15+ Đề Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của nhà văn Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào trong bối cảnh nạn đói năm 1945?

  • A. Một người nông dân giàu có, sung túc và luôn lạc quan.
  • B. Một người nông dân nghèo khổ, có phần thô kệch nhưng giàu lòng trắc ẩn và khao khát hạnh phúc.
  • C. Một người trí thức tiểu tư sản, bi quan và yếm thế trước cuộc đời.
  • D. Một người lính dũng cảm, kiên cường, luôn sẵn sàng chiến đấu.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nguyễn Minh Châu.

  • A. Vẻ đẹp đơn thuần của thiên nhiên và cuộc sống lao động trên biển.
  • B. Sự đối lập giữa cuộc sống bên ngoài và bên trong gia đình người đàn bà hàng chài.
  • C. Sự thật cuộc sống không phải lúc nào cũng đẹp đẽ, thơ mộng như vẻ bề ngoài, cần có cái nhìn đa diện, sâu sắc.
  • D. Khát vọng vươn tới những điều tốt đẹp, cao cả hơn trong cuộc sống.

Câu 3: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã sử dụng những chất liệu văn hóa, lịch sử nào để thể hiện tình yêu và niềm tự hào về đất nước?

  • A. Chủ yếu sử dụng các điển tích, điển cố từ văn học Trung Quốc.
  • B. Tập trung vào các sự kiện lịch sử cận đại và hiện đại.
  • C. Chỉ sử dụng các yếu tố văn hóa dân gian đương đại.
  • D. Sử dụng đa dạng các yếu tố văn hóa dân gian, truyền thuyết, lịch sử, địa lý Việt Nam.

Câu 4: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách thơ của bà là gì?

  • A. Tính triết lý sâu sắc, giọng điệu suy tư, trầm lắng.
  • B. Tính nữ tính, giàu cảm xúc, thể hiện trực tiếp khát vọng tình yêu.
  • C. Tính hiện đại, thể nghiệm, phá cách về hình thức và nội dung.
  • D. Tính cổ điển, trang trọng, sử dụng nhiều thi liệu truyền thống.

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và tác dụng của biện pháp đó trong việc thể hiện nội dung?

  • A. Ẩn dụ; Tạo tính hàm súc, đa nghĩa cho câu văn.
  • B. Hoán dụ; Nhấn mạnh mối quan hệ gần gũi giữa các sự vật, hiện tượng.
  • C. Điệp ngữ; Tạo nhịp điệu, âm hưởng, gây ấn tượng, cảm xúc.
  • D. So sánh; Tăng cường tính hình tượng, gợi cảm, giúp hình dung rõ nét đối tượng miêu tả.

Câu 6: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình tượng con sông Đà được miêu tả từ những góc độ thẩm mỹ nào?

  • A. Vừa hùng vĩ, dữ dội, vừa thơ mộng, trữ tình.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả sự hung bạo, nguy hiểm của dòng sông.
  • C. Chủ yếu khắc họa vẻ đẹp êm đềm, hiền hòa của sông Đà.
  • D. Miêu tả sông Đà như một chứng nhân lịch sử, gắn liền với các sự kiện trọng đại.

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng?

  • A. Giọng điệu trang trọng, hào hùng, mang tính sử thi.
  • B. Giọng điệu bi tráng, nhưng chủ yếu thể hiện sự đau thương, mất mát.
  • C. Giọng điệu lãng mạn, hào hoa, đậm chất bi tráng, vừa buồn thương, vừa kiêu hùng.
  • D. Giọng điệu trào phúng, hài hước, thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời.

Câu 8: Hãy so sánh hình tượng người lính trong “Tây Tiến” của Quang Dũng và “Đồng chí” của Chính Hữu. Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa hai hình tượng này là gì?

  • A. Một bên thể hiện sự anh dũng, quả cảm, một bên thể hiện sự yếu đuối, bi quan.
  • B. Một bên mang vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa, đậm chất nghệ sĩ, một bên hiện thực, giản dị, gần gũi với đời thường.
  • C. Một bên tập trung vào đời sống vật chất thiếu thốn, một bên tập trung vào đời sống tinh thần phong phú.
  • D. Một bên thể hiện tình yêu quê hương đất nước, một bên thể hiện tình đồng đội gắn bó.

Câu 9: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa tượng trưng như thế nào?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên Tây Nguyên.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng.
  • C. Sức sống bất khuất, tinh thần kiên cường của người dân Tây Nguyên trong kháng chiến.
  • D. Nỗi đau thương, mất mát mà chiến tranh gây ra.

Câu 10: Chủ đề chính của đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (trích Vũ Như Tô) của Nguyễn Huy Tưởng là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lộng lẫy, nguy nga của Cửu Trùng Đài.
  • B. Tố cáo sự xa hoa, lãng phí của triều đình.
  • C. Khắc họa bi kịch của người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội phong kiến.
  • D. Bi kịch về sự đối lập giữa nghệ thuật và cuộc sống, giữa lý tưởng và thực tế.

Câu 11: Trong bài thơ “Bài thơ số 28” (Tràng giang) của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui phơi phới trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn mênh mang, cô đơn, thấm thía trước vũ trụ rộng lớn.
  • C. Sự lạc quan, yêu đời, tràn đầy hy vọng.
  • D. Sự tức giận, phẫn uất trước cuộc đời.

Câu 12: Phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao.

  • A. Chỉ tập trung tố cáo xã hội phong kiến thối nát.
  • B. Chủ yếu ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân lương thiện.
  • C. Vừa tố cáo xã hội vô nhân đạo, vừa thể hiện niềm thương cảm sâu sắc và khát vọng hướng thiện của con người.
  • D. Đề cao sức mạnh phản kháng của người nông dân bị áp bức.

Câu 13: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân được thể hiện rõ nét nhất qua những đặc điểm nào?

  • A. Uyên bác, tài hoa, ngôn ngữ giàu có, góc nhìn độc đáo, mang đậm chất ngông.
  • B. Giản dị, chân chất, gần gũi với đời thường, đậm chất trữ tình.
  • C. Hiện thực, khách quan, phản ánh chân thực cuộc sống xã hội đương thời.
  • D. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất thơ, thể hiện thế giới nội tâm phong phú.

Câu 14: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích Số đỏ) của Vũ Trọng Phụng, tiếng cười trào phúng chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

  • A. Những người nghèo khổ, thấp cổ bé họng trong xã hội.
  • B. Tầng lớp trưởng giả học làm sang, chạy theo lối sống Âu hóa lố lăng, kệch cỡm.
  • C. Những người trí thức tiểu tư sản, mơ mộng, xa rời thực tế.
  • D. Toàn bộ xã hội Việt Nam đương thời.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật Thị Nở và Chí Phèo trong truyện ngắn “Chí Phèo”. Điều gì khiến mối quan hệ này trở nên đặc biệt và ý nghĩa?

  • A. Quan hệ lợi dụng lẫn nhau để tồn tại trong xã hội.
  • B. Quan hệ tình bạn đơn thuần giữa những người cùng cảnh ngộ.
  • C. Quan hệ đối kháng, mâu thuẫn gay gắt.
  • D. Quan hệ cảm thông, chia sẻ, khơi dậy phần người lương thiện trong Chí Phèo.

Câu 16: Hãy xác định thể loại văn học của tác phẩm “Đàn ghi ta của Lorca” của Thanh Thảo.

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ tự do
  • D. Kịch

Câu 17: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, quan niệm về thời gian và tuổi trẻ được thể hiện như thế nào?

  • A. Thời gian là vô tận, tuổi trẻ là vĩnh cửu.
  • B. Thời gian tuyến tính, một đi không trở lại, tuổi trẻ hữu hạn, cần sống hết mình.
  • C. Thời gian tuần hoàn, lặp lại, tuổi trẻ sẽ quay trở lại.
  • D. Thời gian và tuổi trẻ không có ý nghĩa gì.

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ sau và tác dụng của nó: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất / Không có ai bè bạn nổi cùng ta” (Nguyễn Công Trứ)?

  • A. Ẩn dụ; Tạo tính hàm súc, đa nghĩa.
  • B. Hoán dụ; Nhấn mạnh mối quan hệ.
  • C. So sánh; Tăng tính hình tượng.
  • D. Điệp ngữ, phóng đại; Nhấn mạnh cá tính độc đáo, bản lĩnh ngạo nghễ.

Câu 19: Giá trị hiện thực sâu sắc trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài là gì?

  • A. Phản ánh cuộc sống khổ cực, bị áp bức, bóc lột của người dân miền núi dưới ách thống trị của phong kiến, thực dân.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của núi rừng Tây Bắc.
  • C. Khắc họa đời sống văn hóa phong phú, đa dạng của đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.

Câu 20: Trong “Thu ẩm” (Bài 3 - Chùm thơ thu) của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “con cá” và “chiếc thuyền” gợi lên điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng của làng quê.
  • C. Nỗi cô đơn, tĩnh mịch, sự thu nhỏ, khép kín của cảnh vật và tâm trạng.
  • D. Khát vọng tự do, phóng khoáng.

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam sau đây theo đúng trình tự thời gian: (A) Văn học Trung đại, (B) Văn học Hiện đại (1945-1975), (C) Văn học Việt Nam từ cuối thế kỷ XX đến nay, (D) Văn học Cận đại.

  • A. A - B - C - D
  • B. A - D - B - C
  • C. D - A - B - C
  • D. B - A - D - C

Câu 22: Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân. Vẻ đẹp độc đáo của nhân vật này được thể hiện ở những phương diện nào?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình và tài năng võ nghệ.
  • B. Vẻ đẹp trí tuệ và sự giàu có về vật chất.
  • C. Vẻ đẹp tài hoa, khí phách hiên ngang, nhân cách cao thượng và tấm lòng ưu tú.
  • D. Vẻ đẹp đạo mạo, nghiêm nghị và sự tận tụy với công việc.

Câu 23: Điểm chung nổi bật trong phong cách thơ của các nhà thơ mới giai đoạn 1932-1945 là gì?

  • A. Hướng về đề tài lịch sử, sử dụng thể thơ Đường luật.
  • B. Đề cao cái “tôi” cá nhân, thể hiện cảm xúc lãng mạn, sử dụng thể thơ tự do.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện, sử dụng ngôn ngữ проза.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, con người Việt Nam, sử dụng thể thơ lục bát.

Câu 24: Trong bài “Thu điếu” (Bài 2 - Chùm thơ thu) của Nguyễn Khuyến, bút pháp nghệ thuật đặc sắc nhất được sử dụng để miêu tả cảnh thu là gì?

  • A. Bút pháp tả thực, miêu tả chi tiết, tỉ mỉ.
  • B. Bút pháp lãng mạn, tô đậm vẻ đẹp lý tưởng.
  • C. Bút pháp tượng trưng, gợi nhiều tầng nghĩa.
  • D. Bút pháp ước lệ, tượng trưng, gợi tả không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, thấm đượm nỗi buồn.

Câu 25: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ thơ giữa Xuân Diệu và Hàn Mặc Tử.

  • A. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.
  • B. Xuân Diệu: ngôn ngữ cổ điển, trang trọng; Hàn Mặc Tử: ngôn ngữ hiện đại, phá cách.
  • C. Xuân Diệu: ngôn ngữ lý trí, tỉnh táo; Hàn Mặc Tử: ngôn ngữ cảm xúc, bản năng.
  • D. Xuân Diệu: ngôn ngữ tươi mới, gợi cảm, giàu hình ảnh, nhịp điệu sôi nổi; Hàn Mặc Tử: ngôn ngữ kỳ dị, ma mị, giàu sức gợi, thể hiện thế giới tâm tưởng phức tạp.

Câu 26: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh “vòng hoa” trên mộ Hạ Du có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tưởng nhớ, tiếc thương của người dân đối với Hạ Du.
  • B. Hy vọng về một tương lai tươi sáng, sự thức tỉnh của quần chúng và ý nghĩa sự hy sinh của Hạ Du.
  • C. Sự trân trọng đối với những người đã khuất.
  • D. Vẻ đẹp của tình người trong xã hội.

Câu 27: Phân tích tư tưởng chủ đạo được thể hiện trong bài “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm.

  • A. Tư tưởng trung quân ái quốc.
  • B. Tư tưởng trọng nông.
  • C. Tư tưởng cầu hiền tài để xây dựng đất nước, ý thức trách nhiệm của người lãnh đạo.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu thương con người.

Câu 28: Đặc điểm nào không thuộc về thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng nhỏ, cốt truyện thường đơn tuyến.
  • B. Tập trung khắc họa một hoặc một vài khía cạnh của đời sống.
  • C. Kết cấu thường chặt chẽ, có tính bất ngờ.
  • D. Thường có nhiều tuyến nhân vật phức tạp, thời gian và không gian nghệ thuật rộng lớn.

Câu 29: Trong bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu, sự kiện “từ ấy” có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đời và sự nghiệp thơ ca của tác giả?

  • A. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong tình yêu cá nhân.
  • B. Sự kiện giác ngộ lý tưởng cách mạng, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp thơ ca.
  • C. Sự kiện thể hiện sự trưởng thành về nhận thức xã hội.
  • D. Sự kiện đánh dấu sự thay đổi trong phong cách nghệ thuật.

Câu 30: Hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của văn học Việt Nam giai đoạn từ cuối thế kỷ XX đến nay.

  • A. Quay trở lại với khuynh hướng văn học lãng mạn.
  • B. Tiếp tục phát triển mạnh mẽ dòng văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đa dạng hóa về đề tài, thể loại, bút pháp; Đề cao cái “tôi” cá nhân; Quan tâm đến các vấn đề đời tư, thế sự; Xu hướng hậu hiện đại…
  • D. Chủ yếu tập trung vào đề tài chiến tranh và cách mạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của nhà văn Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào trong bối cảnh nạn đói năm 1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nguyễn Minh Châu.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã sử dụng những chất liệu văn hóa, lịch sử nào để thể hiện tình yêu và niềm tự hào về đất nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách thơ của bà là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và tác dụng của biện pháp đó trong việc thể hiện nội dung?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình tượng con sông Đà được miêu tả từ những góc độ thẩm mỹ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hãy so sánh hình tượng người lính trong “Tây Tiến” của Quang Dũng và “Đồng chí” của Chính Hữu. Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa hai hình tượng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa tượng trưng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chủ đề chính của đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (trích Vũ Như Tô) của Nguyễn Huy Tưởng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong bài thơ “Bài thơ số 28” (Tràng giang) của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân được thể hiện rõ nét nhất qua những đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích Số đỏ) của Vũ Trọng Phụng, tiếng cười trào phúng chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa nhân vật Thị Nở và Chí Phèo trong truyện ngắn “Chí Phèo”. Điều gì khiến mối quan hệ này trở nên đặc biệt và ý nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hãy xác định thể loại văn học của tác phẩm “Đàn ghi ta của Lorca” của Thanh Thảo.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, quan niệm về thời gian và tuổi trẻ được thể hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ sau và tác dụng của nó: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất / Không có ai bè bạn nổi cùng ta” (Nguyễn Công Trứ)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giá trị hiện thực sâu sắc trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong “Thu ẩm” (Bài 3 - Chùm thơ thu) của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “con cá” và “chiếc thuyền” gợi lên điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam sau đây theo đúng trình tự thời gian: (A) Văn học Trung đại, (B) Văn học Hiện đại (1945-1975), (C) Văn học Việt Nam từ cuối thế kỷ XX đến nay, (D) Văn học Cận đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân. Vẻ đẹp độc đáo của nhân vật này được thể hiện ở những phương diện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điểm chung nổi bật trong phong cách thơ của các nhà thơ mới giai đoạn 1932-1945 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong bài “Thu điếu” (Bài 2 - Chùm thơ thu) của Nguyễn Khuyến, bút pháp nghệ thuật đặc sắc nhất được sử dụng để miêu tả cảnh thu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hãy phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ thơ giữa Xuân Diệu và Hàn Mặc Tử.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh “vòng hoa” trên mộ Hạ Du có ý nghĩa biểu tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích tư tưởng chủ đạo được thể hiện trong bài “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đặc điểm nào không thuộc về thể loại truyện ngắn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu, sự kiện “từ ấy” có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đời và sự nghiệp thơ ca của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của văn học Việt Nam giai đoạn từ cuối thế kỷ XX đến nay.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập hoàn toàn, sóng tượng trưng cho tự do, em tượng trưng cho ràng buộc.
  • B. Tương đồng, sóng và em đều biểu tượng cho những trạng thái cảm xúc phức tạp, đa dạng của tình yêu.
  • C. Tương phản, sóng mạnh mẽ còn em dịu dàng, yếu đuối.
  • D. Không liên quan, sóng là hình ảnh thiên nhiên còn em là hình ảnh con người.

Câu 2: Đoạn trích sau đây thể hiện đặc điểm phong cách nghệ thuật nào của nhà văn Nguyễn Tuân: “...Chao ôi! Sông Đà!...” (Trích tùy bút “Người lái đò Sông Đà”)?

  • A. Hiện thực phê phán sâu sắc.
  • B. Lãng mạn, trữ tình.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính tạo hình, cảm xúc mãnh liệt, giọng điệu ngợi ca.
  • D. Trần thuật khách quan, lạnh lùng.

Câu 3: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết nào sau đây thể hiện sự thay đổi trong nhận thức của Tràng về người vợ nhặt?

  • A. Tràng dẫn người vợ nhặt về nhà giữa ban ngày.
  • B. Tràng cho vợ nhặt ăn món cháo cám.
  • C. Tràng chia sẻ gánh nặng gia đình với mẹ và vợ.
  • D. Tràng bắt đầu nghĩ về tương lai, về “cái tổ ấm” gia đình.

Câu 4: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Tố Hữu: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai.” (Trích “Bài thơ về Tiểu đội xe không kính”)?

  • A. Đối lập.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 5: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Minh Châu là gì?

  • A. Vẻ đẹp đơn thuần của cuộc sống lao động vùng biển.
  • B. Sự thật cuộc sống không phải lúc nào cũng đẹp đẽ như vẻ bề ngoài, chứa đựng nhiều nghịch lý, khuất tất.
  • C. Khát vọng vươn tới những chân trời mới, những điều tốt đẹp hơn.
  • D. Sự mong manh, dễ vỡ của hạnh phúc gia đình.

Câu 6: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), yếu tố văn hóa dân gian được thể hiện rõ nét qua chi tiết nào?

  • A. Hình ảnh người lính ra trận.
  • B. Cảm hứng sử thi.
  • C. Sử dụng chất liệu ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích.
  • D. Giọng điệu trữ tình, sâu lắng.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu?

  • A. Một người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục, không có ý thức phản kháng.
  • B. Một người phụ nữ mạnh mẽ, quyết liệt đấu tranh cho hạnh phúc cá nhân.
  • C. Một người phụ nữ ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân mình.
  • D. Một người phụ nữ giàu lòng vị tha, đức hy sinh, thấu hiểu lẽ đời.

Câu 8: Tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành tập trung phản ánh chủ đề chính nào?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Nguyên hùng vĩ.
  • B. Sức sống bất diệt và tinh thần chiến đấu kiên cường của người dân Tây Nguyên.
  • C. Tình yêu đôi lứa trong bối cảnh chiến tranh.
  • D. Nỗi đau thương mất mát do chiến tranh gây ra.

Câu 9: Trong bài “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho sự lạc hậu về y học.
  • B. Biểu tượng cho sự tàn bạo của chế độ phong kiến.
  • C. Biểu tượng cho sự mê muội, lạc hậu về tinh thần của người dân Trung Quốc thời bấy giờ.
  • D. Biểu tượng cho tình thương của cha mẹ dành cho con cái.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ của Hàn Mặc Tử là gì?

  • A. Giàu hình ảnh, màu sắc, mang đậm yếu tố tượng trưng, siêu thực.
  • B. Giản dị, tự nhiên, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Trang trọng, cổ kính, mang âm hưởng Đường thi.
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng, mang tính chất hiện đại.

Câu 11: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp ở giai đoạn đầu.
  • B. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp ở giai đoạn ác liệt nhất.
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • D. Sau khi đất nước thống nhất.

Câu 12: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao là gì?

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
  • B. Tố cáo tội ác của giai cấp thống trị.
  • C. Khát vọng được sống lương thiện, được làm người của những người nông dân nghèo khổ.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân.

Câu 13: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn trong thơ Xuân Diệu?

  • A. “Ta là một, là riêng, là thứ nhất.”
  • B. “Gió theo lối gió, mây đường mây.”
  • C. “Áo nâu liền vải, ăn cơm hẩm.”
  • D. “Tôi muốn tắt nắng đi/ Cho màu đừng nhạt mất.”

Câu 14: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (vở kịch “Vũ Như Tô” của Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa khát vọng nghệ thuật cao siêu và thực tế xã hội đương thời.
  • B. Sự phản bội của những người xung quanh.
  • C. Sai lầm trong đường lối chính trị.
  • D. Do thiên tai, dịch bệnh.

Câu 15: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của thơ ca cách mạng Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp?

  • A. “Đồng chí” (Chính Hữu).
  • B. “Tây Tiến” (Quang Dũng).
  • C. “Việt Bắc” (Tố Hữu).
  • D. “Bài thơ về Tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật).

Câu 16: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc sống tẻ nhạt, đơn điệu ở phố huyện nghèo.
  • B. Thế giới khác biệt, tươi sáng, đầy ước mơ và khát vọng.
  • C. Sự chia cắt, xa cách giữa con người với con người.
  • D. Thời gian trôi đi vô nghĩa.

Câu 17: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Khải thường tập trung vào khai thác khía cạnh nào của đời sống con người?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu lãng mạn.
  • B. Những vấn đề chính trị, xã hội lớn lao.
  • C. Đời sống tâm linh, tôn giáo.
  • D. Những vấn đề đạo đức, thế sự đời thường và chiều sâu tâm lý con người.

Câu 18: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận mang đậm cảm hứng nghệ thuật nào?

  • A. Cảm hứng vũ trụ, cô đơn, sầu muộn.
  • B. Cảm hứng lãng mạn, yêu đời.
  • C. Cảm hứng sử thi, hào hùng.
  • D. Cảm hứng thế sự, phê phán.

Câu 19: Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị đã thay đổi như thế nào khi ở Hồng Ngài?

  • A. Mất hết ý thức phản kháng, trở nên hoàn toàn cam chịu.
  • B. Trở nên mạnh mẽ, quyết liệt hơn trong việc đấu tranh cho tự do.
  • C. Từ một người phụ nữ cam chịu, dần dần ý thức được về thân phận và khát vọng sống.
  • D. Không có sự thay đổi nào đáng kể.

Câu 20: Đoạn thơ sau sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật nào: “Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng” (Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu)?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 21: Tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khốp tập trung thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của người lính Xô Viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự dũng cảm, mưu trí trong chiến đấu.
  • B. Tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • C. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Lòng nhân ái, tình yêu thương con người và sức mạnh tinh thần vượt lên hoàn cảnh.

Câu 22: Trong truyện ngắn “Người lái đò Sông Đà”, hình ảnh con sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc nhìn nào?

  • A. Góc nhìn địa lý, khoa học.
  • B. Góc nhìn lịch sử, văn hóa.
  • C. Góc nhìn nghệ thuật, thẩm mỹ, khám phá vẻ đẹp độc đáo, dữ dội và trữ tình.
  • D. Góc nhìn kinh tế, xã hội.

Câu 23: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của bài thơ “Sóng” (Xuân Quỳnh)?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Thể hiện khát vọng tình yêu mãnh liệt, thủy chung và những trăn trở, lo âu trong tình yêu.
  • C. Phản ánh những khó khăn, thử thách trong tình yêu.
  • D. Khẳng định sức mạnh của con người trước thiên nhiên.

Câu 24: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều của Nguyễn Du), tâm trạng chủ đạo của Kiều là gì?

  • A. Đau khổ, xót xa, giằng xé.
  • B. Hạnh phúc, mãn nguyện.
  • C. Bình thản, chấp nhận số phận.
  • D. Hăm hở, chờ đợi tương lai.

Câu 25: Tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu có giá trị lịch sử và văn học như thế nào?

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.
  • B. Chỉ có giá trị văn học, không có giá trị lịch sử.
  • C. Vừa có giá trị lịch sử (ghi lại sự kiện lịch sử), vừa có giá trị văn học (nghệ thuật xây dựng hình tượng, ngôn ngữ).
  • D. Không có giá trị lịch sử và văn học.

Câu 26: Hình tượng “cây xà nu” trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tàn phá của chiến tranh.
  • B. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ của núi rừng Tây Nguyên.
  • D. Nỗi đau thương, mất mát của người dân Việt Nam trong chiến tranh.

Câu 27: Trong bài thơ “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm), “Đất Nước của Nhân dân” được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Địa lý, lịch sử.
  • B. Văn hóa, phong tục tập quán.
  • C. Những người vô danh làm nên lịch sử.
  • D. Tổng hợp các phương diện: địa lý, lịch sử, văn hóa, và những người vô danh.

Câu 28: Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện truyền kỳ.
  • B. Tiểu thuyết chương hồi.
  • C. Tản văn.
  • D. Thơ Nôm.

Câu 29: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ sau là gì: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng/ Lướt giữa mây cao với biển bằng” (Trích “Câu cá mùa thu” – Nguyễn Khuyến)?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Phóng đại.
  • D. Nhân hóa.

Câu 30: Ý nghĩa nhan đề “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào câu chuyện tình yêu của A Phủ và Mị.
  • B. Gợi mở về số phận chung của những người nghèo khổ, bị áp bức trong xã hội cũ.
  • C. Nhấn mạnh vào sự đối lập giữa vợ và chồng trong gia đình.
  • D. Thể hiện sự hài hước, trào phúng của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đoạn trích sau đây thể hiện đặc điểm phong cách nghệ thuật nào của nhà văn Nguyễn Tuân: “...Chao ôi! Sông Đà!...” (Trích tùy bút “Người lái đò Sông Đà”)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết nào sau đây thể hiện sự thay đổi trong nhận thức của Tràng về người vợ nhặt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Tố Hữu: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai.” (Trích “Bài thơ về Tiểu đội xe không kính”)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Minh Châu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), yếu tố văn hóa dân gian được thể hiện rõ nét qua chi tiết nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành tập trung phản ánh chủ đề chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong bài “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ của Hàn Mặc Tử là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn trong thơ Xuân Diệu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (vở kịch “Vũ Như Tô” của Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của thơ ca cách mạng Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Khải thường tập trung vào khai thác khía cạnh nào của đời sống con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận mang đậm cảm hứng nghệ thuật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị đã thay đổi như thế nào khi ở Hồng Ngài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đoạn thơ sau sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật nào: “Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng” (Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khốp tập trung thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của người lính Xô Viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong truyện ngắn “Người lái đò Sông Đà”, hình ảnh con sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc nhìn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của bài thơ “Sóng” (Xuân Quỳnh)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều của Nguyễn Du), tâm trạng chủ đạo của Kiều là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu có giá trị lịch sử và văn học như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hình tượng “cây xà nu” trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành tượng trưng cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bài thơ “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm), “Đất Nước của Nhân dân” được thể hiện qua những phương diện nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ thuộc thể loại văn học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ sau là gì: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng/ Lướt giữa mây cao với biển bằng” (Trích “Câu cá mùa thu” – Nguyễn Khuyến)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ý nghĩa nhan đề “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn của người lính.
  • B. So sánh và điệp ngữ, thể hiện sức mạnh, khí thế của đoàn quân ra trận.
  • C. Nhân hóa, làm cho hình ảnh con đường trở nên sống động.
  • D. Ẩn dụ, gợi hình ảnh khó khăn, gian khổ trên đường hành quân.

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Là biểu tượng cho vẻ đẹp tuyệt mỹ của nghệ thuật, đối lập hoàn toàn với hiện thực cuộc sống.
  • B. Là hình ảnh tả thực về cuộc sống lao động của người dân chài.
  • C. Là biểu tượng đa nghĩa, vừa là vẻ đẹp lãng mạn của nghệ thuật, vừa là hiện thực cay đắng của cuộc đời.
  • D. Là chi tiết mang tính chất minh họa, không có nhiều ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.

Câu 3: Đoạn văn sau đây sử dụng phong cách ngôn ngữ nào và mục đích của nó là gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, dùng để trao đổi thông tin hàng ngày.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, tạo hình ảnh và cảm xúc cho người đọc.
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí, đưa tin nhanh chóng về sự kiện.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận, trình bày quan điểm, lập luận về một vấn đề xã hội.

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm kịch, người đọc/người xem cần chú trọng nhất vào yếu tố nào để hiểu sâu sắc về tính cách và xung đột của nhân vật?

  • A. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Lời đề từ và tên các hồi, cảnh trong vở kịch.
  • C. Bối cảnh lịch sử khi tác phẩm ra đời.
  • D. Nhận xét của các nhà phê bình về tác phẩm.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự nuối tiếc về tình yêu tan vỡ.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Sự hoài niệm về quá khứ tươi đẹp và băn khoăn về sự đổi thay không thể vãn hồi.
  • D. Niềm vui khi cuộc sống hiện tại đã tốt đẹp hơn.

Câu 6: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ bố cục.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về vấn đề.
  • D. Tăng tính xác thực, sức thuyết phục cho luận điểm và lập luận.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khiết, giá trị vĩnh cửu và sự thức tỉnh lương tâm con người.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc mà con người săn tìm.
  • C. Biểu tượng cho những khó khăn, thử thách trong cuộc sống hoang dã.
  • D. Là chi tiết ngẫu nhiên, không mang nhiều ý nghĩa biểu tượng.

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc văn bản nghị luận, kỹ năng nào giúp người đọc xác định được quan điểm và thái độ của người viết đối với vấn đề được trình bày?

  • A. Khả năng ghi nhớ các số liệu, sự kiện.
  • B. Khả năng phân tích từ ngữ, giọng điệu, cách lập luận và lựa chọn thông tin của tác giả.
  • C. Tốc độ đọc nhanh và lướt qua các chi tiết.
  • D. So sánh văn bản đó với các văn bản khác có cùng chủ đề.

Câu 9: Trong đoạn thơ

  • A. Sự dữ dội, hiểm trở của núi rừng Tây Bắc.
  • B. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh vật và tâm hồn hào hoa, phong tình của người lính.
  • D. Sự mệt mỏi, chán nản của người lính trước cảnh đường xa.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bản tính vũ phu, tàn bạo, sự tha hóa về nhân cách do cuộc sống đói nghèo, cùng quẫn.
  • B. Nỗi đau khổ, bế tắc của người lao động nghèo.
  • C. Sự bất lực trước hoàn cảnh sống khó khăn.
  • D. Tình yêu thương vợ con nhưng không biết cách thể hiện.

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí, bố cục phần Thân bài thường cần triển khai những nội dung nào?

  • A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Giải thích tư tưởng đạo lí; Phân tích, chứng minh các khía cạnh của tư tưởng đó; Bàn luận mở rộng (ý nghĩa, phê phán); Rút ra bài học nhận thức và hành động.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của vấn đề và đưa ra kết luận.
  • D. Kể lại một câu chuyện hoặc đưa ra một ví dụ minh họa duy nhất.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Là lãnh thổ quốc gia với biên giới, bờ cõi thiêng liêng.
  • B. Là các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
  • C. Là những sự kiện trọng đại trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
  • D. Là sự tổng hòa của những yếu tố văn hóa, phong tục, truyền thống, đời sống tinh thần bình dị của nhân dân qua bao thế hệ.

Câu 13: Đọc đoạn trích:

  • A. Câu ghép, thể hiện sự phức tạp trong suy nghĩ nhân vật.
  • B. Câu cảm thán, bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ.
  • C. Câu đơn ngắn, câu đặc biệt, tạo nhịp điệu gấp gáp, nhấn mạnh sự cô đơn, lạnh lẽo và hành trình nội tâm của nhân vật.
  • D. Câu phủ định, khẳng định quyết tâm của nhân vật.

Câu 14: Trong tác phẩm

  • A. Thông minh, mưu trí nhưng hơi nhút nhát.
  • B. Khảng khái, cương trực, dũng cảm đấu tranh chống cái ác, bảo vệ công lí.
  • C. Hiền lành, lương thiện nhưng thiếu quyết đoán.
  • D. Giàu lòng nhân ái, luôn giúp đỡ mọi người.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về cách nhìn và thể hiện hiện thực giữa hai xu hướng văn học hiện thực phê phán (trước 1945) và văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa (sau 1945).

  • A. Hiện thực phê phán chỉ tập trung vào nông thôn, còn hiện thực xã hội chủ nghĩa chỉ tập trung vào thành thị.
  • B. Hiện thực phê phán chỉ phản ánh cái tiêu cực, còn hiện thực xã hội chủ nghĩa chỉ phản ánh cái tích cực.
  • C. Hiện thực phê phán tập trung vạch trần, tố cáo cái xấu, sự bất công; hiện thực xã hội chủ nghĩa phản ánh cuộc sống mới, con người mới, song vẫn nhìn thẳng vào khó khăn, tồn tại để khắc phục, hướng tới tương lai.
  • D. Hai xu hướng này không có sự khác biệt đáng kể về cách nhìn hiện thực.

Câu 16: Đọc đoạn trích:

  • A. Sự tỉnh táo, cái nhìn đa chiều và khách quan về hiện thực.
  • B. Thái độ bi quan, chán nản trước cuộc sống.
  • C. Quan điểm lãng mạn, mơ mộng về tương lai.
  • D. Sự tức giận, bất mãn với xã hội.

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường được coi là quan trọng hàng đầu để nắm bắt cảm xúc chủ đạo của tác giả?

  • A. Số lượng câu, chữ trong bài thơ.
  • B. Tiểu sử và cuộc đời của nhà thơ.
  • C. Các sự kiện lịch sử diễn ra cùng thời điểm sáng tác.
  • D. Hình ảnh, nhạc điệu, ngôn từ và cấu tứ của bài thơ.

Câu 18: Vấn đề bạo lực gia đình được phản ánh trong truyện ngắn

  • A. Thách thức về việc áp dụng pháp luật một cách cứng nhắc.
  • B. Thách thức về sự phức tạp, đa chiều của hiện thực cuộc sống mà lý thuyết, pháp luật đơn thuần khó giải quyết triệt để.
  • C. Thách thức về việc thiếu bằng chứng để kết tội người chồng.
  • D. Thách thức về sự chống đối quyết liệt từ phía người vợ.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả chân thực, trực diện, nhấn mạnh sự khốc liệt của hoàn cảnh sống.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
  • C. Tập trung vào miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống.
  • D. Sử dụng giọng văn hài hước, châm biếm.

Câu 20: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định và làm rõ LUẬN ĐIỂM của bài viết là bước quan trọng nhất vì nó:

  • A. Giúp bài viết có độ dài theo yêu cầu.
  • B. Thể hiện được tất cả các ý nhỏ có trong tác phẩm.
  • C. Quyết định hướng đi, phạm vi và tính thống nhất của toàn bộ bài viết, đảm bảo làm sáng tỏ vấn đề cần nghị luận.
  • D. Chỉ đơn thuần là giới thiệu tên tác phẩm và tác giả.

Câu 21: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp ngoại cảnh và bi kịch bên trong gia đình người đàn bà hàng chài trong

  • A. Sự đối lập này làm nổi bật nghịch lí của cuộc sống, vẻ đẹp lãng mạn chỉ là vỏ bọc che đậy hiện thực tàn khốc, phức tạp.
  • B. Sự đối lập này cho thấy người nghệ sĩ chỉ quan tâm đến vẻ đẹp bề ngoài.
  • C. Sự đối lập này không có ý nghĩa đặc biệt trong việc thể hiện chủ đề.
  • D. Sự đối lập này chỉ là ngẫu nhiên, không phải dụng ý nghệ thuật của tác giả.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nỗi buồn bã khi phải chia xa.
  • B. Sự tức giận trước cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Niềm vui khi được trở về thành phố.
  • D. Nỗi nhớ da diết về cảnh vật và con người Việt Bắc trong những năm tháng kháng chiến.

Câu 23: Trong văn nghị luận, lỗi sai phổ biến nào liên quan đến việc sử dụng bằng chứng thường làm giảm sức thuyết phục của bài viết?

  • A. Bằng chứng không liên quan trực tiếp hoặc không làm sáng tỏ được luận điểm.
  • B. Sử dụng quá ít bằng chứng trong bài viết.
  • C. Bằng chứng được trình bày quá chi tiết.
  • D. Sử dụng bằng chứng là các số liệu thống kê.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của cuộc gặp gỡ giữa nhân vật Phùng và người đàn bà hàng chài ở tòa án huyện trong

  • A. Là cơ hội để người đàn bà được giải thoát khỏi cuộc hôn nhân bạo lực ngay lập tức.
  • B. Là dịp để Phùng thể hiện quyền lực và sự am hiểu pháp luật của mình.
  • C. Là khoảnh khắc Phùng và Đẩu nhận ra sự phiến diện trong cái nhìn của mình và sự phức tạp, sâu sắc trong cuộc đời người lao động.
  • D. Là sự kiện không có nhiều ý nghĩa đối với sự phát triển tư tưởng của tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn trích:

  • A. Bằng chứng là số liệu thống kê.
  • B. Bằng chứng là lời nói/nhận định của người nổi tiếng, có uy tín.
  • C. Bằng chứng là một câu chuyện/sự kiện cụ thể.
  • D. Bằng chứng là kết quả của một nghiên cứu khoa học.

Câu 26: Phân tích cách tác giả Nguyễn Huy Thiệp xây dựng nhân vật người thợ săn trong

  • A. Chỉ tập trung miêu tả hành động săn bắn của nhân vật.
  • B. Sử dụng độc thoại nội tâm để bộc lộ suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Thông qua lời kể của người khác về nhân vật.
  • D. Thông qua sự đối lập giữa hành động ban đầu (săn bắn) và hành động sau đó (tha chết cho con khỉ, nhặt hạt muối), cùng với những suy nghĩ, cảm xúc nảy sinh trong quá trình đó.

Câu 27: Trong đoạn thơ

  • A. Sự hy sinh, cống hiến của các thế hệ cho sự trường tồn của Đất Nước.
  • B. Truyền thống lao động sản xuất, xây dựng đất nước.
  • C. Truyền thống hiếu học của dân tộc.
  • D. Truyền thống văn hóa, văn nghệ lâu đời.

Câu 28: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc xác định NHÂN VẬT TRUNG TÂM (nhân vật chính) có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng nhớ tên các nhân vật.
  • B. Là nhân vật có số lần xuất hiện nhiều nhất trong truyện.
  • C. Là nhân vật đóng vai trò then chốt trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng, xung đột chính của tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn giản là nhân vật được tác giả yêu thích nhất.

Câu 29: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic hoặc cách dùng từ, cần được chỉnh sửa trong văn viết nghị luận? (Giả định các từ đều đúng chính tả)

  • A. Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của mỗi người.
  • B. Chúng ta cần nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của giáo dục.
  • C. Sự nỗ lực không ngừng sẽ dẫn đến thành công.
  • D. Bên cạnh những ưu điểm, vấn đề này còn tồn tại một số nhược điểm bất lợi.

Câu 30: Dựa vào bối cảnh lịch sử và xã hội của Việt Nam những năm kháng chiến chống Pháp, phân tích vì sao bài thơ

  • A. Vì bài thơ chỉ tập trung vào vẻ đẹp lãng mạn của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Vì bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảm gắn bó giữa cán bộ và nhân dân, tái hiện không khí kháng chiến hào hùng, gian khổ nhưng lạc quan, phù hợp với tâm trạng và lý tưởng chung của dân tộc.
  • C. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, đòi hỏi người đọc phải suy ngẫm.
  • D. Vì bài thơ tập trung phê phán những tiêu cực trong cuộc sống kháng chiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó: "Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc thuyền ngoài xa" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Minh Châu.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đoạn văn sau đây sử dụng phong cách ngôn ngữ nào và mục đích của nó là gì? "Cần phải nhận thức rõ rằng biến đổi khí hậu không chỉ là vấn đề môi trường mà còn là thách thức phát triển, đòi hỏi sự chung tay của toàn xã hội và các quốc gia."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm kịch, người đọc/người xem cần chú trọng nhất vào yếu tố nào để hiểu sâu sắc về tính cách và xung đột của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau: "Anh lên xe, anh về thành phố / Em xuống thuyền, về bến sông xưa / Nước vẫn xanh một dòng trôi mãi / Sao ta không về được ngày xưa?" (Trích). Câu thơ cuối đặt ra vấn đề gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "muối" trong truyện ngắn "Muối của rừng" của Nguyễn Huy Thiệp.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc văn bản nghị luận, kỹ năng nào giúp người đọc xác định được quan điểm và thái độ của người viết đối với vấn đề được trình bày?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong đoạn thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Mường Hịch lát hoa đong đưa" gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng người lính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Hắn đưa cả hai chân giẫm đạp lên thằng bé, vừa giẫm đạp vừa la hét. Rồi hắn lại tru tréo trên bãi cát một hồi lâu. Cái mặt độc ác của hắn gây cho thị một ấn tượng kinh khủng, không bao giờ quên được." (Trích "Chiếc thuyền ngoài xa" - Nguyễn Minh Châu). Đoạn văn thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật người chồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí, bố cục phần Thân bài thường cần triển khai những nội dung nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hình ảnh "Đất Nước" trong thơ Nguyễn Khoa Điềm được cảm nhận và định nghĩa chủ yếu từ góc độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đọc đoạn trích: "Hắn lại đi. Lần này hắn đi về phía thung lũng. Đêm. Rừng. Gió lạnh. Hắn đi trong im lặng. Bước chân hắn giẫm lên lá khô xào xạc." (Trích "Muối của rừng" - Nguyễn Huy Thiệp). Đoạn văn sử dụng chủ yếu kiểu câu gì và tạo hiệu quả diễn đạt như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" của Nguyễn Dữ, nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng thành công chủ yếu dựa trên những phẩm chất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích sự khác biệt về cách nhìn và thể hiện hiện thực giữa hai xu hướng văn học hiện thực phê phán (trước 1945) và văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa (sau 1945).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đọc đoạn trích: "Không, cuộc đời không phải lúc nào cũng màu hồng. Có những sự thật nghiệt ngã mà con người phải đối mặt." (Trích). Đây là một câu văn thể hiện rõ nhất điều gì trong cách nhìn nhận cuộc sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường được coi là quan trọng hàng đầu để nắm bắt cảm xúc chủ đạo của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vấn đề bạo lực gia đình được phản ánh trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" đặt ra thách thức gì đối với cách giải quyết của các nhân vật trí thức (Phùng, Đẩu)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Họ sống chen chúc trong những căn nhà tồi tàn, ẩm thấp. Bệnh tật và đói nghèo bủa vây." (Trích). Đoạn văn này sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để khắc họa hiện thực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định và làm rõ LUẬN ĐIỂM của bài viết là bước quan trọng nhất vì nó:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp ngoại cảnh và bi kịch bên trong gia đình người đàn bà hàng chài trong "Chiếc thuyền ngoài xa".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau: "Ta về, mình có nhớ ta / Ta về, ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng." (Trích "Việt Bắc" - Tố Hữu). Đoạn thơ thể hiện rõ nhất điều gì về tình cảm của nhân vật trữ tình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong văn nghị luận, lỗi sai phổ biến nào liên quan đến việc sử dụng bằng chứng thường làm giảm sức thuyết phục của bài viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của cuộc gặp gỡ giữa nhân vật Phùng và người đàn bà hàng chài ở tòa án huyện trong "Chiếc thuyền ngoài xa".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đọc đoạn trích: "Cụ Hồ Chí Minh đã nói: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do'." Đây là một ví dụ về cách sử dụng bằng chứng nào trong văn nghị luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích cách tác giả Nguyễn Huy Thiệp xây dựng nhân vật người thợ săn trong "Muối của rừng" để làm nổi bật sự thay đổi trong nhận thức của nhân vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong đoạn thơ "Đất Nước" của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh "những cuộc đời đã hóa núi sông ta" gợi nhắc đến truyền thống nào của dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích một tác phẩm truyện, việc xác định NHÂN VẬT TRUNG TÂM (nhân vật chính) có ý nghĩa gì quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Câu nào sau đây mắc lỗi về logic hoặc cách dùng từ, cần được chỉnh sửa trong văn viết nghị luận? (Giả định các từ đều đúng chính tả)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dựa vào bối cảnh lịch sử và xã hội của Việt Nam những năm kháng chiến chống Pháp, phân tích vì sao bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu lại có sức lay động mạnh mẽ đối với người đọc thời bấy giờ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng và hiệu quả của nó:

  • A. So sánh, làm nổi bật trạng thái co ro, ẩn mình.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự vật có hành động như người.
  • C. Ẩn dụ, nói quá để gây ấn tượng mạnh.
  • D. Hoán dụ, lấy bộ phận chỉ toàn thể.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định

  • A. Nội dung cốt truyện hoặc trình tự các sự kiện.
  • B. Các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng.
  • C. Thái độ, cảm xúc, và cách nhìn của chủ thể trữ tình đối với vấn đề được nói đến.
  • D. Số lượng câu thơ và khổ thơ trong bài.

Câu 3: Trong tác phẩm

  • A. Tràng vẫn đi làm phu hồ như mọi ngày.
  • B. Sáng hôm sau, Tràng dậy sớm, sửa sang nhà cửa, cảm thấy một sự thay đổi mới mẻ, gắn bó với gia đình.
  • C. Tràng vẫn băn khoăn về nạn đói và tương lai phía trước.
  • D. Tràng cùng vợ và mẹ ăn bữa cơm có

Câu 4: Đọc đoạn văn:

  • A. Kết hợp miêu tả cảnh vật (trời mưa, cái lạnh) với miêu tả nội tâm (lòng thấy ấm, nghĩ về thị).
  • B. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Chỉ miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.
  • D. Sử dụng độc thoại nội tâm kéo dài.

Câu 5: Nhận định nào sau đây nói đúng về đặc trưng của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn, thoát ly hiện thực.
  • B. Chủ yếu phản ánh cuộc sống của tầng lớp quý tộc phong kiến.
  • C. Tập trung khai thác các đề tài về chiến tranh, đấu tranh vũ trang.
  • D. Phản ánh chân thực hiện thực xã hội bất công, bóc lột và số phận bi thảm của người dân lao động, đồng thời bộc lộ thái độ phê phán.

Câu 6: Phân tích câu thơ sau trong bối cảnh bài thơ

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự day dứt, trăn trở và tình cảm thủy chung, sâu nặng, luôn hướng về người yêu dù ở bất cứ đâu.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, không tìm thấy lối thoát trong tình yêu.

Câu 7: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Nắm bắt được vấn đề chính, quan điểm chủ đạo mà người viết muốn bàn luận và chứng minh.
  • B. Tìm ra các ví dụ minh họa cụ thể nhất.
  • C. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
  • D. Biết được văn bản được viết vào thời gian nào.

Câu 8: Trong văn bản

  • A. Phùng (người nghệ sĩ).
  • B. Đứa con trai (thằng Phác).
  • C. Chánh án Đẩu (người cán bộ tòa án).
  • D. Người đàn bà hàng chài.

Câu 9: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất giá trị nhân đạo của tác phẩm

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của người nông dân giàu lòng yêu nước.
  • B. Phê phán sự suy đồi đạo đức của tầng lớp địa chủ phong kiến.
  • C. Lên án mạnh mẽ tội ác của thực dân Pháp.
  • D. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với bi kịch bị tha hóa, bị cự tuyệt quyền làm người của người nông dân, đồng thời khẳng định khát vọng sống lương thiện của họ.

Câu 10: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề đời sống, việc đảm bảo tính

  • A. Giúp bài viết có nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Khiến cho các ý trong bài được sắp xếp mạch lạc, logic, dễ hiểu, tạo sự thống nhất và liền mạch cho văn bản.
  • C. Giúp bài viết dài hơn, đủ số lượng từ quy định.
  • D. Chỉ đơn thuần là việc lặp lại một số từ khóa.

Câu 11: Trong đoạn trích

  • A. Đất Nước là nơi anh đến trường, em đến lớp.
  • B. Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ.
  • C. Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm; là cái kèo, cái cột thành tên; là hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng; là những phong tục như bới tóc sau đầu, miếng cau khô, mái tóc người mẹ.
  • D. Đất Nước là nơi ta hò hẹn.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
  • B. Miêu tả chi tiết ngoại hình Ông Hai lúc bấy giờ.
  • C. Đối thoại trực tiếp giữa Ông Hai và các nhân vật khác.
  • D. Kết hợp miêu tả hành động, cử chỉ bên ngoài (nằm vật ra, ôm con) với miêu tả trực tiếp diễn biến tâm trạng, cảm giác cơ thể (nước mắt giàn, cổ họng nghẹn, da mặt tê rân rân).

Câu 13: Khi phân tích một vở kịch, việc chú ý đến

  • A. Tính cách, suy nghĩ, tình cảm, thân phận và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội nơi vở kịch diễn ra.
  • C. Ngoại hình, trang phục của nhân vật.
  • D. Kỹ thuật dàn dựng sân khấu của đạo diễn.

Câu 14: Trong

  • A. Mâu thuẫn giữa tình yêu và thù hận.
  • B. Mâu thuẫn giữa đồng tiền và phẩm giá con người, sự chà đạp lên nhân phẩm phụ nữ dưới ách thống trị của đồng tiền.
  • C. Mâu thuẫn giữa cá nhân và cộng đồng.
  • D. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong tâm hồn con người.

Câu 15: Khi đánh giá một bài văn nghị luận của người khác, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy độc lập và sáng tạo của người viết?

  • A. Bài viết có sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Bài viết có trích dẫn nhiều câu nói nổi tiếng.
  • C. Bài viết đưa ra được cách nhìn nhận vấn đề mới mẻ, sâu sắc, có lập luận chặt chẽ và thuyết phục, không chỉ đơn thuần lặp lại kiến thức sách vở.
  • D. Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng: Mở bài, Thân bài, Kết bài.

Câu 16: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa hình tượng người lính Tây Tiến?

  • A. Phóng đại kết hợp với đối lập, thể hiện vẻ ngoài khắc khổ nhưng khí phách oai hùng.
  • B. Nhân hóa, làm cho thiên nhiên trở nên sống động.
  • C. So sánh, nhấn mạnh sự yếu ớt của người lính.
  • D. Ẩn dụ, gợi vẻ đẹp lãng mạn của đoàn quân.

Câu 17: Trong phân tích tác phẩm văn học,

  • A. Loại bút mà tác giả sử dụng để viết.
  • B. Chủ đề chính mà tác giả thường đề cập.
  • C. Thể loại văn học mà tác giả yêu thích.
  • D. Cách thức, kỹ thuật sử dụng ngôn từ, xây dựng hình tượng, kết cấu, giọng điệu... đặc trưng tạo nên phong cách riêng của tác giả.

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây được đặt ra một cách sâu sắc nhất trong

  • A. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Vấn đề thất nghiệp ở vùng ven biển.
  • C. Mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và đời sống, cái đẹp và sự thật khuất lấp, sự cần thiết phải có cái nhìn đa chiều, thấu hiểu về cuộc sống và con người.
  • D. Vấn đề phát triển du lịch biển.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng bảng biểu hoặc đồ thị, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng để hiểu rõ nội dung là gì?

  • A. Kỹ năng phân tích và diễn giải dữ liệu từ bảng biểu, đồ thị, kết nối với nội dung chính của văn bản.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ tất cả các con số trong bảng biểu.
  • C. Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên Internet về chủ đề của văn bản.
  • D. Kỹ năng tóm tắt lại toàn bộ văn bản chỉ bằng một câu.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Con người chỉ sống khi có một thể xác khỏe mạnh.
  • B. Vấn đề thống nhất giữa hồn và xác, giữa nội dung và hình thức, về ý nghĩa của sự sống và hạnh phúc khi con người được sống là chính mình.
  • C. Con người có thể sống mãi mãi nếu linh hồn bất tử.
  • D. Thể xác chỉ là cái vỏ không quan trọng.

Câu 21: Trong phân tích thơ,

  • A. Số lượng khổ thơ và bài thơ.
  • B. Nội dung câu chuyện được kể trong bài thơ.
  • C. Sự lặp lại, ngắt, nghỉ, lên xuống của âm thanh, dựa vào cách gieo vần, phối thanh, số tiếng, cách ngắt nhịp trong câu thơ.
  • D. Nhan đề của bài thơ.

Câu 22: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại như

  • A. Phong cách viết của tác giả hiện đại.
  • B. Các vấn đề khoa học kỹ thuật của thời đại.
  • C. Cốt truyện của các tác phẩm văn học phương Tây.
  • D. Hệ tư tưởng, quan niệm đạo đức, tín ngưỡng dân gian và lý tưởng thẩm mỹ của con người thời trung đại, từ đó giải mã ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm.

Câu 23: Để viết một đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, bước quan trọng nhất sau khi giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu nói là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện thật dài về câu nói đó.
  • B. Phân tích, làm rõ ý nghĩa sâu sắc của câu nói trong đời sống xã hội và cá nhân, đưa ra các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh.
  • C. Chỉ cần chép lại câu nói đó nhiều lần.
  • D. Đặt câu hỏi về tính đúng đắn của câu danh ngôn mà không cần lý giải.

Câu 24: Hình ảnh cây xà nu trong tác phẩm

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp hoang dã, nguyên sơ của núi rừng.
  • C. Sức sống mãnh liệt, bất diệt, tinh thần quật cường và sự gắn bó máu thịt của con người Tây Nguyên với cách mạng.
  • D. Nỗi buồn man mác, u hoài.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để thấy được tính nhạc, tính họa và tính biểu cảm của thơ?

  • A. Hệ thống hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu, ngôn ngữ giàu nhạc tính và các biện pháp tu từ.
  • B. Cốt truyện và hệ thống nhân vật.
  • C. Dung lượng và bố cục của văn bản.
  • D. Thông tin về năm sáng tác và nơi sáng tác.

Câu 26: Đọc đoạn thơ:

  • A. Nỗi nhớ cụ thể, rõ ràng, có địa chỉ.
  • B. Nỗi nhớ thoáng qua, không sâu đậm.
  • C. Nỗi nhớ mang tính chất vui vẻ, nhẹ nhàng.
  • D. Nỗi nhớ da diết, lan tỏa, đầy ám ảnh, không xác định rõ hình hài, như lơ lửng trong không gian và thời gian.

Câu 27: Khi thực hiện thao tác

  • A. Chỉ đơn thuần kể lại nội dung câu chuyện hoặc bài thơ.
  • B. Chia nhỏ đối tượng phân tích (nhân vật, chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật...) thành các khía cạnh để xem xét, làm rõ đặc điểm, ý nghĩa và vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • C. Đưa ra ý kiến chủ quan mà không cần dẫn chứng.
  • D. Tìm lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản gốc.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Thơ trữ tình chính trị, đậm đà tính dân tộc và hiện đại.
  • B. Thơ thiên về triết lý, suy ngẫm về thân phận con người.
  • C. Thơ mang đậm yếu tố siêu thực, khó hiểu.
  • D. Thơ chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận,

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài văn.
  • C. Minh họa, làm sáng tỏ, cụ thể hóa và tăng sức thuyết phục cho các luận điểm, lí lẽ mà người viết đưa ra.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho lí lẽ.

Câu 30: Khi đọc một văn bản văn học, việc liên hệ, so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm khác (cùng tác giả, cùng đề tài, cùng thời kỳ...) hoặc liên hệ với đời sống thực tế có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Làm cho quá trình đọc trở nên phức tạp hơn.
  • B. Chỉ giúp ghi nhớ tên nhiều tác phẩm.
  • C. Chỉ để tìm ra điểm giống nhau giữa các tác phẩm.
  • D. Giúp người đọc mở rộng kiến thức, đào sâu suy nghĩ, thấy được sự đa dạng, phong phú của văn học và kết nối văn học với cuộc sống, từ đó hiểu tác phẩm một cách toàn diện và sâu sắc hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng và hiệu quả của nó:

"Em cuộn mình trong chăn như con sâu trong kén."

A. Biện pháp tu từ: So sánh. Hiệu quả: Gợi hình ảnh cụ thể, quen thuộc, làm nổi bật trạng thái co ro, ẩn mình, hoặc cảm giác an toàn, bao bọc của nhân vật.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đổi thay trong tâm trạng và hành động của Tràng sau khi có vợ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc đoạn văn:

"Hắn về làng hôm ấy, trời mưa như trút. Cái lạnh thấm vào da thịt, nhưng trong lòng hắn lại thấy ấm lạ thường. Hắn nghĩ về thị, về ngôi nhà tồi tàn nhưng giờ đây đã có tiếng cười."

Đoạn văn trên sử dụng yếu tố miêu tả nào để làm nổi bật tâm trạng nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nhận định nào sau đây nói đúng về đặc trưng của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích câu thơ sau trong bối cảnh bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh:

"Dẫu xuôi về phương Bắc
...
Em nghĩ về anh, em ơi!"

Việc lặp lại cụm từ "Em nghĩ về anh" ở đầu và cuối khổ thơ có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định "luận đề" là bước quan trọng nhất nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong văn bản "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, chi tiết người đàn bà hàng chài không muốn bỏ lão chồng vũ phu dù bị bạo hành tàn nhẫn gây ra sự mâu thuẫn nhận thức sâu sắc nhất cho nhân vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất giá trị nhân đạo của tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề đời sống, việc đảm bảo tính "liên kết" giữa các câu và các đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong đoạn trích "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm), tác giả định nghĩa Đất Nước qua nhiều góc nhìn khác nhau. Góc nhìn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó máu thịt của Đất Nước với đời sống tinh thần, phong tục, tập quán của nhân dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

"Ông Hai nằm vật ra giường. Nước mắt giàn ra. Ông lão ôm khư khư lấy thằng con út, thằng bé giật mình thon thót. Cổ họng nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân. Ông lão khóc..."

Đoạn văn trên (trong tác phẩm "Làng" của Kim Lân) miêu tả tâm trạng nhân vật Ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng để khắc họa tâm trạng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi phân tích một vở kịch, việc chú ý đến "lời thoại" của nhân vật giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì một cách sâu sắc nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong "Truyện Kiều" của Nguyễn Du, đoạn trích "Mã Giám Sinh mua Kiều" thể hiện rõ nhất mâu thuẫn nào của xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi đánh giá một bài văn nghị luận của người khác, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy độc lập và sáng tạo của người viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa hình tượng người lính Tây Tiến?

"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm"

A. Biện pháp tu từ: Phóng đại (nói quá) và đối lập.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong phân tích tác phẩm văn học, "bút pháp" của tác giả là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây được đặt ra một cách sâu sắc nhất trong "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, vượt ra ngoài câu chuyện bạo lực gia đình đơn thuần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng bảng biểu hoặc đồ thị, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng để hiểu rõ nội dung là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ đặt ra vấn đề triết lý sâu sắc nào về con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong phân tích thơ, "nhịp điệu" của bài thơ được tạo nên chủ yếu từ yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại như "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", việc tìm hiểu bối cảnh văn hóa, xã hội thời kỳ đó giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để viết một đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, bước quan trọng nhất sau khi giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu nói là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hình ảnh cây xà nu trong tác phẩm "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành mang ý nghĩa biểu tượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để thấy được tính nhạc, tính họa và tính biểu cảm của thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đọc đoạn thơ:

"Hỡi Sông Mã "Tây Tiến" ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi"

Cách sử dụng từ "nhớ chơi vơi" trong câu thơ của Quang Dũng diễn tả sắc thái cảm xúc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi thực hiện thao tác "phân tích" trong bài văn nghị luận văn học, người viết cần làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đoạn trích "Việt Bắc" (Tố Hữu) thể hiện rõ nhất đặc điểm phong cách thơ nào của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, "dẫn chứng" có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi đọc một văn bản văn học, việc liên hệ, so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm khác (cùng tác giả, cùng đề tài, cùng thời kỳ...) hoặc liên hệ với đời sống thực tế có tác dụng gì đối với người đọc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tầng hai - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. A. So sánh
  • B. B. Nhân hóa
  • C. C. Điệp ngữ
  • D. D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong tác phẩm

  • A. A. Cảnh chiếc thuyền thơ mộng lúc bình minh trên biển.
  • B. B. Cảnh người chồng đánh đập vợ dã man trên bãi cát.
  • C. C. Hình ảnh người đàn bà hàng chài lam lũ, khắc khổ.
  • D. D. Lời kể của Phùng về bức ảnh hoàn hảo mà anh chụp được.

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. A. Cái nhìn đơn giản, phiến diện về cuộc sống của người nghệ sĩ.
  • B. B. Vẻ đẹp vĩnh cửu của nghệ thuật trước hiện thực.
  • C. C. Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • D. D. Sự phức tạp, đa diện của cuộc đời mà nghệ thuật khó lòng phản ánh trọn vẹn.

Câu 4: Nhân vật nào trong

  • A. A. Nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng
  • B. B. Chánh án Đẩu
  • C. C. Người đàn bà hàng chài
  • D. D. Thằng Phác (con trai người đàn bà)

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: thơ Đường luật, thơ tự do, thơ lục bát) giúp người đọc hiểu rõ điều gì về hình thức và có thể gợi mở về nội dung, cảm xúc?

A. Số lượng câu thơ và cách gieo vần bắt buộc.
B. Cấu trúc bài thơ và nhịp điệu tổng thể.
C. Chủ đề chính và thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
D. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà thơ.

  • A. A. Số lượng câu thơ và cách gieo vần bắt buộc.
  • B. B. Cấu trúc bài thơ và nhịp điệu tổng thể.
  • C. C. Chủ đề chính và thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
  • D. D. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà thơ.

Câu 6: Đoạn thơ:

  • A. A. Chỉ tập trung vào sự gian khổ, thiếu thốn của chiến tranh.
  • B. B. Lãng mạn hóa hoàn toàn hình ảnh người lính, bỏ qua hiện thực khốc liệt.
  • C. C. Kết hợp hài hòa giữa hiện thực tàn khốc và vẻ đẹp lãng mạn, ngang tàng.
  • D. D. Nhấn mạnh sự yếu đuối, bệnh tật của những người lính.

Câu 7: Trong truyện

  • A. A. Sự thức tỉnh lương tâm, nhận ra vẻ đẹp và giá trị của tự nhiên, cuộc sống bình dị.
  • B. B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc mà ông Diểu khao khát săn được.
  • C. C. Nhắc nhở về sự nguy hiểm, khó lường của cuộc sống nơi rừng sâu.
  • D. D. Thể hiện quyền lực và sự chinh phục tự nhiên của con người.

Câu 8: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. A. Tìm ra tất cả các ví dụ minh họa được sử dụng trong bài viết.
  • B. B. Nắm bắt được trọng tâm của bài viết và mối liên hệ giữa các luận điểm, dẫn chứng.
  • C. C. Đánh giá tính đúng sai của mọi thông tin tác giả đưa ra.
  • D. D. Biết được phong cách ngôn ngữ riêng của tác giả.

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. A. Chỉ đơn thuần là số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • B. B. Các sự kiện chính diễn ra trong bài thơ.
  • C. C. Sự phát triển của mạch cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật trữ tình qua từng phần.
  • D. D. Tên thật của nhân vật trữ tình.

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?

  • A. A. Tự sự
  • B. B. Miêu tả
  • C. C. Biểu cảm
  • D. D. Nghị luận

Câu 11: Khi đọc

  • A. A. Tạo bối cảnh để bộc lộ thái độ, tình cảm, quan niệm của tác giả về con người và xã hội đương thời (ví dụ: phê phán thói đời, đề cao phẩm hạnh).
  • B. B. Chỉ để tăng thêm tính hấp dẫn, ly kỳ cho câu chuyện.
  • C. C. Nhằm chứng minh sự tồn tại của thế giới tâm linh, ma quỷ.
  • D. D. Thể hiện sự xa rời hiện thực của tác giả.

Câu 12: So sánh hai nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương) và Chức Phán sự (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) trong

  • A. A. Đều là những người có quyền lực, địa vị cao trong xã hội phong kiến.
  • B. B. Đều tìm thấy hạnh phúc trọn vẹn ở thế giới bên kia.
  • C. C. Đều là nạn nhân của sự oan khuất, bất công nhưng vẫn giữ được những phẩm chất tốt đẹp (tiết hạnh, chính trực).
  • D. D. Đều có cuộc sống hôn nhân viên mãn, hạnh phúc.

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, việc lựa chọn và sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. A. Giúp bài viết dài hơn và đủ số lượng từ theo yêu cầu.
  • B. B. Tăng tính thuyết phục cho bài viết, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu được lập luận của người viết.
  • C. C. Chỉ đơn thuần là yêu cầu về hình thức bắt buộc.
  • D. D. Giúp người viết thể hiện sự sáng tạo cá nhân.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. A. Điệp ngữ và các từ láy gợi cảm giác chia lìa, trôi dạt.
  • B. B. Sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc tươi sáng.
  • C. C. Liệt kê các hình ảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. D. Đối lập gay gắt giữa quá khứ và hiện tại.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là một đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. A. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn chiếm ưu thế.
  • B. B. Đề tài chiến tranh và cách mạng là chủ đạo.
  • C. C. Nhân vật trung tâm thường là người lính, người lao động, cán bộ cách mạng.
  • D. D. Sự đa dạng về phong cách cá nhân và các trào lưu văn học mới nở rộ.

Câu 16: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ

  • A. A. Sự cô đơn, lạc lõng của cá nhân trước sự phát triển của cộng đồng.
  • B. B. Niềm vui, sự hòa nhập và cống hiến hết mình của cá nhân cho công cuộc xây dựng đất nước.
  • C. C. Thái độ hoài nghi, băn khoăn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. D. Nỗi nhớ về quá khứ và sự nuối tiếc những gì đã mất.

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. A. Số phận cuối cùng của tất cả các nhân vật.
  • B. B. Chỉ đơn giản là tên của người kể chuyện.
  • C. C. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và thái độ của người kể đối với câu chuyện và nhân vật.
  • D. D. Tốc độ đọc phù hợp cho tác phẩm đó.

Câu 18: Trong

  • A. A.
  • B. B.
  • C. C.
  • D. D.

Câu 19: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có những chuyển biến quan trọng nào về đề tài và cái nhìn hiện thực so với giai đoạn trước?

  • A. A. Mở rộng đề tài sang cuộc sống đời thường, kinh tế, xã hội, nhìn nhận hiện thực đa chiều, phức tạp hơn.
  • B. B. Vẫn tập trung chủ yếu vào đề tài chiến tranh và cách mạng với cái nhìn ngợi ca, sử thi.
  • C. C. Hoàn toàn từ bỏ các giá trị truyền thống và chỉ tiếp thu văn học phương Tây.
  • D. D. Chỉ tập trung vào khai thác đời sống nội tâm cá nhân, xa rời các vấn đề xã hội.

Câu 20: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn (dẫn chứng) từ tác phẩm gốc có mục đích chính là gì?

  • A. A. Chỉ để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. B. Minh họa, làm rõ và chứng minh cho các luận điểm, nhận định của người viết về tác phẩm.
  • C. C. Thay thế cho việc phân tích và bình luận.
  • D. D. Thể hiện sự thuộc lòng tác phẩm của người viết.

Câu 21: Trong phân tích thơ, nhịp điệu của bài thơ được tạo nên bởi những yếu tố nào?

  • A. A. Chỉ bởi số lượng tiếng trong mỗi câu thơ.
  • B. B. Chỉ bởi cách ngắt dòng, xuống dòng.
  • C. C. Chỉ bởi cách sử dụng dấu câu.
  • D. D. Sự phối hợp của thể thơ, cách gieo vần, ngắt nhịp, sử dụng từ ngữ, dấu câu, v.v.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 23: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét các mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác, với hoàn cảnh sống có ý nghĩa gì?

  • A. A. Chỉ để hiểu rõ hơn về các nhân vật phụ.
  • B. B. Giúp xác định ai là nhân vật chính trong truyện.
  • C. C. Giúp làm nổi bật tính cách, phẩm chất và sự phát triển tâm lý của nhân vật chính.
  • D. D. Không có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích nhân vật.

Câu 24: Tác phẩm

  • A. A. Sự uyên bác, tài hoa, khám phá vẻ đẹp ở những điều phi thường, dữ dội và con người có cá tính đặc biệt.
  • B. B. Chú trọng miêu tả cuộc sống bình dị, chân thực của người lao động nghèo.
  • C. C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  • D. D. Tập trung vào phân tích tâm lý phức tạp của nhân vật trí thức tiểu tư sản.

Câu 25: Khái niệm

  • A. A. Chỉ đơn thuần là việc tác giả ca ngợi cái tốt, cái đẹp.
  • B. B. Lòng yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc của nhà văn trước số phận con người, lên án cái ác, cái xấu, đồng thời phát hiện và ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của con người.
  • C. C. Việc tác giả tuân thủ các quy tắc đạo đức trong sáng tác.
  • D. D. Khả năng tác phẩm mang lại lợi ích vật chất cho người đọc.

Câu 26: Khi đọc một bài thơ, yếu tố nào sau đây không trực tiếp góp phần tạo nên hình tượng thơ?

  • A. A. Các hình ảnh cụ thể được miêu tả.
  • B. B. Các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...).
  • C. C. Hệ thống biểu tượng, tượng trưng.
  • D. D. Thông tin về năm sinh, năm mất của nhà thơ.

Câu 27: Trong

  • A. A. Cái nhìn toàn diện, sâu sắc, phát hiện vẻ đẹp phong phú, đa tầng của sông Hương gắn liền với chiều sâu văn hóa, lịch sử.
  • B. B. Cái nhìn phiến diện, chỉ tập trung vào vẻ đẹp hình thức bên ngoài.
  • C. C. Cái nhìn khách quan, hoàn toàn không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. D. Cái nhìn chỉ dựa trên kiến thức địa lý đơn thuần.

Câu 28: Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật người vợ nhặt trong truyện ngắn cùng tên của Kim Lân từ khi về đến nhà Tràng. Sự thay đổi nào trong tâm trạng cô là đáng chú ý nhất, thể hiện sự trỗi dậy của bản năng sống và khát vọng hạnh phúc?

  • A. A. Từ thờ ơ, lãnh đạm chuyển sang sợ hãi, lo lắng.
  • B. B. Từ vẻ ngoài chao chát, dữ dằn chuyển sang hiền hậu, đúng mực, có ý thức vun vén cho tổ ấm mới.
  • C. C. Từ vui vẻ, lạc quan chuyển sang buồn bã, tuyệt vọng.
  • D. D. Từ nhút nhát, rụt rè chuyển sang mạnh mẽ, quyết đoán.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), việc xác định mục đích của tác giả khi viết văn bản đó giúp người đọc làm gì?

  • A. A. Chỉ để biết được thông tin cụ thể về tác giả.
  • B. B. Xác định tính đúng sai của mọi thông tin được đưa ra.
  • C. C. Hiểu rõ hơn về cách thông tin được trình bày, lựa chọn và đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của văn bản.
  • D. D. Dự đoán được nội dung của các văn bản liên quan khác.

Câu 30: Tình huống truyện đặc sắc trong

  • A. A. Làm nổi bật khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc mãnh liệt của con người ngay trên bờ vực của cái chết.
  • B. B. Chỉ để gây ấn tượng mạnh mẽ, ly kỳ cho câu chuyện.
  • C. C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhân vật Tràng.
  • D. D. Phản ánh hoàn toàn bức tranh hiện thực khách quan của nạn đói năm 1945.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình?

"Nhớ gì? Sông Mã, biên cương một chiều Tây Tiến!
Chơi vơi! Làng Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi"

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. Ẩn dụ

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên và thực trạng tàn khốc của cuộc sống con người?

A. Cảnh chiếc thuyền thơ mộng lúc bình minh trên biển.
B. Cảnh người chồng đánh đập vợ dã man trên bãi cát.
C. Hình ảnh người đàn bà hàng chài lam lũ, khắc khổ.
D. Lời kể của Phùng về bức ảnh hoàn hảo mà anh chụp được.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết "tấm ảnh" trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa". Tấm ảnh không chỉ là kết quả của chuyến đi thực tế mà còn mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về:

A. Cái nhìn đơn giản, phiến diện về cuộc sống của người nghệ sĩ.
B. Vẻ đẹp vĩnh cửu của nghệ thuật trước hiện thực.
C. Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
D. Sự phức tạp, đa diện của cuộc đời mà nghệ thuật khó lòng phản ánh trọn vẹn.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhân vật nào trong "Chiếc thuyền ngoài xa" đại diện cho quan niệm về sự thấu hiểu và lòng vị tha, không chỉ nhìn nhận vấn đề ở khía cạnh pháp lý mà còn ở góc độ tình người và hoàn cảnh xã hội?

A. Nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng
B. Chánh án Đẩu
C. Người đàn bà hàng chài
D. Thằng Phác (con trai người đàn bà)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: thơ Đường luật, thơ tự do, thơ lục bát) giúp người đọc hiểu rõ điều gì về hình thức và có thể gợi mở về nội dung, cảm xúc?

A. Số lượng câu thơ và cách gieo vần bắt buộc.
B. Cấu trúc bài thơ và nhịp điệu tổng thể.
C. Chủ đề chính và thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
D. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà thơ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đoạn thơ:

"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm"

Cho thấy cái nhìn đặc biệt của tác giả về những người lính Tây Tiến như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong truyện "Muối của rừng" của Nguyễn Huy Thiệp, chi tiết "con vượn bạc má" xuất hiện vào cuối truyện có ý nghĩa biểu tượng gì đối với nhân vật ông Diểu và chủ đề của tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình giúp người đọc nhận biết được điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?

"Mặt trời đã lặn. Rừng chiều bảng lảng trong màn sương mỏng. Tiếng suối chảy rì rầm. Đâu đó vọng lại tiếng chim hót lảnh lót. Con đường mòn nhỏ quanh co dẫn vào bản."

A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi đọc "Truyền kì mạn lục" của Nguyễn Dữ, yếu tố "kì" (yếu tố hoang đường, ly kỳ) trong tác phẩm không chỉ nhằm mục đích giải trí mà còn có vai trò gì trong việc phản ánh hiện thực và gửi gắm thông điệp nhân văn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: So sánh hai nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương) và Chức Phán sự (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) trong "Truyền kì mạn lục", điểm chung nổi bật về số phận và phẩm chất của họ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, việc lựa chọn và sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để nhấn mạnh nỗi buồn chia lìa, lạc lõng của chủ thể trữ tình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ "Tiếng hát con tàu" của Chế Lan Viên. Tâm trạng đó thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" của Hoàng Phủ Ngọc Tường, sông Hương được miêu tả với nhiều vẻ đẹp khác nhau. Đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất vẻ đẹp *tâm linh, văn hóa* của dòng sông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có những chuyển biến quan trọng nào về đề tài và cái nhìn hiện thực so với giai đoạn trước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn (dẫn chứng) từ tác phẩm gốc có mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong phân tích thơ, nhịp điệu của bài thơ được tạo nên bởi những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

"Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong quý I năm 2023, số ca mắc sốt xuất huyết trên cả nước đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các biện pháp phòng chống dịch cần được tăng cường ngay lập tức để ngăn chặn sự lây lan."

A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét các mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác, với hoàn cảnh sống có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tác phẩm "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của ông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khái niệm "giá trị nhân đạo" trong văn học dùng để chỉ điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi đọc một bài thơ, yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp góp phần tạo nên hình tượng thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong "Ai đã đặt tên cho dòng sông?", Hoàng Phủ Ngọc Tường miêu tả sông Hương ở các góc độ khác nhau (thiên nhiên, lịch sử, văn hóa). Cách tiếp cận đa chiều này cho thấy điều gì về cái nhìn của tác giả đối với đối tượng miêu tả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật người vợ nhặt trong truyện ngắn cùng tên của Kim Lân từ khi về đến nhà Tràng. Sự thay đổi nào trong tâm trạng cô là đáng chú ý nhất, thể hiện sự trỗi dậy của bản năng sống và khát vọng hạnh phúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), việc xác định mục đích của tác giả khi viết văn bản đó giúp người đọc làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tình huống truyện đặc sắc trong "Vợ nhặt" của Kim Lân (Tràng nhặt được vợ giữa nạn đói) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó trong việc khắc họa hình ảnh người lính Tây Tiến:

  • A. Hoán dụ, nhấn mạnh sự khốc liệt của chiến tranh.
  • B. So sánh, làm nổi bật sức mạnh phi thường của người lính.
  • C. Đối lập, thể hiện sự đối chọi giữa hiện thực gian khổ và đời sống tâm hồn lãng mạn.
  • D. Nhân hóa, tạo nên hình ảnh người lính gần gũi, thân thuộc.

Câu 2: Trong truyện ngắn

  • A. Cuộc sống ở vùng biển còn nhiều hủ tục lạc hậu.
  • B. Sự bất lực của pháp luật trước vấn đề bạo lực gia đình.
  • C. Phụ nữ vùng biển cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.
  • D. Hiện thực cuộc sống phức tạp, đa diện, đòi hỏi cách nhìn đa chiều và sâu sắc về con người.

Câu 3: Phân tích vai trò của nhân vật Phùng trong

  • A. Chỉ đơn thuần là người kể chuyện, ghi lại sự kiện.
  • B. Là người quan sát, trải nghiệm và tự chiêm nghiệm, qua đó bộc lộ quá trình nhận thức của nhà văn về cuộc đời.
  • C. Là đại diện cho tầng lớp trí thức xa rời thực tế.
  • D. Là nhân vật hành động chính, trực tiếp giải quyết mâu thuẫn.

Câu 4: Đoạn thơ sau trong

  • A. Tính dân tộc và tính đại chúng sâu sắc.
  • B. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
  • C. Sự kết hợp giữa chất chính luận và chất trữ tình.
  • D. Giọng điệu tự sự, kể chuyện về cuộc kháng chiến.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm và luận cứ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Giúp ghi nhớ các chi tiết trong văn bản.
  • B. Phân biệt được ý kiến chủ quan và khách quan của người viết.
  • C. Nắm vững hệ thống lập luận, hiểu rõ vấn đề được bàn bạc và thái độ của người viết.
  • D. Đánh giá được giá trị nghệ thuật của văn bản.

Câu 6: Nhân vật ông Sáu trong truyện ngắn

  • A. Quyết định đi săn con mang đã gặp.
  • B. Tha chết cho con mang và cảm nhận được
  • C. Tâm trạng tiếc nuối khi không săn được con mang.
  • D. Kể lại câu chuyện săn bắn cho người thân.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu qua truyện ngắn

  • A. Lối viết giàu chất sử thi, ngôn ngữ trang trọng.
  • B. Tập trung khắc họa vẻ đẹp lãng mạn của con người và thiên nhiên.
  • C. Thiên về miêu tả ngoại hình nhân vật và các sự kiện kịch tính.
  • D. Có chiều sâu triết lý, khám phá sự thật đời sống và con người ở góc độ đời thường, đa chiều.

Câu 8: Khi phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong thơ, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Nhấn mạnh ý nghĩa, tạo nhịp điệu, liên kết câu thơ và thể hiện cảm xúc.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn và khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức bài thơ.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 10: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng dẫn chứng là các số liệu thống kê về lượng rác thải, mức độ ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết thêm dài.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết của người viết về vấn đề.
  • C. Làm cho ngôn ngữ bài viết trở nên trang trọng hơn.
  • D. Tăng tính khách quan, xác thực và sức thuyết phục cho lập luận.

Câu 11: Chi tiết nào trong

  • A. Cảnh
  • B. Câu chuyện về người đàn bà hàng chài ở tòa án.
  • C. Tấm ảnh
  • D. Thái độ của chánh án Đẩu đối với người đàn bà.

Câu 12: Khi viết bài nghị luận văn học, để làm rõ một luận điểm, người viết cần thực hiện thao tác gì với dẫn chứng (các chi tiết, hình ảnh, câu thơ, câu văn... từ tác phẩm)?

  • A. Chỉ cần liệt kê thật nhiều dẫn chứng.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ tác phẩm làm dẫn chứng.
  • C. Phân tích, bình giảng dẫn chứng để làm nổi bật ý nghĩa và mối liên hệ với luận điểm.
  • D. Sử dụng các dẫn chứng không liên quan để tăng sự phong phú.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên Việt Bắc.
  • B. Sự khắc nghiệt của cuộc sống lao động.
  • C. Tình cảm gia đình thiêng liêng.
  • D. Sự gắn bó, tình nghĩa sâu nặng giữa người cán bộ kháng chiến và đồng bào Việt Bắc trong gian khổ.

Câu 14: Trong

  • A. Đánh dấu sự chuyển biến trong nhận thức của ông Sáu, từ khao khát chinh phục sang tôn trọng sự sống.
  • B. Thể hiện sự thất vọng của ông Sáu vì mục tiêu ban đầu không đạt được.
  • C. Làm giảm tính kịch tính của câu chuyện.
  • D. Cho thấy ông Sáu là người thiếu kinh nghiệm đi rừng.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
  • B. Cảm xúc, hình ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ giàu nhạc điệu và gợi cảm.
  • C. Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận.
  • D. Số liệu, sự kiện, dẫn chứng khách quan.

Câu 16: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt logic hoặc ngữ pháp:

  • A. Sai quan hệ từ (vế nguyên nhân - kết quả không tương ứng).
  • B. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
  • C. Dùng từ không chính xác.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về bối cảnh truyện ngắn

  • A. Miền núi phía Bắc sau chiến tranh.
  • B. Thành phố lớn đang phát triển.
  • C. Vùng ven biển sau chiến tranh, cuộc sống còn nhiều khó khăn và phức tạp.
  • D. Nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đôi lứa.
  • B. Phản ánh hiện thực tàn khốc của chiến tranh.
  • C. Diễn tả nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Nỗi nhớ da diết về đoàn quân Tây Tiến và khung cảnh thiên nhiên, con người miền Tây Bắc hùng vĩ, dữ dội nhưng cũng thơ mộng, trữ tình.

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm kịch, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ nhất về hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh trên sân khấu?

  • A. Chỉ dẫn sân khấu (lời chú thích của tác giả).
  • B. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Độc thoại nội tâm của nhân vật chính.
  • D. Lời giới thiệu đầu vở kịch.

Câu 20: Để viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về một tư tưởng đạo lý, yêu cầu quan trọng nhất về cấu trúc là gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Liệt kê các câu danh ngôn liên quan.
  • C. Có câu chủ đề (luận điểm), các câu phát triển (giải thích, phân tích, chứng minh), và câu kết đoạn (khẳng định, mở rộng).
  • D. Chỉ cần viết đủ số lượng chữ theo yêu cầu.

Câu 21: Chi tiết nào trong truyện ngắn

  • A. Ông Sáu ngắm nghía khẩu súng.
  • B. Ông Sáu kiên trì theo dấu con mang.
  • C. Ông Sáu bắn trượt con mang cái.
  • D. Ông Sáu vứt khẩu súng xuống đất sau khi tha chết cho con mang con.

Câu 22: Trong

  • A. Thể hiện tình cảm gắn bó sâu nặng, thủy chung giữa người ra đi (cán bộ) và người ở lại (Việt Bắc).
  • B. Tạo không khí hài hước, vui vẻ cho bài thơ.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa miền núi và miền xuôi.

Câu 23: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: báo cáo khoa học, bài báo tin tức), yếu tố nào cần được chú trọng nhất để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ bóng bẩy, hình ảnh.
  • B. Các số liệu, dẫn chứng được trích nguồn rõ ràng, có kiểm chứng.
  • C. Ý kiến chủ quan, cảm xúc của người viết được bộc lộ.
  • D. Cấu trúc câu phức tạp, dài dòng.

Câu 24: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu?

  • A. Lỗi về phép lặp từ.
  • B. Lỗi về phép thế.
  • C. Không có lỗi sai, các câu liên kết chặt chẽ.
  • D. Lỗi về quan hệ ý nghĩa.

Câu 25: Trong

  • A. Làm chậm nhịp độ câu chuyện.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về cuộc sống vùng biển.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn ác của người chồng.
  • D. Làm bộc lộ chiều sâu khuất lấp, sự thật trớ trêu đằng sau vẻ ngoài tưởng chừng đơn giản, vạch trần sự phiến diện trong cách nhìn nhận vấn đề của Phùng và Đẩu.

Câu 26: Khi phân tích đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận, người đọc cần chú ý đến mục đích giao tiếp chủ yếu của nó là gì?

  • A. Biểu đạt cảm xúc cá nhân.
  • B. Trình bày quan điểm, tư tưởng, đánh giá sự kiện, hiện tượng để thuyết phục người đọc/người nghe.
  • C. Miêu tả sự vật, hiện tượng một cách chi tiết.
  • D. Giải thích một vấn đề khoa học phức tạp.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của chủ nghĩa lãng mạn trong bài thơ

  • A. Miêu tả chân thực hiện thực chiến tranh khốc liệt.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.
  • C. Vẽ nên bức tranh thiên nhiên và con người mang vẻ đẹp lý tưởng hóa, hào hùng và bi tráng.
  • D. Tập trung vào các vấn đề xã hội đương đại.

Câu 28: Trong một bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết mạch lạc, chặt chẽ, dễ theo dõi và tăng sức thuyết phục.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức trình bày.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, ký), việc chú ý đến góc nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.
  • B. Thời gian diễn ra câu chuyện.
  • C. Thể loại của văn bản.
  • D. Thông tin được cung cấp từ điểm nhìn của ai, mức độ khách quan hay chủ quan, và thái độ của người kể đối với câu chuyện/nhân vật.

Câu 30: So sánh hình ảnh người lính trong

  • A. Cả hai đều được khắc họa với vẻ đẹp lý tưởng, hoàn mỹ.
  • B. Cả hai đều được miêu tả chân thực, trần trụi về cuộc sống khó khăn.
  • C. Người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp bi tráng, lãng mạn; người dân Việt Bắc hiện lên giản dị, nghĩa tình, gắn bó với đời sống lao động và kháng chiến.
  • D. Người lính Tây Tiến chỉ xuất hiện mờ nhạt; người dân Việt Bắc là trung tâm của tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó trong việc khắc họa hình ảnh người lính Tây Tiến:
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" (Nguyễn Minh Châu), chi tiết người đàn bà hàng chài không muốn bỏ chồng dù bị bạo hành dã man đã đặt ra vấn đề gì về hiện thực cuộc sống và cách nhìn nhận con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích vai trò của nhân vật Phùng trong "Chiếc thuyền ngoài xa". Anh là người quan sát, chứng kiến hay còn có vai trò nào khác trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đoạn thơ sau trong "Việt Bắc" (Tố Hữu) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ ca kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1945-1954?
"Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi nhìn sông nhớ nguồn?"

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm và luận cứ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nhân vật ông Sáu trong truyện ngắn "Muối của rừng" (Nguyễn Minh Châu) đã trải qua sự biến đổi tâm lý phức tạp. Sự biến đổi đó thể hiện rõ nhất qua hành động nào ở cuối tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu qua truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong thơ, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
"H2O là một hợp chất hóa học lưỡng tính, có khả năng tác dụng với cả axit và bazơ. Nước tinh khiết là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100°C và đông đặc ở 0°C dưới áp suất khí quyển chuẩn."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng dẫn chứng là các số liệu thống kê về lượng rác thải, mức độ ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chi tiết nào trong "Chiếc thuyền ngoài xa" thể hiện rõ nhất tư tưởng về mối quan hệ giữa cái đẹp và cái xấu trong cuộc sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi viết bài nghị luận văn học, để làm rõ một luận điểm, người viết cần thực hiện thao tác gì với dẫn chứng (các chi tiết, hình ảnh, câu thơ, câu văn... từ tác phẩm)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hình ảnh "nhớ người mẹ nắng cháy lưng / Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô" trong "Việt Bắc" gợi cho người đọc những cảm nhận sâu sắc về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong "Muối của rừng", chi tiết ông Sáu nhận ra con mang "không phải là con mang sừng cong" mà ông quyết tâm săn được ban đầu có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt logic hoặc ngữ pháp:
"Do gia đình khó khăn nên em không thể tiếp tục học đại học và tương lai của em rất mờ mịt."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về bối cảnh truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Tây Tiến" (Quang Dũng) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm kịch, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ nhất về hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh trên sân khấu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về một tư tưởng đạo lý, yêu cầu quan trọng nhất về cấu trúc là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chi tiết nào trong truyện ngắn "Muối của rừng" thể hiện rõ nhất sự "thức tỉnh" về mặt đạo đức và tình cảm của nhân vật ông Sáu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong "Việt Bắc", Tố Hữu đã sử dụng hình thức đối đáp giao duyên của ca dao, dân ca để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: báo cáo khoa học, bài báo tin tức), yếu tố nào cần được chú trọng nhất để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu?
"Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc sách. Kỹ năng này giúp mở rộng kiến thức. Đồng thời, nó còn bồi dưỡng tâm hồn người đọc."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong "Chiếc thuyền ngoài xa", việc tác giả để nhân vật người đàn bà hàng chài kể lại câu chuyện đời mình cho Phùng và Đẩu nghe ở tòa án huyện có tác dụng gì đặc biệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi phân tích đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận, người đọc cần chú ý đến mục đích giao tiếp chủ yếu của nó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng của chủ nghĩa lãng mạn trong bài thơ "Tây Tiến"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong một bài nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện, ký), việc chú ý đến góc nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh hình ảnh người lính trong "Tây Tiến" và hình ảnh người dân Việt Bắc trong "Việt Bắc" để thấy rõ sự khác biệt trong cách khắc họa con người của hai tác giả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh biển.
  • B. Gợi mở về mối quan hệ phức tạp giữa vẻ đẹp bên ngoài và bản chất cuộc sống bên trong.
  • C. Tạo bối cảnh cho sự xuất hiện của nhân vật người đàn bà hàng chài.
  • D. Thể hiện tài năng chụp ảnh của nhân vật Phùng.

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật người đàn bà hàng chài khi kể về cuộc đời mình trước chánh án Đẩu và nhiếp ảnh gia Phùng trong truyện

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục hoàn toàn trước số phận nghiệt ngã.
  • B. Sự oán trách, căm phẫn sâu sắc đối với người chồng vũ phu.
  • C. Sự thấu hiểu, bao dung và chấp nhận thực tại vì đàn con.
  • D. Sự bất lực, tuyệt vọng và không tìm thấy lối thoát.

Câu 3: Chi tiết nào trong

  • A. Cảnh biển buổi sớm mai đầy sương.
  • B. Hình ảnh chiếc thuyền độc hành trên biển.
  • C. Buổi nói chuyện giữa người đàn bà và chánh án Đẩu.
  • D. Cảnh người chồng đánh vợ trên bãi biển, ngay sau khung cảnh "đắt trời cho".

Câu 4: Trong

  • A. Tạo điểm nhìn đa chiều, giúp người đọc nhìn nhận vấn đề từ góc độ của người quan sát và suy ngẫm.
  • B. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của nhà văn với nhân vật Phùng.
  • C. Nhấn mạnh bi kịch của người nghệ sĩ trước hiện thực cuộc sống.
  • D. Làm nổi bật tài năng và sự tinh tế của nhân vật Phùng.

Câu 5: Thông điệp tư tưởng sâu sắc nhất mà Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm qua truyện ngắn

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt mỹ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Phê phán sự tàn bạo, độc ác của con người trong cuộc sống.
  • C. Nghệ thuật chân chính phải gắn liền với cuộc đời và con người, cần có cái nhìn đa diện, sâu sắc về hiện thực.
  • D. Khẳng định vai trò quan trọng của người nghệ sĩ trong việc phản ánh hiện thực.

Câu 6: Trong truyện ngắn

  • A. Thể hiện sự thất bại của ông Diệm trong chuyến đi săn.
  • B. Sự thức tỉnh lương tri, lòng trắc ẩn và sự hòa hợp trở lại với tự nhiên trong con người.
  • C. Ông Diệm nhận ra con sóc không có giá trị săn bắn.
  • D. Ông Diệm cảm thấy mệt mỏi và không muốn tiếp tục săn bắn.

Câu 7: Nhân vật ông Diệm trong

  • A. Sự giằng xé giữa những dục vọng vật chất/bản năng và những giá trị tinh thần/lương tri.
  • B. Lòng tham vô đáy và sự tàn bạo với thiên nhiên.
  • C. Nỗi cô đơn, lạc lõng trong cuộc sống hiện đại.
  • D. Khát vọng chinh phục và làm chủ tự nhiên.

Câu 8: Chi tiết nào trong

  • A. Ông Diệm đi săn để giải tỏa căng thẳng.
  • B. Con sóc màu đỏ chạy thoăn thoắt trên cây.
  • C. Tiếng súng vang lên trong rừng.
  • D. Con sóc nhỏ dẫn ông Diệm đến hang cây có mật ong và suối nước.

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Huy Thiệp thể hiện qua

  • A. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất trữ tình.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên để phê phán xã hội.
  • C. Hiện thực gai góc, trực diện kết hợp với yếu tố tượng trưng, huyền ảo, giọng văn lạnh lùng, khách quan.
  • D. Chủ yếu tập trung miêu tả nội tâm nhân vật một cách tỉ mỉ.

Câu 10: Thông điệp chính về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong

  • A. Con người cần sống hòa hợp với tự nhiên, tôn trọng sự sống và tìm lại những giá trị nguyên bản của bản thân.
  • B. Tự nhiên luôn ẩn chứa những nguy hiểm và thách thức đối với con người.
  • C. Con người có quyền khai thác tự nhiên để phục vụ cuộc sống.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho những câu chuyện của con người.

Câu 11: Nhân vật Ngô Tử Văn trong

  • A. Nhu nhược, sợ sệt trước cái ác.
  • B. Cương trực, dũng cảm, khẳng khái, dám đấu tranh chống lại cái ác.
  • C. Mưu trí, khôn ngoan nhưng có phần ích kỷ.
  • D. Tham lam quyền lực và danh vọng.

Câu 12: Mâu thuẫn chủ yếu thúc đẩy cốt truyện trong

  • A. Mâu thuẫn giữa con người với con người trong xã hội phong kiến.
  • B. Mâu thuẫn giữa khát vọng cá nhân và định kiến xã hội.
  • C. Mâu thuẫn giữa chính nghĩa (Ngô Tử Văn) và thế lực gian tà (Hồn ma tên tướng giặc, Thổ công hèn nhát).
  • D. Mâu thuẫn giữa lý tưởng và hiện thực.

Câu 13: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà có ý nghĩa gì trong mạch truyện

  • A. Thể hiện sự bồng bột, thiếu suy nghĩ của Ngô Tử Văn.
  • B. Cho thấy sự bất lực của con người trước thế lực siêu nhiên.
  • C. Là nguyên nhân khiến Ngô Tử Văn gặp nhiều tai họa sau này.
  • D. Là hành động quyết liệt thể hiện thái độ diệt trừ cái ác, là khởi đầu cho cuộc đấu tranh của Ngô Tử Văn.

Câu 14: Yếu tố kỳ ảo trong

  • A. Tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện, phản ánh quan niệm về thế giới tâm linh và gửi gắm thông điệp về chính nghĩa.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • C. Chỉ đơn thuần là đặc điểm của thể loại Truyền kì, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi của con người trước thế giới ma quỷ.

Câu 15: Việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện

  • A. Sự ban thưởng cho lòng trung thành của Ngô Tử Văn.
  • B. Khẳng định chiến thắng của chính nghĩa, của kẻ sĩ trung thực, dám đấu tranh chống lại cái ác.
  • C. Ngô Tử Văn được thăng tiến trong cõi âm.
  • D. Ngô Tử Văn phải trả giá cho hành động đốt đền của mình.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam.

  • A. Văn học lãng mạn hướng về quá khứ, văn học hiện thực hướng về tương lai.
  • B. Văn học lãng mạn tập trung vào nông thôn, văn học hiện thực tập trung vào thành thị.
  • C. Văn học lãng mạn đề cao cá nhân, văn học hiện thực đề cao tập thể.
  • D. Văn học lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, thoát ly hiện thực; văn học hiện thực tập trung phản ánh hiện thực xã hội, số phận con người với thái độ phê phán.

Câu 17: Trong một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, nhà văn lặp đi lặp lại một hình ảnh hoặc một câu nói theo dòng suy nghĩ miên man. Biện pháp nghệ thuật này thường được gọi là gì?

  • A. Dòng ý thức (Stream of consciousness)
  • B. Hồi tưởng (Flashback)
  • C. Dự báo (Foreshadowing)
  • D. Đối thoại nội tâm (Internal monologue)

Câu 18: Phân tích vai trò của bối cảnh (setting) trong việc thể hiện chủ đề hoặc phát triển tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm văn học (ví dụ: bãi biển trong

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về không gian và thời gian xảy ra câu chuyện.
  • B. Là nơi để nhân vật thực hiện các hành động chính.
  • C. Góp phần tạo không khí, ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật, làm nổi bật mâu thuẫn hoặc biểu tượng hóa ý nghĩa tác phẩm.
  • D. Chỉ có vai trò trang trí, làm đẹp cho câu chuyện.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và xác định cách gieo vần chủ đạo:

  • A. Vần chân liên tiếp (a-a-a-a)
  • B. Vần chân cách (a-b-a-b)
  • C. Vần lưng
  • D. Không gieo vần

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo được thể hiện:

  • A. Niềm vui chiến thắng.
  • B. Nỗi buồn chia ly.
  • C. Sự tức giận, căm thù.
  • D. Nỗi nhớ da diết, sâu nặng về cảnh vật và con người Việt Bắc.

Câu 21: Trong câu

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 22: Xác định kiểu câu xét về cấu tạo trong ví dụ sau:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép
  • C. Câu phức
  • D. Câu ghép đẳng lập có thành phần phụ thuộc (hoặc Câu phức tạp)

Câu 23: Trong đoạn văn sau, từ

  • A. Nhiệt độ thấp.
  • B. Thiếu tình cảm, vô cảm, thờ ơ.
  • C. Màu sắc nhạt nhòa.
  • D. Ánh sáng yếu ớt.

Câu 24: Bạn cần viết một bài báo phân tích nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường cho một tờ báo khoa học. Phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • D. Phong cách ngôn ngữ văn chương.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định cách liên kết chủ đạo giữa hai câu:

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Liên kết về nghĩa (quan hệ song hành, bổ sung ý nghĩa).

Câu 26: Một đoạn văn nghị luận văn học được coi là hiệu quả khi nó đảm bảo yếu tố nào sau đây về mặt cấu trúc?

  • A. Chỉ cần đưa ra thật nhiều dẫn chứng từ tác phẩm.
  • B. Bắt đầu bằng một câu hỏi tu từ gây ấn tượng.
  • C. Có câu chủ đề rõ ràng, các câu còn lại triển khai ý của câu chủ đề bằng lập luận và dẫn chứng phân tích.
  • D. Kết thúc bằng một câu cảm thán để thể hiện cảm xúc cá nhân.

Câu 27: Khi phân tích một hiện tượng đời sống trong bài nghị luận xã hội, việc xác định rõ nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng đó thuộc về thao tác lập luận nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Giải thích.
  • D. Bình luận.

Câu 28: Đọc đoạn trích sau và cho biết người viết đang sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. So sánh.

Câu 29: Khi đánh giá một bài nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phân tích và tổng hợp của người viết?

  • A. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • B. Việc trích dẫn chính xác từng câu, từng chữ trong tác phẩm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • D. Khả năng nhìn nhận các khía cạnh khác nhau của vấn đề, phát hiện mối liên hệ giữa chúng và rút ra nhận định sâu sắc, bao quát.

Câu 30: Một học sinh viết:

  • A. Nhận định/Luận điểm.
  • B. Dẫn chứng.
  • C. Lập luận.
  • D. Phân tích chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, chi tiết "chiếc thuyền lưới vó" lúc ẩn lúc hiện trong sương sớm được nhà văn sử dụng chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật người đàn bà hàng chài khi kể về cuộc đời mình trước chánh án Đẩu và nhiếp ảnh gia Phùng trong truyện "Chiếc thuyền ngoài xa". Tâm trạng đó cho thấy điều gì về nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chi tiết nào trong "Chiếc thuyền ngoài xa" thể hiện rõ nhất sự đối lập gay gắt giữa vẻ đẹp nghệ thuật và hiện thực cuộc sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong "Chiếc thuyền ngoài xa", việc Nguyễn Minh Châu để nhân vật Phùng - một nghệ sĩ - là người chứng kiến câu chuyện chủ yếu có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Thông điệp tư tưởng sâu sắc nhất mà Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm qua truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong truyện ngắn "Muối của rừng" của Nguyễn Huy Thiệp, hành động ông Diệm không bắn con sóc cuối cùng và thả nó đi mang ý nghĩa biểu tượng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhân vật ông Diệm trong "Muối của rừng" được xây dựng chủ yếu để thể hiện điều gì về con người hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chi tiết nào trong "Muối của rừng" gợi mở về mối liên hệ giữa con người và thế giới tự nhiên một cách huyền ảo, cổ tích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Huy Thiệp thể hiện qua "Muối của rừng"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Thông điệp chính về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong "Muối của rừng" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nhân vật Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ) được xây dựng là người như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Mâu thuẫn chủ yếu thúc đẩy cốt truyện trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà có ý nghĩa gì trong mạch truyện "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Yếu tố kỳ ảo trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" được sử dụng nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" mang ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, nhà văn lặp đi lặp lại một hình ảnh hoặc một câu nói theo dòng suy nghĩ miên man. Biện pháp nghệ thuật này thường được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích vai trò của bối cảnh (setting) trong việc thể hiện chủ đề hoặc phát triển tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm văn học (ví dụ: bãi biển trong "Chiếc thuyền ngoài xa").

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và xác định cách gieo vần chủ đạo:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về."
(Việt Bắc - Tố Hữu)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong câu "Với giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay, tác giả đã vạch trần bản chất xấu xa của quan lại phong kiến.", cụm từ "Với giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay" đóng vai trò ngữ pháp gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Xác định kiểu câu xét về cấu tạo trong ví dụ sau: "Khi mùa xuân đến, hoa đào nở rộ khắp núi đồi, và không khí trở nên ấm áp hơn."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong đoạn văn sau, từ "lạnh" trong câu "Ánh mắt anh ấy thật lạnh." có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?
"Anh ấy bước vào phòng, không nói một lời. Gương mặt đờ đẫn, và ánh mắt anh ấy thật lạnh. Tôi cảm thấy một luồng khí băng giá lan tỏa."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Bạn cần viết một bài báo phân tích nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường cho một tờ báo khoa học. Phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định cách liên kết chủ đạo giữa hai câu:
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm."
(Tây Tiến - Quang Dũng)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một đoạn văn nghị luận văn học được coi là hiệu quả khi nó đảm bảo yếu tố nào sau đây về mặt cấu trúc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi phân tích một hiện tượng đời sống trong bài nghị luận xã hội, việc xác định rõ nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng đó thuộc về thao tác lập luận nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đọc đoạn trích sau và cho biết người viết đang sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu:
"Để thấy rõ tác hại của việc sử dụng thuốc lá điện tử, chúng ta cần xem xét các nghiên cứu khoa học gần đây. Ví dụ, một nghiên cứu của Đại học X cho thấy... Ngoài ra, các báo cáo từ Tổ chức Y tế Thế giới cũng chỉ ra rằng..."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi đánh giá một bài nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phân tích và tổng hợp của người viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một học sinh viết: "Nhân vật Huấn Cao trong 'Chữ người tử tù' là biểu tượng của cái đẹp và khí phách hiên ngang." Nhận định này thuộc dạng nào trong bài nghị luận văn học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:
"Tôi buộc lòng tôi với tất cả non sông,
Để làm kỷ niệm một thời xa vắng.
Ôi, những cánh đồng hoang và những đồi sim tím,
Ai đã giữ gìn và ai đang làm cỏ mọc?"

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, việc sử dụng điểm nhìn của nhân vật "tôi" tham gia trực tiếp vào câu chuyện thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt cốt truyện phức tạp.
  • C. Tăng tính chân thực, gần gũi, bộc lộ trực tiếp cảm xúc và suy nghĩ của người kể chuyện.
  • D. Che giấu thông tin, tạo yếu tố bất ngờ cho người đọc.

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết "con thuyền ngoài xa" trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Chi tiết này chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Cái đẹp lãng mạn bên ngoài và những góc khuất, sự thật nghiệt ngã bên trong cuộc sống.
  • B. Sự bế tắc, không lối thoát của người lao động trước Cách mạng.
  • C. Vẻ đẹp vĩnh cửu, bất biến của thiên nhiên trước sự đổi thay của con người.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống tự do, không bị ràng buộc.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ thuộc thể loại thơ tự do, yếu tố nào dưới đây thường được chú trọng phân tích hơn so với các thể loại có niêm luật chặt chẽ (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

  • A. Số câu, số chữ cố định trong mỗi khổ.
  • B. Cách gieo vần theo quy luật nhất định.
  • C. Sự đối xứng, cân đối trong cấu trúc.
  • D. Nhịp điệu được tạo ra từ mạch cảm xúc, cách ngắt dòng, ngắt khổ linh hoạt.

Câu 5: Đọc câu văn sau: "Những ngọn núi trùng điệp, sương phủ bảng lảng, hiện ra như những bức tranh thủy mặc." Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 6: Trong văn nghị luận, "luận điểm" có vai trò gì?

  • A. Là bằng chứng cụ thể để chứng minh.
  • B. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và chứng minh.
  • C. Là lời giải thích, phân tích các bằng chứng.
  • D. Là phần mở đầu giới thiệu vấn đề.

Câu 7: Một đoạn trích kịch thường tập trung khắc họa điều gì là chủ yếu?

  • A. Xung đột và hành động của nhân vật thông qua đối thoại và độc thoại.
  • B. Miêu tả chi tiết ngoại hình và tâm lý nhân vật.
  • C. Trần thuật tỉ mỉ về bối cảnh lịch sử, xã hội.
  • D. Biểu đạt trực tiếp cảm xúc chủ quan của tác giả.

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến "ngôn ngữ độc thoại nội tâm" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • B. Hoàn cảnh sống và xuất thân của nhân vật.
  • C. Cốt truyện và diễn biến sự kiện chính.
  • D. Thế giới nội tâm phức tạp, những suy nghĩ, cảm xúc thầm kín, mâu thuẫn nội tại của nhân vật.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:
"Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bạn ấy đã cố gắng học giỏi để đạt được học bổng."

  • A. Lỗi quan hệ từ (thừa "nên").
  • B. Lỗi dùng từ.
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi sai chính tả.

Câu 10: Trong giao tiếp, việc sử dụng "khẩu ngữ" (ngôn ngữ nói) thay vì "văn viết" (ngôn ngữ viết) trong một bài báo cáo khoa học sẽ dẫn đến hậu quả chủ yếu nào?

  • A. Giúp bài báo cáo trở nên gần gũi, dễ hiểu hơn.
  • B. Làm giảm tính trang trọng, khách quan và chính xác của bài báo cáo.
  • C. Tăng tính biểu cảm, hấp dẫn cho bài báo cáo.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nội dung.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm thơ trữ tình hiện đại Việt Nam sau năm 1945?

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Chủ yếu sử dụng thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát).
  • C. Kết hợp hài hòa giữa cảm hứng sử thi và cảm hứng thế sự, chú trọng khám phá chiều sâu nội tâm con người cá nhân trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước.
  • D. Hoàn toàn đoạn tuyệt với các yếu tố lãng mạn, chỉ phản ánh hiện thực trần trụi.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Sáu nhìn con, một nỗi thèm khát được ôm con, được hôn con trào lên trong lòng. Nhưng rồi ông kìm lại. Ông chỉ khẽ lắc đầu, quay mặt đi và tiếng thở dài như nén lại."

  • A. Miêu tả và biểu cảm (qua hành động, cử chỉ và suy nghĩ nội tâm).
  • B. Tự sự (kể lại sự việc).
  • C. Nghị luận (bày tỏ quan điểm).
  • D. Thuyết minh (giải thích).

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các "bằng chứng" (ví dụ thực tế, số liệu thống kê, ý kiến chuyên gia) có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng những con số.
  • D. Tăng tính thuyết phục, khách quan và độ tin cậy cho lập luận, chứng minh luận điểm là đúng đắn.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "những hạt muối" trong tác phẩm "Muối của rừng" của Nguyễn Huy Thiệp. Chi tiết này biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của rừng.
  • B. Vẻ đẹp giản dị, tinh khiết, quý giá của cuộc sống tự nhiên và những giá trị nhân bản thiêng liêng.
  • C. Sự khắc nghiệt, khó khăn của cuộc sống nơi rừng núi.
  • D. Món quà quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người.

Câu 15: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng "hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu" (nếu có) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản đẹp hơn về hình thức.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho phần văn bản giải thích.
  • C. Minh họa, làm rõ thông tin, giúp người đọc dễ hình dung và tiếp nhận nội dung phức tạp.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa"
Phân tích cách tác giả sử dụng các động từ ("xuống", "cài then", "sập cửa") để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. Đây là biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp từ
  • D. Ẩn dụ

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của truyện ngắn hiện đại?

  • A. Cốt truyện đơn giản, thường xoay quanh một vài sự kiện chính.
  • B. Số lượng nhân vật ít, thường tập trung khắc họa một hoặc hai nhân vật trung tâm.
  • C. Thời gian và không gian diễn ra câu chuyện thường bị hạn chế.
  • D. Luôn kết thúc có hậu, giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn.

Câu 18: Trong tác phẩm tự sự, "chi tiết nghệ thuật" có chức năng gì quan trọng nhất?

  • A. Chỉ đơn thuần làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các sự kiện.
  • C. Góp phần khắc họa sâu sắc tính cách nhân vật, bộc lộ chủ đề tư tưởng, tạo ấn tượng và gợi liên tưởng cho người đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.

Câu 19: Đọc câu sau: "Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã thành công." Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu và xác định thành phần phụ đứng đầu câu.

  • A. Trạng ngữ chỉ cách thức.
  • B. Chủ ngữ.
  • C. Vị ngữ.
  • D. Định ngữ.

Câu 20: Khi nhận xét về "phong cách nghệ thuật" của một nhà văn, chúng ta thường tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ là tiểu sử và cuộc đời của nhà văn.
  • B. Chỉ là số lượng tác phẩm mà nhà văn đã viết.
  • C. Chỉ là nội dung, đề tài mà nhà văn thường viết.
  • D. Là những nét độc đáo, riêng biệt trong cách nhìn, cách cảm thụ hiện thực và cách thể hiện bằng ngôn ngữ nghệ thuật của nhà văn.

Câu 21: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", yếu tố kì ảo có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Làm nổi bật tính cách kiên cường, dũng cảm, dám đấu tranh vì công lý của Ngô Tử Văn và thể hiện khát vọng công bằng của nhân dân.
  • B. Chỉ đơn thuần tạo không khí ma quái, rùng rợn.
  • C. Làm phức tạp thêm cốt truyện, gây khó hiểu cho người đọc.
  • D. Giúp tác giả thể hiện tài năng miêu tả cảnh vật.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Nó chạy ào ra sân, nước mắt giàn giụa. Con bé hàng xóm thấy vậy liền chạy lại hỏi han."
Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai câu văn trên.

  • A. Quan hệ so sánh.
  • B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả (ngầm hiểu: vì thấy nó khóc nên con bé hàng xóm hỏi han).
  • C. Quan hệ tương phản.
  • D. Quan hệ liệt kê.

Câu 23: Khi viết một bài văn thuyết minh về một di tích lịch sử, người viết cần chú trọng cung cấp những loại thông tin nào?

  • A. Chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân về di tích.
  • B. Chỉ cần kể lại một câu chuyện liên quan đến di tích.
  • C. Chỉ cần đưa ra ý kiến đánh giá về giá trị của di tích.
  • D. Thông tin khách quan, chính xác về nguồn gốc, lịch sử, đặc điểm kiến trúc, giá trị văn hóa, ý nghĩa lịch sử của di tích.

Câu 24: Trong một đoạn thơ, việc sử dụng "vần lưng" (vần được gieo ở giữa dòng thơ) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ có cấu trúc chặt chẽ như văn xuôi.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Tạo nhịp điệu mới lạ, nhấn mạnh một số từ ngữ, ý thơ quan trọng, tăng tính nhạc cho câu thơ.
  • D. Bắt buộc phải có trong mọi thể loại thơ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:
"Trời đã về chiều. **Hoàng hôn buông xuống trên cánh đồng lúa chín.** Gió se lạnh thổi qua."

  • A. Miêu tả cảnh vật, làm rõ bối cảnh thời gian, không gian.
  • B. Nêu lên một sự kiện chính trong câu chuyện.
  • C. Trình bày một luận điểm cần chứng minh.
  • D. Đặt ra một câu hỏi cần trả lời.

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, để đảm bảo tính thuyết phục, người viết cần tránh điều gì nhất trong phần đưa ra bằng chứng và phân tích?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc.
  • B. Trích dẫn ý kiến của người nổi tiếng.
  • C. Nêu ví dụ cụ thể từ thực tế.
  • D. Đưa ra những bằng chứng không liên quan hoặc không đáng tin cậy để minh họa cho luận điểm.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tấm ảnh" trong tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu. Tấm ảnh chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và đời sống, giữa vẻ đẹp bề ngoài và sự thật khuất lấp bên trong.
  • B. Tài năng nhiếp ảnh của Phùng.
  • C. Vẻ đẹp tuyệt đối, không tì vết của thiên nhiên.
  • D. Kỷ niệm đẹp về chuyến đi thực tế của Phùng.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người"
Điệp ngữ "Ta về" và "Ta nhớ" trong đoạn thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc của nhân vật trữ tình đối với cảnh vật và con người nơi đã gắn bó.
  • C. Tạo cảm giác nhàm chán, lặp đi lặp lại.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định "mục đích giao tiếp" của người viết giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Hiểu rõ từng câu chữ trong văn bản.
  • C. Đoán được độ dài của văn bản.
  • D. Hiểu rõ thông điệp chính, thái độ, quan điểm mà người viết muốn truyền tải và cách thức họ sử dụng ngôn ngữ để đạt được mục đích đó.

Câu 30: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn miêu tả cảnh một buổi sáng mùa đông. Để đoạn văn sinh động và giàu sức gợi, bạn nên ưu tiên sử dụng những loại từ ngữ nào?

  • A. Chỉ dùng danh từ để liệt kê sự vật.
  • B. Chỉ dùng động từ để kể hành động.
  • C. Kết hợp nhiều loại từ, đặc biệt là tính từ miêu tả, động từ gợi cảm giác, trạng ngữ chỉ không gian, thời gian cụ thể và các biện pháp tu từ phù hợp (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ).
  • D. Chỉ dùng các từ ngữ mang tính khái quát, chung chung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:
'Tôi buộc lòng tôi với tất cả non sông,
Để làm kỷ niệm một thời xa vắng.
Ôi, những cánh đồng hoang và những đồi sim tím,
Ai đã giữ gìn và ai đang làm cỏ mọc?'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, việc sử dụng điểm nhìn của nhân vật 'tôi' tham gia trực tiếp vào câu chuyện thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết 'con thuyền ngoài xa' trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Chi tiết này chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ thuộc thể loại thơ tự do, yếu tố nào dưới đây thường được chú trọng phân tích hơn so với các thể loại có niêm luật chặt chẽ (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc câu văn sau: 'Những ngọn núi trùng điệp, sương phủ bảng lảng, hiện ra như những bức tranh thủy mặc.' Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một đoạn trích kịch thường tập trung khắc họa điều gì là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến 'ngôn ngữ độc thoại nội tâm' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:
'Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bạn ấy đã cố gắng học giỏi để đạt được học bổng.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'khẩu ngữ' (ngôn ngữ nói) thay vì 'văn viết' (ngôn ngữ viết) trong một bài báo cáo khoa học sẽ dẫn đến hậu quả chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm thơ trữ tình hiện đại Việt Nam sau năm 1945?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
'Ông Sáu nhìn con, một nỗi thèm khát được ôm con, được hôn con trào lên trong lòng. Nhưng rồi ông kìm lại. Ông chỉ khẽ lắc đầu, quay mặt đi và tiếng thở dài như nén lại.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các 'bằng chứng' (ví dụ thực tế, số liệu thống kê, ý kiến chuyên gia) có tác dụng gì quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'những hạt muối' trong tác phẩm 'Muối của rừng' của Nguyễn Huy Thiệp. Chi tiết này biểu tượng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng 'hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu' (nếu có) chủ yếu nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa'
Phân tích cách tác giả sử dụng các động từ ('xuống', 'cài then', 'sập cửa') để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. Đây là biện pháp nghệ thuật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của truyện ngắn hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong tác phẩm tự sự, 'chi tiết nghệ thuật' có chức năng gì quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đọc câu sau: 'Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã thành công.' Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu và xác định thành phần phụ đứng đầu câu.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi nhận xét về 'phong cách nghệ thuật' của một nhà văn, chúng ta thường tập trung vào những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', yếu tố kì ảo có vai trò chủ yếu gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
'Nó chạy ào ra sân, nước mắt giàn giụa. Con bé hàng xóm thấy vậy liền chạy lại hỏi han.'
Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai câu văn trên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi viết một bài văn thuyết minh về một di tích lịch sử, người viết cần chú trọng cung cấp những loại thông tin nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong một đoạn thơ, việc sử dụng 'vần lưng' (vần được gieo ở giữa dòng thơ) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:
'Trời đã về chiều. **Hoàng hôn buông xuống trên cánh đồng lúa chín.** Gió se lạnh thổi qua.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, để đảm bảo tính thuyết phục, người viết cần tránh điều gì nhất trong phần đưa ra bằng chứng và phân tích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tấm ảnh' trong tác phẩm 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu. Tấm ảnh chủ yếu thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người'
Điệp ngữ 'Ta về' và 'Ta nhớ' trong đoạn thơ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định 'mục đích giao tiếp' của người viết giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn miêu tả cảnh một buổi sáng mùa đông. Để đoạn văn sinh động và giàu sức gợi, bạn nên ưu tiên sử dụng những loại từ ngữ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn trích sau được lấy từ tác phẩm nào và thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại đó?

  • A. Chuyện người con gái Nam Xương - Thể loại truyện ngắn hiện đại, thể hiện sự nổi loạn của nhân vật.
  • B. Hoàng Lê nhất thống chí - Thể loại tiểu thuyết chương hồi, thể hiện khí phách anh hùng cá nhân.
  • C. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Thể loại truyền kì, thể hiện yếu tố kì ảo và quan niệm về công lí.
  • D. Truyện Kiều - Thể loại truyện thơ Nôm, thể hiện tính cách ngang tàng của nhân vật.

Câu 2: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" của Nguyễn Dữ, việc Ngô Tử Văn đốt đền và đối mặt với hồn ma tên tướng giặc Ngô là điển hình cho xung đột cơ bản nào trong truyện truyền kì?

  • A. Xung đột giữa con người với thiên nhiên khắc nghiệt.
  • B. Xung đột giữa cái thiện và cái ác, giữa công lí và sự gian tà trong thế giới thực và thế giới siêu nhiên.
  • C. Xung đột giữa các tầng lớp xã hội phong kiến.
  • D. Xung đột giữa tình yêu đôi lứa và định kiến xã hội.

Câu 3: Phân tích hành động "đốt đền" của Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" để làm rõ ý nghĩa của hành động này.

  • A. Thể hiện sự bồng bột, thiếu suy nghĩ của tuổi trẻ, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Là hành động đơn thuần phá hoại tài sản, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Biểu thị sự bất lực của con người trước thế lực siêu nhiên.
  • D. Biểu tượng cho thái độ dũng cảm, kiên quyết đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ công lí của con người, dù phải đối mặt với hiểm nguy.

Câu 4: Đoạn văn sau trong "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp) gợi cho người đọc suy ngẫm chủ yếu về vấn đề gì?

  • A. Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên, sự thức tỉnh lương tri trước vẻ đẹp và sự sống.
  • B. Nỗi sợ hãi của con người trước sức mạnh của tự nhiên hoang dã.
  • C. Sự tàn bạo cố hữu trong bản chất con người.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống săn bắn nơi rừng sâu.

Câu 5: Chi tiết "con vượn già lông trắng bạc như cước, mắt đỏ ngầu, nhe răng nanh lởm chởm" xuất hiện ở cuối truyện "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp) mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự già nua, suy tàn của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh hoang dã, nguy hiểm của rừng già.
  • C. Biểu tượng cho sự phán xét, trả giá của tự nhiên hoặc lương tâm đối với hành động xâm phạm của con người.
  • D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng của con người trong rừng.

Câu 6: Trong "Muối của rừng", nhân vật ông Diếm đã trải qua quá trình biến đổi tâm lý như thế nào sau khi chứng kiến cảnh con hươu cái quỳ lạy?

  • A. Từ sợ hãi sang tức giận, quyết tâm săn bằng được con mồi.
  • B. Từ thờ ơ sang vui sướng vì chiến lợi phẩm.
  • C. Từ hăm hở sang chán nản, bỏ cuộc.
  • D. Từ say mê săn bắn sang bàng hoàng, thức tỉnh lương tri, nhận ra giá trị thiêng liêng của sự sống.

Câu 7: Đoạn trích sau từ "Chiếc thuyền ngoài xa" (Nguyễn Minh Châu) thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật trần thuật của tác giả?

  • A. Sử dụng điểm nhìn của nhân vật Phùng, kết hợp miêu tả cảnh vật, con người và biểu cảm nội tâm.
  • B. Sử dụng điểm nhìn toàn tri, kể lại sự việc một cách khách quan.
  • C. Sử dụng điểm nhìn của người kể chuyện ngôi thứ ba, chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài.
  • D. Sử dụng điểm nhìn của người đàn bà hàng chài, thể hiện trực tiếp suy nghĩ của bà.

Câu 8: Tình huống truyện độc đáo trong "Chiếc thuyền ngoài xa" (Nguyễn Minh Châu) được xây dựng dựa trên sự đối lập gay gắt giữa những yếu tố nào?

  • A. Sự giàu có và nghèo khổ của người dân chài.
  • B. Vẻ đẹp hoàn mỹ của cảnh thiên nhiên và sự thật trần trụi, tàn nhẫn của cuộc sống gia đình người dân chài.
  • C. Lòng tốt của Phùng và sự vô cảm của Đẩu.
  • D. Cuộc sống ở thành phố và cuộc sống ở vùng biển.

Câu 9: Khi nghe người đàn bà hàng chài kể về cuộc đời mình ở tòa án huyện, Phùng và Đẩu đã có sự thay đổi trong nhận thức như thế nào?

  • A. Họ càng tin rằng phải dùng bạo lực để giải quyết vấn đề gia đình.
  • B. Họ nhận ra rằng người nghèo không đáng được giúp đỡ.
  • C. Họ nhận ra cuộc sống phức tạp, đa diện hơn những gì họ nhìn thấy bề ngoài, không thể nhìn nhận con người và cuộc sống bằng cái nhìn đơn giản, một chiều.
  • D. Họ thấy thương hại người đàn bà và quyết định cho bà tiền.

Câu 10: Hình ảnh "tấm ảnh đen trắng" được Phùng chọn trong "Chiếc thuyền ngoài xa" mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp vĩnh cửu của nghệ thuật nhiếp ảnh.
  • B. Nỗi buồn về một quá khứ đã qua.
  • C. Sự đối lập giữa màu sắc và không màu.
  • D. Sự ám ảnh về vẻ đẹp tuyệt đối của tạo hóa nhưng lại ẩn chứa đằng sau đó là những góc khuất cay đắng, đau khổ của cuộc đời thực.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau từ bài "Sóng" (Xuân Quỳnh) và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện khát vọng tình yêu mãnh liệt của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Đối lập, ẩn dụ
  • C. Nhân hóa, hoán dụ
  • D. Điệp ngữ, liệt kê

Câu 12: Bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh thể hiện quan niệm về tình yêu như thế nào?

  • A. Tình yêu là sự chờ đợi, thụ động của người phụ nữ.
  • B. Tình yêu là sự chiếm hữu, ích kỷ.
  • C. Tình yêu là sự chủ động kiếm tìm, khao khát mãnh liệt, gắn liền với những cung bậc cảm xúc phức tạp và ước vọng về sự vĩnh cửu.
  • D. Tình yêu là một trò chơi cảm xúc nhất thời.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau từ bài "Ánh trăng" (Nguyễn Duy) và phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vầng trăng tròn vành vạnh" trong bối cảnh này:

  • A. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, vẻ đẹp vĩnh hằng, không thay đổi dù con người có vô tâm, lãng quên.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, buồn bã của nhân vật trữ tình.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Biểu tượng cho một tương lai tươi sáng.

Câu 14: Bài thơ "Ánh trăng" (Nguyễn Duy) nhắc nhở người đọc về điều gì trong cuộc sống hiện đại?

  • A. Hãy quên đi quá khứ để hướng tới tương lai.
  • B. Vẻ đẹp của ánh trăng chỉ còn tồn tại trong thơ ca.
  • C. Cuộc sống hiện đại đã làm mất đi tất cả những giá trị truyền thống.
  • D. Hãy trân trọng những giá trị tinh thần, quá khứ nghĩa tình và vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của cuộc sống, đừng để sự tiện nghi hiện đại làm chai sạn tâm hồn.

Câu 15: Đoạn văn sau từ "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện cách định nghĩa Đất Nước dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa trên các sự kiện lịch sử vĩ đại.
  • B. Dựa trên những gì gần gũi, thân thuộc trong đời sống hàng ngày, tình yêu đôi lứa, phong tục tập quán và lịch sử dân tộc.
  • C. Chỉ dựa trên các danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
  • D. Chỉ dựa trên các số liệu thống kê về kinh tế, xã hội.

Câu 16: Vận dụng kiến thức về đoạn trích "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm), hãy phân tích ý nghĩa của việc tác giả liên tục sử dụng hình ảnh

  • A. Thể hiện Đất Nước là của riêng từng cá nhân, không liên quan đến cộng đồng.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên phức tạp, khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh khoảng cách giữa Đất Nước và mỗi cá nhân.
  • D. Nhấn mạnh mối quan hệ gắn bó máu thịt giữa Đất Nước và mỗi cá nhân, thể hiện ý thức về trách nhiệm của mỗi người đối với Đất Nước.

Câu 17: Trong kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ), xung đột trung tâm của vở kịch là gì?

  • A. Xung đột giữa Trương Ba và Đế Thích.
  • B. Xung đột giữa Trương Ba và gia đình hàng thịt.
  • C. Xung đột giữa hồn Trương Ba và thân xác hàng thịt, thể hiện bi kịch bị tha hóa, không được sống là chính mình.
  • D. Xung đột giữa Trương Ba và vợ con ông.

Câu 18: Lời thoại nào của nhân vật Hồn Trương Ba trong màn đối thoại với thân xác hàng thịt thể hiện rõ nhất bi kịch bị tha hóa của ông?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 19: Thông điệp sâu sắc nhất mà Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm qua vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" là gì?

  • A. Con người không thể chống lại số phận.
  • B. Sự sống chỉ có ý nghĩa khi tồn tại trong một thân xác khỏe mạnh.
  • C. Hãy chấp nhận hoàn cảnh của mình.
  • D. Con người cần được sống là chính mình, sống một cuộc sống có ý nghĩa, không chấp nhận sự dung tục, giả tạo; đồng thời đề cao sự hài hòa giữa tâm hồn và thể xác.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu, sau đó đề xuất cách sửa hợp lý nhất.

  • A. Sai ở từ
  • B. Sai ở từ
  • C. Sai ở từ
  • D. Không có lỗi sai về liên kết câu.

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ).

  • A. Tạo kịch tính, tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện; là phương tiện để tác giả thể hiện quan niệm về công lí, chính nghĩa và thái độ phê phán cái ác.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên xa rời thực tế, khó tin.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không mang ý nghĩa nội dung sâu sắc.
  • D. Thể hiện niềm tin mù quáng vào thế giới thần linh của tác giả.

Câu 22: Chi tiết "cành hoa trà mi" trong "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp) có ý nghĩa biểu tượng gì trong mạch truyện?

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp mong manh, dễ tàn phai.
  • B. Biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi, thuần khiết của tự nhiên, đối lập với sự trần tục, tính toán của con người, góp phần thức tỉnh lương tri nhân vật.
  • C. Biểu tượng cho sự may mắn, tài lộc.
  • D. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.

Câu 23: So sánh hai nhân vật Ngô Tử Văn ("Chuyện chức phán sự đền Tản Viên") và ông Diếm ("Muối của rừng") để thấy sự khác biệt trong cách thể hiện thái độ của con người trước cái ác/sự phi nghĩa và vẻ đẹp của sự sống.

  • A. Cả hai đều là những người hùng chiến đấu chống lại cái ác bằng vũ lực.
  • B. Cả hai đều là những người thụ động, chấp nhận hoàn cảnh.
  • C. Ngô Tử Văn chủ động, dũng cảm đấu tranh trực diện với cái ác; ông Diếm ban đầu hành động theo bản năng, sau đó thức tỉnh lương tri trước vẻ đẹp và sự thiêng liêng của sự sống.
  • D. Ngô Tử Văn đại diện cho cái ác, ông Diếm đại diện cho cái thiện.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và cuộc đời: vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng từ xa nhưng ẩn chứa thực tại phũ phàng, cay đắng khi nhìn gần.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của người dân chài.
  • C. Biểu tượng cho sự bất lực của con người trước thiên nhiên.
  • D. Biểu tượng cho tình yêu quê hương, đất nước.

Câu 25: Vận dụng kiến thức về các tác phẩm đã học, hãy nhận xét về cách các nhà văn Việt Nam hiện đại (sau 1945) thể hiện con người trong chiến tranh và sau chiến tranh.

  • A. Họ chỉ tập trung ca ngợi chủ nghĩa anh hùng, không nói về những mất mát, tổn thương.
  • B. Họ chỉ viết về những người lính, bỏ qua cuộc sống của nhân dân.
  • C. Họ chỉ phản ánh những tiêu cực của chiến tranh.
  • D. Họ khai thác sâu sắc thế giới nội tâm con người, những phức tạp trong tính cách, số phận; phản ánh cả vẻ đẹp tâm hồn, nghị lực lẫn những tổn thương, bi kịch do chiến tranh và cuộc sống hậu chiến gây ra (ví dụ: nhân vật Phùng, người đàn bà hàng chài trong "Chiếc thuyền ngoài xa").

Câu 26: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định luận điểm chính của người viết:

  • A. Giá trị của nghệ thuật nằm ở khả năng phản ánh chân thực hiện thực cuộc sống và số phận con người.
  • B. Nghệ thuật không nên lừa dối khán giả.
  • C. Nghệ thuật chỉ có giá trị khi thể hiện nỗi đau khổ.
  • D. Tác phẩm nghệ thuật cần có sức sống lâu bền.

Câu 27: Vận dụng kiến thức về các kiểu câu trong tiếng Việt, hãy xác định chức năng giao tiếp chủ yếu của câu sau:

  • A. Câu cầu khiến
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu trần thuật

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi tả trong đoạn văn miêu tả cảnh bão biển từ tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa".

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Khiến người đọc cảm thấy nhàm chán.
  • C. Chỉ có tác dụng cung cấp thông tin về thời tiết.
  • D. Góp phần khắc họa chân thực, sinh động sự dữ dội, khốc liệt của thiên nhiên, tạo bối cảnh căng thẳng cho sự xuất hiện của bi kịch gia đình hàng chài.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

  • A. Luận đề, hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận và thái độ, quan điểm của người viết.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu và độ dài của văn bản.
  • C. Màu sắc và bố cục trình bày của văn bản.
  • D. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ độc đáo.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng chủ yếu:

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học hoặc báo chí (tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể, nhưng đặc trưng là khách quan, chính xác, sử dụng số liệu)
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi nghe người đàn bà hàng chài kể về cuộc đời mình ở tòa án huyện, Phùng và Đẩu đã có sự thay đổi trong nhận thức như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hình ảnh 'tấm ảnh đen trắng' được Phùng chọn trong 'Chiếc thuyền ngoài xa' mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau từ bài 'Sóng' (Xuân Quỳnh) và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện khát vọng tình yêu mãnh liệt của nhân vật trữ tình?

"Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sóng không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể"

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh thể hiện quan niệm về tình yêu như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau từ bài 'Ánh trăng' (Nguyễn Duy) và phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'vầng trăng tròn vành vạnh' trong bối cảnh này:

"Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng
Như là đồng là bể
Như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh sáng vàng như dòng chảy
Không bao giờ đầy vơi"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Bài thơ 'Ánh trăng' (Nguyễn Duy) nhắc nhở người đọc về điều gì trong cuộc sống hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đoạn văn sau từ 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm) thể hiện cách định nghĩa Đất Nước dựa trên những yếu tố nào?

"Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất Nước là nơi 'Con Rồng cháu Tiên'
Lịch sử Đất Nước mình bắt đầu từ đó
Đất Nước là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm"

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vận dụng kiến thức về đoạn trích 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm), hãy phân tích ý nghĩa của việc tác giả liên tục sử dụng hình ảnh "Đất Nước" gắn liền với "ta", "em", "anh"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' (Lưu Quang Vũ), xung đột trung tâm của vở kịch là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Lời thoại nào của nhân vật Hồn Trương Ba trong màn đối thoại với thân xác hàng thịt thể hiện rõ nhất bi kịch bị tha hóa của ông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Thông điệp sâu sắc nhất mà Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm qua vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu, sau đó đề xuất cách sửa hợp lý nhất.

"Chiếc xe đạp này rất cũ. *Tuy nhiên*, tôi vẫn dùng nó đi học hàng ngày. *Vì vậy*, nó là người bạn đồng hành tin cậy của tôi."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (Nguyễn Dữ).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Chi tiết 'cành hoa trà mi' trong 'Muối của rừng' (Nguyễn Huy Thiệp) có ý nghĩa biểu tượng gì trong mạch truyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh hai nhân vật Ngô Tử Văn ('Chuyện chức phán sự đền Tản Viên') và ông Diếm ('Muối của rừng') để thấy sự khác biệt trong cách thể hiện thái độ của con người trước cái ác/sự phi nghĩa và vẻ đẹp của sự sống.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "chiếc thuyền ngoài xa" trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu, dựa trên sự đối lập giữa hình ảnh nhìn từ xa và nhìn cận cảnh.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vận dụng kiến thức về các tác phẩm đã học, hãy nhận xét về cách các nhà văn Việt Nam hiện đại (sau 1945) thể hiện con người trong chiến tranh và sau chiến tranh.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đọc đoạn văn nghị luận sau và xác định luận điểm chính của người viết:

"Nghệ thuật không phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối; nghệ thuật là tiếng đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than. Đúng vậy, giá trị chân chính của nghệ thuật nằm ở khả năng phản ánh hiện thực cuộc sống, đặc biệt là những góc khuất, những nỗi đau của con người. Một tác phẩm chỉ đẹp đẽ, hào nhoáng bên ngoài mà không chạm đến chiều sâu số phận con người thì khó lòng có sức sống lâu bền."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vận dụng kiến thức về các kiểu câu trong tiếng Việt, hãy xác định chức năng giao tiếp chủ yếu của câu sau: "Anh đi Vũng Tàu chơi à?"

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi tả trong đoạn văn miêu tả cảnh bão biển từ tác phẩm 'Chiếc thuyền ngoài xa'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng chủ yếu:

"Theo số liệu thống kê mới nhất, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT năm nay đạt 98,5%. Đây là kết quả của sự nỗ lực từ phía học sinh, giáo viên và toàn xã hội trong công tác giáo dục. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức cần được giải quyết để nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích đoạn trích sau để làm rõ đặc điểm nghệ thuật trần thuật của truyện ngắn hiện đại: "[...] Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào. Những gia đình từ những vùng Nam Định, Thái Bình đội chiếu lũ lượt bồng bế nhau lên xanh xám như những bóng ma, và nằm ngổn ngang dọc đường. Người chết như ngả rạ. Không buổi sáng nào người trong xóm lại không nhìn thấy ba bốn cái xác nằm còng queo bên đường đói. Không khí vẩn lên mùi ẩm thối của rác rưởi và mùi gây của xác người." (Kim Lân, Vợ Nhặt)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong đoạn trích "Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục" (trích Hài kịch "Trưởng giả học làm sang" của Mô-li-e), nhân vật Ông Giuốc-đanh bộc lộ rõ nhất đặc điểm tính cách nào khiến vở kịch mang đậm chất hài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ và có phần hoang dại của thiên nhiên miền Tây Bắc: "Sông Mã gầm lên khúc độc hành / Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc / Quân xanh màu lá dữ oai hùm / Mắt trừng gửi mộng qua biên giới / Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm." (Quang Dũng, Tây Tiến)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đoạn văn sau trích từ một tác phẩm kí. Xác định thể loại kí phù hợp nhất với đoạn trích và giải thích lí do: "Hôm nay, trời trong xanh, nắng vàng rực rỡ. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn ra vườn, nhớ lại những ngày đầu tiên đặt chân đến chiến khu. Cái cảm giác lạ lẫm, hồi hộp, xen lẫn niềm tự hào vẫn còn nguyên vẹn. Những gương mặt đồng đội thân thương, những đêm hành quân dưới trăng, những trận đánh ác liệt... tất cả hiện về như thước phim quay chậm." (Một đoạn hồi tưởng về quá khứ)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo xuyên suốt đoạn thơ là gì? "Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi / Đất Nước có trong những cái 'ngày xửa ngày xưa...' mẹ thường hay kể / Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn / Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc / Tóc mẹ thì bới sau đầu / Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn / Đất Nước là nơi 'con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc' / Kèo nèo là sợi tóc bỏng." (Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong tác phẩm "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ, chi tiết "cái bóng" đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về phong cách thơ Hồ Chí Minh qua đoạn trích "Chiếu Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" (văn chính luận) hoặc các bài thơ trong "Nhật kí trong tù"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1- Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" có ý nghĩa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả sự đối lập giữa vẻ đẹp tự nhiên và cuộc sống lam lũ của người lao động?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Đối lập (tương phản)
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khắc họa chiều sâu tâm lý nhân vật và thể hiện cái nhìn đa chiều của tác giả về cuộc sống?

  • A. Cốt truyện đơn tuyến, ít sự kiện
  • B. Ngôn ngữ đối thoại trực tiếp, rõ ràng
  • C. Kết thúc có hậu, giải quyết triệt để mâu thuẫn
  • D. Điểm nhìn trần thuật linh hoạt, độc thoại nội tâm

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp hoàn mỹ của nghệ thuật, tách rời thực tại.
  • B. Biểu tượng cho mối quan hệ phức tạp giữa nghệ thuật và cuộc đời, giữa vẻ đẹp và sự thật khuất lấp.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của người dân chài ven biển.
  • D. Biểu tượng cho khát vọng tự do, thoát khỏi cuộc sống tù túng.

Câu 4: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc xác định

  • A. Người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ (không đồng nhất với tác giả).
  • B. Nhân vật chính xuất hiện trong cốt truyện của bài thơ.
  • C. Đối tượng mà bài thơ hướng đến để miêu tả.
  • D. Người kể chuyện, thuật lại các sự kiện diễn ra.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.
  • B. Tập trung miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Khắc họa sự mâu thuẫn nội tâm, giằng xé giữa tình thương và hoàn cảnh.
  • D. Xây dựng nhân vật theo kiểu lí tưởng hóa, hoàn hảo.

Câu 6: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách nào thường sử dụng lớp từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm, có tính cá thể hóa cao, và cấu trúc câu linh hoạt, phá cách?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính của một tác phẩm kịch?

  • A. Mâu thuẫn kịch và hành động kịch.
  • B. Lời đề tựa và lời bạt của tác giả.
  • C. Phần miêu tả ngoại hình nhân vật chi tiết.
  • D. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ:

  • A. Cảm hứng lãng mạn, bay bổng.
  • B. Cảm hứng bi tráng, hào hùng.
  • C. Cảm hứng phê phán, châm biếm.
  • D. Cảm hứng yêu quê hương, gắn bó với những gì thân thuộc, bình dị.

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Các bằng chứng, dẫn chứng được sử dụng để chứng minh.
  • B. Lập luận, cách thức tổ chức các ý để chứng minh luận điểm.
  • C. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và chứng minh.
  • D. Kết luận cuối cùng được rút ra từ toàn bộ văn bản.

Câu 10: Trong tác phẩm

  • A. Tinh thần khẳng khái, cương trực, dám đấu tranh vì công lý.
  • B. Sự mưu mẹo, khôn ngoan để đạt được mục đích cá nhân.
  • C. Lòng tham lam, ích kỷ trước danh lợi.
  • D. Tính cách nhút nhát, sợ hãi trước cường quyền.

Câu 11: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự khắc nghiệt của cuộc sống vùng biển?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một phần bắt buộc?

  • A. Bốn phần: Đề, Thực, Luận, Kết.
  • B. Niêm, luật, vần.
  • C. Số câu, số chữ trong mỗi câu.
  • D. Sử dụng điển tích, điển cố.

Câu 13: Chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh tuyệt đối của thiên nhiên, đối lập với con người.
  • B. Biểu tượng cho sự hung dữ, nguy hiểm cần phải tiêu diệt.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp hoang dã, sự tự do và có thể là lương tâm, bản năng tốt đẹp bị đánh mất.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, may mắn khi săn bắt được.

Câu 14: Phong cách ngôn ngữ nào sau đây thường được đặc trưng bởi tính chính xác, khách quan, phi cá thể, và sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 15: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây cung cấp thông tin trực tiếp và đáng tin cậy nhất về suy nghĩ, cảm xúc sâu kín của nhân vật?

  • A. Miêu tả ngoại hình.
  • B. Lời đối thoại với nhân vật khác.
  • C. Hành động của nhân vật.
  • D. Độc thoại nội tâm hoặc dòng ý thức.

Câu 16: Tác phẩm

  • A. Truyện ngắn hiện đại
  • B. Truyền kì (thuộc văn xuôi tự sự trung đại)
  • C. Tiểu thuyết chương hồi
  • D. Kịch nói

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu tạo nên giọng điệu mỉa mai, châm biếm:

  • A. Nói mỉa (châm biếm)
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Trong phân tích truyện ngắn

  • A. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong mỗi con người.
  • B. Mâu thuẫn giữa khát vọng tự do và sự ràng buộc của hoàn cảnh.
  • C. Mâu thuẫn giữa vẻ đẹp lãng mạn, thi vị của cuộc đời và hiện thực cuộc sống lam lũ, tăm tối, bạo lực.
  • D. Mâu thuẫn giữa thế hệ cũ và thế hệ mới trong cách nhìn nhận cuộc sống.

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận văn học, việc sử dụng

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm chính của người viết.
  • B. Đưa ra bằng chứng (từ tác phẩm, thực tế) để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic.
  • D. Kết luận vấn đề đã trình bày.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thường được xem là

  • A. Cảm xúc và suy tư.
  • B. Cốt truyện và nhân vật.
  • C. Đối thoại và hành động.
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội.

Câu 21: Trong truyện

  • A. Sự giàu có, thành công trong cuộc sống.
  • B. Quyền lực và địa vị xã hội.
  • C. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.
  • D. Vẻ đẹp tinh khiết, sự sống mong manh hoặc chút lương tri còn sót lại.

Câu 22: Khi phân tích một vở kịch, việc tìm hiểu

  • A. Các mâu thuẫn, đối đầu giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh, tạo nên sự phát triển của vở kịch.
  • B. Tính cách và ngoại hình của từng nhân vật.
  • C. Bối cảnh lịch sử và địa lý của câu chuyện.
  • D. Lời giới thiệu và kết thúc của vở kịch.

Câu 23: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc logic:

  • A. Sai về chính tả.
  • B. Thừa quan hệ từ
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 24: Trong tác phẩm

  • A. Sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ.
  • B. Lòng căm ghét đối với tín ngưỡng dân gian.
  • C. Tinh thần đấu tranh quyết liệt chống lại cái ác, bảo vệ công lý.
  • D. Khát vọng giàu có, muốn chiếm đoạt tài sản trong đền.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc nhà văn Nguyễn Minh Châu kết thúc truyện

  • A. Sự ám ảnh của hiện thực cuộc sống dù đã được nghệ thuật hóa, gợi nhắc về cái nhìn đa chiều, không đơn giản về cuộc đời.
  • B. Vẻ đẹp vĩnh cửu của nghệ thuật nhiếp ảnh.
  • C. Sự chiến thắng hoàn toàn của cái đẹp trước cái xấu.
  • D. Khẳng định rằng nghệ thuật có thể giải quyết mọi vấn đề của cuộc sống.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: sáng - tối, cao - thấp, gần - xa), người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu được ý đồ của tác giả?

  • A. Số lượng các cặp hình ảnh đối lập.
  • B. Màu sắc và âm thanh của các hình ảnh.
  • C. Mối quan hệ, sự tương tác hoặc ý nghĩa biểu trưng của các cặp hình ảnh đó trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng.
  • D. Vị trí xuất hiện của các hình ảnh trong bài thơ.

Câu 27: Trong truyện

  • A. Từ kiêu ngạo, tự tin sang sợ hãi, nhút nhát.
  • B. Từ vị thế kẻ chinh phục, săn bắn sang vị thế người yếu thế, cần nương tựa, có thể là sự thức tỉnh về mối quan hệ với tự nhiên.
  • C. Từ người giàu có sang người nghèo khó.
  • D. Từ người khỏe mạnh sang người ốm yếu.

Câu 28: Xác định chức năng chính của phần

  • A. Cung cấp các kiến thức, khái niệm cơ bản về văn học, ngôn ngữ để làm nền tảng cho việc đọc hiểu và thực hành.
  • B. Tổng hợp nội dung chính của các văn bản đọc hiểu.
  • C. Đưa ra các bài tập vận dụng sau mỗi bài học.
  • D. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của các tác phẩm.

Câu 29: Khi phân tích nhân vật Huấn Cao trong

  • A. Hoàn cảnh sống trong ngục tù.
  • B. Mối quan hệ với viên quản ngục.
  • C. Cảnh cho chữ và thái độ khinh bạc trước cường quyền.
  • D. Sự tiếc nuối về quá khứ.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả sự đối lập giữa vẻ đẹp tự nhiên và cuộc sống lam lũ của người lao động?

"Biển đẹp, nhưng có lúc dữ tợn. Rừng đẹp, nhưng lắm hiểm nguy. Đất đẹp, nhưng cằn cỗi... Con người ở đây cũng vậy, vẻ ngoài rám nắng, thô ráp nhưng ẩn chứa một sức sống mãnh liệt, một tình yêu thương sâu sắc."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khắc họa chiều sâu tâm lý nhân vật và thể hiện cái nhìn đa chiều của tác giả về cuộc sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc thuyền ngoài xa" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Chi tiết này chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

"Lão Hạc móm mém cười: - Vàng! Ai cho chó ăn vàng bao giờ! Chỉ có tôi với cháu nó. Nó cũng là giống vật mà lại biết tìm tòi để giúp đỡ chủ. Tôi cho nó ăn để nó giữ nhà cho tôi, chẳng nuôi được thì bán quách đi!"

Đoạn đối thoại này, đặt trong bối cảnh truyện ngắn của Nam Cao, thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách nào thường sử dụng lớp từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm, có tính cá thể hóa cao, và cấu trúc câu linh hoạt, phá cách?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính của một tác phẩm kịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ:

"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

(Ca dao)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng chủ yếu để thể hiện phẩm chất gì của con người thời trung đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự khắc nghiệt của cuộc sống vùng biển?

"Mặt trời đã lên cao ngất. Biển vẫn một màu xanh thẫm. Nhưng trên mặt biển, những con sóng bạc đầu vẫn gầm gào, vẫn không ngừng xô đẩy, như muốn nuốt chửng tất cả."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một phần bắt buộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chi tiết "con hổ" trong truyện ngắn "Muối của rừng" của Nguyễn Huy Thiệp mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. Ý nghĩa nào sau đây phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phong cách ngôn ngữ nào sau đây thường được đặc trưng bởi tính chính xác, khách quan, phi cá thể, và sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây cung cấp thông tin trực tiếp và đáng tin cậy nhất về suy nghĩ, cảm xúc sâu kín của nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thuộc thể loại văn học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu tạo nên giọng điệu mỉa mai, châm biếm:

"Ồ, anh ta thật là một người 'đáng kính'. 'Đáng kính' đến nỗi ai cũng phải 'ngả mũ bái phục' cái tài 'ăn không nói có' của anh ta!"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phân tích truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa", mâu thuẫn cơ bản nào được nhà văn Nguyễn Minh Châu tập trung khắc họa, phản ánh những vấn đề xã hội phức tạp sau chiến tranh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận văn học, việc sử dụng "luận chứng" có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thường được xem là "linh hồn" của thơ trữ tình, thể hiện trực tiếp thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư của chủ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong truyện "Muối của rừng", chi tiết "cành hoa trà mi" mà nhân vật Phách cố gắng giữ lại, đặt trong bối cảnh câu chuyện, có thể được hiểu như biểu tượng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phân tích một vở kịch, việc tìm hiểu "xung đột kịch" giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc logic:

"Với lòng say mê văn học, nên anh ấy đã đạt giải nhất trong cuộc thi học sinh giỏi Quốc gia."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà là khởi đầu cho chuỗi sự kiện kịch tính. Hành động này thể hiện điều gì ở nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc nhà văn Nguyễn Minh Châu kết thúc truyện "Chiếc thuyền ngoài xa" bằng hình ảnh "tấm ảnh đen trắng" do Phùng chụp. Chi tiết này gợi cho người đọc suy nghĩ về điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: sáng - tối, cao - thấp, gần - xa), người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu được ý đồ của tác giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong truyện "Muối của rừng", chi tiết "cái gậy" mà nhân vật Phách mang theo, ban đầu dùng để săn bắn, sau lại dùng để chống đỡ khi xuống núi, thể hiện sự thay đổi nào trong tâm thức nhân vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xác định chức năng chính của phần "Tri thức Ngữ văn" trong sách giáo khoa Ngữ văn 12.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích nhân vật Huấn Cao trong "Chữ người tử tù" (Nguyễn Tuân), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vẻ đẹp tài hoa và khí phách hiên ngang của ông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nội dung sách Ngữ văn 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

"Trên sân khấu, ánh đèn mờ ảo chiếu xuống. Cô diễn viên đứng lặng, đôi mắt nhìn xa xăm, bờ vai run nhẹ. Không gian im lặng đến nghẹt thở, chỉ còn tiếng nhạc nền trầm buồn vang vọng."

Xem kết quả