Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 18: Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân - Đề 03
Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 18: Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quy trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân ở tế bào thực vật, bước cố định mẫu vật bằng formol acetic có vai trò chính là gì?
- A. Làm mềm tế bào thực vật để dễ dàng ép tiêu bản.
- B. Dừng quá trình phân bào và bảo tồn cấu trúc nhiễm sắc thể.
- C. Tăng độ tương phản của tế bào giúp dễ quan sát hơn dưới kính hiển vi.
- D. Loại bỏ các chất cản trở sự xâm nhập của thuốc nhuộm vào tế bào.
Câu 2: Để quan sát rõ các kì của nguyên phân, tiêu bản tế bào gốc rễ hành thường được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm nào sau đây?
- A. Lugol
- B. Eosin
- C. Hematoxylin
- D. Methylen da cam
Câu 3: Tại sao khi thực hành quan sát tiêu bản giảm phân, người ta thường sử dụng tế bào ống sinh tinh của châu chấu đực?
- A. Ống sinh tinh chứa nhiều tế bào đang thực hiện giảm phân ở các giai đoạn khác nhau.
- B. Tế bào ống sinh tinh có kích thước lớn, dễ thao tác và quan sát.
- C. Châu chấu là loài dễ kiếm và dễ nuôi trong phòng thí nghiệm.
- D. Nhiễm sắc thể của châu chấu có kích thước lớn và dễ bắt màu.
Câu 4: Trong quá trình làm tiêu bản giảm phân, việc sử dụng dung dịch nhược trương KCl có tác dụng gì đối với tế bào?
- A. Cố định cấu trúc nhiễm sắc thể, ngăn chặn sự co xoắn.
- B. Làm tăng độ bắt màu của nhiễm sắc thể với thuốc nhuộm.
- C. Giúp tế bào dễ dàng thấm thuốc nhuộm hơn.
- D. Làm trương tế bào, giúp nhiễm sắc thể tách rời nhau để dễ quan sát.
Câu 5: Khi quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia, một học sinh nhận thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
Câu 6: Nếu một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào đó là bao nhiêu?
Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong thao tác làm tiêu bản giữa quan sát nguyên phân ở tế bào thực vật và giảm phân ở tế bào động vật là gì?
- A. Thời gian cố định mẫu vật.
- B. Loại thuốc nhuộm sử dụng.
- C. Bước ép và làm mềm mẫu vật.
- D. Nguồn mẫu vật quan sát (rễ hành so với ống sinh tinh).
Câu 8: Trong quá trình làm tiêu bản quan sát nguyên phân, bước ép nhẹ mẫu vật giữa phiến kính và lá kính có mục đích gì?
- A. Giúp thuốc nhuộm thấm đều vào tế bào.
- B. Dàn mỏng tế bào thành lớp đơn để dễ quan sát dưới kính hiển vi.
- C. Loại bỏ bọt khí giữa phiến kính và lá kính.
- D. Ngăn chặn sự di chuyển của tế bào trong quá trình quan sát.
Câu 9: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về hai cực của tế bào. Tế bào này có thể đang ở kì nào?
- A. Kì giữa nguyên phân
- B. Kì đầu giảm phân I
- C. Kì sau nguyên phân hoặc kì sau giảm phân II
- D. Kì cuối giảm phân I
Câu 10: Một học sinh thực hiện thí nghiệm quan sát nguyên phân nhưng tiêu bản làm ra bị mờ, khó quan sát nhiễm sắc thể. Theo bạn, bước nào trong quy trình có thể đã thực hiện chưa đúng dẫn đến kết quả này?
- A. Bước nhuộm mẫu vật hoặc ép mẫu vật.
- B. Bước cố định mẫu vật.
- C. Bước rửa mẫu vật sau khi cố định.
- D. Bước chuẩn bị mẫu vật gốc (rễ hành).
Câu 11: Nếu bạn muốn quan sát rõ sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra trong giảm phân, kì nào là giai đoạn quan sát thích hợp nhất?
- A. Kì giữa giảm phân I
- B. Kì đầu giảm phân I (kì trung gian I)
- C. Kì sau giảm phân I
- D. Kì cuối giảm phân II
Câu 12: So sánh tiêu bản nguyên phân và giảm phân, điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất ở kì giữa là gì?
- A. Số lượng nhiễm sắc thể.
- B. Hình dạng nhiễm sắc thể.
- C. Cách sắp xếp nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo (1 hàng so với 2 hàng).
- D. Mức độ co xoắn của nhiễm sắc thể.
Câu 13: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào sau đây không xảy ra ở kì giữa II?
- A. Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- B. Thoi phân bào gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể.
- C. Màng nhân đã biến mất hoàn toàn.
- D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li.
Câu 14: Nếu một tế bào có 2n=6 nhiễm sắc thể trải qua giảm phân, sau khi kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép?
- A. 3 nhiễm sắc thể đơn
- B. 3 nhiễm sắc thể kép
- C. 6 nhiễm sắc thể đơn
- D. 6 nhiễm sắc thể kép
Câu 15: Để phân biệt kì sau của nguyên phân và kì sau II của giảm phân trên tiêu bản, dấu hiệu quan trọng nhất cần quan sát là gì?
- A. Hình dạng nhiễm sắc thể.
- B. Vị trí của nhiễm sắc thể trong tế bào.
- C. Số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cực tế bào.
- D. Kích thước của tế bào.
Câu 16: Một tế bào đang ở kì đầu của quá trình phân bào. Quan sát tiêu bản, bạn thấy màng nhân và nhân con tiêu biến, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn. Tế bào này có thể đang ở kì nào?
- A. Kì giữa nguyên phân
- B. Kì sau nguyên phân
- C. Kì cuối nguyên phân
- D. Kì đầu nguyên phân hoặc kì đầu giảm phân I
Câu 17: Trong quy trình làm tiêu bản giảm phân, bước cố định mẫu bằng dung dịch Carnoy (cồn tuyệt đối và acid acetic) có vai trò khác biệt gì so với formol acetic trong làm tiêu bản nguyên phân?
- A. Carnoy giúp bảo quản màu sắc tự nhiên của tế bào tốt hơn.
- B. Carnoy cố định nhanh hơn và loại nước tốt hơn, phù hợp với tế bào động vật.
- C. Carnoy làm mềm tế bào tốt hơn formol acetic.
- D. Carnoy dễ kiếm và rẻ tiền hơn formol acetic.
Câu 18: Giả sử bạn quan sát một tiêu bản giảm phân và thấy các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân li về hai cực tế bào. Tế bào này đang ở kì nào?
- A. Kì sau giảm phân I
- B. Kì sau giảm phân II
- C. Kì sau nguyên phân
- D. Kì giữa giảm phân I
Câu 19: Một học sinh muốn chụp ảnh tiêu bản tế bào nguyên phân ở độ phóng đại lớn nhất để quan sát rõ nhiễm sắc thể. Vật kính và thị kính nào sau đây sẽ cho độ phóng đại lớn nhất?
- A. Vật kính 10x, thị kính 10x
- B. Vật kính 40x, thị kính 5x
- C. Vật kính 20x, thị kính 15x
- D. Vật kính 40x, thị kính 10x
Câu 20: Nếu trong quá trình làm tiêu bản, bước nhuộm mẫu vật được thực hiện quá nhanh, điều gì có thể xảy ra khi quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi?
- A. Tế bào bị co rút và biến dạng.
- B. Nhiễm sắc thể bắt màu nhạt, khó quan sát chi tiết.
- C. Tiêu bản bị mất nước và khô nhanh.
- D. Quá trình phân bào bị dừng lại.
Câu 21: Để quan sát tiêu bản giảm phân rõ ràng nhất, thời điểm thu mẫu ống sinh tinh châu chấu tốt nhất là khi nào trong vòng đời của châu chấu?
- A. Giai đoạn trứng
- B. Giai đoạn ấu trùng
- C. Giai đoạn trưởng thành sinh dục
- D. Giai đoạn già
Câu 22: Trong quá trình quan sát tiêu bản nguyên phân, bạn thấy một số tế bào có nhiễm sắc thể bị dính vào nhau và không phân li đều về hai cực. Nguyên nhân có thể là do đâu?
- A. Quá trình cố định mẫu vật không đảm bảo hoặc thao tác ép tiêu bản quá mạnh.
- B. Thuốc nhuộm sử dụng không phù hợp.
- C. Thời gian nhuộm mẫu quá ngắn.
- D. Mẫu vật không được lấy từ đúng vị trí mô phân sinh.
Câu 23: Nếu bạn muốn so sánh thời gian của các kì trong nguyên phân ở tế bào rễ hành, bạn cần thực hiện quan sát và đếm số lượng tế bào ở mỗi kì trên tiêu bản. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Tốc độ sinh trưởng của rễ hành.
- B. Tỉ lệ tế bào ở mỗi kì phân bào trên tiêu bản phản ánh thời gian tương đối của kì đó.
- C. Kích thước tế bào ở mỗi kì phân bào.
- D. Độ bắt màu của nhiễm sắc thể ở mỗi kì phân bào.
Câu 24: Để tăng độ tương phản khi quan sát tế bào sống (không nhuộm màu) trong quá trình nguyên phân, kỹ thuật kính hiển vi nào có thể được sử dụng?
- A. Kính hiển vi quang học thông thường
- B. Kính hiển vi huỳnh quang
- C. Kính hiển vi tương phản pha
- D. Kính hiển vi điện tử
Câu 25: Trong một thí nghiệm quan sát giảm phân, sau khi xử lý tế bào ống sinh tinh bằng dung dịch nhược trương KCl, tế bào bị vỡ nhưng nhiễm sắc thể vẫn còn nguyên vẹn. Điều này chứng tỏ dung dịch KCl có tác dụng chính lên cấu trúc nào của tế bào?
- A. Nhân tế bào
- B. Ribosome
- C. Trung thể
- D. Màng tế bào
Câu 26: Nếu bạn muốn nghiên cứu động lực học của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân (ví dụ: tốc độ di chuyển của nhiễm sắc thể về cực), phương pháp quan sát tiêu bản tĩnh có phù hợp không? Tại sao?
- A. Phù hợp, vì tiêu bản tĩnh cho phép quan sát chi tiết hình thái nhiễm sắc thể.
- B. Không phù hợp, vì tiêu bản tĩnh chỉ ghi lại hình ảnh tế bào ở một thời điểm, không thấy được sự thay đổi theo thời gian.
- C. Phù hợp, nếu chụp ảnh liên tục các tiêu bản ở các thời điểm khác nhau.
- D. Không phù hợp, cần sử dụng kính hiển vi điện tử để quan sát động lực học nhiễm sắc thể.
Câu 27: Để kiểm tra xem một hóa chất mới có ảnh hưởng đến quá trình nguyên phân hay không, bạn có thể thiết kế một thí nghiệm đơn giản dựa trên quan sát tiêu bản như thế nào?
- A. Quan sát hình thái nhiễm sắc thể ở tế bào xử lý hóa chất và tế bào đối chứng.
- B. Đo kích thước tế bào ở nhóm xử lý hóa chất và nhóm đối chứng.
- C. So sánh tỉ lệ tế bào ở các kì phân bào khác nhau giữa nhóm xử lý hóa chất và nhóm đối chứng.
- D. Đếm tổng số tế bào ở nhóm xử lý hóa chất và nhóm đối chứng.
Câu 28: Trong quá trình làm tiêu bản, nếu không thực hiện bước cố định mẫu vật, điều gì sẽ xảy ra với tế bào và ảnh hưởng đến việc quan sát?
- A. Tế bào sẽ bắt màu thuốc nhuộm tốt hơn.
- B. Quá trình phân bào tiếp tục diễn ra hoặc tế bào bị phân hủy, không quan sát được các kì phân bào rõ ràng.
- C. Tiêu bản sẽ trong suốt và dễ quan sát hơn.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến việc quan sát.
Câu 29: Tại sao việc sử dụng đầu chóp rễ hành non lại quan trọng hơn rễ hành già khi làm tiêu bản quan sát nguyên phân?
- A. Đầu chóp rễ non chứa mô phân sinh ngọn, nơi tế bào phân chia mạnh mẽ.
- B. Rễ hành non dễ dàng hấp thụ thuốc nhuộm hơn rễ già.
- C. Tế bào rễ hành non có kích thước lớn hơn, dễ quan sát.
- D. Rễ hành non ít bị nhiễm khuẩn hơn rễ già.
Câu 30: Bạn hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự trong quy trình làm tiêu bản quan sát giảm phân từ ống sinh tinh châu chấu: (1) Ép nhẹ và quan sát, (2) Thu mẫu ống sinh tinh, (3) Cố định mẫu bằng Carnoy, (4) Nhuộm mẫu và rửa thuốc nhuộm, (5) Xử lý bằng dung dịch nhược trương KCl.
- A. (2) - (4) - (3) - (5) - (1)
- B. (2) - (5) - (3) - (4) - (1)
- C. (2) - (3) - (5) - (4) - (1)
- D. (2) - (3) - (4) - (5) - (1)