15+ Đề Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào là chủ yếu?

  • A. Trần Nhật Vy (tác giả)
  • B. Một nữ nhà văn tiêu biểu đầu thế kỷ XX
  • C. Hình tượng người phụ nữ Việt Nam thời xưa
  • D. Nguyễn Thị Kiêm (nữ phóng viên đầu tiên)

Câu 2: Cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” bằng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Thông báo trực tiếp về nội dung chính của văn bản
  • B. Gây sự chú ý, tò mò và dẫn dắt người đọc vào chủ đề
  • C. Thể hiện thái độ ngạc nhiên của tác giả về nhân vật
  • D. Tạo không khí trang trọng, nghiêm túc cho văn bản

Câu 3: Chi tiết ngoại hình nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả nhân vật Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản?

  • A. Dáng vẻ núc ních
  • B. Môi nhọn như mỏ chim
  • C. Mái tóc dài ngang lưng
  • D. Đôi mắt sáng ngời

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để khắc họa nhân vật Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

  • A. Miêu tả ngoại hình và hành động
  • B. Khắc họa nội tâm nhân vật
  • C. Sử dụng yếu tố gây cười, hài hước
  • D. Tạo dựng không khí trang nghiêm, cổ kính

Câu 5: Tư tưởng dân chủ của nhân vật Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào trong văn bản?

  • A. Cách bà giao tiếp với đồng nghiệp nam giới
  • B. Sự nghiệp văn chương nổi tiếng của bà
  • C. Quan điểm và hành động đấu tranh cho bình đẳng giới
  • D. Phong cách thời trang tân thời của bà

Câu 6: Ngòi bút phê bình của Nguyễn Thị Kiêm (bút danh YM, Nguyễn Văn MYM) thường tập trung vào vấn đề gì?

  • A. Các vấn đề kinh tế, chính trị đương thời
  • B. Những bất công và hạn chế đối với phụ nữ trong xã hội
  • C. Vấn đề giáo dục và văn hóa truyền thống
  • D. Những tệ nạn xã hội và đạo đức suy đồi

Câu 7: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được triển khai theo trình tự thời gian nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn cho người đọc
  • B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung bối cảnh xã hội
  • C. Thể hiện sự trôi chảy tự nhiên của dòng hồi ức
  • D. Làm nổi bật quá trình trưởng thành và sự nghiệp của nhân vật

Câu 8: Phong trào xã hội nào có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào Duy Tân
  • B. Phong trào Cần Vương
  • C. Phong trào đấu tranh cho bình đẳng giới
  • D. Phong trào công nhân quốc tế

Câu 9: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Ngưỡng mộ và trân trọng
  • B. Khách quan và trung lập
  • C. Phê phán và chỉ trích
  • D. Hài hước và trào phúng

Câu 10: Ý nghĩa lớn nhất của việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành nữ phóng viên đầu tiên là gì?

  • A. Mở ra một nghề nghiệp mới cho phụ nữ
  • B. Phá vỡ định kiến về vai trò của phụ nữ trong xã hội
  • C. Nâng cao vị thế của báo chí trong đời sống
  • D. Chứng minh tài năng của phụ nữ không thua kém nam giới

Câu 11: Bài học nào từ cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm có giá trị nhất đối với thế hệ trẻ ngày nay?

  • A. Sự cần cù và chịu khó trong công việc
  • B. Tinh thần ham học hỏi và cầu tiến
  • C. Khả năng thích ứng với mọi hoàn cảnh
  • D. Ý chí vượt qua định kiến và theo đuổi đam mê

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng nguồn tư liệu nào để viết về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phỏng vấn trực tiếp Nguyễn Thị Kiêm
  • B. Sách báo và tài liệu lịch sử đương thời
  • C. Hồi ký và các bài viết của Nguyễn Thị Kiêm
  • D. Lời kể từ người thân và đồng nghiệp của bà

Câu 13: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Nguyễn Thị Kiêm không chỉ là một phóng viên mà còn là một nhà… nổi tiếng với bút danh YM.”

  • A. thơ
  • B. báo
  • C. văn
  • D. sử học

Câu 14: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đánh giá của tác giả về vai trò của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Bà học Trường Trung học nữ sinh bản xứ đến tú tài rồi bước vào nghề báo.
  • B. Bà làm phóng viên thường với bút hiệu YM, Nguyễn Văn MYM.
  • C. Bài thơ Tình già của bà được đăng báo và bà trở lên nổi tiếng.
  • D. Nguyễn Thị Kiêm đã mở đường cho sự xuất hiện và phát triển của đội ngũ nữ phóng viên Việt Nam sau này.

Câu 15: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người phụ nữ có cá tính mạnh mẽ và độc lập?

  • A. Bà xuất thân trong một gia đình trí thức
  • B. Bà tự chọn con đường nghề nghiệp phóng viên
  • C. Bà có nhiều mối quan hệ bạn bè trong giới văn nghệ sĩ
  • D. Bà được nhiều người yêu mến và kính trọng

Câu 16: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm
  • B. Những đóng góp của phụ nữ cho báo chí Việt Nam
  • C. Người mở đường cho nữ quyền trong làng báo
  • D. Chân dung một nhà báo tài năng

Câu 17: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Tiểu sử/Chân dung
  • B. Hồi ký
  • C. Tự truyện
  • D. Phóng sự

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm trong phong cách viết của Trần Nhật Vy trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Giọng văn trang trọng, ngợi ca
  • B. Sử dụng nhiều chi tiết cụ thể, sinh động
  • C. Kết hợp kể chuyện và bình luận
  • D. Sử dụng yếu tố hư cấu, tưởng tượng

Câu 19: Trong đoạn văn nói về sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm, tác giả tập trung nhấn mạnh điều gì?

  • A. Những khó khăn bà gặp phải trong nghề
  • B. Sự đa dạng và phong phú trong hoạt động báo chí
  • C. Mối quan hệ giữa bà và các đồng nghiệp nam giới
  • D. Quá trình bà học tập và rèn luyện để trở thành phóng viên

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cấu trúc của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Mở đầu bằng sự kiện, thân bài triển khai theo chủ đề, kết bài nêu cảm nghĩ
  • B. Mở đầu giới thiệu nhân vật, thân bài kể diễn biến sự việc, kết bài khái quát ý nghĩa
  • C. Mở đầu gây ấn tượng, thân bài trình bày theo trình tự thời gian, kết bài khẳng định giá trị
  • D. Mở đầu đặt vấn đề, thân bài phân tích đa chiều, kết bài đưa ra giải pháp

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Bà không chỉ viết báo, làm thơ mà còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội…”. Đoạn văn này chủ yếu cung cấp thông tin về khía cạnh nào của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Cuộc sống cá nhân
  • B. Sự nghiệp văn chương
  • C. Quan điểm nghệ thuật
  • D. Đóng góp cho xã hội

Câu 22: So với những người phụ nữ cùng thời, Nguyễn Thị Kiêm có điểm gì nổi bật và khác biệt?

  • A. Giàu có và quyền lực hơn
  • B. Tiên phong trong lĩnh vực báo chí và đấu tranh nữ quyền
  • C. Có học vấn cao hơn
  • D. Được xã hội trọng vọng hơn

Câu 23: Từ “nữ phóng viên đầu tiên” trong nhan đề văn bản mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự khởi đầu của nghề báo ở Việt Nam
  • B. Sự xuất hiện của phụ nữ trong lĩnh vực văn chương
  • C. Bước đột phá trong hành trình khẳng định vị thế của phụ nữ
  • D. Thành công cá nhân của Nguyễn Thị Kiêm

Câu 24: Trong văn bản, yếu tố “đầu tiên” ở “nữ phóng viên đầu tiên” được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Người phụ nữ đầu tiên chính thức làm nghề phóng viên ở Việt Nam
  • B. Người phụ nữ đầu tiên viết về đề tài nữ quyền trên báo chí
  • C. Người phụ nữ đầu tiên sáng lập tờ báo dành cho phụ nữ
  • D. Người phụ nữ đầu tiên được đào tạo bài bản về nghề báo

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu: “Nguyễn Thị Kiêm làm báo… Bà viết nhiều thể loại… Sự nghiệp của bà…”.

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép liên tưởng

Câu 26: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được sử dụng như một tư liệu tham khảo cho việc nghiên cứu về vấn đề nào sau đây?

  • A. Lịch sử phát triển của văn học Việt Nam hiện đại
  • B. Phong trào Thơ mới và ảnh hưởng của nó
  • C. Vai trò của phụ nữ trong báo chí Việt Nam đầu thế kỷ XX
  • D. Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc

Câu 27: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã thể hiện tình cảm và thái độ cá nhân như thế nào khi viết về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Trân trọng, ngưỡng mộ và cảm phục
  • B. Khách quan, trung lập và phân tích
  • C. Hài hước, dí dỏm và trào lộng
  • D. Bi thương, xót xa và đồng cảm

Câu 28: Đặc điểm nổi bật trong tính cách của nhân vật Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện qua văn bản là gì?

  • A. Hiền dịu, nhẫn nhịn
  • B. Giản dị, chân chất
  • C. Thông minh, tài hoa
  • D. Mạnh mẽ, tiên phong

Câu 29: Theo em, điều gì khiến câu chuyện về “nữ phóng viên đầu tiên” vẫn còn актуальность (tính thời sự) và ý nghĩa đối với xã hội ngày nay?

  • A. Sự tò mò về cuộc sống của người nổi tiếng
  • B. Giá trị lịch sử của câu chuyện về nghề báo
  • C. Vấn đề bình đẳng giới và vai trò của phụ nữ vẫn còn tiếp diễn
  • D. Phong cách viết hấp dẫn của tác giả Trần Nhật Vy

Câu 30: Trong các tác phẩm văn học đã học, em hãy kể tên một nhân vật nữ nào có phẩm chất tương đồng với Nguyễn Thị Kiêm và giải thích ngắn gọn sự tương đồng đó.

  • A. Thúy Kiều (Truyện Kiều) - Cả hai đều là những người phụ nữ tài năng, vượt qua nhiều khó khăn để khẳng định bản thân.
  • B. Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương) - Cả hai đều có cuộc đời đầy bi kịch và bất hạnh.
  • C. Mị (Vợ chồng A Phủ) - Cả hai đều là những người phụ nữ chịu nhiều áp bức bất công.
  • D. Hoàng hậu Dương Vân Nga (Loạn Ngô Xương Văn) - Cả hai đều là những người phụ nữ có vai trò quan trọng trong lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” bằng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chi tiết ngoại hình nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả nhân vật Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để khắc họa nhân vật Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tư tưởng dân chủ của nhân vật Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào trong văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ngòi bút phê bình của Nguyễn Thị Kiêm (bút danh YM, Nguyễn Văn MYM) thường tập trung vào vấn đề gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được triển khai theo trình tự thời gian nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phong trào xã hội nào có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ý nghĩa lớn nhất của việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành nữ phóng viên đầu tiên là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Bài học nào từ cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm có giá trị nhất đối với thế hệ trẻ ngày nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng nguồn tư liệu nào để viết về Nguyễn Thị Kiêm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Nguyễn Thị Kiêm không chỉ là một phóng viên mà còn là một nhà… nổi tiếng với bút danh YM.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đánh giá của tác giả về vai trò của Nguyễn Thị Kiêm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người phụ nữ có cá tính mạnh mẽ và độc lập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc thể loại văn bản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm trong phong cách viết của Trần Nhật Vy trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong đoạn văn nói về sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm, tác giả tập trung nhấn mạnh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cấu trúc của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Bà không chỉ viết báo, làm thơ mà còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội…”. Đoạn văn này chủ yếu cung cấp thông tin về khía cạnh nào của Nguyễn Thị Kiêm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: So với những người phụ nữ cùng thời, Nguyễn Thị Kiêm có điểm gì nổi bật và khác biệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Từ “nữ phóng viên đầu tiên” trong nhan đề văn bản mang ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong văn bản, yếu tố “đầu tiên” ở “nữ phóng viên đầu tiên” được hiểu theo nghĩa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu: “Nguyễn Thị Kiêm làm báo… Bà viết nhiều thể loại… Sự nghiệp của bà…”.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được sử dụng như một tư liệu tham khảo cho việc nghiên cứu về vấn đề nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã thể hiện tình cảm và thái độ cá nhân như thế nào khi viết về Nguyễn Thị Kiêm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đặc điểm nổi bật trong tính cách của nhân vật Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện qua văn bản là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Theo em, điều gì khiến câu chuyện về “nữ phóng viên đầu tiên” vẫn còn актуальность (tính thời sự) và ý nghĩa đối với xã hội ngày nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các tác phẩm văn học đã học, em hãy kể tên một nhân vật nữ nào có phẩm chất tương đồng với Nguyễn Thị Kiêm và giải thích ngắn gọn sự tương đồng đó.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào?

  • A. Xuân Quỳnh, nhà thơ nữ nổi tiếng với các tác phẩm về tình yêu.
  • B. Nguyễn Thị Kiêm, nữ nhà báo tiên phong của Việt Nam đầu thế kỷ XX.
  • C. Trần Thị Vân Anh, nhà hoạt động xã hội đấu tranh cho nữ quyền.
  • D. Hồ Xuân Hương, nữ sĩ nổi tiếng với thơ Nôm trào phúng.

Câu 2: Trong phần mở đầu văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp tu từ nào để thu hút sự chú ý của người đọc?

  • A. So sánh đặc điểm của nhân vật với hình ảnh quen thuộc.
  • B. Liệt kê hàng loạt câu hỏi để kích thích trí tò mò.
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ, vừa gợi mở nội dung vừa tạo sự hấp dẫn.
  • D. Ẩn dụ về cuộc đời nhân vật bằng hình ảnh thiên nhiên.

Câu 3: Bút danh “YM” và “Nguyễn Văn MYM” mà Nguyễn Thị Kiêm sử dụng khi viết báo thể hiện điều gì về quan niệm xã hội đương thời?

  • A. Sự giản dị, gần gũi và mong muốn hòa nhập với độc giả.
  • B. Khao khát được khẳng định bản thân bằng một cái tên nam tính.
  • C. Mong muốn gây ấn tượng mạnh mẽ với độc giả bằng bút danh độc đáo.
  • D. Sự dè dặt, ý thức về những định kiến giới khi phụ nữ tham gia hoạt động báo chí.

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má bầu, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời” của Nguyễn Thị Kiêm có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình khác biệt của nữ nhà báo.
  • B. Khắc họa chân dung sống động, vừa bình dị vừa ẩn chứa sự thông minh, sắc sảo.
  • C. Tạo sự tương phản với hình ảnh mạnh mẽ, quyết liệt trong công việc của bà.
  • D. Thể hiện sự cảm thông, trân trọng của tác giả đối với những khiếm khuyết ngoại hình.

Câu 5: Tư tưởng dân chủ mà Nguyễn Thị Kiêm thể hiện qua lời nói và hành động trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được hiểu cụ thể nhất là gì?

  • A. Đấu tranh cho độc lập dân tộc và tự do ngôn luận.
  • B. Phê phán chế độ phong kiến và ủng hộ nền cộng hòa.
  • C. Đề cao quyền bình đẳng giữa nam và nữ, phá bỏ định kiến giới.
  • D. Xây dựng một xã hội công bằng, bác ái, không phân biệt giai cấp.

Câu 6: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng chính là gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng quá trình trưởng thành và sự nghiệp của nhân vật.
  • B. Tạo sự hồi hộp, hấp dẫn khi khám phá từng giai đoạn cuộc đời nhân vật.
  • C. Nhấn mạnh những biến cố, bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời nhân vật.
  • D. Phản ánh dòng chảy liên tục của lịch sử và sự thay đổi của xã hội.

Câu 7: Phong trào xã hội nào được đề cập đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành nhân cách và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào Duy Tân đầu thế kỷ XX.
  • B. Phong trào Thơ mới lãng mạn.
  • C. Phong trào chấn hưng Phật giáo.
  • D. Phong trào đấu tranh cho dân chủ và bình đẳng giới.

Câu 8: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Kính trọng, ngưỡng mộ tài năng và sự nghiệp.
  • B. Trân trọng, cảm phục ý chí và tinh thần vượt khó.
  • C. Khách quan, trung lập khi thuật lại cuộc đời nhân vật.
  • D. Thương cảm, xót xa trước những khó khăn của nhân vật.

Câu 9: Nếu “Nữ phóng viên đầu tiên” được xem là một văn bản “tiểu sử”, thì đặc điểm nổi bật của thể loại này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng yếu tố hư cấu để tăng tính hấp dẫn.
  • B. Tập trung miêu tả thế giới nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Khắc họa trung thực cuộc đời và sự nghiệp của một nhân vật có thật.
  • D. Thể hiện cái nhìn chủ quan, cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 10: Bài học sâu sắc nhất mà văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” gửi gắm đến bạn đọc là gì?

  • A. Giá trị của sự nổi tiếng và thành công trong sự nghiệp.
  • B. Sức mạnh của tình yêu và lòng vị tha.
  • C. Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Ý nghĩa của sự dấn thân, vượt qua định kiến để khẳng định bản thân.

Câu 11: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành phóng viên có thể được xem là một sự kiện như thế nào?

  • A. Tiên phong, đột phá, mở đường cho phụ nữ tham gia vào lĩnh vực báo chí.
  • B. Bình thường, không có gì nổi bật so với những người phụ nữ khác thời đó.
  • C. Gây tranh cãi và vấp phải sự phản đối mạnh mẽ từ dư luận xã hội.
  • D. Mang tính chất cá nhân, không có nhiều ảnh hưởng đến xã hội.

Câu 12: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong cách viết báo của Nguyễn Thị Kiêm so với các nhà báo nam cùng thời có thể là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, học thuật hơn.
  • B. Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm và quan tâm đến các vấn đề phụ nữ.
  • C. Chú trọng tính khách quan, khô khan và ít cảm xúc.
  • D. Tập trung vào các đề tài chính trị, xã hội vĩ mô.

Câu 13: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm, nguồn tài liệu nào sau đây có thể cung cấp thông tin đáng tin cậy nhất?

  • A. Các bài viết trên blog cá nhân hoặc mạng xã hội.
  • B. Tiểu thuyết lịch sử hư cấu về cuộc đời bà.
  • C. Bài nghiên cứu, hồi ký, hoặc tư liệu lưu trữ về báo chí Việt Nam đầu thế kỷ XX.
  • D. Phim điện ảnh hoặc phim truyền hình lấy cảm hứng từ cuộc đời bà.

Câu 14: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng ngôi kể nào để trần thuật câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Ngôi thứ ba, tạo sự khách quan và bao quát.
  • B. Ngôi thứ nhất, tăng tính chủ quan và cảm xúc.
  • C. Ngôi thứ hai, tạo sự đối thoại trực tiếp với độc giả.
  • D. Kết hợp linh hoạt giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách viết của tác giả Trần Nhật Vy khi thể hiện văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi.
  • B. Kết hợp kể chuyện và bình luận.
  • C. Giọng văn trang trọng, ngợi ca.
  • D. Chú trọng miêu tả chi tiết, tỉ mỉ đến từng sự kiện nhỏ nhất.

Câu 16: Câu hỏi “Vì sao một người phụ nữ dáng vẻ ‘thấp lùn, núc ních’… lại có thể trở thành một ‘nữ phóng viên đầu tiên’?” ở đầu văn bản gợi ra điều gì về nội dung chính?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và nghề nghiệp của nhân vật.
  • B. Khả năng vượt lên những định kiến về ngoại hình và giới tính để thành công.
  • C. Nỗi băn khoăn về vai trò của ngoại hình trong sự nghiệp.
  • D. Sự tò mò về cuộc sống riêng tư của nữ phóng viên.

Câu 17: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Phụ nữ hoàn toàn bị gạt ra khỏi các hoạt động xã hội.
  • B. Phụ nữ đã có vị thế ngang bằng với nam giới trong mọi lĩnh vực.
  • C. Phụ nữ bắt đầu khẳng định vai trò và đấu tranh cho bình đẳng giới, dù còn nhiều hạn chế.
  • D. Vai trò của phụ nữ chủ yếu giới hạn trong gia đình và không có nhiều thay đổi.

Câu 18: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào KHÔNG thuộc về sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm được đề cập trong văn bản?

  • A. Viết bài cho các tờ báo.
  • B. Sử dụng bút danh YM và Nguyễn Văn MYM.
  • C. Tham gia diễn thuyết, ủng hộ phong trào Thơ mới.
  • D. Xuất bản сборник thơ cá nhân và trở nên nổi tiếng.

Câu 19: Chi tiết “Bài thơ ‘Tình già’ của bà được đăng báo và bà trở nên nổi tiếng” cho thấy điều gì về con đường đến với nghề báo của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Bà nổi tiếng nhờ tài năng thơ ca trước khi trở thành nhà báo.
  • B. Con đường đến với báo chí của bà có sự kết hợp giữa năng lực văn chương và duyên may.
  • C. Bài thơ ‘Tình già’ là tác phẩm báo chí đầu tiên của bà.
  • D. Sự nổi tiếng từ bài thơ giúp bà dễ dàng thăng tiến trong sự nghiệp báo chí.

Câu 20: Từ “nữ phóng viên đầu tiên” trong nhan đề văn bản mang ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Chỉ đơn thuần giới thiệu về giới tính và nghề nghiệp của nhân vật.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt về ngoại hình của nhân vật so với các phóng viên khác.
  • C. Khẳng định vai trò tiên phong, mở đầu của Nguyễn Thị Kiêm cho phụ nữ trong ngành báo.
  • D. Gợi sự tò mò về những khó khăn mà nhân vật phải đối mặt trong nghề.

Câu 21: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình ảnh “chim én” trong câu thơ “Chim én đưa thoi”, điểm tương đồng nào là phù hợp nhất?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình nhỏ nhắn, xinh xắn.
  • B. Sự nhanh nhẹn, hoạt bát trong công việc.
  • C. Khả năng thích nghi với mọi hoàn cảnh.
  • D. Tinh thần tiên phong, mang đến sự mới mẻ và khởi đầu tốt đẹp.

Câu 22: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là người có ý thức tự học và không ngừng trau dồi kiến thức?

  • A. Bà học Trường Trung học nữ sinh bản xứ đến tú tài.
  • B. Bà tự học và đọc nhiều sách báo để nâng cao trình độ.
  • C. Bà tham gia diễn thuyết và ủng hộ phong trào Thơ mới.
  • D. Bà làm phóng viên thường và sử dụng nhiều bút danh khác nhau.

Câu 23: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xếp vào loại văn bản nào dựa trên mục đích giao tiếp?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản biểu cảm.
  • C. Văn bản thông tin/thuyết minh.
  • D. Văn bản tự sự.

Câu 24: Đâu là thông điệp mà tác giả Trần Nhật Vy muốn gửi đến thế hệ trẻ thông qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Hãy mạnh dạn ước mơ và nỗ lực vượt qua mọi rào cản để thực hiện ước mơ.
  • B. Nên lựa chọn những nghề nghiệp ổn định, an toàn thay vì mạo hiểm.
  • C. Cần chấp nhận và tuân theo những định kiến xã hội để tránh xung đột.
  • D. Thành công trong sự nghiệp quan trọng hơn việc đấu tranh cho bình đẳng giới.

Câu 25: Trong văn bản, yếu tố “tình già” được nhắc đến trong bài thơ của Nguyễn Thị Kiêm có vai trò gì trong việc khắc họa chân dung nhân vật?

  • A. Thể hiện tài năng thơ ca lãng mạn của bà.
  • B. Cho thấy bà là người sống thiên về tình cảm cá nhân.
  • C. Minh chứng cho sự đa tài của bà, không chỉ viết báo mà còn làm thơ.
  • D. Góp phần thể hiện sự nhạy cảm, tinh tế và đời sống tâm hồn phong phú của bà.

Câu 26: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung và chủ đề của văn bản?

  • A. Nguyễn Thị Kiêm - Người mở đường.
  • B. Dấu ấn của nữ phóng viên tiên phong.
  • C. Chuyện đời thường của một nhà báo.
  • D. Vượt lên định kiến, khẳng định bản lĩnh.

Câu 27: Bạn hãy sắp xếp các giai đoạn trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm theo trình tự thời gian được đề cập trong văn bản:

  • A. Trưởng thành - Học tập - Làm báo - Cuối đời.
  • B. Tuổi trẻ - Học tập - Làm báo - Sự nghiệp văn chương - Cuối đời.
  • C. Học tập - Làm báo - Trưởng thành - Cuối đời.
  • D. Tuổi trẻ - Sự nghiệp văn chương - Làm báo - Cuối đời.

Câu 28: Trong văn bản, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sức hấp dẫn và tính thuyết phục cho câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và bình luận, đánh giá.
  • B. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc.
  • C. Giọng văn trang trọng, giàu cảm xúc.
  • D. Cấu trúc văn bản mạch lạc, chặt chẽ.

Câu 29: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống ở thời đại ngày nay, bạn dự đoán bà sẽ quan tâm và viết về những vấn đề xã hội nào?

  • A. Chủ yếu về các vấn đề văn hóa, nghệ thuật truyền thống.
  • B. Về các vấn đề kinh tế, tài chính quốc tế.
  • C. Về bình đẳng giới, quyền của phụ nữ và các vấn đề xã hội đương đại.
  • D. Chỉ tập trung vào các vấn đề lịch sử, quá khứ.

Câu 30: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” mang lại cho bạn cảm xúc và suy nghĩ sâu sắc nhất về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình không quan trọng bằng tài năng.
  • B. Sự nổi tiếng và thành công trong sự nghiệp là mục tiêu cao nhất.
  • C. Cuộc sống của những người nổi tiếng luôn đầy thú vị và hấp dẫn.
  • D. Ý nghĩa của việc sống có lý tưởng, dũng cảm vượt qua khó khăn và định kiến để khẳng định giá trị bản thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong phần mở đầu văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp tu từ nào để thu hút sự chú ý của người đọc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Bút danh “YM” và “Nguyễn Văn MYM” mà Nguyễn Thị Kiêm sử dụng khi viết báo thể hiện điều gì về quan niệm xã hội đương thời?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má bầu, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời” của Nguyễn Thị Kiêm có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tư tưởng dân chủ mà Nguyễn Thị Kiêm thể hiện qua lời nói và hành động trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được hiểu cụ thể nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phong trào xã hội nào được đề cập đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành nhân cách và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nếu “Nữ phóng viên đầu tiên” được xem là một văn bản “tiểu sử”, thì đặc điểm nổi bật của thể loại này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bài học sâu sắc nhất mà văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” gửi gắm đến bạn đọc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành phóng viên có thể được xem là một sự kiện như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong cách viết báo của Nguyễn Thị Kiêm so với các nhà báo nam cùng thời có thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm, nguồn tài liệu nào sau đây có thể cung cấp thông tin đáng tin cậy nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng ngôi kể nào để trần thuật câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách viết của tác giả Trần Nhật Vy khi thể hiện văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Câu hỏi “Vì sao một người phụ nữ dáng vẻ ‘thấp lùn, núc ních’… lại có thể trở thành một ‘nữ phóng viên đầu tiên’?” ở đầu văn bản gợi ra điều gì về nội dung chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào KHÔNG thuộc về sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm được đề cập trong văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Chi tiết “Bài thơ ‘Tình già’ của bà được đăng báo và bà trở nên nổi tiếng” cho thấy điều gì về con đường đến với nghề báo của Nguyễn Thị Kiêm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Từ “nữ phóng viên đầu tiên” trong nhan đề văn bản mang ý nghĩa gì đặc biệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình ảnh “chim én” trong câu thơ “Chim én đưa thoi”, điểm tương đồng nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là người có ý thức tự học và không ngừng trau dồi kiến thức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xếp vào loại văn bản nào dựa trên mục đích giao tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đâu là thông điệp mà tác giả Trần Nhật Vy muốn gửi đến thế hệ trẻ thông qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong văn bản, yếu tố “tình già” được nhắc đến trong bài thơ của Nguyễn Thị Kiêm có vai trò gì trong việc khắc họa chân dung nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây KHÔNG phù hợp với nội dung và chủ đề của văn bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Bạn hãy sắp xếp các giai đoạn trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm theo trình tự thời gian được đề cập trong văn bản:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong văn bản, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sức hấp dẫn và tính thuyết phục cho câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống ở thời đại ngày nay, bạn dự đoán bà sẽ quan tâm và viết về những vấn đề xã hội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” mang lại cho bạn cảm xúc và suy nghĩ sâu sắc nhất về điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX. Bối cảnh xã hội đó có tác động như thế nào đến quyết định trở thành phóng viên của bà?

  • A. Bối cảnh xã hội không ảnh hưởng đến quyết định của bà, vì bà hoàn toàn tự do lựa chọn nghề nghiệp.
  • B. Bối cảnh xã hội khuyến khích phụ nữ làm báo, tạo điều kiện thuận lợi cho bà phát triển sự nghiệp.
  • C. Bối cảnh xã hội với nhiều định kiến giới và hạn chế đối với phụ nữ đã tạo ra thách thức nhưng đồng thời thúc đẩy bà vượt qua để khẳng định bản thân.
  • D. Bối cảnh xã hội chỉ là yếu tố thứ yếu, quyết định của bà chủ yếu do ảnh hưởng từ gia đình và bạn bè.

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những chi tiết nào để làm nổi bật sự tiên phong và khác biệt của Nguyễn Thị Kiêm trong lĩnh vực báo chí?

  • A. Việc bà sử dụng nhiều bút danh khác nhau và viết nhiều thể loại báo chí.
  • B. Việc bà là một trong số ít phụ nữ làm báo thời bấy giờ, hoạt động trong môi trường làm việc chủ yếu là nam giới và dấn thân vào lĩnh vực phóng sự, điều tra.
  • C. Việc bà có mối quan hệ rộng rãi với giới trí thức và văn nghệ sĩ đương thời.
  • D. Việc bà thành lập một tờ báo riêng dành cho phụ nữ.

Câu 3: Phân tích câu văn sau trong văn bản: “Bà không chỉ viết báo, bà còn sống cùng những vấn đề của xã hội đương thời”. Câu văn này thể hiện phẩm chất nổi bật nào của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sự đa tài và năng động trong công việc.
  • B. Khả năng quan sát và ghi chép tỉ mỉ.
  • C. Sự thông minh và nhạy bén trong việc nắm bắt thông tin.
  • D. Tinh thần dấn thân, trách nhiệm với xã hội và sự đồng cảm sâu sắc với những vấn đề của cộng đồng.

Câu 4: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một bài viết thuộc thể loại nào sau đây?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Ký chân dung
  • D. Thơ trữ tình

Câu 5: Mục đích chính của tác giả khi viết văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

  • A. Kể lại một cách khách quan cuộc đời của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Giới thiệu và tôn vinh những đóng góp của Nguyễn Thị Kiêm, một phụ nữ tiên phong trong lĩnh vực báo chí Việt Nam, đồng thời gợi mở về vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • C. Phân tích những khó khăn và thách thức mà phụ nữ phải đối mặt trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.
  • D. So sánh sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm với các nhà báo nổi tiếng khác cùng thời.

Câu 6: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng ngôi kể nào để trần thuật câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?

  • A. Ngôi thứ ba. Ngôi kể này giúp tác giả có cái nhìn bao quát, khách quan về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm, đồng thời tạo sự trang trọng và tôn kính đối với nhân vật.
  • B. Ngôi thứ nhất. Ngôi kể này giúp tác giả thể hiện cảm xúc cá nhân và tạo sự gần gũi, thân mật với người đọc.
  • C. Ngôi thứ hai. Ngôi kể này tạo sự đối thoại trực tiếp với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm và thu hút sự chú ý của người đọc.
  • D. Văn bản sử dụng kết hợp nhiều ngôi kể khác nhau để tạo sự đa dạng và sinh động.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách viết của tác giả Trần Nhật Vy thể hiện qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm.
  • B. Kết hợp kể chuyện và nghị luận một cách tự nhiên.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật một cách tỉ mỉ, cụ thể.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ và trân trọng đối với nhân vật.

Câu 8: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người có ý chí mạnh mẽ và tinh thần vượt khó?

  • A. Chi tiết bà học tại trường Tây và thông thạo tiếng Pháp.
  • B. Chi tiết bà có nhiều bút danh khác nhau.
  • C. Chi tiết bà viết nhiều bài báo về các vấn đề xã hội.
  • D. Chi tiết bà dấn thân vào nghề báo trong bối cảnh xã hội còn nhiều định kiến về vai trò của phụ nữ và làm việc trong môi trường chủ yếu là nam giới.

Câu 9: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây là phù hợp nhất và thể hiện được chủ đề chính của văn bản?

  • A. Nguyễn Thị Kiêm và sự nghiệp văn chương.
  • B. Dấu ấn tiên phong của một nữ phóng viên.
  • C. Cuộc đời và những bài báo nổi tiếng của Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Nguyễn Thị Kiêm – Người phụ nữ của thế kỷ XX.

Câu 10: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến phong trào Thơ mới. Phong trào này có liên quan như thế nào đến sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào Thơ mới không có ảnh hưởng gì đến sự nghiệp báo chí của bà.
  • B. Bà là một trong những người khởi xướng phong trào Thơ mới và sau đó chuyển sang làm báo.
  • C. Bà ủng hộ phong trào Thơ mới, tham gia diễn thuyết về thơ và điều này giúp bà trở nên nổi tiếng, tạo tiền đề cho sự nghiệp báo chí.
  • D. Các bài báo của bà chủ yếu phê bình phong trào Thơ mới.

Câu 11: So với những người phụ nữ cùng thời, điều gì khiến Nguyễn Thị Kiêm trở nên đặc biệt và được tác giả gọi là “nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Bà là người phụ nữ đầu tiên viết văn và làm thơ được đăng báo.
  • B. Bà là một trong những phụ nữ Việt Nam đầu tiên dấn thân vào lĩnh vực báo chí chuyên nghiệp, hoạt động tích cực và có nhiều đóng góp đáng kể.
  • C. Bà là người phụ nữ đầu tiên thành lập một tờ báo dành cho phụ nữ.
  • D. Bà là người phụ nữ đầu tiên có bằng cấp cao và làm việc trong lĩnh vực truyền thông.

Câu 12: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bút danh YM và Nguyễn Văn MYM của Nguyễn Thị Kiêm. Việc sử dụng bút danh này thể hiện điều gì về quan niệm xã hội đương thời?

  • A. Bà muốn gây sự chú ý và tò mò cho độc giả.
  • B. Bà muốn che giấu giới tính thật của mình để tránh bị phân biệt đối xử.
  • C. Quan niệm xã hội thời đó còn nhiều định kiến về vai trò của phụ nữ trong lĩnh vực báo chí, việc sử dụng bút danh nam có thể giúp bà được nhìn nhận một cách nghiêm túc hơn.
  • D. Đó chỉ là sở thích cá nhân của bà, không liên quan đến quan niệm xã hội.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn và tác dụng của nó: “... Mặt trái xoan, đôi mắt bồ câu, nụ cười duyên dáng… những hình ảnh ấy đã trở thành biểu tượng cho vẻ đẹp dịu dàng, nữ tính của người phụ nữ Việt Nam truyền thống.”

  • A. Liệt kê và ẩn dụ. Liệt kê các chi tiết ngoại hình cụ thể và sử dụng ẩn dụ “biểu tượng” để ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ Việt Nam.
  • B. So sánh và nhân hóa. So sánh vẻ đẹp của người phụ nữ với thiên nhiên và nhân hóa các phẩm chất.
  • C. Hoán dụ và nói quá. Hoán dụ chỉ vẻ đẹp qua chi tiết và nói quá để cường điệu hóa.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ. Điệp ngữ nhấn mạnh và câu hỏi tu từ gợi mở suy nghĩ.

Câu 14: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử, giúp chúng ta hiểu về quá khứ.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với những người nghiên cứu về báo chí.
  • C. Vẫn còn nguyên giá trị, truyền cảm hứng về sự tiên phong, tinh thần vượt khó và khát vọng khẳng định bản thân, đặc biệt đối với phụ nữ trẻ.
  • D. Không còn nhiều ý nghĩa trong xã hội hiện đại.

Câu 15: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào để thể hiện nội dung?

  • A. Tự sự và miêu tả.
  • B. Tự sự, miêu tả và nghị luận.
  • C. Biểu cảm và thuyết minh.
  • D. Miêu tả và biểu cảm.

Câu 16: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự thời gian trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện trong văn bản?

  • A. Tuổi trẻ học hành – Làm thơ – Viết báo – Tham gia hoạt động xã hội.
  • B. Làm thơ – Viết báo – Tuổi trẻ học hành – Tham gia hoạt động xã hội.
  • C. Tham gia hoạt động xã hội – Viết báo – Làm thơ – Tuổi trẻ học hành.
  • D. Tuổi trẻ học hành – Làm thơ và nổi tiếng – Bước vào nghề báo – Hoạt động báo chí và xã hội.

Câu 17: Theo văn bản, điều gì là động lực lớn nhất thúc đẩy Nguyễn Thị Kiêm dấn thân vào con đường báo chí?

  • A. Mong muốn trở nên nổi tiếng và giàu có.
  • B. Khát vọng được nói lên tiếng nói của bản thân và đóng góp cho xã hội, đặc biệt là về vấn đề bình đẳng giới.
  • C. Ảnh hưởng từ gia đình có truyền thống làm báo.
  • D. Sự yêu thích văn chương và muốn thử sức ở lĩnh vực mới.

Câu 18: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến “tinh thần nữ quyền” của Nguyễn Thị Kiêm. Biểu hiện cụ thể của tinh thần này là gì?

  • A. Việc bà chỉ viết báo về các vấn đề của phụ nữ.
  • B. Việc bà luôn đấu tranh để có vị trí cao trong tòa soạn báo.
  • C. Việc bà phê phán những người đàn ông gia trưởng.
  • D. Việc bà mạnh dạn dấn thân vào lĩnh vực báo chí vốn được xem là của nam giới, thể hiện quan điểm tiến bộ về bình đẳng giới qua các bài viết và hoạt động xã hội.

Câu 19: Nếu so sánh văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” với một bài báo hiện đại viết về một nữ phóng viên nổi tiếng ngày nay, điểm khác biệt lớn nhất có thể là gì?

  • A. Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” mang đậm chất ký chân dung, trang trọng, ngợi ca; trong khi bài báo hiện đại có thể khách quan, đa chiều và sử dụng ngôn ngữ báo chí gần gũi hơn.
  • B. Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung vào sự nghiệp báo chí; còn bài báo hiện đại tập trung vào đời tư của nhân vật.
  • C. Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” dài hơn và nhiều chi tiết hơn bài báo hiện đại.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai loại văn bản này.

Câu 20: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Khách quan, trung lập, chỉ kể lại sự kiện.
  • B. Phê phán, chỉ ra những hạn chế của nhân vật.
  • C. Ngưỡng mộ, trân trọng và tôn vinh những đóng góp của nhân vật.
  • D. Tiếc nuối cho những khó khăn, bất hạnh mà nhân vật phải trải qua.

Câu 21: Theo em, điều gì là quan trọng nhất mà chúng ta có thể học được từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Cần phải có tài năng đặc biệt để thành công trong lĩnh vực báo chí.
  • B. Sự kiên trì, đam mê và tinh thần tiên phong có thể giúp chúng ta vượt qua mọi rào cản để đạt được ước mơ và tạo ra những giá trị tốt đẹp cho xã hội.
  • C. Phụ nữ nên tập trung vào các công việc nhẹ nhàng, phù hợp với giới tính.
  • D. Để nổi tiếng, cần phải tạo ra những scandal gây sốc.

Câu 22: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu tả ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm như thế nào? Mục đích của việc miêu tả này là gì?

  • A. Miêu tả tỉ mỉ, chi tiết để người đọc hình dung rõ nét về nhân vật; mục đích là tạo sự gần gũi, thân mật.
  • B. Miêu tả sơ sài, qua loa; mục đích là tập trung vào sự nghiệp của nhân vật.
  • C. Không có miêu tả ngoại hình trong văn bản.
  • D. Miêu tả vừa đủ, chọn lọc những nét đặc trưng (dáng vẻ nhỏ bé, đôi mắt sáng…); mục đích là khắc họa chân dung sống động, vừa thể hiện sự đối lập giữa ngoại hình và ý chí mạnh mẽ bên trong.

Câu 23: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?

  • A. Vai trò của phụ nữ trong xã hội hiện đại đã được khẳng định, không cần phải bàn cãi thêm.
  • B. Phụ nữ có thể và nên đóng góp tích cực vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, không ngừng khẳng định bản thân và phá bỏ những định kiến giới còn tồn tại.
  • C. Vai trò chính của phụ nữ vẫn là chăm sóc gia đình, các công việc xã hội nên dành cho nam giới.
  • D. Xã hội hiện đại đã hoàn toàn bình đẳng giới, không còn vấn đề phân biệt đối xử.

Câu 24: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào KHÔNG thuộc về sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm được đề cập trong văn bản?

  • A. Viết phóng sự, điều tra về các vấn đề xã hội.
  • B. Tham gia diễn thuyết, nói chuyện trước công chúng.
  • C. Dịch thuật và xuất bản sách văn học nước ngoài.
  • D. Làm biên tập viên cho các tờ báo.

Câu 25: Nếu được gặp gỡ và phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, em sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu rõ hơn về con đường trở thành “nữ phóng viên đầu tiên” của bà?

  • A. Bà thích viết thể loại báo chí nào nhất?
  • B. Bà có bí quyết gì để viết báo hay?
  • C. Thu nhập từ nghề báo có đủ sống không?
  • D. Điều gì đã giúp bà vượt qua những định kiến và khó khăn để trở thành một nữ phóng viên tiên phong trong thời đại đó?

Câu 26: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm. Bài thơ này đóng vai trò gì trong việc khẳng định tên tuổi của bà?

  • A. Bài thơ được đăng báo và gây tiếng vang lớn, giúp bà được công chúng biết đến và chú ý, tạo bước đệm cho sự nghiệp báo chí sau này.
  • B. Bài thơ không liên quan đến sự nghiệp báo chí của bà.
  • C. Bài thơ chỉ được biết đến sau khi bà trở thành phóng viên nổi tiếng.
  • D. Bài thơ bị phê bình và không được công chúng đón nhận.

Câu 27: Nếu em là một nhà báo trẻ hiện nay, em có thể học hỏi được điều gì từ tinh thần làm báo của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Cách sử dụng bút danh nam tính để gây ấn tượng.
  • B. Phong cách viết trang trọng, giàu tính biểu cảm.
  • C. Tinh thần dấn thân, không ngại khó khăn, luôn đấu tranh cho sự thật và những vấn đề xã hội quan trọng.
  • D. Kinh nghiệm làm báo trong thời đại công nghệ thông tin còn hạn chế.

Câu 28: Trong văn bản, tác giả có so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình ảnh “con chim nhỏ bé nhưng cất tiếng hót làm rung động cả khu vườn”. Phép so sánh này có ý nghĩa gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Ca ngợi sức mạnh tinh thần và tiếng nói có giá trị của Nguyễn Thị Kiêm, dù bề ngoài có vẻ nhỏ bé, yếu đuối.
  • C. Thể hiện sự tương phản giữa vẻ bề ngoài và tài năng của bà.
  • D. Minh họa sự cô đơn, lẻ loi của bà trong xã hội.

Câu 29: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” giúp em hiểu thêm điều gì về lịch sử báo chí Việt Nam?

  • A. Không giúp hiểu thêm gì về lịch sử báo chí Việt Nam.
  • B. Chỉ giúp hiểu về cuộc đời của một nữ nhà báo.
  • C. Giúp hiểu về những bước khởi đầu khó khăn của báo chí Việt Nam, vai trò tiên phong của phụ nữ trong lĩnh vực này và những định kiến giới từng tồn tại.
  • D. Chỉ giúp hiểu về phong trào Thơ mới và ảnh hưởng của nó đến báo chí.

Câu 30: Em hãy chọn một từ khóa hoặc cụm từ khóa thể hiện chủ đề chính của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”.

  • A. Nguyễn Thị Kiêm
  • B. Tiên phong nữ quyền trong báo chí
  • C. Sự nghiệp báo chí
  • D. Phong trào Thơ mới và báo chí

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX. Bối cảnh xã hội đó có tác động như thế nào đến quyết định trở thành phóng viên của bà?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những chi tiết nào để làm nổi bật sự tiên phong và khác biệt của Nguyễn Thị Kiêm trong lĩnh vực báo chí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích câu văn sau trong văn bản: “Bà không chỉ viết báo, bà còn sống cùng những vấn đề của xã hội đương thời”. Câu văn này thể hiện phẩm chất nổi bật nào của Nguyễn Thị Kiêm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một bài viết thuộc thể loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Mục đích chính của tác giả khi viết văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng ngôi kể nào để trần thuật câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách viết của tác giả Trần Nhật Vy thể hiện qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người có ý chí mạnh mẽ và tinh thần vượt khó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây là phù hợp nhất và thể hiện được chủ đề chính của văn bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến phong trào Thơ mới. Phong trào này có liên quan như thế nào đến sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: So với những người phụ nữ cùng thời, điều gì khiến Nguyễn Thị Kiêm trở nên đặc biệt và được tác giả gọi là “nữ phóng viên đầu tiên”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bút danh YM và Nguyễn Văn MYM của Nguyễn Thị Kiêm. Việc sử dụng bút danh này thể hiện điều gì về quan niệm xã hội đương thời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn và tác dụng của nó: “... Mặt trái xoan, đôi mắt bồ câu, nụ cười duyên dáng… những hình ảnh ấy đã trở thành biểu tượng cho vẻ đẹp dịu dàng, nữ tính của người phụ nữ Việt Nam truyền thống.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào để thể hiện nội dung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự thời gian trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện trong văn bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Theo văn bản, điều gì là động lực lớn nhất thúc đẩy Nguyễn Thị Kiêm dấn thân vào con đường báo chí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến “tinh thần nữ quyền” của Nguyễn Thị Kiêm. Biểu hiện cụ thể của tinh thần này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nếu so sánh văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” với một bài báo hiện đại viết về một nữ phóng viên nổi tiếng ngày nay, điểm khác biệt lớn nhất có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Theo em, điều gì là quan trọng nhất mà chúng ta có thể học được từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu tả ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm như thế nào? Mục đích của việc miêu tả này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào KHÔNG thuộc về sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm được đề cập trong văn bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu được gặp gỡ và phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, em sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu rõ hơn về con đường trở thành “nữ phóng viên đầu tiên” của bà?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm. Bài thơ này đóng vai trò gì trong việc khẳng định tên tuổi của bà?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nếu em là một nhà báo trẻ hiện nay, em có thể học hỏi được điều gì từ tinh thần làm báo của Nguyễn Thị Kiêm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong văn bản, tác giả có so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình ảnh “con chim nhỏ bé nhưng cất tiếng hót làm rung động cả khu vườn”. Phép so sánh này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” giúp em hiểu thêm điều gì về lịch sử báo chí Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Em hãy chọn một từ khóa hoặc cụm từ khóa thể hiện chủ đề chính của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào là chủ yếu?

  • A. Trần Nhật Vy (bút danh khác của tác giả)
  • B. Nguyễn Thị Kiêm (nữ phóng viên đầu tiên)
  • C. Tác giả bài viết về nữ phóng viên
  • D. Một độc giả tiêu biểu của báo chí thời kỳ đầu

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật để giới thiệu về Nguyễn Thị Kiêm ở phần mở đầu?

  • A. So sánh trực tiếp
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • C. Câu hỏi tu từ
  • D. Liệt kê các thành tựu

Câu 3: Bút danh “YM, Nguyễn Văn MYM” mà Nguyễn Thị Kiêm sử dụng thể hiện điều gì về quan niệm của bà trong thời đại bấy giờ?

  • A. Sự ngưỡng mộ văn hóa phương Tây
  • B. Mong muốn gây ấn tượng với độc giả nam giới
  • C. Sự nhầm lẫn về giới tính
  • D. Nỗ lực vượt qua định kiến giới trong lĩnh vực báo chí

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má miếng bầu, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời” được tác giả miêu tả về Nguyễn Thị Kiêm nhằm mục đích gì?

  • A. Kể lại một cách khách quan theo lời kể của người khác
  • B. Tạo sự tương phản giữa ngoại hình và tài năng, phẩm chất
  • C. Thể hiện sự thiếu thiện cảm của tác giả đối với nhân vật
  • D. Minh họa cho quan niệm "tốt gỗ hơn tốt nước sơn"

Câu 5: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” đã đề cập đến phong trào xã hội nào có ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào Duy tân
  • B. Phong trào Cần Vương
  • C. Phong trào bình đẳng giới
  • D. Phong trào công nhân

Câu 6: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng quá trình trưởng thành và phát triển sự nghiệp của nhân vật
  • B. Tạo ra sự bí ẩn, hấp dẫn cho câu chuyện
  • C. Thể hiện sự ngẫu nhiên, bất định của cuộc đời
  • D. Làm nổi bật những khoảnh khắc quan trọng nhất trong cuộc đời nhân vật

Câu 7: Trong văn bản, yếu tố nào sau đây được xem là động lực mạnh mẽ thúc đẩy Nguyễn Thị Kiêm dấn thân vào con đường báo chí?

  • A. Mong muốn nổi tiếng và giàu có
  • B. Sự ép buộc từ gia đình
  • C. Tình yêu với văn chương lãng mạn
  • D. Ý thức về bình đẳng giới và khát vọng khẳng định bản thân

Câu 8: Bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm được nhắc đến trong văn bản có vai trò gì trong việc khẳng định vị trí của bà trong văn đàn?

  • A. Thể hiện sự đa tài của Nguyễn Thị Kiêm, không chỉ ở báo chí mà còn ở thơ ca
  • B. Đánh dấu bước ngoặt, đưa bà đến với công chúng và khẳng định tài năng văn chương
  • C. Minh chứng cho sự nghiệp báo chí thành công của bà
  • D. Thể hiện tâm hồn lãng mạn, yếu đuối của một nữ phóng viên

Câu 9: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung và tinh thần của văn bản?

  • A. Nguyễn Thị Kiêm – Cuộc đời và sự nghiệp
  • B. Tình già và những trang báo
  • C. Dấu ấn tiên phong của nữ phóng viên
  • D. Phụ nữ và báo chí trong xã hội xưa

Câu 10: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Ngưỡng mộ và trân trọng
  • B. Khách quan, trung lập
  • C. Phê phán, chỉ trích
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm

Câu 11: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn rút ra bài học ý nghĩa nhất nào về vai trò của phụ nữ trong xã hội?

  • A. Phụ nữ nên tập trung vào công việc gia đình
  • B. Phụ nữ có thể đóng góp to lớn cho xã hội nếu được trao cơ hội và tin tưởng
  • C. Báo chí là lĩnh vực phù hợp nhất với phụ nữ
  • D. Sự nổi tiếng là mục tiêu quan trọng nhất của người phụ nữ

Câu 12: Văn phong của Trần Nhật Vy trong “Nữ phóng viên đầu tiên” có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Hóm hỉnh, trào phúng
  • B. Khô khan, khách quan
  • C. Trang trọng, giàu cảm xúc
  • D. Giản dị, đời thường

Câu 13: Trong đoạn văn sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: “Bà không chỉ viết báo, làm thơ, diễn thuyết mà còn tham gia các hoạt động xã hội, đấu tranh cho quyền lợi phụ nữ.”

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Từ “tiên phong” trong nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa gì?

  • A. Người nổi tiếng nhất
  • B. Người có tài năng xuất chúng
  • C. Người có nhiều đóng góp nhất
  • D. Người đi đầu, mở đường

Câu 15: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Ký chân dung
  • D. Tiểu luận

Câu 16: Đâu là thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của người phụ nữ
  • B. Khẳng định vai trò và khả năng của phụ nữ trong mọi lĩnh vực, vượt qua định kiến giới
  • C. Kêu gọi phụ nữ nên làm báo
  • D. Tôn vinh nghề báo là nghề cao quý

Câu 17: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào KHÔNG phải là của Nguyễn Thị Kiêm được đề cập trong văn bản?

  • A. Viết báo
  • B. Làm thơ
  • C. Diễn thuyết
  • D. Dịch thuật

Câu 18: Theo văn bản, Nguyễn Thị Kiêm đã học trường nào trước khi bước vào nghề báo?

  • A. Trường Trung học nữ sinh bản xứ
  • B. Trường Quốc học Huế
  • C. Trường Bưởi
  • D. Trường Đồng Khánh

Câu 19: Điểm đặc biệt trong cách tiếp cận nhân vật của tác giả Trần Nhật Vy là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào sự nghiệp báo chí
  • B. Chỉ tập trung vào đời tư cá nhân
  • C. Kết hợp nhiều khía cạnh: cuộc đời, sự nghiệp, văn chương, tư tưởng
  • D. Chủ yếu sử dụng hồi ức của người thân, bạn bè

Câu 20: Câu mở đầu “Ai bảo rằng chí làm trai…”, theo bạn, có vai trò gì trong việc dẫn dắt người đọc vào nội dung văn bản?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung văn bản
  • B. Gợi sự tò mò và đặt ra vấn đề về vai trò của phụ nữ trong xã hội
  • C. Giới thiệu trực tiếp về nhân vật Nguyễn Thị Kiêm
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả

Câu 21: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với các nữ nhà báo hiện đại, điểm khác biệt lớn nhất có thể là gì?

  • A. Kỹ năng viết báo
  • B. Mức độ nổi tiếng
  • C. Thu nhập và điều kiện làm việc
  • D. Bối cảnh xã hội và những rào cản về giới mà bà phải vượt qua

Câu 22: Trong văn bản, yếu tố “tư tưởng dân chủ” của Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện qua chi tiết nào?

  • A. Việc bà học trường Tây
  • B. Việc bà viết nhiều thể loại
  • C. Việc bà đấu tranh cho quyền bình đẳng của phụ nữ
  • D. Việc bà có nhiều bút danh

Câu 23: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về vai trò của báo chí trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

  • A. Báo chí không có vai trò gì trong vấn đề này
  • B. Báo chí có vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức và thúc đẩy bình đẳng giới
  • C. Báo chí chỉ phản ánh hiện thực xã hội
  • D. Báo chí đôi khi gây ra bất bình đẳng giới

Câu 24: Chi tiết nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản khi nói về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Bút danh YM
  • B. Bài thơ "Tình già"
  • C. Giải thưởng văn học
  • D. Hoạt động diễn thuyết

Câu 25: Bạn hiểu như thế nào về cụm từ “ngòi bút sắc sảo” khi nói về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Khả năng viết văn phân tích, lập luận sắc bén, mạnh mẽ
  • B. Chữ viết đẹp và dễ đọc
  • C. Số lượng bài viết lớn
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu

Câu 26: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng nguồn tư liệu chủ yếu nào để viết về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phỏng vấn trực tiếp Nguyễn Thị Kiêm
  • B. Các bài viết, tác phẩm của Nguyễn Thị Kiêm và các nghiên cứu về bà
  • C. Lời kể của người thân, bạn bè
  • D. Tưởng tượng và hư cấu

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về Nguyễn Thị Kiêm, loại tài liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất dựa trên thông tin trong văn bản?

  • A. Sách giáo khoa Ngữ văn thời đó
  • B. Tiểu sử các nhà thơ nổi tiếng Việt Nam
  • C. Lịch sử báo chí Việt Nam
  • D. Tuyển tập thơ "Tình già" và các bài báo của Nguyễn Thị Kiêm

Câu 28: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một hình thức vinh danh giá trị nào?

  • A. Giá trị kinh tế của nghề báo
  • B. Giá trị giải trí của báo chí
  • C. Giá trị tiên phong và đóng góp của phụ nữ trong lĩnh vực báo chí
  • D. Giá trị lịch sử của báo chí Việt Nam

Câu 29: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm vẫn còn ý nghĩa thời sự nào?

  • A. Vấn đề bình đẳng giới và sự khẳng định bản thân của phụ nữ vẫn còn актуально
  • B. Nghề báo hiện nay đã trở nên dễ dàng hơn cho phụ nữ
  • C. Các vấn đề xã hội xưa không còn liên quan đến hiện tại
  • D. Câu chuyện chỉ mang giá trị lịch sử

Câu 30: Nếu bạn là một nhà báo trẻ, bạn sẽ học hỏi được điều gì từ tấm gương của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Cách viết bài thơ "Tình già"
  • B. Tinh thần dấn thân, vượt khó, đam mê và trách nhiệm với nghề
  • C. Sử dụng nhiều bút danh để nổi tiếng
  • D. Tập trung vào viết về phụ nữ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật để giới thiệu về Nguyễn Thị Kiêm ở phần mở đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Bút danh “YM, Nguyễn Văn MYM” mà Nguyễn Thị Kiêm sử dụng thể hiện điều gì về quan niệm của bà trong thời đại bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má miếng bầu, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời” được tác giả miêu tả về Nguyễn Thị Kiêm nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” đã đề cập đến phong trào xã hội nào có ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong văn bản, yếu tố nào sau đây được xem là động lực mạnh mẽ thúc đẩy Nguyễn Thị Kiêm dấn thân vào con đường báo chí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm được nhắc đến trong văn bản có vai trò gì trong việc khẳng định vị trí của bà trong văn đàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung và tinh thần của văn bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với Nguyễn Thị Kiêm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn rút ra bài học ý nghĩa nhất nào về vai trò của phụ nữ trong xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Văn phong của Trần Nhật Vy trong “Nữ phóng viên đầu tiên” có đặc điểm nổi bật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong đoạn văn sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: “Bà không chỉ viết báo, làm thơ, diễn thuyết mà còn tham gia các hoạt động xã hội, đấu tranh cho quyền lợi phụ nữ.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Từ “tiên phong” trong nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc thể loại văn bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đâu là thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào KHÔNG phải là của Nguyễn Thị Kiêm được đề cập trong văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Theo văn bản, Nguyễn Thị Kiêm đã học trường nào trước khi bước vào nghề báo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điểm đặc biệt trong cách tiếp cận nhân vật của tác giả Trần Nhật Vy là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Câu mở đầu “Ai bảo rằng chí làm trai…”, theo bạn, có vai trò gì trong việc dẫn dắt người đọc vào nội dung văn bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với các nữ nhà báo hiện đại, điểm khác biệt lớn nhất có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong văn bản, yếu tố “tư tưởng dân chủ” của Nguyễn Thị Kiêm được thể hiện qua chi tiết nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về vai trò của báo chí trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chi tiết nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản khi nói về Nguyễn Thị Kiêm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Bạn hiểu như thế nào về cụm từ “ngòi bút sắc sảo” khi nói về Nguyễn Thị Kiêm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng nguồn tư liệu chủ yếu nào để viết về Nguyễn Thị Kiêm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về Nguyễn Thị Kiêm, loại tài liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất dựa trên thông tin trong văn bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một hình thức vinh danh giá trị nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bối cảnh xã hội hiện nay, câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm vẫn còn ý nghĩa thời sự nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu bạn là một nhà báo trẻ, bạn sẽ học hỏi được điều gì từ tấm gương của Nguyễn Thị Kiêm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX. Bối cảnh xã hội đó có đặc điểm nổi bật nào liên quan trực tiếp đến sự nghiệp của bà?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng phụ nữ, tạo điều kiện thuận lợi cho nữ giới tham gia báo chí.
  • B. Sự tồn tại của nhiều định kiến xã hội về vai trò của phụ nữ, gây khó khăn cho việc nữ giới theo đuổi sự nghiệp báo chí.
  • C. Sự khuyến khích của chính quyền thuộc địa Pháp đối với nữ giới tham gia vào các lĩnh vực trí thức và báo chí.
  • D. Sự suy yếu của tư tưởng phong kiến, tạo điều kiện cho những tư tưởng tiến bộ về bình đẳng giới phát triển.

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy sử dụng cách mở đầu bằng câu hỏi tu từ: “...”. Hiệu quả của cách mở đầu này là gì?

  • A. Gây sự chú ý, tò mò của người đọc và khơi gợi vấn đề về vai trò của phụ nữ trong lĩnh vực báo chí.
  • B. Giới thiệu trực tiếp nhân vật Nguyễn Thị Kiêm và sự nghiệp báo chí của bà.
  • C. Tạo giọng điệu trang trọng, nghiêm túc cho toàn bộ văn bản.
  • D. Thể hiện thái độ ngạc nhiên, ngưỡng mộ của tác giả đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 3: Nguyễn Thị Kiêm được biết đến với nhiều bút danh khác nhau. Việc sử dụng nhiều bút danh này, xét trong bối cảnh hoạt động báo chí của bà thời đó, thể hiện điều gì về thách thức hoặc mục tiêu của bà?

  • A. Mong muốn tạo sự bí ẩn, thu hút độc giả về bản thân.
  • B. Yêu cầu từ các tòa soạn báo khác nhau mà bà cộng tác.
  • C. Sự linh hoạt, thích ứng với môi trường báo chí đa dạng và có thể là nỗ lực vượt qua định kiến giới trong nghề.
  • D. Sự thay đổi phong cách viết báo theo từng giai đoạn sự nghiệp.

Câu 4: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại văn bản nào?

  • A. Truyện ngắn hiện đại
  • B. Tiểu sử/Chân dung nhân vật
  • C. Phóng sự điều tra
  • D. Bài bình luận xã hội

Câu 5: Chi tiết ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm được miêu tả trong văn bản (ví dụ: "thấp lùn, dáng vẻ núc ních, môi nhọn như mỏ chim...") có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

  • A. Nhấn mạnh sự yếu đuối, nhỏ bé của người phụ nữ trong xã hội xưa.
  • B. Gây cười, tạo không khí hài hước cho văn bản.
  • C. Thể hiện sự thiếu tôn trọng của tác giả đối với nhân vật.
  • D. Tạo sự tương phản giữa ngoại hình và tài năng, ý chí mạnh mẽ của nhân vật, phá vỡ khuôn mẫu về vẻ đẹp phụ nữ.

Câu 6: Trong văn bản, phong trào Thơ mới được nhắc đến có liên quan như thế nào đến sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào Thơ mới là đề tài chính trong các bài báo của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Bà tham gia phong trào Thơ mới, các bài thơ được đăng báo giúp bà được biết đến và tạo tiền đề cho sự nghiệp báo chí.
  • C. Bà phê phán phong trào Thơ mới trên báo chí.
  • D. Phong trào Thơ mới không ảnh hưởng gì đến sự nghiệp báo chí của bà.

Câu 7: Quan điểm nào sau đây của Nguyễn Thị Kiêm thể hiện rõ nhất tư tưởng dân chủ và tinh thần bình đẳng giới?

  • A. Phụ nữ nên tập trung vào công việc gia đình, còn việc xã hội là của đàn ông.
  • B. Chỉ những phụ nữ có học thức cao mới nên tham gia các hoạt động xã hội.
  • C. Việc phụ nữ tham gia làm báo, đóng góp cho xã hội là một lẽ tự nhiên, cần được khuyến khích và tôn trọng.
  • D. Vai trò của phụ nữ trong xã hội chủ yếu là hỗ trợ cho đàn ông.

Câu 8: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng quá trình trưởng thành, phát triển sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm theo từng giai đoạn.
  • B. Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn cho người đọc khi khám phá về cuộc đời nhân vật.
  • C. Làm nổi bật những biến cố, bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật.
  • D. Giúp tác giả dễ dàng sắp xếp và trình bày thông tin về nhân vật.

Câu 9: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình tượng "nữ phóng viên" ngày nay, bạn thấy có sự khác biệt lớn nhất nào về điều kiện làm việc và cơ hội phát triển sự nghiệp?

  • A. Nữ phóng viên ngày nay phải đối mặt với nhiều nguy hiểm hơn trong quá trình tác nghiệp.
  • B. Ngày nay, nữ phóng viên có nhiều cơ hội học tập, đào tạo chuyên nghiệp và ít gặp phải định kiến giới hơn trong công việc.
  • C. Công nghệ hiện đại gây ra nhiều khó khăn hơn cho nữ phóng viên ngày nay.
  • D. Mức lương của nữ phóng viên ngày nay thấp hơn so với thời Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 10: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bài thơ "Tình già" của Nguyễn Thị Kiêm. Việc nhắc đến bài thơ này có mục đích gì trong việc giới thiệu về bà?

  • A. Để minh họa cho phong cách viết báo lãng mạn của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Để so sánh tài năng thơ ca và tài năng báo chí của bà.
  • C. Cho thấy Nguyễn Thị Kiêm không chỉ là một nhà báo mà còn là một người có tâm hồn nghệ sĩ, đa tài.
  • D. Để chứng minh bài thơ "Tình già" nổi tiếng hơn sự nghiệp báo chí của bà.

Câu 11: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn rút ra bài học gì về tinh thần vượt khó và theo đuổi đam mê trong sự nghiệp?

  • A. Trong mọi hoàn cảnh, yếu tố may mắn là quan trọng nhất để thành công.
  • B. Chỉ cần có tài năng thiên bẩm là đủ để thành công trong sự nghiệp.
  • C. Sự giúp đỡ của người khác là yếu tố quyết định sự thành công.
  • D. Để đạt được thành công trong sự nghiệp, cần có ý chí mạnh mẽ, không ngại khó khăn và luôn kiên trì theo đuổi đam mê.

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp Nguyễn Thị Kiêm trở thành "nữ phóng viên đầu tiên"?

  • A. Xuất thân từ gia đình có truyền thống làm báo.
  • B. Sự ủng hộ tuyệt đối từ phía chính quyền đương thời.
  • C. Ý chí mạnh mẽ, sự kiên trì vượt qua định kiến và khó khăn để theo đuổi đam mê báo chí.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình thu hút sự chú ý của công chúng.

Câu 13: Nếu được phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về những thách thức bà đã đối mặt trong sự nghiệp?

  • A. Bà thích viết về đề tài nào nhất trong sự nghiệp báo chí của mình?
  • B. Trong quá trình làm báo, bà đã gặp phải những định kiến và rào cản nào từ xã hội và đồng nghiệp?
  • C. Bí quyết để bà giữ được sự nhiệt huyết với nghề báo trong suốt cuộc đời là gì?
  • D. Bà có lời khuyên nào dành cho những người trẻ muốn theo đuổi nghề báo ngày nay?

Câu 14: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những phương pháp nào để khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Kết hợp miêu tả ngoại hình, kể về hoạt động, trích dẫn lời nói và đánh giá về nhân vật.
  • B. Chủ yếu tập trung miêu tả nội tâm, suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Sử dụng yếu tố hư cấu, tưởng tượng để làm nổi bật nhân vật.
  • D. Chỉ dựa vào lời kể của người khác về nhân vật.

Câu 15: Theo bạn, thông điệp chính mà văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Giới thiệu về lịch sử phát triển của báo chí Việt Nam.
  • B. Kể lại cuộc đời đầy sóng gió của một nữ nhà báo.
  • C. Ca ngợi tinh thần tiên phong, ý chí vượt khó của phụ nữ và khẳng định vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • D. Phê phán những định kiến xã hội về vai trò của phụ nữ.

Câu 16: Từ “nữ phóng viên đầu tiên” trong tiêu đề văn bản mang ý nghĩa gì, ngoài việc chỉ người phụ nữ đầu tiên làm nghề phóng viên?

  • A. Nhấn mạnh sự đơn độc, cô đơn của người phụ nữ tiên phong.
  • B. Biểu tượng cho sự khởi đầu, mở đường cho phụ nữ tham gia vào lĩnh vực báo chí và các lĩnh vực khác trong xã hội.
  • C. Thể hiện sự tò mò, hiếu kỳ của công chúng về người phụ nữ làm báo.
  • D. Chỉ đơn thuần là thông tin giới thiệu về nhân vật chính của văn bản.

Câu 17: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là người có tinh thần học hỏi và không ngừng nâng cao trình độ?

  • A. Bà sử dụng nhiều bút danh khác nhau.
  • B. Bà tham gia phong trào Thơ mới.
  • C. Bà có ngoại hình đặc biệt.
  • D. Bà học Trường Trung học nữ sinh bản xứ đến tú tài rồi bước vào nghề báo, thể hiện sự đầu tư vào học vấn.

Câu 18: Nếu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn nghĩ yếu tố nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm sẽ được nhà làm phim tập trung khai thác nhất?

  • A. Hành trình vượt qua định kiến giới và khó khăn để khẳng định bản thân trong lĩnh vực báo chí.
  • B. Những bài thơ nổi tiếng của bà.
  • C. Cuộc sống cá nhân và gia đình của bà.
  • D. Mối quan hệ của bà với các đồng nghiệp nam.

Câu 19: Bạn có nhận xét gì về giọng văn của tác giả Trần Nhật Vy trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Giọng văn hài hước, dí dỏm.
  • B. Giọng văn phê phán, chỉ trích xã hội đương thời.
  • C. Giọng văn trân trọng, ngưỡng mộ và khách quan khi giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Giọng văn lạnh lùng, khô khan, chỉ cung cấp thông tin.

Câu 20: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến "phong trào xã hội" nào liên quan đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào công nhân.
  • B. Phong trào đấu tranh cho bình đẳng giới và quyền của phụ nữ.
  • C. Phong trào học sinh, sinh viên.
  • D. Phong trào nông dân.

Câu 21: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể gợi cho bạn suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?

  • A. Vai trò của phụ nữ trong xã hội hiện đại vẫn còn nhiều hạn chế.
  • B. Phụ nữ nên tập trung vào vai trò truyền thống trong gia đình.
  • C. Vai trò của phụ nữ và nam giới trong xã hội là hoàn toàn giống nhau.
  • D. Phụ nữ ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của xã hội, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung.

Câu 22: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây phù hợp nhất và thể hiện được nội dung cốt lõi của văn bản?

  • A. Tình già và sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Ngoại hình đặc biệt của nữ phóng viên đầu tiên.
  • C. Nguyễn Thị Kiêm - Người mở đường cho báo chí nữ Việt Nam.
  • D. Phong trào Thơ mới và một nữ thi sĩ.

Câu 23: Trong văn bản, tác giả có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính hấp dẫn và sinh động cho việc kể chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sử dụng câu hỏi tu từ ở đầu văn bản và các chi tiết miêu tả sinh động.
  • B. Sử dụng yếu tố kịch tính, xung đột.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Sử dụng yếu tố huyền ảo, kỳ ảo.

Câu 24: Bạn hãy sắp xếp các giai đoạn chính trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm theo trình tự thời gian được trình bày trong văn bản.

  • A. Bước vào nghề báo -> Tuổi trẻ và học vấn -> Tham gia phong trào Thơ mới -> Hoạt động báo chí và ghi dấu ấn.
  • B. Tuổi trẻ và học vấn -> Tham gia phong trào Thơ mới -> Bước vào nghề báo -> Hoạt động báo chí và ghi dấu ấn.
  • C. Tham gia phong trào Thơ mới -> Tuổi trẻ và học vấn -> Bước vào nghề báo -> Hoạt động báo chí và ghi dấu ấn.
  • D. Hoạt động báo chí và ghi dấu ấn -> Bước vào nghề báo -> Tuổi trẻ và học vấn -> Tham gia phong trào Thơ mới.

Câu 25: Trong văn bản, thông tin nào sau đây được xem là quan trọng nhất để khẳng định vị trí "nữ phóng viên đầu tiên" của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Bà có ngoại hình đặc biệt và dễ nhận diện.
  • B. Bà viết nhiều bài thơ nổi tiếng.
  • C. Bà là một trong những phụ nữ đầu tiên dấn thân vào lĩnh vực báo chí vốn được coi là dành cho nam giới.
  • D. Bà xuất thân từ gia đình trí thức.

Câu 26: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Câu 27: Nếu bạn là người biên tập cho một cuốn sách về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu, bạn sẽ chọn văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” để đưa vào cuốn sách đó vì lý do gì?

  • A. Văn bản có giọng văn hấp dẫn, lôi cuốn.
  • B. Văn bản cung cấp nhiều thông tin chi tiết về cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Văn bản được viết bởi một tác giả nổi tiếng.
  • D. Văn bản ca ngợi một tấm gương phụ nữ tiên phong, có ý nghĩa truyền cảm hứng về sự nỗ lực và khẳng định bản thân.

Câu 28: Trong văn bản, những yếu tố nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người phụ nữ hiện đại, vượt thời đại?

  • A. Ngoại hình và phong cách thời trang của bà.
  • B. Sự nổi tiếng và được nhiều người biết đến.
  • C. Ý thức về bình đẳng giới, tinh thần độc lập, tự chủ trong sự nghiệp và cuộc sống.
  • D. Khả năng giao tiếp và ứng xử khéo léo.

Câu 29: Bạn hãy tìm một câu tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam có ý nghĩa tương đồng với thông điệp mà văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” muốn truyền tải.

  • A. “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
  • B. “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”
  • C. “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.”
  • D. “Thương người như thể thương thân.”

Câu 30: Nếu được tự do lựa chọn, bạn muốn tìm hiểu thêm điều gì về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm sau khi đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Những bài viết báo chí tiêu biểu của bà và tác động của chúng đến xã hội đương thời.
  • B. Những bài thơ khác của bà ngoài bài "Tình già".
  • C. Cuộc sống gia đình và các mối quan hệ cá nhân của bà.
  • D. Ý kiến của các nhà phê bình văn học về sự nghiệp của bà.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX. Bối cảnh xã hội đó có đặc điểm nổi bật nào liên quan trực tiếp đến sự nghiệp của bà?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy sử dụng cách mở đầu bằng câu hỏi tu từ: “...”. Hiệu quả của cách mở đầu này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyễn Thị Kiêm được biết đến với nhiều bút danh khác nhau. Việc sử dụng nhiều bút danh này, xét trong bối cảnh hoạt động báo chí của bà thời đó, thể hiện điều gì về thách thức hoặc mục tiêu của bà?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại văn bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chi tiết ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm được miêu tả trong văn bản (ví dụ: 'thấp lùn, dáng vẻ núc ních, môi nhọn như mỏ chim...') có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong văn bản, phong trào Thơ mới được nhắc đến có liên quan như thế nào đến sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quan điểm nào sau đây của Nguyễn Thị Kiêm thể hiện rõ nhất tư tưởng dân chủ và tinh thần bình đẳng giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình tượng 'nữ phóng viên' ngày nay, bạn thấy có sự khác biệt lớn nhất nào về điều kiện làm việc và cơ hội phát triển sự nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bài thơ 'Tình già' của Nguyễn Thị Kiêm. Việc nhắc đến bài thơ này có mục đích gì trong việc giới thiệu về bà?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn rút ra bài học gì về tinh thần vượt khó và theo đuổi đam mê trong sự nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp Nguyễn Thị Kiêm trở thành 'nữ phóng viên đầu tiên'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu được phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về những thách thức bà đã đối mặt trong sự nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những phương pháp nào để khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Theo bạn, thông điệp chính mà văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Từ “nữ phóng viên đầu tiên” trong tiêu đề văn bản mang ý nghĩa gì, ngoài việc chỉ người phụ nữ đầu tiên làm nghề phóng viên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là người có tinh thần học hỏi và không ngừng nâng cao trình độ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nếu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn nghĩ yếu tố nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm sẽ được nhà làm phim tập trung khai thác nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Bạn có nhận xét gì về giọng văn của tác giả Trần Nhật Vy trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến 'phong trào xã hội' nào liên quan đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể gợi cho bạn suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây phù hợp nhất và thể hiện được nội dung cốt lõi của văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong văn bản, tác giả có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính hấp dẫn và sinh động cho việc kể chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bạn hãy sắp xếp các giai đoạn chính trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm theo trình tự thời gian được trình bày trong văn bản.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn bản, thông tin nào sau đây được xem là quan trọng nhất để khẳng định vị trí 'nữ phóng viên đầu tiên' của Nguyễn Thị Kiêm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu bạn là người biên tập cho một cuốn sách về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu, bạn sẽ chọn văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” để đưa vào cuốn sách đó vì lý do gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong văn bản, những yếu tố nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người phụ nữ hiện đại, vượt thời đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Bạn hãy tìm một câu tục ngữ hoặc thành ngữ Việt Nam có ý nghĩa tương đồng với thông điệp mà văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” muốn truyền tải.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu được tự do lựa chọn, bạn muốn tìm hiểu thêm điều gì về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm sau khi đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm ở phương diện nào là chủ yếu?

  • A. Người phụ nữ có đời sống riêng tư nhiều thăng trầm.
  • B. Người tiên phong mở đường cho nữ giới trong lĩnh vực báo chí.
  • C. Nhà thơ lãng mạn với những vần thơ tình độc đáo.
  • D. Nhà hoạt động xã hội tích cực đấu tranh cho nữ quyền.

Câu 2: Cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” bằng câu hỏi tu từ có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Thông báo trực tiếp về nội dung chính của văn bản.
  • B. Tạo không khí trang trọng, nghiêm túc cho bài viết.
  • C. Gây ấn tượng, khơi gợi sự tò mò và dẫn dắt người đọc vào chủ đề.
  • D. Thể hiện thái độ ngạc nhiên, nghi ngờ của tác giả về nhân vật.

Câu 3: Trong văn bản, bút hiệu “YM, Nguyễn Văn MYM” của Nguyễn Thị Kiêm thể hiện điều gì về quan niệm của bà trong hoạt động báo chí thời bấy giờ?

  • A. Sự hòa nhập với môi trường làm báo vốn là nam giới.
  • B. Mong muốn che giấu giới tính thật để dễ dàng hoạt động.
  • C. Sự ngẫu hứng, tùy tiện trong việc lựa chọn tên gọi.
  • D. Vừa muốn khẳng định bản thân, vừa muốn phá bỏ rào cản giới tính trong nghề.

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má bầu bĩnh, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời” được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

  • A. Góp phần khắc họa một chân dung độc đáo, cá tính, không theo khuôn mẫu thông thường.
  • B. Thể hiện sự thiếu thiện cảm, thậm chí có phần chế giễu của tác giả đối với nhân vật.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của người phụ nữ trong xã hội đương thời.
  • D. Tạo sự tương phản với vẻ đẹp tâm hồn và tài năng của nhân vật.

Câu 5: Trong văn bản, sự kiện Nguyễn Thị Kiêm học đến tú tài rồi bước vào nghề báo cho thấy điều gì về bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Giáo dục đã phát triển đến mức mọi người đều có cơ hội học tập.
  • B. Xã hội đã bắt đầu có những thay đổi trong quan niệm về vai trò của phụ nữ.
  • C. Nghề báo là một nghề dễ dàng tiếp cận và không đòi hỏi trình độ cao.
  • D. Phụ nữ trí thức đã có vị thế vững chắc trong xã hội.

Câu 6: Phong trào “Thơ mới” được nhắc đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Khiến bà từ bỏ con đường báo chí để chuyển sang sáng tác thơ.
  • B. Không có ảnh hưởng gì đáng kể đến sự nghiệp của bà.
  • C. Tạo điều kiện để bà thể hiện cá tính và khẳng định tên tuổi trong văn giới.
  • D. Gây ra nhiều khó khăn, thử thách cho bà trong quá trình làm báo.

Câu 7: Lời nói và hành động của Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thể hiện tư tưởng tiến bộ nào?

  • A. Tư tưởng trọng nam khinh nữ.
  • B. Tư tưởng dân chủ, bình đẳng giới.
  • C. Tư tưởng sống hòa mình với thiên nhiên.
  • D. Tư tưởng hướng về giá trị truyền thống.

Câu 8: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được triển khai theo trình tự thời gian có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Gây khó khăn cho người đọc trong việc nắm bắt thông tin.
  • B. Làm mất đi tính hấp dẫn, sinh động của câu chuyện.
  • C. Che giấu những khía cạnh phức tạp trong cuộc đời nhân vật.
  • D. Giúp người đọc hình dung rõ ràng quá trình trưởng thành và sự nghiệp của nhân vật.

Câu 9: Theo văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Nguyễn Thị Kiêm vượt qua những khó khăn ban đầu trong nghề báo?

  • A. Sự giúp đỡ từ gia đình và bạn bè.
  • B. Môi trường làm việc báo chí ngày càng cởi mở.
  • C. Nỗ lực cá nhân và bản lĩnh vượt khó.
  • D. May mắn có được những cơ hội nghề nghiệp tốt.

Câu 10: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một biểu hiện của thể loại nào?

  • A. Kí chân dung.
  • B. Truyện ngắn.
  • C. Tùy bút.
  • D. Phóng sự.

Câu 11: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng giọng văn như thế nào khi kể về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Giễu nhại, hài hước.
  • B. Trân trọng, ngợi ca.
  • C. Lạnh lùng, khách quan.
  • D. Bi thương, tiếc nuối.

Câu 12: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bài học nào về phẩm chất cá nhân có ý nghĩa nhất đối với bạn?

  • A. Sự hòa đồng, dễ gần.
  • B. Khả năng giao tiếp tốt.
  • C. Tính cẩn trọng, tỉ mỉ.
  • D. Tinh thần tiên phong, dám dấn thân.

Câu 13: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống và làm việc trong xã hội hiện đại, bạn dự đoán bà sẽ phát huy những thế mạnh nào trong lĩnh vực báo chí?

  • A. Viết các bài phóng sự về văn hóa, du lịch.
  • B. Dẫn chương trình truyền hình về giải trí.
  • C. Thực hiện các phóng sự điều tra về vấn đề xã hội.
  • D. Biên tập các nội dung tin tức tổng hợp.

Câu 14: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là người có ý thức rõ ràng về vai trò của báo chí đối với xã hội?

  • A. Bà sử dụng nhiều bút danh khác nhau.
  • B. Bà tham gia diễn thuyết và ủng hộ phong trào Thơ mới.
  • C. Bà được nhiều người biết đến qua bài thơ “Tình già”.
  • D. Bà làm việc ở nhiều tờ báo khác nhau.

Câu 15: Điểm khác biệt lớn nhất giữa “Nữ phóng viên đầu tiên” so với các bài viết tiểu sử nhân vật nổi tiếng khác là gì?

  • A. Sử dụng nhiều chi tiết đời tư cảm động.
  • B. Miêu tả ngoại hình nhân vật một cách tỉ mỉ.
  • C. Nhấn mạnh vai trò tiên phong của nhân vật trong một lĩnh vực cụ thể.
  • D. Kể chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 16: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật phẩm chất “dám dấn thân” của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Kể các sự kiện tiêu biểu trong cuộc đời và sự nghiệp của nhân vật.
  • B. Sử dụng biện pháp so sánh với những người phụ nữ khác cùng thời.
  • C. Dùng nhiều ẩn dụ, tượng trưng để nói về phẩm chất của nhân vật.
  • D. Cường điệu hóa những khó khăn mà nhân vật đã trải qua.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về đóng góp của Nguyễn Thị Kiêm đối với xã hội Việt Nam?

  • A. Đưa nền thơ ca Việt Nam lên một tầm cao mới.
  • B. Mở đường cho nữ giới khẳng định vị trí trong lĩnh vực báo chí.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của văn hóa nghệ thuật Việt Nam.
  • D. Góp phần vào công cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

Câu 18: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ chọn từ khóa nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Tài năng.
  • C. Tiên phong.
  • D. Bản lĩnh.

Câu 19: Trong văn bản, yếu tố “thơ” và “báo” trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập hoàn toàn, thơ là đam mê còn báo là công việc.
  • B. Thơ chỉ là bước đệm tạm thời cho sự nghiệp báo chí.
  • C. Báo chí làm lu mờ tài năng thơ ca của bà.
  • D. Bổ trợ lẫn nhau, cùng góp phần tạo nên chân dung Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 20: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ trẻ ngày nay?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về lịch sử báo chí Việt Nam.
  • B. Truyền cảm hứng về tinh thần tiên phong và ý chí vượt khó.
  • C. Cung cấp kiến thức về phong trào Thơ mới.
  • D. Giới thiệu về một nữ nhà thơ tài năng.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Bà tên thật là Nguyễn Thị Kiêm, sinh 1914, mất 2005… Bài thơ Tình già của bà được đăng báo và bà trở nên nổi tiếng… Bà ủng hộ phong trào Thơ mới…”. Đoạn văn trên chủ yếu cung cấp thông tin gì về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Tính cách và ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Hoàn cảnh gia đình và con đường học vấn của bà.
  • C. Tiểu sử và những dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp của bà.
  • D. Ảnh hưởng của bà đối với phong trào nữ quyền.

Câu 22: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng ngôi kể nào để thuật lại câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
  • B. Ngôi thứ ba (xưng “bà”, “nhân vật”).
  • C. Ngôi thứ hai (xưng “bạn”).
  • D. Kết hợp cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 23: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Đã hoàn toàn bình đẳng với nam giới trong mọi lĩnh vực.
  • B. Chỉ được phép hoạt động trong phạm vi gia đình.
  • C. Bắt đầu có những bước tiến trong việc khẳng định vị trí xã hội.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong các hoạt động xã hội.

Câu 24: Trong văn bản, yếu tố thời gian được thể hiện rõ nhất qua biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chỉ thời gian.
  • B. Miêu tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.
  • C. So sánh quá khứ và hiện tại.
  • D. Trình bày các sự kiện theo trình tự tuyến tính.

Câu 25: Nếu “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn hình dung cảnh phim mở đầu sẽ như thế nào để thu hút khán giả?

  • A. Cảnh Nguyễn Thị Kiêm đang tác nghiệp tại một sự kiện nóng bỏng, thể hiện sự nhanh nhạy và dũng cảm.
  • B. Cảnh Nguyễn Thị Kiêm ngồi viết thơ trong một không gian lãng mạn.
  • C. Cảnh Nguyễn Thị Kiêm hồi tưởng về tuổi thơ tươi đẹp.
  • D. Cảnh Nguyễn Thị Kiêm nhận giải thưởng báo chí danh giá.

Câu 26: Trong các phong trào xã hội được nhắc đến trong văn bản, phong trào nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào tình nguyện.
  • B. Phong trào đòi quyền lợi cho người lao động.
  • C. Phong trào bình đẳng giới.
  • D. Phong trào đấu tranh cho quyền trẻ em.

Câu 27: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” giúp bạn hiểu thêm điều gì về nghề báo?

  • A. Nghề báo là công việc đơn giản và dễ dàng.
  • B. Nghề báo đòi hỏi sự dấn thân, bản lĩnh và tinh thần vượt khó.
  • C. Nghề báo chỉ phù hợp với nam giới.
  • D. Nghề báo không có nhiều đóng góp cho xã hội.

Câu 28: So với nhan đề “Nguyễn Thị Kiêm – Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” có ưu điểm gì?

  • A. Cụ thể và rõ ràng hơn về nhân vật.
  • B. Thể hiện sự trang trọng và đầy đủ thông tin.
  • C. Ngắn gọn, gợi sự tò mò và nhấn mạnh vai trò tiên phong.
  • D. Dễ nhớ và dễ gây ấn tượng hơn.

Câu 29: Trong văn bản, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự “đầu tiên” của Nguyễn Thị Kiêm trong lĩnh vực báo chí?

  • A. Bài thơ “Tình già” của bà được đăng báo.
  • B. Bà học tú tài rồi bước vào nghề báo.
  • C. Bà ủng hộ phong trào Thơ mới.
  • D. Bà có ngoại hình đặc biệt.

Câu 30: Nếu được phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về hành trình trở thành “nữ phóng viên đầu tiên” của bà?

  • A. “Bà có hài lòng với những gì mình đã đạt được không?”
  • B. “Bà thích viết báo hay làm thơ hơn?”
  • C. “Bí quyết để bà luôn trẻ trung và khỏe mạnh là gì?”
  • D. “Động lực nào giúp bà vượt qua những khó khăn và định kiến ban đầu để theo đuổi nghề báo?”

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm ở phương diện nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” bằng câu hỏi tu từ có tác dụng gì nổi bật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong văn bản, bút hiệu “YM, Nguyễn Văn MYM” của Nguyễn Thị Kiêm thể hiện điều gì về quan niệm của bà trong hoạt động báo chí thời bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má bầu bĩnh, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời” được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong văn bản, sự kiện Nguyễn Thị Kiêm học đến tú tài rồi bước vào nghề báo cho thấy điều gì về bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phong trào “Thơ mới” được nhắc đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Lời nói và hành động của Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thể hiện tư tưởng tiến bộ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được triển khai theo trình tự thời gian có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Theo văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Nguyễn Thị Kiêm vượt qua những khó khăn ban đầu trong nghề báo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một biểu hiện của thể loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng giọng văn như thế nào khi kể về Nguyễn Thị Kiêm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bài học nào về phẩm chất cá nhân có ý nghĩa nhất đối với bạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống và làm việc trong xã hội hiện đại, bạn dự đoán bà sẽ phát huy những thế mạnh nào trong lĩnh vực báo chí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là người có ý thức rõ ràng về vai trò của báo chí đối với xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điểm khác biệt lớn nhất giữa “Nữ phóng viên đầu tiên” so với các bài viết tiểu sử nhân vật nổi tiếng khác là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật phẩm chất “dám dấn thân” của Nguyễn Thị Kiêm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về đóng góp của Nguyễn Thị Kiêm đối với xã hội Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ chọn từ khóa nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong văn bản, yếu tố “thơ” và “báo” trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ trẻ ngày nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Bà tên thật là Nguyễn Thị Kiêm, sinh 1914, mất 2005… Bài thơ Tình già của bà được đăng báo và bà trở nên nổi tiếng… Bà ủng hộ phong trào Thơ mới…”. Đoạn văn trên chủ yếu cung cấp thông tin gì về Nguyễn Thị Kiêm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng ngôi kể nào để thuật lại câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong văn bản, yếu tố thời gian được thể hiện rõ nhất qua biện pháp nghệ thuật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nếu “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn hình dung cảnh phim mở đầu sẽ như thế nào để thu hút khán giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các phong trào xã hội được nhắc đến trong văn bản, phong trào nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” giúp bạn hiểu thêm điều gì về nghề báo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: So với nhan đề “Nguyễn Thị Kiêm – Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” có ưu điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong văn bản, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự “đầu tiên” của Nguyễn Thị Kiêm trong lĩnh vực báo chí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu được phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về hành trình trở thành “nữ phóng viên đầu tiên” của bà?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” của Trần Nhật Vy mở đầu bằng câu hỏi tu từ “... Vì sao một người phụ nữ, lại có thể trở thành phóng viên vào thời điểm mà xã hội còn nhiều định kiến về vai trò của giới?” Câu hỏi này có vai trò chính là gì trong việc dẫn dắt người đọc vào nội dung văn bản?

  • A. Giới thiệu trực tiếp nhân vật chính của văn bản.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung chính của văn bản.
  • C. Gợi sự tò mò, khơi gợi vấn đề trung tâm và định hướng sự tiếp nhận của người đọc.
  • D. Thể hiện thái độ ngạc nhiên của tác giả về nhân vật.

Câu 2: Nguyễn Thị Kiêm được biết đến với nhiều bút danh khác nhau. Điều này phản ánh điều gì về hoạt động nghề nghiệp của bà?

  • A. Sự thay đổi phong cách viết theo thời gian.
  • B. Sự đa dạng trong thể loại và lĩnh vực báo chí mà bà tham gia.
  • C. Mong muốn che giấu danh tính thật khi viết báo.
  • D. Ảnh hưởng từ các nhà văn, nhà báo nổi tiếng khác.

Câu 3: Trong văn bản, ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm được miêu tả là “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má miếng bầu, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời”. Cách miêu tả này có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình độc đáo của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Thể hiện sự thiếu thiện cảm của tác giả đối với nhân vật.
  • C. Tạo sự tương phản với hình ảnh thường thấy của phụ nữ trí thức thời bấy giờ.
  • D. Khắc họa một con người có vẻ ngoài bình dị nhưng ẩn chứa sự thông minh, sắc sảo và nghị lực.

Câu 4: Chi tiết “bài thơ ‘Tình già’ của bà được đăng báo và bà trở nên nổi tiếng” trong văn bản cho thấy điều gì về con đường trở thành nhà báo của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sự nghiệp báo chí của bà bắt đầu từ việc được công chúng biết đến qua lĩnh vực văn chương.
  • B. Bà chủ yếu được biết đến với vai trò là một nhà thơ hơn là một nhà báo.
  • C. Bài thơ "Tình già" là tác phẩm báo chí đầu tiên của bà.
  • D. Việc nổi tiếng nhờ bài thơ giúp bà dễ dàng xin vào làm báo.

Câu 5: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” đề cập đến “phong trào Thơ mới”. Mối liên hệ giữa Nguyễn Thị Kiêm và phong trào này là gì?

  • A. Bà là người khởi xướng phong trào Thơ mới trên báo chí.
  • B. Bà ủng hộ phong trào Thơ mới và sử dụng báo chí để quảng bá cho phong trào này.
  • C. Phong trào Thơ mới là một phần trong hoạt động báo chí của bà.
  • D. Bà phê phán phong trào Thơ mới trên các bài báo của mình.

Câu 6: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy sử dụng ngôi kể nào?

  • A. Ngôi thứ nhất số ít (xưng "tôi").
  • B. Ngôi thứ nhất số nhiều (xưng "chúng tôi").
  • C. Ngôi thứ ba (không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện).
  • D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 7: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có vai trò gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Tạo sự bất ngờ và hấp dẫn cho người đọc.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi quá trình trưởng thành và phát triển sự nghiệp của nhân vật.
  • C. Che giấu một số giai đoạn quan trọng trong cuộc đời nhân vật.
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả về thời gian.

Câu 8: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, có thể rút ra bài học gì về vai trò của phụ nữ trong xã hội và sự nghiệp?

  • A. Phụ nữ nên tập trung vào gia đình hơn là sự nghiệp.
  • B. Sự thành công của phụ nữ trong sự nghiệp thường nhờ vào may mắn.
  • C. Phụ nữ chỉ nên làm những công việc nhẹ nhàng, phù hợp với giới tính.
  • D. Phụ nữ có thể vượt qua định kiến xã hội và đạt được thành công trong sự nghiệp nếu có đam mê và nỗ lực.

Câu 9: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ 20, việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành nữ phóng viên đầu tiên có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bình đẳng giới?

  • A. Đánh dấu một bước tiến quan trọng, phá vỡ định kiến và mở đường cho phụ nữ tham gia vào lĩnh vực báo chí và các ngành nghề khác.
  • B. Không có nhiều ý nghĩa vì xã hội thời đó vẫn còn rất nhiều định kiến.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong phạm vi cá nhân Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc hơn là phong trào bình đẳng giới.

Câu 10: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình tượng “người phụ nữ mới” trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ 20, bạn thấy có điểm tương đồng nào?

  • A. Sự dịu dàng, nữ tính và hy sinh cho gia đình.
  • B. Tinh thần độc lập, tự chủ, dám vượt qua những ràng buộc của xã hội phong kiến để khẳng định bản thân.
  • C. Sự kín đáo, e lệ và ít tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • D. Sự xuất sắc trong các công việc nội trợ và chăm sóc con cái.

Câu 11: Theo văn bản, đâu là yếu tố chính giúp Nguyễn Thị Kiêm vượt qua những khó khăn ban đầu để trở thành một phóng viên được công nhận?

  • A. Sự giúp đỡ từ gia đình giàu có và quyền lực.
  • B. Vẻ ngoài xinh đẹp và duyên dáng.
  • C. Năng lực chuyên môn, sự đam mê với nghề báo và tinh thần vượt khó.
  • D. Sự thay đổi của xã hội tạo điều kiện cho phụ nữ làm báo.

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những nguồn tư liệu nào để viết về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Chỉ dựa trên trí nhớ cá nhân và kinh nghiệm.
  • B. Chủ yếu sử dụng phỏng vấn trực tiếp Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Dựa vào các tác phẩm văn học của Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Kết hợp nhiều nguồn tư liệu khác nhau như hồi ký, bài viết, phỏng vấn và nghiên cứu.

Câu 13: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm sau khi đọc văn bản này, bạn sẽ tìm kiếm thông tin ở đâu?

  • A. Tiểu thuyết lịch sử hư cấu về Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Các bài viết nghiên cứu, hồi ký, hoặc phỏng vấn về Nguyễn Thị Kiêm và lịch sử báo chí Việt Nam.
  • C. Các trang mạng xã hội cá nhân của Nguyễn Thị Kiêm (nếu có).
  • D. Sách giáo khoa Ngữ văn các cấp khác.

Câu 14: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xếp vào thể loại văn bản nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Thơ trữ tình.
  • C. Văn bản thông tin/tiểu sử.
  • D. Nghị luận xã hội.

Câu 15: Đâu là thông điệp chính mà tác giả Trần Nhật Vy muốn gửi gắm qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Tôn vinh những người tiên phong, dám vượt qua định kiến để khẳng định bản thân và đóng góp cho xã hội, đặc biệt là phụ nữ.
  • B. Kể lại một cách khách quan cuộc đời của Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Phê phán những định kiến xã hội đối với phụ nữ.
  • D. So sánh sự khác biệt giữa cuộc sống của phụ nữ xưa và nay.

Câu 16: Trong đoạn văn sau: “Bà không chỉ viết báo, làm thơ mà còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội, ủng hộ phong trào dân chủ…”, từ “không chỉ… mà còn…” có tác dụng gì?

  • A. Liệt kê các hoạt động khác nhau của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Nhấn mạnh sự phong phú và đa dạng trong hoạt động của Nguyễn Thị Kiêm, vượt ra ngoài khuôn khổ nghề báo.
  • C. So sánh các hoạt động của Nguyễn Thị Kiêm với những người khác.
  • D. Thể hiện sự ngạc nhiên của tác giả về hoạt động của Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 17: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống trong xã hội hiện đại ngày nay, bạn dự đoán bà sẽ quan tâm đến những vấn đề xã hội nào?

  • A. Chủ yếu các vấn đề về văn hóa nghệ thuật truyền thống.
  • B. Các vấn đề liên quan đến kinh tế và phát triển đất nước.
  • C. Vẫn là các vấn đề về bình đẳng giới, quyền của phụ nữ, tự do ngôn luận và các vấn đề xã hội đương đại.
  • D. Chỉ tập trung vào sự nghiệp báo chí cá nhân.

Câu 18: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể truyền cảm hứng gì cho những người trẻ, đặc biệt là nữ giới, trong việc lựa chọn và theo đuổi sự nghiệp?

  • A. Không có nhiều cảm hứng vì bối cảnh xã hội đã khác.
  • B. Chỉ phù hợp với những người muốn trở thành nhà báo.
  • C. Chỉ truyền cảm hứng cho phụ nữ lớn tuổi.
  • D. Truyền cảm hứng về sự kiên trì, đam mê, dám ước mơ và vượt qua khó khăn để theo đuổi đam mê, khẳng định bản thân trong mọi lĩnh vực.

Câu 19: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy có thái độ như thế nào đối với Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Ngưỡng mộ, trân trọng và tôn vinh.
  • B. Khách quan, trung lập, chỉ kể lại sự kiện.
  • C. Phê phán một số khía cạnh trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Hài hước, trêu chọc.

Câu 20: Nếu bạn là một nhà báo trẻ hiện nay, bạn có thể học hỏi được điều gì từ Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Cách viết văn phong lãng mạn, giàu cảm xúc.
  • B. Tinh thần tiên phong, dấn thân, không ngại khó khăn và luôn đấu tranh cho những giá trị tốt đẹp.
  • C. Sự nổi tiếng nhờ các bài thơ tình.
  • D. Cách xây dựng mối quan hệ với giới thượng lưu để phát triển sự nghiệp.

Câu 21: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người có ý thức về bình đẳng giới?

  • A. Việc bà chọn bút danh nam giới.
  • B. Việc bà viết nhiều bài thơ tình.
  • C. Việc bà dấn thân vào nghề báo trong bối cảnh xã hội còn nhiều định kiến về phụ nữ và ủng hộ phong trào dân chủ.
  • D. Việc bà có ngoại hình đặc biệt.

Câu 22: Hãy so sánh cách tác giả Trần Nhật Vy giới thiệu về Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản này với cách giới thiệu về các nhân vật lịch sử trong sách giáo khoa Lịch sử. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Sách giáo khoa lịch sử thường sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn.
  • B. Văn bản này tập trung vào sự kiện lịch sử hơn là cuộc đời cá nhân.
  • C. Sách giáo khoa lịch sử thường không đề cập đến cuộc sống cá nhân của nhân vật.
  • D. Văn bản này tập trung khắc họa chân dung cá nhân, đời tư và những đóng góp cụ thể của Nguyễn Thị Kiêm, trong khi sách giáo khoa lịch sử thường khái quát hơn về vai trò lịch sử.

Câu 23: Nếu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn hình dung yếu tố nào sẽ được đạo diễn tập trung khai thác để tạo nên sự hấp dẫn?

  • A. Yếu tố hài hước trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Những khó khăn, thử thách và nỗ lực vượt qua định kiến của Nguyễn Thị Kiêm trên con đường trở thành nhà báo, cùng với bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ 20.
  • C. Các mối quan hệ tình cảm lãng mạn của Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Phong cách thời trang độc đáo của Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 24: Trong các phương án sau, đâu là nhận xét đúng nhất về giọng văn của Trần Nhật Vy trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Giọng văn trang trọng, học thuật.
  • B. Giọng văn suồng sã, thân mật.
  • C. Giọng văn trang trọng, chân thành, giàu cảm xúc ngợi ca.
  • D. Giọng văn lạnh lùng, khách quan, thiếu cảm xúc.

Câu 25: Bạn hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian diễn ra trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm dựa trên thông tin từ văn bản: A. Tham gia diễn thuyết và nổi tiếng. B. Học trường nữ sinh bản xứ đến tú tài. C. Bài thơ "Tình già" được đăng báo. D. Làm phóng viên với bút hiệu YM.

  • A. A - B - C - D
  • B. B - D - C - A
  • C. C - D - B - A
  • D. D - C - B - A

Câu 26: Từ “phóng viên” trong nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” được hiểu theo nghĩa rộng hơn hay nghĩa hẹp?

  • A. Nghĩa rộng, chỉ người làm báo nói chung, bao gồm nhiều hoạt động khác nhau.
  • B. Nghĩa hẹp, chỉ người chuyên đi thu thập tin tức và viết bài.
  • C. Cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
  • D. Không rõ nghĩa.

Câu 27: Nếu bạn muốn viết một bài giới thiệu về văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” cho bạn bè cùng lớp, bạn sẽ tập trung vào những điểm nổi bật nào?

  • A. Tiểu sử chi tiết của tác giả Trần Nhật Vy.
  • B. Phân tích tất cả các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung văn bản một cách chi tiết.
  • D. Ý nghĩa lịch sử của nhân vật Nguyễn Thị Kiêm, thông điệp về bình đẳng giới và sự truyền cảm hứng của văn bản đối với người trẻ.

Câu 28: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến khó khăn nào mà Nguyễn Thị Kiêm phải đối mặt khi trở thành phóng viên không? Nếu có, đó là những khó khăn gì?

  • A. Có, đó là những định kiến xã hội về vai trò của phụ nữ trong nghề báo và sự thiếu tin tưởng vào năng lực của phụ nữ.
  • B. Không, văn bản không đề cập đến bất kỳ khó khăn nào.
  • C. Có, đó là khó khăn về tài chính và sức khỏe.
  • D. Có, đó là sự cạnh tranh gay gắt từ các nhà báo nam.

Câu 29: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn sẽ chọn nhan đề nào sau đây để thể hiện rõ nhất chủ đề và nội dung của văn bản?

  • A. Nguyễn Thị Kiêm - Cuộc Đời và Sự Nghiệp.
  • B. Tình Già và Báo Chí.
  • C. Người Mở Đường: Nữ Phóng Viên Đầu Tiên.
  • D. Phụ Nữ và Xã Hội Việt Nam Đầu Thế Kỷ 20.

Câu 30: Bạn có đồng ý với nhận định cho rằng Nguyễn Thị Kiêm là một hình mẫu phụ nữ Việt Nam tiêu biểu của thế kỷ 20 không? Vì sao?

  • A. Đồng ý, vì bà thể hiện những phẩm chất đáng quý như sự kiên trì, đam mê, tinh thần vượt khó và ý thức về bình đẳng giới, phù hợp với hình mẫu phụ nữ hiện đại và tiến bộ.
  • B. Không đồng ý, vì cuộc đời bà còn nhiều hạn chế và chưa thực sự thành công.
  • C. Chỉ đồng ý một phần, vì bà chỉ tiêu biểu trong lĩnh vực báo chí.
  • D. Không có ý kiến, vì cần thêm thông tin để đánh giá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” của Trần Nhật Vy mở đầu bằng câu hỏi tu từ “... Vì sao một người phụ nữ, lại có thể trở thành phóng viên vào thời điểm mà xã hội còn nhiều định kiến về vai trò của giới?” Câu hỏi này có vai trò chính là gì trong việc dẫn dắt người đọc vào nội dung văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyễn Thị Kiêm được biết đến với nhiều bút danh khác nhau. Điều này phản ánh điều gì về hoạt động nghề nghiệp của bà?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong văn bản, ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm được miêu tả là “thấp lùn, dáng vẻ núc ních, mặt má miếng bầu, môi nhọn như mỏ chim, đôi mắt sáng ngời”. Cách miêu tả này có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chi tiết “bài thơ ‘Tình già’ của bà được đăng báo và bà trở nên nổi tiếng” trong văn bản cho thấy điều gì về con đường trở thành nhà báo của Nguyễn Thị Kiêm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” đề cập đến “phong trào Thơ mới”. Mối liên hệ giữa Nguyễn Thị Kiêm và phong trào này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy sử dụng ngôi kể nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có vai trò gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, có thể rút ra bài học gì về vai trò của phụ nữ trong xã hội và sự nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ 20, việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành nữ phóng viên đầu tiên có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bình đẳng giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình tượng “người phụ nữ mới” trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ 20, bạn thấy có điểm tương đồng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Theo văn bản, đâu là yếu tố chính giúp Nguyễn Thị Kiêm vượt qua những khó khăn ban đầu để trở thành một phóng viên được công nhận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những nguồn tư liệu nào để viết về Nguyễn Thị Kiêm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm sau khi đọc văn bản này, bạn sẽ tìm kiếm thông tin ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xếp vào thể loại văn bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đâu là thông điệp chính mà tác giả Trần Nhật Vy muốn gửi gắm qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong đoạn văn sau: “Bà không chỉ viết báo, làm thơ mà còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội, ủng hộ phong trào dân chủ…”, từ “không chỉ… mà còn…” có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống trong xã hội hiện đại ngày nay, bạn dự đoán bà sẽ quan tâm đến những vấn đề xã hội nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể truyền cảm hứng gì cho những người trẻ, đặc biệt là nữ giới, trong việc lựa chọn và theo đuổi sự nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy có thái độ như thế nào đối với Nguyễn Thị Kiêm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nếu bạn là một nhà báo trẻ hiện nay, bạn có thể học hỏi được điều gì từ Nguyễn Thị Kiêm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người có ý thức về bình đẳng giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hãy so sánh cách tác giả Trần Nhật Vy giới thiệu về Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản này với cách giới thiệu về các nhân vật lịch sử trong sách giáo khoa Lịch sử. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn hình dung yếu tố nào sẽ được đạo diễn tập trung khai thác để tạo nên sự hấp dẫn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong các phương án sau, đâu là nhận xét đúng nhất về giọng văn của Trần Nhật Vy trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Bạn hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian diễn ra trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm dựa trên thông tin từ văn bản: A. Tham gia diễn thuyết và nổi tiếng. B. Học trường nữ sinh bản xứ đến tú tài. C. Bài thơ 'Tình già' được đăng báo. D. Làm phóng viên với bút hiệu YM.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Từ “phóng viên” trong nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” được hiểu theo nghĩa rộng hơn hay nghĩa hẹp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu bạn muốn viết một bài giới thiệu về văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” cho bạn bè cùng lớp, bạn sẽ tập trung vào những điểm nổi bật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến khó khăn nào mà Nguyễn Thị Kiêm phải đối mặt khi trở thành phóng viên không? Nếu có, đó là những khó khăn gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn sẽ chọn nhan đề nào sau đây để thể hiện rõ nhất chủ đề và nội dung của văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Bạn có đồng ý với nhận định cho rằng Nguyễn Thị Kiêm là một hình mẫu phụ nữ Việt Nam tiêu biểu của thế kỷ 20 không? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào là chủ yếu?

  • A. Xuân Diệu
  • B. Nguyễn Thị Kiêm
  • C. Hằng Phương
  • D. Trần Thị Vân

Câu 2: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người phụ nữ có tinh thần tiên phong, vượt lên trên những định kiến xã hội đương thời?

  • A. Bà xuất thân trong một gia đình trí thức, có truyền thống văn chương.
  • B. Bà có mối quan hệ rộng rãi với giới văn nghệ sĩ đương thời.
  • C. Bà quyết định trở thành phóng viên trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX còn nhiều định kiến về vai trò của phụ nữ.
  • D. Bà được học hành đến nơi đến chốn và có kiến thức uyên bác.

Câu 3: Ngòi bút của Trần Nhật Vy trong “Nữ phóng viên đầu tiên” thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phê phán, chỉ trích
  • B. Thờ ơ, khách quan
  • C. Hài hước, trào phúng
  • D. Trân trọng, ngưỡng mộ

Câu 4: Trong đoạn văn sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu? “...bà không chỉ viết báo, làm thơ, mà còn tham gia diễn thuyết, cổ vũ cho phong trào Thơ mới, đấu tranh cho nữ quyền, đòi quyền bình đẳng... Bà là một ngọn lửa nhỏ bé nhưng cháy hết mình trong đêm dài của xã hội cũ.”

  • A. Ẩn dụ và so sánh
  • B. Hoán dụ và nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Nói quá và nói giảm

Câu 5: Ý nào sau đây KHÔNG phải là đóng góp của Nguyễn Thị Kiêm cho nền báo chí và văn học Việt Nam?

  • A. Mở đường cho phụ nữ tham gia vào lĩnh vực báo chí.
  • B. Góp phần vào sự phát triển của phong trào Thơ mới.
  • C. Dịch thuật nhiều tác phẩm văn học nước ngoài sang tiếng Việt.
  • D. Thể hiện tiếng nói nữ quyền và khát vọng bình đẳng giới.

Câu 6: Tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những nguồn tư liệu nào để viết văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Chủ yếu dựa vào trí nhớ cá nhân và kinh nghiệm sống.
  • B. Kết hợp nhiều nguồn tư liệu khác nhau như sách báo, hồi ký, phỏng vấn...
  • C. Chỉ sử dụng các bài báo và tác phẩm của Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Dựa trên lời kể của người thân và bạn bè Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 7: “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Ký chân dung
  • D. Thơ trữ tình

Câu 8: Trong văn bản, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất để làm nổi bật chân dung Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Ngoại hình và xuất thân gia đình.
  • B. Các mối quan hệ xã hội và tình bạn.
  • C. Những bài thơ và tác phẩm văn chương.
  • D. Sự nghiệp báo chí và hoạt động xã hội.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết, đoạn văn tập trung thể hiện phẩm chất nào của Nguyễn Thị Kiêm: “...Dù gặp nhiều khó khăn, thậm chí bị kỳ thị trong môi trường làm báo vốn dành cho nam giới, bà vẫn kiên trì theo đuổi đam mê, không ngừng học hỏi và khẳng định bản lĩnh của mình.”

  • A. Sự thông minh, tài năng thiên bẩm.
  • B. Sự kiên trì, bản lĩnh và đam mê nghề nghiệp.
  • C. Lòng nhân ái, vị tha.
  • D. Tính cách hòa đồng, dễ mến.

Câu 10: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

  • A. Giúp độc giả hiểu rõ hơn về lịch sử báo chí thế giới.
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết về cuộc đời của một nhà văn nổi tiếng.
  • C. Truyền cảm hứng về tinh thần tiên phong, vượt khó và đấu tranh cho bình đẳng giới.
  • D. Giúp độc giả giải trí và thư giãn sau những giờ học căng thẳng.

Câu 11: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng ngôi kể nào để trần thuật câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Ngôi thứ ba (không xưng "tôi")
  • C. Ngôi thứ hai (xưng "bạn")
  • D. Kết hợp cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng văn của Trần Nhật Vy trong “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Giọng văn lạnh lùng, khách quan, mang tính học thuật.
  • B. Giọng văn hài hước, dí dỏm, mang tính trào phúng.
  • C. Giọng văn trang trọng, ngợi ca, nhưng vẫn gần gũi và dễ hiểu.
  • D. Giọng văn bi quan, u buồn, thể hiện sự tiếc nuối.

Câu 13: Theo văn bản, điều gì đã tạo nên sự khác biệt và độc đáo trong phong cách báo chí của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ đao to búa lớn, gây ấn tượng mạnh.
  • B. Tập trung vào các vấn đề chính trị và kinh tế vĩ mô.
  • C. Chỉ viết về các đề tài văn hóa, nghệ thuật.
  • D. Góc nhìn nữ tính, sự nhạy cảm và cách tiếp cận vấn đề riêng.

Câu 14: Chi tiết “bút hiệu YM, Nguyễn Văn MYM” trong văn bản cho thấy điều gì về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Bà muốn che giấu giới tính thật của mình.
  • B. Bà muốn thử nghiệm và hòa nhập vào môi trường báo chí nam giới.
  • C. Bút hiệu đó là do tòa soạn tự ý đặt cho bà.
  • D. Bà muốn gây sự chú ý bằng cách sử dụng bút hiệu đặc biệt.

Câu 15: Bài học sâu sắc nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm là gì?

  • A. Dám ước mơ, dám hành động và không ngừng nỗ lực để đạt được mục tiêu.
  • B. Cần phải có mối quan hệ rộng rãi để thành công trong sự nghiệp.
  • C. Ngoại hình ưa nhìn là một lợi thế lớn trong xã hội.
  • D. Phải biết chấp nhận số phận và hài lòng với những gì mình có.

Câu 16: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tái hiện lại ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Tả cảnh ngụ tình
  • B. Ước lệ tượng trưng
  • C. Miêu tả chi tiết
  • D. So sánh phóng đại

Câu 17: Mục đích chính của tác giả khi viết “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

  • A. Phân tích sâu về tình hình báo chí Việt Nam đầu thế kỷ XX.
  • B. Giới thiệu, tôn vinh và truyền cảm hứng từ cuộc đời của nữ phóng viên đầu tiên.
  • C. Kể lại một câu chuyện tình yêu lãng mạn và đầy trắc trở.
  • D. Phê phán những bất công trong xã hội cũ.

Câu 18: Nếu “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để giữ được tinh thần của văn bản?

  • A. Yếu tố hài hước và giải trí.
  • B. Các yếu tố kỹ xảo điện ảnh hoành tráng.
  • C. Sự phức tạp trong cốt truyện và tình tiết.
  • D. Chân dung nhân vật Nguyễn Thị Kiêm và tinh thần vượt khó.

Câu 19: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành phóng viên có ý nghĩa xã hội như thế nào?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa, vì xã hội lúc đó vẫn còn lạc hậu.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong phạm vi giới báo chí.
  • C. Thúc đẩy bình đẳng giới và thay đổi quan niệm về vai trò của phụ nữ trong xã hội.
  • D. Gây ra nhiều tranh cãi và phản đối từ dư luận.

Câu 20: So sánh cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” với cách mở đầu của một bài báo thông thường, em thấy có điểm gì khác biệt?

  • A. Mở đầu bằng câu hỏi tu từ tạo sự hấp dẫn, trong khi bài báo thường đi thẳng vào vấn đề.
  • B. Mở đầu bằng một đoạn thơ trữ tình, trong khi bài báo thường khô khan, cứng nhắc.
  • C. Mở đầu bằng cách kể một câu chuyện hài hước, trong khi bài báo thường nghiêm túc.
  • D. Không có gì khác biệt, cả hai đều mở đầu bằng cách nêu vấn đề chính.

Câu 21: Nếu em là một phóng viên trẻ, em sẽ học hỏi được điều gì từ tấm gương của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Cách viết bài báo sao cho thật giật gân và gây sốc.
  • B. Tinh thần dấn thân, đam mê, không ngại khó khăn và luôn học hỏi.
  • C. Bí quyết để trở nên nổi tiếng và giàu có trong nghề báo.
  • D. Kỹ năng giao tiếp và xây dựng mối quan hệ với đồng nghiệp.

Câu 22: Trong văn bản, chi tiết nào thể hiện sự ủng hộ của Nguyễn Thị Kiêm đối với phong trào Thơ mới?

  • A. Bà viết nhiều bài báo phê bình thơ Đường luật.
  • B. Bà dịch thơ nước ngoài theo phong cách Thơ mới.
  • C. Bà xuất bản một tập thơ theo khuynh hướng Thơ mới.
  • D. Bà tham gia diễn thuyết, cổ vũ cho phong trào Thơ mới.

Câu 23: Hãy chọn một từ/cụm từ KHÔNG phù hợp để miêu tả về Nguyễn Thị Kiêm:

  • A. Tiên phong
  • B. Bản lĩnh
  • C. An phận thủ thường
  • D. Đam mê

Câu 24: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” góp phần làm phong phú thêm điều gì cho nền văn học Việt Nam?

  • A. Các tác phẩm truyện ngắn hiện đại.
  • B. Thể loại ký chân dung và các tác phẩm viết về người phụ nữ Việt Nam.
  • C. Phong trào thơ ca lãng mạn.
  • D. Các tác phẩm văn học dân gian.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng: “Nguyễn Thị Kiêm, sinh năm 1914, mất năm 2005, là nữ phóng viên đầu tiên của Việt Nam. Bà hoạt động báo chí sôi nổi từ những năm 1930, góp phần quan trọng vào sự phát triển của báo chí nước nhà.”

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 26: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người có ý thức sâu sắc về nữ quyền?

  • A. Bà viết nhiều bài thơ về tình yêu và cuộc sống.
  • B. Bà thường xuyên xuất hiện trên các trang báo lớn.
  • C. Bà đấu tranh cho nữ quyền, đòi quyền bình đẳng.
  • D. Bà có nhiều bạn bè là những nhà văn, nhà báo nổi tiếng.

Câu 27: Vấn đề bình đẳng giới được đề cập trong “Nữ phóng viên đầu tiên” vẫn còn tính thời sự trong xã hội ngày nay như thế nào?

  • A. Vấn đề bình đẳng giới đã hoàn toàn được giải quyết trong xã hội hiện đại.
  • B. Vấn đề này chỉ còn tồn tại ở một số quốc gia kém phát triển.
  • C. Vấn đề bình đẳng giới không còn là mối quan tâm của xã hội ngày nay.
  • D. Vấn đề vẫn còn tồn tại và cần được tiếp tục quan tâm, đấu tranh.

Câu 28: “Nữ phóng viên đầu tiên” giúp em hiểu thêm về giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Thời kỳ phong kiến nhà Nguyễn.
  • B. Giai đoạn đầu thế kỷ XX, thời kỳ giao thời và đổi mới văn hóa.
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
  • D. Thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.

Câu 29: Nếu được gặp gỡ và phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, em sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu rõ hơn về sự nghiệp và cuộc đời bà?

  • A. Bà thích đọc thể loại văn học nào nhất?
  • B. Bí quyết để bà giữ gìn nhan sắc trẻ trung là gì?
  • C. Điều gì đã thúc đẩy bà dấn thân vào nghề báo trong bối cảnh xã hội lúc bấy giờ, và bà đã gặp phải những khó khăn nào?
  • D. Bà có lời khuyên gì dành cho những người trẻ muốn trở thành nhà văn, nhà báo?

Câu 30: Hãy chọn một nhan đề khác phù hợp nhất với nội dung của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”:

  • A. Chuyện đời thường của một nhà văn
  • B. Hồi ức về một thời đã qua
  • C. Bí mật cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm
  • D. Ngọn lửa tiên phong

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người phụ nữ có tinh thần tiên phong, vượt lên trên những định kiến xã hội đương thời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ngòi bút của Trần Nhật Vy trong “Nữ phóng viên đầu tiên” thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong đoạn văn sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu? “...bà không chỉ viết báo, làm thơ, mà còn tham gia diễn thuyết, cổ vũ cho phong trào Thơ mới, đấu tranh cho nữ quyền, đòi quyền bình đẳng... Bà là một ngọn lửa nhỏ bé nhưng cháy hết mình trong đêm dài của xã hội cũ.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ý nào sau đây KHÔNG phải là đóng góp của Nguyễn Thị Kiêm cho nền báo chí và văn học Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những nguồn tư liệu nào để viết văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong văn bản, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất để làm nổi bật chân dung Nguyễn Thị Kiêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết, đoạn văn tập trung thể hiện phẩm chất nào của Nguyễn Thị Kiêm: “...Dù gặp nhiều khó khăn, thậm chí bị kỳ thị trong môi trường làm báo vốn dành cho nam giới, bà vẫn kiên trì theo đuổi đam mê, không ngừng học hỏi và khẳng định bản lĩnh của mình.”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng ngôi kể nào để trần thuật câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng văn của Trần Nhật Vy trong “Nữ phóng viên đầu tiên”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Theo văn bản, điều gì đã tạo nên sự khác biệt và độc đáo trong phong cách báo chí của Nguyễn Thị Kiêm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chi tiết “bút hiệu YM, Nguyễn Văn MYM” trong văn bản cho thấy điều gì về Nguyễn Thị Kiêm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Bài học sâu sắc nhất mà chúng ta có thể rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tái hiện lại ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Mục đích chính của tác giả khi viết “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nếu “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để giữ được tinh thần của văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, việc Nguyễn Thị Kiêm trở thành phóng viên có ý nghĩa xã hội như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” với cách mở đầu của một bài báo thông thường, em thấy có điểm gì khác biệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nếu em là một phóng viên trẻ, em sẽ học hỏi được điều gì từ tấm gương của Nguyễn Thị Kiêm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong văn bản, chi tiết nào thể hiện sự ủng hộ của Nguyễn Thị Kiêm đối với phong trào Thơ mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hãy chọn một từ/cụm từ KHÔNG phù hợp để miêu tả về Nguyễn Thị Kiêm:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” góp phần làm phong phú thêm điều gì cho nền văn học Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng: “Nguyễn Thị Kiêm, sinh năm 1914, mất năm 2005, là nữ phóng viên đầu tiên của Việt Nam. Bà hoạt động báo chí sôi nổi từ những năm 1930, góp phần quan trọng vào sự phát triển của báo chí nước nhà.”

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người có ý thức sâu sắc về nữ quyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vấn đề bình đẳng giới được đề cập trong “Nữ phóng viên đầu tiên” vẫn còn tính thời sự trong xã hội ngày nay như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: “Nữ phóng viên đầu tiên” giúp em hiểu thêm về giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu được gặp gỡ và phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, em sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu rõ hơn về sự nghiệp và cuộc đời bà?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hãy chọn một nhan đề khác phù hợp nhất với nội dung của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào?

  • A. Xuân Quỳnh, một nhà thơ nữ tiêu biểu của Việt Nam
  • B. Nguyễn Thị Kiêm, nữ phóng viên tiên phong trong lĩnh vực báo chí Việt Nam
  • C. Hồ Xuân Hương, một nhà thơ nổi tiếng với phong cách thơ độc đáo
  • D. Trần Thị Dung, một nữ tướng thời Hai Bà Trưng

Câu 2: Điểm đặc biệt trong cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

  • A. Sử dụng một câu trần thuật khẳng định về vai trò của người phụ nữ
  • B. Liệt kê các thành tựu nổi bật của nhân vật Nguyễn Thị Kiêm
  • C. Đặt ra câu hỏi tu từ gợi sự tò mò, khám phá về nhân vật
  • D. Trích dẫn một đoạn thơ nổi tiếng về người phụ nữ Việt Nam

Câu 3: Bút danh “YM, Nguyễn Văn MYM” mà Nguyễn Thị Kiêm sử dụng khi làm báo thể hiện điều gì về quan niệm xã hội đương thời?

  • A. Sự bất bình đẳng giới trong lĩnh vực báo chí, nơi nam giới chiếm ưu thế
  • B. Mong muốn tạo sự bí ẩn và thu hút độc giả bằng bút danh lạ
  • C. Sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây trong việc đặt tên
  • D. Thói quen sử dụng bút danh kép của các nhà văn, nhà báo thời kỳ đó

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “môi nhọn như mỏ chim” được tác giả miêu tả về Nguyễn Thị Kiêm gợi cho người đọc cảm nhận gì về tính cách của bà?

  • A. Vẻ đẹp dịu dàng, nữ tính truyền thống
  • B. Sự sắc sảo, nhanh nhẹn và có phần cá tính mạnh mẽ
  • C. Nét khắc khổ, trải đời của một người làm báo
  • D. Vẻ ngoài yếu đuối, cần được che chở

Câu 5: Bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp báo chí của bà?

  • A. Đánh dấu bước chuyển sang sự nghiệp văn chương chuyên nghiệp
  • B. Giúp bà có thêm thu nhập để trang trải cuộc sống phóng viên
  • C. Mở đầu cho sự nổi tiếng và được công chúng biết đến nhiều hơn, tạo thuận lợi cho công việc báo chí
  • D. Thể hiện tâm tư tình cảm cá nhân, không liên quan đến sự nghiệp báo chí

Câu 6: Tư tưởng dân chủ thể hiện trong lời nói và hành động của Nguyễn Thị Kiêm được biểu hiện cụ thể qua khía cạnh nào?

  • A. Sự ủng hộ chế độ chính trị cộng hòa
  • B. Quan điểm về quyền tự do ngôn luận tuyệt đối
  • C. Chủ trương đấu tranh giai cấp quyết liệt
  • D. Quan điểm mới về bình đẳng giới, đề cao vai trò của phụ nữ

Câu 7: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Tạo sự bí ẩn, hấp dẫn cho câu chuyện
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ ràng quá trình trưởng thành và phát triển sự nghiệp của nhân vật
  • C. Thể hiện sự ngẫu nhiên, bất ngờ trong cuộc đời
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc theo dõi mạch truyện

Câu 8: Phong trào xã hội nào được đề cập đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phong trào Duy Tân đầu thế kỷ XX
  • B. Phong trào Cần Vương chống Pháp
  • C. Phong trào dân chủ, đấu tranh vì quyền phụ nữ và bình đẳng giới
  • D. Phong trào công nhân quốc tế

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Nguyễn Thị Kiêm trong lịch sử báo chí Việt Nam?

  • A. Người đặt nền móng cho báo chí cách mạng Việt Nam
  • B. Người có đóng góp lớn nhất trong việc hiện đại hóa báo chí Việt Nam
  • C. Người sáng lập nhiều tờ báo nổi tiếng nhất Việt Nam
  • D. Một trong những nữ phóng viên tiên phong, góp phần mở đường cho phụ nữ tham gia vào lĩnh vực báo chí

Câu 10: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Phê phán những hạn chế trong tư tưởng của Nguyễn Thị Kiêm
  • B. Ngưỡng mộ, trân trọng và khâm phục những đóng góp của bà
  • C. Cảm thông, chia sẻ với những khó khăn, vất vả của bà
  • D. Khách quan, trung lập, chỉ kể lại sự việc mà không bày tỏ cảm xúc

Câu 11: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây phù hợp nhất và thể hiện được chủ đề chính của văn bản?

  • A. Nguyễn Thị Kiêm - Người mở đường
  • B. Cuộc đời và sự nghiệp của một nhà báo
  • C. Báo chí Việt Nam đầu thế kỷ XX
  • D. Những bóng hồng trong làng báo

Câu 12: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất sự nỗ lực vượt qua định kiến giới của Nguyễn Thị Kiêm để khẳng định bản thân trong lĩnh vực báo chí?

  • A. Đoạn văn nói về thời niên thiếu của Nguyễn Thị Kiêm
  • B. Đoạn văn miêu tả ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm
  • C. Đoạn văn kể về việc Nguyễn Thị Kiêm sử dụng bút danh nam
  • D. Đoạn văn nói về sự nổi tiếng của bài thơ “Tình già”

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. So sánh
  • B. Câu hỏi tu từ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

  • A. Tên thật và bút danh của nhân vật
  • B. Ngoại hình và tính cách của nhân vật
  • C. Các hoạt động chính trong sự nghiệp báo chí
  • D. Giải thưởng báo chí mà nhân vật đã nhận được

Câu 15: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Văn bản thông tin (tiểu sử/chân dung)
  • D. Thơ trữ tình

Câu 16: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, em rút ra bài học gì về tinh thần vượt khó và khẳng định bản thân, đặc biệt là đối với phụ nữ trong xã hội hiện nay?

  • A. Phụ nữ nên tập trung vào công việc gia đình thay vì sự nghiệp
  • B. Để thành công, phụ nữ cần phải từ bỏ những giá trị truyền thống
  • C. Cần có ý chí mạnh mẽ, dám vượt qua định kiến để theo đuổi đam mê và khẳng định năng lực bản thân
  • D. Sự nổi tiếng và thành công trong sự nghiệp là mục tiêu quan trọng nhất của người phụ nữ

Câu 17: Trong đoạn văn miêu tả ngoại hình Nguyễn Thị Kiêm, tác giả sử dụng nhiều tính từ. Hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ đó?

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu
  • B. Giúp khắc họa hình ảnh nhân vật một cách sinh động, cụ thể và giàu cảm xúc
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về từ ngữ của tác giả
  • D. Tạo ra nhịp điệu cho câu văn

Câu 18: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về tầm quan trọng của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Câu văn miêu tả ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm
  • B. Câu văn mở đầu văn bản
  • C. Câu văn kết thúc văn bản
  • D. Câu văn nói về bài thơ “Tình già”

Câu 19: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên cứu về vấn đề nào?

  • A. Lịch sử báo chí Việt Nam và phong trào đấu tranh vì quyền phụ nữ đầu thế kỷ XX
  • B. Văn hóa ẩm thực Việt Nam thời kỳ Pháp thuộc
  • C. Kiến trúc đô thị Hà Nội đầu thế kỷ XX
  • D. Tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 1930-1945

Câu 20: So với các nữ sĩ nổi tiếng thời xưa như Bà Huyện Thanh Quan, Hồ Xuân Hương, điểm khác biệt nổi bật của Nguyễn Thị Kiêm là gì?

  • A. Tài năng thơ ca vượt trội hơn hẳn
  • B. Cuộc đời nhiều thăng trầm, biến động hơn
  • C. Hoạt động trong lĩnh vực báo chí, một lĩnh vực mới mẻ và hiện đại hơn
  • D. Phong cách sống phóng khoáng, tự do hơn

Câu 21: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống trong xã hội hiện đại ngày nay, theo em, bà có thể đóng góp gì cho lĩnh vực báo chí?

  • A. Trở thành một nhà thơ nổi tiếng trên mạng xã hội
  • B. Mở một quán cà phê văn chương
  • C. Tiếp tục là một nhà báo dũng cảm, đấu tranh cho công bằng và bình đẳng giới
  • D. Tham gia vào lĩnh vực kinh doanh truyền thông

Câu 22: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến việc Nguyễn Thị Kiêm ủng hộ phong trào Thơ mới. Chi tiết này giúp người đọc hiểu thêm điều gì về nhân vật?

  • A. Bà là một người lãng mạn, mơ mộng
  • B. Bà là một người có tư tưởng tiến bộ, yêu thích sự đổi mới
  • C. Bà có nhiều bạn bè trong giới văn nghệ sĩ
  • D. Bà muốn trở thành một nhà thơ nổi tiếng

Câu 23: Câu hỏi tu từ “Ai đã nghĩ ra nghề phóng viên lại có thể là một phụ nữ?” trong phần mở đầu văn bản có tác dụng gợi ra vấn đề gì?

  • A. Sự mới mẻ, bất ngờ và có phần khó tin khi phụ nữ làm nghề phóng viên trong bối cảnh xã hội trước đây
  • B. Sự vất vả, nguy hiểm của nghề phóng viên không phù hợp với phụ nữ
  • C. Khả năng của phụ nữ trong lĩnh vực báo chí còn nhiều hạn chế
  • D. Nghề phóng viên là một nghề không được xã hội coi trọng

Câu 24: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” sử dụng ngôi kể nào?

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ hai
  • C. Ngôi thứ ba
  • D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba

Câu 25: Hãy xác định bố cục của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”.

  • A. Mở đầu - Thân bài - Kết bài
  • B. Giới thiệu nhân vật - Quá trình hoạt động báo chí - Đánh giá về nhân vật
  • C. Thời niên thiếu - Tuổi trẻ và sự nghiệp - Tuổi già và những đóng góp
  • D. Đặt vấn đề - Giải quyết vấn đề - Mở rộng vấn đề

Câu 26: Từ “tiên phong” trong nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa gì?

  • A. Người có tài năng xuất chúng, hơn người bình thường
  • B. Người đi đầu, mở đường cho một lĩnh vực mới
  • C. Người có nhiều kinh nghiệm và thành tích trong một lĩnh vực
  • D. Người được nhiều người biết đến và ngưỡng mộ

Câu 27: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm không chỉ là một nhà báo mà còn là một người phụ nữ đa tài?

  • A. Chi tiết về ngoại hình xinh đẹp của bà
  • B. Chi tiết về việc bà học trường nữ sinh
  • C. Chi tiết về việc bà sáng tác thơ và được công chúng yêu thích
  • D. Chi tiết về việc bà sử dụng nhiều bút danh khác nhau

Câu 28: Vấn đề bình đẳng giới được thể hiện trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có còn актуальнo (tính thời sự) trong xã hội ngày nay không? Vì sao?

  • A. Không còn tính thời sự vì xã hội hiện nay đã hoàn toàn bình đẳng giới
  • B. Không còn tính thời sự vì vấn đề này chỉ thuộc về lịch sử
  • C. Vẫn còn rất tính thời sự vì bình đẳng giới vẫn là một mục tiêu cần tiếp tục đấu tranh
  • D. Chỉ còn một phần tính thời sự vì bình đẳng giới đã đạt được nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn tồn tại

Câu 29: Nếu được gặp gỡ và trò chuyện với Nguyễn Thị Kiêm, em sẽ đặt câu hỏi nào cho bà để hiểu rõ hơn về sự nghiệp và cuộc đời của bà?

  • A. Bà thích ăn món ăn nào nhất?
  • B. Bí quyết để bà trở nên nổi tiếng là gì?
  • C. Động lực nào giúp bà vượt qua khó khăn và theo đuổi nghề báo trong bối cảnh xã hội lúc bấy giờ?
  • D. Bà có lời khuyên gì cho những người trẻ muốn trở thành nhà báo?

Câu 30: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật Nguyễn Thị Kiêm sau khi đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”.

  • A. (Để trống để học sinh tự viết)
  • B. (Để trống để học sinh tự viết)
  • C. (Để trống để học sinh tự viết)
  • D. (Để trống để học sinh tự viết)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” tập trung khắc họa chân dung nhân vật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điểm đặc biệt trong cách mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Bút danh “YM, Nguyễn Văn MYM” mà Nguyễn Thị Kiêm sử dụng khi làm báo thể hiện điều gì về quan niệm xã hội đương thời?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chi tiết ngoại hình “môi nhọn như mỏ chim” được tác giả miêu tả về Nguyễn Thị Kiêm gợi cho người đọc cảm nhận gì về tính cách của bà?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp báo chí của bà?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tư tưởng dân chủ thể hiện trong lời nói và hành động của Nguyễn Thị Kiêm được biểu hiện cụ thể qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trình tự thời gian được sử dụng trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phong trào xã hội nào được đề cập đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Nguyễn Thị Kiêm trong lịch sử báo chí Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy thể hiện thái độ như thế nào đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, nhan đề nào sau đây phù hợp nhất và thể hiện được chủ đề chính của văn bản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất sự nỗ lực vượt qua định kiến giới của Nguyễn Thị Kiêm để khẳng định bản thân trong lĩnh vực báo chí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn mở đầu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” thuộc thể loại văn học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, em rút ra bài học gì về tinh thần vượt khó và khẳng định bản thân, đặc biệt là đối với phụ nữ trong xã hội hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong đoạn văn miêu tả ngoại hình Nguyễn Thị Kiêm, tác giả sử dụng nhiều tính từ. Hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về tầm quan trọng của Nguyễn Thị Kiêm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên cứu về vấn đề nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So với các nữ sĩ nổi tiếng thời xưa như Bà Huyện Thanh Quan, Hồ Xuân Hương, điểm khác biệt nổi bật của Nguyễn Thị Kiêm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu Nguyễn Thị Kiêm sống trong xã hội hiện đại ngày nay, theo em, bà có thể đóng góp gì cho lĩnh vực báo chí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến việc Nguyễn Thị Kiêm ủng hộ phong trào Thơ mới. Chi tiết này giúp người đọc hiểu thêm điều gì về nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Câu hỏi tu từ “Ai đã nghĩ ra nghề phóng viên lại có thể là một phụ nữ?” trong phần mở đầu văn bản có tác dụng gợi ra vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” sử dụng ngôi kể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hãy xác định bố cục của văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Từ “tiên phong” trong nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm không chỉ là một nhà báo mà còn là một người phụ nữ đa tài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vấn đề bình đẳng giới được thể hiện trong văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có còn актуальнo (tính thời sự) trong xã hội ngày nay không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu được gặp gỡ và trò chuyện với Nguyễn Thị Kiêm, em sẽ đặt câu hỏi nào cho bà để hiểu rõ hơn về sự nghiệp và cuộc đời của bà?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật Nguyễn Thị Kiêm sau khi đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” của Trần Nhật Vy mở đầu bằng câu hỏi tu từ “...vì sao thiên hạ lại đổ xô đi xem mặt một người đàn bà?”. Câu hỏi này có vai trò chính yếu nào trong việc dẫn dắt người đọc vào nội dung văn bản?

  • A. Giới thiệu trực tiếp nhân vật chính và sự nghiệp của bà.
  • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ, khơi gợi sự tò mò và đặt ra vấn đề về sự khác biệt của nhân vật.
  • C. Tóm tắt ngắn gọn nội dung chính của toàn bộ văn bản.
  • D. So sánh sự nổi tiếng của nhân vật với những người phụ nữ khác cùng thời.

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy sử dụng nhiều chi tiết miêu tả ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm. Mục đích chính của việc miêu tả ngoại hình nhân vật là gì?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Tạo sự tương phản với hình ảnh các nữ văn sĩ khác đương thời.
  • C. Khắc họa chân dung sống động, giúp người đọc hình dung rõ nét về nhân vật và thể hiện sự phá cách, không theo khuôn mẫu.
  • D. Chứng minh rằng ngoại hình không ảnh hưởng đến tài năng và sự nghiệp của một người phụ nữ.

Câu 3: Nguyễn Thị Kiêm được biết đến với nhiều bút danh khác nhau như YM, Nguyễn Văn MYM. Việc sử dụng nhiều bút danh này thể hiện điều gì về hoạt động nghề nghiệp và cá tính của bà?

  • A. Sự thay đổi liên tục trong phong cách viết văn của bà.
  • B. Mong muốn gây ấn tượng và thu hút độc giả bằng những tên gọi khác nhau.
  • C. Sự phân vân, thiếu quyết đoán trong việc lựa chọn con đường sự nghiệp.
  • D. Sự đa dạng trong hoạt động báo chí, sự linh hoạt và có thể là sự thích ứng với môi trường làm việc khác nhau.

Câu 4: Trong văn bản, phong trào Thơ Mới được nhắc đến như một bối cảnh xã hội ảnh hưởng đến Nguyễn Thị Kiêm. Mối liên hệ giữa phong trào Thơ Mới và sự nghiệp của bà là gì?

  • A. Phong trào Thơ Mới tạo ra một môi trường văn hóa cởi mở, khuyến khích sự đổi mới và thể hiện cá tính, điều này tương đồng với tinh thần tiên phong của Nguyễn Thị Kiêm trong lĩnh vực báo chí.
  • B. Nguyễn Thị Kiêm là một nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới trước khi trở thành phóng viên.
  • C. Phong trào Thơ Mới giúp Nguyễn Thị Kiêm có được những mối quan hệ xã hội quan trọng, hỗ trợ cho sự nghiệp báo chí của bà.
  • D. Báo chí thời kỳ Thơ Mới là phương tiện truyền bá chính của phong trào này, tạo cơ hội cho Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 5: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một bài viết thuộc thể loại nào?

  • A. Tiểu thuyết chương hồi
  • B. Tiểu sử/Bài viết chân dung
  • C. Phóng sự điều tra
  • D. Tùy bút tản văn

Câu 6: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào để khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Tự sự và biểu cảm
  • B. Nghị luận và thuyết minh
  • C. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
  • D. Miêu tả và nghị luận

Câu 7: Chi tiết “bà học Trường Trung học nữ sinh bản xứ đến tú tài rồi bước vào nghề báo” cho thấy điều gì về trình độ học vấn và con đường sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Việc học tú tài là điều kiện bắt buộc để trở thành phóng viên thời bấy giờ.
  • B. Bà có trình độ học vấn cao, vượt trội so với nhiều phụ nữ cùng thời và lựa chọn con đường sự nghiệp báo chí là một quyết định táo bạo, khác biệt.
  • C. Trường Trung học nữ sinh bản xứ là nơi đào tạo ra nhiều nhà báo nổi tiếng.
  • D. Việc học tú tài giúp bà có kiến thức nền tảng vững chắc để viết văn, làm thơ.

Câu 8: Lời nói và hành động của Nguyễn Thị Kiêm thể hiện “tư tưởng dân chủ với những quan điểm mới về bình đẳng giới”. Hãy phân tích một số biểu hiện cụ thể của “tư tưởng dân chủ” và “quan điểm mới về bình đẳng giới” trong cuộc đời và sự nghiệp của bà.

  • A. Sự nghiệp báo chí thành công và được nhiều người biết đến.
  • B. Việc bà tham gia phong trào Thơ Mới và có nhiều bài thơ nổi tiếng.
  • C. Việc bà dấn thân vào lĩnh vực báo chí vốn được coi là dành cho nam giới, thể hiện quan điểm mạnh mẽ, không ngại dư luận và mong muốn khẳng định vị thế của phụ nữ trong xã hội.
  • D. Việc bà có nhiều bút danh khác nhau và hoạt động trong nhiều lĩnh vực.

Câu 9: Trần Nhật Vy đã sử dụng trình tự thời gian để triển khai văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”. Việc lựa chọn trình tự thời gian có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Tạo ra sự bí ẩn, hấp dẫn cho câu chuyện về cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt và hình dung quá trình phát triển cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm một cách tuyến tính, rõ ràng.
  • C. Nhấn mạnh những bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. So sánh cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm với những người phụ nữ khác cùng thời.

Câu 10: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” gợi cho bạn suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX và ngày nay?

  • A. Vai trò của phụ nữ trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX và ngày nay không có nhiều thay đổi.
  • B. Phụ nữ ngày nay có vai trò quan trọng hơn trong gia đình so với trước đây.
  • C. Xã hội ngày nay đã hoàn toàn bình đẳng giới, không còn sự phân biệt đối xử với phụ nữ.
  • D. Vai trò của phụ nữ đã có những bước tiến lớn từ đầu thế kỷ XX đến nay, từ chỗ bị giới hạn trong gia đình đến việc tham gia tích cực vào nhiều lĩnh vực của xã hội, tuy nhiên vẫn còn những thách thức và định kiến cần vượt qua.

Câu 11: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm. Việc nhắc đến bài thơ này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tài năng và sự nghiệp của bà?

  • A. Cho thấy Nguyễn Thị Kiêm là một người phụ nữ đa tài, không chỉ thành công trong lĩnh vực báo chí mà còn có năng khiếu và đam mê với văn chương, thơ ca.
  • B. Bài thơ “Tình già” là tác phẩm báo chí đầu tiên của Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về đời sống tình cảm cá nhân của Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Chứng minh rằng Nguyễn Thị Kiêm nổi tiếng chủ yếu nhờ vào tài năng thơ ca chứ không phải báo chí.

Câu 12: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về giọng văn và thái độ của tác giả Trần Nhật Vy đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Giọng văn lạnh lùng, khách quan, thái độ phê phán những quan điểm của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Giọng văn trân trọng, ngưỡng mộ, thái độ ngợi ca và khẳng định những đóng góp của Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Giọng văn hài hước, dí dỏm, thái độ tò mò, khám phá về cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Giọng văn trang trọng, nghiêm túc, thái độ phân tích, đánh giá một cách khách quan về sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 13: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình ảnh “những người phụ nữ khác” được nhắc đến trong phần mở đầu văn bản, bạn thấy điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Nguyễn Thị Kiêm có ngoại hình khác biệt so với những người phụ nữ khác.
  • B. Nguyễn Thị Kiêm có xuất thân gia đình khác biệt so với những người phụ nữ khác.
  • C. Nguyễn Thị Kiêm có sự nghiệp và đóng góp cho xã hội, vượt ra khỏi khuôn mẫu truyền thống về vai trò của phụ nữ, trong khi “những người phụ nữ khác” có thể đại diện cho số đông phụ nữ ít được biết đến.
  • D. Nguyễn Thị Kiêm sống ở thời đại khác biệt so với những người phụ nữ khác.

Câu 14: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn rút ra được bài học gì về tinh thần dám nghĩ, dám làm và vượt qua định kiến để theo đuổi đam mê?

  • A. Để thành công, cần phải có ngoại hình nổi bật và gây ấn tượng.
  • B. Chỉ cần có tài năng văn chương thì sẽ được xã hội công nhận.
  • C. Sự nổi tiếng và được nhiều người biết đến là mục tiêu quan trọng nhất trong cuộc sống.
  • D. Để đạt được thành công và khẳng định bản thân, cần có tinh thần tiên phong, không ngại khó khăn, dám vượt qua định kiến xã hội và kiên trì theo đuổi đam mê của mình, như tấm gương của Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 15: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tính cách và tài năng của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố hư cấu và tưởng tượng.
  • B. Miêu tả chân dung, kể chuyện kết hợp bình luận, sử dụng chi tiết chọn lọc và giọng văn trân trọng, ngưỡng mộ.
  • C. Tập trung vào việc phân tích tâm lý nhân vật một cách sâu sắc.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan để trình bày thông tin.

Câu 16: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa gì trong việc giáo dục thế hệ trẻ ngày nay về vai trò của phụ nữ và tinh thần bình đẳng giới?

  • A. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về lịch sử báo chí Việt Nam.
  • B. Cung cấp kiến thức về phong trào Thơ Mới và các trào lưu văn học đầu thế kỷ XX.
  • C. Truyền cảm hứng về tinh thần tiên phong, dám vượt qua định kiến và khẳng định bản thân của phụ nữ, góp phần thúc đẩy nhận thức về bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.
  • D. Giúp thế hệ trẻ rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản.

Câu 17: Trong phần kết của văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã nhấn mạnh điều gì về di sản và tầm ảnh hưởng của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sự nghiệp báo chí của Nguyễn Thị Kiêm đã kết thúc một cách bình lặng.
  • B. Nguyễn Thị Kiêm là người mở đường, đặt nền móng cho sự phát triển của báo chí nữ Việt Nam và để lại di sản tinh thần về sự tiên phong, bản lĩnh.
  • C. Cuộc đời Nguyễn Thị Kiêm gặp nhiều khó khăn và thử thách.
  • D. Nguyễn Thị Kiêm là một nhà thơ nổi tiếng hơn là một nhà báo.

Câu 18: Nếu được phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu rõ hơn về động lực và khó khăn bà gặp phải khi trở thành nữ phóng viên đầu tiên?

  • A. Bà thích viết về đề tài gì nhất?
  • B. Bà đã từng làm việc ở những tờ báo nào?
  • C. Điều gì đã thúc đẩy bà lựa chọn con đường trở thành phóng viên trong bối cảnh xã hội lúc bấy giờ, và bà đã đối mặt với những khó khăn, định kiến nào?
  • D. Bài thơ “Tình già” có ý nghĩa như thế nào đối với bà?

Câu 19: Hãy so sánh cách Trần Nhật Vy xây dựng chân dung Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản này với cách xây dựng chân dung nhân vật trong một bài báo hoặc một cuốn tiểu sử mà bạn đã từng đọc.

  • A. Bài báo thường tập trung vào sự kiện còn tiểu sử thì tập trung vào cảm xúc.
  • B. Bài báo và tiểu sử đều sử dụng ngôi kể thứ nhất để tạo sự gần gũi.
  • C. Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” giống với tiểu sử ở chỗ cung cấp thông tin chi tiết về cuộc đời nhân vật, nhưng lại giống bài báo ở chỗ sử dụng giọng văn khách quan.
  • D. Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có sự kết hợp giữa yếu tố thông tin khách quan của bài báo và yếu tố biểu cảm, ngợi ca thường thấy trong tiểu sử, tạo nên một chân dung vừa chân thực vừa giàu cảm xúc.

Câu 20: Nếu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn hình dung cảnh phim mở đầu sẽ như thế nào để thu hút khán giả?

  • A. Cảnh Nguyễn Thị Kiêm đang ngồi viết báo tại tòa soạn.
  • B. Cảnh đám đông xôn xao, tò mò muốn xem mặt “người đàn bà” – nữ phóng viên đầu tiên, sau đó chuyển sang hình ảnh Nguyễn Thị Kiêm trẻ tuổi, đầy nhiệt huyết bước vào nghề báo.
  • C. Cảnh Nguyễn Thị Kiêm đọc bài thơ “Tình già” trên đài phát thanh.
  • D. Cảnh Nguyễn Thị Kiêm đang giảng bài tại trường học.

Câu 21: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến “những tờ báo quốc ngữ đầu tiên”. Bối cảnh ra đời và phát triển của báo chí quốc ngữ đầu thế kỷ XX có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Sự phát triển của báo chí quốc ngữ tạo ra một diễn đàn công khai, rộng rãi để Nguyễn Thị Kiêm thể hiện tài năng và đóng góp tiếng nói của mình, đồng thời mở ra cơ hội nghề nghiệp mới cho phụ nữ.
  • B. Báo chí quốc ngữ thời kỳ đầu còn nhiều hạn chế về nội dung và hình thức, gây khó khăn cho sự phát triển sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Nguyễn Thị Kiêm là một trong những người sáng lập ra tờ báo quốc ngữ đầu tiên.
  • D. Báo chí quốc ngữ thời kỳ đó chủ yếu đăng tải thơ ca, không phù hợp với sở trường của Nguyễn Thị Kiêm.

Câu 22: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn sẽ chọn nhan đề nào để thể hiện được chủ đề và nội dung chính của văn bản?

  • A. Nguyễn Thị Kiêm và phong trào Thơ Mới
  • B. Người mở đường: Chân dung nữ phóng viên Nguyễn Thị Kiêm
  • C. Bài thơ “Tình già” và sự nghiệp báo chí
  • D. Cuộc đời và những thăng trầm của một nữ sĩ

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” và nội dung của văn bản. Nhan đề này đã gợi mở và bao quát những khía cạnh nào của câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Nhan đề chỉ tập trung vào nghề nghiệp phóng viên của Nguyễn Thị Kiêm, bỏ qua những khía cạnh khác trong cuộc đời bà.
  • B. Nhan đề quá đơn giản, chưa thể hiện được sự đặc biệt và tài năng của Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Nhan đề ngắn gọn, súc tích, vừa gợi sự tò mò về thân phận “nữ phóng viên đầu tiên”, vừa bao quát được nội dung chính về cuộc đời và sự nghiệp tiên phong của Nguyễn Thị Kiêm trong lĩnh vực báo chí.
  • D. Nhan đề mang tính chất thông báo, giới thiệu một cách khách quan về nhân vật.

Câu 24: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm không chỉ là một phóng viên mà còn là một người có tinh thần hoạt động xã hội, quan tâm đến các vấn đề của cộng đồng?

  • A. Việc bà sử dụng nhiều bút danh khác nhau.
  • B. Việc bà học đến tú tài.
  • C. Việc bà viết bài thơ “Tình già”.
  • D. Việc bà ủng hộ phong trào Thơ Mới và tham gia diễn thuyết, thể hiện sự quan tâm đến các vấn đề văn hóa, xã hội đương thời.

Câu 25: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được coi là một nguồn tư liệu quý giá để tìm hiểu về lịch sử báo chí Việt Nam thời kỳ đầu và vai trò của phụ nữ trong lĩnh vực này. Bạn đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

  • A. Không đồng ý, vì văn bản chỉ tập trung vào một cá nhân, không phản ánh được bức tranh toàn cảnh của lịch sử báo chí.
  • B. Chỉ đồng ý một phần, vì văn bản chủ yếu ca ngợi nhân vật, ít đề cập đến bối cảnh lịch sử.
  • C. Đồng ý, vì văn bản cung cấp thông tin về một nhân vật tiêu biểu – nữ phóng viên đầu tiên – trong bối cảnh lịch sử báo chí Việt Nam thời kỳ đầu, qua đó giúp người đọc hình dung được phần nào về sự phát triển của báo chí và vai trò tiên phong của phụ nữ.
  • D. Không có ý kiến, vì cần phải đọc thêm nhiều tài liệu khác để đánh giá.

Câu 26: Theo bạn, điều gì là quan trọng nhất để trở thành một phóng viên giỏi, dựa trên những gì bạn đã đọc về Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Có ngoại hình ưa nhìn và khả năng giao tiếp tốt.
  • B. Có đam mê với nghề, tinh thần dấn thân, không ngại khó khăn và luôn học hỏi, trau dồi kiến thức, kỹ năng.
  • C. Có mối quan hệ rộng rãi và xuất thân từ gia đình có điều kiện.
  • D. Có khả năng viết văn hay và làm thơ giỏi.

Câu 27: Hãy tưởng tượng bạn là một nhà báo trẻ ngày nay, bạn có thể học hỏi được điều gì từ tấm gương của nữ phóng viên đầu tiên Nguyễn Thị Kiêm?

  • A. Học hỏi về cách sử dụng nhiều bút danh để gây ấn tượng.
  • B. Học hỏi về cách viết những bài thơ tình lãng mạn.
  • C. Học hỏi về tinh thần tiên phong, dám dấn thân vào lĩnh vực mới, không ngừng nỗ lực để khẳng định bản thân và đóng góp cho xã hội, đặc biệt là trong việc đấu tranh cho bình đẳng giới.
  • D. Học hỏi về cách trở nên nổi tiếng và được nhiều người biết đến.

Câu 28: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho bài thuyết trình về chủ đề “Vai trò của phụ nữ trong sự phát triển của xã hội Việt Nam”. Bạn sẽ sử dụng những thông tin và ý tưởng nào từ văn bản này?

  • A. Thông tin về phong trào Thơ Mới.
  • B. Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm.
  • C. Bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm.
  • D. Câu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm như một minh chứng tiêu biểu cho vai trò tiên phong, dám vượt qua định kiến của phụ nữ Việt Nam trong việc tham gia và đóng góp vào các lĩnh vực xã hội, đặc biệt là báo chí.

Câu 29: Nếu được mời viết lời tựa cho cuốn sách tập hợp các bài viết của Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ viết gì để giới thiệu về bà và giá trị các tác phẩm của bà?

  • A. Giới thiệu về hoàn cảnh ra đời của các bài viết.
  • B. Giới thiệu Nguyễn Thị Kiêm là nữ phóng viên đầu tiên của Việt Nam, người đã vượt qua nhiều định kiến để khẳng định tài năng và đóng góp cho báo chí, đồng thời nhấn mạnh giá trị lịch sử, văn hóa và tinh thần tiên phong trong các tác phẩm của bà.
  • C. So sánh các bài viết của Nguyễn Thị Kiêm với các tác phẩm của nhà báo khác cùng thời.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của từng bài viết trong cuốn sách.

Câu 30: Theo bạn, thông điệp chính mà tác giả Trần Nhật Vy muốn gửi gắm qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm.
  • B. Giới thiệu về phong trào Thơ Mới và ảnh hưởng của nó đến xã hội.
  • C. Tôn vinh tinh thần tiên phong, dám vượt qua định kiến và khẳng định bản thân của phụ nữ, đồng thời khẳng định vai trò và đóng góp to lớn của họ trong xã hội.
  • D. Kể lại một cách khách quan về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” của Trần Nhật Vy mở đầu bằng câu hỏi tu từ “...vì sao thiên hạ lại đổ xô đi xem mặt một người đàn bà?”. Câu hỏi này có vai trò chính yếu nào trong việc dẫn dắt người đọc vào nội dung văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy sử dụng nhiều chi tiết miêu tả ngoại hình của Nguyễn Thị Kiêm. Mục đích chính của việc miêu tả ngoại hình nhân vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyễn Thị Kiêm được biết đến với nhiều bút danh khác nhau như YM, Nguyễn Văn MYM. Việc sử dụng nhiều bút danh này thể hiện điều gì về hoạt động nghề nghiệp và cá tính của bà?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong văn bản, phong trào Thơ Mới được nhắc đến như một bối cảnh xã hội ảnh hưởng đến Nguyễn Thị Kiêm. Mối liên hệ giữa phong trào Thơ Mới và sự nghiệp của bà là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được xem là một bài viết thuộc thể loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào để khắc họa chân dung Nguyễn Thị Kiêm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chi tiết “bà học Trường Trung học nữ sinh bản xứ đến tú tài rồi bước vào nghề báo” cho thấy điều gì về trình độ học vấn và con đường sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lời nói và hành động của Nguyễn Thị Kiêm thể hiện “tư tưởng dân chủ với những quan điểm mới về bình đẳng giới”. Hãy phân tích một số biểu hiện cụ thể của “tư tưởng dân chủ” và “quan điểm mới về bình đẳng giới” trong cuộc đời và sự nghiệp của bà.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trần Nhật Vy đã sử dụng trình tự thời gian để triển khai văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”. Việc lựa chọn trình tự thời gian có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” gợi cho bạn suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX và ngày nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến bài thơ “Tình già” của Nguyễn Thị Kiêm. Việc nhắc đến bài thơ này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tài năng và sự nghiệp của bà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn có nhận xét gì về giọng văn và thái độ của tác giả Trần Nhật Vy đối với nhân vật Nguyễn Thị Kiêm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nếu so sánh Nguyễn Thị Kiêm với hình ảnh “những người phụ nữ khác” được nhắc đến trong phần mở đầu văn bản, bạn thấy điểm khác biệt lớn nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Từ văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn rút ra được bài học gì về tinh thần dám nghĩ, dám làm và vượt qua định kiến để theo đuổi đam mê?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tính cách và tài năng của Nguyễn Thị Kiêm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có ý nghĩa gì trong việc giáo dục thế hệ trẻ ngày nay về vai trò của phụ nữ và tinh thần bình đẳng giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong phần kết của văn bản, tác giả Trần Nhật Vy đã nhấn mạnh điều gì về di sản và tầm ảnh hưởng của Nguyễn Thị Kiêm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nếu được phỏng vấn Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu rõ hơn về động lực và khó khăn bà gặp phải khi trở thành nữ phóng viên đầu tiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hãy so sánh cách Trần Nhật Vy xây dựng chân dung Nguyễn Thị Kiêm trong văn bản này với cách xây dựng chân dung nhân vật trong một bài báo hoặc một cuốn tiểu sử mà bạn đã từng đọc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nếu văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” được chuyển thể thành phim, bạn hình dung cảnh phim mở đầu sẽ như thế nào để thu hút khán giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến “những tờ báo quốc ngữ đầu tiên”. Bối cảnh ra đời và phát triển của báo chí quốc ngữ đầu thế kỷ XX có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp của Nguyễn Thị Kiêm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu đặt nhan đề khác cho văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên”, bạn sẽ chọn nhan đề nào để thể hiện được chủ đề và nội dung chính của văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hãy phân tích mối quan hệ giữa nhan đề “Nữ phóng viên đầu tiên” và nội dung của văn bản. Nhan đề này đã gợi mở và bao quát những khía cạnh nào của câu chuyện về Nguyễn Thị Kiêm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong văn bản, chi tiết nào cho thấy Nguyễn Thị Kiêm không chỉ là một phóng viên mà còn là một người có tinh thần hoạt động xã hội, quan tâm đến các vấn đề của cộng đồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được coi là một nguồn tư liệu quý giá để tìm hiểu về lịch sử báo chí Việt Nam thời kỳ đầu và vai trò của phụ nữ trong lĩnh vực này. Bạn đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo bạn, điều gì là quan trọng nhất để trở thành một phóng viên giỏi, dựa trên những gì bạn đã đọc về Nguyễn Thị Kiêm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hãy tưởng tượng bạn là một nhà báo trẻ ngày nay, bạn có thể học hỏi được điều gì từ tấm gương của nữ phóng viên đầu tiên Nguyễn Thị Kiêm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho bài thuyết trình về chủ đề “Vai trò của phụ nữ trong sự phát triển của xã hội Việt Nam”. Bạn sẽ sử dụng những thông tin và ý tưởng nào từ văn bản này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu được mời viết lời tựa cho cuốn sách tập hợp các bài viết của Nguyễn Thị Kiêm, bạn sẽ viết gì để giới thiệu về bà và giá trị các tác phẩm của bà?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nữ phóng viên đầu tiên - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo bạn, thông điệp chính mà tác giả Trần Nhật Vy muốn gửi gắm qua văn bản “Nữ phóng viên đầu tiên” là gì?

Xem kết quả