Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 14: Giảm phân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Giảm phân là quá trình phân bào xảy ra ở loại tế bào nào và có vai trò chính là gì?
- A. Tế bào sinh dưỡng; tăng số lượng tế bào.
- B. Tế bào sinh dục sơ khai; tạo ra tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
- C. Tế bào sinh dục chín; tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- D. Tế bào hợp tử; khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Câu 2: Quá trình giảm phân bao gồm mấy lần nhân đôi nhiễm sắc thể và mấy lần phân bào liên tiếp?
- A. Một lần nhân đôi, một lần phân bào.
- B. Một lần nhân đôi, hai lần phân bào.
- C. Hai lần nhân đôi, một lần phân bào.
- D. Hai lần nhân đôi, hai lần phân bào.
Câu 3: Hiện tượng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở kì nào của giảm phân I?
- A. Kì đầu I.
- B. Kì giữa I.
- C. Kì sau I.
- D. Kì cuối I.
Câu 4: Quan sát một tế bào đang giảm phân, bạn thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?
- A. Kì giữa II.
- B. Kì giữa I.
- C. Kì sau I.
- D. Kì sau II.
Câu 5: Sự kiện quan trọng nhất dẫn đến việc giảm số lượng nhiễm sắc thể từ lưỡng bội (2n) xuống đơn bội (n) trong quá trình giảm phân là gì?
- A. Sự phân li của các nhiễm sắc thể chị em ở kì sau II.
- B. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
- C. Sự phân li của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
- D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu I.
Câu 6: Giảm phân II có những điểm giống với quá trình nguyên phân ở tế bào lưỡng bội nào sau đây?
- A. Đều có sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng.
- B. Đều có sự phân li của nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực.
- C. Đều bắt đầu từ tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
- D. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực.
Câu 7: Một tế bào sinh dục có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang thực hiện giảm phân. Vào kì sau I, số lượng nhiễm sắc thể (dạng kép) tại mỗi cực của tế bào là bao nhiêu?
- A. 4 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 4 nhiễm sắc thể kép.
- C. 8 nhiễm sắc thể đơn.
- D. 8 nhiễm sắc thể kép.
Câu 8: Vẫn với tế bào 2n = 8 ở câu 7, vào kì sau II, số lượng nhiễm sắc thể (dạng đơn) tại mỗi cực của tế bào là bao nhiêu?
- A. 4 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 4 nhiễm sắc thể kép.
- C. 8 nhiễm sắc thể đơn.
- D. 8 nhiễm sắc thể kép.
Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với sinh sản hữu tính và sự đa dạng di truyền là gì?
- A. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
- B. Giữ nguyên bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
- C. Tăng nhanh số lượng tế bào sinh dục.
- D. Tạo ra các giao tử đơn bội với nhiều tổ hợp gen khác nhau.
Câu 10: Cơ chế nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của giao tử được hình thành qua giảm phân?
- A. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
- B. Sự phân li độc lập của các chromatid ở kì sau II.
- C. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I và trao đổi chéo ở kì đầu I.
- D. Sự đóng xoắn cực đại của nhiễm sắc thể ở kì giữa I.
Câu 11: So sánh quá trình tạo giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (trứng) ở động vật, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?
- A. Số lượng lần phân bào.
- B. Sự phân chia tế bào chất (cytokinesis) sau mỗi lần phân bào.
- C. Bộ nhiễm sắc thể của giao tử tạo thành.
- D. Sự nhân đôi nhiễm sắc thể trước giảm phân.
Câu 12: Tại sao quá trình giảm phân ở tế bào sinh trứng lại tạo ra một trứng có kích thước lớn và ba thể cực nhỏ?
- A. Để tập trung chất dinh dưỡng vào một giao tử cái duy nhất, chuẩn bị cho sự phát triển phôi sau thụ tinh.
- B. Do số lượng nhiễm sắc thể trong trứng nhiều hơn thể cực.
- C. Để giảm thiểu khả năng đa tinh trùng thụ tinh.
- D. Do chỉ có một trong bốn tế bào con trải qua nhân đôi ADN.
Câu 13: Nếu một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Giả sử không có trao đổi chéo, có bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể có thể được tạo ra do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
Câu 14: Bộ nhiễm sắc thể của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính là nhờ sự phối hợp của những quá trình nào?
- A. Nguyên phân và Giảm phân.
- B. Giảm phân và Thụ tinh.
- C. Nguyên phân và Thụ tinh.
- D. Nguyên phân, Giảm phân và Thụ tinh.
Câu 15: Nếu trong giảm phân I, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, điều gì sẽ xảy ra với số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào con được tạo ra ở cuối giảm phân I?
- A. Một tế bào sẽ có (n+1) NST kép, và tế bào kia sẽ có (n-1) NST kép.
- B. Tất cả các tế bào con đều có n NST kép.
- C. Một tế bào sẽ có (n+1) NST đơn, và tế bào kia sẽ có (n-1) NST đơn.
- D. Một tế bào sẽ có 2n NST kép, và tế bào kia sẽ không có NST nào.
Câu 16: Tiếp tục từ câu 15, nếu các tế bào con ở cuối giảm phân I (với sự không phân li của một cặp NST tương đồng) tiếp tục trải qua giảm phân II bình thường, thì các giao tử cuối cùng được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?
- A. Tất cả giao tử đều có n NST đơn.
- B. Hai loại giao tử, một loại có n+1 NST đơn và một loại có n-1 NST đơn.
- C. Bốn loại giao tử khác nhau về số lượng NST.
- D. Hai loại giao tử có n+1 NST đơn và hai loại giao tử có n-1 NST đơn.
Câu 17: Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa nguyên phân và giảm phân, quyết định sự khác nhau về bộ nhiễm sắc thể của tế bào con, nằm ở sự kiện diễn ra trong kì nào?
- A. Kì trung gian (nhân đôi ADN).
- B. Kì đầu (hình thành thoi vô sắc).
- C. Kì sau I (phân li nhiễm sắc thể tương đồng).
- D. Kì sau II (phân li chromatid).
Câu 18: Trong giảm phân, sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở giảm phân II và nguyên phân?
- A. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và tiếp hợp.
- B. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
- C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Sự phân chia tế bào chất.
Câu 19: Tại sao các tế bào con được tạo ra từ giảm phân thường có kích thước và thành phần tế bào chất khác nhau (đặc biệt ở con cái), trong khi tế bào con từ nguyên phân thường giống nhau và giống tế bào mẹ?
- A. Do sự phân li không đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
- B. Do sự phân chia tế bào chất không đều trong quá trình tạo trứng.
- C. Do giảm phân có hai lần phân bào còn nguyên phân chỉ có một.
- D. Do có hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 20: Một tế bào sinh tinh của một loài có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kí hiệu là Aa và Bb. Giả sử không có đột biến và trao đổi chéo. Các loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào này là gì?
- A. A, a, B, b.
- B. Aa, Bb.
- C. AB, Ab, aB, ab.
- D. AB, ab hoặc Ab, aB (tùy thuộc cách xếp hàng ở kì giữa I).
Câu 21: Vẫn với tế bào AaBb ở câu 20, nếu có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và a, B và b, thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Câu 22: Tại sao nói giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng di truyền, còn thụ tinh và nguyên phân duy trì sự đa dạng đó?
- A. Giảm phân tạo giao tử đa dạng, thụ tinh kết hợp ngẫu nhiên giao tử, nguyên phân sao chép nguyên vẹn bộ gen đã tổ hợp.
- B. Giảm phân và thụ tinh tạo sự đa dạng, nguyên phân làm giảm sự đa dạng.
- C. Giảm phân tạo tế bào con đơn bội, thụ tinh tạo hợp tử lưỡng bội, nguyên phân tạo giao tử.
- D. Giảm phân tạo giao tử, thụ tinh tạo hợp tử, nguyên phân tạo cơ thể trưởng thành.
Câu 23: Xét về mặt số lượng nhiễm sắc thể, kết quả của giảm phân I là tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ 2n ban đầu?
- A. 2n (kép).
- B. n (kép).
- C. 2n (đơn).
- D. n (đơn).
Câu 24: Vẫn xét tế bào con ở cuối giảm phân I (bộ NST n kép). Kết quả của giảm phân II là tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
- A. 2n (kép).
- B. n (kép).
- C. 2n (đơn).
- D. n (đơn).
Câu 25: Yếu tố bên trong nào được đề cập trong bài học có thể ảnh hưởng đến quá trình giảm phân hình thành giao tử?
- A. Nhiệt độ môi trường.
- B. Chế độ dinh dưỡng.
- C. Hormone sinh dục.
- D. Các chất hóa học độc hại.
Câu 26: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I lại tạo ra nhiều tổ hợp nhiễm sắc thể mới ở giao tử?
- A. Vì mỗi cặp NST tương đồng có thể xếp hàng và phân li độc lập với các cặp khác, tạo ra nhiều khả năng tổ hợp khác nhau của các NST đơn bội trong giao tử.
- B. Vì các chromatid chị em tách nhau ra ngẫu nhiên.
- C. Vì có sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
- D. Vì số lượng NST giảm đi một nửa.
Câu 27: Một tế bào sinh dục của ruồi giấm (2n=8) trải qua giảm phân. Giả sử không có đột biến. Số lượng nhiễm sắc thể ở kì cuối I của một trong hai tế bào con là bao nhiêu?
- A. 4 (đơn).
- B. 4 (kép).
- C. 8 (đơn).
- D. 8 (kép).
Câu 28: Vẫn với tế bào ruồi giấm (2n=8) ở câu 27. Số lượng chromatid ở kì đầu II của một trong các tế bào con (từ giảm phân I) là bao nhiêu?
Câu 29: Trường hợp nào sau đây là kết quả của quá trình giảm phân bình thường ở động vật?
- A. Tạo ra 4 tế bào con đơn bội (n) từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n).
- B. Tạo ra 2 tế bào con lưỡng bội (2n) từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n).
- C. Tạo ra 4 tế bào con lưỡng bội (2n) từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n).
- D. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào mẹ.
Câu 30: Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử (được tạo ra qua giảm phân) trong quá trình thụ tinh lại làm tăng thêm sự đa dạng di truyền ở thế hệ con cái?
- A. Vì thụ tinh làm tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể.
- B. Vì thụ tinh là sự kết hợp của hai tế bào lưỡng bội.
- C. Vì thụ tinh chỉ xảy ra ở sinh vật sinh sản hữu tính.
- D. Vì mỗi giao tử mang một tổ hợp gen độc đáo (do giảm phân), và sự kết hợp của hai giao tử ngẫu nhiên từ hai bố mẹ tạo ra một tổ hợp gen mới hoàn chỉnh ở hợp tử.