15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Điệp cấu trúc câu hỏi tu từ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và giải thích tác dụng của nhịp điệu và vần trong bài thơ giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần xác định thể loại thơ.
  • B. Hiểu rõ hơn về tiểu sử tác giả.
  • C. Nắm được cốt truyện của bài thơ.
  • D. Cảm nhận được nhạc điệu, cảm xúc và ý đồ nghệ thuật của tác giả.

Câu 3: Câu văn sau mắc lỗi gì và cách sửa nào là phù hợp nhất?

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa, sửa:
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ, sửa:
  • C. Lỗi lặp từ/thừa ý, sửa:
  • D. Lỗi sắp xếp câu, sửa:

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong đoạn thơ sau:

  • A. Gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sống động, làm tăng tính nhạc cho câu thơ.
  • B. Nhấn mạnh ý nghĩa phủ định của sự vật.
  • C. Tạo không khí bí ẩn, khó hiểu cho bài thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần trang trí cho câu thơ thêm đẹp mắt.

Câu 5: Khi chuẩn bị cho một bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng nghe (người nghe là ai, kiến thức nền của họ về tác phẩm này như thế nào) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Quyết định độ dài tối thiểu của bài nói.
  • B. Điều chỉnh nội dung, ngôn ngữ, và cách trình bày cho phù hợp, hiệu quả.
  • C. Chọn địa điểm và thời gian trình bày.
  • D. Xác định xem có cần sử dụng slide hay không.

Câu 6: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi sắp xếp các luận điểm trong phần thân bài của một bài nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

  • A. Mỗi luận điểm phải dài ít nhất một đoạn văn.
  • B. Các luận điểm phải được trình bày theo thứ tự xuất hiện của các câu thơ trong bài.
  • C. Số lượng luận điểm phải là số lẻ.
  • D. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự logic, làm nổi bật được nhận định chung về tác phẩm.

Câu 7: Câu văn sau mắc lỗi gì và cách sửa nào không phù hợp?

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ, sửa:
  • B. Lỗi lặp từ, sửa:
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ, sửa:
  • D. Lỗi thiếu chủ ngữ, sửa:

Câu 8: Khi phân tích một hình ảnh thơ, ngoài việc giải thích nghĩa đen, người viết nghị luận cần làm gì để bài viết sâu sắc hơn?

  • A. Chỉ cần liệt kê các hình ảnh khác tương tự trong bài.
  • B. Tìm hiểu hình ảnh đó xuất hiện trong những bài thơ nào khác của tác giả.
  • C. Lý giải ý nghĩa biểu tượng, cảm xúc mà hình ảnh đó gợi ra, và mối liên hệ với chủ đề chung.
  • D. Đoán xem tác giả đã lấy cảm hứng từ đâu để tạo ra hình ảnh đó.

Câu 9: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận phân tích bài thơ

  • A. Phân tích các chi tiết, hình ảnh miêu tả nắng hanh trong bài thơ và liên hệ với cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn từ.
  • B. Kể lại một câu chuyện về mùa nắng hanh mà bạn biết.
  • C. Trích dẫn định nghĩa về nắng hanh từ từ điển.
  • D. So sánh nắng hanh với nắng mùa hè hoặc mùa xuân.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa việc phân tích và việc đánh giá trong văn nghị luận về tác phẩm thơ?

  • A. Phân tích dùng lý lẽ, đánh giá dùng cảm xúc.
  • B. Phân tích là đi sâu làm rõ nội dung, nghệ thuật; đánh giá là đưa ra nhận xét về giá trị, ý nghĩa, thành công của tác phẩm.
  • C. Phân tích chỉ áp dụng cho thơ hiện đại, đánh giá áp dụng cho thơ trung đại.
  • D. Phân tích là trình bày chủ quan, đánh giá là trình bày khách quan.

Câu 11: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng lời nói trước đám đông, yếu tố nào sau đây không cần thiết phải chuẩn bị kỹ lưỡng?

  • A. Nội dung chính cần trình bày (luận điểm, dẫn chứng).
  • B. Cách dẫn dắt vào bài và kết thúc bài nói.
  • C. Phong thái, cử chỉ, giọng điệu khi nói.
  • D. Chi tiết các giải thưởng mà tác giả đã nhận được trong sự nghiệp.

Câu 12: Trong một đoạn văn phân tích về việc sử dụng âm thanh trong bài thơ, việc trích dẫn trực tiếp câu thơ chứa âm thanh đó và sau đó giải thích tác dụng của âm thanh đó trong việc gợi tả, biểu cảm là minh chứng cho việc áp dụng kỹ năng nghị luận nào?

  • A. Sử dụng dẫn chứng (câu thơ) để làm sáng tỏ luận điểm (tác dụng của âm thanh).
  • B. So sánh với một bài thơ khác.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ.

Câu 13: Đâu là một ví dụ về lỗi dùng từ không đúng nghĩa do nhầm lẫn giữa các từ gần âm hoặc gần nghĩa?

  • A. Anh ấy rất thông minh và nhanh nhẹn.
  • B. Bài thơ này có nhiều hình ảnh đẹp.
  • C. Học sinh cần phải
  • D. Mùa đông năm nay rất lạnh.

Câu 14: Khi phân tích cấu tứ của bài thơ (cách tổ chức mạch cảm xúc, mạch ý, hình ảnh), người đọc/người viết nghị luận đang đi sâu vào yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung tư tưởng.
  • B. Nghệ thuật tổ chức, kiến trúc bài thơ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Tiểu sử tác giả.

Câu 15: Để bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ trở nên sinh động và thu hút người nghe, người nói có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Đọc toàn bộ bài thơ một cách diễn cảm.
  • B. Sử dụng hình ảnh minh họa (ví dụ: chân dung tác giả, tranh vẽ lấy cảm hứng từ bài thơ).
  • C. Đặt câu hỏi gợi mở để người nghe suy nghĩ.
  • D. Kết hợp tất cả các biện pháp trên (tùy theo tính chất bài nói và đối tượng).

Câu 16: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ quan của người viết trong bài nghị luận văn học?

  • A. Tôi đặc biệt yêu thích khổ thơ thứ ba vì nó gợi cho tôi nhiều cảm xúc về quê hương.
  • B. Khổ thơ thứ ba sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả cảnh vật.
  • C. Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật.
  • D. Tác giả là một nhà thơ nổi tiếng thuộc phong trào Thơ mới.

Câu 17: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung bài thơ, người đọc/người viết nghị luận đang thực hiện thao tác gì?

  • A. Chỉ ra lỗi sai của tác giả khi đặt nhan đề.
  • B. Đoán xem tác giả đặt nhan đề khi nào.
  • C. Lý giải ý nghĩa của nhan đề và cách nhan đề gợi mở, khái quát hoặc làm nổi bật chủ đề của bài thơ.
  • D. So sánh nhan đề này với nhan đề của các bài thơ khác.

Câu 18: Đâu là ví dụ về lỗi dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ?

  • A. Hôm nay trời đẹp quá!
  • B. Theo báo cáo khoa học mới nhất, nhiệt độ trung bình toàn cầu đang tăng lên.
  • C. Kính mời quý vị đại biểu vào dự hội nghị.
  • D. Trong bản tường trình gửi thầy cô, em

Câu 19: Để tránh lỗi lặp từ trong bài viết, người viết có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng đại từ thay thế, dùng từ đồng nghĩa hoặc từ ngữ có nghĩa rộng hơn/hẹp hơn, hoặc tỉnh lược bớt từ ngữ không cần thiết.
  • B. Lặp lại từ đó nhiều lần để tạo hiệu quả nhấn mạnh.
  • C. Chỉ dùng các từ Hán Việt.
  • D. Viết câu thật dài và phức tạp.

Câu 20: Khi kết thúc bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, bạn nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và đọng lại trong tâm trí người nghe?

  • A. Đọc lại toàn bộ bài thơ một lần nữa.
  • B. Khẳng định lại giá trị nổi bật của tác phẩm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc sâu sắc nhất của bản thân về tác phẩm, hoặc đưa ra một lời kêu gọi/lời chúc phù hợp.
  • C. Kể một câu chuyện hài hước không liên quan.
  • D. Xin lỗi vì đã làm mất thời gian của mọi người.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về không gian được miêu tả:

  • A. Không gian hiện đại, ồn ào.
  • B. Không gian đô thị tấp nập.
  • C. Không gian làng quê Việt Nam truyền thống, quen thuộc, gắn với nỗi nhớ thương.
  • D. Không gian hoàn toàn xa lạ, bí ẩn.

Câu 22: Trong bài thơ

  • A. Khung cảnh thiên nhiên mùa đông đặc trưng và tâm trạng cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của mùa hè.
  • C. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống hiện tại.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm cần tập trung làm rõ?

  • A. Diễn biến cốt truyện.
  • B. Nhân vật chính và nhân vật phụ.
  • C. Lịch sử ra đời của bài thơ.
  • D. Cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật trữ tình.

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài nghị luận phân tích bài thơ

  • A. Xuân Diệu sinh năm 1916 và mất năm 1985.
  • B. Nắng đã hanh rồi là một bài thơ rất ngắn.
  • C. Xuân Diệu, nhà thơ
  • D. Bài thơ này có 8 câu.

Câu 25: Khi đánh giá giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tác phẩm thể hiện thái độ, tình cảm, quan niệm của nhà thơ về con người, cuộc sống, thể hiện khát vọng, ước mơ cao đẹp của con người.
  • B. Tác phẩm có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Tác phẩm được in trên giấy đẹp.
  • D. Tác phẩm có nhiều hình ảnh thiên nhiên.

Câu 26: Câu văn sau mắc lỗi gì và cách sửa nào là tốt nhất?

  • A. Lỗi thiếu vị ngữ, sửa:
  • B. Lỗi lặp từ, sửa:
  • C. Lỗi dùng từ sai nghĩa, sửa:
  • D. Lỗi sắp xếp/thừa, sửa:

Câu 27: Để bài nói giới thiệu tác phẩm thơ không bị lan man, người nói cần tập trung vào điều gì trong quá trình chuẩn bị?

  • A. Thu thập càng nhiều thông tin về tác phẩm càng tốt.
  • B. Học thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • C. Xác định rõ các luận điểm chính và chỉ tập trung triển khai các luận điểm đó bằng các dẫn chứng tiêu biểu.
  • D. Chuẩn bị nhiều câu chuyện bên lề về tác giả.

Câu 28: Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, việc sử dụng các từ ngữ mang tính khách quan, chuẩn xác và tránh các cách diễn đạt sáo rỗng, chung chung thể hiện yêu cầu về mặt nào của văn bản?

  • A. Tính sáng tạo.
  • B. Tính khoa học và tính thuyết phục.
  • C. Tính biểu cảm.
  • D. Tính hài hước.

Câu 29: Đâu là ví dụ về việc áp dụng kỹ năng phân tích trong đánh giá tác phẩm thơ?

  • A. Chỉ ra rằng việc lặp lại cấu trúc
  • B. Nói rằng bài thơ này rất hay.
  • C. Kể lại nội dung bài thơ bằng lời văn xuôi.
  • D. Đoán xem nhân vật

Câu 30: Giả sử bạn đang viết đoạn kết bài cho bài nghị luận về một bài thơ. Câu nào sau đây phù hợp nhất để làm câu kết luận, khẳng định lại giá trị?

  • A. Tóm lại, bài thơ này có nhiều từ khó hiểu.
  • B. Như vậy, tôi đã hoàn thành bài viết của mình.
  • C. Bài thơ này được in trong tập thơ X.
  • D. Với nghệ thuật ngôn từ độc đáo và cảm xúc chân thành, sâu lắng, bài thơ không chỉ khắc họa thành công vẻ đẹp của khoảnh khắc giao mùa mà còn chạm đến những rung cảm tinh tế trong tâm hồn con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Anh không xứng là Ánh Sáng
Sao anh lại là Ngày?
Anh không xứng là Biển
Sao anh lại là Mênh Mông?"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và giải thích tác dụng của nhịp điệu và vần trong bài thơ giúp người đọc điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Câu văn sau mắc lỗi gì và cách sửa nào là phù hợp nhất?
"Nhờ có sự nỗ lực cố gắng không ngừng, cuối cùng anh ấy đã đạt được thành công."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong đoạn thơ sau:
"Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
...
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo"

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi chuẩn bị cho một bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng nghe (người nghe là ai, kiến thức nền của họ về tác phẩm này như thế nào) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi sắp xếp các luận điểm trong phần thân bài của một bài nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Câu văn sau mắc lỗi gì và cách sửa nào *không* phù hợp?
"Qua bài thơ, cho chúng ta thấy một tâm hồn yêu thiên nhiên sâu sắc."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi phân tích một hình ảnh thơ, ngoài việc giải thích nghĩa đen, người viết nghị luận cần làm gì để bài viết sâu sắc hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận phân tích bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Luận điểm "Nắng hanh là khoảnh khắc giao mùa đặc biệt, gợi nhiều suy tư" sẽ được triển khai bằng cách nào hiệu quả nhất trong đoạn văn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa việc phân tích và việc đánh giá trong văn nghị luận về tác phẩm thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng lời nói trước đám đông, yếu tố nào sau đây *không* cần thiết phải chuẩn bị kỹ lưỡng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một đoạn văn phân tích về việc sử dụng âm thanh trong bài thơ, việc trích dẫn trực tiếp câu thơ chứa âm thanh đó và sau đó giải thích tác dụng của âm thanh đó trong việc gợi tả, biểu cảm là minh chứng cho việc áp dụng kỹ năng nghị luận nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đâu là một ví dụ về lỗi dùng từ không đúng nghĩa do nhầm lẫn giữa các từ gần âm hoặc gần nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi phân tích cấu tứ của bài thơ (cách tổ chức mạch cảm xúc, mạch ý, hình ảnh), người đọc/người viết nghị luận đang đi sâu vào yếu tố nào của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ trở nên sinh động và thu hút người nghe, người nói có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ quan của người viết trong bài nghị luận văn học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung bài thơ, người đọc/người viết nghị luận đang thực hiện thao tác gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đâu là ví dụ về lỗi dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để tránh lỗi lặp từ trong bài viết, người viết có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi kết thúc bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, bạn nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và đọng lại trong tâm trí người nghe?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về không gian được miêu tả:
"Ngoài vườn giếng nước gốc đa
Nhớ ai như nhớ người xa mới về
...
Lá đa rụng xuống ao bèo
Tương tư vương vấn theo heo hút tình"

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", việc tác giả tập trung miêu tả các chi tiết như "nắng hanh", "gió se", "không gian vắng vẻ" góp phần chủ yếu vào việc thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm cần tập trung làm rõ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài nghị luận phân tích bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Câu nào sau đây phù hợp nhất để làm câu dẫn dắt vào vấn đề?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi đánh giá giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, người viết cần tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Câu văn sau mắc lỗi gì và cách sửa nào là tốt nhất?
"Hoàn cảnh gia đình khó khăn đã ảnh hưởng đến việc học tập của anh ấy rất nhiều."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để bài nói giới thiệu tác phẩm thơ không bị lan man, người nói cần tập trung vào điều gì trong quá trình chuẩn bị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá tác phẩm thơ, việc sử dụng các từ ngữ mang tính khách quan, chuẩn xác và tránh các cách diễn đạt sáo rỗng, chung chung thể hiện yêu cầu về mặt nào của văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đâu là ví dụ về việc áp dụng kỹ năng phân tích trong đánh giá tác phẩm thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn đang viết đoạn kết bài cho bài nghị luận về một bài thơ. Câu nào sau đây phù hợp nhất để làm câu kết luận, khẳng định lại giá trị?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, góp phần thể hiện cảm nhận tinh tế của nhân vật trữ tình về sự chuyển mùa:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ/Điệp cấu trúc
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Sự khởi đầu của mùa xuân
  • B. Cảnh sắc đặc trưng của mùa thu hoặc cuối thu/đầu đông
  • C. Không khí tưng bừng, náo nhiệt
  • D. Dấu hiệu của một ngày mưa sắp tới

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc nhận xét về

  • A. Đặc sắc nghệ thuật
  • B. Nội dung tư tưởng
  • C. Hoàn cảnh sáng tác
  • D. Thông điệp của tác giả

Câu 4: Đâu là một luận điểm phù hợp nhất để phân tích về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ

  • A. Nhân vật trữ tình đang tận hưởng vẻ đẹp của mùa thu.
  • B. Nhân vật trữ tình thể hiện niềm vui khi được dạo bước.
  • C. Nhân vật trữ tình đang tìm kiếm một người tên là Thục.
  • D. Tâm trạng buồn bã, cô đơn được gợi lên qua hình ảnh bước chân trên lá vàng rơi.

Câu 5: Câu văn sau mắc lỗi gì?

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Lặp từ/Lặp ý
  • C. Dùng từ sai nghĩa
  • D. Sai cấu trúc câu

Câu 6: Để viết một đoạn văn nghị luận phân tích một chi tiết nghệ thuật trong bài thơ, sau khi nêu chi tiết đó, người viết cần làm gì tiếp theo một cách hiệu quả?

  • A. Kể lại nội dung câu chuyện liên quan đến chi tiết.
  • B. Đưa ra nhận xét chung chung về tác phẩm.
  • C. Phân tích ý nghĩa, tác dụng của chi tiết đó trong việc thể hiện nội dung hoặc tư tưởng.
  • D. So sánh chi tiết đó với một chi tiết khác không liên quan.

Câu 7: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, ngoài giá trị thẩm mĩ (vẻ đẹp của ngôn từ, hình ảnh, cảm xúc), người viết nghị luận cần chú ý đến giá trị nào khác để bài viết sâu sắc hơn?

  • A. Giá trị giải trí
  • B. Giá trị thương mại
  • C. Giá trị lịch sử (chỉ riêng về ngày tháng, sự kiện)
  • D. Giá trị nhân văn (ý nghĩa về con người, cuộc sống, đạo đức)

Câu 8: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

  • A. Là nhà thơ chỉ viết về đề tài lịch sử, anh hùng ca.
  • B. Là người đưa cái tôi cá nhân, cảm xúc mãnh liệt vào thơ.
  • C. Là nhà thơ của tình yêu, tuổi trẻ và thiên nhiên trần thế.
  • D. Có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của thơ ca hiện đại Việt Nam.

Câu 9: Đọc khổ thơ:

  • A. Hân hoan, vui sướng trước cảnh đẹp.
  • B. Hy vọng, lạc quan về tương lai.
  • C. Man mác buồn, cô đơn trước cảnh sắc chuyển mùa.
  • D. Tức giận, khó chịu vì thời tiết.

Câu 10: Khi trình bày bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài nói trở nên dài hơn.
  • B. Không có vai trò gì đáng kể.
  • C. Khiến người nghe mất tập trung.
  • D. Tăng tính biểu cảm, giúp kết nối với người nghe và làm rõ ý tưởng.

Câu 11: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lặp từ
  • B. Dùng từ sai nghĩa
  • C. Thiếu thành phần câu
  • D. Sai quan hệ từ

Câu 12: Một đoạn mở bài cho bài nghị luận phân tích bài thơ

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ giới thiệu tác giả và tác phẩm.
  • C. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu khái quát nhận định/đánh giá ban đầu về bài thơ.
  • D. Đi sâu phân tích một chi tiết cụ thể.

Câu 13: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng giữa không gian rộng lớn và cảnh vật đang tàn tạ.
  • C. Niềm vui khi được ngắm nhìn bầu trời trong xanh.
  • D. Sự giận dữ trước sự thay đổi của thời tiết.

Câu 14: Câu văn sau mắc lỗi gì về việc dùng từ?

  • A. Lặp từ
  • B. Thiếu thành phần câu
  • C. Dùng từ sai nghĩa (khả quan thường dùng cho tình hình, kết quả)
  • D. Thừa từ

Câu 15: Trong phần thân bài của một bài nghị luận phân tích thơ, vai trò chính của việc trích dẫn các câu thơ là gì?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Để người đọc tự hiểu bài thơ.
  • C. Chỉ mang tính minh họa, không quan trọng.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể, xác đáng để chứng minh cho các luận điểm phân tích, đánh giá.

Câu 16: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây không cần thiết?

  • A. Kể chi tiết về đời tư cá nhân của tác giả không liên quan đến tác phẩm.
  • B. Nêu tên tác giả và tác phẩm.
  • C. Đọc hoặc trích dẫn một đoạn thơ tiêu biểu.
  • D. Trình bày cảm nhận và đánh giá về nội dung, nghệ thuật.

Câu 17: Đọc đoạn thơ:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (từ cảm giác hanh khô sang màu sắc vàng)
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với phong cách thơ của Chu Mạnh Trinh?

  • A. Thơ mang đậm tính hiện thực phê phán.
  • B. Thơ giàu chất triết lý, suy tư về cuộc đời.
  • C. Thơ thường tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp, mang phong thái cổ điển, trang nhã.
  • D. Thơ thể hiện cái tôi cá nhân mãnh liệt, hiện đại.

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc bài thơ (ví dụ: khổ thơ, số câu, cách gieo vần), người viết nghị luận đang tập trung vào khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nghệ thuật biểu hiện
  • B. Nội dung cảm xúc
  • C. Hoàn cảnh sáng tác
  • D. Thông điệp xã hội

Câu 20: Để tránh lỗi lặp từ trong bài viết, người viết có thể sử dụng những biện pháp nào?

  • A. Sử dụng đại từ thay thế.
  • B. Dùng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.
  • C. Thay đổi cấu trúc câu.
  • D. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết đoạn kết cho bài nghị luận về bài thơ

  • A. Vừa rồi là phần giới thiệu chung về tác giả Xuân Diệu.
  • B. Bài thơ khép lại nhưng dư âm về một tình cảm man mác buồn và cảnh sắc cuối mùa vẫn đọng lại trong lòng người đọc.
  • C. Qua
  • D. Có thể nói, bài thơ là một bức tranh phong cảnh và tâm trạng giản dị nhưng thấm thía về khoảnh khắc giao mùa.

Câu 22: Khi nói về

  • A. Số lượng câu và chữ trong bài.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Ý nghĩa sâu sắc mà tác giả muốn gửi gắm đến người đọc về cuộc sống, con người, tình cảm...
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 23: Đọc câu:

  • A. Kích thước to lớn của đất nước.
  • B. Số lượng người tham gia chống dịch.
  • C. Sự giàu có về kinh tế.
  • D. Quy mô lớn lao, ý nghĩa to lớn, phi thường của sức mạnh đoàn kết.

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận phân tích về hình ảnh

  • A. Thông tin về năm sinh, năm mất của tác giả.
  • B. Phân tích cảm giác khô hanh, se lạnh mà nắng gợi lên.
  • C. Nhận xét về màu sắc
  • D. Liên hệ

Câu 25: Khi nói về

  • A. Tốc độ đọc bài thơ.
  • B. Thái độ, cảm xúc của nhân vật trữ tình hoặc tác giả thể hiện qua lời thơ (buồn bã, vui tươi, suy tư, mỉa mai...).
  • C. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • D. Cách sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 26: Chu Mạnh Trinh là người có đóng góp đáng kể trong lĩnh vực nào ngoài thơ ca?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Âm nhạc dân gian (sáng tác chèo, hát văn)
  • C. Kiến trúc (thiết kế chùa Keo)
  • D. Hội họa

Câu 27: Chọn câu văn không mắc lỗi dùng từ hoặc lặp từ:

  • A. Anh ấy đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao một cách xuất sắc.
  • B. Chúng ta cần phải phát huy tiềm năng tiềm tàng của bản thân.
  • C. Cảnh vật ở đây rất ư là tuyệt vời tuyệt đẹp.
  • D. Phong cảnh làng quê thanh bình và yên ả.

Câu 28: Để bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ trở nên hấp dẫn, người nói cần chú ý điều gì khi lựa chọn đoạn thơ để trích dẫn?

  • A. Trích dẫn càng dài càng tốt.
  • B. Chỉ trích dẫn những câu thơ có vần.
  • C. Lựa chọn những đoạn thơ tiêu biểu, giàu hình ảnh, cảm xúc hoặc thể hiện rõ nhất đặc sắc nghệ thuật, nội dung của bài.
  • D. Trích dẫn ngẫu nhiên bất kỳ đoạn nào.

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc liên hệ, so sánh bài thơ đó với một tác phẩm khác (cùng tác giả, cùng đề tài hoặc khác đề tài) nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm bài viết thêm dài.
  • B. Để chứng tỏ người viết đọc nhiều.
  • C. Không có mục đích cụ thể nào.
  • D. Làm nổi bật hơn đặc điểm riêng, độc đáo của bài thơ đang phân tích, hoặc đặt nó trong bối cảnh rộng hơn của sự nghiệp tác giả/văn học.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Lặp từ/lặp ý (
  • B. Dùng từ sai nghĩa.
  • C. Thiếu thành phần câu.
  • D. Không có lỗi sai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, góp phần thể hiện cảm nhận tinh tế của nhân vật trữ tình về sự chuyển mùa:
"Nắng đã hanh rồi, Thục ơi!
Cái nắng hanh vàng của cuối mùa.
Trời xanh cao vời vợi
Lá vàng rơi..."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi", hình ảnh "Lá vàng rơi" có ý nghĩa gợi tả điều gì về không gian và thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc nhận xét về "nhịp điệu" và "vần" của bài thơ thuộc về yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đâu là một luận điểm *phù hợp nhất* để phân tích về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi" dựa trên các câu thơ:
"Anh đi về đâu, hỡi Thục?
Những bước chân buồn trên lá vàng..."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Câu văn sau mắc lỗi gì? "Qua tác phẩm, tác giả đã thành công trong việc khắc họa thành công hình tượng người phụ nữ Việt Nam."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để viết một đoạn văn nghị luận phân tích một chi tiết nghệ thuật trong bài thơ, sau khi nêu chi tiết đó, người viết cần làm gì tiếp theo một cách hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, ngoài giá trị thẩm mĩ (vẻ đẹp của ngôn từ, hình ảnh, cảm xúc), người viết nghị luận cần chú ý đến giá trị nào khác để bài viết sâu sắc hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhận định nào sau đây *không* phải là đặc điểm của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đọc khổ thơ:
"Nắng đã hanh rồi, Thục ơi!
Cái nắng hanh vàng của cuối mùa.
Trời xanh cao vời vợi
Lá vàng rơi...
Anh đi về đâu, hỡi Thục?
Những bước chân buồn trên lá vàng..."
Khổ thơ trên gợi lên cảm xúc chủ đạo nào ở nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi trình bày bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc sử dụng *ngôn ngữ cơ thể* (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Để đạt được thành công trong học tập, chúng ta cần phải cố gắng, nỗ lực hết mình để cố gắng."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một đoạn mở bài cho bài nghị luận phân tích bài thơ "Nắng đã hanh rồi" cần đảm bảo những nội dung chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đọc đoạn thơ:
"Nắng đã hanh rồi, Thục ơi!
Cái nắng hanh vàng của cuối mùa.
Trời xanh cao vời vợi
Lá vàng rơi...
Anh đi về đâu, hỡi Thục?
Những bước chân buồn trên lá vàng..."
Hình ảnh "Trời xanh cao vời vợi" kết hợp với "Lá vàng rơi" gợi tả điều gì về cảm nhận của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Câu văn sau mắc lỗi gì về việc dùng từ? "Anh ấy là một người rất khả quan về tương lai."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong phần thân bài của một bài nghị luận phân tích thơ, vai trò chính của việc trích dẫn các câu thơ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ bằng lời nói, yếu tố nào sau đây *không* cần thiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đọc đoạn thơ:
"Nắng đã hanh rồi, Thục ơi!
Cái nắng hanh vàng của cuối mùa.
Trời xanh cao vời vợi
Lá vàng rơi..."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong cụm từ "Cái nắng hanh vàng"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nhận định nào sau đây *phù hợp nhất* với phong cách thơ của Chu Mạnh Trinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc bài thơ (ví dụ: khổ thơ, số câu, cách gieo vần), người viết nghị luận đang tập trung vào khía cạnh nào của tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để tránh lỗi lặp từ trong bài viết, người viết có thể sử dụng những biện pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Giả sử bạn đang viết đoạn kết cho bài nghị luận về bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Câu nào sau đây *không* phù hợp để làm câu kết thúc đoạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi nói về "thông điệp" của một bài thơ, người phân tích đang đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đọc câu: "Nhân dân cả nước đồng lòng chống dịch, tạo nên một sức mạnh vĩ đại.". Từ "vĩ đại" trong ngữ cảnh này được dùng để chỉ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận phân tích về hình ảnh "nắng hanh" trong bài thơ "Nắng đã hanh rồi". Luận cứ nào sau đây *không* phù hợp để hỗ trợ luận điểm này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi nói về "giọng điệu" của bài thơ, người phân tích đang nhận xét về yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Chu Mạnh Trinh là người có đóng góp đáng kể trong lĩnh vực nào ngoài thơ ca?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chọn câu văn *không* mắc lỗi dùng từ hoặc lặp từ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để bài nói giới thiệu, đánh giá về tác phẩm thơ trở nên hấp dẫn, người nói cần chú ý điều gì khi lựa chọn đoạn thơ để trích dẫn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc liên hệ, so sánh bài thơ đó với một tác phẩm khác (cùng tác giả, cùng đề tài hoặc khác đề tài) nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai (nếu có): "Nhà thơ Xuân Diệu là một thi sĩ có ảnh hưởng sâu sắc đến nền thơ ca hiện đại Việt Nam. Ông đã có những đóng góp rất lớn cho sự phát triển của thơ ca Việt Nam."

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng” được cảm nhận qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thị giác và xúc giác
  • C. Khứu giác và vị giác
  • D. Thính giác và vị giác

Câu 2: Xét về thể loại, bài “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ tự do
  • B. Thơ thất ngôn bát cú
  • C. Thơ song thất lục bát
  • D. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt

Câu 3: Trong câu: “Gió heo may đã về, se sắt lòng”, biện pháp tu từ nào được sử dụng?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Từ “hanh” trong nhan đề “Nắng đã hanh rồi” gợi tả sắc thái của nắng như thế nào?

  • A. Nắng gay gắt, chói chang
  • B. Nắng dịu nhẹ, ấm áp
  • C. Nắng vàng rực rỡ
  • D. Nắng khô, se lạnh

Câu 5: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “lặp từ” ảnh hưởng đến đặc điểm nào của văn bản?

  • A. Tính hình tượng
  • B. Tính mạch lạc và trong sáng
  • C. Tính biểu cảm
  • D. Tính hàm súc

Câu 6: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Đọc nhiều sách báo
  • B. Hỏi ý kiến người khác
  • C. Tra từ điển để hiểu nghĩa
  • D. Sử dụng từ điển đồng nghĩa

Câu 7: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bài thơ đã thể hiện một bức tranh thiên nhiên ... của làng quê.”

  • A. ồn ào
  • B. thanh bình
  • C. náo nhiệt
  • D. huyên náo

Câu 8: Trong bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ, phần thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
  • B. Nêu cảm xúc chung về bài thơ
  • C. Phân tích các luận điểm, luận cứ
  • D. Khẳng định lại giá trị tác phẩm

Câu 9: Để bài nghị luận về thơ có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Dẫn chứng và lí lẽ xác đáng
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ
  • C. Kể lại nội dung bài thơ
  • D. Trình bày cảm xúc cá nhân

Câu 10: “Nắng đã hanh rồi, anh đi đâu vắng?” Câu thơ thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Buồn bã, tuyệt vọng
  • C. Hờn dỗi, trách móc
  • D. Mong chờ, vắng vẻ

Câu 11: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào cũng viết về đề tài mùa thu?

  • A. “Sông núi nước Nam”
  • B. “Thu điếu”
  • C. “Cảnh ngày hè”
  • D. “Tự tình”

Câu 12: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Xuân Diệu là gì?

  • A. “Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”
  • B. “Nhà thơ của quê hương”
  • C. “Nhà thơ của nông thôn”
  • D. “Nhà thơ trào phúng”

Câu 13: Tác phẩm “Nắng đã hanh rồi” được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học lãng mạn
  • D. Văn học cách mạng

Câu 14: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “cành khô” gợi điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt
  • B. Sự tàn lụi, héo úa
  • C. Vẻ đẹp tráng lệ
  • D. Niềm vui tươi

Câu 15: Khi nói hoặc viết về tác phẩm văn học, cần tránh lỗi nào sau đây?

  • A. Lỗi chính tả
  • B. Lỗi ngữ pháp
  • C. Lỗi dùng từ
  • D. Lỗi áp đặt cảm xúc cá nhân

Câu 16: “Trảo Nha” là bút danh của nhà thơ nào được nhắc đến trong bài ôn tập?

  • A. Hồ Xuân Hương
  • B. Tản Đà
  • C. Xuân Diệu
  • D. Nguyễn Du

Câu 17: Trong câu văn: “Những chiếc lá vàng rơi xào xạc trong gió thu.”, từ “xào xạc” là loại từ gì?

  • A. Tính từ
  • B. Từ tượng thanh
  • C. Động từ
  • D. Danh từ

Câu 18: Để phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Giá trị nghệ thuật độc đáo
  • B. Bối cảnh lịch sử sáng tác
  • C. Tình cảm và thái độ của tác giả với con người
  • D. Thể loại và hình thức tác phẩm

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

  • A. Làm sáng tỏ và chứng minh luận điểm
  • B. Nêu vấn đề nghị luận
  • C. Khái quát nội dung nghị luận
  • D. Kết luận vấn đề nghị luận

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về bài thơ “Nắng đã hanh rồi”?

  • A. Bài thơ mang đậm chất tự sự
  • B. Bài thơ sử dụng nhiều điển tích
  • C. Bài thơ có giọng điệu trang trọng
  • D. Bài thơ giàu chất trữ tình và gợi cảm

Câu 21: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ, điều quan trọng cần làm rõ là gì?

  • A. Tiểu sử tác giả
  • B. Nội dung và nghệ thuật đặc sắc
  • C. Hoàn cảnh sáng tác
  • D. Ảnh hưởng của tác phẩm

Câu 22: Trong câu: “Em rất thích đọc truyện trinh thám của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh.”, cụm từ nào là cụm danh từ?

  • A. Em rất thích
  • B. đọc truyện trinh thám
  • C. truyện trinh thám của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh
  • D. của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh

Câu 23: Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” gợi nhớ đến không gian và thời gian nào?

  • A. Mùa xuân, không gian tươi mới
  • B. Mùa hè, không gian sôi động
  • C. Mùa thu, không gian lãng mạn
  • D. Mùa đông, không gian tĩnh lặng, vắng vẻ

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Đọc kỹ bài thơ và xác định cảm xúc chủ đạo
  • B. Tìm hiểu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác
  • C. Phân tích các biện pháp tu từ
  • D. Xác định thể thơ và bố cục

Câu 25: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi nào thường do người viết không nắm vững nghĩa của từ Hán Việt?

  • A. Lỗi lặp từ
  • B. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
  • C. Lỗi sai phong cách
  • D. Lỗi diễn đạt

Câu 26: Chu Mạnh Trinh nổi tiếng trong lĩnh vực nào ngoài văn chương?

  • A. Âm nhạc
  • B. Hội họa
  • C. Kiến trúc
  • D. Điêu khắc

Câu 27: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “héo úa”?

  • A. Tươi tốt
  • B. Xanh tươi
  • C. Sum suê
  • D. Tàn tạ

Câu 28: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “ngõ vắng” gợi cảm giác gì?

  • A. Nhộn nhịp, ồn ào
  • B. Yên tĩnh, cô đơn
  • C. Tươi vui, phấn khởi
  • D. Ngột ngạt, bí bách

Câu 29: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, cần xem xét yếu tố nào đầu tiên?

  • A. Nghệ thuật ngôn từ
  • B. Thể loại và hình thức
  • C. Nội dung và tư tưởng
  • D. Phong cách tác giả

Câu 30: “Ôn tập trang 79” thường tập trung vào kỹ năng nào của môn Ngữ văn?

  • A. Đọc hiểu văn bản nhật dụng
  • B. Viết văn bản biểu cảm
  • C. Thực hành tiếng Việt
  • D. Đọc hiểu và phân tích thơ trữ tình, nghị luận văn học, và thực hành ngôn ngữ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng” được cảm nhận qua những giác quan nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét về thể loại, bài “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong câu: “Gió heo may đã về, se sắt lòng”, biện pháp tu từ nào được sử dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Từ “hanh” trong nhan đề “Nắng đã hanh rồi” gợi tả sắc thái của nắng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “lặp từ” ảnh hưởng đến đặc điểm nào của văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bài thơ đã thể hiện một bức tranh thiên nhiên ... của làng quê.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ, phần thân bài có nhiệm vụ chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để bài nghị luận về thơ có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: “Nắng đã hanh rồi, anh đi đâu vắng?” Câu thơ thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào cũng viết về đề tài mùa thu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Xuân Diệu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tác phẩm “Nắng đã hanh rồi” được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “cành khô” gợi điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi nói hoặc viết về tác phẩm văn học, cần tránh lỗi nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: “Trảo Nha” là bút danh của nhà thơ nào được nhắc đến trong bài ôn tập?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong câu văn: “Những chiếc lá vàng rơi xào xạc trong gió thu.”, từ “xào xạc” là loại từ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để phân tích giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, cần tập trung vào khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về bài thơ “Nắng đã hanh rồi”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi giới thiệu một tác phẩm thơ, điều quan trọng cần làm rõ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong câu: “Em rất thích đọc truyện trinh thám của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh.”, cụm từ nào là cụm danh từ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” gợi nhớ đến không gian và thời gian nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi nào thường do người viết không nắm vững nghĩa của từ Hán Việt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chu Mạnh Trinh nổi tiếng trong lĩnh vực nào ngoài văn chương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “héo úa”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “ngõ vắng” gợi cảm giác gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, cần xem xét yếu tố nào đầu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: “Ôn tập trang 79” thường tập trung vào kỹ năng nào của môn Ngữ văn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện quan điểm và cảm xúc của người viết?

  • A. Trích dẫn nhiều ý kiến phê bình nổi tiếng
  • B. Sử dụng thuật ngữ văn học phức tạp
  • C. Giọng văn chân thành, thể hiện sự rung cảm và suy tư cá nhân
  • D. Tóm tắt cốt truyện và nội dung bài thơ một cách chi tiết

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

> “Nắng đã hanh rồi ai có hay
> Hương ổi phả vào trong gió heo may
> Sương chùng chình qua ngõ
> Hình như thu đã về rồi chăng?”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất trong việc thể hiện sự cảm nhận về thời gian và không gian chuyển mùa?

  • A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • B. Nhân hóa và gợi tả
  • C. So sánh và tương phản
  • D. Điệp ngữ và liệt kê

Câu 3: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng hanh” gợi lên cảm nhận rõ rệt nhất về điều gì trong không khí và cảnh vật?

  • A. Sự khô ráo, se lạnh và hanh hao của thời tiết chuyển mùa
  • B. Ánh nắng ấm áp, rực rỡ của mùa hè
  • C. Mưa rào bất chợt và ẩm ướt của mùa hạ
  • D. Sương mù dày đặc và lạnh giá của mùa đông

Câu 4: Câu văn nào sau đây mắc lỗi lặp từ và cần được sửa lại?

  • A. Bạn Lan là một học sinh giỏi và luôn chăm chỉ học tập.
  • B. Cuốn sách này rất hay và nội dung của sách rất bổ ích.
  • C. Chúng ta cần bảo vệ môi trường vì môi trường sống rất quan trọng.
  • D. Để đạt kết quả cao, chúng ta cần phải học tập chăm chỉ và nỗ lực học tập.

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất việc sử dụng từ ngữ không đúng nghĩa?

  • A. Viết hoa tùy tiện các danh từ chung trong văn bản.
  • B. Dùng từ "tiềm năng" để chỉ một người đã đạt được thành công.
  • C. Sử dụng dấu câu chưa chính xác trong câu phức.
  • D. Mắc lỗi chính tả khi viết các từ Hán Việt.

Câu 6: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng của thơ tình”. Điều gì trong phong cách thơ của ông đã góp phần tạo nên danh hiệu này?

  • A. Sử dụng thể thơ Đường luật một cách sáng tạo.
  • B. Đề tài thơ chủ yếu tập trung vào thiên nhiên và đất nước.
  • C. Thể hiện tình yêu đời, yêu người nồng nàn, say đắm và mới mẻ.
  • D. Giọng thơ trang trọng, mang tính triết lý sâu sắc.

Câu 7: So sánh bài thơ “Nắng đã hanh rồi” với các bài thơ khác cùng chủ đề mùa thu đã học, điểm khác biệt nổi bật nhất trong cách cảm nhận và miêu tả mùa thu của tác giả là gì?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ tượng trưng.
  • B. Tập trung vào âm thanh của mùa thu.
  • C. Miêu tả mùa thu với vẻ đẹp cổ điển, trang nhã.
  • D. Cảm nhận mùa thu qua những thay đổi tinh tế, đời thường của cảnh vật.

Câu 8: Nếu em muốn viết một bài nghị luận phân tích, đánh giá bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, luận điểm nào sau đây sẽ phù hợp nhất để triển khai ở phần thân bài?

  • A. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Phân tích bức tranh thiên nhiên mùa thu được gợi tả qua các chi tiết và biện pháp nghệ thuật đặc sắc.
  • C. So sánh bài thơ với các bài thơ khác của cùng tác giả.
  • D. Tóm tắt nội dung và nêu ý nghĩa của bài thơ.

Câu 9: Trong quá trình viết bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, điều gì cần tránh để bài viết không mắc lỗi “diễn xuôi” tác phẩm?

  • A. Sử dụng nhiều dẫn chứng từ tác phẩm.
  • B. Phân tích kỹ lưỡng các chi tiết nghệ thuật.
  • C. Chỉ tóm tắt nội dung tác phẩm mà không đi sâu phân tích giá trị.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ.

Câu 10: Chu Mạnh Trinh được biết đến là một nhà nho tài năng cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Ngoài tài năng văn chương, ông còn nổi tiếng trong lĩnh vực nào khác?

  • A. Hội họa
  • B. Kiến trúc và quy hoạch đô thị
  • C. Âm nhạc
  • D. Y học cổ truyền

Câu 11: Đọc câu văn sau: “Những hành động dũng cảm, những việc làm cao cả của anh ấy đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng mọi người.” Từ nào trong câu văn trên có thể được lược bỏ để tránh lặp từ mà không ảnh hưởng đến nghĩa?

  • A. Những
  • B. Dũng cảm
  • C. Việc làm
  • D. Ấn tượng

Câu 12: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • B. Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
  • C. Trình bày dàn ý chi tiết trước khi nói.
  • D. Kết hợp ngôn ngữ hình thể và giọng điệu truyền cảm.

Câu 13: Để đánh giá giá trị nhân văn của một bài thơ, chúng ta cần tập trung phân tích điều gì?

  • A. Thể loại và hình thức nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Những tình cảm, tư tưởng, quan niệm về con người và cuộc sống được thể hiện trong bài thơ.
  • C. Hoàn cảnh ra đời và ảnh hưởng của bài thơ đối với lịch sử văn học.
  • D. Số lượng từ Hán Việt và từ thuần Việt được sử dụng trong bài thơ.

Câu 14: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp bài viết mạch lạc, rõ ràng và đầy đủ ý.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo và độc đáo của người viết.
  • C. Tăng tính trang trọng và học thuật cho bài viết.
  • D. Giúp người viết dễ dàng trích dẫn tài liệu tham khảo.

Câu 15: Trong câu: “Bức tranh phong cảnh hiên ngang, hùng vĩ của núi rừng Tây Bắc hiện ra trước mắt tôi.”, cặp từ in nghiêng có thể được thay thế bằng cặp từ nào sau đây mà không làm thay đổi nghĩa?

  • A. nhỏ bé, xinh xắn
  • B. oai phong, lẫm liệt
  • C. tươi đẹp, rực rỡ
  • D. êm đềm, tĩnh lặng

Câu 16: Nếu bài thơ “Nắng đã hanh rồi” được sáng tác trong bối cảnh chiến tranh, ý nghĩa và cảm xúc chủ đạo của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Bài thơ sẽ trở nên vui tươi, lạc quan hơn.
  • B. Bài thơ sẽ tập trung miêu tả sự khốc liệt của chiến tranh.
  • C. Cảm xúc man mác buồn, sự tĩnh lặng có thể mang thêm nét khắc khoải, chờ đợi.
  • D. Ý nghĩa bài thơ không thay đổi dù trong bối cảnh nào.

Câu 17: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “lặp từ” thường gây khó chịu cho người đọc nhất vì lý do gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • B. Khiến người đọc hiểu sai ý của người viết.
  • C. Làm mất tính mạch lạc của đoạn văn.
  • D. Làm cho câu văn trở nên rườm rà, nặng nề và thiếu tính thẩm mỹ.

Câu 18: Khi giới thiệu về tác giả Xuân Diệu, thông tin nào sau đây sẽ giúp người nghe hình dung rõ nhất về vị trí và đóng góp của ông trong phong trào Thơ mới?

  • A. Quê quán và gia đình của Xuân Diệu.
  • B. Nhận xét của Hoài Thanh về Xuân Diệu: “nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”.
  • C. Các bút danh khác của Xuân Diệu.
  • D. Số lượng tác phẩm thơ và văn xuôi của Xuân Diệu.

Câu 19: Để bài văn nghị luận về tác phẩm thơ có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì nhất trong việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng?

  • A. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt.
  • B. Trích dẫn nguyên văn các ý kiến phê bình.
  • C. Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, phân tích sâu sắc mối liên hệ giữa lý lẽ và dẫn chứng.
  • D. Sắp xếp dẫn chứng theo trình tự thời gian sáng tác của tác phẩm.

Câu 20: Trong một bài kiểm tra, bạn Lan viết câu văn: “Bạn Nam rất cần cù, siêng năng trong học tập.” Cô giáo phê bình Lan mắc lỗi lặp từ. Theo em, cách sửa nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Bạn Nam rất cần cù trong học tập.
  • B. Bạn Nam rất siêng năng trong học tập.
  • C. Bạn Nam rất cần cù và siêng năng trong học tập.
  • D. Bạn Nam là người cần cù, siêng năng trong học tập.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về thể thơ có ý nghĩa gì đối với việc cảm thụ tác phẩm?

  • A. Giúp xác định thời điểm sáng tác bài thơ.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn về nhịp điệu, âm hưởng và cách tổ chức ngôn ngữ đặc trưng của bài thơ.
  • C. Giúp so sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng thể loại.
  • D. Giúp đánh giá trình độ học vấn của tác giả.

Câu 22: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, nhân vật trữ tình thể hiện tình cảm và thái độ như thế nào đối với cảnh vật mùa thu?

  • A. Thờ ơ, lãnh đạm.
  • B. Ngạc nhiên, thích thú.
  • C. Cảm nhận tinh tế, nhẹ nhàng, man mác buồn.
  • D. Yêu ghét rõ ràng, mạnh mẽ.

Câu 23: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát chủ đề của bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, từ nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Chiến tranh
  • B. Tình yêu
  • C. Quê hương
  • D. Chuyển mùa

Câu 24: Khi nói về lỗi dùng từ không đúng nghĩa, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

  • A. Sử dụng từ Hán Việt một cách hạn chế.
  • B. Hiểu rõ nghĩa của từ và ngữ cảnh sử dụng.
  • C. Tra cứu từ điển thường xuyên.
  • D. Học thuộc nhiều thành ngữ, tục ngữ.

Câu 25: Trong bài văn nghị luận phân tích thơ, phần kết bài có chức năng chính là gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận.
  • B. Triển khai các luận điểm chính.
  • C. Khái quát lại giá trị tác phẩm và nâng cao vấn đề.
  • D. Giới thiệu tác giả và tác phẩm.

Câu 26: Xuân Diệu và Chu Mạnh Trinh, dù thuộc hai thế hệ khác nhau, điểm chung nào trong phong cách sáng tác của họ thể hiện sự đổi mới so với văn học truyền thống?

  • A. Sử dụng thể thơ tự do.
  • B. Đề cao yếu tố trào phúng, châm biếm.
  • C. Chú trọng miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. Hướng đến biểu hiện cái tôi cá nhân và cảm xúc chân thật.

Câu 27: Câu văn: “Bộ phim này có nhiều tình tiết gay cấn và chi tiết hấp dẫn.” Theo em, từ nào trong cặp từ in nghiêng là từ Hán Việt?

  • A. Tình tiết
  • B. Chi tiết
  • C. Cả hai từ
  • D. Không từ nào

Câu 28: Khi trình bày miệng về một bài thơ, tại sao nên có sự tương tác với người nghe (ví dụ: đặt câu hỏi gợi mở, mời người nghe chia sẻ cảm nhận)?

  • A. Để thể hiện sự tự tin của người nói.
  • B. Để tạo không khí cởi mở, thu hút sự chú ý và tăng tính hiệu quả của bài nói.
  • C. Để kéo dài thời gian trình bày.
  • D. Để kiểm tra kiến thức của người nghe.

Câu 29: Giá trị thẩm mỹ của một bài thơ được thể hiện qua những yếu tố nào?

  • A. Nội dung tư tưởng sâu sắc.
  • B. Giá trị nhân văn cao cả.
  • C. Ảnh hưởng rộng rãi đến công chúng.
  • D. Ngôn ngữ độc đáo, hình ảnh sáng tạo, nhịp điệu hài hòa.

Câu 30: Trong đoạn thơ “Sương chùng chình qua ngõ / Hình như thu đã về rồi chăng?”, từ “chùng chình” gợi tả nét đặc sắc nào của sương?

  • A. Sự dày đặc, nặng nề của sương.
  • B. Sự trong suốt, nhẹ nhàng của sương.
  • C. Sự chậm rãi, lưu luyến, nửa muốn đi nửa muốn ở của sương.
  • D. Sự biến ảo, bất định của sương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện quan điểm và cảm xúc của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

> *“Nắng đã hanh rồi ai có hay
> Hương ổi phả vào trong gió heo may
> Sương chùng chình qua ngõ
> Hình như thu đã về rồi chăng?”*

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất trong việc thể hiện sự cảm nhận về thời gian và không gian chuyển mùa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng hanh” gợi lên cảm nhận rõ rệt nhất về điều gì trong không khí và cảnh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Câu văn nào sau đây mắc lỗi lặp từ và cần được sửa lại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào thể hiện rõ nhất việc sử dụng từ ngữ không đúng nghĩa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng của thơ tình”. Điều gì trong phong cách thơ của ông đã góp phần tạo nên danh hiệu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: So sánh bài thơ “Nắng đã hanh rồi” với các bài thơ khác cùng chủ đề mùa thu đã học, điểm khác biệt nổi bật nhất trong cách cảm nhận và miêu tả mùa thu của tác giả là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nếu em muốn viết một bài nghị luận phân tích, đánh giá bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, luận điểm nào sau đây sẽ phù hợp nhất để triển khai ở phần thân bài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong quá trình viết bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, điều gì cần tránh để bài viết không mắc lỗi “diễn xuôi” tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chu Mạnh Trinh được biết đến là một nhà nho tài năng cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Ngoài tài năng văn chương, ông còn nổi tiếng trong lĩnh vực nào khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc câu văn sau: “Những *hành động* dũng cảm, những *việc làm* cao cả của anh ấy đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng mọi người.” Từ nào trong câu văn trên có thể được lược bỏ để tránh lặp từ mà không ảnh hưởng đến nghĩa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để đánh giá giá trị nhân văn của một bài thơ, chúng ta cần tập trung phân tích điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ, bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong câu: “Bức tranh phong cảnh *hiên ngang, hùng vĩ* của núi rừng Tây Bắc hiện ra trước mắt tôi.”, cặp từ in nghiêng có thể được thay thế bằng cặp từ nào sau đây mà không làm thay đổi nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nếu bài thơ “Nắng đã hanh rồi” được sáng tác trong bối cảnh chiến tranh, ý nghĩa và cảm xúc chủ đạo của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “lặp từ” thường gây khó chịu cho người đọc nhất vì lý do gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi giới thiệu về tác giả Xuân Diệu, thông tin nào sau đây sẽ giúp người nghe hình dung rõ nhất về vị trí và đóng góp của ông trong phong trào Thơ mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để bài văn nghị luận về tác phẩm thơ có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì nhất trong việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong một bài kiểm tra, bạn Lan viết câu văn: “Bạn Nam rất *cần cù, siêng năng* trong học tập.” Cô giáo phê bình Lan mắc lỗi lặp từ. Theo em, cách sửa nào sau đây là hợp lý nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về thể thơ có ý nghĩa gì đối với việc cảm thụ tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, nhân vật trữ tình thể hiện tình cảm và thái độ như thế nào đối với cảnh vật mùa thu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát chủ đề của bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, từ nào sau đây phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi nói về lỗi dùng từ không đúng nghĩa, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong bài văn nghị luận phân tích thơ, phần kết bài có chức năng chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Xuân Diệu và Chu Mạnh Trinh, dù thuộc hai thế hệ khác nhau, điểm chung nào trong phong cách sáng tác của họ thể hiện sự đổi mới so với văn học truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Câu văn: “Bộ phim này có nhiều *tình tiết* gay cấn và *chi tiết* hấp dẫn.” Theo em, từ nào trong cặp từ in nghiêng là từ Hán Việt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi trình bày miệng về một bài thơ, tại sao nên có sự tương tác với người nghe (ví dụ: đặt câu hỏi gợi mở, mời người nghe chia sẻ cảm nhận)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giá trị thẩm mỹ của một bài thơ được thể hiện qua những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong đoạn thơ “Sương chùng chình qua ngõ / Hình như thu đã về rồi chăng?”, từ “chùng chình” gợi tả nét đặc sắc nào của sương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi” của Xuân Diệu, hình ảnh “nắng hanh” gợi cảm giác thời tiết đặc trưng của mùa nào ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Mùa xuân ấm áp
  • B. Mùa đông khô lạnh
  • C. Mùa hè oi bức
  • D. Mùa thu mát mẻ

Câu 2: Xét về thể loại, bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ tự do
  • C. Thơ song thất lục bát
  • D. Thơ lục bát

Câu 3: Trong câu thơ “Của ong bướm này đây tuần tháng mật” (Xuân Diệu), biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy “hanh” trong nhan đề và bài thơ “Nắng đã hanh rồi”.

  • A. Tạo âm điệu vui tươi, nhộn nhịp cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, dữ dội của ánh nắng.
  • C. Gợi hình ảnh nắng vàng rực rỡ, ấm áp.
  • D. Gợi cảm giác se khô, heo may, đặc trưng của thời tiết cuối thu đầu đông.

Câu 5: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “lặp từ” thường gây ra tác hại gì cho văn bản?

  • A. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, lịch sự hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin.
  • C. Làm cho câu văn trở nên nặng nề, rườm rà, kém mạch lạc.
  • D. Tăng tính biểu cảm và gợi hình cho văn bản.

Câu 6: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để tăng tính trang trọng.
  • B. Tra cứu từ điển để hiểu rõ nghĩa và cách dùng của từ.
  • C. Sử dụng các từ ngữ thông dụng, quen thuộc.
  • D. Hạn chế sử dụng các từ ngữ trừu tượng, khó hiểu.

Câu 7: Xác định từ dùng sai trong câu sau: “Bài văn của bạn Lan đã đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong kỳ thi vừa qua.”

  • A. Bài văn
  • B. Xuất sắc
  • C. Kỳ thi
  • D. Thành tích

Câu 8: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò chính là gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận và định hướng triển khai.
  • B. Phân tích, chứng minh các luận điểm, làm rõ giá trị tác phẩm.
  • C. Khái quát giá trị tác phẩm và nêu cảm xúc, ấn tượng.
  • D. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 9: Khi viết kết bài cho bài nghị luận về một bài thơ, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Trình bày lại các luận điểm đã phân tích ở thân bài.
  • B. Mở rộng vấn đề bằng cách liên hệ với các tác phẩm khác.
  • C. Khẳng định lại giá trị của tác phẩm và nêu cảm nghĩ cá nhân.
  • D. Đưa ra những dẫn chứng mới để bổ sung cho thân bài.

Câu 10: Để bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Trình bày theo bố cục sáng tạo, độc đáo.
  • D. Đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của tác phẩm.

Câu 11: Trong các bước chuẩn bị nói bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc xác định ý chính và sắp xếp ý có vai trò gì?

  • A. Giúp bài nói trở nên dài hơn và phong phú hơn.
  • B. Giúp bài nói có bố cục mạch lạc, tránh lan man, lạc đề.
  • C. Giúp người nói dễ dàng ghi nhớ toàn bộ nội dung.
  • D. Tạo ấn tượng tốt với người nghe ngay từ đầu.

Câu 12: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để thu hút người nghe?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, hàn lâm.
  • B. Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
  • C. Chỉ tập trung vào phân tích nội dung.
  • D. Giọng điệu truyền cảm, kết hợp ngôn ngữ cơ thể và hình ảnh minh họa.

Câu 13: Tác phẩm “Vội vàng” của Xuân Diệu thường được xem là tuyên ngôn của quan niệm sống nào?

  • A. Sống chậm rãi, hòa mình với thiên nhiên.
  • B. Sống thanh cao, thoát tục, xa lánh đời thường.
  • C. Sống hết mình, trân trọng từng khoảnh khắc của tuổi trẻ và cuộc đời.
  • D. Sống giản dị, khiêm nhường, hướng về cội nguồn.

Câu 14: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ của Xuân Diệu là gì?

  • A. Thơ mới giàu cảm xúc, thể hiện cái tôi cá nhân mãnh liệt.
  • B. Thơ cổ điển, trang trọng, mang đậm tính giáo huấn.
  • C. Thơ trữ tình chính trị, phản ánh hiện thực xã hội.
  • D. Thơ trào phúng, đả kích thói hư tật xấu.

Câu 15: Chu Mạnh Trinh được biết đến nhiều nhất với vai trò nào trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật?

  • A. Nhà văn hiện thực phê phán.
  • B. Nhà thơ, nhà nho tài hoa, có nhiều đóng góp cho văn hóa dân gian.
  • C. Nhà soạn kịch nổi tiếng.
  • D. Nhà nghiên cứu văn học dân gian.

Câu 16: Trong đoạn trích “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, yếu tố “lí ngựa ô” mang ý nghĩa văn hóa gì?

  • A. Tên một điệu hát quan họ nổi tiếng.
  • B. Một bài dân ca nghi lễ của người miền núi.
  • C. Một làn điệu dân ca quen thuộc, phổ biến ở nhiều vùng miền.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh và vẻ đẹp của con người Việt Nam.

Câu 17: Văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam” thuộc thể loại nào?

  • A. Văn bản thông tin
  • B. Văn bản nghị luận
  • C. Văn bản tự sự
  • D. Văn bản miêu tả

Câu 18: Mục đích chính của văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam” là gì?

  • A. Kể lại lịch sử hình thành và phát triển của tranh Đông Hồ.
  • B. Giới thiệu, quảng bá giá trị văn hóa, nghệ thuật của tranh Đông Hồ.
  • C. Phân tích kỹ thuật làm tranh và các dòng tranh Đông Hồ.
  • D. So sánh tranh Đông Hồ với các dòng tranh dân gian khác.

Câu 19: Trong văn bản “Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống”, sự kiện khánh thành phòng truyền thống có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của nhà hát cải lương Trần Hữu Trang.
  • B. Kỷ niệm ngày mất của nghệ sĩ Trần Hữu Trang.
  • C. Thu hút khán giả đến xem cải lương.
  • D. Tôn vinh và bảo tồn di sản nghệ thuật cải lương truyền thống.

Câu 20: Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập trong văn bản “Thêm một bản dịch “Truyện Kiều” sang tiếng Nhật”?

  • A. Tên người dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật.
  • B. Số lần Truyện Kiều được dịch sang tiếng Nhật.
  • C. So sánh bản dịch mới với các bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Pháp.
  • D. Mục đích của việc dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật.

Câu 21: Trong câu “Tôi rất yêu thích đọc sách, đặc biệt là tiểu thuyết trinh thám.”, cụm từ “đặc biệt là tiểu thuyết trinh thám” có vai trò gì trong câu?

  • A. Bổ ngữ cho động từ “yêu thích”.
  • B. Thành phần phụ chú, giải thích rõ hơn cho “đọc sách”.
  • C. Trạng ngữ chỉ thể loại sách.
  • D. Chủ ngữ của câu.

Câu 22: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để đạt kết quả tốt trong học tập, chúng ta cần có sự ______ và kiên trì.”

  • A. Hứng thú
  • B. Thông minh
  • C. Chủ động
  • D. May mắn

Câu 23: Câu tục ngữ “Ăn vóc học hay” khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Cần chú trọng cả việc rèn luyện sức khỏe và trau dồi kiến thức.
  • B. Ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt học tập.
  • C. Học tập là quan trọng hơn việc rèn luyện thể chất.
  • D. Vóc dáng đẹp sẽ giúp học tập hiệu quả hơn.

Câu 24: Biện pháp tu từ so sánh thường được sử dụng để làm tăng hiệu quả diễn đạt nào?

  • A. Tính logic, chặt chẽ của câu văn.
  • B. Tính hình tượng, gợi cảm và sinh động cho sự vật, hiện tượng.
  • C. Tính trừu tượng, khái quát của sự vật, hiện tượng.
  • D. Tính trang trọng, lịch sự của ngôn ngữ.

Câu 25: Trong đoạn thơ sau, hình ảnh “mặt trời” tượng trưng cho điều gì? “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm)

  • A. Thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Tương lai tươi sáng.
  • C. Sự sống sinh sôi nảy nở.
  • D. Nguồn sống, sức mạnh và tình yêu thương.

Câu 26: Đâu là đặc điểm chung của thể loại tùy bút và bút ký?

  • A. Tính hư cấu cao.
  • B. Chú trọng miêu tả nhân vật.
  • C. Tính chân thực và biểu cảm.
  • D. Kết cấu truyện chặt chẽ.

Câu 27: “Ca dao, dân ca là tiếng nói tình cảm của nhân dân”. Nhận định này nhấn mạnh giá trị nào của ca dao, dân ca?

  • A. Giá trị lịch sử.
  • B. Giá trị biểu cảm, trữ tình.
  • C. Giá trị nghệ thuật.
  • D. Giá trị giáo dục.

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một bài thơ?

  • A. Số câu, số chữ trong mỗi dòng.
  • B. Vần, nhịp của bài thơ.
  • C. Bố cục bài thơ.
  • D. Chủ đề, cảm hứng chủ đạo.

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xác định thông tin chính và thông tin chi tiết.
  • B. Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ của văn bản.
  • C. Liên hệ nội dung văn bản với trải nghiệm cá nhân.
  • D. Phân tích giọng điệu của người viết.

Câu 30: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Trình bày ý kiến độc đáo, sáng tạo.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, logic.
  • D. Viết văn giàu cảm xúc và hình ảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi” của Xuân Diệu, hình ảnh “nắng hanh” gợi cảm giác thời tiết đặc trưng của mùa nào ở miền Bắc Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét về thể loại, bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong câu thơ “Của ong bướm này đây tuần tháng mật” (Xuân Diệu), biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy “hanh” trong nhan đề và bài thơ “Nắng đã hanh rồi”.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “lặp từ” thường gây ra tác hại gì cho văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Xác định từ dùng sai trong câu sau: “Bài văn của bạn Lan đã đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong kỳ thi vừa qua.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi viết kết bài cho bài nghị luận về một bài thơ, người viết cần tập trung vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ có tính thuyết phục, người viết cần chú trọng yếu tố nào nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong các bước chuẩn bị nói bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ, việc xác định ý chính và sắp xếp ý có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ bằng hình thức nói, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để thu hút người nghe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tác phẩm “Vội vàng” của Xuân Diệu thường được xem là tuyên ngôn của quan niệm sống nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ của Xuân Diệu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chu Mạnh Trinh được biết đến nhiều nhất với vai trò nào trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong đoạn trích “Lí ngựa ô ở hai vùng đất”, yếu tố “lí ngựa ô” mang ý nghĩa văn hóa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam” thuộc thể loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Mục đích chính của văn bản “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam” là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong văn bản “Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống”, sự kiện khánh thành phòng truyền thống có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập trong văn bản “Thêm một bản dịch “Truyện Kiều” sang tiếng Nhật”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong câu “Tôi rất yêu thích đọc sách, đặc biệt là tiểu thuyết trinh thám.”, cụm từ “đặc biệt là tiểu thuyết trinh thám” có vai trò gì trong câu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để đạt kết quả tốt trong học tập, chúng ta cần có sự ______ và kiên trì.”

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Câu tục ngữ “Ăn vóc học hay” khuyên chúng ta điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Biện pháp tu từ so sánh thường được sử dụng để làm tăng hiệu quả diễn đạt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong đoạn thơ sau, hình ảnh “mặt trời” tượng trưng cho điều gì? “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đâu là đặc điểm chung của thể loại tùy bút và bút ký?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: “Ca dao, dân ca là tiếng nói tình cảm của nhân dân”. Nhận định này nhấn mạnh giá trị nào của ca dao, dân ca?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của một bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, điều quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Nắng đã hanh rồi” của Xuân Diệu:

“Nắng đã hanh rồi, heo may đã về,
Cây bàng lá đỏ, gió lay nhẹ nhàng.
Sương giăng ngõ vắng, chim ngừng tiếng ca,
Lòng ai man mác, nhớ nhung bóng hình.”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để gợi tả khung cảnh thiên nhiên?

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Liệt kê và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ
  • D. Nói quá và tương phản

Câu 2: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng đã hanh rồi” có thể gợi liên tưởng đến thời điểm giao mùa nào trong năm ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Giữa mùa hè oi ả
  • B. Cuối mùa xuân ấm áp
  • C. Đầu mùa thu hoặc chớm đông
  • D. Giữa mùa mưa lũ

Câu 3: Xét về thể loại, bài “Nắng đã hanh rồi” mang đậm đặc trưng của thể thơ nào trong phong trào Thơ mới?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ song thất lục bát
  • C. Thơ lục bát
  • D. Thơ tự do

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Xuân Diệu?

  • A. Mới mẻ, táo bạo, giàu cảm xúc và tràn đầy tình yêu cuộc sống
  • B. Trữ tình, sâu lắng, đậm chất triết lý và suy tư về nhân sinh
  • C. Hào hùng, tráng lệ, mang âm hưởng sử thi và tinh thần dân tộc
  • D. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống thôn quê và tâm hồn người lao động

Câu 5: Trong câu văn: “Bài thơ đã sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ khác nhau, điều đó làm cho bài thơ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.”, lỗi sai về diễn đạt là gì?

  • A. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
  • B. Lỗi sai cấu trúc câu
  • C. Lỗi lặp ý
  • D. Lỗi diễn đạt tối nghĩa

Câu 6: Để khắc phục lỗi lặp từ trong câu: “Chúng ta cần phải rèn luyện kỹ năng giao tiếp để kỹ năng giao tiếp của chúng ta ngày càng hoàn thiện hơn.”, cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chúng ta cần phải rèn luyện kỹ năng giao tiếp để kỹ năng giao tiếp ngày càng tốt hơn.
  • B. Chúng ta cần phải rèn luyện kỹ năng giao tiếp để kỹ năng này ngày càng hoàn thiện hơn.
  • C. Chúng ta cần phải rèn luyện kỹ năng giao tiếp, điều đó giúp kỹ năng giao tiếp hoàn thiện hơn.
  • D. Chúng ta cần phải rèn luyện kỹ năng giao tiếp và làm cho kỹ năng giao tiếp hoàn thiện hơn.

Câu 7: Trong bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm chính thường được triển khai ở phần nào của bố cục?

  • A. Phần mở bài
  • B. Phần kết bài
  • C. Phần thân bài
  • D. Rải rác trong cả bài

Câu 8: Khi viết phần kết bài cho bài nghị luận về một bài thơ, nhiệm vụ trọng tâm là gì?

  • A. Giới thiệu tác giả và tác phẩm
  • B. Khẳng định lại giá trị tác phẩm và nêu cảm nghĩ
  • C. Trình bày luận điểm và phân tích dẫn chứng
  • D. Mở rộng vấn đề và liên hệ thực tế

Câu 9: Để bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ trở nên sinh động và thu hút, người nói nên chú trọng yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào nội dung phân tích sâu sắc
  • B. Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ trang trọng, học thuật
  • D. Kết hợp ngôn ngữ nói biểu cảm và phương tiện trực quan

Câu 10: Trong quá trình chuẩn bị cho bài nói giới thiệu một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng người nghe có vai trò gì?

  • A. Giúp điều chỉnh nội dung và hình thức trình bày phù hợp với người nghe
  • B. Giúp rút ngắn thời gian chuẩn bị bài nói
  • C. Giúp lựa chọn tác phẩm thơ dễ phân tích hơn
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ cần tập trung vào tác phẩm

Câu 11: Chu Mạnh Trinh được biết đến là một nhà thơ thuộc giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại thế kỷ X-XV
  • B. Văn học cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
  • C. Văn học hiện đại giai đoạn 1930-1945
  • D. Văn học đương đại sau 1975

Câu 12: Thông tin nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của Hoài Thanh đối với phong trào Thơ mới?

  • A. Là người khởi xướng và lãnh đạo phong trào Thơ mới
  • B. Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới
  • C. Là nhà phê bình văn học có ảnh hưởng lớn, người có công hệ thống và khẳng định giá trị Thơ mới
  • D. Là người dịch và giới thiệu Thơ mới ra nước ngoài

Câu 13: Trong câu: “Với giọng văn hùng hồn, tác giả đã tái hiện lại khí thế hào hùng của trận đánh.”, từ “tái hiện” được dùng có phù hợp không?

  • A. Phù hợp và diễn đạt tốt ý của câu
  • B. Không phù hợp, nên thay bằng từ “diễn tả” hoặc “miêu tả”
  • C. Có thể dùng được nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất
  • D. Chỉ phù hợp trong văn nói, không phù hợp trong văn viết

Câu 14: Đọc câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm sức thuyết phục, chúng ta cần đưa ra các dẫn chứng xác thực và lí lẽ phải chăng.”, cụm từ “lí lẽ phải chăng” có nghĩa là gì?

  • A. Lập luận, giải thích hợp lý, có căn cứ
  • B. Lời nói lịch sự, nhã nhặn
  • C. Cách cư xử đúng mực, lễ phép
  • D. Lời khuyên chân thành, xuất phát từ thiện ý

Câu 15: Trong một bài văn nghị luận về thơ, việc so sánh bài thơ đang phân tích với một tác phẩm khác có cùng chủ đề hoặc phong cách có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài văn dài hơn và phong phú về dẫn chứng
  • B. Thay thế cho việc phân tích chi tiết tác phẩm chính
  • C. Làm nổi bật nét độc đáo của tác phẩm đang phân tích và tăng chiều sâu cho bài viết
  • D. Chỉ ra những hạn chế của tác phẩm đang phân tích

Câu 16: Khi trình bày bài nói giới thiệu về tác phẩm thơ, người nói cần chú ý đến yếu tố nào để duy trì sự tập trung của người nghe?

  • A. Chỉ tập trung vào nội dung chính xác và đầy đủ
  • B. Thay đổi giọng điệu, tốc độ nói và sử dụng ngôn ngữ hình thể
  • C. Giữ giọng điệu đều đều, chậm rãi để dễ nghe
  • D. Tránh giao tiếp bằng mắt với người nghe để không bị phân tâm

Câu 17: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng của một bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ?

  • A. Độ dài của bài viết và số lượng từ ngữ sử dụng
  • B. Sự đa dạng về các biện pháp tu từ được phân tích
  • C. Số lượng thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác
  • D. Tính mạch lạc, chặt chẽ trong lập luận và sự thuyết phục của dẫn chứng

Câu 18: Nếu đề bài yêu cầu phân tích “vẻ đẹp tâm hồn” của nhân vật trữ tình trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hướng tiếp cận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung phân tích các yếu tố thể hiện cảm xúc, suy tư và khát vọng của nhân vật trữ tình
  • B. Chủ yếu miêu tả lại bối cảnh thiên nhiên và sự kiện trong bài thơ
  • C. So sánh với các bài thơ khác có cùng hình ảnh “nắng hanh”
  • D. Phân tích chi tiết về thể thơ và vần điệu của bài thơ

Câu 19: Trong quá trình viết bài văn nghị luận, khi nào thì chúng ta nên sử dụng thao tác giải thích?

  • A. Khi muốn đưa ra dẫn chứng cụ thể
  • B. Khi muốn so sánh các tác phẩm văn học
  • C. Khi cần làm rõ nghĩa của từ ngữ, khái niệm hoặc ý kiến trừu tượng
  • D. Khi viết phần mở bài và kết bài

Câu 20: Cho câu văn: “Mặc dù thời tiết không thuận lợi nhưng các vận động viên vẫn cố gắng hết mình để đạt thành tích cao.”, từ “mặc dù…nhưng” trong câu này có vai trò gì?

  • A. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • B. Biểu thị quan hệ tương phản
  • C. Biểu thị quan hệ tăng tiến
  • D. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả

Câu 21: Nếu bạn muốn giới thiệu về tác giả Xuân Diệu trong bài nói của mình, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?

  • A. Quê quán và năm sinh, năm mất của Xuân Diệu
  • B. Các giải thưởng văn học mà Xuân Diệu đã đạt được
  • C. Ảnh hưởng của văn học Pháp đối với Xuân Diệu
  • D. Vị trí “nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới” và phong cách thơ độc đáo, giàu cảm xúc

Câu 22: Trong đoạn thơ sau của Xuân Diệu:

“Tôi là con chim đến từ núi lạ,
Ngứa cổ hót chơi một đôi ba.
Ai ngờ tiếng hót say lòng khách,
Vang dậy cả trời một tiếng hoa.”

Từ “tiếng hoa” ở cuối đoạn thơ có thể được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

  • A. Âm thanh của các loài hoa trong tự nhiên
  • B. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên
  • C. Giá trị, vẻ đẹp của tiếng thơ, tiếng lòng người nghệ sĩ
  • D. Niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống

Câu 23: Trong các lỗi dùng từ, lỗi “lặp từ” thường gây ảnh hưởng lớn nhất đến tiêu chí nào của văn bản?

  • A. Tính mạch lạc và trong sáng
  • B. Tính biểu cảm và gợi hình
  • C. Tính chính xác và khoa học
  • D. Tính trang trọng và lịch sự

Câu 24: Để tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt
  • B. Tra cứu từ điển và tìm hiểu kỹ nghĩa của từ, đặc biệt là từ Hán Việt, thành ngữ
  • C. Hạn chế sử dụng từ Hán Việt và thành ngữ, tục ngữ
  • D. Đọc nhiều sách báo và tác phẩm văn học kinh điển

Câu 25: Trong bài nghị luận về một tác phẩm thơ, việc trích dẫn nguyên văn một số câu thơ đặc sắc có vai trò gì?

  • A. Thay thế cho việc phân tích ý nghĩa của câu thơ
  • B. Giúp bài văn dài hơn và phong phú về hình thức
  • C. Làm dẫn chứng trực tiếp, sinh động và tăng tính thuyết phục cho lập luận
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết về tác phẩm

Câu 26: Khi đánh giá giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, chúng ta cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Các yếu tố nghệ thuật độc đáo và sáng tạo của tác phẩm
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội mà tác phẩm phản ánh
  • C. Ảnh hưởng của tác phẩm đối với văn học và đời sống
  • D. Những tình cảm, tư tưởng hướng về con người, cuộc sống và các giá trị nhân bản

Câu 27: Trong bài nói giới thiệu tác phẩm thơ, việc sử dụng yếu tố hài hước, dí dỏm có nên được khuyến khích không?

  • A. Không nên, vì làm mất đi tính trang trọng của bài nói về văn học
  • B. Nên, nếu sử dụng đúng mực và phù hợp với nội dung, đối tượng
  • C. Chỉ nên sử dụng trong phần mở đầu để gây ấn tượng
  • D. Tùy thuộc vào phong cách cá nhân của người nói, không có quy tắc chung

Câu 28: Khi nghe người khác trình bày bài giới thiệu về một tác phẩm thơ, thái độ lắng nghe tích cực thể hiện ở hành động nào?

  • A. Tập trung chú ý, tôn trọng người nói và có phản hồi phù hợp
  • B. Chỉ cần ngồi im lặng và ghi chép đầy đủ nội dung
  • C. Chủ động ngắt lời và đặt câu hỏi liên tục
  • D. Thể hiện sự đồng tình tuyệt đối với mọi ý kiến của người nói

Câu 29: Trong bài văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trình bày và phân tích ý kiến của người khác
  • B. So sánh và đối chiếu các ý kiến khác nhau
  • C. Phản đối, phủ nhận những ý kiến, quan điểm sai lệch hoặc không hợp lý
  • D. Giải thích và làm rõ một vấn đề phức tạp

Câu 30: Để bài văn nghị luận về thơ có tính thuyết phục cao, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất trong quá trình viết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và trau chuốt
  • B. Trình bày bài viết theo bố cục sáng tạo và độc đáo
  • C. Đưa ra nhiều ý kiến đánh giá mới lạ và khác biệt
  • D. Xây dựng hệ thống lập luận chặt chẽ, logic và sử dụng dẫn chứng xác thực, phong phú

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Nắng đã hanh rồi” của Xuân Diệu:

“Nắng đã hanh rồi, heo may đã về,
Cây bàng lá đỏ, gió lay nhẹ nhàng.
Sương giăng ngõ vắng, chim ngừng tiếng ca,
Lòng ai man mác, nhớ nhung bóng hình.”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để gợi tả khung cảnh thiên nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng đã hanh rồi” có thể gợi liên tưởng đến thời điểm giao mùa nào trong năm ở miền Bắc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét về thể loại, bài “Nắng đã hanh rồi” mang đậm đặc trưng của thể thơ nào trong phong trào Thơ mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Xuân Diệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong câu văn: “Bài thơ đã sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ khác nhau, điều đó làm cho bài thơ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.”, lỗi sai về diễn đạt là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để khắc phục lỗi lặp từ trong câu: “Chúng ta cần phải rèn luyện kỹ năng giao tiếp để kỹ năng giao tiếp của chúng ta ngày càng hoàn thiện hơn.”, cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm chính thường được triển khai ở phần nào của bố cục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi viết phần kết bài cho bài nghị luận về một bài thơ, nhiệm vụ trọng tâm là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để bài nói giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ trở nên sinh động và thu hút, người nói nên chú trọng yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong quá trình chuẩn bị cho bài nói giới thiệu một tác phẩm thơ, việc xác định rõ đối tượng người nghe có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chu Mạnh Trinh được biết đến là một nhà thơ thuộc giai đoạn văn học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thông tin nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của Hoài Thanh đối với phong trào Thơ mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong câu: “Với giọng văn hùng hồn, tác giả đã tái hiện lại khí thế hào hùng của trận đánh.”, từ “tái hiện” được dùng có phù hợp không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm sức thuyết phục, chúng ta cần đưa ra các dẫn chứng xác thực và lí lẽ phải chăng.”, cụm từ “lí lẽ phải chăng” có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một bài văn nghị luận về thơ, việc so sánh bài thơ đang phân tích với một tác phẩm khác có cùng chủ đề hoặc phong cách có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi trình bày bài nói giới thiệu về tác phẩm thơ, người nói cần chú ý đến yếu tố nào để duy trì sự tập trung của người nghe?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng của một bài văn nghị luận phân tích tác phẩm thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nếu đề bài yêu cầu phân tích “vẻ đẹp tâm hồn” của nhân vật trữ tình trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hướng tiếp cận nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong quá trình viết bài văn nghị luận, khi nào thì chúng ta nên sử dụng thao tác giải thích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho câu văn: “Mặc dù thời tiết không thuận lợi nhưng các vận động viên vẫn cố gắng hết mình để đạt thành tích cao.”, từ “mặc dù…nhưng” trong câu này có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu bạn muốn giới thiệu về tác giả Xuân Diệu trong bài nói của mình, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong đoạn thơ sau của Xuân Diệu:

“Tôi là con chim đến từ núi lạ,
Ngứa cổ hót chơi một đôi ba.
Ai ngờ tiếng hót say lòng khách,
Vang dậy cả trời một tiếng hoa.”

Từ “tiếng hoa” ở cuối đoạn thơ có thể được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong các lỗi dùng từ, lỗi “lặp từ” thường gây ảnh hưởng lớn nhất đến tiêu chí nào của văn bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bài nghị luận về một tác phẩm thơ, việc trích dẫn nguyên văn một số câu thơ đặc sắc có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi đánh giá giá trị nhân văn của một tác phẩm thơ, chúng ta cần tập trung vào khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bài nói giới thiệu tác phẩm thơ, việc sử dụng yếu tố hài hước, dí dỏm có nên được khuyến khích không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi nghe người khác trình bày bài giới thiệu về một tác phẩm thơ, thái độ lắng nghe tích cực thể hiện ở hành động nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bài văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để bài văn nghị luận về thơ có tính thuyết phục cao, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất trong quá trình viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng đã hanh rồi” gợi ra cảm nhận rõ rệt nhất về thời điểm nào trong năm?

  • A. Đầu hè, khi nắng bắt đầu gay gắt
  • B. Cuối thu hoặc đầu đông, khi nắng trở nên khô và se lạnh
  • C. Giữa xuân, khi nắng ấm áp và dễ chịu
  • D. Giữa mùa mưa, khi nắng hiếm hoi và quý giá

Câu 2: Xét về thể loại, “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Thơ lục bát
  • C. Thơ tự do
  • D. Thơ song thất lục bát

Câu 3: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào KHÔNG được sử dụng trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 4: Chủ thể trữ tình trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thể hiện tình cảm và thái độ chủ yếu nào?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh sắc thiên nhiên
  • B. Sự cô đơn, buồn bã, xa lánh cuộc đời
  • C. Sự nhớ nhung, khắc khoải, mong chờ một điều gì đó
  • D. Sự phẫn nộ, bất bình trước những ngang trái của xã hội

Câu 5: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò chính là gì?

  • A. Nêu vấn đề nghị luận và định hướng triển khai
  • B. Phân tích, chứng minh các luận điểm, làm rõ giá trị tác phẩm
  • C. Khái quát giá trị tác phẩm và nâng cao vấn đề
  • D. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác

Câu 6: Khi viết văn bản nghị luận về một bài thơ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc
  • B. Trình bày ý kiến một cách mạch lạc, rõ ràng
  • C. Đưa ra các dẫn chứng xác đáng từ tác phẩm và phân tích sâu sắc
  • D. Thể hiện sự sáng tạo và độc đáo trong cách diễn đạt

Câu 7: Lỗi “lặp từ” trong diễn đạt văn bản thường gây ra tác hại nào lớn nhất?

  • A. Làm cho câu văn trở nên nặng nề, rườm rà, khó hiểu
  • B. Khiến người đọc cảm thấy thích thú vì sự phong phú của từ ngữ
  • C. Giúp nhấn mạnh ý cần diễn đạt, tăng tính biểu cảm
  • D. Không gây ảnh hưởng gì đáng kể đến chất lượng văn bản

Câu 8: Trong câu: “Cô ấy có một vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.”, cụm từ “nghiêng nước nghiêng thành” được sử dụng với nghĩa gì?

  • A. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc
  • B. Vẻ đẹp sắc sảo, cá tính
  • C. Vẻ đẹp dịu dàng, đằm thắm
  • D. Vẻ đẹp tuyệt trần, quyến rũ đến mức làm say đắm lòng người

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau: “Gió theo lối gió, mây đường mây, / Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay…”. Hai câu thơ này gợi cho bạn cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Một khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống
  • B. Một không gian chia cắt, buồn bã, gợi cảm giác cô đơn
  • C. Một bức tranh sinh hoạt đời thường giản dị, yên bình
  • D. Một thế giới mộng ảo, huyền bí, đầy màu sắc

Câu 10: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc thể loại thơ?

  • A. “Nắng đã hanh rồi”
  • B. “Bài ca ngất ngưởng”
  • C. “Chuyện chức phán sự ở đền Tản Viên”
  • D. “Thu ẩm”

Câu 11: Khi nói hoặc viết, việc sử dụng từ ngữ “đúng nghĩa” có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, chính xác, tránh gây hiểu lầm
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, phức tạp hơn
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng về từ ngữ của người viết
  • D. Không quan trọng bằng việc sử dụng từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt

Câu 12: Trong bài văn nghị luận phân tích thơ, luận điểm có vai trò như thế nào đối với toàn bộ bài viết?

  • A. Luận điểm là phần mở đầu, giới thiệu vấn đề nghị luận
  • B. Luận điểm là ý kiến chủ đạo, bao trùm, chi phối toàn bộ bài viết
  • C. Luận điểm là phần kết luận, tóm tắt lại nội dung chính
  • D. Luận điểm chỉ có vai trò minh họa cho các dẫn chứng

Câu 13: Để bài nói/thuyết trình về một tác phẩm thơ trở nên hấp dẫn và thu hút người nghe, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn về văn học
  • B. Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ
  • C. Chỉ tập trung vào phân tích nội dung bài thơ
  • D. Kết hợp ngôn ngữ nói sinh động, hình ảnh minh họa và tương tác với người nghe

Câu 14: Trong quá trình phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc đặt bài thơ vào bối cảnh lịch sử - văn hóa có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng thuộc lòng bài thơ hơn
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu và phức tạp hơn
  • C. Giúp hiểu rõ hơn về ý nghĩa, giá trị của tác phẩm và tài năng của nhà thơ
  • D. Không có ý nghĩa gì, việc phân tích chỉ cần dựa vào ngôn ngữ và hình ảnh trong thơ

Câu 15: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “cành khô” và “lá rụng” có thể tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống?

  • A. Sức sống mãnh liệt và sự sinh sôi nảy nở
  • B. Sự tàn phai, héo úa và những mất mát trong cuộc đời
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng và bình yên của thiên nhiên
  • D. Niềm vui và hy vọng vào tương lai tươi sáng

Câu 16: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thể hiện một cách sâu sắc vẻ đẹp… của thiên nhiên mùa đông.”

  • A. rực rỡ
  • B. hùng vĩ
  • C. tĩnh lặng
  • D. hoang sơ

Câu 17: Trong đoạn văn nghị luận sau, lỗi “dùng từ không đúng nghĩa” nằm ở từ nào? “Nhà văn đã khắc họa thành công bức tranh thiên nhiên vô cùng **sinh động** và **trữ tình** về vùng quê.”

  • A. nhà văn
  • B. trữ tình
  • C. sinh động
  • D. thiên nhiên

Câu 18: Để sửa lỗi “lặp từ” trong câu văn: “Chúng ta cần phải **nâng cao** ý thức bảo vệ môi trường để **nâng cao** chất lượng cuộc sống.”, cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chúng ta cần phải nâng cao ý thức bảo vệ môi trường để nâng cao đời sống.
  • B. Chúng ta cần phải nâng cao ý thức bảo vệ môi trường để phát triển cuộc sống.
  • C. Chúng ta cần phải ý thức bảo vệ môi trường để nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Chúng ta cần phải nâng cao ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 19: Trong bài văn nghị luận về thơ, việc so sánh, đối chiếu giữa các tác phẩm hoặc các đoạn thơ khác nhau có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật những nét độc đáo, riêng biệt của tác phẩm đang phân tích
  • B. Làm cho bài văn trở nên dài dòng và lan man hơn
  • C. Giúp người đọc dễ dàng thuộc lòng các tác phẩm hơn
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể, chỉ làm phức tạp thêm vấn đề

Câu 20: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Không giới hạn số câu, số chữ, vần điệu tự do
  • B. Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ, tuân thủ chặt chẽ luật bằng trắc, niêm luật
  • C. Gồm 6 câu, có thể xen kẽ câu 6 chữ và 8 chữ, vần điệu linh hoạt
  • D. Gồm nhiều câu, mỗi câu 5 chữ, nhịp điệu nhanh, vui tươi

Câu 21: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, từ “hanh” gợi tả đặc điểm gì của nắng?

  • A. Nắng gay gắt, chói chang
  • B. Nắng dịu nhẹ, ấm áp
  • C. Nắng vàng rực rỡ
  • D. Nắng khô ráo, se lạnh

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm?

  • A. Cốt truyện và hệ thống nhân vật
  • B. Bối cảnh không gian và thời gian
  • C. Cảm xúc, tâm trạng và tiếng nói chủ quan của nhà thơ
  • D. Các sự kiện và chi tiết khách quan được miêu tả

Câu 23: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi nào thường xuất phát từ việc người viết không nắm vững nghĩa của từ, đặc biệt là từ Hán Việt hoặc thuật ngữ?

  • A. Lỗi lặp từ
  • B. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
  • C. Lỗi diễn đạt dài dòng
  • D. Lỗi sai chính tả

Câu 24: Để viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Đọc kỹ tác phẩm thơ, tìm hiểu và cảm nhận sâu sắc
  • B. Xác định đề tài và lập dàn ý chi tiết
  • C. Tìm kiếm tài liệu tham khảo và các bài phê bình liên quan
  • D. Viết ngay phần mở bài để định hướng cho bài viết

Câu 25: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả thiên nhiên?

  • A. Cành khô
  • B. Lá rụng
  • C. Gió hiu hiu
  • D. Áo ấm

Câu 26: Khi trình bày ý kiến đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói/viết cần tránh điều gì?

  • A. Đưa ra nhận xét dựa trên cảm xúc cá nhân
  • B. Phân tích sâu sắc các yếu tố nghệ thuật của tác phẩm
  • C. Nói chung chung, sáo rỗng, không có dẫn chứng cụ thể
  • D. Thể hiện quan điểm riêng, sáng tạo và mới mẻ

Câu 27: Trong câu: “Bài thơ này đã **khắc họa** thành công hình ảnh người lính cách mạng kiên cường, bất khuất.”, từ “khắc họa” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

  • A. Nghĩa gốc
  • B. Nghĩa chuyển
  • C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
  • D. Không phải nghĩa gốc cũng không phải nghĩa chuyển

Câu 28: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng trong thơ trữ tình nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tính khách quan, chân thực cho sự vật, hiện tượng
  • B. Làm cho câu thơ trở nên ngắn gọn, hàm súc hơn
  • C. Tạo ra sự đối lập, tương phản giữa các hình ảnh
  • D. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi và biểu lộ cảm xúc

Câu 29: Trong bài văn nghị luận, phần kết bài thường có chức năng gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận
  • B. Triển khai các luận điểm chính
  • C. Khái quát lại vấn đề, đánh giá và mở rộng ý nghĩa
  • D. Đưa ra dẫn chứng và phân tích tác phẩm

Câu 30: “Nắng đã hanh rồi” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào về cảnh vật và con người?

  • A. Vui tươi, phấn khởi và tràn đầy hy vọng
  • B. Man mác buồn, vắng lặng, tĩnh tại và suy tư
  • C. Mạnh mẽ, dữ dội và đầy thách thức
  • D. Hào hùng, lạc quan và yêu đời

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng đã hanh rồi” gợi ra cảm nhận rõ rệt nhất về thời điểm nào trong năm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét về thể loại, “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào KHÔNG được sử dụng trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chủ thể trữ tình trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thể hiện tình cảm và thái độ chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi viết văn bản nghị luận về một bài thơ, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Lỗi “lặp từ” trong diễn đạt văn bản thường gây ra tác hại nào lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong câu: “Cô ấy có một vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.”, cụm từ “nghiêng nước nghiêng thành” được sử dụng với nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau: “Gió theo lối gió, mây đường mây, / Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay…”. Hai câu thơ này gợi cho bạn cảm nhận rõ nhất về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào KHÔNG thuộc thể loại thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi nói hoặc viết, việc sử dụng từ ngữ “đúng nghĩa” có vai trò quan trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong bài văn nghị luận phân tích thơ, luận điểm có vai trò như thế nào đối với toàn bộ bài viết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để bài nói/thuyết trình về một tác phẩm thơ trở nên hấp dẫn và thu hút người nghe, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong quá trình phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, việc đặt bài thơ vào bối cảnh lịch sử - văn hóa có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “cành khô” và “lá rụng” có thể tượng trưng cho điều gì trong cuộc sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chọn từ ngữ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thể hiện một cách sâu sắc vẻ đẹp… của thiên nhiên mùa đông.”

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong đoạn văn nghị luận sau, lỗi “dùng từ không đúng nghĩa” nằm ở từ nào? “Nhà văn đã khắc họa thành công bức tranh thiên nhiên vô cùng **sinh động** và **trữ tình** về vùng quê.”

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để sửa lỗi “lặp từ” trong câu văn: “Chúng ta cần phải **nâng cao** ý thức bảo vệ môi trường để **nâng cao** chất lượng cuộc sống.”, cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong bài văn nghị luận về thơ, việc so sánh, đối chiếu giữa các tác phẩm hoặc các đoạn thơ khác nhau có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, từ “hanh” gợi tả đặc điểm gì của nắng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi nào thường xuất phát từ việc người viết không nắm vững nghĩa của từ, đặc biệt là từ Hán Việt hoặc thuật ngữ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả thiên nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi trình bày ý kiến đánh giá về một tác phẩm thơ, người nói/viết cần tránh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong câu: “Bài thơ này đã **khắc họa** thành công hình ảnh người lính cách mạng kiên cường, bất khuất.”, từ “khắc họa” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng trong thơ trữ tình nhằm mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bài văn nghị luận, phần kết bài thường có chức năng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: “Nắng đã hanh rồi” gợi cho người đọc cảm xúc chủ đạo nào về cảnh vật và con người?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng hanh” được sử dụng như một biện pháp nghệ thuật chủ đạo. Hãy phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật này trong việc thể hiện không gian và thời gian được miêu tả trong bài thơ.

  • A. “Nắng hanh” chỉ đơn thuần miêu tả thời tiết đặc trưng của mùa đông.
  • B. “Nắng hanh” vừa gợi không gian se lạnh, khô ráo của mùa đông, vừa tạo cảm giác thời gian chậm rãi, tĩnh lặng.
  • C. “Nắng hanh” làm nổi bật sự tươi mới và tràn đầy sức sống của thiên nhiên mùa đông.
  • D. “Nắng hanh” không có tác dụng đặc biệt, chỉ là yếu tố tự nhiên được đưa vào bài thơ.

Câu 2: Xét đoạn thơ sau từ bài “Nắng đã hanh rồi”: “Nắng đã hanh rồi, heo may đã về / Cây trút lá, gió lay cành khẳng khiu…”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất trong việc khắc họa hình ảnh mùa đông?

  • A. Liệt kê và nhân hóa
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và nói quá
  • D. Điệp từ và tương phản

Câu 3: Trong các lỗi dùng từ thường gặp, lỗi “lặp từ” và lỗi “dùng từ không đúng nghĩa” có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Lỗi lặp từ chỉ xảy ra trong văn nói, còn lỗi dùng từ không đúng nghĩa chỉ xảy ra trong văn viết.
  • B. Lỗi lặp từ do thiếu vốn từ vựng, lỗi dùng từ không đúng nghĩa do cẩu thả khi viết.
  • C. Lỗi lặp từ làm câu văn rườm rà, nặng nề; lỗi dùng từ không đúng nghĩa làm sai lệch ý diễn đạt.
  • D. Lỗi lặp từ dễ phát hiện hơn lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

Câu 4: Cho câu văn: “Bài thơ đã khắc họa thành công vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của núi rừng Tây Bắc, nơi con người sống hòa mình với thiên nhiên và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.” Câu văn này phù hợp nhất với phần nào của bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ?

  • A. Phần thân bài, đoạn phân tích nội dung.
  • B. Phần thân bài, đoạn phân tích nghệ thuật.
  • C. Phần mở bài, giới thiệu tác phẩm.
  • D. Phần kết bài, khái quát và đánh giá chung.

Câu 5: Trong quá trình viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng “phân tích”?

  • A. Lựa chọn tác phẩm thơ để phân tích.
  • B. Chia bài thơ thành các phần, chỉ ra mối liên hệ giữa chúng và làm rõ giá trị nội dung, nghệ thuật.
  • C. Tìm kiếm các bài viết tham khảo về tác phẩm.
  • D. Xây dựng dàn ý chi tiết cho bài viết.

Câu 6: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng thơ tình”. Điều gì đã làm nên biệt danh này của ông?

  • A. Ông là người khởi xướng phong trào Thơ mới.
  • B. Ông có nhiều bài thơ viết về thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Thơ ông thể hiện tình yêu đời, yêu người nồng nàn, đặc biệt là tình yêu đôi lứa.
  • D. Ông có phong cách thơ độc đáo, khác biệt so với các nhà thơ cùng thời.

Câu 7: Nếu muốn giới thiệu về tác giả Chu Mạnh Trinh trong một bài nói ngắn gọn, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?

  • A. Quê hương ông ở làng Mễ Sở.
  • B. Ông đỗ tiến sĩ khoa Nhâm Thìn.
  • C. Ông từng làm quan dưới triều Nguyễn.
  • D. Ông là một nhà nho tài tử, có nhiều đóng góp cho văn hóa, nghệ thuật.

Câu 8: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?

  • A. Chúng ta cần phải cố gắng học tập để đạt kết quả tốt.
  • B. Trong bài văn, tác giả đã sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật khác nhau, các biện pháp nghệ thuật đó đã góp phần làm nổi bật nội dung.
  • C. Phong cảnh nơi đây thật đẹp và thơ mộng.
  • D. Để bảo vệ môi trường, mỗi người cần nâng cao ý thức trách nhiệm.

Câu 9: Từ “hữu khuynh” trong câu “Tư tưởng của ông có phần hữu khuynh.” được dùng có chính xác không? Vì sao?

  • A. Chính xác, vì “hữu khuynh” có nghĩa là có tư tưởng tiến bộ.
  • B. Chính xác, vì “hữu khuynh” dùng để chỉ những người có quyền lực.
  • C. Không chính xác, vì “hữu khuynh” thường chỉ tư tưởng bảo thủ, đi ngược lại sự tiến bộ.
  • D. Không chính xác, vì “hữu khuynh” là từ Hán Việt nên không phù hợp trong câu văn tiếng Việt.

Câu 10: Khi nói hoặc viết về một tác phẩm thơ, việc đánh giá giá trị nhân văn của tác phẩm có vai trò gì?

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Giúp người đọc nhận thấy những giá trị tốt đẹp mà tác phẩm mang lại cho đời sống con người.
  • C. Giúp người đọc nắm vững các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong tác phẩm.
  • D. Giúp bài nghị luận trở nên dài hơn và sâu sắc hơn.

Câu 11: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, nhân vật trữ tình thể hiện tình cảm chủ yếu nào?

  • A. Niềm vui sướng trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn bã, cô đơn trong cuộc sống.
  • C. Sự căm phẫn trước những bất công xã hội.
  • D. Sự quan tâm, sẻ chia với người mình yêu thương trong không gian mùa đông.

Câu 12: Để bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ trở nên thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Trình bày bài viết theo phong cách sáng tạo, độc đáo.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ.

Câu 13: Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” gợi cho bạn cảm xúc và suy nghĩ gì về cuộc sống và con người?

  • A. Sự khắc nghiệt và khó khăn của thiên nhiên mùa đông.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng và trầm buồn của cảnh vật.
  • C. Sự ấm áp của tình người trong không gian lạnh giá, sự trân trọng những khoảnh khắc bình dị.
  • D. Nỗi cô đơn và lạc lõng của con người trong vũ trụ bao la.

Câu 14: Khi trình bày bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ trước lớp, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

  • A. Chỉ đọc lại bài viết đã chuẩn bị sẵn.
  • B. Kết hợp sử dụng ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt và hình ảnh minh họa.
  • C. Nói nhanh và liên tục để tiết kiệm thời gian.
  • D. Tập trung vào phân tích chi tiết từng từ ngữ trong bài thơ.

Câu 15: Trong câu “Những đóa hoa ban trắng muốt đang nở rộ trên khắp núi rừng Tây Bắc.”, từ “muốt” có vai trò gì về mặt biểu đạt?

  • A. Nhấn mạnh sắc trắng tinh khôi, thuần khiết của hoa ban.
  • B. Miêu tả hình dáng mềm mại của hoa ban.
  • C. Gợi âm thanh nhẹ nhàng của hoa ban rơi.
  • D. Thể hiện số lượng hoa ban nở rất nhiều.

Câu 16: So sánh điểm khác biệt chính giữa thể thơ lục bát và thể thơ thất ngôn bát cú về mặt hình thức.

  • A. Thể lục bát có vần chân, thể thất ngôn bát cú có vần lưng.
  • B. Thể lục bát thường dùng để kể chuyện, thể thất ngôn bát cú thường dùng để tả cảnh.
  • C. Thể lục bát có dòng 6 chữ và dòng 8 chữ xen kẽ, thể thất ngôn bát cú có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ.
  • D. Thể lục bát xuất hiện trong văn học dân gian, thể thất ngôn bát cú xuất hiện trong văn học trung đại.

Câu 17: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào chủ yếu dựa trên sự thay đổi ý nghĩa của từ ngữ?

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Liệt kê, điệp từ.
  • C. Nói quá, nói giảm.
  • D. Ẩn dụ, hoán dụ.

Câu 18: Cho đoạn văn: “Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, chim hót líu lo, hoa nở rộ khắp nơi. Tất cả tạo nên một bức tranh mùa xuân tươi đẹp và tràn đầy sức sống.” Đoạn văn này mắc lỗi diễn đạt nào?

  • A. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
  • B. Lỗi lặp ý.
  • C. Lỗi sai chính tả.
  • D. Lỗi dùng dấu câu không hợp lý.

Câu 19: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Xuân Diệu, bạn sẽ tìm kiếm thông tin ở nguồn tài liệu nào đáng tin cậy nhất?

  • A. Các bài đăng trên mạng xã hội.
  • B. Các trang web bán sách trực tuyến.
  • C. Các công trình nghiên cứu, phê bình văn học chính thống.
  • D. Các blog cá nhân viết về văn học.

Câu 20: Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò gì?

  • A. Triển khai các luận điểm, phân tích và chứng minh để làm sáng tỏ vấn đề.
  • B. Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận.
  • C. Khái quát lại vấn đề và đưa ra nhận xét, đánh giá chung.
  • D. Tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho bài viết.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo được thể hiện: “Ôi nắng vàng sao mà nhớ nhung / Cứ vương vấn mãi bước chân không rời…”

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Nhớ nhung, luyến tiếc.
  • C. Buồn bã, thất vọng.
  • D. Giận dữ, căm hờn.

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về giá trị thẩm mỹ của một tác phẩm thơ?

  • A. Ngôn ngữ độc đáo, giàu hình ảnh.
  • B. Nhịp điệu, âm điệu hài hòa.
  • C. Cấu tứ sáng tạo, bất ngờ.
  • D. Thông tin về giá bán và số lượng in của tác phẩm.

Câu 23: Khi viết văn bản nghị luận về một bài thơ, việc trích dẫn thơ có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện kiến thức uyên bác của người viết.
  • C. Làm dẫn chứng cụ thể, sinh động cho luận điểm, tăng tính thuyết phục.
  • D. Thay thế cho việc phân tích, diễn giải.

Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị cho bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, việc sắp xếp ý theo trình tự logic có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người nói dễ nhớ nội dung hơn.
  • B. Giúp người nghe dễ theo dõi và nắm bắt thông tin.
  • C. Giúp bài nói trở nên trang trọng hơn.
  • D. Giúp tiết kiệm thời gian trình bày.

Câu 25: Nếu bài thơ “Nắng đã hanh rồi” được sáng tác trong bối cảnh xã hội có nhiều biến động, yếu tố bối cảnh đó có thể ảnh hưởng đến cách hiểu và đánh giá bài thơ như thế nào?

  • A. Bối cảnh xã hội không ảnh hưởng đến việc hiểu thơ.
  • B. Chỉ cần tập trung vào ngôn ngữ và hình ảnh trong bài thơ.
  • C. Bối cảnh chỉ quan trọng với tác giả, không quan trọng với người đọc.
  • D. Bối cảnh xã hội có thể giúp hiểu sâu hơn về ý nghĩa và giá trị của bài thơ.

Câu 26: Trong câu văn “Vẻ đẹp của bài thơ tỏa sáng như viên ngọc quý.”, biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì?

  • A. Giá trị và sự quý giá của vẻ đẹp bài thơ.
  • B. Hình dáng và màu sắc của bài thơ.
  • C. Âm thanh và nhịp điệu của bài thơ.
  • D. Sức lan tỏa và ảnh hưởng của bài thơ.

Câu 27: Khi viết phần kết bài cho bài nghị luận về thơ, bạn nên tập trung vào nhiệm vụ chính nào?

  • A. Giới thiệu tác giả và tác phẩm.
  • B. Khái quát giá trị tác phẩm và thể hiện cảm xúc, suy nghĩ cá nhân.
  • C. Phân tích chi tiết nội dung và nghệ thuật.
  • D. Nêu ra các luận điểm chính của bài.

Câu 28: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ” thường xuất hiện khi nào?

  • A. Khi người viết không hiểu nghĩa của từ.
  • B. Khi người viết lặp lại từ quá nhiều lần.
  • C. Khi người viết sử dụng từ ngữ không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp hoặc thể loại văn bản.
  • D. Khi người viết mắc lỗi chính tả.

Câu 29: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng để tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tăng tính trừu tượng cho sự vật, hiện tượng.
  • B. Giảm nhẹ mức độ của sự vật, hiện tượng.
  • C. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên xa lạ, khó hiểu.
  • D. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên gần gũi, sinh động như con người.

Câu 30: Để đánh giá giá trị của một tác phẩm thơ, chúng ta cần dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Số lượng trang và kích thước của tác phẩm.
  • B. Giá trị kinh tế và lợi nhuận mà tác phẩm mang lại.
  • C. Giá trị nội dung (tư tưởng, nhân văn) và giá trị nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ).
  • D. Thời gian sáng tác và xuất bản của tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng hanh” được sử dụng như một biện pháp nghệ thuật chủ đạo. Hãy phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật này trong việc thể hiện không gian và thời gian được miêu tả trong bài thơ.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét đoạn thơ sau từ bài “Nắng đã hanh rồi”: “Nắng đã hanh rồi, heo may đã về / Cây trút lá, gió lay cành khẳng khiu…”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất trong việc khắc họa hình ảnh mùa đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong các lỗi dùng từ thường gặp, lỗi “lặp từ” và lỗi “dùng từ không đúng nghĩa” có điểm khác biệt cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho câu văn: “Bài thơ đã khắc họa thành công vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của núi rừng Tây Bắc, nơi con người sống hòa mình với thiên nhiên và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.” Câu văn này phù hợp nhất với phần nào của bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong quá trình viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng “phân tích”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng thơ tình”. Điều gì đã làm nên biệt danh này của ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nếu muốn giới thiệu về tác giả Chu Mạnh Trinh trong một bài nói ngắn gọn, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Từ “hữu khuynh” trong câu “Tư tưởng của ông có phần hữu khuynh.” được dùng có chính xác không? Vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi nói hoặc viết về một tác phẩm thơ, việc đánh giá giá trị nhân văn của tác phẩm có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, nhân vật trữ tình thể hiện tình cảm chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ trở nên thuyết phục, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” gợi cho bạn cảm xúc và suy nghĩ gì về cuộc sống và con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi trình bày bài giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm thơ trước lớp, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong câu “Những đóa hoa ban trắng muốt đang nở rộ trên khắp núi rừng Tây Bắc.”, từ “muốt” có vai trò gì về mặt biểu đạt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh điểm khác biệt chính giữa thể thơ lục bát và thể thơ thất ngôn bát cú về mặt hình thức.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào chủ yếu dựa trên sự thay đổi ý nghĩa của từ ngữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho đoạn văn: “Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, chim hót líu lo, hoa nở rộ khắp nơi. Tất cả tạo nên một bức tranh mùa xuân tươi đẹp và tràn đầy sức sống.” Đoạn văn này mắc lỗi diễn đạt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Xuân Diệu, bạn sẽ tìm kiếm thông tin ở nguồn tài liệu nào đáng tin cậy nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo được thể hiện: “Ôi nắng vàng sao mà nhớ nhung / Cứ vương vấn mãi bước chân không rời…”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về giá trị thẩm mỹ của một tác phẩm thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi viết văn bản nghị luận về một bài thơ, việc trích dẫn thơ có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị cho bài nói giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, việc sắp xếp ý theo trình tự logic có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu bài thơ “Nắng đã hanh rồi” được sáng tác trong bối cảnh xã hội có nhiều biến động, yếu tố bối cảnh đó có thể ảnh hưởng đến cách hiểu và đánh giá bài thơ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong câu văn “Vẻ đẹp của bài thơ tỏa sáng như viên ngọc quý.”, biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi viết phần kết bài cho bài nghị luận về thơ, bạn nên tập trung vào nhiệm vụ chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các lỗi sai về dùng từ, lỗi “dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ” thường xuất hiện khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Biện pháp tu từ nhân hóa thường được sử dụng để tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để đánh giá giá trị của một tác phẩm thơ, chúng ta cần dựa trên những tiêu chí nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng đã hanh rồi” gợi lên cảm nhận rõ rệt nhất về thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa xuân, khi nắng ấm áp và cây cối đâm chồi.
  • B. Mùa hạ, khi nắng gay gắt và oi ả.
  • C. Mùa mưa, khi nắng hiếm hoi và ẩm ướt.
  • D. Cuối thu hoặc đầu đông, khi nắng khô và se lạnh.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Nắng đã hanh rồi, lạnh đấy thôi”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong hai câu thơ trên?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Đối.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Nắng đã hanh rồi”?

  • A. Hào hùng, tráng lệ.
  • B. Vui tươi, phấn khởi.
  • C. Nhẹ nhàng, man mác buồn.
  • D. Mỉa mai, châm biếm.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm nào sau đây tập trung vào yếu tố nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả.
  • B. Nhịp điệu thơ chậm rãi, gợi cảm giác tĩnh lặng của không gian.
  • C. Tác phẩm phản ánh hiện thực xã hội đương thời.
  • D. Bài thơ truyền tải thông điệp về sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.

Câu 5: Câu văn nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

  • A. Anh ấy là một người bạn chân thành và đáng tin cậy.
  • B. Sức mạnh của tình yêu thương là một thứ vũ khí vô hình nhưng thực thụ.
  • C. Bài văn của bạn có nhiều ý tưởng sáng tạo và độc đáo.
  • D. Cô giáo giảng bài một cách nhiệt tình và dễ hiểu.

Câu 6: Trong các lỗi sai về sử dụng từ ngữ, lỗi lặp từ gây ra tác hại chủ yếu nào cho văn bản?

  • A. Làm sai lệch ý nghĩa diễn đạt.
  • B. Gây khó hiểu về cấu trúc ngữ pháp.
  • C. Làm cho văn bản trở nên nặng nề, rườm rà.
  • D. Khiến văn bản thiếu tính biểu cảm.

Câu 7: Để khắc phục lỗi lặp từ trong khi viết, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc đại từ thay thế.
  • B. Tăng cường sử dụng câu phức.
  • C. Viết câu ngắn gọn, súc tích.
  • D. Đọc lại văn bản nhiều lần để phát hiện lỗi.

Câu 8: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng của thơ tình”. Điều gì đã góp phần tạo nên danh xưng này cho ông?

  • A. Phong cách thơ trào phúng, đả kích xã hội.
  • B. Sự nghiệp sáng tác đồ sộ với nhiều thể loại.
  • C. Những bài thơ viết về đề tài quê hương, đất nước.
  • D. Những bài thơ tình yêu nồng nàn, say đắm và mới mẻ.

Câu 9: Bút danh “Trảo Nha” của Xuân Diệu có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Tên làng quê của cha Xuân Diệu.
  • B. Tên một loài chim quý mà Xuân Diệu yêu thích.
  • C. Tên một nhân vật trong truyện cổ tích.
  • D. Do bạn bè văn chương đặt cho ông.

Câu 10: Nhà phê bình văn học Hoài Thanh đã đánh giá Xuân Diệu là “nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”. Cách đánh giá này nhấn mạnh điều gì ở Xuân Diệu?

  • A. Tuổi đời trẻ nhất so với các nhà thơ cùng thời.
  • B. Tinh thần cách tân, đổi mới mạnh mẽ trong thơ ca.
  • C. Sự nổi tiếng và được công chúng yêu mến nhất.
  • D. Thời gian bắt đầu sáng tác muộn nhất trong phong trào Thơ mới.

Câu 11: Chu Mạnh Trinh được biết đến nhiều nhất với vai trò nào trong lịch sử văn hóa Việt Nam?

  • A. Nhà chính trị, nhà ngoại giao tài ba.
  • B. Nhà quân sự, anh hùng dân tộc.
  • C. Nhà văn, nhà soạn tuồng nổi tiếng.
  • D. Nhà giáo dục, nhà nghiên cứu lịch sử.

Câu 12: Địa danh nào sau đây gắn liền với quê hương của nhà văn Chu Mạnh Trinh?

  • A. Làng Lũng Cú, Hà Giang.
  • B. Làng Kim Liên, Nghệ An.
  • C. Làng Đông Hồ, Bắc Ninh.
  • D. Làng Mễ Sở, Hưng Yên.

Câu 13: Chu Mạnh Trinh đỗ đạt học vị Tiến sĩ vào năm nào?

  • A. Năm Canh Tý.
  • B. Năm Ất Sửu.
  • C. Năm Nhâm Thìn.
  • D. Năm Quý Tỵ.

Câu 14: Trong văn bản nghị luận về tác phẩm thơ, phần kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Khẳng định lại giá trị tác phẩm và mở rộng vấn đề.
  • B. Giới thiệu tác giả và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.
  • C. Phân tích chi tiết nội dung và nghệ thuật tác phẩm.
  • D. Nêu các luận điểm chính của bài nghị luận.

Câu 15: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, chúng ta cần chú trọng đến những giá trị cơ bản nào?

  • A. Giá trị kinh tế và giá trị chính trị.
  • B. Giá trị thẩm mỹ và giá trị nhân văn.
  • C. Giá trị lịch sử và giá trị khoa học.
  • D. Giá trị giải trí và giá trị giáo dục.

Câu 16: Hoạt động “giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ” thuộc về loại hình giao tiếp nào?

  • A. Giao tiếp bằng văn bản.
  • B. Giao tiếp phi ngôn ngữ.
  • C. Giao tiếp bằng ngôn ngữ nói.
  • D. Giao tiếp trực tuyến.

Câu 17: Để bài giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ trở nên mạch lạc và thuyết phục, người nói cần chú ý đến yếu tố nào nhất trong quá trình chuẩn bị?

  • A. Lựa chọn trang phục phù hợp.
  • B. Xác định ý và sắp xếp ý một cách logic.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa.
  • D. Tập luyện giọng nói truyền cảm.

Câu 18: Trong quá trình giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, việc sử dụng ngôn ngữ như thế nào là phù hợp nhất?

  • A. Ngôn ngữ suồng sã, tự nhiên như nói chuyện hàng ngày.
  • B. Ngôn ngữ khoa học, khô khan, mang tính học thuật cao.
  • C. Ngôn ngữ địa phương, gần gũi với đời sống.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, biểu cảm, phù hợp với nội dung.

Câu 19: Đọc câu văn sau: “Những đóa hoa ban trắng muốt đang khoe sắc thắm giữa núi rừng Tây Bắc”. Câu văn này mắc lỗi sai nào?

  • A. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
  • B. Lỗi lặp từ.
  • C. Lỗi logic trong sử dụng từ ngữ.
  • D. Lỗi diễn đạt rườm rà.

Câu 20: Để sửa lỗi trong câu văn “Những học sinh chăm ngoan, học giỏi luôn cố gắng, nỗ lực trong học tập.”, cách sửa nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Thay từ “học giỏi” bằng “thông minh”.
  • B. Lược bỏ từ “nỗ lực” hoặc “cố gắng”.
  • C. Đảo trật tự cụm từ “chăm ngoan, học giỏi”.
  • D. Thêm từ “hết mình” vào sau cụm từ “trong học tập”.

Câu 21: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “làn ao lóng lánh” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự dữ dội của cơn bão.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của biển cả.
  • C. Sự tĩnh lặng, trong trẻo của không gian.
  • D. Khung cảnh náo nhiệt của chợ quê.

Câu 22: Câu thơ “Nắng đã hanh rồi, lạnh đấy thôi” thể hiện cảm xúc chủ yếu nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Vui mừng, phấn khởi.
  • B. Giận dữ, phẫn nộ.
  • C. Sợ hãi, lo lắng.
  • D. Man mác buồn, tĩnh lặng.

Câu 23: Trong văn nghị luận phân tích thơ, việc trích dẫn thơ có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài văn thêm dài và trang trọng.
  • B. Đưa ra dẫn chứng cụ thể, tăng tính thuyết phục.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về tác phẩm.
  • D. Giúp bài văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.

Câu 24: Khi phân tích giá trị nhân văn của một bài thơ, chúng ta tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Những đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội phản ánh trong tác phẩm.
  • C. Những tình cảm, tư tưởng hướng đến con người.
  • D. Ảnh hưởng của tác phẩm đến đời sống kinh tế.

Câu 25: Để tránh bài giới thiệu, đánh giá thơ trở nên lan man, thiếu trọng tâm, người nói cần làm gì?

  • A. Xác định rõ ý chính và tập trung vào ý chính.
  • B. Kể nhiều câu chuyện liên quan đến tác phẩm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt.
  • D. Nói chậm rãi, kéo dài thời gian trình bày.

Câu 26: Trong giao tiếp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả của việc giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ?

  • A. Giọng nói truyền cảm, thu hút.
  • B. Sự tự tin, lưu loát khi trình bày.
  • C. Khả năng sử dụng ngôn ngữ hình thể.
  • D. Sự hiểu biết sâu sắc về tác phẩm thơ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: “Trong văn bản này, chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích hệ thống. Phương pháp này giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về cấu trúc của vấn đề. Với phương pháp này, chúng tôi có thể đưa ra những kết luận chính xác hơn”. Lỗi sai trong đoạn văn trên là gì?

  • A. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
  • B. Lỗi lặp từ, cụm từ.
  • C. Lỗi diễn đạt thiếu mạch lạc.
  • D. Lỗi sai chính tả.

Câu 28: Để sửa lỗi lặp từ trong đoạn văn ở câu 27, cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lược bỏ hoàn toàn cụm từ “phương pháp này”.
  • B. Thay thế bằng cụm từ “cách tiếp cận này”.
  • C. Sử dụng đại từ thay thế như “nó”, “biện pháp này”.
  • D. Đảo trật tự các câu trong đoạn văn.

Câu 29: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “ngõ trúc quanh co” gợi không gian như thế nào?

  • A. Yên bình, tĩnh lặng, mang nét thôn quê.
  • B. Hiện đại, náo nhiệt, mang hơi thở đô thị.
  • C. Rộng lớn, bao la, gợi cảm giác hùng vĩ.
  • D. U tối, bí ẩn, tạo cảm giác rùng rợn.

Câu 30: Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho thể thơ nào?

  • A. Thể thơ thất ngôn bát cú.
  • B. Thể thơ tự do.
  • C. Thể thơ lục bát.
  • D. Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng đã hanh rồi” gợi lên cảm nhận rõ rệt nhất về thời điểm nào trong năm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau: “Gió theo đường gió, mây về núi/ Nắng đã hanh rồi, lạnh đấy thôi”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong hai câu thơ trên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Nắng đã hanh rồi”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, luận điểm nào sau đây tập trung vào yếu tố nghệ thuật của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Câu văn nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong các lỗi sai về sử dụng từ ngữ, lỗi lặp từ gây ra tác hại chủ yếu nào cho văn bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Để khắc phục lỗi lặp từ trong khi viết, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Xuân Diệu được mệnh danh là “ông hoàng của thơ tình”. Điều gì đã góp phần tạo nên danh xưng này cho ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bút danh “Trảo Nha” của Xuân Diệu có nguồn gốc từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhà phê bình văn học Hoài Thanh đã đánh giá Xuân Diệu là “nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”. Cách đánh giá này nhấn mạnh điều gì ở Xuân Diệu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chu Mạnh Trinh được biết đến nhiều nhất với vai trò nào trong lịch sử văn hóa Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Địa danh nào sau đây gắn liền với quê hương của nhà văn Chu Mạnh Trinh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Chu Mạnh Trinh đỗ đạt học vị Tiến sĩ vào năm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong văn bản nghị luận về tác phẩm thơ, phần kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi đánh giá một tác phẩm thơ, chúng ta cần chú trọng đến những giá trị cơ bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hoạt động “giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ” thuộc về loại hình giao tiếp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để bài giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ trở nên mạch lạc và thuyết phục, người nói cần chú ý đến yếu tố nào nhất trong quá trình chuẩn bị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong quá trình giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ, việc sử dụng ngôn ngữ như thế nào là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đọc câu văn sau: “Những đóa hoa ban trắng muốt đang khoe sắc thắm giữa núi rừng Tây Bắc”. Câu văn này mắc lỗi sai nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để sửa lỗi trong câu văn “Những học sinh chăm ngoan, học giỏi luôn cố gắng, nỗ lực trong học tập.”, cách sửa nào sau đây là hợp lý nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “làn ao lóng lánh” gợi liên tưởng đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Câu thơ “Nắng đã hanh rồi, lạnh đấy thôi” thể hiện cảm xúc chủ yếu nào của nhân vật trữ tình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong văn nghị luận phân tích thơ, việc trích dẫn thơ có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi phân tích giá trị nhân văn của một bài thơ, chúng ta tập trung vào khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để tránh bài giới thiệu, đánh giá thơ trở nên lan man, thiếu trọng tâm, người nói cần làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong giao tiếp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả của việc giới thiệu, đánh giá tác phẩm thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: “Trong văn bản này, chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích hệ thống. Phương pháp này giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về cấu trúc của vấn đề. Với phương pháp này, chúng tôi có thể đưa ra những kết luận chính xác hơn”. Lỗi sai trong đoạn văn trên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để sửa lỗi lặp từ trong đoạn văn ở câu 27, cách sửa nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “ngõ trúc quanh co” gợi không gian như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bài thơ “Nắng đã hanh rồi” có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho thể thơ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, thao tác nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích?

  • A. Nêu cảm xúc chung về bài thơ.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
  • C. So sánh bài thơ với một bài thơ khác có cùng chủ đề.
  • D. Chỉ ra và phân tích tác dụng của một biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ.

Câu 2: Đọc câu thơ sau: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong bài văn nghị luận về một bài thơ, phần thân bài thường được tổ chức theo trình tự nào để đảm bảo tính logic và thuyết phục?

  • A. Phân tích chi tiết từng khổ thơ theo thứ tự xuất hiện.
  • B. Tập trung phân tích các biện pháp tu từ trước, sau đó mới đến nội dung.
  • C. Phân tích nội dung chính của bài thơ trước, sau đó phân tích các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu.
  • D. Trình bày cảm xúc cá nhân về bài thơ, sau đó mới đến phân tích khách quan.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong một tác phẩm thơ?

  • A. Hình thức và nội dung là hai yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Hình thức nghệ thuật có vai trò quan trọng trong việc thể hiện và truyền tải nội dung của bài thơ.
  • C. Nội dung là yếu tố duy nhất quyết định giá trị của một bài thơ, hình thức không quan trọng.
  • D. Hình thức chỉ là vẻ bề ngoài, nội dung mới là bản chất của tác phẩm thơ.

Câu 5: Trong các lỗi sai thường gặp khi dùng từ, lỗi “lặp từ” gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng văn bản như thế nào?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, tối nghĩa.
  • B. Làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa mà người viết muốn diễn đạt.
  • C. Làm cho câu văn, đoạn văn trở nên nặng nề, rườm rà, thiếu mạch lạc.
  • D. Khiến cho văn bản mất đi tính biểu cảm, trở nên khô khan.

Câu 6: Để sửa lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Đọc lại câu văn nhiều lần để tự nhận ra lỗi sai.
  • B. Tra từ điển để hiểu nghĩa chính xác của từ và đối chiếu với ngữ cảnh sử dụng.
  • C. Hỏi ý kiến của bạn bè hoặc người thân về cách dùng từ.
  • D. Thay thế từ bị dùng sai bằng một từ đồng nghĩa bất kỳ.

Câu 7: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng hanh” gợi cho bạn cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Không khí se lạnh, khô ráo đặc trưng của mùa đông.
  • B. Ánh nắng ấm áp, dễ chịu của mùa xuân.
  • C. Cái nóng gay gắt, oi bức của mùa hè.
  • D. Sự dịu dàng, mát mẻ của ánh nắng mùa thu.

Câu 8: Xét về thể loại, bài “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

  • A. Thơ thất ngôn bát cú
  • B. Thơ lục bát
  • C. Thơ ngũ ngôn
  • D. Thơ tự do

Câu 9: Chủ thể trữ tình trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thể hiện tình cảm và thái độ gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Buồn man mác, cô đơn, có chút chờ đợi, nhớ mong.
  • C. Giận dữ, bất mãn với cuộc sống.
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm, không có cảm xúc rõ ràng.

Câu 10: Trong bài văn nghị luận phân tích thơ, yếu tố “giá trị nhân văn” của tác phẩm thường được thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Giá trị về mặt ngôn ngữ và nghệ thuật.
  • B. Giá trị về mặt lịch sử và xã hội.
  • C. Tình cảm, tư tưởng, thái độ nhân đạo, nhân văn mà tác giả gửi gắm.
  • D. Sự độc đáo, sáng tạo trong hình thức thể hiện.

Câu 11: Khi viết mở bài cho bài nghị luận về một tác phẩm thơ, nhiệm vụ chính của người viết là gì?

  • A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận.
  • B. Trình bày chi tiết nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • C. Nêu cảm xúc cá nhân sâu sắc về bài thơ.
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng thời.

Câu 12: Trong quá trình nói và nghe về một bài thơ, kỹ năng “nghe chủ động” thể hiện ở hành động nào?

  • A. Ngồi im lặng và ghi chép đầy đủ những gì người nói trình bày.
  • B. Chỉ nghe những phần mình thấy thú vị, bỏ qua những phần khác.
  • C. Tập trung lắng nghe, đặt câu hỏi để làm rõ những điểm chưa hiểu hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn.
  • D. Đánh giá ngay lập tức bài nói của người khác dựa trên ý kiến cá nhân.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều hôm/ Cành liễu nghiêng nghiêng soi bóng nước”. Hình ảnh “cành liễu nghiêng nghiêng soi bóng nước” gợi cho bạn liên tưởng đến điều gì trong tâm trạng con người?

  • A. Sức sống tươi trẻ, tràn đầy năng lượng.
  • B. Niềm vui sum vầy, đoàn tụ.
  • C. Sự mạnh mẽ, kiên cường vượt qua khó khăn.
  • D. Nỗi buồn man mác, sự cô đơn, hoài cổ.

Câu 14: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình ảnh thiên nhiên?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Miêu tả và gợi cảm.
  • C. Liệt kê và phóng đại.
  • D. Tượng trưng và biểu tượng.

Câu 15: Khi đánh giá một bài thơ, yếu tố “giá trị thẩm mỹ” thường được xem xét ở những phương diện nào?

  • A. Ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, cấu tứ, biện pháp nghệ thuật.
  • B. Nội dung tư tưởng, chủ đề, cảm hứng chủ đạo.
  • C. Bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa của tác phẩm.
  • D. Ảnh hưởng và tác động của tác phẩm đối với đời sống.

Câu 16: Trong câu văn: “Những đóa hoa ban trắng muốt đang khoe sắc thắm giữa núi rừng Tây Bắc.”, từ ngữ nào được dùng không chính xác?

  • A. núi rừng
  • B. Tây Bắc
  • C. thắm
  • D. trắng muốt

Câu 17: Biện pháp tu từ nhân hóa thường mang lại hiệu quả gì trong việc miêu tả cảnh vật, con vật trong thơ?

  • A. Làm cho câu thơ trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.
  • B. Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi và có hồn.
  • C. Tạo ra sự đối lập, tương phản giữa các hình ảnh.
  • D. Nhấn mạnh vào đặc điểm nổi bật về màu sắc của đối tượng miêu tả.

Câu 18: Để bài văn nghị luận về thơ có tính thuyết phục cao, người viết cần chú trọng điều gì trong việc lựa chọn và sắp xếp luận điểm?

  • A. Sử dụng nhiều luận điểm khác nhau để phân tích tác phẩm một cách toàn diện nhất.
  • B. Lựa chọn luận điểm dựa trên sở thích cá nhân và cảm xúc chủ quan.
  • C. Sắp xếp luận điểm một cách ngẫu nhiên, không cần theo trình tự nhất định.
  • D. Luận điểm cần rõ ràng, tập trung, có tính logic và được sắp xếp hợp lý.

Câu 19: Trong các yếu tố tạo nên giá trị của một bài thơ, yếu tố nào đóng vai trò là “linh hồn”, là “cốt lõi” của tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ và hình ảnh thơ.
  • B. Thể thơ và nhịp điệu.
  • C. Nội dung tư tưởng, tình cảm, chủ đề.
  • D. Biện pháp nghệ thuật và cấu tứ.

Câu 20: Khi nói về một tác phẩm thơ, việc “giới thiệu” và “đánh giá” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Giới thiệu và đánh giá là hai hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Giới thiệu là cơ sở để đánh giá, đánh giá làm sâu sắc thêm phần giới thiệu.
  • C. Giới thiệu chỉ cần nêu thông tin cơ bản, đánh giá không cần thiết.
  • D. Đánh giá phải được thực hiện trước khi giới thiệu tác phẩm.

Câu 21: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, từ “hanh” gợi tả đặc điểm của nắng vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa hè
  • C. Mùa thu
  • D. Mùa đông

Câu 22: Đọc câu thơ: “Hoa cười ngọc thốt đoan trang/ Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ để làm nổi bật vẻ đẹp của nhân vật?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 23: Khi viết kết bài cho bài nghị luận về thơ, người viết cần làm gì để tạo ấn tượng sâu sắc cho người đọc?

  • A. Tóm tắt lại nội dung chính của bài thơ một lần nữa.
  • B. Liệt kê lại các biện pháp nghệ thuật đã phân tích ở thân bài.
  • C. Khái quát giá trị tác phẩm, bày tỏ cảm xúc và mở rộng vấn đề.
  • D. Đưa ra lời khuyên cho người đọc về cách thưởng thức bài thơ.

Câu 24: Trong quá trình giao tiếp, lỗi “dùng từ không đúng phong cách” thường xuất hiện khi nào?

  • A. Khi người nói/viết không hiểu rõ nghĩa của từ ngữ.
  • B. Khi người nói/viết không chú ý đến hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp.
  • C. Khi người nói/viết sử dụng quá nhiều từ Hán Việt.
  • D. Khi người nói/viết diễn đạt ý tưởng một cách quá phức tạp.

Câu 25: Để tránh lỗi lặp từ trong văn bản, biện pháp nào sau đây không hiệu quả?

  • A. Chỉ đọc lại văn bản một lần sau khi viết xong.
  • B. Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc đại từ thay thế.
  • C. Lược bỏ những từ ngữ không cần thiết.
  • D. Đa dạng hóa cách diễn đạt.

Câu 26: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự tĩnh lặng, vắng vẻ của không gian?

  • A. “Nắng đã hanh rồi, gió heo may”
  • B. “Lá khô xào xạc, rơi đầy ngõ”
  • C. “Trời cao xanh ngắt, mây trắng bay”
  • D. “Không gian vắng vẻ, đìu hiu”

Câu 27: Khi phân tích giá trị nhân văn của một bài thơ, chúng ta cần tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Giá trị về mặt nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
  • B. Những tình cảm, tư tưởng nhân đạo, lòng yêu thương con người.
  • C. Ảnh hưởng của bài thơ đối với văn học sử.
  • D. Sự phù hợp của bài thơ với thị hiếu thẩm mỹ đương thời.

Câu 28: Trong bài nói giới thiệu về tác phẩm thơ, việc “xác định ý và sắp xếp ý” có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp người nói tự tin hơn khi trình bày.
  • B. Tiết kiệm thời gian chuẩn bị bài nói.
  • C. Đảm bảo bài nói có bố cục rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
  • D. Giúp bài nói trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.

Câu 29: Đọc câu thơ sau: “Ngòi bút có phép thần thông/ Trong kho vô tận khơi dòng chữ hay”. Câu thơ khẳng định vai trò của yếu tố nào đối với người viết?

  • A. Sự cần cù, chăm chỉ luyện tập.
  • B. Vốn kiến thức phong phú, sâu rộng.
  • C. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện.
  • D. Khả năng sáng tạo và nguồn cảm hứng dồi dào.

Câu 30: Trong các bước viết bài văn nghị luận về một bài thơ, bước nào đóng vai trò định hướng cho toàn bộ bài viết?

  • A. Viết mở bài.
  • B. Lập dàn ý.
  • C. Viết thân bài.
  • D. Viết kết bài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, thao tác nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc câu thơ sau: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong bài văn nghị luận về một bài thơ, phần thân bài thường được tổ chức theo trình tự nào để đảm bảo tính logic và thuyết phục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong một tác phẩm thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong các lỗi sai thường gặp khi dùng từ, lỗi “lặp từ” gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng văn bản như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để sửa lỗi dùng từ không đúng nghĩa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh “nắng hanh” gợi cho bạn cảm nhận rõ nhất về điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét về thể loại, bài “Nắng đã hanh rồi” thuộc thể thơ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chủ thể trữ tình trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi” thể hiện tình cảm và thái độ gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong bài văn nghị luận phân tích thơ, yếu tố “giá trị nhân văn” của tác phẩm thường được thể hiện qua khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi viết mở bài cho bài nghị luận về một tác phẩm thơ, nhiệm vụ chính của người viết là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong quá trình nói và nghe về một bài thơ, kỹ năng “nghe chủ động” thể hiện ở hành động nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau: “Thuyền về bến cũ, trời chiều hôm/ Cành liễu nghiêng nghiêng soi bóng nước”. Hình ảnh “cành liễu nghiêng nghiêng soi bóng nước” gợi cho bạn liên tưởng đến điều gì trong tâm trạng con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình ảnh thiên nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đánh giá một bài thơ, yếu tố “giá trị thẩm mỹ” thường được xem xét ở những phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong câu văn: “Những đóa hoa ban trắng muốt đang khoe sắc thắm giữa núi rừng Tây Bắc.”, từ ngữ nào được dùng không chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Biện pháp tu từ nhân hóa thường mang lại hiệu quả gì trong việc miêu tả cảnh vật, con vật trong thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để bài văn nghị luận về thơ có tính thuyết phục cao, người viết cần chú trọng điều gì trong việc lựa chọn và sắp xếp luận điểm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong các yếu tố tạo nên giá trị của một bài thơ, yếu tố nào đóng vai trò là “linh hồn”, là “cốt lõi” của tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nói về một tác phẩm thơ, việc “giới thiệu” và “đánh giá” có mối quan hệ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, từ “hanh” gợi tả đặc điểm của nắng vào thời điểm nào trong năm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc câu thơ: “Hoa cười ngọc thốt đoan trang/ Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ để làm nổi bật vẻ đẹp của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi viết kết bài cho bài nghị luận về thơ, người viết cần làm gì để tạo ấn tượng sâu sắc cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình giao tiếp, lỗi “dùng từ không đúng phong cách” thường xuất hiện khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để tránh lỗi lặp từ trong văn bản, biện pháp nào sau đây không hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bài thơ “Nắng đã hanh rồi”, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự tĩnh lặng, vắng vẻ của không gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích giá trị nhân văn của một bài thơ, chúng ta cần tập trung làm rõ điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bài nói giới thiệu về tác phẩm thơ, việc “xác định ý và sắp xếp ý” có vai trò quan trọng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc câu thơ sau: “Ngòi bút có phép thần thông/ Trong kho vô tận khơi dòng chữ hay”. Câu thơ khẳng định vai trò của yếu tố nào đối với người viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 79 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các bước viết bài văn nghị luận về một bài thơ, bước nào đóng vai trò định hướng cho toàn bộ bài viết?

Xem kết quả