15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Hỗn hợp này được gọi là gì?

  • A. Huyết tương
  • B. Huyết cầu
  • C. Dịch ngoại bào
  • D. Hemolymph

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hệ tuần hoàn kín?

  • A. Máu lưu thông tự do trong xoang cơ thể.
  • B. Máu lưu thông liên tục trong mạch máu và tim.
  • C. Trao đổi chất diễn ra trực tiếp giữa máu và tế bào.
  • D. Áp lực máu trong mạch thấp và tốc độ máu chậm.

Câu 3: Ở cá, máu chỉ đi qua tim một lần trong một vòng tuần hoàn. Đây là đặc điểm của hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn đơn
  • B. Hệ tuần hoàn kép
  • C. Hệ tuần hoàn hở
  • D. Hệ tuần hoàn kín

Câu 4: Vòng tuần hoàn nào sau đây đảm bảo máu được trao đổi khí ở phổi trước khi về tim và đi đến các cơ quan khác trong cơ thể động vật có phổi?

  • A. Vòng tuần hoàn hệ thống
  • B. Vòng tuần hoàn ngoại biên
  • C. Vòng tuần hoàn phổi
  • D. Vòng tuần hoàn vành

Câu 5: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (không phải cá sấu), tim của chúng có đặc điểm chung nào?

  • A. Tim 4 ngăn hoàn toàn
  • B. Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn không hoàn toàn
  • C. Tim 2 ngăn
  • D. Không có tâm thất

Câu 6: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong vận chuyển oxygen trong hệ tuần hoàn của động vật có xương sống?

  • A. Bạch cầu
  • B. Tiểu cầu
  • C. Hồng cầu
  • D. Tế bào lympho

Câu 7: Thành phần nào của máu giúp duy trì áp suất thẩm thấu và độ pH ổn định của máu?

  • A. Protein huyết tương
  • B. Các ion khoáng
  • C. Glucose
  • D. Hồng cầu

Câu 8: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 9: Van tim một chiều có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn. Chức năng chính của van tim là gì?

  • A. Điều hòa nhịp tim
  • B. Tăng cường lực co bóp của tim
  • C. Ngăn máu chảy ngược chiều
  • D. Giảm áp lực máu trong tim

Câu 10: Trong chu kì tim, giai đoạn nào tâm thất co và đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi?

  • A. Pha tâm thu thất
  • B. Pha tâm trương thất
  • C. Pha tâm thu nhĩ
  • D. Pha tâm trương nhĩ

Câu 11: Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của thành mạch máu. Huyết áp thường được đo ở đâu trên cơ thể người?

  • A. Động mạch phổi
  • B. Tĩnh mạch chủ
  • C. Mao mạch
  • D. Động mạch cánh tay

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và lưu lượng máu khi một người vận động mạnh?

  • A. Nhịp tim giảm, lưu lượng máu giảm
  • B. Nhịp tim tăng, lưu lượng máu tăng
  • C. Nhịp tim không đổi, lưu lượng máu giảm
  • D. Nhịp tim tăng, lưu lượng máu giảm

Câu 13: Trung khu điều hòa tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

  • A. Vỏ não
  • B. Tiểu não
  • C. Hành não
  • D. Tủy sống

Câu 14: Hormone adrenaline (epinephrin) có tác động như thế nào đến hoạt động của tim?

  • A. Giảm nhịp tim và giảm lực co bóp tim
  • B. Giảm nhịp tim và tăng lực co bóp tim
  • C. Không ảnh hưởng đến nhịp tim và lực co bóp tim
  • D. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp tim

Câu 15: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

  • A. Tăng nhịp tim và co mạch ngoại biên
  • B. Giảm nhịp tim và giãn mạch ngoại biên
  • C. Tăng nhịp tim và giãn mạch ngoại biên
  • D. Giảm nhịp tim và co mạch ngoại biên

Câu 16: Ở động vật có vú, máu giàu oxygen được vận chuyển từ phổi về tim thông qua loại mạch máu nào?

  • A. Động mạch phổi
  • B. Tĩnh mạch phổi
  • C. Động mạch chủ
  • D. Tĩnh mạch chủ

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch?

  • A. Động mạch mang máu về tim, tĩnh mạch mang máu đi từ tim.
  • B. Thành động mạch mỏng hơn thành tĩnh mạch.
  • C. Động mạch có van một chiều, tĩnh mạch không có van.
  • D. Áp lực máu trong động mạch thấp hơn trong tĩnh mạch.

Câu 18: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phần của tim. Thành phần nào sau đây khởi phát xung điện tim?

  • A. Nút nhĩ thất
  • B. Bó His
  • C. Mạng lưới Purkinje
  • D. Nút xoang nhĩ

Câu 19: Một người có nhóm máu AB. Họ có thể truyền máu an toàn cho người có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu O
  • B. Nhóm máu A
  • C. Nhóm máu AB
  • D. Nhóm máu B

Câu 20: Hiện tượng xơ vữa động mạch xảy ra do sự tích tụ chất béo và cholesterol trong thành động mạch. Hậu quả chính của xơ vữa động mạch là gì?

  • A. Tăng huyết áp
  • B. Giảm lưu lượng máu đến các cơ quan
  • C. Hạ huyết áp
  • D. Tăng cường trao đổi chất ở mao mạch

Câu 21: Ở côn trùng, hệ tuần hoàn hở có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Tuy nhiên, hệ tuần hoàn hở ở côn trùng thường kém hiệu quả trong việc vận chuyển khí. Vì sao?

  • A. Do máu của côn trùng không có sắc tố hô hấp.
  • B. Do tim của côn trùng quá nhỏ.
  • C. Do mạch máu của côn trùng quá nhỏ.
  • D. Do côn trùng có hệ thống ống khí (khí quản) vận chuyển khí trực tiếp đến tế bào.

Câu 22: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Máu từ tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Trao đổi chất với tế bào → Tĩnh mạch → Tim. Đây là sơ đồ của hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn đơn
  • B. Hệ tuần hoàn kép
  • C. Hệ tuần hoàn hở
  • D. Hệ tuần hoàn kín

Câu 23: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn so với động mạch và tĩnh mạch, mặc dù tổng tiết diện mao mạch lớn hơn?

  • A. Do áp lực máu trong mao mạch thấp hơn.
  • B. Để tạo điều kiện cho quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả.
  • C. Do thành mao mạch mỏng hơn.
  • D. Do số lượng mao mạch ít hơn so với động mạch và tĩnh mạch.

Câu 24: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số này cho thấy tình trạng huyết áp của người đó như thế nào?

  • A. Huyết áp bình thường
  • B. Huyết áp thấp
  • C. Tiền huyết áp cao
  • D. Huyết áp cao

Câu 25: Ở chim và thú, tim được chia thành 4 ngăn hoàn toàn (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất). Ưu điểm của tim 4 ngăn so với tim 3 ngăn là gì?

  • A. Máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen không bị pha trộn, đảm bảo cung cấp oxygen hiệu quả hơn cho cơ thể.
  • B. Áp lực máu trong hệ tuần hoàn cao hơn.
  • C. Nhịp tim ổn định hơn.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn cho hoạt động tuần hoàn.

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế điều hòa huyết áp trong cơ thể?

  • A. Điều hòa thần kinh qua trung khu ở hành não
  • B. Điều hòa hormone (ví dụ: adrenaline, vasopressin)
  • C. Thay đổi thành phần protein huyết tương
  • D. Điều hòa thể dịch qua hệ renin-angiotensin-aldosterone

Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, hệ tuần hoàn kép xuất hiện ở nhóm động vật nào đầu tiên?

  • A. Cá
  • B. Lưỡng cư
  • C. Bò sát
  • D. Chim

Câu 28: Nếu một người bị tổn thương nút xoang nhĩ, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Rối loạn nhịp co tâm nhĩ
  • B. Rối loạn nhịp co tâm thất
  • C. Máu chảy ngược chiều trong tim
  • D. Tim ngừng đập hoặc nhịp tim rất chậm

Câu 29: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ tuần hoàn nào phù hợp nhất với động vật có kích thước lớn, hoạt động tích cực và trao đổi chất mạnh mẽ?

  • A. Hệ tuần hoàn kép, kín, tim 4 ngăn
  • B. Hệ tuần hoàn đơn, kín
  • C. Hệ tuần hoàn hở
  • D. Hệ tuần hoàn đơn, hở

Câu 30: Một vận động viên marathon có nhịp tim chậm hơn so với người bình thường khi nghỉ ngơi. Điều này có thể được giải thích như thế nào về mặt sinh lý tuần hoàn?

  • A. Tim của vận động viên yếu hơn nên cần đập chậm hơn.
  • B. Tim của vận động viên khỏe mạnh hơn, mỗi nhịp bóp tống được nhiều máu hơn (thể tích tâm thu lớn hơn), nên không cần đập nhanh.
  • C. Vận động viên có huyết áp thấp hơn người bình thường.
  • D. Hệ thần kinh của vận động viên ít nhạy cảm hơn với các kích thích tăng nhịp tim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Hỗn hợp này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về hệ tuần hoàn kín?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ở cá, máu chỉ đi qua tim một lần trong một vòng tuần hoàn. Đây là đặc điểm của hệ tuần hoàn nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vòng tuần hoàn nào sau đây đảm bảo máu được trao đổi khí ở phổi trước khi về tim và đi đến các cơ quan khác trong cơ thể động vật có phổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (không phải cá sấu), tim của chúng có đặc điểm chung nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong vận chuyển oxygen trong hệ tuần hoàn của động vật có xương sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Thành phần nào của máu giúp duy trì áp suất thẩm thấu và độ pH ổn định của máu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Van tim một chiều có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn. Chức năng chính của van tim là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong chu kì tim, giai đoạn nào tâm thất co và đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của thành mạch máu. Huyết áp thường được đo ở đâu trên cơ thể người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và lưu lượng máu khi một người vận động mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trung khu điều hòa tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hormone adrenaline (epinephrin) có tác động như thế nào đến hoạt động của tim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ở động vật có vú, máu giàu oxygen được vận chuyển từ phổi về tim thông qua loại mạch máu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phần của tim. Thành phần nào sau đây khởi phát xung điện tim?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một người có nhóm máu AB. Họ có thể truyền máu an toàn cho người có nhóm máu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hiện tượng xơ vữa động mạch xảy ra do sự tích tụ chất béo và cholesterol trong thành động mạch. Hậu quả chính của xơ vữa động mạch là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ở côn trùng, hệ tuần hoàn hở có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Tuy nhiên, hệ tuần hoàn hở ở côn trùng thường kém hiệu quả trong việc vận chuyển khí. Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Máu từ tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Trao đổi chất với tế bào → Tĩnh mạch → Tim. Đây là sơ đồ của hệ tuần hoàn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn so với động mạch và tĩnh mạch, mặc dù tổng tiết diện mao mạch lớn hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số này cho thấy tình trạng huyết áp của người đó như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ở chim và thú, tim được chia thành 4 ngăn hoàn toàn (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất). Ưu điểm của tim 4 ngăn so với tim 3 ngăn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế điều hòa huyết áp trong cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quá trình tiến hóa, hệ tuần hoàn kép xuất hiện ở nhóm động vật nào đầu tiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu một người bị tổn thương nút xoang nhĩ, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ tuần hoàn nào phù hợp nhất với động vật có kích thước lớn, hoạt động tích cực và trao đổi chất mạnh mẽ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một vận động viên marathon có nhịp tim chậm hơn so với người bình thường khi nghỉ ngơi. Điều này có thể được giải thích như thế nào về mặt sinh lý tuần hoàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín đối với một số động vật nhỏ như côn trùng là gì?

  • A. Cung cấp máu giàu oxy trực tiếp đến từng tế bào nhanh chóng.
  • B. Duy trì huyết áp ổn định và lưu lượng máu lớn.
  • C. Cho phép điều chỉnh dòng máu đến các cơ quan cụ thể hiệu quả hơn.
  • D. Tiết kiệm năng lượng do không đòi hỏi áp lực máu cao và hệ thống mạch phức tạp.

Câu 2: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ tuần hoàn kép ở động vật có vú ưu việt hơn hệ tuần hoàn đơn ở cá như thế nào?

  • A. Máu trong hệ tuần hoàn kép luôn chảy với tốc độ chậm hơn, tạo điều kiện trao đổi khí tốt hơn.
  • B. Hệ tuần hoàn kép duy trì áp lực máu cao hơn sau khi qua phổi, đảm bảo cung cấp oxy hiệu quả đến các cơ quan.
  • C. Hệ tuần hoàn kép có ít mạch máu hơn, giảm thiểu sự cản trở dòng máu và tăng cường trao đổi khí.
  • D. Hệ tuần hoàn kép cho phép máu tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài để trao đổi khí.

Câu 3: Ở người, van tim hai lá (vanmitral) nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái. Chức năng chính của van tim này là gì?

  • A. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất trái về tâm nhĩ trái khi tâm thất co.
  • B. Điều chỉnh áp suất máu từ tâm nhĩ trái vào tâm thất trái.
  • C. Đảm bảo máu giàu oxy từ phổi đi vào tâm nhĩ trái.
  • D. Tăng cường lực co bóp của tâm nhĩ trái để đẩy máu xuống tâm thất.

Câu 4: Một người bị xơ vữa động mạch, làm lòng mạch bị thu hẹp do các mảng bám cholesterol. Hậu quả trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra đối với huyết áp của người này?

  • A. Huyết áp giảm xuống do lòng mạch hẹp làm giảm lưu lượng máu.
  • B. Huyết áp không thay đổi vì cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh.
  • C. Huyết áp tăng lên do tim phải tăng cường co bóp để vượt qua sức cản trong mạch máu.
  • D. Huyết áp dao động thất thường, không thể dự đoán được.

Câu 5: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa hoạt động của tâm nhĩ và tâm thất. Thành phần nào sau đây khởi phát xung điện, tạo nhịp tim tự động?

  • A. Nút nhĩ thất
  • B. Nút xoang nhĩ
  • C. Bó His
  • D. Mạng lưới Purkinje

Câu 6: Trong thí nghiệm đo huyết áp, kết quả ghi nhận được là 130/80 mmHg. Giá trị 130 mmHg tương ứng với giai đoạn nào của chu kỳ tim và phản ánh điều gì?

  • A. Pha giãn chung, áp lực máu thấp nhất trong động mạch.
  • B. Pha co tâm nhĩ, áp lực máu trung bình trong động mạch.
  • C. Pha co tâm thất, áp lực máu cao nhất trong động mạch.
  • D. Pha giãn tâm thất, áp lực máu ổn định trong động mạch.

Câu 7: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch có ý nghĩa sinh học gì đối với chức năng của hệ tuần hoàn?

  • A. Tạo điều kiện cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào diễn ra hiệu quả.
  • B. Giảm áp lực máu lên thành mạch, bảo vệ mao mạch khỏi bị vỡ.
  • C. Tăng thời gian tiếp xúc của máu với các cơ quan, tăng cường khả năng miễn dịch.
  • D. Đảm bảo máu chảy đều đặn, không bị gián đoạn trong hệ mạch.

Câu 8: Ở cá, máu chỉ đi qua tim một lần trong một vòng tuần hoàn (hệ tuần hoàn đơn). Trình tự đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn ở cá là:

  • A. Tim → Cơ quan → Mang → Tim
  • B. Tim → Mang → Cơ quan → Tim
  • C. Mang → Tim → Cơ quan → Mang
  • D. Cơ quan → Tim → Mang → Cơ quan

Câu 9: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất?

  • A. Động mạch
  • B. Tĩnh mạch
  • C. Mao mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 10: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có lợi cho hệ tuần hoàn. Cơ chế nào sau đây giải thích lợi ích của việc tập luyện đối với tim?

  • A. Làm giảm nhịp tim và huyết áp, giảm gánh nặng cho tim.
  • B. Tăng kích thước các mạch máu, giảm sức cản ngoại vi.
  • C. Giảm độ nhớt của máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn.
  • D. Tăng cường sức co bóp cơ tim và thể tích tâm thu, tăng hiệu quả bơm máu.

Câu 11: Ở lưỡng cư, tim có ba ngăn (hai tâm nhĩ và một tâm thất). Sự pha trộn máu giữa máu giàu oxy và máu nghèo oxy xảy ra ở đâu trong hệ tuần hoàn của chúng?

  • A. Tâm nhĩ phải
  • B. Tâm thất
  • C. Động mạch phổi
  • D. Tĩnh mạch chủ

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch, trung khu điều hòa tim mạch ở hành não có vai trò gì khi huyết áp giảm xuống thấp?

  • A. Giảm nhịp tim và giảm lực co bóp tim để hạ huyết áp.
  • B. Gây giãn mạch máu để giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp.
  • C. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp tim, đồng thời gây co mạch để tăng huyết áp.
  • D. Duy trì nhịp tim và huyết áp ổn định, không có phản ứng gì đặc biệt.

Câu 13: So sánh tĩnh mạch và động mạch, đặc điểm cấu trúc nào sau đây chỉ có ở tĩnh mạch và liên quan đến chức năng đưa máu về tim?

  • A. Thành mạch dày và đàn hồi
  • B. Lớp cơ trơn dày
  • C. Áp lực máu cao
  • D. Van một chiều

Câu 14: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Phản ứng tức thời của cơ thể để duy trì lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất hồng cầu nhanh chóng.
  • B. Co mạch ngoại vi để tăng huyết áp và duy trì máu đến cơ quan quan trọng.
  • C. Giảm nhịp tim để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tăng cường hô hấp để bù đắp lượng oxy mất đi.

Câu 15: Ở chim và thú, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có chức năng chính là gì?

  • A. Trao đổi khí CO2 và O2 giữa máu và không khí ở phổi.
  • B. Cung cấp máu giàu dinh dưỡng cho phổi.
  • C. Điều hòa huyết áp trong hệ tuần hoàn.
  • D. Lọc các chất thải từ máu trước khi máu về tim.

Câu 16: Nếu nhịp tim của một người là 75 nhịp/phút và thể tích tâm thu là 70ml/nhịp, lưu lượng tim (cardiac output) của người đó là bao nhiêu?

  • A. 145 ml/phút
  • B. 525 ml/phút
  • C. 5250 ml/phút
  • D. 7570 ml/phút

Câu 17: Trong hệ tuần hoàn kín, máu luôn được giữ trong mạch máu và tim. Ưu điểm nổi bật của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

  • A. Trao đổi chất trực tiếp giữa máu và tế bào hiệu quả hơn.
  • B. Điều chỉnh dòng máu đến các cơ quan và duy trì áp lực máu cao hơn.
  • C. Tiết kiệm năng lượng hơn cho hoạt động tuần hoàn.
  • D. Phù hợp với động vật kích thước nhỏ và hoạt động chậm chạp.

Câu 18: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn ở người. Dựa vào sơ đồ, bệnh này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết giới tính X
  • D. Lặn liên kết giới tính X

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn ở động vật, tim của động vật có xương sống trên cạn (như bò sát, chim, thú) có xu hướng phức tạp hơn so với cá. Lợi ích chính của sự phức tạp hóa này là gì?

  • A. Giảm kích thước tim, tiết kiệm không gian trong cơ thể.
  • B. Giảm số lượng mạch máu, đơn giản hóa hệ tuần hoàn.
  • C. Tăng hiệu quả cung cấp oxy cho các hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ trên cạn.
  • D. Giảm áp lực máu lên các cơ quan, bảo vệ chúng khỏi tổn thương.

Câu 20: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần nào của máu và gây ra hậu quả gì cho chức năng vận chuyển oxy?

  • A. Bạch cầu, giảm khả năng miễn dịch.
  • B. Hồng cầu và hemoglobin, giảm khả năng vận chuyển oxy.
  • C. Tiểu cầu, rối loạn đông máu.
  • D. Huyết tương, mất cân bằng điện giải.

Câu 21: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxy của cơ bắp tăng cao. Cơ chế điều hòa nào sau đây giúp đáp ứng nhu cầu oxy tăng lên trong hệ tuần hoàn?

  • A. Giảm nhịp tim và giảm lưu lượng máu đến cơ bắp.
  • B. Co mạch máu ở cơ bắp để tăng huyết áp cục bộ.
  • C. Ưu tiên máu đến các cơ quan tiêu hóa, giảm máu đến cơ bắp.
  • D. Tăng nhịp tim và tăng lưu lượng máu đến cơ bắp.

Câu 22: Ở bò sát (trừ cá sấu), tim có ba ngăn và có sự pha trộn máu. Tuy nhiên, chúng có một số cơ chế giúp hạn chế sự pha trộn này ở tâm thất. Cơ chế nào sau đây là đúng?

  • A. Van tim ba lá ngăn chặn hoàn toàn máu chảy giữa tâm nhĩ và tâm thất.
  • B. Tâm thất được chia hoàn toàn thành hai phần riêng biệt.
  • C. Vách ngăn tâm thất không hoàn toàn và cơ chế điều chỉnh dòng máu.
  • D. Máu chảy theo đường vòng cung, hạn chế sự tiếp xúc giữa máu giàu và nghèo oxy.

Câu 23: Một loại thuốc làm giảm sức co bóp của tim. Thuốc này sẽ có tác động trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của hệ tuần hoàn?

  • A. Lưu lượng tim
  • B. Huyết áp tĩnh mạch
  • C. Sức cản ngoại vi
  • D. Độ nhớt của máu

Câu 24: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực máu cao nhất trong động mạch khi tim co bóp.
  • B. Áp lực máu thấp nhất trong động mạch khi tim giãn ra.
  • C. Áp lực máu trung bình trong suốt chu kỳ tim.
  • D. Sức cản của mạch máu đối với dòng máu.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì dòng máu một chiều trong hệ mạch, đặc biệt là ở tĩnh mạch?

  • A. Lực co bóp của tim
  • B. Sự đàn hồi của thành động mạch
  • C. Van một chiều
  • D. Áp lực thẩm thấu của máu

Câu 26: Trong hệ tuần hoàn của côn trùng, tim có dạng hình ống và máu di chuyển chủ yếu nhờ?

  • A. Áp lực thẩm thấu
  • B. Trọng lực
  • C. Nhu động ruột
  • D. Sự co bóp của tim và vận động cơ thể

Câu 27: Ở động vật có vú, máu từ hệ tiêu hóa (ruột non) sẽ đi về tim thông qua tĩnh mạch nào trước khi được đưa đến các cơ quan khác?

  • A. Tĩnh mạch chủ dưới
  • B. Tĩnh mạch cửa gan
  • C. Tĩnh mạch phổi
  • D. Tĩnh mạch thận

Câu 28: Hiện tượng phù nề (sưng tấy) ở chân có thể là dấu hiệu của vấn đề liên quan đến hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn động mạch
  • B. Hệ tuần hoàn mao mạch
  • C. Hệ tuần hoàn tĩnh mạch hoặc hệ bạch huyết
  • D. Hệ tuần hoàn tim

Câu 29: Loại tế bào máu nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình đông máu, giúp ngăn ngừa mất máu khi mạch máu bị tổn thương?

  • A. Hồng cầu
  • B. Bạch cầu
  • C. Tế bào lympho
  • D. Tiểu cầu

Câu 30: Một người có nhóm máu AB. Nhóm máu này có đặc điểm gì về kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương?

  • A. Kháng nguyên A trên hồng cầu và kháng thể kháng B trong huyết tương.
  • B. Cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu và không có kháng thể trong huyết tương.
  • C. Kháng nguyên B trên hồng cầu và kháng thể kháng A trong huyết tương.
  • D. Không có kháng nguyên trên hồng cầu và có cả kháng thể kháng A và kháng B trong huyết tương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín đối với một số động vật nhỏ như côn trùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét về hiệu quả trao đổi khí, hệ tuần hoàn kép ở động vật có vú ưu việt hơn hệ tuần hoàn đơn ở cá như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ở người, van tim hai lá (vanmitral) nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái. Chức năng chính của van tim này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một người bị xơ vữa động mạch, làm lòng mạch bị thu hẹp do các mảng bám cholesterol. Hậu quả trực tiếp nào sau đây có thể xảy ra đối với huyết áp của người này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa hoạt động của tâm nhĩ và tâm thất. Thành phần nào sau đây khởi phát xung điện, tạo nhịp tim tự động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong thí nghiệm đo huyết áp, kết quả ghi nhận được là 130/80 mmHg. Giá trị 130 mmHg tương ứng với giai đoạn nào của chu kỳ tim và phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở mao mạch có ý nghĩa sinh học gì đối với chức năng của hệ tuần hoàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ở cá, máu chỉ đi qua tim một lần trong một vòng tuần hoàn (hệ tuần hoàn đơn). Trình tự đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn ở cá là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có lợi cho hệ tuần hoàn. Cơ chế nào sau đây giải thích lợi ích của việc tập luyện đối với tim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ở lưỡng cư, tim có ba ngăn (hai tâm nhĩ và một tâm thất). Sự pha trộn máu giữa máu giàu oxy và máu nghèo oxy xảy ra ở đâu trong hệ tuần hoàn của chúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch, trung khu điều hòa tim mạch ở hành não có vai trò gì khi huyết áp giảm xuống thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: So sánh tĩnh mạch và động mạch, đặc điểm cấu trúc nào sau đây chỉ có ở tĩnh mạch và liên quan đến chức năng đưa máu về tim?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Phản ứng tức thời của cơ thể để duy trì lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ở chim và thú, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có chức năng chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nếu nhịp tim của một người là 75 nhịp/phút và thể tích tâm thu là 70ml/nhịp, lưu lượng tim (cardiac output) của người đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong hệ tuần hoàn kín, máu luôn được giữ trong mạch máu và tim. Ưu điểm nổi bật của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn ở người. Dựa vào sơ đồ, bệnh này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn ở động vật, tim của động vật có xương sống trên cạn (như bò sát, chim, thú) có xu hướng phức tạp hơn so với cá. Lợi ích chính của sự phức tạp hóa này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần nào của máu và gây ra hậu quả gì cho chức năng vận chuyển oxy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxy của cơ bắp tăng cao. Cơ chế điều hòa nào sau đây giúp đáp ứng nhu cầu oxy tăng lên trong hệ tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ở bò sát (trừ cá sấu), tim có ba ngăn và có sự pha trộn máu. Tuy nhiên, chúng có một số cơ chế giúp hạn chế sự pha trộn này ở tâm thất. Cơ chế nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một loại thuốc làm giảm sức co bóp của tim. Thuốc này sẽ có tác động trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của hệ tuần hoàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì dòng máu một chiều trong hệ mạch, đặc biệt là ở tĩnh mạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong hệ tuần hoàn của côn trùng, tim có dạng hình ống và máu di chuyển chủ yếu nhờ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ở động vật có vú, máu từ hệ tiêu hóa (ruột non) sẽ đi về tim thông qua tĩnh mạch nào trước khi được đưa đến các cơ quan khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hiện tượng phù nề (sưng tấy) ở chân có thể là dấu hiệu của vấn đề liên quan đến hệ tuần hoàn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Loại tế bào máu nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình đông máu, giúp ngăn ngừa mất máu khi mạch máu bị tổn thương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một người có nhóm máu AB. Nhóm máu này có đặc điểm gì về kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. Hỗn hợp này được gọi là gì?

  • A. Huyết tương
  • B. Huyết cầu
  • C. Máu toàn phần
  • D. Hemolymph

Câu 2: Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

  • A. Tốc độ máu chảy chậm hơn, giảm áp lực lên tim.
  • B. Cung cấp máu đến các cơ quan nhanh chóng và điều chỉnh được.
  • C. Trao đổi chất trực tiếp giữa máu và tế bào hiệu quả hơn.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn cho hoạt động tuần hoàn.

Câu 3: Tim của cá xương có cấu trúc như thế nào?

  • A. Tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất)
  • B. Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất)
  • C. Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất)
  • D. Tim nhiều ngăn, không có sự phân chia rõ ràng

Câu 4: Vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) ở động vật có vú có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu dinh dưỡng đến các cơ quan.
  • B. Thu gom máu nghèo oxy từ các cơ quan về tim.
  • C. Trao đổi khí giữa máu và không khí ở phổi.
  • D. Điều hòa huyết áp và nhịp tim.

Câu 5: Xét nghiệm điện tâm đồ (ECG) được sử dụng để đánh giá hoạt động của bộ phận nào trong hệ tuần hoàn?

  • A. Mạch máu
  • B. Tim
  • C. Hệ bạch huyết
  • D. Phổi

Câu 6: Trong chu kỳ tim, giai đoạn nào tâm thất co và đẩy máu vào động mạch?

  • A. Pha nhĩ thu
  • B. Pha nhĩ trương
  • C. Pha thất thu
  • D. Pha thất trương

Câu 7: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện tốt nhất cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 8: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy theo một chiều trong hệ tuần hoàn. Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá (van nhĩ thất trái) bị hở?

  • A. Máu chảy từ tâm thất trái vào động mạch chủ dễ dàng hơn.
  • B. Máu chảy từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái nhanh hơn.
  • C. Máu chảy ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải.
  • D. Máu chảy ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái.

Câu 9: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực máu khi tim co mạnh nhất.
  • B. Áp lực máu trung bình trong mạch máu.
  • C. Áp lực máu khi tim giãn ra giữa các nhịp đập.
  • D. Sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

  • A. Tuổi tác
  • B. Hoạt động thể chất
  • C. Hormone adrenaline
  • D. Màu da

Câu 11: Ở người, trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu?

  • A. Hành não
  • B. Tủy sống
  • C. Vùng dưới đồi
  • D. Tiểu não

Câu 12: Khi vận động mạnh, cơ thể cần nhiều oxy và dinh dưỡng hơn. Hệ tuần hoàn đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

  • A. Giảm nhịp tim và tăng huyết áp.
  • B. Tăng nhịp tim và tăng lưu lượng máu.
  • C. Giảm lưu lượng máu đến cơ bắp, tăng đến não.
  • D. Giữ nguyên nhịp tim, chỉ thay đổi huyết áp.

Câu 13: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

  • A. Cá chép
  • B. Châu chấu
  • C. Chim bồ câu
  • D. Giun đất

Câu 14: Máu tĩnh mạch và máu động mạch khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Hàm lượng oxy và carbon dioxide.
  • B. Tốc độ chảy và áp lực máu.
  • C. Thành phần các tế bào máu.
  • D. Hàm lượng protein trong huyết tương.

Câu 15: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt đầu tiên để duy trì huyết áp?

  • A. Giảm nhịp tim để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Tăng nhịp tim để tăng cung lượng tim.
  • C. Giãn mạch máu để giảm sức cản ngoại vi.
  • D. Tăng cường co mạch máu ở da để giữ ấm.

Câu 16: Trong hệ dẫn truyền tim, cấu trúc nào được xem là "máy tạo nhịp tim" tự nhiên, phát xung điện khởi đầu chu kỳ co bóp tim?

  • A. Nút nhĩ thất
  • B. Bó His
  • C. Nút xoang nhĩ
  • D. Mạng lưới Purkinje

Câu 17: Điều gì xảy ra với vận tốc máu khi máu chảy từ động mạch lớn sang các tiểu động mạch và mao mạch?

  • A. Vận tốc máu giảm.
  • B. Vận tốc máu tăng.
  • C. Vận tốc máu không đổi.
  • D. Vận tốc máu tăng rồi giảm.

Câu 18: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong việc vận chuyển oxy trong hệ tuần hoàn?

  • A. Bạch cầu
  • B. Tiểu cầu
  • C. Tế bào lympho
  • D. Hồng cầu

Câu 19: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (không bao gồm cá sấu), tim của chúng có đặc điểm chung nào?

  • A. Tim 4 ngăn hoàn chỉnh.
  • B. Tim 3 ngăn với tâm thất trộn máu.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Tim 2 ngăn.

Câu 20: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số huyết áp này được phân loại là gì?

  • A. Huyết áp bình thường
  • B. Tiền cao huyết áp
  • C. Cao huyết áp độ 1
  • D. Huyết áp thấp

Câu 21: Loại mạch máu nào có van một chiều giúp máu chảy về tim và ngăn máu chảy ngược chiều, đặc biệt quan trọng ở chi dưới?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 22: Hiện tượng xơ vữa động mạch xảy ra do sự tích tụ của chất nào trong thành động mạch?

  • A. Glucose
  • B. Cholesterol
  • C. Protein
  • D. Muối khoáng

Câu 23: Tại sao thành động mạch lại dày và đàn hồi hơn thành tĩnh mạch?

  • A. Động mạch chịu áp lực máu cao hơn.
  • B. Động mạch cần trao đổi chất nhiều hơn.
  • C. Động mạch chứa máu giàu oxy hơn.
  • D. Động mạch có van một chiều.

Câu 24: Ở hệ tuần hoàn hở, máu từ tim đi vào đâu trước khi đến trao đổi chất với tế bào?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Xoang cơ thể

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương?

  • A. Huyết áp tăng cao đột ngột.
  • B. Tim co bóp mạnh hơn.
  • C. Nhịp tim không đều hoặc ngừng đập.
  • D. Van tim đóng mở không đồng bộ.

Câu 26: Phản xạ nào sau đây giúp điều hòa huyết áp khi huyết áp giảm xuống thấp?

  • A. Phản xạ giảm nhịp tim và giãn mạch.
  • B. Phản xạ tăng nhịp tim và co mạch.
  • C. Phản xạ giảm nhịp thở và co mạch.
  • D. Phản xạ tăng nhịp thở và giãn mạch.

Câu 27: Tại sao tim của chim và thú có 4 ngăn, trong khi tim của lưỡng cư và bò sát (đa số) chỉ có 3 ngăn? Sự khác biệt này liên quan đến lợi ích tiến hóa nào?

  • A. Giúp tiết kiệm năng lượng cho tim.
  • B. Giúp giảm áp lực máu lên phổi.
  • C. Giúp tăng cường khả năng trao đổi chất ở da.
  • D. Giúp duy trì thân nhiệt ổn định và hoạt động trao đổi chất cao hơn.

Câu 28: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

  • A. Vận chuyển oxy.
  • B. Đông máu.
  • C. Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng.
  • D. Điều hòa pH máu.

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn kín xuất hiện ở nhóm động vật nào đầu tiên?

  • A. Thân mềm
  • B. Giun đốt
  • C. Chân khớp
  • D. Động vật có xương sống

Câu 30: Nếu tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động mạch chủ, điều này có ý nghĩa gì về mặt chức năng của hệ tuần hoàn?

  • A. Máu chảy nhanh hơn trong mao mạch để tăng cường trao đổi chất.
  • B. Áp lực máu trong mao mạch tăng lên để đẩy máu đi xa hơn.
  • C. Máu chảy chậm hơn trong mao mạch, tạo điều kiện cho trao đổi chất.
  • D. Lượng máu đến các cơ quan tăng lên đột ngột.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. Hỗn hợp này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tim của cá xương có cấu trúc như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) ở động vật có vú có chức năng chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét nghiệm điện tâm đồ (ECG) được sử dụng để đánh giá hoạt động của bộ phận nào trong hệ tuần hoàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong chu kỳ tim, giai đoạn nào tâm thất co và đẩy máu vào động mạch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện tốt nhất cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy theo một chiều trong hệ tuần hoàn. Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá (van nhĩ thất trái) bị hở?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ở người, trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi vận động mạnh, cơ thể cần nhiều oxy và dinh dưỡng hơn. Hệ tuần hoàn đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Máu tĩnh mạch và máu động mạch khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt đầu tiên để duy trì huyết áp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong hệ dẫn truyền tim, cấu trúc nào được xem là 'máy tạo nhịp tim' tự nhiên, phát xung điện khởi đầu chu kỳ co bóp tim?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều gì xảy ra với vận tốc máu khi máu chảy từ động mạch lớn sang các tiểu động mạch và mao mạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Loại tế bào máu nào đóng vai trò chính trong việc vận chuyển oxy trong hệ tuần hoàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (không bao gồm cá sấu), tim của chúng có đặc điểm chung nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số huyết áp này được phân loại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Loại mạch máu nào có van một chiều giúp máu chảy về tim và ngăn máu chảy ngược chiều, đặc biệt quan trọng ở chi dưới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hiện tượng xơ vữa động mạch xảy ra do sự tích tụ của chất nào trong thành động mạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao thành động mạch lại dày và đàn hồi hơn thành tĩnh mạch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ở hệ tuần hoàn hở, máu từ tim đi vào đâu trước khi đến trao đổi chất với tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phản xạ nào sau đây giúp điều hòa huyết áp khi huyết áp giảm xuống thấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao tim của chim và thú có 4 ngăn, trong khi tim của lưỡng cư và bò sát (đa số) chỉ có 3 ngăn? Sự khác biệt này liên quan đến lợi ích tiến hóa nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn kín xuất hiện ở nhóm động vật nào đầu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động mạch chủ, điều này có ý nghĩa gì về mặt chức năng của hệ tuần hoàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. Hỗn hợp này được gọi là:

  • A. Huyết tương
  • B. Huyết cầu
  • C. Hemolymph
  • D. Lympho

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là sai khi so sánh hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở?

  • A. Hệ tuần hoàn kín có máu lưu thông trong mạch máu liên tục, hệ tuần hoàn hở máu tràn vào xoang cơ thể.
  • B. Hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao hơn và tốc độ máu chảy nhanh hơn so với hệ tuần hoàn hở.
  • C. Hệ tuần hoàn kín đảm bảo cung cấp O2 và chất dinh dưỡng hiệu quả hơn cho tế bào so với hệ tuần hoàn hở.
  • D. Hệ tuần hoàn hở có khả năng điều chỉnh dòng máu đến các cơ quan nhanh chóng và chính xác hơn hệ tuần hoàn kín.

Câu 3: Hình thức tuần hoàn đơn được tìm thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

  • A. Lưỡng cư
  • B. Cá xương
  • C. Bò sát
  • D. Chim

Câu 4: Vòng tuần hoàn nào sau đây đảm bảo máu từ tim đến phổi để trao đổi khí và sau đó trở về tim?

  • A. Vòng tuần hoàn hệ thống
  • B. Vòng tuần hoàn phổi
  • C. Vòng tuần hoàn cửa gan
  • D. Vòng tuần hoàn não

Câu 5: Ở tim người, van hai lá (van nhĩ thất trái) nằm ở vị trí nào?

  • A. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái
  • B. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
  • C. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ
  • D. Giữa tâm thất phải và động mạch phổi

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng trong hoạt động của tim. Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?

  • A. Nút xoang nhĩ
  • B. Bó His
  • C. Van tim
  • D. Mạng lưới Purkinje

Câu 7: Trong chu kì tim, giai đoạn nào sau đây máu được tống từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạch phổi?

  • A. Pha co tâm thất
  • B. Pha co tâm nhĩ
  • C. Pha giãn chung
  • D. Pha đổ đầy tâm thất

Câu 8: Huyết áp được tạo ra trong hệ mạch là do yếu tố chính nào?

  • A. Sức cản của mạch máu
  • B. Thể tích máu
  • C. Độ nhớt của máu
  • D. Hoạt động co bóp của tim

Câu 9: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất và là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 10: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở đoạn mạch máu nào trong hệ tuần hoàn?

  • A. Động mạch chủ
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch chủ
  • D. Tiểu động mạch

Câu 11: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

  • A. Hành não
  • B. Tủy sống
  • C. Tiểu não
  • D. Vỏ não

Câu 12: Hormone adrenaline (epinephrin) có tác động như thế nào đến hoạt động của tim?

  • A. Tăng nhịp tim và tăng lực co bóp tim
  • B. Giảm nhịp tim và giảm lực co bóp tim
  • C. Chỉ tăng nhịp tim, không ảnh hưởng đến lực co bóp tim
  • D. Chỉ giảm nhịp tim, không ảnh hưởng đến lực co bóp tim

Câu 13: Khi một người tập thể dục gắng sức, cơ thể sẽ có phản ứng điều chỉnh hệ tuần hoàn như thế nào để đáp ứng nhu cầu oxy tăng cao của cơ bắp?

  • A. Tăng nhịp tim và tăng lưu lượng máu
  • B. Giảm nhịp tim và tăng lưu lượng máu
  • C. Tăng nhịp tim và giảm lưu lượng máu
  • D. Giảm nhịp tim và giảm lưu lượng máu

Câu 14: So sánh tim của cá và tim của ếch, đặc điểm cấu tạo nào của tim ếch giúp nâng cao hiệu quả tuần hoàn hơn so với cá?

  • A. Tim cá có 2 ngăn, tim ếch có 3 ngăn.
  • B. Tim cá có 1 vòng tuần hoàn, tim ếch có 2 vòng tuần hoàn.
  • C. Tim ếch có tâm thất được chia vách ngăn một phần, giúp hạn chế máu trộn lẫn.
  • D. Tim ếch có hệ thống van tim phức tạp hơn tim cá.

Câu 15: Ở chim và thú, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất). Ưu điểm của cấu trúc tim này là gì?

  • A. Giảm áp lực máu trong vòng tuần hoàn phổi.
  • B. Tăng khả năng trao đổi chất ở mao mạch.
  • C. Đảm bảo máu giàu oxy và máu nghèo oxy trộn lẫn hoàn toàn.
  • D. Duy trì được áp lực máu cao và ổn định, cung cấp O2 hiệu quả cho cơ thể.

Câu 16: Một người bị xơ vữa động mạch, các mảng xơ vữa làm hẹp lòng mạch. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này đối với hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Giảm huyết áp
  • B. Tăng huyết áp
  • C. Nhịp tim chậm hơn
  • D. Lưu lượng máu tăng lên

Câu 17: Tại sao thành tĩnh mạch thường mỏng hơn và ít đàn hồi hơn so với thành động mạch?

  • A. Do tĩnh mạch chứa máu nghèo oxy hơn động mạch.
  • B. Do tĩnh mạch có đường kính lòng mạch lớn hơn động mạch.
  • C. Do áp lực máu trong tĩnh mạch thấp hơn nhiều so với động mạch.
  • D. Do tĩnh mạch có van một chiều còn động mạch thì không.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

  • A. Sức co bóp của tim
  • B. Thể tích máu
  • C. Độ đàn hồi của mạch máu
  • D. Chiều cao cơ thể

Câu 19: Cho sơ đồ vòng tuần hoàn của một loài động vật: Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Đây là sơ đồ của hệ tuần hoàn nào?

  • A. Tuần hoàn kép
  • B. Tuần hoàn đơn
  • C. Tuần hoàn hở
  • D. Tuần hoàn kín

Câu 20: Hoạt động của hệ tuần hoàn chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Loại dây thần kinh nào có vai trò làm chậm nhịp tim?

  • A. Dây thần kinh giao cảm
  • B. Dây thần kinh phó giao cảm
  • C. Dây thần kinh vận động
  • D. Dây thần kinh cảm giác

Câu 21: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số huyết áp này được phân loại là:

  • A. Huyết áp bình thường
  • B. Huyết áp thấp
  • C. Tiền tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp độ 1
  • D. Tăng huyết áp độ 2

Câu 22: Để đo huyết áp động mạch ở người, người ta thường sử dụng động mạch nào?

  • A. Động mạch cánh tay
  • B. Động mạch cảnh
  • C. Động mạch đùi
  • D. Động mạch thái dương

Câu 23: Ở động vật có vú, máu giàu oxy được vận chuyển từ phổi về tim thông qua mạch máu nào?

  • A. Động mạch phổi
  • B. Tĩnh mạch chủ trên
  • C. Tĩnh mạch chủ dưới
  • D. Tĩnh mạch phổi

Câu 24: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu
  • B. Tăng nhịp tim và co mạch máu
  • C. Giảm nhịp tim và co mạch máu
  • D. Tăng nhịp tim và giãn mạch máu

Câu 25: Chức năng chính của bạch cầu trong hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Vận chuyển oxy
  • B. Đông máu
  • C. Bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu 26: Hiện tượng gì xảy ra với van tim khi tâm thất co?

  • A. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở
  • B. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng
  • C. Cả van nhĩ thất và van động mạch đều mở
  • D. Cả van nhĩ thất và van động mạch đều đóng

Câu 27: Loại tế bào máu nào có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu?

  • A. Hồng cầu
  • B. Bạch cầu
  • C. Huyết tương
  • D. Tiểu cầu

Câu 28: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

  • A. Vận chuyển oxy
  • B. Đông máu
  • C. Bảo vệ cơ thể
  • D. Điều hòa nhiệt độ

Câu 29: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu đi qua tim mấy lần trong một chu kì tuần hoàn?

  • A. Một lần
  • B. Hai lần
  • C. Ba lần
  • D. Bốn lần

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sức khỏe hệ tuần hoàn và phòng tránh các bệnh tim mạch?

  • A. Ăn nhiều đồ ăn nhanh và chất béo bão hòa
  • B. Hút thuốc lá thường xuyên
  • C. Tập thể dục đều đặn và có chế độ ăn uống lành mạnh
  • D. Thức khuya và làm việc căng thẳng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. Hỗn hợp này được gọi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *sai* khi so sánh hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hình thức tuần hoàn đơn được tìm thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vòng tuần hoàn nào sau đây đảm bảo máu từ tim đến phổi để trao đổi khí và sau đó trở về tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ở tim người, van hai lá (van nhĩ thất trái) nằm ở vị trí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim có vai trò quan trọng trong hoạt động của tim. Thành phần nào sau đây *không* thuộc hệ dẫn truyền tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong chu kì tim, giai đoạn nào sau đây máu được tống từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạch phổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Huyết áp được tạo ra trong hệ mạch là do yếu tố chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất và là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở đoạn mạch máu nào trong hệ tuần hoàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hormone adrenaline (epinephrin) có tác động như thế nào đến hoạt động của tim?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi một người tập thể dục gắng sức, cơ thể sẽ có phản ứng điều chỉnh hệ tuần hoàn như thế nào để đáp ứng nhu cầu oxy tăng cao của cơ bắp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh tim của cá và tim của ếch, đặc điểm cấu tạo nào của tim ếch giúp nâng cao hiệu quả tuần hoàn hơn so với cá?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ở chim và thú, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất). Ưu điểm của cấu trúc tim này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một người bị xơ vữa động mạch, các mảng xơ vữa làm hẹp lòng mạch. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này đối với hệ tuần hoàn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao thành tĩnh mạch thường mỏng hơn và ít đàn hồi hơn so với thành động mạch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho sơ đồ vòng tuần hoàn của một loài động vật: Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Đây là sơ đồ của hệ tuần hoàn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hoạt động của hệ tuần hoàn chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Loại dây thần kinh nào có vai trò làm chậm nhịp tim?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số huyết áp này được phân loại là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để đo huyết áp động mạch ở người, người ta thường sử dụng động mạch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ở động vật có vú, máu giàu oxy được vận chuyển từ phổi về tim thông qua mạch máu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế bù trừ nào của hệ tuần hoàn sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Chức năng chính của bạch cầu trong hệ tuần hoàn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hiện tượng gì xảy ra với van tim khi tâm thất co?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Loại tế bào máu nào có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu đi qua tim mấy lần trong một chu kì tuần hoàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sức khỏe hệ tuần hoàn và phòng tránh các bệnh tim mạch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp gọi là gì?

  • A. Máu ngoại bào
  • B. Dịch huyết tương
  • C. Hỗn hợp máu - dịch mô (Hemolymph)
  • D. Dịch nội bào

Câu 2: Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

  • A. Tiết kiệm năng lượng hơn cho cơ thể
  • B. Vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng nhanh chóng và hiệu quả hơn
  • C. Trao đổi chất trực tiếp với tế bào dễ dàng hơn
  • D. Phù hợp với động vật kích thước nhỏ

Câu 3: Ở cá, tim có cấu tạo như thế nào và hệ tuần hoàn của chúng được gọi là gì?

  • A. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn đơn
  • B. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép
  • C. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn đơn
  • D. Tim 4 ngăn, hệ tuần hoàn kép

Câu 4: Vòng tuần hoàn kép được tìm thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

  • A. Côn trùng
  • B. Giáp xác
  • C. Thân mềm (ốc sên, trai)
  • D. Chim và thú

Câu 5: Trong hệ tuần hoàn của lưỡng cư, máu đi từ tâm thất đến phổi và da để trao đổi khí, sau đó trở về tim ở đâu?

  • A. Tâm thất trái
  • B. Tâm nhĩ trái
  • C. Tâm thất phải
  • D. Tâm nhĩ phải

Câu 6: Ở bò sát (trừ cá sấu), tim có cấu tạo đặc biệt nào liên quan đến việc pha trộn máu giàu và nghèo oxygen?

  • A. Van tim ba lá không hoàn chỉnh
  • B. Vách ngăn liên thất hoàn toàn
  • C. Tâm thất có vách ngăn không hoàn toàn
  • D. Không có vách ngăn giữa tâm nhĩ

Câu 7: Điều gì giúp tim của chim và thú có hiệu quả trao đổi chất cao nhất so với các nhóm động vật khác?

  • A. Tim có kích thước lớn hơn
  • B. Hệ tuần hoàn hở
  • C. Máu giàu và nghèo oxygen trộn lẫn
  • D. Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, máu giàu và nghèo oxygen không pha trộn

Câu 8: Xét về áp lực máu, nơi nào trong hệ mạch máu của động vật có vú có áp lực máu cao nhất?

  • A. Động mạch chủ
  • B. Tĩnh mạch chủ
  • C. Mao mạch
  • D. Tiểu tĩnh mạch

Câu 9: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi chất?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 10: Van tim có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn, chúng có chức năng chính là gì?

  • A. Điều hòa nhịp tim
  • B. Tạo áp lực máu
  • C. Ngăn máu chảy ngược chiều
  • D. Lọc máu

Câu 11: Điều gì xảy ra với huyết áp khi máu di chuyển từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch?

  • A. Huyết áp tăng dần
  • B. Huyết áp giảm dần
  • C. Huyết áp không đổi
  • D. Huyết áp dao động mạnh

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

  • A. Hệ thần kinh tự chủ
  • B. Hormone adrenaline
  • C. Nồng độ CO2 trong máu
  • D. Chiều cao cơ thể

Câu 13: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn so với động mạch và tĩnh mạch?

  • A. Do mao mạch có thành dày hơn
  • B. Do áp lực máu trong mao mạch cao hơn
  • C. Do tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều
  • D. Do máu trong mao mạch ít oxygen hơn

Câu 14: Hiện tượng co giãn tự động của tim được điều khiển bởi hệ thống đặc biệt nào?

  • A. Hệ dẫn truyền tim
  • B. Hệ thần kinh trung ương
  • C. Hệ nội tiết
  • D. Hệ bạch huyết

Câu 15: Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim có khả năng phát xung điện tự động, khởi đầu chu kì tim?

  • A. Nút nhĩ thất
  • B. Nút xoang nhĩ
  • C. Bó His
  • D. Mạng lưới Purkinje

Câu 16: Trong chu kì tim, pha nào tâm thất co và đẩy máu vào động mạch phổi và động mạch chủ?

  • A. Pha giãn chung
  • B. Pha co tâm nhĩ
  • C. Pha co tâm thất
  • D. Pha nghỉ ngơi

Câu 17: Loại van tim nào ngăn máu chảy ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái?

  • A. Van hai lá
  • B. Van ba lá
  • C. Van động mạch phổi
  • D. Van động mạch chủ

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương?

  • A. Nhịp tim tăng lên
  • B. Nhịp tim trở nên bất thường hoặc chậm đi
  • C. Huyết áp tăng cao
  • D. Tim ngừng đập ngay lập tức

Câu 19: Cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch diễn ra ở trung khu thần kinh nào?

  • A. Vỏ não
  • B. Tiểu não
  • C. Hành não
  • D. Tủy sống

Câu 20: Khi tập thể dục, cơ thể có những phản ứng nào sau đây để đáp ứng nhu cầu oxygen tăng cao?

  • A. Nhịp tim và lưu lượng máu tăng
  • B. Nhịp tim và lưu lượng máu giảm
  • C. Chỉ nhịp tim tăng, lưu lượng máu không đổi
  • D. Chỉ lưu lượng máu tăng, nhịp tim không đổi

Câu 21: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn, cơ thể sẽ có cơ chế bù trừ nào liên quan đến hệ tuần hoàn?

  • A. Huyết áp tăng cao để bù lượng máu mất
  • B. Nhịp tim giảm để tiết kiệm năng lượng
  • C. Mạch máu giãn ra để tăng lưu lượng máu
  • D. Nhịp tim tăng và mạch máu co lại để duy trì huyết áp

Câu 22: So sánh hệ tuần hoàn của cá và chim, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Cá có tim 3 ngăn, chim có tim 4 ngăn
  • B. Cá có hệ tuần hoàn đơn, chim có hệ tuần hoàn kép
  • C. Máu của cá là máu lạnh, máu của chim là máu nóng
  • D. Cá trao đổi khí ở mang, chim trao đổi khí ở phổi

Câu 23: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của động vật có vú: Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → ... Điền vào chỗ trống.

  • A. Tâm thất trái
  • B. Tâm thất phải
  • C. Tâm nhĩ trái
  • D. Tâm nhĩ phải

Câu 24: Nếu một người bị xơ vữa động mạch, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Độ đàn hồi của thành động mạch
  • B. Hoạt động của van tim
  • C. Số lượng hồng cầu
  • D. Thành phần huyết tương

Câu 25: Một vận động viên marathon có tim khỏe mạnh thường có đặc điểm gì khác biệt so với người ít vận động?

  • A. Nhịp tim cao hơn khi nghỉ ngơi
  • B. Nhịp tim thấp hơn khi nghỉ ngơi và thể tích tâm thu lớn hơn
  • C. Huyết áp cao hơn khi nghỉ ngơi
  • D. Số lượng mạch máu ít hơn

Câu 26: Trong điều kiện bình thường, khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Nhịp tim giảm và huyết áp giảm
  • B. Nhịp tim giảm và huyết áp tăng
  • C. Nhịp tim tăng và huyết áp tăng
  • D. Nhịp tim và huyết áp không thay đổi

Câu 27: Nếu quan sát một mao mạch dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng trao đổi chất?

  • A. Thành mạch dày có nhiều lớp cơ
  • B. Lòng mạch rộng chứa nhiều van
  • C. Thành mạch có nhiều tế bào biểu mô
  • D. Thành mạch mỏng, chỉ có một lớp tế bào nội mô

Câu 28: Một người bị bệnh cao huyết áp kéo dài có nguy cơ mắc bệnh tim mạch nào?

  • A. Suy tim và đột quỵ
  • B. Thiếu máu
  • C. Rối loạn đông máu
  • D. Ung thư máu

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn ở động vật, hệ tuần hoàn kép xuất hiện đầu tiên ở nhóm động vật nào?

  • A. Cá
  • B. Lưỡng cư
  • C. Bò sát
  • D. Chim

Câu 30: Để đo huyết áp tại nhà, người ta thường sử dụng loại thiết bị nào?

  • A. Điện tâm đồ (ECG)
  • B. Máy đo nồng độ oxygen trong máu (SpO2)
  • C. Máy đo huyết áp điện tử hoặc cơ
  • D. Ống nghe tim phổi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ở cá, tim có cấu tạo như thế nào và hệ tuần hoàn của chúng được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vòng tuần hoàn kép được tìm thấy ở nhóm động vật nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong hệ tuần hoàn của lưỡng cư, máu đi từ tâm thất đến phổi và da để trao đổi khí, sau đó trở về tim ở đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ở bò sát (trừ cá sấu), tim có cấu tạo đặc biệt nào liên quan đến việc pha trộn máu giàu và nghèo oxygen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điều gì giúp tim của chim và thú có hiệu quả trao đổi chất cao nhất so với các nhóm động vật khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Xét về áp lực máu, nơi nào trong hệ mạch máu của động vật có vú có áp lực máu cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Van tim có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn, chúng có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điều gì xảy ra với huyết áp khi máu di chuyển từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn so với động mạch và tĩnh mạch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hiện tượng co giãn tự động của tim được điều khiển bởi hệ thống đặc biệt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thành phần nào của hệ dẫn truyền tim có khả năng phát xung điện tự động, khởi đầu chu kì tim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong chu kì tim, pha nào tâm thất co và đẩy máu vào động mạch phổi và động mạch chủ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Loại van tim nào ngăn máu chảy ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch diễn ra ở trung khu thần kinh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi tập thể dục, cơ thể có những phản ứng nào sau đây để đáp ứng nhu cầu oxygen tăng cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn, cơ thể sẽ có cơ chế bù trừ nào liên quan đến hệ tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh hệ tuần hoàn của cá và chim, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của động vật có vú: Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch phổi → ... Điền vào chỗ trống.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu một người bị xơ vữa động mạch, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một vận động viên marathon có tim khỏe mạnh thường có đặc điểm gì khác biệt so với người ít vận động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong điều kiện bình thường, khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu quan sát một mao mạch dưới kính hiển vi, bạn sẽ thấy đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng trao đổi chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một người bị bệnh cao huyết áp kéo dài có nguy cơ mắc bệnh tim mạch nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn ở động vật, hệ tuần hoàn kép xuất hiện đầu tiên ở nhóm động vật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để đo huyết áp tại nhà, người ta thường sử dụng loại thiết bị nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở động vật?

  • A. Hệ tuần hoàn hở có ở động vật có kích thước nhỏ, hệ tuần hoàn kín ở động vật kích thước lớn.
  • B. Hệ tuần hoàn kín có tim, hệ tuần hoàn hở thì không có tim.
  • C. Trong hệ tuần hoàn hở, máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô, còn hệ tuần hoàn kín thì máu luôn chảy trong mạch.
  • D. Hệ tuần hoàn kín có khả năng điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan, hệ tuần hoàn hở thì không.

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu đi từ tâm thất phải đến phổi rồi trở về tâm nhĩ trái thuộc vòng tuần hoàn nào?

  • A. Vòng tuần hoàn lớn.
  • B. Vòng tuần hoàn phổi.
  • C. Vòng tuần hoàn cửa gan.
  • D. Vòng tuần hoàn não.

Câu 3: Xét về hiệu quả trao đổi chất và năng lượng, hệ tuần hoàn kín ưu việt hơn hệ tuần hoàn hở vì sao?

  • A. Máu chảy trong mạch kín với áp lực cao và tốc độ nhanh, đảm bảo cung cấp O2 và chất dinh dưỡng nhanh chóng đến tế bào.
  • B. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào không qua dịch mô trung gian.
  • C. Cấu trúc tim phức tạp hơn, bơm máu đi xa hơn đến các cơ quan.
  • D. Có khả năng vận chuyển các chất thải từ tế bào về cơ quan bài tiết hiệu quả hơn.

Câu 4: Ở người, van tim hai lá (van nhĩ thất trái) có chức năng gì?

  • A. Ngăn máu chảy ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái.
  • B. Điều khiển máu chảy từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải.
  • C. Ngăn máu chảy ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải.
  • D. Ngăn máu chảy ngược từ tâm thất trái về tâm nhĩ trái.

Câu 5: Trong chu kì tim của người, pha nào sau đây diễn ra sự đóng van nhĩ thất và mở van động mạch?

  • A. Pha co tâm thất.
  • B. Pha co tâm nhĩ.
  • C. Pha giãn chung.
  • D. Pha đổ đầy tâm thất (giãn tâm nhĩ).

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phần của tim. Thành phần nào sau đây khởi phát xung điện tim?

  • A. Nút nhĩ thất.
  • B. Bó His.
  • C. Nút xoang nhĩ.
  • D. Mạng lưới Purkinje.

Câu 7: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào?

  • A. Động mạch.
  • B. Mao mạch.
  • C. Tĩnh mạch.
  • D. Tiểu động mạch.

Câu 8: Khi huyết áp tăng cao, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa nào để đưa huyết áp trở về bình thường?

  • A. Tăng nhịp tim và co mạch.
  • B. Giảm nhịp tim và co mạch.
  • C. Giảm nhịp tim và giãn mạch.
  • D. Tăng nhịp tim và giãn mạch.

Câu 9: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở loại mạch máu nào sau đây và vì sao?

  • A. Động mạch, vì thành mạch dày và đàn hồi.
  • B. Mao mạch, vì tổng tiết diện của mao mạch lớn nhất.
  • C. Tĩnh mạch, vì máu chảy về tim chịu ít áp lực nhất.
  • D. Tiểu động mạch, vì có nhiều cơ trơn điều hòa lưu lượng máu.

Câu 10: Hình thức tuần hoàn nào sau đây thường gặp ở côn trùng và nhiều loài thân mềm?

  • A. Hệ tuần hoàn hở.
  • B. Hệ tuần hoàn kín.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Hệ tuần hoàn kép.

Câu 11: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của cá. Máu đi từ tim đến mang, sau đó trực tiếp đến các cơ quan rồi trở về tim. Đây là dạng hệ tuần hoàn nào?

  • A. Hệ tuần hoàn kép.
  • B. Hệ tuần hoàn hở.
  • C. Hệ tuần hoàn đơn.
  • D. Hệ tuần hoàn kín kép.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về huyết áp?

  • A. Huyết áp chỉ được tạo ra ở động mạch.
  • B. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu.
  • C. Huyết áp luôn ổn định ở mọi vị trí trên cơ thể.
  • D. Huyết áp chỉ phụ thuộc vào nhịp tim.

Câu 13: Tại sao người tập thể dục thường xuyên có nhịp tim chậm hơn so với người ít vận động?

  • A. Do cơ thể quen với trạng thái hoạt động mạnh nên tim không cần đập nhanh.
  • B. Do hệ thần kinh phó giao cảm của người tập thể dục mạnh hơn.
  • C. Do mạch máu của người tập thể dục đàn hồi tốt hơn nên giảm áp lực lên tim.
  • D. Do tim của người tập thể dục khỏe mạnh hơn, tăng thể tích tâm thu nên không cần đập nhanh để cung cấp đủ máu.

Câu 14: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

  • A. Tăng nhịp tim và co mạch ngoại biên.
  • B. Giảm nhịp tim và giãn mạch ngoại biên.
  • C. Tăng cường đào thải nước qua thận.
  • D. Giảm độ nhớt của máu.

Câu 15: Ở động vật có vú, máu giàu O2 được vận chuyển từ phổi về tim theo mạch máu nào?

  • A. Động mạch phổi.
  • B. Động mạch chủ.
  • C. Tĩnh mạch phổi.
  • D. Tĩnh mạch chủ.

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

  • A. Đường kính mạch máu.
  • B. Nồng độ hormone adrenaline trong máu.
  • C. Thể tích máu.
  • D. Độ nhớt của máu.

Câu 17: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu), tim của nhóm động vật này có đặc điểm khác biệt gì so với tim của chim và thú?

  • A. Có 4 ngăn hoàn chỉnh (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất).
  • B. Vòng tuần hoàn đơn thay vì tuần hoàn kép.
  • C. Tâm thất không được chia ngăn hoàn toàn hoặc chỉ có một tâm thất.
  • D. Hệ dẫn truyền tim kém phát triển hơn.

Câu 18: Cho tình huống: Một người bị xơ vữa động mạch do cholesterol cao. Bệnh này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

  • A. Van tim.
  • B. Nhịp tim.
  • C. Thể tích máu.
  • D. Độ đàn hồi của thành động mạch.

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn ở động vật, ưu điểm lớn nhất của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn là gì?

  • A. Giảm số lượng mạch máu trong cơ thể.
  • B. Duy trì huyết áp cao hơn và ổn định hơn, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao.
  • C. Giảm sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu nghèo O2.
  • D. Tiết kiệm năng lượng cho hoạt động tuần hoàn.

Câu 20: Loại tế bào máu nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển O2 trong hệ tuần hoàn?

  • A. Hồng cầu.
  • B. Bạch cầu.
  • C. Tiểu cầu.
  • D. Tế bào lympho.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương và không hoạt động bình thường?

  • A. Tim sẽ ngừng đập ngay lập tức.
  • B. Tim sẽ đập nhanh hơn bình thường.
  • C. Nhịp tim sẽ trở nên bất thường hoặc chậm hơn.
  • D. Hoạt động của tim không bị ảnh hưởng.

Câu 22: Đoạn mạch máu nào sau đây có áp lực máu cao nhất?

  • A. Tĩnh mạch chủ.
  • B. Động mạch chủ.
  • C. Mao mạch.
  • D. Tiểu tĩnh mạch.

Câu 23: Cơ chế nào giúp máu tĩnh mạch chảy ngược chiều trọng lực để trở về tim, đặc biệt là máu từ chân lên?

  • A. Áp lực đẩy của tim.
  • B. Sự đàn hồi của thành tĩnh mạch.
  • C. Hoạt động của hệ bạch huyết.
  • D. Van một chiều trong tĩnh mạch và sự co cơ vân.

Câu 24: Tại sao thành động mạch lại dày và có tính đàn hồi cao hơn so với thành tĩnh mạch?

  • A. Để chịu được áp lực máu cao từ tim bơm ra.
  • B. Để dễ dàng trao đổi chất với tế bào.
  • C. Để máu chảy chậm hơn và đều đặn hơn.
  • D. Để có thể co giãn điều hòa lưu lượng máu.

Câu 25: Một người có nhóm máu AB, nhóm máu này có đặc điểm gì về kháng nguyên và kháng thể?

  • A. Có kháng nguyên A và kháng thể α.
  • B. Có kháng nguyên B và kháng thể β.
  • C. Có cả kháng nguyên A và B, không có kháng thể α và β.
  • D. Không có kháng nguyên A và B, có cả kháng thể α và β.

Câu 26: Cho biểu đồ điện tâm đồ (ECG). Khoảng QRS trên điện tâm đồ biểu thị cho hoạt động điện học nào của tim?

  • A. Khử cực tâm nhĩ.
  • B. Khử cực tâm thất.
  • C. Tái cực tâm nhĩ.
  • D. Tái cực tâm thất.

Câu 27: Một vận động viên marathon cần hệ tuần hoàn cung cấp O2 và chất dinh dưỡng hiệu quả đến cơ bắp đang hoạt động mạnh. Hệ tuần hoàn của họ thích ứng như thế nào?

  • A. Tăng số lượng hồng cầu đột biến.
  • B. Giảm nhịp tim tối đa khi vận động.
  • C. Tim lớn hơn và thể tích tâm thu tăng lên.
  • D. Mạch máu co lại để tập trung máu về cơ bắp.

Câu 28: Bệnh tăng huyết áp kéo dài có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm nào cho hệ tuần hoàn và các cơ quan khác?

  • A. Thiếu máu não, rối loạn đông máu.
  • B. Giảm lưu lượng máu đến tim, nhịp tim chậm.
  • C. Phình mạch, giãn tĩnh mạch.
  • D. Suy tim, đột quỵ, suy thận.

Câu 29: Ở người lớn khỏe mạnh, nhịp tim trung bình khoảng 70-75 nhịp/phút. Thể tích tâm thu trung bình khoảng 70ml. Lưu lượng tim (cung lượng tim) trung bình mỗi phút là bao nhiêu?

  • A. 0.01 lít/phút.
  • B. 4.9 lít/phút.
  • C. 7.0 lít/phút.
  • D. 140 lít/phút.

Câu 30: Trong hệ tuần hoàn kín của động vật có vú, máu trao đổi chất với tế bào ở vị trí nào?

  • A. Động mạch.
  • B. Tĩnh mạch.
  • C. Mao mạch.
  • D. Tim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở động vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu đi từ tâm thất phải đến phổi rồi trở về tâm nhĩ trái thuộc vòng tuần hoàn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét về hiệu quả trao đổi chất và năng lượng, hệ tuần hoàn kín ưu việt hơn hệ tuần hoàn hở vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ở người, van tim hai lá (van nhĩ thất trái) có chức năng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong chu kì tim của người, pha nào sau đây diễn ra sự đóng van nhĩ thất và mở van động mạch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phần của tim. Thành phần nào sau đây khởi phát xung điện tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Loại mạch máu nào có thành mỏng nhất, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi huyết áp tăng cao, cơ thể sẽ có cơ chế điều hòa nào để đưa huyết áp trở về bình thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở loại mạch máu nào sau đây và vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hình thức tuần hoàn nào sau đây thường gặp ở côn trùng và nhiều loài thân mềm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của cá. Máu đi từ tim đến mang, sau đó trực tiếp đến các cơ quan rồi trở về tim. Đây là dạng hệ tuần hoàn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về huyết áp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao người tập thể dục thường xuyên có nhịp tim chậm hơn so với người ít vận động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế điều hòa nào của cơ thể sẽ được kích hoạt để duy trì huyết áp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ở động vật có vú, máu giàu O2 được vận chuyển từ phổi về tim theo mạch máu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu), tim của nhóm động vật này có đặc điểm khác biệt gì so với tim của chim và thú?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho tình huống: Một người bị xơ vữa động mạch do cholesterol cao. Bệnh này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hệ tuần hoàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa hệ tuần hoàn ở động vật, ưu điểm lớn nhất của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Loại tế bào máu nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển O2 trong hệ tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ bị tổn thương và không hoạt động bình thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đoạn mạch máu nào sau đây có áp lực máu cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cơ chế nào giúp máu tĩnh mạch chảy ngược chiều trọng lực để trở về tim, đặc biệt là máu từ chân lên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao thành động mạch lại dày và có tính đàn hồi cao hơn so với thành tĩnh mạch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một người có nhóm máu AB, nhóm máu này có đặc điểm gì về kháng nguyên và kháng thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho biểu đồ điện tâm đồ (ECG). Khoảng QRS trên điện tâm đồ biểu thị cho hoạt động điện học nào của tim?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một vận động viên marathon cần hệ tuần hoàn cung cấp O2 và chất dinh dưỡng hiệu quả đến cơ bắp đang hoạt động mạnh. Hệ tuần hoàn của họ thích ứng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Bệnh tăng huyết áp kéo dài có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm nào cho hệ tuần hoàn và các cơ quan khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ở người lớn khỏe mạnh, nhịp tim trung bình khoảng 70-75 nhịp/phút. Thể tích tâm thu trung bình khoảng 70ml. Lưu lượng tim (cung lượng tim) trung bình mỗi phút là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong hệ tuần hoàn kín của động vật có vú, máu trao đổi chất với tế bào ở vị trí nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?

  • A. Hệ tuần hoàn hở có tim, hệ tuần hoàn kín thì không.
  • B. Hệ tuần hoàn kín có ở động vật đơn bào, hệ tuần hoàn hở ở động vật đa bào.
  • C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu luôn lưu thông trong mạch máu, còn hệ tuần hoàn hở máu chảy ra khỏi mạch máu.
  • D. Hệ tuần hoàn hở chỉ có ở động vật không xương sống, hệ tuần hoàn kín chỉ có ở động vật có xương sống.

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, ưu điểm nổi bật so với hệ tuần hoàn đơn là gì?

  • A. Máu đi qua tim một lần giúp tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.
  • B. Máu được bơm đến các cơ quan với áp lực cao hơn, đảm bảo cung cấp đủ oxy và chất dinh dưỡng.
  • C. Hệ tuần hoàn kép đơn giản hơn về cấu trúc và dễ dàng phát triển ở các loài động vật nhỏ.
  • D. Hệ tuần hoàn kép giúp máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào, không cần thông qua dịch mô.

Câu 3: Xét về khía cạnh tiến hóa, hệ tuần hoàn kín có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của động vật kích thước lớn và hoạt động tích cực?

  • A. Cung cấp máu nhanh chóng và hiệu quả đến các cơ quan, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao ở động vật lớn và hoạt động mạnh.
  • B. Giảm thiểu sự mất máu khi bị thương, giúp động vật kích thước lớn tồn tại lâu hơn.
  • C. Cho phép động vật thích nghi với môi trường sống dưới nước, nơi áp suất cao.
  • D. Hỗ trợ quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn ở động vật ăn thịt.

Câu 4: Ở người, van tim có vai trò chính là gì trong chu kì hoạt động của tim?

  • A. Điều hòa nhịp tim và huyết áp.
  • B. Ngăn chặn máu chảy ngược từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Tạo ra âm thanh tim khi đóng mở.
  • D. Đảm bảo máu chảy theo một chiều nhất định trong tim và hệ mạch.

Câu 5: Một người bị hở van hai lá. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong chu kì tim?

  • A. Máu từ tâm thất phải sẽ bị trào ngược lên tâm nhĩ phải.
  • B. Máu từ tâm thất trái sẽ bị trào ngược lên tâm nhĩ trái trong thì tâm thu.
  • C. Máu từ động mạch chủ sẽ bị trào ngược về tâm thất trái.
  • D. Máu từ động mạch phổi sẽ bị trào ngược về tâm thất phải.

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo điều gì trong hoạt động của tim?

  • A. Cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho cơ tim.
  • B. Loại bỏ chất thải từ hoạt động của tế bào tim.
  • C. Tim co bóp nhịp nhàng, đồng bộ giữa tâm nhĩ và tâm thất.
  • D. Điều chỉnh lưu lượng máu qua tim.

Câu 7: Nút xoang nhĩ được mệnh danh là "máy tạo nhịp tim" vì chức năng nào sau đây?

  • A. Khả năng tự phát xung điện và truyền xung điện đến các phần khác của tim.
  • B. Khả năng tiếp nhận và dẫn truyền xung điện từ não bộ đến tim.
  • C. Khả năng co bóp mạnh nhất trong hệ dẫn truyền tim.
  • D. Khả năng điều chỉnh nhịp tim theo nhu cầu hoạt động của cơ thể.

Câu 8: Trong sơ đồ điện tâm đồ (ECG), phức bộ QRS biểu thị cho hoạt động điện học nào của tim?

  • A. Khử cực tâm nhĩ.
  • B. Khử cực tâm thất.
  • C. Tái cực tâm nhĩ.
  • D. Tái cực tâm thất.

Câu 9: Huyết áp là gì và đơn vị đo huyết áp thường dùng là gì?

  • A. Áp lực của máu tác động lên thành tim, đơn vị đo là mmHg.
  • B. Lực co bóp của tim, đơn vị đo là nhịp/phút.
  • C. Áp lực của máu tác động lên thành mạch máu, đơn vị đo là mmHg.
  • D. Thể tích máu được tim bơm đi trong một phút, đơn vị đo là ml/phút.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

  • A. Thể tích máu.
  • B. Sức cản của mạch máu.
  • C. Nhịp tim.
  • D. Chiều cao cơ thể.

Câu 11: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn so với động mạch và tĩnh mạch, mặc dù tổng tiết diện mao mạch lớn hơn?

  • A. Do mao mạch có thành mạch dày hơn nên máu chảy chậm hơn.
  • B. Do lực cản của thành mao mạch lớn hơn so với động mạch và tĩnh mạch.
  • C. Máu phải phân phối đều qua toàn bộ mạng lưới mao mạch rộng lớn để trao đổi chất hiệu quả.
  • D. Do áp lực máu trong mao mạch thấp hơn so với động mạch và tĩnh mạch.

Câu 12: Trao đổi chất giữa máu và tế bào diễn ra chủ yếu ở loại mạch máu nào?

  • A. Động mạch.
  • B. Mao mạch.
  • C. Tĩnh mạch.
  • D. Tiểu động mạch.

Câu 13: Cấu trúc nào của mao mạch giúp chúng thực hiện chức năng trao đổi chất hiệu quả?

  • A. Thành mạch dày và đàn hồi.
  • B. Lòng mạch rộng.
  • C. Van một chiều.
  • D. Thành mạch mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô.

Câu 14: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì cho hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng cường sức co bóp của tim, cải thiện lưu thông máu và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • B. Làm giảm nhịp tim và huyết áp, giúp cơ thể thư giãn.
  • C. Tăng số lượng hồng cầu và bạch cầu trong máu.
  • D. Giúp thành mạch máu dày lên, tăng độ bền.

Câu 15: Khi cơ thể bị mất nước, điều gì sẽ xảy ra với thể tích máu và huyết áp?

  • A. Thể tích máu tăng, huyết áp tăng.
  • B. Thể tích máu tăng, huyết áp giảm.
  • C. Thể tích máu giảm, huyết áp giảm.
  • D. Thể tích máu giảm, huyết áp tăng.

Câu 16: Trong hệ tuần hoàn hở của côn trùng, máu được gọi là gì và nó khác máu trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?

  • A. Huyết tương, khác biệt là nó có màu xanh.
  • B. Huyết tương (hemolymph), khác biệt là nó trộn lẫn với dịch mô và không vận chuyển oxy hiệu quả bằng máu chứa hemoglobin.
  • C. Dịch tuần hoàn, khác biệt là nó không chứa tế bào máu.
  • D. Máu ngoại bào, khác biệt là nó chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng, không vận chuyển chất thải.

Câu 17: So sánh tim của cá và tim của lưỡng cư, điểm khác biệt chính nào phản ánh sự thích nghi với đời sống trên cạn của lưỡng cư?

  • A. Tim cá có 2 ngăn, tim lưỡng cư có 3 ngăn, tim lưỡng cư lớn hơn.
  • B. Tim cá có 1 vòng tuần hoàn, tim lưỡng cư có 2 vòng tuần hoàn, tim lưỡng cư phức tạp hơn.
  • C. Tim cá có 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim lưỡng cư có 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), vòng tuần hoàn kép ở lưỡng cư giúp tăng hiệu quả trao đổi khí.
  • D. Tim cá nằm ở vị trí trước cơ thể, tim lưỡng cư nằm ở vị trí giữa cơ thể, vị trí tim khác nhau phản ánh sự khác biệt về lối sống.

Câu 18: Ở chim và thú, tim 4 ngăn mang lại lợi thế gì so với tim 3 ngăn của lưỡng cư và bò sát (đa số)?

  • A. Tim 4 ngăn giúp giảm áp lực máu lên phổi.
  • B. Tim 4 ngăn giúp tăng khả năng lọc máu.
  • C. Tim 4 ngăn đơn giản hóa quá trình tuần hoàn.
  • D. Tim 4 ngăn giúp máu giàu oxy và máu nghèo oxy được tách biệt hoàn toàn, nâng cao hiệu quả trao đổi chất và duy trì thân nhiệt ổn định.

Câu 19: Một người bị xơ vữa động mạch, các mảng xơ vữa làm hẹp lòng mạch. Điều này sẽ gây ra hậu quả gì đối với hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng sức cản mạch máu, làm tăng huyết áp và tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • B. Giảm sức cản mạch máu, làm giảm huyết áp và giảm lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • C. Làm tăng tính đàn hồi của mạch máu, cải thiện lưu thông máu.
  • D. Không gây ảnh hưởng đáng kể đến hệ tuần hoàn nếu các mảng xơ vữa nhỏ.

Câu 20: Tại sao người cao huyết áp thường được khuyên giảm ăn muối?

  • A. Muối làm giảm độ nhớt của máu, gây hạ huyết áp.
  • B. Muối làm tăng hấp thụ nước vào máu, tăng thể tích máu và gây tăng huyết áp.
  • C. Muối làm co mạch máu, gây tăng huyết áp.
  • D. Muối làm tăng nhịp tim, gây tăng huyết áp.

Câu 21: Khi vận động mạnh, cơ thể cần cung cấp nhiều oxy và chất dinh dưỡng hơn cho cơ bắp. Hệ tuần hoàn đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

  • A. Giảm nhịp tim và tăng huyết áp.
  • B. Giảm nhịp tim và giảm huyết áp.
  • C. Tăng nhịp tim và tăng lưu lượng máu.
  • D. Tăng huyết áp và giảm lưu lượng máu.

Câu 22: Cơ chế điều hòa huyết áp nào sau đây là cơ chế thần kinh diễn ra nhanh chóng để ứng phó với các thay đổi đột ngột?

  • A. Điều hòa bằng hormone ADH (vasopressin).
  • B. Điều hòa bằng hormone aldosterone.
  • C. Điều hòa bằng hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • D. Phản xạ thụ quan áp lực (baroreceptor reflex).

Câu 23: Loại mạch máu nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan cụ thể?

  • A. Động mạch chủ.
  • B. Tiểu động mạch.
  • C. Mao mạch.
  • D. Tĩnh mạch chủ.

Câu 24: Ở động vật có vú, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu oxy từ tim đến các cơ quan.
  • B. Vận chuyển máu nghèo oxy từ các cơ quan về tim.
  • C. Trao đổi khí CO2 và O2 giữa máu và không khí trong phổi.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phổi.

Câu 25: Nếu một người bị suy tim phải, triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện?

  • A. Khó thở khi gắng sức.
  • B. Đau thắt ngực.
  • C. Ho ra máu.
  • D. Phù ở chân và mắt cá chân.

Câu 26: Trong quá trình tiến hóa, hệ tuần hoàn của động vật có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Từ hệ tuần hoàn hở sang hệ tuần hoàn kín, từ hệ tuần hoàn đơn sang hệ tuần hoàn kép, tăng hiệu quả vận chuyển máu.
  • B. Từ hệ tuần hoàn kín sang hệ tuần hoàn hở, giảm áp lực máu.
  • C. Từ hệ tuần hoàn kép sang hệ tuần hoàn đơn, đơn giản hóa cấu trúc.
  • D. Không có xu hướng tiến hóa rõ ràng, hệ tuần hoàn phát triển ngẫu nhiên.

Câu 27: Ở loài động vật nào sau đây, máu trong tim vẫn là máu pha trộn (máu vừa giàu oxy vừa nghèo oxy)?

  • A. Chim bồ câu.
  • B. Cá heo.
  • C. Ếch đồng.
  • D. Thỏ.

Câu 28: Một người bị mất máu nghiêm trọng do tai nạn. Cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào từ hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
  • B. Tăng nhịp tim và co mạch máu.
  • C. Tăng lưu lượng máu đến não và giảm lưu lượng máu đến các cơ quan khác.
  • D. Giảm lưu lượng máu đến não và tăng lưu lượng máu đến tim.

Câu 29: Trong hệ mạch, loại mạch nào có thành mạch dày nhất và đàn hồi nhất, chịu áp lực máu cao nhất?

  • A. Động mạch.
  • B. Mao mạch.
  • C. Tĩnh mạch.
  • D. Tiểu tĩnh mạch.

Câu 30: Nếu so sánh tĩnh mạch và động mạch, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tĩnh mạch và không có ở động mạch?

  • A. Thành mạch có lớp cơ trơn.
  • B. Thành mạch có lớp mô liên kết.
  • C. Van một chiều.
  • D. Lòng mạch có kích thước lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, ưu điểm nổi bật so với hệ tuần hoàn đơn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét về khía cạnh tiến hóa, hệ tuần hoàn kín có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của động vật kích thước lớn và hoạt động tích cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ở người, van tim có vai trò chính là gì trong chu kì hoạt động của tim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một người bị hở van hai lá. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào trong chu kì tim?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo điều gì trong hoạt động của tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nút xoang nhĩ được mệnh danh là 'máy tạo nhịp tim' vì chức năng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong sơ đồ điện tâm đồ (ECG), phức bộ QRS biểu thị cho hoạt động điện học nào của tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Huyết áp là gì và đơn vị đo huyết áp thường dùng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn so với động mạch và tĩnh mạch, mặc dù tổng tiết diện mao mạch lớn hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trao đổi chất giữa máu và tế bào diễn ra chủ yếu ở loại mạch máu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cấu trúc nào của mao mạch giúp chúng thực hiện chức năng trao đổi chất hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì cho hệ tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi cơ thể bị mất nước, điều gì sẽ xảy ra với thể tích máu và huyết áp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong hệ tuần hoàn hở của côn trùng, máu được gọi là gì và nó khác máu trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: So sánh tim của cá và tim của lưỡng cư, điểm khác biệt chính nào phản ánh sự thích nghi với đời sống trên cạn của lưỡng cư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ở chim và thú, tim 4 ngăn mang lại lợi thế gì so với tim 3 ngăn của lưỡng cư và bò sát (đa số)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một người bị xơ vữa động mạch, các mảng xơ vữa làm hẹp lòng mạch. Điều này sẽ gây ra hậu quả gì đối với hệ tuần hoàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao người cao huyết áp thường được khuyên giảm ăn muối?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi vận động mạnh, cơ thể cần cung cấp nhiều oxy và chất dinh dưỡng hơn cho cơ bắp. Hệ tuần hoàn đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cơ chế điều hòa huyết áp nào sau đây là cơ chế thần kinh diễn ra nhanh chóng để ứng phó với các thay đổi đột ngột?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Loại mạch máu nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan cụ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ở động vật có vú, vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) có chức năng chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nếu một người bị suy tim phải, triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong quá trình tiến hóa, hệ tuần hoàn của động vật có xu hướng phát triển theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ở loài động vật nào sau đây, máu trong tim vẫn là máu pha trộn (máu vừa giàu oxy vừa nghèo oxy)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một người bị mất máu nghiêm trọng do tai nạn. Cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào từ hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong hệ mạch, loại mạch nào có thành mạch dày nhất và đàn hồi nhất, chịu áp lực máu cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu so sánh tĩnh mạch và động mạch, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tĩnh mạch và không có ở động mạch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là sai khi so sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?

  • A. Hệ tuần hoàn kín có máu lưu thông trong mạch máu, hệ tuần hoàn hở máu tràn vào khoang cơ thể.
  • B. Hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao hơn so với hệ tuần hoàn hở.
  • C. Hệ tuần hoàn kín có khả năng điều chỉnh dòng máu đến các cơ quan hiệu quả hơn hệ tuần hoàn hở.
  • D. Hệ tuần hoàn hở luôn có ở động vật kích thước lớn, còn hệ tuần hoàn kín ở động vật nhỏ.

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu trao đổi khí ở phổi và các cơ quan theo trình tự nào?

  • A. Tim → Phổi → Cơ quan → Tim
  • B. Tim → Phổi → Tim → Cơ quan → Tim
  • C. Tim → Cơ quan → Phổi → Tim
  • D. Phổi → Tim → Cơ quan → Tim → Phổi

Câu 3: Loại tế bào máu nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển oxygen ở động vật có xương sống?

  • A. Hồng cầu
  • B. Bạch cầu
  • C. Tiểu cầu
  • D. Tế bào lympho

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá (van nhĩ thất trái) trong tim người bị hở?

  • A. Máu từ tâm nhĩ phải sẽ trào ngược lên tâm thất phải.
  • B. Máu từ tâm thất phải sẽ trào ngược vào động mạch phổi.
  • C. Máu từ tâm thất trái sẽ trào ngược lên tâm nhĩ trái.
  • D. Máu từ tâm nhĩ trái sẽ trào ngược vào tĩnh mạch phổi.

Câu 5: Trong chu kì tim, giai đoạn nào máu được tống từ tâm thất vào động mạch?

  • A. Pha co tâm thất
  • B. Pha co tâm nhĩ
  • C. Pha giãn chung
  • D. Pha đổ đầy tâm thất

Câu 6: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực máu trong động mạch khi tim co bóp mạnh nhất.
  • B. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra giữa các nhịp đập.
  • C. Lực cản của thành mạch máu đối với dòng chảy của máu.
  • D. Tổng thể tích máu được tim bơm đi trong một phút.

Câu 7: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở đoạn mạch máu nào sau đây và vì sao?

  • A. Động mạch, do thành mạch dày và đàn hồi.
  • B. Tĩnh mạch, do áp lực máu thấp và có van một chiều.
  • C. Mao mạch, do tổng tiết diện lớn nhất và thành mạch mỏng.
  • D. Tiểu động mạch, do có khả năng co giãn điều chỉnh lưu lượng máu.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi cơ thể vận động mạnh?

  • A. Nhịp tim và huyết áp đều tăng.
  • B. Nhịp tim tăng, huyết áp giảm.
  • C. Nhịp tim giảm, huyết áp tăng.
  • D. Nhịp tim và huyết áp đều giảm.

Câu 9: Tại sao hệ tuần hoàn của cá được gọi là hệ tuần hoàn đơn?

  • A. Vì máu chỉ đi qua mang để trao đổi khí một lần.
  • B. Vì máu chỉ đi qua tim một lần trong một chu kì tuần hoàn.
  • C. Vì tim của cá chỉ có một tâm nhĩ và một tâm thất.
  • D. Vì máu không pha trộn giữa máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen.

Câu 10: Cơ chế điều hòa nhịp tim chủ yếu của cơ thể là gì?

  • A. Điều hòa hormone từ tuyến giáp.
  • B. Điều hòa bởi nồng độ CO2 trong máu.
  • C. Điều hòa bởi hoạt động của thận.
  • D. Điều hòa thần kinh và hormone từ trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.

Câu 11: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Đây là hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào?

  • A. Động vật có vú
  • B. Chim
  • C. Côn trùng
  • D. Cá

Câu 12: Vai trò của hệ bạch huyết trong hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Vận chuyển oxygen đến các tế bào.
  • B. Thu hồi dịch mô thừa và vận chuyển lipid.
  • C. Bơm máu đi khắp cơ thể.
  • D. Điều hòa huyết áp.

Câu 13: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

  • A. Vận chuyển oxygen
  • B. Đông máu
  • C. Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế giúp máu tĩnh mạch trở về tim?

  • A. Van một chiều trong tĩnh mạch
  • B. Sự co cơ của cơ xương
  • C. Áp suất âm trong lồng ngực khi hít vào
  • D. Sự co bóp của tâm thất

Câu 15: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (không bao gồm cá sấu), điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Số lượng tâm nhĩ
  • B. Mức độ pha trộn máu trong tâm thất
  • C. Vị trí của tim trong cơ thể
  • D. Loại mạch máu xuất phát từ tim

Câu 16: Tại sao chim và thú có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh (tim 4 ngăn) được xem là tiến hóa hơn so với lưỡng cư và bò sát?

  • A. Vì tim 4 ngăn lớn hơn tim 3 ngăn.
  • B. Vì máu lưu thông nhanh hơn trong hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh.
  • C. Vì máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen không bị pha trộn, tăng hiệu quả trao đổi khí.
  • D. Vì hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh có thể điều hòa thân nhiệt tốt hơn.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì huyết áp?

  • A. Thể tích máu
  • B. Sức co bóp của tim
  • C. Độ nhớt của máu
  • D. Sức cản của mạch máu ngoại vi

Câu 18: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn tay cần được đặt ở vị trí ngang tim. Giải thích tại sao?

  • A. Để dễ dàng thao tác đo.
  • B. Để loại bỏ ảnh hưởng của trọng lực lên huyết áp.
  • C. Để mạch máu ở tay giãn nở tốt nhất.
  • D. Để giảm đau khi bơm hơi vào băng quấn.

Câu 19: Một người bị xơ vữa động mạch (các mảng bám tích tụ trong động mạch). Tình trạng này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng huyết áp và giảm lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • B. Giảm huyết áp và tăng lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp và lưu lượng máu.
  • D. Làm tăng độ nhớt của máu.

Câu 20: So sánh cấu trúc thành mạch của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Điểm khác biệt cơ bản nhất của mao mạch là gì?

  • A. Có lớp cơ trơn dày nhất.
  • B. Có van một chiều.
  • C. Chỉ có một lớp tế bào nội mô.
  • D. Có nhiều lớp mô liên kết.

Câu 21: Loại động vật nào sau đây có tim 4 ngăn hoàn chỉnh?

  • A. Ếch
  • B. Gà
  • C. Thằn lằn
  • D. Cá chép

Câu 22: Nếu một người bị mất máu nhiều do tai nạn, cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào để duy trì tuần hoàn?

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch ngoại vi.
  • B. Giảm nhịp tim và co mạch ngoại vi.
  • C. Tăng nhịp tim và co mạch ngoại vi.
  • D. Tăng nhịp tim và giãn mạch ngoại vi.

Câu 23: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì cho hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng cường sức co bóp của tim và giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • B. Làm giảm nhịp tim tối đa và tăng huyết áp.
  • C. Giảm thể tích tim và tăng độ nhớt của máu.
  • D. Làm suy yếu thành mạch máu và giảm lưu lượng máu.

Câu 24: Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có vai trò gì?

  • A. Dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • B. Phát xung điện khởi đầu chu kì tim.
  • C. Điều hòa nhịp tim theo nhu cầu cơ thể.
  • D. Đảm bảo sự co bóp đồng bộ của các tế bào cơ tim.

Câu 25: Loại mạch máu nào có thành mạch dày nhất và đàn hồi nhất?

  • A. Động mạch
  • B. Tĩnh mạch
  • C. Mao mạch
  • D. Tiểu động mạch

Câu 26: Một người bị mất khả năng tạo ra protein albumin trong máu. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến hệ tuần hoàn?

  • A. Tăng huyết áp.
  • B. Giảm đông máu.
  • C. Phù nề do giảm áp suất keo của máu.
  • D. Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu.

Câu 27: Ở động vật có vú, vòng tuần hoàn nhỏ có vai trò chính là gì?

  • A. Cung cấp máu giàu oxygen đến các cơ quan.
  • B. Thu gom máu nghèo oxygen từ các cơ quan.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.
  • D. Trao đổi khí giữa máu và phổi.

Câu 28: Loại van tim nào ngăn máu trào ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải?

  • A. Van hai lá
  • B. Van động mạch phổi
  • C. Van ba lá
  • D. Van động mạch chủ

Câu 29: Một người có nhóm máu AB cần truyền máu. Họ có thể nhận nhóm máu nào một cách an toàn?

  • A. Chỉ nhóm máu AB.
  • B. Chỉ nhóm máu A và B.
  • C. Chỉ nhóm máu O.
  • D. Tất cả các nhóm máu A, B, AB, O.

Câu 30: Trong hệ tuần hoàn hở của côn trùng, "máu" (hemolymph) khác với máu ở động vật có xương sống như thế nào?

  • A. Hemolymph có khả năng vận chuyển oxygen hiệu quả hơn máu.
  • B. Hemolymph chỉ có ở giai đoạn ấu trùng của côn trùng.
  • C. Hemolymph không chứa hemoglobin và ít tham gia vận chuyển oxygen.
  • D. Hemolymph lưu thông trong mạch kín tương tự như máu ở động vật có xương sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *sai* khi so sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu trao đổi khí ở phổi và các cơ quan theo trình tự nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Loại tế bào máu nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển oxygen ở động vật có xương sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra nếu van hai lá (van nhĩ thất trái) trong tim người bị hở?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong chu kì tim, giai đoạn nào máu được tống từ tâm thất vào động mạch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Huyết áp được đo bằng hai chỉ số là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vận tốc máu chảy chậm nhất ở đoạn mạch máu nào sau đây và vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi cơ thể vận động mạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao hệ tuần hoàn của cá được gọi là hệ tuần hoàn đơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cơ chế điều hòa nhịp tim chủ yếu của cơ thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Đây là hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vai trò của hệ bạch huyết trong hệ tuần hoàn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là cơ chế giúp máu tĩnh mạch trở về tim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: So sánh tim của lưỡng cư và bò sát (không bao gồm cá sấu), điểm khác biệt chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao chim và thú có hệ tuần hoàn kép hoàn chỉnh (tim 4 ngăn) được xem là tiến hóa hơn so với lưỡng cư và bò sát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì huyết áp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong thí nghiệm đo huyết áp, băng quấn tay cần được đặt ở vị trí ngang tim. Giải thích tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một người bị xơ vữa động mạch (các mảng bám tích tụ trong động mạch). Tình trạng này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hệ tuần hoàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh cấu trúc thành mạch của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Điểm khác biệt cơ bản nhất của mao mạch là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Loại động vật nào sau đây có tim 4 ngăn hoàn chỉnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu một người bị mất máu nhiều do tai nạn, cơ thể sẽ có phản ứng bù trừ nào để duy trì tuần hoàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có lợi ích gì cho hệ tuần hoàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Loại mạch máu nào có thành mạch dày nhất và đàn hồi nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một người bị mất khả năng tạo ra protein albumin trong máu. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến hệ tuần hoàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ở động vật có vú, vòng tuần hoàn nhỏ có vai trò chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Loại van tim nào ngăn máu trào ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một người có nhóm máu AB cần truyền máu. Họ có thể nhận nhóm máu nào một cách an toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong hệ tuần hoàn hở của côn trùng, 'máu' (hemolymph) khác với máu ở động vật có xương sống như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín ở một số loài động vật nhỏ (ví dụ: côn trùng) là gì?

  • A. Cung cấp máu giàu oxy trực tiếp đến tất cả các tế bào nhanh chóng hơn.
  • B. Duy trì huyết áp cao ổn định, đảm bảo dòng máu chảy mạnh mẽ.
  • C. Cho phép vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải hiệu quả hơn trong cơ thể lớn.
  • D. Tiết kiệm năng lượng hơn do hệ thống đơn giản, áp lực máu thấp, phù hợp với kích thước nhỏ và mức độ hoạt động thấp.

Câu 2: Xét về cấu trúc tim, tim của cá xương chỉ có một tâm nhĩ và một tâm thất (tim 2 ngăn), trong khi tim của chim và thú có hai tâm nhĩ và hai tâm thất (tim 4 ngăn). Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của sự khác biệt này là gì?

  • A. Tim 4 ngăn giúp cá bơi nhanh hơn và lặn sâu hơn trong nước.
  • B. Tim 4 ngăn giúp duy trì sự tách biệt giữa máu giàu oxy và máu nghèo oxy, tăng hiệu quả trao đổi chất và cung cấp năng lượng cho hoạt động.
  • C. Tim 2 ngăn đơn giản và ít phức tạp hơn, giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
  • D. Tim 2 ngăn phù hợp với môi trường sống dưới nước, trong khi tim 4 ngăn phù hợp với môi trường trên cạn.

Câu 3: Vận tốc máu trong hệ mạch thay đổi như thế nào khi máu di chuyển từ động mạch chủ đến mao mạch, và sau đó đến tĩnh mạch chủ? Giải thích sự thay đổi này dựa trên tổng tiết diện của các loại mạch máu.

  • A. Vận tốc máu tăng dần từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ do áp lực máu tăng lên.
  • B. Vận tốc máu không đổi trên toàn bộ hệ mạch vì lượng máu là không đổi.
  • C. Vận tốc máu giảm từ động mạch chủ đến mao mạch (chậm nhất), sau đó tăng lên ở tĩnh mạch chủ do tổng tiết diện mao mạch lớn nhất.
  • D. Vận tốc máu nhanh nhất ở mao mạch để đảm bảo quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả.

Câu 4: Chu kì tim bao gồm pha tâm thu (co bóp) và pha tâm trương (giãn). Điều gì xảy ra trong pha tâm trương của tâm thất?

  • A. Tâm thất co bóp để đẩy máu vào động mạch phổi và động mạch chủ.
  • B. Tâm thất giãn ra, van nhĩ thất mở để máu từ tâm nhĩ chảy xuống tâm thất.
  • C. Van động mạch chủ và van động mạch phổi đóng lại để ngăn máu chảy ngược về tâm thất.
  • D. Tâm nhĩ co bóp để đẩy nốt máu còn lại xuống tâm thất.

Câu 5: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch máu. Huyết áp thường được đo ở động mạch cánh tay và biểu thị bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

  • A. Áp lực máu cao nhất khi tim co bóp mạnh nhất.
  • B. Áp lực trung bình của máu trong suốt chu kì tim.
  • C. Áp lực máu thấp nhất trong động mạch khi tim giãn ra giữa các nhịp đập.
  • D. Sự khác biệt giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu.

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa hoạt động của tâm nhĩ và tâm thất. Nút xoang nhĩ có vai trò gì trong hệ dẫn truyền tim?

  • A. Phát xung điện khởi đầu chu kì tim, quyết định nhịp tim.
  • B. Dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • C. Đảm bảo sự co bóp đồng bộ của các tế bào cơ tim.
  • D. Điều chỉnh nhịp tim theo nhu cầu hoạt động của cơ thể.

Câu 7: Xét về vòng tuần hoàn, động vật có hệ tuần hoàn kép (ví dụ: chim, thú) có ưu thế gì so với động vật có hệ tuần hoàn đơn (ví dụ: cá) trong việc cung cấp oxy cho cơ thể?

  • A. Hệ tuần hoàn kép đơn giản và ít tốn năng lượng hơn.
  • B. Hệ tuần hoàn kép tạo ra áp lực máu cao hơn trong vòng tuần hoàn lớn, đảm bảo cung cấp oxy hiệu quả hơn đến các cơ quan.
  • C. Hệ tuần hoàn kép giúp máu chảy chậm hơn, tăng thời gian trao đổi chất.
  • D. Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở động vật kích thước lớn, không liên quan đến hiệu quả cung cấp oxy.

Câu 8: Trong hệ tuần hoàn kín, máu luôn được giữ trong mạch máu và không trộn lẫn với dịch mô. Lợi ích chính của việc này là gì?

  • A. Giảm nguy cơ mất máu khi mạch máu bị tổn thương.
  • B. Cho phép trao đổi chất trực tiếp giữa máu và tế bào cơ thể.
  • C. Tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ tuần hoàn hở.
  • D. Vận chuyển máu nhanh và hiệu quả hơn đến các cơ quan, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao.

Câu 9: Mao mạch là loại mạch máu nhỏ nhất trong hệ tuần hoàn, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm cấu trúc nào của mao mạch phù hợp với chức năng này?

  • A. Thành mao mạch rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào nội mô, và có nhiều lỗ nhỏ.
  • B. Thành mao mạch dày và đàn hồi, giúp điều hòa huyết áp.
  • C. Mao mạch có van một chiều để ngăn máu chảy ngược.
  • D. Mao mạch có lớp cơ trơn dày giúp điều chỉnh lưu lượng máu.

Câu 10: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có ảnh hưởng tích cực đến hệ tuần hoàn. Một trong những thay đổi có lợi là gì?

  • A. Làm tăng huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
  • B. Làm giảm nhịp tim tối đa khi gắng sức.
  • C. Tăng thể tích tâm thu (lượng máu tim bơm mỗi nhịp), giúp tim hoạt động hiệu quả hơn.
  • D. Giảm kích thước của buồng tim.

Câu 11: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy theo một chiều trong tim và hệ mạch. Van hai lá (vanmitral) nằm ở vị trí nào và có chức năng gì?

  • A. Nằm giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải, ngăn máu chảy ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải.
  • B. Nằm giữa tâm thất phải và động mạch phổi, ngăn máu chảy ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải.
  • C. Nằm giữa tâm thất trái và động mạch chủ, ngăn máu chảy ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái.
  • D. Nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái, ngăn máu chảy ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút nhĩ thất (AV node) bị tổn thương và không hoạt động bình thường?

  • A. Nhịp tim sẽ tăng lên đáng kể do nút xoang nhĩ hoạt động quá mức.
  • B. Sự dẫn truyền xung điện từ tâm nhĩ xuống tâm thất bị chậm lại hoặc gián đoạn, gây rối loạn nhịp tim.
  • C. Tim sẽ ngừng đập hoàn toàn vì nút nhĩ thất là trung tâm phát nhịp chính.
  • D. Huyết áp sẽ tăng cao do tim co bóp mạnh hơn để bù đắp.

Câu 13: Xét về sự điều hòa hoạt động tim mạch, trung khu điều hòa tim mạch ở hành não có vai trò chính là gì?

  • A. Điều hòa nồng độ các chất điện giải trong máu ảnh hưởng đến hoạt động tim.
  • B. Sản xuất hormone adrenaline và noradrenaline điều chỉnh nhịp tim.
  • C. Tiếp nhận thông tin và điều khiển nhịp tim, huyết áp thông qua hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm.
  • D. Kiểm soát quá trình đông máu và bảo vệ mạch máu.

Câu 14: So sánh hệ tuần hoàn của côn trùng và hệ tuần hoàn của giun đất. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hệ tuần hoàn này là gì?

  • A. Côn trùng có hệ tuần hoàn hở, máu trộn lẫn với dịch mô, trong khi giun đất có hệ tuần hoàn kín, máu lưu thông trong mạch máu.
  • B. Côn trùng có tim nhiều ngăn phức tạp hơn giun đất.
  • C. Giun đất có hệ thống mao mạch phát triển hơn côn trùng.
  • D. Côn trùng có vòng tuần hoàn kép, còn giun đất có vòng tuần hoàn đơn.

Câu 15: Giả sử một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng bù trừ nào từ hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

  • A. Giãn mạch máu ngoại vi và giảm nhịp tim để giảm áp lực máu.
  • B. Tăng nhịp tim và co mạch máu ngoại vi để duy trì huyết áp và ưu tiên máu cho các cơ quan quan trọng.
  • C. Giảm nhịp thở và giảm lưu lượng máu đến phổi để tiết kiệm oxy.
  • D. Tăng cường lọc máu ở thận để loại bỏ chất thải và duy trì thể tích máu.

Câu 16: Tại sao thành động mạch lại dày và có tính đàn hồi cao hơn so với thành tĩnh mạch?

  • A. Để tĩnh mạch có thể chứa được lượng máu lớn hơn so với động mạch.
  • B. Vì động mạch cần trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, còn tĩnh mạch thì không.
  • C. Để động mạch chịu được áp lực máu cao từ tim và duy trì dòng máu liên tục, còn tĩnh mạch chịu áp lực thấp hơn.
  • D. Để động mạch có thể co bóp chủ động điều chỉnh lưu lượng máu, còn tĩnh mạch thụ động hơn.

Câu 17: Một người có nhóm máu AB nhận máu từ người có nhóm máu O trong trường hợp khẩn cấp. Giải thích tại sao điều này có thể thực hiện được dựa trên nguyên tắc truyền máu.

  • A. Vì nhóm máu AB có kháng thể chống lại cả kháng nguyên A và B.
  • B. Vì nhóm máu O có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu.
  • C. Vì nhóm máu AB không có kháng nguyên trên hồng cầu.
  • D. Vì nhóm máu O không có kháng nguyên A và B trên hồng cầu, nên không bị ngưng kết bởi kháng thể trong máu người nhóm AB.

Câu 18: Trong vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) ở người, máu di chuyển từ tâm thất phải đến phổi và sau đó trở về tâm nhĩ trái. Mục đích chính của vòng tuần hoàn này là gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu chất dinh dưỡng từ ruột non đến gan.
  • B. Thực hiện quá trình trao đổi khí, nhận oxy từ phổi và thải CO2.
  • C. Vận chuyển máu giàu oxy từ tim đến các cơ quan trong cơ thể.
  • D. Lọc máu và loại bỏ chất thải ở thận.

Câu 19: Xét về cơ chế điều hòa nhịp tim, hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh phó giao cảm có tác động đối lập nhau. Hệ thần kinh giao cảm có tác động như thế nào đến nhịp tim?

  • A. Làm tăng nhịp tim và lực co bóp của tim.
  • B. Làm giảm nhịp tim và lực co bóp của tim.
  • C. Không có tác động trực tiếp đến nhịp tim.
  • D. Chỉ điều hòa huyết áp, không ảnh hưởng đến nhịp tim.

Câu 20: Một người bị xơ vữa động mạch, các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng động mạch làm hẹp lòng mạch. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này đối với hệ tuần hoàn là gì?

  • A. Làm giảm huyết áp do mạch máu bị hẹp.
  • B. Làm tăng lưu lượng máu đến các cơ quan do mạch máu giãn nở.
  • C. Làm tăng sức cản mạch máu, gây tăng huyết áp và giảm lưu lượng máu đến các cơ quan.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của hệ tuần hoàn.

Câu 21: So sánh tim của lưỡng cư (ví dụ: ếch) và tim của bò sát (ví dụ: thằn lằn). Điểm khác biệt chính trong cấu trúc tim của chúng là gì?

  • A. Tim của lưỡng cư có 3 ngăn, còn tim của bò sát có 4 ngăn hoàn chỉnh.
  • B. Tim của bò sát có 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, giống như cá.
  • C. Tim của lưỡng cư có hệ tuần hoàn đơn, còn tim của bò sát có hệ tuần hoàn kép.
  • D. Tim của bò sát có vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn, giảm sự pha trộn giữa máu giàu oxy và máu nghèo oxy so với tim lưỡng cư.

Câu 22: Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn kín được xem là tiến bộ hơn so với hệ tuần hoàn hở. Vì sao hệ tuần hoàn kín lại được xem là tiến bộ hơn?

  • A. Hệ tuần hoàn kín đơn giản hơn và dễ hình thành hơn trong quá trình phát triển phôi.
  • B. Hệ tuần hoàn kín cho phép vận chuyển máu nhanh hơn, hiệu quả hơn và điều chỉnh dòng máu đến các cơ quan tốt hơn.
  • C. Hệ tuần hoàn kín ít tiêu tốn năng lượng hơn so với hệ tuần hoàn hở.
  • D. Hệ tuần hoàn kín phù hợp với động vật kích thước nhỏ, còn hệ tuần hoàn hở phù hợp với động vật kích thước lớn.

Câu 23: Một người có chỉ số huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số này có ý nghĩa gì và cần lưu ý điều gì?

  • A. Huyết áp bình thường, không cần lo lắng.
  • B. Huyết áp thấp, cần bổ sung dinh dưỡng và nghỉ ngơi.
  • C. Huyết áp cao (cao huyết áp độ 1), cần theo dõi và điều chỉnh lối sống, có thể cần can thiệp y tế.
  • D. Huyết áp rất cao, cần nhập viện cấp cứu ngay lập tức.

Câu 24: Các yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nhịp tim trong điều kiện sinh lý bình thường?

  • A. Nghỉ ngơi và thư giãn.
  • B. Nhiệt độ cơ thể giảm.
  • C. Hoạt động của hệ thần kinh phó giao cảm.
  • D. Vận động gắng sức, căng thẳng, cảm xúc mạnh.

Câu 25: Loại mạch máu nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan khác nhau của cơ thể?

  • A. Động mạch chủ.
  • B. Tiểu động mạch.
  • C. Mao mạch.
  • D. Tĩnh mạch chủ.

Câu 26: Một số loài động vật sống dưới nước có cơ chế tuần hoàn đặc biệt để thích nghi với môi trường thiếu oxy. Ví dụ, cá voi và hải cẩu có thể lặn sâu và nhịn thở lâu. Cơ chế nào giúp chúng duy trì cung cấp oxy cho các cơ quan khi lặn?

  • A. Hệ tuần hoàn hở giúp tiết kiệm oxy.
  • B. Tim ngừng đập khi lặn để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Dự trữ oxy lớn trong máu và cơ, giảm nhịp tim và ưu tiên máu cho não và tim khi lặn.
  • D. Trao đổi khí qua da thay vì phổi khi lặn.

Câu 27: Xét về cấu tạo máu, huyết tương chiếm phần lớn thể tích máu và có vai trò quan trọng. Thành phần chính của huyết tương là gì và vai trò chung của nó là gì?

  • A. Nước là thành phần chính, vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải, hormone và duy trì cân bằng nội môi.
  • B. Hồng cầu là thành phần chính, vai trò vận chuyển oxy.
  • C. Bạch cầu là thành phần chính, vai trò bảo vệ cơ thể.
  • D. Tiểu cầu là thành phần chính, vai trò đông máu.

Câu 28: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt (thiếu máu thiếu sắt). Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu và hệ tuần hoàn?

  • A. Chức năng đông máu.
  • B. Chức năng bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.
  • C. Chức năng điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • D. Chức năng vận chuyển oxy đến các tế bào.

Câu 29: Trong hệ tuần hoàn hở của côn trùng, máu (hemolymph) không chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải mà còn có vai trò khác. Một vai trò quan trọng khác của hemolymph ở côn trùng là gì?

  • A. Vận chuyển oxy hiệu quả đến các mô.
  • B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • C. Tạo áp suất thủy tĩnh giúp nâng đỡ và vận động cơ thể (ví dụ: hoạt động của chân và cánh).
  • D. Tham gia vào quá trình đông máu khi bị thương.

Câu 30: Cho sơ đồ đơn giản hóa vòng tuần hoàn kép ở động vật có vú: Tim → Động mạch → Mao mạch cơ quan → Tĩnh mạch → Tim. Vòng tuần hoàn nào (vòng tuần hoàn lớn hay vòng tuần hoàn nhỏ) được mô tả trong sơ đồ này và mục đích của nó là gì?

  • A. Vòng tuần hoàn nhỏ (phổi), mục đích là trao đổi khí ở phổi.
  • B. Vòng tuần hoàn lớn (toàn thân), mục đích là cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các cơ quan và nhận chất thải.
  • C. Cả hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ, vì sơ đồ bao gồm cả tim và các cơ quan.
  • D. Không vòng tuần hoàn nào, vì sơ đồ thiếu mao mạch phổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín ở một số loài động vật nhỏ (ví dụ: côn trùng) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét về cấu trúc tim, tim của cá xương chỉ có một tâm nhĩ và một tâm thất (tim 2 ngăn), trong khi tim của chim và thú có hai tâm nhĩ và hai tâm thất (tim 4 ngăn). Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của sự khác biệt này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vận tốc máu trong hệ mạch thay đổi như thế nào khi máu di chuyển từ động mạch chủ đến mao mạch, và sau đó đến tĩnh mạch chủ? Giải thích sự thay đổi này dựa trên tổng tiết diện của các loại mạch máu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chu kì tim bao gồm pha tâm thu (co bóp) và pha tâm trương (giãn). Điều gì xảy ra trong pha tâm trương của tâm thất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch máu. Huyết áp thường được đo ở động mạch cánh tay và biểu thị bằng hai chỉ số: huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm trương phản ánh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa hoạt động của tâm nhĩ và tâm thất. Nút xoang nhĩ có vai trò gì trong hệ dẫn truyền tim?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Xét về vòng tuần hoàn, động vật có hệ tuần hoàn kép (ví dụ: chim, thú) có ưu thế gì so với động vật có hệ tuần hoàn đơn (ví dụ: cá) trong việc cung cấp oxy cho cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong hệ tuần hoàn kín, máu luôn được giữ trong mạch máu và không trộn lẫn với dịch mô. Lợi ích chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Mao mạch là loại mạch máu nhỏ nhất trong hệ tuần hoàn, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm cấu trúc nào của mao mạch phù hợp với chức năng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên có ảnh hưởng tích cực đến hệ tuần hoàn. Một trong những thay đổi có lợi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy theo một chiều trong tim và hệ mạch. Van hai lá (vanmitral) nằm ở vị trí nào và có chức năng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút nhĩ thất (AV node) bị tổn thương và không hoạt động bình thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Xét về sự điều hòa hoạt động tim mạch, trung khu điều hòa tim mạch ở hành não có vai trò chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh hệ tuần hoàn của côn trùng và hệ tuần hoàn của giun đất. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hệ tuần hoàn này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giả sử một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ thể sẽ có những phản ứng bù trừ nào từ hệ tuần hoàn để duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao thành động mạch lại dày và có tính đàn hồi cao hơn so với thành tĩnh mạch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một người có nhóm máu AB nhận máu từ người có nhóm máu O trong trường hợp khẩn cấp. Giải thích tại sao điều này có thể thực hiện được dựa trên nguyên tắc truyền máu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ) ở người, máu di chuyển từ tâm thất phải đến phổi và sau đó trở về tâm nhĩ trái. Mục đích chính của vòng tuần hoàn này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xét về cơ chế điều hòa nhịp tim, hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh phó giao cảm có tác động đối lập nhau. Hệ thần kinh giao cảm có tác động như thế nào đến nhịp tim?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một người bị xơ vữa động mạch, các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng động mạch làm hẹp lòng mạch. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này đối với hệ tuần hoàn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: So sánh tim của lưỡng cư (ví dụ: ếch) và tim của bò sát (ví dụ: thằn lằn). Điểm khác biệt chính trong cấu trúc tim của chúng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn kín được xem là tiến bộ hơn so với hệ tuần hoàn hở. Vì sao hệ tuần hoàn kín lại được xem là tiến bộ hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một người có chỉ số huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số này có ý nghĩa gì và cần lưu ý điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Các yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nhịp tim trong điều kiện sinh lý bình thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Loại mạch máu nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan khác nhau của cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một số loài động vật sống dưới nước có cơ chế tuần hoàn đặc biệt để thích nghi với môi trường thiếu oxy. Ví dụ, cá voi và hải cẩu có thể lặn sâu và nhịn thở lâu. Cơ chế nào giúp chúng duy trì cung cấp oxy cho các cơ quan khi lặn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Xét về cấu tạo máu, huyết tương chiếm phần lớn thể tích máu và có vai trò quan trọng. Thành phần chính của huyết tương là gì và vai trò chung của nó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt (thiếu máu thiếu sắt). Tình trạng này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của máu và hệ tuần hoàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong hệ tuần hoàn hở của côn trùng, máu (hemolymph) không chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải mà còn có vai trò khác. Một vai trò quan trọng khác của hemolymph ở côn trùng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho sơ đồ đơn giản hóa vòng tuần hoàn kép ở động vật có vú: Tim → Động mạch → Mao mạch cơ quan → Tĩnh mạch → Tim. Vòng tuần hoàn nào (vòng tuần hoàn lớn hay vòng tuần hoàn nhỏ) được mô tả trong sơ đồ này và mục đích của nó là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín ở một số động vật nhỏ như côn trùng là gì?

  • A. Hệ tuần hoàn hở giúp vận chuyển oxy hiệu quả hơn đến các mô.
  • B. Hệ tuần hoàn hở duy trì huyết áp cao hơn, đảm bảo máu lưu thông nhanh.
  • C. Hệ tuần hoàn hở cho phép điều chỉnh dòng máu đến các cơ quan cụ thể một cách chính xác.
  • D. Hệ tuần hoàn hở đơn giản hơn về cấu trúc, phù hợp với kích thước nhỏ và mức độ hoạt động trao đổi chất thấp ở côn trùng.

Câu 2: Xét về cấu trúc tim, tim của cá và tim của chim có sự khác biệt cơ bản nào liên quan đến hiệu quả cung cấp oxy cho cơ thể?

  • A. Tim cá có hai ngăn, tim chim có ba ngăn, giúp chim trao đổi khí hiệu quả hơn.
  • B. Tim cá có một tâm thất, tim chim có hai tâm thất, giúp cá bơi nhanh hơn trong nước.
  • C. Tim cá có tuần hoàn đơn, máu đi qua mang và đến cơ quan một lần, tim chim có tuần hoàn kép, máu qua phổi và cơ quan riêng biệt, tăng hiệu quả trao đổi oxy.
  • D. Tim cá có van tim, tim chim không có van tim, giúp máu chảy một chiều trong tim chim.

Câu 3: Một người bị hở van hai lá (van nhĩ thất trái). Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của chu kì tim và gây ra hậu quả gì?

  • A. Pha co tâm nhĩ, làm giảm lượng máu từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái.
  • B. Pha co tâm thất, làm máu trào ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái.
  • C. Pha giãn chung, làm giảm lượng máu từ tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái.
  • D. Pha giãn tâm thất, làm tăng áp suất trong tâm thất trái.

Câu 4: Tại sao mao mạch lại có tổng tiết diện lớn nhất trong hệ mạch máu, mặc dù mỗi mao mạch có đường kính rất nhỏ?

  • A. Vì số lượng mao mạch trong cơ thể là vô cùng lớn và chúng phân bố rộng khắp các mô và cơ quan.
  • B. Vì thành mao mạch dày hơn các loại mạch máu khác.
  • C. Vì máu chảy trong mao mạch chậm hơn nên cần tiết diện lớn để chứa máu.
  • D. Vì mao mạch nối trực tiếp động mạch và tĩnh mạch, tạo thành vòng tuần hoàn lớn.

Câu 5: Khi một vận động viên chạy marathon, cơ thể họ có những phản ứng điều hòa hệ tuần hoàn nào để đáp ứng nhu cầu oxy tăng cao của cơ bắp?

  • A. Giảm nhịp tim và tăng huyết áp để giảm lưu lượng máu đến cơ bắp.
  • B. Tăng nhịp tim và giảm huyết áp để tăng cường trao đổi chất ở tế bào.
  • C. Giảm nhịp tim và giảm huyết áp để tiết kiệm năng lượng cho cơ thể.
  • D. Tăng nhịp tim và tăng lưu lượng máu, đồng thời giãn mạch ở cơ bắp để cung cấp nhiều oxy hơn.

Câu 6: So sánh huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Trình tự giảm dần của huyết áp trong hệ mạch máu là:

  • A. Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch
  • B. Mao mạch → Động mạch → Tĩnh mạch
  • C. Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch
  • D. Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ (nút tạo nhịp tim) bị tổn thương?

  • A. Tim sẽ ngừng đập ngay lập tức.
  • B. Nhịp tim sẽ tăng lên rất cao.
  • C. Nhịp tim sẽ trở nên chậm hơn và không đều.
  • D. Hoạt động co bóp của tâm thất sẽ bị ảnh hưởng, tâm nhĩ vẫn co bóp bình thường.

Câu 8: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn nhiều so với vận tốc máu trong động mạch chủ, mặc dù tổng lưu lượng máu qua cả hai loại mạch là như nhau?

  • A. Vì mao mạch có thành mạch dày hơn động mạch chủ.
  • B. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với động mạch chủ.
  • C. Vì máu trong mao mạch phải đi qua nhiều cơ quan hơn.
  • D. Vì áp lực máu trong mao mạch thấp hơn động mạch chủ.

Câu 9: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng của cơ thể để duy trì huyết áp?

  • A. Tăng nhịp tim.
  • B. Co mạch máu ngoại biên.
  • C. Giải phóng hormone ADH (hormone chống bài niệu) để tăng tái hấp thu nước ở thận.
  • D. Giãn mạch máu ngoại biên.

Câu 10: Ở hệ tuần hoàn kép của động vật có vú, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng chính là gì?

  • A. Vận chuyển máu giàu oxy từ tim đến các cơ quan.
  • B. Trao đổi khí CO2 và O2 giữa máu và không khí trong phổi.
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non đến gan.
  • D. Lọc máu và loại bỏ chất thải ở thận.

Câu 11: Loại tế bào máu nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển oxy trong máu?

  • A. Hồng cầu (tế bào hồng cầu)
  • B. Bạch cầu (tế bào bạch cầu)
  • C. Tiểu cầu (huyết tiểu cầu)
  • D. Huyết tương

Câu 12: Tại sao người cao huyết áp thường được khuyên giảm ăn muối (NaCl)?

  • A. Muối làm giảm độ nhớt của máu, gây tăng huyết áp.
  • B. Muối làm tăng nhịp tim, dẫn đến tăng huyết áp.
  • C. Muối làm tăng hấp thu nước vào máu, tăng thể tích máu và gây tăng huyết áp.
  • D. Muối làm co mạch máu, trực tiếp gây tăng huyết áp.

Câu 13: Ở hệ tuần hoàn kín, máu được giữ trong mạch máu và di chuyển liên tục. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

  • A. Hệ tuần hoàn kín ít tiêu tốn năng lượng hơn để bơm máu.
  • B. Hệ tuần hoàn kín giúp vận chuyển máu nhanh và hiệu quả hơn đến các cơ quan và mô.
  • C. Hệ tuần hoàn kín cho phép máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
  • D. Hệ tuần hoàn kín có ở tất cả các loài động vật phức tạp.

Câu 14: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy một chiều trong tim. Điều gì sẽ xảy ra nếu van ba lá (van nhĩ thất phải) bị hở?

  • A. Máu sẽ chảy ngược từ tâm thất phải vào động mạch phổi.
  • B. Máu sẽ chảy ngược từ tâm nhĩ phải vào tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới.
  • C. Máu sẽ chảy ngược từ tâm thất trái vào tâm nhĩ trái.
  • D. Máu sẽ chảy ngược từ tâm thất phải vào tâm nhĩ phải.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp phòng ngừa các bệnh tim mạch?

  • A. Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, ít chất béo bão hòa và cholesterol.
  • B. Tập thể dục thường xuyên và duy trì cân nặng hợp lý.
  • C. Hút thuốc lá thường xuyên để giảm căng thẳng.
  • D. Kiểm tra sức khỏe định kỳ và kiểm soát huyết áp, cholesterol.

Câu 16: Ở lưỡng cư, máu đi từ tâm thất trộn lẫn giữa máu giàu oxy và máu nghèo oxy. Tuy nhiên, chúng vẫn có thể hoạt động trao đổi chất khá hiệu quả. Điều gì giúp bù đắp cho sự pha trộn máu này?

  • A. Tim của lưỡng cư có kích thước lớn hơn so với các động vật khác.
  • B. Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua da, bổ sung cho trao đổi khí ở phổi.
  • C. Máu của lưỡng cư có khả năng vận chuyển oxy cao hơn.
  • D. Lưỡng cư có hệ tuần hoàn hở, giúp máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.

Câu 17: Trong hệ dẫn truyền tim, nút nhĩ thất có vai trò gì?

  • A. Khởi phát xung điện tim.
  • B. Truyền xung điện trực tiếp đến cơ tâm thất.
  • C. Làm chậm xung điện từ tâm nhĩ trước khi truyền xuống tâm thất, đảm bảo tâm nhĩ co bóp trước tâm thất.
  • D. Điều hòa nhịp tim theo nhu cầu của cơ thể.

Câu 18: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số nào trong hai chỉ số này phản ánh áp lực máu trong động mạch khi tâm thất đang giãn?

  • A. 140 mmHg (huyết áp tâm thu)
  • B. 90 mmHg (huyết áp tâm trương)
  • C. Cả hai chỉ số đều phản ánh áp lực khi tâm thất giãn.
  • D. Không chỉ số nào phản ánh áp lực khi tâm thất giãn.

Câu 19: Tại sao thành động mạch lại dày và đàn hồi hơn thành tĩnh mạch?

  • A. Vì động mạch phải chịu áp lực máu cao hơn từ tim bơm ra.
  • B. Vì động mạch vận chuyển máu giàu oxy, tĩnh mạch vận chuyển máu nghèo oxy.
  • C. Vì động mạch có van, tĩnh mạch không có van.
  • D. Vì động mạch nằm sâu trong cơ thể, tĩnh mạch nằm gần bề mặt da.

Câu 20: Ở côn trùng, tim có dạng ống và máu được bơm vào xoang cơ thể. Điều gì giúp máu từ xoang cơ thể quay trở về tim trong hệ tuần hoàn hở này?

  • A. Sự co bóp của thành mạch máu.
  • B. Van một chiều trong mạch máu.
  • C. Sự vận động của cơ thể và các lỗ thông trên tim (ostia).
  • D. Áp lực âm trong xoang cơ thể.

Câu 21: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Đây là sơ đồ hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào?

  • A. Động vật có vú
  • B. Chim
  • C. Côn trùng
  • D. Cá

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hệ tuần hoàn đơn?

  • A. Máu chỉ đi qua tim một lần trong một chu kì tuần hoàn.
  • B. Có ở động vật có vú và chim.
  • C. Tim thường có 2 ngăn: một tâm nhĩ và một tâm thất.
  • D. Máu từ tim được bơm đến mang để trao đổi khí trước khi đến các cơ quan khác.

Câu 23: Điều gì quyết định nhịp tim cơ bản của một người trong trạng thái nghỉ ngơi?

  • A. Nút nhĩ thất
  • B. Bó His
  • C. Mạng lưới Purkinje
  • D. Nút xoang nhĩ

Câu 24: Chức năng chính của tiểu cầu (huyết tiểu cầu) trong máu là gì?

  • A. Vận chuyển oxy
  • B. Bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh
  • C. Tham gia vào quá trình đông máu
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu 25: So sánh tim của bò sát và tim của chim. Điểm khác biệt quan trọng nhất về cấu trúc tim giữa hai nhóm này là gì?

  • A. Tim bò sát có kích thước nhỏ hơn tim chim.
  • B. Tim chim có vách ngăn hoàn toàn tâm thất, tim bò sát có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn (ở hầu hết các loài).
  • C. Tim chim có van tim phức tạp hơn tim bò sát.
  • D. Tim bò sát có nhịp tim chậm hơn tim chim.

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với huyết áp nếu thể tích máu trong cơ thể giảm đột ngột?

  • A. Huyết áp sẽ giảm.
  • B. Huyết áp sẽ tăng.
  • C. Huyết áp không thay đổi.
  • D. Nhịp tim sẽ giảm, huyết áp không đổi.

Câu 27: Loại mạch máu nào có vai trò chính trong việc điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan và mô cụ thể trong cơ thể?

  • A. Tĩnh mạch
  • B. Tiểu động mạch (Arterioles)
  • C. Mao mạch
  • D. Động mạch lớn

Câu 28: Tại sao những người luyện tập thể thao thường xuyên có nhịp tim chậm hơn so với người ít vận động khi nghỉ ngơi?

  • A. Vì tim của họ yếu hơn, cần ít nhịp đập hơn.
  • B. Vì hệ thần kinh của họ ít nhạy cảm hơn với kích thích.
  • C. Vì máu của họ đặc hơn, vận chuyển oxy hiệu quả hơn.
  • D. Vì tim của họ khỏe mạnh hơn, mỗi nhịp bóp bơm được nhiều máu hơn (tăng thể tích tâm thu).

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về vòng tuần hoàn hệ thống (vòng tuần hoàn lớn) ở động vật có vú?

  • A. Máu giàu oxy từ tâm thất trái được bơm đến các cơ quan và mô, sau đó máu nghèo oxy trở về tâm nhĩ phải.
  • B. Máu nghèo oxy từ tâm thất phải được bơm đến phổi, sau đó máu giàu oxy trở về tâm nhĩ trái.
  • C. Vòng tuần hoàn hệ thống chỉ bao gồm các mạch máu ở phần thân dưới của cơ thể.
  • D. Vòng tuần hoàn hệ thống chỉ diễn ra khi cơ thể vận động mạnh.

Câu 30: Cho biết thứ tự đúng của máu đi qua các bộ phận của hệ tuần hoàn kín ở động vật có vú trong vòng tuần hoàn hệ thống:

  • A. Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải
  • B. Tâm nhĩ phải → Tâm thất phải → Động mạch phổi → Mao mạch cơ quan → Tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái
  • C. Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch cơ quan → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải
  • D. Tâm thất phải → Động mạch chủ → Mao mạch phổi → Tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ trái

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn hở so với hệ tuần hoàn kín ở một số động vật nhỏ như côn trùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét về cấu trúc tim, tim của cá và tim của chim có sự khác biệt cơ bản nào liên quan đến hiệu quả cung cấp oxy cho cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người bị hở van hai lá (van nhĩ thất trái). Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn nào của chu kì tim và gây ra hậu quả gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao mao mạch lại có tổng tiết diện lớn nhất trong hệ mạch máu, mặc dù mỗi mao mạch có đường kính rất nhỏ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi một vận động viên chạy marathon, cơ thể họ có những phản ứng điều hòa hệ tuần hoàn nào để đáp ứng nhu cầu oxy tăng cao của cơ bắp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. Trình tự giảm dần của huyết áp trong hệ mạch máu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu nút xoang nhĩ (nút tạo nhịp tim) bị tổn thương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn nhiều so với vận tốc máu trong động mạch chủ, mặc dù tổng lưu lượng máu qua cả hai loại mạch là như nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng của cơ thể để duy trì huyết áp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở hệ tuần hoàn kép của động vật có vú, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Loại tế bào máu nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển oxy trong máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao người cao huyết áp thường được khuyên giảm ăn muối (NaCl)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ở hệ tuần hoàn kín, máu được giữ trong mạch máu và di chuyển liên tục. Ưu điểm chính của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy một chiều trong tim. Điều gì sẽ xảy ra nếu van ba lá (van nhĩ thất phải) bị hở?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp phòng ngừa các bệnh tim mạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ở lưỡng cư, máu đi từ tâm thất trộn lẫn giữa máu giàu oxy và máu nghèo oxy. Tuy nhiên, chúng vẫn có thể hoạt động trao đổi chất khá hiệu quả. Điều gì giúp bù đắp cho sự pha trộn máu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong hệ dẫn truyền tim, nút nhĩ thất có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số nào trong hai chỉ số này phản ánh áp lực máu trong động mạch khi tâm thất đang giãn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao thành động mạch lại dày và đàn hồi hơn thành tĩnh mạch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ở côn trùng, tim có dạng ống và máu được bơm vào xoang cơ thể. Điều gì giúp máu từ xoang cơ thể quay trở về tim trong hệ tuần hoàn hở này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim. Đây là sơ đồ hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hệ tuần hoàn đơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì quyết định nhịp tim cơ bản của một người trong trạng thái nghỉ ngơi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chức năng chính của tiểu cầu (huyết tiểu cầu) trong máu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh tim của bò sát và tim của chim. Điểm khác biệt quan trọng nhất về cấu trúc tim giữa hai nhóm này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra với huyết áp nếu thể tích máu trong cơ thể giảm đột ngột?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Loại mạch máu nào có vai trò chính trong việc điều hòa lưu lượng máu đến các cơ quan và mô cụ thể trong cơ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao những người luyện tập thể thao thường xuyên có nhịp tim chậm hơn so với người ít vận động khi nghỉ ngơi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về vòng tuần hoàn hệ thống (vòng tuần hoàn lớn) ở động vật có vú?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho biết thứ tự đúng của máu đi qua các bộ phận của hệ tuần hoàn kín ở động vật có vú trong vòng tuần hoàn hệ thống:

Xem kết quả