15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm của người viết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Trình bày quan điểm một cách cảm tính, chủ quan
  • C. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
  • D. Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, xác thực

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” (Trích “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận)

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh và nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi vào buổi chiều tối tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc sống yên bình, tĩnh lặng ở nông thôn
  • B. Sự tàn lụi, quẩn quanh, bế tắc của cuộc sống nghèo khổ
  • C. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc của làng quê Việt Nam
  • D. Khát vọng đổi đời của những người dân nghèo

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung phản ánh những xung đột, mâu thuẫn trong đời sống xã hội thông qua hành động và lời thoại của nhân vật trên sân khấu?

  • A. Kịch
  • B. Truyện ngắn
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Bút ký

Câu 5: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách thơ Tố Hữu giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Tính chất tượng trưng, siêu thực
  • B. Cảm hứng lãng mạn, bay bổng
  • C. Tính trữ tình chính trị sâu sắc, giọng điệu tâm tình
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, trần trụi

Câu 6: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

  • A. Trốn chạy thực tại, tìm về thế giới siêu nhiên
  • B. Yêu cuộc sống trần thế, sống vội vàng, tận hưởng tuổi trẻ
  • C. Bi quan, chán chường trước cuộc đời
  • D. Hướng tới vẻ đẹp thanh cao, thoát tục

Câu 7: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của tác giả
  • B. Tóm tắt cốt truyện, dẫn dắt người đọc
  • C. Nêu vấn đề, bày tỏ quan điểm
  • D. Tái hiện sinh động hình ảnh, không gian, thời gian, nhân vật

Câu 8: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội, thể hiện nhận thức và trí tưởng tượng của người xưa?

  • A. Ca dao
  • B. Tục ngữ
  • C. Truyền thuyết và cổ tích
  • D. Vè

Câu 9: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước nào sau đây cần thực hiện đầu tiên?

  • A. Viết mở bài
  • B. Xác định đề tài/vấn đề nghị luận
  • C. Tìm luận cứ
  • D. Lập dàn ý chi tiết

Câu 10: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ: “Để đạt được ước mơ, chúng ta cần phải nỗ lực hết mình.”

  • A. Để đạt được ước mơ
  • B. chúng ta
  • C. cần phải nỗ lực
  • D. hết mình

Câu 11: Trong đoạn văn sau, câu nào sử dụng phép liên kết câu bằng phép lặp từ ngữ: “Học tập là quá trình không ngừng nghỉ. Học tập giúp chúng ta mở mang kiến thức.”

  • A. Câu thứ hai sử dụng phép thế
  • B. Câu thứ hai sử dụng phép lặp
  • C. Cả hai câu sử dụng phép nối
  • D. Không có phép liên kết nào được sử dụng

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn ngôi thứ nhất?

  • A. Người kể chuyện hoàn toàn khách quan, đứng ngoài câu chuyện
  • B. Người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả nhân vật
  • C. Người kể chuyện chỉ tập trung miêu tả ngoại hình nhân vật
  • D. Người kể chuyện là nhân vật trong truyện, kể lại câu chuyện từ điểm nhìn chủ quan

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thể loại tùy bút?

  • A. Tính chất trữ tình, cảm xúc cá nhân đậm nét
  • B. Hình thức linh hoạt, phóng khoáng
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gay cấn
  • D. Chú trọng biểu hiện cái tôi độc đáo của người viết

Câu 14: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hai hình tượng đối lập, xung khắc nhau
  • B. Hai hình tượng thống nhất, bổ sung cho nhau, cùng diễn tả tình yêu
  • C. Hình tượng “sóng” chỉ là yếu tố phụ trợ cho hình tượng “em”
  • D. Không có mối quan hệ nào giữa hai hình tượng

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Thuyền về bến lại sầu muộn vây” (Trích “Tràng giang” - Huy Cận)

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 16: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo
  • B. Chế giễu, mỉa mai xã hội
  • C. Tiếng kêu cứu, mong muốn được giao tiếp, hòa nhập với xã hội
  • D. Hành động gây rối, phá phách của Chí Phèo

Câu 17: Đâu không phải là yêu cầu đối với một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học?

  • A. Nêu rõ luận điểm, luận cứ xác đáng
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ
  • C. Phân tích sâu sắc các yếu tố nội dung và hình thức
  • D. Đánh giá giá trị tác phẩm một cách thuyết phục

Câu 18: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc văn bản?

  • A. Sử dụng các tiêu đề, đề mục rõ ràng
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm
  • C. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
  • D. Trình bày thông tin theo dòng thời gian

Câu 19: Khi viết bài văn thuyết minh về một vấn đề, hiện tượng tự nhiên, cần chú ý điều gì nhất để đảm bảo tính khoa học và chính xác?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Thể hiện quan điểm cá nhân
  • C. Dựa trên kiến thức khoa học, số liệu, dẫn chứng tin cậy
  • D. Kể chuyện một cách sinh động, hấp dẫn

Câu 20: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, cảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì?

  • A. Buồn bã, hiu quạnh
  • B. Tươi mới, tinh khôi, tràn đầy sức sống
  • C. U ám, lạnh lẽo
  • D. Nóng bức, oi ả

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chủ đề chính của đoạn thơ: “Ta là con chim hót trên cành/ Ta là một đóa hoa của muôn cành/ Ta là trăng là gió là mây/ Là tất cả của tình yêu và say.”

  • A. Tình yêu quê hương đất nước
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng
  • C. Khát vọng tự do
  • D. Niềm say mê cuộc sống, hòa nhập với thiên nhiên

Câu 22: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về số phận con người trong nạn đói?

  • A. Sự giàu có, sung túc của gia đình Tràng
  • B. Phong tục cưới xin độc đáo của người dân quê
  • C. Sự rẻ rúng, bi thảm của con người trong nạn đói, nhưng vẫn khao khát hạnh phúc
  • D. Tính cách táo bạo, liều lĩnh của Tràng

Câu 23: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

  • A. Vẻ đẹp thẩm mỹ, nghệ thuật
  • B. Giá trị kinh tế, thủy lợi
  • C. Đặc điểm địa lý, tự nhiên
  • D. Tác động đến đời sống người dân

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình
  • C. Bối cảnh xã hội
  • D. Thể loại và hình thức thơ

Câu 25: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), tiếng khóc “thật đáng khóc” của Phán mọc sừng mang ý nghĩa gì?

  • A. Sự đau buồn, thương tiếc thật lòng
  • B. Sự hối hận về những lỗi lầm đã gây ra
  • C. Sự cảm thông với nỗi đau của gia đình
  • D. Sự giả tạo, cơ hội, lố bịch, chạy theo lợi ích cá nhân

Câu 26: Đâu là đặc điểm chung của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • B. Đề cao chủ nghĩa lãng mạn
  • C. Phê phán xã hội bất công, bênh vực những người nghèo khổ
  • D. Hướng về đề tài lịch sử, truyền thống

Câu 27: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Nỗi nhớ nhà, tình cảm cá nhân
  • B. Ý chí chiến đấu, tinh thần lạc quan, khát vọng giải phóng đất nước
  • C. Sự mệt mỏi, chán chường nơi chiến trận
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa

Câu 28: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần có thái độ như thế nào?

  • A. Chủ quan, cảm tính
  • B. Thờ ơ, trung lập
  • C. Khách quan, có trách nhiệm, thể hiện chính kiến rõ ràng
  • D. Bi quan, tiêu cực

Câu 29: Trong đoạn văn sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng: “Thời gian trôi đi nhanh như bóng câu qua cửa sổ.”

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc nhận biết được thái độ, tình cảm của người viết?

  • A. Xác định bố cục văn bản
  • B. Tóm tắt nội dung chính
  • C. Phân tích các biện pháp nghệ thuật
  • D. Nhận diện giọng điệu văn bản

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” (Trích “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi vào buổi chiều tối tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung phản ánh những xung đột, mâu thuẫn trong đời sống xã hội thông qua hành động và lời thoại của nhân vật trên sân khấu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách thơ Tố Hữu giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường dùng để giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội, thể hiện nhận thức và trí tưởng tượng của người xưa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước nào sau đây cần thực hiện đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ: “Để đạt được ước mơ, chúng ta cần phải nỗ lực hết mình.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong đoạn văn sau, câu nào sử dụng phép liên kết câu bằng phép lặp từ ngữ: “Học tập là quá trình không ngừng nghỉ. Học tập giúp chúng ta mở mang kiến thức.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn ngôi thứ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thể loại tùy bút?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Thuyền về bến lại sầu muộn vây” (Trích “Tràng giang” - Huy Cận)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đâu không phải là yêu cầu đối với một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính và cấu trúc văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi viết bài văn thuyết minh về một vấn đề, hiện tượng tự nhiên, cần chú ý điều gì nhất để đảm bảo tính khoa học và chính xác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, cảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết chủ đề chính của đoạn thơ: “Ta là con chim hót trên cành/ Ta là một đóa hoa của muôn cành/ Ta là trăng là gió là mây/ Là tất cả của tình yêu và say.”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về số phận con người trong nạn đói?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), tiếng khóc “thật đáng khóc” của Phán mọc sừng mang ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đâu là đặc điểm chung của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần có thái độ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong đoạn văn sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng: “Thời gian trôi đi nhanh như bóng câu qua cửa sổ.”

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc nhận biết được thái độ, tình cảm của người viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh “phố huyện nghèo” được miêu tả chủ yếu qua điểm nhìn của nhân vật nào?

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ ba
  • B. Liên
  • C. An
  • D. Mẹ của Liên và An

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong cách thơ Xuân Diệu giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Tính chất sử thi và cảm hứng lãng mạn
  • B. Tính triết lý sâu sắc và giọng điệu suy tư
  • C. Thơ tình yêu và đời sống trần tục
  • D. Cảm hứng về thiên nhiên và lòng yêu nước

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Huy Cận: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, Con thuyền xuôi mái nước song song”?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận "phân tích" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Chia nhỏ đối tượng thành các bộ phận để xem xét
  • B. Đưa ra ý kiến khẳng định hoặc phủ định về vấn đề
  • C. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng
  • D. Dùng lý lẽ và bằng chứng để chứng minh một luận điểm

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa đời sống nội tâm, cảm xúc, suy tư của nhân vật?

  • A. Kịch
  • B. Trữ tình
  • C. Tự sự
  • D. Nghị luận

Câu 6: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “củi khô” và “bèo dạt” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên
  • B. Vẻ đẹp thanh bình của làng quê
  • C. Sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước vũ trụ
  • D. Khát vọng vươn lên của con người

Câu 7: “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại văn học nào?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn
  • C. Kịch
  • D. Văn nghị luận

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao?

  • A. Trang trọng, hào hùng
  • B. Vừa bi thương, vừa châm biếm
  • C. Hóm hỉnh, lạc quan
  • D. Lạnh lùng, khách quan

Câu 9: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô), bi kịch của Vũ Như Tô bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự đối lập giữa khát vọng nghệ thuật và thực tế cuộc sống
  • B. Sự phản bội của những người thân cận
  • C. Tính cách kiêu ngạo, độc đoán của Vũ Như Tô
  • D. Âm mưu của phe đối lập trong triều đình

Câu 10: Chức năng chính của yếu tố “nghị luận” trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Tạo ra sự hồi hộp, hấp dẫn cho câu chuyện
  • B. Miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật
  • C. Thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết
  • D. Giới thiệu bối cảnh, không gian, thời gian câu chuyện

Câu 11: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu: “Thuyền về - bến lạ - sầu đậu - bến cô liêu” (Xuân Diệu)?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê và ngắt nhịp

Câu 12: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của Tràng có ý nghĩa gì?

  • A. Sự vô tư, hồn nhiên của Tràng
  • B. Niềm vui và khát vọng sống của Tràng
  • C. Sự ngây ngô, khờ khạo của Tràng
  • D. Nỗi lo lắng, bất an của Tràng về tương lai

Câu 13: Tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Ký
  • C. Truyện ngắn
  • D. Thơ

Câu 14: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng yếu tố “đối thoại” trong kịch “Vũ Như Tô”.

  • A. Khắc họa tính cách nhân vật, thể hiện xung đột và đẩy nhanh diễn biến
  • B. Tạo không khí trang trọng, cổ kính cho vở kịch
  • C. Giúp khán giả dễ dàng nắm bắt cốt truyện
  • D. Tăng tính trữ tình, lãng mạn cho tác phẩm

Câu 15: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên
  • B. Tình yêu và những trạng thái cảm xúc của tình yêu
  • C. Cuộc đời con người
  • D. Nỗi cô đơn, lẻ loi

Câu 16: Nét độc đáo trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nam Cao trong truyện ngắn “Chí Phèo” là gì?

  • A. Xây dựng nhân vật lý tưởng hóa, hoàn mỹ
  • B. Tập trung khắc họa ngoại hình nhân vật
  • C. Xây dựng nhân vật một chiều, đơn giản
  • D. Xây dựng nhân vật đa diện, vừa đáng thương vừa đáng giận

Câu 17: “Lẽ nào vay mà không có trả; Yêu nhau xin nhớ nặng lời thề” là câu ca dao thuộc chủ đề nào?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước
  • B. Tình cảm gia đình
  • C. Đạo đức, luân lý
  • D. Quan hệ xã hội

Câu 18: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

  • A. Nhẹ nhàng, thanh tĩnh, hơi buồn
  • B. Mạnh mẽ, dữ dội
  • C. Vui tươi, rộn ràng
  • D. Nặng nề, u ám

Câu 19: “Thà rằng ăn bát cơm rau; Còn hơn ăn bát thịt trâu không người” là câu tục ngữ đề cao giá trị nào?

  • A. Giá trị của sự giàu sang
  • B. Giá trị của lao động
  • C. Giá trị của vật chất
  • D. Giá trị của tình nghĩa

Câu 20: Trong văn nghị luận, “luận cứ” có vai trò gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận
  • B. Chứng minh cho luận điểm
  • C. Giải thích vấn đề nghị luận
  • D. Đưa ra kết luận cho vấn đề

Câu 21: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất để viết một bài báo tường thuật về một trận đấu thể thao.

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 22: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, câu thơ “Gió theo lối gió, mây đường mây” thể hiện điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hài hòa của thiên nhiên
  • B. Sự vận động của vũ trụ
  • C. Khát vọng tự do
  • D. Sự chia lìa, xa cách

Câu 23: “Dù ai nói ngả nói nghiêng; Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” là câu tục ngữ thể hiện phẩm chất gì của con người Việt Nam?

  • A. Tính cần cù, chịu khó
  • B. Tính kiên định, vững vàng
  • C. Tính hiếu học
  • D. Tính tiết kiệm

Câu 24: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ”, hình ảnh đoàn tàu gợi lên ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc
  • B. Cuộc sống hiện đại, nhộn nhịp
  • C. Thế giới khác, niềm khao khát đổi thay
  • D. Sự trôi chảy của thời gian

Câu 25: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây; Uống nước nhớ nguồn” là câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lý nào của dân tộc?

  • A. Uống nước nhớ nguồn
  • B. Tôn sư trọng đạo
  • C. Hiếu thảo với cha mẹ
  • D. Yêu nước thương dân

Câu 26: Trong bài thơ “Tràng giang”, tác giả Huy Cận sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để thể hiện nỗi buồn?

  • A. Lãng mạn hóa
  • B. Tả cảnh ngụ tình
  • C. Hiện thực hóa
  • D. Tượng trưng hóa

Câu 27: “Bán anh em xa, mua láng giềng gần” là câu tục ngữ đề cao vai trò của mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ gia đình
  • B. Quan hệ bạn bè
  • C. Quan hệ láng giềng
  • D. Quan hệ thầy trò

Câu 28: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, lời thoại của Vũ Như Tô thể hiện điều gì về quan niệm nghệ thuật của ông?

  • A. Nghệ thuật vị nhân sinh
  • B. Nghệ thuật gắn liền với chính trị
  • C. Nghệ thuật phục vụ quần chúng
  • D. Nghệ thuật vị nghệ thuật

Câu 29: “Một mặt người bằng mười mặt của” là câu tục ngữ khuyên răn về điều gì?

  • A. Trân trọng của cải vật chất
  • B. Trân trọng giá trị con người
  • C. Sống tiết kiệm
  • D. Làm giàu chính đáng

Câu 30: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Diệu đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào để diễn tả sự phức tạp, đa dạng của tình yêu?

  • A. Tả cảnh ngụ tình
  • B. Tượng trưng hóa
  • C. So sánh và đối chiếu
  • D. Liệt kê và điệp ngữ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh “phố huyện nghèo” được miêu tả chủ yếu qua điểm nhìn của nhân vật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong cách thơ Xuân Diệu giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Huy Cận: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, Con thuyền xuôi mái nước song song”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận 'phân tích' thường được sử dụng để làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung khắc họa đời sống nội tâm, cảm xúc, suy tư của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “củi khô” và “bèo dạt” gợi liên tưởng đến điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại văn học nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô), bi kịch của Vũ Như Tô bắt nguồn từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chức năng chính của yếu tố “nghị luận” trong văn bản tự sự là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu: “Thuyền về - bến lạ - sầu đậu - bến cô liêu” (Xuân Diệu)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của Tràng có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng yếu tố “đối thoại” trong kịch “Vũ Như Tô”.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Diệu, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nét độc đáo trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nam Cao trong truyện ngắn “Chí Phèo” là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: “Lẽ nào vay mà không có trả; Yêu nhau xin nhớ nặng lời thề” là câu ca dao thuộc chủ đề nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi cảm giác gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: “Thà rằng ăn bát cơm rau; Còn hơn ăn bát thịt trâu không người” là câu tục ngữ đề cao giá trị nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong văn nghị luận, “luận cứ” có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hãy xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất để viết một bài báo tường thuật về một trận đấu thể thao.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, câu thơ “Gió theo lối gió, mây đường mây” thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: “Dù ai nói ngả nói nghiêng; Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” là câu tục ngữ thể hiện phẩm chất gì của con người Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ”, hình ảnh đoàn tàu gợi lên ý nghĩa biểu tượng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây; Uống nước nhớ nguồn” là câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lý nào của dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong bài thơ “Tràng giang”, tác giả Huy Cận sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để thể hiện nỗi buồn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “Bán anh em xa, mua láng giềng gần” là câu tục ngữ đề cao vai trò của mối quan hệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”, lời thoại của Vũ Như Tô thể hiện điều gì về quan niệm nghệ thuật của ông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: “Một mặt người bằng mười mặt của” là câu tục ngữ khuyên răn về điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bài thơ “Sóng”, Xuân Diệu đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào để diễn tả sự phức tạp, đa dạng của tình yêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích:

"…Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi… Toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương…" (Trích "Đời thừa" - Nam Cao)

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 2: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo đã trải qua quá trình tha hóa như thế nào? Chọn trình tự đúng nhất trong các giai đoạn sau:

A. Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo chết.

B. Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo chết.

C. Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo chết.

D. Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo chết.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: "Thuyền về bến lạ, sầu đậu bến quen" (Trích ca dao)

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Giải thích rõ ràng một vấn đề
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề
  • C. Phản đối và làm mất giá trị của một ý kiến, quan điểm
  • D. So sánh hai hay nhiều đối tượng để làm rõ vấn đề

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc thắm. Chim én từ phương Nam bay về báo hiệu mùa xuân đã đến. Khắp nơi tràn ngập không khí tươi vui, phấn khởi."

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Miêu tả

Câu 6: Từ nào sau đây không thuộc trường từ vựng "gia đình"?

  • A. Ông bà
  • B. Anh chị em
  • C. Xóm giềng
  • D. Cha mẹ

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường được sử dụng để kể về nguồn gốc các loài vật, hiện tượng tự nhiên hoặc phong tục tập quán?

  • A. Ca dao
  • B. Truyện cổ tích
  • C. Tục ngữ
  • D. Vè

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của yếu tố "người kể chuyện" trong truyện ngắn?

  • A. Người kể chuyện chỉ đơn thuần thuật lại các sự kiện.
  • B. Người kể chuyện không có vai trò quan trọng trong truyện ngắn.
  • C. Người kể chuyện chỉ xuất hiện trong truyện ngắn ngôi thứ nhất.
  • D. Người kể chuyện đóng vai trò định hướng, dẫn dắt người đọc tiếp cận tác phẩm.

Câu 9: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, hình ảnh "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" thể hiện điều gì?

  • A. Sự hữu hạn và trôi chảy của thời gian
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ của mùa xuân
  • C. Niềm vui đón chào mùa xuân
  • D. Sự tuần hoàn của thời gian trong vũ trụ

Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: "Để bài văn nghị luận thêm sinh động và hấp dẫn, cần sử dụng linh hoạt các ______ tu từ."

  • A. phương thức
  • B. biện pháp
  • C. thao tác
  • D. yếu tố

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính của đoạn trích:

"Văn chương có loại đáng thờ và loại không đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở sự cao thượng, ở lòng bác ái, ở tính người. Loại không đáng thờ là loại văn chương chỉ chuyên chú ở những chuyện thấp hèn, ích kỷ, ở sự dâm dật, ở lòng tham lam." (Trích "Ý nghĩa văn chương" - Hoài Thanh)

  • A. Lịch sử phát triển của văn chương
  • B. Các thể loại văn chương
  • C. Giá trị và ý nghĩa của văn chương
  • D. Tác dụng của văn chương đối với đời sống

Câu 12: Trong truyện "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết "tràng cười" của Tràng có ý nghĩa gì trong diễn biến tâm lý nhân vật?

  • A. Thể hiện sự vô tư, hồn nhiên của Tràng
  • B. Thể hiện niềm hạnh phúc và sự đổi thay trong tâm hồn Tràng
  • C. Thể hiện sự chế giễu của Tràng đối với số phận nghèo khó
  • D. Thể hiện sự ngây ngô, khờ khạo của Tràng

Câu 13: Khái niệm "điểm nhìn trần thuật" trong tự sự dùng để chỉ điều gì?

  • A. Thời gian và không gian diễn ra câu chuyện
  • B. Thái độ và cảm xúc của người kể chuyện
  • C. Vị trí quan sát và kể chuyện của người kể chuyện
  • D. Ngôn ngữ và giọng điệu của người kể chuyện

Câu 14: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Hiện thực, trào phúng
  • B. Lãng mạn, bay bổng
  • C. Trữ tình, triết lý
  • D. Trữ tình chính trị, đậm tính dân tộc

Câu 15: Trong văn bản nghị luận, "luận cứ" có vai trò gì?

  • A. Làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm
  • B. Nêu ra vấn đề cần nghị luận
  • C. Kết luận và khái quát vấn đề
  • D. Tạo sự hấp dẫn cho bài văn

Câu 16: Đọc câu sau và xác định kiểu câu xét theo mục đích nói: "Giá mà tôi có thể quay ngược thời gian!"

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 17: Tác phẩm nào sau đây được xem là tiêu biểu cho trào lưu văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Thơ mới
  • B. Tắt đèn
  • C. Nhật ký trong tù
  • D. Đoạn trường tân thanh

Câu 18: Trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, hình ảnh "sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" gợi tả điều gì?

  • A. Sức mạnh dữ dội của thiên nhiên
  • B. Vẻ đẹp yên bình, tĩnh lặng của dòng sông
  • C. Khát vọng vươn lên của con người
  • D. Nỗi buồn, sự cô đơn trước vũ trụ bao la

Câu 19: Thao tác lập luận "giải thích" trong văn nghị luận thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

  • A. So sánh các khía cạnh của vấn đề
  • B. Làm rõ nghĩa của từ ngữ, khái niệm hoặc bản chất vấn đề
  • C. Đưa ra dẫn chứng để chứng minh luận điểm
  • D. Phân tích các mặt của vấn đề

Câu 20: Trong các yếu tố cấu thành văn bản, yếu tố nào đóng vai trò liên kết các câu, đoạn văn tạo thành một chỉnh thể thống nhất?

  • A. Tính thống nhất chủ đề
  • B. Tính hoàn chỉnh
  • C. Tính mạch lạc và liên kết
  • D. Tính chính xác

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ:

"Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai song hành cùng ta
(…) Ta là tất cả, là vô biên, là tuyệt đối
Không có gì sánh bằng ta cả"

  • A. Ngạo nghễ, khẳng định
  • B. Trầm lắng, suy tư
  • C. Buồn bã, bi thương
  • D. Hồn nhiên, tươi vui

Câu 22: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tàn lụi của quá khứ
  • B. Ánh sáng và niềm hy vọng về một cuộc sống khác
  • C. Cuộc sống đơn điệu, buồn tẻ ở phố huyện
  • D. Sự giàu có và phồn hoa đô thị

Câu 23: Biện pháp tu từ "nói giảm, nói tránh" được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính biểu cảm cho câu văn
  • B. Nhấn mạnh ý cần diễn đạt
  • C. Tạo sự bất ngờ, thú vị
  • D. Diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác khó chịu

Câu 24: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận "phân tích" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đưa ra các ví dụ cụ thể
  • B. So sánh với các đối tượng khác
  • C. Chia nhỏ đối tượng để xem xét các bộ phận, yếu tố
  • D. Nêu ra nguyên nhân và hậu quả

Câu 25: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?

  • A. Trời đất
  • B. Thiên nhiên
  • C. Cây cỏ
  • D. Sông núi

Câu 26: Thể loại "tùy bút" thuộc loại hình văn học nào?

  • A. Văn học tự sự
  • B. Văn học kịch
  • C. Văn học trữ tình
  • D. Văn học dân gian

Câu 27: Trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, hình tượng "sóng" và "em" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập và mâu thuẫn
  • B. Tách biệt và không liên quan
  • C. Tượng trưng cho hai thế giới khác nhau
  • D. Thống nhất và soi chiếu lẫn nhau

Câu 28: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc
  • B. Lập luận chặt chẽ, logic và có sức thuyết phục
  • C. Trình bày vấn đề một cách khách quan, trung lập
  • D. Đưa ra nhiều ví dụ minh họa sinh động

Câu 29: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ trong câu: "Để đạt kết quả cao trong học tập, chúng ta cần phải chăm chỉ."

  • A. Để đạt kết quả cao trong học tập
  • B. chúng ta
  • C. cần phải
  • D. chăm chỉ

Câu 30: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, cụm từ "hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh" sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích:

'…Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi… Toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương…' (Trích 'Đời thừa' - Nam Cao)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo đã trải qua quá trình tha hóa như thế nào? Chọn trình tự đúng nhất trong các giai đoạn sau:

A. Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo chết.

B. Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo chết.

C. Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo chết.

D. Chí Phèo bị đẩy vào tù –> Chí Phèo bị cự tuyệt quyền làm người –> Chí Phèo trở thành tay sai cho Bá Kiến –> Chí Phèo chết.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: 'Thuyền về bến lạ, sầu đậu bến quen' (Trích ca dao)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

'Mùa xuân là mùa của sự sống. Cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc thắm. Chim én từ phương Nam bay về báo hiệu mùa xuân đã đến. Khắp nơi tràn ngập không khí tươi vui, phấn khởi.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Từ nào sau đây không thuộc trường từ vựng 'gia đình'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường được sử dụng để kể về nguồn gốc các loài vật, hiện tượng tự nhiên hoặc phong tục tập quán?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của yếu tố 'người kể chuyện' trong truyện ngắn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu, hình ảnh 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: 'Để bài văn nghị luận thêm sinh động và hấp dẫn, cần sử dụng linh hoạt các ______ tu từ.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính của đoạn trích:

'Văn chương có loại đáng thờ và loại không đáng thờ. Loại đáng thờ là loại văn chương chuyên chú ở sự cao thượng, ở lòng bác ái, ở tính người. Loại không đáng thờ là loại văn chương chỉ chuyên chú ở những chuyện thấp hèn, ích kỷ, ở sự dâm dật, ở lòng tham lam.' (Trích 'Ý nghĩa văn chương' - Hoài Thanh)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong truyện 'Vợ nhặt' của Kim Lân, chi tiết 'tràng cười' của Tràng có ý nghĩa gì trong diễn biến tâm lý nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khái niệm 'điểm nhìn trần thuật' trong tự sự dùng để chỉ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong văn bản nghị luận, 'luận cứ' có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đọc câu sau và xác định kiểu câu xét theo mục đích nói: 'Giá mà tôi có thể quay ngược thời gian!'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tác phẩm nào sau đây được xem là tiêu biểu cho trào lưu văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận, hình ảnh 'sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' gợi tả điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Thao tác lập luận 'giải thích' trong văn nghị luận thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong các yếu tố cấu thành văn bản, yếu tố nào đóng vai trò liên kết các câu, đoạn văn tạo thành một chỉnh thể thống nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ:

'Ta là một, là riêng, là thứ nhất
Không có ai song hành cùng ta
(…) Ta là tất cả, là vô biên, là tuyệt đối
Không có gì sánh bằng ta cả'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Biện pháp tu từ 'nói giảm, nói tránh' được sử dụng nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận 'phân tích' thường được sử dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Thể loại 'tùy bút' thuộc loại hình văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, hình tượng 'sóng' và 'em' có mối quan hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ trong câu: 'Để đạt kết quả cao trong học tập, chúng ta cần phải chăm chỉ.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, cụm từ 'hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh' sử dụng biện pháp tu từ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên không gian và cảm xúc như thế nào?

  • A. Không gian tươi vui, nhộn nhịp và cảm xúc lạc quan, yêu đời.
  • B. Không gian mênh mang, buồn bã và cảm xúc cô đơn, sầu muộn.
  • C. Không gian hùng vĩ, tráng lệ và cảm xúc tự hào, kiêu hãnh.
  • D. Không gian tĩnh lặng, thanh bình và cảm xúc thư thái, nhẹ nhàng.

Câu 2: Phân tích cấu tứ độc đáo của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử), chỉ ra sự chuyển biến trong mạch cảm xúc và không gian nghệ thuật của bài thơ.

  • A. Từ hiện tại nhớ về quá khứ tươi đẹp, sau đó trở về thực tại buồn bã.
  • B. Từ cảnh thiên nhiên tươi sáng đến cảnh sinh hoạt đời thường.
  • C. Từ khung cảnh Vĩ Dạ mộng mơ đến nỗi lòng cô đơn, khắc khoải của thi nhân.
  • D. Từ tình yêu quê hương đất nước đến tình yêu đôi lứa.

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu đêm” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống đô thị.
  • B. Khao khát khám phá những vùng đất mới.
  • C. Cuộc sống hiện tại tẻ nhạt, đơn điệu ở phố huyện.
  • D. Ánh sáng và niềm hy vọng về một tương lai tươi sáng hơn.

Câu 4: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo trong tùy bút “Sông Đà” của Nguyễn Tuân.

  • A. Vừa trang trọng, hào hùng, vừa trữ tình, lãng mạn.
  • B. Chủ yếu là giọng điệu khách quan, lạnh lùng của người quan sát.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm hiện thực xã hội.
  • D. Giọng điệu than vãn, bi quan về cuộc đời.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 6: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Kí
  • D. Thơ trữ tình

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của phong cách thơ Xuân Diệu là gì?

  • A. Tính triết lý sâu sắc và giọng điệu suy tư, trầm lắng.
  • B. Sự tươi mới, trẻ trung, giàu cảm xúc và hình ảnh táo bạo.
  • C. Tính hiện thực sâu sắc và giọng điệu phê phán mạnh mẽ.
  • D. Vẻ đẹp cổ điển, trang nhã và giọng điệu trang trọng.

Câu 8: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô), mâu thuẫn bi kịch nào là chủ yếu?

  • A. Mâu thuẫn giữa cá nhân và tập thể.
  • B. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • C. Mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp và hoàn cảnh thực tế.
  • D. Mâu thuẫn giữa tình yêu và thù hận.

Câu 9: Hãy xác định chủ đề chính của văn bản nghị luận “Ý nghĩa của việc đọc sách”.

  • A. Tầm quan trọng và lợi ích của việc đọc sách đối với sự phát triển của con người.
  • B. Thực trạng và giải pháp cho vấn đề lười đọc sách trong giới trẻ hiện nay.
  • C. Lịch sử phát triển của sách và văn hóa đọc trên thế giới.
  • D. Phương pháp đọc sách hiệu quả và cách lựa chọn sách phù hợp.

Câu 10: Hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Tình yêu vừa mạnh mẽ, vừa dịu dàng, nhiều cung bậc cảm xúc.
  • C. Sức mạnh của tuổi trẻ và khát vọng vươn lên.
  • D. Nỗi cô đơn, nhỏ bé của con người trước vũ trụ bao la.

Câu 11: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trình bày các luận cứ để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Giải thích rõ hơn các khái niệm, vấn đề.
  • C. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng.
  • D. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm nào đó.

Câu 12: Tác phẩm văn học nào sau đây thuộc thể loại “bi kịch”?

  • A. Chí Phèo (Nam Cao)
  • B. Vợ nhặt (Kim Lân)
  • C. Hamlet (William Shakespeare)
  • D. Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh (Nguyễn Nhật Ánh)

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

  • A. Tính chủ quan của người viết.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết.
  • C. Sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình và nghị luận.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Nước non lận đận vẫn tha hương” (Tràng giang - Huy Cận).

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 15: Trong bài “Làm việc và hưởng thụ”, tác giả bàn về mối quan hệ nào?

  • A. Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội.
  • C. Mối quan hệ biện chứng giữa lao động và nghỉ ngơi.
  • D. Mối quan hệ giữa quá khứ và tương lai.

Câu 16: “Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng.” (Tràng giang - Huy Cận). Hai câu thơ này gợi tả khung cảnh và tâm trạng gì?

  • A. Khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp và tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
  • B. Khung cảnh chiều tà hiu quạnh và tâm trạng cô đơn, lạc lõng.
  • C. Khung cảnh hùng vĩ, tráng lệ và tâm trạng tự hào, kiêu hãnh.
  • D. Khung cảnh thanh bình, tĩnh lặng và tâm trạng thư thái, nhẹ nhàng.

Câu 17: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện định nghĩa sau: “…… là phương thức biểu đạt dùng để trình bày, giải thích, đánh giá, bàn luận về một vấn đề.”

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 18: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ văn học?

  • A. Tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
  • B. Tính chính xác, tính khách quan, tính khoa học.
  • C. Tính đại chúng, tính phổ thông, tính thông tin.
  • D. Tính trang trọng, tính lịch sự, tính khuôn mẫu.

Câu 19: “Tôi là con chim non/ Ríu rít hót trên cành” (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Hình ảnh “con chim non” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng của tâm hồn.
  • B. Vẻ đẹp trong sáng, hồn nhiên của tuổi trẻ.
  • C. Ước nguyện được cống hiến, hòa nhập vào cuộc đời chung.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng của cá nhân.

Câu 20: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo.
  • B. Là cách Chí Phèo giao tiếp với mọi người.
  • C. Biểu hiện sự nổi loạn chống lại xã hội.
  • D. Vừa là tiếng kêu cứu, vừa là sự phản kháng yếu ớt của Chí Phèo.

Câu 21: “Đọc sách không chỉ là thu thập kiến thức mà còn là một quá trình đối thoại với bản thân và thế giới.” Câu nói trên nhấn mạnh đến khía cạnh nào của việc đọc sách?

  • A. Tính giải trí và thư giãn của việc đọc sách.
  • B. Khả năng phát triển tư duy, mở rộng nhận thức và thế giới quan của việc đọc sách.
  • C. Vai trò của việc đọc sách trong việc tích lũy kiến thức chuyên môn.
  • D. Sự cần thiết phải đọc sách để theo kịp thời đại.

Câu 22: “Tôi muốn làm con sóng dưới lòng sâu/ Để hôn bờ cát vàn, hôn thật lâu”. (Sóng - Xuân Quỳnh). Khổ thơ trên thể hiện khát vọng gì trong tình yêu?

  • A. Khát vọng được hiến dâng, hòa nhập trọn vẹn vào tình yêu.
  • B. Khát vọng chinh phục và chiếm đoạt trong tình yêu.
  • C. Khát vọng tự do, thoát khỏi ràng buộc trong tình yêu.
  • D. Khát vọng được yêu thương và che chở trong tình yêu.

Câu 23: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp thuyết minh nào thường được sử dụng để làm rõ khái niệm, bản chất của sự vật, hiện tượng?

  • A. Nêu ví dụ
  • B. So sánh
  • C. Giải thích
  • D. Phân loại

Câu 24: “Nhưng mỗi năm mỗi vắng teo mãi mãi/ Bên cạnh mình như trẻ nhỏ ngủ quên”. (Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử). Hai câu thơ trên thể hiện cảm xúc gì về cảnh vật và con người?

  • A. Sự tươi vui, tràn đầy sức sống của cảnh vật và con người.
  • B. Sự tàn lụi, héo hon của cảnh vật và nỗi cô đơn, hiu quạnh của con người.
  • C. Sự hùng vĩ, tráng lệ của cảnh vật và lòng tự hào, kiêu hãnh của con người.
  • D. Sự thanh bình, tĩnh lặng của cảnh vật và tâm trạng thư thái, nhẹ nhàng của con người.

Câu 25: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật.
  • B. Ngăn cách các bộ phận trong câu phức.
  • C. Ngăn cách các vế câu có quan hệ đẳng lập trong câu ghép.
  • D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.

Câu 26: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Sống chậm rãi, hòa mình với thiên nhiên.
  • B. Sống ẩn dật, lánh xa cuộc đời.
  • C. Sống thanh thản, an phận thủ thường.
  • D. Sống hết mình, tận hưởng từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.

Câu 27: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn là gì?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Dung lượng ngắn gọn, tập trung khắc họa một tình huống, một khoảnh khắc.
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật rộng lớn.
  • D. Tính chất lịch sử, phản ánh các sự kiện lớn của dân tộc.

Câu 28: “Ai về thăm bến Thượng Lưu/ Hỏi thăm cô gái má đào còn không?”. Câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 29: Trong bài “Thuốc lá và tác hại của thuốc lá”, mục đích chính của văn bản là gì?

  • A. Kể lại lịch sử phát triển của thuốc lá.
  • B. Miêu tả quá trình sản xuất thuốc lá.
  • C. Cung cấp thông tin về tác hại của thuốc lá và khuyến cáo mọi người tránh xa.
  • D. So sánh các loại thuốc lá khác nhau trên thị trường.

Câu 30: “Chao ôi! Thương nhớ bấy nhiêu!/ Hỡi ơi! Ước vọng biết bao nhiêu là cùng!” (Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài - Vũ Như Tô). Hai câu thoại trên thể hiện cảm xúc gì của nhân vật?

  • A. Sự vui mừng, hạnh phúc.
  • B. Sự đau đớn, tiếc nuối.
  • C. Sự tức giận, căm hờn.
  • D. Sự thờ ơ, lạnh lùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên không gian và cảm xúc như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích cấu tứ độc đáo của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử), chỉ ra sự chuyển biến trong mạch cảm xúc và không gian nghệ thuật của bài thơ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu đêm” có ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo trong tùy bút “Sông Đà” của Nguyễn Tuân.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm tự sự?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của phong cách thơ Xuân Diệu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô), mâu thuẫn bi kịch nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hãy xác định chủ đề chính của văn bản nghị luận “Ý nghĩa của việc đọc sách”.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hình tượng “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tác phẩm văn học nào sau đây thuộc thể loại “bi kịch”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Nước non lận đận vẫn tha hương” (Tràng giang - Huy Cận).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bài “Làm việc và hưởng thụ”, tác giả bàn về mối quan hệ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: “Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng.” (Tràng giang - Huy Cận). Hai câu thơ này gợi tả khung cảnh và tâm trạng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chọn từ ngữ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thiện định nghĩa sau: “…… là phương thức biểu đạt dùng để trình bày, giải thích, đánh giá, bàn luận về một vấn đề.”

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ văn học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: “Tôi là con chim non/ Ríu rít hót trên cành” (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Hình ảnh “con chim non” tượng trưng cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: “Đọc sách không chỉ là thu thập kiến thức mà còn là một quá trình đối thoại với bản thân và thế giới.” Câu nói trên nhấn mạnh đến khía cạnh nào của việc đọc sách?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: “Tôi muốn làm con sóng dưới lòng sâu/ Để hôn bờ cát vàn, hôn thật lâu”. (Sóng - Xuân Quỳnh). Khổ thơ trên thể hiện khát vọng gì trong tình yêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp thuyết minh nào thường được sử dụng để làm rõ khái niệm, bản chất của sự vật, hiện tượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: “Nhưng mỗi năm mỗi vắng teo mãi mãi/ Bên cạnh mình như trẻ nhỏ ngủ quên”. (Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử). Hai câu thơ trên thể hiện cảm xúc gì về cảnh vật và con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: “Ai về thăm bến Thượng Lưu/ Hỏi thăm cô gái má đào còn không?”. Câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bài “Thuốc lá và tác hại của thuốc lá”, mục đích chính của văn bản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: “Chao ôi! Thương nhớ bấy nhiêu!/ Hỡi ơi! Ước vọng biết bao nhiêu là cùng!” (Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài - Vũ Như Tô). Hai câu thoại trên thể hiện cảm xúc gì của nhân vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu nào?

  • A. Sự bình yên và tĩnh lặng của cuộc sống làng chài.
  • B. Vẻ đẹp bề ngoài của cuộc sống và nghệ thuật, che khuất sự thật trần trụi bên trong.
  • C. Khát vọng vươn khơi, khám phá những vùng đất mới.
  • D. Tình yêu thương và sự gắn bó giữa con người với biển cả.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để diễn tả nỗi buồn?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ
  • B. Nhân hóa và so sánh
  • C. Điệp ngữ và tượng trưng
  • D. Liệt kê và phóng đại

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Trình bày quan điểm cá nhân một cách chủ quan.
  • B. So sánh ưu điểm và nhược điểm của các ý kiến khác nhau.
  • C. Giải thích và làm rõ một vấn đề phức tạp.
  • D. Phản đối một ý kiến, quan điểm sai lệch để bảo vệ chính kiến.

Câu 4: Đọc câu chủ đề sau: “Vấn đề ô nhiễm môi trường biển đang trở nên ngày càng nghiêm trọng.” Câu nào sau đây triển khai câu chủ đề trên theo phép diễn dịch?

  • A. Rác thải nhựa, nước thải công nghiệp và tràn dầu là những nguyên nhân chính gây ô nhiễm biển. Vì vậy, ô nhiễm môi trường biển là vấn đề cấp bách.
  • B. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ biển. Ô nhiễm biển ảnh hưởng đến hệ sinh thái và đời sống con người.
  • C. Ô nhiễm biển không chỉ gây hại cho sinh vật biển mà còn ảnh hưởng đến kinh tế và du lịch. Do đó, cần có giải pháp toàn diện.
  • D. Ô nhiễm môi trường biển đang trở nên ngày càng nghiêm trọng, đe dọa hệ sinh thái và cuộc sống con người. Các nguồn ô nhiễm chủ yếu bao gồm rác thải nhựa, nước thải và sự cố tràn dầu.

Câu 5: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

  • A. Sống vội vàng, cuống quýt để tận hưởng những vẻ đẹp của cuộc sống.
  • B. Sống chậm rãi, ung dung, hòa mình vào thiên nhiên.
  • C. Sống ẩn dật, tránh xa những ồn ào, náo nhiệt của cuộc đời.
  • D. Sống lý tưởng, quên mình vì những mục tiêu cao cả.

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Trình bày trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của người kể chuyện.
  • B. Tái hiện sinh động hình ảnh, không gian, thời gian và nhân vật.
  • C. Giải thích nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện trong câu chuyện.
  • D. Đưa ra những nhận xét, đánh giá về nhân vật và sự kiện.

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo để thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân?

  • A. Ca dao
  • B. Tục ngữ
  • C. Truyện cổ tích
  • D. Vè

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

“...Tôi thấy người đàn bà tiến lại phía tôi, thị điên dại, rú lên một tiếng rồi nhào vào tôi như một con thú đói. Mặt thị tái mét, môi thâm sì lại…”

Đoạn văn trên sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Điểm nhìn toàn tri
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri
  • D. Điểm nhìn đa điểm

Câu 9: Trong bài “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão, câu thơ “Công danh nam tử còn vương nợ nước” thể hiện điều gì?

  • A. Sự trăn trở về con đường công danh của người đàn ông.
  • B. Nỗi thất vọng về sự nghiệp không thành.
  • C. Ý thức về trách nhiệm của người nam nhi đối với đất nước.
  • D. Mong muốn được hưởng vinh hoa, phú quý.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

  • A. Tính trữ tình sâu sắc
  • B. Cái tôi cá tính của tác giả
  • C. Sự tự do, phóng khoáng trong hình thức
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

“Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.”

Hai câu thơ trên thể hiện phong cách sống nào của Nguyễn Bỉnh Khiêm?

  • A. Phong cách sống hòa đồng, cởi mở.
  • B. Phong cách sống ẩn dật, thanh cao.
  • C. Phong cách sống mạnh mẽ, quyết liệt.
  • D. Phong cách sống giản dị, chân chất.

Câu 12: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

  • A. Làm sáng tỏ và chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
  • B. Nêu ra vấn đề nghị luận.
  • C. Khái quát nội dung chính của bài văn.
  • D. Tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho bài văn.

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận để gợi tả không gian bao la, rộng lớn của dòng sông?

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Ước lệ và tượng trưng
  • D. Liệt kê và tương phản

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”

Đoạn văn trên thể hiện thái độ và tình cảm gì của nhân vật “tôi” trong “Lão Hạc” của Nam Cao?

  • A. Sự thờ ơ, lạnh nhạt
  • B. Sự căm ghét, khinh bỉ
  • C. Sự phán xét, lên án
  • D. Sự thấu hiểu, cảm thương

Câu 15: Thể loại văn học nào sau đây thuộc loại hình tự sự dân gian?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyền thuyết
  • C. Kịch nói
  • D. Văn nghị luận

Câu 16: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu gợi lên điều gì?

  • A. Sự vất vả, nhọc nhằn của cuộc sống mưu sinh.
  • B. Nỗi buồn tẻ, đơn điệu của cuộc sống nơi phố huyện.
  • C. Thế giới khác, khát vọng về một cuộc sống tươi sáng hơn.
  • D. Niềm vui, sự náo nhiệt của cuộc sống đô thị.

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 18: Đọc câu sau:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.”

Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Tương phản và phóng đại

Câu 19: Trong văn bản nhật dụng, vấn đề nào thường được đề cập đến?

  • A. Những câu chuyện cổ tích, thần thoại.
  • B. Những vấn đề nóng bỏng của đời sống xã hội.
  • C. Những khám phá khoa học viễn tưởng.
  • D. Những tình cảm cá nhân sâu kín.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

“Mình ta với ta thôi,
Tình ta ta nguôi.
Mình ta với ta nguôi,
Tình ta ta nguôi.”

Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Hạnh phúc, viên mãn
  • C. Cô đơn, bế tắc
  • D. Hy vọng, lạc quan

Câu 21: Trong các phong cách ngôn ngữ chức năng, phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

“...Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời là nơi xuất phát cũng là nơi đi tới của văn chương.”

Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?

  • A. Nguồn gốc của văn chương.
  • B. Vai trò của văn chương đối với đời sống.
  • C. Cách tiếp cận và thưởng thức văn chương.
  • D. Mối quan hệ giữa văn chương và hiện thực.

Câu 23: Thể loại kịch nói thường tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Cảnh đẹp thiên nhiên.
  • B. Tình yêu đôi lứa.
  • C. Xung đột và mâu thuẫn xã hội.
  • D. Lịch sử hào hùng của dân tộc.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:

“Thuyền ơi!… hãy nhẹ… cho trăng… kịp
Mái chèo… khuya… khoả… sóng… Ngân… Hà…”

Đoạn thơ trên gợi tả vẻ đẹp nào?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn.
  • C. Vẻ đẹp buồn bã, cô đơn.
  • D. Vẻ đẹp hài hòa, lãng mạn.

Câu 25: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tính chính xác và khách quan của thông tin.
  • B. Tính biểu cảm và gợi hình.
  • C. Tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
  • D. Tính cá nhân và chủ quan.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

“Ôi Tổ quốc! Nếu cần, ta sẽ chết
Cho mỗi làng xóm, núi đồi… sông biển…
Cho tiếng chim reo, cho ngọn gió chuyền,
Cho ánh trăng tan, cho mùa xuân đến…”

Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Tình yêu Tổ quốc.
  • C. Tình yêu gia đình.
  • D. Tình yêu đôi lứa.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu cho thơ?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Hoán dụ và nhân hóa
  • C. Điệp âm, điệp vần, điệp ngữ
  • D. Tương phản và phóng đại

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

“...Tiếng cười nói xôn xao, tiếng gọi nhau í ới, tiếng chó sủa mừng rộn ràng… Tất cả hòa quyện vào nhau tạo nên một âm thanh sống động, ấm áp của làng quê.”

Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả âm thanh?

  • A. So sánh âm thanh
  • B. Ẩn dụ âm thanh
  • C. Nhân hóa âm thanh
  • D. Liệt kê và miêu tả cụ thể âm thanh

Câu 29: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, bút pháp tả cảnh ngụ tình được thể hiện như thế nào?

  • A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách khách quan, chân thực.
  • B. Mượn cảnh vật thiên nhiên để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
  • C. Sử dụng cảnh vật thiên nhiên để làm nền cho câu chuyện.
  • D. Tập trung miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:

“Con cò bay lả bay la,
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng.”

Hai câu ca dao trên thuộc thể loại nào?

  • A. Ca dao
  • B. Tục ngữ
  • C. Vè
  • D. Truyện cổ tích

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để diễn tả nỗi buồn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc câu chủ đề sau: “Vấn đề ô nhiễm môi trường biển đang trở nên ngày càng nghiêm trọng.” Câu nào sau đây triển khai câu chủ đề trên theo phép diễn dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo để thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

“...Tôi thấy người đàn bà tiến lại phía tôi, thị điên dại, rú lên một tiếng rồi nhào vào tôi như một con thú đói. Mặt thị tái mét, môi thâm sì lại…”

Đoạn văn trên sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong bài “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão, câu thơ “Công danh nam tử còn vương nợ nước” thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

“Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.”

Hai câu thơ trên thể hiện phong cách sống nào của Nguyễn Bỉnh Khiêm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận để gợi tả không gian bao la, rộng lớn của dòng sông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”

Đoạn văn trên thể hiện thái độ và tình cảm gì của nhân vật “tôi” trong “Lão Hạc” của Nam Cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thể loại văn học nào sau đây thuộc loại hình tự sự dân gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đọc câu sau:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.”

Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong văn bản nhật dụng, vấn đề nào thường được đề cập đến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

“Mình ta với ta thôi,
Tình ta ta nguôi.
Mình ta với ta nguôi,
Tình ta ta nguôi.”

Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong các phong cách ngôn ngữ chức năng, phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

“...Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời là nơi xuất phát cũng là nơi đi tới của văn chương.”

Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Thể loại kịch nói thường tập trung thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:

“Thuyền ơi!… hãy nhẹ… cho trăng… kịp
Mái chèo… khuya… khoả… sóng… Ngân… Hà…”

Đoạn thơ trên gợi tả vẻ đẹp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

“Ôi Tổ quốc! Nếu cần, ta sẽ chết
Cho mỗi làng xóm, núi đồi… sông biển…
Cho tiếng chim reo, cho ngọn gió chuyền,
Cho ánh trăng tan, cho mùa xuân đến…”

Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu cho thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

“...Tiếng cười nói xôn xao, tiếng gọi nhau í ới, tiếng chó sủa mừng rộn ràng… Tất cả hòa quyện vào nhau tạo nên một âm thanh sống động, ấm áp của làng quê.”

Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả âm thanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, bút pháp tả cảnh ngụ tình được thể hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:

“Con cò bay lả bay la,
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng.”

Hai câu ca dao trên thuộc thể loại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật nào được xem là người kể chuyện trung tâm, dẫn dắt người đọc khám phá những nghịch lý của cuộc sống?

  • A. Người đàn bà hàng chài
  • B. Nghệ sĩ Phùng
  • C. Chánh án Đẩu
  • D. Thằng bé Phác

Câu 2: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà văn Nam Cao trong các tác phẩm truyện ngắn?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất thơ
  • B. Trữ tình, nhẹ nhàng, thấm đẫm tình cảm
  • C. Hiện thực sâu sắc, phân tích tâm lý nhân vật tinh tế, giọng văn lạnh lùng
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng, mang đậm yếu tố hài kịch

Câu 3: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để thể hiện khát vọng sống mãnh liệt và tình yêu cuộc sống trần thế?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Liệt kê và cường điệu

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề tài chủ yếu tập trung vào ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu lãng mạn
  • B. Chú trọng phản ánh hiện thực đời sống xã hội và số phận con người
  • C. Đa dạng về bút pháp nghệ thuật, từ hiện thực đến lãng mạn, tượng trưng
  • D. Thể hiện tinh thần nhân đạo sâu sắc, đề cao giá trị con người

Câu 5: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lý nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Uống nước nhớ nguồn
  • B. Lòng biết ơn
  • C. Tôn sư trọng đạo
  • D. Hiếu thảo với cha mẹ

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Giải thích rõ hơn vấn đề nghị luận
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm
  • C. Phản đối, phủ nhận ý kiến sai trái, thiếu căn cứ
  • D. Tăng tính thuyết phục cho bài viết

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
“Sông Mã gầm lên khúc độc hành,
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc.
Quân xanh màu lá dữ oai hùm,
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới.”
(Trích “Tây Tiến” - Quang Dũng)
Hình ảnh “Quân xanh màu lá dữ oai hùm” gợi liên tưởng đến điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Sự mệt mỏi, thiếu sức sống vì bệnh tật
  • B. Vẻ đẹp hào hoa, lãng mạn của người lính
  • C. Hoàn cảnh chiến đấu gian khổ, thiếu thốn
  • D. Sức mạnh tinh thần, vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt

Câu 8: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Cuộc sống tẻ nhạt, đơn điệu ở phố huyện nghèo
  • B. Khát vọng đổi đời, vươn tới cuộc sống tốt đẹp hơn
  • C. Thế giới khác biệt, tươi sáng, đối lập với hiện tại
  • D. Sự trôi chảy của thời gian và vòng tuần hoàn của cuộc sống

Câu 9: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học đô thị

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính hình tượng của ngôn ngữ văn học?

  • A. Biện pháp tu từ
  • B. Hình ảnh, chi tiết
  • C. Nhịp điệu, âm điệu
  • D. Tính chính xác về thông tin khoa học

Câu 11: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong việc cung cấp … về một sự vật, hiện tượng, vấn đề nào đó.”

  • A. cảm xúc
  • B. kiến thức
  • C. tưởng tượng
  • D. ý kiến cá nhân

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

  • A. Tính chất trữ tình, thể hiện cái tôi của tác giả
  • B. Tính khách quan, phản ánh chân thực đời sống
  • C. Cốt truyện hấp dẫn, nhiều tình tiết gay cấn
  • D. Kết cấu chặt chẽ, tuân theo quy tắc nghiêm ngặt

Câu 13: Trong bài “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão, câu thơ “Công danh nam tử còn vương nợ” thể hiện điều gì?

  • A. Sự nuối tiếc về những thú vui cá nhân
  • B. Khát vọng được hưởng lạc thú vinh hoa
  • C. Ý thức trách nhiệm với đất nước, với sự nghiệp lớn
  • D. Nỗi lo lắng về sự nghiệp dang dở

Câu 14: Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng trong câu thơ “Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao” (Nguyễn Bỉnh Khiêm) có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên
  • B. Thể hiện sự lựa chọn lối sống khác biệt của tác giả
  • C. Khắc họa chân dung người quân tử
  • D. Tạo nhịp điệu hài hòa cho câu thơ

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ của Tràng có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của gia đình Tràng
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của người vợ nhặt
  • C. Tạo yếu tố bất ngờ, hấp dẫn cho câu chuyện
  • D. Phản ánh tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói và khát vọng sống

Câu 16: Từ nào sau đây không cùng trường nghĩa với các từ còn lại: “bao la”, “mênh mông”, “rộng lớn”, “xinh xắn”?

  • A. bao la
  • B. mênh mông
  • C. rộng lớn
  • D. xinh xắn

Câu 17: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo đường gió, mây về trời” gợi cảm xúc gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Hạnh phúc, viên mãn
  • C. Cô đơn, chia lìa, hụt hẫng
  • D. Hy vọng, chờ đợi

Câu 18: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các vế câu phức có quan hệ đẳng lập
  • C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
  • D. Liệt kê các thành phần trong câu

Câu 19: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng được thể hiện chủ yếu qua hình thức nào?

  • A. Tình huống комические (hài hước, комический)
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, lịch sự
  • C. Miêu tả tâm trạng đau buồn của các nhân vật
  • D. Giọng điệu nghiêm túc, trang trọng

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

  • A. Kể lại nội dung tác phẩm một cách chi tiết
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ
  • C. Phân tích sâu sắc các yếu tố nghệ thuật và nội dung của tác phẩm
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt

Câu 21: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” gợi không gian như thế nào?

  • A. Hẹp hòi, tù túng
  • B. Cao rộng, bao la, thăm thẳm
  • C. Gần gũi, thân thuộc
  • D. U tối, lạnh lẽo

Câu 22: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng về nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?

  • A. Một người nghệ sĩ tài hoa nhưng có tính cách kiêu ngạo, lạnh lùng
  • B. Một người anh hùng dũng cảm, bất khuất trước kẻ thù
  • C. Một người nghệ sĩ tài hoa, có nhân cách cao đẹp, khí phách hiên ngang
  • D. Một người trí thức uyên bác nhưng sống xa rời thực tế

Câu 24: Trong bài thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “làn khói” và “cánh chim” gợi điều gì về tâm trạng của tác giả?

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn, nhớ nhà
  • B. Niềm vui, sự thanh thản
  • C. Sự lạc quan, yêu đời
  • D. Sự mệt mỏi, chán chường

Câu 25: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” thể hiện quy luật nào của tự nhiên và xã hội?

  • A. Quy luật sinh tồn
  • B. Quy luật tích lũy về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
  • C. Quy luật nhân quả
  • D. Quy luật cạnh tranh

Câu 26: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin
  • C. Thể hiện sự sáng tạo của người viết
  • D. Đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất và chặt chẽ của văn bản

Câu 27: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ tự do
  • B. Thơ thất ngôn bát cú
  • C. Thơ năm chữ
  • D. Thơ lục bát

Câu 28: Khi phân tích một nhân vật văn học, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Ngoại hình và xuất thân
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ và quá trình phát triển
  • C. Sở thích và thói quen cá nhân
  • D. Màu sắc trang phục và giọng điệu

Câu 29: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Tây Nguyên
  • B. Sức sống mãnh liệt của con người Tây Nguyên
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước
  • D. Sức sống bất khuất, tinh thần đấu tranh kiên cường của dân làng Xô Man

Câu 30: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn tế
  • B. Hịch
  • C. Cáo
  • D. Bình luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong đoạn trích “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật nào được xem là người kể chuyện trung tâm, dẫn dắt người đọc khám phá những nghịch lý của cuộc sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà văn Nam Cao trong các tác phẩm truyện ngắn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để thể hiện khát vọng sống mãnh liệt và tình yêu cuộc sống trần thế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lý nào của dân tộc Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
“Sông Mã gầm lên khúc độc hành,
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc.
Quân xanh màu lá dữ oai hùm,
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới.”
(Trích “Tây Tiến” - Quang Dũng)
Hình ảnh “Quân xanh màu lá dữ oai hùm” gợi liên tưởng đến điều gì về người lính Tây Tiến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: “Chí Phèo” của Nam Cao là một tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính hình tượng của ngôn ngữ văn học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong việc cung cấp … về một sự vật, hiện tượng, vấn đề nào đó.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong bài “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão, câu thơ “Công danh nam tử còn vương nợ” thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng trong câu thơ “Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao” (Nguyễn Bỉnh Khiêm) có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” được vợ của Tràng có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Từ nào sau đây không cùng trường nghĩa với các từ còn lại: “bao la”, “mênh mông”, “rộng lớn”, “xinh xắn”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo đường gió, mây về trời” gợi cảm xúc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), yếu tố trào phúng được thể hiện chủ yếu qua hình thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót” gợi không gian như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng về nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bài thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh, hình ảnh “làn khói” và “cánh chim” gợi điều gì về tâm trạng của tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” thể hiện quy luật nào của tự nhiên và xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thuộc thể thơ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi phân tích một nhân vật văn học, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Nguyễn Huy Tưởng), Vũ Như Tô thể hiện bi kịch của người nghệ sĩ như thế nào?

  • A. Bi kịch tha hóa về nhân cách do đam mê quyền lực.
  • B. Bi kịch bị người đời hiểu lầm và xa lánh.
  • C. Bi kịch tình yêu tan vỡ và sự cô đơn tuyệt vọng.
  • D. Bi kịch về sự đối lập giữa khát vọng nghệ thuật cao cả và thực tế phũ phàng.

Câu 2: Hình tượng “Cửu Trùng Đài” trong tác phẩm “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc?

  • A. Sự xa hoa, lãng phí của triều đình phong kiến.
  • B. Khát vọng vươn tới cái đẹp hoàn mỹ của con người.
  • C. Biểu tượng cho sự bất lực của nghệ thuật trước thực tế đời sống và sự tàn phá.
  • D. Công trình kiến trúc đồ sộ thể hiện quyền lực của nhà vua.

Câu 3: Trong bài thơ “Chiều tối” (Hồ Chí Minh), hình ảnh “làn khói sóng” ở cuối bài thơ thể hiện điều gì?

  • A. Sự mệt mỏi, rã rời của người tù sau một ngày dài.
  • B. Tinh thần lạc quan, ý chí vượt lên hoàn cảnh khó khăn của Bác.
  • C. Nỗi nhớ nhà, mong muốn được trở về quê hương.
  • D. Vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ, tĩnh lặng nơi núi rừng.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Chú trọng phản ánh hiện thực đời sống và số phận con người.
  • B. Đề cao yếu tố lãng mạn, thoát ly thực tại.
  • C. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để hấp dẫn người đọc.
  • D. Tập trung vào miêu tả thiên nhiên và đời sống tâm linh.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người lên ngựa xe” (Tràng giang - Huy Cận)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Chứng minh tính đúng đắn của một vấn đề.
  • B. Làm rõ các khái niệm, ý tưởng, vấn đề.
  • C. Bác bỏ một quan điểm sai trái.
  • D. So sánh sự giống và khác nhau giữa các đối tượng.

Câu 7: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu giao tiếp nào là chính?

  • A. Thông báo, truyền đạt thông tin một cách chính xác, khách quan.
  • B. Giải thích, trình bày tri thức một cách hệ thống, logic.
  • C. Điều khiển, thuyết phục người khác tin và hành động theo ý mình.
  • D. Gây ấn tượng thẩm mỹ, khơi gợi cảm xúc và trí tưởng tượng.

Câu 8: Đọc đoạn trích sau: “...Tôi thấy tôi thương tôi hơn là thương ai hết. Rồi tôi lại nghĩ đến thân tôi. Tôi nghĩ đến cảnh nghèo khổ của tôi, đến cảnh tôi phải đi ở thuê, đi ở mướn, đi ở đợ, đi ở đày, đi ở đọa...”. Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?

  • A. Hạnh phúc, mãn nguyện với cuộc sống hiện tại.
  • B. Tự hào, kiêu hãnh về bản thân.
  • C. Xót xa, tủi thân, thương cảm cho số phận mình.
  • D. Giận dữ, căm hờn cuộc đời bất công.

Câu 9: Trong bài “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến), hình ảnh nào sau đây không góp phần tạo nên không gian “ao thu lạnh lẽo, nước trong veo”?

  • A. Sóng biếc
  • B. Lá vàng
  • C. Mây lơ lửng
  • D. Tiếng sáo diều

Câu 10: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật.
  • B. Ngăn cách các vế câu phức có quan hệ đẳng lập hoặc liệt kê.
  • C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
  • D. Thể hiện sự ngắt quãng, cảm xúc ngập ngừng.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thể loại tùy bút?

  • A. Tính chất trữ tình, cảm xúc cá nhân đậm nét.
  • B. Ngôn ngữ linh hoạt, giàu hình ảnh và biểu cảm.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết gay cấn.
  • D. Đề tài đa dạng, gần gũi với đời sống.

Câu 12: Trong bài thơ “Tràng giang” (Huy Cận), “Tràng giang” được hiểu là?

  • A. Sông dài, rộng lớn.
  • B. Sông ngắn, hẹp.
  • C. Khúc sông quanh co.
  • D. Dòng sông mùa lũ.

Câu 13: “Chí Phèo” của Nam Cao là một truyện ngắn tiêu biểu cho khuynh hướng văn học nào?

  • A. Lãng mạn
  • B. Hiện thực phê phán
  • C. Cách mạng
  • D. Hiện đại

Câu 14: “Một người đau chân có lúc nào quên được những bước mình đã đi...” (Nguyễn Tuân). Câu văn trên thể hiện đặc điểm nào trong phong cách văn chương của Nguyễn Tuân?

  • A. Giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.
  • B. Hóm hỉnh, trào phúng, mang đậm chất dân gian.
  • C. Trang trọng, cổ kính, sử dụng nhiều điển tích.
  • D. Độc đáo, tài hoa, giàu chất suy tưởng và triết lý.

Câu 15: Trong bài thơ “Vội vàng” (Xuân Diệu), nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Sống chậm rãi, ung dung, hòa mình với thiên nhiên.
  • B. Sống ẩn dật, xa lánh cuộc đời bon chen.
  • C. Sống hết mình, tận hưởng từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc sống.
  • D. Sống thanh cao, thoát tục, hướng tới những giá trị tinh thần.

Câu 16: Nhận xét nào đúng nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” (Thạch Lam)?

  • A. Nhân vật được khắc họa chủ yếu qua hành động và lời nói.
  • B. Nhân vật được miêu tả tinh tế qua tâm trạng và cảm xúc.
  • C. Nhân vật mang tính biểu tượng, khái quát cho một tầng lớp xã hội.
  • D. Nhân vật được xây dựng theo kiểu tính cách tròn trịa, phức tạp.

Câu 17: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt: “Gia đình tôi sống trong một căn nhà nhỏ, nhưng lúc nào cũng tràn ngập tiếng cười.”

  • A. Gia đình
  • B. Nhỏ
  • C. Lúc nào
  • D. Cười

Câu 18: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, đậm chất tượng trưng.
  • B. Hiện thực, trần trụi, phản ánh mặt tối xã hội.
  • C. Trữ tình chính trị, đậm đà tính dân tộc.
  • D. Hiện đại, phá cách, thể nghiệm nhiều hình thức mới.

Câu 19: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại kịch?

  • A. Romeo và Juliet
  • B. Lão hà tiện
  • C. Vũ Như Tô
  • D. Chí Phèo

Câu 20: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử), câu thơ “Gió theo lối gió, mây đường mây” gợi cảm giác gì?

  • A. Hòa hợp, gắn bó giữa thiên nhiên và con người.
  • B. Chia lìa, xa cách, mỗi thứ một ngả.
  • C. Vận động, biến đổi không ngừng của vũ trụ.
  • D. Tươi vui, phấn khởi, tràn đầy sức sống.

Câu 21: “Sóng” của Xuân Quỳnh được sáng tác trong thời kỳ văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học giai đoạn 1930-1945
  • C. Văn học giai đoạn 1945-1975
  • D. Văn học đương đại

Câu 22: Trong truyện ngắn “Người lái đò Sông Đà” (Nguyễn Tuân), hình ảnh Sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

  • A. Địa lý tự nhiên
  • B. Lịch sử văn hóa
  • C. Đời sống sinh hoạt
  • D. Vẻ đẹp hung dữ và trữ tình

Câu 23: “Đọc sách không bằng đi đường, đi đường không bằng gặp thầy.” Câu tục ngữ này đề cao giá trị của hình thức học tập nào?

  • A. Tự học
  • B. Học thầy
  • C. Học nhóm
  • D. Học qua sách vở

Câu 24: Trong bài thơ “Từ ấy” (Tố Hữu), “từ ấy” chỉ thời điểm nào?

  • A. Thời điểm nhà thơ giác ngộ lý tưởng cách mạng.
  • B. Thời điểm nhà thơ bắt đầu sự nghiệp văn chương.
  • C. Thời điểm đất nước giành được độc lập.
  • D. Thời điểm nhà thơ gặp gỡ một người bạn tri kỷ.

Câu 25: “Chữ người tử tù” (Nguyễn Tuân) tập trung khắc họa vẻ đẹp của nhân vật nào?

  • A. Viên quản ngục
  • B. Thầy thơ lại
  • C. Huấn Cao
  • D. Những người lính canh ngục

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi” (Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm)?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 27: Thể loại văn học nào thường sử dụng yếu tố tự sự kết hợp với trữ tình để biểu hiện thế giới nội tâm của con người?

  • A. Kịch
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Truyện ngắn
  • D. Thơ trữ tình

Câu 28: “Tôi muốn tắt nắng đi/ Cho màu đừng nhạt mất” (Vội vàng - Xuân Diệu). Hai câu thơ thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Buồn bã, chán chường trước cuộc đời.
  • B. Thờ ơ, lãnh đạm với mọi thứ xung quanh.
  • C. Tiếc nuối, vội vàng, muốn níu giữ thời gian.
  • D. Hạnh phúc, mãn nguyện với cuộc sống tươi đẹp.

Câu 29: “Mùa xuân người cầm súng/ Lộc giắt đầy trên lưng/ Mùa xuân người ra đồng/ Lộc trải dài nương mạ” (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật?

  • A. Điệp ngữ và hình ảnh đối xứng
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Nhân hóa và hoán dụ
  • D. Liệt kê và phóng đại

Câu 30: Trong văn nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Luận điểm rõ ràng, lý lẽ sắc sảo, dẫn chứng thuyết phục.
  • C. Trình bày theo bố cục mạch lạc, chặt chẽ.
  • D. Thể hiện cảm xúc chân thành, sâu sắc của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Nguyễn Huy Tưởng), Vũ Như Tô thể hiện bi kịch của người nghệ sĩ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hình tượng “Cửu Trùng Đài” trong tác phẩm “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” mang ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong bài thơ “Chiều tối” (Hồ Chí Minh), hình ảnh “làn khói sóng” ở cuối bài thơ thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người lên ngựa xe” (Tràng giang - Huy Cận)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu giao tiếp nào là chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đọc đoạn trích sau: “...Tôi thấy tôi thương tôi hơn là thương ai hết. Rồi tôi lại nghĩ đến thân tôi. Tôi nghĩ đến cảnh nghèo khổ của tôi, đến cảnh tôi phải đi ở thuê, đi ở mướn, đi ở đợ, đi ở đày, đi ở đọa...”. Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng gì của nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong bài “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến), hình ảnh nào sau đây không góp phần tạo nên không gian “ao thu lạnh lẽo, nước trong veo”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thể loại tùy bút?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong bài thơ “Tràng giang” (Huy Cận), “Tràng giang” được hiểu là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: “Chí Phèo” của Nam Cao là một truyện ngắn tiêu biểu cho khuynh hướng văn học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: “Một người đau chân có lúc nào quên được những bước mình đã đi...” (Nguyễn Tuân). Câu văn trên thể hiện đặc điểm nào trong phong cách văn chương của Nguyễn Tuân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bài thơ “Vội vàng” (Xuân Diệu), nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nhận xét nào đúng nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” (Thạch Lam)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong đoạn văn sau, từ nào là từ Hán Việt: “Gia đình tôi sống trong một căn nhà nhỏ, nhưng lúc nào cũng tràn ngập tiếng cười.”

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại kịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử), câu thơ “Gió theo lối gió, mây đường mây” gợi cảm giác gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: “Sóng” của Xuân Quỳnh được sáng tác trong thời kỳ văn học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong truyện ngắn “Người lái đò Sông Đà” (Nguyễn Tuân), hình ảnh Sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: “Đọc sách không bằng đi đường, đi đường không bằng gặp thầy.” Câu tục ngữ này đề cao giá trị của hình thức học tập nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong bài thơ “Từ ấy” (Tố Hữu), “từ ấy” chỉ thời điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: “Chữ người tử tù” (Nguyễn Tuân) tập trung khắc họa vẻ đẹp của nhân vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi” (Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Thể loại văn học nào thường sử dụng yếu tố tự sự kết hợp với trữ tình để biểu hiện thế giới nội tâm của con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: “Tôi muốn tắt nắng đi/ Cho màu đừng nhạt mất” (Vội vàng - Xuân Diệu). Hai câu thơ thể hiện cảm xúc gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: “Mùa xuân người cầm súng/ Lộc giắt đầy trên lưng/ Mùa xuân người ra đồng/ Lộc trải dài nương mạ” (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong văn nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Buồn bã, cô đơn, thấm đượm nỗi sầu nhân thế
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ, tràn đầy khí thế
  • D. Nhẹ nhàng, thanh thản, yêu đời

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng” (Tràng giang - Huy Cận)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Đối

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn: “Văn học, xét đến cùng, là chuyện đời. Đời là nơi xuất phát và cũng là nơi đi tới của văn học. Văn học phản ánh đời sống, nhưng không phải là sự sao chép giản đơn, máy móc. Nó là sự tái hiện đời sống qua lăng kính chủ quan của nhà văn, mang đậm dấu ấn sáng tạo cá nhân.”

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 4: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Ánh sáng và thế giới khác biệt, khát vọng đổi thay cuộc sống
  • B. Sự lặp lại, đơn điệu của cuộc sống nơi phố huyện nghèo
  • C. Thời gian trôi đi, sự tàn lụi của quá khứ
  • D. Sức mạnh của thiên nhiên, sự vô thường của cuộc đời

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật Liên trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam?

  • A. Một cô gái mạnh mẽ, quyết đoán, luôn tìm cách thay đổi số phận
  • B. Một cô gái giàu lòng trắc ẩn, nhạy cảm với cuộc sống xung quanh, khao khát một cuộc sống tốt đẹp hơn
  • C. Một cô gái thực dụng, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân và gia đình
  • D. Một cô gái bi quan, chán nản, buông xuôi trước cuộc sống tẻ nhạt

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố “yếu tố kì ảo” trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao là gì?

  • A. Tăng tính ly kỳ, hấp dẫn cho câu chuyện
  • B. Thể hiện sự bất lực của nhà văn trước hiện thực
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám một cách chân thực và sâu sắc hơn
  • D. Làm giảm tính bi kịch của câu chuyện

Câu 7: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự phản bội của những người xung quanh
  • B. Sự yếu đuối, bất lực của bản thân
  • C. Do hoàn cảnh lịch sử khách quan
  • D. Sự đối lập giữa khát vọng cao đẹp và phương thức thực hiện sai lầm, duy ý chí

Câu 8: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ kịch của Nguyễn Huy Tưởng (Vũ Như Tô) là gì?

  • A. Giàu chất trữ tình, lãng mạn
  • B. Tính chất đối thoại cao, ngôn ngữ đời thường, gần gũi
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • D. Trang trọng, cổ kính, mang đậm tính bác học

Câu 9: Thể loại văn học nào sau đây KHÔNG thuộc loại hình tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Ký

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp
  • C. Thể thơ
  • D. Chủ đề

Câu 11: “Chiếc lá cuối cùng” của O’Henry thuộc thể loại truyện ngắn nào?

  • A. Truyện ngắn hiện thực
  • B. Truyện ngắn lãng mạn
  • C. Truyện ngắn trinh thám
  • D. Truyện ngắn khoa học viễn tưởng

Câu 12: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” là gì?

  • A. Ca ngợi tình bạn cao đẹp
  • B. Đề cao sức mạnh của nghệ thuật
  • C. Thể hiện niềm tin vào sức sống và lòng nhân ái của con người
  • D. Phê phán sự thờ ơ, vô cảm của xã hội

Câu 13: Trong bài “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc, thủ đoạn “xuất khẩu người bản xứ” của thực dân Pháp được vạch trần như thế nào?

  • A. Qua việc miêu tả quá trình lừa bịp, cưỡng ép người dân thuộc địa đi lính
  • B. Qua việc so sánh chính sách thuế khóa ở Pháp và thuộc địa
  • C. Qua việc kể lại những câu chuyện đau thương của người lính thuộc địa
  • D. Qua việc phân tích các văn bản luật pháp của Pháp

Câu 14: Bài “Thuế máu” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trào phúng
  • C. Kịch
  • D. Bút kí chính luận

Câu 15: Đọc câu sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, như mẹ cha ta, như vợ như chồng”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 16: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” (Xuân Diệu) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

  • A. Chỉ có nghĩa gốc
  • B. Chỉ có nghĩa chuyển
  • C. Vừa có nghĩa gốc vừa có nghĩa chuyển
  • D. Không có nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển

Câu 17: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, giọng điệu chủ yếu của bài thơ là gì?

  • A. Sôi nổi, say mê, vội vã
  • B. Trầm lắng, suy tư, triết lý
  • C. Buồn bã, tiếc nuối, hụt hẫng
  • D. Hào hùng, mạnh mẽ, quyết liệt

Câu 18: Đặc trưng nổi bật của thơ mới Việt Nam giai đoạn 1932-1945 là gì?

  • A. Tính chất hiện thực sâu sắc
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc lãng mạn
  • C. Tính chất sử thi, hào hùng
  • D. Khuynh hướng trào phúng, phê phán

Câu 19: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại truyện ngắn nào?

  • A. Truyện ngắn hiện thực
  • B. Truyện ngắn trinh thám
  • C. Truyện ngắn lịch sử
  • D. Truyện ngắn trữ tình lãng mạn

Câu 20: Trong “Chữ người tử tù”, nhân vật Huấn Cao được xây dựng như một biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của đồng tiền
  • B. Quyền lực của cái ác
  • C. Vẻ đẹp của khí phách anh hùng và tài hoa nghệ thuật
  • D. Sự bất lực của con người trước số phận

Câu 21: Nghĩa của từ “tượng trưng” là gì?

  • A. Diễn tả trực tiếp sự vật, hiện tượng
  • B. Dùng một sự vật, hiện tượng để biểu thị một sự vật, hiện tượng khác có ý nghĩa tương đồng
  • C. Nhấn mạnh đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng
  • D. Làm cho câu văn thêm sinh động, hấp dẫn

Câu 22: Trong đoạn văn nghị luận, vai trò của luận điểm là gì?

  • A. Nêu ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày
  • B. Giải thích rõ nghĩa của các từ ngữ
  • C. Dẫn chứng cụ thể để minh họa cho vấn đề
  • D. Liên kết các đoạn văn trong bài

Câu 23: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng trong văn nghị luận phân tích?

  • A. Diễn dịch
  • B. Phân tích - Tổng hợp
  • C. So sánh
  • D. Quy nạp

Câu 24: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • B. Trích dẫn nhiều ý kiến của các nhà phê bình
  • C. Kể lại nội dung tác phẩm một cách chi tiết
  • D. Phân tích sâu sắc các giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm

Câu 25: Trong các loại hình nghệ thuật sau, loại hình nào KHÔNG thuộc nghệ thuật ngôn từ?

  • A. Văn học
  • B. Sân khấu kịch
  • C. Điện ảnh
  • D. Ca dao, tục ngữ

Câu 26: “Tả cảnh ngụ tình” là bút pháp nghệ thuật thường thấy trong thể loại văn học nào?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện cổ tích
  • C. Văn nghị luận
  • D. Kịch

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, cần chú ý đến những yếu tố nào về niêm, luật?

  • A. Số câu, số chữ trong câu
  • B. Sự hài hòa về thanh điệu giữa các chữ trong câu và giữa các câu đối nhau
  • C. Vần và nhịp điệu của bài thơ
  • D. Bố cục và mạch cảm xúc của bài thơ

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc văn học trung đại Việt Nam?

  • A. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du
  • B. “Hoàng Lê nhất thống chí”
  • C. “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi
  • D. “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng

Câu 29: “Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ mù yêu nước”. Nhận định trên nhấn mạnh đến đặc điểm nào trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Giá trị nghệ thuật
  • B. Tính hiện thực
  • C. Nội dung yêu nước và hoàn cảnh sáng tác đặc biệt
  • D. Ảnh hưởng của văn hóa dân gian

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính của đoạn thơ: “...Ta là một, là riêng, là thứ nhất/ Không có ai bè bạn nổi cùng ta./ ...Nhưng chẳng lẽ đi hoài trong bóng tối/ Chẳng khát khao ánh sáng của ngày mai?”

  • A. Tình yêu quê hương đất nước
  • B. Cái tôi cá nhân cô đơn và khát vọng hòa nhập, vươn lên
  • C. Nỗi buồn thời gian và sự hữu hạn của đời người
  • D. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Thuyền về nước lại sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng” (Tràng giang - Huy Cận)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn: “Văn học, xét đến cùng, là chuyện đời. Đời là nơi xuất phát và cũng là nơi đi tới của văn học. Văn học phản ánh đời sống, nhưng không phải là sự sao chép giản đơn, máy móc. Nó là sự tái hiện đời sống qua lăng kính chủ quan của nhà văn, mang đậm dấu ấn sáng tạo cá nhân.”

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, chi tiết “đoàn tàu” có ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật Liên trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố “yếu tố kì ảo” trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ kịch của Nguyễn Huy Tưởng (Vũ Như Tô) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Thể loại văn học nào sau đây KHÔNG thuộc loại hình tự sự?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: “Chiếc lá cuối cùng” của O’Henry thuộc thể loại truyện ngắn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong bài “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc, thủ đoạn “xuất khẩu người bản xứ” của thực dân Pháp được vạch trần như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Bài “Thuế máu” thuộc thể loại văn học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đọc câu sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, như mẹ cha ta, như vợ như chồng”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” (Xuân Diệu) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, giọng điệu chủ yếu của bài thơ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đặc trưng nổi bật của thơ mới Việt Nam giai đoạn 1932-1945 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại truyện ngắn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong “Chữ người tử tù”, nhân vật Huấn Cao được xây dựng như một biểu tượng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nghĩa của từ “tượng trưng” là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong đoạn văn nghị luận, vai trò của luận điểm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng trong văn nghị luận phân tích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong các loại hình nghệ thuật sau, loại hình nào KHÔNG thuộc nghệ thuật ngôn từ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: “Tả cảnh ngụ tình” là bút pháp nghệ thuật thường thấy trong thể loại văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, cần chú ý đến những yếu tố nào về niêm, luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc văn học trung đại Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: “Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ mù yêu nước”. Nhận định trên nhấn mạnh đến đặc điểm nào trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính của đoạn thơ: “...Ta là một, là riêng, là thứ nhất/ Không có ai bè bạn nổi cùng ta./ ...Nhưng chẳng lẽ đi hoài trong bóng tối/ Chẳng khát khao ánh sáng của ngày mai?”

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo đường gió, mây về núi” gợi lên không gian và tâm trạng như thế nào?

  • A. Không gian tươi sáng, rộng mở và tâm trạng vui tươi, yêu đời.
  • B. Không gian tĩnh lặng, thanh bình và tâm trạng thư thái, an nhiên.
  • C. Không gian chia cắt, ly tán và tâm trạng buồn bã, cô đơn, chia lìa.
  • D. Không gian hùng vĩ, tráng lệ và tâm trạng ngưỡng mộ, tự hào.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao: “Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng vậy, cứ rượu xong là hắn chửi. Hắn chửi trời? Có hề gì! Trời có của riêng nhà nào? Ai cũng biết trời là của chung. Hắn chửi đất? Đất vốn là của chung, ai cấm được ai chửi? Hắn chửi làng? Vũ trụ là của chung mà! Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: "Chắc nó chửi mình! Ai vào đây mà chửi nhau?"”. Đoạn văn trên thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật trần thuật của Nam Cao?

  • A. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để tăng tính hấp dẫn.
  • B. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng nhưng chứa đựng sự xót xa, cảm thông.
  • C. Tập trung miêu tả ngoại hình, hành động nhân vật một cách chi tiết.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mang tính bác học.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Trình bày các khía cạnh khác nhau của vấn đề.
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm bằng dẫn chứng.
  • C. Giải thích rõ hơn các khái niệm, thuật ngữ.
  • D. Phản đối, phủ nhận một ý kiến, quan điểm sai lệch hoặc thiếu chính xác.

Câu 4: Bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

  • A. Hãy sống hết mình, tận hưởng từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.
  • B. Con người cần sống chậm rãi, hòa mình với thiên nhiên.
  • C. Cuộc đời là vô thường, con người không thể thay đổi được số phận.
  • D. Sống cần có lý tưởng cao đẹp, cống hiến cho xã hội.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Tố Hữu: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Tương phản
  • D. Nói quá

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Đề tài chủ yếu về tình yêu lãng mạn và thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Hướng về hiện thực đời sống, phản ánh số phận con người đau khổ, bất hạnh.
  • C. Chú trọng yếu tố kì ảo, tâm linh và những câu chuyện li kì.
  • D. Ngôn ngữ trau chuốt, giàu tính ước lệ và tượng trưng.

Câu 7: Trong bài “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão, câu thơ “Công danh nam tử còn vương nợ” thể hiện điều gì?

  • A. Sự mệt mỏi, chán chường với con đường công danh.
  • B. Niềm tự hào về những chiến công đã đạt được.
  • C. Mong muốn được hưởng lạc thú, vinh hoa.
  • D. Ý thức trách nhiệm của người trai đối với sự nghiệp lớn lao, chưa hoàn thành.

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận “thi pháp học”, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời.
  • B. Tiểu sử, cuộc đời và quan điểm của tác giả.
  • C. Các yếu tố hình thức nghệ thuật của tác phẩm (ngôn ngữ, kết cấu, hình tượng…)
  • D. Ảnh hưởng của tác phẩm đối với đời sống xã hội và người đọc.

Câu 9: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu xuất phát từ đâu?

  • A. Ngôn ngữ chửi rủa, thô tục của các nhân vật.
  • B. Sự giả dối, lố bịch trong hành động, lời nói của các thành viên gia đình.
  • C. Những tình huống bất ngờ, trớ trêu xảy ra liên tiếp.
  • D. Giọng điệu kể chuyện hài hước, dí dỏm của người kể chuyện.

Câu 10: Chức năng chính của yếu tố “chú thích” trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Cung cấp thêm thông tin chi tiết, giải thích hoặc dẫn nguồn.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của văn bản.
  • C. Nêu bật ý kiến cá nhân của người viết.
  • D. Tạo sự liên kết giữa các phần trong văn bản.

Câu 11: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận mang đậm cảm hứng nghệ thuật nào?

  • A. Cảm hứng yêu nước nồng nàn, thiết tha.
  • B. Cảm hứng về vẻ đẹp thiên nhiên tươi vui, tràn đầy sức sống.
  • C. Cảm hứng về nỗi buồn cô đơn, sầu vạn cổ trước vũ trụ bao la.
  • D. Cảm hứng về sức mạnh con người chinh phục thiên nhiên.

Câu 12: Trong văn nghị luận, “luận cứ” đóng vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

  • A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận.
  • B. Làm cơ sở để chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
  • C. Mở rộng, phân tích các khía cạnh của vấn đề.
  • D. Khái quát lại vấn đề và đưa ra kết luận.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp/ Con thuyền xuôi mái nước song song/ Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả/ Củi một cành khô lạc mấy dòng”. Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hiện thực
  • B. Lãng mạn
  • C. Tượng trưng
  • D. Ước lệ

Câu 14: Tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân ca ngợi vẻ đẹp nào là chính?

  • A. Vẻ đẹp của khí phách hiên ngang, tài hoa nghệ sĩ và nhân cách cao thượng.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa thủy chung, son sắt.
  • D. Vẻ đẹp của cuộc sống lao động bình dị, thanh cao.

Câu 15: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường được sử dụng để giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, phong tục tập quán hoặc các sự kiện lịch sử?

  • A. Ca dao
  • B. Truyện cổ tích
  • C. Tục ngữ
  • D. Vè

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò như thế nào?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn, phức tạp hơn.
  • B. Giúp người viết thể hiện sự sáng tạo, độc đáo.
  • C. Đảm bảo sự mạch lạc, chặt chẽ trong việc triển khai các luận điểm, luận cứ.
  • D. Giúp bài văn trở nên dễ đọc, dễ hiểu hơn.

Câu 17: Đặc điểm chung của thơ mới Việt Nam giai đoạn 1932-1945 là gì?

  • A. Hướng về đề tài lịch sử, ca ngợi truyền thống dân tộc.
  • B. Đề cao tính cộng đồng, phản ánh đời sống tập thể.
  • C. Ảnh hưởng sâu sắc của văn học phương Tây cổ điển.
  • D. Đề cao cá tính, cái tôi, thể hiện cảm xúc, thế giới nội tâm phong phú.

Câu 18: Trong bài “Chiều tối” (Mộ) của Hồ Chí Minh, hình ảnh “lưng đeo giỏ trúc, vai gánh cày” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Cuộc sống du mục, phiêu bạt của người tù.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, khỏe khoắn của con người lao động.
  • C. Sự vất vả, nặng nhọc của cuộc sống nông thôn.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người nơi đất khách.

Câu 19: Biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” thường được sử dụng trong giao tiếp để đạt hiệu quả nào?

  • A. Tăng tính biểu cảm, gợi hình cho diễn đạt.
  • B. Nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh mẽ.
  • C. Giảm nhẹ tính tiêu cực, tránh gây tổn thương hoặc thô tục.
  • D. Tạo sự mơ hồ, khó hiểu cho lời nói.

Câu 20: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân?

  • A. Uyên bác, tài hoa, đậm chất lãng mạn và ngợi ca vẻ đẹp.
  • B. Giản dị, chân chất, gần gũi với đời sống thường ngày.
  • C. Trữ tình, da diết, thể hiện cảm xúc cá nhân sâu sắc.
  • D. Hiện thực, phê phán, tập trung vào mặt trái xã hội.

Câu 21: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hai hình tượng đối lập, thể hiện sự giằng xé trong tâm hồn.
  • B. Hình tượng “sóng” là ẩn dụ cho những khó khăn, thử thách trong tình yêu.
  • C. Hình tượng “em” là biểu tượng cho khát vọng tự do, phóng khoáng.
  • D. Hai hình tượng song hành, bổ sung cho nhau, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu.

Câu 22: Thao tác lập luận “giải thích” trong văn nghị luận thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

  • A. So sánh sự giống và khác nhau giữa các đối tượng.
  • B. Làm rõ bản chất, ý nghĩa của vấn đề, khái niệm.
  • C. Phân tích nguyên nhân, hậu quả của sự việc, hiện tượng.
  • D. Đưa ra bằng chứng để chứng minh tính xác thực.

Câu 23: Đọc câu thơ sau: “Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”. Câu thơ trên được trích từ tác phẩm nào?

  • A. “Tây Tiến” (Quang Dũng)
  • B. “Việt Bắc” (Tố Hữu)
  • C. “Chào xuân 67” (Tố Hữu)
  • D. “Đất nước” (Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 24: Giá trị nhân đạo sâu sắc của truyện ngắn “Vợ nhặt” (Kim Lân) thể hiện ở điểm nào?

  • A. Niềm tin vào sức sống mãnh liệt, khát vọng hạnh phúc của con người ngay trong hoàn cảnh bi thảm.
  • B. Sự tố cáo xã hội thực dân phong kiến đẩy con người vào cảnh đói nghèo.
  • C. Miêu tả chân thực cuộc sống khốn khổ của người nông dân trước Cách mạng.
  • D. Thể hiện tình yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa những người nghèo khổ.

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về “phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”?

  • A. Tính hình tượng
  • B. Tính truyền cảm
  • C. Tính cá thể hóa
  • D. Tính chính xác, logic

Câu 26: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, cần chú ý điều gì để đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan, có tính logic và trình tự.
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính hấp dẫn.

Câu 27: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng thể hiện rõ nhất vẻ đẹp nào của người lính?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình khỏe mạnh, cường tráng.
  • B. Vẻ đẹp trí tuệ thông minh, tài giỏi.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa, tinh thần lạc quan, dũng cảm.
  • D. Vẻ đẹp giản dị, chân chất của người nông dân.

Câu 28: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” (Thạch Lam), hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, phồn hoa của cuộc sống đô thị.
  • B. Khao khát được đi xa, khám phá thế giới.
  • C. Cuộc sống tẻ nhạt, đơn điệu lặp đi lặp lại.
  • D. Ánh sáng từ một thế giới khác, khát vọng đổi đời, thoát khỏi cuộc sống hiện tại.

Câu 29: Thể loại “tùy bút” thường tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Cảm xúc, suy tư, nhận thức cá nhân của tác giả về cuộc sống.
  • B. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện hấp dẫn, li kì.
  • C. Miêu tả chân thực đời sống xã hội đương thời.
  • D. Trình bày thông tin khách quan, khoa học về một vấn đề.

Câu 30: Khi so sánh hai tác phẩm văn học, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số lượng trang và độ dài của tác phẩm.
  • B. Điểm tương đồng và khác biệt về nội dung và hình thức nghệ thuật.
  • C. Thời điểm ra đời và bối cảnh lịch sử của tác phẩm.
  • D. Sự nổi tiếng và ảnh hưởng của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, hình ảnh “gió theo đường gió, mây về núi” gợi lên không gian và tâm trạng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao: “Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng vậy, cứ rượu xong là hắn chửi. Hắn chửi trời? Có hề gì! Trời có của riêng nhà nào? Ai cũng biết trời là của chung. Hắn chửi đất? Đất vốn là của chung, ai cấm được ai chửi? Hắn chửi làng? Vũ trụ là của chung mà! Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: 'Chắc nó chửi mình! Ai vào đây mà chửi nhau?'”. Đoạn văn trên thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật trần thuật của Nam Cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu thể hiện quan niệm nhân sinh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Tố Hữu: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bài “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão, câu thơ “Công danh nam tử còn vương nợ” thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận “thi pháp học”, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), yếu tố gây cười chủ yếu xuất phát từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chức năng chính của yếu tố “chú thích” trong văn bản thông tin là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận mang đậm cảm hứng nghệ thuật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong văn nghị luận, “luận cứ” đóng vai trò gì trong việc xây dựng lập luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp/ Con thuyền xuôi mái nước song song/ Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả/ Củi một cành khô lạc mấy dòng”. Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp nghệ thuật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân ca ngợi vẻ đẹp nào là chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường được sử dụng để giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, phong tục tập quán hoặc các sự kiện lịch sử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đặc điểm chung của thơ mới Việt Nam giai đoạn 1932-1945 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong bài “Chiều tối” (Mộ) của Hồ Chí Minh, hình ảnh “lưng đeo giỏ trúc, vai gánh cày” gợi liên tưởng đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biện pháp tu từ “nói giảm, nói tránh” thường được sử dụng trong giao tiếp để đạt hiệu quả nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Thao tác lập luận “giải thích” trong văn nghị luận thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đọc câu thơ sau: “Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”. Câu thơ trên được trích từ tác phẩm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Giá trị nhân đạo sâu sắc của truyện ngắn “Vợ nhặt” (Kim Lân) thể hiện ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về “phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ, cần chú ý điều gì để đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng thể hiện rõ nhất vẻ đẹp nào của người lính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” (Thạch Lam), hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thể loại “tùy bút” thường tập trung thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi so sánh hai tác phẩm văn học, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn, / Tôi muốn say cánh bướm với tình yêu” thể hiện điều gì?

  • A. Sự hòa hợp với thiên nhiên
  • B. Ước muốn khám phá thế giới
  • C. Nỗi cô đơn, lạc lõng
  • D. Khát khao mãnh liệt được tận hưởng cuộc sống và tình yêu

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: “...chúng ta có thể thấy rõ ràng rằng, văn học, nghệ thuật không chỉ là sự phản ánh cuộc sống mà còn là sự sáng tạo, kiến tạo nên những giá trị tinh thần cao đẹp, nuôi dưỡng tâm hồn con người.” Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi được miêu tả chủ yếu qua cảm nhận của nhân vật nào?

  • A. Bác Siêu
  • B. Liên
  • C. An
  • D. Mẹ của Liên và An

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm thể loại của tùy bút?

  • A. Chú trọng xây dựng cốt truyện phức tạp
  • B. Nhân vật thường được khắc họa đa chiều, có tính cách phức tạp
  • C. Thể hiện cái tôi trữ tình, cảm xúc và suy tư của tác giả về cuộc sống
  • D. Sử dụng yếu tố hư cấu, tưởng tượng phong phú

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm rõ vấn đề nghị luận
  • B. Phản đối và chỉ ra tính sai trái của một ý kiến, quan điểm nào đó
  • C. So sánh sự giống và khác nhau giữa các đối tượng
  • D. Đưa ra dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm

Câu 6: Đọc câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người xưa đâu?” Câu thơ này gợi nhắc đến loại cảm xúc nào thường thấy trong thơ cổ phương Đông?

  • A. Nỗi buồn về sự thay đổi, ly biệt và hoài niệm quá khứ
  • B. Niềm vui sum họp, đoàn viên
  • C. Sự lạc quan, yêu đời
  • D. Sự căm phẫn, bất bình trước xã hội

Câu 7: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa gì đối với Chí Phèo?

  • A. Báo hiệu một ngày mới đầy hy vọng
  • B. Nhắc nhở Chí Phèo về quá khứ tội lỗi
  • C. Gợi lên những cảm xúc mơ hồ về cuộc sống lương thiện
  • D. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của Chí Phèo

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ kết hợp ẩn dụ

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Tính chất sử thi, hào hùng
  • B. Cái tôi cá nhân đầy khát khao yêu đời, yêu sống, gắn bó với cảm quan hiện đại
  • C. Thiên về khuynh hướng lãng mạn cách mạng
  • D. Giọng điệu trữ tình, sâu lắng, đậm chất triết lý

Câu 10: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Vũ Trọng Phụng, “Số đỏ”), yếu tố gây cười chủ yếu được tạo ra từ đâu?

  • A. Sự giả dối, lố bịch trong hành động và suy nghĩ của các nhân vật
  • B. Ngôn ngữ châm biếm, đả kích
  • C. Tình huống trớ trêu, bất ngờ
  • D. Sự phóng đại, cường điệu các chi tiết

Câu 11: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu đặt ra vấn đề nhân sinh sâu sắc nào?

  • A. Vấn đề về sự tha hóa của con người trong xã hội hiện đại
  • B. Vấn đề về sự đối lập giữa thành thị và nông thôn
  • C. Vấn đề về chiến tranh và hòa bình
  • D. Vấn đề về mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống, giữa vẻ đẹp và sự thật

Câu 12: Đoạn thơ sau sử dụng hình thức đối thoại nào: “- Mình về mình có nhớ ta/ - Ta về ta nhớ hàm răng mình cười” (Tố Hữu, “Việt Bắc”)?

  • A. Đối thoại độc thoại
  • B. Đối thoại giao tiếp
  • C. Đối thoại nội tâm
  • D. Không có hình thức đối thoại

Câu 13: Trong bài “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh “vòng hoa” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tươi đẹp của cuộc sống
  • B. Niềm hy vọng vào tương lai
  • C. Sự tưởng niệm, tiếc thương cho những người đã khuất nhưng chưa được nhận thức
  • D. Sức mạnh của sự đoàn kết

Câu 14: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thể hiện quan niệm nghệ thuật nào?

  • A. Đề cao vẻ đẹp của cái đẹp và khẳng định giá trị nhân văn cao quý ngay trong hoàn cảnh tăm tối
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội đương thời một cách chân thực
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • D. Thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: “...Văn chương có loại đáng thờ và loại không đáng thờ. Loại đáng thờ là loại phục vụ nhân sinh.” (Nguyễn Văn Siêu). Câu văn trên thể hiện quan điểm gì về chức năng của văn chương?

  • A. Văn chương là để giải trí
  • B. Văn chương phải hướng đến đời sống con người, phục vụ cuộc sống
  • C. Văn chương là để thể hiện tài năng cá nhân
  • D. Văn chương là để ca ngợi cái đẹp

Câu 16: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập hoàn toàn
  • B. Không liên quan đến nhau
  • C. Quan hệ nhân quả
  • D. Tương đồng, bổ sung và soi chiếu cho nhau

Câu 17: Nội dung chính của đoạn trích “Trao duyên” (Nguyễn Du, “Truyện Kiều”) là gì?

  • A. Kể về cuộc gặp gỡ giữa Thúy Kiều và Kim Trọng
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều
  • C. Diễn tả nỗi đau đớn và sự hy sinh của Thúy Kiều khi trao duyên cho em
  • D. Thể hiện sự oán trách của Thúy Kiều đối với số phận

Câu 18: “Đàn ghi-ta của Lorca” (Thanh Thảo) là một bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng thơ nào?

  • A. Thơ lãng mạn
  • B. Thơ tượng trưng, siêu thực
  • C. Thơ hiện thực
  • D. Thơ trữ tình chính trị

Câu 19: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Sự đói khổ, thê thảm của người dân Việt Nam trong nạn đói năm 1945
  • B. Tình yêu thương giữa người với người
  • C. Sức mạnh của khát vọng sống
  • D. Sự tha hóa về đạo đức của con người

Câu 20: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Tùy bút
  • D. Bút ký

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất/ Không có ai bè bạn nổi cùng ta.” (Xuân Diệu, “Vội vàng”). Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu của đoạn thơ?

  • A. Giọng điệu trầm lắng, suy tư
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, hóm hỉnh
  • C. Giọng điệu buồn bã, bi quan
  • D. Giọng điệu khẳng định, đầy kiêu hãnh và cái tôi cá nhân

Câu 22: Trong văn bản “Bài thơ số 28” (Bertolt Brecht), hình ảnh “cái cây sồi” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên
  • B. Sức mạnh của nhân dân, của tập thể
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi
  • D. Vẻ đẹp của sự giản dị

Câu 23: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Đình Liên) thuộc thể loại kịch nào?

  • A. Bi kịch
  • B. Hài kịch
  • C. Chèo
  • D. Kịch nói

Câu 24: “Đọc Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

  • A. Sự thương cảm sâu sắc đối với số phận bi kịch của người phụ nữ tài hoa
  • B. Niềm vui trước vẻ đẹp của thiên nhiên
  • C. Sự phẫn nộ trước bất công xã hội
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết

Câu 25: Trong văn nghị luận, “luận cứ” có vai trò gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận
  • B. Khẳng định ý kiến, quan điểm của người viết
  • C. Làm cơ sở để chứng minh cho luận điểm
  • D. Liên kết các phần trong bài văn

Câu 26: Đọc câu sau: “Một bếp lửa chờn vờn sương sớm/ Một bếp lửa ấp iu nồng đượm.” (Bằng Việt, “Bếp lửa”). Từ láy “chờn vờn” và “ấp iu” gợi hình ảnh và cảm xúc gì?

  • A. Sự mạnh mẽ, dữ dội của ngọn lửa
  • B. Sự lay lắt, yếu ớt nhưng ấm áp, bền bỉ của ngọn lửa và tình cảm
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình của buổi sớm
  • D. Sự lạnh lẽo, hoang vắng của không gian

Câu 27: “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học hiện thực trào phúng

Câu 28: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Nỗi sợ hãi trước kẻ thù
  • B. Sự căm hờn, phẫn nộ
  • C. Ý chí chiến đấu mạnh mẽ và khát vọng giải phóng đất nước
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương

Câu 29: Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Giản dị, chân chất, gần gũi với đời thường
  • B. Tài hoa, uyên bác, đậm chất nghệ sĩ và luôn nhìn nhận sự vật, hiện tượng ở góc độ thẩm mỹ
  • C. Hóm hỉnh, trào phúng, mang tính phê phán sâu sắc
  • D. Trữ tình, lãng mạn, giàu cảm xúc

Câu 30: Trong đoạn trích “Uy-lít-xơ trở về” (Hô-me-rơ, “Ô-đi-xê”), hành động Uy-lít-xơ “nhận ra vợ mình” thể hiện phẩm chất nào của nhân vật?

  • A. Tình yêu gia đình sâu sắc và trí tuệ sắc sảo
  • B. Sức mạnh thể chất phi thường
  • C. Sự dũng cảm và lòng kiên trì
  • D. Khát vọng phiêu lưu, khám phá

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, hình ảnh “Tôi muốn riết mây đưa và gió lượn, / Tôi muốn say cánh bướm với tình yêu” thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: “...chúng ta có thể thấy rõ ràng rằng, văn học, nghệ thuật không chỉ là sự phản ánh cuộc sống mà còn là sự sáng tạo, kiến tạo nên những giá trị tinh thần cao đẹp, nuôi dưỡng tâm hồn con người.” Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi được miêu tả chủ yếu qua cảm nhận của nhân vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm thể loại của tùy bút?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc câu thơ sau: “Thuyền về bến cũ, người xưa đâu?” Câu thơ này gợi nhắc đến loại cảm xúc nào thường thấy trong thơ cổ phương Đông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chim hót buổi sáng có ý nghĩa gì đối với Chí Phèo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (Vũ Trọng Phụng, “Số đỏ”), yếu tố gây cười chủ yếu được tạo ra từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu đặt ra vấn đề nhân sinh sâu sắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đoạn thơ sau sử dụng hình thức đối thoại nào: “- Mình về mình có nhớ ta/ - Ta về ta nhớ hàm răng mình cười” (Tố Hữu, “Việt Bắc”)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bài “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh “vòng hoa” có ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân thể hiện quan niệm nghệ thuật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: “...Văn chương có loại đáng thờ và loại không đáng thờ. Loại đáng thờ là loại phục vụ nhân sinh.” (Nguyễn Văn Siêu). Câu văn trên thể hiện quan điểm gì về chức năng của văn chương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nội dung chính của đoạn trích “Trao duyên” (Nguyễn Du, “Truyện Kiều”) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: “Đàn ghi-ta của Lorca” (Thanh Thảo) là một bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì về hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: “Ta là một, là riêng, là thứ nhất/ Không có ai bè bạn nổi cùng ta.” (Xuân Diệu, “Vội vàng”). Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu của đoạn thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn bản “Bài thơ số 28” (Bertolt Brecht), hình ảnh “cái cây sồi” tượng trưng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Đình Liên) thuộc thể loại kịch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: “Đọc Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong văn nghị luận, “luận cứ” có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc câu sau: “Một bếp lửa chờn vờn sương sớm/ Một bếp lửa ấp iu nồng đượm.” (Bằng Việt, “Bếp lửa”). Từ láy “chờn vờn” và “ấp iu” gợi hình ảnh và cảm xúc gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng thuộc trào lưu văn học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân có đặc điểm nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong đoạn trích “Uy-lít-xơ trở về” (Hô-me-rơ, “Ô-đi-xê”), hành động Uy-lít-xơ “nhận ra vợ mình” thể hiện phẩm chất nào của nhân vật?

Xem kết quả