15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào về ngoại hình và tính cách?

  • A. Khôi ngô tuấn tú, mạnh mẽ, quyết đoán.
  • B. Gầy gò, ốm yếu, hiền lành, nhút nhát.
  • C. Cao lớn, vạm vỡ, cục cằn, thô lỗ.
  • D. Xấu xí, thô kệch, nhưng chất phác, hiền lành và khao khát hạnh phúc.

Câu 2: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong nhận thức và thái độ của bà cụ Tứ về người vợ nhặt của Tràng?

  • A. Bà cụ cau có khi thấy Tràng dẫn người đàn bà về.
  • B. Bà cụ hỏi han người vợ nhặt về quê quán, gia cảnh.
  • C. Bà cụ xăm xắn thu dọn nhà cửa, vun vén cho đôi vợ chồng trẻ.
  • D. Bà cụ kể chuyện ngày xưa, nhắc nhở Tràng về bổn phận làm chồng.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Tố Hữu: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối lập
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Tình yêu và những trạng thái cảm xúc phong phú, phức tạp của người phụ nữ.
  • B. Cuộc đời người phụ nữ nhiều gian truân, thử thách.
  • C. Sức mạnh của thiên nhiên trước con người nhỏ bé.
  • D. Khát vọng vươn tới những điều lớn lao, cao cả.

Câu 5: Phong cách ngôn ngữ nào phù hợp nhất với văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao?

  • A. Trang trọng, hào hùng
  • B. Xót xa, bi thương, phẫn uất
  • C. Hóm hỉnh, trào phúng, lạc quan
  • D. Lãng mạn, trữ tình, bay bổng

Câu 7: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Tây Nguyên.
  • B. Sự tàn khốc của chiến tranh.
  • C. Sức sống mãnh liệt của con người Tây Nguyên trước thiên nhiên khắc nghiệt.
  • D. Sức sống bất khuất, tinh thần đấu tranh kiên cường của dân làng Xô Man.

Câu 8: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lý nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Uống nước nhớ nguồn
  • B. Tôn sư trọng đạo
  • C. Biết ơn và trân trọng người đi trước
  • D. Cần cù, chịu khó

Câu 9: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc loại hình tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Truyền thuyết

Câu 10: Trong đoạn thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi nhớ quê hương: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa sổ, bay ra cánh đồng”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu câu?

  • A. Hôm nay, trời đẹp: chim hót líu lo.
  • B. Hôm nay trời đẹp, chim hót líu lo.
  • C. Hôm nay trời đẹp; chim hót líu lo
  • D. Hôm nay trời đẹp, chim hót líu lo;

Câu 12: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “tổ quốc”?

  • A. Đất nước
  • B. Quê hương
  • C. Gia đình
  • D. Non sông

Câu 13: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi?

  • A. “Việt Bắc” của Tố Hữu
  • B. “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài
  • C. “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu
  • D. “Đất Nước” (trích trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm

Câu 14: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân là gì?

  • A. Phản ánh hiện thực nạn đói khủng khiếp năm 1945.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân nghèo khổ.
  • C. Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến đẩy con người vào cảnh bần cùng.
  • D. Khẳng định niềm tin vào sức sống và khát vọng hạnh phúc của con người ngay trong hoàn cảnh bi thảm nhất.

Câu 15: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà thơ Nguyễn Tuân?

  • A. Hiện thực phê phán sâu sắc
  • B. Tài hoa, uyên bác, đậm chất lãng mạn và phóng khoáng
  • C. Giản dị, chân chất, gần gũi với đời sống nông thôn
  • D. Trữ tình, nhẹ nhàng, giàu chất suy tư triết lý

Câu 16: Trong bài “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh “Đất là nơi anh đến trường/ Nước là nơi em tắm” thể hiện điều gì?

  • A. Vẻ đẹp bình dị của đất nước.
  • B. Tình yêu lứa đôi gắn liền với quê hương.
  • C. Sự gắn bó máu thịt, gần gũi của mỗi người với đất nước từ những điều nhỏ bé, thân thuộc nhất.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển của đất nước.

Câu 17: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. “Đôi mắt” của Nam Cao
  • B. “Sông Đà” của Nguyễn Tuân
  • C. “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài
  • D. “Việt Bắc” của Tố Hữu

Câu 18: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 19: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện phẩm chất nào của người lính Tây Tiến?

  • A. Sự dũng cảm, gan dạ
  • B. Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí chiến đấu mạnh mẽ
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương
  • D. Sự lạc quan, yêu đời

Câu 20: Tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khốp thuộc nền văn học nước nào?

  • A. Văn học Pháp
  • B. Văn học Mỹ
  • C. Văn học Nga
  • D. Văn học Anh

Câu 21: Câu nào sau đây là câu ghép?

  • A. Trời mưa.
  • B. Hôm nay em đi học.
  • C. Bạn Lan rất chăm chỉ.
  • D. Trời mưa to, đường phố ngập lụt.

Câu 22: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật nào đóng vai trò người khám phá ra vẻ đẹp khuất lấp phía sau?

  • A. Người đàn bà hàng chài
  • B. Nghệ sĩ Phùng
  • C. Chánh án Đẩu
  • D. Thằng Phác

Câu 23: Đặc điểm nổi bật nhất trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

  • A. Nỗi buồn cô đơn, cái tôi cá nhân bơ vơ, lạc lõng và tình yêu đời, yêu cuộc sống trần thế tha thiết.
  • B. Tinh thần yêu nước nồng nàn và ý chí cách mạng.
  • C. Cảm hứng vũ trụ, triết luận về nhân sinh.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại kịch?

  • A. “Vũ Như Tô” của Nguyễn Huy Tưởng
  • B. “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ
  • C. “Đàn ghi ta của Lorca” của Thanh Thảo
  • D. “Tôi và chúng ta” của Lưu Quang Vũ

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 26: Trong truyện “Thuốc” của Lỗ Tấn, quán trà của bà chủ nào là nơi thể hiện rõ nhất sự trì độn, lạc hậu của người dân Trung Quốc?

  • A. Quán rượu của Lão Hạc
  • B. Quán trọ của Chí Phèo
  • C. Quán ăn của bà cụ Tứ
  • D. Quán trà của bà chủ quán

Câu 27: Nội dung chính của đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều) là gì?

  • A. Kiều kể lại nỗi oan khuất của mình cho Thúy Vân.
  • B. Kiều thuyết phục Thúy Vân lấy Kim Trọng.
  • C. Kiều trao lại tình yêu và nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim Trọng.
  • D. Kiều bày tỏ lòng biết ơn đối với Thúy Vân.

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào viết về đề tài người lính?

  • A. “Đồng chí” của Chính Hữu
  • B. “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài
  • C. “Chí Phèo” của Nam Cao
  • D. “Vợ nhặt” của Kim Lân

Câu 29: Cụm từ “mặt trời của bắp nằm trên đồi” trong bài thơ “Tiếng hát con tàu” của Chế Lan Viên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 30: Ý nghĩa nhan đề “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam là gì?

  • A. Kể về cuộc sống của hai đứa trẻ nghèo khổ.
  • B. Gợi sự nhỏ bé, âm thầm, không đáng kể của những kiếp người nơi phố huyện nghèo và khát vọng vươn tới ánh sáng.
  • C. Tình cảm yêu thương giữa hai chị em.
  • D. Tuổi thơ trong sáng, hồn nhiên của hai đứa trẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong đoạn trích “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào về ngoại hình và tính cách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong nhận thức và thái độ của bà cụ Tứ về người vợ nhặt của Tràng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Tố Hữu: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phong cách ngôn ngữ nào phù hợp nhất với văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lý nào của dân tộc Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc loại hình tự sự?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong đoạn thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi nhớ quê hương: “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa sổ, bay ra cánh đồng”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu câu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “tổ quốc”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các tác phẩm đã học, tác phẩm nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách nghệ thuật của nhà thơ Nguyễn Tuân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong bài “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh “Đất là nơi anh đến trường/ Nước là nơi em tắm” thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện phẩm chất nào của người lính Tây Tiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khốp thuộc nền văn học nước nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Câu nào sau đây là câu ghép?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, nhân vật nào đóng vai trò người khám phá ra vẻ đẹp khuất lấp phía sau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đặc điểm nổi bật nhất trong thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại kịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong truyện “Thuốc” của Lỗ Tấn, quán trà của bà chủ nào là nơi thể hiện rõ nhất sự trì độn, lạc hậu của người dân Trung Quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nội dung chính của đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào viết về đề tài người lính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cụm từ “mặt trời của bắp nằm trên đồi” trong bài thơ “Tiếng hát con tàu” của Chế Lan Viên sử dụng biện pháp tu từ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ý nghĩa nhan đề “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đi được nửa quãng đường, người đó tăng vận tốc lên 50 km/h để đến B. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 45 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 44.4 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 2: Cho đoạn trích sau: “...Ngòi bút của ông [Nguyễn Ái Quốc] là ngòi bút của một nhà революционер (cách mạng) chân chính, luôn hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc và nhân loại đau khổ...”. Đoạn trích trên nhận định về giá trị nào trong hoạt động văn học của Nguyễn Ái Quốc?

  • A. Giá trị nghệ thuật
  • B. Giá trị nhân đạo
  • C. Giá trị hiện thực
  • D. Giá trị tư tưởng

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?

  • A. Hệ sinh thái chỉ bao gồm các sinh vật sống.
  • B. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh.
  • C. Hệ sinh thái là một tập hợp các quần thể sinh vật.
  • D. Hệ sinh thái chỉ tồn tại trong môi trường tự nhiên.

Câu 4: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây được xem là bước ngoặt đánh dấu sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
  • B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
  • C. Sự hình thành nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
  • D. Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất

Câu 5: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

x | -∞ -1 0 1 +∞
---|-----------------------
y"| + 0 - 0 +
y | ↗ ↘ ↗

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào?

  • A. (-∞; -1) và (1; +∞)
  • B. (-1; 1)
  • C. (-1; 0) và (0; 1)
  • D. (0; +∞)

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp từ

Câu 7: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. XO
  • B. XO₂
  • C. XO₃
  • D. X₂O₅

Câu 8: Đâu là đặc điểm chung của các nước đang phát triển ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào công nghiệp.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa rất cao.
  • C. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, đang phát triển công nghiệp.

Câu 9: Trong một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào tần số của dòng điện?

  • A. Điện trở R
  • B. Dung kháng Zc
  • C. Cảm kháng ZL
  • D. Tổng trở Z

Câu 10: “Tắt đèn” là một tác phẩm tiêu biểu của nhà văn nào?

  • A. Nam Cao
  • B. Ngô Tất Tố
  • C. Nguyễn Công Hoan
  • D. Vũ Trọng Phụng

Câu 11: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình sinh tổng hợp?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Tổng hợp DNA
  • C. Tổng hợp carbohydrate
  • D. Thủy phân protein

Câu 12: Trong hệ thống chính trị của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có quyền lập pháp?

  • A. Chính phủ
  • B. Tòa án nhân dân tối cao
  • C. Quốc hội
  • D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Câu 13: Cho cấp số cộng (un) có u₁ = 2 và công sai d = 3. Số hạng thứ 5 của cấp số cộng này là:

  • A. 11
  • B. 14
  • C. 17
  • D. 20

Câu 14: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX diễn ra dưới sự lãnh đạo của ai?

  • A. Phan Đình Phùng
  • B. Hoàng Hoa Thám
  • C. Trương Định
  • D. Vua Hàm Nghi

Câu 15: Đâu là thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam?

  • A. Thái Nguyên
  • B. Đà Lạt
  • C. Hải Phòng
  • D. Huế

Câu 16: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng. Đây là phản ứng:

  • A. Phân hạch
  • B. Thu năng lượng
  • C. Tỏa năng lượng
  • D. Tổng hợp hạt nhân

Câu 17: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách thơ trữ tình - chính trị của Tố Hữu?

  • A. “Mình về mình có nhớ ta
    Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”
  • B. “Con cò bay lả bay la
    Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”
  • C. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
    Mà lòng phơi phới dậy tương lai”
  • D. “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ
    Người khôn người đến chốn lao xao”

Câu 18: Chất nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

  • A. HClO₄
  • B. HClO₃
  • C. HClO₂
  • D. HClO

Câu 19: Đâu là một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Sự gia tăng đa dạng sinh học
  • B. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan
  • C. Mực nước biển hạ thấp
  • D. Mở rộng diện tích rừng

Câu 20: Trong tin học, thuật ngữ "CPU" dùng để chỉ bộ phận nào của máy tính?

  • A. Bộ nhớ RAM
  • B. Ổ cứng
  • C. Card đồ họa
  • D. Bộ xử lý trung tâm

Câu 21: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là sáng tác của nhà thơ nào?

  • A. Xuân Diệu
  • B. Nguyễn Bính
  • C. Hàn Mặc Tử
  • D. Lưu Trọng Lư

Câu 22: Cho hàm số y = x³ - 3x² + 1. Điểm cực đại của đồ thị hàm số là:

  • A. (2; -3)
  • B. (0; 1)
  • C. (1; -1)
  • D. (-1; -3)

Câu 23: Trong các loại hình vận tải sau, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa quốc tế?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường biển
  • D. Đường hàng không

Câu 24: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của động cơ đốt trong là:

  • A. Biến đổi điện năng thành cơ năng
  • B. Biến đổi quang năng thành điện năng
  • C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng
  • D. Biến đổi hóa năng thành cơ năng

Câu 25: Tác phẩm “Vợ nhặt” của nhà văn Kim Lân phản ánh về giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Nạn đói năm 1945
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • D. Thời kỳ đổi mới đất nước

Câu 26: Đâu là một bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Bệnh mù màu
  • B. Hội chứng Down
  • C. Bệnh máu khó đông
  • D. Bệnh bạch tạng

Câu 27: Trong triết học Mác - Lênin, phạm trù nào dùng để chỉ mối liên hệ, sự quy định và tác động qua lại giữa các sự vật, hiện tượng?

  • A. Vật chất
  • B. Ý thức
  • C. Liên hệ phổ biến
  • D. Phủ định của phủ định

Câu 28: Giá trị của biểu thức log₂(8) + log₃(9) - log₅(25) bằng:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 29: Đâu là một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên nước?

  • A. Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây lúa nước

Câu 30: Trong ngôn ngữ lập trình Python, lệnh nào dùng để in một giá trị ra màn hình?

  • A. input()
  • B. print()
  • C. display()
  • D. show()

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đi được nửa quãng đường, người đó tăng vận tốc lên 50 km/h để đến B. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho đoạn trích sau: “...Ngòi bút của ông [Nguyễn Ái Quốc] là ngòi bút của một nhà революционер (cách mạng) chân chính, luôn hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc và nhân loại đau khổ...”. Đoạn trích trên nhận định về giá trị nào trong hoạt động văn học của Nguyễn Ái Quốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong lịch sử Việt Nam, sự kiện nào sau đây được xem là bước ngoặt đánh dấu sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

x | -∞ -1 0 1 +∞
---|-----------------------
y'| + 0 - 0 +
y | ↗ ↘ ↗

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Công thức oxide cao nhất của X là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đâu là đặc điểm chung của các nước đang phát triển ở khu vực Đông Nam Á?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào tần số của dòng điện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: “Tắt đèn” là một tác phẩm tiêu biểu của nhà văn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình sinh tổng hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong hệ thống chính trị của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nào có quyền lập pháp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho cấp số cộng (un) có u₁ = 2 và công sai d = 3. Số hạng thứ 5 của cấp số cộng này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX diễn ra dưới sự lãnh đạo của ai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đâu là thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng. Đây là phản ứng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách thơ trữ tình - chính trị của Tố Hữu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Chất nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đâu là một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong tin học, thuật ngữ 'CPU' dùng để chỉ bộ phận nào của máy tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là sáng tác của nhà thơ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho hàm số y = x³ - 3x² + 1. Điểm cực đại của đồ thị hàm số là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong các loại hình vận tải sau, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của động cơ đốt trong là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tác phẩm “Vợ nhặt” của nhà văn Kim Lân phản ánh về giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đâu là một bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong triết học Mác - Lênin, phạm trù nào dùng để chỉ mối liên hệ, sự quy định và tác động qua lại giữa các sự vật, hiện tượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Giá trị của biểu thức log₂(8) + log₃(9) - log₅(25) bằng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đâu là một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ tài nguyên nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong ngôn ngữ lập trình Python, lệnh nào dùng để in một giá trị ra màn hình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình:
"Tôi là kẻ bộ hành đơn độc giữa sa mạc thời gian
Bước chân in hằn nỗi buồn, cát bụi cuộc đời vương vấn
Ngước nhìn trời cao, không thấy một vì sao dẫn lối
Chỉ nghe tiếng vọng của chính mình giữa hư vô."

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định "không gian nghệ thuật" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là bối cảnh địa lý diễn ra câu chuyện.
  • B. Giúp xác định thể loại của tác phẩm.
  • C. Quyết định số lượng nhân vật trong truyện.
  • D. Góp phần biểu hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả và tạo nên chiều sâu cho tác phẩm.

Câu 3: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

  • A. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của con người và thiên nhiên.
  • B. Phản ánh chân thực và lên án mạnh mẽ những bất công, thối nát của xã hội đương thời.
  • C. Đề cao yếu tố huyền bí, siêu nhiên trong cốt truyện.
  • D. Chủ yếu sáng tác về đề tài lịch sử và anh hùng dân tộc.

Câu 4: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể từ đời sống có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài thêm.
  • B. Chỉ mang tính minh họa, không quan trọng.
  • C. Tăng tính thuyết phục, khách quan và cụ thể cho lập luận.
  • D. Làm phức tạp hóa vấn đề được bàn luận.

Câu 5: Phân tích cách sử dụng từ ngữ của nhà thơ trong câu thơ sau để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm trạng con người: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo".

  • A. Các từ láy "lạnh lẽo", "trong veo", "tẻo teo" gợi tả sự tĩnh lặng, nhỏ bé, đối lập với sự mênh mông, rộng lớn của không gian thu.
  • B. Từ "ao" và "thuyền" gợi tả sự giàu có.
  • C. Từ "nước" và "trời" tạo nên sự liên tưởng về vũ trụ.
  • D. Chỉ là cách miêu tả thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận văn học, phần "Phân tích" cần tập trung vào những yếu tố nào để làm sáng tỏ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Chỉ cần kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • B. Chỉ cần liệt kê các biện pháp tu từ có trong tác phẩm.
  • C. Chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung.
  • D. Phân tích chi tiết các khía cạnh như nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, ngôn ngữ, cấu trúc, biện pháp nghệ thuật và mối quan hệ giữa chúng để làm nổi bật chủ đề, tư tưởng tác phẩm.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng nhỏ.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật phụ.
  • C. Tập trung khắc họa một khía cạnh tính cách, một tình huống nổi bật.
  • D. Số lượng nhân vật hạn chế.

Câu 8: Khi đọc một đoạn thơ mang tính biểu cảm, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để cảm nhận sâu sắc tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từng từ.
  • B. Chỉ cần xác định số lượng câu thơ.
  • C. Nhịp điệu, hình ảnh, nhạc điệu, cách sử dụng từ ngữ, và các biện pháp tu từ.
  • D. Chỉ cần biết tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 9: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và mục đích giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ.
  • B. Biện pháp tu từ.
  • C. Cấu trúc ngữ pháp.
  • D. Dấu câu.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với hiện tượng được đề cập: "Tình trạng xả rác bừa bãi nơi công cộng không chỉ làm mất mỹ quan đô thị mà còn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Thiết nghĩ, mỗi người dân cần nâng cao ý thức, chung tay xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp."

  • A. Thờ ơ, bàng quan.
  • B. Phê phán, kêu gọi hành động tích cực.
  • C. Ca ngợi hành động đẹp.
  • D. Miêu tả khách quan, không bày tỏ thái độ.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng súng" xuất hiện trong một số tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Pháp (ví dụ: "Tây Tiến", "Việt Bắc").

  • A. Chỉ là âm thanh bình thường trong chiến tranh.
  • B. Biểu tượng cho sự thất bại.
  • C. Gợi tả cuộc sống yên bình.
  • D. Biểu tượng cho cuộc chiến đấu gian khổ, khốc liệt nhưng cũng thể hiện ý chí kiên cường, tinh thần lạc quan của người lính, nhân dân.

Câu 12: Để viết một đoạn văn phân tích nhân vật thành công, người viết cần tập trung vào những khía cạnh nào của nhân vật?

  • A. Chỉ cần mô tả ngoại hình.
  • B. Chỉ cần kể lại hành động nổi bật nhất.
  • C. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, và ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Chỉ cần nêu tên và vai trò của nhân vật.

Câu 13: Nhận định nào về "giá trị nhân đạo" trong văn học là chính xác nhất?

  • A. Sự cảm thông sâu sắc của nhà văn trước số phận bất hạnh của con người, đồng thời phát hiện và đề cao vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất tốt đẹp của họ.
  • B. Chỉ là việc miêu tả những cảnh đời đau khổ.
  • C. Chỉ đơn thuần là lời kêu gọi giúp đỡ người nghèo.
  • D. Là việc lên án trực tiếp những kẻ gây ra đau khổ.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn chứa lỗi sai về mặt ngữ pháp hoặc logic diễn đạt: "(1) Mùa xuân là mùa của trăm hoa đua nở. (2) Cây cối đâm chồi nảy lộc, chim hót líu lo. (3) Vì thời tiết thuận lợi nên nông dân ra đồng gieo cấy rất đông. (4) Mùa đông lạnh giá khiến ai cũng mong chờ mùa xuân đến nhanh."

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3) - Lỗi quan hệ từ "vì...nên" không phù hợp với vế sau, nên sửa thành "Thời tiết thuận lợi nên nông dân ra đồng gieo cấy rất đông" hoặc bỏ "vì".
  • D. Câu (4)

Câu 15: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện "cái tôi" của các nhà thơ lãng mạn (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận) và các nhà thơ hiện thực (ít đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp) giai đoạn 1930-1945.

  • A. Nhà thơ lãng mạn thể hiện cái tôi qua các vấn đề xã hội, còn nhà thơ hiện thực thể hiện qua tình yêu.
  • B. Nhà thơ lãng mạn thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, khát vọng tự do, tình yêu; nhà thơ hiện thực thường ẩn mình, thể hiện cái tôi qua việc quan sát, phản ánh hiện thực khách quan.
  • C. Nhà thơ lãng mạn sử dụng nhiều từ Hán Việt, nhà thơ hiện thực sử dụng nhiều từ thuần Việt.
  • D. Nhà thơ lãng mạn viết về thiên nhiên, nhà thơ hiện thực viết về con người.

Câu 16: Khi viết một đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề (câu mang ý khái quát) thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn.
  • B. Cuối đoạn.
  • C. Giữa đoạn.
  • D. Bất kỳ vị trí nào.

Câu 17: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: "Trời mưa rất to. Do đó, buổi picnic đã bị hủy."?

  • A. Phép thế.
  • B. Phép lặp.
  • C. Phép nối bằng quan hệ từ "và".
  • D. Phép nối bằng quan hệ từ "Do đó" thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Câu 18: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật: "Lão Hạc móm mém cười, cái cười như mếu và đôi mắt thì ầng ậng nước. Lão đưa tay áo lên lau vội... Cái mặt co rúm lại, những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra." (Trích "Lão Hạc" - Nam Cao)

  • A. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình đơn thuần.
  • B. Miêu tả kết hợp ngoại hình, cử chỉ, hành động để làm nổi bật sự đau khổ, dằn vặt nội tâm của nhân vật.
  • C. Chủ yếu thông qua lời thoại của nhân vật.
  • D. Sử dụng yếu tố kỳ ảo để khắc họa nhân vật.

Câu 19: Trong một bài thuyết trình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân sự chú ý của người nghe?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Đọc nguyên si nội dung đã chuẩn bị.
  • C. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Nội dung hấp dẫn, cách trình bày lôi cuốn (giọng điệu, cử chỉ, tương tác), sử dụng hình ảnh/âm thanh minh họa phù hợp.

Câu 20: Xác định biện pháp tu từ chủ đạo và hiệu quả biểu đạt trong câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận).

  • A. So sánh, gợi tả hình ảnh mặt trời lặn rực rỡ, tráng lệ, đầy sức sống.
  • B. Nhân hóa, làm cho mặt trời có hành động như con người.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự nóng bức.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự kết thúc của một ngày.

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm văn xuôi, việc chú ý đến "điểm nhìn" của người kể chuyện giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số trang của tác phẩm.
  • B. Tên thật của tác giả.
  • C. Góc nhìn, thái độ, mức độ hiểu biết của người kể chuyện về câu chuyện và nhân vật, từ đó ảnh hưởng đến cách câu chuyện được kể và cảm nhận của độc giả.
  • D. Thời gian sáng tác tác phẩm.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về phong cách nghệ thuật của một nhà văn là chính xác nhất?

  • A. Là việc nhà văn chỉ viết về một thể loại duy nhất.
  • B. Là cách nhà văn sử dụng dấu câu.
  • C. Là số lượng tác phẩm mà nhà văn đã xuất bản.
  • D. Là những nét độc đáo, riêng biệt trong quan niệm nghệ thuật, cách cảm nhận đời sống, cách lựa chọn đề tài, xây dựng nhân vật, sử dụng ngôn ngữ và các thủ pháp nghệ thuật của nhà văn, tạo nên dấu ấn riêng không thể trộn lẫn.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính: "Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày / Quê hương là đường đi học / Con về rợp bướm vàng bay." (Đỗ Trung Lai)

  • A. Tình yêu quê hương và những kỷ niệm tuổi thơ gắn bó với quê hương.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của chùm khế.
  • C. Kể về con đường đi học.
  • D. Nói về loài bướm vàng.

Câu 24: Để một bài văn nghị luận xã hội đạt hiệu quả thuyết phục, người viết cần làm gì với các ý kiến trái chiều (nếu có)?

  • A. Hoàn toàn phớt lờ, không đề cập đến.
  • B. Chỉ cần liệt kê ra mà không phân tích.
  • C. Xem xét, phân tích một cách khách quan (phản biện nếu cần thiết) để củng cố thêm cho lập luận của mình hoặc làm rõ vấn đề.
  • D. Đồng ý với tất cả các ý kiến, kể cả trái chiều.

Câu 25: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật (ví dụ: "Qua Đèo Ngang" - Bà Huyện Thanh Quan) để thấy sự chặt chẽ trong bố cục.

  • A. Cấu trúc tự do, không theo quy tắc nhất định.
  • B. Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ, chia làm 4 cặp: Đề, Thực, Luận, Kết. Cặp Thực và Luận thường đối nhau về ý và lời.
  • C. Chỉ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • D. Số câu và số chữ trong mỗi câu có thể thay đổi tùy ý.

Câu 26: Yếu tố "cốt truyện" trong tác phẩm tự sự có vai trò gì?

  • A. Là chuỗi các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến câu chuyện, xung đột, hành động của nhân vật và góp phần bộc lộ chủ đề, tư tưởng tác phẩm.
  • B. Chỉ là phần giới thiệu nhân vật.
  • C. Là phần kết thúc của câu chuyện.
  • D. Không quan trọng trong tác phẩm tự sự.

Câu 27: Đọc câu văn sau và xác định thành phần chính của câu: "Những cánh chim hải âu chao liệng trên bầu trời xanh biếc."

  • A. "Những cánh chim hải âu" là vị ngữ.
  • B. "chao liệng" là chủ ngữ.
  • C. "trên bầu trời xanh biếc" là chủ ngữ.
  • D. "Những cánh chim hải âu" là chủ ngữ, "chao liệng" là vị ngữ.

Câu 28: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần làm rõ điều gì?

  • A. Tác phẩm có bao nhiêu chương.
  • B. Tác giả sinh năm nào.
  • C. Tác phẩm phản ánh chân thực những khía cạnh nào của đời sống xã hội, con người trong giai đoạn lịch sử cụ thể, mức độ sâu sắc và điển hình của sự phản ánh đó.
  • D. Tác phẩm được viết bằng ngôn ngữ nào.

Câu 29: Áp dụng kiến thức về các phong cách ngôn ngữ, xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu của một bài báo khoa học.

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.

Câu 30: Đọc đoạn kết của một câu chuyện và dự đoán về số phận tiếp theo của nhân vật dựa trên những chi tiết được gợi mở: "[...] Cô đứng lặng bên cửa sổ nhìn ra màn đêm thăm thẳm. Một tia sáng yếu ớt chợt lóe lên từ phía xa, rồi vụt tắt. Cô thở dài, siết chặt bàn tay đang nắm một lá thư cũ kỹ."

  • A. Nhân vật chắc chắn sẽ gặp may mắn và hạnh phúc ngay lập tức.
  • B. Nhân vật sẽ hoàn toàn từ bỏ hy vọng.
  • C. Số phận nhân vật đã được định đoạt là bi kịch.
  • D. Đoạn kết gợi mở về sự cô đơn, bế tắc của nhân vật, nhưng tia sáng vụt tắt và lá thư cũ có thể gợi ý về một chút hy vọng mong manh hoặc nỗi day dứt quá khứ, để lại nhiều khả năng cho số phận tiếp theo (có thể tiếp tục bế tắc, hoặc một sự thay đổi nhỏ).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình:
'Tôi là kẻ bộ hành đơn độc giữa sa mạc thời gian
Bước chân in hằn nỗi buồn, cát bụi cuộc đời vương vấn
Ngước nhìn trời cao, không thấy một vì sao dẫn lối
Chỉ nghe tiếng vọng của chính mình giữa hư vô.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định 'không gian nghệ thuật' có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể từ đời sống có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích cách sử dụng từ ngữ của nhà thơ trong câu thơ sau để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm trạng con người: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận văn học, phần 'Phân tích' cần tập trung vào những yếu tố nào để làm sáng tỏ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của thể loại truyện ngắn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi đọc một đoạn thơ mang tính biểu cảm, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để cảm nhận sâu sắc tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và mục đích giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với hiện tượng được đề cập: 'Tình trạng xả rác bừa bãi nơi công cộng không chỉ làm mất mỹ quan đô thị mà còn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Thiết nghĩ, mỗi người dân cần nâng cao ý thức, chung tay xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tiếng súng' xuất hiện trong một số tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn kháng chiến chống Pháp (ví dụ: 'Tây Tiến', 'Việt Bắc').

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để viết một đoạn văn phân tích nhân vật thành công, người viết cần tập trung vào những khía cạnh nào của nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nhận định nào về 'giá trị nhân đạo' trong văn học là chính xác nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn chứa lỗi sai về mặt ngữ pháp hoặc logic diễn đạt: '(1) Mùa xuân là mùa của trăm hoa đua nở. (2) Cây cối đâm chồi nảy lộc, chim hót líu lo. (3) Vì thời tiết thuận lợi nên nông dân ra đồng gieo cấy rất đông. (4) Mùa đông lạnh giá khiến ai cũng mong chờ mùa xuân đến nhanh.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện 'cái tôi' của các nhà thơ lãng mạn (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận) và các nhà thơ hiện thực (ít đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp) giai đoạn 1930-1945.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi viết một đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề (câu mang ý khái quát) thường được đặt ở vị trí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: 'Trời mưa rất to. Do đó, buổi picnic đã bị hủy.'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật: 'Lão Hạc móm mém cười, cái cười như mếu và đôi mắt thì ầng ậng nước. Lão đưa tay áo lên lau vội... Cái mặt co rúm lại, những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.' (Trích 'Lão Hạc' - Nam Cao)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong một bài thuyết trình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân sự chú ý của người nghe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xác định biện pháp tu từ chủ đạo và hiệu quả biểu đạt trong câu thơ: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm văn xuôi, việc chú ý đến 'điểm nhìn' của người kể chuyện giúp người đọc hiểu được điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nhận định nào sau đây về phong cách nghệ thuật của một nhà văn là chính xác nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính: 'Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày / Quê hương là đường đi học / Con về rợp bướm vàng bay.' (Đỗ Trung Lai)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để một bài văn nghị luận xã hội đạt hiệu quả thuyết phục, người viết cần làm gì với các ý kiến trái chiều (nếu có)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật (ví dụ: 'Qua Đèo Ngang' - Bà Huyện Thanh Quan) để thấy sự chặt chẽ trong bố cục.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Yếu tố 'cốt truyện' trong tác phẩm tự sự có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đọc câu văn sau và xác định thành phần chính của câu: 'Những cánh chim hải âu chao liệng trên bầu trời xanh biếc.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần làm rõ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Áp dụng kiến thức về các phong cách ngôn ngữ, xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu của một bài báo khoa học.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Đọc đoạn kết của một câu chuyện và dự đoán về số phận tiếp theo của nhân vật dựa trên những chi tiết được gợi mở: '[...] Cô đứng lặng bên cửa sổ nhìn ra màn đêm thăm thẳm. Một tia sáng yếu ớt chợt lóe lên từ phía xa, rồi vụt tắt. Cô thở dài, siết chặt bàn tay đang nắm một lá thư cũ kỹ.'

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?

  • A. Liệt kê
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ý nghĩa của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự hòa quyện giữa hiện thực chiến tranh khốc liệt và vẻ đẹp lãng mạn, thi vị.
  • B. Hình ảnh thể hiện sự gắn bó, chia sẻ lý tưởng, cùng nhau chiến đấu và mơ ước hòa bình của người lính.
  • C. Là một hình ảnh thực, ghi lại khoảnh khắc nghỉ ngơi dưới ánh trăng sau một cuộc hành quân.
  • D. Cho thấy sự đối lập gay gắt, không thể hòa giải giữa chiến tranh và hòa bình.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận về tác hại của mạng xã hội, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tính khách quan và khoa học trong cách diễn đạt?

  • A. Tôi nghĩ mạng xã hội thật sự rất tệ và hủy hoại giới trẻ ngày nay.
  • B. Rõ ràng mạng xã hội đang là nguyên nhân chính gây ra mọi vấn đề xã hội hiện đại.
  • C. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội quá mức và các vấn đề sức khỏe tâm thần ở thanh thiếu niên.
  • D. Chắc chắn rằng không ai có thể phủ nhận những ảnh hưởng tiêu cực khủng khiếp của mạng xã hội.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

  • A. Giúp đánh giá tác giả có phải là người yêu nước hay không.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • C. Giúp xác định thể loại văn học của tác phẩm một cách chính xác nhất.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc tư tưởng, cảm xúc và ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về cấu trúc bài văn nghị luận, đoạn văn nào sau đây phù hợp nhất để đặt ở phần mở bài?

  • A. Tóm lại, lòng yêu nước là phẩm chất quan trọng nhất của con người Việt Nam.
  • B. Lòng yêu nước được biểu hiện qua nhiều hành động cụ thể như bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn bản sắc văn hóa...
  • C. Lòng yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử dựng nước và giữ nước, phẩm chất này luôn được hun đúc và phát huy. Vậy, lòng yêu nước có vai trò như thế nào trong cuộc sống hiện đại?
  • D. Có thể nói, lòng yêu nước là động lực mạnh mẽ giúp con người vượt qua khó khăn.

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép thế để liên kết câu?

  • A. Lan là học sinh giỏi. Lan luôn cố gắng trong học tập.
  • B. Hùng rất chăm chỉ. Cậu ấy luôn dậy sớm để ôn bài.
  • C. Trời mưa to, nên đường bị ngập.
  • D. Bạn có thích đọc sách không? Tôi thì rất thích.

Câu 8: Phân tích nào về nhân vật Huấn Cao trong truyện Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân thể hiện rõ nhất vẻ đẹp tài hoa?

  • A. Ông có tài viết chữ rất nhanh và đẹp, chữ của ông được coi là quý giá như báu vật.
  • B. Ông là một thủ lĩnh nghĩa quân chống lại triều đình.
  • C. Ông có tấm lòng trong sáng, không vì vàng ngọc mà ép mình viết chữ.
  • D. Ông là người hiên ngang, bất khuất trước cái chết.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

  • A. Thuộc lòng tất cả các số liệu được đưa ra.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • C. Phân tích cấu trúc văn bản, xác định ý chính của từng đoạn và mối quan hệ giữa các ý.
  • D. Tập trung vào việc tìm ra lỗi chính tả và ngữ pháp.

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng từ Hán Việt KHÔNG đúng ngữ cảnh?

  • A. Nhà trường đã tổ chức một buổi lễ khai giảng trang trọng.
  • B. Anh ấy là một nhân vật có uy tín trong giới học thuật.
  • C. Chúng tôi cần tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề này.
  • D. Cô ấy có một phong thái rất bàng quan khi nói chuyện với mọi người.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nói quá

Câu 12: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí, việc đưa ra các dẫn chứng thực tế có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Làm cho lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục hơn và chứng minh tính đúng đắn của vấn đề.
  • C. Chỉ để minh họa cho đẹp mắt.
  • D. Giúp người đọc biết thêm nhiều thông tin mới.

Câu 13: Xác định câu mắc lỗi về logic diễn đạt:

  • A. Do trời mưa to nên trận đấu đã bị hoãn lại.
  • B. Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Với sự nỗ lực không ngừng, kết quả là anh ấy đã thất bại.
  • D. Để đạt được thành công, chúng ta cần phải kiên trì.

Câu 14: Trong văn bản nghị luận văn học, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Truyện kể về một nhân vật rất đáng thương.
  • B. Nội dung tác phẩm rất ý nghĩa.
  • C. Tác phẩm này được viết ra vào năm 1930.
  • D. Việc sử dụng liên tiếp các câu hỏi tu từ ở cuối đoạn thơ đã nhấn mạnh nỗi băn khoăn, trăn trở khôn nguôi của nhân vật trữ tình.

Câu 15: Đọc kỹ đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?

  • A. Thực trạng và giải pháp đối phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu.
  • C. Hậu quả của mực nước biển dâng.
  • D. Vai trò của hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường.

Câu 16: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng sơ đồ hoặc biểu đồ trong bài nói/bài viết có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và ấn tượng hơn.
  • B. Giúp người đọc/người nghe dễ hình dung, nắm bắt thông tin và mối quan hệ giữa các yếu tố một cách trực quan.
  • C. Chỉ để trang trí cho bài viết thêm sinh động.
  • D. Chứng tỏ người viết có kỹ năng tin học tốt.

Câu 17: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ:

  • A. Vì học giỏi nên Lan được thưởng.
  • B. Tuy nhà xa nhưng cậu ấy vẫn đi học chuyên cần.
  • C. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • D. Sở dĩ anh ấy giàu có, nhưng anh ấy rất giản dị.

Câu 18: Phân tích nào về nhân vật Mị trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài thể hiện rõ nhất sự trỗi dậy của sức sống tiềm tàng?

  • A. Mị bị A Sử trói đứng vào cột nhà.
  • B. Mị bị áp bức, bóc lột khổ sở ở nhà Pá Tra.
  • C. Trong đêm tình mùa xuân, Mị lén lấy hũ rượu uống, nghe tiếng sáo và muốn đi chơi.
  • D. Mị cởi trói cho A Phủ và cùng anh trốn khỏi Hồng Ngài.

Câu 19: Khi đọc hiểu một bài thơ, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phân tích nhất để cảm nhận chiều sâu tư tưởng, tình cảm của tác giả?

  • A. Hệ thống hình ảnh, biểu tượng, biện pháp tu từ và nhạc điệu của bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • C. Thông tin tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ một cách đơn thuần.

Câu 20: Xác định câu văn sử dụng sai trật tự từ:

  • A. Cô ấy mua một chiếc váy mới.
  • B. Ngôi nhà rất đẹp của anh ấy.
  • C. Học sinh chăm chỉ học bài.
  • D. Họ đang thảo luận về kế hoạch.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào là câu chủ đề (topic sentence):

  • A. Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người là vô cùng nghiêm trọng.
  • B. Hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi và các bệnh về đường hô hấp khác.
  • C. Ngoài ra, nó còn làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ và ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản.
  • D. Do đó, việc từ bỏ thuốc lá là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

  • A. Lời thoại của nhân vật.
  • B. Hành động, cử chỉ của nhân vật (qua chỉ dẫn sân khấu).
  • C. Mâu thuẫn kịch.
  • D. Thông tin về số lượng bản in của vở kịch.

Câu 23: Xác định câu mang sắc thái mỉa mai:

  • A. Anh ấy rất thông minh.
  • B. Bạn đã làm rất tốt.
  • C. Ôi chao, anh ta "tài giỏi" thật đấy, làm việc gì cũng hỏng!
  • D. Thời tiết hôm nay thật đẹp.

Câu 24: Khi viết bài văn thuyết minh về một vấn đề, việc sắp xếp các ý theo trình tự nào sau đây thường mang lại hiệu quả tốt nhất?

  • A. Ngẫu hứng, nghĩ đến đâu viết đến đó.
  • B. Theo trình tự thời gian, không gian, hoặc logic (từ tổng quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả...).
  • C. Chỉ cần đưa ra thật nhiều số liệu.
  • D. Lặp đi lặp lại một ý chính nhiều lần.

Câu 25: Phân tích nào về nhân vật Tnú trong truyện Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng?

  • A. Cuộc đời Tnú gắn liền với lịch sử đau thương và quá trình đấu tranh của làng Xô Man và cả dân tộc.
  • B. Tnú có mối tình đẹp với Mai.
  • C. Tnú là một người con của núi rừng Tây Nguyên.
  • D. Tnú được cụ Mết kể lại câu chuyện cuộc đời mình.

Câu 26: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

  • A. thuận lợi
  • B. thành công
  • C. trở ngại
  • D. kết quả

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):

  • A. Lỗi dùng từ.
  • B. Lỗi ngữ pháp.
  • C. Lỗi chính tả.
  • D. Đoạn văn không mắc lỗi diễn đạt.

Câu 28: Trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng, câu thơ nào sau đây gợi tả rõ nhất sự gian khổ, hy sinh của người lính?

  • A. Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc / Quân xanh màu lá dữ oai hùm
  • B. Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi! / Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
  • C. Mắt trừng gửi mộng qua biên giới / Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
  • D. Mai Châu mùa em thơm nếp xôi

Câu 29: Phân tích nào về nhân vật Tràng trong Vợ nhặt của Kim Lân thể hiện rõ nhất khát vọng sống và niềm tin vào tương lai?

  • A. Tràng là dân ngụ cư, nghèo khổ.
  • B. Trong nạn đói khủng khiếp, Tràng vẫn
  • C. Tràng sống cùng người mẹ già.
  • D. Tràng đẩy xe thóc về nhà.

Câu 30: Khi tóm tắt một văn bản (ví dụ: truyện ngắn, bài báo), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chép lại nguyên văn các câu trong bài.
  • B. Liệt kê tất cả các chi tiết nhỏ trong bài.
  • C. Đưa ra ý kiến cá nhân về nội dung bài.
  • D. Xác định và diễn đạt lại các ý chính, sự kiện cốt lõi của văn bản bằng lời văn của mình một cách ngắn gọn, mạch lạc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?
"Áo anh rách vai
Quần tôi có hai mảnh vá
Mồm cười buốt giá
Chân không giày"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ý nghĩa của chi tiết "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ Đồng chí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận về tác hại của mạng xã hội, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tính khách quan và khoa học trong cách diễn đạt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống muỗi truyền bệnh, đặc biệt là diệt lăng quăng tại nơi ở."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dựa vào kiến thức về cấu trúc bài văn nghị luận, đoạn văn nào sau đây phù hợp nhất để đặt ở phần mở bài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép thế để liên kết câu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phân tích nào về nhân vật Huấn Cao trong truyện Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân thể hiện rõ nhất vẻ đẹp tài hoa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo thống kê), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Câu nào sau đây sử dụng từ Hán Việt KHÔNG đúng ngữ cảnh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một bản tình ca / Cho cuộc đời". (Trích Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Biện pháp tu từ nào được sử dụng để thể hiện khát vọng cống hiến của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí, việc đưa ra các dẫn chứng thực tế có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Xác định câu mắc lỗi về logic diễn đạt:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong văn bản nghị luận văn học, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đọc kỹ đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?
"Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu. Nhiệt độ trung bình Trái Đất tăng lên, gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lũ, hạn hán. Mực nước biển dâng đe dọa các vùng đất thấp ven biển. Để đối phó với tình hình này, cần có sự hợp tác quốc tế trong việc cắt giảm khí thải và phát triển năng lượng sạch."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng sơ đồ hoặc biểu đồ trong bài nói/bài viết có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích nào về nhân vật Mị trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài thể hiện rõ nhất sự trỗi dậy của sức sống tiềm tàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đọc hiểu một bài thơ, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng phân tích nhất để cảm nhận chiều sâu tư tưởng, tình cảm của tác giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xác định câu văn sử dụng sai trật tự từ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào là câu chủ đề (topic sentence):
"Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người là vô cùng nghiêm trọng. Hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi và các bệnh về đường hô hấp khác. Ngoài ra, nó còn làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ và ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản. Do đó, việc từ bỏ thuốc lá là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Xác định câu mang sắc thái mỉa mai:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi viết bài văn thuyết minh về một vấn đề, việc sắp xếp các ý theo trình tự nào sau đây thường mang lại hiệu quả tốt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích nào về nhân vật Tnú trong truyện Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: "Dù gặp nhiều ..., anh ấy vẫn không từ bỏ ước mơ."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):
"Ngành du lịch Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế như cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, chất lượng dịch vụ chưa cao và vẫn còn tình trạng chặt chém du khách."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng, câu thơ nào sau đây gợi tả rõ nhất sự gian khổ, hy sinh của người lính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích nào về nhân vật Tràng trong Vợ nhặt của Kim Lân thể hiện rõ nhất khát vọng sống và niềm tin vào tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi tóm tắt một văn bản (ví dụ: truyện ngắn, bài báo), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 20 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự khắc nghiệt của thiên nhiên, đồng thời gợi lên vẻ đẹp kiên cường của con người:

"Gió Lào thổi rạc bờ tre
Nắng hè nung đá, nung hè, nung vôi"

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ kết hợp với tăng tiến
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "nhãn tự" (từ then chốt) có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Xác định thể loại của bài thơ.
  • B. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Kiểm tra số lượng âm tiết trong mỗi dòng thơ.
  • D. Mở ra chiều sâu ý nghĩa và cảm xúc chủ đạo của tác phẩm.

Câu 3: Trong một bài nghị luận xã hội về "ô nhiễm môi trường", để tăng tính thuyết phục cho luận điểm "Ô nhiễm không khí gây tác động nghiêm trọng đến sức khỏe con người", người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Những câu chuyện cá nhân về việc trồng cây xanh.
  • B. Số liệu thống kê về tỷ lệ người mắc các bệnh hô hấp tại các thành phố ô nhiễm.
  • C. Các định nghĩa về ô nhiễm không khí trong sách giáo khoa.
  • D. Ý kiến của một người nổi tiếng về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.

Câu 4: Phân tích cấu trúc logic của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì đầu tiên?

  • A. Luận điểm chính của đoạn văn.
  • B. Số lượng câu trong đoạn văn.
  • C. Các từ ngữ mang tính biểu cảm.
  • D. Vị trí của đoạn văn trong toàn bài.

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề phức tạp như "Thách thức của Việt Nam trong kỷ nguyên số", phần nào trong cấu trúc bài thuyết trình đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý và định hướng người nghe?

  • A. Phần kết luận với lời kêu gọi hành động.
  • B. Các dẫn chứng và số liệu chi tiết trong phần nội dung.
  • C. Phần mở đầu với việc giới thiệu vấn đề và mục tiêu thuyết trình.
  • D. Phần chuyển tiếp giữa các ý chính.

Câu 6: Xét câu sau: "Nhờ sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công." Câu này sử dụng kiểu quan hệ từ nào để liên kết các vế?

  • A. Quan hệ đối lập.
  • B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Quan hệ bổ sung.
  • D. Quan hệ lựa chọn.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

"Cổ Loa không chỉ là một pháo đài quân sự mà còn là một trung tâm kinh tế, văn hóa sầm uất của nhà nước Âu Lạc. Những di vật khảo cổ như mũi tên đồng, trống đồng, đặc biệt là khuôn đúc đồng, đã minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Việt cổ."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Thuyết minh và nghị luận.
  • B. Tự sự và miêu tả.
  • C. Biểu cảm và miêu tả.
  • D. Nghị luận và tự sự.

Câu 8: Một bài văn miêu tả cảnh "đợi mưa trên đảo Sinh Tồn" cần tập trung làm nổi bật điều gì để gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc?

  • A. Lịch sử hình thành của đảo.
  • B. Danh sách các loài thực vật trên đảo.
  • C. Cấu trúc địa chất của đảo.
  • D. Sự khô hạn, thiếu thốn và niềm khao khát mãnh liệt về sự sống (qua hình ảnh cơn mưa).

Câu 9: Đâu không phải là một yếu tố quan trọng khi đánh giá tính hiệu quả của một bài thuyết trình?

  • A. Chiều cao của người thuyết trình.
  • B. Sự rõ ràng và mạch lạc trong cách trình bày.
  • C. Khả năng tương tác với người nghe.
  • D. Tính logic và bằng chứng của nội dung.

Câu 10: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ "chuẩn mực" và "phù hợp với ngữ cảnh" có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là tuân thủ quy tắc ngữ pháp.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe và làm cho thông điệp được truyền đạt hiệu quả.
  • C. Giúp người nói thể hiện sự uyên bác về ngôn ngữ.
  • D. Đảm bảo mọi người đều hiểu theo cùng một cách tuyệt đối.

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để cảm nhận được "linh hồn" của cảnh vật hoặc sự vật được miêu tả?

  • A. Số lượng tính từ được sử dụng.
  • B. Chiều dài của đoạn văn.
  • C. Các chi tiết chọn lọc, các giác quan được huy động và cảm xúc của người viết gửi gắm.
  • D. Việc sử dụng dấu câu.

Câu 12: Đặt giả thuyết bạn đang viết một bài nghị luận về "Tầm quan trọng của việc đọc sách". Luận điểm nào sau đây có thể được phát triển thành một đoạn văn chi tiết và thuyết phục trong bài viết đó?

  • A. Nhiều người trẻ hiện nay thích xem video hơn đọc sách.
  • B. Có rất nhiều loại sách khác nhau.
  • C. Các nhà xuất bản đang gặp khó khăn.
  • D. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn và phát triển kỹ năng tư duy phản biện.

Câu 13: Trong đoạn trích sau, từ "nặng" trong câu "Tâm trạng anh ấy nặng trĩu sau tin buồn." được sử dụng theo nghĩa nào?

  • A. Nghĩa gốc, chỉ trọng lượng.
  • B. Nghĩa chuyển, chỉ trạng thái tinh thần tiêu cực, buồn bã.
  • C. Nghĩa bóng, chỉ sự giàu có.
  • D. Nghĩa giảm nhẹ.

Câu 14: Xác định câu chứa lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu:

  • A. Vì trời mưa to nên đường bị ngập lụt.
  • B. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • C. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy rất giàu có.
  • D. Học bài xong, tôi đi ngủ.

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng liên văn bản, người đọc cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Kết nối, so sánh tác phẩm đang phân tích với các tác phẩm khác (cùng tác giả, cùng đề tài, cùng thời đại...).
  • B. Chỉ tập trung vào nội dung và hình thức của riêng tác phẩm đó.
  • C. Tìm hiểu tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • D. Thuộc lòng toàn bộ tác phẩm.

Câu 16: Một bài văn miêu tả "khuôn đúc đồng Cổ Loa" có thể làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hóa của hiện vật này bằng cách nào?

  • A. Chỉ liệt kê kích thước và chất liệu của khuôn đúc.
  • B. Kể lại một câu chuyện truyền thuyết không liên quan trực tiếp.
  • C. Mô tả chung chung về thời kỳ Âu Lạc.
  • D. Miêu tả chi tiết hình dáng, hoa văn của khuôn đúc và liên hệ nó với kỹ thuật luyện kim, đời sống tinh thần, và sức mạnh quân sự của người Việt cổ.

Câu 17: Đâu là một đặc điểm quan trọng của văn bản thông tin (như bài báo khoa học, bản tin, báo cáo)?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác dựa trên dữ liệu, sự kiện.
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Thường có kết cấu lỏng lẻo, tùy hứng.

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người đọc cần làm gì để đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

  • A. Chỉ chú ý đến ngôn ngữ hoa mỹ.
  • B. Đồng ý ngay với mọi ý kiến của tác giả.
  • C. Phân tích mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ (dẫn chứng) và lập luận.
  • D. Chỉ đọc lướt qua phần kết luận.

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ hiệu quả nhất để gợi tả cảm giác mệt mỏi, kiệt sức?

  • A. Anh ấy đi bộ rất nhiều.
  • B. Anh ấy cảm thấy hơi mệt.
  • C. Anh ấy đã làm việc cả ngày.
  • D. Chân anh ấy rã rời, bước không nổi sau chặng đường dài.

Câu 20: Trong buổi thảo luận nhóm về chủ đề "Cơ hội và thách thức của giới trẻ trong thời đại công nghệ 4.0", phát biểu nào sau đây thể hiện kỹ năng lắng nghe tích cực?

  • A. "Tôi không đồng ý với ý kiến của bạn, nó hoàn toàn sai."
  • B. "Cảm ơn bạn đã chia sẻ góc nhìn về thách thức. Tôi hiểu ý của bạn là... và tôi muốn bổ sung thêm một khía cạnh khác."
  • C. "Đến lượt tôi nói rồi."
  • D. "Ý kiến của bạn dài quá, nói ngắn gọn thôi."

Câu 21: Phân tích câu "Mặt trời xuống biển như hòn lửa", biện pháp tu từ so sánh này gợi lên ấn tượng gì về cảnh hoàng hôn?

  • A. Gợi tả hình ảnh mặt trời tròn, đỏ rực, mạnh mẽ khi lặn xuống biển.
  • B. Gợi tả cảm giác lạnh lẽo, u buồn.
  • C. Gợi tả sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời.
  • D. Chỉ đơn thuần thông báo về thời gian trong ngày.

Câu 22: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, người viết cần chú ý điều gì để làm cho bài viết sâu sắc và thuyết phục?

  • A. Chỉ liệt kê các hành động của nhân vật.
  • B. Đưa ra nhận xét chủ quan mà không có dẫn chứng.
  • C. Chọn lọc và phân tích các chi tiết tiêu biểu về ngoại hình, hành động, nội tâm, lời nói, mối quan hệ để làm rõ tính cách, số phận nhân vật.
  • D. Kể lại toàn bộ câu chuyện liên quan đến nhân vật.

Câu 23: Câu nào sau đây sử dụng sai cặp quan hệ từ?

  • A. Không những anh ấy học giỏi mà còn rất chăm chỉ.
  • B. Vì trời rét nên tôi mặc áo ấm.
  • C. Hễ trời mưa là đường lại lầy lội.
  • D. Nếu bạn không nghe lời thì bạn sẽ thành công.

Câu 24: Phân tích hàm ý của câu nói: "Trời sắp mưa rồi đấy, mang theo áo mưa đi con!" trong ngữ cảnh một người mẹ nói với con trước khi đi học.

  • A. Lời nhắc nhở, thể hiện sự quan tâm, lo lắng của người mẹ cho con.
  • B. Chỉ đơn thuần là thông báo về thời tiết.
  • C. Lời trách mắng vì con hay quên.
  • D. Yêu cầu con phải về nhà ngay lập tức.

Câu 25: Để viết một bài nghị luận chặt chẽ và logic về "Tác hại của ô nhiễm nguồn nước", sau khi nêu luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo?

  • A. Đưa ra ngay giải pháp.
  • B. Nêu một câu hỏi tu từ.
  • C. Trình bày các luận cứ (dẫn chứng, lý lẽ) để chứng minh cho luận điểm.
  • D. Kết thúc bài viết.

Câu 26: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản biểu cảm?

  • A. Văn bản nghị luận dài hơn văn bản biểu cảm.
  • B. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc/nghe bằng lý lẽ, dẫn chứng; văn bản biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người viết/nói.
  • C. Văn bản biểu cảm không sử dụng từ ngữ, còn văn bản nghị luận thì có.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ nói về các vấn đề xã hội, văn bản biểu cảm chỉ nói về tình yêu.

Câu 27: Khi phân tích hình ảnh "nỏ thần" trong truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy, người đọc cần hiểu biểu tượng này đại diện cho điều gì?

  • A. Sức mạnh quân sự, chủ quyền và sự bảo vệ đất nước của nhà nước Âu Lạc.
  • B. Sự giàu có về kinh tế.
  • C. Tình yêu đôi lứa.
  • D. Khả năng tiên tri của nhà vua.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

"Internet mang lại vô vàn cơ hội cho giới trẻ học tập, kết nối và sáng tạo. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức như thông tin sai lệch, nghiện game, hay các vấn đề về an ninh mạng."

Đoạn văn này sử dụng cách lập luận nào?

  • A. Chỉ nêu mặt tích cực.
  • B. Chỉ nêu mặt tiêu cực.
  • C. Nêu cả cơ hội (mặt tích cực) và thách thức (mặt tiêu cực) của vấn đề.
  • D. Đưa ra một giải pháp cụ thể.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây **không** phải là một đặc trưng cơ bản của thơ tự do?

  • A. Không bị ràng buộc chặt chẽ về số tiếng trong câu.
  • B. Không tuân theo niêm luật hay vần cố định.
  • C. Chú trọng nhịp điệu được tạo ra từ cảm xúc và mạch suy tư.
  • D. Bắt buộc phải có vần chân ở cuối mỗi dòng.

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình, việc nghiên cứu kỹ lưỡng về đối tượng người nghe có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người thuyết trình nói nhanh hơn.
  • B. Giúp điều chỉnh nội dung, ngôn ngữ và phong cách trình bày cho phù hợp, tăng khả năng tiếp nhận và thuyết phục.
  • C. Giúp người thuyết trình không cần chuẩn bị slide.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự khắc nghiệt của thiên nhiên, đồng thời gợi lên vẻ đẹp kiên cường của con người:

'Gió Lào thổi rạc bờ tre
Nắng hè nung đá, nung hè, nung vôi'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'nhãn tự' (từ then chốt) có ý nghĩa quan trọng trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong một bài nghị luận xã hội về 'ô nhiễm môi trường', để tăng tính thuyết phục cho luận điểm 'Ô nhiễm không khí gây tác động nghiêm trọng đến sức khỏe con người', người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích cấu trúc logic của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì đầu tiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi thuyết trình về một vấn đề phức tạp như 'Thách thức của Việt Nam trong kỷ nguyên số', phần nào trong cấu trúc bài thuyết trình đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý và định hướng người nghe?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Xét câu sau: 'Nhờ sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công.' Câu này sử dụng kiểu quan hệ từ nào để liên kết các vế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

'Cổ Loa không chỉ là một pháo đài quân sự mà còn là một trung tâm kinh tế, văn hóa sầm uất của nhà nước Âu Lạc. Những di vật khảo cổ như mũi tên đồng, trống đồng, đặc biệt là khuôn đúc đồng, đã minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Việt cổ.'

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một bài văn miêu tả cảnh 'đợi mưa trên đảo Sinh Tồn' cần tập trung làm nổi bật điều gì để gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đâu không phải là một yếu tố quan trọng khi đánh giá tính hiệu quả của một bài thuyết trình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ 'chuẩn mực' và 'phù hợp với ngữ cảnh' có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để cảm nhận được 'linh hồn' của cảnh vật hoặc sự vật được miêu tả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đặt giả thuyết bạn đang viết một bài nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc đọc sách'. Luận điểm nào sau đây có thể được phát triển thành một đoạn văn chi tiết và thuyết phục trong bài viết đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong đoạn trích sau, từ 'nặng' trong câu 'Tâm trạng anh ấy nặng trĩu sau tin buồn.' được sử dụng theo nghĩa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Xác định câu chứa lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng liên văn bản, người đọc cần thực hiện thao tác nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một bài văn miêu tả 'khuôn đúc đồng Cổ Loa' có thể làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hóa của hiện vật này bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đâu là một đặc điểm quan trọng của văn bản thông tin (như bài báo khoa học, bản tin, báo cáo)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, người đọc cần làm gì để đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ hiệu quả nhất để gợi tả cảm giác mệt mỏi, kiệt sức?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong buổi thảo luận nhóm về chủ đề 'Cơ hội và thách thức của giới trẻ trong thời đại công nghệ 4.0', phát biểu nào sau đây thể hiện kỹ năng lắng nghe tích cực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích câu 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa', biện pháp tu từ so sánh này gợi lên ấn tượng gì về cảnh hoàng hôn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, người viết cần chú ý điều gì để làm cho bài viết sâu sắc và thuyết phục?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Câu nào sau đây sử dụng sai cặp quan hệ từ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích hàm ý của câu nói: 'Trời sắp mưa rồi đấy, mang theo áo mưa đi con!' trong ngữ cảnh một người mẹ nói với con trước khi đi học.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để viết một bài nghị luận chặt chẽ và logic về 'Tác hại của ô nhiễm nguồn nước', sau khi nêu luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản biểu cảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi phân tích hình ảnh 'nỏ thần' trong truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy, người đọc cần hiểu biểu tượng này đại diện cho điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

'Internet mang lại vô vàn cơ hội cho giới trẻ học tập, kết nối và sáng tạo. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức như thông tin sai lệch, nghiện game, hay các vấn đề về an ninh mạng.'

Đoạn văn này sử dụng cách lập luận nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Yếu tố nào sau đây **không** phải là một đặc trưng cơ bản của thơ tự do?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình, việc nghiên cứu kỹ lưỡng về đối tượng người nghe có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất, góp phần tạo nên âm hưởng hào hùng, tráng lệ?
"Ta về, mình nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng"

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh "hoa chuối đỏ tươi" và "nắng ánh dao gài thắt lưng" trong đoạn thơ ở Câu 1.

  • A. Miêu tả vẻ đẹp đơn thuần của thiên nhiên và con người miền núi.
  • B. Tạo cảm giác buồn bã, chia ly khi rời xa chiến khu.
  • C. Gợi vẻ đẹp khỏe khoắn, rực rỡ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người cách mạng.
  • D. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt, gian khổ của cuộc sống chiến đấu.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại (ví dụ: thơ trữ tình, truyện ngắn), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tập trung vào nội dung cốt truyện và nhân vật.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Chỉ cần xác định các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Cần xem xét cả hình thức nghệ thuật, cấu trúc, ngôn ngữ, giọng điệu, và cách thể hiện cảm xúc/tư tưởng đặc trưng của thể loại đó.

Câu 4: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất thao tác lập luận nào trong văn nghị luận?
"Có người cho rằng chỉ cần học thuộc lòng là đủ để đạt điểm cao. Quan niệm này hoàn toàn sai lầm. Học thuộc lòng chỉ là bước đầu, điều quan trọng hơn là phải hiểu sâu sắc vấn đề, biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế và có khả năng tư duy phản biện."

  • A. Bác bỏ
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. So sánh

Câu 5: Mục đích chính của văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • B. Cung cấp kiến thức khách quan về đặc điểm, cấu tạo, cách hoạt động... của sự vật, hiện tượng.
  • C. Thuyết phục người đọc/người nghe đồng ý với ý kiến của mình.
  • D. Kể lại một câu chuyện, sự việc có diễn biến và nhân vật.

Câu 6: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và đánh giá vấn đề?

  • A. Trình bày định nghĩa hoặc biểu hiện của hiện tượng.
  • B. Nêu dẫn chứng minh họa cho hiện tượng.
  • C. Đưa ra giải pháp khắc phục hoặc phát huy.
  • D. Làm rõ nguyên nhân, hậu quả, bản chất, mặt lợi/hại của hiện tượng đó.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn nhấn mạnh:
"Sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin đã mang lại những tiện ích không thể phủ nhận. Tuy nhiên, bên cạnh đó là những thách thức lớn về bảo mật dữ liệu cá nhân, nguy cơ nghiện mạng xã hội ở giới trẻ và sự lan truyền chóng mặt của tin giả."

  • A. Công nghệ thông tin chỉ mang lại những điều tiêu cực.
  • B. Công nghệ thông tin chỉ mang lại những tiện ích.
  • C. Công nghệ thông tin vừa mang lại tiện ích vừa đặt ra nhiều thách thức.
  • D. Giới trẻ là đối tượng duy nhất bị ảnh hưởng bởi công nghệ thông tin.

Câu 8: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, bài thuyết minh), việc xác định các từ khóa và ý chính của từng đoạn có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp nắm bắt cấu trúc và nội dung cốt lõi của văn bản một cách hiệu quả.
  • B. Giúp ghi nhớ từng chi tiết nhỏ trong văn bản.
  • C. Giúp đánh giá tính đúng sai của thông tin một cách nhanh chóng.
  • D. Giúp liên hệ văn bản với các tác phẩm văn học khác.

Câu 9: Khi thuyết trình về một vấn đề, để thu hút và giữ chân người nghe, người nói cần chú ý đến những yếu tố nào ngoài nội dung chính?

  • A. Chỉ cần nói to, rõ ràng.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị slide thật đẹp.
  • C. Chỉ cần thuộc lòng bài nói.
  • D. Ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ), giọng điệu, tương tác với khán giả, và cách trình bày thông tin (sử dụng hình ảnh, video...).

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội.

  • A. Cả hai đều nhằm phân tích một tác phẩm văn học.
  • B. Nghị luận văn học phân tích tác phẩm, nghị luận xã hội bàn luận về hiện tượng đời sống.
  • C. Cả hai đều nhằm bàn luận về một hiện tượng đời sống.
  • D. Nghị luận văn học chỉ dùng dẫn chứng là thơ, nghị luận xã hội chỉ dùng dẫn chứng là số liệu.

Câu 11: Hình ảnh "mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm) sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì về tình mẫu tử?

  • A. So sánh; Thể hiện sự vất vả của người mẹ.
  • B. Nhân hóa; Thể hiện tình yêu thiên nhiên của người mẹ.
  • C. Ẩn dụ; Khẳng định em bé là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao nhất của mẹ.
  • D. Hoán dụ; Thể hiện sự gắn bó giữa mẹ và thiên nhiên.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện phong cách ngôn ngữ nào?
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 30/10/2023, cả nước ghi nhận 120.000 ca mắc sốt xuất huyết, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống muỗi truyền bệnh."

  • A. Khoa học
  • B. Báo chí
  • C. Nghệ thuật
  • D. Sinh hoạt

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để làm rõ tính cách và số phận của họ?

  • A. Chỉ cần nêu tên và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ cần nhận xét chung chung về nhân vật.
  • D. Lời nói, hành động, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác, hoàn cảnh sống và thái độ của người kể chuyện/tác giả đối với nhân vật.

Câu 14: Vấn đề "Sự ô nhiễm nguồn nước trên bề mặt Trái Đất và hậu quả" (như gợi ý từ dữ liệu huấn luyện) có thể được trình bày hiệu quả nhất dưới dạng văn bản nào?

  • A. Văn bản thông tin (thuyết minh, báo cáo)
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Truyện ngắn
  • D. Kịch bản sân khấu

Câu 15: Đọc khổ thơ sau:
"Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
Khổ thơ sử dụng những chi tiết, hình ảnh nào để khắc họa chân thực cuộc sống của người lính trong kháng chiến?

  • A. Chỉ có "Miệng cười buốt giá".
  • B. Chỉ có "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay".
  • C. "Áo anh rách vai", "Quần tôi có vài mảnh vá", "Miệng cười buốt giá", "Chân không giày".
  • D. Chỉ có "Áo anh rách vai" và "Quần tôi có vài mảnh vá".

Câu 16: Từ khổ thơ ở Câu 15, hãy cho biết tình cảm chủ đạo được thể hiện là gì?

  • A. Sự tuyệt vọng trước hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Sự oán trách số phận.
  • C. Sự sợ hãi trước chiến tranh.
  • D. Tình đồng chí, đồng đội gắn bó, vượt lên trên gian khổ.

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các phần (mở bài, thân bài, kết bài) và giữa các luận điểm, luận cứ như thế nào?

  • A. Chỉ cần xác định xem có đủ 3 phần Mở, Thân, Kết hay không.
  • B. Tìm hiểu cách các phần, luận điểm được sắp xếp, liên kết logic để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
  • C. Chỉ cần đếm số lượng luận điểm được đưa ra.
  • D. Chỉ cần kiểm tra xem có sử dụng từ nối giữa các câu hay không.

Câu 18: Giả sử bạn đang chuẩn bị thuyết trình về "Cơ hội và thách thức của học sinh Việt Nam trong kỷ nguyên số". Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp để đưa vào phần "Thách thức"?

  • A. Nguy cơ nghiện thiết bị điện tử, mạng xã hội.
  • B. Vấn đề tin giả, thông tin xấu độc.
  • C. Khoảng cách số giữa các vùng miền.
  • D. Tiếp cận kho tài nguyên học tập trực tuyến phong phú.

Câu 19: Phân tích cách tác giả xây dựng hình tượng "Nỏ thần" trong văn bản "Khuôn đúc đồng Cổ Loa:

  • A. Kết hợp giữa yếu tố truyền thuyết và bằng chứng khảo cổ học để làm rõ giá trị lịch sử, văn hóa và khoa học của hiện vật.
  • B. Chỉ đơn thuần kể lại câu chuyện truyền thuyết An Dương Vương và Nỏ thần.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả kỹ thuật đúc đồng của người Việt cổ.
  • D. Hoàn toàn phủ nhận yếu tố truyền thuyết, chỉ dựa vào khoa học.

Câu 20: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ về âm thanh (như điệp âm, điệp vần) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ giúp nhớ bài thơ dễ hơn.
  • B. Giúp xác định thể loại thơ.
  • C. Cảm nhận được âm hưởng, nhạc điệu, và góp phần làm rõ cảm xúc, ý thơ.
  • D. Giúp hiểu nghĩa đen của từng từ trong bài thơ.

Câu 21: Giả sử có một văn bản nghị luận bàn về tác hại của biến đổi khí hậu. Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cấp bách của vấn đề?

  • A. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi nhiệt độ trung bình của Trái Đất.
  • B. Biến đổi khí hậu do hoạt động của con người gây ra.
  • C. Biến đổi khí hậu dẫn đến mực nước biển dâng.
  • D. Nếu không hành động ngay lập tức, hậu quả của biến đổi khí hậu sẽ tàn phá nghiêm trọng hệ sinh thái và cuộc sống con người trong tương lai gần.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học là nhằm mục đích gì?

  • A. Làm rõ chủ đề, tư tưởng, hoặc một khía cạnh nổi bật, độc đáo của tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn giản là tìm hiểu tên gọi của tác phẩm.
  • C. Chỉ để so sánh nhan đề với nhan đề các tác phẩm khác.
  • D. Chỉ để đoán trước nội dung chi tiết của câu chuyện.

Câu 23: Khi đọc một văn bản miêu tả, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào để cảm nhận được bức tranh mà tác giả vẽ ra?

  • A. Cốt truyện và hành động nhân vật.
  • B. Các lập luận và bằng chứng.
  • C. Các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác), các chi tiết ngoại hình, cảnh vật, âm thanh, màu sắc, mùi vị...
  • D. Số liệu thống kê và báo cáo nghiên cứu.

Câu 24: Để bài thuyết trình về một vấn đề (như "Cơ hội và thách thức của đất nước") trở nên thuyết phục, người nói cần chú trọng nhất vào điều gì?

  • A. Nói thật nhanh để kịp thời gian.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • C. Chỉ đọc lại những gì đã viết sẵn.
  • D. Nội dung rõ ràng, logic, có dẫn chứng minh họa cụ thể, và thái độ tự tin, chân thành.

Câu 25: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử, xã hội đối với việc hiểu và cảm thụ một tác phẩm văn học.

  • A. Bối cảnh không ảnh hưởng gì đến tác phẩm văn học.
  • B. Bối cảnh giúp người đọc hiểu sâu hơn về nguồn gốc, ý nghĩa, giá trị của tác phẩm, lý giải hành động của nhân vật hoặc tư tưởng của tác giả.
  • C. Bối cảnh chỉ làm cho việc đọc tác phẩm trở nên phức tạp hơn.
  • D. Bối cảnh chỉ quan trọng đối với thơ, không quan trọng với văn xuôi.

Câu 26: Khi đánh giá tính hiệu quả của một văn bản thông tin, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tính chính xác, khách quan của thông tin và cách trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Số lượng từ ngữ phức tạp được sử dụng.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Việc sử dụng nhiều hình ảnh, đồ thị (dù không liên quan).

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
"Cánh đồng lúa chín vàng rực dưới ánh nắng chiều. Gió thổi rì rào làm những bông lúa uốn mình như làn sóng. Mùi thơm của lúa mới quyện vào không khí, báo hiệu một mùa bội thu."

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Thuyết minh

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung chính của một tác phẩm thơ (ví dụ: "Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn" - nếu được học).

  • A. Nhan đề không liên quan đến nội dung.
  • B. Nhan đề chỉ đơn giản là tên địa điểm được nhắc đến.
  • C. Nhan đề chỉ nói về hiện tượng thời tiết.
  • D. Nhan đề gợi không gian, thời gian, và một trạng thái chờ đợi, hy vọng, thể hiện tình cảm, suy tư của nhân vật trữ tình gắn với hoàn cảnh đặc biệt của đảo.

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài kiểm tra tổng hợp kiến thức, chiến lược ôn tập nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Hệ thống hóa kiến thức theo chủ đề/chương, kết hợp ôn lý thuyết với luyện tập các dạng bài tập/câu hỏi phân tích, vận dụng.
  • B. Chỉ đọc lướt lại sách giáo khoa một lần.
  • C. Chỉ tập trung học thuộc lòng các định nghĩa.
  • D. Chỉ làm lại các bài tập đã chữa trên lớp.

Câu 30: Đọc kỹ đoạn văn hoặc đoạn thơ được cung cấp trong đề thi là bước quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Để biết đoạn văn/thơ đó thuộc tác phẩm nào.
  • B. Để nắm vững thông tin, chi tiết, và hiểu đúng ngữ cảnh trước khi trả lời các câu hỏi liên quan đến phân tích, suy luận.
  • C. Để tìm lỗi chính tả trong đoạn văn/thơ.
  • D. Để so sánh đoạn văn/thơ với các đoạn khác trong sách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất, góp phần tạo nên âm hưởng hào hùng, tráng lệ?
'Ta về, mình nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh 'hoa chuối đỏ tươi' và 'nắng ánh dao gài thắt lưng' trong đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại (ví dụ: thơ trữ tình, truyện ngắn), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất thao tác lập luận nào trong văn nghị luận?
'Có người cho rằng chỉ cần học thuộc lòng là đủ để đạt điểm cao. Quan niệm này hoàn toàn sai lầm. Học thuộc lòng chỉ là bước đầu, điều quan trọng hơn là phải hiểu sâu sắc vấn đề, biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế và có khả năng tư duy phản biện.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Mục đích chính của văn bản thuyết minh là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và đánh giá vấn đề?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn nhấn mạnh:
'Sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin đã mang lại những tiện ích không thể phủ nhận. Tuy nhiên, bên cạnh đó là những thách thức lớn về bảo mật dữ liệu cá nhân, nguy cơ nghiện mạng xã hội ở giới trẻ và sự lan truyền chóng mặt của tin giả.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, bài thuyết minh), việc xác định các từ khóa và ý chính của từng đoạn có vai trò quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi thuyết trình về một vấn đề, để thu hút và giữ chân người nghe, người nói cần chú ý đến những yếu tố nào ngoài nội dung chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hình ảnh 'mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm) sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì về tình mẫu tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện phong cách ngôn ngữ nào?
'Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 30/10/2023, cả nước ghi nhận 120.000 ca mắc sốt xuất huyết, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống muỗi truyền bệnh.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để làm rõ tính cách và số phận của họ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vấn đề 'Sự ô nhiễm nguồn nước trên bề mặt Trái Đất và hậu quả' (như gợi ý từ dữ liệu huấn luyện) có thể được trình bày hiệu quả nhất dưới dạng văn bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đọc khổ thơ sau:
'Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay'
Khổ thơ sử dụng những chi tiết, hình ảnh nào để khắc họa chân thực cuộc sống của người lính trong kháng chiến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Từ khổ thơ ở Câu 15, hãy cho biết tình cảm chủ đạo được thể hiện là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các phần (mở bài, thân bài, kết bài) và giữa các luận điểm, luận cứ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Giả sử bạn đang chuẩn bị thuyết trình về 'Cơ hội và thách thức của học sinh Việt Nam trong kỷ nguyên số'. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp để đưa vào phần 'Thách thức'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích cách tác giả xây dựng hình tượng 'Nỏ thần' trong văn bản 'Khuôn đúc đồng Cổ Loa: "Nỏ thần" không chỉ là truyền thuyết' (nếu văn bản này được học).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ về âm thanh (như điệp âm, điệp vần) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Giả sử có một văn bản nghị luận bàn về tác hại của biến đổi khí hậu. Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cấp bách của vấn đề?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học là nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi đọc một văn bản miêu tả, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào để cảm nhận được bức tranh mà tác giả vẽ ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để bài thuyết trình về một vấn đề (như 'Cơ hội và thách thức của đất nước') trở nên thuyết phục, người nói cần chú trọng nhất vào điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử, xã hội đối với việc hiểu và cảm thụ một tác phẩm văn học.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi đánh giá tính hiệu quả của một văn bản thông tin, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
'Cánh đồng lúa chín vàng rực dưới ánh nắng chiều. Gió thổi rì rào làm những bông lúa uốn mình như làn sóng. Mùi thơm của lúa mới quyện vào không khí, báo hiệu một mùa bội thu.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung chính của một tác phẩm thơ (ví dụ: 'Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn' - nếu được học).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài kiểm tra tổng hợp kiến thức, chiến lược ôn tập nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đọc kỹ đoạn văn hoặc đoạn thơ được cung cấp trong đề thi là bước quan trọng nhất để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả không khí tĩnh lặng, u buồn trong cảnh vật?

  • A. So sánh
  • B. Tả cảnh ngụ tình
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Không gian chỉ đóng vai trò làm nền cho cảnh vật.
  • B. Không gian được miêu tả chân thực, khách quan.
  • C. Không gian đóng vai trò là biểu tượng cho sự sống động, tươi mới.
  • D. Không gian vừa thực, vừa ảo, thể hiện nỗi buồn, cô đơn và khát vọng được giao cảm.

Câu 3: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề biến đổi khí hậu, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa nguyên nhân và hậu quả?

  • A. Biến đổi khí hậu là một vấn đề toàn cầu.
  • B. Nhiệt độ trung bình Trái Đất đang tăng lên.
  • C. Việc gia tăng khí thải nhà kính từ hoạt động công nghiệp đang dẫn đến mực nước biển dâng cao và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Chúng ta cần hành động ngay để bảo vệ môi trường.

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi mang tính triết lý, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để hiểu sâu sắc nhất thông điệp tác giả muốn gửi gắm?

  • A. Cốt truyện và nhân vật.
  • B. Hệ thống luận điểm, lý lẽ, và cách lập luận.
  • C. Các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Số lượng câu văn dài, ngắn.

Câu 5: Xác định và giải thích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong câu:

  • A. Nhấn mạnh tính cấp bách, quyết tâm và kêu gọi hành động mạnh mẽ.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn, làm cho câu văn uyển chuyển hơn.
  • C. Làm rõ nghĩa của từ
  • D. Thể hiện sự phân vân, do dự của người nói.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bóng bẩy.
  • B. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người khác.
  • C. Liệt kê thật nhiều dẫn chứng mà không phân tích.
  • D. Đưa ra luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ và dẫn chứng tiêu biểu, xác đáng.

Câu 8: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa nên chúng tôi hoãn chuyến đi.
  • B. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy vẫn chăm chỉ học tập.
  • C. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • D. Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn rất tài năng.

Câu 9: Xác định chức năng chính của câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, khẳng định hoặc phủ định một vấn đề.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • D. Kết thúc một đoạn văn hoặc bài viết.

Câu 10: Khi nghe một bài thuyết trình, người nghe cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính hiệu quả của bài nói?

  • A. Chỉ cần nội dung đúng.
  • B. Chỉ cần người nói có giọng điệu to, rõ ràng.
  • C. Chỉ cần bài trình chiếu đẹp mắt.
  • D. Nội dung rõ ràng, cấu trúc logic, ngôn ngữ phù hợp, thái độ tự tin và tương tác với người nghe.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Chơi chữ và nói giảm nói tránh

Câu 12: Trong phân tích truyện ngắn, chi tiết

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả đặc điểm ngoại hình.
  • B. Thể hiện sự giàu có hay nghèo khổ.
  • C. Gợi mở về nội tâm, tính cách, số phận hoặc trạng thái cảm xúc của nhân vật.
  • D. Dự báo về kết thúc câu chuyện.

Câu 13: Xác định câu có lỗi về trật tự từ.

  • A. Em đã hoàn thành bài tập về nhà.
  • B. Những bông hoa này rất đẹp màu sắc.
  • C. Anh ấy là một người rất tốt bụng.
  • D. Chúng tôi đi học bằng xe buýt.

Câu 14: Khi đánh giá một bài thơ, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Chủ đề và thông điệp.
  • B. Thể thơ và nhịp điệu.
  • C. Các biện pháp tu từ.
  • D. Số lượng từ trong mỗi dòng thơ.

Câu 15: Câu nào sau đây là câu ghép đẳng lập?

  • A. Khi trời mưa, đường rất trơn trượt.
  • B. Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ đạt điểm cao.
  • C. Gió thổi mạnh và lá cây rơi xào xạc.
  • D. Cô giáo khen vì em làm bài tốt.

Câu 16: Phân tích cách tác giả sử dụng hình ảnh tương phản để làm nổi bật chủ đề trong một tác phẩm văn học.

  • A. Đặt cạnh nhau những đối tượng, sự kiện, hoặc ý tưởng trái ngược để làm rõ bản chất của từng cái và mối quan hệ giữa chúng, từ đó nhấn mạnh thông điệp.
  • B. Lặp đi lặp lại một hình ảnh để tạo ấn tượng mạnh.
  • C. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ phức tạp.
  • D. Miêu tả chi tiết một sự vật.

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp thể hiện kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng thuyết trình.
  • B. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp.
  • C. Kỹ năng phân tích văn học.
  • D. Kỹ năng viết báo cáo.

Câu 18: Xác định câu mang ý nghĩa phủ định.

  • A. Anh ấy đã đến rồi.
  • B. Bạn có đi chơi không?
  • C. Trời hôm nay thật đẹp.
  • D. Tôi không đồng ý với ý kiến đó.

Câu 19: Khi đọc một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý nhất đến phần nào để nắm được kết quả chính của nghiên cứu?

  • A. Phần giới thiệu chung.
  • B. Phần phương pháp nghiên cứu.
  • C. Phần kết quả và thảo luận.
  • D. Phần tài liệu tham khảo.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn miêu tả cảnh vật.

  • A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, diễn tả sắc thái tinh tế của sự vật, hiện tượng.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Thể hiện ý nghĩa phủ định.
  • D. Giúp câu văn dễ hiểu hơn.

Câu 21: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ không phù hợp với phong cách trang trọng?

  • A. Kính thưa quý vị đại biểu.
  • B. Tôi xin trình bày báo cáo.
  • C. Buổi lễ kết thúc thành công tốt đẹp.
  • D. Đại khái là mọi người đều ok với kế hoạch này.

Câu 22: Khi phân tích tính cách nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ dựa vào lời kể của người dẫn chuyện.
  • C. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác và hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • D. Chỉ dựa vào tên gọi của nhân vật.

Câu 23: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu:

  • A. Báo hiệu phần giải thích, liệt kê hoặc lời nói trực tiếp.
  • B. Kết thúc câu trần thuật.
  • C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • D. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói.

Câu 24: Khi viết một bài văn tả cảnh, yếu tố nào giúp bài văn trở nên sinh động và có hồn?

  • A. Chỉ liệt kê các sự vật có trong cảnh.
  • B. Sử dụng nhiều số liệu thống kê.
  • C. Miêu tả cảnh vật từ một góc nhìn duy nhất.
  • D. Kết hợp miêu tả cảnh vật với biểu cảm, cảm xúc của người viết và sử dụng các giác quan để cảm nhận.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Từ đơn
  • B. Từ ghép
  • C. Thành ngữ
  • D. Từ láy

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (topic sentence) của đoạn có vai trò gì?

  • A. Giúp người đọc nắm được ý chính, luận điểm của đoạn văn một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ mang tính chất trang trí cho đoạn văn.
  • C. Luôn nằm ở cuối đoạn văn.
  • D. Không quan trọng bằng các câu chi tiết.

Câu 27: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ khách quan của người nói?

  • A. Tôi nghĩ đó là một ý tưởng tồi tệ.
  • B. Theo báo cáo, tỷ lệ thất nghiệp trong quý này là 3%.
  • C. Chắc chắn là anh ấy sai rồi.
  • D. Tôi rất ghét cách làm việc của họ.

Câu 28: Khi tóm tắt một văn bản, người viết cần đảm bảo yếu tố nào?

  • A. Sao chép nguyên văn các câu quan trọng.
  • B. Thêm ý kiến cá nhân vào bản tóm tắt.
  • C. Chỉ giữ lại các chi tiết phụ, ít quan trọng.
  • D. Giữ lại những ý chính, sườn cốt lõi của văn bản gốc bằng ngôn ngữ của mình.

Câu 29: Xác định lỗi sai trong câu:

  • A. Thừa chủ ngữ hoặc lặp cấu trúc.
  • B. Sai quan hệ từ.
  • C. Sai về nghĩa của từ.
  • D. Thiếu vị ngữ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề chỉ là tên gọi, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm một cách trực tiếp.
  • C. Nhan đề có thể gợi mở chủ đề, tư tưởng, cảm hứng chủ đạo hoặc một khía cạnh nổi bật của tác phẩm, đôi khi mang ý nghĩa biểu tượng hoặc hàm ẩn.
  • D. Nhan đề chỉ dùng để phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả không khí tĩnh lặng, u buồn trong cảnh vật?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian" trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề biến đổi khí hậu, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa nguyên nhân và hậu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi mang tính triết lý, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để hiểu sâu sắc nhất thông điệp tác giả muốn gửi gắm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Xác định và giải thích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong câu: "Chúng ta cần hành động. Hành động ngay. Hành động quyết liệt."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy bước vào phòng, gương mặt rạng rỡ như ánh ban mai. Nụ cười nở trên môi, xua tan mọi u ám." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xác định chức năng chính của câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi nghe một bài thuyết trình, người nghe cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính hiệu quả của bài nói?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong phân tích truyện ngắn, chi tiết "đôi mắt" của nhân vật thường có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Xác định câu có lỗi về trật tự từ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi đánh giá một bài thơ, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Câu nào sau đây là câu ghép đẳng lập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích cách tác giả sử dụng hình ảnh tương phản để làm nổi bật chủ đề trong một tác phẩm văn học.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp thể hiện kỹ năng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xác định câu mang ý nghĩa phủ định.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi đọc một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý nhất đến phần nào để nắm được kết quả chính của nghiên cứu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn miêu tả cảnh vật.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ không phù hợp với phong cách trang trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi phân tích tính cách nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu: "Cô ấy nói: 'Tôi sẽ cố gắng hết sức'."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi viết một bài văn tả cảnh, yếu tố nào giúp bài văn trở nên sinh động và có hồn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đọc câu sau: "Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc." Cụm từ "đâm chồi nảy lộc" thuộc loại từ nào xét về cấu tạo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (topic sentence) của đoạn có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ khách quan của người nói?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi tóm tắt một văn bản, người viết cần đảm bảo yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Xác định lỗi sai trong câu: "Nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè đã giúp tôi vượt qua khó khăn."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1200 công nhân trong một nhà máy hóa chất và 1500 người dân sống ở khu vực lân cận (không làm việc tại nhà máy) trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính. Ban đầu, không ai trong số những người tham gia có tiền sử bệnh này. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh - chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 2: Trong một cộng đồng có 20.000 dân vào ngày 1/1/2023, có 800 người đang mắc bệnh X. Đến ngày 31/12/2023, có thêm 400 ca mắc mới được ghi nhận trong số những người chưa mắc bệnh ban đầu. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 40 trên 1000 dân
  • C. 20 trên 1000 dân
  • D. Không thể tính được nếu không biết số người tử vong/khỏi bệnh

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 2, giả sử không có ai tử vong hoặc chuyển đi trong năm 2023. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 2.1%
  • B. 2.0%
  • C. 4.0%
  • D. 6.0%

Câu 4: Một nghiên cứu bệnh-chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi thu thập dữ liệu về tiền sử hút thuốc từ 300 bệnh nhân ung thư phổi (nhóm bệnh) và 300 người không mắc ung thư phổi cùng tuổi, giới tính, khu vực sống (nhóm chứng). Kết quả cho thấy 250 bệnh nhân ung thư phổi và 100 người nhóm chứng có tiền sử hút thuốc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của hút thuốc lá đối với ung thư phổi trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 2.5
  • C. 5.0
  • D. 8.0

Câu 5: Tỷ số chênh (OR) bằng 8.0 trong nghiên cứu ở Câu 4 có ý nghĩa gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao hơn 8 lần.
  • B. 80% trường hợp ung thư phổi là do hút thuốc.
  • C. Tỷ lệ chênh (odds) mắc ung thư phổi ở người hút thuốc cao gấp 8 lần so với người không hút thuốc.
  • D. Hút thuốc làm tăng 800% khả năng mắc ung thư phổi.

Câu 6: Trong nghiên cứu thuần tập ở Câu 1, sau 5 năm, 180 công nhân nhà máy và 60 người dân khu vực lân cận mắc bệnh hô hấp mãn tính. Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm công nhân là 180/1200 = 0.15. Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm dân cư lân cận là 60/1500 = 0.04. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của công nhân so với dân cư lân cận là bao nhiêu?

  • A. 3.75
  • B. 0.27
  • C. 11.0
  • D. Không tính được với dữ liệu này

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.75 trong nghiên cứu ở Câu 6 có ý nghĩa gì?

  • A. Công nhân nhà máy có nguy cơ mắc bệnh cao hơn 3.75%.
  • B. 3.75% trường hợp mắc bệnh ở công nhân là do làm việc tại nhà máy.
  • C. Tỷ lệ mắc bệnh ở công nhân cao hơn 3.75 trường hợp cho mỗi trường hợp ở dân cư lân cận.
  • D. Công nhân nhà máy có nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính cao gấp 3.75 lần so với dân cư lân cận.

Câu 8: Một nghiên cứu điều tra tiền sử phơi nhiễm với thuốc trừ sâu ở trẻ em mắc bệnh bạch cầu và nhóm trẻ khỏe mạnh được chọn ngẫu nhiên. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh - chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Nghiên cứu sinh thái

Câu 9: Trong nghiên cứu ở Câu 8, nếu những bà mẹ có con mắc bệnh bạch cầu có xu hướng nhớ lại chi tiết hơn về việc sử dụng thuốc trừ sâu trong quá khứ so với những bà mẹ có con khỏe mạnh, điều này có thể dẫn đến loại sai lệch (bias) nào?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch người quan sát (Observer bias)
  • C. Sai lệch hồi tưởng (Recall bias)
  • D. Sai lệch công bố (Publication bias)

Câu 10: Một loại xét nghiệm mới được phát triển để sàng lọc bệnh Y. Xét nghiệm này đã được thử nghiệm trên một quần thể gồm 1000 người, trong đó có 100 người thực sự mắc bệnh Y và 900 người không mắc bệnh. Kết quả cho thấy có 90 người mắc bệnh Y có xét nghiệm dương tính và 850 người không mắc bệnh Y có xét nghiệm âm tính. Độ nhạy (Sensitivity) của xét nghiệm này là bao nhiêu?

  • A. 90%
  • B. 85%
  • C. 95%
  • D. 10%

Câu 11: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, độ đặc hiệu (Specificity) của xét nghiệm sàng lọc bệnh Y là bao nhiêu?

  • A. 90%
  • B. 10%
  • C. 95%
  • D. 94.4%

Câu 12: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm sàng lọc bệnh Y là bao nhiêu?

  • A. 90%
  • B. 64.3%
  • C. 95.6%
  • D. 85%

Câu 13: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, Giá trị tiên đoán âm (Negative Predictive Value - NPV) của xét nghiệm sàng lọc bệnh Y là bao nhiêu?

  • A. 90%
  • B. 64.3%
  • C. 98.3%
  • D. 85%

Câu 14: Tiêu chí nào sau đây trong các tiêu chí của Hill về mối quan hệ nhân quả gợi ý rằng việc loại bỏ yếu tố phơi nhiễm sẽ làm giảm tỷ lệ mắc bệnh?

  • A. Tính thời gian (Temporality)
  • B. Tính nhất quán (Consistency)
  • C. Mối quan hệ liều lượng - đáp ứng (Dose-response relationship)
  • D. Tính có thể đảo ngược (Reversibility)

Câu 15: Tiêu chí quan trọng nhất trong các tiêu chí của Hill để xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Tính thời gian (Temporality)
  • B. Tính mạnh mẽ của mối liên hệ (Strength of association)
  • C. Tính hợp lý sinh học (Biological plausibility)
  • D. Tính nhất quán (Consistency)

Câu 16: Một nghiên cứu thuần tập cho thấy RR của bệnh Z ở người phơi nhiễm với yếu tố A là 4.0. Tỷ số nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) ở nhóm phơi nhiễm là 0.06 (tức là tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm trừ đi tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm). Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 0.02
  • B. 0.02
  • C. 0.06
  • D. 0.08

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể đóng vai trò là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

  • A. Giới tính
  • B. Chế độ ăn uống
  • C. Hút thuốc lá
  • D. Mức độ tập thể dục

Câu 18: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu (confounder) trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào thường được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

  • A. Ngẫu nhiên hóa (Randomization)
  • B. Ghép cặp (Matching)
  • C. Hạn chế (Restriction)
  • D. Phân tích phân tầng (Stratified analysis)

Câu 19: Một nghiên cứu điều tra mối liên hệ giữa sử dụng điện thoại di động và u não. Nếu việc phân loại mức độ sử dụng điện thoại di động dựa trên trí nhớ của người tham gia sau nhiều năm, loại sai lệch nào có khả năng xảy ra?

  • A. Sai lệch chọn mẫu
  • B. Sai lệch người quan sát
  • C. Sai lệch hồi tưởng
  • D. Sai lệch công bố

Câu 20: Tỷ lệ mới mắc (incidence) thường được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Sự xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian.
  • B. Tổng số trường hợp bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • C. Mức độ nghiêm trọng của một căn bệnh.
  • D. Tỷ lệ tử vong do một căn bệnh.

Câu 21: Tỷ lệ hiện mắc (prevalence) thường được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Sự xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian.
  • B. Tổng số trường hợp bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh do một yếu tố phơi nhiễm cụ thể.
  • D. Tốc độ lây lan của một bệnh truyền nhiễm.

Câu 22: Một bệnh hiếm gặp (tỷ lệ mới mắc thấp) nhưng có thời gian mắc bệnh kéo dài (bệnh mãn tính). Mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence) của bệnh này có xu hướng như thế nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc sẽ cao hơn nhiều so với tỷ lệ mới mắc.
  • B. Tỷ lệ mới mắc sẽ cao hơn nhiều so với tỷ lệ hiện mắc.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc và tỷ lệ mới mắc sẽ gần bằng nhau.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa hai tỷ lệ này.

Câu 23: Nghiên cứu sinh thái (Ecological study) là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu trên các cá thể riêng lẻ để xác định mối liên hệ phơi nhiễm-bệnh.
  • B. Nghiên cứu ngẫu nhiên hóa trên các nhóm đối tượng.
  • C. Nghiên cứu theo dõi một nhóm người theo thời gian.
  • D. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu tổng hợp ở cấp độ quần thể hoặc nhóm (ví dụ: quốc gia, vùng, trường học) để tìm mối liên hệ giữa mức độ phơi nhiễm trung bình và tỷ lệ bệnh trung bình.

Câu 24: Hạn chế chính của nghiên cứu sinh thái là gì?

  • A. Khó thu thập dữ liệu.
  • B. Nguy cơ mắc sai lầm sinh thái (Ecological fallacy) - suy luận về cá nhân từ dữ liệu nhóm.
  • C. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • D. Không thể tính toán tỷ lệ hiện mắc.

Câu 25: Chỉ số nào sau đây đo lường mức độ giảm nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm nếu loại bỏ yếu tố phơi nhiễm đó?

  • A. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường mức độ giảm tỷ lệ mắc bệnh trong toàn bộ quần thể nếu loại bỏ yếu tố phơi nhiễm đó?

  • A. Nguy cơ quy thuộc ở nhóm phơi nhiễm (Attributable Risk in the exposed)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Nguy cơ quy thuộc ở quần thể (Population Attributable Risk)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 27: Một nghiên cứu so sánh tỷ lệ mắc bệnh cúm giữa nhóm được tiêm vắc xin và nhóm không được tiêm vắc xin, trong đó việc phân loại nhóm được thực hiện ngẫu nhiên. Loại hình nghiên cứu này cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
  • B. Nghiên cứu bệnh - chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 28: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu những người làm mất dấu (lost to follow-up) trong nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn đáng kể so với những người làm mất dấu trong nhóm không phơi nhiễm, điều này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (do làm mất dấu không ngẫu nhiên)
  • B. Sai lệch thông tin
  • C. Sai lệch hồi tưởng
  • D. Gây nhiễu

Câu 29: Chỉ số nào sau đây mô tả tỷ lệ người mắc bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm cụ thể?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
  • B. Tỷ lệ hiện mắc điểm
  • C. Tỷ lệ tử vong
  • D. Tỷ lệ mới mắc theo mật độ

Câu 30: Giả sử một bệnh có tỷ lệ mới mắc rất thấp nhưng tỷ lệ tử vong cao. Mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence) của bệnh này có xu hướng như thế nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc sẽ cao hơn nhiều so với tỷ lệ mới mắc.
  • B. Tỷ lệ mới mắc sẽ cao hơn nhiều so với tỷ lệ hiện mắc.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc và tỷ lệ mới mắc sẽ gần bằng nhau hoặc tỷ lệ hiện mắc thấp hơn tỷ lệ mới mắc.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa hai tỷ lệ này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1200 công nhân trong một nhà máy hóa chất và 1500 người dân sống ở khu vực lân cận (không làm việc tại nhà máy) trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính. Ban đầu, không ai trong số những người tham gia có tiền sử bệnh này. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một cộng đồng có 20.000 dân vào ngày 1/1/2023, có 800 người đang mắc bệnh X. Đến ngày 31/12/2023, có thêm 400 ca mắc mới được ghi nhận trong số những người chưa mắc bệnh ban đầu. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 2, giả sử không có ai tử vong hoặc chuyển đi trong năm 2023. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một nghiên cứu bệnh-chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi thu thập dữ liệu về tiền sử hút thuốc từ 300 bệnh nhân ung thư phổi (nhóm bệnh) và 300 người không mắc ung thư phổi cùng tuổi, giới tính, khu vực sống (nhóm chứng). Kết quả cho thấy 250 bệnh nhân ung thư phổi và 100 người nhóm chứng có tiền sử hút thuốc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của hút thuốc lá đối với ung thư phổi trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tỷ số chênh (OR) bằng 8.0 trong nghiên cứu ở Câu 4 có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong nghiên cứu thuần tập ở Câu 1, sau 5 năm, 180 công nhân nhà máy và 60 người dân khu vực lân cận mắc bệnh hô hấp mãn tính. Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm công nhân là 180/1200 = 0.15. Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm dân cư lân cận là 60/1500 = 0.04. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của công nhân so với dân cư lân cận là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.75 trong nghiên cứu ở Câu 6 có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một nghiên cứu điều tra tiền sử phơi nhiễm với thuốc trừ sâu ở trẻ em mắc bệnh bạch cầu và nhóm trẻ khỏe mạnh được chọn ngẫu nhiên. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong nghiên cứu ở Câu 8, nếu những bà mẹ có con mắc bệnh bạch cầu có xu hướng nhớ lại chi tiết hơn về việc sử dụng thuốc trừ sâu trong quá khứ so với những bà mẹ có con khỏe mạnh, điều này có thể dẫn đến loại sai lệch (bias) nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một loại xét nghiệm mới được phát triển để sàng lọc bệnh Y. Xét nghiệm này đã được thử nghiệm trên một quần thể gồm 1000 người, trong đó có 100 người thực sự mắc bệnh Y và 900 người không mắc bệnh. Kết quả cho thấy có 90 người mắc bệnh Y có xét nghiệm dương tính và 850 người không mắc bệnh Y có xét nghiệm âm tính. Độ nhạy (Sensitivity) của xét nghiệm này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, độ đặc hiệu (Specificity) của xét nghiệm sàng lọc bệnh Y là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm sàng lọc bệnh Y là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, Giá trị tiên đoán âm (Negative Predictive Value - NPV) của xét nghiệm sàng lọc bệnh Y là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tiêu chí nào sau đây trong các tiêu chí của Hill về mối quan hệ nhân quả gợi ý rằng việc loại bỏ yếu tố phơi nhiễm sẽ làm giảm tỷ lệ mắc bệnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tiêu chí quan trọng nhất trong các tiêu chí của Hill để xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một nghiên cứu thuần tập cho thấy RR của bệnh Z ở người phơi nhiễm với yếu tố A là 4.0. Tỷ số nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) ở nhóm phơi nhiễm là 0.06 (tức là tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm trừ đi tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm). Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể đóng vai trò là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu (confounder) trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào thường được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một nghiên cứu điều tra mối liên hệ giữa sử dụng điện thoại di động và u não. Nếu việc phân loại mức độ sử dụng điện thoại di động dựa trên trí nhớ của người tham gia sau nhiều năm, loại sai lệch nào có khả năng xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tỷ lệ mới mắc (incidence) thường được sử dụng để đo lường điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tỷ lệ hiện mắc (prevalence) thường được sử dụng để đo lường điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một bệnh hiếm gặp (tỷ lệ mới mắc thấp) nhưng có thời gian mắc bệnh kéo dài (bệnh mãn tính). Mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence) của bệnh này có xu hướng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nghiên cứu sinh thái (Ecological study) là loại hình nghiên cứu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hạn chế chính của nghiên cứu sinh thái là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Chỉ số nào sau đây đo lường mức độ giảm nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm nếu loại bỏ yếu tố phơi nhiễm đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường mức độ giảm tỷ lệ mắc bệnh trong toàn bộ quần thể nếu loại bỏ yếu tố phơi nhiễm đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một nghiên cứu so sánh tỷ lệ mắc bệnh cúm giữa nhóm được tiêm vắc xin và nhóm không được tiêm vắc xin, trong đó việc phân loại nhóm được thực hiện ngẫu nhiên. Loại hình nghiên cứu này cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu những người làm mất dấu (lost to follow-up) trong nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn đáng kể so với những người làm mất dấu trong nhóm không phơi nhiễm, điều này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Chỉ số nào sau đây mô tả tỷ lệ người mắc bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm cụ thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử một bệnh có tỷ lệ mới mắc rất thấp nhưng tỷ lệ tử vong cao. Mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence) của bệnh này có xu hướng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch. Trong vòng 5 năm, có 150 người phát triển bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 1.5%
  • C. 150 trên 1000 người trong 5 năm
  • D. Không đủ thông tin để tính

Câu 2: Tại một thời điểm cụ thể vào ngày 1/1/2023, một cuộc khảo sát tại một thành phố có 500.000 dân ghi nhận có 25.000 người đang sống chung với bệnh tăng huyết áp. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của tăng huyết áp tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 50 trên 1000 dân/năm
  • B. 5%
  • C. 25.000 ca mới mắc
  • D. Không thể tính vì không biết thời gian mắc bệnh

Câu 3: Một nghiên cứu muốn xác định mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi. Họ tuyển chọn một nhóm người đã được chẩn đoán ung thư phổi và một nhóm người không mắc ung thư phổi nhưng có đặc điểm tương tự (tuổi, giới tính), sau đó hỏi về lịch sử hút thuốc của cả hai nhóm. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 4: Trong nghiên cứu bệnh chứng về hút thuốc và ung thư phổi (Câu 3), kết quả cho thấy trong nhóm ung thư phổi có 80% hút thuốc, trong nhóm không ung thư phổi có 20% hút thuốc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của hút thuốc lá với ung thư phổi là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 4.0
  • C. 80%
  • D. 16.0

Câu 5: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) bằng 16.0 (kết quả từ Câu 4) trong nghiên cứu bệnh chứng có ý nghĩa gì?

  • A. Những người hút thuốc lá có khả năng (odds) mắc ung thư phổi cao gấp 16 lần so với những người không hút thuốc lá.
  • B. Nguy cơ mắc ung thư phổi ở người hút thuốc cao gấp 16 lần người không hút thuốc.
  • C. 80% số ca ung thư phổi là do hút thuốc lá.
  • D. Không có mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư phổi.

Câu 6: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm: nhóm A (tiếp xúc với hóa chất X) và nhóm B (không tiếp xúc). Sau 10 năm, tỷ lệ mới mắc bệnh Y ở nhóm A là 20%, ở nhóm B là 5%. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh Y liên quan đến hóa chất X là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 15%
  • C. 4.0
  • D. Không thể tính OR từ dữ liệu này.

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 4.0 (kết quả từ Câu 6) trong nghiên cứu thuần tập có ý nghĩa gì?

  • A. Những người tiếp xúc với hóa chất X có khả năng mắc bệnh Y cao gấp 4 lần.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc với hóa chất X cao gấp 4 lần so với nhóm không tiếp xúc.
  • C. 4% dân số tiếp xúc với hóa chất X sẽ mắc bệnh Y.
  • D. Hóa chất X chỉ gây ra 4% số ca bệnh Y.

Câu 8: Sự khác biệt về tỷ lệ mới mắc giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm trong một nghiên cứu thuần tập được gọi là gì?

  • A. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 9: Sử dụng dữ liệu từ Câu 6 (tỷ lệ mới mắc nhóm phơi nhiễm = 20%, nhóm không phơi nhiễm = 5%), hãy tính Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của bệnh Y liên quan đến hóa chất X.

  • A. 15%
  • B. 25%
  • C. 4%
  • D. Không thể tính AR từ dữ liệu này.

Câu 10: Nguy cơ quy thuộc (AR) bằng 15% (kết quả từ Câu 9) có ý nghĩa gì?

  • A. 15% số người tiếp xúc sẽ mắc bệnh Y.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh Y giảm 15% khi không tiếp xúc với hóa chất X.
  • C. 15% số ca bệnh Y trong nhóm tiếp xúc có thể là do tiếp xúc với hóa chất X.
  • D. Những người tiếp xúc có nguy cơ mắc bệnh Y cao hơn 15%.

Câu 11: Thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất để ước tính tỷ lệ hiện mắc (prevalence) của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 12: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Chi phí thấp hơn.
  • B. Phù hợp với các bệnh hiếm gặp.
  • C. Thời gian thực hiện ngắn.
  • D. Có thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc (incidence) và nguy cơ tương đối (RR).

Câu 13: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập là gì?

  • A. Dễ bị sai lệch do nhớ lại (recall bias) về yếu tố phơi nhiễm.
  • B. Không phù hợp với các bệnh hiếm gặp.
  • C. Cần theo dõi một thời gian dài.
  • D. Không thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.

Câu 14: Loại thiết kế nghiên cứu nào thường được coi là "tiêu chuẩn vàng" để đánh giá hiệu quả của một can thiệp (ví dụ: một loại thuốc mới)?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 15: Trong một thử nghiệm lâm sàng, việc phân bổ ngẫu nhiên (randomization) bệnh nhân vào nhóm can thiệp hoặc nhóm đối chứng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả bệnh nhân đều nhận được điều trị tốt nhất.
  • B. Giúp cân bằng các yếu tố gây nhiễu tiềm ẩn giữa các nhóm.
  • C. Cho phép nghiên cứu viên chọn bệnh nhân phù hợp nhất.
  • D. Rút ngắn thời gian nghiên cứu.

Câu 16: Dữ liệu sau được thu thập từ một nghiên cứu cắt ngang trên 1000 người về mối liên hệ giữa hoạt động thể chất và béo phì:
- Nhóm tích cực thể chất: 200 người, trong đó 40 người béo phì.
- Nhóm ít hoạt động thể chất: 800 người, trong đó 320 người béo phì.
Tỷ lệ hiện mắc béo phì ở nhóm tích cực thể chất là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 40/1000
  • D. Không thể tính tỷ lệ hiện mắc từ dữ liệu này.

Câu 17: Dựa vào dữ liệu ở Câu 16, tỷ lệ hiện mắc béo phì ở nhóm ít hoạt động thể chất là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 32%
  • C. 40%
  • D. 320/1000

Câu 18: Từ dữ liệu ở Câu 16 và kết quả tính toán ở Câu 16, 17, hãy tính Tỷ số hiện mắc (Prevalence Ratio - PR) của béo phì giữa nhóm ít hoạt động thể chất so với nhóm tích cực thể chất trong nghiên cứu cắt ngang này.

  • A. 0.5
  • B. 2.0
  • C. 20%
  • D. Không thể tính PR từ nghiên cứu cắt ngang.

Câu 19: Tỷ số hiện mắc (PR) bằng 2.0 (kết quả từ Câu 18) trong nghiên cứu cắt ngang có ý nghĩa gì?

  • A. Người ít hoạt động thể chất có nguy cơ mắc béo phì cao gấp 2 lần.
  • B. 20% số ca béo phì là do ít hoạt động thể chất.
  • C. Tỷ lệ mới mắc béo phì ở nhóm ít hoạt động thể chất cao gấp 2 lần.
  • D. Tại thời điểm nghiên cứu, tỷ lệ người béo phì trong nhóm ít hoạt động thể chất cao gấp 2 lần so với nhóm tích cực thể chất.

Câu 20: Trong một dịch bệnh, có 1000 người tiếp xúc với nguồn lây. Sau một thời gian, có 250 người mắc bệnh. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) của dịch bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 2.5%
  • C. 250/1000 người/ngày
  • D. Không đủ thông tin về thời gian ủ bệnh.

Câu 21: Chỉ số nào phản ánh số ca mới mắc bệnh trong một quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ mắc bệnh (Morbidity Rate - thuật ngữ chung)

Câu 22: Chỉ số nào phản ánh tổng số ca bệnh (cũ và mới) đang tồn tại trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate)

Câu 23: Một nghiên cứu theo dõi 500 người cao tuổi trong 3 năm để xem xét sự phát triển của bệnh suy giảm trí nhớ. Tổng thời gian theo dõi của tất cả các cá nhân trong nghiên cứu (person-years) là 1200 năm. Trong 3 năm đó, có 60 ca suy giảm trí nhớ mới được ghi nhận. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) của suy giảm trí nhớ trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 12%
  • B. 5%
  • C. 50 ca trên 1000 người-năm
  • D. 60/500

Câu 24: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

  • A. CI chỉ đo bệnh mạn tính, IR chỉ đo bệnh cấp tính.
  • B. CI sử dụng tổng dân số ban đầu làm mẫu số, IR sử dụng tổng số ca mắc bệnh làm mẫu số.
  • C. CI được tính cho một thời điểm, IR được tính cho một khoảng thời gian.
  • D. CI sử dụng tổng dân số nguy cơ ban đầu làm mẫu số, IR sử dụng tổng thời gian theo dõi (person-time) làm mẫu số.

Câu 25: Sai lệch chọn lọc (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Cách chọn hoặc duy trì các đối tượng tham gia nghiên cứu dẫn đến mối liên hệ phơi nhiễm-bệnh khác biệt so với quần thể gốc.
  • B. Thông tin về phơi nhiễm hoặc bệnh được thu thập khác nhau giữa các nhóm nghiên cứu.
  • C. Một yếu tố thứ ba ảnh hưởng đến cả phơi nhiễm và bệnh, tạo ra mối liên hệ giả tạo.
  • D. Nghiên cứu viên biết nhóm phân bổ của đối tượng tham gia.

Câu 26: Sai lệch thông tin (Information bias), ví dụ như sai lệch nhớ lại (recall bias), thường xảy ra ở loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
  • D. Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh

Câu 27: Một yếu tố gây nhiễu (confounder) là yếu tố nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến yếu tố phơi nhiễm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến kết cục (bệnh).
  • C. Là hậu quả của mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Có liên quan đến cả yếu tố phơi nhiễm và kết cục (bệnh), và bản thân nó không nằm trong chuỗi nhân quả trực tiếp giữa phơi nhiễm và bệnh.

Câu 28: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (RR)?

  • A. Khi bệnh hiếm gặp trong quần thể nghiên cứu.
  • B. Khi bệnh rất phổ biến trong quần thể nghiên cứu.
  • C. Khi nghiên cứu là thuần tập.
  • D. Khi nghiên cứu là thử nghiệm lâm sàng.

Câu 29: Một nghiên cứu báo cáo Nguy cơ tương đối (RR) của bệnh Y ở nhóm phơi nhiễm X là 0.7. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm X làm tăng nguy cơ mắc bệnh Y.
  • B. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm X và bệnh Y.
  • C. Phơi nhiễm X có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh Y.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh Y ở nhóm phơi nhiễm X là 70%.

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nghiên cứu cắt ngang?

  • A. Thu thập dữ liệu về phơi nhiễm và bệnh tại cùng một thời điểm.
  • B. Thường được sử dụng để ước tính tỷ lệ hiện mắc.
  • C. Có thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm và nhiều bệnh cùng lúc.
  • D. Thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng giữa phơi nhiễm và bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong nghiên cứu bệnh chứng về hút thuốc và ung thư phổi (Câu 3), kết quả cho thấy trong nhóm ung thư phổi có 80% hút thuốc, trong nhóm không ung thư phổi có 20% hút thuốc. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của hút thuốc lá với ung thư phổi là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) bằng 16.0 (kết quả từ Câu 4) trong nghiên cứu bệnh chứng có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm: nhóm A (tiếp xúc với hóa chất X) và nhóm B (không tiếp xúc). Sau 10 năm, tỷ lệ mới mắc bệnh Y ở nhóm A là 20%, ở nhóm B là 5%. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh Y liên quan đến hóa chất X là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 4.0 (kết quả từ Câu 6) trong nghiên cứu thuần tập có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sự khác biệt về tỷ lệ mới mắc giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm trong một nghiên cứu thuần tập được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Sử dụng dữ liệu từ Câu 6 (tỷ lệ mới mắc nhóm phơi nhiễm = 20%, nhóm không phơi nhiễm = 5%), hãy tính Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của bệnh Y liên quan đến hóa chất X.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nguy cơ quy thuộc (AR) bằng 15% (kết quả từ Câu 9) có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất để ước tính tỷ lệ hiện mắc (prevalence) của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Loại thiết kế nghiên cứu nào thường được coi là 'tiêu chuẩn vàng' để đánh giá hiệu quả của một can thiệp (ví dụ: một loại thuốc mới)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một thử nghiệm lâm sàng, việc phân bổ ngẫu nhiên (randomization) bệnh nhân vào nhóm can thiệp hoặc nhóm đối chứng nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Dựa vào dữ liệu ở Câu 16, tỷ lệ hiện mắc béo phì ở nhóm ít hoạt động thể chất là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Từ dữ liệu ở Câu 16 và kết quả tính toán ở Câu 16, 17, hãy tính Tỷ số hiện mắc (Prevalence Ratio - PR) của béo phì giữa nhóm ít hoạt động thể chất so với nhóm tích cực thể chất trong nghiên cứu cắt ngang này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tỷ số hiện mắc (PR) bằng 2.0 (kết quả từ Câu 18) trong nghiên cứu cắt ngang có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong một dịch bệnh, có 1000 người tiếp xúc với nguồn lây. Sau một thời gian, có 250 người mắc bệnh. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) của dịch bệnh này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Chỉ số nào phản ánh số ca mới mắc bệnh trong một quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Chỉ số nào phản ánh tổng số ca bệnh (cũ và mới) đang tồn tại trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một nghiên cứu theo dõi 500 người cao tuổi trong 3 năm để xem xét sự phát triển của bệnh suy giảm trí nhớ. Tổng thời gian theo dõi của tất cả các cá nhân trong nghiên cứu (person-years) là 1200 năm. Trong 3 năm đó, có 60 ca suy giảm trí nhớ mới được ghi nhận. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) của suy giảm trí nhớ trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sai lệch chọn lọc (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sai lệch thông tin (Information bias), ví dụ như sai lệch nhớ lại (recall bias), thường xảy ra ở loại thiết kế nghiên cứu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một yếu tố gây nhiễu (confounder) là yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (RR)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một nghiên cứu báo cáo Nguy cơ tương đối (RR) của bệnh Y ở nhóm phơi nhiễm X là 0.7. Điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nghiên cứu cắt ngang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"
(Nguyễn Khoa Điềm, Mặt trời và những giọt sương)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng nhiều tính từ gợi màu sắc, âm thanh (ví dụ: "nắng vàng rực", "tiếng suối chảy róc rách") chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi nhất, thể hiện sự phát triển của câu chuyện và xung đột?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 98 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đọc câu sau và xác định cách dùng từ không phù hợp về mặt ngữ nghĩa:
"Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, anh ấy đã phải gánh vác trách nhiệm nặng nề từ rất sớm."

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn văn nghị luận đưa ra nhận định: "Sự phát triển của công nghệ đã làm thay đổi sâu sắc cách con người tiếp nhận thông tin." Để làm rõ nhận định này, tác giả cần sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để hiểu cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Bối cảnh lịch sử sáng tác
  • C. Giọng điệu và hình ảnh thơ
  • D. Kết cấu chương hồi

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự thay đổi nhanh chóng của thời gian: "Thời gian như ngựa phi, thoắt cái đã sang xuân, thoắt cái đã chớm hè, thoắt cái lá vàng rơi đầy sân."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh và Điệp ngữ

Câu 4: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn kết một bài nghị luận về môi trường: "Phải chăng chúng ta vẫn sẽ thờ ơ cho đến khi không khí chỉ còn là những mảng khói xám xịt, và nước sông chỉ còn là dòng chảy đặc quánh những phế thải?"

  • A. Nhấn mạnh vấn đề, gợi suy ngẫm và cảnh báo người đọc.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, nghi ngờ của tác giả về thực trạng môi trường.
  • C. Dùng để chuyển ý sang một luận điểm mới trong bài.
  • D. Tạo không khí đối thoại trực tiếp với người đọc.

Câu 5: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn phân tích nhân vật, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng đánh giá và tổng hợp của người viết?

  • A. Giới thiệu chung về nhân vật và tác phẩm.
  • B. Trình bày các biểu hiện tính cách qua hành động, lời nói.
  • C. Nhận xét, đánh giá về ý nghĩa của nhân vật trong tư tưởng tác phẩm và giá trị hiện thực/nhân đạo.
  • D. Nêu hoàn cảnh xuất thân và số phận của nhân vật.

Câu 6: Một bài phát biểu trình bày quan điểm về "vai trò của thanh niên trong hội nhập quốc tế". Để bài phát biểu có sức thuyết phục, người nói cần chú ý nhất đến yếu tố nào khi chuẩn bị nội dung?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ bóng bẩy, hoa mỹ.
  • B. Trình bày thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • C. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các hoạt động của thanh niên.
  • D. Đưa ra các luận điểm rõ ràng, có dẫn chứng cụ thể và lập luận chặt chẽ.

Câu 7: Phân tích cấu trúc của câu sau: "Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng với tinh thần quyết tâm, đội tuyển đã giành chiến thắng." Câu này thuộc loại câu gì xét về mặt cấu trúc ngữ pháp?

  • A. Câu đơn mở rộng
  • B. Câu ghép chính phụ
  • C. Câu ghép đẳng lập
  • D. Câu phức

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin giải thích về hiện tượng "biến đổi khí hậu", người đọc cần vận dụng kỹ năng nào để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố được trình bày?

  • A. Tóm tắt nội dung chính
  • B. Xác định từ khóa
  • C. Phân tích cấu trúc văn bản và các mối liên hệ logic
  • D. Tìm hiểu thông tin về tác giả

Câu 9: Nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá (evaluation) một vấn đề trong bài văn nghị luận?

  • A. Thanh niên ngày nay có nhiều cơ hội tiếp cận thông tin.
  • B. Việc sử dụng mạng xã hội có cả mặt tích cực và tiêu cực.
  • C. Cần có những giải pháp để hạn chế tác động tiêu cực của mạng xã hội.
  • D. Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, nhưng nếu lạm dụng mạng xã hội có thể gây ra những hệ lụy nghiêm trọng cho sự phát triển nhân cách của giới trẻ.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng." (Huy Cận - Tràng Giang). Tâm trạng chủ đạo của tác giả được thể hiện qua những hình ảnh và từ ngữ nào?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh sông nước.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn, lạc lõng.
  • C. Niềm tự hào về vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Sự tức giận trước cuộc sống.

Câu 11: Khi viết một bài văn thuyết minh về một di tích lịch sử, ngoài việc cung cấp thông tin chính xác, người viết cần làm gì để bài viết trở nên hấp dẫn hơn?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • B. Kể câu chuyện hư cấu về di tích.
  • C. Lồng ghép cảm xúc, suy nghĩ cá nhân hoặc những giai thoại liên quan (nếu có kiểm chứng).
  • D. Chỉ liệt kê các con số và sự kiện khô khan.

Câu 12: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong một truyện ngắn:

  • A. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
  • B. Giúp người kể chuyện có cái nhìn toàn diện, bao quát mọi sự việc và nhân vật.
  • C. Làm tăng tính khách quan, tránh sự thiên vị trong miêu tả.
  • D. Thường chỉ được dùng trong truyện cổ tích và thần thoại.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic trong lập luận: "Học sinh A đạt điểm cao trong kỳ thi vừa qua. Điều này chứng tỏ học sinh A là người thông minh nhất trường."

  • A. Dẫn chứng không liên quan đến nhận định.
  • B. Thiếu từ ngữ liên kết giữa các câu.
  • C. Nhận định quá chung chung, không rõ ràng.
  • D. Kết luận vội vàng, suy diễn từ một trường hợp cụ thể sang một phạm vi quá rộng (từ một học sinh suy ra thông minh nhất trường).

Câu 14: Khi tham gia một cuộc thảo luận về tác phẩm văn học, kỹ năng nào sau đây thể hiện sự tôn trọng ý kiến người khác và góp phần xây dựng bầu không khí tích cực?

  • A. Chỉ tập trung trình bày ý kiến của bản thân mà không lắng nghe người khác.
  • B. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi một cách xây dựng.
  • C. Ngắt lời người khác để bày tỏ sự không đồng tình ngay lập tức.
  • D. Chỉ phát biểu khi được yêu cầu trực tiếp.

Câu 15: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để làm nổi bật cảm xúc: "Nỗi nhớ quê hương cứ day dứt trong lòng người con xa xứ."

  • A. Sử dụng nhiều tính từ.
  • B. Sử dụng từ láy.
  • C. Sử dụng động từ "day dứt" gợi tả sự giày vò, không nguôi.
  • D. Sử dụng cụm từ "người con xa xứ".

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính: "Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất, cung cấp oxy, điều hòa khí hậu, là nơi trú ngụ của muôn loài động thực vật. Tuy nhiên, nạn phá rừng đang diễn ra đáng báo động, đe dọa nghiêm trọng đến sự cân bằng sinh thái và cuộc sống con người."

  • A. Vai trò của oxy và khí hậu.
  • B. Sự đa dạng của động thực vật trong rừng.
  • C. Hậu quả của nạn phá rừng.
  • D. Vai trò của rừng và thực trạng suy thoái rừng.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn kịch, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xung đột và sự phát triển tính cách nhân vật?

  • A. Lời giới thiệu nhân vật ở đầu màn kịch.
  • B. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • C. Phần miêu tả bối cảnh sân khấu.
  • D. Tên gọi của các màn, hồi trong kịch bản.

Câu 18: Để viết một bài văn nghị luận xã hội về "áp lực đồng trang lứa", ngoài việc nêu khái niệm và biểu hiện, người viết cần làm gì để bài văn có chiều sâu?

  • A. Chỉ tập trung kể chuyện về bản thân.
  • B. Liệt kê thật nhiều ví dụ mà không phân tích.
  • C. Phân tích nguyên nhân, hậu quả và đề xuất giải pháp cho vấn đề.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, hàn lâm.

Câu 19: Xác định ý nghĩa của hình ảnh "con cò" trong ca dao, dân ca Việt Nam:

  • A. Biểu tượng cho người nông dân, đặc biệt là người phụ nữ vất vả, lam lũ.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • C. Biểu tượng cho trí tuệ, sự thông minh.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh, quyền lực.

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc số liệu thống kê, người đọc cần làm gì để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

  • A. Chỉ nhìn lướt qua biểu đồ mà không đọc chú thích.
  • B. Tập trung vào các số liệu lớn nhất mà bỏ qua số liệu nhỏ.
  • C. Tin tuyệt đối vào mọi số liệu được đưa ra mà không kiểm chứng.
  • D. Đọc kỹ tiêu đề, chú thích của biểu đồ/số liệu, so sánh các thành phần và liên hệ với nội dung văn bản.

Câu 21: Một học sinh đang chuẩn bị bài thuyết trình về "tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ". Để bài thuyết trình có cấu trúc logic và dễ theo dõi, học sinh đó nên sắp xếp các phần nội dung theo trình tự nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Giải pháp - Thực trạng - Khái niệm - Hậu quả.
  • B. Giới thiệu vấn đề (Khái niệm/Thực trạng) - Phân tích tác động (Tích cực/Tiêu cực) - Đề xuất giải pháp - Kết luận.
  • C. Hậu quả - Giải pháp - Thực trạng - Giới thiệu vấn đề.
  • D. Chỉ nêu các số liệu thống kê về người dùng mạng xã hội.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nghị luận và văn bản miêu tả:

  • A. Nghị luận nhằm thuyết phục người đọc tin hoặc hành động theo quan điểm của người viết; Miêu tả nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người để người đọc hình dung rõ nét.
  • B. Nghị luận nhằm cung cấp thông tin khách quan; Miêu tả nhằm kể lại một câu chuyện.
  • C. Nghị luận chỉ sử dụng lý lẽ; Miêu tả chỉ sử dụng hình ảnh.
  • D. Nghị luận thường dài hơn miêu tả.

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: "rõ ràng", "chắc chắn là", "thiết nghĩ") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khách quan hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tóm tắt nội dung.
  • C. Làm giảm tính thuyết phục của lập luận.
  • D. Thể hiện quan điểm, thái độ kiên định hoặc sự nhấn mạnh của người viết đối với vấn đề.

Câu 24: Khi đọc một bài thơ hiện đại, người đọc có thể gặp khó khăn trong việc giải mã ý nghĩa của các hình ảnh thơ. Kỹ năng nào sau đây giúp người đọc vượt qua khó khăn này?

  • A. Liên tưởng, suy đoán dựa trên vốn sống, kiến thức và ngữ cảnh bài thơ.
  • B. Chỉ chấp nhận nghĩa đen của từ ngữ.
  • C. Bỏ qua những hình ảnh khó hiểu.
  • D. Tìm kiếm lời giải thích sẵn có mà không tự suy luận.

Câu 25: Phân tích chức năng của dấu chấm phẩy trong câu sau: "Công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ; anh ấy luôn làm việc cẩn thận từng chi tiết nhỏ nhất."

  • A. Kết thúc một câu trần thuật.
  • B. Ngăn cách các vế trong câu ghép đẳng lập có cấu tạo phức tạp.
  • C. Ngăn cách hai vế có quan hệ ý nghĩa gần gũi (như bổ sung, giải thích) trong một câu ghép hoặc chuỗi các mệnh đề.
  • D. Liệt kê các thành phần đồng loại.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng để xây dựng hình tượng nhân vật: "Lão Hạc là một người cha nghèo khổ, chỉ có độc một con chó làm bạn. Lão yêu thương con chó như con đẻ, chăm chút từng li từng tí. Khi túng quẫn, lão đành bán chó và đau đớn dằn vặt khôn nguôi."

  • A. Sử dụng nhiều lời thoại trực tiếp.
  • B. Miêu tả ngoại hình chi tiết.
  • C. Sử dụng yếu tố kì ảo.
  • D. Tập trung miêu tả nội tâm, hành động và mối quan hệ của nhân vật với sự vật, con người xung quanh.

Câu 27: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, người viết cần làm gì để làm rõ ý nghĩa sâu sắc của câu danh ngôn đó?

  • A. Chỉ nhắc lại câu danh ngôn nhiều lần.
  • B. Giải thích ý nghĩa từng từ, cụm từ, phân tích ý nghĩa chung và liên hệ với thực tế cuộc sống.
  • C. Kể một câu chuyện không liên quan.
  • D. Phê phán câu danh ngôn đó.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa "ngắm" và "nhìn" trong tiếng Việt:

  • A. Không có sự khác biệt.
  • B. "Nhìn" là hành động có chủ đích, "ngắm" là vô tình.
  • C. "Nhìn" là hành động hướng mắt tới để thấy; "ngắm" là nhìn kỹ, lâu, có thưởng thức, suy nghĩ.
  • D. "Ngắm" chỉ dùng cho cảnh vật, "nhìn" dùng cho con người.

Câu 29: Một học sinh đang chuẩn bị cho bài kiểm tra đọc hiểu một văn bản văn học. Chiến lược nào sau đây giúp học sinh hiểu sâu sắc nhất nội dung và nghệ thuật của văn bản?

  • A. Chỉ đọc lướt qua văn bản một lần.
  • B. Chỉ tập trung trả lời các câu hỏi có sẵn mà không đọc kỹ văn bản.
  • C. Chỉ ghi nhớ các chi tiết, sự kiện trong văn bản.
  • D. Đọc kỹ văn bản nhiều lần, gạch chân các từ khóa, hình ảnh nổi bật, suy luận ý nghĩa, liên hệ với kiến thức nền và ghi chép lại các phân tích.

Câu 30: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng câu nói có hàm ý (ẩn ý) đòi hỏi người nghe phải vận dụng kỹ năng nào để hiểu đúng thông điệp?

  • A. Lắng nghe cẩn thận, kết hợp phân tích ngữ cảnh, giọng điệu và suy luận.
  • B. Chỉ tập trung vào nghĩa đen của từ ngữ.
  • C. Hỏi lại người nói ngay lập tức để làm rõ.
  • D. Bỏ qua những gì không hiểu rõ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một đoạn văn nghị luận đưa ra nhận định: 'Sự phát triển của công nghệ đã làm thay đổi sâu sắc cách con người tiếp nhận thông tin.' Để làm rõ nhận định này, tác giả cần sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để hiểu cảm xúc chủ đạo của bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự thay đổi nhanh chóng của thời gian: 'Thời gian như ngựa phi, thoắt cái đã sang xuân, thoắt cái đã chớm hè, thoắt cái lá vàng rơi đầy sân.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn kết một bài nghị luận về môi trường: 'Phải chăng chúng ta vẫn sẽ thờ ơ cho đến khi không khí chỉ còn là những mảng khói xám xịt, và nước sông chỉ còn là dòng chảy đặc quánh những phế thải?'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn phân tích nhân vật, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng đánh giá và tổng hợp của người viết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một bài phát biểu trình bày quan điểm về 'vai trò của thanh niên trong hội nhập quốc tế'. Để bài phát biểu có sức thuyết phục, người nói cần chú ý nhất đến yếu tố nào khi chuẩn bị nội dung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích cấu trúc của câu sau: 'Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng với tinh thần quyết tâm, đội tuyển đã giành chiến thắng.' Câu này thuộc loại câu gì xét về mặt cấu trúc ngữ pháp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin giải thích về hiện tượng 'biến đổi khí hậu', người đọc cần vận dụng kỹ năng nào để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố được trình bày?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá (evaluation) một vấn đề trong bài văn nghị luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng.' (Huy Cận - Tràng Giang). Tâm trạng chủ đạo của tác giả được thể hiện qua những hình ảnh và từ ngữ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi viết một bài văn thuyết minh về một di tích lịch sử, ngoài việc cung cấp thông tin chính xác, người viết cần làm gì để bài viết trở nên hấp dẫn hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') trong một truyện ngắn:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic trong lập luận: 'Học sinh A đạt điểm cao trong kỳ thi vừa qua. Điều này chứng tỏ học sinh A là người thông minh nhất trường.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi tham gia một cuộc thảo luận về tác phẩm văn học, kỹ năng nào sau đây thể hiện sự tôn trọng ý kiến người khác và góp phần xây dựng bầu không khí tích cực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để làm nổi bật cảm xúc: 'Nỗi nhớ quê hương cứ day dứt trong lòng người con xa xứ.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính: 'Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất, cung cấp oxy, điều hòa khí hậu, là nơi trú ngụ của muôn loài động thực vật. Tuy nhiên, nạn phá rừng đang diễn ra đáng báo động, đe dọa nghiêm trọng đến sự cân bằng sinh thái và cuộc sống con người.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích một đoạn kịch, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xung đột và sự phát triển tính cách nhân vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để viết một bài văn nghị luận xã hội về 'áp lực đồng trang lứa', ngoài việc nêu khái niệm và biểu hiện, người viết cần làm gì để bài văn có chiều sâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xác định ý nghĩa của hình ảnh 'con cò' trong ca dao, dân ca Việt Nam:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc số liệu thống kê, người đọc cần làm gì để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một học sinh đang chuẩn bị bài thuyết trình về 'tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ'. Để bài thuyết trình có cấu trúc logic và dễ theo dõi, học sinh đó nên sắp xếp các phần nội dung theo trình tự nào sau đây là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nghị luận và văn bản miêu tả:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: 'rõ ràng', 'chắc chắn là', 'thiết nghĩ') có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đọc một bài thơ hiện đại, người đọc có thể gặp khó khăn trong việc giải mã ý nghĩa của các hình ảnh thơ. Kỹ năng nào sau đây giúp người đọc vượt qua khó khăn này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích chức năng của dấu chấm phẩy trong câu sau: 'Công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ; anh ấy luôn làm việc cẩn thận từng chi tiết nhỏ nhất.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng để xây dựng hình tượng nhân vật: 'Lão Hạc là một người cha nghèo khổ, chỉ có độc một con chó làm bạn. Lão yêu thương con chó như con đẻ, chăm chút từng li từng tí. Khi túng quẫn, lão đành bán chó và đau đớn dằn vặt khôn nguôi.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, người viết cần làm gì để làm rõ ý nghĩa sâu sắc của câu danh ngôn đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa 'ngắm' và 'nhìn' trong tiếng Việt:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một học sinh đang chuẩn bị cho bài kiểm tra đọc hiểu một văn bản văn học. Chiến lược nào sau đây giúp học sinh hiểu sâu sắc nhất nội dung và nghệ thuật của văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 84 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng câu nói có hàm ý (ẩn ý) đòi hỏi người nghe phải vận dụng kỹ năng nào để hiểu đúng thông điệp?

Xem kết quả