Trắc nghiệm Ôn tập trang 57 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi phân tích đoạn trích "Bình Ngô đại cáo", để làm nổi bật tư tưởng nhân nghĩa, người đọc cần chú ý nhất đến luận điểm nào của Nguyễn Trãi?
- A. Việc vạch tội ác của giặc Minh.
- B. Quá trình đấu tranh gian khổ.
- C. Khẳng định chủ quyền và nền văn hiến Đại Việt.
- D. Miêu tả cảnh thái bình sau chiến thắng.
Câu 2: Trong bài thơ "Nguyên tiêu" (Rằm tháng Giêng) của Hồ Chí Minh, hình ảnh "Xuân đáo bình tiền thụy bất giác" (Xuân về trước án, ngỡ không hay) thể hiện điều gì về tâm thế của Bác?
- A. Sự lãng quên hoàn toàn công việc.
- B. Sự ung dung, hòa hợp với thiên nhiên ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn.
- C. Nỗi buồn man mác khi xuân về.
- D. Sự mệt mỏi sau những đêm thức trắng.
Câu 3: Đọc đoạn văn sau: "Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu quý. Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách đạo đức, muốn làm cách mạng thì phải sửa đổi lối làm việc của mình." (Trích "Sửa đổi lối làm việc" - Hồ Chí Minh). Đoạn văn sử dụng cách lập luận nào là chủ yếu?
- A. Nêu vấn đề, giải thích và khẳng định yêu cầu.
- B. Phân tích nguyên nhân và hậu quả.
- C. So sánh và đối chiếu.
- D. Bác bỏ ý kiến sai lầm.
Câu 4: Khi trình bày báo cáo kết quả bài tập dự án về một vấn đề xã hội, để đảm bảo tính khách quan và khoa học, người báo cáo cần đặc biệt chú trọng điều gì trong phần nội dung chính?
- A. Sử dụng nhiều từ ngữ cảm thán để tạo ấn tượng.
- B. Trình bày ý kiến cá nhân là chủ yếu.
- C. Đưa ra những số liệu không rõ nguồn gốc.
- D. Trình bày kết quả nghiên cứu dựa trên dữ liệu, số liệu có kiểm chứng và phân tích logic.
Câu 5: Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ Hán Việt mang lại hiệu quả diễn đạt nào sau đây?
- A. Chỉ dùng để thay thế các từ thuần Việt.
- B. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, hoặc khái quát hóa ý nghĩa.
- C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
- D. Chỉ xuất hiện trong văn nói hàng ngày.
Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "khuôn trăng đầy đặn" trong câu thơ "Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang" khi miêu tả vẻ đẹp người phụ nữ theo quan niệm thẩm mĩ truyền thống?
- A. Miêu tả khuôn mặt gầy gò, thanh tú.
- B. Gợi vẻ đẹp hiện đại, cá tính.
- C. Gợi vẻ đẹp phúc hậu, đầy đặn, viên mãn.
- D. Chỉ đơn thuần là hình ảnh so sánh.
Câu 7: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm và lí lẽ, bằng chứng giúp người đọc làm gì?
- A. Nắm vững cấu trúc lập luận và đánh giá tính thuyết phục của văn bản.
- B. Học thuộc lòng nội dung văn bản.
- C. Chỉ tập trung vào các chi tiết cảm xúc.
- D. Thay đổi ý kiến của tác giả.
Câu 8: Trong bài thơ "Nguyên tiêu", sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại thể hiện rõ nhất qua điều gì?
- A. Việc sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- B. Miêu tả cảnh thiên nhiên đêm trăng.
- C. Hình ảnh con thuyền và dòng sông.
- D. Sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên truyền thống và tâm thế người chiến sĩ cách mạng.
Câu 9: Đâu là một đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật trào phúng của Nguyễn Ái Quốc qua các tác phẩm truyện và kí?
- A. Sử dụng giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay nhưng kín đáo, thâm thúy.
- B. Chỉ dùng những lời lẽ trực tiếp lên án gay gắt.
- C. Tập trung miêu tả ngoại hình nhân vật để gây cười.
- D. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường.
Câu 10: Khi chuẩn bị nội dung cho báo cáo dự án, việc xác định rõ đối tượng người nghe giúp người báo cáo điều chỉnh yếu tố nào sau đây cho phù hợp nhất?
- A. Thời gian báo cáo bắt buộc.
- B. Số lượng thành viên trong nhóm.
- C. Cách dùng từ ngữ, mức độ chi tiết và hình thức trình bày (trực quan).
- D. Địa điểm báo cáo.
Câu 11: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong đoạn văn: "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo." (Trích "Bình Ngô đại cáo").
- A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã.
- B. Nhấn mạnh tư tưởng nhân nghĩa là nguyên tắc cốt lõi để chiến thắng.
- C. Miêu tả hành động cụ thể của quân lính.
- D. Thể hiện sự do dự, thiếu quyết đoán.
Câu 12: Trong các văn bản thông tin, việc sử dụng tiêu đề, đề mục, in đậm, gạch chân có tác dụng chủ yếu là gì?
- A. Làm đẹp bố cục trang giấy.
- B. Thay thế cho việc đọc toàn bộ văn bản.
- C. Chỉ để trang trí.
- D. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt cấu trúc, nội dung chính và thông tin quan trọng.
Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng từ ngữ thể hiện thái độ khách quan, tránh thiên vị khi trình bày một vấn đề xã hội?
- A. Thật đáng phẫn nộ khi thấy tình trạng này xảy ra!
- B. Tôi hoàn toàn không đồng ý với quan điểm đó.
- C. Theo số liệu thống kê, tỷ lệ... đã tăng lên trong giai đoạn gần đây.
Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh vật đêm trăng và công việc kháng chiến trong bài thơ "Nguyên tiêu".
- A. Cảnh đêm trăng đẹp là bối cảnh cho cuộc bàn bạc việc quân, thể hiện sự hòa hợp giữa chất thi sĩ và chiến sĩ.
- B. Cảnh đẹp khiến Bác quên mất công việc.
- C. Công việc kháng chiến làm lu mờ vẻ đẹp của đêm trăng.
- D. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
Câu 15: Khi phân tích "Tuyên ngôn Độc lập", việc nhận diện và hiểu rõ các động từ mạnh như "thủ tiêu", "bóc lột", "cướp bóc", "áp bức" giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?
- A. Tính cách ôn hòa của thực dân Pháp.
- B. Sự phát triển kinh tế dưới chế độ thực dân.
- C. Quan hệ hợp tác giữa Pháp và Việt Nam.
- D. Bản chất tàn bạo, dã man của chế độ thực dân Pháp.
Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa truyện và kí của Nguyễn Ái Quốc so với nhiều tác phẩm cùng thời?
- A. Tập trung vào miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
- B. Sử dụng ngòi bút sắc bén, trào phúng để tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân và phong kiến.
- C. Chủ yếu viết về tình yêu đôi lứa.
- D. Sử dụng ngôn ngữ cổ điển, trang trọng.
Câu 17: Trong cấu trúc của một bài báo cáo kết quả dự án, phần "Phương pháp nghiên cứu" thường bao gồm những nội dung chính nào?
- A. Cách thức thu thập dữ liệu, công cụ sử dụng, đối tượng khảo sát.
- B. Kết luận và kiến nghị.
- C. Giới thiệu về các thành viên trong nhóm.
- D. Tóm tắt lịch sử của vấn đề.
Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc khẳng định "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập." ở cuối "Tuyên ngôn Độc lập".
- A. Thể hiện sự nghi ngờ về nền độc lập.
- B. Chỉ là một lời tuyên bố suông.
- C. Khẳng định tính tất yếu, hiện thực và tính pháp lý vững chắc của nền độc lập dân tộc.
- D. Nhấn mạnh sự phụ thuộc vào các cường quốc.
Câu 19: Khi nghe báo cáo, người nghe cần rèn luyện kỹ năng nào để tiếp thu thông tin hiệu quả nhất?
- A. Ngắt lời người nói thường xuyên.
- B. Chỉ chú ý đến hình thức trình bày.
- C. Ghi chép mọi thứ mà không chọn lọc.
- D. Lắng nghe chủ động, đặt câu hỏi làm rõ và ghi chép có hệ thống.
Câu 20: Đâu là một trong những đặc điểm về ngôn ngữ trong thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh, thể hiện qua bài "Nguyên tiêu"?
- A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
- B. Ngôn ngữ giản dị, hàm súc, gần gũi với đời sống.
- C. Chỉ dùng từ ngữ miêu tả chiến tranh.
- D. Sử dụng cấu trúc câu phức tạp.
Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc trong các tác phẩm truyện, kí của Nguyễn Ái Quốc, bên cạnh tính chất châm biếm?
- A. Giúp người đọc hình dung rõ nét hiện thực tàn khốc và khơi gợi sự đồng cảm, phẫn nộ.
- B. Làm giảm nhẹ tính chất phê phán.
- C. Chỉ nhằm mục đích giải trí.
- D. Khiến văn bản trở nên khó hiểu.
Câu 22: Khi thực hành tiếng Việt, việc xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu giúp người học điều gì?
- A. Viết nhanh hơn.
- B. Chỉ để làm bài tập ngữ pháp.
- C. Hiểu đúng nghĩa câu, tránh nhầm lẫn và đặt câu đúng cấu trúc.
- D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
Câu 23: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng về mặt hình thức khi trình bày báo cáo dự án, đặc biệt là khi sử dụng slide hoặc các phương tiện trực quan?
- A. Sử dụng càng nhiều màu sắc càng tốt.
- B. Thông tin trên slide/hình ảnh phải rõ ràng, súc tích, dễ đọc, hỗ trợ cho lời nói.
- C. Chèn thật nhiều hiệu ứng phức tạp.
- D. Chỉ cần sao chép nguyên văn nội dung báo cáo viết.
Câu 24: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "dòng sông" trong bài thơ "Nguyên tiêu" (Bác ngồi trên thuyền bàn việc nước giữa đêm trăng trên sông).
- A. Gợi sự tù túng, bó hẹp.
- B. Chỉ là một yếu tố cảnh vật thông thường.
- C. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng, ngưng đọng.
- D. Gợi không gian rộng lớn, mênh mang, đồng thời là con đường hoạt động bí mật của người chiến sĩ.
Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân biệt giữa sự kiện (fact) và ý kiến (opinion) giúp người đọc điều gì?
- A. Đánh giá tính xác thực của thông tin và tránh bị thao túng bởi quan điểm cá nhân.
- B. Chỉ chấp nhận những thông tin mà mình đã biết.
- C. Bỏ qua hoàn toàn các ý kiến cá nhân.
- D. Không cần kiểm chứng thông tin.
Câu 26: Trong "Tuyên ngôn Độc lập", việc Hồ Chí Minh trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp nhằm mục đích gì?
- A. Thể hiện sự ngưỡng mộ tuyệt đối với các nước phương Tây.
- B. Chỉ đơn thuần là dẫn lời để làm đẹp văn bản.
- C. Dựa vào những nguyên lý phổ quát, tiến bộ của nhân loại mà chính Pháp và Mỹ đã đề cao để tố cáo hành động phi nghĩa của Pháp.
- D. Xin phép các nước đó để Việt Nam được độc lập.
Câu 27: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện bài tập dự án về một vấn đề xã hội?
- A. Tìm kiếm thông tin quá dễ dàng.
- B. Thu thập và xử lý dữ liệu đáng tin cậy, đảm bảo tính khách quan và phân tích sâu sắc.
- C. Viết báo cáo quá ngắn gọn.
- D. Không cần làm việc nhóm.
Câu 28: Phân tích ý nghĩa của câu kết "Bàn bạc việc quân giữa dòng nước" trong bài thơ "Nguyên tiêu".
- A. Gợi tư thế chủ động, ung dung, hòa mình vào thiên nhiên nhưng vẫn tập trung cho sự nghiệp lớn.
- B. Thể hiện sự bị động, phụ thuộc vào hoàn cảnh.
- C. Miêu tả một cuộc dạo chơi vô định.
- D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc đi thuyền ban đêm.
Câu 29: Khi sử dụng từ ngữ trong văn bản, việc lựa chọn từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh có tác dụng gì?
- A. Làm cho câu văn dài hơn.
- B. Chỉ để thể hiện vốn từ phong phú.
- C. Gây khó hiểu cho người đọc.
- D. Giúp diễn đạt ý nghĩa chính xác hơn, tạo sắc thái biểu cảm đa dạng và tránh lặp từ đơn điệu.
Câu 30: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng của Nguyễn Ái Quốc đối với văn học Việt Nam hiện đại?
- A. Đặt nền móng cho nền văn học cách mạng Việt Nam với phong cách nghệ thuật độc đáo, kết hợp chất thép và chất tình.
- B. Chỉ viết về đề tài tình yêu lãng mạn.
- C. Là người đầu tiên sử dụng chữ Quốc ngữ trong văn chương.
- D. Chỉ sáng tác thơ ca cổ điển.