15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần nào trong cấu trúc bài luận có vai trò nêu rõ thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ và có thể gợi mở bối cảnh, xác định vị thế của người viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần dẫn chứng

Câu 2: Một người bạn của bạn có thói quen sử dụng điện thoại liên tục khi đang nói chuyện trực tiếp với người khác. Bạn muốn viết bài luận thuyết phục bạn ấy từ bỏ thói quen này. Theo cấu trúc bài luận đã học, nội dung nào sau đây **ít phù hợp nhất** để đưa vào phần Thân bài?

  • A. Phân tích những ảnh hưởng tiêu cực của thói quen này đến cuộc trò chuyện và mối quan hệ.
  • B. Đưa ra các lí do vì sao nên dành sự tập trung cho người đối diện khi trò chuyện.
  • C. Gợi ý các cách cụ thể để giảm bớt việc sử dụng điện thoại khi nói chuyện trực tiếp.
  • D. Kể lại chi tiết một lần bạn bị ảnh hưởng bởi thói quen này của người khác.

Câu 3: Trong một bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen thức khuya, người viết đưa ra lí lẽ: "Thức khuya làm giảm khả năng tập trung vào ngày hôm sau, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và học tập." Đây là loại lí lẽ dựa trên cơ sở nào?

  • A. Cảm xúc cá nhân
  • B. Cơ sở khoa học/Thực tế khách quan
  • C. Quan điểm truyền thống
  • D. Ý kiến số đông

Câu 4: Để tăng tính thuyết phục cho bài luận, ngoài lí lẽ, người viết cần sử dụng dẫn chứng. Dẫn chứng trong bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen/quan niệm có thể là gì?

  • A. Chỉ cần nêu ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Chỉ cần trích dẫn các câu nói nổi tiếng.
  • C. Các số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu, ví dụ thực tế hoặc trường hợp cụ thể.
  • D. Các câu chuyện hư cấu, không có thật.

Câu 5: Khi kết thúc bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần Kết bài nên tập trung vào điều gì để tạo ấn tượng và củng cố thông điệp?

  • A. Nhắc lại toàn bộ các lí lẽ và dẫn chứng đã trình bày ở Thân bài.
  • B. Đưa ra thêm một lí lẽ mới chưa được đề cập.
  • C. Chỉ đơn giản là thông báo đã kết thúc bài viết.
  • D. Khẳng định lại ý nghĩa và lợi ích của việc từ bỏ thói quen/quan niệm, có thể kêu gọi hành động hoặc bày tỏ niềm tin vào sự thay đổi.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài luận thuyết phục mọi người giảm thiểu sử dụng túi ni lông. Bạn đưa ra dẫn chứng: "Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trung bình mỗi gia đình Việt Nam sử dụng khoảng 1 kg túi ni lông mỗi tháng, gây ra lượng rác thải nhựa khổng lồ khó phân hủy." Dẫn chứng này thuộc loại nào?

  • A. Số liệu thống kê
  • B. Ý kiến chuyên gia
  • C. Trường hợp điển hình
  • D. So sánh

Câu 7: Khi thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm đã ăn sâu trong suy nghĩ của họ, người viết cần lưu ý điều gì về cách tiếp cận?

  • A. Sử dụng giọng điệu gay gắt, chỉ trích để họ nhận ra sai lầm.
  • B. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng mà không cần giải thích.
  • C. Tiếp cận một cách nhẹ nhàng, tôn trọng, dần dần phân tích mặt hạn chế và đưa ra quan niệm tích cực hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào những điểm yếu nhất của quan niệm đó.

Câu 8: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi, câu thơ "Liên hoa phù thủy thượng" (hoa sen nổi trên mặt nước) miêu tả hình ảnh núi Dục Thúy. Hình ảnh so sánh này thể hiện điều gì về cảm nhận của tác giả?

  • A. Sự hùng vĩ, đồ sộ của ngọn núi.
  • B. Sự thanh thoát, nhẹ nhàng, vẻ đẹp tinh khôi của ngọn núi giữa dòng sông.
  • C. Sự nguy hiểm, khó tiếp cận của ngọn núi.
  • D. Màu sắc rực rỡ của ngọn núi.

Câu 9: Bài thơ "Cảnh ngày hè" (bài 43 trong Bảo kính cảnh giới) của Nguyễn Trãi thể hiện tâm trạng và ước vọng nào của nhà thơ?

  • A. Sự buồn bã, cô đơn trước cảnh thiên nhiên.
  • B. Ước vọng được sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • C. Tâm trạng yêu đời, hòa mình với thiên nhiên và tấm lòng luôn hướng về dân, về nước.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống trần tục.

Câu 10: Nguyễn Trãi là một trong những nhà thơ có đóng góp lớn cho sự phát triển của thơ Nôm. Đặc điểm nổi bật về nội dung trong thơ Nôm của ông là gì?

  • A. Chỉ viết về cảnh thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi nhà vua và triều đình.
  • C. Chỉ thể hiện nỗi buồn cá nhân trước cuộc đời.
  • D. Thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương đất nước, và đặc biệt là tấm lòng ưu dân ái quốc.

Câu 11: Đoạn thơ sau trong "Cảnh ngày hè" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?
"Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương."

  • A. Từ láy, động từ mạnh (đùn đùn, giương) gợi sức sống mãnh liệt.
  • B. So sánh ngầm.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 12: Tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa.
  • C. Chủ nghĩa hiện thực.
  • D. Tư tưởng hưởng lạc.

Câu 13: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ trong bài nói, việc "xác định ý và sắp xếp ý" có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ giúp bài nói dài hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến chất lượng bài nói.
  • C. Giúp bài nói có bố cục rõ ràng, mạch lạc, tránh lan man, đi vào trọng tâm cần trình bày.
  • D. Chỉ cần thiết khi viết, không cần khi nói.

Câu 14: Giả sử bạn đang thảo luận về vấn đề "Sử dụng mạng xã hội của giới trẻ" với những ý kiến trái chiều. Bạn muốn đưa ra quan điểm khác với người nói trước. Cụm từ nào sau đây **phù hợp nhất** để bạn bắt đầu phần trình bày ý kiến của mình một cách lịch sự và rõ ràng?

  • A. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến vừa rồi.
  • B. Ý kiến đó thật vô lý.
  • C. Để tôi chỉ ra những sai lầm trong lập luận của bạn.
  • D. Tôi nhìn nhận vấn đề này theo một góc độ khác, theo tôi...

Câu 15: Trong một cuộc thảo luận về vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, điều gì sau đây thể hiện thái độ xây dựng và tôn trọng?

  • A. Chỉ lắng nghe những ý kiến bạn đồng ý.
  • B. Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác trước khi đưa ra phản hồi hoặc quan điểm của mình.
  • C. Ngắt lời người khác khi bạn có ý kiến hay hơn.
  • D. Cố gắng chứng minh ý kiến của mình là duy nhất đúng.

Câu 16: Đoạn văn sau đây có thể được sử dụng trong phần nào của bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen xả rác bừa bãi?
"Thói quen vứt rác không đúng nơi quy định không chỉ làm mất mỹ quan đô thị, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí mà còn tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Đặc biệt, rác thải nhựa có thể tồn tại hàng trăm năm, gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ sinh thái và sức khỏe con người về lâu dài."

  • A. Mở bài (Nêu thói quen)
  • B. Thân bài (Phân tích tác hại/Lí do nên từ bỏ)
  • C. Kết bài (Khẳng định ý nghĩa)
  • D. Chỉ là phần dẫn nhập chung chung

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ để giới thiệu trong bài nói, việc "đánh giá về nghệ thuật" bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần đọc thuộc lòng bài thơ.
  • B. Chỉ nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Chỉ tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
  • D. Phân tích cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu trúc bài thơ, vần điệu, nhịp điệu và hiệu quả nghệ thuật của chúng.

Câu 18: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ Hán?

  • A. Chí Linh sơn phú
  • B. Quốc âm thi tập
  • C. Bảo kính cảnh giới
  • D. Cảnh ngày hè

Câu 19: Nhận định nào sau đây **không chính xác** khi nói về đóng góp của Nguyễn Trãi đối với văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Là người đặt nền móng và phát triển mạnh mẽ thể loại thơ Nôm Đường luật.
  • B. Mang đến tiếng nói riêng của con người cá nhân với những tâm sự, suy tư phức tạp.
  • C. Chỉ sáng tác các tác phẩm mang tính chính luận, không có tác phẩm trữ tình.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố dân tộc và yếu tố bác học trong sáng tác.

Câu 20: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi khắc họa vẻ đẹp của ngọn núi không chỉ qua hình dáng bên ngoài ("Liên hoa phù thủy thượng") mà còn qua những yếu tố nào khác, thể hiện sự gắn bó sâu sắc của con người với cảnh vật?

  • A. Dấu tích lịch sử (thơ đề vịnh của Trương Hán Siêu) và sự sống động của cảnh vật (tiếng chim hót).
  • B. Chỉ tập trung miêu tả màu sắc của đá và cây cối.
  • C. Chỉ nói về độ cao và sự hiểm trở của núi.
  • D. Không đề cập đến bất kỳ yếu tố lịch sử hay sự sống nào.

Câu 21: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, việc sử dụng các cụm từ như "Quan điểm của tôi là...", "Theo tôi, tôi cho rằng..." có tác dụng gì?

  • A. Giúp người nói thể hiện sự tự tin thái quá.
  • B. Làm cho bài nói trở nên dài dòng, rườm rà.
  • C. Cho thấy người nói không chắc chắn về ý kiến của mình.
  • D. Giúp phân biệt rõ ràng giữa ý kiến cá nhân và sự thật khách quan, thể hiện thái độ tôn trọng ý kiến khác.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định thói quen/quan niệm nào đang được đề cập để thuyết phục từ bỏ:
"Nhiều người tin rằng chỉ cần học thuộc lòng là đủ để đạt điểm cao. Tuy nhiên, cách học này thường chỉ giúp ghi nhớ tạm thời, không rèn luyện được khả năng tư duy, phân tích và áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này khiến người học gặp khó khăn khi đối mặt với các bài tập vận dụng hoặc các vấn đề mới lạ."

  • A. Quan niệm chỉ cần học thuộc lòng là đủ.
  • B. Thói quen học thuộc lòng.
  • C. Khả năng tư duy, phân tích.
  • D. Việc gặp khó khăn khi đối mặt với bài tập vận dụng.

Câu 23: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè", câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" thể hiện điều gì về bức tranh cuộc sống được Nguyễn Trãi khắc họa?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình.
  • B. Cảnh thiên nhiên hoang sơ, vắng vẻ.
  • C. Bức tranh cuộc sống lao động tấp nập, gợi cảm giác gần gũi, ấm áp.
  • D. Nỗi buồn man mác của nhà thơ.

Câu 24: Tư tưởng "nhân nghĩa" trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi không chỉ dừng lại ở việc yêu thương con người mà còn mở rộng đến phạm vi nào?

  • A. Chỉ tập trung vào mối quan hệ gia đình.
  • B. Gắn liền với sự nghiệp cứu nước, an dân, thể hiện qua việc đặt lợi ích của dân tộc lên hàng đầu.
  • C. Chỉ thể hiện trong mối quan hệ bạn bè.
  • D. Chỉ là lý thuyết suông, không được áp dụng vào thực tế.

Câu 25: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc "đặt tên cho bài nói" giúp ích gì cho người nghe?

  • A. Giúp người nghe nắm bắt được chủ đề chính của bài nói ngay từ đầu.
  • B. Làm cho bài nói trở nên bí ẩn hơn.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • D. Chỉ là hình thức không quan trọng.

Câu 26: Phân tích tác dụng của câu cảm thán cuối bài "Cảnh ngày hè": "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương."

  • A. Thể hiện sự thất vọng của nhà thơ.
  • B. Biểu đạt niềm vui sướng cá nhân trước cảnh đẹp.
  • C. Bộc lộ trực tiếp ước vọng cháy bỏng về một cuộc sống thái bình, ấm no cho nhân dân, làm bật lên tấm lòng ưu dân ái quốc của Nguyễn Trãi.
  • D. Chỉ đơn thuần là kết thúc bài thơ bằng một câu hỏi.

Câu 27: Giả sử bạn đang thảo luận về quan niệm "Học đại học là con đường lập nghiệp duy nhất thành công". Để phản biện quan niệm này một cách thuyết phục, bạn có thể sử dụng lí lẽ nào sau đây?

  • A. Bạn bè của tôi đều đi học đại học và thất nghiệp.
  • B. Thực tế cho thấy có nhiều con đường thành công khác như học nghề, khởi nghiệp sớm, hoặc tự học các kỹ năng chuyên biệt đang được thị trường lao động săn đón.
  • C. Bằng đại học ngày càng mất giá.
  • D. Ông bà ta ngày xưa không cần học đại học vẫn thành công.

Câu 28: Khi viết bài luận thuyết phục, việc dự đoán "sự đồng tình, ủng hộ của những người xung quanh khi người được thuyết phục thay đổi" (trong phần Thân bài) nhằm mục đích gì?

  • A. Để người đọc thấy rằng việc thay đổi là dễ dàng.
  • B. Để khoe khoang về khả năng thuyết phục của người viết.
  • C. Để tạo áp lực cho người được thuyết phục.
  • D. Tạo thêm động lực và niềm tin cho người được thuyết phục, giúp họ hình dung được tương lai tích cực sau khi từ bỏ thói quen/quan niệm cũ.

Câu 29: Đoạn nào trong bài thơ "Dục Thúy sơn" gợi lên chiều sâu văn hóa, lịch sử của ngọn núi, không chỉ là vẻ đẹp thiên nhiên đơn thuần?

  • A. Thường ngày qua lại trên sông,/ Đêm vắng, trăng thanh, ngồi thuyền câu;/ Ngọn núi như bông sen nổi mặt nước,/ Khách thơ lưng túi thơ đầy./ Trương Thiếu bảo đề thơ đỉnh núi,/ Bài thơ còn đó, chữ còn tươi.
  • B. Non cao, nước biếc, cảnh thanh,/ Chim kêu rộn rã, suối reo quanh.
  • C. Mặt trời lên cao, sương tan hết,/ Cây cối xanh tươi, hoa đua nở.
  • D. Đường lên đỉnh núi quanh co,/ Đá lởm chởm, khó bước qua.

Câu 30: Liên hệ giữa nội dung bài "Cảnh ngày hè" và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, ta thấy điều gì?

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần là cảm hứng ngẫu hứng, không liên quan đến sự nghiệp.
  • B. Bài thơ cho thấy Nguyễn Trãi đã hoàn toàn từ bỏ quan tâm đến chính sự.
  • C. Bài thơ thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa tình yêu thiên nhiên và nỗi lòng với dân với nước, phản ánh con người Nguyễn Trãi - một nhân cách vĩ đại luôn canh cánh nỗi lo cho dân dù đang an nhàn.
  • D. Bài thơ chỉ là lời than thở về cuộc sống ẩn dật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần nào trong cấu trúc bài luận có vai trò nêu rõ thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ và có thể gợi mở bối cảnh, xác định vị thế của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một người bạn của bạn có thói quen sử dụng điện thoại liên tục khi đang nói chuyện trực tiếp với người khác. Bạn muốn viết bài luận thuyết phục bạn ấy từ bỏ thói quen này. Theo cấu trúc bài luận đã học, nội dung nào sau đây **ít phù hợp nhất** để đưa vào phần Thân bài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen thức khuya, người viết đưa ra lí lẽ: 'Thức khuya làm giảm khả năng tập trung vào ngày hôm sau, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và học tập.' Đây là loại lí lẽ dựa trên cơ sở nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để tăng tính thuyết phục cho bài luận, ngoài lí lẽ, người viết cần sử dụng dẫn chứng. Dẫn chứng trong bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen/quan niệm có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi kết thúc bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần Kết bài nên tập trung vào điều gì để tạo ấn tượng và củng cố thông điệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài luận thuyết phục mọi người giảm thiểu sử dụng túi ni lông. Bạn đưa ra dẫn chứng: 'Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trung bình mỗi gia đình Việt Nam sử dụng khoảng 1 kg túi ni lông mỗi tháng, gây ra lượng rác thải nhựa khổng lồ khó phân hủy.' Dẫn chứng này thuộc loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm đã ăn sâu trong suy nghĩ của họ, người viết cần lưu ý điều gì về cách tiếp cận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong bài thơ 'Dục Thúy sơn' của Nguyễn Trãi, câu thơ 'Liên hoa phù thủy thượng' (hoa sen nổi trên mặt nước) miêu tả hình ảnh núi Dục Thúy. Hình ảnh so sánh này thể hiện điều gì về cảm nhận của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Bài thơ 'Cảnh ngày hè' (bài 43 trong Bảo kính cảnh giới) của Nguyễn Trãi thể hiện tâm trạng và ước vọng nào của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nguyễn Trãi là một trong những nhà thơ có đóng góp lớn cho sự phát triển của thơ Nôm. Đặc điểm nổi bật về nội dung trong thơ Nôm của ông là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đoạn thơ sau trong 'Cảnh ngày hè' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?
'Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tác phẩm 'Bình Ngô đại cáo' thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ trong bài nói, việc 'xác định ý và sắp xếp ý' có vai trò quan trọng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Giả sử bạn đang thảo luận về vấn đề 'Sử dụng mạng xã hội của giới trẻ' với những ý kiến trái chiều. Bạn muốn đưa ra quan điểm khác với người nói trước. Cụm từ nào sau đây **phù hợp nhất** để bạn bắt đầu phần trình bày ý kiến của mình một cách lịch sự và rõ ràng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một cuộc thảo luận về vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, điều gì sau đây thể hiện thái độ xây dựng và tôn trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đoạn văn sau đây có thể được sử dụng trong phần nào của bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen xả rác bừa bãi?
'Thói quen vứt rác không đúng nơi quy định không chỉ làm mất mỹ quan đô thị, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí mà còn tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Đặc biệt, rác thải nhựa có thể tồn tại hàng trăm năm, gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ sinh thái và sức khỏe con người về lâu dài.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ để giới thiệu trong bài nói, việc 'đánh giá về nghệ thuật' bao gồm những khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ Hán?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nhận định nào sau đây **không chính xác** khi nói về đóng góp của Nguyễn Trãi đối với văn học trung đại Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong bài thơ 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi khắc họa vẻ đẹp của ngọn núi không chỉ qua hình dáng bên ngoài ('Liên hoa phù thủy thượng') mà còn qua những yếu tố nào khác, thể hiện sự gắn bó sâu sắc của con người với cảnh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, việc sử dụng các cụm từ như 'Quan điểm của tôi là...', 'Theo tôi, tôi cho rằng...' có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định thói quen/quan niệm nào đang được đề cập để thuyết phục từ bỏ:
'Nhiều người tin rằng chỉ cần học thuộc lòng là đủ để đạt điểm cao. Tuy nhiên, cách học này thường chỉ giúp ghi nhớ tạm thời, không rèn luyện được khả năng tư duy, phân tích và áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này khiến người học gặp khó khăn khi đối mặt với các bài tập vận dụng hoặc các vấn đề mới lạ.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè', câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ' thể hiện điều gì về bức tranh cuộc sống được Nguyễn Trãi khắc họa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tư tưởng 'nhân nghĩa' trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi không chỉ dừng lại ở việc yêu thương con người mà còn mở rộng đến phạm vi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi chuẩn bị bài nói giới thiệu về một tác phẩm thơ, việc 'đặt tên cho bài nói' giúp ích gì cho người nghe?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tích tác dụng của câu cảm thán cuối bài 'Cảnh ngày hè': 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giả sử bạn đang thảo luận về quan niệm 'Học đại học là con đường lập nghiệp duy nhất thành công'. Để phản biện quan niệm này một cách thuyết phục, bạn có thể sử dụng lí lẽ nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi viết bài luận thuyết phục, việc dự đoán 'sự đồng tình, ủng hộ của những người xung quanh khi người được thuyết phục thay đổi' (trong phần Thân bài) nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đoạn nào trong bài thơ 'Dục Thúy sơn' gợi lên chiều sâu văn hóa, lịch sử của ngọn núi, không chỉ là vẻ đẹp thiên nhiên đơn thuần?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Liên hệ giữa nội dung bài 'Cảnh ngày hè' và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, ta thấy điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen xấu (ví dụ: thức khuya), phần Thân bài cần tập trung vào những nội dung cốt lõi nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

  • A. Chỉ cần kể lại quá trình hình thành thói quen xấu đó.
  • B. Nêu rõ biểu hiện, tác hại của thói quen; đưa ra lí do cần từ bỏ và gợi ý giải pháp thực hiện.
  • C. Tập trung phân tích tâm lý người có thói quen xấu mà không cần dẫn chứng cụ thể.
  • D. Chỉ cần liệt kê các câu nói hay về việc sống lành mạnh.

Câu 2: Giả sử bạn đang viết bài luận thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen trì hoãn công việc. Trong phần Thân bài, khi trình bày "lí do nên từ bỏ", phương án nào sau đây thể hiện cách đưa ra lí lẽ và dẫn chứng hiệu quả nhất?

  • A. Nói chung chung rằng trì hoãn là không tốt.
  • B. Chỉ đưa ra một câu chuyện cá nhân không có tính khái quát.
  • C. Giải thích rõ trì hoãn gây lãng phí thời gian, tăng áp lực, ảnh hưởng đến chất lượng công việc, kèm theo ví dụ cụ thể (người thật, việc thật hoặc số liệu thống kê nếu có).
  • D. Chỉ trích những người hay trì hoãn.

Câu 3: Đâu là mục đích chính của phần Kết bài trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay quan niệm?

  • A. Đưa ra thêm những lí lẽ mới chưa đề cập ở Thân bài.
  • B. Xin lỗi người đọc vì đã chỉ ra thói quen xấu của họ.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ dẫn chứng đã nêu.
  • D. Khẳng định lại ý nghĩa tích cực của việc từ bỏ thói quen/quan niệm không phù hợp và kêu gọi hành động hoặc bày tỏ niềm tin vào sự thay đổi.

Câu 4: Khi viết bài luận thuyết phục, việc dự đoán và đối thoại với "sự đồng tình, ủng hộ của những người xung quanh" (như gợi ý trong dàn ý) có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính khả thi, tạo động lực và sự lạc quan cho người được thuyết phục về quá trình thay đổi.
  • B. Chứng tỏ người viết đã tham khảo ý kiến nhiều người.
  • C. Làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ bố cục.
  • D. Giúp người viết tránh được sự phản đối từ người khác.

Câu 5: Phân tích cấu trúc của một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm sai lầm. Phần Mở bài cần làm gì để thu hút sự chú ý và định hướng vấn đề?

  • A. Liệt kê ngay tất cả các lí do nên từ bỏ quan niệm đó.
  • B. Giới thiệu quan niệm cần từ bỏ một cách rõ ràng, có thể nêu bối cảnh hoặc tầm quan trọng của việc thảo luận về quan niệm này.
  • C. Bắt đầu bằng một câu hỏi tu từ không liên quan đến chủ đề chính.
  • D. Đưa ra kết luận cuối cùng về việc nên từ bỏ hay không.

Câu 6: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" của Nguyễn Trãi, câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về cuộc sống?

  • A. So sánh, gợi tả sự giàu có, sung túc.
  • B. Nhân hóa, gợi tả sự tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Láy âm (láy toàn bộ "lao xao"), gợi tả âm thanh nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống lao động.
  • D. Hoán dụ, gợi tả sự vất vả, cực nhọc.

Câu 7: Câu thơ "Rồi hóng mát thuở ngày trường" trong "Cảnh ngày hè" thể hiện tâm trạng và phong thái sống của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Thể hiện sự thư thái, an nhàn, tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp và âm thanh của cuộc sống bình dị sau những lo toan.
  • B. Thể hiện sự buồn chán, cô đơn khi phải sống ẩn dật.
  • C. Thể hiện sự vội vã, bận rộn với công việc hàng ngày.
  • D. Thể hiện nỗi nhớ quá khứ hào hùng.

Câu 8: Khi phân tích bài thơ "Cảnh ngày hè", hình ảnh "cây hòe lục đùn đùn tán rợp giương" và "thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" cùng với âm thanh "lao xao chợ cá" và tiếng ve "dắng dỏi" tạo nên một bức tranh mùa hè như thế nào?

  • A. Một bức tranh tĩnh lặng, u buồn, thiếu sức sống.
  • B. Một bức tranh chỉ có màu sắc rực rỡ mà thiếu âm thanh.
  • C. Một bức tranh chỉ có âm thanh ồn ào mà thiếu hình ảnh.
  • D. Một bức tranh đa sắc, đa thanh, tràn đầy sức sống, gợi cảm giác sôi động và trù phú của thiên nhiên và cuộc sống con người.

Câu 9: Bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy. Tác giả đã sử dụng hình ảnh nào để so sánh hoặc gợi tả hình dáng của ngọn núi này?

  • A. Đóa sen nổi trên mặt nước.
  • B. Ngọn tháp vươn cao trên bầu trời.
  • C. Con rồng đang uốn lượn.
  • D. Cánh buồm căng gió trên sông.

Câu 10: Ngoài việc miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên, bài thơ "Dục Thúy sơn" còn nhắc đến những dấu tích lịch sử (như thơ đề trên vách núi). Việc kết hợp yếu tố thiên nhiên và lịch sử trong bài thơ thể hiện điều gì về cảm hứng của tác giả?

  • A. Tác giả chỉ quan tâm đến cảnh vật mà bỏ qua yếu tố con người.
  • B. Tác giả muốn phê phán lịch sử và chỉ ca ngợi thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự gắn bó sâu sắc giữa cảnh và người, giữa thiên nhiên hùng vĩ và bề dày văn hóa, lịch sử của dân tộc.
  • D. Tác giả cố gắng đưa nhiều chi tiết vào bài thơ để làm cho bài thơ dài hơn.

Câu 11: "Ứng xử trượng phu nhưng cũng rất quyết đoán" là cách diễn tả thái độ của nghĩa quân Lam Sơn (qua lời Nguyễn Trãi) đối với Vương Thông trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Khi nghĩa quân Lam Sơn mới bắt đầu khởi nghĩa và còn gặp nhiều khó khăn.
  • B. Khi nghĩa quân Lam Sơn đang bị quân Minh bao vây và gặp nguy hiểm.
  • C. Khi nghĩa quân Lam Sơn giành được chiến thắng quyết định ở Chi Lăng - Xương Giang.
  • D. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã bao vây Vương Thông ở Đông Quan, tạo cơ hội cho hắn rút quân về nước.

Câu 12: Việc Nguyễn Trãi và Lê Lợi đưa ra lựa chọn cho Vương Thông (hoặc quy hàng hoặc đối mặt với thất bại hoàn toàn) thể hiện chiến lược ngoại giao và quân sự như thế nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để tiêu diệt hoàn toàn kẻ thù.
  • B. Kết hợp khéo léo giữa đấu tranh quân sự và biện pháp ngoại giao, mở đường hòa hiếu để kết thúc chiến tranh, giảm bớt tổn thất.
  • C. Chỉ dựa vào đàm phán hòa bình mà không cần đến sức mạnh quân sự.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi và muốn tránh đối đầu trực tiếp.

Câu 13: Khi giới thiệu và đánh giá về nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm thơ, việc "xác định ý và sắp xếp ý" (lập dàn ý) giúp người nói/viết điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là hình thức bắt buộc.
  • B. Giúp bài nói/viết trở nên dài hơn.
  • C. Đảm bảo nội dung được trình bày mạch lạc, có hệ thống, tránh lan man, lạc đề và làm nổi bật được các luận điểm chính về tác phẩm.
  • D. Giúp người nói/viết ghi nhớ dễ dàng hơn.

Câu 14: Trong một bài nói giới thiệu về bài thơ "Cảnh ngày hè", để phần "đánh giá nghệ thuật" trở nên thuyết phục, người nói cần làm gì?

  • A. Chỉ cần liệt kê các biện pháp tu từ có trong bài thơ.
  • B. Nói chung chung rằng bài thơ có nghệ thuật đặc sắc.
  • C. Tập trung kể lại nội dung bài thơ bằng lời của mình.
  • D. Chỉ ra các yếu tố nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh, cấu trúc, biện pháp tu từ...) và phân tích tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc của bài thơ.

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau (ví dụ: tác động của mạng xã hội), việc sử dụng các cụm từ như "Quan điểm của tôi là...", "Theo tôi...", "Từ góc độ này..." có vai trò gì?

  • A. Giúp người nói thể hiện rõ ràng, lịch sự ý kiến cá nhân và định vị lập trường của mình trong cuộc thảo luận.
  • B. Làm cho câu nói trở nên dài dòng và phức tạp.
  • C. Thể hiện sự áp đặt ý kiến cá nhân lên người khác.
  • D. Giúp người nói tránh phải đưa ra dẫn chứng cụ thể.

Câu 16: Trong một cuộc thảo luận nhóm về lợi ích và tác hại của việc học trực tuyến, nếu bạn có ý kiến khác với đa số, bạn nên làm gì để đóng góp hiệu quả mà không gây mâu thuẫn?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn ý kiến của người khác và khẳng định mình đúng.
  • B. Im lặng và không bày tỏ ý kiến của mình.
  • C. Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác, thừa nhận những điểm hợp lý (nếu có), sau đó trình bày quan điểm khác biệt của mình một cách mạch lạc, có lí lẽ, dẫn chứng.
  • D. Nói chen ngang và ngắt lời người khác để đưa ra ý kiến của mình.

Câu 17: Nhận định nào sau đây KHÔNG CHÍNH XÁC về thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

  • A. Là đỉnh cao của thơ Nôm thời trung đại Việt Nam.
  • B. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử, chính trị.
  • C. Thể hiện vẻ đẹp con người Nguyễn Trãi, tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và nỗi ưu tư thế sự.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, gần gũi với đời sống.

Câu 18: Từ "đùn đùn" trong câu thơ "Còn hòe lục đùn đùn tán rợp giương" (Cảnh ngày hè) gợi tả điều gì về sự phát triển của cây hòe?

  • A. Sự phát triển chậm chạp, yếu ớt.
  • B. Sự phát triển ngắt quãng, không đều.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ, tràn đầy sức sống, tán lá sum suê vươn rộng.
  • D. Sự phát triển bất thường, dị dạng.

Câu 19: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn", việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu từng đề thơ trên vách núi cho thấy điều gì về cách nhà thơ cảm nhận về ngọn núi này?

  • A. Ngọn núi không chỉ là cảnh đẹp thiên nhiên mà còn là nơi lưu giữ những dấu ấn của tiền nhân, của lịch sử văn hóa.
  • B. Ngọn núi chỉ đẹp vì có thơ của người nổi tiếng.
  • C. Ngọn núi là nơi lý tưởng để ẩn mình tránh xa thế sự.
  • D. Ngọn núi chỉ có ý nghĩa khi được nhắc đến trong sử sách.

Câu 20: Khi viết bài luận thuyết phục từ bỏ một thói quen, nếu thói quen đó rất phổ biến trong cộng đồng, người viết cần lưu ý điều gì để bài viết không gây phản cảm?

  • A. Sử dụng lời lẽ mạnh mẽ, chỉ trích gay gắt những người có thói quen đó.
  • B. Sử dụng giọng điệu chân thành, chia sẻ, mang tính xây dựng, tập trung vào lợi ích của việc thay đổi hơn là phê phán con người.
  • C. Giả vờ như mình cũng đang mắc thói quen đó.
  • D. Chỉ nói về tác hại mà không đưa ra giải pháp nào.

Câu 21: Đoạn trích về việc nghĩa quân Lam Sơn đối xử với Vương Thông (từ tư liệu lịch sử hoặc văn học liên quan đến Nguyễn Trãi) thể hiện rõ nhất tinh thần nào của dân tộc Việt Nam trong chiến tranh giữ nước?

  • A. Chủ nghĩa phục thù, tiêu diệt tận gốc kẻ thù.
  • B. Sự nhút nhát, sợ hãi khi đối mặt với quân địch mạnh.
  • C. Sự phụ thuộc vào viện trợ bên ngoài.
  • D. Tinh thần nhân nghĩa, hòa hiếu, kết thúc chiến tranh bằng biện pháp ngoại giao trên cơ sở thắng lợi quân sự.

Câu 22: Khi đánh giá nghệ thuật của một bài thơ, việc nhận xét "ngôn ngữ thơ giản dị, gần gũi" cần được minh họa bằng cách nào để có sức thuyết phục?

  • A. Trích dẫn các từ ngữ, hình ảnh, câu thơ cụ thể trong bài để làm dẫn chứng.
  • B. Chỉ cần nói rằng tác giả sử dụng nhiều từ Nôm.
  • C. So sánh với một bài thơ khác mà không giải thích.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân mà không chỉ ra yếu tố ngôn ngữ nào tạo nên cảm giác đó.

Câu 23: Trong một bài nói giới thiệu về Nguyễn Trãi, để làm nổi bật đóng góp của ông trên nhiều lĩnh vực (nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ), người nói nên sắp xếp nội dung như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung nói về sự nghiệp thơ ca vì đây là lĩnh vực quen thuộc nhất.
  • B. Kể lể tất cả các sự kiện trong cuộc đời ông theo trình tự thời gian.
  • C. Giới thiệu khái quát về con người và sự nghiệp, sau đó đi sâu phân tích đóng góp ở từng lĩnh vực (ngoại giao, tư tưởng, văn học) bằng các dẫn chứng cụ thể.
  • D. Chỉ đọc lại các tác phẩm nổi tiếng của ông.

Câu 24: Giả sử bạn đang viết bài luận thuyết phục một người bạn nghiện trò chơi điện tử từ bỏ thói quen này. Lí do nào sau đây có thể được xem là "quan niệm" cần từ bỏ của người bạn đó?

  • A. Việc chơi game tốn nhiều tiền bạc.
  • B. Quan niệm rằng "chơi game là cách giải tỏa căng thẳng duy nhất và hiệu quả nhất".
  • C. Việc chơi game làm giảm thời gian học tập.
  • D. Việc chơi game có thể gây hại cho mắt.

Câu 25: Từ việc nghiên cứu các tác phẩm của Nguyễn Trãi như "Cảnh ngày hè", "Dục Thúy sơn" và bối cảnh lịch sử thời đại ông, ta có thể nhận thấy mối quan hệ giữa văn học và cuộc sống của ông như thế nào?

  • A. Văn học chỉ là phương tiện để ông trốn tránh thực tại khắc nghiệt.
  • B. Văn học hoàn toàn tách rời cuộc sống và sự nghiệp chính trị của ông.
  • C. Văn học là nơi ông bộc lộ tâm sự, tư tưởng, tình cảm của mình về đất nước, con người, thiên nhiên và những ưu tư về thế sự, phản ánh sâu sắc cuộc đời và sự nghiệp của ông.
  • D. Ông chỉ làm thơ khi rảnh rỗi và không có mục đích cụ thể.

Câu 26: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, việc "chú ý đến khía cạnh khác" của vấn đề (ví dụ: nói về tác hại của mạng xã hội nhưng cũng cần đề cập đến lợi ích của nó ở một mức độ nhất định) thể hiện điều gì trong tư duy và cách giao tiếp?

  • A. Sự thiếu kiên định, không có chính kiến.
  • B. Sự rụt rè, không dám bày tỏ quan điểm riêng.
  • C. Cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người.
  • D. Sự nhìn nhận vấn đề một cách khách quan, đa chiều, thể hiện tư duy phản biện và thái độ tôn trọng các góc nhìn khác.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi tả điều gì về không gian và thời gian của "ngày trường" trong cảm nhận của Nguyễn Trãi: "Rồi hóng mát thuở ngày trường / Hòe lục đùn đùn tán rợp giương".

  • A. Không gian thoáng đãng, rợp bóng cây xanh mát, thời gian dài đằng đẵng nhưng không hề nhàm chán, ngược lại rất thảnh thơi, dễ chịu.
  • B. Không gian chật hẹp, tù túng, thời gian trôi đi rất nhanh.
  • C. Không gian ồn ào, náo nhiệt, thời gian chậm chạp, buồn tẻ.
  • D. Không gian lạnh lẽo, u ám, thời gian dài vô tận trong sự cô đơn.

Câu 28: Khi giới thiệu một bài thơ cho người khác, điều gì giúp bạn kết nối bài thơ với trải nghiệm của người nghe/đọc một cách hiệu quả nhất?

  • A. Đọc thuộc lòng cả bài thơ mà không giải thích gì thêm.
  • B. Chỉ nói về tiểu sử tác giả thật dài.
  • C. Tập trung vào việc phân tích từng từ, từng chữ một cách chi tiết.
  • D. Gợi mở về chủ đề, cảm xúc, hoặc một vài hình ảnh, câu thơ tiêu biểu có khả năng khơi gợi liên tưởng, cảm xúc hoặc suy nghĩ gần gũi với người nghe/đọc.

Câu 29: Trong bài luận thuyết phục từ bỏ một quan niệm, việc đưa ra "cách từ bỏ và các bước từ bỏ" (giải pháp) có ý nghĩa gì đối với người đọc?

  • A. Biến bài luận từ chỗ chỉ trích thành một bài viết mang tính xây dựng, cung cấp lộ trình khả thi cho sự thay đổi.
  • B. Chứng tỏ người viết là một chuyên gia trong lĩnh vực đó.
  • C. Làm cho người đọc cảm thấy bị áp đặt.
  • D. Chỉ là phần bổ sung không quan trọng.

Câu 30: Dựa trên các bài thơ và thông tin về Nguyễn Trãi đã học, phẩm chất nào sau đây thể hiện rõ nhất "con người Nguyễn Trãi" được phản ánh trong thơ Nôm của ông?

  • A. Sự xa lánh hoàn toàn cuộc sống trần tục để tìm kiếm sự giải thoát.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa tâm hồn gắn bó với thiên nhiên, cuộc sống bình dị của nhân dân và tấm lòng ưu ái, nỗi lo cho dân, cho nước.
  • C. Chỉ quan tâm đến danh vọng và địa vị cá nhân.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước thời cuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen xấu (ví dụ: thức khuya), phần Thân bài cần tập trung vào những nội dung cốt lõi nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Giả sử bạn đang viết bài luận thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen trì hoãn công việc. Trong phần Thân bài, khi trình bày 'lí do nên từ bỏ', phương án nào sau đây thể hiện cách đưa ra lí lẽ và dẫn chứng hiệu quả nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đâu là mục đích chính của phần Kết bài trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay quan niệm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi viết bài luận thuyết phục, việc dự đoán và đối thoại với 'sự đồng tình, ủng hộ của những người xung quanh' (như gợi ý trong dàn ý) có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích cấu trúc của một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm sai lầm. Phần Mở bài cần làm gì để thu hút sự chú ý và định hướng vấn đề?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' của Nguyễn Trãi, câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về cuộc sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Câu thơ 'Rồi hóng mát thuở ngày trường' trong 'Cảnh ngày hè' thể hiện tâm trạng và phong thái sống của Nguyễn Trãi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi phân tích bài thơ 'Cảnh ngày hè', hình ảnh 'cây hòe lục đùn đùn tán rợp giương' và 'thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' cùng với âm thanh 'lao xao chợ cá' và tiếng ve 'dắng dỏi' tạo nên một bức tranh mùa hè như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' của Nguyễn Trãi miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy. Tác giả đã sử dụng hình ảnh nào để so sánh hoặc gợi tả hình dáng của ngọn núi này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ngoài việc miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên, bài thơ 'Dục Thúy sơn' còn nhắc đến những dấu tích lịch sử (như thơ đề trên vách núi). Việc kết hợp yếu tố thiên nhiên và lịch sử trong bài thơ thể hiện điều gì về cảm hứng của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: 'Ứng xử trượng phu nhưng cũng rất quyết đoán' là cách diễn tả thái độ của nghĩa quân Lam Sơn (qua lời Nguyễn Trãi) đối với Vương Thông trong bối cảnh lịch sử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Việc Nguyễn Trãi và Lê Lợi đưa ra lựa chọn cho Vương Thông (hoặc quy hàng hoặc đối mặt với thất bại hoàn toàn) thể hiện chiến lược ngoại giao và quân sự như thế nào của nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi giới thiệu và đánh giá về nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm thơ, việc 'xác định ý và sắp xếp ý' (lập dàn ý) giúp người nói/viết điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong một bài nói giới thiệu về bài thơ 'Cảnh ngày hè', để phần 'đánh giá nghệ thuật' trở nên thuyết phục, người nói cần làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau (ví dụ: tác động của mạng xã hội), việc sử dụng các cụm từ như 'Quan điểm của tôi là...', 'Theo tôi...', 'Từ góc độ này...' có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong một cuộc thảo luận nhóm về lợi ích và tác hại của việc học trực tuyến, nếu bạn có ý kiến khác với đa số, bạn nên làm gì để đóng góp hiệu quả mà không gây mâu thuẫn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nhận định nào sau đây KHÔNG CHÍNH XÁC về thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Từ 'đùn đùn' trong câu thơ 'Còn hòe lục đùn đùn tán rợp giương' (Cảnh ngày hè) gợi tả điều gì về sự phát triển của cây hòe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bài thơ 'Dục Thúy sơn', việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu từng đề thơ trên vách núi cho thấy điều gì về cách nhà thơ cảm nhận về ngọn núi này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi viết bài luận thuyết phục từ bỏ một thói quen, nếu thói quen đó rất phổ biến trong cộng đồng, người viết cần lưu ý điều gì để bài viết không gây phản cảm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đoạn trích về việc nghĩa quân Lam Sơn đối xử với Vương Thông (từ tư liệu lịch sử hoặc văn học liên quan đến Nguyễn Trãi) thể hiện rõ nhất tinh thần nào của dân tộc Việt Nam trong chiến tranh giữ nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi đánh giá nghệ thuật của một bài thơ, việc nhận xét 'ngôn ngữ thơ giản dị, gần gũi' cần được minh họa bằng cách nào để có sức thuyết phục?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một bài nói giới thiệu về Nguyễn Trãi, để làm nổi bật đóng góp của ông trên nhiều lĩnh vực (nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ), người nói nên sắp xếp nội dung như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Giả sử bạn đang viết bài luận thuyết phục một người bạn nghiện trò chơi điện tử từ bỏ thói quen này. Lí do nào sau đây có thể được xem là 'quan niệm' cần từ bỏ của người bạn đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Từ việc nghiên cứu các tác phẩm của Nguyễn Trãi như 'Cảnh ngày hè', 'Dục Thúy sơn' và bối cảnh lịch sử thời đại ông, ta có thể nhận thấy mối quan hệ giữa văn học và cuộc sống của ông như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội, việc 'chú ý đến khía cạnh khác' của vấn đề (ví dụ: nói về tác hại của mạng xã hội nhưng cũng cần đề cập đến lợi ích của nó ở một mức độ nhất định) thể hiện điều gì trong tư duy và cách giao tiếp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi tả điều gì về không gian và thời gian của 'ngày trường' trong cảm nhận của Nguyễn Trãi: 'Rồi hóng mát thuở ngày trường / Hòe lục đùn đùn tán rợp giương'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi giới thiệu một bài thơ cho người khác, điều gì giúp bạn kết nối bài thơ với trải nghiệm của người nghe/đọc một cách hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bài luận thuyết phục từ bỏ một quan niệm, việc đưa ra 'cách từ bỏ và các bước từ bỏ' (giải pháp) có ý nghĩa gì đối với người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa trên các bài thơ và thông tin về Nguyễn Trãi đã học, phẩm chất nào sau đây thể hiện rõ nhất 'con người Nguyễn Trãi' được phản ánh trong thơ Nôm của ông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc đọc văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giải trí và thư giãn sau giờ học.
  • B. Tìm hiểu về cốt truyện và nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Ghi nhớ các chi tiết và sự kiện được đề cập.
  • D. Hiểu rõ quan điểm, lý lẽ và bằng chứng mà tác giả đưa ra để thuyết phục về một vấn đề.

Câu 2: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần "Thân bài" KHÔNG nên tập trung vào nội dung nào sau đây?

  • A. Phân tích tác hại của thói quen xấu.
  • B. Đề xuất các bước cụ thể để thay đổi thói quen.
  • C. Kể lại trải nghiệm cá nhân không liên quan đến thói quen.
  • D. Dự đoán những lợi ích khi từ bỏ thói quen xấu.

Câu 3: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” thể hiện quan niệm nào về việc học tập?

  • A. Học tập là quá trình tích lũy kiến thức từ sách vở.
  • B. Học tập hiệu quả nhất khi kết hợp lý thuyết và thực hành, trải nghiệm.
  • C. Học tập chỉ nên diễn ra trong môi trường giáo dục chính quy.
  • D. Học tập là nhiệm vụ suốt đời, không ngừng nghỉ.

Câu 4: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), Nguyễn Trãi tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên vào thời điểm nào?

  • A. Buổi sáng mùa xuân.
  • B. Đêm trăng mùa thu.
  • C. Ngày hè.
  • D. Hoàng hôn mùa đông.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ "Sen tàn cúc lại nở hoa"?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Đối.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 6: Tác phẩm "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn học trữ tình.
  • B. Triết học.
  • C. Quân sự.
  • D. Địa lý và lịch sử.

Câu 7: Trong văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu, tác giả tập trung khẳng định điều gì về Nguyễn Trãi?

  • A. Cuộc đời và sự nghiệp đầy gian truân của Nguyễn Trãi.
  • B. Những đóng góp của Nguyễn Trãi trong lĩnh vực quân sự.
  • C. Tài năng và tầm vóc vĩ đại của Nguyễn Trãi trên nhiều lĩnh vực.
  • D. Phong cách thơ độc đáo và giàu cảm xúc của Nguyễn Trãi.

Câu 8: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được sự đồng thuận?

  • A. Khẳng định mạnh mẽ quan điểm cá nhân.
  • B. Chỉ trích và bác bỏ ý kiến đối lập.
  • C. Tránh né và không đưa ra ý kiến.
  • D. Lắng nghe, tôn trọng và phân tích các ý kiến khác nhau một cách khách quan.

Câu 9: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Văn bản ... thường sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó."

  • A. miêu tả.
  • B. tự sự.
  • C. nghị luận.
  • D. biểu cảm.

Câu 10: Trong bài "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ yếu nào đối với cảnh đẹp thiên nhiên?

  • A. Buồn bã, cô đơn.
  • B. Yêu mến, tự hào.
  • C. Thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Kinh ngạc, sợ hãi.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách thơ của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập"?

  • A. Giản dị, chân thực, gần gũi với đời sống.
  • B. Tráng lệ, hào hùng, mang đậm tính sử thi.
  • C. Ước lệ, tượng trưng, mang đậm màu sắc cổ điển.
  • D. Lãng mạn, bay bổng, thể hiện cảm xúc mãnh liệt.

Câu 12: Trong quá trình viết bài văn nghị luận, bước nào sau đây cần được thực hiện TRƯỚC bước "Tìm ý và lập dàn ý"?

  • A. Viết bài văn hoàn chỉnh.
  • B. Xác định đề tài và mục đích viết.
  • C. Sửa chữa và hoàn thiện bài viết.
  • D. Trình bày bài viết trước lớp.

Câu 13: "Bảo kính cảnh giới" trong "Quốc âm thi tập" có nghĩa là gì?

  • A. Cảnh giới của sự bảo vệ và kính trọng.
  • B. Bài học về bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Gương sáng để răn mình.
  • D. Nơi ngắm cảnh đẹp và suy tư về cuộc đời.

Câu 14: Trong bài luận thuyết phục, việc sử dụng dẫn chứng và bằng chứng có vai trò gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục và xác thực cho lý lẽ.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức sâu rộng của người viết.
  • D. Thay thế cho việc trình bày lý lẽ một cách rõ ràng.

Câu 15: Từ nào sau đây KHÔNG phù hợp để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Trãi?

  • A. Thanh tú.
  • B. Kì vĩ.
  • C. Nên thơ.
  • D. Hùng vĩ.

Câu 16: Trong văn nghị luận, "lý lẽ" được hiểu là gì?

  • A. Những câu chuyện hoặc ví dụ minh họa.
  • B. Hệ thống lập luận, giải thích để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Cảm xúc, thái độ của người viết.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất ước vọng về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc của Nguyễn Trãi?

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo.
  • B. Hoa liễu ngõ trúc bóng chiều.
  • C. Ao cạn vớt bèo cấy muống.
  • D. Rặng liễu bờ ao bóng nắng chiều.

Câu 18: Trong bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để thu hút người nghe?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, hàn lâm.
  • B. Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
  • C. Tập trung vào tiểu sử tác giả.
  • D. Chọn lọc những chi tiết, hình ảnh đặc sắc và phân tích sâu sắc.

Câu 19: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm sai lầm, giọng văn phù hợp nhất là gì?

  • A. Mỉa mai, châm biếm.
  • B. Chân thành, thiện chí, có lý lẽ.
  • C. Ra lệnh, áp đặt.
  • D. Thờ ơ, khách quan tuyệt đối.

Câu 20: Tập thơ "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ Nôm và chữ Hán.
  • C. Chữ Nôm.
  • D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 21: Trong bài "Cảnh ngày hè", hình ảnh "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện điều gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.
  • B. Khát vọng hòa bình, yên tĩnh.
  • C. Sự mệt mỏi, chán chường của nhà thơ.
  • D. Ước mơ về một xã hội thái bình, thịnh trị.

Câu 22: Khi trình bày ý kiến đánh giá về một nhân vật văn học, điều quan trọng nhất cần tránh là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào chi tiết nhỏ, ít quan trọng.
  • B. Đưa ra quá nhiều dẫn chứng từ tác phẩm.
  • C. Áp đặt cảm xúc cá nhân, thiếu khách quan.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.

Câu 23: Trong bài luận thuyết phục, phần "Mở bài" có vai trò chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu quan điểm cần thuyết phục.
  • B. Trình bày các lý lẽ và bằng chứng.
  • C. Đưa ra kết luận và tóm tắt vấn đề.
  • D. Kể một câu chuyện liên quan đến vấn đề.

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc thể loại phú?

  • A. Phú sông Bạch Đằng.
  • B. Tụng Tây Hồ phú.
  • C. 思婦嘆 (Tư phụ thán - Phú người chinh phụ).
  • D. Hịch tướng sĩ.

Câu 25: Trong bài "Dục Thúy sơn", hình ảnh núi Dục Thúy được so sánh với loài hoa nào?

  • A. Hoa đào.
  • B. Hoa sen.
  • C. Hoa cúc.
  • D. Hoa mai.

Câu 26: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, việc đặt câu hỏi phản biện có vai trò gì?

  • A. Làm gián đoạn mạch thảo luận.
  • B. Thể hiện sự đối đầu với ý kiến khác.
  • C. Góp phần làm sâu sắc thêm vấn đề và mở rộng góc nhìn.
  • D. Kéo dài thời gian thảo luận không cần thiết.

Câu 27: Trong bài luận thuyết phục, "kết bài" thường KHÔNG có chức năng nào sau đây?

  • A. Khẳng định lại quan điểm và mục đích thuyết phục.
  • B. Đưa ra lý lẽ và bằng chứng mới.
  • C. Nêu ý nghĩa của việc thay đổi thói quen hoặc quan niệm.
  • D. Gợi mở những suy nghĩ sâu xa hơn về vấn đề.

Câu 28: Nguyễn Trãi được mệnh danh là "Ức Trai" có nghĩa là gì?

  • A. Người ở ẩn trong núi.
  • B. Người có chí lớn.
  • C. Người yêu nước thương dân.
  • D. Tấm lòng ở trong bụi gai.

Câu 29: Trong bài "Cảnh ngày hè", câu thơ "Rồi hóng mát thuở ngày trường" thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Thảnh thơi, nhàn hạ.
  • B. Lo lắng, ưu tư.
  • C. Buồn bã, cô đơn.
  • D. Háo hức, mong chờ.

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ "Dục Thúy sơn" là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • C. Bút pháp tả cảnh tinh tế, gợi cảm.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, logic.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Mục đích chính của việc đọc văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần 'Thân bài' KHÔNG nên tập trung vào nội dung nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” thể hiện quan niệm nào về việc học tập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), Nguyễn Trãi tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên vào thời điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ 'Sen tàn cúc lại nở hoa'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tác phẩm 'Dư địa chí' của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong văn bản 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ' của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu, tác giả tập trung khẳng định điều gì về Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được sự đồng thuận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Văn bản ... thường sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong bài 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ yếu nào đối với cảnh đẹp thiên nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách thơ của Nguyễn Trãi trong 'Quốc âm thi tập'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình viết bài văn nghị luận, bước nào sau đây cần được thực hiện TRƯỚC bước 'Tìm ý và lập dàn ý'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: 'Bảo kính cảnh giới' trong 'Quốc âm thi tập' có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong bài luận thuyết phục, việc sử dụng dẫn chứng và bằng chứng có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Từ nào sau đây KHÔNG phù hợp để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong văn nghị luận, 'lý lẽ' được hiểu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất ước vọng về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để thu hút người nghe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm sai lầm, giọng văn phù hợp nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tập thơ 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bài 'Cảnh ngày hè', hình ảnh 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khi trình bày ý kiến đánh giá về một nhân vật văn học, điều quan trọng nhất cần tránh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong bài luận thuyết phục, phần 'Mở bài' có vai trò chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc thể loại phú?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bài 'Dục Thúy sơn', hình ảnh núi Dục Thúy được so sánh với loài hoa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, việc đặt câu hỏi phản biện có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong bài luận thuyết phục, 'kết bài' thường KHÔNG có chức năng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nguyễn Trãi được mệnh danh là 'Ức Trai' có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bài 'Cảnh ngày hè', câu thơ 'Rồi hóng mát thuở ngày trường' thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ 'Dục Thúy sơn' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm?

  • A. Trình bày một thói quen hoặc quan niệm phổ biến trong xã hội.
  • B. Phân tích nguồn gốc và lịch sử hình thành của một thói quen hoặc quan niệm.
  • C. Kể lại trải nghiệm cá nhân liên quan đến một thói quen hoặc quan niệm.
  • D. Thay đổi nhận thức và hành vi của người đọc về một thói quen hoặc quan niệm.

Câu 2: Trong phần thân bài của một bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen xấu, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Đưa ra lý lẽ xác đáng và dẫn chứng cụ thể, đáng tin cậy.
  • C. Kể một câu chuyện hấp dẫn liên quan đến thói quen xấu đó.
  • D. Trích dẫn ý kiến của nhiều người nổi tiếng về thói quen xấu.

Câu 3: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ "trượng phu" trong cách ứng xử của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn, như được gợi ra từ việc tạo điều kiện cho Vương Thông rút quân?

  • A. ‘Chúng ta sẽ tiêu diệt toàn bộ quân Minh để trả thù cho dân tộc.’
  • B. ‘Hãy đầu hàng và chúng tôi sẽ tha mạng cho các ngươi.’
  • C. ‘Chúng ta mở đường cho giặc về nước để tránh thêm đổ máu vô ích.’
  • D. ‘Chúng ta sẽ bắt sống Vương Thông và đưa về kinh đô xét xử.’

Câu 4: Trong bài "Dục Thúy sơn", việc Nguyễn Trãi ví núi Dục Thúy với "đóa sen" có ý nghĩa nghệ thuật gì?

  • A. Tôn vinh vẻ đẹp thanh cao, thoát tục của núi Dục Thúy.
  • B. Nhấn mạnh sự hùng vĩ, tráng lệ của cảnh núi non.
  • C. Thể hiện sự gần gũi, thân thuộc giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Mô tả hình dáng bên ngoài của núi Dục Thúy giống như hoa sen.

Câu 5: Khi giới thiệu và đánh giá một bài thơ, việc xác định "ý chính" và "sắp xếp ý" trước khi nói có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp người nói dễ dàng ghi nhớ nội dung bài thơ.
  • B. Giúp bài nói trở nên dài hơn và phong phú hơn về thông tin.
  • C. Giúp người nghe tập trung vào tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Giúp bài nói đi đúng trọng tâm, tránh lan man và lạc đề.

Câu 6: Trong thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, việc sử dụng các cụm từ như "Quan điểm của tôi là…", "Theo tôi…" có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự áp đặt quan điểm cá nhân lên người khác.
  • B. Khẳng định quyền phát biểu và bày tỏ chính kiến của mỗi thành viên.
  • C. Làm cho cuộc thảo luận trở nên căng thẳng và đối đầu hơn.
  • D. Thể hiện sự thiếu tự tin và không chắc chắn về ý kiến của mình.

Câu 7: Bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43) thể hiện rõ nhất vẻ đẹp tâm hồn nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Lòng yêu thiên nhiên và sự ung dung, tự tại.
  • B. Khát vọng hòa nhập với thiên nhiên và quên đi sự đời.
  • C. Tấm lòng ưu dân ái quốc, luôn hướng về cuộc sống của nhân dân.
  • D. Sự nhạy cảm, tinh tế trong việc cảm nhận vẻ đẹp của cuộc sống.

Câu 8: Tập thơ "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt trong lịch sử văn học Việt Nam vì điều gì?

  • A. Là tập thơ đầu tiên được viết bằng chữ Hán của Việt Nam.
  • B. Thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Trãi.
  • C. Tập hợp những bài thơ có nội dung phản ánh hiện thực xã hội sâu sắc nhất.
  • D. Là một trong những tập thơ Nôm Đường luật sớm nhất và có giá trị nghệ thuật cao.

Câu 9: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu giúp người đọc hiểu thêm điều gì về Nguyễn Trãi?

  • A. Những khó khăn và thử thách trong cuộc đời Nguyễn Trãi.
  • B. Sự đánh giá và ngưỡng mộ của bạn bè quốc tế đối với Nguyễn Trãi.
  • C. Phân tích chi tiết các tác phẩm văn học của Nguyễn Trãi.
  • D. So sánh Nguyễn Trãi với các nhà văn hóa lớn khác trên thế giới.

Câu 10: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ quan niệm sai lầm, việc "dự đoán sự đồng tình, ủng hộ" của người xung quanh có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên dài hơn và trang trọng hơn.
  • B. Thể hiện sự tự tin thái quá của người viết.
  • C. Tăng cường sức mạnh thuyết phục bằng cách gợi mở sự đồng thuận xã hội.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng đồng cảm với hoàn cảnh của người viết.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và Lê Lợi trong kháng chiến Lam Sơn?

  • A. Nguyễn Trãi là người lãnh đạo tối cao, Lê Lợi chỉ là người thừa hành.
  • B. Nguyễn Trãi là mưu sĩ tài ba, Lê Lợi là lãnh tụ nghĩa quân, phối hợp chặt chẽ.
  • C. Giữa Nguyễn Trãi và Lê Lợi có nhiều mâu thuẫn và bất đồng sâu sắc.
  • D. Lê Lợi là người phát hiện và bồi dưỡng tài năng của Nguyễn Trãi.

Câu 12: Trong bài "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của núi?

  • A. Bút pháp tả cảnh thiên nhiên tinh tế, gợi cảm và giàu chất thơ.
  • B. Bút pháp hiện thực, tập trung miêu tả chi tiết, chân thực cảnh vật.
  • C. Bút pháp lãng mạn, tô đậm cảm xúc chủ quan của người viết.
  • D. Bút pháp tượng trưng, sử dụng hình ảnh ẩn dụ để nói về con người và xã hội.

Câu 13: Câu thơ "Rồi hóng mát thuở ngày trường" trong "Cảnh ngày hè" thể hiện điều gì về cuộc sống và tâm trạng của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự nhàn nhã, an lạc trong cuộc sống ẩn dật.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, hiu quạnh khi về già.
  • C. Mong muốn được nghỉ ngơi, hưởng thụ tuổi già.
  • D. Dù sống thanh nhàn nhưng tâm vẫn luôn hướng về dân, về nước.

Câu 14: Trong bài luận thuyết phục, phần "kết bài" có vai trò gì khác biệt so với phần "mở bài" và "thân bài"?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu các luận điểm chính.
  • B. Trình bày lý lẽ và dẫn chứng để bảo vệ luận điểm.
  • C. Khẳng định lại luận điểm và mở rộng vấn đề, gợi liên tưởng.
  • D. Tóm tắt nội dung chính của toàn bài.

Câu 15: Nếu phải thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, bạn sẽ chọn cách tiếp cận nào hiệu quả nhất?

  • A. Kể những câu chuyện đáng sợ về tác hại của việc thức khuya.
  • B. Phân tích tác hại của thức khuya và lợi ích của việc ngủ đủ giấc một cách khoa học.
  • C. Ra lệnh và ép buộc bạn bè phải đi ngủ sớm.
  • D. Lờ đi và không quan tâm đến thói quen thức khuya của bạn bè.

Câu 16: Khi đọc một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây giúp bạn nhận biết thể loại và hiểu sâu hơn về cấu trúc của bài thơ?

  • A. Nhịp điệu và vần.
  • B. Hình ảnh và ngôn ngữ.
  • C. Nội dung và chủ đề.
  • D. Số câu, số chữ và luật bằng trắc.

Câu 17: Trong bài "Cảnh ngày hè", tiếng "ve kêu" và "chợ cá" có vai trò gì trong việc thể hiện bức tranh cuộc sống?

  • A. Gợi không gian và thời gian đặc trưng của cuộc sống thường nhật.
  • B. Tạo âm thanh và màu sắc cho bức tranh thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và cuộc sống con người.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng và yên bình của cảnh vật.

Câu 18: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất tư tưởng "nhân nghĩa, yêu nước, thương dân"?

  • A. Dư địa chí.
  • B. Quốc âm thi tập.
  • C. Bạch Vân am thi tập.
  • D. Chí Linh sơn phú.

Câu 19: Văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 20: Để bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ hấp dẫn và lôi cuốn, người nói cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn về văn học.
  • B. Trình bày tiểu sử tác giả một cách chi tiết.
  • C. Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
  • D. Thể hiện cảm xúc chân thành và phân tích sâu sắc giá trị tác phẩm.

Câu 21: Trong "Dục Thúy sơn", việc nhắc đến Trương Thiếu Bảo (Trương Hán Siêu) có liên quan đến yếu tố nào của bài thơ?

  • A. Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
  • B. Gợi nhắc về lịch sử và văn hóa của vùng đất.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện nỗi nhớ quê hương của tác giả.

Câu 22: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, nguồn tài liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

  • A. Tuyển tập truyện cổ tích Việt Nam.
  • B. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 7.
  • C. Các công trình nghiên cứu, tiểu sử về Nguyễn Trãi.
  • D. Báo chí và tạp chí văn nghệ đương đại.

Câu 23: Trong bài luận thuyết phục, lý lẽ và dẫn chứng có vai trò bổ trợ cho nhau như thế nào?

  • A. Lý lẽ đưa ra quan điểm, dẫn chứng làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho lý lẽ.
  • B. Lý lẽ và dẫn chứng có vai trò độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Dẫn chứng đưa ra quan điểm, lý lẽ chỉ mang tính minh họa.
  • D. Chỉ cần lý lẽ hoặc dẫn chứng, không cần cả hai trong bài luận.

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ "tiên cảnh trụy trần gian"?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 25: Trong thảo luận nhóm, nếu có ý kiến trái chiều, bạn nên ứng xử như thế nào để duy trì không khí hợp tác và hiệu quả?

  • A. Bác bỏ ngay lập tức ý kiến trái chiều và bảo vệ quan điểm của mình.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác, tìm điểm chung và giải pháp dung hòa.
  • C. Tranh cãi gay gắt để làm rõ đúng sai.
  • D. Im lặng và không tham gia vào thảo luận nữa.

Câu 26: "Lam Sơn thực lục" của Nguyễn Trãi có giá trị như một nguồn sử liệu vì điều gì?

  • A. Ghi lại diễn biến chi tiết cuộc sống của Nguyễn Trãi.
  • B. Tập hợp những bài thơ ca ngợi chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Chứa đựng thông tin chân thực, khách quan về quá trình kháng chiến Lam Sơn.
  • D. Thể hiện tài năng văn chương và lòng yêu nước của Nguyễn Trãi.

Câu 27: Trong bài "Cảnh ngày hè", từ "lao xao", "dắng dỏi" gợi cho bạn cảm nhận gì về âm thanh của cuộc sống?

  • A. Sự tĩnh lặng và vắng vẻ của cuộc sống.
  • B. Âm thanh hỗn loạn và ồn ào.
  • C. Sự đơn điệu và tẻ nhạt của âm thanh.
  • D. Sự sống động, náo nhiệt và tràn đầy năng lượng.

Câu 28: Nếu bạn là người thuyết trình về bài thơ "Dục Thúy sơn", bạn sẽ tập trung phân tích khía cạnh nào để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

  • A. Vẻ đẹp độc đáo của hình tượng núi Dục Thúy và bút pháp tả cảnh của Nguyễn Trãi.
  • B. Tiểu sử và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi.
  • C. So sánh "Dục Thúy sơn" với các bài thơ khác cùng chủ đề.
  • D. Phân tích luật thơ và niêm luật của bài thơ.

Câu 29: Trong bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, phần "cách từ bỏ và các bước từ bỏ" có vai trò gì trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Làm cho bài viết trở nên thực tế và gần gũi hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của người viết về vấn đề.
  • C. Cung cấp giải pháp cụ thể, khả thi, tăng tính thuyết phục và khả năng hành động của người đọc.
  • D. Tạo điểm nhấn và sự khác biệt cho bài viết.

Câu 30: Thông điệp chính mà bạn rút ra được từ việc học tập các tác phẩm của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • B. Bài học về lòng yêu nước, thương dân và tinh thần nhân nghĩa cao đẹp.
  • C. Giá trị nghệ thuật của thơ ca trung đại Việt Nam.
  • D. Sự cần thiết của việc bảo tồn di sản văn hóa dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là mục đích chính của việc viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong phần thân bài của một bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen xấu, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được tính thuyết phục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ 'trượng phu' trong cách ứng xử của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn, như được gợi ra từ việc tạo điều kiện cho Vương Thông rút quân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bài 'Dục Thúy sơn', việc Nguyễn Trãi ví núi Dục Thúy với 'đóa sen' có ý nghĩa nghệ thuật gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi giới thiệu và đánh giá một bài thơ, việc xác định 'ý chính' và 'sắp xếp ý' trước khi nói có vai trò quan trọng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, việc sử dụng các cụm từ như 'Quan điểm của tôi là…', 'Theo tôi…' có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43) thể hiện rõ nhất vẻ đẹp tâm hồn nào của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tập thơ 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt trong lịch sử văn học Việt Nam vì điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Văn bản 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ' của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu giúp người đọc hiểu thêm điều gì về Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ quan niệm sai lầm, việc 'dự đoán sự đồng tình, ủng hộ' của người xung quanh có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa Nguyễn Trãi và Lê Lợi trong kháng chiến Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong bài 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của núi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Câu thơ 'Rồi hóng mát thuở ngày trường' trong 'Cảnh ngày hè' thể hiện điều gì về cuộc sống và tâm trạng của Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong bài luận thuyết phục, phần 'kết bài' có vai trò gì khác biệt so với phần 'mở bài' và 'thân bài'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nếu phải thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, bạn sẽ chọn cách tiếp cận nào hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi đọc một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây giúp bạn nhận biết thể loại và hiểu sâu hơn về cấu trúc của bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong bài 'Cảnh ngày hè', tiếng 've kêu' và 'chợ cá' có vai trò gì trong việc thể hiện bức tranh cuộc sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nhân nghĩa, yêu nước, thương dân'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Văn bản 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ' thuộc thể loại văn bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ hấp dẫn và lôi cuốn, người nói cần chú ý điều gì nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong 'Dục Thúy sơn', việc nhắc đến Trương Thiếu Bảo (Trương Hán Siêu) có liên quan đến yếu tố nào của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, nguồn tài liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong bài luận thuyết phục, lý lẽ và dẫn chứng có vai trò bổ trợ cho nhau như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ 'tiên cảnh trụy trần gian'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong thảo luận nhóm, nếu có ý kiến trái chiều, bạn nên ứng xử như thế nào để duy trì không khí hợp tác và hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: 'Lam Sơn thực lục' của Nguyễn Trãi có giá trị như một nguồn sử liệu vì điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bài 'Cảnh ngày hè', từ 'lao xao', 'dắng dỏi' gợi cho bạn cảm nhận gì về âm thanh của cuộc sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nếu bạn là người thuyết trình về bài thơ 'Dục Thúy sơn', bạn sẽ tập trung phân tích khía cạnh nào để làm nổi bật giá trị của tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, phần 'cách từ bỏ và các bước từ bỏ' có vai trò gì trong việc thuyết phục người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Thông điệp chính mà bạn rút ra được từ việc học tập các tác phẩm của Nguyễn Trãi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc đọc văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giải trí và thư giãn sau giờ học căng thẳng.
  • B. Nắm bắt thông tin về một sự kiện hoặc vấn đề.
  • C. Hiểu rõ hơn về tâm tư, tình cảm của tác giả.
  • D. Nhận diện và đánh giá tính thuyết phục trong cách trình bày luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.

Câu 2: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần "Thân bài" KHÔNG nên tập trung vào nội dung nào sau đây?

  • A. Phân tích biểu hiện cụ thể của thói quen cần từ bỏ.
  • B. Làm rõ những tác hại hoặc khía cạnh tiêu cực của thói quen đó.
  • C. Đưa ra lời kêu gọi chung chung về lối sống tích cực.
  • D. Đề xuất các bước cụ thể để thay đổi hoặc loại bỏ thói quen.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
"Rồi hóng mát thuở ngày trường
Hòe lục荫荫, liễu rủ rườm rà
Giếng thanh ao荡, bóng圆钩
Lao xao chợ cá làng ngư近浦"
(Trích "Cảnh ngày hè" - Nguyễn Trãi)
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong việc miêu tả cảnh vật ở đoạn thơ trên là gì?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Gợi tả.
  • C. So sánh.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 4: Trong bài "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ đạo nào đối với cảnh vật và đất nước?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, đất nước và niềm tự hào dân tộc.
  • B. Nỗi buồn bã, cô đơn trước cảnh vật.
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm với thế giới xung quanh.
  • D. Niềm vui thích khám phá những điều mới lạ.

Câu 5: Câu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ của Nguyễn Trãi?

  • A. Tính hiện thực sâu sắc.
  • B. Giọng điệu trữ tình đằm thắm.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống.

Câu 6: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ Nôm.
  • C. Chữ Phạn.
  • D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 7: Trong "Bảo kính cảnh giới", Nguyễn Trãi thể hiện khát vọng gì?

  • A. Khát vọng về cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • B. Khát vọng được ngao du sơn thủy, thoát khỏi bụi trần.
  • C. Khát vọng về một tình yêu lãng mạn, say đắm.
  • D. Khát vọng về cuộc sống thái bình, nhân dân hạnh phúc.

Câu 8: "Lam Sơn thực lục" là tác phẩm thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ trữ tình.
  • B. Truyện ngắn.
  • C. Sử biên niên.
  • D. Tiểu thuyết chương hồi.

Câu 9: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

  • A. Áp đặt ý kiến cá nhân lên người khác.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt.
  • C. Chỉ trích và bác bỏ ý kiến đối lập một cách gay gắt.
  • D. Tránh né và không đưa ra quan điểm cá nhân.

Câu 10: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được phân tích sâu nhất?

  • A. Thông tin về năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời.
  • B. Tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • C. So sánh với các tác phẩm cùng thời khác.
  • D. Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
"Tưởng tượng thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên"
(Trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" - Nguyễn Du)
Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả số phận con người?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Ẩn dụ (dùng "gió bụi" để chỉ biến cố, truân chuyên).
  • D. Hoán dụ.

Câu 12: Theo em, vì sao "Dục Thúy sơn" được xem là một trong những bài thơ tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi?

  • A. Vì bài thơ có vần điệu dễ nhớ, dễ thuộc.
  • B. Vì bài thơ miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Vì bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước một cách trực tiếp.
  • D. Vì bài thơ kết hợp hài hòa giữa bút pháp tả cảnh và biểu lộ tâm tình, thể hiện vẻ đẹp tinh tế, thanh nhã.

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, yếu tố "lí lẽ" đóng vai trò gì?

  • A. Tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho văn bản.
  • B. Giải thích, chứng minh cho luận điểm, tăng tính thuyết phục.
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, trung thực.

Câu 14: Khi đọc một bài thơ Đường luật, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố hình thức nào?

  • A. Nhân vật trữ tình và cốt truyện.
  • B. Bố cục và hệ thống nhân vật.
  • C. Số câu, niêm luật, vần, đối.
  • D. Không gian, thời gian nghệ thuật.

Câu 15: "Chí Linh sơn phú" của Nguyễn Trãi viết về đề tài nào?

  • A. Vẻ đẹp của núi Chí Linh và khí phách của người anh hùng.
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Nỗi lòng ưu tư về vận mệnh dân tộc.
  • D. Cuộc sống thanh bình, ẩn dật nơi thôn dã.

Câu 16: Trong bài nói giới thiệu về tác phẩm văn học, phần "Mở đầu" có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Phân tích sâu các chi tiết nghệ thuật.
  • B. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vấn đề chính.
  • C. Đưa ra kết luận và đánh giá chung.
  • D. Kể tóm tắt nội dung tác phẩm.

Câu 17: Để thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm sai lầm, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ trích gay gắt quan niệm đó.
  • B. Kể lể những khó khăn do quan niệm đó gây ra.
  • C. Phân tích rõ tính chất sai lầm và hậu quả tiêu cực của quan niệm.
  • D. Áp dụng quyền lực để buộc người khác thay đổi.

Câu 18: Đọc câu thơ sau:
"Ao xuân影ửng鏡妝lồng"
(Trích "Cảnh ngày hè" - Nguyễn Trãi)
Từ "ửng" trong câu thơ gợi hình ảnh và cảm giác gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, im ắng của ao xuân.
  • B. Sự lay động, rung rinh nhẹ nhàng của mặt nước ao xuân.
  • C. Sự sâu thẳm, thăm thẳm của đáy ao.
  • D. Sự ô nhiễm, vẩn đục của nước ao.

Câu 19: Trong bài "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu, tác giả tập trung ca ngợi Nguyễn Trãi ở những phương diện nào?

  • A. Tài năng quân sự và lòng yêu nước.
  • B. Phẩm chất thanh cao và lối sống giản dị.
  • C. Sự nghiệp chính trị và đóng góp cho văn hóa.
  • D. Tư tưởng nhân văn, tài năng ngoại giao và giá trị thơ ca.

Câu 20: Khi nghe người khác trình bày ý kiến, thái độ "phản biện" tích cực nên được thể hiện như thế nào?

  • A. Đặt câu hỏi để làm rõ vấn đề và góp ý một cách lịch sự.
  • B. Ngắt lời và bác bỏ ngay lập tức những điểm không đồng ý.
  • C. Im lặng và không đưa ra bất kỳ phản hồi nào.
  • D. Chỉ trích và chế giễu ý kiến của người khác.

Câu 21: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn?

  • A. Niềm tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc.
  • B. Sự quan tâm sâu sắc đến con người và cuộc sống.
  • C. Khát vọng về một xã hội công bằng, dân chủ.
  • D. Tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh chống ngoại xâm.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
"Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Khúc quân陶五ực đến ngày nay."
(Trích "Dục Thúy sơn" - Nguyễn Trãi)
Hai câu thơ trên sử dụng điển tích nào?

  • A. Điển tích "Tấm Cám".
  • B. Điển tích "Thạch Sanh".
  • C. Điển tích "Ngu cầm" và "Nghiêu Thuấn".
  • D. Điển tích "Lý Ngư vọng nguyệt".

Câu 23: Trong quá trình viết bài luận thuyết phục, bước nào sau đây cần thực hiện ĐẦU TIÊN?

  • A. Viết phần thân bài.
  • B. Viết phần kết bài.
  • C. Tìm dẫn chứng và lí lẽ.
  • D. Xác định rõ thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ.

Câu 24: Yếu tố "đối" trong thơ Đường luật có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự ngẫu nhiên, bất ngờ cho câu thơ.
  • B. Tạo sự cân đối, hài hòa và tăng tính biểu cảm.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, bí ẩn.
  • D. Giảm bớt tính nhạc điệu của câu thơ.

Câu 25: Trong bài "Cảnh ngày hè", từ "lao xao" gợi âm thanh và khung cảnh nào?

  • A. Âm thanh của tiếng ve kêu râm ran trong khu vườn.
  • B. Âm thanh của tiếng mưa rơi trên mái nhà.
  • C. Âm thanh náo nhiệt, ồn ào của chợ cá làng chài.
  • D. Âm thanh của tiếng gió thổi qua hàng tre.

Câu 26: "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt trong lĩnh vực nào?

  • A. Văn học nghệ thuật.
  • B. Quân sự.
  • C. Ngoại giao.
  • D. Địa lý và lịch sử.

Câu 27: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, chúng ta nên bắt đầu từ đâu để thu hút người nghe?

  • A. Đi thẳng vào vấn đề và nêu quan điểm cá nhân.
  • B. Dẫn dắt bằng một câu chuyện, ví dụ hoặc câu hỏi gợi mở.
  • C. Trình bày các dẫn chứng và số liệu thống kê.
  • D. Giới thiệu bản thân và mục đích của bài nói.

Câu 28: Trong bài luận thuyết phục, phần "Kết bài" có chức năng gì?

  • A. Nêu lại các lí lẽ và dẫn chứng đã trình bày.
  • B. Mở rộng vấn đề sang các khía cạnh khác.
  • C. Khẳng định lại luận điểm và gợi ý hành động hoặc suy nghĩ.
  • D. Giới thiệu thêm thông tin mới về vấn đề.

Câu 29: Để đánh giá một bài thơ Đường luật hay, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

  • A. Tuân thủ chặt chẽ niêm luật và vần điệu.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • C. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp, tráng lệ.
  • D. Sự hài hòa giữa hình thức nghệ thuật và nội dung tư tưởng, tình cảm.

Câu 30: Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm nào?

  • A. 1980
  • B. 1990
  • C. 2000
  • D. 2010

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mục đích chính của việc đọc văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần 'Thân bài' KHÔNG nên tập trung vào nội dung nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
'Rồi hóng mát thuở ngày trường
Hòe lục荫荫, liễu rủ rườm rà
Giếng thanh ao荡, bóng圆钩
Lao xao chợ cá làng ngư近浦'
(Trích 'Cảnh ngày hè' - Nguyễn Trãi)
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong việc miêu tả cảnh vật ở đoạn thơ trên là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong bài 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ đạo nào đối với cảnh vật và đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Câu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong 'Bảo kính cảnh giới', Nguyễn Trãi thể hiện khát vọng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: 'Lam Sơn thực lục' là tác phẩm thuộc thể loại văn học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất cần thể hiện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được phân tích sâu nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
'Tưởng tượng thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên'
(Trích 'Kiều ở lầu Ngưng Bích' - Nguyễn Du)
Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả số phận con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Theo em, vì sao 'Dục Thúy sơn' được xem là một trong những bài thơ tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, yếu tố 'lí lẽ' đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi đọc một bài thơ Đường luật, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố hình thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: 'Chí Linh sơn phú' của Nguyễn Trãi viết về đề tài nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong bài nói giới thiệu về tác phẩm văn học, phần 'Mở đầu' có vai trò quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm sai lầm, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đọc câu thơ sau:
'Ao xuân影ửng鏡妝lồng'
(Trích 'Cảnh ngày hè' - Nguyễn Trãi)
Từ 'ửng' trong câu thơ gợi hình ảnh và cảm giác gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong bài 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ' của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu, tác giả tập trung ca ngợi Nguyễn Trãi ở những phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi nghe người khác trình bày ý kiến, thái độ 'phản biện' tích cực nên được thể hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Khúc quân陶五ực đến ngày nay.'
(Trích 'Dục Thúy sơn' - Nguyễn Trãi)
Hai câu thơ trên sử dụng điển tích nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quá trình viết bài luận thuyết phục, bước nào sau đây cần thực hiện ĐẦU TIÊN?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Yếu tố 'đối' trong thơ Đường luật có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong bài 'Cảnh ngày hè', từ 'lao xao' gợi âm thanh và khung cảnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: 'Dư địa chí' của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt trong lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, chúng ta nên bắt đầu từ đâu để thu hút người nghe?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong bài luận thuyết phục, phần 'Kết bài' có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để đánh giá một bài thơ Đường luật hay, tiêu chí quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm sai lầm là gì?

  • A. Kể lại trải nghiệm cá nhân về một thói quen.
  • B. Trình bày thông tin khách quan về một quan niệm.
  • C. Miêu tả chi tiết quá trình hình thành một thói quen.
  • D. Thay đổi nhận thức và hành vi của người đọc về một vấn đề.

Câu 2: Trong phần Mở bài của một bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được nêu?

  • A. Liệt kê các tác hại của thói quen.
  • B. Đề xuất các giải pháp thay thế thói quen.
  • C. Giới thiệu thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ.
  • D. Dự đoán phản ứng của người đọc đối với bài viết.

Câu 3: Để bài luận thuyết phục đạt hiệu quả, luận điểm đưa ra trong Thân bài cần đáp ứng yêu cầu nào?

  • A. Mang tính chủ quan và cảm tính.
  • B. Rõ ràng, logic và có dẫn chứng xác thực.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • D. Trình bày theo lối kể chuyện hấp dẫn.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính thuyết phục trong bài luận nghị luận?

  • A. Câu hỏi tu từ và câu cảm thán.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Liệt kê và điệp từ.

Câu 5: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ "Rồi hóng mát thuở ngày trường" thể hiện điều gì trong tâm trạng Nguyễn Trãi?

  • A. Sự mệt mỏi vì thời tiết oi bức.
  • B. Niềm vui thú khi được nghỉ ngơi.
  • C. Mong muốn có được sự thanh nhàn, an tĩnh.
  • D. Nỗi nhớ về những ngày tháng đã qua.

Câu 6: Hình ảnh "hoa lựu đỏ" trong "Cảnh ngày hè" gợi liên tưởng đến điều gì về không gian và thời gian?

  • A. Sự tàn lụi của mùa hè.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của mùa hè.
  • C. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ.
  • D. Thời gian chậm rãi, trôi đi buồn tẻ.

Câu 7: Từ nào sau đây KHÔNG thể hiện được vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua "Cảnh ngày hè"?

  • A. Yêu thiên nhiên.
  • B. Ưu dân ái quốc.
  • C. Khát vọng hòa bình.
  • D. Lãng mạn, đa tình.

Câu 8: Trong bài "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi sử dụng bút pháp nghệ thuật nào nổi bật để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

  • A. Tả thực kết hợp với ước lệ.
  • B. Lãng mạn hóa và lý tưởng hóa.
  • C. Tả cảnh thiên nhiên hòa quyện với cảm xúc.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 9: Câu thơ "Non xanh nước biếc như tranh họa đồ" trong "Dục Thúy sơn" sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 10: Tác phẩm "Lam Sơn thực lục" của Nguyễn Trãi thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ trữ tình.
  • B. Văn nghị luận.
  • C. Sử ký.
  • D. Truyện ký.

Câu 11: Nội dung chính của "Lam Sơn thực lục" là gì?

  • A. Ghi chép về quá trình kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Tập hợp các bài thơ của Nguyễn Trãi.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên của núi Lam Sơn.
  • D. Trình bày quan điểm triết học của Nguyễn Trãi.

Câu 12: Nguyễn Bỉnh Khiêm được mệnh danh là gì trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Ông Thánh thơ.
  • B. Nhà thơ của quê hương.
  • C. Nhà nho yêu nước.
  • D. Trạng Trình.

Câu 13: Tập thơ "Bạch Vân am thi tập" là sáng tác của nhà thơ nào?

  • A. Nguyễn Trãi.
  • B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
  • C. Lê Thánh Tông.
  • D. Hồ Xuân Hương.

Câu 14: Trong bài giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được phân tích đầu tiên?

  • A. Bố cục bài thơ.
  • B. Nghệ thuật sử dụng ngôn từ.
  • C. Nội dung và chủ đề chính.
  • D. Giá trị lịch sử và văn hóa.

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bảo vệ ý kiến cá nhân một cách quyết liệt.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt.
  • C. Chỉ trích và bác bỏ ý kiến không đồng tình.
  • D. Tránh né và không đưa ra quan điểm rõ ràng.

Câu 16: Trong quá trình viết bài luận thuyết phục, bước nào sau đây thể hiện kỹ năng "phân tích vấn đề"?

  • A. Xác định rõ thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ.
  • B. Tìm kiếm dẫn chứng và lý lẽ để bảo vệ quan điểm.
  • C. Lựa chọn từ ngữ và giọng văn phù hợp.
  • D. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết sau khi hoàn thành.

Câu 17: Để tăng tính thuyết phục cho bài luận, người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Dẫn chứng từ kinh nghiệm cá nhân.
  • B. Dẫn chứng từ các câu chuyện hư cấu.
  • C. Dẫn chứng từ thực tế, số liệu, hoặc ý kiến chuyên gia.
  • D. Dẫn chứng mang tính ẩn dụ, tượng trưng.

Câu 18: Khi viết phần Kết bài cho bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, nội dung nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tóm tắt lại các luận điểm đã trình bày.
  • B. Đưa ra thêm các dẫn chứng mới.
  • C. Mở rộng vấn đề sang các khía cạnh khác.
  • D. Khẳng định lại quan điểm và nêu ý nghĩa của việc từ bỏ thói quen.

Câu 19: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước và thương dân của Nguyễn Trãi?

  • A. "Bạch Vân am thi tập".
  • B. "Quân trung từ mệnh tập".
  • C. "Dư địa chí".
  • D. "Chí Linh sơn phú".

Câu 20: Câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" trong bài "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến gợi tả không gian mùa thu như thế nào?

  • A. Tĩnh lặng, vắng vẻ và trong trẻo.
  • B. Nhộn nhịp, tươi vui và ấm áp.
  • C. U ám, buồn bã và tiêu điều.
  • D. Rộng lớn, bao la và hùng vĩ.

Câu 21: So sánh "Cảnh ngày hè" của Nguyễn Trãi và "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến, điểm khác biệt nổi bật nhất về cảm hứng chủ đạo là gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Nỗi nhớ quê hương.
  • C. Cảm hứng về trách nhiệm công dân và cảm hứng về cuộc sống thanh nhàn.
  • D. Nỗi buồn thời thế.

Câu 22: Trong "Dục Thúy sơn", vì sao Nguyễn Trãi lại nhắc đến Trương Thiếu Bảo?

  • A. Để so sánh tài năng của mình với Trương Thiếu Bảo.
  • B. Để kể lại một câu chuyện lịch sử.
  • C. Để ca ngợi vẻ đẹp của Trương Thiếu Bảo.
  • D. Để thể hiện sự ngưỡng mộ và liên hệ với tấm gương trung nghĩa.

Câu 23: Nếu phải thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, em sẽ chọn cách mở bài nào để gây ấn tượng và thu hút sự chú ý?

  • A. Mở đầu bằng việc định nghĩa thế nào là thức khuya.
  • B. Mở đầu bằng một câu hỏi gây sốc về tác hại của thức khuya.
  • C. Mở đầu bằng việc kể một câu chuyện cá nhân về thức khuya.
  • D. Mở đầu bằng việc trích dẫn một câu nói nổi tiếng về sức khỏe.

Câu 24: Trong Thân bài của bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, phần "Cách từ bỏ và các bước từ bỏ" đóng vai trò gì?

  • A. Làm rõ thêm về tác hại của thói quen.
  • B. Kể lại những khó khăn khi từ bỏ thói quen.
  • C. Đưa ra giải pháp cụ thể và khả thi để thay đổi hành vi.
  • D. Dự đoán những lợi ích sau khi từ bỏ thói quen.

Câu 25: Khi trình bày bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ, việc sắp xếp ý theo bố cục có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài nói mạch lạc, rõ ràng và dễ theo dõi.
  • B. Giúp bài nói trở nên dài hơn và phong phú hơn.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về tác phẩm.
  • D. Tránh được việc lặp lại ý tưởng.

Câu 26: Trong thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội, nếu các thành viên có ý kiến trái chiều, biện pháp nào sau đây giúp buổi thảo luận hiệu quả?

  • A. Bầu chọn ý kiến được nhiều người ủng hộ nhất.
  • B. Lần lượt trình bày ý kiến và lắng nghe phản biện.
  • C. Chia nhóm theo các ý kiến khác nhau và tranh luận.
  • D. Tìm kiếm ý kiến của người có uy tín để quyết định.

Câu 27: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Viết bài luận thuyết phục là sử dụng ngôn ngữ... để tác động đến người đọc."

  • A. hình tượng.
  • B. biểu cảm.
  • C. lý lẽ.
  • D. mô tả.

Câu 28: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sự độc đáo và sáng tạo trong cách viết.
  • B. Số lượng dẫn chứng và lý lẽ được sử dụng.
  • C. Tính mạch lạc và rõ ràng của bố cục.
  • D. Khả năng thay đổi nhận thức hoặc thái độ của người đọc.

Câu 29: Trong "Quốc âm thi tập", nội dung nào sau đây KHÔNG phải là chủ đề chính?

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Lòng yêu nước, thương dân.
  • C. Ca ngợi cuộc sống giàu sang, quyền quý.
  • D. Khát vọng hòa bình, an lạc.

Câu 30: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, nguồn tài liệu nào sau đây là đáng tin cậy?

  • A. Các bài viết trên blog cá nhân.
  • B. Các công trình nghiên cứu lịch sử, văn học chính thống.
  • C. Các bài báo mạng tổng hợp thông tin.
  • D. Các diễn đàn trực tuyến về văn học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Mục đích chính của việc viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm sai lầm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong phần Mở bài của một bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần được nêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để bài luận thuyết phục đạt hiệu quả, luận điểm đưa ra trong Thân bài cần đáp ứng yêu cầu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính thuyết phục trong bài luận nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43), câu thơ 'Rồi hóng mát thuở ngày trường' thể hiện điều gì trong tâm trạng Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hình ảnh 'hoa lựu đỏ' trong 'Cảnh ngày hè' gợi liên tưởng đến điều gì về không gian và thời gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Từ nào sau đây KHÔNG thể hiện được vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua 'Cảnh ngày hè'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong bài 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi sử dụng bút pháp nghệ thuật nào nổi bật để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Câu thơ 'Non xanh nước biếc như tranh họa đồ' trong 'Dục Thúy sơn' sử dụng biện pháp tu từ gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tác phẩm 'Lam Sơn thực lục' của Nguyễn Trãi thuộc thể loại văn học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nội dung chính của 'Lam Sơn thực lục' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nguyễn Bỉnh Khiêm được mệnh danh là gì trong lịch sử văn học Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tập thơ 'Bạch Vân am thi tập' là sáng tác của nhà thơ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong bài giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được phân tích đầu tiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quá trình viết bài luận thuyết phục, bước nào sau đây thể hiện kỹ năng 'phân tích vấn đề'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để tăng tính thuyết phục cho bài luận, người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi viết phần Kết bài cho bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, nội dung nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước và thương dân của Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' trong bài 'Thu vịnh' của Nguyễn Khuyến gợi tả không gian mùa thu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: So sánh 'Cảnh ngày hè' của Nguyễn Trãi và 'Thu vịnh' của Nguyễn Khuyến, điểm khác biệt nổi bật nhất về cảm hứng chủ đạo là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong 'Dục Thúy sơn', vì sao Nguyễn Trãi lại nhắc đến Trương Thiếu Bảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nếu phải thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, em sẽ chọn cách mở bài nào để gây ấn tượng và thu hút sự chú ý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong Thân bài của bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen, phần 'Cách từ bỏ và các bước từ bỏ' đóng vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi trình bày bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ, việc sắp xếp ý theo bố cục có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội, nếu các thành viên có ý kiến trái chiều, biện pháp nào sau đây giúp buổi thảo luận hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Viết bài luận thuyết phục là sử dụng ngôn ngữ... để tác động đến người đọc.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong 'Quốc âm thi tập', nội dung nào sau đây KHÔNG phải là chủ đề chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, nguồn tài liệu nào sau đây là đáng tin cậy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài luận nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để mở đầu bài viết một cách hiệu quả?

  • A. Liệt kê tất cả các thói quen xấu phổ biến.
  • B. Kể một câu chuyện cá nhân không liên quan trực tiếp.
  • C. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng về sự thay đổi.
  • D. Nêu trực tiếp thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ.

Câu 2: Phần thân bài của bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen nên được xây dựng theo trình tự nào để đạt tính logic và sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Cách từ bỏ → Biểu hiện → Lý do nên từ bỏ → Dự đoán đồng tình.
  • B. Lý do nên từ bỏ → Biểu hiện → Cách từ bỏ → Dự đoán đồng tình.
  • C. Biểu hiện → Lý do nên từ bỏ → Cách từ bỏ → Dự đoán đồng tình.
  • D. Dự đoán đồng tình → Biểu hiện → Lý do nên từ bỏ → Cách từ bỏ.

Câu 3: Trong các tác phẩm sau của Nguyễn Trãi, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn, yêu nước, thương dân?

  • A. Dư địa chí
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Lam Sơn thực lục
  • D. Quân trung từ mệnh tập

Câu 4: Câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Thu điếu - Nguyễn Khuyến) gợi tả không gian và tâm trạng gì?

  • A. Không gian rộng lớn, khoáng đạt và tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
  • B. Không gian náo nhiệt, đông đúc và tâm trạng háo hức, chờ đợi.
  • C. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ và tâm trạng cô đơn, trầm tư.
  • D. Không gian u ám, buồn bã và tâm trạng tuyệt vọng, chán chường.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

  • A. Ẩn dụ và so sánh
  • B. Nhân hóa và hoán dụ
  • C. Liệt kê và phóng đại
  • D. Điệp ngữ và đối lập

Câu 6: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, phần nào cần tập trung phân tích các yếu tố nghệ thuật như ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, biện pháp tu từ?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Cả mở bài, thân bài và kết bài

Câu 7: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, thái độ nào sau đây là quan trọng nhất để cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và văn minh?

  • A. Khăng khăng bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng.
  • B. Chỉ trích và bác bỏ ý kiến không giống mình.
  • C. Ngắt lời và áp đặt quan điểm của mình lên người khác.
  • D. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt, kể cả khi không đồng tình.

Câu 8: Bài thơ "Cảnh ngày hè" (Bảo kính cảnh giới - bài 43) của Nguyễn Trãi thể hiện khát vọng gì của tác giả?

  • A. Khát vọng sống ẩn dật,远离世俗.
  • B. Khát vọng được nổi tiếng, được nhiều người biết đến.
  • C. Khát vọng về cuộc sống thái bình, nhân dân hạnh phúc.
  • D. Khát vọng được ngao du sơn thủy, thưởng ngoạn cảnh đẹp.

Câu 9: Nội dung chủ yếu của tập thơ "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách cao thượng của Nguyễn Trãi.
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên đất nước Việt Nam.
  • C. Những bài học về đạo đức và lối sống.
  • D. Những câu chuyện lịch sử và truyền thuyết dân gian.

Câu 10: Tác phẩm "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" của tác giả A-ma-đu M-ta Mơ Bâu thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Nghị luận thông tin
  • D. Hồi ký

Câu 11: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen, việc đưa ra "dự đoán sự đồng tình, ủng hộ" ở phần thân bài có tác dụng gì?

  • A. Làm loãng nội dung chính của bài viết.
  • B. Tăng cường tính thuyết phục và tạo động lực thay đổi.
  • C. Thể hiện sự chủ quan và áp đặt của người viết.
  • D. Giảm tính khách quan và khoa học của bài viết.

Câu 12: Để bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ trở nên hấp dẫn và sinh động, người nói nên sử dụng phương tiện hỗ trợ nào?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ nói.
  • B. Chỉ sử dụng bảng chữ và sơ đồ.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ nói với phương tiện trực quan (hình ảnh, video, âm thanh).
  • D. Tránh sử dụng mọi phương tiện hỗ trợ để tập trung vào ngôn ngữ.

Câu 13: Trong bài thơ "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ đạo nào đối với cảnh vật và đất nước?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
  • B. Sự chán ghét cuộc sống nơi cung đình.
  • C. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng.
  • D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp tráng lệ, xa hoa.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc bố cục chung của một bài luận nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen?

  • A. Mở bài nêu vấn đề.
  • B. Thân bài trình bày lý lẽ, dẫn chứng.
  • C. Kết bài khẳng định lại vấn đề.
  • D. Phân tích giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 15: Câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ/ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" (Cảnh ngày hè) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả âm thanh?

  • A. So sánh
  • B. Tượng thanh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 16: Trong hoạt động thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối là gì?

  • A. Chỉ ghi chép lại ý kiến của các thành viên.
  • B. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân của mình.
  • C. Hướng dẫn thảo luận, duy trì trật tự và đảm bảo mọi người tham gia.
  • D. Quyết định ý kiến cuối cùng của nhóm.

Câu 17: Từ "dắng dỏi" trong câu thơ "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" (Cảnh ngày hè) gợi cảm giác âm thanh như thế nào?

  • A. Âm thanh nhỏ nhẹ, mơ hồ.
  • B. Âm thanh ngắt quãng, rời rạc.
  • C. Âm thanh trầm đục, nặng nề.
  • D. Âm thanh kéo dài, liên tục, vang vọng.

Câu 18: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ quan niệm sai lầm, yếu tố nào sau đây cần được nhấn mạnh để tăng tính thuyết phục?

  • A. Bằng chứng khoa học và dẫn chứng xác thực.
  • B. Cảm xúc cá nhân mạnh mẽ.
  • C. Lời kêu gọi mang tính khẩu hiệu.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, bóng bẩy.

Câu 19: Bài thơ "Thu điếu" (Nguyễn Khuyến) thuộc chùm thơ nào?

  • A. Chùm thơ xuân
  • B. Chùm thơ hạ
  • C. Chùm thơ thu
  • D. Chùm thơ đông

Câu 20: Trong bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, phần kết bài nên tập trung vào điều gì?

  • A. Đi sâu phân tích một chi tiết nghệ thuật.
  • B. Tóm tắt nội dung chính và đánh giá chung về tác phẩm.
  • C. Kể thêm về cuộc đời tác giả.
  • D. Đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ.

Câu 21: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới vào năm nào?

  • A. 1975
  • B. 1990
  • C. 2000
  • D. 1980

Câu 22: Từ "tẻo teo" trong câu thơ "Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Thu điếu) gợi hình ảnh con thuyền như thế nào?

  • A. Con thuyền lớn, vững chãi.
  • B. Con thuyền hiện đại, sang trọng.
  • C. Con thuyền nhỏ bé, đơn độc.
  • D. Con thuyền đông người, náo nhiệt.

Câu 23: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen, giọng văn phù hợp nhất là gì?

  • A. Giọng văn trang trọng, nghiêm nghị.
  • B. Giọng văn chân thành, gần gũi.
  • C. Giọng văn mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng văn khoa trương, cường điệu.

Câu 24: Nguyễn Trãi đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào đặc sắc trong "Bình Ngô đại cáo"?

  • A. Lãng mạn hóa
  • B. Hiện thực phê phán
  • C. Tượng trưng, siêu thực
  • D. Tả thực kết hợp trữ tình

Câu 25: Khi trình bày ý kiến trong thảo luận, điều gì quan trọng hơn cả?

  • A. Tính mạch lạc, rõ ràng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • C. Nói nhanh, nói nhiều.
  • D. Thể hiện cảm xúc mạnh.

Câu 26: Trong "Dục Thúy sơn", hình ảnh "liên hoa phù thủy thượng" gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của núi?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
  • B. Vẻ đẹp thanh khiết, tinh khôi.
  • C. Vẻ đẹp cổ kính, rêu phong.
  • D. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn.

Câu 27: "Bảo kính cảnh giới" trong "Quốc âm thi tập" có nghĩa là gì?

  • A. Cảnh đẹp nơi biên giới.
  • B. Lời răn dạy của bậc vua chúa.
  • C. Gương báu răn mình.
  • D. Khu vườn thượng uyển.

Câu 28: Trong bài luận thuyết phục từ bỏ quan niệm, việc phản bác các ý kiến trái chiều có vai trò gì?

  • A. Làm loãng nội dung chính.
  • B. Thể hiện sự thiếu tôn trọng ý kiến khác.
  • C. Giảm tính khách quan.
  • D. Tăng tính thuyết phục và làm rõ quan điểm.

Câu 29: "Lam Sơn thực lục" của Nguyễn Trãi ghi chép về sự kiện lịch sử nào?

  • A. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Chiến thắng Bạch Đằng.
  • C. Cuộc kháng chiến chống Tống.
  • D. Loạn Mười hai sứ quân.

Câu 30: Trong bài "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", tác giả A-ma-đu M-ta Mơ Bâu đánh giá cao nhất phẩm chất nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tài năng quân sự.
  • B. Nhân cách toàn diện và tài năng trên nhiều lĩnh vực.
  • C. Sự giàu có và quyền lực.
  • D. Tuổi thọ và sức khỏe.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bài luận nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để mở đầu bài viết một cách hiệu quả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phần thân bài của bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen nên được xây dựng theo trình tự nào để đạt tính logic và sức thuyết phục cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong các tác phẩm sau của Nguyễn Trãi, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn, yêu nước, thương dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến) gợi tả không gian và tâm trạng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong bài thơ 'Dục Thúy sơn' của Nguyễn Trãi để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, phần nào cần tập trung phân tích các yếu tố nghệ thuật như ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, biện pháp tu từ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, thái độ nào sau đây là quan trọng nhất để cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và văn minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Bài thơ 'Cảnh ngày hè' (Bảo kính cảnh giới - bài 43) của Nguyễn Trãi thể hiện khát vọng gì của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nội dung chủ yếu của tập thơ 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tác phẩm 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ' của tác giả A-ma-đu M-ta Mơ Bâu thuộc thể loại văn bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen, việc đưa ra 'dự đoán sự đồng tình, ủng hộ' ở phần thân bài có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ trở nên hấp dẫn và sinh động, người nói nên sử dụng phương tiện hỗ trợ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong bài thơ 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ đạo nào đối với cảnh vật và đất nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc bố cục chung của một bài luận nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ/ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' (Cảnh ngày hè) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả âm thanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong hoạt động thảo luận nhóm, vai trò của người điều phối là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Từ 'dắng dỏi' trong câu thơ 'Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' (Cảnh ngày hè) gợi cảm giác âm thanh như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ quan niệm sai lầm, yếu tố nào sau đây cần được nhấn mạnh để tăng tính thuyết phục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Bài thơ 'Thu điếu' (Nguyễn Khuyến) thuộc chùm thơ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, phần kết bài nên tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới vào năm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Từ 'tẻo teo' trong câu thơ 'Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Thu điếu) gợi hình ảnh con thuyền như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen, giọng văn phù hợp nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nguyễn Trãi đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào đặc sắc trong 'Bình Ngô đại cáo'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi trình bày ý kiến trong thảo luận, điều gì quan trọng hơn cả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong 'Dục Thúy sơn', hình ảnh 'liên hoa phù thủy thượng' gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của núi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: 'Bảo kính cảnh giới' trong 'Quốc âm thi tập' có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong bài luận thuyết phục từ bỏ quan niệm, việc phản bác các ý kiến trái chiều có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: 'Lam Sơn thực lục' của Nguyễn Trãi ghi chép về sự kiện lịch sử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong bài 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ', tác giả A-ma-đu M-ta Mơ Bâu đánh giá cao nhất phẩm chất nào của Nguyễn Trãi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong phần thân bài?

  • A. Liệt kê các thói quen phổ biến trong xã hội.
  • B. Kể lại trải nghiệm cá nhân về thói quen đó.
  • C. Trình bày lịch sử hình thành và phát triển của thói quen.
  • D. Đưa ra các luận điểm, lý lẽ và bằng chứng thuyết phục để người đọc từ bỏ thói quen.

Câu 2: Xét đoạn trích sau từ bài thơ "Cảnh ngày hè" của Nguyễn Trãi: "Rồi hóng mát thuở ngày trường/Hoè lục đùn đùn tán rợp trương". Biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng trong hai câu thơ này là gì?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đảo ngữ và tả cảnh
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 3: Trong các tác phẩm sau, đâu là tập thơ chữ Hán tiêu biểu của Nguyễn Trãi, thể hiện tâm sự và chí hướng của ông?

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Dư địa chí
  • C. Ức Trai thi tập
  • D. Lam Sơn thực lục

Câu 4: Khi giới thiệu, đánh giá một bài thơ, việc sắp xếp ý theo trình tự thời gian (ví dụ: phân tích từ đầu đến cuối bài) có phải là cách tiếp cận hiệu quả nhất không? Vì sao?

  • A. Có, vì giúp người nghe dễ theo dõi mạch cảm xúc của bài thơ.
  • B. Không, vì cần ưu tiên phân tích theo các chủ đề, tầng nghĩa hoặc đặc điểm nghệ thuật nổi bật.
  • C. Có, vì đó là cách duy nhất đảm bảo phân tích đầy đủ mọi chi tiết của bài thơ.
  • D. Không, vì việc sắp xếp ý không quan trọng bằng việc có nhiều ý phân tích.

Câu 5: Trong cuộc thảo luận về vấn đề "Sử dụng mạng xã hội của học sinh THPT", bạn muốn nêu ý kiến phản đối việc cấm hoàn toàn sử dụng mạng xã hội trong trường học. Cụm từ nào sau đây phù hợp để mở đầu ý kiến của bạn một cách lịch sự và thuyết phục?

  • A. Tôi không đồng ý với ý kiến cấm hoàn toàn...
  • B. Ý kiến của bạn sai rồi, nên cấm làm gì...
  • C. Tôi thấy việc cấm đoán là vô lý...
  • D. Theo tôi, việc cấm hoàn toàn sử dụng mạng xã hội có thể chưa phải là giải pháp tối ưu, vì...

Câu 6: Bài thơ "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ yếu nào của tác giả đối với thiên nhiên và đất nước?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào về vẻ đẹp quê hương.
  • B. Sự cô đơn, buồn bã trước cảnh vật.
  • C. Thái độ thờ ơ, khách quan khi miêu tả cảnh vật.
  • D. Niềm khao khát thoát tục, muốn rời xa trần thế.

Câu 7: Xét câu chủ đề sau cho một bài luận thuyết phục: "Chúng ta nên từ bỏ thói quen thức khuya". Để triển khai phần thân bài, luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Thức khuya gây hại cho sức khỏe thể chất (tim mạch, tiêu hóa...).
  • B. Thức khuya ảnh hưởng tiêu cực đến tinh thần và hiệu quả học tập/làm việc.
  • C. Thức khuya là một nét văn hóa truyền thống của nhiều quốc gia.
  • D. Từ bỏ thói quen thức khuya giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và các mối quan hệ.

Câu 8: Trong "Bảo kính cảnh giới" (Bài 43 - Cảnh ngày hè), câu thơ nào thể hiện rõ nhất khát vọng về một cuộc sống thái bình, nhân dân no ấm của Nguyễn Trãi?

  • A. "Rồi hóng mát thuở ngày trường"
  • B. "Hòe lục đùn đùn tán rợp trương"
  • C. "Lao xao chợ cá làng ngư phủ"
  • D. "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương"

Câu 9: Tác phẩm "Lam Sơn thực lục" có giá trị như một nguồn sử liệu quan trọng về giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Thời kỳ Bắc thuộc
  • B. Khởi nghĩa Lam Sơn và kháng chiến chống quân Minh
  • C. Thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh
  • D. Phong trào Tây Sơn

Câu 10: Trong bài nói giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi, bạn muốn nhấn mạnh vai trò của ông không chỉ là một nhà văn mà còn là một nhà chính trị, nhà quân sự tài ba. Bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào trong bài nói?

  • A. Chỉ tập trung vào các tác phẩm văn học và giá trị nghệ thuật của chúng.
  • B. Chỉ tập trung vào tiểu sử cá nhân và những giai thoại về Nguyễn Trãi.
  • C. Kết hợp giới thiệu về sự nghiệp văn chương, hoạt động chính trị, quân sự và đóng góp của Nguyễn Trãi cho đất nước.
  • D. Chỉ tập trung vào phân tích một tác phẩm tiêu biểu nhất của Nguyễn Trãi.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Hai câu thơ này gợi cho bạn cảm nhận chung về cảnh thu như thế nào?

  • A. Vắng lặng, tĩnh mịch và hơi buồn
  • B. Tươi vui, tràn đầy sức sống
  • C. Náo nhiệt, đông đúc và ồn ào
  • D. U ám, tăm tối và đáng sợ

Câu 12: Trong văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ" của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu, tác giả tập trung ca ngợi phẩm chất nào nổi bật nhất của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự giàu có và quyền lực của Nguyễn Trãi
  • B. Tài năng toàn diện và nhân cách cao đẹp của Nguyễn Trãi
  • C. Những thất bại và khó khăn trong cuộc đời Nguyễn Trãi
  • D. Phong cách sống giản dị và kín đáo của Nguyễn Trãi

Câu 13: So sánh "Cảnh ngày hè" và "Dục Thúy sơn", điểm khác biệt lớn nhất về thể loại giữa hai tác phẩm này là gì?

  • A. Một bài là thơ Nôm, một bài là thơ chữ Hán
  • B. Một bài là thơ thất ngôn bát cú, một bài là phú
  • C. "Cảnh ngày hè" là thơ Nôm Đường luật, "Dục Thúy sơn" là thơ chữ Hán
  • D. Cả hai đều là thơ chữ Hán nhưng khác nhau về luật bằng trắc

Câu 14: Nếu bạn muốn thuyết phục bạn bè cùng tham gia hoạt động "Đọc sách mỗi ngày", bạn sẽ lựa chọn hình thức bài luận thuyết phục nào phù hợp nhất?

  • A. Bài luận phân tích các tác phẩm văn học kinh điển.
  • B. Bài luận nêu lợi ích của việc đọc sách và cách hình thành thói quen đọc sách.
  • C. Bài luận phê bình những thói quen xấu của giới trẻ hiện nay.
  • D. Bài luận trình bày lịch sử phát triển của văn hóa đọc.

Câu 15: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, nếu có bạn đưa ra ý kiến sai lệch so với nội dung tác phẩm, bạn nên ứng xử như thế nào để vừa góp ý chân thành, vừa duy trì không khí hợp tác?

  • A. Im lặng và bỏ qua ý kiến sai lệch đó để tránh gây tranh cãi.
  • B. Ngắt lời và chỉ trích ý kiến của bạn một cách gay gắt.
  • C. Lắng nghe hết ý kiến của bạn, sau đó nhẹ nhàng đưa ra dẫn chứng từ tác phẩm để làm rõ lại vấn đề.
  • D. Chế giễu ý kiến của bạn để thể hiện sự hiểu biết của mình.

Câu 16: Câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Bút pháp ước lệ tượng trưng
  • B. Bút pháp tả thực, gợi cảm
  • C. Bút pháp lãng mạn hóa
  • D. Bút pháp phóng đại

Câu 17: Trong "Quốc âm thi tập", chủ đề nào sau đây KHÔNG phải là chủ đề chính?

  • A. Tình yêu thiên nhiên
  • B. Tâm sự yêu nước, thương dân
  • C. Khát vọng hòa bình, cuộc sống an lạc
  • D. Ca ngợi chiến công hiển hách của quân đội

Câu 18: Để bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, bạn có thể sử dụng thêm yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đọc diễn cảm bài thơ.
  • B. Chỉ sử dụng các thuật ngữ chuyên môn về thơ.
  • C. Kết hợp sử dụng hình ảnh minh họa, âm nhạc hoặc kể một câu chuyện liên quan đến tác phẩm.
  • D. Chỉ cần nói to và rõ ràng là đủ.

Câu 19: Xét quan niệm "Văn chương phải mang tính chiến đấu". Quan niệm này có phù hợp với toàn bộ sáng tác của Nguyễn Trãi không? Giải thích.

  • A. Phù hợp hoàn toàn, vì văn Nguyễn Trãi luôn hướng đến mục tiêu chính trị.
  • B. Không hoàn toàn phù hợp, vì bên cạnh tính chiến đấu, văn Nguyễn Trãi còn thể hiện nhiều khía cạnh khác như trữ tình, triết lý.
  • C. Không phù hợp, vì văn Nguyễn Trãi chỉ tập trung vào phản ánh hiện thực xã hội.
  • D. Rất phù hợp, vì Nguyễn Trãi là một nhà văn chiến sĩ tiêu biểu.

Câu 20: Trong bài "Dục Thúy sơn", việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là một sự tình cờ, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Nguyễn Trãi đối với tài năng của Trương Hán Siêu.
  • C. Chứng tỏ Nguyễn Trãi muốn noi gương Trương Hán Siêu về sự nghiệp quân sự.
  • D. Thể hiện sự tiếp nối truyền thống yêu nước, tự hào dân tộc giữa các thế hệ văn nhân.

Câu 21: Để thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen sử dụng điện thoại quá nhiều, bạn có thể sử dụng loại dẫn chứng nào hiệu quả nhất trong bài luận?

  • A. Dẫn chứng từ các tác phẩm văn học nói về tác hại của điện thoại.
  • B. Dẫn chứng về lịch sử phát triển của điện thoại di động.
  • C. Dẫn chứng khoa học về tác hại của việc sử dụng điện thoại quá nhiều đối với sức khỏe và tinh thần.
  • D. Dẫn chứng về những người nổi tiếng cũng hạn chế sử dụng điện thoại.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa "Cảnh ngày hè" và "Dân giàu đủ khắp đòi phương". Hai yếu tố này bổ sung cho nhau như thế nào trong việc thể hiện vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Cảnh ngày hè tươi đẹp thể hiện tình yêu thiên nhiên, "Dân giàu đủ..." thể hiện lòng yêu nước thương dân, bổ sung cho nhau làm nổi bật vẻ đẹp nhân cách Nguyễn Trãi.
  • B. Cảnh ngày hè chỉ là hình thức nghệ thuật, "Dân giàu đủ..." mới là nội dung chính.
  • C. Hai yếu tố này không liên quan đến nhau, thể hiện hai khía cạnh khác nhau trong thơ Nguyễn Trãi.
  • D. Cả hai đều chỉ tập trung miêu tả cuộc sống sung túc của nhân dân.

Câu 23: Tên gọi "Bảo kính cảnh giới" của tập thơ có ý nghĩa gì, liên quan đến nội dung thơ như thế nào?

  • A. Chỉ là một cái tên đẹp, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. "Bảo kính" là gương báu, "cảnh giới" là răn mình, thể hiện ý thức tự răn mình của Nguyễn Trãi thông qua việc quan sát cảnh vật.
  • C. Thể hiện mong muốn bảo vệ cảnh đẹp của đất nước.
  • D. Chỉ đơn giản là tên một địa danh mà Nguyễn Trãi yêu thích.

Câu 24: Trong thảo luận, khi bạn không đồng ý với ý kiến của người khác, điều gì quan trọng nhất cần tránh?

  • A. Tránh nói quá nhiều để người khác có cơ hội trình bày.
  • B. Tránh sử dụng ngôn ngữ chuyên môn khó hiểu.
  • C. Tránh nhắc lại ý kiến của mình nhiều lần.
  • D. Tránh sử dụng giọng điệu gay gắt, thiếu tôn trọng hoặc công kích cá nhân.

Câu 25: Bài thơ "Dục Thúy sơn" có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại văn học nào?

  • A. Thơ vịnh cảnh
  • B. Phú
  • C. Hịch
  • D. Cáo

Câu 26: Nguyễn Trãi được mệnh danh là "Nhà ngoại giao". Dẫn chứng tiêu biểu nhất cho tài năng ngoại giao của ông là gì?

  • A. Việc sáng tác nhiều bài thơ chữ Hán.
  • B. Việc viết "Bình Ngô đại cáo" và thư từ gửi Vương Thông.
  • C. Việc tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Việc biên soạn "Dư địa chí".

Câu 27: Trong một bài luận thuyết phục, phần kết bài có vai trò chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề cần thuyết phục.
  • B. Trình bày các luận điểm và bằng chứng.
  • C. Khẳng định lại luận điểm chính, khái quát ý nghĩa và đưa ra lời kêu gọi.
  • D. Nêu ra những thói quen hoặc quan niệm đối lập.

Câu 28: "Tiên cảnh trụy trần gian" trong bài "Dục Thúy sơn" thể hiện cảm xúc gì của Nguyễn Trãi khi đứng trước cảnh đẹp?

  • A. Ngỡ ngàng, say mê trước vẻ đẹp tuyệt vời của cảnh vật như chốn tiên giới.
  • B. Buồn bã vì cảnh đẹp rồi cũng sẽ tàn phai.
  • C. Lo lắng vì sợ cảnh đẹp bị phá hủy bởi chiến tranh.
  • D. Bình thản, khách quan khi miêu tả cảnh vật.

Câu 29: Trong "Quốc âm thi tập", yếu tố nào thể hiện rõ nhất tính "Quốc âm" của tập thơ?

  • A. Nội dung thơ ca ngợi vẻ đẹp đất nước.
  • B. Thể thơ đa dạng, phong phú.
  • C. Giọng điệu thơ gần gũi, tự nhiên.
  • D. Sử dụng chữ Nôm làm ngôn ngữ sáng tác.

Câu 30: Nếu bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu về tác phẩm "Lam Sơn thực lục", bạn sẽ nhấn mạnh điều gì để thu hút sự chú ý của người nghe?

  • A. Chỉ nói về thể loại và tác giả của tác phẩm.
  • B. Nhấn mạnh giá trị lịch sử, tính chân thực và những câu chuyện hấp dẫn về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được ghi chép trong tác phẩm.
  • C. Chỉ tập trung phân tích giá trị văn chương của tác phẩm.
  • D. Đọc diễn cảm một đoạn văn trong tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong phần thân bài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét đoạn trích sau từ bài thơ 'Cảnh ngày hè' của Nguyễn Trãi: 'Rồi hóng mát thuở ngày trường/Hoè lục đùn đùn tán rợp trương'. Biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng trong hai câu thơ này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong các tác phẩm sau, đâu là tập thơ chữ Hán tiêu biểu của Nguyễn Trãi, thể hiện tâm sự và chí hướng của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi giới thiệu, đánh giá một bài thơ, việc sắp xếp ý theo trình tự thời gian (ví dụ: phân tích từ đầu đến cuối bài) có phải là cách tiếp cận hiệu quả nhất không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong cuộc thảo luận về vấn đề 'Sử dụng mạng xã hội của học sinh THPT', bạn muốn nêu ý kiến phản đối việc cấm hoàn toàn sử dụng mạng xã hội trong trường học. Cụm từ nào sau đây phù hợp để mở đầu ý kiến của bạn một cách lịch sự và thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' của Nguyễn Trãi thể hiện tình cảm chủ yếu nào của tác giả đối với thiên nhiên và đất nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét câu chủ đề sau cho một bài luận thuyết phục: 'Chúng ta nên từ bỏ thói quen thức khuya'. Để triển khai phần thân bài, luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong 'Bảo kính cảnh giới' (Bài 43 - Cảnh ngày hè), câu thơ nào thể hiện rõ nhất khát vọng về một cuộc sống thái bình, nhân dân no ấm của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tác phẩm 'Lam Sơn thực lục' có giá trị như một nguồn sử liệu quan trọng về giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong bài nói giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi, bạn muốn nhấn mạnh vai trò của ông không chỉ là một nhà văn mà còn là một nhà chính trị, nhà quân sự tài ba. Bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào trong bài nói?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'. Hai câu thơ này gợi cho bạn cảm nhận chung về cảnh thu như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong văn bản 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ' của A-ma-đu M-ta Mơ Bâu, tác giả tập trung ca ngợi phẩm chất nào nổi bật nhất của Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: So sánh 'Cảnh ngày hè' và 'Dục Thúy sơn', điểm khác biệt lớn nhất về thể loại giữa hai tác phẩm này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nếu bạn muốn thuyết phục bạn bè cùng tham gia hoạt động 'Đọc sách mỗi ngày', bạn sẽ lựa chọn hình thức bài luận thuyết phục nào phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, nếu có bạn đưa ra ý kiến sai lệch so với nội dung tác phẩm, bạn nên ứng xử như thế nào để vừa góp ý chân thành, vừa duy trì không khí hợp tác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong 'Quốc âm thi tập', chủ đề nào sau đây KHÔNG phải là chủ đề chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để bài nói giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, bạn có thể sử dụng thêm yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét quan niệm 'Văn chương phải mang tính chiến đấu'. Quan niệm này có phù hợp với toàn bộ sáng tác của Nguyễn Trãi không? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bài 'Dục Thúy sơn', việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Hán Siêu có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen sử dụng điện thoại quá nhiều, bạn có thể sử dụng loại dẫn chứng nào hiệu quả nhất trong bài luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa 'Cảnh ngày hè' và 'Dân giàu đủ khắp đòi phương'. Hai yếu tố này bổ sung cho nhau như thế nào trong việc thể hiện vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tên gọi 'Bảo kính cảnh giới' của tập thơ có ý nghĩa gì, liên quan đến nội dung thơ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong thảo luận, khi bạn không đồng ý với ý kiến của người khác, điều gì quan trọng nhất cần tránh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Bài thơ 'Dục Thúy sơn' có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại văn học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nguyễn Trãi được mệnh danh là 'Nhà ngoại giao'. Dẫn chứng tiêu biểu nhất cho tài năng ngoại giao của ông là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong một bài luận thuyết phục, phần kết bài có vai trò chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: 'Tiên cảnh trụy trần gian' trong bài 'Dục Thúy sơn' thể hiện cảm xúc gì của Nguyễn Trãi khi đứng trước cảnh đẹp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong 'Quốc âm thi tập', yếu tố nào thể hiện rõ nhất tính 'Quốc âm' của tập thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu về tác phẩm 'Lam Sơn thực lục', bạn sẽ nhấn mạnh điều gì để thu hút sự chú ý của người nghe?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút so với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

  • A. Cốt truyện phức tạp và nhiều nhân vật.
  • B. Tính hư cấu cao và xây dựng thế giới nhân vật đa dạng.
  • C. Chú trọng miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • D. Đề cao tính chân thực, cảm xúc cá nhân và cái tôi của người viết.

Câu 2: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần "Thân bài" nên tập trung vào việc gì?

  • A. Nêu vấn đề và khẳng định quan điểm của người viết một cách ngắn gọn.
  • B. Phân tích tác hại của thói quen, đưa ra lý lẽ và giải pháp để từ bỏ.
  • C. Tóm tắt lại các ý chính và đưa ra lời kêu gọi chung chung.
  • D. Kể lại những câu chuyện cảm động liên quan đến thói quen đó.

Câu 3: Xét đoạn thơ sau của Nguyễn Trãi: "Rồi lại than ôi tháng ngày qua/ Chim kêu hoa rụng biết là bao". Hai câu thơ này thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Vui tươi, yêu đời trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Háo hức, mong chờ những điều mới mẻ trong cuộc sống.
  • C. Buồn bã, tiếc nuối trước sự trôi chảy của thời gian và sự tàn phai của cuộc đời.
  • D. Tức giận, bất mãn với những khó khăn, thử thách.

Câu 4: Trong văn bản "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Liệt kê và phóng đại.
  • D. Điệp ngữ và tương phản.

Câu 5: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phù hợp với hình ảnh "hoa lựu đỏ" trong bài thơ "Cảnh ngày hè" của Nguyễn Trãi?

  • A. Sức sống mãnh liệt, rực rỡ của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp tươi tắn, tràn đầy năng lượng của mùa hè.
  • C. Niềm vui, sự hân hoan trong lòng người.
  • D. Sự tàn phai, héo úa của thời gian.

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố "kịch" trong một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tăng tính trữ tình và lãng mạn cho tác phẩm.
  • B. Tạo xung đột, đẩy cao mâu thuẫn và thể hiện tính cách nhân vật qua hành động, lời thoại.
  • C. Miêu tả chi tiết bối cảnh và không gian nghệ thuật.
  • D. Giúp tác phẩm trở nên dễ đọc và dễ hiểu hơn.

Câu 7: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phân tích?

  • A. Tiểu sử tác giả.
  • B. Bối cảnh ra đời tác phẩm.
  • C. Nội dung và nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
  • D. So sánh với các tác phẩm khác cùng thời.

Câu 8: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Khăng khăng bảo vệ ý kiến của mình đến cùng.
  • B. Lắng nghe, tôn trọng ý kiến khác và sẵn sàng điều chỉnh quan điểm nếu có lý.
  • C. Chỉ trích và bác bỏ hoàn toàn ý kiến trái ngược.
  • D. Tránh né tranh luận và giữ im lặng.

Câu 9: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là tập thơ chữ Hán đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Thể hiện rõ nhất phong cách thơ lãng mạn của Nguyễn Trãi.
  • C. Ghi lại chân thực cuộc sống cung đình thời Lê sơ.
  • D. Đặt nền móng cho sự phát triển của thơ Nôm Đường luật Việt Nam.

Câu 10: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi?

  • A. Dục Thúy sơn.
  • B. Bình Ngô đại cáo.
  • C. Chí Linh sơn phú.
  • D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Câu 11: Nếu muốn thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, em sẽ chọn cách tiếp cận nào trong bài luận thuyết phục?

  • A. Chỉ tập trung kể những câu chuyện đáng sợ về tác hại của thức khuya.
  • B. Nêu ra những quy định, luật lệ về việc ngủ sớm ở trường, lớp.
  • C. Phân tích khoa học về tác hại của thức khuya và lợi ích của việc ngủ đủ giấc, đồng thời đưa ra lời khuyên cụ thể.
  • D. Ra lệnh và ép buộc bạn bè phải thay đổi thói quen.

Câu 12: Khi đọc một bài tùy bút, điều gì quan trọng nhất giúp người đọc cảm nhận được "cái tôi" của tác giả?

  • A. Giọng văn, cảm xúc và quan điểm cá nhân thể hiện trong bài viết.
  • B. Cốt truyện hấp dẫn và ly kỳ.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Miêu tả chi tiết và tỉ mỉ về ngoại cảnh.

Câu 13: Trong bài thơ "Cảnh ngày hè", vì sao Nguyễn Trãi lại cảm thấy "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương"?

  • A. Vì ông muốn trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng như vua Ngu Thuấn.
  • B. Vì lòng yêu dân, thương nước, mong muốn đất nước thái bình, nhân dân hạnh phúc.
  • C. Vì ông muốn dùng âm nhạc để xoa dịu nỗi buồn cá nhân.
  • D. Vì ông tin rằng âm nhạc có thể giải quyết mọi vấn đề của xã hội.

Câu 14: So sánh "Dục Thúy sơn" của Nguyễn Trãi và "Bài ca Côn Sơn" của Nguyễn Sĩ Cố, điểm tương đồng nổi bật nhất về nội dung là gì?

  • A. Đều thể hiện tình yêu thiên nhiên và cuộc sống ẩn dật.
  • B. Đều ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của núi non hùng vĩ.
  • C. Đều bộc lộ cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên và gửi gắm tâm sự của người viết.
  • D. Đều sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu 15: Trong bài luận thuyết phục, việc sử dụng dẫn chứng có vai trò như thế nào?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, làm cho lý lẽ trở nên cụ thể và đáng tin cậy hơn.
  • C. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức sâu rộng của người viết.
  • D. Giúp bài viết trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.

Câu 16: Khi trình bày ý kiến về một tác phẩm văn học, điều gì cần tránh để không mắc lỗi "nói chung chung"?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ và trừu tượng.
  • B. Tập trung vào kể lại nội dung tác phẩm.
  • C. Nêu cảm xúc cá nhân một cách lan man.
  • D. Không đưa ra phân tích cụ thể, không có dẫn chứng minh họa.

Câu 17: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào để thể hiện khí phách hào hùng của dân tộc?

  • A. Hào hùng, trang trọng, đầy tự hào.
  • B. Nhẹ nhàng, tâm tình, da diết.
  • C. Châm biếm, hài hước, trào phúng.
  • D. U buồn, bi thương, tuyệt vọng.

Câu 18: Nếu "Cảnh ngày hè" tập trung vào vẻ đẹp thiên nhiên, thì "Dục Thúy sơn" lại nghiêng về miêu tả điều gì?

  • A. Cuộc sống sinh hoạt của người dân.
  • B. Vẻ đẹp độc đáo và ấn tượng của núi Dục Thúy.
  • C. Tâm sự thầm kín của nhà thơ.
  • D. Khát vọng hòa bình và thống nhất đất nước.

Câu 19: Trong bài luận thuyết phục, phần "Kết bài" có chức năng quan trọng nào?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu quan điểm.
  • B. Trình bày lý lẽ và dẫn chứng.
  • C. Khẳng định lại quan điểm, khái quát ý chính và đưa ra thông điệp.
  • D. Mở rộng vấn đề và đặt ra câu hỏi gợi mở.

Câu 20: Khi nghe bạn trình bày về một tác phẩm văn học, kỹ năng "phản hồi tích cực" thể hiện ở hành động nào?

  • A. Ngắt lời bạn liên tục để đưa ra ý kiến cá nhân.
  • B. Chú ý lắng nghe, gật đầu đồng tình và đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm ra lỗi sai trong bài trình bày của bạn.
  • D. Làm việc riêng và không quan tâm đến bài trình bày của bạn.

Câu 21: Câu thơ "Ao sâu nước cả khôn dò đáy/ Ván đóng thuyền nan dễ chở người" trong "Bảo kính cảnh giới" (Bài 43) gợi liên tưởng đến phẩm chất nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tài hoa, uyên bác.
  • B. Yêu thiên nhiên, gắn bó với cuộc sống thôn dã.
  • C. Tính cách giản dị, khiêm nhường.
  • D. Tâm lòng sâu sắc, khó đoán định nhưng luôn hướng về nhân dân.

Câu 22: Trong "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng nghệ thuật đối lập để làm nổi bật điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống thanh bình.
  • B. Sự giàu có và hùng mạnh của đất nước.
  • C. Sự tàn bạo của quân xâm lược và tinh thần chính nghĩa của quân dân ta.
  • D. Tình yêu quê hương và lòng căm thù giặc.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa "thuyết minh" và "thuyết phục" trong văn nghị luận là gì?

  • A. Thuyết minh cung cấp thông tin khách quan, thuyết phục tác động đến nhận thức, thái độ.
  • B. Thuyết minh dùng lý lẽ, thuyết phục dùng cảm xúc.
  • C. Thuyết minh dành cho văn bản khoa học, thuyết phục dành cho văn bản nghệ thuật.
  • D. Thuyết minh dễ viết hơn thuyết phục.

Câu 24: Khi viết bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen sử dụng mạng xã hội quá nhiều, đối tượng thuyết phục phù hợp nhất là ai?

  • A. Người lớn tuổi ít sử dụng mạng xã hội.
  • B. Học sinh, sinh viên đang lạm dụng mạng xã hội.
  • C. Những người nổi tiếng trên mạng xã hội.
  • D. Trẻ em chưa được phép sử dụng mạng xã hội.

Câu 25: Trong "Dục Thúy sơn", việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu Bảo (Trương Hán Siêu) có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ tài năng của Trương Hán Siêu.
  • B. Kể lại một giai thoại lịch sử về Trương Hán Siêu.
  • C. Thể hiện sự tiếp nối truyền thống văn hóa, lòng yêu nước của các bậc tiền nhân.
  • D. So sánh tài năng của mình với Trương Hán Siêu.

Câu 26: Bài thơ "Cảnh ngày hè" thuộc thể loại nào trong "Quốc âm thi tập"?

  • A. Thơ vịnh sử.
  • B. Thơ đi sứ.
  • C. Thơ tả cảnh.
  • D. Thơ tự thuật (Bảo kính cảnh giới).

Câu 27: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, yếu tố nào giúp buổi thảo luận đạt hiệu quả cao?

  • A. Số lượng thành viên trong nhóm càng đông càng tốt.
  • B. Mọi thành viên đều tích cực tham gia, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhau.
  • C. Chỉ cần một vài thành viên giỏi nhất phát biểu ý kiến.
  • D. Thời gian thảo luận càng dài càng tốt.

Câu 28: Trong bài luận thuyết phục, việc dự đoán sự phản đối của người đọc và đưa ra phản biện có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục và thể hiện sự chặt chẽ, toàn diện của lập luận.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài dòng và phức tạp hơn.
  • C. Thể hiện sự tự tin thái quá của người viết.
  • D. Gây khó chịu và mất thiện cảm cho người đọc.

Câu 29: Nếu muốn giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi cho bạn bè quốc tế, em sẽ tập trung vào khía cạnh nào nhất trong cuộc đời và sự nghiệp của ông?

  • A. Những khó khăn, thử thách trong cuộc đời.
  • B. Các mối quan hệ xã hội của ông.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước và tài năng văn chương, quân sự.
  • D. Những bài thơ chữ Hán nổi tiếng.

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Số câu, số chữ trong mỗi câu.
  • B. Vần, nhịp, luật bằng trắc.
  • C. Bố cục (đề, thực, luận, kết).
  • D. Chủ đề và cảm xúc chủ đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại tùy bút so với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần 'Thân bài' nên tập trung vào việc gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét đoạn thơ sau của Nguyễn Trãi: 'Rồi lại than ôi tháng ngày qua/ Chim kêu hoa rụng biết là bao'. Hai câu thơ này thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong văn bản 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phù hợp với hình ảnh 'hoa lựu đỏ' trong bài thơ 'Cảnh ngày hè' của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố 'kịch' trong một tác phẩm văn học là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phân tích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội có nhiều ý kiến khác nhau, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi có giá trị đặc biệt nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất tư tưởng 'nhân nghĩa' của Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu muốn thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, em sẽ chọn cách tiếp cận nào trong bài luận thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi đọc một bài tùy bút, điều gì quan trọng nhất giúp người đọc cảm nhận được 'cái tôi' của tác giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong bài thơ 'Cảnh ngày hè', vì sao Nguyễn Trãi lại cảm thấy 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh 'Dục Thúy sơn' của Nguyễn Trãi và 'Bài ca Côn Sơn' của Nguyễn Sĩ Cố, điểm tương đồng nổi bật nhất về nội dung là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong bài luận thuyết phục, việc sử dụng dẫn chứng có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi trình bày ý kiến về một tác phẩm văn học, điều gì cần tránh để không mắc lỗi 'nói chung chung'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào để thể hiện khí phách hào hùng của dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nếu 'Cảnh ngày hè' tập trung vào vẻ đẹp thiên nhiên, thì 'Dục Thúy sơn' lại nghiêng về miêu tả điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong bài luận thuyết phục, phần 'Kết bài' có chức năng quan trọng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi nghe bạn trình bày về một tác phẩm văn học, kỹ năng 'phản hồi tích cực' thể hiện ở hành động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Câu thơ 'Ao sâu nước cả khôn dò đáy/ Ván đóng thuyền nan dễ chở người' trong 'Bảo kính cảnh giới' (Bài 43) gợi liên tưởng đến phẩm chất nào của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng nghệ thuật đối lập để làm nổi bật điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'thuyết minh' và 'thuyết phục' trong văn nghị luận là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi viết bài luận thuyết phục từ bỏ thói quen sử dụng mạng xã hội quá nhiều, đối tượng thuyết phục phù hợp nhất là ai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong 'Dục Thúy sơn', việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu Bảo (Trương Hán Siêu) có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Bài thơ 'Cảnh ngày hè' thuộc thể loại nào trong 'Quốc âm thi tập'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, yếu tố nào giúp buổi thảo luận đạt hiệu quả cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bài luận thuyết phục, việc dự đoán sự phản đối của người đọc và đưa ra phản biện có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu muốn giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi cho bạn bè quốc tế, em sẽ tập trung vào khía cạnh nào nhất trong cuộc đời và sự nghiệp của ông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại "tản văn" so với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay thơ?

  • A. Tập trung xây dựng cốt truyện phức tạp và nhiều tình tiết.
  • B. Ưu tiên sử dụng vần điệu và nhịp điệu chặt chẽ để diễn tả cảm xúc.
  • C. Nhấn mạnh vào việc khắc họa nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình.
  • D. Đề cao tính tự do, phóng khoáng trong hình thức và biểu đạt cảm xúc, suy tư cá nhân.

Câu 2: Trong bài "Cảnh ngày hè" (Nguyễn Trãi), hình ảnh "hòe lục蔭陰, liễu陰陰" gợi lên cảm nhận gì về không gian?

  • A. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, buồn bã.
  • B. Không gian tràn ngập sức sống, tươi tốt, rậm rạp.
  • C. Không gian thoáng đãng, rộng mở, khoáng đạt.
  • D. Không gian u ám, tù túng, ngột ngạt.

Câu 3: Xét đoạn văn sau: "...chúng ta cần nhìn nhận lại thói quen sử dụng mạng xã hội quá mức. Thay vì dành hàng giờ mỗi ngày lướt web vô bổ, hãy tập trung vào các hoạt động phát triển bản thân như đọc sách, học kỹ năng mới hoặc tham gia hoạt động thể thao." Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 4: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần "Thân bài" KHÔNG nên tập trung vào nội dung nào sau đây?

  • A. Phân tích tác hại của thói quen xấu cần từ bỏ.
  • B. Đề xuất các giải pháp, bước đi cụ thể để thay đổi thói quen.
  • C. Dự đoán những lợi ích khi từ bỏ được thói quen đó.
  • D. Kể lại trải nghiệm cá nhân về việc hình thành thói quen xấu đó.

Câu 5: Câu tục ngữ "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn" thể hiện quan niệm nào về việc học tập và tích lũy kiến thức?

  • A. Học tập hiệu quả nhất thông qua trải nghiệm thực tế và khám phá thế giới xung quanh.
  • B. Kiến thức chỉ thực sự có giá trị khi được truyền đạt từ người có kinh nghiệm.
  • C. Sự thông minh, khôn ngoan là phẩm chất bẩm sinh, không thể rèn luyện được.
  • D. Việc đọc sách và học từ thầy cô là con đường duy nhất để đạt được tri thức.

Câu 6: Trong văn bản "Dục Thúy sơn", Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

  • A. Liệt kê các chi tiết cụ thể về hình dáng, màu sắc của núi.
  • B. So sánh, ví von núi Dục Thúy với những hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan để mô tả địa hình núi.
  • D. Tập trung vào miêu tả sự thay đổi của núi Dục Thúy theo thời gian.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau: "Rồi hóng mát thuở ngày trường/Hòe lục蔭陰, liễu陰陰 rủ rà trước sau trướng". Từ "蔭陰" (陰陰) trong nguyên tác chữ Hán gợi cảm giác về sắc thái nào của màu xanh?

  • A. Xanh tươi non mơn mởn
  • B. Xanh biếc trong trẻo
  • C. Xanh rậm rạp, um tùm, tỏa bóng mát
  • D. Xanh nhạt phai úa

Câu 8: Trong hoạt động "thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau", kỹ năng nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để đảm bảo cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và văn minh?

  • A. Trình bày ý kiến một cách dài dòng, phức tạp để thể hiện sự hiểu biết sâu rộng.
  • B. Chỉ trích và bác bỏ hoàn toàn ý kiến trái ngược, bảo vệ ý kiến cá nhân đến cùng.
  • C. Sử dụng giọng điệu mạnh mẽ, quyết liệt để áp đảo đối phương.
  • D. Lắng nghe ý kiến khác, tôn trọng sự khác biệt, và phản biện có lý lẽ, dẫn chứng.

Câu 9: Bài thơ "Cảnh ngày hè" thể hiện rõ nhất khát vọng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Khát vọng về một cuộc sống ẩn dật,远离尘嚣 nơi thôn dã.
  • B. Khát vọng về một xã hội thái bình, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
  • C. Khát vọng được khẳng định tài năng và danh tiếng cá nhân.
  • D. Khát vọng hòa mình vào thiên nhiên, quên đi mọi lo toan cuộc đời.

Câu 10: Tác phẩm "Lam Sơn thực lục" của Nguyễn Trãi thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Tản văn
  • C. Sử biên niên
  • D. Tiểu thuyết chương hồi

Câu 11: Trong các yếu tố sau, đâu là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên tính thuyết phục của một bài luận nghị luận?

  • A. Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, logic và xác thực.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Trình bày quan điểm một cách dứt khoát, không chấp nhận sự phản biện.
  • D. Kể những câu chuyện cảm động để gây sự đồng cảm từ người đọc.

Câu 12: Nguyễn Trãi được mệnh danh là "Ức Trai" có ý nghĩa gì?

  • A. Người ở ẩn trong núi sâu.
  • B. Người có lòng ưu ái, thương dân.
  • C. Người có chí lớn nhưng gặp nhiều trắc trở.
  • D. Người có tài năng văn chương xuất chúng.

Câu 13: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc xác định "ý chính" và "sắp xếp ý" trước khi nói có vai trò gì?

  • A. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ từng câu, từng chữ.
  • B. Để bài nói trở nên dài hơn, phong phú hơn về nội dung.
  • C. Giúp bài nói có bố cục rõ ràng, tránh lan man, lạc đề và thiếu trọng tâm.
  • D. Thể hiện sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tôn trọng người nghe.

Câu 14: Trong đoạn trích "Bình Ngô đại cáo", Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để tố cáo tội ác của giặc Minh?

  • A. Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp bị tàn phá.
  • B. Hình ảnh người dân vùng dậy đấu tranh.
  • C. Hình ảnh quân lính dũng mãnh chiến đấu.
  • D. Hình ảnh "nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ".

Câu 15: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Văn bản ... là loại văn bản dùng để trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác về một sự vật, hiện tượng, vấn đề nào đó."

  • A. biểu cảm
  • B. thuyết minh
  • C. nghị luận
  • D. tự sự

Câu 16: Đâu là biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong câu thơ "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" (Nguyễn Khuyến)?

  • A. Tính từ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 17: Trong bài "Dục Thúy sơn", việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu Bảo (Trương Hán Siêu) có ý nghĩa gì?

  • A. Để so sánh tài năng của mình với Trương Hán Siêu.
  • B. Để kể lại một câu chuyện lịch sử liên quan đến núi Dục Thúy.
  • C. Để thể hiện sự ngưỡng mộ và tiếp nối truyền thống văn hóa của các bậc tiền nhân.
  • D. Để làm cho bài văn trở nên dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 18: Nếu phải thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, em sẽ chọn LÝ LẼ nào sau đây là thuyết phục nhất?

  • A. Thức khuya là một thói quen rất "ngầu" và thể hiện cá tính.
  • B. Thức khuya gây hại cho sức khỏe, giảm hiệu quả học tập và làm việc.
  • C. Thức khuya giúp có thêm thời gian riêng tư để giải trí.
  • D. Thức khuya là sở thích cá nhân, không ai có quyền can thiệp.

Câu 19: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Hán
  • B. Chữ Nôm và chữ Hán
  • C. Chữ Nôm
  • D. Chữ Quốc ngữ

Câu 20: Trong đoạn thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương" (Cảnh ngày hè), "Ngu cầm" là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Tài năng âm nhạc của Nguyễn Trãi.
  • B. Cuộc sống thanh bình, yên vui.
  • C. Sức mạnh của quân đội Đại Việt.
  • D. Sự cai trị hiền đức, mang lại hạnh phúc cho nhân dân.

Câu 21: Khi nói về tác phẩm văn học, "giọng điệu" của người nói thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng diễn đạt trôi chảy, lưu loát.
  • B. Thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói đối với đối tượng và nội dung trình bày.
  • C. Mức độ am hiểu sâu sắc về tác phẩm.
  • D. Sự tự tin và bản lĩnh khi trình bày trước đám đông.

Câu 22: Trong bài "Cảnh ngày hè", câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất tâm sự "lo dân" của Nguyễn Trãi?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • B. Hòe lục蔭陰, liễu陰陰 rủ rà trước sau trướng
  • C. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ/ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương

Câu 23: Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Trong thảo luận, cần tránh thái độ ... và hướng tới sự ... để đạt được kết quả tốt."

  • A. hợp tác - đối đầu
  • B. áp đặt - lắng nghe
  • C. đồng tình - phản bác
  • D. chủ động - thụ động

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc "Nguyễn Trãi toàn tập"?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quốc âm thi tập
  • C. Dư địa chí
  • D. Bạch Vân quốc ngữ thi

Câu 25: Trong văn bản "Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ", tác giả A-ma-đu M-ta Mơ Bâu chủ yếu ca ngợi phẩm chất nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tài năng toàn diện và lòng yêu nước thương dân sâu sắc.
  • B. Cuộc đời bình dị, thanh cao,远离尘嚣.
  • C. Tính cách mạnh mẽ, kiên cường, bất khuất.
  • D. Sự nghiệp quân sự hiển hách, lẫy lừng.

Câu 26: Biện pháp nghệ thuật "lấy động tả tĩnh" được thể hiện qua câu thơ nào trong "Cảnh ngày hè"?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • B. Hòe lục蔭陰, liễu陰陰 rủ rà trước sau trướng
  • C. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ/ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương

Câu 27: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, việc "dự đoán sự đồng tình, ủng hộ" của người xung quanh có vai trò gì?

  • A. Để kéo dài phần thân bài và tăng số lượng chữ.
  • B. Để tăng thêm sức mạnh thuyết phục bằng cách gợi ý về sự đồng thuận xã hội.
  • C. Để thể hiện sự tự tin thái quá vào quan điểm cá nhân.
  • D. Để chuyển sang phần kết bài một cách tự nhiên.

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, đâu là tác phẩm thuộc thể loại "văn chính luận" của Nguyễn Trãi?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Dục Thúy sơn
  • C. Cảnh ngày hè
  • D. Quốc âm thi tập

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về "giọng thơ" trong "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi?

  • A. Trang trọng, hào hùng, đậm chất sử thi.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất trữ tình.
  • C. Chân thành, giản dị, gần gũi với đời sống.
  • D. Trào phúng, hài hước, mang tính phê phán xã hội.

Câu 30: Trong hoạt động thảo luận, khi gặp ý kiến trái chiều, thái độ ứng xử nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và hợp tác?

  • A. Ngắt lời người khác và bác bỏ ngay lập tức ý kiến đó.
  • B. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn và phản biện một cách lịch sự, có lý lẽ.
  • C. Im lặng và không đưa ra bất kỳ ý kiến phản hồi nào.
  • D. Cảm thấy khó chịu và rời khỏi cuộc thảo luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại 'tản văn' so với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài 'Cảnh ngày hè' (Nguyễn Trãi), hình ảnh 'hòe lục蔭陰, liễu陰陰' gợi lên cảm nhận gì về không gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét đoạn văn sau: '...chúng ta cần nhìn nhận lại thói quen sử dụng mạng xã hội quá mức. Thay vì dành hàng giờ mỗi ngày lướt web vô bổ, hãy tập trung vào các hoạt động phát triển bản thân như đọc sách, học kỹ năng mới hoặc tham gia hoạt động thể thao.' Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, phần 'Thân bài' KHÔNG nên tập trung vào nội dung nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu tục ngữ 'Đi một ngày đàng, học một sàng khôn' thể hiện quan niệm nào về việc học tập và tích lũy kiến thức?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong văn bản 'Dục Thúy sơn', Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện vẻ đẹp của núi Dục Thúy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau: 'Rồi hóng mát thuở ngày trường/Hòe lục蔭陰, liễu陰陰 rủ rà trước sau trướng'. Từ '蔭陰' (陰陰) trong nguyên tác chữ Hán gợi cảm giác về sắc thái nào của màu xanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong hoạt động 'thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau', kỹ năng nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để đảm bảo cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và văn minh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài thơ 'Cảnh ngày hè' thể hiện rõ nhất khát vọng nào của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tác phẩm 'Lam Sơn thực lục' của Nguyễn Trãi thuộc thể loại văn học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong các yếu tố sau, đâu là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên tính thuyết phục của một bài luận nghị luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguyễn Trãi được mệnh danh là 'Ức Trai' có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc xác định 'ý chính' và 'sắp xếp ý' trước khi nói có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong đoạn trích 'Bình Ngô đại cáo', Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để tố cáo tội ác của giặc Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Văn bản ... là loại văn bản dùng để trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác về một sự vật, hiện tượng, vấn đề nào đó.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong câu thơ 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' (Nguyễn Khuyến)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bài 'Dục Thúy sơn', việc Nguyễn Trãi nhắc đến Trương Thiếu Bảo (Trương Hán Siêu) có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nếu phải thuyết phục bạn bè từ bỏ thói quen thức khuya, em sẽ chọn LÝ LẼ nào sau đây là thuyết phục nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong đoạn thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương' (Cảnh ngày hè), 'Ngu cầm' là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nói về tác phẩm văn học, 'giọng điệu' của người nói thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong bài 'Cảnh ngày hè', câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất tâm sự 'lo dân' của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: 'Trong thảo luận, cần tránh thái độ ... và hướng tới sự ... để đạt được kết quả tốt.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc 'Nguyễn Trãi toàn tập'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong văn bản 'Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ', tác giả A-ma-đu M-ta Mơ Bâu chủ yếu ca ngợi phẩm chất nào của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biện pháp nghệ thuật 'lấy động tả tĩnh' được thể hiện qua câu thơ nào trong 'Cảnh ngày hè'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, việc 'dự đoán sự đồng tình, ủng hộ' của người xung quanh có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, đâu là tác phẩm thuộc thể loại 'văn chính luận' của Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về 'giọng thơ' trong 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong hoạt động thảo luận, khi gặp ý kiến trái chiều, thái độ ứng xử nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và hợp tác?

Xem kết quả