15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẫu nước ao được lấy về và quan sát dưới kính hiển vi quang học. Người quan sát nhận thấy các sinh vật có kích thước hiển vi, đơn bào, nhân thực, có khả năng di chuyển bằng lông bơi hoặc roi. Dựa vào đặc điểm này, các sinh vật quan sát được có khả năng thuộc nhóm vi sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới?

  • A. Giới Khởi sinh
  • B. Giới Nguyên sinh
  • C. Giới Nấm
  • D. Giới Thực vật

Câu 2: Tại sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng, sinh sản rất nhanh so với các sinh vật đa bào có kích thước lớn hơn?

  • A. Vì chúng có cấu tạo cơ thể đơn giản.
  • B. Vì chúng sống trong môi trường nước.
  • C. Vì chúng có tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn.
  • D. Vì chúng có khả năng di chuyển nhanh.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn phân lập vi khuẩn từ một mẫu đất. Ông cần sử dụng phương pháp nào để có thể tách riêng từng loại vi khuẩn thành các khuẩn lạc thuần khiết trên môi trường nuôi cấy đặc?

  • A. Phương pháp quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
  • B. Phương pháp nhuộm soi.
  • C. Phương pháp cấy truyền.
  • D. Phương pháp phân lập (pha loãng và cấy trải/cấy ria).

Câu 4: Vi sinh vật quang tự dưỡng có đặc điểm dinh dưỡng nào?

  • A. Sử dụng năng lượng ánh sáng và nguồn carbon là CO2.
  • B. Sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học và nguồn carbon là CO2.
  • C. Sử dụng năng lượng ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
  • D. Sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học và nguồn carbon là chất hữu cơ.

Câu 5: Khi quan sát một khuẩn lạc vi sinh vật trên đĩa petri, bạn thấy khuẩn lạc có dạng sợi lan rộng, xốp và có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, xanh, đen. Đặc điểm này gợi ý rằng vi sinh vật đó có khả năng thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm men
  • C. Nấm mốc
  • D. Tảo đơn bào

Câu 6: Vi khuẩn lactic trong quá trình làm sữa chua sử dụng đường lactose (một loại carbohydrate) để tạo ra axit lactic. Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon sử dụng, vi khuẩn lactic thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Hóa tự dưỡng
  • C. Quang dị dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 7: Để xác định khả năng tổng hợp một loại enzyme cụ thể của một chủng vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Phương pháp hóa sinh.
  • B. Phương pháp quan sát hình thái.
  • C. Phương pháp phân lập.
  • D. Phương pháp nuôi cấy liên tục.

Câu 8: Trong các môi trường sống của vi sinh vật như đất, nước, không khí, sinh vật khác, môi trường nào thường chứa số lượng và đa dạng loài vi sinh vật lớn nhất?

  • A. Không khí
  • B. Đất
  • C. Nước cất
  • D. Trong cơ thể động vật khỏe mạnh

Câu 9: Nêu một điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo tế bào giữa vi khuẩn (Giới Khởi sinh) và nấm men (Giới Nấm).

  • A. Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, nấm men là sinh vật nhân thực.
  • B. Vi khuẩn có thành tế bào, nấm men không có thành tế bào.
  • C. Vi khuẩn có lục lạp, nấm men không có lục lạp.
  • D. Vi khuẩn có kích thước lớn hơn nấm men.

Câu 10: Tại sao khi thực hiện phương pháp phân lập vi sinh vật trên môi trường đặc, người ta thường pha loãng mẫu ban đầu qua nhiều cấp độ khác nhau?

  • A. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • B. Để làm giảm mật độ tế bào, giúp các tế bào đứng riêng lẻ tạo thành khuẩn lạc thuần khiết.
  • C. Để cung cấp thêm dinh dưỡng cho vi sinh vật.
  • D. Để tiêu diệt các vi sinh vật gây hại.

Câu 11: Vi sinh vật hóa tự dưỡng lấy năng lượng và carbon từ nguồn nào?

  • A. Năng lượng ánh sáng và nguồn carbon là CO2.
  • B. Năng lượng từ phản ứng hóa học và nguồn carbon là CO2.
  • C. Năng lượng ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
  • D. Năng lượng từ phản ứng hóa học và nguồn carbon là chất hữu cơ.

Câu 12: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát chi tiết cấu trúc bên trong của một loại virus mới phát hiện. Loại kính hiển vi nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính lúp.
  • C. Kính hiển vi soi nổi.
  • D. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).

Câu 13: Khi sử dụng phương pháp nhuộm Gram để phân biệt hai loại vi khuẩn A và B, vi khuẩn A bắt màu tím còn vi khuẩn B bắt màu hồng. Điều này cho thấy sự khác biệt chủ yếu ở cấu trúc nào của hai loại vi khuẩn này?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Màng sinh chất.
  • C. Chất tế bào.
  • D. Vật chất di truyền.

Câu 14: Vi sinh vật quang dị dưỡng khác vi sinh vật hóa dị dưỡng ở điểm nào về nguồn năng lượng?

  • A. Quang dị dưỡng sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học, hóa dị dưỡng sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2, hóa dị dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ.
  • C. Quang dị dưỡng sử dụng năng lượng ánh sáng, hóa dị dưỡng sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học.
  • D. Quang dị dưỡng không cần năng lượng, hóa dị dưỡng cần năng lượng.

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy vi sinh vật cần môi trường lỏng với mục đích nghiên cứu sự sinh trưởng động học của chúng. Loại môi trường này được gọi là gì?

  • A. Môi trường nuôi cấy không liên tục (Batch culture).
  • B. Môi trường nuôi cấy liên tục (Continuous culture).
  • C. Môi trường phân lập.
  • D. Môi trường làm giàu.

Câu 16: Tảo đơn bào và vi khuẩn lam đều có khả năng quang hợp. Dựa vào khả năng này và nguồn carbon sử dụng, chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa dị dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Quang tự dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các vi sinh vật?

  • A. Kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy bằng mắt thường.
  • B. Khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • D. Cấu tạo cơ thể đa bào phức tạp.

Câu 18: Một mẫu nước thải công nghiệp được nghi ngờ chứa các vi khuẩn có khả năng phân giải các hợp chất hóa học độc hại để lấy năng lượng và carbon. Các vi khuẩn này có khả năng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng (nếu sử dụng CO2)
  • D. Hóa dị dưỡng (nếu sử dụng chất hữu cơ độc hại làm cả nguồn năng lượng và carbon)

Câu 19: Để quan sát hình dạng, kích thước và cách sắp xếp của các tế bào vi khuẩn, phương pháp nào sau đây là cơ bản và thường được sử dụng nhất?

  • A. Nuôi cấy trên môi trường lỏng.
  • B. Làm tiêu bản và soi dưới kính hiển vi quang học.
  • C. Phân lập trên môi trường đặc.
  • D. Thực hiện các phản ứng hóa sinh.

Câu 20: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về khả năng lên men rượu của một chủng nấm men. Ông sẽ cần sử dụng môi trường nuôi cấy có chứa loại chất dinh dưỡng nào là chủ yếu để nấm men thực hiện quá trình này?

  • A. Các hợp chất vô cơ đơn giản.
  • B. Khí CO2.
  • C. Các loại đường (carbohydrate).
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 21: Tại sao việc khử trùng dụng cụ và môi trường nuôi cấy là bước cực kỳ quan trọng trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Để loại bỏ các vi sinh vật không mong muốn, tránh nhiễm tạp làm sai lệch kết quả.
  • B. Để cung cấp thêm dinh dưỡng cho vi sinh vật mục tiêu.
  • C. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • D. Để làm cho vi sinh vật dễ quan sát hơn dưới kính hiển vi.

Câu 22: Khi quan sát một khuẩn lạc trên đĩa petri, bạn thấy nó có bề mặt nhầy ướt, thường dẹt và có màu sắc đa dạng (trắng sữa, vàng, đỏ...). Đây là đặc điểm điển hình của khuẩn lạc thuộc nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm men
  • C. Nấm mốc
  • D. Tảo lục đơn bào

Câu 23: Một loại vi sinh vật được tìm thấy sống trong suối nước nóng có nhiệt độ rất cao (trên 80°C). Vi sinh vật này có khả năng thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn thông thường
  • B. Vi sinh vật cổ (Archaea)
  • C. Nấm men
  • D. Tảo đơn bào

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến để nghiên cứu hình thái của vi sinh vật?

  • A. Soi tươi (quan sát mẫu sống).
  • B. Nhuộm đơn (sử dụng một loại thuốc nhuộm).
  • C. Nhuộm kép/Nhuộm phân biệt (ví dụ: nhuộm Gram).
  • D. Phương pháp cấy ria trên môi trường đặc.

Câu 25: Vi sinh vật hóa dị dưỡng có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người, ví dụ như trong quá trình phân hủy chất hữu cơ hoặc sản xuất thực phẩm (lên men). Điều này là do chúng sử dụng nguồn carbon và năng lượng từ đâu?

  • A. CO2 và ánh sáng.
  • B. Chất vô cơ và phản ứng hóa học.
  • C. CO2 và phản ứng hóa học.
  • D. Chất hữu cơ và phản ứng hóa học.

Câu 26: Để xác định xem một chủng vi khuẩn có khả năng lên men một loại đường cụ thể hay không, người ta thường thêm chất chỉ thị màu vào môi trường nuôi cấy chứa loại đường đó. Sự thay đổi màu sắc của môi trường sau khi nuôi cấy cho biết điều gì?

  • A. Kích thước của vi khuẩn.
  • B. Vi khuẩn có thực hiện phản ứng hóa sinh (lên men) làm thay đổi độ pH hoặc tạo sản phẩm đặc trưng hay không.
  • C. Khả năng di chuyển của vi khuẩn.
  • D. Số lượng tế bào vi khuẩn trong môi trường.

Câu 27: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh và có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?

  • A. Tảo silic.
  • B. Vi khuẩn lam.
  • C. Trùng giày.
  • D. Nấm men.

Câu 28: Một trong những thách thức khi nghiên cứu vi sinh vật trong tự nhiên là gì?

  • A. Chúng có kích thước quá lớn.
  • B. Chúng chỉ sống trong môi trường nhân tạo.
  • C. Phần lớn vi sinh vật trong tự nhiên rất khó hoặc không thể nuôi cấy được trong phòng thí nghiệm.
  • D. Chúng không có khả năng trao đổi chất.

Câu 29: Giả sử bạn có một mẫu nước chứa hỗn hợp nhiều loại vi khuẩn, nấm men và nấm mốc. Để thu được chủng nấm men thuần khiết, sau khi pha loãng mẫu và cấy trên môi trường đặc, bạn cần dựa vào đặc điểm nào của khuẩn lạc để chọn đúng khuẩn lạc nấm men để cấy truyền sang đĩa mới?

  • A. Khuẩn lạc nhầy ướt, dẹt, nhiều màu sắc.
  • B. Khuẩn lạc thường khô, tròn đều, lồi ở tâm, màu trắng sữa.
  • C. Khuẩn lạc lan rộng, xốp, có dạng sợi, nhiều màu sắc.
  • D. Chỉ dựa vào màu sắc của khuẩn lạc.

Câu 30: Phương pháp nào giúp nghiên cứu các hoạt động sống của vi sinh vật như hô hấp, lên men, tổng hợp enzyme, phân giải chất hữu cơ?

  • A. Phương pháp hóa sinh.
  • B. Phương pháp quan sát hình thái.
  • C. Phương pháp phân lập.
  • D. Phương pháp nhuộm Gram.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một mẫu nước ao được lấy về và quan sát dưới kính hiển vi quang học. Người quan sát nhận thấy các sinh vật có kích thước hiển vi, đơn bào, nhân thực, có khả năng di chuyển bằng lông bơi hoặc roi. Dựa vào đặc điểm này, các sinh vật quan sát được có khả năng thuộc nhóm vi sinh vật nào trong hệ thống phân loại 5 giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tại sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng, sinh sản rất nhanh so với các sinh vật đa bào có kích thước lớn hơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một nhà khoa học muốn phân lập vi khuẩn từ một mẫu đất. Ông cần sử dụng phương pháp nào để có thể tách riêng từng loại vi khuẩn thành các khuẩn lạc thuần khiết trên môi trường nuôi cấy đặc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vi sinh vật quang tự dưỡng có đặc điểm dinh dưỡng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi quan sát một khuẩn lạc vi sinh vật trên đĩa petri, bạn thấy khuẩn lạc có dạng sợi lan rộng, xốp và có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, xanh, đen. Đặc điểm này gợi ý rằng vi sinh vật đó có khả năng thuộc nhóm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vi khuẩn lactic trong quá trình làm sữa chua sử dụng đường lactose (một loại carbohydrate) để tạo ra axit lactic. Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon sử dụng, vi khuẩn lactic thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để xác định khả năng tổng hợp một loại enzyme cụ thể của một chủng vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong các môi trường sống của vi sinh vật như đất, nước, không khí, sinh vật khác, môi trường nào thường chứa số lượng và đa dạng loài vi sinh vật lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nêu một điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo tế bào giữa vi khuẩn (Giới Khởi sinh) và nấm men (Giới Nấm).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tại sao khi thực hiện phương pháp phân lập vi sinh vật trên môi trường đặc, người ta thường pha loãng mẫu ban đầu qua nhiều cấp độ khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vi sinh vật hóa tự dưỡng lấy năng lượng và carbon từ nguồn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát chi tiết cấu trúc bên trong của một loại virus mới phát hiện. Loại kính hiển vi nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi sử dụng phương pháp nhuộm Gram để phân biệt hai loại vi khuẩn A và B, vi khuẩn A bắt màu tím còn vi khuẩn B bắt màu hồng. Điều này cho thấy sự khác biệt chủ yếu ở cấu trúc nào của hai loại vi khuẩn này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vi sinh vật quang dị dưỡng khác vi sinh vật hóa dị dưỡng ở điểm nào về nguồn năng lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy vi sinh vật cần môi trường lỏng với mục đích nghiên cứu sự sinh trưởng động học của chúng. Loại môi trường này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tảo đơn bào và vi khuẩn lam đều có khả năng quang hợp. Dựa vào khả năng này và nguồn carbon sử dụng, chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một mẫu nước thải công nghiệp được nghi ngờ chứa các vi khuẩn có khả năng phân giải các hợp chất hóa học độc hại để lấy năng lượng và carbon. Các vi khuẩn này có khả năng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để quan sát hình dạng, kích thước và cách sắp xếp của các tế bào vi khuẩn, phương pháp nào sau đây là cơ bản và thường được sử dụng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về khả năng lên men rượu của một chủng nấm men. Ông sẽ cần sử dụng môi trường nuôi cấy có chứa loại chất dinh dưỡng nào là chủ yếu để nấm men thực hiện quá trình này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tại sao việc khử trùng dụng cụ và môi trường nuôi cấy là bước cực kỳ quan trọng trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi quan sát một khuẩn lạc trên đĩa petri, bạn thấy nó có bề mặt nhầy ướt, thường dẹt và có màu sắc đa dạng (trắng sữa, vàng, đỏ...). Đây là đặc điểm điển hình của khuẩn lạc thuộc nhóm vi sinh vật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một loại vi sinh vật được tìm thấy sống trong suối nước nóng có nhiệt độ rất cao (trên 80°C). Vi sinh vật này có khả năng thuộc nhóm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến để nghiên cứu hình thái của vi sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Vi sinh vật hóa dị dưỡng có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người, ví dụ như trong quá trình phân hủy chất hữu cơ hoặc sản xuất thực phẩm (lên men). Điều này là do chúng sử dụng nguồn carbon và năng lượng từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để xác định xem một chủng vi khuẩn có khả năng lên men một loại đường cụ thể hay không, người ta thường thêm chất chỉ thị màu vào môi trường nuôi cấy chứa loại đường đó. Sự thay đổi màu sắc của môi trường sau khi nuôi cấy cho biết điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh và có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một trong những thách thức khi nghiên cứu vi sinh vật trong tự nhiên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Giả sử bạn có một mẫu nước chứa hỗn hợp nhiều loại vi khuẩn, nấm men và nấm mốc. Để thu được chủng nấm men thuần khiết, sau khi pha loãng mẫu và cấy trên môi trường đặc, bạn cần dựa vào đặc điểm nào của khuẩn lạc để chọn đúng khuẩn lạc nấm men để cấy truyền sang đĩa mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phương pháp nào giúp nghiên cứu các hoạt động sống của vi sinh vật như hô hấp, lên men, tổng hợp enzyme, phân giải chất hữu cơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật giúp chúng có khả năng lan rộng và thích nghi với nhiều loại môi trường sống khác nhau, từ đất, nước, không khí đến cơ thể sinh vật?

  • A. Khả năng sinh sản hữu tính.
  • B. Kích thước nhỏ bé và cấu tạo đơn giản.
  • C. Tốc độ chuyển hóa vật chất chậm.
  • D. Chỉ tồn tại ở những nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định.

Câu 2: Vi sinh vật được phân loại vào các giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới hiện nay? Chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

  • A. Giới Khởi sinh, Giới Thực vật, Giới Động vật.
  • B. Giới Nguyên sinh, Giới Nấm, Giới Thực vật.
  • C. Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh, Giới Nấm.
  • D. Giới Động vật, Giới Thực vật, Giới Nấm.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy vi khuẩn lactic để sản xuất sữa chua. Đặc điểm nào của vi sinh vật được nhà khoa học này khai thác chủ yếu trong ứng dụng công nghiệp này?

  • A. Kích thước nhỏ bé.
  • B. Khả năng gây bệnh.
  • C. Phân bố rộng khắp.
  • D. Tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh.

Câu 4: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng khác nhau. Một loại vi khuẩn sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất vô cơ và sử dụng CO2 làm nguồn carbon duy nhất. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 5: Tảo đơn bào và vi khuẩn lam là những ví dụ điển hình cho kiểu dinh dưỡng nào ở vi sinh vật?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 6: Nấm men và phần lớn vi khuẩn không quang hợp thường có kiểu dinh dưỡng nào, tức là chúng lấy năng lượng và carbon từ các hợp chất hữu cơ có sẵn?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 7: Mục đích chính của phương pháp phân lập vi sinh vật là gì?

  • A. Tách riêng từng loại vi sinh vật từ một hỗn hợp nhiều loại.
  • B. Nhân nhanh số lượng tất cả vi sinh vật có trong mẫu.
  • C. Xác định chính xác thành phần hóa học của môi trường nuôi cấy.
  • D. Quan sát chi tiết cấu trúc bên trong của tế bào vi sinh vật.

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản trong phương pháp phân lập vi sinh vật trên môi trường đặc là gì?

  • A. Nuôi cấy trong môi trường lỏng có lắc liên tục.
  • B. Pha loãng mẫu ban đầu để mỗi tế bào vi sinh vật riêng lẻ phát triển thành một khuẩn lạc.
  • C. Sử dụng nhiệt độ cao để tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn.
  • D. Chỉ sử dụng các nguồn dinh dưỡng vô cơ trong môi trường nuôi cấy.

Câu 9: Khi quan sát các khuẩn lạc trên đĩa thạch sau khi phân lập, bạn thấy một khuẩn lạc có đặc điểm: bề mặt khô, tròn đều, lồi ở tâm và có màu trắng sữa. Đây có khả năng cao là khuẩn lạc của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Nấm mốc.
  • D. Tảo đơn bào.

Câu 10: Một khuẩn lạc có dạng sợi, lan rộng trên bề mặt thạch và có nhiều màu sắc khác nhau (xanh, đen, trắng...). Đây là đặc điểm điển hình của khuẩn lạc thuộc nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Nấm mốc.
  • D. Nguyên sinh động vật.

Câu 11: Để quan sát hình thái chi tiết của tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nhuộm màu và soi dưới kính hiển vi. Mục đích của việc nhuộm màu là gì?

  • A. Làm tăng độ tương phản, giúp dễ dàng quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào dưới kính hiển vi.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn để đảm bảo an toàn khi quan sát.
  • C. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho vi khuẩn phát triển nhanh hơn.
  • D. Làm cho vi khuẩn di chuyển chậm lại hoặc ngừng di chuyển.

Câu 12: Khi muốn nghiên cứu các bào quan siêu nhỏ bên trong tế bào vi khuẩn hoặc virus, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

  • A. Kính lúp.
  • B. Kính hiển vi quang học.
  • C. Kính hiển vi soi nổi.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật chủ yếu tập trung vào việc gì?

  • A. Quan sát hình dạng và kích thước tế bào.
  • B. Xác định các sản phẩm trao đổi chất hoặc enzyme đặc trưng do vi sinh vật tạo ra.
  • C. Theo dõi tốc độ sinh sản của vi sinh vật trong các điều kiện khác nhau.
  • D. Phân lập và nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường đặc.

Câu 14: Tại sao việc nghiên cứu đặc điểm hóa sinh lại quan trọng trong phân loại và nhận dạng vi sinh vật?

  • A. Vì tất cả vi sinh vật đều có các enzyme và sản phẩm trao đổi chất giống hệt nhau.
  • B. Vì đặc điểm hóa sinh là yếu tố duy nhất để phân loại vi sinh vật.
  • C. Vì các loài vi sinh vật khác nhau thường có các hoạt động enzyme hoặc sản phẩm trao đổi chất đặc trưng, giúp phân biệt chúng.
  • D. Vì phương pháp này cho phép quan sát trực tiếp DNA của vi sinh vật.

Câu 15: Để phân lập vi khuẩn từ mẫu đất, người ta thường thực hiện các bước sau: (1) Pha loãng mẫu đất trong nước vô trùng. (2) Cấy trải các độ pha loãng khác nhau lên đĩa thạch. (3) Ủ ấm ở nhiệt độ thích hợp. (4) Quan sát và chọn lọc các khuẩn lạc riêng rẽ. Trình tự các bước này dựa trên nguyên lý nào của phương pháp phân lập?

  • A. Tách rời các tế bào vi sinh vật và tạo điều kiện cho mỗi tế bào phát triển thành một khuẩn lạc nhìn thấy được.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài vi sinh vật khác nhau trong mẫu.
  • C. Chỉ cho phép một loại vi sinh vật duy nhất có trong mẫu ban đầu phát triển.
  • D. Xác định chính xác số lượng vi sinh vật sống trong mẫu đất ban đầu.

Câu 16: Vi khuẩn và vi sinh vật cổ thuộc giới nào trong hệ thống phân loại?

  • A. Giới Khởi sinh.
  • B. Giới Nguyên sinh.
  • C. Giới Nấm.
  • D. Giới Động vật.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi.
  • B. Tốc độ trao đổi chất nhanh.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh.
  • D. Cấu tạo phức tạp với nhiều bào quan có màng bao bọc.

Câu 18: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát cấu trúc roi (lông roi) của vi khuẩn. Cấu trúc này rất mảnh và khó thấy dưới kính hiển vi quang học thông thường. Phương pháp làm tiêu bản nào sau đây có thể giúp nhà nghiên cứu quan sát rõ hơn cấu trúc này?

  • A. Làm tiêu bản giọt ép không nhuộm.
  • B. Làm tiêu bản giọt treo.
  • C. Nhuộm đặc biệt (ví dụ: nhuộm roi).
  • D. Chỉ cần sử dụng kính hiển vi quang học độ phóng đại cao nhất.

Câu 19: Tại sao môi trường nuôi cấy đặc (chứa agar) lại được sử dụng phổ biến trong phương pháp phân lập vi sinh vật?

  • A. Để vi sinh vật có thể di chuyển tự do trong môi trường.
  • B. Để giữ cho các tế bào vi sinh vật hoặc khuẩn lạc cố định tại vị trí cấy, tạo điều kiện cho khuẩn lạc riêng rẽ hình thành.
  • C. Để cung cấp nguồn năng lượng ánh sáng cho vi sinh vật quang dưỡng.
  • D. Để làm tăng tốc độ trao đổi chất của vi sinh vật.

Câu 20: Khi pha loãng mẫu để phân lập vi sinh vật, tại sao cần thực hiện nhiều độ pha loãng khác nhau (ví dụ: 10^-1, 10^-2, ..., 10^-6)?

  • A. Để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh có trong mẫu.
  • B. Để làm tăng kích thước của tế bào vi sinh vật.
  • C. Để đảm bảo tất cả vi sinh vật trong mẫu đều phát triển.
  • D. Để tìm được độ pha loãng phù hợp, cho số lượng khuẩn lạc riêng rẽ, đếm được trên đĩa thạch.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Vi sinh vật nhân sơ có kích thước lớn hơn vi sinh vật nhân thực.
  • B. Vi sinh vật nhân sơ luôn là sinh vật đơn bào, còn vi sinh vật nhân thực luôn là đa bào.
  • C. Vi sinh vật nhân sơ chưa có màng nhân và các bào quan có màng, còn vi sinh vật nhân thực thì có.
  • D. Vi sinh vật nhân sơ chỉ có kiểu dinh dưỡng tự dưỡng, còn vi sinh vật nhân thực chỉ có kiểu dị dưỡng.

Câu 22: Giả sử bạn phân lập được một loại vi sinh vật từ mẫu nước thải. Khi nuôi cấy trên môi trường thạch, nó tạo ra các khuẩn lạc nhầy, dẹt và có màu vàng nhạt. Dưới kính hiển vi, tế bào có hình que và không có màng nhân. Dựa vào các đặc điểm này, bạn có thể suy đoán loại vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Nấm mốc.
  • D. Nguyên sinh động vật.

Câu 23: Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi trong tự nhiên. Khả năng phân bố rộng này chủ yếu là do:

  • A. Chúng có khả năng di chuyển rất nhanh.
  • B. Kích thước nhỏ, khả năng hình thành bào tử (ở một số loài) và sức sống bền bỉ trong điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Chỉ sinh sản hữu tính với số lượng lớn.
  • D. Chỉ sống cộng sinh với các sinh vật khác.

Câu 24: Tốc độ trao đổi chất và sinh sản nhanh của vi sinh vật mang lại lợi ích gì trong nghiên cứu và ứng dụng?

  • A. Giúp chúng dễ dàng bị tiêu diệt.
  • B. Làm cho việc phân lập chúng trở nên khó khăn hơn.
  • C. Hạn chế khả năng thích nghi với môi trường mới.
  • D. Cho phép thu được sinh khối lớn trong thời gian ngắn và dễ dàng nghiên cứu các quá trình sinh học của chúng.

Câu 25: Trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh, việc thêm một chất chỉ thị màu vào môi trường nuôi cấy hoặc dung dịch thử nghiệm nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp phát hiện sự có mặt hoặc nồng độ của một chất chuyển hóa đặc trưng do vi sinh vật tạo ra thông qua sự đổi màu.
  • B. Cung cấp nguồn năng lượng cho vi sinh vật.
  • C. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • D. Tiêu diệt các vi sinh vật ngoại nhiễm.

Câu 26: Một loại vi sinh vật sống ký sinh trong ruột động vật, sử dụng các chất hữu cơ đã được tiêu hóa làm nguồn năng lượng và nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 27: So sánh khuẩn lạc vi khuẩn và khuẩn lạc nấm mốc trên môi trường thạch, điểm khác biệt nổi bật về hình thái là:

  • A. Khuẩn lạc vi khuẩn luôn có màu, còn khuẩn lạc nấm mốc luôn không màu.
  • B. Khuẩn lạc vi khuẩn luôn khô, còn khuẩn lạc nấm mốc luôn nhầy ướt.
  • C. Khuẩn lạc vi khuẩn thường dạng sợi, còn khuẩn lạc nấm mốc thường tròn đều.
  • D. Khuẩn lạc vi khuẩn thường nhầy ướt, dẹt hoặc lồi, còn khuẩn lạc nấm mốc thường dạng sợi, xốp và lan rộng.

Câu 28: Để quan sát vi sinh vật sống và khả năng di chuyển của chúng mà không cần nhuộm màu hay cố định, phương pháp làm tiêu bản nào thường được sử dụng?

  • A. Làm tiêu bản cố định và nhuộm Gram.
  • B. Làm tiêu bản giọt treo hoặc giọt ép không nhuộm.
  • C. Làm tiêu bản hiển vi điện tử.
  • D. Chỉ có thể quan sát vi sinh vật sống bằng kính hiển vi soi nổi.

Câu 29: Một phòng thí nghiệm nhận được mẫu bệnh phẩm và cần xác định xem có sự hiện diện của một loại vi khuẩn gây bệnh cụ thể hay không. Sau khi phân lập và thu được khuẩn lạc thuần khiết, phương pháp nghiên cứu nào tiếp theo có thể giúp họ nhận dạng chính xác loài vi khuẩn dựa trên hoạt động enzyme đặc trưng của nó?

  • A. Chỉ cần quan sát hình thái khuẩn lạc.
  • B. Chỉ cần quan sát hình dạng tế bào dưới kính hiển vi quang học.
  • C. Thực hiện các thử nghiệm hóa sinh đặc hiệu.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường lỏng và đo độ đục.

Câu 30: Tại sao vi sinh vật có tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn hơn nhiều so với các sinh vật đa bào?

  • A. Do kích thước cơ thể nhỏ bé.
  • B. Do có cấu tạo tế bào phức tạp.
  • C. Do khả năng di chuyển nhanh.
  • D. Do chỉ sống ở môi trường nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật giúp chúng có khả năng lan rộng và thích nghi với nhiều loại môi trường sống khác nhau, từ đất, nước, không khí đến cơ thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Vi sinh vật được phân loại vào các giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới hiện nay? Chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một nhà khoa học muốn nuôi cấy vi khuẩn lactic để sản xuất sữa chua. Đặc điểm nào của vi sinh vật được nhà khoa học này khai thác chủ yếu trong ứng dụng công nghiệp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng khác nhau. Một loại vi khuẩn sử dụng năng lượng từ quá trình oxy hóa các hợp chất vô cơ và sử dụng CO2 làm nguồn carbon duy nhất. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tảo đơn bào và vi khuẩn lam là những ví dụ điển hình cho kiểu dinh dưỡng nào ở vi sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nấm men và phần lớn vi khuẩn không quang hợp thường có kiểu dinh dưỡng nào, tức là chúng lấy năng lượng và carbon từ các hợp chất hữu cơ có sẵn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Mục đích chính của phương pháp phân lập vi sinh vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản trong phương pháp phân lập vi sinh vật trên môi trường đặc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi quan sát các khuẩn lạc trên đĩa thạch sau khi phân lập, bạn thấy một khuẩn lạc có đặc điểm: bề mặt khô, tròn đều, lồi ở tâm và có màu trắng sữa. Đây có khả năng cao là khuẩn lạc của nhóm vi sinh vật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một khuẩn lạc có dạng sợi, lan rộng trên bề mặt thạch và có nhiều màu sắc khác nhau (xanh, đen, trắng...). Đây là đặc điểm điển hình của khuẩn lạc thuộc nhóm vi sinh vật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để quan sát hình thái chi tiết của tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nhuộm màu và soi dưới kính hiển vi. Mục đích của việc nhuộm màu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi muốn nghiên cứu các bào quan siêu nhỏ bên trong tế bào vi khuẩn hoặc virus, loại kính hiển vi nào là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật chủ yếu tập trung vào việc gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao việc nghiên cứu đặc điểm hóa sinh lại quan trọng trong phân loại và nhận dạng vi sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để phân lập vi khuẩn từ mẫu đất, người ta thường thực hiện các bước sau: (1) Pha loãng mẫu đất trong nước vô trùng. (2) Cấy trải các độ pha loãng khác nhau lên đĩa thạch. (3) Ủ ấm ở nhiệt độ thích hợp. (4) Quan sát và chọn lọc các khuẩn lạc riêng rẽ. Trình tự các bước này dựa trên nguyên lý nào của phương pháp phân lập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vi khuẩn và vi sinh vật cổ thuộc giới nào trong hệ thống phân loại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết vi sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một nhà nghiên cứu muốn quan sát cấu trúc roi (lông roi) của vi khuẩn. Cấu trúc này rất mảnh và khó thấy dưới kính hiển vi quang học thông thường. Phương pháp làm tiêu bản nào sau đây có thể giúp nhà nghiên cứu quan sát rõ hơn cấu trúc này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao môi trường nuôi cấy đặc (chứa agar) lại được sử dụng phổ biến trong phương pháp phân lập vi sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi pha loãng mẫu để phân lập vi sinh vật, tại sao cần thực hiện nhiều độ pha loãng khác nhau (ví dụ: 10^-1, 10^-2, ..., 10^-6)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Giả sử bạn phân lập được một loại vi sinh vật từ mẫu nước thải. Khi nuôi cấy trên môi trường thạch, nó tạo ra các khuẩn lạc nhầy, dẹt và có màu vàng nhạt. Dưới kính hiển vi, tế bào có hình que và không có màng nhân. Dựa vào các đặc điểm này, bạn có thể suy đoán loại vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi trong tự nhiên. Khả năng phân bố rộng này chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tốc độ trao đổi chất và sinh sản nhanh của vi sinh vật mang lại lợi ích gì trong nghiên cứu và ứng dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh, việc thêm một chất chỉ thị màu vào môi trường nuôi cấy hoặc dung dịch thử nghiệm nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một loại vi sinh vật sống ký sinh trong ruột động vật, sử dụng các chất hữu cơ đã được tiêu hóa làm nguồn năng lượng và nguồn carbon. Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: So sánh khuẩn lạc vi khuẩn và khuẩn lạc nấm mốc trên môi trường thạch, điểm khác biệt nổi bật về hình thái là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để quan sát vi sinh vật sống và khả năng di chuyển của chúng mà không cần nhuộm màu hay cố định, phương pháp làm tiêu bản nào thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một phòng thí nghiệm nhận được mẫu bệnh phẩm và cần xác định xem có sự hiện diện của một loại vi khuẩn gây bệnh cụ thể hay không. Sau khi phân lập và thu được khuẩn lạc thuần khiết, phương pháp nghiên cứu nào tiếp theo có thể giúp họ nhận dạng chính xác loài vi khuẩn dựa trên hoạt động enzyme đặc trưng của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tại sao vi sinh vật có tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn hơn nhiều so với các sinh vật đa bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh, dẫn đến khả năng biến đổi và thích nghi cao trong các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Do cấu trúc tế bào đơn giản, ít bào quan phức tạp.
  • B. Do tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn, giúp trao đổi chất nhanh.
  • C. Do khả năng di chuyển linh hoạt, tìm kiếm nguồn dinh dưỡng dễ dàng.
  • D. Do có khả năng sống kí sinh hoặc cộng sinh với nhiều vật chủ khác nhau.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào không được coi là môi trường sống tự nhiên của vi sinh vật?

  • A. Đất ruộng.
  • B. Nước biển.
  • C. Không khí.
  • D. Máu người.

Câu 3: Để phân lập vi khuẩn lactic từ sữa chua, quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đun sôi mẫu sữa chua, sau đó để nguội và quan sát.
  • B. Lọc mẫu sữa chua qua giấy lọc, giữ lại phần cặn để phân tích.
  • C. Pha loãng mẫu sữa chua nhiều lần, sau đó cấy ria trên môi trường thạch thích hợp.
  • D. Ly tâm mẫu sữa chua tốc độ cao, thu phần tế bào để quan sát.

Câu 4: Kiểu dinh dưỡng nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở thực vật hoặc động vật?

  • A. Quang dị dưỡng.
  • B. Quang tự dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 5: Trong thí nghiệm nhuộm Gram, bước cố định tiêu bản bằng nhiệt có mục đích chính là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật để đảm bảo an toàn.
  • B. Giúp vi sinh vật bám dính vào lam kính, tránh bị trôi khi nhuộm.
  • C. Làm thay đổi hình dạng tế bào vi sinh vật để dễ quan sát hơn.
  • D. Tăng độ tương phản của tế bào vi sinh vật với môi trường xung quanh.

Câu 6: Cho sơ đồ phân loại 5 giới sinh vật. Vi sinh vật có thể thuộc những giới nào trong sơ đồ này?

  • A. Giới Thực vật, Giới Động vật.
  • B. Giới Động vật, Giới Nấm.
  • C. Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh, Giới Nấm.
  • D. Giới Thực vật, Giới Nguyên sinh, Giới Động vật.

Câu 7: Vì sao kính hiển vi quang học có giới hạn độ phân giải nhất định khi quan sát vi sinh vật?

  • A. Do giới hạn bước sóng của ánh sáng khả kiến.
  • B. Do chất lượng thấu kính của kính hiển vi còn hạn chế.
  • C. Do kỹ thuật chuẩn bị mẫu vật chưa đạt yêu cầu.
  • D. Do vi sinh vật có kích thước quá nhỏ so với khả năng phóng đại của kính.

Câu 8: Để xác định một vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Quan sát hình dạng khuẩn lạc trên môi trường thạch thường.
  • B. Nhuộm Gram và quan sát hình dạng tế bào dưới kính hiển vi.
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường lỏng.
  • D. Cấy vi sinh vật trên môi trường thạch chứa tinh bột và quan sát vùng trong suốt xung quanh khuẩn lạc sau khi nhỏ iodine.

Câu 9: Trong các kỹ thuật cấy truyền vi sinh vật, việc sử dụng que cấy vô trùng và thao tác gần ngọn lửa đèn cồn nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • B. Đảm bảo môi trường cấy và dụng cụ vô trùng, tránh nhiễm tạp.
  • C. Giảm chi phí và thời gian thực hiện thí nghiệm.
  • D. Dễ dàng quan sát và phân tích kết quả thí nghiệm hơn.

Câu 10: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng quang năng?

  • A. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.
  • B. Vi khuẩn E. coli.
  • C. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).
  • D. Trùng roi Euglena.

Câu 11: Trong phương pháp phân lập, việc pha loãng mẫu vật trước khi cấy ria có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm mật độ tế bào vi sinh vật, tạo khuẩn lạc riêng rẽ để dễ phân lập.
  • B. Tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn trong mẫu vật.
  • C. Tăng độ nhớt của mẫu vật, giúp cấy ria dễ dàng hơn.
  • D. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh vật phát triển.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của vi sinh vật?

  • A. Kích thước nhỏ bé.
  • B. Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • C. Kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • D. Phân bố rộng rãi trong các môi trường.

Câu 13: Quan sát hình ảnh một khuẩn lạc trên môi trường thạch, bạn thấy khuẩn lạc có dạng hình tròn, bề mặt láng, màu trắng sữa và hơi nhầy. Khả năng cao đây là khuẩn lạc của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Nấm mốc.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Nấm men.
  • D. Vi tảo.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định lượng số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu lỏng?

  • A. Phương pháp cấy ria phân lập.
  • B. Phương pháp nhuộm Gram.
  • C. Phương pháp xác định đặc tính hóa sinh.
  • D. Phương pháp đếm trực tiếp tế bào trên buồng đếm.

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, nhóm vi khuẩn nào có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ cao (55-65°C)?

  • A. Vi khuẩn ưa nhiệt (Thermophiles).
  • B. Vi khuẩn ưa lạnh (Psychrophiles).
  • C. Vi khuẩn trung tính (Mesophiles).
  • D. Vi khuẩn chịu nhiệt (Thermotolerant).

Câu 16: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C.
  • B. Bảo quản trong môi trường thạch nghiêng.
  • C. Bảo quản đông khô (Lyophilization).
  • D. Bảo quản trong dầu parafin.

Câu 17: Loại môi trường nào sau đây cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho nhiều loại vi sinh vật khác nhau phát triển, thường dùng để nuôi cấy và phân lập?

  • A. Môi trường chọn lọc.
  • B. Môi trường nuôi cấy phong phú (môi trường cơ bản).
  • C. Môi trường chuyên biệt.
  • D. Môi trường bán tổng hợp.

Câu 18: Trong hệ thống phân loại sinh vật, giới nào bao gồm các vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Giới Nguyên sinh (Protista).
  • B. Giới Nấm (Fungi).
  • C. Giới Thực vật (Plantae).
  • D. Giới Khởi sinh (Monera).

Câu 19: Để quan sát chi tiết cấu trúc bên trong của tế bào vi khuẩn, loại kính hiển vi nào sau đây cho độ phân giải cao nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi nền đen.
  • C. Kính hiển vi điện tử.
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang.

Câu 20: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình sinh địa hóa nào sau đây trong tự nhiên?

  • A. Chu trình nước.
  • B. Chu trình nitơ.
  • C. Chu trình cacbon.
  • D. Chu trình oxy.

Câu 21: Trong các phương pháp nghiên cứu hình thái vi sinh vật, kỹ thuật nhuộm đơn có ưu điểm chính là gì?

  • A. Làm tăng độ tương phản, giúp quan sát hình dạng tế bào dễ dàng hơn.
  • B. Phân biệt được vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
  • C. Xác định được thành phần hóa học của tế bào vi sinh vật.
  • D. Quan sát được cấu trúc bên trong của tế bào vi sinh vật.

Câu 22: Một loại vi khuẩn được phân lập từ suối nước nóng có khả năng sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ 60°C. Dựa vào nhiệt độ sinh trưởng tối ưu, vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn ưa lạnh (Psychrophiles).
  • B. Vi khuẩn trung ôn (Mesophiles).
  • C. Vi khuẩn ưa nhiệt (Thermophiles).
  • D. Vi khuẩn chịu nhiệt (Thermotolerant).

Câu 23: Để kiểm tra tính di động của vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nhuộm Gram và quan sát dưới kính hiển vi.
  • B. Cấy vi khuẩn vào môi trường thạch mềm và quan sát sự lan rộng của khuẩn lạc.
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường lỏng.
  • D. Quan sát trực tiếp vi khuẩn trong giọt nước dưới kính hiển vi.

Câu 24: Vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong sản xuất rượu vang?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn acetic.
  • C. Nấm mốc Aspergillus oryzae.
  • D. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.

Câu 25: Trong quy trình phân lập vi sinh vật, môi trường thạch được sử dụng phổ biến vì đặc tính nào?

  • A. Có khả năng tạo môi trường rắn và không bị vi sinh vật phân giải.
  • B. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho mọi loại vi sinh vật.
  • C. Có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Dễ dàng điều chỉnh độ pH của môi trường.

Câu 26: Để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương, người ta sử dụng thuốc nhuộm nào trong kỹ thuật nhuộm Gram?

  • A. Xanh methylene.
  • B. Tím tinh thể (Crystal violet) và Safranin.
  • C. Fuchsin.
  • D. Iodine.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của vi sinh vật?

  • A. Tất cả vi sinh vật đều có khả năng tự dưỡng.
  • B. Vi sinh vật chỉ sinh sản vô tính.
  • C. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh.
  • D. Vi sinh vật chỉ tồn tại ở môi trường nước.

Câu 28: Trong các môi trường nuôi cấy vi sinh vật, môi trường chọn lọc được sử dụng để làm gì?

  • A. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho mọi loại vi sinh vật.
  • B. Phân biệt các loại vi sinh vật dựa trên đặc điểm khuẩn lạc.
  • C. Định lượng số lượng tế bào vi sinh vật.
  • D. Ức chế sự phát triển của một số nhóm vi sinh vật, tạo điều kiện cho nhóm vi sinh vật mục tiêu phát triển.

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của vi khuẩn, cần chuẩn bị môi trường nuôi cấy với đặc điểm nào?

  • A. Môi trường lỏng, giàu dinh dưỡng.
  • B. Môi trường có pH khác nhau, các yếu tố khác không đổi.
  • C. Môi trường thạch, có bổ sung chất chỉ thị pH.
  • D. Môi trường có nhiệt độ khác nhau, pH không đổi.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất?

  • A. Sản xuất kháng sinh.
  • B. Sản xuất phân bón vi sinh.
  • C. Sản xuất đồ nhựa tổng hợp.
  • D. Sản xuất vaccine phòng bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh, dẫn đến khả năng biến đổi và thích nghi cao trong các điều kiện môi trường khác nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào không được coi là môi trường sống tự nhiên của vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Để phân lập vi khuẩn lactic từ sữa chua, quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Kiểu dinh dưỡng nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở thực vật hoặc động vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong thí nghiệm nhuộm Gram, bước cố định tiêu bản bằng nhiệt có mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho sơ đồ phân loại 5 giới sinh vật. Vi sinh vật có thể thuộc những giới nào trong sơ đồ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vì sao kính hiển vi quang học có giới hạn độ phân giải nhất định khi quan sát vi sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để xác định một vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong các kỹ thuật cấy truyền vi sinh vật, việc sử dụng que cấy vô trùng và thao tác gần ngọn lửa đèn cồn nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng quang năng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong phương pháp phân lập, việc pha loãng mẫu vật trước khi cấy ria có vai trò quan trọng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Quan sát hình ảnh một khuẩn lạc trên môi trường thạch, bạn thấy khuẩn lạc có dạng hình tròn, bề mặt láng, màu trắng sữa và hơi nhầy. Khả năng cao đây là khuẩn lạc của nhóm vi sinh vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định lượng số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu lỏng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, nhóm vi khuẩn nào có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ cao (55-65°C)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Loại môi trường nào sau đây cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho nhiều loại vi sinh vật khác nhau phát triển, thường dùng để nuôi cấy và phân lập?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong hệ thống phân loại sinh vật, giới nào bao gồm các vi sinh vật nhân sơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để quan sát chi tiết cấu trúc bên trong của tế bào vi khuẩn, loại kính hiển vi nào sau đây cho độ phân giải cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong chu trình sinh địa hóa nào sau đây trong tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các phương pháp nghiên cứu hình thái vi sinh vật, kỹ thuật nhuộm đơn có ưu điểm chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một loại vi khuẩn được phân lập từ suối nước nóng có khả năng sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ 60°C. Dựa vào nhiệt độ sinh trưởng tối ưu, vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để kiểm tra tính di động của vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong sản xuất rượu vang?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quy trình phân lập vi sinh vật, môi trường thạch được sử dụng phổ biến vì đặc tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương, người ta sử dụng thuốc nhuộm nào trong kỹ thuật nhuộm Gram?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của vi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong các môi trường nuôi cấy vi sinh vật, môi trường chọn lọc được sử dụng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của vi khuẩn, cần chuẩn bị môi trường nuôi cấy với đặc điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật được phân loại vào những giới nào trong hệ thống phân loại sinh học 5 giới?

  • A. Giới Thực vật, Giới Động vật và Giới Nấm.
  • B. Giới Thực vật và Giới Động vật.
  • C. Chỉ Giới Khởi sinh.
  • D. Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh và Giới Nấm.

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây không phải là đặc điểm của vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi.
  • B. Sinh sản nhanh chóng.
  • C. Cấu trúc tế bào phức tạp.
  • D. Phân bố rộng khắp các môi trường.

Câu 3: Vì sao tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn lại có lợi cho vi sinh vật?

  • A. Giúp vi sinh vật di chuyển nhanh hơn trong môi trường.
  • B. Tăng cường tốc độ trao đổi chất và hấp thụ dinh dưỡng.
  • C. Giảm thiểu sự mất nước cho tế bào vi sinh vật.
  • D. Bảo vệ vi sinh vật khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường.

Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?

  • A. Nấm men.
  • B. Vi khuẩn E. coli.
  • C. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 5: Trong các môi trường sau, môi trường nào không phù hợp cho sự phát triển của vi sinh vật?

  • A. Môi trường đất.
  • B. Môi trường nước.
  • C. Môi trường không khí.
  • D. Môi trường chân không.

Câu 6: Phương pháp phân lập vi sinh vật nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thu được các chủng vi sinh vật thuần khiết.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn vi sinh vật.
  • C. Xác định tổng số lượng vi sinh vật trong mẫu.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật trong mẫu.

Câu 7: Kính hiển vi nào sau đây cho phép quan sát hình thái vi sinh vật sống ở độ phóng đại lớn nhất và độ phân giải cao nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi vật phản.
  • C. Kính hiển vi huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).

Câu 8: Trong quy trình nhuộm Gram, bước nào sau đây giúp cố định màu tím tinh thể vào tế bào vi khuẩn Gram dương?

  • A. Rửa bằng cồn.
  • B. Sử dụng chất cố định màu (iodine).
  • C. Nhuộm bổ sung bằng safranin.
  • D. Rửa bằng nước.

Câu 9: Khuẩn lạc nấm mốc thường có đặc điểm gì khác biệt so với khuẩn lạc vi khuẩn?

  • A. Bề mặt nhầy ướt.
  • B. Màu sắc đồng nhất.
  • C. Dạng sợi, xốp và lan rộng.
  • D. Kích thước nhỏ, tròn đều.

Câu 10: Để xác định một vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhuộm Gram.
  • B. Thử nghiệm với thuốc thử Lugol.
  • C. Quan sát hình dạng tế bào dưới kính hiển vi.
  • D. Đếm số lượng tế bào trong buồng đếm.

Câu 11: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh?

  • A. Kích thước nhỏ và tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn.
  • B. Cấu trúc tế bào phức tạp.
  • C. Khả năng di chuyển linh hoạt.
  • D. Sống trong môi trường giàu dinh dưỡng.

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Sản xuất sữa chua.
  • B. Sản xuất rượu bia.
  • C. Sản xuất nem chua.
  • D. Sản xuất thuốc kháng sinh.

Câu 13: Loại môi trường nuôi cấy nào cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho hầu hết các loại vi sinh vật?

  • A. Môi trường chọn lọc.
  • B. Môi trường phong phú (môi trường tổng hợp).
  • C. Môi trường tối thiểu.
  • D. Môi trường đặc hiệu.

Câu 14: Trong nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, yếu tố nhiệt độ đóng vai trò là gì?

  • A. Biến độc lập.
  • B. Biến phụ thuộc.
  • C. Biến kiểm soát.
  • D. Hằng số.

Câu 15: Để bảo quản vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy liên tục.
  • B. Cấy truyền định kỳ.
  • C. Đông khô (lyophilization).
  • D. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai về vi sinh vật?

  • A. Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa.
  • B. Vi sinh vật chỉ tồn tại trong môi trường giàu dinh dưỡng.
  • C. Vi sinh vật có khả năng gây bệnh nhưng cũng có nhiều ứng dụng có lợi.
  • D. Vi sinh vật có kích thước nhỏ bé và đa dạng về hình thái.

Câu 17: Cho các bước sau trong phương pháp phân lập vi sinh vật: 1) Pha loãng mẫu; 2) Cấy ria trên môi trường thạch; 3) Ủ ấm; 4) Quan sát khuẩn lạc. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. 1 → 3 → 2 → 4.
  • B. 2 → 1 → 3 → 4.
  • C. 1 → 2 → 3 → 4.
  • D. 4 → 3 → 2 → 1.

Câu 18: Để quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn rõ nhất, loại tiêu bản nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tiêu bản tươi.
  • B. Tiêu bản nhuộm.
  • C. Tiêu bản treo giọt.
  • D. Cả tiêu bản tươi và tiêu bản nhuộm.

Câu 19: Vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình cố định nitơ từ khí quyển?

  • A. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.
  • B. Vi khuẩn lactic Lactobacillus.
  • C. Vi rút cúm Influenza virus.
  • D. Vi khuẩn Rhizobium.

Câu 20: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào cho phép xác định thành phần hóa học của tế bào vi sinh vật?

  • A. Nghiên cứu hình thái.
  • B. Phương pháp phân lập.
  • C. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.
  • D. Quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 21: Nếu một vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn carbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng, nó thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 22: Loại môi trường nuôi cấy nào chỉ cho phép một số loại vi sinh vật nhất định phát triển, đồng thời ức chế các loại khác?

  • A. Môi trường chọn lọc.
  • B. Môi trường phong phú.
  • C. Môi trường tối thiểu.
  • D. Môi trường cơ bản.

Câu 23: Trong thí nghiệm nhuộm Gram, nếu bước tẩy màu bằng cồn được bỏ qua, kết quả sẽ như thế nào?

  • A. Chỉ có vi khuẩn Gram dương bắt màu tím.
  • B. Chỉ có vi khuẩn Gram âm bắt màu đỏ.
  • C. Cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương đều bắt màu tím.
  • D. Không có vi khuẩn nào bắt màu.

Câu 24: Để đếm số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu lỏng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp cấy đĩa.
  • B. Phương pháp đo độ đục.
  • C. Phương pháp nhuộm huỳnh quang.
  • D. Sử dụng buồng đếm hồng cầu (hoặc buồng đếm vi sinh vật).

Câu 25: Loại vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân sơ?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Tảo đơn bào.
  • D. Động vật nguyên sinh.

Câu 26: Trong thực tế, vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật lại cần thiết?

  • A. Chỉ để thỏa mãn sự tò mò khoa học.
  • B. Chỉ để tìm hiểu về thế giới tự nhiên.
  • C. Chỉ để phát triển các loại thuốc kháng sinh mới.
  • D. Để hiểu rõ vai trò của chúng trong tự nhiên, y học, công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 27: Cho một chủng vi khuẩn mọc tốt trên môi trường có glucose là nguồn carbon duy nhất và amoniac là nguồn nitơ duy nhất. Chủng vi khuẩn này có kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa tự dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 28: Phương pháp nào sau đây giúp ước tính số lượng vi sinh vật sống trong một mẫu?

  • A. Phương pháp cấy đĩa (pha loãng và đếm khuẩn lạc).
  • B. Đếm trực tiếp bằng buồng đếm.
  • C. Phương pháp đo độ đục.
  • D. Nhuộm và đếm dưới kính hiển vi.

Câu 29: Để nghiên cứu chuyển động của vi sinh vật, loại tiêu bản nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiêu bản cố định.
  • B. Tiêu bản nhuộm.
  • C. Tiêu bản treo giọt.
  • D. Tiêu bản khô.

Câu 30: Trong quy trình nhuộm Gram, safranin được sử dụng với vai trò gì?

  • A. Chất cố định màu.
  • B. Thuốc nhuộm bổ sung (nhuộm màu cho Gram âm).
  • C. Thuốc nhuộm sơ cấp (nhuộm màu ban đầu).
  • D. Chất tẩy màu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vi sinh vật được phân loại vào những giới nào trong hệ thống phân loại sinh học 5 giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây *không* phải là đặc điểm của vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vì sao tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn lại có lợi cho vi sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong các môi trường sau, môi trường nào *không* phù hợp cho sự phát triển của vi sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phương pháp phân lập vi sinh vật nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Kính hiển vi nào sau đây cho phép quan sát hình thái vi sinh vật sống ở độ phóng đại lớn nhất và độ phân giải cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong quy trình nhuộm Gram, bước nào sau đây giúp cố định màu tím tinh thể vào tế bào vi khuẩn Gram dương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khuẩn lạc nấm mốc thường có đặc điểm gì khác biệt so với khuẩn lạc vi khuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để xác định một vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loại môi trường nuôi cấy nào cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho hầu hết các loại vi sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, yếu tố nhiệt độ đóng vai trò là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để bảo quản vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *sai* về vi sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các bước sau trong phương pháp phân lập vi sinh vật: 1) Pha loãng mẫu; 2) Cấy ria trên môi trường thạch; 3) Ủ ấm; 4) Quan sát khuẩn lạc. Thứ tự đúng của các bước là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn rõ nhất, loại tiêu bản nào sau đây thường được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình cố định nitơ từ khí quyển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào cho phép xác định thành phần hóa học của tế bào vi sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nếu một vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn carbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng, nó thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Loại môi trường nuôi cấy nào chỉ cho phép một số loại vi sinh vật nhất định phát triển, đồng thời ức chế các loại khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong thí nghiệm nhuộm Gram, nếu bước tẩy màu bằng cồn được bỏ qua, kết quả sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để đếm số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu lỏng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân sơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong thực tế, vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật lại cần thiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho một chủng vi khuẩn mọc tốt trên môi trường có glucose là nguồn carbon duy nhất và amoniac là nguồn nitơ duy nhất. Chủng vi khuẩn này có kiểu dinh dưỡng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phương pháp nào sau đây giúp ước tính số lượng vi sinh vật *sống* trong một mẫu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để nghiên cứu chuyển động của vi sinh vật, loại tiêu bản nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong quy trình nhuộm Gram, safranin được sử dụng với vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất, từ những nơi khắc nghiệt nhất đến những môi trường sống quen thuộc. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung giúp vi sinh vật thích nghi và tồn tại trong đa dạng môi trường?

  • A. Kích thước nhỏ bé, giúp tăng tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích, trao đổi chất hiệu quả.
  • B. Khả năng sinh sản nhanh chóng, tạo ra số lượng lớn cá thể trong thời gian ngắn.
  • C. Cấu trúc cơ thể phức tạp, với hệ thống bào quan phát triển.
  • D. Đa dạng về kiểu dinh dưỡng, từ tự dưỡng đến dị dưỡng, thích ứng với nguồn năng lượng và vật chất khác nhau.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào có thể chứa đựng số lượng và sự đa dạng vi sinh vật lớn nhất?

  • A. Khí quyển tầng bình lưu
  • B. Đáy đại dương sâu thẳm
  • C. Ruột già của động vật có vú
  • D. Đất trồng trọt màu mỡ

Câu 3: Xét về cấu trúc tế bào, vi sinh vật được chia thành hai nhóm chính là vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai nhóm này là:

  • A. Kích thước tế bào lớn hơn ở vi sinh vật nhân thực.
  • B. Vi sinh vật nhân sơ không có nhân tế bào và các bào quan có màng bao bọc.
  • C. Khả năng di chuyển linh hoạt hơn ở vi sinh vật nhân sơ.
  • D. Phương thức sinh sản hữu tính phổ biến hơn ở vi sinh vật nhân thực.

Câu 4: Để phân loại vi sinh vật dựa trên kiểu dinh dưỡng, người ta thường dựa vào hai nguồn cơ bản. Đó là:

  • A. Nguồn năng lượng và nguồn carbon.
  • B. Nguồn nước và nguồn chất khoáng.
  • C. Nguồn vitamin và nguồn yếu tố sinh trưởng.
  • D. Nguồn oxygen và nguồn nitrogen.

Câu 5: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và ánh sáng mặt trời. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa dị dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Quang tự dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 6: Phương pháp phân lập vi sinh vật được sử dụng để:

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật trong mẫu.
  • B. Thu được chủng vi sinh vật thuần khiết từ hỗn hợp nhiều loài.
  • C. Đếm số lượng tế bào vi sinh vật trong mẫu.
  • D. Quan sát hình thái và cấu trúc tế bào vi sinh vật.

Câu 7: Trong quy trình phân lập vi khuẩn trên môi trường thạch, thao tác "pha loãng mẫu" có vai trò quan trọng nhất là:

  • A. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho vi khuẩn phát triển.
  • B. Loại bỏ các chất ức chế sinh trưởng của vi khuẩn.
  • C. Giảm kích thước khuẩn lạc, dễ quan sát hơn.
  • D. Tạo điều kiện để các tế bào vi khuẩn riêng rẽ phát triển thành các khuẩn lạc riêng biệt.

Câu 8: Khuẩn lạc của vi khuẩn và nấm mốc khác nhau chủ yếu về đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hình dạng, cấu trúc bề mặt và màu sắc.
  • B. Kích thước đường kính khuẩn lạc.
  • C. Thời gian hình thành khuẩn lạc.
  • D. Số lượng tế bào trong một khuẩn lạc.

Câu 9: Để quan sát hình dạng và kích thước của vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng nhất?

  • A. Nuôi cấy trong môi trường lỏng.
  • B. Sử dụng kính hiển vi điện tử.
  • C. Soi tươi hoặc nhuộm mẫu và quan sát dưới kính hiển vi quang học.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của tế bào.

Câu 10: Kính hiển vi điện tử có ưu điểm vượt trội so với kính hiển vi quang học trong việc nghiên cứu vi sinh vật là:

  • A. Dễ dàng thao tác và sử dụng hơn.
  • B. Độ phân giải cao hơn, cho phép quan sát cấu trúc siêu hiển vi của tế bào.
  • C. Có thể quan sát vi sinh vật sống trực tiếp.
  • D. Chi phí đầu tư và vận hành thấp hơn.

Câu 11: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Màng tế bào
  • B. Chất tế bào
  • C. Vùng nhân
  • D. Thành tế bào

Câu 12: Để xác định một loài vi khuẩn có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường thực hiện:

  • A. Quan sát hình dạng khuẩn lạc trên môi trường thạch thường.
  • B. Nhuộm Gram và quan sát hình dạng tế bào.
  • C. Thực hiện phản ứng hóa sinh trên môi trường chứa tinh bột.
  • D. Đo tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường lỏng.

Câu 13: Phản ứng catalase là một trong các thử nghiệm hóa sinh quan trọng để định danh vi khuẩn. Phản ứng này phát hiện enzyme catalase có vai trò:

  • A. Phân giải protein thành amino acid.
  • B. Phân giải hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và oxygen.
  • C. Tổng hợp ATP từ ADP và phosphate.
  • D. Oxy hóa glucose thành CO2 và nước.

Câu 14: Trong nghiên cứu vi sinh vật, việc nuôi cấy thuần khiết có ý nghĩa quan trọng vì:

  • A. Giúp nghiên cứu chính xác các đặc điểm sinh học của một loài vi sinh vật cụ thể.
  • B. Tạo ra số lượng lớn vi sinh vật để sản xuất các chế phẩm sinh học.
  • C. Tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh trong mẫu bệnh phẩm.
  • D. Đơn giản hóa quy trình nghiên cứu, tiết kiệm thời gian và chi phí.

Câu 15: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được phân loại thành môi trường đặc và môi trường lỏng dựa trên:

  • A. Thành phần hóa học của môi trường.
  • B. Nguồn gốc nguyên liệu sử dụng.
  • C. Hàm lượng chất làm đông (agar) trong môi trường.
  • D. Mục đích sử dụng của môi trường nuôi cấy.

Câu 16: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy liên tục trong môi trường lỏng.
  • B. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • C. Sấy khô ở nhiệt độ cao.
  • D. Bảo quản đông khô (lyophilization) hoặc trong nitrogen lỏng.

Câu 17: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về sự di chuyển của vi khuẩn trong môi trường bán lỏng. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhuộm Gram và quan sát dưới kính hiển vi.
  • B. Cấy vi khuẩn vào môi trường thạch mềm và quan sát vùng lan rộng.
  • C. Đo mật độ quang học của môi trường nuôi cấy lỏng.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của roi (nếu có).

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định hình dạng vi khuẩn, một sinh viên quan sát thấy các tế bào hình cầu xếp thành chuỗi dài. Hình dạng và cách sắp xếp này được mô tả là:

  • A. Trực khuẩn (Bacillus)
  • B. Xoắn khuẩn (Spirillum)
  • C. Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
  • D. Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)

Câu 19: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp?

  • A. Quan sát hình thái khuẩn lạc ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. Nhuộm Gram và quan sát tế bào vi khuẩn ở các nhiệt độ khác nhau.
  • C. Thực hiện phản ứng hóa sinh ở các nhiệt độ khác nhau.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường lỏng ở các nhiệt độ khác nhau và đo mật độ tế bào theo thời gian.

Câu 20: Một chủng vi sinh vật được phân lập từ suối nước nóng có khả năng sinh trưởng tốt ở 70°C. Chủng vi sinh vật này thuộc nhóm:

  • A. Ưa lạnh (Psychrophile)
  • B. Ưa nhiệt (Thermophile)
  • C. Ưa trung bình (Mesophile)
  • D. Ưa acid (Acidophile)

Câu 21: Cho các bước sau trong quy trình nhuộm Gram: (1) Rửa bằng cồn; (2) Nhuộm bằng tím crystal; (3) Nhuộm bằng safranin; (4) Cố định mẫu; (5) Phủ dung dịch iodine. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
  • B. (4) → (2) → (5) → (3) → (1)
  • C. (4) → (2) → (5) → (1) → (3)
  • D. (2) → (5) → (1) → (3) → (4)

Câu 22: Vi khuẩn Gram âm và Gram dương khác nhau về màu sắc sau khi nhuộm Gram là do:

  • A. Sự khác biệt về cấu trúc và thành phần peptidoglycan trong thành tế bào.
  • B. Sự khác biệt về cấu trúc màng tế bào chất.
  • C. Khả năng tạo bào tử của vi khuẩn.
  • D. Môi trường nuôi cấy vi khuẩn trước khi nhuộm.

Câu 23: Trong quá trình phân lập vi khuẩn kị khí, cần sử dụng môi trường và điều kiện nuôi cấy đặc biệt vì:

  • A. Vi khuẩn kị khí sinh trưởng chậm hơn vi khuẩn hiếu khí.
  • B. Vi khuẩn kị khí cần nguồn dinh dưỡng phức tạp hơn.
  • C. Vi khuẩn kị khí dễ bị nhiễm các vi sinh vật khác hơn.
  • D. Vi khuẩn kị khí bị ức chế hoặc tiêu diệt bởi oxygen trong không khí.

Câu 24: Để đếm số lượng vi khuẩn trong mẫu lỏng, phương pháp nào sau đây cho kết quả nhanh chóng và ước tính số lượng tế bào sống và tế bào chết?

  • A. Phương pháp pha loãng và đếm khuẩn lạc.
  • B. Phương pháp đếm trực tiếp trên buồng đếm hồng cầu.
  • C. Phương pháp đo mật độ quang học (OD).
  • D. Phương pháp lọc và đếm trên màng lọc.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn xác định loài vi khuẩn mới phân lập thuộc chi Bacillus. Phương pháp nào sau đây có thể cung cấp thông tin chính xác nhất?

  • A. Quan sát hình dạng và kích thước tế bào.
  • B. Thực hiện các phản ứng hóa sinh cơ bản.
  • C. Phân tích thành phần acid béo của màng tế bào.
  • D. Phân tích trình tự gene 16S rRNA.

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc khử trùng que cấy và các dụng cụ thủy tinh bằng ngọn lửa đèn cồn là một bước quan trọng để:

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • B. Đảm bảo vô trùng, tránh nhiễm chéo giữa các mẫu và môi trường nuôi cấy.
  • C. Kéo dài thời gian bảo quản dụng cụ thí nghiệm.
  • D. Giảm chi phí thí nghiệm.

Câu 27: Môi trường nuôi cấy chọn lọc (selective media) được sử dụng để:

  • A. Ưu tiên sự phát triển của một nhóm vi sinh vật nhất định và ức chế các nhóm khác.
  • B. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho mọi loại vi sinh vật.
  • C. Xác định khả năng sử dụng các nguồn carbon khác nhau của vi sinh vật.
  • D. Bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian ngắn.

Câu 28: Để kiểm tra hiệu quả của một chất kháng khuẩn mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nhuộm Gram và quan sát hình dạng tế bào sau khi xử lý chất kháng khuẩn.
  • B. Đo mật độ quang học của môi trường nuôi cấy trước và sau khi xử lý chất kháng khuẩn.
  • C. Kháng sinh đồ (disk diffusion test) hoặc xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC).
  • D. Phân tích thành phần hóa học của tế bào vi khuẩn sau khi xử lý chất kháng khuẩn.

Câu 29: Trong một nghiên cứu về vi sinh vật đất, người ta thu thập mẫu đất và tiến hành phân lập. Bước nào sau đây cần thực hiện ĐẦU TIÊN?

  • A. Chuẩn bị mẫu và pha loãng mẫu đất.
  • B. Cấy mẫu lên môi trường thạch chọn lọc.
  • C. Ủ ấm và theo dõi sự phát triển của khuẩn lạc.
  • D. Nhuộm Gram và quan sát tế bào vi khuẩn.

Câu 30: Cho sơ đồ quy trình phân lập vi sinh vật: Mẫu → (X) → Môi trường nuôi cấy → Khuẩn lạc thuần khiết. (X) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào?

  • A. Nhuộm Gram
  • B. Pha loãng và cấy ria
  • C. Quan sát dưới kính hiển vi
  • D. Thực hiện phản ứng hóa sinh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất, từ những nơi khắc nghiệt nhất đến những môi trường sống quen thuộc. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung giúp vi sinh vật thích nghi và tồn tại trong đa dạng môi trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào có thể chứa đựng số lượng và sự đa dạng vi sinh vật lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét về cấu trúc tế bào, vi sinh vật được chia thành hai nhóm chính là vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai nhóm này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Để phân loại vi sinh vật dựa trên kiểu dinh dưỡng, người ta thường dựa vào hai nguồn cơ bản. Đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và ánh sáng mặt trời. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phương pháp phân lập vi sinh vật được sử dụng để:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong quy trình phân lập vi khuẩn trên môi trường thạch, thao tác 'pha loãng mẫu' có vai trò quan trọng nhất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khuẩn lạc của vi khuẩn và nấm mốc khác nhau chủ yếu về đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để quan sát hình dạng và kích thước của vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Kính hiển vi điện tử có ưu điểm vượt trội so với kính hiển vi quang học trong việc nghiên cứu vi sinh vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt vi khuẩn dựa trên cấu trúc nào của tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để xác định một loài vi khuẩn có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường thực hiện:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phản ứng catalase là một trong các thử nghiệm hóa sinh quan trọng để định danh vi khuẩn. Phản ứng này phát hiện enzyme catalase có vai trò:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong nghiên cứu vi sinh vật, việc nuôi cấy thuần khiết có ý nghĩa quan trọng vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được phân loại thành môi trường đặc và môi trường lỏng dựa trên:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về sự di chuyển của vi khuẩn trong môi trường bán lỏng. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong thí nghiệm xác định hình dạng vi khuẩn, một sinh viên quan sát thấy các tế bào hình cầu xếp thành chuỗi dài. Hình dạng và cách sắp xếp này được mô tả là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một chủng vi sinh vật được phân lập từ suối nước nóng có khả năng sinh trưởng tốt ở 70°C. Chủng vi sinh vật này thuộc nhóm:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho các bước sau trong quy trình nhuộm Gram: (1) Rửa bằng cồn; (2) Nhuộm bằng tím crystal; (3) Nhuộm bằng safranin; (4) Cố định mẫu; (5) Phủ dung dịch iodine. Thứ tự đúng của các bước là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vi khuẩn Gram âm và Gram dương khác nhau về màu sắc sau khi nhuộm Gram là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quá trình phân lập vi khuẩn kị khí, cần sử dụng môi trường và điều kiện nuôi cấy đặc biệt vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để đếm số lượng vi khuẩn trong mẫu lỏng, phương pháp nào sau đây cho kết quả nhanh chóng và ước tính số lượng tế bào sống và tế bào chết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn xác định loài vi khuẩn mới phân lập thuộc chi Bacillus. Phương pháp nào sau đây có thể cung cấp thông tin chính xác nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm vi sinh, việc khử trùng que cấy và các dụng cụ thủy tinh bằng ngọn lửa đèn cồn là một bước quan trọng để:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Môi trường nuôi cấy chọn lọc (selective media) được sử dụng để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để kiểm tra hiệu quả của một chất kháng khuẩn mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong một nghiên cứu về vi sinh vật đất, người ta thu thập mẫu đất và tiến hành phân lập. Bước nào sau đây cần thực hiện ĐẦU TIÊN?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho sơ đồ quy trình phân lập vi sinh vật: Mẫu → (X) → Môi trường nuôi cấy → Khuẩn lạc thuần khiết. (X) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh mẽ hơn so với các sinh vật đa bào kích thước lớn?

  • A. Do cấu trúc tế bào đơn giản, ít bào quan phức tạp.
  • B. Do tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn.
  • C. Do khả năng thích nghi cao với môi trường biến đổi.
  • D. Do hệ gene của vi sinh vật nhỏ gọn, dễ dàng nhân đôi.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào thường có mật độ vi sinh vật thấp nhất?

  • A. Đất canh tác nông nghiệp.
  • B. Ruột động vật máu nóng.
  • C. Nước biển ven bờ.
  • D. Khí quyển tầng bình lưu.

Câu 3: Để phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ mẫu đất, người ta có thể sử dụng môi trường nuôi cấy chọn lọc nào sau đây?

  • A. Môi trường thạch chứa cao thịt bò và pepton.
  • B. Môi trường lỏng chỉ chứa muối khoáng và glucose.
  • C. Môi trường có độ pH rất thấp (pH 2.0).
  • D. Môi trường yếm khí tuyệt đối.

Câu 4: Kính hiển vi quang học có độ phóng đại tối đa khoảng 1000-2000 lần và độ phân giải giới hạn khoảng 0.2 micromet. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Có thể quan sát được tất cả các loại virus và vi khuẩn.
  • B. Không thể quan sát được hình dạng và kích thước của vi sinh vật.
  • C. Không thể quan sát chi tiết các cấu trúc bên trong tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn 0.2 micromet.
  • D. Chỉ quan sát được vi sinh vật đã được nhuộm màu.

Câu 5: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) có vai trò quan trọng trong chu trình nitơ. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 6: Để xác định một chủng vi khuẩn có khả năng lên men lactose hay không, phương pháp hóa sinh nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phản ứng catalase.
  • B. Sử dụng môi trường chứa lactose và chất chỉ thị pH.
  • C. Quan sát hình dạng khuẩn lạc trên môi trường thạch thường.
  • D. Đếm số lượng tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi.

Câu 7: Trong thí nghiệm phân lập vi sinh vật từ môi trường đất, bước pha loãng mẫu đất liên tục có ý nghĩa gì?

  • A. Tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn.
  • B. Tăng cường sự sinh trưởng của tất cả các loại vi sinh vật.
  • C. Giảm mật độ vi sinh vật để thu được khuẩn lạc riêng rẽ.
  • D. Làm sạch mẫu đất trước khi nuôi cấy.

Câu 8: Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp nhưng không giải phóng oxygen (O2) vào môi trường?

  • A. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
  • B. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).
  • C. Tảo lục đơn bào.
  • D. Nấm men.

Câu 9: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Nuôi cấy liên tục.
  • B. Cấy truyền định kỳ trên môi trường thạch ống nghiệm.
  • C. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C.
  • D. Đông khô (lyophilization).

Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của vi sinh vật?

  • A. Kích thước nhỏ bé.
  • B. Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • C. Luôn di chuyển bằng roi.
  • D. Phân bố rộng khắp các môi trường.

Câu 11: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân loại vi khuẩn dựa trên sự khác biệt về cấu trúc nào?

  • A. Màng tế bào.
  • B. Thành tế bào.
  • C. Vỏ nhầy (capsule).
  • D. Ribosome.

Câu 12: Vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất rượu vang?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Nấm mốc Aspergillus.
  • C. Nấm men Saccharomyces.
  • D. Vi khuẩn acetic.

Câu 13: Trong thí nghiệm quan sát hình dạng vi sinh vật, bước cố định mẫu vật trên lam kính có mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ tương phản của vi sinh vật.
  • B. Làm cho vi sinh vật di chuyển chậm lại.
  • C. Giúp vi sinh vật dễ dàng hấp thụ thuốc nhuộm.
  • D. Tiêu diệt và giữ cố định hình dạng tự nhiên của vi sinh vật.

Câu 14: Để nuôi cấy vi khuẩn kị khí bắt buộc, cần sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng bình kị khí hoặc tủ kị khí.
  • B. Nuôi cấy trên môi trường thạch nghiêng.
  • C. Sử dụng môi trường lỏng thông thường.
  • D. Nuôi cấy ở nhiệt độ thấp (4°C).

Câu 15: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi sinh vật thuộc những giới nào?

  • A. Giới Thực vật, Giới Động vật và Giới Nấm.
  • B. Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh và Giới Nấm.
  • C. Giới Khởi sinh và Giới Thực vật.
  • D. Chỉ thuộc Giới Khởi sinh.

Câu 16: Phương pháp nào sau đây giúp xác định số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu dịch lỏng một cách trực tiếp và nhanh chóng nhất?

  • A. Phương pháp pha loãng và đếm khuẩn lạc.
  • B. Phương pháp đo độ đục.
  • C. Đếm trực tiếp bằng buồng đếm.
  • D. Cân sinh khối.

Câu 17: Vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh có vai trò quan trọng trong tự nhiên, đó là vai trò gì?

  • A. Cung cấp oxygen cho khí quyển.
  • B. Phân giải chất hữu cơ, trả lại chất dinh dưỡng cho môi trường.
  • C. Cố định đạm từ khí quyển.
  • D. Tham gia vào quá trình quang hợp.

Câu 18: Để kiểm tra tính di động của vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nhuộm Gram.
  • B. Nuôi cấy trên môi trường thạch đứng.
  • C. Sử dụng môi trường lỏng chứa chất chỉ thị màu.
  • D. Quan sát giọt ép dưới kính hiển vi.

Câu 19: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào cho phép quan sát cấu trúc siêu vi (ví dụ ribosome, màng sinh chất) của tế bào?

  • A. Kính hiển vi điện tử.
  • B. Kính hiển vi quang học.
  • C. Kính lúp.
  • D. Kính hiển vi nền đen.

Câu 20: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường xác định thành phần khi nào?

  • A. Khi môi trường có nguồn gốc tự nhiên.
  • B. Khi môi trường chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng.
  • C. Khi biết rõ thành phần và nồng độ các chất hóa học.
  • D. Khi môi trường được sử dụng để phân lập vi sinh vật.

Câu 21: Để khử trùng môi trường nuôi cấy vi sinh vật, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Lọc qua màng lọc.
  • B. Hấp ướt (autoclaving).
  • C. Chiếu xạ tia UV.
  • D. Sử dụng hóa chất khử trùng.

Câu 22: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng cố định nitơ từ khí quyển?

  • A. Nấm men.
  • B. Virus.
  • C. Vi khuẩn Rhizobium.
  • D. Tảo silic.

Câu 23: Khuẩn lạc nấm mốc thường có đặc điểm gì khác biệt so với khuẩn lạc vi khuẩn?

  • A. Luôn có màu trắng sữa.
  • B. Bề mặt nhầy ướt.
  • C. Hình dạng tròn đều và lồi ở tâm.
  • D. Dạng sợi, lan rộng và xốp.

Câu 24: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi sinh vật, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi cấy vi sinh vật ở các nhiệt độ khác nhau và theo dõi sự sinh trưởng.
  • B. Quan sát hình dạng tế bào vi sinh vật dưới kính hiển vi ở các nhiệt độ khác nhau.
  • C. Đo hoạt tính enzyme của vi sinh vật ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phân lập vi sinh vật từ các môi trường có nhiệt độ khác nhau.

Câu 25: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không sử dụng để định danh (identification) vi sinh vật?

  • A. Phân tích đặc điểm hóa sinh.
  • B. Pha loãng mẫu.
  • C. Quan sát hình thái tế bào và khuẩn lạc.
  • D. Phân tích trình tự gene.

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong sản xuất kháng sinh penicillin?

  • A. Escherichia coli.
  • B. Bacillus subtilis.
  • C. Saccharomyces cerevisiae.
  • D. Penicillium chrysogenum.

Câu 27: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm sau khi nhuộm Gram, người ta dựa vào màu sắc nào của tế bào vi khuẩn?

  • A. Màu vàng.
  • B. Màu xanh.
  • C. Màu tím và màu đỏ.
  • D. Màu trắng trong suốt.

Câu 28: Trong các môi trường nuôi cấy, môi trường nào cung cấp đầy đủ nhất các chất dinh dưỡng cho nhiều loại vi sinh vật khác nhau?

  • A. Môi trường phức tạp (môi trường giàu dinh dưỡng).
  • B. Môi trường tổng hợp (môi trường xác định thành phần).
  • C. Môi trường chọn lọc.
  • D. Môi trường phân biệt.

Câu 29: Phương pháp đo độ đục (turbidity) được sử dụng để xác định yếu tố nào của quần thể vi sinh vật?

  • A. Kích thước tế bào.
  • B. Mật độ tế bào (sinh khối).
  • C. Hoạt tính trao đổi chất.
  • D. Khả năng di động.

Câu 30: Để quan sát hình dạng và cấu trúc của virus, loại kính hiển vi nào là bắt buộc phải sử dụng?

  • A. Kính hiển vi quang học nền đen.
  • B. Kính hiển vi quang học vật kính dầu.
  • C. Kính hiển vi huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh mẽ hơn so với các sinh vật đa bào kích thước lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào thường có mật độ vi sinh vật thấp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ mẫu đất, người ta có thể sử dụng môi trường nuôi cấy chọn lọc nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Kính hiển vi quang học có độ phóng đại tối đa khoảng 1000-2000 lần và độ phân giải giới hạn khoảng 0.2 micromet. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu vi sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) có vai trò quan trọng trong chu trình nitơ. Chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để xác định một chủng vi khuẩn có khả năng lên men lactose hay không, phương pháp hóa sinh nào sau đây thường được sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong thí nghiệm phân lập vi sinh vật từ môi trường đất, bước pha loãng mẫu đất liên tục có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp nhưng không giải phóng oxygen (O2) vào môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân loại vi khuẩn dựa trên sự khác biệt về cấu trúc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vi sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất rượu vang?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong thí nghiệm quan sát hình dạng vi sinh vật, bước cố định mẫu vật trên lam kính có mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để nuôi cấy vi khuẩn kị khí bắt buộc, cần sử dụng phương pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi sinh vật thuộc những giới nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phương pháp nào sau đây giúp xác định số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu dịch lỏng một cách trực tiếp và nhanh chóng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh có vai trò quan trọng trong tự nhiên, đó là vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để kiểm tra tính di động của vi khuẩn, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào cho phép quan sát cấu trúc siêu vi (ví dụ ribosome, màng sinh chất) của tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được gọi là môi trường xác định thành phần khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để khử trùng môi trường nuôi cấy vi sinh vật, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng cố định nitơ từ khí quyển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khuẩn lạc nấm mốc thường có đặc điểm gì khác biệt so với khuẩn lạc vi khuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi sinh vật, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không sử dụng để định danh (identification) vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng trong sản xuất kháng sinh penicillin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm sau khi nhuộm Gram, người ta dựa vào màu sắc nào của tế bào vi khuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong các môi trường nuôi cấy, môi trường nào cung cấp đầy đủ nhất các chất dinh dưỡng cho nhiều loại vi sinh vật khác nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phương pháp đo độ đục (turbidity) được sử dụng để xác định yếu tố nào của quần thể vi sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để quan sát hình dạng và cấu trúc của virus, loại kính hiển vi nào là bắt buộc phải sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với thực vật và động vật đa bào?

  • A. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) của tế bào vi sinh vật lớn.
  • B. Cấu trúc tế bào của vi sinh vật đơn giản, ít phức tạp.
  • C. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ trực tiếp chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • D. Hệ gen của vi sinh vật nhỏ gọn, quá trình nhân đôi DNA diễn ra nhanh chóng.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào không phải là nơi vi sinh vật có thể tồn tại và phát triển tự nhiên?

  • A. Đất.
  • B. Nước.
  • C. Không khí.
  • D. Chân không tuyệt đối.

Câu 3: Để phân loại vi sinh vật dựa trên kiểu dinh dưỡng, người ta thường dựa vào hai yếu tố chính nào?

  • A. Nguồn oxygen và nguồn nitrogen.
  • B. Nguồn năng lượng và nguồn carbon.
  • C. Nhiệt độ và độ pH của môi trường.
  • D. Kích thước tế bào và hình dạng khuẩn lạc.

Câu 4: Vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hóa tự dưỡng ở điểm cơ bản nào?

  • A. Nguồn carbon sử dụng (CO2 so với chất hữu cơ).
  • B. Khả năng di động (có roi so với không roi).
  • C. Nguồn năng lượng sử dụng (ánh sáng so với chất hóa học).
  • D. Sản phẩm trao đổi chất thải ra (O2 so với CO2).

Câu 5: Trong kỹ thuật phân lập vi sinh vật, mục đích của việc pha loãng mẫu liên tục trước khi trải trên môi trường thạch là gì?

  • A. Tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn trong mẫu.
  • B. Giảm mật độ tế bào vi sinh vật, tạo điều kiện hình thành các khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Làm tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của vi sinh vật.
  • D. Thay đổi độ pH của mẫu, tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển.

Câu 6: Quan sát một khuẩn lạc vi sinh vật mọc trên môi trường thạch, bạn nhận thấy khuẩn lạc có dạng hình tròn, bờ đều, bề mặt láng, màu trắng sữa và hơi nhầy. Khuẩn lạc này có thể thuộc nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Nấm men.
  • C. Nấm mốc.
  • D. Nguyên sinh động vật.

Câu 7: Để quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn rõ nhất, phương pháp nhuộm đơn thường sử dụng loại thuốc nhuộm nào?

  • A. Thuốc nhuộm acid.
  • B. Thuốc nhuộm trung tính.
  • C. Thuốc nhuộm kiềm tính (ví dụ: xanh methylen).
  • D. Hỗn hợp nhiều loại thuốc nhuộm khác nhau.

Câu 8: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định khả năng lên men đường lactose của một chủng vi khuẩn?

  • A. Quan sát hình dạng khuẩn lạc trên môi trường thạch thường.
  • B. Soi tươi tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học.
  • C. Nhuộm Gram tế bào vi khuẩn.
  • D. Cấy chủng vi khuẩn vào môi trường chứa đường lactose và chất chỉ thị pH.

Câu 9: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong môi trường tự nhiên gặp nhiều khó khăn hơn so với trong phòng thí nghiệm?

  • A. Môi trường tự nhiên phức tạp, chứa nhiều loại vi sinh vật khác nhau và các yếu tố môi trường biến động.
  • B. Kích thước vi sinh vật trong tự nhiên thường nhỏ hơn trong phòng thí nghiệm.
  • C. Vi sinh vật trong tự nhiên thường sinh trưởng chậm hơn.
  • D. Các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật trong phòng thí nghiệm không áp dụng được trong tự nhiên.

Câu 10: Trong hệ thống phân loại 5 giới, nhóm vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Khởi sinh?

  • A. Nấm men.
  • B. Vi khuẩn lam.
  • C. Tảo lục đơn bào.
  • D. Trùng roi.

Câu 11: Cho các đặc điểm sau: (1) Nhân sơ, (2) Nhân thực, (3) Đơn bào, (4) Đa bào, (5) Kích thước hiển vi. Đặc điểm nào là KHÔNG phù hợp với tất cả các vi sinh vật?

  • A. (2) và (4).
  • B. (1) và (3).
  • C. (3) và (5).
  • D. (1) và (4).

Câu 12: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát cấu trúc bên trong tế bào vi sinh vật ở độ phân giải cao nhất?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi vật kính dầu.
  • C. Kính hiển vi huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

Câu 13: Trong thí nghiệm phân lập vi sinh vật từ đất, sau khi pha loãng và trải mẫu, bạn thu được các khuẩn lạc mọc riêng rẽ. Để đảm bảo các khuẩn lạc này là thuần khiết, bạn cần thực hiện bước tiếp theo nào?

  • A. Quan sát hình dạng khuẩn lạc dưới kính lúp.
  • B. Nhuộm Gram các khuẩn lạc.
  • C. Cấy chuyền một khuẩn lạc riêng rẽ sang môi trường mới.
  • D. Đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa thạch.

Câu 14: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng cố định nitrogen từ khí quyển?

  • A. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.
  • B. Vi khuẩn Rhizobium.
  • C. Tảo Spirulina.
  • D. Virus cúm.

Câu 15: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • B. Bảo quản trong tủ lạnh 4°C.
  • C. Bảo quản trong môi trường lỏng.
  • D. Bảo quản đông khô (lyophilization).

Câu 16: Một chủng vi sinh vật được phân lập từ suối nước nóng có khả năng phát triển tốt ở nhiệt độ 70-80°C. Chủng vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh (psychrophile).
  • B. Vi sinh vật ưa ấm (mesophile).
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt (thermophile).
  • D. Vi sinh vật chịu nhiệt (thermotolerant).

Câu 17: Trong thí nghiệm xác định đặc tính hóa sinh của vi sinh vật, phản ứng dương tính với enzyme catalase được nhận biết bằng dấu hiệu nào?

  • A. Sự thay đổi màu sắc của môi trường.
  • B. Sự xuất hiện bọt khí.
  • C. Sự kết tủa của protein.
  • D. Sự hình thành vòng halo xung quanh khuẩn lạc.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm chung của vi sinh vật?

  • A. Kích thước nhỏ bé.
  • B. Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • C. Có khả năng di động bằng roi hoặc lông.
  • D. Phân bố rộng rãi trong các môi trường khác nhau.

Câu 19: Cho sơ đồ phân loại các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật: Năng lượng → (A) và (B); Carbon → (C) và (D). Trong đó (A) là ánh sáng, (C) là CO2. Hãy cho biết (B) và (D) lần lượt là gì?

  • A. (B) chất hữu cơ, (D) chất vô cơ.
  • B. (B) chất vô cơ, (D) chất hữu cơ.
  • C. (B) chất hóa học, (D) CO2.
  • D. (B) chất hóa học, (D) chất hữu cơ.

Câu 20: Trong quy trình phân lập vi sinh vật hiếu khí, việc ủ đĩa petri ở tư thế lật ngược (đáy lên trên, nắp xuống dưới) có tác dụng gì?

  • A. Tăng cường sự trao đổi khí giữa môi trường và bên ngoài.
  • B. Tránh nước ngưng tụ từ nắp đĩa rơi xuống bề mặt thạch, làm nhòe khuẩn lạc.
  • C. Giảm thiểu sự xâm nhập của vi sinh vật từ không khí vào đĩa.
  • D. Đảm bảo nhiệt độ phân bố đều trong quá trình ủ.

Câu 21: Để nghiên cứu chuyển động của vi sinh vật sống, phương pháp quan sát trực tiếp nào là phù hợp nhất?

  • A. Soi tươi.
  • B. Nhuộm đơn.
  • C. Nhuộm Gram.
  • D. Cố định và nhuộm màu.

Câu 22: Trong thực tế, ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật?

  • A. Sản xuất thực phẩm (ví dụ: sữa chua, nem chua).
  • B. Sản xuất phân bón sinh học.
  • C. Sản xuất thuốc trừ sâu hóa học.
  • D. Sản xuất vaccine phòng bệnh.

Câu 23: Nếu bạn muốn phân lập một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải cellulose từ mẫu đất, bạn nên sử dụng môi trường phân lập nào?

  • A. Môi trường giàu dinh dưỡng (nutrient agar).
  • B. Môi trường thạch máu (blood agar).
  • C. Môi trường Sabouraud agar.
  • D. Môi trường chọn lọc chứa cellulose làm nguồn carbon duy nhất.

Câu 24: Tại sao kích thước nhỏ lại được xem là một lợi thế giúp vi sinh vật phân bố rộng rãi và đa dạng trong tự nhiên?

  • A. Dễ dàng phát tán nhờ gió, nước, động vật và xâm nhập vào nhiều loại môi trường khác nhau.
  • B. Tăng khả năng cạnh tranh chất dinh dưỡng với các sinh vật khác.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ bị các sinh vật khác ăn thịt.
  • D. Tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 25: Trong phương pháp nhuộm Gram, bước cố định màu bằng cồn 96° có vai trò quan trọng nào?

  • A. Để tế bào vi khuẩn bám chắc vào lam kính.
  • B. Để thuốc nhuộm thấm sâu vào tế bào vi khuẩn.
  • C. Tẩy màu crystal violet - iodine ở vi khuẩn Gram âm, giữ màu ở vi khuẩn Gram dương.
  • D. Để làm khô tiêu bản trước khi quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 26: Để xác định một chủng vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp enzyme amylase, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhuộm Gram và quan sát hình dạng tế bào.
  • B. Cấy chủng trên môi trường thạch chứa tinh bột, sau đó nhỏ dung dịch iodine.
  • C. Đo tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường lỏng.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của tế bào vi sinh vật.

Câu 27: Nếu một vi sinh vật có khả năng sử dụng ánh sáng làm năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon, nó được xếp vào kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 28: Trong quá trình phân lập và định danh vi sinh vật, bước nào sau đây thường được thực hiện ĐẦU TIÊN?

  • A. Định danh vi sinh vật bằng phương pháp sinh hóa.
  • B. Phân lập vi sinh vật từ mẫu môi trường.
  • C. Quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào.
  • D. Xác định đặc điểm di truyền của vi sinh vật.

Câu 29: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật bán tổng hợp khác với môi trường tổng hợp ở điểm nào?

  • A. Môi trường bán tổng hợp chứa một số chất tự nhiên, môi trường tổng hợp chỉ chứa các chất hóa học đã biết thành phần.
  • B. Môi trường bán tổng hợp ở dạng lỏng, môi trường tổng hợp ở dạng rắn.
  • C. Môi trường bán tổng hợp dùng để phân lập, môi trường tổng hợp dùng để định danh.
  • D. Môi trường bán tổng hợp không cần khử trùng, môi trường tổng hợp cần khử trùng.

Câu 30: Để kiểm tra độ thuần khiết của một chủng vi khuẩn sau phân lập, người ta thường thực hiện thao tác nào?

  • A. Nhuộm Gram và quan sát dưới kính hiển vi.
  • B. Đo mật độ quang học của dịch nuôi cấy.
  • C. Cấy ria trên môi trường thạch và kiểm tra hình thái khuẩn lạc.
  • D. Thực hiện các phản ứng sinh hóa đặc trưng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với thực vật và động vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào không phải là nơi vi sinh vật có thể tồn tại và phát triển tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Để phân loại vi sinh vật dựa trên kiểu dinh dưỡng, người ta thường dựa vào hai yếu tố chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hóa tự dưỡng ở điểm cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong kỹ thuật phân lập vi sinh vật, mục đích của việc pha loãng mẫu liên tục trước khi trải trên môi trường thạch là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quan sát một khuẩn lạc vi sinh vật mọc trên môi trường thạch, bạn nhận thấy khuẩn lạc có dạng hình tròn, bờ đều, bề mặt láng, màu trắng sữa và hơi nhầy. Khuẩn lạc này có thể thuộc nhóm vi sinh vật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn rõ nhất, phương pháp nhuộm đơn thường sử dụng loại thuốc nhuộm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định khả năng lên men đường lactose của một chủng vi khuẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vì sao việc nghiên cứu vi sinh vật trong môi trường tự nhiên gặp nhiều khó khăn hơn so với trong phòng thí nghiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong hệ thống phân loại 5 giới, nhóm vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Khởi sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho các đặc điểm sau: (1) Nhân sơ, (2) Nhân thực, (3) Đơn bào, (4) Đa bào, (5) Kích thước hiển vi. Đặc điểm nào là KHÔNG phù hợp với tất cả các vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát cấu trúc bên trong tế bào vi sinh vật ở độ phân giải cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong thí nghiệm phân lập vi sinh vật từ đất, sau khi pha loãng và trải mẫu, bạn thu được các khuẩn lạc mọc riêng rẽ. Để đảm bảo các khuẩn lạc này là thuần khiết, bạn cần thực hiện bước tiếp theo nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng cố định nitrogen từ khí quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một chủng vi sinh vật được phân lập từ suối nước nóng có khả năng phát triển tốt ở nhiệt độ 70-80°C. Chủng vi sinh vật này thuộc nhóm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong thí nghiệm xác định đặc tính hóa sinh của vi sinh vật, phản ứng dương tính với enzyme catalase được nhận biết bằng dấu hiệu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm chung của vi sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho sơ đồ phân loại các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật: Năng lượng → (A) và (B); Carbon → (C) và (D). Trong đó (A) là ánh sáng, (C) là CO2. Hãy cho biết (B) và (D) lần lượt là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong quy trình phân lập vi sinh vật hiếu khí, việc ủ đĩa petri ở tư thế lật ngược (đáy lên trên, nắp xuống dưới) có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để nghiên cứu chuyển động của vi sinh vật sống, phương pháp quan sát trực tiếp nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong thực tế, ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu bạn muốn phân lập một chủng vi khuẩn có khả năng phân giải cellulose từ mẫu đất, bạn nên sử dụng môi trường phân lập nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao kích thước nhỏ lại được xem là một lợi thế giúp vi sinh vật phân bố rộng rãi và đa dạng trong tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong phương pháp nhuộm Gram, bước cố định màu bằng cồn 96° có vai trò quan trọng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để xác định một chủng vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp enzyme amylase, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu một vi sinh vật có khả năng sử dụng ánh sáng làm năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon, nó được xếp vào kiểu dinh dưỡng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình phân lập và định danh vi sinh vật, bước nào sau đây thường được thực hiện ĐẦU TIÊN?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật bán tổng hợp khác với môi trường tổng hợp ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để kiểm tra độ thuần khiết của một chủng vi khuẩn sau phân lập, người ta thường thực hiện thao tác nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật được phân loại vào những giới nào trong hệ thống phân loại sinh giới hiện tại?

  • A. Chỉ giới Khởi sinh.
  • B. Giới Nguyên sinh, giới Nấm và giới Thực vật.
  • C. Giới Động vật và giới Thực vật.
  • D. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm.

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của vi sinh vật?

  • A. Kích thước hiển vi.
  • B. Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • C. Cấu tạo cơ thể phức tạp, đa bào.
  • D. Phân bố rộng khắp các môi trường.

Câu 3: Vì sao tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn lại là một lợi thế cho vi sinh vật trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Tăng cường tốc độ khuếch tán các chất dinh dưỡng và chất thải qua màng tế bào.
  • B. Giảm thiểu sự mất nhiệt ra môi trường xung quanh.
  • C. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ môi trường.
  • D. Bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại từ bên ngoài.

Câu 4: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn nào?

  • A. Năng lượng hóa học, carbon vô cơ.
  • B. Năng lượng ánh sáng, carbon hữu cơ.
  • C. Năng lượng ánh sáng, carbon vô cơ.
  • D. Năng lượng hóa học, carbon hữu cơ.

Câu 5: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng?

  • A. Nấm men.
  • B. Tảo lục.
  • C. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • D. Trùng roi xanh.

Câu 6: Môi trường nuôi cấy phân lập vi sinh vật cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Chỉ chứa duy nhất một loại chất dinh dưỡng.
  • B. Có độ pH trung tính.
  • C. Ở dạng lỏng để vi sinh vật dễ hấp thụ.
  • D. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết và ở trạng thái đặc.

Câu 7: Phương pháp pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường thạch được sử dụng để làm gì?

  • A. Đếm số lượng tế bào vi sinh vật trong mẫu.
  • B. Phân lập vi sinh vật thuần khiết.
  • C. Xác định hình dạng tế bào vi sinh vật.
  • D. Nuôi cấy vi sinh vật trên diện rộng.

Câu 8: Khuẩn lạc nấm mốc thường có đặc điểm khác biệt nào so với khuẩn lạc vi khuẩn?

  • A. Bề mặt nhầy ướt.
  • B. Màu sắc đồng nhất.
  • C. Dạng sợi, lan rộng và xốp.
  • D. Kích thước nhỏ và tròn đều.

Câu 9: Để quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào vi sinh vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Phương pháp nuôi cấy phân lập.
  • C. Phương pháp hóa sinh.
  • D. Kính hiển vi điện tử quét (SEM).

Câu 10: Trong phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau ở đặc điểm nào?

  • A. Số lượng roi.
  • B. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào.
  • C. Khả năng hình thành bào tử.
  • D. Kích thước tế bào.

Câu 11: Bước nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình làm tiêu bản tươi để quan sát vi sinh vật?

  • A. Nhỏ giọt nước muối sinh lý lên lam kính.
  • B. Lấy mẫu vi sinh vật và đặt lên lam kính.
  • C. Đậy lamen lên mẫu vật.
  • D. Cố định mẫu vật bằng nhiệt.

Câu 12: Phương pháp nghiên cứu hóa sinh của vi sinh vật giúp xác định điều gì?

  • A. Hình dạng và kích thước tế bào.
  • B. Cấu trúc thành tế bào.
  • C. Khả năng trao đổi chất và các sản phẩm trao đổi chất.
  • D. Đặc điểm di truyền của vi sinh vật.

Câu 13: Vì sao vi sinh vật có vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa?

  • A. Cung cấp nguồn thức ăn cho các động vật nhỏ.
  • B. Tham gia vào quá trình phân giải và chuyển hóa các chất hữu cơ và vô cơ.
  • C. Điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • D. Tạo ra các chất kháng sinh tự nhiên.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Sản xuất sữa chua và phô mai.
  • B. Sản xuất rượu bia và nước giải khát.
  • C. Sản xuất nước mắm và tương.
  • D. Sản xuất vaccine phòng bệnh.

Câu 15: Trong công nghệ sinh học, vi sinh vật được ứng dụng để sản xuất enzyme. Enzyme ngoại bào của vi sinh vật có ưu điểm gì?

  • A. Hoạt tính xúc tác cao hơn enzyme nội bào.
  • B. Bền vững hơn trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • C. Dễ dàng thu hồi và tinh sạch từ môi trường nuôi cấy.
  • D. Có khả năng tự nhân đôi trong quá trình sản xuất.

Câu 16: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát hình thái vi khuẩn dưới kính hiển vi ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường lỏng ở các nhiệt độ khác nhau và đo mật độ tế bào.
  • C. Nhuộm Gram vi khuẩn ở các nhiệt độ khác nhau và so sánh màu sắc.
  • D. Phân lập vi khuẩn từ các môi trường có nhiệt độ khác nhau.

Câu 17: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát được cấu trúc bên trong tế bào vi sinh vật ở độ phân giải cao nhất?

  • A. Kính hiển vi nền đen.
  • B. Kính hiển vi tương phản pha.
  • C. Kính hiển vi quang học.
  • D. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM).

Câu 18: Trong quá trình phân lập vi sinh vật, thao tác nào giúp giảm thiểu nguy cơ nhiễm tạp từ môi trường bên ngoài?

  • A. Thực hiện thao tác trong tủ cấy vô trùng.
  • B. Sử dụng môi trường nuôi cấy chọn lọc.
  • C. Ủ ấm môi trường nuôi cấy ở nhiệt độ thích hợp.
  • D. Pha loãng mẫu vật nhiều lần.

Câu 19: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C.
  • B. Cấy chuyền định kỳ trên môi trường mới.
  • C. Bảo quản trong nitơ lỏng (-196°C).
  • D. Để khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng.

Câu 20: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Trùng roi Giardia.
  • C. Nấm mốc Aspergillus.
  • D. Vi khuẩn cổ Methanogen.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về vi sinh vật?

  • A. Tất cả vi sinh vật đều có hại.
  • B. Vi sinh vật chỉ sống trong môi trường nước.
  • C. Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người.
  • D. Vi sinh vật chỉ có kích thước hiển vi và không thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 22: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, vì sao cần pha loãng mẫu đất trước khi trải lên môi trường thạch?

  • A. Để loại bỏ các chất độc hại trong đất.
  • B. Để giảm mật độ tế bào vi khuẩn, tạo khuẩn lạc riêng rẽ.
  • C. Để tăng độ ẩm cho môi trường nuôi cấy.
  • D. Để kích thích sự sinh trưởng của vi khuẩn.

Câu 23: Loại môi trường nào sau đây được sử dụng để phân biệt các nhóm vi khuẩn dựa trên khả năng sử dụng một loại cơ chất nhất định?

  • A. Môi trường giàu dinh dưỡng.
  • B. Môi trường tối thiểu.
  • C. Môi trường chọn lọc.
  • D. Môi trường phân biệt.

Câu 24: Để xác định một chủng vi sinh vật có khả năng lên men đường lactose hay không, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Quan sát hình dạng khuẩn lạc trên môi trường thạch thường.
  • B. Nhuộm Gram và quan sát hình dạng tế bào.
  • C. Nuôi cấy trên môi trường chứa đường lactose và chất chỉ thị pH.
  • D. Đo kích thước tế bào vi sinh vật.

Câu 25: Trong hệ thống phân loại 5 giới, giới nào bao gồm các vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Giới Khởi sinh.
  • B. Giới Nguyên sinh.
  • C. Giới Nấm.
  • D. Giới Thực vật.

Câu 26: Vì sao nói vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh?

  • A. Do kích thước tế bào lớn.
  • B. Do cấu trúc tế bào phức tạp.
  • C. Do khả năng di chuyển linh hoạt.
  • D. Do thời gian thế hệ ngắn.

Câu 27: Ứng dụng của vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường dựa trên khả năng nào của chúng?

  • A. Khả năng quang hợp.
  • B. Khả năng phân giải các chất thải độc hại.
  • C. Khả năng cố định đạm.
  • D. Khả năng sinh kháng sinh.

Câu 28: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào giúp xác định thành phần hóa học đặc trưng của tế bào vi sinh vật?

  • A. Phương pháp hình thái.
  • B. Phương pháp phân lập.
  • C. Phương pháp hóa sinh.
  • D. Phương pháp nuôi cấy.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về môi trường nuôi cấy vi sinh vật?

  • A. Môi trường nuôi cấy cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho vi sinh vật.
  • B. Môi trường nuôi cấy cần đảm bảo độ pH thích hợp.
  • C. Môi trường nuôi cấy có thể ở dạng lỏng hoặc đặc.
  • D. Môi trường nuôi cấy luôn phải là môi trường tổng hợp hoàn toàn.

Câu 30: Khi quan sát tiêu bản nhuộm Gram dưới kính hiển vi, vi khuẩn Gram âm sẽ có màu gì?

  • A. Màu tím.
  • B. Màu hồng.
  • C. Không màu.
  • D. Màu xanh lá cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vi sinh vật được phân loại vào những giới nào trong hệ thống phân loại sinh giới hiện tại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vì sao tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn lại là một lợi thế cho vi sinh vật trong quá trình trao đổi chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon, vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Môi trường nuôi cấy phân lập vi sinh vật cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phương pháp pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường thạch được sử dụng để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khuẩn lạc nấm mốc thường có đặc điểm khác biệt nào so với khuẩn lạc vi khuẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào vi sinh vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau ở đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bước nào sau đây KHÔNG thuộc quy trình làm tiêu bản tươi để quan sát vi sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phương pháp nghiên cứu hóa sinh của vi sinh vật giúp xác định điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vì sao vi sinh vật có vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong công nghệ sinh học, vi sinh vật được ứng dụng để sản xuất enzyme. Enzyme ngoại bào của vi sinh vật có ưu điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Loại kính hiển vi nào cho phép quan sát được cấu trúc bên trong tế bào vi sinh vật ở độ phân giải cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình phân lập vi sinh vật, thao tác nào giúp giảm thiểu nguy cơ nhiễm tạp từ môi trường bên ngoài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để bảo quản giống vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về vi sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong thí nghiệm phân lập vi khuẩn từ đất, vì sao cần pha loãng mẫu đất trước khi trải lên môi trường thạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Loại môi trường nào sau đây được sử dụng để phân biệt các nhóm vi khuẩn dựa trên khả năng sử dụng một loại cơ chất nhất định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để xác định một chủng vi sinh vật có khả năng lên men đường lactose hay không, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong hệ thống phân loại 5 giới, giới nào bao gồm các vi sinh vật nhân sơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vì sao nói vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ứng dụng của vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường dựa trên khả năng nào của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào giúp xác định thành phần hóa học đặc trưng của tế bào vi sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về môi trường nuôi cấy vi sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi quan sát tiêu bản nhuộm Gram dưới kính hiển vi, vi khuẩn Gram âm sẽ có màu gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao giới Khởi sinh được xem là "cái nôi" của sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì chúng có kích thước hiển vi, khó bị tiêu diệt.
  • B. Vì chúng có khả năng sinh sản vô tính rất nhanh.
  • C. Vì chúng là những sinh vật đầu tiên xuất hiện, có cấu trúc tế bào đơn giản nhất.
  • D. Vì chúng có khả năng thích nghi với mọi điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào không phải là nơi cư trú của vi sinh vật?

  • A. Đất đá vùng núi lửa đang hoạt động.
  • B. Nước biển ở đáy đại dương sâu thẳm.
  • C. Ruột của động vật có vú.
  • D. Môi trường chân không tuyệt đối ngoài vũ trụ.

Câu 3: Để quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào vi khuẩn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng kính hiển vi quang học để soi tươi hoặc nhuộm mẫu.
  • B. Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường thạch nghiêng.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của tế bào vi khuẩn.
  • D. Đo tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.

Câu 4: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật?

  • A. Vì cấu trúc tế bào của vi sinh vật đơn giản hơn.
  • B. Vì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích của tế bào vi sinh vật lớn.
  • C. Vì vi sinh vật có khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng trực tiếp từ môi trường.
  • D. Vì hệ gen của vi sinh vật có khả năng nhân đôi nhanh chóng.

Câu 5: Kiểu dinh dưỡng nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở thực vật và động vật?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 6: Trong quy trình phân lập vi sinh vật, bước pha loãng mẫu vật liên tục có mục đích gì?

  • A. Tiêu diệt các vi sinh vật không mong muốn.
  • B. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh vật phát triển.
  • C. Giảm mật độ tế bào vi sinh vật để tạo khuẩn lạc riêng rẽ.
  • D. Thay đổi môi trường pH để chọn lọc vi sinh vật.

Câu 7: Khuẩn lạc của vi khuẩn và nấm mốc khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Màu sắc của khuẩn lạc.
  • B. Hình dạng và cấu trúc bề mặt khuẩn lạc.
  • C. Kích thước của khuẩn lạc.
  • D. Thời gian hình thành khuẩn lạc.

Câu 8: Để xác định một chủng vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Quan sát hình dạng tế bào dưới kính hiển vi.
  • B. Đo tốc độ sinh trưởng trong môi trường lỏng.
  • C. Phân lập vi sinh vật trên môi trường chọn lọc.
  • D. Thực hiện phản ứng hóa học đặc trưng với tinh bột.

Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.
  • C. Trùng roi Euglena.
  • D. Vi khuẩn lam Anabaena.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • B. Sản xuất thuốc trừ sâu hóa học.
  • C. Chế biến thực phẩm (lên men sữa chua, làm bánh mì).
  • D. Xử lý ô nhiễm môi trường (phân hủy chất thải hữu cơ).

Câu 11: Vì sao môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần được khử trùng trước khi sử dụng?

  • A. Để loại bỏ các vi sinh vật tạp nhiễm có thể ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu.
  • B. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh vật.
  • C. Để điều chỉnh độ pH của môi trường.
  • D. Để tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về vi sinh vật?

  • A. Tất cả vi sinh vật đều có hại cho con người.
  • B. Vi sinh vật chỉ tồn tại trong môi trường nước.
  • C. Vi sinh vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người.
  • D. Kích thước lớn là đặc điểm chung của tất cả vi sinh vật.

Câu 13: Trong các phương pháp nhuộm tiêu bản vi sinh vật, nhuộm đơn và nhuộm Gram khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Thời gian thực hiện nhuộm.
  • B. Số lượng thuốc nhuộm sử dụng và mục đích phân loại vi khuẩn.
  • C. Loại kính hiển vi sử dụng để quan sát.
  • D. Cách cố định mẫu vật trên lam kính.

Câu 14: Để bảo quản giống vi sinh vật trong phòng thí nghiệm dài ngày, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy liên tục trên môi trường lỏng.
  • B. Bảo quản trong tủ lạnh ở 4°C.
  • C. Cấy truyền định kỳ sang môi trường mới.
  • D. Đông khô (lyophilization).

Câu 15: Một chủng vi khuẩn có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có nhiệt độ cao (55-65°C). Chủng vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh.
  • B. Vi sinh vật ưa ấm.
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt.
  • D. Vi sinh vật trung tính.

Câu 16: Trong thí nghiệm phân lập vi sinh vật từ đất, sau khi pha loãng và trải mẫu trên môi trường thạch, bạn thấy xuất hiện nhiều loại khuẩn lạc khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Môi trường thạch đã bị nhiễm tạp.
  • B. Mẫu đất chứa nhiều loài vi sinh vật khác nhau.
  • C. Kỹ thuật pha loãng mẫu chưa đạt yêu cầu.
  • D. Thời gian ủ mẫu quá dài.

Câu 17: Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi (hằng số) trong thí nghiệm?

  • A. Nhiệt độ nuôi cấy và thành phần môi trường.
  • B. Thời gian nuôi cấy và thể tích môi trường.
  • C. Loại vi sinh vật và mật độ ban đầu.
  • D. Ánh sáng và độ ẩm.

Câu 18: Loại môi trường nuôi cấy nào chứa các chất ức chế sự phát triển của một số nhóm vi sinh vật và chỉ cho phép một số nhóm khác phát triển?

  • A. Môi trường cơ bản.
  • B. Môi trường giàu dinh dưỡng.
  • C. Môi trường chọn lọc.
  • D. Môi trường phân biệt.

Câu 19: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng cố định nitơ từ khí quyển?

  • A. Nấm men rượu.
  • B. Vi khuẩn Rhizobium.
  • C. Trùng roi Trypanosoma.
  • D. Virus cúm.

Câu 20: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi sinh vật không thuộc giới nào sau đây?

  • A. Giới Động vật.
  • B. Giới Khởi sinh.
  • C. Giới Nguyên sinh.
  • D. Giới Nấm.

Câu 21: Để đếm số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu lỏng, phương pháp nào sau đây cho kết quả trực tiếp và nhanh chóng nhất?

  • A. Phương pháp pha loãng và đếm khuẩn lạc.
  • B. Phương pháp đo độ đục.
  • C. Phương pháp cân sinh khối.
  • D. Phương pháp đếm trực tiếp bằng buồng đếm hồng cầu.

Câu 22: Vì sao vi sinh vật được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ sinh học?

  • A. Vì chúng có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • B. Vì chúng có tốc độ sinh trưởng nhanh, dễ nuôi cấy và bộ gen đơn giản.
  • C. Vì chúng có khả năng gây bệnh cho nhiều loài sinh vật.
  • D. Vì chúng có khả năng sống trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 23: Trong quá trình lên men rượu, nấm men sử dụng nguồn carbon chủ yếu từ đâu?

  • A. Khí carbon dioxide (CO2) từ không khí.
  • B. Các hợp chất hữu cơ phức tạp trong tế bào nấm men.
  • C. Đường (glucose, sucrose) trong nguyên liệu lên men.
  • D. Các chất vô cơ từ môi trường.

Câu 24: Phương pháp nào sau đây giúp xác định được thành phần các loại protein trong tế bào vi sinh vật?

  • A. Điện di protein.
  • B. Kính hiển vi điện tử.
  • C. Nuôi cấy phân lập.
  • D. Đo hoạt tính enzyme.

Câu 25: Cho các bước sau trong quy trình nhuộm Gram: (1) Nhuộm bằng cồn; (2) Nhuộm bằng tím gentian; (3) Nhuộm bằng lugol; (4) Nhuộm bằng safranin. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4).
  • B. (2) → (3) → (1) → (4).
  • C. (3) → (2) → (4) → (1).
  • D. (4) → (1) → (3) → (2).

Câu 26: Dựa vào hình thái khuẩn lạc, có thể sơ bộ nhận biết được điều gì về vi sinh vật?

  • A. Khả năng di chuyển của vi sinh vật.
  • B. Tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • C. Loại vi sinh vật (ví dụ: vi khuẩn, nấm men, nấm mốc).
  • D. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật.

Câu 27: Loại kính hiển vi nào cho độ phân giải cao nhất, giúp quan sát được cấu trúc siêu vi của tế bào vi sinh vật?

  • A. Kính hiển vi quang học nền đen.
  • B. Kính hiển vi quang học tương phản pha.
  • C. Kính hiển vi quang học huỳnh quang.
  • D. Kính hiển vi điện tử.

Câu 28: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, yếu tố nào được kiểm soát chặt chẽ để duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái cân bằng động?

  • A. Nhiệt độ và pH.
  • B. Tốc độ bổ sung môi trường và loại bỏ môi trường.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan.
  • D. Ánh sáng và độ ẩm.

Câu 29: Để xác định một vi sinh vật có thuộc nhóm vi khuẩn Gram âm hay Gram dương, người ta dựa vào đặc điểm cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Cấu trúc thành tế bào.
  • B. Cấu trúc màng tế bào.
  • C. Cấu trúc ribosome.
  • D. Cấu trúc vật chất di truyền.

Câu 30: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu một loài vi khuẩn mới phân lập từ suối nước nóng. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để xác định trình tự bộ gen của vi khuẩn này?

  • A. Kính hiển vi điện tử truyền qua.
  • B. Nuôi cấy trên môi trường chọn lọc.
  • C. Giải trình tự gen (DNA sequencing).
  • D. Phân tích thành phần lipid màng tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vì sao giới Khởi sinh được xem là 'cái nôi' của sự sống trên Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong các môi trường sau, môi trường nào *không* phải là nơi cư trú của vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào vi khuẩn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vì sao vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Kiểu dinh dưỡng nào sau đây chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở thực vật và động vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong quy trình phân lập vi sinh vật, bước pha loãng mẫu vật liên tục có mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khuẩn lạc của vi khuẩn và nấm mốc khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để xác định một chủng vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vì sao môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần được khử trùng trước khi sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về vi sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong các phương pháp nhuộm tiêu bản vi sinh vật, nhuộm đơn và nhuộm Gram khác nhau cơ bản ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để bảo quản giống vi sinh vật trong phòng thí nghiệm dài ngày, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một chủng vi khuẩn có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có nhiệt độ cao (55-65°C). Chủng vi khuẩn này được xếp vào nhóm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong thí nghiệm phân lập vi sinh vật từ đất, sau khi pha loãng và trải mẫu trên môi trường thạch, bạn thấy xuất hiện nhiều loại khuẩn lạc khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của vi sinh vật, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi (hằng số) trong thí nghiệm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Loại môi trường nuôi cấy nào chứa các chất ức chế sự phát triển của một số nhóm vi sinh vật và chỉ cho phép một số nhóm khác phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng cố định nitơ từ khí quyển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi sinh vật *không* thuộc giới nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để đếm số lượng tế bào vi sinh vật trong một mẫu lỏng, phương pháp nào sau đây cho kết quả trực tiếp và nhanh chóng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vì sao vi sinh vật được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ sinh học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong quá trình lên men rượu, nấm men sử dụng nguồn carbon chủ yếu từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phương pháp nào sau đây giúp xác định được thành phần các loại protein trong tế bào vi sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các bước sau trong quy trình nhuộm Gram: (1) Nhuộm bằng cồn; (2) Nhuộm bằng tím gentian; (3) Nhuộm bằng lugol; (4) Nhuộm bằng safranin. Thứ tự *đúng* của các bước là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Dựa vào hình thái khuẩn lạc, có thể sơ bộ nhận biết được điều gì về vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại kính hiển vi nào cho độ phân giải cao nhất, giúp quan sát được cấu trúc siêu vi của tế bào vi sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, yếu tố nào được kiểm soát chặt chẽ để duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái cân bằng động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để xác định một vi sinh vật có thuộc nhóm vi khuẩn Gram âm hay Gram dương, người ta dựa vào đặc điểm cấu trúc nào của tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu một loài vi khuẩn mới phân lập từ suối nước nóng. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để xác định trình tự bộ gen của vi khuẩn này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vi sinh vật được phân loại vào những giới nào trong hệ thống phân loại sinh vật hiện tại?

  • A. Giới Thực vật, Giới Động vật và Giới Nấm.
  • B. Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh và Giới Nấm.
  • C. Giới Khởi sinh, Giới Thực vật và Giới Động vật.
  • D. Giới Nguyên sinh, Giới Thực vật và Giới Động vật.

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây không đúng với tất cả các vi sinh vật?

  • A. Kích thước nhỏ bé, thường hiển vi.
  • B. Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • C. Phân bố rộng rãi trong nhiều môi trường.
  • D. Cấu trúc tế bào nhân sơ.

Câu 3: Vì sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật có kích thước lớn?

  • A. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích (S/V) lớn giúp trao đổi chất với môi trường hiệu quả.
  • B. Cấu trúc tế bào đơn giản giúp quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh chóng.
  • C. Hệ enzyme của vi sinh vật hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • D. Vi sinh vật có khả năng hấp thụ trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời.

Câu 4: Trong các môi trường sau, môi trường nào không phải là nơi cư trú của vi sinh vật?

  • A. Đất.
  • B. Nước.
  • C. Không khí.
  • D. Môi trường chân không tuyệt đối.

Câu 5: Vi sinh vật tự dưỡng khác với vi sinh vật dị dưỡng ở điểm cơ bản nào?

  • A. Kích thước tế bào.
  • B. Nguồn carbon sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Nguồn năng lượng sử dụng cho hoạt động sống.
  • D. Khả năng di chuyển trong môi trường.

Câu 6: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa dị dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Quang tự dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 7: Phương pháp phân lập vi sinh vật được thực hiện nhằm mục đích chính nào?

  • A. Thu được các chủng vi sinh vật thuần khiết để nghiên cứu.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn vi sinh vật trong thời gian ngắn.
  • C. Xác định tổng số lượng vi sinh vật trong mẫu.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật trong mẫu.

Câu 8: Để quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào vi sinh vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp nuôi cấy liên tục.
  • B. Phương pháp hóa sinh.
  • C. Kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử.
  • D. Phương pháp ly tâm.

Câu 9: Khuẩn lạc của vi khuẩn và nấm mốc khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Màu sắc khuẩn lạc.
  • B. Kích thước khuẩn lạc.
  • C. Hình dạng khuẩn lạc.
  • D. Cấu trúc và bề mặt khuẩn lạc.

Câu 10: Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật giúp xác định điều gì?

  • A. Hình dạng và kích thước tế bào.
  • B. Khả năng trao đổi chất và các sản phẩm trao đổi chất.
  • C. Cấu trúc hệ gen.
  • D. Khả năng di chuyển và sinh sản.

Câu 11: Vì sao môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần được khử trùng trước khi sử dụng?

  • A. Để loại bỏ các vi sinh vật không mong muốn, đảm bảo môi trường vô trùng.
  • B. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho vi sinh vật nuôi cấy.
  • C. Để thay đổi độ pH của môi trường.
  • D. Để làm tăng độ trong suốt của môi trường.

Câu 12: Trong phương pháp phân lập, việc pha loãng mẫu vi sinh vật trước khi trải lên môi trường thạch có vai trò gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
  • B. Tiêu diệt các vi sinh vật yếu.
  • C. Giảm mật độ vi sinh vật, tạo điều kiện hình thành khuẩn lạc riêng rẽ.
  • D. Giúp vi sinh vật dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng hơn.

Câu 13: Để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương, người ta sử dụng phương pháp nhuộm nào?

  • A. Nhuộm đơn.
  • B. Nhuộm Gram.
  • C. Nhuộm kháng acid.
  • D. Nhuộm huỳnh quang.

Câu 14: Loại môi trường nuôi cấy nào cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho nhiều loại vi sinh vật khác nhau phát triển?

  • A. Môi trường nuôi cấy tổng hợp.
  • B. Môi trường nuôi cấy chọn lọc.
  • C. Môi trường nuôi cấy bán tổng hợp.
  • D. Môi trường nuôi cấy tối thiểu.

Câu 15: Trong thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, yếu tố nào sau đây là biến độc lập?

  • A. Loại vi khuẩn sử dụng.
  • B. Môi trường nuôi cấy.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Thời gian nuôi cấy.

Câu 16: Để bảo quản chủng vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy chuyển chuyền định kỳ.
  • B. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • C. Sấy khô ở nhiệt độ cao.
  • D. Bảo quản đông khô (lyophilization) hoặc trong nitơ lỏng.

Câu 17: Vì sao vi sinh vật được coi là "nhà máy hóa học" tí hon?

  • A. Kích thước tế bào rất nhỏ.
  • B. Khả năng thực hiện nhiều phản ứng hóa sinh đa dạng và hiệu quả.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh chóng.
  • D. Phân bố rộng rãi trong tự nhiên.

Câu 18: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không liên quan đến vi sinh vật?

  • A. Sản xuất vaccine.
  • B. Chế biến thực phẩm (ví dụ: sữa chua, nem chua).
  • C. Xử lý ô nhiễm môi trường (ví dụ: phân hủy dầu loang).
  • D. Sản xuất thép.

Câu 19: Để đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu dịch lỏng, phương pháp nào sau đây cho kết quả trực tiếp và nhanh chóng nhất?

  • A. Đếm trực tiếp dưới kính hiển vi với buồng đếm.
  • B. Đếm khuẩn lạc sau khi nuôi cấy trên môi trường thạch.
  • C. Đo độ đục của dịch nuôi cấy bằng máy đo quang phổ.
  • D. Phương pháp trọng lượng sinh khối.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai về virus?

  • A. Virus có kích thước siêu hiển vi.
  • B. Virus là tác nhân gây bệnh.
  • C. Virus có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh.
  • D. Virus nhân lên bên trong tế bào sống.

Câu 21: Trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật, việc tuân thủ các nguyên tắc an toàn sinh học là vô cùng quan trọng. Nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất khi làm việc với vi sinh vật gây bệnh?

  • A. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
  • B. Ngăn chặn sự phát tán của vi sinh vật ra môi trường và lây nhiễm cho người.
  • C. Khử trùng dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng.
  • D. Sử dụng quần áo bảo hộ phù hợp.

Câu 22: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nào?

  • A. Sản xuất kháng sinh.
  • B. Sản xuất phân bón sinh học.
  • C. Sản xuất rượu bia và bánh mì.
  • D. Sản xuất vaccine.

Câu 23: Để xác định một vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta có thể sử dụng môi trường nuôi cấy có chứa tinh bột và sau đó nhỏ thuốc thử nào để kiểm tra?

  • A. Thuốc thử Fehling.
  • B. Thuốc thử Biuret.
  • C. Giấy quỳ tím.
  • D. Dung dịch iodine (iod).

Câu 24: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Tham gia vào các chu trình sinh địa hóa, phân giải chất hữu cơ.
  • B. Cung cấp oxygen cho khí quyển.
  • C. Điều hòa nhiệt độ Trái Đất.
  • D. Cung cấp nguồn thức ăn chính cho động vật.

Câu 25: Kính hiển vi điện tử có ưu điểm gì vượt trội so với kính hiển vi quang học trong nghiên cứu vi sinh vật?

  • A. Giá thành rẻ hơn.
  • B. Độ phân giải cao hơn, cho phép quan sát cấu trúc siêu vi.
  • C. Dễ dàng sử dụng và bảo trì hơn.
  • D. Có thể quan sát được vi sinh vật sống.

Câu 26: Trong quy trình phân lập vi sinh vật bằng phương pháp trải đĩa, thao tác nào sau đây giúp đảm bảo sự vô trùng?

  • A. Sử dụng que trang trải mẫu đã được làm nguội.
  • B. Pha loãng mẫu vi sinh vật nhiều lần.
  • C. Thao tác gần ngọn lửa đèn cồn.
  • D. Ủ ấm đĩa petri sau khi trải mẫu.

Câu 27: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?

  • A. Vi khuẩn E. coli.
  • B. Trùng roi Euglena.
  • C. Nấm men Candida.
  • D. Vi khuẩn cổ Methanogen.

Câu 28: Một chủng vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có nồng độ muối cao được gọi là gì?

  • A. Vi sinh vật ưa acid.
  • B. Vi sinh vật ưa nhiệt.
  • C. Vi sinh vật kị khí.
  • D. Vi sinh vật ưa muối (halophile).

Câu 29: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào giúp xác định loại vi sinh vật trong mẫu?

  • A. Phương pháp đếm số lượng tế bào.
  • B. Phương pháp nghiên cứu hình thái.
  • C. Phương pháp nghiên cứu hóa sinh và sinh học phân tử.
  • D. Phương pháp nuôi cấy phân lập.

Câu 30: Để kiểm tra hiệu quả của một chất kháng khuẩn mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp nhuộm Gram.
  • B. Phương pháp kháng sinh đồ (disk diffusion assay).
  • C. Phương pháp phân lập vi sinh vật.
  • D. Phương pháp quan sát hình thái khuẩn lạc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vi sinh vật được phân loại vào những giới nào trong hệ thống phân loại sinh vật hiện tại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm chung nào sau đây *không* đúng với tất cả các vi sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vì sao vi sinh vật có tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng nhanh hơn nhiều so với động vật và thực vật có kích thước lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các môi trường sau, môi trường nào *không* phải là nơi cư trú của vi sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vi sinh vật tự dưỡng khác với vi sinh vật dị dưỡng ở điểm cơ bản nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phương pháp phân lập vi sinh vật được thực hiện nhằm mục đích chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để quan sát hình dạng và cấu trúc tế bào vi sinh vật, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khuẩn lạc của vi khuẩn và nấm mốc khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật giúp xác định điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vì sao môi trường nuôi cấy vi sinh vật cần được khử trùng trước khi sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phương pháp phân lập, việc pha loãng mẫu vi sinh vật trước khi trải lên môi trường thạch có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương, người ta sử dụng phương pháp nhuộm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Loại môi trường nuôi cấy nào cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho nhiều loại vi sinh vật khác nhau phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của vi khuẩn, yếu tố nào sau đây là biến độc lập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để bảo quản chủng vi sinh vật trong thời gian dài, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vì sao vi sinh vật được coi là 'nhà máy hóa học' tí hon?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào *không* liên quan đến vi sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để đếm số lượng tế bào vi khuẩn trong một mẫu dịch lỏng, phương pháp nào sau đây cho kết quả trực tiếp và nhanh chóng nh???t?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là *sai* về virus?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật, việc tuân thủ các nguyên tắc an toàn sinh học là vô cùng quan trọng. Nguyên tắc nào sau đây là *quan trọng nhất* khi làm việc với vi sinh vật gây bệnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nấm men *Saccharomyces cerevisiae* được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để xác định một vi sinh vật có khả năng phân giải tinh bột hay không, người ta có thể sử dụng môi trường nuôi cấy có chứa tinh bột và sau đó nhỏ thuốc thử nào để kiểm tra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong hệ sinh thái, vi sinh vật đóng vai trò quan trọng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Kính hiển vi điện tử có ưu điểm gì vượt trội so với kính hiển vi quang học trong nghiên cứu vi sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quy trình phân lập vi sinh vật bằng phương pháp trải đĩa, thao tác nào sau đây giúp đảm bảo sự vô trùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vi sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một chủng vi sinh vật có khả năng sinh trưởng tốt trong môi trường có nồng độ muối cao được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, phương pháp nào giúp xác định *loại* vi sinh vật trong mẫu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để kiểm tra hiệu quả của một chất kháng khuẩn mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

Xem kết quả