Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa mang ý nghĩa biểu tượng chủ yếu nào?
- A. Sự bình yên và tĩnh lặng của cuộc sống làng chài.
- B. Vẻ đẹp bề ngoài của cuộc sống và nghệ thuật, che khuất sự thật trần trụi bên trong.
- C. Khát vọng vươn khơi, khám phá những vùng đất mới.
- D. Tình yêu thương và sự gắn bó giữa con người với biển cả.
Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:
“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật để diễn tả nỗi buồn?
- A. Ẩn dụ và hoán dụ
- B. Nhân hóa và so sánh
- C. Điệp ngữ và tượng trưng
- D. Liệt kê và phóng đại
Câu 3: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận bác bỏ thường được sử dụng nhằm mục đích gì?
- A. Trình bày quan điểm cá nhân một cách chủ quan.
- B. So sánh ưu điểm và nhược điểm của các ý kiến khác nhau.
- C. Giải thích và làm rõ một vấn đề phức tạp.
- D. Phản đối một ý kiến, quan điểm sai lệch để bảo vệ chính kiến.
Câu 4: Đọc câu chủ đề sau: “Vấn đề ô nhiễm môi trường biển đang trở nên ngày càng nghiêm trọng.” Câu nào sau đây triển khai câu chủ đề trên theo phép diễn dịch?
- A. Rác thải nhựa, nước thải công nghiệp và tràn dầu là những nguyên nhân chính gây ô nhiễm biển. Vì vậy, ô nhiễm môi trường biển là vấn đề cấp bách.
- B. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ biển. Ô nhiễm biển ảnh hưởng đến hệ sinh thái và đời sống con người.
- C. Ô nhiễm biển không chỉ gây hại cho sinh vật biển mà còn ảnh hưởng đến kinh tế và du lịch. Do đó, cần có giải pháp toàn diện.
- D. Ô nhiễm môi trường biển đang trở nên ngày càng nghiêm trọng, đe dọa hệ sinh thái và cuộc sống con người. Các nguồn ô nhiễm chủ yếu bao gồm rác thải nhựa, nước thải và sự cố tràn dầu.
Câu 5: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh nào?
- A. Sống vội vàng, cuống quýt để tận hưởng những vẻ đẹp của cuộc sống.
- B. Sống chậm rãi, ung dung, hòa mình vào thiên nhiên.
- C. Sống ẩn dật, tránh xa những ồn ào, náo nhiệt của cuộc đời.
- D. Sống lý tưởng, quên mình vì những mục tiêu cao cả.
Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?
- A. Trình bày trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của người kể chuyện.
- B. Tái hiện sinh động hình ảnh, không gian, thời gian và nhân vật.
- C. Giải thích nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện trong câu chuyện.
- D. Đưa ra những nhận xét, đánh giá về nhân vật và sự kiện.
Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo để thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân?
- A. Ca dao
- B. Tục ngữ
- C. Truyện cổ tích
- D. Vè
Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
“...Tôi thấy người đàn bà tiến lại phía tôi, thị điên dại, rú lên một tiếng rồi nhào vào tôi như một con thú đói. Mặt thị tái mét, môi thâm sì lại…”
Đoạn văn trên sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?
- A. Điểm nhìn toàn tri
- B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất
- C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri
- D. Điểm nhìn đa điểm
Câu 9: Trong bài “Thuật hoài” của Phạm Ngũ Lão, câu thơ “Công danh nam tử còn vương nợ nước” thể hiện điều gì?
- A. Sự trăn trở về con đường công danh của người đàn ông.
- B. Nỗi thất vọng về sự nghiệp không thành.
- C. Ý thức về trách nhiệm của người nam nhi đối với đất nước.
- D. Mong muốn được hưởng vinh hoa, phú quý.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?
- A. Tính trữ tình sâu sắc
- B. Cái tôi cá tính của tác giả
- C. Sự tự do, phóng khoáng trong hình thức
- D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết
Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.”
Hai câu thơ trên thể hiện phong cách sống nào của Nguyễn Bỉnh Khiêm?
- A. Phong cách sống hòa đồng, cởi mở.
- B. Phong cách sống ẩn dật, thanh cao.
- C. Phong cách sống mạnh mẽ, quyết liệt.
- D. Phong cách sống giản dị, chân chất.
Câu 12: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?
- A. Làm sáng tỏ và chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
- B. Nêu ra vấn đề nghị luận.
- C. Khái quát nội dung chính của bài văn.
- D. Tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho bài văn.
Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận để gợi tả không gian bao la, rộng lớn của dòng sông?
- A. So sánh và nhân hóa
- B. Ẩn dụ và hoán dụ
- C. Ước lệ và tượng trưng
- D. Liệt kê và tương phản
Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”
Đoạn văn trên thể hiện thái độ và tình cảm gì của nhân vật “tôi” trong “Lão Hạc” của Nam Cao?
- A. Sự thờ ơ, lạnh nhạt
- B. Sự căm ghét, khinh bỉ
- C. Sự phán xét, lên án
- D. Sự thấu hiểu, cảm thương
Câu 15: Thể loại văn học nào sau đây thuộc loại hình tự sự dân gian?
- A. Thơ trữ tình
- B. Truyền thuyết
- C. Kịch nói
- D. Văn nghị luận
Câu 16: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu gợi lên điều gì?
- A. Sự vất vả, nhọc nhằn của cuộc sống mưu sinh.
- B. Nỗi buồn tẻ, đơn điệu của cuộc sống nơi phố huyện.
- C. Thế giới khác, khát vọng về một cuộc sống tươi sáng hơn.
- D. Niềm vui, sự náo nhiệt của cuộc sống đô thị.
Câu 17: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn là gì?
- A. Tự sự
- B. Miêu tả
- C. Biểu cảm
- D. Nghị luận
Câu 18: Đọc câu sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.”
Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
- A. So sánh và nhân hóa
- B. Ẩn dụ và hoán dụ
- C. Điệp ngữ và liệt kê
- D. Tương phản và phóng đại
Câu 19: Trong văn bản nhật dụng, vấn đề nào thường được đề cập đến?
- A. Những câu chuyện cổ tích, thần thoại.
- B. Những vấn đề nóng bỏng của đời sống xã hội.
- C. Những khám phá khoa học viễn tưởng.
- D. Những tình cảm cá nhân sâu kín.
Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:
“Mình ta với ta thôi,
Tình ta ta nguôi.
Mình ta với ta nguôi,
Tình ta ta nguôi.”
Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng gì?
- A. Vui tươi, phấn khởi
- B. Hạnh phúc, viên mãn
- C. Cô đơn, bế tắc
- D. Hy vọng, lạc quan
Câu 21: Trong các phong cách ngôn ngữ chức năng, phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực khoa học?
- A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
“...Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời là nơi xuất phát cũng là nơi đi tới của văn chương.”
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
- A. Nguồn gốc của văn chương.
- B. Vai trò của văn chương đối với đời sống.
- C. Cách tiếp cận và thưởng thức văn chương.
- D. Mối quan hệ giữa văn chương và hiện thực.
Câu 23: Thể loại kịch nói thường tập trung thể hiện điều gì?
- A. Cảnh đẹp thiên nhiên.
- B. Tình yêu đôi lứa.
- C. Xung đột và mâu thuẫn xã hội.
- D. Lịch sử hào hùng của dân tộc.
Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:
“Thuyền ơi!… hãy nhẹ… cho trăng… kịp
Mái chèo… khuya… khoả… sóng… Ngân… Hà…”
Đoạn thơ trên gợi tả vẻ đẹp nào?
- A. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
- B. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn.
- C. Vẻ đẹp buồn bã, cô đơn.
- D. Vẻ đẹp hài hòa, lãng mạn.
Câu 25: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tính chính xác và khách quan của thông tin.
- B. Tính biểu cảm và gợi hình.
- C. Tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
- D. Tính cá nhân và chủ quan.
Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
“Ôi Tổ quốc! Nếu cần, ta sẽ chết
Cho mỗi làng xóm, núi đồi… sông biển…
Cho tiếng chim reo, cho ngọn gió chuyền,
Cho ánh trăng tan, cho mùa xuân đến…”
Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm gì?
- A. Tình yêu thiên nhiên.
- B. Tình yêu Tổ quốc.
- C. Tình yêu gia đình.
- D. Tình yêu đôi lứa.
Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu cho thơ?
- A. So sánh và ẩn dụ
- B. Hoán dụ và nhân hóa
- C. Điệp âm, điệp vần, điệp ngữ
- D. Tương phản và phóng đại
Câu 28: Đọc đoạn văn sau:
“...Tiếng cười nói xôn xao, tiếng gọi nhau í ới, tiếng chó sủa mừng rộn ràng… Tất cả hòa quyện vào nhau tạo nên một âm thanh sống động, ấm áp của làng quê.”
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả âm thanh?
- A. So sánh âm thanh
- B. Ẩn dụ âm thanh
- C. Nhân hóa âm thanh
- D. Liệt kê và miêu tả cụ thể âm thanh
Câu 29: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, bút pháp tả cảnh ngụ tình được thể hiện như thế nào?
- A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách khách quan, chân thực.
- B. Mượn cảnh vật thiên nhiên để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
- C. Sử dụng cảnh vật thiên nhiên để làm nền cho câu chuyện.
- D. Tập trung miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
“Con cò bay lả bay la,
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng.”
Hai câu ca dao trên thuộc thể loại nào?
- A. Ca dao
- B. Tục ngữ
- C. Vè
- D. Truyện cổ tích