15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi vào gần bờ mang ý nghĩa biểu tượng đối lập nào?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn và hiện thực trần trụi của cuộc sống
  • B. Sự hài hòa và xung đột trong gia đình
  • C. Thiên nhiên tươi đẹp và môi trường ô nhiễm
  • D. Nghệ thuật và cuộc đời, vẻ đẹp bên ngoài và sự thật bên trong

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Liệt kê và điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: “...Văn chương có loại đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở sự trau dồi cái đẹp... Văn chương có loại đáng trọng. Loại đáng trọng là loại văn chương chuyên chú ở sự ích lợi cho đời...”. (Nguyễn Văn Siêu, “Văn chương đáng thờ”). Đoạn văn trên thể hiện quan điểm gì về giá trị của văn chương?

  • A. Văn chương chỉ có giá trị khi hướng đến cái đẹp.
  • B. Văn chương có nhiều giá trị khác nhau, vừa thẩm mỹ vừa thực tiễn.
  • C. Giá trị của văn chương nằm ở sự phản ánh hiện thực cuộc sống.
  • D. Văn chương cần phải phục vụ cho mục đích chính trị.

Câu 4: Trong bài thơ “Vội vàng”, Xuân Diệu thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào?

  • A. Sống vội vàng, tận hưởng cuộc sống tươi đẹp mỗi khoảnh khắc.
  • B. Sống chậm rãi, hòa mình vào thiên nhiên.
  • C. Sống ẩn dật, tránh xa sự ồn ào của cuộc đời.
  • D. Sống cống hiến, hy sinh cho lý tưởng cao đẹp.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân?

  • A. Hiện thực phê phán sâu sắc, giọng văn trào phúng.
  • B. Lãng mạn trữ tình, ngôn ngữ trong sáng, giản dị.
  • C. Tài hoa, uyên bác, ngông nghênh, sùng bái chủ nghĩa xê dịch.
  • D. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống nông thôn.

Câu 6: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi lúc chiều tối và đoàn tàu đêm mang ý nghĩa tương phản nào?

  • A. Giữa quá khứ tươi đẹp và hiện tại tàn lụi.
  • B. Giữa cuộc sống tăm tối, tù đọng và khát vọng đổi thay.
  • C. Giữa sự giàu có và nghèo khó trong xã hội.
  • D. Giữa thiên nhiên tươi đẹp và cuộc sống con người.

Câu 7: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho văn bản.
  • B. Làm nổi bật ý kiến chủ quan của người viết.
  • C. Giúp đối tượng thuyết minh trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung.
  • D. Thay thế cho yếu tố nghị luận trong văn bản.

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Giải thích rõ hơn vấn đề nghị luận.
  • B. So sánh đối chiếu các ý kiến khác nhau.
  • C. Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề.
  • D. Phản đối, phủ nhận ý kiến sai trái, bảo vệ ý kiến đúng.

Câu 9: Đọc câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này sử dụng phép đối nào?

  • A. Đối thanh và đối ý
  • B. Đối từ và đối thanh
  • C. Đối ý và đối cảnh
  • D. Đối thanh và đối cảnh

Câu 10: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” (Xuân Diệu, “Vội vàng”) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

  • A. Nghĩa gốc hoàn toàn
  • B. Nghĩa chuyển hoàn toàn
  • C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
  • D. Không có nghĩa gì cả

Câu 11: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường dùng để ghi chép những sự việc xảy ra trong cung đình hoặc triều đại?

  • A. Tản văn
  • B. Sử ký/Biên niên sử
  • C. Truyền kỳ
  • D. Ngâm khúc

Câu 12: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Chiếu
  • B. Biểu
  • C. Phú
  • D. Hịch

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ văn học là gì?

  • A. Tính chính xác, khách quan, khoa học.
  • B. Tính thông tin, đại chúng, dễ hiểu.
  • C. Tính hình tượng, biểu cảm, hàm súc và cá tính.
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu, ước lệ.

Câu 14: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ, buồn bã của cảnh thu.
  • C. Vẻ đẹp tươi vui, rộn ràng của cuộc sống.
  • D. Khí thế hào hùng, mạnh mẽ của mùa thu.

Câu 15: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại truyện ngắn hay tùy bút?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tùy bút
  • C. Ký
  • D. Tiểu thuyết

Câu 16: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ
  • C. Lãng mạn, bay bổng
  • D. Buồn bã, cô đơn, trống trải

Câu 17: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng?

  • A. Tính chính xác, rõ ràng, dễ hiểu
  • B. Tính biểu cảm, gợi hình
  • C. Tính hài hước, dí dỏm
  • D. Tính trang trọng, hoa mỹ

Câu 18: Trong tranh luận, kỹ năng phản biện có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Thể hiện sự hơn thua với đối phương.
  • B. Kéo dài thời gian tranh luận.
  • C. Làm sáng tỏ vấn đề, tăng tính thuyết phục cho lập luận.
  • D. Gây rối loạn, mất trật tự cuộc tranh luận.

Câu 19: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên dạy chúng ta điều gì?

  • A. Cần phải tiết kiệm khi ăn uống.
  • B. Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình.
  • C. Nên trồng nhiều cây xanh để có quả ăn.
  • D. Không nên ăn quả xanh.

Câu 20: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, Vũ Như Tô thể hiện khát vọng gì?

  • A. Khát vọng quyền lực, danh vọng.
  • B. Khát vọng tình yêu đôi lứa.
  • C. Khát vọng giàu sang, phú quý.
  • D. Khát vọng sáng tạo nghệ thuật, khẳng định tài năng.

Câu 21: Yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng tính khách quan, khoa học cho văn bản.
  • B. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • C. Trình bày quá trình, lịch sử hình thành, phát triển của đối tượng.
  • D. Thay thế cho yếu tố miêu tả.

Câu 22: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập, mâu thuẫn
  • B. Song hành, tương đồng
  • C. Tách biệt, không liên quan
  • D. Bao hàm, chứa đựng

Câu 23: “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc dòng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học cách mạng
  • C. Văn học hiện thực phê phán
  • D. Văn học đô thị

Câu 24: Trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường có vai trò gì?

  • A. Nêu ý chính, định hướng nội dung cho đoạn văn.
  • B. Kết thúc đoạn văn, tóm tắt ý chính.
  • C. Liên kết các đoạn văn với nhau.
  • D. Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận.

Câu 25: Biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm, gợi hình.
  • B. Nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh.
  • C. Tạo sự hài hước, dí dỏm.
  • D. Diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác tiêu cực.

Câu 26: Tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Kịch
  • D. Thơ trào phúng

Câu 27: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, cảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì?

  • A. Tươi sáng, tinh khôi, nhưng cũng có chút hư ảo.
  • B. U buồn, tăm tối, lạnh lẽo.
  • C. Rực rỡ, chói chang, mạnh mẽ.
  • D. Tĩnh lặng, yên bình, êm đềm.

Câu 28: Khi thảo luận, tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp?

  • A. Khăng khăng bảo vệ ý kiến cá nhân, không chấp nhận ý kiến khác.
  • B. Chỉ trích, công kích cá nhân người có ý kiến khác.
  • C. Tôn trọng ý kiến khác biệt, lắng nghe và phản biện lịch sự.
  • D. Im lặng, không đưa ra ý kiến để tránh xung đột.

Câu 29: “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi có ý nghĩa lịch sử và văn hóa to lớn như thế nào?

  • A. Tác phẩm chỉ có giá trị văn học.
  • B. Tác phẩm chỉ có giá trị lịch sử.
  • C. Tác phẩm không có giá trị gì lớn.
  • D. Tác phẩm là bản tuyên ngôn độc lập, có giá trị lịch sử và văn hóa to lớn.

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn có vai trò gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho văn bản.
  • B. Đảm bảo tính mạch lạc, rõ ràng, logic cho văn bản.
  • C. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • D. Thể hiện sự uyên bác của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong đoạn trích “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi vào gần bờ mang ý nghĩa biểu tượng đối lập nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đọc đoạn văn sau: “...Văn chương có loại đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở sự trau dồi cái đẹp... Văn chương có loại đáng trọng. Loại đáng trọng là loại văn chương chuyên chú ở sự ích lợi cho đời...”. (Nguyễn Văn Siêu, “Văn chương đáng thờ”). Đoạn văn trên thể hiện quan điểm gì về giá trị của văn chương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bài thơ “Vội vàng”, Xuân Diệu thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi lúc chiều tối và đoàn tàu đêm mang ý nghĩa tương phản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đọc câu sau: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này sử dụng phép đối nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” (Xuân Diệu, “Vội vàng”) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường dùng để ghi chép những sự việc xảy ra trong cung đình hoặc triều đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ văn học là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại truyện ngắn hay tùy bút?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong tranh luận, kỹ năng phản biện có vai trò quan trọng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên dạy chúng ta điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, Vũ Như Tô thể hiện khát vọng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh thường được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc dòng văn học nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” thường được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng thuộc thể loại văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, cảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi thảo luận, tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi có ý nghĩa lịch sử và văn hóa to lớn như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), đám tang của cụ cố Hồng được miêu tả như một sự kiện mang đậm tính chất gì?

  • A. Trang nghiêm, thành kính
  • B. Bi thương,ảm đạm
  • C. Lố lăng, kệch cỡm
  • D. Giàu cảm xúc, xúc động

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người lên ngựa/ Chín dặm đường dài, chín đợi trông” (Ca dao)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Khẳng định luận điểm của đối phương
  • B. Làm nổi bật sự tương đồng giữa các ý kiến
  • C. Giảm nhẹ tính đối lập của các quan điểm
  • D. Phản đối và làm mất giá trị luận điểm sai trái

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:
“Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc
1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của công dân.
2. Công dân có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân.” (Luật Quốc phòng)

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 5: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Chia lìa, xa cách
  • B. Hân hoan, vui tươi
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ
  • D. Yêu thương, gắn bó

Câu 6: Thể loại văn học nào thường tập trung khắc họa xung đột giữa các nhân vật thông qua hành động và lời thoại, đồng thời chú trọng yếu tố sân khấu?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Kịch

Câu 7: Trong bài “Thuốc” của Lỗ Tấn, chi tiết chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sức mạnh của y học cổ truyền
  • B. Sự lạc hậu, mê muội của người dân
  • C. Tình mẫu tử thiêng liêng
  • D. Khát vọng sống mãnh liệt

Câu 8: Khi viết văn bản thuyết minh về một loài cây, yếu tố miêu tả có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho yếu tố thuyết minh
  • B. Làm mất đi tính khách quan của văn bản
  • C. Giúp đối tượng thuyết minh trở nên cụ thể, sinh động
  • D. Chỉ mang tính trang trí, không có vai trò chính

Câu 9: “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng tập trung thể hiện tình cảm cao đẹp nào?

  • A. Tình phụ tử
  • B. Tình mẫu tử
  • C. Tình yêu đôi lứa
  • D. Tình đồng chí

Câu 10: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Sống chậm rãi, ung dung, tự tại
  • B. Sống nhanh chóng, hết mình, trân trọng từng khoảnh khắc
  • C. Sống ẩn dật, xa lánh cuộc đời
  • D. Sống theo lẽ tự nhiên, buông xuôi

Câu 11: Nhận xét nào đúng nhất về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc
  • B. Linh hoạt, đa dạng, tùy biến
  • C. Chính xác, logic, khách quan
  • D. Hóm hỉnh, hài hước, dí dỏm

Câu 12: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh của Chí Phèo
  • B. Chỉ là hành động vô thức của kẻ say
  • C. Thể hiện sự ngạo nghễ, thách thức
  • D. Tiếng kêu cứu, khát khao được giao tiếp, hòa nhập

Câu 13: Hình tượng “sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc đời nhiều gian truân, thử thách
  • B. Tình yêu của người phụ nữ
  • C. Nỗi cô đơn, lẻ loi của con người
  • D. Khát vọng tự do, phóng khoáng

Câu 14: Khi tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Khăng khăng bảo vệ ý kiến cá nhân, không lắng nghe
  • B. Công kích, hạ thấp ý kiến của đối phương
  • C. Tôn trọng ý kiến khác biệt, lắng nghe và phản biện
  • D. Tránh né tranh luận để giữ hòa khí

Câu 15: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (trích Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Do tài năng hạn chế
  • B. Do sự phản bội của Lê Sát
  • C. Do sự ghen ghét của đồng nghiệp
  • D. Do sự xa rời thực tế và quần chúng

Câu 16: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau: “Ôi! Sống đẹp là thế này chăng?/ Sao ta mãi luẩn quẩn giữa vòng vây?”

  • A. Nhấn mạnh sự hoài nghi, trăn trở về ý nghĩa cuộc sống
  • B. Tăng tính nhạc điệu cho câu thơ
  • C. Miêu tả trực tiếp cảm xúc vui mừng
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu

Câu 17: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố tự sự thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Thay thế cho yếu tố thuyết minh
  • B. Trình bày quá trình hình thành, phát triển của đối tượng
  • C. Giảm tính khách quan của văn bản
  • D. Chỉ dùng để kể chuyện bên lề

Câu 18: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo nào của tác giả?

  • A. Hiện thực phê phán sâu sắc
  • B. Trữ tình, nhẹ nhàng, giản dị
  • C. Tài hoa, uyên bác, lãng mạn
  • D. Gần gũi với đời sống thường nhật

Câu 19: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” gợi cảm giác gì?

  • A. Ấm áp, gần gũi
  • B. Nhỏ bé, chật hẹp
  • C. Tươi sáng, rực rỡ
  • D. Mênh mang, vô tận

Câu 20: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây quan trọng nhất để đạt hiệu quả?

  • A. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân
  • B. Lắng nghe, chia sẻ, tôn trọng ý kiến khác
  • C. Áp đặt ý kiến của mình lên người khác
  • D. Tránh tham gia thảo luận để không gây tranh cãi

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic: “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Vì vậy, Hà Nội có nhiều xe máy.”

  • A. Lỗi dùng từ không chính xác
  • B. Lỗi về ngữ pháp
  • C. Lỗi suy luận thiếu căn cứ
  • D. Không có lỗi logic

Câu 22: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “lá cờ đỏ sao vàng” xuất hiện ở cuối tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Niềm tin vào sự đổi đời, tương lai tươi sáng
  • B. Sự tuyệt vọng, bế tắc của nhân vật
  • C. Sự trừng phạt của số phận
  • D. Chỉ là chi tiết trang trí, không có ý nghĩa

Câu 23: Biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Ẩn dụ dùng cho vật, hoán dụ dùng cho người
  • B. Ẩn dụ dựa trên tương đồng, hoán dụ dựa trên liên tưởng gần gũi
  • C. Ẩn dụ làm rõ nghĩa, hoán dụ gây mơ hồ
  • D. Không có sự khác biệt

Câu 24: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết
  • B. Sự mệt mỏi, bi quan
  • C. Ý chí chiến đấu, khát vọng lập công
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng

Câu 25: Khi viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học, yếu tố nghị luận có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho yếu tố thuyết minh
  • B. Làm mất tính khách quan của văn bản
  • C. Chỉ mang tính chất tham khảo thêm
  • D. Đánh giá, phân tích giá trị tác phẩm, làm sâu sắc sự hiểu biết

Câu 26: “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ mang giá trị nhân đạo sâu sắc, thể hiện qua việc nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của chiến tranh
  • B. Cảm thương số phận oan trái của người phụ nữ
  • C. Khuyến khích lối sống ẩn dật
  • D. Phê phán thói hư tật xấu cá nhân

Câu 27: Trong bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu, “ánh nắng hạ” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Tình yêu quê hương
  • B. Tuổi trẻ tràn đầy sức sống
  • C. Lý tưởng cách mạng
  • D. Nỗi buồn chia ly

Câu 28: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố biểu cảm có nên được sử dụng không? Vì sao?

  • A. Có, nhưng cần tiết chế để tăng tính thuyết phục
  • B. Không, vì làm mất tính khách quan
  • C. Có, và nên sử dụng càng nhiều càng tốt
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào vấn đề

Câu 29: “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành tập trung ca ngợi phẩm chất nào của người dân Tây Nguyên trong kháng chiến?

  • A. Sự giàu có về vật chất
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ
  • C. Cuộc sống bình dị, yên ả
  • D. Tinh thần bất khuất, kiên cường trong kháng chiến

Câu 30: Trong bài thơ “Lai Tân” của Hồ Chí Minh, giọng điệu trào phúng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo không khí vui vẻ, hài hước
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên
  • C. Phê phán, đả kích thói hư tật xấu
  • D. Thể hiện sự bất lực, bi quan

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), đám tang của cụ cố Hồng được miêu tả như một sự kiện mang đậm tính chất gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người lên ngựa/ Chín dặm đường dài, chín đợi trông” (Ca dao)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:
“Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc
1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của công dân.
2. Công dân có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân.” (Luật Quốc phòng)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Thể loại văn học nào thường tập trung khắc họa xung đột giữa các nhân vật thông qua hành động và lời thoại, đồng thời chú trọng yếu tố sân khấu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bài “Thuốc” của Lỗ Tấn, chi tiết chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi viết văn bản thuyết minh về một loài cây, yếu tố miêu tả có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng tập trung thể hiện tình cảm cao đẹp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhận xét nào đúng nhất về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Ch?? Phèo có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hình tượng “sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (trích Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau: “Ôi! Sống đẹp là thế này chăng?/ Sao ta mãi luẩn quẩn giữa vòng vây?”

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố tự sự thường được sử dụng để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo nào của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” gợi cảm giác gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây quan trọng nhất để đạt hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic: “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Vì vậy, Hà Nội có nhiều xe máy.”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “lá cờ đỏ sao vàng” xuất hiện ở cuối tác phẩm có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ có điểm khác biệt cơ bản nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học, yếu tố nghị luận có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ mang giá trị nhân đạo sâu sắc, thể hiện qua việc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu, “ánh nắng hạ” tượng trưng cho điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố biểu cảm có nên được sử dụng không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành tập trung ca ngợi phẩm chất nào của người dân Tây Nguyên trong kháng chiến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bài thơ “Lai Tân” của Hồ Chí Minh, giọng điệu trào phúng chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” gợi tả không gian nghệ thuật đặc trưng nào?

  • A. Không gian đô thị hiện đại, náo nhiệt
  • B. Không gian vũ trụ, huyền ảo, vô tận
  • C. Không gian làng quê thanh bình, tĩnh lặng
  • D. Không gian chiến trường ác liệt, bi tráng

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “ánh sáng ngọn đèn con và bóng tối” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự sống lay lắt và niềm hi vọng mong manh của những người nghèo khổ
  • B. Sự đối lập giữa quá khứ tươi đẹp và hiện tại tăm tối
  • C. Vẻ đẹp huyền ảo của phố huyện nghèo về đêm
  • D. Tình yêu thương và sự sẻ chia giữa những con người cùng cảnh ngộ

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

  • A. Cổ điển, trang trọng, mang đậm tính giáo huấn
  • B. Lãng mạn, bay bổng, hướng tới vẻ đẹp siêu nghiệm
  • C. Hiện thực, gai góc, phản ánh đời sống xã hội
  • D. Mới mẻ, táo bạo, thể hiện cái tôi cá nhân đầy khát khao yêu đời

Câu 5: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô), bi kịch lớn nhất của Vũ Như Tô là gì?

  • A. Bị người đời hiểu lầm và xa lánh
  • B. Khát vọng nghệ thuật cao cả bị hủy hoại bởi thực tế
  • C. Mất đi tình yêu và sự tin tưởng của những người thân
  • D. Phải sống trong cảnh nghèo khó và cô đơn

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

  • A. Tính khách quan, chân thực, phản ánh hiện thực đời sống
  • B. Tính hư cấu, tưởng tượng, xây dựng thế giới nghệ thuật
  • C. Tính chủ quan, trữ tình, thể hiện cảm xúc và suy tư của tác giả
  • D. Tính kịch tính, xung đột, xây dựng cốt truyện hấp dẫn

Câu 7: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lí nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Lòng biết ơn
  • B. Lòng yêu nước
  • C. Lòng nhân ái
  • D. Tính cần cù

Câu 8: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hai hình tượng đối lập nhau hoàn toàn
  • B. Hình tượng “sóng” là ẩn dụ cho sự dữ dội của cuộc đời
  • C. Hình tượng “em” là biểu tượng cho sự yếu đuối, mong manh
  • D. Hai hình tượng song hành, biểu tượng cho tình yêu và những trạng thái cảm xúc của người con gái

Câu 9: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Giải thích cặn kẽ bản chất của đối tượng
  • B. Làm cho đối tượng thuyết minh trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung
  • C. Thể hiện thái độ, cảm xúc của người viết về đối tượng
  • D. Tạo ra sự tranh luận, đối thoại về đối tượng

Câu 10: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười của Chí Phèo ở đầu truyện thể hiện điều gì?

  • A. Sự vui vẻ, yêu đời của một người nông dân
  • B. Sự hả hê, mãn nguyện vì đã trả thù được
  • C. Sự tha hóa, mất nhân tính, tiếng cười của một con vật
  • D. Sự bất cần đời, muốn thách thức số phận

Câu 11: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm, gợi hình cho văn bản miêu tả?

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp ngữ
  • C. Câu hỏi tu từ
  • D. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ

Câu 12: Đọc câu sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, như mẹ cha ta, như vợ như chồng”. Câu văn sử dụng phép tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 13: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

  • A. Sôi động, náo nhiệt
  • B. Tĩnh lặng, vắng vẻ, buồn bã
  • C. Tươi vui, phấn khởi
  • D. Mạnh mẽ, dữ dội

Câu 14: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của văn nghị luận?

  • A. Chú trọng kể chuyện và miêu tả
  • B. Thể hiện cảm xúc và suy tư một cách trực tiếp
  • C. Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc về một vấn đề
  • D. Tái hiện lại bức tranh hiện thực đời sống

Câu 15: Trong bài thơ “Tự tình” (bài II) của Hồ Xuân Hương, từ “xiên ngang” trong câu “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám” thể hiện điều gì về thái độ của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự yếu đuối, cam chịu
  • B. Sự cô đơn, lẻ loi
  • C. Sự bất lực, tuyệt vọng
  • D. Sự mạnh mẽ, bản lĩnh, thách thức

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại truyện ngắn?

  • A. Cốt truyện thường đơn giản, tập trung vào một tình huống
  • B. Có dung lượng lớn, nhiều tuyến nhân vật, diễn biến phức tạp
  • C. Thể hiện đậm nét khuynh hướng trữ tình
  • D. Kết cấu linh hoạt, đa dạng

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định thể thơ được sử dụng:

“Đêm nay trăng sáng hơn đêm rằm,
Trăng soi xuống tận đáy sôngằm.
Lòng ta như chiếc thuyền nan nhỏ,
Chở đầy tâm sự biết bao năm.”

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt

Câu 18: Trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, mục đích chính của việc tác giả kể tội ác của giặc là gì?

  • A. Khơi gợi lòng căm thù giặc, ý chí quyết tâm đánh giặc của tướng sĩ
  • B. Chứng minh sự yếu kém, bất tài của quân giặc
  • C. Tố cáo tội ác chiến tranh phi nghĩa
  • D. Giãi bày nỗi lòng đau xót trước cảnh nước mất nhà tan

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn sau:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm với gió khơi.”

  • A. So sánh và hoán dụ
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ
  • D. Nhân hóa và liệt kê

Câu 20: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “lá cờ đỏ sao vàng” xuất hiện ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho sự đói nghèo, khổ cực
  • B. Biểu tượng cho sự hy sinh, mất mát
  • C. Biểu tượng cho niềm tin vào sự đổi đời, tương lai tươi sáng
  • D. Biểu tượng cho sự đoàn kết, yêu thương

Câu 21: Chức năng của lời thoại trong văn bản kịch là gì?

  • A. Miêu tả bối cảnh, không gian, thời gian
  • B. Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả
  • C. Tóm tắt nội dung chính của vở kịch
  • D. Khắc họa tính cách nhân vật, thể hiện xung đột và phát triển hành động kịch

Câu 22: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ thơ?

  • A. Tính chính xác, logic, chặt chẽ
  • B. Tính hàm súc, giàu hình ảnh, biểu cảm, nhạc điệu
  • C. Tính thông tin, khách quan, trung thực
  • D. Tính tự nhiên, sinh động, gần gũi đời thường

Câu 23: Trong bài “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “cánh chim mỏi” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng
  • B. Sức sống mãnh liệt, lạc quan
  • C. Nỗi cô đơn, mệt mỏi, khát khao tự do
  • D. Vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên

Câu 24: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy tắc, luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Tính chính xác, rõ ràng, dễ hiểu
  • B. Tính hấp dẫn, sinh động, giàu hình ảnh
  • C. Tính biểu cảm, thể hiện cảm xúc cá nhân
  • D. Tính trang trọng, lịch sự, hoa mỹ

Câu 25: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự tàn khốc của chiến tranh
  • B. Biểu tượng cho vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên
  • C. Biểu tượng cho nỗi đau thương, mất mát
  • D. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của con người Tây Nguyên

Câu 26: Đặc điểm chung của thơ ca trung đại Việt Nam là gì?

  • A. Đề tài đa dạng, phong phú, thể hiện cá tính sáng tạo
  • B. Ngôn ngữ tự do, phóng khoáng, gần gũi đời thường
  • C. Tính khuôn mẫu, ước lệ, mang đậm cảm hứng yêu nước, nhân đạo
  • D. Chú trọng yếu tố hiện thực, phản ánh đời sống xã hội

Câu 27: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), tâm trạng chủ đạo của Kiều là gì?

  • A. Vui mừng, hạnh phúc vì tìm được tình yêu mới
  • B. Đau khổ, giằng xé, hy sinh tình yêu cá nhân vì gia đình
  • C. Oán hận, trách móc người yêu bội bạc
  • D. Bình thản, chấp nhận số phận

Câu 28: Khi thảo luận, tranh luận về một vấn đề, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự hiệu quả và tôn trọng?

  • A. Nói to, rõ ràng, mạch lạc
  • B. Sử dụng nhiều dẫn chứng, số liệu
  • C. Ngắt lời người khác để bảo vệ ý kiến
  • D. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến khác, lập luận chặt chẽ

Câu 29: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, quan niệm về thời gian được thể hiện như thế nào?

  • A. Thời gian tuyến tính, trôi chảy một đi không trở lại, cần phải sống vội vàng
  • B. Thời gian tuần hoàn, vô tận, không cần phải vội vàng
  • C. Thời gian tĩnh lặng, chậm rãi, để con người tận hưởng
  • D. Thời gian ảo, không có thực, do con người tạo ra

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu đúng chức năng của yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh?

  • A. Trình bày thông tin một cách khách quan, khoa học
  • B. Minh họa cho thông tin thuyết minh, tạo sự hấp dẫn, sinh động
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết
  • D. Tạo ra sự tranh luận, đối thoại với người đọc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” gợi tả không gian nghệ thuật đặc trưng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “ánh sáng ngọn đèn con và bóng tối” có ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Xuân Diệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô), bi kịch lớn nhất của Vũ Như Tô là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lí nào của dân tộc Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng cười của Chí Phèo ở đầu truyện thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm, gợi hình cho văn bản miêu tả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc câu sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, như mẹ cha ta, như vợ như chồng”. Câu văn sử dụng phép tu từ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của văn nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong bài thơ “Tự tình” (bài II) của Hồ Xuân Hương, từ “xiên ngang” trong câu “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám” thể hiện điều gì về thái độ của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại truyện ngắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định thể thơ được sử dụng:

“Đêm nay trăng sáng hơn đêm rằm,
Trăng soi xuống tận đáy sôngằm.
Lòng ta như chiếc thuyền nan nhỏ,
Chở đầy tâm sự biết bao năm.”

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, mục đích chính của việc tác giả kể tội ác của giặc là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn sau:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm với gió khơi.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “lá cờ đỏ sao vàng” xuất hiện ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Chức năng của lời thoại trong văn bản kịch là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong bài “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “cánh chim mỏi” gợi liên tưởng đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy tắc, luật lệ, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đặc điểm chung của thơ ca trung đại Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), tâm trạng chủ đạo của Kiều là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi thảo luận, tranh luận về một vấn đề, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự hiệu quả và tôn trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, quan niệm về thời gian được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu đúng chức năng của yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

"Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"

(Ca dao)

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa và ẩn dụ

Câu 2: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử, hình ảnh "gió theo lối gió, mây đường mây" gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Yêu đời, lạc quan
  • C. Buồn bã, chia lìa
  • D. Hào hùng, tráng lệ

Câu 3: Xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất với văn bản sau:

"Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
1. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật."
(Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân)

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 4: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" thể hiện truyền thống đạo lí nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Uống nước nhớ nguồn
  • B. Tôn sư trọng đạo
  • C. Hiếu thảo với cha mẹ
  • D. Thương người như thể thương thân

Câu 5: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành của Thị Nở có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự quan tâm vụ lợi của Thị Nở
  • B. Biểu tượng của tình người và sự thức tỉnh lương tri
  • C. Chi tiết gây cười, tạo không khí hài hước
  • D. Phản ánh sự nghèo khó của người nông dân

Câu 6: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:

"Bài văn của bạn Lan có nhiều ý tưởng ... nhưng cách diễn đạt còn lủng củng."

  • A. sáo rỗng
  • B. mơ hồ
  • C. độc đáo
  • D. thông thường

Câu 7: Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ sau:

"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"

  • A. Điệp ngữ và ẩn dụ
  • B. So sánh và nhân hóa
  • C. Hoán dụ và phóng đại
  • D. Liệt kê và tương phản

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Giải thích rõ hơn vấn đề
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề
  • C. So sánh các khía cạnh của vấn đề
  • D. Phản đối ý kiến trái chiều, khẳng định ý kiến đúng

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết chủ đề chính của đoạn văn:

"Sách là kho tàng tri thức của nhân loại. Đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới xung quanh. Sách còn là người bạn tinh thần, giúp chúng ta thư giãn và nuôi dưỡng tâm hồn."

  • A. Lịch sử phát triển của sách
  • B. Vai trò và lợi ích của việc đọc sách
  • C. Cách chọn sách phù hợp
  • D. Tình yêu đối với sách

Câu 10: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể loại truyện thơ?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả thiên nhiên
  • B. Chỉ thể hiện cảm xúc cá nhân
  • C. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình, có vần điệu
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ прозаic, không vần

Câu 11: Trong bài "Thu điếu" của Nguyễn Khuyến, hình ảnh "cần trúc lơ lửng" gợi tả điều gì?

  • A. Sự vội vã, tất bật của cuộc sống
  • B. Sự tĩnh lặng, thanh bình của cảnh thu
  • C. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên
  • D. Nỗi cô đơn, buồn bã của con người

Câu 12: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau:

"Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, cần phải có ... và dẫn chứng xác thực."

  • A. cảm xúc dạt dào
  • B. từ ngữ hoa mỹ
  • C. luận điểm chặt chẽ
  • D. cốt truyện hấp dẫn

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau:

"Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao"

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 14: Tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám
  • B. Nạn đói năm 1945
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • D. Thời kỳ đổi mới đất nước

Câu 15: Trong đoạn trích "Trao duyên" (Truyện Kiều), Kiều trao duyên cho em gái mình là Thúy Vân xuất phát từ tình cảm nào?

  • A. Tình yêu và lòng thương em
  • B. Sự ích kỷ và ghen tuông
  • C. Mong muốn giải thoát cho bản thân
  • D. Sự ép buộc từ gia đình

Câu 16: Chức năng chính của dấu chấm phẩy (;) trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các thành phần phụ của câu
  • C. Ngăn cách các vế câu phức hoặc bộ phận song song
  • D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định thể thơ được sử dụng:

"Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây đồng lúa ngập mênh mông
Bão nổi sớm chiều thuyền về không kịp
Cá đầy khoang nặng lưới suốt đêm trường"

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • D. Song thất lục bát

Câu 18: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân
  • C. Kể chuyện hấp dẫn
  • D. Thông tin chính xác, có dẫn chứng

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh?

  • A. Mẹ tôi là một người phụ nữ tuyệt vời.
  • B. Cảnh đẹp nơi đây thật hùng vĩ.
  • C. Ông ấy đã đi xa mãi mãi.
  • D. Bài văn này rất xuất sắc.

Câu 20: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chinh phụ ngâm
  • B. Truyện Kiều
  • C. Hoàng Lê nhất thống chí
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 21: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Bi quan, chán chường
  • B. Thờ ơ, lãnh đạm
  • C. An phận, thủ thường
  • D. Tích cực, trân trọng cuộc sống

Câu 22: Chọn từ trái nghĩa với từ "hèn nhát" trong các phương án sau:

  • A. dũng cảm
  • B. nhút nhát
  • C. yếu đuối
  • D. sợ sệt

Câu 23: Dòng nào sau đây nêu đúng mục đích của văn bản nghị luận xã hội?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Bàn luận về vấn đề xã hội
  • C. Kể lại câu chuyện lịch sử
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân

Câu 24: Trong đoạn trích "Hạnh phúc của một tang gia" (Số đỏ), Vũ Trọng Phụng đã sử dụng bút pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Lãng mạn
  • B. Hiện thực
  • C. Trào phúng
  • D. Tượng trưng

Câu 25: Câu văn "Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình" sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa và đối lập

Câu 26: Chọn cách diễn đạt nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ đồng tình?

  • A. Tôi nghĩ ý kiến này cũng có lý.
  • B. Tôi hoàn toàn nhất trí với quan điểm này.
  • C. Có lẽ ý kiến này đúng một phần.
  • D. Tôi không phản đối ý kiến này.

Câu 27: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" và "em" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập nhau hoàn toàn
  • B. Không liên quan đến nhau
  • C. Tương đồng, sóng là ẩn dụ cho em
  • D. Sóng là nguyên nhân gây ra nỗi buồn của em

Câu 28: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể loại tùy bút?

  • A. Ghi chép chân thực, giàu yếu tố trữ tình, thể hiện cái tôi
  • B. Kể chuyện hư cấu, có cốt truyện phức tạp
  • C. Miêu tả thiên nhiên một cách khách quan
  • D. Trình bày thông tin khoa học một cách chính xác

Câu 29: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Cuộc sống tăm tối, bế tắc
  • B. Ánh sáng, hy vọng, thế giới khác
  • C. Sự lặp lại, đơn điệu của cuộc sống
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn

Câu 30: Chọn từ đồng nghĩa với từ "thiết tha" trong các phương án sau:

  • A. hờ hững
  • B. nhẹ nhàng
  • C. tha thiết
  • D. bình thường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

'Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền'

(Ca dao)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử, hình ảnh 'gió theo lối gió, mây đường mây' gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất với văn bản sau:

'Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
1. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.'
(Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây' thể hiện truyền thống đạo lí nào của dân tộc Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành của Thị Nở có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:

'Bài văn của bạn Lan có nhiều ý tưởng ... nhưng cách diễn đạt còn lủng củng.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ sau:

'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết chủ đề chính của đoạn văn:

'Sách là kho tàng tri thức của nhân loại. Đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới xung quanh. Sách còn là người bạn tinh thần, giúp chúng ta thư giãn và nuôi dưỡng tâm hồn.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể loại truyện thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong bài 'Thu điếu' của Nguyễn Khuyến, hình ảnh 'cần trúc lơ lửng' gợi tả điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau:

'Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, cần phải có ... và dẫn chứng xác thực.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau:

'Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong đoạn trích 'Trao duyên' (Truyện Kiều), Kiều trao duyên cho em gái mình là Thúy Vân xuất phát từ tình cảm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chức năng chính của dấu chấm phẩy (;) trong câu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định thể thơ được sử dụng:

'Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây đồng lúa ngập mênh mông
Bão nổi sớm chiều thuyền về không kịp
Cá đầy khoang nặng lưới suốt đêm trường'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học trung đại Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Chọn từ trái nghĩa với từ 'hèn nhát' trong các phương án sau:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dòng nào sau đây nêu đúng mục đích của văn bản nghị luận xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong đoạn trích 'Hạnh phúc của một tang gia' (Số đỏ), Vũ Trọng Phụng đã sử dụng bút pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Câu văn 'Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình' sử dụng biện pháp tu từ gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chọn cách diễn đạt nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ đồng tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' và 'em' có mối quan hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể loại tùy bút?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chọn từ đồng nghĩa với từ 'thiết tha' trong các phương án sau:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình của cuộc sống làng chài.
  • B. Vẻ đẹp bề ngoài của cuộc sống và những nghịch lý, khuấtất bên trong.
  • C. Sự vất vả, lam lũ của người dân vùng biển.
  • D. Khát vọng vươn khơi, chinh phục biển cả của con người.

Câu 2: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật của nhà thơ nào?

“Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta.”

  • A. Hồ Chí Minh
  • B. Tố Hữu
  • C. Xuân Diệu
  • D. Huy Cận

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều hôm”?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Đối

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, tác giả thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

  • A. Sống vội vàng, tận hưởng từng khoảnh khắc của cuộc sống.
  • B. Bi quan, chán chường trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Khuyên con người nên sống chậm lại, hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp vĩnh hằng của thời gian và vũ trụ.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về hình tượng nhân vật Huấn Cao trong “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?

  • A. Một người nghệ sĩ tài hoa nhưng bất mãn với xã hội đương thời.
  • B. Một người có tài viết chữ đẹp, có khí phách hiên ngang, trọng nghĩa khinh tài.
  • C. Một người tử tù có vẻ đẹp ngoại hình và tâm hồn cao thượng.
  • D. Một người đại diện cho tầng lớp trí thức yêu nước đầu thế kỷ XX.

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Tăng tính khách quan, khoa học cho văn bản.
  • B. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • C. Làm cho đối tượng thuyết minh trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung.
  • D. Giải thích nguồn gốc, lịch sử của đối tượng thuyết minh.

Câu 7: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

  • A. Cái chết đột ngột của cụ cố Tổ.
  • B. Những lời than khóc giả tạo của các thành viên trong gia đình.
  • C. Không khí trang nghiêm, buồn bã của đám tang.
  • D. Sự vui mừng, hả hê của các thành viên trong gia đình khi biết mình được chia gia tài.

Câu 8: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại để thể hiện xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Kịch
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Bút ký

Câu 9: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Phải biết quý trọng thành quả lao động.
  • B. Cần phải chăm sóc cây cối để có quả ngon.
  • C. Cần phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình.
  • D. Phải biết tiết kiệm, không được lãng phí của cải.

Câu 10: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm sai trái hoặc thiếu thuyết phục.
  • B. Làm rõ vấn đề nghị luận.
  • C. So sánh, đối chiếu các khía cạnh của vấn đề.
  • D. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chủ đề chính của đoạn thơ là gì:

“...Đất nước mình nhân hậu
Có biển bạc rừng vàng
Đất nước mình kiên cường
Vượt qua bao gian nan…”

  • A. Tình yêu quê hương
  • B. Vẻ đẹp đất nước và con người Việt Nam
  • C. Khát vọng hòa bình
  • D. Lòng tự hào dân tộc

Câu 12: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện điều gì về nhân vật Tràng?

  • A. Sự vô tâm, hời hợt trong tình yêu.
  • B. Tính cách táo bạo, bất chấp của nhân vật.
  • C. Sự may mắn, tình cờ trong cuộc đời.
  • D. Tình cảnh bi thảm của người nông dân và khát vọng sống mãnh liệt.

Câu 13: “Lẽ nào vay mà không có trả; sống thì cho, đâu chỉ nhận riêng mình?” Câu nói này thể hiện đạo lý gì trong văn hóa Việt Nam?

  • A. Đạo lý làm người
  • B. Đạo lý uống nước nhớ nguồn
  • C. Đạo lý tương thân tương ái
  • D. Đạo lý trọng nghĩa khinh tài

Câu 14: Hình ảnh “mặt trời” trong thơ ca cách mạng Việt Nam thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thiên nhiên tươi đẹp
  • B. Lý tưởng cách mạng, tương lai tươi sáng
  • C. Sức mạnh của nhân dân
  • D. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu văn sau: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa”?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 16: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

  • A. Tính khách quan, chân thực
  • B. Tính hư cấu, tưởng tượng
  • C. Tính chủ quan, trữ tình
  • D. Tính trang trọng, nghiêm túc

Câu 17: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hai hình tượng đối lập nhau.
  • B. Hai hình tượng song hành, bổ sung cho nhau.
  • C. Hình tượng “sóng” là ẩn dụ cho hình tượng “em”.
  • D. Hình tượng “em” là biểu tượng cho hình tượng “sóng”.

Câu 18: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.” Câu văn trên sử dụng phép liên kết câu nào?

  • A. Phép thế
  • B. Phép nối
  • C. Phép đối
  • D. Phép lặp

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

“Mùa xuân đến rồi! Cây cối đâm chồi nảy lộc. Chim én bay lượn trên bầu trời. Khắp nơi tràn ngập sắc hoa tươi thắm.”

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 20: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “ao thu lạnh lẽo nước trong veo” gợi cho em cảm xúc gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Buồn bã, tĩnh lặng
  • C. Nhộn nhịp, đông vui
  • D. Tráng lệ, hùng vĩ

Câu 21: Văn bản “Bài thơ số 28” (Tràng giang) của Huy Cận thuộc thể loại thơ nào?

  • A. Thơ tự do
  • B. Thơ lục bát
  • C. Thơ song thất lục bát
  • D. Thơ thất ngôn bát cú

Câu 22: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố tự sự thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trình bày quá trình hình thành, phát triển của đối tượng thuyết minh.
  • B. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết về đối tượng.
  • C. Phân tích cấu trúc, đặc điểm của đối tượng.
  • D. So sánh đối tượng thuyết minh với các đối tượng khác.

Câu 23: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ này thể hiện quy luật nào trong mối quan hệ giữa người và cảnh?

  • A. Cảnh vật tác động đến tâm trạng con người.
  • B. Người và cảnh luôn hòa hợp.
  • C. Tâm trạng con người chi phối cách nhìn cảnh vật.
  • D. Cảnh vật và tâm trạng con người không liên quan đến nhau.

Câu 24: Trong bài “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “làn khói bếp” cuối bài thơ gợi cho em cảm nhận gì về Bác?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng của người chiến sĩ.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Sự mệt mỏi, gian khổ trong tù ngục.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan, yêu đời của Bác.

Câu 25: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này gợi tả không gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian ấm áp, gần gũi
  • B. Không gian rộng lớn, chia lìa
  • C. Không gian tĩnh lặng, yên bình
  • D. Không gian tươi vui, nhộn nhịp

Câu 26: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc.
  • C. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
  • D. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.

Câu 27: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa gì?

  • A. Thế giới khác biệt, niềm hi vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • B. Sự tăm tối, buồn bã của cuộc sống hiện tại.
  • C. Âm thanh ồn ào, náo nhiệt của phố huyện.
  • D. Phương tiện giao thông hiện đại.

Câu 28: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Câu tục ngữ này đề cao giá trị của yếu tố nào?

  • A. Sức mạnh cá nhân
  • B. Sức mạnh đoàn kết
  • C. Tính kiên trì, nhẫn nại
  • D. Lòng dũng cảm, quyết tâm

Câu 29: “Bàn tay ta làm nên tất cả, Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”. Câu thơ thể hiện niềm tin vào điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên
  • B. Sức mạnh của khoa học kỹ thuật
  • C. Sức mạnh của con người
  • D. Sức mạnh của đoàn kết

Câu 30: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), tâm trạng chủ yếu của Kiều là gì?

  • A. Vui mừng, hạnh phúc
  • B. Hờn trách, oán giận
  • C. Bình thản, chấp nhận
  • D. Đau khổ, xót xa, giằng xé

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa mang ý nghĩa biểu tượng gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật của nhà thơ nào?

“Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta.”

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều hôm”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, tác giả thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về hình tượng nhân vật Huấn Cao trong “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Số đỏ - Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại để thể hiện xung đột và tính cách nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên chúng ta điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ được sử dụng nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chủ đề chính của đoạn thơ là gì:

“...Đất nước mình nhân hậu
Có biển bạc rừng vàng
Đất nước mình kiên cường
Vượt qua bao gian nan…”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện điều gì về nhân vật Tràng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: “Lẽ nào vay mà không có trả; sống thì cho, đâu chỉ nhận riêng mình?” Câu nói này thể hiện đạo lý gì trong văn hóa Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hình ảnh “mặt trời” trong thơ ca cách mạng Việt Nam thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu văn sau: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.” Câu văn trên sử dụng phép liên kết câu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

“Mùa xuân đến rồi! Cây cối đâm chồi nảy lộc. Chim én bay lượn trên bầu trời. Khắp nơi tràn ngập sắc hoa tươi thắm.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “ao thu lạnh lẽo nước trong veo” gợi cho em cảm xúc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Văn bản “Bài thơ số 28” (Tràng giang) của Huy Cận thuộc thể loại thơ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố tự sự thường được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ này thể hiện quy luật nào trong mối quan hệ giữa người và cảnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong bài “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “làn khói bếp” cuối bài thơ gợi cho em cảm nhận gì về Bác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này gợi tả không gian nghệ thuật như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Câu tục ngữ này đề cao giá trị của yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: “Bàn tay ta làm nên tất cả, Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”. Câu thơ thể hiện niềm tin vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), tâm trạng chủ yếu của Kiều là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian?

  • A. Tuần hoàn của thời gian
  • B. Thời gian tâm lý
  • C. Thời gian vũ trụ
  • D. Thời gian tuyến tính và hữu hạn

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:
“...Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta.”
(Trích “Đây thôn Vĩ Dạ” - Hàn Mặc Tử)

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nói quá
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có và thịnh vượng của xã hội
  • B. Cuộc sống nghèo khổ và tăm tối ở phố huyện
  • C. Thế giới rộng lớn, những ước mơ và khát vọng đổi đời
  • D. Sự lặp lại và đơn điệu của cuộc sống

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Nguyễn Du trong “Truyện Kiều”?

  • A. Đậm chất trữ tình, nhân đạo sâu sắc, bút pháp tả thực và ước lệ.
  • B. Lãng mạn, hào hùng, sử dụng nhiều điển tích.
  • C. Hiện thực phê phán, trào phúng, ngôn ngữ đời thường.
  • D. Cổ điển, trang trọng, đề cao tính giáo huấn.

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho văn bản
  • B. Làm cho đối tượng thuyết minh cụ thể, sinh động, dễ hình dung
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết
  • D. Tạo sự mạch lạc, chặt chẽ cho bố cục văn bản

Câu 6: Trong bài “Thu hứng” của Đỗ Phủ, câu thơ “Lá thu kêu xào xạc trên cành khô” gợi không gian và cảm xúc gì?

  • A. Không gian tươi vui, nhộn nhịp và cảm xúc phấn khởi
  • B. Không gian rộng lớn, hùng vĩ và cảm xúc tự hào
  • C. Không gian yên bình, tĩnh lặng và cảm xúc thư thái
  • D. Không gian tiêu điều, vắng lặng và cảm xúc buồn bã, cô đơn

Câu 7: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm món ăn), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Trình bày theo cảm xúc và ấn tượng cá nhân
  • C. Trình bày các bước theo trình tự logic, chi tiết, dễ thực hiện
  • D. Sử dụng câu văn ngắn gọn, súc tích tối đa

Câu 8: Trong đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” (Trích “Tam Quốc diễn nghĩa”), hành động Trương Phi nổi nóng, đánh trống thể hiện đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

  • A. Nóng nảy, bộc trực, khẳng khái
  • B. Điềm tĩnh, thận trọng, mưu trí
  • C. Hiền lành, nhút nhát, dễ phục tùng
  • D. Gian xảo, mưu mô, thâm độc

Câu 9: Thể loại văn học nào thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại nội tâm để khắc họa nhân vật và diễn biến tâm lý?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn, tiểu thuyết
  • C. Kịch
  • D. Tùy bút

Câu 10: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên dạy chúng ta điều gì?

  • A. Cần cù, chịu khó trong lao động
  • B. Tiết kiệm, quý trọng của cải
  • C. Lòng biết ơn, trân trọng công lao của người khác
  • D. Yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau

Câu 11: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

  • A. Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề
  • B. Làm rõ các khái niệm, nội dung, bản chất của vấn đề
  • C. Bác bỏ quan điểm sai trái
  • D. So sánh các khía cạnh của vấn đề

Câu 12: Bài thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh thuộc thể thơ nào?

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Năm chữ
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Thuyền về bến đậu, cô đơn chiếc bóng” (Tràng giang - Huy Cận)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

  • A. Tính trữ tình, thể hiện cái tôi của tác giả, sự chân thật
  • B. Tính khách quan, khoa học, chặt chẽ về bố cục
  • C. Tính kịch tính, xung đột gay gắt, nhiều lớp nhân vật
  • D. Tính tự sự, cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết

Câu 15: Trong bài “Bài thơ số 28” của Tagore, hình ảnh “cánh đồng vàng” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự nghèo đói, khó khăn
  • B. Sự trù phú, sung túc, thành quả lao động
  • C. Nỗi buồn và sự cô đơn
  • D. Tình yêu và hạnh phúc lứa đôi

Câu 16: Khi tranh luận về một vấn đề, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận?

  • A. Sử dụng giọng điệu gay gắt, mạnh mẽ
  • B. Kể chuyện cá nhân để minh họa
  • C. Lặp lại quan điểm nhiều lần
  • D. Đưa ra bằng chứng, lý lẽ xác đáng, logic

Câu 17: Văn bản “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Chiếu
  • D. Biểu

Câu 18: Trong bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời và thơ ca của tác giả?

  • A. Thời điểm kháng chiến chống Pháp
  • B. Sự giác ngộ lý tưởng cộng sản
  • C. Khi đất nước thống nhất
  • D. Thời kỳ đổi mới đất nước

Câu 19: Yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng tính khách quan, khoa học
  • B. Thể hiện cảm xúc của người viết
  • C. Trình bày quá trình hình thành, phát triển của đối tượng
  • D. Tạo sự hài hước, dí dỏm cho văn bản

Câu 20: Câu thành ngữ “Chậm như rùa” thường được dùng để chỉ đặc điểm nào?

  • A. Tốc độ di chuyển chậm chạp
  • B. Tính cách hiền lành, nhút nhát
  • C. Sự kiên trì, bền bỉ
  • D. Tuổi thọ cao

Câu 21: Trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ hiện lên với vẻ đẹp nào?

  • A. Thông minh, tài giỏi, mưu lược
  • B. Mộc mạc, chất phác, dũng cảm, yêu nước
  • C. Giàu có, quyền lực, cao sang
  • D. Yếu đuối, bi quan, nhút nhát

Câu 22: Khi viết văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố biểu cảm có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo tính khách quan, khoa học
  • B. Làm cho thông tin chính xác tuyệt đối
  • C. Thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết
  • D. Tăng tính hấp dẫn, gợi cảm xúc, thể hiện sự yêu mến của người viết

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi” (Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 24: Đặc điểm chung của các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam là gì?

  • A. Đề cao cá tính sáng tạo, tự do thể hiện
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện, phê phán
  • C. Tính quy phạm, sùng cổ, đề cao đạo đức, tính giáo huấn
  • D. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống

Câu 25: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập, mâu thuẫn
  • B. Tương đồng, hòa quyện, biểu tượng cho tình yêu
  • C. Không liên quan, độc lập
  • D. Tượng trưng cho sự chia ly, đau khổ

Câu 26: Khi thảo luận, tranh luận, kỹ năng lắng nghe tích cực có vai trò như thế nào?

  • A. Thuyết phục đối phương đồng ý với mình
  • B. Thể hiện sự thông minh, sắc sảo
  • C. Chiếm ưu thế trong cuộc tranh luận
  • D. Hiểu rõ quan điểm đối phương, thể hiện sự tôn trọng, hợp tác

Câu 27: Văn bản “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng) mang đậm khuynh hướng văn học nào?

  • A. Lãng mạn
  • B. Hiện thực xã hội chủ nghĩa
  • C. Hiện thực phê phán
  • D. Tự nhiên chủ nghĩa

Câu 28: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “tràng giang” gợi cảm hứng chủ đạo nào?

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn, nhỏ bé trước vũ trụ
  • B. Niềm vui, sự lạc quan, yêu đời
  • C. Khát vọng vươn lên, chinh phục thiên nhiên
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước

Câu 29: Khi viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học, cần chú ý điều gì để tránh biến bài viết thành văn nghị luận?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, học thuật
  • B. Tập trung cung cấp thông tin khách quan, chính xác về tác phẩm, tránh bình luận chủ quan
  • C. Phân tích sâu các giá trị nội dung và nghệ thuật
  • D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác

Câu 30: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” đề cao giá trị của việc gì?

  • A. Lao động cần cù
  • B. Tiết kiệm
  • C. Học hỏi, mở rộng kiến thức qua trải nghiệm
  • D. Sức khỏe

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:
“...Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai bè bạn nổi cùng ta.”
(Trích “Đây thôn Vĩ Dạ” - Hàn Mặc Tử)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Nguyễn Du trong “Truyện Kiều”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong bài “Thu hứng” của Đỗ Phủ, câu thơ “Lá thu kêu xào xạc trên cành khô” gợi không gian và cảm xúc gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm món ăn), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” (Trích “Tam Quốc diễn nghĩa”), hành động Trương Phi nổi nóng, đánh trống thể hiện đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thể loại văn học nào thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại nội tâm để khắc họa nhân vật và diễn biến tâm lý?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên dạy chúng ta điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bài thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh thuộc thể thơ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Thuyền về bến đậu, cô đơn chiếc bóng” (Tràng giang - Huy Cận)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong bài “Bài thơ số 28” của Tagore, hình ảnh “cánh đồng vàng” tượng trưng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi tranh luận về một vấn đề, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Văn bản “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm thuộc thể loại văn học nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời và thơ ca của tác giả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh thường được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Câu thành ngữ “Chậm như rùa” thường được dùng để chỉ đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ hiện lên với vẻ đẹp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi viết văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố biểu cảm có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi” (Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đặc điểm chung của các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi thảo luận, tranh luận, kỹ năng lắng nghe tích cực có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Văn bản “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng) mang đậm khuynh hướng văn học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “tràng giang” gợi cảm hứng chủ đạo nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học, cần chú ý điều gì để tránh biến bài viết thành văn nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” đề cao giá trị của việc gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

“Thuyền về - thuyền về nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và điệp từ
  • D. Nói quá và liệt kê

Câu 2: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện điều gì?

  • A. Sự tuần hoàn của thời gian và vũ trụ
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ của mùa xuân
  • C. Quy luật thời gian tuyến tính và sự ngắn ngủi của đời người
  • D. Niềm vui và sự hân hoan đón chào mùa xuân

Câu 3: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm sau: “Văn bản nghị luận cần có hệ thống luận điểm, luận cứ và ______ chặt chẽ, logic.”

  • A. ẩn dụ
  • B. so sánh
  • C. tưởng tượng
  • D. lập luận

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Là tiếng kêu cứu, đòi được làm người lương thiện
  • B. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo
  • C. Là cách Chí Phèo thể hiện sự bất cần đời
  • D. Minh chứng cho sự tha hóa hoàn toàn về nhân cách

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư của nhân vật?

  • A. Kịch
  • B. Trữ tình
  • C. Tự sự
  • D. Nghị luận

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là gì?

  • A. Tính chính xác, khách quan, phi cảm xúc
  • B. Tính đại chúng, thông tin nhanh chóng, trực tiếp
  • C. Tính hình tượng, cảm xúc, và thẩm mỹ
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu, chuẩn xác

Câu 7: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên
  • B. Vẻ đẹp tươi vui, rộn ràng
  • C. Sự ấm áp, thanh bình
  • D. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ, buồn bã

Câu 8: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Một ngày ngoài vòng tay Tổ quốc - Vạn ngày tủi nhục ở quê người.”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan, khoa học?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân
  • C. Dẫn chứng cụ thể, xác thực
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, hoa mỹ

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

“Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Nhớ làng thôn cũ nhớ đồng hoa…”

  • A. Nỗi nhớ quê hương
  • B. Tình yêu thiên nhiên
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng
  • D. Khát vọng tự do

Câu 11: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “đám cưới” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự túng quẫn, bi thảm của con người
  • B. Khát vọng sống, niềm tin vào tương lai
  • C. Hạnh phúc gia đình giản dị
  • D. Phong tục tập quán truyền thống

Câu 12: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình, cần chú ý điều gì nhất trong cách trình bày?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc
  • B. Trình bày theo lối so sánh, đối chiếu
  • C. Trình bày theo trình tự các bước rõ ràng, logic
  • D. Sử dụng yếu tố tự sự để dẫn dắt

Câu 13: “Lẽ nào vay mượn ở đâu đó/ Một chút nắng thôi để đánh lừa em” (Xuân Diệu). Từ “đánh lừa” trong câu thơ trên được sử dụng với dụng ý nghệ thuật gì?

  • A. Thể hiện sự dối trá, giả tạo trong tình yêu
  • B. Nhấn mạnh sự khó khăn, trắc trở của tình yêu
  • C. Gợi sự thất vọng, buồn bã trong tình yêu
  • D. Thể hiện sự hóm hỉnh, tinh nghịch và khát khao tình yêu

Câu 14: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc sống tăm tối, tù túng ở phố huyện nghèo
  • B. Sự lặp lại, đơn điệu của cuộc sống
  • C. Thế giới khác, cuộc sống tươi sáng, đầy hy vọng
  • D. Nỗi buồn và sự chờ đợi mỏi mòn

Câu 15: Khi tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Khăng khăng bảo vệ ý kiến cá nhân
  • B. Tôn trọng ý kiến khác biệt, lắng nghe và phản biện lịch sự
  • C. Công kích, hạ thấp đối phương
  • D. Tránh né tranh luận để giữ hòa khí

Câu 16: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay” (Hàn Mặc Tử). Hai câu thơ trên gợi không gian và thời gian như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian tươi sáng
  • B. Không gian ấm áp, thời gian hạnh phúc
  • C. Không gian tươi vui, thời gian nhộn nhịp
  • D. Không gian chia lìa, thời gian tàn tạ

Câu 17: Trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, câu thơ “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó?” thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Sự bâng khuâng, mơ hồ, hoài nghi
  • B. Niềm vui và hạnh phúc trọn vẹn
  • C. Sự chắc chắn và khẳng định
  • D. Nỗi buồn và sự tuyệt vọng

Câu 18: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc của người viết
  • B. Làm cho đối tượng thuyết minh sinh động, dễ hình dung
  • C. Tạo tính khách quan, khoa học
  • D. Tăng tính biểu cảm, lôi cuốn

Câu 19: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ trên thể hiện quy luật nào trong mối quan hệ giữa người và cảnh?

  • A. Cảnh vật tác động đến tâm trạng con người
  • B. Cảnh vật và tâm trạng độc lập nhau
  • C. Tâm trạng con người chi phối cảm nhận về cảnh vật
  • D. Cảnh vật quyết định tâm trạng con người

Câu 20: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Lãng mạn, bay bổng
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ
  • D. Buồn bã, cô đơn, trống trải

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, luận điểm cần tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại nội dung tác phẩm
  • B. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
  • C. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác
  • D. Nêu cảm xúc cá nhân về tác phẩm

Câu 22: “Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn, người đến chốn lao xao” (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Hai câu thơ trên thể hiện quan niệm sống nào?

  • A. Sống hòa nhập với cộng đồng
  • B. Sống hướng ngoại, năng động
  • C. Sống ẩn dật, thanh cao
  • D. Sống thực dụng, прагматичный

Câu 23: Trong truyện “Số phận con người” của Sô-lô-khốp, phẩm chất nào của nhân vật Xô-cô-lốp được thể hiện rõ nhất?

  • A. Sự thông minh, tài giỏi
  • B. Tính ích kỷ, hẹp hòi
  • C. Sự bi quan, yếu đuối
  • D. Lòng nhân ái, kiên cường, bất khuất

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.”?

  • A. Ẩn dụ và điệp cấu trúc
  • B. So sánh và nhân hóa
  • C. Hoán dụ và liệt kê
  • D. Nói quá và tương phản

Câu 25: Trong bài “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “cánh chim” và “chòm mây” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi của người tù
  • B. Khát vọng tự do, vượt thoát
  • C. Vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết

Câu 26: Khi viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để tăng tính hấp dẫn?

  • A. Sử dụng số liệu thống kê chi tiết
  • B. Trình bày theo lối liệt kê các thông tin
  • C. Kết hợp yếu tố miêu tả, gợi cảm
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chuyên môn

Câu 27: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”. Hai câu ca dao trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp từ và nhịp điệu

Câu 28: Trong “Bài thơ số 28” của Tagore, hình ảnh “đứa bé” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự hồn nhiên, trong sáng, niềm vui sống giản dị
  • B. Nỗi đau khổ, bất hạnh của con người
  • C. Khát vọng vươn tới những điều lớn lao
  • D. Sự yếu đuối, nhỏ bé trước cuộc đời

Câu 29: Khi tham gia thảo luận nhóm, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt hiệu quả?

  • A. Áp đặt ý kiến cá nhân lên nhóm
  • B. Lắng nghe tích cực và đóng góp ý kiến xây dựng
  • C. Tranh cãi gay gắt để bảo vệ ý kiến
  • D. Im lặng, không tham gia thảo luận

Câu 30: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!/ Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi”. Hai câu thơ đầu trong bài “Tây Tiến” của Quang Dũng thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Sự vui tươi, hào hùng
  • B. Nỗi buồn và sự tiếc nuối
  • C. Nỗi nhớ da diết, chơi vơi
  • D. Sự tự hào và kiêu hãnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

“Thuyền về - thuyền về nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm sau: “Văn bản nghị luận cần có hệ thống luận điểm, luận cứ và ______ chặt chẽ, logic.”

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Một ngày ngoài vòng tay Tổ quốc - Vạn ngày tủi nhục ở quê người.”

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan, khoa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

“Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Nhớ làng thôn cũ nhớ đồng hoa…”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hình ảnh “đám cưới” có ý nghĩa biểu tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình, cần chú ý điều gì nhất trong cách trình bày?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: “Lẽ nào vay mượn ở đâu đó/ Một chút nắng thôi để đánh lừa em” (Xuân Diệu). Từ “đánh lừa” trong câu thơ trên được sử dụng với dụng ý nghệ thuật gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu” tượng trưng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay” (Hàn Mặc Tử). Hai câu thơ trên gợi không gian và thời gian như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, câu thơ “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó?” thể hiện cảm xúc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ trên thể hiện quy luật nào trong mối quan hệ giữa người và cảnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, luận điểm cần tập trung vào điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: “Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn, người đến chốn lao xao” (Nguyễn Bỉnh Khiêm). Hai câu thơ trên thể hiện quan niệm sống nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong truyện “Số phận con người” của Sô-lô-khốp, phẩm chất nào của nhân vật Xô-cô-lốp được thể hiện rõ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong bài “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “cánh chim” và “chòm mây” gợi liên tưởng đến điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để tăng tính hấp dẫn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”. Hai câu ca dao trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong “Bài thơ số 28” của Tagore, hình ảnh “đứa bé” tượng trưng cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi tham gia thảo luận nhóm, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!/ Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi”. Hai câu thơ đầu trong bài “Tây Tiến” của Quang Dũng thể hiện cảm xúc gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật để diễn tả không gian bao la, rộng lớn của dòng sông và vũ trụ?

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Bút pháp tả cảnh tượng trưng
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" (Vũ Như Tô): “...Ta chỉ tiếc một điều là chưa kịp hoàn thành Cửu Trùng Đài để dâng lên Đức Chúa. Thế thì còn mặt mũi nào trông thấy tiên đế dưới suối vàng…”. Câu nói này thể hiện bi kịch nào của nhân vật Vũ Như Tô?

  • A. Bi kịch về tình yêu cá nhân
  • B. Bi kịch về sự xa rời quần chúng và thực tế
  • C. Bi kịch về sự phản bội của đồng nghiệp
  • D. Bi kịch về sự cô đơn trong sáng tạo nghệ thuật

Câu 3: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao, hành động Chí Phèo rạch mặt ăn vạ nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự bất cần đời, ngông nghênh
  • B. Muốn trả thù những người đã ức hiếp mình
  • C. Để gây sự chú ý với Thị Nở
  • D. Để kiếm sống và đòi hỏi quyền lợi một cách méo mó

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất / Không có ai bè bạn nổi cùng ta.” (Xuân Diệu, "Tôi thấy gì lạ"). Đoạn thơ trên thể hiện phong cách thơ Xuân Diệu giai đoạn nào?

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám, đề cao cái "tôi" cá nhân
  • B. Sau Cách mạng tháng Tám, hướng về cộng đồng
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp, lãng mạn và hào hùng
  • D. Giai đoạn đổi mới, chiêm nghiệm và sâu sắc

Câu 5: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có và phồn hoa đô thị
  • B. Ánh sáng và niềm hy vọng về một cuộc sống khác
  • C. Sự tàn lụi và tiêu điều của phố huyện
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn của hai đứa trẻ

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Đề cao quyền lực của nhà vua và triều đình
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • C. Thể hiện sự cảm thông sâu sắc với số phận con người và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của họ
  • D. Phản ánh xung đột giữa các tầng lớp xã hội

Câu 7: Trong bài "Thu điếu" (Nguyễn Khuyến), từ láy "mênh mông" gợi tả điều gì về cảnh thu?

  • A. Sự chuyển động, biến đổi của cảnh vật
  • B. Không gian rộng lớn, tĩnh lặng và vắng vẻ của cảnh thu
  • C. Âm thanh của tiếng cá đớp mồi
  • D. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ của mùa thu

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện thơ Nôm là gì?

  • A. Chỉ sử dụng thể thơ Đường luật
  • B. Chủ yếu viết về đề tài lịch sử
  • C. Ngôn ngữ bác học, trang trọng
  • D. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình, sử dụng ngôn ngữ Nôm

Câu 9: Trong bài "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" (Cao Bá Quát), hình ảnh "bãi cát dài" tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

  • A. Sự tự do và phóng khoáng
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ
  • C. Con đường đời gian nan, vất vả
  • D. Ước mơ về một cuộc sống tươi đẹp

Câu 10: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Việt Nam giai đoạn cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?

  • A. Nhật ký trong tù (Hồ Chí Minh)
  • B. Truyện Kiều (Nguyễn Du)
  • C. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
  • D. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)

Câu 11: Đọc câu thơ sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về hình ảnh sông Mã?

  • A. Nhân hóa, gợi tả sức mạnh và khí thế hùng vĩ
  • B. Ẩn dụ, gợi tả vẻ đẹp trữ tình của sông Mã
  • C. Hoán dụ, gợi tả sự hiền hòa của dòng sông
  • D. So sánh, gợi tả sự tương phản giữa sông và núi

Câu 12: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "Đoàn binh không mọc tóc" thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Sự trẻ trung, lãng mạn của người lính
  • B. Vẻ đẹp hào hoa, phong nhã
  • C. Sự dữ dội, tàn khốc của chiến tranh
  • D. Sự gian khổ, hy sinh và tinh thần kiên cường của người lính

Câu 13: Thể loại "tùy bút" khác với "bút ký" ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Bút ký sử dụng yếu tố hư cấu, tùy bút thì không
  • B. Tùy bút chỉ viết về đề tài thiên nhiên, bút ký viết về xã hội
  • C. Tùy bút chú trọng biểu hiện cái "tôi" và cảm xúc cá nhân, bút ký thiên về ghi chép sự kiện khách quan
  • D. Bút ký có dung lượng ngắn hơn tùy bút

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: “... Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...”. (Lão Hạc, Nam Cao). Đoạn văn trên thể hiện quan điểm nghệ thuật nào của Nam Cao?

  • A. Nghệ thuật vị nghệ thuật
  • B. Nghệ thuật vị nhân sinh
  • C. Chủ nghĩa hiện thực phê phán
  • D. Chủ nghĩa lãng mạn cách mạng

Câu 15: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết "nhặt" được vợ thể hiện điều gì về thân phận con người trong nạn đói 1945?

  • A. Sự may mắn, tình cờ trong cuộc sống
  • B. Khát vọng sống và hạnh phúc của con người
  • C. Sự rẻ rúng, bi thảm của thân phận con người trong nạn đói
  • D. Tình yêu thương và sự đùm bọc lẫn nhau

Câu 16: Giá trị hiện thực sâu sắc nhất của "Chí Phèo" (Nam Cao) là gì?

  • A. Phản ánh đời sống nông thôn Việt Nam trước Cách mạng
  • B. Miêu tả quá trình tha hóa của người nông dân
  • C. Tố cáo chế độ thực dân phong kiến
  • D. Phản ánh bi kịch con người bị tha hóa và tố cáo xã hội bất công

Câu 17: Trong đoạn trích "Trao duyên" (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân nhằm mục đích chính nào?

  • A. Để Thúy Vân thay mình trả nghĩa và kết duyên với Kim Trọng
  • B. Để Thúy Vân giữ gìn kỷ niệm về mối tình của mình
  • C. Để Thúy Vân hiểu được nỗi đau khổ của mình
  • D. Để Thúy Vân chứng kiến tình yêu cao đẹp của mình

Câu 18: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Nguyễn Tuân là gì?

  • A. Giản dị, chân chất, gần gũi với đời thường
  • B. Tài hoa, uyên bác, đậm chất nghệ sĩ và luôn nhìn nhận sự vật ở phương diện thẩm mỹ
  • C. Hiện thực, phê phán, tố cáo các tệ nạn xã hội
  • D. Lãng mạn, bay bổng, thể hiện cảm xúc mãnh liệt

Câu 19: Trong bài "Vội vàng" của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào về thời gian và tuổi trẻ?

  • A. Thời gian là vô tận, tuổi trẻ là vĩnh cửu
  • B. Thời gian tuần hoàn, con người không cần vội vàng
  • C. Thời gian tuyến tính, tuổi trẻ hữu hạn, cần sống hết mình
  • D. Thời gian là thử thách, con người cần vượt qua để trưởng thành

Câu 20: Đặc trưng cơ bản của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam
  • B. Đề cao lý tưởng cách mạng và tinh thần yêu nước
  • C. Thể hiện thế giới nội tâm phong phú của con người
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội bất công và thể hiện tinh thần nhân đạo

Câu 21: Trong truyện ngắn "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên
  • B. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên
  • C. Nỗi đau thương, mất mát do chiến tranh gây ra
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật "tả cảnh ngụ tình" được sử dụng phổ biến trong thơ trung đại nhằm mục đích gì?

  • A. Để miêu tả cảnh vật một cách sinh động, chân thực
  • B. Để tạo ra sự đối lập giữa cảnh và tình
  • C. Để thể hiện tình cảm, cảm xúc một cách kín đáo, sâu lắng qua hình ảnh thiên nhiên
  • D. Để làm cho bài thơ trở nên dài hơn, phức tạp hơn

Câu 23: Trong bài "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" và "em" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập nhau, sóng tượng trưng cho sự dữ dội, em tượng trưng cho sự dịu dàng
  • B. Tách biệt nhau, sóng là hình ảnh thiên nhiên, em là hình ảnh con người
  • C. Tương phản nhau, sóng tượng trưng cho sự thay đổi, em tượng trưng cho sự ổn định
  • D. Tương đồng nhau, sóng là ẩn dụ cho những trạng thái cảm xúc của em trong tình yêu

Câu 24: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử thể hiện chủ yếu tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Vui tươi, yêu đời
  • B. Buồn thương, cô đơn, khắc khoải
  • C. Hào hùng, lãng mạn
  • D. Tự hào, kiêu hãnh

Câu 25: Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh "chiếc thuyền ngoài xa" và "chiếc thuyền khi vào gần" mang ý nghĩa ẩn dụ gì?

  • A. Sự đối lập giữa lý tưởng và thực tế
  • B. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn
  • C. Sự đối lập giữa vẻ đẹp nghệ thuật và sự thật cuộc đời
  • D. Sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại

Câu 26: Thể loại "kịch" có đặc trưng cơ bản nào khác biệt so với các thể loại văn học tự sự và trữ tình?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ thơ
  • B. Không có yếu tố miêu tả
  • C. Chủ yếu thể hiện cảm xúc cá nhân
  • D. Tính chất sân khấu, sử dụng ngôn ngữ đối thoại và hành động

Câu 27: Trong bài "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân, hình tượng Sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

  • A. Địa lý tự nhiên
  • B. Thẩm mỹ và nghệ thuật
  • C. Lịch sử và văn hóa
  • D. Kinh tế và xã hội

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: “... Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ / Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa ...” (Tiếng hát con tàu, Chế Lan Viên). Đoạn thơ sử dụng hình ảnh so sánh nào và thể hiện điều gì?

  • A. So sánh, thể hiện niềm vui đoàn tụ, trở về với cội nguồn
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sự gắn bó mật thiết với nhân dân
  • C. Hoán dụ, thể hiện tình yêu quê hương đất nước
  • D. Nhân hóa, thể hiện sự gần gũi, thân thiện với nhân dân

Câu 29: Trong truyện ngắn "Thuốc" của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán sâu sắc điều gì?

  • A. Sự tàn bạo của chế độ phong kiến
  • B. Sự nghèo đói, lạc hậu của người dân
  • C. Sự hy sinh vô ích của người cách mạng
  • D. Sự mê muội, lạc hậu và sự lạnh lùng, vô cảm của xã hội

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại "thơ mới" Việt Nam?

  • A. Đề cao cái "tôi" cá nhân
  • B. Tự do thể hiện cảm xúc
  • C. Chỉ sử dụng thể thơ tự do hoàn toàn, không tuân theo luật lệ
  • D. Sử dụng ngôn ngữ gần gũi đời thường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật để diễn tả không gian bao la, rộng lớn của dòng sông và vũ trụ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' (Vũ Như Tô): “...Ta chỉ tiếc một điều là chưa kịp hoàn thành Cửu Trùng Đài để dâng lên Đức Chúa. Thế thì còn mặt mũi nào trông thấy tiên đế dưới suối vàng…”. Câu nói này thể hiện bi kịch nào của nhân vật Vũ Như Tô?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao, hành động Chí Phèo rạch mặt ăn vạ nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất / Không có ai bè bạn nổi cùng ta.” (Xuân Diệu, 'Tôi thấy gì lạ'). Đoạn thơ trên thể hiện phong cách thơ Xuân Diệu giai đoạn nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong bài 'Thu điếu' (Nguyễn Khuyến), từ láy 'mênh mông' gợi tả điều gì về cảnh thu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện thơ Nôm là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong bài 'Bài ca ngắn đi trên bãi cát' (Cao Bá Quát), hình ảnh 'bãi cát dài' tượng trưng cho điều gì trong cuộc đời con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Việt Nam giai đoạn cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc câu thơ sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về hình ảnh sông Mã?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong bài thơ 'Tây Tiến' của Quang Dũng, hình ảnh 'Đoàn binh không mọc tóc' thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Thể loại 'tùy bút' khác với 'bút ký' ở điểm nào cơ bản nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: “... Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...”. (Lão Hạc, Nam Cao). Đoạn văn trên thể hiện quan điểm nghệ thuật nào của Nam Cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, chi tiết 'nhặt' được vợ thể hiện điều gì về thân phận con người trong nạn đói 1945?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Giá trị hiện thực sâu sắc nhất của 'Chí Phèo' (Nam Cao) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong đoạn trích 'Trao duyên' (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân nhằm mục đích chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Nguyễn Tuân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong bài 'Vội vàng' của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào về thời gian và tuổi trẻ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đặc trưng cơ bản của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong truyện ngắn 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật 'tả cảnh ngụ tình' được sử dụng phổ biến trong thơ trung đại nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong bài 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' và 'em' có mối quan hệ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử thể hiện chủ yếu tâm trạng gì của tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong truyện ngắn 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh 'chiếc thuyền ngoài xa' và 'chiếc thuyền khi vào gần' mang ý nghĩa ẩn dụ gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Thể loại 'kịch' có đặc trưng cơ bản nào khác biệt so với các thể loại văn học tự sự và trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong bài 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân, hình tượng Sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau: “... Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ / Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa ...” (Tiếng hát con tàu, Chế Lan Viên). Đoạn thơ sử dụng hình ảnh so sánh nào và thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong truyện ngắn 'Thuốc' của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán sâu sắc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại 'thơ mới' Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ nào thể hiện rõ nhất khát vọng sống mãnh liệt, tận hưởng cuộc sống?

  • A. Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua,
    Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
  • B. Tôi muốn tắt nắng đi,
    Cho màu đừng nhạt mất;
    Tôi muốn buộc gió lại,
    Cho hương đừng bay đi.
  • C. Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
    Ta muốn ôm
    Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
  • D. Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi!

Câu 3: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm thuyết phục, cần sử dụng các ______ chặt chẽ, logic.”

  • A. hình ảnh
  • B. biện pháp tu từ
  • C. yếu tố biểu cảm
  • D. luận cứ và lập luận

Câu 4: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Ánh sáng và niềm hi vọng về một cuộc sống khác
  • B. Sự lặp lại và buồn tẻ của cuộc sống
  • C. Nỗi cô đơn và sự chờ đợi mòn mỏi
  • D. Khát vọng trở về quê hương

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

  • A. Tính khách quan, phản ánh chân thực đời sống xã hội
  • B. Tính chủ quan, thể hiện cảm xúc và suy tư của tác giả
  • C. Cốt truyện hấp dẫn, nhiều tình tiết gay cấn
  • D. Nhân vật được xây dựng điển hình, đại diện cho một tầng lớp xã hội

Câu 6: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố miêu tả có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho yếu tố thuyết minh
  • B. Làm mất đi tính khách quan của văn bản
  • C. Tăng tính sinh động, hấp dẫn và giúp người đọc dễ hình dung
  • D. Chỉ dùng để trang trí cho văn bản thêm đẹp

Câu 7: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Kịch

Câu 8: Khi tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Khăng khăng bảo vệ ý kiến của mình đến cùng
  • B. Chỉ trích và bác bỏ hoàn toàn ý kiến đối phương
  • C. Tôn trọng ý kiến khác biệt, lắng nghe và phản biện có lý lẽ
  • D. Im lặng và không đưa ra ý kiến cá nhân

Câu 9: Trong câu “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.”, từ “như” được sử dụng để tạo biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 10: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các bộ phận của câu đơn
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên, cảm thán
  • D. Tách các vế câu đẳng lập hoặc các bộ phận liệt kê phức tạp

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

“Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
1. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
2. Mọi công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.…”

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 12: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “ao thu lạnh lẽo nước trong veo” gợi cho em cảm nhận gì về cảnh thu?

  • A. Sức sống mãnh liệt và tươi vui của thiên nhiên
  • B. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ và hơi buồn của cảnh thu
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ và tràn đầy màu sắc của mùa thu
  • D. Không khí ấm áp và dễ chịu của buổi chiều thu

Câu 13: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

  • A. Giáo viên
  • B. Học sinh
  • C. Sinh viên
  • D. Bàn ghế

Câu 14: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu là gì?

  • A. Sự ngộ nghĩnh trong ngôn ngữ
  • B. Tình huống bất ngờ, hài hước
  • C. Tính trào phúng, mỉa mai, châm biếm
  • D. Sự cường điệu, phóng đại

Câu 15: Khi viết văn bản thuyết minh về một loài cây, em cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Đặc điểm, cấu tạo, môi trường sống, lợi ích, cách chăm sóc
  • B. Cảm xúc, suy nghĩ cá nhân về loài cây
  • C. Kể một câu chuyện liên quan đến loài cây
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để miêu tả loài cây

Câu 16: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, câu thơ “Nắng hàng cau nắng mới lên” gợi tả điều gì?

  • A. Sự tàn lụi, héo úa của cảnh vật
  • B. Nỗi buồn cô đơn, hiu quạnh
  • C. Khung cảnh tĩnh lặng, trầm mặc
  • D. Vẻ đẹp tinh khôi, tươi mới, tràn đầy sức sống

Câu 17: Từ “gia đình” được cấu tạo theo phương thức nào?

  • A. Từ láy
  • B. Từ ghép
  • C. Từ đơn
  • D. Từ mượn

Câu 18: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của Tràng ở cuối truyện thể hiện điều gì?

  • A. Sự ngây ngô, khờ khạo của Tràng
  • B. Niềm vui sướng đơn thuần vì có vợ
  • C. Niềm tin vào tương lai và khát vọng sống
  • D. Nỗi lo lắng về cuộc sống nghèo đói

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, em cần tránh điều gì?

  • A. Đưa ra quan điểm cá nhân rõ ràng
  • B. Viết lan man, sa đà vào kể lể, miêu tả
  • C. Sử dụng dẫn chứng và lý lẽ thuyết phục
  • D. Trình bày vấn đề một cách khách quan, toàn diện

Câu 20: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hai hình tượng đối lập nhau
  • B. Hình tượng “sóng” phủ định hình tượng “em”
  • C. Hình tượng “em” làm nổi bật hình tượng “sóng”
  • D. Hai hình tượng song hành, bổ sung cho nhau, “sóng” là ẩn dụ cho “em”

Câu 21: Xác định thành ngữ trong câu sau: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước ______.”

  • A. nhớ người
  • B. nhớ sông
  • C. nhớ nguồn
  • D. nhớ biển

Câu 22: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất hung hăng, côn đồ của Chí Phèo
  • B. Tiếng kêu cứu của một con người bị xã hội ruồng bỏ
  • C. Sự phản kháng yếu ớt của Chí Phèo trước số phận
  • D. Thói quen xấu khó bỏ của Chí Phèo

Câu 23: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề, vai trò của người điều phối là gì?

  • A. Dẫn dắt, định hướng thảo luận và đảm bảo mọi người tham gia
  • B. Đưa ra quyết định cuối cùng cho nhóm
  • C. Ghi chép lại toàn bộ nội dung thảo luận
  • D. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên

Câu 24: “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Kịch

Câu 25: Trong câu “Sách là người bạn lớn của con người.”, vị ngữ là cụm từ nào?

  • A. Sách
  • B. con người
  • C. là người bạn lớn của con người
  • D. người bạn lớn

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chủ đề chính của đoạn thơ:

“...Ta là con chim hót trên cành
Ta là đóa hoa thơm giữa rừng xanh
Ta là giọt sương long lanh
Đọng trên lá cỏ…”

  • A. Tình yêu quê hương đất nước
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng
  • C. Khát vọng tự do, giải phóng
  • D. Tình yêu thiên nhiên và khát vọng hòa nhập với thiên nhiên

Câu 27: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

  • A. Xinh xắn
  • B. Sao xuyến
  • C. Sửng sớt
  • D. Súc động

Câu 28: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận
  • B. Thể hiện ý kiến, quan điểm cơ bản của bài viết
  • C. Đưa ra dẫn chứng và lý lẽ
  • D. Kết luận và đánh giá vấn đề

Câu 29: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để diễn tả tình cảm, cảm xúc một cách nhẹ nhàng, sâu lắng?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ và so sánh
  • D. Liệt kê

Câu 30: Khi thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, em có thể kết hợp sử dụng loại phương tiện trực quan nào để bài thuyết minh thêm hấp dẫn?

  • A. Âm thanh
  • B. Ánh sáng
  • C. Mùi hương
  • D. Hình ảnh, video, bản đồ, sơ đồ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

"Thuyền về đậu bến, chìm sâu giấc mộng,
Cá lội tung tăng, sóng gợn mặt hồ.
Trăng nghiêng bóng xế, gió lay ngọn cỏ,
Đêm vắng lặng, tiếng dế nỉ non."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ nào thể hiện rõ nhất khát vọng sống mãnh liệt, tận hưởng cuộc sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm thuyết phục, cần sử dụng các ______ chặt chẽ, logic.”

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố miêu tả có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu thuộc thể loại văn học nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi tranh luận về một vấn đề, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong câu “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.”, từ “như” được sử dụng để tạo biện pháp tu từ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

“Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
1. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
2. Mọi công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.…”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “ao thu lạnh lẽo nước trong veo” gợi cho em cảm nhận gì về cảnh thu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi viết văn bản thuyết minh về một loài cây, em cần chú ý đến những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, câu thơ “Nắng hàng cau nắng mới lên” gợi tả điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Từ “gia đình” được cấu tạo theo phương thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của Tràng ở cuối truyện thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, em cần tránh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Xác định thành ngữ trong câu sau: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước ______.”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề, vai trò của người điều phối là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long thuộc thể loại văn học nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong câu “Sách là người bạn lớn của con người.”, vị ngữ là cụm từ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chủ đề chính của đoạn thơ:

“...Ta là con chim hót trên cành
Ta là đóa hoa thơm giữa rừng xanh
Ta là giọt sương long lanh
Đọng trên lá cỏ…”

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để diễn tả tình cảm, cảm xúc một cách nhẹ nhàng, sâu lắng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, em có thể kết hợp sử dụng loại phương tiện trực quan nào để bài thuyết minh thêm hấp dẫn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn” thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất lực trước thời gian trôi nhanh.
  • B. Khát vọng chiếm đoạt và tận hưởng vẻ đẹp của cuộc sống.
  • C. Mong muốn hòa nhập với thiên nhiên rộng lớn.
  • D. Tình yêu thiên nhiên và sự tự do, phóng khoáng.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được nữa. Cái bản tính tốt tươi của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất…”. Đoạn trích trên thể hiện đặc điểm nhân vật nào trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao?

  • A. Bà Ba
  • B. Lý Cường
  • C. Chí Phèo
  • D. Bá Kiến

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có và phồn hoa đô thị.
  • B. Cuộc sống hiện đại và năng động.
  • C. Nỗi buồn và sự tàn lụi của phố huyện.
  • D. Ánh sáng và niềm hy vọng về một thế giới khác.

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp?

  • A. Tính trữ tình chính trị sâu sắc, giọng điệu tâm tình ngọt ngào.
  • B. Tính hiện thực phê phán mạnh mẽ, ngôn ngữ sắc sảo, đanh thép.
  • C. Cảm hứng lãng mạn, ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu.
  • D. Xu hướng sử thi, tái hiện lịch sử hào hùng của dân tộc.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 6: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực cuộc sống?

  • A. Truyện ngắn hiện thực
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Truyện cổ tích
  • D. Kịch nói

Câu 7: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích có vai trò gì?

  • A. Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề.
  • B. Bác bỏ ý kiến sai trái, lệch lạc.
  • C. Làm rõ vấn đề bằng cách so sánh với các vấn đề khác.
  • D. Làm sáng tỏ vấn đề, giúp người đọc hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ ca là gì?

  • A. Tính hàm súc, giàu hình ảnh và biểu cảm.
  • B. Tính chính xác, khách quan và logic.
  • C. Tính thông tin, tường minh và dễ hiểu.
  • D. Tính đa nghĩa, mơ hồ và trừu tượng.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Nhịp điệu
  • B. Vần
  • C. Chủ đề
  • D. Số câu, số chữ

Câu 10: Trong đoạn văn sau, câu nào sử dụng phép liên kết lặp từ ngữ: “Chúng ta yêu Tổ quốc. Chúng ta yêu đồng bào. Chúng ta yêu tiếng nói của chúng ta.”

  • A. Câu 1
  • B. Câu 2
  • C. Câu 3
  • D. Cả ba câu

Câu 11: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ gì và tác dụng của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ, tăng tính biểu cảm.
  • B. So sánh, tăng tính hình tượng, gợi cảm.
  • C. Nhân hóa, làm cho sự vật trở nên sinh động.
  • D. Hoán dụ, tăng tính gợi hình.

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật.
  • B. Ngăn cách các bộ phận liệt kê trong câu.
  • C. Ngăn cách các vế câu có quan hệ đẳng lập hoặc tương phản.
  • D. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu 13: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Truyện Kiều
  • B. Báo cáo khoa học
  • C. Đơn xin việc
  • D. Sách giáo khoa

Câu 14: Đâu là đặc điểm của thể loại tùy bút?

  • A. Cốt truyện chặt chẽ, nhân vật điển hình.
  • B. Tính chất trữ tình, tự do thể hiện cảm xúc, suy nghĩ.
  • C. Tính khách quan, thông tin chính xác.
  • D. Hình thức sân khấu hóa, xung đột kịch tính.

Câu 15: “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng tập trung thể hiện tình cảm nào?

  • A. Tình yêu đôi lứa
  • B. Tình yêu quê hương
  • C. Tình cha con
  • D. Tình đồng chí

Câu 16: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp tráng lệ của cảnh thu.
  • C. Sự tươi vui, nhộn nhịp.
  • D. Sự tĩnh lặng, buồn vắng, cô đơn.

Câu 17: “Đàn ghi ta của Lorca” của Thanh Thảo thuộc thể loại thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ tự do
  • C. Thơ song thất lục bát
  • D. Thơ lục bát

Câu 18: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tính biểu cảm
  • B. Tính hình tượng
  • C. Tính chính xác, khách quan
  • D. Tính trữ tình

Câu 19: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “...là hình thức đối thoại, tranh luận giữa hai hoặc nhiều người để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó.”

  • A. Thảo luận
  • B. Biểu cảm
  • C. Tự sự
  • D. Miêu tả

Câu 20: “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện khát vọng tình yêu như thế nào?

  • A. Nhẹ nhàng, kín đáo
  • B. Mãnh liệt, da diết
  • C. Bình dị, chân chất
  • D. Lãng mạn, bay bổng

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là con chim hót/ Ta là đóa hoa thơm/ Ta là vầng mây bạc/ Ta là của mọi người”. Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 22: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận.
  • B. Giải thích vấn đề nghị luận.
  • C. Chứng minh vấn đề nghị luận.
  • D. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày.

Câu 23: Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí là gì?

  • A. Tính thông tin, tính thời sự, tính đại chúng.
  • B. Tính biểu cảm, tính cá nhân, tính nghệ thuật.
  • C. Tính chính xác, tính khoa học, tính chuyên môn.
  • D. Tính trang trọng, tính nghi thức, tính khuôn mẫu.

Câu 24: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thể hiện vẻ đẹp độc đáo của nhân vật người lái đò ở phương diện nào?

  • A. Ngoại hình
  • B. Nghệ thuật điêu luyện và tâm hồn nghệ sĩ
  • C. Xuất thân
  • D. Số phận

Câu 25: Dấu gạch ngang trong câu văn sau có tác dụng gì: “Tôi yêu Hà Nội — thành phố của tôi.”

  • A. Liệt kê
  • B. Giải thích
  • C. Chú thích, bổ sung
  • D. Nối các từ trong một liên danh

Câu 26: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ thể hiện điều gì về số phận con người trong nạn đói?

  • A. Sự may mắn, tình cờ
  • B. Hạnh phúc bất ngờ
  • C. Tình yêu sét đánh
  • D. Sự rẻ rúng, bi thảm của con người

Câu 27: “Đây mùa thu tới – mùa thu tới/ Với áo mơ phai dệt lá vàng” (Xuân Diệu). Hai câu thơ sử dụng phép tu từ nào?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Hình tượng “con cò” trong ca dao thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh phi thường
  • B. Người phụ nữ Việt Nam
  • C. Thiên nhiên tươi đẹp
  • D. Cuộc sống giàu sang

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của văn bản?

  • A. Chủ đề
  • B. Tư tưởng
  • C. Bố cục
  • D. Cảm xúc

Câu 30: “Chí Phèo” của Nam Cao có giá trị hiện thực sâu sắc, đó là giá trị nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn người nông dân.
  • B. Phản ánh cuộc sống tươi đẹp ở nông thôn.
  • C. Đề cao tinh thần yêu nước.
  • D. Phản ánh số phận bi thảm của người nông dân bị xã hội đẩy vào con đường tha hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn” thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn trích sau: “...khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được nữa. Cái bản tính tốt tươi của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất…”. Đoạn trích trên thể hiện đặc điểm nhân vật nào trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực cuộc sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ ca là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong đoạn văn sau, câu nào sử dụng phép liên kết lặp từ ngữ: “Chúng ta yêu Tổ quốc. Chúng ta yêu đồng bào. Chúng ta yêu tiếng nói của chúng ta.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ gì và tác dụng của nó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đâu là đặc điểm của thể loại tùy bút?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng tập trung thể hiện tình cảm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: “Đàn ghi ta của Lorca” của Thanh Thảo thuộc thể loại thơ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “...là hình thức đối thoại, tranh luận giữa hai hoặc nhiều người để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện khát vọng tình yêu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là con chim hót/ Ta là đóa hoa thơm/ Ta là vầng mây bạc/ Ta là của mọi người”. Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thể hiện vẻ đẹp độc đáo của nhân vật người lái đò ở phương diện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dấu gạch ngang trong câu văn sau có tác dụng gì: “Tôi yêu Hà Nội — thành phố của tôi.”

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ thể hiện điều gì về số phận con người trong nạn đói?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: “Đây mùa thu tới – mùa thu tới/ Với áo mơ phai dệt lá vàng” (Xuân Diệu). Hai câu thơ sử dụng phép tu từ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hình tượng “con cò” trong ca dao thường tượng trưng cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: “Chí Phèo” của Nam Cao có giá trị hiện thực sâu sắc, đó là giá trị nào?

Xem kết quả