15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus gây bệnh ở người thường tấn công và nhân lên bên trong tế bào chủ. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cách virus gây tổn thương hoặc rối loạn chức năng tế bào chủ?

  • A. Sử dụng nguồn vật chất và năng lượng của tế bào, làm suy kiệt tế bào.
  • B. Phá hủy cấu trúc và chức năng của tế bào khi virus nhân lên với số lượng lớn và giải phóng ra ngoài.
  • C. Gây biến đổi vật chất di truyền của tế bào chủ (đặc biệt là virus ôn hòa), có thể dẫn đến ung thư.
  • D. Tiết ra độc tố ngoại bào trực tiếp phân hủy màng tế bào chủ từ bên ngoài.

Câu 2: Một người bị sốt, đau nhức cơ thể, chảy nước mũi, ho. Dựa trên các triệu chứng chung này, khả năng cao người đó mắc bệnh do tác nhân nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Virus
  • C. Nấm
  • D. Kí sinh trùng

Câu 3: Vì sao các bệnh do virus có vật chất di truyền là RNA (như cúm, HIV) thường dễ phát sinh các chủng đột biến mới hơn so với virus DNA?

  • A. RNA kém bền vững hơn DNA trong môi trường nội bào.
  • B. Virus RNA có kích thước nhỏ hơn nên tốc độ nhân lên nhanh hơn, dẫn đến nhiều đột biến hơn.
  • C. Các enzyme sao chép RNA của virus thường thiếu cơ chế sửa sai hiệu quả so với enzyme sao chép DNA.
  • D. Virus RNA có khả năng trao đổi vật chất di truyền với tế bào chủ cao hơn.

Câu 4: HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào trong cơ thể người, dẫn đến suy giảm miễn dịch?

  • A. Tế bào T hỗ trợ (lympho T CD4+)
  • B. Hồng cầu
  • C. Tế bào biểu mô
  • D. Tế bào thần kinh

Câu 5: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc điều trị dứt điểm các bệnh do virus gây ra (như HIV, viêm gan B mãn tính) là gì?

  • A. Virus chỉ tồn tại trong môi trường ngoại bào.
  • B. Virus nhân lên bên trong tế bào chủ, rất khó tiêu diệt mà không làm tổn thương tế bào của cơ thể.
  • C. Virus có kích thước quá nhỏ, khó phát hiện.
  • D. Virus chỉ gây bệnh ở người, không thể thử nghiệm thuốc trên động vật.

Câu 6: Virus cúm A (ví dụ H5N1, H1N1) được phân loại dựa trên sự kết hợp của hai loại protein gai trên bề mặt vỏ ngoài. Hai loại protein đó là gì?

  • A. Protein M và Protein N
  • B. Hemagglutinin (H) và Protein M
  • C. Hemagglutinin (H) và Neuraminidase (N)
  • D. Neuraminidase (N) và Protein F

Câu 7: Virus thực vật thường xâm nhập vào tế bào chủ thông qua con đường nào là chủ yếu, khác với virus động vật?

  • A. Qua vết thương hở trên thành tế bào thực vật.
  • B. Qua thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào thực vật.
  • C. Qua quá trình thực bào của tế bào thực vật.
  • D. Qua các kênh ion trên màng tế bào thực vật.

Câu 8: Bệnh khảm thuốc lá do virus TMV (Tobacco mosaic virus) gây ra làm giảm năng suất và chất lượng lá thuốc. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất cho bệnh này là gì?

  • A. Phun thuốc diệt virus.
  • B. Tưới nước đầy đủ cho cây.
  • C. Bón phân hóa học liều cao.
  • D. Sử dụng giống cây kháng bệnh và vệ sinh đồng ruộng.

Câu 9: Virus được ứng dụng trong sản xuất vaccine theo nguyên lý nào sau đây?

  • A. Sử dụng virus sống nguyên vẹn để gây bệnh nhẹ, tạo miễn dịch.
  • B. Sử dụng virus đã làm suy yếu hoặc bất hoạt, hoặc các thành phần của virus để kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể.
  • C. Sử dụng độc tố do virus tiết ra để tạo miễn dịch.
  • D. Sử dụng enzyme của virus để tiêu diệt các mầm bệnh khác.

Câu 10: Trong công nghệ di truyền, virus được sử dụng làm vector (vật chuyển) để đưa gene mong muốn vào tế bào chủ vì đặc điểm nào của virus?

  • A. Khả năng xâm nhập và tích hợp vật chất di truyền vào tế bào chủ.
  • B. Kích thước rất nhỏ.
  • C. Có cấu tạo đơn giản chỉ gồm protein và nucleic acid.
  • D. Có khả năng tự tổng hợp protein.

Câu 11: Bệnh dại ở người là một bệnh virus nguy hiểm, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật mắc bệnh (thường là chó). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

  • A. Uống thuốc kháng sinh liều cao.
  • B. Rửa vết thương bằng nước muối sinh lý.
  • C. Tiêm vaccine phòng dại và huyết thanh kháng dại càng sớm càng tốt.
  • D. Băng kín vết thương để tránh nhiễm trùng.

Câu 12: Virus gây bệnh sốt xuất huyết Dengue lây truyền từ người sang người chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Muỗi Aedes aegypti đốt.
  • B. Đường hô hấp (ho, hắt hơi).
  • C. Đường tiêu hóa (ăn uống chung).
  • D. Tiếp xúc trực tiếp qua da.

Câu 13: Một người bị nhiễm virus cúm. Virus này sau khi xâm nhập vào tế bào đường hô hấp sẽ nhân lên và phá hủy tế bào. Triệu chứng sốt, đau nhức cơ thể xuất hiện là do đâu?

  • A. Do virus trực tiếp tiết ra độc tố gây sốt.
  • B. Là phản ứng của hệ miễn dịch cơ thể chống lại sự xâm nhập và nhân lên của virus.
  • C. Do các tế bào bị virus phá hủy giải phóng ra chất gây đau.
  • D. Do thiếu năng lượng vì virus đã sử dụng hết nguồn ATP của tế bào.

Câu 14: Virus nào sau đây KHÔNG lây truyền qua đường tình dục?

  • A. HIV
  • B. Virus Herpes simplex (HSV)
  • C. Virus viêm gan B (HBV)
  • D. Virus gây bệnh quai bị

Câu 15: Để phòng chống bệnh dại hiệu quả trong cộng đồng, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tiêm phòng dại định kỳ cho chó, mèo và các động vật nuôi.
  • B. Hạn chế tiếp xúc với chó, mèo hoang.
  • C. Rửa tay thường xuyên sau khi tiếp xúc với động vật.
  • D. Xây dựng hàng rào ngăn cách giữa khu dân cư và khu vực có động vật hoang dã.

Câu 16: Virus có thể được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Virus tiết ra chất độc gây chết côn trùng.
  • B. Một số loại virus (ví dụ: Baculovirus) chỉ gây bệnh và giết chết các loài côn trùng gây hại cụ thể mà không ảnh hưởng đến cây trồng, động vật và con người.
  • C. Virus làm thay đổi hệ gene của cây trồng, khiến cây kháng sâu bệnh.
  • D. Virus cạnh tranh nguồn thức ăn với côn trùng gây hại.

Câu 17: Phage trị liệu (Phage therapy) là một ứng dụng tiềm năng của virus. Nguyên lý hoạt động của phương pháp này là gì?

  • A. Sử dụng virus để kích thích hệ miễn dịch tiêu diệt vi khuẩn.
  • B. Sử dụng virus để đưa gene kháng sinh vào vi khuẩn.
  • C. Sử dụng các thể thực khuẩn (bacteriophage) là virus chỉ tấn công và tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh cụ thể.
  • D. Sử dụng virus để tạo ra kháng thể chống lại vi khuẩn.

Câu 18: Một bệnh do virus gây ra ở thực vật có biểu hiện lá bị đốm vàng hoặc loang lổ màu xanh đậm xen kẽ xanh nhạt. Đây là triệu chứng điển hình của loại bệnh nào?

  • A. Bệnh khảm (Mosaic disease)
  • B. Bệnh héo rũ
  • C. Bệnh thối nhũn
  • D. Bệnh gỉ sắt

Câu 19: Virus nào sau đây được biết đến là nguyên nhân gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người?

  • A. Virus cúm
  • B. Virus Dengue
  • C. Virus Ebola
  • D. HIV

Câu 20: Virus gây bệnh ở động vật có thể lây truyền sang người (bệnh lây truyền từ động vật sang người - zoonotic disease). Ví dụ nào sau đây là một bệnh zoonotic do virus?

  • A. Bệnh sởi
  • B. Bệnh cúm gia cầm (ví dụ H5N1)
  • C. Bệnh thủy đậu
  • D. Bệnh viêm gan A

Câu 21: Tại sao việc tiêm vaccine phòng bệnh là biện pháp chủ động và hiệu quả nhất để phòng chống các bệnh do virus?

  • A. Vaccine giúp cơ thể tạo ra miễn dịch đặc hiệu (kháng thể và tế bào nhớ) chống lại virus trước khi bị nhiễm bệnh thực sự.
  • B. Vaccine tiêu diệt virus ngay khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
  • C. Vaccine làm thay đổi cấu trúc của virus, khiến chúng không thể gây bệnh.
  • D. Vaccine tăng cường sức đề kháng chung của cơ thể, giúp chống lại mọi loại mầm bệnh.

Câu 22: Một ứng dụng khác của virus trong y học là sử dụng virus đã biến đổi gene để điều trị một số bệnh di truyền hoặc ung thư. Ứng dụng này được gọi là gì?

  • A. Sản xuất kháng sinh
  • B. Công nghệ lên men
  • C. Liệu pháp gene (Gene therapy)
  • D. Sản xuất enzyme công nghiệp

Câu 23: Việc rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn có cồn có vai trò gì trong phòng chống bệnh do virus?

  • A. Tiêu diệt virus đã xâm nhập vào cơ thể.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch sản xuất kháng thể.
  • C. Ngăn chặn virus nhân lên trong tế bào.
  • D. Loại bỏ virus bám trên tay, ngăn chặn sự lây truyền qua tiếp xúc.

Câu 24: Virus nào sau đây có vật chất di truyền là RNA sợi đơn dương (+ssRNA)?

  • A. Virus viêm gan C (HCV)
  • B. Virus cúm (Influenza virus)
  • C. Virus HIV
  • D. Virus đậu mùa (Variola virus)

Câu 25: Một trong những lý do khiến việc phát triển vaccine phòng HIV gặp nhiều khó khăn là gì?

  • A. HIV chỉ lây truyền qua một số con đường đặc biệt.
  • B. HIV có khả năng đột biến rất nhanh, tạo ra nhiều biến thể khác nhau.
  • C. HIV chỉ tấn công hệ thần kinh.
  • D. HIV chỉ gây bệnh ở người, không có mô hình động vật phù hợp để nghiên cứu.

Câu 26: Virus gây bệnh ở động vật có thể được sử dụng trong nghiên cứu y học để làm gì?

  • A. Làm mô hình nghiên cứu cơ chế gây bệnh và thử nghiệm thuốc/vaccine.
  • B. Sản xuất hormone tăng trưởng.
  • C. Phân hủy chất thải hữu cơ.
  • D. Tổng hợp protein tái tổ hợp quy mô lớn.

Câu 27: Bệnh đốm lá ở cây ngô do virus gây ra thường làm giảm diện tích quang hợp của lá, từ đó ảnh hưởng đến năng suất. Biện pháp nào sau đây có thể giúp hạn chế thiệt hại do bệnh này gây ra?

  • A. Phun thuốc diệt nấm.
  • B. Tăng cường bón phân đạm.
  • C. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bệnh để ngăn chặn lây lan.
  • D. Giảm lượng nước tưới.

Câu 28: Vaccine phòng COVID-19 sử dụng công nghệ mRNA là một ví dụ về ứng dụng virus hoặc thành phần virus. Nguyên lý hoạt động chính của loại vaccine này là gì?

  • A. Đưa virus SARS-CoV-2 bất hoạt vào cơ thể.
  • B. Đưa kháng thể chống SARS-CoV-2 vào cơ thể.
  • C. Đưa toàn bộ vật chất di truyền của SARS-CoV-2 vào tế bào.
  • D. Đưa một đoạn mRNA mã hóa protein gai của virus SARS-CoV-2 vào tế bào, khiến tế bào tự sản xuất protein gai và kích thích đáp ứng miễn dịch.

Câu 29: Tại sao việc sử dụng kháng sinh KHÔNG hiệu quả trong điều trị các bệnh do virus?

  • A. Kháng sinh tác động lên cấu trúc hoặc quá trình sinh hóa đặc trưng của vi khuẩn, không có tác dụng lên virus.
  • B. Kháng sinh làm tăng tốc độ nhân lên của virus.
  • C. Virus có khả năng phân hủy kháng sinh.
  • D. Kháng sinh gây độc cho tế bào chủ khi có virus.

Câu 30: Một ứng dụng mới nổi của virus là sử dụng virus ung thư (oncolytic virus) để điều trị ung thư. Nguyên lý hoạt động chính của phương pháp này là gì?

  • A. Virus ung thư kích thích tế bào ung thư tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • B. Virus ung thư được thiết kế hoặc chọn lọc để nhân lên chọn lọc trong tế bào ung thư và phá hủy chúng, đồng thời có thể kích thích đáp ứng miễn dịch chống lại tế bào ung thư.
  • C. Virus ung thư mang gene ức chế khối u vào tế bào ung thư.
  • D. Virus ung thư ngăn chặn sự hình thành mạch máu nuôi khối u.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Virus gây bệnh ở người thường tấn công và nhân lên bên trong tế bào chủ. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cách virus gây tổn thương hoặc rối loạn chức năng tế bào chủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một người bị sốt, đau nhức cơ thể, chảy nước mũi, ho. Dựa trên các triệu chứng chung này, khả năng cao người đó mắc bệnh do tác nhân nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vì sao các bệnh do virus có vật chất di truyền là RNA (như cúm, HIV) thường dễ phát sinh các chủng đột biến mới hơn so với virus DNA?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào trong cơ thể người, dẫn đến suy giảm miễn dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc điều trị dứt điểm các bệnh do virus gây ra (như HIV, viêm gan B mãn tính) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Virus cúm A (ví dụ H5N1, H1N1) được phân loại dựa trên sự kết hợp của hai loại protein gai trên bề mặt vỏ ngoài. Hai loại protein đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Virus thực vật thường xâm nhập vào tế bào chủ thông qua con đường nào là chủ yếu, khác với virus động vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Bệnh khảm thuốc lá do virus TMV (Tobacco mosaic virus) gây ra làm giảm năng suất và chất lượng lá thuốc. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất cho bệnh này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Virus được ứng dụng trong sản xuất vaccine theo nguyên lý nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong công nghệ di truyền, virus được sử dụng làm vector (vật chuyển) để đưa gene mong muốn vào tế bào chủ vì đặc điểm nào của virus?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Bệnh dại ở người là một bệnh virus nguy hiểm, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật mắc bệnh (thường là chó). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Virus gây bệnh sốt xuất huyết Dengue lây truyền từ người sang người chủ yếu qua con đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một người bị nhiễm virus cúm. Virus này sau khi xâm nhập vào tế bào đường hô hấp sẽ nhân lên và phá hủy tế bào. Triệu chứng sốt, đau nhức cơ thể xuất hiện là do đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Virus nào sau đây KHÔNG lây truyền qua đường tình dục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để phòng chống bệnh dại hiệu quả trong cộng đồng, biện pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Virus có thể được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học dựa trên nguyên lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phage trị liệu (Phage therapy) là một ứng dụng tiềm năng của virus. Nguyên lý hoạt động của phương pháp này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một bệnh do virus gây ra ở thực vật có biểu hiện lá bị đốm vàng hoặc loang lổ màu xanh đậm xen kẽ xanh nhạt. Đây là triệu chứng điển hình của loại bệnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Virus nào sau đây được biết đến là nguyên nhân gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Virus gây bệnh ở động vật có thể lây truyền sang người (bệnh lây truyền từ động vật sang người - zoonotic disease). Ví dụ nào sau đây là một bệnh zoonotic do virus?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tại sao việc tiêm vaccine phòng bệnh là biện pháp chủ động và hiệu quả nhất để phòng chống các bệnh do virus?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một ứng dụng khác của virus trong y học là sử dụng virus đã biến đổi gene để điều trị một số bệnh di truyền hoặc ung thư. Ứng dụng này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Việc rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn có cồn có vai trò gì trong phòng chống bệnh do virus?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Virus nào sau đây có vật chất di truyền là RNA sợi đơn dương (+ssRNA)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một trong những lý do khiến việc phát triển vaccine phòng HIV gặp nhiều khó khăn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Virus gây bệnh ở động vật có thể được sử dụng trong nghiên cứu y học để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bệnh đốm lá ở cây ngô do virus gây ra thường làm giảm diện tích quang hợp của lá, từ đó ảnh hưởng đến năng suất. Biện pháp nào sau đây có thể giúp hạn chế thiệt hại do bệnh này gây ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vaccine phòng COVID-19 sử dụng công nghệ mRNA là một ví dụ về ứng dụng virus hoặc thành phần virus. Nguyên lý hoạt động chính của loại vaccine này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao việc sử dụng kháng sinh KHÔNG hiệu quả trong điều trị các bệnh do virus?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một ứng dụng mới nổi của virus là sử dụng virus ung thư (oncolytic virus) để điều trị ung thư. Nguyên lý hoạt động chính của phương pháp này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bệnh AIDS ở người do virus HIV gây ra có đặc điểm nguy hiểm chính là gì?

  • A. Virus nhân lên rất nhanh và phá hủy tất cả các loại tế bào trong cơ thể.
  • B. Virus gây ra các cơn đau dữ dội và suy kiệt cơ thể ngay từ giai đoạn đầu.
  • C. Virus tấn công và phá hủy các tế bào miễn dịch quan trọng, làm suy giảm khả năng chống bệnh của cơ thể.
  • D. Virus tạo ra độc tố gây ngộ độc hệ thần kinh trung ương.

Câu 2: Virus cúm thường xuyên xuất hiện các chủng mới gây dịch bệnh phức tạp. Đặc điểm nào của virus cúm (thuộc nhóm virus RNA) giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Virus có khả năng tồn tại lâu dài trong môi trường bên ngoài cơ thể chủ.
  • B. Enzyme sao chép bộ gen RNA của virus có tính chính xác thấp và ít có khả năng sửa lỗi, dẫn đến tần suất đột biến cao.
  • C. Virus có thể lây truyền qua nhiều con đường khác nhau (hô hấp, tiêu hóa).
  • D. Vỏ capsid của virus cúm có cấu trúc rất bền vững, khó bị phá hủy.

Câu 3: Khi virus xâm nhập vào tế bào chủ theo chu trình sinh tan, điều gì xảy ra với tế bào chủ ở giai đoạn cuối?

  • A. Tế bào chủ bị phá vỡ (tan) để giải phóng các hạt virus mới ra ngoài.
  • B. Tế bào chủ chuyển hóa thành tế bào ung thư do tích hợp bộ gen virus.
  • C. Tế bào chủ tiếp tục sống sót và sản xuất virus một cách âm thầm.
  • D. Tế bào chủ tự sửa chữa và loại bỏ virus ra khỏi bên trong.

Câu 4: Bệnh khảm thuốc lá (TMV) là một ví dụ về bệnh thực vật do virus. Khác với virus gây bệnh ở động vật, virus thực vật thường khó xâm nhập vào tế bào chủ qua lớp màng sinh chất nguyên vẹn. Điều gì giải thích sự khác biệt này?

  • A. Virus thực vật không có enzyme cần thiết để tiêu hóa lớp màng tế bào.
  • B. Tế bào thực vật thiếu các thụ thể đặc hiệu cho virus thực vật bám vào.
  • C. Virus thực vật có kích thước quá lớn so với tế bào động vật.
  • D. Tế bào thực vật có thành tế bào bằng cellulose cứng chắc bên ngoài màng sinh chất.

Câu 5: Bệnh sốt xuất huyết Dengue lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes aegypti. Đây là con đường lây truyền bệnh do virus nào?

  • A. Lây truyền qua vật trung gian truyền bệnh (vector).
  • B. Lây truyền qua đường hô hấp.
  • C. Lây truyền qua đường tiêu hóa.
  • D. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.

Câu 6: Tại sao tiêm vaccine là biện pháp phòng bệnh do virus hiệu quả và chủ động nhất?

  • A. Vaccine tiêu diệt trực tiếp virus ngay khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
  • B. Vaccine làm thay đổi cấu trúc thụ thể trên bề mặt tế bào, ngăn virus bám vào.
  • C. Vaccine kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra kháng thể đặc hiệu và tế bào nhớ để nhận diện và chống lại virus khi bị nhiễm thật.
  • D. Vaccine tạo ra một lớp màng bảo vệ vật lý ngăn virus xâm nhập.

Câu 7: Một trong những ứng dụng tiềm năng của virus trong y học là sử dụng chúng làm vector để đưa các gen có lợi vào tế bào người trong liệu pháp gen. Đặc điểm nào của virus cho phép ứng dụng này?

  • A. Virus có khả năng tồn tại lâu dài trong môi trường ngoại bào.
  • B. Virus có khả năng xâm nhập vào tế bào chủ và đưa vật chất di truyền của chúng vào bên trong.
  • C. Virus có kích thước rất nhỏ, dễ dàng di chuyển trong máu.
  • D. Virus tạo ra nhiều loại enzyme có lợi cho quá trình trao đổi chất của tế bào.

Câu 8: Bệnh dại là bệnh do virus gây ra, thường lây truyền qua vết cắn của động vật mắc bệnh. Đây là con đường lây truyền nào?

  • A. Đường hô hấp.
  • B. Đường tiêu hóa.
  • C. Lây truyền qua vật trung gian truyền bệnh (vector).
  • D. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp (vết cắn/xước).

Câu 9: Virus Biston betularia nucleopolyhedrovirus (BbNPV) gây bệnh ở sâu bướm Biston betularia và đang được nghiên cứu để sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học. Ứng dụng này dựa trên đặc điểm nào của virus?

  • A. Virus tạo ra các chất hóa học độc hại cho cây trồng.
  • B. Virus có khả năng chuyển hóa nitrogen trong đất.
  • C. Virus có tính đặc hiệu cao, chỉ lây nhiễm và gây bệnh cho một số loài côn trùng nhất định mà không gây hại cho cây trồng, động vật khác hoặc con người.
  • D. Virus giúp tăng cường sức đề kháng của cây trồng đối với sâu bệnh.

Câu 10: Bệnh cúm A (ví dụ H1N1, H5N1) là bệnh do virus cúm gây ra. Mặc dù có vaccine phòng cúm mùa, nhưng vẫn cần cập nhật vaccine hàng năm. Lý do chính là gì?

  • A. Virus cúm có tốc độ đột biến cao, làm thay đổi cấu trúc bề mặt (gai glycoprotein), khiến kháng thể được tạo ra từ vaccine cũ không còn hiệu quả nhận diện.
  • B. Hệ miễn dịch của con người suy giảm nhanh chóng sau khi tiêm vaccine cúm.
  • C. Vaccine cúm chỉ có tác dụng trong thời gian rất ngắn (vài tháng).
  • D. Virus cúm có khả năng ẩn mình trong tế bào chủ, né tránh hệ miễn dịch.

Câu 11: Virus SARS-CoV-2 gây bệnh COVID-19 chủ yếu lây truyền qua đường hô hấp. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là phù hợp nhất để hạn chế sự lây lan qua con đường này?

  • A. Hạn chế ăn các loại thực phẩm tươi sống.
  • B. Đeo khẩu trang ở nơi công cộng và giữ khoảng cách vật lý.
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt virus.
  • D. Chỉ uống nước đun sôi để nguội.

Câu 12: Virus gây bệnh ở thực vật thường lây lan giữa các cây thông qua các vết thương cơ giới hoặc côn trùng hút nhựa cây. Điều này khác biệt với cách virus lây lan ở động vật (ví dụ qua hô hấp, tiêu hóa, máu) chủ yếu do cấu tạo nào của tế bào thực vật?

  • A. Lục lạp.
  • B. Không bào trung tâm lớn.
  • C. Thành tế bào.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 13: Tại sao việc phát triển thuốc đặc trị virus (thuốc kháng virus) lại khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh (kháng khuẩn)?

  • A. Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc, sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào chủ để nhân lên, nên thuốc kháng virus thường phải tác động vào quá trình này, dễ gây hại cho tế bào chủ.
  • B. Virus có kích thước quá nhỏ để thuốc có thể tác động.
  • C. Virus có lớp vỏ capsid rất dày, ngăn cản thuốc xâm nhập.
  • D. Virus không có vật chất di truyền nên không thể bị thuốc tác động.

Câu 14: Bệnh đậu mùa là một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đã được loài người thanh toán nhờ tiêm vaccine trên quy mô toàn cầu. Thành tựu này chứng minh vai trò quan trọng của vaccine trong phòng chống bệnh do virus như thế nào?

  • A. Vaccine giúp tiêu diệt virus trong môi trường.
  • B. Vaccine chữa khỏi bệnh cho người đã nhiễm virus.
  • C. Vaccine làm virus tự biến mất khỏi quần thể.
  • D. Vaccine tạo miễn dịch cộng đồng, ngăn chặn chuỗi lây truyền và loại bỏ mầm bệnh khỏi quần thể người.

Câu 15: Một số loại virus (ví dụ: Adenovirus, Retrovirus đã được biến đổi gen) có thể được sử dụng trong liệu pháp gen để điều trị các bệnh di truyền. Nguyên tắc cơ bản của ứng dụng này là gì?

  • A. Sử dụng virus để phá hủy các tế bào bị lỗi gen.
  • B. Sử dụng virus làm phương tiện (vector) để đưa gen chức năng bình thường vào tế bào bị lỗi gen.
  • C. Sử dụng virus để kích hoạt các gen đột biến tự sửa chữa.
  • D. Sử dụng virus để ức chế hoạt động của các gen gây bệnh.

Câu 16: Virus HIV thuộc nhóm retrovirus, có vật chất di truyền là RNA. Để nhân lên trong tế bào chủ, virus này cần một loại enzyme đặc trưng. Đó là enzyme gì?

  • A. DNA polymerase.
  • B. RNA polymerase.
  • C. Phiên mã ngược (Reverse transcriptase).
  • D. Helicase.

Câu 17: Phage trị liệu (sử dụng bacteriophage) là một hướng nghiên cứu mới trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, đặc biệt với các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh. Ứng dụng này dựa trên đặc điểm nào của bacteriophage?

  • A. Bacteriophage có khả năng lây nhiễm và phá hủy tế bào vi khuẩn một cách đặc hiệu.
  • B. Bacteriophage giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể chống lại vi khuẩn.
  • C. Bacteriophage sản xuất ra kháng sinh tự nhiên trong cơ thể.
  • D. Bacteriophage làm giảm độc tính của vi khuẩn mà không tiêu diệt chúng.

Câu 18: Khi virus HIV xâm nhập vào tế bào T CD4+, bộ gen RNA của virus được phiên mã ngược thành DNA sợi kép. DNA này sau đó được tích hợp vào bộ gen của tế bào chủ. Giai đoạn này của chu trình nhân lên của HIV là gì?

  • A. Hấp phụ.
  • B. Xâm nhập và tích hợp.
  • C. Tổng hợp.
  • D. Lắp ráp và giải phóng.

Câu 19: Bệnh lở mồm long móng (FMD) là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở gia súc do virus FMDV gây ra. Virus này có thể lây lan nhanh chóng qua không khí, tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp (qua dụng cụ, phương tiện vận chuyển). Để phòng chống bệnh này hiệu quả, cần kết hợp nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu trong kiểm soát dịch bệnh trên diện rộng?

  • A. Chỉ tập trung vào việc vệ sinh chuồng trại.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc kháng sinh cho vật nuôi.
  • C. Tiêm phòng vaccine định kỳ và kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển gia súc.
  • D. Chỉ cách ly vật nuôi bị bệnh.

Câu 20: Một trong những thành tựu ứng dụng của virus là sản xuất vaccine phòng bệnh. Vaccine có thể được tạo ra từ virus sống giảm độc lực, virus bất hoạt, hoặc chỉ một phần của virus (ví dụ: protein bề mặt). Nguyên tắc chung đằng sau việc sử dụng các dạng virus này để tạo vaccine là gì?

  • A. Đưa vào cơ thể vật chất có khả năng kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng đặc hiệu (kháng thể, tế bào T) mà không gây bệnh hoặc gây bệnh nhẹ.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ virus gây bệnh có trong cơ thể.
  • C. Ngăn chặn virus xâm nhập vào cơ thể ngay từ bên ngoài.
  • D. Cung cấp sẵn kháng thể chống virus cho cơ thể.

Câu 21: Virus gây bệnh ở thực vật (như virus khảm) thường làm giảm năng suất và chất lượng nông sản. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với các bệnh virus ở thực vật là gì?

  • A. Phun thuốc diệt virus.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh cho cây.
  • C. Chỉ tưới đủ nước và bón phân cho cây.
  • D. Sử dụng giống cây kháng bệnh, tiêu diệt côn trùng truyền bệnh và áp dụng các biện pháp vệ sinh đồng ruộng.

Câu 22: Bệnh tay chân miệng là bệnh phổ biến ở trẻ em do nhóm Enterovirus gây ra. Virus này chủ yếu lây truyền qua đường tiêu hóa, tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mụn nước, phân của người bệnh. Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất dựa trên con đường lây truyền này là gì?

  • A. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường và đồ chơi của trẻ.
  • B. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bệnh.
  • C. Tiêm vaccine phòng bệnh tay chân miệng (nếu có và phù hợp).
  • D. Tránh tiếp xúc với động vật mang mầm bệnh.

Câu 23: Một số virus ôn hòa có thể tồn tại trong tế bào chủ theo chu trình tiềm tan mà không gây chết tế bào ngay lập tức. Tuy nhiên, trong một số điều kiện, chúng có thể chuyển sang chu trình sinh tan. Điều này có ý nghĩa gì đối với bệnh do virus gây ra?

  • A. Virus sẽ bị hệ miễn dịch tiêu diệt hoàn toàn trong giai đoạn tiềm tan.
  • B. Bệnh do virus ôn hòa luôn nhẹ hơn so với bệnh do virus độc.
  • C. Virus có thể tồn tại âm thầm trong cơ thể chủ trong thời gian dài trước khi bùng phát gây bệnh cấp tính.
  • D. Chu trình tiềm tan chỉ xảy ra ở virus thực vật.

Câu 24: Trong công nghệ di truyền, virus được sử dụng làm vector chuyển gen. Vai trò của virus trong ứng dụng này là gì?

  • A. Virus tự tổng hợp gen cần chuyển vào tế bào chủ.
  • B. Virus mang gen cần chuyển và đưa nó vào bên trong tế bào chủ.
  • C. Virus làm tăng khả năng tự nhân đôi của gen trong tế bào chủ.
  • D. Virus giúp tách chiết gen cần chuyển từ sinh vật cho.

Câu 25: Bệnh viêm gan B do virus HBV gây ra là một vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng. Virus này lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Biện pháp phòng ngừa nào hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của HBV?

  • A. Chỉ ăn uống hợp vệ sinh.
  • B. Chỉ đeo khẩu trang khi ra ngoài.
  • C. Chỉ tránh tiếp xúc với người bị cảm cúm.
  • D. Tiêm vaccine viêm gan B, thực hành tình dục an toàn và kiểm soát chặt chẽ việc truyền máu/sử dụng kim tiêm.

Câu 26: Bệnh do virus gây ra thường khó điều trị bằng thuốc đặc hiệu và có thể để lại di chứng nặng nề. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống bệnh do virus?

  • A. Phòng bệnh là chính.
  • B. Chỉ tập trung vào điều trị khi đã mắc bệnh.
  • C. Sử dụng kháng sinh liều cao ngay khi có triệu chứng.
  • D. Chỉ dựa vào khả năng tự khỏi của cơ thể.

Câu 27: Virus có thể được ứng dụng để sản xuất interferon, một loại protein do tế bào động vật tạo ra khi bị nhiễm virus. Interferon có vai trò gì trong cơ thể?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp virus trong máu.
  • B. Ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào chủ và kích thích hệ miễn dịch.
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào bị nhiễm virus.
  • D. Sửa chữa các tổn thương do virus gây ra trên mô.

Câu 28: Virus Epstein-Barr (EBV) là một loại virus herpes phổ biến, có thể gây ra bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. EBV cũng được liên kết với một số loại ung thư (ví dụ: ung thư vòm họng, ung thư hạch). Mối liên hệ giữa một số virus và ung thư dựa trên cơ chế nào?

  • A. Virus tạo ra độc tố gây chết tế bào hàng loạt, dẫn đến hình thành khối u.
  • B. Virus làm suy yếu hệ miễn dịch hoàn toàn, tạo điều kiện cho tế bào ung thư phát triển tự nhiên.
  • C. Virus tích hợp bộ gen của nó vào bộ gen tế bào chủ, gây đột biến hoặc làm thay đổi hoạt động của các gen kiểm soát chu trình tế bào, dẫn đến tế bào tăng sinh không kiểm soát.
  • D. Virus tiêu thụ các chất dinh dưỡng cần thiết cho tế bào khỏe mạnh, khiến chúng biến đổi thành tế bào ung thư.

Câu 29: Để sản xuất vaccine từ virus bất hoạt, virus gây bệnh được xử lý bằng hóa chất hoặc nhiệt để loại bỏ khả năng gây bệnh nhưng vẫn giữ lại cấu trúc kháng nguyên. Sau đó, vaccine này được tiêm vào cơ thể. Cơ chế hoạt động của loại vaccine này là gì?

  • A. Virus bất hoạt tự nhân lên trong cơ thể và tạo miễn dịch.
  • B. Virus bất hoạt trực tiếp tiêu diệt virus gây bệnh khi chúng xâm nhập.
  • C. Virus bất hoạt làm thay đổi môi trường bên trong cơ thể, khiến virus gây bệnh không thể tồn tại.
  • D. Hệ miễn dịch nhận diện các kháng nguyên trên bề mặt virus bất hoạt và tạo ra đáp ứng miễn dịch (kháng thể, tế bào nhớ) để chống lại virus sống khi bị nhiễm thật.

Câu 30: Ngoài việc gây bệnh, virus còn có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, ví dụ như điều hòa quần thể vi khuẩn (bacteriophage). Vai trò này thể hiện điều gì về virus trong tự nhiên?

  • A. Virus không chỉ là tác nhân gây bệnh mà còn tham gia vào các chu trình sinh địa hóa và duy trì sự cân bằng sinh thái.
  • B. Virus chỉ có vai trò tiêu cực trong tự nhiên.
  • C. Virus là nguồn thức ăn cho vi khuẩn.
  • D. Virus giúp vi khuẩn tổng hợp các chất hữu cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bệnh AIDS ở người do virus HIV gây ra có đặc điểm nguy hiểm chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Virus cúm thường xuyên xuất hiện các chủng mới gây dịch bệnh phức tạp. Đặc điểm nào của virus cúm (thuộc nhóm virus RNA) giải thích cho hiện tượng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi virus xâm nhập vào tế bào chủ theo chu trình sinh tan, điều gì xảy ra với tế bào chủ ở giai đoạn cuối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bệnh khảm thuốc lá (TMV) là một ví dụ về bệnh thực vật do virus. Khác với virus gây bệnh ở động vật, virus thực vật thường khó xâm nhập vào tế bào chủ qua lớp màng sinh chất nguyên vẹn. Điều gì giải thích sự khác biệt này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Bệnh sốt xuất huyết Dengue lây truyền chủ yếu qua muỗi Aedes aegypti. Đây là con đường lây truyền bệnh do virus nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao tiêm vaccine là biện pháp phòng bệnh do virus hiệu quả và chủ động nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một trong những ứng dụng tiềm năng của virus trong y học là sử dụng chúng làm vector để đưa các gen có lợi vào tế bào người trong liệu pháp gen. Đặc điểm nào của virus cho phép ứng dụng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Bệnh dại là bệnh do virus gây ra, thường lây truyền qua vết cắn của động vật mắc bệnh. Đây là con đường lây truyền nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Virus Biston betularia nucleopolyhedrovirus (BbNPV) gây bệnh ở sâu bướm Biston betularia và đang được nghiên cứu để sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học. Ứng dụng này dựa trên đặc điểm nào của virus?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bệnh cúm A (ví dụ H1N1, H5N1) là bệnh do virus cúm gây ra. Mặc dù có vaccine phòng cúm mùa, nhưng vẫn cần cập nhật vaccine hàng năm. Lý do chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Virus SARS-CoV-2 gây bệnh COVID-19 chủ yếu lây truyền qua đường hô hấp. Biện pháp phòng ngừa nào sau đây là phù hợp nhất để hạn chế sự lây lan qua con đường này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Virus gây bệnh ở thực vật thường lây lan giữa các cây thông qua các vết thương cơ giới hoặc côn trùng hút nhựa cây. Điều này khác biệt với cách virus lây lan ở động vật (ví dụ qua hô hấp, tiêu hóa, máu) chủ yếu do cấu tạo nào của tế bào thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao việc phát triển thuốc đặc trị virus (thuốc kháng virus) lại khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh (kháng khuẩn)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Bệnh đậu mùa là một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đã được loài người thanh toán nhờ tiêm vaccine trên quy mô toàn cầu. Thành tựu này chứng minh vai trò quan trọng của vaccine trong phòng chống bệnh do virus như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một số loại virus (ví dụ: Adenovirus, Retrovirus đã được biến đổi gen) có thể được sử dụng trong liệu pháp gen để điều trị các bệnh di truyền. Nguyên tắc cơ bản của ứng dụng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Virus HIV thuộc nhóm retrovirus, có vật chất di truyền là RNA. Để nhân lên trong tế bào chủ, virus này cần một loại enzyme đặc trưng. Đó là enzyme gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phage trị liệu (sử dụng bacteriophage) là một hướng nghiên cứu mới trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, đặc biệt với các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh. Ứng dụng này dựa trên đặc điểm nào của bacteriophage?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi virus HIV xâm nhập vào tế bào T CD4+, bộ gen RNA của virus được phiên mã ngược thành DNA sợi kép. DNA này sau đó được tích hợp vào bộ gen của tế bào chủ. Giai đoạn này của chu trình nhân lên của HIV là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Bệnh lở mồm long móng (FMD) là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở gia súc do virus FMDV gây ra. Virus này có thể lây lan nhanh chóng qua không khí, tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp (qua dụng cụ, phương tiện vận chuyển). Để phòng chống bệnh này hiệu quả, cần kết hợp nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu trong kiểm soát dịch bệnh trên diện rộng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một trong những thành tựu ứng dụng của virus là sản xuất vaccine phòng bệnh. Vaccine có thể được tạo ra từ virus sống giảm độc lực, virus bất hoạt, hoặc chỉ một phần của virus (ví dụ: protein bề mặt). Nguyên tắc chung đằng sau việc sử dụng các dạng virus này để tạo vaccine là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Virus gây bệnh ở thực vật (như virus khảm) thường làm giảm năng suất và chất lượng nông sản. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với các bệnh virus ở thực vật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bệnh tay chân miệng là bệnh phổ biến ở trẻ em do nhóm Enterovirus gây ra. Virus này chủ yếu lây truyền qua đường tiêu hóa, tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mụn nước, phân của người bệnh. Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất dựa trên con đường lây truyền này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một số virus ôn hòa có thể tồn tại trong tế bào chủ theo chu trình tiềm tan mà không gây chết tế bào ngay lập tức. Tuy nhiên, trong một số điều kiện, chúng có thể chuyển sang chu trình sinh tan. Điều này có ý nghĩa gì đối với bệnh do virus gây ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong công nghệ di truyền, virus được sử dụng làm vector chuyển gen. Vai trò của virus trong ứng dụng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Bệnh viêm gan B do virus HBV gây ra là một vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng. Virus này lây truyền chủ yếu qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Biện pháp phòng ngừa nào hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của HBV?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Bệnh do virus gây ra thường khó điều trị bằng thuốc đặc hiệu và có thể để lại di chứng nặng nề. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống bệnh do virus?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Virus có thể được ứng dụng để sản xuất interferon, một loại protein do tế bào động vật tạo ra khi bị nhiễm virus. Interferon có vai trò gì trong cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Virus Epstein-Barr (EBV) là một loại virus herpes phổ biến, có thể gây ra bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. EBV cũng được liên kết với một số loại ung thư (ví dụ: ung thư vòm họng, ung thư hạch). Mối liên hệ giữa một số virus và ung thư dựa trên cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để sản xuất vaccine từ virus bất hoạt, virus gây bệnh được xử lý bằng hóa chất hoặc nhiệt để loại bỏ khả năng gây bệnh nhưng vẫn giữ lại cấu trúc kháng nguyên. Sau đó, vaccine này được tiêm vào cơ thể. Cơ chế hoạt động của loại vaccine này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ngoài việc gây bệnh, virus còn có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, ví dụ như điều hòa quần thể vi khuẩn (bacteriophage). Vai trò này thể hiện điều gì về virus trong tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus cúm A có khả năng lây lan nhanh chóng và gây ra các vụ dịch lớn do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước virus nhỏ bé, dễ dàng phát tán trong không khí.
  • B. Thời gian ủ bệnh ngắn, khiến người bệnh nhanh chóng phát tán virus.
  • C. Virus có khả năng nhân lên với tốc độ cực nhanh trong tế bào vật chủ.
  • D. Khả năng biến đổi kháng nguyên bề mặt (gai H và N) liên tục, tạo ra các chủng mới.

Câu 2: Cơ chế gây bệnh chủ yếu của virus HIV là gì?

  • A. Gây độc trực tiếp lên tế bào thần kinh trung ương, dẫn đến suy giảm chức năng não bộ.
  • B. Phá hủy tế bào lympho T CD4+, làm suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
  • C. Gây viêm gan mãn tính, dẫn đến xơ gan và ung thư gan.
  • D. Ức chế quá trình tổng hợp protein của tế bào vật chủ, gây rối loạn chuyển hóa.

Câu 3: Tại sao việc điều trị các bệnh do virus thường khó khăn hơn so với bệnh do vi khuẩn?

  • A. Virus có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn, khó bị phát hiện và tiêu diệt bởi hệ miễn dịch.
  • B. Virus có khả năng tạo bào tử, giúp chúng tồn tại lâu dài trong môi trường khắc nghiệt.
  • C. Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc, khó tiêu diệt virus mà không gây hại tế bào chủ; kháng sinh không có tác dụng.
  • D. Virus có cấu trúc phức tạp hơn vi khuẩn, các loại thuốc kháng virus khó phát triển hơn.

Câu 4: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • B. Liệu pháp thực khuẩn thể (phage therapy) chữa bệnh nhiễm khuẩn.
  • C. Vector virus trong công nghệ gene.
  • D. Sản xuất enzyme công nghiệp chịu nhiệt.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là phòng bệnh chủ động đặc hiệu đối với bệnh do virus?

  • A. Tiêm vaccine phòng bệnh.
  • B. Đeo khẩu trang và giữ khoảng cách nơi công cộng.
  • C. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
  • D. Tăng cường dinh dưỡng và luyện tập thể dục.

Câu 6: Loại virus nào sau đây có vật chất di truyền là RNA và có khả năng phiên mã ngược?

  • A. Virus đậu mùa.
  • B. Virus viêm gan B.
  • C. Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
  • D. Virus cúm.

Câu 7: Điều gì KHÔNG đúng về virus tiềm tan?

  • A. Virus cài xen bộ gene của mình vào bộ gene của tế bào chủ.
  • B. Virus nhân lên nhanh chóng và phá hủy tế bào chủ ngay sau khi xâm nhập.
  • C. Virus có thể tồn tại trong tế bào chủ một thời gian dài mà không gây triệu chứng.
  • D. Trong điều kiện thích hợp, virus tiềm tan có thể chuyển sang trạng thái sinh tan.

Câu 8: Vì sao virus gây bệnh ở thực vật thường khó xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật?

  • A. Tế bào thực vật có thành tế bào cellulose cứng chắc.
  • B. Màng sinh chất của tế bào thực vật có cấu trúc đặc biệt, ngăn cản virus xâm nhập.
  • C. Virus thực vật thường có kích thước lớn, khó xuyên qua màng tế bào.
  • D. Tế bào thực vật có hệ thống miễn dịch mạnh mẽ, tiêu diệt virus trước khi xâm nhập.

Câu 9: Trong liệu pháp thực khuẩn thể, virus được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch của người bệnh.
  • B. Vận chuyển gene trị liệu vào tế bào bệnh.
  • C. Tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Ức chế sự nhân lên của virus gây bệnh khác.

Câu 10: Quan sát hình ảnh tế bào bị nhiễm virus, bạn thấy xuất hiện các "thể vùi" (inclusion bodies) trong tế bào chất. Thể vùi có bản chất là gì?

  • A. Các bào quan bị tổn thương do virus.
  • B. Các hạt virus mới được lắp ráp hoặc các thành phần virus.
  • C. Các chất độc do virus tiết ra.
  • D. Phản ứng viêm của tế bào chống lại virus.

Câu 11: Cho tình huống: Một người bị sốt cao, đau nhức cơ thể, ho khan và mệt mỏi. Xét nghiệm ban đầu cho thấy không có vi khuẩn. Bệnh nhân có thể nghi ngờ mắc bệnh nào do virus sau đây nhất?

  • A. Cúm.
  • B. Lao phổi.
  • C. Viêm phổi do vi khuẩn.
  • D. Ngộ độc thực phẩm.

Câu 12: Ưu điểm nổi bật của vaccine vector virus so với vaccine truyền thống là gì?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Dễ dàng bảo quản và vận chuyển hơn.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch mạnh mẽ hơn, tạo miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể.
  • D. Ít gây ra tác dụng phụ hơn.

Câu 13: Tại sao virus dại có ái lực đặc biệt với hệ thần kinh?

  • A. Virus dại có khả năng xâm nhập và nhân lên nhanh chóng trong tế bào thần kinh.
  • B. Virus dại có các protein bề mặt đặc hiệu, liên kết với thụ thể trên tế bào thần kinh.
  • C. Môi trường tế bào thần kinh cung cấp dinh dưỡng đặc biệt cho virus dại.
  • D. Hệ miễn dịch phản ứng yếu hơn với virus dại trong hệ thần kinh.

Câu 14: So sánh virus sinh tan và virus tiềm tan, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai kiểu nhân lên này là gì?

  • A. Loại vật chất di truyền của virus.
  • B. Sự tham gia của enzyme phiên mã ngược.
  • C. Thời gian nhân lên của virus.
  • D. Sự phá hủy tế bào chủ sau khi virus nhân lên.

Câu 15: Trong công nghệ gene, virus adeno-associated virus (AAV) thường được sử dụng làm vector vì ưu điểm nào?

  • A. Ít gây bệnh cho người và có thể xâm nhiễm nhiều loại tế bào.
  • B. Có kích thước lớn, dễ dàng mang theo gene kích thước lớn.
  • C. Có khả năng nhân lên nhanh chóng trong tế bào chủ.
  • D. Dễ dàng nuôi cấy và sản xuất trong phòng thí nghiệm.

Câu 16: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính?

  • A. Xét nghiệm ELISA tìm kháng thể kháng virus.
  • B. Xét nghiệm Western blot tìm protein virus.
  • C. Xét nghiệm RT-PCR phát hiện RNA virus.
  • D. Xét nghiệm công thức máu.

Câu 17: Các bệnh do virus lây truyền qua đường tiêu hóa thường có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Gây tổn thương chủ yếu ở hệ hô hấp.
  • B. Lây lan qua thức ăn, nước uống ô nhiễm và gây bệnh ở đường ruột.
  • C. Có thời gian ủ bệnh rất ngắn, chỉ vài giờ.
  • D. Thường gây sốt cao và co giật.

Câu 18: Cho sơ đồ vòng đời virus. Giai đoạn "hấp phụ" của virus phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ virus trong môi trường.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. pH môi trường.
  • D. Sự tương tác đặc hiệu giữa protein bề mặt virus và thụ thể tế bào chủ.

Câu 19: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát nhiễm virus nội bào?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Đại thực bào.
  • C. Tế bào T gây độc tế bào (Tc).
  • D. Tế bào tua.

Câu 20: Để nghiên cứu virus trong phòng thí nghiệm, môi trường nuôi cấy phù hợp nhất là gì?

  • A. Môi trường thạch dinh dưỡng vô trùng.
  • B. Môi trường tế bào sống.
  • C. Môi trường hóa học tổng hợp.
  • D. Môi trường nước muối sinh lý.

Câu 21: Một loại virus gây bệnh mới được phát hiện có khả năng lây truyền từ động vật sang người. Đây là loại bệnh gì?

  • A. Bệnh dịch địa phương (endemic).
  • B. Bệnh dịch (epidemic).
  • C. Đại dịch (pandemic).
  • D. Bệnh lây truyền từ động vật (zoonotic).

Câu 22: Trong quá trình nhân lên của virus, enzyme phiên mã ngược có vai trò gì?

  • A. Nhân đôi vật chất di truyền của virus.
  • B. Tổng hợp protein vỏ capsid virus.
  • C. Tổng hợp DNA từ khuôn RNA của virus.
  • D. Cắt mạch DNA của tế bào chủ.

Câu 23: Vì sao việc sử dụng kháng sinh không hiệu quả trong điều trị bệnh do virus?

  • A. Kháng sinh có cơ chế tác động đặc hiệu lên vi khuẩn, không có tác dụng lên virus.
  • B. Virus có khả năng kháng kháng sinh tự nhiên.
  • C. Kháng sinh làm tăng cường sự nhân lên của virus.
  • D. Virus có kích thước quá nhỏ để kháng sinh tác động.

Câu 24: Một người bị nhiễm virus và cơ thể đang sản xuất kháng thể IgM. Điều này cho thấy giai đoạn nhiễm trùng nào?

  • A. Giai đoạn hồi phục.
  • B. Giai đoạn nhiễm trùng cấp tính ban đầu.
  • C. Giai đoạn mãn tính.
  • D. Giai đoạn tiềm ẩn.

Câu 25: Trong ứng dụng liệu pháp gene, vector virus được sử dụng để làm gì?

  • A. Tiêu diệt tế bào ung thư.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch.
  • C. Vận chuyển gene trị liệu vào tế bào bệnh nhân.
  • D. Ức chế sự nhân lên của virus gây bệnh.

Câu 26: Cho ví dụ về một bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp.

  • A. Cúm.
  • B. Viêm gan B.
  • C. HIV/AIDS.
  • D. Tiêu chảy do Rotavirus.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây của virus KHÔNG phải là cơ sở để phân loại virus?

  • A. Loại vật chất di truyền (DNA hoặc RNA).
  • B. Hình dạng capsid.
  • C. Kích thước virus.
  • D. Loại tế bào vật chủ bị nhiễm.

Câu 28: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh do virus herpes. Bệnh này có đặc điểm tái phát nhiều lần. Cơ chế nào của virus herpes gây ra hiện tượng này?

  • A. Virus có khả năng đột biến kháng thuốc nhanh chóng.
  • B. Virus có khả năng thiết lập trạng thái tiềm tan trong tế bào thần kinh.
  • C. Hệ miễn dịch không tạo được trí nhớ miễn dịch lâu dài với virus herpes.
  • D. Virus herpes có thể lây nhiễm chéo giữa người và động vật.

Câu 29: Trong nghiên cứu ứng dụng virus để điều trị ung thư (liệu pháp virus oncolytic), virus được biến đổi gene để đạt được mục tiêu nào?

  • A. Tăng cường khả năng lây nhiễm cho tế bào ung thư.
  • B. Giảm độc tính đối với tế bào lành.
  • C. Tăng cường khả năng kích thích hệ miễn dịch.
  • D. Chọn lọc tiêu diệt tế bào ung thư mà không gây hại tế bào lành.

Câu 30: Vaccine mRNA hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Đưa trực tiếp kháng nguyên virus đã bất hoạt vào cơ thể.
  • B. Sử dụng virus sống giảm độc lực để kích thích miễn dịch.
  • C. Đưa mRNA mã hóa kháng nguyên virus vào tế bào, tế bào tự tổng hợp kháng nguyên.
  • D. Sử dụng protein kháng nguyên tinh khiết của virus.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Virus cúm A có khả năng lây lan nhanh chóng và gây ra các vụ dịch lớn do đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cơ chế gây bệnh chủ yếu của virus HIV là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao việc điều trị các bệnh do virus thường khó khăn hơn so với bệnh do vi khuẩn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là phòng bệnh chủ động đặc hiệu đối với bệnh do virus?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Loại virus nào sau đây có vật chất di truyền là RNA và có khả năng phiên mã ngược?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều gì KHÔNG đúng về virus tiềm tan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vì sao virus gây bệnh ở thực vật thường khó xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong liệu pháp thực khuẩn thể, virus được sử dụng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Quan sát hình ảnh tế bào bị nhiễm virus, bạn thấy xuất hiện các 'thể vùi' (inclusion bodies) trong tế bào chất. Thể vùi có bản chất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho tình huống: Một người bị sốt cao, đau nhức cơ thể, ho khan và mệt mỏi. Xét nghiệm ban đầu cho thấy không có vi khuẩn. Bệnh nhân có thể nghi ngờ mắc bệnh nào do virus sau đây nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ưu điểm nổi bật của vaccine vector virus so với vaccine truyền thống là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao virus dại có ái lực đặc biệt với hệ thần kinh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh virus sinh tan và virus tiềm tan, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai kiểu nhân lên này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong công nghệ gene, virus adeno-associated virus (AAV) thường được sử dụng làm vector vì ưu điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Các bệnh do virus lây truyền qua đường tiêu hóa thường có đặc điểm chung nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho sơ đồ vòng đời virus. Giai đoạn 'hấp phụ' của virus phụ thuộc vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát nhiễm virus nội bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để nghiên cứu virus trong phòng thí nghiệm, môi trường nuôi cấy phù hợp nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một loại virus gây bệnh mới được phát hiện có khả năng lây truyền từ động vật sang người. Đây là loại bệnh gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong quá trình nhân lên của virus, enzyme phiên mã ngược có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vì sao việc sử dụng kháng sinh không hiệu quả trong điều trị bệnh do virus?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một người bị nhiễm virus và cơ thể đang sản xuất kháng thể IgM. Điều này cho thấy giai đoạn nhiễm trùng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong ứng dụng liệu pháp gene, vector virus được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho ví dụ về một bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây của virus KHÔNG phải là cơ sở để phân loại virus?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh do virus herpes. Bệnh này có đặc điểm tái phát nhiều lần. Cơ chế nào của virus herpes gây ra hiện tượng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong nghiên cứu ứng dụng virus để điều trị ung thư (liệu pháp virus oncolytic), virus được biến đổi gene để đạt được mục tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vaccine mRNA hoạt động theo cơ chế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus gây bệnh cúm ở người có khả năng lây lan nhanh chóng và tạo ra các biến chủng mới liên tục. Cơ chế nào sau đây của virus cúm KHÔNG góp phần vào hiện tượng này?

  • A. Virus cúm có vật chất di truyền là RNA, dễ phát sinh đột biến.
  • B. Virus cúm có khả năng tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các chủng khác nhau.
  • C. Virus cúm có thời gian nhân lên nhanh, tạo ra số lượng lớn virus trong thời gian ngắn.
  • D. Virus cúm có cấu trúc vỏ capsid phức tạp, bảo vệ vật chất di truyền tốt hơn.

Câu 2: Xét về ứng dụng của virus trong y học, liệu pháp phage (phage therapy) sử dụng virus để:

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch của bệnh nhân.
  • B. Tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh nhiễm trùng.
  • C. Ức chế sự nhân lên của virus gây bệnh khác.
  • D. Vận chuyển gene trị liệu vào tế bào bệnh nhân.

Câu 3: Một loại virus thực vật gây bệnh đốm vòng trên lá cà chua. Để xác định virus này lây lan chủ yếu qua con đường nào, nhà khoa học đã thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cọ xát lá cây bệnh lên lá cây khỏe mạnh.
(2) Sử dụng rệp truyền từ cây bệnh sang cây khỏe mạnh.
(3) Tưới nước từ chậu cây bệnh sang chậu cây khỏe mạnh.

Kết quả, thí nghiệm (2) cho thấy tỷ lệ lây bệnh cao nhất. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Virus này lây lan chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp giữa các cây.
  • B. Virus này lây lan chủ yếu qua nguồn nước tưới.
  • C. Virus này lây lan chủ yếu qua côn trùng môi giới (rệp).
  • D. Virus này lây lan qua cả ba con đường trên với hiệu quả tương đương.

Câu 4: Vaccine phòng bệnh do virus hoạt động dựa trên nguyên tắc:

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra kháng thể đặc hiệu chống lại virus.
  • B. Ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào vật chủ.
  • C. Tiêu diệt trực tiếp virus trong cơ thể.
  • D. Thay đổi vật chất di truyền của virus để làm giảm độc lực.

Câu 5: So sánh cơ chế gây bệnh của virus lytic (sinh tan) và virus lysogenic (tiềm tan), điểm khác biệt chính là:

  • A. Virus lytic phá hủy tế bào chủ, virus lysogenic không phá hủy.
  • B. Virus lytic nhân lên nhanh, virus lysogenic nhân lên chậm.
  • C. Virus lysogenic tích hợp vật chất di truyền vào tế bào chủ, virus lytic không tích hợp.
  • D. Virus lysogenic chỉ gây bệnh ở động vật, virus lytic chỉ gây bệnh ở thực vật.

Câu 6: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để:

  • A. Sản xuất protein tái tổ hợp số lượng lớn.
  • B. Phân tích trình tự gene của sinh vật.
  • C. Biên tập gene (gene editing) một cách chính xác.
  • D. Chuyển gene mong muốn vào tế bào hoặc cơ thể sinh vật khác.

Câu 7: Bệnh dại là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật mắc bệnh. Biện pháp phòng bệnh dại hiệu quả nhất hiện nay là:

  • A. Sử dụng thuốc kháng virus ngay sau khi bị động vật cắn.
  • B. Tiêm vaccine phòng dại cho người và động vật.
  • C. Hạn chế tiếp xúc với động vật hoang dã.
  • D. Vệ sinh sạch sẽ vết thương sau khi bị động vật cắn.

Câu 8: Loại virus nào sau đây có khả năng gây ung thư ở người?

  • A. Virus cúm A (Influenza A virus)
  • B. Virus HIV (Human Immunodeficiency Virus)
  • C. Virus HPV (Human Papillomavirus)
  • D. Virus SARS-CoV-2 (Severe Acute Respiratory Syndrome Coronavirus 2)

Câu 9: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus đặc hiệu thường gặp nhiều khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh?

  • A. Virus ký sinh nội bào và sử dụng bộ máy tế bào chủ để nhân lên.
  • B. Virus có kích thước quá nhỏ, khó xác định mục tiêu tác động của thuốc.
  • C. Virus có khả năng đột biến chậm hơn vi khuẩn.
  • D. Cấu trúc của virus đơn giản hơn vi khuẩn, ít mục tiêu để thuốc tác động.

Câu 10: Một số loài virus côn trùng (Baculovirus) được ứng dụng trong nông nghiệp để:

  • A. Tăng năng suất cây trồng.
  • B. Cải tạo đất nông nghiệp.
  • C. Phòng trừ nấm bệnh cho cây trồng.
  • D. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.

Câu 11: Cho sơ đồ chu trình nhân lên của virus HIV. Giai đoạn phiên mã ngược (reverse transcription) diễn ra ở vị trí số mấy?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Quan sát hình ảnh tế bào thực vật bị nhiễm virus gây bệnh khảm thuốc lá. Triệu chứng "khảm" trên lá cây là do:

  • A. Sự tích tụ độc tố của virus trong tế bào lá.
  • B. Sự phá hủy thành tế bào và màng tế bào lá.
  • C. Sự phá hủy lục lạp và rối loạn quá trình quang hợp.
  • D. Sự tắc nghẽn mạch dẫn trong lá cây.

Câu 13: Tại sao virus trần (virus không có vỏ ngoài) thường bền vững hơn virus có vỏ ngoài trong môi trường?

  • A. Virus trần có kích thước nhỏ hơn, ít bị tác động bởi môi trường.
  • B. Virus trần không có lớp vỏ lipid dễ bị phá hủy bởi các yếu tố môi trường.
  • C. Virus trần có khả năng hình thành bào tử để chống chịu điều kiện bất lợi.
  • D. Virus trần có khả năng sửa chữa các tổn thương do môi trường gây ra.

Câu 14: Ưu điểm nổi bật của vaccine vector so với vaccine truyền thống là:

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Dễ dàng bảo quản và vận chuyển hơn.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch mạnh mẽ và tạo miễn dịch kéo dài hơn.
  • D. Ít gây ra tác dụng phụ hơn.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về virus?

  • A. Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
  • B. Virus có thể chứa vật chất di truyền là DNA hoặc RNA.
  • C. Virus có khả năng tự tổng hợp protein và enzyme cần thiết cho sự nhân lên.
  • D. Virus nhân lên bằng cách xâm nhập và sử dụng bộ máy tế bào chủ.

Câu 16: Nghiên cứu về virus có vai trò quan trọng trong việc phát triển các loại thuốc và liệu pháp điều trị bệnh ung thư. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu nghiên cứu virus trong điều trị ung thư?

  • A. Liệu pháp gene sử dụng virus vector để đưa gene trị liệu vào tế bào ung thư.
  • B. Sử dụng virus oncolytic để tiêu diệt chọn lọc tế bào ung thư.
  • C. Phát triển vaccine phòng ngừa các bệnh ung thư do virus gây ra.
  • D. Sử dụng kháng sinh để ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.

Câu 17: Cho tình huống: Một người bị sốt, đau đầu, đau cơ, ho khan và xét nghiệm dương tính với virus cúm. Triệu chứng đau cơ ở bệnh nhân cúm KHÔNG phải do cơ chế nào sau đây?

  • A. Sự phá hủy tế bào cơ vân do virus nhân lên.
  • B. Phản ứng viêm và giải phóng các chất trung gian hóa học gây đau.
  • C. Rối loạn chuyển hóa và thiếu hụt năng lượng trong tế bào cơ.
  • D. Sự hình thành các khối u trong mô cơ.

Câu 18: Để phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả?

  • A. Đeo khẩu trang khi đến nơi đông người.
  • B. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.
  • C. Uống kháng sinh để tăng cường sức đề kháng.
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh (nếu có vaccine).

Câu 19: Một thành tựu quan trọng trong nghiên cứu ứng dụng virus là phát triển liệu pháp "phage display". Liệu pháp này được sử dụng để:

  • A. Tiêu diệt vi khuẩn kháng kháng sinh.
  • B. Sàng lọc và phát triển các kháng thể và thuốc mới.
  • C. Chỉnh sửa gene trong tế bào người.
  • D. Tạo ra vaccine phòng bệnh ung thư.

Câu 20: Cho đồ thị biểu diễn số lượng virus và tế bào vật chủ trong chu trình sinh tan. Đường cong nào biểu diễn số lượng virus?

  • A. Đường cong A
  • B. Đường cong B
  • C. Cả hai đường cong A và B
  • D. Không đường cong nào

Câu 21: Trong các bệnh do virus sau đây, bệnh nào có thời gian ủ bệnh kéo dài nhất, có thể lên đến nhiều năm trước khi biểu hiện triệu chứng?

  • A. Cúm mùa (Influenza)
  • B. Sởi (Measles)
  • C. HIV/AIDS
  • D. Thủy đậu (Chickenpox)

Câu 22: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng nhân lên trong tế bào vi khuẩn và phá hủy tế bào chủ. Virus này thuộc loại nào?

  • A. Virus động vật
  • B. Bacteriophage (Phage)
  • C. Virus thực vật
  • D. Virus nấm

Câu 23: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không hiệu quả trong điều trị bệnh do virus?

  • A. Kháng sinh có cơ chế tác động lên vi khuẩn, không có tác dụng lên virus.
  • B. Virus có kích thước quá nhỏ, kháng sinh không thể tiếp cận.
  • C. Virus có khả năng kháng kháng sinh tự nhiên.
  • D. Kháng sinh chỉ có tác dụng phòng bệnh, không có tác dụng điều trị.

Câu 24: Trong sản xuất vaccine, virus có thể được làm giảm độc lực bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Chiếu xạ tia UV vào virus.
  • B. Sử dụng hóa chất để bất hoạt virus.
  • C. Tách chiết protein vỏ capsid của virus.
  • D. Nuôi cấy truyền đời virus trong môi trường không phải tế bào chủ tự nhiên.

Câu 25: Một người bị nhiễm virus HIV nhưng vẫn khỏe mạnh trong nhiều năm trước khi phát triển thành AIDS. Giai đoạn này được gọi là:

  • A. Giai đoạn cửa sổ
  • B. Giai đoạn nhiễm HIV không triệu chứng
  • C. Giai đoạn AIDS
  • D. Giai đoạn nhiễm trùng cơ hội

Câu 26: Để phân loại virus, người ta KHÔNG dựa vào đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hình thái virus
  • B. Vật chất di truyền (DNA hoặc RNA)
  • C. Loại tế bào chủ bị nhiễm
  • D. Kích thước tế bào chủ

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của virus KHÔNG liên quan đến lĩnh vực y sinh?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh
  • B. Liệu pháp gene
  • C. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
  • D. Liệu pháp phage

Câu 28: Cho hình ảnh virus Ebola. Gai glycoprotein trên vỏ ngoài của virus Ebola có vai trò chính trong giai đoạn nào của quá trình xâm nhiễm?

  • A. Hấp phụ (bám dính) vào tế bào chủ
  • B. Xâm nhập vào tế bào chất
  • C. Giải phóng vật chất di truyền
  • D. Lắp ráp virus mới

Câu 29: Biện pháp kiểm soát bệnh do virus ở thực vật thường tập trung vào phòng bệnh hơn là điều trị bệnh vì:

  • A. Virus thực vật có tốc độ nhân lên quá nhanh.
  • B. Thiếu thuốc kháng virus đặc hiệu cho thực vật và khó can thiệp điều trị.
  • C. Bệnh virus ở thực vật thường không gây thiệt hại kinh tế lớn.
  • D. Thực vật có khả năng tự phục hồi sau khi nhiễm virus.

Câu 30: Để chẩn đoán nhanh bệnh do virus trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện trực tiếp vật chất di truyền của virus?

  • A. Quan sát hình thái virus dưới kính hiển vi quang học.
  • B. Nuôi cấy virus trên môi trường nhân tạo.
  • C. Xét nghiệm PCR (Phản ứng chuỗi polymerase).
  • D. Xét nghiệm huyết thanh học (ELISA).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Virus gây bệnh cúm ở người có khả năng lây lan nhanh chóng và tạo ra các biến chủng mới liên tục. Cơ chế nào sau đây của virus cúm KHÔNG góp phần vào hiện tượng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét về ứng dụng của virus trong y học, liệu pháp phage (phage therapy) sử dụng virus để:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một loại virus thực vật gây bệnh đốm vòng trên lá cà chua. Để xác định virus này lây lan chủ yếu qua con đường nào, nhà khoa học đã thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cọ xát lá cây bệnh lên lá cây khỏe mạnh.
(2) Sử dụng rệp truyền từ cây bệnh sang cây khỏe mạnh.
(3) Tưới nước từ chậu cây bệnh sang chậu cây khỏe mạnh.

Kết quả, thí nghiệm (2) cho thấy tỷ lệ lây bệnh cao nhất. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vaccine phòng bệnh do virus hoạt động dựa trên nguyên tắc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: So sánh cơ chế gây bệnh của virus lytic (sinh tan) và virus lysogenic (tiềm tan), điểm khác biệt chính là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bệnh dại là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của động vật mắc bệnh. Biện pháp phòng bệnh dại hiệu quả nhất hiện nay là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Loại virus nào sau đây có khả năng gây ung thư ở người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus đặc hiệu thường gặp nhiều khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một số loài virus côn trùng (Baculovirus) được ứng dụng trong nông nghiệp để:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho sơ đồ chu trình nhân lên của virus HIV. Giai đoạn phiên mã ngược (reverse transcription) diễn ra ở vị trí số mấy?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Quan sát hình ảnh tế bào thực vật bị nhiễm virus gây bệnh khảm thuốc lá. Triệu chứng 'khảm' trên lá cây là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tại sao virus trần (virus không có vỏ ngoài) thường bền vững hơn virus có vỏ ngoài trong môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ưu điểm nổi bật của vaccine vector so với vaccine truyền thống là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về virus?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nghiên cứu về virus có vai trò quan trọng trong việc phát triển các loại thuốc và liệu pháp điều trị bệnh ung thư. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu nghiên cứu virus trong điều trị ung thư?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho tình huống: Một người bị sốt, đau đầu, đau cơ, ho khan và xét nghiệm dương tính với virus cúm. Triệu chứng đau cơ ở bệnh nhân cúm KHÔNG phải do cơ chế nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một thành tựu quan trọng trong nghiên cứu ứng dụng virus là phát triển liệu pháp 'phage display'. Liệu pháp này được sử dụng để:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho đồ thị biểu diễn số lượng virus và tế bào vật chủ trong chu trình sinh tan. Đường cong nào biểu diễn số lượng virus?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong các bệnh do virus sau đây, bệnh nào có thời gian ủ bệnh kéo dài nhất, có thể lên đến nhiều năm trước khi biểu hiện triệu chứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng nhân lên trong tế bào vi khuẩn và phá hủy tế bào chủ. Virus này thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không hiệu quả trong điều trị bệnh do virus?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong sản xuất vaccine, virus có thể được làm giảm độc lực bằng phương pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một người bị nhiễm virus HIV nhưng vẫn khỏe mạnh trong nhiều năm trước khi phát triển thành AIDS. Giai đoạn này được gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để phân loại virus, người ta KHÔNG dựa vào đặc điểm nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của virus KHÔNG liên quan đến lĩnh vực y sinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho hình ảnh virus Ebola. Gai glycoprotein trên vỏ ngoài của virus Ebola có vai trò chính trong giai đoạn nào của quá trình xâm nhiễm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Biện pháp kiểm soát bệnh do virus ở thực vật thường tập trung vào phòng bệnh hơn là điều trị bệnh vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để chẩn đoán nhanh bệnh do virus trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện trực tiếp vật chất di truyền của virus?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus gây bệnh dại tấn công chủ yếu vào hệ thần kinh trung ương của động vật có vú, gây ra các triệu chứng như sợ nước, co giật, và hôn mê. Cơ chế gây bệnh chính của virus dại là gì?

  • A. Virus sản sinh độc tố ngoại bào gây rối loạn chức năng tế bào thần kinh.
  • B. Virus nhân lên và phá hủy tế bào thần kinh, gây rối loạn chức năng hệ thần kinh trung ương.
  • C. Virus kích thích hệ miễn dịch sản xuất kháng thể quá mức, gây tổn thương tế bào thần kinh.
  • D. Virus gây ức chế dẫn truyền xung thần kinh, làm tê liệt hệ thần kinh trung ương.

Câu 2: Bệnh cúm mùa và bệnh COVID-19 đều là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do virus gây ra. Tuy nhiên, virus cúm và SARS-CoV-2 có những đặc điểm khác nhau về vật chất di truyền và tốc độ biến đổi. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giải thích tại sao vaccine cúm cần được tiêm nhắc lại hàng năm, trong khi vaccine COVID-19 có thể có hiệu quả bảo vệ lâu dài hơn (với một số biến chủng)?

  • A. Virus cúm có vật chất di truyền là RNA, dễ đột biến hơn virus SARS-CoV-2 có vật chất di truyền là DNA.
  • B. Virus cúm có kích thước nhỏ hơn virus SARS-CoV-2, dễ xâm nhập tế bào hơn.
  • C. Virus cúm lây truyền qua đường tiêu hóa, virus SARS-CoV-2 lây truyền qua đường hô hấp.
  • D. Virus cúm có thời gian ủ bệnh ngắn hơn virus SARS-CoV-2.

Câu 3: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để đưa gene mong muốn vào tế bào vật chủ. Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector gene là gì?

  • A. Virus có khả năng tự nhân lên nhanh chóng trong tế bào chất.
  • B. Virus có cấu trúc đơn giản, dễ dàng biến đổi gene.
  • C. Virus có khả năng xâm nhập và đưa vật chất di truyền vào tế bào vật chủ một cách hiệu quả.
  • D. Virus có khả năng phá hủy tế bào ung thư một cách chọn lọc.

Câu 4: Quan sát sơ đồ chu trình nhân lên của bacteriophage (virus kí sinh ở vi khuẩn). Giai đoạn nào sau đây thể hiện sự tích hợp vật chất di truyền của virus vào bộ gene của tế bào chủ trong chu trình tiềm tan?

  • A. Giai đoạn hấp phụ và xâm nhập.
  • B. Giai đoạn sinh tổng hợp.
  • C. Giai đoạn lắp ráp.
  • D. Giai đoạn tích hợp vật chất di truyền virus vào DNA của vi khuẩn.

Câu 5: Một số loại virus có khả năng gây ung thư ở người, ví dụ như virus HPV (Human Papillomavirus) gây ung thư cổ tử cung. Cơ chế gây ung thư của các virus này thường liên quan đến việc:

  • A. Virus cạnh tranh chất dinh dưỡng với tế bào chủ, làm tế bào suy yếu và chết.
  • B. Virus đưa gene gây ung thư vào tế bào chủ hoặc làm biến đổi gene kiểm soát chu kỳ tế bào của tế bào chủ.
  • C. Virus phá hủy hệ miễn dịch, làm cơ thể không thể kiểm soát sự phát triển của tế bào ung thư.
  • D. Virus tạo ra môi trường viêm nhiễm kéo dài, kích thích sự tăng sinh tế bào bất thường.

Câu 6: Vaccine phòng bệnh do virus hoạt động dựa trên nguyên tắc kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra:

  • A. Kháng thể đặc hiệu chống lại virus.
  • B. Tế bào lympho T độc tiêu diệt tế bào nhiễm virus.
  • C. Interferon ngăn chặn sự nhân lên của virus.
  • D. Phản ứng viêm giúp loại bỏ virus khỏi cơ thể.

Câu 7: Một bệnh nhân có các triệu chứng sốt cao đột ngột, đau cơ, mệt mỏi, và phát ban. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng bạch cầu giảm. Các triệu chứng này gợi ý bệnh nhân có thể mắc bệnh nào sau đây do virus gây ra?

  • A. Bệnh lao phổi do vi khuẩn.
  • B. Bệnh sốt rét do ký sinh trùng.
  • C. Bệnh sốt xuất huyết do virus Dengue.
  • D. Bệnh viêm phổi do nấm.

Câu 8: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không có hiệu quả trong điều trị các bệnh do virus gây ra?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ nên kháng sinh không thể xâm nhập vào.
  • B. Kháng sinh chỉ có tác dụng tiêu diệt hoặc ức chế vi khuẩn, không có tác dụng đối với virus.
  • C. Virus có lớp vỏ protein bảo vệ nên kháng sinh không thể phá hủy.
  • D. Virus sống nội bào nên kháng sinh không thể tiếp cận được.

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus trong thực tiễn?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • B. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
  • C. Liệu pháp gene.
  • D. Sản xuất phân bón hóa học.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng tránh lây nhiễm virus HIV?

  • A. Sử dụng khẩu trang y tế thường xuyên.
  • B. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
  • C. Thực hiện quan hệ tình dục an toàn và không sử dụng chung bơm kim tiêm.
  • D. Ăn chín uống sôi.

Câu 11: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ lây truyền HBV từ mẹ sang con hiệu quả nhất?

  • A. Cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
  • B. Tiêm vaccine viêm gan B cho trẻ sơ sinh trong vòng 24 giờ sau sinh.
  • C. Cách ly mẹ và con sau sinh.
  • D. Sử dụng thuốc kháng virus cho mẹ trong thời kỳ mang thai.

Câu 12: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng lây nhiễm và gây bệnh ở người. Để xác định virus này thuộc loại virus DNA hay RNA, phương pháp xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Xét nghiệm ELISA để phát hiện kháng thể kháng virus.
  • B. Xét nghiệm PCR để khuếch đại gene virus bất kỳ.
  • C. Quan sát hình thái virus dưới kính hiển vi điện tử.
  • D. Xét nghiệm RT-PCR (Real-time PCR) nếu nghi ngờ là virus RNA hoặc PCR thông thường nếu nghi ngờ là virus DNA.

Câu 13: Virus gây bệnh sởi (Measles virus) lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp. Biện pháp phòng bệnh sởi hiệu quả nhất hiện nay là gì?

  • A. Tiêm vaccine phòng bệnh sởi.
  • B. Đeo khẩu trang thường xuyên khi ra ngoài.
  • C. Vệ sinh mũi họng hàng ngày bằng nước muối sinh lý.
  • D. Cách ly người bệnh sởi tại nhà.

Câu 14: Một số virus có vỏ ngoài (envelope) và một số không có vỏ ngoài. Vỏ ngoài của virus có vai trò gì trong quá trình xâm nhập vào tế bào chủ?

  • A. Vỏ ngoài bảo vệ vật chất di truyền của virus khỏi sự tấn công của hệ miễn dịch.
  • B. Vỏ ngoài giúp virus bám dính và dung hợp với màng tế bào chủ, hỗ trợ quá trình xâm nhập.
  • C. Vỏ ngoài giúp virus di chuyển nhanh hơn trong môi trường.
  • D. Vỏ ngoài giúp virus nhân lên nhanh hơn trong tế bào chủ.

Câu 15: Trong nghiên cứu về virus, việc nuôi cấy virus trong phòng thí nghiệm thường được thực hiện trên môi trường nào?

  • A. Môi trường thạch dinh dưỡng vô trùng.
  • B. Môi trường canh thang chứa glucose và muối khoáng.
  • C. Môi trường tế bào sống (ví dụ: nuôi cấy tế bào động vật, trứng gà có phôi).
  • D. Môi trường đất ẩm.

Câu 16: Các loại thuốc kháng virus thường có cơ chế tác động chính là:

  • A. Phá hủy trực tiếp cấu trúc virus.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch tiêu diệt virus.
  • C. Trung hòa độc tố do virus sản sinh.
  • D. Ức chế các enzyme hoặc protein cần thiết cho sự nhân lên của virus trong tế bào chủ.

Câu 17: Một số loài côn trùng được sử dụng làm tác nhân truyền bệnh virus từ cây này sang cây khác. Phương pháp nào sau đây có thể giúp hạn chế sự lây lan bệnh virus ở thực vật thông qua côn trùng?

  • A. Bón phân hóa học để tăng sức đề kháng cho cây.
  • B. Sử dụng thuốc trừ sâu để tiêu diệt côn trùng môi giới.
  • C. Tưới nước thường xuyên để rửa trôi virus khỏi lá cây.
  • D. Cắt tỉa cành lá bị nhiễm bệnh.

Câu 18: Trong liệu pháp thực khuẩn thể (phage therapy), virus bacteriophage được sử dụng để điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Ưu điểm của liệu pháp phage so với kháng sinh truyền thống là gì?

  • A. Phage có giá thành sản xuất rẻ hơn kháng sinh.
  • B. Phage có tác dụng nhanh hơn kháng sinh.
  • C. Phage có tính đặc hiệu cao, chỉ tiêu diệt vi khuẩn mục tiêu mà không gây hại cho hệ vi sinh vật có lợi.
  • D. Phage có thể tiêu diệt được virus gây bệnh.

Câu 19: Một người bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Giai đoạn AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) được xác định khi nào?

  • A. Khi hệ miễn dịch suy yếu nghiêm trọng và xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội hoặc ung thư.
  • B. Ngay sau khi xét nghiệm dương tính với HIV.
  • C. Khi số lượng tế bào lympho T CD4+ giảm xuống dưới mức bình thường.
  • D. Khi xuất hiện các triệu chứng ban đầu như sốt, phát ban, đau họng.

Câu 20: Phân loại virus chủ yếu dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hình dạng và kích thước virus.
  • B. Loại vật chất di truyền (DNA hoặc RNA).
  • C. Loại tế bào chủ mà virus xâm nhiễm.
  • D. Cơ chế gây bệnh của virus.

Câu 21: Trong chu trình sinh tan của virus, giai đoạn nào dẫn đến sự phá vỡ tế bào chủ và giải phóng virus ra ngoài?

  • A. Giai đoạn xâm nhập.
  • B. Giai đoạn sinh tổng hợp.
  • C. Giai đoạn giải phóng.
  • D. Giai đoạn lắp ráp.

Câu 22: Một số virus có khả năng lây truyền từ động vật sang người, gây ra các bệnh mới nổi nguy hiểm như Ebola, Zika, SARS-CoV-2. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đột biến gene virus.
  • B. Tái tổ hợp gene virus.
  • C. Biến đổi kháng nguyên virus.
  • D. Lây truyền từ động vật (zoonotic spillover).

Câu 23: Để chẩn đoán nhanh bệnh do virus gây ra, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện trực tiếp vật chất di truyền của virus trong mẫu bệnh phẩm?

  • A. Xét nghiệm ELISA (enzyme-linked immunosorbent assay).
  • B. Xét nghiệm PCR (phản ứng chuỗi polymerase).
  • C. Xét nghiệm huyết thanh học.
  • D. Xét nghiệm công thức máu.

Câu 24: Một loại vaccine được bào chế từ virus đã bị làm yếu đi hoặc bất hoạt, không còn khả năng gây bệnh nhưng vẫn kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể. Loại vaccine này được gọi là gì?

  • A. Vaccine sống giảm độc lực hoặc vaccine bất hoạt.
  • B. Vaccine tái tổ hợp.
  • C. Vaccine DNA.
  • D. Vaccine tiểu đơn vị.

Câu 25: Trong quá trình nhân lên của virus HIV, enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) có vai trò gì?

  • A. Sao chép RNA của virus.
  • B. Tổng hợp protein vỏ capsid virus.
  • C. Tổng hợp DNA từ khuôn RNA của virus.
  • D. Lắp ráp các thành phần virus thành hạt virus hoàn chỉnh.

Câu 26: Một số virus có khả năng gây bệnh tiềm ẩn, nghĩa là virus tồn tại trong cơ thể vật chủ trong thời gian dài mà không gây triệu chứng rõ ràng. Ví dụ nào sau đây là bệnh do virus gây bệnh tiềm ẩn?

  • A. Bệnh cúm mùa (Influenza).
  • B. Bệnh tiêu chảy do Rotavirus.
  • C. Bệnh viêm gan A.
  • D. Bệnh zona thần kinh (do virus Varicella-Zoster gây ra, tái hoạt động từ bệnh thủy đậu).

Câu 27: Hãy sắp xếp các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus theo thứ tự đúng:

  • A. Xâm nhập → Hấp phụ → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.
  • B. Hấp phụ → Xâm nhập → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.
  • C. Sinh tổng hợp → Hấp phụ → Xâm nhập → Lắp ráp → Giải phóng.
  • D. Lắp ráp → Giải phóng → Hấp phụ → Xâm nhập → Sinh tổng hợp.

Câu 28: Trong các biện pháp phòng chống bệnh do virus, biện pháp nào sau đây tác động trực tiếp vào quá trình lây truyền của virus từ người bệnh sang người lành?

  • A. Tiêm vaccine phòng bệnh.
  • B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể bằng chế độ dinh dưỡng hợp lý.
  • C. Cách ly người bệnh và sử dụng biện pháp bảo hộ cá nhân (khẩu trang, găng tay).
  • D. Sử dụng thuốc kháng virus dự phòng.

Câu 29: Một công ty công nghệ sinh học đang nghiên cứu phát triển một loại thuốc kháng virus mới. Mục tiêu chính của loại thuốc này là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn virus khỏi cơ thể người bệnh (khử trùng).
  • B. Ngăn chặn sự nhân lên và phát triển của virus trong cơ thể người bệnh.
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể để chống lại virus.
  • D. Phòng ngừa lây nhiễm virus cho người lành.

Câu 30: Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ capsid ở virus.

  • A. Bảo vệ vật chất di truyền và quyết định hình dạng virus.
  • B. Giúp virus bám dính vào tế bào chủ.
  • C. Tổng hợp protein cho virus.
  • D. Cung cấp năng lượng cho virus hoạt động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Virus gây bệnh dại tấn công chủ yếu vào hệ thần kinh trung ương của động vật có vú, gây ra các triệu chứng như sợ nước, co giật, và hôn mê. Cơ chế gây bệnh chính của virus dại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Bệnh cúm mùa và bệnh COVID-19 đều là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do virus gây ra. Tuy nhiên, virus cúm và SARS-CoV-2 có những đặc điểm khác nhau về vật chất di truyền và tốc độ biến đổi. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây giải thích tại sao vaccine cúm cần được tiêm nhắc lại hàng năm, trong khi vaccine COVID-19 có thể có hiệu quả bảo vệ lâu dài hơn (với một số biến chủng)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để đưa gene mong muốn vào tế bào vật chủ. Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector gene là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quan sát sơ đồ chu trình nhân lên của bacteriophage (virus kí sinh ở vi khuẩn). Giai đoạn nào sau đây thể hiện sự tích hợp vật chất di truyền của virus vào bộ gene của tế bào chủ trong chu trình tiềm tan?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một số loại virus có khả năng gây ung thư ở người, ví dụ như virus HPV (Human Papillomavirus) gây ung thư cổ tử cung. Cơ chế gây ung thư của các virus này thường liên quan đến việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vaccine phòng bệnh do virus hoạt động dựa trên nguyên tắc kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một bệnh nhân có các triệu chứng sốt cao đột ngột, đau cơ, mệt mỏi, và phát ban. Xét nghiệm máu cho thấy số lượng bạch cầu giảm. Các triệu chứng này gợi ý bệnh nhân có thể mắc bệnh nào sau đây do virus gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không có hiệu quả trong điều trị các bệnh do virus gây ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus trong thực tiễn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng tránh lây nhiễm virus HIV?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Virus viêm gan B (HBV) có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ lây truyền HBV từ mẹ sang con hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng lây nhiễm và gây bệnh ở người. Để xác định virus này thuộc loại virus DNA hay RNA, phương pháp xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Virus gây bệnh sởi (Measles virus) lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp. Biện pháp phòng bệnh sởi hiệu quả nhất hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một số virus có vỏ ngoài (envelope) và một số không có vỏ ngoài. Vỏ ngoài của virus có vai trò gì trong quá trình xâm nhập vào tế bào chủ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong nghiên cứu về virus, việc nuôi cấy virus trong phòng thí nghiệm thường được thực hiện trên môi trường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Các loại thuốc kháng virus thường có cơ chế tác động chính là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một số loài côn trùng được sử dụng làm tác nhân truyền bệnh virus từ cây này sang cây khác. Phương pháp nào sau đây có thể giúp hạn chế sự lây lan bệnh virus ở thực vật thông qua côn trùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong liệu pháp thực khuẩn thể (phage therapy), virus bacteriophage được sử dụng để điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Ưu điểm của liệu pháp phage so với kháng sinh truyền thống là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một người bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Giai đoạn AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) được xác định khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân loại virus chủ yếu dựa trên đặc điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong chu trình sinh tan của virus, giai đoạn nào dẫn đến sự phá vỡ tế bào chủ và giải phóng virus ra ngoài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một số virus có khả năng lây truyền từ động vật sang người, gây ra các bệnh mới nổi nguy hiểm như Ebola, Zika, SARS-CoV-2. Hiện tượng này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để chẩn đoán nhanh bệnh do virus gây ra, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện trực tiếp vật chất di truyền của virus trong mẫu bệnh phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một loại vaccine được bào chế từ virus đã bị làm yếu đi hoặc bất hoạt, không còn khả năng gây bệnh nhưng vẫn kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể. Loại vaccine này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong quá trình nhân lên của virus HIV, enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một số virus có khả năng gây bệnh tiềm ẩn, nghĩa là virus tồn tại trong cơ thể vật chủ trong thời gian dài mà không gây triệu chứng rõ ràng. Ví dụ nào sau đây là bệnh do virus gây bệnh tiềm ẩn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hãy sắp xếp các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus theo thứ tự đúng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong các biện pháp phòng chống bệnh do virus, biện pháp nào sau đây tác động trực tiếp vào quá trình lây truyền của virus từ người bệnh sang người lành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một công ty công nghệ sinh học đang nghiên cứu phát triển một loại thuốc kháng virus mới. Mục tiêu chính của loại thuốc này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ capsid ở virus.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus gây bệnh cúm A/H5N1 có vật chất di truyền là RNA. Đặc điểm nào sau đây của virus RNA góp phần làm cho việc kiểm soát và phòng ngừa bệnh cúm A trở nên khó khăn hơn so với các bệnh do virus DNA?

  • A. Virus RNA có kích thước nhỏ hơn, dễ dàng lây lan hơn.
  • B. Virus RNA có khả năng xâm nhập vào nhiều loại tế bào khác nhau trong cơ thể.
  • C. Virus RNA có chu kỳ nhân lên nhanh hơn, gây bệnh cấp tính.
  • D. Virus RNA có tốc độ đột biến cao, dễ dàng tạo ra các biến chủng kháng thuốc và né tránh miễn dịch.

Câu 2: Xét một bệnh do virus gây ra ở người. Nếu một người đã khỏi bệnh sau khi nhiễm virus này, họ thường có khả năng miễn dịch suốt đời với chính virus đó. Cơ chế miễn dịch nào sau đây là quan trọng nhất trong việc tạo ra miễn dịch lâu dài này?

  • A. Miễn dịch tự nhiên thụ động do nhận kháng thể từ mẹ.
  • B. Miễn dịch nhân tạo thụ động do tiêm kháng thể.
  • C. Miễn dịch chủ động do tế bào lympho nhớ được hình thành sau nhiễm trùng.
  • D. Miễn dịch bẩm sinh không đặc hiệu.

Câu 3: Trong công nghệ vector virus, virus được sử dụng để đưa gene mong muốn vào tế bào đích. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng virus làm vector, người ta thường loại bỏ gene nào của virus?

  • A. Gene cấu trúc vỏ capsid.
  • B. Gene gây bệnh và gene nhân lên của virus.
  • C. Gene mã hóa enzyme phiên mã ngược (ở retrovirus).
  • D. Gene điều hòa biểu hiện gene của virus.

Câu 4: Vaccine vector virus là một loại vaccine sử dụng virus đã được làm yếu hoặc biến đổi để mang kháng nguyên của tác nhân gây bệnh khác. Ưu điểm chính của vaccine vector virus so với vaccine bất hoạt truyền thống là gì?

  • A. Dễ sản xuất và bảo quản hơn.
  • B. Giá thành sản xuất thấp hơn.
  • C. Kích thích đáp ứng miễn dịch tế bào mạnh mẽ hơn.
  • D. An toàn hơn cho người có hệ miễn dịch suy yếu.

Câu 5: Một số virus oncolytic (virus tiêu diệt tế bào ung thư) đang được nghiên cứu và phát triển trong điều trị ung thư. Cơ chế chính của virus oncolytic trong việc tiêu diệt tế bào ung thư là gì?

  • A. Nhân lên chọn lọc và phá hủy trực tiếp tế bào ung thư.
  • B. Ức chế sự phát triển mạch máu nuôi khối u.
  • C. Kích thích tế bào ung thư tự chết theo chương trình (apoptosis).
  • D. Chuyển đổi tế bào ung thư trở lại tế bào bình thường.

Câu 6: Xét về mặt ứng dụng, virus có thể được sử dụng để kiểm soát sinh học các loài gây hại trong nông nghiệp. Ứng dụng nào sau đây thể hiện việc sử dụng virus trong kiểm soát sinh học?

  • A. Sử dụng virus để tăng cường khả năng kháng bệnh của cây trồng.
  • B. Sử dụng virus để tiêu diệt côn trùng gây hại mùa màng.
  • C. Sử dụng virus để cải tạo đất trồng.
  • D. Sử dụng virus để tăng năng suất cây trồng.

Câu 7: Bệnh dại là một bệnh nhiễm virus nguy hiểm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Phương pháp phòng bệnh dại hiệu quả nhất sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

  • A. Uống thuốc kháng sinh để ngăn ngừa nhiễm trùng.
  • B. Rửa sạch vết thương bằng xà phòng và nước.
  • C. Theo dõi con vật cắn trong vòng 10 ngày.
  • D. Tiêm vaccine phòng dại và huyết thanh kháng dại.

Câu 8: Trong liệu pháp gene dựa trên virus, một gene khỏe mạnh được đưa vào tế bào của bệnh nhân để thay thế gene bị lỗi gây bệnh. Loại tế bào nào sau đây thường là mục tiêu chính của liệu pháp gene trong điều trị các bệnh di truyền?

  • A. Tế bào sinh dục (germline cells).
  • B. Tế bào sinh dưỡng (somatic cells).
  • C. Tế bào ung thư.
  • D. Tế bào gốc phôi.

Câu 9: Một loại virus X có khả năng gây bệnh cho người. Để nghiên cứu quá trình nhân lên của virus X trong tế bào, các nhà khoa học thường sử dụng hệ thống nuôi cấy tế bào in vitro. Ưu điểm chính của việc sử dụng nuôi cấy tế bào in vitro so với nghiên cứu trên động vật sống (in vivo) là gì?

  • A. Mô phỏng chính xác hơn môi trường sinh lý của cơ thể sống.
  • B. Cho phép nghiên cứu tác động của virus lên toàn bộ hệ thống cơ quan.
  • C. Kiểm soát tốt hơn các điều kiện thí nghiệm và giảm yếu tố gây nhiễu.
  • D. Phản ánh đầy đủ quá trình tương tác phức tạp giữa virus và hệ miễn dịch.

Câu 10: Quan sát dưới kính hiển vi điện tử, một nhà khoa học phát hiện một loại virus mới có cấu trúc capsid hình xoắn ốc và không có vỏ ngoài. Loại virus này có thể thuộc nhóm cấu trúc virus nào?

  • A. Virus trần (naked virus) có capsid xoắn.
  • B. Virus có vỏ ngoài (enveloped virus) có capsid khối.
  • C. Virus phức tạp có cấu trúc capsid hỗn hợp.
  • D. Virus vi khuẩn (bacteriophage) có cấu trúc đuôi.

Câu 11: Một bệnh nhân nhập viện với các triệu chứng sốt cao, đau cơ, ho khan và khó thở. Xét nghiệm dịch mũi họng cho kết quả dương tính với virus SARS-CoV-2. Phương pháp xét nghiệm nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để xác định sự hiện diện của virus SARS-CoV-2 trong mẫu bệnh phẩm?

  • A. Xét nghiệm ELISA (Enzyme-linked Immunosorbent Assay) phát hiện kháng thể.
  • B. Xét nghiệm RT-PCR (Real-time Reverse Transcription PCR) phát hiện RNA virus.
  • C. Nuôi cấy virus trong tế bào.
  • D. Xét nghiệm huyết thanh học phát hiện kháng nguyên virus.

Câu 12: Hiện tượng "trôi dạt kháng nguyên" (antigenic drift) và "chuyển dịch kháng nguyên" (antigenic shift) là hai cơ chế chính tạo ra sự biến đổi kháng nguyên ở virus cúm. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các đại dịch cúm toàn cầu?

  • A. Trôi dạt kháng nguyên do đột biến điểm tích lũy trong gene virus.
  • B. Trôi dạt kháng nguyên làm thay đổi nhẹ cấu trúc kháng nguyên.
  • C. Chuyển dịch kháng nguyên do tái tổ hợp gene tạo ra chủng virus mới.
  • D. Chuyển dịch kháng nguyên xảy ra thường xuyên hơn trôi dạt kháng nguyên.

Câu 13: Một số bệnh do virus có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục, hoặc từ mẹ sang con. Bệnh nào sau đây là ví dụ điển hình cho các bệnh lây truyền theo các con đường này?

  • A. Bệnh cúm mùa.
  • B. Bệnh sởi.
  • C. Bệnh thủy đậu.
  • D. Bệnh HIV/AIDS.

Câu 14: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn "hấp phụ" (attachment) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính đặc hiệu của virus đối với tế bào chủ. Điều gì quyết định tính đặc hiệu hấp phụ của virus?

  • A. Sự tương tác giữa protein bề mặt virus và thụ thể đặc hiệu trên tế bào chủ.
  • B. Cấu trúc capsid của virus.
  • C. Loại vật chất di truyền của virus (DNA hoặc RNA).
  • D. Kích thước của virus.

Câu 15: Một số virus có khả năng gây nhiễm trùng tiềm ẩn (latent infection), trong đó virus tồn tại trong tế bào chủ ở trạng thái không hoạt động trong thời gian dài. Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn do virus?

  • A. Bệnh cúm.
  • B. Bệnh mụn rộp (Herpes).
  • C. Bệnh sởi.
  • D. Bệnh tiêu chảy do Rotavirus.

Câu 16: Trong nghiên cứu về virus, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để nhân nhanh số lượng lớn virus trong phòng thí nghiệm để phục vụ cho các mục đích nghiên cứu và sản xuất?

  • A. Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction).
  • B. Kỹ thuật điện di gel.
  • C. Nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy trên trứng gà có phôi.
  • D. Kỹ thuật ly tâm siêu tốc.

Câu 17: Một số virus có vỏ ngoài (enveloped virus) có nguồn gốc từ màng tế bào chủ. Thành phần nào của màng tế bào chủ được virus sử dụng để tạo thành vỏ ngoài của chúng?

  • A. Phospholipid và protein màng tế bào chủ.
  • B. Thành tế bào thực vật.
  • C. Peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn.
  • D. Xương sống đường của DNA.

Câu 18: Virus HIV tấn công và phá hủy tế bào lympho T CD4+ của hệ miễn dịch. Hậu quả trực tiếp của việc suy giảm số lượng tế bào lympho T CD4+ ở bệnh nhân AIDS là gì?

  • A. Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
  • B. Suy giảm chức năng hệ miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội.
  • C. Rối loạn chức năng đông máu.
  • D. Tổn thương hệ thần kinh trung ương.

Câu 19: Để phòng ngừa các bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp như cúm và COVID-19, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong việc ngăn chặn sự lây lan của virus?

  • A. Sử dụng thuốc kháng virus dự phòng.
  • B. Tăng cường dinh dưỡng và tập thể dục.
  • C. Đeo khẩu trang và giữ khoảng cách với người khác.
  • D. Vệ sinh môi trường sống thường xuyên.

Câu 20: Một số virus có khả năng gây ung thư (virus gây ung thư). Cơ chế nào sau đây thường được virus sử dụng để gây ung thư?

  • A. Phá hủy hệ thống miễn dịch của cơ thể.
  • B. Gây độc trực tiếp lên tế bào.
  • C. Ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của tế bào.
  • D. Chèn gene virus gây đột biến gene kiểm soát chu kỳ tế bào hoặc mang gene sinh ung thư.

Câu 21: Xét về mặt cấu trúc, virus được phân loại thành virus trần (naked virus) và virus có vỏ ngoài (enveloped virus). Sự khác biệt chính giữa hai loại virus này là gì?

  • A. Virus trần có kích thước nhỏ hơn virus có vỏ ngoài.
  • B. Virus có vỏ ngoài có thêm lớp màng lipid bao bọc capsid.
  • C. Virus trần chỉ chứa DNA, virus có vỏ ngoài chỉ chứa RNA.
  • D. Virus có vỏ ngoài có khả năng lây nhiễm rộng hơn virus trần.

Câu 22: Trong các thành tựu ứng dụng virus, việc sử dụng bacteriophage (virus ăn vi khuẩn) để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kháng kháng sinh đang được quan tâm nghiên cứu. Cơ chế diệt khuẩn của bacteriophage là gì?

  • A. Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
  • B. Phá hủy thành tế bào vi khuẩn từ bên ngoài.
  • C. Nhân lên trong vi khuẩn và ly giải tế bào vi khuẩn.
  • D. Kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 23: Một loại vaccine được sản xuất bằng cách sử dụng virus sống giảm độc lực. Loại vaccine này có ưu điểm là tạo ra đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ và lâu dài, nhưng có nhược điểm tiềm ẩn nào?

  • A. Hiệu quả bảo vệ ngắn hạn.
  • B. Khó sản xuất và bảo quản.
  • C. Chỉ tạo miễn dịch dịch thể, không tạo miễn dịch tế bào.
  • D. Nguy cơ virus vaccine phục hồi độc lực và gây bệnh.

Câu 24: Trong liệu pháp gene, vector virus adeno-associated virus (AAV) được sử dụng phổ biến vì tính an toàn và hiệu quả. Ưu điểm nổi bật của vector AAV so với các vector virus khác là gì?

  • A. Ít gây độc tế bào và ít gây đáp ứng miễn dịch mạnh.
  • B. Dễ dàng sản xuất với số lượng lớn.
  • C. Khả năng mang gene kích thước lớn.
  • D. Chỉ lây nhiễm tế bào ung thư, không lây nhiễm tế bào lành.

Câu 25: Để nghiên cứu cấu trúc virus ở độ phân giải cao, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra hình ảnh ba chiều của virus?

  • A. Kính hiển vi quang học.
  • B. Kính hiển vi điện tử cryo (cryo-EM).
  • C. Kính hiển vi lực nguyên tử (AFM).
  • D. Kính hiển vi huỳnh quang.

Câu 26: Một loại thuốc kháng virus mới được phát triển có tác dụng ức chế enzyme polymerase của virus. Thuốc này sẽ can thiệp vào giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?

  • A. Hấp phụ.
  • B. Xâm nhập.
  • C. Sinh tổng hợp (nhân lên vật chất di truyền).
  • D. Lắp ráp và giải phóng.

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để xác định hiệu giá virus (nồng độ virus) trong một mẫu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng dựa trên khả năng gây bệnh của virus trên tế bào?

  • A. Quang phổ hấp thụ.
  • B. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
  • C. Điện di protein.
  • D. Đếm mảng bám (plaque assay).

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng do virus. Biện pháp phòng ngừa chủ động nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ bệnh nhân này khỏi các bệnh do virus?

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng.
  • B. Tiêm vaccine (nếu có chỉ định) và tránh tiếp xúc nguồn lây nhiễm.
  • C. Truyền immunoglobulin thường xuyên.
  • D. Điều trị tăng cường miễn dịch.

Câu 29: Trong nghiên cứu về sự tiến hóa của virus, việc phân tích trình tự gene virus đóng vai trò quan trọng. Thông tin nào sau đây có thể được thu thập từ phân tích trình tự gene virus?

  • A. Cấu trúc ba chiều của virus.
  • B. Kích thước và hình dạng virus.
  • C. Chủng virus, đột biến, nguồn gốc và quan hệ tiến hóa.
  • D. Khả năng gây bệnh và cơ chế gây bệnh của virus.

Câu 30: Một số virus có thể lây truyền từ động vật sang người (bệnh lây truyền từ động vật sang người - zoonotic diseases). Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm virus từ động vật sang người?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh ở động vật và hạn chế tiếp xúc với động vật hoang dã.
  • B. Sử dụng thuốc kháng virus dự phòng cho động vật.
  • C. Tiêm vaccine phòng bệnh cho tất cả các loài động vật.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn các loài động vật hoang dã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Virus gây bệnh cúm A/H5N1 có vật chất di truyền là RNA. Đặc điểm nào sau đây của virus RNA góp phần làm cho việc kiểm soát và phòng ngừa bệnh cúm A trở nên khó khăn hơn so với các bệnh do virus DNA?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét một bệnh do virus gây ra ở người. Nếu một người đã khỏi bệnh sau khi nhiễm virus này, họ thường có khả năng miễn dịch suốt đời với chính virus đó. Cơ chế miễn dịch nào sau đây là quan trọng nhất trong việc tạo ra miễn dịch lâu dài này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong công nghệ vector virus, virus được sử dụng để đưa gene mong muốn vào tế bào đích. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng virus làm vector, người ta thường loại bỏ gene nào của virus?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vaccine vector virus là một loại vaccine sử dụng virus đã được làm yếu hoặc biến đổi để mang kháng nguyên của tác nhân gây bệnh khác. Ưu điểm chính của vaccine vector virus so với vaccine bất hoạt truyền thống là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một số virus oncolytic (virus tiêu diệt tế bào ung thư) đang được nghiên cứu và phát triển trong điều trị ung thư. Cơ chế chính của virus oncolytic trong việc tiêu diệt tế bào ung thư là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Xét về mặt ứng dụng, virus có thể được sử dụng để kiểm soát sinh học các loài gây hại trong nông nghiệp. Ứng dụng nào sau đây thể hiện việc sử dụng virus trong kiểm soát sinh học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Bệnh dại là một bệnh nhiễm virus nguy hiểm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Phương pháp phòng bệnh dại hiệu quả nhất sau khi bị động vật nghi dại cắn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong liệu pháp gene dựa trên virus, một gene khỏe mạnh được đưa vào tế bào của bệnh nhân để thay thế gene bị lỗi gây bệnh. Loại tế bào nào sau đây thường là mục tiêu chính của liệu pháp gene trong điều trị các bệnh di truyền?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một loại virus X có khả năng gây bệnh cho người. Để nghiên cứu quá trình nhân lên của virus X trong tế bào, các nhà khoa học thường sử dụng hệ thống nuôi cấy tế bào in vitro. Ưu điểm chính của việc sử dụng nuôi cấy tế bào in vitro so với nghiên cứu trên động vật sống (in vivo) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quan sát dưới kính hiển vi điện tử, một nhà khoa học phát hiện một loại virus mới có cấu trúc capsid hình xoắn ốc và không có vỏ ngoài. Loại virus này có thể thuộc nhóm cấu trúc virus nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một bệnh nhân nhập viện với các triệu chứng sốt cao, đau cơ, ho khan và khó thở. Xét nghiệm dịch mũi họng cho kết quả dương tính với virus SARS-CoV-2. Phương pháp xét nghiệm nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để xác định sự hiện diện của virus SARS-CoV-2 trong mẫu bệnh phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hiện tượng 'trôi dạt kháng nguyên' (antigenic drift) và 'chuyển dịch kháng nguyên' (antigenic shift) là hai cơ chế chính tạo ra sự biến đổi kháng nguyên ở virus cúm. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các đại dịch cúm toàn cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một số bệnh do virus có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục, hoặc từ mẹ sang con. Bệnh nào sau đây là ví dụ điển hình cho các bệnh lây truyền theo các con đường này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn 'hấp phụ' (attachment) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính đặc hiệu của virus đối với tế bào chủ. Điều gì quyết định tính đặc hiệu hấp phụ của virus?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một số virus có khả năng gây nhiễm trùng tiềm ẩn (latent infection), trong đó virus tồn tại trong tế bào chủ ở trạng thái không hoạt động trong thời gian dài. Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn do virus?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong nghiên cứu về virus, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để nhân nhanh số lượng lớn virus trong phòng thí nghiệm để phục vụ cho các mục đích nghiên cứu và sản xuất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một số virus có vỏ ngoài (enveloped virus) có nguồn gốc từ màng tế bào chủ. Thành phần nào của màng tế bào chủ được virus sử dụng để tạo thành vỏ ngoài của chúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Virus HIV tấn công và phá hủy tế bào lympho T CD4+ của hệ miễn dịch. Hậu quả trực tiếp của việc suy giảm số lượng tế bào lympho T CD4+ ở bệnh nhân AIDS là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để phòng ngừa các bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp như cúm và COVID-19, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong việc ngăn chặn sự lây lan của virus?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một số virus có khả năng gây ung thư (virus gây ung thư). Cơ chế nào sau đây thường được virus sử dụng để gây ung thư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét về mặt cấu trúc, virus được phân loại thành virus trần (naked virus) và virus có vỏ ngoài (enveloped virus). Sự khác biệt chính giữa hai loại virus này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong các thành tựu ứng dụng virus, việc sử dụng bacteriophage (virus ăn vi khuẩn) để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kháng kháng sinh đang được quan tâm nghiên cứu. Cơ chế diệt khuẩn của bacteriophage là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một loại vaccine được sản xuất bằng cách sử dụng virus sống giảm độc lực. Loại vaccine này có ưu điểm là tạo ra đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ và lâu dài, nhưng có nhược điểm tiềm ẩn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong liệu pháp gene, vector virus adeno-associated virus (AAV) được sử dụng phổ biến vì tính an toàn và hiệu quả. Ưu điểm nổi bật của vector AAV so với các vector virus khác là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để nghiên cứu cấu trúc virus ở độ phân giải cao, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra hình ảnh ba chiều của virus?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một loại thuốc kháng virus mới được phát triển có tác dụng ức chế enzyme polymerase của virus. Thuốc này sẽ can thiệp vào giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để xác định hiệu giá virus (nồng độ virus) trong một mẫu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng dựa trên khả năng gây bệnh của virus trên tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng do virus. Biện pháp phòng ngừa chủ động nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ bệnh nhân này khỏi các bệnh do virus?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong nghiên cứu về sự tiến hóa của virus, việc phân tích trình tự gene virus đóng vai trò quan trọng. Thông tin nào sau đây có thể được thu thập từ phân tích trình tự gene virus?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một số virus có thể lây truyền từ động vật sang người (bệnh lây truyền từ động vật sang người - zoonotic diseases). Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm virus từ động vật sang người?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus gây bệnh không gây tổn thương tế bào chủ trực tiếp bằng cơ chế nào sau đây?

  • A. Phá vỡ cấu trúc màng tế bào để giải phóng hạt virus.
  • B. Ức chế quá trình tổng hợp protein của tế bào chủ.
  • C. Gây ra sự tích tụ các sản phẩm độc hại trong tế bào chất.
  • D. Kích hoạt hệ thống miễn dịch của vật chủ phản ứng thái quá, gây viêm và tổn thương mô.

Câu 2: Vì sao virus RNA, như virus cúm, lại có khả năng tiến hóa nhanh hơn so với virus DNA?

  • A. Virus RNA có kích thước nhỏ hơn, dễ dàng xâm nhập tế bào hơn.
  • B. Enzyme sao chép RNA có độ chính xác thấp và ít khả năng sửa sai.
  • C. Cấu trúc RNA đơn giản hơn DNA, dễ bị biến đổi bởi môi trường.
  • D. Virus RNA có khả năng trao đổi vật chất di truyền với tế bào chủ.

Câu 3: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch người bị tấn công trực tiếp bởi virus HIV, dẫn đến suy giảm miễn dịch?

  • A. Tế bào hồng cầu
  • B. Tế bào bạch cầu trung tính
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (CD4+)
  • D. Tế bào biểu mô

Câu 4: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp?

  • A. Đeo khẩu trang khi đến nơi đông người.
  • B. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
  • C. Hạn chế tiếp xúc gần với người bệnh.
  • D. Quan hệ tình dục an toàn.

Câu 5: Thành tựu nào sau đây thể hiện ứng dụng của virus trong công nghệ gen?

  • A. Sử dụng virus làm vector chuyển gen trong liệu pháp gen.
  • B. Sử dụng virus để sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • C. Sử dụng virus để tiêu diệt côn trùng gây hại.
  • D. Sử dụng virus để sản xuất enzyme công nghiệp.

Câu 6: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus đặc hiệu thường gặp nhiều khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh?

  • A. Virus có cấu trúc đơn giản, khó xác định mục tiêu tác động của thuốc.
  • B. Virus biến đổi quá nhanh, thuốc dễ mất hiệu quả.
  • C. Virus nhân lên bên trong tế bào chủ, khó phân biệt và tiêu diệt virus mà không hại tế bào.
  • D. Cơ chế gây bệnh của virus chưa được hiểu rõ hoàn toàn.

Câu 7: Trong liệu pháp thực khuẩn thể (phage therapy), virus được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Vận chuyển gen kháng bệnh vào tế bào.
  • D. Trung hòa độc tố của vi khuẩn.

Câu 8: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp virus gây bệnh trong cơ thể.
  • B. Ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch tạo trí nhớ miễn dịch để chống lại virus.
  • D. Cung cấp kháng thể thụ động cho cơ thể.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế xâm nhập tế bào thực vật của virus so với virus động vật là gì?

  • A. Virus thực vật cần xâm nhập qua vết thương cơ học hoặc vector trung gian do thành tế bào.
  • B. Virus thực vật có khả năng tự tổng hợp enzyme phá hủy thành tế bào.
  • C. Virus thực vật sử dụng thụ thể đặc hiệu trên thành tế bào để xâm nhập.
  • D. Virus thực vật xâm nhập bằng cách thực bào tương tự như virus động vật.

Câu 10: Loại vaccine nào sử dụng virus sống nhưng đã được làm yếu đi (giảm độc lực) để kích thích miễn dịch?

  • A. Vaccine bất hoạt (vaccine chết)
  • B. Vaccine giảm độc lực (vaccine sống)
  • C. Vaccine tiểu đơn vị
  • D. Vaccine mRNA

Câu 11: Trong chu trình sinh tan của virus, giai đoạn nào diễn ra sự lắp ráp các thành phần virus để tạo thành virus hoàn chỉnh?

  • A. Hấp phụ
  • B. Xâm nhập
  • C. Lắp ráp
  • D. Giải phóng

Câu 12: Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là gì?

  • A. Virus trừ sâu có hiệu quả tiêu diệt nhanh hơn thuốc hóa học.
  • B. Virus trừ sâu dễ sản xuất và bảo quản hơn thuốc hóa học.
  • C. Virus trừ sâu có giá thành rẻ hơn thuốc hóa học.
  • D. Virus trừ sâu có tính đặc hiệu cao, ít gây hại cho môi trường và các loài không phải mục tiêu.

Câu 13: Dựa vào hiểu biết về cấu trúc virus, hãy giải thích tại sao virus không thể tự sinh sản bên ngoài tế bào sống?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ để chứa các bào quan cần thiết.
  • B. Virus thiếu các bào quan và enzyme cần thiết cho quá trình sinh sản, phải dựa vào tế bào chủ.
  • C. Vỏ capsid của virus quá cứng, ngăn cản quá trình trao đổi chất.
  • D. Virus không có vật chất di truyền ổn định để tự nhân lên.

Câu 14: Một người bị nhiễm virus cúm A. Triệu chứng sốt và đau nhức cơ thể mà người này trải qua chủ yếu là do đâu?

  • A. Virus trực tiếp phá hủy các tế bào cơ và tế bào thần kinh.
  • B. Virus sản sinh độc tố gây kích ứng các mô.
  • C. Phản ứng viêm và các chất trung gian hóa học do hệ miễn dịch cơ thể tạo ra.
  • D. Sự thiếu hụt năng lượng do virus cạnh tranh chất dinh dưỡng với tế bào.

Câu 15: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus hoặc vật liệu di truyền của virus trong mẫu bệnh phẩm?

  • A. Xét nghiệm PCR và xét nghiệm kháng nguyên.
  • B. Xét nghiệm công thức máu và sinh hóa máu.
  • C. Xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học.
  • D. Xét nghiệm chức năng gan và chức năng thận.

Câu 16: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không có hiệu quả trong điều trị các bệnh do virus gây ra?

  • A. Virus có kích thước quá nhỏ, kháng sinh không thể xâm nhập.
  • B. Kháng sinh có cơ chế tác động nhắm vào vi khuẩn, không có tác dụng lên virus.
  • C. Virus có khả năng kháng kháng sinh tương tự vi khuẩn.
  • D. Kháng sinh làm tăng cường sự nhân lên của virus.

Câu 17: Hãy so sánh vaccine bất hoạt và vaccine giảm độc lực về khả năng kích thích hệ miễn dịch và nguy cơ gây bệnh. Loại vaccine nào thường tạo miễn dịch mạnh mẽ và lâu dài hơn nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh (dù rất thấp)?

  • A. Vaccine bất hoạt: Miễn dịch mạnh, nguy cơ gây bệnh cao.
  • B. Vaccine giảm độc lực: Miễn dịch mạnh, nguy cơ gây bệnh thấp.
  • C. Vaccine bất hoạt: Miễn dịch yếu, nguy cơ gây bệnh thấp.
  • D. Vaccine giảm độc lực: Miễn dịch yếu, nguy cơ gây bệnh cao.

Câu 18: Trong nghiên cứu ứng dụng virus để sản xuất vaccine tiểu đơn vị, thành phần nào của virus được sử dụng để kích thích miễn dịch?

  • A. Toàn bộ virus đã bất hoạt.
  • B. Virus sống giảm độc lực.
  • C. Protein hoặc polysaccharide đặc hiệu của virus.
  • D. Axit nucleic của virus.

Câu 19: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của virus đối với tế bào chủ nhất định?

  • A. Loại vật chất di truyền của virus (DNA hoặc RNA).
  • B. Kích thước và hình dạng của virus.
  • C. Cấu trúc lớp vỏ capsid của virus.
  • D. Sự tương thích giữa protein bề mặt virus và thụ thể trên tế bào chủ.

Câu 20: Hãy phân tích tại sao một số bệnh do virus gây ra có thể tái phát nhiều lần trong đời, ví dụ như bệnh herpes?

  • A. Virus có khả năng潜伏 (tiềm ẩn) trong tế bào chủ và tái hoạt động khi điều kiện thuận lợi.
  • B. Hệ miễn dịch không tạo được trí nhớ miễn dịch lâu dài với virus.
  • C. Virus biến đổi liên tục, trốn tránh được hệ miễn dịch.
  • D. Thuốc điều trị không tiêu diệt hoàn toàn virus trong cơ thể.

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây của virus có tiềm năng lớn trong điều trị ung thư?

  • A. Sử dụng virus để tăng cường hệ miễn dịch chống lại tế bào ung thư.
  • B. Sử dụng virus làm vector mang gen ức chế ung thư.
  • C. Sử dụng virus oncolytic để tiêu diệt chọn lọc tế bào ung thư.
  • D. Sử dụng virus để ngăn chặn sự di căn của tế bào ung thư.

Câu 22: Một số loài virus có khả năng gây ung thư ở người. Cơ chế chủ yếu của virus gây ung thư là gì?

  • A. Virus sản sinh độc tố gây chết tế bào hàng loạt, dẫn đến ung thư.
  • B. Virus gây đột biến gen hoặc làm rối loạn cơ chế kiểm soát chu kỳ tế bào của tế bào chủ.
  • C. Virus cạnh tranh chất dinh dưỡng với tế bào, làm tế bào suy yếu và biến đổi thành tế bào ung thư.
  • D. Virus ức chế hệ miễn dịch, tạo điều kiện cho tế bào ung thư phát triển.

Câu 23: Trong sản xuất vaccine mRNA, vật liệu di truyền nào của virus được sử dụng để đưa vào cơ thể và kích thích tạo miễn dịch?

  • A. DNA của virus đã bất hoạt.
  • B. Virus sống giảm độc lực.
  • C. mRNA mã hóa protein kháng nguyên của virus.
  • D. Protein kháng nguyên tinh khiết của virus.

Câu 24: Hãy cho biết thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus trong tế bào chủ.

  • A. Hấp phụ → Lắp ráp → Xâm nhập → Sao chép và tổng hợp → Giải phóng
  • B. Hấp phụ → Xâm nhập → Sao chép và tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng
  • C. Xâm nhập → Hấp phụ → Sao chép và tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng
  • D. Sao chép và tổng hợp → Hấp phụ → Xâm nhập → Lắp ráp → Giải phóng

Câu 25: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng lây nhiễm và gây bệnh ở người. Để xác định nguồn gốc và đặc điểm di truyền của virus này, phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng?

  • A. Nuôi cấy virus trên môi trường nhân tạo.
  • B. Quan sát hình thái virus bằng kính hiển vi điện tử.
  • C. Xét nghiệm huyết thanh học để tìm kháng thể kháng virus.
  • D. Giải trình tự gene của virus.

Câu 26: Trong công nghệ sản xuất vaccine tái tổ hợp, virus thường được sử dụng với vai trò gì?

  • A. Vector mang gen mã hóa kháng nguyên của virus gây bệnh.
  • B. Nguồn cung cấp protein kháng nguyên tinh khiết.
  • C. Chất bổ trợ (adjuvant) tăng cường miễn dịch.
  • D. Thành phần bất hoạt virus gây bệnh gốc.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp hạn chế sự lan rộng của dịch bệnh do virus mới nổi?

  • A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng.
  • B. Tăng cường sử dụng thực phẩm chức năng.
  • C. Giám sát dịch tễ, cách ly, truy vết và vệ sinh cá nhân.
  • D. Hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 28: Một người bị nghi ngờ nhiễm virus Zika. Loại mẫu bệnh phẩm nào thường được thu thập để xét nghiệm virus Zika trong giai đoạn sớm của bệnh?

  • A. Dịch hầu họng.
  • B. Phân.
  • C. Mẫu da.
  • D. Máu và nước tiểu.

Câu 29: Hãy sắp xếp các bước trong quy trình sản xuất vaccine bất hoạt theo thứ tự logic.

  • A. Kiểm tra chất lượng → Nuôi cấy virus → Bất hoạt virus → Đóng gói
  • B. Bất hoạt virus → Nuôi cấy virus → Kiểm tra chất lượng → Đóng gói
  • C. Nuôi cấy virus → Bất hoạt virus → Kiểm tra chất lượng → Đóng gói
  • D. Đóng gói → Kiểm tra chất lượng → Bất hoạt virus → Nuôi cấy virus

Câu 30: Trong bối cảnh dịch bệnh do virus lây lan nhanh chóng, việc nghiên cứu và phát triển vaccine và thuốc kháng virus đóng vai trò như thế nào đối với cộng đồng?

  • A. Cực kỳ quan trọng, giúp kiểm soát dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và giảm thiểu tác động kinh tế.
  • B. Quan trọng vừa phải, chủ yếu hỗ trợ điều trị cá nhân, ít ảnh hưởng đến cộng đồng.
  • C. Không quan trọng bằng các biện pháp cách ly và vệ sinh.
  • D. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu dịch bệnh, sau đó không còn cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Virus gây bệnh không gây tổn thương tế bào chủ trực tiếp bằng cơ chế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vì sao virus RNA, như virus cúm, lại có khả năng tiến hóa nhanh hơn so với virus DNA?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch người bị tấn công trực tiếp bởi virus HIV, dẫn đến suy giảm miễn dịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Thành tựu nào sau đây thể hiện ứng dụng của virus trong công nghệ gen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus đặc hiệu thường gặp nhiều khó khăn hơn so với thuốc kháng sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong liệu pháp thực khuẩn thể (phage therapy), virus được sử dụng với mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế xâm nhập tế bào thực vật của virus so với virus động vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Loại vaccine nào sử dụng virus sống nhưng đã được làm yếu đi (giảm độc lực) để kích thích miễn dịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong chu trình sinh tan của virus, giai đoạn nào diễn ra sự lắp ráp các thành phần virus để tạo thành virus hoàn chỉnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Dựa vào hiểu biết về cấu trúc virus, hãy giải thích tại sao virus không thể tự sinh sản bên ngoài tế bào sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người bị nhiễm virus cúm A. Triệu chứng sốt và đau nhức cơ thể mà người này trải qua chủ yếu là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus hoặc vật liệu di truyền của virus trong mẫu bệnh phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không có hiệu quả trong điều trị các bệnh do virus gây ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hãy so sánh vaccine bất hoạt và vaccine giảm độc lực về khả năng kích thích hệ miễn dịch và nguy cơ gây bệnh. Loại vaccine nào thường tạo miễn dịch mạnh mẽ và lâu dài hơn nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh (dù rất thấp)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong nghiên cứu ứng dụng virus để sản xuất vaccine tiểu đơn vị, thành phần nào của virus được sử dụng để kích thích miễn dịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của virus đối với tế bào chủ nhất định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hãy phân tích tại sao một số bệnh do virus gây ra có thể tái phát nhiều lần trong đời, ví dụ như bệnh herpes?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây của virus có tiềm năng lớn trong điều trị ung thư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một số loài virus có khả năng gây ung thư ở người. Cơ chế chủ yếu của virus gây ung thư là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong sản xuất vaccine mRNA, vật liệu di truyền nào của virus được sử dụng để đưa vào cơ thể và kích thích tạo miễn dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hãy cho biết thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus trong tế bào chủ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng lây nhiễm và gây bệnh ở người. Để xác định nguồn gốc và đặc điểm di truyền của virus này, phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong công nghệ sản xuất vaccine tái tổ hợp, virus thường được sử dụng với vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp hạn chế sự lan rộng của dịch bệnh do virus mới nổi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một người bị nghi ngờ nhiễm virus Zika. Loại mẫu bệnh phẩm nào thường được thu thập để xét nghiệm virus Zika trong giai đoạn sớm của bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Hãy sắp xếp các bước trong quy trình sản xuất vaccine bất hoạt theo thứ tự logic.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong bối cảnh dịch bệnh do virus lây lan nhanh chóng, việc nghiên cứu và phát triển vaccine và thuốc kháng virus đóng vai trò như thế nào đối với cộng đồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus gây bệnh cúm mùa ở người có khả năng biến đổi kháng nguyên bề mặt rất nhanh. Điều này gây khó khăn chủ yếu nào trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh cúm?

  • A. Virus cúm trở nên kháng các loại thuốc kháng virus phổ rộng.
  • B. Hệ miễn dịch của người bệnh không thể nhận diện và tiêu diệt virus cúm.
  • C. Vaccine phòng cúm cần được cập nhật hàng năm để phù hợp với chủng virus mới.
  • D. Kháng thể tạo ra từ lần nhiễm cúm trước không còn tác dụng bảo vệ.

Câu 2: Cơ chế "sinh tan" của virus gây bệnh cho tế bào chủ được mô tả đúng nhất là:

  • A. Virus xâm nhập vào tế bào chủ, tích hợp vật chất di truyền vào hệ gene của tế bào và tồn tại tiềm ẩn.
  • B. Virus nhân lên ồ ạt trong tế bào chủ, sử dụng vật chất và cơ chế của tế bào, sau đó phá vỡ tế bào để giải phóng virus.
  • C. Virus kích thích tế bào chủ phân chia không kiểm soát, dẫn đến hình thành các khối u.
  • D. Virus cạnh tranh chất dinh dưỡng với tế bào chủ, làm tế bào suy yếu và chết dần.

Câu 3: Một số virus có khả năng gây ung thư ở người. Cơ chế gây ung thư phổ biến của các virus này là gì?

  • A. Virus chèn gene của chúng vào DNA tế bào chủ, gây đột biến hoặc hoạt hóa các gene ung thư.
  • B. Virus sản xuất độc tố làm suy yếu hệ miễn dịch, tạo điều kiện cho tế bào ung thư phát triển.
  • C. Virus phá hủy các tế bào bình thường, kích thích tế bào gốc phân chia bù đắp quá mức và gây ung thư.
  • D. Virus gây viêm mãn tính, làm tăng sinh tế bào và tăng nguy cơ đột biến ung thư.

Câu 4: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để đưa gene lạ vào tế bào. Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector là gì?

  • A. Virus có khả năng nhân lên nhanh chóng trong tế bào, giúp tạo ra nhiều bản sao của gene lạ.
  • B. Virus có cấu trúc đơn giản và dễ dàng biến đổi gene để mang gene lạ.
  • C. Virus có khả năng tự sửa chữa sai sót trong quá trình sao chép gene lạ.
  • D. Virus có cơ chế tự nhiên xâm nhập và chuyển gene vào tế bào chủ một cách hiệu quả.

Câu 5: Vaccine phòng bệnh do virus hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Vaccine tiêu diệt trực tiếp virus gây bệnh trong cơ thể người.
  • B. Vaccine kích thích hệ miễn dịch tạo ra kháng thể và tế bào nhớ miễn dịch chống lại virus.
  • C. Vaccine ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào người.
  • D. Vaccine tăng cường sức đề kháng chung của cơ thể để chống lại mọi tác nhân gây bệnh.

Câu 6: Vì sao việc điều trị các bệnh do virus thường khó khăn hơn so với bệnh do vi khuẩn?

  • A. Virus có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn nên khó bị phát hiện và tiêu diệt.
  • B. Virus có khả năng lây lan nhanh hơn vi khuẩn.
  • C. Virus ký sinh nội bào bắt buộc, sử dụng cơ chế tế bào chủ để nhân lên, nên khó tìm thuốc diệt virus mà không hại tế bào.
  • D. Virus có khả năng tạo bào tử nên rất khó tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 7: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán nhiễm virus trong giai đoạn sớm của bệnh?

  • A. Xét nghiệm Real-time PCR để phát hiện vật liệu di truyền của virus.
  • B. Xét nghiệm kháng thể để phát hiện kháng thể kháng virus trong máu.
  • C. Xét nghiệm công thức máu để đánh giá tình trạng viêm nhiễm.
  • D. Xét nghiệm sinh hóa máu để đánh giá chức năng gan, thận.

Câu 8: Trong liệu pháp phage, virus bacteriophage được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể để chống lại vi khuẩn.
  • B. Tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh, đặc biệt là vi khuẩn kháng kháng sinh.
  • C. Vận chuyển thuốc kháng sinh đến vị trí nhiễm khuẩn.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn vào tế bào.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp?

  • A. Đeo khẩu trang khi đến nơi đông người hoặc tiếp xúc với người bệnh.
  • B. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.
  • C. Hạn chế tiếp xúc gần với người có triệu chứng bệnh hô hấp.
  • D. Truyền máu và các chế phẩm máu an toàn.

Câu 10: Một bệnh nhân có triệu chứng sốt cao, đau cơ, mệt mỏi và phát ban. Xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu lympho giảm. Bệnh nhân có thể nghi ngờ mắc bệnh nào sau đây do virus gây ra?

  • A. Viêm họng do vi khuẩn Streptococcus.
  • B. Ngộ độc thực phẩm.
  • C. Bệnh sởi.
  • D. Cảm lạnh thông thường.

Câu 11: Loại virus nào sau đây có vật chất di truyền là RNA và có khả năng phiên mã ngược?

  • A. Adenovirus.
  • B. Retrovirus.
  • C. Herpesvirus.
  • D. Papillomavirus.

Câu 12: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong y học?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh.
  • B. Liệu pháp gene.
  • C. Liệu pháp phage.
  • D. Sản xuất kháng sinh.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa virus gây bệnh ở thực vật và virus gây bệnh ở động vật là gì?

  • A. Virus thực vật thường xâm nhập tế bào qua vết thương hoặc côn trùng, trong khi virus động vật có thể xâm nhập trực tiếp.
  • B. Virus thực vật chỉ nhân lên trong tế bào chất, còn virus động vật có thể nhân lên trong nhân tế bào.
  • C. Virus thực vật luôn có vật chất di truyền là RNA, còn virus động vật có thể là DNA hoặc RNA.
  • D. Virus thực vật thường gây bệnh mãn tính, còn virus động vật thường gây bệnh cấp tính.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về bệnh do virus Ebola gây ra?

  • A. Bệnh Ebola là bệnh lây truyền qua đường hô hấp.
  • B. Bệnh Ebola gây sốt xuất huyết và có tỷ lệ tử vong cao.
  • C. Bệnh Ebola có thể điều trị hiệu quả bằng kháng sinh.
  • D. Bệnh Ebola chỉ gây bệnh ở động vật, không lây sang người.

Câu 15: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus đặc hiệu lại gặp nhiều thách thức?

  • A. Virus có cấu trúc quá đơn giản nên khó tìm ra mục tiêu tác động của thuốc.
  • B. Virus có kích thước quá nhỏ nên thuốc khó tiếp cận.
  • C. Virus sử dụng cơ chế tế bào chủ để nhân lên, thuốc dễ gây độc cho tế bào và virus biến đổi nhanh chóng.
  • D. Virus có khả năng tạo ra lớp vỏ bảo vệ đặc biệt khiến thuốc khó xâm nhập.

Câu 16: Trong các bệnh do virus sau, bệnh nào hiện nay đã có vaccine phòng ngừa hiệu quả và được sử dụng rộng rãi?

  • A. AIDS.
  • B. Sởi, quai bị, rubella.
  • C. Cúm mùa.
  • D. Viêm gan C.

Câu 17: Một người bị nhiễm virus HIV. Giai đoạn "không triệu chứng" của bệnh AIDS kéo dài bao lâu và đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Vài tuần đến vài tháng, đặc trưng bởi các triệu chứng giống cúm.
  • B. Vài tháng đến 1 năm, đặc trưng bởi sụt cân và tiêu chảy kéo dài.
  • C. Vài năm đến hàng chục năm, đặc trưng bởi sự suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
  • D. Vài năm đến hàng chục năm, virus nhân lên chậm, hệ miễn dịch dần suy yếu nhưng chưa có triệu chứng rõ ràng.

Câu 18: Ưu điểm của vaccine tái tổ hợp so với vaccine truyền thống (ví dụ vaccine bất hoạt) là gì?

  • A. An toàn hơn do không sử dụng virus sống giảm độc lực, sản xuất nhanh và tinh khiết hơn.
  • B. Hiệu quả bảo vệ kéo dài hơn vaccine truyền thống.
  • C. Giá thành sản xuất rẻ hơn vaccine truyền thống.
  • D. Dễ dàng bảo quản và vận chuyển hơn vaccine truyền thống.

Câu 19: Một người bị chó dại cắn cần được tiêm phòng vaccine dại càng sớm càng tốt. Vì sao việc tiêm phòng sớm lại quan trọng trong trường hợp này?

  • A. Virus dại lây lan rất nhanh trong máu, cần tiêm vaccine sớm để ngăn chặn sự lây lan.
  • B. Vaccine dại chỉ có hiệu quả trong giai đoạn ủ bệnh, khi triệu chứng xuất hiện thì không còn tác dụng.
  • C. Virus dại tấn công hệ thần kinh trung ương, khi triệu chứng xuất hiện thì vaccine ít hiệu quả, cần tiêm sớm để kháng thể kịp bảo vệ.
  • D. Tiêm vaccine sớm giúp giảm đau và sưng tấy tại vết cắn.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây của virus liên quan đến việc điều trị các bệnh di truyền?

  • A. Liệu pháp phage.
  • B. Liệu pháp gene.
  • C. Sản xuất vaccine.
  • D. Sản xuất thuốc kháng virus.

Câu 21: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch bị virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu?

  • A. Tế bào bạch cầu trung tính.
  • B. Tế bào hồng cầu.
  • C. Tế bào lympho T CD4+.
  • D. Tế bào lympho B.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế sự lây lan của virus SARS-CoV-2 gây bệnh COVID-19?

  • A. Uống kháng sinh dự phòng.
  • B. Ăn nhiều tỏi và hành.
  • C. Xông hơi thường xuyên.
  • D. Tiêm vaccine và tuân thủ các biện pháp phòng dịch như đeo khẩu trang, giãn cách.

Câu 23: Hiện tượng "thoát ly miễn dịch" của virus là gì?

  • A. Hiện tượng hệ miễn dịch của người bệnh suy yếu dần theo thời gian.
  • B. Hiện tượng virus biến đổi kháng nguyên, khiến kháng thể tạo ra từ vaccine hoặc lần nhiễm trước không còn hiệu quả bảo vệ.
  • C. Hiện tượng virus ẩn mình trong tế bào chủ, tránh sự phát hiện của hệ miễn dịch.
  • D. Hiện tượng vaccine không tạo ra được đáp ứng miễn dịch ở một số người.

Câu 24: Một loại virus gây bệnh mới xuất hiện và lây lan nhanh chóng trong cộng đồng. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để kiểm soát dịch bệnh?

  • A. Phát triển thuốc kháng virus đặc hiệu.
  • B. Tăng cường hệ thống y tế dự phòng.
  • C. Phát hiện sớm ca bệnh, cách ly, truy vết và thông tin cho cộng đồng.
  • D. Tăng cường vệ sinh cá nhân và môi trường.

Câu 25: Trong nghiên cứu ứng dụng virus để điều trị ung thư (liệu pháp virus oncolytic), virus được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Chọn lọc tấn công và tiêu diệt tế bào ung thư mà không gây hại nhiều cho tế bào lành.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tấn công tế bào ung thư.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển mạch máu nuôi khối u.
  • D. Vận chuyển thuốc hóa trị đến tế bào ung thư.

Câu 26: Loại virus nào sau đây thường gây bệnh thủy đậu và zona thần kinh?

  • A. Virus cúm.
  • B. Virus sởi.
  • C. Virus rubella.
  • D. Virus Varicella-zoster.

Câu 27: Một người chưa tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét đâm vào. Ngoài việc xử lý vết thương, cần thực hiện biện pháp phòng bệnh uốn ván nào?

  • A. Uống thuốc kháng virus phổ rộng.
  • B. Tiêm vaccine phòng uốn ván và huyết thanh kháng uốn ván.
  • C. Bôi cồn iodine lên vết thương.
  • D. Chườm đá vào vết thương.

Câu 28: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn "hấp phụ" có vai trò gì?

  • A. Virus xâm nhập vào tế bào chủ.
  • B. Virus giải phóng vật chất di truyền vào tế bào chủ.
  • C. Virus gắn đặc hiệu vào thụ thể trên bề mặt tế bào chủ, quyết định tính đặc hiệu tế bào chủ.
  • D. Virus nhân lên vật chất di truyền và tổng hợp protein.

Câu 29: Một loại thuốc kháng virus mới được phát triển có cơ chế tác động ức chế enzyme polymerase của virus. Thuốc này sẽ ngăn chặn giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?

  • A. Hấp phụ.
  • B. Xâm nhập.
  • C. Lắp ráp.
  • D. Nhân lên vật chất di truyền.

Câu 30: Tại sao virus được coi là "ký sinh nội bào bắt buộc"?

  • A. Virus chỉ gây bệnh khi xâm nhập vào bên trong tế bào.
  • B. Virus không có bộ máy chuyển hóa riêng, phải sử dụng bộ máy của tế bào chủ để nhân lên.
  • C. Virus có kích thước rất nhỏ, chỉ có thể tồn tại bên trong tế bào.
  • D. Virus không thể tự di chuyển, cần tế bào chủ để phát tán.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Virus gây bệnh cúm mùa ở người có khả năng biến đổi kháng nguyên bề mặt rất nhanh. Điều này gây khó khăn chủ yếu nào trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh cúm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cơ chế 'sinh tan' của virus gây bệnh cho tế bào chủ được mô tả đúng nhất là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một số virus có khả năng gây ung thư ở người. Cơ chế gây ung thư phổ biến của các virus này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để đưa gene lạ vào tế bào. Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vaccine phòng bệnh do virus hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vì sao việc điều trị các bệnh do virus thường khó khăn hơn so với bệnh do vi khuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Loại xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán nhiễm virus trong giai đoạn sớm của bệnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong liệu pháp phage, virus bacteriophage được sử dụng với mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một bệnh nhân có triệu chứng sốt cao, đau cơ, mệt mỏi và phát ban. Xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu lympho giảm. Bệnh nhân có thể nghi ngờ mắc bệnh nào sau đây do virus gây ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Loại virus nào sau đây có vật chất di truyền là RNA và có khả năng phiên mã ngược?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong y học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa virus gây bệnh ở thực vật và virus gây bệnh ở động vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về bệnh do virus Ebola gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao việc phát triển thuốc kháng virus đặc hiệu lại gặp nhiều thách thức?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong các bệnh do virus sau, bệnh nào hiện nay đã có vaccine phòng ngừa hiệu quả và được sử dụng rộng rãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một người bị nhiễm virus HIV. Giai đoạn 'không triệu chứng' của bệnh AIDS kéo dài bao lâu và đặc trưng bởi điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ưu điểm của vaccine tái tổ hợp so với vaccine truyền thống (ví dụ vaccine bất hoạt) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một người bị chó dại cắn cần được tiêm phòng vaccine dại càng sớm càng tốt. Vì sao việc tiêm phòng sớm lại quan trọng trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây của virus liên quan đến việc điều trị các bệnh di truy??n?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch bị virus HIV tấn công và phá hủy chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế sự lây lan của virus SARS-CoV-2 gây bệnh COVID-19?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hiện tượng 'thoát ly miễn dịch' của virus là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một loại virus gây bệnh mới xuất hiện và lây lan nhanh chóng trong cộng đồng. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để kiểm soát dịch bệnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong nghiên cứu ứng dụng virus để điều trị ung thư (liệu pháp virus oncolytic), virus được sử dụng với mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Loại virus nào sau đây thường gây bệnh thủy đậu và zona thần kinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một người chưa tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét đâm vào. Ngoài việc xử lý vết thương, cần thực hiện biện pháp phòng bệnh uốn ván nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn 'hấp phụ' có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một loại thuốc kháng virus mới được phát triển có cơ chế tác động ức chế enzyme polymerase của virus. Thuốc này sẽ ngăn chặn giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại sao virus được coi là 'ký sinh nội bào bắt buộc'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus cúm A/H5N1 xâm nhập vào tế bào người qua thụ thể nào trên bề mặt tế bào?

  • A. Thụ thể CD4
  • B. Thụ thể ACE2
  • C. Thụ thể CCR5
  • D. Thụ thể axit sialic

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây sử dụng virus sống giảm độc lực để kích thích hệ miễn dịch?

  • A. Vaccine bại liệt Sabin (uống)
  • B. Vaccine cúm bất hoạt
  • C. Vaccine viêm gan B tái tổ hợp
  • D. Vaccine HPV

Câu 3: Tại sao virus gây bệnh AIDS (HIV) lại đặc biệt nguy hiểm và khó điều trị dứt điểm?

  • A. Vì HIV có kích thước rất nhỏ, dễ dàng xâm nhập mọi tế bào.
  • B. Vì HIV tấn công và phá hủy tế bào lympho T CD4, làm suy giảm hệ miễn dịch.
  • C. Vì HIV có khả năng nhân lên rất nhanh, gây tổn thương tế bào hàng loạt.
  • D. Vì HIV lây lan qua đường hô hấp, rất khó kiểm soát.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong công nghệ sinh học?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh
  • B. Vector chuyển gene trong liệu pháp gene
  • C. Sản xuất kháng sinh
  • D. Thuốc trừ sâu sinh học

Câu 5: Một người bị nhiễm virus Dengue gây bệnh sốt xuất huyết. Triệu chứng sốt cao trong bệnh này chủ yếu là do:

  • A. Virus Dengue phá hủy trực tiếp các tế bào thần kinh trung ương.
  • B. Virus Dengue gây tắc nghẽn mạch máu, làm tăng nhiệt độ cơ thể.
  • C. Virus Dengue tiết độc tố làm rối loạn trung tâm điều nhiệt.
  • D. Hệ miễn dịch cơ thể giải phóng các chất gây sốt để chống lại virus.

Câu 6: Tại sao việc phát triển vaccine phòng bệnh do virus RNA (như cúm, HIV) thường gặp nhiều khó khăn hơn so với virus DNA (như đậu mùa)?

  • A. Virus RNA có tốc độ đột biến cao hơn do enzyme phiên mã RNA ít chính xác.
  • B. Virus RNA có cấu trúc phức tạp hơn virus DNA.
  • C. Virus RNA thường gây bệnh ở nhiều loài động vật khác nhau.
  • D. Virus RNA có khả năng ức chế hệ miễn dịch mạnh hơn virus DNA.

Câu 7: Trong liệu pháp thực khuẩn thể (phage therapy), virus được sử dụng để điều trị bệnh gì?

  • A. Bệnh do virus
  • B. Bệnh do vi khuẩn
  • C. Bệnh do nấm
  • D. Bệnh do ký sinh trùng

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là cơ chế gây bệnh của virus ở cấp độ tế bào?

  • A. Gây chết tế bào do nhân lên và phá vỡ cấu trúc tế bào.
  • B. Gây dung hợp tế bào, tạo thành tế bào khổng lồ đa nhân.
  • C. Gây biến đổi tế bào bình thường thành tế bào ung thư.
  • D. Gây rối loạn quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Câu 9: Ưu điểm của vaccine tái tổ hợp so với vaccine bất hoạt là gì?

  • A. Vaccine tái tổ hợp có giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Vaccine tái tổ hợp tạo miễn dịch nhanh hơn.
  • C. Vaccine tái tổ hợp an toàn hơn vì không chứa virus gây bệnh.
  • D. Vaccine tái tổ hợp dễ bảo quản hơn.

Câu 10: Tại sao virus không được coi là một sinh vật sống theo nghĩa đầy đủ?

  • A. Vì virus có kích thước quá nhỏ bé.
  • B. Vì virus không có cấu trúc tế bào và không tự thực hiện trao đổi chất.
  • C. Vì virus chỉ nhân lên được trong tế bào sống.
  • D. Vì virus có khả năng gây bệnh.

Câu 11: Một loại virus gây bệnh ở thực vật, khi xâm nhập tế bào sẽ đi qua cấu trúc nào đầu tiên?

  • A. Màng sinh chất
  • B. Ribosome
  • C. Thành tế bào
  • D. Nhân tế bào

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán nhiễm virus trong giai đoạn sớm của bệnh?

  • A. Xét nghiệm ELISA tìm kháng thể
  • B. Xét nghiệm RT-PCR phát hiện vật liệu di truyền của virus
  • C. Nuôi cấy virus trên môi trường tế bào
  • D. Xét nghiệm công thức máu

Câu 13: Thuốc kháng virus Acyclovir được sử dụng để điều trị bệnh nào sau đây?

  • A. Cúm
  • B. HIV/AIDS
  • C. Viêm gan C
  • D. Herpes simplex

Câu 14: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch bị tấn công trực tiếp bởi virus HIV?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper)
  • B. Tế bào lympho B
  • C. Tế bào bạch cầu trung tính
  • D. Tế bào hồng cầu

Câu 15: Tại sao virus cúm mùa có khả năng gây dịch bệnh hàng năm?

  • A. Virus cúm có khả năng lây lan rất nhanh qua không khí.
  • B. Virus cúm tồn tại lâu trong môi trường bên ngoài.
  • C. Virus cúm biến đổi kháng nguyên bề mặt liên tục, tạo ra chủng mới.
  • D. Virus cúm gây suy giảm miễn dịch kéo dài.

Câu 16: Trong chu trình sinh tan của virus, giai đoạn nào diễn ra sự lắp ráp các thành phần virus để tạo thành virus mới?

  • A. Hấp phụ
  • B. Xâm nhập
  • C. Sinh tổng hợp
  • D. Lắp ráp

Câu 17: Ứng dụng nào của virus có tiềm năng lớn trong điều trị ung thư?

  • A. Vaccine phòng ung thư
  • B. Virus oncolytic (virus tiêu diệt tế bào ung thư)
  • C. Vector gene trị liệu ung thư
  • D. Thuốc kháng virus ung thư

Câu 18: Phát biểu nào sau đây SAI về bệnh do virus?

  • A. Bệnh do virus có thể lây truyền từ người sang người.
  • B. Bệnh do virus có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm.
  • C. Bệnh do virus luôn có thể chữa khỏi bằng kháng sinh.
  • D. Phòng ngừa bệnh do virus thường hiệu quả hơn điều trị.

Câu 19: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không có hiệu quả trong điều trị bệnh do virus?

  • A. Kháng sinh chỉ có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, không có tác dụng lên virus.
  • B. Virus có kích thước quá nhỏ, kháng sinh không thể xâm nhập.
  • C. Virus có cấu trúc phức tạp, kháng sinh không thể phá hủy.
  • D. Virus sử dụng cơ chế trao đổi chất khác biệt, kháng sinh không tác động.

Câu 20: Một người bị nhiễm virus viêm gan B, sau khi khỏi bệnh thì thường có miễn dịch suốt đời với virus này. Đây là loại miễn dịch gì?

  • A. Miễn dịch tự nhiên bẩm sinh
  • B. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch chủ động nhân tạo

Câu 21: Loại virus nào sau đây có khả năng gây ung thư cổ tử cung ở phụ nữ?

  • A. Virus cúm
  • B. Virus HIV
  • C. Virus HPV (Human Papillomavirus)
  • D. Virus Dengue

Câu 22: Trong công nghệ gene, virus thường được sử dụng làm vector để:

  • A. Nhân bản DNA
  • B. Cắt DNA tại vị trí xác định
  • C. Nối các đoạn DNA lại với nhau
  • D. Chuyển gene mong muốn vào tế bào đích

Câu 23: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng tránh lây nhiễm virus lây truyền qua đường hô hấp?

  • A. Vệ sinh tay thường xuyên
  • B. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc nơi đông người
  • C. Ăn chín uống sôi
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh

Câu 24: Một loại virus có bộ gene là RNA mạch đơn dương (+ssRNA). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. RNA của virus có thể tự nhân đôi mà không cần enzyme.
  • B. RNA của virus có thể phiên mã trực tiếp thành DNA.
  • C. RNA của virus có thể hoạt động như mRNA và trực tiếp dịch mã tạo protein.
  • D. RNA của virus có cấu trúc xoắn kép bền vững.

Câu 25: Trong nghiên cứu về virus, kỹ thuật nào sau đây được sử dụng để quan sát hình thái và cấu trúc siêu vi của virus?

  • A. Kính hiển vi quang học
  • B. Kính hiển vi huỳnh quang
  • C. Kính hiển vi tương phản pha
  • D. Kính hiển vi điện tử

Câu 26: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Vết cắn của động vật mang virus
  • B. Tiếp xúc với máu hoặc dịch tiết của người bệnh
  • C. Đường hô hấp
  • D. Thực phẩm ô nhiễm

Câu 27: Thuốc Tamiflu được sử dụng để điều trị bệnh nào sau đây?

  • A. HIV/AIDS
  • B. Cúm
  • C. Viêm gan B
  • D. Herpes

Câu 28: Trong chu trình tiềm tan của virus lambda ở vi khuẩn E. coli, bộ gene của virus được tích hợp vào đâu?

  • A. Màng tế bào chất của vi khuẩn
  • B. Ribosome của vi khuẩn
  • C. Chromosome của vi khuẩn
  • D. Plasmid của vi khuẩn

Câu 29: Loại vaccine nào sau đây thường tạo ra miễn dịch kéo dài nhất?

  • A. Vaccine sống giảm độc lực
  • B. Vaccine bất hoạt
  • C. Vaccine tiểu đơn vị
  • D. Vaccine DNA

Câu 30: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng lây nhiễm và gây bệnh ở người. Để xác định nguồn gốc và đặc điểm di truyền của virus này, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy virus trên môi trường nhân tạo
  • B. Quan sát hình thái virus bằng kính hiển vi quang học
  • C. Xét nghiệm ELISA tìm kháng thể
  • D. Giải trình tự gene virus

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Virus cúm A/H5N1 xâm nhập vào tế bào người qua thụ thể nào trên bề mặt tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây sử dụng virus sống giảm độc lực để kích thích hệ miễn dịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao virus gây bệnh AIDS (HIV) lại đặc biệt nguy hiểm và khó điều trị dứt điểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong công nghệ sinh học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một người bị nhiễm virus Dengue gây bệnh sốt xuất huyết. Triệu chứng sốt cao trong bệnh này chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao việc phát triển vaccine phòng bệnh do virus RNA (như cúm, HIV) thường gặp nhiều khó khăn hơn so với virus DNA (như đậu mùa)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong liệu pháp thực khuẩn thể (phage therapy), virus được sử dụng để điều trị bệnh gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là cơ chế gây bệnh của virus ở cấp độ tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ưu điểm của vaccine tái tổ hợp so với vaccine bất hoạt là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tại sao virus không được coi là một sinh vật sống theo nghĩa đầy đủ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một loại virus gây bệnh ở thực vật, khi xâm nhập tế bào sẽ đi qua cấu trúc nào đ???u tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán nhiễm virus trong giai đoạn sớm của bệnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Thuốc kháng virus Acyclovir được sử dụng để điều trị bệnh nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Loại tế bào nào trong hệ miễn dịch bị tấn công trực tiếp bởi virus HIV?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao virus cúm mùa có khả năng gây dịch bệnh hàng năm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong chu trình sinh tan của virus, giai đoạn nào diễn ra sự lắp ráp các thành phần virus để tạo thành virus mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ứng dụng nào của virus có tiềm năng lớn trong điều trị ung thư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phát biểu nào sau đây SAI về bệnh do virus?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tại sao việc sử dụng kháng sinh không có hiệu quả trong điều trị bệnh do virus?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một người bị nhiễm virus viêm gan B, sau khi khỏi bệnh thì thường có miễn dịch suốt đời với virus này. Đây là loại miễn dịch gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Loại virus nào sau đây có khả năng gây ung thư cổ tử cung ở phụ nữ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong công nghệ gene, virus thường được sử dụng làm vector để:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng tránh lây nhiễm virus lây truyền qua đường hô hấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một loại virus có bộ gene là RNA mạch đơn dương (+ssRNA). Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong nghiên cứu về virus, kỹ thuật nào sau đây được sử dụng để quan sát hình thái và cấu trúc siêu vi của virus?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Virus gây bệnh dại lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thuốc Tamiflu được sử dụng để điều trị bệnh nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong chu trình tiềm tan của virus lambda ở vi khuẩn E. coli, bộ gene của virus được tích hợp vào đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Loại vaccine nào sau đây thường tạo ra miễn dịch kéo dài nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng lây nhiễm và gây bệnh ở người. Để xác định nguồn gốc và đặc điểm di truyền của virus này, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Virus gây bệnh bại liệt xâm nhập vào cơ thể người qua con đường nào và gây tổn thương chủ yếu ở hệ thống nào?

  • A. Đường hô hấp; hệ hô hấp
  • B. Đường tiêu hóa; hệ thần kinh
  • C. Đường máu; hệ tuần hoàn
  • D. Tiếp xúc trực tiếp; hệ da

Câu 2: Trong cơ chế gây bệnh của virus theo kiểu sinh tan, giai đoạn nào dẫn đến sự phá hủy tế bào chủ một cách trực tiếp?

  • A. Hấp phụ
  • B. Xâm nhập
  • C. Sinh tổng hợp
  • D. Lắp ráp và giải phóng

Câu 3: Một người bị sốt, đau cơ, mệt mỏi và ho khan vào mùa đông. Xét nghiệm cho thấy dương tính với virus cúm A. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây là hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của virus cúm trong cộng đồng?

  • A. Tiêm vaccine cúm mùa định kỳ
  • B. Sử dụng kháng sinh khi có triệu chứng
  • C. Ăn nhiều thực phẩm chức năng tăng cường miễn dịch
  • D. Hạn chế vận động để tránh lây lan virus

Câu 4: Virus HIV gây suy giảm hệ miễn dịch ở người chủ yếu do tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào hồng cầu
  • B. Tế bào bạch cầu trung tính
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (T helper)
  • D. Tế bào lympho B

Câu 5: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để chuyển gene mong muốn vào tế bào đích. Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector so với các phương pháp khác là gì?

  • A. Giá thành sản xuất vector virus rẻ hơn
  • B. Khả năng xâm nhập và chuyển gene hiệu quả vào tế bào
  • C. Vector virus dễ dàng bảo quản và sử dụng
  • D. Virus có khả năng tự nhân lên gene mong muốn

Câu 6: Phương pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong y học?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh
  • B. Liệu pháp gene
  • C. Sử dụng virus oncolytic để điều trị ung thư
  • D. Sản xuất kháng sinh

Câu 7: Tại sao virus RNA có tốc độ tiến hóa nhanh hơn so với virus DNA?

  • A. Virus RNA có kích thước nhỏ hơn virus DNA
  • B. Virus RNA có khả năng lây nhiễm rộng hơn virus DNA
  • C. Enzyme RNA polymerase có độ chính xác sao chép thấp hơn DNA polymerase và ít cơ chế sửa lỗi
  • D. Virus RNA có cấu trúc đơn giản hơn virus DNA

Câu 8: Loại virus nào sau đây được nghiên cứu để sử dụng trong liệu pháp thực khuẩn (phage therapy) nhằm tiêu diệt vi khuẩn kháng kháng sinh?

  • A. Virus cúm
  • B. Bacteriophage (Phage)
  • C. Virus đậu mùa
  • D. Retrovirus

Câu 9: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
  • C. Tăng cường sức khỏe tổng thể
  • D. Kích thích hệ miễn dịch tạo trí nhớ miễn dịch

Câu 10: Bệnh nào sau đây ở thực vật do virus gây ra?

  • A. Bệnh khảm thuốc lá
  • B. Bệnh nấm rễ
  • C. Bệnh gỉ sắt
  • D. Bệnh héo xanh

Câu 11: Trong nghiên cứu về virus, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để quan sát hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của virus?

  • A. Kính hiển vi quang học
  • B. Kính lúp
  • C. Kính hiển vi điện tử
  • D. Nuôi cấy tế bào

Câu 12: Virus viêm gan B lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Đường hô hấp
  • B. Đường máu và quan hệ tình dục
  • C. Đường tiêu hóa
  • D. Tiếp xúc thông thường

Câu 13: Một loại thuốc kháng virus lý tưởng cần có đặc tính nào sau đây?

  • A. Giá thành rẻ và dễ sản xuất
  • B. Tiêu diệt virus phổ rộng
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch
  • D. Ức chế đặc hiệu quá trình nhân lên của virus mà ít gây hại cho tế bào chủ

Câu 14: Virus dại tấn công hệ thần kinh trung ương và lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Đường hô hấp; hệ hô hấp
  • B. Đường tiêu hóa; hệ tiêu hóa
  • C. Vết cắn của động vật mang virus; hệ thần kinh
  • D. Tiếp xúc trực tiếp; hệ da

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây của virus có tiềm năng lớn trong điều trị ung thư?

  • A. Sản xuất vaccine ung thư
  • B. Sử dụng virus oncolytic để tiêu diệt tế bào ung thư
  • C. Liệu pháp gene để sửa chữa gene gây ung thư
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch chống ung thư bằng virus

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc biện pháp phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp?

  • A. Đeo khẩu trang khi đến nơi đông người
  • B. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng
  • C. Giữ khoảng cách với người có triệu chứng bệnh
  • D. Truyền máu an toàn

Câu 17: Trong cơ chế nhân lên của virus, enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) được sử dụng bởi loại virus nào?

  • A. Virus cúm
  • B. Bacteriophage
  • C. Retrovirus (ví dụ HIV)
  • D. Virus đậu mùa

Câu 18: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong nông nghiệp?

  • A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
  • B. Tạo giống cây trồng kháng virus
  • C. Sử dụng virus để kiểm soát côn trùng gây hại
  • D. Sản xuất phân bón hóa học

Câu 19: Dựa vào cấu trúc vỏ capsid, virus được phân loại thành các dạng cấu trúc chính nào?

  • A. Virus có vỏ và virus không vỏ
  • B. Virus xoắn, virus khối và virus hỗn hợp
  • C. Virus DNA và virus RNA
  • D. Virus động vật, virus thực vật và virus vi khuẩn

Câu 20: Trong liệu pháp gene, virus adeno-associated virus (AAV) thường được sử dụng làm vector vì lý do nào sau đây?

  • A. Ít gây bệnh cho người và khả năng chèn gene ổn định vào tế bào
  • B. Kích thước lớn, dễ dàng mang gene kích thước lớn
  • C. Khả năng nhân lên nhanh chóng trong tế bào đích
  • D. Giá thành sản xuất vector AAV rẻ

Câu 21: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, có đặc điểm lâm sàng nổi bật nào?

  • A. Sốt cao và đau bụng dữ dội
  • B. Ho kéo dài và khó thở
  • C. Sốt, phát ban đặc trưng từ mặt lan xuống thân và tứ chi
  • D. Vàng da, vàng mắt và mệt mỏi

Câu 22: Kháng thể được tạo ra trong cơ thể người sau khi tiêm vaccine phòng virus thuộc loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch tự nhiên bẩm sinh
  • B. Miễn dịch chủ động thu được
  • C. Miễn dịch thụ động thu được
  • D. Miễn dịch tự nhiên thụ động

Câu 23: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng gây bệnh ở người. Để xác định vật chất di truyền của virus này là DNA hay RNA, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Kỹ thuật PCR
  • B. Kính hiển vi điện tử
  • C. Nuôi cấy virus
  • D. Phân tích acid nucleic (ví dụ: điện di gel và nhuộm màu đặc hiệu)

Câu 24: Virus gây bệnh thủy đậu (varicella-zoster virus) thuộc họ virus nào và gây bệnh đặc trưng bởi triệu chứng nào?

  • A. Herpesviridae; phát ban dạng bóng nước
  • B. Picornaviridae; sốt và liệt cơ
  • C. Orthomyxoviridae; sốt và ho
  • D. Retroviridae; suy giảm miễn dịch

Câu 25: Trong ứng dụng virus để sản xuất vaccine, vaccine giảm độc lực (sống) có ưu điểm gì so với vaccine bất hoạt (chết)?

  • A. Dễ sản xuất và bảo quản hơn
  • B. An toàn hơn, ít nguy cơ gây bệnh
  • C. Tạo miễn dịch mạnh mẽ và kéo dài hơn
  • D. Phù hợp cho mọi đối tượng, kể cả người suy giảm miễn dịch

Câu 26: Virus Zika gây nguy hiểm đặc biệt cho đối tượng nào và có thể gây ra dị tật bẩm sinh nào?

  • A. Người cao tuổi; bệnh tim mạch
  • B. Phụ nữ mang thai; tật đầu nhỏ ở trẻ sơ sinh
  • C. Trẻ em; suy giảm trí tuệ
  • D. Người trưởng thành; vô sinh

Câu 27: Để chẩn đoán nhanh bệnh do virus gây ra trong giai đoạn sớm, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện trực tiếp virus?

  • A. Xét nghiệm công thức máu
  • B. Xét nghiệm sinh hóa máu
  • C. Xét nghiệm ELISA phát hiện kháng thể
  • D. Xét nghiệm RT-PCR hoặc xét nghiệm kháng nguyên

Câu 28: Virus gây bệnh viêm gan C có đặc điểm vật chất di truyền là gì và bệnh viêm gan C có thể tiến triển thành biến chứng nguy hiểm nào?

  • A. DNA mạch kép; suy gan cấp
  • B. DNA mạch đơn; xơ gan mật
  • C. RNA mạch đơn; xơ gan và ung thư gan
  • D. RNA mạch kép; viêm gan tự miễn

Câu 29: Trong nghiên cứu khoa học, virus có thể được sử dụng như một công cụ để tìm hiểu về chức năng gene. Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của virus?

  • A. Khả năng nhân lên nhanh chóng
  • B. Khả năng đưa vật chất di truyền vào tế bào và thay đổi biểu hiện gene
  • C. Khả năng tạo ra đột biến gene
  • D. Khả năng phân giải tế bào

Câu 30: Một người không tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét đâm vào. Để phòng bệnh uốn ván, người này cần được tiêm phòng loại chế phẩm sinh học nào?

  • A. Vaccine phòng uốn ván
  • B. Kháng sinh phổ rộng
  • C. Vitamin và khoáng chất
  • D. Huyết thanh kháng uốn ván (Tetanus Antitoxin - SAT)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Virus gây bệnh bại liệt xâm nhập vào cơ thể người qua con đường nào và gây tổn thương chủ yếu ở hệ thống nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong cơ chế gây bệnh của virus theo kiểu sinh tan, giai đoạn nào dẫn đến sự phá hủy tế bào chủ một cách trực tiếp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người bị sốt, đau cơ, mệt mỏi và ho khan vào mùa đông. Xét nghiệm cho thấy dương tính với virus cúm A. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây là hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan của virus cúm trong cộng đồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Virus HIV gây suy giảm hệ miễn dịch ở người chủ yếu do tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong công nghệ gene, virus có thể được sử dụng làm vector để chuyển gene mong muốn vào tế bào đích. Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector so với các phương pháp khác là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phương pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong y học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao virus RNA có tốc độ tiến hóa nhanh hơn so với virus DNA?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại virus nào sau đây được nghiên cứu để sử dụng trong liệu pháp thực khuẩn (phage therapy) nhằm tiêu diệt vi khuẩn kháng kháng sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bệnh nào sau đây ở thực vật do virus gây ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong nghiên cứu về virus, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để quan sát hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của virus?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Virus viêm gan B lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một loại thuốc kháng virus lý tưởng cần có đặc tính nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Virus dại tấn công hệ thần kinh trung ương và lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây của virus có tiềm năng lớn trong điều trị ung thư?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc biện pháp phòng bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong cơ chế nhân lên của virus, enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) được sử dụng bởi loại virus nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dựa vào cấu trúc vỏ capsid, virus được phân loại thành các dạng cấu trúc chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong liệu pháp gene, virus adeno-associated virus (AAV) thường được sử dụng làm vector vì lý do nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, có đặc điểm lâm sàng nổi bật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Kháng thể được tạo ra trong cơ thể người sau khi tiêm vaccine phòng virus thuộc loại miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loại virus mới được phát hiện có khả năng gây bệnh ở người. Để xác định vật chất di truyền của virus này là DNA hay RNA, người ta sử dụng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Virus gây bệnh thủy đậu (varicella-zoster virus) thuộc họ virus nào và gây bệnh đặc trưng bởi triệu chứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong ứng dụng virus để sản xuất vaccine, vaccine giảm độc lực (sống) có ưu điểm gì so với vaccine bất hoạt (chết)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Virus Zika gây nguy hiểm đặc biệt cho đối tượng nào và có thể gây ra dị tật bẩm sinh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để chẩn đoán nhanh bệnh do virus gây ra trong giai đoạn sớm, xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện trực tiếp virus?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Virus gây bệnh viêm gan C có đặc điểm vật chất di truyền là gì và bệnh viêm gan C có thể tiến triển thành biến chứng nguy hiểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong nghiên cứu khoa học, virus có thể được sử dụng như một công cụ để tìm hiểu về chức năng gene. Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của virus?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một người không tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét đâm vào. Để phòng bệnh uốn ván, người này cần được tiêm phòng loại chế phẩm sinh học nào?

Xem kết quả