15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác hoặc từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác trong tế bào được gọi là gì?

  • A. Tổng hợp chất
  • B. Phân giải chất
  • C. Chuyển hóa năng lượng
  • D. Trao đổi chất

Câu 2: Phân tử nào được xem là “đồng tiền năng lượng” chủ yếu của tế bào, cung cấp năng lượng tức thời cho các hoạt động sống?

  • A. Glucose
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. ATP

Câu 3: Phân tử ATP được cấu tạo bởi các thành phần nào sau đây?

  • A. Adenine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate
  • B. Guanine, đường ribose, 3 nhóm phosphate
  • C. Adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate
  • D. Cytosine, đường deoxyribose, 2 nhóm phosphate

Câu 4: Tại sao ATP được gọi là hợp chất cao năng?

  • A. Vì nó có cấu trúc phức tạp.
  • B. Vì liên kết giữa các gốc phosphate cuối cùng rất dễ bị phá vỡ và giải phóng năng lượng lớn.
  • C. Vì nó là loại đường đơn cung cấp năng lượng nhanh.
  • D. Vì nó chứa nhiều nguyên tử carbon.

Câu 5: Một tế bào đang thực hiện quá trình vận chuyển một chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, ngược chiều gradient nồng độ. Hoạt động này trực tiếp sử dụng năng lượng được giải phóng từ phân tử nào?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. ADP
  • D. Enzyme vận chuyển

Câu 6: Chất nào sau đây có vai trò xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

  • A. Vitamin
  • B. Hormone
  • C. Enzyme
  • D. Carbohydrate

Câu 7: Hầu hết các enzyme trong tế bào có bản chất hóa học là gì?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Nucleic acid
  • D. Protein

Câu 8: Vùng đặc hiệu trên phân tử enzyme mà cơ chất liên kết vào để phản ứng xảy ra được gọi là gì?

  • A. Trung tâm điều hòa
  • B. Trung tâm hoạt động
  • C. Trung tâm cố định
  • D. Trung tâm xúc tác

Câu 9: Tính chất đặc hiệu của enzyme được thể hiện như thế nào?

  • A. Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một loại phản ứng nhất định hoặc một nhóm chất có cấu trúc tương tự.
  • B. Enzyme có thể xúc tác cho mọi loại phản ứng hóa học.
  • C. Hoạt tính của enzyme không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme có thể bị biến đổi vĩnh viễn sau khi xúc tác phản ứng.

Câu 10: Sắp xếp các giai đoạn sau theo đúng trình tự cơ chế hoạt động của enzyme:
(1) Sản phẩm được tạo thành và rời khỏi enzyme.
(2) Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo phức hợp enzyme-cơ chất.
(3) Enzyme xúc tác biến đổi cơ chất thành sản phẩm.
(4) Enzyme trở về trạng thái ban đầu, sẵn sàng liên kết với cơ chất mới.

  • A. (2) -> (3) -> (1) -> (4)
  • B. (2) -> (1) -> (3) -> (4)
  • C. (1) -> (2) -> (3) -> (4)
  • D. (4) -> (2) -> (3) -> (1)

Câu 11: Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Tăng nồng độ cơ chất.
  • B. Cung cấp thêm năng lượng cho phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Biến đổi cơ chất thành sản phẩm rồi trở lại trạng thái ban đầu.

Câu 12: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và hoạt tính enzyme. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hoạt tính enzyme luôn tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Hoạt tính enzyme đạt tối đa tại một nhiệt độ nhất định (nhiệt độ tối ưu).
  • C. Hoạt tính enzyme không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ càng cao, enzyme càng hoạt động mạnh.

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa pH và hoạt tính enzyme. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi enzyme chỉ hoạt động ở một giá trị pH duy nhất.
  • B. Hoạt tính enzyme không bị ảnh hưởng bởi pH.
  • C. Mỗi enzyme có một khoảng pH tối ưu cho hoạt động của mình.
  • D. Hoạt tính enzyme luôn giảm khi pH tăng.

Câu 14: Khi nồng độ enzyme không đổi, hoạt tính enzyme thay đổi như thế nào khi nồng độ cơ chất tăng liên tục?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng liên tục.
  • B. Hoạt tính enzyme giảm dần rồi dừng lại.
  • C. Hoạt tính enzyme tăng dần đến một giới hạn rồi ổn định.
  • D. Hoạt tính enzyme không bị ảnh hưởng.

Câu 15: Khi nồng độ cơ chất dồi dào, tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác sẽ tăng lên khi yếu tố nào sau đây tăng?

  • A. Nồng độ sản phẩm.
  • B. Nồng độ enzyme.
  • C. Nồng độ chất ức chế.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 16: Phân biệt chất hoạt hóa và chất ức chế enzyme:

  • A. Chất hoạt hóa làm giảm hoạt tính enzyme, chất ức chế làm tăng hoạt tính enzyme.
  • B. Chất hoạt hóa và chất ức chế đều làm giảm hoạt tính enzyme.
  • C. Chất hoạt hóa làm tăng hoạt tính enzyme, chất ức chế làm giảm hoạt tính enzyme.
  • D. Cả hai đều không ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt tính enzyme.

Câu 17: Enzyme protease có vai trò xúc tác phân giải chất nào sau đây?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 18: Một phân tử có cấu trúc gồm một gốc Adenine, một gốc đường Ribose và hai gốc phosphate liên kết với nhau. Phân tử đó là gì?

  • A. ATP
  • B. AMP
  • C. ADP
  • D. DNA

Câu 19: Phản ứng thủy phân ATP thành ADP và Pi (phosphate vô cơ) diễn ra như thế nào trong tế bào?

  • A. Phản ứng tiêu tốn năng lượng và dự trữ năng lượng vào liên kết phosphate.
  • B. Phản ứng giải phóng một lượng năng lượng lớn có thể sử dụng cho các hoạt động sống.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra khi có nhiệt độ rất cao.
  • D. Phản ứng tạo ra một loại đường mới làm nguồn năng lượng.

Câu 20: Khi tế bào cần thực hiện co cơ hoặc vận chuyển các bào quan bên trong tế bào, nguồn năng lượng trực tiếp được huy động từ đâu?

  • A. Quang năng
  • B. Năng lượng nhiệt
  • C. Năng lượng hóa học dự trữ trong ATP
  • D. Năng lượng cơ học

Câu 21: Enzyme Amylase trong nước bọt người hoạt động tối ưu ở pH khoảng 6.7 - 7.0. Nếu Amylase đi xuống dạ dày với pH khoảng 2.0, hoạt tính của nó sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn hoạt tính.
  • D. Chuyển hóa thành enzyme khác hoạt động ở pH thấp.

Câu 22: Enzyme Taq polymerase được sử dụng trong kĩ thuật PCR (phản ứng chuỗi polymerase) để tổng hợp DNA ở nhiệt độ cao (khoảng 72°C). Nếu sử dụng một enzyme DNA polymerase thông thường từ tế bào người (hoạt động tối ưu ở 37°C) trong kĩ thuật này, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Enzyme hoạt động mạnh hơn.
  • B. Enzyme bị biến tính và mất hoạt tính.
  • C. Enzyme chuyển đổi cơ chất nhanh hơn.
  • D. Phản ứng vẫn diễn ra bình thường.

Câu 23: Một đồ thị cho thấy hoạt tính của một enzyme tăng dần từ 10°C đến 35°C, đạt đỉnh tại 35°C, và giảm dần từ 35°C đến 50°C, sau đó giảm đột ngột và gần như bằng 0 ở 60°C. Dựa vào đồ thị, nhiệt độ tối ưu của enzyme này là bao nhiêu và điều gì xảy ra ở 60°C?

  • A. Tối ưu 10°C, bị ức chế ở 60°C.
  • B. Tối ưu 35°C, bị biến tính ở 60°C.
  • C. Tối ưu 50°C, hoạt động mạnh nhất ở 60°C.
  • D. Tối ưu 35°C, hoạt động bình thường ở 60°C.

Câu 24: Một đồ thị biểu diễn hoạt tính của enzyme Pepsin đạt đỉnh ở pH 2.0 và giảm mạnh khi pH tăng hoặc giảm so với giá trị này. Điều này cho thấy Pepsin hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường nào?

  • A. Môi trường kiềm mạnh.
  • B. Môi trường trung tính.
  • C. Môi trường axit mạnh.
  • D. Mọi môi trường pH.

Câu 25: Một đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng của enzyme X theo nồng độ cơ chất Y. Ban đầu, tốc độ phản ứng tăng tỉ lệ thuận với nồng độ Y, sau đó tốc độ phản ứng không tăng nữa dù nồng độ Y tiếp tục tăng rất cao. Yếu tố nào đang giới hạn tốc độ phản ứng ở giai đoạn sau?

  • A. Nồng độ cơ chất Y.
  • B. Nồng độ sản phẩm.
  • C. Nồng độ enzyme X.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 26: Tại sao việc thêm muối vào thực phẩm (như làm mắm, làm dưa muối) có thể giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn?

  • A. Muối cung cấp năng lượng cho vi sinh vật có lợi.
  • B. Muối tạo môi trường ưu trương làm vi sinh vật mất nước, đồng thời ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme trong vi sinh vật.
  • C. Muối phân hủy các chất độc trong thực phẩm.
  • D. Muối làm tăng nhiệt độ sôi, tiêu diệt vi sinh vật.

Câu 27: Bệnh lactose intolerance (không dung nạp lactose) ở người là do cơ thể thiếu hụt enzyme lactase, enzyme này có vai trò phân giải đường lactose (có trong sữa) thành glucose và galactose. Khi người bị bệnh này uống sữa, điều gì xảy ra?

  • A. Lactose được phân giải hoàn toàn và hấp thụ bình thường.
  • B. Lactose không được phân giải hoặc phân giải không hết, gây ra các vấn đề tiêu hóa như đầy hơi, tiêu chảy.
  • C. Lactose được chuyển hóa thành chất khác không cần enzyme lactase.
  • D. Cơ thể tự tổng hợp lactase đủ dùng khi có lactose.

Câu 28: So sánh năng lượng dự trữ trong một phân tử glucose và năng lượng dự trữ trong một phân tử ATP. Điểm khác biệt cơ bản về vai trò năng lượng của chúng trong tế bào là gì?

  • A. Glucose cung cấp năng lượng tức thời, ATP là dạng dự trữ lâu dài.
  • B. Cả hai đều là dạng năng lượng tức thời, nhưng ATP giải phóng nhiều năng lượng hơn.
  • C. Glucose là dạng năng lượng dự trữ lâu dài, ATP là dạng năng lượng sẵn sàng sử dụng trực tiếp cho các hoạt động tế bào.
  • D. Cả hai đều là dạng năng lượng dự trữ lâu dài.

Câu 29: Xét một chuỗi phản ứng chuyển hóa: A --(E1)--> B --(E2)--> C. Trong đó, E1 và E2 là các enzyme xúc tác. Nếu enzyme E2 bị ức chế hoạt động, nồng độ của chất B và chất C trong tế bào sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ B giảm, nồng độ C tăng.
  • B. Nồng độ B tăng, nồng độ C giảm.
  • C. Nồng độ B và C đều tăng.
  • D. Nồng độ B và C đều giảm.

Câu 30: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì sự sống của tế bào?

  • A. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho mọi hoạt động tế bào.
  • B. Chúng giúp các phản ứng hóa học cần thiết cho sự sống diễn ra nhanh chóng và hiệu quả ở điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường của tế bào.
  • C. Chúng là thành phần cấu tạo nên màng tế bào, giúp vận chuyển chất.
  • D. Chúng chỉ tham gia vào quá trình phân giải các chất phức tạp thành đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác hoặc từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác trong tế bào được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tử nào được xem là “đồng tiền năng lượng” chủ yếu của tế bào, cung cấp năng lượng tức thời cho các hoạt động sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân tử ATP được cấu tạo bởi các thành phần nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao ATP được gọi là hợp chất cao năng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một tế bào đang thực hiện quá trình vận chuyển một chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, ngược chiều gradient nồng độ. Hoạt động này *trực tiếp* sử dụng năng lượng được giải phóng từ phân tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chất nào sau đây có vai trò xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hầu hết các enzyme trong tế bào có bản chất hóa học là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vùng đặc hiệu trên phân tử enzyme mà cơ chất liên kết vào để phản ứng xảy ra được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tính chất đặc hiệu của enzyme được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sắp xếp các giai đoạn sau theo đúng trình tự cơ chế hoạt động của enzyme:
(1) Sản phẩm được tạo thành và rời khỏi enzyme.
(2) Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo phức hợp enzyme-cơ chất.
(3) Enzyme xúc tác biến đổi cơ chất thành sản phẩm.
(4) Enzyme trở về trạng thái ban đầu, sẵn sàng liên kết với cơ chất mới.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và hoạt tính enzyme. Nhận xét nào sau đây là *đúng*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa pH và hoạt tính enzyme. Nhận xét nào sau đây là *đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi nồng độ enzyme không đổi, hoạt tính enzyme thay đổi như thế nào khi nồng độ cơ chất tăng liên tục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khi nồng độ cơ chất dồi dào, tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác sẽ tăng lên khi yếu tố nào sau đây tăng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân biệt chất hoạt hóa và chất ức chế enzyme:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Enzyme protease có vai trò xúc tác phân giải chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một phân tử có cấu trúc gồm một gốc Adenine, một gốc đường Ribose và hai gốc phosphate liên kết với nhau. Phân tử đó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phản ứng thủy phân ATP thành ADP và Pi (phosphate vô cơ) diễn ra như thế nào trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi tế bào cần thực hiện co cơ hoặc vận chuyển các bào quan bên trong tế bào, nguồn năng lượng trực tiếp được huy động từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Enzyme Amylase trong nước bọt người hoạt động tối ưu ở pH khoảng 6.7 - 7.0. Nếu Amylase đi xuống dạ dày với pH khoảng 2.0, hoạt tính của nó sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Enzyme Taq polymerase được sử dụng trong kĩ thuật PCR (phản ứng chuỗi polymerase) để tổng hợp DNA ở nhiệt độ cao (khoảng 72°C). Nếu sử dụng một enzyme DNA polymerase thông thường từ tế bào người (hoạt động tối ưu ở 37°C) trong kĩ thuật này, điều gì có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một đồ thị cho thấy hoạt tính của một enzyme tăng dần từ 10°C đến 35°C, đạt đỉnh tại 35°C, và giảm dần từ 35°C đến 50°C, sau đó giảm đột ngột và gần như bằng 0 ở 60°C. Dựa vào đồ thị, nhiệt độ tối ưu của enzyme này là bao nhiêu và điều gì xảy ra ở 60°C?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một đồ thị biểu diễn hoạt tính của enzyme Pepsin đạt đỉnh ở pH 2.0 và giảm mạnh khi pH tăng hoặc giảm so với giá trị này. Điều này cho thấy Pepsin hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng của enzyme X theo nồng độ cơ chất Y. Ban đầu, tốc độ phản ứng tăng tỉ lệ thuận với nồng độ Y, sau đó tốc độ phản ứng không tăng nữa dù nồng độ Y tiếp tục tăng rất cao. Yếu tố nào đang giới hạn tốc độ phản ứng ở giai đoạn sau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tại sao việc thêm muối vào thực phẩm (như làm mắm, làm dưa muối) có thể giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bệnh lactose intolerance (không dung nạp lactose) ở người là do cơ thể thiếu hụt enzyme lactase, enzyme này có vai trò phân giải đường lactose (có trong sữa) thành glucose và galactose. Khi người bị bệnh này uống sữa, điều gì xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So sánh năng lượng dự trữ trong một phân tử glucose và năng lượng dự trữ trong một phân tử ATP. Điểm khác biệt cơ bản về vai trò năng lượng của chúng trong tế bào là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Xét một chuỗi phản ứng chuyển hóa: A --(E1)--> B --(E2)--> C. Trong đó, E1 và E2 là các enzyme xúc tác. Nếu enzyme E2 bị ức chế hoạt động, nồng độ của chất B và chất C trong tế bào sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Enzyme đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì sự sống của tế bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng năng lượng nào sau đây là dạng năng lượng chủ yếu được tế bào sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Hóa năng trong ATP
  • C. Cơ năng
  • D. Điện năng

Câu 2: Quá trình nào sau đây trong tế bào là một ví dụ về sự chuyển hóa hóa năng thành cơ năng?

  • A. Tổng hợp protein từ các amino acid.
  • B. Truyền tín hiệu thần kinh dọc theo sợi trục.
  • C. Hô hấp tế bào giải phóng năng lượng từ glucose.
  • D. Sự co cơ sử dụng năng lượng từ ATP.

Câu 3: Phân tử ATP (Adenosine Triphosphate) được cấu tạo từ những thành phần nào?

  • A. Adenine, đường deoxyribose, và hai nhóm phosphate.
  • B. Guanine, đường ribose, và ba nhóm phosphate.
  • C. Adenine, đường ribose, và ba nhóm phosphate.
  • D. Cytosine, đường deoxyribose, và một nhóm phosphate.

Câu 4: Tại sao liên kết phosphate cuối cùng trong phân tử ATP lại được gọi là liên kết cao năng?

  • A. Vì nó là liên kết cộng hóa trị rất bền vững.
  • B. Vì khi bị thủy phân, nó giải phóng một lượng lớn năng lượng dễ sử dụng.
  • C. Vì nó chứa nguyên tử phosphate có khối lượng lớn.
  • D. Vì nó chỉ có thể được hình thành ở nhiệt độ cao.

Câu 5: Trong tế bào, ATP đóng vai trò chủ yếu là:

  • A. Đồng tiền năng lượng, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • B. Chất xúc tác sinh học cho các phản ứng hóa học.
  • C. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
  • D. Nguyên liệu xây dựng các đại phân tử hữu cơ.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của tế bào cần sử dụng trực tiếp năng lượng từ ATP?

  • A. Khuếch tán đơn giản của nước qua màng.
  • B. Thẩm thấu của ion qua kênh protein.
  • C. Phản ứng quang phân li nước trong quang hợp.
  • D. Vận chuyển chủ động các ion ngược gradient nồng độ.

Câu 7: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Làm thay đổi cân bằng phản ứng và bị tiêu hao sau phản ứng.
  • B. Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao và pH trung tính.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
  • D. Chỉ có bản chất là lipid hoặc carbohydrate.

Câu 8: Phần nào của phân tử enzyme liên kết đặc hiệu với cơ chất?

  • A. Trung tâm hoạt động.
  • B. Vùng điều hòa.
  • C. Phần đuôi kị nước.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 9: Tính đặc hiệu của enzyme thể hiện ở điểm nào?

  • A. Mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều loại phản ứng khác nhau.
  • B. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một loại cơ chất hoặc một nhóm cơ chất có cấu trúc tương tự.
  • C. Hoạt tính của enzyme chỉ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • D. Enzyme có thể hoạt động hiệu quả trong mọi điều kiện pH.

Câu 10: Cơ chế tác động của enzyme thường được mô tả qua các giai đoạn. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

  • A. Enzyme + Cơ chất → Phức hợp enzyme-cơ chất → Enzyme + Sản phẩm.
  • B. Cơ chất + Sản phẩm → Phức hợp enzyme-cơ chất → Enzyme.
  • C. Enzyme + Sản phẩm → Phức hợp enzyme-sản phẩm → Cơ chất.
  • D. Phức hợp enzyme-cơ chất → Enzyme + Cơ chất + Sản phẩm.

Câu 11: Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme như thế nào?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng liên tục khi nhiệt độ tăng.
  • B. Hoạt tính enzyme giảm liên tục khi nhiệt độ tăng.
  • C. Hoạt tính enzyme đạt tối ưu ở một nhiệt độ nhất định, quá nhiệt độ đó hoạt tính giảm và có thể bị biến tính.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme.

Câu 12: Tại sao khi đun sôi, hoạt tính của nhiều enzyme bị giảm hoặc mất hoàn toàn?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ cơ chất.
  • B. Nhiệt độ cao làm phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của enzyme (biến tính).
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Nhiệt độ cao làm enzyme liên kết bền vững hơn với sản phẩm.

Câu 13: pH ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Làm thay đổi trạng thái ion hóa của các nhóm amino acid tại trung tâm hoạt động, ảnh hưởng đến khả năng liên kết với cơ chất.
  • B. Làm tăng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme.
  • C. Làm thay đổi nồng độ cơ chất trong dung dịch.
  • D. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 14: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường có pH khoảng 1.5-2.5. Điều này cho thấy:

  • A. Mọi enzyme đều hoạt động tốt nhất ở pH axit.
  • B. pH tối ưu của enzyme luôn là 7 (trung tính).
  • C. Mỗi enzyme có một pH tối ưu riêng, phù hợp với môi trường hoạt động của nó.
  • D. pH không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme pepsin.

Câu 15: Giả sử bạn đang nghiên cứu một enzyme và thấy rằng khi tăng nồng độ cơ chất, tốc độ phản ứng tăng lên cho đến một điểm rồi dừng lại, không tăng nữa dù nồng độ cơ chất tiếp tục tăng. Hiện tượng này có thể giải thích là do:

  • A. Enzyme đã bị biến tính.
  • B. Toàn bộ các phân tử enzyme đã được bão hòa bởi cơ chất (trung tâm hoạt động đã được lấp đầy).
  • C. Nhiệt độ môi trường quá thấp.
  • D. pH môi trường không phù hợp.

Câu 16: Chất ức chế enzyme là những chất có tác dụng:

  • A. Làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng của enzyme.
  • C. Cung cấp năng lượng cho enzyme hoạt động.
  • D. Thay đổi pH tối ưu của enzyme.

Câu 17: Trong một phản ứng do enzyme xúc tác, vai trò của enzyme là làm giảm:

  • A. Nồng độ cơ chất.
  • B. Năng lượng tự do của sản phẩm.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 18: Tại sao tế bào cần có nhiều loại enzyme khác nhau?

  • A. Vì mỗi loại enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một nhóm phản ứng cụ thể.
  • B. Vì mỗi loại enzyme hoạt động ở một nhiệt độ khác nhau.
  • C. Vì mỗi loại enzyme chỉ tồn tại ở một bào quan nhất định.
  • D. Vì enzyme bị tiêu hao sau mỗi phản ứng và cần được thay thế liên tục.

Câu 19: Giả sử bạn có một enzyme hoạt động tối ưu ở 37°C. Nếu bạn tăng nhiệt độ lên 60°C, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme?

  • A. Hoạt tính enzyme sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Hoạt tính enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất đi do bị biến tính.
  • C. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • D. Enzyme sẽ chuyển hóa thành một loại enzyme khác.

Câu 20: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào, năng lượng thường được giải phóng dưới dạng nhiệt. Nhiệt năng này có vai trò gì đối với tế bào?

  • A. Được sử dụng trực tiếp để tổng hợp ATP.
  • B. Được chuyển hóa hoàn toàn thành hóa năng.
  • C. Là dạng năng lượng chính cho các hoạt động cơ học.
  • D. Giúp duy trì nhiệt độ cơ thể hoặc làm tăng động năng của các phân tử, thúc đẩy phản ứng.

Câu 21: Phân tử enzyme có thể tái sử dụng nhiều lần để xúc tác cho cùng một loại phản ứng. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

  • A. Giúp tế bào tiết kiệm năng lượng và nguyên liệu để tổng hợp enzyme.
  • B. Làm cho phản ứng xảy ra chậm hơn.
  • C. Yêu cầu tế bào phải tổng hợp một lượng lớn enzyme liên tục.
  • D. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 22: Khi nồng độ enzyme tăng lên (trong điều kiện nồng độ cơ chất dư thừa và các yếu tố khác tối ưu), tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác sẽ:

  • A. Giảm xuống.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên tỉ lệ thuận với nồng độ enzyme cho đến khi đạt tốc độ tối đa.
  • D. Chỉ tăng khi nồng độ cơ chất giảm.

Câu 23: Xét một phản ứng tổng hợp trong tế bào. Loại năng lượng nào thường được cung cấp để thực hiện phản ứng này?

  • A. Nhiệt năng trực tiếp từ môi trường.
  • B. Năng lượng hóa học từ sự thủy phân ATP.
  • C. Cơ năng từ sự di chuyển của tế bào.
  • D. Điện năng từ chênh lệch ion.

Câu 24: Giả sử có một chất X có cấu trúc rất giống với cơ chất tự nhiên của enzyme Y và có thể liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme Y, ngăn cản cơ chất tự nhiên liên kết. Chất X này có khả năng hoạt động như một loại chất ức chế nào?

  • A. Chất ức chế cạnh tranh.
  • B. Chất hoạt hóa.
  • C. Chất ức chế không cạnh tranh.
  • D. Cofactor.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc không gian của enzyme và chức năng xúc tác của nó.

  • A. Cấu trúc không gian không ảnh hưởng đến khả năng liên kết với cơ chất.
  • B. Chỉ có trình tự amino acid ảnh hưởng đến chức năng, cấu trúc ba chiều là không quan trọng.
  • C. Cấu trúc không gian quyết định khả năng chống chịu nhiệt độ cao của enzyme.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng tạo nên trung tâm hoạt động có hình dạng và phân bố điện tích phù hợp để liên kết đặc hiệu với cơ chất.

Câu 26: Quá trình tổng hợp ATP từ ADP và Pi (phosphate vô cơ) cần được cung cấp năng lượng. Nguồn năng lượng này trong tế bào thường đến từ đâu?

  • A. Sự thủy phân trực tiếp của nước.
  • B. Năng lượng nhiệt từ môi trường bên ngoài.
  • C. Năng lượng giải phóng từ các phản ứng phân giải chất hữu cơ (như hô hấp tế bào) hoặc năng lượng ánh sáng (ở thực vật).
  • D. Cơ năng từ các hoạt động di chuyển của tế bào.

Câu 27: Một enzyme tiêu hóa protein trong ruột non người hoạt động tối ưu ở pH khoảng 8. Nếu enzyme này bị đưa vào môi trường có pH = 2 (giống môi trường dạ dày), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Hoạt tính của enzyme sẽ giảm đáng kể hoặc mất hoàn toàn do pH quá xa điểm tối ưu.
  • B. Hoạt tính của enzyme sẽ tăng lên.
  • C. Enzyme sẽ bắt đầu tiêu hóa carbohydrate thay vì protein.
  • D. pH thấp sẽ làm enzyme bền vững hơn.

Câu 28: So sánh quá trình dị hóa (catabolism) và đồng hóa (anabolism) về mặt năng lượng.

  • A. Dị hóa cần năng lượng đầu vào, đồng hóa giải phóng năng lượng.
  • B. Dị hóa giải phóng năng lượng, đồng hóa cần năng lượng đầu vào.
  • C. Cả dị hóa và đồng hóa đều giải phóng năng lượng.
  • D. Cả dị hóa và đồng hóa đều cần năng lượng đầu vào.

Câu 29: Năng lượng giải phóng từ sự phân giải glucose trong hô hấp tế bào chủ yếu được dự trữ tạm thời dưới dạng nào trước khi được sử dụng cho các hoạt động khác?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Cơ năng.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. Hóa năng trong phân tử ATP.

Câu 30: Tại sao enzyme được coi là "chất xúc tác sinh học hiệu quả"?

  • A. Vì chúng là những phân tử rất nhỏ.
  • B. Vì chúng có thể bị tiêu hao sau phản ứng.
  • C. Vì chúng có khả năng tăng tốc độ phản ứng lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần trong điều kiện sinh học ôn hòa.
  • D. Vì chúng làm thay đổi hướng của phản ứng hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dạng năng lượng nào sau đây là dạng năng lượng chủ yếu được tế bào sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Quá trình nào sau đây trong tế bào là một ví dụ về sự chuyển hóa hóa năng thành cơ năng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tử ATP (Adenosine Triphosphate) được cấu tạo từ những thành phần nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao liên kết phosphate cuối cùng trong phân tử ATP lại được gọi là liên kết cao năng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong tế bào, ATP đóng vai trò chủ yếu là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của tế bào cần sử dụng trực tiếp năng lượng từ ATP?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phần nào của phân tử enzyme liên kết đặc hiệu với cơ chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tính đặc hiệu của enzyme thể hiện ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cơ chế tác động của enzyme thường được mô tả qua các giai đoạn. Trình tự đúng của các giai đoạn này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao khi đun sôi, hoạt tính của nhiều enzyme bị giảm hoặc mất hoàn toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: pH ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme chủ yếu bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường có pH khoảng 1.5-2.5. Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giả sử bạn đang nghiên cứu một enzyme và thấy rằng khi tăng nồng độ cơ chất, tốc độ phản ứng tăng lên cho đến một điểm rồi dừng lại, không tăng nữa dù nồng độ cơ chất tiếp tục tăng. Hiện tượng này có thể giải thích là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Chất ức chế enzyme là những chất có tác dụng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một phản ứng do enzyme xúc tác, vai trò của enzyme là làm giảm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tại sao tế bào cần có nhiều loại enzyme khác nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Giả sử bạn có một enzyme hoạt động tối ưu ở 37°C. Nếu bạn tăng nhiệt độ lên 60°C, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào, năng lượng thường được giải phóng dưới dạng nhiệt. Nhiệt năng này có vai trò gì đối với tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tử enzyme có thể tái sử dụng nhiều lần để xúc tác cho cùng một loại phản ứng. Điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi nồng độ enzyme tăng lên (trong điều kiện nồng độ cơ chất dư thừa và các yếu tố khác tối ưu), tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Xét một phản ứng tổng hợp trong tế bào. Loại năng lượng nào thường được cung cấp để thực hiện phản ứng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Giả sử có một chất X có cấu trúc rất giống với cơ chất tự nhiên của enzyme Y và có thể liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme Y, ngăn cản cơ chất tự nhiên liên kết. Chất X này có khả năng hoạt động như một loại chất ức chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc không gian của enzyme và chức năng xúc tác của nó.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Quá trình tổng hợp ATP từ ADP và Pi (phosphate vô cơ) cần được cung cấp năng lượng. Nguồn năng lượng này trong tế bào thường đến từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một enzyme tiêu hóa protein trong ruột non người hoạt động tối ưu ở pH khoảng 8. Nếu enzyme này bị đưa vào môi trường có pH = 2 (giống môi trường dạ dày), điều gì có khả năng xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: So sánh quá trình dị hóa (catabolism) và đồng hóa (anabolism) về mặt năng lượng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Năng lượng giải phóng từ sự phân giải glucose trong hô hấp tế bào chủ yếu được dự trữ tạm thời dưới dạng nào trước khi được sử dụng cho các hoạt động khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tại sao enzyme được coi là 'chất xúc tác sinh học hiệu quả'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào, năng lượng hóa học chủ yếu được dự trữ trong phân tử nào sau đây để cung cấp cho các hoạt động sống?

  • A. Glucose
  • B. ATP (Adenosine Triphosphate)
  • C. Protein
  • D. DNA (Deoxyribonucleic Acid)

Câu 2: Quá trình nào sau đây không phải là một ví dụ về chuyển hóa năng lượng trong tế bào?

  • A. Quang hợp, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • B. Hô hấp tế bào, chuyển đổi năng lượng hóa học trong glucose thành ATP.
  • C. Co cơ, chuyển đổi năng lượng hóa học (ATP) thành năng lượng cơ học.
  • D. Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.

Câu 3: Liên kết nào trong phân tử ATP dễ bị phá vỡ nhất để высвобождать năng lượng cho các hoạt động của tế bào?

  • A. Liên kết giữa đường ribose và base adenine.
  • B. Liên kết giữa đường ribose và gốc phosphate thứ nhất.
  • C. Liên kết giữa gốc phosphate thứ hai và thứ ba.
  • D. Liên kết peptide giữa các gốc phosphate.

Câu 4: Để vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào ngược chiều gradient nồng độ, tế bào cần sử dụng trực tiếp nguồn năng lượng nào?

  • A. ATP
  • B. Năng lượng ánh sáng
  • C. Năng lượng nhiệt
  • D. Gradient nồng độ chất tan

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của enzyme trong các phản ứng sinh hóa?

  • A. Enzyme là chất phản ứng chính trong các phản ứng sinh hóa.
  • B. Enzyme là chất xúc tác sinh học, giúp tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Enzyme cung cấp năng lượng cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.
  • D. Enzyme bị biến đổi hoàn toàn sau mỗi phản ứng xúc tác.

Câu 6: Tại sao enzyme được xem là chất xúc tác đặc hiệu?

  • A. Vì enzyme có thể hoạt động trong mọi điều kiện môi trường.
  • B. Vì enzyme có thể xúc tác nhiều loại phản ứng khác nhau.
  • C. Vì mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một số ít phản ứng nhất định do cấu trúc trung tâm hoạt động đặc thù.
  • D. Vì enzyme có kích thước phân tử lớn hơn so với cơ chất.

Câu 7: Thành phần cấu trúc nào của enzyme trực tiếp liên kết với cơ chất trong quá trình xúc tác?

  • A. Trung tâm hoạt động
  • B. Cấu trúc bậc một của enzyme
  • C. Cấu trúc bậc hai của enzyme
  • D. Toàn bộ bề mặt enzyme

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

  • A. Hoạt tính enzyme sẽ tăng lên gấp đôi.
  • B. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme sẽ giảm nhẹ.
  • D. Hoạt tính enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do enzyme bị biến tính.

Câu 9: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme catalase, người ta thấy enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH trung tính. Nếu pH môi trường thay đổi quá acid hoặc quá kiềm, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Hoạt tính enzyme sẽ tăng lên ở cả môi trường acid và kiềm.
  • B. Hoạt tính enzyme sẽ giảm xuống ở cả môi trường acid và kiềm do cấu trúc enzyme bị thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme chỉ giảm ở môi trường acid, không đổi ở môi trường kiềm.
  • D. Hoạt tính enzyme chỉ giảm ở môi trường kiềm, không đổi ở môi trường acid.

Câu 10: Nồng độ cơ chất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng enzyme như thế nào khi nồng độ enzyme được giữ không đổi?

  • A. Tốc độ phản ứng không bị ảnh hưởng bởi nồng độ cơ chất.
  • B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nồng độ cơ chất.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng lên khi nồng độ cơ chất tăng đến một mức nhất định, sau đó đạt tốc độ tối đa và không tăng thêm.
  • D. Tốc độ phản ứng giảm dần khi nồng độ cơ chất tăng lên.

Câu 11: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau ở điểm cơ bản nào?

  • A. Chất ức chế cạnh tranh làm tăng hoạt tính enzyme, chất ức chế không cạnh tranh làm giảm.
  • B. Chất ức chế cạnh tranh chỉ tác động thuận nghịch, chất ức chế không cạnh tranh tác động необратимо.
  • C. Chất ức chế cạnh tranh có cấu trúc tương tự enzyme, chất ức chế không cạnh tranh có cấu trúc khác enzyme.
  • D. Chất ức chế cạnh tranh liên kết vào trung tâm hoạt động của enzyme, chất ức chế không cạnh tranh liên kết vào vị trí khác trên enzyme.

Câu 12: Trong quá trình hô hấp tế bào, enzyme đóng vai trò gì trong việc giải phóng năng lượng từ glucose?

  • A. Enzyme trực tiếp phân giải glucose thành ATP.
  • B. Enzyme xúc tác các phản ứng oxi hóa khử từng giai đoạn, giúp giải phóng năng lượng từ glucose một cách từ từ và hiệu quả.
  • C. Enzyme vận chuyển glucose vào tế bào để thực hiện hô hấp.
  • D. Enzyme dự trữ năng lượng từ glucose để sử dụng sau.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu enzyme xúc tác cho một phản ứng sinh hóa quan trọng?

  • A. Phản ứng sinh hóa đó sẽ diễn ra nhanh hơn bình thường.
  • B. Phản ứng sinh hóa đó sẽ diễn ra theo chiều ngược lại.
  • C. Phản ứng sinh hóa đó sẽ diễn ra rất chậm hoặc không diễn ra, gây rối loạn các hoạt động của tế bào.
  • D. Các enzyme khác sẽ thay thế enzyme bị thiếu để xúc tác phản ứng.

Câu 14: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về tính đặc hiệu của enzyme?

  • A. Enzyme amylase trong nước bọt chỉ phân giải tinh bột thành đường, không phân giải protein.
  • B. Enzyme protease có thể phân giải cả protein, carbohydrate và lipid.
  • C. Enzyme catalase có thể xúc tác phản ứng phân hủy H2O2 và tổng hợp H2O2.
  • D. Một loại enzyme có thể hoạt động tối ưu ở nhiều mức pH khác nhau.

Câu 15: Trong cơ thể người, enzyme pepsin hoạt động tốt nhất trong môi trường acid ở dạ dày. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến hoạt tính enzyme?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nồng độ cơ chất
  • C. pH
  • D. Áp suất

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + ATP → Glucose-6-phosphate + ADP. Enzyme nào xúc tác cho phản ứng này?

  • A. Amylase
  • B. Hexokinase
  • C. Lipase
  • D. Catalase

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về ATP?

  • A. ATP là phân tử mang năng lượng chủ yếu trong tế bào.
  • B. ATP được cấu tạo từ adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
  • C. ATP được tổng hợp từ ADP và phosphate vô cơ nhờ năng lượng.
  • D. ATP là dạng năng lượng dự trữ dài hạn trong tế bào.

Câu 18: Trong cơ chế “khớp cảm ứng” của enzyme, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với enzyme?

  • A. Trung tâm hoạt động của enzyme thay đổi hình dạng để “khớp” với cơ chất.
  • B. Cơ chất thay đổi hình dạng để “khớp” với enzyme.
  • C. Enzyme và cơ chất giữ nguyên hình dạng ban đầu khi liên kết.
  • D. Liên kết enzyme-cơ chất không làm thay đổi cấu trúc của cả hai.

Câu 19: Để đo hoạt tính của enzyme amylase, người ta thường sử dụng cơ chất nào?

  • A. Protein
  • B. Tinh bột
  • C. Lipid
  • D. Cellulose

Câu 20: Trong một phản ứng enzyme xúc tác, yếu tố nào sau đây quyết định tốc độ phản ứng tối đa (Vmax)?

  • A. Nồng độ cơ chất
  • B. Nhiệt độ
  • C. pH
  • D. Nồng độ enzyme

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng enzyme vào nhiệt độ. Đường cong thường có dạng hình chuông. Giải thích hình dạng này.

  • A. Tốc độ phản ứng tăng tuyến tính với nhiệt độ.
  • B. Tốc độ phản ứng giảm tuyến tính với nhiệt độ.
  • C. Ở nhiệt độ thấp, động năng phân tử thấp làm giảm va chạm hiệu quả; ở nhiệt độ cao, enzyme bị biến tính.
  • D. Hình dạng đồ thị không phản ánh đúng sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến enzyme.

Câu 22: Loại liên kết hóa học nào chủ yếu tham gia vào việc hình thành phức hợp enzyme-cơ chất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết yếu (liên kết hydrogen, liên kết ion, tương tác Van der Waals)
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 23: Cofactor của enzyme có vai trò gì trong hoạt động xúc tác?

  • A. Cofactor có thể giúp enzyme duy trì cấu trúc hoạt động hoặc trực tiếp tham gia vào xúc tác.
  • B. Cofactor là cơ chất của enzyme.
  • C. Cofactor ức chế hoạt động của enzyme.
  • D. Cofactor chỉ có vai trò điều chỉnh pH môi trường.

Câu 24: Vitamin thường đóng vai trò là thành phần của loại chất nào hỗ trợ hoạt động enzyme?

  • A. Cơ chất
  • B. Chất ức chế
  • C. Chất hoạt hóa
  • D. Coenzyme

Câu 25: Phản ứng dị hóa và phản ứng đồng hóa khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Phản ứng dị hóa xây dựng các phân tử phức tạp, phản ứng đồng hóa phân giải.
  • B. Phản ứng dị hóa xảy ra bên ngoài tế bào, phản ứng đồng hóa xảy ra bên trong tế bào.
  • C. Phản ứng dị hóa giải phóng năng lượng, phản ứng đồng hóa tiêu thụ năng lượng.
  • D. Phản ứng dị hóa cần enzyme, phản ứng đồng hóa không cần enzyme.

Câu 26: Cho ví dụ về một ứng dụng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm.

  • A. Sử dụng enzyme protease để làm mềm thịt.
  • B. Sử dụng enzyme amylase để bảo quản thực phẩm.
  • C. Sử dụng enzyme lipase để tạo màu cho thực phẩm.
  • D. Sử dụng enzyme cellulose để tăng độ cứng của thực phẩm.

Câu 27: Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Hãy giải thích tại sao.

  • A. Enzyme giúp vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
  • B. Enzyme xúc tác phân giải các phân tử thức ăn phức tạp (protein, carbohydrate, lipid) thành các phân tử đơn giản để cơ thể hấp thụ.
  • C. Enzyme tạo ra cảm giác ngon miệng khi ăn.
  • D. Enzyme giúp loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể sau tiêu hóa.

Câu 28: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị bệnh. Thuốc này liên kết với enzyme X làm giảm hoạt tính của nó. Thuốc này có thể là loại ức chế enzyme nào?

  • A. Chất hoạt hóa enzyme
  • B. Coenzyme
  • C. Chất ức chế enzyme (cạnh tranh hoặc không cạnh tranh)
  • D. Cofactor

Câu 29: Trong thí nghiệm, khi tăng nồng độ enzyme lên gấp đôi, trong điều kiện cơ chất dư thừa và các yếu tố khác tối ưu, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
  • C. Tốc độ phản ứng giảm đi một nửa.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên gấp bốn.

Câu 30: Phân biệt năng lượng hoạt hóa có enzyme xúc tác và không có enzyme xúc tác. Enzyme tác động lên năng lượng hoạt hóa như thế nào?

  • A. Năng lượng hoạt hóa có enzyme cao hơn năng lượng hoạt hóa không có enzyme. Enzyme làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • B. Năng lượng hoạt hóa có enzyme thấp hơn năng lượng hoạt hóa không có enzyme. Enzyme không tác động đến năng lượng hoạt hóa.
  • C. Năng lượng hoạt hóa có enzyme bằng năng lượng hoạt hóa không có enzyme. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Năng lượng hoạt hóa có enzyme thấp hơn năng lượng hoạt hóa không có enzyme. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong tế bào, năng lượng hóa học chủ yếu được dự trữ trong phân tử nào sau đây để cung cấp cho các hoạt động sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quá trình nào sau đây *không* phải là một ví dụ về chuyển hóa năng lượng trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Liên kết nào trong phân tử ATP dễ bị phá vỡ nhất để высвобождать năng lượng cho các hoạt động của tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào ngược chiều gradient nồng độ, tế bào cần sử dụng trực tiếp nguồn năng lượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của enzyme trong các phản ứng sinh hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao enzyme được xem là chất xúc tác đặc hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Thành phần cấu trúc nào của enzyme trực tiếp liên kết với cơ chất trong quá trình xúc tác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme catalase, người ta thấy enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH trung tính. Nếu pH môi trường thay đổi quá acid hoặc quá kiềm, điều gì sẽ xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nồng độ cơ chất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng enzyme như thế nào khi nồng độ enzyme được giữ không đổi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau ở điểm cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình hô hấp tế bào, enzyme đóng vai trò gì trong việc giải phóng năng lượng từ glucose?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu enzyme xúc tác cho một phản ứng sinh hóa quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về tính đặc hiệu của enzyme?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong cơ thể người, enzyme pepsin hoạt động tốt nhất trong môi trường acid ở dạ dày. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến hoạt tính enzyme?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + ATP → Glucose-6-phosphate + ADP. Enzyme nào xúc tác cho phản ứng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về ATP?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong cơ chế “khớp cảm ứng” của enzyme, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với enzyme?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để đo hoạt tính của enzyme amylase, người ta thường sử dụng cơ chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong một phản ứng enzyme xúc tác, yếu tố nào sau đây quyết định tốc độ phản ứng tối đa (Vmax)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng enzyme vào nhiệt độ. Đường cong thường có dạng hình chuông. Giải thích hình dạng này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Loại liên kết hóa học nào chủ yếu tham gia vào việc hình thành phức hợp enzyme-cơ chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cofactor của enzyme có vai trò gì trong hoạt động xúc tác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vitamin thường đóng vai trò là thành phần của loại chất nào hỗ trợ hoạt động enzyme?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phản ứng dị hóa và phản ứng đồng hóa khác nhau cơ bản ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho ví dụ về một ứng dụng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Hãy giải thích tại sao.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị bệnh. Thuốc này liên kết với enzyme X làm giảm hoạt tính của nó. Thuốc này có thể là loại ức chế enzyme nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong thí nghiệm, khi tăng nồng độ enzyme lên gấp đôi, trong điều kiện cơ chất dư thừa và các yếu tố khác tối ưu, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân biệt năng lượng hoạt hóa có enzyme xúc tác và không có enzyme xúc tác. Enzyme tác động lên năng lượng hoạt hóa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là dạng năng lượng chủ yếu mà tế bào sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống như tổng hợp protein, vận chuyển chất và sinh công cơ học?

  • A. Năng lượng ánh sáng
  • B. Năng lượng hóa học trong ATP
  • C. Năng lượng nhiệt
  • D. Năng lượng cơ học

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, tế bào không thể trực tiếp sử dụng năng lượng nhiệt để thực hiện công sinh học. Thay vào đó, năng lượng nhiệt thường được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào trước khi được tế bào tận dụng?

  • A. Năng lượng cơ học
  • B. Năng lượng điện
  • C. Năng lượng ánh sáng
  • D. Năng lượng nhiệt thường là sản phẩm phụ, ít khi được chuyển đổi hiệu quả thành dạng hữu ích khác cho tế bào

Câu 3: Phân tử ATP cấu tạo từ ba thành phần chính: adenine, ribose và nhóm phosphate. Liên kết nào trong phân tử ATP chứa năng lượng dễ dàng giải phóng nhất khi tế bào cần sử dụng?

  • A. Liên kết giữa adenine và ribose
  • B. Liên kết giữa ribose và gốc phosphate thứ nhất
  • C. Liên kết giữa gốc phosphate thứ hai và thứ ba
  • D. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử adenine

Câu 4: Xét quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào. Hoạt động này cần năng lượng ATP vì chất vận chuyển đi ngược chiều gradient nồng độ. Trong quá trình này, ATP cung cấp năng lượng bằng cách nào?

  • A. Thủy phân liên kết phosphate cuối cùng, giải phóng năng lượng và phosphate gắn vào protein vận chuyển
  • B. ATP trực tiếp gắn vào chất cần vận chuyển, kéo chất đó qua màng
  • C. ATP làm tăng tính thấm của màng tế bào, giúp chất dễ dàng khuếch tán qua
  • D. ATP cung cấp electron cho protein vận chuyển, tạo ra dòng điện giúp vận chuyển chất

Câu 5: Enzyme đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào bằng cách nào?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
  • C. Tăng nhiệt độ của môi trường phản ứng
  • D. Thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng

Câu 6: Tính đặc hiệu của enzyme được quyết định bởi yếu tố cấu trúc nào sau đây?

  • A. Số lượng gốc phosphate trong enzyme
  • B. Trình tự các nucleotide trong enzyme
  • C. Kích thước phân tử enzyme
  • D. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động

Câu 7: Trong cơ chế xúc tác của enzyme, giai đoạn nào sau đây xảy ra đầu tiên?

  • A. Enzyme giải phóng sản phẩm
  • B. Trung tâm hoạt động của enzyme thay đổi hình dạng
  • C. Cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme
  • D. Enzyme bị biến đổi cấu trúc sau phản ứng

Câu 8: Phần lớn enzyme trong tế bào có bản chất là protein. Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme nếu cấu trúc protein của enzyme bị biến đổi do nhiệt độ quá cao?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên
  • B. Hoạt tính enzyme giảm hoặc mất hoàn toàn
  • C. Hoạt tính enzyme không bị ảnh hưởng
  • D. Enzyme chuyển sang xúc tác một phản ứng khác

Câu 9: pH của môi trường ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme vì pH có thể tác động đến yếu tố nào sau đây trong cấu trúc enzyme?

  • A. Số lượng liên kết peptide
  • B. Trình tự amino acid
  • C. Trạng thái ion hóa của các nhóm chức amino acid
  • D. Khối lượng phân tử enzyme

Câu 10: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme amylase (xúc tác phân giải tinh bột), người ta tiến hành ở các nhiệt độ khác nhau và đo lượng đường tạo thành. Kết quả nào sau đây thể hiện nhiệt độ tối ưu cho enzyme amylase?

  • A. 0°C: Lượng đường tạo thành rất ít
  • B. 37°C: Lượng đường tạo thành nhiều nhất
  • C. 70°C: Lượng đường tạo thành ít hơn ở 37°C
  • D. 100°C: Không có đường nào được tạo thành

Câu 11: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Vị trí liên kết của chất ức chế trên enzyme
  • B. Khả năng bị phá hủy bởi enzyme
  • C. Ảnh hưởng lên cấu trúc bậc một của enzyme
  • D. Nguồn gốc hóa học của chất ức chế

Câu 12: Cofactor là các chất hỗ trợ hoạt động của enzyme. Vitamin thường đóng vai trò là thành phần của loại cofactor nào?

  • A. Ion kim loại
  • B. Coenzyme
  • C. Nhóm phosphate
  • D. Acid nucleic

Câu 13: Nồng độ cơ chất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng enzyme như thế nào? Khi nồng độ cơ chất tăng đến một mức nhất định, tốc độ phản ứng thường không tăng thêm nữa. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Enzyme bị biến tính ở nồng độ cơ chất cao
  • B. Sản phẩm của phản ứng ức chế ngược enzyme
  • C. Cơ chất cạnh tranh với enzyme
  • D. Enzyme đạt trạng thái bão hòa cơ chất

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose. Đây là ví dụ về loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng đồng hóa
  • B. Phản ứng oxy hóa khử
  • C. Phản ứng dị hóa
  • D. Phản ứng phosphoryl hóa

Câu 15: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị bệnh. Thuốc này liên kết với enzyme X tại vị trí khác với trung tâm hoạt động và làm thay đổi hình dạng trung tâm hoạt động, ngăn cơ chất liên kết. Đây là cơ chế ức chế nào?

  • A. Ức chế cạnh tranh
  • B. Hoạt hóa enzyme
  • C. Ức chế ngược
  • D. Ức chế không cạnh tranh

Câu 16: Vì sao quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào thường diễn ra theo nhiều giai đoạn, thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học trung gian, thay vì một phản ứng duy nhất?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng tổng thể
  • B. Để giải phóng và thu giữ năng lượng một cách từ từ, hiệu quả hơn
  • C. Để đơn giản hóa quá trình chuyển hóa
  • D. Để tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau

Câu 17: Phản ứng nào sau đây là phản ứng đồng hóa (xây dựng, tổng hợp) cần năng lượng ATP?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid
  • B. Phân giải glucose thành CO2 và H2O
  • C. Thủy phân tinh bột thành đường
  • D. Phân hủy lipid thành acid béo và glycerol

Câu 18: Năng lượng hoạt hóa là gì và enzyme giúp phản ứng xảy ra dễ dàng hơn bằng cách nào?

  • A. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng sản phẩm, enzyme cung cấp năng lượng này
  • B. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần để enzyme hoạt động, enzyme tăng năng lượng này
  • C. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần để phản ứng bắt đầu, enzyme giảm năng lượng này
  • D. Năng lượng hoạt hóa là tổng năng lượng của phản ứng, enzyme không ảnh hưởng

Câu 19: Một enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 3, điều gì có thể xảy ra với cấu trúc và hoạt tính của enzyme đó?

  • A. Enzyme hoạt động mạnh hơn
  • B. Enzyme chuyển sang hoạt động ở pH tối ưu mới
  • C. Cấu trúc enzyme không đổi, nhưng hoạt tính giảm
  • D. Cấu trúc enzyme bị biến đổi, hoạt tính giảm hoặc mất

Câu 20: Xét một phản ứng enzyme đơn giản: Cơ chất → Sản phẩm. Nếu nồng độ enzyme tăng gấp đôi, trong điều kiện cơ chất dư thừa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng không đổi
  • B. Tốc độ phản ứng tăng gấp đôi
  • C. Tốc độ phản ứng giảm một nửa
  • D. Tốc độ phản ứng tăng gấp bốn

Câu 21: Trong tế bào, enzyme thường được điều hòa hoạt động thông qua cơ chế反馈 (feedback). Cơ chế này có vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Tăng tốc độ tất cả các phản ứng trong tế bào
  • B. Ngăn chặn mọi phản ứng hóa học không cần thiết
  • C. Duy trì nồng độ các chất trung gian và sản phẩm ở mức ổn định, phù hợp với nhu cầu tế bào
  • D. Thay đổi pH môi trường tế bào

Câu 22: Vì sao nói enzyme có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự sống của tế bào?

  • A. Xúc tác hầu hết các phản ứng sinh hóa cần thiết cho sự sống
  • B. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng vào tế bào
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi tác nhân gây hại

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến enzyme catalase (phân giải H2O2), ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ có lượng bọt khí (O2) tạo ra nhiều nhất?

  • A. Ống 1: pH = 2 (acid mạnh)
  • B. Ống 2: pH = 7 (trung tính)
  • C. Ống 3: pH = 12 (kiềm mạnh)
  • D. Lượng bọt khí ở cả ba ống là tương đương

Câu 24: Điều gì xảy ra với phân tử enzyme sau khi hoàn thành xúc tác một phản ứng hóa học?

  • A. Enzyme bị phân hủy và cần được tổng hợp lại
  • B. Enzyme chuyển hóa thành sản phẩm của phản ứng
  • C. Enzyme trở lại trạng thái ban đầu và có thể xúc tác các phản ứng tiếp theo
  • D. Enzyme liên kết vĩnh viễn với sản phẩm

Câu 25: Loại liên kết hóa học nào không tham gia trực tiếp vào việc hình thành cấu trúc bậc một của enzyme protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hóa học
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 26: Trong một chu trình phản ứng enzyme, phức hệ enzyme-cơ chất (E-S) được hình thành. Vai trò của phức hệ E-S là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho enzyme hoạt động
  • B. Tạo môi trường thuận lợi để biến đổi cơ chất thành sản phẩm
  • C. Bảo vệ enzyme khỏi bị phân hủy
  • D. Tăng tính đặc hiệu của enzyme

Câu 27: So sánh con đường chuyển hóa năng lượng yếm khí (lên men) và hiếu khí (hô hấp tế bào). Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai con đường này là gì?

  • A. Loại enzyme tham gia
  • B. Nguồn cơ chất ban đầu
  • C. Sự có mặt hay vắng mặt của oxygen
  • D. Số lượng ATP tạo ra

Câu 28: Một số enzyme cần ion kim loại để hoạt động. Ion kim loại này đóng vai trò là gì?

  • A. Cofactor
  • B. Coenzyme
  • C. Chất hoạt hóa
  • D. Chất ức chế

Câu 29: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa nồng độ cơ chất và tốc độ phản ứng enzyme khi nồng độ enzyme không đổi?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên liên tục
  • B. Đồ thị đường thẳng nằm ngang
  • C. Đồ thị hyperbol, ban đầu dốc lên sau đó tiến tới đường nằm ngang
  • D. Đồ thị hình chữ V ngược

Câu 30: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Cơ chế tác động của protease là gì?

  • A. Làm tăng liên kết giữa các sợi cơ thịt
  • B. Làm giảm lượng nước trong thịt
  • C. Oxy hóa các chất béo trong thịt
  • D. Phân giải protein cấu trúc trong thịt thành các peptide nhỏ hơn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là dạng năng lượng chủ yếu mà tế bào sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống như tổng hợp protein, vận chuyển chất và sinh công cơ học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, tế bào không thể trực tiếp sử dụng năng lượng nhiệt để thực hiện công sinh học. Thay vào đó, năng lượng nhiệt thường được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào trước khi được tế bào tận dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tử ATP cấu tạo từ ba thành phần chính: adenine, ribose và nhóm phosphate. Liên kết nào trong phân tử ATP chứa năng lượng dễ dàng giải phóng nhất khi tế bào cần sử dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào. Hoạt động này *cần* năng lượng ATP vì chất vận chuyển đi ngược chiều gradient nồng độ. Trong quá trình này, ATP cung cấp năng lượng bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Enzyme đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tính đặc hiệu của enzyme được quyết định bởi yếu tố cấu trúc nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong cơ chế xúc tác của enzyme, giai đoạn nào sau đây xảy ra *đầu tiên*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phần lớn enzyme trong tế bào có bản chất là protein. Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme nếu cấu trúc protein của enzyme bị biến đổi do nhiệt độ quá cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: pH của môi trường ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme vì pH có thể tác động đến yếu tố nào sau đây trong cấu trúc enzyme?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme amylase (xúc tác phân giải tinh bột), người ta tiến hành ở các nhiệt độ khác nhau và đo lượng đường tạo thành. Kết quả nào sau đây thể hiện nhiệt độ tối ưu cho enzyme amylase?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cofactor là các chất hỗ trợ hoạt động của enzyme. Vitamin thường đóng vai trò là thành phần của loại cofactor nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nồng độ cơ chất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng enzyme như thế nào? Khi nồng độ cơ chất tăng đến một mức nhất định, tốc độ phản ứng thường không tăng thêm nữa. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose. Đây là ví dụ về loại phản ứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị bệnh. Thuốc này liên kết với enzyme X tại vị trí khác với trung tâm hoạt động và làm thay đổi hình dạng trung tâm hoạt động, ngăn cơ chất liên kết. Đây là cơ chế ức chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vì sao quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào thường diễn ra theo nhiều giai đoạn, thông qua một chuỗi các phản ứng hóa học trung gian, thay vì một phản ứng duy nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phản ứng nào sau đây là phản ứng đồng hóa (xây dựng, tổng hợp) cần năng lượng ATP?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Năng lượng hoạt hóa là gì và enzyme giúp phản ứng xảy ra dễ dàng hơn bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 3, điều gì có thể xảy ra với cấu trúc và hoạt tính của enzyme đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xét một phản ứng enzyme đơn giản: Cơ chất → Sản phẩm. Nếu nồng độ enzyme tăng gấp đôi, trong điều kiện cơ chất dư thừa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong tế bào, enzyme thường được điều hòa hoạt động thông qua cơ chế反馈 (feedback). Cơ chế này có vai trò gì trong việc duy trì cân bằng nội môi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vì sao nói enzyme có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự sống của tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến enzyme catalase (phân giải H2O2), ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ có lượng bọt khí (O2) tạo ra nhiều nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điều gì xảy ra với phân tử enzyme sau khi hoàn thành xúc tác một phản ứng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại liên kết hóa học nào *không* tham gia trực tiếp vào việc hình thành cấu trúc bậc một của enzyme protein?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một chu trình phản ứng enzyme, phức hệ enzyme-cơ chất (E-S) được hình thành. Vai trò của phức hệ E-S là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So sánh con đường chuyển hóa năng lượng yếm khí (lên men) và hiếu khí (hô hấp tế bào). Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai con đường này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một số enzyme cần ion kim loại để hoạt động. Ion kim loại này đóng vai trò là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa nồng độ cơ chất và tốc độ phản ứng enzyme khi nồng độ enzyme không đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Cơ chế tác động của protease là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của ATP trong tế bào?

  • A. ATP là đơn vị cấu trúc cơ bản của màng tế bào.
  • B. ATP là đồng tiền năng lượng, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • C. ATP là enzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
  • D. ATP là vật chất di truyền, mang thông tin quy định mọi hoạt động của tế bào.

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, dạng năng lượng nào thường bị thất thoát ra môi trường dưới dạng nhiệt?

  • A. Năng lượng hóa học.
  • B. Năng lượng cơ học.
  • C. Năng lượng điện.
  • D. Năng lượng nhiệt.

Câu 3: Khi nói về enzyme, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa.
  • B. Enzyme hoạt động đặc hiệu trên một hoặc một số cơ chất nhất định.
  • C. Tất cả các enzyme đều có bản chất là protein.
  • D. Enzyme không bị biến đổi sau khi tham gia phản ứng.

Câu 4: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc không gian đặc biệt trên enzyme, có vai trò:

  • A. Liên kết đặc hiệu với cơ chất và xúc tác phản ứng.
  • B. Quy định hình dạng không gian ba chiều của enzyme.
  • C. Tổng hợp enzyme từ các amino acid.
  • D. Cung cấp năng lượng cho enzyme hoạt động.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Cơ chất + Enzyme → Phức hệ Enzyme-Cơ chất → Sản phẩm + Enzyme. Giai đoạn nào thể hiện tính xúc tác của enzyme?

  • A. Giai đoạn Cơ chất + Enzyme → Phức hệ Enzyme-Cơ chất.
  • B. Giai đoạn Enzyme → Phức hệ Enzyme-Cơ chất.
  • C. Giai đoạn Phức hệ Enzyme-Cơ chất → Sản phẩm + Enzyme.
  • D. Giai đoạn Sản phẩm + Enzyme.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. pH.
  • C. Nồng độ cơ chất.
  • D. Áp suất.

Câu 7: Ở người, enzyme amylase trong nước bọt có vai trò:

  • A. Phân giải protein thành amino acid.
  • B. Phân giải tinh bột thành đường.
  • C. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về chất ức chế enzyme là đúng?

  • A. Chất ức chế làm giảm hoạt tính xúc tác của enzyme.
  • B. Chất ức chế làm tăng hoạt tính xúc tác của enzyme.
  • C. Chất ức chế chỉ hoạt động trong môi trường pH acid.
  • D. Chất ức chế chỉ tác động lên enzyme có bản chất lipid.

Câu 9: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, người ta đo tốc độ phản ứng phân hủy H2O2 ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng tuyến tính khi nhiệt độ tăng từ 0°C đến 100°C.
  • B. Tốc độ phản ứng giảm tuyến tính khi nhiệt độ tăng từ 0°C đến 100°C.
  • C. Tốc độ phản ứng đạt tối đa ở khoảng 37°C và giảm dần khi nhiệt độ tăng hoặc giảm.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng enzyme.

Câu 10: ATP được cấu tạo từ những thành phần nào?

  • A. Base guanine, đường deoxyribose, 2 nhóm phosphate.
  • B. Base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
  • C. Base cytosine, đường ribose, 1 nhóm phosphate.
  • D. Base thymine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.

Câu 11: Loại liên kết nào trong phân tử ATP dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng sử dụng cho tế bào?

  • A. Liên kết glycosidic giữa đường ribose và base adenine.
  • B. Liên kết peptide giữa các amino acid trong enzyme ATP synthase.
  • C. Liên kết phosphate cao năng giữa các nhóm phosphate.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các base nitơ.

Câu 12: Quá trình nào sau đây KHÔNG sử dụng trực tiếp năng lượng ATP?

  • A. Vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Co cơ.
  • D. Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.

Câu 13: Để tăng tốc độ của một phản ứng enzyme, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong điều kiện phòng thí nghiệm?

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng nồng độ cơ chất.
  • C. Thay đổi pH môi trường sang acid mạnh.
  • D. Thêm chất ức chế enzyme.

Câu 14: Một enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 2, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme này?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên.
  • B. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm xuống hoặc mất hoàn toàn.
  • D. Enzyme chuyển thành dạng chất ức chế.

Câu 15: Trong tế bào, quá trình dị hóa (catabolism) có vai trò:

  • A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản và giải phóng năng lượng.
  • B. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ đơn giản và tích lũy năng lượng.
  • C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng vào tế bào.
  • D. Sao chép và phiên mã thông tin di truyền.

Câu 16: Quá trình đồng hóa (anabolism) cần năng lượng ATP để thực hiện các phản ứng:

  • A. Phân giải glucose thành CO2 và H2O.
  • B. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • C. Thủy phân tinh bột thành đường.
  • D. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol.

Câu 17: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và kéo dài. Nguồn năng lượng dự trữ nào được ưu tiên sử dụng đầu tiên trong cơ thể họ?

  • A. Glucose và glycogen.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Acid nucleic.

Câu 18: Enzyme xúc tác phản ứng thường có hiệu quả hơn chất xúc tác hóa học vô cơ vì:

  • A. Enzyme có giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Enzyme có thể hoạt động trong môi trường acid mạnh.
  • C. Enzyme không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • D. Enzyme có tính đặc hiệu cao và hoạt động hiệu quả ở điều kiện sinh lý.

Câu 19: Cơ chế "khớp cảm ứng" (induced fit) trong hoạt động enzyme mô tả điều gì?

  • A. Enzyme và cơ chất có hình dạng hoàn toàn phù hợp ngay từ đầu.
  • B. Enzyme tự thay đổi cấu trúc để phù hợp với mọi loại cơ chất.
  • C. Trung tâm hoạt động của enzyme thay đổi hình dạng khi cơ chất liên kết.
  • D. Cơ chất thay đổi hình dạng để phù hợp với enzyme.

Câu 20: Vitamin thường đóng vai trò gì trong hoạt động của enzyme?

  • A. Cấu trúc chính của enzyme.
  • B. Coenzyme hoặc cofactor hỗ trợ hoạt động enzyme.
  • C. Chất ức chế cạnh tranh với cơ chất.
  • D. Nguồn năng lượng trực tiếp cho enzyme.

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng enzyme vào nồng độ cơ chất. Đồ thị thường có dạng:

  • A. Đường cong hypebol.
  • B. Đường thẳng dốc lên.
  • C. Đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đường cong hình chữ S.

Câu 22: Nếu nồng độ enzyme tăng lên gấp đôi, trong điều kiện cơ chất dư thừa, tốc độ phản ứng sẽ:

  • A. Tăng lên không đáng kể.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Không thay đổi.

Câu 23: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong glucose được chuyển đổi thành dạng năng lượng chủ yếu nào mà tế bào có thể sử dụng trực tiếp?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng cơ học.
  • C. Năng lượng hóa học trong ATP.
  • D. Năng lượng ánh sáng.

Câu 24: Một loại thuốc ức chế enzyme X bằng cách cạnh tranh với cơ chất để liên kết vào trung tâm hoạt động. Đây là kiểu ức chế nào?

  • A. Ức chế cạnh tranh.
  • B. Ức chế không cạnh tranh.
  • C. Ức chế dị lập thể.
  • D. Ức chế phản hồi.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây là phản ứng dị hóa?

  • A. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • B. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • C. Tổng hợp glycogen từ glucose.
  • D. Thủy phân protein thành amino acid.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây là phản ứng đồng hóa?

  • A. Phân giải polysaccharide thành monosaccharide.
  • B. Tổng hợp polysaccharide từ monosaccharide.
  • C. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
  • D. Thủy phân ATP thành ADP và phosphate.

Câu 27: Trong một chuỗi phản ứng chuyển hóa, sản phẩm của phản ứng trước là cơ chất của phản ứng sau. Điều này thể hiện tính chất nào của quá trình chuyển hóa?

  • A. Tính đặc hiệu của enzyme.
  • B. Tính xúc tác của enzyme.
  • C. Tính hệ thống và liên tục của quá trình chuyển hóa.
  • D. Tính điều hòa của enzyme.

Câu 28: Cơ chế điều hòa ngược (feedback inhibition) trong hoạt động enzyme có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng enzyme.
  • B. Đảm bảo enzyme hoạt động liên tục không ngừng.
  • C. Làm cho enzyme trở nên đặc hiệu hơn với cơ chất.
  • D. Duy trì sự ổn định và cân bằng của quá trình chuyển hóa trong tế bào.

Câu 29: Xét một phản ứng enzyme có năng lượng hoạt hóa (EA) là 50 kJ/mol. Khi có enzyme xúc tác, năng lượng hoạt hóa có thể giảm xuống còn 20 kJ/mol. Enzyme đã làm gì để tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng năng lượng của các chất phản ứng.
  • B. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.

Câu 30: Cho một đoạn văn bản mô tả về một loại enzyme mới được phát hiện có khả năng phân giải một loại polymer phức tạp thành các monomer đơn giản trong điều kiện nhiệt độ thấp. Dựa vào thông tin này, enzyme này có thể ứng dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất thuốc kháng sinh.
  • B. Tổng hợp vật liệu polymer mới.
  • C. Công nghiệp thực phẩm và xử lý chất thải ở nhiệt độ thấp.
  • D. Sản xuất phân bón hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của ATP trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, dạng năng lượng nào thường bị thất thoát ra môi trường dưới dạng nhiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi nói về enzyme, phát biểu nào sau đây là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc không gian đặc biệt trên enzyme, có vai trò:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Cơ chất + Enzyme → Phức hệ Enzyme-Cơ chất → Sản phẩm + Enzyme. Giai đoạn nào thể hiện tính xúc tác của enzyme?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ở người, enzyme amylase trong nước bọt có vai trò:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về chất ức chế enzyme là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, người ta đo tốc độ phản ứng phân hủy H2O2 ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: ATP được cấu tạo từ những thành phần nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Loại liên kết nào trong phân tử ATP dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng sử dụng cho tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Quá trình nào sau đây KHÔNG sử dụng trực tiếp năng lượng ATP?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để tăng tốc độ của một phản ứng enzyme, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong điều kiện phòng thí nghiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 2, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong tế bào, quá trình dị hóa (catabolism) có vai trò:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quá trình đồng hóa (anabolism) cần năng lượng ATP để thực hiện các phản ứng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và kéo dài. Nguồn năng lượng dự trữ nào được ưu tiên sử dụng đầu tiên trong cơ thể họ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Enzyme xúc tác phản ứng thường có hiệu quả hơn chất xúc tác hóa học vô cơ vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cơ chế 'khớp cảm ứng' (induced fit) trong hoạt động enzyme mô tả điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vitamin thường đóng vai trò gì trong hoạt động của enzyme?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng enzyme vào nồng độ cơ chất. Đồ thị thường có dạng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu nồng độ enzyme tăng lên gấp đôi, trong điều kiện cơ chất dư thừa, tốc độ phản ứng sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong glucose được chuyển đổi thành dạng năng lượng chủ yếu nào mà tế bào có thể sử dụng trực tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một loại thuốc ức chế enzyme X bằng cách cạnh tranh với cơ chất để liên kết vào trung tâm hoạt động. Đây là kiểu ức chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phản ứng nào sau đây là phản ứng dị hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phản ứng nào sau đây là phản ứng đồng hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một chuỗi phản ứng chuyển hóa, sản phẩm của phản ứng trước là cơ chất của phản ứng sau. Điều này thể hiện tính chất nào của quá trình chuyển hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cơ chế điều hòa ngược (feedback inhibition) trong hoạt động enzyme có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Xét một phản ứng enzyme có năng lượng hoạt hóa (EA) là 50 kJ/mol. Khi có enzyme xúc tác, năng lượng hoạt hóa có thể giảm xuống còn 20 kJ/mol. Enzyme đã làm gì để tăng tốc độ phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho một đoạn văn bản mô tả về một loại enzyme mới được phát hiện có khả năng phân giải một loại polymer phức tạp thành các monomer đơn giản trong điều kiện nhiệt độ thấp. Dựa vào thông tin này, enzyme này có thể ứng dụng trong lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào sống, năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng năng lượng nào sau đây trực tiếp được tế bào sử dụng để thực hiện các hoạt động sống như tổng hợp protein, vận chuyển chất chủ động, và co cơ?

  • A. Năng lượng ánh sáng
  • B. Năng lượng nhiệt
  • C. Năng lượng cơ học
  • D. Năng lượng hóa học trong ATP

Câu 2: Phân tử ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì nó có khả năng cung cấp năng lượng nhanh chóng và dễ dàng. Đặc điểm cấu trúc nào của ATP trực tiếp tạo nên khả năng này?

  • A. Đường ribose 5 carbon
  • B. Base adenine
  • C. Liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ
  • D. Cấu trúc vòng của phân tử

Câu 3: Xét quá trình phân giải glucose trong tế bào. Ở giai đoạn đường phân, glucose bị phân giải thành pyruvate và tạo ra một lượng nhỏ ATP. Giai đoạn này diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Màng tế bào
  • B. Tế bào chất
  • C. Ti thể
  • D. Nhân tế bào

Câu 4: Trong hô hấp tế bào hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP từ một phân tử glucose?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Lên men
  • D. Chuỗi chuyền electron

Câu 5: Vì sao enzyme được xem là chất xúc tác sinh học đặc hiệu?

  • A. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một số ít phản ứng nhất định.
  • B. Enzyme có thể hoạt động trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Enzyme có thể tự nhân đôi để tăng hiệu quả xúc tác.
  • D. Enzyme tham gia vào cấu tạo nên sản phẩm của phản ứng.

Câu 6: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc không gian đặc biệt trên enzyme. Chức năng chính của trung tâm hoạt động là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.
  • B. Liên kết với cơ chất và xúc tác phản ứng hóa học.
  • C. Điều chỉnh hoạt tính của enzyme.
  • D. Quyết định cấu trúc bậc cao của enzyme.

Câu 7: Cơ chế "khớp cảm ứng" (induced fit) trong hoạt động xúc tác của enzyme mô tả điều gì?

  • A. Enzyme và cơ chất có hình dạng hoàn toàn phù hợp với nhau từ đầu.
  • B. Enzyme tự thay đổi cấu trúc để phù hợp với mọi loại cơ chất.
  • C. Trung tâm hoạt động của enzyme thay đổi hình dạng khi cơ chất liên kết.
  • D. Cơ chất thay đổi hình dạng để liên kết với enzyme.

Câu 8: Điều gì xảy ra với enzyme sau khi phản ứng xúc tác hoàn tất?

  • A. Enzyme bị biến đổi hoàn toàn và không thể sử dụng lại.
  • B. Enzyme được giải phóng và có thể xúc tác các phản ứng tiếp theo.
  • C. Enzyme trở thành một phần của sản phẩm phản ứng.
  • D. Enzyme bị phân giải thành các amino acid.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ
  • B. pH
  • C. Nồng độ cơ chất
  • D. Áp suất không khí

Câu 10: Ở người, enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Phân giải protein thành amino acid.
  • B. Nhũ tương hóa lipid thành giọt nhỏ.
  • C. Thủy phân tinh bột thành đường maltose.
  • D. Trung hòa acid trong dạ dày.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme?

  • A. Hoạt tính enzyme sẽ tăng lên gấp bội.
  • B. Hoạt tính enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do biến tính.
  • C. Hoạt tính enzyme không bị ảnh hưởng.
  • D. Hoạt tính enzyme sẽ thay đổi theo hướng không xác định.

Câu 12: pH tối ưu của enzyme pepsin trong dạ dày là khoảng 2. Điều này phản ánh điều gì về môi trường hoạt động của pepsin?

  • A. Pepsin hoạt động tốt nhất trong môi trường acid.
  • B. Pepsin hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm.
  • C. Pepsin hoạt động tốt nhất trong môi trường trung tính.
  • D. pH không ảnh hưởng đến hoạt tính của pepsin.

Câu 13: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau ở điểm nào?

  • A. Chất ức chế cạnh tranh làm tăng hoạt tính enzyme, chất ức chế không cạnh tranh làm giảm.
  • B. Chất ức chế cạnh tranh không ảnh hưởng đến Km, chất ức chế không cạnh tranh làm tăng Km.
  • C. Cả hai đều gắn vào trung tâm hoạt động của enzyme.
  • D. Chất ức chế cạnh tranh gắn vào trung tâm hoạt động, chất ức chế không cạnh tranh gắn vào vị trí khác.

Câu 14: Vitamin thường đóng vai trò gì trong hoạt động của enzyme?

  • A. Cơ chất của enzyme.
  • B. Chất ức chế enzyme.
  • C. Coenzyme hoặc cofactor hỗ trợ enzyme.
  • D. Thành phần cấu tạo nên enzyme.

Câu 15: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến hoạt tính enzyme, khi nồng độ cơ chất tăng dần đến một mức nhất định thì tốc độ phản ứng tăng lên, sau đó đạt trạng thái bão hòa và không tăng thêm nữa. Điều này được giải thích như thế nào?

  • A. Enzyme bị biến tính ở nồng độ cơ chất cao.
  • B. Trung tâm hoạt động của enzyme đã bão hòa cơ chất.
  • C. Nồng độ cơ chất cao ức chế hoạt tính enzyme.
  • D. Sản phẩm của phản ứng ức chế enzyme.

Câu 16: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Năng lượng nhiệt
  • B. Năng lượng cơ học
  • C. Năng lượng điện
  • D. Năng lượng hóa học

Câu 17: Phản ứng dị hóa (catabolism) và phản ứng đồng hóa (anabolism) khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Dị hóa phân giải chất phức tạp, giải phóng năng lượng; đồng hóa tổng hợp chất phức tạp, tiêu thụ năng lượng.
  • B. Dị hóa tổng hợp chất phức tạp, giải phóng năng lượng; đồng hóa phân giải chất phức tạp, tiêu thụ năng lượng.
  • C. Dị hóa và đồng hóa đều là quá trình phân giải chất.
  • D. Dị hóa và đồng hóa đều là quá trình tổng hợp chất.

Câu 18: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào hiếu khí theo thứ tự diễn ra.

  • A. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi chuyền electron
  • B. Chuỗi chuyền electron → Đường phân → Chu trình Krebs
  • C. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron
  • D. Đường phân → Chuỗi chuyền electron → Chu trình Krebs

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Acid lactic
  • C. Pyruvate
  • D. Glucose

Câu 20: Tại sao nói ATP là hợp chất trung gian năng lượng "đa năng" trong tế bào?

  • A. ATP chỉ tham gia vào các phản ứng dị hóa.
  • B. ATP chỉ được sản xuất trong ti thể.
  • C. ATP chỉ cung cấp năng lượng cho vận chuyển thụ động.
  • D. ATP cung cấp năng lượng cho nhiều loại hoạt động khác nhau của tế bào.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Enzyme X + Cơ chất Y → Phức hợp Enzyme-Cơ chất → Enzyme X + Sản phẩm Z. Vai trò của Enzyme X trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất xúc tác, làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Cơ chất, bị biến đổi trong phản ứng.
  • C. Sản phẩm, được tạo ra từ phản ứng.
  • D. Chất ức chế, làm chậm tốc độ phản ứng.

Câu 22: Nếu một enzyme có pH tối ưu là 7.0, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme nếu pH môi trường giảm xuống 3.0?

  • A. Hoạt tính enzyme sẽ tăng lên.
  • B. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme sẽ giảm xuống.
  • D. Enzyme sẽ chuyển sang xúc tác phản ứng khác.

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme catalase, người ta nhận thấy hoạt tính enzyme cao nhất ở 37°C. Điều này có nghĩa 37°C là gì đối với enzyme catalase?

  • A. Nhiệt độ tối thiểu.
  • B. Nhiệt độ tối ưu.
  • C. Nhiệt độ giới hạn.
  • D. Nhiệt độ bão hòa.

Câu 24: Một loại thuốc X hoạt động như chất ức chế enzyme bằng cách gắn vào enzyme tại vị trí khác với trung tâm hoạt động và làm thay đổi hình dạng trung tâm hoạt động. Thuốc X là loại chất ức chế nào?

  • A. Chất hoạt hóa enzyme.
  • B. Chất ức chế enzyme cạnh tranh.
  • C. Cofactor.
  • D. Chất ức chế enzyme không cạnh tranh.

Câu 25: Tại sao quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào diễn ra theo nhiều giai đoạn và thông qua nhiều phản ứng trung gian?

  • A. Để tăng tổng lượng năng lượng tạo ra.
  • B. Để đơn giản hóa quá trình chuyển hóa.
  • C. Để kiểm soát và sử dụng hiệu quả năng lượng, tránh thất thoát.
  • D. Để giảm số lượng enzyme cần thiết.

Câu 26: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucose. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, gan sẽ thực hiện quá trình nào để điều hòa đường huyết?

  • A. Phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Tổng hợp glycogen từ glucose.
  • C. Chuyển hóa glucose thành acid béo.
  • D. Bài tiết glucose ra khỏi cơ thể.

Câu 27: Điều gì xảy ra với phân tử ATP khi nó cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào?

  • A. ATP bị thủy phân thành ADP và phosphate, giải phóng năng lượng.
  • B. ATP được tổng hợp thành glucose, dự trữ năng lượng.
  • C. ATP kết hợp với enzyme để tăng hoạt tính xúc tác.
  • D. ATP không bị biến đổi, chỉ truyền năng lượng.

Câu 28: Loại bào quan nào trong tế bào nhân thực được xem là "nhà máy năng lượng" vì nơi đó diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP?

  • A. Lục lạp
  • B. Ribosome
  • C. Ti thể
  • D. Nhân tế bào

Câu 29: Trong phản ứng hóa học, enzyme có vai trò làm giảm yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Năng lượng sản phẩm.
  • B. Năng lượng hoạt hóa.
  • C. Năng lượng cơ chất.
  • D. Năng lượng tự do.

Câu 30: Một người bị ngộ độc cyanide, cyanide ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào. Hậu quả trực tiếp của ngộ độc cyanide là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất ATP.
  • B. Tăng cường quá trình đường phân.
  • C. Tăng cường chu trình Krebs.
  • D. Giảm sản xuất ATP và thiếu năng lượng cho tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong tế bào sống, năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng năng lượng nào sau đây *trực tiếp* được tế bào sử dụng để thực hiện các hoạt động sống như tổng hợp protein, vận chuyển chất chủ động, và co cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tử ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì nó có khả năng cung cấp năng lượng nhanh chóng và dễ dàng. Đặc điểm cấu trúc nào của ATP *trực tiếp* tạo nên khả năng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét quá trình phân giải glucose trong tế bào. Ở giai đoạn đường phân, glucose bị phân giải thành pyruvate và tạo ra một lượng nhỏ ATP. Giai đoạn này diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong hô hấp tế bào hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP từ một phân tử glucose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vì sao enzyme được xem là chất xúc tác sinh học đặc hiệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc không gian đặc biệt trên enzyme. Chức năng chính của trung tâm hoạt động là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cơ chế 'khớp cảm ứng' (induced fit) trong hoạt động xúc tác của enzyme mô tả điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điều gì xảy ra với enzyme sau khi phản ứng xúc tác hoàn tất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ở người, enzyme amylase trong nước bọt có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: pH tối ưu của enzyme pepsin trong dạ dày là khoảng 2. Điều này phản ánh điều gì về môi trường hoạt động của pepsin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vitamin thường đóng vai trò gì trong hoạt động của enzyme?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến hoạt tính enzyme, khi nồng độ cơ chất tăng dần đến một mức nhất định thì tốc độ phản ứng tăng lên, sau đó đạt trạng thái bão hòa và không tăng thêm nữa. Điều này được giải thích như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phản ứng dị hóa (catabolism) và phản ứng đồng hóa (anabolism) khác nhau cơ bản ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hãy sắp xếp các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào hiếu khí theo thứ tự diễn ra.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao nói ATP là hợp chất trung gian năng lượng 'đa năng' trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Enzyme X + Cơ chất Y → Phức hợp Enzyme-Cơ chất → Enzyme X + Sản phẩm Z. Vai trò của Enzyme X trong phản ứng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nếu một enzyme có pH tối ưu là 7.0, điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme nếu pH môi trường giảm xuống 3.0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme catalase, người ta nhận thấy hoạt tính enzyme cao nhất ở 37°C. Điều này có nghĩa 37°C là gì đối với enzyme catalase?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một loại thuốc X hoạt động như chất ức chế enzyme bằng cách gắn vào enzyme tại vị trí khác với trung tâm hoạt động và làm thay đổi hình dạng trung tâm hoạt động. Thuốc X là loại chất ức chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào diễn ra theo nhiều giai đoạn và thông qua nhiều phản ứng trung gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucose. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, gan sẽ thực hiện quá trình nào để điều hòa đường huyết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều gì xảy ra với phân tử ATP khi nó cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Loại bào quan nào trong tế bào nhân thực được xem là 'nhà máy năng lượng' vì nơi đó diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo ra phần lớn ATP?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong phản ứng hóa học, enzyme có vai trò làm giảm yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một người bị ngộ độc cyanide, cyanide ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào. Hậu quả trực tiếp của ngộ độc cyanide là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng về năng lượng trong hệ thống sống?

  • A. Năng lượng có thể được tạo ra hoặc phá hủy trong các phản ứng hóa học của tế bào.
  • B. Sinh vật tự dưỡng có thể trực tiếp sử dụng năng lượng nhiệt từ môi trường để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Trong quá trình hô hấp tế bào, toàn bộ năng lượng hóa học trong glucose chuyển hóa thành ATP.
  • D. Năng lượng có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác nhưng tổng năng lượng của hệ kín là không đổi.

Câu 2: ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì?

  • A. ATP là phân tử dự trữ năng lượng dài hạn cho tế bào.
  • B. ATP dễ dàng truyền năng lượng thông qua việc thủy phân liên kết phosphate cuối cùng.
  • C. ATP cấu tạo nên màng tế bào, giúp kiểm soát năng lượng ra vào tế bào.
  • D. ATP là đơn phân cấu tạo nên các nucleic acid, nơi lưu trữ thông tin di truyền và năng lượng.

Câu 3: Quá trình nào sau đây không sử dụng trực tiếp năng lượng từ ATP?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Vận chuyển chủ động các ion qua màng tế bào.
  • C. Khuếch tán thụ động oxygen vào tế bào.
  • D. Co cơ trong hoạt động vận động.

Câu 4: Enzyme xúc tác phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của môi trường phản ứng.
  • D. Thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.

Câu 5: Điều gì xảy ra với enzyme sau khi xúc tác một phản ứng?

  • A. Enzyme bị biến đổi hoàn toàn và không thể xúc tác phản ứng nữa.
  • B. Enzyme được giải phóng ở trạng thái nguyên vẹn và có thể xúc tác các phản ứng tiếp theo.
  • C. Enzyme trở thành sản phẩm của phản ứng.
  • D. Enzyme liên kết vĩnh viễn với sản phẩm phản ứng.

Câu 6: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc đặc biệt, có chức năng chính là?

  • A. Cung cấp năng lượng cho enzyme hoạt động.
  • B. Quyết định tính đặc hiệu của enzyme đối với pH và nhiệt độ.
  • C. Liên kết với cơ chất và thực hiện biến đổi hóa học.
  • D. Ổn định cấu trúc không gian ba chiều của enzyme.

Câu 7: Tính đặc hiệu của enzyme được quyết định bởi yếu tố nào?

  • A. Nồng độ enzyme trong tế bào.
  • B. Kích thước phân tử enzyme.
  • C. Số lượng liên kết peptide trong enzyme.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme và trung tâm hoạt động.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme?

  • A. Enzyme bị biến tính, mất cấu trúc không gian ba chiều và hoạt tính xúc tác.
  • B. Hoạt tính enzyme tăng lên gấp bội do động năng phân tử tăng.
  • C. Enzyme chuyển sang xúc tác các phản ứng khác.
  • D. Enzyme trở nên bền vững hơn và hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 9: pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme như thế nào?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến tốc độ liên kết giữa enzyme và cơ chất, không ảnh hưởng đến hoạt tính xúc tác.
  • B. pH ảnh hưởng đến cấu trúc không gian của enzyme và trạng thái ion hóa của trung tâm hoạt động.
  • C. Enzyme hoạt động tốt nhất ở mọi giá trị pH.
  • D. pH chỉ ảnh hưởng đến nồng độ cơ chất, gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme.

Câu 10: Chất ức chế enzyme cạnh tranh tác động bằng cách nào?

  • A. Liên kết với enzyme ở vị trí khác trung tâm hoạt động, làm thay đổi cấu trúc enzyme.
  • B. Phá hủy cấu trúc không gian ba chiều của enzyme.
  • C. Cạnh tranh với cơ chất để liên kết vào trung tâm hoạt động của enzyme.
  • D. Làm giảm nồng độ enzyme trong tế bào.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme amylase, ống nghiệm nào chứa amylase sẽ hoạt động mạnh nhất?

  • A. Ống nghiệm được đặt trong nước đá (0°C).
  • B. Ống nghiệm được đặt trong nước ấm (khoảng 37°C).
  • C. Ống nghiệm được đặt trong nước sôi (100°C).
  • D. Hoạt tính enzyme không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 12: Vì sao khi nhai cơm kỹ, ta cảm thấy vị ngọt?

  • A. Enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường glucose.
  • B. Enzyme protease trong nước bọt phân giải protein trong cơm thành amino acid.
  • C. Enzyme lipase trong nước bọt phân giải lipid trong cơm thành glycerol và acid béo.
  • D. Do phản ứng hóa học giữa cơm và nước bọt tạo ra đường.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Đồng hóa là quá trình phân giải chất hữu cơ, dị hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Đồng hóa giải phóng năng lượng, dị hóa tích lũy năng lượng.
  • D. Dị hóa cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình đồng hóa.

Câu 14: Loại năng lượng nào được dự trữ chủ yếu trong các liên kết hóa học của phân tử hữu cơ?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng hóa học.
  • C. Năng lượng cơ học.
  • D. Năng lượng điện.

Câu 15: Để đo hoạt tính của enzyme catalase phân giải H₂O₂, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi màu sắc của dung dịch enzyme.
  • B. Sự thay đổi pH của môi trường phản ứng.
  • C. Lượng khí oxygen (O₂) sinh ra.
  • D. Lượng H₂O₂ còn lại sau phản ứng.

Câu 16: Một loại enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 2. Enzyme này có thể được tìm thấy ở đâu trong cơ thể người?

  • A. Trong máu.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trong ruột non.
  • D. Trong dạ dày.

Câu 17: Điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng khi tăng nồng độ cơ chất, trong điều kiện nồng độ enzyme không đổi?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm dần.
  • B. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng lên đến một mức tối đa, sau đó không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên tuyến tính không giới hạn.

Câu 18: Coenzyme là gì và vai trò của nó trong hoạt động enzyme?

  • A. Coenzyme là protein cấu tạo nên enzyme.
  • B. Coenzyme là phân tử hữu cơ nhỏ, hỗ trợ enzyme trong quá trình xúc tác.
  • C. Coenzyme là chất ức chế enzyme.
  • D. Coenzyme là sản phẩm của phản ứng enzyme xúc tác.

Câu 19: Loại liên kết yếu nào chủ yếu được hình thành giữa enzyme và cơ chất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen và tương tác kỵ nước.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 20: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong glucose được chuyển đổi thành dạng năng lượng chính nào mà tế bào sử dụng trực tiếp?

  • A. ATP.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Năng lượng cơ học.
  • D. Glucose.

Câu 21: Một bệnh nhân bị sốt cao liên tục có thể gặp nguy hiểm do điều gì liên quan đến enzyme?

  • A. Enzyme hoạt động quá nhanh, gây ra các phản ứng không kiểm soát.
  • B. Enzyme bị biến tính do nhiệt độ cao, làm rối loạn các quá trình trao đổi chất.
  • C. Nồng độ enzyme trong máu tăng cao, gây ngộ độc.
  • D. Enzyme chuyển hóa glucose thành năng lượng quá mức, gây hạ đường huyết.

Câu 22: Chất hoạt hóa enzyme tác động như thế nào?

  • A. Làm giảm nồng độ cơ chất cần thiết cho phản ứng.
  • B. Cạnh tranh với chất ức chế enzyme.
  • C. Tăng cường khả năng liên kết của enzyme với cơ chất hoặc tăng tốc độ xúc tác.
  • D. Thay đổi pH tối ưu của enzyme.

Câu 23: Trong cơ thể, enzyme pepsin hoạt động tối ưu ở môi trường acid mạnh của dạ dày. Điều này thể hiện sự thích nghi nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu của enzyme với môi trường pH.
  • B. Tính đặc hiệu của enzyme với cơ chất protein.
  • C. Tính bền vững của enzyme ở nhiệt độ cao.
  • D. Khả năng tái sử dụng của enzyme sau phản ứng.

Câu 24: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng nhiệt độ thấp. Giải thích điều này dựa trên kiến thức về enzyme.

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng hoạt tính của enzyme phân giải chất dinh dưỡng.
  • B. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzyme, làm chậm quá trình phân hủy thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp phá hủy hoàn toàn enzyme trong thực phẩm.
  • D. Nhiệt độ thấp không ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme, nhưng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Câu 25: Điều gì là sai khi nói về enzyme?

  • A. Enzyme có bản chất là protein (đa số).
  • B. Enzyme có tính xúc tác đặc hiệu.
  • C. Enzyme bị tiêu thụ trong quá trình phản ứng.
  • D. Hoạt tính enzyme chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và pH.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Cơ chất → Sản phẩm. Enzyme xúc tác phản ứng này thuộc loại enzyme nào dựa trên cơ chế tác động?

  • A. Enzyme vận chuyển.
  • B. Enzyme cấu trúc.
  • C. Enzyme điều hòa.
  • D. Enzyme xúc tác sinh học.

Câu 27: Trong chu trình Calvin ở thực vật, enzyme RuBisCO đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn quang phân li nước.
  • B. Giai đoạn cố định CO₂.
  • C. Giai đoạn khử PGA thành G3P.
  • D. Giai đoạn tái sinh chất nhận RiBP.

Câu 28: Tại sao nói sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào là dòng chảy liên tục?

  • A. Vì năng lượng luôn được tạo ra mới trong tế bào.
  • B. Vì năng lượng không bao giờ bị mất đi trong tế bào.
  • C. Vì năng lượng liên tục chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác để duy trì hoạt động sống.
  • D. Vì tế bào có thể tự cung cấp năng lượng cho chính mình mà không cần nguồn năng lượng từ bên ngoài.

Câu 29: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị bệnh. Thuốc này có thể tác động theo cơ chế nào?

  • A. Cạnh tranh với cơ chất của enzyme X hoặc liên kết dị lập thể với enzyme X.
  • B. Làm tăng nồng độ enzyme X trong tế bào.
  • C. Thay đổi pH tối ưu của enzyme X.
  • D. Tăng cường liên kết giữa enzyme X và cơ chất của nó.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu hụt ATP?

  • A. Quá trình dị hóa sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn để bù đắp năng lượng.
  • B. Tế bào sẽ chuyển sang sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng.
  • C. Các quá trình tổng hợp chất hữu cơ (đồng hóa) sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • D. Các hoạt động sống cần năng lượng của tế bào sẽ bị đình trệ hoặc suy giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng về năng lượng trong hệ thống sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Quá trình nào sau đây *không* sử dụng trực tiếp năng lượng từ ATP?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Enzyme xúc tác phản ứng bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điều gì xảy ra với enzyme sau khi xúc tác một phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc đặc biệt, có chức năng chính là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tính đặc hiệu của enzyme được quyết định bởi yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chất ức chế enzyme cạnh tranh tác động bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhi???t độ lên enzyme amylase, ống nghiệm nào chứa amylase sẽ hoạt động mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vì sao khi nhai cơm kỹ, ta cảm thấy vị ngọt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Loại năng lượng nào được dự trữ chủ yếu trong các liên kết hóa học của phân tử hữu cơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để đo hoạt tính của enzyme catalase phân giải H₂O₂, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một loại enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 2. Enzyme này có thể được tìm thấy ở đâu trong cơ thể người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng khi tăng nồng độ cơ chất, trong điều kiện nồng độ enzyme không đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Coenzyme là gì và vai trò của nó trong hoạt động enzyme?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Loại liên kết yếu nào chủ yếu được hình thành giữa enzyme và cơ chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong glucose được chuyển đổi thành dạng năng lượng chính nào mà tế bào sử dụng trực tiếp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một bệnh nhân bị sốt cao liên tục có thể gặp nguy hiểm do điều gì liên quan đến enzyme?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chất hoạt hóa enzyme tác động như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong cơ thể, enzyme pepsin hoạt động tối ưu ở môi trường acid mạnh của dạ dày. Điều này thể hiện sự thích nghi nào của enzyme?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng nhiệt độ thấp. Giải thích điều này dựa trên kiến thức về enzyme.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Điều gì là *sai* khi nói về enzyme?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Cơ chất → Sản phẩm. Enzyme xúc tác phản ứng này thuộc loại enzyme nào dựa trên cơ chế tác động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong chu trình Calvin ở thực vật, enzyme RuBisCO đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao nói sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào là dòng chảy liên tục?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị bệnh. Thuốc này có thể tác động theo cơ chế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu hụt ATP?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào sống, năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng năng lượng nào sau đây được tế bào sử dụng trực tiếp để thực hiện các hoạt động sống?

  • A. Năng lượng nhiệt
  • B. Năng lượng cơ học
  • C. Năng lượng ánh sáng
  • D. Năng lượng hóa học trong ATP

Câu 2: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Điều gì khiến ATP trở thành phân tử mang năng lượng phổ biến trong tế bào?

  • A. ATP là một phân tử protein phức tạp, dễ dàng tham gia vào các phản ứng.
  • B. Liên kết phosphate cuối cùng trong ATP dễ bị phá vỡ, giải phóng năng lượng.
  • C. ATP có cấu trúc đơn giản, dễ dàng được tổng hợp và vận chuyển trong tế bào.
  • D. ATP có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để cung cấp cho tế bào.

Câu 3: Xét quá trình phân giải glucose trong hô hấp tế bào. Giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất tạo ra ATP và NADH. Đây là ví dụ về quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Chuyển hóa năng lượng từ dạng hóa năng trong glucose sang hóa năng trong ATP và NADH.
  • B. Chuyển hóa năng lượng từ dạng quang năng sang hóa năng trong ATP.
  • C. Chuyển hóa năng lượng từ dạng cơ năng sang hóa năng trong ATP.
  • D. Chuyển hóa năng lượng từ dạng nhiệt năng sang hóa năng trong ATP.

Câu 4: Enzyme đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Tính đặc hiệu của enzyme được thể hiện như thế nào?

  • A. Một enzyme có thể xúc tác nhiều loại phản ứng khác nhau trong tế bào.
  • B. Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường có pH và nhiệt độ thay đổi liên tục.
  • C. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một số ít phản ứng nhất định với cơ chất tương ứng.
  • D. Enzyme có thể bị biến đổi cấu trúc và chức năng sau mỗi phản ứng xúc tác.

Câu 5: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc đặc biệt trên enzyme. Chức năng chính của trung tâm hoạt động là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.
  • B. Liên kết đặc hiệu với cơ chất và thực hiện biến đổi cơ chất.
  • C. Điều chỉnh hoạt tính của enzyme thông qua các chất điều hòa.
  • D. Tổng hợp enzyme từ các amino acid.

Câu 6: Cơ chế "khớp cảm ứng" mô tả sự tương tác giữa enzyme và cơ chất. Theo mô hình này, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với enzyme?

  • A. Enzyme giữ nguyên cấu trúc ban đầu và cơ chất tự biến đổi.
  • B. Cơ chất bị biến đổi cấu trúc để phù hợp với enzyme.
  • C. Enzyme và cơ chất không có sự thay đổi cấu trúc khi liên kết.
  • D. Enzyme thay đổi cấu trúc trung tâm hoạt động để ôm khít lấy cơ chất.

Câu 7: Các yếu tố môi trường như nhiệt độ và pH ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme. Điều gì xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzyme?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên gấp bội.
  • B. Hoạt tính enzyme không bị ảnh hưởng.
  • C. Enzyme bị biến tính, mất hoạt tính xúc tác.
  • D. Enzyme chuyển sang xúc tác một loại phản ứng khác.

Câu 8: Chất ức chế enzyme có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính của enzyme. Chất ức chế cạnh tranh tác động lên enzyme bằng cách nào?

  • A. Cạnh tranh với cơ chất để liên kết vào trung tâm hoạt động của enzyme.
  • B. Liên kết với enzyme ở vị trí khác trung tâm hoạt động, gây biến đổi cấu trúc enzyme.
  • C. Phá hủy cấu trúc enzyme.
  • D. Làm tăng nồng độ cơ chất trong tế bào.

Câu 9: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme catalase (xúc tác phân giải H2O2), người ta thấy enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. pH = 7 là pH bất kỳ mà enzyme catalase hoạt động được.
  • B. pH = 7 là pH tối ưu cho hoạt động của enzyme catalase.
  • C. pH = 7 là pH mà enzyme catalase bị biến tính.
  • D. pH = 7 không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme catalase.

Câu 10: Nhiều enzyme cần cofactor để hoạt động. Cofactor có bản chất là gì?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Ion kim loại hoặc phân tử hữu cơ nhỏ
  • D. Lipid

Câu 11: Vitamin thường đóng vai trò là thành phần cấu tạo của coenzyme. Coenzyme khác với cofactor ở điểm nào?

  • A. Coenzyme là protein, cofactor là ion kim loại.
  • B. Coenzyme liên kết chặt chẽ với enzyme, cofactor liên kết lỏng lẻo.
  • C. Coenzyme chỉ tham gia phản ứng dị hóa, cofactor chỉ tham gia phản ứng đồng hóa.
  • D. Coenzyme là cofactor hữu cơ, thường có nguồn gốc từ vitamin.

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt xúc tác phản ứng thủy phân tinh bột thành đường maltose. Đây là ví dụ về vai trò nào của enzyme?

  • A. Xúc tác các phản ứng phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản.
  • B. Xúc tác các phản ứng tổng hợp các chất đơn giản thành chất phức tạp.
  • C. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 13: Xét chuỗi phản ứng chuyển hóa: A → B → C → D, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng được xúc tác bởi một enzyme riêng biệt. Nếu enzyme xúc tác phản ứng B → C bị ức chế, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nồng độ chất D sẽ tăng lên.
  • B. Nồng độ chất B sẽ tăng lên và nồng độ chất C sẽ giảm xuống.
  • C. Nồng độ chất A sẽ giảm xuống.
  • D. Toàn bộ chuỗi phản ứng sẽ dừng lại.

Câu 14: Phản ứng dị hóa là phản ứng phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng. Ví dụ nào sau đây là phản ứng dị hóa?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • C. Phân giải glucose thành CO2 và H2O trong hô hấp tế bào.
  • D. Quá trình quang hợp tạo glucose từ CO2 và H2O.

Câu 15: Phản ứng đồng hóa là phản ứng tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản, cần cung cấp năng lượng. Ví dụ nào sau đây là phản ứng đồng hóa?

  • A. Quá trình quang hợp tổng hợp glucose từ CO2 và H2O.
  • B. Phân giải lipid thành glycerol và acid béo.
  • C. Hô hấp tế bào phân giải glucose.
  • D. Thủy phân protein thành amino acid.

Câu 16: Tại sao khi sốt cao, hoạt động của enzyme trong cơ thể người bị ảnh hưởng?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính của tất cả các enzyme.
  • B. Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của enzyme, làm giảm hoặc mất hoạt tính.
  • C. Nhiệt độ cao không ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme.
  • D. Nhiệt độ cao chỉ ảnh hưởng đến enzyme ở một số cơ quan nhất định.

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất bột giặt sinh học, enzyme protease được sử dụng để làm sạch vết bẩn protein (như vết máu, trứng). Dựa vào kiến thức về enzyme, hãy giải thích cơ chế làm sạch của enzyme protease.

  • A. Enzyme protease làm tăng độ pH của nước giặt, giúp hòa tan vết bẩn protein.
  • B. Enzyme protease tạo liên kết hóa học với vết bẩn protein, làm chúng dễ dàng bị rửa trôi.
  • C. Enzyme protease xúc tác phản ứng thủy phân protein thành các peptide và amino acid nhỏ, dễ tan trong nước.
  • D. Enzyme protease làm thay đổi màu sắc của vết bẩn protein, giúp chúng trở nên khó thấy hơn.

Câu 18: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị một bệnh lý. Thuốc này liên kết thuận nghịch với enzyme X. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Thuốc liên kết vĩnh viễn với enzyme X và làm mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme.
  • B. Thuốc chỉ ức chế enzyme X trong môi trường pH acid.
  • C. Thuốc chỉ ức chế enzyme X ở nhiệt độ thấp.
  • D. Liên kết giữa thuốc và enzyme X có thể bị phá vỡ, và enzyme có thể phục hồi hoạt tính.

Câu 19: Để đo hoạt tính của enzyme amylase, người ta thường sử dụng cơ chất tinh bột và thuốc thử Lugol (I2/KI). Thuốc thử Lugol được dùng để xác định điều gì trong thí nghiệm này?

  • A. Nồng độ enzyme amylase.
  • B. Lượng tinh bột còn lại sau phản ứng.
  • C. Lượng đường maltose được tạo thành.
  • D. pH của dung dịch phản ứng.

Câu 20: Trong cơ thể, enzyme tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa quan trọng. Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của enzyme?

  • A. Tiêu hóa thức ăn.
  • B. Tổng hợp DNA và protein.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Sao chép và phiên mã thông tin di truyền.

Câu 21: Một nhà khoa học phát hiện một enzyme mới có khả năng xúc tác phản ứng thủy phân lipid. Enzyme này có tên gọi là gì?

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Nuclease
  • D. Lipase

Câu 22: Hình thức điều hòa hoạt tính enzyme bằng cách liên kết chất điều hòa vào vị trí khác trung tâm hoạt động được gọi là gì?

  • A. Ức chế cạnh tranh
  • B. Điều hòa dị lập thể (Allosteric regulation)
  • C. Ức chế không cạnh tranh
  • D. Hoạt hóa cơ chất

Câu 23: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa enzyme, cơ chất và sản phẩm trong phản ứng xúc tác?

  • A. Enzyme + Sản phẩm → Phức hợp Enzyme-Cơ chất → Cơ chất
  • B. Cơ chất + Sản phẩm → Phức hợp Enzyme-Cơ chất → Enzyme
  • C. Enzyme + Cơ chất → Phức hợp Enzyme-Cơ chất → Enzyme + Sản phẩm
  • D. Phức hợp Enzyme-Cơ chất → Enzyme + Cơ chất + Sản phẩm

Câu 24: Hoạt động nào sau đây trong tế bào tiêu thụ ATP?

  • A. Vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào.
  • B. Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.
  • C. Khuếch tán các chất qua màng tế bào.
  • D. Thẩm thấu nước qua màng tế bào.

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, ATP được tổng hợp chủ yếu ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Giai đoạn chuẩn bị.
  • D. Chuỗi chuyền electron hô hấp.

Câu 26: Một vận động viên marathon cần năng lượng lớn để duy trì hoạt động trong thời gian dài. Nguồn năng lượng chính mà cơ thể vận động viên sử dụng đến từ đâu?

  • A. Năng lượng dự trữ trong ATP.
  • B. Năng lượng từ quá trình phân giải carbohydrate và lipid.
  • C. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • D. Năng lượng từ quá trình phân giải protein.

Câu 27: Tại sao enzyme lại có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

  • A. Enzyme cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Enzyme làm tăng nhiệt độ của phản ứng.
  • C. Enzyme tạo ra một con đường phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. Enzyme làm tăng nồng độ cơ chất, thúc đẩy phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Câu 28: Trong quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Năng lượng hóa học trong glucose.
  • B. Năng lượng cơ học.
  • C. Năng lượng nhiệt.
  • D. Năng lượng điện.

Câu 29: Một số loại thuốc kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế enzyme đặc hiệu của vi khuẩn gây bệnh. Đây là ứng dụng của enzyme trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp thực phẩm.
  • B. Công nghiệp sản xuất bột giặt.
  • C. Y học và dược phẩm.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa năng lượng sau: Năng lượng ánh sáng → X → ATP → Hoạt động sống. Chất X trong sơ đồ này là gì?

  • A. Năng lượng nhiệt
  • B. Năng lượng cơ học
  • C. Năng lượng điện
  • D. Năng lượng hóa học trong chất hữu cơ (ví dụ glucose)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong tế bào sống, năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng năng lượng nào sau đây được tế bào sử dụng trực tiếp để thực hiện các hoạt động sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Điều gì khiến ATP trở thành phân tử mang năng lượng phổ biến trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét quá trình phân giải glucose trong hô hấp tế bào. Giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất tạo ra ATP và NADH. Đây là ví dụ về quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Enzyme đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Tính đặc hiệu của enzyme được thể hiện như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc đặc biệt trên enzyme. Chức năng chính của trung tâm hoạt động là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cơ chế 'khớp cảm ứng' mô tả sự tương tác giữa enzyme và cơ chất. Theo mô hình này, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với enzyme?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Các y??u tố môi trường như nhiệt độ và pH ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme. Điều gì xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzyme?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chất ức chế enzyme có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính của enzyme. Chất ức chế cạnh tranh tác động lên enzyme bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme catalase (xúc tác phân giải H2O2), người ta thấy enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Điều này thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhiều enzyme cần cofactor để hoạt động. Cofactor có bản chất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vitamin thường đóng vai trò là thành phần cấu tạo của coenzyme. Coenzyme khác với cofactor ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt xúc tác phản ứng thủy phân tinh bột thành đường maltose. Đây là ví dụ về vai trò nào của enzyme?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét chuỗi phản ứng chuyển hóa: A → B → C → D, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng được xúc tác bởi một enzyme riêng biệt. Nếu enzyme xúc tác phản ứng B → C bị ức chế, điều gì sẽ xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phản ứng dị hóa là phản ứng phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng. Ví dụ nào sau đây là phản ứng dị hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phản ứng đồng hóa là phản ứng tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản, cần cung cấp năng lượng. Ví dụ nào sau đây là phản ứng đồng hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao khi sốt cao, hoạt động của enzyme trong cơ thể người bị ảnh hưởng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất bột giặt sinh học, enzyme protease được sử dụng để làm sạch vết bẩn protein (như vết máu, trứng). Dựa vào kiến thức về enzyme, hãy giải thích cơ chế làm sạch của enzyme protease.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một loại thuốc ức chế enzyme X được phát triển để điều trị một bệnh lý. Thuốc này liên kết thuận nghịch với enzyme X. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để đo hoạt tính của enzyme amylase, người ta thường sử dụng cơ chất tinh bột và thuốc thử Lugol (I2/KI). Thuốc thử Lugol được dùng để xác định điều gì trong thí nghiệm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong cơ thể, enzyme tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa quan trọng. Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của enzyme?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một nhà khoa học phát hiện một enzyme mới có khả năng xúc tác phản ứng thủy phân lipid. Enzyme này có tên gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hình thức điều hòa hoạt tính enzyme bằng cách liên kết chất điều hòa vào vị trí khác trung tâm hoạt động được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa enzyme, cơ chất và sản phẩm trong phản ứng xúc tác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hoạt động nào sau đây trong tế bào tiêu thụ ATP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, ATP được tổng hợp chủ yếu ở giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một vận động viên marathon cần năng lượng lớn để duy trì hoạt động trong thời gian dài. Nguồn năng lượng chính mà cơ thể vận động viên sử dụng đến từ đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao enzyme lại có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một số loại thuốc kháng sinh hoạt động bằng cách ức chế enzyme đặc hiệu của vi khuẩn gây bệnh. Đây là ứng dụng của enzyme trong lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa năng lượng sau: Năng lượng ánh sáng → X → ATP → Hoạt động sống. Chất X trong sơ đồ này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta thấy rằng khi glucose bị phân giải trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào nấm men tạo ra ethanol và CO2. Quá trình này minh họa rõ nhất hình thức chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Oxy hóa khử trực tiếp
  • B. Tổng hợp hóa học
  • C. Hóa thẩm thấu
  • D. Dị hóa kỵ khí

Câu 2: ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Điều gì sau đây KHÔNG phải là một vai trò chính của ATP trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng tổng hợp protein.
  • B. Vận chuyển các chất tích cực qua màng tế bào.
  • C. Cấu tạo nên màng tế bào và các bào quan.
  • D. Truyền tín hiệu giữa các tế bào.

Câu 3: Enzyme catalase xúc tác phản ứng phân giải hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và oxygen. Trong một thí nghiệm, nếu nồng độ cơ chất H2O2 tăng lên gấp đôi, nhưng tốc độ phản ứng không tăng lên sau một ngưỡng nhất định, điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi pH môi trường.
  • B. Enzyme đã đạt trạng thái bão hòa cơ chất.
  • C. Nhiệt độ môi trường quá thấp.
  • D. Thiếu cofactor cần thiết cho enzyme.

Câu 4: Hình ảnh sau mô tả đồ thị ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme. Điểm X trên đồ thị biểu thị điều gì?

  • A. Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme.
  • B. Nhiệt độ mà tại đó enzyme bị biến tính hoàn toàn.
  • C. Nhiệt độ mà tại đó enzyme hoạt động kém nhất.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến hoạt động enzyme.

Câu 5: Trong cơ chế "khớp cảm ứng" của enzyme, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme?

  • A. Enzyme trở nên bất hoạt và không thể xúc tác phản ứng.
  • B. Trung tâm hoạt động của enzyme giữ nguyên cấu hình ban đầu.
  • C. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động enzyme thay đổi để ôm khít cơ chất.
  • D. Cơ chất bị biến đổi cấu hình để phù hợp với enzyme.

Câu 6: Xét về mặt năng lượng, phản ứng dị hóa và đồng hóa khác nhau cơ bản như thế nào?

  • A. Phản ứng dị hóa sử dụng ATP, đồng hóa giải phóng ATP.
  • B. Phản ứng dị hóa giải phóng năng lượng, đồng hóa tiêu thụ năng lượng.
  • C. Cả hai phản ứng đều giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • D. Cả hai phản ứng đều cần enzyme xúc tác nhưng khác nhau về loại enzyme.

Câu 7: Một loại thuốc ức chế enzyme X hoạt động bằng cách liên kết vào trung tâm hoạt động của enzyme, ngăn cơ chất liên kết. Đây là kiểu ức chế enzyme nào?

  • A. Ức chế cạnh tranh.
  • B. Ức chế không cạnh tranh.
  • C. Ức chế dị lập thể.
  • D. Ức chế phản hồi.

Câu 8: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ glucose cuối cùng được "bắt giữ" chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Năng lượng cơ học.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. Năng lượng hóa học trong ATP.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng enzyme nếu tăng nồng độ enzyme, giả sử nồng độ cơ chất luôn dư thừa và các yếu tố khác không đổi?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng.
  • C. Tốc độ phản ứng không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng đến một ngưỡng rồi giảm.

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ khi ATP thủy phân để giải phóng năng lượng?

  • A. Liên kết glycosidic.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết phosphate cao năng.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 11: Trong quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng hóa học.
  • C. Năng lượng cơ học.
  • D. Năng lượng điện.

Câu 12: Một enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 3, điều gì có thể xảy ra với cấu trúc và hoạt tính của enzyme?

  • A. Enzyme hoạt động mạnh hơn do pH tối ưu đã thay đổi.
  • B. Enzyme hoạt động không đổi vì pH không ảnh hưởng.
  • C. Enzyme hoạt động chậm hơn nhưng cấu trúc không đổi.
  • D. Cấu trúc enzyme bị biến đổi và hoạt tính giảm hoặc mất hoàn toàn.

Câu 13: Coenzyme là gì và vai trò của chúng trong hoạt động xúc tác của enzyme?

  • A. Coenzyme là protein cấu tạo nên enzyme.
  • B. Coenzyme là chất nền mà enzyme tác động.
  • C. Coenzyme là phân tử hữu cơ nhỏ, hỗ trợ enzyme trong phản ứng xúc tác.
  • D. Coenzyme là chất ức chế enzyme.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về phản ứng đồng hóa?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Phân giải glucose thành CO2 và nước.
  • C. Thủy phân lipid thành glycerol và acid béo.
  • D. Phân cắt DNA thành nucleotide.

Câu 15: Tại sao enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất của chúng?

  • A. Vì enzyme có kích thước lớn hơn cơ chất.
  • B. Vì trung tâm hoạt động của enzyme có cấu hình không gian phù hợp với cơ chất.
  • C. Vì enzyme có khả năng tự sao chép.
  • D. Vì enzyme có thể thay đổi pH môi trường phản ứng.

Câu 16: Cho sơ đồ một con đường chuyển hóa: A → Enzyme 1 → B → Enzyme 2 → C. Chất C có vai trò ức chế enzyme 1. Đây là cơ chế điều hòa nào?

  • A. Điều hòa dị lập thể.
  • B. Điều hòa cạnh tranh.
  • C. Điều hòa ngược (feedback inhibition).
  • D. Điều hòa gen.

Câu 17: Trong tế bào, năng lượng hóa học chủ yếu được dự trữ ở dạng phân tử nào để dễ dàng sử dụng khi cần?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glycogen.
  • D. ATP.

Câu 18: Chất hoạt hóa enzyme và chất ức chế enzyme tác động như thế nào đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Cả hai đều làm tăng hoạt tính enzyme.
  • B. Chất hoạt hóa tăng, chất ức chế giảm hoạt tính enzyme.
  • C. Cả hai đều làm giảm hoạt tính enzyme.
  • D. Chất hoạt hóa không ảnh hưởng, chất ức chế giảm hoạt tính enzyme.

Câu 19: Phân tử nào đóng vai trò trung tâm trong việc luân chuyển năng lượng giữa các phản ứng dị hóa và đồng hóa?

  • A. ATP.
  • B. Glucose.
  • C. Enzyme.
  • D. Oxygen.

Câu 20: Một số enzyme cần cofactor để hoạt động. Cofactor có thể là chất vô cơ hoặc hữu cơ. Nếu cofactor là chất hữu cơ, nó được gọi là gì?

  • A. Ion kim loại.
  • B. Nhóm prosthetic.
  • C. Coenzyme.
  • D. Cơ chất.

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ có tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhanh nhất?

  • A. Ống nghiệm ở 0°C.
  • B. Ống nghiệm ở 37°C.
  • C. Ống nghiệm ở 60°C.
  • D. Ống nghiệm ở 100°C.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về enzyme?

  • A. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Enzyme không bị biến đổi sau phản ứng.
  • C. Enzyme có tính đặc hiệu đối với cơ chất.
  • D. Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường tế bào sống.

Câu 23: Nếu một enzyme bị biến tính, điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc không gian và khả năng xúc tác của nó?

  • A. Cấu trúc không gian không đổi, khả năng xúc tác tăng.
  • B. Cấu trúc không gian không đổi, khả năng xúc tác giảm.
  • C. Cấu trúc không gian bị thay đổi, khả năng xúc tác giảm hoặc mất.
  • D. Cấu trúc không gian bị thay đổi, khả năng xúc tác tăng.

Câu 24: Trong chu trình ATP-ADP, năng lượng được giải phóng từ ATP được sử dụng cho quá trình nào, và ADP được tái tạo thành ATP nhờ quá trình nào?

  • A. ATP cung cấp năng lượng cho đồng hóa, ADP tái tạo thành ATP nhờ dị hóa.
  • B. ATP cung cấp năng lượng cho dị hóa, ADP tái tạo thành ATP nhờ đồng hóa.
  • C. ATP và ADP luân phiên cung cấp năng lượng cho cả đồng hóa và dị hóa.
  • D. ATP và ADP không liên quan đến quá trình chuyển hóa năng lượng.

Câu 25: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động tối ưu ở pH acid (khoảng pH = 2). Điều này phản ánh sự thích nghi nào của enzyme?

  • A. Enzyme pepsin có thể hoạt động ở mọi pH.
  • B. pH acid không ảnh hưởng đến hoạt động của pepsin.
  • C. Pepsin chỉ hoạt động trong môi trường kiềm.
  • D. Môi trường dạ dày acid là điều kiện tối ưu cho hoạt động của pepsin.

Câu 26: Trong một phản ứng enzyme, năng lượng hoạt hóa có vai trò gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho enzyme hoạt động.
  • B. Là năng lượng tối thiểu cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng enzyme.
  • D. Giúp enzyme liên kết với cơ chất.

Câu 27: Quan sát hình ảnh mô tả cơ chế tác động của enzyme. Giai đoạn nào thể hiện sự hình thành phức hợp enzyme-cơ chất?

  • A. Giai đoạn cơ chất liên kết với enzyme.
  • B. Giai đoạn enzyme biến đổi cơ chất.
  • C. Giai đoạn sản phẩm được giải phóng.
  • D. Giai đoạn enzyme trở lại trạng thái ban đầu.

Câu 28: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Phân giải protein thành amino acid.
  • B. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
  • C. Phân giải tinh bột thành đường đơn.
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non.

Câu 29: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của enzyme đối với cơ chất?

  • A. Kích thước phân tử enzyme.
  • B. Cấu trúc không gian của trung tâm hoạt động.
  • C. Nồng độ enzyme trong tế bào.
  • D. Loại liên kết hóa học trong enzyme.

Câu 30: Xét một phản ứng enzyme có năng lượng hoạt hóa (Ea) là 50 kJ/mol. Khi có enzyme xúc tác, năng lượng hoạt hóa có thể giảm xuống còn 20 kJ/mol. Enzyme đã làm gì?

  • A. Tăng năng lượng của cơ chất.
  • B. Tăng năng lượng của sản phẩm.
  • C. Giảm năng lượng tổng của phản ứng.
  • D. Giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong một thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta thấy rằng khi glucose bị phân giải trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào nấm men tạo ra ethanol và CO2. Quá trình này minh họa rõ nhất hình thức chuyển hóa năng lượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Điều gì sau đây KHÔNG phải là một vai trò chính của ATP trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Enzyme catalase xúc tác phản ứng phân giải hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và oxygen. Trong một thí nghiệm, nếu nồng độ cơ chất H2O2 tăng lên gấp đôi, nhưng tốc độ phản ứng không tăng lên sau một ngưỡng nhất định, điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hình ảnh sau mô tả đồ thị ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme. Điểm X trên đồ thị biểu thị điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong cơ chế 'khớp cảm ứng' của enzyme, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Xét về mặt năng lượng, phản ứng dị hóa và đồng hóa khác nhau cơ bản như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một loại thuốc ức chế enzyme X hoạt động bằng cách liên kết vào trung tâm hoạt động của enzyme, ngăn cơ chất liên kết. Đây là kiểu ức chế enzyme nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ glucose cuối cùng được 'bắt giữ' chủ yếu ở dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng enzyme nếu tăng nồng độ enzyme, giả sử nồng độ cơ chất luôn dư thừa và các yếu tố khác không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ khi ATP thủy phân để giải phóng năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một enzyme hoạt động mạnh nhất ở pH = 7. Nếu pH môi trường giảm xuống 3, điều gì có thể xảy ra với cấu trúc và hoạt tính của enzyme?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Coenzyme là gì và vai trò của chúng trong hoạt động xúc tác của enzyme?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về phản ứng đồng hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất của chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho sơ đồ một con đường chuyển hóa: A → Enzyme 1 → B → Enzyme 2 → C. Chất C có vai trò ức chế enzyme 1. Đây là cơ chế điều hòa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong tế bào, năng lượng hóa học chủ yếu được dự trữ ở dạng phân tử nào để dễ dàng sử dụng khi cần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chất hoạt hóa enzyme và chất ức chế enzyme tác động như thế nào đến hoạt tính của enzyme?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tử nào đóng vai trò trung tâm trong việc luân chuyển năng lượng giữa các phản ứng dị hóa và đồng hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một số enzyme cần cofactor để hoạt động. Cofactor có thể là chất vô cơ hoặc hữu cơ. Nếu cofactor là chất hữu cơ, nó được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ có tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhanh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về enzyme?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nếu một enzyme bị biến tính, điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc không gian và khả năng xúc tác của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong chu trình ATP-ADP, năng lượng được giải phóng từ ATP được sử dụng cho quá trình nào, và ADP được tái tạo thành ATP nhờ quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động tối ưu ở pH acid (khoảng pH = 2). Điều này phản ánh sự thích nghi nào của enzyme?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một phản ứng enzyme, năng lượng hoạt hóa có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Quan sát hình ảnh mô tả cơ chế tác động của enzyme. Giai đoạn nào thể hiện sự hình thành phức hợp enzyme-cơ chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của enzyme đối với cơ chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Xét một phản ứng enzyme có năng lượng hoạt hóa (Ea) là 50 kJ/mol. Khi có enzyme xúc tác, năng lượng hoạt hóa có thể giảm xuống còn 20 kJ/mol. Enzyme đã làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase (enzyme phân giải H2O2), người ta tiến hành đo tốc độ phản ứng ở các nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả như sau: 20°C: 5 đơn vị/phút, 30°C: 15 đơn vị/phút, 40°C: 30 đơn vị/phút, 50°C: 10 đơn vị/phút. Đâu là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme catalase trong thí nghiệm này?

  • A. 20°C
  • B. 30°C
  • C. 40°C
  • D. 50°C

Câu 2: ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do nào sau đây?

  • A. ATP là phân tử dự trữ năng lượng dài hạn trong tế bào.
  • B. ATP dễ dàng truyền năng lượng thông qua việc phá vỡ liên kết phosphate cuối cùng.
  • C. ATP cấu tạo nên màng tế bào, giúp kiểm soát năng lượng ra vào.
  • D. ATP là đơn phân cấu tạo nên các enzyme xúc tác phản ứng sinh hóa.

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng xúc tác bởi enzyme khi nồng độ cơ chất tăng lên, trong điều kiện nồng độ enzyme không đổi và các yếu tố khác tối ưu?

  • A. Tốc độ phản ứng sẽ giảm dần.
  • B. Tốc độ phản ứng sẽ không thay đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên đến một mức tối đa rồi không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên tuyến tính mãi mãi.

Câu 4: Vì sao nói enzyme có tính đặc hiệu cao?

  • A. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một loại phản ứng hoặc một số ít phản ứng nhất định.
  • B. Enzyme có thể hoạt động trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Enzyme có thể tăng tốc độ phản ứng lên hàng triệu lần.
  • D. Enzyme có thể tái sử dụng nhiều lần sau mỗi phản ứng.

Câu 5: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Quá trình nào sau đây sẽ được tăng cường để đáp ứng nhu cầu năng lượng này?

  • A. Quá trình tổng hợp protein.
  • B. Quá trình phân giải glucose và ATP.
  • C. Quá trình tổng hợp lipid.
  • D. Quá trình nhân đôi DNA.

Câu 6: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc đặc biệt trên enzyme, có vai trò gì?

  • A. Tổng hợp enzyme từ các amino acid.
  • B. Điều chỉnh hoạt tính của enzyme thông qua các chất điều hòa.
  • C. Cung cấp năng lượng cho enzyme hoạt động.
  • D. Liên kết với cơ chất và xúc tác phản ứng hóa học.

Câu 7: Một loại enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 2. Enzyme này có thể tìm thấy ở đâu trong cơ thể người?

  • A. Trong máu.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trong dạ dày.
  • D. Trong ruột non.

Câu 8: Loại liên kết hóa học nào dễ bị phá vỡ nhất để giải phóng năng lượng trong phân tử ATP?

  • A. Liên kết giữa đường ribose và base adenine.
  • B. Liên kết giữa hai nhóm phosphate cuối cùng.
  • C. Liên kết giữa nhóm phosphate và đường ribose.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các thành phần.

Câu 9: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau ở điểm nào?

  • A. Chất ức chế cạnh tranh làm tăng Km, chất ức chế không cạnh tranh làm giảm Vmax.
  • B. Chất ức chế cạnh tranh liên kết thuận nghịch, chất ức chế không cạnh tranh liên kết bất thuận nghịch.
  • C. Chất ức chế cạnh tranh chỉ tác động lên enzyme dị lập thể, chất ức chế không cạnh tranh tác động lên mọi enzyme.
  • D. Chất ức chế cạnh tranh liên kết vào trung tâm hoạt động, chất ức chế không cạnh tranh liên kết vào vị trí khác.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của enzyme trong phản ứng hóa học?

  • A. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Enzyme cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • C. Enzyme làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Enzyme thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.

Câu 11: Trong tế bào, năng lượng hóa học chủ yếu được dự trữ ở dạng nào?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng hóa học trong các liên kết.
  • C. Năng lượng cơ học.
  • D. Năng lượng điện.

Câu 12: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về dị hóa?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • C. Phân giải glucose thành CO2 và H2O.
  • D. Tổng hợp polysaccharide từ monosaccharide.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. pH của môi trường.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ cơ chất.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 14: Vì sao khi nhiệt độ quá cao, enzyme mất hoạt tính?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của enzyme.
  • C. Nhiệt độ cao làm thay đổi pH môi trường.
  • D. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ cơ chất.

Câu 15: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò gì?

  • A. Phân giải protein thành amino acid.
  • B. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
  • C. Phân giải tinh bột thành đường.
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid.

Câu 16: Loại năng lượng nào được sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

  • A. ATP.
  • B. Glucose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Lipid.

Câu 17: Để tăng tốc độ của một phản ứng enzyme, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất nếu enzyme chưa bão hòa cơ chất?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nồng độ cơ chất.
  • C. Giảm pH.
  • D. Thêm chất ức chế.

Câu 18: Điều gì xảy ra với enzyme sau khi xúc tác một phản ứng?

  • A. Enzyme bị biến đổi hoàn toàn và không thể tái sử dụng.
  • B. Enzyme bị tiêu thụ trong phản ứng.
  • C. Enzyme trở lại trạng thái ban đầu và có thể xúc tác phản ứng khác.
  • D. Enzyme trở thành sản phẩm của phản ứng.

Câu 19: Trong cơ chế "khớp cảm ứng" của enzyme, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với enzyme?

  • A. Enzyme hoàn toàn không thay đổi hình dạng.
  • B. Trung tâm hoạt động của enzyme tách rời khỏi enzyme.
  • C. Cơ chất bị biến đổi hình dạng để phù hợp với enzyme.
  • D. Trung tâm hoạt động của enzyme thay đổi hình dạng để ôm khít cơ chất.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của enzyme trong đời sống hàng ngày?

  • A. Sử dụng enzyme protease trong bột giặt để loại bỏ vết bẩn protein.
  • B. Sử dụng ánh sáng mặt trời để tổng hợp vitamin D.
  • C. Sử dụng nhiệt độ cao để nấu chín thức ăn.
  • D. Sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dồi dào và bền bỉ. Nguồn năng lượng nào sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng trong giai đoạn đầu của cuộc đua?

  • A. Lipid dự trữ trong mô mỡ.
  • B. Glucose dự trữ trong gan và cơ.
  • C. Protein trong cơ bắp.
  • D. ATP dự trữ sẵn trong tế bào.

Câu 22: Loại enzyme nào sau đây xúc tác cho phản ứng thủy phân?

  • A. Enzyme dehydrogenase.
  • B. Enzyme polymerase.
  • C. Enzyme hydrolase.
  • D. Enzyme isomerase.

Câu 23: Chất hoạt hóa enzyme có vai trò gì?

  • A. Tăng cường hoạt tính xúc tác của enzyme.
  • B. Ức chế hoạt tính xúc tác của enzyme.
  • C. Thay đổi cấu trúc của enzyme vĩnh viễn.
  • D. Cung cấp năng lượng cho enzyme.

Câu 24: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất mang năng lượng trung gian trong tế bào, kết nối giữa các phản ứng dị hóa và đồng hóa?

  • A. Glucose.
  • B. Protein.
  • C. DNA.
  • D. ATP.

Câu 25: Một enzyme có Km thấp có ái lực với cơ chất như thế nào so với enzyme có Km cao?

  • A. Ái lực thấp hơn.
  • B. Ái lực cao hơn.
  • C. Ái lực tương đương.
  • D. Không liên quan đến ái lực.

Câu 26: Tại sao nói sự chuyển hóa năng lượng là quá trình thiết yếu cho sự sống?

  • A. Chỉ cần cho sinh trưởng và phát triển.
  • B. Chỉ cần cho vận động và cảm ứng.
  • C. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
  • D. Chỉ cần để duy trì cấu trúc tế bào.

Câu 27: Liên kết nào trong phân tử ATP bị phá vỡ khi ATP thủy phân thành ADP và phosphate vô cơ (Pi)?

  • A. Liên kết giữa base adenine và đường ribose.
  • B. Liên kết giữa đường ribose và nhóm phosphate thứ nhất.
  • C. Liên kết giữa nhóm phosphate thứ nhất và thứ hai.
  • D. Liên kết giữa nhóm phosphate thứ hai và thứ ba.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu một enzyme bị biến tính?

  • A. Enzyme hoạt động mạnh hơn.
  • B. Enzyme mất hoạt tính xúc tác.
  • C. Enzyme thay đổi tính đặc hiệu.
  • D. Enzyme chuyển thành một loại enzyme khác.

Câu 29: Trong phản ứng enzyme, phức hệ enzyme-cơ chất được hình thành nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết yếu (hydrogen, ion, van der Waals).
  • D. Liên kết phosphate.

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Đường đôi → Enzyme X → Đường đơn. Enzyme X có thể là enzyme nào sau đây?

  • A. Disaccharidase.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Protease.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase (enzyme phân giải H2O2), người ta tiến hành đo tốc độ phản ứng ở các nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả như sau: 20°C: 5 đơn vị/phút, 30°C: 15 đơn vị/phút, 40°C: 30 đơn vị/phút, 50°C: 10 đơn vị/phút. Đâu là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme catalase trong thí nghiệm này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng xúc tác bởi enzyme khi nồng độ cơ chất tăng lên, trong điều kiện nồng độ enzyme không đổi và các yếu tố khác tối ưu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vì sao nói enzyme có tính đặc hiệu cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Quá trình nào sau đây sẽ được tăng cường để đáp ứng nhu cầu năng lượng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc đặc biệt trên enzyme, có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một loại enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 2. Enzyme này có thể tìm thấy ở đâu trong cơ thể người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại liên kết hóa học nào dễ bị phá vỡ nhất để giải phóng năng lượng trong phân tử ATP?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chất ức chế enzyme cạnh tranh và chất ức chế enzyme không cạnh tranh khác nhau ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của enzyme trong phản ứng hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong tế bào, năng lượng hóa học chủ yếu được dự trữ ở dạng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình nào sau đây là một ví dụ về dị hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vì sao khi nhiệt độ quá cao, enzyme mất hoạt tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại năng lượng nào được sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để tăng tốc độ của một phản ứng enzyme, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất nếu enzyme chưa bão hòa cơ chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều gì xảy ra với enzyme sau khi xúc tác một phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong cơ chế 'khớp cảm ứng' của enzyme, điều gì xảy ra khi cơ chất liên kết với enzyme?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của enzyme trong đời sống hàng ngày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dồi dào và bền bỉ. Nguồn năng lượng nào sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng trong giai đoạn đầu của cuộc đua?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Loại enzyme nào sau đây xúc tác cho phản ứng thủy phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chất hoạt hóa enzyme có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất mang năng lượng trung gian trong tế bào, kết nối giữa các phản ứng dị hóa và đồng hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một enzyme có Km thấp có ái lực với cơ chất như thế nào so với enzyme có Km cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao nói sự chuyển hóa năng lượng là quá trình thiết yếu cho sự sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Liên kết nào trong phân tử ATP bị phá vỡ khi ATP thủy phân thành ADP và phosphate vô cơ (Pi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu một enzyme bị biến tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong phản ứng enzyme, phức hệ enzyme-cơ chất được hình thành nhờ loại liên kết nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Đường đôi → Enzyme X → Đường đơn. Enzyme X có thể là enzyme nào sau đây?

Xem kết quả