Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, như da và niêm mạc, hoạt động theo cơ chế nào là chủ yếu?
- A. Ngăn chặn sự xâm nhập cơ học của tác nhân gây bệnh.
- B. Tiêu diệt trực tiếp tác nhân gây bệnh bằng enzyme.
- C. Hoạt hóa hệ thống bổ thể để phá hủy tác nhân gây bệnh.
- D. Sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại tác nhân gây bệnh.
Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì KHÔNG phải là dấu hiệu điển hình của phản ứng viêm?
- A. Sưng tấy tại vùng bị tổn thương.
- B. Nóng và đỏ do tăng lưu lượng máu.
- C. Đau do các chất trung gian hóa học.
- D. Sản xuất kháng thể IgM và IgG.
Câu 3: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào lympho B đóng vai trò trung tâm. Chức năng chính của tế bào lympho B là gì?
- A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh.
- B. Sản xuất và tiết ra kháng thể.
- C. Trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T hỗ trợ.
- D. Điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch khác.
Câu 4: Tế bào lympho T độc (T CD8+) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Cơ chế hoạt động chính của tế bào T độc là gì?
- A. Thực bào và tiêu hóa tế bào nhiễm bệnh.
- B. Tiết ra kháng thể để trung hòa kháng nguyên trên tế bào nhiễm bệnh.
- C. Nhận diện và tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
- D. Hoạt hóa tế bào lympho B để sản xuất kháng thể.
Câu 5: Kháng nguyên là gì và yếu tố nào quyết định tính đặc hiệu của kháng nguyên?
- A. Bất kỳ phân tử nào có khả năng gây bệnh; kích thước phân tử.
- B. Phân tử lạ kích thích đáp ứng miễn dịch; cấu trúc epitope.
- C. Protein trên bề mặt tế bào; điện tích bề mặt.
- D. Lipid hoặc carbohydrate; hình dạng tổng thể.
Câu 6: Khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên lần thứ hai, đáp ứng miễn dịch thứ phát thường mạnh mẽ và nhanh hơn đáp ứng miễn dịch sơ cấp. Điều này là do đâu?
- A. Sự tăng sinh của tế bào lympho B chưa trưởng thành.
- B. Sự hoạt động mạnh mẽ hơn của miễn dịch không đặc hiệu.
- C. Sự tồn tại của tế bào nhớ từ lần tiếp xúc kháng nguyên trước.
- D. Kháng thể từ lần tiếp xúc đầu tiên vẫn còn lưu thông trong máu.
Câu 7: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?
- A. Miễn dịch thụ động.
- B. Miễn dịch chủ động.
- C. Miễn dịch tự nhiên.
- D. Miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 8: Loại tế bào nào sau đây KHÔNG tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?
- A. Tế bào bạch cầu trung tính (Neutrophil).
- B. Tế bào đại thực bào (Macrophage).
- C. Tế bào lympho B (B cell).
- D. Tế bào tua (Dendritic cell).
Câu 9: Cho tình huống: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào vết thương. Phản ứng miễn dịch nào sẽ xảy ra đầu tiên?
- A. Phản ứng viêm.
- B. Đáp ứng miễn dịch dịch thể.
- C. Đáp ứng miễn dịch tế bào.
- D. Hình thành trí nhớ miễn dịch.
Câu 10: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào sử dụng cơ chế nào để tiêu diệt vi sinh vật?
- A. Phóng thích kháng thể vào vi sinh vật.
- B. Gây độc tế bào bằng protein perforin.
- C. Ngăn chặn sự nhân lên của vi sinh vật.
- D. Sử dụng enzyme tiêu hóa từ lysosome.
Câu 11: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công chính các tế bào và mô của cơ thể. Ví dụ nào sau đây là bệnh tự miễn?
- A. Cảm cúm.
- B. Lao phổi.
- C. Viêm khớp dạng thấp.
- D. Sốt xuất huyết.
Câu 12: Dị ứng là phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với các chất vô hại từ môi trường. Chất gây dị ứng (dị nguyên) KHÔNG thuộc loại nào sau đây?
- A. Phấn hoa.
- B. Lông động vật.
- C. Thức ăn.
- D. Virus.
Câu 13: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?
- A. Histamine.
- B. Cytokine.
- C. Interferon.
- D. Complement.
Câu 14: Miễn dịch thụ động có được bằng cách nào?
- A. Tiêm vaccine.
- B. Mắc bệnh và tự khỏi.
- C. Nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài.
- D. Tiếp xúc với kháng nguyên tự nhiên.
Câu 15: So sánh miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?
- A. Đáp ứng nhanh chóng.
- B. Có ở tất cả các loài động vật.
- C. Hoạt động ngay từ khi sinh ra.
- D. Hình thành trí nhớ miễn dịch.
Câu 16: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây ra. Virus HIV tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào là chủ yếu?
- A. Tế bào lympho B.
- B. Tế bào lympho T hỗ trợ (T CD4+).
- C. Tế bào lympho T độc (T CD8+).
- D. Tế bào bạch cầu trung tính.
Câu 17: Sơ đồ sau mô tả quá trình hoạt hóa tế bào lympho T hỗ trợ. Thành phần (X) trong sơ đồ có thể là gì?
[Sơ đồ: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) --> (X) --> Tế bào lympho T hỗ trợ hoạt hóa]
- A. Kháng thể.
- B. Bổ thể.
- C. Kháng nguyên đã được xử lý và phức hợp MHC lớp II.
- D. Tế bào lympho B.
Câu 18: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, hậu quả trực tiếp nào sẽ xảy ra?
- A. Suy giảm chức năng thực bào.
- B. Suy giảm miễn dịch dịch thể.
- C. Suy giảm miễn dịch tế bào.
- D. Mất khả năng hình thành phản ứng viêm.
Câu 19: Cho các biện pháp sau: (1) Rửa tay thường xuyên, (2) Tiêm vaccine phòng bệnh, (3) Sử dụng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn, (4) Ăn uống đủ chất dinh dưỡng. Biện pháp nào thuộc về phòng bệnh chủ động?
- A. Chỉ (1) và (4).
- B. Chỉ (2) và (4).
- C. Chỉ (1), (3) và (4).
- D. Cả (1), (2), (3) và (4).
Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên bằng những cách nào, NGOẠI TRỪ?
- A. Kết tụ kháng nguyên (ngưng kết).
- B. Trung hòa độc tố của vi khuẩn.
- C. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh.
- D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể.
Câu 21: Một người bị ghép tạng cần sử dụng thuốc ức chế miễn dịch để ngăn ngừa thải ghép. Thuốc ức chế miễn dịch tác động chủ yếu lên thành phần nào của hệ miễn dịch?
- A. Miễn dịch không đặc hiệu.
- B. Miễn dịch đặc hiệu.
- C. Phản ứng viêm.
- D. Hệ thống bổ thể.
Câu 22: Trong các bệnh truyền nhiễm, miễn dịch cộng đồng (miễn dịch quần thể) có vai trò quan trọng. Miễn dịch cộng đồng được hình thành khi nào?
- A. Khi tất cả mọi người trong cộng đồng đều được tiêm vaccine.
- B. Khi bệnh truyền nhiễm được loại trừ hoàn toàn.
- C. Khi phần lớn dân số có miễn dịch với bệnh.
- D. Khi có thuốc điều trị đặc hiệu cho bệnh truyền nhiễm.
Câu 23: Cho đoạn mô tả: “Một loại protein được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus, có khả năng bảo vệ các tế bào lân cận khỏi bị nhiễm virus”. Protein này là gì?
- A. Kháng thể.
- B. Bổ thể.
- C. Histamine.
- D. Interferon.
Câu 24: Hiện tượng sốc phản vệ (anaphylaxis) là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là gì?
- A. Giải phóng ồ ạt histamine và các chất trung gian hóa học khác.
- B. Sản xuất quá nhiều kháng thể IgE.
- C. Hoạt hóa quá mức hệ thống bổ thể.
- D. Tăng sinh tế bào lympho T độc.
Câu 25: Trong quá trình phát triển của tế bào lympho T, quá trình chọn lọc dương tính (positive selection) đảm bảo điều gì?
- A. Loại bỏ các tế bào T tự phản ứng.
- B. Tế bào T có khả năng nhận diện phân tử MHC.
- C. Tế bào T có khả năng nhận diện kháng nguyên đặc hiệu.
- D. Tế bào T có khả năng hoạt hóa tế bào lympho B.
Câu 26: Cho tình huống: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván. Loại miễn dịch và cơ chế miễn dịch nào được hình thành?
- A. Miễn dịch thụ động, miễn dịch dịch thể.
- B. Miễn dịch thụ động, miễn dịch tế bào.
- C. Miễn dịch chủ động, miễn dịch dịch thể.
- D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tế bào.
Câu 27: Vai trò của tế bào lympho T hỗ trợ (T CD4+) trong đáp ứng miễn dịch là gì?
- A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh.
- B. Sản xuất kháng thể.
- C. Thực bào và tiêu hóa kháng nguyên.
- D. Điều hòa và hoạt hóa các tế bào miễn dịch khác.
Câu 28: Trong hệ thống bổ thể, con đường hoạt hóa cổ điển (classical pathway) bắt đầu bằng sự kiện nào?
- A. Kháng thể gắn với kháng nguyên.
- B. Mannose-binding lectin (MBL) gắn với bề mặt vi sinh vật.
- C. Bề mặt vi sinh vật trực tiếp hoạt hóa bổ thể.
- D. Phản ứng viêm.
Câu 29: Động vật không xương sống có hệ miễn dịch nào?
- A. Miễn dịch không đặc hiệu.
- B. Miễn dịch đặc hiệu.
- C. Cả miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu.
- D. Không có hệ miễn dịch.
Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện nồng độ kháng thể sau khi tiêm vaccine lần 1 và lần 2. Đường biểu diễn nào thể hiện đáp ứng miễn dịch thứ phát (sau tiêm vaccine lần 2)?
[Biểu đồ: Trục hoành - Thời gian, Trục tung - Nồng độ kháng thể. Có hai đường biểu diễn, một đường tăng chậm và đạt đỉnh thấp (lần 1), một đường tăng nhanh và đạt đỉnh cao (lần 2)]
- A. Đường biểu diễn tăng chậm và đạt đỉnh thấp.
- B. Đường biểu diễn tăng nhanh và đạt đỉnh cao.
- C. Cả hai đường biểu diễn đều thể hiện đáp ứng thứ phát.
- D. Không đường biểu diễn nào thể hiện đáp ứng thứ phát.