Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quá trình giảm phân ở sinh vật nhân thực có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra:
- A. Sự tăng trưởng kích thước của cơ thể.
- B. Các tế bào con giống hệt tế bào mẹ ban đầu.
- C. Sự sửa chữa các mô bị tổn thương.
- D. Các giao tử có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và đa dạng về kiểu gen.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giảm phân I và giảm phân II là:
- A. Sự hình thành thoi phân bào.
- B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- C. Kiểu phân li của nhiễm sắc thể.
- D. Sự có mặt của màng nhân và nhân con.
Câu 3: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra ở giảm phân I mà không xảy ra ở nguyên phân và giảm phân II?
- A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
- B. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo.
- C. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
- D. Nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 4: Quan sát một tế bào đang phân bào, thấy các nhiễm sắc thể kép tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình giảm phân?
- A. Kì giữa I.
- B. Kì giữa II.
- C. Kì sau I.
- D. Kì sau II.
Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi một tế bào sinh dục của loài này hoàn thành quá trình giảm phân là bao nhiêu?
- A. 48.
- B. 24.
- C. 12 kép.
- D. 12 đơn.
Câu 6: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Khi giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Câu 7: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của giao tử trong quá trình giảm phân?
- A. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
- B. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể ở kì đầu I.
- C. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
- D. Sự phân li của các chromatid chị em ở kì sau II.
Câu 8: Ở kì sau I của giảm phân, điều gì xảy ra với các nhiễm sắc thể?
- A. Các chromatid chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực.
- B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- C. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực.
- D. Các nhiễm sắc thể tương đồng tách nhau ra và di chuyển về hai cực.
Câu 9: Ý nghĩa của giảm phân đối với quá trình sinh sản hữu tính là gì?
- A. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa ở giao tử, giúp khôi phục bộ lưỡng bội ở hợp tử và duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
- B. Tăng nhanh số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- C. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ, đảm bảo sự ổn định di truyền.
- D. Chỉ tạo ra sự đa dạng di truyền mà không ảnh hưởng đến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 10: Cho một tế bào sinh dục đực của một loài (2n = 6) đang ở kì cuối giảm phân I. Số lượng nhiễm sắc thể và trạng thái của chúng trong mỗi tế bào con được tạo ra ở kì này là:
- A. 6 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 6 nhiễm sắc thể kép.
- C. 3 nhiễm sắc thể kép.
- D. 3 nhiễm sắc thể đơn.
Câu 11: Nếu ở kì đầu I của giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không xảy ra trao đổi chéo, thì điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng di truyền của giao tử?
- A. Làm tăng số loại giao tử được tạo ra.
- B. Làm giảm sự đa dạng kiểu gen của các giao tử được tạo ra từ cặp nhiễm sắc thể đó.
- C. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng di truyền của giao tử.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng giao tử, không ảnh hưởng đến kiểu gen.
Câu 12: Sự kiện nào ở giảm phân II tương tự như sự kiện ở nguyên phân?
- A. Sự phân li của các chromatid chị em về hai cực tế bào.
- B. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.
- C. Sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- D. Nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 13: Tại sao kì trung gian trước giảm phân chỉ có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể?
- A. Để đảm bảo các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi tế bào mẹ.
- B. Để tạo điều kiện cho sự trao đổi chéo diễn ra hiệu quả.
- C. Để các nhiễm sắc thể có thể phân li ở kì sau I.
- D. Để sau hai lần phân bào liên tiếp, số lượng nhiễm sắc thể ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Câu 14: Một tế bào sinh dục cái của một loài có 2n = 8. Sau khi giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi thể cực và trứng là bao nhiêu?
- A. 8 nhiễm sắc thể đơn.
- B. 4 nhiễm sắc thể đơn.
- C. 8 nhiễm sắc thể kép.
- D. 4 nhiễm sắc thể kép.
Câu 15: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n đang trải qua giảm phân, tại kì sau II, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào (tính cả hai cực) là bao nhiêu?
- A. 2n.
- B. n.
- C. 4n.
- D. n/2.
Câu 16: Sự kiện nào diễn ra ở kì cuối I của giảm phân?
- A. Nhiễm sắc thể nhân đôi.
- B. Các chromatid chị em tách nhau.
- C. Màng nhân và nhân con có thể tái hiện, tế bào chất phân chia tạo ra hai tế bào con với bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.
- D. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp.
Câu 17: So sánh kì đầu I và kì đầu II của giảm phân, điểm nào là khác biệt?
- A. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể.
- B. Sự tiêu biến của màng nhân.
- C. Sự hình thành thoi phân bào.
- D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 18: Trong giảm phân, hiện tượng nào tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng?
- A. Trao đổi chéo ở kì đầu I.
- B. Phân li độc lập ở kì sau I.
- C. Phân li của chromatid ở kì sau II.
- D. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian.
Câu 19: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tiến hành giảm phân. Nếu không có đột biến xảy ra, tế bào này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về kiểu gen?
Câu 20: Nếu quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở kì sau I, một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, thì kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử như thế nào?
- A. Tất cả giao tử đều bình thường.
- B. Hai loại giao tử bất thường (chứa cả cặp đó hoặc không chứa nhiễm sắc thể nào của cặp đó) và hai loại giao tử bình thường (n).
- C. Chỉ tạo ra giao tử chứa cả cặp nhiễm sắc thể đó.
- D. Chỉ tạo ra giao tử không chứa nhiễm sắc thể nào của cặp đó.
Câu 21: Tại sao quá trình giảm phân lại cần thiết cho các loài sinh sản hữu tính?
- A. Để tạo ra giao tử đơn bội, khi thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ lưỡng bội đặc trưng của loài.
- B. Để tăng số lượng tế bào sinh dục.
- C. Để tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
- D. Để cơ thể con có bộ nhiễm sắc thể gấp đôi bố mẹ.
Câu 22: Một tế bào sinh trứng của một loài có 2n = 10. Không xảy ra trao đổi chéo. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
- A. 1.
- B. 5.
- C. 32.
- D. 1024.
Câu 23: Trong quá trình giảm phân ở động vật, sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của giảm phân I và bắt đầu giảm phân II?
- A. Nhiễm sắc thể nhân đôi lần thứ hai.
- B. Sự hình thành hợp tử.
- C. Sự phân li của các chromatid chị em.
- D. Sự phân chia tế bào chất tạo ra hai tế bào con đơn bội kép.
Câu 24: Giả sử một loài có 2n = 4. Quan sát quá trình giảm phân của một tế bào, thấy ở kì sau II có 4 nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về mỗi cực. Tế bào đang quan sát là tế bào nào và thuộc giai đoạn nào?
- A. Tế bào ở kì sau I.
- B. Tế bào con sau giảm phân II.
- C. Một trong hai tế bào con được tạo ra sau giảm phân I, đang ở kì sau II.
- D. Tế bào ở kì giữa I.
Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ nếu quá trình giảm phân không diễn ra trước khi hình thành giao tử?
- A. Bộ nhiễm sắc thể sẽ giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ.
- B. Bộ nhiễm sắc thể sẽ tăng gấp đôi sau mỗi thế hệ.
- C. Bộ nhiễm sắc thể sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ.
- D. Bộ nhiễm sắc thể sẽ biến đổi ngẫu nhiên.
Câu 26: Một nhà khoa học đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình giảm phân ở một loài thực vật. Ông nhận thấy khi nhiệt độ quá cao, tỉ lệ các giao tử bất thường (thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể) tăng lên đáng kể. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng đến sự phân li chính xác của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
- B. Nhiệt độ cao làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- C. Nhiệt độ cao chỉ ảnh hưởng đến kì trung gian trước giảm phân.
- D. Nhiệt độ cao thúc đẩy sự trao đổi chéo, gây ra bất thường.
Câu 27: Sơ đồ sau mô tả một giai đoạn của quá trình giảm phân. Quan sát sơ đồ và cho biết đây là kì nào? (Sơ đồ mô tả một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, mỗi NST gồm 2 chromatid. Các cặp NST tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo).
- A. Kì đầu I.
- B. Kì sau I.
- C. Kì giữa II.
- D. Kì giữa I.
Câu 28: Sự khác biệt về kết quả giữa giảm phân ở động vật đực và cái là gì?
- A. Giảm phân ở đực tạo ra giao tử đơn bội, ở cái tạo ra giao tử lưỡng bội.
- B. Giảm phân ở đực tạo ra 4 tinh trùng có kích thước tương đương, ở cái tạo ra 1 trứng lớn và 3 thể cực nhỏ.
- C. Giảm phân ở đực có trao đổi chéo, ở cái thì không.
- D. Giảm phân ở đực chỉ trải qua giảm phân I, ở cái trải qua cả giảm phân I và II.
Câu 29: Tại sao sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I của giảm phân lại quan trọng đối với sự đa dạng sinh học?
- A. Tạo ra nhiều tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.
- B. Làm tăng kích thước của giao tử.
- C. Giúp sửa chữa các sai sót trên nhiễm sắc thể.
- D. Đảm bảo tất cả các giao tử đều giống hệt nhau.
Câu 30: Một tế bào (2n) trải qua giảm phân nhưng ở kì sau II, một cặp chromatid chị em không phân li. Kết quả là sẽ tạo ra các loại tế bào con (giao tử) có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
- A. Tất cả đều có n nhiễm sắc thể.
- B. Tất cả đều có 2n nhiễm sắc thể.
- C. Có loại có n+1 và loại có n-1 nhiễm sắc thể.
- D. Có loại có 2n+1 và loại có 2n-1 nhiễm sắc thể.