15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, chi tiết Mị câm lặng chấp nhận số phận và lặp lại hành động “lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa” thể hiện điều gì sâu sắc nhất về nhân vật?

  • A. Sự cam chịu và nhẫn nhục của người phụ nữ miền núi.
  • B. Sức sống tiềm tàng và khả năng phản kháng mạnh mẽ.
  • C. Quá trình tha hóa nhân phẩm và sự tê liệt ý thức phản kháng.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình và sự dịu dàng của Mị.

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”.

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Điệp ngữ và liệt kê.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Nói quá và nói giảm.

Câu 3: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh là gì?

  • A. Sự dữ dội và tàn phá của thiên nhiên.
  • B. Cuộc đời nhiều thăng trầm, biến động.
  • C. Khát vọng tự do và khám phá.
  • D. Tình yêu vừa mãnh liệt, nồng nàn vừa dịu dàng, sâu lắng.

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hành động người đàn bà hàng chài đánh chồng mình được nhà văn lý giải chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Sự nghèo khổ, túng quẫn của cuộc sống.
  • B. Bản chất hung dữ, độc ác của người đàn bà.
  • C. Ảnh hưởng của hủ tục lạc hậu.
  • D. Sự bất lực và cam chịu số phận.

Câu 5: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Tố Hữu được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Tính lãng mạn, bay bổng.
  • B. Tính hiện thực sâu sắc.
  • C. Tính trữ tình chính trị.
  • D. Tính tượng trưng, siêu thực.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm ngôn ngữ thơ Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Trở về với ngôn ngữ bác học, cổ điển.
  • B. Hướng tới ngôn ngữ đời thường, tự nhiên, giàu hình ảnh.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, tạo tính trang trọng.
  • D. Ưa chuộng lối nói khẩu ngữ, suồng sã.

Câu 7: Trong bài “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm, khái niệm “Đất Nước” được cảm nhận từ góc độ nào?

  • A. Địa lý, lịch sử.
  • B. Chính trị, xã hội.
  • C. Văn hóa, kinh tế.
  • D. Gần gũi, thân thuộc, gắn với đời sống hàng ngày.

Câu 8: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của truyện ngắn “Chí Phèo” (Nam Cao) thể hiện ở chi tiết nào?

  • A. Chí Phèo rạch mặt ăn vạ.
  • B. Bát cháo hành của Thị Nở.
  • C. Khát vọng lương thiện và tình yêu của Chí Phèo.
  • D. Cái chết bi thảm của Chí Phèo.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn so với tiểu thuyết là gì?

  • A. Tính cô đọng, tập trung thể hiện một khoảnh khắc, một tình huống.
  • B. Khả năng phản ánh hiện thực rộng lớn, đa dạng.
  • C. Kết cấu phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • D. Chú trọng miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật.

Câu 10: Trong câu “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi”, từ “mặt trời” được sử dụng theo phép tu từ nào?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 11: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng thuộc dòng thơ nào trong phong trào Thơ mới?

  • A. Thơ tượng trưng.
  • B. Thơ trào phúng.
  • C. Thơ trữ tình lãng mạn.
  • D. Thơ lãng mạn mang khuynh hướng bi tráng.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không thuộc phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân?

  • A. Uyên bác, tài hoa.
  • B. Ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
  • C. Giản dị, mộc mạc, gần gũi đời thường.
  • D. Cái nhìn độc đáo, mới lạ về sự vật, hiện tượng.

Câu 13: Trong đoạn trích “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tàn khốc của chiến tranh.
  • B. Sức sống bất khuất, kiên cường của con người Tây Nguyên.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Nỗi đau thương, mất mát của dân tộc.

Câu 14: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Hịch.
  • B. Cáo.
  • C. Truyền kỳ.
  • D. Tiểu thuyết hiện thực.

Câu 15: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các giai đoạn phát triển chính của văn học Việt Nam?

  • A. Văn học hiện đại - Văn học trung đại - Văn học dân gian.
  • B. Văn học trung đại - Văn học hiện đại - Văn học dân gian.
  • C. Văn học dân gian - Văn học trung đại - Văn học hiện đại.
  • D. Văn học dân gian - Văn học hiện đại - Văn học trung đại.

Câu 16: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hành động “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì?

  • A. Sự liều lĩnh, táo bạo của Tràng.
  • B. Khát vọng sống và tình người trong hoàn cảnh khốn cùng.
  • C. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • D. Hành động bột phát, thiếu suy nghĩ.

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Nguyễn Đình Thi: “Súng nổ rung trời giận dữ; Người lên như nước vỡ bờ; Nước Việt Nam từ máu lửa; Rũ bùn đứng dậy sáng lòa”?

  • A. Phóng đại và so sánh.
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Điệp ngữ và tương phản.

Câu 18: Tác phẩm “Nhật ký Đặng Thùy Trâm” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tiểu thuyết.
  • B. Truyện ngắn.
  • C. Nhật ký.
  • D. Hồi ký.

Câu 19: Trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu, hình ảnh “mái đình Hồng Thái” gợi nhớ về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp kiến trúc truyền thống.
  • B. Cuộc sống thanh bình, yên ả.
  • C. Khí thế hào hùng của cuộc kháng chiến.
  • D. Kỷ niệm gắn bó giữa cán bộ và nhân dân Việt Bắc.

Câu 20: Đặc điểm chung nhất của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Tính lãng mạn cách mạng.
  • B. Tính hiện thực xã hội chủ nghĩa và cảm hứng yêu nước.
  • C. Tính nhân văn sâu sắc.
  • D. Tính đa dạng về thể loại và phong cách.

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, như mẹ cha ta, như vợ chồng ta sau buổi chia ly. Ai không yêu Tổ quốc mình?”

  • A. Tăng tính biểu cảm, diễn tả cảm xúc mạnh mẽ.
  • B. Tạo sự tò mò, hấp dẫn cho người đọc.
  • C. Khẳng định tình yêu Tổ quốc là lẽ đương nhiên, khơi gợi lòng yêu nước.
  • D. Nhấn mạnh sự nghi ngờ về lòng yêu nước của một bộ phận người dân.

Câu 22: Trong bài thơ ““Người lái đò Sông Đà”” của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

  • A. Vẻ đẹp hung bạo và trữ tình.
  • B. Giá trị kinh tế và văn hóa.
  • C. Ảnh hưởng đến đời sống con người.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển.

Câu 23: Ý nghĩa của hình tượng “ngọn lửa” trong truyện ngắn “Bếp lửa” của Bằng Việt là gì?

  • A. Sự ấm áp của tình cảm gia đình.
  • B. Tình bà cháu, tình yêu thương và ký ức tuổi thơ.
  • C. Khát vọng vươn lên trong cuộc sống.
  • D. Sự che chở, bảo vệ của người bà.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn hiện đại?

  • A. Luôn là người chứng kiến toàn bộ câu chuyện.
  • B. Chỉ đóng vai trò thuật lại các sự kiện khách quan.
  • C. Thường xuất hiện với tư cách toàn tri, biết hết mọi điều.
  • D. Có thể linh hoạt thay đổi điểm nhìn, tạo sự đa dạng trong trần thuật.

Câu 25: Trong bài thơ ““Tràng giang”” của Huy Cận, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn và yêu đời.
  • B. Cảm hứng sử thi và ca ngợi.
  • C. Cảm hứng về nỗi buồn vũ trụ, cô đơn và khát vọng hòa nhập.
  • D. Cảm hứng về vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không phải là của thể loại tùy bút?

  • A. Tính chất trữ tình, giàu cảm xúc.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết.
  • C. Tính tự do, phóng khoáng trong hình thức.
  • D. Thể hiện cái tôi cá tính, độc đáo của tác giả.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích ““Hạnh phúc của một tang gia”” (Vũ Trọng Phụng).

  • A. Khắc họa rõ nét tính cách nhân vật, tạo tình huống trào phúng.
  • B. Tăng tính trang trọng, nghiêm túc cho đoạn văn.
  • C. Diễn tả diễn biến tâm lý nhân vật một cách sâu sắc.
  • D. Làm chậm nhịp điệu kể chuyện, tạo sự hồi hộp.

Câu 28: Trong đoạn thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh “những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu” thể hiện điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Nỗi đau khổ, bi thương của người phụ nữ trong chiến tranh.
  • C. Sự thủy chung, son sắt của người phụ nữ Việt Nam.
  • D. Khát vọng hòa bình, thống nhất đất nước.

Câu 29: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Thạch Lam mang đậm chất gì?

  • A. Hiện thực phê phán.
  • B. Lãng mạn cách mạng.
  • C. Trữ tình chính trị.
  • D. Trữ tình đằm thắm, nhẹ nhàng, tinh tế.

Câu 30: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi trong thơ ca cách mạng Việt Nam?

  • A. “Con đường chúng ta đi/ Những đoàn người lặng lẽ âm thầm”.
  • B. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”.
  • C. “Quê hương là chùm khế ngọt/ Cho con trèo hái mỗi ngày”.
  • D. “Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong đoạn trích “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, chi tiết Mị câm lặng chấp nhận số phận và lặp lại hành động “lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa” thể hiện điều gì sâu sắc nhất về nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “con sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hành động người đàn bà hàng chài đánh chồng mình được nhà văn lý giải chủ yếu bởi yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Tố Hữu được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm ngôn ngữ thơ Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong bài “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng”) của Nguyễn Khoa Điềm, khái niệm “Đất Nước” được cảm nhận từ góc độ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của truyện ngắn “Chí Phèo” (Nam Cao) thể hiện ở chi tiết nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn so với tiểu thuyết là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong câu “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi”, từ “mặt trời” được sử dụng theo phép tu từ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng thuộc dòng thơ nào trong phong trào Thơ mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không thuộc phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong đoạn trích “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc văn học trung đại Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các giai đoạn phát triển chính của văn học Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, hành động “nhặt” vợ của Tràng thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Nguyễn Đình Thi: “Súng nổ rung trời giận dữ; Người lên như nước vỡ bờ; Nước Việt Nam từ máu lửa; Rũ bùn đứng dậy sáng lòa”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tác phẩm “Nhật ký Đặng Thùy Trâm” thuộc thể loại văn học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu, hình ảnh “mái đình Hồng Thái” gợi nhớ về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đặc điểm chung nhất của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: “Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt, như mẹ cha ta, như vợ chồng ta sau buổi chia ly. Ai không yêu Tổ quốc mình?”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài thơ ““Người lái đò Sông Đà”” của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà được miêu tả chủ yếu từ góc độ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ý nghĩa của hình tượng “ngọn lửa” trong truyện ngắn “Bếp lửa” của Bằng Việt là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong bài thơ ““Tràng giang”” của Huy Cận, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không phải là của thể loại tùy bút?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích ““Hạnh phúc của một tang gia”” (Vũ Trọng Phụng).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong đoạn thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh “những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu” thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Thạch Lam mang đậm chất gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi trong thơ ca cách mạng Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đi xe máy từ nhà đến cơ quan với vận tốc 40 km/h. Sau đó, họ quay về nhà với vận tốc 60 km/h trên cùng quãng đường. Vận tốc trung bình của người này trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 48 km/h
  • D. 52 km/h

Câu 2: Trong một thí nghiệm hóa học, bạn trộn 50ml dung dịch axit HCl 0.1M với 50ml dung dịch NaOH 0.1M. Phản ứng hóa học nào xảy ra và pH của dung dịch sau phản ứng sẽ như thế nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa khử, pH < 7
  • B. Phản ứng trung hòa, pH ≈ 7
  • C. Phản ứng kết tủa, pH > 7
  • D. Phản ứng phân hủy, pH < 7

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng hiệu ứng nhà kính?

  • A. Hoạt động của núi lửa
  • B. Thay đổi bức xạ mặt trời
  • C. Khí thải công nghiệp và đốt nhiên liệu hóa thạch
  • D. Phá rừng và suy giảm diện tích rừng

Câu 5: Chức năng chính của hệ thống tiêu hóa là gì?

  • A. Vận chuyển oxy đến các tế bào
  • B. Phân giải thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
  • C. Loại bỏ chất thải khỏi cơ thể
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 6: Trong tin học, thuật ngữ "CPU" dùng để chỉ thành phần nào của máy tính?

  • A. Bộ nhớ tạm thời (RAM)
  • B. Ổ cứng lưu trữ dữ liệu
  • C. Card đồ họa
  • D. Bộ xử lý trung tâm

Câu 7: Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á?

  • A. Việt Nam
  • B. Thái Lan
  • C. Ấn Độ
  • D. Indonesia

Câu 8: Thể loại nhạc nào có nguồn gốc từ cộng đồng người Mỹ gốc Phi vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, đặc trưng bởi giai điệu blues và ứng tác?

  • A. Classical
  • B. Jazz
  • C. Rock
  • D. Pop

Câu 9: Trong một mạch điện đơn giản, nếu điện trở tăng lên gấp đôi và hiệu điện thế không đổi, thì cường độ dòng điện sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Không đổi
  • C. Tăng lên bốn lần
  • D. Giảm đi một nửa

Câu 10: Đâu là một ví dụ về nguồn năng lượng tái tạo?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Than đá
  • C. Dầu mỏ
  • D. Khí đốt tự nhiên

Câu 11: Trong toán học, định lý Pythagoras áp dụng cho loại tam giác nào?

  • A. Tam giác đều
  • B. Tam giác vuông
  • C. Tam giác cân
  • D. Tam giác tù

Câu 12: Tác phẩm "Chí Phèo" là của nhà văn nào?

  • A. Nguyễn Nhật Ánh
  • B. Tô Hoài
  • C. Nam Cao
  • D. Vũ Trọng Phụng

Câu 13: Thành phần nào của tế bào thực vật giúp chúng cứng cáp và có hình dạng xác định?

  • A. Màng tế bào
  • B. Nhân tế bào
  • C. Lục lạp
  • D. Thành tế bào

Câu 14: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Vụ ám sát Thái tử Áo - Hung
  • B. Đức tấn công Ba Lan
  • C. Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng
  • D. Ý xâm lược Ethiopia

Câu 15: Đâu là loại hình giao tiếp phi ngôn ngữ?

  • A. Thuyết trình
  • B. Viết email
  • C. Ánh mắt
  • D. Gọi điện thoại

Câu 16: Trong kinh tế học, quy luật cung và cầu mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào?

  • A. Giá cả và số lượng
  • B. Lợi nhuận và chi phí
  • C. Thu nhập và tiết kiệm
  • D. Xuất khẩu và nhập khẩu

Câu 17: Hệ điều hành nào sau đây là mã nguồn mở?

  • A. macOS
  • B. Windows
  • C. iOS
  • D. Linux

Câu 18: Loại hình nghệ thuật nào sử dụng cơ thể người làm phương tiện biểu đạt chính?

  • A. Hội họa
  • B. Múa
  • C. Điêu khắc
  • D. Âm nhạc

Câu 19: Trong tâm lý học, "hiệu ứng chim mồi" (decoy effect) mô tả hiện tượng nào?

  • A. Xu hướng xác nhận thông tin phù hợp với niềm tin sẵn có
  • B. Khả năng ghi nhớ tốt hơn các sự kiện đầu tiên và cuối cùng trong một chuỗi
  • C. Sự thay đổi trong предпочтение khi có thêm một lựa chọn kém hấp dẫn
  • D. Xu hướng đánh giá bản thân cao hơn thực tế

Câu 20: Nguyên tố hóa học nào chiếm phần lớn trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Nitơ
  • B. Oxy
  • C. Cacbon dioxit
  • D. Argon

Câu 21: Trong quản trị kinh doanh, SWOT là viết tắt của những yếu tố nào?

  • A. Sales, Wages, Operations, Technology
  • B. Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats
  • C. Strategy, Workforce, Organization, টাইম
  • D. Sustainability, Wealth, Objectives, Targets

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền con người?

  • A. Quyền con người chỉ áp dụng cho công dân của một quốc gia cụ thể.
  • B. Quyền con người có thể bị tước đoạt trong một số trường hợp.
  • C. Quyền con người là đặc quyền mà nhà nước ban phát.
  • D. Quyền con người là phổ quát và không thể tước đoạt.

Câu 23: Đâu là hành tinh gần Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời?

  • A. Trái Đất
  • B. Sao Kim
  • C. Sao Thủy
  • D. Sao Hỏa

Câu 24: Trong lập trình, thuật ngữ "debug" có nghĩa là gì?

  • A. Viết mã chương trình
  • B. Tìm và sửa lỗi chương trình
  • C. Biên dịch chương trình
  • D. Chạy chương trình

Câu 25: Phong trào văn hóa Phục Hưng (Renaissance) bắt nguồn từ quốc gia nào?

  • A. Pháp
  • B. Anh
  • C. Tây Ban Nha
  • D. Ý

Câu 26: Đâu là ví dụ về một loại hình doanh nghiệp xã hội?

  • A. Công ty đa quốc gia
  • B. Tập đoàn tài chính
  • C. Hợp tác xã
  • D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Câu 27: Chất liệu nào sau đây thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn sợi đốt?

  • A. Wolfram
  • B. Đồng
  • C. Nhôm
  • D. Sắt

Câu 28: Trong một bản nhạc, ký hiệu "♯" (dấu thăng) có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm cao độ của nốt nhạc xuống nửa cung
  • B. Nâng cao cao độ của nốt nhạc lên nửa cung
  • C. Giữ nguyên cao độ của nốt nhạc
  • D. Tăng gấp đôi trường độ của nốt nhạc

Câu 29: Quá trình nào sau đây không phải là một phần của chu trình nước trong tự nhiên?

  • A. Bốc hơi
  • B. Ngưng tụ
  • C. Mưa
  • D. Quang hợp

Câu 30: Phương pháp nào sau đây giúp bảo vệ dữ liệu cá nhân trên mạng internet?

  • A. Chia sẻ mật khẩu với bạn bè thân thiết
  • B. Sử dụng mật khẩu giống nhau cho tất cả tài khoản
  • C. Sử dụng mật khẩu mạnh và thay đổi thường xuyên
  • D. Tắt tường lửa để tăng tốc độ internet

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một người đi xe máy từ nhà đến cơ quan với vận tốc 40 km/h. Sau đó, họ quay về nhà với vận tốc 60 km/h trên cùng quãng đường. Vận tốc trung bình của người này trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một thí nghiệm hóa học, bạn trộn 50ml dung dịch axit HCl 0.1M với 50ml dung dịch NaOH 0.1M. Phản ứng hóa học nào xảy ra và pH của dung dịch sau phản ứng sẽ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng hiệu ứng nhà kính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chức năng chính của hệ thống tiêu hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong tin học, thuật ngữ 'CPU' dùng để chỉ thành phần nào của máy tính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Thể loại nhạc nào có nguồn gốc từ cộng đồng người Mỹ gốc Phi vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, đặc trưng bởi giai điệu blues và ứng tác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một mạch điện đơn giản, nếu điện trở tăng lên gấp đôi và hiệu điện thế không đổi, thì cường độ dòng điện sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đâu là một ví dụ về nguồn năng lượng tái tạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong toán học, định lý Pythagoras áp dụng cho loại tam giác nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tác phẩm 'Chí Phèo' là của nhà văn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Thành phần nào của tế bào thực vật giúp chúng cứng cáp và có hình dạng xác định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đâu là loại hình giao tiếp phi ngôn ngữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong kinh tế học, quy luật cung và cầu mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hệ điều hành nào sau đây là mã nguồn mở?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Loại hình nghệ thuật nào sử dụng cơ thể người làm phương tiện biểu đạt chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong tâm lý học, 'hiệu ứng chim mồi' (decoy effect) mô tả hiện tượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nguyên tố hóa học nào chiếm phần lớn trong khí quyển Trái Đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quản trị kinh doanh, SWOT là viết tắt của những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đâu là hành tinh gần Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong lập trình, thuật ngữ 'debug' có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phong trào văn hóa Phục Hưng (Renaissance) bắt nguồn từ quốc gia nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đâu là ví dụ về một loại hình doanh nghiệp xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chất liệu nào sau đây thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn sợi đốt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một bản nhạc, ký hiệu '♯' (dấu thăng) có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Quá trình nào sau đây không phải là một phần của chu trình nước trong tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phương pháp nào sau đây giúp bảo vệ dữ liệu cá nhân trên mạng internet?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa sự đối lập?

  • A. So sánh
  • B. Đối lập/Tương phản
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố khác trong việc xác định cấu trúc và nhịp điệu của bài?

  • A. Cách ngắt dòng, xuống dòng
  • B. Sự lặp lại của các cụm từ, hình ảnh
  • C. Dấu câu và cách tổ chức khổ thơ
  • D. Số lượng tiếng cố định trong mỗi dòng

Câu 3: Trong một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu, tác giả trích dẫn số liệu từ báo cáo của IPCC (Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu). Việc làm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính khách quan và độ tin cậy cho thông tin
  • B. Thể hiện kiến thức rộng của người viết
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn
  • D. Kéo dài dung lượng bài viết

Câu 4: Đọc đoạn văn:

  • A. Sự nhỏ bé, đơn điệu
  • B. Sự dữ dội, cuồng nộ
  • C. Sự rộng lớn, thơ mộng, huyền ảo
  • D. Sự tĩnh lặng, vô hồn

Câu 5: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội (ví dụ: tác động của mạng xã hội đến giới trẻ), phần nào trong cấu trúc báo cáo thường trình bày phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu?

  • A. Phần Mở đầu (Giới thiệu vấn đề)
  • B. Phần Kết quả (Trình bày dữ liệu thô)
  • C. Phần Thảo luận (Diễn giải kết quả)
  • D. Phần Phương pháp nghiên cứu

Câu 6: Phân tích câu thơ:

  • A. Lòng yêu quê hương, gắn bó với những gì thuộc về mình
  • B. Sự coi thường cái mới lạ, bên ngoài
  • C. Tính ích kỷ, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân
  • D. Tinh thần cầu tiến, ham học hỏi

Câu 7: Trong một bài thuyết trình về bảo tồn đa dạng sinh học, người nói sử dụng hình ảnh các loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. Việc sử dụng hình ảnh này có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết về từng loài
  • B. Gây ấn tượng mạnh, khơi gợi cảm xúc và sự đồng cảm
  • C. Chứng minh kiến thức chuyên môn của người nói
  • D. Làm cho bài nói dài hơn

Câu 8: Đọc đoạn hội thoại sau: A:

  • A. Sự đồng ý hoàn toàn
  • B. Sự phản đối gay gắt
  • C. Sự lưỡng lự, có phần nghi ngờ về tính hiệu quả
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm

Câu 9: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu được ý kiến, quan điểm cốt lõi mà tác giả muốn trình bày
  • B. Nhận biết tất cả các ví dụ minh họa được sử dụng
  • C. Đánh giá tính đúng sai của từng câu trong đoạn văn
  • D. Xác định thời gian và địa điểm viết đoạn văn

Câu 10: Đọc câu:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 11: Trong Ngữ văn 12, khi học về các văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính xác thực của thông tin được trình bày?

  • A. Độ dài của văn bản
  • B. Nguồn gốc của thông tin và bằng chứng đi kèm
  • C. Số lượng hình ảnh hoặc biểu đồ
  • D. Ngôn ngữ sử dụng có hoa mỹ hay không

Câu 12: Phân tích đoạn thơ:

  • A. Nỗi buồn mênh mang, cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn
  • B. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh sông nước
  • C. Tâm trạng tức giận, bất mãn
  • D. Sự bình thản, vô cảm

Câu 13: Khi tóm tắt một văn bản dài, kỹ năng nào sau đây là thiết yếu nhất?

  • A. Chép lại nguyên văn các câu quan trọng
  • B. Tìm kiếm tất cả các danh từ riêng
  • C. Thay thế từ khó bằng từ dễ
  • D. Xác định và chắt lọc những ý chính, bỏ qua chi tiết phụ

Câu 14: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và trạng từ sinh động có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp hình ảnh, sự vật được miêu tả hiện lên cụ thể, rõ nét và giàu sức gợi cảm
  • B. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn
  • C. Thể hiện kiến thức ngữ pháp của người viết
  • D. Khiến người đọc khó hiểu hơn

Câu 15: Đọc câu sau:

  • A. So sánh; gợi ý anh ấy rất cao.
  • B. Ẩn dụ; gợi ý anh ấy giỏi về văn chương.
  • C. Nhân hóa; gợi ý anh ấy rất già.
  • D. Hoán dụ; gợi ý anh ấy trồng nhiều cây.

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Số lượng đoạn văn
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ cảm thán
  • C. Tính logic của các luận điểm và sự phù hợp, đầy đủ của bằng chứng
  • D. Font chữ và cách trình bày

Câu 17: Trong một bài thơ, hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc
  • B. Cuộc sống ổn định, bình yên
  • C. Sự gắn bó, đoàn tụ
  • D. Sự trôi dạt, lạc lõng, không nơi nương tựa

Câu 18: Khi trình bày một báo cáo bằng miệng, việc duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự kết nối, thể hiện sự tự tin và thu hút sự chú ý của người nghe
  • B. Làm cho người nói cảm thấy bớt lo lắng
  • C. Giúp người nói nhớ bài tốt hơn
  • D. Không có tác dụng đáng kể

Câu 19: Đọc đoạn văn:

  • A. Không khí trong lành, dễ chịu
  • B. Không khí loãng, dễ thở
  • C. Không khí nặng nề, khó chịu do nóng bức và ẩm thấp
  • D. Không khí se lạnh

Câu 20: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ:

  • A. So sánh; giúp cảm nhận âm thanh tiếng suối trong trẻo, ngân vang như tiếng hát con người từ xa vọng lại.
  • B. Ẩn dụ; gợi ý tiếng suối rất ồn ào.
  • C. Nhân hóa; gợi ý tiếng suối biết hát.
  • D. Điệp ngữ; nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của tiếng suối.

Câu 21: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây ít được chú trọng hơn cả?

  • A. Ngoại hình và hành động của nhân vật
  • B. Thế giới nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật
  • C. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác
  • D. Thông tin cá nhân ngoài tác phẩm của diễn viên đóng vai nhân vật đó (nếu có chuyển thể)

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một bài viết về lợi ích của việc đọc sách. Tác giả đưa ra dẫn chứng là kết quả một nghiên cứu khoa học cho thấy những người đọc sách thường xuyên có khả năng tập trung tốt hơn. Đây là loại bằng chứng nào?

  • A. Bằng chứng giai thoại (kinh nghiệm cá nhân)
  • B. Bằng chứng dựa trên ý kiến chủ quan
  • C. Bằng chứng khoa học/dựa trên nghiên cứu
  • D. Bằng chứng cảm tính

Câu 23: Đọc câu:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin giải thích về một quy trình (ví dụ: quy trình quang hợp), người đọc thường tìm thấy các phần được tổ chức theo trình tự nào?

  • A. Trình tự thời gian hoặc các bước thực hiện
  • B. Trình tự không gian
  • C. Trình tự so sánh - đối chiếu
  • D. Trình tự giải thích nguyên nhân - kết quả

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng (...) trong câu văn:

  • A. Thể hiện sự ngắt quãng đột ngột trong lời nói.
  • B. Gợi sự suy tư, khoảng lặng, cảm xúc chưa nói hết.
  • C. Liệt kê chưa đầy đủ.
  • D. Nhấn mạnh một ý quan trọng.

Câu 26: Khi đánh giá một bài nói hoặc bài thuyết trình, ngoài nội dung, yếu tố nào liên quan đến cách trình bày cũng rất quan trọng để bài nói đạt hiệu quả cao?

  • A. Độ dài của bài nói.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • C. Ngữ điệu, tốc độ nói, cử chỉ, ánh mắt, sự tương tác với người nghe.
  • D. Trang phục của người nói.

Câu 27: Đọc đoạn thơ:

  • A. Khứu giác và vị giác
  • B. Chỉ có thị giác
  • C. Thính giác và khứu giác
  • D. Thị giác và xúc giác (cảm giác lạnh lẽo)

Câu 28: Để tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về cùng một vấn đề, người đọc cần thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

  • A. Chỉ ra sự khác biệt giữa các nguồn
  • B. Tìm kiếm điểm chung, kết nối các ý tưởng và rút ra nhận định chung
  • C. Sao chép lại toàn bộ nội dung từ mỗi nguồn
  • D. Chỉ tập trung vào nguồn thông tin đầu tiên đọc được

Câu 29: Trong một văn bản miêu tả, việc sử dụng từ láy (ví dụ: long lanh, rì rào, khúc khuỷu) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện sự lặp đi lặp lại của hành động.
  • D. Giảm bớt cảm xúc trong câu văn.

Câu 30: Phân tích câu thơ:

  • A. Miêu tả vẻ đẹp tự nhiên của Hồ Gươm.
  • B. So sánh kích thước của trái tim và Hồ Gươm.
  • C. Diễn tả sự trong sáng, tinh khiết của tâm hồn (lòng) qua vẻ trong của nước mắt người thân yêu.
  • D. Thể hiện sự buồn bã, đau khổ của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa sự đối lập? "Ngày ấy, chiến trường là nơi khốc liệt nhất, máu đổ, xương tan. Ngày nay, nơi ấy là di tích lịch sử, cỏ xanh mọc lên, tiếng chim hót líu lo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây *ít* quan trọng hơn so với các yếu tố khác trong việc xác định cấu trúc và nhịp điệu của bài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu, tác giả trích dẫn số liệu từ báo cáo của IPCC (Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu). Việc làm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đọc đoạn văn: "Mặt trời lặn, nhuộm tím cả chân trời. Những đám mây bồng bềnh trôi như những chiếc thuyền cổ tích trên biển cả không gian." Hình ảnh so sánh "những đám mây... trên biển cả không gian" gợi cho người đọc cảm nhận gì về bầu trời lúc hoàng hôn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội (ví dụ: tác động của mạng xã hội đến giới trẻ), phần nào trong cấu trúc báo cáo thường trình bày phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phân tích câu thơ: "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn." Câu thơ này thể hiện rõ nhất quan điểm sống nào của người Việt xưa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong một bài thuyết trình về bảo tồn đa dạng sinh học, người nói sử dụng hình ảnh các loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. Việc sử dụng hình ảnh này có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đọc đoạn hội thoại sau: A: "Cậu có nghĩ chúng ta nên thử cách giải quyết này không?" B: "Mình e là nó không khả thi lắm trong tình hình hiện tại." Thái độ của B thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc câu: "Cây bàng già trước sân trường vẫn đứng đó, chứng kiến bao mùa lá rụng, bao thế hệ học trò trưởng thành." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này để gán cho cây bàng khả năng của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong Ngữ văn 12, khi học về các văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá tính xác thực của thông tin được trình bày?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích đoạn thơ: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng." (Huy Cận, Tràng Giang). Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua đoạn thơ này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi tóm tắt một văn bản dài, kỹ năng nào sau đây là *thiết yếu nhất*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và trạng từ sinh động có tác dụng chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đọc câu sau: "Anh ấy là cây văn của lớp." Biện pháp tu từ được sử dụng là gì và nó gợi ý điều gì về người anh ấy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong một bài thơ, hình ảnh "con thuyền không bến" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi trình bày một báo cáo bằng miệng, việc duy trì giao tiếp bằng mắt với người nghe có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc đoạn văn: "Cái nắng tháng sáu như đổ lửa xuống mặt đường. Không khí đặc quánh, ngột ngạt." Từ "đặc quánh" trong ngữ cảnh này gợi tả điều gì về không khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya). Biện pháp tu từ nào được dùng và nó giúp người đọc cảm nhận gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây *ít* được chú trọng hơn cả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một bài viết về lợi ích của việc đọc sách. Tác giả đưa ra dẫn chứng là kết quả một nghiên cứu khoa học cho thấy những người đọc sách thường xuyên có khả năng tập trung tốt hơn. Đây là loại bằng chứng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đọc câu: "Chiếc xe đạp cũ kỹ của ông vẫn miệt mài lăn bánh trên con đường làng quen thuộc." Từ "miệt mài" vốn dùng để chỉ sự chăm chỉ của con người, khi dùng với chiếc xe đạp tạo nên biện pháp tu từ gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin giải thích về một quy trình (ví dụ: quy trình quang hợp), người đọc thường tìm thấy các phần được tổ chức theo trình tự nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của dấu chấm lửng (...) trong câu văn: "Cô ấy nhìn xa xăm, đôi mắt đượm buồn... không biết bao giờ anh ấy mới trở về."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi đánh giá một bài nói hoặc bài thuyết trình, ngoài nội dung, yếu tố nào liên quan đến *cách trình bày* cũng rất quan trọng để bài nói đạt hiệu quả cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo." (Nguyễn Khuyến, Thu điếu). Cảnh sắc mùa thu được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về cùng một vấn đề, người đọc cần thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong một văn bản miêu tả, việc sử dụng từ láy (ví dụ: long lanh, rì rào, khúc khuỷu) có tác dụng chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích câu thơ: "Lòng ta là một hồ Gươm / Nước trong như nước mắt em tôi" (Chế Lan Viên). Hình ảnh so sánh này chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà dịch tễ học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Họ tuyển chọn một nhóm bệnh nhân mới được chẩn đoán u não (các ca bệnh) và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (nhóm chứng) về tuổi, giới tính, nơi sống. Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong một cộng đồng có 5000 dân, vào ngày 1/1/2023, có 150 người đang mắc bệnh cúm. Trong năm 2023, có thêm 300 ca cúm mới được ghi nhận (không bao gồm 150 ca ban đầu). Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 6%
  • C. 9%
  • D. 450 / 5000

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc trong 5 năm để xem xét tỷ lệ mắc bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 80 trường hợp mắc bệnh tim mạch trong nhóm hút thuốc và 20 trường hợp trong nhóm không hút thuốc. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 6%
  • D. 8%

Câu 4: Dựa trên kết quả ở Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 2.0
  • B. 3.0
  • C. 4.0
  • D. 6.0

Câu 5: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 4.0 trong nghiên cứu ở Câu 4 có ý nghĩa là gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn 4%
  • B. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 4 lần so với người không hút thuốc.
  • C. Cứ 4 người hút thuốc thì có 1 người mắc bệnh tim mạch.
  • D. Không thể kết luận mối liên hệ nhân quả.

Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) khác với Tỷ lệ mới mắc (Incidence) ở điểm nào?

  • A. Hiện mắc đo lường số ca bệnh hiện có tại một thời điểm/giai đoạn, còn mới mắc đo lường số ca mới xuất hiện trong một khoảng thời gian.
  • B. Hiện mắc chỉ dùng cho bệnh mãn tính, còn mới mắc dùng cho bệnh cấp tính.
  • C. Hiện mắc tính trên tổng dân số, còn mới mắc chỉ tính trên dân số có nguy cơ.
  • D. Hiện mắc là chỉ số nguy cơ, còn mới mắc là chỉ số gánh nặng bệnh tật.

Câu 7: Để nghiên cứu một bệnh hiếm gặp, loại hình thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nào thường là lựa chọn phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và ung thư tuyến tụy (bệnh), nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu như sau: Nhóm bệnh (ung thư tuyến tụy): 100 người, trong đó 60 người uống cà phê. Nhóm chứng (không ung thư tuyến tụy): 400 người, trong đó 100 người uống cà phê. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc uống cà phê và ung thư tuyến tụy là bao nhiêu?

  • A. 3.0
  • B. 0.33
  • C. 4.0
  • D. 0.25

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 3.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa là gì?

  • A. Người uống cà phê có nguy cơ mắc ung thư tuyến tụy cao gấp 3 lần.
  • B. Người uống cà phê có tỷ lệ mắc ung thư tuyến tụy là 3%.
  • C. Trong nhóm bệnh, tỷ lệ uống cà phê cao hơn 3 lần so với nhóm chứng.
  • D. Trong nhóm bệnh, tỷ lệ chênh về phơi nhiễm (uống cà phê) cao gấp 3 lần so với nhóm chứng.

Câu 10: Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một loại vắc xin mới trong việc phòng ngừa bệnh?

  • A. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 11: Thuật ngữ nào mô tả một yếu tố (ví dụ: tuổi, giới tính) có liên quan đến cả yếu tố phơi nhiễm và kết cục bệnh, làm sai lệch mối liên hệ thực sự giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Yếu tố gây nhiễu (Confounder)
  • B. Yếu tố nguy cơ (Risk factor)
  • C. Thiên lệch (Bias)
  • D. Kết cục (Outcome)

Câu 12: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Có thể thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng.
  • B. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • C. relatively quick and inexpensive to conduct.
  • D. Cho phép tính toán tỷ lệ mới mắc.

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu một số người tham gia từ nhóm phơi nhiễm bị mất dấu trong quá trình theo dõi (ví dụ: chuyển đi nơi khác, không phản hồi), điều này có thể dẫn đến loại thiên lệch (bias) nào?

  • A. Thiên lệch lựa chọn (Selection bias)
  • B. Thiên lệch thông tin (Information bias)
  • C. Thiên lệch báo cáo (Recall bias)
  • D. Thiên lệch mất dấu (Loss to follow-up bias)

Câu 14: Mối liên hệ nhân quả (causation) khác với mối liên hệ thống kê (association) ở điểm nào?

  • A. Mối liên hệ thống kê mạnh hơn mối liên hệ nhân quả.
  • B. Mối liên hệ nhân quả ngụ ý rằng yếu tố phơi nhiễm gây ra bệnh, trong khi mối liên hệ thống kê chỉ cho thấy chúng xuất hiện cùng nhau hoặc có tương quan.
  • C. Chỉ có nghiên cứu thực nghiệm mới chứng minh được mối liên hệ thống kê.
  • D. Mối liên hệ nhân quả có thể được chứng minh chỉ bằng nghiên cứu cắt ngang.

Câu 15: Một nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên tập thể dục có tỷ lệ mắc bệnh tim mạch thấp hơn. Điều này cho thấy mối liên hệ gì giữa tập thể dục và bệnh tim mạch?

  • A. Tập thể dục là yếu tố gây bệnh tim mạch.
  • B. Bệnh tim mạch gây ra việc ít tập thể dục.
  • C. Có mối liên hệ thống kê giữa tập thể dục và bệnh tim mạch.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.

Câu 16: Chỉ số nào dưới đây đo lường gánh nặng của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm cụ thể?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Mật độ mới mắc (Incidence Density)
  • D. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)

Câu 17: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, việc nhóm chứng được lựa chọn không đại diện cho dân số nguồn của nhóm bệnh có thể dẫn đến loại thiên lệch (bias) nào?

  • A. Thiên lệch lựa chọn (Selection bias)
  • B. Thiên lệch thông tin (Information bias)
  • C. Thiên lệch báo cáo (Recall bias)
  • D. Thiên lệch gây nhiễu (Confounding bias)

Câu 18: Một nghiên cứu thuần tập cần theo dõi người tham gia trong một khoảng thời gian dài để ghi nhận sự xuất hiện của bệnh. Điều này là một nhược điểm đáng kể khi nghiên cứu bệnh gì?

  • A. Bệnh cúm (thời gian ủ bệnh ngắn)
  • B. Ngộ độc thực phẩm (khởi phát nhanh)
  • C. Ung thư phổi (thời gian tiềm tàng dài)
  • D. Viêm họng cấp (khởi phát nhanh)

Câu 19: Để giảm thiểu thiên lệch thông tin trong một nghiên cứu, nhà nghiên cứu có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng số lượng người tham gia.
  • B. Chọn nhóm chứng ngẫu nhiên.
  • C. Ghép cặp giữa nhóm bệnh và nhóm chứng.
  • D. Sử dụng các phương pháp đo lường chuẩn hóa và khách quan.

Câu 20: Một nghiên cứu cắt ngang về tỷ lệ béo phì ở học sinh tiểu học tại một thành phố được thực hiện vào năm 2023. Kết quả cho thấy 20% học sinh bị béo phì. Chỉ số 20% này đại diện cho điều gì?

  • A. Tỷ lệ mới mắc béo phì trong năm 2023.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc điểm béo phì tại thời điểm nghiên cứu.
  • C. Nguy cơ mắc béo phì của học sinh.
  • D. Tỷ lệ tử vong do béo phì.

Câu 21: Nghiên cứu nào dưới đây là loại hình nghiên cứu quan sát (observational study)?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
  • C. Nghiên cứu thực nghiệm
  • D. Tất cả các đáp án trên đều là nghiên cứu thực nghiệm.

Câu 22: Khi Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) từ một nghiên cứu bệnh chứng lớn hơn 1, điều này thường được diễn giải như thế nào?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm là yếu tố bảo vệ (giảm nguy cơ).
  • B. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • C. Yếu tố phơi nhiễm có thể là yếu tố nguy cơ (tăng khả năng mắc bệnh).
  • D. Kết luận chắc chắn yếu tố phơi nhiễm gây ra bệnh.

Câu 23: Một nghiên cứu thuần tập tiến cứu (prospective cohort study) có ưu điểm nào so với nghiên cứu thuần tập hồi cứu (retrospective cohort study)?

  • A. Ít tốn kém và nhanh hơn.
  • B. Dữ liệu về phơi nhiễm được thu thập trước khi bệnh xảy ra, giảm thiên lệch báo cáo.
  • C. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Dễ dàng tìm kiếm thông tin phơi nhiễm từ hồ sơ cũ.

Câu 24: Trong một nghiên cứu, việc người tham gia biết mình đang ở nhóm can thiệp hay nhóm đối chứng có thể dẫn đến loại thiên lệch nào?

  • A. Thiên lệch lựa chọn
  • B. Thiên lệch mất dấu
  • C. Thiên lệch gây nhiễu
  • D. Thiên lệch thông tin (ví dụ: hiệu ứng Hawthorne)

Câu 25: Để tính toán Tỷ lệ mới mắc (Incidence), chúng ta cần xác định điều gì?

  • A. Số ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian và dân số có nguy cơ.
  • B. Tổng số ca bệnh hiện có tại một thời điểm.
  • C. Số người tử vong do bệnh.
  • D. Tỷ lệ người đã từng mắc bệnh trong quá khứ.

Câu 26: Một nghiên cứu được thực hiện trên một nhóm người tại một thời điểm duy nhất để khảo sát sự phân bố của một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh. Đây là đặc trưng của loại nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 27: Hạn chế chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối liên hệ nhân quả là gì?

  • A. Không thể tính toán tỷ lệ hiện mắc.
  • B. Không thể xác định rõ ràng yếu tố nào xuất hiện trước (phơi nhiễm hay bệnh).
  • C. Chỉ phù hợp với các bệnh hiếm gặp.
  • D. Tốn kém và mất nhiều thời gian thực hiện.

Câu 28: Chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 29: Một nghiên cứu bệnh chứng về hút thuốc lá và ung thư phổi có kết quả OR = 15.0. Điều này cho thấy:

  • A. Có mối liên hệ mạnh mẽ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi, trong đó hút thuốc lá làm tăng khả năng mắc ung thư phổi.
  • B. Hút thuốc lá chỉ làm tăng 15% nguy cơ mắc ung thư phổi.
  • C. 15 người hút thuốc lá sẽ mắc ung thư phổi.
  • D. Ung thư phổi là nguyên nhân gây ra việc hút thuốc lá.

Câu 30: Trong bối cảnh dịch tễ học, "dân số có nguy cơ" (population at risk) được định nghĩa là nhóm người nào?

  • A. Tất cả những người sống trong khu vực nghiên cứu.
  • B. Những người đã mắc bệnh trong quá khứ.
  • C. Những người chưa mắc bệnh tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu và có khả năng mắc bệnh.
  • D. Những người đã tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhà dịch tễ học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Họ tuyển chọn một nhóm bệnh nhân mới được chẩn đoán u não (các ca bệnh) và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (nhóm chứng) về tuổi, giới tính, nơi sống. Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một cộng đồng có 5000 dân, vào ngày 1/1/2023, có 150 người đang mắc bệnh cúm. Trong năm 2023, có thêm 300 ca cúm mới được ghi nhận (không bao gồm 150 ca ban đầu). Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc trong 5 năm để xem xét tỷ lệ mắc bệnh tim mạch. Sau 5 năm, có 80 trường hợp mắc bệnh tim mạch trong nhóm hút thuốc và 20 trường hợp trong nhóm không hút thuốc. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa trên kết quả ở Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 4.0 trong nghiên cứu ở Câu 4 có ý nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) khác với Tỷ lệ mới mắc (Incidence) ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để nghiên cứu một bệnh hiếm gặp, loại hình thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nào thường là lựa chọn phù hợp và hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và ung thư tuyến tụy (bệnh), nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu như sau: Nhóm bệnh (ung thư tuyến tụy): 100 người, trong đó 60 người uống cà phê. Nhóm chứng (không ung thư tuyến tụy): 400 người, trong đó 100 người uống cà phê. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc uống cà phê và ung thư tuyến tụy là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 3.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một loại vắc xin mới trong việc phòng ngừa bệnh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Thuật ngữ nào mô tả một yếu tố (ví dụ: tuổi, giới tính) có liên quan đến cả yếu tố phơi nhiễm và kết cục bệnh, làm sai lệch mối liên hệ thực sự giữa phơi nhiễm và bệnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu một số người tham gia từ nhóm phơi nhiễm bị mất dấu trong quá trình theo dõi (ví dụ: chuyển đi nơi khác, không phản hồi), điều này có thể dẫn đến loại thiên lệch (bias) nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Mối liên hệ nhân quả (causation) khác với mối liên hệ thống kê (association) ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên tập thể dục có tỷ lệ mắc bệnh tim mạch thấp hơn. Điều này cho thấy mối liên hệ gì giữa tập thể dục và bệnh tim mạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chỉ số nào dưới đây đo lường gánh nặng của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm cụ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, việc nhóm chứng được lựa chọn không đại diện cho dân số nguồn của nhóm bệnh có thể dẫn đến loại thiên lệch (bias) nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một nghiên cứu thuần tập cần theo dõi người tham gia trong một khoảng thời gian dài để ghi nhận sự xuất hiện của bệnh. Điều này là một nhược điểm đáng kể khi nghiên cứu bệnh gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để giảm thiểu thiên lệch thông tin trong một nghiên cứu, nhà nghiên cứu có thể áp dụng biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một nghiên cứu cắt ngang về tỷ lệ béo phì ở học sinh tiểu học tại một thành phố được thực hiện vào năm 2023. Kết quả cho thấy 20% học sinh bị béo phì. Chỉ số 20% này đại diện cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nghiên cứu nào dưới đây là loại hình nghiên cứu quan sát (observational study)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) từ một nghiên cứu bệnh chứng lớn hơn 1, điều này thường được diễn giải như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một nghiên cứu thuần tập tiến cứu (prospective cohort study) có ưu điểm nào so với nghiên cứu thuần tập hồi cứu (retrospective cohort study)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một nghiên cứu, việc người tham gia biết mình đang ở nhóm can thiệp hay nhóm đối chứng có thể dẫn đến loại thiên lệch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để tính toán Tỷ lệ mới mắc (Incidence), chúng ta cần xác định điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một nghiên cứu được thực hiện trên một nhóm người tại một thời điểm duy nhất để khảo sát sự phân bố của một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh. Đây là đặc trưng của loại nghiên cứu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hạn chế chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối liên hệ nhân quả là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một nghiên cứu bệnh chứng về hút thuốc lá và ung thư phổi có kết quả OR = 15.0. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bối cảnh dịch tễ học, 'dân số có nguy cơ' (population at risk) được định nghĩa là nhóm người nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật trữ tình:

"Nụ cười héo hắt trên môi khô
Nhưng lòng vẫn cháy ngọn lửa vô bờ."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Tương phản (Đối lập)
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi) trong một truyện ngắn. Ý nào không phải là tác dụng chính của ngôi kể này?

  • A. Tăng tính chân thực, khách quan cho câu chuyện.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng đồng cảm, thâm nhập vào thế giới nội tâm nhân vật.
  • C. Hạn chế tầm nhìn của người kể, tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • D. Cho phép người kể biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả các nhân vật.

Câu 3: Một đoạn văn nghị luận phân tích về chủ nghĩa hiện thực trong văn học thường tập trung vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự lãng mạn hóa cuộc sống, đề cao cái tôi cá nhân.
  • B. Miêu tả chân thực, khách quan đời sống xã hội và con người.
  • C. Sử dụng các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • D. Tập trung vào việc khám phá tiềm thức, vô thức của con người.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

"Căn phòng im ắng đến lạ thường. Chiếc đồng hồ quả lắc vẫn đều đặn gõ nhịp thời gian, nhưng âm thanh ấy dường như bị nuốt chửng bởi khoảng không tĩnh mịch. Ngoài cửa sổ, những chiếc lá vàng cuối cùng khẽ rơi, báo hiệu một mùa đông đang đến gần."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi không khí và tâm trạng?

  • A. Miêu tả cảnh vật và âm thanh.
  • B. Đối thoại trực tiếp của nhân vật.
  • C. Hồi tưởng về quá khứ.
  • D. Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ.

Câu 5: Khi viết một bài báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, phần nào sau đây thường trình bày các phát hiện, phân tích và diễn giải dữ liệu (ví dụ: thống kê tần suất sử dụng từ ngữ, phân tích cấu trúc câu...)?

  • A. Phần Mở đầu (Giới thiệu vấn đề)
  • B. Phần Cơ sở lý thuyết
  • C. Phần Kết quả và Thảo luận
  • D. Phần Kết luận và Kiến nghị

Câu 6: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu nhịp điệu và vần điệu của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Thông tin tiểu sử của nhà thơ.
  • B. Cốt truyện và sự phát triển của nhân vật.
  • C. Ngữ pháp và cấu trúc câu phức tạp.
  • D. Nhạc điệu, cảm xúc và ý nghĩa thể hiện qua âm thanh.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết:

"Những lời hứa hẹn hoa mỹ đó nghe thật sáo rỗng trong bối cảnh hiện tại. Người ta nói về tương lai tươi sáng, nhưng lại nhắm mắt làm ngơ trước những khó khăn chồng chất ngay trước mắt."

  • A. Đồng tình, ủng hộ.
  • B. Hoài nghi, phê phán.
  • C. Trung lập, khách quan.
  • D. Ngạc nhiên, bất ngờ.

Câu 8: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu động cơ hành động của nhân vật giúp chúng ta hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Số lượng câu thoại của nhân vật.
  • D. Ngôi kể được sử dụng trong tác phẩm.

Câu 9: Đọc câu văn sau: "Mặt trời đỏ như hòn than khổng lồ đang lặn dần phía chân trời." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 10: Trong một bài văn nghị luận xã hội, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế đời sống có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Tăng tính thuyết phục, cụ thể hóa lập luận.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần lý lẽ, phân tích.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "con đường làng quen thuộc" trong một đoạn truyện. Chi tiết này có thể gợi lên những cảm xúc hoặc ý niệm nào sau đây?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Cuộc sống hiện đại, hối hả.
  • C. Sự xa lạ, lạc lõng.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, ký ức tuổi thơ.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:

"Sương giăng đầu núi, mây giăng ngang trời
Nhớ ai, ai nhớ, lòng người bâng khuâng."

Từ "bâng khuâng" diễn tả trạng thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Tức giận, căm phẫn.
  • C. Lưu luyến, xao xuyến, vấn vương.
  • D. Sợ hãi, lo lắng.

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản?

  • A. Mỗi câu có 7 chữ, ngắt nhịp 4/3.
  • B. Sự kết hợp của câu 6 chữ và câu 8 chữ theo cặp.
  • C. Không tuân theo vần luật cố định.
  • D. Chỉ sử dụng vần chân ở cuối mỗi câu.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

"Anh ta bước vào phòng, vai áo bạc màu, khuôn mặt khắc khổ. Đôi mắt trũng sâu như chứa đựng cả một câu chuyện dài về những năm tháng gian truân."

Đoạn văn sử dụng biện pháp nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Miêu tả ngoại hình kết hợp với gợi ý về cuộc đời.
  • B. Trực tiếp kể lại quá khứ của nhân vật.
  • C. Sử dụng đối thoại nội tâm kéo dài.
  • D. Nhận xét trực tiếp của người kể về tính cách.

Câu 15: Trong một bài giới thiệu sách hoặc tác phẩm văn học, phần nào thường tóm tắt nội dung chính, giới thiệu tác giả và nêu bật giá trị nổi bật của tác phẩm?

  • A. Phần Phụ lục
  • B. Phần Mục lục
  • C. Phần Tài liệu tham khảo
  • D. Phần Tóm tắt/Giới thiệu chung

Câu 16: Đọc câu sau: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa." Câu này sử dụng biện pháp tu từ gì và so sánh điều gì với điều gì?

  • A. Ẩn dụ, so sánh tiếng suối với tiếng hát.
  • B. So sánh, so sánh tiếng suối với tiếng hát.
  • C. Nhân hóa, gán cho tiếng suối khả năng hát.
  • D. Hoán dụ, dùng tiếng suối để chỉ dòng suối.

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác (nếu có) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Tâm trạng, cảm xúc và nguồn cảm hứng của nhà thơ khi viết bài.
  • B. Số lượng bản in của tập thơ chứa bài đó.
  • C. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp trong bài.
  • D. Ý kiến của các nhà phê bình về bài thơ.

Câu 18: Đọc đoạn đối thoại sau:

"A: Cậu có nghe tin gì mới không?
B: Tin gì cơ?
A: Về cái dự án mới của công ty ấy.
B: À, tớ có nghe loáng thoáng. Hình như không khả quan lắm nhỉ?"

Đoạn đối thoại này chủ yếu có tác dụng gì trong việc xây dựng câu chuyện?

  • A. Miêu tả chi tiết ngoại hình của nhân vật.
  • B. Dừng lại để người đọc suy ngẫm về một triết lý.
  • C. Cung cấp thông tin, thúc đẩy cốt truyện và thể hiện tính cách nhân vật.
  • D. Giới thiệu bối cảnh lịch sử của câu chuyện.

Câu 19: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần nào thường trình bày những cảm nhận, đánh giá cá nhân của người viết về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Phần Mở bài.
  • B. Phần Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
  • C. Phần Phân tích các đoạn trích cụ thể.
  • D. Phần Đánh giá chung/Kết luận.

Câu 20: Đọc câu sau: "Làng tôi có cây đa nghìn tuổi, chứng kiến bao thăng trầm của lịch sử." Biện pháp tu từ nào được sử dụng với "cây đa"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 21: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu được hành động và mâu thuẫn trong vở kịch?

  • A. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • C. Phần lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch.
  • D. Số lượng màn trong vở kịch.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

"Bóng tối bao trùm, nuốt chửng vạn vật. Chỉ còn ánh đèn đường vàng vọt, yếu ớt soi rọi một khoảng nhỏ nhoi."

Đoạn văn gợi lên không khí và tâm trạng như thế nào?

  • A. Vui tươi, sôi động.
  • B. Ấm áp, yên bình.
  • C. Hy vọng, lạc quan.
  • D. U ám, cô đơn, nhỏ bé.

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: từ tổng quát đến cụ thể, theo trình tự thời gian, theo mức độ quan trọng...) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Giúp bài văn mạch lạc, dễ theo dõi và tăng tính thuyết phục.
  • C. Khiến người đọc khó hiểu nội dung chính.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "con thuyền" trong thơ ca truyền thống. Hình ảnh này thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc đời, số phận, hành trình của con người trên dòng đời.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Tình yêu vĩnh cửu.
  • D. Sức mạnh thiên nhiên.

Câu 25: Đọc câu sau: "Cả khán phòng lặng đi, chỉ còn nghe thấy tiếng kim rơi." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả sự im lặng tuyệt đối?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Nói quá (Phóng đại)

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, lịch sử mà tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Ngôn ngữ được sử dụng trong tác phẩm.
  • B. Các vấn đề, hiện thực mà tác giả phản ánh và thái độ của tác giả.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • D. Cấu trúc câu và đoạn văn.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

"Mỗi buổi sáng thức dậy, tôi lại thấy mình bé nhỏ hơn trước thế giới rộng lớn này. Những lo toan, bộn bề cứ bủa vây, khiến tâm hồn nặng trĩu."

Đoạn văn thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của nhân vật?

  • A. Sự tự tin, kiêu hãnh.
  • B. Niềm vui, hạnh phúc.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng, áp lực.
  • D. Sự bình yên, thư thái.

Câu 28: Trong viết bài giới thiệu về một tác giả văn học, phần nào thường tập trung vào việc trình bày cuộc đời, sự nghiệp, phong cách sáng tác và những đóng góp của tác giả?

  • A. Phần Thân bài.
  • B. Phần Mở bài.
  • C. Phần Kết luận.
  • D. Phần Danh mục tác phẩm.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được sử dụng (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Cốt truyện chính của tác phẩm.
  • B. Quan điểm chính trị của tác giả.
  • C. Số lượng nhân vật phụ.
  • D. Bức tranh sống động, chân thực về đối tượng được miêu tả.

Câu 30: Đọc câu sau: "Chiếc lá lìa cành rơi xuống như một lời chào tạm biệt cuối cùng." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật trữ tình:

'Nụ cười héo hắt trên môi khô
Nhưng lòng vẫn cháy ngọn lửa vô bờ.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi) trong một truyện ngắn. Ý nào *không* phải là tác dụng chính của ngôi kể này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một đoạn văn nghị luận phân tích về chủ nghĩa hiện thực trong văn học thường tập trung vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

'Căn phòng im ắng đến lạ thường. Chiếc đồng hồ quả lắc vẫn đều đặn gõ nhịp thời gian, nhưng âm thanh ấy dường như bị nuốt chửng bởi khoảng không tĩnh mịch. Ngoài cửa sổ, những chiếc lá vàng cuối cùng khẽ rơi, báo hiệu một mùa đông đang đến gần.'

Đoạn văn chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi không khí và tâm trạng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi viết một bài báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề văn học, phần nào sau đây thường trình bày các phát hiện, phân tích và diễn giải dữ liệu (ví dụ: thống kê tần suất sử dụng từ ngữ, phân tích cấu trúc câu...)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu nhịp điệu và vần điệu của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết:

'Những lời hứa hẹn hoa mỹ đó nghe thật sáo rỗng trong bối cảnh hiện tại. Người ta nói về tương lai tươi sáng, nhưng lại nhắm mắt làm ngơ trước những khó khăn chồng chất ngay trước mắt.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu động cơ hành động của nhân vật giúp chúng ta hiểu rõ hơn điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc câu văn sau: 'Mặt trời đỏ như hòn than khổng lồ đang lặn dần phía chân trời.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong một bài văn nghị luận xã hội, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế đời sống có tác dụng chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'con đường làng quen thuộc' trong một đoạn truyện. Chi tiết này có thể gợi lên những cảm xúc hoặc ý niệm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:

'Sương giăng đầu núi, mây giăng ngang trời
Nhớ ai, ai nhớ, lòng người bâng khuâng.'

Từ 'bâng khuâng' diễn tả trạng thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây là đặc trưng cơ bản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

'Anh ta bước vào phòng, vai áo bạc màu, khuôn mặt khắc khổ. Đôi mắt trũng sâu như chứa đựng cả một câu chuyện dài về những năm tháng gian truân.'

Đoạn văn sử dụng biện pháp nào để khắc họa nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong một bài giới thiệu sách hoặc tác phẩm văn học, phần nào thường tóm tắt nội dung chính, giới thiệu tác giả và nêu bật giá trị nổi bật của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đọc câu sau: 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa.' Câu này sử dụng biện pháp tu từ gì và so sánh điều gì với điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác (nếu có) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đọc đoạn đối thoại sau:

'A: Cậu có nghe tin gì mới không?
B: Tin gì cơ?
A: Về cái dự án mới của công ty ấy.
B: À, tớ có nghe loáng thoáng. Hình như không khả quan lắm nhỉ?'

Đoạn đối thoại này chủ yếu có tác dụng gì trong việc xây dựng câu chuyện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần nào thường trình bày những cảm nhận, đánh giá cá nhân của người viết về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đọc câu sau: 'Làng tôi có cây đa nghìn tuổi, chứng kiến bao thăng trầm của lịch sử.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng với 'cây đa'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu được hành động và mâu thuẫn trong vở kịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

'Bóng tối bao trùm, nuốt chửng vạn vật. Chỉ còn ánh đèn đường vàng vọt, yếu ớt soi rọi một khoảng nhỏ nhoi.'

Đoạn văn gợi lên không khí và tâm trạng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: từ tổng quát đến cụ thể, theo trình tự thời gian, theo mức độ quan trọng...) có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh 'con thuyền' trong thơ ca truyền thống. Hình ảnh này thường tượng trưng cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc câu sau: 'Cả khán phòng lặng đi, chỉ còn nghe thấy tiếng kim rơi.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả sự im lặng tuyệt đối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, lịch sử mà tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

'Mỗi buổi sáng thức dậy, tôi lại thấy mình bé nhỏ hơn trước thế giới rộng lớn này. Những lo toan, bộn bề cứ bủa vây, khiến tâm hồn nặng trĩu.'

Đoạn văn thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của nhân vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong viết bài giới thiệu về một tác giả văn học, phần nào thường tập trung vào việc trình bày cuộc đời, sự nghiệp, phong cách sáng tác và những đóng góp của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được sử dụng (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đọc câu sau: 'Chiếc lá lìa cành rơi xuống như một lời chào tạm biệt cuối cùng.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và liệt kê
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận. Giả sử đoạn văn bắt đầu bằng việc nêu vấn đề, sau đó đưa ra các lí lẽ và bằng chứng, và kết thúc bằng việc khẳng định lại vấn đề hoặc mở rộng. Đây là cấu trúc lập luận phổ biến nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Tổng - Phân - Hợp
  • D. Song hành

Câu 3: Trong văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện chiều sâu tâm lí và sự phát triển của nhân vật?

  • A. Miêu tả nội tâm và hành động có ý nghĩa
  • B. Ngoại hình và trang phục
  • C. Đối thoại trực tiếp với các nhân vật khác
  • D. Giới thiệu lý lịch và xuất thân

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, nếu tác giả sử dụng nhiều số liệu thống kê, biểu đồ và dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học uy tín, điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của tác giả về chủ đề
  • C. Làm cho văn bản dài hơn và đầy đủ hơn
  • D. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận

Câu 5: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu sau:

  • A. Vị ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 6: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ sau:

  • A. Sự giàu có, sung túc của cảnh vật
  • B. Không khí vui tươi, nhộn nhịp
  • C. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ, nhỏ bé của cảnh vật và gợi cảm giác cô đơn
  • D. Màu sắc rực rỡ của mùa thu

Câu 7: Khi viết một bài báo cáo kết quả nghiên cứu, phần nào sau đây thường trình bày tóm tắt toàn bộ quá trình nghiên cứu, từ mục tiêu, phương pháp đến kết quả chính và kết luận?

  • A. Phần Mở đầu
  • B. Tóm tắt (Abstract)
  • C. Phần Thảo luận
  • D. Phần Tài liệu tham khảo

Câu 8: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình
  • B. Miêu tả nội tâm
  • C. Đối thoại
  • D. Miêu tả hành động và ngôn ngữ

Câu 9: Trong văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng từ thực tế (ví dụ: số liệu, sự kiện lịch sử, ví dụ cụ thể) có tác dụng gì đối với lập luận?

  • A. Tăng tính xác thực, cụ thể và sức thuyết phục
  • B. Làm cho bài viết dài hơn
  • C. Giúp người đọc giải trí
  • D. Thể hiện sự uyên bác của người viết

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai về quan hệ từ
  • C. Thừa quan hệ từ
  • D. Thiếu vị ngữ

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, tự do) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bài thơ?

  • A. Nội dung tư tưởng chính của bài thơ
  • B. Nhịp điệu, vần luật và cấu trúc hình thức cơ bản
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm
  • D. Phong cách nghệ thuật riêng biệt của tác giả

Câu 12: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội. Việc sử dụng hình ảnh, video ngắn hoặc âm thanh trong bài thuyết trình có tác dụng gì chủ yếu?

  • A. Tăng tính trực quan, sinh động, thu hút sự chú ý và giúp minh họa ý tưởng hiệu quả
  • B. Giúp bài thuyết trình dài hơn
  • C. Thay thế hoàn toàn phần nói của người thuyết trình
  • D. Làm cho người nghe phân tâm

Câu 13: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói của câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu hỏi
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 14: Trong một văn bản giới thiệu về một địa danh du lịch, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh để thu hút du khách?

  • A. Lịch sử hình thành địa danh
  • B. Cấu trúc địa chất của vùng
  • C. Nét độc đáo, hấp dẫn về cảnh quan, văn hóa, ẩm thực
  • D. Số lượng dân cư sinh sống tại địa danh

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác và vị giác
  • B. Thị giác và thính giác
  • C. Thính giác và khứu giác
  • D. Khứu giác và vị giác

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự xung đột và phát triển của cốt truyện?

  • A. Đối thoại và hành động của nhân vật
  • B. Lời giới thiệu của người dẫn chuyện
  • C. Phần miêu tả bối cảnh sân khấu
  • D. Tên của các hồi, lớp kịch

Câu 17: Xác định ý nghĩa của quán ngữ trong câu sau:

  • A. Diễn tả sự ngạc nhiên
  • B. Biểu thị sự nghi ngờ
  • C. Đánh dấu sự kết thúc, tổng kết ý
  • D. Thể hiện sự bắt đầu một vấn đề mới

Câu 18: Khi viết một bài văn phân tích, việc trích dẫn trực tiếp các câu, đoạn từ tác phẩm cần phải đảm bảo điều gì?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt
  • B. Chỉ trích dẫn những câu dài
  • C. Trích dẫn mà không cần giải thích
  • D. Trích dẫn chính xác, phù hợp với luận điểm và có phân tích, bình giảng

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi khái niệm
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 20: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng giao tiếp (người nghe/người đọc) và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện năng lực nào của người nói/người viết?

  • A. Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp
  • B. Năng lực phân tích tác phẩm văn học
  • C. Năng lực ghi nhớ từ vựng
  • D. Năng lực viết chữ đẹp

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng và kì ảo trong một số tác phẩm văn học (ví dụ: truyện cổ tích, thần thoại). Yếu tố này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu
  • B. Chỉ để giải trí đơn thuần
  • C. Phản ánh khát vọng của con người, thể hiện quan niệm về thế giới, hoặc tạo sức hấp dẫn đặc biệt
  • D. Cung cấp thông tin chính xác về thế giới thực

Câu 22: Xác định thành phần chính của câu trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ: Những ngôi nhà cổ kính; Vị ngữ: nằm san sát bên dòng sông
  • B. Chủ ngữ: Những ngôi nhà; Vị ngữ: nằm san sát
  • C. Chủ ngữ: ngôi nhà cổ kính; Vị ngữ: nằm san sát bên dòng sông
  • D. Chủ ngữ: Những ngôi nhà cổ kính nằm san sát; Vị ngữ: bên dòng sông

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc tập trung vào cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình và cách tác giả sử dụng ngôn từ, hình ảnh để biểu đạt cảm xúc đó là cách tiếp cận phù hợp với đặc trưng thể loại nào?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Kịch
  • D. Trữ tình

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một cấu trúc câu hoặc một hình ảnh trong bài thơ. Mục đích chính của việc lặp lại này thường là gì?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn
  • B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc, hoặc kết nối các phần của bài thơ
  • C. Thể hiện sự thiếu sáng tạo của tác giả
  • D. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn

Câu 25: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc lựa chọn những chi tiết tiêu biểu, độc đáo và sử dụng các giác quan để cảm nhận và tái hiện có vai trò gì?

  • A. Giúp đoạn văn sinh động, chân thực và gợi hình ảnh rõ nét trong tâm trí người đọc
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên khô khan
  • C. Chỉ để cung cấp thông tin
  • D. Làm giảm sức hấp dẫn của đoạn văn

Câu 26: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau:

  • A. Tương phản
  • B. Liệt kê
  • C. Nguyên nhân - Kết quả
  • D. Điều kiện - Kết quả

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình
  • B. Đối thoại
  • C. Kể chuyện
  • D. Miêu tả chi tiết hành động (cái cười) và kết hợp bình phẩm tâm lý

Câu 28: Khi trình bày một bài nói trước đám đông, việc giữ thái độ tự tin, giao tiếp bằng mắt với người nghe và sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp có tác dụng gì?

  • A. Tăng hiệu quả truyền đạt thông điệp và tạo thiện cảm với người nghe
  • B. Làm cho bài nói nhanh kết thúc hơn
  • C. Giúp người nói không cần chuẩn bị nội dung
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không quan trọng

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ báo chí và ngôn ngữ văn học. Sự khác biệt này chủ yếu nằm ở mục đích sử dụng và đặc trưng biểu đạt nào?

  • A. Ngôn ngữ báo chí phức tạp hơn ngôn ngữ văn học
  • B. Ngôn ngữ báo chí thiên về thông tin, khách quan; ngôn ngữ văn học thiên về biểu cảm, gợi hình, gợi cảm, mang tính cá thể hóa cao
  • C. Ngôn ngữ báo chí chỉ dùng từ Hán Việt, ngôn ngữ văn học chỉ dùng từ thuần Việt
  • D. Ngôn ngữ báo chí không có biện pháp tu từ, ngôn ngữ văn học có nhiều

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự giàu sang, phú quý
  • B. Những điều to lớn, vĩ đại
  • C. Những đóng góp nhỏ bé, khiêm nhường nhưng có ích cho cuộc đời
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:
"Nhớ gì? Nhớ ai? Sông Đà, Hoàng Cầm
Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ
Nơi ấy em tôi cài then cửa ngủ
Bên bếp lửa hồng một buổi chiều sương..."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận. Giả sử đoạn văn bắt đầu bằng việc nêu vấn đề, sau đó đưa ra các lí lẽ và bằng chứng, và kết thúc bằng việc khẳng định lại vấn đề hoặc mở rộng. Đây là cấu trúc lập luận phổ biến nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện chiều sâu tâm lí và sự phát triển của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, nếu tác giả sử dụng nhiều số liệu thống kê, biểu đồ và dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học uy tín, điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu sau:
"Mặt trời **xuống núi**."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi viết một bài báo cáo kết quả nghiên cứu, phần nào sau đây thường trình bày tóm tắt toàn bộ quá trình nghiên cứu, từ mục tiêu, phương pháp đến kết quả chính và kết luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đọc đoạn trích sau:
"Chị Dậu nghiến răng: - Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo tẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, mồm vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu." (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Đoạn trích này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật Chị Dậu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng từ thực tế (ví dụ: số liệu, sự kiện lịch sử, ví dụ cụ thể) có tác dụng gì đối với lập luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau:
"Nhờ sự cố gắng, cho nên kết quả học tập của anh ấy đã tiến bộ vượt bậc."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, tự do) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội. Việc sử dụng hình ảnh, video ngắn hoặc âm thanh trong bài thuyết trình có tác dụng gì chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói của câu sau:
"Ôi, làng Ta! Nơi chôn rau cắt rốn của tôi!"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong một văn bản giới thiệu về một địa danh du lịch, yếu tố nào sau đây thường được nhấn mạnh để thu hút du khách?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Đêm ấy, trời tối như mực. Chỉ có tiếng côn trùng kêu rả rích và tiếng gió xào xạc qua kẽ lá." (Trích)
Đoạn văn sử dụng những giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự xung đột và phát triển của cốt truyện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Xác định ý nghĩa của quán ngữ trong câu sau:
"**Nói tóm lại**, chúng ta cần phải hành động ngay để bảo vệ môi trường."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi viết một bài văn phân tích, việc trích dẫn trực tiếp các câu, đoạn từ tác phẩm cần phải đảm bảo điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"
(Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong cặp câu thơ này để tạo nên sự liên tưởng độc đáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng giao tiếp (người nghe/người đọc) và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện năng lực nào của người nói/người viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng và kì ảo trong một số tác phẩm văn học (ví dụ: truyện cổ tích, thần thoại). Yếu tố này chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xác định thành phần chính của câu trong câu sau:
"Những ngôi nhà cổ kính nằm san sát bên dòng sông."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc tập trung vào cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình và cách tác giả sử dụng ngôn từ, hình ảnh để biểu đạt cảm xúc đó là cách tiếp cận phù hợp với đặc trưng thể loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một cấu trúc câu hoặc một hình ảnh trong bài thơ. Mục đích chính của việc lặp lại này thường là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc lựa chọn những chi tiết tiêu biểu, độc đáo và sử dụng các giác quan để cảm nhận và tái hiện có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau:
"Trời đã khuya, nên mọi người đã đi ngủ."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cười nhạt một tiếng. Cái cười gằn, cái cười của kẻ vừa đau đớn vừa khinh bỉ." (Trích)
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức nào để làm rõ tính cách và tâm trạng của nhân vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi trình bày một bài nói trước đám đông, việc giữ thái độ tự tin, giao tiếp bằng mắt với người nghe và sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ báo chí và ngôn ngữ văn học. Sự khác biệt này chủ yếu nằm ở mục đích sử dụng và đặc trưng biểu đạt nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Các hình ảnh "con chim hót", "nhành hoa", "nốt trầm xao xuyến" trong đoạn thơ này là những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Tiểu đối và điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn, phong phú hơn về mặt ngôn ngữ.
  • B. Tăng tính thuyết phục, minh chứng cho luận điểm được đưa ra.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết về vấn đề.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung câu chuyện hoặc sự việc.

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau để xác định luận điểm chính của tác giả:

  • A. Việc đọc sách giúp tiếp thu kiến thức.
  • B. Đọc sách là đối thoại với tác giả.
  • C. Sách hay có thể thay đổi cách nhìn nhận thế giới.
  • D. Việc đọc sách là một quá trình tương tác sâu sắc, mang lại nhiều giá trị cho sự phát triển bản thân.

Câu 4: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây thường KHÔNG được xem xét là phương diện chính để làm nổi bật tính cách nhân vật?

  • A. Nhan đề của tác phẩm.
  • B. Ngoại hình, cử chỉ, hành động.
  • C. Lời nói, suy nghĩ nội tâm.
  • D. Quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cảnh vật thường sử dụng giác quan nào để tạo ấn tượng mạnh mẽ nhất cho người đọc?

  • A. Khứu giác và vị giác.
  • B. Thính giác và xúc giác.
  • C. Thị giác, thính giác và xúc giác.
  • D. Chỉ thị giác là đủ.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các kiểu câu, xác định kiểu câu chủ yếu được sử dụng để đặt câu hỏi trong giao tiếp hàng ngày.

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu cảm thán.
  • C. Câu cầu khiến.
  • D. Câu nghi vấn.

Câu 7: Trong thơ ca, nhịp điệu được tạo ra chủ yếu từ yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ trong mỗi câu.
  • B. Cách ngắt nhịp và gieo vần.
  • C. Nghĩa của từ ngữ được sử dụng.
  • D. Số khổ thơ trong bài.

Câu 8: Đọc câu sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 9: Khi viết bài văn nghị luận xã hội, để làm cho lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Đưa ra thật nhiều ví dụ, càng nhiều càng tốt.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng và sử dụng bằng chứng phù hợp, logic.
  • D. Trình bày ý kiến cá nhân một cách mạnh mẽ, không cần dẫn chứng.

Câu 10: Xác định chức năng chính của dấu hai chấm trong câu:

  • A. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • B. Báo hiệu phần giải thích, liệt kê hoặc lời nói trực tiếp.
  • C. Kết thúc câu cảm thán.
  • D. Nối giữa chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 11: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển cốt truyện và bộc lộ tính cách nhân vật?

  • A. Lời giới thiệu về tác giả.
  • B. Phần tóm tắt nội dung ở đầu sách.
  • C. Tên gọi của các chương.
  • D. Hành động và đối thoại của nhân vật.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 13: Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản là gì?

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính hoặc biểu đạt những khái niệm trừu tượng, phức tạp.
  • B. Giúp văn bản gần gũi, dễ hiểu hơn với người đọc.
  • C. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là làm phong phú vốn từ vựng.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (hoàn cảnh ra đời) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp xác định chính xác số lượng câu thơ trong bài.
  • B. Góp phần làm sáng tỏ cảm xúc, tư tưởng của nhà thơ và ý nghĩa của tác phẩm.
  • C. Chỉ là thông tin phụ, không ảnh hưởng đến việc phân tích nội dung.
  • D. Quyết định xem bài thơ có được đánh giá cao hay không.

Câu 15: Đọc câu sau:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh (không ngang bằng)
  • D. Hoán dụ

Câu 16: Chức năng chính của phần mở bài trong một bài văn là gì?

  • A. Trình bày chi tiết các luận điểm và bằng chứng.
  • B. Kết thúc vấn đề và đưa ra bài học.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
  • D. Giới thiệu vấn đề/đối tượng nghị luận và định hướng cho bài viết.

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần xác định các thành phần nào?

  • A. Luận điểm, luận cứ và lập luận.
  • B. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • C. Câu chủ đề, câu triển khai, câu kết.
  • D. Chỉ cần xác định câu chủ đề là đủ.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại so với truyện ngắn truyền thống?

  • A. Luôn có kết thúc có hậu.
  • B. Thường tập trung khắc họa diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật.
  • C. Cốt truyện đơn giản, ít biến cố.
  • D. Số lượng nhân vật rất ít.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?

  • A. Tính chuẩn mực cao.
  • B. Cấu trúc câu phức tạp.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Tính tự nhiên, có xen kẽ các từ ngữ đệm, ngắt quãng.

Câu 20: Khi phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ, người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Ngữ cảnh bài thơ, vốn sống và hiểu biết văn hóa của bản thân.
  • B. Chỉ cần tra từ điển nghĩa đen của từ.
  • C. Hỏi ý kiến của tác giả (nếu có thể).
  • D. Số lượng lần xuất hiện của hình ảnh đó trong bài.

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có tác dụng gì?

  • A. Giúp thay thế hoàn toàn ngôn ngữ lời nói.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Hỗ trợ, bổ sung, hoặc làm rõ nghĩa cho lời nói.
  • D. Luôn gây hiểu lầm trong giao tiếp.

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Dùng sai từ.
  • D. Thừa vị ngữ.

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), mục đích chính của người đọc là gì?

  • A. Tìm kiếm các chi tiết lãng mạn, giàu cảm xúc.
  • B. Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Giải trí đơn thuần.
  • D. Tiếp thu thông tin, kiến thức, hiểu rõ về một vấn đề cụ thể.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về các thể loại văn học, xác định thể loại thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực và gửi gắm thông điệp?

  • A. Truyện cổ tích, thần thoại.
  • B. Tiểu thuyết hiện thực.
  • C. Thơ trữ tình.
  • D. Kịch nói.

Câu 25: Phân tích đoạn thơ sau để nhận xét về giọng điệu:

  • A. Giọng điệu buồn bã, bi thương.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, lãng mạn.
  • C. Giọng điệu hào hùng, quyết tâm.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.

Câu 26: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Nhan đề phải là một câu hoàn chỉnh.
  • B. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Nhan đề phải dài và chi tiết.
  • D. Nhan đề thường gợi mở về chủ đề, nội dung hoặc cảm xúc chính của tác phẩm.

Câu 27: Đọc câu sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến kết quả) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản khó hiểu hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi lập luận và tăng tính logic, chặt chẽ cho bài viết.
  • C. Chỉ đơn thuần là quy tắc hình thức.
  • D. Giúp bài văn có độ dài tiêu chuẩn.

Câu 29: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một đoạn trích, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Màu sắc trang phục nhân vật.
  • B. Thời gian xuất hiện của nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Số lượng câu thoại của nhân vật.
  • D. Lời nói, suy nghĩ, hành động và diễn biến nội tâm của nhân vật.

Câu 30: Văn bản miêu tả có chức năng chính là gì?

  • A. Trình bày một vấn đề và đưa ra ý kiến cá nhân.
  • B. Kể lại một câu chuyện, sự kiện.
  • C. Tái hiện lại đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người một cách sinh động.
  • D. Đưa ra hướng dẫn hoặc chỉ dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích đoạn văn sau để xác định luận điểm chính của tác giả:
"Việc đọc sách không chỉ là tiếp thu kiến thức từ người khác mà còn là quá trình đối thoại với tác giả, là sự tự khám phá bản thân thông qua lăng kính tri thức của nhân loại. Một cuốn sách hay có thể thay đổi cách ta nhìn nhận thế giới, mở ra những chân trời mới và nuôi dưỡng tâm hồn."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây thường KHÔNG được xem xét là phương diện chính để làm nổi bật tính cách nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cảnh vật thường sử dụng giác quan nào để tạo ấn tượng mạnh mẽ nhất cho người đọc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các kiểu câu, xác định kiểu câu chủ yếu được sử dụng để đặt câu hỏi trong giao tiếp hàng ngày.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong thơ ca, nhịp điệu được tạo ra chủ yếu từ yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đọc câu sau: "Mặt trời lặn xuống biển, nhuộm tím cả chân trời." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi viết bài văn nghị luận xã hội, để làm cho lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, người viết cần chú ý điều gì nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xác định chức năng chính của dấu hai chấm trong câu: "Anh ấy nói: 'Tôi sẽ đến sớm.'"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển cốt truyện và bộc lộ tính cách nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
"Công ty X xin trân trọng thông báo về việc điều chỉnh giờ làm việc bắt đầu từ ngày 01/08/2024. Chi tiết về lịch trình mới đã được gửi qua email nội bộ cho toàn thể cán bộ nhân viên."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (hoàn cảnh ra đời) có ý nghĩa như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đọc câu sau: "Những ngôi sao thức ngoài kia chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con". Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự hy sinh của người mẹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chức năng chính của phần mở bài trong một bài văn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần xác định các thành phần nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại so với truyện ngắn truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?
"À, cái này á? Ừm, để xem nào... hình như là hôm qua tớ để quên ở nhà rồi. Xin lỗi nhé!"

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ, người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi kịch của người phụ nữ." Lỗi này thuộc về loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), mục đích chính của người đọc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Dựa vào kiến thức về các thể loại văn học, xác định thể loại thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực và gửi gắm thông điệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích đoạn thơ sau để nhận xét về giọng điệu:
"Đoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa
Chào nhau bằng tiếng hát
Tiếng hát át tiếng bom."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm, người đọc cần chú ý điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đọc câu sau: "Chiếc xe đạp của tôi đã già lắm rồi." Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến kết quả) có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một đoạn trích, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Văn bản miêu tả có chức năng chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong những dòng thơ:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Đoạn thơ ở Câu 1 gợi lên cảm giác chủ đạo nào về cảnh vật và tâm trạng con người?

  • A. Vui tươi, rộn ràng
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ
  • C. Trầm lắng, suy tư, man mác buồn
  • D. Sôi động, náo nhiệt

Câu 3: Trong câu

  • A. Nguyên nhân dẫn đến vấn đề
  • B. Quá trình diễn ra vấn đề
  • C. Giải pháp khắc phục vấn đề
  • D. Kết quả tiêu cực do vấn đề gây ra

Câu 4: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội, phần

  • A. Cách thức thu thập và phân tích dữ liệu
  • B. Kết quả và phát hiện chính của nghiên cứu
  • C. Tóm tắt lịch sử nghiên cứu về vấn đề
  • D. Danh mục các tài liệu tham khảo đã sử dụng

Câu 5: Giả sử bạn đang chuẩn bị trình bày báo cáo về

  • A. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ khoa học phức tạp
  • B. Đọc nguyên văn toàn bộ báo cáo đã viết
  • C. Kết hợp hình ảnh, biểu đồ minh họa và trình bày mạch lạc các luận điểm chính
  • D. Chỉ nói về lý thuyết mà không đưa ra ví dụ cụ thể

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thờ ơ, bàng quan
  • B. Yêu quý, lo lắng, xót xa
  • C. Phấn khích, ca ngợi sự hùng vĩ
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả khách quan

Câu 7: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề môi trường, việc đưa ra các số liệu thống kê chính xác có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng
  • D. Tăng tính thuyết phục và minh chứng cho luận điểm

Câu 8: Phân tích vai trò của cụm từ

  • A. Nêu bật sự khắc nghiệt của điều kiện tự nhiên trên đảo và khát vọng về sự sống, sự đủ đầy.
  • B. Miêu tả hoạt động thường ngày của người lính đảo.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của nước ngọt.
  • D. Là một chi tiết ngẫu nhiên không có nhiều ý nghĩa.

Câu 9: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cấu trúc câu (ngắn, dài, phức tạp, đơn giản) giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Tuổi tác của tác giả
  • B. Nơi tác giả sáng tác
  • C. Nhịp điệu, cảm xúc, hoặc sự nhấn mạnh của đoạn văn
  • D. Số lượng nhân vật trong truyện

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nỗi nhớ nhẹ nhàng, thoáng qua
  • B. Nỗi nhớ chỉ xuất hiện khi có mưa
  • C. Nỗi nhớ đã nguôi ngoai
  • D. Nỗi nhớ dâng trào, mạnh mẽ, khó kìm nén

Câu 11: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi trình bày, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ:

  • A. Truyền tải cảm xúc và thái độ của người nói/viết, tác động đến cảm nhận của người nghe/đọc.
  • B. Làm cho thông tin trở nên khách quan hơn.
  • C. Rút ngắn thời gian trình bày.
  • D. Giúp người nghe/đọc dễ dàng ghi nhớ số liệu.

Câu 12: Phân tích câu:

  • A. Câu hỏi trực tiếp, dùng để yêu cầu thông tin.
  • B. Câu hỏi tu từ, dùng để nhấn mạnh vấn đề và gợi suy nghĩ ở người đọc/người nghe.
  • C. Câu hỏi nghi vấn, dùng để thể hiện sự không chắc chắn.
  • D. Câu hỏi phủ định, dùng để khẳng định một điều ngược lại.

Câu 13: Khi xây dựng dàn ý cho báo cáo nghiên cứu, phần nào sau đây thường được đặt ở cuối cùng?

  • A. Mục tiêu nghiên cứu
  • B. Giới thiệu vấn đề
  • C. Kết quả nghiên cứu
  • D. Kết luận và kiến nghị

Câu 14: Đọc đoạn thơ:

  • A. Chỉ thị giác
  • B. Chỉ thính giác và khứu giác
  • C. Khứu giác, thị giác và cảm giác (xúc giác)
  • D. Vị giác và thính giác

Câu 15: Phân tích cấu trúc lặp lại trong câu:

  • A. Nhấn mạnh lý do, mục đích kêu gọi hành động và tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các yếu tố.
  • D. Thể hiện sự phân vân, do dự của người viết.

Câu 16: Khi đọc một bài báo cáo về vấn đề xã hội, để đánh giá tính khách quan của thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Bài báo cáo có sử dụng từ ngữ hoa mỹ hay không.
  • B. Tên của người viết báo cáo.
  • C. Độ dài của bài báo cáo.
  • D. Nguồn gốc của dữ liệu, phương pháp thu thập thông tin, và khả năng có thiên kiến.

Câu 17: Trong một bài thơ, hình ảnh

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình
  • B. Cuộc đời, hành trình, sự phiêu lưu, khát vọng
  • C. Nỗi buồn chia ly
  • D. Sự giàu có, sung túc

Câu 18: Đọc câu:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 19: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Làm người nghe mất tập trung
  • B. Không có vai trò quan trọng
  • C. Chỉ thể hiện sự hồi hộp của người nói
  • D. Tăng tính biểu cảm, giúp truyền tải thông điệp hiệu quả hơn và tạo kết nối với người nghe.

Câu 20: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng nhiều tính từ gợi màu sắc, âm thanh, mùi vị giúp đạt được hiệu quả gì?

  • A. Làm cho cảnh vật hiện lên sinh động, chân thực và giàu sức gợi cảm.
  • B. Khiến đoạn văn trở nên khô khan.
  • C. Chỉ phù hợp với văn miêu tả khoa học.
  • D. Giảm thiểu khả năng tưởng tượng của người đọc.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về bối cảnh sáng tác (thời đại, hoàn cảnh riêng của tác giả) giúp ích gì?

  • A. Xác định xem bài thơ có hay hay không.
  • B. Học thuộc lòng bài thơ dễ hơn.
  • C. Hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, cảm xúc và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
  • D. Chỉ là thông tin bên lề không cần thiết.

Câu 22: Đọc câu:

  • A. Chỉ thời gian
  • B. Chỉ địa điểm
  • C. Chỉ nguyên nhân - kết quả
  • D. Thiết lập mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần trong câu (nhận thức về cái gì, trách nhiệm đối với cái gì).

Câu 23: Giả sử bạn cần viết một đoạn kết cho báo cáo nghiên cứu về tình hình ô nhiễm không khí ở địa phương. Đoạn kết nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tóm tắt lại các phát hiện chính, đưa ra kết luận về mức độ nghiêm trọng và đề xuất một số giải pháp khả thi.
  • B. Chỉ liệt kê lại tất cả các số liệu đã trình bày trong báo cáo.
  • C. Nêu ra thêm nhiều câu hỏi chưa được giải đáp.
  • D. Kể một câu chuyện cá nhân không liên quan đến dữ liệu.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự lạnh lẽo, cô đơn.
  • B. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, kiên cường và vẻ đẹp của đảo, đồng thời gợi nỗi nhớ quê hương.
  • C. Chỉ đơn giản là miêu tả màu sắc của lá cây.
  • D. Gợi cảm giác sợ hãi, nguy hiểm.

Câu 25: Trong một bài trình bày, việc sử dụng các từ nối (ví dụ:

  • A. Làm bài trình bày dài dòng hơn.
  • B. Gây nhàm chán cho người nghe.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • D. Giúp liên kết các ý, tạo sự mạch lạc, logic và dẫn dắt người nghe theo dõi nội dung dễ dàng hơn.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nguyên nhân - Hậu quả
  • B. So sánh - Đối chiếu
  • C. Phân loại - Liệt kê
  • D. Khẳng định - Phủ định

Câu 27: Khi phân tích một đoạn văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới giúp người đọc làm gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Hiểu được cách tác giả lựa chọn ngôn ngữ, cấu trúc, và thông tin để truyền đạt hiệu quả nhất.
  • C. Xác định được ngày xuất bản của văn bản.
  • D. Tìm ra lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 28: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của biển
  • B. Ánh sáng rực rỡ của mặt trời
  • C. Cơn bão sắp tới
  • D. Sự im lặng, màn sương mờ và tiếng sóng vỗ nhẹ

Câu 29: Trong phần

  • A. Nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt chuẩn xác và hiệu quả trong giao tiếp và viết lách.
  • B. Chỉ để hoàn thành bài tập trên lớp.
  • C. Biết được tất cả các từ trong tiếng Việt.
  • D. Trở thành nhà văn nổi tiếng.

Câu 30: Khi phân tích ý nghĩa của một câu tục ngữ hoặc ca dao liên quan đến thiên nhiên (ví dụ:

  • A. Vật lý học
  • B. Toán học
  • C. Ngữ văn (phân tích văn học dân gian, ý nghĩa biểu trưng) và Khoa học tự nhiên/Xã hội (hiểu bối cảnh thực tế)
  • D. Tin học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong những dòng thơ: "Mặt trời xuống biển nhạt nhòa / Sương thu lướt thướt qua rặng tre / Đêm xuống, biển hồ thầm thì / Ngàn sao lấp lánh, thuyền đi về đâu?"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đoạn thơ ở Câu 1 gợi lên cảm giác chủ đạo nào về cảnh vật và tâm trạng con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong câu "Sự ô nhiễm nguồn nước trên bề mặt Trái Đất và hậu quả", từ "hậu quả" có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh khoa học và xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội, phần "Phương pháp nghiên cứu" thường trình bày nội dung gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Giả sử bạn đang chuẩn bị trình bày báo cáo về "Ảnh hưởng của rác thải nhựa đến môi trường biển". Để bài trình bày thu hút và dễ hiểu, bạn nên tập trung vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Dòng Mê Kông cuộn chảy, mang theo phù sa bồi đắp cho những cánh đồng trù phú. Nhưng giờ đây, dòng sông ấy đang phải gồng mình chống chọi với những tác động tiêu cực từ con người: ô nhiễm, khai thác quá mức..." Đoạn văn thể hiện thái độ gì của người viết đối với dòng sông Mê Kông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề môi trường, việc đưa ra các số liệu thống kê chính xác có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích vai trò của cụm từ "đợi mưa" trong nhan đề bài thơ "Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn".

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cấu trúc câu (ngắn, dài, phức tạp, đơn giản) giúp người đọc nhận biết điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Anh đứng gác dưới trời sao. Biển đêm thầm thì những câu chuyện ngàn xưa. Nỗi nhớ nhà, nhớ đất liền cứ cuộn lên trong lòng." Từ "cuộn lên" trong câu cuối thể hiện điều gì về nỗi nhớ của người lính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi trình bày, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ: "thật xót xa", "đáng báo động") có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích câu: "Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ, tương lai của dòng sông sẽ ra sao?" Đây là dạng câu hỏi gì và nó có tác dụng gì trong văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi xây dựng dàn ý cho báo cáo nghiên cứu, phần nào sau đây thường được đặt ở cuối cùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đọc đoạn thơ: "Gió mang hơi muối mặn / Nắng chang chang trên đầu / Lá bàng vuông đỏ thắm / Nhớ đất liền da diết". Đoạn thơ sử dụng những giác quan nào để miêu tả cảnh vật và cảm xúc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích cấu trúc lặp lại trong câu: "Vì một môi trường xanh, vì một tương lai bền vững, vì sức khỏe của chính chúng ta, hãy cùng hành động!" Cấu trúc này có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi đọc một bài báo cáo về vấn đề xã hội, để đánh giá tính khách quan của thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong một bài thơ, hình ảnh "con thuyền" thường mang ý nghĩa biểu tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đọc câu: "Dòng sông, nhân chứng của bao đổi thay lịch sử, vẫn lặng lẽ chảy." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong cụm từ "nhân chứng của bao đổi thay lịch sử"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng nhiều tính từ gợi màu sắc, âm thanh, mùi vị giúp đạt được hiệu quả gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về bối cảnh sáng tác (thời đại, hoàn cảnh riêng của tác giả) giúp ích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đọc câu: "Thế hệ trẻ cần nhận thức rõ *về* trách nhiệm của mình *đối với* việc bảo vệ môi trường." Hai giới từ được gạch chân có vai trò gì trong câu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử bạn cần viết một đoạn kết cho báo cáo nghiên cứu về tình hình ô nhiễm không khí ở địa phương. Đoạn kết nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lá bàng vuông đỏ thắm" trên đảo trong bài thơ "Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một bài trình bày, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: "Tuy nhiên", "Mặt khác", "Tóm lại") có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Việc xả thải công nghiệp trực tiếp ra sông đã gây ra hậu quả nghiêm trọng. Nguồn nước bị ô nhiễm nặng, ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh và sức khỏe con người sử dụng nguồn nước này." Đoạn văn trình bày mối quan hệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi phân tích một đoạn văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới giúp người đọc làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đọc đoạn thơ: "Đêm nay im lặng lạ thường / Biển như ngủ, chỉ còn sương giăng mờ / Tiếng sóng vỗ nhẹ vào bờ / Lòng nghe thương nhớ, ngẩn ngơ phương trời." Yếu tố nào của khung cảnh thiên nhiên được miêu tả để gợi lên cảm xúc nhớ thương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong phần "Thực hành tiếng Việt", việc luyện tập nhận diện và sửa lỗi sai về ngữ pháp, chính tả, dùng từ giúp người học đạt được mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi phân tích ý nghĩa của một câu tục ngữ hoặc ca dao liên quan đến thiên nhiên (ví dụ: "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống"), người học cần vận dụng kiến thức từ lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố đang mắc bệnh cao huyết áp vào một thời điểm cụ thể (ví dụ: ngày 15 tháng 10 năm 2023). Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất cho mục tiêu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong một nghiên cứu, 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc được theo dõi trong 5 năm để xem xét sự phát triển của ung thư phổi. Sau 5 năm, có 20 trường hợp ung thư phổi mới trong nhóm hút thuốc và 2 trường hợp mới trong nhóm không hút thuốc. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 0.2%
  • C. 20/1000
  • D. 22/2000

Câu 3: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 2, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 1.0
  • C. 5.0
  • D. 10.0

Câu 4: Một Nguy cơ tương đối (RR) bằng 0.5 được tính từ một nghiên cứu thuần tập có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh đi một nửa.
  • B. Phơi nhiễm làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Phơi nhiễm chỉ chiếm 50% số ca bệnh.

Câu 5: Nghiên cứu nào bắt đầu bằng cách xác định những người đã mắc bệnh (ca bệnh) và những người không mắc bệnh (chứng), sau đó hồi cứu lại để tìm hiểu về phơi nhiễm trong quá khứ?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 6: Ưu điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Hiệu quả cho các bệnh hiếm gặp hoặc có thời gian ủ bệnh dài.
  • B. Cho phép tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc.
  • C. Giảm thiểu tối đa sai lệch chọn mẫu.
  • D. Thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng nhất.

Câu 7: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não được thực hiện. Ca bệnh là những người mắc u não, chứng là những người không mắc u não. Các nhà nghiên cứu phỏng vấn cả hai nhóm về tần suất sử dụng điện thoại di động trong 10 năm qua. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra trong nghiên cứu này?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch thông tin (Information bias) - cụ thể là sai lệch hồi tưởng (recall bias)
  • C. Sai lệch gây nhiễu (Confounding bias)
  • D. Sai lệch xuất bản (Publication bias)

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính là 4.5. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Những người phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn 4.5 lần.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh ở người phơi nhiễm cao hơn 4.5 lần.
  • C. Tỷ số chênh phơi nhiễm ở nhóm bệnh cao gấp 4.5 lần so với nhóm chứng.
  • D. 4.5% số người phơi nhiễm sẽ mắc bệnh.

Câu 9: Chỉ số nào được sử dụng để đo lường tốc độ xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality rate)
  • D. Tỷ lệ tấn công (Attack rate)

Câu 10: Chỉ số nào đo lường số lượng tất cả các trường hợp bệnh (cũ và mới) đang tồn tại trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality rate)
  • D. Tỷ lệ hồi phục (Recovery rate)

Câu 11: Một nghiên cứu theo dõi 2000 người cao tuổi trong 5 năm để đánh giá tác dụng của việc tập thể dục thường xuyên đối với nguy cơ té ngã. Một nửa số người tham gia được hướng dẫn tập thể dục 3 lần/tuần, nửa còn lại không có hướng dẫn cụ thể. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy tính cho bệnh mãn tính, Tỷ suất mới mắc tính cho bệnh cấp tính.
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy không cần theo dõi thời gian, Tỷ suất mới mắc cần theo dõi thời gian.
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy sử dụng tổng số người có nguy cơ ban đầu làm mẫu số, Tỷ suất mới mắc sử dụng tổng thời gian theo dõi của quần thể có nguy cơ (person-time) làm mẫu số.
  • D. Tỷ lệ mới mắc tích lũy chỉ tính ca tử vong, Tỷ suất mới mắc tính cả ca bệnh và tử vong.

Câu 13: Một nhà nghiên cứu đang điều tra mối liên hệ giữa tiêu thụ cà phê và bệnh tim mạch. Ông nhận thấy rằng những người uống nhiều cà phê thường cũng là những người hút thuốc lá nhiều hơn. Trong trường hợp này, hút thuốc lá có thể được xem là yếu tố gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm chính
  • B. Kết quả chính
  • C. Yếu tố gây sai lệch thông tin
  • D. Yếu tố gây nhiễu (Confounder)

Câu 14: Để giảm thiểu sai lệch chọn mẫu (selection bias) trong nghiên cứu bệnh chứng, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Thu thập thông tin phơi nhiễm từ nhiều nguồn khác nhau.
  • B. Chọn nhóm chứng có nguồn gốc dân số tương tự như nhóm bệnh.
  • C. Giữ cho người tham gia và nhà nghiên cứu không biết về tình trạng phơi nhiễm.
  • D. Chỉ bao gồm các trường hợp bệnh mới được chẩn đoán.

Câu 15: Trong một nghiên cứu cắt ngang tại một trường học có 500 học sinh, có 50 học sinh được chẩn đoán mắc bệnh cúm vào ngày điều tra. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm tại trường học vào ngày đó là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 0.1%
  • C. 50/450
  • D. Không thể tính được nếu không biết số ca mới mắc trong ngày.

Câu 16: Nghiên cứu nào có khả năng thiết lập mối quan hệ nhân quả mạnh mẽ nhất giữa phơi nhiễm và kết quả, do khả năng kiểm soát các yếu tố gây nhiễu và trình tự thời gian rõ ràng?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 17: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 1000 người khỏe mạnh. Sau 3 năm, có 150 người mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy của bệnh X sau 3 năm là bao nhiêu?

  • A. 1.5%
  • B. 15%
  • C. 150
  • D. 850

Câu 18: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)?

  • A. Khi bệnh được nghiên cứu là hiếm gặp trong quần thể.
  • B. Khi nghiên cứu là nghiên cứu thuần tập.
  • C. Khi thời gian theo dõi rất dài.
  • D. Khi có nhiều yếu tố gây nhiễu.

Câu 19: Một nghiên cứu cho thấy Tỷ số chênh (OR) của việc hút thuốc lá ở bệnh nhân ung thư phổi so với người không mắc ung thư phổi là 20. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi gấp 20 lần.
  • B. 20% số người hút thuốc sẽ mắc ung thư phổi.
  • C. Tỷ lệ mắc ung thư phổi ở người hút thuốc là 20%.
  • D. Tỷ số chênh phơi nhiễm với hút thuốc lá ở nhóm ung thư phổi cao gấp 20 lần so với nhóm không mắc ung thư phổi.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một yếu tố gây nhiễu (confounder) tiềm ẩn trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống rượu và ung thư gan?

  • A. Tuổi
  • B. Giới tính
  • C. Màu mắt
  • D. Nhiễm virus viêm gan B/C

Câu 21: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là gì?

  • A. Khó xác định mối quan hệ nhân quả do không biết yếu tố nào xuất hiện trước (phơi nhiễm hay bệnh).
  • B. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • C. Không phù hợp cho các bệnh phổ biến.
  • D. Dễ xảy ra sai lệch hồi tưởng.

Câu 22: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) là 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Không có bằng chứng về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Nghiên cứu có sai sót nghiêm trọng.

Câu 23: Một nhà dịch tễ học muốn đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa bệnh X. Thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nhất để cung cấp bằng chứng mạnh mẽ về hiệu quả?

  • A. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
  • B. Nghiên cứu cắt ngang
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 24: Tình huống nào sau đây MÔ TẢ TỶ LỆ HIỆN MẮC (Prevalence)?

  • A. Số người đang sống chung với HIV/AIDS tại Việt Nam vào cuối năm 2022.
  • B. Số ca mắc sốt xuất huyết mới được ghi nhận trong tháng 10 năm 2023.
  • C. Số trẻ sơ sinh tử vong trong tuần đầu tiên sau sinh.
  • D. Tốc độ lây lan của virus cúm trong mùa dịch.

Câu 25: Tình huống nào sau đây MÔ TẢ TỶ LỆ MỚI MẮC (Incidence)?

  • A. Tỷ lệ người hút thuốc lá trong dân số trưởng thành.
  • B. Số ca mắc mới bệnh lao được chẩn đoán tại một tỉnh trong năm 2023.
  • C. Tỷ lệ người bị béo phì trong một cộng đồng.
  • D. Tổng số ca bệnh sốt rét được báo cáo từ trước đến nay.

Câu 26: Khi thực hiện một nghiên cứu bệnh chứng, việc lựa chọn nhóm chứng (control group) là rất quan trọng. Nhóm chứng lý tưởng nên được chọn từ đâu?

  • A. Những người có phơi nhiễm nhưng không mắc bệnh.
  • B. Những người khỏe mạnh hoàn toàn và không có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào.
  • C. Quần thể mà từ đó các ca bệnh xuất hiện.
  • D. Những người mắc một bệnh khác không liên quan đến phơi nhiễm đang nghiên cứu.

Câu 27: Một nghiên cứu thuần tập có thể gặp khó khăn gì khi nghiên cứu một bệnh rất hiếm?

  • A. Khó khăn trong việc xác định tình trạng phơi nhiễm.
  • B. Nguy cơ sai lệch hồi tưởng cao.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm nhóm chứng phù hợp.
  • D. Cần cỡ mẫu rất lớn và thời gian theo dõi rất dài để thu thập đủ số ca bệnh.

Câu 28: Phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu cắt ngang cho thấy những người có mức thu nhập thấp có tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường cao hơn. Kết luận nào sau đây có thể được rút ra từ dữ liệu này?

  • A. Thu nhập thấp gây ra bệnh đái tháo đường.
  • B. Có mối liên hệ giữa thu nhập thấp và tỷ lệ hiện mắc bệnh đái tháo đường tại thời điểm nghiên cứu.
  • C. Những người mắc bệnh đái tháo đường sẽ có thu nhập thấp hơn trong tương lai.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa thu nhập và bệnh đái tháo đường.

Câu 29: Sai lệch thông tin (Information bias) xảy ra khi nào?

  • A. Cách chọn người tham gia vào nghiên cứu dẫn đến sự khác biệt giữa các nhóm.
  • B. Một yếu tố khác (không phải yếu tố phơi nhiễm chính) làm ảnh hưởng đến mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • C. Thông tin về phơi nhiễm hoặc kết quả được thu thập hoặc đo lường không chính xác.
  • D. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thống kê nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu sai lệch gây nhiễu (confounding bias) trong thiết kế nghiên cứu?

  • A. Ngẫu nhiên hóa (Randomization) trong thử nghiệm lâm sàng.
  • B. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu.
  • C. Sử dụng bảng câu hỏi chi tiết hơn.
  • D. Chỉ thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một Nguy cơ tương đối (RR) bằng 0.5 được tính từ một nghiên cứu thuần tập có ý nghĩa gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nghiên cứu nào bắt đầu bằng cách xác định những người đã mắc bệnh (ca bệnh) và những người không mắc bệnh (chứng), sau đó hồi cứu lại để tìm hiểu về phơi nhiễm trong quá khứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ưu điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não được thực hiện. Ca bệnh là những người mắc u não, chứng là những người không mắc u não. Các nhà nghiên cứu phỏng vấn cả hai nhóm về tần suất sử dụng điện thoại di động trong 10 năm qua. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra trong nghiên cứu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính là 4.5. Điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chỉ số nào được sử dụng để đo lường tốc độ xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chỉ số nào đo lường số lượng tất cả các trường hợp bệnh (cũ và mới) đang tồn tại trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một nghiên cứu theo dõi 2000 người cao tuổi trong 5 năm để đánh giá tác dụng của việc tập thể dục thường xuyên đối với nguy cơ té ngã. Một nửa số người tham gia được hướng dẫn tập thể dục 3 lần/tuần, nửa còn lại không có hướng dẫn cụ thể. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một nhà nghiên cứu đang điều tra mối liên hệ giữa tiêu thụ cà phê và bệnh tim mạch. Ông nhận thấy rằng những người uống nhiều cà phê thường cũng là những người hút thuốc lá nhiều hơn. Trong trường hợp này, hút thuốc lá có thể được xem là yếu tố gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để giảm thiểu sai lệch chọn mẫu (selection bias) trong nghiên cứu bệnh chứng, điều quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một nghiên cứu cắt ngang tại một trường học có 500 học sinh, có 50 học sinh được chẩn đoán mắc bệnh cúm vào ngày điều tra. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm tại trường học vào ngày đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nghiên cứu nào có khả năng thiết lập mối quan hệ nhân quả mạnh mẽ nhất giữa phơi nhiễm và kết quả, do khả năng kiểm soát các yếu tố gây nhiễu và trình tự thời gian rõ ràng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 1000 người khỏe mạnh. Sau 3 năm, có 150 người mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy của bệnh X sau 3 năm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một nghiên cứu cho thấy Tỷ số chênh (OR) của việc hút thuốc lá ở bệnh nhân ung thư phổi so với người không mắc ung thư phổi là 20. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một yếu tố gây nhiễu (confounder) tiềm ẩn trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống rượu và ung thư gan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) là 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một nhà dịch tễ học muốn đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa bệnh X. Thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nhất để cung cấp bằng chứng mạnh mẽ về hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tình huống nào sau đây MÔ TẢ TỶ LỆ HIỆN MẮC (Prevalence)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tình huống nào sau đây MÔ TẢ TỶ LỆ MỚI MẮC (Incidence)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi thực hiện một nghiên cứu bệnh chứng, việc lựa chọn nhóm chứng (control group) là rất quan trọng. Nhóm chứng lý tưởng nên được chọn từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một nghiên cứu thuần tập có thể gặp khó khăn gì khi nghiên cứu một bệnh rất hiếm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu cắt ngang cho thấy những người có mức thu nhập thấp có tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường cao hơn. Kết luận nào sau đây có thể được rút ra từ dữ liệu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Sai lệch thông tin (Information bias) xảy ra khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu sai lệch gây nhiễu (confounding bias) trong thiết kế nghiên cứu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 124 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

"Thân em như chùm hoa xoan
Phơi ngoài nội gió, dập tàn cánh hoa"

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 124 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết "tiếng đàn" trong đoạn trích hoặc tác phẩm (giả định đã học) có sử dụng chi tiết này. Chi tiết này thường dùng để thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 124 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện và đánh giá tính xác đáng của các bằng chứng mà người viết đưa ra nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để thể hiện sự cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình:

"Đêm nay không ngủ được
Nhớ anh, em ngồi nhìn trăng khuyết
Trăng khuyết như lòng em
Khuyết một nửa..."

A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Điệp ngữ

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn sau: "Tiếng suối chảy róc rách, len lỏi qua từng phiến đá, tạo nên một bản nhạc êm đềm giữa rừng sâu."

A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của khu rừng.
B. Gợi tả âm thanh nhỏ, liên tục và hình ảnh dòng chảy mềm mại của suối.
C. Thể hiện sự dữ dội, mạnh mẽ của dòng suối.
D. Miêu tả màu sắc của nước suối.

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của khu rừng.
  • B. Gợi tả âm thanh nhỏ, liên tục và hình ảnh dòng chảy mềm mại của suối.
  • C. Thể hiện sự dữ dội, mạnh mẽ của dòng suối.
  • D. Miêu tả màu sắc của nước suối.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn truyền tải:

"Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu nghiêm trọng. Nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng, và các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng phổ biến. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên mà còn đe dọa an ninh lương thực, sức khỏe con người và sự phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia."

A. Mô tả các hiện tượng thời tiết cực đoan.
B. Nêu bật tác động tiêu cực và quy mô toàn cầu của biến đổi khí hậu.
C. Kêu gọi hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. Phân tích nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu.

  • A. Mô tả các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Nêu bật tác động tiêu cực và quy mô toàn cầu của biến đổi khí hậu.
  • C. Kêu gọi hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • D. Phân tích nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu.

Câu 4: Khi viết một báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội, phần "Phương pháp nghiên cứu" thường bao gồm những nội dung nào?

A. Giới thiệu vấn đề, mục tiêu và ý nghĩa của nghiên cứu.
B. Trình bày các bước tiến hành, đối tượng, phạm vi và công cụ thu thập dữ liệu.
C. Diễn giải các số liệu, kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu.
D. Đưa ra các kiến nghị, giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu.

  • A. Giới thiệu vấn đề, mục tiêu và ý nghĩa của nghiên cứu.
  • B. Trình bày các bước tiến hành, đối tượng, phạm vi và công cụ thu thập dữ liệu.
  • C. Diễn giải các số liệu, kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu.
  • D. Đưa ra các kiến nghị, giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chủ yếu của câu gạch chân:

"Học tập trực tuyến mang lại nhiều lợi ích. Sinh viên có thể tự chủ về thời gian và không gian học tập. Hơn nữa, chi phí cho việc học trực tuyến thường thấp hơn so với học truyền thống. Tuy nhiên, nó cũng đòi hỏi tính tự giác cao."

A. Nêu ý chính của đoạn văn.
B. Đưa ra ví dụ minh họa cho ý trước.
C. Bổ sung thêm một lợi ích khác cho ý đã nêu.
D. Chuyển ý sang một khía cạnh đối lập.

  • A. Nêu ý chính của đoạn văn.
  • B. Đưa ra ví dụ minh họa cho ý trước.
  • C. Bổ sung thêm một lợi ích khác cho ý đã nêu.
  • D. Chuyển ý sang một khía cạnh đối lập.

Câu 6: Trong một bài nghị luận, việc đưa ra các dẫn chứng cụ thể, xác thực có vai trò quan trọng nhất là gì?

A. Giúp bài viết dài hơn và đủ số lượng từ theo yêu cầu.
B. Làm cho bài viết trở nên hoa mỹ, giàu hình ảnh.
C. Tăng tính thuyết phục, làm rõ và chứng minh cho luận điểm.
D. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về nhiều lĩnh vực.

  • A. Giúp bài viết dài hơn và đủ số lượng từ theo yêu cầu.
  • B. Làm cho bài viết trở nên hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Tăng tính thuyết phục, làm rõ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về nhiều lĩnh vực.

Câu 7: Đọc khổ thơ sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

Khổ thơ này gợi cho em cảm nhận rõ nhất về điều gì?

A. Cảnh biển lúc bình minh.
B. Không khí lao động hăng say, tràn đầy năng lượng.
C. Nỗi nhớ nhà của những người đi biển.
D. Vẻ đẹp lãng mạn của cảnh hoàng hôn trên biển.

  • A. Cảnh biển lúc bình minh.
  • B. Không khí lao động hăng say, tràn đầy năng lượng.
  • C. Nỗi nhớ nhà của những người đi biển.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn của cảnh hoàng hôn trên biển.

Câu 8: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong một bài thơ trữ tình.

A. Giúp bài thơ có cốt truyện rõ ràng, dễ theo dõi.
B. Tạo bối cảnh, dẫn dắt cảm xúc hoặc kể lại một sự việc làm nền cho việc bộc lộ cảm xúc.
C. Làm cho bài thơ trở thành một câu chuyện kể hoàn chỉnh.
D. Yếu tố tự sự không bao giờ xuất hiện trong thơ trữ tình.

  • A. Giúp bài thơ có cốt truyện rõ ràng, dễ theo dõi.
  • B. Tạo bối cảnh, dẫn dắt cảm xúc hoặc kể lại một sự việc làm nền cho việc bộc lộ cảm xúc.
  • C. Làm cho bài thơ trở thành một câu chuyện kể hoàn chỉnh.
  • D. Yếu tố tự sự không bao giờ xuất hiện trong thơ trữ tình.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của tác giả:

"Thật đáng buồn khi thấy những dòng sông quê hương ngày càng ô nhiễm. Rác thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp vô tư đổ xuống, biến dòng nước trong xanh thành thứ chất lỏng đục ngầu, bốc mùi khó chịu. Phải chăng chúng ta đang tự tay hủy hoại nguồn sống của chính mình?"

A. Hài hước, châm biếm.
B. Khách quan, trung lập.
C. Buồn bã, lo lắng, trăn trở.
D. Phấn khởi, hy vọng.

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Khách quan, trung lập.
  • C. Buồn bã, lo lắng, trăn trở.
  • D. Phấn khởi, hy vọng.

Câu 10: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý và giữ chân người nghe?

A. Sử dụng ngôn ngữ quá chuyên ngành, phức tạp.
B. Chỉ đọc nguyên văn những gì đã viết trong báo cáo.
C. Trình bày rõ ràng, mạch lạc, có tương tác với người nghe và sử dụng các phương tiện hỗ trợ (slide, hình ảnh) hợp lý.
D. Đứng yên một chỗ và tránh giao tiếp bằng mắt.

  • A. Sử dụng ngôn ngữ quá chuyên ngành, phức tạp.
  • B. Chỉ đọc nguyên văn những gì đã viết trong báo cáo.
  • C. Trình bày rõ ràng, mạch lạc, có tương tác với người nghe và sử dụng các phương tiện hỗ trợ (slide, hình ảnh) hợp lý.
  • D. Đứng yên một chỗ và tránh giao tiếp bằng mắt.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

"Cô bé lặng lẽ ngồi bên cửa sổ, đôi mắt xa xăm nhìn ra khoảng sân ngập nắng. Trong đôi mắt ấy chất chứa nỗi buồn, sự cô đơn mà không một lời nói nào có thể diễn tả hết."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nội tâm nhân vật?

A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mặt trời xuống biển như hòn lửa" trong khổ thơ ở Câu 7.

A. Gợi tả sự dữ dội, nóng bỏng của mặt trời lúc hoàng hôn.
B. Miêu tả màu đỏ rực và hình dáng tròn trịa của mặt trời khi lặn.
C. Thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời trước biển cả.
D. Báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu.

  • A. Gợi tả sự dữ dội, nóng bỏng của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • B. Miêu tả màu đỏ rực và hình dáng tròn trịa của mặt trời khi lặn.
  • C. Thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời trước biển cả.
  • D. Báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu.

Câu 13: Trong văn nghị luận, "luận điểm" là gì?

A. Bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định và làm sáng tỏ.
C. Lời giới thiệu hoặc kết luận của bài viết.
D. Các câu hỏi tu từ được sử dụng để tăng sức hấp dẫn.

  • A. Bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định và làm sáng tỏ.
  • C. Lời giới thiệu hoặc kết luận của bài viết.
  • D. Các câu hỏi tu từ được sử dụng để tăng sức hấp dẫn.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

"Cây phượng già đứng đó, trầm mặc như một người lính gác cổng trường. Mỗi mùa hè về, nó lại khoác lên mình chiếc áo đỏ rực rỡ, báo hiệu mùa thi sắp đến."

Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

A. So sánh và ẩn dụ.
B. Nhân hóa và so sánh.
C. Ẩn dụ và hoán dụ.
D. Điệp ngữ và nhân hóa.

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa và so sánh.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ và nhân hóa.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết báo cáo về "Tác động của mạng xã hội đến giới trẻ". Phần "Thảo luận" trong báo cáo nên tập trung vào nội dung gì?

A. Nêu lại tóm tắt kết quả nghiên cứu.
B. Phân tích, diễn giải ý nghĩa của kết quả, so sánh với các nghiên cứu trước đó và nêu những hạn chế của nghiên cứu.
C. Đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết vấn đề.
D. Trình bày các câu hỏi khảo sát đã sử dụng.

  • A. Nêu lại tóm tắt kết quả nghiên cứu.
  • B. Phân tích, diễn giải ý nghĩa của kết quả, so sánh với các nghiên cứu trước đó và nêu những hạn chế của nghiên cứu.
  • C. Đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết vấn đề.
  • D. Trình bày các câu hỏi khảo sát đã sử dụng.

Câu 16: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc lô-gic: "Vì thời tiết xấu, nên trận đấu bị hoãn lại."

A. Sai về nghĩa của từ "hoãn lại".
B. Thừa từ "nên".
C. Thiếu chủ ngữ trong câu.
D. Không có lỗi sai.

  • A. Sai về nghĩa của từ "hoãn lại".
  • B. Thừa từ "nên".
  • C. Thiếu chủ ngữ trong câu.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 17: Phân tích mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

A. Để người đọc trả lời trực tiếp vào câu hỏi đó.
B. Tạo sự hài hước, giải trí cho bài viết.
C. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề hoặc thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
D. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp vào câu hỏi đó.
  • B. Tạo sự hài hước, giải trí cho bài viết.
  • C. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề hoặc thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • D. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

"Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành"

Hình ảnh "Sông Mã gầm lên khúc độc hành" thể hiện điều gì?

A. Tiếng gầm của dòng sông Mã đang bị lũ lụt.
B. Âm thanh dữ dội của dòng sông như tiếng khóc, tiếng tiễn đưa bi tráng người lính về cõi vĩnh hằng.
C. Sự tức giận của thiên nhiên trước chiến tranh.
D. Tiếng reo hò chiến thắng của những người lính còn sống.

  • A. Tiếng gầm của dòng sông Mã đang bị lũ lụt.
  • B. Âm thanh dữ dội của dòng sông như tiếng khóc, tiếng tiễn đưa bi tráng người lính về cõi vĩnh hằng.
  • C. Sự tức giận của thiên nhiên trước chiến tranh.
  • D. Tiếng reo hò chiến thắng của những người lính còn sống.

Câu 19: Để bài báo cáo kết quả nghiên cứu trở nên sinh động và dễ hiểu hơn khi trình bày, bạn có thể sử dụng các phương tiện hỗ trợ nào?

A. Chỉ cần đọc thuộc lòng toàn bộ báo cáo.
B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
C. Biểu đồ, bảng số liệu, hình ảnh minh họa, video clip ngắn (nếu có).
D. Kể những câu chuyện ngoài lề không liên quan đến nghiên cứu.

  • A. Chỉ cần đọc thuộc lòng toàn bộ báo cáo.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Biểu đồ, bảng số liệu, hình ảnh minh họa, video clip ngắn (nếu có).
  • D. Kể những câu chuyện ngoài lề không liên quan đến nghiên cứu.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

"Cái nắng tháng sáu gay gắt như đổ lửa xuống mặt đường. Không khí đặc quánh, ngột ngạt. Chỉ những tán cây bàng già vẫn kiên cường tỏa bóng mát, che chở cho lũ ve sầu râm ran hát."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

A. Thị giác và thính giác.
B. Vị giác và khứu giác.
C. Xúc giác và thị giác.
D. Thính giác và vị giác.

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và thị giác.
  • D. Thính giác và vị giác.

Câu 21: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - xã hội nơi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

A. Giúp thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
B. Hiểu rõ hơn về những vấn đề, tư tưởng mà tác giả phản ánh và giá trị của tác phẩm.
C. Chỉ để tăng kiến thức chung về lịch sử.
D. Không ảnh hưởng đến việc phân tích tác phẩm.

  • A. Giúp thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • B. Hiểu rõ hơn về những vấn đề, tư tưởng mà tác giả phản ánh và giá trị của tác phẩm.
  • C. Chỉ để tăng kiến thức chung về lịch sử.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc phân tích tác phẩm.

Câu 22: Trong văn nghị luận xã hội, luận cứ là gì?

A. Ý kiến, quan điểm chính cần chứng minh.
B. Hệ thống lí lẽ và dẫn chứng dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
C. Lời mở đầu giới thiệu vấn đề.
D. Câu kết luận khẳng định lại vấn đề.

  • A. Ý kiến, quan điểm chính cần chứng minh.
  • B. Hệ thống lí lẽ và dẫn chứng dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Lời mở đầu giới thiệu vấn đề.
  • D. Câu kết luận khẳng định lại vấn đề.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu câu chủ yếu được sử dụng:

"Trời đã về chiều. Nắng nhạt dần. Gió heo may se lạnh thổi qua kẽ lá. Mọi vật chìm vào tĩnh lặng."

A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Câu phức.
D. Câu đặc biệt.

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu phức.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả.

A. Giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận được sự vật, hiện tượng được miêu tả.
B. Làm cho bài viết trở nên trừu tượng, khó hiểu.
C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
D. Làm giảm tính khách quan của bài viết.

  • A. Giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận được sự vật, hiện tượng được miêu tả.
  • B. Làm cho bài viết trở nên trừu tượng, khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Làm giảm tính khách quan của bài viết.

Câu 25: Khi thực hiện nghiên cứu và viết báo cáo về "Thói quen đọc sách của học sinh THPT", bạn nên thu thập dữ liệu từ nguồn nào để đảm bảo tính khách quan và đại diện?

A. Chỉ phỏng vấn một vài người bạn thân.
B. Tìm kiếm thông tin trên các trang mạng không rõ nguồn gốc.
C. Tiến hành khảo sát trên một mẫu học sinh THPT đa dạng về trường lớp, địa phương.
D. Đọc các bài báo cũ từ nhiều năm trước.

  • A. Chỉ phỏng vấn một vài người bạn thân.
  • B. Tìm kiếm thông tin trên các trang mạng không rõ nguồn gốc.
  • C. Tiến hành khảo sát trên một mẫu học sinh THPT đa dạng về trường lớp, địa phương.
  • D. Đọc các bài báo cũ từ nhiều năm trước.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

"Cuộc sống không phải lúc nào cũng trải đầy hoa hồng. Sẽ có những khó khăn, thử thách. Nhưng chính trong gian khó, con người mới bộc lộ hết sức mạnh tiềm ẩn của mình."

Đoạn văn sử dụng cấu trúc đối lập để làm nổi bật điều gì?

A. Sự khác biệt giữa hoa hồng và khó khăn.
B. Mối quan hệ nhân quả giữa khó khăn và sức mạnh con người.
C. Khẳng định vai trò của thử thách trong việc tôi luyện bản lĩnh con người.
D. Miêu tả vẻ đẹp của hoa hồng.

  • A. Sự khác biệt giữa hoa hồng và khó khăn.
  • B. Mối quan hệ nhân quả giữa khó khăn và sức mạnh con người.
  • C. Khẳng định vai trò của thử thách trong việc tôi luyện bản lĩnh con người.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của hoa hồng.

Câu 27: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào?

A. Chỉ cần nhớ tên và ngoại hình nhân vật.
B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác và sự phát triển của nhân vật (nếu có).
C. Chỉ cần tìm hiểu xem nhân vật là người tốt hay xấu.
D. Bỏ qua việc phân tích nhân vật, chỉ tập trung vào cốt truyện.

  • A. Chỉ cần nhớ tên và ngoại hình nhân vật.
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác và sự phát triển của nhân vật (nếu có).
  • C. Chỉ cần tìm hiểu xem nhân vật là người tốt hay xấu.
  • D. Bỏ qua việc phân tích nhân vật, chỉ tập trung vào cốt truyện.

Câu 28: Mục đích chính của phần "Kết luận" trong một bài báo cáo kết quả nghiên cứu là gì?

A. Nêu lại toàn bộ quá trình nghiên cứu một cách chi tiết.
B. Tóm tắt những phát hiện chính, khẳng định lại mục tiêu nghiên cứu đã đạt được và mở ra hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có).
C. Đưa ra các dẫn chứng mới chưa được trình bày ở trên.
D. Kể lại những khó khăn gặp phải trong quá trình nghiên cứu.

  • A. Nêu lại toàn bộ quá trình nghiên cứu một cách chi tiết.
  • B. Tóm tắt những phát hiện chính, khẳng định lại mục tiêu nghiên cứu đã đạt được và mở ra hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có).
  • C. Đưa ra các dẫn chứng mới chưa được trình bày ở trên.
  • D. Kể lại những khó khăn gặp phải trong quá trình nghiên cứu.

Câu 29: Phân tích sự khác nhau giữa "đề tài" và "chủ đề" của một tác phẩm văn học.

A. Đề tài là vấn đề, hiện tượng đời sống được tác giả phản ánh; chủ đề là vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính mà tác giả muốn gửi gắm.
B. Đề tài là tư tưởng chính; chủ đề là vấn đề đời sống.
C. Đề tài và chủ đề là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
D. Đề tài là thể loại văn học; chủ đề là nội dung cụ thể.

  • A. Đề tài là vấn đề, hiện tượng đời sống được tác giả phản ánh; chủ đề là vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính mà tác giả muốn gửi gắm.
  • B. Đề tài là tư tưởng chính; chủ đề là vấn đề đời sống.
  • C. Đề tài và chủ đề là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
  • D. Đề tài là thể loại văn học; chủ đề là nội dung cụ thể.

Câu 30: Đọc câu văn sau và xác định ý nghĩa của dấu chấm lửng:

"Anh ấy nói rằng sẽ đến sớm... nhưng đã hơn một giờ rồi tôi vẫn chưa thấy."

A. Biểu thị sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói.
B. Liệt kê chưa hết các sự vật, hiện tượng.
C. Thể hiện sự chờ đợi, bỏ lửng ý, gợi sự suy đoán về điều không mong đợi đã xảy ra.
D. Dùng để trích dẫn một phần văn bản.

  • A. Biểu thị sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói.
  • B. Liệt kê chưa hết các sự vật, hiện tượng.
  • C. Thể hiện sự chờ đợi, bỏ lửng ý, gợi sự suy đoán về điều không mong đợi đã xảy ra.
  • D. Dùng để trích dẫn một phần văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để thể hiện sự cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình:

'Đêm nay không ngủ được
Nhớ anh, em ngồi nhìn trăng khuyết
Trăng khuyết như lòng em
Khuyết một nửa...'

A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Điệp ngữ

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn sau: 'Tiếng suối chảy róc rách, len lỏi qua từng phiến đá, tạo nên một bản nhạc êm đềm giữa rừng sâu.'

A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của khu rừng.
B. Gợi tả âm thanh nhỏ, liên tục và hình ảnh dòng chảy mềm mại của suối.
C. Thể hiện sự dữ dội, mạnh mẽ của dòng suối.
D. Miêu tả màu sắc của nước suối.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn truyền tải:

'Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu nghiêm trọng. Nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng, và các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng phổ biến. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên mà còn đe dọa an ninh lương thực, sức khỏe con người và sự phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia.'

A. Mô tả các hiện tượng thời tiết cực đoan.
B. Nêu bật tác động tiêu cực và quy mô toàn cầu của biến đổi khí hậu.
C. Kêu gọi hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. Phân tích nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi viết một báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề xã hội, phần 'Phương pháp nghiên cứu' thường bao gồm những nội dung nào?

A. Giới thiệu vấn đề, mục tiêu và ý nghĩa của nghiên cứu.
B. Trình bày các bước tiến hành, đối tượng, phạm vi và công cụ thu thập dữ liệu.
C. Diễn giải các số liệu, kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu.
D. Đưa ra các kiến nghị, giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chủ yếu của câu gạch chân:

'Học tập trực tuyến mang lại nhiều lợi ích. Sinh viên có thể tự chủ về thời gian và không gian học tập. Hơn nữa, chi phí cho việc học trực tuyến thường thấp hơn so với học truyền thống. Tuy nhiên, nó cũng đòi hỏi tính tự giác cao.'

A. Nêu ý chính của đoạn văn.
B. Đưa ra ví dụ minh họa cho ý trước.
C. Bổ sung thêm một lợi ích khác cho ý đã nêu.
D. Chuyển ý sang một khía cạnh đối lập.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một bài nghị luận, việc đưa ra các dẫn chứng cụ thể, xác thực có vai trò quan trọng nhất là gì?

A. Giúp bài viết dài hơn và đủ số lượng từ theo yêu cầu.
B. Làm cho bài viết trở nên hoa mỹ, giàu hình ảnh.
C. Tăng tính thuyết phục, làm rõ và chứng minh cho luận điểm.
D. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về nhiều lĩnh vực.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc khổ thơ sau:

'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.'

Khổ thơ này gợi cho em cảm nhận rõ nhất về điều gì?

A. Cảnh biển lúc bình minh.
B. Không khí lao động hăng say, tràn đầy năng lượng.
C. Nỗi nhớ nhà của những người đi biển.
D. Vẻ đẹp lãng mạn của cảnh hoàng hôn trên biển.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong một bài thơ trữ tình.

A. Giúp bài thơ có cốt truyện rõ ràng, dễ theo dõi.
B. Tạo bối cảnh, dẫn dắt cảm xúc hoặc kể lại một sự việc làm nền cho việc bộc lộ cảm xúc.
C. Làm cho bài thơ trở thành một câu chuyện kể hoàn chỉnh.
D. Yếu tố tự sự không bao giờ xuất hiện trong thơ trữ tình.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của tác giả:

'Thật đáng buồn khi thấy những dòng sông quê hương ngày càng ô nhiễm. Rác thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp vô tư đổ xuống, biến dòng nước trong xanh thành thứ chất lỏng đục ngầu, bốc mùi khó chịu. Phải chăng chúng ta đang tự tay hủy hoại nguồn sống của chính mình?'

A. Hài hước, châm biếm.
B. Khách quan, trung lập.
C. Buồn bã, lo lắng, trăn trở.
D. Phấn khởi, hy vọng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước đám đông, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý và giữ chân người nghe?

A. Sử dụng ngôn ngữ quá chuyên ngành, phức tạp.
B. Chỉ đọc nguyên văn những gì đã viết trong báo cáo.
C. Trình bày rõ ràng, mạch lạc, có tương tác với người nghe và sử dụng các phương tiện hỗ trợ (slide, hình ảnh) hợp lý.
D. Đứng yên một chỗ và tránh giao tiếp bằng mắt.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

'Cô bé lặng lẽ ngồi bên cửa sổ, đôi mắt xa xăm nhìn ra khoảng sân ngập nắng. Trong đôi mắt ấy chất chứa nỗi buồn, sự cô đơn mà không một lời nói nào có thể diễn tả hết.'

Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nội tâm nhân vật?

A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'mặt trời xuống biển như hòn lửa' trong khổ thơ ở Câu 7.

A. Gợi tả sự dữ dội, nóng bỏng của mặt trời lúc hoàng hôn.
B. Miêu tả màu đỏ rực và hình dáng tròn trịa của mặt trời khi lặn.
C. Thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời trước biển cả.
D. Báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' là gì?

A. Bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định và làm sáng tỏ.
C. Lời giới thiệu hoặc kết luận của bài viết.
D. Các câu hỏi tu từ được sử dụng để tăng sức hấp dẫn.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

'Cây phượng già đứng đó, trầm mặc như một người lính gác cổng trường. Mỗi mùa hè về, nó lại khoác lên mình chiếc áo đỏ rực rỡ, báo hiệu mùa thi sắp đến.'

Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

A. So sánh và ẩn dụ.
B. Nhân hóa và so sánh.
C. Ẩn dụ và hoán dụ.
D. Điệp ngữ và nhân hóa.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử bạn đang viết báo cáo về 'Tác động của mạng xã hội đến giới trẻ'. Phần 'Thảo luận' trong báo cáo nên tập trung vào nội dung gì?

A. Nêu lại tóm tắt kết quả nghiên cứu.
B. Phân tích, diễn giải ý nghĩa của kết quả, so sánh với các nghiên cứu trước đó và nêu những hạn chế của nghiên cứu.
C. Đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết vấn đề.
D. Trình bày các câu hỏi khảo sát đã sử dụng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc lô-gic: 'Vì thời tiết xấu, nên trận đấu bị hoãn lại.'

A. Sai về nghĩa của từ 'hoãn lại'.
B. Thừa từ 'nên'.
C. Thiếu chủ ngữ trong câu.
D. Không có lỗi sai.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

A. Để người đọc trả lời trực tiếp vào câu hỏi đó.
B. Tạo sự hài hước, giải trí cho bài viết.
C. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề hoặc thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
D. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

'Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành'

Hình ảnh 'Sông Mã gầm lên khúc độc hành' thể hiện điều gì?

A. Tiếng gầm của dòng sông Mã đang bị lũ lụt.
B. Âm thanh dữ dội của dòng sông như tiếng khóc, tiếng tiễn đưa bi tráng người lính về cõi vĩnh hằng.
C. Sự tức giận của thiên nhiên trước chiến tranh.
D. Tiếng reo hò chiến thắng của những người lính còn sống.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để bài báo cáo kết quả nghiên cứu trở nên sinh động và dễ hiểu hơn khi trình bày, bạn có thể sử dụng các phương tiện hỗ trợ nào?

A. Chỉ cần đọc thuộc lòng toàn bộ báo cáo.
B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
C. Biểu đồ, bảng số liệu, hình ảnh minh họa, video clip ngắn (nếu có).
D. Kể những câu chuyện ngoài lề không liên quan đến nghiên cứu.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

'Cái nắng tháng sáu gay gắt như đổ lửa xuống mặt đường. Không khí đặc quánh, ngột ngạt. Chỉ những tán cây bàng già vẫn kiên cường tỏa bóng mát, che chở cho lũ ve sầu râm ran hát.'

Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

A. Thị giác và thính giác.
B. Vị giác và khứu giác.
C. Xúc giác và thị giác.
D. Thính giác và vị giác.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - xã hội nơi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

A. Giúp thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
B. Hiểu rõ hơn về những vấn đề, tư tưởng mà tác giả phản ánh và giá trị của tác phẩm.
C. Chỉ để tăng kiến thức chung về lịch sử.
D. Không ảnh hưởng đến việc phân tích tác phẩm.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn nghị luận xã hội, luận cứ là gì?

A. Ý kiến, quan điểm chính cần chứng minh.
B. Hệ thống lí lẽ và dẫn chứng dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
C. Lời mở đầu giới thiệu vấn đề.
D. Câu kết luận khẳng định lại vấn đề.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu câu chủ yếu được sử dụng:

'Trời đã về chiều. Nắng nhạt dần. Gió heo may se lạnh thổi qua kẽ lá. Mọi vật chìm vào tĩnh lặng.'

A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Câu phức.
D. Câu đặc biệt.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả.

A. Giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận được sự vật, hiện tượng được miêu tả.
B. Làm cho bài viết trở nên trừu tượng, khó hiểu.
C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
D. Làm giảm tính khách quan của bài viết.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi thực hiện nghiên cứu và viết báo cáo về 'Thói quen đọc sách của học sinh THPT', bạn nên thu thập dữ liệu từ nguồn nào để đảm bảo tính khách quan và đại diện?

A. Chỉ phỏng vấn một vài người bạn thân.
B. Tìm kiếm thông tin trên các trang mạng không rõ nguồn gốc.
C. Tiến hành khảo sát trên một mẫu học sinh THPT đa dạng về trường lớp, địa phương.
D. Đọc các bài báo cũ từ nhiều năm trước.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

'Cuộc sống không phải lúc nào cũng trải đầy hoa hồng. Sẽ có những khó khăn, thử thách. Nhưng chính trong gian khó, con người mới bộc lộ hết sức mạnh tiềm ẩn của mình.'

Đoạn văn sử dụng cấu trúc đối lập để làm nổi bật điều gì?

A. Sự khác biệt giữa hoa hồng và khó khăn.
B. Mối quan hệ nhân quả giữa khó khăn và sức mạnh con người.
C. Khẳng định vai trò của thử thách trong việc tôi luyện bản lĩnh con người.
D. Miêu tả vẻ đẹp của hoa hồng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào?

A. Chỉ cần nhớ tên và ngoại hình nhân vật.
B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác và sự phát triển của nhân vật (nếu có).
C. Chỉ cần tìm hiểu xem nhân vật là người tốt hay xấu.
D. Bỏ qua việc phân tích nhân vật, chỉ tập trung vào cốt truyện.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mục đích chính của phần 'Kết luận' trong một bài báo cáo kết quả nghiên cứu là gì?

A. Nêu lại toàn bộ quá trình nghiên cứu một cách chi tiết.
B. Tóm tắt những phát hiện chính, khẳng định lại mục tiêu nghiên cứu đã đạt được và mở ra hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có).
C. Đưa ra các dẫn chứng mới chưa được trình bày ở trên.
D. Kể lại những khó khăn gặp phải trong quá trình nghiên cứu.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích sự khác nhau giữa 'đề tài' và 'chủ đề' của một tác phẩm văn học.

A. Đề tài là vấn đề, hiện tượng đời sống được tác giả phản ánh; chủ đề là vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính mà tác giả muốn gửi gắm.
B. Đề tài là tư tưởng chính; chủ đề là vấn đề đời sống.
C. Đề tài và chủ đề là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
D. Đề tài là thể loại văn học; chủ đề là nội dung cụ thể.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc câu văn sau và xác định ý nghĩa của dấu chấm lửng:

'Anh ấy nói rằng sẽ đến sớm... nhưng đã hơn một giờ rồi tôi vẫn chưa thấy.'

A. Biểu thị sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói.
B. Liệt kê chưa hết các sự vật, hiện tượng.
C. Thể hiện sự chờ đợi, bỏ lửng ý, gợi sự suy đoán về điều không mong đợi đã xảy ra.
D. Dùng để trích dẫn một phần văn bản.

Xem kết quả