15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) được định nghĩa là gì?

  • A. Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, giải phóng năng lượng.
  • B. Quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, tích lũy năng lượng.
  • C. Quá trình chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác trong tế bào.
  • D. Quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng từ môi trường bên ngoài vào tế bào.

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong quá trình tổng hợp các chất tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Hóa năng trong các liên kết hóa học.
  • B. Nhiệt năng được giải phóng.
  • C. Điện năng được tạo ra.
  • D. Quang năng được hấp thụ.

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của quá trình tổng hợp các chất đối với tế bào là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
  • B. Đào thải các chất độc hại ra khỏi tế bào.
  • C. Điều hòa các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
  • D. Xây dựng cấu trúc tế bào và tổng hợp các sản phẩm cần thiết cho hoạt động sống.

Câu 4: Quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Ti thể.
  • B. Lưới nội chất.
  • C. Lục lạp.
  • D. Ribosome.

Câu 5: Nguồn năng lượng chính được sử dụng cho quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

  • A. Năng lượng hóa học từ các phản ứng oxi hóa.
  • B. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • C. Nhiệt năng từ môi trường.
  • D. Năng lượng cơ học.

Câu 6: Nguyên liệu chính cho quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

  • A. Nước và carbon dioxide.
  • B. Oxygen và glucose.
  • C. Nitrogen và phosphorus.
  • D. Amino acid và fatty acid.

Câu 7: Sản phẩm chính của quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Nước và carbon dioxide.
  • C. Protein và lipid.
  • D. Chất hữu cơ (glucose) và oxygen.

Câu 8: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

  • A. Màng ngoài.
  • B. Màng trong.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Chất nền (stroma).

Câu 9: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối của quang hợp?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. Glucose và Oxygen.
  • C. Nước và carbon dioxide.
  • D. Chất diệp lục.

Câu 10: Quá trình quang phân li nước (photolysis of water) trong pha sáng của quang hợp có vai trò gì?

  • A. Cung cấp carbon cho quá trình tổng hợp glucose.
  • B. Giải phóng oxygen, cung cấp electron và H+ cho chuỗi truyền electron.
  • C. Tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
  • D. Tổng hợp NADPH từ NADP+ và H+.

Câu 11: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

  • A. Màng ngoài.
  • B. Màng trong.
  • C. Màng thylakoid.
  • D. Chất nền (stroma).

Câu 12: Nguyên liệu nào được cố định (gắn vào chất nhận) trong pha tối của quang hợp?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Oxygen (O2).
  • C. Nước (H2O).
  • D. Glucose (C6H12O6).

Câu 13: Nếu một cây xanh bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ pha tối bị ảnh hưởng do thiếu CO2.
  • B. Chỉ pha sáng bị ảnh hưởng do thiếu ánh sáng.
  • C. Cả pha sáng và pha tối đều bị ảnh hưởng do thiếu nguyên liệu và sản phẩm trung gian.
  • D. Quá trình quang hợp sẽ tăng cường để bù đắp sự thiếu hụt.

Câu 14: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin?

  • A. ATP.
  • B. NADPH.
  • C. APG (Acid photphoglyceric).
  • D. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).

Câu 15: Sản phẩm AlPG (Aldehyde 3-phosphoglycerate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ carbohydrate.
  • B. Chỉ protein.
  • C. Chỉ lipid.
  • D. Carbohydrate, lipid, amino acid và các hợp chất hữu cơ khác.

Câu 16: Quá trình hóa tổng hợp (chemosynthesis) khác với quang hợp ở điểm nào về nguồn năng lượng?

  • A. Sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học.
  • B. Sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • C. Sử dụng năng lượng từ nhiệt độ cao.
  • D. Sử dụng năng lượng từ phân giải chất hữu cơ.

Câu 17: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường sống ở môi trường nào và có vai trò gì trong hệ sinh thái?

  • A. Môi trường giàu ánh sáng, sản xuất oxygen cho khí quyển.
  • B. Môi trường đất, phân giải xác hữu cơ.
  • C. Môi trường thiếu ánh sáng (đáy biển, lòng đất), tổng hợp chất hữu cơ và tham gia chu trình vật chất (ví dụ: chu trình nitrogen, sulfur).
  • D. Môi trường nước ngọt, là sinh vật tiêu thụ bậc một.

Câu 18: Giả sử bạn muốn tăng cường tốc độ quang hợp cho một loại cây trồng trong nhà kính. Yếu tố nào sau đây bạn cần điều chỉnh để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Tăng cường độ gió.
  • B. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • C. Tăng nồng độ oxygen.
  • D. Điều chỉnh cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ và độ ẩm phù hợp.

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Phân giải các chất độc hại.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxygen, duy trì sự sống của hầu hết sinh vật.
  • C. Tạo ra năng lượng nhiệt cho khí quyển.
  • D. Điều hòa lượng nước trên Trái Đất.

Câu 20: Một loài vi khuẩn sử dụng H2S làm chất cho electron và năng lượng từ quá trình oxi hóa H2S để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Đây là hình thức dinh dưỡng nào?

  • A. Hóa tự dưỡng.
  • B. Quang tự dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Quang dị dưỡng.

Câu 21: Phân tích vai trò của ATP và NADPH trong quá trình quang hợp.

  • A. Chúng là nguyên liệu chính để tổng hợp glucose.
  • B. Chúng là sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp.
  • C. Chúng cung cấp năng lượng và electron cho quá trình cố định CO2 và tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối.
  • D. Chúng là chất xúc tác cho các phản ứng trong pha sáng.

Câu 22: So sánh quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (sử dụng H2S thay cho H2O). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Nguồn năng lượng sử dụng.
  • B. Chất cho electron và sản phẩm phụ tạo ra.
  • C. Nguồn carbon sử dụng.
  • D. Vị trí diễn ra quá trình.

Câu 23: Nếu một tế bào thực vật bị đột biến làm hỏng cấu trúc màng thylakoid, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Pha sáng.
  • B. Pha tối (chu trình Calvin).
  • C. Quá trình hấp thụ CO2.
  • D. Quá trình vận chuyển glucose ra khỏi lục lạp.

Câu 24: Phân tích tại sao pha tối của quang hợp không thể diễn ra trong thời gian dài nếu không có ánh sáng, mặc dù nó không sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng.

  • A. Ánh sáng cần thiết để kích hoạt các enzyme trong pha tối.
  • B. Pha tối cần nhiệt độ cao do ánh sáng cung cấp.
  • C. Ánh sáng trực tiếp tham gia vào quá trình cố định CO2.
  • D. Pha tối sử dụng ATP và NADPH được tạo ra từ pha sáng, mà pha sáng lại phụ thuộc vào ánh sáng.

Câu 25: Vai trò điều hòa khí hậu toàn cầu của quá trình quang hợp thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra hơi nước, ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • B. Tăng cường nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • C. Hấp thụ CO2 (khí nhà kính) và giải phóng O2.
  • D. Làm giảm độ mặn của nước biển.

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến tốc độ quang hợp. Ông nên đo đại lượng nào để đánh giá tốc độ này?

  • A. Lượng nước hấp thụ.
  • B. Lượng oxygen giải phóng hoặc lượng CO2 hấp thụ trong một đơn vị thời gian.
  • C. Nhiệt độ của lá cây.
  • D. Cường độ ánh sáng chiếu vào lá.

Câu 27: Tại sao quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào luôn cần năng lượng?

  • A. Vì quá trình này tạo ra các liên kết hóa học mới, tích lũy năng lượng.
  • B. Vì quá trình này giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Vì các chất đơn giản có năng lượng cao hơn chất phức tạp.
  • D. Vì enzyme xúc tác cần năng lượng để hoạt động.

Câu 28: Cho sơ đồ tóm tắt một phần chu trình Calvin: RuBP + CO2 -> X -> AlPG. Chất X trong sơ đồ này là gì?

  • A. Một hợp chất 6 carbon không bền nhanh chóng phân giải thành APG.
  • B. Glucose.
  • C. ATP.
  • D. NADPH.

Câu 29: Quá trình hóa tổng hợp của vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) sử dụng năng lượng từ phản ứng nào?

  • A. Oxi hóa amoni (NH4+).
  • B. Khử nitrat (NO3-).
  • C. Oxi hóa nitrit (NO2-).
  • D. Phân giải chất hữu cơ.

Câu 30: Tại sao các sinh vật hóa tự dưỡng được xem là sinh vật sản xuất trong một số hệ sinh thái đặc biệt?

  • A. Vì chúng hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • B. Vì chúng phân giải chất hữu cơ.
  • C. Vì chúng chỉ sống nhờ vào các sinh vật khác.
  • D. Vì chúng tổng hợp chất hữu cơ từ nguồn vô cơ, tạo nền tảng cho chuỗi thức ăn ở môi trường sống của chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong quá trình tổng hợp các chất tồn tại chủ yếu dưới dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của quá trình tổng hợp các chất đối với tế bào là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quá trình quang hợp ở thực vật và tảo diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nguồn năng lượng chính được sử dụng cho quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nguyên liệu chính cho quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Sản phẩm chính của quá trình quang hợp ở thực vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối của quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Quá trình quang phân li nước (photolysis of water) trong pha sáng của quang hợp có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra ở bộ phận nào của lục lạp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nguyên liệu nào được cố định (gắn vào chất nhận) trong pha tối của quang hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nếu một cây xanh bị thiếu nước nghiêm trọng, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Calvin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Sản phẩm AlPG (Aldehyde 3-phosphoglycerate) được tạo ra trong chu trình Calvin có thể được sử dụng để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Quá trình hóa tổng hợp (chemosynthesis) khác với quang hợp ở điểm nào về nguồn năng lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vi khuẩn hóa tổng hợp thường sống ở môi trường nào và có vai trò gì trong hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Giả sử bạn muốn tăng cường tốc độ quang hợp cho một loại cây trồng trong nhà kính. Yếu tố nào sau đây bạn cần điều chỉnh để đạt hiệu quả tốt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một loài vi khuẩn sử dụng H2S làm chất cho electron và năng lượng từ quá trình oxi hóa H2S để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Đây là hình thức dinh dưỡng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân tích vai trò của ATP và NADPH trong quá trình quang hợp.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: So sánh quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (sử dụng H2S thay cho H2O). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nếu một tế bào thực vật bị đột biến làm hỏng cấu trúc màng thylakoid, quá trình nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân tích tại sao pha tối của quang hợp không thể diễn ra trong thời gian dài nếu không có ánh sáng, mặc dù nó không sử dụng trực tiếp năng lượng ánh sáng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Vai trò điều hòa khí hậu toàn cầu của quá trình quang hợp thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến tốc độ quang hợp. Ông nên đo đại lượng nào để đánh giá tốc độ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào luôn cần năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho sơ đồ tóm tắt một phần chu trình Calvin: RuBP + CO2 -> X -> AlPG. Chất X trong sơ đồ này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Quá trình hóa tổng hợp của vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) sử dụng năng lượng từ phản ứng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tại sao các sinh vật hóa tự dưỡng được xem là sinh vật sản xuất trong một số hệ sinh thái đặc biệt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phân giải các chất phức tạp thành đơn giản và giải phóng năng lượng.
  • B. Xây dựng các chất đơn giản thành phức tạp và giải phóng năng lượng.
  • C. Xây dựng các chất đơn giản thành phức tạp và tích lũy năng lượng.
  • D. Phân giải các chất phức tạp thành đơn giản và tích lũy năng lượng.

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các liên kết hóa học của sản phẩm trong quá trình tổng hợp các chất tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Hóa năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Điện năng.
  • D. Quang năng.

Câu 3: Một tế bào thực vật được chiếu sáng đầy đủ. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng diễn ra ở bào quan nào?

  • A. Ti thể.
  • B. Ribosome.
  • C. Lưới nội chất.
  • D. Lục lạp.

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra tại vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Màng ngoài lục lạp.
  • D. Khoang gian màng.

Câu 5: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối của quang hợp?

  • A. Oxygen và glucose.
  • B. Nước và CO2.
  • C. ATP và NADPH.
  • D. RuBP và APG.

Câu 6: Nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp là từ phân tử nào?

  • A. Nước (H2O).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Glucose (C6H12O6).
  • D. ATP.

Câu 7: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra tại vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Chất nền (stroma).
  • B. Màng thylakoid.
  • C. Màng trong lục lạp.
  • D. Không gian trong thylakoid.

Câu 8: Vai trò chính của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin là gì?

  • A. Phân giải nước tạo oxygen.
  • B. Tổng hợp ATP.
  • C. Tái tạo NADPH.
  • D. Cố định CO2 vào RuBP.

Câu 9: Sản phẩm trực tiếp đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

  • A. Glucose.
  • B. RuBP.
  • C. APG (Acid photphoglyceric).
  • D. AlPG (Aldehyde photphoglyceric).

Câu 10: Nếu một cây được chuyển từ môi trường đủ ánh sáng sang môi trường hoàn toàn tối trong một thời gian ngắn, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên?

  • A. Cố định CO2 trong chu trình Calvin.
  • B. Quang phân li nước.
  • C. Tổng hợp tinh bột.
  • D. Tái tạo RuBP.

Câu 11: Ngoài carbohydrate, các sản phẩm của chu trình Calvin (chủ yếu là AlPG) có thể được sử dụng để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

  • A. Chỉ protein.
  • B. Chỉ lipid.
  • C. Chỉ nucleic acid.
  • D. Protein, lipid, nucleic acid và các hợp chất hữu cơ khác.

Câu 12: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang tổng hợp ở điểm cơ bản nào về nguồn năng lượng?

  • A. Sử dụng năng lượng từ các phản ứng hóa học (oxy hóa chất vô cơ) thay vì năng lượng ánh sáng.
  • B. Sử dụng CO2 làm nguồn carbon thay vì chất hữu cơ.
  • C. Xảy ra ở vi khuẩn thay vì thực vật.
  • D. Không giải phóng oxygen.

Câu 13: Vi khuẩn nitrit hóa (Nitrosomonas) thực hiện quá trình hóa tổng hợp bằng cách oxy hóa hợp chất nào để lấy năng lượng?

  • A. H2S.
  • B. Glucose.
  • C. Amoniac (NH3).
  • D. CO2.

Câu 14: Hệ sinh thái ở đáy biển sâu, nơi ánh sáng mặt trời không thể chiếu tới, thường dựa vào nhóm sinh vật nào làm sinh vật sản xuất chính?

  • A. Thực vật phù du.
  • B. Vi khuẩn hóa tổng hợp.
  • C. Tảo lục đơn bào.
  • D. Động vật không xương sống ăn mùn bã hữu cơ.

Câu 15: Cho một đoạn văn mô tả:

  • A. Sinh vật hóa tự dưỡng.
  • B. Sinh vật quang tự dưỡng.
  • C. Sinh vật hóa dị dưỡng.
  • D. Sinh vật quang dị dưỡng.

Câu 16: Tại sao nói quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng có vai trò nền tảng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Vì nó giúp phân giải các chất độc hại.
  • B. Vì nó là nguồn cung cấp oxygen duy nhất.
  • C. Vì nó tạo ra nguồn chất hữu cơ và năng lượng hóa học ban đầu nuôi sống hầu hết sinh vật.
  • D. Vì nó chỉ diễn ra ở thực vật, là loài quan trọng nhất.

Câu 17: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành dạng năng lượng nào tích trữ trong ATP và NADPH?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Điện năng.
  • C. Quang năng.
  • D. Hóa năng.

Câu 18: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin?

  • A. ATP.
  • B. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate).
  • C. NADPH.
  • D. APG (Acid photphoglyceric).

Câu 19: Giả sử một cây chỉ được cung cấp ánh sáng có bước sóng màu xanh lá cây (bước sóng mà diệp lục hấp thụ kém). Điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp của cây?

  • A. Tốc độ quang hợp sẽ tăng lên.
  • B. Tốc độ quang hợp sẽ không bị ảnh hưởng.
  • C. Tốc độ quang hợp sẽ giảm đáng kể.
  • D. Quá trình quang hợp sẽ dừng lại hoàn toàn.

Câu 20: Điều gì xảy ra với phần lớn AlPG (Aldehyde photphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin?

  • A. Được sử dụng để tái tạo RuBP.
  • B. Được vận chuyển ra khỏi lục lạp ngay lập tức để tổng hợp glucose.
  • C. Bị phân giải để giải phóng năng lượng.
  • D. Lưu trữ dưới dạng tinh bột tạm thời trong thylakoid.

Câu 21: Tại sao pha tối của quang hợp không thể diễn ra liên tục trong bóng tối kéo dài, ngay cả khi có đủ CO2?

  • A. Vì enzyme RuBisCO chỉ hoạt động khi có ánh sáng.
  • B. Vì CO2 chỉ được hấp thụ khi có ánh sáng.
  • C. Vì cần nhiệt độ cao do ánh sáng tạo ra.
  • D. Vì pha tối cần ATP và NADPH do pha sáng tạo ra, mà pha sáng cần ánh sáng.

Câu 22: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Phân giải glucose thành CO2 và H2O.
  • C. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • D. Tổng hợp lipid từ glycerol và acid béo.

Câu 23: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của quá trình quang hợp đối với sinh giới?

  • A. Cung cấp chất hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng.
  • B. Giải phóng oxygen vào khí quyển.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng.
  • D. Phân giải các chất hữu cơ chết thành chất vô cơ.

Câu 24: Trong môi trường thiếu nước kéo dài, tốc độ quang hợp của cây sẽ giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Nguyên liệu H2O cho pha sáng bị thiếu.
  • B. Lượng CO2 hấp thụ tăng.
  • C. Enzyme RuBisCO bị bất hoạt.
  • D. Ánh sáng bị hấp thụ kém hơn.

Câu 25: So với quang hợp, hóa tổng hợp diễn ra ở những nhóm sinh vật nào?

  • A. Chỉ thực vật và tảo.
  • B. Một số nhóm vi khuẩn.
  • C. Nấm và động vật.
  • D. Tất cả các sinh vật tự dưỡng.

Câu 26: Nếu chất nền (stroma) của lục lạp bị loại bỏ, quá trình nào của quang hợp sẽ không thể diễn ra?

  • A. Hấp thụ ánh sáng.
  • B. Quang phân li nước.
  • C. Chu trình Calvin.
  • D. Tổng hợp ATP.

Câu 27: ATP được tạo ra trong quá trình tổng hợp các chất có vai trò cung cấp loại năng lượng nào cho các phản ứng?

  • A. Năng lượng nhiệt để tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Năng lượng ánh sáng để kích hoạt phản ứng.
  • C. Năng lượng điện để truyền tín hiệu.
  • D. Năng lượng hóa học dự trữ trong liên kết phosphate cao năng.

Câu 28: Trong chu trình Calvin, AlPG được tạo ra sau khi APG bị khử. Phản ứng khử này cần sự tham gia của những phân tử nào từ pha sáng?

  • A. ATP và NADPH.
  • B. CO2 và H2O.
  • C. Oxygen và glucose.
  • D. RuBP và enzyme RuBisCO.

Câu 29: Quang hợp giúp điều hòa thành phần khí quyển bằng cách hấp thụ khí nào và giải phóng khí nào?

  • A. Hấp thụ O2, giải phóng CO2.
  • B. Hấp thụ N2, giải phóng O2.
  • C. Hấp thụ CO2, giải phóng O2.
  • D. Hấp thụ O2, giải phóng N2.

Câu 30: Quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ nhất khi tế bào ở giai đoạn nào của chu kỳ sống?

  • A. Giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
  • B. Giai đoạn phân giải chất dự trữ.
  • C. Giai đoạn nghỉ ngơi.
  • D. Giai đoạn bị stress hoặc tổn thương nặng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào (anabolism) có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Năng lượng được tích lũy trong các liên kết hóa học của sản phẩm trong quá trình tổng hợp các chất tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một tế bào thực vật được chiếu sáng đầy đủ. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng diễn ra ở bào quan nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra tại vị trí nào trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp làm nguồn năng lượng và chất khử cho pha tối của quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguồn gốc của khí oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp là từ phân tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Pha tối của quang hợp (chu trình Calvin) diễn ra tại vị trí nào trong lục lạp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vai trò chính của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sản phẩm trực tiếp đầu tiên của quá trình cố định CO2 trong chu trình Calvin là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nếu một cây được chuyển từ môi trường đủ ánh sáng sang môi trường hoàn toàn tối trong một thời gian ngắn, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng *trực tiếp* đầu tiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ngoài carbohydrate, các sản phẩm của chu trình Calvin (chủ yếu là AlPG) có thể được sử dụng để tổng hợp những loại chất hữu cơ nào khác trong tế bào thực vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Quá trình hóa tổng hợp khác với quang tổng hợp ở điểm cơ bản nào về nguồn năng lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vi khuẩn nitrit hóa (Nitrosomonas) thực hiện quá trình hóa tổng hợp bằng cách oxy hóa hợp chất nào để lấy năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hệ sinh thái ở đáy biển sâu, nơi ánh sáng mặt trời không thể chiếu tới, thường dựa vào nhóm sinh vật nào làm sinh vật sản xuất chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho một đoạn văn mô tả: "Một sinh vật đơn bào sống trong đất ẩm, có khả năng biến đổi hợp chất chứa lưu huỳnh thành dạng năng lượng hóa học, sau đó sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2." Sinh vật này thuộc nhóm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao nói quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng có vai trò nền tảng đối với sự sống trên Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành dạng năng lượng nào tích trữ trong ATP và NADPH?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất nhận CO2 ban đầu trong chu trình Calvin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Giả sử một cây chỉ được cung cấp ánh sáng có bước sóng màu xanh lá cây (bước sóng mà diệp lục hấp thụ kém). Điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ quang hợp của cây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì xảy ra với phần lớn AlPG (Aldehyde photphoglyceric) được tạo ra trong chu trình Calvin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tại sao pha tối của quang hợp không thể diễn ra liên tục trong bóng tối kéo dài, ngay cả khi có đủ CO2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò của quá trình quang hợp đối với sinh giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong môi trường thiếu nước kéo dài, tốc độ quang hợp của cây sẽ giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào bị ảnh hưởng trực tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So với quang hợp, hóa tổng hợp diễn ra ở những nhóm sinh vật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu chất nền (stroma) của lục lạp bị loại bỏ, quá trình nào của quang hợp sẽ không thể diễn ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: ATP được tạo ra trong quá trình tổng hợp các chất có vai trò cung cấp loại năng lượng nào cho các phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong chu trình Calvin, AlPG được tạo ra sau khi APG bị khử. Phản ứng khử này cần sự tham gia của những phân tử nào từ pha sáng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Quang hợp giúp điều hòa thành phần khí quyển bằng cách hấp thụ khí nào và giải phóng khí nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ nhất khi tế bào ở giai đoạn nào của chu kỳ sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp glucose từ CO2 và H2O diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

  • A. Ti thể
  • B. Lục lạp
  • C. Ribosome
  • D. Lưới nội chất

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của pha sáng trong quá trình quang hợp?

  • A. Giai đoạn cố định CO2 để tạo ra glucose.
  • B. Giai đoạn sử dụng ATP và NADPH để khử CO2.
  • C. Giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH.
  • D. Giai đoạn phân giải glucose để giải phóng năng lượng.

Câu 3: Trong pha tối của quang hợp (chu trình Calvin), chất nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

  • A. ATP
  • B. NADPH
  • C. Glucose
  • D. RuBP

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Glucose và O2
  • C. CO2 và H2O
  • D. Chất diệp lục và ánh sáng

Câu 5: Xét một cây xanh đang quang hợp trong điều kiện ánh sáng và CO2 đầy đủ. Nếu nồng độ CO2 giảm đột ngột, tốc độ của giai đoạn nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất?

  • A. Pha sáng
  • B. Quang phân li nước
  • C. Pha tối (chu trình Calvin)
  • D. Tổng hợp ATP ở pha sáng

Câu 6: Trong quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn, nguồn năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ được lấy từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Các phản ứng oxi hóa các chất vô cơ
  • C. Phân giải chất hữu cơ
  • D. Nhiệt năng từ môi trường

Câu 7: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thực hiện quá trình hóa tổng hợp bằng cách oxi hóa chất nào để tạo năng lượng?

  • A. Glucose
  • B. Nước
  • C. Ammonia và nitrite
  • D. Khí carbon dioxide

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở vi khuẩn và quang hợp ở thực vật là gì?

  • A. Vi khuẩn không cần ánh sáng để tổng hợp
  • B. Vi khuẩn có thể không giải phóng oxygen trong quá trình tổng hợp
  • C. Vi khuẩn chỉ tổng hợp được chất vô cơ
  • D. Vi khuẩn không sử dụng CO2

Câu 9: Quá trình tổng hợp protein trong tế bào diễn ra ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp
  • B. Ti thể
  • C. Ribosome
  • D. Nhân tế bào

Câu 10: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 11: Loại phân tử nào sau đây đóng vai trò khuôn mẫu (template) cho quá trình tổng hợp protein?

  • A. DNA
  • B. mRNA
  • C. tRNA
  • D. rRNA

Câu 12: Quá trình tổng hợp lipid (chất béo) diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Lưới nội chất trơn
  • B. Lưới nội chất hạt
  • C. Bộ Golgi
  • D. Lysosome

Câu 13: Đơn phân cấu tạo nên phân tử lipid triglyceride là gì?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Amino acid
  • C. Glycerol và acid béo
  • D. Nucleotide

Câu 14: Trong quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA), các đơn phân nucleotide liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ester

Câu 15: Loại đường pentose nào là thành phần cấu tạo của DNA?

  • A. Deoxyribose
  • B. Ribose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào?

  • A. Phân giải glucose thành CO2 và H2O
  • B. Vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào
  • C. Co cơ
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Cần enzyme xúc tác
  • B. Xây dựng các phân tử phức tạp từ đơn giản
  • C. Giải phóng năng lượng
  • D. Cần năng lượng cung cấp

Câu 18: Trong cơ thể người, quá trình tổng hợp glycogen từ glucose diễn ra ở đâu chủ yếu?

  • A. Ruột non
  • B. Gan và cơ
  • C. Thận
  • D. Não

Câu 19: Loại polysaccharide nào được tổng hợp và dự trữ trong tế bào thực vật để làm nguồn dự trữ năng lượng?

  • A. Cellulose
  • B. Chitin
  • C. Glycogen
  • D. Tinh bột

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: A + B → C + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng tổng hợp nào trong tế bào?

  • A. Thủy phân
  • B. Ngưng tụ
  • C. Oxi hóa khử
  • D. Phosphoryl hóa

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, người ta thấy rằng khi cường độ ánh sáng vượt quá điểm bão hòa ánh sáng, tốc độ quang hợp không tăng thêm nữa. Điều này được giải thích là do yếu tố nào sau đây giới hạn tốc độ quang hợp?

  • A. Lượng chất diệp lục
  • B. Nồng độ oxygen
  • C. Nồng độ CO2 hoặc khả năng của pha tối
  • D. Nhiệt độ môi trường

Câu 22: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả quá trình quang hợp và hóa tổng hợp?

  • A. Tế bào thực vật
  • B. Tế bào tảo
  • C. Tế bào vi khuẩn lam
  • D. Không có loại tế bào nào như vậy

Câu 23: Trong chu trình Calvin, pha khử (reduction phase) sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH để thực hiện quá trình nào?

  • A. Cố định CO2
  • B. Khử 3-PGA thành G3P
  • C. Tái tạo RuBP
  • D. Tổng hợp ATP

Câu 24: Để tổng hợp một phân tử glucose (C6H12O6) trong pha tối của quang hợp, chu trình Calvin cần bao nhiêu vòng lặp?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 12

Câu 25: Cho chuỗi phản ứng sau trong quang hợp: H2O → Electron → Chất diệp lục → NADPH. Vai trò của H2O trong chuỗi phản ứng này là gì?

  • A. Nguồn cung cấp electron
  • B. Nguồn cung cấp carbon
  • C. Chất nhận electron cuối cùng
  • D. Nguồn cung cấp năng lượng

Câu 26: Trong môi trường thiếu oxygen, một số vi khuẩn có thể sử dụng các chất vô cơ khác (ví dụ: sulfate, nitrate) thay thế oxygen làm chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp. Quá trình này có được coi là hình thức của hóa tổng hợp không?

  • A. Có, vì nó sử dụng chất vô cơ
  • B. Không, vì đó là quá trình phân giải, không phải tổng hợp
  • C. Có, vì nó tạo ra ATP
  • D. Không, vì nó cần ánh sáng

Câu 27: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Cố định CO2
  • B. Pha sáng
  • C. Khử 3-PGA
  • D. Tái tạo RuBP

Câu 28: Tại sao quá trình quang hợp lại có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Tạo ra nước cho sinh vật
  • B. Cung cấp nhiệt năng cho Trái Đất
  • C. Điều hòa chu trình nước
  • D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho sinh vật

Câu 29: Trong tế bào, ATP được xem là "đồng tiền năng lượng". Quá trình nào sau đây tạo ra ATP trong pha sáng của quang hợp?

  • A. Chu trình Calvin
  • B. Phosphoryl hóa quang hóa
  • C. Quang phân li nước
  • D. Khử CO2

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây xanh bị thiếu magnesium (Mg), một thành phần cấu tạo của chất diệp lục?

  • A. Tốc độ pha tối tăng lên
  • B. Cây sinh trưởng nhanh hơn
  • C. Hiệu quả quang hợp giảm sút
  • D. Quá trình hóa tổng hợp thay thế quang hợp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp glucose từ CO2 và H2O diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của pha sáng trong quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong pha tối của quang hợp (chu trình Calvin), chất nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét một cây xanh đang quang hợp trong điều kiện ánh sáng và CO2 đầy đủ. Nếu nồng độ CO2 giảm đột ngột, tốc độ của giai đoạn nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn, nguồn năng lượng để tổng hợp chất hữu cơ được lấy từ đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thực hiện quá trình hóa tổng hợp bằng cách oxi hóa chất nào để tạo năng lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở vi khuẩn và quang hợp ở thực vật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Quá trình tổng hợp protein trong tế bào diễn ra ở bào quan nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Loại phân tử nào sau đây đóng vai trò khuôn mẫu (template) cho quá trình tổng hợp protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quá trình tổng hợp lipid (chất béo) diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đơn phân cấu tạo nên phân tử lipid triglyceride là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong quá trình tổng hợp nucleic acid (DNA và RNA), các đơn phân nucleotide liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Loại đường pentose nào là thành phần cấu tạo của DNA?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong cơ thể người, quá trình tổng hợp glycogen từ glucose diễn ra ở đâu chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Loại polysaccharide nào được tổng hợp và dự trữ trong tế bào thực vật để làm nguồn dự trữ năng lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: A + B → C + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng tổng hợp nào trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp, người ta thấy rằng khi cường độ ánh sáng vượt quá điểm bão hòa ánh sáng, tốc độ quang hợp không tăng thêm nữa. Điều này được giải thích là do yếu tố nào sau đây giới hạn tốc độ quang hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả quá trình quang hợp và hóa tổng hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong chu trình Calvin, pha khử (reduction phase) sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH để thực hiện quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để tổng hợp một phân tử glucose (C6H12O6) trong pha tối của quang hợp, chu trình Calvin cần bao nhiêu vòng lặp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho chuỗi phản ứng sau trong quang hợp: H2O → Electron → Chất diệp lục → NADPH. Vai trò của H2O trong chuỗi phản ứng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong môi trường thiếu oxygen, một số vi khuẩn có thể sử dụng các chất vô cơ khác (ví dụ: sulfate, nitrate) thay thế oxygen làm chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp. Quá trình này có được coi là hình thức của hóa tổng hợp không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quang hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao quá trình quang hợp lại có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong tế bào, ATP được xem là 'đồng tiền năng lượng'. Quá trình nào sau đây tạo ra ATP trong pha sáng của quang hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây xanh bị thiếu magnesium (Mg), một thành phần cấu tạo của chất diệp lục?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào, quá trình tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản cần điều kiện nào sau đây để xảy ra?

  • A. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.
  • B. Enzyme xúc tác và năng lượng cung cấp.
  • C. Môi trường acid mạnh và chất khử.
  • D. Ánh sáng trực tiếp và chất oxy hóa.

Câu 2: Xét các giai đoạn sau của quá trình tổng hợp protein: (1) Hoạt hóa amino acid, (2) Tổng hợp mạch polypeptide, (3) Giải mã mRNA, (4) Vận chuyển mRNA ra ribosome. Trình tự các giai đoạn diễn ra trong quá trình tổng hợp protein là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (2) → (1)
  • C. (3) → (4) → (1) → (2)
  • D. (1) → (4) → (3) → (2)

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ATP trong quá trình tổng hợp các chất của tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng để hình thành liên kết hóa học giữa các đơn phân.
  • B. Là enzyme xúc tác cho các phản ứng tổng hợp.
  • C. Vận chuyển các chất tham gia vào quá trình tổng hợp.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền cho quá trình tổng hợp.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CO2 + H2O → [Chất X] + O2. Chất X được tạo ra trong phản ứng trên là sản phẩm của quá trình nào và có vai trò gì đối với sinh vật?

  • A. Glucose, sản phẩm của hô hấp tế bào, cung cấp năng lượng.
  • B. Protein, sản phẩm của tổng hợp protein, cấu tạo tế bào.
  • C. Carbohydrate, sản phẩm của quang hợp, nguồn cung cấp năng lượng và carbon.
  • D. Lipid, sản phẩm của tổng hợp lipid, cấu tạo màng tế bào.

Câu 5: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp và sử dụng trực tiếp yếu tố nào sau đây?

  • A. Chất nền lục lạp, sử dụng CO2.
  • B. Màng ngoài lục lạp, sử dụng O2.
  • C. Màng trong lục lạp, sử dụng glucose.
  • D. Màng thylakoid, sử dụng năng lượng ánh sáng.

Câu 6: Trong pha sáng quang hợp, quá trình quang phân li nước tạo ra sản phẩm nào có vai trò trực tiếp cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron?

  • A. Oxygen (O2)
  • B. Electron (e-)
  • C. Proton (H+)
  • D. ATP

Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin)?

  • A. O2 và Glucose
  • B. Glucose và H2O
  • C. ATP và NADPH
  • D. CO2 và O2

Câu 8: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp và nguyên liệu đầu vào trực tiếp là gì?

  • A. Chất nền lục lạp, CO2.
  • B. Màng thylakoid, H2O.
  • C. Màng trong lục lạp, ATP.
  • D. Màng ngoài lục lạp, O2.

Câu 9: Trong chu trình Calvin, phân tử nào đóng vai trò chất nhận CO2 đầu tiên?

  • A. APG (acid phosphoglyceric)
  • B. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate)
  • C. AlPG (aldehyde phosphoglyceric)
  • D. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P)

Câu 10: Sản phẩm chính của chu trình Calvin là gì và sản phẩm này được tế bào thực vật sử dụng để làm gì?

  • A. O2, cung cấp cho hô hấp tế bào.
  • B. ATP, cung cấp năng lượng trực tiếp.
  • C. CO2, thải ra môi trường.
  • D. Glucose (G3P), tổng hợp nên các chất hữu cơ khác.

Câu 11: Quá trình hóa tổng hợp khác biệt với quang hợp ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Sử dụng CO2 làm nguồn carbon.
  • B. Tạo ra chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Sử dụng năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ.
  • D. Diễn ra ở tế bào nhân sơ.

Câu 12: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thực hiện quá trình hóa tổng hợp để tạo năng lượng từ phản ứng nào?

  • A. Phân giải chất hữu cơ.
  • B. Oxi hóa các hợp chất vô cơ chứa nitrogen.
  • C. Khử CO2 thành methane.
  • D. Quang phân li nước.

Câu 13: Trong hệ sinh thái, vai trò quan trọng của các sinh vật hóa tổng hợp là gì?

  • A. Cung cấp oxygen cho khí quyển.
  • B. Phân giải chất thải hữu cơ.
  • C. Tham gia vào các chu trình sinh địa hóa, đặc biệt là chu trình nitrogen.
  • D. Cung cấp nguồn carbohydrate trực tiếp cho động vật.

Câu 14: Một tế bào thực vật được chiếu sáng liên tục. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP và NADPH trong lục lạp?

  • A. Nồng độ ATP và NADPH tăng lên.
  • B. Nồng độ ATP và NADPH giảm xuống.
  • C. Nồng độ ATP tăng, NADPH giảm.
  • D. Nồng độ ATP giảm, NADPH tăng.

Câu 15: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn mức bình thường, tốc độ của pha tối quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tốc độ pha tối tăng lên.
  • B. Tốc độ pha tối giảm xuống.
  • C. Tốc độ pha tối không đổi.
  • D. Pha tối ngừng hoạt động hoàn toàn.

Câu 16: Cho biết quá trình tổng hợp và tích lũy năng lượng ở tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống?

  • A. Giúp tế bào loại bỏ chất thải.
  • B. Duy trì hình dạng ổn định của tế bào.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo và năng lượng cho mọi hoạt động sống.
  • D. Điều hòa nhiệt độ bên trong tế bào.

Câu 17: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, cây xanh vẫn có thể sống được trong một thời gian ngắn nhờ vào nguồn năng lượng dự trữ nào?

  • A. ATP tự do.
  • B. NADPH.
  • C. O2.
  • D. Carbohydrate dự trữ (ví dụ: tinh bột).

Câu 18: So sánh quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lam, điểm giống nhau cơ bản là gì?

  • A. Đều sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Đều thải ra khí oxygen.
  • C. Đều diễn ra trong lục lạp.
  • D. Đều sử dụng nước làm chất cho electron.

Câu 19: Một loài thực vật C4 có ưu thế hơn thực vật C3 trong điều kiện môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ thấp, ánh sáng yếu.
  • B. Nhiệt độ thấp, ánh sáng mạnh.
  • C. Nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh, nồng độ CO2 thấp.
  • D. Nhiệt độ cao, ánh sáng yếu, nồng độ CO2 cao.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào?

  • A. Quá trình tổng hợp cần enzyme và năng lượng.
  • B. Quang hợp chỉ diễn ra ở thực vật bậc cao.
  • C. Hóa tổng hợp là hình thức tự dưỡng ở một số vi khuẩn.
  • D. ATP là dạng năng lượng dự trữ ngắn hạn trong tế bào.

Câu 21: Cho hình ảnh sơ đồ chu trình Calvin. Hãy xác định chất được đánh dấu X trong sơ đồ, biết rằng chất này được tái tạo lại để chu trình có thể tiếp tục.

  • A. APG
  • B. AlPG
  • C. Glucose
  • D. RuBP

Câu 22: Nếu thí nghiệm về quang hợp được thực hiện trong môi trường thiếu magnesium, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

  • A. Pha sáng quang hợp (do magnesium là thành phần của chlorophyll).
  • B. Pha tối quang hợp (do magnesium cần cho chu trình Calvin).
  • C. Cả pha sáng và pha tối bị ảnh hưởng đồng đều.
  • D. Quang hợp không bị ảnh hưởng.

Câu 23: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của enzyme RuBisCO. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quang hợp?

  • A. Giai đoạn quang phân li nước (pha sáng).
  • B. Giai đoạn cố định CO2 trong chu trình Calvin (pha tối).
  • C. Giai đoạn chuyền electron (pha sáng).
  • D. Giai đoạn khử APG thành AlPG (pha tối).

Câu 24: Trong quá trình hóa tổng hợp của vi khuẩn sulfur, nguồn năng lượng được tạo ra từ phản ứng nào?

  • A. Oxi hóa ammonia (NH3).
  • B. Oxi hóa nitrite (NO2-).
  • C. Oxi hóa hydrogen sulfide (H2S).
  • D. Oxi hóa methane (CH4).

Câu 25: Cho các phát biểu sau về quá trình tổng hợp và tích lũy năng lượng: (1) Quang hợp và hóa tổng hợp đều là quá trình tự dưỡng. (2) Pha sáng quang hợp tạo ra ATP và NADPH cung cấp cho pha tối. (3) Hóa tổng hợp chỉ diễn ra trong điều kiện có ánh sáng. (4) Sản phẩm cuối cùng của quang hợp và hóa tổng hợp đều là chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp tăng hiệu suất quang hợp ở cây trồng trong nhà kính?

  • A. Tăng cường độ chiếu sáng.
  • B. Bổ sung CO2.
  • C. Cung cấp đủ nước và khoáng chất.
  • D. Giảm nhiệt độ xuống quá thấp.

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng màu sắc khác nhau lên quang hợp, cây trồng nào sẽ có tốc độ quang hợp cao nhất?

  • A. Cây trồng dưới ánh sáng lục.
  • B. Cây trồng dưới ánh sáng đỏ và xanh lam.
  • C. Cây trồng dưới ánh sáng vàng.
  • D. Cây trồng trong bóng tối.

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp. Điểm bão hòa ánh sáng trên đồ thị thể hiện điều gì?

  • A. Tốc độ quang hợp đạt mức tối thiểu.
  • B. Tốc độ quang hợp tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
  • C. Tốc độ quang hợp đạt mức tối đa và không tăng thêm dù cường độ ánh sáng tăng.
  • D. Cường độ ánh sáng bắt đầu gây hại cho cây.

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về quá trình hóa tổng hợp trong môi trường biển sâu. Mẫu vật nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho nghiên cứu?

  • A. Vi khuẩn sống ở miệng phun thủy nhiệt.
  • B. Tảo biển sống ở tầng mặt nước.
  • C. Cây cỏ biển ở vùng ven bờ.
  • D. Động vật phù du.

Câu 30: Trong một chuỗi thức ăn dưới biển sâu, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn ở khu vực không có ánh sáng mặt trời?

  • A. Động vật ăn thịt bậc cao.
  • B. Vi khuẩn hóa tổng hợp.
  • C. Động vật ăn mùn bã hữu cơ.
  • D. Nấm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong tế bào, quá trình tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản cần điều kiện nào sau đây để xảy ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét các giai đoạn sau của quá trình tổng hợp protein: (1) Hoạt hóa amino acid, (2) Tổng hợp mạch polypeptide, (3) Giải mã mRNA, (4) Vận chuyển mRNA ra ribosome. Trình tự các giai đoạn diễn ra trong quá trình tổng hợp protein là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ATP trong quá trình tổng hợp các chất của tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CO2 + H2O → [Chất X] + O2. Chất X được tạo ra trong phản ứng trên là sản phẩm của quá trình nào và có vai trò gì đối với sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp và sử dụng trực tiếp yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong pha sáng quang hợp, quá trình quang phân li nước tạo ra sản phẩm nào có vai trò trực tiếp cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối (chu trình Calvin)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chu trình Calvin (pha tối) diễn ra ở đâu trong lục lạp và nguyên liệu đầu vào trực tiếp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong chu trình Calvin, phân tử nào đóng vai trò chất nhận CO2 đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sản phẩm chính của chu trình Calvin là gì và sản phẩm này được tế bào thực vật sử dụng để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quá trình hóa tổng hợp khác biệt với quang hợp ở điểm nào cơ bản nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thực hiện quá trình hóa tổng hợp để tạo năng lượng từ phản ứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong hệ sinh thái, vai trò quan trọng của các sinh vật hóa tổng hợp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một tế bào thực vật được chiếu sáng liên tục. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ ATP và NADPH trong lục lạp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn mức bình thường, tốc độ của pha tối quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho biết quá trình tổng hợp và tích lũy năng lượng ở tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, cây xanh vẫn có thể sống được trong một thời gian ngắn nhờ vào nguồn năng lượng dự trữ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So sánh quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lam, điểm giống nhau cơ bản là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một loài thực vật C4 có ưu thế hơn thực vật C3 trong điều kiện môi trường nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho hình ảnh sơ đồ chu trình Calvin. Hãy xác định chất được đánh dấu X trong sơ đồ, biết rằng chất này được tái tạo lại để chu trình có thể tiếp tục.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nếu thí nghiệm về quang hợp được thực hiện trong môi trường thiếu magnesium, quá trình nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của enzyme RuBisCO. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của quang hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong quá trình hóa tổng hợp của vi khuẩn sulfur, nguồn năng lượng được tạo ra từ phản ứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho các phát biểu sau về quá trình tổng hợp và tích lũy năng lượng: (1) Quang hợp và hóa tổng hợp đều là quá trình tự dưỡng. (2) Pha sáng quang hợp tạo ra ATP và NADPH cung cấp cho pha tối. (3) Hóa tổng hợp chỉ diễn ra trong điều kiện có ánh sáng. (4) Sản phẩm cuối cùng của quang hợp và hóa tổng hợp đều là chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp tăng hiệu suất quang hợp ở cây trồng trong nhà kính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng màu sắc khác nhau lên quang hợp, cây trồng nào sẽ có tốc độ quang hợp cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp. Điểm bão hòa ánh sáng trên đồ thị thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu về quá trình hóa tổng hợp trong môi trường biển sâu. Mẫu vật nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho nghiên cứu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một chuỗi thức ăn dưới biển sâu, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn ở khu vực không có ánh sáng mặt trời?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp glucose từ carbon dioxide và nước diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

  • A. Ti thể
  • B. Ribosome
  • C. Lưới nội chất
  • D. Lục lạp

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của pha sáng trong quá trình quang hợp?

  • A. Tổng hợp glucose từ CO2 nhờ năng lượng ATP và NADPH.
  • B. Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2.
  • C. Phân giải nước để tạo ra electron và proton cung cấp cho pha tối.
  • D. Cố định CO2 từ khí quyển vào chất hữu cơ nhờ enzyme Rubisco.

Câu 3: Xét một cây xanh đang quang hợp trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 bình thường. Nếu nồng độ CO2 xung quanh cây giảm đột ngột, tốc độ của giai đoạn nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất?

  • A. Pha sáng
  • B. Quang phân li nước
  • C. Chu trình Calvin (pha tối)
  • D. Tổng hợp ATP và NADPH

Câu 4: Trong quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn, nguồn năng lượng được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ thường đến từ đâu?

  • A. Các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ
  • B. Năng lượng ánh sáng mặt trời
  • C. Quá trình phân giải chất hữu cơ
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường

Câu 5: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình quang hợp: Nước + Carbon dioxide --(Ánh sáng, diệp lục)--> Glucose + Oxygen. Vai trò chính của nước trong phương trình này là gì?

  • A. Cung cấp carbon để tổng hợp glucose.
  • B. Cung cấp electron cho pha sáng và tạo ra oxygen.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng để khởi đầu phản ứng.
  • D. Dung môi hòa tan các chất phản ứng trong lục lạp.

Câu 6: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của chuỗi chuyền electron trong pha sáng của quang hợp. Điều này sẽ dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với cây?

  • A. Tăng cường quá trình cố định CO2.
  • B. Tăng sản lượng glucose.
  • C. Giảm sản xuất ATP và NADPH.
  • D. Tăng cường quá trình quang phân li nước.

Câu 7: Trong chu trình Calvin, chất nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

  • A. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate)
  • B. APG (acid phosphoglyceric)
  • C. AlPG (aldehyde phosphoglyceric)
  • D. Glucose

Câu 8: So sánh quá trình quang hợp và hóa tổng hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Sản phẩm cuối cùng tạo ra (chất hữu cơ).
  • B. Nguyên liệu đầu vào (CO2 và nước).
  • C. Vị trí xảy ra trong tế bào.
  • D. Nguồn năng lượng sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 9: Loại tế bào nào sau đây không có khả năng thực hiện quá trình quang hợp?

  • A. Tảo lục
  • B. Vi khuẩn lam
  • C. Tế bào hồng cầu người
  • D. Tế bào lá cây

Câu 10: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, cây xanh vẫn có thể tồn tại trong một thời gian ngắn nhờ nguồn năng lượng dự trữ nào?

  • A. ATP và NADPH mới được tổng hợp
  • B. Glucose và tinh bột đã được tích lũy từ trước
  • C. Năng lượng nhiệt từ môi trường
  • D. Các chất vô cơ trong đất

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào?

  • A. Năng lượng được tích lũy chủ yếu dưới dạng hóa năng.
  • B. ATP là một dạng năng lượng hóa học dễ sử dụng cho các hoạt động sống.
  • C. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ là quá trình tích lũy năng lượng.
  • D. Năng lượng tích lũy trong tế bào chỉ có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp chất.

Câu 12: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm với cây rong đuôi chó trong ống nghiệm chứa nước và khí CO2, chiếu sáng bằng đèn LED màu xanh lá cây. Hỏi cây rong này có quang hợp hiệu quả không? Giải thích.

  • A. Hiệu quả, vì ánh sáng xanh lá cây cung cấp đủ năng lượng cho quang hợp.
  • B. Không hiệu quả, vì diệp lục hấp thụ kém ánh sáng màu xanh lá cây.
  • C. Hiệu quả, vì cây rong đuôi chó có thể hấp thụ mọi loại ánh sáng.
  • D. Không hiệu quả, vì cần ánh sáng mặt trời tự nhiên.

Câu 13: Cho các chất sau: ATP, NADPH, Glucose, CO2, H2O, O2. Những chất nào được tạo ra trong pha sáng của quang hợp và sau đó được sử dụng trong pha tối?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Glucose và O2
  • C. CO2 và H2O
  • D. Glucose và ATP

Câu 14: Nếu một loại enzyme quan trọng trong chu trình Calvin bị bất hoạt, chất nào sau đây sẽ có xu hướng tích tụ trong lục lạp?

  • A. Glucose
  • B. AlPG
  • C. ATP
  • D. RuBP

Câu 15: Để tăng năng suất cây trồng trong nhà kính, người ta thường áp dụng biện pháp tăng nồng độ CO2. Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp này.

  • A. CO2 giúp cây hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn.
  • B. CO2 là nguyên liệu của pha tối, tăng CO2 giúp tăng tốc độ tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. CO2 làm tăng nhiệt độ trong nhà kính, thúc đẩy quang hợp.
  • D. CO2 là chất xúc tác cho các phản ứng quang hợp.

Câu 16: Một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sống ở miệng phun thủy nhiệt dưới đáy biển, nơi không có ánh sáng mặt trời. Chúng có thể tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Nguồn năng lượng mà vi khuẩn này sử dụng có thể là gì?

  • A. Ánh sáng yếu ớt từ đáy biển sâu.
  • B. Năng lượng nhiệt từ miệng phun thủy nhiệt.
  • C. Các chất hóa học như hydrogen sulfide (H2S) hoặc methane (CH4) từ miệng phun thủy nhiệt.
  • D. Phân giải các chất hữu cơ khác trong môi trường.

Câu 17: Tại sao quá trình quang hợp lại có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Cung cấp nguồn chất hữu cơ và oxygen cho hầu hết sinh vật.
  • B. Cung cấp nguồn nước sạch cho các hệ sinh thái.
  • C. Điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
  • D. Ngăn chặn tia UV có hại từ mặt trời.

Câu 18: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng khác nhau lên lá cây và đo tốc độ quang hợp. Kết quả cho thấy tốc độ quang hợp cao nhất ở ánh sáng đỏ và xanh lam, thấp nhất ở ánh sáng xanh lá cây. Giải thích kết quả này.

  • A. Ánh sáng đỏ và xanh lam có năng lượng cao hơn ánh sáng xanh lá cây.
  • B. Lá cây phản xạ ánh sáng đỏ và xanh lam, hấp thụ ánh sáng xanh lá cây.
  • C. Diệp lục hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh lam, hấp thụ yếu ánh sáng xanh lá cây.
  • D. Tốc độ quang hợp không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.

Câu 19: Quá trình nào sau đây thể hiện sự tích lũy năng lượng trong liên kết hóa học?

  • A. Phân giải glucose thành CO2 và nước.
  • B. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • C. Vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào.
  • D. Co cơ.

Câu 20: Trong pha tối của quang hợp, ATP và NADPH được sử dụng để làm gì?

  • A. Phân li nước để tạo oxygen.
  • B. Tổng hợp ATP từ ADP và phosphate.
  • C. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
  • D. Khử CO2 thành carbohydrate (glucose).

Câu 21: Một loại cây C4 có lợi thế hơn cây C3 trong điều kiện môi trường nào sau đây?

  • A. Mát mẻ và ẩm ướt
  • B. Ánh sáng yếu
  • C. Nắng nóng và khô hạn
  • D. Nồng độ CO2 cao

Câu 22: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp:
(1) Chỉ diễn ra ở thực vật.
(2) Cần ánh sáng để thực hiện.
(3) Tạo ra chất hữu cơ và oxygen.
(4) Diễn ra ở ti thể.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Nếu ngăn chặn dòng proton (H+) đi qua kênh ATP synthase trên màng thylakoid, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tăng cường quang phân li nước
  • B. Tăng cường khử CO2
  • C. Ngăn chặn tổng hợp ATP
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình quang hợp

Câu 24: Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng vừa quang tổng hợp vừa hóa tổng hợp?

  • A. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Vi khuẩn lam
  • D. Không có loại vi khuẩn nào như vậy (về mặt sinh học đã biết)

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, giai đoạn nào tạo ra oxygen?

  • A. Pha sáng (quang phân li nước)
  • B. Pha tối (chu trình Calvin)
  • C. Cả pha sáng và pha tối
  • D. Không giai đoạn nào tạo ra oxygen

Câu 26: Cho biết thứ tự các giai đoạn trong pha sáng của quang hợp diễn ra như thế nào?

  • A. Quang phân li nước -> Hấp thụ ánh sáng -> Chuyền electron -> Tổng hợp ATP và NADPH
  • B. Hấp thụ ánh sáng -> Tổng hợp ATP và NADPH -> Quang phân li nước -> Chuyền electron
  • C. Hấp thụ ánh sáng -> Quang phân li nước -> Chuyền electron -> Tổng hợp ATP và NADPH
  • D. Chuyền electron -> Hấp thụ ánh sáng -> Quang phân li nước -> Tổng hợp ATP và NADPH

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây thiếu magnesium?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp.
  • B. Giảm khả năng hấp thụ ánh sáng và quang hợp.
  • C. Không ảnh hưởng đến quang hợp.
  • D. Tăng cường quá trình hóa tổng hợp.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của enzyme trong quá trình tổng hợp chất?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng tổng hợp.
  • B. Là nguyên liệu cấu tạo nên các chất phức tạp.
  • C. Điều khiển tốc độ của quá trình tổng hợp nhưng không tham gia trực tiếp.
  • D. Xúc tác các phản ứng tổng hợp bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.

Câu 29: Trong pha tối, sản phẩm AlPG (aldehyde phosphoglyceric) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp ATP và NADPH.
  • B. Cố định CO2 từ khí quyển.
  • C. Tổng hợp glucose và tái tạo RuBP.
  • D. Quang phân li nước.

Câu 30: Nếu một cây được đặt trong môi trường kín, hoàn toàn không có CO2, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào theo thời gian?

  • A. Quang hợp sẽ dừng lại hoàn toàn do thiếu nguyên liệu cho pha tối.
  • B. Quang hợp vẫn tiếp tục bình thường vì cây có thể tự tạo ra CO2.
  • C. Pha sáng vẫn diễn ra nhưng pha tối sẽ bị chậm lại.
  • D. Cây sẽ chuyển sang hóa tổng hợp để bù đắp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp glucose từ carbon dioxide và nước diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của pha sáng trong quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét một cây xanh đang quang hợp trong điều kiện ánh sáng mạnh và nồng độ CO2 bình thường. Nếu nồng độ CO2 xung quanh cây giảm đột ngột, tốc độ của giai đoạn nào trong quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn, nguồn năng lượng được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ thường đến từ đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình quang hợp: Nước + Carbon dioxide --(Ánh sáng, diệp lục)--> Glucose + Oxygen. Vai trò chính của nước trong phương trình này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của chuỗi chuyền electron trong pha sáng của quang hợp. Điều này sẽ dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong chu trình Calvin, chất nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So sánh quá trình quang hợp và hóa tổng hợp, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Loại tế bào nào sau đây *không* có khả năng thực hiện quá trình quang hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, cây xanh vẫn có thể tồn tại trong một thời gian ngắn nhờ nguồn năng lượng dự trữ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một nhà khoa học tiến hành thí nghiệm với cây rong đuôi chó trong ống nghiệm chứa nước và khí CO2, chiếu sáng bằng đèn LED màu xanh lá cây. Hỏi cây rong này có quang hợp hiệu quả không? Giải thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho các chất sau: ATP, NADPH, Glucose, CO2, H2O, O2. Những chất nào được tạo ra trong pha sáng của quang hợp và sau đó được sử dụng trong pha tối?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nếu một loại enzyme quan trọng trong chu trình Calvin bị bất hoạt, chất nào sau đây sẽ có xu hướng tích tụ trong lục lạp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để tăng năng suất cây trồng trong nhà kính, người ta thường áp dụng biện pháp tăng nồng độ CO2. Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một loại vi khuẩn hóa tổng hợp sống ở miệng phun thủy nhiệt dưới đáy biển, nơi không có ánh sáng mặt trời. Chúng có thể tổng hợp chất hữu cơ từ CO2. Nguồn năng lượng mà vi khuẩn này sử dụng có thể là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao quá trình quang hợp lại có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng khác nhau lên lá cây và đo tốc độ quang hợp. Kết quả cho thấy tốc độ quang hợp cao nhất ở ánh sáng đỏ và xanh lam, thấp nhất ở ánh sáng xanh lá cây. Giải thích kết quả này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quá trình nào sau đây thể hiện sự tích lũy năng lượng trong liên kết hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong pha tối của quang hợp, ATP và NADPH được sử dụng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một loại cây C4 có lợi thế hơn cây C3 trong điều kiện môi trường nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp:
(1) Chỉ diễn ra ở thực vật.
(2) Cần ánh sáng để thực hiện.
(3) Tạo ra chất hữu cơ và oxygen.
(4) Diễn ra ở ti thể.
Số phát biểu *đúng* là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu ngăn chặn dòng proton (H+) đi qua kênh ATP synthase trên màng thylakoid, điều gì sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng vừa quang tổng hợp vừa hóa tổng hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, giai đoạn nào tạo ra oxygen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho biết thứ tự các giai đoạn trong pha sáng của quang hợp diễn ra như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây thiếu magnesium?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của enzyme trong quá trình tổng hợp chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong pha tối, sản phẩm AlPG (aldehyde phosphoglyceric) được sử dụng để làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu một cây được đặt trong môi trường kín, hoàn toàn không có CO2, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào theo thời gian?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp ATP diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Bộ Golgi
  • C. Ribosome
  • D. Lục lạp và ti thể

Câu 2: Xét về mặt năng lượng, quá trình tổng hợp protein từ amino acid là quá trình như thế nào?

  • A. Quá trình giải phóng năng lượng
  • B. Quá trình tích lũy năng lượng
  • C. Quá trình không đổi năng lượng
  • D. Quá trình chuyển hóa nhiệt năng thành hóa năng

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Glucose
  • C. CO2
  • D. O2

Câu 4: Chu trình Calvin, giai đoạn chính của pha tối quang hợp, diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

  • A. Màng ngoài lục lạp
  • B. Màng trong lục lạp
  • C. Chất nền lục lạp (stroma)
  • D. Màng thylakoid

Câu 5: Nguyên liệu nào sau đây không được sử dụng trong pha sáng của quá trình quang hợp?

  • A. Nước
  • B. CO2
  • C. Ánh sáng
  • D. Diệp lục

Câu 6: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối?

  • A. Glucose và O2
  • B. O2 và H2O
  • C. H2O và CO2
  • D. ATP và NADPH

Câu 7: Vai trò chính của quá trình quang phân li nước trong pha sáng quang hợp là gì?

  • A. Cung cấp CO2 cho pha tối
  • B. Tạo ra glucose
  • C. Cung cấp electron cho chuỗi truyền electron và giải phóng O2
  • D. Tổng hợp ATP trực tiếp

Câu 8: Hình thức tổng hợp chất hữu cơ nào sau đây không sử dụng năng lượng ánh sáng?

  • A. Quang hợp ở cây xanh
  • B. Hóa tổng hợp ở vi khuẩn
  • C. Quang hợp ở tảo
  • D. Quang khử ở vi khuẩn

Câu 9: Vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng nguồn năng lượng từ đâu để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Các phản ứng hóa học vô cơ
  • B. Ánh sáng mặt trời
  • C. Chất hữu cơ có sẵn
  • D. Nhiệt từ môi trường

Câu 10: Trong cơ thể người, quá trình tổng hợp glycogen từ glucose diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Ruột non
  • B. Gan và cơ
  • C. Thận
  • D. Não bộ

Câu 11: Loại liên kết hóa học nào được hình thành khi các monosaccharide kết hợp với nhau để tạo thành polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ion

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình tổng hợp lipid trong tế bào?

  • A. Lipid được tổng hợp trực tiếp từ glucose
  • B. Quá trình tổng hợp lipid diễn ra ở ribosome
  • C. Lipid là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn chủ yếu của tế bào
  • D. Glycerol và acid béo là đơn phân cấu tạo nên lipid

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình tổng hợp protein trong tế bào bị ức chế?

  • A. Các chức năng tế bào bị rối loạn hoặc ngừng trệ
  • B. Quá trình tổng hợp lipid sẽ tăng lên
  • C. Quá trình quang hợp sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn
  • D. Tế bào sẽ tăng cường phân giải carbohydrate

Câu 14: Loại bào quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào nhân thực?

  • A. Lysosome
  • B. Ribosome
  • C. Peroxisome
  • D. Trung thể

Câu 15: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin: CO2 → A → Đường. Chất A trong sơ đồ này là gì?

  • A. RuBP
  • B. ATP
  • C. APG (3-PGA)
  • D. NADPH

Câu 16: Trong quá trình hóa tổng hợp của vi khuẩn nitrat hóa, nguồn electron được cung cấp từ chất nào?

  • A. Nước
  • B. CO2
  • C. Glucose
  • D. Các hợp chất vô cơ chứa nitrogen (ví dụ NH3, NH4+)

Câu 17: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

  • A. Cung cấp nước cho môi trường
  • B. Cung cấp nguồn chất hữu cơ và O2 cho hầu hết sinh vật
  • C. Điều hòa nhiệt độ Trái Đất
  • D. Tạo ra các loại khoáng chất cho đất

Câu 18: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn mức bình thường, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

  • A. Tốc độ quang hợp tăng lên
  • B. Tốc độ quang hợp không đổi
  • C. Tốc độ quang hợp giảm xuống
  • D. Tốc độ quang hợp tăng rồi giảm

Câu 19: Trong pha tối của quang hợp, ATP và NADPH được sử dụng để thực hiện quá trình nào?

  • A. Phân giải nước
  • B. Tổng hợp ATP
  • C. Giải phóng O2
  • D. Khử CO2 thành carbohydrate

Câu 20: Quá trình nào sau đây thể hiện sự tích lũy năng lượng trong liên kết hóa học?

  • A. Tổng hợp tinh bột từ glucose
  • B. Phân giải glucose thành CO2 và H2O
  • C. Vận chuyển chủ động các chất qua màng
  • D. Khuếch tán thụ động các chất

Câu 21: Vì sao quá trình tổng hợp các chất lại cần thiết cho sự sống?

  • A. Để tạo ra nhiệt lượng cho cơ thể
  • B. Để xây dựng và duy trì cấu trúc tế bào, dự trữ năng lượng
  • C. Để loại bỏ chất thải của tế bào
  • D. Để di chuyển và cảm ứng với môi trường

Câu 22: Cho biết các giai đoạn chính của quá trình quang hợp diễn ra ở lục lạp. Sắp xếp các giai đoạn theo đúng trình tự.

  • A. Pha tối → Pha sáng
  • B. Chu trình Calvin → Pha sáng
  • C. Pha sáng → Pha tối (chu trình Calvin)
  • D. Quang phân li nước → Pha tối

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện quá trình hóa tổng hợp?

  • A. Tế bào biểu bì lá cây
  • B. Tế bào hồng cầu
  • C. Tế bào nấm men
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa

Câu 24: Trong pha sáng, khi electron được truyền từ phân tử này sang phân tử khác trong chuỗi truyền electron, điều gì xảy ra với năng lượng?

  • A. Năng lượng được tạo ra
  • B. Năng lượng được giải phóng và sử dụng để tổng hợp ATP
  • C. Năng lượng được chuyển thành nhiệt
  • D. Năng lượng không thay đổi

Câu 25: Cho các chất: (1) CO2, (2) H2O, (3) O2, (4) Glucose, (5) ATP. Trong quá trình quang hợp, chất nào là sản phẩm cuối cùng?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (5)
  • D. (4) và (3)

Câu 26: Điều gì khác biệt cơ bản giữa quá trình quang hợp ở thực vật và quang khử ở vi khuẩn?

  • A. Nguồn năng lượng sử dụng
  • B. Sản phẩm tạo ra
  • C. Nguồn electron cung cấp (chất cho electron)
  • D. Vị trí diễn ra quá trình

Câu 27: Tại sao nói pha sáng quang hợp là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

  • A. Vì năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi diệp lục và chuyển thành ATP, NADPH
  • B. Vì pha sáng sử dụng CO2 để tổng hợp glucose
  • C. Vì pha sáng giải phóng O2 vào khí quyển
  • D. Vì pha sáng diễn ra trong chất nền lục lạp

Câu 28: Trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu, yếu tố nào sau đây sẽ là yếu tố giới hạn chính đối với quang hợp?

  • A. Nồng độ CO2
  • B. Cường độ ánh sáng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Nồng độ O2

Câu 29: Cho chuỗi phản ứng: Amino acid → Protein. Chuỗi phản ứng này thể hiện quá trình nào?

  • A. Phân giải
  • B. Dị hóa
  • C. Tổng hợp
  • D. Đồng hóa

Câu 30: Xét một cây xanh đang quang hợp. Nếu ngừng cung cấp nước cho cây, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Quang hợp không bị ảnh hưởng
  • B. Pha tối quang hợp bị ảnh hưởng
  • C. Chỉ pha sáng quang hợp diễn ra nhanh hơn
  • D. Cả pha sáng và pha tối đều bị ảnh hưởng, quang hợp giảm hoặc ngừng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp ATP diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét về mặt năng lượng, quá trình tổng hợp protein từ amino acid là quá trình như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chu trình Calvin, giai đoạn chính của pha tối quang hợp, diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nguyên liệu nào sau đây *không* được sử dụng trong pha sáng của quá trình quang hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Sản phẩm nào của pha sáng quang hợp được sử dụng trực tiếp trong pha tối?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vai trò chính của quá trình quang phân li nước trong pha sáng quang hợp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hình thức tổng hợp chất hữu cơ nào sau đây *không* sử dụng năng lượng ánh sáng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng nguồn năng lượng từ đâu để tổng hợp chất hữu cơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong cơ thể người, quá trình tổng hợp glycogen từ glucose diễn ra chủ yếu ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Loại liên kết hóa học nào được hình thành khi các monosaccharide kết hợp với nhau để tạo thành polysaccharide?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát biểu nào sau đây *đúng* về quá trình tổng hợp lipid trong tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình tổng hợp protein trong tế bào bị ức chế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Loại bào quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào nhân thực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho sơ đồ đơn giản hóa chu trình Calvin: CO2 → A → Đường. Chất A trong sơ đồ này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quá trình hóa tổng hợp của vi khuẩn nitrat hóa, nguồn electron được cung cấp từ chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với sinh quyển là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn mức bình thường, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong pha tối của quang hợp, ATP và NADPH được sử dụng để thực hiện quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Quá trình nào sau đây thể hiện sự tích lũy năng lượng trong liên kết hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vì sao quá trình tổng hợp các chất lại cần thiết cho sự sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho biết các giai đoạn chính của quá trình quang hợp diễn ra ở lục lạp. Sắp xếp các giai đoạn theo đúng trình tự.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện quá trình hóa tổng hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong pha sáng, khi electron được truyền từ phân tử này sang phân tử khác trong chuỗi truyền electron, điều gì xảy ra với năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho các chất: (1) CO2, (2) H2O, (3) O2, (4) Glucose, (5) ATP. Trong quá trình quang hợp, chất nào là sản phẩm *cuối cùng*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điều gì khác biệt cơ bản giữa quá trình quang hợp ở thực vật và quang khử ở vi khuẩn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao nói pha sáng quang hợp là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong điều kiện cường độ ánh sáng yếu, yếu tố nào sau đây sẽ là yếu tố giới hạn chính đối với quang hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho chuỗi phản ứng: Amino acid → Protein. Chuỗi phản ứng này thể hiện quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xét một cây xanh đang quang hợp. Nếu ngừng cung cấp nước cho cây, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp glucose từ CO2 và H2O diễn ra ở bào quan nào sau đây?

  • A. Ti thể
  • B. Lục lạp
  • C. Ribosome
  • D. Lysosome

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của pha sáng trong quá trình quang hợp?

  • A. Tổng hợp trực tiếp glucose từ CO2
  • B. Phân giải nước để tạo năng lượng ATP
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH
  • D. Cố định CO2 từ khí quyển vào chất hữu cơ

Câu 3: Chu trình Calvin sử dụng sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

  • A. ATP và NADPH
  • B. O2 và Glucose
  • C. CO2 và H2O
  • D. RuBP và APG

Câu 4: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất ở thực vật?

  • A. Chu trình Krebs
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Pha sáng của quang hợp

Câu 5: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp. Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình quang hợp của vi khuẩn lam so với thực vật là gì?

  • A. Không sử dụng CO2
  • B. Không tạo ra glucose
  • C. Không có lục lạp, quang hợp diễn ra ở màng tế bào chất
  • D. Chỉ diễn ra trong điều kiện yếm khí

Câu 6: Một tế bào đang tiến hành tổng hợp protein. Nguồn năng lượng trực tiếp cung cấp cho quá trình này chủ yếu đến từ phân tử nào?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. NADPH
  • D. Oxygen

Câu 7: Quá trình hóa tổng hợp (chemosynthesis) ở vi khuẩn khác với quang hợp ở điểm nào sau đây?

  • A. Sử dụng năng lượng từ các phản ứng hóa học vô cơ
  • B. Sử dụng CO2 làm nguồn carbon
  • C. Đều tạo ra oxygen
  • D. Đều diễn ra trong lục lạp

Câu 8: Cho sơ đồ chu trình Calvin. Chất X trong sơ đồ là chất nhận CO2 đầu tiên. Chất X là chất nào?

  • A. APG (3-PGA)
  • B. AlPG (G3P)
  • C. ATP
  • D. RuBP (Ribulose-1,5-bisphosphate)

Câu 9: Trong quá trình tổng hợp protein, ribosome đóng vai trò chính nào?

  • A. Cung cấp năng lượng ATP
  • B. Nơi diễn ra quá trình liên kết các amino acid
  • C. Tổng hợp mRNA
  • D. Vận chuyển amino acid đến nơi tổng hợp

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Cần enzyme xúc tác
  • B. Tạo ra các phân tử phức tạp từ đơn giản
  • C. Giải phóng năng lượng
  • D. Xảy ra ở nhiều vị trí khác nhau trong tế bào

Câu 11: Tại sao quá trình tổng hợp các chất lại cần năng lượng?

  • A. Để hình thành liên kết hóa học giữa các đơn phân
  • B. Để phân giải các chất phức tạp thành đơn giản
  • C. Để vận chuyển chất dinh dưỡng vào tế bào
  • D. Để duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào

Câu 12: Trong pha tối của quang hợp, CO2 được khử thành chất hữu cơ đầu tiên là hợp chất nào?

  • A. Glucose
  • B. APG (3-PGA)
  • C. RuBP
  • D. AlPG (G3P)

Câu 13: Loại sắc tố quang hợp nào đóng vai trò trung tâm trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành điện năng trong pha sáng?

  • A. Carotenoid
  • B. Xanthophyll
  • C. Diệp lục b
  • D. Diệp lục a

Câu 14: Cho các yếu tố: (1) Nồng độ CO2, (2) Cường độ ánh sáng, (3) Nhiệt độ, (4) Nồng độ O2. Những yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất quang hợp?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 15: Sản phẩm nào của quang hợp được thải ra môi trường và có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. Oxygen
  • D. Nước

Câu 16: Để nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên quang hợp ở cây xanh, người ta tiến hành thí nghiệm với các cường độ ánh sáng khác nhau và đo lượng oxygen tạo ra. Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

  • A. Lượng oxygen tạo ra
  • B. Cường độ ánh sáng
  • C. Thời gian chiếu sáng
  • D. Loại cây xanh

Câu 17: Trong quá trình hóa tổng hợp, vi khuẩn nitrat hóa sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng nào?

  • A. Phân giải glucose
  • B. Quang phân li nước
  • C. Tổng hợp ATP từ ADP
  • D. Oxi hóa các hợp chất vô cơ chứa nitrogen

Câu 18: Tại sao pha tối của quang hợp còn được gọi là pha cố định carbon?

  • A. Vì CO2 từ không khí được gắn vào chất hữu cơ
  • B. Vì quá trình này chỉ xảy ra trong bóng tối
  • C. Vì sản phẩm tạo ra là carbohydrate (carbon)
  • D. Vì cần carbon để tái tạo RuBP

Câu 19: Cho biết trình tự các giai đoạn chính của pha sáng quang hợp: (1) Quang phân li nước, (2) Khử NADP+ thành NADPH, (3) Hấp thụ năng lượng ánh sáng, (4) Tổng hợp ATP. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (2) → (1)
  • C. (3) → (1) → (4) → (2)
  • D. (2) → (4) → (1) → (3)

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây vừa tham gia vào quá trình tổng hợp ATP, vừa tham gia vào quá trình tổng hợp protein?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Ti thể
  • C. Bộ Golgi
  • D. Lysosome

Câu 21: Để tăng hiệu suất quang hợp trong nhà kính, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Giảm nồng độ CO2
  • B. Tăng nồng độ O2
  • C. Giảm nhiệt độ
  • D. Tăng cường độ ánh sáng và cung cấp đủ nước

Câu 22: Một loài vi khuẩn sống trong môi trường giàu H2S và nghèo oxygen, có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. Loại hình dinh dưỡng của vi khuẩn này có thể là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Hóa dị dưỡng
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Quang dị dưỡng

Câu 23: Trong thí nghiệm về quang hợp, nếu ngừng cung cấp CO2 thì sản phẩm nào của pha sáng sẽ tích lũy nhiều nhất?

  • A. Glucose
  • B. ATP và NADPH
  • C. O2
  • D. APG

Câu 24: Phân tử ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do nào sau đây?

  • A. Cấu tạo từ nhiều nguyên tố hóa học
  • B. Dự trữ năng lượng lớn trong cấu trúc
  • C. Dễ dàng vận chuyển qua màng tế bào
  • D. Dễ dàng truyền năng lượng cho các phản ứng khác nhau

Câu 25: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào cường độ ánh sáng. Điểm bão hòa ánh sáng trên đồ thị thể hiện điều gì?

  • A. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp xảy ra
  • B. Cường độ ánh sáng tối ưu cho mọi loài cây
  • C. Cường độ ánh sáng mà tại đó quang hợp đạt hiệu suất tối đa
  • D. Cường độ ánh sáng gây ức chế quá trình quang hợp

Câu 26: Trong điều kiện yếm khí, một số vi khuẩn vẫn có thể tổng hợp ATP từ các chất hữu cơ. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Lên men
  • B. Quang hợp
  • C. Hóa tổng hợp
  • D. Hô hấp hiếu khí

Câu 27: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm giống nhau cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Đều sử dụng năng lượng ánh sáng
  • B. Đều tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
  • C. Đều tạo ra oxygen
  • D. Đều diễn ra trong lục lạp

Câu 28: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin, hậu quả nào sẽ xảy ra?

  • A. Pha sáng sẽ bị ngừng
  • B. Tổng hợp ATP sẽ tăng lên
  • C. Oxygen sẽ không được tạo ra
  • D. Quá trình cố định CO2 sẽ bị ngừng

Câu 29: Trong quá trình tổng hợp lipid, các đơn phân glycerol và acid béo liên kết với nhau thông qua loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 30: Cho biết vai trò của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng đối với sự sống: (1) Cung cấp vật liệu cấu tạo tế bào, (2) Dự trữ năng lượng hóa học, (3) Loại bỏ chất thải, (4) Điều hòa nhiệt độ. Những vai trò nào đúng?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (4)
  • D. (3), (4)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp glucose từ CO2 và H2O diễn ra ở bào quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của pha sáng trong quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chu trình Calvin sử dụng sản phẩm nào từ pha sáng để tổng hợp carbohydrate?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất ở thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có khả năng quang hợp. Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình quang hợp của vi khuẩn lam so với thực vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một tế bào đang tiến hành tổng hợp protein. Nguồn năng lượng trực tiếp cung cấp cho quá trình này chủ yếu đến từ phân tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quá trình hóa tổng hợp (chemosynthesis) ở vi khuẩn khác với quang hợp ở điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho sơ đồ chu trình Calvin. Chất X trong sơ đồ là chất nhận CO2 đầu tiên. Chất X là chất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong quá trình tổng hợp protein, ribosome đóng vai trò chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao quá trình tổng hợp các chất lại cần năng lượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong pha tối của quang hợp, CO2 được khử thành chất hữu cơ đầu tiên là hợp chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Loại sắc tố quang hợp nào đóng vai trò trung tâm trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành điện năng trong pha sáng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các yếu tố: (1) Nồng độ CO2, (2) Cường độ ánh sáng, (3) Nhiệt độ, (4) Nồng độ O2. Những yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sản phẩm nào của quang hợp được thải ra môi trường và có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên quang hợp ở cây xanh, người ta tiến hành thí nghiệm với các cường độ ánh sáng khác nhau và đo lượng oxygen tạo ra. Biến độc lập trong thí nghiệm này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong quá trình hóa tổng hợp, vi khuẩn nitrat hóa sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao pha tối của quang hợp còn được gọi là pha cố định carbon?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho biết trình tự các giai đoạn chính của pha sáng quang hợp: (1) Quang phân li nước, (2) Khử NADP+ thành NADPH, (3) Hấp thụ năng lượng ánh sáng, (4) Tổng hợp ATP. Trình tự đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây vừa tham gia vào quá trình tổng hợp ATP, vừa tham gia vào quá trình tổng hợp protein?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để tăng hiệu suất quang hợp trong nhà kính, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một loài vi khuẩn sống trong môi trường giàu H2S và nghèo oxygen, có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. Loại hình dinh dưỡng của vi khuẩn này có thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong thí nghiệm về quang hợp, nếu ngừng cung cấp CO2 thì sản phẩm nào của pha sáng sẽ tích lũy nhiều nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tử ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào cường độ ánh sáng. Điểm bão hòa ánh sáng trên đồ thị thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong điều kiện yếm khí, một số vi khuẩn vẫn có thể tổng hợp ATP từ các chất hữu cơ. Quá trình này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm giống nhau cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của enzyme RuBisCO trong chu trình Calvin, hậu quả nào sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quá trình tổng hợp lipid, các đơn phân glycerol và acid béo liên kết với nhau thông qua loại liên kết nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho biết vai trò của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng đối với sự sống: (1) Cung cấp vật liệu cấu tạo tế bào, (2) Dự trữ năng lượng hóa học, (3) Loại bỏ chất thải, (4) Điều hòa nhiệt độ. Những vai trò nào đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp ATP diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Lục lạp và ti thể
  • C. Bộ Golgi
  • D. Ribosome

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của enzyme trong quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng tổng hợp
  • B. Là nguyên liệu chính cấu tạo nên sản phẩm tổng hợp
  • C. Xúc tác, làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng tổng hợp
  • D. Điều khiển tốc độ phản ứng bằng cách tăng nhiệt độ tế bào

Câu 3: Xét sơ đồ chu trình Calvin. Chất nào sau đây được tái tạo lại để chu trình có thể tiếp tục diễn ra?

  • A. Glucose
  • B. APG (3-PGA)
  • C. AlPG (G3P)
  • D. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate)

Câu 4: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Glucose và Oxygen
  • C. CO2 và H2O
  • D. Nhiệt năng và động năng

Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp:
(1) Xảy ra ở cả tế bào nhân sơ và nhân thực.
(2) Pha sáng diễn ra trong chất nền lục lạp.
(3) Pha tối sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng.
(4) Sản phẩm cuối cùng luôn là glucose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ ưu tiên sử dụng sản phẩm của pha sáng quang hợp cho quá trình nào sau đây?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Tổng hợp lipid
  • C. Vận chuyển chủ động các chất
  • D. Pha tối quang hợp (chu trình Calvin)

Câu 7: Vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng nguồn năng lượng từ đâu để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Chất hữu cơ có sẵn
  • C. Các phản ứng oxi hóa các chất vô cơ
  • D. Quá trình phân giải glucose

Câu 8: Cho các chất: (1) CO2, (2) H2O, (3) O2, (4) Glucose. Trong quá trình quang hợp, chất nào là sản phẩm?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (4)
  • C. (3) và (4)
  • D. (2) và (3)

Câu 9: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn mức bình thường, quá trình nào của quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

  • A. Pha sáng
  • B. Quang phân li nước
  • C. Sự hình thành ATP
  • D. Pha tối (chu trình Calvin)

Câu 10: Phân biệt điểm khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lam là gì?

  • A. Nguồn năng lượng sử dụng
  • B. Nguồn electron cung cấp cho chuỗi truyền electron
  • C. Địa điểm diễn ra quá trình
  • D. Sản phẩm cuối cùng tạo ra

Câu 11: Cho chuỗi phản ứng: Amino acid → Protein. Đây là ví dụ về quá trình nào trong tế bào?

  • A. Tổng hợp
  • B. Phân giải
  • C. Oxi hóa
  • D. Khử

Câu 12: Mục đích chính của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào là gì?

  • A. Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống
  • B. Phân hủy các chất phức tạp thành đơn giản
  • C. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo và năng lượng cho tế bào
  • D. Loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào

Câu 13: Loại năng lượng nào được tế bào sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống như vận chuyển chất, sinh công cơ học?

  • A. Năng lượng ánh sáng
  • B. ATP (Adenosine Triphosphate)
  • C. Năng lượng nhiệt
  • D. Glucose

Câu 14: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc màu đỏ vào lá cây. Màu sắc ánh sáng nào sẽ cho hiệu suất quang hợp cao nhất?

  • A. Ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím
  • B. Ánh sáng lục
  • C. Ánh sáng vàng
  • D. Ánh sáng da cam

Câu 15: Vì sao pha tối của quang hợp còn được gọi là pha không phụ thuộc ánh sáng?

  • A. Vì nó diễn ra vào ban đêm
  • B. Vì nó không cần enzyme
  • C. Vì nó sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng, không trực tiếp cần ánh sáng
  • D. Vì nó tạo ra ánh sáng

Câu 16: Cho các yếu tố: (1) Nồng độ CO2, (2) Cường độ ánh sáng, (3) Nhiệt độ, (4) Độ ẩm. Yếu tố nào là yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quang hợp?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (3) và (4)
  • C. Chỉ (1), (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 17: Trong quá trình quang hợp, nước (H2O) đóng vai trò chính là gì?

  • A. Nguyên liệu để tổng hợp glucose
  • B. Nguồn cung cấp electron và proton cho pha sáng, tạo O2
  • C. Môi trường cho các phản ứng quang hợp
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho lục lạp

Câu 18: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm giống nhau cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Đều sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng
  • B. Đều diễn ra trong lục lạp
  • C. Đều tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
  • D. Đều giải phóng oxygen

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào?

  • A. Năng lượng được tích lũy chủ yếu dưới dạng năng lượng hóa học trong các liên kết
  • B. Tế bào chỉ tích lũy năng lượng dưới dạng nhiệt năng
  • C. Quá trình tích lũy năng lượng chỉ diễn ra ở thực vật
  • D. Năng lượng tích lũy được sử dụng ngay lập tức và không dự trữ

Câu 20: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình quang hợp: Ánh sáng + CO2 + H2O → Glucose + O2. Phương trình này thể hiện điều gì?

  • A. Quang hợp là quá trình phân giải chất hữu cơ
  • B. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng
  • C. Quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày
  • D. Quang hợp không tạo ra năng lượng

Câu 21: Trong chu trình Calvin, giai đoạn khử APG thành AlPG cần sử dụng trực tiếp chất nào được tạo ra từ pha sáng?

  • A. Glucose
  • B. O2
  • C. RuBP
  • D. ATP và NADPH

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp nếu cây bị thiếu magnesium (Mg)?

  • A. Quang hợp diễn ra bình thường
  • B. Hiệu suất quang hợp giảm do thiếu diệp lục
  • C. Pha tối bị ảnh hưởng nhiều hơn pha sáng
  • D. Cây chuyển sang hóa tổng hợp

Câu 23: Loại tế bào nào trong lá cây lục lạp sẽ chứa nhiều lục lạp nhất, đảm bảo hiệu quả quang hợp cao nhất?

  • A. Tế bào biểu bì
  • B. Tế bào mạch dẫn
  • C. Tế bào mô giậu
  • D. Tế bào khí khổng

Câu 24: Cho biết ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong công nghiệp hoặc nông nghiệp?

  • A. Sản xuất phân bón sinh học
  • B. Nuôi trồng tảo biển để sản xuất biofuel
  • C. Trồng rừng để hấp thụ CO2 và tạo oxygen
  • D. Sản xuất thuốc kháng sinh từ vi khuẩn phân giải chất hữu cơ

Câu 25: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế chuỗi truyền electron trong pha sáng quang hợp. Điều gì sẽ xảy ra với cây khi sử dụng thuốc này?

  • A. Cây sinh trưởng nhanh hơn
  • B. Cây tăng cường tổng hợp protein
  • C. Cây không thể tạo ra ATP và NADPH, dẫn đến chết
  • D. Cây chuyển sang hô hấp tế bào để sống

Câu 26: Trong điều kiện ánh sáng yếu, để tăng hiệu quả quang hợp, người ta thường tăng nồng độ CO2 trong nhà kính. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. CO2 cung cấp năng lượng thay thế ánh sáng
  • B. Tăng CO2 giúp pha tối hoạt động hiệu quả hơn ngay cả khi pha sáng bị hạn chế
  • C. CO2 giúp cây hấp thụ ánh sáng tốt hơn
  • D. CO2 làm tăng nhiệt độ lá, có lợi cho quang hợp

Câu 27: Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng hóa tổng hợp, đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitrogen?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa
  • B. Vi khuẩn lactic
  • C. Vi khuẩn E. coli
  • D. Vi khuẩn lam

Câu 28: Cho biết trình tự đúng của các giai đoạn trong pha sáng quang hợp:

  • A. Hấp thụ ánh sáng → Quang phân li nước → Cố định CO2 → Tổng hợp ATP
  • B. Quang phân li nước → Hấp thụ ánh sáng → Tổng hợp ATP → Khử CO2
  • C. Hấp thụ ánh sáng → Quang phân li nước → Chuỗi truyền electron → Tổng hợp ATP và NADPH
  • D. Tổng hợp ATP → Hấp thụ ánh sáng → Quang phân li nước → Chuỗi truyền electron

Câu 29: Sản phẩm trung gian đầu tiên được tạo ra trong chu trình Calvin sau khi CO2 kết hợp với RuBP là chất có bao nhiêu carbon?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 4

Câu 30: Nếu một tế bào bị ức chế quá trình tổng hợp protein, quá trình nào sau đây có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

  • A. Tổng hợp lipid
  • B. Tổng hợp carbohydrate
  • C. Nhân đôi DNA
  • D. Tổng hợp ATP (nếu enzyme liên quan bị ảnh hưởng)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp ATP diễn ra chủ yếu ở bào quan nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của enzyme trong quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét sơ đồ chu trình Calvin. Chất nào sau đây được tái tạo lại để chu trình có thể tiếp tục diễn ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng hóa học nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp:
(1) Xảy ra ở cả tế bào nhân sơ và nhân thực.
(2) Pha sáng diễn ra trong chất nền lục lạp.
(3) Pha tối sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng.
(4) Sản phẩm cuối cùng luôn là glucose.
Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ ưu tiên sử dụng sản phẩm của pha sáng quang hợp cho quá trình nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng nguồn năng lượng từ đâu để tổng hợp chất hữu cơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho các chất: (1) CO2, (2) H2O, (3) O2, (4) Glucose. Trong quá trình quang hợp, chất nào là sản phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống thấp hơn mức bình thường, quá trình nào của quang hợp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân biệt điểm khác biệt cơ bản giữa quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn lam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho chuỗi phản ứng: Amino acid → Protein. Đ??y là ví dụ về quá trình nào trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Mục đích chính của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Loại năng lượng nào được tế bào sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống như vận chuyển chất, sinh công cơ học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc màu đỏ vào lá cây. Màu sắc ánh sáng nào sẽ cho hiệu suất quang hợp cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vì sao pha tối của quang hợp còn được gọi là pha không phụ thuộc ánh sáng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho các yếu tố: (1) Nồng độ CO2, (2) Cường độ ánh sáng, (3) Nhiệt độ, (4) Độ ẩm. Yếu tố nào là yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quang hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong quá trình quang hợp, nước (H2O) đóng vai trò chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm giống nhau cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình quang hợp: Ánh sáng + CO2 + H2O → Glucose + O2. Phương trình này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong chu trình Calvin, giai đoạn khử APG thành AlPG cần sử dụng trực tiếp chất nào được tạo ra từ pha sáng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp nếu cây bị thiếu magnesium (Mg)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Loại tế bào nào trong lá cây lục lạp sẽ chứa nhiều lục lạp nhất, đảm bảo hiệu quả quang hợp cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho biết ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong công nghiệp hoặc nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế chuỗi truyền electron trong pha sáng quang hợp. Điều gì sẽ xảy ra với cây khi sử dụng thuốc này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong điều kiện ánh sáng yếu, để tăng hiệu quả quang hợp, người ta thường tăng nồng độ CO2 trong nhà kính. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng hóa tổng hợp, đóng vai trò quan trọng trong chu trình nitrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho biết trình tự đúng của các giai đoạn trong pha sáng quang hợp:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Sản phẩm trung gian đầu tiên được tạo ra trong chu trình Calvin sau khi CO2 kết hợp với RuBP là chất có bao nhiêu carbon?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu một tế bào bị ức chế quá trình tổng hợp protein, quá trình nào sau đây có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng nhất về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào sống?

  • A. Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản, giải phóng năng lượng.
  • B. Quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ đơn giản, tiêu thụ và tích lũy năng lượng, xúc tác bởi enzyme.
  • C. Quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành hóa năng diễn ra ở mọi tế bào.
  • D. Quá trình vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào để tạo chất mới.

Câu 2: Xét các chất sau: (1) glucose, (2) cellulose, (3) amino acid, (4) protein, (5) glycerol, (6) lipid. Những cặp chất nào thể hiện mối quan hệ "chất đơn giản → chất phức tạp" trong quá trình tổng hợp?

  • A. (1) → (2) và (3) → (4)
  • B. (1) → (6) và (3) → (2)
  • C. (3) → (6) và (5) → (4)
  • D. (1) → (2) và (3) → (4) và (5) → (6)

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào trước khi được sử dụng trong pha tối?

  • A. Nhiệt năng trực tiếp sử dụng để cố định CO2.
  • B. Động năng của electron tự do.
  • C. Hóa năng trong ATP và NADPH.
  • D. Điện năng tích trữ trong màng thylakoid.

Câu 4: Phân tử oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây?

  • A. Nước (H2O).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Glucose (C6H12O6).
  • D. Diệp lục.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây xanh được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc màu lục (xanh lá cây)?

  • A. Quang hợp diễn ra mạnh mẽ nhất vì diệp lục hấp thụ tốt ánh sáng lục.
  • B. Quang hợp diễn ra yếu hoặc không đáng kể vì diệp lục hấp thụ kém ánh sáng lục.
  • C. Cây sẽ chuyển sang màu lục đậm hơn để hấp thụ ánh sáng.
  • D. Pha tối của quang hợp sẽ bị ức chế, pha sáng diễn ra bình thường.

Câu 6: Trong chu trình Calvin, chất nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

  • A. APG (acid phosphoglyceric).
  • B. AlPG (aldehyde phosphoglyceric).
  • C. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate).
  • D. ATP.

Câu 7: Sản phẩm trực tiếp của pha tối (chu trình Calvin) là gì, và sản phẩm này được sử dụng để làm gì tiếp theo trong tế bào thực vật?

  • A. AlPG (aldehyde phosphoglyceric), dùng để tổng hợp glucose và các chất hữu cơ khác.
  • B. ATP và NADPH, dùng để cung cấp năng lượng cho pha sáng.
  • C. Glucose, dùng để phân giải tạo năng lượng cho tế bào.
  • D. Oxygen, thải ra môi trường.

Câu 8: Vì sao nói pha sáng và pha tối của quang hợp có mối quan hệ mật thiết, phụ thuộc lẫn nhau?

  • A. Vì cả hai pha đều diễn ra đồng thời tại cùng một vị trí trong lục lạp.
  • B. Vì pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Vì pha tối giải phóng oxygen cần thiết cho pha sáng.
  • D. Vì cả hai pha đều chịu sự điều khiển trực tiếp của ánh sáng.

Câu 9: Trong quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn, nguồn năng lượng được sử dụng để khử CO2 thành chất hữu cơ đến từ đâu?

  • A. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • B. Năng lượng từ quá trình phân giải chất hữu cơ.
  • C. Năng lượng nhiệt từ môi trường.
  • D. Năng lượng từ các phản ứng oxi hóa các chất vô cơ.

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thực hiện quá trình hóa tổng hợp nào?

  • A. Tổng hợp glucose từ CO2 và H2O sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
  • C. Oxi hóa ammonia (NH3) và nitrite (NO2-) để tạo năng lượng tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Khử nitrate (NO3-) thành N2 trả lại khí quyển.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở vi khuẩn và quang hợp ở thực vật là gì?

  • A. Vi khuẩn quang tổng hợp không cần ánh sáng, thực vật quang hợp cần ánh sáng.
  • B. Vi khuẩn quang tổng hợp không giải phóng oxygen, thực vật quang hợp giải phóng oxygen.
  • C. Vi khuẩn quang tổng hợp chỉ diễn ra trong điều kiện yếm khí, thực vật quang hợp diễn ra trong điều kiện hiếu khí.
  • D. Vi khuẩn quang tổng hợp tạo ra chất hữu cơ phức tạp hơn thực vật quang hợp.

Câu 12: Trong tế bào, năng lượng hóa học thường được tích lũy chủ yếu ở dạng liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide trong protein.
  • B. Liên kết glycosidic trong carbohydrate.
  • C. Liên kết ester trong lipid.
  • D. Liên kết phosphate cao năng trong ATP.

Câu 13: Loại bào quan nào trong tế bào thực vật đóng vai trò trung tâm trong quá trình quang hợp?

  • A. Ti thể.
  • B. Ribosome.
  • C. Lục lạp.
  • D. Lysosome.

Câu 14: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống dưới mức tối ưu, điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp?

  • A. Tốc độ pha tối (chu trình Calvin) sẽ giảm, làm giảm hiệu suất quang hợp.
  • B. Tốc độ pha sáng sẽ giảm, làm giảm sản phẩm ATP và NADPH.
  • C. Cả pha sáng và pha tối đều tăng tốc để bù đắp sự thiếu hụt CO2.
  • D. Quá trình quang hợp không bị ảnh hưởng vì CO2 không quan trọng.

Câu 15: Vai trò chính của quá trình tổng hợp chất hữu cơ đối với sự sống là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho mọi hoạt động sống.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo tế bào và dự trữ năng lượng hóa học.
  • C. Loại bỏ chất thải độc hại ra khỏi tế bào.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 16: Cho sơ đồ chu trình Calvin đơn giản: CO2 → A → Glucose. Chất A trong sơ đồ đại diện cho hợp chất nào?

  • A. RuBP.
  • B. ATP.
  • C. AlPG.
  • D. NADPH.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình tích lũy năng lượng trong quang hợp?

  • A. Năng lượng ánh sáng bị tiêu hao hoàn toàn trong pha sáng.
  • B. Năng lượng hóa học trong glucose được giải phóng ngay khi tổng hợp.
  • C. Quang hợp chỉ chuyển đổi năng lượng mà không thực sự tích lũy.
  • D. Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa và tích lũy trong liên kết hóa học của glucose.

Câu 18: Tại sao quá trình quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Cung cấp nguồn chất hữu cơ và oxygen cho hầu hết sinh vật trên Trái Đất.
  • B. Trực tiếp tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động của con người.
  • C. Điều hòa nhiệt độ toàn cầu.
  • D. Ngăn chặn tia UV có hại từ mặt trời.

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên quang hợp, yếu tố nào sau đây được xem là biến độc lập?

  • A. Tốc độ quang hợp.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Nồng độ CO2.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tổng hợp và tích lũy năng lượng ở tế bào?

  • A. Quá trình tổng hợp luôn đi kèm với việc tích lũy năng lượng.
  • B. Quang hợp và hóa tổng hợp là các hình thức tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Quá trình phân giải chất hữu cơ là một hình thức tổng hợp năng lượng.
  • D. ATP là dạng năng lượng dễ sử dụng cho các hoạt động sống.

Câu 21: Cho biết thứ tự đúng của các giai đoạn trong pha sáng quang hợp:

  • A. Hấp thụ ánh sáng → Quang phân li nước → Khử CO2 → Tổng hợp ATP, NADPH.
  • B. Quang phân li nước → Hấp thụ ánh sáng → Tổng hợp ATP, NADPH → Khử CO2.
  • C. Tổng hợp ATP, NADPH → Hấp thụ ánh sáng → Quang phân li nước → Khử CO2.
  • D. Hấp thụ ánh sáng → Quang phân li nước → Chuỗi truyền electron → Tổng hợp ATP, NADPH.

Câu 22: Loại tế bào nào sau đây KHÔNG có khả năng quang hợp?

  • A. Tảo lục.
  • B. Tế bào nấm men.
  • C. Vi khuẩn lam.
  • D. Cây rêu.

Câu 23: Nếu một cây trồng được cung cấp đầy đủ nước và ánh sáng, nhưng thiếu magnesium, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Quang hợp sẽ không bị ảnh hưởng vì magnesium không cần thiết.
  • B. Chỉ pha tối bị ảnh hưởng, pha sáng diễn ra bình thường.
  • C. Pha sáng bị ảnh hưởng nghiêm trọng do thiếu magnesium cấu tạo diệp lục.
  • D. Cây sẽ chuyển sang sử dụng các nguyên tố khác thay thế magnesium.

Câu 24: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm giống nhau cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Đều sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. Đều diễn ra trong lục lạp.
  • C. Đều giải phóng oxygen.
  • D. Đều tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Câu 25: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ quang hợp vào cường độ ánh sáng. Điểm bão hòa ánh sáng trên đồ thị thể hiện điều gì?

  • A. Cường độ ánh sáng tối đa mà tại đó tốc độ quang hợp đạt giá trị cao nhất và không tăng thêm nữa.
  • B. Cường độ ánh sáng tối thiểu cần thiết để quang hợp bắt đầu diễn ra.
  • C. Cường độ ánh sáng mà tại đó pha sáng và pha tối cân bằng nhau.
  • D. Cường độ ánh sáng gây ức chế quá trình quang hợp.

Câu 26: Trong pha tối, ATP và NADPH được sử dụng chủ yếu để thực hiện giai đoạn nào của chu trình Calvin?

  • A. Giai đoạn cố định CO2.
  • B. Giai đoạn khử APG thành AlPG.
  • C. Giai đoạn tái tạo RuBP.
  • D. Cả ba giai đoạn đều cần ATP và NADPH như nhau.

Câu 27: Loại đường nào sau đây được xem là sản phẩm đầu tiên được tạo ra từ chu trình Calvin và sau đó dùng để tổng hợp glucose?

  • A. RuBP.
  • B. APG.
  • C. AlPG.
  • D. Saccarose.

Câu 28: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • C. Tổng hợp tinh bột từ glucose.
  • D. Phân giải glucose thành CO2 và H2O.

Câu 29: Trong một thí nghiệm, cây A được đặt trong môi trường giàu CO2 và cây B trong môi trường nghèo CO2, các điều kiện khác như ánh sáng, nước là như nhau. Sau một thời gian, điều gì có thể quan sát được?

  • A. Cây A và cây B phát triển như nhau vì CO2 không ảnh hưởng đến quang hợp.
  • B. Cây A phát triển tốt hơn cây B vì có đủ CO2 cho quang hợp.
  • C. Cây B phát triển tốt hơn cây A vì cây B thích nghi với môi trường nghèo CO2.
  • D. Cả hai cây đều không phát triển được vì thiếu CO2.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của enzyme trong quá trình tổng hợp các chất?

  • A. Enzyme cung cấp năng lượng cho các phản ứng tổng hợp.
  • B. Enzyme là nguyên liệu cấu tạo nên các chất hữu cơ.
  • C. Enzyme xúc tác, làm tăng tốc độ các phản ứng tổng hợp bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Enzyme chỉ tham gia vào quá trình phân giải, không tham gia tổng hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng nhất về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét các chất sau: (1) glucose, (2) cellulose, (3) amino acid, (4) protein, (5) glycerol, (6) lipid. Những cặp chất nào thể hiện mối quan hệ 'chất đơn giản → chất phức tạp' trong quá trình tổng hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong pha sáng của quang hợp, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào trước khi được sử dụng trong pha tối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tử oxygen (O2) được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây xanh được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc màu lục (xanh lá cây)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong chu trình Calvin, chất nào đóng vai trò là chất nhận CO2 đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sản phẩm trực tiếp của pha tối (chu trình Calvin) là gì, và sản phẩm này được sử dụng để làm gì tiếp theo trong tế bào thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vì sao nói pha sáng và pha tối của quang hợp có mối quan hệ mật thiết, phụ thuộc lẫn nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn, nguồn năng lượng được sử dụng để khử CO2 thành chất hữu cơ đến từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas và Nitrobacter) thực hiện quá trình hóa tổng hợp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa quang tổng hợp ở vi khuẩn và quang hợp ở thực vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong tế bào, năng lượng hóa học thường được tích lũy chủ yếu ở dạng liên kết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Loại bào quan nào trong tế bào thực vật đóng vai trò trung tâm trong quá trình quang hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nếu nồng độ CO2 trong môi trường giảm xuống dưới mức tối ưu, điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vai trò chính của quá trình tổng hợp chất hữu cơ đối với sự sống là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho sơ đồ chu trình Calvin đơn giản: CO2 → A → Glucose. Chất A trong sơ đồ đại diện cho hợp chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình tích lũy năng lượng trong quang hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao quá trình quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên quang hợp, yếu tố nào sau đây được xem là biến độc lập?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tổng hợp và tích lũy năng lượng ở tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho biết thứ tự đúng của các giai đoạn trong pha sáng quang hợp:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Loại tế bào nào sau đây KHÔNG có khả năng quang hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nếu một cây trồng được cung cấp đầy đủ nước và ánh sáng, nhưng thiếu magnesium, quá trình quang hợp sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So sánh quang hợp và hóa tổng hợp, điểm giống nhau cơ bản giữa hai quá trình này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ quang hợp vào cường độ ánh sáng. Điểm bão hòa ánh sáng trên đồ thị thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong pha tối, ATP và NADPH được sử dụng chủ yếu để thực hiện giai đoạn nào của chu trình Calvin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại đường nào sau đây được xem là sản phẩm đầu tiên được tạo ra từ chu trình Calvin và sau đó dùng để tổng hợp glucose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một thí nghiệm, cây A được đặt trong môi trường giàu CO2 và cây B trong môi trường nghèo CO2, các điều kiện khác như ánh sáng, nước là như nhau. Sau một thời gian, điều gì có thể quan sát được?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của enzyme trong quá trình tổng hợp các chất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét một tế bào đang thực hiện quá trình tổng hợp protein. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ribosome trong quá trình này?

  • A. Cung cấp năng lượng ATP cần thiết cho phản ứng tổng hợp.
  • B. Là nơi trực tiếp diễn ra quá trình lắp ráp amino acid thành chuỗi polypeptide.
  • C. Vận chuyển amino acid đến vị trí tổng hợp protein.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền mã hóa cấu trúc protein.

Câu 2: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, pha sáng và pha tối có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối?

  • A. ATP và NADPH
  • B. Glucose và Oxygen
  • C. CO2 và H2O
  • D. Enzyme Rubisco và RuBP

Câu 3: Hình thức tích lũy năng lượng ngắn hạn chủ yếu trong tế bào là ATP. Điều gì làm cho ATP trở thành "đồng tiền năng lượng" phổ biến?

  • A. Cấu trúc phức tạp và khó bị phá vỡ.
  • B. Khả năng lưu trữ năng lượng lớn trong thời gian dài.
  • C. Tính ổn định cao trong môi trường tế bào.
  • D. Liên kết phosphate dễ dàng bị thủy phân, giải phóng năng lượng nhanh chóng.

Câu 4: Xét quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn nitrat hóa. Nguồn năng lượng mà nhóm vi khuẩn này sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ đến từ đâu?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp
  • C. Oxy hóa các hợp chất vô cơ
  • D. Năng lượng nhiệt từ môi trường

Câu 5: Trong chu trình Calvin (pha tối quang hợp), phân tử CO2 được "cố định" vào một phân tử hữu cơ có sẵn để bắt đầu chu trình. Phân tử hữu cơ đó là gì?

  • A. ATP
  • B. RuBP (ribulose-1,5-bisphosphate)
  • C. NADPH
  • D. Glucose

Câu 6: So sánh quá trình quang hợp và hóa tổng hợp về nguồn năng lượng và nguồn carbon. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Nguồn carbon sử dụng
  • B. Sản phẩm cuối cùng tạo ra
  • C. Nguồn năng lượng khởi đầu quá trình
  • D. Vị trí diễn ra quá trình trong tế bào

Câu 7: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình quang hợp: CO2 + H2O --(Ánh sáng, diệp lục)--> Glucose + O2. Nếu cây xanh được cung cấp nước có chứa oxygen đồng vị phóng xạ (¹⁸O), thì oxygen phóng xạ sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào?

  • A. Glucose
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Cả Glucose và Oxygen
  • D. Không xuất hiện trong sản phẩm nào

Câu 8: Trong tế bào, glucose được tổng hợp trong quá trình quang hợp hoặc hóa tổng hợp có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Mục đích nào sau đây không phải là vai trò chính của glucose?

  • A. Nguyên liệu để tổng hợp các polysaccharide như cellulose và tinh bột.
  • B. Nguồn năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống thông qua hô hấp tế bào.
  • C. Tiền chất để tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác như amino acid và lipid.
  • D. Chất mang thông tin di truyền trong tế bào.

Câu 9: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của enzyme ATP synthase trong lục lạp. Ảnh hưởng trực tiếp của thuốc này đến pha sáng của quang hợp là gì?

  • A. Giảm sản lượng ATP được tạo ra.
  • B. Ngăn chặn quá trình quang phân li nước.
  • C. Tăng cường hấp thụ ánh sáng của diệp lục.
  • D. Ức chế quá trình cố định CO2 trong pha tối.

Câu 10: Xét quá trình tổng hợp lipid từ glycerol và acid béo. Liên kết hóa học nào được hình thành giữa glycerol và acid béo trong phân tử lipid?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 11: Để tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh, tế bào cần sử dụng thông tin di truyền được mã hóa trong DNA. Quá trình nào sau đây chuyển thông tin từ DNA thành mRNA để chuẩn bị cho tổng hợp protein?

  • A. Dịch mã
  • B. Phiên mã
  • C. Nhân đôi DNA
  • D. Tổng hợp ATP

Câu 12: Trong quá trình tổng hợp polysaccharide từ các monosaccharide, loại phản ứng hóa học nào thường xảy ra để kết nối các đơn phân lại với nhau?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxy hóa khử
  • C. Phosphoryl hóa
  • D. Khử nước (Dehydration)

Câu 13: Một tế bào cơ hoạt động mạnh mẽ cần nhiều năng lượng ATP. Bào quan nào trong tế bào cơ đóng vai trò chính trong việc sản xuất ATP thông qua quá trình hô hấp tế bào?

  • A. Lục lạp
  • B. Ribosome
  • C. Ti thể
  • D. Lưới nội chất

Câu 14: Quá trình tổng hợp DNA (nhân đôi DNA) là cần thiết cho sự phân chia tế bào và di truyền. Enzyme chính xúc tác phản ứng tổng hợp mạch DNA mới từ mạch khuôn là enzyme nào?

  • A. DNA polymerase
  • B. RNA polymerase
  • C. Ribonuclease
  • D. ATP synthase

Câu 15: Một số vi khuẩn có khả năng cố định nitrogen từ khí quyển thành dạng ammonia (NH3) thông qua quá trình cố định nitrogen. Quá trình này có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái như thế nào?

  • A. Giải phóng oxygen vào khí quyển.
  • B. Cung cấp nguồn nitrogen hữu cơ cho sinh vật.
  • C. Phân giải chất hữu cơ trong đất.
  • D. Tạo ra năng lượng ATP cho hệ sinh thái.

Câu 16: Trong pha tối của quang hợp, một phân tử glucose (C6H12O6) được tạo ra từ 6 phân tử CO2. Để tạo ra một phân tử glucose, chu trình Calvin cần hoạt động bao nhiêu vòng?

  • A. 1 vòng
  • B. 3 vòng
  • C. 6 vòng
  • D. 12 vòng

Câu 17: Nhiều enzyme tham gia vào các quá trình tổng hợp trong tế bào. Vai trò chung của enzyme trong các phản ứng tổng hợp là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
  • C. Thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.
  • D. Xúc tác, làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.

Câu 18: Xét quá trình tổng hợp protein. Nếu trình tự nucleotide trên mạch khuôn DNA là 3"-TAX-GGG-ATT-5", thì trình tự codon tương ứng trên mRNA được tạo ra là gì?

  • A. 5"-ATG-GGG-TAA-3"
  • B. 5"-AUG-CCC-UAA-3"
  • C. 3"-UAX-GGG-AUU-5"
  • D. 3"-AUG-CCC-UAA-5"

Câu 19: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp cellulose diễn ra ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp
  • B. Ti thể
  • C. Không bào
  • D. Màng tế bào và lưới nội chất

Câu 20: Quá trình nào sau đây không phải là một ví dụ về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • C. Hô hấp tế bào phân giải glucose thành CO2 và H2O.
  • D. Quang hợp tổng hợp glucose từ CO2 và H2O.

Câu 21: Một loại thuốc ức chế enzyme Rubisco trong pha tối quang hợp. Hậu quả trực tiếp của việc ức chế enzyme này là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất ATP và NADPH.
  • B. Giảm lượng đường glucose được tổng hợp.
  • C. Thúc đẩy quá trình quang phân li nước.
  • D. Tăng tốc độ hấp thụ ánh sáng.

Câu 22: Trong quá trình tổng hợp triglyceride, có bao nhiêu phân tử nước được loại bỏ khi ba acid béo liên kết với một phân tử glycerol?

  • A. 1 phân tử
  • B. 2 phân tử
  • C. 3 phân tử
  • D. Không có phân tử nước nào được loại bỏ.

Câu 23: Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của ATP chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Liên kết giữa đường ribose và base adenine.
  • B. Liên kết giữa đường ribose và nhóm phosphate thứ nhất.
  • C. Liên kết giữa các nguyên tử carbon trong đường ribose.
  • D. Liên kết phosphate cao năng giữa các nhóm phosphate.

Câu 24: Một số sinh vật có khả năng hóa tổng hợp sống ở các vùng biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời. Nguồn năng lượng chính mà các sinh vật này sử dụng là gì?

  • A. Các hợp chất hóa học vô cơ hòa tan trong nước biển.
  • B. Năng lượng địa nhiệt từ lòng đất.
  • C. Ánh sáng lân quang yếu ớt từ sinh vật biển khác.
  • D. Phân giải các chất hữu cơ từ xác sinh vật.

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối diễn ra ở các vị trí khác nhau trong lục lạp. Pha sáng diễn ra ở đâu?

  • A. Chất nền (stroma) của lục lạp.
  • B. Màng thylakoid của lục lạp.
  • C. Màng ngoài của lục lạp.
  • D. Không gian giữa màng trong và màng ngoài lục lạp.

Câu 26: Cho chuỗi phản ứng tổng hợp: Monomer A → Polymer B → Cấu trúc phức tạp C. Ví dụ, nếu Monomer A là amino acid và Polymer B là polypeptide, thì cấu trúc phức tạp C có thể là gì?

  • A. Monosaccharide
  • B. Nucleotide
  • C. Protein hoàn chỉnh với cấu trúc bậc cao
  • D. Acid béo

Câu 27: Trong tế bào, quá trình tổng hợp và phân giải các chất luôn diễn ra đồng thời và được điều hòa chặt chẽ. Mục đích chính của sự điều hòa này là gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của tế bào.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các chất thải độc hại.
  • C. Tối đa hóa quá trình phân giải chất.
  • D. Duy trì cân bằng nội môi và đáp ứng nhu cầu tế bào một cách hiệu quả.

Câu 28: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi khuẩn mới sống trong môi trường giàu methane và nghèo oxygen. Vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. Dựa vào thông tin này, kiểu dinh dưỡng có thể có của vi khuẩn này là gì?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Hóa tự dưỡng
  • C. Quang dị dưỡng
  • D. Hóa dị dưỡng

Câu 29: Xét quá trình tổng hợp nucleic acid. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

  • A. Nucleotide
  • B. Amino acid
  • C. Monosaccharide
  • D. Acid béo

Câu 30: Trong quá trình quang hợp, sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên khi ánh sáng được hấp thụ bởi diệp lục?

  • A. Cố định CO2 vào RuBP.
  • B. Tổng hợp glucose.
  • C. Electron của diệp lục được kích thích lên mức năng lượng cao hơn.
  • D. Quang phân li nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Xét một tế bào đang thực hiện quá trình tổng hợp protein. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ribosome trong quá trình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, pha sáng và pha tối có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình thức tích lũy năng lượng ngắn hạn chủ yếu trong tế bào là ATP. Điều gì làm cho ATP trở thành 'đồng tiền năng lượng' phổ biến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn nitrat hóa. Nguồn năng lượng mà nhóm vi khuẩn này sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ đến từ đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong chu trình Calvin (pha tối quang hợp), phân tử CO2 được 'cố định' vào một phân tử hữu cơ có sẵn để bắt đầu chu trình. Phân tử hữu cơ đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh quá trình quang hợp và hóa tổng hợp về nguồn năng lượng và nguồn carbon. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình quang hợp: CO2 + H2O --(Ánh sáng, diệp lục)--> Glucose + O2. Nếu cây xanh được cung cấp nước có chứa oxygen đồng vị phóng xạ (¹⁸O), thì oxygen phóng xạ sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong tế bào, glucose được tổng hợp trong quá trình quang hợp hoặc hóa tổng hợp có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Mục đích nào sau đây không phải là vai trò chính của glucose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế hoạt động của enzyme ATP synthase trong lục lạp. Ảnh hưởng trực tiếp của thuốc này đến pha sáng của quang hợp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét quá trình tổng hợp lipid từ glycerol và acid béo. Liên kết hóa học nào được hình thành giữa glycerol và acid béo trong phân tử lipid?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh, tế bào cần sử dụng thông tin di truyền được mã hóa trong DNA. Quá trình nào sau đây chuyển thông tin từ DNA thành mRNA để chuẩn bị cho tổng hợp protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong quá trình tổng hợp polysaccharide từ các monosaccharide, loại phản ứng hóa học nào thường xảy ra để kết nối các đơn phân lại với nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một tế bào cơ hoạt động mạnh mẽ cần nhiều năng lượng ATP. Bào quan nào trong tế bào cơ đóng vai trò chính trong việc sản xuất ATP thông qua quá trình hô hấp tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình tổng hợp DNA (nhân đôi DNA) là cần thiết cho sự phân chia tế bào và di truyền. Enzyme chính xúc tác phản ứng tổng hợp mạch DNA mới từ mạch khuôn là enzyme nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một số vi khuẩn có khả năng cố định nitrogen từ khí quyển thành dạng ammonia (NH3) thông qua quá trình cố định nitrogen. Quá trình này có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong pha tối của quang hợp, một phân tử glucose (C6H12O6) được tạo ra từ 6 phân tử CO2. Để tạo ra một phân tử glucose, chu trình Calvin cần hoạt động bao nhiêu vòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhiều enzyme tham gia vào các quá trình tổng hợp trong tế bào. Vai trò chung của enzyme trong các phản ứng tổng hợp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xét quá trình tổng hợp protein. Nếu trình tự nucleotide trên mạch khuôn DNA là 3'-TAX-GGG-ATT-5', thì trình tự codon tương ứng trên mRNA được tạo ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong tế bào thực vật, quá trình tổng hợp cellulose diễn ra ở bào quan nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình nào sau đây không phải là một ví dụ về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một loại thuốc ức chế enzyme Rubisco trong pha tối quang hợp. Hậu quả trực tiếp của việc ức chế enzyme này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quá trình tổng hợp triglyceride, có bao nhiêu phân tử nước được loại bỏ khi ba acid béo liên kết với một phân tử glycerol?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của ATP chủ yếu nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một số sinh vật có khả năng hóa tổng hợp sống ở các vùng biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời. Nguồn năng lượng chính mà các sinh vật này sử dụng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối diễn ra ở các vị trí khác nhau trong lục lạp. Pha sáng diễn ra ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho chuỗi phản ứng tổng hợp: Monomer A → Polymer B → Cấu trúc phức tạp C. Ví dụ, nếu Monomer A là amino acid và Polymer B là polypeptide, thì cấu trúc phức tạp C có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong tế bào, quá trình tổng hợp và phân giải các chất luôn diễn ra đồng thời và được điều hòa chặt chẽ. Mục đích chính của sự điều hòa này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một nhà khoa học phát hiện một loài vi khuẩn mới sống trong môi trường giàu methane và nghèo oxygen. Vi khuẩn này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. Dựa vào thông tin này, kiểu dinh dưỡng có thể có của vi khuẩn này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét quá trình tổng hợp nucleic acid. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong quá trình quang hợp, sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên khi ánh sáng được hấp thụ bởi diệp lục?

Xem kết quả