15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của tác giả Hồ Dzếnh, hình ảnh “Sương giăng và khói quyện” gợi lên khung cảnh đặc trưng của vùng đất nào?

  • A. Miền núi Tây Bắc
  • B. Nông thôn Bắc Bộ
  • C. Vùng duyên hải miền Trung
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ bài “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng: “...Anh đã sống những ngày sung sướng nhất đời. Anh là người tự do. Anh là người của rừng. Anh có tất cả...”. Đoạn văn trên thể hiện điều gì sâu sắc nhất trong tâm trạng của nhân vật?

  • A. Sự cô đơn và lạc lõng giữa thiên nhiên hoang dã
  • B. Nỗi nhớ nhà và khao khát trở về cuộc sống cũ
  • C. Niềm hạnh phúc, tự do và sự hòa nhập với thiên nhiên
  • D. Sự lo lắng, bất an về tương lai mờ mịt

Câu 3: Trong truyện ngắn “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” của Nguyễn Huy Tưởng, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa mục đích cao cả và phương thức thực hiện của Vũ Như Tô?

  • A. Việc Vũ Như Tô dành hết tâm huyết và tài năng để xây dựng Cửu Trùng Đài
  • B. Sự ủng hộ của nhà vua Lê Tương Dực đối với công trình của Vũ Như Tô
  • C. Vẻ đẹp lộng lẫy, nguy nga của Cửu Trùng Đài sau khi hoàn thành
  • D. Sự phẫn nộ và nổi dậy của dân chúng vì công trình xây dựng Cửu Trùng Đài

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Tản Đà: “Non non nước nước, mây mây gió gió”?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra những khía cạnh khác nhau, thậm chí trái ngược nhau của vấn đề đó?

  • A. So sánh
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Bác bỏ

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều hôm/Cành liễu nghiêng nghiêng, bóng xế chòm”. Đoạn thơ gợi tả không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian tươi sáng
  • B. Không gian náo nhiệt, thời gian sôi động
  • C. Không gian tĩnh lặng, thời gian buổi chiều tà
  • D. Không gian huyền ảo, thời gian vô định

Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản nghị luận?

  • A. Bố cục
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Chủ đề

Câu 8: Tác phẩm “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch được xếp vào thể loại thơ nào?

  • A. Thơ tự do
  • B. Thơ tứ tuyệt
  • C. Thơ trường thiên
  • D. Văn tế

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của yếu tố “miêu tả” trong văn bản tự sự?

  • A. Miêu tả chỉ có vai trò làm chậm nhịp điệu câu chuyện
  • B. Miêu tả là yếu tố không bắt buộc trong văn bản tự sự
  • C. Miêu tả giúp tái hiện sinh động không gian, thời gian, nhân vật, sự việc
  • D. Miêu tả chỉ tập trung vào việc thể hiện cảm xúc của người kể chuyện

Câu 10: Từ nào sau đây KHÔNG cùng trường từ vựng với các từ còn lại: “mưa”, “nắng”, “gió”, “bão”, “sách”?

  • A. Mưa
  • B. Nắng
  • C. Gió
  • D. Sách

Câu 11: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật Chí Phèo
  • B. Khao khát hướng thiện và mong muốn hòa nhập cuộc sống
  • C. Tình trạng bế tắc và tuyệt vọng của Chí Phèo
  • D. Sức mạnh tàn bạo và bản chất hung hăng của Chí Phèo

Câu 12: Xét về cấu trúc ngữ pháp, câu nào sau đây là câu phức?

  • A. Hôm nay trời nắng đẹp.
  • B. Bạn Lan học rất giỏi.
  • C. Vì trời mưa nên đường rất trơn.
  • D. Tôi thích đọc sách.

Câu 13: Trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (Trích “Chinh phụ ngâm”), từ ngữ nào diễn tả trực tiếp nhất nỗi cô đơn của người chinh phụ?

  • A. Lẻ loi
  • B. Phòng khuê
  • C. Đèn
  • D. Chiếc bóng

Câu 14: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong câu sau là gì: “Nhà văn gọi mùa thu là ‘mùa của những ước mơ’?”

  • A. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
  • B. Đánh dấu tên riêng của tác phẩm
  • C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
  • D. Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh

Câu 15: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội?

  • A. Ca dao
  • B. Truyền thuyết
  • C. Tục ngữ
  • D. Vè

Câu 16: Đọc câu sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. Cách diễn đạt này sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cho người đọc cảm nhận gì về dòng sông?

  • A. So sánh, gợi cảm nhận về sự êm đềm, hiền hòa của dòng sông
  • B. Ẩn dụ, gợi cảm nhận về vẻ đẹp trữ tình, lãng mạn của dòng sông
  • C. Hoán dụ, gợi cảm nhận về sự bao la, rộng lớn của dòng sông
  • D. Nhân hóa, gợi cảm nhận về sức mạnh, sự dữ dội và hùng vĩ của dòng sông

Câu 17: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

  • A. Tiêu đề và đề mục
  • B. Yếu tố biểu cảm
  • C. Ngôn ngữ trang trọng
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ

Câu 18: Thể loại “hồi kí” tập trung tái hiện điều gì là chủ yếu?

  • A. Những câu chuyện tưởng tượng, hư cấu
  • B. Những sự kiện và trải nghiệm đáng nhớ trong cuộc đời tác giả
  • C. Những vấn đề chính trị, xã hội đương thời
  • D. Những phong tục, tập quán của một vùng đất

Câu 19: Trong bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến, câu thơ “Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt” thể hiện điều gì trong tâm hồn nhà thơ?

  • A. Nỗi buồn man mác trước cảnh vật tàn úa
  • B. Sự cô đơn, trống trải trong tâm hồn
  • C. Sự ngỡ ngàng, rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên
  • D. Niềm vui tươi, phấn khởi trước mùa thu

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định rõ vấn đề nghị luận
  • B. Tìm kiếm tài liệu tham khảo
  • C. Lập dàn ý chi tiết
  • D. Viết lời mở đầu hấp dẫn

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi. Câu hát căng buồm với gió khơi.” (Trích “Đoàn thuyền đánh cá” – Huy Cận). Đoạn thơ sử dụng thành công biện pháp tu từ nào để vẽ nên bức tranh thiên nhiên và con người?

  • A. So sánh và hoán dụ
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và tương phản
  • D. Liệt kê và phóng đại

Câu 22: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đang tới, nghĩa là xuân đang qua” (Xuân Diệu) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

  • A. Nghĩa gốc
  • B. Nghĩa chuyển
  • C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
  • D. Nghĩa bóng

Câu 23: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào KHÔNG thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Báo cáo khoa học

Câu 24: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Sự tự do phóng khoáng trong hình thức
  • B. Tính quy phạm chặt chẽ về niêm luật, vần, đối
  • C. Tính biểu cảm trực tiếp, mạnh mẽ
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình

Câu 25: Trong truyện cười, yếu tố gây cười chủ yếu thường xuất phát từ đâu?

  • A. Cốt truyện phức tạp, ly kỳ
  • B. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ
  • C. Sự mâu thuẫn, bất ngờ, hài hước trong tình huống, hành động, ngôn ngữ
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh giá tài năng của tác giả
  • B. So sánh với các tác phẩm khác cùng thời
  • C. Xác định thể loại của tác phẩm
  • D. Hiểu sâu sắc hơn nội dung, tư tưởng, giá trị của tác phẩm và mối liên hệ với thời đại

Câu 27: Trong bài “Thực hành tiếng Việt” về biện pháp tu từ, “tương phản” được hiểu là gì?

  • A. Đối lập các sự vật, hiện tượng, khái niệm trái ngược nhau
  • B. Lặp lại một từ ngữ hoặc cụm từ nhiều lần
  • C. So sánh hai đối tượng có nét tương đồng
  • D. Nói giảm, nói tránh một điều tế nhị

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ/Người khôn người đến chốn lao xao”. (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Đoạn thơ thể hiện quan niệm sống nào của tác giả?

  • A. Quan niệm sống tích cực, hòa nhập xã hội
  • B. Quan niệm sống ẩn dật, hòa mình với thiên nhiên
  • C. Quan niệm sống đấu tranh, chống lại bất công
  • D. Quan niệm sống hưởng thụ, lạc quan

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, “luận cứ” có vai trò gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận
  • B. Khái quát nội dung chính của bài viết
  • C. Làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm
  • D. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản, bước nào sau đây cần thực hiện ĐẦU TIÊN để nắm bắt nội dung chính?

  • A. Đọc kỹ từng câu, từng chữ
  • B. Tra cứu từ điển các từ khó
  • C. Gạch chân các ý quan trọng
  • D. Đọc lướt toàn văn bản để nắm bắt chủ đề chính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của tác giả Hồ Dzếnh, hình ảnh “Sương giăng và khói quyện” gợi lên khung cảnh đặc trưng của vùng đất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ bài “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng: “...Anh đã sống những ngày sung sướng nhất đời. Anh là người tự do. Anh là người của rừng. Anh có tất cả...”. Đoạn văn trên thể hiện điều gì sâu sắc nhất trong tâm trạng của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong truyện ngắn “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” của Nguyễn Huy Tưởng, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa mục đích cao cả và phương thức thực hiện của Vũ Như Tô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Tản Đà: “Non non nước nước, mây mây gió gió”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra những khía cạnh khác nhau, thậm chí trái ngược nhau của vấn đề đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều hôm/Cành liễu nghiêng nghiêng, bóng xế chòm”. Đoạn thơ gợi tả không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản nghị luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tác phẩm “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch được xếp vào thể loại thơ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của yếu tố “miêu tả” trong văn bản tự sự?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Từ nào sau đây KHÔNG cùng trường từ vựng với các từ còn lại: “mưa”, “nắng”, “gió”, “bão”, “sách”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa biểu tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Xét về cấu trúc ngữ pháp, câu nào sau đây là câu phức?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (Trích “Chinh phụ ngâm”), từ ngữ nào diễn tả trực tiếp nhất nỗi cô đơn của người chinh phụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong câu sau là gì: “Nhà văn gọi mùa thu là ‘mùa của những ước mơ’?”

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đọc câu sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. Cách diễn đạt này sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cho người đọc cảm nhận gì về dòng sông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Thể loại “hồi kí” tập trung tái hiện điều gì là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến, câu thơ “Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt” thể hiện điều gì trong tâm hồn nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi. Câu hát căng buồm với gió khơi.” (Trích “Đoàn thuyền đánh cá” – Huy Cận). Đoạn thơ sử dụng thành công biện pháp tu từ nào để vẽ nên bức tranh thiên nhiên và con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đang tới, nghĩa là xuân đang qua” (Xuân Diệu) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào KHÔNG thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong truyện cười, yếu tố gây cười chủ yếu thường xuất phát từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong bài “Thực hành tiếng Việt” về biện pháp tu từ, “tương phản” được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ/Người khôn người đến chốn lao xao”. (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Đoạn thơ thể hiện quan niệm sống nào của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, “luận cứ” có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản, bước nào sau đây cần thực hiện ĐẦU TIÊN để nắm bắt nội dung chính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu nào?

  • A. Sự khắc nghiệt của thiên nhiên
  • B. Nỗi buồn man mác, sự chia ly
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng của làng quê
  • D. Sức sống tiềm tàng của mùa đông

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

  • A. Giọng thơ sôi nổi, trẻ trung, yêu đời
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh tươi mới, gợi cảm
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ
  • D. Thiên về khuynh hướng sử thi, hào hùng

Câu 3: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, chi tiết “muối” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có về vật chất
  • B. Nỗi gian khổ của cuộc sống
  • C. Giá trị của lao động và sự sống
  • D. Tình yêu quê hương đất nước

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về trời tối, bến vắng sông dài” (Tràng giang - Huy Cận)?

  • A. Đối
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa xung đột giữa cá nhân và xã hội, giữa cái thiện và cái ác?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Tùy bút
  • D. Kịch

Câu 6: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự phản bội của Lê Tấn
  • B. Sự ghen ghét của Đan Thiềm
  • C. Sự đối lập giữa lí tưởng và thực tế
  • D. Sự tàn ác của triều đình

Câu 7: “Tả tơi tả tơi rồi/ Cái áo rách vai ơi!” (Áo rách vai - Nguyễn Bính). Cụm từ “tả tơi tả tơi” trong câu thơ trên có tác dụng diễn tả điều gì?

  • A. Màu sắc của chiếc áo
  • B. Mức độ rách nát của chiếc áo
  • C. Chất liệu của chiếc áo
  • D. Kiểu dáng của chiếc áo

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nội dung của bài thơ “Tràng giang” (Huy Cận)?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của sông Hồng
  • B. Miêu tả cuộc sống lao động trên sông nước
  • C. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước sâu sắc
  • D. Thể hiện nỗi buồn cô đơn, sầu vạn cổ trước vũ trụ

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt đúng, sai, lợi, hại của nó?

  • A. Bác bỏ
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. So sánh

Câu 10: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay” (Chiều sương - Hồ Dzếnh). Hai câu thơ trên gợi không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian tươi sáng
  • B. Không gian tĩnh lặng, thời gian chiều muộn
  • C. Không gian náo nhiệt, thời gian buổi trưa
  • D. Không gian hùng vĩ, thời gian buổi sáng

Câu 11: “...một bếp lửa chờn vờn sương sớm/ Một bếp lửa ấp iu nồng đượm” (Bếp lửa - Bằng Việt). Hình ảnh “bếp lửa” trong đoạn thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc sống vật chất đủ đầy
  • B. Sự ấm áp của thiên nhiên
  • C. Tình yêu đôi lứa
  • D. Tình bà cháu, quê hương, gia đình

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 13: Trong bài “Tảo Phát Bạch Đế Thành”, Lí Bạch thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui sảng khoái, tự do
  • B. Nỗi buồn ly biệt, nhớ nhà
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng
  • D. Lòng yêu nước thương dân

Câu 14: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng” (Ca dao). Hình ảnh “con cò” trong câu ca dao thường tượng trưng cho đối tượng nào trong xã hội?

  • A. Tầng lớp thống trị
  • B. Người nông dân nghèo khổ
  • C. Trí thức
  • D. Thương nhân

Câu 15: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt: “Gia đình tôi sống trong một căn nhà nhỏ, nhưng tràn đầy hạnh phúc và yêu thương.”

  • A. nhỏ
  • B. yêu thương
  • C. hạnh phúc
  • D. gia đình

Câu 16: “Mẹ vẫn trông về đường/Trông trời, trông đất, trông mây mù” (Bếp lửa - Bằng Việt). Điệp từ “trông” trong đoạn thơ thể hiện điều gì trong tâm trạng người bà?

  • A. Sự lo lắng về thời tiết
  • B. Sự mong chờ một phép màu
  • C. Sự hồi hộp trước tương lai
  • D. Sự khắc khoải, chờ đợi mỏi mòn

Câu 17: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười của Chí Phèo sau khi uống rượu mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự tha hóa, mất nhân tính
  • B. Niềm vui sướng, hạnh phúc
  • C. Sự thách thức xã hội
  • D. Nỗi cô đơn, tuyệt vọng

Câu 18: “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo” (Thu điếu - Nguyễn Khuyến). Hai câu thơ trên thuộc kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán?

  • A. Trần thuật
  • B. Nghi vấn
  • C. Cầu khiến
  • D. Cảm thán

Câu 19: Văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Chiếu
  • B. Hịch
  • C. Biểu
  • D. Sớ

Câu 20: “Nhớ người đan nón chuốt từng sợi/ Thương kẻ cuốc cày mưa nắng oi” (Ca dao). Hai câu ca dao trên thể hiện tình cảm gì?

  • A. Tình yêu lứa đôi
  • B. Lòng yêu nước
  • C. Sự cảm thông, thương xót
  • D. Niềm tự hào dân tộc

Câu 21: Trong các tác phẩm đã học ở học kì 1 lớp 11 (Chân trời sáng tạo), tác phẩm nào thuộc thể loại tùy bút?

  • A. Chiều sương
  • B. Muối của rừng
  • C. Tràng giang
  • D. Một thứ quà của lúa non: Cốm

Câu 22: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ/ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” (Ngắm trăng - Hồ Chí Minh). Biện pháp tu từ nhân hóa trong hai câu thơ trên có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho sự vật
  • B. Tạo sự gần gũi, giao hòa giữa người và trăng
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp của trăng
  • D. Thể hiện sự cô đơn của nhà thơ

Câu 23: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm/ Heo hút cồn mây súng ngửi trời” (Tây Tiến - Quang Dũng). Từ láy “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “heo hút” gợi hình ảnh địa hình Tây Bắc như thế nào?

  • A. Bằng phẳng, rộng lớn
  • B. Êm đềm, thơ mộng
  • C. Hiểm trở, gập ghềnh
  • D. Trù phú, tươi đẹp

Câu 24: “...dữ dội và dịu êm/ Ồn ào và lặng lẽ” (Sóng - Xuân Diệu). Hai cặp tính từ trái nghĩa trong đoạn thơ trên diễn tả điều gì về hình tượng sóng?

  • A. Vẻ đẹp đa dạng của biển cả
  • B. Sự thay đổi thất thường của thời tiết
  • C. Âm thanh khác nhau của sóng
  • D. Những trạng thái đối lập, phức tạp của tình yêu

Câu 25: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Trình bày dẫn chứng
  • B. Nêu ý kiến, quan điểm chính
  • C. Giải thích khái niệm
  • D. Kết luận vấn đề

Câu 26: “Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu/ Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều” (Tràng giang - Huy Cận). Hai câu thơ trên gợi cảm giác gì về không gian và âm thanh?

  • A. Vắng vẻ, tĩnh lặng
  • B. Nhộn nhịp, ồn ào
  • C. Tươi vui, phấn khởi
  • D. Hùng vĩ, tráng lệ

Câu 27: “Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” (Ca dao). Câu ca dao trên thể hiện phẩm chất nào của con người Việt Nam?

  • A. Sự thông minh, sáng tạo
  • B. Lòng dũng cảm, kiên cường
  • C. Sự cần cù, chịu khó
  • D. Tinh thần đoàn kết

Câu 28: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, nhân vật nào đại diện cho tiếng nói của nhân dân, đối lập với Vũ Như Tô?

  • A. Lê Tấn
  • B. Đan Thiềm
  • C. Trịnh Duy Sản
  • D. Đám thợ

Câu 29: “Thuyền đậu bến Cô Tô buổi sớm/ Sương tan, dần lộ bóng Hòn Gai” (Cô Tô - Nguyễn Tuân). Hai câu thơ trên miêu tả cảnh Cô Tô vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Buổi sớm
  • B. Buổi trưa
  • C. Buổi chiều
  • D. Buổi tối

Câu 30: “Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu/ Em ở đâu hỡi mùa thu tóc ngắn” (Mùa thu tóc ngắn - Thẩm Thệ Hà). Câu thơ “Em ở đâu hỡi mùa thu tóc ngắn” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, chi tiết “muối” tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về trời tối, bến vắng sông dài” (Tràng giang - Huy Cận)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa xung đột giữa cá nhân và xã hội, giữa cái thiện và cái ác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: “Tả tơi tả tơi rồi/ Cái áo rách vai ơi!” (Áo rách vai - Nguyễn Bính). Cụm từ “tả tơi tả tơi” trong câu thơ trên có tác dụng diễn tả điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nội dung của bài thơ “Tràng giang” (Huy Cận)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt đúng, sai, lợi, hại của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay” (Chiều sương - Hồ Dzếnh). Hai câu thơ trên gợi không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: “...một bếp lửa chờn vờn sương sớm/ Một bếp lửa ấp iu nồng đượm” (Bếp lửa - Bằng Việt). Hình ảnh “bếp lửa” trong đoạn thơ tượng trưng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nghị luận là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong bài “Tảo Phát Bạch Đế Thành”, Lí Bạch thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng” (Ca dao). Hình ảnh “con cò” trong câu ca dao thường tượng trưng cho đối tượng nào trong xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt: “Gia đình tôi sống trong một căn nhà nhỏ, nhưng tràn đầy hạnh phúc và yêu thương.”

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: “Mẹ vẫn trông về đường/Trông trời, trông đất, trông mây mù” (Bếp lửa - Bằng Việt). Điệp từ “trông” trong đoạn thơ thể hiện điều gì trong tâm trạng người bà?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười của Chí Phèo sau khi uống rượu mang ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo” (Thu điếu - Nguyễn Khuyến). Hai câu thơ trên thuộc kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: “Nhớ người đan nón chuốt từng sợi/ Thương kẻ cuốc cày mưa nắng oi” (Ca dao). Hai câu ca dao trên thể hiện tình cảm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các tác phẩm đã học ở học kì 1 lớp 11 (Chân trời sáng tạo), tác phẩm nào thuộc thể loại tùy bút?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ/ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” (Ngắm trăng - Hồ Chí Minh). Biện pháp tu từ nhân hóa trong hai câu thơ trên có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm/ Heo hút cồn mây súng ngửi trời” (Tây Tiến - Quang Dũng). Từ láy “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “heo hút” gợi hình ảnh địa hình Tây Bắc như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: “...dữ dội và dịu êm/ Ồn ào và lặng lẽ” (Sóng - Xuân Diệu). Hai cặp tính từ trái nghĩa trong đoạn thơ trên diễn tả điều gì về hình tượng sóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: “Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu/ Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều” (Tràng giang - Huy Cận). Hai câu thơ trên gợi cảm giác gì về không gian và âm thanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” (Ca dao). Câu ca dao trên thể hiện phẩm chất nào của con người Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, nhân vật nào đại diện cho tiếng nói của nhân dân, đối lập với Vũ Như Tô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: “Thuyền đậu bến Cô Tô buổi sớm/ Sương tan, dần lộ bóng Hòn Gai” (Cô Tô - Nguyễn Tuân). Hai câu thơ trên miêu tả cảnh Cô Tô vào thời điểm nào trong ngày?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: “Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu/ Em ở đâu hỡi mùa thu tóc ngắn” (Mùa thu tóc ngắn - Thẩm Thệ Hà). Câu thơ “Em ở đâu hỡi mùa thu tóc ngắn” sử dụng biện pháp tu từ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

  • A. Thời điểm cuối ngày, sự kết thúc của một ngày.
  • B. Không gian mờ ảo, thực và ảo lẫn lộn.
  • C. Nỗi buồn man mác, sự cô đơn của con người.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng ngắn gọn, số lượng nhân vật hạn chế.
  • B. Tập trung khắc họa một hoặc một vài khía cạnh của đời sống.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật và sự kiện kéo dài.
  • D. Thường có tính chất bất ngờ, kịch tính trong tình huống truyện.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người xưa đâu?” (Trích từ ca dao)

  • A. Ẩn dụ
  • B. Câu hỏi tu từ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Trình bày quan điểm cá nhân một cách trực tiếp.
  • B. Làm nổi bật luận điểm chính bằng cách so sánh với ý kiến khác.
  • C. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm sai lệch hoặc không phù hợp.
  • D. Tăng tính thuyết phục cho bài viết bằng cách đưa ra nhiều dẫn chứng.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” (Trích Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh)

  • A. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính hình tượng của ngôn ngữ văn học?

  • A. Tính logic, chặt chẽ trong diễn đạt.
  • B. Sự chính xác về thông tin, dữ kiện.
  • C. Tính khách quan, trung thực của nội dung.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ và hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.

Câu 7: Trong bài “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch, từ “tảo phát” (朝 phát) có nghĩa là gì?

  • A. Buổi tối
  • B. Buổi sáng sớm
  • C. Buổi trưa
  • D. Ban đêm

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn?

  • A. Người kể chuyện luôn là nhân vật chính trong truyện.
  • B. Người kể chuyện chỉ đơn thuần thuật lại các sự kiện.
  • C. Người kể chuyện dẫn dắt câu chuyện, tạo điểm nhìn và thái độ cho tác phẩm.
  • D. Người kể chuyện không có ảnh hưởng đến cách tiếp nhận của người đọc.

Câu 9: Đâu là đặc trưng của thể loại tùy bút?

  • A. Tính chất tự do, phóng túng trong hình thức và biểu hiện cảm xúc, suy tư cá nhân.
  • B. Cốt truyện chặt chẽ, nhân vật được xây dựng tỉ mỉ, chi tiết.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mang tính nghi lễ.
  • D. Chú trọng miêu tả thế giới khách quan, ít biểu lộ cảm xúc chủ quan.

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Số câu, số chữ trong mỗi dòng thơ.
  • B. Vần, nhịp điệu của bài thơ.
  • C. Cách gieo vần, ngắt nhịp.
  • D. Chủ đề và cảm xúc chủ đạo của bài thơ.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ “mưa” trong đoạn thơ sau của Nguyễn Đình Thi:
“Mưa rơi
Mưa rơi trên mái nhà
Mưa rơi trên đường phố
Mưa rơi trong lòng tôi”

  • A. Tạo ra âm điệu vui tươi, rộn ràng cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự vật “mưa” như một yếu tố ngoại cảnh.
  • C. Gợi không gian mưa bao trùm, diễn tả cảm xúc lan tỏa, thấm sâu vào lòng người.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên dài dòng, chậm rãi hơn.

Câu 12: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong văn bản là gì?

  • A. Ngăn cách các thành phần phụ chú trong câu.
  • B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, tên riêng, hoặc từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
  • C. Liệt kê các sự vật, hiện tượng.
  • D. Thể hiện sự ngắt quãng, trì hoãn trong câu.

Câu 13: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, hình ảnh “muối” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc về vật chất.
  • B. Nỗi gian khổ, nhọc nhằn của cuộc sống.
  • C. Tình yêu thương gia đình.
  • D. Giá trị của những điều bình dị, thiết yếu trong cuộc sống.

Câu 14: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 15: “Chiếc lá cuối cùng” của O. Henry thuộc thể loại truyện ngắn nào?

  • A. Truyện ngắn hiện thực
  • B. Truyện ngắn lãng mạn
  • C. Truyện ngắn trinh thám
  • D. Truyện ngắn khoa học viễn tưởng

Câu 16: Thành ngữ “nước chảy bèo trôi” thường được dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự giàu có, dư dả về vật chất.
  • B. Tình bạn thân thiết, gắn bó.
  • C. Cuộc sống trôi nổi, không ổn định, không có mục đích.
  • D. Sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 17: Trong bài thơ “Chiều tối” (Mộ) của Hồ Chí Minh, hình ảnh “làn khói” và “cánh chim” gợi lên cảm xúc gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Buồn bã, cô đơn, nhớ nhà.
  • C. Tức giận, phẫn uất.
  • D. Hạnh phúc, mãn nguyện.

Câu 18: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học hiện đại
  • C. Văn học dân gian
  • D. Văn học nước ngoài

Câu 19: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt: “Giang sơn gấm vóc Việt Nam ta, do tổ tiên gây dựng từ bao đời nay.”

  • A. Việt Nam
  • B. Tổ tiên
  • C. Giang sơn
  • D. Gấm vóc

Câu 20: Nghĩa của từ “nhân sinh” là gì?

  • A. Đạo đức con người
  • B. Cuộc đời con người
  • C. Quan hệ giữa người với người
  • D. Bản tính con người

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bóng vàng bay” (Trích “Quê hương” - Đỗ Trung Quân)

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước
  • B. Tình cảm gia đình
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên
  • D. Nỗi nhớ về tuổi thơ

Câu 22: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không thuộc chương trình Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (học kì 1)?

  • A. Chiều sương
  • B. Muối của rừng
  • C. Tảo phát Bạch Đế thành
  • D. Vội vàng

Câu 23: “Luận điểm” trong văn nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Các ý kiến phản bác lại quan điểm chính.
  • B. Ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng chính của bài văn.
  • C. Các dẫn chứng, lý lẽ được sử dụng để bảo vệ quan điểm.
  • D. Phần mở đầu và kết thúc của bài văn.

Câu 24: Hãy sắp xếp các từ sau theo trật tự tăng dần về mức độ biểu cảm: buồn, đau khổ, sầu, thất vọng.

  • A. Đau khổ, buồn, thất vọng, sầu.
  • B. Sầu, buồn, thất vọng, đau khổ.
  • C. Buồn, thất vọng, sầu, đau khổ.
  • D. Thất vọng, buồn, đau khổ, sầu.

Câu 25: Trong bài thơ “Tảo phát Bạch Đế thành”, Lý Bạch thể hiện tâm trạng gì khi rời Bạch Đế thành?

  • A. Vui mừng, háo hức.
  • B. Bình thản, thờ ơ.
  • C. Luyến tiếc, buồn bã.
  • D. Nhẹ nhàng, thanh thản, pha lẫn chút ngạc nhiên.

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Đường luật là gì?

  • A. Tự do, phóng khoáng, không theo khuôn mẫu.
  • B. Ngắn gọn, hàm súc, giàu tính biểu tượng và nhạc điệu.
  • C. Dài dòng, kể chuyện chi tiết.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ thông tục, đời thường.

Câu 27: “Thực hành tiếng Việt” trong sách Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm tra kiến thức ngữ pháp một cách hàn lâm.
  • B. Giúp học sinh học thuộc các quy tắc ngữ pháp.
  • C. Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
  • D. Nâng cao vốn từ vựng Hán Việt.

Câu 28: Trong văn nghị luận, “dẫn chứng” có vai trò gì?

  • A. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Thay thế cho luận điểm chính.
  • C. Trang trí cho bài văn thêm sinh động.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết.

Câu 29: Xét về mặt thể loại, “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh gần với thể loại nào nhất trong văn học trung đại?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Chiếu
  • D. Biểu

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Nhân vật và sự kiện được đề cập.
  • C. Bố cục và hình thức trình bày.
  • D. Luận điểm và hệ thống lập luận của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc thể loại truyện ngắn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người xưa đâu?” (Trích từ ca dao)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng với mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” (Trích Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính hình tượng của ngôn ngữ văn học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong bài “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch, từ “tảo phát” (朝 phát) có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đâu là đặc trưng của thể loại tùy bút?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của một bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp từ “mưa” trong đoạn thơ sau của Nguyễn Đình Thi:
“Mưa rơi
Mưa rơi trên mái nhà
Mưa rơi trên đường phố
Mưa rơi trong lòng tôi”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong văn bản là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, hình ảnh “muối” tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nhật dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: “Chiếc lá cuối cùng” của O. Henry thuộc thể loại truyện ngắn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Thành ngữ “nước chảy bèo trôi” thường được dùng để chỉ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong bài thơ “Chiều tối” (Mộ) của Hồ Chí Minh, hình ảnh “làn khói” và “cánh chim” gợi lên cảm xúc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt: “Giang sơn gấm vóc Việt Nam ta, do tổ tiên gây dựng từ bao đời nay.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nghĩa của từ “nhân sinh” là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bóng vàng bay” (Trích “Quê hương” - Đỗ Trung Quân)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không thuộc chương trình Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (học kì 1)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: “Luận điểm” trong văn nghị luận được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hãy sắp xếp các từ sau theo trật tự tăng dần về mức độ biểu cảm: buồn, đau khổ, sầu, thất vọng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bài thơ “Tảo phát Bạch Đế thành”, Lý Bạch thể hiện tâm trạng gì khi rời Bạch Đế thành?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Đường luật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: “Thực hành tiếng Việt” trong sách Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong văn nghị luận, “dẫn chứng” có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Xét về mặt thể loại, “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh gần với thể loại nào nhất trong văn học trung đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ các khái niệm, giúp người đọc hiểu đúng vấn đề đang bàn luận?

  • A. Bác bỏ
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...Tôi khóc nấc lên. Tiếng khóc làm rung động cả một vùng núi. Nước mắt tôi rơi xuống làm thành dòng suối, chảy mãi không ngừng.” Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn trích trên?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Phóng đại

Câu 3: Thể loại văn học nào tập trung miêu tả thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật thông qua hình thức độc thoại nội tâm hoặc dòng ý thức?

  • A. Kịch
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Tiểu thuyết tâm lý
  • D. Truyện ngắn hiện thực

Câu 4: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn, chia ly
  • B. Sức sống mãnh liệt, niềm hy vọng
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên thanh bình
  • D. Sự giàu có, sung túc

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc hơn về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Tiểu sử tác giả
  • B. Hệ thống thi ảnh và ngôn ngữ thơ
  • C. Bối cảnh xã hội
  • D. Số lượng câu thơ và vần điệu

Câu 6: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, nhân vật nào thể hiện rõ nhất vẻ đẹp của lòng dũng cảm và tinh thần lạc quan trong hoàn cảnh khó khăn?

  • A. Người cha
  • B. Chú bé An
  • C. Ông cụ Hai Hạc
  • D. Bà mẹ

Câu 7: “Tả tơi tả tơi tả tơi/ Hỡi ơi tả tơi là tả tơi”. Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật lặp lại nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo sự hài hước, dí dỏm
  • B. Miêu tả cảnh vật sinh động
  • C. Nhấn mạnh nhịp điệu vui tươi
  • D. Gợi tả sự thảm hại, mức độ cao của sự tả tơi

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản nghị luận?

  • A. Bố cục mạch lạc, rõ ràng
  • B. Sử dụng luận điểm, luận cứ, lập luận
  • C. Cảm xúc chủ quan của người viết
  • D. Ngôn ngữ chính xác, khách quan

Câu 9: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong câu văn sau: “Nhà văn gọi mùa thu là ‘mùa của những nỗi nhớ’”.

  • A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
  • B. Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt
  • C. Đánh dấu tên riêng
  • D. Đánh dấu phần chú thích

Câu 10: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tìm tài liệu tham khảo
  • B. Xác định rõ vấn đề nghị luận và lập dàn ý
  • C. Viết mở bài hấp dẫn
  • D. Chọn ngôn ngữ trau chuốt

Câu 11: Đọc câu thơ: “Thuyền ơi!… có nhớ bến chăng bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tình cảm?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Trong văn bản “Tảo phát Bạch Đế thành”, hình ảnh “Bạch Đế thành” có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự giàu sang, phú quý
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ
  • C. Nơi gặp gỡ bạn bè
  • D. Nỗi cô đơn, sự chia ly, xa cách

Câu 13: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn và lôi cuốn cho câu chuyện?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt
  • B. Xây dựng tình huống truyện độc đáo và nhân vật sinh động
  • C. Miêu tả ngoại hình nhân vật chi tiết
  • D. Sử dụng câu văn dài, phức tạp

Câu 14: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung vào việc trình bày thông tin, sự kiện một cách khách quan, chính xác?

  • A. Văn bản thông tin
  • B. Văn bản nghị luận
  • C. Văn bản biểu cảm
  • D. Văn bản tự sự

Câu 15: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Dòng nước hững hờ, hoa tự cười”. Hai câu thơ trên gợi tả không gian và tâm trạng như thế nào?

  • A. Không gian náo nhiệt, tâm trạng vui tươi
  • B. Không gian hùng vĩ, tâm trạng tự hào
  • C. Không gian tĩnh lặng, tâm trạng cô đơn, buồn bã
  • D. Không gian rộng lớn, tâm trạng lạc quan, yêu đời

Câu 16: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện thơ so với các thể loại tự sự khác?

  • A. Chú trọng miêu tả ngoại hình nhân vật
  • B. Kết hợp yếu tố kịch tính cao
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị
  • D. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình, sử dụng hình thức thơ

Câu 17: Trong bài văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần bàn luận
  • B. Làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết
  • D. Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận

Câu 18: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. Hình ảnh “mặt trời của mẹ” trong câu thơ trên là ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên
  • B. Sự ấm áp của tình mẫu tử
  • C. Gánh nặng cuộc sống, sự vất vả của mẹ
  • D. Tương lai tươi sáng của con cái

Câu 19: Khi đọc hiểu một văn bản, việc xác định giọng điệu chủ đạo của văn bản giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Nắm bắt được bố cục văn bản
  • B. Hiểu rõ hơn về tác giả
  • C. Nhận biết được thể loại văn bản
  • D. Cảm nhận sâu sắc hơn về thái độ, tình cảm của người viết

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về nội dung của một văn bản thông tin?

  • A. Sự kiện, số liệu, dữ kiện khách quan
  • B. Giải thích, phân tích vấn đề
  • C. Biểu đạt cảm xúc cá nhân
  • D. Thông tin chính xác, đáng tin cậy

Câu 21: “Khói bếp Hoàng Trù hun hút lạnh/ Lửa đèn leo lét hắt hiu vàng”. Hai câu thơ trên gợi tả không gian và thời gian nào?

  • A. Không gian làng quê nghèo, thời gian buổi tối mùa đông
  • B. Không gian thành thị hiện đại, thời gian buổi sáng mùa hè
  • C. Không gian cung đình lộng lẫy, thời gian buổi trưa mùa thu
  • D. Không gian chiến trường ác liệt, thời gian ban đêm mùa xuân

Câu 22: Khi viết đoạn văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục, người viết nên sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Chứng minh
  • D. Biểu cảm

Câu 23: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa gì?

  • A. Báo hiệu một ngày mới tươi sáng
  • B. Gợi nhớ về cuộc sống lương thiện, khát vọng hoàn lương
  • C. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của làng quê

Câu 24: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ trên thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố nào trong thơ trữ tình?

  • A. Âm thanh và hình ảnh
  • B. Thời gian và không gian
  • C. Nhân vật và sự kiện
  • D. Cảnh vật và tâm trạng con người

Câu 25: Khi tóm tắt văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Tóm tắt chi tiết, đầy đủ mọi ý
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trau chuốt, hoa mỹ
  • C. Nắm bắt và thể hiện chính xác luận điểm, luận cứ chính
  • D. Tóm tắt ngắn gọn nhất có thể

Câu 26: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Sống chậm rãi, hưởng thụ
  • B. Sống tích cực, trân trọng từng khoảnh khắc
  • C. Sống ẩn dật, lánh xa cuộc đời
  • D. Sống lý tưởng, quên mình vì người khác

Câu 27: “Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người”. Hai câu ca dao trên sử dụng hình thức nghệ thuật nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Khi phân tích một nhân vật văn học, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật
  • B. Kể lại hành động của nhân vật
  • C. Tìm hiểu tiểu sử nhân vật
  • D. Phân tích hành động, lời nói, suy nghĩ để hiểu tính cách, phẩm chất

Câu 29: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm
  • B. Trích dẫn nguồn thông tin rõ ràng, tin cậy
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân
  • D. Kể chuyện hấp dẫn

Câu 30: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!/ Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi”. Hai câu thơ trên thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Tự hào, kiêu hãnh
  • C. Nhớ nhung, da diết
  • D. Hào hùng, bi tráng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ các khái niệm, giúp người đọc hiểu đúng vấn đề đang bàn luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...Tôi khóc nấc lên. Tiếng khóc làm rung động cả một vùng núi. Nước mắt tôi rơi xuống làm thành dòng suối, chảy mãi không ngừng.” Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn trích trên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Thể loại văn học nào tập trung miêu tả thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật thông qua hình thức độc thoại nội tâm hoặc dòng ý thức?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc hơn về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, nhân vật nào thể hiện rõ nhất vẻ đẹp của lòng dũng cảm và tinh thần lạc quan trong hoàn cảnh khó khăn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: “Tả tơi tả tơi tả tơi/ Hỡi ơi tả tơi là tả tơi”. Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật lặp lại nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một văn bản nghị luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong câu văn sau: “Nhà văn gọi mùa thu là ‘mùa của những nỗi nhớ’”.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc câu thơ: “Thuyền ơi!… có nhớ bến chăng bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tình cảm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong văn bản “Tảo phát Bạch Đế thành”, hình ảnh “Bạch Đế thành” có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn và lôi cuốn cho câu chuyện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung vào việc trình bày thông tin, sự kiện một cách khách quan, chính xác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Dòng nước hững hờ, hoa tự cười”. Hai câu thơ trên gợi tả không gian và tâm trạng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện thơ so với các thể loại tự sự khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong bài văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. Hình ảnh “mặt trời của mẹ” trong câu thơ trên là ẩn dụ cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đọc hiểu một văn bản, việc xác định giọng điệu chủ đạo của văn bản giúp ích gì cho người đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về nội dung của một văn bản thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: “Khói bếp Hoàng Trù hun hút lạnh/ Lửa đèn leo lét hắt hiu vàng”. Hai câu thơ trên gợi tả không gian và thời gian nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi viết đoạn văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục, người viết nên sử dụng thao tác lập luận nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ trên thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố nào trong thơ trữ tình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi tóm tắt văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: “Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người”. Hai câu ca dao trên sử dụng hình thức nghệ thuật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi phân tích một nhân vật văn học, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!/ Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi”. Hai câu thơ trên thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính thuyết phục của lập luận?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, logic
  • C. Trích dẫn nhiều ý kiến của các chuyên gia nổi tiếng
  • D. Kể câu chuyện hấp dẫn, gây xúc động

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...khi người ta đã ngoài tuổi thanh xuân, người ta thường nhớ về những điều đã qua, không phải vì luyến tiếc, mà để hiểu rõ hơn con người mình hiện tại.” Đoạn trích trên thể hiện chủ đề nào thường gặp trong văn học?

  • A. Tình yêu đôi lứa
  • B. Khát vọng chinh phục thiên nhiên
  • C. Hành trình trưởng thành và tự nhận thức
  • D. Đấu tranh giai cấp trong xã hội

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm)?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ và song hành

Câu 4: Trong thể loại truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính cho cốt truyện?

  • A. Xung đột
  • B. Miêu tả phong cảnh
  • C. Đối thoại nhân vật
  • D. Yếu tố kì ảo

Câu 5: Đọc câu sau: “Những ngôi sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”. Câu thơ sử dụng hình ảnh “ngôi sao” và “mẹ” để thể hiện điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên và tình yêu vũ trụ
  • B. Sự hi sinh thầm lặng và tình yêu bao la của người mẹ
  • C. Nỗi cô đơn và khát vọng tự do của con người
  • D. Sức mạnh của trí tuệ và khả năng khám phá thế giới

Câu 6: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Thuyết minh và nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp điệu
  • C. Số câu, số chữ
  • D. Chủ đề và cảm xúc

Câu 8: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” (Trần Quang Quế). Hai câu thơ trên gợi tả không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian vũ trụ
  • B. Không gian tĩnh lặng, thời gian chậm rãi, đời thường
  • C. Không gian biến động, thời gian nhanh chóng
  • D. Không gian huyền ảo, thời gian phi tuyến tính

Câu 9: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp nắm bắt được tiểu sử tác giả
  • B. Để so sánh với các tác phẩm khác cùng thời
  • C. Giải thích sâu sắc nội dung, tư tưởng và giá trị tác phẩm
  • D. Đánh giá được vị trí của tác phẩm trong lịch sử văn học

Câu 10: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung chủ yếu vào việc trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác về một sự vật, hiện tượng?

  • A. Văn bản biểu cảm
  • B. Văn bản thuyết minh
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản tự sự

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành/ Cả nhớ Tây Tiến rừng thu núi đá”. Từ “gầm lên” trong câu thơ gợi cho người đọc cảm nhận gì về dòng sông Mã?

  • A. Sự êm đềm, tĩnh lặng
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình
  • C. Sự hiền hòa, dịu dàng
  • D. Sức mạnh mẽ, dữ dội, hùng vĩ

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu phức là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức năng trong câu
  • C. Tách các vế trong câu phức có quan hệ đẳng lập, phức tạp
  • D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

Câu 13: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây giúp người đọc nhận diện được thông tin chính và thông tin chi tiết?

  • A. Đọc lướt toàn văn bản
  • B. Phân loại và hệ thống hóa thông tin
  • C. Ghi chú các từ khóa quan trọng
  • D. Đọc diễn cảm văn bản

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

  • A. Tính chủ quan, trữ tình và tự do trong biểu đạt
  • B. Cốt truyện chặt chẽ, nhân vật được xây dựng tỉ mỉ
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường
  • D. Tính khách quan, khoa học và logic trong lập luận

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều câu cảm thán, câu hỏi tu từ
  • B. Trình bày vấn đề một cách hoa mỹ, giàu cảm xúc
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, xác thực, lập luận logic
  • D. Kể nhiều câu chuyện cá nhân liên quan đến vấn đề

Câu 16: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, Ngữ văn 11, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa phủ chúa và cuộc sống bên ngoài?

  • A. Miêu tả kiến trúc phủ chúa
  • B. Sự tương phản giữa cuộc sống xa hoa trong phủ và cảnh nghèo đói bên ngoài
  • C. Hành động và lời nói của các nhân vật
  • D. Giọng điệu trào phúng của tác giả

Câu 17: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng/ Lướt giữa mây cao với biển bằng.” (Huy Cận). Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả con thuyền?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Phóng đại
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Khi đọc một bài thơ Đường luật, điều quan trọng cần chú ý để hiểu đúng luật thơ là gì?

  • A. Nhịp điệu và hình ảnh thơ
  • B. Cảm xúc chủ đạo của bài thơ
  • C. Bố cục và mạch cảm xúc
  • D. Niêm, luật, vần, đối

Câu 19: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo
  • B. Là tiếng kêu cứu, tiếng phản kháng yếu ớt, khao khát được giao tiếp
  • C. Thể hiện sự ngông nghênh, bất cần đời của Chí Phèo
  • D. Là dấu hiệu của sự tha hóa hoàn toàn về nhân cách

Câu 20: “Gươm mài đá đá núi cũng mòn/ Voi uống nước nước sông phải cạn.” (Nguyễn Trãi). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để ca ngợi sức mạnh?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Nhân hóa và hoán dụ
  • C. Ẩn dụ và liệt kê
  • D. Phóng đại, liệt kê và tương phản

Câu 21: Khi so sánh văn học trung đại Việt Nam với văn học hiện đại Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất về nội dung phản ánh là gì?

  • A. Thể loại văn học
  • B. Hình thức ngôn ngữ
  • C. Đề tài và chủ đề phản ánh
  • D. Quan niệm nghệ thuật

Câu 22: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được cấu trúc và nội dung chính của văn bản?

  • A. Tiêu đề, đề mục, và các phương tiện trực quan (bảng biểu, sơ đồ)
  • B. Ngôn ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh
  • C. Cốt truyện hấp dẫn, nhân vật sinh động
  • D. Giọng điệu hài hước, trào phúng

Câu 23: “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn người đến chốn lao xao.” (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Hai câu thơ trên thể hiện quan niệm sống nào?

  • A. Sống hòa mình với thiên nhiên
  • B. Lối sống ẩn dật, thanh cao, xa lánh danh lợi
  • C. Khát vọng cống hiến cho xã hội
  • D. Tinh thần lạc quan, yêu đời

Câu 24: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, bước nào sau đây cần thực hiện đầu tiên?

  • A. Lập dàn ý chi tiết
  • B. Tìm kiếm tài liệu tham khảo
  • C. Viết bài văn hoàn chỉnh
  • D. Đọc kỹ tác phẩm và xác định vấn đề cần phân tích

Câu 25: Trong thể loại kịch, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển hành động?

  • A. Lời thoại của người dẫn chuyện
  • B. Miêu tả ngoại hình nhân vật
  • C. Đối thoại và độc thoại của nhân vật
  • D. Yếu tố trang trí sân khấu

Câu 26: “Cát Bà biển lặng sóng xanh/ Dạt dào ý nhạc rung mành nhớ thương.” Hai câu thơ trên gợi tả không gian thiên nhiên và tâm trạng con người như thế nào?

  • A. Không gian tĩnh lặng, dịu dàng, thấm đượm nỗi nhớ
  • B. Không gian hùng vĩ, tráng lệ, tràn đầy sức sống
  • C. Không gian hoang sơ, bí ẩn, gợi cảm giác cô đơn
  • D. Không gian náo nhiệt, vui tươi, thể hiện niềm lạc quan

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất cần tập trung làm rõ là gì?

  • A. Cốt truyện và hệ thống nhân vật
  • B. Cảm xúc, tình cảm và mạch vận động của cảm xúc
  • C. Bối cảnh lịch sử - xã hội của bài thơ
  • D. Thể loại và hình thức nghệ thuật của bài thơ

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của một văn bản?

  • A. Chủ đề
  • B. Tư tưởng
  • C. Thông điệp
  • D. Bố cục

Câu 29: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng.” (Ca dao). Hình ảnh “con cò” trong câu ca dao thường tượng trưng cho điều gì trong văn hóa Việt Nam?

  • A. Sức mạnh và quyền lực
  • B. Sự tự do và phóng khoáng
  • C. Người phụ nữ nông thôn, sự tần tảo, chịu thương chịu khó
  • D. Vẻ đẹp thanh cao, thoát tục

Câu 30: Khi viết bài văn nghị luận so sánh và đối chiếu, phương pháp lập luận nào sau đây giúp làm nổi bật điểm tương đồng và khác biệt giữa các đối tượng?

  • A. Diễn dịch
  • B. Phân tích - tổng hợp
  • C. Quy nạp
  • D. Chứng minh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính thuyết phục của lập luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...khi người ta đã ngoài tuổi thanh xuân, người ta thường nhớ về những điều đã qua, không phải vì luyến tiếc, mà để hiểu rõ hơn con người mình hiện tại.” Đoạn trích trên thể hiện chủ đề nào thường gặp trong văn học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong thể loại truyện ngắn, yếu tố nào thường được sử dụng để tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính cho cốt truyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đọc câu sau: “Những ngôi sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”. Câu thơ sử dụng hình ảnh “ngôi sao” và “mẹ” để thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các văn bản nhật dụng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của một bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” (Trần Quang Quế). Hai câu thơ trên gợi tả không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định bối cảnh lịch sử - xã hội có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung chủ yếu vào việc trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác về một sự vật, hiện tượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành/ Cả nhớ Tây Tiến rừng thu núi đá”. Từ “gầm lên” trong câu thơ gợi cho người đọc cảm nhận gì về dòng sông Mã?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu phức là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây giúp người đọc nhận diện được thông tin chính và thông tin chi tiết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất để bài viết có sức thuyết phục?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, Ngữ văn 11, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa phủ chúa và cuộc sống bên ngoài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng/ Lướt giữa mây cao với biển bằng.” (Huy Cận). Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả con thuyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi đọc một bài thơ Đường luật, điều quan trọng cần chú ý để hiểu đúng luật thơ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: “Gươm mài đá đá núi cũng mòn/ Voi uống nước nước sông phải cạn.” (Nguyễn Trãi). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để ca ngợi sức mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi so sánh văn học trung đại Việt Nam với văn học hiện đại Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất về nội dung phản ánh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được cấu trúc và nội dung chính của văn bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn người đến chốn lao xao.” (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Hai câu thơ trên thể hiện quan niệm sống nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, bước nào sau đây cần thực hiện đầu tiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong thể loại kịch, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển hành động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: “Cát Bà biển lặng sóng xanh/ Dạt dào ý nhạc rung mành nhớ thương.” Hai câu thơ trên gợi tả không gian thiên nhiên và tâm trạng con người như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất cần tập trung làm rõ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của một văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng.” (Ca dao). Hình ảnh “con cò” trong câu ca dao thường tượng trưng cho điều gì trong văn hóa Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi viết bài văn nghị luận so sánh và đối chiếu, phương pháp lập luận nào sau đây giúp làm nổi bật điểm tương đồng và khác biệt giữa các đối tượng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra khơi dặm nghìn da lướt sóng
Về bến thân lừa lại chất phăng”

(Trích “Bài thơ trên bến phà” - Nguyễn Đình Thi)

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Phóng đại

Câu 2: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi cập bến mang ý nghĩa biểu tượng đối lập nào?

  • A. Ánh sáng và bóng tối
  • B. Vẻ đẹp và sự thật trần trụi
  • C. Hy vọng và tuyệt vọng
  • D. Tĩnh lặng và ồn ào

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

  • A. Thơ giàu cảm xúc, thể hiện cái tôi cá nhân.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ thơ mới, sáng tạo, giàu hình ảnh.
  • C. Thiên về khuynh hướng sử thi, trang trọng, mang tính cổ điển.
  • D. Thể hiện sự giao cảm sâu sắc với thiên nhiên và cuộc đời.

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

  • A. Tính tuyến tính và hữu hạn
  • B. Tính tuần hoàn và bất tận
  • C. Tính vĩnh hằng và bất biến
  • D. Tính ngẫu nhiên và khó đoán

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

“... Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... Ta chẳng qua chỉ là một đám mây nổi trôi ở trên trời. Ta không có một chút lòng thương xót nào đối với những người ở dưới kia. Họ ở dưới kia, họ sống và đau khổ, và chết, ta không biết.”

(Trích “Đời thừa” - Nam Cao)

  • A. Sự cô đơn của con người trong xã hội hiện đại.
  • B. Vẻ đẹp tâm hồn của người lao động nghèo khổ.
  • C. Sự vô cảm và thờ ơ giữa người với người.
  • D. Khát vọng vươn lên trong cuộc sống khó khăn.

Câu 6: Trong “Bài thơ trên bến phà” của Nguyễn Đình Thi, hình ảnh “bến phà” tượng trưng cho điều gì trong bối cảnh kháng chiến chống Pháp?

  • A. Sự chia cắt đất nước
  • B. Cuộc sống và đất nước trong chiến tranh
  • C. Nỗi nhớ quê hương của người lính
  • D. Khát vọng hòa bình, thống nhất

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau: “…… là phương thức biểu đạt dùng để trình bày, giải thích, giới thiệu một vấn đề, sự vật, hiện tượng nào đó.”

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 8: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ châm biếm, đả kích
  • B. Xây dựng tình huống truyện trớ trêu, bất ngờ
  • C. Miêu tả sự kệch cỡm, lố lăng trong hành vi, thái độ của nhân vật
  • D. Tạo ra sự hài hước từ những hiểu lầm, nhầm lẫn

Câu 9: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện ngắn là gì?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật
  • B. Dung lượng ngắn gọn, tập trung thể hiện một chủ đề
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật rộng lớn, bao quát
  • D. Kết cấu chương hồi, nhiều phần, nhiều đoạn

Câu 10: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

  • A. Văn học hiện thực phê phán
  • B. Văn học lãng mạn
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học sử thi

Câu 11: Đọc câu thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa sổ ngắm nhà thơ” (Trăng – Hồ Chí Minh)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Trong bài “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” gợi không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian vô tận
  • B. Không gian tươi sáng, thời gian rộn ràng
  • C. Không gian cụ thể, thời gian xác định
  • D. Không gian mờ ảo, thời gian chuyển giao

Câu 13: Tác phẩm “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch thuộc thể loại thơ nào?

  • A. Ngũ ngôn bát cú
  • B. Thất ngôn bát cú
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt

Câu 14: Ý nghĩa chính của hình ảnh “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh là gì?

  • A. Biểu tượng cho tình yêu và những trạng thái cảm xúc của tình yêu
  • B. Biểu tượng cho thiên nhiên tươi đẹp và rộng lớn
  • C. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu và bất diệt của thời gian
  • D. Biểu tượng cho cuộc đời con người với những thăng trầm

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện điều gì về thân phận con người trong nạn đói 1945?

  • A. Sức mạnh của tình yêu thương trong hoàn cảnh khó khăn
  • B. Khát vọng sống và hạnh phúc của con người
  • C. Vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân nghèo khổ
  • D. Sự rẻ rúng, bi thảm của thân phận con người trong nạn đói

Câu 16: Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” (Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)

  • A. Tạo âm điệu hài hòa, du dương cho câu thơ
  • B. Gợi hình ảnh mặt trời lặn rực rỡ, tráng lệ, thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên
  • C. Nhấn mạnh sự chuyển động nhanh chóng của thời gian
  • D. Thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn của con người

Câu 17: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên
  • B. Cuộc sống bình dị, thanh bình của người dân làng
  • C. Sức sống mạnh mẽ, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên
  • D. Nỗi đau thương, mất mát do chiến tranh gây ra

Câu 18: “Thơ mới” (1932-1945) ra đời trong bối cảnh lịch sử - xã hội nào?

  • A. Thời kỳ đất nước mới giành được độc lập
  • B. Thời kỳ giao thời, chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • D. Thời kỳ đất nước thống nhất, xây dựng xã hội chủ nghĩa

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Tính hình tượng
  • B. Tính truyền cảm, biểu cảm
  • C. Tính cá tính hóa
  • D. Tính chính xác, khách quan

Câu 20: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh “đoàn tàu” mang ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho một thế giới khác, cuộc sống tươi sáng hơn
  • B. Biểu tượng cho sự vận động và phát triển của xã hội
  • C. Biểu tượng cho nỗi buồn và sự cô đơn của con người
  • D. Biểu tượng cho sự lặp lại và nhàm chán của cuộc sống

Câu 21: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “…… là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.”

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nói quá
  • D. Nói giảm

Câu 22: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử thể hiện chủ yếu tình cảm gì?

  • A. Niềm vui và sự lạc quan yêu đời
  • B. Nỗi buồn cô đơn và tình yêu quê hương, con người
  • C. Khát vọng tự do và sự nổi loạn
  • D. Lòng căm thù giặc và tinh thần chiến đấu

Câu 23: Trong đoạn trích “Uy-li-am Hăm-lét” (trích “Hăm-lét” – Sê-kép-xpia), mâu thuẫn chính trong nội tâm nhân vật Hăm-lét là gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa tình yêu và trách nhiệm
  • B. Mâu thuẫn giữa lý tưởng và thực tại
  • C. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác
  • D. Mâu thuẫn giữa khát vọng hành động và sự do dự, suy tư

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” (Tục ngữ)

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 25: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Văn tế
  • C. Cáo
  • D. Chiếu

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định giọng điệu chủ đạo:

“Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta”

(“Tôi là ai” – Xuân Diệu)

  • A. Trữ tình, tâm tình
  • B. Buồn bã, bi thương
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ
  • D. Kiêu hãnh, tự tin

Câu 27: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu văn là gì?

  • A. Ngăn cách các vế trong câu ghép có quan hệ đẳng lập hoặc liệt kê
  • B. Kết thúc câu trần thuật
  • C. Ngăn cách các thành phần phụ chú của câu
  • D. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật

Câu 28: Trong “Chí Phèo”, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo
  • B. Tiếng kêu cứu của một con người bị xã hội ruồng bỏ
  • C. Sự phản kháng mạnh mẽ của Chí Phèo với xã hội
  • D. Biểu hiện của sự say rượu và mất kiểm soát

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

“Điều 1. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.”

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 30: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Quỳnh đã sử dụng hình ảnh “em” và “sóng” để thể hiện điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ đẹp bên ngoài và nội tâm bên trong
  • B. Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên
  • C. Sự khác biệt giữa lý trí và cảm xúc
  • D. Sự tương đồng, hòa quyện giữa tâm hồn người phụ nữ và tình yêu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra khơi dặm nghìn da lướt sóng
Về bến thân lừa lại chất phăng”

(Trích “Bài thơ trên bến phà” - Nguyễn Đình Thi)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi cập bến mang ý nghĩa biểu tượng đối lập nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp với phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian và cuộc đời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

“... Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... Ta chẳng qua chỉ là một đám mây nổi trôi ở trên trời. Ta không có một chút lòng thương xót nào đối với những người ở dưới kia. Họ ở dưới kia, họ sống và đau khổ, và chết, ta không biết.”

(Trích “Đời thừa” - Nam Cao)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong “Bài thơ trên bến phà” của Nguyễn Đình Thi, hình ảnh “bến phà” tượng trưng cho điều gì trong bối cảnh kháng chiến chống Pháp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau: “…… là phương thức biểu đạt dùng để trình bày, giải thích, giới thiệu một vấn đề, sự vật, hiện tượng nào đó.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện ngắn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đọc câu thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa sổ ngắm nhà thơ” (Trăng – Hồ Chí Minh)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong bài “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “chiều sương” gợi không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tác phẩm “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch thuộc thể loại thơ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ý nghĩa chính của hình ảnh “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện điều gì về thân phận con người trong nạn đói 1945?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” (Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: “Thơ mới” (1932-1945) ra đời trong bối cảnh lịch sử - xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh “đoàn tàu” mang ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chọn từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “…… là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử thể hiện chủ yếu tình cảm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong đoạn trích “Uy-li-am Hăm-lét” (trích “Hăm-lét” – Sê-kép-xpia), mâu thuẫn chính trong nội tâm nhân vật Hăm-lét là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” (Tục ngữ)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định giọng điệu chủ đạo:

“Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta”

(“Tôi là ai” – Xuân Diệu)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu văn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong “Chí Phèo”, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

“Điều 1. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.”

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Quỳnh đã sử dụng hình ảnh “em” và “sóng” để thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Chiều sương”, hình ảnh “chiếc lá rụng” tượng trưng cho điều gì trong tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Sức sống mãnh liệt và niềm tin vào tương lai.
  • B. Sự tươi mới, tràn đầy năng lượng của thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng của buổi chiều.
  • D. Sự tàn phai, cô đơn và cảm giác mất mát.

Câu 2: Bài thơ “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch thuộc thể thơ nào?

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • B. Thất ngôn bát cú.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Lục bát.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ: “Ngàn mai nở rộ, bóng xuân sang”?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 4: Trong truyện ngắn “Muối của rừng”, nhân vật nào thể hiện rõ nhất phẩm chất lạc quan, yêu đời dù trong hoàn cảnh khó khăn?

  • A. Người lính già.
  • B. Con vượn.
  • C. Người cán bộ.
  • D. Đàn khỉ.

Câu 5: “Thực hành tiếng Việt” trong chương trình Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nào sau đây?

  • A. Đọc hiểu văn bản.
  • B. Viết văn bản.
  • C. Sử dụng tiếng Việt hiệu quả.
  • D. Thuyết trình, hùng biện.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn là gì?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Cốt truyện đơn giản, tập trung vào một sự kiện.
  • C. Thời gian và không gian nghệ thuật rộng lớn.
  • D. Kết cấu chương hồi, kéo dài.

Câu 7: Trong đoạn văn nghị luận, vai trò của luận điểm là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
  • B. Giải thích các khái niệm liên quan.
  • C. Trình bày các dẫn chứng, lý lẽ.
  • D. Thể hiện ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố của ngôn ngữ nói?

  • A. Giọng điệu.
  • B. Ngữ điệu.
  • C. Dấu câu.
  • D. Cử chỉ, điệu bộ.

Câu 9: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong văn bản là gì?

  • A. Ngăn cách các thành phần trong câu.
  • B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hoặc từ ngữ đặc biệt.
  • C. Thể hiện sự liệt kê.
  • D. Nối các vế câu ghép.

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Cảm xúc, tình cảm.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Nhân vật.
  • D. Bối cảnh.

Câu 11: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường kể về nguồn gốc của sự vật, hiện tượng?

  • A. Ca dao.
  • B. Tục ngữ.
  • C. Truyện cổ tích.
  • D. Truyền thuyết.

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự.
  • B. Nghị luận.
  • C. Miêu tả.
  • D. Biểu cảm.

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Tìm dẫn chứng.
  • B. Lập dàn ý.
  • C. Xác định đề tài.
  • D. Viết mở bài.

Câu 14: Trong câu: “Mặt trời nhú lên khỏi đường chân trời, đỏ rực như một quả cầu lửa.”, biện pháp tu từ so sánh được thể hiện ở cụm từ nào?

  • A. Mặt trời nhú lên.
  • B. Đỏ rực như một quả cầu lửa.
  • C. Khỏi đường chân trời.
  • D. Mặt trời đỏ rực.

Câu 15: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?

  • A. Nước non.
  • B. Quê hương.
  • C. Giang sơn.
  • D. Đất nước.

Câu 16: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào mang tính khách quan, cung cấp thông tin chính xác về sự vật, hiện tượng?

  • A. Văn bản thông tin.
  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản tự sự.
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 17: Để viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • C. Kể chuyện hấp dẫn.
  • D. Diễn đạt chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.

Câu 18: Trong câu chủ đề của đoạn văn, thông tin thường được trình bày theo hướng nào?

  • A. Cụ thể, chi tiết.
  • B. Khái quát, chung.
  • C. So sánh, đối chiếu.
  • D. Nguyên nhân, kết quả.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, câu hỏi nào sau đây giúp nhận diện luận điểm của bài?

  • A. Văn bản sử dụng những dẫn chứng nào?
  • B. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
  • C. Vấn đề gì được bàn luận trong văn bản?
  • D. Bố cục của văn bản gồm mấy phần?

Câu 20: Trong quá trình giao tiếp, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe/đọc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
  • B. Nói to, rõ ràng.
  • C. Trình bày mạch lạc, logic.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp, lịch sự.

Câu 21: “Chiều sương” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Buồn bã, cô đơn.
  • C. Hào hùng, tráng lệ.
  • D. Yêu thương, ấm áp.

Câu 22: “Muối của rừng” đề cao giá trị nhân văn nào?

  • A. Giá trị vật chất.
  • B. Sức mạnh quân sự.
  • C. Vẻ đẹp tâm hồn con người.
  • D. Sự giàu có của thiên nhiên.

Câu 23: “Tảo phát Bạch Đế thành” thể hiện tình cảm nào của tác giả?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Sự căm phẫn chiến tranh.
  • C. Niềm tự hào về bản thân.
  • D. Sự ngưỡng mộ thiên nhiên.

Câu 24: Trong văn bản đa phương thức, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng bên cạnh ngôn ngữ?

  • A. Âm thanh.
  • B. Hình ảnh, âm thanh, video.
  • C. Màu sắc.
  • D. Chữ viết.

Câu 25: Khi tóm tắt văn bản thông tin, cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • B. Thêm ý kiến cá nhân.
  • C. Đảm bảo tính khách quan, trung thực.
  • D. Tóm tắt chi tiết tất cả các thông tin.

Câu 26: “Ôn tập cuối học kì 1” có mục đích chính là gì?

  • A. Học kiến thức mới.
  • B. Giải trí, thư giãn.
  • C. Kiểm tra kiến thức hiện tại.
  • D. Củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kiểm tra.

Câu 27: Trong đoạn trích sau, phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng: “Hỡi đồng bào cả nước! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới…” (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)

  • A. Chính luận.
  • B. Sinh hoạt.
  • C. Nghệ thuật.
  • D. Khoa học.

Câu 28: Từ “xuân” trong câu thơ “Ngàn mai nở rộ, bóng xuân sang” được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

  • A. Nghĩa gốc.
  • B. Nghĩa chuyển.
  • C. Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
  • D. Không có nghĩa.

Câu 29: Trong các bước đọc hiểu văn bản, bước nào giúp người đọc nắm bắt được nội dung chính và cấu trúc của văn bản?

  • A. Đọc chi tiết.
  • B. Đọc diễn cảm.
  • C. Đọc khái quát.
  • D. Đọc phân tích.

Câu 30: Khi viết bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên sự hấp dẫn cho câu chuyện?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Miêu tả nhân vật tỉ mỉ.
  • C. Lời văn trau chuốt.
  • D. Tình huống truyện độc đáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong văn bản “Chiều sương”, hình ảnh “chiếc lá rụng” tượng trưng cho điều gì trong tâm trạng nhân vật trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Bài thơ “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch thuộc thể thơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ: “Ngàn mai nở rộ, bóng xuân sang”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong truyện ngắn “Muối của rừng”, nhân vật nào thể hiện rõ nhất phẩm chất lạc quan, yêu đời dù trong hoàn cảnh khó khăn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: “Thực hành tiếng Việt” trong chương trình Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong đoạn văn nghị luận, vai trò của luận điểm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố của ngôn ngữ nói?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chức năng chính của dấu ngoặc kép trong văn bản là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào cần được chú trọng hàng đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường kể về nguồn gốc của sự vật, hiện tượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong câu: “Mặt trời nhú lên khỏi đường chân trời, đỏ rực như một quả cầu lửa.”, biện pháp tu từ so sánh được thể hiện ở cụm từ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào mang tính khách quan, cung cấp thông tin chính xác về sự vật, hiện tượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, cần chú ý điều gì nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong câu chủ đề của đoạn văn, thông tin thường được trình bày theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, câu hỏi nào sau đây giúp nhận diện luận điểm của bài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong quá trình giao tiếp, yếu tố nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe/đọc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: “Chiều sương” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: “Muối của rừng” đề cao giá trị nhân văn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: “Tảo phát Bạch Đế thành” thể hiện tình cảm nào của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong văn bản đa phương thức, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng bên cạnh ngôn ngữ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi tóm tắt văn bản thông tin, cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: “Ôn tập cuối học kì 1” có mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong đoạn trích sau, phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng: “Hỡi đồng bào cả nước! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới…” (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Từ “xuân” trong câu thơ “Ngàn mai nở rộ, bóng xuân sang” được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các bước đọc hiểu văn bản, bước nào giúp người đọc nắm bắt được nội dung chính và cấu trúc của văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi viết bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên sự hấp dẫn cho câu chuyện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “Sương giăng và khói lẫn” gợi lên không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian đô thị nhộn nhịp vào buổi sáng sớm.
  • B. Không gian làng quê mờ ảo, tĩnh lặng vào buổi chiều muộn hoặc sáng sớm.
  • C. Không gian chiến trường khói lửa.
  • D. Không gian cung đình trang nghiêm, cổ kính.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương có loại đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở con người. Con người ở mọi thời và mọi nơi, con người đau khổ và sung sướng, con người thật và con người lý tưởng…”. Đoạn văn trên thể hiện quan niệm gì về văn chương của tác giả Nguyễn Đình Thi?

  • A. Văn chương là công cụ để phản ánh hiện thực xã hội.
  • B. Văn chương hướng tới việc ca ngợi những điều cao cả, tốt đẹp.
  • C. Văn chương chân chính phải tập trung vào việc khám phá và thể hiện con người.
  • D. Văn chương cần mang tính giải trí và phục vụ nhu cầu của độc giả.

Câu 3: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, hình ảnh con nai và người lính cách mạng tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa thiên nhiên hoang dã và cuộc sống con người.
  • B. Tình bạn đẹp giữa con người và động vật trong chiến tranh.
  • C. Khát vọng tự do và hòa bình của nhân dân.
  • D. Mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên và sự gắn bó với quê hương, đất nước.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về – Trời tối – Trời lại sáng” (Xuân Diệu)?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Đọc đoạn trích sau từ bài “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch: “Tảo phát Bạch Đế thải vân gian, Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn. Lưỡng ngạn viên thanh啼 bất trụ, Khinh chu dĩ quá vạn trùng san.” Dòng thơ nào thể hiện trực tiếp cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

  • A. Tảo phát Bạch Đế thải vân gian
  • B. Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn
  • C. Lưỡng ngạn viên thanh 啼 bất trụ
  • D. Khinh chu dĩ quá vạn trùng san

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận chặt chẽ.
  • C. Kể những câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.
  • D. Trình bày vấn đề một cách khách quan, trung lập.

Câu 7: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa đời sống nội tâm, những cảm xúc, suy tư của nhân vật?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Sử thi
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Truyện cười

Câu 8: “Chí Phèo” của Nam Cao được xem là một tác phẩm hiện thực phê phán sâu sắc. Điều này thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?

  • A. Cái chết của Chí Phèo và Bá Kiến.
  • B. Quá trình tha hóa và bi kịch của nhân vật Chí Phèo.
  • C. Tình yêu thương giữa Chí Phèo và Thị Nở.
  • D. Những bữa rượu say của Chí Phèo.

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp điệu
  • C. Số tiếng trong dòng thơ
  • D. Chủ đề

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Ngôn ngữ và giọng điệu
  • C. Bối cảnh và không gian, thời gian
  • D. Biện pháp tu từ

Câu 11: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tính chính xác và khách quan.
  • B. Tính đại chúng và dễ hiểu.
  • C. Tính hình tượng, biểu cảm và cá tính sáng tạo.
  • D. Tính thông tin và truyền đạt kiến thức.

Câu 12: Trong đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết, Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, dòng sông…”, từ “nếu cần ta chết” thể hiện điều gì trong tình cảm của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự hèn nhát, sợ hãi trước khó khăn.
  • B. Sự sẵn sàng hy sinh cao cả vì Tổ quốc.
  • C. Sự lưỡng lự, do dự trong tình yêu đất nước.
  • D. Sự bi quan, tuyệt vọng về tương lai.

Câu 13: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép so sánh trong câu thơ này có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn, uyển chuyển hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ hình dung về biển cả bao la.
  • C. Tăng cường tính gợi hình, gợi cảm và làm nổi bật vẻ rực rỡ, mạnh mẽ của hình ảnh mặt trời.
  • D. Thể hiện sự quan sát tinh tế của nhà thơ về thiên nhiên.

Câu 14: “Ca dao, dân ca” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn học viết
  • B. Văn học dân gian
  • C. Văn học trung đại
  • D. Văn học hiện đại

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt vợ” mang ý nghĩa hiện thực và nhân đạo sâu sắc. Hãy lý giải ý nghĩa nhân đạo thể hiện qua chi tiết này.

  • A. Phản ánh sự rẻ rúng của con người trong nạn đói.
  • B. Thể hiện sự táo bạo, liều lĩnh của nhân vật Tràng.
  • C. Khắc họa sự túng quẫn, bi thảm của người nông dân.
  • D. Ca ngợi khát vọng sống, tình thương và sự đùm bọc lẫn nhau giữa những con người nghèo khổ.

Câu 16: “Lục bát” là thể thơ truyền thống của Việt Nam, có đặc điểm cơ bản nào về số tiếng trong mỗi dòng?

  • A. Mỗi dòng 5 tiếng.
  • B. Mỗi dòng 7 tiếng.
  • C. Một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng.
  • D. Số tiếng thay đổi linh hoạt.

Câu 17: Trong bài thơ “Chiều xuân” của Anh Thơ, hình ảnh “cỏ non xanh rợn ý xuân về” gợi cảm xúc gì trong lòng người đọc?

  • A. Cảm xúc tươi mới, tràn đầy sức sống và niềm hy vọng.
  • B. Cảm xúc buồn bã, cô đơn và hiu quạnh.
  • C. Cảm xúc lo lắng, bất an về tương lai.

1 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “Sương giăng và khói lẫn” gợi lên không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

2 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: “Văn chương có loại đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở con người. Con người ở mọi thời và mọi nơi, con người đau khổ và sung sướng, con người thật và con người lý tưởng…”. Đoạn văn trên thể hiện quan niệm gì về văn chương của tác giả Nguyễn Đình Thi?

3 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Huy Tưởng, hình ảnh con nai và người lính cách mạng tượng trưng cho điều gì?

4 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về – Trời tối – Trời lại sáng” (Xuân Diệu)?

5 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn trích sau từ bài “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch: “Tảo phát Bạch Đế thải vân gian, Thiên lý Giang Lăng nhất nhật hoàn. Lưỡng ngạn viên thanh啼 bất trụ, Khinh chu dĩ quá vạn trùng san.” Dòng thơ nào thể hiện trực tiếp cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

6 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc?

7 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa đời sống nội tâm, những cảm xúc, suy tư của nhân vật?

8 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: “Chí Phèo” của Nam Cao được xem là một tác phẩm hiện thực phê phán sâu sắc. Điều này thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?

9 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về hình thức của một bài thơ?

10 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?

11 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở điểm nào?

12 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết, Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, dòng sông…”, từ “nếu cần ta chết” thể hiện điều gì trong tình cảm của chủ thể trữ tình?

13 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép so sánh trong câu thơ này có tác dụng gì nổi bật?

14 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: “Ca dao, dân ca” thuộc thể loại văn học nào?

15 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt vợ” mang ý nghĩa hiện thực và nhân đạo sâu sắc. Hãy lý giải ý nghĩa nhân đạo thể hiện qua chi tiết này.

16 / 16

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: “Lục bát” là thể thơ truyền thống của Việt Nam, có đặc điểm cơ bản nào về số tiếng trong mỗi dòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “Dòng sông trôi hoa súng” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình của cảnh vật.
  • C. Sự hối hả, nhộn nhịp của cuộc sống.
  • D. Nỗi buồn chia ly, mất mát.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Nguyễn Huy Tưởng): “...Ông Cả, tôi lạy ông! Trời hại tôi rồi! Tôi nào có tội tình gì...”. Câu thoại này thể hiện rõ nhất bi kịch nào của nhân vật Vũ Như Tô?

  • A. Bi kịch về sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
  • B. Bi kịch về sự phản bội của những người xung quanh.
  • C. Bi kịch về sự nghèo đói, túng quẫn.
  • D. Bi kịch về sự đối lập giữa lí tưởng cao đẹp và thực tế phũ phàng.

Câu 3: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Thành Long, hình ảnh “muối” mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Sự gian khổ, hi sinh thầm lặng của con người trong cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, đơn sơ của cuộc sống nông thôn.
  • C. Sức mạnh đoàn kết, tương trợ của cộng đồng.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, nguồn cội.

Câu 4: Xét về thể loại, “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch thuộc thể loại thơ nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Ngũ ngôn bát cú.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

Câu 5: Trong đoạn văn nghị luận, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính thuyết phục cho lập luận bằng cách tạo ra sự tương phản, đối lập?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Đối lập.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ nhân vật.
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật.
  • C. Cốt truyện và nhân vật.
  • D. Giọng điệu trần thuật.

Câu 7: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào thường được sử dụng để mở rộng và làm sâu sắc vấn đề trong văn nghị luận bằng cách chỉ ra các khía cạnh khác nhau của vấn đề?

  • A. Bác bỏ.
  • B. So sánh.
  • C. Chứng minh.
  • D. Phân tích.

Câu 8: “Chiếc lá rụng về cội” là thành ngữ mang ý nghĩa ẩn dụ về điều gì trong đời sống con người?

  • A. Tình cảm gắn bó với quê hương, nguồn cội.
  • B. Quy luật sinh tử của tự nhiên.
  • C. Sự thay đổi của thời gian.
  • D. Sức mạnh của sự đoàn kết.

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về đặc trưng của thể loại truyện thơ?

  • A. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.
  • B. Thường có nhân vật và cốt truyện.
  • C. Chú trọng miêu tả ngoại hình nhân vật tỉ mỉ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu.

Câu 10: Đọc câu thơ sau: “Ngòi bút có khiếu, có tài, là cái cần câu cơm, manh áo”. Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 11: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc.
  • B. Bố cục mạch lạc, rõ ràng, có đề mục.
  • C. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 12: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân tập trung khắc họa vẻ đẹp nhân cách cao quý của nhân vật nào?

  • A. Viên quản ngục.
  • B. Thầy thơ lại.
  • C. Huấn Cao.
  • D. Lính canh ngục.

Câu 13: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày vấn đề một cách hài hước, dí dỏm.
  • C. Kể một câu chuyện cảm động liên quan đến vấn đề.
  • D. Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, xác thực.

Câu 14: Trong bài “Chiều sương”, từ “sương” được sử dụng nhiều lần, tạo nên hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Tạo sự bất ngờ, thú vị cho người đọc.
  • B. Gợi không khí mờ ảo, buồn bã, tĩnh lặng.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các hình ảnh.
  • D. Tăng tính biểu cảm cho ngôn ngữ thơ.

Câu 15: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân là gì?

  • A. Sự giản dị, mộc mạc trong ngôn ngữ.
  • B. Thiên về miêu tả tâm lý nhân vật.
  • C. Tính tài hoa, uyên bác, đậm chất tùy bút.
  • D. Chú trọng yếu tố hiện thực trong tác phẩm.

Câu 16: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung vào việc trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác về một sự vật, hiện tượng?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản thông tin.
  • C. Văn bản tự sự.
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 17: “Thuyền ơi!… nhớ bến chăng thuyền? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảm?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 18: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Luận điểm và hệ thống lập luận của tác giả.
  • B. Cảm xúc và thái độ của người đọc.
  • C. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Bối cảnh ra đời của văn bản.

Câu 19: Trong truyện ngắn “Muối của rừng”, nhân vật “tôi” (người lính) thể hiện phẩm chất đáng quý nào?

  • A. Sự thông minh, tài giỏi.
  • B. Lòng yêu nước, tinh thần lạc quan.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Tính cách mạnh mẽ, quyết đoán.

Câu 20: “Tảo phát Bạch Đế thành” thể hiện tâm trạng chủ đạo nào của Lý Bạch khi rời Bạch Đế thành?

  • A. Buồn bã, thất vọng.
  • B. Phẫn nộ, căm hờn.
  • C. Vui mừng, phấn khởi.
  • D. Nhớ nhà, da diết.

Câu 21: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Trình bày thông tin một cách hấp dẫn, sinh động.
  • C. Kể một câu chuyện minh họa cho quy tắc.
  • D. Thông tin chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện.

Câu 22: Trong bài thơ “Chiều sương”, hình ảnh “khói bếp” gợi liên tưởng đến không gian nào?

  • A. Không gian đô thị hiện đại.
  • B. Không gian làng quê yên bình, ấm áp.
  • C. Không gian chiến trường khốc liệt.
  • D. Không gian cung đình tráng lệ.

Câu 23: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” thuộc thể loại kịch nào?

  • A. Kịch nói.
  • B. Chèo.
  • C. Tuồng.
  • D. Cải lương.

Câu 24: Trong truyện ngắn “Muối của rừng”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Hình ảnh người lính đi lạc trong rừng.
  • B. Những cơn mưa rừng bất chợt.
  • C. Người lính chia sẻ nắm cơm với con khỉ.
  • D. Âm thanh của tiếng chim hót trong rừng.

Câu 25: “Tảo phát Bạch Đế thành” được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào của Lý Bạch?

  • A. Khi nhà thơ sống ẩn dật.
  • B. Khi nhà thơ bị biếm trích, trên đường đi đày.
  • C. Khi nhà thơ đỗ đạt làm quan.
  • D. Khi nhà thơ ngao du sơn thủy.

Câu 26: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo tính mạch lạc, logic cho bài viết.
  • B. Tăng tính biểu cảm cho ngôn ngữ.
  • C. Giúp bài viết dài hơn.
  • D. Thể hiện phong cách cá nhân của người viết.

Câu 27: “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” là thành ngữ thể hiện truyền thống đạo lí nào của người Việt?

  • A. Cần cù, chịu khó.
  • B. Yêu nước, thương dân.
  • C. Đoàn kết, tương thân tương ái.
  • D. Hiếu thảo, kính trọng người lớn tuổi.

Câu 28: Khi phân tích thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Cốt truyện và nhân vật.
  • B. Cảm xúc, tâm trạng và giọng điệu.
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật.
  • D. Ngôn ngữ và hình ảnh.

Câu 29: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn của Nguyễn Tuân?

  • A. “Chí Phèo” của Nam Cao.
  • B. “Đời thừa” của Nam Cao.
  • C. “Vợ nhặt” của Kim Lân.
  • D. “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân.

Câu 30: Để viết một bài văn tự sự hấp dẫn, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác.
  • C. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn, nhân vật sinh động.
  • D. Nêu rõ bài học, ý nghĩa rút ra từ câu chuyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài thơ “Chiều sương” của Hồ Dzếnh, hình ảnh “Dòng sông trôi hoa súng” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Nguyễn Huy Tưởng): “...Ông Cả, tôi lạy ông! Trời hại tôi rồi! Tôi nào có tội tình gì...”. Câu thoại này thể hiện rõ nhất bi kịch nào của nhân vật Vũ Như Tô?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong truyện ngắn “Muối của rừng” của Nguyễn Thành Long, hình ảnh “muối” mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Xét về thể loại, “Tảo phát Bạch Đế thành” của Lý Bạch thuộc thể loại thơ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong đoạn văn nghị luận, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính thuyết phục cho lập luận bằng cách tạo ra sự tương phản, đối lập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào thường được sử dụng để mở rộng và làm sâu sắc vấn đề trong văn nghị luận bằng cách chỉ ra các khía cạnh khác nhau của vấn đề?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: “Chiếc lá rụng về cội” là thành ngữ mang ý nghĩa ẩn dụ về điều gì trong đời sống con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về đặc trưng của thể loại truyện thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đọc câu thơ sau: “Ngòi bút có khiếu, có tài, là cái cần câu cơm, manh áo”. Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc của văn bản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân tập trung khắc họa vẻ đẹp nhân cách cao quý của nhân vật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong bài “Chiều sương”, từ “sương” được sử dụng nhiều lần, tạo nên hiệu quả nghệ thuật chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung vào việc trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác về một sự vật, hiện tượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: “Thuyền ơi!… nhớ bến chăng thuyền? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi đọc hiểu một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong truyện ngắn “Muối của rừng”, nhân vật “tôi” (người lính) thể hiện phẩm chất đáng quý nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: “Tảo phát Bạch Đế thành” thể hiện tâm trạng chủ đạo nào của Lý Bạch khi rời Bạch Đế thành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong bài thơ “Chiều sương”, hình ảnh “khói bếp” gợi liên tưởng đến không gian nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” thuộc thể loại kịch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong truyện ngắn “Muối của rừng”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: “Tảo phát Bạch Đế thành” được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào của Lý Bạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” là thành ngữ thể hiện truyền thống đạo lí nào của người Việt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi phân tích thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn của Nguyễn Tuân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để viết một bài văn tự sự hấp dẫn, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm trữ tình?

  • A. Thơ
  • B. Tùy bút
  • C. Ca dao
  • D. Tiểu thuyết

Câu 2: Trong bài thơ "Chiều sương" của Hồ Dzếnh, hình ảnh "khói" và "sương" gợi lên không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian buổi sáng
  • B. Không gian mờ ảo, thời gian buổi chiều
  • C. Không gian tươi sáng, thời gian ban trưa
  • D. Không gian náo nhiệt, thời gian đêm khuya

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: "Thuyền về bến cũ, người lên ngựa xe" (Ca dao)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, câu hát căng buồm cùng gió khơi." (Trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận). Hình ảnh "sóng đã cài then đêm sập cửa" sử dụng biện pháp tu từ gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Nhân hóa, gợi liên tưởng vũ trụ như ngôi nhà
  • B. So sánh, gợi liên tưởng sự dữ dội của thiên nhiên
  • C. Ẩn dụ, gợi liên tưởng cuộc sống con người
  • D. Hoán dụ, gợi liên tưởng sự bao la của biển cả

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, luận điểm đóng vai trò gì?

  • A. Yếu tố gây cười, giải trí cho văn bản
  • B. Ý kiến, quan điểm chính của bài viết
  • C. Chi tiết miêu tả sinh động, hấp dẫn
  • D. Lời dẫn dắt, mở đầu cho bài viết

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?

  • A. Tính tự nhiên, linh hoạt
  • B. Sử dụng yếu tố ngữ điệu, cử chỉ
  • C. Tính trực tiếp, tức thời
  • D. Tính chặt chẽ, logic cao

Câu 7: Đọc câu sau: "Ôi Tổ quốc, ta yêu người như con yêu mẹ." (Trích thơ). Từ "Ôi" trong câu trên thuộc loại từ nào và thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Đại từ, thể hiện sự nghi vấn
  • B. Thán từ, thể hiện sự yêu mến, trân trọng
  • C. Động từ, thể hiện hành động
  • D. Tính từ, thể hiện trạng thái

Câu 8: Trong truyện ngắn "Muối của rừng" của Nguyễn Huy Tưởng, hình ảnh "muối" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc
  • B. Sức mạnh vật chất
  • C. Gian khổ, hy sinh, tình đồng đội
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng

Câu 9: Văn bản "Tảo phát Bạch Đế thành" của Lý Bạch thuộc thể loại thơ nào?

  • A. Thơ tự do
  • B. Thơ song thất lục bát
  • C. Thơ lục bát
  • D. Thơ Đường luật

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của tùy bút?

  • A. Thể văn xuôi trữ tình, thiên về biểu cảm và suy tư
  • B. Thể văn tự sự, kể lại câu chuyện có cốt truyện rõ ràng
  • C. Thể văn nghị luận, tập trung vào tranh luận vấn đề
  • D. Thể văn kịch, có nhân vật, xung đột, hành động

Câu 11: Trong bài "Chiều sương", hình ảnh "con nai" gợi cảm giác gì về không gian rừng núi?

  • A. Rộn ràng, tươi vui
  • B. Hùng vĩ, tráng lệ
  • C. Hoang vắng, tĩnh lặng
  • D. Ấm áp, gần gũi

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các vế câu đẳng lập
  • C. Đánh dấu lời trích dẫn trực tiếp
  • D. Liệt kê các thành phần trong câu

Câu 13: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nghị luận là?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 14: Trong đoạn trích "Ta là một, là riêng, là thứ nhất" (Xuân Diệu), từ "là" được lặp lại có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự hòa nhập với cộng đồng
  • B. Sự khiêm nhường, giản dị
  • C. Sự cô đơn, tách biệt
  • D. Cái tôi cá nhân độc đáo, duy nhất

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: "Gió theo lối gió, mây đường mây, Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay..." (Xuân Diệu). Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Buồn bã, chia lìa
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ
  • D. Yêu đời, lạc quan

Câu 16: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, chặt chẽ
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • C. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
  • D. Miêu tả chi tiết, sinh động

Câu 17: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để diễn xướng trong các nghi lễ?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Ca dao
  • C. Sử thi
  • D. Vè

Câu 18: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?

  • A. Nhà cửa
  • B. Giang sơn
  • C. Ăn uống
  • D. Đi đứng

Câu 19: Trong bài thơ "Tự tình II" của Hồ Xuân Hương, hình ảnh "trơ cái hồng nhan với nước non" thể hiện điều gì về thân phận người phụ nữ?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng
  • B. Vẻ đẹp kiêu sa, lộng lẫy
  • C. Cuộc sống hạnh phúc, viên mãn
  • D. Sự cô đơn, tủi hổ, thân phận bèo bọt

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản, bước nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính?

  • A. Đọc lướt toàn văn bản
  • B. Ghi nhớ tất cả chi tiết
  • C. Xác định chủ đề của văn bản
  • D. Tìm hiểu về tác giả

Câu 21: Trong câu "Học ăn, học nói, học gói, học mở", phép tu từ nào được sử dụng?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 22: Văn bản thông tin thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Kể chuyện, giải trí
  • B. Cung cấp kiến thức, thông tin
  • C. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ
  • D. Thuyết phục, tranh luận

Câu 23: Trong bài "Vội vàng" của Xuân Diệu, thái độ sống mà tác giả thể hiện là gì?

  • A. Bi quan, chán chường
  • B. Thờ ơ, lãnh đạm
  • C. Yêu đời, sống vội vàng
  • D. Trầm tĩnh, suy tư

Câu 24: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây không cần thiết?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Sự kiện
  • D. Hệ thống luận điểm, luận cứ

Câu 25: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

  • A. Trữ tình sâu lắng, đậm chất cổ điển
  • B. Mới mẻ, lãng mạn, giàu cảm xúc
  • C. Hiện thực, trần trụi, phê phán xã hội
  • D. Giản dị, mộc mạc, đậm chất dân gian

Câu 26: Trong bài "Thực hành tiếng Việt" (SGK Ngữ văn 11), biện pháp tu từ "nói giảm, nói tránh" được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
  • B. Tăng tính biểu cảm, sinh động
  • C. Nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh
  • D. Tạo sự hài hước, dí dỏm

Câu 27: Đọc đoạn văn: "Sông Đà tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban trắng." (Nguyễn Tuân). Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu văn?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Thể loại "kịch" thuộc phương thức biểu đạt nào?

  • A. Nghị luận
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu tả
  • D. Tự sự

Câu 29: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì đối với luận điểm?

  • A. Thay thế cho luận điểm
  • B. Làm mờ nhạt luận điểm
  • C. Chứng minh, làm sáng tỏ luận điểm
  • D. Giới thiệu luận điểm

Câu 30: Đọc câu sau: "Một bếp lửa chờn vờn sương sớm, Một bếp lửa ấp iu nồng đượm." (Bằng Việt). Hình ảnh "bếp lửa" trong đoạn thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc sống vật chất đủ đầy
  • B. Tình cảm gia đình ấm áp, thiêng liêng
  • C. Khó khăn, gian khổ trong cuộc sống
  • D. Sự cô đơn, lạnh lẽo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài thơ 'Chiều sương' của Hồ Dzếnh, hình ảnh 'khói' và 'sương' gợi lên không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: 'Thuyền về bến cũ, người lên ngựa xe' (Ca dao)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, câu hát căng buồm cùng gió khơi.' (Trích 'Đoàn thuyền đánh cá' - Huy Cận). Hình ảnh 'sóng đã cài then đêm sập cửa' sử dụng biện pháp tu từ gì và gợi liên tưởng đến điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, luận điểm đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc câu sau: 'Ôi Tổ quốc, ta yêu người như con yêu mẹ.' (Trích thơ). Từ 'Ôi' trong câu trên thuộc loại từ nào và thể hiện cảm xúc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong truyện ngắn 'Muối của rừng' của Nguyễn Huy Tưởng, hình ảnh 'muối' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn bản 'Tảo phát Bạch Đế thành' của Lý Bạch thuộc thể loại thơ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của tùy bút?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bài 'Chiều sương', hình ảnh 'con nai' gợi cảm giác gì về không gian rừng núi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nghị luận là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong đoạn trích 'Ta là một, là riêng, là thứ nhất' (Xuân Diệu), từ 'là' được lặp lại có tác dụng nhấn mạnh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: 'Gió theo lối gió, mây đường mây, Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...' (Xuân Diệu). Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để diễn xướng trong các nghi lễ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong bài thơ 'Tự tình II' của Hồ Xuân Hương, hình ảnh 'trơ cái hồng nhan với nước non' thể hiện điều gì về thân phận người phụ nữ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản, bước nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong câu 'Học ăn, học nói, học gói, học mở', phép tu từ nào được sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Văn bản thông tin thường được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong bài 'Vội vàng' của Xuân Diệu, thái độ sống mà tác giả thể hiện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi viết một bài văn tự sự, yếu tố nào sau đây *không* cần thiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bài 'Thực hành tiếng Việt' (SGK Ngữ văn 11), biện pháp tu từ 'nói giảm, nói tránh' được sử dụng nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn văn: 'Sông Đà tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban trắng.' (Nguyễn Tuân). Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu văn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Thể loại 'kịch' thuộc phương thức biểu đạt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì đối với luận điểm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc câu sau: 'Một bếp lửa chờn vờn sương sớm, Một bếp lửa ấp iu nồng đượm.' (Bằng Việt). Hình ảnh 'bếp lửa' trong đoạn thơ tượng trưng cho điều gì?

Xem kết quả