15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh vật nào sau đây thể hiện hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng?

  • A. Cây xanh
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Nấm men
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, ATP đóng vai trò chính là gì?

  • A. Chất xúc tác sinh học
  • B. Đơn vị cấu tạo của protein
  • C. Chất mang thông tin di truyền
  • D. Nguồn năng lượng dự trữ và vận chuyển năng lượng

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình đồng hóa?

  • A. Tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản và tích lũy năng lượng
  • B. Phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng
  • C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào
  • D. Loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể

Câu 4: Vì sao quá trình dị hóa lại cần thiết cho sinh vật?

  • A. Để dự trữ năng lượng dưới dạng các chất hữu cơ phức tạp
  • B. Để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho tế bào
  • C. Để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào
  • D. Để vận chuyển các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể

Câu 5: Trong một hệ sinh thái, vai trò của sinh vật tự dưỡng là gì?

  • A. Phân giải chất hữu cơ từ sinh vật chết
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái
  • C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ sinh vật khác
  • D. Điều hòa các yếu tố môi trường

Câu 6: Ở cấp độ tế bào, trao đổi chất diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Bên trong tế bào chất và các bào quan
  • B. Khoảng gian bào
  • C. Màng tế bào
  • D. Thành tế bào (ở thực vật)

Câu 7: Động vật lấy chất dinh dưỡng từ môi trường thông qua quá trình nào?

  • A. Quang hợp
  • B. Hóa tổng hợp
  • C. Hấp thụ trực tiếp qua da
  • D. Tiêu hóa thức ăn

Câu 8: Thực vật thải ra môi trường khí oxygen chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Quang hợp
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Hấp thụ khoáng

Câu 9: Hormone insulin đóng vai trò gì trong điều hòa trao đổi chất ở người?

  • A. Tăng đường huyết
  • B. Phân giải protein
  • C. Giảm đường huyết bằng cách tăng cường hấp thụ glucose vào tế bào
  • D. Kích thích tổng hợp lipid

Câu 10: Phản ứng phân giải glucose thành CO2 và H2O trong hô hấp tế bào thuộc loại quá trình nào?

  • A. Đồng hóa
  • B. Dị hóa
  • C. Vận chuyển tích cực
  • D. Thẩm thấu

Câu 11: Nước đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào
  • B. Cấu tạo nên màng tế bào
  • C. Vận chuyển oxygen trong máu
  • D. Dung môi cho các phản ứng hóa học và tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa

Câu 12: Tập thể dục thường xuyên ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa năng lượng như thế nào?

  • A. Tăng cường quá trình chuyển hóa năng lượng
  • B. Làm chậm quá trình chuyển hóa năng lượng
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa năng lượng
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình dự trữ năng lượng

Câu 13: Enzyme có vai trò gì trong các phản ứng trao đổi chất?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng
  • B. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng
  • C. Xúc tác, làm tăng tốc độ phản ứng hóa học
  • D. Tham gia trực tiếp vào cấu tạo sản phẩm

Câu 14: So sánh quá trình trao đổi chất ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Cả hai đều có quá trình quang hợp
  • B. Thực vật tự dưỡng, động vật dị dưỡng
  • C. Động vật có hệ tiêu hóa phức tạp hơn
  • D. Thực vật thải ra CO2, động vật thải ra O2

Câu 15: Rối loạn chuyển hóa đường glucose có thể dẫn đến bệnh lý nào?

  • A. Thiếu máu
  • B. Suy tim
  • C. Loãng xương
  • D. Đái tháo đường

Câu 16: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ các phản ứng oxi hóa khử được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp glucose
  • B. Phân giải ATP
  • C. Bơm proton tạo gradient điện hóa, phục vụ tổng hợp ATP
  • D. Vận chuyển electron đến chất nhận cuối cùng

Câu 17: Vì sao nhiệt được sinh ra trong quá trình chuyển hóa năng lượng?

  • A. Do enzyme hoạt động
  • B. Do các phản ứng chuyển hóa không hiệu quả 100% năng lượng
  • C. Do sự vận chuyển các chất
  • D. Do quá trình đồng hóa chiếm ưu thế

Câu 18: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật quang dị dưỡng?

  • A. Vi khuẩn tía không lưu huỳnh
  • B. Vi khuẩn lam
  • C. Nấm
  • D. Thực vật hạt kín

Câu 19: Dấu hiệu đặc trưng nào của quá trình trao đổi chất thể hiện ở việc vận chuyển chất dinh dưỡng đến từng tế bào?

  • A. Biến đổi chất
  • B. Tổng hợp chất
  • C. Vận chuyển các chất
  • D. Phân giải chất

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống
  • B. Cung cấp nguyên liệu xây dựng và duy trì cơ thể
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường
  • D. Tạo ra các chất thải độc hại tích lũy trong cơ thể

Câu 21: Quá trình nào sau đây là ví dụ về đồng hóa ở thực vật?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Quang hợp
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Hấp thụ khoáng

Câu 22: Tại sao trẻ em cần chế độ dinh dưỡng cân bằng và đầy đủ hơn người lớn?

  • A. Vì trẻ em ít vận động hơn người lớn
  • B. Vì hệ tiêu hóa của trẻ em kém phát triển hơn
  • C. Vì trẻ em đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ, cần nhiều nguyên liệu và năng lượng
  • D. Vì trẻ em dễ bị béo phì hơn người lớn

Câu 23: Nếu một người ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng nhưng ít vận động, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tăng cân và béo phì do năng lượng dư thừa tích lũy dưới dạng mỡ
  • B. Giảm cân do cơ thể không hấp thụ hết chất dinh dưỡng
  • C. Suy dinh dưỡng do thiếu chất
  • D. Các bệnh về tim mạch do thiếu năng lượng

Câu 24: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu ngừng cung cấp oxygen, quá trình chuyển hóa glucose sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Quá trình hô hấp tế bào sẽ diễn ra nhanh hơn
  • B. Quá trình hô hấp tế bào sẽ chuyển sang con đường kỵ khí hoặc dừng lại
  • C. Quá trình hô hấp tế bào không bị ảnh hưởng
  • D. Glucose sẽ được tích lũy nhiều hơn trong tế bào

Câu 25: Sinh vật phân giải đóng vai trò gì trong chu trình vật chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho sinh vật sản xuất
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
  • C. Tiêu thụ sinh vật sản xuất
  • D. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại cho môi trường

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau
  • B. Đồng hóa và dị hóa chỉ xảy ra ở các loại tế bào khác nhau
  • C. Đồng hóa và dị hóa là hai mặt của quá trình trao đổi chất, diễn ra đồng thời và liên quan mật thiết
  • D. Đồng hóa luôn diễn ra trước dị hóa

Câu 27: Cho sơ đồ một chu trình sinh địa hóa đơn giản: Chất vô cơ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải → Chất vô cơ. Chu trình này minh họa điều gì về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Năng lượng và vật chất được tích lũy dần trong hệ sinh thái
  • B. Vật chất được trao đổi tuần hoàn trong hệ sinh thái, năng lượng chảy một chiều
  • C. Sinh vật tiêu thụ là nguồn cung cấp năng lượng chính cho hệ sinh thái
  • D. Sinh vật sản xuất không cần chất vô cơ để tồn tại

Câu 28: Vì sao khi bị sốt cao, tốc độ trao đổi chất của cơ thể thường tăng lên?

  • A. Do cơ thể mất nước
  • B. Do hệ thần kinh hoạt động mạnh hơn
  • C. Do cơ thể cần dự trữ năng lượng để chống lại bệnh tật
  • D. Do nhiệt độ cao làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học trong cơ thể

Câu 29: Trong quá trình hô hấp kỵ khí, chất nhận electron cuối cùng không phải là oxygen, mà có thể là chất nào?

  • A. Các hợp chất vô cơ khác như nitrate, sulfate
  • B. Carbon dioxide
  • C. Nước
  • D. Glucose

Câu 30: Để duy trì cân nặng khỏe mạnh, lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn uống và vận động là phù hợp nhất?

  • A. Ăn nhiều thức ăn chế biến sẵn và ít vận động
  • B. Ăn kiêng nghiêm ngặt và tập thể dục quá sức
  • C. Ăn uống cân bằng, đủ chất và kết hợp vận động thể chất thường xuyên
  • D. Nhịn ăn gián đoạn và chỉ tập trung vào các bài tập cardio

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Sinh vật nào sau đây thể hiện hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, ATP đóng vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình đồng hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vì sao quá trình dị hóa lại cần thiết cho sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong một hệ sinh thái, vai trò của sinh vật tự dưỡng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ở cấp độ tế bào, trao đổi chất diễn ra chủ yếu ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Động vật lấy chất dinh dưỡng từ môi trường thông qua quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Thực vật thải ra môi trường khí oxygen chủ yếu từ quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hormone insulin đóng vai trò gì trong điều hòa trao đổi chất ở người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phản ứng phân giải glucose thành CO2 và H2O trong hô hấp tế bào thuộc loại quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nước đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình trao đổi chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tập thể dục thường xuyên ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa năng lượng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Enzyme có vai trò gì trong các phản ứng trao đổi chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: So sánh quá trình trao đổi chất ở thực vật và động vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Rối loạn chuyển hóa đường glucose có thể dẫn đến bệnh lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ các phản ứng oxi hóa khử được sử dụng để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vì sao nhiệt được sinh ra trong quá trình chuyển hóa năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật quang dị dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Dấu hiệu đặc trưng nào của quá trình trao đổi chất thể hiện ở việc vận chuyển chất dinh dưỡng đến từng tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Quá trình nào sau đây là ví dụ về đồng hóa ở thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao trẻ em cần chế độ dinh dưỡng cân bằng và đầy đủ hơn người lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nếu một người ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng nhưng ít vận động, điều gì có khả năng xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu ngừng cung cấp oxygen, quá trình chuyển hóa glucose sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sinh vật phân giải đóng vai trò gì trong chu trình vật chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho sơ đồ một chu trình sinh địa hóa đơn giản: Chất vô cơ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải → Chất vô cơ. Chu trình này minh họa điều gì về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vì sao khi bị sốt cao, tốc độ trao đổi chất của cơ thể thường tăng lên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình hô hấp kỵ khí, chất nhận electron cuối cùng không phải là oxygen, mà có thể là chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để duy trì cân nặng khỏe mạnh, lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn uống và vận động là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu cơ bản của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Sinh vật lấy các chất từ môi trường ngoài.
  • B. Sinh vật biến đổi các chất trong cơ thể.
  • C. Sinh vật thải các chất không cần thiết ra môi trường.
  • D. Sinh vật luôn duy trì trạng thái cân bằng nội môi tĩnh tại, không đổi.

Câu 2: Xét về phương thức dinh dưỡng, sinh vật nào sau đây có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng?

  • A. Nấm men.
  • B. Cây rêu.
  • C. Động vật nguyên sinh.
  • D. Vi khuẩn gây bệnh lao.

Câu 3: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, một phần năng lượng bị thất thoát dưới dạng nào và điều này có ý nghĩa gì đối với hệ sinh thái?

  • A. Năng lượng hóa học, duy trì chu trình vật chất.
  • B. Năng lượng cơ học, thúc đẩy dòng năng lượng.
  • C. Nhiệt năng, làm tăng entropy của hệ sinh thái.
  • D. Điện năng, cung cấp năng lượng cho sinh vật dị dưỡng.

Câu 4: Ở cấp độ tổ chức nào trong cơ thể đa bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra trực tiếp giữa tế bào và môi trường ngoài?

  • A. Tế bào.
  • B. Mô.
  • C. Cơ quan.
  • D. Hệ cơ quan.

Câu 5: Khi nói về sinh vật dị dưỡng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sinh vật dị dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O.
  • B. Sinh vật dị dưỡng phải lấy chất hữu cơ từ các sinh vật khác.
  • C. Sinh vật dị dưỡng chỉ bao gồm các loài động vật ăn thịt.
  • D. Sinh vật dị dưỡng không tham gia vào quá trình phân giải chất hữu cơ.

Câu 6: Trong cơ thể thực vật, hệ mạch dẫn đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chức năng chính của hệ mạch dẫn là gì?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Phân giải các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
  • C. Vận chuyển nước, chất khoáng và chất hữu cơ đến các tế bào.
  • D. Điều hòa quá trình thoát hơi nước và hấp thụ khí CO2.

Câu 7: Cho sơ đồ khái quát về quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào: Chất hữu cơ (1) → ATP (2) → (3) Hoạt động sống. (1), (2), (3) lần lượt là:

  • A. CO2, Nhiệt năng, O2.
  • B. Năng lượng hóa học, Năng lượng dự trữ, Năng lượng sử dụng.
  • C. Chất vô cơ, Năng lượng ánh sáng, Sản phẩm bài tiết.
  • D. Glucose, Năng lượng cơ, Chất thải.

Câu 8: Tại sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở sinh vật mà không xảy ra ở vật vô sinh.
  • B. Vì nó giúp sinh vật thích nghi với mọi môi trường sống.
  • C. Vì nó tạo ra sự đa dạng của các loài sinh vật trên Trái Đất.
  • D. Vì nó cung cấp năng lượng và vật chất để duy trì sự sống và phát triển của sinh vật.

Câu 9: Trong các hoạt động sau của con người, hoạt động nào thể hiện rõ nhất quá trình chuyển hóa năng lượng tỏa nhiệt?

  • A. Đọc sách.
  • B. Ngủ.
  • C. Tập thể dục cường độ cao.
  • D. Xem tivi.

Câu 10: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật hóa tự dưỡng?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • B. Nấm rơm.
  • C. Cây lúa.
  • D. Chim bồ câu.

Câu 11: Nếu một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật), họ sẽ chủ yếu thu nhận năng lượng từ nguồn chất hữu cơ nào?

  • A. Protein từ thực vật.
  • B. Carbohydrate từ thực vật.
  • C. Lipid từ thực vật.
  • D. Vitamin và khoáng chất từ thực vật.

Câu 12: Trong quá trình trao đổi chất ở động vật, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải chất thải chứa nitrogen ra khỏi cơ thể?

  • A. Phổi.
  • B. Da.
  • C. Ruột.
  • D. Thận.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả sai về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong chuyển hóa vật chất?

  • A. Tổng hợp là quá trình xây dựng các chất phức tạp từ chất đơn giản.
  • B. Phân giải là quá trình phá vỡ các chất phức tạp thành chất đơn giản.
  • C. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Tổng hợp và phân giải diễn ra đồng thời và có sự điều hòa trong tế bào.

Câu 14: Cho tình huống: Một vận động viên marathon cần cung cấp năng lượng liên tục cho cơ bắp trong suốt cuộc đua. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sẽ được ưu tiên sử dụng?

  • A. Hô hấp tế bào hiếu khí.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 15: Để duy trì sự sống, sinh vật cần lấy năng lượng từ môi trường. Nguồn năng lượng sơ cấp cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là gì?

  • A. Năng lượng hóa học từ các hợp chất vô cơ.
  • B. Năng lượng địa nhiệt từ lòng đất.
  • C. Năng lượng ánh sáng Mặt Trời.
  • D. Năng lượng gió và thủy triều.

Câu 16: Trong cơ thể người, cơ quan nào vừa tham gia vào quá trình lấy chất dinh dưỡng từ môi trường, vừa tham gia vào quá trình thải chất thải ra môi trường?

  • A. Tim.
  • B. Ruột non.
  • C. Gan.
  • D. Não.

Câu 17: Nếu so sánh quá trình trao đổi chất giữa động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Động vật đơn bào không cần năng lượng để sống.
  • B. Động vật đa bào không có quá trình thải chất thải.
  • C. Động vật đơn bào chỉ lấy chất dinh dưỡng ở dạng vô cơ.
  • D. Động vật đa bào có hệ cơ quan chuyên biệt cho trao đổi chất, còn đơn bào thì không.

Câu 18: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong việc duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
  • B. Vận động và cảm ứng.
  • C. Điều hòa thân nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
  • D. Sinh sản và di truyền.

Câu 19: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật đóng vai trò sinh vật sản xuất thường thuộc nhóm nào?

  • A. Sinh vật phân giải.
  • B. Sinh vật tự dưỡng.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao.

Câu 20: Một người bị bệnh tiểu đường type 2 thường gặp vấn đề trong chuyển hóa chất nào?

  • A. Glucose (đường huyết).
  • B. Protein.
  • C. Lipid (chất béo).
  • D. Vitamin.

Câu 21: Để nghiên cứu quá trình trao đổi chất ở thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phân tích phả hệ.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Đo cường độ quang hợp và hô hấp.
  • D. Quan sát hình thái giải phẫu.

Câu 22: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có phản ứng sinh lý nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Tăng cường run cơ.
  • B. Giảm tiết mồ hôi.
  • C. Co mạch máu dưới da.
  • D. Tăng cường thoát mồ hôi.

Câu 23: Trong quá trình luyện tập thể thao, khi cơ bắp hoạt động mạnh, nhu cầu oxygen của cơ thể tăng lên. Điều gì xảy ra để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Nhịp tim và nhịp thở giảm xuống.
  • B. Nhịp tim và nhịp thở tăng lên.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào giảm tốc độ.
  • D. Lưu lượng máu đến cơ bắp giảm đi.

Câu 24: Một loại thuốc ức chế enzyme tiêu hóa protein. Nếu sử dụng loại thuốc này, quá trình trao đổi chất nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

  • A. Chuyển hóa carbohydrate.
  • B. Chuyển hóa lipid.
  • C. Chuyển hóa protein.
  • D. Chuyển hóa vitamin.

Câu 25: Trong thí nghiệm về quang hợp, nếu giảm nồng độ CO2 trong môi trường, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

  • A. Tốc độ quang hợp giảm.
  • B. Tốc độ quang hợp tăng.
  • C. Tốc độ quang hợp không đổi.
  • D. Tốc độ quang hợp tăng sau đó giảm.

Câu 26: Sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quá trình quang hợp và hô hấp?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Cây xanh.
  • C. Nấm.
  • D. Động vật.

Câu 27: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất. Chức năng nào sau đây không phải là của gan?

  • A. Khử độc các chất.
  • B. Tổng hợp protein huyết tương.
  • C. Dự trữ glycogen.
  • D. Sản xuất hormone insulin.

Câu 28: Hiện tượng "đổ mồ hôi" khi trời nóng là một cơ chế sinh lý giúp cơ thể điều hòa yếu tố nào?

  • A. Nồng độ đường huyết.
  • B. Áp suất máu.
  • C. Thân nhiệt.
  • D. Nồng độ CO2 trong máu.

Câu 29: Để tăng cường sức khỏe và duy trì cân nặng hợp lý, lời khuyên nào sau đây liên quan đến trao đổi chất là phù hợp nhất?

  • A. Ăn nhiều đồ ăn nhanh để cung cấp đủ năng lượng.
  • B. Kết hợp chế độ ăn uống cân bằng và vận động thể chất thường xuyên.
  • C. Nhịn ăn gián đoạn để giảm lượng calo hấp thụ.
  • D. Uống nhiều nước ngọt có ga để tăng cường trao đổi chất.

Câu 30: Trong hệ sinh thái, dòng năng lượng và chu trình vật chất có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Dòng năng lượng và chu trình vật chất là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • B. Dòng năng lượng tạo ra vật chất, còn chu trình vật chất tạo ra năng lượng.
  • C. Dòng năng lượng và chu trình vật chất diễn ra theo cùng một chiều và cùng một tốc độ.
  • D. Dòng năng lượng diễn ra một chiều, còn chu trình vật chất diễn ra tuần hoàn và được duy trì nhờ năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là dấu hiệu cơ bản của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét về phương thức dinh dưỡng, sinh vật nào sau đây có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, một phần năng lượng bị thất thoát dưới dạng nào và điều này có ý nghĩa gì đối với hệ sinh thái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ở cấp độ tổ chức nào trong cơ thể đa bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra trực tiếp giữa tế bào và môi trường ngoài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi nói về sinh vật dị dưỡng, phát biểu nào sau đây là *đúng*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong cơ thể thực vật, hệ mạch dẫn đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chức năng chính của hệ mạch dẫn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho sơ đồ khái quát về quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào: Chất hữu cơ (1) → ATP (2) → (3) Hoạt động sống. (1), (2), (3) lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong các hoạt động sau của con người, hoạt động nào thể hiện rõ nhất quá trình chuyển hóa năng lượng *tỏa nhiệt*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật *hóa tự dưỡng*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nếu một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật), họ sẽ chủ yếu thu nhận năng lượng từ nguồn chất hữu cơ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong quá trình trao đổi chất ở động vật, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải chất thải chứa nitrogen ra khỏi cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả *sai* về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải trong chuyển hóa vật chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho tình huống: Một vận động viên marathon cần cung cấp năng lượng liên tục cho cơ bắp trong suốt cuộc đua. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sẽ được ưu tiên sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để duy trì sự sống, sinh vật cần lấy năng lượng từ môi trường. Nguồn năng lượng *sơ cấp* cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong cơ thể người, cơ quan nào vừa tham gia vào quá trình lấy chất dinh dưỡng từ môi trường, vừa tham gia vào quá trình thải chất thải ra môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nếu so sánh quá trình trao đổi chất giữa động vật đơn bào và động vật đa bào, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong việc duy trì *cân bằng nội môi*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật đóng vai trò *sinh vật sản xuất* thường thuộc nhóm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một người bị bệnh tiểu đường type 2 thường gặp vấn đề trong chuyển hóa chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để nghiên cứu quá trình trao đổi chất ở thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có phản ứng sinh lý nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình luyện tập thể thao, khi cơ bắp hoạt động mạnh, nhu cầu oxygen của cơ thể tăng lên. Điều gì xảy ra để đáp ứng nhu cầu này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một loại thuốc ức chế enzyme tiêu hóa protein. Nếu sử dụng loại thuốc này, quá trình trao đổi chất nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong thí nghiệm về quang hợp, nếu giảm nồng độ CO2 trong môi trường, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ quang hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quá trình quang hợp và hô hấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất. Chức năng nào sau đây *không* phải là của gan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hiện tượng 'đổ mồ hôi' khi trời nóng là một cơ chế sinh lý giúp cơ thể điều hòa yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để tăng cường sức khỏe và duy trì cân nặng hợp lý, lời khuyên nào sau đây liên quan đến trao đổi chất là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong hệ sinh thái, dòng năng lượng và chu trình vật chất có mối quan hệ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm chung của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở mọi sinh vật?

  • A. Chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào.
  • B. Luôn cần ánh sáng mặt trời.
  • C. Chỉ sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng.
  • D. Diễn ra liên tục và có sự tham gia của enzyme.

Câu 2: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm tự dưỡng?

  • A. Cây rêu.
  • B. Nấm men.
  • C. Vi khuẩn lam.
  • D. Tảo lục.

Câu 3: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật phân giải.
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao.

Câu 4: Quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Phân giải glucose thành CO2 và H2O.
  • C. Thủy phân lipid thành glycerol và acid béo.
  • D. Oxi hóa acid pyruvic thành acetyl-CoA.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về năng lượng ATP?

  • A. ATP là dạng năng lượng dự trữ dài hạn của tế bào.
  • B. ATP được sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào.
  • C. ATP chỉ được tạo ra trong quá trình quang hợp.
  • D. ATP là một loại protein mang năng lượng.

Câu 6: Ở động vật đơn bào như trùng roi, quá trình trao đổi chất với môi trường chủ yếu diễn ra qua cấu trúc nào?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ hô hấp.
  • C. Màng tế bào.
  • D. Không bào co bóp.

Câu 7: Tại sao quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào thường diễn ra theo từng bước?

  • A. Để tạo ra nhiều sản phẩm trung gian hơn.
  • B. Để tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào enzyme.
  • D. Để thu được năng lượng từ từ và hiệu quả hơn.

Câu 8: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch gỗ vận chuyển chủ yếu chất gì?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Nước và muối khoáng.
  • C. Hormone thực vật.
  • D. Sản phẩm quang hợp.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

  • A. Sinh vật sẽ phát triển nhanh hơn.
  • B. Sinh vật sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • C. Sinh vật có thể mắc bệnh và suy giảm chức năng sống.
  • D. Sinh vật không bị ảnh hưởng gì đáng kể.

Câu 10: Loại hình dinh dưỡng nào phổ biến ở động vật?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Hóa tự dưỡng.
  • C. Quang dị dưỡng.
  • D. Hóa dị dưỡng.

Câu 11: Trong quá trình dị hóa, năng lượng được giải phóng chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Nhiệt và ATP.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Chất hữu cơ phức tạp.
  • D. Chất vô cơ đơn giản.

Câu 12: Vì sao nói trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì chỉ có sinh vật mới có khả năng di chuyển và sinh sản.
  • B. Vì nó đảm bảo duy trì sự sống, sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  • C. Vì nó giúp sinh vật thích nghi với mọi môi trường sống.
  • D. Vì nó tạo ra sự đa dạng sinh học trên Trái Đất.

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa năng lượng: Năng lượng ánh sáng → Chất hữu cơ → ATP → Hoạt động sống. Sơ đồ này mô tả quá trình chuyển hóa năng lượng ở sinh vật nào?

  • A. Động vật ăn thịt.
  • B. Nấm.
  • C. Thực vật.
  • D. Vi khuẩn hóa dưỡng.

Câu 14: Một vận động viên marathon cần nhiều năng lượng cho cuộc thi. Nguồn năng lượng chính mà cơ thể họ sử dụng đến từ quá trình nào?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Tổng hợp lipid.
  • C. Tổng hợp carbohydrate.
  • D. Phân giải carbohydrate và lipid.

Câu 15: Trong thí nghiệm về quang hợp, cây xanh được đặt trong môi trường thiếu CO2. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình trao đổi chất của cây?

  • A. Quá trình hô hấp của cây sẽ tăng lên.
  • B. Quá trình quang hợp của cây sẽ giảm hoặc ngừng lại.
  • C. Quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây sẽ tăng lên.
  • D. Quá trình vận chuyển chất hữu cơ của cây sẽ tăng lên.

Câu 16: So sánh sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng về nguồn gốc chất hữu cơ, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Mức độ phức tạp của cấu tạo cơ thể.
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Nguồn gốc chất hữu cơ sử dụng.
  • D. Nhu cầu về năng lượng.

Câu 17: Để duy trì sự sống, mọi sinh vật cần có sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường. Môi trường ở đây được hiểu là:

  • A. Tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh xung quanh sinh vật.
  • B. Chỉ các yếu tố vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, nước.
  • C. Chỉ các sinh vật khác sống xung quanh.
  • D. Chỉ nơi sinh sống của sinh vật.

Câu 18: Trong cơ thể người, hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc đào thải các chất thải chứa nitrogen ra khỏi cơ thể?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ bài tiết.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Hệ tuần hoàn.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Đồng hóa là quá trình phá vỡ chất hữu cơ, dị hóa là quá trình tổng hợp.
  • C. Đồng hóa và dị hóa xảy ra ở các loại tế bào khác nhau.
  • D. Đồng hóa sử dụng năng lượng do dị hóa cung cấp và ngược lại.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh trưởng và phát triển?

  • A. Cây xương rồng sống được ở sa mạc khô hạn.
  • B. Chim di cư bay được quãng đường dài.
  • C. Hạt đậu nảy mầm thành cây con.
  • D. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh trong điều kiện thuận lợi.

Câu 21: Để tăng cường sức khỏe, chúng ta cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý và vận động thường xuyên. Điều này liên quan trực tiếp đến quá trình nào trong cơ thể?

  • A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • B. Sinh sản.
  • C. Cảm ứng.
  • D. Sinh trưởng.

Câu 22: Sinh vật nào sau đây có khả năng vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng?

  • A. Cây lúa.
  • B. Trùng roi xanh.
  • C. Nấm rơm.
  • D. Gà.

Câu 23: Trong chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Quá trình truyền năng lượng này có hiệu suất như thế nào?

  • A. 100%.
  • B. Gần 100%.
  • C. Thấp (thường khoảng 10%).
  • D. Rất cao (trên 50%).

Câu 24: Để xác định tốc độ trao đổi chất của một người, người ta thường đo yếu tố nào?

  • A. Lượng thức ăn tiêu thụ.
  • B. Lượng nước uống hàng ngày.
  • C. Khối lượng cơ thể.
  • D. Lượng oxygen tiêu thụ và CO2 thải ra.

Câu 25: Một người bị bệnh tiểu đường thường có rối loạn trong quá trình chuyển hóa chất nào là chủ yếu?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate (đường).
  • C. Lipid (chất béo).
  • D. Vitamin.

Câu 26: Trong cơ thể động vật có xương sống, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Tim.
  • B. Phổi.
  • C. Gan.
  • D. Thận.

Câu 27: Hiện tượng "đổ mồ hôi" ở người là một cơ chế của cơ thể để điều hòa yếu tố nào liên quan đến trao đổi chất?

  • A. Nồng độ đường trong máu.
  • B. Huyết áp.
  • C. Nhịp tim.
  • D. Nhiệt độ cơ thể.

Câu 28: Quá trình nào sau đây không phải là một dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Sinh sản vô tính.
  • B. Biến đổi các chất.
  • C. Vận chuyển các chất.
  • D. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng.

Câu 29: Cho một ví dụ về ứng dụng kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong thực tiễn:

  • A. Chế tạo thuốc kháng sinh.
  • B. Xây dựng chế độ ăn uống khoa học.
  • C. Lai tạo giống cây trồng mới.
  • D. Nghiên cứu vaccine phòng bệnh.

Câu 30: Nếu một người nhịn ăn kéo dài, cơ thể sẽ sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

  • A. Protein trong cơ bắp.
  • B. Vitamin và khoáng chất.
  • C. Glycogen trong gan và cơ.
  • D. Lipid (mỡ) dưới da.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là đặc điểm chung của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở mọi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm tự dưỡng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về năng lượng ATP?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ở động vật đơn bào như trùng roi, quá trình trao đổi chất với môi trường chủ yếu diễn ra qua cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào thường diễn ra theo từng bước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch gỗ vận chuyển chủ yếu chất gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Loại hình dinh dưỡng nào phổ biến ở động vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong quá trình dị hóa, năng lượng được giải phóng chủ yếu dưới dạng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vì sao nói trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa năng lượng: Năng lượng ánh sáng → Chất hữu cơ → ATP → Hoạt động sống. Sơ đồ này mô tả quá trình chuyển hóa năng lượng ở sinh vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một vận động viên marathon cần nhiều năng lượng cho cuộc thi. Nguồn năng lượng chính mà cơ thể họ sử dụng đến từ quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong thí nghiệm về quang hợp, cây xanh được đặt trong môi trường thiếu CO2. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình trao đổi chất của cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng về nguồn gốc chất hữu cơ, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để duy trì sự sống, mọi sinh vật cần có sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường. Môi trường ở đây được hiểu là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong cơ thể người, hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc đào thải các chất thải chứa nitrogen ra khỏi cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh trưởng và phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để tăng cường sức khỏe, chúng ta cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý và vận động thường xuyên. Điều này liên quan trực tiếp đến quá trình nào trong cơ thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sinh vật nào sau đây có khả năng vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Quá trình truyền năng lượng này có hiệu suất như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để xác định tốc độ trao đổi chất của một người, người ta thường đo yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một người bị bệnh tiểu đường thường có rối loạn trong quá trình chuyển hóa chất nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong cơ thể động vật có xương sống, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hiện tượng 'đổ mồ hôi' ở người là một cơ chế của cơ thể để điều hòa yếu tố nào liên quan đến trao đổi chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Quá trình nào sau đây không phải là một dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho một ví dụ về ứng dụng kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong thực tiễn:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu một người nhịn ăn kéo dài, cơ thể sẽ sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?

  • A. Trao đổi chất chỉ bao gồm các phản ứng phân giải chất hữu cơ để tạo năng lượng.
  • B. Trao đổi chất là quá trình sinh vật hấp thụ năng lượng từ môi trường và thải chất thải.
  • C. Trao đổi chất chỉ xảy ra ở sinh vật dị dưỡng, còn sinh vật tự dưỡng thì không.
  • D. Trao đổi chất là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra bên trong tế bào, bao gồm đồng hóa và dị hóa, giúp duy trì sự sống và chuyển hóa năng lượng.

Câu 2: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật hóa tự dưỡng?

  • A. Cây xanh
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Nấm men
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 3: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, ATP đóng vai trò chính là gì?

  • A. Đồng tiền năng lượng của tế bào, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • B. Chất xúc tác sinh học giúp tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
  • C. Nguyên liệu cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein và carbohydrate.
  • D. Chất mang thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con.

Câu 4: Vì sao quá trình hô hấp tế bào được coi là quá trình dị hóa?

  • A. Vì nó tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Vì nó sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ra ATP.
  • C. Vì nó phân giải các phân tử hữu cơ phức tạp (như glucose) thành các phân tử đơn giản hơn (như CO2 và H2O), giải phóng năng lượng.
  • D. Vì nó tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học của phân tử glucose.

Câu 5: Cho sơ đồ một hệ sinh thái: Ánh sáng mặt trời → Cây xanh → Sâu ăn lá cây → Chim ăn sâu. Trong hệ sinh thái này, dòng năng lượng được truyền theo chiều nào?

  • A. Chim ăn sâu → Sâu ăn lá cây → Cây xanh → Ánh sáng mặt trời
  • B. Ánh sáng mặt trời → Cây xanh → Sâu ăn lá cây → Chim ăn sâu
  • C. Cây xanh ↔ Sâu ăn lá cây ↔ Chim ăn sâu ↔ Ánh sáng mặt trời (trao đổi hai chiều)
  • D. Năng lượng luân chuyển khép kín trong hệ sinh thái, không có chiều truyền cụ thể.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Đồng hóa là quá trình phá vỡ các phân tử phức tạp, còn dị hóa là quá trình xây dựng các phân tử phức tạp.
  • C. Đồng hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ, tiêu thụ năng lượng; dị hóa là quá trình phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng. Chúng là hai mặt đối lập nhưng thống nhất của trao đổi chất.
  • D. Đồng hóa và dị hóa đều là các quá trình phân giải chất hữu cơ, chỉ khác nhau về loại enzyme xúc tác.

Câu 7: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải carbon dioxide (CO2) ra khỏi cơ thể, một sản phẩm của quá trình dị hóa?

  • A. Gan
  • B. Phổi
  • C. Thận
  • D. Da

Câu 8: Nếu một vận động viên chạy marathon, cơ thể họ sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

  • A. Protein trong cơ bắp
  • B. Chất béo dự trữ ở mô mỡ
  • C. Vitamin và khoáng chất
  • D. Glucose và glycogen (carbohydrate dự trữ)

Câu 9: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của trao đổi chất trong việc duy trì trạng thái cân bằng nội môi ở sinh vật?

  • A. Quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
  • B. Quá trình sinh sản để duy trì nòi giống.
  • C. Quá trình điều hòa nồng độ glucose trong máu luôn ở mức ổn định.
  • D. Quá trình vận động và di chuyển của cơ thể.

Câu 10: Trong thí nghiệm về quang hợp ở cây xanh, nếu giảm nồng độ CO2 trong môi trường, tốc độ quang hợp sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ quang hợp sẽ tăng lên.
  • B. Tốc độ quang hợp sẽ giảm xuống.
  • C. Tốc độ quang hợp không thay đổi.
  • D. Tốc độ quang hợp sẽ tăng lên sau đó giảm xuống.

Câu 11: Đâu là ví dụ về sinh vật dị dưỡng hoại sinh?

  • A. Sư tử
  • B. Cỏ
  • C. Nấm mốc
  • D. Cá voi xanh

Câu 12: Tại sao nói thực vật đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong việc chuyển hóa năng lượng trong sinh quyển?

  • A. Vì thực vật là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp, chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học ban đầu cho hầu hết các hệ sinh thái.
  • B. Vì thực vật có khả năng hấp thụ trực tiếp năng lượng từ lòng đất.
  • C. Vì thực vật có hệ tiêu hóa phức tạp nhất, giúp chuyển hóa năng lượng hiệu quả.
  • D. Vì thực vật có khả năng di chuyển linh hoạt để tìm kiếm nguồn năng lượng.

Câu 13: Trong quá trình hô hấp kỵ khí ở tế bào cơ người khi vận động gắng sức, sản phẩm chính tạo ra là gì?

  • A. Ethanol và CO2
  • B. CO2 và H2O
  • C. Glucose
  • D. Axit lactic

Câu 14: Nếu ngăn chặn quá trình trao đổi chất ở một tế bào, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên?

  • A. Tế bào sẽ sinh sản nhanh hơn.
  • B. Tế bào sẽ thiếu năng lượng và ngừng hoạt động sống.
  • C. Tế bào sẽ tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • D. Tế bào sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Enzyme là chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • B. Enzyme có tính đặc hiệu cao, mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một số ít phản ứng nhất định.
  • C. Enzyme bị biến đổi và tiêu hao hoàn toàn sau mỗi phản ứng xúc tác.
  • D. Enzyme giúp giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng xảy ra.

Câu 16: Cho biết mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp ở cây xanh. Đến một giới hạn nhất định, khi cường độ ánh sáng tăng thêm nữa thì tốc độ quang hợp hầu như không tăng, điều này được giải thích như thế nào?

  • A. Vì các yếu tố khác như nồng độ CO2, nhiệt độ,... đã trở thành yếu tố giới hạn, dù ánh sáng tăng nhưng các yếu tố khác không đổi thì quang hợp không thể tăng thêm.
  • B. Vì khi ánh sáng quá mạnh sẽ gây ức chế quá trình quang hợp.
  • C. Vì cây xanh đã đạt đến khả năng quang hợp tối đa của nó.
  • D. Vì lượng enzyme quang hợp trong tế bào đã bão hòa.

Câu 17: Nếu một người ăn kiêng quá mức, giảm lượng carbohydrate trong khẩu phần ăn, cơ thể sẽ lấy năng lượng từ nguồn dự trữ nào sau carbohydrate?

  • A. Vitamin
  • B. Chất béo (lipid)
  • C. Muối khoáng
  • D. Nước

Câu 18: Quá trình tổng hợp protein trong tế bào là một ví dụ điển hình của quá trình nào trong trao đổi chất?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Phân giải glycogen
  • C. Dị hóa lipid
  • D. Đồng hóa (tổng hợp)

Câu 19: Ở động vật, hệ tiêu hóa đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất nào?

  • A. Dị hóa các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản để hấp thụ.
  • B. Tổng hợp các protein từ amino acid.
  • C. Vận chuyển oxygen đến các tế bào.
  • D. Thải CO2 ra khỏi cơ thể.

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa trao đổi chất, hormone insulin có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng đường huyết.
  • B. Phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Giảm đường huyết bằng cách tăng cường vận chuyển glucose vào tế bào và tổng hợp glycogen.
  • D. Ức chế quá trình tổng hợp protein.

Câu 21: Một người bị bệnh tiểu đường tuýp 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Dựa vào kiến thức về vai trò của insulin, hãy giải thích tại sao người bệnh tiểu đường tuýp 1 thường có lượng đường trong máu cao.

  • A. Vì insulin kích thích gan sản xuất glucose.
  • B. Vì thiếu insulin, glucose không được vận chuyển hiệu quả vào tế bào để sử dụng hoặc dự trữ, dẫn đến tích tụ trong máu.
  • C. Vì insulin ngăn chặn quá trình phân giải glucose.
  • D. Vì insulin làm tăng khả năng hấp thụ glucose từ ruột.

Câu 22: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Quang hợp xảy ra ở tế bào chất, hô hấp tế bào xảy ra ở ti thể.
  • B. Quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày, hô hấp tế bào chỉ xảy ra vào ban đêm.
  • C. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng, hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
  • D. Quang hợp sử dụng CO2 và thải ra O2, hô hấp tế bào sử dụng O2 và thải ra CO2. Đây là điểm khác biệt duy nhất.

Câu 23: Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng bị thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Chất thải hữu cơ.
  • B. Các chất dinh dưỡng không được hấp thụ.
  • C. Năng lượng hóa học trong các liên kết của chất hữu cơ.
  • D. Nhiệt năng do các hoạt động sống và chuyển hóa.

Câu 24: Để đo tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của một người, cần phải đo trong điều kiện nào?

  • A. Sau khi vận động mạnh.
  • B. Trong trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn, sau khi nhịn ăn ít nhất 12 giờ.
  • C. Trong khi ngủ.
  • D. Sau khi ăn no.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa diện tích bề mặt và thể tích của tế bào trong việc trao đổi chất. Tế bào kích thước nhỏ có lợi thế gì so với tế bào kích thước lớn về trao đổi chất?

  • A. Tế bào nhỏ có tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn hơn, giúp trao đổi chất với môi trường hiệu quả hơn.
  • B. Tế bào nhỏ có tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích nhỏ hơn, giúp trao đổi chất chậm hơn và tiết kiệm năng lượng.
  • C. Kích thước tế bào không ảnh hưởng đến hiệu quả trao đổi chất.
  • D. Tế bào lớn luôn trao đổi chất hiệu quả hơn tế bào nhỏ.

Câu 26: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men để tạo năng lượng. So với hô hấp tế bào, hiệu quả năng lượng của quá trình lên men như thế nào?

  • A. Hiệu quả năng lượng của lên men cao hơn hô hấp tế bào.
  • B. Hiệu quả năng lượng của lên men tương đương hô hấp tế bào.
  • C. Hiệu quả năng lượng của lên men thấp hơn đáng kể so với hô hấp tế bào.
  • D. Hiệu quả năng lượng của lên men thay đổi tùy thuộc vào loại vi sinh vật.

Câu 27: Cho ví dụ một ứng dụng của kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong lĩnh vực y học.

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh truyền nhiễm.
  • B. Lai tạo giống cây trồng mới năng suất cao.
  • C. Nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của DNA.
  • D. Điều trị các bệnh rối loạn chuyển hóa như tiểu đường, béo phì, gout.

Câu 28: Tại sao khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật có thể bị chậm lại hoặc ngừng trệ?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm tăng nồng độ enzyme trong tế bào.
  • B. Vì nhiệt độ cao có thể làm biến tính enzyme, làm mất hoạt tính xúc tác của enzyme.
  • C. Vì nhiệt độ cao làm giảm nhu cầu năng lượng của tế bào.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm tăng lượng nước trong tế bào.

Câu 29: Trong quá trình luyện tập thể thao, tại sao việc cung cấp đủ nước và chất điện giải lại quan trọng đối với hiệu quả trao đổi chất và duy trì sức bền?

  • A. Vì nước và chất điện giải cung cấp năng lượng trực tiếp cho cơ bắp.
  • B. Vì nước và chất điện giải giúp tăng cường quá trình đồng hóa protein.
  • C. Vì nước và chất điện giải tham gia vào nhiều phản ứng trao đổi chất, duy trì cân bằng điện giải và nhiệt độ cơ thể, đảm bảo các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
  • D. Vì nước và chất điện giải giúp giảm đau nhức cơ bắp sau khi vận động.

Câu 30: Một số loài thực vật sống trong môi trường khô hạn có các cơ chế đặc biệt để giảm thiểu sự mất nước và duy trì trao đổi chất hiệu quả. Hãy kể tên một cơ chế thích nghi liên quan đến trao đổi chất ở thực vật sa mạc.

  • A. Quang hợp CAM (Crassulacean Acid Metabolism), giúp cây đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm để giảm thoát hơi nước.
  • B. Hô hấp kỵ khí để tiết kiệm oxygen.
  • C. Tăng cường quá trình thoát hơi nước để làm mát cơ thể.
  • D. Dự trữ nước dưới dạng tinh bột trong thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật hóa tự dưỡng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, ATP đóng vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vì sao quá trình hô hấp tế bào được coi là quá trình dị hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho sơ đồ một hệ sinh thái: Ánh sáng mặt trời → Cây xanh → Sâu ăn lá cây → Chim ăn sâu. Trong hệ sinh thái này, dòng năng lượng được truyền theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải carbon dioxide (CO2) ra khỏi cơ thể, một sản phẩm của quá trình dị hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nếu một vận động viên chạy marathon, cơ thể họ sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của trao đổi chất trong việc duy trì trạng thái cân bằng nội môi ở sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong thí nghiệm về quang hợp ở cây xanh, nếu giảm nồng độ CO2 trong môi trường, tốc độ quang hợp sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đâu là ví dụ về sinh vật dị dưỡng hoại sinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao nói thực vật đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong việc chuyển hóa năng lượng trong sinh quyển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong quá trình hô hấp kỵ khí ở tế bào cơ người khi vận động gắng sức, sản phẩm chính tạo ra là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nếu ngăn chặn quá trình trao đổi chất ở một tế bào, điều gì sẽ xảy ra đầu tiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho biết mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và tốc độ quang hợp ở cây xanh. Đến một giới hạn nhất định, khi cường độ ánh sáng tăng thêm nữa thì tốc độ quang hợp hầu như không tăng, điều này được giải thích như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu một người ăn kiêng quá mức, giảm lượng carbohydrate trong khẩu phần ăn, cơ thể sẽ lấy năng lượng từ nguồn dự trữ nào sau carbohydrate?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Quá trình tổng hợp protein trong tế bào là một ví dụ điển hình của quá trình nào trong trao đổi chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ở động vật, hệ tiêu hóa đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa trao đổi chất, hormone insulin có vai trò chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một người bị bệnh tiểu đường tuýp 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Dựa vào kiến thức về vai trò của insulin, hãy giải thích tại sao người bệnh tiểu đường tuýp 1 thường có lượng đường trong máu cao.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng bị thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng chủ yếu dưới dạng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để đo tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của một người, cần phải đo trong điều kiện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa diện tích bề mặt và thể tích của tế bào trong việc trao đổi chất. Tế bào kích thước nhỏ có lợi thế gì so với tế bào kích thước lớn về trao đổi chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong điều kiện thiếu oxygen, một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men để tạo năng lượng. So với hô hấp tế bào, hiệu quả năng lượng của quá trình lên men như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho ví dụ một ứng dụng của kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong lĩnh vực y học.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật có thể bị chậm lại hoặc ngừng trệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình luyện tập thể thao, tại sao việc cung cấp đủ nước và chất điện giải lại quan trọng đối với hiệu quả trao đổi chất và duy trì sức bền?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một số loài thực vật sống trong môi trường khô hạn có các cơ chế đặc biệt để giảm thiểu sự mất nước và duy trì trao đổi chất hiệu quả. Hãy kể tên một cơ chế thích nghi liên quan đến trao đổi chất ở thực vật sa mạc.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Động vật ăn cỏ như trâu, bò có hệ tiêu hóa đặc biệt với dạ cỏ chứa vi sinh vật cộng sinh. Vi sinh vật này phân giải cellulose thành glucose, cung cấp năng lượng cho trâu, bò. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho quá trình nào trong trao đổi chất?

  • A. Đồng hóa (tổng hợp)
  • B. Dị hóa (phân giải)
  • C. Vận chuyển vật chất
  • D. Hấp thụ năng lượng

Câu 2: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể người sử dụng glycogen dự trữ trong cơ và gan để tạo năng lượng ATP. Nếu cường độ vượt quá khả năng cung cấp oxy, cơ thể sẽ chuyển sang phân giải kị khí glucose tạo acid lactic. Quá trình tạo acid lactic này thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng?

  • A. Đồng hóa
  • B. Dị hóa
  • C. Hấp thụ
  • D. Vận chuyển

Câu 3: Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp glucose từ CO2 và H2O trong quá trình quang hợp. Glucose sau đó được dùng để xây dựng tế bào và cung cấp năng lượng. Quang hợp thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

  • A. Tự dưỡng quang tự dưỡng
  • B. Tự dưỡng hóa tự dưỡng
  • C. Dị dưỡng quang dị dưỡng
  • D. Dị dưỡng hóa dị dưỡng

Câu 4: Vi khuẩn nitrat hóa trong đất chuyển hóa NH3 và NH4+ thành NO2- và NO3-, cung cấp nguồn nitrate cho cây trồng. Vi khuẩn nitrat hóa thuộc nhóm sinh vật nào dựa trên nguồn năng lượng và nguồn carbon?

  • A. Tự dưỡng quang tự dưỡng
  • B. Tự dưỡng hóa tự dưỡng
  • C. Dị dưỡng quang dị dưỡng
  • D. Dị dưỡng hóa dị dưỡng

Câu 5: ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào. Phân tử ATP dự trữ năng lượng chủ yếu ở liên kết nào?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết phosphate cao năng
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 6: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucose. Khi lượng đường trong máu tăng cao, gan sẽ thực hiện quá trình nào để điều hòa đường huyết?

  • A. Tổng hợp glycogen từ glucose
  • B. Phân giải glycogen thành glucose
  • C. Chuyển hóa glucose thành acid béo
  • D. Loại bỏ glucose qua đường tiểu

Câu 7: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể sinh vật biến nhiệt (ví dụ: côn trùng, cá) thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên trong giới hạn nhất định
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không theo quy luật

Câu 8: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và kéo dài. Nguồn năng lượng dự trữ nào trong cơ thể sẽ được sử dụng đầu tiên và nhanh chóng nhất?

  • A. Chất béo
  • B. Protein
  • C. Glycogen (dự trữ ở gan)
  • D. ATP dự trữ trong cơ

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở người, enzyme amylase trong nước bọt và ruột non có vai trò gì?

  • A. Phân giải protein thành amino acid
  • B. Phân giải tinh bột thành đường maltose
  • C. Phân giải lipid thành acid béo và glycerol
  • D. Tổng hợp protein từ amino acid

Câu 10: Cây xanh hấp thụ nước và muối khoáng từ đất qua hệ rễ, sau đó vận chuyển đến lá để thực hiện quang hợp. Quá trình vận chuyển nước và muối khoáng ở thực vật thể hiện đặc điểm nào của trao đổi chất?

  • A. Biến đổi vật chất
  • B. Tổng hợp chất sống
  • C. Vận chuyển các chất
  • D. Phân giải chất sống

Câu 11: Khi bị sốt cao, tốc độ chuyển hóa cơ bản (BMR) của người thường tăng lên. Điều này giải thích vì sao người sốt cần được cung cấp nhiều năng lượng hơn bình thường, thông qua việc ăn uống. Mối quan hệ giữa sốt và BMR là gì?

  • A. Sốt làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản
  • B. Sốt làm giảm tốc độ chuyển hóa cơ bản
  • C. Sốt không ảnh hưởng đến chuyển hóa cơ bản
  • D. Sốt chỉ ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid, không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose

Câu 12: Một người nhịn ăn kéo dài sẽ cảm thấy mệt mỏi và giảm cân. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng giảm cân khi nhịn ăn?

  • A. Tăng cường tổng hợp protein
  • B. Phân giải lipid và glycogen dự trữ
  • C. Giảm tốc độ chuyển hóa cơ bản
  • D. Tăng cường hấp thụ nước

Câu 13: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose bị oxy hóa hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và ATP. Mục đích chính của quá trình hô hấp tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp glucose
  • B. Tạo ra CO2 và H2O
  • C. Giải phóng năng lượng ATP
  • D. Dự trữ glucose

Câu 14: Vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chúng thường hoạt động như thế nào trong các phản ứng sinh hóa?

  • A. Nguyên liệu cấu tạo tế bào
  • B. Nguồn năng lượng trực tiếp
  • C. Chất vận chuyển trong máu
  • D. Coenzyme hoặc cofactor của enzyme

Câu 15: Ở người, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết phối hợp hoạt động để đảm bảo quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả. Vai trò chính của hệ tuần hoàn trong trao đổi chất là gì?

  • A. Phân giải thức ăn thành chất dinh dưỡng
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải
  • C. Hấp thụ oxy từ môi trường
  • D. Thải chất thải ra môi trường

Câu 16: Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitrogen từ khí quyển, chuyển hóa N2 thành NH3 (ammonia). Quá trình cố định nitrogen này có ý nghĩa sinh thái quan trọng như thế nào?

  • A. Cung cấp nguồn nitrogen cho sinh vật
  • B. Giải phóng khí nitrogen vào khí quyển
  • C. Tạo ra năng lượng cho vi khuẩn
  • D. Loại bỏ nitrogen độc hại khỏi môi trường

Câu 17: Khi so sánh quá trình trao đổi chất ở sinh vật đơn bào (ví dụ: vi khuẩn) và sinh vật đa bào (ví dụ: động vật), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Loại chất dinh dưỡng sử dụng
  • B. Nguồn năng lượng sử dụng
  • C. Mức độ tổ chức và hệ cơ quan tham gia
  • D. Sản phẩm thải bỏ

Câu 18: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxy), một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men, ví dụ lên men lactic hoặc lên men ethanol. So với hô hấp tế bào hiếu khí, hiệu quả năng lượng của quá trình lên men như thế nào?

  • A. Cao hơn
  • B. Thấp hơn nhiều
  • C. Tương đương
  • D. Không thể so sánh

Câu 19: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Insulin có vai trò gì trong chuyển hóa glucose?

  • A. Phân giải glucose thành glycogen
  • B. Tăng đường huyết
  • C. Giúp glucose xâm nhập vào tế bào
  • D. Ức chế quá trình đường phân

Câu 20: Khi vận động mạnh, cơ thể tăng cường hô hấp để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp hoạt động. Mối liên hệ giữa hô hấp và hoạt động cơ bắp thể hiện vai trò nào của trao đổi chất?

  • A. Cung cấp nguyên liệu xây dựng cơ thể
  • B. Điều hòa thân nhiệt
  • C. Loại bỏ chất thải
  • D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập
  • B. Đồng hóa và dị hóa diễn ra đồng thời, ngược chiều nhau và liên quan mật thiết
  • C. Đồng hóa diễn ra trước, dị hóa diễn ra sau
  • D. Dị hóa diễn ra trước, đồng hóa diễn ra sau

Câu 22: Một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật) cần chú ý đến việc bổ sung đầy đủ protein. Vì sao protein lại quan trọng đối với cơ thể?

  • A. Nguồn năng lượng dự trữ chính
  • B. Thành phần cấu tạo màng tế bào
  • C. Nguyên liệu cấu tạo tế bào và tham gia chức năng sinh học
  • D. Chất điều hòa thân nhiệt

Câu 23: Cơ chế điều hòa trao đổi chất trong cơ thể thường được thực hiện thông qua hệ thống nào?

  • A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
  • B. Hệ tiêu hóa và hệ hô hấp
  • C. Hệ tuần hoàn và hệ bài tiết
  • D. Hệ vận động và hệ da

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme, khi tăng nhiệt độ quá mức tối ưu, hoạt tính enzyme sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tiếp tục tăng lên
  • B. Giảm xuống hoặc mất hoạt tính
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên rồi giảm xuống

Câu 25: Một số loài cây sống ở vùng sa mạc có cơ chế CAM (Crassulacean Acid Metabolism) để thích nghi với điều kiện khô hạn. Cơ chế CAM giúp cây tiết kiệm nước bằng cách nào?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước qua rễ
  • B. Giảm diện tích lá
  • C. Tăng cường dự trữ nước trong thân
  • D. Mở khí khổng vào ban đêm và đóng vào ban ngày

Câu 26: Quá trình hô hấp sáng (photorespiration) ở thực vật C3 xảy ra trong điều kiện nào và có tác động gì đến hiệu quả quang hợp?

  • A. Điều kiện nhiệt độ thấp, tăng hiệu quả quang hợp
  • B. Điều kiện ánh sáng yếu, tăng hiệu quả quang hợp
  • C. Điều kiện CO2 thấp, O2 cao, giảm hiệu quả quang hợp
  • D. Điều kiện đủ nước, không ảnh hưởng đến quang hợp

Câu 27: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào, vai trò cuối cùng của oxy là gì?

  • A. Cung cấp electron cho chuỗi chuyền electron
  • B. Chất nhận electron cuối cùng
  • C. Chất xúc tác phản ứng
  • D. Nguồn carbon cho tổng hợp ATP

Câu 28: Một người bị suy dinh dưỡng do thiếu protein trong khẩu phần ăn. Hậu quả lâu dài của tình trạng thiếu protein này là gì?

  • A. Tăng cân nhanh chóng
  • B. Đường huyết tăng cao
  • C. Cải thiện chức năng gan
  • D. Suy giảm hệ miễn dịch và chậm phát triển

Câu 29: Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra trong ống tiêu hóa của động vật là một ví dụ của quá trình nào trong trao đổi chất?

  • A. Đồng hóa
  • B. Dị hóa
  • C. Vận chuyển
  • D. Bài tiết

Câu 30: Trong cơ thể, nhiệt năng được sinh ra từ các phản ứng chuyển hóa năng lượng. Vai trò chủ yếu của nhiệt năng này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ bắp
  • B. Dự trữ năng lượng
  • C. Duy trì nhiệt độ cơ thể
  • D. Loại bỏ chất thải

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Động vật ăn cỏ như trâu, bò có hệ tiêu hóa đặc biệt với dạ cỏ chứa vi sinh vật cộng sinh. Vi sinh vật này phân giải cellulose thành glucose, cung cấp năng lượng cho trâu, bò. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho quá trình nào trong trao đổi chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể người sử dụng glycogen dự trữ trong cơ và gan để tạo năng lượng ATP. Nếu cường độ vượt quá khả năng cung cấp oxy, cơ thể sẽ chuyển sang phân giải kị khí glucose tạo acid lactic. Quá trình tạo acid lactic này thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp glucose từ CO2 và H2O trong quá trình quang hợp. Glucose sau đó được dùng để xây dựng tế bào và cung cấp năng lượng. Quang hợp thuộc kiểu dinh dưỡng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vi khuẩn nitrat hóa trong đất chuyển hóa NH3 và NH4+ thành NO2- và NO3-, cung cấp nguồn nitrate cho cây trồng. Vi khuẩn nitrat hóa thuộc nhóm sinh vật nào dựa trên nguồn năng lượng và nguồn carbon?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào. Phân tử ATP dự trữ năng lượng chủ yếu ở liên kết nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucose. Khi lượng đường trong máu tăng cao, gan sẽ thực hiện quá trình nào để điều hòa đường huyết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể sinh vật biến nhiệt (ví dụ: côn trùng, cá) thường thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và kéo dài. Nguồn năng lượng dự trữ nào trong cơ thể sẽ được sử dụng đầu tiên và nhanh chóng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở người, enzyme amylase trong nước bọt và ruột non có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cây xanh hấp thụ nước và muối khoáng từ đất qua hệ rễ, sau đó vận chuyển đến lá để thực hiện quang hợp. Quá trình vận chuyển nước và muối khoáng ở thực vật thể hiện đặc điểm nào của trao đổi chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi bị sốt cao, tốc độ chuyển hóa cơ bản (BMR) của người thường tăng lên. Điều này giải thích vì sao người sốt cần được cung cấp nhiều năng lượng hơn bình thường, thông qua việc ăn uống. Mối quan hệ giữa sốt và BMR là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một người nhịn ăn kéo dài sẽ cảm thấy mệt mỏi và giảm cân. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng giảm cân khi nhịn ăn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose bị oxy hóa hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và ATP. Mục đích chính của quá trình hô hấp tế bào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chúng thường hoạt động như thế nào trong các phản ứng sinh hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ở người, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết phối hợp hoạt động để đảm bảo quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả. Vai trò chính của hệ tuần hoàn trong trao đổi chất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitrogen từ khí quyển, chuyển hóa N2 thành NH3 (ammonia). Quá trình cố định nitrogen này có ý nghĩa sinh thái quan trọng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi so sánh quá trình trao đổi chất ở sinh vật đơn bào (ví dụ: vi khuẩn) và sinh vật đa bào (ví dụ: động vật), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxy), một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men, ví dụ lên men lactic hoặc lên men ethanol. So với hô hấp tế bào hiếu khí, hiệu quả năng lượng của quá trình lên men như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Insulin có vai trò gì trong chuyển hóa glucose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi vận động mạnh, cơ thể tăng cường hô hấp để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp hoạt động. Mối liên hệ giữa hô hấp và hoạt động cơ bắp thể hiện vai trò nào của trao đổi chất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình trao đổi chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một người ăn chay trường (chỉ ăn thực vật) cần chú ý đến việc bổ sung đầy đủ protein. Vì sao protein lại quan trọng đối với cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cơ chế điều hòa trao đổi chất trong cơ thể thường được thực hiện thông qua hệ thống nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme, khi tăng nhiệt độ quá mức tối ưu, hoạt tính enzyme sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một số loài cây sống ở vùng sa mạc có cơ chế CAM (Crassulacean Acid Metabolism) để thích nghi với điều kiện khô hạn. Cơ chế CAM giúp cây tiết kiệm nước bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quá trình hô hấp sáng (photorespiration) ở thực vật C3 xảy ra trong điều kiện nào và có tác động gì đến hiệu quả quang hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong chuỗi chuyền electron hô hấp tế bào, vai trò cuối cùng của oxy là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một người bị suy dinh dưỡng do thiếu protein trong khẩu phần ăn. Hậu quả lâu dài của tình trạng thiếu protein này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra trong ống tiêu hóa của động vật là một ví dụ của quá trình nào trong trao đổi chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong cơ thể, nhiệt năng được sinh ra từ các phản ứng chuyển hóa năng lượng. Vai trò chủ yếu của nhiệt năng này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể sống, quá trình nào sau đây là ví dụ của quá trình dị hóa?

  • A. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • B. Phân giải glucose thành CO2 và H2O.
  • C. Tổng hợp DNA từ nucleotide.
  • D. Quá trình quang hợp tạo glucose từ CO2 và H2O.

Câu 2: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng?

  • A. Cây rêu.
  • B. Vi khuẩn lam.
  • C. Nấm men.
  • D. Tảo lục.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của ATP trong tế bào?

  • A. ATP là đơn phân cấu tạo nên protein.
  • B. ATP là vật chất di truyền của tế bào.
  • C. ATP dự trữ năng lượng dài hạn cho tế bào.
  • D. ATP là nguồn năng lượng hóa học trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 4: Xét một hệ sinh thái, dòng năng lượng trong hệ sinh thái thường diễn ra theo chiều nào?

  • A. Từ sinh vật sản xuất đến sinh vật tiêu thụ, và thất thoát năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Tuần hoàn liên tục giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
  • C. Từ sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trở lại sinh vật sản xuất.
  • D. Chỉ đi theo một chiều từ môi trường vô sinh vào sinh vật.

Câu 5: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs (chu trình acid citric).
  • C. Chuỗi chuyền electron.
  • D. Giai đoạn chuẩn bị cho đường phân.

Câu 6: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và bền bỉ. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sau đây cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động kéo dài này?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 7: Khi nói về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Đồng hóa là quá trình phá vỡ chất hữu cơ, còn dị hóa là quá trình tổng hợp.
  • C. Năng lượng giải phóng từ đồng hóa cung cấp cho dị hóa.
  • D. Dị hóa cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho đồng hóa.

Câu 8: Cho sơ đồ một chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Sinh vật nào đóng vai trò sinh vật sản xuất?

  • A. Cây xanh.
  • B. Sâu ăn lá.
  • C. Chim ăn sâu.
  • D. Vi sinh vật phân giải.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình dị hóa trong cơ thể vượt quá quá trình đồng hóa trong thời gian dài?

  • A. Cơ thể tăng cân và tích lũy mỡ.
  • B. Cơ thể giảm cân và suy nhược.
  • C. Cơ thể phát triển khỏe mạnh và cân đối.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cơ thể.

Câu 10: Trong các hình thức chuyển hóa năng lượng sau, hình thức nào tạo ra năng lượng hóa học từ năng lượng ánh sáng?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Lên men.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 11: Một tế bào cơ hoạt động mạnh sẽ có nhu cầu cao về chất nào sau đây?

  • A. ATP.
  • B. DNA.
  • C. Protein enzyme.
  • D. Vitamin.

Câu 12: Vi khuẩn nitrat hóa là nhóm vi khuẩn có vai trò quan trọng trong chu trình nitơ, chúng thuộc nhóm sinh vật nào về mặt dinh dưỡng?

  • A. Quang tự dưỡng.
  • B. Quang dị dưỡng.
  • C. Hóa dị dưỡng.
  • D. Hóa tự dưỡng.

Câu 13: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm dần.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng lên đến một giới hạn nhất định, sau đó có thể giảm hoặc dừng lại.
  • C. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên tuyến tính không giới hạn.

Câu 14: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa và kiểm soát quá trình trao đổi chất?

  • A. Tim.
  • B. Phổi.
  • C. Hệ nội tiết (tuyến giáp, tuyến tụy...).
  • D. Da.

Câu 15: Một người bị ngộ độc cyanide, cyanide ức chế chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào. Hậu quả trực tiếp nhất đối với tế bào là gì?

  • A. Tăng cường quá trình đường phân.
  • B. Tăng sản xuất CO2.
  • C. Tích lũy glucose.
  • D. Giảm sản xuất ATP.

Câu 16: Cho biết một ví dụ về ứng dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong lĩnh vực nông nghiệp?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.
  • B. Sử dụng phân bón hợp lý để tăng năng suất cây trồng.
  • C. Lai tạo giống cây trồng biến đổi gen.
  • D. Ứng dụng công nghệ tế bào để nhân giống vô tính.

Câu 17: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở sinh vật, không xảy ra ở vật vô sinh.
  • B. Vì nó giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
  • C. Vì nó cung cấp năng lượng và vật chất để duy trì sự sống, sinh trưởng và phát triển.
  • D. Vì nó giúp sinh vật di chuyển và vận động.

Câu 18: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp tế bào.
  • C. Thoát hơi nước.
  • D. Hấp thụ nước và muối khoáng.

Câu 19: So sánh giữa sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Sinh vật tự dưỡng có kích thước lớn hơn sinh vật dị dưỡng.
  • B. Sinh vật tự dưỡng tự tổng hợp chất hữu cơ, sinh vật dị dưỡng phải lấy chất hữu cơ từ môi trường.
  • C. Sinh vật tự dưỡng có khả năng di chuyển, sinh vật dị dưỡng không.
  • D. Sinh vật tự dưỡng sống trên cạn, sinh vật dị dưỡng sống dưới nước.

Câu 20: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nếu lượng chất thải hữu cơ đổ vào tăng đột ngột, điều gì sẽ xảy ra với quá trình phân giải và nhu cầu oxygen?

  • A. Quá trình phân giải giảm và nhu cầu oxygen giảm.
  • B. Quá trình phân giải giảm và nhu cầu oxygen tăng.
  • C. Quá trình phân giải tăng và nhu cầu oxygen tăng.
  • D. Quá trình phân giải tăng và nhu cầu oxygen giảm.

Câu 21: Một người ăn kiêng giảm cân bằng cách cắt giảm lượng carbohydrate trong khẩu phần ăn. Cơ thể sẽ sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

  • A. Protein trong cơ bắp.
  • B. Vitamin và khoáng chất.
  • C. Nước trong cơ thể.
  • D. Glycogen dự trữ trong gan và cơ.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình chuyển hóa năng lượng?

  • A. Năng lượng có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.
  • B. Trong quá trình chuyển hóa, một phần năng lượng thường bị thất thoát dưới dạng nhiệt.
  • C. Năng lượng có thể tự sinh ra từ các phản ứng hóa học.
  • D. Quá trình chuyển hóa năng lượng là cần thiết cho mọi hoạt động sống.

Câu 23: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật thực hiện quá trình lên men để tạo ATP. So với hô hấp hiếu khí, hiệu quả tạo ATP của lên men như thế nào?

  • A. Kém hiệu quả hơn nhiều.
  • B. Hiệu quả tương đương.
  • C. Hiệu quả hơn.
  • D. Hiệu quả hơn trong môi trường yếm khí.

Câu 24: Cho ví dụ về một bệnh lý ở người liên quan đến rối loạn chuyển hóa?

  • A. Cảm cúm.
  • B. Tiểu đường.
  • C. Viêm phổi.
  • D. Đau mắt đỏ.

Câu 25: Để đo tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của một người, cần thực hiện đo trong điều kiện nào?

  • A. Sau khi ăn no và vận động nhẹ.
  • B. Trong khi vận động mạnh.
  • C. Trong khi ngủ say.
  • D. Trong điều kiện nghỉ ngơi hoàn toàn, sau khi nhịn ăn ít nhất 12 giờ.

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, quá trình nào là dị hóa?

  • A. Phân giải protein thành amino acid.
  • B. Hấp thụ amino acid vào máu.
  • C. Tổng hợp enzyme tiêu hóa.
  • D. Vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa.

Câu 27: Tại sao thực vật có màu xanh lục?

  • A. Do chứa nhiều sắc tố carotene.
  • B. Do chứa nhiều sắc tố xanthophyll.
  • C. Do chứa chlorophyll hấp thụ ánh sáng màu khác và phản xạ ánh sáng xanh lục.
  • D. Do cấu trúc tế bào đặc biệt của lá.

Câu 28: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế quá trình quang hợp của cây cỏ. Cơ chế tác động có thể là gì?

  • A. Ức chế quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Ức chế enzyme hoặc các thành phần của hệ thống quang hợp.
  • C. Ngăn chặn hấp thụ nước và muối khoáng.
  • D. Phá hủy thành tế bào thực vật.

Câu 29: Trong cơ thể động vật, dạng năng lượng hóa học dự trữ ngắn hạn phổ biến nhất là gì?

  • A. Chất béo (triglyceride).
  • B. Protein.
  • C. DNA.
  • D. Glycogen.

Câu 30: Xét về mặt năng lượng, tại sao hiệu suất chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái thường không cao (ví dụ: chỉ khoảng 10% năng lượng từ bậc dinh dưỡng này chuyển lên bậc dinh dưỡng kế tiếp)?

  • A. Do sinh vật tiêu thụ bậc cao không ăn hết sinh vật bậc thấp.
  • B. Do năng lượng bị mất mát trong quá trình bài tiết chất thải.
  • C. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát dưới dạng nhiệt trong quá trình chuyển hóa và hoạt động sống.
  • D. Do sinh vật bậc cao có kích thước lớn hơn sinh vật bậc thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong cơ thể sống, quá trình nào sau đây là ví dụ của quá trình dị hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của ATP trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Xét một hệ sinh thái, dòng năng lượng trong hệ sinh thái thường diễn ra theo chiều nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và bền bỉ. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sau đây cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động kéo dài này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi nói về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho sơ đồ một chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Sinh vật nào đóng vai trò sinh vật sản xuất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình dị hóa trong cơ thể vượt quá quá trình đồng hóa trong thời gian dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong các hình thức chuyển hóa năng lượng sau, hình thức nào tạo ra năng lượng hóa học từ năng lượng ánh sáng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một tế bào cơ hoạt động mạnh sẽ có nhu cầu cao về chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vi khuẩn nitrat hóa là nhóm vi khuẩn có vai trò quan trọng trong chu trình nitơ, chúng thuộc nhóm sinh vật nào về mặt dinh dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật biến nhiệt (ví dụ: bò sát) sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa và kiểm soát quá trình trao đổi chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một người bị ngộ độc cyanide, cyanide ức chế chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào. Hậu quả trực tiếp nhất đối với tế bào là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho biết một ví dụ về ứng dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong lĩnh vực nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh giữa sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nếu lượng chất thải hữu cơ đổ vào tăng đột ngột, điều gì sẽ xảy ra với quá trình phân giải và nhu cầu oxygen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người ăn kiêng giảm cân bằng cách cắt giảm lượng carbohydrate trong khẩu phần ăn. Cơ thể sẽ sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào đầu tiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình chuyển hóa năng lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong điều kiện yếm khí, một số vi sinh vật thực hiện quá trình lên men để tạo ATP. So với hô hấp hiếu khí, hiệu quả tạo ATP của lên men như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho ví dụ về một bệnh lý ở người liên quan đến rối loạn chuyển hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để đo tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của một người, cần thực hiện đo trong điều kiện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, quá trình nào là dị hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao thực vật có màu xanh lục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một loại thuốc diệt cỏ ức chế quá trình quang hợp của cây cỏ. Cơ chế tác động có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong cơ thể động vật, dạng năng lượng hóa học dự trữ ngắn hạn phổ biến nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xét về mặt năng lượng, tại sao hiệu suất chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái thường không cao (ví dụ: chỉ khoảng 10% năng lượng từ bậc dinh dưỡng này chuyển lên bậc dinh dưỡng kế tiếp)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • A. Trao đổi chất chỉ bao gồm các phản ứng hóa học tổng hợp chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Chuyển hóa năng lượng là quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt.
  • C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là hai quá trình độc lập, diễn ra song song trong tế bào.
  • D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là một hệ thống các phản ứng hóa học có tổ chức, diễn ra liên tục để duy trì sự sống.

Câu 2: Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?

  • A. Khả năng di chuyển và phản ứng với kích thích từ môi trường.
  • B. Nguồn gốc các chất hữu cơ cần thiết cho sự sống của chúng.
  • C. Kích thước tế bào và mức độ tổ chức cơ thể.
  • D. Nhu cầu về năng lượng ánh sáng và nhiệt độ môi trường.

Câu 3: Trong một hệ sinh thái, vai trò chính của sinh vật tự dưỡng là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, cung cấp năng lượng và vật chất cho hệ sinh thái.
  • B. Phân giải chất hữu cơ từ sinh vật chết, trả lại chất vô cơ cho môi trường.
  • C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ sinh vật khác để giải phóng năng lượng.
  • D. Điều hòa các yếu tố môi trường như nhiệt độ và độ ẩm.

Câu 4: Xét về phương thức chuyển hóa năng lượng, quá trình nào sau đây là quá trình dị hóa?

  • A. Quang hợp ở cây xanh.
  • B. Tổng hợp protein từ amino acid.
  • C. Hô hấp tế bào phân giải glucose.
  • D. Tổng hợp DNA từ nucleotide.

Câu 5: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào vì lý do chính nào?

  • A. ATP cấu tạo nên màng tế bào và các bào quan.
  • B. ATP chứa năng lượng hóa học dễ dàng giải phóng để cung cấp cho các hoạt động sống.
  • C. ATP là đơn phân cấu tạo nên các nucleic acid như DNA và RNA.
  • D. ATP giúp vận chuyển các chất qua màng tế bào.

Câu 6: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

  • A. Đường phân.
  • B. Chu trình Krebs.
  • C. Lên men lactic.
  • D. Chuỗi chuyền electron hô hấp.

Câu 7: Vì sao khi vận động mạnh, cơ thể chúng ta thường cảm thấy nóng lên?

  • A. Do mạch máu dưới da giãn nở để tăng cường lưu thông máu.
  • B. Do quá trình hô hấp tế bào giảm để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Do quá trình hô hấp tế bào tăng cường, giải phóng nhiều năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • D. Do cơ thể hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh.

Câu 8: Loại sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang hợp và hô hấp tế bào?

  • A. Động vật.
  • B. Thực vật.
  • C. Nấm.
  • D. Vi khuẩn gây bệnh.

Câu 9: Một vận động viên marathon cần chế độ dinh dưỡng như thế nào để đảm bảo đủ năng lượng cho cuộc thi?

  • A. Giàu carbohydrate phức tạp để cung cấp năng lượng kéo dài.
  • B. Giàu protein để xây dựng cơ bắp nhanh chóng.
  • C. Giàu chất béo bão hòa để dự trữ năng lượng tối đa.
  • D. Nhiều vitamin và khoáng chất nhưng ít calo để giảm cân.

Câu 10: Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, người ta thường sử dụng nước vôi trong để phát hiện khí nào?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Hydrogen (H2).
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. Nitrogen (N2).

Câu 11: So sánh quang hợp và hô hấp tế bào, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.
  • B. Vị trí diễn ra trong tế bào.
  • C. Vai trò đối với môi trường.
  • D. Quang hợp tích lũy năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng.

Câu 12: Nếu một loại thuốc ức chế chuỗi chuyền electron hô hấp, hậu quả trực tiếp nhất đối với tế bào là gì?

  • A. Tăng cường tổng hợp glucose.
  • B. Giảm đáng kể lượng ATP được tạo ra.
  • C. Tăng cường quá trình đường phân.
  • D. Tế bào chuyển sang quang hợp để bù đắp năng lượng.

Câu 13: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa quá trình trao đổi chất?

  • A. Tim.
  • B. Phổi.
  • C. Tuyến giáp.
  • D. Thận.

Câu 14: Một người bị suy dinh dưỡng kéo dài sẽ có biểu hiện nào sau đây liên quan đến chuyển hóa năng lượng?

  • A. Tăng cân nhanh chóng.
  • B. Cảm thấy tràn đầy năng lượng.
  • C. Da dẻ hồng hào, khỏe mạnh.
  • D. Mệt mỏi, thiếu năng lượng, giảm thân nhiệt.

Câu 15: Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng hóa tự dưỡng?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • C. Vi khuẩn E. coli.
  • D. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria).

Câu 16: Đâu là ví dụ về quá trình đồng hóa (tổng hợp) trong tế bào?

  • A. Tổng hợp tinh bột từ glucose trong cây xanh.
  • B. Phân giải protein thành amino acid trong dạ dày.
  • C. Đốt cháy glucose trong tế bào cơ.
  • D. Lên men rượu từ đường.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất và môi trường?

  • A. Sinh vật lấy các chất từ môi trường để xây dựng cơ thể và tạo năng lượng.
  • B. Sinh vật thải các chất thải ra môi trường trong quá trình sống.
  • C. Trao đổi chất diễn ra hoàn toàn độc lập với các yếu tố môi trường.
  • D. Môi trường ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu quả của quá trình trao đổi chất.

Câu 18: Xét về vai trò trong hệ sinh thái, nấm thuộc nhóm sinh vật nào?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật phân giải.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 19: Một người ăn chay trường cần chú ý điều gì trong chế độ ăn để đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể?

  • A. Ăn nhiều hoa quả ngọt để bù đắp năng lượng.
  • B. Uống nhiều sữa động vật để bổ sung protein.
  • C. Hạn chế ăn các loại đậu và ngũ cốc.
  • D. Kết hợp đa dạng các loại đậu, đỗ, ngũ cốc và rau xanh giàu protein.

Câu 20: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch rây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào?

  • A. Nước và ion khoáng.
  • B. Oxygen và carbon dioxide.
  • C. Chất hữu cơ (sản phẩm quang hợp).
  • D. Hormone và enzyme.

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu quá trình trao đổi chất trong cơ thể bị rối loạn?

  • A. Cơ thể sẽ khỏe mạnh và phát triển nhanh hơn.
  • B. Các hoạt động sống bị ảnh hưởng, có thể gây bệnh tật.
  • C. Quá trình sinh sản của tế bào diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • D. Khả năng thích nghi với môi trường tăng lên.

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa ở động vật, quá trình nào sau đây là quá trình dị hóa?

  • A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng vào máu.
  • B. Vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa.
  • C. Tổng hợp protein từ amino acid sau tiêu hóa.
  • D. Phân giải tinh bột thành đường glucose.

Câu 23: Để đo tốc độ trao đổi chất của một người, người ta thường đo chỉ số nào?

  • A. Tốc độ tiêu thụ oxygen (O2) hoặc sản sinh carbon dioxide (CO2).
  • B. Nồng độ glucose trong máu.
  • C. Huyết áp và nhịp tim.
  • D. Lượng nước tiểu thải ra trong ngày.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất của sinh vật?

  • A. Màu sắc lông hoặc da.
  • B. Hình dạng cơ thể.
  • C. Nhiệt độ môi trường và mức độ hoạt động.
  • D. Kích thước quần thể.

Câu 25: Trong quá trình lên men, chất nhận electron cuối cùng không phải là oxygen mà là chất hữu cơ. Điều này dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Hiệu suất ATP cao hơn so với hô hấp tế bào.
  • B. Hiệu suất ATP thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào.
  • C. Quá trình lên men không tạo ra ATP.
  • D. Sản phẩm cuối cùng chỉ là carbon dioxide và nước.

Câu 26: Cho sơ đồ đơn giản: Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O + Năng lượng (ATP và nhiệt). Sơ đồ này mô tả quá trình nào?

  • A. Quang hợp.
  • B. Lên men.
  • C. Hô hấp tế bào.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 27: Một loại thuốc trừ sâu ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Giải thích tại sao thuốc này có thể gây chết côn trùng.

  • A. Thuốc làm tăng cường quá trình đường phân, gây tích tụ acid lactic.
  • B. Thuốc ngăn chặn quá trình quang hợp, làm côn trùng đói.
  • C. Thuốc phá hủy màng tế bào, làm tế bào côn trùng bị vỡ.
  • D. Thuốc ức chế sản xuất ATP, làm tế bào thiếu năng lượng và chết.

Câu 28: Nếu một người bị bệnh tiểu đường type 1 (thiếu insulin), quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể họ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Glucose khó được tế bào hấp thụ và sử dụng, dẫn đến tăng đường huyết.
  • B. Glucose được chuyển hóa thành glycogen dự trữ quá mức.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ hơn để bù đắp năng lượng.
  • D. Cơ thể chuyển sang sử dụng protein làm nguồn năng lượng chính.

Câu 29: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), tế bào cơ người có thể thực hiện quá trình nào để tạo ra ATP?

  • A. Hô hấp tế bào hiếu khí.
  • B. Lên men lactic.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 30: Quan sát hình ảnh một cây nến đang cháy và một cây xanh đang quang hợp. Hãy so sánh hai quá trình này về mặt chuyển hóa năng lượng.

  • A. Cả hai đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Cả hai đều là quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng.
  • C. Nến cháy là quá trình phân giải giải phóng năng lượng, quang hợp là quá trình tổng hợp tích lũy năng lượng.
  • D. Nến cháy sử dụng năng lượng ánh sáng, quang hợp sử dụng năng lượng hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một hệ sinh thái, vai trò chính của sinh vật tự dưỡng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét về phương thức chuyển hóa năng lượng, quá trình nào sau đây là quá trình dị hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: ATP (Adenosine Triphosphate) được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào vì lý do chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vì sao khi vận động mạnh, cơ thể chúng ta thường cảm thấy nóng lên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang hợp và hô hấp tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một vận động viên marathon cần chế độ dinh dưỡng như thế nào để đảm bảo đủ năng lượng cho cuộc thi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, người ta thường sử dụng nước vôi trong để phát hiện khí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So sánh quang hợp và hô hấp tế bào, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu một loại thuốc ức chế chuỗi chuyền electron hô hấp, hậu quả trực tiếp nhất đối với tế bào là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong cơ thể người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa quá trình trao đổi chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một người bị suy dinh dưỡng kéo dài sẽ có biểu hiện nào sau đây liên quan đến chuyển hóa năng lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng hóa tự dưỡng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đâu là ví dụ về quá trình đồng hóa (tổng hợp) trong tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất và môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét về vai trò trong hệ sinh thái, nấm thuộc nhóm sinh vật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một người ăn chay trường cần chú ý điều gì trong chế độ ăn để đảm bảo cung cấp đủ protein cho cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch rây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu quá trình trao đổi chất trong cơ thể bị rối loạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa ở động vật, quá trình nào sau đây là quá trình dị hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để đo tốc độ trao đổi chất của một người, người ta thường đo chỉ số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất của sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong quá trình lên men, chất nhận electron cuối cùng không phải là oxygen mà là chất hữu cơ. Điều này dẫn đến hậu quả gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho sơ đồ đơn giản: Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O + Năng lượng (ATP và nhiệt). Sơ đồ này mô tả quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một loại thuốc trừ sâu ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Giải thích tại sao thuốc này có thể gây chết côn trùng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu một người bị bệnh tiểu đường type 1 (thiếu insulin), quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể họ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), tế bào cơ người có thể thực hiện quá trình nào để tạo ra ATP?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Quan sát hình ảnh một cây nến đang cháy và một cây xanh đang quang hợp. Hãy so sánh hai quá trình này về mặt chuyển hóa năng lượng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sinh vật tự dưỡng khác với sinh vật dị dưỡng chủ yếu ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước tế bào và cấu trúc cơ thể.
  • B. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Nhu cầu về oxygen trong quá trình sống.
  • D. Mức độ phức tạp của quá trình trao đổi chất.

Câu 2: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật quang tự dưỡng.
  • B. Sinh vật hóa tự dưỡng.
  • C. Sinh vật dị dưỡng.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 3: Giai đoạn nào sau đây không thuộc quá trình chuyển hóa năng lượng cơ bản trong tế bào?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp.
  • B. Phân giải các chất hữu cơ.
  • C. Giải phóng năng lượng từ các liên kết hóa học.
  • D. Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.

Câu 4: Vì sao phần lớn năng lượng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng cuối cùng bị thất thoát ra môi trường?

  • A. Do sinh vật không sử dụng hết năng lượng.
  • B. Do năng lượng bị chuyển hóa thành chất thải.
  • C. Do năng lượng chuyển hóa luôn tạo ra nhiệt.
  • D. Do năng lượng bị các sinh vật khác hấp thụ.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Đồng hóa sử dụng năng lượng do dị hóa cung cấp.
  • C. Dị hóa chỉ xảy ra khi không có đồng hóa.
  • D. Đồng hóa và dị hóa xảy ra đồng thời với tốc độ bằng nhau.

Câu 6: Ở cấp độ tế bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Bên trong tế bào chất và các bào quan.
  • B. Trên màng tế bào.
  • C. Trong nhân tế bào.
  • D. Bên ngoài tế bào.

Câu 7: Cơ quan nào sau đây ở động vật có vai trò chính trong việc thu nhận oxygen từ môi trường để phục vụ quá trình trao đổi chất?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ bài tiết.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Hệ tuần hoàn.

Câu 8: Thực vật hấp thụ chất khoáng từ môi trường chủ yếu qua bộ phận nào?

  • A. Lá.
  • B. Thân.
  • C. Hoa.
  • D. Rễ.

Câu 9: Dấu hiệu đặc trưng nào của quá trình trao đổi chất thể hiện ở việc cơ thể phân giải protein thành amino acid?

  • A. Vận chuyển các chất.
  • B. Biến đổi các chất.
  • C. Tổng hợp các chất.
  • D. Tích lũy năng lượng.

Câu 10: Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong việc duy trì sự sống?

  • A. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
  • B. Tạo ra sự đa dạng sinh học.
  • C. Cung cấp năng lượng và vật chất cho mọi hoạt động sống.
  • D. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 11: Khi chúng ta tập thể dục, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào được tăng cường để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Quá trình dị hóa các chất hữu cơ.
  • B. Quá trình đồng hóa các chất hữu cơ.
  • C. Quá trình quang hợp.
  • D. Quá trình hóa tổng hợp.

Câu 12: Giải thích vì sao trẻ em cần chế độ dinh dưỡng giàu protein hơn so với người lớn tuổi để đảm bảo quá trình trao đổi chất hiệu quả.

  • A. Vì trẻ em ít vận động hơn người lớn tuổi.
  • B. Vì hệ tiêu hóa của trẻ em kém hấp thụ protein hơn.
  • C. Vì protein cung cấp năng lượng trực tiếp cho trẻ em.
  • D. Vì trẻ em đang trong giai đoạn phát triển mạnh, cần protein để xây dựng tế bào và mô.

Câu 13: Trong một thí nghiệm, cây xanh được đặt trong môi trường kín và chiếu sáng liên tục. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ khí carbon dioxide (CO2) trong môi trường đó?

  • A. Nồng độ CO2 sẽ tăng lên.
  • B. Nồng độ CO2 sẽ giảm xuống.
  • C. Nồng độ CO2 sẽ không thay đổi.
  • D. Nồng độ CO2 sẽ dao động không ổn định.

Câu 14: So sánh sinh vật quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng về nguồn năng lượng và nguồn carbon mà chúng sử dụng.

  • A. Quang tự dưỡng dùng năng lượng hóa học, hóa tự dưỡng dùng năng lượng ánh sáng; cả hai dùng carbon hữu cơ.
  • B. Quang tự dưỡng dùng năng lượng ánh sáng, hóa tự dưỡng dùng năng lượng ánh sáng; cả hai dùng CO2.
  • C. Quang tự dưỡng dùng năng lượng ánh sáng, hóa tự dưỡng dùng năng lượng hóa học; cả hai dùng CO2.
  • D. Quang tự dưỡng dùng carbon hữu cơ, hóa tự dưỡng dùng CO2; cả hai dùng năng lượng ánh sáng.

Câu 15: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì mọi hoạt động sống đều phụ thuộc vào năng lượng và vật chất từ quá trình này.
  • B. Vì chỉ sinh vật mới có khả năng trao đổi chất.
  • C. Vì quá trình này giúp sinh vật tiến hóa.
  • D. Vì quá trình này tạo ra sự khác biệt giữa sinh vật và vật không sống.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về sinh vật dị dưỡng?

  • A. Sinh vật dị dưỡng phải lấy chất hữu cơ từ môi trường.
  • B. Nấm và động vật là ví dụ của sinh vật dị dưỡng.
  • C. Sinh vật dị dưỡng có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Sinh vật dị dưỡng bao gồm sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật phân giải đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho sinh vật sản xuất.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại môi trường.
  • C. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • D. Cạnh tranh năng lượng với sinh vật tiêu thụ.

Câu 18: Nếu một người ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng nhưng ít vận động, điều gì có thể xảy ra liên quan đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

  • A. Cơ thể sẽ sử dụng hết năng lượng dư thừa để tăng cường hoạt động.
  • B. Cơ thể sẽ tự động điều chỉnh giảm lượng thức ăn hấp thụ.
  • C. Cơ thể sẽ tăng cường quá trình đồng hóa để tiêu thụ năng lượng.
  • D. Năng lượng dư thừa sẽ tích lũy dưới dạng chất béo, dẫn đến tăng cân.

Câu 19: Vì sao nhiệt độ cơ thể người cần được duy trì ổn định ở khoảng 37°C để các quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả?

  • A. Vì nhiệt độ cao giúp tăng cường quá trình đồng hóa.
  • B. Vì nhiệt độ thấp giúp tiết kiệm năng lượng.
  • C. Vì enzyme hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ tối ưu.
  • D. Vì nhiệt độ ổn định giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương.

Câu 20: Cho sơ đồ một hệ sinh thái đơn giản: Ánh sáng mặt trời → Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu. Hãy xác định vai trò trao đổi chất của mỗi mắt xích.

  • A. Cây xanh (dị dưỡng), Sâu (tự dưỡng), Chim (phân giải).
  • B. Cây xanh (quang tự dưỡng), Sâu (dị dưỡng tiêu thụ), Chim (dị dưỡng tiêu thụ).
  • C. Cây xanh (hóa tự dưỡng), Sâu (phân giải), Chim (tự dưỡng).
  • D. Cây xanh (tự dưỡng), Sâu (dị dưỡng phân giải), Chim (dị dưỡng tiêu thụ).

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường sống?

  • A. Trao đổi chất chỉ diễn ra trong cơ thể sinh vật, không liên quan đến môi trường.
  • B. Sinh vật chỉ lấy năng lượng từ môi trường, không trả lại gì.
  • C. Môi trường không ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của sinh vật.
  • D. Sinh vật lấy vật chất và năng lượng từ môi trường và trả lại môi trường chất thải và nhiệt.

Câu 22: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men để tạo năng lượng. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào?

  • A. Dị hóa yếm khí.
  • B. Dị hóa hiếu khí.
  • C. Đồng hóa quang năng.
  • D. Đồng hóa hóa năng.

Câu 23: Tại sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra liên tục trong suốt đời sống của sinh vật?

  • A. Vì sinh vật cần tích lũy năng lượng cho tương lai.
  • B. Vì mọi hoạt động sống cần năng lượng và vật chất được cung cấp liên tục.
  • C. Vì quá trình này giúp sinh vật thích nghi với môi trường biến đổi.
  • D. Vì quá trình này giúp duy trì kích thước cơ thể ổn định.

Câu 24: Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhu cầu trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cao nhất?

  • A. Tế bào biểu bì.
  • B. Tế bào mô liên kết.
  • C. Tế bào thần kinh và tế bào cơ.
  • D. Tế bào máu.

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học dự trữ trong chất hữu cơ được chuyển đổi thành dạng năng lượng nào mà tế bào có thể sử dụng trực tiếp?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Quang năng.
  • C. Động năng.
  • D. ATP (Adenosine Triphosphate).

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

  • A. Sinh vật sẽ phát triển nhanh hơn.
  • B. Sinh vật sẽ mắc bệnh và suy giảm chức năng sống.
  • C. Sinh vật sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • D. Sinh vật không bị ảnh hưởng gì đáng kể.

Câu 27: Vì sao việc ăn uống đa dạng các loại thực phẩm là cần thiết cho quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng hiệu quả?

  • A. Để giảm chi phí sinh hoạt.
  • B. Để tăng cường hương vị món ăn.
  • C. Để cung cấp đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết.
  • D. Để tránh bị nhàm chán trong ăn uống.

Câu 28: Trong quá trình quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Đây là ví dụ về giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng?

  • A. Giai đoạn tổng hợp (đồng hóa).
  • B. Giai đoạn phân giải (dị hóa).
  • C. Giai đoạn huy động năng lượng.
  • D. Cả ba giai đoạn trên.

Câu 29: Điều gì quyết định tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của mỗi người?

  • A. Chỉ giới tính.
  • B. Chỉ độ tuổi.
  • C. Chỉ mức độ hoạt động thể chất.
  • D. Giới tính, độ tuổi, di truyền, và mức độ hoạt động thể chất.

Câu 30: Một vận động viên marathon cần được cung cấp chế độ dinh dưỡng đặc biệt trước cuộc đua. Dựa trên kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, loại chất dinh dưỡng nào cần được ưu tiên?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Lipid (chất béo).
  • D. Vitamin và khoáng chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sinh vật tự dưỡng khác với sinh vật dị dưỡng chủ yếu ở đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Giai đoạn nào sau đây không thuộc quá trình chuyển hóa năng lượng cơ bản trong tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vì sao phần lớn năng lượng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng cuối cùng bị thất thoát ra môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình trao đổi chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ở cấp độ tế bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra chủ yếu ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cơ quan nào sau đây ở động vật có vai trò chính trong việc thu nhận oxygen từ môi trường để phục vụ quá trình trao đổi chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thực vật hấp thụ chất khoáng từ môi trường chủ yếu qua bộ phận nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Dấu hiệu đặc trưng nào của quá trình trao đổi chất thể hiện ở việc cơ thể phân giải protein thành amino acid?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong việc duy trì sự sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi chúng ta tập thể dục, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào được tăng cường để đáp ứng nhu cầu này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Giải thích vì sao trẻ em cần chế độ dinh dưỡng giàu protein hơn so với người lớn tuổi để đảm bảo quá trình trao đổi chất hiệu quả.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một thí nghiệm, cây xanh được đặt trong môi trường kín và chiếu sáng liên tục. Điều gì sẽ xảy ra với nồng độ khí carbon dioxide (CO2) trong môi trường đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So sánh sinh vật quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng về nguồn năng lượng và nguồn carbon mà chúng sử dụng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được xem là đặc trưng cơ bản của sự sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về sinh vật dị dưỡng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật phân giải đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nếu một người ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng nhưng ít vận động, điều gì có thể xảy ra liên quan đến quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vì sao nhiệt độ cơ thể người cần được duy trì ổn định ở khoảng 37°C để các quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho sơ đồ một hệ sinh thái đơn giản: Ánh sáng mặt trời → Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu. Hãy xác định vai trò trao đổi chất của mỗi mắt xích.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), một số vi sinh vật có thể thực hiện quá trình lên men để tạo năng lượng. Quá trình này thuộc loại chuyển hóa nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao nói quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra liên tục trong suốt đời sống của sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhu cầu trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học dự trữ trong chất hữu cơ được chuyển đổi thành dạng năng lượng nào mà tế bào có thể sử dụng trực tiếp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị rối loạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vì sao việc ăn uống đa dạng các loại thực phẩm là cần thiết cho quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Đây là ví dụ về giai đoạn nào của chuyển hóa năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điều gì quyết định tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) của mỗi người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một vận động viên marathon cần được cung cấp chế độ dinh dưỡng đặc biệt trước cuộc đua. Dựa trên kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, loại chất dinh dưỡng nào cần được ưu tiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hệ sinh thái trên cạn, thực vật đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính. Quá trình nào sau đây là cơ sở chủ yếu giúp thực vật thực hiện vai trò này?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Quang hợp
  • C. Tiêu hóa chất hữu cơ
  • D. Phân giải chất vô cơ

Câu 2: Để duy trì sự sống và thực hiện các hoạt động sinh lý, mọi sinh vật đều cần năng lượng. Dạng năng lượng hóa học trực tiếp mà tế bào sử dụng phổ biến nhất là:

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. ATP
  • D. Protein

Câu 3: Xét về phương thức dinh dưỡng, sinh vật được phân thành hai nhóm chính là tự dưỡng và dị dưỡng. Nhóm sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm tự dưỡng?

  • A. Thực vật
  • B. Tảo
  • C. Vi khuẩn lam
  • D. Nấm

Câu 4: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào bao gồm hai mặt đối lập là đồng hóa (tổng hợp) và dị hóa (phân giải). Hoạt động nào sau đây là một ví dụ của quá trình dị hóa?

  • A. Tiêu hóa thức ăn
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Sao chép DNA
  • D. Quang hợp

Câu 5: Để thích nghi với môi trường sống, các sinh vật đã phát triển nhiều hình thức trao đổi chất khác nhau. Hình thức trao đổi chất nào sau đây đặc trưng cho động vật?

  • A. Quang hợp
  • B. Dị dưỡng và hô hấp hiếu khí
  • C. Hóa tự dưỡng
  • D. Tự dưỡng và hô hấp kỵ khí

Câu 6: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong suốt cuộc đua. Nguồn dự trữ năng lượng chính mà cơ thể vận động viên sử dụng đầu tiên trong giai đoạn đầu cuộc đua là:

  • A. Protein cơ bắp
  • B. Chất béo dự trữ
  • C. Glycogen
  • D. Vitamin

Câu 7: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Tăng đến một giới hạn rồi giảm
  • C. Không đổi
  • D. Dao động bất thường

Câu 8: Trong cơ thể người, hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải loại các sản phẩm dư thừa của quá trình trao đổi chất ra khỏi cơ thể?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Hệ hô hấp
  • C. Hệ bài tiết
  • D. Hệ tuần hoàn

Câu 9: Một người thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt để giảm cân. Trong giai đoạn đầu ăn kiêng, cơ thể họ sẽ chủ yếu sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào?

  • A. Protein cơ bắp
  • B. Glycogen và chất béo
  • C. Vitamin và khoáng chất
  • D. Chỉ chất béo

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa là nhóm vi khuẩn có vai trò quan trọng trong chu trình nitơ. Chúng thuộc nhóm sinh vật nào dựa trên phương thức dinh dưỡng?

  • A. Quang tự dưỡng
  • B. Quang dị dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Hóa tự dưỡng

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống
  • B. Cung cấp vật liệu xây dựng tế bào và cơ thể
  • C. Tạo ra vật chất di truyền cho thế hệ sau
  • D. Giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển

Câu 12: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

  • A. Đường phân
  • B. Chu trình Krebs
  • C. Lên men
  • D. Chuỗi chuyền electron

Câu 13: Một cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ có tốc độ quang hợp và hô hấp thay đổi như thế nào?

  • A. Quang hợp giảm, hô hấp ít thay đổi
  • B. Quang hợp tăng, hô hấp giảm
  • C. Cả quang hợp và hô hấp đều giảm
  • D. Cả quang hợp và hô hấp đều tăng

Câu 14: Loại sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang hợp và dị dưỡng?

  • A. Động vật nguyên sinh
  • B. Nấm men
  • C. Thực vật ăn thịt
  • D. Vi khuẩn lactic

Câu 15: Khi cơ thể bị sốt cao, tốc độ trao đổi chất thường tăng lên. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Giảm thân nhiệt
  • B. Mệt mỏi và mất nước
  • C. Tăng dự trữ năng lượng
  • D. Cải thiện chức năng miễn dịch

Câu 16: Trong một thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, người ta nhận thấy lượng oxygen tiêu thụ tăng lên khi nhiệt độ tăng. Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi này?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Hoạt tính enzyme
  • D. Nồng độ CO2

Câu 17: Quá trình lên men lactic ở cơ bắp xảy ra khi nào?

  • A. Khi cơ nghỉ ngơi
  • B. Khi cơ được cung cấp đủ oxygen
  • C. Khi nhiệt độ cơ thể giảm
  • D. Khi cơ hoạt động mạnh và thiếu oxygen

Câu 18: Sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ?

  • A. Cây xanh
  • B. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
  • C. Nấm rơm
  • D. Động vật ăn cỏ

Câu 19: Trong chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng khác. Phần lớn năng lượng bị thất thoát dưới dạng nào?

  • A. Nhiệt
  • B. Chất thải
  • C. Chất hữu cơ
  • D. ATP

Câu 20: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do thiếu insulin. Insulin có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Glucose
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 21: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa các loài động vật có kích thước khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tổng năng lượng tiêu thụ
  • B. Lượng thức ăn tiêu thụ
  • C. Thời gian sống trung bình
  • D. Tốc độ trao đổi chất cơ bản (BMR) trên đơn vị khối lượng

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập
  • B. Đồng hóa và dị hóa xảy ra ở các loại tế bào khác nhau
  • C. Đồng hóa và dị hóa là hai mặt đối lập nhưng thống nhất của quá trình chuyển hóa
  • D. Đồng hóa luôn diễn ra trước dị hóa

Câu 23: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Pha sáng và pha tối xảy ra độc lập
  • B. Pha sáng cung cấp năng lượng và chất khử cho pha tối
  • C. Pha tối cung cấp CO2 cho pha sáng
  • D. Pha sáng và pha tối xảy ra đồng thời ở cùng một vị trí

Câu 24: Một người bị ngộ độc cyanide do cyanide ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp của ngộ độc cyanide là gì?

  • A. Tăng cường hô hấp tế bào
  • B. Tăng sản xuất ATP
  • C. Giảm sản xuất ATP và thiếu năng lượng tế bào
  • D. Kích thích đường phân

Câu 25: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng biện pháp giảm nhiệt độ (ví dụ: bảo quản lạnh). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho biện pháp này?

  • A. Giảm tốc độ các phản ứng trao đổi chất của vi sinh vật và enzyme
  • B. Tăng cường quá trình hô hấp của thực phẩm
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật gây hại
  • D. Làm thay đổi cấu trúc chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Câu 26: Một vận động viên chạy bộ đường dài cần bổ sung carbohydrate phức tạp (ví dụ: ngũ cốc nguyên hạt) thay vì đường đơn (ví dụ: nước ngọt) trước cuộc đua. Lý do chính là gì?

  • A. Carbohydrate phức tạp dễ tiêu hóa hơn đường đơn
  • B. Carbohydrate phức tạp cung cấp nhiều calo hơn đường đơn
  • C. Carbohydrate phức tạp giúp tăng cường vị giác
  • D. Carbohydrate phức tạp cung cấp năng lượng ổn định và kéo dài hơn

Câu 27: Trong cơ thể thực vật, mạch gỗ và mạch rây đảm nhận vai trò vận chuyển các chất. Mạch rây chủ yếu vận chuyển chất dinh dưỡng nào?

  • A. Nước và ion khoáng
  • B. Oxygen
  • C. Chất hữu cơ (đường)
  • D. Carbon dioxide

Câu 28: Một người có chỉ số khối cơ thể (BMI) cao được chẩn đoán là béo phì. Béo phì liên quan đến sự mất cân bằng giữa yếu tố nào trong quá trình trao đổi chất?

  • A. Lượng protein tổng hợp và phân giải
  • B. Năng lượng nạp vào và năng lượng tiêu hao
  • C. Tốc độ đồng hóa và dị hóa
  • D. Hiệu quả hấp thụ và bài tiết chất dinh dưỡng

Câu 29: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh để đưa glucose về mức bình thường. Cơ chế điều hòa chính là gì?

  • A. Tăng tiết glucagon
  • B. Giảm tiết insulin
  • C. Tăng phân giải glycogen ở gan
  • D. Tăng tiết insulin và tăng hấp thụ glucose vào tế bào

Câu 30: Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải (ví dụ: vi khuẩn, nấm) đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của chúng trong chu trình vật chất là gì?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để trả lại cho môi trường
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
  • C. Cung cấp năng lượng cho sinh vật sản xuất
  • D. Cạnh tranh chất dinh dưỡng với sinh vật tiêu thụ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong các hệ sinh thái trên cạn, thực vật đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính. Quá trình nào sau đây là cơ sở chủ yếu giúp thực vật thực hiện vai trò này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Để duy trì sự sống và thực hiện các hoạt động sinh lý, mọi sinh vật đều cần năng lượng. Dạng năng lượng hóa học trực tiếp mà tế bào sử dụng phổ biến nhất là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét về phương thức dinh dưỡng, sinh vật được phân thành hai nhóm chính là tự dưỡng và dị dưỡng. Nhóm sinh vật nào sau đây *không* thuộc nhóm tự dưỡng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào bao gồm hai mặt đối lập là đồng hóa (tổng hợp) và dị hóa (phân giải). Hoạt động nào sau đây là một ví dụ của quá trình dị hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để thích nghi với môi trường sống, các sinh vật đã phát triển nhiều hình thức trao đổi chất khác nhau. Hình thức trao đổi chất nào sau đây đặc trưng cho động vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong suốt cuộc đua. Nguồn dự trữ năng lượng chính mà cơ thể vận động viên sử dụng đầu tiên trong giai đoạn đầu cuộc đua là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, tốc độ các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể sinh vật biến đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong cơ thể người, hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thải loại các sản phẩm dư thừa của quá trình trao đổi chất ra khỏi cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt để giảm cân. Trong giai đoạn đầu ăn kiêng, cơ thể họ sẽ chủ yếu sử dụng nguồn năng lượng dự trữ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vi khuẩn nitrat hóa là nhóm vi khuẩn có vai trò quan trọng trong chu trình nitơ. Chúng thuộc nhóm sinh vật nào dựa trên phương thức dinh dưỡng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra phần lớn ATP?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ có tốc độ quang hợp và hô hấp thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Loại sinh vật nào sau đây có khả năng đồng thời thực hiện cả quang hợp và dị dưỡng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi cơ thể bị sốt cao, tốc độ trao đổi chất thường tăng lên. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong một thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, người ta nhận thấy lượng oxygen tiêu thụ tăng lên khi nhiệt độ tăng. Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Quá trình lên men lactic ở cơ bắp xảy ra khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng khác. Phần lớn năng lượng bị thất thoát dưới dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do thiếu insulin. Insulin có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để so sánh tốc độ trao đổi chất giữa các loài động vật có kích thước khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong quá trình quang hợp, pha sáng và pha tối có mối quan hệ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một người bị ngộ độc cyanide do cyanide ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Hậu quả trực tiếp của ngộ độc cyanide là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng biện pháp giảm nhiệt độ (ví dụ: bảo quản lạnh). Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho biện pháp này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vận động viên chạy bộ đường dài cần bổ sung carbohydrate phức tạp (ví dụ: ngũ cốc nguyên hạt) thay vì đường đơn (ví dụ: nước ngọt) trước cuộc đua. Lý do chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong cơ thể thực vật, mạch gỗ và mạch rây đảm nhận vai trò vận chuyển các chất. Mạch rây chủ yếu vận chuyển chất dinh dưỡng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một người có chỉ số khối cơ thể (BMI) cao được chẩn đoán là béo phì. Béo phì liên quan đến sự mất cân bằng giữa yếu tố nào trong quá trình trao đổi chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh để đưa glucose về mức bình thường. Cơ chế điều hòa chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải (ví dụ: vi khuẩn, nấm) đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của chúng trong chu trình vật chất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hệ thống sống, quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác?

  • A. Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.
  • B. Quá trình phân giải protein thành amino acid.
  • C. Sự sinh sản vô tính của vi khuẩn.
  • D. Quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.

Câu 2: Để xây dựng protein và acid nucleic, tế bào cần sử dụng năng lượng ATP cho giai đoạn nào sau đây trong quá trình chuyển hóa vật chất?

  • A. Đồng hóa (anabolism).
  • B. Dị hóa (catabolism).
  • C. Vận chuyển thụ động.
  • D. Phân giải kị khí.

Câu 3: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong suốt cuộc đua. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sau đây cung cấp ATP hiệu quả nhất cho hoạt động kéo dài này?

  • A. Lên men lactic.
  • B. Hô hấp hiếu khí.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hóa tổng hợp.

Câu 4: Xét về phương thức dinh dưỡng, nấm và động vật khác biệt cơ bản so với thực vật và tảo ở điểm nào?

  • A. Khả năng di chuyển.
  • B. Cấu tạo tế bào nhân sơ hay nhân thực.
  • C. Nguồn gốc chất hữu cơ.
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 5: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học ban đầu?

  • A. Sinh vật tự dưỡng quang hợp.
  • B. Sinh vật dị dưỡng.
  • C. Sinh vật phân giải.
  • D. Sinh vật hóa tự dưỡng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng?

  • A. Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Đồng hóa là quá trình duy nhất cung cấp năng lượng cho tế bào, còn dị hóa chỉ tạo ra chất thải.
  • C. Dị hóa luôn diễn ra trước đồng hóa trong mọi quá trình chuyển hóa.
  • D. Đồng hóa sử dụng năng lượng do dị hóa giải phóng để tổng hợp các chất phức tạp.

Câu 7: Cho sơ đồ chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Năng lượng và vật chất được truyền từ cây xanh đến chim ăn sâu thông qua quá trình nào?

  • A. Quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Quá trình dinh dưỡng và tiêu hóa.
  • C. Quá trình bài tiết.
  • D. Quá trình sinh sản.

Câu 8: Tại sao ATP được ví như "đồng tiền năng lượng" của tế bào?

  • A. Vì ATP là chất dự trữ năng lượng dài hạn trong tế bào.
  • B. Vì ATP cấu tạo nên màng tế bào và các bào quan.
  • C. Vì ATP cung cấp năng lượng trực tiếp cho hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Vì ATP là sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào.

Câu 9: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây tiêu thụ năng lượng ATP nhiều nhất khi chúng ta vận động mạnh?

  • A. Co cơ.
  • B. Dẫn truyền xung thần kinh.
  • C. Vận chuyển chủ động các chất.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 10: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường ưu trương sẽ bị mất nước và co nguyên sinh. Để phục hồi trạng thái ban đầu, tế bào cần thực hiện quá trình nào và có cần tiêu thụ ATP không?

  • A. Vận chuyển thụ động nước vào tế bào, không cần ATP.
  • B. Vận chuyển thụ động nước ra khỏi tế bào, không cần ATP.
  • C. Vận chuyển chủ động nước vào tế bào, cần ATP.
  • D. Vận chuyển chủ động nước ra khỏi tế bào, cần ATP.

Câu 11: Vi khuẩn hóa tự dưỡng lấy năng lượng từ quá trình oxy hóa các chất vô cơ. Quá trình này khác biệt cơ bản so với quang hợp ở điểm nào?

  • A. Nguồn carbon sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Nguồn năng lượng sử dụng để tổng hợp ATP.
  • C. Sản phẩm cuối cùng tạo ra.
  • D. Vị trí diễn ra quá trình trong tế bào.

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao, enzyme trong tế bào có thể bị biến tính và mất hoạt tính. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong tế bào?

  • A. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • B. Sinh sản của tế bào.
  • C. Tổng hợp protein.
  • D. Chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Câu 13: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta nhận thấy khi tăng nồng độ glucose, tốc độ hô hấp tăng lên đến một giới hạn nhất định rồi không tăng nữa. Yếu tố nào sau đây có thể giới hạn tốc độ hô hấp trong trường hợp này?

  • A. Nồng độ oxygen.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Số lượng enzyme hô hấp.
  • D. Áp suất thẩm thấu.

Câu 14: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật, điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai quá trình đều diễn ra đồng thời ở mọi tế bào thực vật.
  • B. Quang hợp tích lũy năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng.
  • C. Quang hợp chỉ diễn ra vào ban ngày, hô hấp chỉ diễn ra vào ban đêm.
  • D. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp, và ngược lại.

Câu 15: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của ti thể, bào quan chịu trách nhiệm chính về hô hấp hiếu khí, thì tế bào sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp.
  • B. Tăng cường quá trình phân giải protein.
  • C. Tăng cường quá trình vận chuyển chủ động.
  • D. Giảm khả năng sản xuất ATP và thiếu năng lượng.

Câu 16: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), một số tế bào có thể thực hiện quá trình lên men. Mục đích chính của quá trình lên men là gì?

  • A. Tái tạo NAD+ để duy trì quá trình đường phân (glycolysis).
  • B. Sản xuất lượng lớn ATP tương đương hô hấp hiếu khí.
  • C. Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất vô cơ.
  • D. Phân giải hoàn toàn chất hữu cơ thành CO2 và H2O.

Câu 17: Một người bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Tăng cường quá trình lên men.
  • B. Tăng cường quá trình đường phân.
  • C. Ngừng sản xuất ATP và chết tế bào.
  • D. Tế bào chuyển sang sử dụng nguồn năng lượng dự trữ.

Câu 18: Khi chúng ta ăn một bữa ăn giàu carbohydrate, cơ thể sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng từ carbohydrate này thay vì lipid hay protein. Tại sao?

  • A. Lipid và protein không thể chuyển hóa thành năng lượng.
  • B. Carbohydrate dễ dàng chuyển hóa và giải phóng năng lượng nhanh hơn.
  • C. Carbohydrate là nguồn dự trữ năng lượng chính của cơ thể.
  • D. Enzyme phân giải carbohydrate hoạt động hiệu quả hơn enzyme phân giải lipid và protein.

Câu 19: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, các phân tử carbohydrate phức tạp được phân giải thành glucose. Quá trình này thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa vật chất?

  • A. Đồng hóa.
  • B. Tổng hợp.
  • C. Dị hóa.
  • D. Vận chuyển.

Câu 20: Xét về vai trò sinh thái, sinh vật phân giải (như vi khuẩn và nấm) có tầm quan trọng như thế nào trong chu trình vật chất và dòng năng lượng?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng trực tiếp cho sinh vật sản xuất.
  • B. Cạnh tranh nguồn sống với sinh vật tiêu thụ.
  • C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng.
  • D. Trả lại chất vô cơ cho môi trường để sinh vật sản xuất sử dụng.

Câu 21: Một đứa trẻ suy dinh dưỡng thường có biểu hiện chậm lớn và thiếu năng lượng. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng này là gì?

  • A. Do hệ tiêu hóa hoạt động kém hiệu quả.
  • B. Do thiếu nguyên liệu và năng lượng cho quá trình chuyển hóa.
  • C. Do rối loạn quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • D. Do hệ bài tiết hoạt động quá mức.

Câu 22: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch gỗ vận chuyển chủ yếu chất gì và theo chiều nào?

  • A. Chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
  • B. Chất hữu cơ từ rễ lên lá.
  • C. Nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • D. Nước và ion khoáng từ lá xuống rễ.

Câu 23: Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên. Cơ chế nào sau đây giải thích vai trò này?

  • A. Tạo lực hút nước từ rễ lên thân và lá.
  • B. Cung cấp năng lượng ATP cho quá trình vận chuyển.
  • C. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào rễ.
  • D. Ngăn chặn sự bốc hơi nước quá mức từ lá.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật đơn bào (ví dụ: vi khuẩn) và môi trường?

  • A. Chỉ diễn ra quá trình lấy chất dinh dưỡng từ môi trường.
  • B. Diễn ra trực tiếp qua màng tế bào.
  • C. Cần có hệ cơ quan chuyên biệt để thực hiện.
  • D. Chỉ diễn ra quá trình thải chất thải ra môi trường.

Câu 25: Ở động vật đa bào, hệ tuần hoàn đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất. Chức năng chính của hệ tuần hoàn trong quá trình này là gì?

  • A. Tiêu hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng.
  • B. Lọc chất thải từ máu và thải ra ngoài.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng và khí đến và đi từ tế bào.
  • D. Điều hòa thân nhiệt của cơ thể.

Câu 26: Cho biết một số dấu hiệu: (1) Sinh vật lấy các chất từ môi trường; (2) Sinh vật biến đổi các chất; (3) Sinh vật thải các chất ra môi trường. Các dấu hiệu này thể hiện đặc trưng cơ bản của quá trình nào?

  • A. Sinh trưởng và phát triển.
  • B. Cảm ứng.
  • C. Sinh sản.
  • D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

Câu 27: Trong cơ thể người, hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi và loại bỏ chất thải. Chất thải chính mà hệ bài tiết cần loại bỏ từ quá trình chuyển hóa protein là gì?

  • A. Carbon dioxide (CO2).
  • B. Urea (urê).
  • C. Glucose.
  • D. Acid lactic.

Câu 28: Khi so sánh tốc độ trao đổi chất giữa động vật máu nóng (ví dụ: chim, thú) và động vật máu lạnh (ví dụ: bò sát, cá), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Động vật máu nóng có tốc độ trao đổi chất cao hơn động vật máu lạnh cùng kích thước.
  • B. Động vật máu lạnh có tốc độ trao đổi chất cao hơn động vật máu nóng cùng kích thước.
  • C. Tốc độ trao đổi chất ở cả hai nhóm động vật là tương đương nhau.
  • D. Tốc độ trao đổi chất chỉ phụ thuộc vào kích thước cơ thể, không phụ thuộc vào nhiệt độ cơ thể.

Câu 29: Một người ăn chay trường (vegan) cần chú ý đến việc bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt là protein và một số vitamin. Tại sao người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt protein và vitamin cao hơn so với người ăn thịt?

  • A. Do hệ tiêu hóa của người ăn chay trường kém hấp thu chất dinh dưỡng.
  • B. Do nhu cầu năng lượng của người ăn chay trường cao hơn.
  • C. Do nguồn protein và một số vitamin quan trọng chủ yếu có trong thực phẩm động vật.
  • D. Do thực phẩm thực vật chứa nhiều chất ức chế hấp thu protein và vitamin.

Câu 30: Trong quá trình luyện tập thể thao, cơ thể cần tăng cường cung cấp oxygen cho cơ bắp hoạt động. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc đáp ứng nhu cầu oxygen tăng cao này?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ bài tiết.
  • D. Hệ hô hấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong các hệ thống sống, quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để xây dựng protein và acid nucleic, tế bào cần sử dụng năng lượng ATP cho giai đoạn nào sau đây trong quá trình chuyển hóa vật chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vận động viên marathon cần nguồn năng lượng lớn và ổn định trong suốt cuộc đua. Quá trình chuyển hóa năng lượng nào sau đây cung cấp ATP hiệu quả nhất cho hoạt động kéo dài này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét về phương thức dinh dưỡng, nấm và động vật khác biệt cơ bản so với thực vật và tảo ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học ban đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho sơ đồ chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Chim ăn sâu → Vi sinh vật phân giải. Năng lượng và vật chất được truyền từ cây xanh đến chim ăn sâu thông qua quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao ATP được ví như 'đồng tiền năng lượng' của tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong cơ thể người, hoạt động nào sau đây tiêu thụ năng lượng ATP nhiều nhất khi chúng ta vận động mạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một tế bào thực vật được đặt trong môi trường ưu trương sẽ bị mất nước và co nguyên sinh. Để phục hồi trạng thái ban đầu, tế bào cần thực hiện quá trình nào và có cần tiêu thụ ATP không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vi khuẩn hóa tự dưỡng lấy năng lượng từ quá trình oxy hóa các chất vô cơ. Quá trình này khác biệt cơ bản so với quang hợp ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao, enzyme trong tế bào có thể bị biến tính và mất hoạt tính. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào, người ta nhận thấy khi tăng nồng độ glucose, tốc độ hô hấp tăng lên đến một giới hạn nhất định rồi không tăng nữa. Yếu tố nào sau đây có thể giới hạn tốc độ hô hấp trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh quá trình quang hợp và hô hấp tế bào ở thực vật, điểm nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu một loại thuốc ức chế hoạt động của ti thể, bào quan chịu trách nhiệm chính về hô hấp hiếu khí, thì tế bào sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong điều kiện yếm khí (thiếu oxygen), một số tế bào có thể thực hiện quá trình lên men. Mục đích chính của quá trình lên men là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một người bị ngộ độc cyanide, chất này ức chế enzyme cytochrome oxidase trong chuỗi chuyền electron hô hấp. Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi chúng ta ăn một bữa ăn giàu carbohydrate, cơ thể sẽ ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng từ carbohydrate này thay vì lipid hay protein. Tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, các phân tử carbohydrate phức tạp được phân giải thành glucose. Quá trình này thuộc giai đoạn nào của chuyển hóa vật chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét về vai trò sinh thái, sinh vật phân giải (như vi khuẩn và nấm) có tầm quan trọng như thế nào trong chu trình vật chất và dòng năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một đứa trẻ suy dinh dưỡng thường có biểu hiện chậm lớn và thiếu năng lượng. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong cơ thể thực vật, dòng mạch gỗ vận chuyển chủ yếu chất gì và theo chiều nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên. Cơ chế nào sau đây giải thích vai trò này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật đơn bào (ví dụ: vi khuẩn) và môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ở động vật đa bào, hệ tuần hoàn đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất. Chức năng chính của hệ tuần hoàn trong quá trình này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho biết một số dấu hiệu: (1) Sinh vật lấy các chất từ môi trường; (2) Sinh vật biến đổi các chất; (3) Sinh vật thải các chất ra môi trường. Các dấu hiệu này thể hiện đặc trưng cơ bản của quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong cơ thể người, hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi và loại bỏ chất thải. Chất thải chính mà hệ bài tiết cần loại bỏ từ quá trình chuyển hóa protein là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi so sánh tốc độ trao đổi chất giữa động vật máu nóng (ví dụ: chim, thú) và động vật máu lạnh (ví dụ: bò sát, cá), phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người ăn chay trường (vegan) cần chú ý đến việc bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt là protein và một số vitamin. Tại sao người ăn chay trường có nguy cơ thiếu hụt protein và vitamin cao hơn so với người ăn thịt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong quá trình luyện tập thể thao, cơ thể cần tăng cường cung cấp oxygen cho cơ bắp hoạt động. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc đáp ứng nhu cầu oxygen tăng cao này?

Xem kết quả