15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một thí nghiệm về quang hợp, cây xanh được đặt trong môi trường kín và chiếu sáng liên tục. Nồng độ khí nào sau đây sẽ giảm dần theo thời gian trong môi trường này?

  • A. Nitơ (N2)
  • B. Cacbon điôxít (CO2)
  • C. Oxy (O2)
  • D. Hơi nước (H2O)

Câu 2: Cho đoạn mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f. Tổng trở của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Z = R + ZL
  • B. Z = |R - ZL|
  • C. Z = √(R² + ZL²)
  • D. Z = 1 / √(R² + ZL²)

Câu 3: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất kép 6% một năm. Hỏi sau 5 năm, người đó nhận được tổng số tiền (cả gốc và lãi) là bao nhiêu, nếu lãi suất không thay đổi?

  • A. 112 triệu đồng
  • B. 120 triệu đồng
  • C. 130 triệu đồng
  • D. 133.8 triệu đồng

Câu 4: Trong tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo thay đổi như thế nào sau khi gặp Thị Nở?

  • A. Trở nên hung hãn và tàn ác hơn
  • B. Hoàn toàn thay đổi thành người lương thiện
  • C. Nhen nhóm khao khát lương thiện nhưng cuối cùng rơi vào bi kịch
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể

Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người (hình ảnh sơ đồ phả hệ đơn giản với ký hiệu vuông tròn và tô đậm nhạt). Kiểu di truyền có khả năng cao nhất của bệnh này là gì?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 6: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Việt Nam, chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ dân chủ cộng hòa?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945
  • C. Kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954)
  • D. Sự kiện thống nhất đất nước năm 1975

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: "Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 8: Trong tin học, thuật ngữ "RAM" dùng để chỉ bộ phận nào của máy tính?

  • A. Ổ cứng
  • B. Bộ nhớ trong
  • C. Bộ vi xử lý
  • D. Card đồ họa

Câu 9: Đâu là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Chặt phá rừng bừa bãi
  • C. Ô nhiễm nguồn nước
  • D. Khí thải từ các nhà máy và phương tiện giao thông

Câu 10: Trong kinh tế học, quy luật cung - cầu mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào với giá cả thị trường?

  • A. Lượng cung và lượng cầu
  • B. Chi phí sản xuất và lợi nhuận
  • C. Thu nhập của người tiêu dùng và chi tiêu
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát

Câu 11: Phong trào "Văn hóa Phục Hưng" ở châu Âu thế kỷ XIV-XVI tập trung đề cao giá trị nào?

  • A. Sức mạnh của tôn giáo
  • B. Giá trị con người và tự do cá nhân
  • C. Quyền lực của nhà nước phong kiến
  • D. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật

Câu 12: Trong hóa học hữu cơ, nhóm chức carbonyl (C=O) có mặt trong loại hợp chất nào sau đây?

  • A. Alcohol
  • B. Acid carboxylic
  • C. Ketone
  • D. Ether

Câu 13: Dãy núi nào sau đây được mệnh danh là "nóc nhà thế giới"?

  • A. Dãy Andes
  • B. Dãy Himalaya
  • C. Dãy Rocky
  • D. Dãy Alps

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng giới?

  • A. Phụ nữ có nhiều quyền hơn nam giới trong gia đình
  • B. Nam giới có nhiều quyền hơn phụ nữ trong xã hội
  • C. Quyền lợi của nam giới và phụ nữ là hoàn toàn khác biệt
  • D. Nam và nữ có quyền và cơ hội ngang nhau trong mọi lĩnh vực

Câu 15: Trong âm nhạc, thuật ngữ "tempo" chỉ yếu tố nào?

  • A. Cao độ
  • B. Cường độ
  • C. Tốc độ
  • D. Trường độ

Câu 16: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h và từ B về A với vận tốc 60km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 52 km/h
  • D. Không tính được vì thiếu dữ kiện

Câu 17: Trong hình học không gian, thể tích của hình chóp đều có diện tích đáy B và chiều cao h được tính bằng công thức nào?

  • A. V = (1/3)Bh
  • B. V = Bh
  • C. V = (2/3)Bh
  • D. V = (4/3)πr³

Câu 18: Tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du được viết bằng thể thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ tự do
  • C. Thơ song thất lục bát
  • D. Thơ lục bát

Câu 19: Nguyên tố hóa học nào sau đây là thành phần chính của protein?

  • A. Cacbon (C)
  • B. Nitơ (N)
  • C. Oxy (O)
  • D. Hydro (H)

Câu 20: Chức năng chính của hệ tiêu hóa là gì?

  • A. Vận chuyển máu đi khắp cơ thể
  • B. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể
  • C. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
  • D. Điều hòa thân nhiệt cơ thể

Câu 21: Sự kiện "Tết Mậu Thân 1968" diễn ra trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu Lạc
  • B. Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • D. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ

Câu 22: Trong ngôn ngữ học, "ngữ pháp" nghiên cứu về điều gì?

  • A. Âm thanh của ngôn ngữ
  • B. Quy tắc cấu tạo và sử dụng ngôn ngữ
  • C. Nguồn gốc và lịch sử phát triển của ngôn ngữ
  • D. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa

Câu 23: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế khối lượng lớn, khoảng cách xa?

  • A. Đường biển
  • B. Đường hàng không
  • C. Đường sắt
  • D. Đường bộ

Câu 24: Trong tâm lý học, "stress" là gì?

  • A. Trạng thái vui vẻ, hưng phấn
  • B. Trạng thái thư giãn, thoải mái
  • C. Trạng thái căng thẳng, áp lực
  • D. Trạng thái buồn bã, thất vọng

Câu 25: Phong cách kiến trúc Gothic đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Mái vòm tròn và cột trụ lớn
  • B. Vòm nhọn và cửa sổ kính màu lớn
  • C. Đường nét đơn giản và hình khối vuông vức
  • D. Sử dụng nhiều vật liệu gỗ và đá tự nhiên

Câu 26: Trong triết học, "nhân quả" (quan hệ nhân quả) đề cập đến mối liên hệ giữa điều gì?

  • A. Nguyên nhân và kết quả
  • B. Chủ thể và khách thể
  • C. Vật chất và ý thức
  • D. Tồn tại và ý nghĩa

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ môi trường đất?

  • A. Trồng cây gây rừng
  • B. Bón phân hữu cơ
  • C. Xây dựng đập thủy điện
  • D. Xử lý chất thải công nghiệp và sinh hoạt

Câu 28: Trong Excel, hàm nào sau đây được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu?

  • A. AVERAGE()
  • B. COUNT()
  • C. MAX()
  • D. SUM()

Câu 29: Thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế lớn nhất của Việt Nam?

  • A. Hà Nội
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh
  • C. Đà Nẵng
  • D. Cần Thơ

Câu 30: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Phải tiết kiệm khi ăn uống
  • B. Nên tự trồng cây để có quả ăn
  • C. Biết ơn những người đã tạo ra thành quả
  • D. Chỉ nên ăn những loại quả do mình trồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong một thí nghiệm về quang hợp, cây xanh được đặt trong môi trường kín và chiếu sáng liên tục. Nồng độ khí nào sau đây sẽ giảm dần theo thời gian trong môi trường này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho đoạn mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f. Tổng trở của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất kép 6% một năm. Hỏi sau 5 năm, người đó nhận được tổng số tiền (cả gốc và lãi) là bao nhiêu, nếu lãi suất không thay đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo thay đổi như thế nào sau khi gặp Thị Nở?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người (hình ảnh sơ đồ phả hệ đơn giản với ký hiệu vuông tròn và tô đậm nhạt). Kiểu di truyền có khả năng cao nhất của bệnh này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Việt Nam, chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ dân chủ cộng hòa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: 'Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong tin học, thuật ngữ 'RAM' dùng để chỉ bộ phận nào của máy tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đâu là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong kinh tế học, quy luật cung - cầu mô tả mối quan hệ giữa yếu tố nào với giá cả thị trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phong trào 'Văn hóa Phục Hưng' ở châu Âu thế kỷ XIV-XVI tập trung đề cao giá trị nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong hóa học hữu cơ, nhóm chức carbonyl (C=O) có mặt trong loại hợp chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Dãy núi nào sau đây được mệnh danh là 'nóc nhà thế giới'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong âm nhạc, thuật ngữ 'tempo' chỉ yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h và từ B về A với vận tốc 60km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong hình học không gian, thể tích của hình chóp đều có diện tích đáy B và chiều cao h được tính bằng công thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tác phẩm 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du được viết bằng thể thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nguyên tố hóa học nào sau đây là thành phần chính của protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Chức năng chính của hệ tiêu hóa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Sự kiện 'Tết Mậu Thân 1968' diễn ra trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong ngôn ngữ học, 'ngữ pháp' nghiên cứu về điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế khối lượng lớn, khoảng cách xa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong tâm lý học, 'stress' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phong cách kiến trúc Gothic đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong triết học, 'nhân quả' (quan hệ nhân quả) đề cập đến mối liên hệ giữa điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ môi trường đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong Excel, hàm nào sau đây được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế lớn nhất của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây' khuyên chúng ta điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng 0.5 μm. Vân sáng bậc 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là:

  • A. 0.5 mm
  • B. 1.5 mm
  • C. 3.0 mm
  • D. 6.0 mm

Câu 2: Cho đoạn văn sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành/Cũng không ai trông về Hà Nội xa xăm.” Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Hoán dụ và nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Nhân hóa và ẩn dụ

Câu 3: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

x | -∞ -1 0 1 +∞
---|------------------------
y"| + 0 - 0 +
y | ↗ ↘ ↗

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào?

  • A. (-1; 1)
  • B. (-∞; -1) và (1; +∞)
  • C. (-1; 0)
  • D. (0; 1)

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc Chiến tranh Lạnh, thể hiện sự đối đầu trực tiếp giữa Hoa Kỳ và Liên Xô?

  • A. Sự kiện Vịnh Con Lợn
  • B. Chiến tranh Triều Tiên
  • C. Khủng hoảng tên lửa Cuba
  • D. Sự sụp đổ Bức tường Berlin

Câu 5: Cho sơ đồ mạch điện gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2. Biết R1 = 10Ω, R2 = 20Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:

  • A. 0.4A
  • B. 0.6A
  • C. 1.2A
  • D. 3.6A

Câu 6: Trong một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể là:

  • A. 0.36
  • B. 0.48
  • C. 0.16
  • D. 0.24

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên nước?

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lý
  • B. Xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về tiết kiệm nước
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp

Câu 8: Trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng nhặt được vợ trong hoàn cảnh nào?

  • A. Trong một phiên chợ Tết
  • B. Trong một lễ hội làng
  • C. Trong nạn đói năm 1945
  • D. Trong một ngày mùa bội thu

Câu 9: Cho bất phương trình log₂(x-1) < 3. Tập nghiệm của bất phương trình là:

  • A. (1; +∞)
  • B. (1; 9)
  • C. (−∞; 9)
  • D. (−∞; 1) ∪ (9; +∞)

Câu 10: Quốc gia nào sau đây là thành viên sáng lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  • A. Indonesia
  • B. Việt Nam
  • C. Campuchia
  • D. Brunei

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về Liên kết ion?

  • A. Được hình thành do sự dùng chung electron giữa các nguyên tử.
  • B. Chỉ xảy ra giữa các nguyên tử kim loại.
  • C. Được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Là loại liên kết yếu nhất trong các loại liên kết hóa học.

Câu 12: Cho đoạn chương trình Python sau:

```python
a = 10
b = 5
if a > b:
print(

  • A. a lớn hơn b
  • B. b lớn hơn hoặc bằng a
  • C. Không in ra gì
  • D. Lỗi cú pháp

Câu 13: Đâu là đặc điểm chính của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Hoạt động hoàn toàn theo cơ chế thị trường tự do.
  • B. Có sự quản lý của Nhà nước và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 14: Trong hình học không gian Oxyz, cho vectơ a = (1; -2; 3) và vectơ b = (0; 1; -1). Tích có hướng của hai vectơ a và b là:

  • A. (−1; −1; −1)
  • B. (1; −1; 1)
  • C. (−5; 1; 1)
  • D. (−1; 1; 1)

Câu 15: Cho đoạn trích:

“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...”

Đoạn trích trên thể hiện quan điểm nhân đạo nào của nhà văn Nam Cao?

  • A. Phê phán xã hội bất công
  • B. Cảm thông và thấu hiểu con người
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
  • D. Khát vọng tự do cá nhân

Câu 16: Trong Excel, hàm nào sau đây được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định?

  • A. SUM
  • B. AVERAGEIF
  • C. SUMIF
  • D. COUNTIF

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều?

  • A. Chưng cất
  • B. Chiết
  • C. Lắng gạn
  • D. Sắc ký

Câu 18: Đâu là hệ quả của biến đổi khí hậu toàn cầu gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Hạn hán và lũ lụt
  • C. Suy giảm tầng ozon
  • D. Mưa axit

Câu 19: Trong một tam giác vuông ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài đường cao AH kẻ từ A xuống cạnh BC.

  • A. 2 cm
  • B. 2.5 cm
  • C. 2.4 cm
  • D. 3.5 cm

Câu 20: Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Mở đầu giai đoạn đấu tranh ngoại giao.
  • C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • D. Đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây là phi kim hoạt động mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Clo (Cl)
  • B. Flo (F)
  • C. Oxy (O)
  • D. Nitơ (N)

Câu 22: Trong ngôn ngữ C++, từ khóa nào được sử dụng để khai báo một biến kiểu số nguyên?

  • A. int
  • B. float
  • C. char
  • D. string

Câu 23: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn ở Việt Nam vào thế kỷ XIX xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

  • A. Muốn phát triển kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Do ảnh hưởng từ chính sách của nhà Thanh (Trung Quốc).
  • C. Lo ngại sự xâm lược và ảnh hưởng của phương Tây.
  • D. Để tập trung phát triển nội thương.

Câu 24: Cho hàm số y = sin(2x). Đạo hàm của hàm số là:

  • A. cos(2x)
  • B. 2cos(2x)
  • C. -2cos(2x)
  • D. -cos(2x)

Câu 25: Đâu không phải là một trong những chức năng chính của hệ điều hành máy tính?

  • A. Quản lý bộ nhớ
  • B. Quản lý thiết bị ngoại vi
  • C. Điều phối hoạt động của CPU
  • D. Soạn thảo văn bản

Câu 26: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Phản ứng dây chuyền
  • B. Phản ứng phân hạch
  • C. Độ hụt khối
  • D. Phản ứng nhiệt hạch

Câu 27: “...Ngòi bút của nhà văn phải là ngòi bút của trái tim.” Câu nói trên nhấn mạnh vai trò nào của người nghệ sĩ trong sáng tạo văn chương?

  • A. Kỹ năng viết điêu luyện
  • B. Tình cảm và cảm xúc chân thành
  • C. Khả năng quan sát tinh tế
  • D. Kiến thức sâu rộng về đời sống

Câu 28: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a√2. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

  • A. a³/3
  • B. a³√2
  • C. (a³√3)/3
  • D. (a³√2)/3

Câu 29: Đâu là một trong những mục tiêu chính của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)?

  • A. Thúc đẩy tự do hóa thương mại toàn cầu
  • B. Bảo hộ nền kinh tế của các nước đang phát triển
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái giữa các quốc gia
  • D. Kiểm soát giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới

Câu 30: Trong sinh thái học, mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ thuộc kiểu quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Ký sinh
  • D. Cạnh tranh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng 0.5 μm. Vân sáng bậc 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho đoạn văn sau: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành/Cũng không ai trông về Hà Nội xa xăm.” Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

x | -∞ -1 0 1 +∞
---|------------------------
y'| + 0 - 0 +
y | ↗ ↘ ↗

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc Chiến tranh Lạnh, thể hiện sự đối đầu trực tiếp giữa Hoa Kỳ và Liên Xô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho sơ đồ mạch điện gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2. Biết R1 = 10Ω, R2 = 20Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng nhặt được vợ trong hoàn cảnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho bất phương trình log₂(x-1) < 3. Tập nghiệm của bất phương trình là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Quốc gia nào sau đây là thành viên sáng lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về Liên kết ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho đoạn chương trình Python sau:

```python
a = 10
b = 5
if a > b:
print("a lớn hơn b")
else:
print("b lớn hơn hoặc bằng a")
```

Đoạn chương trình trên sẽ in ra màn hình dòng chữ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đâu là đặc điểm chính của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong hình học không gian Oxyz, cho vectơ a = (1; -2; 3) và vectơ b = (0; 1; -1). Tích có hướng của hai vectơ a và b là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho đoạn trích:

“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...”

Đoạn trích trên thể hiện quan điểm nhân đạo nào của nhà văn Nam Cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong Excel, hàm nào sau đây được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đâu là hệ quả của biến đổi khí hậu toàn cầu gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong một tam giác vuông ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài đường cao AH kẻ từ A xuống cạnh BC.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây là phi kim hoạt động mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong ngôn ngữ C++, từ khóa nào được sử dụng để khai báo một biến kiểu số nguyên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn ở Việt Nam vào thế kỷ XIX xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho hàm số y = sin(2x). Đạo hàm của hàm số là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đâu không phải là một trong những chức năng chính của hệ điều hành máy tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. Hiện tượng này gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “...Ngòi bút của nhà văn phải là ngòi bút của trái tim.” Câu nói trên nhấn mạnh vai trò nào của người nghệ sĩ trong sáng tạo văn chương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a√2. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đâu là một trong những mục tiêu chính của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong sinh thái học, mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ thuộc kiểu quan hệ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hút thuốc lá vào thời điểm tháng 10 năm 2023. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 1500 người được khảo sát, và kết quả cho thấy có 350 người báo cáo đang hút thuốc. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 2: Dựa vào thông tin ở Câu 1, tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của việc hút thuốc lá trong mẫu nghiên cứu tại thời điểm khảo sát là bao nhiêu?

  • A. 23.3% (350/1500 * 100)
  • B. 3.5% (350/10000 * 100, giả sử dân số thành phố 10000)
  • C. 23.33%
  • D. Không thể tính vì không biết tổng dân số thành phố.

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch. Trong đó, 400 người có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch và 600 người không có. Sau 5 năm, 50 người có tiền sử gia đình và 20 người không có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm có tiền sử gia đình là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 12.5%
  • C. 3.33%
  • D. 7%

Câu 4: Dựa vào thông tin ở Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm có tiền sử gia đình so với nhóm không có tiền sử gia đình là bao nhiêu?

  • A. 3.75
  • B. 0.267
  • C. 2.5
  • D. 0.4

Câu 5: Một nghiên cứu được thiết kế để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và bệnh ung thư gan. Các nhà nghiên cứu xác định 200 bệnh nhân ung thư gan và chọn 400 người khỏe mạnh có cùng độ tuổi, giới tính và nơi sống. Sau đó, họ hỏi về lịch sử tiếp xúc với hóa chất X của cả hai nhóm. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Nghiên cứu sinh thái (Ecological study)

Câu 6: Trong nghiên cứu ở Câu 5, giả sử kết quả cho thấy trong nhóm bệnh nhân ung thư gan có 150 người từng tiếp xúc với hóa chất X, và trong nhóm khỏe mạnh có 100 người từng tiếp xúc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc tiếp xúc với hóa chất X đối với bệnh ung thư gan là bao nhiêu?

  • A. 1.5
  • B. 2.0
  • C. 3.0
  • D. 4.5

Câu 7: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.5 tính được ở Câu 6 có ý nghĩa là gì?

  • A. Những người tiếp xúc với hóa chất X có nguy cơ mắc ung thư gan cao hơn 4.5 lần.
  • B. Tỷ lệ chênh của việc tiếp xúc với hóa chất X ở nhóm bệnh nhân ung thư gan cao gấp 4.5 lần so với nhóm khỏe mạnh.
  • C. Có 4.5 ca ung thư gan mới cho mỗi người tiếp xúc với hóa chất X.
  • D. 45% bệnh nhân ung thư gan có liên quan đến hóa chất X.

Câu 8: Điểm mạnh chính của nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study) là gì?

  • A. Thuận lợi để ước tính tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và mô tả đặc điểm của dân số tại một thời điểm.
  • B. Thiết lập mối quan hệ nhân quả chắc chắn giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • C. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Giảm thiểu tối đa sai số chọn (selection bias).

Câu 9: Sai số nào là vấn đề thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) khi thu thập thông tin về phơi nhiễm trong quá khứ?

  • A. Sai số chọn (Selection bias)
  • B. Sai số quan sát (Observer bias)
  • C. Sai số phân loại bệnh (Disease misclassification)
  • D. Sai số hồi tưởng (Recall bias)

Câu 10: Một nghiên cứu thuần tập (cohort study) có ưu điểm vượt trội so với nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) trong việc gì?

  • A. Nghiên cứu các bệnh có thời gian ủ bệnh dài.
  • B. Tiết kiệm chi phí và thời gian.
  • C. Ước tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc (incidence) và nguy cơ tương đối (RR).
  • D. Phù hợp cho các phơi nhiễm hiếm gặp.

Câu 11: Trong một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), việc phân bổ ngẫu nhiên (randomization) người tham gia vào các nhóm can thiệp và nhóm đối chứng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp phân bố đều các yếu tố gây nhiễu (confounding factors) giữa các nhóm.
  • B. Đảm bảo tất cả người tham gia đều nhận được can thiệp.
  • C. Tăng kích thước mẫu nghiên cứu.
  • D. Giảm thiểu sai số hồi tưởng.

Câu 12: Hiện tượng một yếu tố thứ ba (C) có mối liên hệ với cả yếu tố phơi nhiễm (E) và kết quả (D) mà không nằm trên con đường nhân quả trực tiếp từ E đến D, và làm sai lệch ước lượng mối liên hệ giữa E và D được gọi là gì?

  • A. Sai số chọn
  • B. Yếu tố gây nhiễu (Confounding factor)
  • C. Sai số thông tin (Information bias)
  • D. Tương tác (Interaction/Effect modification)

Câu 13: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong phân tích số liệu của nghiên cứu quan sát, phương pháp nào thường được sử dụng?

  • A. Tăng kích thước mẫu.
  • B. Thiết kế nghiên cứu thuần tập thay vì bệnh chứng.
  • C. Chỉ thu thập thông tin từ những người tình nguyện.
  • D. Phân tích phân tầng (Stratified analysis) hoặc hồi quy đa biến (Multivariable regression).

Câu 14: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc (incidence) thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc (prevalence) cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh có thời gian ủ bệnh ngắn.
  • B. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao.
  • C. Bệnh diễn biến mãn tính và kéo dài (có thời gian sống sau mắc bệnh dài).
  • D. Phơi nhiễm gây bệnh rất phổ biến trong dân số.

Câu 15: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 10% và ở nhóm không phơi nhiễm là 2%. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của phơi nhiễm này là bao nhiêu?

  • A. 8%
  • B. 5%
  • C. 12%
  • D. 20%

Câu 16: Nguy cơ quy thuộc phần trăm (Attributable Risk Percent - AR%) trong nhóm phơi nhiễm, dựa trên dữ liệu ở Câu 15, là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 17: Một tiêu chí trong bộ tiêu chí Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả là Tính nhất quán (Consistency). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mối liên hệ chỉ được quan sát trong một nghiên cứu duy nhất.
  • B. Mối liên hệ được quan sát lặp đi lặp lại bởi các nhà nghiên cứu khác nhau, ở các địa điểm khác nhau, trong các hoàn cảnh khác nhau.
  • C. Phơi nhiễm luôn xảy ra trước khi bệnh xuất hiện.
  • D. Có một cơ chế sinh học hợp lý giải thích mối liên hệ.

Câu 18: Trong các loại hình nghiên cứu dịch tễ học sau, loại hình nào thường cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
  • D. Nghiên cứu sinh thái

Câu 19: Tỷ lệ tử vong chung (Crude Mortality Rate) của một dân số được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số ca tử vong trong một khoảng thời gian / Tổng dân số trung bình trong khoảng thời gian đó) * K
  • B. (Tổng số ca tử vong do một bệnh cụ thể / Tổng số ca mắc bệnh đó) * K
  • C. (Tổng số ca tử vong trong một khoảng thời gian / Tổng số ca sinh sống trong khoảng thời gian đó) * K
  • D. (Tổng số người mắc bệnh mới / Tổng dân số có nguy cơ ban đầu) * K

Câu 20: Tỷ lệ tử vong chuyên biệt theo bệnh (Case Fatality Rate - CFR) được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số ca tử vong do một bệnh cụ thể / Tổng dân số trung bình) * K
  • B. (Tổng số ca tử vong do một bệnh cụ thể / Tổng số người mắc bệnh đó) * K
  • C. (Tổng số người mắc bệnh mới / Tổng số ca tử vong do bệnh đó) * K
  • D. (Tổng số người đang sống chung với bệnh / Tổng số người đã từng mắc bệnh) * K

Câu 21: Một xét nghiệm chẩn đoán mới cho bệnh Y có độ nhạy (Sensitivity) là 90% và độ đặc hiệu (Specificity) là 80%. Nếu xét nghiệm này cho kết quả dương tính ở một người, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Người đó chắc chắn mắc bệnh Y.
  • B. Người đó chắc chắn không mắc bệnh Y.
  • C. Có 90% khả năng người đó mắc bệnh Y.
  • D. Kết quả dương tính cần được diễn giải cẩn thận, giá trị tiên đoán dương (PPV) phụ thuộc vào tỷ lệ hiện mắc bệnh trong dân số được xét nghiệm.

Câu 22: Giả sử tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của bệnh Y trong dân số là 10%. Với xét nghiệm ở Câu 21 (Sensitivity 90%, Specificity 80%), Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) sẽ như thế nào so với độ nhạy?

  • A. Thấp hơn độ nhạy.
  • B. Cao hơn độ nhạy.
  • C. Bằng độ nhạy.
  • D. Không liên quan đến độ nhạy.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây được xem là phòng bệnh cấp 1 (Primary Prevention)?

  • A. Sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú.
  • B. Tiêm vắc xin phòng bệnh sởi.
  • C. Phục hồi chức năng cho bệnh nhân đột quỵ.
  • D. Điều trị hạ đường huyết cho bệnh nhân tiểu đường.

Câu 24: Việc sàng lọc phát hiện sớm bệnh (ví dụ: sàng lọc ung thư cổ tử cung) thuộc cấp độ phòng bệnh nào?

  • A. Phòng bệnh cấp 0.
  • B. Phòng bệnh cấp 1.
  • C. Phòng bệnh cấp 2 (Secondary Prevention).
  • D. Phòng bệnh cấp 3.

Câu 25: Hệ thống giám sát dịch tễ học thụ động (Passive Surveillance) có đặc điểm chính là gì?

  • A. Dựa vào báo cáo thường quy từ các cơ sở y tế mà không có sự chủ động tìm kiếm ca bệnh.
  • B. Đội ngũ y tế chủ động đi đến cộng đồng để tìm kiếm các ca bệnh tiềm ẩn.
  • C. Chỉ ghi nhận các ca bệnh nặng nhập viện.
  • D. Thu thập dữ liệu thông qua các cuộc khảo sát ngẫu nhiên.

Câu 26: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi tiến hành điều tra một ổ dịch là gì?

  • A. Xác định nguồn lây nhiễm.
  • B. Thiết lập đường cong dịch tễ.
  • C. Phỏng vấn bệnh nhân về lịch sử tiếp xúc.
  • D. Xác minh chẩn đoán và định nghĩa ca bệnh.

Câu 27: Khi so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa hai quần thể có cấu trúc tuổi khác nhau, phương pháp nào thường được sử dụng để loại bỏ ảnh hưởng của sự khác biệt về tuổi?

  • A. Tính tỷ lệ mắc bệnh chung.
  • B. Chuẩn hóa tỷ lệ theo tuổi (Age standardization).
  • C. Tính tỷ lệ hiện mắc.
  • D. Chỉ so sánh tỷ lệ ở nhóm tuổi trẻ nhất.

Câu 28: Một biểu đồ cho thấy số ca mắc bệnh mới theo thời gian trong một đợt bùng phát dịch, với trục tung là số ca mắc mới và trục hoành là thời gian. Biểu đồ này được gọi là gì?

  • A. Đường cong dịch tễ (Epidemic curve).
  • B. Biểu đồ cột.
  • C. Biểu đồ phân tán (Scatter plot).
  • D. Biểu đồ hộp (Box plot).

Câu 29: Khái niệm nào mô tả số năm sống khỏe mạnh trung bình mà một người có thể mong đợi, có tính đến cả tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong?

  • A. Tuổi thọ trung bình.
  • B. Tỷ lệ tử vong chung.
  • C. Số năm sống có điều chỉnh theo chất lượng cuộc sống (Quality-Adjusted Life Years - QALYs) hoặc Số năm sống có điều chỉnh theo tình trạng sức khỏe (Disability-Adjusted Life Years - DALYs).
  • D. Tỷ lệ hiện mắc.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là một nguyên tắc đạo đức cơ bản trong nghiên cứu y học liên quan đến việc đảm bảo người tham gia hiểu rõ mục đích, quy trình, rủi ro và lợi ích của nghiên cứu trước khi đồng ý tham gia?

  • A. Tính bí mật.
  • B. Tính công bằng.
  • C. Tính chính xác của dữ liệu.
  • D. Sự đồng ý có hiểu biết (Informed Consent).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hút thuốc lá vào thời điểm tháng 10 năm 2023. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 1500 người được khảo sát, và kết quả cho thấy có 350 người báo cáo đang hút thuốc. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất với mô tả này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào thông tin ở Câu 1, tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của việc hút thuốc lá trong mẫu nghiên cứu tại thời điểm khảo sát là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch. Trong đó, 400 người có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch và 600 người không có. Sau 5 năm, 50 người có tiền sử gia đình và 20 người không có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm có tiền sử gia đình là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dựa vào thông tin ở Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm có tiền sử gia đình so với nhóm không có tiền sử gia đình là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một nghiên cứu được thiết kế để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và bệnh ung thư gan. Các nhà nghiên cứu xác định 200 bệnh nhân ung thư gan và chọn 400 người khỏe mạnh có cùng độ tuổi, giới tính và nơi sống. Sau đó, họ hỏi về lịch sử tiếp xúc với hóa chất X của cả hai nhóm. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong nghiên cứu ở Câu 5, giả sử kết quả cho thấy trong nhóm bệnh nhân ung thư gan có 150 người từng tiếp xúc với hóa chất X, và trong nhóm khỏe mạnh có 100 người từng tiếp xúc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc tiếp xúc với hóa chất X đối với bệnh ung thư gan là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.5 tính được ở Câu 6 có ý nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điểm mạnh chính của nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Sai số nào là vấn đề thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) khi thu thập thông tin về phơi nhiễm trong quá khứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một nghiên cứu thuần tập (cohort study) có ưu điểm vượt trội so với nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), việc phân bổ ngẫu nhiên (randomization) người tham gia vào các nhóm can thiệp và nhóm đối chứng nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hiện tượng một yếu tố thứ ba (C) có mối liên hệ với cả yếu tố phơi nhiễm (E) và kết quả (D) mà không nằm trên con đường nhân quả trực tiếp từ E đến D, và làm sai lệch ước lượng mối liên hệ giữa E và D được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong phân tích số liệu của nghiên cứu quan sát, phương pháp nào thường được sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc (incidence) thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc (prevalence) cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 10% và ở nhóm không phơi nhiễm là 2%. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của phơi nhiễm này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nguy cơ quy thuộc phần trăm (Attributable Risk Percent - AR%) trong nhóm phơi nhiễm, dựa trên dữ liệu ở Câu 15, là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một tiêu chí trong bộ tiêu chí Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả là Tính nhất quán (Consistency). Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các loại hình nghiên cứu dịch tễ học sau, loại hình nào thường cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tỷ lệ tử vong chung (Crude Mortality Rate) của một dân số được tính bằng công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tỷ lệ tử vong chuyên biệt theo bệnh (Case Fatality Rate - CFR) được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một xét nghiệm chẩn đoán mới cho bệnh Y có độ nhạy (Sensitivity) là 90% và độ đặc hiệu (Specificity) là 80%. Nếu xét nghiệm này cho kết quả dương tính ở một người, điều đó có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Giả sử tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của bệnh Y trong dân số là 10%. Với xét nghiệm ở Câu 21 (Sensitivity 90%, Specificity 80%), Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) sẽ như thế nào so với độ nhạy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Biện pháp nào sau đây được xem là phòng bệnh cấp 1 (Primary Prevention)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc sàng lọc phát hiện sớm bệnh (ví dụ: sàng lọc ung thư cổ tử cung) thuộc cấp độ phòng bệnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hệ thống giám sát dịch tễ học thụ động (Passive Surveillance) có đặc điểm chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Bước đầu tiên và quan trọng nhất khi tiến hành điều tra một ổ dịch là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa hai quần thể có cấu trúc tuổi khác nhau, phương pháp nào thường được sử dụng để loại bỏ ảnh hưởng của sự khác biệt về tuổi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một biểu đồ cho thấy số ca mắc bệnh mới theo thời gian trong một đợt bùng phát dịch, với trục tung là số ca mắc mới và trục hoành là thời gian. Biểu đồ này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khái niệm nào mô tả số năm sống khỏe mạnh trung bình mà một người có thể mong đợi, có tính đến cả tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là một nguyên tắc đạo đức cơ bản trong nghiên cứu y học liên quan đến việc đảm bảo người tham gia hiểu rõ mục đích, quy trình, rủi ro và lợi ích của nghiên cứu trước khi đồng ý tham gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính mà tác giả muốn làm rõ là gì?

  • A. Bản sắc văn hóa dân tộc đang đứng trước nguy cơ bị mai một do hội nhập.
  • B. Việc chạy theo giá trị ngoại lai là xu thế tất yếu của thời đại.
  • C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa là yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế trong hội nhập.
  • D. Quảng bá văn hóa là cách duy nhất để chinh phục thị trường quốc tế.

Câu 2: Vẫn với đoạn văn ở Câu 1, tác giả đã sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào để làm rõ luận điểm của mình?

  • A. Giải thích và chứng minh.
  • B. Phân tích và bác bỏ.
  • C. So sánh và bình luận.
  • D. Nêu vấn đề và giải quyết.

Câu 3: Khi xây dựng một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các dẫn chứng cụ thể, đáng tin cậy (như số liệu thống kê, sự kiện lịch sử, ví dụ thực tế) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đủ dung lượng.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Minh họa cho sự sáng tạo trong lập luận.
  • D. Tăng tính thuyết phục và chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.

Câu 4: Đâu là một ví dụ về cách triển khai ý trong đoạn văn nghị luận sử dụng thao tác phân tích?

  • A. Nêu ra một câu chuyện ngụ ngôn để làm dẫn chứng cho bài học.
  • B. Chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh (nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả) để xem xét.
  • C. Đưa ra ý kiến trái chiều và dùng lý lẽ để phản bác.
  • D. Dùng các câu hỏi tu từ để gợi mở suy nghĩ cho người đọc.

Câu 5: Trong một bài nghị luận về "Sự cần thiết của lòng nhân ái trong xã hội hiện đại", luận điểm nào sau đây có thể được coi là luận điểm phụ hỗ trợ cho luận điểm chính?

  • A. Lòng nhân ái giúp xây dựng cộng đồng gắn kết và sẻ chia.
  • B. Nhân ái là phẩm chất bẩm sinh của con người.
  • C. Nhiều người trong xã hội ngày nay còn thờ ơ, vô cảm.
  • D. Chúng ta cần lên án những hành vi thiếu nhân ái.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Dẫn chứng nào sau đây ít có tính thuyết phục nhất để chứng minh luận điểm này?

  • A. Số liệu thống kê về tỷ lệ học sinh bị ảnh hưởng tâm lý do bắt nạt trực tuyến.
  • B. Câu chuyện thực tế về một người trẻ nghiện mạng xã hội, bỏ bê học hành.
  • C. Ý kiến cá nhân của bạn về việc mạng xã hội rất nhàm chán.
  • D. Kết quả một nghiên cứu khoa học về mối liên hệ giữa thời gian sử dụng mạng xã hội và mức độ tập trung.

Câu 7: Khi phân tích một văn bản văn học, việc xác định "không gian nghệ thuật" và "thời gian nghệ thuật" giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • B. Bối cảnh tồn tại của nhân vật, sự kiện và ý đồ nghệ thuật của nhà văn.
  • C. Giá trị kinh tế và xã hội của tác phẩm.
  • D. Số lượng ấn bản và mức độ phổ biến của tác phẩm trên thị trường.

Câu 8: Đọc câu văn sau và cho biết nó sử dụng biện pháp tu từ nào:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một từ hoặc một cụm từ trong thơ văn?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn, cân đối hơn.
  • B. Tránh sử dụng quá nhiều từ đồng nghĩa.
  • C. Tạo ra sự nhàm chán, đơn điệu.
  • D. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc cho người đọc/nghe.

Câu 10: Khi bình luận về một vấn đề xã hội, việc thể hiện thái độ, quan điểm cá nhân một cách rõ ràng nhưng vẫn giữ được sự khách quan và tôn trọng ý kiến khác là điều cần thiết. Điều này thể hiện kỹ năng nào của người viết/nói?

  • A. Khả năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Kỹ năng lập luận và giao tiếp văn minh.
  • C. Khả năng sử dụng từ ngữ phức tạp.
  • D. Sự tự tin thái quá vào bản thân.

Câu 11: Đâu là đặc điểm cơ bản phân biệt văn nghị luận với văn tự sự?

  • A. Văn nghị luận luôn sử dụng câu dài, văn tự sự dùng câu ngắn.
  • B. Văn nghị luận chỉ nói về các vấn đề chính trị, văn tự sự nói về cuộc sống hàng ngày.
  • C. Văn nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm để thuyết phục người khác; văn tự sự kể lại diễn biến sự việc, câu chuyện.
  • D. Văn nghị luận không có nhân vật, văn tự sự luôn có nhân vật.

Câu 12: Trong một cuộc tranh luận, việc sử dụng "lý lẽ" có vai trò gì?

  • A. Dùng các nguyên tắc logic, quy luật suy luận để làm sáng tỏ vấn đề và chứng minh quan điểm.
  • B. Đưa ra các ví dụ cụ thể để minh họa.
  • C. Trình bày cảm xúc cá nhân về vấn đề đang tranh luận.
  • D. Kể lại một câu chuyện có liên quan đến chủ đề.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Niềm vui sướng, hạnh phúc.
  • B. Sự tức giận, căm phẫn.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
  • D. Nỗi nhớ tha thiết, sâu đậm.

Câu 14: Để bài văn nghị luận có tính liên kết mạch lạc, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Nhảy ý đột ngột giữa các đoạn.
  • C. Sắp xếp các ý theo trình tự logic, sử dụng các từ ngữ, câu nối phù hợp.
  • D. Lặp lại liên tục các câu văn đã viết.

Câu 15: Khi phân tích một đoạn văn xuôi có yếu tố miêu tả, cần chú ý đến những chi tiết nào để làm rõ nội dung và ý nghĩa?

  • A. Các giác quan được sử dụng (thị giác, thính giác, khứu giác,...), các tính từ, động từ, trạng từ miêu tả, các biện pháp tu từ.
  • B. Chỉ cần liệt kê tên các sự vật được miêu tả.
  • C. Tập trung vào tiểu sử của nhân vật được miêu tả.
  • D. Đếm số lượng câu văn miêu tả trong đoạn.

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc một bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường. Dòng tiêu đề nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm/thái độ phê phán của người viết?

  • A. Thực trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam.
  • B. Thờ ơ với môi trường: Tội ác lặng lẽ giết chết tương lai.
  • C. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Ô nhiễm môi trường - Vấn đề đáng quan tâm.

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

  • A. Người nói/viết đang cố tình che giấu suy nghĩ thật.
  • B. Người nói/viết là người thiếu tự tin.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ không ảnh hưởng đến hiệu quả giao tiếp.
  • D. Sự tôn trọng người nghe/đọc và góp phần tạo nên môi trường giao tiếp tích cực.

Câu 18: Đâu là một ví dụ về câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Ngôi nhà cao vút như ngọn núi.
  • B. Anh ấy là một con hổ trên sân cỏ.
  • C. Những đám mây trắng nhởn nhơ trôi trên bầu trời.
  • D. Tiếng suối chảy róc rách.

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng chủ đề, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào là chính?

  • A. Số trang và kích thước của cuốn sách.
  • B. Vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính mà tác giả gửi gắm qua tác phẩm.
  • C. Giá bán và nơi phát hành tác phẩm.
  • D. Chất liệu giấy in và bìa sách.

Câu 20: Đâu là một câu hỏi phù hợp để đánh giá khả năng phân tích của học sinh về một đoạn văn nghị luận?

  • A. Đoạn văn có bao nhiêu câu?
  • B. Từ nào trong đoạn văn là danh từ?
  • C. Hãy chép lại câu cuối cùng của đoạn văn.
  • D. Hãy phân tích cách tác giả sử dụng các lý lẽ và dẫn chứng để bảo vệ luận điểm.

Câu 21: Giả sử đề bài nghị luận là

  • A. Tuổi trẻ cần chủ động tham gia các hoạt động tình nguyện.
  • B. Trách nhiệm của tuổi trẻ thể hiện qua ý thức bảo vệ môi trường.
  • C. Tuổi trẻ nên tập trung vào việc kiếm thật nhiều tiền cho bản thân.
  • D. Học tập tốt cũng là một cách tuổi trẻ đóng góp cho xã hội.

Câu 22: Khi đọc một văn bản, việc phân biệt giữa "sự kiện" (facts) và "ý kiến" (opinions) giúp người đọc làm gì?

  • A. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin và quan điểm của người viết.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ các sự kiện quan trọng.
  • C. Bỏ qua hoàn toàn các ý kiến cá nhân.
  • D. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được trình bày.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về câu phức có sử dụng quan hệ từ biểu thị nguyên nhân - kết quả?

  • A. Trời mưa rất to nên đường ngập lụt.
  • B. Vì anh ấy chăm chỉ học tập nên đã đạt được kết quả tốt.
  • C. Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi chơi.
  • D. Cô ấy vừa hát vừa nhảy rất đẹp.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần liệt kê các hoạt động bên ngoài của nhân vật.
  • B. Tập trung vào ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Bỏ qua hoàn toàn các suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
  • D. Những suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp qua hành động, lời nói, cảnh vật khách quan.

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về vấn đề

  • A. Việc cấm hoàn toàn túi ni lông sẽ giảm thiểu rác thải nhựa, nhưng cần có lộ trình và giải pháp thay thế khả thi để tránh ảnh hưởng đến đời sống người dân và hoạt động kinh doanh.
  • B. Cấm ngay lập tức là cách duy nhất để bảo vệ môi trường.
  • C. Túi ni lông không gây hại nhiều như mọi người vẫn nghĩ.
  • D. Chỉ cần phạt nặng những người xả rác bừa bãi là đủ.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về lỗi logic thường gặp trong lập luận?

  • A. Sử dụng dẫn chứng cụ thể.
  • B. Trình bày ý kiến theo trình tự thời gian.
  • C. Kết luận vội vàng dựa trên một vài trường hợp cá biệt, không mang tính đại diện.
  • D. Sử dụng các từ nối để liên kết câu.

Câu 27: Khi đọc một văn bản mang tính thuyết minh hoặc giải thích, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

  • A. Cảm xúc cá nhân của người viết.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • D. Định nghĩa, khái niệm, số liệu, quy trình, cấu trúc, mối quan hệ giữa các đối tượng được trình bày.

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn ngắn khoảng 150 chữ bày tỏ suy nghĩ về tầm quan trọng của việc đọc sách. Bạn nên bắt đầu bằng cách nào để thu hút người đọc?

  • A. Nêu một câu danh ngôn về sách, hoặc đặt một câu hỏi gợi mở về lợi ích của việc đọc.
  • B. Liệt kê ngay các loại sách mà bạn yêu thích.
  • C. Kể chi tiết về lần đầu tiên bạn đọc sách.
  • D. Phê phán những người không thích đọc sách.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về cách sử dụng ngôn ngữ nhằm tạo sắc thái mỉa mai, châm biếm?

  • A. Anh ấy rất chăm chỉ, lúc nào cũng đến sớm nhất.
  • B. Thời tiết hôm nay thật đẹp.
  • C. Ồ, bạn thật là "đúng giờ" đấy, cuộc họp đã kết thúc rồi!
  • D. Cô ấy có giọng hát rất hay.

Câu 30: Khi phân tích ý nghĩa của một câu thành ngữ trong bối cảnh một đoạn văn, cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tra từ điển để biết nghĩa đen của từng từ.
  • B. Chỉ cần đoán nghĩa dựa trên cảm tính cá nhân.
  • C. Bỏ qua hoàn toàn câu thành ngữ đó.
  • D. Nghĩa bóng của thành ngữ, ngữ cảnh cụ thể mà nó được sử dụng trong đoạn văn và mối liên hệ với nội dung chung của đoạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính mà tác giả muốn làm rõ là gì? "Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là trách nhiệm mà còn là lợi thế cạnh tranh độc đáo. Nếu chúng ta chỉ chạy theo những giá trị ngoại lai mà lãng quên đi cội nguồn, chúng ta sẽ đánh mất đi 'chất riêng', khó lòng tạo được ấn tượng sâu sắc trên trường quốc tế. Ngược lại, khi chúng ta tự tin vào giá trị văn hóa của mình, biết cách làm mới và quảng bá chúng một cách sáng tạo, chúng ta sẽ có những sản phẩm, dịch vụ mang đậm dấu ấn Việt Nam, dễ dàng chinh phục thị trường và trái tim bạn bè năm châu."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vẫn với đoạn văn ở Câu 1, tác giả đã sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào để làm rõ luận điểm của mình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi xây dựng một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các dẫn chứng cụ thể, đáng tin cậy (như số liệu thống kê, sự kiện lịch sử, ví dụ thực tế) có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đâu là một ví dụ về cách triển khai ý trong đoạn văn nghị luận sử dụng thao tác phân tích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một bài nghị luận về 'Sự cần thiết của lòng nhân ái trong xã hội hiện đại', luận điểm nào sau đây có thể được coi là luận điểm phụ hỗ trợ cho luận điểm chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Dẫn chứng nào sau đây *ít* có tính thuyết phục nhất để chứng minh luận điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi phân tích một văn bản văn học, việc xác định 'không gian nghệ thuật' và 'thời gian nghệ thuật' giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đọc câu văn sau và cho biết nó sử dụng biện pháp tu từ nào: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một từ hoặc một cụm từ trong thơ văn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi bình luận về một vấn đề xã hội, việc thể hiện thái độ, quan điểm cá nhân một cách rõ ràng nhưng vẫn giữ được sự khách quan và tôn trọng ý kiến khác là điều cần thiết. Điều này thể hiện kỹ năng nào của người viết/nói?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đâu là đặc điểm cơ bản phân biệt văn nghị luận với văn tự sự?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong một cuộc tranh luận, việc sử dụng 'lý lẽ' có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình: "Nhớ gì như nhớ người yêu / Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương / Nhớ từng câu nói, vần thơ / Nhớ từ ánh mắt, nụ cười."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để bài văn nghị luận có tính liên kết mạch lạc, người viết cần chú ý điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi phân tích một đoạn văn xuôi có yếu tố miêu tả, cần chú ý đến những chi tiết nào để làm rõ nội dung và ý nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc một bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường. Dòng tiêu đề nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm/thái độ phê phán của người viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đâu là một ví dụ về câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng chủ đề, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào là chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đâu là một câu hỏi phù hợp để đánh giá khả năng phân tích của học sinh về một đoạn văn nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giả sử đề bài nghị luận là "Tuổi trẻ và trách nhiệm với cộng đồng". Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để triển khai cho đề bài này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi đọc một văn bản, việc phân biệt giữa 'sự kiện' (facts) và 'ý kiến' (opinions) giúp người đọc làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đâu là một ví dụ về câu phức có sử dụng quan hệ từ biểu thị nguyên nhân - kết quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, cần chú ý đến những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về vấn đề "Có nên cấm hoàn toàn việc sử dụng túi ni lông?". Lập luận nào sau đây thể hiện sự cân nhắc, nhìn nhận vấn đề ở nhiều khía cạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đâu là một ví dụ về lỗi logic thường gặp trong lập luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi đọc một văn bản mang tính thuyết minh hoặc giải thích, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn ngắn khoảng 150 chữ bày tỏ suy nghĩ về tầm quan trọng của việc đọc sách. Bạn nên bắt đầu bằng cách nào để thu hút người đọc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đâu là một ví dụ về cách sử dụng ngôn ngữ nhằm tạo sắc thái mỉa mai, châm biếm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi phân tích ý nghĩa của một câu thành ngữ trong bối cảnh một đoạn văn, cần dựa vào yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nghiên cứu dịch tễ học, chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỷ suất chết (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate)

Câu 2: Một cuộc khảo sát được thực hiện tại một trường học vào một ngày cụ thể cho thấy có 150 học sinh đang bị cúm trong tổng số 2000 học sinh của trường. Chỉ số dịch tễ học nào được đo lường trong trường hợp này?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Tỷ suất chết thô (Crude Mortality Rate)

Câu 3: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và ung thư phổi, các nhà nghiên cứu chọn một nhóm người đã mắc ung thư phổi và một nhóm người không mắc ung thư phổi, sau đó hỏi về tiền sử hút thuốc của họ. Đây là loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 4: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch. Trong số đó, 400 người có chế độ ăn nhiều chất béo và 600 người có chế độ ăn ít chất béo. Sau 5 năm, có 50 người trong nhóm ăn nhiều chất béo và 20 người trong nhóm ăn ít chất béo mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh tim mạch trong nhóm ăn nhiều chất béo là bao nhiêu?

  • A. 12.5% (50/4000)
  • B. 12.5% (50/400)
  • C. 3.33% (20/600)
  • D. 7.0% (70/1000)

Câu 5: Dựa trên dữ liệu ở Câu 4, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm ăn nhiều chất béo so với nhóm ăn ít chất béo là bao nhiêu?

  • A. 3.75
  • B. 0.267
  • C. 2.5
  • D. Không thể tính RR từ nghiên cứu này

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.75 (tính được từ dữ liệu ở Câu 4 và 5) có ý nghĩa gì trong bối cảnh nghiên cứu này?

  • A. Nhóm ăn nhiều chất béo có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn 3.75%
  • B. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch giảm 3.75 lần ở nhóm ăn nhiều chất béo.
  • C. Cứ 3.75 người ăn nhiều chất béo thì có 1 người mắc bệnh tim mạch.
  • D. Nhóm ăn nhiều chất béo có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 3.75 lần so với nhóm ăn ít chất béo.

Câu 7: Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh béo phì trong một thành phố tại một thời điểm cụ thể?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (RCT)

Câu 8: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Hiệu quả về chi phí và thời gian khi nghiên cứu bệnh hiếm.
  • B. Thích hợp để nghiên cứu nhiều yếu tố nguy cơ cho một bệnh duy nhất.
  • C. Có thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc (Incidence) và nguy cơ tương đối (RR).
  • D. Giảm thiểu nguy cơ sai lệch nhớ lại (recall bias).

Câu 9: Nhược điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study), đặc biệt khi nghiên cứu các bệnh hiếm gặp hoặc có thời gian ủ bệnh dài, là gì?

  • A. Không thể xác định được mối quan hệ nhân quả.
  • B. Tốn kém, mất nhiều thời gian và khó khăn trong việc theo dõi.
  • C. Dễ bị sai lệch chọn mẫu (selection bias).
  • D. Chỉ có thể nghiên cứu một yếu tố nguy cơ duy nhất.

Câu 10: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)

Câu 11: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa cà phê và ung thư tụy, người ta thu thập dữ liệu như sau: Nhóm bệnh (ung thư tụy): 100 người, trong đó 80 người uống cà phê thường xuyên. Nhóm chứng (không ung thư tụy): 400 người, trong đó 100 người uống cà phê thường xuyên. Tỷ số chênh (Odds Ratio) của việc uống cà phê và ung thư tụy ước lượng là bao nhiêu?

  • A. 4.8
  • B. 0.208
  • C. 3.2
  • D. Không thể tính OR với dữ liệu này

Câu 12: Ý nghĩa của Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) bằng 4.8 (tính được từ dữ liệu ở Câu 11) trong nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Những người uống cà phê có khả năng mắc ung thư tụy cao hơn 4.8%
  • B. Nguy cơ mắc ung thư tụy giảm 4.8 lần ở những người uống cà phê.
  • C. Những người uống cà phê có khả năng mắc ung thư tụy cao gấp khoảng 4.8 lần so với những người không uống cà phê (ước lượng từ tỷ số chênh).
  • D. Cứ 4.8 người uống cà phê thì có 1 người mắc ung thư tụy.

Câu 13: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) từ nghiên cứu bệnh chứng là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (RR) từ nghiên cứu thuần tập?

  • A. Khi bệnh nghiên cứu rất phổ biến trong quần thể.
  • B. Khi nghiên cứu có thời gian theo dõi ngắn.
  • C. Khi nhóm chứng không được chọn ngẫu nhiên.
  • D. Khi bệnh nghiên cứu rất hiếm gặp trong quần thể.

Câu 14: Một đợt bùng phát bệnh tiêu chảy xảy ra tại một làng. Có 200 người mắc bệnh trong tổng số 1000 dân của làng. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) của đợt dịch này là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 20%
  • C. 0.2 người/năm
  • D. 80%

Câu 15: Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hay Incidence Density) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ở điểm nào?

  • A. Tỷ suất mới mắc chỉ tính ca bệnh mãn tính, còn Tỷ lệ mới mắc tích lũy tính cả cấp tính.
  • B. Tỷ suất mới mắc không yêu cầu theo dõi quần thể, còn Tỷ lệ mới mắc tích lũy thì có.
  • C. Tỷ suất mới mắc sử dụng tổng thời gian theo dõi của từng cá thể làm mẫu số (person-time), còn Tỷ lệ mới mắc tích lũy sử dụng tổng số người có nguy cơ ban đầu.
  • D. Tỷ suất mới mắc chỉ áp dụng cho nghiên cứu bệnh chứng, còn Tỷ lệ mới mắc tích lũy áp dụng cho nghiên cứu thuần tập.

Câu 16: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ nghiêm trọng của một bệnh trong quần thể mắc bệnh, được tính bằng tỷ lệ tử vong trong số những người đã được chẩn đoán mắc bệnh đó?

  • A. Tỷ suất chết thô (Crude Mortality Rate)
  • B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi (Age-specific Mortality Rate)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • D. Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate)

Câu 17: Một loại vắc-xin mới được thử nghiệm trên 1000 người tình nguyện. 500 người được tiêm vắc-xin và 500 người được tiêm giả dược (placebo). Sau 1 năm, 10 người trong nhóm tiêm vắc-xin và 100 người trong nhóm tiêm giả dược mắc bệnh. Đây là loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)

Câu 18: Dựa trên dữ liệu ở Câu 17, hiệu quả của vắc-xin (Vaccine Efficacy) được tính như thế nào?

  • A. (Tỷ lệ mắc nhóm vắc-xin / Tỷ lệ mắc nhóm giả dược) x 100%
  • B. (Tỷ lệ mắc nhóm giả dược - Tỷ lệ mắc nhóm vắc-xin) x 100%
  • C. [(Tỷ lệ mắc nhóm giả dược - Tỷ lệ mắc nhóm vắc-xin) / Tỷ lệ mắc nhóm giả dược] x 100%
  • D. [(Tỷ lệ mắc nhóm vắc-xin - Tỷ lệ mắc nhóm giả dược) / Tỷ lệ mắc nhóm vắc-xin] x 100%

Câu 19: Tính toán hiệu quả của vắc-xin dựa trên dữ liệu ở Câu 17.

  • A. 90%
  • B. 10%
  • C. 50%
  • D. 90%

Câu 20: Khác biệt cốt lõi giữa nghiên cứu quan sát (Observational studies - như thuần tập, bệnh chứng, cắt ngang) và nghiên cứu thực nghiệm (Experimental studies - như RCT) là gì?

  • A. Nghiên cứu quan sát có cỡ mẫu nhỏ hơn.
  • B. Nhà nghiên cứu can thiệp trực tiếp vào yếu tố phơi nhiễm trong nghiên cứu thực nghiệm, trong khi chỉ quan sát trong nghiên cứu quan sát.
  • C. Chỉ nghiên cứu quan sát mới có nhóm chứng.
  • D. Chỉ nghiên cứu thực nghiệm mới có thể tính tỷ lệ hiện mắc.

Câu 21: Khi phân tích dữ liệu dịch tễ học, một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có sự liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Yếu tố phơi nhiễm chắc chắn gây ra bệnh.

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu dịch tễ học, một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) nhỏ hơn 1.0 (ví dụ: 0.5) có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm có thể có tác dụng bảo vệ (làm giảm nguy cơ mắc bệnh).
  • C. Không có sự liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng 50% nguy cơ mắc bệnh.

Câu 23: Giả sử một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa tập thể dục và bệnh trầm cảm cho thấy RR = 0.6. Điều này có thể được diễn giải như thế nào?

  • A. Những người thường xuyên tập thể dục có nguy cơ mắc bệnh trầm cảm thấp hơn khoảng 40% so với người ít tập thể dục.
  • B. Những người thường xuyên tập thể dục có nguy cơ mắc bệnh trầm cảm cao hơn 60%.
  • C. Tập thể dục không có mối liên hệ với bệnh trầm cảm.
  • D. Những người thường xuyên tập thể dục có nguy cơ mắc bệnh trầm cảm thấp hơn 60%.

Câu 24: Sai lệch chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Người tham gia không nhớ chính xác thông tin về phơi nhiễm hoặc bệnh.
  • B. Sự liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh bị che lấp bởi một yếu tố thứ ba.
  • C. Cách chọn hoặc giữ chân người tham gia vào nghiên cứu dẫn đến nhóm nghiên cứu không đại diện cho quần thể gốc hoặc các nhóm so sánh khác nhau một cách có hệ thống.
  • D. Dữ liệu được thu thập không chính xác hoặc không đầy đủ.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem liệu việc sử dụng điện thoại di động trong thời gian dài có liên quan đến u não hay không. Ông chọn một nhóm bệnh nhân u não và một nhóm người khỏe mạnh tương tự về tuổi, giới tính, sau đó phỏng vấn họ về lịch sử sử dụng điện thoại di động. Nghiên cứu này có thể dễ gặp loại sai lệch nào nhất?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch nhớ lại (Recall bias)
  • C. Sai lệch thông tin (Information bias) không phải nhớ lại
  • D. Yếu tố gây nhiễu (Confounding)

Câu 26: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để mô tả tỷ lệ người chết trong toàn bộ quần thể trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ suất chết thô (Crude Mortality Rate)
  • B. Tỷ lệ tử vong ca bệnh (Case Fatality Rate)
  • C. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 27: Khi so sánh tỷ suất chết giữa hai quần thể khác nhau (ví dụ: hai quốc gia), việc hiệu chỉnh theo tuổi (age standardization) là cần thiết vì lý do nào sau đây?

  • A. Để loại bỏ ảnh hưởng của yếu tố gây nhiễu khác ngoài tuổi.
  • B. Để tính toán tỷ lệ hiện mắc chính xác hơn.
  • C. Sự khác biệt về cơ cấu tuổi giữa hai quần thể có thể ảnh hưởng đến tỷ suất chết thô, làm sai lệch kết quả so sánh.
  • D. Để chuyển đổi tỷ suất chết thành tỷ lệ mới mắc.

Câu 28: Một bản đồ thể hiện sự phân bố địa lý của các ca mắc sốt rét trong một khu vực là ví dụ về ứng dụng nào của dịch tễ học?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • B. Tính toán tỷ số chênh.
  • C. Thử nghiệm lâm sàng.
  • D. Dịch tễ học mô tả (Descriptive epidemiology).

Câu 29: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch, nếu yếu tố đó liên quan đến cả việc uống cà phê và bệnh tim mạch, và không phải là hậu quả của việc uống cà phê?

  • A. Hút thuốc lá (nếu người uống cà phê có xu hướng hút thuốc nhiều hơn, và hút thuốc là yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch).
  • B. Màu sắc yêu thích.
  • C. Chiều cao của người tham gia.
  • D. Việc sử dụng thuốc hạ huyết áp (nếu bệnh tim mạch đã xuất hiện).

Câu 30: Trong phòng chống dịch bệnh, biện pháp nào sau đây nhằm mục đích giảm tỷ lệ mới mắc (Incidence) của bệnh trong quần thể?

  • A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân đã mắc bệnh.
  • B. Tiêm chủng vắc-xin cho những người chưa mắc bệnh.
  • C. Cung cấp thuốc giảm đau cho người bệnh.
  • D. Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân giai đoạn cuối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong nghiên cứu dịch tễ học, chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh *mới* xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một cuộc khảo sát được thực hiện tại một trường học vào một ngày cụ thể cho thấy có 150 học sinh đang bị cúm trong tổng số 2000 học sinh của trường. Chỉ số dịch tễ học nào được đo lường trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và ung thư phổi, các nhà nghiên cứu chọn một nhóm người đã mắc ung thư phổi và một nhóm người không mắc ung thư phổi, sau đó hỏi về tiền sử hút thuốc của họ. Đây là loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch. Trong số đó, 400 người có chế độ ăn nhiều chất béo và 600 người có chế độ ăn ít chất béo. Sau 5 năm, có 50 người trong nhóm ăn nhiều chất béo và 20 người trong nhóm ăn ít chất béo mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh tim mạch trong nhóm ăn nhiều chất béo là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dựa trên dữ liệu ở Câu 4, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm ăn nhiều chất béo so với nhóm ăn ít chất béo là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.75 (tính được từ dữ liệu ở Câu 4 và 5) có ý nghĩa gì trong bối cảnh nghiên cứu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh béo phì trong một thành phố tại một thời điểm cụ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nhược điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study), đặc biệt khi nghiên cứu các bệnh hiếm gặp hoặc có thời gian ủ bệnh dài, là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa cà phê và ung thư tụy, người ta thu thập dữ liệu như sau: Nhóm bệnh (ung thư tụy): 100 người, trong đó 80 người uống cà phê thường xuyên. Nhóm chứng (không ung thư tụy): 400 người, trong đó 100 người uống cà phê thường xuyên. Tỷ số chênh (Odds Ratio) của việc uống cà phê và ung thư tụy ước lượng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ý nghĩa của Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) bằng 4.8 (tính được từ dữ liệu ở Câu 11) trong nghiên cứu bệnh chứng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) từ nghiên cứu bệnh chứng là một ước lượng tốt cho Nguy cơ tương đối (RR) từ nghiên cứu thuần tập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một đợt bùng phát bệnh tiêu chảy xảy ra tại một làng. Có 200 người mắc bệnh trong tổng số 1000 dân của làng. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) của đợt dịch này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate hay Incidence Density) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ nghiêm trọng của một bệnh trong quần thể mắc bệnh, được tính bằng tỷ lệ tử vong trong số những người đã được chẩn đoán mắc bệnh đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một loại vắc-xin mới được thử nghiệm trên 1000 người tình nguyện. 500 người được tiêm vắc-xin và 500 người được tiêm giả dược (placebo). Sau 1 năm, 10 người trong nhóm tiêm vắc-xin và 100 người trong nhóm tiêm giả dược mắc bệnh. Đây là loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dựa trên dữ liệu ở Câu 17, hiệu quả của vắc-xin (Vaccine Efficacy) được tính như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tính toán hiệu quả của vắc-xin dựa trên dữ liệu ở Câu 17.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khác biệt cốt lõi giữa nghiên cứu quan sát (Observational studies - như thuần tập, bệnh chứng, cắt ngang) và nghiên cứu thực nghiệm (Experimental studies - như RCT) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích dữ liệu dịch tễ học, một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu dịch tễ học, một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) nhỏ hơn 1.0 (ví dụ: 0.5) có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa tập thể dục và bệnh trầm cảm cho thấy RR = 0.6. Điều này có thể được diễn giải như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sai lệch chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem liệu việc sử dụng điện thoại di động trong thời gian dài có liên quan đến u não hay không. Ông chọn một nhóm bệnh nhân u não và một nhóm người khỏe mạnh tương tự về tuổi, giới tính, sau đó phỏng vấn họ về lịch sử sử dụng điện thoại di động. Nghiên cứu này có thể dễ gặp loại sai lệch nào nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để mô tả tỷ lệ người chết trong toàn bộ quần thể trong một khoảng thời gian nhất định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi so sánh tỷ suất chết giữa hai quần thể khác nhau (ví dụ: hai quốc gia), việc hiệu chỉnh theo tuổi (age standardization) là cần thiết vì lý do nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một bản đồ thể hiện sự phân bố địa lý của các ca mắc sốt rét trong một khu vực là ví dụ về ứng dụng nào của dịch tễ học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch, nếu yếu tố đó liên quan đến cả việc uống cà phê và bệnh tim mạch, và không phải là hậu quả của việc uống cà phê?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong phòng chống dịch bệnh, biện pháp nào sau đây nhằm mục đích giảm tỷ lệ mới mắc (Incidence) của bệnh trong quần thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Tiểu đối và điệp ngữ

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thuyết phục người đọc tin vào quan điểm của người viết?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Trích dẫn nhiều câu nói nổi tiếng.
  • C. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu.
  • D. Kết thúc bằng một câu hỏi tu từ ấn tượng.

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, điều gì quan trọng nhất cần làm rõ để hiểu sâu sắc về nhân vật đó?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Tính cách, hành động, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • C. Tên gọi và xuất thân của nhân vật.
  • D. Lượng thoại của nhân vật trong tác phẩm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Câu 5: Câu thơ

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về sự kiện.
  • B. Đưa ra lập luận để chứng minh một vấn đề.
  • C. Trình bày các bước thực hiện một quy trình.
  • D. Giúp câu chuyện sinh động, chân thực, gợi cảm xúc cho người đọc.

Câu 7: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp hiểu đúng thông điệp, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.
  • B. Chỉ đơn thuần là nghe những gì người khác nói.
  • C. Giúp chuẩn bị câu trả lời của mình nhanh hơn.
  • D. Không quá quan trọng bằng việc nói rõ ý kiến của bản thân.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng, gợi về vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam?

  • A. Dáng xuân
  • B. Chiếc áo dài
  • C. Nét đoan trang
  • D. Xưa

Câu 9: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Cảm xúc mà văn bản gợi lên.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Sự sắp xếp các ý, mối quan hệ giữa các phần (mở đầu, phát triển, kết thúc).
  • D. Ngôn ngữ địa phương được sử dụng.

Câu 10: Xác định câu văn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh:

  • A. Anh ấy đã thất bại trong kỳ thi lần này.
  • B. Cô ấy rất gầy.
  • C. Ông ấy đã qua đời.
  • D. Bạn cần cố gắng hơn một chút trong học tập.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề được đề cập:

  • A. Lo ngại, phê phán và kêu gọi hành động.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Hài lòng với thực trạng.
  • D. Chỉ cung cấp thông tin một cách khách quan.

Câu 12: Yếu tố nào tạo nên tính nhạc cho bài thơ?

  • A. Nội dung tư tưởng sâu sắc.
  • B. Nhịp điệu, vần điệu, thanh điệu.
  • C. Các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Hình ảnh thơ độc đáo.

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp nhớ được tất cả các dẫn chứng.
  • B. Giúp xác định người viết là ai.
  • C. Không có ý nghĩa quan trọng, chỉ cần đọc lướt qua.
  • D. Giúp nắm bắt được vấn đề cốt lõi mà văn bản muốn giải quyết.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi sai về cách dùng từ?

  • A. nâng cao
  • B. áp dụng
  • C. thiếu hợp tác
  • D. khó khăn

Câu 15: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu:

  • A. Gợi tả sự vận động liên tục, không thể níu giữ của thời gian.
  • B. Nhấn mạnh thời gian rất dài.
  • C. So sánh thời gian với dòng sông một cách trực tiếp.
  • D. Làm cho câu văn thêm trang trọng.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản thuyết minh?

  • A. Cung cấp kiến thức về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, chính xác.
  • C. Thường sử dụng các phương pháp như định nghĩa, liệt kê, phân tích, so sánh.
  • D. Biểu lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người viết.

Câu 17: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện điều gì?

  • A. Người nói có vốn từ vựng phong phú.
  • B. Sự tôn trọng người nghe và văn hóa giao tiếp.
  • C. Người nói đang cố gắng che giấu điều gì đó.
  • D. Chỉ là một thói quen vô thức.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý chính) của đoạn:

  • A. Học tập là quá trình tích lũy kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
  • B. Nó không chỉ giúp con người mở mang trí tuệ mà còn trang bị hành trang cần thiết để đối mặt với những thử thách trong cuộc sống.
  • C. Đầu tư vào việc học tập chính là đầu tư cho tương lai của bản thân.

Câu 19: Biện pháp tu từ nào giúp tăng sức gợi hình, gợi cảm và nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, hiện tượng?

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp ngữ
  • C. So sánh và Ẩn dụ
  • D. Nói quá

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học là nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để biết tên của tác phẩm.
  • B. Xác định tác giả và năm sáng tác.
  • C. Để tìm hiểu các bản dịch khác nhau.
  • D. Gợi mở chủ đề, nội dung, tư tưởng hoặc cảm hứng sáng tác của tác phẩm.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất ý kiến chủ quan của người viết?

  • A. Năm nay, thời tiết khá thất thường.
  • B. Mưa nhiều vào cuối vụ, gây ảnh hưởng đến năng suất lúa.
  • C. Theo dự báo, những năm tới tình hình này có thể còn tiếp diễn.
  • D. Tôi nghĩ nông dân cần có những phương án ứng phó linh hoạt hơn.

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Làm sáng tỏ, cụ thể hóa luận điểm, tăng tính thuyết phục.
  • C. Chỉ để chứng minh người viết có kiến thức.
  • D. Không có vai trò quan trọng, có thể bỏ qua.

Câu 23: Xác định câu có sử dụng biện pháp điệp cấu trúc:

  • A. Yêu là cho, là nhận, là tha thứ.
  • B. Lá xanh, lá đỏ, lá vàng rơi.
  • C. Anh về, em ở lại.
  • D. Mẹ là tất cả.

Câu 24: Khi đọc một bài thơ, để cảm nhận được chiều sâu tư tưởng và tình cảm của tác giả, người đọc cần chú ý điều gì ngoài nội dung trực tiếp của từ ngữ?

  • A. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từng câu thơ.
  • B. Tìm kiếm thông tin về cuộc đời tác giả trên mạng.
  • C. Đếm số lượng từ trong bài thơ.
  • D. Phân tích hình ảnh, biểu tượng, các biện pháp tu từ và mối liên hệ giữa chúng.

Câu 25: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của ngôn ngữ sinh hoạt?

  • A. Nước là hợp chất của hydro và oxy.
  • B. Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty...
  • C. Ê, mai đi chơi không?
  • D. Định lý Pytago phát biểu rằng...

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà đoạn thơ gợi lên:

  • A. Nỗi nhớ, tình cảm gắn bó với quê hương, tuổi thơ.
  • B. Niềm vui sướng tột cùng.
  • C. Sự buồn bã, tuyệt vọng.
  • D. Sự tức giận, bất mãn.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn tự sự, việc sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian (tự sự theo dòng thời gian) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó hiểu.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi diễn biến, hiểu rõ mối quan hệ nhân quả.
  • C. Nhấn mạnh vào cảm xúc của nhân vật.
  • D. Tạo ra nhiều tình huống bất ngờ.

Câu 28: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói giảm nói tránh
  • D. Liệt kê

Câu 29: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai về dùng từ.
  • B. Sai về chính tả.
  • C. Sai về quan hệ từ (thừa từ
  • D. Câu văn hoàn toàn đúng.

Câu 30: Khi đọc một văn bản, việc phân biệt giữa thông tin khách quan (facts) và ý kiến chủ quan (opinions) của người viết là một kỹ năng quan trọng vì:

  • A. Giúp đánh giá tính xác thực của thông tin và hiểu rõ quan điểm của người viết.
  • B. Chỉ cần tập trung vào thông tin khách quan.
  • C. Ý kiến chủ quan luôn sai, không cần quan tâm.
  • D. Thông tin khách quan luôn đúng, không cần kiểm chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thuyết phục người đọc tin vào quan điểm của người viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, điều gì quan trọng nhất cần làm rõ để hiểu sâu sắc về nhân vật đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc cúm trong tuần qua đã tăng 15% so với tuần trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân nên tiêm phòng cúm và thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực có vai trò quan trọng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng, gợi về vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam?
"Chiếc áo dài xưa vẫn dịu dàng,
Giấu kín dáng xuân, nét đoan trang."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý đến điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Xác định câu văn có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề được đề cập:
"Tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn đang ngày càng nghiêm trọng. Khói bụi, rác thải tràn lan không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân mà còn làm mất mỹ quan đô thị. Cần có những biện pháp quyết liệt và đồng bộ để giải quyết vấn đề này."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Yếu tố nào tạo nên tính nhạc cho bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi sai về cách dùng từ?
"Nhà trường đã đưa ra nhiều biện pháp để *nâng cao* chất lượng giảng dạy. Tuy nhiên, việc *áp dụng* các biện pháp này còn gặp nhiều *khó khăn* do sự *thiếu hợp tác* của một số học sinh."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu:
"Thời gian là dòng sông trôi chảy không ngừng."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản thuyết minh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý chính) của đoạn:
"Học tập là quá trình tích lũy kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Nó không chỉ giúp con người mở mang trí tuệ mà còn trang bị hành trang cần thiết để đối mặt với những thử thách trong cuộc sống. Đầu tư vào việc học tập chính là đầu tư cho tương lai của bản thân."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Biện pháp tu từ nào giúp tăng sức gợi hình, gợi cảm và nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, hiện tượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học là nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất ý kiến chủ quan của người viết?
"Năm nay, thời tiết khá thất thường. Mưa nhiều vào cuối vụ, gây ảnh hưởng đến năng suất lúa. Theo dự báo, những năm tới tình hình này có thể còn tiếp diễn. Tôi nghĩ nông dân cần có những phương án ứng phó linh hoạt hơn."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Xác định câu có sử dụng biện pháp điệp cấu trúc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi đọc một bài thơ, để cảm nhận được chiều sâu tư tưởng và tình cảm của tác giả, người đọc cần chú ý điều gì ngoài nội dung trực tiếp của từ ngữ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của ngôn ngữ sinh hoạt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà đoạn thơ gợi lên:
"Nhớ về tuổi thơ bao kỷ niệm,
Cánh diều no gió giữa đồng xa.
Tiếng sáo diều vút cao trong vắt,
Gợi bao thương nhớ, gợi bao nhà."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi viết một đoạn văn tự sự, việc sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian (tự sự theo dòng thời gian) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, nên anh ấy đã đạt được thành công như ngày hôm nay."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi đọc một văn bản, việc phân biệt giữa thông tin khách quan (facts) và ý kiến chủ quan (opinions) của người viết là một kỹ năng quan trọng vì:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự nhỏ bé, mong manh của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Tốc độ diễn biến của câu chuyện.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.
  • C. Góc độ quan sát, cảm nhận và thái độ của người kể đối với sự việc, nhân vật.
  • D. Thời gian và không gian xảy ra câu chuyện.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất tâm trạng nuối tiếc, bâng khuâng của nhân vật trữ tình?

  • A. Câu hỏi tu từ
  • B. Hình ảnh
  • C. Hình ảnh
  • D. Từ láy

Câu 4: Trong một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây chủ yếu tạo nên nhịp điệu bằng phẳng, êm đềm, gợi cảm giác quen thuộc, gần gũi?

  • A. Sự luân phiên hài hòa giữa dòng sáu tiếng và dòng tám tiếng, cùng với cách gieo vần lưng và vần chân.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ láy và từ tượng hình.
  • C. Sự xuất hiện dày đặc của các biện pháp so sánh và ẩn dụ.
  • D. Kết cấu bài thơ theo trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh đối lập trong việc thể hiện chủ đề hoặc tư tưởng của tác phẩm văn học.

  • A. Giúp câu chuyện trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Làm giảm bớt sự căng thẳng trong cốt truyện.
  • C. Làm nổi bật, khắc sâu các khía cạnh đối lập của hiện thực, tính cách nhân vật, hoặc cảm xúc, từ đó làm rõ tư tưởng tác phẩm.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn, câu thơ thêm đẹp.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sử dụng các từ ngữ gợi tả chính xác (lạnh lẽo, trong veo, bé tẻo teo) làm nổi bật sự tĩnh lặng, trong trẻo và không gian thu nhỏ, cô đọng.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt làm tăng tính trang trọng.
  • C. Chủ yếu sử dụng các từ mang nghĩa bóng.
  • D. Lạm dụng các từ tượng thanh, tượng hình.

Câu 7: Trong phân tích nhân vật văn học, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp xác định tên thật của nhân vật ngoài đời.
  • B. Cung cấp bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa, giúp hiểu sâu sắc hơn động cơ, hành động, và số phận của nhân vật gắn liền với thời đại.
  • C. Xác định xem nhân vật đó có thật hay không.
  • D. Chỉ có ý nghĩa tham khảo, không ảnh hưởng đến việc phân tích nhân vật.

Câu 8: Đâu là đặc điểm cốt lõi phân biệt truyện ngắn với tiểu thuyết?

  • A. Truyện ngắn luôn có kết thúc mở, còn tiểu thuyết thì không.
  • B. Truyện ngắn chỉ có một nhân vật chính, tiểu thuyết có nhiều.
  • C. Truyện ngắn tập trung khắc họa toàn bộ cuộc đời nhân vật, còn tiểu thuyết chỉ khắc họa một lát cắt.
  • D. Truyện ngắn thường tập trung vào một vài sự kiện, khắc họa một khía cạnh tính cách hoặc cuộc đời nhân vật trong một bối cảnh cô đọng; tiểu thuyết có dung lượng lớn hơn, phản ánh bức tranh hiện thực rộng lớn, nhiều tuyến nhân vật và sự kiện phức tạp.

Câu 9: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến cấu trúc bài thơ (số khổ, số câu, cách ngắt dòng, xuống dòng) có thể giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Nhịp điệu, mạch cảm xúc, sự nhấn nhá hoặc chuyển đổi ý tứ của tác giả.
  • B. Chủ đề chính của bài thơ.
  • C. Tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Năm sáng tác chính xác của bài thơ.

Câu 10: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • B. Miêu tả cảnh vật, thời tiết, ánh sáng.
  • C. Miêu tả diễn biến nội tâm nhân vật.
  • D. Miêu tả hành động của nhân vật.

Câu 11: Thế nào là motif trong văn học?

  • A. Là tên gọi khác của biện pháp tu từ.
  • B. Là toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • C. Là yếu tố, hình ảnh, chi tiết, sự kiện... được lặp đi lặp lại nhiều lần trong một tác phẩm, một nhóm tác phẩm hoặc trong văn học dân gian, mang ý nghĩa biểu tượng hoặc cấu trúc nhất định.
  • D. Là cách sắp xếp các đoạn văn trong một bài văn.

Câu 12: Phân tích vai trò của độc thoại nội tâm trong việc xây dựng nhân vật trong văn xuôi.

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Làm chậm tốc độ kể chuyện.
  • C. Chủ yếu để miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Giúp người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm phức tạp của nhân vật, hiểu được suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn giằng xé mà không được bộc lộ ra ngoài.

Câu 13: Khi phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Nghĩa đen của hình ảnh, ngữ cảnh sử dụng trong bài thơ, và các liên tưởng văn hóa, xã hội, cá nhân mà hình ảnh đó gợi ra.
  • B. Chỉ cần biết định nghĩa chung về biểu tượng.
  • C. Chỉ cần dựa vào cảm nhận cá nhân, không cần quan tâm đến ngữ cảnh.
  • D. Số lần hình ảnh đó xuất hiện trong bài thơ.

Câu 14: Đọc đoạn trích:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 15: Trong kịch, xung đột kịch là yếu tố quan trọng nhất, bởi vì nó:

  • A. Giúp người xem dễ dàng nhận ra tên các nhân vật.
  • B. Làm cho trang phục của diễn viên nổi bật hơn.
  • C. Thúc đẩy hành động kịch phát triển, làm bộc lộ tính cách nhân vật và thể hiện tư tưởng của vở kịch.
  • D. Chỉ đơn thuần là những cuộc cãi vã giữa các nhân vật.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề thường gợi mở, cô đọng nội dung, chủ đề, hoặc cảm hứng chính của tác phẩm, đôi khi mang tính biểu tượng hoặc đa nghĩa, kích thích sự suy ngẫm của người đọc.
  • B. Nhan đề chỉ đơn giản là tên gọi để phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.
  • C. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ cốt truyện một cách chi tiết.
  • D. Nhan đề không có bất kỳ mối liên hệ nào với nội dung tác phẩm.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 18: Trong phân tích thơ, việc chú ý đến vần (cách gieo vần) có tác dụng gì?

  • A. Giúp xác định số câu trong mỗi khổ thơ.
  • B. Tạo nhạc điệu, sự liên kết giữa các dòng thơ, khổ thơ, góp phần thể hiện cảm xúc và ý tứ của bài thơ.
  • C. Chỉ có tác dụng làm cho bài thơ dài hơn.
  • D. Giúp xác định chính xác thời điểm ra đời của bài thơ.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • C. Tính chặt chẽ, logic của các luận điểm, luận cứ, và mối liên hệ giữa chúng để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
  • D. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự giàu có của tác giả.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình.
  • C. Sự tức giận, bất mãn.
  • D. Khát vọng hóa thân, cống hiến một cách tự nguyện, khiêm nhường và tha thiết.

Câu 21: Trong một câu chuyện, chi tiết nghệ thuật nào có thể đóng vai trò là "chìa khóa" để mở ra chiều sâu tâm lý, tính cách hoặc số phận của nhân vật?

  • A. Một hành động nhỏ, một lời nói vô tình, một đồ vật gắn bó, một nét mặt thoáng qua được miêu tả kỹ lưỡng.
  • B. Tên gọi của nhân vật.
  • C. Quốc tịch của nhân vật.
  • D. Chiều cao và cân nặng của nhân vật.

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận thi pháp học, người đọc tập trung chủ yếu vào điều gì?

  • A. Tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • B. Hoàn cảnh kinh tế - xã hội của thời đại tác giả sống.
  • C. Hệ thống các phương thức, phương tiện, quy luật tổ chức hình thức nghệ thuật của tác phẩm (thể loại, ngôn ngữ, cấu trúc, điểm nhìn...).
  • D. Số lượng bản in của tác phẩm.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về cốt truyện của một tác phẩm tự sự?

  • A. Thắt nút
  • B. Cao trào
  • C. Mở đầu
  • D. Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Biển như một ngôi nhà lớn đang đóng cửa đi ngủ, tạo cảm giác thân thuộc, ấm cúng.
  • B. Biển đang gặp nguy hiểm.
  • C. Biển rất ồn ào và náo nhiệt.
  • D. Biển đang bị con người chinh phục hoàn toàn.

Câu 25: Khi so sánh hai tác phẩm văn học khác nhau, người đọc cần chú ý đến những điểm nào để đưa ra nhận xét có giá trị?

  • A. Chỉ cần chỉ ra sự giống nhau giữa hai tác phẩm.
  • B. Chỉ cần chỉ ra sự khác nhau giữa hai tác phẩm.
  • C. So sánh độ dài ngắn của hai tác phẩm.
  • D. So sánh các khía cạnh như chủ đề, nhân vật, nghệ thuật xây dựng hình tượng, phong cách ngôn ngữ, bối cảnh sáng tác để làm nổi bật những nét độc đáo và giá trị riêng của mỗi tác phẩm.

Câu 26: Yếu tố nào trong bài thơ tự do thường được sử dụng để tạo điểm nhấn hoặc ngắt nhịp cảm xúc đột ngột?

  • A. Việc ngắt dòng đột ngột (enjambment) hoặc sử dụng câu thơ chỉ có một vài chữ.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc gieo vần.
  • C. Việc sử dụng toàn bộ từ Hán Việt.
  • D. Việc lặp đi lặp lại một khổ thơ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thời gian phi tuyến tính (flashback, flashforward) trong một tác phẩm tự sự.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.
  • B. Phá vỡ trật tự thời gian thông thường để làm nổi bật một sự kiện, hé lộ quá khứ, dự báo tương lai, hoặc thể hiện dòng chảy suy nghĩ, ký ức phức tạp của nhân vật, từ đó tăng tính hấp dẫn và chiều sâu cho tác phẩm.
  • C. Chỉ có tác dụng kéo dài độ dài của tác phẩm.
  • D. Khiến người đọc cảm thấy nhàm chán.

Câu 28: Đọc đoạn trích:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Nói quá
  • D. Điệp ngữ

Câu 29: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

  • A. Số lượng chữ cái trong bài thơ.
  • B. Tên của tác giả.
  • C. Màu sắc của trang giấy in thơ.
  • D. Hệ thống hình ảnh, từ ngữ, nhịp điệu và các biện pháp tu từ được sử dụng để bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, suy nghĩ, thái độ của nhân vật trữ tình.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích cung cấp thông tin một cách khách quan.
  • B. Phong cách báo chí nhằm thông tin sự kiện, vấn đề một cách kịp thời, chính xác, khách quan; phong cách nghệ thuật nhằm biểu hiện cảm xúc, suy nghĩ, tái tạo hiện thực bằng hình tượng, tác động đến nhận thức và tình cảm người đọc.
  • C. Cả hai đều chỉ dùng để giải trí.
  • D. Phong cách báo chí chỉ dùng từ ngữ trang trọng, còn phong cách nghệ thuật dùng từ ngữ bình dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự nhỏ bé, mong manh của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

"Thân em như tấm lụa đào,
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất tâm trạng nuối tiếc, bâng khuâng của nhân vật trữ tình?

"Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây chủ yếu tạo nên nhịp điệu bằng phẳng, êm đềm, gợi cảm giác quen thuộc, gần gũi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh đối lập trong việc thể hiện chủ đề hoặc tư tưởng của tác phẩm văn học.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

Nhận xét nào về cách sử dụng từ ngữ trong hai câu thơ này là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong phân tích nhân vật văn học, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm có vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đâu là đặc điểm cốt lõi phân biệt truyện ngắn với tiểu thuyết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến cấu trúc bài thơ (số khổ, số câu, cách ngắt dòng, xuống dòng) có thể giúp người đọc nhận biết điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đọc đoạn trích sau:

"...Ông lão bỗng ngừng lại. Nắng đã lên rồi. Cái nắng tháng Tám nhạt nhạt, trong vắt. Cái nắng sớm mùa thu, chỉ đủ làm tàn đi ít sương muối còn đọng trên lá. Ông lão ngẩng đầu nhìn lên. Một đàn bướm vàng bay qua, lượn lờ như những chiếc lá khô bị gió cuốn."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng yếu tố miêu tả nào để làm nổi bật không gian và thời gian của câu chuyện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Thế nào là motif trong văn học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích vai trò của độc thoại nội tâm trong việc xây dựng nhân vật trong văn xuôi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đọc đoạn trích:

"Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh vàng trải mênh mông
Như dòng sông phẳng lặng..."

Đoạn thơ trên chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả ánh trăng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong kịch, xung đột kịch là yếu tố quan trọng nhất, bởi vì nó:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm văn học.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:

"Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hydro, có công thức hóa học là H₂O. Nước tồn tại ở ba thể cơ bản: rắn, lỏng và khí. Nước đóng vai trò thiết yếu đối với sự sống trên Trái Đất."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong phân tích thơ, việc chú ý đến vần (cách gieo vần) có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của lập luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."

Điệp ngữ "Ta làm" trong đoạn thơ trên nhấn mạnh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một câu chuyện, chi tiết nghệ thuật nào có thể đóng vai trò là 'chìa khóa' để mở ra chiều sâu tâm lý, tính cách hoặc số phận của nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận thi pháp học, người đọc tập trung chủ yếu vào điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về cốt truyện của một tác phẩm tự sự?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

Biện pháp tu từ "sóng đã cài then, đêm sập cửa" gợi liên tưởng gì về biển lúc hoàng hôn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi so sánh hai tác phẩm văn học khác nhau, người đọc cần chú ý đến những điểm nào để đưa ra nhận xét có giá trị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Yếu tố nào trong bài thơ tự do thường được sử dụng để tạo điểm nhấn hoặc ngắt nhịp cảm xúc đột ngột?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thời gian phi tuyến tính (flashback, flashforward) trong một tác phẩm tự sự.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đọc đoạn trích:

"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm"

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ "Con đi trăm núi ngàn khe" để diễn tả sự gian lao, vất vả của người con?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện quan niệm nào về gia đình trong xã hội truyền thống Việt Nam?

  • A. Gia đình là nơi đề cao tự do cá nhân và bình đẳng.
  • B. Gia đình là thiết chế chịu ảnh hưởng sâu sắc của Nho giáo, đề cao thứ bậc và bổn phận.
  • C. Gia đình là nơi các thành viên cùng nhau xây dựng hạnh phúc dựa trên tình yêu.
  • D. Gia đình chỉ đơn thuần là nơi chung sống của những người có cùng huyết thống.

Câu 2: Trong một tác phẩm văn học, nhân vật X luôn tìm cách thoát ly khỏi sự ràng buộc của gia đình truyền thống để theo đuổi ước mơ cá nhân. Hành động này của nhân vật X có thể được xem là biểu hiện của xu hướng nào trong quan niệm về gia đình và xã hội?

  • A. Củng cố các giá trị gia đình truyền thống.
  • B. Phục hồi các phong tục tập quán cổ xưa.
  • C. Đề cao vai trò của cá nhân và quyền tự do lựa chọn.
  • D. Chấp nhận sự chi phối hoàn toàn của cộng đồng.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi trong quan niệm về xã hội hiện đại so với xã hội truyền thống?

  • A. Xã hội hiện đại chú trọng vào vai trò của làng xã hơn nhà nước.
  • B. Xã hội hiện đại đề cao tính tập thể và sự đồng nhất hơn tính đa dạng.
  • C. Xã hội hiện đại giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo.
  • D. Xã hội hiện đại có xu hướng coi trọng luật pháp, hiệu quả và sự năng động.

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế trong việc định hình quan niệm về gia đình ở các thời kỳ lịch sử khác nhau.

  • A. Kinh tế nông nghiệp truyền thống gắn với gia đình phụ quyền, kinh tế công nghiệp/dịch vụ hiện đại gắn với gia đình hạt nhân.
  • B. Kinh tế chỉ ảnh hưởng đến quy mô gia đình chứ không ảnh hưởng đến quan niệm.
  • C. Quan niệm về gia đình quyết định mô hình kinh tế.
  • D. Yếu tố kinh tế không liên quan đến sự thay đổi trong quan niệm về gia đình.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự nặng nề, gò bó.
  • B. Sự hiện hữu rõ ràng, chắc chắn.
  • C. Vẻ đẹp thanh thoát, nhẹ nhàng, mang tính biểu tượng, hoài niệm.
  • D. Sự lỗi thời, không còn phù hợp.

Câu 6: Trong bối cảnh đầu thế kỷ XX, sự xuất hiện của tà áo dài tân thời (cải tiến từ áo dài truyền thống) phản ánh xu hướng nào của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Hoàn toàn khước từ những ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Tiếp biến văn hóa, kết hợp giữa truyền thống và hiện đại phương Tây.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn nguyên vẹn trang phục truyền thống.
  • D. Đồng nhất hoàn toàn với trang phục của phương Tây.

Câu 7: Chi tiết nào trong bài viết về Áo dài đầu thế kỷ XX (nếu có) có thể được sử dụng để minh chứng cho sự giao thoa văn hóa Việt - Pháp?

  • A. Áo dài được may kèm với cầu vai, tay phồng hoặc cổ khoét tròn kiểu phương Tây.
  • B. Áo dài vẫn giữ nguyên năm thân như truyền thống.
  • C. Chất liệu vải may áo dài vẫn là lụa tơ tằm truyền thống.
  • D. Phụ nữ Việt Nam vẫn búi tóc khi mặc áo dài.

Câu 8: Việc Áo dài trở thành biểu tượng văn hóa của Việt Nam cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa trang phục và bản sắc dân tộc?

  • A. Trang phục chỉ là vật che thân, không có ý nghĩa văn hóa.
  • B. Bản sắc dân tộc chỉ được thể hiện qua ngôn ngữ.
  • C. Mọi loại trang phục đều có thể trở thành biểu tượng quốc gia.
  • D. Trang phục có thể chứa đựng giá trị lịch sử, thẩm mỹ và tinh thần của một dân tộc.

Câu 9: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh (ẩn dụ).
  • D. Điệp ngữ.

Câu 10: Từ nào trong câu sau thể hiện rõ nhất thái độ đánh giá (tích cực hoặc tiêu cực) của người nói/viết?

  • A. "khôn khéo" (trong ngoặc kép)
  • B. đã
  • C. lách luật
  • D. mục đích riêng

Câu 11: Khi phân tích một văn bản, việc xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Chủ đề chính của văn bản.
  • B. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và mức độ khách quan/chủ quan của người kể chuyện.
  • C. Thời điểm sáng tác văn bản.
  • D. Số lượng nhân vật trong truyện.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối thoại trực tiếp.
  • B. Miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Nghệ thuật trào phúng.
  • D. Miêu tả cảnh vật (ngoại cảnh) để gợi tả nội tâm.

Câu 13: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây không chỉ ảnh hưởng đến trang phục mà còn đến quan niệm về hôn nhân, gia đình. Thay đổi nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Hôn nhân vẫn hoàn toàn do cha mẹ sắp đặt.
  • B. Gia đình vẫn giữ nguyên mô hình "tam đại đồng đường".
  • C. Xuất hiện quan niệm hôn nhân dựa trên tình yêu và sự tự nguyện của cá nhân.
  • D. Phụ nữ không được phép tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 14: Một đoạn thơ sử dụng liên tiếp các từ láy gợi tả chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển (ví dụ: "nhè nhẹ", "lững lờ", "chầm chậm"). Hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong trường hợp này là gì?

  • A. Tạo không khí căng thẳng, gấp gáp.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp duyên dáng, mềm mại, tạo nhịp điệu chậm rãi cho câu thơ.
  • C. Thể hiện sự mạnh mẽ, quyết liệt.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ngoại hình và thái độ/hành động.
  • B. Suy nghĩ nội tâm.
  • C. Lời nói.
  • D. Quan hệ với các nhân vật khác (chỉ gián tiếp).

Câu 16: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào là chính?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua nhan đề.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu thông tin về tác giả.
  • C. Chỉ cần chú ý đến các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Tổng hợp từ cốt truyện, nhân vật, bối cảnh, hệ thống biểu tượng và cách tác giả thể hiện.

Câu 17: Hình ảnh "cánh đồng lúa chín" trong văn học Việt Nam thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự no ấm, trù phú, vẻ đẹp của quê hương đất nước.
  • B. Nỗi buồn ly biệt.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • D. Sự nguy hiểm, đe dọa.

Câu 18: Đọc câu sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân:

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết về mặt cấu trúc và dung lượng.

  • A. Truyện ngắn có nhiều tuyến nhân vật phức tạp hơn tiểu thuyết.
  • B. Truyện ngắn thường tập trung vào một vài sự kiện/nhân vật chính với dung lượng nhỏ, tiểu thuyết bao quát rộng hơn với nhiều tuyến truyện, nhân vật, dung lượng lớn.
  • C. Tiểu thuyết chỉ viết về các vấn đề xã hội, truyện ngắn chỉ viết về tình yêu.
  • D. Truyện ngắn luôn kết thúc có hậu, tiểu thuyết thì không.

Câu 20: Việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong tác phẩm kịch có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Trực tiếp thể hiện tính cách, suy nghĩ của nhân vật và thúc đẩy hành động kịch.
  • B. Miêu tả cảnh vật xung quanh.
  • C. Giải thích ý đồ của tác giả một cách trực tiếp.
  • D. Kể lại các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 21: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai (nếu có) thuộc về loại nào?

  • A. Sai chính tả.
  • B. Dùng từ không phù hợp.
  • C. Thiếu dấu câu.
  • D. Thiếu chủ ngữ.

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để hiểu cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

  • A. Số lượng câu thơ.
  • B. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • C. Nhịp điệu, vần thơ, hình ảnh, ngôn ngữ biểu cảm.
  • D. Giá bán của tập thơ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Vui tươi, náo nhiệt.
  • B. U buồn, tĩnh mịch, có chút rợn ngợp.
  • C. Bình yên, ấm áp.
  • D. Sôi động, hiện đại.

Câu 24: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính cho cốt truyện?

  • A. Xung đột giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh.
  • B. Việc liệt kê thật nhiều sự vật, hiện tượng.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • D. Kết thúc câu chuyện một cách đột ngột.

Câu 25: Trong văn học, motif (mô típ) là gì?

  • A. Tên của nhân vật chính.
  • B. Lời giới thiệu về tác giả.
  • C. Phần kết luận của câu chuyện.
  • D. Một yếu tố (hình ảnh, sự kiện, chủ đề, cấu trúc) lặp đi lặp lại trong một tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm, mang ý nghĩa biểu tượng hoặc chức năng cấu trúc nhất định.

Câu 26: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội (như cơ hội và thách thức), việc sử dụng lý lẽ và bằng chứng có vai trò như thế nào?

  • A. Tăng tính thuyết phục, làm cho lập luận chặt chẽ và đáng tin cậy hơn.
  • B. Làm cho bài nói/viết trở nên dài hơn một cách vô nghĩa.
  • C. Gây bối rối cho người nghe/đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài nói/viết.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con đường" trong văn học.

  • A. Chỉ đơn thuần là lối đi.
  • B. Luôn tượng trưng cho sự bế tắc.
  • C. Có thể biểu tượng cho hành trình cuộc đời, sự lựa chọn, khám phá, hoặc hướng đi của nhân vật.
  • D. Chỉ xuất hiện trong thơ ca hiện đại.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự ngưỡng mộ chân thành.
  • B. Sự vui vẻ, hài hước.
  • C. Sự đồng cảm.
  • D. Sự châm biếm, không hài lòng.

Câu 29: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, cấu trúc nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Giới thiệu vấn đề -> Giải thích/Phân tích vấn đề -> Đưa ra bằng chứng -> Bàn luận/Đánh giá -> Nêu giải pháp/Rút ra bài học.
  • B. Chỉ cần đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • C. Liệt kê thật nhiều số liệu thống kê mà không phân tích.
  • D. Bắt đầu bằng kết luận rồi mới giới thiệu vấn đề.

Câu 30: Trong văn xuôi tự sự, việc sử dụng hồi ức (flashback) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện diễn ra theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Cung cấp thông tin về quá khứ, làm rõ động cơ/tính cách nhân vật, tạo chiều sâu cho câu chuyện.
  • C. Làm cho người đọc khó hiểu cốt truyện.
  • D. Chỉ đơn giản là lặp lại các sự kiện đã xảy ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện quan niệm nào về gia đình trong xã hội truyền thống Việt Nam?

"Gia đình là nơi con cái phải tuyệt đối vâng lời cha mẹ, mọi quyết định lớn nhỏ đều do người cha làm chủ. Con cái lớn lên phải làm rạng danh tổ tông, giữ gìn gia phong, nối dõi tông đường. Tình cảm cá nhân thường phải đặt sau nghĩa vụ và bổn phận."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một tác phẩm văn học, nhân vật X luôn tìm cách thoát ly khỏi sự ràng buộc của gia đình truyền thống để theo đuổi ước mơ cá nhân. Hành động này của nhân vật X có thể được xem là biểu hiện của xu hướng nào trong quan niệm về gia đình và xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi trong quan niệm về xã hội hiện đại so với xã hội truyền thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế trong việc định hình quan niệm về gia đình ở các thời kỳ lịch sử khác nhau.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

"Em ơi, nắng tắt, chiều rồi
Vườn xưa em có nhớ người đợi mong?
Áo dài bay giữa hư không
Thương tà lụa mỏng, thương lòng cố nhân."

Câu thơ "Áo dài bay giữa hư không" gợi lên cảm giác gì về hình ảnh chiếc áo dài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong bối cảnh đầu thế kỷ XX, sự xuất hiện của tà áo dài tân thời (cải tiến từ áo dài truyền thống) phản ánh xu hướng nào của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chi tiết nào trong bài viết về Áo dài đầu thế kỷ XX (nếu có) có thể được sử dụng để minh chứng cho sự giao thoa văn hóa Việt - Pháp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc Áo dài trở thành biểu tượng văn hóa của Việt Nam cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa trang phục và bản sắc dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

"Cuộc đời anh như một dòng sông, lúc êm đềm trôi, lúc dữ dội thác ghềnh, cuốn theo bao ước mơ và nước mắt."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Từ nào trong câu sau thể hiện rõ nhất thái độ đánh giá (tích cực hoặc tiêu cực) của người nói/viết?

"Anh ta đã 'khôn khéo' lách luật để đạt được mục đích riêng của mình."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi phân tích một văn bản, việc xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

"Nó đứng lặng hồi lâu trước ngôi nhà cũ. Mái ngói đã bạc màu, bức tường rêu phong, cánh cửa gỗ mục nát. Bao kỷ niệm tuổi thơ ùa về, nghẹn ngào trong lồng ngực."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây không chỉ ảnh hưởng đến trang phục mà còn đến quan niệm về hôn nhân, gia đình. Thay đổi nào sau đây là rõ rệt nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một đoạn thơ sử dụng liên tiếp các từ láy gợi tả chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển (ví dụ: 'nhè nhẹ', 'lững lờ', 'chầm chậm'). Hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong trường hợp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

"Ông Sáu nhìn thằng bé với ánh mắt vừa thương vừa giận. Nó giống má nó như đúc, cái trán bướng bỉnh, cái miệng chúm chím y hệt. Nhưng cái thái độ lạnh lùng, xa cách của nó khiến ông đau lòng."

Đoạn văn chủ yếu khắc họa nhân vật thằng bé qua phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào là chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hình ảnh 'cánh đồng lúa chín' trong văn học Việt Nam thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đọc câu sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân:

"Với nụ cười rạng rỡ trên môi, cô ấy bước vào phòng."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết về mặt cấu trúc và dung lượng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại trong tác phẩm kịch có vai trò quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai (nếu có) thuộc về loại nào?

"Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân lao động."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để hiểu cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

"Sương giăng mắc khắp lối đi. Cây cối im lìm trong màn đêm đặc quánh. Chỉ có tiếng côn trùng rả rích vọng lại từ khu vườn hoang."

Không khí/tâm trạng mà đoạn văn gợi lên là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn và kịch tính cho cốt truyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong văn học, motif (mô típ) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội (như cơ hội và thách thức), việc sử dụng lý lẽ và bằng chứng có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con đường' trong văn học.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

"Anh ấy nói với giọng điệu đầy mỉa mai: 'Ồ, cậu giỏi quá nhỉ, chỉ mất có vài giờ đồng hồ để làm xong việc đơn giản này!'"

Giọng điệu trong câu nói của nhân vật thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, cấu trúc nào sau đây là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong văn xuôi tự sự, việc sử dụng hồi ức (flashback) có tác dụng chủ yếu là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, tác giả đưa ra nhiều dẫn chứng, số liệu cụ thể để chứng minh cho luận điểm của mình. Việc sử dụng loại bằng chứng này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tạo tính nghệ thuật cho bài viết
  • B. Tăng tính khách quan và thuyết phục cho luận điểm
  • C. Thể hiện sự uyên bác của tác giả
  • D. Làm cho văn bản dễ đọc, dễ hiểu hơn

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự ổn định, bình yên trong cuộc sống
  • B. Khát vọng khám phá, chinh phục những vùng đất mới
  • C. Tình yêu đôi lứa bền chặt, thủy chung
  • D. Sự trôi dạt, vô định, cô đơn, lạc lõng

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định cấu trúc của văn bản (ví dụ: cấu trúc so sánh-đối chiếu, cấu trúc nguyên nhân-kết quả) giúp người đọc điều gì?

  • A. Nắm bắt được cách tổ chức thông tin và mối liên hệ giữa các ý
  • B. Đánh giá được tính chính xác của thông tin
  • C. Nhận biết được giọng điệu và thái độ của tác giả
  • D. Phân biệt được ý chính và ý phụ một cách dễ dàng

Câu 5: Cho câu văn:

  • A. Tăng tính biểu cảm, thể hiện cảm xúc của người viết
  • B. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, uyên bác hơn
  • C. Gợi tả hình ảnh mặt trời một cách cụ thể, sinh động và ấn tượng
  • D. Nhấn mạnh thời gian cụ thể trong ngày

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định ngôi kể:

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ hai
  • C. Ngôi thứ ba
  • D. Ngôi thứ ba hạn tri

Câu 7: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu thái (ví dụ:

  • A. Cung cấp thông tin khách quan
  • B. Yêu cầu người nghe thực hiện hành động
  • C. Đặt câu hỏi để làm rõ vấn đề
  • D. Bộc lộ cảm xúc, thái độ của người nói/viết

Câu 8: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: sáng - tối, gần - xa, vui - buồn). Việc sử dụng thủ pháp nghệ thuật này thường nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo nhịp điệu cho bài thơ
  • B. Nhấn mạnh sự phức tạp, đa chiều của hiện thực hoặc tâm trạng
  • C. Làm cho ngôn ngữ thơ trở nên giản dị, gần gũi
  • D. Kể lại một câu chuyện cụ thể

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về thái độ của người kể chuyện đối với nhân vật

  • A. Quan sát, đồng cảm và có chút xót xa
  • B. Phán xét, chỉ trích
  • C. Thờ ơ, không quan tâm
  • D. Ngưỡng mộ, tôn kính

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử của tác giả có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp người đọc thuộc lòng bài thơ dễ hơn
  • B. Chỉ để kiểm tra kiến thức lịch sử, địa lý
  • C. Không có ý nghĩa gì, chỉ cần hiểu văn bản
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về bối cảnh, nguồn cảm hứng và thông điệp của tác phẩm

Câu 11: Xác định chức năng của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại:
(1) Ngày xưa, con đường làng lát gạch đỏ tươi, hai bên là hàng tre xanh mướt.
(2) Mỗi buổi chiều hè, lũ trẻ rủ nhau ra gốc đa già chơi trốn tìm.
(3) Nay, con đường đã trải nhựa phẳng lì, hàng tre bị thay thế bằng những cột điện cao vút.
(4) Gốc đa già vẫn còn đó, nhưng lũ trẻ giờ chỉ biết vùi đầu vào điện thoại.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời một cách trực tiếp
  • B. Cung cấp thông tin mới cho người đọc
  • C. Làm cho câu văn trở nên đơn điệu
  • D. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, thể hiện cảm xúc hoặc thái độ của người viết

Câu 14: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự tĩnh lặng, heo hút của cảnh vật và cảm giác cô đơn, hiu hắt của con người
  • B. Không khí vui tươi, nhộn nhịp của mùa thu
  • C. Sự giàu có, sung túc của thiên nhiên
  • D. Nỗi nhớ nhung về quê hương

Câu 15: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận cảnh vật/sự vật như thế nào?

  • A. Chỉ giúp nhận biết màu sắc và âm thanh
  • B. Làm cho bài văn khó hiểu hơn
  • C. Cảm nhận đối tượng một cách đa chiều, chân thực và sống động
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về đối tượng

Câu 16: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu ghép sau:

  • A. Quan hệ điều kiện - kết quả
  • B. Quan hệ tương phản
  • C. Quan hệ bổ sung
  • D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến hành động, lời nói, suy nghĩ và ngoại hình của nhân vật giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ đặc điểm của nhân vật
  • B. Hiểu rõ tính cách, số phận và vai trò của nhân vật trong câu chuyện
  • C. Xác định được thể loại của tác phẩm
  • D. Đoán trước được kết thúc của câu chuyện

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu gạch chân:

  • A. Miêu tả chi tiết một sự vật
  • B. Nêu lên một câu hỏi cần trả lời
  • C. Đưa ra một dẫn chứng cụ thể
  • D. Tổng kết, khái quát lại cảnh vật, gợi cảm xúc về thời gian

Câu 19: Trong một bài giới thiệu sách, việc nêu bật những điểm đặc sắc về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của cuốn sách nhằm mục đích gì?

  • A. Khuyến khích người đọc tìm hiểu và đọc cuốn sách đó
  • B. Chứng minh rằng người viết đã đọc kỹ cuốn sách
  • C. Chỉ đơn giản là tóm tắt nội dung
  • D. Phê phán những điểm chưa tốt của cuốn sách

Câu 20: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp của bông hoa sen:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Liệt kê
  • D. Ẩn dụ

Câu 22: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng nhân vật
  • B. Độ dài của tác phẩm
  • C. Năm xuất bản
  • D. Vấn đề chính được tác giả đặt ra và khám phá xuyên suốt tác phẩm

Câu 23: Đọc câu sau và cho biết từ gạch chân thuộc loại từ nào xét về mặt ngữ pháp:

  • A. Số từ/Từ chỉ lượng
  • B. Động từ
  • C. Tính từ
  • D. Danh từ

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương trong một tác phẩm văn học.

  • A. Làm cho tác phẩm khó hiểu đối với người đọc ở vùng khác
  • B. Tạo màu sắc địa phương, thể hiện tính cách nhân vật hoặc bối cảnh văn hóa
  • C. Chứng tỏ tác giả không sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng từ ngữ của tác giả

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật chính được sử dụng để miêu tả cơn mưa:

  • A. Điệp cấu trúc và so sánh
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và liệt kê
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 26: Khi đọc hiểu một văn bản thơ, việc chú ý đến vần, nhịp và tiết tấu có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp phân biệt thơ với văn xuôi
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung
  • C. Góp phần tạo nên nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và ý đồ nghệ thuật của tác giả
  • D. Chỉ đơn thuần là quy tắc về hình thức

Câu 27: Xác định ý nghĩa của thành ngữ

  • A. Nói về sự yếu đuối, dễ bị tổn thương
  • B. Nói về sự kiên trì, bền bỉ có thể vượt qua mọi khó khăn
  • C. Nói về sự thay đổi nhanh chóng của sự vật
  • D. Nói về sức mạnh khủng khiếp của thiên nhiên

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp liên kết câu nào được sử dụng chủ yếu:

  • A. Lặp lại
  • B. Nối
  • C. Thay thế bằng từ đồng nghĩa
  • D. Thay thế bằng đại từ/phó từ

Câu 29: Khi viết một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người viết cần chú ý đến yếu tố nào để đoạn văn đạt hiệu quả?

  • A. Sử dụng từ ngữ gợi cảm xúc, miêu tả suy nghĩ, tâm trạng, cảm giác một cách chân thực
  • B. Liệt kê thật nhiều hành động của nhân vật
  • C. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình nhân vật
  • D. Đưa ra các số liệu thống kê liên quan đến nhân vật

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong một bài thơ (ví dụ: long lanh, xào xạc, bâng khuâng).

  • A. Làm cho câu thơ ngắn gọn hơn
  • B. Tăng tính tạo hình, gợi cảm, nhấn mạnh đặc điểm hoặc trạng thái
  • C. Chỉ để đảm bảo số tiếng trong câu thơ
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định cấu trúc của văn bản (ví dụ: cấu trúc so sánh-đối chiếu, cấu trúc nguyên nhân-kết quả) giúp người đọc điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho câu văn: "Mặt trời đỏ rực như hòn lửa khổng lồ đang lặn xuống biển." Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định ngôi kể:
"Tôi bước vào căn phòng quen thuộc. Mọi thứ vẫn y nguyên như ngày tôi rời đi. Chiếc bàn học cũ, những cuốn sách xếp ngay ngắn trên giá... Kỉ niệm ùa về."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu thái (ví dụ: "ôi", "chao ôi", "thật là") có mục đích chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: sáng - tối, gần - xa, vui - buồn). Việc sử dụng thủ pháp nghệ thuật này thường nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về thái độ của người kể chuyện đối với nhân vật "ông lão":
"Ông lão ngồi lặng lẽ bên hiên nhà, ánh mắt nhìn xa xăm. Đôi tay gầy guộc run run rót chén trà nóng. Gió thổi qua mái tóc bạc phơ."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử của tác giả có ý nghĩa như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Xác định chức năng của cụm từ gạch chân trong câu sau: "Với một giọng nói ấm áp và truyền cảm, cô giáo bắt đầu bài giảng."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại:
(1) Ngày xưa, con đường làng lát gạch đỏ tươi, hai bên là hàng tre xanh mướt.
(2) Mỗi buổi chiều hè, lũ trẻ rủ nhau ra gốc đa già chơi trốn tìm.
(3) Nay, con đường đã trải nhựa phẳng lì, hàng tre bị thay thế bằng những cột điện cao vút.
(4) Gốc đa già vẫn còn đó, nhưng lũ trẻ giờ chỉ biết vùi đầu vào điện thoại.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đọc đoạn thơ:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
Từ "lạnh lẽo" trong câu thơ trên gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận cảnh vật/sự vật như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu ghép sau: "Trời mưa to, nên chuyến đi chơi của chúng tôi bị hoãn lại."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến hành động, lời nói, suy nghĩ và ngoại hình của nhân vật giúp người đọc điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu gạch chân: "Gió heo may se lạnh. Lá vàng rơi xào xạc trên lối đi. Một mùa thu nữa lại về trên phố."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong một bài giới thiệu sách, việc nêu bật những điểm đặc sắc về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của cuốn sách nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói trong câu sau: "Bạn đã chuẩn bị bài cho buổi học ngày mai chưa?"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp của bông hoa sen:
"Sen nở. Cánh hồng chúm chím. Nhụy vàng tươi. Hương thơm dịu dàng lan tỏa khắp không gian."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đọc câu sau và cho biết từ gạch chân thuộc loại từ nào xét về mặt ngữ pháp: "Những cánh chim hải âu sải rộng trên bầu trời."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương trong một tác phẩm văn học.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật chính được sử dụng để miêu tả cơn mưa:
"Mưa. Mưa rơi. Mưa như trút. Mưa xối xả."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi đọc hiểu một văn bản thơ, việc chú ý đến vần, nhịp và tiết tấu có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Xác định ý nghĩa của thành ngữ "Nước chảy đá mòn".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp liên kết câu nào được sử dụng chủ yếu:
"Nhà Lan ở cuối con ngõ nhỏ. Nơi đó có một khu vườn xinh xắn với đủ loại hoa trái."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi viết một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người viết cần chú ý đến yếu tố nào để đoạn văn đạt hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong một bài thơ (ví dụ: long lanh, xào xạc, bâng khuâng).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nghệ thuật nào trong văn xuôi hiện thực trước Cách mạng tháng Tám? (Đoạn trích: 'Lão Hạc đang vật vã trên mặt đất, cái đầu lão ngoẹo đi một bên, cái miệng méo xệch sùi bọt mép, mắt trợn ngược lên… Lão tru tréo, bãi bã. Một lúc lâu mới tĩnh…')
A. Sử dụng ngôn ngữ giàu chất thơ.
B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp.
C. Khắc họa chân thực, trực diện hiện thực khốn cùng, bi thảm.
D. Lồng ghép yếu tố kì ảo, siêu nhiên.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật Liên trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam khi chờ đợi chuyến tàu đêm chạy qua phố huyện. Tâm trạng đó thể hiện điều gì về cuộc sống và ước mơ của chị em Liên?
A. Sự háo hức, mong chờ một cơ hội đổi đời.
B. Nỗi buồn man mác, niềm khát khao mơ hồ về một thế giới khác tươi sáng hơn.
C. Sự chán nản, tuyệt vọng hoàn toàn trước thực tại.
D. Niềm vui đơn giản khi được ngắm nhìn sự vật mới lạ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong bài thơ 'Lá Diêu Bông', hình ảnh 'lá diêu bông' mang ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa trọn vẹn.
B. Biểu tượng cho ước mơ về hạnh phúc giản dị, dễ đạt được.
C. Biểu tượng cho một điều gì đó mong manh, khó nắm bắt, có tính huyền ảo hoặc xa vời.
D. Biểu tượng cho sự phản bội trong tình yêu.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để gợi tả sự vật, hiện tượng?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh và nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, tác giả viết:

  • A. So sánh kết hợp nhân hóa
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nói quá
  • D. Liệt kê

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định được luận đề (vấn đề chính cần bàn luận) giúp người đọc điều gì quan trọng nhất?

  • A. Nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Xác định phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • C. Hiểu rõ bối cảnh sáng tác của văn bản.
  • D. Nắm được nội dung cốt lõi và mục đích của tác giả.

Câu 4: Đoạn văn sau chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Thuyết minh

Câu 5: Đọc câu văn:

  • A. Nhấn mạnh tốc độ chạy vượt trội của
  • B. Gợi hình ảnh
  • C. Cho thấy
  • D. So sánh tính cách

Câu 6: Trong văn học,

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan, toàn diện về sự việc.
  • B. Tăng tính chân thực, trực tiếp, cho phép người đọc đồng cảm sâu sắc với nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán hơn.
  • D. Cho phép tác giả di chuyển tự do trong không gian và thời gian câu chuyện.

Câu 7: Xét về cấu trúc, câu văn

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép đẳng lập
  • C. Câu ghép chính phụ
  • D. Câu rút gọn

Câu 8: Từ

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Khi đọc một văn bản thuyết minh, mục đích chính mà tác giả muốn đạt được là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức, thông tin khách quan về một sự vật, hiện tượng.
  • B. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan về một vấn đề.
  • C. Kể lại một câu chuyện, chuỗi sự việc có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm của mình.

Câu 10: Phân tích câu:

  • A. Sự chậm rãi, nhẹ nhàng.
  • B. Sự rung rinh, lay động.
  • C. Sự nhanh chóng, đột ngột.
  • D. Sự nặng nề, rơi thẳng.

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng (ví dụ cụ thể, số liệu, ý kiến chuyên gia) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • C. Trình bày nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề.
  • D. Tăng tính xác thực, thuyết phục cho luận điểm.

Câu 12: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu:

  • A. Vì trời mưa to
  • B. trời mưa to
  • C. học sinh
  • D. nghỉ học

Câu 13: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ (điệp cấu trúc)
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật giúp ta hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Ngoại hình của nhân vật.
  • B. Số phận của nhân vật trong tương lai.
  • C. Tính cách, nội tâm và động cơ hành động của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với tác giả.

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy khỏe như voi.
  • B. Mặt trời mọc rồi lặn.
  • C. Cô ấy buồn đến phát khóc.
  • D. Ông cụ đã đi xa rồi.

Câu 16: Để viết một đoạn văn miêu tả hiệu quả, người viết cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Quan sát tỉ mỉ, lựa chọn chi tiết tiêu biểu và sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
  • B. Trình bày các luận điểm một cách logic và có hệ thống.
  • C. Kể lại chuỗi sự việc theo trình tự thời gian hoặc không gian.
  • D. Cung cấp đầy đủ số liệu và thông tin chính xác về đối tượng.

Câu 17: Đọc câu:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản có tính văn học hơn.
  • B. Trực quan hóa thông tin, giúp người đọc dễ hiểu, dễ tiếp thu hơn.
  • C. Bày tỏ cảm xúc của người viết về vấn đề.
  • D. Kéo dài độ dài của văn bản.

Câu 19: Câu nào dưới đây có sử dụng từ láy?

  • A. Ngôi nhà rất đẹp.
  • B. Anh ấy đang làm việc.
  • C. Những bông hoa rung rinh trong gió.
  • D. Mặt trời mọc ở đằng đông.

Câu 20: Khi phân tích tâm trạng nhân vật qua lời độc thoại nội tâm, người đọc có thể hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật đó?

  • A. Những suy nghĩ, cảm xúc, giằng xé thầm kín bên trong.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Hoàn cảnh sống và xuất thân của nhân vật.
  • D. Ngoại hình và cử chỉ bề ngoài của nhân vật.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích giao tiếp chính của người nói/viết:

  • A. Bày tỏ cảm xúc
  • B. Cung cấp thông tin và khuyên nhủ
  • C. Kể chuyện
  • D. Miêu tả

Câu 22: Câu văn

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nói quá

Câu 23: Khi viết một đoạn văn tự sự, việc sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian (xuôi hoặc ngược) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khách quan, không mang tính cá nhân.
  • B. Nhấn mạnh cảm xúc chủ quan của người kể về sự việc.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi diễn biến và mối liên hệ nhân quả giữa các sự việc.
  • D. Tập trung làm nổi bật tính cách của nhân vật chính.

Câu 24: Đọc câu thơ:

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 25: Trong một bài văn nghị luận, luận cứ là gì?

  • A. Lý lẽ và dẫn chứng dùng để làm sáng tỏ cho luận điểm.
  • B. Vấn đề chính cần bàn luận trong bài văn.
  • C. Kết luận rút ra từ quá trình nghị luận.
  • D. Cách sắp xếp các đoạn văn trong bài.

Câu 26: Câu văn

  • A. Nhẹ nhàng
  • B. lăn tăn
  • C. rơi
  • D. Không có từ ngữ gợi tả âm thanh trực tiếp

Câu 27: Khi đọc một văn bản văn học, việc xác định được chủ đề của tác phẩm giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Ngoại hình của các nhân vật chính.
  • B. Trình tự các sự kiện xảy ra trong câu chuyện.
  • C. Vấn đề cơ bản, tư tưởng chính mà tác giả muốn gửi gắm.
  • D. Số lượng câu chữ và đoạn văn trong tác phẩm.

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu câu để thể hiện một lời đề nghị, yêu cầu?

  • A. Bạn vui lòng giúp tôi việc này được không?
  • B. Bạn vui lòng giúp tôi việc này được không.
  • C. Bạn vui lòng giúp tôi việc này được không!
  • D. Bạn vui lòng giúp tôi việc này được không;

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 30: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chép lại nguyên văn một số đoạn hay.
  • B. Kể lại tất cả các chi tiết nhỏ trong câu chuyện.
  • C. Thay đổi kết thúc câu chuyện theo ý mình.
  • D. Nêu bật các sự việc chính, nhân vật chính và mối quan hệ giữa chúng một cách ngắn gọn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để gợi tả sự vật, hiện tượng?

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, tác giả viết: "Những hàng cây đứng im lìm trong sương sớm, như những người lính gác thầm lặng." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để làm cho cảnh vật trở nên sinh động và gần gũi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định được luận đề (vấn đề chính cần bàn luận) giúp người đọc điều gì quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn sau chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

"Buổi sáng, mặt trời lên, sương tan dần. Không khí trong lành, mát mẻ. Trên những cành cây, giọt sương đọng lại long lanh như hạt ngọc. Vài chú chim nhỏ chuyền cành hót líu lo."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc câu văn: "Anh ấy chạy nhanh như một cơn gió." Biện pháp so sánh trong câu này có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong văn học, "ngôi kể thứ nhất" (xưng "tôi") thường mang lại hiệu quả gì cho câu chuyện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét về cấu trúc, câu văn "Tuy trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục lên đường." là loại câu gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Từ "mặt trời" trong câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm) được sử dụng theo biện pháp tu từ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đọc một văn bản thuyết minh, mục đích chính mà tác giả muốn đạt được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích câu: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Truyện Kiều - Nguyễn Du). Từ "vèo" gợi tả điều gì về chuyển động của chiếc lá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng (ví dụ cụ thể, số liệu, ý kiến chuyên gia) có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: "Vì trời mưa to, học sinh nghỉ học."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn: "Tiếng suối chảy róc rách. Tiếng chim hót líu lo. Tiếng lá cây xào xạc." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự phong phú của âm thanh trong cảnh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật giúp ta hiểu rõ nhất điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để viết một đoạn văn miêu tả hiệu quả, người viết cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc câu: "Cả làng xúm lại giúp đỡ gia đình gặp khó khăn." Từ "cả làng" trong ngữ cảnh này là biện pháp tu từ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Câu nào dưới đây có sử dụng từ láy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích tâm trạng nhân vật qua lời độc thoại nội tâm, người đọc có thể hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích giao tiếp chính của người nói/viết:

"Theo các chuyên gia y tế, việc tập thể dục đều đặn 30 phút mỗi ngày có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và cải thiện sức khỏe tinh thần."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Câu văn "Mặt biển lúc này như một tấm thảm nhung khổng lồ, trải dài vô tận dưới ánh trăng." sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật vẻ đẹp và sự tĩnh lặng của mặt biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi viết một đoạn văn tự sự, việc sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian (xuôi hoặc ngược) có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc câu thơ: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.". Biện pháp tu từ nào được sử dụng để thể hiện nỗi nhớ quê hương một cách cụ thể, gần gũi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một bài văn nghị luận, luận cứ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Câu văn "Chiếc lá rơi nhẹ nhàng xuống mặt hồ, tạo nên những gợn sóng lăn tăn." sử dụng từ ngữ gợi tả âm thanh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc một văn bản văn học, việc xác định được chủ đề của tác phẩm giúp người đọc hiểu được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu câu để thể hiện một lời đề nghị, yêu cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy có một trái tim ấm áp, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người." Cụm từ "trái tim ấm áp" là biện pháp tu từ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 22 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

Xem kết quả