Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần nào trong cấu trúc bài luận có vai trò nêu rõ thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ và có thể gợi mở bối cảnh, xác định vị thế của người viết?
- A. Mở bài
- B. Thân bài
- C. Kết bài
- D. Phần dẫn chứng
Câu 2: Một người bạn của bạn có thói quen sử dụng điện thoại liên tục khi đang nói chuyện trực tiếp với người khác. Bạn muốn viết bài luận thuyết phục bạn ấy từ bỏ thói quen này. Theo cấu trúc bài luận đã học, nội dung nào sau đây **ít phù hợp nhất** để đưa vào phần Thân bài?
- A. Phân tích những ảnh hưởng tiêu cực của thói quen này đến cuộc trò chuyện và mối quan hệ.
- B. Đưa ra các lí do vì sao nên dành sự tập trung cho người đối diện khi trò chuyện.
- C. Gợi ý các cách cụ thể để giảm bớt việc sử dụng điện thoại khi nói chuyện trực tiếp.
- D. Kể lại chi tiết một lần bạn bị ảnh hưởng bởi thói quen này của người khác.
Câu 3: Trong một bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen thức khuya, người viết đưa ra lí lẽ: "Thức khuya làm giảm khả năng tập trung vào ngày hôm sau, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và học tập." Đây là loại lí lẽ dựa trên cơ sở nào?
- A. Cảm xúc cá nhân
- B. Cơ sở khoa học/Thực tế khách quan
- C. Quan điểm truyền thống
- D. Ý kiến số đông
Câu 4: Để tăng tính thuyết phục cho bài luận, ngoài lí lẽ, người viết cần sử dụng dẫn chứng. Dẫn chứng trong bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen/quan niệm có thể là gì?
- A. Chỉ cần nêu ý kiến chủ quan của người viết.
- B. Chỉ cần trích dẫn các câu nói nổi tiếng.
- C. Các số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu, ví dụ thực tế hoặc trường hợp cụ thể.
- D. Các câu chuyện hư cấu, không có thật.
Câu 5: Khi kết thúc bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần Kết bài nên tập trung vào điều gì để tạo ấn tượng và củng cố thông điệp?
- A. Nhắc lại toàn bộ các lí lẽ và dẫn chứng đã trình bày ở Thân bài.
- B. Đưa ra thêm một lí lẽ mới chưa được đề cập.
- C. Chỉ đơn giản là thông báo đã kết thúc bài viết.
- D. Khẳng định lại ý nghĩa và lợi ích của việc từ bỏ thói quen/quan niệm, có thể kêu gọi hành động hoặc bày tỏ niềm tin vào sự thay đổi.
Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài luận thuyết phục mọi người giảm thiểu sử dụng túi ni lông. Bạn đưa ra dẫn chứng: "Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trung bình mỗi gia đình Việt Nam sử dụng khoảng 1 kg túi ni lông mỗi tháng, gây ra lượng rác thải nhựa khổng lồ khó phân hủy." Dẫn chứng này thuộc loại nào?
- A. Số liệu thống kê
- B. Ý kiến chuyên gia
- C. Trường hợp điển hình
- D. So sánh
Câu 7: Khi thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm đã ăn sâu trong suy nghĩ của họ, người viết cần lưu ý điều gì về cách tiếp cận?
- A. Sử dụng giọng điệu gay gắt, chỉ trích để họ nhận ra sai lầm.
- B. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng mà không cần giải thích.
- C. Tiếp cận một cách nhẹ nhàng, tôn trọng, dần dần phân tích mặt hạn chế và đưa ra quan niệm tích cực hơn.
- D. Chỉ tập trung vào những điểm yếu nhất của quan niệm đó.
Câu 8: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi, câu thơ "Liên hoa phù thủy thượng" (hoa sen nổi trên mặt nước) miêu tả hình ảnh núi Dục Thúy. Hình ảnh so sánh này thể hiện điều gì về cảm nhận của tác giả?
- A. Sự hùng vĩ, đồ sộ của ngọn núi.
- B. Sự thanh thoát, nhẹ nhàng, vẻ đẹp tinh khôi của ngọn núi giữa dòng sông.
- C. Sự nguy hiểm, khó tiếp cận của ngọn núi.
- D. Màu sắc rực rỡ của ngọn núi.
Câu 9: Bài thơ "Cảnh ngày hè" (bài 43 trong Bảo kính cảnh giới) của Nguyễn Trãi thể hiện tâm trạng và ước vọng nào của nhà thơ?
- A. Sự buồn bã, cô đơn trước cảnh thiên nhiên.
- B. Ước vọng được sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
- C. Tâm trạng yêu đời, hòa mình với thiên nhiên và tấm lòng luôn hướng về dân, về nước.
- D. Sự chán ghét cuộc sống trần tục.
Câu 10: Nguyễn Trãi là một trong những nhà thơ có đóng góp lớn cho sự phát triển của thơ Nôm. Đặc điểm nổi bật về nội dung trong thơ Nôm của ông là gì?
- A. Chỉ viết về cảnh thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
- B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi nhà vua và triều đình.
- C. Chỉ thể hiện nỗi buồn cá nhân trước cuộc đời.
- D. Thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương đất nước, và đặc biệt là tấm lòng ưu dân ái quốc.
Câu 11: Đoạn thơ sau trong "Cảnh ngày hè" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?
"Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương."
- A. Từ láy, động từ mạnh (đùn đùn, giương) gợi sức sống mãnh liệt.
- B. So sánh ngầm.
- C. Nhân hóa.
- D. Điệp ngữ.
Câu 12: Tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?
- A. Chủ nghĩa lãng mạn.
- B. Tư tưởng nhân nghĩa.
- C. Chủ nghĩa hiện thực.
- D. Tư tưởng hưởng lạc.
Câu 13: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ trong bài nói, việc "xác định ý và sắp xếp ý" có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Chỉ giúp bài nói dài hơn.
- B. Không ảnh hưởng đến chất lượng bài nói.
- C. Giúp bài nói có bố cục rõ ràng, mạch lạc, tránh lan man, đi vào trọng tâm cần trình bày.
- D. Chỉ cần thiết khi viết, không cần khi nói.
Câu 14: Giả sử bạn đang thảo luận về vấn đề "Sử dụng mạng xã hội của giới trẻ" với những ý kiến trái chiều. Bạn muốn đưa ra quan điểm khác với người nói trước. Cụm từ nào sau đây **phù hợp nhất** để bạn bắt đầu phần trình bày ý kiến của mình một cách lịch sự và rõ ràng?
- A. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến vừa rồi.
- B. Ý kiến đó thật vô lý.
- C. Để tôi chỉ ra những sai lầm trong lập luận của bạn.
- D. Tôi nhìn nhận vấn đề này theo một góc độ khác, theo tôi...
Câu 15: Trong một cuộc thảo luận về vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, điều gì sau đây thể hiện thái độ xây dựng và tôn trọng?
- A. Chỉ lắng nghe những ý kiến bạn đồng ý.
- B. Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác trước khi đưa ra phản hồi hoặc quan điểm của mình.
- C. Ngắt lời người khác khi bạn có ý kiến hay hơn.
- D. Cố gắng chứng minh ý kiến của mình là duy nhất đúng.
Câu 16: Đoạn văn sau đây có thể được sử dụng trong phần nào của bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen xả rác bừa bãi?
"Thói quen vứt rác không đúng nơi quy định không chỉ làm mất mỹ quan đô thị, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí mà còn tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Đặc biệt, rác thải nhựa có thể tồn tại hàng trăm năm, gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ sinh thái và sức khỏe con người về lâu dài."
- A. Mở bài (Nêu thói quen)
- B. Thân bài (Phân tích tác hại/Lí do nên từ bỏ)
- C. Kết bài (Khẳng định ý nghĩa)
- D. Chỉ là phần dẫn nhập chung chung
Câu 17: Khi phân tích một bài thơ để giới thiệu trong bài nói, việc "đánh giá về nghệ thuật" bao gồm những khía cạnh nào?
- A. Chỉ cần đọc thuộc lòng bài thơ.
- B. Chỉ nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
- C. Chỉ tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
- D. Phân tích cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu trúc bài thơ, vần điệu, nhịp điệu và hiệu quả nghệ thuật của chúng.
Câu 18: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ Hán?
- A. Chí Linh sơn phú
- B. Quốc âm thi tập
- C. Bảo kính cảnh giới
- D. Cảnh ngày hè
Câu 19: Nhận định nào sau đây **không chính xác** khi nói về đóng góp của Nguyễn Trãi đối với văn học trung đại Việt Nam?
- A. Là người đặt nền móng và phát triển mạnh mẽ thể loại thơ Nôm Đường luật.
- B. Mang đến tiếng nói riêng của con người cá nhân với những tâm sự, suy tư phức tạp.
- C. Chỉ sáng tác các tác phẩm mang tính chính luận, không có tác phẩm trữ tình.
- D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố dân tộc và yếu tố bác học trong sáng tác.
Câu 20: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi khắc họa vẻ đẹp của ngọn núi không chỉ qua hình dáng bên ngoài ("Liên hoa phù thủy thượng") mà còn qua những yếu tố nào khác, thể hiện sự gắn bó sâu sắc của con người với cảnh vật?
- A. Dấu tích lịch sử (thơ đề vịnh của Trương Hán Siêu) và sự sống động của cảnh vật (tiếng chim hót).
- B. Chỉ tập trung miêu tả màu sắc của đá và cây cối.
- C. Chỉ nói về độ cao và sự hiểm trở của núi.
- D. Không đề cập đến bất kỳ yếu tố lịch sử hay sự sống nào.
Câu 21: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, việc sử dụng các cụm từ như "Quan điểm của tôi là...", "Theo tôi, tôi cho rằng..." có tác dụng gì?
- A. Giúp người nói thể hiện sự tự tin thái quá.
- B. Làm cho bài nói trở nên dài dòng, rườm rà.
- C. Cho thấy người nói không chắc chắn về ý kiến của mình.
- D. Giúp phân biệt rõ ràng giữa ý kiến cá nhân và sự thật khách quan, thể hiện thái độ tôn trọng ý kiến khác.
Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định thói quen/quan niệm nào đang được đề cập để thuyết phục từ bỏ:
"Nhiều người tin rằng chỉ cần học thuộc lòng là đủ để đạt điểm cao. Tuy nhiên, cách học này thường chỉ giúp ghi nhớ tạm thời, không rèn luyện được khả năng tư duy, phân tích và áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này khiến người học gặp khó khăn khi đối mặt với các bài tập vận dụng hoặc các vấn đề mới lạ."
- A. Quan niệm chỉ cần học thuộc lòng là đủ.
- B. Thói quen học thuộc lòng.
- C. Khả năng tư duy, phân tích.
- D. Việc gặp khó khăn khi đối mặt với bài tập vận dụng.
Câu 23: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè", câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" thể hiện điều gì về bức tranh cuộc sống được Nguyễn Trãi khắc họa?
- A. Sự tĩnh lặng, yên bình.
- B. Cảnh thiên nhiên hoang sơ, vắng vẻ.
- C. Bức tranh cuộc sống lao động tấp nập, gợi cảm giác gần gũi, ấm áp.
- D. Nỗi buồn man mác của nhà thơ.
Câu 24: Tư tưởng "nhân nghĩa" trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi không chỉ dừng lại ở việc yêu thương con người mà còn mở rộng đến phạm vi nào?
- A. Chỉ tập trung vào mối quan hệ gia đình.
- B. Gắn liền với sự nghiệp cứu nước, an dân, thể hiện qua việc đặt lợi ích của dân tộc lên hàng đầu.
- C. Chỉ thể hiện trong mối quan hệ bạn bè.
- D. Chỉ là lý thuyết suông, không được áp dụng vào thực tế.
Câu 25: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc "đặt tên cho bài nói" giúp ích gì cho người nghe?
- A. Giúp người nghe nắm bắt được chủ đề chính của bài nói ngay từ đầu.
- B. Làm cho bài nói trở nên bí ẩn hơn.
- C. Không có tác dụng gì đáng kể.
- D. Chỉ là hình thức không quan trọng.
Câu 26: Phân tích tác dụng của câu cảm thán cuối bài "Cảnh ngày hè": "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương."
- A. Thể hiện sự thất vọng của nhà thơ.
- B. Biểu đạt niềm vui sướng cá nhân trước cảnh đẹp.
- C. Bộc lộ trực tiếp ước vọng cháy bỏng về một cuộc sống thái bình, ấm no cho nhân dân, làm bật lên tấm lòng ưu dân ái quốc của Nguyễn Trãi.
- D. Chỉ đơn thuần là kết thúc bài thơ bằng một câu hỏi.
Câu 27: Giả sử bạn đang thảo luận về quan niệm "Học đại học là con đường lập nghiệp duy nhất thành công". Để phản biện quan niệm này một cách thuyết phục, bạn có thể sử dụng lí lẽ nào sau đây?
- A. Bạn bè của tôi đều đi học đại học và thất nghiệp.
- B. Thực tế cho thấy có nhiều con đường thành công khác như học nghề, khởi nghiệp sớm, hoặc tự học các kỹ năng chuyên biệt đang được thị trường lao động săn đón.
- C. Bằng đại học ngày càng mất giá.
- D. Ông bà ta ngày xưa không cần học đại học vẫn thành công.
Câu 28: Khi viết bài luận thuyết phục, việc dự đoán "sự đồng tình, ủng hộ của những người xung quanh khi người được thuyết phục thay đổi" (trong phần Thân bài) nhằm mục đích gì?
- A. Để người đọc thấy rằng việc thay đổi là dễ dàng.
- B. Để khoe khoang về khả năng thuyết phục của người viết.
- C. Để tạo áp lực cho người được thuyết phục.
- D. Tạo thêm động lực và niềm tin cho người được thuyết phục, giúp họ hình dung được tương lai tích cực sau khi từ bỏ thói quen/quan niệm cũ.
Câu 29: Đoạn nào trong bài thơ "Dục Thúy sơn" gợi lên chiều sâu văn hóa, lịch sử của ngọn núi, không chỉ là vẻ đẹp thiên nhiên đơn thuần?
- A. Thường ngày qua lại trên sông,/ Đêm vắng, trăng thanh, ngồi thuyền câu;/ Ngọn núi như bông sen nổi mặt nước,/ Khách thơ lưng túi thơ đầy./ Trương Thiếu bảo đề thơ đỉnh núi,/ Bài thơ còn đó, chữ còn tươi.
- B. Non cao, nước biếc, cảnh thanh,/ Chim kêu rộn rã, suối reo quanh.
- C. Mặt trời lên cao, sương tan hết,/ Cây cối xanh tươi, hoa đua nở.
- D. Đường lên đỉnh núi quanh co,/ Đá lởm chởm, khó bước qua.
Câu 30: Liên hệ giữa nội dung bài "Cảnh ngày hè" và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, ta thấy điều gì?
- A. Bài thơ chỉ đơn thuần là cảm hứng ngẫu hứng, không liên quan đến sự nghiệp.
- B. Bài thơ cho thấy Nguyễn Trãi đã hoàn toàn từ bỏ quan tâm đến chính sự.
- C. Bài thơ thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa tình yêu thiên nhiên và nỗi lòng với dân với nước, phản ánh con người Nguyễn Trãi - một nhân cách vĩ đại luôn canh cánh nỗi lo cho dân dù đang an nhàn.
- D. Bài thơ chỉ là lời than thở về cuộc sống ẩn dật.