15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nguyên tố của sinh vật có điểm gì đặc trưng so với thành phần nguyên tố của vỏ Trái Đất?

  • A. Sinh vật chứa nhiều nguyên tố hơn vỏ Trái Đất.
  • B. Sinh vật chọn lọc một số lượng nhỏ các nguyên tố nhưng với tỉ lệ khác biệt lớn.
  • C. Tỉ lệ các nguyên tố trong sinh vật và vỏ Trái Đất là hoàn toàn giống nhau.
  • D. Sinh vật chủ yếu chứa các nguyên tố rất hiếm trong vỏ Trái Đất.

Câu 2: Dựa vào tỉ lệ khối lượng trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm chính là đa lượng và vi lượng. Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất hai nhóm này?

  • A. Nguyên tố đa lượng chỉ có trong hợp chất vô cơ, vi lượng chỉ có trong hợp chất hữu cơ.
  • B. Nguyên tố đa lượng xây dựng cấu trúc tế bào, vi lượng chỉ hoạt hóa enzyme.
  • C. Nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ lớn (>0.01%) và là thành phần chính cấu tạo chất hữu cơ; vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ (<0.01%) và thường là thành phần của enzyme, vitamin.
  • D. Nguyên tố đa lượng cần thiết cho thực vật, vi lượng chỉ cần thiết cho động vật.

Câu 3: Khi phân tích thành phần hóa học của một mẫu mô thực vật, người ta phát hiện một lượng nhỏ nguyên tố Kẽm (Zn). Dựa vào kiến thức về các nguyên tố hóa học trong sinh vật, Kẽm (Zn) được xếp vào nhóm nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố vi lượng.
  • B. Nguyên tố đa lượng.
  • C. Nguyên tố siêu vi lượng.
  • D. Nguyên tố cấu trúc.

Câu 4: Nguyên tố Carbon (C) đóng vai trò trung tâm trong việc hình thành nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào (như protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid). Tính chất đặc biệt nào của nguyên tử Carbon giúp nó đảm nhận vai trò này?

  • A. Carbon có khả năng hút electron rất mạnh.
  • B. Carbon có 4 electron hóa trị tự do, cho phép tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với nhiều nguyên tử khác, bao gồm cả các nguyên tử Carbon khác, tạo mạch thẳng, nhánh, vòng.
  • C. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên.
  • D. Carbon chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.

Câu 5: Một người bị bệnh bướu cổ do thiếu hụt một nguyên tố dinh dưỡng. Nguyên tố nào sau đây có khả năng cao nhất là nguyên nhân gây ra tình trạng này?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Iod (I).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 6: Quan sát một cây trồng trong điều kiện thiếu sáng, lá cây có màu vàng nhạt (hiện tượng vàng lá). Biết rằng nguyên tố Magiê (Mg) là thành phần cấu tạo của diệp lục. Việc thiếu Mg trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình nào của cây?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quang hợp.
  • C. Hút nước ở rễ.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 7: Nước có khả năng di chuyển ngược chiều trọng lực trong các mạch gỗ nhỏ của cây (hiện tượng mao dẫn). Tính chất nào của nước giải thích rõ nhất khả năng này?

  • A. Nhiệt dung riêng cao.
  • B. Tính lưỡng cực.
  • C. Lực bám dính (adhesion) giữa nước và thành mạch gỗ, cùng với lực liên kết giữa các phân tử nước (cohesion).
  • D. Khả năng hòa tan nhiều chất.

Câu 8: Tại sao nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào sống?

  • A. Vì nước có khối lượng riêng lớn.
  • B. Vì nước có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với các chất tan.
  • C. Vì nước là phân tử không phân cực.
  • D. Vì phân tử nước có tính phân cực, có thể tương tác và hòa tan hiệu quả các chất phân cực và ion.

Câu 9: Khi cơ thể vận động mạnh hoặc ở môi trường nhiệt độ cao, việc tiết mồ hôi giúp giải nhiệt. Tính chất nào của nước đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế điều hòa nhiệt độ này?

  • A. Sức căng bề mặt cao.
  • B. Ẩn nhiệt hóa hơi cao (cần nhiều năng lượng để nước chuyển từ lỏng sang hơi).
  • C. Độ nhớt thấp.
  • D. Tính lưỡng tính (vừa là acid vừa là base).

Câu 10: Phản ứng thủy phân (hydrolysis) là quá trình phân giải các đại phân tử (như protein, carbohydrate, lipid) thành các đơn phân nhỏ hơn. Trong phản ứng này, nước đóng vai trò là:

  • A. Một chất phản ứng (nguyên liệu).
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Sản phẩm của phản ứng.
  • D. Môi trường diễn ra phản ứng, nhưng không tham gia trực tiếp.

Câu 11: Tại sao việc đông lạnh rau củ quả tươi trong ngăn đá tủ lạnh có thể làm hỏng cấu trúc tế bào và khiến chúng bị nhũn khi rã đông?

  • A. Nhiệt độ thấp ngăn cản quá trình hô hấp, làm tế bào chết.
  • B. Nước trong tế bào đóng băng, nở ra, làm vỡ màng tế bào và thành tế bào.
  • C. Nhiệt độ thấp làm biến tính protein trong tế bào.
  • D. Nước đóng băng tạo ra các tinh thể sắc nhọn cắt đứt mạch dẫn.

Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước với nhau, tạo nên các tính chất đặc trưng của nước như sức căng bề mặt, nhiệt dung riêng cao, ẩn nhiệt hóa hơi cao?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 13: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng quan trọng trong cơ thể người. Ngoài việc là thành phần chính của xương và răng, Canxi còn đóng vai trò thiết yếu trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxy trong máu.
  • B. Tổng hợp hemoglobin.
  • C. Cấu tạo diệp lục.
  • D. Đông máu và truyền tín hiệu thần kinh, co cơ.

Câu 14: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho động vật. Chức năng chính của Sắt trong cơ thể động vật liên quan trực tiếp đến phân tử nào?

  • A. Hemoglobin (vận chuyển oxy).
  • B. Insulin (điều hòa đường huyết).
  • C. Collagen (cấu trúc mô liên kết).
  • D. Amylase (tiêu hóa tinh bột).

Câu 15: So sánh vai trò của nguyên tố Đa lượng (ví dụ: N) và Vi lượng (ví dụ: Fe) trong quá trình trao đổi chất của thực vật. Điểm khác biệt chủ yếu là gì?

  • A. N chỉ tham gia cấu trúc, Fe chỉ tham gia chức năng.
  • B. N chỉ cần lượng nhỏ, Fe cần lượng lớn.
  • C. N (và các đa lượng khác) chủ yếu tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ và cấu trúc tế bào; Fe (và các vi lượng khác) chủ yếu tham gia hoạt hóa enzyme và các quá trình sinh hóa đặc thù.
  • D. N chỉ hấp thụ qua lá, Fe chỉ hấp thụ qua rễ.

Câu 16: Khi nghiên cứu một loài sinh vật sống ở sa mạc, các nhà khoa học nhận thấy cơ thể chúng có khả năng chịu đựng sự mất nước và biến động nhiệt độ lớn. Tính chất nào của nước trong tế bào giúp sinh vật này duy trì sự sống trong điều kiện khắc nghiệt đó?

  • A. Nước có khả năng hòa tan lipid.
  • B. Nước có sức căng bề mặt thấp.
  • C. Nước đóng băng ở 0 độ C.
  • D. Nước có nhiệt dung riêng và ẩn nhiệt hóa hơi cao, giúp ổn định nhiệt độ cơ thể.

Câu 17: Tại sao việc thiếu hụt dù chỉ một lượng rất nhỏ nguyên tố vi lượng trong thời gian dài vẫn có thể gây ra các bệnh lý nghiêm trọng ở người?

  • A. Vì nguyên tố vi lượng là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
  • B. Vì nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu hoặc chất hoạt hóa cho các enzyme và vitamin quan trọng, chi phối nhiều quá trình sinh hóa thiết yếu.
  • C. Vì nguyên tố vi lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ chính.
  • D. Vì nguyên tố vi lượng giúp vận chuyển oxy trong máu.

Câu 18: Nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào. Điều này có nghĩa là:

  • A. Nước tham gia trực tiếp vào mọi phản ứng hóa học.
  • B. Nước là chất xúc tác cho mọi phản ứng hóa học.
  • C. Các chất phản ứng và sản phẩm thường được hòa tan hoặc phân tán trong nước, tạo điều kiện cho chúng tương tác với nhau.
  • D. Nước cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.

Câu 19: Lipid (chất béo) là một nhóm các hợp chất kị nước (hydrophobic). Điều này có nghĩa là lipid:

  • A. Dễ dàng hòa tan trong nước.
  • B. Tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
  • C. Có tính phân cực cao.
  • D. Không hòa tan hoặc hòa tan rất kém trong nước.

Câu 20: Phốt pho (P) là một nguyên tố đa lượng thiết yếu. Vai trò quan trọng nhất của Phốt pho trong tế bào là gì?

  • A. Là thành phần cấu tạo của axit nucleic (DNA, RNA) và ATP (phân tử mang năng lượng).
  • B. Là thành phần chính của protein.
  • C. Là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.
  • D. Tham gia vận chuyển oxy trong máu.

Câu 21: Tính chất nào của nước cho phép nó tạo thành các giọt nước tròn hoặc tạo sức căng trên bề mặt, giúp một số loài côn trùng có thể đi lại trên mặt nước?

  • A. Tính lưỡng cực.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Sức căng bề mặt cao.
  • D. Ẩn nhiệt hóa hơi cao.

Câu 22: Một nghiên cứu phân tích tỉ lệ nước trong các loại hạt khác nhau. Kết quả cho thấy hạt khô có tỉ lệ nước rất thấp (<10%), trong khi hạt đang nảy mầm có tỉ lệ nước cao hơn nhiều (>50%). Sự khác biệt này phản ánh điều gì?

  • A. Nước chỉ cần thiết cho hạt khi nảy mầm.
  • B. Tỉ lệ nước trong tế bào liên quan chặt chẽ đến cường độ hoạt động trao đổi chất.
  • C. Hạt khô không chứa bất kỳ phân tử nước nào.
  • D. Nước trong hạt khô tồn tại ở dạng liên kết cộng hóa trị.

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây, cùng với C, H, O, là thành phần chính cấu tạo nên protein?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Sắt (Fe).
  • D. Iod (I).

Câu 24: Giải thích tại sao tính phân cực của phân tử nước lại quan trọng đối với khả năng hòa tan muối ăn (NaCl)?

  • A. Tính phân cực giúp nước tạo liên kết cộng hóa trị với Na+ và Cl-.
  • B. Tính phân cực làm tăng nhiệt độ của nước, giúp muối dễ tan hơn.
  • C. Tính phân cực khiến các phân tử nước đẩy ion Na+ và Cl- ra xa nhau.
  • D. Các đầu tích điện một phần của phân tử nước có thể tương tác tĩnh điện với các ion Na+ (dương) và Cl- (âm), kéo chúng ra khỏi mạng lưới tinh thể và bao quanh chúng.

Câu 25: Liên kết nào giữ các nguyên tử O và H trong một phân tử nước (H2O)?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 26: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt. Vào mùa đông lạnh giá, lớp băng hình thành trên bề mặt hồ nhưng phần nước phía dưới vẫn ở thể lỏng, cho phép cá tồn tại. Tính chất nào của nước giúp điều này xảy ra?

  • A. Nước có ẩn nhiệt hóa hơi cao.
  • B. Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng (độ giãn nở bất thường của nước khi đông đặc).
  • C. Nước có nhiệt dung riêng cao.
  • D. Nước có sức căng bề mặt cao.

Câu 27: Tại sao các nguyên tố vi lượng, dù chỉ cần một lượng rất nhỏ, lại không thể thiếu đối với sự sống?

  • A. Chúng thường là thành phần hoặc chất hoạt hóa của enzyme và các phân tử sinh học quan trọng khác.
  • B. Chúng cung cấp năng lượng chính cho hoạt động của tế bào.
  • C. Chúng là thành phần cấu trúc chính của màng tế bào.
  • D. Chúng giúp vận chuyển nước qua màng tế bào.

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo bắt buộc của axit amin có chứa lưu huỳnh, góp phần tạo nên cấu trúc không gian ba chiều của nhiều loại protein?

  • A. Phốt pho (P).
  • B. Lưu huỳnh (S).
  • C. Kali (K).
  • D. Sắt (Fe).

Câu 29: Trong các vai trò sau đây của nước, vai trò nào không liên quan trực tiếp đến tính chất dung môi của nước?

  • A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng trong máu.
  • B. Là môi trường cho các phản ứng enzyme trong tế bào chất.
  • C. Tham gia vào phản ứng quang phân li nước trong quang hợp.
  • D. Hòa tan các chất thải để đào thải ra ngoài.

Câu 30: Tại sao sự kết hợp giữa khả năng tạo khung mạch đa dạng của Carbon và tính chất dung môi, môi trường đặc trưng của nước lại tạo nên nền tảng cho sự sống trên Trái Đất?

  • A. Carbon cung cấp năng lượng, nước cung cấp oxy.
  • B. Carbon tạo nên sự đa dạng cấu trúc của các phân tử sinh học phức tạp, trong khi nước cung cấp môi trường lỏng, ổn định và tương tác cần thiết để các phân tử này hoạt động và duy trì sự sống.
  • C. Carbon chỉ có trong hợp chất hữu cơ, nước chỉ có trong hợp chất vô cơ.
  • D. Carbon tạo liên kết ion mạnh, nước tạo liên kết cộng hóa trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thành phần nguyên tố của sinh vật có điểm gì đặc trưng so với thành phần nguyên tố của vỏ Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Dựa vào tỉ lệ khối lượng trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm chính là đa lượng và vi lượng. Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất hai nhóm này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi phân tích thành phần hóa học của một mẫu mô thực vật, người ta phát hiện một lượng nhỏ nguyên tố Kẽm (Zn). Dựa vào kiến thức về các nguyên tố hóa học trong sinh vật, Kẽm (Zn) được xếp vào nhóm nguyên tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nguyên tố Carbon (C) đóng vai trò trung tâm trong việc hình thành nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào (như protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid). Tính chất đặc biệt nào của nguyên tử Carbon giúp nó đảm nhận vai trò này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một người bị bệnh bướu cổ do thiếu hụt một nguyên tố dinh dưỡng. Nguyên tố nào sau đây có khả năng cao nhất là nguyên nhân gây ra tình trạng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Quan sát một cây trồng trong điều kiện thiếu sáng, lá cây có màu vàng nhạt (hiện tượng vàng lá). Biết rằng nguyên tố Magiê (Mg) là thành phần cấu tạo của diệp lục. Việc thiếu Mg trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình nào của cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nước có khả năng di chuyển ngược chiều trọng lực trong các mạch gỗ nhỏ của cây (hiện tượng mao dẫn). Tính chất nào của nước giải thích rõ nhất khả năng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tại sao nước được coi là dung môi phổ biến nhất trong tế bào sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi cơ thể vận động mạnh hoặc ở môi trường nhiệt độ cao, việc tiết mồ hôi giúp giải nhiệt. Tính chất nào của nước đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế điều hòa nhiệt độ này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phản ứng thủy phân (hydrolysis) là quá trình phân giải các đại phân tử (như protein, carbohydrate, lipid) thành các đơn phân nhỏ hơn. Trong phản ứng này, nước đóng vai trò là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tại sao việc đông lạnh rau củ quả tươi trong ngăn đá tủ lạnh có thể làm hỏng cấu trúc tế bào và khiến chúng bị nhũn khi rã đông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước với nhau, tạo nên các tính chất đặc trưng của nước như sức căng bề mặt, nhiệt dung riêng cao, ẩn nhiệt hóa hơi cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng quan trọng trong cơ thể người. Ngoài việc là thành phần chính của xương và răng, Canxi còn đóng vai trò thiết yếu trong quá trình nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho động vật. Chức năng chính của Sắt trong cơ thể động vật liên quan trực tiếp đến phân tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: So sánh vai trò của nguyên tố Đa lượng (ví dụ: N) và Vi lượng (ví dụ: Fe) trong quá trình trao đổi chất của thực vật. Điểm khác biệt chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi nghiên cứu một loài sinh vật sống ở sa mạc, các nhà khoa học nhận thấy cơ thể chúng có khả năng chịu đựng sự mất nước và biến động nhiệt độ lớn. Tính chất nào của nước trong tế bào giúp sinh vật này duy trì sự sống trong điều kiện khắc nghiệt đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao việc thiếu hụt dù chỉ một lượng rất nhỏ nguyên tố vi lượng trong thời gian dài vẫn có thể gây ra các bệnh lý nghiêm trọng ở người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào. Điều này có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Lipid (chất béo) là một nhóm các hợp chất kị nước (hydrophobic). Điều này có nghĩa là lipid:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phốt pho (P) là một nguyên tố đa lượng thiết yếu. Vai trò quan trọng nhất của Phốt pho trong tế bào là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tính chất nào của nước cho phép nó tạo thành các giọt nước tròn hoặc tạo sức căng trên bề mặt, giúp một số loài côn trùng có thể đi lại trên mặt nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một nghiên cứu phân tích tỉ lệ nước trong các loại hạt khác nhau. Kết quả cho thấy hạt khô có tỉ lệ nước rất thấp (<10%), trong khi hạt đang nảy mầm có tỉ lệ nước cao hơn nhiều (>50%). Sự khác biệt này phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây, cùng với C, H, O, là thành phần chính cấu tạo nên protein?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Giải thích tại sao tính phân cực của phân tử nước lại quan trọng đối với khả năng hòa tan muối ăn (NaCl)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Liên kết nào giữ các nguyên tử O và H trong một phân tử nước (H2O)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt. Vào mùa đông lạnh giá, lớp băng hình thành trên bề mặt hồ nhưng phần nước phía dưới vẫn ở thể lỏng, cho phép cá tồn tại. Tính chất nào của nước giúp điều này xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao các nguyên tố vi lượng, dù chỉ cần một lượng rất nhỏ, lại không thể thiếu đối với sự sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo bắt buộc của axit amin có chứa lưu huỳnh, góp phần tạo nên cấu trúc không gian ba chiều của nhiều loại protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các vai trò sau đây của nước, vai trò nào *không* liên quan trực tiếp đến tính chất dung môi của nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tại sao sự kết hợp giữa khả năng tạo khung mạch đa dạng của Carbon và tính chất dung môi, môi trường đặc trưng của nước lại tạo nên nền tảng cho sự sống trên Trái Đất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: So với tổng số các nguyên tố hóa học trong tự nhiên, số lượng các nguyên tố được xem là cần thiết cho sự sống của sinh vật chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ. Tỉ lệ này xấp xỉ bao nhiêu phần trăm?

  • A. Khoảng 20 - 25%
  • B. Khoảng 40 - 45%
  • C. Khoảng 60 - 65%
  • D. Hơn 80%

Câu 2: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng trong cơ thể sinh vật, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm chính. Hai nhóm đó là gì?

  • A. Nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ
  • B. Nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim
  • C. Nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng
  • D. Nguyên tố cấu trúc và nguyên tố chức năng

Câu 3: Các nguyên tố đa lượng trong cơ thể sinh vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Chủ yếu hoạt hóa các enzyme và vitamin
  • B. Chủ yếu cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ và cấu trúc tế bào
  • C. Chủ yếu tham gia truyền tín hiệu thần kinh
  • D. Chủ yếu cung cấp năng lượng cho hoạt động sống

Câu 4: Mặc dù chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể, các nguyên tố vi lượng lại không thể thiếu và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò nổi bật của chúng là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo nên khung xương chính của tế bào
  • B. Là nguồn năng lượng dự trữ cho các hoạt động khẩn cấp
  • C. Quyết định tính phân cực của màng tế bào
  • D. Tham gia hoạt hóa enzyme, là thành phần của một số vitamin và hormone

Câu 5: Nguyên tử Carbon được coi là "xương sống" của thế giới sống và tạo nên sự đa dạng khổng lồ của các phân tử hữu cơ. Đặc điểm cấu trúc nào của Carbon giúp nó đảm nhận vai trò này?

  • A. Có khả năng tạo liên kết ion mạnh với nhiều nguyên tố khác.
  • B. Chỉ có 2 electron hóa trị, dễ dàng tạo liên kết đôi.
  • C. Có 4 electron hóa trị, cho phép tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với tối đa 4 nguyên tử khác, bao gồm cả các nguyên tử Carbon khác.
  • D. Là nguyên tố nhẹ nhất trong các nguyên tố đa lượng.

Câu 6: Phân tử nước (H₂O) có tính phân cực. Điều này xảy ra do sự khác biệt về độ âm điện giữa Oxygen và Hydrogen. Hãy mô tả đúng sự phân bố điện tích trong phân tử nước?

  • A. Nguyên tử Oxygen mang một phần điện tích âm, các nguyên tử Hydrogen mang một phần điện tích dương.
  • B. Nguyên tử Oxygen mang một phần điện tích dương, các nguyên tử Hydrogen mang một phần điện tích âm.
  • C. Toàn bộ phân tử nước mang điện tích dương.
  • D. Toàn bộ phân tử nước mang điện tích âm.

Câu 7: Tính phân cực của phân tử nước dẫn đến khả năng hình thành liên kết Hydrogen giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử phân cực khác. Liên kết Hydrogen là loại liên kết yếu, nhưng sự hiện diện của nhiều liên kết này mang lại tính chất đặc biệt nào cho nước?

  • A. Làm cho nước trở thành chất không màu, không mùi.
  • B. Làm giảm nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của nước.
  • C. Làm cho nước chỉ có thể tồn tại ở trạng thái lỏng.
  • D. Tạo ra lực liên kết giữa các phân tử nước (lực cố kết) và lực liên kết giữa nước với bề mặt khác (lực bám dính), nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi cao.

Câu 8: Nước là dung môi phổ biến nhất trong tế bào. Khả năng hòa tan nhiều loại chất của nước chủ yếu là nhờ tính chất nào?

  • A. Nước có khối lượng riêng lớn.
  • B. Phân tử nước có tính phân cực.
  • C. Nước có nhiệt độ sôi cao.
  • D. Nước có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị.

Câu 9: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong việc giúp sinh vật duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, ngay cả khi môi trường xung quanh thay đổi?

  • A. Vì nước có khả năng phản chiếu ánh sáng mặt trời.
  • B. Vì nước dễ dàng chuyển từ trạng thái lỏng sang khí ở nhiệt độ thấp.
  • C. Vì nước có nhiệt dung riêng cao, cần nhiều năng lượng để tăng/giảm nhiệt độ và nhiệt hóa hơi cao, giúp giải phóng nhiệt khi bay hơi.
  • D. Vì nước là chất cách điện tốt.

Câu 10: Khi trời nóng, nhiều loài động vật có vú (bao gồm cả con người) thực hiện việc đổ mồ hôi hoặc thở gấp để làm mát cơ thể. Cơ chế làm mát này chủ yếu dựa vào tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt hóa hơi cao (cần nhiều nhiệt để nước bay hơi).
  • B. Nhiệt dung riêng cao (khó thay đổi nhiệt độ).
  • C. Khả năng hòa tan chất thải.
  • D. Tính cố kết và bám dính.

Câu 11: Nước đóng vai trò là môi trường cho hầu hết các phản ứng hóa sinh diễn ra trong tế bào. Điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động sống?

  • A. Chỉ các phản ứng tổng hợp mới cần môi trường nước.
  • B. Nước tự tham gia vào mọi phản ứng hóa học.
  • C. Nước chỉ có vai trò vận chuyển sản phẩm phản ứng.
  • D. Các chất phản ứng có thể hòa tan và tương tác với nhau hiệu quả trong môi trường nước.

Câu 12: Trong hệ tuần hoàn của động vật và mạch gỗ của thực vật, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, hormone, khí và chất thải. Vai trò này của nước chủ yếu dựa trên tính chất nào?

  • A. Khả năng đóng băng ở nhiệt độ thấp.
  • B. Là dung môi tốt và có khả năng di chuyển (lưu thông).
  • C. Có nhiệt dung riêng cao.
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng.

Câu 13: Ở thực vật, sự hút nước vào không bào trung tâm giúp tế bào thực vật duy trì trạng thái trương nước, tạo độ cứng cho mô thực vật. Vai trò này của nước liên quan đến chức năng nào?

  • A. Vai trò cấu trúc.
  • B. Vai trò dung môi.
  • C. Vai trò xúc tác.
  • D. Vai trò điều hòa nhiệt độ.

Câu 14: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với nhiều sinh vật. Ở động vật, sắt là thành phần quan trọng của hemoglobin (trong máu) và myoglobin (trong cơ bắp). Thiếu sắt có thể gây ra bệnh thiếu máu. Điều này cho thấy vai trò chính của sắt ở đây là gì?

  • A. Hoạt hóa enzyme tiêu hóa.
  • B. Tham gia cấu tạo xương.
  • C. Tham gia vận chuyển khí oxygen.
  • D. Điều hòa lượng đường trong máu.

Câu 15: Iot (I) là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho tuyến giáp tổng hợp hormone thyroxin. Hormone này điều hòa quá trình trao đổi chất và sự phát triển của cơ thể. Thiếu iot, đặc biệt ở trẻ em, có thể dẫn đến bướu cổ và chậm phát triển trí tuệ. Đây là ví dụ về vai trò nào của nguyên tố vi lượng?

  • A. Cung cấp năng lượng.
  • B. Tham gia cấu tạo hormone.
  • C. Tạo áp suất thẩm thấu.
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch trực tiếp.

Câu 16: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng rất quan trọng. Ở động vật, canxi là thành phần chính của xương và răng. Ngoài ra, ion Ca²⁺ còn đóng vai trò như một sứ giả thứ cấp trong truyền tín hiệu tế bào và cần thiết cho sự co cơ, đông máu. Điều này minh họa cho vai trò đa dạng nào của nguyên tố đa lượng?

  • A. Chỉ có vai trò cấu trúc.
  • B. Chỉ có vai trò điều hòa.
  • C. Chỉ có vai trò vận chuyển.
  • D. Có cả vai trò cấu trúc và vai trò điều hòa/chức năng.

Câu 17: Magie (Mg) là một nguyên tố đa lượng thiết yếu cho thực vật và động vật. Ở thực vật, Mg là thành phần trung tâm của phân tử chlorophyll (diệp lục). Ở động vật, Mg là đồng yếu tố (cofactor) cho nhiều enzyme. Nếu một cây trồng bị thiếu Magie, triệu chứng dễ nhận thấy nhất ở lá là gì và tại sao?

  • A. Lá bị vàng giữa các gân lá do thiếu chlorophyll.
  • B. Lá bị cong queo và méo mó do thành tế bào yếu.
  • C. Lá có màu xanh đậm bất thường do tích tụ chất diệp lục.
  • D. Lá xuất hiện các đốm nâu chết mô do độc tính.

Câu 18: Kali (K) là một nguyên tố đa lượng quan trọng trong việc duy trì cân bằng ion và áp suất thẩm thấu trong tế bào, cũng như truyền xung thần kinh ở động vật và đóng mở khí khổng ở thực vật. Nếu thiếu Kali, tế bào thực vật có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát sự thoát hơi nước. Điều này liên quan đến vai trò nào của Kali?

  • A. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • B. Thành phần của enzyme quang hợp.
  • C. Điều hòa hoạt động của kênh ion và áp suất thẩm thấu.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho bơm proton.

Câu 19: Tại sao các hợp chất ion như muối ăn (NaCl) lại dễ dàng hòa tan trong nước?

  • A. Vì nước có nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Vì nước có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị với ion Na⁺ và Cl⁻.
  • C. Vì nước là phân tử không phân cực.
  • D. Vì phân tử nước phân cực có thể bao quanh và tách rời các ion dương (Na⁺) và âm (Cl⁻) ra khỏi mạng lưới tinh thể.

Câu 20: Đường glucose (C₆H₁₂O₆) là một phân tử hữu cơ có nhiều nhóm -OH phân cực. Tại sao đường glucose dễ dàng hòa tan trong nước?

  • A. Vì các nhóm -OH trên phân tử glucose có thể tạo liên kết Hydrogen với phân tử nước.
  • B. Vì glucose là một phân tử không phân cực.
  • C. Vì glucose tự phân li thành ion trong nước.
  • D. Vì nước có khả năng phá vỡ liên kết cộng hóa trị trong glucose.

Câu 21: Dầu ăn là hỗn hợp các lipid, chủ yếu là triglyceride. Các phân tử lipid này có đặc điểm là kị nước (hydrophobic), nghĩa là chúng không hòa tan tốt trong nước. Điều này chủ yếu là do đặc điểm nào về cấu trúc hóa học của chúng?

  • A. Chúng là các phân tử ion.
  • B. Chúng chứa nhiều liên kết Hydrogen.
  • C. Chúng chứa nhiều liên kết cộng hóa trị không phân cực (liên kết C-C và C-H).
  • D. Chúng là các đại phân tử rất lớn.

Câu 22: Tại sao việc bảo quản thực phẩm tươi sống (như rau, củ, quả) trong ngăn đá tủ lạnh (nhiệt độ dưới 0°C) thường làm hỏng cấu trúc tế bào và khiến chúng bị nhũn khi rã đông?

  • A. Vì nhiệt độ quá thấp làm ngừng mọi hoạt động sống của tế bào.
  • B. Vì nước trong tế bào đóng băng và nở ra, tạo áp lực phá vỡ thành và màng tế bào.
  • C. Vì nhiệt độ thấp làm tăng hoạt động của enzyme phân giải.
  • D. Vì các liên kết Hydrogen trong nước bị phá vỡ hoàn toàn.

Câu 23: Một số loài côn trùng nhỏ có thể đi lại trên mặt nước mà không bị chìm. Khả năng này chủ yếu là nhờ tính chất nào của nước?

  • A. Sức căng bề mặt (do lực cố kết của các phân tử nước ở bề mặt).
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Tính phân cực.
  • D. Khả năng hòa tan oxy.

Câu 24: Nước được vận chuyển từ rễ lên lá trong mạch gỗ của thực vật chống lại trọng lực. Quá trình này một phần nhờ vào hiện tượng mao dẫn, mà hiện tượng này lại dựa vào sự kết hợp của hai tính chất nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi.
  • B. Tính dung môi và tính phân cực.
  • C. Lực cố kết (giữa các phân tử nước) và lực bám dính (giữa nước và thành mạch gỗ).
  • D. Khả năng đóng băng và sức căng bề mặt.

Câu 25: Trong số các nguyên tố đa lượng (C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg, Na, Cl), nhóm nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu nên hầu hết các loại đại phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào (Carbohydrate, Lipid, Protein, Nucleic acid)?

  • A. C, H, O, N
  • B. Ca, K, Na, Cl
  • C. P, S, Mg
  • D. Fe, I, Zn, Cu

Câu 26: Nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò gì ở cấp độ phân tử trong các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Tạo thành các chuỗi dài làm khung cấu trúc.
  • B. Tham gia hoạt hóa các enzyme, là thành phần của một số coenzyme hoặc nhóm chức năng.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho các phản ứng.

Câu 27: Liên kết Hydrogen giữa các phân tử nước có thể bị phá vỡ và hình thành lại một cách liên tục. Sự thay đổi trạng thái của nước (đóng băng, bay hơi) liên quan trực tiếp đến sự hình thành hoặc phá vỡ các liên kết này. Điều gì xảy ra với liên kết Hydrogen khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (hơi nước)?

  • A. Các liên kết Hydrogen trở nên mạnh hơn.
  • B. Các liên kết Hydrogen không thay đổi.
  • C. Hầu hết các liên kết Hydrogen giữa các phân tử nước bị phá vỡ.
  • D. Nước chuyển thành hơi mà không cần năng lượng để phá vỡ liên kết.

Câu 28: Một trong những vai trò quan trọng nhất của nước là duy trì môi trường cho các phản ứng hóa học diễn ra. Điều này là do nước có khả năng hòa tan nhiều chất và bản thân nước cũng tham gia trực tiếp vào một số phản ứng, ví dụ như phản ứng thủy phân. Vai trò này nhấn mạnh nước là gì trong tế bào?

  • A. Chất xúc tác chính.
  • B. Nguồn năng lượng chính.
  • C. Chất điều hòa di truyền.
  • D. Môi trường phản ứng và là một chất phản ứng.

Câu 29: Tại sao sự hiện diện của nước với tính chất phân cực và khả năng tạo liên kết Hydrogen lại thiết yếu cho sự sống như chúng ta biết?

  • A. Những tính chất này cho phép nước hoạt động như một dung môi đa năng, môi trường cho phản ứng, và tham gia vào điều hòa nhiệt độ, vận chuyển chất.
  • B. Chỉ vì nước là nguyên liệu cho quang hợp.
  • C. Chỉ vì nước giúp duy trì hình dạng tế bào thực vật.
  • D. Chỉ vì nước là thành phần chính của máu.

Câu 30: Ngoài vai trò cấu trúc, Canxi (Ca) còn là một ion tín hiệu quan trọng trong tế bào, tham gia vào nhiều quá trình như co cơ, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, và các phản ứng đáp ứng tế bào. Điều này cho thấy rằng, bên cạnh việc xây dựng nên các thành phần vật lý, nguyên tố đa lượng còn có thể có vai trò gì?

  • A. Chỉ là chất nền cho enzyme hoạt động.
  • B. Chỉ là nguồn năng lượng dự trữ.
  • C. Tham gia vào quá trình điều hòa và truyền tín hiệu tế bào.
  • D. Chỉ có vai trò trung hòa axit.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: So với tổng số các nguyên tố hóa học trong tự nhiên, số lượng các nguyên tố được xem là cần thiết cho sự sống của sinh vật chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ. Tỉ lệ này xấp xỉ bao nhiêu phần trăm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng trong cơ thể sinh vật, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm chính. Hai nhóm đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Các nguyên tố đa lượng trong cơ thể sinh vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Mặc dù chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể, các nguyên tố vi lượng lại không thể thiếu và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò nổi bật của chúng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nguyên tử Carbon được coi là 'xương sống' của thế giới sống và tạo nên sự đa dạng khổng lồ của các phân tử hữu cơ. Đặc điểm cấu trúc nào của Carbon giúp nó đảm nhận vai trò này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phân tử nước (H₂O) có tính phân cực. Điều này xảy ra do sự khác biệt về độ âm điện giữa Oxygen và Hydrogen. Hãy mô tả đúng sự phân bố điện tích trong phân tử nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tính phân cực của phân tử nước dẫn đến khả năng hình thành liên kết Hydrogen giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử phân cực khác. Liên kết Hydrogen là loại liên kết yếu, nhưng sự hiện diện của nhiều liên kết này mang lại tính chất đặc biệt nào cho nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nước là dung môi phổ biến nhất trong tế bào. Khả năng hòa tan nhiều loại chất của nước chủ yếu là nhờ tính chất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong việc giúp sinh vật duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, ngay cả khi môi trường xung quanh thay đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi trời nóng, nhiều loài động vật có vú (bao gồm cả con người) thực hiện việc đổ mồ hôi hoặc thở gấp để làm mát cơ thể. Cơ chế làm mát này chủ yếu dựa vào tính chất nào của nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nước đóng vai trò là môi trường cho hầu hết các phản ứng hóa sinh diễn ra trong tế bào. Điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong hệ tuần hoàn của động vật và mạch gỗ của thực vật, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, hormone, khí và chất thải. Vai trò này của nước chủ yếu dựa trên tính chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ở thực vật, sự hút nước vào không bào trung tâm giúp tế bào thực vật duy trì trạng thái trương nước, tạo độ cứng cho mô thực vật. Vai trò này của nước liên quan đến chức năng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Sắt (Fe) là một nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với nhiều sinh vật. Ở động vật, sắt là thành phần quan trọng của hemoglobin (trong máu) và myoglobin (trong cơ bắp). Thiếu sắt có thể gây ra bệnh thiếu máu. Điều này cho thấy vai trò chính của sắt ở đây là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Iot (I) là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho tuyến giáp tổng hợp hormone thyroxin. Hormone này điều hòa quá trình trao đổi chất và sự phát triển của cơ thể. Thiếu iot, đặc biệt ở trẻ em, có thể dẫn đến bướu cổ và chậm phát triển trí tuệ. Đây là ví dụ về vai trò nào của nguyên tố vi lượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Canxi (Ca) là một nguyên tố đa lượng rất quan trọng. Ở động vật, canxi là thành phần chính của xương và răng. Ngoài ra, ion Ca²⁺ còn đóng vai trò như một sứ giả thứ cấp trong truyền tín hiệu tế bào và cần thiết cho sự co cơ, đông máu. Điều này minh họa cho vai trò đa dạng nào của nguyên tố đa lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Magie (Mg) là một nguyên tố đa lượng thiết yếu cho thực vật và động vật. Ở thực vật, Mg là thành phần trung tâm của phân tử chlorophyll (diệp lục). Ở động vật, Mg là đồng yếu tố (cofactor) cho nhiều enzyme. Nếu một cây trồng bị thiếu Magie, triệu chứng dễ nhận thấy nhất ở lá là gì và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Kali (K) là một nguyên tố đa lượng quan trọng trong việc duy trì cân bằng ion và áp suất thẩm thấu trong tế bào, cũng như truyền xung thần kinh ở động vật và đóng mở khí khổng ở thực vật. Nếu thiếu Kali, tế bào thực vật có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát sự thoát hơi nước. Điều này liên quan đến vai trò nào của Kali?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao các hợp chất ion như muối ăn (NaCl) lại dễ dàng hòa tan trong nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đường glucose (C₆H₁₂O₆) là một phân tử hữu cơ có nhiều nhóm -OH phân cực. Tại sao đường glucose dễ dàng hòa tan trong nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Dầu ăn là hỗn hợp các lipid, chủ yếu là triglyceride. Các phân tử lipid này có đặc điểm là kị nước (hydrophobic), nghĩa là chúng không hòa tan tốt trong nước. Điều này chủ yếu là do đặc điểm nào về cấu trúc hóa học của chúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao việc bảo quản thực phẩm tươi sống (như rau, củ, quả) trong ngăn đá tủ lạnh (nhiệt độ dưới 0°C) thường làm hỏng cấu trúc tế bào và khiến chúng bị nhũn khi rã đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một số loài côn trùng nhỏ có thể đi lại trên mặt nước mà không bị chìm. Khả năng này chủ yếu là nhờ tính chất nào của nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nước được vận chuyển từ rễ lên lá trong mạch gỗ của thực vật chống lại trọng lực. Quá trình này một phần nhờ vào hiện tượng mao dẫn, mà hiện tượng này lại dựa vào sự kết hợp của hai tính chất nào của nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong số các nguyên tố đa lượng (C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg, Na, Cl), nhóm nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu nên hầu hết các loại đại phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào (Carbohydrate, Lipid, Protein, Nucleic acid)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò gì ở cấp độ phân tử trong các hoạt động sống của tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Liên kết Hydrogen giữa các phân tử nước có thể bị phá vỡ và hình thành lại một cách liên tục. Sự thay đổi trạng thái của nước (đóng băng, bay hơi) liên quan trực tiếp đến sự hình thành hoặc phá vỡ các liên kết này. Điều gì xảy ra với liên kết Hydrogen khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (hơi nước)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một trong những vai trò quan trọng nhất của nước là duy trì môi trường cho các phản ứng hóa học diễn ra. Điều này là do nước có khả năng hòa tan nhiều chất và bản thân nước cũng tham gia trực tiếp vào một số phản ứng, ví dụ như phản ứng thủy phân. Vai trò này nhấn mạnh nước là gì trong tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tại sao sự hiện diện của nước với tính chất phân cực và khả năng tạo liên kết Hydrogen lại thiết yếu cho sự sống như chúng ta biết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ngoài vai trò cấu trúc, Canxi (Ca) còn là một ion tín hiệu quan trọng trong tế bào, tham gia vào nhiều quá trình như co cơ, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, và các phản ứng đáp ứng tế bào. Điều này cho thấy rằng, bên cạnh việc xây dựng nên các thành phần vật lý, nguyên tố đa lượng còn có thể có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Trong cơ thể sống, nguyên tố X đóng vai trò đặc biệt quan trọng nhờ khả năng tạo thành mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Hydrogen (H)

Câu 2: Trong các nguyên tố sau: Fe, Ca, C, Zn, P, K, I, Mg. Nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng?

  • A. Fe
  • B. Ca
  • C. P
  • D. K

Câu 3: Cho các vai trò sau của nước đối với sự sống:
(1) Dung môi hòa tan nhiều chất.
(2) Tham gia vào các phản ứng sinh hóa.
(3) Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
(4) Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
Số vai trò đúng của nước là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây cho nước, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước trong cây?

  • A. Tính phân cực
  • B. Khả năng hòa tan chất
  • C. Lực căng bề mặt và lực kết dính
  • D. Tỉ nhiệt cao

Câu 5: Một người có chế độ ăn thiếu iodine có thể dẫn đến tình trạng sức khỏe nào sau đây?

  • A. Thiếu máu
  • B. Bướu cổ
  • C. Loãng xương
  • D. Suy giảm trí nhớ

Câu 6: Trong tế bào, nước chủ yếu tồn tại ở dạng nào?

  • A. Nước tự do
  • B. Nước liên kết
  • C. Hơi nước
  • D. Nước đá

Câu 7: Tại sao nước có khả năng hòa tan tốt các chất phân cực?

  • A. Do phân tử nước có kích thước nhỏ
  • B. Do liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các phân tử nước
  • C. Do tính phân cực của phân tử nước, tương tác với các chất phân cực khác
  • D. Do nước có tỉ nhiệt cao

Câu 8: Các nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm khối lượng khô của tế bào?

  • A. Dưới 0.01%
  • B. Trên 0.01%
  • C. Khoảng 50%
  • D. Khoảng 90%

Câu 9: Trong cơ thể người, calcium (Ca) là một nguyên tố đa lượng. Vai trò chính của calcium là gì?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu
  • B. Tham gia cấu tạo hormone tuyến giáp
  • C. Hoạt hóa enzyme trong quá trình tiêu hóa
  • D. Thành phần chính của xương và răng, dẫn truyền xung thần kinh

Câu 10: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình luyện tập cường độ cao. Sự thiếu hụt nguyên tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính gây ra tình trạng này?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iodine (I)
  • C. Potassium (K)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 11: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. Các nguyên tử này liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 12: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt 3 cốc, mỗi cốc chứa 100ml nước. Cốc 1 để nhiệt độ phòng, cốc 2 bỏ vào ngăn mát tủ lạnh, cốc 3 bỏ vào ngăn đá tủ lạnh. Sau 2 giờ, cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?

  • A. Cốc 1
  • B. Cốc 2
  • C. Cốc 3
  • D. Cả 3 cốc bằng nhau

Câu 13: Vì sao nước đá (ở 0°C) lại nổi trên mặt nước lỏng (ở 4°C)?

  • A. Do nước đá có màu trắng
  • B. Do nước đá có cấu trúc tinh thể làm giảm mật độ
  • C. Do nước đá lạnh hơn nước lỏng
  • D. Do trọng lượng riêng của nước đá nhẹ hơn

Câu 14: Một loại phân bón NPK có ghi tỉ lệ 16-16-8. Số 8 trong tỉ lệ này biểu thị cho hàm lượng của nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Potassium (K)

Câu 15: Trong cơ thể, nguyên tố phosphorus (P) có vai trò quan trọng trong cấu trúc của phân tử nào sau đây?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Nucleic acid và phospholipid
  • D. Lipid

Câu 16: Hiện tượng "mồ hôi" giúp cơ thể người điều hòa nhiệt độ. Tính chất nào của nước đóng vai trò chính trong hiện tượng này?

  • A. Tính hòa tan
  • B. Nhiệt bay hơi cao
  • C. Tính kết dính
  • D. Tính phân cực

Câu 17: Cho biết nồng độ ion H+ trong môi trường A là 10^-3 M và môi trường B là 10^-8 M. Môi trường nào có tính acid mạnh hơn?

  • A. Môi trường A
  • B. Môi trường B
  • C. Cả hai môi trường có tính acid như nhau
  • D. Không xác định được

Câu 18: Trong cơ thể sinh vật, nguyên tố nào sau đây tham gia vào cấu tạo của hormone thyroxine, hormone điều hòa quá trình trao đổi chất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iodine (I)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 19: Một tế bào thực vật bị mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Tế bào trương lên
  • B. Tế bào phân chia nhanh hơn
  • C. Tế bào hoạt động bình thường
  • D. Tế bào co nguyên sinh

Câu 20: Cho các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen. Nhóm nguyên tố này chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần hóa học của loại hợp chất hữu cơ nào trong tế bào?

  • A. Lipid
  • B. Nucleic acid
  • C. Protein và Carbohydrate
  • D. Vitamin

Câu 21: Để xác định hàm lượng nguyên tố vi lượng trong đất, người ta thường sử dụng phương pháp phân tích nào?

  • A. Sắc ký lớp mỏng
  • B. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
  • C. Điện di
  • D. Ly tâm

Câu 22: Một loại cây trồng có lá màu vàng nhạt, sinh trưởng chậm. Triệu chứng này có thể là do thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Potassium (K)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 23: Tính chất nào của nước giúp cho các loài sinh vật thủy sinh có thể tồn tại được vào mùa đông ở vùng ôn đới khi mặt nước đóng băng?

  • A. Tính hòa tan tốt
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Nước đá có mật độ thấp hơn nước lỏng và khả năng cách nhiệt của lớp băng
  • D. Lực căng bề mặt lớn

Câu 24: Để so sánh hàm lượng nước trong các loại mô khác nhau của thực vật (ví dụ: mô lá, mô rễ, mô thân), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chiết
  • B. Phương pháp sắc ký
  • C. Phương pháp điện di
  • D. Phương pháp sấy khô và xác định khối lượng

Câu 25: Trong cơ thể người, nguyên tố sắt (Fe) là thành phần cấu tạo của hemoglobin. Hemoglobin có vai trò gì?

  • A. Cấu tạo xương và răng
  • B. Vận chuyển oxygen trong máu
  • C. Tham gia quá trình đông máu
  • D. Điều hòa hoạt động enzyme

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố vi lượng?

  • A. Nguyên tố vi lượng không cần thiết cho sự sống
  • B. Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể
  • C. Nguyên tố vi lượng cần thiết với lượng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng
  • D. Nguyên tố vi lượng chỉ tham gia cấu tạo chất vô cơ

Câu 27: Cho biết pH của máu người bình thường được duy trì ổn định ở khoảng 7.35 - 7.45. Hệ đệm nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì pH ổn định của máu?

  • A. Hệ đệm phosphate
  • B. Hệ đệm proteinate
  • C. Hệ đệm hemoglobin
  • D. Hệ đệm bicarbonate

Câu 28: Một bạn học sinh làm thí nghiệm nhỏ: nhỏ vài giọt nước lên bề mặt lá sen. Nước không bị растека mà vo tròn lại. Hiện tượng này được giải thích bởi tính chất nào của nước?

  • A. Lực căng bề mặt
  • B. Tính phân cực
  • C. Khả năng hòa tan
  • D. Nhiệt dung riêng cao

Câu 29: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò là chất...

  • A. Xúc tác
  • B. Nguyên liệu
  • C. Sản phẩm
  • D. Môi trường

Câu 30: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh. Giải thích nào sau đây là đúng về vai trò của nhiệt độ thấp trong việc bảo quản thực phẩm?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng hoạt động của enzyme phân giải
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng lượng nước tự do trong thực phẩm
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt động của vi sinh vật và enzyme, làm chậm quá trình phân hủy
  • D. Nhiệt độ thấp làm biến đổi cấu trúc protein trong thực phẩm, giúp bảo quản lâu hơn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Trong cơ thể sống, nguyên tố X đóng vai trò đặc biệt quan trọng nhờ khả năng tạo thành mạch 'xương sống' của các hợp chất hữu cơ. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong các nguyên tố sau: Fe, Ca, C, Zn, P, K, I, Mg. Nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho các vai trò sau của nước đối với sự sống:
(1) Dung môi hòa tan nhiều chất.
(2) Tham gia vào các phản ứng sinh hóa.
(3) Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
(4) Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
Số vai trò đúng của nước là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây cho nước, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước trong cây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một người có chế độ ăn thiếu iodine có thể dẫn đến tình trạng sức khỏe nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong tế bào, nước chủ yếu tồn tại ở dạng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao nước có khả năng hòa tan tốt các chất phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Các nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm khối lượng khô của tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong cơ thể người, calcium (Ca) là một nguyên tố đa lượng. Vai trò chính của calcium là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình luyện tập cường độ cao. Sự thiếu hụt nguyên tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chính gây ra tình trạng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. Các nguyên tử này liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt 3 cốc, mỗi cốc chứa 100ml nước. Cốc 1 để nhiệt độ phòng, cốc 2 bỏ vào ngăn mát tủ lạnh, cốc 3 bỏ vào ngăn đá tủ lạnh. Sau 2 giờ, cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vì sao nước đá (ở 0°C) lại nổi trên mặt nước lỏng (ở 4°C)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một loại phân bón NPK có ghi tỉ lệ 16-16-8. Số 8 trong tỉ lệ này biểu thị cho hàm lượng của nguyên tố dinh dưỡng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong cơ thể, nguyên tố phosphorus (P) có vai trò quan trọng trong cấu trúc của phân tử nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hiện tượng 'mồ hôi' giúp cơ thể người điều hòa nhiệt độ. Tính chất nào của nước đóng vai trò chính trong hiện tượng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho biết nồng độ ion H+ trong môi trường A là 10^-3 M và môi trường B là 10^-8 M. Môi trường nào có tính acid mạnh hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong cơ thể sinh vật, nguyên tố nào sau đây tham gia vào cấu tạo của hormone thyroxine, hormone điều hòa quá trình trao đổi chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một tế bào thực vật bị mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen. Nhóm nguyên tố này chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần hóa học của loại hợp chất hữu cơ nào trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để xác định hàm lượng nguyên tố vi lượng trong đất, người ta thường sử dụng phương pháp phân tích nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một loại cây trồng có lá màu vàng nhạt, sinh trưởng chậm. Triệu chứng này có thể là do thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tính chất nào của nước giúp cho các loài sinh vật thủy sinh có thể tồn tại được vào mùa đông ở vùng ôn đới khi mặt nước đóng băng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để so sánh hàm lượng nước trong các loại mô khác nhau của thực vật (ví dụ: mô lá, mô rễ, mô thân), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong cơ thể người, nguyên tố sắt (Fe) là thành phần cấu tạo của hemoglobin. Hemoglobin có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố vi lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho biết pH của máu người bình thường được duy trì ổn định ở khoảng 7.35 - 7.45. Hệ đệm nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì pH ổn định của máu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một bạn học sinh làm thí nghiệm nhỏ: nhỏ vài giọt nước lên bề mặt lá sen. Nước không bị растека mà vo tròn lại. Hiện tượng này được giải thích bởi tính chất nào của nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò là chất...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp làm lạnh. Giải thích nào sau đây là đúng về vai trò của nhiệt độ thấp trong việc bảo quản thực phẩm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo nên tất cả các loại đại phân tử hữu cơ chính của tế bào (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid)?

  • A. Oxi (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Nitơ (N)
  • D. Hydro (H)

Câu 2: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

  • A. Do nước là dung môi hòa tan nhiều chất.
  • B. Do nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • C. Do nước có nhiệt dung riêng cao và khả năng bay hơi.
  • D. Do nước có lực căng bề mặt lớn.

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng Iod đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của tuyến giáp. Thiếu Iod có thể dẫn đến bệnh lý nào sau đây?

  • A. Bướu cổ
  • B. Thiếu máu
  • C. Loãng xương
  • D. Đái tháo đường

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây của nước, có lợi cho sự sống?

  • A. Tính phân cực của phân tử
  • B. Lực căng bề mặt và khả năng vận chuyển nước
  • C. Khả năng hòa tan các chất phân cực
  • D. Nhiệt độ sôi cao của nước

Câu 5: Trong các nguyên tố sau: Carbon, Hydro, Oxi, Nitơ, Canxi, Sắt, Kẽm. Nguyên tố nào là nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên protein?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Nitơ (N)

Câu 6: Cho sơ đồ thí nghiệm về sự khuếch tán của chất màu trong nước ở hai nhiệt độ khác nhau (20°C và 80°C). Kết quả nào sau đây có khả năng cao nhất sẽ xảy ra?

  • A. Chất màu khuếch tán nhanh hơn ở 20°C vì nước lạnh hơn.
  • B. Chất màu khuếch tán nhanh hơn ở 80°C vì nhiệt độ cao hơn.
  • C. Tốc độ khuếch tán không đổi ở cả hai nhiệt độ.
  • D. Chất màu không khuếch tán ở cả hai nhiệt độ.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nguyên tố vi lượng trong cơ thể sinh vật?

  • A. Tham gia cấu tạo enzyme và các chất xúc tác sinh học.
  • B. Cần thiết cho nhiều quá trình sinh lý quan trọng.
  • C. Là thành phần chính cấu tạo nên carbohydrate và lipid.
  • D. Thiếu hụt có thể gây ra các bệnh lý đặc trưng.

Câu 8: Tại sao carbon có khả năng tạo nên sự đa dạng vô tận của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Carbon có 4 electron hóa trị, tạo 4 liên kết cộng hóa trị.
  • B. Carbon có kích thước nhỏ, dễ dàng tham gia phản ứng.
  • C. Carbon có tính trơ về mặt hóa học.
  • D. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên.

Câu 9: Trong tế bào, nước tồn tại ở hai dạng chính là nước tự do và nước liên kết. Dạng nước nào đóng vai trò quan trọng hơn trong việc đảm bảo các hoạt động sống của tế bào?

  • B. Nước tự do
  • C. Cả hai dạng nước có vai trò ngang nhau.
  • D. Vai trò của nước phụ thuộc vào loại tế bào.

Câu 10: Cho các nguyên tố sau: Natri (Na), Kali (K), Clo (Cl), Magie (Mg). Chúng thuộc nhóm nguyên tố nào và có vai trò chung gì trong tế bào?

  • A. Vi lượng, cấu tạo enzyme
  • B. Vi lượng, cấu tạo hormone
  • C. Đa lượng, cân bằng điện giải và áp suất thẩm thấu
  • D. Đa lượng, cấu tạo nên protein

Câu 11: Tại sao khi trời nóng, cơ thể người thoát mồ hôi giúp hạ nhiệt?

  • A. Sự bay hơi của mồ hôi lấy đi nhiệt từ cơ thể.
  • B. Mồ hôi làm tăng khả năng dẫn nhiệt của da.
  • C. Mồ hôi làm giảm quá trình trao đổi chất.
  • D. Mồ hôi tạo lớp cách nhiệt trên da.

Câu 12: Trong phân tử nước, nguyên tử oxi mang điện tích âm và nguyên tử hydro mang điện tích dương. Điều này tạo nên tính chất gì cho phân tử nước?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Tính trung tính
  • C. Tính không phân cực
  • D. Tính phân cực

Câu 13: Cho các vai trò sau của nước: (1) Dung môi hòa tan chất dinh dưỡng, (2) Nguyên liệu cho phản ứng thủy phân, (3) Cung cấp năng lượng cho tế bào, (4) Tham gia cấu trúc tế bào. Vai trò nào không phải của nước?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào quyết định phần lớn các đặc tính vật lý và hóa học của nước, như nhiệt dung riêng cao, lực căng bề mặt?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết peptide

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ hoàn toàn nguyên tố Nitơ khỏi môi trường nuôi cấy tế bào thực vật. Hợp chất hữu cơ nào trong tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Vitamin
  • D. Protein và nucleic acid

Câu 16: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp do mất nước và chất điện giải sau khi vận động mạnh. Giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất để giúp vận động viên phục hồi nhanh chóng?

  • A. Uống nước lọc
  • B. Uống dung dịch điện giải (Oresol)
  • C. Nghỉ ngơi hoàn toàn và không uống gì
  • D. Ăn nhiều thức ăn giàu protein

Câu 17: Tại sao nước có thể vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

  • A. Do nước có màu trong suốt.
  • B. Do nước có vị nhạt.
  • C. Do nước là dung môi phân cực, hòa tan nhiều chất.
  • D. Do nước có nhiệt độ sôi cao.

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Magie (Mg)
  • D. Kali (K)

Câu 19: Cho biết vai trò của các nguyên tố sau: (a) Cấu tạo xương và răng, (b) Tham gia dẫn truyền xung thần kinh, (c) Hoạt hóa enzyme. Nguyên tố nào sau đây có thể đảm nhận cả ba vai trò trên?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Natri (Na)
  • C. Kali (K)
  • D. Photpho (P)

Câu 20: Trong cơ thể, nước chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần cấu tạo của tế bào và cơ thể. Tỉ lệ nước trong cơ thể sinh vật thường dao động trong khoảng nào?

  • A. 20 - 40%
  • B. 70 - 90%
  • C. 40 - 60%
  • D. Dưới 20%

Câu 21: So sánh nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng về hàm lượng trong cơ thể và vai trò sinh học chính. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Loại liên kết hóa học mà chúng tạo ra.
  • B. Chức năng cụ thể của từng nguyên tố.
  • C. Khả năng hòa tan trong nước.
  • D. Hàm lượng cần thiết cho cơ thể sinh vật.

Câu 22: Tại sao các phân tử nước có thể liên kết với nhau và với các phân tử phân cực khác?

  • A. Do tính phân cực của phân tử nước.
  • B. Do kích thước nhỏ của phân tử nước.
  • C. Do nước có nhiệt độ sôi cao.
  • D. Do nước có khả năng dẫn điện.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết hydrogen trong nước bị phá vỡ hoàn toàn?

  • A. Nước sẽ trở nên tinh khiết hơn.
  • B. Nước sẽ dẫn điện tốt hơn.
  • C. Các đặc tính quan trọng của nước đối với sự sống sẽ biến mất.
  • D. Nước sẽ trở thành chất không phân cực.

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của ATP (Adenosine Triphosphate), phân tử mang năng lượng chủ yếu của tế bào?

  • A. Carbon (C)
  • B. Nitơ (N)
  • C. Oxi (O)
  • D. Photpho (P)

Câu 25: Một loại cây trồng bị vàng lá, còi cọc, kém phát triển. Phân tích cho thấy cây thiếu một nguyên tố vi lượng cần thiết cho quá trình tổng hợp diệp lục. Nguyên tố đó có thể là gì?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kali (K)
  • D. Magie (Mg)

Câu 26: Trong tế bào, nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa sinh. Tại sao nước lại là môi trường phản ứng lý tưởng?

  • A. Do nước có tính dẫn nhiệt tốt.
  • B. Do nước có nhiệt độ sôi cao.
  • C. Do nước là dung môi phân cực, hòa tan nhiều chất và tạo môi trường cho phản ứng.
  • D. Do nước có lực căng bề mặt lớn.

Câu 27: Nếu hàm lượng nước trong tế bào giảm xuống dưới mức tối thiểu, điều gì sẽ xảy ra với các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường hoạt động trao đổi chất.
  • B. Tế bào sẽ tăng kích thước.
  • C. Tế bào sẽ hoạt động bình thường.
  • D. Các hoạt động sống của tế bào bị chậm lại hoặc ngừng trệ.

Câu 28: Cho các nguyên tố: C, H, O, N, P, S. Nhóm nguyên tố này có vai trò chung nào đối với sự sống?

  • A. Cấu tạo nên các chất vô cơ.
  • B. Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  • C. Tham gia điều hòa hoạt động enzyme.
  • D. Duy trì cân bằng ion trong tế bào.

Câu 29: Vì sao thực vật có thể hút nước từ rễ lên lá, vượt qua trọng lực?

  • A. Do rễ cây có áp suất thẩm thấu cao.
  • B. Do lá cây chủ động bơm nước lên.
  • C. Do lực liên kết giữa các phân tử nước (cohesion) và giữa nước với thành mạch dẫn (adhesion).
  • D. Do trọng lực đẩy nước từ rễ lên lá.

Câu 30: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây tham gia cấu tạo hemoglobin, protein vận chuyển oxi trong máu?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Mangan (Mn)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo nên tất cả các loại đại phân tử hữu cơ chính của tế bào (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng Iod đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của tuyến giáp. Thiếu Iod có thể dẫn đến bệnh lý nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây của nước, có lợi cho sự sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong các nguyên tố sau: Carbon, Hydro, Oxi, Nitơ, Canxi, Sắt, Kẽm. Nguyên tố nào là nguyên tố đa lượng *và* tham gia cấu tạo nên protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho sơ đồ thí nghiệm về sự khuếch tán của chất màu trong nước ở hai nhiệt độ khác nhau (20°C và 80°C). Kết quả nào sau đây *có khả năng cao nhất* sẽ xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của nguyên tố vi lượng trong cơ thể sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao carbon có khả năng tạo nên sự đa dạng vô tận của các hợp chất hữu cơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong tế bào, nước tồn tại ở hai dạng chính là nước tự do và nước liên kết. Dạng nước nào đóng vai trò quan trọng hơn trong việc đảm bảo các hoạt động sống của tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho các nguyên tố sau: Natri (Na), Kali (K), Clo (Cl), Magie (Mg). Chúng thuộc nhóm nguyên tố nào và có vai trò chung gì trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao khi trời nóng, cơ thể người thoát mồ hôi giúp hạ nhiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong phân tử nước, nguyên tử oxi mang điện tích âm và nguyên tử hydro mang điện tích dương. Điều này tạo nên tính chất gì cho phân tử nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho các vai trò sau của nước: (1) Dung môi hòa tan chất dinh dưỡng, (2) Nguyên liệu cho phản ứng thủy phân, (3) Cung cấp năng lượng cho tế bào, (4) Tham gia cấu trúc tế bào. Vai trò nào *không* phải của nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào quyết định phần lớn các đặc tính vật lý và hóa học của nước, như nhiệt dung riêng cao, lực căng bề mặt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ hoàn toàn nguyên tố Nitơ khỏi môi trường nuôi cấy tế bào thực vật. Hợp chất hữu cơ nào trong tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp do mất nước và chất điện giải sau khi vận động mạnh. Giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất để giúp vận động viên phục hồi nhanh chóng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao nước có thể vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải trong cơ thể sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp ở thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho biết vai trò của các nguyên tố sau: (a) Cấu tạo xương và răng, (b) Tham gia dẫn truyền xung thần kinh, (c) Hoạt hóa enzyme. Nguyên tố nào sau đây có thể đảm nhận cả ba vai trò trên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong cơ thể, nước chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần cấu tạo của tế bào và cơ thể. Tỉ lệ nước trong cơ thể sinh vật thường dao động trong khoảng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng về hàm lượng trong cơ thể và vai trò sinh học chính. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao các phân tử nước có thể liên kết với nhau và với các phân tử phân cực khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu liên kết hydrogen trong nước bị phá vỡ hoàn toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của ATP (Adenosine Triphosphate), phân tử mang năng lượng chủ yếu của tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một loại cây trồng bị vàng lá, còi cọc, kém phát triển. Phân tích cho thấy cây thiếu một nguyên tố vi lượng cần thiết cho quá trình tổng hợp diệp lục. Nguyên tố đó có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong tế bào, nước đóng vai trò là môi trường cho các phản ứng hóa sinh. Tại sao nước lại là môi trường phản ứng lý tưởng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu hàm lượng nước trong tế bào giảm xuống dưới mức tối thiểu, điều gì sẽ xảy ra với các hoạt động sống của tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho các nguyên tố: C, H, O, N, P, S. Nhóm nguyên tố này có vai trò chung nào đối với sự sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Vì sao thực vật có thể hút nước từ rễ lên lá, vượt qua trọng lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây tham gia cấu tạo hemoglobin, protein vận chuyển oxi trong máu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo bắt buộc của tất cả các loại phân tử hữu cơ lớn (đại phân tử) trong tế bào sống?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Carbon (C)

Câu 2: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

  • A. Do nước có khả năng hòa tan tốt các chất.
  • B. Do nước có nhiệt dung riêng và nhiệt bay hơi lớn.
  • C. Do các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết ion.
  • D. Do nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone tuyến giáp, có vai trò quan trọng trong điều hòa trao đổi chất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Iodine (I)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây, giúp các loài thực vật có thể vận chuyển nước từ rễ lên lá, vượt qua trọng lực?

  • A. Lực liên kết và lực bám dính.
  • B. Tính phân cực của phân tử nước.
  • C. Khả năng hòa tan các chất.
  • D. Nhiệt dung riêng cao.

Câu 5: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Giải thích nào sau đây là đúng về vai trò của sắt trong cơ thể liên quan đến tình trạng thiếu máu?

  • A. Sắt là thành phần của enzyme tiêu hóa protein.
  • B. Sắt tham gia vào cấu tạo hormone insulin điều hòa đường huyết.
  • C. Sắt là thành phần của hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Sắt cần thiết cho quá trình tổng hợp DNA trong tế bào hồng cầu.

Câu 6: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nước đá (băng) thường nổi trên mặt nước thay vì chìm xuống đáy. Đặc tính nào của nước giải thích hiện tượng này và ý nghĩa sinh học của nó?

  • A. Nước có tính phân cực.
  • B. Nước có sức căng bề mặt lớn.
  • C. Nước có nhiệt dung riêng cao.
  • D. Nước đá có mật độ thấp hơn nước lỏng, giúp bảo vệ sinh vật dưới nước vào mùa đông.

Câu 7: Cho biết các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của protein?

  • A. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Phosphorus
  • B. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Sulfur
  • C. Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus
  • D. Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào sống thiếu nước trầm trọng?

  • A. Các phản ứng hóa học trong tế bào diễn ra nhanh hơn.
  • B. Cấu trúc tế bào trở nên bền vững hơn.
  • C. Các hoạt động trao đổi chất bị rối loạn, tế bào có thể chết.
  • D. Khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải của tế bào tăng lên.

Câu 9: Trong thí nghiệm về tính chất của nước, bạn nhỏ nhỏ giọt nước lên bề mặt đồng xu cho đến khi nước tràn ra. Hiện tượng nước tạo thành giọt lồi trên đồng xu minh họa cho tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Khả năng hòa tan.
  • D. Sức căng bề mặt.

Câu 10: Nguyên tố đa lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn truyền xung thần kinh và co cơ ở động vật?

  • A. Phosphorus (P)
  • B. Calcium (Ca) và Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Sulfur (S)

Câu 11: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 12: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, có vai trò thiết yếu trong quá trình quang hợp?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Manganese (Mn)

Câu 13: Nếu so sánh hàm lượng các nguyên tố hóa học trong cơ thể sống và trong vỏ Trái Đất, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tỷ lệ các nguyên tố trong cơ thể sống và vỏ Trái Đất là tương đương nhau.
  • B. Một số nguyên tố như C, H, O, N chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều trong cơ thể sống so với vỏ Trái Đất.
  • C. Các nguyên tố vi lượng phổ biến hơn trong cơ thể sống so với vỏ Trái Đất.
  • D. Cơ thể sống chỉ chứa các nguyên tố đa lượng, còn vỏ Trái Đất chứa cả đa lượng và vi lượng.

Câu 14: Một vận động viên marathon cần bổ sung nước và chất điện giải (ion khoáng) trong quá trình thi đấu. Vì sao việc bổ sung chất điện giải lại quan trọng?

  • A. Chất điện giải cung cấp năng lượng cho cơ bắp hoạt động.
  • B. Chất điện giải giúp tăng cường khả năng hấp thụ oxygen của máu.
  • C. Chất điện giải giúp duy trì cân bằng nước, điện giải và chức năng thần kinh cơ.
  • D. Chất điện giải là thành phần cấu tạo của tế bào hồng cầu.

Câu 15: Cho các phát biểu sau về vai trò của nước trong cơ thể: (1) Dung môi hòa tan các chất; (2) Tham gia các phản ứng hóa sinh; (3) Điều hòa nhiệt độ; (4) Cung cấp năng lượng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 3

Câu 16: Trong cơ thể, nguyên tố Phosphorus (P) có vai trò quan trọng trong cấu tạo của phân tử nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid (trừ phospholipid)
  • D. Nucleic acid và ATP

Câu 17: Sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng kẽm (Zn) có thể gây ra tình trạng nào ở người?

  • A. Bướu cổ
  • B. Chậm phát triển, suy giảm miễn dịch
  • C. Loãng xương
  • D. Thiếu máu hồng cầu to

Câu 18: Tính chất dung môi phân cực của nước giúp nước thực hiện vai trò nào sau đây trong tế bào và cơ thể?

  • A. Vận chuyển các chất hòa tan và là môi trường cho các phản ứng hóa học.
  • B. Duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào.
  • C. Tạo lực liên kết giữa các phân tử hữu cơ.
  • D. Giúp tế bào chống chịu áp suất cơ học.

Câu 19: Quan sát hình ảnh giọt sương đọng trên lá cây vào buổi sáng, hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

  • A. Tính phân cực
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Sức căng bề mặt
  • D. Khả năng bay hơi

Câu 20: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần quan trọng của các phân tử sinh học nào sau đây?

  • A. Carbohydrate và Lipid
  • B. Protein và Nucleic acid
  • C. Lipid và Nucleic acid
  • D. Carbohydrate và Protein

Câu 21: Điều gì làm cho nguyên tử Carbon trở nên đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ?

  • A. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Carbon có khả năng tạo liên kết ion mạnh.
  • C. Carbon có khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác, kể cả carbon.
  • D. Carbon có kích thước nhỏ và dễ dàng di chuyển trong tế bào.

Câu 22: Trong cơ thể động vật có xương sống, nguyên tố Calcium (Ca) có vai trò chính nào ngoài việc cấu tạo xương và răng?

  • A. Thành phần của hormone insulin.
  • B. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • C. Hoạt hóa enzyme tiêu hóa.
  • D. Tham gia vào quá trình co cơ, đông máu và dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 23: Tại sao nước được gọi là "dung môi của sự sống"?

  • A. Vì nước hòa tan được nhiều chất phân cực và ion, tạo môi trường cho các phản ứng hóa sinh.
  • B. Vì nước chiếm phần lớn khối lượng của tế bào và cơ thể sống.
  • C. Vì nước có khả năng tự phân li tạo ra ion H+ và OH-.
  • D. Vì nước có khả năng hấp thụ và giải phóng nhiệt, giúp điều hòa nhiệt độ.

Câu 24: Nguyên tố Sulfur (S) có vai trò quan trọng trong cấu trúc bậc cao của phân tử nào sau đây?

  • A. DNA
  • B. Carbohydrate
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 25: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Cấu tạo thành tế bào
  • B. Điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt động của khí khổng
  • C. Tổng hợp diệp lục
  • D. Tham gia cố định nitrogen

Câu 26: Phân tử nước có tính phân cực vì điều gì?

  • A. Do phân tử nước có dạng đường gấp khúc.
  • B. Do nguyên tử Hydrogen có kích thước nhỏ hơn nguyên tử Oxygen.
  • C. Do Oxygen có độ âm điện lớn hơn Hydrogen, hút electron mạnh hơn.
  • D. Do phân tử nước có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Câu 27: Để xác định một nguyên tố là đa lượng hay vi lượng trong cơ thể sinh vật, người ta dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Tỷ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố đó trong cơ thể.
  • B. Chức năng sinh học của nguyên tố đó trong cơ thể.
  • C. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
  • D. Khả năng hòa tan của nguyên tố đó trong nước.

Câu 28: Cho sơ đồ thí nghiệm mô tả quá trình khuếch tán màu thực phẩm trong nước ở hai cốc: cốc A chứa nước nóng, cốc B chứa nước lạnh. Màu thực phẩm khuếch tán nhanh hơn ở cốc A. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Nước nóng có độ nhớt cao hơn nước lạnh.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng động năng của các phân tử nước và màu thực phẩm, khuếch tán nhanh hơn.
  • C. Nước nóng có khả năng hòa tan màu thực phẩm tốt hơn nước lạnh.
  • D. Nước lạnh làm giảm sức căng bề mặt, giúp màu thực phẩm dễ dàng lan tỏa.

Câu 29: Một loại phân bón NPK có chứa các nguyên tố Nitrogen (N), Phosphorus (P), và Potassium (K). Vì sao các nguyên tố này lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng?

  • A. Vì chúng là các nguyên tố vi lượng thiết yếu cho cây trồng.
  • B. Vì chúng giúp cây trồng hấp thụ nước và ánh sáng tốt hơn.
  • C. Vì chúng là thành phần cấu tạo của nhiều hợp chất quan trọng như protein, nucleic acid, ATP và tham gia nhiều quá trình sinh lý.
  • D. Vì chúng giúp cây trồng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi.

Câu 30: Nếu một người ăn chay trường (vegan) không chú ý đến chế độ dinh dưỡng, họ có nguy cơ thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào sau đây, thường có nhiều trong thịt và các sản phẩm động vật?

  • A. Iodine (I)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Sắt (Fe) và Vitamin B12 (cobalt trong cấu trúc)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo *bắt buộc* của tất cả các loại phân tử hữu cơ lớn (đại phân tử) trong tế bào sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng nào sau đây là thành phần cấu tạo của hormone tuyến giáp, có vai trò quan trọng trong điều hòa trao đổi chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây, giúp các loài thực vật có thể vận chuyển nước từ rễ lên lá, vượt qua trọng lực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Giải thích nào sau đây là *đúng* về vai trò của sắt trong cơ thể liên quan đến tình trạng thiếu máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nước đá (băng) thường nổi trên mặt nước thay vì chìm xuống đáy. Đặc tính nào của nước giải thích hiện tượng này và ý nghĩa sinh học của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho biết các nguyên tố: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của protein?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào sống thiếu nước trầm trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong thí nghiệm về tính chất của nước, bạn nhỏ nhỏ giọt nước lên bề mặt đồng xu cho đến khi nước tràn ra. Hiện tượng nước tạo thành giọt lồi trên đồng xu minh họa cho tính chất nào của nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nguyên tố đa lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn truyền xung thần kinh và co cơ ở động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, có vai trò thiết yếu trong quá trình quang hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu so sánh hàm lượng các nguyên tố hóa học trong cơ thể sống và trong vỏ Trái Đất, nhận xét nào sau đây là *đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một vận động viên marathon cần bổ sung nước và chất điện giải (ion khoáng) trong quá trình thi đấu. Vì sao việc bổ sung chất điện giải lại quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho các phát biểu sau về vai trò của nước trong cơ thể: (1) Dung môi hòa tan các chất; (2) Tham gia các phản ứng hóa sinh; (3) Điều hòa nhiệt độ; (4) Cung cấp năng lượng. Số phát biểu *đúng* là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong cơ thể, nguyên tố Phosphorus (P) có vai trò quan trọng trong cấu tạo của phân tử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng kẽm (Zn) có thể gây ra tình trạng nào ở người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tính chất *dung môi phân cực* của nước giúp nước thực hiện vai trò nào sau đây trong tế bào và cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quan sát hình ảnh giọt sương đọng trên lá cây vào buổi sáng, hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nguyên tố Nitrogen (N) là thành phần quan trọng của các phân tử sinh học nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì làm cho nguyên tử Carbon trở nên đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong cơ thể động vật có xương sống, nguyên tố Calcium (Ca) có vai trò chính nào ngoài việc cấu tạo xương và răng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao nước được gọi là 'dung môi của sự sống'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nguyên tố Sulfur (S) có vai trò quan trọng trong cấu trúc bậc cao của phân tử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố Potassium (K) có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tử nước có tính phân cực vì điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để xác định một nguyên tố là đa lượng hay vi lượng trong cơ thể sinh vật, người ta dựa vào tiêu chí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho sơ đồ thí nghiệm mô tả quá trình khuếch tán màu thực phẩm trong nước ở hai cốc: cốc A chứa nước nóng, cốc B chứa nước lạnh. Màu thực phẩm khuếch tán nhanh hơn ở cốc A. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một loại phân bón NPK có chứa các nguyên tố Nitrogen (N), Phosphorus (P), và Potassium (K). Vì sao các nguyên tố này lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu một người ăn chay trường (vegan) không chú ý đến chế độ dinh dưỡng, họ có nguy cơ thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào sau đây, thường có nhiều trong thịt và các sản phẩm động vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo nên cả protein và nucleic acid, đóng vai trò trung tâm trong các phân tử sinh học thiết yếu?

  • A. Oxy (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Nitơ (N)
  • D. Hydro (H)

Câu 2: Tại sao nước được coi là dung môi phân cực lý tưởng cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào?

  • A. Do sự phân bố electron không đều trong phân tử, tạo ra đầu tích điện dương và âm.
  • B. Vì liên kết hydrogen giữa các phân tử nước rất mạnh mẽ.
  • C. Do khả năng hấp thụ nhiệt cao, giúp ổn định nhiệt độ.
  • D. Vì kích thước phân tử nước rất nhỏ, dễ dàng len lỏi vào mọi ngóc ngách.

Câu 3: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo ra nhiều đặc tính quan trọng cho sự sống. Đặc tính nào sau đây KHÔNG trực tiếp do liên kết hydrogen tạo ra?

  • A. Sức căng bề mặt cao
  • B. Nhiệt dung riêng cao
  • C. Lực kết dính và bám dính
  • D. Khả năng dẫn điện

Câu 4: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng Sắt (Fe) đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của hemoglobin, protein vận chuyển oxy trong máu. Nếu chế độ ăn thiếu Sắt kéo dài, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Loãng xương do thiếu canxi
  • B. Bướu cổ do thiếu iod
  • C. Thiếu máu do giảm khả năng vận chuyển oxy
  • D. Suy giảm chức năng tuyến giáp do thiếu selen

Câu 5: Một vận động viên marathon cần duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định trong suốt quá trình chạy dài. Đặc tính nào của nước giúp cơ thể vận động viên thực hiện điều này hiệu quả nhất?

  • A. Tính phân cực của nước
  • B. Nhiệt dung riêng cao của nước
  • C. Khả năng hòa tan nhiều chất của nước
  • D. Sức căng bề mặt của nước

Câu 6: Xét về tỷ lệ phần trăm khối lượng trong cơ thể sống, nhóm nguyên tố đa lượng KHÔNG bao gồm nguyên tố nào sau đây?

  • A. Carbon (C)
  • B. Oxy (O)
  • C. Iod (I)
  • D. Nitơ (N)

Câu 7: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia trực tiếp vào phản ứng quan trọng nào sau đây?

  • A. Tổng hợp glucose
  • B. Phân ly nước để tạo oxy
  • C. Cố định carbon dioxide
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của nguyên tố vi lượng trong cơ thể sinh vật?

  • A. Nguyên tố vi lượng chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc tế bào.
  • B. Nguyên tố vi lượng không cần thiết cho sự sống.
  • C. Nguyên tố vi lượng chỉ tham gia vào cấu tạo chất vô cơ.
  • D. Nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của enzyme và nhiều quá trình sinh lý.

Câu 9: Một loại cây trồng bị héo rũ mặc dù đất vẫn đủ ẩm. Nguyên nhân có thể liên quan đến đặc tính nào của nước?

  • A. Nhiệt dung riêng cao
  • B. Tính phân cực
  • C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và thành mạch dẫn
  • D. Khả năng hòa tan chất dinh dưỡng

Câu 10: Tại sao Carbon được gọi là "xương sống" của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Vì Carbon có khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị, tạo mạch carbon đa dạng.
  • B. Vì Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • C. Vì Carbon có khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • D. Vì Carbon rất bền vững và khó bị phân hủy.

Câu 11: Trong tế bào, nước tồn tại ở hai dạng chính là nước tự do và nước liên kết. Dạng nước nào đóng vai trò quan trọng hơn trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của protein và nucleic acid?

  • A. Nước tự do
  • B. Nước liên kết
  • C. Cả hai dạng nước đều có vai trò như nhau
  • D. Không có dạng nước nào đóng vai trò đặc biệt

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây cần thiết cho sự dẫn truyền xung thần kinh và hoạt động của cơ bắp, đặc biệt là ion của nguyên tố đó?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Magie (Mg)
  • C. Natri (Na)
  • D. Clo (Cl)

Câu 13: Điều gì xảy ra với tế bào thực vật khi bị mất nước quá nhiều (mất nước vượt quá khả năng bù đắp)?

  • A. Tế bào chất co lại, màng tế bào tách khỏi thành tế bào (co nguyên sinh).
  • B. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.
  • C. Tế bào hoạt động bình thường nhưng chậm hơn.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong tế bào.

Câu 14: Vì sao các nguyên tố đa lượng lại được gọi là "đa lượng"?

  • A. Vì chúng có nhiều chức năng quan trọng.
  • B. Vì chúng chiếm tỷ lệ lớn về khối lượng trong cơ thể sinh vật.
  • C. Vì chúng tham gia cấu tạo nhiều loại hợp chất hữu cơ.
  • D. Vì chúng có kích thước nguyên tử lớn hơn các nguyên tố khác.

Câu 15: Trong phân tử nước, nguyên tử Oxy mang điện tích âm một phần (δ-) và nguyên tử Hydro mang điện tích dương một phần (δ+). Điều này là do:

  • A. Nguyên tử Oxy có kích thước lớn hơn nguyên tử Hydro.
  • B. Nguyên tử Hydro có nhiều electron hơn nguyên tử Oxy.
  • C. Liên kết giữa Oxy và Hydro là liên kết ion.
  • D. Độ âm điện của Oxy lớn hơn độ âm điện của Hydro.

Câu 16: Cho các nguyên tố sau: K, Fe, Ca, Cu, N, C, Mg, O. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm đa lượng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 17: Một bệnh nhân bị rối loạn đông máu có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Selen (Se)
  • C. Molypden (Mo)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 18: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nước đá nổi trên mặt hồ vào mùa đông có vai trò sinh thái quan trọng nào?

  • A. Cung cấp môi trường sống cho các loài sinh vật trên cạn.
  • B. Cách nhiệt, giúp bảo vệ sinh vật dưới nước khỏi bị đóng băng.
  • C. Tăng cường sự trao đổi khí giữa nước và không khí.
  • D. Phản xạ ánh sáng mặt trời, giảm nhiệt độ nước.

Câu 19: Liên kết nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ, nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm và nhận thấy một chất lỏng X có sức căng bề mặt cao, nhiệt dung riêng lớn và có khả năng hòa tan nhiều chất. Chất lỏng X có khả năng cao là chất nào?

  • A. Nước
  • B. Ethanol
  • C. Dầu ăn
  • D. Benzen

Câu 21: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Kali (K)
  • C. Photpho (P)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước trong cơ thể sinh vật?

  • A. Nước là thành phần cấu tạo chính của tế bào và cơ thể.
  • B. Nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh.
  • C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • D. Nước là dung môi vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải.

Câu 23: Tại sao nước có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các phân tử có kích thước tương đương như methane (CH4)?

  • A. Do phân tử nước nặng hơn methane.
  • B. Do phân tử nước có tính phân cực yếu hơn methane.
  • C. Do liên kết cộng hóa trị trong nước mạnh hơn trong methane.
  • D. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.

Câu 24: Trong hệ thống tuần hoàn của động vật có vú, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng, hormone và chất thải. Vai trò này liên quan đến đặc tính nào của nước?

  • A. Khả năng hòa tan nhiều chất phân cực và ion.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Sức căng bề mặt cao.
  • D. Tính dẫn điện.

Câu 25: Cho sơ đồ phân tử nước. Vùng nào trong phân tử nước mang điện tích âm một phần?

  • A. Nguyên tử Hydro
  • B. Nguyên tử Oxy
  • C. Cả nguyên tử Hydro và Oxy
  • D. Không vùng nào mang điện tích âm

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của hormone tuyến giáp, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất của cơ thể?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Iod (I)

Câu 27: Tại sao nước có thể di chuyển ngược chiều trọng lực trong mạch dẫn của cây?

  • A. Do áp suất rễ đẩy nước từ rễ lên.
  • B. Do lực hấp dẫn của mặt trời.
  • C. Do lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính vào thành mạch.
  • D. Do quá trình quang hợp tạo ra lực hút nước.

Câu 28: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta sử dụng nước đá để bảo quản thực phẩm tươi sống. Điều này dựa trên đặc tính nào của nước?

  • A. Tính phân cực của nước.
  • B. Khả năng hấp thụ nhiệt lớn khi chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.
  • C. Khả năng hòa tan các chất hữu cơ.
  • D. Tính dẫn nhiệt tốt của nước đá.

Câu 29: Để so sánh hàm lượng nguyên tố vi lượng trong các mẫu đất khác nhau, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Sắc ký lớp mỏng (TLC)
  • B. Điện di gel
  • C. Chuẩn độ axit-bazơ
  • D. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

Câu 30: Một tế bào được đặt trong môi trường nhược trương so với tế bào chất. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Nước sẽ đi vào tế bào, làm tế bào trương lên.
  • B. Nước sẽ đi ra khỏi tế bào, làm tế bào co lại.
  • C. Không có sự di chuyển nước.
  • D. Tế bào sẽ bị phá vỡ ngay lập tức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo nên cả protein và nucleic acid, đóng vai trò trung tâm trong các phân tử sinh học thiết yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tại sao nước được coi là dung môi phân cực lý tưởng cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo ra nhiều đặc tính quan trọng cho sự sống. Đặc tính nào sau đây KHÔNG trực tiếp do liên kết hydrogen tạo ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng Sắt (Fe) đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của hemoglobin, protein vận chuyển oxy trong máu. Nếu chế độ ăn thiếu Sắt kéo dài, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một vận động viên marathon cần duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định trong suốt quá trình chạy dài. Đặc tính nào của nước giúp cơ thể vận động viên thực hiện điều này hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Xét về tỷ lệ phần trăm khối lượng trong cơ thể sống, nhóm nguyên tố đa lượng KHÔNG bao gồm nguyên tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia trực tiếp vào phản ứng quan trọng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của nguyên tố vi lượng trong cơ thể sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một loại cây trồng bị héo rũ mặc dù đất vẫn đủ ẩm. Nguyên nhân có thể liên quan đến đặc tính nào của nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao Carbon được gọi là 'xương sống' của các hợp chất hữu cơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong tế bào, nước tồn tại ở hai dạng chính là nước tự do và nước liên kết. Dạng nước nào đóng vai trò quan trọng hơn trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của protein và nucleic acid?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây cần thiết cho sự dẫn truyền xung thần kinh và hoạt động của cơ bắp, đặc biệt là ion của nguyên tố đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điều gì xảy ra với tế bào thực vật khi bị mất nước quá nhiều (mất nước vượt quá khả năng bù đắp)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vì sao các nguyên tố đa lượng lại được gọi là 'đa lượng'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong phân tử nước, nguyên tử Oxy mang điện tích âm một phần (δ-) và nguyên tử Hydro mang điện tích dương một phần (δ+). Điều này là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các nguyên tố sau: K, Fe, Ca, Cu, N, C, Mg, O. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm đa lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một bệnh nhân bị rối loạn đông máu có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong các hệ sinh thái dưới nước, nước đá nổi trên mặt hồ vào mùa đông có vai trò sinh thái quan trọng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Liên kết nào sau đây là liên kết yếu và dễ dàng bị phá vỡ, nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc không gian ba chiều của protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm và nhận thấy một chất lỏng X có sức căng bề mặt cao, nhiệt dung riêng lớn và có khả năng hòa tan nhiều chất. Chất lỏng X có khả năng cao là chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước trong cơ thể sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao nước có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các phân tử có kích thước tương đương như methane (CH4)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong hệ thống tuần hoàn của động vật có vú, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng, hormone và chất thải. Vai trò này liên quan đến đặc tính nào của nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho sơ đồ phân tử nước. Vùng nào trong phân tử nước mang điện tích âm một phần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của hormone tuyến giáp, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất của cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao nước có thể di chuyển ngược chiều trọng lực trong mạch dẫn của cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta sử dụng nước đá để bảo quản thực phẩm tươi sống. Điều này dựa trên đặc tính nào của nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để so sánh hàm lượng nguyên tố vi lượng trong các mẫu đất khác nhau, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một tế bào được đặt trong môi trường nhược trương so với tế bào chất. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của diệp lục, một phân tử quan trọng trong quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Magie (Mg)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng nào đóng vai trò thiết yếu trong việc vận chuyển oxy của máu?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iod (I)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Flo (F)

Câu 3: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước từ rễ lên lá ở thực vật?

  • A. Tính phân cực
  • B. Lực cố kết
  • C. Tính dẫn nhiệt
  • D. Khả năng hòa tan chất

Câu 4: Tại sao carbon được xem là "xương sống" của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Vì carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Vì carbon có khả năng tạo liên kết ion mạnh mẽ.
  • C. Vì carbon có kích thước nguyên tử lớn, dễ dàng liên kết với các nguyên tố khác.
  • D. Vì carbon có 4 electron lớp ngoài cùng, tạo khả năng liên kết cộng hóa trị đa dạng.

Câu 5: Cho biết vai trò nào của nước sau đây là quan trọng nhất trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là trong môi trường nắng nóng?

  • A. Nước là dung môi hòa tan các chất thải.
  • B. Nước tham gia vào các phản ứng thủy phân.
  • C. Nước có nhiệt bay hơi cao, giúp làm mát cơ thể khi bay hơi.
  • D. Nước có lực căng bề mặt lớn, giúp bảo vệ bề mặt tế bào.

Câu 6: Nếu một loại cây trồng bị thiếu hụt nguyên tố kali (K), triệu chứng nào sau đây có khả năng xuất hiện rõ rệt nhất?

  • A. Lá cây chuyển sang màu đỏ tía.
  • B. Mép lá bị vàng úa và khô cháy.
  • C. Thân cây phát triển quá mức, trở nên mềm yếu.
  • D. Rễ cây ngừng phát triển, không hấp thụ được nước.

Câu 7: Phân tử nước có tính phân cực là do?

  • A. Sự khác biệt về độ âm điện giữa nguyên tử oxygen và hydrogen.
  • B. Góc liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen và oxygen là 180 độ.
  • C. Phân tử nước có dạng đường thẳng.
  • D. Nguyên tử oxygen có kích thước lớn hơn nguyên tử hydrogen.

Câu 8: Trong các hệ thống sống, nước đóng vai trò là dung môi hòa tan nhiều chất. Tính chất nào của nước giúp nó trở thành dung môi "vạn năng" như vậy?

  • A. Tính dẫn nhiệt cao.
  • B. Tính phân cực của phân tử.
  • C. Nhiệt dung riêng lớn.
  • D. Lực căng bề mặt cao.

Câu 9: Tại sao các vận động viên thường được khuyên bổ sung thêm muối khoáng (chứa các ion như Na+, Cl-) sau khi vận động mạnh và đổ nhiều mồ hôi?

  • A. Để cung cấp năng lượng tức thời cho cơ bắp.
  • B. Để tăng cường khả năng hấp thụ oxy của máu.
  • C. Để giảm nhiệt độ cơ thể nhanh chóng.
  • D. Để bù đắp lượng muối khoáng bị mất qua mồ hôi, duy trì cân bằng điện giải.

Câu 10: Trong tế bào, nước chủ yếu tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Trạng thái lỏng
  • B. Trạng thái rắn (đá)
  • C. Trạng thái khí (hơi)
  • D. Trạng thái plasma

Câu 11: Liên kết nào sau đây là liên kết yếu, dễ dàng hình thành và phá vỡ, đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như cấu trúc protein và DNA?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 12: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây tươi → Sấy khô → Cân lại. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

  • A. Xác định hàm lượng chất hữu cơ trong cây.
  • B. Xác định hàm lượng nước trong cây.
  • C. So sánh tốc độ sinh trưởng của cây.
  • D. Nghiên cứu quá trình thoát hơi nước của cây.

Câu 13: Nguyên tố nitrogen (N) là thành phần cấu tạo của những loại phân tử sinh học quan trọng nào sau đây?

  • A. Carbohydrate và lipid
  • B. Lipid và steroid
  • C. Carbohydrate và protein
  • D. Protein và nucleic acid

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật khi bị đặt trong môi trường ưu trương (nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tế bào)?

  • A. Tế bào trương phình do nước đi vào.
  • B. Tế bào vỡ ra do áp suất thẩm thấu.
  • C. Tế bào co nguyên sinh do nước đi ra.
  • D. Không có sự thay đổi về hình dạng tế bào.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nguyên tố vi lượng?

  • A. Tham gia cấu tạo enzyme.
  • B. Chỉ đóng vai trò cấu trúc, không tham gia chức năng.
  • C. Cần thiết với lượng rất nhỏ cho cơ thể.
  • D. Thiếu hụt có thể gây ra các bệnh lý.

Câu 16: Tại sao nước đá (ở 0°C) lại có khả năng làm lạnh tốt hơn nước lỏng (ở 0°C) khi cùng khối lượng?

  • A. Vì nước đá có nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Vì nước đá dẫn nhiệt tốt hơn nước lỏng.
  • C. Vì nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • D. Vì nước đá cần hấp thụ nhiệt để chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.

Câu 17: Trong cơ thể, calcium (Ca) là nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng nhất trong chức năng nào sau đây?

  • A. Cấu tạo xương và răng.
  • B. Vận chuyển oxy trong máu.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Điều hòa đường huyết.

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm cho tính chất "kị nước" (hydrophobic) của lipid?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực

Câu 19: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và chất điện giải. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bù đắp lượng nước và chất điện giải đã mất?

  • A. Uống nhiều nước lọc.
  • B. Truyền glucose.
  • C. Uống dung dịch oresol.
  • D. Ăn nhiều thức ăn đặc.

Câu 20: Nguyên tố phosphorus (P) đóng vai trò quan trọng trong phân tử nào sau đây?

  • A. ATP (Adenosine Triphosphate)
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Hemoglobin

Câu 21: Để so sánh hàm lượng nước trong các loại hạt (ví dụ: hạt đậu xanh, hạt lạc, hạt ngô), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chiết bằng dung môi hữu cơ.
  • B. Sấy khô ở nhiệt độ thích hợp và cân lại.
  • C. Đo độ dẫn điện.
  • D. Sử dụng kính hiển vi.

Câu 22: Tính chất nào của nước giúp cho các loài sinh vật thủy sinh có thể sống được ở các vùng nước đóng băng vào mùa đông?

  • A. Nhiệt dung riêng lớn.
  • B. Tính dẫn nhiệt kém.
  • C. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.
  • D. Tính phân cực của phân tử nước.

Câu 23: Nguyên tố sulfur (S) có vai trò quan trọng trong cấu trúc bậc cao của phân tử nào sau đây?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Nucleic acid
  • D. Protein

Câu 24: Cho biết mối liên hệ nào sau đây là đúng giữa nguyên tố vi lượng và enzyme?

  • A. Enzyme luôn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên tố vi lượng.
  • B. Nguyên tố vi lượng có thể là thành phần cấu tạo hoặc hoạt hóa enzyme.
  • C. Nguyên tố vi lượng chỉ ức chế hoạt động của enzyme.
  • D. Enzyme không cần nguyên tố vi lượng để hoạt động.

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia vào quá trình nào sau đây?

  • A. Tổng hợp glucose.
  • B. Hấp thụ ánh sáng.
  • C. Quang phân li nước, giải phóng oxygen.
  • D. Vận chuyển CO2 vào lục lạp.

Câu 26: Nếu một người ăn chay trường (vegan) không chú ý bổ sung đa dạng thực phẩm, họ có nguy cơ thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào sau đây?

  • A. Sắt (Fe) và Kẽm (Zn)
  • B. Calcium (Ca) và Phosphorus (P)
  • C. Sodium (Na) và Potassium (K)
  • D. Magnesium (Mg) và Chlorine (Cl)

Câu 27: Đặc tính nào của nước giúp cho côn trùng như nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?

  • A. Tính dẫn nhiệt.
  • B. Lực căng bề mặt.
  • C. Tính phân cực.
  • D. Khả năng hòa tan chất.

Câu 28: Cho biết vai trò của nước trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho quá trình tiêu hóa.
  • B. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
  • C. Kích thích tiết enzyme tiêu hóa.
  • D. Vừa là dung môi hòa tan, vừa tham gia phản ứng thủy phân thức ăn.

Câu 29: Vì sao nói nước là thành phần vô cơ quan trọng nhất đối với sự sống?

  • A. Vì nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quyết định.
  • B. Vì nước có thể thay thế các chất hữu cơ khác.
  • C. Vì nước chiếm tỉ lệ lớn và có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể.
  • D. Vì nước có cấu trúc đơn giản, dễ dàng được tổng hợp.

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme, nước được sử dụng chủ yếu với vai trò gì?

  • A. Dung môi phản ứng.
  • B. Chất nền của phản ứng.
  • C. Chất xúc tác phản ứng.
  • D. Nguồn cung cấp năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của diệp lục, một phân tử quan trọng trong quá trình quang hợp ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng nào đóng vai trò thiết yếu trong việc vận chuyển oxy của máu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước từ rễ lên lá ở thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại sao carbon được xem là 'xương sống' của các hợp chất hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho biết vai trò nào của nước sau đây là quan trọng nhất trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là trong môi trường nắng nóng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nếu một loại cây trồng bị thiếu hụt nguyên tố kali (K), triệu chứng nào sau đây có khả năng xuất hiện rõ rệt nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tử nước có tính phân cực là do?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong các hệ thống sống, nước đóng vai trò là dung môi hòa tan nhiều chất. Tính chất nào của nước giúp nó trở thành dung môi 'vạn năng' như vậy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao các vận động viên thường được khuyên bổ sung thêm muối khoáng (chứa các ion như Na+, Cl-) sau khi vận động mạnh và đổ nhiều mồ hôi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong tế bào, nước chủ yếu tồn tại ở trạng thái nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Liên kết nào sau đây là liên kết yếu, dễ dàng hình thành và phá vỡ, đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như cấu trúc protein và DNA?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây tươi → Sấy khô → Cân lại. Mục đích của thí nghiệm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nguyên tố nitrogen (N) là thành phần cấu tạo của những loại phân tử sinh học quan trọng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật khi bị đặt trong môi trường ưu trương (nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tế bào)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nguyên tố vi lượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao nước đá (ở 0°C) lại có khả năng làm lạnh tốt hơn nước lỏng (ở 0°C) khi cùng khối lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong cơ thể, calcium (Ca) là nguyên tố đa lượng có vai trò quan trọng nhất trong chức năng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm cho tính chất 'kị nước' (hydrophobic) của lipid?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và chất điện giải. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bù đắp lượng nước và chất điện giải đã mất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nguyên tố phosphorus (P) đóng vai trò quan trọng trong phân tử nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để so sánh hàm lượng nước trong các loại hạt (ví dụ: hạt đậu xanh, hạt lạc, hạt ngô), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tính chất nào của nước giúp cho các loài sinh vật thủy sinh có thể sống được ở các vùng nước đóng băng vào mùa đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nguyên tố sulfur (S) có vai trò quan trọng trong cấu trúc bậc cao của phân tử nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho biết mối liên hệ nào sau đây là đúng giữa nguyên tố vi lượng và enzyme?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, nước vừa là nguyên liệu, vừa tham gia vào quá trình nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu một người ăn chay trường (vegan) không chú ý bổ sung đa dạng thực phẩm, họ có nguy cơ thiếu hụt nguyên tố vi lượng nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đặc tính nào của nước giúp cho côn trùng như nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho biết vai trò của nước trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vì sao nói nước là thành phần vô cơ quan trọng nhất đối với sự sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme, nước được sử dụng chủ yếu với vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể sống, các nguyên tố hóa học được phân loại thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng dựa trên tiêu chí nào sau đây?

  • A. Số lượng electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
  • B. Khả năng tạo liên kết hóa học với các nguyên tố khác.
  • C. Hàm lượng phần trăm khối lượng của chúng trong cơ thể.
  • D. Vai trò sinh học đặc trưng của từng nguyên tố đối với tế bào.

Câu 2: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ vì điều nào sau đây?

  • A. Carbon là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Carbon có khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
  • C. Carbon có kích thước nguyên tử nhỏ, dễ dàng xâm nhập vào tế bào.
  • D. Carbon có tính trơ về mặt hóa học, đảm bảo tính bền vững của hợp chất.

Câu 3: Một vận động viên marathon cần bổ sung điện giải (chất điện ly) sau khi thi đấu. Các chất điện giải này chủ yếu liên quan đến nhóm nguyên tố nào trong cơ thể?

  • A. Nguyên tố đa lượng như Natri (Na), Kali (K), Clo (Cl).
  • B. Nguyên tố vi lượng như Sắt (Fe), Kẽm (Zn), Iốt (I).
  • C. Các nguyên tố phi kim như Oxy (O), Nitơ (N), Hidro (H).
  • D. Các nguyên tố kim loại nặng như Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Cadmium (Cd).

Câu 4: Tại sao nước được xem là dung môi "vạn năng" trong tế bào và cơ thể sống?

  • A. Vì nước có khả năng dẫn nhiệt và điện tốt.
  • B. Vì nước có khả năng bay hơi và ngưng tụ dễ dàng.
  • C. Vì phân tử nước có tính phân cực, dễ dàng tương tác với các chất phân cực và ion.
  • D. Vì nước có khối lượng phân tử nhỏ, dễ dàng thẩm thấu qua màng tế bào.

Câu 5: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào quan trọng cho sự sống?

  • A. Tính axit hoặc bazơ của nước.
  • B. Khả năng phản ứng với các chất hữu cơ.
  • C. Màu sắc trong suốt của nước.
  • D. Sức căng bề mặt, nhiệt dung riêng cao, lực gắn kết và kết dính.

Câu 6: Khi tế bào thực vật bị mất nước, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Vai trò nào của nước bị ảnh hưởng trực tiếp trong hiện tượng này?

  • A. Nước là môi trường cho các phản ứng hóa học.
  • B. Nước duy trì hình dạng và thể tích tế bào.
  • C. Nước tham gia vào quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • D. Nước điều hòa nhiệt độ cho tế bào.

Câu 7: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò gì?

  • A. Nước là chất xúc tác cho các phản ứng quang hợp.
  • B. Nước là sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp.
  • C. Nước là nguyên liệu cung cấp electron và hydrogen cho pha sáng.
  • D. Nước hấp thụ năng lượng ánh sáng để khởi đầu quang hợp.

Câu 8: Thiếu nguyên tố Iốt (I) trong chế độ ăn uống có thể gây ra bệnh bướu cổ. Điều này cho thấy vai trò của Iốt trong cơ thể liên quan đến chức năng nào?

  • A. Chức năng vận chuyển oxy trong máu.
  • B. Chức năng cấu tạo xương và răng.
  • C. Chức năng dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Chức năng tuyến giáp và điều hòa trao đổi chất.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo nên diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Canxi (Ca)
  • D. Kali (K)

Câu 10: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Vai trò chính của sắt trong trường hợp này là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo hemoglobin trong hồng cầu, vận chuyển oxy.
  • B. Tham gia cấu tạo enzyme tiêu hóa protein.
  • C. Tham gia cấu tạo hormone insulin điều hòa đường huyết.
  • D. Tham gia cấu tạo ADN và ARN trong tế bào.

Câu 11: Tại sao nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cho cơ thể sinh vật?

  • A. Vì nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • B. Vì nước có khả năng bay hơi nhanh.
  • C. Vì nước có nhiệt dung riêng cao, hấp thụ và giải phóng nhiệt tốt.
  • D. Vì nước có khả năng hòa tan các chất cách nhiệt.

Câu 12: Trong phân tử nước, nguyên tử Oxygen mang điện tích âm (δ-) và nguyên tử Hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này tạo nên tính chất gì cho phân tử nước?

  • A. Tính trung tính.
  • B. Tính phân cực.
  • C. Tính kị nước.
  • D. Tính dẫn điện.

Câu 13: Nhóm nguyên tố CHONP là thành phần chính của các đại phân tử hữu cơ nào?

  • A. Carbohydrate và lipid.
  • B. Lipid và vitamin.
  • C. Vitamin và muối khoáng.
  • D. Protein và nucleic acid.

Câu 14: Một loại phân bón NPK cung cấp cho cây trồng các nguyên tố đa lượng nào?

  • A. Nitrogen (N), Phosphorus (P), Kali (K).
  • B. Natri (Na), Photpho (P), Canxi (Ca).
  • C. Nitơ (N), Lưu huỳnh (S), Kali (K).
  • D. Natri (Na), Kali (K), Clo (Cl).

Câu 15: Trong cơ thể người, Canxi (Ca) đóng vai trò quan trọng nhất trong chức năng nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxy trong máu.
  • B. Điều hòa đường huyết.
  • C. Cấu tạo xương và răng, dẫn truyền xung thần kinh, co cơ.
  • D. Tổng hợp protein và enzyme.

Câu 16: Cho sơ đồ thí nghiệm: Bình A chứa nước cất, bình B chứa dung dịch muối khoáng. Đặt cả hai bình vào tủ lạnh ở 0°C. Dự đoán hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Cả hai bình đều đóng băng cùng lúc.
  • B. Bình A (nước cất) đóng băng trước bình B (dung dịch muối khoáng).
  • C. Bình B (dung dịch muối khoáng) đóng băng trước bình A (nước cất).
  • D. Không bình nào đóng băng ở 0°C.

Câu 17: Vì sao các loài sinh vật sống dưới nước (ví dụ cá) có thể tồn tại được trong mùa đông khi bề mặt ao hồ đóng băng?

  • A. Vì cá có khả năng chịu lạnh tốt.
  • B. Vì nước đóng băng tỏa nhiệt, làm ấm môi trường.
  • C. Vì băng đá tan ra liên tục, cung cấp nước lỏng.
  • D. Vì nước đá nhẹ hơn nước lỏng, tạo lớp cách nhiệt giữ ấm nước bên dưới.

Câu 18: Phân tích vai trò của liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước đối với sự sống.

  • A. Liên kết cộng hóa trị giữ nguyên tử trong phân tử nước, liên kết hydrogen tạo đặc tính dung môi và nhiệt của nước.
  • B. Cả hai loại liên kết đều tạo nên tính phân cực của nước.
  • C. Liên kết hydrogen tạo nên hình dạng phân tử nước, liên kết cộng hóa trị tạo tính chất lý hóa.
  • D. Cả hai loại liên kết đều dễ dàng bị phá vỡ ở nhiệt độ thường.

Câu 19: Cho biết nồng độ phần trăm khối lượng của một số nguyên tố trong cơ thể người: O (65%), C (18%), H (10%), N (3%), Ca (1.5%), P (1.0%). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất và vai trò chính của nó là gì?

  • A. Nitrogen (N), thành phần của protein và nucleic acid.
  • B. Oxy (O), thành phần chính của nước.
  • C. Carbon (C), tạo nên khung xương của các hợp chất hữu cơ.
  • D. Hydrogen (H), thành phần của nước và các hợp chất hữu cơ.

Câu 20: Một bệnh nhân bị phù nề do suy giảm chức năng thận. Điều này có thể liên quan đến sự rối loạn cân bằng của nguyên tố đa lượng nào trong cơ thể?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Natri (Na) và Kali (K).
  • D. Iốt (I).

Câu 21: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống nước điện giải thay vì chỉ nước lọc sau khi vận động mạnh?

  • A. Vì nước điện giải có vị ngon hơn nước lọc.
  • B. Vì nước điện giải giúp làm mát cơ thể nhanh hơn.
  • C. Vì nước điện giải dễ hấp thụ hơn nước lọc.
  • D. Vì nước điện giải cung cấp cả nước và các ion khoáng bị mất qua mồ hôi.

Câu 22: Trong cơ thể, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Tính chất nào của nước giúp thực hiện vai trò này?

  • A. Tính phân cực và khả năng hòa tan nhiều chất.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Sức căng bề mặt.
  • D. Khả năng bay hơi và ngưng tụ.

Câu 23: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Giải thích tại sao tình trạng này nguy hiểm đến tính mạng.

  • A. Vì tiêu chảy làm mất vitamin và khoáng chất.
  • B. Vì mất nước và điện giải gây rối loạn hoạt động tế bào, tim mạch, thần kinh, có thể dẫn đến tử vong.
  • C. Vì tiêu chảy làm mất năng lượng và suy dinh dưỡng.
  • D. Vì tiêu chảy làm giảm thân nhiệt cơ thể.

Câu 24: Nguyên tố vi lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hoạt hóa enzyme và tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất?

  • A. Iốt (I).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Đồng (Cu).

Câu 25: So sánh hàm lượng nước trong các loại tế bào khác nhau (ví dụ: tế bào não, tế bào cơ, tế bào xương). Tại sao có sự khác biệt này?

  • A. Hàm lượng nước khác nhau tùy chức năng và hoạt động trao đổi chất của tế bào.
  • B. Hàm lượng nước không đổi ở mọi loại tế bào.
  • C. Tế bào xương có hàm lượng nước cao nhất.
  • D. Tế bào não có hàm lượng nước thấp nhất.

Câu 26: Trong cơ thể thực vật, nước di chuyển từ rễ lên lá chủ yếu nhờ cơ chế nào liên quan đến tính chất của nước?

  • A. Áp suất rễ.
  • B. Lực đẩy của mạch gỗ.
  • C. Hoạt động của bơm ion.
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá và tính liên kết, kết dính của nước.

Câu 27: Tại sao khi bị sốt cao, người ta thường dùng khăn ấm lau người để hạ nhiệt?

  • A. Vì nước ấm giúp làm giãn mạch máu.
  • B. Vì nước bay hơi lấy nhiệt từ cơ thể, giúp hạ nhiệt.
  • C. Vì nước ấm giúp tăng cường tuần hoàn máu.
  • D. Vì nước ấm giúp làm giảm đau nhức cơ bắp.

Câu 28: Cho biết vai trò của các nguyên tố sau: K, Ca, Fe, I. Ghép mỗi nguyên tố với một chức năng sinh học tương ứng.

  • A. K - Cấu tạo xương; Ca - Vận chuyển oxy; Fe - Dẫn truyền thần kinh; I - Hormone tuyến giáp.
  • B. K - Hormone tuyến giáp; Ca - Co cơ; Fe - Cấu tạo xương; I - Dẫn truyền thần kinh.
  • C. K - Dẫn truyền thần kinh; Ca - Co cơ, cấu tạo xương; Fe - Vận chuyển oxy; I - Hormone tuyến giáp.
  • D. K - Vận chuyển oxy; Ca - Hormone tuyến giáp; Fe - Dẫn truyền thần kinh; I - Cấu tạo xương.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước trong tế bào?

  • A. Nước là môi trường cho các phản ứng hóa sinh.
  • B. Nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa học.
  • C. Nước vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải.
  • D. Nước cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.

Câu 30: Một học sinh cho rằng: "Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể". Nhận xét về quan điểm này.

  • A. Đúng, nguyên tố đa lượng quan trọng hơn.
  • B. Sai, nguyên tố vi lượng rất quan trọng dù hàm lượng nhỏ, thiếu hụt gây bệnh.
  • C. Chỉ đúng một phần, tùy thuộc vào loại nguyên tố vi lượng.
  • D. Không thể xác định được tầm quan trọng của nguyên tố vi lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong cơ thể sống, các nguyên tố hóa học được phân loại thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng dựa trên tiêu chí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên tố Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ vì điều nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một vận động viên marathon cần bổ sung điện giải (chất điện ly) sau khi thi đấu. Các chất điện giải này chủ yếu liên quan đến nhóm nguyên tố nào trong cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao nước được xem là dung môi 'vạn năng' trong tế bào và cơ thể sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào quan trọng cho sự sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi tế bào thực vật bị mất nước, hiện tượng co nguyên sinh xảy ra. Vai trò nào của nước bị ảnh hưởng trực tiếp trong hiện tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thiếu nguyên tố Iốt (I) trong chế độ ăn uống có thể gây ra bệnh bướu cổ. Điều này cho thấy vai trò của Iốt trong cơ thể liên quan đến chức năng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo nên diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Vai trò chính của sắt trong trường hợp này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cho cơ thể sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong phân tử nước, nguyên tử Oxygen mang điện tích âm (δ-) và nguyên tử Hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này tạo nên tính chất gì cho phân tử nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nhóm nguyên tố CHONP là thành phần chính của các đại phân tử hữu cơ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một loại phân bón NPK cung cấp cho cây trồng các nguyên tố đa lượng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong cơ thể người, Canxi (Ca) đóng vai trò quan trọng nhất trong chức năng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho sơ đồ thí nghiệm: Bình A chứa nước cất, bình B chứa dung dịch muối khoáng. Đặt cả hai bình vào tủ lạnh ở 0°C. Dự đoán hiện tượng nào xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vì sao các loài sinh vật sống dưới nước (ví dụ cá) có thể tồn tại được trong mùa đông khi bề mặt ao hồ đóng băng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích vai trò của liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước và liên kết hydrogen giữa các phân tử nước đối với sự sống.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho biết nồng độ phần trăm khối lượng của một số nguyên tố trong cơ thể người: O (65%), C (18%), H (10%), N (3%), Ca (1.5%), P (1.0%). Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất và vai trò chính của nó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một bệnh nhân bị phù nề do suy giảm chức năng thận. Điều này có thể liên quan đến sự rối loạn cân bằng của nguyên tố đa lượng nào trong cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao các vận động viên thường được khuyên uống nước điện giải thay vì chỉ nước lọc sau khi vận động mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong cơ thể, nước đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Tính chất nào của nước giúp thực hiện vai trò này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Giải thích tại sao tình trạng này nguy hiểm đến tính mạng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nguyên tố vi lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hoạt hóa enzyme và tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh hàm lượng nước trong các loại tế bào khác nhau (ví dụ: tế bào não, tế bào cơ, tế bào xương). Tại sao có sự khác biệt này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong cơ thể thực vật, nước di chuyển từ rễ lên lá chủ yếu nhờ cơ chế nào liên quan đến tính chất của nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao khi bị sốt cao, người ta thường dùng khăn ấm lau người để hạ nhiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho biết vai trò của các nguyên tố sau: K, Ca, Fe, I. Ghép mỗi nguyên tố với một chức năng sinh học tương ứng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước trong tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một học sinh cho rằng: 'Nguyên tố vi lượng không quan trọng bằng nguyên tố đa lượng vì chúng chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể'. Nhận xét về quan điểm này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng phổ biến nhất trong cơ thể sống, chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào và là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Oxygen
  • B. Carbon
  • C. Nitrogen
  • D. Hydrogen

Câu 2: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

  • A. Vì nước có khả năng hòa tan tốt các chất dinh dưỡng.
  • B. Vì nước có tính phân cực mạnh.
  • C. Vì nước có nhiệt dung riêng cao và khả năng bay hơi.
  • D. Vì nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng sắt (Fe) đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của hemoglobin, một protein vận chuyển oxygen trong máu. Thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh gì?

  • A. Bướu cổ
  • B. Thiếu máu
  • C. Loãng xương
  • D. Đái tháo đường

Câu 4: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước là do:

  • A. Sự khác biệt về điện tích giữa oxygen và hydrogen trong phân tử nước.
  • B. Sự chuyển động Brown của các phân tử nước.
  • C. Lực hút Van der Waals giữa các phân tử nước.
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực giữa oxygen và hydrogen.

Câu 5: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình tập luyện cường độ cao. Hiện tượng này có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào sau đây?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iodine (I)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Kali (K)

Câu 6: Tại sao carbon được xem là "xương sống" của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Vì carbon có kích thước nhỏ và nhẹ.
  • B. Vì carbon có độ âm điện cao.
  • C. Vì carbon có 4 electron hóa trị, tạo liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tử khác.
  • D. Vì carbon dễ dàng ion hóa trong dung dịch.

Câu 7: Trong quá trình quang hợp, nước đóng vai trò là:

  • A. Chất xúc tác sinh học.
  • B. Nguồn cung cấp electron và hydrogen.
  • C. Môi trường phản ứng.
  • D. Chất vận chuyển năng lượng.

Câu 8: Nguyên tố nào sau đây cần thiết cho sự hình thành hormone tuyến giáp, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Iodine (I)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 9: Tính chất "dung môi phân cực" của nước giúp nước thực hiện chức năng nào quan trọng trong tế bào?

  • A. Duy trì hình dạng tế bào.
  • B. Điều hòa nhiệt độ tế bào.
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải.

Câu 10: Trong phân tử nước (H₂O), oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do:

  • A. Oxygen có độ âm điện lớn hơn hydrogen.
  • B. Hydrogen có độ âm điện lớn hơn oxygen.
  • C. Oxygen có kích thước lớn hơn hydrogen.
  • D. Hydrogen có kích thước lớn hơn oxygen.

Câu 11: Cho các nguyên tố sau: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Nhóm nguyên tố này chủ yếu cấu tạo nên loại hợp chất hữu cơ nào trong tế bào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein và Nucleic acid
  • D. Vitamin

Câu 12: Một loại cây trồng bị vàng lá, còi cọc, kém phát triển. Sau khi phân tích đất, người ta phát hiện thiếu nguyên tố magnesium. Vì sao thiếu magnesium lại gây ra hiện tượng trên?

  • A. Magnesium cần thiết cho sự tổng hợp protein.
  • B. Magnesium là thành phần của chlorophyll, cần cho quang hợp.
  • C. Magnesium tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • D. Magnesium hoạt hóa nhiều enzyme quan trọng.

Câu 13: Nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng ở thực vật. Cơ chế vận chuyển nước từ rễ lên lá chủ yếu dựa vào tính chất nào của nước?

  • A. Tính dẫn nhiệt.
  • B. Tính trung tính.
  • C. Tính hòa tan.
  • D. Tính liên kết và bám dính.

Câu 14: Trong cơ thể, calcium (Ca) là nguyên tố đa lượng tham gia vào nhiều quá trình sinh lý quan trọng. Hãy chọn phát biểu đúng về vai trò của calcium:

  • A. Chỉ tham gia cấu tạo xương và răng.
  • B. Chỉ có vai trò trong dẫn truyền xung thần kinh.
  • C. Tham gia cấu tạo xương, răng, dẫn truyền xung thần kinh và co cơ.
  • D. Chỉ có vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu.

Câu 15: Tại sao khi bảo quản rau tươi trong ngăn mát tủ lạnh, chúng thường tươi lâu hơn so với để ở nhiệt độ phòng?

  • A. Vì nhiệt độ thấp làm tăng cường quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Vì nhiệt độ thấp làm chậm quá trình mất nước và hoạt động trao đổi chất.
  • C. Vì nhiệt độ thấp làm tăng cường quá trình quang hợp.
  • D. Vì nhiệt độ thấp tiêu diệt hết vi sinh vật gây hại.

Câu 16: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt 3 cốc, mỗi cốc đựng 100ml nước. Cốc 1 để đá, cốc 2 để nhiệt độ phòng, cốc 3 đun nóng. Sau 1 giờ, cốc nào có lượng nước bay hơi nhiều nhất?

  • A. Cốc 1 (để đá)
  • B. Cốc 2 (nhiệt độ phòng)
  • C. Cốc 3 (đun nóng)
  • D. Cả ba cốc bay hơi lượng nước như nhau.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguyên tố vi lượng?

  • A. Cần thiết cho nhiều quá trình sinh lý.
  • B. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể.
  • C. Ví dụ như sắt (Fe), iodine (I), kẽm (Zn).
  • D. Chiếm tỉ lệ lớn hơn 0.01% khối lượng cơ thể.

Câu 18: Nếu một tế bào bị mất nước quá nhiều, điều gì sẽ xảy ra với các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Tế bào sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • B. Các hoạt động sống của tế bào bị rối loạn hoặc ngừng trệ.
  • C. Tế bào sẽ tăng cường tổng hợp protein.
  • D. Tế bào sẽ tăng cường phân chia.

Câu 19: Để xác định một nguyên tố là đa lượng hay vi lượng, người ta dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố trong cơ thể.
  • B. Vai trò của nguyên tố đối với sự sống.
  • C. Khả năng hòa tan của nguyên tố trong nước.
  • D. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Câu 20: Cho biết vai trò của nước trong các quá trình sau: (1) Vận chuyển chất dinh dưỡng, (2) Tham gia phản ứng hóa học, (3) Điều hòa nhiệt độ, (4) Cấu tạo tế bào. Có bao nhiêu vai trò là do tính chất phân cực của nước?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Một người bị phù nề do rối loạn cân bằng nước và muối khoáng trong cơ thể. Nguyên tố nào sau đây có thể liên quan đến tình trạng này?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Natri (Na)
  • D. Kali (K)

Câu 22: Trong các phân tử sinh học, liên kết nào sau đây KHÔNG phải là liên kết cộng hóa trị?

  • A. Liên kết peptide (trong protein)
  • B. Liên kết glycosidic (trong carbohydrate)
  • C. Liên kết phosphodiester (trong nucleic acid)
  • D. Liên kết hydrogen (giữa các phân tử nước)

Câu 23: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Do liên kết hydrogen làm các phân tử nước trong nước đá xa nhau hơn so với nước lỏng.
  • B. Do nước đá có màu trắng nên phản xạ ánh sáng tốt hơn.
  • C. Do nước đá có nhiệt độ thấp hơn nước lỏng.
  • D. Do nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.

Câu 24: Cho biết vai trò của các nguyên tố vi lượng sau: (1) Sắt (Fe), (2) Iodine (I), (3) Kẽm (Zn). Vai trò nào liên quan đến cấu tạo enzyme hoặc hoạt hóa enzyme?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (1) và (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu do thiếu sắt. Biện pháp dinh dưỡng nào sau đây phù hợp để cải thiện tình trạng này?

  • A. Tăng cường ăn các loại quả mọng.
  • B. Tăng cường ăn thịt đỏ và rau xanh đậm.
  • C. Uống nhiều nước chanh.
  • D. Ăn nhiều thực phẩm giàu calcium.

Câu 26: Cho biết các tính chất sau của nước: (1) Tính phân cực, (2) Nhiệt dung riêng cao, (3) Lực liên kết và bám dính, (4) Khả năng hòa tan tốt. Tính chất nào giúp nước vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (2) và (3)
  • D. Cả (1), (3) và (4)

Câu 27: Trong cơ thể người, nguyên tố phosphorus (P) có vai trò quan trọng trong cấu trúc của:

  • A. Carbohydrate và lipid.
  • B. Protein và vitamin.
  • C. Nucleic acid, ATP và phospholipid.
  • D. Enzyme và hormone.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu hàm lượng muối khoáng trong máu tăng quá cao?

  • A. Tế bào sẽ trương phồng do hút nước.
  • B. Tế bào sẽ mất nước và co lại.
  • C. Hoạt động của enzyme trong tế bào tăng lên.
  • D. Quá trình vận chuyển chất qua màng tế bào diễn ra thuận lợi hơn.

Câu 29: Vì sao nước được gọi là "dung môi của sự sống"?

  • A. Vì nước hòa tan được nhiều chất và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
  • B. Vì nước chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
  • C. Vì nước có khả năng tự làm sạch.
  • D. Vì nước có vị ngọt và dễ uống.

Câu 30: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong:

  • A. Cấu tạo thành tế bào.
  • B. Tổng hợp chlorophyll.
  • C. Cấu tạo DNA.
  • D. Điều hòa hoạt động của khí khổng và cân bằng nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng phổ biến nhất trong cơ thể sống, chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào và là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong cơ thể người, nguyên tố vi lượng sắt (Fe) đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của hemoglobin, một protein vận chuyển oxygen trong máu. Thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nước là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình tập luyện cường độ cao. Hiện tượng này có thể liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao carbon được xem là 'xương sống' của các hợp chất hữu cơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong quá trình quang hợp, nước đóng vai trò là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên tố nào sau đây cần thiết cho sự hình thành hormone tuyến giáp, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tính chất 'dung môi phân cực' của nước giúp nước thực hiện chức năng nào quan trọng trong tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong phân tử nước (H₂O), oxygen mang điện tích âm (δ-) và hydrogen mang điện tích dương (δ+). Điều này là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho các nguyên tố sau: Carbon, Hydrogen, Oxygen, Nitrogen, Phosphorus, Sulfur. Nhóm nguyên tố này chủ yếu cấu tạo nên loại hợp chất hữu cơ nào trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một loại cây trồng bị vàng lá, còi cọc, kém phát triển. Sau khi phân tích đất, người ta phát hiện thiếu nguyên tố magnesium. Vì sao thiếu magnesium lại gây ra hiện tượng trên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng ở thực vật. Cơ chế vận chuyển nước từ rễ lên lá chủ yếu dựa vào tính chất nào của nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong cơ thể, calcium (Ca) là nguyên tố đa lượng tham gia vào nhiều quá trình sinh lý quan trọng. Hãy chọn phát biểu đúng về vai trò của calcium:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao khi bảo quản rau tươi trong ngăn mát tủ lạnh, chúng thường tươi lâu hơn so với để ở nhiệt độ phòng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt 3 cốc, mỗi cốc đựng 100ml nước. Cốc 1 để đá, cốc 2 để nhiệt độ phòng, cốc 3 đun nóng. Sau 1 giờ, cốc nào có lượng nước bay hơi nhiều nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nguyên tố vi lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nếu một tế bào bị mất nước quá nhiều, điều gì sẽ xảy ra với các hoạt động sống của tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để xác định một nguyên tố là đa lượng hay vi lượng, người ta dựa vào tiêu chí nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho biết vai trò của nước trong các quá trình sau: (1) Vận chuyển chất dinh dưỡng, (2) Tham gia phản ứng hóa học, (3) Điều hòa nhiệt độ, (4) Cấu tạo tế bào. Có bao nhiêu vai trò là do tính chất phân cực của nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một người bị phù nề do rối loạn cân bằng nước và muối khoáng trong cơ thể. Nguyên tố nào sau đây có thể liên quan đến tình trạng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các phân tử sinh học, liên kết nào sau đây KHÔNG phải là liên kết cộng hóa trị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao nước đá (nước ở thể rắn) lại nổi trên mặt nước lỏng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho biết vai trò của các nguyên tố vi lượng sau: (1) Sắt (Fe), (2) Iodine (I), (3) Kẽm (Zn). Vai trò nào liên quan đến cấu tạo enzyme hoặc hoạt hóa enzyme?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu do thiếu sắt. Biện pháp dinh dưỡng nào sau đây phù hợp để cải thiện tình trạng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho biết các tính chất sau của nước: (1) Tính phân cực, (2) Nhiệt dung riêng cao, (3) Lực liên kết và bám dính, (4) Khả năng hòa tan tốt. Tính chất nào giúp nước vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong cơ thể người, nguyên tố phosphorus (P) có vai trò quan trọng trong cấu trúc của:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu hàm lượng muối khoáng trong máu tăng quá cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vì sao nước được gọi là 'dung môi của sự sống'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố potassium (K) đóng vai trò quan trọng trong:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng phổ biến nhất trong cơ thể sống, chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào và là nền tảng cho các hợp chất hữu cơ?

  • A. Oxy (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Nitơ (N)
  • D. Hydro (H)

Câu 2: Nguyên tố vi lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone тиroxin của tuyến giáp, điều hòa quá trình trao đổi chất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Iod (I)

Câu 3: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

  • A. Vì nước có khả năng hòa tan tốt các chất.
  • B. Vì nước có tính phân cực.
  • C. Vì nước có nhiệt dung riêng cao và khả năng bay hơi.
  • D. Vì nước có lực căng bề mặt lớn.

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây của nước, giúp các loài sinh vật dưới nước có thể tồn tại trong mùa đông lạnh giá?

  • A. Tính hòa tan các chất phân cực.
  • B. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.
  • C. Khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • D. Lực căng bề mặt lớn.

Câu 5: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của xương và răng, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thần kinh và cơ bắp?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Kali (K)
  • C. Natri (Na)
  • D. Magie (Mg)

Câu 6: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình thi đấu. Sự thiếu hụt nguyên tố nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra tình trạng này?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Iod (I)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Kali (K)

Câu 7: Phân tử nước có tính phân cực là do?

  • A. Sự khác biệt về độ âm điện giữa nguyên tử Oxy và Hydro.
  • B. Góc liên kết giữa hai nguyên tử Hydro và Oxy là 180 độ.
  • C. Phân tử nước có dạng đường thẳng.
  • D. Nguyên tử Oxy mang điện tích dương, nguyên tử Hydro mang điện tích âm.

Câu 8: Tại sao các nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng lại vô cùng cần thiết cho sự sống?

  • A. Chúng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ với số lượng lớn.
  • B. Chúng thường là thành phần cấu tạo hoặc hoạt hóa của enzyme và các protein chức năng.
  • C. Chúng chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào.
  • D. Chúng có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 9: Cho các nguyên tố sau: Carbon, Hydro, Oxy, Nitơ, Lưu huỳnh, Phốt pho. Nhóm nguyên tố nào đóng vai trò chính trong cấu tạo nên protein và nucleic acid?

  • A. Carbon, Hydro, Oxy
  • B. Carbon, Hydro, Lưu huỳnh
  • C. Carbon, Hydro, Oxy, Nitơ, Phốt pho
  • D. Oxy, Nitơ, Lưu huỳnh, Phốt pho

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn của nước, giúp nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá ở thực vật, được hình thành chủ yếu do tính chất nào của nước?

  • A. Tính hòa tan tốt.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Khả năng bay hơi.
  • D. Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính của nước với thành mạch dẫn.

Câu 11: Nếu một người bị thiếu máu do thiếu sắt, nguyên tố vi lượng nào cần được bổ sung trong chế độ ăn uống?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Mangan (Mn)

Câu 12: Trong các hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có khả năng liên kết với tối đa bao nhiêu nguyên tử khác?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 4

Câu 13: Khi tế bào bị mất nước quá nhiều, điều gì sẽ xảy ra với các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường hoạt động trao đổi chất.
  • B. Các hoạt động trao đổi chất bị suy giảm hoặc ngừng trệ.
  • C. Tế bào sẽ tăng kích thước để bù đắp lượng nước mất đi.
  • D. Tế bào không bị ảnh hưởng, vẫn hoạt động bình thường.

Câu 14: Trong thí nghiệm chứng minh vai trò của nguyên tố khoáng đối với sự phát triển của cây, nhóm đối chứng thường được trồng trong môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường thiếu hoàn toàn các nguyên tố khoáng.
  • B. Môi trường chỉ chứa một vài nguyên tố khoáng.
  • C. Môi trường chứa đầy đủ các nguyên tố khoáng cần thiết.
  • D. Môi trường chứa các nguyên tố khoáng với nồng độ rất cao.

Câu 15: Một loại cây trồng có lá màu vàng nhạt, đặc biệt là ở các lá già. Triệu chứng này có thể gợi ý sự thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Nitơ (N)
  • B. Kali (K)
  • C. Canxi (Ca)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 16: Liên kết hóa học nào sau đây là liên kết yếu, dễ dàng hình thành và phá vỡ, đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như cấu trúc protein và DNA?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 17: Trong cơ thể, nước tham gia vào quá trình trao đổi chất với vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng.
  • B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • C. Môi trường và dung môi cho các phản ứng hóa học.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải.

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục tố, chất cần thiết cho quá trình quang hợp ở thực vật?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Kali (K)
  • C. Nitơ (N)
  • D. Magie (Mg)

Câu 19: Để bảo quản rau tươi lâu hơn, người ta thường phun nước lên rau. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nước cung cấp chất dinh dưỡng cho rau.
  • B. Nước giúp duy trì độ ẩm, ngăn chặn sự mất nước của tế bào rau.
  • C. Nước làm chậm quá trình hô hấp của rau.
  • D. Nước ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật gây hại.

Câu 20: Trong phân tử nước, nguyên tử oxy mang điện tích âm một phần (δ-) và nguyên tử hydro mang điện tích dương một phần (δ+). Điều này là do?

  • A. Oxy có độ âm điện lớn hơn Hydro, hút electron mạnh hơn.
  • B. Hydro có độ âm điện lớn hơn Oxy, hút electron mạnh hơn.
  • C. Nguyên tử Oxy có kích thước lớn hơn nguyên tử Hydro.
  • D. Nguyên tử Hydro có kích thước lớn hơn nguyên tử Oxy.

Câu 21: Cho các vai trò sau của nước: (1) Dung môi hòa tan các chất, (2) Tham gia phản ứng hóa học, (3) Điều hòa nhiệt độ, (4) Cấu tạo tế bào. Có bao nhiêu vai trò là quan trọng đối với sự sống?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu nguyên tố vi lượng nào cao hơn so với người ăn thịt?

  • A. Iod (I)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 23: Tại sao carbon có thể tạo nên sự đa dạng vô tận của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Tính phổ biến của carbon trong tự nhiên.
  • B. Khả năng tạo 4 liên kết cộng hóa trị và liên kết với chính nó tạo thành mạch carbon.
  • C. Khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • D. Kích thước nhỏ bé của nguyên tử carbon.

Câu 24: Nếu hàm lượng nước trong tế bào giảm xuống dưới mức bình thường, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ chất tan trong tế bào?

  • A. Nồng độ chất tan sẽ giảm xuống.
  • B. Nồng độ chất tan không thay đổi.
  • C. Nồng độ chất tan sẽ tăng lên.
  • D. Nồng độ chất tan sẽ dao động không ổn định.

Câu 25: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước và quang hợp?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Kali (K)
  • C. Nitơ (N)
  • D. Magie (Mg)

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tố đa lượng?

  • A. Chỉ cần thiết với số lượng rất nhỏ trong cơ thể.
  • B. Chủ yếu tham gia cấu tạo enzyme.
  • C. Không tham gia cấu tạo các hợp chất hữu cơ.
  • D. Cần thiết với số lượng lớn và chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể.

Câu 27: Nếu một người bị bệnh còi xương, nguyên tố nào sau đây cần được bổ sung để cải thiện tình trạng bệnh?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Iod (I)
  • D. Kali (K)

Câu 28: Vì sao nước được coi là dung môi phân cực tốt?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị mạnh mẽ giữa Oxy và Hydro.
  • B. Do khả năng tạo liên kết ion với nhiều chất.
  • C. Do tính phân cực của phân tử nước, có thể tương tác với các chất phân cực khác.
  • D. Do kích thước phân tử nước rất nhỏ.

Câu 29: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nước chủ yếu được cung cấp cho thực vật từ nguồn nào?

  • A. Nước biển.
  • B. Nước từ khí quyển.
  • C. Nước trong cơ thể động vật.
  • D. Nước mưa và nước ngầm.

Câu 30: Cho sơ đồ sau mô tả quá trình khuếch tán của một chất qua màng tế bào. Chất nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng tế bào mà không cần protein hỗ trợ?

  • A. Glucose (C6H12O6)
  • B. Oxy (O2)
  • C. Ion Natri (Na+)
  • D. Amino acid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng phổ biến nhất trong cơ thể sống, chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào và là nền tảng cho các hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tố vi lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone тиroxin của tuyến giáp, điều hòa quá trình trao đổi chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vì sao nước có vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên đặc tính nào sau đây của nước, giúp các loài sinh vật dưới nước có thể tồn tại trong mùa đông lạnh giá?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong cơ thể người, nguyên tố nào sau đây là thành phần chính của xương và răng, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thần kinh và cơ bắp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vận động viên bị chuột rút cơ bắp trong quá trình thi đấu. Sự thiếu hụt nguyên tố nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra tình trạng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tử nước có tính phân cực là do?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao các nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng lại vô cùng cần thiết cho sự sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các nguyên tố sau: Carbon, Hydro, Oxy, Nitơ, Lưu huỳnh, Phốt pho. Nhóm nguyên tố nào đóng vai trò chính trong cấu tạo nên protein và nucleic acid?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn của nước, giúp nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá ở thực vật, được hình thành chủ yếu do tính chất nào của nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nếu một người bị thiếu máu do thiếu sắt, nguyên tố vi lượng nào cần được bổ sung trong chế độ ăn uống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có khả năng liên kết với tối đa bao nhiêu nguyên tử khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi tế bào bị mất nước quá nhiều, điều gì sẽ xảy ra với các hoạt động sống của tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong thí nghiệm chứng minh vai trò của nguyên tố khoáng đối với sự phát triển của cây, nhóm đối chứng thường được trồng trong môi trường như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một loại cây trồng có lá màu vàng nhạt, đặc biệt là ở các lá già. Triệu chứng này có thể gợi ý sự thiếu hụt nguyên tố dinh dưỡng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Liên kết hóa học nào sau đây là liên kết yếu, dễ dàng hình thành và phá vỡ, đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học như cấu trúc protein và DNA?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong cơ thể, nước tham gia vào quá trình trao đổi chất với vai trò chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục tố, chất cần thiết cho quá trình quang hợp ở thực vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để bảo quản rau tươi lâu hơn, người ta thường phun nước lên rau. Giải thích nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong phân tử nước, nguyên tử oxy mang điện tích âm một phần (δ-) và nguyên tử hydro mang điện tích dương một phần (δ+). Điều này là do?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các vai trò sau của nước: (1) Dung môi hòa tan các chất, (2) Tham gia phản ứng hóa học, (3) Điều hòa nhiệt độ, (4) Cấu tạo tế bào. Có bao nhiêu vai trò là quan trọng đối với sự sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một người ăn chay trường có nguy cơ thiếu nguyên tố vi lượng nào cao hơn so với người ăn thịt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao carbon có thể tạo nên sự đa dạng vô tận của các hợp chất hữu cơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu hàm lượng nước trong tế bào giảm xuống dưới mức bình thường, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ chất tan trong tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước và quang hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tố đa lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nếu một người bị bệnh còi xương, nguyên tố nào sau đây cần được bổ sung để cải thiện tình trạng bệnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vì sao nước được coi là dung môi phân cực tốt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nước chủ yếu được cung cấp cho thực vật từ nguồn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho sơ đồ sau mô tả quá trình khuếch tán của một chất qua màng tế bào. Chất nào sau đây có khả năng khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng tế bào mà không cần protein hỗ trợ?

Xem kết quả