15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn trong tế bào, đi kèm với việc giải phóng năng lượng, được gọi là gì?

  • A. Quá trình đồng hóa
  • B. Quá trình dị hóa
  • C. Quá trình tự dưỡng
  • D. Quá trình quang hợp

Câu 2: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất trong tế bào chủ yếu được tích trữ dưới dạng phân tử nào để cung cấp cho các hoạt động sống?

  • A. Glucose
  • B. NADH
  • C. ATP
  • D. CO2

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phân giải hiếu khí và phân giải kị khí là gì?

  • A. Sự có mặt hay vắng mặt của oxygen
  • B. Loại chất hữu cơ bị phân giải
  • C. Số lượng enzyme tham gia
  • D. Tốc độ phản ứng

Câu 4: Giai đoạn đầu tiên của hô hấp tế bào (phân giải glucose) diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

  • A. Màng ngoài ti thể
  • B. Màng trong ti thể
  • C. Chất nền ti thể
  • D. Tế bào chất

Câu 5: Từ một phân tử glucose, quá trình đường phân tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì trong điều kiện có đủ oxygen?

  • A. 2 phân tử pyruvic acid
  • B. 2 phân tử lactic acid
  • C. 2 phân tử ethanol và 2 CO2
  • D. 1 phân tử acetyl-CoA

Câu 6: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra trong giai đoạn đường phân và tiếp tục tham gia vào chu trình Krebs dưới điều kiện hiếu khí?

  • A. Glucose
  • B. Pyruvic acid
  • C. Lactic acid
  • D. Ethanol

Câu 7: Trước khi đi vào chu trình Krebs, pyruvic acid được chuyển hóa thành phân tử nào tại chất nền ti thể?

  • A. Glucose
  • B. Lactic acid
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Ethanol

Câu 8: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Chất nền ti thể
  • B. Màng trong ti thể
  • C. Tế bào chất
  • D. Màng ngoài ti thể

Câu 9: Trong chu trình Krebs, nguyên tử carbon từ phân tử glucose ban đầu được giải phóng dưới dạng phân tử nào?

  • A. NADH
  • B. ATP
  • C. H2O
  • D. CO2

Câu 10: Các phân tử NADH và FADH2 được tạo ra trong đường phân và chu trình Krebs mang năng lượng dưới dạng các electron. Các electron này sẽ đi vào giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

Câu 11: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Chất nền ti thể
  • B. Màng trong ti thể
  • C. Tế bào chất
  • D. Màng ngoài ti thể

Câu 12: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, oxygen đóng vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Chất cho electron ban đầu
  • B. Chất xúc tác cho toàn bộ quá trình
  • C. Nguồn cung cấp carbon cho CO2
  • D. Chất nhận electron cuối cùng

Câu 13: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP lớn nhất?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

Câu 14: Cơ chế chính để tổng hợp ATP trong chuỗi truyền electron hô hấp liên quan đến sự di chuyển của ion nào qua màng trong ti thể?

  • A. H+
  • B. Na+
  • C. K+
  • D. Ca2+

Câu 15: Tổng số phân tử ATP lý thuyết tối đa được tạo ra từ quá trình phân giải hoàn toàn một phân tử glucose bằng hô hấp hiếu khí ở sinh vật nhân thực là khoảng bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 15-20
  • D. 30-32

Câu 16: Tại sao hiệu suất tạo ATP thực tế của hô hấp hiếu khí thường thấp hơn con số lý thuyết (30-32 ATP)?

  • A. Một phần năng lượng bị mất dưới dạng nhiệt trong các phản ứng.
  • B. Một phần năng lượng ATP được sử dụng để vận chuyển các chất (ví dụ: pyruvic acid, NADH) vào ti thể.
  • C. Oxygen không phải lúc nào cũng đủ.
  • D. Chu trình Krebs không hoạt động hiệu quả 100%.

Câu 17: Khi một người tập thể dục cường độ cao và kéo dài, cơ bắp có thể chuyển sang sử dụng quá trình phân giải kị khí. Sản phẩm cuối cùng tích tụ trong cơ lúc này là gì?

  • A. Ethanol
  • B. Pyruvic acid
  • C. Lactic acid
  • D. Acetyl-CoA

Câu 18: Quá trình lên men lactic xảy ra ở đâu?

  • A. Chất nền ti thể
  • B. Màng trong ti thể
  • C. Màng ngoài ti thể
  • D. Tế bào chất

Câu 19: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra lượng ATP như thế nào từ cùng một lượng glucose?

  • A. Ít hơn rất nhiều
  • B. Nhiều hơn
  • C. Tương đương
  • D. Không tạo ra ATP

Câu 20: Quá trình lên men ethanol được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất nào sau đây?

  • A. Sản xuất sữa chua
  • B. Sản xuất rượu, bia
  • C. Sản xuất giấm
  • D. Sản xuất nước mắm

Câu 21: Khi làm bánh mì, người thợ làm bánh thường cho men nở (chứa nấm men) vào bột mì và ủ kín. Hiện tượng bột nở phồng lên chủ yếu là do sản phẩm nào của quá trình lên men?

  • A. Ethanol
  • B. Lactic acid
  • C. Carbon dioxide (CO2)
  • D. Nước (H2O)

Câu 22: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

  • A. Hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Quá trình tổng hợp chỉ xảy ra khi quá trình phân giải dừng lại.
  • C. Quá trình phân giải sử dụng năng lượng từ quá trình tổng hợp.
  • D. Hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, liên quan mật thiết với nhau.

Câu 23: Năng lượng giải phóng từ phân giải các chất được sử dụng cho hoạt động nào sau đây của tế bào?

  • A. Tổng hợp protein, vận chuyển chất qua màng.
  • B. Hấp thụ ánh sáng mặt trời.
  • C. Tạo ra các chất hữu cơ từ CO2 và nước.
  • D. Lưu trữ dưới dạng nhiệt năng vĩnh viễn.

Câu 24: Các yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Chỉ có nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Chỉ có pH và nồng độ cơ chất.
  • C. Chỉ có sự có mặt của enzyme.
  • D. Nhiệt độ, pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme.

Câu 25: Giả sử một tế bào bị ngộ độc bởi chất độc X làm ức chế hoạt động của phức hệ enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Tổng hợp ATP thông qua phosphoryl hóa oxi hóa
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

Câu 26: Ngoài glucose, tế bào còn có thể sử dụng các chất hữu cơ khác để phân giải giải phóng năng lượng. Khi phân giải lipid, các acid béo thường được chuyển hóa thành phân tử nào để đi vào chu trình Krebs?

  • A. Acetyl-CoA
  • B. Pyruvic acid
  • C. Lactic acid
  • D. Glucose

Câu 27: Khi phân giải protein để lấy năng lượng, các amino acid sau khi được khử nhóm amin có thể đi vào con đường hô hấp tế bào ở những điểm nào?

  • A. Chỉ ở giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ ở dạng Acetyl-CoA.
  • C. Chỉ ở dạng các chất trung gian của chu trình Krebs.
  • D. Có thể ở dạng pyruvic acid, acetyl-CoA, hoặc các chất trung gian của chu trình Krebs tùy loại amino acid.

Câu 28: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có oxygen thực hiện phân giải glucose để lấy năng lượng. Quá trình này có thể bao gồm những giai đoạn nào?

  • A. Đường phân và lên men.
  • B. Đường phân, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.
  • C. Chỉ có chu trình Krebs.
  • D. Chỉ có chuỗi truyền electron.

Câu 29: Phân giải kị khí (lên men) tuy tạo ra ít ATP nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc tái tạo phân tử nào để giai đoạn đường phân có thể tiếp tục diễn ra?

  • A. ATP
  • B. NAD+
  • C. FAD
  • D. Acetyl-CoA

Câu 30: Trong điều kiện yếm khí, nếu tế bào cơ không thể thực hiện hô hấp hiếu khí, việc chuyển pyruvic acid thành lactic acid giúp duy trì hoạt động của giai đoạn nào trong con đường phân giải glucose?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn trong tế bào, đi kèm với việc giải phóng năng lượng, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất trong tế bào chủ yếu được tích trữ dưới dạng phân tử nào để cung cấp cho các hoạt động sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phân giải hiếu khí và phân giải kị khí là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Giai đoạn đầu tiên của hô hấp tế bào (phân giải glucose) diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Từ một phân tử glucose, quá trình đường phân tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì trong điều kiện có đủ oxygen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra trong giai đoạn đường phân và tiếp tục tham gia vào chu trình Krebs dưới điều kiện hiếu khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trước khi đi vào chu trình Krebs, pyruvic acid được chuyển hóa thành phân tử nào tại chất nền ti thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chu trình Krebs (chu trình acid citric) diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong chu trình Krebs, nguyên tử carbon từ phân tử glucose ban đầu được giải phóng dưới dạng phân tử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Các phân tử NADH và FADH2 được tạo ra trong đường phân và chu trình Krebs mang năng lượng dưới dạng các electron. Các electron này sẽ đi vào giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, oxygen đóng vai trò quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cơ chế chính để tổng hợp ATP trong chuỗi truyền electron hô hấp liên quan đến sự di chuyển của ion nào qua màng trong ti thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tổng số phân tử ATP lý thuyết tối đa được tạo ra từ quá trình phân giải hoàn toàn một phân tử glucose bằng hô hấp hiếu khí ở sinh vật nhân thực là khoảng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại sao hiệu suất tạo ATP thực tế của hô hấp hiếu khí thường thấp hơn con số lý thuyết (30-32 ATP)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi một người tập thể dục cường độ cao và kéo dài, cơ bắp có thể chuyển sang sử dụng quá trình phân giải kị khí. Sản phẩm cuối cùng tích tụ trong cơ lúc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Quá trình lên men lactic xảy ra ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra lượng ATP như thế nào từ cùng một lượng glucose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Quá trình lên men ethanol được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi làm bánh mì, người thợ làm bánh thường cho men nở (chứa nấm men) vào bột mì và ủ kín. Hiện tượng bột nở phồng lên chủ yếu là do sản phẩm nào của quá trình lên men?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Năng lượng giải phóng từ phân giải các chất được sử dụng cho hoạt động nào sau đây của tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Các yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình phân giải các chất trong tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Giả sử một tế bào bị ngộ độc bởi chất độc X làm ức chế hoạt động của phức hệ enzyme trong chuỗi truyền electron hô hấp. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ngoài glucose, tế bào còn có thể sử dụng các chất hữu cơ khác để phân giải giải phóng năng lượng. Khi phân giải lipid, các acid béo thường được chuyển hóa thành phân tử nào để đi vào chu trình Krebs?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi phân giải protein để lấy năng lượng, các amino acid sau khi được khử nhóm amin có thể đi vào con đường hô hấp tế bào ở những điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một loại vi khuẩn sống trong môi trường không có oxygen thực hiện phân giải glucose để lấy năng lượng. Quá trình này có thể bao gồm những giai đoạn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân giải kị khí (lên men) tuy tạo ra ít ATP nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc tái tạo phân tử nào để giai đoạn đường phân có thể tiếp tục diễn ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong điều kiện yếm khí, nếu tế bào cơ không thể thực hiện hô hấp hiếu khí, việc chuyển pyruvic acid thành lactic acid giúp duy trì hoạt động của giai đoạn nào trong con đường phân giải glucose?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là gì?

  • A. Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất đơn giản.
  • B. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, giải phóng năng lượng.
  • C. Là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
  • D. Là quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng từ môi trường.

Câu 2: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ chủ yếu được tích trữ dưới dạng nào trong tế bào?

  • A. ATP
  • B. Glucose
  • C. CO2
  • D. Nước

Câu 3: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

  • A. Chúng là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Quá trình tổng hợp cung cấp năng lượng cho quá trình phân giải.
  • C. Chúng là hai mặt đối lập nhưng thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau để duy trì hoạt động sống.
  • D. Quá trình phân giải sử dụng năng lượng từ quá trình tổng hợp để tạo ra ATP.

Câu 4: Quá trình hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Giai đoạn đường phân (glycolysis) trong quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

  • A. Màng ngoài ti thể
  • B. Màng trong ti thể
  • C. Chất nền ti thể
  • D. Tế bào chất

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. 2 phân tử pyruvic acid, 2 ATP (thực net), 2 NADH
  • B. 1 phân tử pyruvic acid, 4 ATP, 2 NADH
  • C. 2 phân tử acetyl-CoA, 2 CO2, 2 ATP
  • D. 2 phân tử lactic acid, 2 ATP

Câu 7: Tại sao giai đoạn đường phân tạo ra tổng cộng 4 ATP nhưng hiệu quả thực tế (net) chỉ là 2 ATP?

  • A. Vì 2 ATP bị mất nhiệt trong quá trình.
  • B. Vì 2 ATP được sử dụng để hoạt hóa phân tử glucose ban đầu.
  • C. Vì 2 ATP được chuyển đến giai đoạn tiếp theo.
  • D. Vì 2 ATP được dùng để tổng hợp pyruvic acid.

Câu 8: Sau giai đoạn đường phân, nếu có đủ oxy, pyruvic acid sẽ được chuyển hóa thành chất gì trước khi đi vào chu trình Krebs?

  • A. Lactic acid
  • B. Ethanol
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Glucose

Câu 9: Giai đoạn oxy hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất
  • B. Chất nền ti thể
  • C. Màng ngoài ti thể
  • D. Màng trong ti thể

Câu 10: Sản phẩm chính tạo ra trong chu trình Krebs (từ 2 phân tử Acetyl-CoA) bao gồm những chất nào sau đây?

  • A. Glucose, ATP, NADH
  • B. Pyruvic acid, CO2, FADH2
  • C. Oxy, Nước, ATP
  • D. CO2, ATP, NADH, FADH2

Câu 11: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra lượng ATP lớn nhất?

  • A. Đường phân
  • B. Oxy hóa pyruvic acid
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Chu trình Krebs

Câu 12: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

  • A. Oxy (O2)
  • B. CO2
  • C. NADH
  • D. ATP

Câu 13: Nước được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân
  • B. Oxy hóa pyruvic acid
  • C. Chu trình Krebs
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp

Câu 14: Trong quá trình hô hấp hiếu khí từ một phân tử glucose, có bao nhiêu phân tử NADH và FADH2 được tạo ra tổng cộng (qua tất cả các giai đoạn)?

  • A. 2 NADH, 0 FADH2
  • B. 6 NADH, 2 FADH2
  • C. 10 NADH, 2 FADH2
  • D. 12 NADH, 4 FADH2

Câu 15: Ước tính tổng số phân tử ATP tối đa có thể tạo ra từ quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose ở tế bào nhân thực là bao nhiêu?

  • A. 2 ATP
  • B. 4 ATP
  • C. 30-32 ATP (ước tính cũ)
  • D. Khoảng 30-32 ATP (ước tính hiện đại)

Câu 16: Quá trình lên men (fermentation) xảy ra khi nào?

  • A. Khi không có đủ oxy.
  • B. Khi có đủ oxy.
  • C. Chỉ xảy ra ở thực vật.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật.

Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic acid là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Pyruvic acid
  • C. Lactic acid
  • D. Acetyl-CoA

Câu 18: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra lượng ATP như thế nào?

  • A. Nhiều hơn rất nhiều.
  • B. Ít hơn rất nhiều.
  • C. Tương đương.
  • D. Không tạo ra ATP.

Câu 19: Điểm chung duy nhất giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là giai đoạn nào?

  • A. Đường phân (Glycolysis)
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron
  • D. Oxy hóa pyruvic acid

Câu 20: Một vận động viên chạy nước rút 100m cần năng lượng tức thời. Cơ bắp của vận động viên này chủ yếu sử dụng quá trình nào để sản xuất ATP trong thời gian ngắn và cường độ cao như vậy?

  • A. Hô hấp hiếu khí, vì nó hiệu quả nhất.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Quang hợp.
  • D. Chủ yếu là lên men lactic acid (sau khi cạn kiệt nguồn ATP sẵn có và creatine phosphate) do thiếu oxy cung cấp kịp thời.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ hô hấp hiếu khí của tế bào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nồng độ oxy
  • C. Nồng độ CO2
  • D. Nồng độ nước

Câu 22: Giả sử một tế bào cần 100 phân tử ATP cho một hoạt động sống cụ thể. Nếu chỉ sử dụng quá trình lên men lactic acid, tế bào cần phân giải bao nhiêu phân tử glucose?

  • A. 25 phân tử glucose
  • B. 50 phân tử glucose
  • C. 100 phân tử glucose
  • D. 200 phân tử glucose

Câu 23: Nếu một loại vi khuẩn chỉ thực hiện lên men rượu (ethanol), sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose sẽ bao gồm?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. Lactic acid
  • C. Pyruvic acid và ATP
  • D. Acetyl-CoA và NADH

Câu 24: Chất nào sau đây được coi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào, cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. DNA
  • D. Protein

Câu 25: Trong điều kiện yếm khí hoàn toàn (không có oxy), tế bào cơ của người sẽ thực hiện quá trình nào để cung cấp năng lượng?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Quang hợp
  • C. Lên men lactic acid
  • D. Lên men rượu

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí tạo ra chất vô cơ (CO2, H2O), lên men tạo ra chất hữu cơ (lactic acid, ethanol).
  • B. Hô hấp hiếu khí tạo ra ATP, lên men không tạo ra ATP.
  • C. Hô hấp hiếu khí sử dụng glucose, lên men sử dụng pyruvic acid.
  • D. Hô hấp hiếu khí giải phóng nhiệt, lên men không giải phóng nhiệt.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của cơ thể người cần năng lượng từ quá trình phân giải các chất?

  • A. Co cơ khi vận động.
  • B. Vận chuyển chủ động các chất qua màng.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 28: Nếu nồng độ glucose trong tế bào giảm đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ hô hấp tế bào?

  • A. Tăng lên để bù đắp.
  • B. Giảm xuống do thiếu nguyên liệu.
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Chuyển sang lên men ngay lập tức.

Câu 29: Khi cơ thể thiếu oxy trong thời gian dài (ví dụ: ở vùng núi cao), tế bào có thể thích nghi bằng cách nào liên quan đến quá trình phân giải năng lượng?

  • A. Tăng cường sản xuất các enzyme liên quan đến hô hấp hiếu khí hoặc tăng số lượng ti thể.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang lên men để lấy năng lượng.
  • C. Ngừng tất cả các hoạt động cần năng lượng.
  • D. Giảm nhiệt độ cơ thể để tiết kiệm năng lượng.

Câu 30: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra trên màng trong ti thể. Cấu trúc đặc trưng nào của màng này giúp tăng diện tích bề mặt cho quá trình này?

  • A. Lỗ màng (pores)
  • B. Chất nền (matrix)
  • C. Màng ngoài (outer membrane)
  • D. Các nếp gấp (cristae)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Năng lượng được giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ chủ yếu được tích trữ dưới dạng nào trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp (đồng hóa) và quá trình phân giải (dị hóa) trong tế bào là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quá trình hô hấp tế bào (phân giải hiếu khí glucose) diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Giai đoạn đường phân (glycolysis) trong quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào trong tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn đường phân từ một phân tử glucose là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao giai đoạn đường phân tạo ra tổng cộng 4 ATP nhưng hiệu quả thực tế (net) chỉ là 2 ATP?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Sau giai đoạn đường phân, nếu có đủ oxy, pyruvic acid sẽ được chuyển hóa thành chất gì trước khi đi vào chu trình Krebs?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Giai đoạn oxy hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sản phẩm chính tạo ra trong chu trình Krebs (từ 2 phân tử Acetyl-CoA) bao gồm những chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra lượng ATP lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron hô hấp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nước được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào ở giai đoạn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình hô hấp hiếu khí từ một phân tử glucose, có bao nhiêu phân tử NADH và FADH2 được tạo ra tổng cộng (qua tất cả các giai đoạn)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ước tính tổng số phân tử ATP tối đa có thể tạo ra từ quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose ở tế bào nhân thực là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Quá trình lên men (fermentation) xảy ra khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic acid là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: So với hô hấp hiếu khí, quá trình lên men tạo ra lượng ATP như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Điểm chung duy nhất giữa quá trình hô hấp hiếu khí và quá trình lên men là giai đoạn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một vận động viên chạy nước rút 100m cần năng lượng tức thời. Cơ bắp của vận động viên này chủ yếu sử dụng quá trình nào để sản xuất ATP trong thời gian ngắn và cường độ cao như vậy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ hô hấp hiếu khí của tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Giả sử một tế bào cần 100 phân tử ATP cho một hoạt động sống cụ thể. Nếu chỉ sử dụng quá trình lên men lactic acid, tế bào cần phân giải bao nhiêu phân tử glucose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu một loại vi khuẩn chỉ thực hiện lên men rượu (ethanol), sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải glucose sẽ bao gồm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chất nào sau đây được coi là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào, cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong điều kiện yếm khí hoàn toàn (không có oxy), tế bào cơ của người sẽ thực hiện quá trình nào để cung cấp năng lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hoạt động nào sau đây của cơ thể người cần năng lượng từ quá trình phân giải các chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu nồng độ glucose trong tế bào giảm đáng kể, điều gì có khả năng xảy ra với tốc độ hô hấp tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi cơ thể thiếu oxy trong thời gian dài (ví dụ: ở vùng núi cao), tế bào có thể thích nghi bằng cách nào liên quan đến quá trình phân giải năng lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra trên màng trong ti thể. Cấu trúc đặc trưng nào của màng này giúp tăng diện tích bề mặt cho quá trình này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể sống, quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn không chỉ nhằm mục đích tạo ra các đơn phân cấu tạo mà còn đóng vai trò chính yếu nào sau đây?

  • A. Dự trữ năng lượng hóa học dưới dạng tinh bột và lipid.
  • B. Tổng hợp các protein và nucleic acid cần thiết cho tế bào.
  • C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
  • D. Giải phóng năng lượng hóa học tích lũy trong các liên kết để cung cấp cho hoạt động sống.

Câu 2: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ATP trong các quá trình sinh học?

  • A. Là chất xúc tác sinh học giúp tăng tốc độ các phản ứng phân giải.
  • B. Là nguồn năng lượng trực tiếp cung cấp cho các hoạt động sống cần năng lượng của tế bào.
  • C. Là đơn phân cấu tạo nên các phân tử carbohydrate dự trữ năng lượng.
  • D. Là chất mang thông tin di truyền, điều khiển quá trình tổng hợp protein.

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và sản phẩm chính tạo ra từ một phân tử glucose là gì?

  • A. Ti thể; CO2, H2O và ATP.
  • B. Lục lạp; glucose và oxygen.
  • C. Tế bào chất; pyruvate, ATP và NADH.
  • D. Màng trong ti thể; ATP và FADH2.

Câu 4: Chu trình Krebs (chu trình axit citric) là một giai đoạn quan trọng của hô hấp hiếu khí. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò chính của chu trình Krebs?

  • A. Oxi hóa hoàn toàn các phân tử hữu cơ, tạo ra CO2 và các chất mang điện tử (NADH, FADH2).
  • B. Tổng hợp ATP trực tiếp với số lượng lớn từ ADP và phosphate.
  • C. Phân giải glucose thành pyruvate để chuẩn bị cho chuỗi chuyền electron.
  • D. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucose từ CO2 và H2O.

Câu 5: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là phân tử nào và vai trò của nó trong việc tạo ra ATP?

  • A. CO2; cung cấp carbon cho quá trình tổng hợp glucose.
  • B. Oxygen; kết hợp với electron và proton tạo thành nước, đồng thời duy trì dòng chảy electron.
  • C. NADH; vận chuyển electron đến chuỗi chuyền electron.
  • D. ATP synthase; xúc tác phản ứng phosphoryl hóa ADP thành ATP.

Câu 6: Hô hấp hiếu khí và lên men là hai con đường phân giải glucose khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

  • A. Vị trí diễn ra: hô hấp hiếu khí ở tế bào chất, lên men ở ti thể.
  • B. Nguyên liệu đầu vào: hô hấp hiếu khí dùng glucose, lên men dùng pyruvate.
  • C. Sản phẩm cuối cùng: hô hấp hiếu khí tạo CO2 và H2O, lên men tạo ethanol hoặc acid lactic.
  • D. Chất nhận electron cuối cùng: hô hấp hiếu khí dùng oxygen, lên men dùng chất hữu cơ.

Câu 7: Vì sao quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn rất nhiều so với quá trình lên men?

  • A. Vì hô hấp hiếu khí diễn ra nhanh hơn lên men.
  • B. Vì hô hấp hiếu khí sử dụng nhiều enzyme hơn lên men.
  • C. Vì hô hấp hiếu khí oxi hóa hoàn toàn glucose đến CO2 và H2O, còn lên men chỉ oxi hóa không hoàn toàn.
  • D. Vì hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân, còn lên men thì không.

Câu 8: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ người chuyển sang con đường lên men lactic. Mục đích chính của quá trình lên men lactic trong trường hợp này là gì?

  • A. Tạo ra nhiều ATP hơn để bù đắp cho sự thiếu hụt ATP từ hô hấp hiếu khí.
  • B. Tái tạo NAD+ để tiếp tục duy trì giai đoạn đường phân, đảm bảo cung cấp một lượng nhỏ ATP.
  • C. Loại bỏ pyruvate tích tụ trong tế bào chất.
  • D. Chuyển hóa acid lactic thành các chất ít độc hại hơn.

Câu 9: Vi khuẩn lactic được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, ví dụ như sản xuất sữa chua. Cơ sở khoa học của ứng dụng này là gì?

  • A. Vi khuẩn lactic có khả năng tổng hợp protein sữa.
  • B. Vi khuẩn lactic giúp tăng hàm lượng vitamin trong sữa.
  • C. Vi khuẩn lactic lên men lactose trong sữa tạo thành acid lactic, làm đông tụ protein và tạo hương vị đặc trưng.
  • D. Vi khuẩn lactic giúp loại bỏ các chất độc hại trong sữa.

Câu 10: Khi chúng ta tập thể dục cường độ cao, cơ bắp có thể bị "chuột rút" do tích tụ acid lactic. Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên nhân gây ra hiện tượng này?

  • A. Khi tập luyện cường độ cao, cơ bắp thiếu oxygen nên chuyển sang lên men lactic, tạo ra acid lactic tích tụ gây mỏi cơ.
  • B. Khi tập luyện cường độ cao, cơ bắp tiêu thụ quá nhiều ATP dẫn đến thiếu năng lượng.
  • C. Khi tập luyện cường độ cao, cơ bắp sản sinh quá nhiều CO2 gây ngộ độc.
  • D. Khi tập luyện cường độ cao, cơ bắp bị mất nước và các chất điện giải.

Câu 11: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → Giai đoạn 1 → Giai đoạn 2 → Giai đoạn 3 → CO2 + H2O + ATP. Giai đoạn 3 trong sơ đồ trên tương ứng với giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân.
  • B. Oxi hóa pyruvate.
  • C. Chu trình Krebs.
  • D. Chuỗi chuyền electron hô hấp.

Câu 12: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và bền bỉ trong suốt cuộc đua. Con đường phân giải glucose nào sẽ cung cấp ATP hiệu quả nhất cho vận động viên này?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Lên men ethanol.
  • D. Cả lên men lactic và hô hấp hiếu khí đều hiệu quả như nhau.

Câu 13: Nếu một chất độc ngăn chặn hoạt động của enzyme ATP synthase trong ti thể, hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra đối với quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Quá trình đường phân sẽ bị ngừng lại.
  • B. Chu trình Krebs sẽ diễn ra nhanh hơn để bù đắp.
  • C. Sự tạo ATP ở chuỗi chuyền electron sẽ giảm đáng kể hoặc dừng lại.
  • D. Quá trình hô hấp hiếu khí không bị ảnh hưởng.

Câu 14: Ở thực vật, quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào và vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Tất cả các bộ phận sống của cây; diễn ra liên tục cả ngày lẫn đêm.
  • B. Lá cây; chủ yếu diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng.
  • C. Rễ cây; chủ yếu diễn ra vào ban đêm.
  • D. Hoa và quả; chỉ diễn ra trong giai đoạn sinh sản.

Câu 15: Một tế bào nấm men được nuôi trong môi trường glucose có oxygen. Sau đó, môi trường bị loại bỏ oxygen. Điều gì sẽ xảy ra với con đường phân giải glucose trong tế bào nấm men?

  • A. Hô hấp hiếu khí sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn để bù đắp sự thiếu hụt oxygen.
  • B. Quá trình hô hấp tế bào sẽ ngừng hoàn toàn.
  • C. Tế bào sẽ chuyển sang quang hợp để tạo năng lượng.
  • D. Tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men ethanol.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào?

  • A. Phân giải và tổng hợp là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp, và ngược lại, tổng hợp tạo ra các chất phức tạp cần cho phân giải.
  • C. Phân giải và tổng hợp là hai quá trình cạnh tranh nhau về nguyên liệu trong tế bào.
  • D. Quá trình phân giải chỉ diễn ra ở tế bào động vật, còn tổng hợp chỉ diễn ra ở tế bào thực vật.

Câu 17: Một người bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế chuỗi chuyền electron hô hấp. Triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện do ngộ độc cyanide?

  • A. Tăng cường hoạt động của tim và hô hấp.
  • B. Hạ đường huyết do glucose không được phân giải.
  • C. Thiếu năng lượng trầm trọng, dẫn đến suy giảm chức năng tế bào và cơ quan.
  • D. Tích tụ acid lactic do chuyển sang lên men.

Câu 18: Cho biết các giai đoạn của hô hấp hiếu khí theo thứ tự đúng:

  • A. Đường phân → Oxi hóa pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
  • B. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
  • C. Chuỗi chuyền electron hô hấp → Đường phân → Chu trình Krebs.
  • D. Oxi hóa pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron hô hấp → Đường phân.

Câu 19: Để so sánh hiệu quả năng lượng của các loại carbohydrate khác nhau, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ phân giải carbohydrate.
  • B. Số lượng enzyme cần thiết để phân giải carbohydrate.
  • C. Khối lượng carbohydrate cần thiết để tạo ra một lượng ATP nhất định.
  • D. Số phân tử ATP được tạo ra khi phân giải hoàn toàn một phân tử carbohydrate.

Câu 20: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm nào sau đây là chất thải đối với tế bào nấm men nhưng lại có giá trị kinh tế đối với con người?

  • A. CO2
  • B. Ethanol (rượu)
  • C. Acid lactic
  • D. Pyruvate

Câu 21: Một tế bào đang thực hiện hô hấp hiếu khí. Nếu quá trình vận chuyển pyruvate vào ti thể bị ức chế, giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên?

  • A. Đường phân.
  • B. Chuỗi chuyền electron hô hấp.
  • C. Oxi hóa pyruvate và chu trình Krebs.
  • D. Tất cả các giai đoạn đều bị ảnh hưởng đồng thời.

Câu 22: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ oxygen và carbon dioxide trong một hệ kín có chứa hạt nảy mầm. Đường cong nào biểu diễn sự thay đổi nồng độ oxygen?

  • A. Đường cong giảm dần, vì oxygen bị tiêu thụ trong hô hấp.
  • B. Đường cong tăng dần, vì oxygen được tạo ra trong hô hấp.
  • C. Đường cong không đổi, vì hô hấp không ảnh hưởng đến nồng độ oxygen.
  • D. Đường cong dao động, vì oxygen được sử dụng và thải ra liên tục.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu enzyme dehydrogenase (enzyme xúc tác phản ứng khử hydrogen) trong chu trình Krebs?

  • A. Chu trình Krebs sẽ diễn ra nhanh hơn để bù đắp.
  • B. ATP sẽ được tạo ra nhiều hơn trong chu trình Krebs.
  • C. Chu trình Krebs sẽ không bị ảnh hưởng.
  • D. Chu trình Krebs sẽ bị đình trệ do không tạo ra đủ NADH và FADH2.

Câu 24: Tại sao quá trình hô hấp tế bào cần diễn ra theo từng giai đoạn mà không phải là một phản ứng duy nhất?

  • A. Để giảm thiểu sự thất thoát nhiệt trong quá trình hô hấp.
  • B. Để đơn giản hóa quá trình hô hấp.
  • C. Để giải phóng năng lượng từ từ và hiệu quả, tránh gây tổn hại cho tế bào.
  • D. Để tạo ra nhiều sản phẩm trung gian khác nhau cho các quá trình khác.

Câu 25: Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp tế bào ở hạt nảy mầm, người ta thường sử dụng nước vôi trong để phát hiện khí nào được thải ra?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Nước (H2O).
  • D. Nitrogen (N2).

Câu 26: Điều gì quyết định tế bào sẽ lựa chọn con đường hô hấp hiếu khí hay lên men để phân giải glucose?

  • A. Sự có mặt hay vắng mặt của oxygen.
  • B. Loại tế bào (tế bào động vật hay thực vật).
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Nồng độ glucose trong tế bào.

Câu 27: Cho chuỗi phản ứng: Glucose → Pyruvate → Acetyl-CoA → CO2 + ATP + NADH + FADH2. Chuỗi phản ứng này mô tả quá trình nào?

  • A. Quang hợp.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 28: Nếu một loại thuốc ức chế enzyme phosphofructokinase (PFK) trong giai đoạn đường phân, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quá trình hô hấp hiếu khí sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • B. Giai đoạn đường phân sẽ bị chậm lại hoặc ngừng lại.
  • C. Chu trình Krebs sẽ diễn ra bình thường.
  • D. ATP sẽ được tạo ra nhiều hơn.

Câu 29: So sánh hiệu quả năng lượng (ATP) thu được từ quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose bằng hô hấp hiếu khí và lên men lactic.

  • A. Lên men lactic tạo ra nhiều ATP hơn hô hấp hiếu khí.
  • B. Cả hai quá trình tạo ra lượng ATP tương đương nhau.
  • C. Hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng 2 ATP, lên men lactic tạo ra khoảng 30-32 ATP.
  • D. Hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng 30-32 ATP, lên men lactic tạo ra khoảng 2 ATP.

Câu 30: Trong điều kiện bình thường, cơ thể người ưu tiên sử dụng con đường phân giải glucose nào để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống?

  • A. Lên men ethanol.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Cả hô hấp hiếu khí và lên men lactic với tỷ lệ ngang nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong cơ thể sống, quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn không chỉ nhằm mục đích tạo ra các đơn phân cấu tạo mà còn đóng vai trò chính yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Điều gì sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ATP trong các quá trình sinh học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và sản phẩm chính tạo ra từ một phân tử glucose là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chu trình Krebs (chu trình axit citric) là một giai đoạn quan trọng của hô hấp hiếu khí. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò chính của chu trình Krebs?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là phân tử nào và vai trò của nó trong việc tạo ra ATP?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hô hấp hiếu khí và lên men là hai con đường phân giải glucose khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản giữa hô hấp hiếu khí và lên men là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vì sao quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn rất nhiều so với quá trình lên men?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ người chuyển sang con đường lên men lactic. Mục đích chính của quá trình lên men lactic trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vi khuẩn lactic được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, ví dụ như sản xuất sữa chua. Cơ sở khoa học của ứng dụng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi chúng ta tập thể dục cường độ cao, cơ bắp có thể bị 'chuột rút' do tích tụ acid lactic. Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên nhân gây ra hiện tượng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → Giai đoạn 1 → Giai đoạn 2 → Giai đoạn 3 → CO2 + H2O + ATP. Giai đoạn 3 trong sơ đồ trên tương ứng với giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và bền bỉ trong suốt cuộc đua. Con đường phân giải glucose nào sẽ cung cấp ATP hiệu quả nhất cho vận động viên này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu một chất độc ngăn chặn hoạt động của enzyme ATP synthase trong ti thể, hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra đối với quá trình hô hấp hiếu khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ở thực vật, quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào và vào thời điểm nào trong ngày?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một tế bào nấm men được nuôi trong môi trường glucose có oxygen. Sau đó, môi trường bị loại bỏ oxygen. Điều gì sẽ xảy ra với con đường phân giải glucose trong tế bào nấm men?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một người bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế chuỗi chuyền electron hô hấp. Triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện do ngộ độc cyanide?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho biết các giai đoạn của hô hấp hiếu khí theo thứ tự đúng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để so sánh hiệu quả năng lượng của các loại carbohydrate khác nhau, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm nào sau đây là chất thải đối với tế bào nấm men nhưng lại có giá trị kinh tế đối với con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một tế bào đang thực hiện hô hấp hiếu khí. Nếu quá trình vận chuyển pyruvate vào ti thể bị ức chế, giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ oxygen và carbon dioxide trong một hệ kín có chứa hạt nảy mầm. Đường cong nào biểu diễn sự thay đổi nồng độ oxygen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thiếu enzyme dehydrogenase (enzyme xúc tác phản ứng khử hydrogen) trong chu trình Krebs?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao quá trình hô hấp tế bào cần diễn ra theo từng giai đoạn mà không phải là một phản ứng duy nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp tế bào ở hạt nảy mầm, người ta thường sử dụng nước vôi trong để phát hiện khí nào được thải ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Điều gì quyết định tế bào sẽ lựa chọn con đường hô hấp hiếu khí hay lên men để phân giải glucose?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho chuỗi phản ứng: Glucose → Pyruvate → Acetyl-CoA → CO2 + ATP + NADH + FADH2. Chuỗi phản ứng này mô tả quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu một loại thuốc ức chế enzyme phosphofructokinase (PFK) trong giai đoạn đường phân, điều gì sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So sánh hiệu quả năng lượng (ATP) thu được từ quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose bằng hô hấp hiếu khí và lên men lactic.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong điều kiện bình thường, cơ thể người ưu tiên sử dụng con đường phân giải glucose nào để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phân giải hiếu khí và phân giải kị khí là gì?

  • A. Phân giải hiếu khí tạo ra ít ATP hơn phân giải kị khí.
  • B. Phân giải kị khí chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ, còn phân giải hiếu khí chỉ ở tế bào nhân thực.
  • C. Phân giải hiếu khí diễn ra trong tế bào chất, còn phân giải kị khí diễn ra trong ti thể.
  • D. Phân giải hiếu khí sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng, còn phân giải kị khí thì không.

Câu 2: Trong giai đoạn đường phân, một phân tử glucose bị phân giải thành những sản phẩm chính nào?

  • A. Acetyl-CoA và CO2
  • B. Pyruvic acid, ATP và NADH
  • C. Ethanol và CO2
  • D. Lactic acid và ATP

Câu 3: Chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Màng trong ti thể
  • B. Tế bào chất
  • C. Chất nền ti thể
  • D. Lưới nội chất

Câu 4: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp trong quá trình phân giải hiếu khí là gì?

  • A. Tạo ra phần lớn ATP thông qua phosphoryl hóa mức độ oxid hóa.
  • B. Tổng hợp glucose từ CO2 và H2O.
  • C. Phân giải pyruvic acid thành CO2 và H2O.
  • D. Tái tạo NAD+ và FAD để duy trì chu trình Krebs.

Câu 5: Trong điều kiện yếm khí, tế bào cơ người chuyển hóa pyruvic acid thành chất nào để tái tạo NAD+?

  • A. Ethanol
  • B. Acetyl-CoA
  • C. CO2 và H2O
  • D. Lactic acid

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Tổng hợp luôn diễn ra nhanh hơn phân giải để đảm bảo sự tăng trưởng của tế bào.
  • C. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quá trình tổng hợp và ngược lại.
  • D. Tổng hợp chỉ diễn ra ở tế bào thực vật, còn phân giải chỉ diễn ra ở tế bào động vật.

Câu 7: Loại phân tử nào đóng vai trò là "đồng tiền năng lượng" chính của tế bào, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sống?

  • A. NADH
  • B. ATP
  • C. Glucose
  • D. FADH2

Câu 8: Trong quá trình hô hấp tế bào, phân tử nào sau đây được tạo ra nhiều nhất từ một phân tử glucose?

  • A. ATP
  • B. NADH
  • C. FADH2
  • D. Pyruvic acid

Câu 9: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen tăng cao nhưng đôi khi không đáp ứng đủ, tế bào cơ sẽ thực hiện quá trình nào để tiếp tục tạo ATP?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Lên men lactic
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp

Câu 10: Enzyme đóng vai trò gì trong các quá trình phân giải các chất?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Xúc tác và tăng tốc độ phản ứng phân giải.
  • C. Lưu trữ năng lượng trong các liên kết hóa học.
  • D. Vận chuyển các chất đến nơi phân giải.

Câu 11: Cho sơ đồ chuỗi truyền electron hô hấp. Chất nào sau đây trực tiếp nhận electron từ NADH dehydrogenase (phức hệ I)?

  • A. Oxygen
  • B. ATP synthase
  • C. Ubiquinone (Coenzyme Q)
  • D. Cytocrome c

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu màng trong ti thể bị tổn thương và mất tính toàn vẹn?

  • A. Giai đoạn đường phân sẽ bị ngừng lại.
  • B. Chu trình Krebs sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Quá trình lên men lactic sẽ được kích thích.
  • D. Hiệu suất tổng hợp ATP của tế bào sẽ giảm đáng kể.

Câu 13: Vì sao quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn so với phân giải kị khí?

  • A. Vì phân giải hiếu khí diễn ra nhanh hơn phân giải kị khí.
  • B. Vì phân giải hiếu khí oxy hóa hoàn toàn glucose thành CO2 và H2O, giải phóng tối đa năng lượng.
  • C. Vì phân giải kị khí chỉ xảy ra ở tế bào chất, còn hiếu khí xảy ra ở ti thể.
  • D. Vì phân giải hiếu khí sử dụng nhiều enzyme hơn phân giải kị khí.

Câu 14: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm nào được tạo ra ngoài ethanol và CO2?

  • A. Lactic acid
  • B. Pyruvic acid
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Không có sản phẩm nào khác đáng kể ngoài ethanol và CO2.

Câu 15: Một vận động viên chạy marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục. Quá trình phân giải chất nào sẽ cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động này trong thời gian dài?

  • A. Glucose từ carbohydrate dự trữ và lipid.
  • B. Protein từ cơ bắp.
  • C. ATP dự trữ sẵn trong tế bào.
  • D. Creatine phosphate.

Câu 16: Cho biết một tế bào đang trong điều kiện thiếu oxygen nghiêm trọng. Quá trình phân giải glucose nào sẽ chiếm ưu thế?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Phân giải kị khí (lên men)
  • C. Chu trình Krebs
  • D. Chuỗi truyền electron hô hấp

Câu 17: Nếu ngăn chặn hoạt động của enzyme phosphofructokinase trong giai đoạn đường phân, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quá trình đường phân sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • B. Sản phẩm pyruvic acid sẽ tăng lên.
  • C. Quá trình đường phân sẽ bị chậm lại hoặc ngừng lại.
  • D. Chu trình Krebs sẽ được kích thích.

Câu 18: Trong cơ thể thực vật, quá trình phân giải glucose chủ yếu diễn ra ở bào quan nào?

  • A. Ti thể
  • B. Lục lạp
  • C. Không bào
  • D. Ribosome

Câu 19: Chất nào sau đây là sản phẩm trung gian giữa đường phân và chu trình Krebs?

  • A. Pyruvic acid
  • B. Acetyl-CoA
  • C. Citrate
  • D. Oxaloacetate

Câu 20: Mục đích của việc tế bào tái tạo NAD+ trong quá trình phân giải kị khí (lên men) là gì?

  • A. Tạo ra thêm ATP.
  • B. Tổng hợp glucose.
  • C. Duy trì quá trình đường phân diễn ra liên tục.
  • D. Vận chuyển electron đến chuỗi truyền electron.

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn tốc độ hô hấp tế bào theo nồng độ oxygen. Điều gì xảy ra với tốc độ hô hấp khi nồng độ oxygen giảm xuống rất thấp nhưng vẫn còn trên mức 0?

  • A. Tốc độ hô hấp giảm xuống.
  • B. Tốc độ hô hấp tăng lên.
  • C. Tốc độ hô hấp không đổi.
  • D. Tế bào chuyển sang hô hấp kị khí hoàn toàn.

Câu 22: Quá trình phân giải lipid tạo ra những sản phẩm nào có thể trực tiếp tham gia vào chu trình Krebs?

  • B. Acetyl-CoA.
  • C. Glycerol.
  • D. Acid béo tự do.

Câu 23: Trong điều kiện bình thường, tế bào não người chủ yếu sử dụng chất nào làm nguồn năng lượng?

  • A. Acid béo
  • B. Protein
  • C. Glucose
  • D. Lactic acid

Câu 24: So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình lên men lactic và hô hấp hiếu khí từ một phân tử glucose. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • A. Lên men lactic tạo ra khoảng 38 ATP, hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng 2 ATP.
  • B. Cả hai quá trình đều tạo ra khoảng 36-38 ATP.
  • C. Lên men lactic và hô hấp hiếu khí tạo ra lượng ATP tương đương nhau.
  • D. Lên men lactic tạo ra khoảng 2 ATP, hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng 36-38 ATP.

Câu 25: Trong quá trình phân giải protein, các amino acid có thể được chuyển hóa thành những chất trung gian nào để tham gia vào hô hấp tế bào?

  • A. Pyruvic acid và acetyl-CoA.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Glycerol và acid béo.
  • D. Ethanol và lactic acid.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI về quá trình phân giải các chất?

  • A. Phân giải là quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học trong các chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Phân giải giải phóng năng lượng ATP cho các hoạt động sống của tế bào.
  • C. Phân giải luôn cần oxygen để diễn ra.
  • D. Sản phẩm của phân giải có thể là các chất đơn giản hơn so với chất ban đầu.

Câu 27: Nếu một loại thuốc ức chế ATP synthase, hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra trong tế bào?

  • A. Tốc độ đường phân sẽ tăng lên.
  • B. Sự tổng hợp ATP sẽ giảm đáng kể.
  • C. Chu trình Krebs sẽ bị ngừng lại.
  • D. Quá trình lên men sẽ bị ức chế.

Câu 28: Ở vi sinh vật, quá trình lên men có vai trò quan trọng nào trong đời sống của chúng?

  • A. Cung cấp oxygen cho các sinh vật khác.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Phân giải các chất độc hại trong môi trường.
  • D. Cung cấp năng lượng ATP trong điều kiện thiếu oxygen.

Câu 29: Hãy sắp xếp các giai đoạn của hô hấp hiếu khí theo thứ tự diễn ra:

  • A. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs → Đường phân
  • C. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ hô hấp của hạt nảy mầm, yếu tố nào sau đây là biến độc lập?

  • A. Tốc độ hô hấp
  • B. Nhiệt độ
  • C. Loại hạt nảy mầm
  • D. Lượng oxygen tiêu thụ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình phân giải hiếu khí và phân giải kị khí là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong giai đoạn đường phân, một phân tử glucose bị phân giải thành những sản phẩm chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vai trò chính của chuỗi truyền electron hô hấp trong quá trình phân giải hiếu khí là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong điều kiện yếm khí, tế bào cơ người chuyển hóa pyruvic acid thành chất nào để tái tạo NAD+?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Loại phân tử nào đóng vai trò là 'đồng tiền năng lượng' chính của tế bào, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong quá trình hô hấp tế bào, phân tử nào sau đây được tạo ra nhiều nhất từ một phân tử glucose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen tăng cao nhưng đôi khi không đáp ứng đủ, tế bào cơ sẽ thực hiện quá trình nào để tiếp tục tạo ATP?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Enzyme đóng vai trò gì trong các quá trình phân giải các chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho sơ đồ chuỗi truyền electron hô hấp. Chất nào sau đây trực tiếp nhận electron từ NADH dehydrogenase (phức hệ I)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu màng trong ti thể bị tổn thương và mất tính toàn vẹn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vì sao quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn so với phân giải kị khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm nào được tạo ra ngoài ethanol và CO2?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một vận động viên chạy marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục. Quá trình phân giải chất nào sẽ cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động này trong thời gian dài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho biết một tế bào đang trong điều kiện thiếu oxygen nghiêm trọng. Quá trình phân giải glucose nào sẽ chiếm ưu thế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu ngăn chặn hoạt động của enzyme phosphofructokinase trong giai đoạn đường phân, điều gì sẽ xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong cơ thể thực vật, quá trình phân giải glucose chủ yếu diễn ra ở bào quan nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chất nào sau đây là sản phẩm trung gian giữa đường phân và chu trình Krebs?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Mục đích của việc tế bào tái tạo NAD+ trong quá trình phân giải kị khí (lên men) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho đồ thị biểu diễn tốc độ hô hấp tế bào theo nồng độ oxygen. Điều gì xảy ra với tốc độ hô hấp khi nồng độ oxygen giảm xuống rất thấp nhưng vẫn còn trên mức 0?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quá trình phân giải lipid tạo ra những sản phẩm nào có thể trực tiếp tham gia vào chu trình Krebs?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong điều kiện bình thường, tế bào não người chủ yếu sử dụng chất nào làm nguồn năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình lên men lactic và hô hấp hiếu khí từ một phân tử glucose. Kết quả nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong quá trình phân giải protein, các amino acid có thể được chuyển hóa thành những chất trung gian nào để tham gia vào hô hấp tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI về quá trình phân giải các chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu một loại thuốc ức chế ATP synthase, hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra trong tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ở vi sinh vật, quá trình lên men có vai trò quan trọng nào trong đời sống của chúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Hãy sắp xếp các giai đoạn của hô hấp hiếu khí theo thứ tự diễn ra:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ hô hấp của hạt nảy mầm, yếu tố nào sau đây là biến độc lập?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Quá trình tổng hợp các phân tử phức tạp từ các đơn vị nhỏ hơn, tích lũy năng lượng.
  • B. Quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học trong phân tử phức tạp thành đơn giản, giải phóng năng lượng.
  • C. Quá trình vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào để duy trì cân bằng nội môi.
  • D. Quá trình tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ra chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào là ví dụ về phân giải hiếu khí?

  • A. Quá trình hô hấp tế bào sử dụng oxygen để oxy hóa glucose thành CO2 và H2O.
  • B. Quá trình lên men lactic ở cơ bắp khi thiếu oxygen.
  • C. Quá trình quang hợp ở thực vật để tạo ra glucose từ CO2 và H2O.
  • D. Quá trình tổng hợp protein từ các amino acid trong ribosome.

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm trực tiếp nào?

  • A. Ti thể; CO2 và H2O
  • B. Màng trong ti thể; ATP và NADH
  • C. Tế bào chất; pyruvate, ATP và NADH
  • D. Chất nền ti thể; acetyl-CoA và FADH2

Câu 4: Chu trình Krebs còn được gọi là chu trình acid citric, có vai trò chính trong việc:

  • A. Oxy hóa glucose thành pyruvate.
  • B. Oxy hóa acetyl-CoA, tạo ra CO2 và các chất mang electron (NADH, FADH2).
  • C. Truyền electron và tạo ra gradient proton để tổng hợp ATP.
  • D. Phân giải protein thành amino acid để cung cấp năng lượng.

Câu 5: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là gì và sản phẩm cuối cùng được tạo ra là gì?

  • A. Pyruvate; lactic acid
  • B. Acetyl-CoA; CO2
  • C. NADH; ATP
  • D. Oxygen; nước (H2O)

Câu 6: So sánh hiệu quả năng lượng giữa phân giải hiếu khí và phân giải kỵ khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể so với phân giải kỵ khí.
  • B. Phân giải kỵ khí tạo ra nhiều ATP hơn phân giải hiếu khí do không cần oxygen.
  • C. Cả hai quá trình phân giải hiếu khí và kỵ khí đều tạo ra lượng ATP tương đương nhau.
  • D. Hiệu quả năng lượng của phân giải hiếu khí và kỵ khí phụ thuộc vào loại chất hữu cơ bị phân giải.

Câu 7: Khi cơ thể vận động mạnh, tế bào cơ có thể chuyển sang phân giải kỵ khí (lên men lactic) khi nào?

  • A. Khi lượng glucose dự trữ trong tế bào đã cạn kiệt.
  • B. Khi lượng oxygen cung cấp không đủ cho nhu cầu hô hấp hiếu khí.
  • C. Khi nhiệt độ cơ thể tăng quá cao, ức chế hô hấp hiếu khí.
  • D. Khi tế bào cần tạo ra CO2 nhanh chóng để điều hòa pH máu.

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì và nó có thể gây ra hiện tượng gì ở cơ bắp?

  • A. Ethanol; say rượu
  • B. CO2; khó thở
  • C. Lactic acid; mỏi cơ
  • D. Pyruvate; chuột rút

Câu 9: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kỵ khí?

  • A. Tế bào hồng cầu
  • B. Tế bào thực vật
  • C. Tế bào vi khuẩn kỵ khí bắt buộc
  • D. Tế bào nấm men

Câu 10: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ của quá trình phân giải hiếu khí trong tế bào?

  • A. Nồng độ oxygen
  • B. Áp suất khí quyển
  • C. Độ ẩm môi trường
  • D. Cường độ ánh sáng

Câu 11: Phân giải chất hữu cơ trong tế bào có mối quan hệ như thế nào với quá trình tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Hai quá trình hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Hai quá trình đối lập nhưng có sự liên kết và hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống của tế bào.
  • C. Phân giải chỉ diễn ra khi tế bào ngừng tổng hợp và ngược lại.
  • D. Phân giải và tổng hợp luôn cạnh tranh nguyên liệu của nhau trong tế bào.

Câu 12: Cho sơ đồ chuỗi truyền electron hô hấp. Vị trí mũi tên số 1 và số 2 lần lượt biểu thị quá trình nào?

  • A. 1- Đường phân, 2- Chu trình Krebs
  • B. 1- Oxy hóa pyruvate, 2- Đường phân
  • C. 1- Truyền electron, 2- Tổng hợp ATP (oxi hóa khử)
  • D. 1- Khử carboxyl oxy hóa, 2- Lên men

Câu 13: Nếu một tế bào sử dụng glucose làm nguồn năng lượng chính, khi môi trường thiếu oxygen, con đường phân giải nào sẽ được ưu tiên?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Phân giải kỵ khí (lên men)
  • C. Quang hợp
  • D. Hóa tổng hợp

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình phân giải kỵ khí?

  • A. Không sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Hiệu suất năng lượng thấp hơn so với phân giải hiếu khí.
  • C. Sản phẩm cuối cùng có thể là các chất hữu cơ như ethanol hoặc lactic acid.
  • D. Diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực.

Câu 15: Trong quá trình hô hấp tế bào, ATP được tạo ra trực tiếp nhiều nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Oxy hóa pyruvate

Câu 16: Để so sánh tốc độ hô hấp tế bào giữa hai nhóm tế bào khác nhau, người ta thường đo đại lượng nào?

  • A. Lượng glucose tiêu thụ
  • B. Lượng oxygen tiêu thụ hoặc CO2 thải ra
  • C. Lượng ATP được tổng hợp
  • D. Kích thước tế bào

Câu 17: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong thời gian dài. Phương thức phân giải nào sẽ đóng vai trò chính trong cung cấp năng lượng cho họ?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men lactic
  • C. Lên men ethanol
  • D. Quang phân li nước

Câu 18: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật có thể sử dụng các chất vô cơ như nitrate hoặc sulfate thay cho oxygen làm chất nhận electron cuối cùng. Đây là hình thức phân giải nào?

  • A. Lên men
  • B. Hô hấp hiếu khí
  • C. Hô hấp kỵ khí (lên men lactic)
  • D. Hô hấp kỵ khí (dị hóa nitrate/sulfate)

Câu 19: Cho biết một phân tử glucose bị phân giải hoàn toàn trong hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng bao nhiêu phân tử ATP?

  • A. 2 ATP
  • B. 4 ATP
  • C. 30-32 ATP
  • D. 36-38 ATP

Câu 20: Vì sao quá trình hô hấp tế bào được xem là quá trình "oxi hóa khử"?

  • A. Vì nó chỉ sử dụng oxygen để phân giải chất hữu cơ.
  • B. Vì nó bao gồm cả các phản ứng oxy hóa (mất electron) và khử (nhận electron).
  • C. Vì nó tạo ra CO2, một chất oxy hóa mạnh.
  • D. Vì nó chỉ diễn ra trong môi trường có oxygen.

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ hô hấp của hạt nảy mầm, biến độc lập là gì?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Tốc độ hô hấp
  • C. Lượng oxygen tiêu thụ
  • D. Thời gian thí nghiệm

Câu 22: Loại bào quan nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào nhân thực?

  • A. Lục lạp
  • B. Ti thể
  • C. Ribosome
  • D. Lysosome

Câu 23: Cho một chuỗi phản ứng: Glucose -> Pyruvate -> Acetyl-CoA -> CO2 + H2O + ATP. Chuỗi phản ứng này mô tả quá trình nào?

  • A. Quang hợp
  • B. Lên men ethanol
  • C. Hô hấp hiếu khí
  • D. Tổng hợp protein

Câu 24: Trong quá trình lên men rượu, chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ nào?

  • A. Oxygen
  • B. Nitrate
  • C. Sulfate
  • D. Acetaldehyde (dẫn xuất của pyruvate)

Câu 25: Nếu ngăn chặn giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp, các giai đoạn trước đó của hô hấp hiếu khí có thể tiếp tục diễn ra không?

  • A. Có, tất cả các giai đoạn trước đó vẫn diễn ra bình thường.
  • B. Có, nhưng chỉ giai đoạn đường phân có thể tiếp tục diễn ra.
  • C. Không, tất cả các giai đoạn đều dừng lại ngay lập tức.
  • D. Chỉ có giai đoạn chu trình Krebs có thể tiếp tục.

Câu 26: Loại phân tử sinh học nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng làm nguồn năng lượng cho hô hấp tế bào?

  • A. Carbohydrate (ví dụ: glucose)
  • B. Lipid (ví dụ: acid béo)
  • C. Protein (ví dụ: amino acid)
  • D. Nucleic acid (ví dụ: DNA)

Câu 27: Trong quá trình hô hấp tế bào, NADH và FADH2 đóng vai trò gì?

  • A. Cung cấp oxygen cho chuỗi truyền electron.
  • B. Trực tiếp tổng hợp ATP trong chất nền ti thể.
  • C. Vận chuyển electron đến chuỗi truyền electron để tạo ra ATP.
  • D. Phân giải pyruvate thành acetyl-CoA.

Câu 28: Nếu một người bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế chuỗi truyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra?

  • A. Tăng cường sản xuất ATP.
  • B. Tăng cường quá trình đường phân.
  • C. Tăng cường chu trình Krebs.
  • D. Giảm sản xuất ATP và gây thiếu năng lượng tế bào.

Câu 29: Ở thực vật, quá trình phân giải chất hữu cơ diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Lục lạp
  • B. Ti thể
  • C. Không bào
  • D. Mạng lưới nội chất

Câu 30: Trong điều kiện bình thường, tế bào ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để thu được nhiều năng lượng nhất từ glucose?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men lactic
  • C. Lên men ethanol
  • D. Đường phân đơn độc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình phân giải các chất trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào là ví dụ về phân giải hiếu khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm trực tiếp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Chu trình Krebs còn được gọi là chu trình acid citric, có vai trò chính trong việc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là gì và sản phẩm cuối cùng được tạo ra là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: So sánh hiệu quả năng lượng giữa phân giải hiếu khí và phân giải kỵ khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi cơ thể vận động mạnh, tế bào cơ có thể chuyển sang phân giải kỵ khí (lên men lactic) khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men lactic là gì và nó có thể gây ra hiện tượng gì ở cơ bắp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kỵ khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ của quá trình phân giải hiếu khí trong tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân giải chất hữu cơ trong tế bào có mối quan hệ như thế nào với quá trình tổng hợp chất hữu cơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho sơ đồ chuỗi truyền electron hô hấp. Vị trí mũi tên số 1 và số 2 lần lượt biểu thị quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu một tế bào sử dụng glucose làm nguồn năng lượng chính, khi môi trường thiếu oxygen, con đường phân giải nào sẽ được ưu tiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình phân giải kỵ khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong quá trình hô hấp tế bào, ATP được tạo ra trực tiếp nhiều nhất ở giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để so sánh tốc độ hô hấp tế bào giữa hai nhóm tế bào khác nhau, người ta thường đo đại lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong thời gian dài. Phương thức phân giải nào sẽ đóng vai trò chính trong cung cấp năng lượng cho họ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật có thể sử dụng các chất vô cơ như nitrate hoặc sulfate thay cho oxygen làm chất nhận electron cuối cùng. Đây là hình thức phân giải nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho biết một phân tử glucose bị phân giải hoàn toàn trong hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng bao nhiêu phân tử ATP?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vì sao quá trình hô hấp tế bào được xem là quá trình 'oxi hóa khử'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ hô hấp của hạt nảy mầm, biến độc lập là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Loại bào quan nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào nhân thực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho một chuỗi phản ứng: Glucose -> Pyruvate -> Acetyl-CoA -> CO2 + H2O + ATP. Chuỗi phản ứng này mô tả quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong quá trình lên men rượu, chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu ngăn chặn giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp, các giai đoạn trước đó của hô hấp hiếu khí có thể tiếp tục diễn ra không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Loại phân tử sinh học nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng làm nguồn năng lượng cho hô hấp tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong quá trình hô hấp tế bào, NADH và FADH2 đóng vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nếu một người bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế chuỗi truyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Ở thực vật, quá trình phân giải chất hữu cơ diễn ra chủ yếu ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong điều kiện bình thường, tế bào ưu tiên sử dụng con đường phân giải nào để thu được nhiều năng lượng nhất từ glucose?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình phân giải hiếu khí glucose, giai đoạn nào tạo ra sản phẩm trung gian pyruvic acid?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp
  • D. Oxi hóa pyruvic acid

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của oxygen trong phân giải hiếu khí?

  • A. Oxygen trực tiếp phân giải glucose thành CO2 và H2O.
  • B. Oxygen tham gia vào chu trình Krebs để tạo ra ATP.
  • C. Oxygen là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron hô hấp.
  • D. Oxygen hoạt hóa enzyme đường phân trong tế bào chất.

Câu 3: Một vận động viên chạy marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục. Quá trình phân giải chất nào sau đây sẽ cung cấp phần lớn năng lượng cho hoạt động này?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate (Glucose)
  • C. Lipid (chất béo)
  • D. Acid nucleic

Câu 4: Tại sao quá trình lên men lactic (kị khí) lại được ứng dụng trong sản xuất sữa chua?

  • A. Vì lên men lactic tạo ra nhiều ATP cung cấp năng lượng cho vi khuẩn.
  • B. Vì lên men lactic sử dụng oxygen giúp bảo quản sữa chua.
  • C. Vì lên men lactic tạo ra CO2 làm sữa chua có bọt khí.
  • D. Vì lên men lactic tạo ra acid lactic làm đông tụ protein sữa, tạo vị chua đặc trưng.

Câu 5: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → [X] → CO2 + H2O + ATP. Chất [X] đại diện cho giai đoạn nào trong hô hấp tế bào?

  • A. Đường phân
  • B. Lên men
  • C. Chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron hô hấp
  • D. Tổng hợp protein

Câu 6: Nếu tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, quá trình nào sẽ diễn ra để cung cấp ATP tạm thời và sản phẩm nào sẽ tích tụ gây mỏi cơ?

  • A. Hô hấp hiếu khí, CO2
  • B. Lên men lactic, acid lactic
  • C. Đường phân, ethanol
  • D. Chu trình Krebs, pyruvic acid

Câu 7: Một phân tử NADH được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào có thể gián tiếp tạo ra bao nhiêu phân tử ATP thông qua chuỗi chuyền electron hô hấp?

  • A. 1 ATP
  • B. 2 ATP
  • C. Khoảng 2.5 - 3 ATP
  • D. Khoảng 30-32 ATP

Câu 8: Trong điều kiện có đủ oxygen, pyruvic acid từ giai đoạn đường phân sẽ được chuyển hóa tiếp theo ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất
  • B. Lưới nội chất
  • C. Bộ Golgi
  • D. Ti thể

Câu 9: Cho các phát biểu sau về phân giải các chất:
(1) Giải phóng năng lượng.
(2) Biến đổi chất phức tạp thành đơn giản.
(3) Tích lũy năng lượng.
(4) Xảy ra trong quá trình đồng hóa.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 10: Loại phân giải nào sau đây tạo ra nhiều ATP nhất từ một phân tử glucose?

  • A. Lên men lactic
  • B. Lên men ethanol
  • C. Hô hấp hiếu khí
  • D. Đường phân kị khí

Câu 11: Trong chu trình Krebs, sản phẩm nào sau đây không được tạo ra trực tiếp?

  • A. CO2
  • B. NADH
  • C. FADH2
  • D. Pyruvic acid

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu chuỗi chuyền electron hô hấp bị ức chế?

  • A. Quá trình đường phân sẽ tăng tốc.
  • B. Sự sản xuất ATP sẽ giảm đáng kể.
  • C. Chu trình Krebs sẽ hoạt động mạnh hơn.
  • D. Quá trình lên men sẽ bị ngừng lại.

Câu 13: Vì sao nói quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là hai mặt của một quá trình thống nhất?

  • A. Vì năng lượng và sản phẩm của phân giải cung cấp cho tổng hợp và ngược lại.
  • B. Vì cả hai quá trình đều diễn ra đồng thời ở cùng một vị trí trong tế bào.
  • C. Vì enzyme xúc tác cho cả hai quá trình là giống nhau.
  • D. Vì cả hai quá trình đều nhằm mục đích tạo ra các chất hữu cơ phức tạp.

Câu 14: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu cung cấp glucose đánh dấu phóng xạ (C14) cho tế bào, CO2 phóng xạ sẽ xuất hiện đầu tiên ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân
  • B. Chuỗi chuyền electron hô hấp
  • C. Oxi hóa pyruvic acid
  • D. Chu trình Krebs

Câu 15: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kị khí?

  • A. Tế bào thần kinh
  • B. Tế bào cơ
  • C. Tế bào hồng cầu
  • D. Tế bào biểu bì

Câu 16: Sản phẩm nào của đường phân sẽ được biến đổi tiếp theo trong giai đoạn oxi hóa pyruvic acid?

  • A. ATP
  • B. NADH
  • C. Pyruvic acid
  • D. Glucose

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI về quá trình phân giải kị khí?

  • A. Không sử dụng oxygen làm chất nhận electron cuối cùng.
  • B. Tạo ra nhiều ATP hơn so với phân giải hiếu khí.
  • C. Sản phẩm cuối cùng có thể là acid lactic hoặc ethanol.
  • D. Bắt đầu bằng giai đoạn đường phân.

Câu 18: Trong điều kiện yếm khí, một số vi khuẩn có thể sử dụng nitrate (NO3-) làm chất nhận electron cuối cùng thay vì oxygen. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Lên men
  • B. Hô hấp hiếu khí
  • C. Hô hấp nitrate
  • D. Đường phân

Câu 19: Nếu một tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân và không có ti thể, tổng cộng bao nhiêu ATP tối đa có thể được tạo ra từ một phân tử glucose?

  • A. 2 ATP (thực tế)
  • B. 4 ATP (tổng)
  • C. 36-38 ATP
  • D. Không tạo ra ATP

Câu 20: Cho chuỗi phản ứng: Glucose → Pyruvic acid → Acetyl-CoA → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron. Chuỗi này mô tả quá trình nào?

  • A. Quang hợp
  • B. Lên men ethanol
  • C. Lên men lactic
  • D. Hô hấp hiếu khí

Câu 21: Loại phân tử nào sau đây đóng vai trò là "đồng tiền năng lượng" chính của tế bào, được tạo ra trong quá trình phân giải?

  • A. Glucose
  • B. ATP
  • C. NADH
  • D. FADH2

Câu 22: Trong quá trình phân giải lipid, chất béo được phân giải thành glycerol và acid béo. Glycerol sau đó sẽ được chuyển hóa vào con đường phân giải glucose ở giai đoạn nào?

  • A. Trước giai đoạn đường phân
  • B. Giai đoạn chu trình Krebs
  • C. Giai đoạn đường phân
  • D. Giai đoạn chuỗi chuyền electron

Câu 23: Điều gì quyết định một tế bào sẽ thực hiện phân giải hiếu khí hay phân giải kị khí?

  • A. Loại chất hữu cơ có sẵn
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. pH môi trường
  • D. Sự hiện diện của oxygen

Câu 24: Cho biết một người ăn chay trường chỉ tiêu thụ carbohydrate, lipid và protein từ thực vật. Nguồn năng lượng chính cho các hoạt động sống của người này đến từ quá trình phân giải chất nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Vitamin và khoáng chất

Câu 25: Enzyme đóng vai trò gì trong quá trình phân giải các chất?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng phân giải.
  • B. Lưu trữ năng lượng từ phản ứng phân giải.
  • C. Xúc tác và tăng tốc độ phản ứng phân giải.
  • D. Tham gia trực tiếp vào thành phần sản phẩm phân giải.

Câu 26: Quá trình phân giải protein tạo ra các acid amin. Các acid amin này có thể được sử dụng để làm gì trong tế bào?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • B. Tổng hợp protein mới.
  • C. Lưu trữ năng lượng dưới dạng glycogen.
  • D. Vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 27: Trong một tế bào thực vật, quá trình phân giải glucose diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

  • A. Lục lạp
  • B. Không bào
  • C. Nhân tế bào
  • D. Ti thể

Câu 28: Nếu nồng độ ATP trong tế bào tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tốc độ của quá trình phân giải glucose?

  • A. Tốc độ phân giải glucose tăng lên.
  • B. Tốc độ phân giải glucose không đổi.
  • C. Tốc độ phân giải glucose giảm xuống.
  • D. Tốc độ phân giải glucose dao động không ổn định.

Câu 29: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm nào tạo ra bọt khí trong bánh mì?

  • A. Ethanol
  • B. CO2
  • C. Acid lactic
  • D. Pyruvic acid

Câu 30: So sánh hiệu quả năng lượng của phân giải hiếu khí và phân giải kị khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể so với phân giải kị khí.
  • B. Phân giải kị khí tạo ra nhiều ATP hơn phân giải hiếu khí.
  • C. Hiệu quả năng lượng của cả hai quá trình là tương đương.
  • D. Phân giải kị khí chỉ tạo ra ATP trong tế bào chất, còn phân giải hiếu khí chỉ tạo ATP trong ti thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong quá trình phân giải hiếu khí glucose, giai đoạn nào tạo ra sản phẩm trung gian pyruvic acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của oxygen trong phân giải hiếu khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một vận động viên chạy marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục. Quá trình phân giải chất nào sau đây sẽ cung cấp phần lớn năng lượng cho hoạt động này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao quá trình lên men lactic (kị khí) lại được ứng dụng trong sản xuất sữa chua?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → [X] → CO2 + H2O + ATP. Chất [X] đại diện cho giai đoạn nào trong hô hấp tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nếu tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, quá trình nào sẽ diễn ra để cung cấp ATP tạm thời và sản phẩm nào sẽ tích tụ gây mỏi cơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một phân tử NADH được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào có thể gián tiếp tạo ra bao nhiêu phân tử ATP thông qua chuỗi chuyền electron hô hấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong điều kiện có đủ oxygen, pyruvic acid từ giai đoạn đường phân sẽ được chuyển hóa tiếp theo ở đâu trong tế bào nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho các phát biểu sau về phân giải các chất:
(1) Giải phóng năng lượng.
(2) Biến đổi chất phức tạp thành đơn giản.
(3) Tích lũy năng lượng.
(4) Xảy ra trong quá trình đồng hóa.
Số phát biểu đúng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Loại phân giải nào sau đây tạo ra nhiều ATP nhất từ một phân tử glucose?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong chu trình Krebs, sản phẩm nào sau đây không được tạo ra trực tiếp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu chuỗi chuyền electron hô hấp bị ức chế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vì sao nói quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào là hai mặt của một quá trình thống nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu cung cấp glucose đánh dấu phóng xạ (C14) cho tế bào, CO2 phóng xạ sẽ xuất hiện đầu tiên ở giai đoạn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kị khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Sản phẩm nào của đường phân sẽ được biến đổi tiếp theo trong giai đoạn oxi hóa pyruvic acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là SAI về quá trình phân giải kị khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong điều kiện yếm khí, một số vi khuẩn có thể sử dụng nitrate (NO3-) làm chất nhận electron cuối cùng thay vì oxygen. Quá trình này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nếu một tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân và không có ti thể, tổng cộng bao nhiêu ATP tối đa có thể được tạo ra từ một phân tử glucose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho chuỗi phản ứng: Glucose → Pyruvic acid → Acetyl-CoA → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron. Chuỗi này mô tả quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Loại phân tử nào sau đây đóng vai trò là 'đồng tiền năng lượng' chính của tế bào, được tạo ra trong quá trình phân giải?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong quá trình phân giải lipid, chất béo được phân giải thành glycerol và acid béo. Glycerol sau đó sẽ được chuyển hóa vào con đường phân giải glucose ở giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Điều gì quyết định một tế bào sẽ thực hiện phân giải hiếu khí hay phân giải kị khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho biết một người ăn chay trường chỉ tiêu thụ carbohydrate, lipid và protein từ thực vật. Nguồn năng lượng chính cho các hoạt động sống của người này đến từ quá trình phân giải chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Enzyme đóng vai trò gì trong quá trình phân giải các chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Quá trình phân giải protein tạo ra các acid amin. Các acid amin này có thể được sử dụng để làm gì trong tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một tế bào thực vật, quá trình phân giải glucose diễn ra chủ yếu ở bào quan nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu nồng độ ATP trong tế bào tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tốc độ của quá trình phân giải glucose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm nào tạo ra bọt khí trong bánh mì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh hiệu quả năng lượng của phân giải hiếu khí và phân giải kị khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Quá trình tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ chất vô cơ.
  • B. Quá trình tế bào bẻ gãy liên kết hóa học trong các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
  • C. Quá trình tế bào lắp ráp các chất đơn giản thành chất hữu cơ phức tạp, tích lũy năng lượng.
  • D. Quá trình vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào là phân giải hiếu khí?

  • A. Lên men lactic ở tế bào cơ khi thiếu oxygen.
  • B. Lên men ethanol trong sản xuất rượu bia.
  • C. Quá trình quang hợp ở thực vật.
  • D. Hô hấp tế bào sử dụng oxygen để oxy hóa glucose.

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng trong ti thể.
  • C. Chất nền ti thể.
  • D. Lục lạp.

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra trong giai đoạn đường phân từ một phân tử glucose?

  • A. Acetyl-CoA, CO2, ATP.
  • B. Ethanol, CO2, ATP.
  • C. Pyruvate, ATP, NADH.
  • D. Lactic acid, ATP.

Câu 5: Chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng trong ti thể.
  • C. Chất nền ti thể.
  • D. Màng ngoài ti thể.

Câu 6: Vai trò chính của chu trình Krebs trong hô hấp tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp ATP trực tiếp từ glucose.
  • B. Oxy hóa hoàn toàn các phân tử hữu cơ và tạo ra chất mang electron.
  • C. Phân giải glucose thành pyruvate.
  • D. Vận chuyển electron đến oxygen để tạo nước.

Câu 7: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là gì?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Pyruvate.
  • C. Nước (H2O).
  • D. Oxygen (O2).

Câu 8: ATP được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của hô hấp tế bào?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp và phosphoryl hóa oxy hóa.
  • D. Oxy hóa pyruvate thành Acetyl-CoA.

Câu 9: Quá trình lên men lactic xảy ra trong điều kiện nào và sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Điều kiện thiếu oxygen, sản phẩm là acid lactic.
  • B. Điều kiện có oxygen, sản phẩm là ethanol.
  • C. Điều kiện có oxygen, sản phẩm là acid lactic.
  • D. Điều kiện thiếu oxygen, sản phẩm là ethanol.

Câu 10: So sánh hiệu quả năng lượng giữa phân giải hiếu khí và phân giải kị khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phân giải kị khí tạo ra nhiều ATP hơn phân giải hiếu khí.
  • B. Phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn phân giải kị khí đáng kể.
  • C. Hiệu quả năng lượng của cả hai quá trình là tương đương.
  • D. Chỉ có phân giải hiếu khí tạo ra ATP, phân giải kị khí không tạo ra ATP.

Câu 11: Trong quá trình hô hấp tế bào, phân tử nào đóng vai trò là chất mang electron?

  • A. Glucose.
  • B. Pyruvate.
  • C. NADH và FADH2.
  • D. ATP.

Câu 12: Nếu một tế bào thiếu oxygen, quá trình hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Quá trình hô hấp hiếu khí sẽ diễn ra bình thường.
  • B. Tốc độ hô hấp hiếu khí sẽ tăng lên để bù đắp.
  • C. Chỉ có giai đoạn đường phân bị ảnh hưởng.
  • D. Chuỗi truyền electron sẽ dừng lại do thiếu chất nhận electron cuối cùng.

Câu 13: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả hô hấp hiếu khí và lên men?

  • A. Tế bào hồng cầu người.
  • B. Tế bào nấm men.
  • C. Tế bào thực vật trưởng thành.
  • D. Tế bào vi khuẩn kị khí bắt buộc.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây cần nhiều năng lượng ATP nhất từ quá trình phân giải?

  • A. Ngủ.
  • B. Đọc sách.
  • C. Chạy marathon.
  • D. Ngồi nghỉ ngơi.

Câu 15: Vì sao quá trình phân giải các chất lại quan trọng đối với tế bào sống?

  • A. Cung cấp năng lượng ATP cho mọi hoạt động sống của tế bào.
  • B. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp cần thiết cho tế bào.
  • C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng vào tế bào.
  • D. Loại bỏ chất thải ra khỏi tế bào.

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme phosphofructokinase, enzyme quan trọng trong giai đoạn đường phân, bị ức chế?

  • A. Tốc độ chu trình Krebs sẽ tăng lên.
  • B. Quá trình đường phân sẽ chậm lại hoặc dừng lại.
  • C. Chuỗi truyền electron sẽ hoạt động mạnh hơn.
  • D. Quá trình lên men sẽ bị ức chế.

Câu 17: Trong điều kiện yếm khí, một vận động viên chạy nước rút có thể cảm thấy đau cơ do tích tụ chất gì?

  • A. Pyruvate.
  • B. Ethanol.
  • C. Acid lactic.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 18: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → X → Chu trình Krebs → Y → ATP. X và Y lần lượt là giai đoạn nào?

  • A. X - Chuỗi truyền electron, Y - Đường phân.
  • B. X - Chu trình Calvin, Y - Chuỗi truyền electron.
  • C. X - Oxy hóa pyruvate, Y - Đường phân.
  • D. X - Đường phân, Y - Chuỗi truyền electron.

Câu 19: Một loại thuốc ức chế protein kênh H+ (ATP synthase) trên màng trong ti thể. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của hô hấp tế bào?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Phosphoryl hóa oxy hóa.
  • D. Oxy hóa pyruvate.

Câu 20: Trong sản xuất rượu vang, nấm men sử dụng quá trình lên men nào để tạo ra ethanol?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Lên men ethanol.
  • C. Hô hấp hiếu khí.
  • D. Quang hợp.

Câu 21: Điều gì xảy ra với phân tử CO2 được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào ở động vật?

  • A. Được sử dụng lại trong chu trình Krebs.
  • B. Được tích lũy trong ti thể.
  • C. Được chuyển hóa thành glucose.
  • D. Được thải ra khỏi cơ thể qua hệ hô hấp.

Câu 22: Nếu tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân nhưng không có chuỗi truyền electron và chu trình Krebs, nguồn năng lượng chính của tế bào sẽ đến từ đâu?

  • A. ATP được tạo ra từ đường phân.
  • B. ATP được tạo ra từ chu trình Krebs.
  • C. ATP được tạo ra từ chuỗi truyền electron.
  • D. Năng lượng dự trữ trong glycogen.

Câu 23: Tại sao quá trình phosphoryl hóa oxy hóa lại tạo ra nhiều ATP hơn so với đường phân và chu trình Krebs cộng lại?

  • A. Vì phosphoryl hóa oxy hóa diễn ra nhanh hơn.
  • B. Vì phosphoryl hóa oxy hóa sử dụng nhiều glucose hơn.
  • C. Vì phosphoryl hóa oxy hóa tận dụng năng lượng từ dòng electron và gradient proton để tổng hợp ATP.
  • D. Vì phosphoryl hóa oxy hóa diễn ra trong ti thể, nơi có nhiều enzyme hơn.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa hô hấp tế bào và quang hợp?

  • A. Hô hấp tế bào và quang hợp là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • B. Sản phẩm của quang hợp (glucose và oxygen) là nguyên liệu cho hô hấp tế bào.
  • C. Sản phẩm của hô hấp tế bào (CO2 và nước) là nguyên liệu cho hô hấp tế bào.
  • D. Cả hô hấp tế bào và quang hợp đều diễn ra trong ti thể.

Câu 25: Trong điều kiện tập luyện cường độ cao, cơ thể chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men lactic để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Đây là một ví dụ về cơ chế nào?

  • A. Ức chế ngược.
  • B. Kích thích enzyme.
  • C. Điều hòa đồng hóa.
  • D. Điều chỉnh trao đổi chất để đáp ứng nhu cầu năng lượng thay đổi.

Câu 26: Một loại thuốc làm giảm tính thấm của màng trong ti thể đối với proton. Thuốc này sẽ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất ATP như thế nào?

  • A. Tăng sản xuất ATP.
  • B. Không ảnh hưởng đến sản xuất ATP.
  • C. Giảm sản xuất ATP.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ATP tạo ra từ đường phân.

Câu 27: Nếu một phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn, số phân tử ATP tối đa có thể thu được là bao nhiêu?

  • A. 2 ATP.
  • B. Khoảng 30-32 ATP.
  • C. 38 ATP.
  • D. Hàng trăm ATP.

Câu 28: Trong quá trình lên men rượu, chất nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng thay cho oxygen?

  • A. Oxygen.
  • B. Nước.
  • C. Pyruvate.
  • D. Acetaldehyde (dẫn xuất của pyruvate).

Câu 29: Một tế bào cơ tim hoạt động mạnh mẽ sẽ có số lượng bào quan nào nhiều hơn so với tế bào da?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Ti thể.
  • D. Lysosome.

Câu 30: Cho đồ thị thể hiện tốc độ hô hấp của hạt giống theo nhiệt độ. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp của hạt giống này là điểm nào trên đồ thị?

  • A. Điểm A (nhiệt độ thấp nhất).
  • B. Điểm B (nhiệt độ mà tốc độ hô hấp cao nhất).
  • C. Điểm C (nhiệt độ cao nhất).
  • D. Điểm D (tốc độ hô hấp bằng 0).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình phân giải các chất trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào là phân giải hiếu khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra trong giai đoạn đường phân từ một phân tử glucose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chu trình Krebs diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vai trò chính của chu trình Krebs trong hô hấp tế bào là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: ATP được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của hô hấp tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quá trình lên men lactic xảy ra trong điều kiện nào và sản phẩm cuối cùng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So sánh hiệu quả năng lượng giữa phân giải hiếu khí và phân giải kị khí, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong quá trình hô hấp tế bào, phân tử nào đóng vai trò là chất mang electron?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu một tế bào thiếu oxygen, quá trình hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả hô hấp hiếu khí và lên men?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hoạt động nào sau đây cần nhiều năng lượng ATP nhất từ quá trình phân giải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vì sao quá trình phân giải các chất lại quan trọng đối với tế bào sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme phosphofructokinase, enzyme quan trọng trong giai đoạn đường phân, bị ức chế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong điều kiện yếm khí, một vận động viên chạy nước rút có thể cảm thấy đau cơ do tích tụ chất gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → X → Chu trình Krebs → Y → ATP. X và Y lần lượt là giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một loại thuốc ức chế protein kênh H+ (ATP synthase) trên màng trong ti thể. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của hô hấp tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong sản xuất rượu vang, nấm men sử dụng quá trình lên men nào để tạo ra ethanol?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều gì xảy ra với phân tử CO2 được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào ở động vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nếu tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân nhưng không có chuỗi truyền electron và chu trình Krebs, nguồn năng lượng chính của tế bào sẽ đến từ đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao quá trình phosphoryl hóa oxy hóa lại tạo ra nhiều ATP hơn so với đường phân và chu trình Krebs cộng lại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa hô hấp tế bào và quang hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong điều kiện tập luyện cường độ cao, cơ thể chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men lactic để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Đây là một ví dụ về cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một loại thuốc làm giảm tính thấm của màng trong ti thể đối với proton. Thuốc này sẽ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất ATP như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu một phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn, số phân tử ATP tối đa có thể thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình lên men rượu, chất nào đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng thay cho oxygen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một tế bào cơ tim hoạt động mạnh mẽ sẽ có số lượng bào quan nào nhiều hơn so với tế bào da?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho đồ thị thể hiện tốc độ hô hấp của hạt giống theo nhiệt độ. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp của hạt giống này là điểm nào trên đồ thị?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình phân giải các chất trong tế bào?

  • A. Quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản, tích lũy năng lượng.
  • B. Quá trình vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.
  • C. Quá trình tế bào sử dụng ánh sáng để tạo ra chất hữu cơ.
  • D. Quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học trong chất hữu cơ, giải phóng năng lượng.

Câu 2: Vì sao quá trình phân giải hiếu khí được xem là hiệu quả hơn so với phân giải kỵ khí về mặt năng lượng?

  • A. Vì phân giải hiếu khí diễn ra nhanh hơn phân giải kỵ khí.
  • B. Vì phân giải hiếu khí không tạo ra các sản phẩm trung gian độc hại.
  • C. Vì phân giải hiếu khí oxy hóa hoàn toàn chất hữu cơ thành CO2 và H2O, giải phóng nhiều ATP.
  • D. Vì phân giải hiếu khí chỉ xảy ra ở tế bào nhân thực, có cấu trúc phức tạp.

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và sản phẩm chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Ti thể; CO2, H2O và ATP.
  • B. Tế bào chất; Pyruvic acid, ATP và NADH.
  • C. Màng trong ti thể; ATP và FADH2.
  • D. Chất nền ti thể; Acetyl-CoA và CO2.

Câu 4: Chu trình Krebs (chu trình axit citric) đóng vai trò gì trong quá trình hô hấp hiếu khí?

  • A. Oxy hóa hoàn toàn pyruvic acid thành CO2, đồng thời tạo ra các chất mang điện tử.
  • B. Tổng hợp ATP trực tiếp từ glucose.
  • C. Vận chuyển electron từ tế bào chất vào ti thể.
  • D. Phân giải protein và lipid để tạo năng lượng.

Câu 5: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là gì và vai trò của nó trong quá trình tạo ATP?

  • A. CO2; Cung cấp carbon cho chu trình Krebs.
  • B. ATP synthase; Trực tiếp phosphoryl hóa ADP thành ATP.
  • C. Oxygen; Nhận electron và proton tạo thành nước, duy trì dòng chảy electron.
  • D. NADH; Vận chuyển electron đến chất nền ti thể.

Câu 6: Nếu một tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, quá trình lên men lactic sẽ diễn ra. Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Tạo ra nhiều ATP hơn so với hô hấp hiếu khí.
  • B. Phân giải hoàn toàn glucose thành CO2 và H2O.
  • C. Tích lũy lactic acid để cung cấp năng lượng dự trữ.
  • D. Tái tạo NAD+ để tiếp tục quá trình đường phân và tạo ra ít ATP.

Câu 7: So sánh số phân tử ATP được tạo ra từ quá trình phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose với phân giải kỵ khí (lên men), nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Phân giải kỵ khí tạo ra số ATP tương đương phân giải hiếu khí.
  • B. Phân giải hiếu khí tạo ra số ATP lớn hơn rất nhiều so với phân giải kỵ khí.
  • C. Phân giải kỵ khí tạo ra ATP hiệu quả hơn trong môi trường giàu oxygen.
  • D. Cả hai quá trình tạo ra số ATP không đáng kể cho tế bào.

Câu 8: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong thời gian dài. Quá trình phân giải chất nào sẽ cung cấp năng lượng chính cho hoạt động này?

  • A. Carbohydrate (glucose).
  • B. Protein.
  • C. Lipid (chất béo).
  • D. Acid nucleic.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu màng trong ti thể bị tổn thương và mất tính toàn vẹn?

  • A. Giai đoạn đường phân sẽ bị ngừng lại.
  • B. Chu trình Krebs sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Chuỗi truyền electron hô hấp và quá trình phosphoryl hóa oxy hóa sẽ bị gián đoạn, giảm ATP.
  • D. Quá trình lên men lactic sẽ thay thế hô hấp hiếu khí.

Câu 10: Trong điều kiện có đủ oxygen, tế bào ưu tiên sử dụng con đường phân giải hiếu khí thay vì kỵ khí vì:

  • A. Phân giải hiếu khí diễn ra đơn giản và nhanh chóng hơn.
  • B. Phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể so với phân giải kỵ khí.
  • C. Phân giải kỵ khí tạo ra sản phẩm độc hại cho tế bào.
  • D. Phân giải hiếu khí có thể sử dụng nhiều loại chất hữu cơ hơn.

Câu 11: Cho sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp hiếu khí. Giai đoạn nào tạo ra phần lớn CO2?

  • A. Đường phân.
  • B. Chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Oxy hóa pyruvic acid.
  • D. Chu trình Krebs.

Câu 12: Vì sao nói ATP là "đồng tiền năng lượng" của tế bào?

  • A. Vì ATP cung cấp năng lượng trực tiếp cho hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
  • B. Vì ATP được dự trữ với số lượng lớn trong tế bào.
  • C. Vì ATP có thể vận chuyển năng lượng đi xa trong cơ thể.
  • D. Vì ATP là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải.

Câu 13: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ các chất hữu cơ ban đầu cuối cùng được tích lũy chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. ATP (năng lượng hóa học).
  • C. Động năng.
  • D. Ánh sáng.

Câu 14: Quá trình phân giải lipid (chất béo) tạo ra glycerol và acid béo. Glycerol và acid béo này sẽ tiếp tục tham gia vào con đường hô hấp ở giai đoạn nào?

  • A. Chỉ giai đoạn đường phân.
  • B. Chỉ chuỗi truyền electron hô hấp.
  • C. Cả giai đoạn đường phân và chu trình Krebs sau khi chuyển hóa thành các chất trung gian.
  • D. Không tham gia vào con đường hô hấp.

Câu 15: Cho biết một tế bào thiếu enzyme phosphofructokinase, enzyme quan trọng trong giai đoạn đường phân. Hậu quả nào có thể xảy ra?

  • A. Tế bào sẽ tăng cường hô hấp hiếu khí để bù đắp.
  • B. Chu trình Krebs sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Quá trình phosphoryl hóa oxy hóa sẽ tăng hiệu suất.
  • D. Quá trình đường phân bị chậm lại hoặc ngừng, giảm sản xuất ATP.

Câu 16: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm cuối cùng tạo ra ngoài ATP còn có chất gì?

  • A. Lactic acid.
  • B. Ethanol và CO2.
  • C. Pyruvic acid.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong tế bào?

  • A. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhau.
  • B. Năng lượng giải phóng từ phân giải cung cấp cho tổng hợp.
  • C. Tổng hợp và phân giải luôn diễn ra độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Sự cân bằng giữa tổng hợp và phân giải duy trì sự sống của tế bào.

Câu 18: Một số loài vi khuẩn kỵ khí bắt buộc chỉ có thể sống trong môi trường thiếu oxygen. Vì sao oxygen lại độc hại đối với chúng?

  • A. Oxygen cạnh tranh chất dinh dưỡng với vi khuẩn.
  • B. Oxygen làm thay đổi pH môi trường sống của vi khuẩn.
  • C. Oxygen ngăn cản quá trình lên men của vi khuẩn.
  • D. Oxygen tạo ra các gốc tự do gây độc hại và phá hủy tế bào vi khuẩn.

Câu 19: Cho biết thứ tự các giai đoạn của hô hấp hiếu khí diễn ra trong tế bào eukaryote.

  • A. Chu trình Krebs → Đường phân → Oxy hóa pyruvic acid → Chuỗi truyền electron.
  • B. Chuỗi truyền electron → Chu trình Krebs → Oxy hóa pyruvic acid → Đường phân.
  • C. Đường phân → Oxy hóa pyruvic acid → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron.
  • D. Oxy hóa pyruvic acid → Đường phân → Chuỗi truyền electron → Chu trình Krebs.

Câu 20: Điều gì xảy ra với NADH và FADH2 được tạo ra từ đường phân và chu trình Krebs?

  • A. Chúng được sử dụng trực tiếp để tổng hợp ATP trong chất nền ti thể.
  • B. Chúng cung cấp electron cho chuỗi truyền electron hô hấp để tạo ra gradient proton.
  • C. Chúng được thải ra khỏi tế bào dưới dạng chất thải.
  • D. Chúng được tái sử dụng trong chu trình Krebs để oxy hóa pyruvic acid.

Câu 21: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ATP synthase trên màng trong ti thể. Hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra?

  • A. Giảm sản xuất ATP từ quá trình phosphoryl hóa oxy hóa.
  • B. Tăng cường quá trình đường phân để bù đắp ATP.
  • C. Chu trình Krebs sẽ bị ngừng hoạt động.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang phân giải kỵ khí hoàn toàn.

Câu 22: Trong thí nghiệm, người ta đặt tế bào nấm men trong môi trường glucose và theo dõi lượng CO2 thải ra trong điều kiện có và không có oxygen. Kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Lượng CO2 thải ra như nhau ở cả hai điều kiện.
  • B. Lượng CO2 thải ra nhiều hơn trong điều kiện thiếu oxygen (lên men).
  • C. Lượng CO2 thải ra nhiều hơn trong điều kiện có oxygen (hô hấp hiếu khí).
  • D. Không có CO2 thải ra trong cả hai điều kiện.

Câu 23: Tại sao quá trình hô hấp tế bào cần diễn ra qua nhiều giai đoạn phức tạp thay vì chỉ một phản ứng duy nhất?

  • A. Để tạo ra nhiều sản phẩm trung gian khác nhau cho tế bào.
  • B. Để giải phóng năng lượng từ từ và hiệu quả, tránh gây tổn hại cho tế bào.
  • C. Để dễ dàng điều khiển và kiểm soát quá trình phân giải.
  • D. Để tăng tốc độ phản ứng phân giải.

Câu 24: Cho biết vai trò của oxygen trong quá trình hô hấp hiếu khí.

  • A. Nguyên liệu cung cấp carbon cho chu trình Krebs.
  • B. Chất xúc tác cho các phản ứng oxy hóa khử.
  • C. Môi trường để các enzyme hô hấp hoạt động.
  • D. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron.

Câu 25: Nếu tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân mà không có các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí, hiệu quả năng lượng của quá trình này sẽ như thế nào?

  • A. Hiệu quả năng lượng rất cao, tương đương hô hấp hiếu khí hoàn chỉnh.
  • B. Hiệu quả năng lượng trung bình, đủ cho các hoạt động cơ bản của tế bào.
  • C. Hiệu quả năng lượng rất thấp, chỉ tạo ra một lượng nhỏ ATP.
  • D. Không tạo ra ATP mà chỉ tạo ra các sản phẩm trung gian.

Câu 26: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật thực hiện quá trình lên men để tạo ra ethanol hoặc lactic acid. Vì sao chúng vẫn có thể tồn tại và phát triển?

  • A. Vì chúng có thể sử dụng các nguồn năng lượng khác thay thế glucose.
  • B. Vì quá trình lên men vẫn tạo ra một lượng nhỏ ATP đủ để duy trì sự sống.
  • C. Vì chúng có khả năng hấp thụ năng lượng trực tiếp từ môi trường.
  • D. Vì chúng không cần năng lượng để duy trì các hoạt động sống.

Câu 27: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ ATP trong tế bào cơ khi chuyển từ trạng thái nghỉ ngơi sang vận động mạnh. Đồ thị sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng nằm ngang, nồng độ ATP không đổi.
  • B. Đường thẳng dốc lên, nồng độ ATP tăng liên tục.
  • C. Đường thẳng dốc xuống, nồng độ ATP giảm liên tục.
  • D. Đường cong, nồng độ ATP giảm nhẹ ban đầu rồi tăng lên và ổn định.

Câu 28: Một số chất độc như cyanide có thể ức chế chuỗi truyền electron hô hấp. Điều này sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn nào của hô hấp tế bào?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Chuỗi truyền electron và phosphoryl hóa oxy hóa.
  • D. Oxy hóa pyruvic acid.

Câu 29: Trong quá trình phân giải protein, protein được phân giải thành các đơn phân là amino acid. Các amino acid này có thể tham gia vào con đường hô hấp ở giai đoạn nào?

  • A. Chỉ giai đoạn đường phân.
  • B. Có thể tham gia vào nhiều giai đoạn khác nhau sau khi được biến đổi.
  • C. Chỉ chuỗi truyền electron hô hấp.
  • D. Không tham gia vào con đường hô hấp.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa hô hấp tế bào và quang hợp?

  • A. Hô hấp tế bào và quang hợp là hai quá trình ngược nhau và có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.
  • B. Hô hấp tế bào và quang hợp là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Hô hấp tế bào cung cấp nguyên liệu cho quang hợp, nhưng quang hợp không ảnh hưởng đến hô hấp.
  • D. Quang hợp cung cấp năng lượng cho hô hấp tế bào, nhưng hô hấp không cung cấp năng lượng cho quang hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình phân giải các chất trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vì sao quá trình phân giải hiếu khí được xem là hiệu quả hơn so với phân giải kỵ khí về mặt năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và sản phẩm chính của giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chu trình Krebs (chu trình axit citric) đóng vai trò gì trong quá trình hô hấp hiếu khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong chuỗi truyền electron hô hấp, chất nhận electron cuối cùng là gì và vai trò của nó trong quá trình tạo ATP?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nếu một tế bào cơ hoạt động mạnh trong điều kiện thiếu oxygen, quá trình lên men lactic sẽ diễn ra. Mục đích chính của quá trình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So sánh số phân tử ATP được tạo ra từ quá trình phân giải hiếu khí hoàn toàn một phân tử glucose với phân giải kỵ khí (lên men), nhận xét nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong thời gian dài. Quá trình phân giải chất nào sẽ cung cấp năng lượng chính cho hoạt động này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu màng trong ti thể bị tổn thương và mất tính toàn vẹn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong điều kiện có đủ oxygen, tế bào ưu tiên sử dụng con đường phân giải hiếu khí thay vì kỵ khí vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp hiếu khí. Giai đoạn nào tạo ra phần lớn CO2?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vì sao nói ATP là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ các chất hữu cơ ban đầu cuối cùng được tích lũy chủ yếu ở dạng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quá trình phân giải lipid (chất béo) tạo ra glycerol và acid béo. Glycerol và acid béo này sẽ tiếp tục tham gia vào con đường hô hấp ở giai đoạn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho biết một tế bào thiếu enzyme phosphofructokinase, enzyme quan trọng trong giai đoạn đường phân. Hậu quả nào có thể xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong quá trình lên men rượu, sản phẩm cuối cùng tạo ra ngoài ATP còn có chất gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một số loài vi khuẩn kỵ khí bắt buộc chỉ có thể sống trong môi trường thiếu oxygen. Vì sao oxygen lại độc hại đối với chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho biết thứ tự các giai đoạn của hô hấp hiếu khí diễn ra trong tế bào eukaryote.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Điều gì xảy ra với NADH và FADH2 được tạo ra từ đường phân và chu trình Krebs?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một loại thuốc ức chế hoạt động của ATP synthase trên màng trong ti thể. Hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong thí nghiệm, người ta đặt tế bào nấm men trong môi trường glucose và theo dõi lượng CO2 thải ra trong điều kiện có và không có oxygen. Kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao quá trình hô hấp tế bào cần diễn ra qua nhiều giai đoạn phức tạp thay vì chỉ một phản ứng duy nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho biết vai trò của oxygen trong quá trình hô hấp hiếu khí.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân mà không có các giai đoạn tiếp theo của hô hấp hiếu khí, hiệu quả năng lượng của quá trình này sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật thực hiện quá trình lên men để tạo ra ethanol hoặc lactic acid. Vì sao chúng vẫn có thể tồn tại và phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ ATP trong tế bào cơ khi chuyển từ trạng thái nghỉ ngơi sang vận động mạnh. Đồ thị sẽ có dạng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một số chất độc như cyanide có thể ức chế chuỗi truyền electron hô hấp. Điều này sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn nào của hô hấp tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong quá trình phân giải protein, protein được phân giải thành các đơn phân là amino acid. Các amino acid này có thể tham gia vào con đường hô hấp ở giai đoạn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa hô hấp tế bào và quang hợp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình phân giải hiếu khí glucose, giai đoạn nào tạo ra sản phẩm trung gian Acetyl-CoA để tiếp tục chu trình Krebs?

  • A. Đường phân
  • B. Chuỗi chuyền electron hô hấp
  • C. Oxi hóa Pyruvic acid
  • D. Chu trình Krebs

Câu 2: Một vận động viên chạy marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục. Quá trình phân giải chất nào sau đây sẽ cung cấp ATP hiệu quả nhất cho hoạt động kéo dài này?

  • A. Phân giải hiếu khí glucose
  • B. Lên men lactic
  • C. Phân giải kị khí glucose
  • D. Tổng hợp ATP từ ánh sáng

Câu 3: Tại sao quá trình lên men lactic được coi là giải pháp "tạm thời" cung cấp năng lượng cho tế bào cơ khi hoạt động gắng sức?

  • A. Vì nó tạo ra nhiều ATP hơn phân giải hiếu khí.
  • B. Vì nó chỉ tạo ra 2 ATP và sản phẩm lactic acid gây mỏi cơ.
  • C. Vì nó cần oxygen để hoạt động.
  • D. Vì nó không tạo ra sản phẩm phụ gây hại.

Câu 4: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → [?] → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron. Chất còn thiếu ở vị trí [?] là gì?

  • A. Fructose
  • B. Glyceraldehyde-3-phosphate
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Pyruvic acid

Câu 5: Nếu một tế bào thiếu enzyme xúc tác cho chu trình Krebs, giai đoạn nào của hô hấp tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngừng hoạt động?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Chuỗi chuyền electron hô hấp
  • D. Oxi hóa Pyruvic acid

Câu 6: Sản phẩm nào của chu trình Krebs đóng vai trò trực tiếp trong việc cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron hô hấp?

  • A. ATP
  • B. CO2
  • C. NADH và FADH2
  • D. Pyruvic acid

Câu 7: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp, vai trò chính của oxygen là gì?

  • A. Chất mang electron
  • B. Nguồn cung cấp proton (H+)
  • C. Nguyên liệu tạo ATP
  • D. Chất nhận electron cuối cùng để tạo nước

Câu 8: Nếu quá trình phosphoryl hóa oxy hóa bị ức chế, sản lượng ATP từ quá trình hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Giảm đáng kể, chủ yếu chỉ còn ATP từ đường phân và chu trình Krebs
  • B. Tăng lên do các giai đoạn khác bù đắp
  • C. Không thay đổi vì ATP được tạo ra chủ yếu ở chu trình Krebs
  • D. Ngừng hoàn toàn quá trình hô hấp hiếu khí

Câu 9: So sánh hiệu quả năng lượng giữa phân giải hiếu khí và phân giải kị khí glucose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phân giải kị khí tạo ra nhiều ATP hơn phân giải hiếu khí.
  • B. Cả hai quá trình tạo ra lượng ATP tương đương.
  • C. Phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn đáng kể so với phân giải kị khí.
  • D. Hiệu quả năng lượng phụ thuộc vào loại tế bào, không phụ thuộc vào con đường phân giải.

Câu 10: Trong điều kiện yếm khí, tế bào nấm men có thể thực hiện quá trình lên men rượu. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì?

  • A. Lactic acid và ATP
  • B. Ethanol, CO2 và ATP
  • C. Pyruvic acid và ATP
  • D. Acetyl-CoA và ATP

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào?

  • A. Chúng là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, đảm bảo hoạt động sống của tế bào.
  • B. Chúng là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Phân giải luôn xảy ra trước tổng hợp.
  • D. Tổng hợp luôn xảy ra trước phân giải.

Câu 12: Quá trình phân giải lipid tạo ra glycerol và acid béo. Glycerol sẽ tiếp tục được phân giải theo con đường nào?

  • A. Chu trình Calvin
  • B. Chu trình Krebs trực tiếp
  • C. Đường phân
  • D. Chuỗi chuyền electron trực tiếp

Câu 13: Vì sao quá trình phân giải protein phức tạp hơn so với phân giải carbohydrate và lipid?

  • A. Vì protein chứa nhiều loại liên kết hóa học hơn.
  • B. Vì protein có kích thước lớn hơn.
  • C. Vì protein không tạo ra ATP trực tiếp.
  • D. Vì protein cần quá trình khử amin trước khi đi vào con đường chung.

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ người chuyển sang lên men lactic. Mục đích chính của quá trình lên men này là gì?

  • A. Tạo ra nhiều ATP hơn
  • B. Tái tạo NAD+ để tiếp tục đường phân
  • C. Loại bỏ lactic acid độc hại
  • D. Chuyển hóa glucose thành ethanol

Câu 15: Cho biết chất nào sau đây là chất nền (substrate) của giai đoạn đường phân?

  • A. Glucose
  • B. Pyruvic acid
  • C. Acetyl-CoA
  • D. Oxygen

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được tạo ra từ chu trình Krebs?

  • A. CO2
  • B. ATP
  • C. NADH
  • D. Pyruvic acid

Câu 17: Vị trí chính xác diễn ra chuỗi chuyền electron hô hấp ở tế bào nhân thực là?

  • A. Chất nền tế bào chất
  • B. Màng ngoài ti thể
  • C. Màng trong ti thể
  • D. Chất nền ti thể

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu màng trong ti thể bị tổn thương và mất tính toàn vẹn?

  • A. Chu trình Krebs sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • B. Quá trình phosphoryl hóa oxy hóa sẽ bị gián đoạn và giảm ATP.
  • C. Đường phân sẽ bị ức chế.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang phân giải kị khí hoàn toàn.

Câu 19: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ các liên kết hóa học của glucose cuối cùng được chuyển đổi thành dạng năng lượng chính nào mà tế bào sử dụng?

  • A. ATP (Adenosine Triphosphate)
  • B. NADH
  • C. FADH2
  • D. Glucose

Câu 20: Cho biết quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc phân giải dị hóa?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Lên men lactic

Câu 21: Nếu tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân nhưng không có chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron, hiệu suất ATP thu được từ mỗi phân tử glucose sẽ là bao nhiêu?

  • A. 36-38 ATP
  • B. 2 ATP
  • C. 30 ATP
  • D. 0 ATP

Câu 22: Tại sao việc tập thể dục cường độ cao trong thời gian dài có thể dẫn đến tích tụ lactic acid trong cơ?

  • A. Do cơ thể sử dụng protein làm nguồn năng lượng chính.
  • B. Do quá trình phân giải hiếu khí glucose diễn ra quá nhanh.
  • C. Do cơ thể sản xuất quá nhiều ATP.
  • D. Do oxygen cung cấp không đủ cho hô hấp hiếu khí, cơ chuyển sang lên men lactic.

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kị khí glucose?

  • A. Tế bào thần kinh
  • B. Hồng cầu
  • C. Tế bào cơ
  • D. Tế bào biểu bì

Câu 24: Trong quá trình lên men rượu, chất nhận electron cuối cùng là chất nào?

  • A. Oxygen
  • B. Acetaldehyde
  • C. Pyruvic acid
  • D. Ethanol

Câu 25: Cho các giai đoạn: (1) Chu trình Krebs, (2) Đường phân, (3) Chuỗi chuyền electron hô hấp, (4) Oxi hóa Pyruvic acid. Trình tự đúng của các giai đoạn trong hô hấp hiếu khí là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (4) → (3)
  • C. (2) → (4) → (1) → (3)
  • D. (4) → (2) → (1) → (3)

Câu 26: Phân tử ATP được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

  • A. Đường phân
  • B. Oxi hóa Pyruvic acid
  • C. Chu trình Krebs
  • D. Chuỗi chuyền electron hô hấp

Câu 27: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ trong quá trình phân giải các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng?

  • A. Liên kết hóa học
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết peptide

Câu 28: Trong quá trình phân giải hiếu khí, CO2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân
  • B. Chuỗi chuyền electron hô hấp
  • C. Oxi hóa Pyruvic acid và Chu trình Krebs
  • D. Chỉ ở Chu trình Krebs

Câu 29: Để so sánh tốc độ hô hấp tế bào giữa hai nhóm tế bào, người ta thường đo đại lượng nào sau đây?

  • A. Lượng glucose tiêu thụ
  • B. Lượng oxygen tiêu thụ hoặc CO2 thải ra
  • C. Lượng ATP tạo thành
  • D. Nhiệt độ tế bào

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quá trình phân giải các chất?

  • A. Giải phóng năng lượng ATP
  • B. Biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản
  • C. Tích lũy năng lượng trong sản phẩm
  • D. Bẻ gãy liên kết hóa học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong quá trình phân giải hiếu khí glucose, giai đoạn nào tạo ra sản phẩm trung gian Acetyl-CoA để tiếp tục chu trình Krebs?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một vận động viên chạy marathon cần nguồn năng lượng lớn và liên tục. Quá trình phân giải chất nào sau đây sẽ cung cấp ATP hiệu quả nhất cho hoạt động kéo dài này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao quá trình lên men lactic được coi là giải pháp 'tạm thời' cung cấp năng lượng cho tế bào cơ khi hoạt động gắng sức?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp tế bào: Glucose → [?] → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron. Chất còn thiếu ở vị trí [?] là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nếu một tế bào thiếu enzyme xúc tác cho chu trình Krebs, giai đoạn nào của hô hấp tế bào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và ngừng hoạt động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Sản phẩm nào của chu trình Krebs đóng vai trò trực tiếp trong việc cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron hô hấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp, vai trò chính của oxygen là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nếu quá trình phosphoryl hóa oxy hóa bị ức chế, sản lượng ATP từ quá trình hô hấp hiếu khí sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So sánh hiệu quả năng lượng giữa phân giải hiếu khí và phân giải kị khí glucose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong điều kiện yếm khí, tế bào nấm men có thể thực hiện quá trình lên men rượu. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Quá trình phân giải lipid tạo ra glycerol và acid béo. Glycerol sẽ tiếp tục được phân giải theo con đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vì sao quá trình phân giải protein phức tạp hơn so với phân giải carbohydrate và lipid?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen, tế bào cơ người chuyển sang lên men lactic. Mục đích chính của quá trình lên men này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho biết chất nào sau đây là chất nền (substrate) của giai đoạn đường phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được tạo ra từ chu trình Krebs?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vị trí chính xác diễn ra chuỗi chuyền electron hô hấp ở tế bào nhân thực là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu màng trong ti thể bị tổn thương và mất tính toàn vẹn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ các liên kết hóa học của glucose cuối cùng được chuyển đổi thành dạng năng lượng chính nào mà tế bào sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho biết quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc phân giải dị hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu tế bào chỉ có thể thực hiện đường phân nhưng không có chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron, hiệu suất ATP thu được từ mỗi phân tử glucose sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao việc tập thể dục cường độ cao trong thời gian dài có thể dẫn đến tích tụ lactic acid trong cơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Loại tế bào nào sau đây có khả năng thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kị khí glucose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong quá trình lên men rượu, chất nhận electron cuối cùng là chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các giai đoạn: (1) Chu trình Krebs, (2) Đường phân, (3) Chuỗi chuyền electron hô hấp, (4) Oxi hóa Pyruvic acid. Trình tự đúng của các giai đoạn trong hô hấp hiếu khí là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tử ATP được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn nào của hô hấp hiếu khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ trong quá trình phân giải các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quá trình phân giải hiếu khí, CO2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để so sánh tốc độ hô hấp tế bào giữa hai nhóm tế bào, người ta thường đo đại lượng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quá trình phân giải các chất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản.
  • B. Tích lũy năng lượng hóa học trong các liên kết.
  • C. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ATP.
  • D. Bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng.

Câu 2: Trong điều kiện môi trường thiếu oxygen, tế bào sẽ ưu tiên thực hiện quá trình phân giải nào để tạo ra ATP?

  • A. Phân giải hiếu khí hoàn toàn.
  • B. Phân giải kị khí (lên men).
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng trong ti thể.
  • C. Chất nền ti thể.
  • D. Màng lục lạp.

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn đường phân từ một phân tử glucose là gì?

  • A. CO2, H2O, ATP.
  • B. Ethanol, CO2, ATP.
  • C. Pyruvic acid, ATP, NADH.
  • D. Lactic acid, ATP.

Câu 5: Chu trình Krebs diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Tế bào chất.
  • B. Màng trong ti thể.
  • C. Chất nền ti thể.
  • D. Không bào.

Câu 6: Vai trò chính của chuỗi chuyền electron hô hấp là gì?

  • A. Tổng hợp glucose.
  • B. Tạo ra phần lớn ATP từ NADH và FADH2.
  • C. Oxi hóa pyruvic acid thành acetyl-CoA.
  • D. Giải phóng CO2.

Câu 7: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron hô hấp hiếu khí là gì?

  • A. Pyruvic acid.
  • B. Acetyl-CoA.
  • C. NADH.
  • D. Oxygen (O2).

Câu 8: Tại sao phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn so với phân giải kị khí?

  • A. Phân giải hiếu khí oxi hóa hoàn toàn glucose đến CO2 và H2O.
  • B. Phân giải kị khí sử dụng nhiều enzyme hơn.
  • C. Phân giải hiếu khí diễn ra nhanh hơn.
  • D. Phân giải kị khí không tạo ra NADH và FADH2.

Câu 9: Quá trình lên men lactic xảy ra trong tế bào cơ người khi vận động mạnh là một ví dụ về phân giải nào?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Phân giải kị khí (lên men lactic).
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 10: Sản phẩm của quá trình lên men rượu từ glucose là gì?

  • A. Lactic acid và ATP.
  • B. Pyruvic acid và ATP.
  • C. CO2, H2O và ATP.
  • D. Ethanol, CO2 và ATP.

Câu 11: Nếu một tế bào chỉ thực hiện giai đoạn đường phân và lên men, hiệu suất ATP thu được từ một phân tử glucose là bao nhiêu?

  • A. 2 ATP.
  • B. 4 ATP.
  • C. 36-38 ATP.
  • D. Không tạo ra ATP.

Câu 12: Loại phân tử nào sau đây được phân giải đầu tiên để cung cấp năng lượng chính cho tế bào?

  • A. Protein.
  • B. Lipid.
  • C. Carbohydrate (glucose).
  • D. Nucleic acid.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu chuỗi chuyền electron hô hấp bị ức chế?

  • A. Tế bào tăng cường đường phân.
  • B. Sự sản xuất ATP giảm đáng kể.
  • C. Chu trình Krebs hoạt động mạnh hơn.
  • D. Quá trình lên men sẽ bị dừng lại.

Câu 14: So sánh quá trình phân giải hiếu khí và kị khí, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vị trí diễn ra trong tế bào.
  • B. Nguyên liệu đầu vào.
  • C. Chất nhận electron cuối cùng.
  • D. Sản phẩm trung gian.

Câu 15: Trong điều kiện nào thì tế bào sẽ chuyển từ phân giải hiếu khí sang phân giải kị khí?

  • A. Khi tế bào cần nhiều ATP hơn.
  • B. Khi có quá nhiều glucose.
  • C. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao.
  • D. Khi thiếu oxygen.

Câu 16: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp hiếu khí: Glucose → X → Y → ATP. Chất X và Y lần lượt là gì?

  • A. Lactic acid và Ethanol.
  • B. Pyruvic acid và Acetyl-CoA.
  • C. CO2 và H2O.
  • D. NADH và FADH2.

Câu 17: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong thời gian dài. Quá trình phân giải nào sẽ cung cấp ATP chủ yếu cho hoạt động này?

  • A. Hô hấp hiếu khí.
  • B. Phân giải kị khí (lên men lactic).
  • C. Quang hợp (ở tế bào cơ).
  • D. Hóa tổng hợp (ở tế bào cơ).

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, CO2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

  • A. Đường phân.
  • B. Chuỗi chuyền electron hô hấp.
  • C. Chu trình Krebs và oxi hóa pyruvic acid.
  • D. Lên men.

Câu 19: Loại tế bào nào trong cơ thể người có thể thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kị khí?

  • A. Tế bào thần kinh.
  • B. Tế bào cơ.
  • C. Tế bào hồng cầu.
  • D. Tế bào biểu mô.

Câu 20: Nếu một phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn, tổng số ATP tối đa có thể thu được là bao nhiêu?

  • A. 2 ATP.
  • B. 4 ATP.
  • C. 28 ATP.
  • D. Khoảng 36-38 ATP.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào?

  • A. Phân giải cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho tổng hợp.
  • B. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình độc lập.
  • C. Tổng hợp luôn diễn ra trước phân giải.
  • D. Phân giải chỉ xảy ra khi tế bào dư thừa năng lượng.

Câu 22: Trong quá trình phân giải lipid, sản phẩm ban đầu được tạo ra là gì trước khi đi vào các con đường phân giải tiếp theo?

  • A. Glucose.
  • B. Pyruvic acid.
  • C. Glycerol và acid béo.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 23: Quá trình khử carboxyl oxi hóa pyruvic acid tạo ra phân tử nào liên kết với coenzyme A để bước vào chu trình Krebs?

  • A. Pyruvic acid.
  • B. Oxaloacetate.
  • C. Citrate.
  • D. Acetyl-CoA.

Câu 24: Loại bào quan nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào nhân thực?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ti thể.
  • C. Ribosome.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 25: Trong chu trình Krebs, phân tử nào được tái tạo lại sau mỗi chu trình để có thể tiếp tục chu trình mới?

  • A. Oxaloacetate.
  • B. Citrate.
  • C. Acetyl-CoA.
  • D. Pyruvic acid.

Câu 26: Điều gì xảy ra với NADH và FADH2 được tạo ra từ đường phân và chu trình Krebs?

  • A. Chúng được sử dụng trực tiếp để tổng hợp ATP.
  • B. Chúng bị thải ra khỏi tế bào như chất thải.
  • C. Chúng cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron hô hấp.
  • D. Chúng được chuyển hóa thành glucose.

Câu 27: Nếu tế bào sử dụng protein làm nguồn năng lượng, quá trình phân giải protein sẽ bắt đầu bằng việc loại bỏ nhóm chức nào?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • B. Nhóm phosphate (-PO4).
  • C. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Nhóm amino (-NH2).

Câu 28: Trong quá trình lên men, tại sao ATP vẫn được tạo ra mặc dù không có oxygen?

  • A. Lên men sử dụng ánh sáng để tạo ATP.
  • B. Đường phân vẫn diễn ra và tạo ra một lượng nhỏ ATP.
  • C. Lên men lấy ATP từ môi trường bên ngoài.
  • D. Lên men thực chất không tạo ra ATP.

Câu 29: Cho biết ứng dụng thực tế của quá trình lên men trong đời sống con người.

  • A. Sản xuất vaccine.
  • B. Chữa bệnh ung thư.
  • C. Sản xuất rượu, bia, sữa chua.
  • D. Tổng hợp protein nhân tạo.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ hô hấp tế bào khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme hô hấp?

  • A. Tốc độ hô hấp tế bào tăng lên.
  • B. Tốc độ hô hấp tế bào không đổi.
  • C. Tốc độ hô hấp tế bào tăng nhẹ rồi giảm.
  • D. Tốc độ hô hấp tế bào giảm xuống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bản chất của quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong điều kiện môi trường thiếu oxygen, tế bào sẽ ưu tiên thực hiện quá trình phân giải nào để tạo ra ATP?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn đường phân từ một phân tử glucose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chu trình Krebs diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vai trò chính của chuỗi chuyền electron hô hấp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron hô hấp hiếu khí là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn so với phân giải kị khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quá trình lên men lactic xảy ra trong tế bào cơ người khi vận động mạnh là một ví dụ về phân giải nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sản phẩm của quá trình lên men rượu từ glucose là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nếu một tế bào chỉ thực hiện giai đoạn đường phân và lên men, hiệu suất ATP thu được từ một phân tử glucose là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại phân tử nào sau đây được phân giải đầu tiên để cung cấp năng lượng chính cho tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu chuỗi chuyền electron hô hấp bị ức chế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh quá trình phân giải hiếu khí và kị khí, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong điều kiện nào thì tế bào sẽ chuyển từ phân giải hiếu khí sang phân giải kị khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho sơ đồ đơn giản hóa quá trình hô hấp hiếu khí: Glucose → X → Y → ATP. Chất X và Y lần lượt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong thời gian dài. Quá trình phân giải nào sẽ cung cấp ATP chủ yếu cho hoạt động này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, CO2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại tế bào nào trong cơ thể người có thể thực hiện cả phân giải hiếu khí và phân giải kị khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nếu một phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn, tổng số ATP tối đa có thể thu được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quá trình phân giải lipid, sản phẩm ban đầu được tạo ra là gì trước khi đi vào các con đường phân giải tiếp theo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình khử carboxyl oxi hóa pyruvic acid tạo ra phân tử nào liên kết với coenzyme A để bước vào chu trình Krebs?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Loại bào quan nào đóng vai trò trung tâm trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào nhân thực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong chu trình Krebs, phân tử nào được tái tạo lại sau mỗi chu trình để có thể tiếp tục chu trình mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều gì xảy ra với NADH và FADH2 được tạo ra từ đường phân và chu trình Krebs?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nếu tế bào sử dụng protein làm nguồn năng lượng, quá trình phân giải protein sẽ bắt đầu bằng việc loại bỏ nhóm chức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong quá trình lên men, tại sao ATP vẫn được tạo ra mặc dù không có oxygen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho biết ứng dụng thực tế của quá trình lên men trong đời sống con người.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ hô hấp tế bào khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme hô hấp?

Xem kết quả