Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 07
Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự sinh trưởng và phát triển ở động vật có biến thái không hoàn toàn khác biệt cơ bản so với biến thái hoàn toàn ở điểm nào?
- A. Biến thái không hoàn toàn có giai đoạn ấu trùng, biến thái hoàn toàn thì không.
- B. Biến thái không hoàn toàn xảy ra ở động vật có xương sống, biến thái hoàn toàn ở động vật không xương sống.
- C. Biến thái không hoàn toàn chịu ảnh hưởng của môi trường, biến thái hoàn toàn thì không.
- D. Biến thái không hoàn toàn không có giai đoạn trung gian (nhộng), biến thái hoàn toàn có giai đoạn nhộng.
Câu 2: Một loài côn trùng gây hại nông nghiệp trải qua biến thái hoàn toàn. Để kiểm soát loài côn trùng này hiệu quả nhất, biện pháp sinh học nào sau đây nên được ưu tiên nhắm vào giai đoạn nào trong vòng đời của chúng?
- A. Giai đoạn trứng
- B. Giai đoạn ấu trùng
- C. Giai đoạn nhộng
- D. Giai đoạn trưởng thành
Câu 3: Hormone sinh trưởng (GH) tác động chủ yếu đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có vú thông qua cơ chế nào?
- A. Kích thích sự phát triển của xương và cơ quan sinh sản.
- B. Điều hòa quá trình trao đổi chất và duy trì thân nhiệt.
- C. Kích thích phân chia tế bào, tăng kích thước tế bào và tăng tổng hợp protein.
- D. Ức chế sự phân hóa tế bào và kích thích sự di chuyển của tế bào.
Câu 4: Xét về mặt tiến hóa hệ thần kinh ở động vật, hệ thần kinh dạng lưới có ưu điểm gì so với hệ thần kinh chưa có (ở động vật đơn bào)?
- A. Khả năng phản ứng với kích thích từ môi trường xung quanh.
- B. Khả năng điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể.
- C. Khả năng hình thành phản xạ có điều kiện.
- D. Khả năng dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều.
Câu 5: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện đều là các hình thức cảm ứng ở động vật. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại phản xạ này là gì?
- A. Phản xạ không điều kiện mang tính bẩm sinh, phản xạ có điều kiện mang tính học được.
- B. Phản xạ không điều kiện do tủy sống điều khiển, phản xạ có điều kiện do não bộ điều khiển.
- C. Phản xạ không điều kiện di truyền, bền vững; phản xạ có điều kiện hình thành trong đời sống, dễ mất.
- D. Phản xạ không điều kiện luôn có lợi, phản xạ có điều kiện có thể có hại.
Câu 6: Một con non gà mới nở có khả năng tự đi kiếm ăn ngay, trong khi con non của động vật có vú thường cần được chăm sóc bởi mẹ trong một thời gian dài. Điều này phản ánh sự khác biệt về yếu tố nào trong quá trình phát triển của chúng?
- A. Loại thức ăn mà chúng tiêu thụ.
- B. Mức độ phát triển của hệ thần kinh và khả năng tự lập khi mới sinh.
- C. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
- D. Phương thức sinh sản (đẻ trứng so với đẻ con).
Câu 7: Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt. Giải thích nào sau đây là chính xác nhất về cơ chế ảnh hưởng này?
- A. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ trao đổi chất, nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ trao đổi chất.
- B. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phân chia tế bào.
- C. Nhiệt độ quyết định giới tính của con non ở một số loài.
- D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme, từ đó ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
Câu 8: Cho sơ đồ vòng đời của bướm: Trứng → Ấu trùng → Nhộng → Bướm trưởng thành. Giai đoạn nào trong vòng đời bướm mà hormone ecdysteroid (ecdyzone) đóng vai trò quan trọng nhất?
- A. Giai đoạn trứng
- B. Giai đoạn ấu trùng
- C. Giai đoạn nhộng và lột xác từ ấu trùng sang nhộng, nhộng sang bướm.
- D. Giai đoạn bướm trưởng thành
Câu 9: Hormone juvenile (JH) và ecdysteroid (ecdyzone) phối hợp điều khiển quá trình biến thái ở côn trùng. Mối quan hệ đối kháng giữa hai hormone này thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn trứng và ấu trùng sớm.
- B. Giai đoạn ấu trùng, JH duy trì trạng thái ấu trùng, ecdysteroid gây lột xác.
- C. Giai đoạn nhộng, cả hai hormone đều không hoạt động.
- D. Giai đoạn trưởng thành, JH kích thích sinh sản, ecdysteroid kích thích lột xác cuối cùng.
Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu nồng độ hormone juvenile (JH) duy trì ở mức cao trong suốt vòng đời của một loài côn trùng có biến thái hoàn toàn?
- A. Côn trùng sẽ phát triển thành dạng khổng lồ.
- B. Côn trùng sẽ phát triển nhanh hơn bình thường.
- C. Côn trùng sẽ chỉ trải qua giai đoạn ấu trùng và không bao giờ biến thái thành nhộng và trưởng thành.
- D. Côn trùng sẽ biến thái không hoàn toàn thay vì hoàn toàn.
Câu 11: Trong giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình phân hóa tế bào bắt đầu diễn ra mạnh mẽ nhất ở giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn phân cắt.
- B. Giai đoạn phôi vị (lá phôi).
- C. Giai đoạn phôi nang.
- D. Giai đoạn hình thành cơ quan.
Câu 12: Tại sao nói sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan mật thiết và không thể tách rời trong vòng đời của động vật?
- A. Sinh trưởng luôn diễn ra trước phát triển.
- B. Phát triển là điều kiện cần cho sinh trưởng.
- C. Sinh trưởng tạo tiền đề về kích thước và số lượng tế bào cho phát triển, phát triển làm hoàn thiện chức năng sinh lý.
- D. Sinh trưởng và phát triển xảy ra độc lập nhưng cùng chịu sự điều khiển của hormone.
Câu 13: Cho biết thứ tự các giai đoạn phát triển phôi của động vật có xương sống diễn ra theo trình tự nào?
- A. Phân cắt → Phôi vị → Phôi nang → Hình thành cơ quan.
- B. Phân cắt → Phôi nang → Phôi vị → Hình thành cơ quan.
- C. Phôi nang → Phân cắt → Phôi vị → Hình thành cơ quan.
- D. Phôi vị → Phân cắt → Phôi nang → Hình thành cơ quan.
Câu 14: Điều nào sau đây không phải là vai trò của hệ thần kinh sinh dưỡng ở động vật?
- A. Điều hòa hoạt động của tim mạch, hô hấp.
- B. Điều khiển hoạt động của hệ tiêu hóa, bài tiết.
- C. Điều khiển vận động của cơ xương.
- D. Điều chỉnh quá trình trao đổi chất.
Câu 15: Một loài động vật có hệ thần kinh dạng ống, khi bị kích thích tại một điểm trên cơ thể, xung thần kinh lan truyền và gây phản ứng cục bộ tại vùng bị kích thích. Đây là đặc điểm của hệ thần kinh dạng ống ở nhóm động vật nào?
- A. Động vật có xương sống bậc thấp (ví dụ: cá)
- B. Động vật có xương sống bậc cao (ví dụ: thú)
- C. Côn trùng
- D. Giun đốt
Câu 16: Tại sao động vật hằng nhiệt có lợi thế hơn so với động vật biến nhiệt trong môi trường sống có nhiệt độ biến đổi lớn?
- A. Động vật hằng nhiệt có khả năng thích nghi với nhiều loại thức ăn hơn.
- B. Động vật hằng nhiệt có kích thước cơ thể lớn hơn, ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
- C. Động vật hằng nhiệt có hệ thần kinh phát triển hơn, phản ứng nhanh hơn với thay đổi môi trường.
- D. Động vật hằng nhiệt duy trì thân nhiệt ổn định, đảm bảo enzyme hoạt động tối ưu, các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình sinh trưởng ở động vật?
- A. Quá trình tăng kích thước cơ thể do hấp thụ chất dinh dưỡng.
- B. Quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
- C. Quá trình biến đổi về chất lượng cơ thể.
- D. Quá trình hình thành các cơ quan và hệ cơ quan mới.
Câu 18: Cho ví dụ về một ứng dụng thực tiễn của kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở động vật trong chăn nuôi?
- A. Lai tạo giống vật nuôi có khả năng sinh sản tốt hơn.
- B. Sử dụng thuốc kháng sinh để phòng bệnh cho vật nuôi.
- C. Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và môi trường sống để vật nuôi sinh trưởng và phát triển nhanh, đạt năng suất cao.
- D. Ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra giống vật nuôi biến đổi gen.
Câu 19: Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hạch thần kinh có vai trò quan trọng nhất là gì?
- A. Trung tâm điều khiển các phản xạ đơn giản và phối hợp hoạt động của các phần cơ thể.
- B. Nơi tiếp nhận và phân tích thông tin từ môi trường.
- C. Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương đến cơ quan phản ứng.
- D. Điều khiển các hoạt động phức tạp và hành vi bản năng.
Câu 20: Vì sao nói phản xạ có điều kiện là hình thức thích nghi linh hoạt và hiệu quả của động vật với môi trường sống luôn thay đổi?
- A. Phản xạ có điều kiện giúp động vật phản ứng nhanh chóng với mọi kích thích.
- B. Phản xạ có điều kiện được hình thành dựa trên kinh nghiệm sống, giúp động vật điều chỉnh hành vi phù hợp với sự thay đổi của môi trường.
- C. Phản xạ có điều kiện giúp động vật tiết kiệm năng lượng khi phản ứng với kích thích.
- D. Phản xạ có điều kiện giúp động vật tránh được các nguy hiểm từ môi trường.
Câu 21: Trong thí nghiệm Pavlov về phản xạ có điều kiện ở chó, ánh sáng đèn được sử dụng như một kích thích trung gian. Vai trò của ánh sáng đèn trong quá trình hình thành phản xạ có điều kiện là gì?
- A. Kích thích thay thế cho thức ăn.
- B. Kích thích gây ra phản xạ không điều kiện.
- C. Kích thích làm tăng cường phản xạ không điều kiện.
- D. Kích thích kết hợp với thức ăn để tạo thành liên kết thần kinh mới, hình thành phản xạ có điều kiện.
Câu 22: Cho biết sự khác biệt cơ bản giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật, có thể tương đồng với sự khác biệt nào trong sinh trưởng và phát triển ở động vật?
- A. Sinh trưởng sơ cấp tương đồng với sinh trưởng chiều dài cơ thể, sinh trưởng thứ cấp tương đồng với sinh trưởng khối lượng.
- B. Sinh trưởng sơ cấp chỉ xảy ra ở giai đoạn phôi, sinh trưởng thứ cấp xảy ra ở giai đoạn trưởng thành.
- C. Sinh trưởng sơ cấp tương đồng với sinh trưởng chiều dài và chiều cao, sinh trưởng thứ cấp tương đồng với sinh trưởng đường kính và độ dày.
- D. Không có sự tương đồng nào giữa sinh trưởng ở thực vật và động vật.
Câu 23: Một con tắc kè non mới nở đã có hình dạng gần giống với tắc kè trưởng thành, chỉ khác về kích thước. Đây là kiểu phát triển nào?
- A. Phát triển không qua biến thái.
- B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
- C. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
- D. Phát triển hỗn hợp.
Câu 24: Điều gì quyết định tính đặc trưng của hormone, tức là mỗi loại hormone chỉ tác động lên một số tế bào hoặc cơ quan nhất định trong cơ thể?
- A. Nồng độ hormone trong máu.
- B. Sự có mặt của thụ thể đặc hiệu trên tế bào đích.
- C. Đường dẫn truyền hormone trong cơ thể.
- D. Bản chất hóa học của hormone.
Câu 25: So sánh hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh nào có khả năng xử lý thông tin phức tạp và điều khiển hành vi linh hoạt hơn?
- A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, vì có nhiều hạch thần kinh phân bố khắp cơ thể.
- B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng ống có khả năng tương đương.
- C. Cả hai hệ thần kinh đều không có khả năng xử lý thông tin phức tạp.
- D. Hệ thần kinh dạng ống, vì có não bộ phát triển và khả năng tập trung hóa cao độ.
Câu 26: Trong giai đoạn phôi vị, điều gì xảy ra quan trọng nhất đối với sự phát triển tiếp theo của phôi?
- A. Sự phân chia tế bào nhanh chóng để tăng số lượng tế bào.
- B. Sự hình thành khoang phôi.
- C. Sự hình thành các lớp phôi mầm (lá phôi) – ngoại bì, trung bì, nội bì.
- D. Sự xuất hiện của các cơ quan đầu tiên.
Câu 27: Yếu tố bên trong nào đóng vai trò quyết định kiểu phát triển (biến thái hay không biến thái) ở động vật?
- A. Chế độ dinh dưỡng.
- B. Yếu tố di truyền (gen).
- C. Nhiệt độ môi trường.
- D. Ánh sáng.
Câu 28: Cho biết ví dụ về một động vật có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
- A. Bướm
- B. Ếch
- C. Cào cào
- D. Gà
Câu 29: Tại sao việc nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển ở động vật lại có ý nghĩa quan trọng trong y học?
- A. Giúp hiểu rõ hơn về quá trình tiến hóa của động vật.
- B. Giúp cải thiện năng suất chăn nuôi.
- C. Giúp bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
- D. Giúp hiểu rõ các quá trình sinh lý bình thường và bệnh lý liên quan đến sinh trưởng và phát triển của con người, từ đó phát triển các biện pháp phòng và chữa bệnh.
Câu 30: Ở động vật, hệ cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tiếp nhận kích thích từ môi trường và điều phối các hoạt động phản ứng của cơ thể?
- A. Hệ thần kinh
- B. Hệ tuần hoàn
- C. Hệ tiêu hóa
- D. Hệ hô hấp