Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 15: Thực hành làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân, giảm phân ở tế bào thực vật, dộng vật - Đề 02
Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 15: Thực hành làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân, giảm phân ở tế bào thực vật, dộng vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của việc thực hiện bài thực hành làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?
- A. Để xác định chính xác số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
- B. Để nghiên cứu cấu trúc hóa học của nhiễm sắc thể.
- C. Để phân lập và nuôi cấy các loại tế bào thực vật và động vật.
- D. Để quan sát trực tiếp các kỳ khác nhau của chu kỳ tế bào và sự biến đổi hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong phân bào.
Câu 2: Tại sao chóp rễ hành (hoặc tỏi) thường được chọn làm mẫu vật để quan sát quá trình nguyên phân ở thực vật?
- A. Chóp rễ chứa mô phân sinh ngọn, nơi tế bào phân chia mạnh mẽ.
- B. Tế bào chóp rễ có kích thước lớn, dễ quan sát dưới kính hiển vi.
- C. Nhiễm sắc thể trong tế bào chóp rễ luôn ở trạng thái co xoắn cực đại.
- D. Chóp rễ là bộ phận duy nhất của cây có khả năng nguyên phân.
Câu 3: Bộ phận nào của châu chấu đực hoặc các loài côn trùng khác thường được sử dụng làm mẫu vật để quan sát quá trình giảm phân?
- A. Cơ chân.
- B. Tế bào biểu bì cánh.
- C. Tinh hoàn.
- D. Mắt kép.
Câu 4: Bước cố định (fixation) mẫu vật bằng dung dịch cố định (ví dụ: Carnoy) trong quy trình làm tiêu bản có vai trò gì?
- A. Làm cho nhiễm sắc thể bắt màu rõ hơn.
- B. Giết chết tế bào và giữ nguyên cấu trúc của nhiễm sắc thể tại thời điểm cố định.
- C. Phân giải thành tế bào để dễ dàng ép mỏng.
- D. Làm mềm mô để dễ dàng cắt lát.
Câu 5: Một học sinh thực hiện bước thủy phân mẫu rễ hành bằng dung dịch HCl nóng nhưng thời gian thủy phân quá ngắn. Kết quả có khả năng quan sát được dưới kính hiển vi là gì?
- A. Các tế bào còn dính chặt vào nhau, khó dàn đều và quan sát riêng lẻ.
- B. Nhiễm sắc thể bị phân hủy hoàn toàn, không thể nhìn thấy.
- C. Tế bào bị trương nước và vỡ ra.
- D. Nhiễm sắc thể co xoắn quá mức, khó phân biệt hình dạng.
Câu 6: Vai trò của thuốc nhuộm (như Orcein hoặc Acetocarmine) trong việc làm tiêu bản nhiễm sắc thể là gì?
- A. Làm tăng kích thước của tế bào và nhiễm sắc thể.
- B. Cố định tế bào vào lam kính.
- C. Làm cho nhiễm sắc thể bắt màu đặc trưng, nổi bật so với tế bào chất.
- D. Phân giải các bào quan không cần thiết trong tế bào.
Câu 7: Khi quan sát tiêu bản rễ hành dưới kính hiển vi, bạn thấy một tế bào có các nhiễm sắc thể co xoắn mạnh, trở nên ngắn và dày, nhưng chúng vẫn nằm rải rác trong nhân và chưa xếp thành hàng. Màng nhân vẫn còn rõ. Tế bào này đang ở kỳ nào của nguyên phân?
- A. Kỳ đầu (Prophase).
- B. Kỳ giữa (Metaphase).
- C. Kỳ sau (Anaphase).
- D. Kỳ cuối (Telophase).
Câu 8: Quan sát thấy một tế bào động vật đang phân chia, các nhiễm sắc thể kép đã co xoắn tối đa và tập trung thành một hàng duy nhất nằm trên mặt phẳng giữa tế bào. Đây là đặc điểm của kỳ nào trong nguyên phân?
- A. Kỳ đầu (Prophase).
- B. Kỳ giữa (Metaphase).
- C. Kỳ sau (Anaphase).
- D. Kỳ cuối (Telophase).
Câu 9: Dưới kính hiển vi, một tế bào cho thấy các nhiễm sắc thể đơn (mỗi nhiễm sắc thể gồm một chromatid) đang di chuyển về hai cực đối diện của tế bào, tạo thành hai nhóm nhiễm sắc thể riêng biệt. Đây là kỳ nào của nguyên phân?
- A. Kỳ đầu (Prophase).
- B. Kỳ giữa (Metaphase).
- C. Kỳ sau (Anaphase).
- D. Kỳ cuối (Telophase).
Câu 10: Khi quan sát một tế bào đang ở giai đoạn cuối của nguyên phân, bạn có thể thấy sự hình thành của vách tế bào mới ở thực vật hoặc sự thắt eo ở động vật, cùng với sự xuất hiện trở lại của màng nhân và hạch nhân tại mỗi cực. Đây là kỳ nào?
- A. Kỳ đầu (Prophase).
- B. Kỳ giữa (Metaphase).
- C. Kỳ sau (Anaphase).
- D. Kỳ cuối (Telophase).
Câu 11: Để quan sát được hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân, bạn cần tìm kiếm tế bào ở kỳ nào của giảm phân I?
- A. Kỳ đầu I.
- B. Kỳ giữa I.
- C. Kỳ sau I.
- D. Kỳ cuối I.
Câu 12: Mô tả quan sát: Một tế bào sinh dục đang phân chia, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mỗi cặp gồm hai nhiễm sắc thể kép) xếp thành hai hàng song song nhau trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kỳ nào của giảm phân?
- A. Kỳ đầu I.
- B. Kỳ giữa I.
- C. Kỳ sau I.
- D. Kỳ cuối I.
Câu 13: Sự kiện phân ly của các nhiễm sắc thể kép trong từng cặp tương đồng về hai cực tế bào xảy ra ở kỳ nào của giảm phân?
- A. Kỳ giữa I.
- B. Kỳ cuối I.
- C. Kỳ sau I.
- D. Kỳ đầu II.
Câu 14: Sau khi kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con nhận được một bộ nhiễm sắc thể ở trạng thái kép. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con này so với tế bào mẹ ban đầu như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa về số lượng bộ nhiễm sắc thể (từ 2n thành n), nhưng nhiễm sắc thể vẫn là kép.
- B. Số lượng nhiễm sắc thể vẫn giữ nguyên (2n), nhưng nhiễm sắc thể là đơn.
- C. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và nhiễm sắc thể là đơn.
- D. Số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi.
Câu 15: Mô tả quan sát: Quan sát một tế bào con sau giảm phân I, thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Đây là kỳ nào của quá trình giảm phân II?
- A. Kỳ đầu II.
- B. Kỳ giữa II.
- C. Kỳ sau II.
- D. Kỳ cuối II.
Câu 16: Sự kiện quan trọng nào xảy ra ở kỳ sau II của giảm phân, dẫn đến việc tạo ra các giao tử đơn bội?
- A. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân ly.
- B. Xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
- C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động và phân ly về hai cực.
Câu 17: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Khi quan sát một tế bào của loài này đang ở kỳ giữa nguyên phân, bạn sẽ đếm được bao nhiêu tâm động?
- A. 7.
- B. 14.
- C. 28.
- D. Không thể xác định.
Câu 18: Với loài có 2n=14 ở trên, số lượng chromatid trong một tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân là bao nhiêu?
- A. 0 (vì các chromatid đã tách thành nhiễm sắc thể đơn).
- B. 14.
- C. 28.
- D. 7.
Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Số lượng nhiễm sắc thể kép được quan sát thấy trong một tế bào đang ở kỳ giữa I của giảm phân là bao nhiêu?
- A. 10.
- B. 20.
- C. 20 (ở trạng thái kép).
- D. 40.
Câu 20: Với loài có 2n=20 ở trên, số lượng nhiễm sắc thể đơn được quan sát thấy trong một tế bào đang ở kỳ sau I của giảm phân là bao nhiêu?
- A. 0 (vì nhiễm sắc thể ở trạng thái kép).
- B. 10.
- C. 20.
- D. 40.
Câu 21: Một tế bào của loài có 2n=8 đang thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn được quan sát thấy trong một tế bào con ở kỳ sau II của giảm phân là bao nhiêu?
- A. 4.
- B. 8.
- C. 16.
- D. 8 (tạm thời di chuyển về mỗi cực).
Câu 22: Khi quan sát một tiêu bản tế bào đang phân chia, bạn thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và có dấu hiệu trao đổi chéo. Tế bào này chắc chắn đang ở giai đoạn nào?
- A. Nguyên phân.
- B. Giảm phân I.
- C. Giảm phân II.
- D. Kỳ trung gian.
Câu 23: Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất khi so sánh tế bào ở kỳ giữa nguyên phân và tế bào ở kỳ giữa I giảm phân dưới kính hiển vi là gì?
- A. Sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo (một hàng vs hai hàng).
- B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- C. Mức độ co xoắn của nhiễm sắc thể.
- D. Sự tồn tại của thoi phân bào.
Câu 24: Một tiêu bản rễ hành được làm đúng kỹ thuật, nhưng khi quan sát lại chỉ thấy rất ít tế bào đang phân chia, phần lớn các tế bào đều có nhân rõ ràng và nhiễm sắc chất dạng sợi mảnh. Điều này có thể giải thích như thế nào?
- A. Mẫu vật đã bị nhiễm khuẩn.
- B. Bước nhuộm không thành công.
- C. Kính hiển vi bị hỏng.
- D. Phần lớn tế bào trong mô phân sinh đang ở kỳ trung gian, thời gian phân bào ngắn hơn nhiều so với kỳ trung gian.
Câu 25: Để tăng khả năng quan sát được các tế bào đang phân chia ở thực vật (ví dụ: nguyên phân ở rễ hành), nên lấy mẫu vào thời điểm nào trong ngày?
- A. Sáng sớm (thường từ 7-10 giờ sáng).
- B. Giữa trưa.
- C. Chiều tối.
- D. Ban đêm.
Câu 26: Khi quan sát một tế bào dưới kính hiển vi, bạn đếm được 8 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Nếu đây là một tế bào đang thực hiện nguyên phân, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này (2n) là bao nhiêu?
- A. 2n = 4.
- B. 2n = 8.
- C. 2n = 16.
- D. 2n = 32.
Câu 27: Vẫn dựa vào quan sát ở Câu 26 (8 nhiễm sắc thể kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo), nhưng nếu đây là một tế bào đang thực hiện giảm phân II, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này (2n) là bao nhiêu?
- A. 2n = 4.
- B. 2n = 8.
- C. 2n = 16.
- D. 2n = 32.
Câu 28: Sự kiện phân ly của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực tế bào xảy ra ở kỳ nào của quá trình giảm phân?
- A. Kỳ sau I.
- B. Kỳ cuối I.
- C. Kỳ giữa II.
- D. Kỳ sau II.
Câu 29: Khi làm tiêu bản, việc ép nhẹ (squashing) mẫu vật có tác dụng gì?
- A. Làm cho nhiễm sắc thể co xoắn lại.
- B. Dàn đều các tế bào trên lam kính thành một lớp mỏng để dễ quan sát.
- C. Giúp thuốc nhuộm ngấm sâu vào tế bào.
- D. Cố định tạm thời lá kính và lam kính.
Câu 30: Nếu bạn muốn quan sát giảm phân ở một loài thực vật có hoa, bộ phận nào của cây là lựa chọn phù hợp nhất để lấy mẫu?
- A. Bao phấn hoặc bầu nhụy.
- B. Lá non.
- C. Thân cây.
- D. Quả non.