Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 12: Cảm ứng ở thực vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cảm ứng ở thực vật?
- A. Quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ nhất vào buổi trưa.
- B. Sự thoát hơi nước giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho lá cây.
- C. Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng từ đất.
- D. Cây trinh nữ khép lá khi có tác động cơ học.
Câu 2: Trong thí nghiệm về hướng sáng của cây non, nếu chiếu sáng từ một phía, ngọn cây sẽ uốn cong về phía ánh sáng. Điều gì KHÔNG phải là vai trò của auxin trong hiện tượng này?
- A. Kích thích sự sinh trưởng kéo dài tế bào ở phía đối diện nguồn sáng.
- B. Phân bố không đều auxin, tập trung nhiều hơn ở phía tối của thân cây.
- C. Hấp thụ ánh sáng để cung cấp năng lượng cho quá trình sinh trưởng.
- D. Vận chuyển auxin từ ngọn xuống phía dưới và phân phối lại do ánh sáng.
Câu 3: Phân biệt hướng động và ứng động dựa trên đặc điểm tác nhân kích thích. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Hướng động là vận động theo hướng bất kỳ, ứng động là vận động theo hướng xác định của kích thích.
- B. Hướng động là vận động theo hướng xác định của kích thích, ứng động là vận động không theo hướng kích thích.
- C. Cả hướng động và ứng động đều là vận động theo hướng xác định của kích thích, chỉ khác nhau về tốc độ.
- D. Cả hướng động và ứng động đều là vận động không theo hướng xác định của kích thích, chỉ khác nhau về cường độ.
Câu 4: Rễ cây luôn mọc hướng xuống đất, đây là kiểu hướng trọng lực dương. Cơ chế nào sau đây KHÔNG tham gia vào quá trình này?
- A. Sự phân bố auxin không đều do trọng lực, tập trung nhiều hơn ở phía dưới của rễ.
- B. Tính nhạy cảm khác nhau của tế bào rễ đối với nồng độ auxin.
- C. Ức chế sinh trưởng tế bào phía dưới và kích thích sinh trưởng tế bào phía trên của rễ.
- D. Vai trò của etylen trong việc kích thích phân chia tế bào ở chóp rễ.
Câu 5: Hiện tượng "vận động ngủ" của lá cây họ Đậu (lá khép lại vào ban đêm và mở ra vào ban ngày) là một ví dụ về:
- A. Ứng động sinh trưởng theo nhịp điệu đồng hồ sinh học.
- B. Hướng sáng âm do lá cây tránh ánh sáng mạnh ban đêm.
- C. Ứng động không sinh trưởng do thay đổi sức trương nước trong tế bào.
- D. Hướng trọng lực dương giúp lá cây hấp thụ ánh sáng tối đa vào ban ngày.
Câu 6: Trong thực tiễn nông nghiệp, việc trồng cây leo (như bầu, bí, mướp) trên giàn là ứng dụng của kiểu hướng động nào?
- A. Hướng sáng dương để cây vươn lên đón ánh sáng.
- B. Hướng trọng lực âm giúp thân cây leo lên cao.
- C. Hướng tiếp xúc giúp tua cuốn bám vào giàn để leo lên.
- D. Hướng hóa dương với các chất dinh dưỡng từ giàn.
Câu 7: Cho sơ đồ thí nghiệm: Đặt một cây mạ non nằm ngang trong hộp kín, có nguồn sáng từ một lỗ nhỏ bên trên hộp. Sau vài ngày, quan sát thấy thân cây mạ cong lên phía lỗ sáng, còn rễ cây cong xuống dưới. Hiện tượng này thể hiện đồng thời mấy kiểu hướng động?
- A. Một kiểu (hướng sáng dương).
- B. Hai kiểu (hướng sáng dương và hướng trọng lực dương).
- C. Ba kiểu (hướng sáng dương, hướng trọng lực dương và hướng nước).
- D. Bốn kiểu (hướng sáng dương, hướng trọng lực dương, hướng nước và hướng tiếp xúc).
Câu 8: Ứng động sức trương (ứng động không sinh trưởng) khác với ứng động sinh trưởng ở điểm nào?
- A. Ứng động sức trương xảy ra nhanh hơn ứng động sinh trưởng.
- B. Ứng động sức trương liên quan đến hormone, ứng động sinh trưởng thì không.
- C. Ứng động sức trương chỉ xảy ra ở lá, ứng động sinh trưởng xảy ra ở mọi cơ quan.
- D. Ứng động sức trương do thay đổi sức trương tế bào, ứng động sinh trưởng do tốc độ sinh trưởng không đều của tế bào.
Câu 9: Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ứng động?
- A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
- B. Lá cây xấu hổ cụp lại khi chạm vào.
- C. Rễ cây hướng về phía nguồn phân bón.
- D. Khí khổng đóng mở điều chỉnh sự thoát hơi nước.
Câu 10: Cây trinh nữ (xấu hổ) khép lá khi chạm vào là do sự thay đổi nhanh chóng về:
- A. Nồng độ hormone auxin trong tế bào lá.
- B. Sức trương nước trong các tế bào ở gốc lá chét.
- C. Tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới lá.
- D. Hoạt động của diệp lục trong tế bào lá.
Câu 11: Trong cơ chế cảm ứng ở thực vật, "thụ thể" đóng vai trò gì?
- A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và chuyển đổi thành tín hiệu.
- B. Dẫn truyền tín hiệu từ nơi tiếp nhận đến cơ quan phản ứng.
- C. Tổng hợp hormone để điều khiển phản ứng của cây.
- D. Thực hiện phản ứng đáp trả lại kích thích từ môi trường.
Câu 12: "Tín hiệu thứ cấp" được tạo ra trong giai đoạn nào của quá trình cảm ứng ở thực vật?
- A. Thu nhận kích thích.
- B. Dẫn truyền tín hiệu.
- C. Trả lời kích thích.
- D. Phân tích và tổng hợp thông tin.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm chung của cảm ứng ở thực vật?
- A. Phản ứng thường chậm và khó nhận thấy so với động vật.
- B. Chủ yếu là các vận động hướng động và ứng động.
- C. Được điều khiển bởi các hormone thực vật.
- D. Luôn dẫn đến sự di chuyển của cả cây từ vị trí này sang vị trí khác.
Câu 14: Nếu chiếu ánh sáng đỏ vào cây, hiện tượng nào sẽ xảy ra liên quan đến quang chu kỳ?
- A. Cây sẽ sinh trưởng nhanh hơn bình thường.
- B. Ở cây ngày dài, ánh sáng đỏ có thể kích thích ra hoa.
- C. Ở cây ngày ngắn, ánh sáng đỏ sẽ ức chế ra hoa.
- D. Ánh sáng đỏ không ảnh hưởng đến quang chu kỳ của cây.
Câu 15: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG liên quan đến sự hiểu biết về cảm ứng ở thực vật?
- A. Trồng cây trong nhà kính để điều khiển ánh sáng và nhiệt độ.
- B. Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng để kích thích ra rễ, chồi.
- C. Tỉa cành, tạo tán để cây nhận ánh sáng đều.
- D. Chọn giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh.
Câu 16: So sánh hướng sáng và hướng trọng lực ở thân cây. Điểm khác biệt cơ bản là gì?
- A. Hướng sáng là hướng động dương, hướng trọng lực là hướng động âm đối với thân cây.
- B. Hướng sáng xảy ra nhanh hơn hướng trọng lực.
- C. Hướng sáng liên quan đến auxin, hướng trọng lực liên quan đến gibberellin.
- D. Hướng sáng chỉ xảy ra ở ngọn thân, hướng trọng lực xảy ra ở toàn bộ thân.
Câu 17: Nếu loại bỏ chóp rễ của một cây non, hiện tượng hướng trọng lực của rễ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- A. Rễ sẽ mọc theo hướng ngược lại (hướng lên trên).
- B. Hướng trọng lực của rễ sẽ mạnh mẽ hơn.
- C. Rễ sẽ mất khả năng định hướng theo trọng lực.
- D. Hướng trọng lực của rễ không bị ảnh hưởng.
Câu 18: Ứng động nào sau đây có vai trò bảo vệ cơ quan sinh sản của thực vật?
- A. Ứng động của lá cây bắt mồi ở cây nắp ấm.
- B. Ứng động ngủ của lá cây họ Đậu.
- C. Ứng động tiếp xúc của tua cuốn cây leo.
- D. Ứng động nở và khép của cánh hoa tulip theo nhiệt độ.
Câu 19: Tại sao vận động cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm hơn so với động vật?
- A. Do thực vật không có hệ thần kinh.
- B. Do cơ chế truyền tin chủ yếu dựa vào hormone và sự sinh trưởng tế bào.
- C. Do tế bào thực vật có thành tế bào dày.
- D. Do quá trình trao đổi chất ở thực vật diễn ra chậm hơn.
Câu 20: Cho tình huống: Một cây đậu Hà Lan mọc trong chậu, thân cây quấn quanh một chiếc cọc gỗ. Nếu xoay chậu 90 độ, sau một thời gian tua cuốn vẫn tiếp tục quấn quanh cọc. Điều này chứng tỏ tua cuốn chịu tác động chủ yếu của kiểu hướng động nào?
- A. Hướng sáng dương.
- B. Hướng trọng lực âm.
- C. Hướng tiếp xúc.
- D. Hướng hóa.
Câu 21: Hormone thực vật nào đóng vai trò chính trong các vận động hướng sáng và hướng trọng lực?
- A. Auxin.
- B. Gibberellin.
- C. Cytokinin.
- D. Ethylene.
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế bảo vệ của thực vật trước môi trường bất lợi?
- A. Lá cây rụng vào mùa đông để giảm thoát hơi nước.
- B. Khí khổng đóng lại khi thiếu nước để hạn chế mất nước.
- C. Sinh trưởng hướng sáng để tối ưu hóa quang hợp.
- D. Quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ vào ban đêm.
Câu 23: Trong thí nghiệm về hướng hóa, nếu đặt rễ cây gần một nguồn hóa chất độc hại, rễ cây sẽ phản ứng như thế nào?
- A. Rễ cây sẽ mọc hướng về phía nguồn hóa chất độc hại (hướng hóa dương).
- B. Rễ cây sẽ mọc tránh xa nguồn hóa chất độc hại (hướng hóa âm).
- C. Rễ cây sẽ không phản ứng gì với nguồn hóa chất.
- D. Rễ cây sẽ ngừng sinh trưởng.
Câu 24: Ứng động nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt của nhiệt độ?
- A. Ứng động tiếp xúc ở cây trinh nữ.
- B. Ứng động ngủ của lá cây họ Đậu.
- C. Ứng động nở và khép hoa tulip.
- D. Ứng động của khí khổng.
Câu 25: Phân tích sự khác biệt về tính cảm ứng giữa thực vật và động vật. Đâu là phát biểu ĐÚNG?
- A. Cảm ứng ở thực vật chậm hơn và ít đa dạng về hình thức phản ứng so với động vật.
- B. Cảm ứng ở thực vật luôn gắn liền với sự di chuyển cả cơ thể, còn ở động vật thì không.
- C. Thực vật có hệ thần kinh chuyên biệt để điều khiển cảm ứng, động vật thì không.
- D. Cảm ứng ở thực vật chỉ giới hạn ở phản ứng với ánh sáng, còn động vật thì phản ứng với nhiều loại kích thích.
Câu 26: Cho ví dụ: Lá cây bắt mồi ở cây gọng vó (Drosera) cuộn lại khi côn trùng đậu vào. Đây là kiểu ứng động nào?
- A. Ứng động sinh trưởng theo nhịp điệu.
- B. Ứng động sức trương do thay đổi ánh sáng.
- C. Ứng động nhiệt độ.
- D. Ứng động tiếp xúc (thigmonasty).
Câu 27: Trong cơ chế dẫn truyền tín hiệu ở thực vật, vai trò của "chất truyền tin thứ hai" là gì?
- A. Tiếp nhận trực tiếp kích thích từ môi trường.
- B. Khuếch đại và chuyển tiếp tín hiệu trong tế bào.
- C. Tổng hợp hormone thực vật.
- D. Thực hiện phản ứng cuối cùng của tế bào.
Câu 28: Nếu một cây bị thiếu nước, ứng động nào sau đây sẽ giúp cây hạn chế mất nước?
- A. Ứng động ngủ của lá.
- B. Ứng động nở hoa.
- C. Ứng động đóng khí khổng.
- D. Ứng động của tua cuốn.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "hướng nước" ở thực vật?
- A. Thân cây luôn mọc hướng về phía nguồn nước (hướng nước dương).
- B. Rễ cây có xu hướng mọc về phía vùng đất ẩm (hướng nước dương).
- C. Lá cây luôn xoay về hướng có nguồn nước (hướng nước dương).
- D. Hoa cây luôn nở về phía nguồn nước (hướng nước dương).
Câu 30: Trong các yếu tố môi trường sau, yếu tố nào KHÔNG phải là tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật?
- A. Ánh sáng.
- B. Trọng lực.
- C. Hóa chất.
- D. Độ pH trung tính của đất.