15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất sử dụng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun nóng một mẫu khoai tây có mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
  • B. Làm chết tế bào, phá hủy tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
  • C. Giúp xanh methylene dễ dàng bám màu hơn vào tinh bột trong khoai tây.
  • D. Loại bỏ các chất gây cản trở sự thấm của xanh methylene.

Câu 2: Sau khi ngâm các miếng khoai tây (một mẫu sống, một mẫu đã đun nóng) vào dung dịch xanh methylene, quan sát nào sau đây phù hợp với kết quả thí nghiệm điển hình?

  • A. Cả hai mẫu đều thấm màu xanh như nhau do xanh methylene khuếch tán tự do.
  • B. Mẫu khoai sống thấm màu xanh đậm hơn mẫu đã đun nóng.
  • C. Mẫu khoai sống ít hoặc không thấm màu xanh, mẫu đã đun nóng thấm màu xanh.
  • D. Cả hai mẫu đều không thấm màu xanh vì màng sinh chất ngăn chặn hoàn toàn.

Câu 3: Kết quả của thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene chứng minh điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

  • A. Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, chỉ cho một số chất đi qua.
  • B. Màng sinh chất là một rào cản hoàn toàn đối với mọi chất màu.
  • C. Màng sinh chất chỉ cho các chất có kích thước lớn đi qua.
  • D. Tính thấm của màng sinh chất không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn nhận thấy phần chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại, tách ra khỏi thành tế bào. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Phản co nguyên sinh.
  • C. Trương nước.
  • D. Tan bào.

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào so với dịch bào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường ưu trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 6: Giải thích nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây ra hiện tượng co nguyên sinh khi tế bào hành tím đặt trong dung dịch NaCl 2%?

  • A. Ion Na+ và Cl- từ dung dịch di chuyển vào trong tế bào, làm tăng áp suất thẩm thấu nội bào.
  • B. Các phân tử nước từ thành tế bào di chuyển ra ngoài vào môi trường ưu trương.
  • C. Thành tế bào co lại do mất nước, kéo theo màng sinh chất.
  • D. Nước từ không bào và tế bào chất di chuyển ra ngoài vào môi trường ưu trương theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 7: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh sau khi đã gây co nguyên sinh cho tế bào biểu bì hành tím, ta cần nhỏ thêm chất lỏng nào vào tiêu bản?

  • A. Dung dịch NaCl 5%.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch đường saccarose 10%.
  • D. Dung dịch NaCl 2% nữa.

Câu 8: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào so với dịch bào?

  • A. Môi trường nhược trương.
  • B. Môi trường đẳng trương.
  • C. Môi trường ưu trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 9: Tại sao khi chuyển tế bào hành tím đã co nguyên sinh sang nước cất lại xảy ra hiện tượng phản co nguyên sinh?

  • A. Nước cất làm cho thành tế bào giãn nở, kéo theo màng sinh chất.
  • B. Các ion NaCl đã ngấm vào tế bào trước đó bị nước cất rửa trôi ra ngoài.
  • C. Nồng độ chất tan trong nước cất thấp hơn dịch bào, khiến nước đi vào tế bào theo cơ chế thẩm thấu.
  • D. Nước cất cung cấp năng lượng cho tế bào phục hồi trạng thái ban đầu.

Câu 10: Một tế bào biểu bì hành tím đã co nguyên sinh nghiêm trọng trong thời gian dài không thể phản co nguyên sinh khi đưa vào nước cất. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

  • A. Nước cất không đủ tinh khiết để gây phản co nguyên sinh.
  • B. Thành tế bào bị hư hại vĩnh viễn trong quá trình co nguyên sinh.
  • C. Nồng độ NaCl trong môi trường ban đầu quá thấp.
  • D. Tế bào đã bị chết do mất nước quá lâu hoặc tổn thương màng không hồi phục.

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch NaCl 0.65% vào tiêu bản tế bào máu ếch, dự đoán hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Tế bào trương lên rồi vỡ ra (tan bào).
  • B. Tế bào co lại và nhăn nheo.
  • C. Tế bào giữ nguyên hình dạng bình thường.
  • D. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.

Câu 12: Giải thích tại sao tế bào máu ếch (tế bào động vật) lại có phản ứng khác với tế bào hành tím (tế bào thực vật) khi đặt trong môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất)?

  • A. Tế bào máu ếch có màng sinh chất dày hơn tế bào thực vật.
  • B. Tế bào máu ếch không có thành tế bào cứng chắc để chống lại áp lực trương nước.
  • C. Tế bào máu ếch có khả năng bơm nước ra ngoài hiệu quả hơn.
  • D. Nước không thể đi vào tế bào máu ếch theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 13: Trong môi trường ưu trương, tế bào máu động vật sẽ có hiện tượng gì?

  • A. Co lại và nhăn nheo do mất nước.
  • B. Trương lên và vỡ ra.
  • C. Giữ nguyên hình dạng.
  • D. Hình thành thành tế bào tạm thời.

Câu 14: Dựa vào nguyên lý thẩm thấu, tại sao việc tưới cây bằng nước muối quá mặn có thể khiến cây bị héo và chết?

  • A. Muối ngăn cản quá trình quang hợp của lá cây.
  • B. Muối làm tắc nghẽn mạch dẫn nước trong thân cây.
  • C. Muối làm tăng nhiệt độ của đất, gây sốc nhiệt cho rễ.
  • D. Nước từ rễ cây di chuyển ra ngoài vào môi trường đất ưu trương, gây mất nước tế bào rễ.

Câu 15: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng chỉ nhỏ nước cất vào tiêu bản tế bào biểu bì hành tím. Sinh viên đó sẽ quan sát thấy gì (với tế bào hành tím khỏe mạnh)?

  • A. Tế bào trương nước tối đa (trạng thái turgor) và giữ nguyên hình dạng nhờ thành tế bào.
  • B. Tế bào co nguyên sinh nhẹ.
  • C. Tế bào trương lên rồi vỡ ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 16: Vai trò chủ yếu của thành tế bào thực vật trong hiện tượng trương nước và co nguyên sinh là gì?

  • A. Điều chỉnh lượng nước đi vào và ra khỏi tế bào.
  • B. Cung cấp sức chống lại áp lực trương nước, ngăn tế bào bị vỡ trong môi trường nhược trương và duy trì hình dạng khi co nguyên sinh.
  • C. Chủ động vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
  • D. Làm tăng tốc độ thẩm thấu của nước.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy quá trình thẩm thấu (di chuyển của nước) qua màng sinh chất?

  • A. Năng lượng ATP.
  • B. Kích thước của phân tử nước.
  • C. Sự chênh lệch nồng độ chất tan (hoặc thế nước) giữa hai bên màng.
  • D. Sự hiện diện của các kênh protein trên màng.

Câu 18: Khi quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi, làm thế nào để nhận biết tế bào đang ở trạng thái co nguyên sinh?

  • A. Toàn bộ tế bào phồng lên và có hình dạng tròn.
  • B. Tế bào giữ nguyên hình dạng nhưng màu sắc nhạt đi.
  • C. Thành tế bào bị vỡ và chất nguyên sinh tràn ra ngoài.
  • D. Phần chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại, tạo khoảng trống giữa màng sinh chất và thành tế bào.

Câu 19: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch đường saccarose có nồng độ tương đương với dung dịch NaCl 2%, kết quả quan sát được trên tế bào hành tím có khả năng sẽ như thế nào?

  • A. Hiện tượng co nguyên sinh vẫn xảy ra tương tự, vì cả hai đều tạo môi trường ưu trương.
  • B. Không xảy ra co nguyên sinh vì đường saccarose không phải là muối ion.
  • C. Tế bào sẽ trương lên do đường saccarose dễ dàng đi vào tế bào.
  • D. Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra nhanh hơn với dung dịch đường.

Câu 20: Giả sử bạn muốn pha một dung dịch đẳng trương với tế bào thực vật để giữ chúng ở trạng thái bình thường trước khi làm thí nghiệm co nguyên sinh. Bạn cần pha dung dịch có nồng độ chất tan như thế nào so với dịch bào?

  • A. Cao hơn dịch bào.
  • B. Tương đương với dịch bào.
  • C. Thấp hơn dịch bào.
  • D. Không chứa bất kỳ chất tan nào.

Câu 21: Tại sao màng sinh chất lại có khả năng chọn lọc trong việc cho các chất đi qua?

  • A. Vì màng sinh chất có cấu tạo hoàn toàn bằng lipid, chỉ cho chất béo đi qua.
  • B. Vì màng sinh chất là một lớp màng chết, không có hoạt động sống.
  • C. Vì các phân tử trên màng luôn chuyển động ngẫu nhiên.
  • D. Vì màng sinh chất có cấu trúc khảm động với lớp kép phospholipid và các protein vận chuyển đặc hiệu.

Câu 22: Một miếng khoai tây sống được ngâm trong dung dịch muối rất đậm đặc. Sau một thời gian, miếng khoai tây có thể sẽ trở nên mềm hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Nước từ tế bào khoai tây di chuyển ra ngoài vào dung dịch muối ưu trương, làm tế bào mất nước và mất trạng thái trương.
  • B. Muối đi vào tế bào khoai tây làm phân giải tinh bột.
  • C. Thành tế bào khoai tây bị muối làm mềm.
  • D. Khoai tây hấp thụ muối và trở nên dẻo hơn.

Câu 23: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch, nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 0.65% (ví dụ 0.4%) vào tiêu bản, bạn sẽ quan sát thấy gì?

  • A. Tế bào co lại và nhăn nheo.
  • B. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ (tan bào).
  • C. Tế bào giữ nguyên hình dạng.
  • D. Tế bào chuyển sang màu đỏ đậm hơn.

Câu 24: Mục đích của việc cắt lát mỏng biểu bì củ hành tím trong thí nghiệm co nguyên sinh là gì?

  • A. Giúp dễ dàng quan sát tế bào dưới kính hiển vi và đảm bảo dung dịch thí nghiệm tiếp xúc nhanh với tế bào.
  • B. Làm chết tế bào để dễ dàng quan sát hơn.
  • C. Tăng cường độ bám dính của tế bào vào lam kính.
  • D. Giúp các tế bào đồng nhất về kích thước.

Câu 25: Khi một tế bào thực vật ở trạng thái trương nước tối đa (turgor), áp suất thẩm thấu của dịch bào so với môi trường bên ngoài là như thế nào?

  • A. Cao hơn môi trường bên ngoài.
  • B. Thấp hơn môi trường bên ngoài.
  • C. Bằng với môi trường bên ngoài.
  • D. Không xác định được vì tế bào đang ở trạng thái cân bằng.

Câu 26: Một tế bào thực vật bị héo nhẹ. Điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái nào?

  • A. Trương nước tối đa.
  • B. Co nguyên sinh hoàn toàn.
  • C. Mất nước nhẹ (trạng thái mềm).
  • D. Tan bào.

Câu 27: Tại sao khi làm thí nghiệm co nguyên sinh, nên chọn lớp biểu bì màu hồng/tím ở mặt trong của củ hành tím?

  • A. Lớp biểu bì này dày hơn, dễ thao tác.
  • B. Lớp biểu bì này không có thành tế bào.
  • C. Lớp biểu bì này có màu sắc tự nhiên đậm, không cần nhuộm.
  • D. Lớp biểu bì này mỏng, dễ bóc, các tế bào có màu sắc (tím) giúp dễ dàng quan sát sự thay đổi thể tích không bào và hiện tượng co nguyên sinh.

Câu 28: Nếu bạn sử dụng củ khoai tây đã để lâu, bị héo để làm thí nghiệm tính thấm với xanh methylene, kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào so với dùng khoai tây tươi?

  • A. Cả hai mẫu (sống và đun nóng) có thể đều thấm màu xanh ở mức độ nhất định do tế bào sống đã bị suy yếu hoặc chết một phần.
  • B. Chỉ mẫu đã đun nóng thấm màu xanh, mẫu sống hoàn toàn không thấm.
  • C. Cả hai mẫu đều không thấm màu xanh.
  • D. Mẫu sống thấm màu xanh mạnh hơn mẫu đã đun nóng.

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của không bào trung tâm trong tế bào thực vật là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Tham gia vào quá trình quang hợp.
  • C. Chứa dịch bào, là nơi chủ yếu xảy ra sự thay đổi thể tích nước gây co nguyên sinh hoặc trương nước.
  • D. Cung cấp năng lượng cho sự vận chuyển chất.

Câu 30: Dựa trên nguyên lý về tính thấm chọn lọc và thẩm thấu, giải thích tại sao người bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy) thường được bù nước bằng dung dịch Oresol thay vì nước lọc đơn thuần?

  • A. Oresol cung cấp năng lượng cho tế bào hấp thụ nước nhanh hơn.
  • B. Oresol là dung dịch đẳng trương hoặc hơi nhược trương so với dịch cơ thể, chứa cả nước và các ion cần thiết, giúp bù nước và điện giải hiệu quả mà không gây sốc thẩm thấu cho tế bào.
  • C. Nước lọc đơn thuần sẽ bị màng tế bào ruột ngăn chặn hoàn toàn.
  • D. Oresol làm tăng áp suất thẩm thấu trong ruột, kéo nước từ cơ thể vào lòng ruột.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất sử dụng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, việc đun nóng một mẫu khoai tây có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Sau khi ngâm các miếng khoai tây (một mẫu sống, một mẫu đã đun nóng) vào dung dịch xanh methylene, quan sát nào sau đây phù hợp với kết quả thí nghiệm điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Kết quả của thí nghiệm với khoai tây và xanh methylene chứng minh điều gì về màng sinh chất của tế bào sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn nhận thấy phần chất nguyên sinh và màng sinh chất co lại, tách ra khỏi thành tế bào. Hiện tượng này gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào so với dịch bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Giải thích nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây ra hiện tượng co nguyên sinh khi tế bào hành tím đặt trong dung dịch NaCl 2%?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh sau khi đã gây co nguyên sinh cho tế bào biểu bì hành tím, ta cần nhỏ thêm chất lỏng nào vào tiêu bản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào so với dịch bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tại sao khi chuyển tế bào hành tím đã co nguyên sinh sang nước cất lại xảy ra hiện tượng phản co nguyên sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một tế bào biểu bì hành tím đã co nguyên sinh nghiêm trọng trong thời gian dài không thể phản co nguyên sinh khi đưa vào nước cất. Nguyên nhân có khả năng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch NaCl 0.65% vào tiêu bản tế bào máu ếch, dự đoán hiện tượng xảy ra là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giải thích tại sao tế bào máu ếch (tế bào động vật) lại có phản ứng khác với tế bào hành tím (tế bào thực vật) khi đặt trong môi trường nhược trương (ví dụ: nước cất)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong môi trường ưu trương, tế bào máu động vật sẽ có hiện tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Dựa vào nguyên lý thẩm thấu, tại sao việc tưới cây bằng nước muối quá mặn có thể khiến cây bị héo và chết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng chỉ nhỏ nước cất vào tiêu bản tế bào biểu bì hành tím. Sinh viên đó sẽ quan sát thấy gì (với tế bào hành tím khỏe mạnh)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vai trò chủ yếu của thành tế bào thực vật trong hiện tượng trương nước và co nguyên sinh là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy quá trình thẩm thấu (di chuyển của nước) qua màng sinh chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi quan sát tế bào biểu bì hành tím dưới kính hiển vi, làm thế nào để nhận biết tế bào đang ở trạng thái co nguyên sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch đường saccarose có nồng độ tương đương với dung dịch NaCl 2%, kết quả quan sát được trên tế bào hành tím có khả năng sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giả sử bạn muốn pha một dung dịch đẳng trương với tế bào thực vật để giữ chúng ở trạng thái bình thường trước khi làm thí nghiệm co nguyên sinh. Bạn cần pha dung dịch có nồng độ chất tan như thế nào so với dịch bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tại sao màng sinh chất lại có khả năng chọn lọc trong việc cho các chất đi qua?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một miếng khoai tây sống được ngâm trong dung dịch muối rất đậm đặc. Sau một thời gian, miếng khoai tây có thể sẽ trở nên mềm hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch, nếu bạn vô tình nhỏ dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 0.65% (ví dụ 0.4%) vào tiêu bản, bạn sẽ quan sát thấy gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Mục đích của việc cắt lát mỏng biểu bì củ hành tím trong thí nghiệm co nguyên sinh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi một tế bào thực vật ở trạng thái trương nước tối đa (turgor), áp suất thẩm thấu của dịch bào so với môi trường bên ngoài là như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một tế bào thực vật bị héo nhẹ. Điều này cho thấy tế bào đang ở trạng thái nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao khi làm thí nghiệm co nguyên sinh, nên chọn lớp biểu bì màu hồng/tím ở mặt trong của củ hành tím?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu bạn sử dụng củ khoai tây đã để lâu, bị héo để làm thí nghiệm tính thấm với xanh methylene, kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào so với dùng khoai tây tươi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, vai trò của không bào trung tâm trong tế bào thực vật là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa trên nguyên lý về tính thấm chọn lọc và thẩm thấu, giải thích tại sao người bị mất nước nghiêm trọng (ví dụ do tiêu chảy) thường được bù nước bằng dung dịch Oresol thay vì nước lọc đơn thuần?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, tại sao miếng khoai tây ở ống nghiệm đun sôi lại bị thấm màu xanh, trong khi miếng ở ống nghiệm không đun lại không hoặc ít bị thấm màu?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng kích thước lỗ trên thành tế bào, cho phép xanh methylene đi qua dễ dàng.
  • B. Đun sôi làm phân giải xanh methylene thành các phân tử nhỏ hơn dễ thấm qua màng.
  • C. Đun sôi làm chết tế bào, phá hủy tính thấm chọn lọc của màng sinh chất, cho phép xanh methylene đi vào.
  • D. Miếng khoai tây đun sôi hấp thụ xanh methylene tốt hơn do phản ứng hóa học.

Câu 2: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm khoai tây và xanh methylene như mô tả, nhưng thay dung dịch xanh methylene bằng dung dịch đường saccarose 30%. Dự đoán hiện tượng quan sát được ở miếng khoai tây sống (không đun) sau một thời gian ngâm.

  • A. Miếng khoai tây sẽ trương lên do nước đi vào tế bào.
  • B. Tế bào khoai tây có thể bị co nguyên sinh do nước đi ra khỏi tế bào.
  • C. Đường saccarose sẽ dễ dàng thấm vào tế bào khoai tây.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra vì màng sinh chất không thấm đường.

Câu 3: So sánh sự khác biệt chính về cơ chế thấm của xanh methylene vào tế bào khoai tây giữa miếng đun sôi và miếng không đun trong thí nghiệm thực hành.

  • A. Ở miếng không đun, màng sinh chất sống duy trì tính thấm chọn lọc; ở miếng đun sôi, tính thấm chọn lọc bị mất.
  • B. Ở miếng không đun, thành tế bào ngăn cản; ở miếng đun sôi, thành tế bào bị phá hủy.
  • C. Ở miếng không đun, xanh methylene bị phân giải; ở miếng đun sôi, xanh methylene không bị phân giải.
  • D. Ở miếng không đun, tế bào thực hiện vận chuyển chủ động đẩy xanh methylene ra ngoài; ở miếng đun sôi, quá trình này dừng lại.

Câu 4: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím, dung dịch NaCl 2% được sử dụng. Dung dịch này đóng vai trò là môi trường gì đối với tế bào hành?

  • A. Môi trường đẳng trương.
  • B. Môi trường ưu trương.
  • C. Môi trường nhược trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 5: Mô tả hiện tượng quan sát được ở tế bào biểu bì củ hành tím khi xảy ra co nguyên sinh.

  • A. Toàn bộ tế bào co lại, bao gồm cả thành tế bào.
  • B. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.
  • C. Chất nguyên sinh co lại và màng sinh chất tách ra khỏi thành tế bào.
  • D. Nhân tế bào di chuyển ra sát thành tế bào.

Câu 6: Giải thích cơ chế khiến tế bào biểu bì củ hành tím bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch NaCl 2%.

  • A. Nước từ trong tế bào (có nồng độ chất tan thấp hơn) di chuyển ra môi trường ngoài (có nồng độ chất tan cao hơn) theo cơ chế thẩm thấu.
  • B. Ion Na+ và Cl- từ môi trường ngoài di chuyển nhanh chóng vào trong tế bào, làm tăng áp suất thẩm thấu bên trong.
  • C. Tế bào chủ động bơm nước ra ngoài để cân bằng nồng độ chất tan.
  • D. Thành tế bào bị co lại, ép chất nguyên sinh vào bên trong.

Câu 7: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím đã bị co nguyên sinh, bạn cần chuyển tế bào đó sang môi trường nào?

  • A. Tiếp tục để trong dung dịch NaCl 2%.
  • B. Dung dịch NaCl 5%.
  • C. Nước cất (hoặc dung dịch nhược trương).
  • D. Dung dịch có nồng độ chất tan tương đương với dịch bào.

Câu 8: Tại sao khi chuyển tế bào hành tím đã co nguyên sinh sang nước cất nhưng đôi khi lại không quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh?

  • A. Nước cất quá tinh khiết nên không thể thẩm thấu vào tế bào.
  • B. Tế bào đã bị chết do thời gian co nguyên sinh quá lâu hoặc điều kiện khác.
  • C. Thành tế bào bị phá hủy trong quá trình co nguyên sinh.
  • D. Chất nguyên sinh đã đông đặc vĩnh viễn.

Câu 9: Khi nhỏ dung dịch NaCl 0.65% vào tiêu bản tế bào máu ếch, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết 0.65% NaCl là đẳng trương với dịch bào của ếch)

  • A. Tế bào máu trương lên và vỡ ra.
  • B. Tế bào máu co lại và nhăn nheo.
  • C. Tế bào máu trương lên nhưng không vỡ.
  • D. Tế bào máu giữ nguyên hình dạng bình thường.

Câu 10: Nếu chuyển tế bào máu ếch từ dung dịch NaCl 0.65% sang nước cất, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

  • A. Tế bào máu trương lên và vỡ (hiện tượng tan bào).
  • B. Tế bào máu co lại.
  • C. Tế bào máu giữ nguyên hình dạng.
  • D. Tế bào máu thực hiện phản co nguyên sinh.

Câu 11: Giải thích tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương, trong khi tế bào động vật lại có thể bị vỡ.

  • A. Tế bào thực vật có màng sinh chất dày hơn.
  • B. Tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc bên ngoài màng sinh chất, chống lại áp lực thẩm thấu.
  • C. Tế bào thực vật có khả năng chủ động đẩy nước ra ngoài.
  • D. Tế bào động vật có kích thước nhỏ hơn nên dễ vỡ hơn.

Câu 12: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật là minh chứng rõ ràng nhất cho quá trình vận chuyển nào qua màng sinh chất?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán qua kênh protein.
  • C. Thẩm thấu (Osmosis).
  • D. Vận chuyển khối.

Câu 13: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ thấp hơn 2% (ví dụ 0.5%), bạn dự đoán tốc độ co nguyên sinh sẽ như thế nào so với khi dùng dung dịch 2%?

  • A. Nhanh hơn.
  • B. Chậm hơn hoặc không xảy ra nếu dung dịch quá nhược trương/đẳng trương.
  • C. Giống nhau.
  • D. Tốc độ không phụ thuộc vào nồng độ dung dịch.

Câu 14: Quan sát hình ảnh tế bào thực vật cho thấy chất nguyên sinh co lại, tạo thành một khối tròn nhăn nheo nằm giữa thành tế bào và màng sinh chất. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Phản co nguyên sinh.
  • C. Trương nước.
  • D. Tan bào.

Câu 15: Một sinh viên đặt một lát khoai tây sống vào dung dịch X và thấy lát khoai tây cứng hơn ban đầu. Sau đó, chuyển lát khoai tây này sang dung dịch Y và thấy nó mềm đi. Kết luận nào sau đây về tính chất của dung dịch X và Y là đúng?

  • A. Dung dịch X là ưu trương, dung dịch Y là nhược trương.
  • B. Dung dịch X là nhược trương, dung dịch Y là ưu trương.
  • C. Dung dịch X là đẳng trương, dung dịch Y là ưu trương.
  • D. Dung dịch X là ưu trương, dung dịch Y là đẳng trương.

Câu 16: Trong thí nghiệm khoai tây, mục đích của việc sử dụng nước cất trong ống nghiệm đối chứng (ống không đun) là gì?

  • A. Để làm cho khoai tây trương lên.
  • B. Để hòa tan xanh methylene tốt hơn.
  • C. Để tạo môi trường ưu trương.
  • D. Để so sánh kết quả với ống nghiệm xử lý nhiệt, làm nổi bật vai trò của màng sống.

Câu 17: Nếu bạn vô tình làm rơi một ít tế bào máu ếch vào dung dịch đường rất đậm đặc (ví dụ 50%), hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tế bào sẽ trương phồng lên và vỡ.
  • B. Tế bào sẽ giữ nguyên hình dạng.
  • C. Tế bào sẽ bị co lại mạnh mẽ và nhăn nheo.
  • D. Đường sẽ nhanh chóng đi vào trong tế bào.

Câu 18: Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc là do cấu trúc nào của nó quyết định?

  • A. Lớp kép phospholipid.
  • B. Các sợi protein cytoskeleton bên trong.
  • C. Thành phần carbohydrate trên bề mặt.
  • D. Sự hiện diện của các protein xuyên màng và protein kênh chuyên hóa.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự vận chuyển nước qua màng tế bào theo cơ chế thẩm thấu?

  • A. Co nguyên sinh ở tế bào thực vật.
  • B. Tế bào máu bị tan bào trong nước cất.
  • C. Lá cây bị héo khi bón phân quá liều.
  • D. Ion K+ được bơm vào bên trong tế bào thần kinh.

Câu 20: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch. Sau một thời gian, thể tích của không bào trung tâm tăng lên và áp lực lên thành tế bào tăng đáng kể. Dung dịch đó là:

  • A. Ưu trương.
  • B. Nhược trương.
  • C. Đẳng trương.
  • D. Bão hòa chất tan.

Câu 21: Tại sao khi làm thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng tế bào biểu bì củ hành tím lại thuận lợi cho việc quan sát?

  • A. Tế bào có kích thước lớn, dễ tách lớp biểu bì mỏng và có màu sắc tự nhiên của không bào.
  • B. Tế bào không có thành tế bào.
  • C. Tế bào thực hiện quang hợp mạnh mẽ.
  • D. Tế bào có khả năng di chuyển.

Câu 22: Trong các thí nghiệm thực hành, việc làm thay đổi nồng độ dung dịch xung quanh tế bào nhằm mục đích chính là để nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến sự vận chuyển qua màng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Sự chênh lệch nồng độ chất tan (gradient thẩm thấu).
  • D. pH của môi trường.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của việc tế bào thực vật bị mất nước do đặt trong môi trường ưu trương?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước.
  • C. Tan bào.
  • D. Phản co nguyên sinh.

Câu 24: Tại sao cần sử dụng dung dịch sinh lý (như NaCl 0.65% cho ếch) khi quan sát tế bào máu động vật dưới kính hiển vi?

  • A. Dung dịch sinh lý giúp tế bào máu trương lên dễ quan sát hơn.
  • B. Dung dịch sinh lý cung cấp dinh dưỡng cho tế bào máu.
  • C. Dung dịch sinh lý là đẳng trương, giúp tế bào máu giữ được hình dạng và kích thước bình thường.
  • D. Dung dịch sinh lý làm chết tế bào máu để cố định tiêu bản.

Câu 25: Nếu bạn đặt một tế bào thực vật đã bị co nguyên sinh vào một dung dịch đẳng trương, bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ trương nước hoàn toàn.
  • B. Tế bào sẽ tiếp tục co nguyên sinh mạnh hơn.
  • C. Tế bào sẽ vỡ ra.
  • D. Tế bào sẽ ở trạng thái co nguyên sinh hoặc chỉ phản co nguyên sinh rất chậm nếu có một chút chênh lệch nồng độ.

Câu 26: Trong thí nghiệm khoai tây, nếu sử dụng một loại thuốc nhuộm có phân tử rất lớn, không thể đi qua màng sinh chất ngay cả khi bị phá hủy bởi nhiệt, bạn dự đoán kết quả ở cả hai ống nghiệm (đun và không đun) sẽ như thế nào?

  • A. Cả hai miếng khoai tây đều không bị thấm màu hoặc thấm rất ít.
  • B. Miếng đun sôi bị thấm màu, miếng không đun không bị thấm.
  • C. Miếng không đun bị thấm màu, miếng đun sôi không bị thấm.
  • D. Cả hai miếng đều bị thấm màu như nhau.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng trong việc ngâm rau củ quả vào nước để giữ độ tươi hoặc làm chúng mọng nước trở lại?

  • A. Co nguyên sinh.
  • B. Trương nước (hoặc phản co nguyên sinh).
  • C. Khuếch tán.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 28: Khi quan sát tiêu bản tế bào biểu bì hành tím trong môi trường nhược trương, áp lực nào sẽ tăng lên đáng kể bên trong tế bào, đẩy chất nguyên sinh áp sát vào thành tế bào?

  • A. Áp suất trương nước (turgor pressure).
  • B. Áp suất thẩm thấu của môi trường ngoài.
  • C. Áp suất khí quyển.
  • D. Áp suất riêng phần của nước.

Câu 29: Một tế bào động vật được đặt vào một dung dịch và bị co lại. Khi chuyển sang một dung dịch khác, tế bào đó lại trương lên và vỡ. Dung dịch đầu tiên và dung dịch thứ hai lần lượt là:

  • A. Nhược trương và ưu trương.
  • B. Ưu trương và nhược trương.
  • C. Đẳng trương và ưu trương.
  • D. Ưu trương và đẳng trương.

Câu 30: Quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất được chia thành hai loại chính dựa trên việc có hay không cần năng lượng. Thẩm thấu (osmosis) là một dạng của:

  • A. Vận chuyển thụ động.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Vận chuyển khối.
  • D. Thực bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, tại sao miếng khoai tây ở ống nghiệm đun sôi lại bị thấm màu xanh, trong khi miếng ở ống nghiệm không đun lại không hoặc ít bị thấm màu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm khoai tây và xanh methylene như mô tả, nhưng thay dung dịch xanh methylene bằng dung dịch đường saccarose 30%. Dự đoán hiện tượng quan sát được ở miếng khoai tây sống (không đun) sau một thời gian ngâm.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh sự khác biệt chính về cơ chế thấm của xanh methylene vào tế bào khoai tây giữa miếng đun sôi và miếng không đun trong thí nghiệm thực hành.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím, dung dịch NaCl 2% được sử dụng. Dung dịch này đóng vai trò là môi trường gì đối với tế bào hành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Mô tả hiện tượng quan sát được ở tế bào biểu bì củ hành tím khi xảy ra co nguyên sinh.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Giải thích cơ chế khiến tế bào biểu bì củ hành tím bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch NaCl 2%.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì củ hành tím đã bị co nguyên sinh, bạn cần chuyển tế bào đó sang môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao khi chuyển tế bào hành tím đã co nguyên sinh sang nước cất nhưng đôi khi lại không quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi nhỏ dung dịch NaCl 0.65% vào tiêu bản tế bào máu ếch, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết 0.65% NaCl là đẳng trương với dịch bào của ếch)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nếu chuyển tế bào máu ếch từ dung dịch NaCl 0.65% sang nước cất, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Giải thích tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương, trong khi tế bào động vật lại có thể bị vỡ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật là minh chứng rõ ràng nhất cho quá trình vận chuyển nào qua màng sinh chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu sử dụng dung dịch NaCl có nồng độ *thấp hơn* 2% (ví dụ 0.5%), bạn dự đoán tốc độ co nguyên sinh sẽ như thế nào so với khi dùng dung dịch 2%?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Quan sát hình ảnh tế bào thực vật cho thấy chất nguyên sinh co lại, tạo thành một khối tròn nhăn nheo nằm giữa thành tế bào và màng sinh chất. Tế bào này đang ở trạng thái nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một sinh viên đặt một lát khoai tây sống vào dung dịch X và thấy lát khoai tây cứng hơn ban đầu. Sau đó, chuyển lát khoai tây này sang dung dịch Y và thấy nó mềm đi. Kết luận nào sau đây về tính chất của dung dịch X và Y là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong thí nghiệm khoai tây, mục đích của việc sử dụng nước cất trong ống nghiệm đối chứng (ống không đun) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nếu bạn vô tình làm rơi một ít tế bào máu ếch vào dung dịch đường rất đậm đặc (ví dụ 50%), hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc là do cấu trúc nào của nó quyết định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến sự vận chuyển nước qua màng tế bào theo cơ chế thẩm thấu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một tế bào thực vật được đặt vào một dung dịch. Sau một thời gian, thể tích của không bào trung tâm tăng lên và áp lực lên thành tế bào tăng đáng kể. Dung dịch đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tại sao khi làm thí nghiệm co nguyên sinh, việc sử dụng tế bào biểu bì củ hành tím lại thuận lợi cho việc quan sát?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các thí nghiệm thực hành, việc làm thay đổi nồng độ dung dịch xung quanh tế bào nhằm mục đích chính là để nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến sự vận chuyển qua màng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của việc tế bào thực vật bị mất nước do đặt trong môi trường ưu trương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tại sao cần sử dụng dung dịch sinh lý (như NaCl 0.65% cho ếch) khi quan sát tế bào máu động vật dưới kính hiển vi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nếu bạn đặt một tế bào thực vật đã bị co nguyên sinh vào một dung dịch đẳng trương, bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong thí nghiệm khoai tây, nếu sử dụng một loại thuốc nhuộm có phân tử rất lớn, không thể đi qua màng sinh chất ngay cả khi bị phá hủy bởi nhiệt, bạn dự đoán kết quả ở cả hai ống nghiệm (đun và không đun) sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng trong việc ngâm rau củ quả vào nước để giữ độ tươi hoặc làm chúng mọng nước trở lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi quan sát tiêu bản tế bào biểu bì hành tím trong môi trường nhược trương, áp lực nào sẽ tăng lên đáng kể bên trong tế bào, đẩy chất nguyên sinh áp sát vào thành tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một tế bào động vật được đặt vào một dung dịch và bị co lại. Khi chuyển sang một dung dịch khác, tế bào đó lại trương lên và vỡ. Dung dịch đầu tiên và dung dịch thứ hai lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất được chia thành hai loại chính dựa trên việc có hay không cần năng lượng. Thẩm thấu (osmosis) là một dạng của:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về tính thấm của màng sinh chất, một sinh viên tiến hành đun sôi một lát khoai tây trước khi ngâm vào dung dịch phẩm màu xanh methylene. Lát khoai tây đối chứng không qua đun sôi. Kết quả nào sau đây có thể được sinh viên quan sát?

  • A. Cả hai lát khoai tây đều không thấm màu xanh methylene.
  • B. Lát khoai tây đã đun sôi thấm màu xanh methylene, lát khoai tây đối chứng không thấm.
  • C. Lát khoai tây đối chứng thấm màu xanh methylene, lát khoai tây đã đun sôi không thấm.
  • D. Cả hai lát khoai tây đều thấm màu xanh methylene như nhau.

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

  • A. Môi trường đẳng trương
  • B. Môi trường nhược trương
  • C. Môi trường ưu trương
  • D. Nước cất

Câu 3: Một tế bào hồng cầu được đặt trong một cốc chứa dung dịch. Sau một thời gian, tế bào hồng cầu bị vỡ. Dung dịch trong cốc có thể là môi trường gì so với tế bào hồng cầu?

  • A. Đẳng trương
  • B. Nhược trương
  • C. Ưu trương
  • D. Bão hòa

Câu 4: Loại hình vận chuyển các chất qua màng sinh chất nào sau đây không tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào?

  • A. Khuếch tán có hỗ trợ
  • B. Bơm Na-K
  • C. Nhập bào
  • D. Xuất bào

Câu 5: Vì sao nồng độ muối khoáng trong đất cao có thể gây "cháy" lá ở thực vật?

  • A. Muối khoáng làm tăng quá trình thoát hơi nước qua khí khổng.
  • B. Muối khoáng ngăn cản quá trình hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • C. Nồng độ muối cao tạo môi trường ưu trương, làm tế bào rễ mất nước.
  • D. Muối khoáng gây độc trực tiếp cho tế bào lá.

Câu 6: Cho các chất sau: O2, CO2, glucose, ion Na+, protein kích thước lớn. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

  • A. O2 và CO2
  • B. Glucose và ion Na+
  • C. Protein kích thước lớn
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 7: Loại protein màng nào đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein thụ thể
  • C. Protein cấu trúc
  • D. Protein bơm

Câu 8: Trong quá trình nhập bào, màng sinh chất biến dạng để bao lấy các chất đưa vào tế bào. Điều gì cung cấp năng lượng trực tiếp cho sự biến dạng này?

  • A. Gradient nồng độ của chất cần nhập bào
  • B. Động năng của các phân tử nước
  • C. ATP
  • D. Ánh sáng

Câu 9: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch glucose 5%. Nồng độ chất tan bên trong tế bào là 1%. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

  • A. Tế bào sẽ trương lên và vỡ
  • B. Tế bào sẽ trương lên nhưng không vỡ
  • C. Tế bào sẽ bị co lại
  • D. Tế bào không thay đổi hình dạng

Câu 10: Phân tử nước di chuyển qua màng sinh chất chủ yếu bằng con đường nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản qua lớp phospholipid kép
  • B. Kênh aquaporin và khuếch tán đơn giản
  • C. Vận chuyển chủ động qua protein bơm
  • D. Nhập bào

Câu 11: Để bảo quản rau tươi, người ta thường phun sương nhẹ lên rau trong các siêu thị. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giữ rau trong môi trường nhược trương giúp tế bào rau không bị mất nước.
  • B. Phun sương giúp tăng cường quá trình hô hấp của tế bào rau.
  • C. Nước phun sương cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào rau.
  • D. Phun sương giúp ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn vào tế bào rau.

Câu 12: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, việc quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2% và sau đó nhỏ nước cất nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định kích thước tế bào biểu bì hành tây.
  • B. Chứng minh tính thấm chọn lọc của màng sinh chất và khả năng phản hồi của tế bào.
  • C. Quan sát hình dạng nhân tế bào biểu bì hành tây.
  • D. So sánh cấu trúc tế bào trước và sau khi xử lý nhiệt.

Câu 13: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào lấy các phân tử lớn như protein và polysaccharide vào bên trong?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ
  • C. Vận chuyển chủ động qua protein bơm
  • D. Nhập bào

Câu 14: Điều gì quyết định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
  • B. Kích thước của tế bào.
  • C. Cấu trúc và thành phần của màng sinh chất, đặc biệt là protein màng.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 15: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái trương nước. Môi trường xung quanh tế bào so với dịch tế bào là môi trường gì?

  • A. Đẳng trương
  • B. Nhược trương
  • C. Ưu trương
  • D. Bão hòa

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả quá trình vận chuyển chất X qua màng sinh chất cần protein vận chuyển và tiêu thụ ATP. Đây là hình thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 17: Tại sao khi ngâm rau sống trong nước muối loãng, một số loại rau lại bị héo?

  • A. Nước muối làm mất chất dinh dưỡng trong tế bào rau.
  • B. Muối khoáng gây độc cho tế bào rau.
  • C. Nước muối làm tăng quá trình thoát hơi nước của rau.
  • D. Nước muối loãng tạo môi trường ưu trương hơn tế bào rau, làm tế bào mất nước.

Câu 18: Trong cơ thể người, bơm Na-K có vai trò quan trọng trong việc duy trì...

  • A. Cân bằng nhiệt độ cơ thể.
  • B. Điện thế màng và nồng độ ion Na+, K+ khác nhau giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
  • C. Áp suất thẩm thấu của máu.
  • D. pH nội bào.

Câu 19: Hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ không xảy ra nếu tế bào thực vật...

  • A. Đã bị chết trước khi đưa vào môi trường nhược trương.
  • B. Có thành tế bào dày.
  • C. Ở trong môi trường nhược trương quá lâu.
  • D. Không có không bào trung tâm.

Câu 20: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.8%. Môi trường nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng tan bào nếu tế bào đó là tế bào động vật?

  • A. Dung dịch sucrose 1.0%
  • B. Dung dịch NaCl 0.9%
  • C. Dung dịch glucose 0.8%
  • D. Nước cất

Câu 21: Quá trình thực bào ở tế bào bạch cầu là một ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán có hỗ trợ
  • B. Vận chuyển chủ động qua protein bơm
  • C. Nhập bào
  • D. Xuất bào

Câu 22: Trong ống nghiệm chứa tế bào hồng cầu và dung dịch X, người ta quan sát thấy tế bào hồng cầu giữ nguyên hình dạng. Dung dịch X có thể là môi trường gì?

  • A. Đẳng trương
  • B. Nhược trương
  • C. Ưu trương
  • D. Cả nhược trương và ưu trương

Câu 23: Để tăng tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất, tế bào có thể...

  • A. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Tăng diện tích bề mặt màng sinh chất hoặc tăng gradient nồng độ.
  • C. Giảm nồng độ chất tan bên ngoài tế bào.
  • D. Ức chế hoạt động của protein kênh.

Câu 24: Một loại thuốc chỉ có thể xâm nhập vào tế bào đích thông qua protein thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào. Cơ chế vận chuyển thuốc này giống với...

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Khuếch tán có hỗ trợ
  • D. Thẩm thấu

Câu 25: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch sucrose 2%, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Vì sao?

  • A. Có, vì dung dịch sucrose 2% vẫn là môi trường ưu trương so với tế bào.
  • B. Không, vì sucrose không thể thấm vào tế bào.
  • C. Có, nhưng tốc độ co nguyên sinh sẽ chậm hơn.
  • D. Không, vì sucrose là đường nên không gây co nguyên sinh.

Câu 26: Khi tế bào thực vật bị mất nước quá nhiều, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

  • A. Tế bào sẽ tự điều chỉnh để cân bằng lại lượng nước.
  • B. Tế bào sẽ trương phồng lên.
  • C. Tế bào sẽ phản co nguyên sinh.
  • D. Tế bào sẽ bị co nguyên sinh необратимое và có thể chết.

Câu 27: Loại tế bào nào trong cơ thể người có thể thực hiện quá trình thực bào mạnh mẽ nhất?

  • A. Tế bào hồng cầu
  • B. Tế bào bạch cầu
  • C. Tế bào biểu mô
  • D. Tế bào thần kinh

Câu 28: Để vận chuyển glucose từ nơi có nồng độ thấp vào tế bào, tế bào cần sử dụng hình thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Thẩm thấu

Câu 29: Một thí nghiệm sử dụng tế bào thực vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan tăng dần. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi thể tích tế bào theo nồng độ chất tan của môi trường?

  • A. Đồ thị đường thẳng đi lên (thể tích tăng tuyến tính với nồng độ)
  • B. Đồ thị đường thẳng nằm ngang (thể tích không đổi theo nồng độ)
  • C. Đồ thị đường cong đi lên (thể tích tăng chậm rồi nhanh theo nồng độ)
  • D. Đồ thị đường cong đi xuống (thể tích giảm dần khi nồng độ tăng)

Câu 30: Trong môi trường đẳng trương, sự di chuyển của nước qua màng sinh chất diễn ra như thế nào?

  • A. Nước chỉ di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.
  • B. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào với tốc độ bằng nhau.
  • C. Nước chỉ di chuyển từ bên trong ra ngoài tế bào.
  • D. Nước ngừng di chuyển qua màng sinh chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong thí nghiệm về tính thấm của màng sinh chất, một sinh viên tiến hành đun sôi một lát khoai tây trước khi ngâm vào dung dịch phẩm màu xanh methylene. Lát khoai tây đối chứng không qua đun sôi. Kết quả nào sau đây có thể được sinh viên quan sát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một tế bào hồng cầu được đặt trong một cốc chứa dung dịch. Sau một thời gian, tế bào hồng cầu bị vỡ. Dung dịch trong cốc có thể là môi trường gì so với tế bào hồng cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Loại hình vận chuyển các chất qua màng sinh chất nào sau đây không tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Vì sao nồng độ muối khoáng trong đất cao có thể gây 'cháy' lá ở thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho các chất sau: O2, CO2, glucose, ion Na+, protein kích thước lớn. Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Loại protein màng nào đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong quá trình nhập bào, màng sinh chất biến dạng để bao lấy các chất đưa vào tế bào. Điều gì cung cấp năng lượng trực tiếp cho sự biến dạng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một tế bào động vật được đặt trong dung dịch glucose 5%. Nồng độ chất tan bên trong tế bào là 1%. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tử nước di chuyển qua màng sinh chất chủ yếu bằng con đường nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để bảo quản rau tươi, người ta thường phun sương nhẹ lên rau trong các siêu thị. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, việc quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2% và sau đó nhỏ nước cất nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào lấy các phân tử lớn như protein và polysaccharide vào bên trong?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điều gì quyết định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái trương nước. Môi trường xung quanh tế bào so với dịch tế bào là môi trường gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả quá trình vận chuyển chất X qua màng sinh chất cần protein vận chuyển và tiêu thụ ATP. Đây là hình thức vận chuyển nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao khi ngâm rau sống trong nước muối loãng, một số loại rau lại bị héo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong cơ thể người, bơm Na-K có vai trò quan trọng trong việc duy trì...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hiện tượng phản co nguyên sinh sẽ không xảy ra nếu tế bào thực vật...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.8%. Môi trường nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng tan bào nếu tế bào đó là tế bào động vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Quá trình thực bào ở tế bào bạch cầu là một ví dụ về hình thức vận chuyển nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong ống nghiệm chứa tế bào hồng cầu và dung dịch X, người ta quan sát thấy tế bào hồng cầu giữ nguyên hình dạng. Dung dịch X có thể là môi trường gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để tăng tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất, tế bào có thể...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một loại thuốc chỉ có thể xâm nhập vào tế bào đích thông qua protein thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào. Cơ chế vận chuyển thuốc này giống với...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch sucrose 2%, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi tế bào thực vật bị mất nước quá nhiều, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Loại tế bào nào trong cơ thể người có thể thực hiện quá trình thực bào mạnh mẽ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để vận chuyển glucose từ nơi có nồng độ thấp vào tế bào, tế bào cần sử dụng hình thức vận chuyển nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một thí nghiệm sử dụng tế bào thực vật được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan tăng dần. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi thể tích tế bào theo nồng độ chất tan của môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong môi trường đẳng trương, sự di chuyển của nước qua màng sinh chất diễn ra như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Gradient nồng độ chất tan
  • B. Tính thấm của màng sinh chất
  • C. Kích thước và tính chất hóa học của chất tan
  • D. Năng lượng ATP

Câu 2: Cho các chất sau: (1) O₂, (2) CO₂, (3) Glucose, (4) Ion Na⁺, (5) Nước. Những chất nào có thể di chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất bằng phương thức khuếch tán đơn giản?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2), (5)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (3), (4), (5)

Câu 3: Loại protein màng nào đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất, thường được gọi là "bơm"?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein thụ thể
  • C. Protein tải (protein vận chuyển)
  • D. Protein cấu trúc

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động là gì?

  • A. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP, vận chuyển thụ động thì không.
  • B. Vận chuyển chủ động chỉ xảy ra ở tế bào động vật, vận chuyển thụ động ở tế bào thực vật.
  • C. Vận chuyển chủ động luôn cần protein vận chuyển, vận chuyển thụ động thì không cần.
  • D. Vận chuyển chủ động di chuyển chất tan từ nơi có nồng độ thấp đến nơi cao, vận chuyển thụ động ngược lại.

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường ưu trương
  • C. Môi trường đẳng trương
  • D. Nước cất

Câu 6: Trong thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào biểu bì hành tây, dung dịch NaCl 10% đóng vai trò là môi trường gì so với tế bào?

  • A. Môi trường đẳng trương
  • B. Môi trường ưu trương
  • C. Môi trường nhược trương
  • D. Môi trường bão hòa

Câu 7: Để làm thí nghiệm phản co nguyên sinh, tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh cần được chuyển sang môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường ưu trương
  • C. Môi trường đẳng trương
  • D. Môi trường ưu trương khác

Câu 8: Tại sao tế bào động vật không có hiện tượng co nguyên sinh tương tự như tế bào thực vật?

  • A. Tế bào động vật có kích thước nhỏ hơn tế bào thực vật.
  • B. Màng sinh chất của tế bào động vật không thấm nước.
  • C. Tế bào động vật không có thành tế bào.
  • D. Tế bào động vật có khả năng điều chỉnh áp suất thẩm thấu tốt hơn.

Câu 9: Kênh aquaporin là loại protein kênh đặc biệt cho phép vận chuyển nhanh chóng chất nào qua màng sinh chất?

  • A. Ion Na⁺
  • B. Glucose
  • C. Oxy
  • D. Nước

Câu 10: Vận chuyển chất nào sau đây cần sự tham gia của protein tải nhưng KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?

  • A. Ion K⁺ ngược chiều gradient nồng độ
  • B. Glucose theo chiều gradient nồng độ
  • C. Amino acid ngược chiều gradient nồng độ
  • D. Protein có kích thước lớn

Câu 11: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào lấy các giọt chất lỏng ngoại bào vào bên trong tế bào?

  • A. Thực bào
  • B. Xuất bào
  • C. Ẩm bào
  • D. Khuếch tán tăng cường

Câu 12: Quá trình xuất bào (exocytosis) có vai trò gì quan trọng đối với tế bào?

  • A. Bài tiết các chất thải và sản phẩm tổng hợp ra khỏi tế bào.
  • B. Hấp thụ các chất dinh dưỡng từ môi trường bên ngoài.
  • C. Phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản.
  • D. Tổng hợp các protein màng.

Câu 13: Bơm Na⁺-K⁺ là một ví dụ điển hình của loại hình vận chuyển nào và có vai trò gì?

  • A. Vận chuyển thụ động, duy trì cân bằng ion trong tế bào.
  • B. Khuếch tán tăng cường, vận chuyển Na⁺ và K⁺ theo gradient nồng độ.
  • C. Vận chuyển thụ động, tạo ra gradient nồng độ cho vận chuyển thụ động khác.
  • D. Vận chuyển chủ động bậc một, duy trì gradient nồng độ ion Na⁺ và K⁺ qua màng.

Câu 14: Trong vận chuyển thứ cấp (vận chuyển phối hợp), năng lượng được sử dụng gián tiếp từ đâu?

  • A. Trực tiếp từ ATP
  • B. Gradient nồng độ ion được tạo ra bởi vận chuyển chủ động bậc một
  • C. Ánh sáng mặt trời
  • D. Phản ứng oxi hóa khử

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu khi được đặt trong dung dịch nước cất?

  • A. Tế bào trương lên và vỡ ra (tan máu).
  • B. Tế bào co lại.
  • C. Tế bào không thay đổi.
  • D. Tế bào đông lại.

Câu 16: Vì sao việc truyền dịch cho bệnh nhân thường sử dụng dung dịch đẳng trương (ví dụ: NaCl 0.9%)?

  • A. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho tế bào.
  • B. Để làm sạch tế bào máu.
  • C. Để duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu, tránh gây tổn hại tế bào máu.
  • D. Để tăng tốc độ vận chuyển chất dinh dưỡng vào tế bào.

Câu 17: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra với áp suất trương nước (turgor pressure) của tế bào?

  • A. Áp suất trương nước tăng lên.
  • B. Áp suất trương nước giảm xuống.
  • C. Áp suất trương nước không thay đổi đáng kể.
  • D. Áp suất trương nước dao động mạnh.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của sự vận chuyển chất qua màng sinh chất trong thực tế?

  • A. Bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối (gây môi trường ưu trương).
  • B. Sử dụng phân bón lá (cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp qua lá).
  • C. Quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.
  • D. Quá trình quang hợp tạo ra glucose.

Câu 19: Cho một tế bào nhân thực vào dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn bên trong tế bào. Nước sẽ di chuyển theo hướng nào và bằng phương thức vận chuyển nào?

  • A. Vào tế bào, bằng khuếch tán đơn giản.
  • B. Ra khỏi tế bào, bằng osmosis.
  • C. Vào tế bào, bằng vận chuyển chủ động.
  • D. Ra khỏi tế bào, bằng xuất bào.

Câu 20: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất KHÔNG bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Gradient nồng độ chất tan.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Diện tích bề mặt màng.
  • D. Hình dạng tế bào.

Câu 21: Loại tế bào nào sau đây có thể thực hiện thực bào (phagocytosis) để bắt giữ và tiêu diệt vi khuẩn?

  • A. Tế bào biểu mô.
  • B. Tế bào thần kinh.
  • C. Bạch cầu.
  • D. Tế bào hồng cầu.

Câu 22: Trong thí nghiệm về tính thấm chọn lọc của màng sinh chất, việc đun nóng miếng khoai tây trước khi ngâm trong dung dịch xanh methylene nhằm mục đích gì?

  • A. Để tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
  • B. Để phá hủy cấu trúc màng sinh chất và làm mất tính thấm chọn lọc.
  • C. Để làm cho tế bào khoai tây dễ quan sát hơn.
  • D. Để loại bỏ các chất cản trở sự thấm của xanh methylene.

Câu 23: Cho biết thứ tự các bước đúng trong quy trình thực nghiệm để quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây:

  • A. (1) Đặt tế bào biểu bì hành tây lên lam kính và nhỏ nước cất, (2) Quan sát tế bào dưới kính hiển vi, (3) Nhỏ dung dịch NaCl đậm đặc vào tiêu bản, (4) Quan sát lại tế bào.
  • B. (1) Nhỏ dung dịch NaCl đậm đặc vào tế bào biểu bì hành tây, (2) Quan sát tế bào dưới kính hiển vi, (3) Rửa tiêu bản bằng nước cất, (4) Quan sát lại tế bào.
  • C. (1) Đặt tế bào biểu bì hành tây lên lam kính khô, (2) Quan sát tế bào dưới kính hiển vi, (3) Nhỏ nước cất vào tiêu bản, (4) Quan sát lại tế bào.
  • D. (1) Ngâm tế bào biểu bì hành tây trong dung dịch NaCl đậm đặc, (2) Đặt tế bào lên lam kính và quan sát, (3) Nhỏ nước cất vào tiêu bản, (4) Quan sát lại tế bào.

Câu 24: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, mục đích của việc sử dụng nước cất là gì?

  • A. Để tạo môi trường ưu trương, gây co nguyên sinh.
  • B. Để tạo môi trường nhược trương, gây phản co nguyên sinh.
  • C. Để tạo môi trường đẳng trương, đối chứng với dung dịch NaCl.
  • D. Để rửa sạch tế bào trước khi quan sát.

Câu 25: Nếu quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy chất nguyên sinh của tế bào áp sát vào thành tế bào, tế bào đang ở trạng thái nào?

  • A. Trạng thái bình thường (không co nguyên sinh, không trương quá mức).
  • B. Trạng thái co nguyên sinh.
  • C. Trạng thái phản co nguyên sinh.
  • D. Trạng thái tế bào chết.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về khả năng chịu đựng môi trường nhược trương giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. Điều gì tạo nên sự khác biệt này?

  • A. Tế bào thực vật có kích thước lớn hơn tế bào động vật.
  • B. Màng sinh chất của tế bào thực vật bền chắc hơn.
  • C. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc, tế bào động vật thì không.
  • D. Tế bào thực vật có khả năng vận chuyển chủ động mạnh mẽ hơn.

Câu 27: So sánh phương thức vận chuyển khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường. Điểm chung và khác biệt chính giữa hai phương thức này là gì?

  • A. Điểm chung: đều cần protein tải. Khác biệt: khuếch tán đơn giản cần ATP, khuếch tán tăng cường thì không.
  • B. Điểm chung: đều là vận chuyển thụ động, không cần ATP. Khác biệt: khuếch tán tăng cường cần protein tải, khuếch tán đơn giản thì không.
  • C. Điểm chung: đều vận chuyển chất ngược chiều gradient nồng độ. Khác biệt: khuếch tán đơn giản nhanh hơn khuếch tán tăng cường.
  • D. Điểm chung: đều chỉ xảy ra ở tế bào thực vật. Khác biệt: khuếch tán đơn giản vận chuyển chất phân cực, khuếch tán tăng cường chất không phân cực.

Câu 28: Đánh giá vai trò của màng sinh chất trong việc duy trì sự ổn định môi trường bên trong tế bào (cân bằng nội môi) thông qua các phương thức vận chuyển chất.

  • A. Màng sinh chất chỉ đóng vai trò bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân bên ngoài, không liên quan đến cân bằng nội môi.
  • B. Cân bằng nội môi chỉ phụ thuộc vào các bào quan bên trong tế bào, không liên quan đến màng sinh chất.
  • C. Màng sinh chất chỉ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, không có vai trò duy trì cân bằng nội môi.
  • D. Màng sinh chất kiểm soát vận chuyển chất, duy trì môi trường bên trong ổn định, đảm bảo cân bằng nội môi.

Câu 29: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu protein kênh kali (K⁺) trong màng tế bào thần kinh bị ức chế hoạt động. Ảnh hưởng đến chức năng tế bào như thế nào?

  • A. Điện thế hoạt động sẽ tăng lên.
  • B. Tế bào thần kinh sẽ tăng cường hấp thụ kali.
  • C. Quá trình tái phân cực màng tế bào sẽ bị chậm lại hoặc ngừng, ảnh hưởng đến truyền xung thần kinh.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì kali có thể vận chuyển bằng các kênh khác.

Câu 30: Hãy phân loại các phương thức vận chuyển chất qua màng sinh chất dựa trên tiêu chí sử dụng năng lượng ATP và vai trò của protein vận chuyển. Tạo bảng so sánh.

  • A. Thụ động (Khuếch tán đơn giản, Khuếch tán tăng cường, Osmosis - Không ATP, Protein tải có hoặc không). Chủ động (Vận chuyển chủ động bậc 1, bậc 2, Nhập bào, Xuất bào - Cần ATP, luôn có Protein tải).
  • B. Thụ động (Khuếch tán đơn giản, Osmosis - Không ATP, không Protein tải). Chủ động (Khuếch tán tăng cường, Vận chuyển chủ động bậc 1, bậc 2, Nhập bào, Xuất bào - Cần ATP, luôn có Protein tải).
  • C. Vận chuyển qua kênh (Khuếch tán đơn giản, Khuếch tán tăng cường, Osmosis - Không ATP, Protein kênh). Vận chuyển qua bơm (Vận chuyển chủ động bậc 1, bậc 2, Nhập bào, Xuất bào - Cần ATP, Protein bơm).
  • D. Vận chuyển thụ động (Khuếch tán đơn giản, Khuếch tán tăng cường, Osmosis - Không ATP, không Protein tải). Vận chuyển chủ động (Vận chuyển chủ động bậc 1, bậc 2, Nhập bào, Xuất bào - Cần ATP, Protein tải tùy chọn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các chất sau: (1) O₂, (2) CO₂, (3) Glucose, (4) Ion Na⁺, (5) Nước. Những chất nào có thể di chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất bằng phương thức khuếch tán đơn giản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Loại protein màng nào đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất, thường được gọi là 'bơm'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào biểu bì hành tây, dung dịch NaCl 10% đóng vai trò là môi trường gì so với tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để làm thí nghiệm phản co nguyên sinh, tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh cần được chuyển sang môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao tế bào động vật không có hiện tượng co nguyên sinh tương tự như tế bào thực vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Kênh aquaporin là loại protein kênh đặc biệt cho phép vận chuyển nhanh chóng chất nào qua màng sinh chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vận chuyển chất nào sau đây cần sự tham gia của protein tải nhưng KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào lấy các giọt chất lỏng ngoại bào vào bên trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Quá trình xuất bào (exocytosis) có vai trò gì quan trọng đối với tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bơm Na⁺-K⁺ là một ví dụ điển hình của loại hình vận chuyển nào và có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong vận chuyển thứ cấp (vận chuyển phối hợp), năng lượng được sử dụng gián tiếp từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu khi được đặt trong dung dịch nước cất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vì sao việc truyền dịch cho bệnh nhân thường sử dụng dung dịch đẳng trương (ví dụ: NaCl 0.9%)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra với áp suất trương nước (turgor pressure) của tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của sự vận chuyển chất qua màng sinh chất trong thực tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho một tế bào nhân thực vào dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn bên trong tế bào. Nước sẽ di chuyển theo hướng nào và bằng phương thức vận chuyển nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất KHÔNG bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Loại tế bào nào sau đây có thể thực hiện thực bào (phagocytosis) để bắt giữ và tiêu diệt vi khuẩn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong thí nghiệm về tính thấm chọn lọc của màng sinh chất, việc đun nóng miếng khoai tây trước khi ngâm trong dung dịch xanh methylene nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho biết thứ tự các bước đúng trong quy trình thực nghiệm để quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, mục đích của việc sử dụng nước cất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nếu quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy chất nguyên sinh của tế bào áp sát vào thành tế bào, tế bào đang ở trạng thái nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về khả năng chịu đựng môi trường nhược trương giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. Điều gì tạo nên sự khác biệt này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So sánh phương thức vận chuyển khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường. Điểm chung và khác biệt chính giữa hai phương thức này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đánh giá vai trò của màng sinh chất trong việc duy trì sự ổn định môi trường bên trong tế bào (cân bằng nội môi) thông qua các phương thức vận chuyển chất.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu protein kênh kali (K⁺) trong màng tế bào thần kinh bị ức chế hoạt động. Ảnh hưởng đến chức năng tế bào như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hãy phân loại các phương thức vận chuyển chất qua màng sinh chất dựa trên tiêu chí sử dụng năng lượng ATP và vai trò của protein vận chuyển. Tạo bảng so sánh.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất sử dụng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, bước đun nóng miếng khoai tây trong ống nghiệm thứ hai có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene vào tế bào.
  • B. Phá hủy cấu trúc màng sinh chất, làm mất tính thấm chọn lọc.
  • C. Giúp xanh methylene dễ dàng liên kết với các thành phần của tế bào.
  • D. Làm mềm thành tế bào, tạo điều kiện cho xanh methylene xâm nhập.

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

  • A. Môi trường đẳng trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường ưu trương.
  • D. Môi trường có pH trung tính.

Câu 3: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, tế bào biểu bì hành tây sau khi đã co nguyên sinh sẽ được chuyển sang môi trường nào để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh?

  • A. Dung dịch NaCl 2%.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch đường sucrose 10%.
  • D. Dung dịch NaCl 0.9%.

Câu 4: Quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn thấy chất nguyên sinh co lại và màng sinh chất tách khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ điều gì về sự vận chuyển nước?

  • A. Nước đã di chuyển từ tế bào ra môi trường.
  • B. Nước đã di chuyển từ môi trường vào tế bào.
  • C. Không có sự di chuyển nước giữa tế bào và môi trường.
  • D. Nước di chuyển cân bằng giữa tế bào và môi trường.

Câu 5: Nếu bạn muốn quan sát rõ hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá thài lài tía, bạn nên sử dụng dung dịch NaCl với nồng độ nào sau đây để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. NaCl 0.5%.
  • B. NaCl 0.9%.
  • C. NaCl 10%.
  • D. Nước cất.

Câu 6: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch và dung dịch NaCl, dung dịch NaCl 0.9% được xem là môi trường đẳng trương. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Nồng độ chất tan trong dung dịch NaCl 0.9% cao hơn trong tế bào máu ếch.
  • B. Nồng độ chất tan trong dung dịch NaCl 0.9% tương đương với trong tế bào máu ếch.
  • C. Nồng độ chất tan trong dung dịch NaCl 0.9% thấp hơn trong tế bào máu ếch.
  • D. Dung dịch NaCl 0.9% không chứa chất tan.

Câu 7: Khi tế bào hồng cầu của người được đặt trong nước cất, chúng sẽ bị vỡ ra. Hiện tượng này được gọi là gì và tại sao lại xảy ra?

  • A. Co nguyên sinh, do nước đi ra khỏi tế bào.
  • B. Phản co nguyên sinh, do nước đi vào tế bào.
  • C. Đẳng trương, do nồng độ hai bên bằng nhau.
  • D. Tan bào, do nước đi vào tế bào quá nhiều làm tế bào vỡ ra.

Câu 8: So sánh sự khác biệt chính giữa hiện tượng co nguyên sinh và tan bào về mặt cấu trúc tế bào bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Co nguyên sinh ảnh hưởng đến thành tế bào, tan bào ảnh hưởng đến màng sinh chất.
  • B. Co nguyên sinh ảnh hưởng đến nhân tế bào, tan bào ảnh hưởng đến tế bào chất.
  • C. Co nguyên sinh ảnh hưởng đến màng sinh chất và chất nguyên sinh, tan bào phá vỡ màng sinh chất.
  • D. Cả hai hiện tượng đều ảnh hưởng đến thành tế bào và màng sinh chất như nhau.

Câu 9: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc, tại sao ống nghiệm chứa miếng khoai tây đun sôi lại cho phép xanh methylene thấm vào, trong khi ống nghiệm đối chứng thì không?

  • A. Đun sôi làm biến tính protein màng, mất tính thấm chọn lọc.
  • B. Đun sôi làm tăng kích thước lỗ màng, cho phép xanh methylene đi qua.
  • C. Đun sôi làm thay đổi điện tích màng, hút xanh methylene vào.
  • D. Đun sôi làm tăng nồng độ xanh methylene bên ngoài tế bào.

Câu 10: Bạn thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào biểu bì hành tây. Sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Nếu bạn muốn đảo ngược hiện tượng này, bạn cần thực hiện thao tác nào tiếp theo?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch NaCl 2%.
  • B. Nhỏ nước cất vào tiêu bản.
  • C. Đun nóng tiêu bản trên đèn cồn.
  • D. Để tiêu bản khô tự nhiên.

Câu 11: Giả sử bạn muốn nghiên cứu tốc độ co nguyên sinh của tế bào lá cây trong các dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau. Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Tốc độ co nguyên sinh.
  • B. Loại tế bào thực vật.
  • C. Nồng độ dung dịch NaCl.
  • D. Thời gian quan sát.

Câu 12: Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, thành tế bào thực vật đóng vai trò gì trong việc bảo vệ tế bào khi có sự thay đổi môi trường?

  • A. Thành tế bào ngăn chặn sự di chuyển của nước.
  • B. Thành tế bào giúp tế bào co lại dễ dàng hơn.
  • C. Thành tế bào không có vai trò gì trong hiện tượng này.
  • D. Thành tế bào giúp duy trì hình dạng và ngăn tế bào vỡ khi trương nước.

Câu 13: Nếu bạn quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy màng sinh chất áp sát vào thành tế bào, chất nguyên sinh đầy tế bào, bạn có thể kết luận tế bào đang ở trạng thái nào?

  • A. Trạng thái bình thường (không co nguyên sinh).
  • B. Trạng thái co nguyên sinh.
  • C. Trạng thái tan bào.
  • D. Trạng thái phản co nguyên sinh quá mức.

Câu 14: Trong thí nghiệm với củ dền đỏ và khoai tây, màu đỏ từ củ dền lan vào khoai tây là do hình thức vận chuyển thụ động nào?

  • A. Thẩm thấu.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 15: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, người ta thường sử dụng tế bào biểu bì hành tây hoặc lá thài lài tía mà không dùng tế bào rễ cây?

  • A. Tế bào rễ cây không có thành tế bào.
  • B. Tế bào rễ cây khó bị co nguyên sinh.
  • C. Tế bào biểu bì hành tây và thài lài tía dễ quan sát sự thay đổi màu sắc và hình dạng.
  • D. Tế bào rễ cây có kích thước quá nhỏ.

Câu 16: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ chất tan bên trong tế bào thực vật khi tế bào chuyển từ môi trường ưu trương sang môi trường nhược trương?

  • A. Nồng độ chất tan bên trong tế bào tăng lên.
  • B. Nồng độ chất tan bên trong tế bào giảm xuống do nước đi vào.
  • C. Nồng độ chất tan bên trong tế bào không thay đổi.
  • D. Nồng độ chất tan bên trong tế bào dao động không ổn định.

Câu 17: Khi thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn vô tình sử dụng dung dịch đường sucrose thay vì dung dịch NaCl, kết quả thí nghiệm có thay đổi đáng kể không? Giải thích.

  • A. Không thay đổi đáng kể, vì cả hai đều tạo môi trường ưu trương.
  • B. Có thay đổi, vì sucrose không thể thấm qua màng tế bào.
  • C. Có thay đổi, vì NaCl gây độc cho tế bào hơn sucrose.
  • D. Không thể dự đoán vì sucrose và NaCl có tính chất khác nhau hoàn toàn.

Câu 18: Trong thí nghiệm về tính thấm chọn lọc, nếu bạn thay dung dịch xanh methylene bằng một loại thuốc nhuộm màu đỏ có kích thước phân tử lớn hơn nhiều, bạn dự đoán kết quả ở ống nghiệm 1 (đối chứng) sẽ như thế nào?

  • A. Miếng khoai tây vẫn không thấm màu đỏ.
  • B. Miếng khoai tây sẽ thấm màu đỏ chậm hơn.
  • C. Miếng khoai tây sẽ thấm màu đỏ nhanh hơn.
  • D. Miếng khoai tây sẽ thấm màu đỏ đậm hơn.

Câu 19: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch X. Sau một thời gian, thể tích tế bào không thay đổi. Bạn có thể kết luận gì về dung dịch X so với tế bào?

  • A. Dung dịch X là môi trường ưu trương.
  • B. Dung dịch X là môi trường đẳng trương.
  • C. Dung dịch X là môi trường nhược trương.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 20: Nếu bạn muốn tăng tốc độ phản co nguyên sinh, bạn nên sử dụng nước cất ở nhiệt độ nào để tưới lên tiêu bản tế bào biểu bì hành tây đã co nguyên sinh?

  • A. Nước đá lạnh.
  • B. Nước ở nhiệt độ phòng.
  • C. Nước ấm (khoảng 30-40°C).
  • D. Nước sôi.

Câu 21: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc quan sát hiện tượng màng sinh chất tách rời khỏi thành tế bào là bằng chứng trực tiếp cho thấy điều gì về màng sinh chất?

  • A. Màng sinh chất rất cứng và không linh động.
  • B. Màng sinh chất có tính đàn hồi và có thể co rút.
  • C. Màng sinh chất gắn chặt với thành tế bào.
  • D. Màng sinh chất bị phá hủy trong môi trường ưu trương.

Câu 22: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng không quan sát được hiện tượng này. Các yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra lỗi?

  • A. Sử dụng dung dịch NaCl quá loãng.
  • B. Thời gian quan sát quá ngắn.
  • C. Tế bào đã chết trước khi thí nghiệm.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 23: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch, nếu bạn sử dụng dung dịch NaCl 2% thay vì 0.9%, bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Tế bào máu ếch không thay đổi hình dạng.
  • B. Tế bào máu ếch trương lên nhưng không vỡ.
  • C. Tế bào máu ếch bị co lại.
  • D. Tế bào máu ếch bị tan bào.

Câu 24: Để so sánh tốc độ co nguyên sinh giữa tế bào lá của hai loại cây khác nhau, bạn cần đảm bảo yếu tố nào được giữ không đổi trong thí nghiệm?

  • A. Nồng độ dung dịch NaCl sử dụng.
  • B. Loại tế bào thực vật.
  • C. Thời gian quan sát.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 25: Thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và thí nghiệm co nguyên sinh có điểm chung nào về nguyên tắc vận chuyển các chất?

  • A. Cả hai đều dựa trên vận chuyển chủ động.
  • B. Cả hai đều liên quan đến sự di chuyển của nước qua màng.
  • C. Cả hai đều chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.
  • D. Cả hai đều không phụ thuộc vào nồng độ chất tan.

Câu 26: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, khi tế bào phục hồi trạng thái ban đầu, điều gì xảy ra với áp suất thẩm thấu của tế bào?

  • A. Áp suất thẩm thấu của tế bào tăng lên.
  • B. Áp suất thẩm thấu của tế bào không thay đổi.
  • C. Áp suất thẩm thấu của tế bào giảm xuống.
  • D. Áp suất thẩm thấu của tế bào dao động mạnh.

Câu 27: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để chứng minh rằng màng sinh chất có tính linh động, thí nghiệm co nguyên sinh có thể cung cấp bằng chứng gián tiếp như thế nào?

  • A. Sự tách rời của màng sinh chất khỏi thành tế bào chứng minh tính cứng chắc.
  • B. Việc nước di chuyển qua màng chứng minh tính thấm cố định.
  • C. Thành tế bào bị biến dạng chứng minh tính linh động của màng.
  • D. Khả năng màng sinh chất co rút và trở lại trạng thái bình thường thể hiện tính linh động.

Câu 28: Trong thí nghiệm với củ dền và khoai tây, nếu bạn luộc chín cả củ dền và khoai tây trước khi tiến hành, bạn dự đoán màu đỏ từ củ dền có lan vào khoai tây không? Giải thích.

  • A. Không, màu đỏ không lan vào khoai tây vì tế bào đã chết.
  • B. Có, màu đỏ vẫn lan vào khoai tây vì màng tế bào đã bị phá hủy do nhiệt.
  • C. Có, màu đỏ lan vào khoai tây nhanh hơn vì tế bào đã mềm.
  • D. Không thể dự đoán vì nhiệt độ ảnh hưởng phức tạp đến sự khuếch tán.

Câu 29: Giả sử bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng nhân tạo. Biến nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ nhất?

  • A. Loại chất khuếch tán.
  • B. Diện tích màng nhân tạo.
  • C. Nồng độ chất khuếch tán.
  • D. Thời gian thí nghiệm.

Câu 30: Trong các thí nghiệm thực hành về vận chuyển qua màng sinh chất, việc sử dụng kính hiển vi quang học có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

  • A. Quan sát trực tiếp sự thay đổi hình dạng và cấu trúc tế bào.
  • B. Đo lường nồng độ chất tan trong và ngoài tế bào.
  • C. Kiểm tra độ tinh khiết của dung dịch thí nghiệm.
  • D. Điều chỉnh nhiệt độ của tiêu bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất sử dụng củ khoai tây và dung dịch xanh methylene, bước đun nóng miếng khoai tây trong ống nghiệm thứ hai có vai trò chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, tế bào biểu bì hành tây sau khi đã co nguyên sinh sẽ được chuyển sang môi trường nào để quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn thấy chất nguyên sinh co lại và màng sinh chất tách khỏi thành tế bào. Điều này chứng tỏ điều gì về sự vận chuyển nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nếu bạn muốn quan sát rõ hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá thài lài tía, bạn nên sử dụng dung dịch NaCl với nồng độ nào sau đây để đạt hiệu quả tốt nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch và dung dịch NaCl, dung dịch NaCl 0.9% được xem là môi trường đẳng trương. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi tế bào hồng cầu của người được đặt trong nước cất, chúng sẽ bị vỡ ra. Hiện tượng này được gọi là gì và tại sao lại xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So sánh sự khác biệt chính giữa hiện tượng co nguyên sinh và tan bào về mặt cấu trúc tế bào bị ảnh hưởng trực tiếp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc, tại sao ống nghiệm chứa miếng khoai tây đun sôi lại cho phép xanh methylene thấm vào, trong khi ống nghiệm đối chứng thì không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bạn thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh với tế bào biểu bì hành tây. Sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, bạn quan sát thấy hiện tượng co nguyên sinh. Nếu bạn muốn đảo ngược hiện tượng này, bạn cần thực hiện thao tác nào tiếp theo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giả sử bạn muốn nghiên cứu tốc độ co nguyên sinh của tế bào lá cây trong các dung dịch NaCl có nồng độ khác nhau. Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh, thành tế bào thực vật đóng vai trò gì trong việc bảo vệ tế bào khi có sự thay đổi môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu bạn quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi và thấy màng sinh chất áp sát vào thành tế bào, chất nguyên sinh đầy tế bào, bạn có thể kết luận tế bào đang ở trạng thái nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong thí nghiệm với củ dền đỏ và khoai tây, màu đỏ từ củ dền lan vào khoai tây là do hình thức vận chuyển thụ động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao trong thí nghiệm co nguyên sinh, người ta thường sử dụng tế bào biểu bì hành tây hoặc lá thài lài tía mà không dùng tế bào rễ cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ chất tan bên trong tế bào thực vật khi tế bào chuyển từ môi trường ưu trương sang môi trường nhược trương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn vô tình sử dụng dung dịch đường sucrose thay vì dung dịch NaCl, kết quả thí nghiệm có thay đổi đáng kể không? Giải thích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong thí nghiệm về tính thấm chọn lọc, nếu bạn thay dung dịch xanh methylene bằng một loại thuốc nhuộm màu đỏ có kích thước phân tử lớn hơn nhiều, bạn dự đoán kết quả ở ống nghiệm 1 (đối chứng) sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một tế bào thực vật được đặt trong dung dịch X. Sau một thời gian, thể tích tế bào không thay đổi. Bạn có thể kết luận gì về dung dịch X so với tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu bạn muốn tăng tốc độ phản co nguyên sinh, bạn nên sử dụng nước cất ở nhiệt độ nào để tưới lên tiêu bản tế bào biểu bì hành tây đã co nguyên sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, việc quan sát hiện tượng màng sinh chất tách rời khỏi thành tế bào là bằng chứng trực tiếp cho thấy điều gì về màng sinh chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một học sinh thực hiện thí nghiệm co nguyên sinh nhưng không quan sát được hiện tượng này. Các yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra lỗi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch, nếu bạn sử dụng dung dịch NaCl 2% thay vì 0.9%, bạn dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để so sánh tốc độ co nguyên sinh giữa tế bào lá của hai loại cây khác nhau, bạn cần đảm bảo yếu tố nào được giữ không đổi trong thí nghiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và thí nghiệm co nguyên sinh có điểm chung nào về nguyên tắc vận chuyển các chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong thí nghiệm phản co nguyên sinh, khi tế bào phục hồi trạng thái ban đầu, điều gì xảy ra với áp suất thẩm thấu của tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để chứng minh rằng màng sinh chất có tính linh động, thí nghiệm co nguyên sinh có thể cung cấp bằng chứng gián tiếp như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong thí nghiệm với củ dền và khoai tây, nếu bạn luộc chín cả củ dền và khoai tây trước khi tiến hành, bạn dự đoán màu đỏ từ củ dền có lan vào khoai tây không? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng nhân tạo. Biến nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong các thí nghiệm thực hành về vận chuyển qua màng sinh chất, việc sử dụng kính hiển vi quang học có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một thí nghiệm về tính thấm của màng tế bào, một nhóm tế bào thực vật được đặt trong dung dịch A và nhóm khác trong dung dịch B. Sau một thời gian, tế bào trong dung dịch A bị co nguyên sinh, trong khi tế bào trong dung dịch B không thay đổi hình dạng. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Dung dịch A và B đều là nhược trương so với tế bào.
  • B. Dung dịch A là ưu trương và dung dịch B là đẳng trương hoặc nhược trương so với tế bào.
  • C. Dung dịch A là nhược trương và dung dịch B là ưu trương so với tế bào.
  • D. Dung dịch A và B đều là ưu trương so với tế bào.

Câu 2: Phương thức vận chuyển thụ động và chủ động khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Chiều vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • B. Loại protein vận chuyển được sử dụng (kênh protein hay protein tải).
  • C. Khả năng vận chuyển các chất có kích thước lớn.
  • D. Nhu cầu sử dụng năng lượng ATP của tế bào.

Câu 3: Một tế bào hồng cầu được đặt trong ba dung dịch có nồng độ khác nhau: dung dịch X (NaCl 0.9%), dung dịch Y (nước cất), và dung dịch Z (NaCl 10%). Hiện tượng nào sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu trong mỗi dung dịch?

  • A. Dung dịch X: không đổi; Dung dịch Y: tan máu; Dung dịch Z: co lại.
  • B. Dung dịch X: tan máu; Dung dịch Y: không đổi; Dung dịch Z: trương lên.
  • C. Dung dịch X: trương lên; Dung dịch Y: co lại; Dung dịch Z: không đổi.
  • D. Dung dịch X: co lại; Dung dịch Y: không đổi; Dung dịch Z: tan máu.

Câu 4: Cho các yếu tố sau: (1) chênh lệch nồng độ, (2) nhiệt độ, (3) kích thước phân tử, (4) độ nhớt của môi trường. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

  • A. Chỉ (1) và (2).
  • B. Chỉ (2) và (3).
  • C. Chỉ (1), (3) và (4).
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4).

Câu 5: Loại protein nào sau đây thường tham gia vào vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

  • A. Protein kênh.
  • B. Protein thụ thể.
  • C. Protein bơm.
  • D. Protein cấu trúc.

Câu 6: Tại sao sự vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu lại được gọi là vận chuyển thụ động có trung gian?

  • A. Vì nó cần năng lượng ATP để thực hiện.
  • B. Vì nó không cần ATP nhưng cần protein vận chuyển để hỗ trợ.
  • C. Vì glucose là một phân tử lớn nên cần protein giúp vận chuyển.
  • D. Vì nồng độ glucose bên trong tế bào hồng cầu luôn cao hơn bên ngoài.

Câu 7: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Giúp tế bào duy trì hình dạng và ngăn tế bào vỡ khi trương nước.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước ra vào tế bào.
  • C. Làm tăng tốc độ co nguyên sinh của tế bào.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn hiện tượng phản co nguyên sinh.

Câu 8: Cho sơ đồ mô tả một loại hình vận chuyển các chất qua màng tế bào. Chất X di chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, có sự tham gia của protein màng và tiêu thụ ATP. Đây là hình thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán có trung gian.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 9: Một tế bào động vật được đặt trong môi trường nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào này không có cơ chế điều chỉnh áp suất thẩm thấu?

  • A. Tế bào sẽ co nguyên sinh.
  • B. Tế bào sẽ phản co nguyên sinh.
  • C. Tế bào sẽ giữ nguyên hình dạng.
  • D. Tế bào sẽ trương lên và vỡ ra (tan bào).

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về kênh protein trong màng sinh chất?

  • A. Kênh protein luôn cần năng lượng ATP để hoạt động.
  • B. Kênh protein tạo thành các lỗ ưa nước giúp các ion hoặc phân tử phân cực đi qua màng.
  • C. Kênh protein chỉ vận chuyển các chất theo chiều ngược gradient nồng độ.
  • D. Kênh protein thay đổi hình dạng để vận chuyển chất qua màng.

Câu 11: Hiện tượng प्लाज्मोलाइसिस (plasmolysis) xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường đẳng trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường ưu trương.
  • D. Môi trường bão hòa.

Câu 12: Cho tình huống: Một vận động viên uống một lượng lớn nước lọc sau khi tập luyện cường độ cao. Điều này có thể ảnh hưởng đến tế bào của vận động viên như thế nào?

  • A. Tế bào sẽ mất nước và co lại.
  • B. Tế bào có thể trương lên do nước đi vào tế bào.
  • C. Tế bào không bị ảnh hưởng vì nước lọc là đẳng trương với tế bào.
  • D. Tế bào sẽ tự điều chỉnh để duy trì cân bằng nước.

Câu 13: So sánh sự khác biệt chính giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán có trung gian.

  • A. Khuếch tán đơn giản cần ATP, khuếch tán có trung gian thì không.
  • B. Khuếch tán đơn giản chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, khuếch tán có trung gian ở tế bào động vật.
  • C. Khuếch tán có trung gian cần protein vận chuyển, khuếch tán đơn giản thì không.
  • D. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất tan, khuếch tán có trung gian vận chuyển nước.

Câu 14: Chức năng chính của bơm Na⁺-K⁺ (Natri-Kali) trong màng tế bào là gì?

  • A. Duy trì sự khác biệt về nồng độ ion Na⁺ và K⁺ giữa bên trong và bên ngoài tế bào, tạo điện thế màng.
  • B. Vận chuyển glucose vào tế bào.
  • C. Loại bỏ CO₂ ra khỏi tế bào.
  • D. Tổng hợp ATP cho tế bào.

Câu 15: Trong một thí nghiệm, bạn muốn quan sát rõ nhất hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây. Bạn nên sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch đường 5% (đẳng trương).
  • C. Dung dịch muối 10% (ưu trương).
  • D. Dung dịch đường 0.9% (nhược trương).

Câu 16: Loại hình vận chuyển nào sau đây không cần protein màng để thực hiện?

  • A. Vận chuyển chủ động.
  • B. Khuếch tán có trung gian.
  • C. Vận chuyển bằng kênh protein.
  • D. Khuếch tán đơn giản.

Câu 17: Trong cơ thể người, quá trình hấp thụ glucose từ ruột non vào máu chủ yếu diễn ra bằng hình thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động thứ cấp (đồng vận chuyển Na⁺-glucose).
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Nhập bào.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật nếu nó được đặt trong môi trường đẳng trương trong thời gian dài?

  • A. Tế bào sẽ trương lên và vỡ ra.
  • B. Tế bào sẽ co nguyên sinh.
  • C. Tế bào sẽ ở trạng thái bình thường, không thay đổi thể tích.
  • D. Tế bào sẽ phản co nguyên sinh.

Câu 19: Tại sao màng sinh chất được gọi là "thấm chọn lọc"?

  • A. Vì nó cho phép một số chất đi qua dễ dàng hơn các chất khác.
  • B. Vì nó chỉ cho phép nước đi qua mà không cho chất tan đi qua.
  • C. Vì nó ngăn chặn hoàn toàn mọi chất đi vào hoặc ra khỏi tế bào.
  • D. Vì nó chỉ thấm các chất theo nhu cầu của tế bào.

Câu 20: Cho biết thứ tự sắp xếp đúng về kích thước từ lớn đến nhỏ của các phương thức vận chuyển sau: (1) Xuất bào, (2) Khuếch tán đơn giản, (3) Vận chuyển chủ động, (4) Ẩm bào.

  • A. (1) → (4) → (3) → (2).
  • B. (1) → (4) → (2) → (3).
  • C. (4) → (1) → (3) → (2).
  • D. (4) → (1) → (2) → (3).

Câu 21: Để bảo quản rau tươi lâu hơn, người ta thường phun nước lên rau trong các cửa hàng. Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp này dựa trên kiến thức về vận chuyển chất qua màng.

  • A. Nước giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào rau.
  • B. Nước làm tăng quá trình hô hấp của tế bào rau.
  • C. Nước giúp tế bào rau duy trì trạng thái trương nước, tránh bị mất nước và héo.
  • D. Nước ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn vào tế bào rau.

Câu 22: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của protein vận chuyển trong vận chuyển có trung gian?

  • A. Số lượng protein vận chuyển trên màng.
  • B. Nồng độ chất cần vận chuyển.
  • C. Năng lượng ATP cung cấp cho protein.
  • D. Cấu trúc không gian của protein và vị trí liên kết đặc trưng với chất vận chuyển.

Câu 23: Một loại thuốc mới được phát triển có khả năng ức chế bơm Na⁺-K⁺. Điều gì có thể xảy ra với tế bào nếu thuốc này được sử dụng?

  • A. Nồng độ K⁺ bên trong tế bào sẽ giảm, nồng độ Na⁺ không đổi.
  • B. Nồng độ Na⁺ bên trong tế bào sẽ tăng lên, ảnh hưởng đến điện thế màng và các quá trình vận chuyển khác.
  • C. Tế bào sẽ tăng cường vận chuyển glucose để bù đắp năng lượng.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì tế bào có nhiều loại bơm khác.

Câu 24: Vì sao kích thước tế bào nhỏ lại có lợi thế trong việc trao đổi chất so với tế bào lớn?

  • A. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn hơn giúp trao đổi chất với môi trường hiệu quả hơn.
  • B. Tế bào nhỏ có ít bào quan hơn nên cần ít chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Tế bào nhỏ có tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • D. Tế bào nhỏ dễ dàng di chuyển trong môi trường hơn.

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện sự phụ thuộc của tốc độ vận chuyển một chất qua màng tế bào vào nồng độ chất đó. Đường cong bão hòa trong biểu đồ thường đặc trưng cho hình thức vận chuyển nào?

  • A. Thẩm thấu.
  • B. Khuếch tán đơn giản.
  • C. Khuếch tán có trung gian và vận chuyển chủ động.
  • D. Xuất bào và nhập bào.

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis).

  • A. Ẩm bào chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, thực bào chỉ xảy ra ở tế bào động vật.
  • B. Ẩm bào nhập các giọt chất lỏng nhỏ, thực bào nhập các hạt lớn hoặc tế bào khác.
  • C. Ẩm bào cần ATP, thực bào không cần ATP.
  • D. Ẩm bào sử dụng protein màng, thực bào không sử dụng protein màng.

Câu 27: Trong điều trị mất nước do tiêu chảy, dung dịch oresol (chứa muối và đường) được sử dụng để bù nước và điện giải. Giải thích tại sao oresol hiệu quả hơn so với chỉ uống nước lọc.

  • A. Oresol cung cấp năng lượng cho tế bào hấp thụ nước.
  • B. Oresol có vị ngon hơn nước lọc nên dễ uống hơn.
  • C. Oresol giúp làm sạch đường ruột.
  • D. Oresol tạo môi trường đẳng trương hoặc nhược trương trong ruột, giúp nước và điện giải hấp thụ vào máu tốt hơn, đồng thời bù đắp lượng muối khoáng bị mất.

Câu 28: Cho một tế bào thần kinh đang ở trạng thái nghỉ ngơi. Điều gì sẽ xảy ra với điện thế màng nếu kênh K⁺ (Kali) mở ra?

  • A. Điện thế màng sẽ trở nên dương hơn (khử cực).
  • B. Điện thế màng không thay đổi.
  • C. Điện thế màng sẽ trở nên âm hơn (tái cực hoặc ưu phân cực).
  • D. Kênh K⁺ không ảnh hưởng đến điện thế màng.

Câu 29: Loại hình vận chuyển nào sau đây có thể vận chuyển các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharide qua màng sinh chất?

  • A. Xuất bào và nhập bào.
  • B. Khuếch tán đơn giản và khuếch tán có trung gian.
  • C. Vận chuyển chủ động.
  • D. Thẩm thấu.

Câu 30: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc, tại sao việc đun nóng miếng khoai tây lại làm thay đổi kết quả quan sát?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene.
  • B. Vì nhiệt độ cao làm biến tính protein màng, phá hủy tính thấm chọn lọc của màng tế bào.
  • C. Vì nhiệt độ cao làm thay đổi màu sắc của xanh methylene.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm giảm kích thước phân tử của xanh methylene.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong một thí nghiệm về tính thấm của màng tế bào, một nhóm tế bào thực vật được đặt trong dung dịch A và nhóm khác trong dung dịch B. Sau một thời gian, tế bào trong dung dịch A bị co nguyên sinh, trong khi tế bào trong dung dịch B không thay đổi hình dạng. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phương thức vận chuyển thụ động và chủ động khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một tế bào hồng cầu được đặt trong ba dung dịch có nồng độ khác nhau: dung dịch X (NaCl 0.9%), dung dịch Y (nước cất), và dung dịch Z (NaCl 10%). Hiện tượng nào sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu trong mỗi dung dịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho các yếu tố sau: (1) chênh lệch nồng độ, (2) nhiệt độ, (3) kích thước phân tử, (4) độ nhớt của môi trường. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Loại protein nào sau đây thường tham gia vào vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao sự vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu lại được gọi là vận chuyển thụ động có trung gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh, vai trò của thành tế bào thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho sơ đồ mô tả một loại hình vận chuyển các chất qua màng tế bào. Chất X di chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, có sự tham gia của protein màng và tiêu thụ ATP. Đây là hình thức vận chuyển nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một tế bào động vật được đặt trong môi trường nhược trương. Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào này không có cơ chế điều chỉnh áp suất thẩm thấu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về kênh protein trong màng sinh chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hiện tượng प्लाज्मोलाइसिस (plasmolysis) xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho tình huống: Một vận động viên uống một lượng lớn nước lọc sau khi tập luyện cường độ cao. Điều này có thể ảnh hưởng đến tế bào của vận động viên như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So sánh sự khác biệt chính giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán có trung gian.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chức năng chính của bơm Na⁺-K⁺ (Natri-Kali) trong màng tế bào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một thí nghiệm, bạn muốn quan sát rõ nhất hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây. Bạn nên sử dụng dung dịch nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Loại hình vận chuyển nào sau đây không cần protein màng để thực hiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong cơ thể người, quá trình hấp thụ glucose từ ruột non vào máu chủ yếu diễn ra bằng hình thức vận chuyển nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật nếu nó được đặt trong môi trường đẳng trương trong thời gian dài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao màng sinh chất được gọi là 'thấm chọn lọc'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho biết thứ tự sắp xếp đúng về kích thước từ lớn đến nhỏ của các phương thức vận chuyển sau: (1) Xuất bào, (2) Khuếch tán đơn giản, (3) Vận chuyển chủ động, (4) Ẩm bào.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để bảo quản rau tươi lâu hơn, người ta thường phun nước lên rau trong các cửa hàng. Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp này dựa trên kiến thức về vận chuyển chất qua màng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của protein vận chuyển trong vận chuyển có trung gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một loại thuốc mới được phát triển có khả năng ức chế bơm Na⁺-K⁺. Điều gì có thể xảy ra với tế bào nếu thuốc này được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vì sao kích thước tế bào nhỏ lại có lợi thế trong việc trao đổi chất so với tế bào lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện sự phụ thuộc của tốc độ vận chuyển một chất qua màng tế bào vào nồng độ chất đó. Đường cong bão hòa trong biểu đồ thường đặc trưng cho hình thức vận chuyển nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong điều trị mất nước do tiêu chảy, dung dịch oresol (chứa muối và đường) được sử dụng để bù nước và điện giải. Giải thích tại sao oresol hiệu quả hơn so với chỉ uống nước lọc.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho một tế bào thần kinh đang ở trạng thái nghỉ ngơi. Điều gì sẽ xảy ra với điện thế màng nếu kênh K⁺ (Kali) mở ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Loại hình vận chuyển nào sau đây có thể vận chuyển các phân tử lớn như protein hoặc polysaccharide qua màng sinh chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc, tại sao việc đun nóng miếng khoai tây lại làm thay đổi kết quả quan sát?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng chính của màng sinh chất là gì?

  • A. Tổng hợp protein cho tế bào
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền
  • D. Kiểm soát sự vận chuyển các chất qua màng

Câu 2: Thành phần nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo nên tính linh động của màng sinh chất?

  • A. Protein xuyên màng
  • B. Phospholipid
  • C. Cholesterol
  • D. Glycoprotein

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình khuếch tán thụ động?

  • A. Vận chuyển chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không cần năng lượng.
  • B. Vận chuyển chất tan ngược chiều gradient nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng ATP.
  • C. Vận chuyển nước từ môi trường nhược trương sang ưu trương qua màng bán thấm.
  • D. Sự biến dạng của màng tế bào để đưa các phân tử lớn vào bên trong.

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường?

  • A. Khuếch tán đơn giản cần protein vận chuyển, khuếch tán tăng cường thì không.
  • B. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất tan, khuếch tán tăng cường vận chuyển nước.
  • C. Khuếch tán đơn giản xảy ra trực tiếp qua lớp lipid, khuếch tán tăng cường cần protein hỗ trợ.
  • D. Khuếch tán đơn giản tiêu tốn năng lượng, khuếch tán tăng cường thì không.

Câu 5: Loại protein nào sau đây tham gia trực tiếp vào vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein bơm
  • C. Protein thụ thể
  • D. Protein cấu trúc

Câu 6: Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động dựa trên nhu cầu năng lượng của tế bào.

  • A. Cả hai đều cần năng lượng ATP để hoạt động.
  • B. Cả hai đều không cần năng lượng ATP để hoạt động.
  • C. Vận chuyển thụ động cần ATP, vận chuyển chủ động thì không.
  • D. Vận chuyển chủ động cần ATP, vận chuyển thụ động thì không.

Câu 7: Hình thức vận chuyển nào sau đây giúp tế bào đưa các phân tử lớn như protein và polysaccharide vào bên trong tế bào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Nhập bào (Endocytosis)
  • D. Xuất bào (Exocytosis)

Câu 8: Quá trình xuất bào (exocytosis) có vai trò quan trọng trong hoạt động nào của tế bào?

  • A. Phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản
  • B. Bài tiết các chất ra khỏi tế bào
  • C. Tổng hợp các phân tử protein trên ribosome
  • D. Sao chép và phiên mã thông tin di truyền

Câu 9: Định nghĩa chính xác nhất về hiện tượng thẩm thấu là gì?

  • A. Sự khuếch tán của nước qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ nước cao đến nơi có nồng độ nước thấp.
  • B. Sự khuếch tán của chất tan qua màng tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
  • C. Sự vận chuyển chủ động của nước qua màng tế bào cần tiêu tốn năng lượng.
  • D. Sự vận chuyển các chất hòa tan và nước cùng nhau qua màng tế bào.

Câu 10: Áp suất thẩm thấu có vai trò quan trọng như thế nào đối với tế bào thực vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • B. Giúp tế bào thực vật di chuyển trong môi trường.
  • C. Điều khiển quá trình tổng hợp protein và carbohydrate.
  • D. Duy trì độ trương nước và hình dạng tế bào.

Câu 11: Môi trường nhược trương có đặc điểm gì so với tế bào?

  • A. Có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào.
  • B. Có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
  • C. Có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
  • D. Không có sự khác biệt về nồng độ chất tan.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu khi được đặt trong môi trường nhược trương?

  • A. Tế bào co lại và mất nước.
  • B. Tế bào giữ nguyên hình dạng.
  • C. Tế bào trương lên và có thể vỡ.
  • D. Không có sự thay đổi nào xảy ra.

Câu 13: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường đẳng trương
  • B. Môi trường nhược trương
  • C. Môi trường trung tính
  • D. Môi trường ưu trương

Câu 14: So sánh protein kênh và protein tải trong vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

  • A. Protein kênh chỉ vận chuyển thụ động, protein tải chỉ vận chuyển chủ động.
  • B. Protein kênh tạo kênh thấm, protein tải thay đổi hình dạng để vận chuyển.
  • C. Protein kênh vận chuyển chất tan lớn, protein tải vận chuyển chất tan nhỏ.
  • D. Protein kênh cần năng lượng ATP, protein tải thì không.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

  • A. Số lượng ribosome trong tế bào
  • B. Kích thước của nhân tế bào
  • C. Gradient nồng độ của chất tan
  • D. Màu sắc của tế bào

Câu 16: Hình thức nhập bào nào sau đây đặc trưng cho việc tế bào "uống" các giọt dịch ngoại bào?

  • A. Thực bào (Phagocytosis)
  • B. Xuất bào (Exocytosis)
  • C. Nhập bào qua trung gian thụ thể
  • D. Ẩm bào (Pinocytosis)

Câu 17: Cơ chế nhập bào qua trung gian thụ thể khác biệt so với các hình thức nhập bào khác như thế nào?

  • A. Có tính chọn lọc cao đối với các chất cần nhập bào.
  • B. Không cần sử dụng năng lượng ATP.
  • C. Vận chuyển các chất có kích thước lớn hơn.
  • D. Xảy ra nhanh hơn các hình thức nhập bào khác.

Câu 18: Tại sao nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tính thấm của màng sinh chất?

  • A. Nhiệt độ làm thay đổi cấu trúc protein kênh.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tính linh động của lớp phospholipid.
  • C. Nhiệt độ làm biến đổi thành phần hóa học của màng.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tính thấm của màng.

Câu 19: Cholesterol có vai trò gì trong màng sinh chất của tế bào động vật?

  • A. Tăng cường tính thấm của màng đối với nước.
  • B. Giảm tính linh động của màng ở nhiệt độ thấp.
  • C. Ổn định cấu trúc màng và duy trì tính linh động.
  • D. Tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động.

Câu 20: Thiết kế một thí nghiệm đơn giản để chứng minh hiện tượng thẩm thấu ở tế bào thực vật sử dụng khoai tây và dung dịch muối.

  • A. Đun sôi miếng khoai tây trong dung dịch muối và quan sát sự thay đổi màu sắc.
  • B. Ngâm miếng khoai tây trong dầu ăn và đo kích thước sau 30 phút.
  • C. Trộn lẫn miếng khoai tây với đường và quan sát sự thay đổi hình dạng.
  • D. Ngâm miếng khoai tây trong nước cất và dung dịch muối, đo sự thay đổi khối lượng theo thời gian.

Câu 21: Quan sát kết quả thí nghiệm thẩm thấu trên khoai tây, nếu miếng khoai tây trong ống nghiệm A tăng khối lượng và miếng khoai tây trong ống nghiệm B giảm khối lượng, điều này cho thấy điều gì về dung dịch trong mỗi ống nghiệm?

  • A. Ống A chứa dung dịch nhược trương, ống B chứa dung dịch ưu trương so với tế bào khoai tây.
  • B. Ống A chứa dung dịch ưu trương, ống B chứa dung dịch nhược trương so với tế bào khoai tây.
  • C. Cả hai ống đều chứa dung dịch đẳng trương so với tế bào khoai tây.
  • D. Không thể xác định được nồng độ dung dịch từ kết quả này.

Câu 22: Hiện tượng co nguyên sinh có thể được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?

  • A. Tăng cường sự phát triển của cây trồng trong nông nghiệp.
  • B. Sản xuất thuốc kháng sinh và vaccine.
  • C. Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp ngâm muối hoặc ướp đường.
  • D. Chữa bệnh liên quan đến rối loạn cân bằng nước trong cơ thể.

Câu 23: Tại sao cây trồng bị héo khi đất bị nhiễm mặn (nồng độ muối trong đất cao)?

  • A. Do rễ cây không hấp thụ được muối khoáng.
  • B. Do nước bị hút từ tế bào rễ ra môi trường đất ưu trương.
  • C. Do muối khoáng làm tắc nghẽn mạch dẫn của cây.
  • D. Do cây bị thiếu ánh sáng và chất dinh dưỡng.

Câu 24: So sánh kênh ion và bơm natri-kali về phương thức vận chuyển và vai trò của chúng trong tế bào thần kinh.

  • A. Cả hai đều vận chuyển chủ động và tạo ra điện thế hoạt động.
  • B. Cả hai đều vận chuyển thụ động và duy trì điện thế màng nghỉ.
  • C. Kênh ion vận chuyển chủ động, bơm natri-kali vận chuyển thụ động.
  • D. Kênh ion vận chuyển thụ động, bơm natri-kali vận chuyển chủ động và duy trì điện thế màng nghỉ.

Câu 25: Glucose được vận chuyển vào tế bào hồng cầu bằng hình thức nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động
  • C. Khuếch tán tăng cường
  • D. Nhập bào

Câu 26: Vai trò của kênh ion trong hoạt động của tế bào thần kinh là gì?

  • A. Tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh.
  • B. Tạo ra và lan truyền xung thần kinh.
  • C. Duy trì hình dạng tế bào thần kinh.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào thần kinh.

Câu 27: Aquaporin là gì và chúng có vai trò gì trong tế bào?

  • A. Kênh protein đặc biệt cho phép vận chuyển nhanh chóng nước qua màng.
  • B. Protein bơm vận chuyển nước ngược chiều gradient nồng độ.
  • C. Lipid đặc biệt giúp tăng tính kỵ nước của màng.
  • D. Enzyme xúc tác quá trình phân giải nước trong tế bào.

Câu 28: Vận chuyển khối (bulk transport) như nhập bào và xuất bào thường được sử dụng để vận chuyển loại chất nào?

  • A. Các ion nhỏ như Na+, K+, Cl-.
  • B. Các phân tử đường đơn như glucose, fructose.
  • C. Các phân tử khí như O2, CO2.
  • D. Các phân tử lớn như protein, polysaccharide, và các hạt vật chất.

Câu 29: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho quá trình xuất bào?

  • A. Tế bào bạch cầu tiêu diệt vi khuẩn bằng cách nuốt chúng vào trong.
  • B. Tế bào tuyến tụy giải phóng hormone insulin vào máu.
  • C. Nước di chuyển vào tế bào thực vật làm tế bào trương lên.
  • D. Glucose đi vào tế bào hồng cầu qua protein tải.

Câu 30: Rối loạn chức năng của kênh chloride (Cl-) trong màng tế bào liên quan đến bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh hồng cầu hình liềm
  • B. Bệnh máu khó đông
  • C. Bệnh xơ nang (Cystic fibrosis)
  • D. Bệnh mù màu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Chức năng chính của màng sinh chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thành phần nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo nên tính linh động của màng sinh chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình khuếch tán thụ động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Loại protein nào sau đây tham gia trực tiếp vào vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động dựa trên nhu cầu năng lượng của tế bào.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hình thức vận chuyển nào sau đây giúp tế bào đưa các phân tử lớn như protein và polysaccharide vào bên trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Quá trình xuất bào (exocytosis) có vai trò quan trọng trong hoạt động nào của tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Định nghĩa chính xác nhất về hiện tượng thẩm thấu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Áp suất thẩm thấu có vai trò quan trọng như thế nào đối với tế bào thực vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Môi trường nhược trương có đặc điểm gì so với tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu khi được đặt trong môi trường nhược trương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh protein kênh và protein tải trong vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hình thức nhập bào nào sau đây đặc trưng cho việc tế bào 'uống' các giọt dịch ngoại bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cơ chế nhập bào qua trung gian thụ thể khác biệt so với các hình thức nhập bào khác như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tính thấm của màng sinh chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cholesterol có vai trò gì trong màng sinh chất của tế bào động vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Thiết kế một thí nghiệm đơn giản để chứng minh hiện tượng thẩm thấu ở tế bào thực vật sử dụng khoai tây và dung dịch muối.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Quan sát kết quả thí nghiệm thẩm thấu trên khoai tây, nếu miếng khoai tây trong ống nghiệm A tăng khối lượng và miếng khoai tây trong ống nghiệm B giảm khối lượng, điều này cho thấy điều gì về dung dịch trong mỗi ống nghiệm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hiện tượng co nguyên sinh có thể được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao cây trồng bị héo khi đất bị nhiễm mặn (nồng độ muối trong đất cao)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: So sánh kênh ion và bơm natri-kali về phương thức vận chuyển và vai trò của chúng trong tế bào thần kinh.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Glucose được vận chuyển vào tế bào hồng cầu bằng hình thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vai trò của kênh ion trong hoạt động của tế bào thần kinh là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Aquaporin là gì và chúng có vai trò gì trong tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vận chuyển khối (bulk transport) như nhập bào và xuất bào thường được sử dụng để vận chuyển loại chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho quá trình xuất bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Rối loạn chức năng của kênh chloride (Cl-) trong màng tế bào liên quan đến bệnh di truyền nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm khảo sát tính thấm của màng sinh chất bằng củ khoai tây và xanh methylene, bước đun nóng miếng khoai tây trong ống nghiệm thứ hai có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene vào tế bào.
  • B. Phá hủy cấu trúc màng sinh chất, làm mất tính thấm chọn lọc.
  • C. Cố định màu xanh methylene trên bề mặt tế bào khoai tây.
  • D. Làm mềm tế bào khoai tây, giúp dễ dàng quan sát hơn.

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

  • A. Môi trường đẳng trương.
  • B. Môi trường nhược trương.
  • C. Môi trường ưu trương.
  • D. Nước cất.

Câu 3: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây, dung dịch NaCl 10% và nước cất lần lượt được sử dụng với mục đích gì?

  • A. NaCl 10% gây co nguyên sinh, nước cất gây phản co nguyên sinh.
  • B. NaCl 10% và nước cất đều gây co nguyên sinh.
  • C. NaCl 10% gây phản co nguyên sinh, nước cất gây co nguyên sinh.
  • D. NaCl 10% và nước cất đều gây phản co nguyên sinh.

Câu 4: Quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 20%, bạn nhận thấy chất nguyên sinh co lại và tách khỏi thành tế bào. Để tế bào trở lại trạng thái ban đầu, bạn cần thực hiện bước tiếp theo nào?

  • A. Nhỏ thêm dung dịch NaCl 20%.
  • B. Thay dung dịch NaCl 20% bằng nước cất.
  • C. Đun nóng nhẹ tiêu bản.
  • D. Quan sát tiêu bản dưới ánh sáng mạnh hơn.

Câu 5: Một tế bào hồng cầu được đặt lần lượt vào ba ống nghiệm chứa các dung dịch khác nhau: ống 1 (nước cất), ống 2 (dung dịch NaCl 0.9%), ống 3 (dung dịch NaCl 10%). Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.

  • A. Ống 1: co lại; ống 2: không đổi; ống 3: trương lên và vỡ.
  • B. Ống 1: không đổi; ống 2: trương lên và vỡ; ống 3: co lại.
  • C. Ống 1: co lại; ống 2: trương lên và vỡ; ống 3: không đổi.
  • D. Ống 1: trương lên và vỡ; ống 2: không đổi; ống 3: co lại.

Câu 6: Trong thí nghiệm về sự vận chuyển thụ động, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là động lực chính thúc đẩy quá trình khuếch tán đơn giản?

  • A. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa hai bên màng.
  • B. Hoạt động của bơm ion trên màng sinh chất.
  • C. Năng lượng ATP được cung cấp từ tế bào.
  • D. Sự hỗ trợ của protein kênh đặc biệt.

Câu 7: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường trong vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

  • A. Khuếch tán đơn giản cần năng lượng ATP, khuếch tán tăng cường thì không.
  • B. Khuếch tán đơn giản chỉ vận chuyển nước, khuếch tán tăng cường vận chuyển chất tan.
  • C. Khuếch tán đơn giản không cần protein vận chuyển, khuếch tán tăng cường cần protein vận chuyển.
  • D. Khuếch tán đơn giản vận chuyển chất tan ngược chiều gradient nồng độ, khuếch tán tăng cường thì thuận chiều gradient nồng độ.

Câu 8: Để vận chuyển các chất có kích thước lớn như protein hoặc polysaccharide vào bên trong tế bào, phương thức vận chuyển nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Nhập bào (Endocytosis).
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Vận chuyển chủ động.

Câu 9: Trong quá trình vận chuyển chủ động, nguồn năng lượng trực tiếp được sử dụng để vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ là gì?

  • A. Gradient nồng độ của chất tan.
  • B. Động năng của phân tử nước.
  • C. Thế năng hóa học của glucose.
  • D. ATP (Adenosine Triphosphate).

Câu 10: Một loại thuốc X chỉ có thể xâm nhập vào tế bào bằng cách gắn vào một protein vận chuyển đặc hiệu trên màng sinh chất. Phương thức vận chuyển nào có khả năng cao nhất được sử dụng ở đây?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Xuất bào (Exocytosis).

Câu 11: Hãy phân tích vai trò của cholesterol trong cấu trúc màng sinh chất. Cholesterol ảnh hưởng như thế nào đến tính linh động và độ ổn định của màng?

  • A. Cholesterol làm tăng tính linh động và giảm độ ổn định của màng.
  • B. Cholesterol giúp duy trì tính linh động và ổn định của màng, đặc biệt khi nhiệt độ thay đổi.
  • C. Cholesterol chỉ có vai trò trong việc tăng độ ổn định của màng, không ảnh hưởng đến tính linh động.
  • D. Cholesterol ngăn chặn hoàn toàn sự vận chuyển các chất qua màng.

Câu 12: Trong thí nghiệm với ống chữ U và màng bán thấm, nếu bạn đổ dung dịch glucose 20% vào một bên và nước cất vào bên còn lại, điều gì sẽ xảy ra với mực nước ở hai bên ống sau một thời gian?

  • A. Mực nước bên chứa nước cất sẽ giảm, bên chứa glucose 20% sẽ tăng.
  • B. Mực nước bên chứa nước cất sẽ tăng, bên chứa glucose 20% sẽ giảm.
  • C. Mực nước ở cả hai bên sẽ không thay đổi.
  • D. Cả hai mực nước đều sẽ giảm xuống.

Câu 13: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái trương nước (turgor pressure). Điều gì sẽ xảy ra với áp suất trương nước nếu tế bào này được chuyển sang môi trường ưu trương?

  • A. Áp suất trương nước sẽ tăng lên.
  • B. Áp suất trương nước sẽ không thay đổi.
  • C. Áp suất trương nước sẽ giảm xuống.
  • D. Áp suất trương nước sẽ dao động không ổn định.

Câu 14: Tại sao tế bào động vật có xu hướng bị vỡ ra khi đặt trong môi trường nhược trương, trong khi tế bào thực vật thì không?

  • A. Tế bào động vật có kích thước nhỏ hơn tế bào thực vật.
  • B. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc giúp chống lại áp lực nước.
  • C. Màng sinh chất của tế bào động vật bền vững hơn màng sinh chất của tế bào thực vật.
  • D. Tế bào động vật có khả năng điều chỉnh áp suất thẩm thấu tốt hơn tế bào thực vật.

Câu 15: Trong cơ thể người, thận đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ chất tan trong máu. Hãy cho biết cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào ống thận giúp tái hấp thụ glucose trở lại máu, ngăn không cho glucose bị mất qua nước tiểu?

  • A. Khuếch tán đơn giản glucose qua màng tế bào ống thận.
  • B. Khuếch tán tăng cường glucose qua kênh protein đặc hiệu.
  • C. Vận chuyển thụ động glucose nhờ gradient nồng độ.
  • D. Vận chuyển chủ động glucose, thường đồng vận chuyển với ion Na+.

Câu 16: Một tế bào được xử lý bằng một chất ức chế ATP synthase. Chất này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến phương thức vận chuyển nào sau đây?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Vận chuyển chủ động.
  • C. Khuếch tán tăng cường.
  • D. Thẩm thấu nước.

Câu 17: Hiện tượng thực bào ở tế bào bạch cầu là một ví dụ điển hình của phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Xuất bào.
  • C. Nhập bào.
  • D. Vận chuyển qua kênh protein.

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch sucrose 2% (đường mía), hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Giải thích.

  • A. Có, vì dung dịch sucrose 2% vẫn là môi trường ưu trương so với tế bào.
  • B. Không, vì sucrose là phân tử đường lớn, không thấm vào tế bào.
  • C. Có, nhưng tốc độ co nguyên sinh sẽ chậm hơn so với NaCl 2%.
  • D. Không, vì sucrose không tạo ra áp suất thẩm thấu.

Câu 19: Một loại kênh protein trên màng tế bào chỉ cho phép ion K+ đi qua, không cho phép ion Na+ hay Cl- đi qua. Đây là ví dụ về tính chất nào của màng sinh chất?

  • A. Tính linh động của màng.
  • B. Tính khảm động của màng.
  • C. Tính bất đối xứng của màng.
  • D. Tính thấm chọn lọc của màng.

Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, các tế bào niêm mạc ruột non hấp thụ glucose từ lòng ruột vào máu. Phương thức vận chuyển nào có thể tham gia vào quá trình hấp thụ glucose này?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường.
  • C. Xuất bào.
  • D. Thực bào.

Câu 21: Để bảo quản rau tươi lâu hơn, người ta thường phun sương nước lên rau. Giải thích tại sao việc này lại giúp rau tươi lâu hơn, dựa trên kiến thức về vận chuyển nước qua màng tế bào.

  • A. Nước phun sương cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào rau.
  • B. Nước phun sương ngăn chặn quá trình hô hấp của tế bào rau.
  • C. Nước phun sương tạo môi trường nhược trương, giúp tế bào rau hấp thụ nước, bù đắp lượng nước mất đi.
  • D. Nước phun sương làm giảm nhiệt độ xung quanh rau, làm chậm quá trình héo.

Câu 22: Một bệnh nhân bị mất nước do tiêu chảy nặng. Truyền dịch muối đẳng trương (NaCl 0.9%) là biện pháp thường được sử dụng. Tại sao không nên truyền nước cất trực tiếp vào tĩnh mạch cho bệnh nhân này?

  • A. Nước cất không chứa các chất điện giải cần thiết cho cơ thể.
  • B. Nước cất là môi trường nhược trương, gây tan máu khi hồng cầu hấp thụ nước và vỡ.
  • C. Nước cất có pH không phù hợp với pH máu.
  • D. Nước cất gây đông máu, nguy hiểm cho bệnh nhân.

Câu 23: Hãy sắp xếp các phương thức vận chuyển sau theo thứ tự tăng dần về mức độ phụ thuộc vào năng lượng ATP của tế bào: (1) Khuếch tán đơn giản; (2) Khuếch tán tăng cường; (3) Vận chuyển chủ động; (4) Thẩm thấu.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4).
  • B. (4) → (1) → (2) → (3).
  • C. (2) → (1) → (4) → (3).
  • D. (1), (4) → (2) → (3).

Câu 24: Một loại thuốc được bào chế dưới dạng liposome (các túi phospholipid nhỏ). Dạng bào chế này có ưu điểm gì trong việc đưa thuốc vào tế bào so với thuốc ở dạng dung dịch thông thường?

  • A. Liposome giúp thuốc tan tốt hơn trong máu.
  • B. Liposome làm tăng kích thước phân tử thuốc, giúp thuốc dễ dàng xâm nhập tế bào.
  • C. Liposome có cấu trúc tương tự màng tế bào, dễ dàng hòa nhập và đưa thuốc vào bên trong tế bào.
  • D. Liposome bảo vệ thuốc khỏi bị phân hủy bởi enzyme trong cơ thể.

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta quan sát thấy tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào tăng lên khi tăng nồng độ glucose bên ngoài tế bào, nhưng đến một mức nhất định thì tốc độ này không tăng thêm nữa mà đạt trạng thái bão hòa. Hiện tượng này gợi ý về phương thức vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản.
  • B. Khuếch tán tăng cường hoặc vận chuyển chủ động.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Nhập bào.

Câu 26: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ khuếch tán, bạn thiết kế một thí nghiệm sử dụng ống nghiệm chứa gelatin và chất màu. Biến độc lập và biến phụ thuộc trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Biến độc lập: nhiệt độ; Biến phụ thuộc: tốc độ khuếch tán.
  • B. Biến độc lập: tốc độ khuếch tán; Biến phụ thuộc: nhiệt độ.
  • C. Biến độc lập: chất màu; Biến phụ thuộc: nhiệt độ.
  • D. Biến độc lập: gelatin; Biến phụ thuộc: chất màu.

Câu 27: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao cần sử dụng tế bào biểu bì hành tây còn sống thay vì tế bào đã chết?

  • A. Tế bào sống có màu sắc rõ ràng hơn, dễ quan sát.
  • B. Tế bào sống có kích thước lớn hơn, dễ thao tác.
  • C. Tế bào sống có thành tế bào dày hơn, chịu được áp suất thẩm thấu.
  • D. Hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào sống do màng sinh chất còn tính thấm chọn lọc.

Câu 28: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.5M được đặt vào dung dịch có nồng độ chất tan 0.2M. Nước sẽ di chuyển theo hướng nào và tế bào sẽ thay đổi thể tích như thế nào?

  • A. Nước di chuyển từ trong tế bào ra ngoài, tế bào co lại.
  • B. Nước di chuyển từ trong tế bào ra ngoài, tế bào trương lên.
  • C. Nước di chuyển từ ngoài vào trong tế bào, tế bào trương lên.
  • D. Nước di chuyển từ ngoài vào trong tế bào, tế bào co lại.

Câu 29: Trong thí nghiệm với củ khoai tây và dung dịch muối, tại sao sau khi ngâm miếng khoai tây trong dung dịch muối một thời gian, miếng khoai tây lại trở nên mềm và dẻo hơn?

  • A. Muối đã ngấm vào tế bào khoai tây, làm thay đổi cấu trúc tế bào.
  • B. Tế bào khoai tây mất nước vào dung dịch muối ưu trương, làm giảm áp suất trương nước, khiến miếng khoai mềm hơn.
  • C. Muối đã phá hủy thành tế bào khoai tây, làm miếng khoai mềm đi.
  • D. Quá trình ngâm trong muối đã làm phân giải tinh bột trong khoai tây, khiến miếng khoai mềm hơn.

Câu 30: Để tăng tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Tăng sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa hai bên màng.
  • B. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • C. Thêm chất ức chế kênh protein.
  • D. Giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong thí nghiệm khảo sát tính thấm của màng sinh chất bằng củ khoai tây và xanh methylene, bước đun nóng miếng khoai tây trong ống nghiệm thứ hai có vai trò chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây, dung dịch NaCl 10% và nước cất lần lượt được sử dụng với mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 20%, bạn nhận thấy chất nguyên sinh co lại và tách khỏi thành tế bào. Để tế bào trở lại trạng thái ban đầu, bạn cần thực hiện bước tiếp theo nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một tế bào hồng cầu được đặt lần lượt vào ba ống nghiệm chứa các dung dịch khác nhau: ống 1 (nước cất), ống 2 (dung dịch NaCl 0.9%), ống 3 (dung dịch NaCl 10%). Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong thí nghiệm về sự vận chuyển thụ động, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là động lực chính thúc đẩy quá trình khuếch tán đơn giản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường trong vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để vận chuyển các chất có kích thước lớn như protein hoặc polysaccharide vào bên trong tế bào, phương thức vận chuyển nào sau đây thường được sử dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong quá trình vận chuyển chủ động, nguồn năng lượng trực tiếp được sử dụng để vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một loại thuốc X chỉ có thể xâm nhập vào tế bào bằng cách gắn vào một protein vận chuyển đặc hiệu trên màng sinh chất. Phương thức vận chuyển nào có khả năng cao nhất được sử dụng ở đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hãy phân tích vai trò của cholesterol trong cấu trúc màng sinh chất. Cholesterol ảnh hưởng như thế nào đến tính linh động và độ ổn định của màng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong thí nghiệm với ống chữ U và màng bán thấm, nếu bạn đổ dung dịch glucose 20% vào một bên và nước cất vào bên còn lại, điều gì sẽ xảy ra với mực nước ở hai bên ống sau một thời gian?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một tế bào thực vật đang ở trạng thái trương nước (turgor pressure). Điều gì sẽ xảy ra với áp suất trương nước nếu tế bào này được chuyển sang môi trường ưu trương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao tế bào động vật có xu hướng bị vỡ ra khi đặt trong môi trường nhược trương, trong khi tế bào thực vật thì không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong cơ thể người, thận đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ chất tan trong máu. Hãy cho biết cơ chế vận chuyển nào qua màng tế bào ống thận giúp tái hấp thụ glucose trở lại máu, ngăn không cho glucose bị mất qua nước tiểu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một tế bào được xử lý bằng một chất ức chế ATP synthase. Chất này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến phương thức vận chuyển nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hiện tượng thực bào ở tế bào bạch cầu là một ví dụ điển hình của phương thức vận chuyển nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch sucrose 2% (đường mía), hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không? Giải thích.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một loại kênh protein trên màng tế bào chỉ cho phép ion K+ đi qua, không cho phép ion Na+ hay Cl- đi qua. Đây là ví dụ về tính chất nào của màng sinh chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, các tế bào niêm mạc ruột non hấp thụ glucose từ lòng ruột vào máu. Phương thức vận chuyển nào có thể tham gia vào quá trình hấp thụ glucose này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để bảo quản rau tươi lâu hơn, người ta thường phun sương nước lên rau. Giải thích tại sao việc này lại giúp rau tươi lâu hơn, dựa trên kiến thức về vận chuyển nước qua màng tế bào.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một bệnh nhân bị mất nước do tiêu chảy nặng. Truyền dịch muối đẳng trương (NaCl 0.9%) là biện pháp thường được sử dụng. Tại sao không nên truyền nước cất trực tiếp vào tĩnh mạch cho bệnh nhân này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hãy sắp xếp các phương thức vận chuyển sau theo thứ tự tăng dần về mức độ phụ thuộc vào năng lượng ATP của tế bào: (1) Khuếch tán đơn giản; (2) Khuếch tán tăng cường; (3) Vận chuyển chủ động; (4) Thẩm thấu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một loại thuốc được bào chế dưới dạng liposome (các túi phospholipid nhỏ). Dạng bào chế này có ưu điểm gì trong việc đưa thuốc vào tế bào so với thuốc ở dạng dung dịch thông thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta quan sát thấy tốc độ vận chuyển glucose vào tế bào tăng lên khi tăng nồng độ glucose bên ngoài tế bào, nhưng đến một mức nhất định thì tốc độ này không tăng thêm nữa mà đạt trạng thái bão hòa. Hiện tượng này gợi ý về phương thức vận chuyển nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ khuếch tán, bạn thiết kế một thí nghiệm sử dụng ống nghiệm chứa gelatin và chất màu. Biến độc lập và biến phụ thuộc trong thí nghiệm n??y là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, tại sao cần sử dụng tế bào biểu bì hành tây còn sống thay vì tế bào đã chết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.5M được đặt vào dung dịch có nồng độ chất tan 0.2M. Nước sẽ di chuyển theo hướng nào và tế bào sẽ thay đổi thể tích như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong thí nghiệm với củ khoai tây và dung dịch muối, tại sao sau khi ngâm miếng khoai tây trong dung dịch muối một thời gian, miếng khoai tây lại trở nên mềm và dẻo hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để tăng tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất sử dụng củ khoai tây và xanh methylene, bước nào sau đây cần thực hiện trước khi ngâm các miếng khoai tây vào dung dịch xanh methylene?

  • A. Đun sôi ống nghiệm chứa miếng khoai tây
  • B. Nhỏ dung dịch xanh methylene vào ống nghiệm
  • C. Cắt đôi miếng khoai tây để quan sát
  • D. Gọt vỏ và cắt củ khoai tây thành miếng nhỏ

Câu 2: Mục đích của việc đun sôi ống nghiệm chứa một miếng khoai tây trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ thẩm thấu của xanh methylene
  • B. Phá hủy cấu trúc màng sinh chất của tế bào khoai tây
  • C. Giúp miếng khoai tây mềm hơn để dễ cắt đôi
  • D. Khử trùng miếng khoai tây để tránh nhiễm khuẩn

Câu 3: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

  • A. Môi trường đẳng trương
  • B. Môi trường nhược trương
  • C. Môi trường ưu trương
  • D. Môi trường bão hòa chất dinh dưỡng

Câu 4: Quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 10%, bạn sẽ thấy cấu trúc nào của tế bào bị tách ra khỏi thành tế bào?

  • A. Chất nguyên sinh và màng sinh chất
  • B. Thành tế bào và không bào trung tâm
  • C. Nhân tế bào và lục lạp
  • D. Ribosome và lưới nội chất

Câu 5: Để thực hiện phản co nguyên sinh, tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh cần được chuyển sang môi trường nào?

  • A. Môi trường đẳng trương
  • B. Môi trường nhược trương
  • C. Môi trường ưu trương
  • D. Môi trường chứa dung dịch NaCl 10%

Câu 6: Tại sao tế bào động vật (ví dụ: tế bào hồng cầu) có thể bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương, trong khi tế bào thực vật thì không?

  • A. Tế bào động vật có kích thước nhỏ hơn
  • B. Tế bào động vật có màng sinh chất dày hơn
  • C. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc
  • D. Tế bào thực vật có không bào trung tâm lớn hơn

Câu 7: Dung dịch NaCl 0.9% được coi là dung dịch đẳng trương đối với tế bào hồng cầu người. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu nếu đặt trong dung dịch NaCl 5%?

  • A. Tế bào hồng cầu sẽ trương lên và vỡ ra
  • B. Tế bào hồng cầu sẽ giữ nguyên hình dạng
  • C. Tế bào hồng cầu sẽ trương lên nhưng không vỡ
  • D. Tế bào hồng cầu sẽ bị co lại (mất nước)

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ co nguyên sinh?

  • A. Nồng độ dung dịch NaCl
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Màu sắc của tế bào hành tây
  • D. Kích thước của tế bào hành tây

Câu 9: Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất?

  • A. Cần năng lượng ATP để vận chuyển chất
  • B. Di chuyển chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
  • C. Chỉ xảy ra với các chất có kích thước lớn
  • D. Chỉ xảy ra ở tế bào động vật

Câu 10: Loại vận chuyển nào sau đây cần protein kênh hoặc protein tải để hỗ trợ sự di chuyển của các chất qua màng sinh chất?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Thẩm thấu
  • C. Khuếch tán có hỗ trợ
  • D. Nhập bào

Câu 11: Trong quá trình vận chuyển chủ động, chất tan được vận chuyển như thế nào?

  • A. Ngược chiều gradient nồng độ và cần năng lượng ATP
  • B. Cùng chiều gradient nồng độ và không cần năng lượng ATP
  • C. Cùng chiều gradient nồng độ và cần năng lượng ATP
  • D. Ngược chiều gradient nồng độ và không cần năng lượng ATP

Câu 12: Cho ví dụ về một chất được vận chuyển vào tế bào bằng phương thức nhập bào?

  • A. Ion natri (Na+)
  • B. Protein có kích thước lớn
  • C. Phân tử nước (H2O)
  • D. Phân tử oxy (O2)

Câu 13: Loại protein màng nào có vai trò vận chuyển các chất qua màng bằng cách thay đổi hình dạng khi liên kết với chất đó?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein cấu trúc
  • C. Protein thụ thể
  • D. Protein tải

Câu 14: Quá trình nào sau đây mô tả sự di chuyển của nước từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao qua màng bán thấm?

  • A. Khuếch tán
  • B. Thẩm thấu
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Xuất bào

Câu 15: Tại sao việc duy trì nồng độ muối khoáng thích hợp trong đất lại quan trọng đối với cây trồng?

  • A. Để đảm bảo sự hấp thụ nước của rễ cây qua cơ chế thẩm thấu
  • B. Để cung cấp đủ năng lượng ATP cho tế bào rễ
  • C. Để tăng cường quá trình khuếch tán các chất dinh dưỡng vào cây
  • D. Để ngăn chặn sự thoát hơi nước qua lá cây

Câu 16: Cho biết thứ tự các bước trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây:

  • A. Quan sát tế bào → Nhỏ nước cất → Quan sát phản co nguyên sinh → Nhỏ NaCl → Quan sát co nguyên sinh
  • B. Quan sát tế bào → Nhỏ NaCl → Quan sát co nguyên sinh → Nhỏ nước cất → Quan sát phản co nguyên sinh
  • C. Nhỏ NaCl → Quan sát co nguyên sinh → Quan sát tế bào → Nhỏ nước cất → Quan sát phản co nguyên sinh
  • D. Nhỏ nước cất → Quan sát phản co nguyên sinh → Quan sát tế bào → Nhỏ NaCl → Quan sát co nguyên sinh

Câu 17: Trong thí nghiệm với tế bào biểu bì hành tây, điều gì xảy ra với không bào trung tâm của tế bào khi xảy ra hiện tượng co nguyên sinh?

  • A. Không bào trung tâm co nhỏ lại
  • B. Không bào trung tâm trương to ra
  • C. Không bào trung tâm không thay đổi kích thước
  • D. Không bào trung tâm biến mất

Câu 18: Điều kiện nào sau đây không cần thiết để quan sát rõ hiện tượng co và phản co nguyên sinh dưới kính hiển vi?

  • A. Đủ ánh sáng để quan sát
  • B. Kính hiển vi có độ phóng đại phù hợp
  • C. Tiêu bản tế bào biểu bì hành tây được chuẩn bị tốt
  • D. Dung dịch NaCl có màu

Câu 19: Nếu bạn quan sát thấy tế bào biểu bì hành tây không co nguyên sinh sau khi nhỏ dung dịch NaCl 20%, nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Nồng độ dung dịch NaCl quá thấp
  • B. Tế bào biểu bì hành tây đã chết trước khi thí nghiệm
  • C. Thời gian ngâm trong dung dịch NaCl quá ngắn
  • D. Kính hiển vi có độ phóng đại quá thấp

Câu 20: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc, tại sao ống nghiệm chứa miếng khoai tây không đun sôi lại được dùng làm ống đối chứng?

  • A. Để làm tăng tốc độ phản ứng của xanh methylene
  • B. Để đảm bảo miếng khoai tây không bị nhiễm khuẩn
  • C. Để so sánh với ống nghiệm chứa miếng khoai tây đã đun sôi và đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ
  • D. Để tiết kiệm thời gian thực hiện thí nghiệm

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn đặt tế bào thực vật vào môi trường đẳng trương trong thời gian dài?

  • A. Tế bào sẽ bị co nguyên sinh
  • B. Tế bào sẽ duy trì trạng thái bình thường (không co, không trương)
  • C. Tế bào sẽ trương lên và vỡ ra
  • D. Tế bào sẽ ngừng hoạt động trao đổi chất

Câu 22: Loại vận chuyển nào sau đây không phụ thuộc vào protein màng?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán có hỗ trợ
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Nhập bào và xuất bào

Câu 23: Hình thức vận chuyển nào sau đây giúp tế bào loại bỏ các chất thải ra khỏi môi trường ngoại bào?

  • A. Nhập bào
  • B. Thẩm thấu
  • C. Xuất bào
  • D. Khuếch tán có hỗ trợ

Câu 24: Tại sao màng sinh chất được gọi là "màng bán thấm"?

  • A. Vì nó chỉ cho phép nước đi qua
  • B. Vì nó cho phép một số chất đi qua dễ dàng hơn các chất khác
  • C. Vì nó chỉ được tìm thấy ở tế bào thực vật
  • D. Vì nó có cấu trúc hai lớp lipid

Câu 25: Trong cơ thể người, quá trình nào sau đây minh họa rõ nhất cho vận chuyển chủ động?

  • A. Hấp thụ nước ở ruột non
  • B. Trao đổi khí ở phổi
  • C. Vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu
  • D. Bơm natri-kali (Na-K) ở màng tế bào thần kinh

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu nếu bạn truyền dịch truyền tĩnh mạch là nước cất?

  • A. Tế bào hồng cầu sẽ trương lên và vỡ ra (tan máu)
  • B. Tế bào hồng cầu sẽ bị co lại
  • C. Tế bào hồng cầu sẽ không thay đổi
  • D. Tế bào hồng cầu sẽ kết tụ lại

Câu 27: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách ngâm trong dung dịch muối hoặc đường đậm đặc có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn?

  • B. Vì môi trường ưu trương làm cho tế bào vi khuẩn bị mất nước và chết
  • C. Vì muối và đường là chất độc đối với vi khuẩn
  • D. Vì muối và đường ngăn chặn sự xâm nhập của oxy vào thực phẩm

Câu 28: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn thay dung dịch NaCl bằng dung dịch đường sucrose có nồng độ tương đương, kết quả thí nghiệm có thay đổi đáng kể không?

  • A. Không, kết quả thí nghiệm sẽ tương tự vì cả hai đều tạo môi trường ưu trương
  • B. Có, dung dịch đường sucrose sẽ không gây ra hiện tượng co nguyên sinh
  • C. Có, dung dịch đường sucrose sẽ gây ra hiện tượng phản co nguyên sinh
  • D. Không thể dự đoán vì sucrose là đường phức tạp hơn NaCl

Câu 29: Cho sơ đồ mô tả tế bào thực vật trong ba môi trường khác nhau (A, B, C). Môi trường nào có thể là môi trường nhược trương?

  • A. Môi trường A (tế bào co nguyên sinh)
  • B. Môi trường B (tế bào bình thường)
  • C. Môi trường C (tế bào trương nước, thành tế bào căng)
  • D. Không thể xác định nếu không có thông tin về nồng độ chất tan

Câu 30: Giả sử bạn muốn tăng tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất. Biện pháp nào sau đây có thể hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ môi trường
  • B. Giảm diện tích bề mặt màng
  • C. Tăng chênh lệch nồng độ chất tan giữa hai bên màng
  • D. Sử dụng chất ức chế protein vận chuyển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất sử dụng củ khoai tây và xanh methylene, bước nào sau đây cần thực hiện *trước* khi ngâm các miếng khoai tây vào dung dịch xanh methylene?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Mục đích của việc đun sôi ống nghiệm chứa một miếng khoai tây trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quan sát tế bào biểu bì hành tây dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 10%, bạn sẽ thấy cấu trúc nào của tế bào bị tách ra khỏi thành tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để thực hiện phản co nguyên sinh, tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh cần được chuyển sang môi trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao tế bào động vật (ví dụ: tế bào hồng cầu) có thể bị vỡ khi đặt trong môi trường nhược trương, trong khi tế bào thực vật thì không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Dung dịch NaCl 0.9% được coi là dung dịch đẳng trương đối với tế bào hồng cầu người. Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu nếu đặt trong dung dịch NaCl 5%?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây, yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ co nguyên sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Loại vận chuyển nào sau đây cần protein kênh hoặc protein tải để hỗ trợ sự di chuyển của các chất qua màng sinh chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong quá trình vận chuyển chủ động, chất tan được vận chuyển như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho ví dụ về một chất được vận chuyển vào tế bào bằng phương thức nhập bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Loại protein màng nào có vai trò vận chuyển các chất qua màng bằng cách thay đổi hình dạng khi liên kết với chất đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quá trình nào sau đây mô tả sự di chuyển của nước từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao qua màng bán thấm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao việc duy trì nồng độ muối khoáng thích hợp trong đất lại quan trọng đối với cây trồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho biết thứ tự các bước trong thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tây:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong thí nghiệm với tế bào biểu bì hành tây, điều gì xảy ra với không bào trung tâm của tế bào khi xảy ra hiện tượng co nguyên sinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Điều kiện nào sau đây *không* cần thiết để quan sát rõ hiện tượng co và phản co nguyên sinh dưới kính hiển vi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu bạn quan sát thấy tế bào biểu bì hành tây không co nguyên sinh sau khi nhỏ dung dịch NaCl 20%, nguyên nhân có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong thí nghiệm về tính thấm có chọn lọc, tại sao ống nghiệm chứa miếng khoai tây *không đun sôi* lại được dùng làm ống đối chứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn đặt tế bào thực vật vào môi trường đẳng trương trong thời gian dài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Loại vận chuyển nào sau đây không phụ thuộc vào protein màng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hình thức vận chuyển nào sau đây giúp tế bào loại bỏ các chất thải ra khỏi môi trường ngoại bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao màng sinh chất được gọi là 'màng bán thấm'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong cơ thể người, quá trình nào sau đây minh họa rõ nhất cho vận chuyển chủ động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào hồng cầu nếu bạn truyền dịch truyền tĩnh mạch là nước cất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách ngâm trong dung dịch muối hoặc đường đậm đặc có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu bạn thay dung dịch NaCl bằng dung dịch đường sucrose có nồng độ tương đương, kết quả thí nghiệm có thay đổi đáng kể không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho sơ đồ mô tả tế bào thực vật trong ba môi trường khác nhau (A, B, C). Môi trường nào có thể là môi trường nhược trương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử bạn muốn tăng tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất. Biện pháp nào sau đây có thể hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG cần yếu tố nào sau đây?

  • A. Gradient nồng độ chất tan
  • B. Màng sinh chất
  • C. Kênh protein hoặc protein vận chuyển (trong vận chuyển hỗ trợ)
  • D. Năng lượng ATP

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường ưu trương
  • C. Môi trường đẳng trương
  • D. Nước cất

Câu 3: Loại protein màng nào sau đây trực tiếp sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các ion ngược chiều gradient nồng độ?

  • A. Protein kênh
  • B. Protein mang
  • C. Bơm ion
  • D. Thụ thể

Câu 4: Trong thí nghiệm với tế bào biểu bì hành tây và dung dịch NaCl, khi quan sát tế bào dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, hình dạng tế bào sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào
  • B. Tế bào trương phồng lên
  • C. Hình dạng tế bào không thay đổi
  • D. Tế bào bị vỡ

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động là gì?

  • A. Vận chuyển chủ động chỉ xảy ra ở tế bào động vật, thụ động ở tế bào thực vật
  • B. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP, thụ động thì không
  • C. Vận chuyển chủ động luôn cần protein mang, thụ động thì không
  • D. Vận chuyển chủ động diễn ra nhanh hơn thụ động

Câu 6: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào hấp thụ các phân tử lớn như protein và polysaccharide vào bên trong?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán hỗ trợ
  • C. Vận chuyển chủ động
  • D. Nhập bào

Câu 7: Trong cơ thể người, kênh aquaporin có vai trò quan trọng nhất ở cơ quan nào sau đây?

  • A. Tim
  • B. Gan
  • C. Thận
  • D. Não

Câu 8: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.9% được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan 0.5%. Dung dịch này được gọi là gì so với tế bào?

  • A. Nhược trương
  • B. Ưu trương
  • C. Đẳng trương
  • D. Bão hòa

Câu 9: Phân tử nào sau đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần protein hỗ trợ?

  • A. Glucose
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Ion Natri (Na+)
  • D. Protein

Câu 10: Vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu nhờ protein GLUT là ví dụ về loại hình vận chuyển nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động sơ cấp
  • C. Khuếch tán hỗ trợ
  • D. Nhập bào qua trung gian thụ thể

Câu 11: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng xanh methylene và khoai tây, việc đun nóng miếng khoai tây có tác dụng gì?

  • A. Tăng tốc độ khuếch tán của xanh methylene
  • B. Phá hủy cấu trúc màng sinh chất và tính thấm chọn lọc
  • C. Làm xanh methylene dễ dàng liên kết với màng tế bào hơn
  • D. Làm tế bào khoai tây trương lên

Câu 12: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường ưu trương
  • C. Môi trường đẳng trương
  • D. Dung dịch NaCl 2%

Câu 13: Loại hình vận chuyển nào sau đây sử dụng protein kênh và vẫn được coi là vận chuyển thụ động?

  • A. Vận chuyển chủ động thứ cấp
  • B. Nhập bào
  • C. Vận chuyển chủ động sơ cấp
  • D. Khuếch tán hỗ trợ qua kênh protein

Câu 14: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của kiến thức về vận chuyển chất qua màng trong thực tế?

  • A. Bảo quản thực phẩm bằng cách ướp muối (gây môi trường ưu trương)
  • B. Sử dụng thuốc nhỏ mắt đẳng trương để tránh gây tổn thương tế bào
  • C. Truyền dịch đẳng trương cho bệnh nhân mất nước
  • D. Quá trình quang hợp ở thực vật

Câu 15: Trong vận chuyển chủ động thứ cấp, năng lượng được sử dụng gián tiếp từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Phản ứng hóa học trực tiếp tại màng
  • C. Gradient nồng độ ion được tạo ra bởi bơm ion
  • D. Năng lượng nhiệt

Câu 16: Màng sinh chất có tính bán thấm, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Màng chỉ cho phép nước đi qua
  • B. Màng cho phép một số chất đi qua dễ dàng hơn những chất khác
  • C. Màng không cho chất nào đi qua
  • D. Màng cho phép tất cả các chất đi qua tự do

Câu 17: Sự vận chuyển ion K+ vào tế bào và ion Na+ ra khỏi tế bào nhờ bơm Na-K là ví dụ về loại hình vận chuyển nào?

  • A. Vận chuyển chủ động sơ cấp
  • B. Vận chuyển chủ động thứ cấp
  • C. Khuếch tán hỗ trợ
  • D. Khuếch tán đơn giản

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch đường sucrose 20%, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không và tại sao?

  • A. Có, vì dung dịch sucrose 20% vẫn là môi trường ưu trương
  • B. Không, vì sucrose là đường không thể thấm qua màng
  • C. Có, nhưng chậm hơn vì sucrose có kích thước lớn hơn NaCl
  • D. Không, vì dung dịch sucrose 20% là môi trường đẳng trương

Câu 19: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào loại bỏ các chất thải hoặc sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào?

  • A. Nhập bào
  • B. Khuếch tán
  • C. Xuất bào
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

  • A. Gradient nồng độ chất tan
  • B. Nhiệt độ
  • C. Kích thước phân tử chất tan
  • D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 21: Hiện tượng tan bào xảy ra khi tế bào động vật được đặt trong môi trường nào?

  • A. Môi trường nhược trương
  • B. Môi trường ưu trương
  • C. Môi trường đẳng trương
  • D. Dung dịch NaCl 0.9%

Câu 22: So sánh sự khác biệt chính giữa ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis)?

  • A. Ẩm bào cần ATP, thực bào thì không
  • B. Ẩm bào nhập các giọt chất lỏng, thực bào nhập các hạt lớn hoặc tế bào
  • C. Ẩm bào chỉ xảy ra ở tế bào động vật, thực bào ở cả thực vật và động vật
  • D. Ẩm bào sử dụng thụ thể, thực bào thì không

Câu 23: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch và dung dịch NaCl 0.65%, tại sao tế bào không bị thay đổi hình dạng?

  • A. Vì màng tế bào máu ếch không thấm nước
  • B. Vì dung dịch NaCl 0.65% là môi trường ưu trương
  • C. Vì dung dịch NaCl 0.65% là môi trường đẳng trương
  • D. Vì tế bào máu ếch không có màng sinh chất

Câu 24: Nếu tăng nhiệt độ môi trường lên cao, tốc độ vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không theo quy luật

Câu 25: Loại protein màng nào hoạt động như "cổng" mở và đóng để kiểm soát dòng ion qua màng khi có tín hiệu?

  • A. Protein mang
  • B. Kênh ion có kiểm soát
  • C. Bơm ion
  • D. Aquaporin

Câu 26: Quá trình vận chuyển glucose vào tế bào biểu mô ruột non thường kết hợp với vận chuyển ion Na+ theo hình thức nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Vận chuyển chủ động sơ cấp
  • C. Khuếch tán hỗ trợ
  • D. Đồng vận chuyển (symport) Na+-glucose

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật nếu nó mất đi thành tế bào trong môi trường nhược trương?

  • A. Tế bào sẽ co nguyên sinh
  • B. Tế bào sẽ trương lên và vỡ ra (tan bào)
  • C. Tế bào không thay đổi
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái ngủ

Câu 28: Trong kỹ thuật "tiêm gene" vào tế bào, phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để đưa DNA ngoại lai qua màng sinh chất?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Thực bào
  • C. Điện di xung (Electroporation)
  • D. Xuất bào

Câu 29: Một tế bào có thể điều chỉnh tính thấm của màng sinh chất thông qua cơ chế nào?

  • A. Thay đổi độ dày lớp phospholipid kép
  • B. Điều chỉnh số lượng và loại protein vận chuyển trên màng
  • C. Thay đổi thành phần carbohydrate của màng
  • D. Thay đổi kích thước tế bào

Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm: Ống nghiệm chứa dung dịch glucose 10% được ngăn cách với nước cất bằng màng bán thấm. Sau một thời gian, mực nước ở ống nghiệm chứa nước cất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Dao động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất KHÔNG cần yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật được đặt trong môi trường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Loại protein màng nào sau đây trực tiếp sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các ion ngược chiều gradient nồng độ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong thí nghiệm với tế bào biểu bì hành tây và dung dịch NaCl, khi quan sát tế bào dưới kính hiển vi sau khi nhỏ dung dịch NaCl 2%, hình dạng tế bào sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào hấp thụ các phân tử lớn như protein và polysaccharide vào bên trong?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong cơ thể người, kênh aquaporin có vai trò quan trọng nhất ở cơ quan nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một tế bào có nồng độ chất tan bên trong là 0.9% được đặt trong dung dịch có nồng độ chất tan 0.5%. Dung dịch này được gọi là gì so với tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tử nào sau đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất mà không cần protein hỗ trợ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vận chuyển glucose vào tế bào hồng cầu nhờ protein GLUT là ví dụ về loại hình vận chuyển nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong thí nghiệm xác định tính thấm chọn lọc của màng sinh chất bằng xanh methylene và khoai tây, việc đun nóng miếng khoai tây có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiện tượng phản co nguyên sinh xảy ra khi tế bào thực vật đang ở trạng thái co nguyên sinh được chuyển sang môi trường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại hình vận chuyển nào sau đây sử dụng protein kênh và vẫn được coi là vận chuyển thụ động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của kiến thức về vận chuyển chất qua màng trong thực tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong vận chuyển chủ động thứ cấp, năng lượng được sử dụng gián tiếp từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Màng sinh chất có tính bán thấm, điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự vận chuyển ion K+ vào tế bào và ion Na+ ra khỏi tế bào nhờ bơm Na-K là ví dụ về loại hình vận chuyển nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, nếu thay dung dịch NaCl 2% bằng dung dịch đường sucrose 20%, hiện tượng co nguyên sinh có xảy ra không và tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại hình vận chuyển nào sau đây giúp tế bào loại bỏ các chất thải hoặc sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của một chất qua màng sinh chất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hiện tượng tan bào xảy ra khi tế bào động vật được đặt trong môi trường nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh sự khác biệt chính giữa ẩm bào (pinocytosis) và thực bào (phagocytosis)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong thí nghiệm với tế bào máu ếch và dung dịch NaCl 0.65%, tại sao tế bào không bị thay đổi hình dạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu tăng nhiệt độ môi trường lên cao, tốc độ vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất thường thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Loại protein màng nào hoạt động như 'cổng' mở và đóng để kiểm soát dòng ion qua màng khi có tín hiệu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quá trình vận chuyển glucose vào tế bào biểu mô ruột non thường kết hợp với vận chuyển ion Na+ theo hình thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra với tế bào thực vật nếu nó mất đi thành tế bào trong môi trường nhược trương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong kỹ thuật 'tiêm gene' vào tế bào, phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để đưa DNA ngoại lai qua màng sinh chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một tế bào có thể điều chỉnh tính thấm của màng sinh chất thông qua cơ chế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thực hành: sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm: Ống nghiệm chứa dung dịch glucose 10% được ngăn cách với nước cất bằng màng bán thấm. Sau một thời gian, mực nước ở ống nghiệm chứa nước cất sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả