15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase trong nước bọt, người ta thường sử dụng dung dịch tinh bột làm cơ chất. Để kiểm tra sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột bởi amylase, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Iodine
  • B. Benedict
  • C. Lugol
  • D. Fehling

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm với hai ống nghiệm: Ống 1 chứa dung dịch tinh bột và nước cất; Ống 2 chứa dung dịch tinh bột và nước bọt pha loãng. Sau 15 phút ở nhiệt độ phòng, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào cả hai ống. Kết quả dự kiến sẽ là gì?

  • A. Cả hai ống đều chuyển màu xanh tím đậm.
  • B. Cả hai ống đều không chuyển màu xanh tím.
  • C. Ống 1 chuyển màu xanh tím đậm, Ống 2 có màu nhạt hơn hoặc không màu.
  • D. Ống 2 chuyển màu xanh tím đậm, Ống 1 có màu nhạt hơn hoặc không màu.

Câu 3: Trong thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase, một ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt được đun sôi trong vài phút rồi để nguội trước khi thêm iodine. Kết quả quan sát được ở ống nghiệm này khi thêm iodine là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lá cây.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm.

Câu 4: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt đã đun sôi khi thêm iodine?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính của amylase, phân giải hết tinh bột.
  • B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzyme amylase, mất khả năng phân giải tinh bột.
  • C. Tinh bột bị biến đổi cấu trúc ở nhiệt độ cao, không còn phản ứng với iodine.
  • D. Nước bọt bị bay hơi hết ở nhiệt độ cao.

Câu 5: Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của enzyme amylase, người ta chuẩn bị 3 ống nghiệm:
- Ống A: Tinh bột + nước bọt + dung dịch HCl loãng (pH thấp)
- Ống B: Tinh bột + nước bọt + nước cất (pH trung tính)
- Ống C: Tinh bột + nước bọt + dung dịch NaOH loãng (pH kiềm)
Tất cả các ống đều được ủ ở nhiệt độ phòng trong 15 phút, sau đó nhỏ iodine.

  • A. Kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ cơ chất.
  • B. Kiểm tra ảnh hưởng của pH.
  • C. Kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ.
  • D. Kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme.

Câu 6: Dựa vào thí nghiệm ở Câu 5 và kiến thức về hoạt tính của amylase trong nước bọt, kết quả dự kiến khi nhỏ iodine vào 3 ống nghiệm A, B, C sẽ như thế nào?

  • A. Ống A và C chuyển màu xanh tím đậm; Ống B có màu nhạt hơn hoặc không màu.
  • B. Ống B chuyển màu xanh tím đậm; Ống A và C có màu nhạt hơn hoặc không màu.
  • C. Ống A chuyển màu xanh tím đậm nhất; Ống B và C có màu nhạt dần.
  • D. Cả 3 ống đều chuyển màu xanh tím đậm như nhau.

Câu 7: Enzyme catalase có trong nhiều loại mô thực vật và động vật. Cơ chất đặc hiệu của enzyme catalase là gì?

  • A. Tinh bột
  • B. Protein
  • C. Hydrogen peroxide (H₂O₂)
  • D. Lipid

Câu 8: Sản phẩm của phản ứng phân giải cơ chất bởi enzyme catalase là gì?

  • A. Carbon dioxide và nước.
  • B. Glucose và oxy.
  • C. Amino acid và nước.
  • D. Nước và oxy.

Câu 9: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme catalase, người ta nhỏ dung dịch hydrogen peroxide lên lát khoai tây tươi và quan sát hiện tượng sủi bọt. Sủi bọt này là do sản phẩm nào của phản ứng tạo ra?

  • A. Nước
  • B. Khí oxy
  • C. Hydrogen
  • D. Carbon dioxide

Câu 10: Để chứng minh lát khoai tây tươi chứa enzyme catalase, cần thiết kế một ống nghiệm đối chứng. Ống đối chứng phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ chứa dung dịch hydrogen peroxide.
  • B. Chứa lát khoai tây tươi và nước cất.
  • C. Chứa lát khoai tây đã luộc chín và dung dịch hydrogen peroxide.
  • D. Chứa lát khoai tây tươi và dung dịch HCl loãng.

Câu 11: Khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây đã được luộc chín, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Sủi bọt mạnh.
  • B. Sủi bọt yếu.
  • C. Không sủi bọt hoặc sủi bọt rất ít.
  • D. Dung dịch chuyển màu.

Câu 12: Giải thích nào sau đây là đúng về hiện tượng quan sát được khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây đã luộc chín?

  • A. Luộc chín làm tăng nồng độ cơ chất trong khoai tây.
  • B. Luộc chín làm tăng hoạt tính của enzyme catalase.
  • C. Luộc chín làm giải phóng nhiều enzyme catalase hơn.
  • D. Luộc chín làm biến tính enzyme catalase, mất hoạt tính.

Câu 13: Để kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến hoạt tính của enzyme catalase, người ta có thể đặt lát khoai tây tươi vào ngăn đá tủ lạnh trong một thời gian rồi mới nhỏ hydrogen peroxide. Hiện tượng dự kiến sẽ như thế nào so với lát khoai tây ở nhiệt độ phòng?

  • A. Sủi bọt mạnh hơn.
  • B. Sủi bọt yếu hơn.
  • C. Không sủi bọt.
  • D. Sủi bọt tương đương.

Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng khi nhiệt độ tăng đến một điểm tối ưu, sau đó giảm nhanh và có thể mất hoàn toàn ở nhiệt độ quá cao.
  • B. Hoạt tính enzyme luôn tăng tuyến tính với nhiệt độ.
  • C. Nhiệt độ thấp làm enzyme bị biến tính vĩnh viễn.
  • D. Nhiệt độ cao làm enzyme hoạt động mạnh hơn.

Câu 15: Khi nhai cơm lâu trong miệng, ta cảm thấy có vị ngọt nhẹ. Điều này được giải thích dựa trên hoạt động của enzyme nào trong nước bọt?

  • A. Catalase
  • B. Protease
  • C. Lipase
  • D. Amylase

Câu 16: Enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành sản phẩm chủ yếu nào gây ra vị ngọt khi nhai cơm lâu?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Maltose (một loại đường đôi)
  • D. Acid amin

Câu 17: Tại sao enzyme catalase lại rất quan trọng đối với tế bào sống?

  • A. Nó giúp phân giải chất độc hydrogen peroxide thành các chất không độc.
  • B. Nó cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • C. Nó tổng hợp protein cần thiết cho tế bào.
  • D. Nó giúp vận chuyển oxy trong máu.

Câu 18: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, việc sử dụng nước bọt pha loãng thay vì nước bọt nguyên chất có thể giúp gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Kiểm soát nồng độ enzyme, dễ quan sát sự thay đổi.
  • C. Giúp enzyme bền vững hơn.
  • D. Làm thay đổi pH của dung dịch.

Câu 19: Giả sử bạn muốn kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng phân giải tinh bột. Bạn sẽ thiết kế thí nghiệm như thế nào?

  • A. Sử dụng cùng một lượng nước bọt nhưng thay đổi nồng độ tinh bột ở các ống khác nhau.
  • B. Sử dụng cùng một lượng tinh bột và nước bọt, nhưng thay đổi nhiệt độ ở các ống khác nhau.
  • C. Sử dụng cùng một lượng tinh bột và nước bọt, nhưng thay đổi pH ở các ống khác nhau.
  • D. Sử dụng cùng một lượng tinh bột, cùng nhiệt độ, cùng pH, nhưng thay đổi lượng nước bọt (hoặc nước bọt pha loãng ở các nồng độ khác nhau) ở các ống khác nhau.

Câu 20: Quan sát hiện tượng sủi bọt khi nhỏ H₂O₂ lên các mẫu vật khác nhau (ví dụ: khoai tây, gan, cát). Mẫu nào dự kiến sẽ sủi bọt mạnh nhất và tại sao?

  • A. Cát, vì nó có cấu trúc bề mặt lớn.
  • B. Gan, vì gan động vật thường có hàm lượng enzyme catalase cao.
  • C. Khoai tây, vì nó là thực vật.
  • D. Tất cả đều sủi bọt như nhau vì H₂O₂ tự phân hủy.

Câu 21: Trong thí nghiệm về enzyme, tại sao việc kiểm soát các yếu tố như nhiệt độ và pH lại quan trọng?

  • A. Để làm tăng nồng độ cơ chất.
  • B. Để làm thay đổi cấu trúc của sản phẩm.
  • C. Vì nhiệt độ và pH ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc và hoạt tính của enzyme.
  • D. Để làm enzyme bị biến tính hoàn toàn.

Câu 22: Enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất của nó. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mỗi loại enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một vài phản ứng nhất định với cơ chất tương ứng.
  • B. Enzyme có thể xúc tác cho bất kỳ phản ứng hóa học nào.
  • C. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ và pH tối ưu.
  • D. Enzyme có thể được tái sử dụng sau phản ứng.

Câu 23: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với 2 ống nghiệm: Ống 1 chứa tinh bột + nước bọt (ủ 37°C), Ống 2 chứa tinh bột + nước bọt (ủ 0°C). Sau 15 phút, nhỏ iodine vào cả hai ống. Hiện tượng dự kiến là gì?

  • A. Cả hai ống đều không màu.
  • B. Cả hai ống đều xanh tím đậm.
  • C. Ống 1 xanh tím đậm, Ống 2 không màu.
  • D. Ống 1 không màu hoặc nhạt màu, Ống 2 xanh tím đậm.

Câu 24: Trong thí nghiệm về catalase, nếu bạn muốn kiểm tra xem loại mô nào chứa nhiều catalase hơn giữa gan và khoai tây, bạn sẽ làm thế nào?

  • A. Nhỏ cùng một lượng H₂O₂ lên lát gan và lát khoai tây có kích thước khác nhau.
  • B. Nhỏ lượng H₂O₂ khác nhau lên cùng một lượng gan và khoai tây.
  • C. Sử dụng cùng một lượng H₂O₂ và cùng kích thước lát cắt (hoặc cùng khối lượng) gan và khoai tây, so sánh tốc độ sủi bọt.
  • D. Luộc chín cả gan và khoai tây rồi mới nhỏ H₂O₂.

Câu 25: Khi tiến hành các thí nghiệm với enzyme, tại sao cần rửa sạch dụng cụ trước khi chuyển sang thí nghiệm khác hoặc sử dụng hóa chất mới?

  • A. Để tránh sự lẫn lộn hóa chất hoặc enzyme từ thí nghiệm trước làm sai lệch kết quả.
  • B. Để làm tăng hoạt tính của enzyme.
  • C. Để làm giảm nồng độ cơ chất.
  • D. Để làm thay đổi nhiệt độ phản ứng.

Câu 26: Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme amylase trong nước bọt của người là khoảng bao nhiêu?

  • A. 0°C - 10°C
  • B. 35°C - 40°C
  • C. 50°C - 60°C
  • D. 100°C

Câu 27: Quan sát hiện tượng sủi bọt khi nhỏ H₂O₂ lên lát khoai tây. Nếu bạn thêm một giọt dung dịch acid mạnh (ví dụ: HCl đặc) vào lát khoai tây trước khi nhỏ H₂O₂, hiện tượng sủi bọt có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Sủi bọt có thể giảm hoặc ngừng do pH quá thấp ảnh hưởng đến hoạt tính catalase.
  • B. Sủi bọt có thể tăng lên do acid làm tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến hiện tượng sủi bọt.
  • D. Sủi bọt sẽ mạnh hơn và dung dịch chuyển màu.

Câu 28: Trong thí nghiệm về catalase, tại sao không nên dùng hydrogen peroxide có nồng độ quá cao?

  • A. Nồng độ cao làm biến tính enzyme.
  • B. Nồng độ cao làm tăng pH của dung dịch.
  • C. Nồng độ cao làm giảm tốc độ phản ứng.
  • D. Hydrogen peroxide có thể tự phân hủy chậm ngay cả khi không có enzyme, nồng độ quá cao làm khó phân biệt hoạt tính của enzyme.

Câu 29: Phân tích vai trò của ống nghiệm chỉ chứa tinh bột và nước cất trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase.

  • A. Là ống nghiệm thử để quan sát hoạt tính enzyme.
  • B. Là ống nghiệm đối chứng âm tính, chứng minh sự phân giải tinh bột cần có enzyme amylase.
  • C. Là ống nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ.
  • D. Là ống nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của pH.

Câu 30: Từ các thí nghiệm đã thực hiện, rút ra kết luận chung nào về đặc điểm của enzyme?

  • A. Enzyme là chất xúc tác sinh học chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Enzyme là chất xúc tác sinh học không bị ảnh hưởng bởi pH.
  • C. Enzyme là chất xúc tác sinh học, hoạt động hiệu quả nhất trong điều kiện nhiệt độ và pH tối ưu, và có thể bị biến tính ở điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Enzyme bị tiêu hao sau mỗi phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase trong nước bọt, người ta thường sử dụng dung dịch tinh bột làm cơ chất. Để kiểm tra sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột bởi amylase, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm với hai ống nghiệm: Ống 1 chứa dung dịch tinh bột và nước cất; Ống 2 chứa dung dịch tinh bột và nước bọt pha loãng. Sau 15 phút ở nhiệt độ phòng, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào cả hai ống. Kết quả dự kiến sẽ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme amylase, một ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt được đun sôi trong vài phút rồi để nguội trước khi thêm iodine. Kết quả quan sát được ở ống nghiệm này khi thêm iodine là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt đã đun sôi khi thêm iodine?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Để nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của enzyme amylase, người ta chuẩn bị 3 ống nghiệm:
- Ống A: Tinh bột + nước bọt + dung dịch HCl loãng (pH thấp)
- Ống B: Tinh bột + nước bọt + nước cất (pH trung tính)
- Ống C: Tinh bột + nước bọt + dung dịch NaOH loãng (pH kiềm)
Tất cả các ống đều được ủ ở nhiệt độ phòng trong 15 phút, sau đó nhỏ iodine.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dựa vào thí nghiệm ở Câu 5 và kiến thức về hoạt tính của amylase trong nước bọt, kết quả dự kiến khi nhỏ iodine vào 3 ống nghiệm A, B, C sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Enzyme catalase có trong nhiều loại mô thực vật và động vật. Cơ chất đặc hiệu của enzyme catalase là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Sản phẩm của phản ứng phân giải cơ chất bởi enzyme catalase là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme catalase, người ta nhỏ dung dịch hydrogen peroxide lên lát khoai tây tươi và quan sát hiện tượng sủi bọt. Sủi bọt này là do sản phẩm nào của phản ứng tạo ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để chứng minh lát khoai tây tươi chứa enzyme catalase, cần thiết kế một ống nghiệm đối chứng. Ống đối chứng phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây đã được luộc chín, hiện tượng quan sát được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giải thích nào sau đây là đúng về hiện tượng quan sát được khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây đã luộc chín?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến hoạt tính của enzyme catalase, người ta có thể đặt lát khoai tây tươi vào ngăn đá tủ lạnh trong một thời gian rồi mới nhỏ hydrogen peroxide. Hiện tượng dự kiến sẽ như thế nào so với lát khoai tây ở nhiệt độ phòng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khi nhai cơm lâu trong miệng, ta cảm thấy có vị ngọt nhẹ. Điều này được giải thích dựa trên hoạt động của enzyme nào trong nước bọt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành sản phẩm chủ yếu nào gây ra vị ngọt khi nhai cơm lâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao enzyme catalase lại rất quan trọng đối với tế bào sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, việc sử dụng nước bọt pha loãng thay vì nước bọt nguyên chất có thể giúp gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giả sử bạn muốn kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng phân giải tinh bột. Bạn sẽ thiết kế thí nghiệm như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Quan sát hiện tượng sủi bọt khi nhỏ H₂O₂ lên các mẫu vật khác nhau (ví dụ: khoai tây, gan, cát). Mẫu nào dự kiến sẽ sủi bọt mạnh nhất và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong thí nghiệm về enzyme, tại sao việc kiểm soát các yếu tố như nhiệt độ và pH lại quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất của nó. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với 2 ống nghiệm: Ống 1 chứa tinh bột + nước bọt (ủ 37°C), Ống 2 chứa tinh bột + nước bọt (ủ 0°C). Sau 15 phút, nhỏ iodine vào cả hai ống. Hiện tượng dự kiến là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong thí nghiệm về catalase, nếu bạn muốn kiểm tra xem loại mô nào chứa nhiều catalase hơn giữa gan và khoai tây, bạn sẽ làm thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi tiến hành các thí nghiệm với enzyme, tại sao cần rửa sạch dụng cụ trước khi chuyển sang thí nghiệm khác hoặc sử dụng hóa chất mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme amylase trong nước bọt của người là khoảng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Quan sát hiện tượng sủi bọt khi nhỏ H₂O₂ lên lát khoai tây. Nếu bạn thêm một giọt dung dịch acid mạnh (ví dụ: HCl đặc) vào lát khoai tây trước khi nhỏ H₂O₂, hiện tượng sủi bọt có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong thí nghiệm về catalase, tại sao không nên dùng hydrogen peroxide có nồng độ quá cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích vai trò của ống nghiệm chỉ chứa tinh bột và nước cất trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Từ các thí nghiệm đã thực hiện, rút ra kết luận chung nào về đặc điểm của enzyme?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase, ống nghiệm nào đóng vai trò là đối chứng âm (negative control)?

  • A. Ống chứa dung dịch tinh bột và nước bọt pha loãng.
  • B. Ống chứa dung dịch tinh bột và nước cất.
  • C. Ống chứa nước bọt pha loãng và nước cất.
  • D. Cả hai ống chứa dung dịch tinh bột và nước.

Câu 2: Khi nhỏ dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa tinh bột và nước cất sau một thời gian ủ ấm, hiện tượng nào sau đây thường được quan sát?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím đặc trưng.
  • B. Dung dịch không đổi màu hoặc chỉ có màu vàng nhạt của iodine.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Xuất hiện bọt khí.

Câu 3: Trong thí nghiệm về hoạt tính của amylase, nếu ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt pha loãng sau khi ủ ấm và nhỏ iodine cho kết quả không hoặc rất ít màu xanh tím, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Tinh bột đã bị biến tính bởi nhiệt độ.
  • B. Amylase đã bị bất hoạt hoàn toàn.
  • C. Tinh bột đã bị thủy phân bởi amylase.
  • D. Iodine đã bị phân hủy.

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để nghiên cứu ảnh hưởng của độ pH lên hoạt tính của enzyme amylase?

  • A. So sánh ống tinh bột + nước bọt ở nhiệt độ phòng và ống tinh bột + nước bọt đun sôi.
  • B. So sánh ống tinh bột + nước cất và ống tinh bột + nước bọt.
  • C. So sánh ống chứa dung dịch H2O2 với các lát khoai tây ở nhiệt độ khác nhau.
  • D. So sánh ống tinh bột + nước bọt với các ống tinh bột + nước bọt được bổ sung thêm HCl hoặc NaOH.

Câu 5: Enzyme amylase trong nước bọt hoạt động mạnh nhất trong môi trường có độ pH như thế nào?

  • A. pH rất thấp (acid mạnh).
  • B. pH trung tính hoặc hơi kiềm.
  • C. pH rất cao (kiềm mạnh).
  • D. Hoạt động tốt ở mọi dải pH.

Câu 6: Dựa trên kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên amylase, giải thích tại sao quá trình tiêu hóa tinh bột ở khoang miệng (nhai cơm) lại bị dừng lại hoặc giảm đáng kể khi thức ăn xuống đến dạ dày?

  • A. Môi trường acid trong dạ dày làm bất hoạt amylase.
  • B. Nhiệt độ trong dạ dày quá cao so với hoạt động của amylase.
  • C. Không còn tinh bột để amylase phân giải ở dạ dày.
  • D. Dạ dày chỉ chứa enzyme phân giải protein.

Câu 7: Enzyme catalase có trong mẫu vật nào được sử dụng trong thí nghiệm thực hành?

  • A. Nước bọt.
  • B. Dung dịch tinh bột.
  • C. Khoai tây.
  • D. Dung dịch iodine.

Câu 8: Cơ chất (chất phản ứng) của enzyme catalase là gì?

  • A. Tinh bột.
  • B. Nước.
  • C. Oxygen.
  • D. Hydrogen peroxide (H2O2).

Câu 9: Sản phẩm của phản ứng phân giải hydrogen peroxide (H2O2) dưới tác dụng của enzyme catalase là gì?

  • A. Nước và oxygen.
  • B. Glucose.
  • C. Amino acid.
  • D. Axit béo và glycerol.

Câu 10: Trong thí nghiệm về hoạt tính của catalase với khoai tây, hiện tượng nào chứng tỏ enzyme đang hoạt động?

  • A. Lát khoai tây chuyển màu.
  • B. Xuất hiện bọt khí trên bề mặt lát khoai tây.
  • C. Lát khoai tây bị mềm đi.
  • D. Dung dịch H2O2 chuyển màu xanh tím.

Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính của enzyme catalase?

  • A. So sánh lượng bọt khí thoát ra khi nhỏ H2O2 lên lát khoai tây ở nhiệt độ phòng, lát khoai tây đã làm lạnh và lát khoai tây đã đun sôi.
  • B. So sánh lượng bọt khí thoát ra khi nhỏ H2O2 lên lát khoai tây và lát hành tây.
  • C. So sánh lượng bọt khí thoát ra khi nhỏ H2O2 lên lát khoai tây với các nồng độ H2O2 khác nhau.
  • D. So sánh lượng bọt khí thoát ra khi nhỏ H2O2 lên lát khoai tây ở các độ pH khác nhau.

Câu 12: Khi nhỏ H2O2 lên lát khoai tây đã được đun sôi kỹ và để nguội, dự kiến sẽ quan sát thấy hiện tượng gì so với lát khoai tây tươi ở nhiệt độ phòng?

  • A. Lượng bọt khí nhiều hơn đáng kể.
  • B. Lượng bọt khí tương đương.
  • C. Không hoặc rất ít bọt khí xuất hiện.
  • D. Lát khoai tây chuyển màu đen.

Câu 13: Giải thích tại sao việc đun sôi lát khoai tây lại làm giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng tạo bọt khí khi nhỏ H2O2 vào?

  • A. Đun sôi làm tăng nồng độ H2O2.
  • B. Đun sôi làm phân hủy cơ chất H2O2.
  • C. Đun sôi tạo ra một chất ức chế enzyme.
  • D. Nhiệt độ cao làm biến tính (thay đổi cấu trúc không gian ba chiều) enzyme catalase.

Câu 14: Trong thí nghiệm catalase, lát khoai tây được làm lạnh trong ngăn mát tủ lạnh trước khi nhỏ H2O2. Dự kiến lượng bọt khí thoát ra sẽ như thế nào so với lát khoai tây ở nhiệt độ phòng?

  • A. Nhiều hơn đáng kể.
  • B. Ít hơn, nhưng vẫn có bọt khí.
  • C. Không có bọt khí nào.
  • D. Chỉ xuất hiện bọt khí sau một thời gian rất dài.

Câu 15: Kết quả thí nghiệm với lát khoai tây làm lạnh cho thấy nhiệt độ thấp ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme như thế nào?

  • A. Làm giảm tốc độ phản ứng enzyme.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng enzyme.
  • C. Làm biến tính enzyme vĩnh viễn.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme.

Câu 16: Tại sao khi sơ cứu vết thương bằng oxy già (dung dịch H2O2), chúng ta thường thấy bọt khí sủi lên ở vết thương?

  • A. Oxy già phản ứng với không khí tạo bọt.
  • B. Máu có chứa tinh bột, phản ứng với oxy già.
  • C. Các tế bào bị tổn thương giải phóng axit làm phân hủy oxy già.
  • D. Các tế bào trong mô bị tổn thương (như hồng cầu) có chứa enzyme catalase, phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

Câu 17: Để thu được nước bọt dùng cho thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Uống nhiều nước và nhổ ra.
  • B. Súc miệng nhẹ bằng nước sạch, sau đó ngậm một ít nước sạch trong miệng và nhổ ra.
  • C. Ăn kẹo ngọt để kích thích tiết nước bọt và nhổ ra.
  • D. Lấy trực tiếp nước bọt từ tuyến nước bọt.

Câu 18: Trong thí nghiệm amylase, việc pha loãng nước bọt trước khi sử dụng có mục đích gì?

  • A. Giảm nồng độ enzyme để quan sát rõ sự khác biệt về tốc độ phản ứng.
  • B. Làm tăng hoạt tính của enzyme.
  • C. Loại bỏ các chất gây ức chế trong nước bọt.
  • D. Tăng lượng cơ chất tinh bột.

Câu 19: Nếu muốn kiểm tra hoạt tính của enzyme pepsin (enzyme tiêu hóa protein trong dạ dày) bằng phương pháp tương tự như thí nghiệm amylase, bạn sẽ cần thay thế cơ chất tinh bột bằng gì?

  • A. Dung dịch đường glucose.
  • B. Dung dịch lipid.
  • C. Thịt hoặc lòng trắng trứng luộc chín (chứa protein).
  • D. Dung dịch H2O2.

Câu 20: Khi thực hiện thí nghiệm amylase, nếu thời gian ủ ấm quá ngắn (ví dụ chỉ 1-2 phút), hiện tượng quan sát được khi nhỏ iodine vào ống có nước bọt có thể sẽ như thế nào so với thời gian ủ 10-15 phút?

  • A. Vẫn còn màu xanh tím hoặc màu xanh tím nhạt hơn so với ống đối chứng, do tinh bột chưa bị phân giải hết.
  • B. Không có màu xanh tím, chứng tỏ tinh bột đã bị phân giải hoàn toàn.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu trắng đục.

Câu 21: Enzyme là chất xúc tác sinh học. Đặc điểm nào sau đây của enzyme giúp nó thực hiện vai trò này?

  • A. Enzyme bị tiêu hao sau mỗi phản ứng.
  • B. Enzyme làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.

Câu 22: Trong thí nghiệm catalase, tại sao cần sử dụng lát khoai tây tươi thay vì khoai tây đã luộc chín?

  • A. Khoai tây luộc chín chứa nhiều tinh bột hơn.
  • B. Khoai tây luộc chín có độ pH phù hợp hơn.
  • C. Khoai tây luộc chín giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • D. Luộc chín làm biến tính enzyme catalase có trong khoai tây.

Câu 23: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến hoạt tính của amylase, bạn cần chuẩn bị các ống nghiệm với điều kiện nào là khác nhau?

  • A. Các nhiệt độ ủ ấm khác nhau.
  • B. Các lượng nước bọt pha loãng khác nhau (ví dụ: 1mL, 2mL, 3mL).
  • C. Các loại cơ chất khác nhau (tinh bột, đường, protein).
  • D. Các độ pH khác nhau.

Câu 24: Tại sao việc duy trì nhiệt độ ổn định trong suốt quá trình ủ ấm là quan trọng trong thí nghiệm enzyme?

  • A. Nhiệt độ là một yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme, cần được kiểm soát để đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm (trừ khi nhiệt độ là biến cần khảo sát).
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến cơ chất, không ảnh hưởng đến enzyme.
  • C. Nhiệt độ giúp tăng tốc độ khuếch tán của các chất.
  • D. Nhiệt độ chỉ quan trọng trong thí nghiệm catalase, không quan trọng trong thí nghiệm amylase.

Câu 25: Quan sát nào sau đây là điển hình khi enzyme hoạt động hiệu quả trong thí nghiệm amylase?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lá cây khi thêm iodine.
  • B. Xuất hiện bọt khí lớn khi thêm nước bọt.
  • C. Tinh bột lắng đọng ở đáy ống nghiệm.
  • D. Dung dịch không chuyển màu hoặc chuyển màu rất nhạt khi thêm iodine.

Câu 26: Enzyme thể hiện tính đặc hiệu cơ chất, nghĩa là gì?

  • A. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định với cơ chất tương ứng.
  • B. Enzyme có thể xúc tác cho bất kỳ phản ứng nào trong tế bào.
  • C. Hoạt tính của enzyme chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Enzyme bị biến tính khi tiếp xúc với cơ chất.

Câu 27: Trong thí nghiệm catalase, nếu sử dụng dung dịch H2O2 đã để lâu ngày ngoài không khí, hiện tượng sủi bọt có thể sẽ yếu hơn so với khi dùng H2O2 mới. Tại sao?

  • A. Enzyme catalase bị ức chế bởi không khí.
  • B. Khoai tây bị hỏng khi tiếp xúc với H2O2 cũ.
  • C. H2O2 có thể tự phân hủy dần theo thời gian và ánh sáng, làm giảm nồng độ cơ chất.
  • D. Hoạt tính enzyme catalase tăng lên khi gặp H2O2 cũ.

Câu 28: Nếu bạn thực hiện thí nghiệm amylase ở nhiệt độ quá cao (ví dụ 80°C), kết quả quan sát được khi nhỏ iodine vào ống có nước bọt sẽ giống với ống nào?

  • A. Ống chỉ chứa tinh bột và nước cất (đối chứng âm).
  • B. Ống chứa tinh bột và nước bọt ở nhiệt độ tối ưu.
  • C. Ống chứa tinh bột và nước bọt ở pH acid mạnh.
  • D. Không dự đoán được vì kết quả sẽ khác biệt hoàn toàn.

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa thí nghiệm amylase và thí nghiệm catalase trong việc nhận biết hoạt tính enzyme là gì?

  • A. Amylase dùng nhiệt độ, catalase dùng pH.
  • B. Amylase dùng chất chỉ thị màu để phát hiện sự biến mất của cơ chất, catalase quan sát sự xuất hiện của sản phẩm khí.
  • C. Amylase phân giải protein, catalase phân giải tinh bột.
  • D. Amylase có trong nước bọt, catalase có trong dạ dày.

Câu 30: Trong quá trình bảo quản thực phẩm, việc làm lạnh sâu (đông đá) giúp kéo dài thời gian sử dụng chủ yếu là do ảnh hưởng của nhiệt độ đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn và nấm mốc.
  • C. Làm chậm đáng kể hoạt động của các enzyme nội tại trong thực phẩm và enzyme của vi sinh vật.
  • D. Thay đổi cấu trúc hóa học của các chất dinh dưỡng, làm chúng khó bị phân hủy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase, ống nghiệm nào đóng vai trò là đối chứng âm (negative control)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi nhỏ dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa tinh bột và nước cất sau một thời gian ủ ấm, hiện tượng nào sau đây thường được quan sát?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong thí nghiệm về hoạt tính của amylase, nếu ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt pha loãng sau khi ủ ấm và nhỏ iodine cho kết quả không hoặc rất ít màu xanh tím, điều này chứng tỏ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để nghiên cứu ảnh hưởng của độ pH lên hoạt tính của enzyme amylase?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Enzyme amylase trong nước bọt hoạt động mạnh nhất trong môi trường có độ pH như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Dựa trên kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên amylase, giải thích tại sao quá trình tiêu hóa tinh bột ở khoang miệng (nhai cơm) lại bị dừng lại hoặc giảm đáng kể khi thức ăn xuống đến dạ dày?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Enzyme catalase có trong mẫu vật nào được sử dụng trong thí nghiệm thực hành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cơ chất (chất phản ứng) của enzyme catalase là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sản phẩm của phản ứng phân giải hydrogen peroxide (H2O2) dưới tác dụng của enzyme catalase là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong thí nghiệm về hoạt tính của catalase với khoai tây, hiện tượng nào chứng tỏ enzyme đang hoạt động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính của enzyme catalase?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi nhỏ H2O2 lên lát khoai tây đã được đun sôi kỹ và để nguội, dự kiến sẽ quan sát thấy hiện tượng gì so với lát khoai tây tươi ở nhiệt độ phòng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Giải thích tại sao việc đun sôi lát khoai tây lại làm giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng tạo bọt khí khi nhỏ H2O2 vào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong thí nghiệm catalase, lát khoai tây được làm lạnh trong ngăn mát tủ lạnh trước khi nhỏ H2O2. Dự kiến lượng bọt khí thoát ra sẽ như thế nào so với lát khoai tây ở nhiệt độ phòng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Kết quả thí nghiệm với lát khoai tây làm lạnh cho thấy nhiệt độ thấp ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao khi sơ cứu vết thương bằng oxy già (dung dịch H2O2), chúng ta thường thấy bọt khí sủi lên ở vết thương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để thu được nước bọt dùng cho thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong thí nghiệm amylase, việc pha loãng nước bọt trước khi sử dụng có mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nếu muốn kiểm tra hoạt tính của enzyme pepsin (enzyme tiêu hóa protein trong dạ dày) bằng phương pháp tương tự như thí nghiệm amylase, bạn sẽ cần thay thế cơ chất tinh bột bằng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi thực hiện thí nghiệm amylase, nếu thời gian ủ ấm quá ngắn (ví dụ chỉ 1-2 phút), hiện tượng quan sát được khi nhỏ iodine vào ống có nước bọt có thể sẽ như thế nào so với thời gian ủ 10-15 phút?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Enzyme là chất xúc tác sinh học. Đặc điểm nào sau đây của enzyme giúp nó thực hiện vai trò này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong thí nghiệm catalase, tại sao cần sử dụng lát khoai tây tươi thay vì khoai tây đã luộc chín?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến hoạt tính của amylase, bạn cần chuẩn bị các ống nghiệm với điều kiện nào là khác nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tại sao việc duy trì nhiệt độ ổn định trong suốt quá trình ủ ấm là quan trọng trong thí nghiệm enzyme?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Quan sát nào sau đây là điển hình khi enzyme hoạt động hiệu quả trong thí nghiệm amylase?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Enzyme thể hiện tính đặc hiệu cơ chất, nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong thí nghiệm catalase, nếu sử dụng dung dịch H2O2 đã để lâu ngày ngoài không khí, hiện tượng sủi bọt có thể sẽ yếu hơn so với khi dùng H2O2 mới. Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu bạn thực hiện thí nghiệm amylase ở nhiệt độ quá cao (ví dụ 80°C), kết quả quan sát được khi nhỏ iodine vào ống có nước bọt sẽ giống với ống nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa thí nghiệm amylase và thí nghiệm catalase trong việc nhận biết hoạt tính enzyme là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình bảo quản thực phẩm, việc làm lạnh sâu (đông đá) giúp kéo dài thời gian sử dụng chủ yếu là do ảnh hưởng của nhiệt độ đến yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi thêm hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hoàn toàn hiện tượng sủi bọt khí?

  • A. Vì nhiệt độ sôi làm tăng nồng độ enzyme catalase, ức chế phản ứng phân giải H₂O₂.
  • B. Vì nhiệt độ sôi làm biến tính enzyme catalase, làm enzyme mất khả năng xúc tác.
  • C. Vì nhiệt độ sôi làm thay đổi độ pH của tế bào khoai tây, ảnh hưởng đến hoạt tính catalase.
  • D. Vì nhiệt độ sôi làm hydrogen peroxide bị phân hủy trước khi enzyme kịp hoạt động.

Câu 2: Xét thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính amylase. Ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ cho kết quả phản ứng thủy phân tinh bột tốt nhất, thể hiện qua màu sắc dung dịch khi nhỏ iodine?

  • A. Ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột và nước bọt.
  • B. Ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, nước bọt và HCl loãng.
  • C. Ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, nước bọt và NaOH loãng.
  • D. Cả ba ống nghiệm sẽ cho kết quả thủy phân tinh bột tương đương nhau.

Câu 3: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, iodine được sử dụng để làm gì?

  • A. Cung cấp môi trường pH thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.
  • B. Kích hoạt enzyme amylase để tăng tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột.
  • C. Nhận biết sự hiện diện của tinh bột, từ đó đánh giá hoạt tính của enzyme.
  • D. Ngăn chặn sự phân hủy tinh bột bởi enzyme amylase để dễ quan sát hơn.

Câu 4: Nếu thay dung dịch tinh bột bằng sucrose (đường mía) trong thí nghiệm về enzyme amylase, dự đoán hiện tượng quan sát được khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa nước bọt là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng gạch.
  • B. Dung dịch mất màu hoàn toàn.
  • C. Dung dịch có màu xanh lá cây.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.

Câu 5: Tại sao nước bọt được pha loãng trước khi sử dụng trong thí nghiệm về enzyme amylase?

  • A. Để loại bỏ các tạp chất có trong nước bọt, đảm bảo thí nghiệm chính xác hơn.
  • B. Để giảm nồng độ enzyme amylase, giúp phản ứng diễn ra chậm hơn và dễ quan sát hơn.
  • C. Để tăng thể tích dung dịch, đảm bảo đủ lượng cho thí nghiệm.
  • D. Để trung hòa độ acid trong nước bọt, tạo môi trường pH trung tính.

Câu 6: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, khí sủi bọt lên khi nhỏ hydrogen peroxide vào lát khoai tây là khí gì?

  • A. Carbon dioxide (CO₂)
  • B. Hydrogen (H₂)
  • C. Oxygen (O₂)
  • D. Nitrogen (N₂)

Câu 7: Mục đích của việc sử dụng nước cất trong ống nghiệm đối chứng (ống 1) ở thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase là gì?

  • A. Đối chứng để so sánh với ống nghiệm có enzyme, xác định vai trò của enzyme.
  • B. Cung cấp đủ lượng chất lỏng để phản ứng xảy ra.
  • C. Tạo môi trường pH trung tính cho phản ứng.
  • D. Đảm bảo nồng độ tinh bột trong các ống nghiệm là như nhau.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme amylase nếu thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 0°C?

  • A. Hoạt tính enzyme amylase sẽ tăng lên gấp đôi.
  • B. Hoạt tính enzyme amylase không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme amylase sẽ đạt mức tối ưu.
  • D. Hoạt tính enzyme amylase sẽ giảm đáng kể.

Câu 9: Trong cơ thể người, enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất ở đâu?

  • A. Dạ dày
  • B. Khoang miệng
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 10: Để kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi trong thí nghiệm?

  • A. Nồng độ enzyme
  • B. Tốc độ phản ứng
  • C. pH và nhiệt độ
  • D. Thể tích dung dịch

Câu 11: Loại enzyme nào có khả năng phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxygen?

  • A. Amylase
  • B. Catalase
  • C. Protease
  • D. Lipase

Câu 12: Trong thí nghiệm với enzyme catalase, tại sao khoai tây tươi được sử dụng thay vì khoai tây đã nấu chín?

  • A. Khoai tây tươi chứa enzyme catalase còn hoạt động.
  • B. Khoai tây tươi có hàm lượng tinh bột cao hơn.
  • C. Khoai tây tươi dễ dàng phản ứng với hydrogen peroxide hơn.
  • D. Khoai tây tươi có màu sắc dễ quan sát hiện tượng sủi bọt hơn.

Câu 13: Nếu tăng nồng độ cơ chất (tinh bột) trong thí nghiệm với amylase, đến một giới hạn nhất định, tốc độ phản ứng sẽ không tăng thêm nữa. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nồng độ cơ chất quá cao gây ức chế enzyme.
  • B. Enzyme amylase bị biến tính ở nồng độ cơ chất cao.
  • C. Tất cả enzyme đã bão hòa cơ chất, không còn enzyme tự do để liên kết.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng và không thể tăng tốc độ.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản enzyme catalase lâu dài mà vẫn giữ được hoạt tính?

  • A. Bảo quản ở nhiệt độ phòng và nơi khô ráo.
  • B. Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ thấp.
  • C. Bảo quản trong môi trường acid.
  • D. Bảo quản dưới ánh nắng trực tiếp.

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên amylase, ống nghiệm chứa dung dịch nào sau đây sẽ thể hiện màu xanh tím đậm nhất khi nhỏ iodine?

  • A. Ống nghiệm chứa nước bọt.
  • B. Ống nghiệm chứa nước bọt và NaOH loãng.
  • C. Ống nghiệm chứa nước bọt và HCl loãng.
  • D. Cả ba ống nghiệm đều có màu xanh tím đậm như nhau.

Câu 16: Điều gì xảy ra với enzyme catalase sau khi hoàn thành phản ứng phân giải hydrogen peroxide?

  • A. Enzyme catalase không bị biến đổi và có thể tiếp tục xúc tác phản ứng khác.
  • B. Enzyme catalase bị phân hủy sau phản ứng.
  • C. Enzyme catalase trở thành sản phẩm của phản ứng.
  • D. Enzyme catalase bị ức chế và mất hoạt tính sau phản ứng.

Câu 17: Trong thí nghiệm với amylase, nếu thời gian ủ ống nghiệm quá ngắn (ví dụ 2 phút), kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Kết quả sẽ chính xác hơn do phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • B. Kết quả có thể không rõ ràng do tinh bột chưa được phân giải đủ.
  • C. Hoạt tính enzyme sẽ tăng lên do thời gian phản ứng ngắn.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thí nghiệm.

Câu 18: Để thí nghiệm về enzyme catalase thành công, cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần có enzyme catalase.
  • B. Chỉ cần có hydrogen peroxide.
  • C. Nhiệt độ phòng phải cao hơn 30°C.
  • D. Cần có cả enzyme catalase và hydrogen peroxide.

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên catalase, lát khoai tây nào dự kiến sẽ sủi bọt khí ít nhất khi nhỏ hydrogen peroxide?

  • A. Lát khoai tây để ở nhiệt độ phòng.
  • B. Lát khoai tây để trong tủ lạnh.
  • C. Lát khoai tây đã được đun sôi.
  • D. Cả ba lát khoai tây sủi bọt khí như nhau.

Câu 20: Phản ứng phân giải tinh bột bởi amylase thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tổng hợp
  • B. Phản ứng phân giải
  • C. Phản ứng trao đổi
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 21: Trong thí nghiệm với enzyme amylase, nếu không có nước bọt, có thể thay thế bằng nguồn enzyme amylase nào khác?

  • A. Dịch chiết lá cây xanh
  • B. Dung dịch đường glucose
  • C. Nước ép trái cây
  • D. Dịch chiết mầm lúa mạch

Câu 22: Kết quả âm tính trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase (dung dịch vẫn màu xanh tím sau khi nhỏ iodine) có thể do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Ống nghiệm không chứa enzyme amylase.
  • B. Nồng độ tinh bột quá thấp.
  • C. Nhiệt độ thí nghiệm quá cao.
  • D. Sử dụng quá nhiều dung dịch iodine.

Câu 23: Vai trò của enzyme catalase trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp hydrogen peroxide.
  • B. Vận chuyển oxygen trong tế bào.
  • C. Phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxygen.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên amylase, ống nghiệm nào có pH gần trung tính nhất?

  • A. Ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột và nước bọt.
  • B. Ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, nước bọt và HCl loãng.
  • C. Ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, nước bọt và NaOH loãng.
  • D. Cả ba ống nghiệm đều có pH trung tính.

Câu 25: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của enzyme?

  • A. Nồng độ enzyme.
  • B. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme, đặc biệt là trung tâm hoạt động.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Độ pH của môi trường.

Câu 26: Loại liên kết nào bị phá vỡ chủ yếu khi enzyme catalase bị biến tính do nhiệt?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết hydrogen và các liên kết yếu khác.
  • D. Liên kết phosphodiester.

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Amino acid
  • D. Maltose

Câu 28: Thí nghiệm về enzyme catalase và amylase đều nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định cấu trúc hóa học của enzyme.
  • B. Đo lường kích thước phân tử enzyme.
  • C. Nghiên cứu hoạt tính xúc tác của enzyme và các yếu tố ảnh hưởng.
  • D. Tổng hợp enzyme trong ống nghiệm.

Câu 29: Nếu muốn tăng tốc độ phản ứng của enzyme amylase trong điều kiện thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ thí nghiệm.
  • B. Tăng nồng độ enzyme amylase.
  • C. Thay đổi pH môi trường sang acid.
  • D. Giảm nồng độ cơ chất tinh bột.

Câu 30: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí mạnh nhất thường quan sát được ở lát khoai tây nào?

  • A. Lát khoai tây để ở nhiệt độ phòng.
  • B. Lát khoai tây để trong tủ lạnh.
  • C. Lát khoai tây đã được đun sôi.
  • D. Cả ba lát khoai tây sủi bọt khí mạnh như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi thêm hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hoàn toàn hiện tượng sủi bọt khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính amylase. Ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ cho kết quả phản ứng thủy phân tinh bột tốt nhất, thể hiện qua màu sắc dung dịch khi nhỏ iodine?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, iodine được sử dụng để làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nếu thay dung dịch tinh bột bằng sucrose (đường mía) trong thí nghiệm về enzyme amylase, dự đoán hiện tượng quan sát được khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa nước bọt là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao nước bọt được pha loãng trước khi sử dụng trong thí nghiệm về enzyme amylase?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, khí sủi bọt lên khi nhỏ hydrogen peroxide vào lát khoai tây là khí gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mục đích của việc sử dụng nước cất trong ống nghiệm đối chứng (ống 1) ở thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme amylase nếu thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 0°C?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong cơ thể người, enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi trong thí nghiệm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Loại enzyme nào có khả năng phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxygen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong thí nghiệm với enzyme catalase, tại sao khoai tây tươi được sử dụng thay vì khoai tây đã nấu chín?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu tăng nồng độ cơ chất (tinh bột) trong thí nghiệm với amylase, đến một giới hạn nhất định, tốc độ phản ứng sẽ không tăng thêm nữa. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản enzyme catalase lâu dài mà vẫn giữ được hoạt tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên amylase, ống nghiệm chứa dung dịch nào sau đây sẽ thể hiện màu xanh tím đậm nhất khi nhỏ iodine?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều gì xảy ra với enzyme catalase sau khi hoàn thành phản ứng phân giải hydrogen peroxide?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong thí nghiệm với amylase, nếu thời gian ủ ống nghiệm quá ngắn (ví dụ 2 phút), kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để thí nghiệm về enzyme catalase thành công, cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên catalase, lát khoai tây nào dự kiến sẽ sủi bọt khí ít nhất khi nhỏ hydrogen peroxide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phản ứng phân giải tinh bột bởi amylase thuộc loại phản ứng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong thí nghiệm với enzyme amylase, nếu không có nước bọt, có thể thay thế bằng nguồn enzyme amylase nào khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Kết quả âm tính trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase (dung dịch vẫn màu xanh tím sau khi nhỏ iodine) có thể do nguyên nhân nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vai trò của enzyme catalase trong tế bào là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên amylase, ống nghiệm nào có pH gần trung tính nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của enzyme?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Loại liên kết nào bị phá vỡ chủ yếu khi enzyme catalase bị biến tính do nhiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Thí nghiệm về enzyme catalase và amylase đều nhằm mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu muốn tăng tốc độ phản ứng của enzyme amylase trong điều kiện thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí mạnh nhất thường quan sát được ở lát khoai tây nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi nhỏ hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hiện tượng sủi bọt khí?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm tăng nồng độ enzyme catalase trong khoai tây.
  • B. Vì nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của enzyme catalase, làm enzyme mất hoạt tính.
  • C. Vì nhiệt độ cao làm thay đổi độ pH tối ưu của enzyme catalase.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm giảm nồng độ cơ chất hydrogen peroxide.

Câu 2: Để kiểm chứng enzyme amylase hoạt động tốt nhất trong môi trường pH trung tính, bạn thiết kế thí nghiệm với ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở các độ pH khác nhau. Ống nghiệm nào sau đây được xem là ống nghiệm đối chứng âm tính?

  • A. Ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở pH acid.
  • B. Ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở pH kiềm.
  • C. Ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở pH trung tính.
  • D. Ống nghiệm chỉ chứa tinh bột, không có amylase.

Câu 3: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, việc sử dụng nước bọt pha loãng thay vì nước bọt nguyên chất có mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm soát nồng độ enzyme để phản ứng xảy ra vừa phải, dễ quan sát.
  • B. Tăng hoạt tính của enzyme amylase trong nước bọt.
  • C. Loại bỏ các chất ức chế enzyme có trong nước bọt nguyên chất.
  • D. Thay đổi độ pH của nước bọt về mức tối ưu cho amylase.

Câu 4: Khi nhai cơm, enzyme amylase trong nước bọt bắt đầu phân giải tinh bột thành đường maltose. Quá trình này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu của enzyme với nhiệt độ.
  • B. Tính đặc hiệu của enzyme với pH.
  • C. Tính xúc tác của enzyme.
  • D. Tính bền vững của enzyme.

Câu 5: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme catalase trên khoai tây, hydrogen peroxide (H2O2) đóng vai trò là:

  • A. Enzyme.
  • B. Cơ chất.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Sản phẩm.

Câu 6: Nếu bạn muốn tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bằng enzyme amylase trong thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Tăng nồng độ enzyme amylase.
  • B. Giảm nồng độ cơ chất tinh bột.
  • C. Thay đổi độ pH của dung dịch sang môi trường acid.
  • D. Giảm nhiệt độ của thí nghiệm.

Câu 7: Hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây tươi trong thí nghiệm chứng tỏ điều gì?

  • A. Khoai tây tươi chứa nhiều tinh bột.
  • B. Hydrogen peroxide có tính acid.
  • C. Phản ứng hóa học giữa hydrogen peroxide và tinh bột.
  • D. Khoai tây tươi chứa enzyme catalase có khả năng phân hủy hydrogen peroxide.

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên hoạt tính amylase, tại sao việc thêm HCl vào ống nghiệm lại có thể làm giảm hoạt tính của enzyme?

  • A. HCl làm tăng nồng độ cơ chất tinh bột.
  • B. HCl là chất hoạt hóa enzyme amylase.
  • C. HCl làm thay đổi độ pH, tạo môi trường acid không phù hợp cho hoạt động của amylase.
  • D. HCl phản ứng với tinh bột, ngăn cản enzyme tác động.

Câu 9: Nếu kết quả thí nghiệm cho thấy ống nghiệm chứa amylase và tinh bột ở nhiệt độ 37°C có phản ứng mạnh nhất (ít màu xanh tím nhất khi nhỏ iodine), điều này cho phép bạn rút ra kết luận gì về enzyme amylase?

  • A. Enzyme amylase chỉ hoạt động ở 37°C.
  • B. 37°C là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme amylase.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme amylase.
  • D. Enzyme amylase bị biến tính ở 37°C.

Câu 10: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, tại sao sau khi để các ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở các điều kiện khác nhau trong một khoảng thời gian, người ta lại nhỏ dung dịch iodine vào?

  • A. Để tăng hoạt tính của enzyme amylase.
  • B. Để dừng phản ứng phân giải tinh bột của enzyme amylase.
  • C. Để kiểm tra sự hiện diện của tinh bột còn lại trong ống nghiệm và đánh giá mức độ phản ứng.
  • D. Để điều chỉnh độ pH của dung dịch trong ống nghiệm.

Câu 11: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm với enzyme amylase và tinh bột. Nếu bạn tăng nồng độ tinh bột lên gấp đôi nhưng giữ nguyên nồng độ enzyme và các yếu tố khác, điều gì có thể xảy ra với tốc độ phản ứng ban đầu?

  • A. Tốc độ phản ứng sẽ giảm xuống.
  • B. Tốc độ phản ứng có thể tăng lên đến một mức nhất định, sau đó không đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng sẽ không thay đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên gấp đôi.

Câu 12: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, bạn quan sát thấy ống nghiệm chứa lát khoai tây đã luộc chín không sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Khoai tây đã luộc chín không chứa hydrogen peroxide.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính của enzyme catalase.
  • C. Nhiệt độ cao làm biến tính enzyme catalase trong khoai tây.
  • D. Hydrogen peroxide không thể thấm vào khoai tây đã luộc chín.

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme amylase. Bạn ấy đặt 3 ống nghiệm chứa tinh bột và amylase vào 3 bể nước với nhiệt độ khác nhau: 0°C, 37°C và 70°C. Sau thời gian nhất định, ống nghiệm nào dự kiến sẽ có màu xanh tím nhạt nhất khi nhỏ iodine?

  • A. Ống nghiệm ở 0°C.
  • B. Ống nghiệm ở 37°C.
  • C. Ống nghiệm ở 70°C.
  • D. Cả ba ống nghiệm có màu xanh tím đậm như nhau.

Câu 14: Trong thí nghiệm về enzyme, việc giữ các yếu tố khác (ngoài yếu tố đang nghiên cứu) ở mức ổn định và tối ưu là nguyên tắc quan trọng của:

  • A. Thí nghiệm đối chứng.
  • B. Thí nghiệm lặp lại.
  • C. Thí nghiệm mù.
  • D. Thí nghiệm ngẫu nhiên.

Câu 15: Enzyme amylase xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose. Đường maltose là loại đường:

  • A. Đường đơn (monosaccharide).
  • B. Đường đa (polysaccharide).
  • C. Đường đôi (disaccharide).
  • D. Đường phức tạp (oligosaccharide).

Câu 16: Để kiểm tra hoạt tính của enzyme catalase trong tế bào thực vật, ngoài khoai tây, bạn có thể sử dụng loại mẫu vật thực vật nào khác?

  • A. Các loại hạt khô như đậu, lạc.
  • B. Các loại rau củ quả tươi như cà rốt, bí đao.
  • C. Các loại lá cây đã phơi khô.
  • D. Các loại quả đã nấu chín.

Câu 17: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch đường glucose, bạn có dự đoán hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ iodine?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng gạch.
  • C. Dung dịch mất màu hoàn toàn.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 18: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa ban đầu ở:

  • A. Khoang miệng.
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột non.
  • D. Ruột già.

Câu 19: Để đảm bảo tính khách quan trong thí nghiệm, khi quan sát hiện tượng sủi bọt khí trên các lát khoai tây, bạn nên thực hiện quan sát:

  • A. Chỉ một lần duy nhất và ghi nhận kết quả ngay lập tức.
  • B. Chỉ tập trung quan sát lát khoai tây có hiện tượng sủi bọt mạnh nhất.
  • C. Cẩn thận, tỉ mỉ và có thể lặp lại quan sát nhiều lần để đảm bảo tính chính xác.
  • D. Chỉ quan sát bằng mắt thường, không cần sử dụng kính lúp hoặc thiết bị hỗ trợ.

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, nếu bạn sử dụng đá lạnh để làm lạnh lát khoai tây, nhiệt độ thấp có thể ảnh hưởng đến enzyme như thế nào?

  • A. Làm biến tính hoàn toàn enzyme catalase.
  • B. Làm giảm hoạt tính của enzyme catalase, nhưng enzyme có thể phục hồi hoạt tính khi nhiệt độ tăng trở lại.
  • C. Làm tăng hoạt tính của enzyme catalase.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme catalase.

Câu 21: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, nếu sau khi nhỏ iodine vào ống nghiệm, bạn thấy màu xanh tím vẫn đậm đặc, điều này có thể được giải thích bởi:

  • A. Enzyme amylase đã phân giải hết tinh bột.
  • B. Phản ứng phân giải tinh bột đã xảy ra hoàn toàn.
  • C. Enzyme amylase hoạt động kém hiệu quả hoặc không hoạt động, tinh bột chưa bị phân giải.
  • D. Dung dịch iodine đã bị hỏng.

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào được xem là ống nghiệm đối chứng dương tính?

  • A. Ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở pH acid.
  • B. Ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở pH tối ưu cho amylase (ví dụ pH trung tính).
  • C. Ống nghiệm chỉ chứa tinh bột, không có amylase.
  • D. Ống nghiệm chứa amylase, không có tinh bột.

Câu 23: Nếu bạn muốn thí nghiệm kiểm chứng tính đặc hiệu của enzyme amylase, bạn có thể thiết kế thí nghiệm bằng cách nào?

  • A. So sánh hoạt tính của amylase trên tinh bột và một loại cơ chất khác (ví dụ protein).
  • B. Thay đổi nhiệt độ và pH của thí nghiệm và quan sát hoạt tính amylase trên tinh bột.
  • C. Tăng nồng độ enzyme amylase và quan sát tốc độ phản ứng.
  • D. Sử dụng các nguồn enzyme khác nhau (ví dụ amylase từ nước bọt và amylase từ thực vật) trên cùng cơ chất tinh bột.

Câu 24: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí là do khí oxy (O2) được giải phóng ra từ phản ứng phân hủy:

  • A. Nước (H2O).
  • B. Hydrogen peroxide (H2O2).
  • C. Tinh bột.
  • D. Glucose.

Câu 25: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn muốn kiểm tra ảnh hưởng của chất ức chế enzyme, bạn có thể thêm chất nào vào ống nghiệm chứa tinh bột và amylase?

  • A. Thêm nhiều tinh bột hơn.
  • B. Tăng nhiệt độ của ống nghiệm.
  • C. Thêm một chất hóa học có khả năng ức chế hoạt động của amylase (ví dụ ion kim loại nặng trong một số trường hợp).
  • D. Thay amylase bằng enzyme khác.

Câu 26: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây là phương pháp quan sát kết quả thí nghiệm thuộc loại:

  • A. Định lượng chính xác.
  • B. Bán định lượng bằng máy đo quang.
  • C. Định lượng bằng phương pháp hóa học.
  • D. Định tính bằng quan sát trực tiếp.

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, mục đích của việc ủ ấm các ống nghiệm ở nhiệt độ thích hợp (ví dụ 37°C) sau khi trộn tinh bột và amylase là gì?

  • A. Tạo điều kiện nhiệt độ tối ưu cho enzyme amylase hoạt động hiệu quả.
  • B. Ngăn chặn phản ứng phân giải tinh bột xảy ra quá nhanh.
  • C. Làm biến tính enzyme amylase để dễ quan sát hơn.
  • D. Ổn định độ pH của dung dịch trong ống nghiệm.

Câu 28: Nếu bạn thực hiện thí nghiệm về enzyme catalase với lát khoai tây đã để ở ngăn đá tủ lạnh qua đêm, bạn dự đoán hiện tượng sủi bọt khí sẽ như thế nào so với lát khoai tây tươi?

  • A. Sủi bọt khí mạnh hơn nhiều so với lát khoai tây tươi.
  • B. Sủi bọt khí mạnh tương đương lát khoai tây tươi.
  • C. Sủi bọt khí ít hơn hoặc không sủi bọt so với lát khoai tây tươi.
  • D. Hiện tượng sủi bọt khí không liên quan đến việc khoai tây đông lạnh hay tươi.

Câu 29: Trong thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm sạch sẽ và không bị nhiễm bẩn là yêu cầu quan trọng để:

  • A. Tiết kiệm hóa chất và mẫu vật thí nghiệm.
  • B. Đảm bảo tính chính xác và tin cậy của kết quả thí nghiệm, tránh sai số do nhiễm bẩn.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng enzyme trong thí nghiệm.
  • D. Bảo vệ enzyme khỏi bị phân hủy.

Câu 30: Nếu trong thí nghiệm về enzyme amylase, bạn quên không thêm enzyme vào ống nghiệm chứa tinh bột, sau khi nhỏ iodine, ống nghiệm này sẽ có màu:

  • A. Xanh tím đậm.
  • B. Vàng gạch.
  • C. Không màu.
  • D. Trắng đục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi nhỏ hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hiện tượng sủi bọt khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Để kiểm chứng enzyme amylase hoạt động tốt nhất trong môi trường pH trung tính, bạn thiết kế thí nghiệm với ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở các độ pH khác nhau. Ống nghiệm nào sau đây được xem là ống nghiệm đối chứng âm tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, việc sử dụng nước bọt pha loãng thay vì nước bọt nguyên chất có mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi nhai cơm, enzyme amylase trong nước bọt bắt đầu phân giải tinh bột thành đường maltose. Quá trình này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme catalase trên khoai tây, hydrogen peroxide (H2O2) đóng vai trò là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nếu bạn muốn tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bằng enzyme amylase trong thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây tươi trong thí nghiệm chứng tỏ điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên hoạt tính amylase, tại sao việc thêm HCl vào ống nghiệm lại có thể làm giảm hoạt tính của enzyme?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nếu kết quả thí nghiệm cho thấy ống nghiệm chứa amylase và tinh bột ở nhiệt độ 37°C có phản ứng mạnh nhất (ít màu xanh tím nhất khi nhỏ iodine), điều này cho phép bạn rút ra kết luận gì về enzyme amylase?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, tại sao sau khi để các ống nghiệm chứa tinh bột và amylase ở các điều kiện khác nhau trong một khoảng thời gian, người ta lại nhỏ dung dịch iodine vào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm với enzyme amylase và tinh bột. Nếu bạn tăng nồng độ tinh bột lên gấp đôi nhưng giữ nguyên nồng độ enzyme và các yếu tố khác, điều gì có thể xảy ra với tốc độ phản ứng ban đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, bạn quan sát thấy ống nghiệm chứa lát khoai tây đã luộc chín không sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một học sinh thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme amylase. Bạn ấy đặt 3 ống nghiệm chứa tinh bột và amylase vào 3 bể nước với nhiệt độ khác nhau: 0°C, 37°C và 70°C. Sau thời gian nhất định, ống nghiệm nào dự kiến sẽ có màu xanh tím nhạt nhất khi nhỏ iodine?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong thí nghiệm về enzyme, việc giữ các yếu tố khác (ngoài yếu tố đang nghiên cứu) ở mức ổn định và tối ưu là nguyên tắc quan trọng của:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Enzyme amylase xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose. Đường maltose là loại đường:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để kiểm tra hoạt tính của enzyme catalase trong tế bào thực vật, ngoài khoai tây, bạn có thể sử dụng loại mẫu vật thực vật nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch đường glucose, bạn có dự đoán hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ iodine?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa ban đầu ở:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để đảm bảo tính khách quan trong thí nghiệm, khi quan sát hiện tượng sủi bọt khí trên các lát khoai tây, bạn nên thực hiện quan sát:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, nếu bạn sử dụng đá lạnh để làm lạnh lát khoai tây, nhiệt độ thấp có thể ảnh hưởng đến enzyme như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, nếu sau khi nhỏ iodine vào ống nghiệm, bạn thấy màu xanh tím vẫn đậm đặc, điều này có thể được giải thích bởi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào được xem là ống nghiệm đối chứng dương tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu bạn muốn thí nghiệm kiểm chứng tính đặc hiệu của enzyme amylase, bạn có thể thiết kế thí nghiệm bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí là do khí oxy (O2) được giải phóng ra từ phản ứng phân hủy:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn muốn kiểm tra ảnh hưởng của chất ức chế enzyme, bạn có thể thêm chất nào vào ống nghiệm chứa tinh bột và amylase?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây là phương pháp quan sát kết quả thí nghiệm thuộc loại:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, mục đích của việc ủ ấm các ống nghiệm ở nhiệt độ thích hợp (ví dụ 37°C) sau khi trộn tinh bột và amylase là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nếu bạn thực hiện thí nghiệm về enzyme catalase với lát khoai tây đã để ở ngăn đá tủ lạnh qua đêm, bạn dự đoán hiện tượng sủi bọt khí sẽ như thế nào so với lát khoai tây tươi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm sạch sẽ và không bị nhiễm bẩn là yêu cầu quan trọng để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu trong thí nghiệm về enzyme amylase, bạn quên không thêm enzyme vào ống nghiệm chứa tinh bột, sau khi nhỏ iodine, ống nghiệm này sẽ có màu:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một thí nghiệm về enzyme catalase, người ta sử dụng khoai tây tươi và hydrogen peroxide (H₂O₂). Mục đích của việc sử dụng khoai tây tươi trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Để cung cấp cơ chất cho enzyme catalase hoạt động.
  • B. Để cung cấp enzyme catalase cho phản ứng phân hủy H₂O₂.
  • C. Để tạo môi trường pH tối ưu cho phản ứng xảy ra.
  • D. Để làm chất xúc tác hóa học thay thế enzyme catalase.

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm để kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase. Bạn ấy trộn lẫn dung dịch tinh bột với nước bọt (chứa amylase) trong ống nghiệm và giữ ở nhiệt độ phòng. Để kiểm chứng tinh bột đã bị phân giải, bạn ấy nên sử dụng chất chỉ thị nào?

  • A. Giấy quỳ tím.
  • B. Dung dịch phenolphtalein.
  • C. Dung dịch iodine.
  • D. Dung dịch thuốc thử Benedict.

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, ba ống nghiệm chứa enzyme và cơ chất được đặt ở các nhiệt độ khác nhau: 0°C, 37°C và 100°C. Dự đoán thứ tự ống nghiệm có tốc độ phản ứng (sủi bọt khí) giảm dần.

  • A. 37°C > 0°C > 100°C
  • B. 100°C > 37°C > 0°C
  • C. 0°C > 37°C > 100°C
  • D. 37°C > 100°C > 0°C

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme lên tốc độ phản ứng?

  • A. Ba ống nghiệm chứa cùng nồng độ enzyme, nhưng nồng độ cơ chất khác nhau.
  • B. Ba ống nghiệm chứa cùng nồng độ cơ chất, nhưng nồng độ enzyme khác nhau.
  • C. Ba ống nghiệm chứa cùng nồng độ enzyme và cơ chất, nhưng nhiệt độ khác nhau.
  • D. Ba ống nghiệm chứa nồng độ enzyme và cơ chất khác nhau, nhiệt độ khác nhau.

Câu 5: Trong một thí nghiệm về enzyme amylase, ống nghiệm đối chứng (ống kiểm soát) thường chứa thành phần nào?

  • A. Chỉ chứa enzyme amylase mà không có cơ chất.
  • B. Chứa cả enzyme amylase và cơ chất, nhưng ở nhiệt độ cao.
  • C. Chứa cả enzyme amylase và cơ chất, nhưng ở pH acid.
  • D. Chứa cơ chất (tinh bột) nhưng không chứa enzyme amylase.

Câu 6: Hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide (H₂O₂) vào khoai tây tươi chứng minh điều gì?

  • A. Khoai tây tươi có tính acid.
  • B. Hydrogen peroxide là một chất độc hại.
  • C. Khoai tây tươi chứa enzyme catalase phân hủy H₂O₂.
  • D. Phản ứng giữa khoai tây và hydrogen peroxide tạo ra nhiệt.

Câu 7: Nếu trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, sau khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt, màu xanh tím không xuất hiện, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Enzyme amylase đã bị biến tính và mất hoạt tính.
  • B. Tinh bột đã bị enzyme amylase phân giải thành đường.
  • C. Dung dịch iodine đã bị hỏng và không còn khả năng nhận biết tinh bột.
  • D. Nồng độ enzyme amylase trong nước bọt quá thấp để phản ứng xảy ra.

Câu 8: Trong thí nghiệm ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào có môi trường pH gần với môi trường hoạt động tối ưu của amylase trong cơ thể người?

  • A. Ống nghiệm chứa dung dịch HCl loãng (pH acid).
  • B. Ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (pH kiềm).
  • C. Ống nghiệm chứa nước cất (pH trung tính).
  • D. Ống nghiệm chứa dung dịch đệm pH acid.

Câu 9: Để tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bằng enzyme amylase trong thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ của ống nghiệm xuống 10°C.
  • B. Tăng nồng độ enzyme amylase trong ống nghiệm.
  • C. Thay dung dịch tinh bột 1% bằng dung dịch tinh bột 0.5%.
  • D. Thêm acid mạnh vào ống nghiệm để giảm pH.

Câu 10: Một học sinh muốn thiết kế một thí nghiệm để chứng minh rằng enzyme catalase có tính đặc hiệu cơ chất. Phương án nào sau đây là phù hợp?

  • A. So sánh hoạt tính của catalase ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. So sánh hoạt tính của catalase ở các pH khác nhau.
  • C. So sánh hoạt tính của catalase với H₂O₂ và với tinh bột.
  • D. So sánh hoạt tính của catalase chiết xuất từ các loại củ khác nhau.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, vì sao lát khoai tây đã luộc sôi lại không còn khả năng tạo bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide?

  • A. Nhiệt độ cao đã làm biến tính enzyme catalase trong khoai tây.
  • B. Nhiệt độ cao đã phá hủy hydrogen peroxide trước khi phản ứng xảy ra.
  • C. Luộc sôi làm thay đổi pH của khoai tây, ức chế hoạt động enzyme.
  • D. Luộc sôi làm mất cơ chất của enzyme catalase trong khoai tây.

Câu 12: Để bảo quản enzyme catalase lâu dài mà vẫn giữ được hoạt tính, điều kiện bảo quản nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bảo quản enzyme ở nhiệt độ phòng và nơi khô ráo.
  • B. Bảo quản enzyme trong tủ lạnh ở nhiệt độ thấp.
  • C. Bảo quản enzyme bằng cách đun sôi trước khi sử dụng.
  • D. Bảo quản enzyme trong môi trường acid mạnh.

Câu 13: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch sucrose (đường mía), hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa nước bọt và sucrose?

  • A. Ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím đậm.
  • B. Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • C. Ống nghiệm có màu vàng nhạt.
  • D. Ống nghiệm không đổi màu (hoặc màu vàng nhạt của iodine).

Câu 14: Một thí nghiệm được thiết kế để khảo sát ảnh hưởng của chất ức chế enzyme. Ống nghiệm nào sau đây đóng vai trò là ống nghiệm đối chứng âm tính?

  • A. Ống nghiệm chứa enzyme, cơ chất và chất ức chế với nồng độ cao.
  • B. Ống nghiệm chứa enzyme và cơ chất, không có chất ức chế.
  • C. Ống nghiệm chỉ chứa chất ức chế và cơ chất, không có enzyme.
  • D. Ống nghiệm chỉ chứa enzyme và chất ức chế, không có cơ chất.

Câu 15: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu tăng nồng độ tinh bột (cơ chất) lên rất cao, tốc độ phản ứng có tiếp tục tăng mãi không? Giải thích.

  • A. Có, tốc độ phản ứng sẽ tăng tuyến tính theo nồng độ cơ chất.
  • B. Không, tốc độ phản ứng sẽ giảm xuống do enzyme bị quá tải.
  • C. Không, tốc độ phản ứng sẽ đạt đến mức tối đa và không tăng thêm.
  • D. Có, nhưng chỉ tăng nhẹ rồi sau đó giữ ổn định.

Câu 16: Trong cơ thể người, enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất ở đâu?

  • A. Khoang miệng.
  • B. Dạ dày.
  • C. Ruột non.
  • D. Ruột già.

Câu 17: Thí nghiệm nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò xúc tác của enzyme, làm tăng tốc độ phản ứng so với phản ứng không có enzyme?

  • A. So sánh hoạt tính enzyme ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. So sánh hoạt tính enzyme ở các pH khác nhau.
  • C. So sánh hoạt tính enzyme với các loại cơ chất khác nhau.
  • D. So sánh tốc độ phản ứng phân hủy H₂O₂ có và không có enzyme catalase.

Câu 18: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, giả sử bạn thay khoai tây tươi bằng gan sống. Dự đoán kết quả thí nghiệm.

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra vì gan không chứa catalase.
  • B. Vẫn có hiện tượng sủi bọt khí, thậm chí mạnh hơn so với khoai tây.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng thay vì sủi bọt khí.
  • D. Phản ứng xảy ra chậm hơn so với khi dùng khoai tây.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme amylase nếu nhiệt độ thí nghiệm tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

  • A. Hoạt tính enzyme sẽ tăng lên gấp đôi.
  • B. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn.
  • D. Hoạt tính enzyme sẽ tăng nhẹ rồi ổn định.

Câu 20: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn quên không pha loãng nước bọt mà dùng nước bọt nguyên chất, điều này có ảnh hưởng gì đến kết quả thí nghiệm?

  • A. Phản ứng sẽ không xảy ra do nồng độ enzyme quá cao.
  • B. Phản ứng xảy ra nhanh hơn nhưng vẫn cho kết quả tương tự.
  • C. Kết quả thí nghiệm sẽ hoàn toàn sai lệch.
  • D. Màu xanh tím khi nhỏ iodine sẽ đậm hơn bình thường.

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, tại sao cần sử dụng dung dịch đệm pH thay vì chỉ dùng acid hoặc base mạnh?

  • A. Dung dịch đệm pH làm tăng tốc độ phản ứng enzyme.
  • B. Dung dịch đệm pH giúp enzyme hoạt động đặc hiệu hơn.
  • C. Dung dịch đệm pH giúp duy trì pH ổn định trong quá trình thí nghiệm.
  • D. Dung dịch đệm pH dễ dàng chuẩn bị và sử dụng hơn acid/base mạnh.

Câu 22: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có khoai tây tươi, bạn có thể thay thế bằng vật liệu sinh học nào khác để cung cấp enzyme?

  • A. Gan động vật tươi.
  • B. Bột mì.
  • C. Đường kính.
  • D. Dầu ăn.

Câu 23: Kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase thường được biểu diễn bằng đồ thị. Trục tung và trục hoành của đồ thị này thường biểu thị thông số nào?

  • A. Trục tung: pH, Trục hoành: Tốc độ phản ứng.
  • B. Trục tung: Tốc độ phản ứng, Trục hoành: Nhiệt độ.
  • C. Trục tung: Nồng độ enzyme, Trục hoành: pH.
  • D. Trục tung: Nồng độ cơ chất, Trục hoành: Nhiệt độ.

Câu 24: Tại sao trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, người ta thường ủ ống nghiệm ở nhiệt độ khoảng 37°C?

  • A. Vì 37°C là nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Vì 37°C là nhiệt độ phòng thí nghiệm tiêu chuẩn.
  • C. Vì 37°C là nhiệt độ dễ duy trì nhất trong phòng thí nghiệm.
  • D. Vì 37°C là nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme amylase trong cơ thể người.

Câu 25: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn muốn so sánh hoạt tính amylase giữa nước bọt người và dịch chiết mầm lúa, bạn cần thiết kế thí nghiệm như thế nào?

  • A. Thay đổi cả nguồn enzyme và nhiệt độ thí nghiệm.
  • B. Thay đổi cả nguồn enzyme và nồng độ cơ chất.
  • C. Giữ cơ chất, nhiệt độ, pH không đổi và thay đổi nguồn enzyme.
  • D. Thực hiện hai thí nghiệm riêng biệt với các điều kiện khác nhau.

Câu 26: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu bạn muốn định lượng tốc độ phản ứng (thay vì chỉ quan sát định tính sự sủi bọt), bạn có thể đo thông số nào?

  • A. Đo màu sắc của dung dịch sau phản ứng.
  • B. Đo thể tích khí oxygen (bọt khí) được giải phóng theo thời gian.
  • C. Đo sự thay đổi pH của dung dịch phản ứng.
  • D. Đo nhiệt độ của dung dịch phản ứng.

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn muốn chứng minh rằng sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột là đường, bạn có thể sử dụng thuốc thử nào?

  • A. Thuốc thử Benedict.
  • B. Dung dịch iodine.
  • C. Giấy quỳ tím.
  • D. Dung dịch phenolphtalein.

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase và ghi lại kết quả về màu sắc ống nghiệm sau khi nhỏ iodine. Loại dữ liệu mà bạn ấy thu thập được là dữ liệu gì?

  • A. Dữ liệu định lượng liên tục.
  • B. Dữ liệu định lượng rời rạc.
  • C. Dữ liệu thứ cấp.
  • D. Dữ liệu định tính.

Câu 29: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, việc thêm hydrogen peroxide vào khoai tây tươi tương tự như việc cung cấp yếu tố nào trong phản ứng enzyme nói chung?

  • A. Enzyme.
  • B. Cơ chất.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Sản phẩm.

Câu 30: Mục đích chính của việc thực hiện các thí nghiệm về enzyme trong chương trình Sinh học lớp 10 là gì?

  • A. Để kiểm tra kỹ năng làm việc nhóm của học sinh.
  • B. Để tạo ra các enzyme mới có hoạt tính cao hơn.
  • C. Để củng cố kiến thức lý thuyết về enzyme thông qua thực hành.
  • D. Để đánh giá khả năng ghi nhớ các bước tiến hành thí nghiệm của học sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong một thí nghiệm về enzyme catalase, người ta sử dụng khoai tây tươi và hydrogen peroxide (H₂O₂). Mục đích của việc sử dụng khoai tây tươi trong thí nghiệm này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm để kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase. Bạn ấy trộn lẫn dung dịch tinh bột với nước bọt (chứa amylase) trong ống nghiệm và giữ ở nhiệt độ phòng. Để kiểm chứng tinh bột đã bị phân giải, bạn ấy nên sử dụng chất chỉ thị nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, ba ống nghiệm chứa enzyme và cơ chất được đặt ở các nhiệt độ khác nhau: 0°C, 37°C và 100°C. Dự đoán thứ tự ống nghiệm có tốc độ phản ứng (sủi bọt khí) giảm dần.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để kiểm tra ảnh hưởng của nồng độ enzyme lên tốc độ phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong một thí nghiệm về enzyme amylase, ống nghiệm đối chứng (ống kiểm soát) thường chứa thành phần nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide (H₂O₂) vào khoai tây tươi chứng minh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nếu trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, sau khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt, màu xanh tím không xuất hiện, điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong thí nghiệm ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào có môi trường pH gần với môi trường hoạt động tối ưu của amylase trong cơ thể người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bằng enzyme amylase trong thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một học sinh muốn thiết kế một thí nghiệm để chứng minh rằng enzyme catalase có tính đặc hiệu cơ chất. Phương án nào sau đây là phù hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, vì sao lát khoai tây đã luộc sôi lại không còn khả năng tạo bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để bảo quản enzyme catalase lâu dài mà vẫn giữ được hoạt tính, điều kiện bảo quản nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch sucrose (đường mía), hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa nước bọt và sucrose?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một thí nghiệm được thiết kế để khảo sát ảnh hưởng của chất ức chế enzyme. Ống nghiệm nào sau đây đóng vai trò là ống nghiệm đối chứng âm tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu tăng nồng độ tinh bột (cơ chất) lên rất cao, tốc độ phản ứng có tiếp tục tăng mãi không? Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong cơ thể người, enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Thí nghiệm nào sau đây minh họa rõ nhất vai trò xúc tác của enzyme, làm tăng tốc độ phản ứng so với phản ứng không có enzyme?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, giả sử bạn thay khoai tây tươi bằng gan sống. Dự đoán kết quả thí nghiệm.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme amylase nếu nhiệt độ thí nghiệm tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn quên không pha loãng nước bọt mà dùng nước bọt nguyên chất, điều này có ảnh hưởng gì đến kết quả thí nghiệm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, tại sao cần sử dụng dung dịch đệm pH thay vì chỉ dùng acid hoặc base mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có khoai tây tươi, bạn có thể thay thế bằng vật liệu sinh học nào khác để cung cấp enzyme?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase thường được biểu diễn bằng đồ thị. Trục tung và trục hoành của đồ thị này thường biểu thị thông số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, người ta thường ủ ống nghiệm ở nhiệt độ khoảng 37°C?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn muốn so sánh hoạt tính amylase giữa nước bọt người và dịch chiết mầm lúa, bạn cần thiết kế thí nghiệm như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu bạn muốn định lượng tốc độ phản ứng (thay vì chỉ quan sát định tính sự sủi bọt), bạn có thể đo thông số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu bạn muốn chứng minh rằng sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột là đường, bạn có thể sử dụng thuốc thử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase và ghi lại kết quả về màu sắc ống nghiệm sau khi nhỏ iodine. Loại dữ liệu mà bạn ấy thu thập được là dữ liệu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, việc thêm hydrogen peroxide vào khoai tây tươi tương tự như việc cung cấp yếu tố nào trong phản ứng enzyme nói chung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Mục đích chính của việc thực hiện các thí nghiệm về enzyme trong chương trình Sinh học lớp 10 là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây được xem là ống nghiệm đối chứng âm tính?

  • A. Ống 1: Chỉ chứa dung dịch tinh bột và nước cất.
  • B. Ống 2: Chứa dung dịch tinh bột, nước bọt và HCl.
  • C. Ống 3: Chứa dung dịch tinh bột, nước bọt và NaOH.
  • D. Ống 4: Chứa dung dịch tinh bột và nước bọt ở pH trung tính.

Câu 2: Mục đích chính của việc sử dụng dung dịch iodine trong thí nghiệm thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase là gì?

  • A. Cung cấp môi trường pH thích hợp cho enzyme hoạt động.
  • B. Phát hiện sự hiện diện của tinh bột và mức độ thủy phân tinh bột.
  • C. Ngăn chặn sự hoạt động của enzyme amylase để làm đối chứng.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột của enzyme.

Câu 3: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, khi nhỏ hydrogen peroxide (H₂O₂) lên lát khoai tây tươi, hiện tượng sủi bọt khí xảy ra là do:

  • A. Phản ứng oxi hóa tinh bột có trong khoai tây bởi H₂O₂.
  • B. Sự bay hơi nhanh chóng của H₂O₂ khi tiếp xúc với khoai tây.
  • C. Enzyme catalase trong khoai tây phân hủy H₂O₂ thành H₂O và O₂.
  • D. Phản ứng giữa H₂O₂ và các chất hữu cơ khác tạo ra khí CO₂.

Câu 4: Để kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme catalase, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng các loại củ khác nhau (khoai tây, cà rốt, củ cải) và nhỏ H₂O₂.
  • B. Thay đổi nồng độ H₂O₂ khi nhỏ lên lát khoai tây ở nhiệt độ phòng.
  • C. Đun nóng, làm lạnh và để ở nhiệt độ phòng các lát khoai tây trước khi nhỏ H₂O₂.
  • D. Thay đổi pH của dung dịch H₂O₂ nhỏ lên lát khoai tây.

Câu 5: Tại sao khi nhiệt độ quá cao lại làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ enzyme trong dung dịch.
  • B. Nhiệt độ cao làm thay đổi pH môi trường enzyme hoạt động.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ cơ chất của enzyme.
  • D. Nhiệt độ cao phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của enzyme (biến tính).

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính amylase, ống nghiệm chứa HCl có vai trò gì?

  • A. Cung cấp cơ chất cho enzyme amylase hoạt động.
  • B. Tạo môi trường pH axit để khảo sát ảnh hưởng của pH.
  • C. Trung hòa pH của nước bọt để enzyme hoạt động tốt hơn.
  • D. Làm tăng nồng độ enzyme amylase trong ống nghiệm.

Câu 7: Nếu trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, sau khi nhỏ iodine vào tất cả các ống nghiệm, ống nào có màu xanh tím đậm nhất, ống nào có màu nhạt nhất hoặc không màu?

  • A. Ống đối chứng màu xanh tím đậm nhất, ống có enzyme hoạt động tốt màu nhạt nhất hoặc không màu.
  • B. Ống đối chứng màu nhạt nhất, ống có enzyme hoạt động tốt màu xanh tím đậm nhất.
  • C. Tất cả các ống đều có màu xanh tím đậm như nhau.
  • D. Tất cả các ống đều không có màu xanh tím.

Câu 8: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu hóa protein trong dạ dày.
  • B. Tiêu hóa lipid (chất béo) ở ruột non.
  • C. Hấp thụ vitamin và khoáng chất ở ruột già.
  • D. Tiêu hóa carbohydrate (tinh bột) trong miệng và ruột non.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, bạn thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch đường glucose?

  • A. Phản ứng thủy phân sẽ diễn ra nhanh hơn do glucose dễ phân giải hơn tinh bột.
  • B. Dung dịch iodine sẽ chuyển sang màu đỏ gạch do glucose phản ứng với iodine.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra vì glucose không phải là cơ chất của amylase.
  • D. Enzyme amylase sẽ chuyển hóa glucose thành tinh bột.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của enzyme trong các phản ứng sinh hóa?

  • A. Enzyme là chất phản ứng, bị biến đổi hoàn toàn sau phản ứng.
  • B. Enzyme là chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Enzyme cung cấp năng lượng cho các phản ứng sinh hóa.
  • D. Enzyme quyết định chiều hướng của phản ứng sinh hóa.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao lát khoai tây đã luộc chín lại không còn hoặc ít sủi bọt khí khi nhỏ H₂O₂?

  • A. Khoai tây chín đã mất hết H₂O₂.
  • B. Khoai tây chín không còn chứa enzyme catalase.
  • C. Nhiệt độ thấp làm enzyme catalase ngừng hoạt động.
  • D. Nhiệt độ cao làm biến tính enzyme catalase trong khoai tây.

Câu 12: Để thí nghiệm về hoạt tính enzyme amylase thành công, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát và duy trì ổn định trong suốt quá trình thí nghiệm, ngoại trừ yếu tố đang khảo sát?

  • A. pH của môi trường phản ứng.
  • B. Nhiệt độ của môi trường phản ứng.
  • C. Nồng độ enzyme amylase.
  • D. Nồng độ dung dịch tinh bột.

Câu 13: Trong thí nghiệm với enzyme catalase và H₂O₂, nếu thay lát khoai tây bằng gan sống, bạn dự đoán hiện tượng sủi bọt khí sẽ như thế nào?

  • A. Sủi bọt khí tương tự như lát khoai tây.
  • B. Sủi bọt khí nhiều hơn và mạnh mẽ hơn so với lát khoai tây.
  • C. Sủi bọt khí ít hơn so với lát khoai tây.
  • D. Không có hiện tượng sủi bọt khí.

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào chủ yếu bị phá vỡ khi enzyme bị biến tính do nhiệt độ cao?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết glycosidic.
  • C. Liên kết hydro và các tương tác yếu.
  • D. Liên kết phosphodiester.

Câu 15: Trong thí nghiệm ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, tại sao nước bọt cần được pha loãng trước khi sử dụng?

  • A. Để tăng nồng độ enzyme amylase.
  • B. Để giảm nồng độ enzyme và loại bỏ các chất gây nhiễu.
  • C. Để thay đổi pH của nước bọt.
  • D. Để làm cho nước bọt dễ dàng hòa tan trong dung dịch tinh bột.

Câu 16: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh hoạt tính enzyme amylase giữa nước bọt người và dịch chiết mầm lúa, biến số độc lập trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Nguồn enzyme (nước bọt người hoặc dịch chiết mầm lúa).
  • B. Nồng độ dung dịch tinh bột.
  • C. Thời gian phản ứng.
  • D. Nhiệt độ môi trường phản ứng.

Câu 17: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, H₂O₂ đóng vai trò là:

  • A. Enzyme.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Cơ chất.
  • D. Sản phẩm.

Câu 18: Dựa trên kiến thức về enzyme, hãy giải thích tại sao việc bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp (trong tủ lạnh) có thể giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng hoạt tính của enzyme phân hủy thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzyme gây hỏng thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp làm biến tính hoàn toàn enzyme trong thực phẩm.
  • D. Nhiệt độ thấp làm tăng độ pH của thực phẩm.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định tính (xác định sự có mặt) sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột bởi amylase?

  • A. Sử dụng dung dịch iodine.
  • B. Đo pH của dung dịch.
  • C. Quan sát sự sủi bọt khí.
  • D. Sử dụng thuốc thử Benedict hoặc Fehling.

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH, nếu bạn sử dụng dung dịch đệm (buffer) thay vì HCl và NaOH để điều chỉnh pH, ưu điểm của việc sử dụng dung dịch đệm là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng enzyme.
  • B. Làm giảm chi phí thí nghiệm.
  • C. Duy trì pH ổn định trong quá trình thí nghiệm.
  • D. Giúp enzyme hoạt động tốt hơn trong mọi điều kiện pH.

Câu 21: Để tăng độ tin cậy của kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, bạn nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ thực hiện thí nghiệm một lần duy nhất để tiết kiệm thời gian.
  • B. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần ở mỗi mức nhiệt độ và tính trung bình.
  • C. Sử dụng khoai tây từ nhiều nguồn gốc khác nhau.
  • D. Tăng nồng độ dung dịch H₂O₂ sử dụng.

Câu 22: Trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, nếu thời gian ủ enzyme và cơ chất quá ngắn, điều gì có thể xảy ra với kết quả quan sát?

  • A. Màu xanh tím sau khi nhỏ iodine có thể vẫn đậm ở tất cả các ống, khó phân biệt.
  • B. Phản ứng thủy phân sẽ xảy ra quá nhanh, khó kiểm soát.
  • C. Enzyme amylase sẽ bị biến tính do thời gian ủ quá ngắn.
  • D. Sản phẩm đường tạo ra sẽ bị phân hủy ngược lại thành tinh bột.

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu bạn nghi ngờ rằng bọt khí sinh ra không phải là oxygen, bạn có thể sử dụng phương pháp nào để kiểm tra?

  • A. Sử dụng dung dịch iodine để nhận biết khí.
  • B. Quan sát màu sắc của khí sinh ra.
  • C. Dùng que đóm còn tàn đỏ để thử khí sinh ra.
  • D. Đo pH của khí sinh ra.

Câu 24: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng nhất mối quan hệ giữa nhiệt độ và hoạt tính của enzyme catalase (trong phạm vi nhiệt độ mà enzyme chưa bị biến tính hoàn toàn)?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên.
  • B. Đồ thị hình chuông (parabol đỉnh hướng lên).
  • C. Đồ thị đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đồ thị đường thẳng dốc xuống.

Câu 25: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, nếu bạn muốn khảo sát pH tối ưu cho enzyme này một cách chính xác hơn, bạn nên:

  • A. Chỉ thực hiện thí nghiệm ở 3 mức pH: axit, trung tính và kiềm.
  • B. Tăng nồng độ enzyme amylase sử dụng.
  • C. Giảm nồng độ dung dịch tinh bột sử dụng.
  • D. Thực hiện thí nghiệm với nhiều mức pH khác nhau trong khoảng pH rộng.

Câu 26: Trong thí nghiệm với enzyme catalase, nếu bạn sử dụng khoai tây đã để lâu ngày (héo), bạn dự đoán hoạt tính enzyme sẽ như thế nào so với khoai tây tươi?

  • A. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • B. Hoạt tính enzyme tăng lên.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm xuống.
  • D. Hoạt tính enzyme có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào điều kiện bảo quản.

Câu 27: Trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, nếu bạn muốn tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất (trong điều kiện các yếu tố khác không giới hạn)?

  • A. Giảm nồng độ dung dịch tinh bột.
  • B. Tăng nồng độ enzyme amylase.
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường phản ứng.
  • D. Thay đổi pH môi trường phản ứng sang môi trường axit.

Câu 28: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu bạn thay H₂O₂ bằng nước muối sinh lý (NaCl 0.9%), hiện tượng sủi bọt khí có xảy ra không? Giải thích.

  • A. Có, vì NaCl cũng bị enzyme catalase phân hủy.
  • B. Có, nhưng ít hơn so với khi dùng H₂O₂.
  • C. Có, nhưng khí sinh ra là chlorine (Cl₂).
  • D. Không, vì NaCl không phải là cơ chất của enzyme catalase.

Câu 29: Trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, nếu bạn sử dụng enzyme amylase đã bị biến tính, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Màu xanh tím vẫn đậm sau khi nhỏ iodine, tương tự như ống đối chứng âm tính.
  • B. Màu xanh tím sẽ nhạt đi hoặc mất màu, chứng tỏ tinh bột vẫn bị thủy phân.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • D. Không có sự thay đổi về màu sắc nhưng pH của dung dịch sẽ thay đổi.

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, ống nghiệm nào được xem là ống nghiệm đối chứng dương tính?

  • A. Ống 1: Lát khoai tây ở nhiệt độ phòng.
  • B. Ống 2: Lát khoai tây đã đun sôi.
  • C. Ống 3: Lát khoai tây ướp lạnh.
  • D. Ống 4: Chỉ chứa H₂O₂ mà không có khoai tây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây được xem là ống nghiệm đối chứng âm tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Mục đích chính của việc sử dụng dung dịch iodine trong thí nghiệm thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, khi nhỏ hydrogen peroxide (H₂O₂) lên lát khoai tây tươi, hiện tượng sủi bọt khí xảy ra là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme catalase, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao khi nhiệt độ quá cao lại làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính amylase, ống nghiệm chứa HCl có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nếu trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, sau khi nhỏ iodine vào tất cả các ống nghiệm, ống nào có màu xanh tím đậm nhất, ống nào có màu nhạt nhất hoặc không màu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, bạn thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch đường glucose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về vai trò của enzyme trong các phản ứng sinh hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao lát khoai tây đã luộc chín lại không còn hoặc ít sủi bọt khí khi nhỏ H₂O₂?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để thí nghiệm về hoạt tính enzyme amylase thành công, yếu tố nào sau đây cần được kiểm soát và duy trì ổn định trong suốt quá trình thí nghiệm, ngoại trừ yếu tố đang khảo sát?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong thí nghiệm với enzyme catalase và H₂O₂, nếu thay lát khoai tây bằng gan sống, bạn dự đoán hiện tượng sủi bọt khí sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào chủ yếu bị phá vỡ khi enzyme bị biến tính do nhiệt độ cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong thí nghiệm ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, tại sao nước bọt cần được pha loãng trước khi sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh hoạt tính enzyme amylase giữa nước bọt người và dịch chiết mầm lúa, biến số độc lập trong thí nghiệm này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, H₂O₂ đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Dựa trên kiến thức về enzyme, hãy giải thích tại sao việc bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp (trong tủ lạnh) có thể giúp kéo dài thời gian sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để định tính (xác định sự có mặt) sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột bởi amylase?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH, nếu bạn sử dụng dung dịch đệm (buffer) thay vì HCl và NaOH để điều chỉnh pH, ưu điểm của việc sử dụng dung dịch đệm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để tăng độ tin cậy của kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, bạn nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, nếu thời gian ủ enzyme và cơ chất quá ngắn, điều gì có thể xảy ra với kết quả quan sát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu bạn nghi ngờ rằng bọt khí sinh ra không phải là oxygen, bạn có thể sử dụng phương pháp nào để kiểm tra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng nhất mối quan hệ giữa nhiệt độ và hoạt tính của enzyme catalase (trong phạm vi nhiệt độ mà enzyme chưa bị biến tính hoàn toàn)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, nếu bạn muốn khảo sát pH tối ưu cho enzyme này một cách chính xác hơn, bạn nên:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong thí nghiệm với enzyme catalase, nếu bạn sử dụng khoai tây đã để lâu ngày (héo), bạn dự đoán hoạt tính enzyme sẽ như thế nào so với khoai tây tươi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, nếu bạn muốn tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất (trong điều kiện các yếu tố khác không giới hạn)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu bạn thay H₂O₂ bằng nước muối sinh lý (NaCl 0.9%), hiện tượng sủi bọt khí có xảy ra không? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong thí nghiệm thủy phân tinh bột, nếu bạn sử dụng enzyme amylase đã bị biến tính, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, ống nghiệm nào được xem là ống nghiệm đối chứng dương tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi nhỏ hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hiện tượng sủi bọt khí?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm tăng nồng độ enzyme catalase trong khoai tây.
  • B. Vì nhiệt độ cao làm thay đổi pH tối ưu của enzyme catalase.
  • C. Vì nhiệt độ cao phá hủy cấu trúc không gian ba chiều của enzyme catalase, làm enzyme mất hoạt tính.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm giảm nồng độ cơ chất hydrogen peroxide.

Câu 2: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, việc sử dụng nước bọt pha loãng thay vì nước cất trong ống nghiệm chứa tinh bột có vai trò gì?

  • A. Cung cấp môi trường pH trung tính cho phản ứng thủy phân tinh bột.
  • B. Cung cấp enzyme amylase để xúc tác phản ứng thủy phân tinh bột thành đường.
  • C. Làm tăng nồng độ tinh bột trong ống nghiệm.
  • D. Ngăn chặn sự biến tính của tinh bột do nhiệt độ phòng.

Câu 3: Để kiểm chứng ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của enzyme amylase, người ta thiết kế thí nghiệm với các ống nghiệm chứa tinh bột và enzyme amylase ở các giá trị pH khác nhau. Yếu tố nào sau đây là biến độc lập trong thí nghiệm này?

  • A. Nồng độ enzyme amylase.
  • B. Nồng độ tinh bột.
  • C. Thời gian phản ứng.
  • D. Giá trị pH của môi trường phản ứng.

Câu 4: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí quan sát được là do chất khí nào tạo thành?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Hydrogen (H2).
  • D. Nitrogen (N2).

Câu 5: Tại sao khi nhai cơm kỹ, chúng ta cảm nhận được vị ngọt?

  • A. Do sự phân giải protein trong cơm thành amino acid có vị ngọt.
  • B. Do enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột trong cơm thành đường glucose.
  • C. Do sự kích thích các thụ quan vị giác ngọt trên lưỡi khi nhai kỹ.
  • D. Do sự thay đổi pH trong khoang miệng khi nhai kỹ.

Câu 6: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme, ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ cho tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhanh nhất?

  • A. Ống nghiệm chứa 1ml dung dịch enzyme amylase 1%.
  • B. Ống nghiệm chứa 2ml dung dịch enzyme amylase 0.5%.
  • C. Ống nghiệm chứa 2ml dung dịch enzyme amylase 1%.
  • D. Ống nghiệm chứa 3ml dung dịch enzyme amylase 0.1%.

Câu 7: Để bảo quản rau quả tươi lâu hơn, người ta thường bảo quản chúng trong tủ lạnh. Giải thích nào sau đây là đúng về vai trò của nhiệt độ thấp trong việc này liên quan đến hoạt động enzyme?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng hoạt tính của các enzyme phân hủy trong rau quả.
  • B. Nhiệt độ thấp làm biến tính hoàn toàn các enzyme trong rau quả.
  • C. Nhiệt độ thấp tạo môi trường pH tối ưu cho enzyme hoạt động.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của các enzyme, làm chậm quá trình chín và phân hủy của rau quả.

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm chứa dung dịch nào sau đây có thể tạo môi trường pH tối ưu cho enzyme này hoạt động tốt nhất?

  • A. Dung dịch HCl 0.1M.
  • B. Dung dịch đệm pH = 7.
  • C. Dung dịch NaOH 0.1M.
  • D. Dung dịch acid acetic.

Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu kết quả thử iodine cho thấy ống nghiệm không còn màu xanh tím, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Enzyme amylase đã bị biến tính và mất hoạt tính.
  • B. Phản ứng thủy phân tinh bột chưa xảy ra.
  • C. Tinh bột đã bị thủy phân hết hoặc gần hết thành đường.
  • D. Nồng độ enzyme amylase trong ống nghiệm quá thấp.

Câu 10: Trong cơ thể người, enzyme catalase có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tế bào khỏi tác hại của chất nào sau đây?

  • A. Hydrogen peroxide (H2O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Glucose.
  • D. Acid lactic.

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase và ghi lại kết quả như sau: Ống 1 (0°C): ít bọt khí; Ống 2 (37°C): nhiều bọt khí; Ống 3 (100°C): không bọt khí. Kết luận nào sau đây phù hợp với kết quả thí nghiệm?

  • A. Enzyme catalase hoạt động tốt nhất ở 0°C.
  • B. Enzyme catalase có hoạt tính tối ưu ở khoảng 37°C.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme catalase.
  • D. Enzyme catalase hoạt động tốt nhất ở 100°C.

Câu 12: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch sucrose, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Phản ứng thủy phân sucrose sẽ xảy ra nhanh hơn so với tinh bột.
  • B. Phản ứng thủy phân sucrose sẽ xảy ra nhưng chậm hơn so với tinh bột.
  • C. Phản ứng thủy phân sucrose vẫn xảy ra với tốc độ tương tự như tinh bột.
  • D. Không có phản ứng thủy phân sucrose xảy ra vì amylase không phân giải sucrose.

Câu 13: Để tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bằng enzyme amylase trong thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng nồng độ enzyme amylase.
  • B. Giảm nồng độ cơ chất tinh bột.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng xuống 10°C.
  • D. Thay đổi pH môi trường sang môi trường acid mạnh.

Câu 14: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, khoai tây được sử dụng làm nguồn cung cấp enzyme. Nếu thay khoai tây bằng gan động vật, dự đoán hiện tượng sủi bọt khí sẽ như thế nào?

  • A. Hiện tượng sủi bọt khí sẽ giảm đi hoặc không xuất hiện.
  • B. Hiện tượng sủi bọt khí sẽ tương tự hoặc mạnh hơn so với sử dụng khoai tây.
  • C. Hiện tượng sủi bọt khí sẽ có màu khác so với sử dụng khoai tây.
  • D. Không thể dự đoán được hiện tượng sủi bọt khí.

Câu 15: Một người bị sốt cao (trên 40°C) có thể gặp nguy hiểm do hoạt động enzyme trong cơ thể bị ảnh hưởng. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính của tất cả các enzyme trong cơ thể, gây rối loạn.
  • B. Nhiệt độ cao làm giảm hoạt tính của tất cả các enzyme trong cơ thể, gây suy giảm chức năng.
  • C. Nhiệt độ cao có thể làm biến tính enzyme, làm thay đổi hoạt tính và gây rối loạn các quá trình sinh hóa quan trọng.
  • D. Nhiệt độ cao không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme trong cơ thể, nhưng gây mất nước.

Câu 16: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, iodine được sử dụng để nhận biết sự có mặt của chất nào?

  • A. Đường glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Protein.
  • D. Lipid.

Câu 17: Phản ứng phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxygen dưới tác dụng của enzyme catalase thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tổng hợp (đồng hóa).
  • B. Phản ứng trao đổi.
  • C. Phản ứng phân giải (dị hóa).
  • D. Phản ứng trung hòa.

Câu 18: Tại sao enzyme catalase có khả năng xúc tác phản ứng phân giải hydrogen peroxide rất hiệu quả?

  • A. Vì enzyme catalase cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Vì enzyme catalase làm tăng nhiệt độ của phản ứng.
  • C. Vì enzyme catalase làm thay đổi pH của phản ứng.
  • D. Vì enzyme catalase làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng xảy ra.

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ có màu xanh tím đậm nhất sau khi nhỏ iodine?

  • A. Ống nghiệm chứa HCl loãng (pH acid).
  • B. Ống nghiệm chứa dung dịch đệm pH = 7 (pH trung tính).
  • C. Ống nghiệm chứa NaOH loãng (pH kiềm).
  • D. Ống nghiệm chỉ chứa tinh bột và nước cất (pH gần trung tính).

Câu 20: Loại enzyme nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa carbohydrate ở người?

  • A. Lipase.
  • B. Protease.
  • C. Amylase.
  • D. Cellulase.

Câu 21: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có hiện tượng sủi bọt khí xảy ra, có thể do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Nồng độ hydrogen peroxide quá cao.
  • B. Nhiệt độ phản ứng quá thấp.
  • C. pH môi trường quá kiềm.
  • D. Enzyme catalase đã bị biến tính do nhiệt độ cao hoặc chất ức chế.

Câu 22: Để kiểm tra hoạt tính enzyme amylase trong nước bọt, có thể sử dụng loại cơ chất nào khác thay thế cho dung dịch tinh bột?

  • A. Dung dịch glucose.
  • B. Dịch nghiền khoai tây sống.
  • C. Dung dịch protein albumin.
  • D. Dầu thực vật.

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao cần phải chuẩn bị các lát khoai tây có kích thước tương đương nhau?

  • A. Để đảm bảo tính thẩm mỹ của thí nghiệm.
  • B. Để dễ dàng quan sát hiện tượng sủi bọt khí.
  • C. Để đảm bảo lượng enzyme catalase trong các lát khoai tây là tương đương nhau.
  • D. Để tăng tốc độ phản ứng phân hủy hydrogen peroxide.

Câu 24: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu sau thời gian ủ, nhỏ iodine vào ống nghiệm vẫn thấy màu xanh tím đậm, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hoạt tính enzyme amylase rất thấp hoặc không có hoạt tính.
  • B. Hoạt tính enzyme amylase rất cao.
  • C. Phản ứng thủy phân tinh bột đã xảy ra hoàn toàn.
  • D. Nồng độ enzyme amylase quá cao.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme catalase khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

  • A. Hoạt tính enzyme sẽ tiếp tục tăng lên tuyến tính.
  • B. Hoạt tính enzyme sẽ không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme sẽ giảm dần hoặc mất hoàn toàn do biến tính.
  • D. Hoạt tính enzyme sẽ dao động không ổn định.

Câu 26: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu muốn so sánh hoạt tính của enzyme ở các nguồn khác nhau (ví dụ: nước bọt và dịch chiết mầm lúa), cần giữ yếu tố nào không đổi giữa các nghiệm thức?

  • A. Nguồn enzyme.
  • B. pH và nhiệt độ phản ứng.
  • C. Thời gian phản ứng.
  • D. Thể tích dung dịch enzyme.

Câu 27: Trong cơ thể, enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất ở pH nào?

  • A. pH acid mạnh (pH < 3).
  • B. pH acid yếu (pH = 4-6).
  • C. pH kiềm (pH > 8).
  • D. pH trung tính hoặc hơi kiềm (pH = 6.7 - 7.0).

Câu 28: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để kiểm tra tính đặc hiệu của enzyme?

  • A. Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme.
  • B. Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của pH lên hoạt tính enzyme.
  • C. Thí nghiệm so sánh hoạt tính của enzyme amylase trên tinh bột và sucrose.
  • D. Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme lên tốc độ phản ứng.

Câu 29: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hydrogen peroxide đóng vai trò là gì?

  • A. Enzyme.
  • B. Cơ chất.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Sản phẩm.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo quản enzyme trong phòng thí nghiệm?

  • A. Bảo quản ở nhiệt độ thấp (tủ lạnh hoặc tủ đông).
  • B. Sử dụng dung dịch đệm để duy trì pH ổn định.
  • C. Bảo quản ở dạng khô hoặc kết tinh.
  • D. Bảo quản ở nhiệt độ phòng và môi trường acid mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi nhỏ hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hiện tượng sủi bọt khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, việc sử dụng nước bọt pha loãng thay vì nước cất trong ống nghiệm chứa tinh bột có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Để kiểm chứng ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của enzyme amylase, người ta thiết kế thí nghiệm với các ống nghiệm chứa tinh bột và enzyme amylase ở các giá trị pH khác nhau. Yếu tố nào sau đây là biến độc lập trong thí nghiệm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí quan sát được là do chất khí nào tạo thành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao khi nhai cơm kỹ, chúng ta cảm nhận được vị ngọt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme, ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ cho tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhanh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để bảo quản rau quả tươi lâu hơn, người ta thường bảo quản chúng trong tủ lạnh. Giải thích nào sau đây là đúng về vai trò của nhiệt độ thấp trong việc này liên quan đến hoạt động enzyme?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm chứa dung dịch nào sau đây có thể tạo môi trường pH tối ưu cho enzyme này hoạt động tốt nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu kết quả thử iodine cho thấy ống nghiệm không còn màu xanh tím, điều này chứng tỏ điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong cơ thể người, enzyme catalase có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tế bào khỏi tác hại của chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase và ghi lại kết quả như sau: Ống 1 (0°C): ít bọt khí; Ống 2 (37°C): nhiều bọt khí; Ống 3 (100°C): không bọt khí. Kết luận nào sau đây phù hợp với kết quả thí nghiệm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch sucrose, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bằng enzyme amylase trong thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, khoai tây được sử dụng làm nguồn cung cấp enzyme. Nếu thay khoai tây bằng gan động vật, dự đoán hiện tượng sủi bọt khí sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một người bị sốt cao (trên 40°C) có thể gặp nguy hiểm do hoạt động enzyme trong cơ thể bị ảnh hưởng. Giải thích nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, iodine được sử dụng để nhận biết sự có mặt của chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phản ứng phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxygen dưới tác dụng của enzyme catalase thuộc loại phản ứng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao enzyme catalase có khả năng xúc tác phản ứng phân giải hydrogen peroxide rất hiệu quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây dự kiến sẽ có màu xanh tím đậm nhất sau khi nhỏ iodine?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Loại enzyme nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa carbohydrate ở người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có hiện tượng sủi bọt khí xảy ra, có thể do nguyên nhân nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để kiểm tra hoạt tính enzyme amylase trong nước bọt, có thể sử dụng loại cơ chất nào khác thay thế cho dung dịch tinh bột?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao cần phải chuẩn bị các lát khoai tây có kích thước tương đương nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu sau thời gian ủ, nhỏ iodine vào ống nghiệm vẫn thấy màu xanh tím đậm, điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme catalase khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu muốn so sánh hoạt tính của enzyme ở các nguồn khác nhau (ví dụ: nước bọt và dịch chiết mầm lúa), cần giữ yếu tố nào không đổi giữa các nghiệm thức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong cơ thể, enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất ở pH nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Thí nghiệm nào sau đây được thiết kế để kiểm tra tính đặc hiệu của enzyme?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hydrogen peroxide đóng vai trò là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo quản enzyme trong phòng thí nghiệm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây được sử dụng như ống đối chứng âm tính để kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột?

  • A. Ống chứa dung dịch tinh bột và nước bọt đã đun sôi.
  • B. Ống chứa dung dịch tinh bột và nước bọt ở 37°C.
  • C. Ống chứa dung dịch tinh bột và nước cất.
  • D. Ống chứa dung dịch tinh bột, nước bọt và HCl.

Câu 2: Phản ứng phân giải hydrogen peroxide (H₂O₂) thành nước và oxygen được xúc tác bởi enzyme nào trong tế bào sống?

  • A. Amylase
  • B. Catalase
  • C. Lipase
  • D. Protease

Câu 3: Khi thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, yếu tố nào sau đây được xem là biến độc lập?

  • A. Nồng độ enzyme catalase
  • B. Nồng độ hydrogen peroxide
  • C. Thời gian phản ứng
  • D. Nhiệt độ

Câu 4: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, việc sử dụng dung dịch iodine có mục đích gì?

  • A. Xác định sự hiện diện của tinh bột.
  • B. Đo tốc độ phản ứng enzyme.
  • C. Kiểm tra độ pH của dung dịch.
  • D. Tăng hoạt tính của enzyme amylase.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme catalase khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên gấp đôi.
  • B. Hoạt tính enzyme không đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm hoặc mất hoàn toàn.
  • D. Hoạt tính enzyme đạt mức tối ưu.

Câu 6: Vì sao khi nhai cơm kỹ, ta cảm thấy vị ngọt?

  • A. Do protein trong cơm bị phân giải thành amino acid.
  • B. Do tinh bột trong cơm bị phân giải thành đường.
  • C. Do chất xơ trong cơm tạo vị ngọt khi nhai kỹ.
  • D. Do các chất khoáng trong cơm được giải phóng.

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme, môi trường pH nào sau đây thường tối ưu cho enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất?

  • A. pH = 2 (môi trường acid mạnh)
  • B. pH = 12 (môi trường kiềm mạnh)
  • C. pH = 7 (môi trường trung tính)
  • D. pH = 1 (môi trường acid rất mạnh)

Câu 8: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây tươi chứng minh điều gì?

  • A. Khoai tây chứa nhiều tinh bột.
  • B. Hydrogen peroxide là chất khử mạnh.
  • C. Khoai tây có tính acid.
  • D. Khoai tây chứa enzyme catalase.

Câu 9: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng sucrose, hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhỏ iodine?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm.
  • B. Không có sự thay đổi màu sắc.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 10: Tại sao khi đun sôi enzyme catalase trước khi thực hiện thí nghiệm, hoạt tính của enzyme lại bị mất?

  • A. Do enzyme bị biến tính bởi nhiệt độ cao.
  • B. Do enzyme bị phân hủy thành các amino acid.
  • C. Do enzyme phản ứng hết với hydrogen peroxide.
  • D. Do enzyme bị pha loãng bởi nước sôi.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào cần được giữ không đổi (biến kiểm soát) để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

  • A. Nồng độ enzyme
  • B. Tốc độ phản ứng
  • C. Nhiệt độ và pH
  • D. Loại enzyme

Câu 12: Nếu trong thí nghiệm về enzyme amylase, bạn thay nước bọt bằng dịch chiết từ khoai tây, thí nghiệm có thành công không? Vì sao?

  • A. Có, vì khoai tây cũng chứa amylase.
  • B. Có, vì enzyme có trong mọi loại tế bào thực vật.
  • C. Không, vì dịch chiết khoai tây quá đặc.
  • D. Không, vì khoai tây không chứa amylase.

Câu 13: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa nào?

  • A. Tiêu hóa carbohydrate
  • B. Tiêu hóa protein
  • C. Tiêu hóa lipid
  • D. Tiêu hóa nucleic acid

Câu 14: Để tăng tốc độ phản ứng enzyme, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng trong thí nghiệm?

  • A. Giảm nhiệt độ của môi trường phản ứng.
  • B. Tăng nồng độ enzyme hoặc cơ chất.
  • C. Thay đổi độ pH của môi trường phản ứng sang acid mạnh.
  • D. Sử dụng chất ức chế enzyme.

Câu 15: Tại sao nhiệt độ thấp có thể làm giảm hoạt tính enzyme, mặc dù không gây biến tính enzyme?

  • A. Nhiệt độ thấp làm biến đổi cấu trúc enzyme.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng độ pH của môi trường.
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm động năng của phân tử.
  • D. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ cơ chất.

Câu 16: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có hiện tượng sủi bọt khí, điều này có thể do nguyên nhân nào?

  • A. Enzyme catalase đã bị biến tính.
  • B. Nhiệt độ môi trường quá thấp.
  • C. Độ pH của môi trường quá cao.
  • D. Nồng độ hydrogen peroxide quá cao.

Câu 17: Để kiểm tra hoạt tính enzyme amylase trong nước bọt, cơ chất phù hợp nhất để sử dụng là gì?

  • A. Dung dịch glucose
  • B. Dung dịch protein
  • C. Dung dịch lipid
  • D. Dung dịch tinh bột

Câu 18: Loại enzyme nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bánh mì để giúp bột nở và mềm hơn?

  • A. Catalase
  • B. Amylase
  • C. Protease
  • D. Lipase

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào có thể cho kết quả dương tính (tinh bột bị thủy phân) khi nhỏ iodine?

  • A. Ống chứa HCl làm giảm pH xuống 2.
  • B. Ống chứa NaOH làm tăng pH lên 12.
  • C. Ống chứa nước cất để pH gần trung tính.
  • D. Ống đun sôi trước khi thêm enzyme.

Câu 20: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh hoạt tính của enzyme catalase trong khoai tây sống và khoai tây đã nấu chín, bạn sẽ thay đổi yếu tố nào?

  • A. Nồng độ hydrogen peroxide
  • B. Nhiệt độ phản ứng
  • C. Thời gian phản ứng
  • D. Trạng thái của khoai tây (sống/chín)

Câu 21: Trong thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng ống nghiệm "mù" (blank) trong máy đo quang phổ có vai trò gì?

  • A. Tăng độ chính xác của việc thêm enzyme.
  • B. Loại bỏ ảnh hưởng của màu nền hoặc độ đục.
  • C. Kiểm tra hoạt tính của enzyme gốc.
  • D. Đảm bảo phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 22: Khi thực hiện thí nghiệm về enzyme amylase, tại sao nước bọt cần được pha loãng trước khi sử dụng?

  • A. Để tăng hoạt tính của enzyme amylase.
  • B. Để loại bỏ vi khuẩn trong nước bọt.
  • C. Để kiểm soát nồng độ enzyme và tốc độ phản ứng.
  • D. Để làm sạch nước bọt.

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu thay hydrogen peroxide bằng nước oxy già có nồng độ cao hơn, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tốc độ phản ứng có thể tăng lên hoặc không đổi.
  • B. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi.
  • C. Enzyme catalase sẽ bị biến tính.
  • D. Phản ứng sẽ không xảy ra.

Câu 24: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ chủ yếu khi enzyme protein bị biến tính do nhiệt độ cao?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết hydrogen và các liên kết yếu khác

Câu 25: Trong thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng bộ đệm (buffer) pH có vai trò gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng enzyme.
  • B. Làm sạch enzyme trước khi sử dụng.
  • C. Duy trì pH ổn định của môi trường phản ứng.
  • D. Cung cấp ion kim loại cần thiết cho enzyme.

Câu 26: Nếu bạn muốn quan sát ảnh hưởng của chất ức chế enzyme đến hoạt tính enzyme amylase, bạn sẽ thêm chất gì vào ống nghiệm thí nghiệm?

  • A. Dung dịch tinh bột đậm đặc hơn.
  • B. Chất ức chế enzyme amylase.
  • C. Dung dịch có pH tối ưu cho amylase.
  • D. Nước cất.

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, tại sao khoai tây nghiền nát thường được sử dụng thay vì khoai tây nguyên miếng?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa enzyme và cơ chất.
  • B. Giảm nồng độ enzyme catalase.
  • C. Làm sạch enzyme catalase.
  • D. Giảm nhiệt độ của khoai tây.

Câu 28: Kết quả âm tính trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase (không có sự thay đổi màu sắc khi nhỏ iodine) có thể được hiểu như thế nào?

  • A. Enzyme amylase không hoạt động.
  • B. Môi trường pH không phù hợp cho enzyme.
  • C. Tinh bột đã bị thủy phân bởi enzyme amylase.
  • D. Dung dịch iodine đã bị hỏng.

Câu 29: Trong thí nghiệm, nếu bạn muốn kiểm tra xem enzyme catalase có hoạt động tốt hơn ở pH acid hay pH kiềm, bạn cần thiết kế bao nhiêu ống nghiệm thí nghiệm tối thiểu?

  • A. 1 ống nghiệm
  • B. 3 ống nghiệm
  • C. 2 ống nghiệm
  • D. 4 ống nghiệm

Câu 30: Thí nghiệm về enzyme thường được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ phòng (khoảng 25-30°C) vì lý do chính nào?

  • A. Để enzyme hoạt động chậm hơn và dễ quan sát.
  • B. Để enzyme không bị biến tính.
  • C. Vì nhiệt độ phòng luôn là nhiệt độ tối ưu cho mọi enzyme.
  • D. Vì nhiệt độ phòng gần với nhiệt độ tối ưu của nhiều enzyme và dễ thực hiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, ống nghiệm nào sau đây được sử dụng như ống đối chứng âm tính để kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phản ứng phân giải hydrogen peroxide (H₂O₂) thành nước và oxygen được xúc tác bởi enzyme nào trong tế bào sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, yếu tố nào sau đây được xem là biến độc lập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, việc sử dụng dung dịch iodine có mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme catalase khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vì sao khi nhai cơm kỹ, ta cảm thấy vị ngọt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme, môi trường pH nào sau đây thường tối ưu cho enzyme amylase hoạt động hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây tươi chứng minh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng sucrose, hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhỏ iodine?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao khi đun sôi enzyme catalase trước khi thực hiện thí nghiệm, hoạt tính của enzyme lại bị mất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào cần được giữ không đổi (biến kiểm soát) để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nếu trong thí nghiệm về enzyme amylase, bạn thay nước bọt bằng dịch chiết từ khoai tây, thí nghiệm có thành công không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để tăng tốc độ phản ứng enzyme, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng trong thí nghiệm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao nhiệt độ thấp có thể làm giảm hoạt tính enzyme, mặc dù không gây biến tính enzyme?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có hiện tượng sủi bọt khí, điều này có thể do nguyên nhân nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để kiểm tra hoạt tính enzyme amylase trong nước bọt, cơ chất phù hợp nhất để sử dụng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Loại enzyme nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bánh mì để giúp bột nở và mềm hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, ống nghiệm nào có thể cho kết quả dương tính (tinh bột bị thủy phân) khi nhỏ iodine?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu bạn muốn thiết kế một thí nghiệm để so sánh hoạt tính của enzyme catalase trong khoai tây sống và khoai tây đã nấu chín, bạn sẽ thay đổi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng ống nghiệm 'mù' (blank) trong máy đo quang phổ có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi thực hiện thí nghiệm về enzyme amylase, tại sao nước bọt cần được pha loãng trước khi sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu thay hydrogen peroxide bằng nước oxy già có nồng độ cao hơn, điều gì có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ chủ yếu khi enzyme protein bị biến tính do nhiệt độ cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng bộ đệm (buffer) pH có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu bạn muốn quan sát ảnh hưởng của chất ức chế enzyme đến hoạt tính enzyme amylase, bạn sẽ thêm chất gì vào ống nghiệm thí nghiệm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, tại sao khoai tây nghiền nát thường được sử dụng thay vì khoai tây nguyên miếng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Kết quả âm tính trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase (không có sự thay đổi màu sắc khi nhỏ iodine) có thể được hiểu như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong thí nghiệm, nếu bạn muốn kiểm tra xem enzyme catalase có hoạt động tốt hơn ở pH acid hay pH kiềm, bạn cần thiết kế bao nhiêu ống nghiệm thí nghiệm tối thiểu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thí nghiệm về enzyme thường được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ phòng (khoảng 25-30°C) vì lý do chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi nhỏ hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hiện tượng sủi bọt khí?

  • A. Đun sôi làm tăng nồng độ enzyme catalase trong khoai tây.
  • B. Đun sôi làm thay đổi pH tối ưu của enzyme catalase.
  • C. Đun sôi làm enzyme catalase phản ứng nhanh hơn với hydrogen peroxide.
  • D. Đun sôi làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của enzyme catalase, làm enzyme mất hoạt tính.

Câu 2: Xét thí nghiệm về hoạt tính của enzyme amylase. Nếu thay dung dịch tinh bột bằng đường sucrose, hiện tượng có màu xanh tím khi nhỏ iodine có còn xảy ra không và tại sao?

  • A. Vẫn xảy ra, vì sucrose cũng là một loại carbohydrate phức tạp.
  • B. Không xảy ra, vì sucrose phản ứng với iodine tạo thành màu khác.
  • C. Không xảy ra, vì enzyme amylase không phân giải sucrose và iodine không phản ứng với sucrose.
  • D. Vẫn xảy ra, nhưng màu xanh tím sẽ nhạt hơn so với khi dùng tinh bột.

Câu 3: Trong thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme amylase, ống nghiệm nào sau khi nhỏ iodine sẽ có màu xanh tím đậm nhất, giả sử các điều kiện khác là tối ưu cho enzyme hoạt động?

  • A. Ống nghiệm chứa amylase trong môi trường acid mạnh (pH=2).
  • B. Ống nghiệm chứa amylase trong môi trường trung tính (pH=7).
  • C. Ống nghiệm chứa amylase trong môi trường kiềm yếu (pH=8).
  • D. Ống nghiệm chứa amylase trong môi trường kiềm mạnh (pH=12).

Câu 4: Tại sao nước bọt được sử dụng pha loãng trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase thay vì sử dụng nước bọt nguyên chất?

  • A. Nước bọt nguyên chất có độ nhớt cao, khó thao tác trong thí nghiệm.
  • B. Để điều chỉnh nồng độ enzyme amylase phù hợp, giúp phản ứng xảy ra từ từ và dễ quan sát hơn.
  • C. Nước bọt nguyên chất có thể chứa các chất ức chế hoạt động của enzyme amylase.
  • D. Để loại bỏ các vi sinh vật có thể lẫn trong nước bọt nguyên chất.

Câu 5: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí xảy ra là do chất nào được tạo thành từ phản ứng phân giải hydrogen peroxide?

  • A. Khí hydrogen (H2).
  • B. Khí carbon dioxide (CO2).
  • C. Khí oxygen (O2).
  • D. Hơi nước (H2O).

Câu 6: Nếu trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, sau khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt, màu xanh tím không xuất hiện, điều này có thể kết luận gì về hoạt tính của enzyme amylase?

  • A. Enzyme amylase không có hoạt tính hoặc đã bị ức chế hoàn toàn.
  • B. Enzyme amylase có hoạt tính và đã phân giải hết tinh bột trong ống nghiệm.
  • C. Thí nghiệm bị lỗi do iodine không phản ứng với tinh bột.
  • D. Nồng độ enzyme amylase trong nước bọt quá thấp.

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao lát khoai tây để trong tủ lạnh lại có hiện tượng sủi bọt ít hơn so với lát khoai tây để ở nhiệt độ phòng khi nhỏ hydrogen peroxide?

  • A. Nhiệt độ thấp làm biến tính enzyme catalase.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ enzyme catalase.
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt động của enzyme catalase.
  • D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi pH tối ưu của enzyme catalase.

Câu 8: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase với nước bọt của người hút thuốc lá và người không hút thuốc lá. Bạn dự đoán kết quả về tốc độ phân giải tinh bột ở hai mẫu nước bọt này sẽ khác nhau như thế nào?

  • A. Nước bọt của người hút thuốc lá sẽ phân giải tinh bột nhanh hơn.
  • B. Nước bọt của người không hút thuốc lá sẽ phân giải tinh bột chậm hơn.
  • C. Không có sự khác biệt về tốc độ phân giải tinh bột giữa hai mẫu nước bọt.
  • D. Nước bọt của người không hút thuốc lá sẽ phân giải tinh bột nhanh hơn.

Câu 9: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, tại sao việc thêm HCl vào ống nghiệm lại làm giảm hoạt tính của enzyme?

  • A. HCl cung cấp năng lượng hoạt hóa cho enzyme amylase.
  • B. HCl làm thay đổi pH môi trường, khiến enzyme amylase hoạt động kém hiệu quả hoặc mất hoạt tính.
  • C. HCl làm tăng nồng độ cơ chất tinh bột trong ống nghiệm.
  • D. HCl phản ứng với tinh bột làm mất khả năng phản ứng với iodine.

Câu 10: Để kiểm chứng giả thuyết "Enzyme catalase hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ phòng", thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thí nghiệm với 2 ống nghiệm: 1 ống chứa catalase và H2O2 ở nhiệt độ phòng, ống kia chỉ chứa H2O2 ở nhiệt độ phòng.
  • B. Thí nghiệm với 2 ống nghiệm: 1 ống chứa catalase và H2O2 ở nhiệt độ phòng, ống kia chứa catalase và nước cất ở nhiệt độ phòng.
  • C. Thí nghiệm với 3 ống nghiệm: mỗi ống chứa catalase và H2O2, lần lượt đặt ở nhiệt độ phòng, tủ lạnh và lò ủ ấm.
  • D. Thí nghiệm với 1 ống nghiệm: thay đổi nhiệt độ của ống nghiệm chứa catalase và H2O2 liên tục và quan sát.

Câu 11: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu tăng nồng độ dung dịch tinh bột (cơ chất) nhưng giữ nguyên nồng độ enzyme, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng phân giải tinh bột?

  • A. Tốc độ phản ứng sẽ giảm xuống.
  • B. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên đến một giới hạn nhất định rồi không đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên tuyến tính không giới hạn.
  • D. Tốc độ phản ứng không thay đổi.

Câu 12: Để kiểm tra hoạt tính của enzyme protease (phân giải protein), mẫu vật nào sau đây có thể được sử dụng thay thế cho dung dịch tinh bột trong thí nghiệm tương tự như thí nghiệm với enzyme amylase?

  • A. Dung dịch đường glucose.
  • B. Dung dịch muối khoáng.
  • C. Dung dịch dầu thực vật.
  • D. Dịch chiết lòng trắng trứng gà.

Câu 13: Phản ứng phân giải hydrogen peroxide bởi enzyme catalase thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng phân giải (dị hóa).
  • B. Phản ứng tổng hợp (đồng hóa).
  • C. Phản ứng oxy hóa khử.
  • D. Phản ứng trung hòa.

Câu 14: Trong thí nghiệm với enzyme amylase và tinh bột, vai trò của nước cất trong ống nghiệm đối chứng (ống nghiệm 1) là gì?

  • A. Cung cấp môi trường pH tối ưu cho enzyme amylase hoạt động.
  • B. Kiểm soát các yếu tố ngoại cảnh có thể ảnh hưởng đến kết quả, đảm bảo sự thay đổi màu sắc là do enzyme.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch tinh bột trong ống nghiệm.
  • D. Cung cấp enzyme amylase tự nhiên có trong nước cất.

Câu 15: Nếu muốn tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bởi enzyme amylase trong điều kiện thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ của ống nghiệm.
  • B. Thay đổi pH môi trường sang acid.
  • C. Tăng nồng độ enzyme amylase.
  • D. Giảm nồng độ dung dịch tinh bột.

Câu 16: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn tiêu hóa ở khoang miệng và ruột non.
  • B. Giai đoạn tiêu hóa ở dạ dày.
  • C. Giai đoạn tiêu hóa ở ruột già.
  • D. Giai đoạn hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non.

Câu 17: Để thí nghiệm về enzyme catalase hoạt động hiệu quả, mẫu vật khoai tây nên được chuẩn bị như thế nào trước khi nhỏ hydrogen peroxide?

  • A. Để nguyên củ khoai tây và nhỏ hydrogen peroxide lên bề mặt.
  • B. Cắt lát mỏng hoặc nghiền nhỏ khoai tây.
  • C. Đun nóng khoai tây trước khi nhỏ hydrogen peroxide.
  • D. Ngâm khoai tây trong dung dịch muối loãng trước khi thí nghiệm.

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, nếu sử dụng dung dịch NaOH để điều chỉnh pH, môi trường trong ống nghiệm sẽ trở thành môi trường gì?

  • A. Môi trường acid.
  • B. Môi trường trung tính.
  • C. Môi trường lưỡng tính.
  • D. Môi trường kiềm (base).

Câu 19: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây là bằng chứng cho thấy điều gì?

  • A. Khoai tây chứa nhiều tinh bột.
  • B. Hydrogen peroxide là một chất độc hại.
  • C. Khoai tây chứa enzyme catalase có khả năng phân giải hydrogen peroxide.
  • D. Phản ứng giữa khoai tây và hydrogen peroxide tạo ra nhiệt.

Câu 20: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, chất chỉ thị màu iodine được sử dụng để nhận biết sự hiện diện của chất nào?

  • A. Tinh bột.
  • B. Đường glucose.
  • C. Enzyme amylase.
  • D. Nước.

Câu 21: Loại enzyme nào sau đây xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành đường glucose?

  • A. Catalase.
  • B. Amylase.
  • C. Protease.
  • D. Lipase.

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao cần phải để nguội lát khoai tây đã đun sôi trước khi nhỏ hydrogen peroxide?

  • A. Để hydrogen peroxide phản ứng tốt hơn với khoai tây.
  • B. Để enzyme catalase phục hồi hoạt tính sau khi bị đun sôi.
  • C. Để loại trừ ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến kết quả thí nghiệm sau khi đun sôi làm biến tính enzyme.
  • D. Để dễ dàng quan sát hiện tượng sủi bọt khí hơn.

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu thay nước bọt bằng dịch chiết từ hạt đậu nảy mầm, bạn dự đoán kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Hiện tượng màu xanh tím khi nhỏ iodine sẽ giảm hoặc mất đi, tương tự như khi dùng nước bọt.
  • B. Hiện tượng màu xanh tím khi nhỏ iodine sẽ đậm hơn so với khi dùng nước bọt.
  • C. Không có hiện tượng thay đổi màu sắc khi nhỏ iodine.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch khi nhỏ iodine.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không làm ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme catalase trong thí nghiệm?

  • A. Đun nóng mẫu vật khoai tây đến 70°C.
  • B. Thêm acid mạnh vào mẫu vật khoai tây.
  • C. Sử dụng chất ức chế enzyme catalase.
  • D. Thay đổi thể tích dung dịch hydrogen peroxide sử dụng.

Câu 25: Tại sao enzyme catalase lại quan trọng đối với tế bào sống?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
  • B. Bảo vệ tế bào khỏi tác hại của hydrogen peroxide (H2O2) là một chất độc.
  • C. Tham gia vào quá trình tổng hợp protein trong tế bào.
  • D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng vào tế bào.

Câu 26: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu thời gian ủ ống nghiệm (thời gian enzyme tác dụng lên cơ chất) quá ngắn, điều này ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm như thế nào?

  • A. Màu xanh tím khi nhỏ iodine sẽ biến mất hoàn toàn.
  • B. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên.
  • C. Màu xanh tím khi nhỏ iodine có thể vẫn xuất hiện hoặc không nhạt đi đáng kể.
  • D. Enzyme amylase sẽ bị biến tính.

Câu 27: Để so sánh hoạt tính enzyme catalase giữa các loại củ quả khác nhau (ví dụ: khoai tây, cà rốt, củ cải), yếu tố nào cần được giữ không đổi trong thí nghiệm?

  • A. Loại củ quả sử dụng.
  • B. Nhiệt độ và pH của môi trường thí nghiệm.
  • C. Thời gian nhỏ hydrogen peroxide lên mẫu vật.
  • D. Hiện tượng sủi bọt khí quan sát được.

Câu 28: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên mẫu vật, điều này có thể do những nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Nồng độ hydrogen peroxide quá cao.
  • B. pH môi trường quá kiềm.
  • C. Thời gian phản ứng quá dài.
  • D. Enzyme catalase trong mẫu vật đã bị biến tính hoặc không có enzyme catalase.

Câu 29: Thí nghiệm về enzyme catalase và amylase giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc tính nào của enzyme?

  • A. Khả năng tự nhân đôi của enzyme.
  • B. Cấu trúc đa phân của enzyme.
  • C. Tính xúc tác, tính đặc hiệu và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên hoạt tính enzyme.
  • D. Vai trò vận chuyển các chất của enzyme.

Câu 30: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu thay dung dịch iodine bằng thuốc thử Benedict, kết quả quan sát được sẽ khác biệt như thế nào?

  • A. Không có sự khác biệt, thuốc thử Benedict cũng sẽ tạo màu xanh tím.
  • B. Thuốc thử Benedict có thể cho kết quả dương tính (kết tủa đỏ gạch) nếu có đường khử được tạo ra.
  • C. Thuốc thử Benedict sẽ tạo kết tủa trắng.
  • D. Thuốc thử Benedict không phản ứng với bất kỳ chất nào trong ống nghiệm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, tại sao việc đun sôi lát khoai tây trước khi nhỏ hydrogen peroxide lại làm giảm hoặc mất hiện tượng sủi bọt khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét thí nghiệm về hoạt tính của enzyme amylase. Nếu thay dung dịch tinh bột bằng đường sucrose, hiện tượng có màu xanh tím khi nhỏ iodine có còn xảy ra không và tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme amylase, ống nghiệm nào sau khi nhỏ iodine sẽ có màu xanh tím đậm nhất, giả sử các điều kiện khác là tối ưu cho enzyme hoạt động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao nước bọt được sử dụng pha loãng trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase thay vì sử dụng nước bọt nguyên chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hiện tượng sủi bọt khí xảy ra là do chất nào được tạo thành từ phản ứng phân giải hydrogen peroxide?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nếu trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, sau khi nhỏ iodine vào ống nghiệm chứa tinh bột và nước bọt, màu xanh tím không xuất hiện, điều này có thể kết luận gì về hoạt tính của enzyme amylase?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao lát khoai tây để trong tủ lạnh lại có hiện tượng sủi bọt ít hơn so với lát khoai tây để ở nhiệt độ phòng khi nhỏ hydrogen peroxide?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Giả sử bạn thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase với nước bọt của người hút thuốc lá và người không hút thuốc lá. Bạn dự đoán kết quả về tốc độ phân giải tinh bột ở hai mẫu nước bọt này sẽ khác nhau như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, tại sao việc thêm HCl vào ống nghiệm lại làm giảm hoạt tính của enzyme?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để kiểm chứng giả thuyết 'Enzyme catalase hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ phòng', thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu tăng nồng độ dung dịch tinh bột (cơ chất) nhưng giữ nguyên nồng độ enzyme, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng phân giải tinh bột?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để kiểm tra hoạt tính của enzyme protease (phân giải protein), mẫu vật nào sau đây có thể được sử dụng thay thế cho dung dịch tinh bột trong thí nghiệm tương tự như thí nghiệm với enzyme amylase?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phản ứng phân giải hydrogen peroxide bởi enzyme catalase thuộc loại phản ứng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong thí nghiệm với enzyme amylase và tinh bột, vai trò của nước cất trong ống nghiệm đối chứng (ống nghiệm 1) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nếu muốn tăng tốc độ phản ứng phân giải tinh bột bởi enzyme amylase trong điều kiện thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa ở giai đoạn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để thí nghiệm về enzyme catalase hoạt động hiệu quả, mẫu vật khoai tây nên được chuẩn bị như thế nào trước khi nhỏ hydrogen peroxide?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên enzyme amylase, nếu sử dụng dung dịch NaOH để điều chỉnh pH, môi trường trong ống nghiệm sẽ trở thành môi trường gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên lát khoai tây là bằng chứng cho thấy điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, chất chỉ thị màu iodine được sử dụng để nhận biết sự hiện diện của chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Loại enzyme nào sau đây xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành đường glucose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, tại sao cần phải để nguội lát khoai tây đã đun sôi trước khi nhỏ hydrogen peroxide?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu thay nước bọt bằng dịch chiết từ hạt đậu nảy mầm, bạn dự đoán kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không làm ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme catalase trong thí nghiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao enzyme catalase lại quan trọng đối với tế bào sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu thời gian ủ ống nghiệm (thời gian enzyme tác dụng lên cơ chất) quá ngắn, điều này ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để so sánh hoạt tính enzyme catalase giữa các loại củ quả khác nhau (ví dụ: khoai tây, cà rốt, củ cải), yếu tố nào cần được giữ không đổi trong thí nghiệm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu không có hiện tượng sủi bọt khí khi nhỏ hydrogen peroxide lên mẫu vật, điều này có thể do những nguyên nhân nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thí nghiệm về enzyme catalase và amylase giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc tính nào của enzyme?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính enzyme amylase, nếu thay dung dịch iodine bằng thuốc thử Benedict, kết quả quan sát được sẽ khác biệt như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, ba ống nghiệm chứa dịch nghiền khoai tây được xử lý ở các nhiệt độ khác nhau: 0°C, 37°C và 100°C. Sau khi thêm hydrogen peroxide vào mỗi ống, ống nào dự kiến sẽ tạo ra lượng bọt khí nhiều nhất?

  • A. Ống nghiệm ở 0°C
  • B. Ống nghiệm ở 37°C
  • C. Ống nghiệm ở 100°C
  • D. Cả ba ống nghiệm tạo ra lượng bọt khí như nhau

Câu 2: Để kiểm chứng vai trò xúc tác của enzyme amylase trong nước bọt, một học sinh thiết kế thí nghiệm với hai ống nghiệm: ống 1 chứa tinh bột và nước bọt, ống 2 chỉ chứa tinh bột và nước cất. Sau thời gian ủ, nhỏ dung dịch iodine vào cả hai ống. Kết quả nào sau đây chứng minh enzyme amylase đã hoạt động?

  • A. Cả hai ống nghiệm đều chuyển màu xanh tím đậm
  • B. Cả hai ống nghiệm đều không đổi màu
  • C. Ống 1 không đổi màu hoặc màu xanh tím nhạt hơn ống 2
  • D. Ống 1 có màu xanh tím đậm hơn ống 2

Câu 3: Trong một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của pH đến hoạt động của enzyme amylase, ba ống nghiệm chứa tinh bột và amylase được điều chỉnh pH lần lượt là 2, 7 và 10. Môi trường pH nào sẽ cho thấy tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhanh nhất?

  • A. pH = 2
  • B. pH = 7
  • C. pH = 10
  • D. Tốc độ phản ứng như nhau ở cả ba pH

Câu 4: Vì sao khi nhai cơm kỹ, chúng ta cảm nhận được vị ngọt?

  • A. Enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột thành đường.
  • B. Enzyme protease trong nước bọt phân giải protein thành đường.
  • C. Do đường tự nhiên có sẵn trong cơm được giải phóng khi nhai.
  • D. Do vị giác thay đổi khi nhai kỹ.

Câu 5: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hydrogen peroxide (H2O2) đóng vai trò là gì?

  • A. Enzyme
  • B. Cơ chất
  • C. Chất xúc tác
  • D. Sản phẩm

Câu 6: Để so sánh hoạt tính catalase giữa khoai tây sống và khoai tây đã luộc chín, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đo màu dung dịch iodine sau khi nhỏ lên cả hai loại khoai tây.
  • B. Quan sát sự thay đổi độ pH của cả hai loại khoai tây sau khi ủ.
  • C. Nhỏ hydrogen peroxide lên cả hai loại khoai tây và quan sát lượng bọt khí tạo ra.
  • D. Đun nóng cả hai loại khoai tây và quan sát sự thay đổi màu sắc.

Câu 7: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa ở đâu?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột già
  • C. Gan
  • D. Miệng và ruột non

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme, điều gì cần được giữ không đổi giữa các ống nghiệm để đảm bảo tính khách quan của kết quả?

  • A. Nồng độ enzyme
  • B. Nồng độ cơ chất, nhiệt độ và pH
  • C. Thời gian phản ứng
  • D. Thể tích dung dịch

Câu 9: Nếu một thí nghiệm về enzyme catalase không tạo ra bọt khí khi thêm hydrogen peroxide vào dịch nghiền khoai tây đã đun sôi, nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Enzyme catalase đã bị biến tính do nhiệt độ cao.
  • B. Nồng độ hydrogen peroxide quá thấp.
  • C. pH của dung dịch quá cao.
  • D. Thời gian phản ứng chưa đủ.

Câu 10: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch đường sucrose, hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhỏ iodine?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh tím đậm.
  • B. Dung dịch mất màu hoàn toàn.
  • C. Dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 11: Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong điều kiện thí nghiệm?

  • A. Giảm nhiệt độ xuống 10°C.
  • B. Tăng nồng độ enzyme amylase.
  • C. Giảm nồng độ cơ chất tinh bột.
  • D. Thay đổi pH sang môi trường acid.

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng enzyme protease để phân giải protein. Nếu thay protease bằng amylase, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

  • A. Protein sẽ được phân giải nhanh hơn.
  • B. Protein vẫn được phân giải với tốc độ tương tự.
  • C. Protein sẽ không được phân giải.
  • D. Protein sẽ chuyển hóa thành tinh bột.

Câu 13: Một học sinh muốn khảo sát ảnh hưởng của chất ức chế enzyme đến hoạt động của catalase. Thiết kế thí nghiệm nào sau đây là phù hợp?

  • A. So sánh hoạt tính catalase ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. So sánh hoạt tính catalase khi có và không có chất ức chế trong cùng điều kiện nhiệt độ và pH.
  • C. Thay đổi nồng độ cơ chất hydrogen peroxide và quan sát hoạt tính catalase.
  • D. Sử dụng các loại enzyme khác nhau và so sánh hoạt tính.

Câu 14: Quan sát bọt khí thoát ra khi nhỏ hydrogen peroxide lên khoai tây là bằng chứng cho thấy điều gì?

  • A. Khoai tây chứa enzyme catalase.
  • B. Hydrogen peroxide có tính acid.
  • C. Khoai tây có khả năng tự phân hủy.
  • D. Phản ứng hóa học luôn tạo ra bọt khí.

Câu 15: Trong thí nghiệm với enzyme amylase, tại sao nước bọt cần được pha loãng trước khi sử dụng?

  • A. Để loại bỏ tạp chất trong nước bọt.
  • B. Để tăng hoạt tính của enzyme amylase.
  • C. Để điều chỉnh nồng độ enzyme cho phù hợp với thí nghiệm.
  • D. Để nước bọt dễ dàng hòa tan tinh bột hơn.

Câu 16: Nếu muốn bảo quản enzyme catalase trong phòng thí nghiệm, điều kiện nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ phòng
  • B. Trong tủ lạnh
  • C. Trong tủ ấm 37°C
  • D. Đun sôi và để nguội

Câu 17: Kết quả âm tính trong phản ứng iodine (không xuất hiện màu xanh tím) sau khi ủ tinh bột với amylase cho biết điều gì?

  • A. Tinh bột đã bị enzyme amylase phân giải.
  • B. Enzyme amylase không hoạt động.
  • C. Phản ứng iodine không xảy ra.
  • D. Nồng độ tinh bột quá cao.

Câu 18: Trong cơ thể sống, enzyme catalase có vai trò quan trọng nào?

  • A. Phân giải protein.
  • B. Tổng hợp carbohydrate.
  • C. Phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxy.
  • D. Vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 19: Để kiểm tra tính đặc hiệu của enzyme, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp?

  • A. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ lên một loại enzyme.
  • B. Khảo sát ảnh hưởng của pH lên một loại enzyme.
  • C. Thay đổi nồng độ enzyme và quan sát tốc độ phản ứng.
  • D. Cho một loại enzyme tác dụng với nhiều loại cơ chất khác nhau và quan sát phản ứng.

Câu 20: Vì sao khi sốt cao, hoạt động của enzyme trong cơ thể bị ảnh hưởng?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính của tất cả các enzyme.
  • B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzyme, thay đổi cấu trúc của chúng.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ enzyme trong cơ thể.
  • D. Nhiệt độ cao không ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme.

Câu 21: Trong thí nghiệm với enzyme amylase và tinh bột, nếu thời gian ủ quá ngắn, kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Phản ứng xảy ra quá nhanh và khó quan sát.
  • B. Kết quả phản ứng sẽ chính xác hơn.
  • C. Tinh bột có thể chưa bị phân giải hết, dẫn đến kết quả sai lệch.
  • D. Không có ảnh hưởng gì, thời gian ủ không quan trọng.

Câu 22: Để thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính amylase được đối chứng, cần có ống nghiệm nào đóng vai trò là nhóm đối chứng?

  • A. Ống nghiệm có pH acid.
  • B. Ống nghiệm có pH trung tính.
  • C. Ống nghiệm có pH kiềm.
  • D. Không cần ống nghiệm đối chứng.

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu thay dịch nghiền khoai tây bằng dịch chiết từ lá cây đã đun sôi, hiện tượng bọt khí có xuất hiện không?

  • A. Không, vì enzyme catalase đã bị biến tính.
  • B. Có, lượng bọt khí tạo ra sẽ nhiều hơn.
  • C. Có, lượng bọt khí tạo ra sẽ ít hơn.
  • D. Có, lượng bọt khí tạo ra không đổi.

Câu 24: Loại enzyme nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bánh mì để làm bột nở?

  • A. Protease
  • B. Lipase
  • C. Catalase
  • D. Amylase

Câu 25: Để xác định hoạt tính enzyme catalase trong mô thực vật, phương pháp quan sát nào là trực quan và dễ thực hiện nhất?

  • A. Đo sự thay đổi màu sắc của dung dịch.
  • B. Quan sát sự tạo thành bọt khí.
  • C. Đo độ pH của dung dịch.
  • D. Cân trọng lượng mô thực vật sau phản ứng.

Câu 26: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, nếu tăng nhiệt độ từ 37°C lên 60°C, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên.
  • B. Tốc độ phản ứng không đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng giảm xuống.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên rồi giảm xuống.

Câu 27: Thí nghiệm nào sau đây minh họa rõ nhất về cơ chế "khớp cảm ứng" của enzyme?

  • A. Thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme.
  • B. Thí nghiệm về ảnh hưởng của pH lên hoạt tính enzyme.
  • C. Thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme.
  • D. Thí nghiệm so sánh hoạt tính của một enzyme với các cơ chất có cấu trúc tương tự nhau.

Câu 28: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu không có nước bọt, có thể thay thế bằng nguồn enzyme amylase nào khác?

  • A. Dịch chiết từ thịt sống.
  • B. Dịch chiết từ mầm lúa hoặc khoai tây sống.
  • C. Dung dịch đường glucose.
  • D. Dung dịch muối khoáng.

Câu 29: Điều gì xảy ra với enzyme catalase sau khi xúc tác phản ứng phân giải hydrogen peroxide?

  • A. Enzyme bị phân hủy hoàn toàn.
  • B. Enzyme liên kết vĩnh viễn với sản phẩm.
  • C. Enzyme được giải phóng và có thể xúc tác các phản ứng tiếp theo.
  • D. Enzyme chuyển hóa thành cơ chất.

Câu 30: Trong một thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm sạch có vai trò gì?

  • A. Tránh nhiễm bẩn và đảm bảo kết quả thí nghiệm chính xác.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng enzyme.
  • C. Bảo vệ enzyme khỏi bị biến tính.
  • D. Giảm chi phí thí nghiệm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính enzyme catalase, ba ống nghiệm chứa dịch nghiền khoai tây được xử lý ở các nhiệt độ khác nhau: 0°C, 37°C và 100°C. Sau khi thêm hydrogen peroxide vào mỗi ống, ống nào dự kiến sẽ tạo ra lượng bọt khí nhiều nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để kiểm chứng vai trò xúc tác của enzyme amylase trong nước bọt, một học sinh thiết kế thí nghiệm với hai ống nghiệm: ống 1 chứa tinh bột và nước bọt, ống 2 chỉ chứa tinh bột và nước cất. Sau thời gian ủ, nhỏ dung dịch iodine vào cả hai ống. Kết quả nào sau đây chứng minh enzyme amylase đã hoạt động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của pH đến hoạt động của enzyme amylase, ba ống nghiệm chứa tinh bột và amylase được điều chỉnh pH lần lượt là 2, 7 và 10. Môi trường pH nào sẽ cho thấy tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhanh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vì sao khi nhai cơm kỹ, chúng ta cảm nhận được vị ngọt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, hydrogen peroxide (H2O2) đóng vai trò là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để so sánh hoạt tính catalase giữa khoai tây sống và khoai tây đã luộc chín, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong cơ thể người, enzyme amylase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nồng độ enzyme, điều gì cần được giữ không đổi giữa các ống nghiệm để đảm bảo tính khách quan của kết quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nếu một thí nghiệm về enzyme catalase không tạo ra bọt khí khi thêm hydrogen peroxide vào dịch nghiền khoai tây đã đun sôi, nguyên nhân có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính amylase, nếu thay dung dịch tinh bột bằng dung dịch đường sucrose, hiện tượng gì sẽ xảy ra khi nhỏ iodine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong điều kiện thí nghiệm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng enzyme protease để phân giải protein. Nếu thay protease bằng amylase, kết quả thí nghiệm sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một học sinh muốn khảo sát ảnh hưởng của chất ức chế enzyme đến hoạt động của catalase. Thiết kế thí nghiệm nào sau đây là phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quan sát bọt khí thoát ra khi nhỏ hydrogen peroxide lên khoai tây là bằng chứng cho thấy điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong thí nghiệm với enzyme amylase, tại sao nước bọt cần được pha loãng trước khi sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu muốn bảo quản enzyme catalase trong phòng thí nghiệm, điều kiện nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Kết quả âm tính trong phản ứng iodine (không xuất hiện màu xanh tím) sau khi ủ tinh bột với amylase cho biết điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong cơ thể sống, enzyme catalase có vai trò quan trọng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để kiểm tra tính đặc hiệu của enzyme, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vì sao khi sốt cao, hoạt động của enzyme trong cơ thể bị ảnh hưởng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong thí nghiệm với enzyme amylase và tinh bột, nếu thời gian ủ quá ngắn, kết quả có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để thí nghiệm về ảnh hưởng của pH đến hoạt tính amylase được đối chứng, cần có ống nghiệm nào đóng vai trò là nhóm đối chứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong thí nghiệm về enzyme catalase, nếu thay dịch nghiền khoai tây bằng dịch chiết từ lá cây đã đun sôi, hiện tượng bọt khí có xuất hiện không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Loại enzyme nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bánh mì để làm bột nở?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để xác định hoạt tính enzyme catalase trong mô thực vật, phương pháp quan sát nào là trực quan và dễ thực hiện nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên enzyme catalase, nếu tăng nhiệt độ từ 37°C lên 60°C, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thí nghiệm nào sau đây minh họa rõ nhất về cơ chế 'khớp cảm ứng' của enzyme?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong thí nghiệm về enzyme amylase, nếu không có nước bọt, có thể thay thế bằng nguồn enzyme amylase nào khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều gì xảy ra với enzyme catalase sau khi xúc tác phản ứng phân giải hydrogen peroxide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Thực hành: một số thí nghiệm về enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một thí nghiệm về enzyme, việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm sạch có vai trò gì?

Xem kết quả