15+ Đề Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây KHÔNG được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer)?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate
  • D. Nucleic acid

Câu 2: Một loại đường có công thức phân tử C6H12O6. Dựa vào công thức này, đây có thể là loại đường nào?

  • A. Đường đơn (monosaccharide)
  • B. Đường đôi (disaccharide)
  • C. Đường đa (polysaccharide)
  • D. Tất cả các loại trên

Câu 3: Tại sao tinh bột và cellulose đều được cấu tạo từ đơn phân glucose nhưng lại có chức năng và tính chất khác nhau rõ rệt?

  • A. Do số lượng đơn phân glucose khác nhau trong mỗi phân tử.
  • B. Do loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên phân tử khác nhau.
  • C. Do cách liên kết giữa các đơn phân glucose khác nhau, tạo nên cấu trúc không gian khác nhau.
  • D. Do tinh bột là polysaccharide ở thực vật còn cellulose là polysaccharide ở động vật.

Câu 4: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trước khi thi đấu. Loại carbohydrate nào là lựa chọn phù hợp nhất để cung cấp năng lượng tức thời?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Glucose

Câu 5: Khi nói về lipid, đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất liên quan đến chức năng cấu tạo màng tế bào?

  • A. Có khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Có chức năng dự trữ năng lượng.
  • C. Có cấu trúc lưỡng cực (một đầu ưa nước và một đuôi kị nước).
  • D. Được cấu tạo từ glycerol và các acid béo no.

Câu 6: Một người ăn chay trường cần chú ý bổ sung các loại thực phẩm nào để đảm bảo cung cấp đủ các acid amin thiết yếu?

  • A. Các loại tinh bột và đường.
  • B. Các loại đậu, hạt, nấm và các sản phẩm từ đậu nành.
  • C. Các loại rau lá xanh và củ quả.
  • D. Các loại dầu thực vật.

Câu 7: Nếu một phân tử protein bị biến tính (ví dụ do nhiệt độ cao), chức năng sinh học của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Protein bị mất cấu trúc không gian ba chiều và thường mất chức năng sinh học.
  • B. Protein chỉ thay đổi cấu trúc bậc 1 và vẫn giữ nguyên chức năng.
  • C. Protein trở nên bền vững hơn và hoạt động mạnh hơn.
  • D. Protein chuyển hóa thành lipid để dự trữ năng lượng.

Câu 8: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của enzyme là gì?

  • A. Vận chuyển oxy trong máu.
  • B. Cấu tạo nên màng tế bào.
  • C. Dự trữ năng lượng dài hạn.
  • D. Xúc tác cho các phản ứng hóa học.

Câu 9: Điều gì làm cho các loại protein khác nhau có chức năng đặc thù khác nhau, mặc dù đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid cơ bản?

  • A. Số lượng các nguyên tử carbon trong phân tử protein.
  • B. Tỷ lệ giữa các nguyên tố C, H, O, N.
  • C. Trình tự sắp xếp đặc thù của các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Sự có mặt của các loại đường liên kết với protein.

Câu 10: Một phân tử nucleic acid được tìm thấy chủ yếu trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực, có cấu trúc mạch kép xoắn, mang thông tin di truyền. Đây là loại nucleic acid nào?

  • A. DNA
  • B. RNA thông tin (mRNA)
  • C. RNA vận chuyển (tRNA)
  • D. RNA ribosome (rRNA)

Câu 11: Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Một nucleotide hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?

  • A. Acid phosphoric và base nitrogen.
  • B. Đường 5 carbon và acid phosphoric.
  • C. Base nitrogen và đường 5 carbon.
  • D. Đường 5 carbon, base nitrogen và acid phosphoric.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản về đường 5 carbon trong cấu tạo của DNA và RNA là gì?

  • A. DNA chứa đường deoxyribose, RNA chứa đường ribose, chỉ khác nhau ở vị trí carbon số 1.
  • B. DNA chứa đường deoxyribose, RNA chứa đường ribose, khác nhau ở việc có hay không có nhóm -OH tại carbon số 2.
  • C. DNA chứa đường ribose, RNA chứa đường deoxyribose.
  • D. Cả DNA và RNA đều chứa cùng một loại đường 5 carbon.

Câu 13: Loại base nitrogen nào chỉ có trong RNA mà KHÔNG có trong DNA?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Uracil (U)
  • D. Thymine (T)

Câu 14: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

  • A. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein.
  • C. Cung cấp năng lượng tức thời cho tế bào.
  • D. Cấu tạo nên thành tế bào ở thực vật.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã (tổng hợp protein) bằng cách mang các amino acid đặc hiệu đến ribosome?

  • A. DNA
  • B. mRNA
  • C. tRNA
  • D. rRNA

Câu 16: Mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Tất cả các phân tử sinh học đều có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Chức năng của phân tử sinh học không phụ thuộc vào cấu trúc không gian của nó.
  • C. Chỉ có protein mới có mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều đặc thù quyết định chức năng đặc thù của phân tử.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có vai trò là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất ở tế bào động vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Phospholipid
  • C. DNA
  • D. Glycogen

Câu 18: Tại sao lipid lại là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn so với carbohydrate?

  • A. Lipid chứa nhiều liên kết C-H hơn carbohydrate, khi bị oxy hóa sẽ giải phóng nhiều năng lượng hơn.
  • B. Lipid có khả năng hòa tan trong nước tốt hơn carbohydrate.
  • C. Cơ thể có thể tổng hợp lipid dễ dàng hơn carbohydrate.
  • D. Lipid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, giúp lưu trữ năng lượng tập trung.

Câu 19: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ thể. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của cholesterol?

  • A. Thành phần của màng tế bào.
  • B. Tiền chất tổng hợp một số hormone (ví dụ: hormone sinh dục).
  • C. Tiền chất tổng hợp acid mật.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền.

Câu 20: Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào?

  • A. Sự cuộn xoắn alpha-helix hoặc gấp nếp beta-sheet.
  • B. Sự tương tác giữa các nhóm R của các amino acid xa nhau.
  • C. Trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide.

Câu 21: Tại sao các liên kết hydrogen lại đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian của protein và nucleic acid?

  • A. Chúng là các liên kết yếu nhưng số lượng lớn tạo nên lực tổng hợp giúp ổn định cấu trúc xoắn hoặc gấp nếp.
  • B. Chúng là các liên kết cộng hóa trị rất bền vững, giữ chặt các phần của phân tử.
  • C. Chúng giúp phân tử hòa tan tốt trong môi trường nước.
  • D. Chúng là liên kết duy nhất tồn tại giữa các đơn phân.

Câu 22: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự base là 5"-ATGC-3", thì đoạn mạch bổ sung với nó sẽ có trình tự là gì?

  • A. 5"-TACG-3"
  • B. 3"-TACG-5"
  • C. 5"-AUGC-3"
  • D. 3"-AUGU-5"

Câu 23: Phân tử sinh học nào được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid?

  • A. Protein
  • B. Polysaccharide
  • C. Lipid
  • D. Nucleotide

Câu 24: Chức năng dự trữ năng lượng ngắn hạn và vận chuyển năng lượng trong tế bào thường do phân tử nào đảm nhiệm?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Carbohydrate (đặc biệt là glucose)
  • D. DNA

Câu 25: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại màng tế bào, người ta thấy nó chứa nhiều phospholipid, cholesterol và protein. Điều này phù hợp với đặc điểm cấu tạo của loại màng nào?

  • A. Màng sinh chất.
  • B. Thành tế bào thực vật.
  • C. Vỏ capsule của vi khuẩn.
  • D. Màng nhân.

Câu 26: Sự đa dạng vô cùng lớn của các loại protein trong cơ thể sinh vật được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ có 4 loại base nitrogen khác nhau.
  • B. Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.
  • C. Protein chỉ có cấu trúc bậc 1 và bậc 2.
  • D. Có 20 loại amino acid khác nhau và chúng có thể sắp xếp theo vô số trình tự khác nhau.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm tra sự hiện diện của tinh bột trong mẫu vật?

  • A. Dung dịch iodine (lugol)
  • B. Thuốc thử Benedict
  • C. Thuốc thử Biuret
  • D. Dung dịch Sudan III

Câu 28: Chức năng chính của RNA thông tin (mRNA) trong quá trình tổng hợp protein là gì?

  • A. Mang amino acid đến ribosome.
  • B. Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã.
  • C. Cấu tạo nên ribosome.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền lâu dài.

Câu 29: Khi đun nóng dầu ăn ở nhiệt độ quá cao, các acid béo trong dầu có thể bị biến đổi, tạo ra các chất không tốt cho sức khỏe. Điều này liên quan đến đặc tính nào của lipid?

  • A. Tính kị nước.
  • B. Khả năng dự trữ năng lượng.
  • C. Cấu trúc dạng steroid.
  • D. Tính nhạy cảm với nhiệt độ cao của các liên kết hóa học hoặc cấu trúc phân tử.

Câu 30: Sự khác biệt về chức năng giữa DNA và RNA, ngoài chức năng lưu trữ thông tin di truyền chủ yếu của DNA, còn thể hiện ở vai trò đa dạng của RNA trong các quá trình nào?

  • A. Chỉ tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • B. Chỉ xúc tác cho phản ứng thủy phân lipid.
  • C. Tham gia tổng hợp protein, điều hòa biểu hiện gene, và có thể có chức năng xúc tác (ribozyme).
  • D. Chỉ dự trữ năng lượng ngắn hạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây KHÔNG được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một loại đường có công thức phân tử C6H12O6. Dựa vào công thức này, đây có thể là loại đường nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại sao tinh bột và cellulose đều được cấu tạo từ đơn phân glucose nhưng lại có chức năng và tính chất khác nhau rõ rệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trước khi thi đấu. Loại carbohydrate nào là lựa chọn phù hợp nhất để cung cấp năng lượng tức thời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi nói về lipid, đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất liên quan đến chức năng cấu tạo màng tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một người ăn chay trường cần chú ý bổ sung các loại thực phẩm nào để đảm bảo cung cấp đủ các acid amin thiết yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nếu một phân tử protein bị biến tính (ví dụ do nhiệt độ cao), chức năng sinh học của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Enzyme là một loại protein có vai trò quan trọng trong tế bào. Chức năng chính của enzyme là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điều gì làm cho các loại protein khác nhau có chức năng đặc thù khác nhau, mặc dù đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid cơ bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một phân tử nucleic acid được tìm thấy chủ yếu trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực, có cấu trúc mạch kép xoắn, mang thông tin di truyền. Đây là loại nucleic acid nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Một nucleotide hoàn chỉnh bao gồm những thành ph???n nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản về đường 5 carbon trong cấu tạo của DNA và RNA là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Loại base nitrogen nào chỉ có trong RNA mà KHÔNG có trong DNA?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chức năng chính của DNA trong tế bào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tử nào sau đây có vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã (tổng hợp protein) bằng cách mang các amino acid đặc hiệu đến ribosome?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phân tử nào sau đây có vai trò là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất ở tế bào động vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao lipid lại là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn so với carbohydrate?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cholesterol là một loại steroid quan trọng trong cơ thể. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải của cholesterol?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tại sao các liên kết hydrogen lại đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian của protein và nucleic acid?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự base là 5'-ATGC-3', thì đoạn mạch bổ sung với nó sẽ có trình tự là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tử sinh học nào được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chức năng dự trữ năng lượng ngắn hạn và vận chuyển năng lượng trong tế bào thường do phân tử nào đảm nhiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi phân tích thành phần hóa học của một loại màng tế bào, người ta thấy nó chứa nhiều phospholipid, cholesterol và protein. Điều này phù hợp với đặc điểm cấu tạo của loại màng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sự đa dạng vô cùng lớn của các loại protein trong cơ thể sinh vật được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tử nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm tra sự hiện diện của tinh bột trong mẫu vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Chức năng chính của RNA thông tin (mRNA) trong quá trình tổng hợp protein là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi đun nóng dầu ăn ở nhiệt độ quá cao, các acid béo trong dầu có thể bị biến đổi, tạo ra các chất không tốt cho sức khỏe. Điều này liên quan đến đặc tính nào của lipid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Sự khác biệt về chức năng giữa DNA và RNA, ngoài chức năng lưu trữ thông tin di truyền chủ yếu của DNA, còn thể hiện ở vai trò đa dạng của RNA trong các quá trình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tế bào thực vật cần nhanh chóng huy động năng lượng để thực hiện quá trình vận chuyển chủ động. Loại phân tử sinh học nào sau đây là nguồn năng lượng trực tiếp và sẵn sàng nhất cho hoạt động này?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Chất béo
  • D. Protein

Câu 2: Cellulose và chitin đều là các polysaccharide cấu trúc quan trọng, nhưng chúng được tìm thấy ở các sinh vật khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo hóa học dẫn đến sự phân bố khác nhau của chúng là gì?

  • A. Cellulose được cấu tạo từ alpha-glucose, còn chitin từ beta-glucose.
  • B. Cellulose chứa liên kết glycosidic α-1,4, còn chitin chứa liên kết β-1,4.
  • C. Chitin chứa nhóm amino bổ sung trên đơn phân glucose, còn cellulose thì không.
  • D. Cellulose là polymer mạch nhánh, còn chitin là polymer mạch thẳng.

Câu 3: Khi hai phân tử monosaccharide liên kết với nhau để tạo thành một disaccharide, một phân tử nước được giải phóng. Loại phản ứng hóa học này được gọi là gì?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng trùng ngưng (khử nước)
  • C. Phản ứng oxy hóa khử
  • D. Phản ứng phosphoryl hóa

Câu 4: Một người mắc chứng không dung nạp lactose do cơ thể thiếu enzyme lactase. Khi người này uống sữa (chứa lactose), lactose không được tiêu hóa ở ruột non và đi xuống ruột già. Điều gì có khả năng xảy ra ở ruột già?

  • A. Lactose được hấp thụ trực tiếp vào máu.
  • B. Lactose bị phân hủy bởi enzyme lactase do vi khuẩn đường ruột sản xuất.
  • C. Lactose được chuyển hóa thành glycogen và lưu trữ.
  • D. Lactose bị vi khuẩn đường ruột lên men, tạo khí và axit gây khó chịu.

Câu 5: So sánh giữa tinh bột (ở thực vật) và glycogen (ở động vật), điểm khác biệt chính nào liên quan đến cấu trúc của chúng giúp giải thích sự khác biệt về tốc độ huy động năng lượng?

  • A. Glycogen có cấu trúc phân nhánh nhiều hơn tinh bột, giúp giải phóng glucose nhanh hơn.
  • B. Tinh bột là polymer của glucose, còn glycogen là polymer của fructose.
  • C. Glycogen chỉ chứa liên kết α-1,4 glycosidic, còn tinh bột chứa cả α-1,4 và β-1,4.
  • D. Tinh bột được lưu trữ dưới dạng hạt, còn glycogen được lưu trữ dưới dạng dung dịch trong tế bào.

Câu 6: Màng sinh chất bao quanh tế bào có vai trò kiểm soát sự ra vào của các chất. Cấu trúc nền tảng của màng sinh chất được hình thành chủ yếu từ loại phân tử sinh học nào, nhờ vào đặc tính kị nước và ưa nước của chúng?

  • A. Triglyceride
  • B. Steroid
  • C. Phospholipid
  • D. Carotenoid

Câu 7: Axit béo bão hòa và axit béo không bão hòa có những đặc điểm cấu trúc và tính chất vật lý khác nhau. Đặc điểm nào sau đây là đúng về axit béo không bão hòa?

  • A. Chỉ chứa liên kết đơn giữa các nguyên tử carbon trong mạch hydrocarbon.
  • B. Chứa ít nhất một liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon trong mạch hydrocarbon.
  • C. Thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit béo bão hòa có cùng số carbon.

Câu 8: Giải thích nào sau đây dựa trên tính chất hóa học của lipid và nước là đúng khi nói về lý do dầu ăn (một loại lipid) không hòa tan trong nước?

  • A. Nước là dung môi phân cực, còn mạch hydrocarbon dài của axit béo trong dầu là không phân cực (kị nước).
  • B. Nước có khối lượng riêng lớn hơn dầu.
  • C. Dầu là chất hữu cơ, còn nước là chất vô cơ.
  • D. Dầu có nhiệt độ sôi thấp hơn nước.

Câu 9: Cholesterol, một loại steroid, có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể động vật. Ngoài việc là tiền chất để tổng hợp hormone steroid và muối mật, cholesterol còn có vai trò cấu trúc nào?

  • A. Là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
  • B. Là đơn phân cấu tạo nên protein.
  • C. Là nguồn năng lượng dự trữ chính trong mô mỡ.
  • D. Giúp duy trì tính lỏng (độ linh hoạt) của màng tế bào động vật ở nhiệt độ khác nhau.

Câu 10: Quan sát sơ đồ cấu tạo của một phân tử phospholipid. Bộ phận nào của phân tử này có tính ưa nước (hydrophilic) và hướng ra phía môi trường nước (bên trong hoặc bên ngoài tế bào) khi phospholipid tạo thành màng?

  • A. Đuôi hydrocarbon của axit béo.
  • B. Đầu chứa nhóm phosphate.
  • C. Gốc glycerol.
  • D. Toàn bộ phân tử phospholipid.

Câu 11: Xét về khả năng lưu trữ năng lượng trên cùng một đơn vị khối lượng, lipid vượt trội hơn carbohydrate. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Lipid dễ dàng hòa tan trong nước hơn carbohydrate.
  • B. Lipid chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH) hơn carbohydrate.
  • C. Mạch hydrocarbon của lipid chứa nhiều liên kết C-H năng lượng cao hơn.
  • D. Lipid có khối lượng phân tử nhỏ hơn carbohydrate.

Câu 12: Một enzyme là một loại protein có chức năng xúc tác sinh học. Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao (ví dụ: sốt cao), enzyme có thể bị mất hoạt tính. Hiện tượng này là do nhiệt độ cao ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc nào của phân tử protein?

  • A. Cấu trúc bậc 1 (trình tự amino acid).
  • B. Liên kết peptide giữa các amino acid.
  • C. Số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Cấu trúc không gian (bậc 2, 3, 4) của protein.

Câu 13: Chuỗi polypeptide được hình thành từ sự liên kết của các amino acid theo một trình tự xác định. Trình tự đặc thù này của các amino acid trong chuỗi polypeptide đại diện cho cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Cấu trúc bậc 1
  • B. Cấu trúc bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 3
  • D. Cấu trúc bậc 4

Câu 14: Protein đảm nhận nhiều vai trò đa dạng trong tế bào và cơ thể. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng phổ biến của protein?

  • A. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • B. Lưu trữ thông tin di truyền dài hạn.
  • C. Xúc tác cho các phản ứng hóa học (enzyme).
  • D. Cung cấp cấu trúc và hỗ trợ cho tế bào (ví dụ: collagen).

Câu 15: Giả sử một đột biến gen dẫn đến việc thay thế một amino acid kị nước bằng một amino acid ưa nước ở vị trí quan trọng trong vùng lõi kị nước của một protein tan trong nước. Dự đoán nào sau đây về ảnh hưởng của sự thay đổi này lên cấu trúc và chức năng protein là hợp lý nhất?

  • A. Protein sẽ trở nên ổn định hơn và tăng hoạt tính.
  • B. Chỉ cấu trúc bậc 1 bị ảnh hưởng, cấu trúc không gian không thay đổi.
  • C. Cấu trúc không gian 3D của protein có thể bị biến đổi, dẫn đến mất hoặc giảm chức năng.
  • D. Protein sẽ chuyển thành dạng sợi và kết tủa.

Câu 16: Chức năng sinh học đặc thù của hầu hết các protein (ngoại trừ một số ít protein chỉ có cấu trúc bậc 1 hoặc 2 có chức năng) phụ thuộc trực tiếp vào:

  • A. Số lượng amino acid trong chuỗi.
  • B. Thành phần các loại amino acid.
  • C. Loại liên kết peptide.
  • D. Cấu trúc không gian 3D (bậc 3 hoặc bậc 4) được hình thành chính xác.

Câu 17: Trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào nhân thực, thông tin di truyền để xác định trình tự amino acid của protein được sao chép từ DNA trong nhân thành một phân tử RNA. Loại phân tử RNA này là gì và nó di chuyển đến đâu để thực hiện chức năng?

  • A. mRNA, di chuyển ra tế bào chất đến ribosome.
  • B. tRNA, ở trong nhân và tham gia sao mã.
  • C. rRNA, di chuyển ra tế bào chất đến bộ máy Golgi.
  • D. DNA, di chuyển ra tế bào chất đến ribosome.

Câu 18: DNA và RNA đều là các nucleic acid mang thông tin di truyền. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cấu trúc của đơn phân nucleotide giữa DNA và RNA là gì?

  • A. DNA chứa base Thymine (T) và RNA chứa base Uracil (U).
  • B. Đường trong DNA là deoxyribose, còn đường trong RNA là ribose.
  • C. DNA có 4 loại base, còn RNA có 5 loại base.
  • D. DNA luôn tồn tại ở dạng mạch đơn, còn RNA luôn ở dạng mạch kép.

Câu 19: Một đoạn mạch khuôn của DNA có trình tự 5"-A-T-G-C-C-A-3". Trình tự của mạch bổ sung theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C) sẽ là gì?

  • A. 3"-T-A-C-G-G-T-5"
  • B. 5"-T-A-C-G-G-T-3"
  • C. 3"-T-A-C-G-G-T-5"
  • D. 5"-U-A-C-G-G-U-3"

Câu 20: DNA là vật chất di truyền chính ở hầu hết các sinh vật vì nó có cấu trúc ổn định hơn RNA. Yếu tố cấu trúc nào trong DNA góp phần chính vào sự ổn định này so với RNA?

  • A. DNA là mạch kép xoắn, được giữ vững bởi liên kết hydrogen và tương tác xếp chồng base.
  • B. DNA chứa base Thymine thay vì Uracil.
  • C. Đường deoxyribose trong DNA có thêm nhóm hydroxyl ở carbon số 2.
  • D. Các liên kết phosphodiester trong mạch DNA bền vững hơn.

Câu 21: ATP (Adenosine triphosphate) là một nucleotide đặc biệt có vai trò trung tâm trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Chức năng này chủ yếu liên quan đến thành phần nào trong cấu tạo của ATP?

  • A. Base Adenine.
  • B. Đường Ribose.
  • C. Liên kết giữa đường và base.
  • D. Các liên kết phosphate cao năng.

Câu 22: Quan sát sơ đồ hình thành liên kết peptide giữa hai amino acid. Liên kết peptide được tạo thành giữa nhóm chức nào của amino acid thứ nhất và nhóm chức nào của amino acid thứ hai, đồng thời giải phóng một phân tử nước?

  • A. Nhóm R của amino acid 1 và nhóm R của amino acid 2.
  • B. Nhóm carboxyl của amino acid 1 và nhóm amino của amino acid 2.
  • C. Nhóm amino của amino acid 1 và nhóm amino của amino acid 2.
  • D. Nhóm carboxyl của amino acid 1 và nhóm carboxyl của amino acid 2.

Câu 23: Bốn nhóm phân tử sinh học chính trong tế bào (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) được cấu tạo từ các đơn phân nhỏ hơn. Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?

  • A. Monosaccharide
  • B. Nucleotide
  • C. Amino acid
  • D. Axit béo và glycerol

Câu 24: Đường đơn (monosaccharide) như glucose dễ dàng hòa tan trong nước, trong khi các polysaccharide cấu trúc như cellulose thì không hoặc rất khó tan. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào trong cấu trúc của chúng?

  • A. Kích thước phân tử: monosaccharide nhỏ hơn.
  • B. Loại liên kết glycosidic.
  • C. Sự hiện diện của nhóm amino.
  • D. Số lượng lớn các nhóm hydroxyl (-OH) phân cực trên monosaccharide tương ứng với kích thước.

Câu 25: Keratin là protein cấu trúc chính tạo nên tóc, móng và sừng. Collagen là protein cấu trúc chính trong mô liên kết, xương và da. Chức năng cấu trúc của chúng được đảm bảo nhờ vào đặc điểm nào của protein?

  • A. Khả năng hình thành cấu trúc sợi bền vững.
  • B. Khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • C. Khả năng hoạt động như enzyme.
  • D. Khả năng vận chuyển oxy.

Câu 26: Enzyme hoạt động bằng cách liên kết với cơ chất tại một vị trí đặc hiệu gọi là trung tâm hoạt động. Mô hình "khớp cảm ứng" (induced fit) mô tả sự tương tác này như thế nào?

  • A. Trung tâm hoạt động của enzyme có hình dạng cố định hoàn toàn phù hợp với cơ chất.
  • B. Cơ chất thay đổi hình dạng để phù hợp với trung tâm hoạt động của enzyme.
  • C. Trung tâm hoạt động của enzyme thay đổi hình dạng một chút để "ôm sát" cơ chất sau khi liên kết ban đầu.
  • D. Enzyme và cơ chất không cần tiếp xúc trực tiếp để phản ứng xảy ra.

Câu 27: Thông tin di truyền trong phân tử DNA được mã hóa dưới dạng nào?

  • A. Số lượng các liên kết phosphodiester.
  • B. Trình tự sắp xếp đặc thù của các nucleotide.
  • C. Tỷ lệ giữa số lượng base purine và pyrimidine.
  • D. Độ dài của mạch xoắn kép.

Câu 28: So sánh về mặt năng lượng, 1 gam chất béo khi bị oxy hóa hoàn toàn sẽ giải phóng năng lượng gấp khoảng bao nhiêu lần so với 1 gam carbohydrate?

  • A. 0.5 lần
  • B. 1 lần
  • C. 1.5 lần
  • D. 2 lần

Câu 29: Nước đóng vai trò thiết yếu đối với cấu trúc và chức năng của nhiều phân tử sinh học. Đặc tính nào của nước giúp nó tương tác và duy trì cấu trúc của các phân tử sinh học như protein và nucleic acid?

  • A. Tính phân cực và khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • B. Nhiệt dung riêng cao.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Là dung môi không phân cực.

Câu 30: Quá trình biểu hiện gen (tổng hợp protein từ thông tin di truyền) liên quan đến sự phối hợp của nhiều loại phân tử sinh học. Trong quá trình này, DNA đóng vai trò là vật liệu chứa thông tin gốc, RNA đóng vai trò truyền tin và tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp. Vậy protein đóng vai trò chủ yếu nào trong quá trình này?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền tạm thời.
  • B. Cung cấp năng lượng cho quá trình.
  • C. Thực hiện chức năng xúc tác (enzyme) cho các bước của quá trình.
  • D. Xây dựng cấu trúc khung cho ribosome.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một tế bào thực vật cần nhanh chóng huy động năng lượng để thực hiện quá trình vận chuyển chủ động. Loại phân tử sinh học nào sau đây là nguồn năng lượng trực tiếp và sẵn sàng nhất cho hoạt động này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cellulose và chitin đều là các polysaccharide cấu trúc quan trọng, nhưng chúng được tìm thấy ở các sinh vật khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo hóa học dẫn đến sự phân bố khác nhau của chúng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi hai phân tử monosaccharide liên kết với nhau để tạo thành một disaccharide, một phân tử nước được giải phóng. Loại phản ứng hóa học này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một người mắc chứng không dung nạp lactose do cơ thể thiếu enzyme lactase. Khi người này uống sữa (chứa lactose), lactose không được tiêu hóa ở ruột non và đi xuống ruột già. Điều gì có khả năng xảy ra ở ruột già?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: So sánh giữa tinh bột (ở thực vật) và glycogen (ở động vật), điểm khác biệt chính nào liên quan đến cấu trúc của chúng giúp giải thích sự khác biệt về tốc độ huy động năng lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Màng sinh chất bao quanh tế bào có vai trò kiểm soát sự ra vào của các chất. Cấu trúc nền tảng của màng sinh chất được hình thành chủ yếu từ loại phân tử sinh học nào, nhờ vào đặc tính kị nước và ưa nước của chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Axit béo bão hòa và axit béo không bão hòa có những đặc điểm cấu trúc và tính chất vật lý khác nhau. Đặc điểm nào sau đây là đúng về axit béo không bão hòa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Giải thích nào sau đây dựa trên tính chất hóa học của lipid và nước là đúng khi nói về lý do dầu ăn (một loại lipid) không hòa tan trong nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cholesterol, một loại steroid, có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể động vật. Ngoài việc là tiền chất để tổng hợp hormone steroid và muối mật, cholesterol còn có vai trò cấu trúc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Quan sát sơ đồ cấu tạo của một phân tử phospholipid. Bộ phận nào của phân tử này có tính ưa nước (hydrophilic) và hướng ra phía môi trường nước (bên trong hoặc bên ngoài tế bào) khi phospholipid tạo thành màng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét về khả năng lưu trữ năng lượng trên cùng một đơn vị khối lượng, lipid vượt trội hơn carbohydrate. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một enzyme là một loại protein có chức năng xúc tác sinh học. Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao (ví dụ: sốt cao), enzyme có thể bị mất hoạt tính. Hiện tượng này là do nhiệt độ cao ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc nào của phân tử protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chuỗi polypeptide được hình thành từ sự liên kết của các amino acid theo một trình tự xác định. Trình tự đặc thù này của các amino acid trong chuỗi polypeptide đại diện cho cấu trúc bậc mấy của protein?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Protein đảm nhận nhiều vai trò đa dạng trong tế bào và cơ thể. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng phổ biến của protein?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giả sử một đột biến gen dẫn đến việc thay thế một amino acid kị nước bằng một amino acid ưa nước ở vị trí quan trọng trong vùng lõi kị nước của một protein tan trong nước. Dự đoán nào sau đây về ảnh hưởng của sự thay đổi này lên cấu trúc và chức năng protein là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Chức năng sinh học đặc thù của hầu hết các protein (ngoại trừ một số ít protein chỉ có cấu trúc bậc 1 hoặc 2 có chức năng) phụ thuộc trực tiếp vào:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào nhân thực, thông tin di truyền để xác định trình tự amino acid của protein được sao chép từ DNA trong nhân thành một phân tử RNA. Loại phân tử RNA này là gì và nó di chuyển đến đâu để thực hiện chức năng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: DNA và RNA đều là các nucleic acid mang thông tin di truyền. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cấu trúc của đơn phân nucleotide giữa DNA và RNA là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một đoạn mạch khuôn của DNA có trình tự 5'-A-T-G-C-C-A-3'. Trình tự của mạch bổ sung theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C) sẽ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: DNA là vật chất di truyền chính ở hầu hết các sinh vật vì nó có cấu trúc ổn định hơn RNA. Yếu tố cấu trúc nào trong DNA góp phần chính vào sự ổn định này so với RNA?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: ATP (Adenosine triphosphate) là một nucleotide đặc biệt có vai trò trung tâm trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Chức năng này chủ yếu liên quan đến thành phần nào trong cấu tạo của ATP?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Quan sát sơ đồ hình thành liên kết peptide giữa hai amino acid. Liên kết peptide được tạo thành giữa nhóm chức nào của amino acid thứ nhất và nhóm chức nào của amino acid thứ hai, đồng thời giải phóng một phân tử nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Bốn nhóm phân tử sinh học chính trong tế bào (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) được cấu tạo từ các đơn phân nhỏ hơn. Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đường đơn (monosaccharide) như glucose dễ dàng hòa tan trong nước, trong khi các polysaccharide cấu trúc như cellulose thì không hoặc rất khó tan. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào trong cấu trúc của chúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Keratin là protein cấu trúc chính tạo nên tóc, móng và sừng. Collagen là protein cấu trúc chính trong mô liên kết, xương và da. Chức năng cấu trúc của chúng được đảm bảo nhờ vào đặc điểm nào của protein?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Enzyme hoạt động bằng cách liên kết với cơ chất tại một vị trí đặc hiệu gọi là trung tâm hoạt động. Mô hình 'khớp cảm ứng' (induced fit) mô tả sự tương tác này như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Thông tin di truyền trong phân tử DNA được mã hóa dưới dạng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: So sánh về mặt năng lượng, 1 gam chất béo khi bị oxy hóa hoàn toàn sẽ giải phóng năng lượng gấp khoảng bao nhiêu lần so với 1 gam carbohydrate?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nước đóng vai trò thiết yếu đối với cấu trúc và chức năng của nhiều phân tử sinh học. Đặc tính nào của nước giúp nó tương tác và duy trì cấu trúc của các phân tử sinh học như protein và nucleic acid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Quá trình biểu hiện gen (tổng hợp protein từ thông tin di truyền) liên quan đến sự phối hợp của nhiều loại phân tử sinh học. Trong quá trình này, DNA đóng vai trò là vật liệu chứa thông tin gốc, RNA đóng vai trò truyền tin và tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp. Vậy protein đóng vai trò chủ yếu nào trong quá trình này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể người, glycogen và tinh bột đóng vai trò quan trọng trong việc dự trữ năng lượng. Điểm khác biệt cơ bản giữa glycogen và tinh bột về mặt cấu trúc là:

  • A. Glycogen được cấu tạo từ glucose, tinh bột từ fructose.
  • B. Glycogen chỉ có liên kết α-1,4 glycosidic, tinh bột có cả α-1,4 và β-1,4 glycosidic.
  • C. Glycogen là polysaccharide ở thực vật, tinh bột ở động vật.
  • D. Glycogen có cấu trúc phân nhánh mạnh hơn so với tinh bột.

Câu 2: Xét về chức năng, protein đa dạng hơn nhiều so với carbohydrate và lipid. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên sự đa dạng chức năng của protein?

  • A. Số lượng và thành phần amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • B. Trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • C. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử amino acid.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của mỗi protein.

Câu 3: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ hiệu quả và dễ dàng huy động. Loại phân tử sinh học nào sau đây sẽ cung cấp nguồn năng lượng tối ưu cho nhu cầu này?

  • A. Phospholipid
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Steroid

Câu 4: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Điều gì sẽ xảy ra nếu trình tự amino acid trong phân tử insulin bị thay đổi do đột biến gen?

  • A. Insulin sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn, hạ đường huyết quá mức.
  • B. Insulin sẽ chuyển thành dạng carbohydrate dự trữ năng lượng.
  • C. Insulin có thể mất chức năng điều hòa đường huyết hoặc chức năng bị thay đổi.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến chức năng của insulin.

Câu 5: Trong thí nghiệm về tính chất của lipid, một học sinh nhỏ giọt dầu ăn vào nước và khuấy đều. Hiện tượng nào sau đây sẽ được quan sát?

  • A. Dầu ăn không tan và tạo thành giọt trên bề mặt nước.
  • B. Dầu ăn tan hoàn toàn trong nước tạo thành dung dịch đồng nhất.
  • C. Dầu ăn phản ứng với nước tạo thành bọt khí.
  • D. Dầu ăn chìm xuống đáy cốc nước.

Câu 6: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein (ví dụ: alpha-helix và beta-sheet)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết disulfide
  • D. Tương tác kỵ nước

Câu 7: Xét về thành phần hóa học, nucleic acid khác biệt với protein ở điểm nào sau đây?

  • A. Nucleic acid chứa carbon, protein thì không.
  • B. Nucleic acid được cấu tạo từ các đơn phân, protein thì không.
  • C. Nucleic acid chứa liên kết peptide, protein thì không.
  • D. Nucleic acid chứa phosphorus, protein thì không.

Câu 8: Trong tế bào, ribosome đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein. Thành phần cấu tạo chính của ribosome là gì?

  • A. DNA và protein
  • B. Lipid và protein
  • C. rRNA và protein
  • D. mRNA và protein

Câu 9: Cho các phân tử sau: glucose, sucrose, cellulose, chitin, glycogen. Có bao nhiêu phân tử thuộc loại polysaccharide?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 10: Loại lipid nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào, đảm bảo tính linh hoạt và ổn định của màng?

  • A. Triglyceride
  • B. Sáp (wax)
  • C. Steroid
  • D. Phospholipid

Câu 11: Enzyme amylase trong nước bọt có khả năng phân giải tinh bột thành đường maltose. Vai trò chính của enzyme amylase là gì?

  • A. Xúc tác phản ứng thủy phân tinh bột.
  • B. Vận chuyển tinh bột đến tế bào.
  • C. Dự trữ năng lượng từ tinh bột.
  • D. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.

Câu 12: Xét về cấu trúc của DNA, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. DNA là chuỗi đơn nucleotide.
  • B. Các base nitrogenous liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
  • C. Hai mạch polynucleotide xoắn kép ngược chiều và liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
  • D. Đường deoxyribose trong DNA chứa nhiều oxygen hơn đường ribose trong RNA.

Câu 13: Tại sao lipid được xem là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn so với carbohydrate khi xét cùng khối lượng?

  • A. Lipid dễ dàng hòa tan trong nước hơn carbohydrate.
  • B. Lipid chứa ít nguyên tử carbon hơn carbohydrate.
  • C. Lipid có cấu trúc phân tử đơn giản hơn carbohydrate.
  • D. Lipid chứa nhiều liên kết C-H hơn carbohydrate, do đó giải phóng nhiều năng lượng hơn khi bị oxy hóa.

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme protease thủy phân liên kết nào sau đây?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 15: Vitamin A, D, E, K được gọi là vitamin tan trong dầu. Dựa vào đặc tính này, hãy giải thích tại sao việc bổ sung vitamin tan trong dầu cần được kiểm soát và không nên quá liều?

  • A. Vitamin tan trong dầu dễ dàng đào thải qua nước tiểu.
  • B. Vitamin tan trong dầu không có vai trò quan trọng đối với cơ thể.
  • C. Vitamin tan trong dầu có thể tích lũy trong mô mỡ, gây độc nếu dùng quá liều.
  • D. Vitamin tan trong dầu chỉ cần bổ sung khi cơ thể thiếu hụt nghiêm trọng.

Câu 16: Xét về chức năng sinh học của nucleic acid, RNA và DNA có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. DNA lưu trữ thông tin di truyền, RNA tham gia biểu hiện thông tin di truyền.
  • B. DNA xúc tác các phản ứng sinh hóa, RNA vận chuyển năng lượng.
  • C. DNA cấu tạo màng tế bào, RNA cấu tạo thành tế bào.
  • D. DNA dự trữ năng lượng, RNA cung cấp năng lượng.

Câu 17: Trong cấu trúc bậc ba của protein, tương tác nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hình dạng cuối cùng của protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết hydrogen (trong mạch polypeptide chính)
  • D. Tương tác kỵ nước, liên kết disulfide, liên kết hydrogen, liên kết ion.

Câu 18: Loại carbohydrate nào sau đây cấu tạo nên thành tế bào thực vật, mang lại độ bền và cấu trúc vững chắc cho tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 19: Cholesterol là một loại lipid steroid có vai trò quan trọng trong cơ thể. Chức năng chính của cholesterol là gì?

  • A. Dự trữ năng lượng chính cho tế bào.
  • B. Thành phần cấu tạo màng tế bào động vật và tiền chất tổng hợp hormone steroid.
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm chung của các phân tử sinh học?

  • A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
  • B. Đều có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh.
  • C. Thành phần chủ yếu chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, và phosphorus (ở nucleic acid).
  • D. Đều tan tốt trong nước.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Monosaccharide → Disaccharide → Polysaccharide. Tên gọi chung của các chất tham gia và sản phẩm trong sơ đồ trên là gì?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 22: Trong phân tử triglyceride, các acid béo liên kết với glycerol thông qua loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 23: Xét về cấu trúc của RNA, base nitrogenous nào sau đây KHÔNG có mặt trong RNA?

  • A. Adenine (A)
  • B. Thymine (T)
  • C. Uracil (U)
  • D. Guanine (G)

Câu 24: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

  • A. Xúc tác các phản ứng sinh hóa (enzyme).
  • B. Vận chuyển các chất (hemoglobin).
  • C. Cấu tạo nên các cấu trúc tế bào (collagen).
  • D. Dự trữ thông tin di truyền.

Câu 25: Để phân biệt đường glucose và fructose, có thể dựa vào đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Vị trí nhóm carbonyl (aldehyde ở glucose, ketone ở fructose).
  • B. Số lượng nguyên tử carbon (glucose có 6C, fructose có 5C).
  • C. Loại liên kết glycosidic (glucose có α-glycosidic, fructose có β-glycosidic).
  • D. Khả năng hòa tan trong nước (glucose tan tốt hơn fructose).

Câu 26: Trong một mẫu thực phẩm, người ta tiến hành xét nghiệm và phát hiện có chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. Dựa vào thành phần nguyên tố này, có thể suy đoán mẫu thực phẩm chứa chủ yếu loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Nucleic acid
  • D. Vitamin

Câu 27: Quá trình biến tính protein (denaturation) làm phá vỡ cấu trúc bậc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc một và bậc hai
  • D. Cấu trúc bậc hai, bậc ba và bậc bốn (trừ bậc một)

Câu 28: Loại đường nào sau đây thường được vận chuyển trong mạch gỗ của thực vật?

  • A. Glucose
  • B. Sucrose
  • C. Fructose
  • D. Galactose

Câu 29: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

  • A. Guanine (G)
  • B. Cytosine (C)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 30: Nếu một protein có chức năng vận chuyển oxygen trong máu bị mất cấu trúc không gian bậc ba, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Protein vẫn giữ nguyên chức năng vận chuyển oxygen.
  • B. Protein chuyển sang chức năng xúc tác phản ứng sinh hóa.
  • C. Protein có thể vận chuyển các chất khác thay vì oxygen.
  • D. Protein mất khả năng vận chuyển oxygen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong cơ thể người, glycogen và tinh bột đóng vai trò quan trọng trong việc dự trữ năng lượng. Điểm khác biệt cơ bản giữa glycogen và tinh bột về mặt cấu trúc là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét về chức năng, protein đa dạng hơn nhiều so với carbohydrate và lipid. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên sự đa dạng chức năng của protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ hiệu quả và dễ dàng huy động. Loại phân tử sinh học nào sau đây sẽ cung cấp nguồn năng lượng tối ưu cho nhu cầu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Điều gì sẽ xảy ra nếu trình tự amino acid trong phân tử insulin bị thay đổi do đột biến gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong thí nghiệm về tính chất của lipid, một học sinh nhỏ giọt dầu ăn vào nước và khuấy đều. Hiện tượng nào sau đây sẽ được quan sát?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein (ví dụ: alpha-helix và beta-sheet)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Xét về thành phần hóa học, nucleic acid khác biệt với protein ở điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong tế bào, ribosome đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein. Thành phần cấu tạo chính của ribosome là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho các phân tử sau: glucose, sucrose, cellulose, chitin, glycogen. Có bao nhiêu phân tử thuộc loại polysaccharide?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Loại lipid nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào, đảm bảo tính linh hoạt và ổn định của màng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Enzyme amylase trong nước bọt có khả năng phân giải tinh bột thành đường maltose. Vai trò chính của enzyme amylase là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Xét về cấu trúc của DNA, phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao lipid được xem là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn so với carbohydrate khi xét cùng khối lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme protease thủy phân liên kết nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Vitamin A, D, E, K được gọi là vitamin tan trong dầu. Dựa vào đặc tính này, hãy giải thích tại sao việc bổ sung vitamin tan trong dầu cần được kiểm soát và không nên quá liều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Xét về chức năng sinh học của nucleic acid, RNA và DNA có điểm khác biệt cơ bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong cấu trúc bậc ba của protein, tương tác nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hình dạng cuối cùng của protein?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Loại carbohydrate nào sau đây cấu tạo nên thành tế bào thực vật, mang lại độ bền và cấu trúc vững chắc cho tế bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cholesterol là một loại lipid steroid có vai trò quan trọng trong cơ thể. Chức năng chính của cholesterol là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm chung của các phân tử sinh học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Monosaccharide → Disaccharide → Polysaccharide. Tên gọi chung của các chất tham gia và sản phẩm trong sơ đồ trên là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong phân tử triglyceride, các acid béo liên kết với glycerol thông qua loại liên kết nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Xét về cấu trúc của RNA, base nitrogenous nào sau đây KHÔNG có mặt trong RNA?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để phân biệt đường glucose và fructose, có thể dựa vào đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong một mẫu thực phẩm, người ta tiến hành xét nghiệm và phát hiện có chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. Dựa vào thành phần nguyên tố này, có thể suy đoán mẫu thực phẩm chứa chủ yếu loại phân tử sinh học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Quá trình biến tính protein (denaturation) làm phá vỡ cấu trúc bậc nào của protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Loại đường nào sau đây thường được vận chuyển trong mạch gỗ của thực vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào theo nguyên tắc bổ sung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu một protein có chức năng vận chuyển oxygen trong máu bị mất cấu trúc không gian bậc ba, điều gì sẽ xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về "nguyên tắc đa phân" trong cấu trúc của các phân tử sinh học?

  • A. Các phân tử sinh học phức tạp được tạo thành từ nhiều nguyên tố hóa học khác nhau.
  • B. Nhiều phân tử sinh học lớn (polymer) được cấu tạo từ sự lặp lại của các đơn vị nhỏ hơn (monomer).
  • C. Các phân tử sinh học luôn có cấu trúc không gian ba chiều phức tạp để thực hiện chức năng.
  • D. Tất cả các phân tử sinh học đều chứa carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

Câu 2: Glucose, fructose và galactose là các monosaccharide phổ biến. Điểm chung nào sau đây KHÔNG đúng với cả ba loại đường này?

  • A. Đều là nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • B. Có cùng công thức phân tử là C6H12O6.
  • C. Đều là thành phần cấu tạo nên tinh bột ở thực vật.
  • D. Đều có vị ngọt và tan tốt trong nước.

Câu 3: Xét về vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào động vật và thực vật, dạng carbohydrate dự trữ nào sau đây tương ứng?

  • A. Glycogen (động vật) và Tinh bột (thực vật).
  • B. Cellulose (thực vật) và Chitin (động vật).
  • C. Saccharose (thực vật) và Lactose (động vật).
  • D. Glucose (cả động vật và thực vật).

Câu 4: Tại sao lipid được xem là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn so với carbohydrate xét trên cùng một đơn vị khối lượng?

  • A. Lipid có cấu trúc phân tử phức tạp hơn carbohydrate.
  • B. Lipid dễ dàng chuyển hóa thành glucose hơn carbohydrate.
  • C. Lipid chứa ít nguyên tử oxygen hơn carbohydrate.
  • D. Lipid chứa nhiều liên kết C-H hơn, là liên kết giàu năng lượng.

Câu 5: Phospholipid là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào. Đặc tính nào của phospholipid cho phép chúng tự sắp xếp thành lớp kép trong môi trường nước?

  • A. Tính kỵ nước hoàn toàn của phospholipid.
  • B. Khả năng liên kết mạnh mẽ với protein màng.
  • C. Tính lưỡng cực: đầu ưa nước và đuôi kỵ nước.
  • D. Kích thước phân tử lớn của phospholipid.

Câu 6: Cholesterol là một loại lipid steroid quan trọng trong cơ thể động vật. Chức năng chính của cholesterol trong màng tế bào là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của màng tế bào.
  • B. Duy trì tính ổn định và độ linh động của màng tế bào.
  • C. Hoạt động như kênh vận chuyển các chất qua màng.
  • D. Đánh dấu nhận diện tế bào trên bề mặt màng.

Câu 7: Protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid. Điều gì quyết định tính đa dạng vô hạn của protein trong tế bào?

  • A. Số lượng các nguyên tố hóa học cấu tạo nên amino acid.
  • B. Loại liên kết hóa học hình thành giữa các amino acid.
  • C. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của 20 loại amino acid.
  • D. Cấu trúc không gian phức tạp của protein.

Câu 8: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nhóm peptide.
  • C. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • D. Các tương tác yếu (van der Waals, kỵ nước, ion, hydrogen) giữa các gốc R.

Câu 9: Enzyme là protein xúc tác các phản ứng sinh hóa. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên đến mức tối đa.
  • B. Enzyme bị biến tính và mất hoàn toàn hoạt tính.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm nhẹ nhưng vẫn duy trì được chức năng.
  • D. Enzyme chuyển sang xúc tác một loại phản ứng khác.

Câu 10: Nucleic acid (DNA và RNA) mang thông tin di truyền. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc nucleotide?

  • A. Đường pentose (đường 5 carbon).
  • B. Nhóm phosphate.
  • C. Amino acid.
  • D. Base nitrogenous.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa DNA và RNA về cấu trúc đường là gì?

  • A. DNA chứa đường deoxyribose, RNA chứa đường ribose.
  • B. DNA là đường mạch thẳng, RNA là đường mạch vòng.
  • C. DNA chứa đường 6 carbon, RNA chứa đường 5 carbon.
  • D. Không có sự khác biệt về cấu trúc đường giữa DNA và RNA.

Câu 12: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào và bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

  • A. Guanine (G), 3 liên kết hydrogen.
  • B. Thymine (T), 2 liên kết hydrogen.
  • C. Cytosine (C), 3 liên kết hydrogen.
  • D. Uracil (U), 2 liên kết hydrogen.

Câu 13: Chức năng chính của mRNA (RNA thông tin) trong tế bào là gì?

  • A. Vận chuyển amino acid đến ribosome.
  • B. Cấu tạo nên ribosome.
  • C. Sao chép thông tin di truyền từ DNA.
  • D. Mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome để tổng hợp protein.

Câu 14: Virus không phải là tế bào nhưng vẫn chứa nucleic acid. Loại nucleic acid nào KHÔNG thể tìm thấy trong virus?

  • A. DNA mạch đơn.
  • B. RNA mạch đơn.
  • C. Cả DNA và RNA cùng lúc trong một virus.
  • D. DNA mạch kép.

Câu 15: Cho các phân tử sau: (1) tinh bột, (2) cellulose, (3) glycogen, (4) chitin. Phân tử nào là polysaccharide cấu trúc ở thực vật?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2).
  • C. (1), (2) và (3).
  • D. (2) và (4).

Câu 16: Hemoglobin là protein vận chuyển oxygen trong máu. Cấu trúc bậc nào của hemoglobin quyết định chức năng vận chuyển oxygen?

  • A. Cấu trúc bậc một.
  • B. Cấu trúc bậc hai.
  • C. Cấu trúc bậc ba.
  • D. Cấu trúc bậc bốn.

Câu 17: Xét nghiệm Coomassie blue được sử dụng để định lượng protein. Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên đặc tính nào của protein?

  • A. Khả năng liên kết của thuốc nhuộm Coomassie blue với liên kết peptide trong protein.
  • B. Tính kỵ nước của protein làm thay đổi màu thuốc nhuộm.
  • C. Khả năng enzyme protein xúc tác phản ứng màu với thuốc nhuộm.
  • D. Kích thước phân tử protein ảnh hưởng đến độ hấp thụ ánh sáng của thuốc nhuộm.

Câu 18: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột thành đường maltose. Loại phân tử sinh học nào là amylase?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Nucleic acid.

Câu 19: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính trong việc hình thành cấu trúc bậc hai của protein (alpha helix và beta sheet)?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nhóm peptide.
  • C. Liên kết disulfide.
  • D. Liên kết ion.

Câu 20: Trong thí nghiệm xác định vitamin C trong mẫu quả, người ta sử dụng thuốc thử iodine. Vitamin C phản ứng với iodine làm mất màu thuốc thử. Vitamin C thuộc loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Lipid.
  • C. Protein.
  • D. Nucleic acid.

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lớn và giải phóng chậm trong quá trình thi đấu. Loại thực phẩm nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng trước cuộc thi?

  • A. Thực phẩm giàu đường đơn (ví dụ: nước ngọt).
  • B. Thực phẩm giàu protein (ví dụ: thịt nạc).
  • C. Thực phẩm giàu carbohydrate phức tạp (ví dụ: ngũ cốc nguyên hạt).
  • D. Thực phẩm giàu lipid (ví dụ: bơ, dầu thực vật).

Câu 22: Xét nghiệm Benedict được sử dụng để phát hiện đường khử (ví dụ: glucose, maltose). Nguyên tắc của xét nghiệm này dựa trên phản ứng hóa học nào của đường khử?

  • A. Khả năng thủy phân của đường khử trong môi trường kiềm.
  • B. Khả năng tạo liên kết glycosidic của đường khử.
  • C. Tính acid của đường khử làm thay đổi màu thuốc thử.
  • D. Tính khử của nhóm aldehyde hoặc ketone trong đường khử.

Câu 23: Tại sao DNA được chọn làm vật chất di truyền thay vì RNA trong hầu hết các sinh vật?

  • A. DNA có cấu trúc mạch kép và đường deoxyribose ổn định hơn RNA.
  • B. DNA có khả năng tự nhân đôi nhanh hơn RNA.
  • C. DNA có kích thước nhỏ gọn hơn RNA.
  • D. DNA có khả năng mang nhiều loại base nitrogenous hơn RNA.

Câu 24: Một mẫu thực phẩm được xét nghiệm và cho kết quả dương tính với thuốc thử Biuret. Điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm đó chứa loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Nucleic acid.

Câu 25: Trong cơ thể người, insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Insulin được tổng hợp ở bào quan nào trong tế bào?

  • A. Lysosome.
  • B. Ty thể.
  • C. Bộ Golgi.
  • D. Ribosome và lưới nội chất có hạt.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước đối với các phân tử sinh học trong tế bào?

  • A. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong tế bào.
  • B. Nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa sinh quan trọng.
  • C. Nước là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào.
  • D. Nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu trình tự các base nitrogenous trong DNA bị thay đổi (đột biến gene)?

  • A. Cấu trúc bậc hai của protein sẽ bị thay đổi.
  • B. Trình tự amino acid trong protein có thể bị thay đổi, dẫn đến thay đổi chức năng protein.
  • C. Số lượng chromosome trong tế bào sẽ bị thay đổi.
  • D. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ bị dừng lại hoàn toàn.

Câu 28: Loại liên kết nào sau đây KHÔNG tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

  • A. Liên kết glycosidic.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết disulfide.
  • D. Tương tác kỵ nước.

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột --(Enzyme X)--> Glucose. Enzyme X thuộc loại enzyme nào dựa trên cơ chất và sản phẩm của phản ứng?

  • A. Oxidoreductase.
  • B. Transferase.
  • C. Hydrolase.
  • D. Ligase.

Câu 30: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate được tổng hợp từ CO2 và H2O. Loại carbohydrate đầu tiên được tạo ra trong pha tối quang hợp là gì?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glucose (hoặc Triose phosphate).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về 'nguyên tắc đa phân' trong cấu trúc của các phân tử sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Glucose, fructose và galactose là các monosaccharide phổ biến. Điểm chung nào sau đây KHÔNG đúng với cả ba loại đường này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét về vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào động vật và thực vật, dạng carbohydrate dự trữ nào sau đây tương ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao lipid được xem là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn so với carbohydrate xét trên cùng một đơn vị khối lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phospholipid là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào. Đặc tính nào của phospholipid cho phép chúng tự sắp xếp thành lớp kép trong môi trường nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cholesterol là một loại lipid steroid quan trọng trong cơ thể động vật. Chức năng chính của cholesterol trong màng tế bào là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid. Điều gì quyết định tính đa dạng vô hạn của protein trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Enzyme là protein xúc tác các phản ứng sinh hóa. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nucleic acid (DNA và RNA) mang thông tin di truyền. Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc nucleotide?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa DNA và RNA về cấu trúc đường là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào và bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Chức năng chính của mRNA (RNA thông tin) trong tế bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Virus không phải là tế bào nhưng vẫn chứa nucleic acid. Loại nucleic acid nào KHÔNG thể tìm thấy trong virus?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các phân tử sau: (1) tinh bột, (2) cellulose, (3) glycogen, (4) chitin. Phân tử nào là polysaccharide cấu trúc ở thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hemoglobin là protein vận chuyển oxygen trong máu. Cấu trúc bậc nào của hemoglobin quyết định chức năng vận chuyển oxygen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét nghiệm Coomassie blue được sử dụng để định lượng protein. Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên đặc tính nào của protein?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột thành đường maltose. Loại phân tử sinh học nào là amylase?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính trong việc hình thành cấu trúc bậc hai của protein (alpha helix và beta sheet)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong thí nghiệm xác định vitamin C trong mẫu quả, người ta sử dụng thuốc thử iodine. Vitamin C phản ứng với iodine làm mất màu thuốc thử. Vitamin C thuộc loại phân tử sinh học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lớn và giải phóng chậm trong quá trình thi đấu. Loại thực phẩm nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng trước cuộc thi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Xét nghiệm Benedict được sử dụng để phát hiện đường khử (ví dụ: glucose, maltose). Nguyên tắc của xét nghiệm này dựa trên phản ứng hóa học nào của đường khử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao DNA được chọn làm vật chất di truyền thay vì RNA trong hầu hết các sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một mẫu thực phẩm được xét nghiệm và cho kết quả dương tính với thuốc thử Biuret. Điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm đó chứa loại phân tử sinh học nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong cơ thể người, insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Insulin được tổng hợp ở bào quan nào trong tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nước đối với các phân tử sinh học trong tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu trình tự các base nitrogenous trong DNA bị thay đổi (đột biến gene)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Loại liên kết nào sau đây KHÔNG tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột --(Enzyme X)--> Glucose. Enzyme X thuộc loại enzyme nào dựa trên cơ chất và sản phẩm của phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate được tổng hợp từ CO2 và H2O. Loại carbohydrate đầu tiên được tạo ra trong pha tối quang hợp là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể sống, phân tử sinh học nào đóng vai trò chính trong việc dự trữ và truyền đạt thông tin di truyền?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Axit nucleic

Câu 2: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính cho việc hình thành cấu trúc bậc một của protein?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 3: Xét nghiệm máu của một người cho thấy nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao. Chế độ ăn uống nào sau đây nên được khuyến nghị để giúp giảm mức cholesterol này?

  • A. Tăng cường tiêu thụ carbohydrate phức tạp và đường đơn.
  • B. Ăn nhiều protein động vật và giảm chất xơ thực vật.
  • C. Giảm tiêu thụ chất béo bão hòa và cholesterol, tăng cường chất xơ.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn chất béo khỏi chế độ ăn và tập trung vào protein.

Câu 4: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme amylase xúc tác phản ứng thủy phân liên kết nào?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 5: Vitamin nào sau đây tan trong lipid và đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu?

  • A. Vitamin C
  • B. Vitamin B1
  • C. Vitamin D
  • D. Vitamin K

Câu 6: Monosaccharide nào sau đây là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Galactose
  • D. Ribose

Câu 7: Phân tử sinh học nào sau đây thường không tuân theo nguyên tắc đa phân?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Axit nucleic

Câu 8: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein trong tế bào?

  • A. Xúc tác các phản ứng hóa học
  • B. Vận chuyển các chất
  • C. Cấu tạo nên các cấu trúc tế bào
  • D. Dự trữ thông tin di truyền

Câu 9: Loại lipid nào là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào sinh học?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Steroid
  • D. Sáp

Câu 10: Trong phân tử DNA, base nitrogenous Adenine (A) luôn bắt cặp với base nào?

  • A. Cytosine (C)
  • B. Guanine (G)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với protein nếu liên kết hydrogen trong cấu trúc bậc hai và bậc ba của nó bị phá vỡ?

  • A. Protein sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • B. Protein sẽ bị biến tính và mất chức năng.
  • C. Protein sẽ chuyển sang cấu trúc bậc bốn.
  • D. Protein sẽ không bị ảnh hưởng gì.

Câu 12: Loại carbohydrate nào sau đây được tìm thấy trong thành tế bào thực vật, giúp chúng cứng cáp và bền vững?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 13: Phân tử sinh học nào đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên xương và cơ ở động vật?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Axit nucleic

Câu 14: RNA khác DNA ở điểm nào về cấu trúc đường?

  • A. RNA chứa đường ribose, DNA chứa đường deoxyribose.
  • B. RNA chứa đường deoxyribose, DNA chứa đường ribose.
  • C. RNA chứa đường glucose, DNA chứa đường fructose.
  • D. RNA và DNA chứa cùng loại đường.

Câu 15: Loại lipid nào đóng vai trò là hormone steroid, ví dụ như testosterone và estrogen?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Steroid
  • D. Sáp

Câu 16: Quá trình nào sau đây sử dụng nước để phân cắt polymer thành các monomer?

  • A. Phản ứng trùng hợp
  • B. Phản ứng khử nước
  • C. Phản ứng oxy hóa khử
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 17: Glycogen là dạng dự trữ carbohydrate ở động vật, nó là một polymer của đơn phân nào?

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Galactose
  • D. Ribose

Câu 18: Enzyme lipase có chức năng gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Phân cắt protein thành amino acid.
  • B. Phân cắt carbohydrate thành đường đơn.
  • C. Phân cắt lipid thành glycerol và acid béo.
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid.

Câu 19: Cấu trúc bậc bốn của protein được hình thành khi nào?

  • A. Khi chuỗi polypeptide xoắn lại thành alpha helix.
  • B. Khi chuỗi polypeptide gấp nếp thành beta sheet.
  • C. Khi chuỗi polypeptide hình thành cấu trúc ba chiều.
  • D. Khi nhiều chuỗi polypeptide kết hợp với nhau.

Câu 20: Base nitrogenous Uracil (U) chỉ được tìm thấy trong loại axit nucleic nào?

  • A. DNA
  • B. RNA
  • C. Cả DNA và RNA
  • D. Không có trong cả DNA và RNA

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta thêm enzyme catalase vào hydrogen peroxide (H₂O₂). Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Có bọt khí oxygen thoát ra.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu tím.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 22: Loại carbohydrate nào sau đây thường được gọi là "đường sữa"?

  • A. Sucrose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Fructose

Câu 23: Chức năng chính của triglyceride trong cơ thể là gì?

  • A. Cấu tạo màng tế bào.
  • B. Dự trữ năng lượng.
  • C. Truyền đạt thông tin di truyền.
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa.

Câu 24: Điều gì quyết định tính đặc thù (khả năng nhận biết và liên kết đặc hiệu) của một protein?

  • A. Số lượng amino acid.
  • B. Thành phần các nguyên tố hóa học.
  • C. Loại liên kết hóa học.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều.

Câu 25: Loại nucleic acid nào đóng vai trò trung gian trong quá trình phiên mã và dịch mã?

  • A. DNA
  • B. RNA
  • C. Cả DNA và RNA
  • D. Không có loại nào

Câu 26: Trong một tế bào, bào quan nào chứa nhiều ribosome nhất, nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein?

  • A. Lysosome
  • B. Bộ Golgi
  • C. Lưới nội chất hạt
  • D. Ty thể

Câu 27: Phân tử sinh học nào có vai trò quan trọng trong việc cách nhiệt cho cơ thể và bảo vệ các cơ quan nội tạng?

  • A. Lipid
  • B. Carbohydrate
  • C. Protein
  • D. Axit nucleic

Câu 28: Khi nói về cấu trúc của DNA, "mạch kép xoắn" đề cập đến cấu trúc bậc mấy của phân tử này?

  • A. Bậc một
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba
  • D. Bậc bốn

Câu 29: Trong tế bào, ATP (adenosine triphosphate) được xếp vào loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Axit nucleic

Câu 30: So sánh cấu trúc của tinh bột và cellulose, điểm khác biệt chính nào quyết định chức năng khác nhau của chúng trong tế bào?

  • A. Số lượng đơn phân glucose.
  • B. Kiểu liên kết glycosidic giữa các đơn phân glucose.
  • C. Loại đường monosaccharide cấu tạo nên polymer.
  • D. Kích thước phân tử của polymer.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong cơ thể sống, phân tử sinh học nào đóng vai trò chính trong việc dự trữ và truyền đạt thông tin di truyền?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Loại liên kết hóa học nào chịu trách nhiệm chính cho việc hình thành cấu trúc bậc một của protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét nghiệm máu của một người cho thấy nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao. Chế độ ăn uống nào sau đây nên được khuyến nghị để giúp giảm mức cholesterol này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme amylase xúc tác phản ứng thủy phân liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vitamin nào sau đây tan trong lipid và đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Monosaccharide nào sau đây là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tử sinh học nào sau đây thường không tuân theo nguyên tắc đa phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein trong tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Loại lipid nào là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào sinh học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong phân tử DNA, base nitrogenous Adenine (A) luôn bắt cặp với base nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với protein nếu liên kết hydrogen trong cấu trúc bậc hai và bậc ba của nó bị phá vỡ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Loại carbohydrate nào sau đây được tìm thấy trong thành tế bào thực vật, giúp chúng cứng cáp và bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tử sinh học nào đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên xương và cơ ở động vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: RNA khác DNA ở điểm nào về cấu trúc đường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Loại lipid nào đóng vai trò là hormone steroid, ví dụ như testosterone và estrogen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quá trình nào sau đây sử dụng nước để phân cắt polymer thành các monomer?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Glycogen là dạng dự trữ carbohydrate ở động vật, nó là một polymer của đơn phân nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Enzyme lipase có chức năng gì trong quá trình tiêu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cấu trúc bậc bốn của protein được hình thành khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Base nitrogenous Uracil (U) chỉ được tìm thấy trong loại axit nucleic nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta thêm enzyme catalase vào hydrogen peroxide (H₂O₂). Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Loại carbohydrate nào sau đây thường được gọi là 'đường sữa'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chức năng chính của triglyceride trong cơ thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Điều gì quyết định tính đặc thù (khả năng nhận biết và liên kết đặc hiệu) của một protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Loại nucleic acid nào đóng vai trò trung gian trong quá trình phiên mã và dịch mã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một tế bào, bào quan nào chứa nhiều ribosome nhất, nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tử sinh học nào có vai trò quan trọng trong việc cách nhiệt cho cơ thể và bảo vệ các cơ quan nội tạng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi nói về cấu trúc của DNA, 'mạch kép xoắn' đề cập đến cấu trúc bậc mấy của phân tử này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong tế bào, ATP (adenosine triphosphate) được xếp vào loại phân tử sinh học nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: So sánh cấu trúc của tinh bột và cellulose, điểm khác biệt chính nào quyết định chức năng khác nhau của chúng trong tế bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là điểm chung cơ bản nhất giữa carbohydrate, protein và nucleic acid ở cấp độ cấu tạo phân tử?

  • A. Đều là polymer được cấu tạo từ các monomer.
  • B. Đều có chức năng dự trữ năng lượng cho tế bào.
  • C. Đều chứa nhóm phosphate trong cấu trúc.
  • D. Đều chứa các nguyên tố C, H, O trong thành phần hóa học.

Câu 2: Trong cơ thể người, glycogen và tinh bột có vai trò tương tự nhau về mặt chức năng nào?

  • A. Cấu tạo nên thành tế bào.
  • B. Vận chuyển glucose trong máu.
  • C. Dự trữ năng lượng ngắn hạn.
  • D. Tham gia vào cấu trúc màng tế bào.

Câu 3: Loại lipid nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào, đảm bảo tính linh hoạt và ngăn cách môi trường bên trong và bên ngoài tế bào?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Cholesterol
  • D. Sáp (wax)

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein enzyme nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme đó?

  • A. Protein bị biến tính, mất cấu trúc không gian ba chiều và mất chức năng xúc tác.
  • B. Protein hoạt động hiệu quả hơn do tăng động năng phân tử.
  • C. Protein vẫn giữ nguyên cấu trúc và chức năng.
  • D. Protein chuyển sang cấu trúc bậc 2 để bảo vệ cấu trúc bậc 3.

Câu 5: Xét về cấu trúc bậc 1 của protein, yếu tố nào sau đây quyết định trực tiếp đến tính đặc thù và đa dạng của protein?

  • A. Số lượng liên kết peptide.
  • B. Loại liên kết hóa học giữa các gốc R.
  • C. Trình tự sắp xếp của các amino acid.
  • D. Số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide.

Câu 6: Trong quá trình dịch mã, loại nucleic acid nào đóng vai trò vận chuyển amino acid đến ribosome để tổng hợp chuỗi polypeptide?

  • A. mRNA (ARN thông tin)
  • B. tRNA (ARN vận chuyển)
  • C. rRNA (ARN ribosome)
  • D. DNA (ADN)

Câu 7: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự nucleotide là -A-T-G-C-X-T-A-, trong đó X là một nucleotide chưa xác định. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, X phải là nucleotide nào?

  • A. A (Adenine)
  • B. T (Thymine)
  • C. G (Guanine)
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Vitamin A, D, E, K thuộc nhóm vitamin tan trong lipid. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ và vận chuyển của chúng trong cơ thể?

  • A. Chúng được hấp thụ trực tiếp vào máu mà không cần lipid.
  • B. Chúng dễ dàng tan trong nước và được vận chuyển tự do trong máu.
  • C. Chúng cần lipid để hấp thụ qua màng tế bào và vận chuyển trong máu.
  • D. Chúng được dự trữ chủ yếu trong gan dưới dạng tan trong nước.

Câu 9: Chức năng chính của mRNA (ARN thông tin) trong tế bào là gì?

  • A. Vận chuyển amino acid đến ribosome.
  • B. Mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome để tổng hợp protein.
  • C. Cấu tạo nên ribosome.
  • D. Sao chép thông tin di truyền từ DNA.

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào sau đây là liên kết peptide?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide.

Câu 11: Xét về chức năng dự trữ năng lượng, loại phân tử sinh học nào cung cấp năng lượng nhiều nhất khi bị phân giải hoàn toàn (tính trên cùng một đơn vị khối lượng)?

  • A. Lipid
  • B. Carbohydrate
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 12: Loại đường nào sau đây là đường đơn (monosaccharide)?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Lactose
  • D. Maltose

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về cholesterol?

  • A. Là một loại triglyceride dự trữ năng lượng.
  • B. Là polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
  • C. Là steroid cấu tạo nên màng tế bào và tiền chất của nhiều hormone steroid.
  • D. Là protein enzyme xúc tác phản ứng phân giải lipid.

Câu 14: Điều gì xảy ra khi protein bị "biến tính"?

  • A. Protein mất cấu trúc không gian bậc cao và mất chức năng sinh học.
  • B. Protein chuyển sang cấu trúc bậc 1 và tăng cường chức năng.
  • C. Protein tự nhân đôi và tăng số lượng.
  • D. Protein liên kết với carbohydrate tạo thành glycoprotein.

Câu 15: Trong phân tử DNA, các nucleotide liên kết với nhau bằng loại liên kết nào để tạo thành chuỗi polynucleotide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ion

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + Fructose → Disaccharide + H2O. Disaccharide trong phản ứng này là gì?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 17: Loại lipid nào đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone giới tính steroid như testosterone và estrogen?

  • A. Triglyceride
  • B. Phospholipid
  • C. Acid béo
  • D. Steroid (dẫn xuất cholesterol)

Câu 18: Enzyme amylase trong nước bọt có chức năng gì đối với carbohydrate?

  • A. Tổng hợp carbohydrate từ đường đơn.
  • B. Phân giải tinh bột thành đường maltose.
  • C. Vận chuyển carbohydrate qua màng tế bào.
  • D. Dự trữ carbohydrate trong tế bào.

Câu 19: Thành phần cấu tạo nào sau đây có ở cả DNA và RNA?

  • A. Đường deoxyribose
  • B. Base thymine
  • C. Base cytosine
  • D. Base uracil

Câu 20: Liên kết glycosidic là loại liên kết hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Các monosaccharide
  • B. Các amino acid
  • C. Các nucleotide
  • D. Các acid béo và glycerol

Câu 21: Trong tế bào, ribosome được cấu tạo từ thành phần phân tử sinh học nào là chủ yếu?

  • A. DNA và protein
  • B. rRNA và protein
  • C. mRNA và protein
  • D. Lipid và protein

Câu 22: Loại carbohydrate nào sau đây là polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật, tạo độ bền vững cho tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Kitin
  • D. Cellulose

Câu 23: Tại sao lipid không được xem là polymer giống như carbohydrate, protein và nucleic acid?

  • A. Vì lipid không chứa carbon.
  • B. Vì lipid có kích thước phân tử quá nhỏ.
  • C. Vì lipid không được cấu tạo từ các đơn phân liên kết mạch dài.
  • D. Vì lipid chỉ có chức năng dự trữ năng lượng.

Câu 24: Điều gì quyết định tính đa dạng về chức năng của protein?

  • A. Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của mỗi protein.
  • B. Số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • C. Loại liên kết hóa học trong protein.
  • D. Khả năng hòa tan của protein trong nước.

Câu 25: Trong phân tử RNA, base uracil (U) thay thế cho base nào có trong DNA?

  • A. Cytosine (C)
  • B. Thymine (T)
  • C. Guanine (G)
  • D. Adenine (A)

Câu 26: Loại carbohydrate nào được vận chuyển trong máu động vật để cung cấp năng lượng cho các tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 27: Loại liên kết nào tạo nên "đuôi kỵ nước" của phospholipid?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết hydrocarbon trong acid béo

Câu 28: Chức năng xúc tác sinh học được thực hiện bởi loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein (enzyme)
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 29: Trong cấu trúc bậc hai của protein, kiểu cấu trúc phổ biến nào được hình thành do liên kết hydrogen giữa các nhóm peptide?

  • A. Alpha helix và beta sheet
  • B. Cấu trúc bậc ba và bậc bốn
  • C. Chuỗi polypeptide mạch thẳng
  • D. Liên kết disulfide

Câu 30: Loại nucleic acid nào có vai trò cấu tạo nên ribosome?

  • A. mRNA
  • B. tRNA
  • C. rRNA
  • D. DNA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đâu là điểm chung cơ bản nhất giữa carbohydrate, protein và nucleic acid ở cấp độ cấu tạo phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong cơ thể người, glycogen và tinh bột có vai trò tương tự nhau về mặt chức năng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Loại lipid nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào, đảm bảo tính linh hoạt và ngăn cách môi trường bên trong và bên ngoài tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với cấu trúc và chức năng của protein enzyme nếu nhiệt độ môi trường tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzyme đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xét về cấu trúc bậc 1 của protein, yếu tố nào sau đây quyết định trực tiếp đến tính đặc thù và đa dạng của protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong quá trình dịch mã, loại nucleic acid nào đóng vai trò vận chuyển amino acid đến ribosome để tổng hợp chuỗi polypeptide?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự nucleotide là -A-T-G-C-X-T-A-, trong đó X là một nucleotide chưa xác định. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, X phải là nucleotide nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vitamin A, D, E, K thuộc nhóm vitamin tan trong lipid. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ và vận chuyển của chúng trong cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chức năng chính của mRNA (ARN thông tin) trong tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Loại liên kết hóa học nào sau đây là liên kết peptide?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét về chức năng dự trữ năng lượng, loại phân tử sinh học nào cung cấp năng lượng nhiều nhất khi bị phân giải hoàn toàn (tính trên cùng một đơn vị khối lượng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Loại đường nào sau đây là đường đơn (monosaccharide)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về cholesterol?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điều gì xảy ra khi protein bị 'biến tính'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong phân tử DNA, các nucleotide liên kết với nhau bằng loại liên kết nào để tạo thành chuỗi polynucleotide?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + Fructose → Disaccharide + H2O. Disaccharide trong phản ứng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Loại lipid nào đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hormone giới tính steroid như testosterone và estrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Enzyme amylase trong nước bọt có chức năng gì đối với carbohydrate?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Thành phần cấu tạo nào sau đây có ở cả DNA và RNA?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Liên kết glycosidic là loại liên kết hình thành giữa các đơn phân nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong tế bào, ribosome được cấu tạo từ thành phần phân tử sinh học nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Loại carbohydrate nào sau đây là polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật, tạo độ bền vững cho tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao lipid không được xem là polymer giống như carbohydrate, protein và nucleic acid?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Điều gì quyết định tính đa dạng về chức năng của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong phân tử RNA, base uracil (U) thay thế cho base nào có trong DNA?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Loại carbohydrate nào được vận chuyển trong máu động vật để cung cấp năng lượng cho các tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại liên kết nào tạo nên 'đuôi kỵ nước' của phospholipid?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Chức năng xúc tác sinh học được thực hiện bởi loại phân tử sinh học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong cấu trúc bậc hai của protein, kiểu cấu trúc phổ biến nào được hình thành do liên kết hydrogen giữa các nhóm peptide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Loại nucleic acid nào có vai trò cấu tạo nên ribosome?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể sống, loại phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ và truyền đạt thông tin di truyền?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học hình thành giữa các đơn phân nào để tạo nên polysaccharide?

  • A. Amino acid
  • B. Monosaccharide
  • C. Nucleotide
  • D. Acid béo và glycerol

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của cholesterol trong màng tế bào động vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào
  • B. Vận chuyển các chất qua màng tế bào
  • C. Điều chỉnh tính linh hoạt của màng tế bào
  • D. Cấu tạo nên kênh protein trên màng tế bào

Câu 4: Một protein có cấu trúc bậc một được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Trình tự các amino acid
  • B. Liên kết hydrogen giữa các gốc R
  • C. Sự gấp nếp của chuỗi polypeptide
  • D. Sự tương tác giữa các chuỗi polypeptide khác nhau

Câu 5: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải loại phân tử sinh học nào trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 6: Loại nucleic acid nào sau đây thường có cấu trúc xoắn kép?

  • A. mRNA
  • B. tRNA
  • C. DNA
  • D. rRNA

Câu 7: Trong phân tử ATP, năng lượng được dự trữ chủ yếu ở loại liên kết nào?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết phosphate cao năng

Câu 8: Loại lipid nào sau đây cấu tạo nên lớp kép phospholipid của màng tế bào?

  • A. Phospholipid
  • B. Triglyceride
  • C. Steroid
  • D. Sáp

Câu 9: Chức năng chính của ribosome trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp lipid
  • B. Tổng hợp carbohydrate
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Tổng hợp nucleic acid

Câu 10: Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong nước?

  • A. Vitamin A
  • B. Vitamin C
  • C. Vitamin D
  • D. Vitamin K

Câu 11: Phân tử sinh học nào sau đây thường không tuân theo nguyên tắc đa phân?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme sẽ thủy phân liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 13: Loại đường nào sau đây là đường đơn (monosaccharide)?

  • A. Glucose
  • B. Sucrose
  • C. Lactose
  • D. Cellulose

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với protein nếu nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá ngưỡng chịu đựng?

  • A. Protein tăng cường hoạt tính sinh học
  • B. Protein bị biến tính và mất chức năng
  • C. Protein được tổng hợp nhanh hơn
  • D. Protein thay đổi cấu trúc bậc một

Câu 15: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của protein?

  • A. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • B. Vận chuyển các chất
  • C. Cấu tạo nên các cấu trúc tế bào
  • D. Dự trữ thông tin di truyền

Câu 16: Đơn phân của nucleic acid là nucleotide bao gồm những thành phần nào?

  • A. Đường đơn, acid béo, base nitrogenous
  • B. Glycerol, phosphate, base nitrogenous
  • C. Đường pentose, phosphate, base nitrogenous
  • D. Amino acid, đường pentose, phosphate

Câu 17: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein như alpha helix và beta sheet?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết disulfide
  • D. Tương tác kỵ nước

Câu 18: Loại lipid nào có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone giới tính?

  • A. Phospholipid
  • B. Triglyceride
  • C. Sáp
  • D. Steroid

Câu 19: Trong tế bào thực vật, polysaccharide nào đóng vai trò cấu trúc chính của thành tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 20: So sánh DNA và RNA, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc đường là gì?

  • A. Số mạch polynucleotide
  • B. Loại đường pentose
  • C. Các loại base nitrogenous
  • D. Chiều xoắn của chuỗi

Câu 21: Tại sao lipid được coi là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate trên một đơn vị khối lượng?

  • A. Lipid dễ dàng hòa tan trong nước hơn carbohydrate
  • B. Lipid có cấu trúc phân tử đơn giản hơn carbohydrate
  • C. Lipid chứa ít liên kết hóa học hơn carbohydrate
  • D. Lipid chứa nhiều liên kết C-H hơn carbohydrate

Câu 22: Trong quá trình dịch mã, loại RNA nào mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome?

  • A. mRNA
  • B. tRNA
  • C. rRNA
  • D. snRNA

Câu 23: Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm chức nào của các amino acid?

  • A. Nhóm hydroxyl và nhóm carboxyl
  • B. Nhóm amine và nhóm hydroxyl
  • C. Nhóm amine và nhóm carboxyl
  • D. Nhóm phosphate và nhóm hydroxyl

Câu 24: Loại carbohydrate nào được tìm thấy trong sữa?

  • A. Glucose
  • B. Lactose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 25: Điều gì quyết định tính đa dạng về chức năng của protein?

  • A. Số lượng amino acid
  • B. Thành phần nguyên tố hóa học
  • C. Loại liên kết hóa học
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều

Câu 26: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

  • A. Guanine (G)
  • B. Cytosine (C)
  • C. Thymine (T)
  • D. Uracil (U)

Câu 27: Chức năng chính của glycogen trong cơ thể động vật là gì?

  • A. Cấu tạo thành tế bào
  • B. Dự trữ năng lượng ngắn hạn
  • C. Vận chuyển glucose trong máu
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa

Câu 28: Một mẫu thực phẩm được phân tích và phát hiện chứa chủ yếu các nguyên tố C, H, O và có tỷ lệ H:O là 2:1. Phân tử sinh học nào có khả năng chiếm phần lớn trong mẫu thực phẩm này?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Protein
  • D. Nucleic acid

Câu 29: Loại RNA nào đóng vai trò vận chuyển amino acid đến ribosome trong quá trình tổng hợp protein?

  • A. mRNA
  • B. tRNA
  • C. rRNA
  • D. miRNA

Câu 30: Nếu một protein bị mất cấu trúc bậc ba, cấu trúc và chức năng nào sau đây chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Số lượng amino acid
  • D. Chức năng sinh học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong cơ thể sống, loại phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ và truyền đạt thông tin di truyền?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học hình thành giữa các đơn phân nào để tạo nên polysaccharide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của cholesterol trong màng tế bào động vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một protein có cấu trúc bậc một được xác định bởi yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải loại phân tử sinh học nào trong quá trình tiêu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Loại nucleic acid nào sau đây thường có cấu trúc xoắn kép?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong phân tử ATP, năng lượng được dự trữ chủ yếu ở loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại lipid nào sau đây cấu tạo nên lớp kép phospholipid của màng tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chức năng chính của ribosome trong tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tử sinh học nào sau đây thường không tuân theo nguyên tắc đa phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme sẽ thủy phân liên kết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Loại đường nào sau đây là đường đơn (monosaccharide)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với protein nếu nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá ngưỡng chịu đựng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của protein?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đơn phân của nucleic acid là nucleotide bao gồm những thành phần nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein như alpha helix và beta sheet?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Loại lipid nào có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo hormone giới tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong tế bào thực vật, polysaccharide nào đóng vai trò cấu trúc chính của thành tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So sánh DNA và RNA, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc đường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao lipid được coi là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate trên một đơn vị khối lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong quá trình dịch mã, loại RNA nào mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm chức nào của các amino acid?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Loại carbohydrate nào được tìm thấy trong sữa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Điều gì quyết định tính đa dạng về chức năng của protein?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Chức năng chính của glycogen trong cơ thể động vật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một mẫu thực phẩm được phân tích và phát hiện chứa chủ yếu các nguyên tố C, H, O và có tỷ lệ H:O là 2:1. Phân tử sinh học nào có khả năng chiếm phần lớn trong mẫu thực phẩm này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Loại RNA nào đóng vai trò vận chuyển amino acid đến ribosome trong quá trình tổng hợp protein?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu một protein bị mất cấu trúc bậc ba, cấu trúc và chức năng nào sau đây chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ năng lượng dài hạn ở động vật?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate (đường)
  • C. DNA
  • D. Lipid (chất béo)

Câu 2: Monomer nào sau đây là đơn vị cấu tạo cơ bản của protein?

  • A. Nucleotide
  • B. Amino acid
  • C. Glucose
  • D. Acid béo

Câu 3: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Nucleotide
  • B. Monosaccharide
  • C. Amino acid
  • D. Acid béo và Glycerol

Câu 4: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

  • A. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
  • B. Vận chuyển các chất
  • C. Cấu tạo nên các cấu trúc tế bào
  • D. Dự trữ thông tin di truyền

Câu 5: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Cellulose
  • C. Chitin
  • D. Glycogen

Câu 6: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc được tìm thấy ở đâu?

  • A. Mô cơ động vật
  • B. Thành tế bào thực vật
  • C. Vỏ ngoài côn trùng
  • D. Màng tế bào

Câu 7: Loại lipid nào là thành phần chính của màng tế bào?

  • A. Chất béo trung tính
  • B. Steroid
  • C. Phospholipid
  • D. Sáp

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là chung cho tất cả các loại lipid?

  • A. Tan tốt trong nước
  • B. Cấu tạo từ nhiều đơn phân
  • C. Chứa liên kết peptide
  • D. Kỵ nước (không tan trong nước)

Câu 9: Loại nucleic acid nào mang thông tin di truyền ở hầu hết các sinh vật?

  • A. DNA
  • B. RNA
  • C. ATP
  • D. ADP

Câu 10: Đơn phân của nucleic acid là gì?

  • A. Amino acid
  • B. Nucleotide
  • C. Monosaccharide
  • D. Acid béo

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa DNA và RNA là gì?

  • A. DNA chứa phosphate, RNA thì không
  • B. DNA có cấu trúc mạch đơn, RNA mạch kép
  • C. Đường pentose trong DNA là deoxyribose, trong RNA là ribose
  • D. DNA có base U, RNA có base T

Câu 12: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

  • A. Guanine (G)
  • B. Cytosine (C)
  • C. Uracil (U)
  • D. Thymine (T)

Câu 13: Loại RNA nào mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome để tổng hợp protein?

  • A. tRNA
  • B. mRNA
  • C. rRNA
  • D. snRNA

Câu 14: Enzim amylase thuộc loại phân tử sinh học nào và có chức năng gì?

  • A. Carbohydrate, dự trữ năng lượng
  • B. Lipid, cấu tạo màng tế bào
  • C. Protein, phân giải tinh bột
  • D. Nucleic acid, mang thông tin di truyền

Câu 15: Insulin là một hormone protein có vai trò gì trong cơ thể?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Điều hòa đường huyết
  • C. Tăng cường hấp thụ calcium
  • D. Kích thích sản xuất hồng cầu

Câu 16: Cho các phân tử sau: tinh bột, glycogen, cellulose, chitin. Đâu là polysaccharide dự trữ ở thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 17: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein (alpha helix và beta sheet)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết disulfide
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 18: Điều gì xảy ra khi protein bị biến tính?

  • A. Protein tăng cường chức năng
  • B. Protein trở nên bền vững hơn
  • C. Protein mất cấu trúc không gian và chức năng
  • D. Protein chuyển thành carbohydrate

Câu 19: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu?

  • A. Ruột
  • B. Gan và cơ
  • C. Thận
  • D. Não

Câu 20: Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong dầu?

  • A. Vitamin C
  • B. Vitamin B1
  • C. Vitamin D
  • D. Vitamin B6

Câu 21: Loại lipid nào có vai trò trong việc cấu tạo hormone giới tính như testosterone và estrogen?

  • A. Phospholipid
  • B. Chất béo trung tính
  • C. Sáp
  • D. Steroid

Câu 22: Phân tử ATP thuộc loại phân tử sinh học nào và có vai trò gì?

  • A. Nucleic acid, cung cấp năng lượng cho tế bào
  • B. Protein, vận chuyển oxygen
  • C. Carbohydrate, cấu tạo thành tế bào
  • D. Lipid, dự trữ năng lượng dài hạn

Câu 23: Trong quá trình tiêu hóa, carbohydrate được phân giải thành đơn phân nào?

  • A. Amino acid
  • B. Monosaccharide
  • C. Acid béo
  • D. Nucleotide

Câu 24: Tại sao lipid có khả năng dự trữ năng lượng lớn hơn carbohydrate với cùng một khối lượng?

  • A. Lipid dễ dàng hòa tan trong nước hơn
  • B. Lipid có cấu trúc phân tử phức tạp hơn
  • C. Lipid chứa nhiều liên kết C-H hơn carbohydrate
  • D. Lipid có khối lượng phân tử lớn hơn

Câu 25: Cho chuỗi polypeptide sau: -Lys-Ala-Ser-Gly-. Trình tự này thuộc cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc ba
  • D. Cấu trúc bậc bốn

Câu 26: Loại liên kết nào sau đây KHÔNG tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

  • A. Liên kết disulfide
  • B. Liên kết peptide
  • C. Tương tác kỵ nước
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 27: Xét nghiệm Coomassie blue được sử dụng để định tính loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Nucleic acid
  • D. Protein

Câu 28: Nếu một phân tử carbohydrate có công thức (CH2O)n, với n=6, thì đây là loại đường gì?

  • A. Đường pentose
  • B. Đường đôi
  • C. Đường hexose
  • D. Polysaccharide

Câu 29: Trong tế bào, ribosome được cấu tạo từ loại phân tử sinh học nào?

  • A. DNA và protein
  • B. rRNA và protein
  • C. mRNA và protein
  • D. Lipid và protein

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Monomer + Monomer -> Polymer + H2O. Đây là loại phản ứng hóa sinh nào?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxy hóa khử
  • C. Phosphoryl hóa
  • D. Ngưng tụ (Dehydration)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tử sinh học nào sau đây đóng vai trò chính trong việc dự trữ năng lượng dài hạn ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Monomer nào sau đây là đơn vị cấu tạo cơ bản của protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn phân nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc được tìm thấy ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Loại lipid nào là thành phần chính của màng tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là chung cho tất cả các loại lipid?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Loại nucleic acid nào mang thông tin di truyền ở hầu hết các sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đơn phân của nucleic acid là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa DNA và RNA là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Loại RNA nào mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome để tổng hợp protein?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Enzim amylase thuộc loại phân tử sinh học nào và có chức năng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Insulin là một hormone protein có vai trò gì trong cơ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho các phân tử sau: tinh bột, glycogen, cellulose, chitin. Đâu là polysaccharide dự trữ ở thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Loại liên kết nào chịu trách nhiệm cho cấu trúc bậc hai của protein (alpha helix và beta sheet)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điều gì xảy ra khi protein bị biến tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong dầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Loại lipid nào có vai trò trong việc cấu tạo hormone giới tính như testosterone và estrogen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tử ATP thuộc loại phân tử sinh học nào và có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong quá trình tiêu hóa, carbohydrate được phân giải thành đơn phân nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao lipid có khả năng dự trữ năng lượng lớn hơn carbohydrate với cùng một khối lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho chuỗi polypeptide sau: -Lys-Ala-Ser-Gly-. Trình tự này thuộc cấu trúc bậc mấy của protein?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Loại liên kết nào sau đây KHÔNG tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét nghiệm Coomassie blue được sử dụng để định tính loại phân tử sinh học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nếu một phân tử carbohydrate có công thức (CH2O)n, với n=6, thì đây là loại đường gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong tế bào, ribosome được cấu tạo từ loại phân tử sinh học nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Monomer + Monomer -> Polymer + H2O. Đây là loại phản ứng hóa sinh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Các phân tử sinh học đóng vai trò nền tảng cho sự sống, thể hiện tính đa dạng về cấu trúc và chức năng. Điểm chung cơ bản nhất của tất cả các phân tử sinh học này ở cấp độ nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Sự hiện diện của các liên kết ion mạnh mẽ.
  • B. Cấu trúc mạch thẳng đơn giản, dễ dàng lắp ráp.
  • C. Khả năng hòa tan tốt trong môi trường nước.
  • D. Khung carbon linh hoạt, cho phép tạo nên sự đa dạng cấu trúc.

Câu 2: Carbohydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào. Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là đường đơn, được tế bào sử dụng trực tiếp trong hô hấp tế bào để tạo ATP?

  • A. Tinh bột (Amylum)
  • B. Glucose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 3: Lipid là nhóm phân tử sinh học đa dạng, không tan trong nước. Loại lipid nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc màng tế bào, tạo thành lớp kép?

  • A. Triglyceride (chất béo trung tính)
  • B. Steroid (ví dụ cholesterol)
  • C. Phospholipid
  • D. Sáp (waxes)

Câu 4: Protein thực hiện vô số chức năng trong tế bào. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của protein?

  • A. Xúc tác các phản ứng hóa học (enzyme)
  • B. Vận chuyển các chất qua màng tế bào
  • C. Cấu tạo nên các cấu trúc tế bào và cơ thể
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền

Câu 5: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành và duy trì nhờ các loại liên kết khác nhau. Liên kết nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định hình dạng ba chiều đặc trưng của protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết disulfide (cầu disulfide)
  • D. Tương tác kỵ nước

Câu 6: Nucleic acid là phân tử mang thông tin di truyền. DNA và RNA khác nhau về nhiều mặt. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa DNA và RNA về mặt cấu trúc nằm ở thành phần đường pentose là:

  • A. Deoxyribose trong DNA và Ribose trong RNA
  • B. Ribose trong DNA và Deoxyribose trong RNA
  • C. Cả hai đều chứa Deoxyribose nhưng khác nhau về số lượng nhóm phosphate
  • D. Cả hai đều chứa Ribose nhưng khác nhau về base nitrogenous

Câu 7: Trong phân tử DNA, các nucleotide liên kết với nhau tạo thành chuỗi polynucleotide. Loại liên kết hóa học nào kết nối các nucleotide kế tiếp trong cùng một chuỗi DNA?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 8: Vitamin là các phân tử hữu cơ cần thiết cho nhiều quá trình sinh hóa trong cơ thể. Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong chất béo, và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu?

  • A. Vitamin C
  • B. Vitamin B1
  • C. Vitamin B6
  • D. Vitamin K

Câu 9: Xét nghiệm Biuret được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của loại phân tử sinh học nào trong mẫu thử? Phản ứng dương tính của xét nghiệm Biuret được nhận biết bằng sự thay đổi màu sắc nào?

  • A. Carbohydrate, màu xanh lá cây
  • B. Lipid, màu đỏ gạch
  • C. Protein, màu tím
  • D. Nucleic acid, màu vàng

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải các phân tử sinh học lớn thành các đơn phân nhỏ hơn để cơ thể hấp thụ. Enzyme amylase trong nước bọt có chức năng phân giải loại phân tử sinh học nào?

  • A. Carbohydrate (tinh bột)
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 11: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Khi insulin liên kết với thụ thể trên màng tế bào, nó kích hoạt một loạt các phản ứng dẫn đến việc tế bào hấp thụ glucose. Đây là một ví dụ minh họa cho chức năng nào của protein?

  • A. Chức năng cấu trúc
  • B. Chức năng xúc tác
  • C. Chức năng điều hòa và truyền tín hiệu
  • D. Chức năng vận chuyển

Câu 12: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng ở thực vật. Nó tạo thành thành phần chính của thành tế bào thực vật, mang lại sự cứng chắc và hỗ trợ. Monomer cấu tạo nên cellulose là:

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Galactose
  • D. Saccharose

Câu 13: Cholesterol là một loại steroid lipid quan trọng trong cơ thể động vật. Mặc dù cholesterol có một số vai trò nhất định, nhưng nồng độ cholesterol cao trong máu có thể gây ra các vấn đề sức khỏe. Cholesterol KHÔNG có vai trò nào sau đây trong cơ thể?

  • A. Thành phần cấu trúc của màng tế bào động vật
  • B. Tiền chất để tổng hợp hormone steroid (ví dụ testosterone, estrogen)
  • C. Tham gia vào quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất béo
  • D. Nguồn dự trữ năng lượng chính của tế bào

Câu 14: Hemoglobin là protein vận chuyển oxygen trong máu. Cấu trúc bậc bốn của hemoglobin được tạo thành từ bốn chuỗi polypeptide. Nếu một đột biến gene dẫn đến thay đổi trình tự amino acid trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Hemoglobin sẽ tăng cường khả năng vận chuyển oxygen.
  • B. Không có sự thay đổi nào về chức năng của hemoglobin.
  • C. Hemoglobin có thể mất khả năng vận chuyển oxygen hiệu quả.
  • D. Hemoglobin sẽ chuyển thành một loại carbohydrate khác.

Câu 15: Xét nghiệm Lugol (iodine) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của polysaccharide nào? Phản ứng dương tính của xét nghiệm Lugol được nhận biết bằng sự thay đổi màu sắc nào?

  • A. Cellulose, màu đỏ gạch
  • B. Tinh bột (Amylum), màu xanh tím
  • C. Glycogen, màu vàng
  • D. Chitin, màu xanh lá cây

Câu 16: Enzyme lipase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa lipid. Loại enzyme này xúc tác phản ứng thủy phân liên kết ester trong phân tử lipid, tạo thành các sản phẩm đơn giản hơn. Sản phẩm của quá trình thủy phân triglyceride (chất béo trung tính) bởi lipase là:

  • A. Glycerol và acid béo
  • B. Glucose và fructose
  • C. Amino acid
  • D. Nucleotide

Câu 17: Phân tử ATP (adenosine triphosphate) được xem là "đồng tiền năng lượng" của tế bào. ATP thuộc loại phân tử sinh học nào và vai trò chính của nó trong tế bào là gì?

  • A. Carbohydrate, dự trữ thông tin di truyền
  • B. Lipid, cấu tạo màng tế bào
  • C. Protein, xúc tác phản ứng sinh hóa
  • D. Nucleic acid (dẫn xuất nucleotide), dự trữ và vận chuyển năng lượng

Câu 18: RNA có nhiều loại khác nhau, mỗi loại đảm nhận một vai trò cụ thể trong quá trình biểu hiện gene. Loại RNA nào đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA trong nhân tế bào đến ribosome trong tế bào chất để tổng hợp protein?

  • A. tRNA (transfer RNA)
  • B. mRNA (messenger RNA)
  • C. rRNA (ribosomal RNA)
  • D. snRNA (small nuclear RNA)

Câu 19: Prion là một loại tác nhân gây bệnh đặc biệt, không phải là virus hay vi khuẩn. Prion thực chất là dạng protein bị biến tính, có khả năng lây nhiễm và gây ra các bệnh thoái hóa thần kinh. Điều gì làm cho prion trở nên nguy hiểm?

  • A. Cấu trúc nucleic acid đặc biệt của chúng
  • B. Khả năng sinh sản nhanh chóng trong tế bào
  • C. Khả năng gây biến đổi protein bình thường thành dạng prion
  • D. Kích thước siêu nhỏ, dễ dàng xâm nhập tế bào

Câu 20: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lớn để duy trì hoạt động trong thời gian dài. Loại phân tử sinh học nào được cơ thể ưu tiên sử dụng để dự trữ năng lượng dài hạn, do hiệu quả năng lượng cao và khả năng lưu trữ lớn?

  • A. Lipid (chất béo)
  • B. Carbohydrate (glycogen)
  • C. Protein (trong cơ bắp)
  • D. Nucleic acid (DNA)

Câu 21: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sắc tố chlorophyll đóng vai trò hấp thụ ánh sáng mặt trời. Chlorophyll thuộc loại phân tử sinh học nào và chức năng chính của nó là gì?

  • A. Carbohydrate, dự trữ năng lượng
  • B. Protein, xúc tác phản ứng
  • C. Lipid (sắc tố), hấp thụ ánh sáng
  • D. Nucleic acid, mang thông tin di truyền

Câu 22: Xét nghiệm Benedict được sử dụng để phát hiện đường khử (reducing sugar). Loại carbohydrate nào sau đây sẽ cho phản ứng dương tính với thuốc thử Benedict?

  • A. Tinh bột (Amylum)
  • B. Glucose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 23: Peptide bond là loại liên kết hóa học đặc trưng cho phân tử sinh học nào? Liên kết này được hình thành giữa các đơn phân nào?

  • A. Carbohydrate, giữa các monosaccharide
  • B. Lipid, giữa glycerol và acid béo
  • C. Nucleic acid, giữa các nucleotide
  • D. Protein, giữa các amino acid

Câu 24: Dựa vào cấu trúc phân tử, hãy sắp xếp các phân tử sinh học sau đây theo thứ tự kích thước từ nhỏ đến lớn: protein, glucose, DNA, phospholipid.

  • A. Glucose < DNA < phospholipid < protein
  • B. Phospholipid < glucose < protein < DNA
  • C. Glucose < phospholipid < protein < DNA
  • D. DNA < protein < phospholipid < glucose

Câu 25: Trong điều kiện nhiệt độ cao hoặc pH môi trường thay đổi đột ngột, protein có thể bị biến tính. Biến tính protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc bậc nào của protein, và điều gì xảy ra với chức năng sinh học của protein khi bị biến tính?

  • A. Bậc 1, chức năng protein được tăng cường
  • B. Bậc 3 và bậc 4, protein mất chức năng sinh học
  • C. Bậc 2, chức năng protein không bị ảnh hưởng
  • D. Bậc 1 và bậc 2, protein thay đổi chức năng

Câu 26: Hãy phân tích vai trò của nước đối với các phân tử sinh học trong tế bào. Nước có đặc tính nào quan trọng giúp duy trì cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học?

  • A. Tính phân cực, tạo liên kết hydrogen, giúp hòa tan và ổn định các phân tử sinh học
  • B. Tính kỵ nước, đẩy các phân tử sinh học lại gần nhau
  • C. Khả năng dẫn nhiệt tốt, giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào
  • D. Tính acid, cung cấp ion H+ cho các phản ứng hóa học

Câu 27: So sánh cấu trúc và chức năng của DNA và RNA. Điểm khác biệt quan trọng nhất về chức năng giữa DNA và RNA trong tế bào là gì?

  • A. DNA cấu trúc xoắn kép, RNA cấu trúc mạch đơn
  • B. DNA chứa base Thymine, RNA chứa base Uracil
  • C. DNA chứa đường Deoxyribose, RNA chứa đường Ribose
  • D. DNA lưu trữ thông tin di truyền, RNA tham gia vào quá trình biểu hiện gene

Câu 28: Vẽ sơ đồ tư duy hoặc lập bảng so sánh các loại phân tử sinh học chính (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) về các tiêu chí: đơn phân cấu tạo, liên kết hóa học chính, chức năng chính, ví dụ cụ thể.

  • A. Học sinh tự trình bày sơ đồ hoặc bảng so sánh đầy đủ và chính xác
  • B. Học sinh trình bày sơ đồ hoặc bảng so sánh nhưng còn thiếu thông tin
  • C. Học sinh trình bày sơ đồ hoặc bảng so sánh nhưng có nhiều sai sót
  • D. Học sinh không trình bày được sơ đồ hoặc bảng so sánh

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta nhỏ dung dịch iodine vào mẫu thực phẩm X và quan sát thấy màu xanh tím xuất hiện. Điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm X chứa loại phân tử sinh học nào?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate (tinh bột)
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 30: Một tế bào bị mất khả năng tổng hợp protein. Rối loạn chức năng của bào quan nào sau đây có thể là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tình trạng này?

  • A. Lysosome
  • B. Peroxisome
  • C. Ribosome
  • D. Endoplasmic reticulum

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Các phân tử sinh học đóng vai trò nền tảng cho sự sống, thể hiện tính đa dạng về cấu trúc và chức năng. Điểm chung cơ bản nhất của tất cả các phân tử sinh học này ở cấp độ nguyên tố hóa học là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Carbohydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào. Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là đường đơn, được tế bào sử dụng trực tiếp trong hô hấp tế bào để tạo ATP?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Lipid là nhóm phân tử sinh học đa dạng, không tan trong nước. Loại lipid nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc màng tế bào, tạo thành lớp kép?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Protein thực hiện vô số chức năng trong tế bào. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của protein?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành và duy trì nhờ các loại liên kết khác nhau. Liên kết nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định hình dạng ba chiều đặc trưng của protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nucleic acid là phân tử mang thông tin di truyền. DNA và RNA khác nhau về nhiều mặt. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa DNA và RNA về mặt cấu trúc nằm ở thành phần đường pentose là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong phân tử DNA, các nucleotide liên kết với nhau tạo thành chuỗi polynucleotide. Loại liên kết hóa học nào kết nối các nucleotide kế tiếp trong cùng một chuỗi DNA?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vitamin là các phân tử hữu cơ cần thiết cho nhiều quá trình sinh hóa trong cơ thể. Vitamin nào sau đây là vitamin tan trong chất béo, và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét nghiệm Biuret được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của loại phân tử sinh học nào trong mẫu thử? Phản ứng dương tính của xét nghiệm Biuret được nhận biết bằng sự thay đổi màu sắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, enzyme đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải các phân tử sinh học lớn thành các đơn phân nhỏ hơn để cơ thể hấp thụ. Enzyme amylase trong nước bọt có chức năng phân giải loại phân tử sinh học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Khi insulin liên kết với thụ thể trên màng tế bào, nó kích hoạt một loạt các phản ứng dẫn đến việc tế bào hấp thụ glucose. Đây là một ví dụ minh họa cho chức năng nào của protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng ở thực vật. Nó tạo thành thành phần chính của thành tế bào thực vật, mang lại sự cứng chắc và hỗ trợ. Monomer cấu tạo nên cellulose là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cholesterol là một loại steroid lipid quan trọng trong cơ thể động vật. Mặc dù cholesterol có một số vai trò nhất định, nhưng nồng độ cholesterol cao trong máu có thể gây ra các vấn đề sức khỏe. Cholesterol KHÔNG có vai trò nào sau đây trong cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hemoglobin là protein vận chuyển oxygen trong máu. Cấu trúc bậc bốn của hemoglobin được tạo thành từ bốn chuỗi polypeptide. Nếu một đột biến gene dẫn đến thay đổi trình tự amino acid trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, điều gì có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Xét nghiệm Lugol (iodine) được sử dụng để nhận biết sự có mặt của polysaccharide nào? Phản ứng dương tính của xét nghiệm Lugol được nhận biết bằng sự thay đổi màu sắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Enzyme lipase có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa lipid. Loại enzyme này xúc tác phản ứng thủy phân liên kết ester trong phân tử lipid, tạo thành các sản phẩm đơn giản hơn. Sản phẩm của quá trình thủy phân triglyceride (chất béo trung tính) bởi lipase là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tử ATP (adenosine triphosphate) được xem là 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. ATP thuộc loại phân tử sinh học nào và vai trò chính của nó trong tế bào là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: RNA có nhiều loại khác nhau, mỗi loại đảm nhận một vai trò cụ thể trong quá trình biểu hiện gene. Loại RNA nào đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA trong nhân tế bào đến ribosome trong tế bào chất để tổng hợp protein?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Prion là một loại tác nhân gây bệnh đặc biệt, không phải là virus hay vi khuẩn. Prion thực chất là dạng protein bị biến tính, có khả năng lây nhiễm và gây ra các bệnh thoái hóa thần kinh. Điều gì làm cho prion trở nên nguy hiểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ lớn để duy trì hoạt động trong thời gian dài. Loại phân tử sinh học nào được cơ thể ưu tiên sử dụng để dự trữ năng lượng dài hạn, do hiệu quả năng lượng cao và khả năng lưu trữ lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sắc tố chlorophyll đóng vai trò hấp thụ ánh sáng mặt trời. Chlorophyll thuộc loại phân tử sinh học nào và chức năng chính của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Xét nghiệm Benedict được sử dụng để phát hiện đường khử (reducing sugar). Loại carbohydrate nào sau đây sẽ cho phản ứng dương tính với thuốc thử Benedict?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Peptide bond là loại liên kết hóa học đặc trưng cho phân tử sinh học nào? Liên kết này được hình thành giữa các đơn phân nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Dựa vào cấu trúc phân tử, hãy sắp xếp các phân tử sinh học sau đây theo thứ tự kích thước từ nhỏ đến lớn: protein, glucose, DNA, phospholipid.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong điều kiện nhiệt độ cao hoặc pH môi trường thay đổi đột ngột, protein có thể bị biến tính. Biến tính protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc bậc nào của protein, và điều gì xảy ra với chức năng sinh học của protein khi bị biến tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hãy phân tích vai trò của nước đối với các phân tử sinh học trong tế bào. Nước có đặc tính nào quan trọng giúp duy trì cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: So sánh cấu trúc và chức năng của DNA và RNA. Điểm khác biệt quan trọng nhất về chức năng giữa DNA và RNA trong tế bào là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vẽ sơ đồ tư duy hoặc lập bảng so sánh các loại phân tử sinh học chính (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid) về các tiêu chí: đơn phân cấu tạo, liên kết hóa học chính, chức năng chính, ví dụ cụ thể.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta nhỏ dung dịch iodine vào mẫu thực phẩm X và quan sát thấy màu xanh tím xuất hiện. Điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm X chứa loại phân tử sinh học nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một tế bào bị mất khả năng tổng hợp protein. Rối loạn chức năng của bào quan nào sau đây có thể là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tình trạng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm chung nhất của tất cả các phân tử sinh học chính (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid)?

  • A. Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
  • B. Có cấu trúc đa phân, được tạo thành từ các đơn phân.
  • C. Chức năng chính là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • D. Có khả năng hòa tan tốt trong nước để dễ dàng vận chuyển trong tế bào.

Câu 2: Loại carbohydrate nào sau đây đóng vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Cellulose
  • D. Glycogen

Câu 3: Tại sao lipid được xem là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate trong cơ thể động vật?

  • A. Lipid dễ dàng phân giải hơn carbohydrate trong điều kiện yếm khí.
  • B. Lipid có khả năng hòa tan tốt trong nước, giúp vận chuyển nhanh chóng.
  • C. Lipid chứa nhiều liên kết hóa học giàu năng lượng hơn carbohydrate trên cùng một đơn vị khối lượng.
  • D. Lipid có cấu trúc phân tử đơn giản hơn, dễ dàng được tế bào sử dụng.

Câu 4: Trong cấu trúc màng tế bào, phospholipid được sắp xếp như thế nào để phù hợp với môi trường vừa ưa nước vừa kị nước?

  • A. Các đầu ưa nước và đuôi kị nước xen kẽ lẫn nhau tạo thành lớp màng đồng nhất.
  • B. Các đầu ưa nước hướng vào bên trong màng, đuôi kị nước hướng ra bên ngoài.
  • C. Các đuôi kị nước liên kết với nhau tạo thành lớp màng, đầu ưa nước bao phủ bên ngoài.
  • D. Các đầu ưa nước hướng ra phía môi trường nước bên trong và bên ngoài tế bào, đuôi kị nước hướng vào nhau ở giữa lớp màng.

Câu 5: Điều gì quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein?

  • A. Số lượng các nguyên tố hóa học cấu tạo nên protein.
  • B. Trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • C. Loại liên kết hóa học giữa các amino acid.
  • D. Hình dạng cấu trúc không gian bậc cao của protein.

Câu 6: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải tinh bột thành đường maltose. Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt độ cơ thể tăng cao đến 40°C?

  • A. Enzyme amylase hoạt động mạnh mẽ hơn, phân giải tinh bột nhanh hơn.
  • B. Enzyme amylase không bị ảnh hưởng và vẫn hoạt động bình thường.
  • C. Enzyme amylase bị biến tính, mất cấu trúc không gian và không còn khả năng phân giải tinh bột.
  • D. Enzyme amylase chuyển sang phân giải protein thay vì tinh bột.

Câu 7: Trong tế bào, loại nucleic acid nào mang thông tin di truyền quy định mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể?

  • A. DNA (Deoxyribonucleic acid)
  • B. RNA (Ribonucleic acid)
  • C. ATP (Adenosine triphosphate)
  • D. mRNA (messenger RNA)

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa DNA và RNA là gì?

  • A. Số lượng mạch polynucleotide trong cấu trúc phân tử.
  • B. Loại base nitrogen có trong thành phần.
  • C. Chức năng sinh học chính của chúng trong tế bào.
  • D. Loại đường pentose (đường 5 carbon) cấu tạo nên đơn phân nucleotide.

Câu 9: Cho các chức năng sau: (1) Cấu tạo nên thành tế bào thực vật; (2) Dự trữ năng lượng ngắn hạn ở động vật; (3) Truyền đạt thông tin di truyền; (4) Xúc tác các phản ứng sinh hóa. Chức năng nào thuộc về carbohydrate?

  • A. (1) và (3)
  • B. (1) và (2)
  • C. (2) và (4)
  • D. (3) và (4)

Câu 10: Loại liên kết nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc bậc 2 của protein (alpha helix và beta sheet)?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết disulfide

Câu 11: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, lipid được phân giải thành các đơn phân nào để hấp thụ vào máu?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Amino acid
  • C. Nucleotide
  • D. Glycerol và acid béo

Câu 12: Vitamin A, D, E, K thuộc nhóm vitamin tan trong dầu. Điều này có ý nghĩa gì đối với cách chúng ta hấp thụ và sử dụng chúng trong cơ thể?

  • A. Chúng cần lipid để được hấp thụ hiệu quả từ ruột vào máu.
  • B. Chúng dễ dàng hòa tan trong máu và được vận chuyển khắp cơ thể.
  • C. Chúng được dự trữ với số lượng lớn trong tế bào chất.
  • D. Chúng cần được bổ sung hàng ngày vì không thể dự trữ trong cơ thể.

Câu 13: Loại polysaccharide nào sau đây có vai trò cấu trúc chính trong thành tế bào thực vật, tạo nên độ bền vững cho tế bào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 14: Hormone insulin là một protein có chức năng điều hòa đường huyết. Khi insulin liên kết với thụ thể trên màng tế bào, điều gì xảy ra tiếp theo?

  • A. Tế bào tăng cường sản xuất glucose.
  • B. Glucose bị phân giải thành glycogen bên ngoài tế bào.
  • C. Kênh vận chuyển glucose trên màng tế bào mở ra, giúp glucose đi vào tế bào.
  • D. Insulin trực tiếp vận chuyển glucose vào bên trong tế bào chất.

Câu 15: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào và bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

  • A. Thymine (T) bằng 2 liên kết hydrogen.
  • B. Guanine (G) bằng 3 liên kết hydrogen.
  • C. Cytosine (C) bằng 2 liên kết hydrogen.
  • D. Uracil (U) bằng 3 liên kết hydrogen.

Câu 16: Loại RNA nào đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển amino acid đến ribosome để tổng hợp protein?

  • A. mRNA (messenger RNA)
  • B. tRNA (transfer RNA)
  • C. rRNA (ribosomal RNA)
  • D. hnRNA (heterogeneous nuclear RNA)

Câu 17: Chức năng chính của cholesterol trong màng tế bào động vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của màng tế bào.
  • B. Tham gia cấu tạo nên các kênh protein trên màng.
  • C. Ổn định cấu trúc màng, điều chỉnh tính linh động của màng.
  • D. Hoạt động như thụ thể tiếp nhận tín hiệu từ bên ngoài tế bào.

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 19: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự base là -A-T-G-C-X-A-, trong đó X là một base chưa xác định, thì X có thể là base nào?

  • A. Uracil (U)
  • B. Xanthine (X)
  • C. Cytosine (C)
  • D. Hypoxanthine (H)

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột + H2O → Đường đơn. Chất xúc tác sinh học (enzyme) nào có thể thực hiện phản ứng này trong hệ tiêu hóa người?

  • A. Lipase
  • B. Amylase
  • C. Protease
  • D. Nuclease

Câu 21: So sánh cấu trúc của tinh bột và cellulose, điểm khác biệt nào sau đây tạo nên sự khác biệt lớn về chức năng của chúng?

  • A. Số lượng đơn phân glucose trong phân tử.
  • B. Loại đường đơn cấu tạo nên phân tử.
  • C. Hình dạng cấu trúc không gian tổng thể của phân tử.
  • D. Kiểu liên kết glycosidic giữa các đơn phân glucose.

Câu 22: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu và vai trò chính của nó là gì?

  • A. Gan và cơ, dự trữ glucose để duy trì đường huyết và cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ.
  • B. Máu, vận chuyển glucose đến các tế bào.
  • C. Mô mỡ, dự trữ năng lượng dài hạn.
  • D. Não, cung cấp năng lượng cho hoạt động thần kinh.

Câu 23: Phân tử sinh học nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với protein khi bị đun nóng ở nhiệt độ cao hoặc pH quá acid hoặc base?

  • A. Protein bị thủy phân hoàn toàn thành các amino acid.
  • B. Protein tăng cường hoạt tính sinh học.
  • C. Protein chuyển đổi thành carbohydrate để dự trữ năng lượng.
  • D. Protein bị biến tính, mất cấu trúc không gian bậc cao và mất chức năng sinh học.

Câu 25: Trong quá trình phiên mã, mạch khuôn để tổng hợp mRNA là mạch nào?

  • A. Mạch bổ sung của DNA
  • B. Mạch gốc của DNA
  • C. Phân tử tRNA
  • D. Phân tử rRNA

Câu 26: Loại base nitrogen nào chỉ có mặt trong RNA mà không có mặt trong DNA?

  • A. Adenine (A)
  • B. Guanine (G)
  • C. Uracil (U)
  • D. Cytosine (C)

Câu 27: Xét về chức năng dự trữ năng lượng, hãy so sánh ưu và nhược điểm của việc sử dụng carbohydrate so với lipid.

  • A. Carbohydrate dự trữ nhiều năng lượng hơn lipid nhưng khó sử dụng hơn.
  • B. Lipid dễ dàng chuyển hóa thành năng lượng hơn carbohydrate.
  • C. Cả carbohydrate và lipid đều có hiệu quả dự trữ năng lượng như nhau.
  • D. Carbohydrate dễ dàng chuyển hóa và sử dụng nhanh chóng, nhưng lipid dự trữ năng lượng lớn hơn cho dài hạn.

Câu 28: Cho một đoạn mRNA có trình tự base: -A-U-G-X-X-G-. Bộ ba codon AUG mã hóa cho amino acid Methionine. Nếu X là base Uracil (U), bộ ba X-X-G mã hóa cho amino acid nào?

  • A. Methionine
  • B. Glycine
  • C. Leucine
  • D. Stop codon (không mã hóa amino acid)

Câu 29: Trong các bậc cấu trúc của protein, cấu trúc bậc nào được quyết định bởi trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polypeptide?

  • A. Cấu trúc bậc 1
  • B. Cấu trúc bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 3
  • D. Cấu trúc bậc 4

Câu 30: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ kéo dài. Loại thực phẩm nào sau đây sẽ cung cấp nguồn năng lượng bền bỉ và hiệu quả nhất cho vận động viên này?

  • A. Nước đường glucose
  • B. Bơ đậu phộng và bánh mì nguyên cám
  • C. Salad rau xanh
  • D. Nước điện giải

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đâu là đặc điểm chung nhất của tất cả các phân tử sinh học chính (carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Loại carbohydrate nào sau đây đóng vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao lipid được xem là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả hơn carbohydrate trong cơ thể động vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong cấu trúc màng tế bào, phospholipid được sắp xếp như thế nào để phù hợp với môi trường vừa ưa nước vừa kị nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điều gì quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Enzyme amylase trong nước bọt có vai trò phân giải tinh bột thành đường maltose. Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt độ cơ thể tăng cao đến 40°C?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong tế bào, loại nucleic acid nào mang thông tin di truyền quy định mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa DNA và RNA là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các chức năng sau: (1) Cấu tạo nên thành tế bào thực vật; (2) Dự trữ năng lượng ngắn hạn ở động vật; (3) Truyền đạt thông tin di truyền; (4) Xúc tác các phản ứng sinh hóa. Chức năng nào thuộc về carbohydrate?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Loại liên kết nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc bậc 2 của protein (alpha helix và beta sheet)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, lipid được phân giải thành các đơn phân nào để hấp thụ vào máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vitamin A, D, E, K thuộc nhóm vitamin tan trong dầu. Điều này có ý nghĩa gì đối với cách chúng ta hấp thụ và sử dụng chúng trong cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại polysaccharide nào sau đây có vai trò cấu trúc chính trong thành tế bào thực vật, tạo nên độ bền vững cho tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hormone insulin là một protein có chức năng điều hòa đường huyết. Khi insulin liên kết với thụ thể trên màng tế bào, điều gì xảy ra tiếp theo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phân tử DNA, base adenine (A) luôn liên kết với base nào và bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại RNA nào đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển amino acid đến ribosome để tổng hợp protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chức năng chính của cholesterol trong màng tế bào động vật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào được hình thành giữa các amino acid trong quá trình tổng hợp protein?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu một đoạn mạch DNA có trình tự base là -A-T-G-C-X-A-, trong đó X là một base chưa xác định, thì X có thể là base nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột + H2O → Đường đơn. Chất xúc tác sinh học (enzyme) nào có thể thực hiện phản ứng này trong hệ tiêu hóa người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh cấu trúc của tinh bột và cellulose, điểm khác biệt nào sau đây tạo nên sự khác biệt lớn về chức năng của chúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong cơ thể người, glycogen được dự trữ chủ yếu ở đâu và vai trò chính của nó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tử sinh học nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với protein khi bị đun nóng ở nhiệt độ cao hoặc pH quá acid hoặc base?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình phiên mã, mạch khuôn để tổng hợp mRNA là mạch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Loại base nitrogen nào chỉ có mặt trong RNA mà không có mặt trong DNA?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xét về chức năng dự trữ năng lượng, hãy so sánh ưu và nhược điểm của việc sử dụng carbohydrate so với lipid.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho một đoạn mRNA có trình tự base: -A-U-G-X-X-G-. Bộ ba codon AUG mã hóa cho amino acid Methionine. Nếu X là base Uracil (U), bộ ba X-X-G mã hóa cho amino acid nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các bậc cấu trúc của protein, cấu trúc bậc nào được quyết định bởi trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polypeptide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng dự trữ kéo dài. Loại thực phẩm nào sau đây sẽ cung cấp nguồn năng lượng bền bỉ và hiệu quả nhất cho vận động viên này?

Xem kết quả