15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình trao đổi chất ở thực vật?

  • A. Nước chiếm phần lớn khối lượng tế bào, tạo hình dạng cho cây.
  • B. Nước hòa tan các chất dinh dưỡng và tham gia các phản ứng sinh hóa.
  • C. Nước giúp điều hòa nhiệt độ, bảo vệ cây khỏi nhiệt độ cao.
  • D. Nước là nguyên liệu trực tiếp trong quá trình quang hợp tạo chất hữu cơ.

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, cần thiết cho quá trình quang hợp?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Một cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng như thế nào?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước và khoáng do rễ cây hoạt động mạnh hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thụ nước và khoáng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hấp thụ nước, không ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng.
  • D. Giảm hấp thụ khoáng do thiếu năng lượng ATP cho quá trình chủ động.

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu dựa trên hiện tượng vật lý nào?

  • A. Thẩm thấu (Osmosis)
  • B. Khuếch tán (Diffusion)
  • C. Vận chuyển chủ động (Active transport)
  • D. Vận chuyển thụ động (Passive transport)

Câu 5: Con đường vận chuyển nước và chất khoáng từ tế bào lông hút đến mạch gỗ của rễ cây diễn ra theo những con đường nào?

  • A. Chỉ qua con đường gian bào (apoplast).
  • B. Chủ yếu qua con đường gian bào (apoplast) và con đường tế bào chất (symplast).
  • C. Chỉ qua con đường tế bào chất (symplast).
  • D. Qua hệ thống mạch rây và mạch gỗ.

Câu 6: Vai trò của tầng nội bì (endodermis) trong rễ cây là gì đối với quá trình hấp thụ và vận chuyển nước?

  • A. Tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng.
  • B. Vận chuyển nước và khoáng từ mạch gỗ đến các tế bào vỏ rễ.
  • C. Kiểm soát và điều chỉnh dòng vận chuyển nước và khoáng vào mạch gỗ.
  • D. Bảo vệ mạch gỗ khỏi các tác nhân gây bệnh từ đất.

Câu 7: Động lực chính giúp dòng nước và chất khoáng di chuyển từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn là gì?

  • A. Lực đẩy của rễ (root pressure).
  • B. Hoạt động của bơm ion ở mạch gỗ.
  • C. Sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa rễ và lá.
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá (transpiration pull).

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt (guttation) ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do đâu?

  • A. Giữa trưa nắng nóng do thoát hơi nước quá mạnh.
  • B. Ban đêm hoặc sáng sớm khi độ ẩm không khí cao và thoát hơi nước thấp.
  • C. Vào mùa khô hạn do cây thiếu nước.
  • D. Sau khi bón phân quá liều lượng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

  • A. Thoát hơi nước qua khí khổng chỉ xảy ra vào ban đêm.
  • B. Khí khổng luôn mở để đảm bảo quá trình thoát hơi nước liên tục.
  • C. Khí khổng đóng mở để điều chỉnh tốc độ thoát hơi nước và trao đổi khí.
  • D. Thoát hơi nước qua khí khổng không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 10: Yếu tố môi trường nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển độ mở của khí khổng?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Nồng độ CO2 trong không khí

Câu 11: Trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cây xanh có cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nước?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước qua rễ.
  • B. Đóng khí khổng.
  • C. Tăng diện tích lá để hấp thụ sương đêm.
  • D. Rụng lá hàng loạt để giảm bề mặt tiếp xúc với không khí.

Câu 12: Vì sao việc bón phân quá nhiều có thể gây hại cho cây trồng?

  • A. Làm tăng độ pH của đất khiến cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng.
  • B. Làm cho đất trở nên quá màu mỡ khiến cây phát triển quá nhanh và yếu ớt.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm nhưng không ảnh hưởng trực tiếp đến cây.
  • D. Tăng nồng độ chất tan trong đất, gây khó khăn cho rễ hấp thụ nước và gây độc.

Câu 13: Dạng nitrogen nào sau đây mà cây hấp thụ được từ đất?

  • A. N2 (khí nitrogen)
  • B. NH3 (ammonia)
  • C. NO3- và NH4+
  • D. Amino acid hữu cơ

Câu 14: Quá trình nào sau đây giúp cây chuyển hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành dạng ít độc hại hơn?

  • A. Oxy hóa ammonium thành nitrate.
  • B. Chuyển hóa ammonium thành amide.
  • C. Bài tiết ammonium qua rễ.
  • D. Phân giải ammonium thành N2 và H2O.

Câu 15: Triệu chứng nào sau đây thường gặp ở cây khi thiếu potassium (K)?

  • A. Vàng lá ở mép lá, đặc biệt ở lá già.
  • B. Lá non nhỏ, màu xanh đậm bất thường.
  • C. Cây còi cọc, chậm phát triển, thân yếu.
  • D. Xuất hiện các đốm hoại tử trên lá non.

Câu 16: Loại phân bón nào sau đây cung cấp phosphorus (P) cho cây trồng?

  • A. Phân urê
  • B. Phân kali clorua
  • C. Phân ammonium nitrate
  • D. Phân superphosphate

Câu 17: Điều gì xảy ra với dòng mạch gỗ khi cường độ thoát hơi nước ở lá giảm?

  • A. Tốc độ dòng mạch gỗ tăng lên.
  • B. Tốc độ dòng mạch gỗ không thay đổi.
  • C. Tốc độ dòng mạch gỗ giảm xuống.
  • D. Dòng mạch gỗ đảo ngược chiều.

Câu 18: So sánh cơ chế hấp thụ ion khoáng theo con đường chủ động và thụ động, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Con đường thụ động diễn ra nhanh hơn con đường chủ động.
  • B. Con đường chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP, con đường thụ động thì không.
  • C. Con đường thụ động chỉ xảy ra ở rễ, con đường chủ động xảy ra ở lá.
  • D. Con đường chủ động vận chuyển được nhiều loại ion khoáng hơn.

Câu 19: Một tế bào lông hút có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất, điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ nước?

  • A. Ngăn cản nước di chuyển vào tế bào lông hút.
  • B. Làm cho nước di chuyển ngược từ tế bào lông hút ra đất.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình di chuyển của nước.
  • D. Tạo ra sự chênh lệch thế nước, giúp nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút.

Câu 20: Cây sống trong môi trường ngập mặn thường gặp khó khăn gì trong quá trình hấp thụ nước?

  • A. Thừa nước nên rễ cây bị úng và không hấp thụ được.
  • B. Thiếu khoáng chất do muối ngăn cản hấp thụ.
  • C. Thế nước của đất thấp hơn thế nước của tế bào rễ, gây khó khăn cho hấp thụ nước.
  • D. Muối khoáng trong đất gây độc cho rễ cây.

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước, biến số độc lập là gì?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Diện tích lá cây.
  • D. Thời gian thí nghiệm.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của thoát hơi nước đối với cây?

  • A. Tạo động lực vận chuyển nước và khoáng, làm mát cây, và giúp trao đổi CO2.
  • B. Cung cấp nước cho quá trình quang hợp và hô hấp.
  • C. Giúp cây loại bỏ các chất thải độc hại.
  • D. Bảo vệ cây khỏi tác động của tia UV.

Câu 23: Vì sao cây trồng trong môi trường thiếu oxygen (ví dụ như ngập úng) dễ bị chết?

  • A. Rễ cây bị úng nước và không thể hấp thụ nước.
  • B. Quá trình thoát hơi nước bị đình trệ.
  • C. Lá cây không quang hợp được do thiếu nước.
  • D. Rễ cây không hô hấp được, thiếu năng lượng ATP cho các hoạt động sống.

Câu 24: Để tăng hiệu quả hấp thụ phân bón qua rễ, người nông dân nên tưới nước cho cây vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Giữa trưa nắng nóng để phân bón hòa tan nhanh.
  • B. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều có hiệu quả như nhau.
  • C. Sáng sớm hoặc chiều mát để giảm thoát hơi nước và tăng hấp thụ.
  • D. Ban đêm để cây hấp thụ phân bón tốt hơn.

Câu 25: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch gỗ, đảm nhận chức năng vận chuyển nước và chất khoáng?

  • A. Tế bào nhu mô.
  • B. Quản bào và mạch ống.
  • C. Tế bào rây.
  • D. Tế bào kèm.

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây bị thiếu magnesium (Mg)?

  • A. Cây phát triển chậm, còi cọc.
  • B. Rễ cây kém phát triển.
  • C. Lá bị vàng úa, đặc biệt giữa các gân lá, bắt đầu từ lá già.
  • D. Hoa và quả kém phát triển.

Câu 27: Cho một cây cà chua trồng trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Lá cây xuất hiện các đốm tím và sinh trưởng chậm. Thiếu nguyên tố nào có khả năng gây ra triệu chứng này?

  • A. Phosphorus (P)
  • B. Potassium (K)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Iron (Fe)

Câu 28: Trong sơ đồ con đường vận chuyển nước ở rễ, băng Caspary nằm ở vị trí nào?

  • A. Lớp biểu bì rễ.
  • B. Vỏ rễ.
  • C. Mạch gỗ.
  • D. Tầng nội bì.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp cây trồng hấp thụ nước và khoáng hiệu quả nhất trong điều kiện đất khô hạn?

  • A. Tăng cường bón phân đạm để kích thích sinh trưởng.
  • B. Tưới nước tiết kiệm và bón phân hợp lý.
  • C. Che phủ đất bằng vật liệu tối màu để giữ ẩm.
  • D. Xới xáo đất thường xuyên để tăng độ thoáng khí.

Câu 30: Cho một đoạn mạch gỗ bị tắc nghẽn. Quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất?

  • A. Quá trình quang hợp ở lá.
  • B. Quá trình hô hấp tế bào.
  • C. Vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá.
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình trao đổi chất ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, cần thiết cho quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng sẽ ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và khoáng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu dựa trên hiện tượng vật lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Con đường vận chuyển nước và chất khoáng từ tế bào lông hút đến mạch gỗ của rễ cây diễn ra theo những con đường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vai trò của tầng nội bì (endodermis) trong rễ cây là gì đối với quá trình hấp thụ và vận chuyển nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Động lực chính giúp dòng nước và chất khoáng di chuyển từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt (guttation) ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Yếu tố môi trường nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển độ mở của khí khổng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cây xanh có cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vì sao việc bón phân quá nhiều có thể gây hại cho cây trồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Dạng nitrogen nào sau đây mà cây hấp thụ được từ đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Quá trình nào sau đây giúp cây chuyển hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành dạng ít độc hại hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Triệu chứng nào sau đây thường gặp ở cây khi thiếu potassium (K)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Loại phân bón nào sau đây cung cấp phosphorus (P) cho cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điều gì xảy ra với dòng mạch gỗ khi cường độ thoát hơi nước ở lá giảm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: So sánh cơ chế hấp thụ ion khoáng theo con đường chủ động và thụ động, điểm khác biệt cơ bản là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một tế bào lông hút có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất, điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cây sống trong môi trường ngập mặn thường gặp khó khăn gì trong quá trình hấp thụ nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước, biến số độc lập là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của thoát hơi nước đối với cây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Vì sao cây trồng trong môi trường thiếu oxygen (ví dụ như ngập úng) dễ bị chết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để tăng hiệu quả hấp thụ phân bón qua rễ, người nông dân nên tưới nước cho cây vào thời điểm nào trong ngày?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch gỗ, đảm nhận chức năng vận chuyển nước và chất khoáng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây bị thiếu magnesium (Mg)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho một cây cà chua trồng trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Lá cây xuất hiện các đốm tím và sinh trưởng chậm. Thiếu nguyên tố nào có khả năng gây ra triệu chứng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong sơ đồ con đường vận chuyển nước ở rễ, băng Caspary nằm ở vị trí nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp cây trồng hấp thụ nước và khoáng hiệu quả nhất trong điều kiện đất khô hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho một đoạn mạch gỗ bị tắc nghẽn. Quá trình nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhanh nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào thực vật?

  • A. Vì nước có khả năng liên kết mạnh mẽ với các chất hữu cơ, làm chậm các phản ứng.
  • B. Vì nước có tính phân cực, hòa tan nhiều chất phân cực và tạo môi trường cho phản ứng.
  • C. Vì nước có nhiệt dung riêng thấp, dễ dàng thay đổi nhiệt độ cho phản ứng.
  • D. Vì nước có độ nhớt cao, tạo sự ổn định cho các enzyme xúc tác phản ứng.

Câu 2: Một tế bào lông hút ở rễ cây có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ nước?

  • A. Nước sẽ di chuyển từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
  • B. Nước sẽ di chuyển từ tế bào lông hút ra ngoài đất để cân bằng nồng độ.
  • C. Quá trình hấp thụ nước sẽ dừng lại cho đến khi nồng độ hai bên bằng nhau.
  • D. Tế bào lông hút cần chủ động bơm nước vào để chống lại sự chênh lệch nồng độ.

Câu 3: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục và có vai trò quan trọng trong quang hợp?

  • A. Kali (K)
  • B. Phospho (P)
  • C. Magie (Mg)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 4: Phân bón NPK cung cấp cho cây trồng những nguyên tố khoáng thiết yếu nào?

  • A. Natri (Na), Photpho (P), Kali (K)
  • B. Nitrogen (N), Plutonium (Pu), Kali (K)
  • C. Nitrogen (N), Photpho (P), Canxi (Ca)
  • D. Nitrogen (N), Photpho (P), Kali (K)

Câu 5: Cơ chế hấp thụ chủ động các ion khoáng ở rễ cây khác với cơ chế hấp thụ thụ động ở điểm nào?

  • A. Hấp thụ chủ động chỉ xảy ra ở tế bào lông hút, thụ động ở tất cả tế bào rễ.
  • B. Hấp thụ chủ động cần tiêu dùng năng lượng ATP, thụ động thì không.
  • C. Hấp thụ chủ động vận chuyển ion theo gradient nồng độ, thụ động ngược gradient.
  • D. Hấp thụ chủ động chỉ vận chuyển nước, thụ động vận chuyển ion khoáng.

Câu 6: Con đường nào vận chuyển nước và ion khoáng từ tế bào lông hút đến mạch gỗ của rễ?

  • A. Mạch rây
  • B. Tầng phát sinh
  • C. Mạch gỗ
  • D. Biểu bì rễ

Câu 7: Lực nào đóng vai trò chính trong việc kéo nước từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao lớn?

  • A. Lực đẩy của rễ
  • B. Lực mao dẫn của mạch gỗ
  • C. Áp suất thẩm thấu của tế bào rễ
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

Câu 8: Quá trình thoát hơi nước ở lá thực vật có những vai trò sinh lý nào sau đây?

  • A. Tạo động lực hút nước, làm mát lá, và vận chuyển khoáng.
  • B. Cung cấp hơi nước cho khí quyển, tạo áp suất rễ, và cố định CO2.
  • C. Tổng hợp chất hữu cơ, điều hòa nhiệt độ đất, và bảo vệ lá khỏi tia UV.
  • D. Hút chất dinh dưỡng từ lá xuống rễ, tạo lực đẩy nước, và thải O2.

Câu 9: Khí khổng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào ở lá cây?

  • A. Vận chuyển chất hữu cơ
  • B. Trao đổi khí và thoát hơi nước
  • C. Hấp thụ ánh sáng
  • D. Tổng hợp protein

Câu 10: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể làm tăng tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng?

  • A. Độ ẩm không khí cao
  • B. Nồng độ CO2 cao
  • C. Nhiệt độ không khí cao
  • D. Ánh sáng yếu

Câu 11: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Nắng nóng, khô hạn
  • B. Gió mạnh, độ ẩm thấp
  • C. Đất bị khô cằn
  • D. Độ ẩm không khí bão hòa, thoát hơi nước kém

Câu 12: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng?

  • A. Làm tăng độ pH của đất, khiến rễ cây khó hấp thụ nước.
  • B. Gây tăng áp suất thẩm thấu của đất, gây mất nước ở rễ và gây độc.
  • C. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật có lợi trong đất, giảm cố định đạm.
  • D. Làm cho cây sinh trưởng quá nhanh, dễ bị sâu bệnh tấn công.

Câu 13: Dạng nitrogen nào sau đây mà cây hấp thụ được từ đất?

  • A. N2 (khí nitrogen)
  • B. NH3 (amoniac)
  • C. NO3- (nitrat) và NH4+ (amoni)
  • D. NO2- (nitrit)

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen (ví dụ: ngập úng), rễ cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hấp thụ nước và khoáng?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước và khoáng để bù đắp.
  • B. Chỉ hấp thụ nước, ngừng hấp thụ khoáng.
  • C. Hấp thụ khoáng thụ động tăng lên.
  • D. Giảm hấp thụ nước và khoáng do thiếu năng lượng ATP cho cơ chế chủ động.

Câu 15: Một cây trồng bị vàng lá, đặc biệt là lá non, có thể là dấu hiệu thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Kali (K)
  • C. Canxi (Ca)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 16: Cho sơ đồ tế bào rễ cây: [Đất] -> [Tế bào biểu bì] -> [Tế bào vỏ] -> [Nội bì] -> [Mạch gỗ]. Con đường vận chuyển nước và khoáng này được gọi là gì?

  • A. Con đường mạch rây
  • B. Con đường gian bào và tế bào chất
  • C. Con đường thoát hơi nước
  • D. Con đường quang hợp

Câu 17: Vai trò của đai Caspary ở nội bì rễ là gì trong quá trình hấp thụ khoáng?

  • A. Tăng diện tích bề mặt hấp thụ khoáng.
  • B. Vận chuyển chủ động các ion khoáng vào mạch gỗ.
  • C. Ngăn chặn dòng vận chuyển gian bào, buộc dòng nước và khoáng phải đi qua tế bào chất nội bì để kiểm soát.
  • D. Cung cấp năng lượng ATP cho quá trình hấp thụ khoáng.

Câu 18: Khi tế bào khí khổng no nước, điều gì xảy ra với hình dạng và trạng thái của khí khổng?

  • A. Tế bào khí khổng căng ra, khí khổng mở.
  • B. Tế bào khí khổng xẹp xuống, khí khổng đóng.
  • C. Không có sự thay đổi hình dạng, khí khổng vẫn đóng.
  • D. Tế bào khí khổng căng ra, khí khổng đóng.

Câu 19: So sánh sự vận chuyển của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Mạch gỗ vận chuyển nước, mạch rây vận chuyển khoáng.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển một chiều, mạch rây vận chuyển hai chiều.
  • C. Mạch gỗ cần năng lượng, mạch rây không cần năng lượng.
  • D. Mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống (và ngược lại).

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước, nếu tăng cường độ ánh sáng (trong giới hạn sinh lý), tốc độ thoát hơi nước sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi thất thường

Câu 21: Để tăng hiệu quả hấp thụ phân bón qua rễ, người nông dân nên tưới nước cho cây vào thời điểm nào trong ngày là tốt nhất?

  • A. Giữa trưa nắng gắt
  • B. Chiều tối muộn
  • C. Sáng sớm hoặc chiều mát
  • D. Bất kỳ thời điểm nào cũng được

Câu 22: Cây trồng cạn và cây thủy sinh khác nhau như thế nào về khả năng hấp thụ nước?

  • A. Cây thủy sinh hấp thụ nước qua rễ, cây cạn qua lá.
  • B. Cây cạn hấp thụ nước chủ động, cây thủy sinh thụ động.
  • C. Cây thủy sinh không cần hấp thụ nước.
  • D. Cây thủy sinh hấp thụ nước qua toàn bộ bề mặt cơ thể, cây cạn chủ yếu qua rễ.

Câu 23: Nếu một cây bị thiếu kali (K), triệu chứng điển hình nào có thể quan sát được trên lá?

  • A. Lá non màu vàng nhạt.
  • B. Mép lá bị cháy khô, màu vàng úa.
  • C. Gân lá màu tím, phiến lá xanh đậm.
  • D. Lá rụng hàng loạt.

Câu 24: Cơ chế vận chuyển đường sucrose trong mạch rây từ tế bào nguồn (lá) đến tế bào đích (rễ) chủ yếu dựa vào?

  • A. Thẩm thấu
  • B. Khuếch tán đơn giản
  • C. Dòng áp suất (áp suất thủy tĩnh)
  • D. Vận chuyển chủ động hoàn toàn

Câu 25: Trong điều kiện khô hạn, cây thực vật sẽ có những cơ chế thích nghi nào để giảm thiểu sự mất nước?

  • A. Tăng diện tích lá.
  • B. Mở khí khổng liên tục.
  • C. Hút nước và khoáng mạnh hơn.
  • D. Đóng khí khổng, lá biến đổi thành gai, lớp cutin dày.

Câu 26: Nếu nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao, dự đoán tốc độ thoát hơi nước của thực vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi thất thường, khó dự đoán

Câu 27: Vai trò của các ion khoáng vi lượng đối với thực vật là gì?

  • A. Cấu tạo nên các thành phần chính của tế bào.
  • B. Hoạt hóa enzyme, tham gia các quá trình trao đổi chất.
  • C. Điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây.

Câu 28: Cho tình huống: Một ruộng lúa bị nhiễm mặn. Giải pháp nào sau đây giúp cây lúa hấp thụ nước tốt hơn trong điều kiện này?

  • A. Bón thêm phân kali.
  • B. Tăng cường ánh sáng.
  • C. Tưới nước ngọt để giảm nồng độ muối trong đất.
  • D. Sử dụng giống lúa chịu hạn.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật?

  • A. Thoát hơi nước tạo động lực vận chuyển nước.
  • B. Rễ hấp thụ nước và khoáng từ đất.
  • C. Mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng.
  • D. Mạch rây chỉ vận chuyển nước từ rễ lên lá.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp hạn chế sự thoát hơi nước quá mức ở cây trồng trong mùa hè?

  • A. Che bóng mát cho cây.
  • B. Tăng cường bón phân đạm.
  • C. Tưới nước vào sáng sớm hoặc chiều mát.
  • D. Phủ rơm rạ lên bề mặt đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một tế bào lông hút ở rễ cây có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình hấp thụ nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên tố khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của diệp lục và có vai trò quan trọng trong quang hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân bón NPK cung cấp cho cây trồng những nguyên tố khoáng thiết yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cơ chế hấp thụ chủ động các ion khoáng ở rễ cây khác với cơ chế hấp thụ thụ động ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Con đường nào vận chuyển nước và ion khoáng từ tế bào lông hút đến mạch gỗ của rễ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Lực nào đóng vai trò chính trong việc kéo nước từ rễ lên lá ở cây thân gỗ cao lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Quá trình thoát hơi nước ở lá thực vật có những vai trò sinh lý nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khí khổng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào ở lá cây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể làm tăng tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật xảy ra trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dạng nitrogen nào sau đây mà cây hấp thụ được từ đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen (ví dụ: ngập úng), rễ cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hấp thụ nước và khoáng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một cây trồng bị vàng lá, đặc biệt là lá non, có thể là dấu hiệu thiếu nguyên tố khoáng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho sơ đồ tế bào rễ cây: [Đất] -> [Tế bào biểu bì] -> [Tế bào vỏ] -> [Nội bì] -> [Mạch gỗ]. Con đường vận chuyển nước và khoáng này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vai trò của đai Caspary ở nội bì rễ là gì trong quá trình hấp thụ khoáng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi tế bào khí khổng no nước, điều gì xảy ra với hình dạng và trạng thái của khí khổng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: So sánh sự vận chuyển của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước, nếu tăng cường độ ánh sáng (trong giới hạn sinh lý), tốc độ thoát hơi nước sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để tăng hiệu quả hấp thụ phân bón qua rễ, người nông dân nên tưới nước cho cây vào thời điểm nào trong ngày là tốt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cây trồng cạn và cây thủy sinh khác nhau như thế nào về khả năng hấp thụ nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu một cây bị thiếu kali (K), triệu chứng điển hình nào có thể quan sát được trên lá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cơ chế vận chuyển đường sucrose trong mạch rây từ tế bào nguồn (lá) đến tế bào đích (rễ) chủ yếu dựa vào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong điều kiện khô hạn, cây thực vật sẽ có những cơ chế thích nghi nào để giảm thiểu sự mất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao, dự đoán tốc độ thoát hơi nước của thực vật sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Vai trò của các ion khoáng vi lượng đối với thực vật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho tình huống: Một ruộng lúa bị nhiễm mặn. Giải pháp nào sau đây giúp cây lúa hấp thụ nước tốt hơn trong điều kiện này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp hạn chế sự thoát hơi nước quá mức ở cây trồng trong mùa hè?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất trong cây?

  • A. Nước có khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời, cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển.
  • B. Nước tạo ra áp suất thẩm thấu, đẩy các chất dinh dưỡng di chuyển trong mạch dẫn.
  • C. Nước có tính phân cực, hòa tan nhiều chất phân cực và ion cần thiết cho cây.
  • D. Nước có nhiệt dung riêng cao, giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho quá trình vận chuyển.

Câu 2: Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, giúp cây hấp thụ ánh sáng?

  • A. Kali (K)
  • B. Magie (Mg)
  • C. Nitơ (N)
  • D. Photpho (P)

Câu 3: Cơ chế hấp thụ nước thụ động ở rễ cây chủ yếu dựa vào sự khác biệt về yếu tố nào giữa đất và tế bào rễ?

  • A. Nồng độ ion khoáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Ánh sáng
  • D. Thế nước

Câu 4: Trong điều kiện thiếu oxygen, quá trình hấp thụ khoáng chủ động ở rễ cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Giảm, vì thiếu năng lượng ATP cho bơm ion.
  • B. Tăng, vì rễ cây cần hấp thụ nhiều khoáng hơn để bù đắp.
  • C. Không đổi, vì hấp thụ chủ động không phụ thuộc oxygen.
  • D. Ngừng hoàn toàn, vì oxygen là chất xúc tác cho quá trình.

Câu 5: Động lực chính của dòng mạch gỗ trong cây là gì?

  • A. Áp suất rễ đẩy nước từ rễ lên.
  • B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
  • C. Hoạt động của bơm ion ở mạch gỗ.
  • D. Sự co bóp của thành mạch gỗ.

Câu 6: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do yếu tố nào gây ra?

  • A. Trưa nắng, do thoát hơi nước quá mạnh.
  • B. Chiều tối, do nhiệt độ tăng cao.
  • C. Sáng sớm, độ ẩm không khí cao, thoát hơi nước kém.
  • D. Đêm khuya, cây ngừng hoạt động trao đổi chất.

Câu 7: Vai trò của khí khổng trong quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí ở lá cây là gì?

  • A. Chỉ giúp cây thoát hơi nước, không liên quan đến trao đổi khí.
  • B. Chỉ giúp cây trao đổi khí, không liên quan đến thoát hơi nước.
  • C. Giúp cây thoát hơi nước và hấp thụ khí oxygen.
  • D. Giúp cây thoát hơi nước và trao đổi khí CO2, O2.

Câu 8: Khi cây bị thiếu nước, hormone nào sau đây được sản sinh để kích thích đóng khí khổng, giảm thoát hơi nước?

  • A. Auxin
  • B. Axit Abscisic (ABA)
  • C. Gibberellin
  • D. Cytokinin

Câu 9: Phân bón NPK cung cấp cho cây những nguyên tố khoáng đa lượng nào?

  • A. Natri (Na), Photpho (P), Kali (K)
  • B. Nitơ (N), Canxi (Ca), Kali (K)
  • C. Nitơ (N), Photpho (P), Kali (K)
  • D. Nitơ (N), Magie (Mg), Photpho (P)

Câu 10: Triệu chứng nào sau đây thường xuất hiện ở lá cây khi thiếu nguyên tố Nitơ?

  • A. Lá vàng úa, đặc biệt là lá già.
  • B. Lá non xoăn lại, màu xanh đậm.
  • C. Xuất hiện đốm hoại tử trên lá.
  • D. Rễ cây kém phát triển.

Câu 11: Cây trồng thủy canh là phương pháp canh tác dựa trên đặc điểm nào của rễ cây?

  • A. Rễ cây chỉ hấp thụ nước qua lông hút.
  • B. Rễ cây cần đất để cố định và phát triển.
  • C. Rễ cây có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng.
  • D. Rễ cây có thể hấp thụ trực tiếp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.

Câu 12: So sánh sự vận chuyển nước và chất hữu cơ trong cây, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Nước vận chuyển trong mạch gỗ, chất hữu cơ vận chuyển trong mạch rây.
  • B. Vận chuyển nước một chiều từ rễ lên, chất hữu cơ hai chiều.
  • C. Cả hai đều cần năng lượng ATP để vận chuyển.
  • D. Động lực vận chuyển nước chủ yếu là thoát hơi nước, chất hữu cơ là chênh lệch áp suất.

Câu 13: Một cây bị héo rũ vào buổi trưa nắng, nhưng tươi trở lại vào buổi chiều mát. Giải thích hiện tượng này?

  • A. Do cây tự điều chỉnh quá trình quang hợp.
  • B. Do tốc độ thoát hơi nước vượt quá tốc độ hấp thụ nước vào buổi trưa.
  • C. Do mạch rây chỉ hoạt động vào buổi chiều mát.
  • D. Do rễ cây chỉ hấp thụ nước vào ban đêm.

Câu 14: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Bón càng nhiều phân càng tốt.
  • B. Chỉ bón phân vào mùa mưa.
  • C. Bón phân trên bề mặt lá để cây hấp thụ nhanh.
  • D. Bón đúng loại phân, đúng liều lượng và thời điểm phù hợp với nhu cầu của cây.

Câu 15: Trong thí nghiệm chứng minh thoát hơi nước ở lá, người ta thường sử dụng hóa chất nào để phát hiện hơi nước?

  • A. Giấy quỳ tím
  • B. Dung dịch phenolphtalein
  • C. Muối khan CuSO4
  • D. Nước vôi trong

Câu 16: Cây sống trong môi trường ngập mặn có cơ chế đặc biệt nào để duy trì cân bằng nước?

  • A. Tích lũy muối trong tế bào rễ để tăng áp suất thẩm thấu.
  • B. Tăng cường thoát hơi nước để loại bỏ muối.
  • C. Hạn chế hấp thụ nước để tránh hấp thụ muối.
  • D. Chuyển hóa muối thành chất dinh dưỡng.

Câu 17: Quá trình thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm gì so với thoát hơi nước qua khí khổng?

  • A. Diễn ra mạnh mẽ hơn và được điều chỉnh bởi cây.
  • B. Diễn ra chậm hơn và không được điều chỉnh.
  • C. Chỉ xảy ra ở lá non, không xảy ra ở lá già.
  • D. Chỉ xảy ra vào ban đêm, không xảy ra vào ban ngày.

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến quá trình hấp thụ nước của rễ cây?

  • A. Độ ẩm của đất
  • B. Nồng độ muối trong đất
  • C. Ánh sáng
  • D. Nhiệt độ đất

Câu 19: Nếu nồng độ ion khoáng trong tế bào lông hút cao hơn nhiều so với trong đất, cây sẽ hấp thụ khoáng bằng cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn giản
  • B. Khuếch tán tăng cường
  • C. Thẩm thấu
  • D. Vận chuyển chủ động

Câu 20: Trong hệ thống mạch dẫn của cây, tế bào nào cấu tạo nên mạch gỗ?

  • A. Tế bào rây
  • B. Quản bào và mạch ống
  • C. Tế bào kèm
  • D. Mô mềm

Câu 21: Dòng mạch rây vận chuyển chủ yếu chất hữu cơ nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây không phải là vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây?

  • A. Tạo lực hút nước và khoáng từ rễ lên.
  • B. Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây.
  • C. Hạ nhiệt độ bề mặt lá, tránh bị quá nóng.
  • D. Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống.

Câu 23: Cây cà chua bị thiếu Kali sẽ có biểu hiện rõ nhất ở bộ phận nào?

  • A. Rễ
  • B. Thân
  • C. Quả
  • D. Hoa

Câu 24: Để hạn chế sự mất nước cho cây trong điều kiện khô hạn, cây có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích lá
  • B. Đóng khí khổng
  • C. Tăng cường quang hợp
  • D. Phát triển rễ chùm

Câu 25: Trong quá trình hấp thụ khoáng, cơ chế vận chuyển thụ động cần yếu tố nào để hỗ trợ?

  • A. Kênh protein
  • B. Bơm ion
  • C. Năng lượng ATP
  • D. Gradient nồng độ ngược chiều

Câu 26: Nếu một tế bào thực vật có thế nước là -0.5 MPa và được đặt trong dung dịch có thế nước là -0.8 MPa, nước sẽ di chuyển như thế nào?

  • A. Nước không di chuyển.
  • B. Nước di chuyển ra khỏi tế bào đến khi cân bằng.
  • C. Nước di chuyển vào tế bào đến khi cân bằng.
  • D. Nước di chuyển từ dung dịch vào tế bào.

Câu 27: Bón phân quá nhiều có thể gây ra hiện tượng gì cho cây?

  • A. Cây phát triển nhanh hơn và khỏe mạnh hơn.
  • B. Cây hấp thụ nước và khoáng tốt hơn.
  • C. Gây ngộ độc cho cây, làm thay đổi tính chất đất.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến cây nếu cây đủ nước.

Câu 28: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, quá trình thoát hơi nước ở cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng lên, do cây cần thải nhiệt.
  • B. Giảm xuống, do khí khổng đóng một phần.
  • C. Không đổi, vì thoát hơi nước không phụ thuộc ánh sáng.
  • D. Thay đổi thất thường, không dự đoán được.

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của một loại phân bón mới đến sự phát triển của cây, thí nghiệm đối chứng cần có yếu tố nào?

  • A. Nhiều loại cây khác nhau.
  • B. Điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Một nhóm cây được bón phân và một nhóm không bón phân.
  • D. Thời gian thí nghiệm kéo dài.

Câu 30: Cấu trúc nào sau đây của rễ cây giúp tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất, tăng cường hấp thụ nước và khoáng?

  • A. Lông hút
  • B. Vỏ rễ
  • C. Trụ giữa
  • D. Tế bào mạch gỗ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất trong cây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, giúp cây hấp thụ ánh sáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cơ chế hấp thụ nước thụ động ở rễ cây chủ yếu dựa vào sự khác biệt về yếu tố nào giữa đất và tế bào rễ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong điều kiện thiếu oxygen, quá trình hấp thụ khoáng chủ động ở rễ cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Động lực chính của dòng mạch gỗ trong cây là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do yếu tố nào gây ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vai trò của khí khổng trong quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí ở lá cây là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi cây bị thiếu nước, hormone nào sau đây được sản sinh để kích thích đóng khí khổng, giảm thoát hơi nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phân bón NPK cung cấp cho cây những nguyên tố khoáng đa lượng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Triệu chứng nào sau đây thường xuất hiện ở lá cây khi thiếu nguyên tố Nitơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cây trồng thủy canh là phương pháp canh tác dựa trên đặc điểm nào của rễ cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So sánh sự vận chuyển nước và chất hữu cơ trong cây, phát biểu nào sau đây *sai*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một cây bị héo rũ vào buổi trưa nắng, nhưng tươi trở lại vào buổi chiều mát. Giải thích hiện tượng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên chú ý đến yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong thí nghiệm chứng minh thoát hơi nước ở lá, người ta thường sử dụng hóa chất nào để phát hiện hơi nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cây sống trong môi trường ngập mặn có cơ chế đặc biệt nào để duy trì cân bằng nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quá trình thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm gì so với thoát hơi nước qua khí khổng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng *ít nhất* đến quá trình hấp thụ nước của rễ cây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nếu nồng độ ion khoáng trong tế bào lông hút cao hơn nhiều so với trong đất, cây sẽ hấp thụ khoáng bằng cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong hệ thống mạch dẫn của cây, tế bào nào cấu tạo nên mạch gỗ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Dòng mạch rây vận chuyển chủ yếu chất hữu cơ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cây cà chua bị thiếu Kali sẽ có biểu hiện rõ nhất ở bộ phận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để hạn chế sự mất nước cho cây trong điều kiện khô hạn, cây có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quá trình hấp thụ khoáng, cơ chế vận chuyển thụ động cần yếu tố nào để hỗ trợ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nếu một tế bào thực vật có thế nước là -0.5 MPa và được đặt trong dung dịch có thế nước là -0.8 MPa, nước sẽ di chuyển như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Bón phân quá nhiều có thể gây ra hiện tượng gì cho cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, quá trình thoát hơi nước ở cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để nghiên cứu ảnh hưởng của một loại phân bón mới đến sự phát triển của cây, thí nghiệm đối chứng cần có yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cấu trúc nào sau đây của rễ cây giúp tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất, tăng cường hấp thụ nước và khoáng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng bậc nhất trong các hoạt động sống của thực vật?

  • A. Nước chiếm phần lớn khối lượng cơ thể thực vật.
  • B. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp tạo chất hữu cơ.
  • C. Nước giúp duy trì hình dạng tế bào và độ cứng cáp của cây.
  • D. Nước có khả năng hòa tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hóa và vận chuyển chất.

Câu 2: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, phân tử hấp thụ ánh sáng trong quang hợp?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây con trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây xuất hiện màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Theo em, cây có thể đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Iron (Fe)
  • D. Sulfur (S)

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Thẩm thấu
  • C. Khuếch tán
  • D. Vận chuyển có chất mang

Câu 5: Vì sao quá trình thoát hơi nước ở lá được xem là "động lực đầu trên" của dòng mạch gỗ?

  • A. Thoát hơi nước giúp lá cây hạ nhiệt độ.
  • B. Thoát hơi nước cung cấp hơi nước cho quá trình quang hợp.
  • C. Thoát hơi nước tạo ra sức hút dòng nước từ rễ lên lá.
  • D. Thoát hơi nước giúp khí CO2 khuếch tán vào lá.

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước của cây nếu độ ẩm không khí tăng cao?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước giảm.
  • B. Tốc độ thoát hơi nước tăng.
  • C. Tốc độ thoát hơi nước không đổi.
  • D. Tốc độ thoát hơi nước tăng mạnh.

Câu 7: Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh độ mở của khí khổng, từ đó kiểm soát quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí?

  • A. Tế bào biểu bì lá
  • B. Tế bào khí khổng (tế bào bảo vệ)
  • C. Tế bào mô giậu
  • D. Tế bào mạch dẫn

Câu 8: Trong điều kiện thời tiết khô hạn, cây xanh thường có xu hướng đóng khí khổng để hạn chế mất nước. Tuy nhiên, việc đóng khí khổng kéo dài sẽ gây ảnh hưởng bất lợi nào đến quá trình quang hợp?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp.
  • B. Không ảnh hưởng đến quang hợp.
  • C. Tăng cường hấp thụ ánh sáng.
  • D. Giảm lượng CO2 hấp thụ cho quang hợp.

Câu 9: Dòng mạch rây trong cây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào?

  • A. Chất hữu cơ (đường sucrose)
  • B. Nước và muối khoáng
  • C. Hormone thực vật
  • D. Oxygen và carbon dioxide

Câu 10: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do nguyên nhân chính nào?

  • A. Giữa trưa nắng nóng, do thoát hơi nước quá mạnh.
  • B. Buổi chiều, khi cây quang hợp mạnh nhất.
  • C. Ban đêm hoặc sáng sớm, khi độ ẩm không khí cao và thoát hơi nước thấp.
  • D. Khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế hấp thụ ion khoáng chủ động và thụ động ở rễ cây là gì?

  • A. Hấp thụ chủ động chỉ xảy ra ở tế bào lông hút, thụ động ở tất cả tế bào rễ.
  • B. Hấp thụ chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP, thụ động không cần năng lượng.
  • C. Hấp thụ chủ động vận chuyển nước, thụ động vận chuyển ion khoáng.
  • D. Hấp thụ chủ động diễn ra nhanh hơn thụ động.

Câu 12: Trong các dạng nitrogen mà cây có thể hấp thụ từ môi trường, dạng nào là phổ biến nhất trong đất và được cây ưu tiên sử dụng?

  • A. Ammonium (NH4+)
  • B. Nitrite (NO2-)
  • C. Nitrate (NO3-)
  • D. Nitrogen phân tử (N2)

Câu 13: Vì sao việc bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng, thậm chí gây chết cây?

  • A. Làm đất trở nên quá màu mỡ, cây không kiểm soát được sinh trưởng.
  • B. Làm thay đổi pH đất, gây ngộ độc cho cây.
  • C. Cây hấp thụ quá nhiều chất dinh dưỡng, gây rối loạn trao đổi chất.
  • D. Gây tăng áp suất thẩm thấu của đất, rễ khó hấp thụ nước, gây héo và chết cây.

Câu 14: Cho một cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây?

  • A. Giảm quá trình hấp thụ nước và khoáng.
  • B. Tăng quá trình hấp thụ nước và khoáng.
  • C. Không ảnh hưởng đến hấp thụ nước và khoáng.
  • D. Chỉ giảm hấp thụ nước, không ảnh hưởng đến khoáng.

Câu 15: Một khu vườn bị ô nhiễm bởi kim loại nặng. Cây trồng có thể hấp thụ kim loại nặng này qua rễ. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hấp thụ kim loại nặng vào cây?

  • A. Tăng cường tưới nước cho cây.
  • B. Bón thêm phân lân cho đất.
  • C. Điều chỉnh pH đất về mức trung tính hoặc hơi kiềm.
  • D. Trồng các giống cây chịu kim loại nặng.

Câu 16: Trong quá trình vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá, lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính giữa phân tử nước với thành mạch gỗ đóng vai trò như thế nào?

  • A. Cản trở dòng vận chuyển nước trong mạch gỗ.
  • B. Chỉ có lực liên kết là quan trọng, lực bám dính không đáng kể.
  • C. Chỉ có lực bám dính là quan trọng, lực liên kết không đáng kể.
  • D. Duy trì dòng nước liên tục trong mạch gỗ, giúp vận chuyển nước lên cao.

Câu 17: So sánh con đường gian bào và con đường tế bào chất trong quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ. Điểm khác biệt chính giữa hai con đường này là gì?

  • A. Con đường gian bào nhanh hơn, con đường tế bào chất chậm hơn.
  • B. Con đường tế bào chất đi qua màng sinh chất, con đường gian bào không đi qua màng sinh chất.
  • C. Con đường gian bào chỉ vận chuyển nước, con đường tế bào chất vận chuyển cả nước và khoáng.
  • D. Con đường tế bào chất cần năng lượng, con đường gian bào không cần năng lượng.

Câu 18: Vai trò của tầng nội bì (endodermis) với đai Caspary trong rễ cây là gì trong quá trình hấp thụ nước và khoáng?

  • A. Tăng diện tích bề mặt hấp thụ của rễ.
  • B. Cung cấp năng lượng cho quá trình hấp thụ khoáng.
  • C. Kiểm soát dòng chất đi vào mạch gỗ, ngăn chặn chất độc hại.
  • D. Giảm sự thoát hơi nước từ rễ.

Câu 19: Tại sao nói quá trình trao đổi khoáng của thực vật mang tính chọn lọc?

  • A. Thực vật chỉ hấp thụ các nguyên tố khoáng cần thiết cho nhu cầu sinh trưởng và phát triển.
  • B. Quá trình hấp thụ khoáng chỉ diễn ra vào một giai đoạn nhất định trong vòng đời cây.
  • C. Thực vật chỉ hấp thụ khoáng ở một số bộ phận nhất định của cây.
  • D. Tốc độ hấp thụ khoáng phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 20: Trong điều kiện ngập úng, rễ cây thiếu oxygen. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hấp thụ khoáng theo cơ chế nào?

  • A. Cơ chế hấp thụ thụ động.
  • B. Cơ chế hấp thụ chủ động.
  • C. Cả cơ chế chủ động và thụ động.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ chế nào.

Câu 21: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên tưới nước cho cây sau khi bón phân. Giải thích tại sao?

  • A. Nước giúp phân bón thấm sâu vào đất.
  • B. Nước làm giảm nồng độ phân bón, tránh gây cháy rễ.
  • C. Nước hòa tan phân bón, giúp rễ cây dễ hấp thụ các ion khoáng.
  • D. Nước giúp cố định phân bón trong đất, tránh bị rửa trôi.

Câu 22: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách ức chế quá trình thoát hơi nước ở lá cây cỏ dại. Cơ chế tác động nào của thuốc diệt cỏ này có thể gây chết cỏ?

  • A. Ngăn chặn quá trình quang hợp.
  • B. Ức chế quá trình hô hấp tế bào.
  • C. Phá hủy diệp lục tố.
  • D. Gây thiếu nước và dinh dưỡng do giảm vận chuyển qua mạch gỗ.

Câu 23: Tại sao cây trồng trong nhà kính thường cần được thông gió vào những ngày nắng nóng, mặc dù nhà kính đã có tác dụng giữ ẩm?

  • A. Để tăng cường ánh sáng cho cây quang hợp.
  • B. Để giảm nhiệt độ và độ ẩm, thúc đẩy thoát hơi nước và hấp thụ nước, khoáng.
  • C. Để cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
  • D. Để ngăn ngừa sâu bệnh phát triển.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa quang hợp và quá trình trao đổi nước ở thực vật?

  • A. Nước là nguyên liệu cho quang hợp, và thoát hơi nước hỗ trợ vận chuyển nước và khoáng cần cho quang hợp.
  • B. Quang hợp tạo ra nước, và nước được sử dụng cho quá trình thoát hơi nước.
  • C. Quang hợp và thoát hơi nước là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Quang hợp cạnh tranh nước với quá trình thoát hơi nước.

Câu 25: Cho sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng ứ giọt. Nếu ta nhỏ thêm vài giọt dầu ăn lên bề mặt nước trong cốc chứa cây, hiện tượng ứ giọt có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Hiện tượng ứ giọt sẽ giảm hoặc ngừng lại.
  • B. Hiện tượng ứ giọt có thể tăng lên.
  • C. Hiện tượng ứ giọt không bị ảnh hưởng.
  • D. Hiện tượng ứ giọt sẽ xảy ra nhanh hơn.

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ thoát hơi nước của lá cây ở hai thời điểm khác nhau trong ngày: buổi sáng và buổi trưa. Dự đoán thời điểm nào tốc độ thoát hơi nước sẽ cao hơn và giải thích?

  • A. Buổi sáng cao hơn, vì cây quang hợp mạnh hơn vào buổi sáng.
  • B. Buổi sáng cao hơn, vì độ ẩm không khí cao hơn vào buổi sáng.
  • C. Buổi trưa cao hơn, vì nhiệt độ và cường độ ánh sáng cao hơn.
  • D. Tốc độ thoát hơi nước không thay đổi giữa buổi sáng và buổi trưa.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối trong đất đến khả năng hấp thụ nước của cây. Biến số độc lập và biến số phụ thuộc trong thí nghiệm này lần lượt là gì?

  • A. Biến độc lập: khả năng hấp thụ nước; Biến phụ thuộc: nồng độ muối.
  • B. Biến độc lập: thời gian thí nghiệm; Biến phụ thuộc: nồng độ muối.
  • C. Biến độc lập: loại cây trồng; Biến phụ thuộc: khả năng hấp thụ nước.
  • D. Biến độc lập: nồng độ muối; Biến phụ thuộc: khả năng hấp thụ nước.

Câu 28: Tại sao cây sống trên cạn cần có hệ rễ phát triển mạnh mẽ, lan rộng và ăn sâu vào lòng đất?

  • A. Để tăng diện tích hấp thụ nước và khoáng, và giúp cây bám chắc vào đất.
  • B. Để cạnh tranh ánh sáng với các cây khác.
  • C. Để dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
  • D. Để thải các chất độc hại ra khỏi cây.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tưới nước tiết kiệm cho cây trồng trong nông nghiệp?

  • A. Tưới nhỏ giọt.
  • B. Tưới tràn ngập.
  • C. Tưới phun mưa.
  • D. Tưới rãnh.

Câu 30: Trong quá trình hấp thụ nitrogen, thực vật có thể đồng hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành amide. Ý nghĩa sinh học của quá trình này là gì?

  • A. Tăng cường quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Thúc đẩy quá trình sinh trưởng của rễ.
  • C. Khử độc ammonium và dự trữ nitrogen cho cây.
  • D. Tăng cường khả năng hấp thụ nước của rễ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng bậc nhất trong các hoạt động sống của thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, phân tử hấp thụ ánh sáng trong quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây con trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây xuất hiện màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Theo em, cây có thể đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vì sao quá trình thoát hơi nước ở lá được xem là 'động lực đầu trên' của dòng mạch gỗ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước của cây nếu độ ẩm không khí tăng cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Loại tế bào nào đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh độ mở của khí khổng, từ đó kiểm soát quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong điều kiện thời tiết khô hạn, cây xanh thường có xu hướng đóng khí khổng để hạn chế mất nước. Tuy nhiên, việc đóng khí khổng kéo dài sẽ gây ảnh hưởng bất lợi nào đến quá trình quang hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dòng mạch rây trong cây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do nguyên nhân chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa cơ chế hấp thụ ion khoáng chủ động và thụ động ở rễ cây là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong các dạng nitrogen mà cây có thể hấp thụ từ môi trường, dạng nào là phổ biến nhất trong đất và được cây ưu tiên sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vì sao việc bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng, thậm chí gây chết cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho một cây trồng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Điều gì sẽ xảy ra với quá trình hấp thụ nước và khoáng của cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một khu vườn bị ô nhiễm bởi kim loại nặng. Cây trồng có thể hấp thụ kim loại nặng này qua rễ. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hấp thụ kim loại nặng vào cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong quá trình vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá, lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính giữa phân tử nước với thành mạch gỗ đóng vai trò như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: So sánh con đường gian bào và con đường tế bào chất trong quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ. Điểm khác biệt chính giữa hai con đường này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vai trò của tầng nội bì (endodermis) với đai Caspary trong rễ cây là gì trong quá trình hấp thụ nước và khoáng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao nói quá trình trao đổi khoáng của thực vật mang tính chọn lọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong điều kiện ngập úng, rễ cây thiếu oxygen. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hấp thụ khoáng theo cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên tưới nước cho cây sau khi bón phân. Giải thích tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách ức chế quá trình thoát hơi nước ở lá cây cỏ dại. Cơ chế tác động nào của thuốc diệt cỏ này có thể gây chết cỏ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao cây trồng trong nhà kính thường cần được thông gió vào những ngày nắng nóng, mặc dù nhà kính đã có tác dụng giữ ẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa quang hợp và quá trình trao đổi nước ở thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho sơ đồ thí nghiệm về hiện tượng ứ giọt. Nếu ta nhỏ thêm vài giọt dầu ăn lên bề mặt nước trong cốc chứa cây, hiện tượng ứ giọt có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ thoát hơi nước của lá cây ở hai thời điểm khác nhau trong ngày: buổi sáng và buổi trưa. Dự đoán thời điểm nào tốc độ thoát hơi nước sẽ cao hơn và giải thích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối trong đất đến khả năng hấp thụ nước của cây. Biến số độc lập và biến số phụ thuộc trong thí nghiệm này lần lượt là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao cây sống trên cạn cần có hệ rễ phát triển mạnh mẽ, lan rộng và ăn sâu vào lòng đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tưới nước tiết kiệm cho cây trồng trong nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong quá trình hấp thụ nitrogen, thực vật có thể đồng hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành amide. Ý nghĩa sinh học của quá trình này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong hoạt động sống của thực vật?

  • A. Vì nước chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào thực vật.
  • B. Vì nước hòa tan và vận chuyển các chất dinh dưỡng, tham gia phản ứng sinh hóa.
  • C. Vì nước giúp duy trì hình dạng tế bào và cấu trúc cơ thể thực vật.
  • D. Vì nước là nguyên liệu trực tiếp trong quá trình quang hợp tạo chất hữu cơ.

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của diệp lục và nhiều enzyme của thực vật?

  • A. Phosphorus (P)
  • B. Potassium (K)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 3: Một cây cà chua trồng trong chậu bị vàng lá ở các lá già phía dưới, nhưng lá non vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Thẩm thấu (Osmosis)
  • B. Khuếch tán (Diffusion)
  • C. Vận chuyển chủ động (Active transport)
  • D. Vận chuyển thụ động (Passive transport)

Câu 5: Vì sao quá trình thoát hơi nước qua khí khổng lại quan trọng đối với sự vận chuyển nước và khoáng trong cây?

  • A. Vì nó cung cấp năng lượng ATP cho quá trình vận chuyển nước.
  • B. Vì nó làm tăng nồng độ chất tan trong mạch gỗ, tạo áp suất hút.
  • C. Vì nó tạo lực hút dòng nước từ rễ lên lá, kéo theo chất khoáng.
  • D. Vì nó giúp duy trì độ ẩm không khí xung quanh lá, thuận lợi quang hợp.

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu nồng độ ion khoáng trong tế bào lông hút của rễ cây cao hơn nhiều so với nồng độ ion khoáng trong đất?

  • A. Ion khoáng sẽ khuếch tán thụ động từ rễ ra đất.
  • B. Cây phải sử dụng năng lượng ATP để hấp thụ khoáng chủ động.
  • C. Quá trình hấp thụ khoáng sẽ dừng lại cho đến khi nồng độ cân bằng.
  • D. Nước sẽ thẩm thấu mạnh vào rễ, gây hiện tượng ứ giọt.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về dòng mạch gỗ trong thân cây?

  • A. Vận chuyển chủ yếu các chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
  • B. Chỉ vận chuyển nước và ion khoáng theo chiều ngang.
  • C. Được tạo thành từ các tế bào sống có vách cellulose mỏng.
  • D. Vận chuyển nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ từ rễ lên lá.

Câu 8: Yếu tố môi trường nào sau đây có tác động lớn nhất đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

  • A. Độ pH của đất
  • B. Độ ẩm không khí
  • C. Nồng độ CO2 trong khí quyển
  • D. Ánh sáng mặt trời trực tiếp

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do nguyên nhân chính nào?

  • A. Sáng sớm, khi độ ẩm không khí cao và thoát hơi nước thấp.
  • B. Giữa trưa, khi nhiệt độ cao và thoát hơi nước mạnh.
  • C. Chiều tối, khi cây quang hợp chậm lại.
  • D. Đêm khuya, khi rễ ngừng hấp thụ nước.

Câu 10: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây có thể bị tổn thương do quá trình nào bị ức chế?

  • A. Quang hợp
  • B. Thoát hơi nước
  • C. Hô hấp tế bào
  • D. Hấp thụ nước

Câu 11: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng và môi trường?

  • A. Vì cây sẽ hấp thụ quá nhanh các chất dinh dưỡng, gây ngộ độc.
  • B. Vì phân bón làm thay đổi độ pH của đất, gây ức chế hấp thụ.
  • C. Vì phân bón ngăn cản rễ cây tiếp xúc với nước và không khí.
  • D. Vì dư thừa phân làm ô nhiễm đất, nước và gây mất cân bằng dinh dưỡng.

Câu 12: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu dưới dạng ion nào từ môi trường đất?

  • A. N2 (khí nitrogen)
  • B. NH3 (ammonia)
  • C. NO3- (nitrate) và NH4+ (ammonium)
  • D. Amino acid

Câu 13: Quá trình nào giúp thực vật chuyển hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành dạng ít độc hại hơn?

  • A. Bài tiết ammonium qua rễ
  • B. Chuyển hóa ammonium thành amide
  • C. Phân giải ammonium thành N2
  • D. Lưu trữ ammonium trong không bào

Câu 14: Tại sao nói sự đóng mở khí khổng là cơ chế điều tiết lượng nước thoát ra khỏi lá một cách chủ động?

  • A. Vì khí khổng luôn mở để đảm bảo quá trình quang hợp diễn ra.
  • B. Vì khí khổng chỉ đóng khi cây bị thiếu nước nghiêm trọng.
  • C. Vì khí khổng mở và đóng hoàn toàn thụ động theo điều kiện môi trường.
  • D. Vì tế bào khí khổng chủ động điều chỉnh độ mở tùy theo điều kiện môi trường và nhu cầu cây.

Câu 15: Cho một cây non được trồng trong dung dịch thủy canh thiếu potassium (K+). Quan sát nào sau đây có thể xuất hiện sau một thời gian?

  • A. Lá cây trở nên xanh đậm hơn bình thường.
  • B. Rễ cây phát triển mạnh mẽ hơn.
  • C. Mép lá bị vàng úa và hoại tử.
  • D. Thân cây trở nên cứng cáp và cao lớn hơn.

Câu 16: So sánh cơ chế vận chuyển nước và chất hữu cơ trong cây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nước vận chuyển thụ động, chất hữu cơ vận chuyển chủ động.
  • B. Nước vận chuyển một chiều từ rễ lên, chất hữu cơ vận chuyển hai chiều.
  • C. Nước vận chuyển trong mạch rây, chất hữu cơ vận chuyển trong mạch gỗ.
  • D. Nước cần ATP để vận chuyển, chất hữu cơ không cần ATP.

Câu 17: Một thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước được thực hiện. Điều gì xảy ra với tốc độ thoát hơi nước khi cường độ ánh sáng tăng lên trong giới hạn sinh lý?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước tăng lên.
  • B. Tốc độ thoát hơi nước giảm xuống.
  • C. Tốc độ thoát hơi nước không đổi.
  • D. Tốc độ thoát hơi nước tăng rồi giảm.

Câu 18: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch rây và đảm nhận chức năng vận chuyển chất hữu cơ?

  • A. Quản bào
  • B. Mạch ống
  • C. Tế bào nhu mô
  • D. Tế bào rây

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước đối với thực vật?

  • A. Nước tham gia vào các phản ứng hóa sinh.
  • B. Nước là dung môi vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • C. Nước cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • D. Nước duy trì độ căng của tế bào và hình dạng cây.

Câu 20: Trong quá trình hấp thụ khoáng chủ động, điều gì là cần thiết để vận chuyển ion khoáng ngược chiều gradient nồng độ?

  • A. Sự chênh lệch điện hóa
  • B. Năng lượng ATP
  • C. Kênh protein đặc hiệu
  • D. Áp suất thẩm thấu

Câu 21: Một khu vườn bị ô nhiễm bởi kim loại nặng. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hấp thụ kim loại nặng vào cây trồng?

  • A. Tăng cường bón phân đạm.
  • B. Tưới nước thường xuyên để rửa trôi kim loại nặng.
  • C. Trồng các loại cây có khả năng hấp thụ kim loại nặng.
  • D. Cải tạo đất để giảm độ hòa tan của kim loại nặng.

Câu 22: Dòng mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ cơ quan nguồn đến cơ quan chứa dựa trên cơ chế nào?

  • A. Lực hút thoát hơi nước
  • B. Áp suất rễ
  • C. Cơ chế áp suất dòng chảy (pressure flow mechanism)
  • D. Khuếch tán đơn thuần

Câu 23: Vì sao cây trồng thủy canh có thể phát triển tốt mà không cần đất?

  • A. Vì nước cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cây.
  • B. Vì dung dịch thủy canh cung cấp đầy đủ nước và khoáng chất thiết yếu.
  • C. Vì rễ cây thủy canh có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng.
  • D. Vì ánh sáng mặt trời cung cấp năng lượng thay thế chất dinh dưỡng từ đất.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước nếu cây bị thiếu nước trầm trọng?

  • A. Thoát hơi nước sẽ tăng lên để làm mát cây.
  • B. Thoát hơi nước không bị ảnh hưởng.
  • C. Thoát hơi nước sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn để hút nước từ đất.
  • D. Thoát hơi nước sẽ giảm đáng kể hoặc ngừng lại để bảo tồn nước.

Câu 25: Cho sơ đồ thí nghiệm về sự vận chuyển của dòng mạch gỗ. Để chứng minh dòng mạch gỗ đi lên, người ta thường sử dụng chất đánh dấu nào?

  • A. Phẩm màu (ví dụ eosin)
  • B. Đường sucrose
  • C. Carbon dioxide (CO2)
  • D. Oxygen (O2)

Câu 26: Trong môi trường đất ngập úng, cây trồng thường gặp phải tình trạng thiếu nguyên tố khoáng nào do khả năng hấp thụ bị giảm?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Potassium (K)

Câu 27: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Bón phân càng nhiều càng tốt.
  • B. Bón phân đúng loại, đúng liều lượng và đúng thời điểm.
  • C. Bón phân tập trung vào một thời điểm nhất định trong năm.
  • D. Chỉ sử dụng phân bón hóa học để đảm bảo năng suất.

Câu 28: Điều gì quyết định chiều vận chuyển của dòng mạch rây trong cây?

  • A. Luôn đi từ lá xuống rễ.
  • B. Luôn đi từ rễ lên lá.
  • C. Chỉ vận chuyển theo chiều trọng lực.
  • D. Phụ thuộc vào mối quan hệ nguồn - chứa chất hữu cơ.

Câu 29: Cây trồng cạn có cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nước khi sống trong môi trường khô hạn?

  • A. Tăng diện tích lá để hấp thụ ánh sáng.
  • B. Mở khí khổng liên tục để trao đổi khí.
  • C. Lá biến đổi thành gai hoặc lớp cutin dày.
  • D. Phát triển hệ rễ nông để hấp thụ nước mưa.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và quá trình trao đổi nước ở lá cây. Vì sao hai quá trình này có liên quan mật thiết với nhau?

  • A. Quang hợp cung cấp nước cho quá trình thoát hơi nước.
  • B. Thoát hơi nước giúp cung cấp CO2 cho quang hợp và làm mát lá.
  • C. Cả hai quá trình đều diễn ra độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Trao đổi nước chỉ xảy ra khi có ánh sáng phục vụ quang hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong hoạt động sống của thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của diệp lục và nhiều enzyme của thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một cây cà chua trồng trong chậu bị vàng lá ở các lá già phía dưới, nhưng lá non vẫn xanh. Triệu chứng này gợi ý sự thiếu hụt nguyên tố khoáng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vì sao quá trình thoát hơi nước qua khí khổng lại quan trọng đối với sự vận chuyển nước và khoáng trong cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu nồng độ ion khoáng trong tế bào lông hút của rễ cây cao hơn nhiều so với nồng độ ion khoáng trong đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về dòng mạch gỗ trong thân cây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Yếu tố môi trường nào sau đây có tác động lớn nhất đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do nguyên nhân chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây có thể bị tổn thương do quá trình nào bị ức chế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng và môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu dưới dạng ion nào từ môi trường đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Quá trình nào giúp thực vật chuyển hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành dạng ít độc hại hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao nói sự đóng mở khí khổng là cơ chế điều tiết lượng nước thoát ra khỏi lá một cách chủ động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho một cây non được trồng trong dung dịch thủy canh thiếu potassium (K+). Quan sát nào sau đây có thể xuất hiện sau một thời gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: So sánh cơ chế vận chuyển nước và chất hữu cơ trong cây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước được thực hiện. Điều gì xảy ra với tốc độ thoát hơi nước khi cường độ ánh sáng tăng lên trong giới hạn sinh lý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch rây và đảm nhận chức năng vận chuyển chất hữu cơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước đối với thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong quá trình hấp thụ khoáng chủ động, điều gì là cần thiết để vận chuyển ion khoáng ngược chiều gradient nồng độ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một khu vườn bị ô nhiễm bởi kim loại nặng. Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hấp thụ kim loại nặng vào cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Dòng mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ cơ quan nguồn đến cơ quan chứa dựa trên cơ chế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vì sao cây trồng thủy canh có thể phát triển tốt mà không cần đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước nếu cây bị thiếu nước trầm trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho sơ đồ thí nghiệm về sự vận chuyển của dòng mạch gỗ. Để chứng minh dòng mạch gỗ đi lên, người ta thường sử dụng chất đánh dấu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong môi trường đất ngập úng, cây trồng thường gặp phải tình trạng thiếu nguyên tố khoáng nào do khả năng hấp thụ bị giảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điều gì quyết định chiều vận chuyển của dòng mạch rây trong cây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cây trồng cạn có cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nước khi sống trong môi trường khô hạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và quá trình trao đổi nước ở lá cây. Vì sao hai quá trình này có liên quan mật thiết với nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với sự sống của thực vật?

  • A. Vì nước chiếm phần lớn khối lượng khô của tế bào thực vật.
  • B. Vì nước là nguồn cung cấp năng lượng chính cho các hoạt động sống.
  • C. Vì nước quyết định màu xanh lục đặc trưng của lá cây.
  • D. Vì nước là thành phần cấu tạo tế bào, dung môi hòa tan, tham gia phản ứng và điều hòa nhiệt độ.

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục và hoạt hóa nhiều enzyme trong quá trình quang hợp?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây xuất hiện màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Dựa vào triệu chứng này, cây có thể đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Iron (Fe)
  • D. Sulfur (S)

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Thẩm thấu (khuếch tán nước)
  • C. Khuếch tán đơn thuần
  • D. Vận chuyển tích cực thứ cấp

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu nồng độ ion khoáng trong đất cao hơn nhiều so với nồng độ ion khoáng trong tế bào lông hút của rễ?

  • A. Cây hấp thụ khoáng dễ dàng hơn theo cơ chế thụ động.
  • B. Quá trình hấp thụ nước của cây sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Cây khó hấp thụ khoáng hơn, đặc biệt là theo cơ chế chủ động.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thụ khoáng.

Câu 6: Yếu tố môi trường nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

  • A. Độ pH của đất
  • B. Ánh sáng
  • C. Nồng độ CO2 trong khí quyển
  • D. Độ ẩm của đất

Câu 7: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng, thậm chí làm cây chết?

  • A. Vì cây không thể hấp thụ hết lượng phân bón dư thừa.
  • B. Vì phân bón làm tăng độ pH của đất quá cao.
  • C. Vì phân bón ngăn cản quá trình quang hợp của cây.
  • D. Vì phân bón làm tăng áp suất thẩm thấu của đất, gây mất nước ở rễ.

Câu 8: Sự khác biệt chính giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây trong cây là gì?

  • A. Mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống và ngược lại.
  • B. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ, mạch rây vận chuyển nước và khoáng.
  • C. Cả hai mạch đều vận chuyển nước và khoáng, nhưng theo chiều ngược nhau.
  • D. Cả hai mạch đều vận chuyển chất hữu cơ, nhưng mạch gỗ vận chuyển nhanh hơn.

Câu 9: Thành phần chính của dịch mạch rây là chất nào?

  • A. Amino acid
  • B. Ion khoáng
  • C. Sucrose (đường saccarose)
  • D. Hormone thực vật

Câu 10: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện môi trường nào?

  • A. Giữa trưa nắng nóng, khi độ ẩm không khí thấp.
  • B. Sáng sớm hoặc đêm khuya, khi độ ẩm không khí cao.
  • C. Buổi chiều tà, khi cây quang hợp mạnh nhất.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc điều kiện môi trường.

Câu 11: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với cây là gì?

  • A. Tạo động lực đầu trên cho dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước và khoáng.
  • B. Cung cấp hơi nước cho quá trình quang hợp.
  • C. Loại bỏ các chất thải ra khỏi cây.
  • D. Giúp cây hấp thụ CO2 từ không khí.

Câu 12: Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. N2 (khí nitrogen)
  • B. NH3 (ammonia)
  • C. NO2- (nitrite)
  • D. NO3- (nitrate) và NH4+ (ammonium)

Câu 13: Quá trình nào giúp cây chuyển hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành dạng ít độc hại hơn và dự trữ nitrogen?

  • A. Oxy hóa ammonium thành nitrate.
  • B. Chuyển hóa ammonium thành amide.
  • C. Bài tiết ammonium qua rễ.
  • D. Phân giải ammonium thành N2.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ thoát hơi nước của cây khi trời nắng nóng và gió mạnh?

  • A. Tốc độ thoát hơi nước giảm do khí khổng đóng lại.
  • B. Tốc độ thoát hơi nước không đổi.
  • C. Tốc độ thoát hơi nước tăng lên.
  • D. Tốc độ thoát hơi nước tăng nhẹ rồi giảm nhanh chóng.

Câu 15: Vì sao cây trồng trong môi trường ngập úng kéo dài thường bị chết?

  • A. Do rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.
  • B. Do thiếu ánh sáng cho quang hợp.
  • C. Do đất bị rửa trôi hết chất dinh dưỡng.
  • D. Do rễ cây thiếu oxygen để hô hấp.

Câu 16: Trong quá trình vận chuyển nước ở thân cây, lực liên kết giữa các phân tử nước đóng vai trò như thế nào?

  • A. Giảm sức cản dòng chảy của nước trong mạch gỗ.
  • B. Tạo thành dòng nước liên tục trong mạch gỗ từ rễ lên lá.
  • C. Giúp nước di chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây.
  • D. Tăng cường quá trình thoát hơi nước ở lá.

Câu 17: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch rây và đảm nhận chức năng vận chuyển chất hữu cơ?

  • A. Tế bào quản bào
  • B. Tế bào mạch ống
  • C. Tế bào rây
  • D. Tế bào nhu mô gỗ

Câu 18: Cho một cây trồng trong điều kiện thiếu potassium (K). Triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện?

  • A. Lá mép bị cháy và xuất hiện các đốm hoại tử.
  • B. Lá non màu vàng và gân lá xanh.
  • C. Rễ kém phát triển và thân còi cọc.
  • D. Hoa quả nhỏ và chín chậm.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp cây trồng hấp thụ nước và khoáng hiệu quả nhất trong điều kiện đất khô hạn?

  • A. Bón nhiều phân đạm để kích thích sinh trưởng.
  • B. Tưới nước vào sáng sớm hoặc chiều muộn để giảm thoát hơi nước.
  • C. Xới xáo đất thường xuyên để tăng độ thoáng khí.
  • D. Trồng cây với mật độ dày để che bóng cho nhau.

Câu 20: Trong sơ đồ thí nghiệm về sự vận chuyển của dòng mạch rây, người ta sử dụng "cơ quan nguồn" và "cơ quan chứa". Cơ quan nào sau đây thường đóng vai trò là cơ quan nguồn?

  • A. Rễ
  • B. Thân
  • C. Lá (lá trưởng thành)
  • D. Hoa

Câu 21: Loại phân bón nào sau đây cung cấp phosphorus (P) cho cây trồng?

  • A. Phân ure
  • B. Phân kali
  • C. Phân vi lượng
  • D. Phân super lân

Câu 22: Cây xương rồng sống trong điều kiện khô hạn có những đặc điểm thích nghi nào liên quan đến quá trình trao đổi nước?

  • A. Lá biến thành gai, cutin dày, khí khổng đóng vào ban ngày.
  • B. Rễ phát triển mạnh, lá rộng bản, khí khổng mở cả ngày.
  • C. Thân mọng nước, lá rụng vào mùa khô, khí khổng tập trung ở mặt dưới lá.
  • D. Có lớp lông dày trên lá, rễ nông, khí khổng ít.

Câu 23: Để tăng cường hấp thụ khoáng cho cây trồng trong kỹ thuật thủy canh, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ dung dịch dinh dưỡng.
  • B. Giảm độ pH của dung dịch dinh dưỡng.
  • C. Sục khí oxygen vào dung dịch dinh dưỡng.
  • D. Pha loãng dung dịch dinh dưỡng.

Câu 24: Hãy sắp xếp các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo thứ tự đúng:

  • A. Lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ
  • B. Lông hút → Vỏ → Nội bì → Trụ giữa → Mạch gỗ
  • C. Lông hút → Nội bì → Vỏ → Mạch gỗ
  • D. Lông hút → Trụ giữa → Nội bì → Mạch gỗ

Câu 25: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, quá trình nào sau đây ở thực vật sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Hấp thụ khoáng

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế vận chuyển đường sucrose từ tế bào quang hợp ở lá vào mạch rây?

  • A. Khuếch tán đơn thuần qua màng tế bào.
  • B. Thẩm thấu do chênh lệch nồng độ sucrose.
  • C. Vận chuyển thụ động nhờ protein kênh.
  • D. Vận chuyển chủ động cần năng lượng ATP.

Câu 27: Một nhà vườn muốn tăng hiệu quả sử dụng phân bón phosphorus cho cây trồng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp?

  • A. Bón phân lân với liều lượng cao hơn khuyến cáo.
  • B. Duy trì pH đất ở mức phù hợp để phosphorus dễ hòa tan và hấp thụ.
  • C. Tưới nước thường xuyên sau khi bón phân lân.
  • D. Trộn phân lân với vôi để tăng độ pH của đất.

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi tốc độ thoát hơi nước của cây trong một ngày. Tốc độ thoát hơi nước thường cao nhất vào thời điểm nào?

  • A. Sáng sớm
  • B. Chiều tối
  • C. Giữa trưa
  • D. Đêm khuya

Câu 29: Trong thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ vận chuyển nước từ rễ lên thân, người ta thường sử dụng chất chỉ thị màu nào?

  • A. Eosin
  • B. Lugol
  • C. Methyl orange
  • D. Phenolphthalein

Câu 30: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách ngăn chặn sự hình thành cutin ở lá cây. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào của cây?

  • A. Hấp thụ khoáng
  • B. Thoát hơi nước qua cutin
  • C. Quang hợp
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vì sao nước được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với sự sống của thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục và hoạt hóa nhiều enzyme trong quá trình quang hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây xuất hiện màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Dựa vào triệu chứng này, cây có thể đang thiếu nguyên tố khoáng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu dựa trên hiện tượng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu nồng độ ion khoáng trong đất cao hơn nhiều so với nồng độ ion khoáng trong tế bào lông hút của rễ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Yếu tố môi trường nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều khiển tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng, thậm chí làm cây chết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sự khác biệt chính giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây trong cây là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thành phần chính của dịch mạch rây là chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện môi trường nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với cây là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở dạng ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Quá trình nào giúp cây chuyển hóa ammonium (NH4+) dư thừa thành dạng ít độc hại hơn và dự trữ nitrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ thoát hơi nước của cây khi trời nắng nóng và gió mạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vì sao cây trồng trong môi trường ngập úng kéo dài thường bị chết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quá trình vận chuyển nước ở thân cây, lực liên kết giữa các phân tử nước đóng vai trò như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch rây và đảm nhận chức năng vận chuyển chất hữu cơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho một cây trồng trong điều kiện thiếu potassium (K). Triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp cây trồng hấp thụ nước và khoáng hiệu quả nhất trong điều kiện đất khô hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong sơ đồ thí nghiệm về sự vận chuyển của dòng mạch rây, người ta sử dụng 'cơ quan nguồn' và 'cơ quan chứa'. Cơ quan nào sau đây thường đóng vai trò là cơ quan nguồn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Loại phân bón nào sau đây cung cấp phosphorus (P) cho cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cây xương rồng sống trong điều kiện khô hạn có những đặc điểm thích nghi nào liên quan đến quá trình trao đổi nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để tăng cường hấp thụ khoáng cho cây trồng trong kỹ thuật thủy canh, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hãy sắp xếp các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo thứ tự đúng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong điều kiện thiếu ánh sáng, quá trình nào sau đây ở thực vật sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế vận chuyển đường sucrose từ tế bào quang hợp ở lá vào mạch rây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một nhà vườn muốn tăng hiệu quả sử dụng phân bón phosphorus cho cây trồng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi tốc độ thoát hơi nước của cây trong một ngày. Tốc độ thoát hơi nước thường cao nhất vào thời điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ vận chuyển nước từ rễ lên thân, người ta thường sử dụng chất chỉ thị màu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách ngăn chặn sự hình thành cutin ở lá cây. Loại thuốc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình nào của cây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng bậc nhất đối với sự sống của thực vật?

  • A. Vì nước chiếm phần lớn khối lượng cơ thể thực vật.
  • B. Vì nước là thành phần cấu tạo nên các bào quan quan trọng.
  • C. Vì nước quyết định hình dạng và kích thước của tế bào thực vật.
  • D. Vì nước hòa tan và vận chuyển các chất, tham gia phản ứng và điều hòa nhiệt độ.

Câu 2: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục và hoạt hóa nhiều enzyme trong quá trình quang hợp của cây?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây con trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây xuất hiện màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Theo em, cây có thể đang thiếu nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Iron (Fe)
  • D. Sulfur (S)

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây diễn ra chủ yếu theo phương thức nào?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Thẩm thấu
  • C. Khuếch tán tăng cường
  • D. Ẩm bào

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước của cây khi độ ẩm không khí tăng cao?

  • A. Tăng tốc độ thoát hơi nước
  • B. Không ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước
  • C. Giảm tốc độ thoát hơi nước
  • D. Tăng tốc độ thoát hơi nước qua cutin nhưng giảm qua khí khổng

Câu 6: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng, thậm chí làm cây chết?

  • A. Làm thay đổi pH đất khiến rễ cây bị tổn thương.
  • B. Gây ra sự cạnh tranh hấp thụ dinh dưỡng giữa các cây.
  • C. Làm mất cân bằng dinh dưỡng trong cây, gây ngộ độc.
  • D. Tăng áp suất thẩm thấu của đất, gây khó khăn cho việc hấp thụ nước của rễ.

Câu 7: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá trong cây?

  • A. Tế bào nhu mô
  • B. Mạch gỗ (xylem)
  • C. Mạch rây (phloem)
  • D. Tế bào kèm

Câu 8: Thành phần chủ yếu được vận chuyển trong mạch rây là gì?

  • A. Nước và ion khoáng
  • B. Hormone và enzyme
  • C. Chất hữu cơ (đường sucrose)
  • D. Amino acid và vitamin

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện môi trường như thế nào?

  • A. Ban đêm hoặc sáng sớm, độ ẩm không khí cao
  • B. Giữa trưa nắng nóng, độ ẩm không khí thấp
  • C. Buổi chiều mát, gió thổi mạnh
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc điều kiện môi trường

Câu 10: Vai trò chính của quá trình thoát hơi nước đối với cây trồng là gì?

  • A. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
  • B. Tạo động lực vận chuyển nước và khoáng, điều hòa nhiệt độ.
  • C. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể thực vật.
  • D. Giúp cây hấp thụ ánh sáng hiệu quả hơn.

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. N2 và NH3
  • B. N2 và NO3-
  • C. NH3 và NO3-
  • D. NO3- và NH4+

Câu 12: Quá trình cố định nitrogen trong tự nhiên được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào?

  • A. Nấm
  • B. Virus
  • C. Vi khuẩn
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 13: Vì sao thiếu potassium (K) cây thường có biểu hiện mép lá bị cháy và quả phát triển không đều?

  • A. K ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp diệp lục và protein.
  • B. K điều chỉnh hoạt động khí khổng và vận chuyển đường.
  • C. K là thành phần cấu tạo của thành tế bào và màng tế bào.
  • D. K tham gia vào quá trình phosphoryl hóa trong quang hợp.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa quang hợp và quá trình trao đổi nước ở thực vật?

  • A. Quang hợp làm giảm quá trình hấp thụ nước của rễ.
  • B. Nước là sản phẩm phụ của quá trình quang hợp.
  • C. Quang hợp không phụ thuộc vào quá trình trao đổi nước.
  • D. Quang hợp và thoát hơi nước có mối quan hệ mật thiết, ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 15: Một người làm vườn nhận thấy cây cà chua trong vườn bị héo rũ mặc dù đất vẫn ẩm. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Do thiếu ánh sáng mặt trời.
  • B. Do bón phân quá nhiều.
  • C. Do rễ cây bị tổn thương, khả năng hấp thụ nước kém.
  • D. Do nhiệt độ môi trường quá thấp.

Câu 16: Trong điều kiện thiếu oxygen (ví dụ như ngập úng), rễ cây sẽ ưu tiên thực hiện quá trình hô hấp nào để tạo ra năng lượng?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Hô hấp kỵ khí (lên men)
  • C. Quang hợp
  • D. Hóa tổng hợp

Câu 17: Để tăng cường khả năng hấp thụ phosphorus (P) của cây trồng trên đất chua, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Bón vôi để cải tạo đất.
  • B. Tưới nhiều nước để hòa tan phosphorus.
  • C. Bón phân nitrogen để kích thích rễ phát triển.
  • D. Trồng cây chịu chua để thích nghi với điều kiện đất.

Câu 18: So sánh con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ theo thành tế bào và chất nguyên sinh, con đường nào có ưu thế trong việc kiểm soát chất khoáng đi vào trung trụ?

  • A. Con đường thành tế bào (apoplast)
  • B. Con đường chất nguyên sinh (symplast)
  • C. Cả hai con đường đều kiểm soát như nhau
  • D. Không con đường nào kiểm soát

Câu 19: Cây thanh long là loài cây chịu hạn. Cơ chế nào giúp cây thanh long giảm thiểu sự mất nước trong điều kiện khô hạn?

  • A. Tăng cường thoát hơi nước qua khí khổng.
  • B. Hấp thụ nước qua lá.
  • C. Rễ cây phát triển nông để hấp thụ nước mưa.
  • D. Thân mọng nước dự trữ nước và giảm diện tích thoát hơi nước.

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi (biến số kiểm soát) để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Tốc độ thoát hơi nước
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm môi trường
  • D. Loại cây và kích thước lá

Câu 21: Cho sơ đồ mô tả con đường vận chuyển nước trong cây. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện vai trò của lực hút do thoát hơi nước ở lá?

  • A. Rễ
  • B. Thân
  • C. Mạch gỗ
  • D. Lá

Câu 22: Tại sao cây trồng trong nhà kính thường ít bị hiện tượng ứ giọt hơn so với cây trồng ngoài trời?

  • A. Vì cây trong nhà kính được cung cấp ít nước hơn.
  • B. Vì nhiệt độ trong nhà kính thường cao hơn và độ ẩm thấp hơn.
  • C. Vì cây trong nhà kính được bảo vệ khỏi gió.
  • D. Vì cây trong nhà kính có hệ rễ phát triển kém hơn.

Câu 23: Loại phân bón nào sau đây cung cấp nitrogen cho cây ở dạng NO3-?

  • A. Phân urê ((NH2)2CO)
  • B. Phân ammonium sulfate ((NH4)2SO4)
  • C. Phân kali nitrate (KNO3)
  • D. Phân lân (Ca3(PO4)2)

Câu 24: Biện pháp tưới nước tiết kiệm nào sau đây giúp giảm thiểu lượng nước mất đi do bốc hơi từ bề mặt đất?

  • A. Tưới tràn
  • B. Tưới phun mưa
  • C. Tưới ngập
  • D. Tưới nhỏ giọt

Câu 25: Vì sao việc phá rừng đầu nguồn có thể gây ra tình trạng hạn hán và lũ lụt nghiêm trọng hơn?

  • A. Giảm khả năng giữ nước và điều hòa dòng chảy của rừng.
  • B. Tăng lượng khí CO2 trong khí quyển.
  • C. Làm thay đổi hướng gió và lượng mưa.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước và đất.

Câu 26: Cây cảnh đặt trong phòng kín có máy điều hòa thường dễ bị khô héo hơn so với cây đặt ở nơi thoáng gió tự nhiên. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Do cây không nhận đủ ánh sáng trong phòng kín.
  • B. Do nhiệt độ trong phòng kín quá thấp.
  • C. Do độ ẩm không khí trong phòng kín thấp.
  • D. Do cây bị thiếu CO2 trong phòng kín.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây thể hiện vai trò của lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính giữa phân tử nước với thành mạch gỗ trong quá trình vận chuyển nước ở cây?

  • A. Sự khuếch tán của nước từ rễ vào mạch gỗ.
  • B. Sự hình thành cột nước liên tục trong mạch gỗ.
  • C. Sự thoát hơi nước qua khí khổng.
  • D. Sự hấp thụ ion khoáng ở rễ.

Câu 28: Để xác định vai trò của một nguyên tố khoáng thiết yếu đối với sinh trưởng của cây, thí nghiệm nào sau đây được thiết kế phù hợp nhất?

  • A. Trồng cây trong điều kiện ánh sáng khác nhau.
  • B. Trồng cây với mật độ khác nhau.
  • C. Trồng cây trong dung dịch thủy canh có và không có nguyên tố đó.
  • D. Bón phân với liều lượng khác nhau cho các nhóm cây.

Câu 29: Trong hệ thống tưới nước tự động cho cây cảnh, cảm biến độ ẩm đất được sử dụng để thực hiện chức năng gì?

  • A. Đo nhiệt độ môi trường để điều chỉnh lượng nước tưới.
  • B. Đo cường độ ánh sáng để xác định thời điểm tưới.
  • C. Đo pH đất để điều chỉnh loại phân bón.
  • D. Đo độ ẩm đất để điều khiển thời gian và lượng nước tưới.

Câu 30: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách làm cho khí khổng của lá cây luôn mở. Hậu quả nào sau đây có khả năng nhất xảy ra với cây khi sử dụng thuốc này?

  • A. Cây bị mất nước nhanh và héo rũ.
  • B. Cây quang hợp mạnh hơn.
  • C. Cây hấp thụ nhiều CO2 hơn.
  • D. Cây sinh trưởng nhanh hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng bậc nhất đối với sự sống của thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục và hoạt hóa nhiều enzyme trong quá trình quang hợp của cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây con trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây xuất hiện màu vàng nhạt, đặc biệt ở các lá già. Theo em, cây có thể đang thiếu nguyên tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây diễn ra chủ yếu theo phương thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước của cây khi độ ẩm không khí tăng cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vì sao bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng, thậm chí làm cây chết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá trong cây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thành phần chủ yếu được vận chuyển trong mạch rây là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện môi trường như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vai trò chính của quá trình thoát hơi nước đối với cây trồng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở dạng ion nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Quá trình cố định nitrogen trong tự nhiên được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vì sao thiếu potassium (K) cây thường có biểu hiện mép lá bị cháy và quả phát triển không đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa quang hợp và quá trình trao đổi nước ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một người làm vườn nhận thấy cây cà chua trong vườn bị héo rũ mặc dù đất vẫn ẩm. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng nhất gây ra tình trạng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong điều kiện thiếu oxygen (ví dụ như ngập úng), rễ cây sẽ ưu tiên thực hiện quá trình hô hấp nào để tạo ra năng lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để tăng cường khả năng hấp thụ phosphorus (P) của cây trồng trên đất chua, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: So sánh con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ lông hút vào mạch gỗ theo thành tế bào và chất nguyên sinh, con đường nào có ưu thế trong việc kiểm soát chất khoáng đi vào trung trụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cây thanh long là loài cây chịu hạn. Cơ chế nào giúp cây thanh long giảm thiểu sự mất nước trong điều kiện khô hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi (biến số kiểm soát) để đảm bảo tính chính xác của kết quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho sơ đồ mô tả con đường vận chuyển nước trong cây. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện vai trò của lực hút do thoát hơi nước ở lá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao cây trồng trong nhà kính thường ít bị hiện tượng ứ giọt hơn so với cây trồng ngoài trời?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Loại phân bón nào sau đây cung cấp nitrogen cho cây ở dạng NO3-?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Biện pháp tưới nước tiết kiệm nào sau đây giúp giảm thiểu lượng nước mất đi do bốc hơi từ bề mặt đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Vì sao việc phá rừng đầu nguồn có thể gây ra tình trạng hạn hán và lũ lụt nghiêm trọng hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cây cảnh đặt trong phòng kín có máy điều hòa thường dễ bị khô héo hơn so với cây đặt ở nơi thoáng gió tự nhiên. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây thể hiện vai trò của lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám dính giữa phân tử nước với thành mạch gỗ trong quá trình vận chuyển nước ở cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để xác định vai trò của một nguyên tố khoáng thiết yếu đối với sinh trưởng của cây, thí nghiệm nào sau đây được thiết kế phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong hệ thống tưới nước tự động cho cây cảnh, cảm biến độ ẩm đất được sử dụng để thực hiện chức năng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách làm cho khí khổng của lá cây luôn mở. Hậu quả nào sau đây có khả năng nhất xảy ra với cây khi sử dụng thuốc này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với sự sống của thực vật?

  • A. Nước chỉ đơn thuần là môi trường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
  • B. Nước chỉ cần thiết cho quá trình quang hợp, không liên quan đến các hoạt động khác.
  • C. Nước chủ yếu giúp duy trì hình dạng tế bào, ít ảnh hưởng đến trao đổi chất.
  • D. Nước tham gia vào cấu tạo tế bào, dung môi hòa tan, tham gia phản ứng sinh hóa và điều hòa nhiệt độ.

Câu 2: Một tế bào lông hút ở rễ cây có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Nước sẽ di chuyển từ tế bào lông hút ra dung dịch đất.
  • B. Nước sẽ di chuyển từ dung dịch đất vào tế bào lông hút.
  • C. Không có sự di chuyển nước vì nồng độ chất tan không ảnh hưởng.
  • D. Chỉ có chất khoáng di chuyển, nước không di chuyển trong trường hợp này.

Câu 3: Cơ chế hấp thụ chủ động các ion khoáng ở rễ cây khác biệt cơ bản so với cơ chế hấp thụ thụ động ở điểm nào?

  • A. Hấp thụ chủ động chỉ xảy ra ở tế bào lông hút, thụ động ở các tế bào khác.
  • B. Hấp thụ thụ động cần protein vận chuyển, chủ động thì không.
  • C. Hấp thụ chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP, còn thụ động thì không.
  • D. Hấp thụ thụ động diễn ra nhanh hơn hấp thụ chủ động.

Câu 4: Khi nói về con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở thực vật, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Dòng nước và ion khoáng chủ yếu được vận chuyển nhờ lực hút của thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước.
  • B. Chỉ có lực đẩy của rễ (áp suất rễ) là động lực chính cho dòng vận chuyển.
  • C. Mạch rây đóng vai trò chính trong vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • D. Sự vận chuyển diễn ra hoàn toàn thụ động, không cần bất kỳ động lực nào.

Câu 5: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

  • A. Nồng độ CO2 trong không khí.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm của không khí.
  • C. Độ pH của đất.
  • D. Lượng mưa.

Câu 6: Một người làm vườn nhận thấy cây cà chua của mình bị vàng lá, đặc biệt là lá già, và sinh trưởng chậm. Dựa vào kiến thức về dinh dưỡng khoáng, cây có thể đang thiếu nguyên tố nào?

  • A. Kali (K).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Nitơ (N).
  • D. Sắt (Fe).

Câu 7: Phân bón NPK cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng khoáng đa lượng nào?

  • A. Nitơ, Photpho, Kali.
  • B. Nitơ, Canxi, Magie.
  • C. Photpho, Kali, Lưu huỳnh.
  • D. Canxi, Magie, Lưu huỳnh.

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do đâu?

  • A. Giữa trưa nắng nóng, do thoát hơi nước quá mạnh.
  • B. Sáng sớm hoặc đêm khuya, khi độ ẩm không khí cao và thoát hơi nước thấp.
  • C. Buổi chiều tà, khi cây quang hợp mạnh nhất.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 9: Khi tế bào khí khổng trương nước, điều gì sẽ xảy ra với khí khổng?

  • A. Khí khổng mở ra, tăng cường thoát hơi nước và trao đổi khí.
  • B. Khí khổng đóng lại, hạn chế thoát hơi nước và trao đổi khí.
  • C. Khí khổng không thay đổi trạng thái.
  • D. Kích thước khí khổng giảm đi.

Câu 10: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Bón càng nhiều phân càng tốt để cây phát triển nhanh.
  • B. Chỉ cần bón một loại phân đa lượng là đủ.
  • C. Bón phân vào bất kỳ thời điểm nào cũng được.
  • D. Bón phân đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng cách.

Câu 11: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây A được tưới bằng dung dịch dinh dưỡng đầy đủ, cây B được tưới bằng dung dịch dinh dưỡng thiếu Kali. Sau một thời gian, so sánh sự phát triển của hai cây, hiện tượng nào có thể quan sát được?

  • A. Cây B phát triển tốt hơn cây A vì thiếu Kali giúp cây cứng cáp hơn.
  • B. Cây B phát triển kém hơn cây A, có thể xuất hiện các triệu chứng thiếu Kali như lá bị cháy mép.
  • C. Cả hai cây phát triển như nhau vì Kali không quan trọng bằng các nguyên tố khác.
  • D. Cây A sẽ bị ngộ độc dinh dưỡng do thừa chất, cây B phát triển tốt hơn.

Câu 12: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật là gì?

  • A. Cung cấp hơi nước cho khí quyển.
  • B. Giúp cây loại bỏ các chất thải.
  • C. Tạo động lực đầu trên để vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá.
  • D. Giúp lá cây hấp thụ ánh sáng tốt hơn.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về dòng mạch rây trong cây?

  • A. Vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Chỉ vận chuyển chất hữu cơ theo một chiều từ lá xuống rễ.
  • C. Được cấu tạo từ tế bào mạch quản và quản bào.
  • D. Vận chuyển chủ yếu là đường sucrose và các chất hữu cơ khác từ lá đến các cơ quan khác.

Câu 14: Khi bón phân quá liều lượng, cây có thể bị "cháy rễ" do hiện tượng gì?

  • A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều chất dinh dưỡng.
  • B. Dung dịch đất trở nên ưu trương so với tế bào rễ, gây mất nước ở rễ.
  • C. Phân bón làm tăng độ pH của đất quá cao.
  • D. Phân bón ngăn cản quá trình hô hấp của rễ.

Câu 15: Trong môi trường thiếu oxi (ví dụ như ngập úng), sự hấp thụ khoáng của rễ cây bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Hấp thụ khoáng tăng lên để bù đắp sự thiếu oxi.
  • B. Hấp thụ khoáng không bị ảnh hưởng bởi lượng oxi.
  • C. Hấp thụ khoáng giảm xuống, đặc biệt là các ion khoáng hấp thụ chủ động.
  • D. Chỉ có hấp thụ thụ động bị ảnh hưởng, hấp thụ chủ động vẫn diễn ra bình thường.

Câu 16: Cây trồng thủy canh là phương pháp canh tác không sử dụng đất. Vậy cây lấy các chất dinh dưỡng khoáng từ đâu?

  • A. Từ không khí.
  • B. Từ ánh sáng mặt trời.
  • C. Từ giá thể trơ (ví dụ sỏi, cát) dùng để cố định cây.
  • D. Từ dung dịch dinh dưỡng hòa tan trong nước.

Câu 17: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ ở rễ cây?

  • A. Tế bào biểu bì rễ.
  • B. Tế bào vỏ rễ.
  • C. Tế bào nội bì.
  • D. Tế bào mạch gỗ.

Câu 18: Để xác định nhu cầu dinh dưỡng khoáng của một loại cây trồng cụ thể, phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng?

  • A. Phân tích thành phần hóa học của đất.
  • B. Thí nghiệm trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng với các thành phần khác nhau.
  • C. Quan sát triệu chứng thiếu dinh dưỡng trong điều kiện tự nhiên.
  • D. So sánh với nhu cầu dinh dưỡng của các loại cây trồng khác.

Câu 19: Trong điều kiện khô hạn, cây thực hiện cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nước?

  • A. Đóng khí khổng.
  • B. Tăng cường hấp thụ nước qua lá.
  • C. Tăng diện tích bề mặt lá.
  • D. Mở khí khổng vào ban ngày và đóng vào ban đêm.

Câu 20: Một loại phân bón lá được phun trực tiếp lên lá cây. Các chất dinh dưỡng sẽ được hấp thụ qua con đường nào?

  • A. Chỉ qua khí khổng.
  • B. Chỉ qua lớp cutin.
  • C. Qua lớp biểu bì và khí khổng của lá.
  • D. Chất dinh dưỡng không thể hấp thụ qua lá.

Câu 21: So sánh con đường apoplast và symplast trong vận chuyển nước ở rễ cây, điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Apoplast nhanh hơn symplast.
  • B. Apoplast vận chuyển trong không gian gian bào và thành tế bào, symplast vận chuyển qua tế bào chất và cầu sinh chất.
  • C. Symplast chỉ vận chuyển nước, apoplast vận chuyển cả nước và ion khoáng.
  • D. Apoplast cần năng lượng, symplast thì không.

Câu 22: Tại sao cây ngập úng lâu ngày thường bị chết?

  • A. Do rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.
  • B. Do thiếu ánh sáng quang hợp.
  • C. Do nhiệt độ đất quá thấp.
  • D. Do rễ cây thiếu oxi để hô hấp, dẫn đến chết tế bào rễ và không hấp thụ được nước và khoáng.

Câu 23: Nitrogen (N) là một nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Vai trò chính của Nitrogen trong cây là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
  • B. Điều hòa quá trình đóng mở khí khổng.
  • C. Thành phần của protein, axit nucleic, diệp lục và nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng khác.
  • D. Vận chuyển đường trong mạch rây.

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện tốc độ thoát hơi nước của cây theo thời gian trong ngày. Vào khoảng thời gian nào tốc độ thoát hơi nước thường cao nhất?

  • A. Sáng sớm.
  • B. Giữa trưa hoặc đầu giờ chiều.
  • C. Chiều tối.
  • D. Ban đêm.

Câu 25: Để hạn chế sự thoát hơi nước quá mức cho cây trồng trong mùa hè, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường bón phân đạm.
  • B. Phun thuốc trừ sâu.
  • C. Cắt tỉa cành non.
  • D. Che bóng mát cho cây và tưới nước hợp lý.

Câu 26: Trong các nguyên tố khoáng vi lượng, Sắt (Fe) có vai trò quan trọng trong quá trình nào ở thực vật?

  • A. Tổng hợp diệp lục.
  • B. Vận chuyển đường trong mạch rây.
  • C. Điều chỉnh cân bằng nước trong tế bào.
  • D. Hoạt hóa enzyme phân giải protein.

Câu 27: Sự vận chuyển nước và chất khoáng trong mạch gỗ tuân theo quy luật vật lý nào là chủ yếu?

  • A. Quy luật sinh hóa.
  • B. Quy luật di truyền.
  • C. Quy luật vật lý (thẩm thấu, khuếch tán, lực mao dẫn).
  • D. Quy luật sinh thái.

Câu 28: Cây hấp thụ Nitrogen từ đất chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. N2 (khí Nitrogen).
  • B. NH3 (Ammonia).
  • C. NO2- (Nitrite).
  • D. NO3- và NH4+.

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, yếu tố nào được xem là biến độc lập?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Tốc độ thoát hơi nước.
  • C. Diện tích lá cây.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 30: Để đánh giá sức khỏe của cây trồng thông qua lá, người ta có thể quan sát đặc điểm nào liên quan đến dinh dưỡng khoáng?

  • A. Chiều cao của cây.
  • B. Màu sắc và hình dạng lá.
  • C. Đường kính thân cây.
  • D. Số lượng hoa hoặc quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vì sao nước được xem là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với sự sống của thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một tế bào lông hút ở rễ cây có nồng độ chất tan cao hơn so với dung dịch đất. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cơ chế hấp thụ chủ động các ion khoáng ở rễ cây khác biệt cơ bản so với cơ chế hấp thụ thụ động ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi nói về con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ở thực vật, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một người làm vườn nhận thấy cây cà chua của mình bị vàng lá, đặc biệt là lá già, và sinh trưởng chậm. Dựa vào kiến thức về dinh dưỡng khoáng, cây có thể đang thiếu nguyên tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân bón NPK cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng khoáng đa lượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và do đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi tế bào khí khổng trương nước, điều gì sẽ xảy ra với khí khổng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên chú ý đến yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho sơ đồ thí nghiệm: Cây A được tưới bằng dung dịch dinh dưỡng đầy đủ, cây B được tưới bằng dung dịch dinh dưỡng thiếu Kali. Sau một thời gian, so sánh sự phát triển của hai cây, hiện tượng nào có thể quan sát được?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về dòng mạch rây trong cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi bón phân quá liều lượng, cây có thể bị 'cháy rễ' do hiện tượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong môi trường thiếu oxi (ví dụ như ngập úng), sự hấp thụ khoáng của rễ cây bị ảnh hưởng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cây trồng thủy canh là phương pháp canh tác không sử dụng đất. Vậy cây lấy các chất dinh dưỡng khoáng từ đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kiểm soát dòng nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ ở rễ cây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để xác định nhu cầu dinh dưỡng khoáng của một loại cây trồng cụ thể, phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong điều kiện khô hạn, cây thực hiện cơ chế nào để giảm thiểu sự mất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một loại phân bón lá được phun trực tiếp lên lá cây. Các chất dinh dưỡng sẽ được hấp thụ qua con đường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So sánh con đường apoplast và symplast trong vận chuyển nước ở rễ cây, điểm khác biệt chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao cây ngập úng lâu ngày thường bị chết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nitrogen (N) là một nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Vai trò chính của Nitrogen trong cây là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện tốc độ thoát hơi nước của cây theo thời gian trong ngày. Vào khoảng thời gian nào tốc độ thoát hơi nước thường cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để hạn chế sự thoát hơi nước quá mức cho cây trồng trong mùa hè, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các nguyên tố khoáng vi lượng, Sắt (Fe) có vai trò quan trọng trong quá trình nào ở thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Sự vận chuyển nước và chất khoáng trong mạch gỗ tuân theo quy luật vật lý nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cây hấp thụ Nitrogen từ đất chủ yếu ở dạng ion nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước, yếu tố nào được xem là biến độc lập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để đánh giá sức khỏe của cây trồng thông qua lá, người ta có thể quan sát đặc điểm nào liên quan đến dinh dưỡng khoáng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình trao đổi chất ở thực vật?

  • A. Nước giúp duy trì hình dạng tế bào thực vật.
  • B. Nước tham gia trực tiếp vào cấu trúc của nhiều hợp chất hữu cơ.
  • C. Nước là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
  • D. Nước hòa tan các chất cần thiết cho phản ứng và vận chuyển chúng trong cây.

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Quan sát một cây cà chua bị vàng lá ở các lá già, nhưng lá non vẫn xanh. Thiếu hụt nguyên tố khoáng nào có thể là nguyên nhân?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Iron (Fe)
  • D. Sulfur (S)

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây diễn ra chủ yếu theo hình thức nào?

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Thẩm thấu (khuếch tán qua màng)
  • C. Vận chuyển tích cực thứ cấp
  • D. Nhập bào

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là động lực chính của dòng mạch gỗ trong cây?

  • A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
  • B. Áp suất rễ
  • C. Lực đẩy của mạch rây
  • D. Tính liên kết của phân tử nước

Câu 6: Khí khổng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây ở thực vật?

  • A. Hấp thụ nước và khoáng
  • B. Vận chuyển chất hữu cơ
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Trao đổi khí và thoát hơi nước

Câu 7: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể làm tăng tốc độ thoát hơi nước ở lá cây?

  • A. Độ ẩm không khí cao
  • B. Nhiệt độ không khí cao
  • C. Ánh sáng yếu
  • D. Gió nhẹ

Câu 8: Dòng mạch rây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào?

  • A. Nước và ion khoáng
  • B. Amino acid
  • C. Đường sucrose
  • D. Hormone thực vật

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật xảy ra do nguyên nhân chính nào?

  • A. Hấp thụ nước mạnh, thoát hơi nước yếu
  • B. Thoát hơi nước mạnh, hấp thụ nước yếu
  • C. Thiếu ánh sáng
  • D. Nhiệt độ quá thấp

Câu 10: Phân bón NPK cung cấp cho cây những nguyên tố khoáng đa lượng nào?

  • A. Magnesium, Calcium, Sulfur
  • B. Nitrogen, Phosphorus, Potassium
  • C. Iron, Manganese, Zinc
  • D. Copper, Boron, Molybdenum

Câu 11: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hấp thụ khoáng?

  • A. Tăng cường hấp thụ khoáng thụ động
  • B. Không ảnh hưởng đến hấp thụ khoáng
  • C. Tăng cường hấp thụ khoáng chủ động
  • D. Giảm hấp thụ khoáng chủ động

Câu 12: Cây trồng thủy canh là phương pháp canh tác dựa trên nguyên tắc nào về dinh dưỡng?

  • A. Sử dụng đất giàu dinh dưỡng
  • B. Tận dụng vi sinh vật cố định đạm
  • C. Cung cấp trực tiếp dung dịch dinh dưỡng
  • D. Bón phân hữu cơ thường xuyên

Câu 13: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên chú ý điều gì?

  • A. Bón càng nhiều phân càng tốt
  • B. Bón đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm
  • C. Chỉ bón phân hữu cơ
  • D. Bón phân vào lúc trời nắng gắt

Câu 14: So sánh cơ chế hấp thụ ion khoáng và hấp thụ nước ở rễ cây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Hấp thụ khoáng có tính chọn lọc và cần cơ chế chủ động, hấp thụ nước chủ yếu thụ động.
  • B. Hấp thụ nước cần năng lượng ATP, hấp thụ khoáng thì không.
  • C. Hấp thụ khoáng chỉ diễn ra ở tế bào lông hút, hấp thụ nước diễn ra ở toàn bộ bề mặt rễ.
  • D. Cả hai đều là cơ chế thụ động nhưng khác nhau về tốc độ.

Câu 15: Cho sơ đồ tế bào rễ cây: [Hình ảnh tế bào rễ với các mũi tên chỉ hướng di chuyển của nước và ion khoáng]. Mũi tên nào thể hiện con đường gian bào (apoplast) của nước?

  • A. Mũi tên A (đi qua tế bào chất)
  • B. Mũi tên B (đi qua không bào)
  • C. Mũi tên C (đi dọc thành tế bào)
  • D. Mũi tên D (đi qua màng sinh chất)

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ thoát hơi nước khi cây bị thiếu nước?

  • A. Tăng lên để bù đắp lượng nước mất
  • B. Không thay đổi
  • C. Tăng lên do khí khổng mở rộng
  • D. Giảm xuống để hạn chế mất nước thêm

Câu 17: Vai trò của lớp cutin trên bề mặt lá cây là gì trong quá trình trao đổi nước?

  • A. Tăng cường thoát hơi nước
  • B. Hạn chế thoát hơi nước qua biểu bì
  • C. Hấp thụ nước từ không khí
  • D. Bảo vệ lá khỏi sâu bệnh

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và thoát hơi nước ở lá cây.

  • A. Quang hợp và thoát hơi nước là hai quá trình độc lập.
  • B. Quang hợp thúc đẩy quá trình thoát hơi nước, nhưng ngược lại thì không.
  • C. Cả hai đều liên quan đến khí khổng và ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Thoát hơi nước cung cấp CO2 cho quang hợp.

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng cao, khí khổng thường phản ứng như thế nào?

  • A. Mở rộng để tăng cường quang hợp
  • B. Không thay đổi trạng thái
  • C. Mở rộng để tăng thoát hơi nước
  • D. Đóng lại hoặc thu hẹp để giảm thoát hơi nước và hấp thụ CO2 hiệu quả hơn

Câu 20: Cây sống trong môi trường khô hạn thường có đặc điểm nào sau đây để thích nghi với việc thiếu nước?

  • A. Lá nhỏ, lớp cutin dày, rễ sâu
  • B. Lá to, khí khổng nhiều, rễ nông
  • C. Thân mọng nước, lá biến thành gai
  • D. Khí khổng luôn mở, thoát hơi nước tối đa

Câu 21: Nitrogen (N) cần thiết cho thực vật chủ yếu để tổng hợp nên loại hợp chất hữu cơ nào?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein và nucleic acid
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 22: Phosphorus (P) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào ở thực vật?

  • A. Vận chuyển nước
  • B. Hoạt hóa enzyme
  • C. Chuyển hóa năng lượng (ATP) và cấu trúc nucleic acid
  • D. Tổng hợp diệp lục

Câu 23: Potassium (K) ảnh hưởng chủ yếu đến chức năng nào của tế bào thực vật?

  • A. Cấu tạo thành tế bào
  • B. Vận chuyển chất hữu cơ
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Điều hòa áp suất thẩm thấu và hoạt động khí khổng

Câu 24: Cho bảng số liệu về hàm lượng khoáng trong cây [Bảng số liệu với các nguyên tố và hàm lượng]. Nguyên tố nào có hàm lượng cao nhất, cho thấy vai trò đa lượng của nó?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Iron (Fe)
  • C. Zinc (Zn)
  • D. Copper (Cu)

Câu 25: Vì sao bón phân không hợp lý có thể gây hại cho cây và môi trường?

  • A. Làm đất tơi xốp quá mức
  • B. Cây sinh trưởng quá nhanh
  • C. Gây ô nhiễm môi trường và gây độc cho cây
  • D. Làm thay đổi màu sắc hoa quả

Câu 26: Trong thí nghiệm về thoát hơi nước, người ta trùm túi nylon kín lên một cành cây có lá. Hiện tượng nào sẽ xảy ra bên trong túi sau một thời gian?

  • A. Không có gì thay đổi
  • B. Hơi nước ngưng tụ thành giọt trên thành túi
  • C. Lá cây héo rũ
  • D. Nhiệt độ trong túi giảm xuống

Câu 27: Cho tình huống: Một ruộng lúa bị ngập úng kéo dài. Giải pháp nào sau đây giúp hạn chế tác hại cho lúa?

  • A. Bón thêm phân đạm
  • B. Tăng cường tưới nước
  • C. Phủ rơm rạ lên bề mặt ruộng
  • D. Tiêu nước nhanh chóng và tạo điều kiện thoáng khí cho rễ

Câu 28: Để nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước, yếu tố nào cần được giữ không đổi (biến số kiểm soát)?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Tốc độ thoát hơi nước
  • C. Độ ẩm không khí và nhiệt độ
  • D. Loại cây

Câu 29: Trong cơ chế hấp thụ chủ động ion khoáng, điều gì KHÔNG đúng?

  • A. Cần tiêu tốn năng lượng ATP
  • B. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ
  • C. Có sự tham gia của protein vận chuyển
  • D. Vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ

Câu 30: Hình thức vận chuyển nước và khoáng từ tế bào lông hút đến mạch gỗ theo con đường tế bào chất (symplast) diễn ra như thế nào?

  • A. Khuếch tán đơn thuần qua màng
  • B. Thẩm thấu qua thành tế bào
  • C. Vận chuyển chủ động qua màng sinh chất
  • D. Qua cầu sinh chất giữa các tế bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình trao đổi chất ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quan sát một cây cà chua bị vàng lá ở các lá già, nhưng lá non vẫn xanh. Thiếu hụt nguyên tố khoáng nào có thể là nguyên nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây diễn ra chủ yếu theo hình thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là động lực chính của dòng mạch gỗ trong cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khí khổng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây ở thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể làm tăng tốc độ thoát hơi nước ở lá cây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dòng mạch rây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở thực vật xảy ra do nguyên nhân chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân bón NPK cung cấp cho cây những nguyên tố khoáng đa lượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong điều kiện thiếu oxygen, rễ cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hấp thụ khoáng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cây trồng thủy canh là phương pháp canh tác dựa trên nguyên tắc nào về dinh dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để tăng hiệu quả sử dụng phân bón, người nông dân nên chú ý điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh cơ chế hấp thụ ion khoáng và hấp thụ nước ở rễ cây, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho sơ đồ tế bào rễ cây: [Hình ảnh tế bào rễ với các mũi tên chỉ hướng di chuyển của nước và ion khoáng]. Mũi tên nào thể hiện con đường gian bào (apoplast) của nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra với tốc độ thoát hơi nước khi cây bị thiếu nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vai trò của lớp cutin trên bề mặt lá cây là gì trong quá trình trao đổi nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và thoát hơi nước ở lá cây.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng cao, khí khổng thường phản ứng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cây sống trong môi trường khô hạn thường có đặc điểm nào sau đây để thích nghi với việc thiếu nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nitrogen (N) cần thiết cho thực vật chủ yếu để tổng hợp nên loại hợp chất hữu cơ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phosphorus (P) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào ở thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Potassium (K) ảnh hưởng chủ yếu đến chức năng nào của tế bào thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho bảng số liệu về hàm lượng khoáng trong cây [Bảng số liệu với các nguyên tố và hàm lượng]. Nguyên tố nào có hàm lượng cao nhất, cho thấy vai trò đa lượng của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vì sao bón phân không hợp lý có thể gây hại cho cây và môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong thí nghiệm về thoát hơi nước, người ta trùm túi nylon kín lên một cành cây có lá. Hiện tượng nào sẽ xảy ra bên trong túi sau một thời gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho tình huống: Một ruộng lúa bị ngập úng kéo dài. Giải pháp nào sau đây giúp hạn chế tác hại cho lúa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến thoát hơi nước, yếu tố nào cần được giữ không đổi (biến số kiểm soát)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong cơ chế hấp thụ chủ động ion khoáng, điều gì KHÔNG đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Hình thức vận chuyển nước và khoáng từ tế bào lông hút đến mạch gỗ theo con đường tế bào chất (symplast) diễn ra như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình trao đổi chất ở thực vật?

  • A. Vì nước chiếm phần lớn khối lượng của tế bào thực vật.
  • B. Vì nước giúp duy trì hình dạng nhất định của tế bào.
  • C. Vì nước tham gia trực tiếp vào cấu tạo các hợp chất hữu cơ.
  • D. Vì nước có khả năng hòa tan nhiều chất và tạo môi trường cho các phản ứng sinh hóa.

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng quang hợp của cây?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây bắt đầu vàng úa từ mép lá và lan dần vào trong. Dựa vào triệu chứng này, cây có thể đang thiếu nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu diễn ra theo con đường nào?

  • A. Thẩm thấu (Osmosis)
  • B. Khuếch tán đơn giản (Simple diffusion)
  • C. Vận chuyển chủ động (Active transport)
  • D. Khuếch tán tăng cường (Facilitated diffusion)

Câu 5: Tại sao quá trình thoát hơi nước ở lá lại được xem là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?

  • A. Vì thoát hơi nước giúp lá cây hạ nhiệt độ, tránh bị cháy nắng.
  • B. Vì thoát hơi nước tạo ra sức hút dòng nước từ rễ lên các bộ phận trên mặt đất.
  • C. Vì thoát hơi nước giúp khí khổng mở ra để CO2 khuếch tán vào lá.
  • D. Vì thoát hơi nước loại bỏ lượng nước dư thừa trong cây.

Câu 6: Yếu tố môi trường nào sau đây có vai trò quyết định đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Gió

Câu 7: Phân bón hóa học chứa chủ yếu các nguyên tố khoáng đa lượng nào sau đây cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

  • A. Sắt (Fe), Mangan (Mn), Kẽm (Zn)
  • B. Đồng (Cu), Molypden (Mo), Boron (B)
  • C. Magie (Mg), Canxi (Ca), Lưu huỳnh (S)
  • D. Nitrogen (N), Phosphorus (P), Potassium (K)

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết như thế nào?

  • A. Ban đêm hoặc sáng sớm, độ ẩm không khí cao
  • B. Giữa trưa nắng nóng, độ ẩm không khí thấp
  • C. Chiều tối, có gió mạnh
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc thời tiết

Câu 9: Dòng mạch rây trong cây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào và theo chiều nào?

  • A. Nước và muối khoáng, từ rễ lên lá
  • B. Chất hữu cơ (đường sucrose), từ lá đến rễ và các cơ quan khác
  • C. Hormone thực vật, từ rễ đến lá
  • D. Oxy và carbon dioxide, giữa lá và môi trường

Câu 10: So sánh sự khác biệt chính giữa con đường gian bào và con đường tế bào chất trong quá trình vận chuyển nước ở rễ cây?

  • A. Con đường gian bào nhanh hơn con đường tế bào chất.
  • B. Con đường tế bào chất chỉ xảy ra ở tế bào lông hút, còn con đường gian bào xảy ra ở tất cả các tế bào rễ.
  • C. Con đường gian bào không đi qua màng sinh chất, con đường tế bào chất đi qua màng sinh chất.
  • D. Con đường tế bào chất vận chuyển nước ngược chiều trọng lực, con đường gian bào vận chuyển nước cùng chiều trọng lực.

Câu 11: Vì sao việc bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng và môi trường?

  • A. Vì cây sẽ phát triển quá nhanh dẫn đến yếu ớt.
  • B. Vì làm giảm độ pH của đất khiến rễ cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng.
  • C. Vì làm tăng lượng vi sinh vật có hại trong đất.
  • D. Vì gây độc cho cây, ô nhiễm nguồn nước và đất, mất cân bằng dinh dưỡng trong đất.

Câu 12: Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. NO3- và NH4+
  • B. N2 và NH3
  • C. NO2- và N2O
  • D. NH3 và NO3-

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước và hấp thụ nước của cây khi cường độ ánh sáng tăng lên trong điều kiện đủ nước?

  • A. Thoát hơi nước giảm, hấp thụ nước tăng.
  • B. Thoát hơi nước tăng, hấp thụ nước tăng.
  • C. Thoát hơi nước giảm, hấp thụ nước giảm.
  • D. Thoát hơi nước tăng, hấp thụ nước giảm.

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen ở rễ (ví dụ khi bị ngập úng), quá trình hấp thụ khoáng của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Hấp thụ khoáng tăng lên để bù đắp sự thiếu hụt oxygen.
  • B. Hấp thụ khoáng không bị ảnh hưởng vì diễn ra thụ động.
  • C. Hấp thụ khoáng giảm xuống do thiếu năng lượng ATP từ hô hấp.
  • D. Hấp thụ khoáng chuyển sang cơ chế khác không cần oxygen.

Câu 15: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kiểm soát sự đóng mở của khí khổng, điều chỉnh quá trình thoát hơi nước?

  • A. Tế bào biểu bì lá
  • B. Tế bào khí khổng (tế bào bảo vệ)
  • C. Tế bào mô giậu
  • D. Tế bào mạch dẫn

Câu 16: Giải thích tại sao cây trồng trong môi trường đất bị nhiễm mặn thường gặp khó khăn trong việc hấp thụ nước?

  • A. Vì muối khoáng ngăn cản sự vận chuyển nước trong mạch gỗ.
  • B. Vì rễ cây bị tổn thương do nồng độ muối cao.
  • C. Vì khí khổng đóng lại để tránh mất nước, làm giảm hấp thụ nước.
  • D. Vì nồng độ muối trong đất cao làm giảm thế nước, gây khó khăn cho quá trình thẩm thấu nước vào rễ.

Câu 17: Trong hệ thống thủy canh, người trồng cây cần lưu ý điều gì về nồng độ dung dịch dinh dưỡng để đảm bảo cây phát triển tốt nhất?

  • A. Duy trì nồng độ dung dịch dinh dưỡng càng cao càng tốt.
  • B. Không cần quan tâm đến nồng độ, chỉ cần thay dung dịch định kỳ.
  • C. Kiểm soát và duy trì nồng độ dung dịch dinh dưỡng ở mức phù hợp với từng loại cây.
  • D. Chỉ cần bổ sung nước sạch, cây có thể tự hấp thụ dinh dưỡng từ không khí.

Câu 18: Cho sơ đồ thí nghiệm về sự vận chuyển nước ở cây. Ống nghiệm chứa cành cây được nhúng vào cốc nước và đặt dưới ánh sáng. Điều gì sẽ xảy ra với mực nước trong ống nghiệm sau một thời gian và giải thích?

  • A. Mực nước tăng lên do cây hút nước vào.
  • B. Mực nước giảm xuống do nước thoát hơi qua lá.
  • C. Mực nước không thay đổi vì cây đã đủ nước.
  • D. Mực nước dao động không ổn định do ảnh hưởng của ánh sáng.

Câu 19: Tại sao lá cây thường có cấu trúc phiến mỏng và diện tích bề mặt lớn liên quan đến quá trình trao đổi nước?

  • A. Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí, giúp quá trình thoát hơi nước và hấp thụ CO2 hiệu quả hơn.
  • B. Để giảm trọng lượng của lá, giúp cây đứng vững hơn.
  • C. Để lá có thể hấp thụ ánh sáng mặt trời tốt hơn cho quang hợp.
  • D. Để lá dễ dàng lay động trong gió, tăng cường trao đổi khí.

Câu 20: Để hạn chế sự mất nước cho cây trồng trong điều kiện khô hạn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất liên quan đến quá trình trao đổi nước?

  • A. Tăng cường bón phân đạm.
  • B. Tưới nước vào giữa trưa nắng nóng.
  • C. Che phủ đất bằng vật liệu hữu cơ hoặc nilon.
  • D. Cắt tỉa bớt cành lá để giảm diện tích thoát hơi nước.

Câu 21: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách làm khí khổng luôn mở. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra với cây cỏ bị phun thuốc?

  • A. Cây cỏ quang hợp mạnh hơn.
  • B. Cây cỏ hấp thụ nhiều CO2 hơn.
  • C. Cây cỏ phát triển xanh tốt hơn.
  • D. Cây cỏ bị mất nước quá nhiều và héo rũ.

Câu 22: Cây sống trong môi trường ngập mặn có những đặc điểm thích nghi nào về trao đổi nước và khoáng để tồn tại?

  • A. Khí khổng luôn mở để tăng cường thoát hơi nước.
  • B. Rễ có khả năng hấp thụ nước và khoáng chọn lọc, hạn chế hấp thụ muối.
  • C. Lá cây có lớp cutin dày để tăng cường hấp thụ nước từ không khí.
  • D. Thân cây dự trữ một lượng lớn nước ngọt.

Câu 23: Trong quá trình vận chuyển nước và khoáng trong mạch gỗ, động lực chính nào giúp dòng nước di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên ngọn cây cao?

  • A. Lực đẩy của áp suất rễ.
  • B. Lực mao dẫn của mạch gỗ.
  • C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
  • D. Sự co bóp của thành mạch gỗ.

Câu 24: Nếu một cây bị thiếu hụt nguyên tố phosphorus (P), triệu chứng nào sau đây có thể dễ dàng quan sát thấy?

  • A. Lá già có màu tím hoặc đỏ tía, đặc biệt ở mặt dưới.
  • B. Lá non bị vàng úa từ gân lá ra ngoài.
  • C. Sinh trưởng chậm, còi cọc, lá nhỏ và xanh đậm.
  • D. Mép lá bị cháy khô và rụng sớm.

Câu 25: Phân biệt cơ chế hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động các ion khoáng ở rễ cây dựa trên tiêu chí sử dụng năng lượng ATP.

  • A. Cả hai cơ chế đều cần năng lượng ATP.
  • B. Hấp thụ thụ động không cần ATP, hấp thụ chủ động cần ATP.
  • C. Hấp thụ thụ động cần ATP, hấp thụ chủ động không cần ATP.
  • D. Cả hai cơ chế đều không cần năng lượng ATP.

Câu 26: Trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cây sẽ có những phản ứng sinh lý nào để giảm thiểu sự mất nước?

  • A. Tăng cường thoát hơi nước để làm mát lá.
  • B. Mở khí khổng liên tục để hấp thụ CO2.
  • C. Tăng cường hấp thụ khoáng để bù đắp lượng nước mất.
  • D. Đóng khí khổng, rụng lá, giảm diện tích bề mặt thoát hơi nước.

Câu 27: Ý nghĩa sinh thái của quá trình thoát hơi nước đối với môi trường xung quanh là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • B. Giảm lượng mưa trong khu vực có nhiều thực vật.
  • C. Tăng độ ẩm không khí và làm mát môi trường xung quanh.
  • D. Gây ra hiện tượng sương mù vào buổi sáng.

Câu 28: Cây CAM (Crassulacean Acid Metabolism) có cơ chế đặc biệt để tiết kiệm nước bằng cách nào?

  • A. Thoát hơi nước qua cutin rất mạnh.
  • B. Mở khí khổng vào ban đêm và đóng vào ban ngày.
  • C. Hấp thụ nước chủ yếu qua lá.
  • D. Có hệ rễ rất sâu để tìm nguồn nước ngầm.

Câu 29: Ảnh hưởng của gió mạnh đến quá trình thoát hơi nước ở thực vật là gì?

  • A. Tăng cường độ thoát hơi nước.
  • B. Giảm cường độ thoát hơi nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
  • D. Làm khí khổng đóng lại hoàn toàn.

Câu 30: Để xác định vai trò của một nguyên tố khoáng thiết yếu đối với cây trồng, người ta thường thực hiện thí nghiệm bằng phương pháp nào?

  • A. Quan sát cây trồng trong điều kiện tự nhiên.
  • B. Phân tích thành phần hóa học của cây.
  • C. So sánh cây trồng ở các loại đất khác nhau.
  • D. Thí nghiệm thủy canh có đối chứng, loại bỏ hoặc thêm nguyên tố khoáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vì sao nước được xem là dung môi quan trọng trong quá trình trao đổi chất ở thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên diệp lục tố, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng quang hợp của cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trồng cây trong dung dịch thủy canh thiếu một nguyên tố khoáng. Sau một thời gian, lá cây bắt đầu vàng úa từ mép lá và lan dần vào trong. Dựa vào triệu chứng này, cây có thể đang thiếu nguyên tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây chủ yếu diễn ra theo con đường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao quá trình thoát hơi nước ở lá lại được xem là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố môi trường nào sau đây có vai trò quyết định đến tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng ở lá cây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân bón hóa học chứa chủ yếu các nguyên tố khoáng đa lượng nào sau đây cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dòng mạch rây trong cây vận chuyển chủ yếu chất dinh dưỡng nào và theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh sự khác biệt chính giữa con đường gian bào và con đường tế bào chất trong quá trình vận chuyển nước ở rễ cây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vì sao việc bón phân quá liều lượng có thể gây hại cho cây trồng và môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở dạng ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình thoát hơi nước và hấp thụ nước của cây khi cường độ ánh sáng tăng lên trong điều kiện đủ nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong điều kiện thiếu oxygen ở rễ (ví dụ khi bị ngập úng), quá trình hấp thụ khoáng của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kiểm soát sự đóng mở của khí khổng, điều chỉnh quá trình thoát hơi nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giải thích tại sao cây trồng trong môi trường đất bị nhiễm mặn thường gặp khó khăn trong việc hấp thụ nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong hệ thống thủy canh, người trồng cây cần lưu ý điều gì về nồng độ dung dịch dinh dưỡng để đảm bảo cây phát triển tốt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho sơ đồ thí nghiệm về sự vận chuyển nước ở cây. Ống nghiệm chứa cành cây được nhúng vào cốc nước và đặt dưới ánh sáng. Điều gì sẽ xảy ra với mực nước trong ống nghiệm sau một thời gian và giải thích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao lá cây thường có cấu trúc phiến mỏng và diện tích bề mặt lớn liên quan đến quá trình trao đổi nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để hạn chế sự mất nước cho cây trồng trong điều kiện khô hạn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất liên quan đến quá trình trao đổi nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một loại thuốc diệt cỏ tác động bằng cách làm khí khổng luôn mở. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra với cây cỏ bị phun thuốc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cây sống trong môi trường ngập mặn có những đặc điểm thích nghi nào về trao đổi nước và khoáng để tồn tại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong quá trình vận chuyển nước và khoáng trong mạch gỗ, động lực chính nào giúp dòng nước di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên ngọn cây cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu một cây bị thiếu hụt nguyên tố phosphorus (P), triệu chứng nào sau đây có thể dễ dàng quan sát thấy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân biệt cơ chế hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động các ion khoáng ở rễ cây dựa trên tiêu chí sử dụng năng lượng ATP.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong điều kiện thiếu nước kéo dài, cây sẽ có những phản ứng sinh lý nào để giảm thiểu sự mất nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ý nghĩa sinh thái của quá trình thoát hơi nước đối với môi trường xung quanh là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cây CAM (Crassulacean Acid Metabolism) có cơ chế đặc biệt để tiết kiệm nước bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ảnh hưởng của gió mạnh đến quá trình thoát hơi nước ở thực vật là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để xác định vai trò của một nguyên tố khoáng thiết yếu đối với cây trồng, người ta thường thực hiện thí nghiệm bằng phương pháp nào?

Xem kết quả