Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 05
Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Pha nào sau đây của chu kì tế bào được đặc trưng bởi sự tăng trưởng kích thước tế bào chất và tổng hợp các bào quan, chuẩn bị cho quá trình nhân đôi DNA?
- A. Pha G1
- B. Pha S
- C. Pha G2
- D. Pha M
Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình nhân đôi DNA ở pha S không diễn ra chính xác trong chu kì tế bào?
- A. Tế bào sẽ phân chia nhanh hơn bình thường.
- B. Tế bào có thể mang đột biến di truyền.
- C. Chu kì tế bào sẽ rút ngắn lại.
- D. Quá trình nguyên phân sẽ diễn ra bình thường nhưng tế bào con sẽ nhỏ hơn.
Câu 3: Điểm kiểm soát G2/M có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo điều gì trước khi tế bào bước vào pha M (nguyên phân)?
- A. Kích thước tế bào đã đạt đủ lớn.
- B. Các bào quan đã được nhân đôi đầy đủ.
- C. DNA đã được nhân đôi hoàn tất và không có lỗi.
- D. Tế bào đã tích lũy đủ năng lượng cho quá trình phân chia.
Câu 4: Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có đặc điểm nào sau đây?
- A. Duỗi xoắn và nằm rải rác trong nhân.
- B. Đã nhân đôi nhưng vẫn còn ở dạng sợi mảnh.
- C. Tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- D. Bắt đầu co xoắn và đóng xoắn.
Câu 5: Điều gì xảy ra với thoi phân bào trong kì giữa của nguyên phân?
- A. Thoi phân bào bắt đầu hình thành từ trung thể.
- B. Thoi phân bào gắn các nhiễm sắc thể kép vào mặt phẳng xích đạo của tế bào.
- C. Thoi phân bào co rút kéo nhiễm sắc tử về hai cực tế bào.
- D. Thoi phân bào biến mất khi màng nhân tái tạo.
Câu 6: Tại sao kì sau của nguyên phân lại quan trọng trong việc đảm bảo tính di truyền ổn định giữa các thế hệ tế bào?
- A. Vì nhiễm sắc thể được nhân đôi trong kì này.
- B. Vì màng nhân biến mất tạo không gian cho nhiễm sắc thể di chuyển.
- C. Vì các nhiễm sắc tử chị em được phân li đồng đều về hai cực tế bào.
- D. Vì tế bào chất bắt đầu phân chia trong kì này.
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của kì cuối trong quá trình nguyên phân?
- A. Sự hình thành màng nhân mới bao quanh mỗi bộ nhiễm sắc thể.
- B. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn trở lại.
- C. Thoi phân bào được hình thành hoàn chỉnh.
- D. Tế bào chất phân chia hoàn toàn.
Câu 8: Cytokinesis là quá trình phân chia tế bào chất, thường xảy ra sau kì cuối của nguyên phân. Điều gì khác biệt chính giữa cytokinesis ở tế bào động vật và tế bào thực vật?
- A. Cytokinesis chỉ xảy ra ở tế bào động vật, không xảy ra ở tế bào thực vật.
- B. Tế bào động vật hình thành eo thắt ở giữa tế bào, tế bào thực vật hình thành vách ngăn tế bào.
- C. Cytokinesis ở tế bào thực vật diễn ra trước kì cuối, còn ở tế bào động vật diễn ra sau kì cuối.
- D. Không có sự khác biệt, cytokinesis diễn ra giống nhau ở cả tế bào động vật và thực vật.
Câu 9: Một tế bào lưỡng bội (2n) trải qua quá trình nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình này là bao nhiêu?
Câu 10: Trong cơ thể đa bào, nguyên phân đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?
- A. Sinh sản hữu tính.
- B. Hình thành giao tử.
- C. Tạo ra sự đa dạng di truyền.
- D. Tăng trưởng và phục hồi mô.
Câu 11: Điều gì có thể xảy ra nếu cơ chế kiểm soát chu kì tế bào bị rối loạn?
- A. Tế bào sẽ ngừng phân chia vĩnh viễn.
- B. Tế bào có thể phân chia mất kiểm soát và hình thành khối u.
- C. Chu kì tế bào sẽ diễn ra nhanh hơn nhưng vẫn bình thường.
- D. Tế bào sẽ trở nên chuyên biệt hóa hơn.
Câu 12: Một loại thuốc hóa trị liệu ung thư hoạt động bằng cách phá vỡ sự hình thành thoi phân bào. Thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kì nào của nguyên phân?
- A. Kì đầu và kì cuối
- B. Kì trung gian và kì đầu
- C. Kì đầu và kì giữa
- D. Kì sau và kì cuối
Câu 13: Quan sát tiêu bản tế bào đang nguyên phân dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào đang ở kì nào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 14: Nếu thời gian pha S trong chu kì tế bào bị kéo dài hơn bình thường, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình nào tiếp theo?
- A. Chỉ pha G1 sẽ bị ảnh hưởng.
- B. Chỉ pha G2 sẽ bị ảnh hưởng.
- C. Chỉ pha M sẽ bị ảnh hưởng.
- D. Toàn bộ chu kì tế bào có thể bị ảnh hưởng.
Câu 15: Cho sơ đồ chu kì tế bào. Điểm kiểm soát nào đảm bảo rằng môi trường bên ngoài và bên trong tế bào thuận lợi trước khi tế bào nhân đôi DNA?
- A. Điểm kiểm soát G1/S
- B. Điểm kiểm soát G2/M
- C. Điểm kiểm soát M
- D. Điểm kiểm soát S/G2
Câu 16: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Sau khi kết thúc nguyên phân, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc tử?
Câu 17: Trong pha G1, tế bào thực hiện chức năng sinh lý bình thường và tăng trưởng kích thước. Hoạt động nào sau đây KHÔNG diễn ra mạnh mẽ ở pha G1?
- A. Tổng hợp protein và RNA.
- B. Tăng cường trao đổi chất.
- C. Phát triển bào quan.
- D. Nhân đôi DNA.
Câu 18: So sánh thời gian của các pha trong chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau trong cơ thể đa bào. Điều nào sau đây thường đúng?
- A. Thời gian các pha là tương đương nhau ở mọi loại tế bào.
- B. Pha S luôn là pha dài nhất ở mọi loại tế bào.
- C. Thời gian pha G1 có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường.
- D. Pha M luôn là pha ngắn nhất ở mọi loại tế bào.
Câu 19: Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. Nếu quan sát thấy có sự cố trong quá trình phân li nhiễm sắc tử, điểm kiểm soát nào có thể can thiệp để dừng chu kì tế bào?
- A. Điểm kiểm soát G1/S
- B. Điểm kiểm soát G2/M
- C. Điểm kiểm soát M (thoi phân bào)
- D. Không có điểm kiểm soát nào can thiệp ở kì sau.
Câu 20: Cho tình huống: Một vết thương nhỏ trên da bị trầy xước. Quá trình nào giúp các tế bào da mới thay thế tế bào bị tổn thương và làm lành vết thương?
- A. Giảm phân
- B. Nguyên phân
- C. Thụ tinh
- D. Sinh sản vô tính
Câu 21: Một tế bào ung thư có đặc điểm khác biệt so với tế bào bình thường về chu kì tế bào như thế nào?
- A. Chu kì tế bào kéo dài hơn.
- B. Các pha của chu kì tế bào diễn ra chậm hơn.
- C. Chu kì tế bào bị kiểm soát chặt chẽ hơn.
- D. Chu kì tế bào diễn ra nhanh chóng và ít chịu sự kiểm soát.
Câu 22: Loại tế bào nào trong cơ thể người KHÔNG trải qua quá trình nguyên phân sau khi đã biệt hóa hoàn toàn?
- A. Tế bào thần kinh trưởng thành
- B. Tế bào biểu bì da
- C. Tế bào gan
- D. Tế bào máu
Câu 23: Nếu một tế bào trải qua nguyên phân nhưng không có cytokinesis, kết quả sẽ là gì?
- A. Hai tế bào con đơn bội.
- B. Một tế bào có hai nhân.
- C. Tế bào không phân chia được nữa.
- D. Chu kì tế bào bị dừng lại.
Câu 24: Tại sao việc duy trì sự chính xác của quá trình nhân đôi DNA trong pha S lại quan trọng đối với sự phát triển và sinh trưởng của cơ thể?
- A. Để đảm bảo tế bào có đủ vật chất di truyền cho quá trình phân chia.
- B. Để rút ngắn thời gian chu kì tế bào.
- C. Để đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt chính xác cho các tế bào con, duy trì tính ổn định di truyền.
- D. Để tế bào có thể thực hiện các chức năng sinh lý khác.
Câu 25: Trong thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào tế bào đang phân chia. Tia X gây tổn thương DNA. Điểm kiểm soát nào trong chu kì tế bào sẽ có khả năng dừng chu kì để sửa chữa DNA bị tổn thương?
- A. Điểm kiểm soát G1/S
- B. Điểm kiểm soát G2/M
- C. Điểm kiểm soát M
- D. Không điểm kiểm soát nào có thể can thiệp.
Câu 26: Một loài sinh vật đơn bào sinh sản bằng hình thức phân đôi tế bào. Quá trình phân đôi tế bào này tương đương với pha nào trong chu kì tế bào ở sinh vật đa bào?
- A. Pha S
- B. Pha G1
- C. Pha G2
- D. Pha M (nguyên phân)
Câu 27: Nếu quan sát một quần thể tế bào đang phân chia, bạn thấy số lượng tế bào ở kì giữa chiếm tỷ lệ cao nhất. Điều này có thể được giải thích như thế nào?
- A. Kì giữa là kì diễn ra nhanh nhất trong nguyên phân.
- B. Tế bào bị "mắc kẹt" ở kì giữa do lỗi phân chia.
- C. Kì giữa thường kéo dài hơn các kì khác để đảm bảo nhiễm sắc thể sắp xếp đúng cách trước khi phân li.
- D. Môi trường nuôi cấy chỉ phù hợp cho tế bào phát triển đến kì giữa.
Câu 28: Cho đồ thị biểu diễn hàm lượng DNA trong chu kì tế bào. Giai đoạn nào trên đồ thị tương ứng với pha S?
- A. Giai đoạn hàm lượng DNA tăng từ 2n lên 4n.
- B. Giai đoạn hàm lượng DNA giảm từ 4n xuống 2n.
- C. Giai đoạn hàm lượng DNA ổn định ở mức 2n.
- D. Giai đoạn hàm lượng DNA ổn định ở mức 4n.
Câu 29: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại hóa chất mới lên chu kì tế bào. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để theo dõi sự thay đổi chu kì tế bào dưới tác động của hóa chất?
- A. Quan sát hình thái tế bào bằng kính hiển vi quang học thông thường.
- B. Đếm số lượng tế bào ở mỗi pha của chu kì tế bào sau khi xử lý hóa chất.
- C. Đo kích thước tế bào trước và sau khi xử lý hóa chất.
- D. Phân tích thành phần hóa học của tế bào.
Câu 30: Trong quá trình nguyên phân, cấu trúc nào sau đây biến mất ở kì đầu và xuất hiện trở lại ở kì cuối?
- A. Nhiễm sắc thể
- B. Trung thể
- C. Màng nhân
- D. Thoi phân bào