Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04
Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Động vật đơn bào như trùng giày thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu ở giai đoạn nào trong dinh dưỡng nội bào?
- A. Màng tế bào
- B. Không bào co bóp
- C. Nhân tế bào
- D. Không bào tiêu hóa
Câu 2: Ở động vật có túi tiêu hóa như thủy tức, sự khác biệt cơ bản trong tiêu hóa ngoại bào so với tiêu hóa nội bào là gì?
- A. Tiêu hóa ngoại bào diễn ra bên ngoài tế bào, trong khoang tiêu hóa, còn tiêu hóa nội bào diễn ra bên trong tế bào.
- B. Tiêu hóa ngoại bào chỉ sử dụng enzyme cơ học, còn tiêu hóa nội bào sử dụng enzyme hóa học.
- C. Tiêu hóa ngoại bào tạo ra chất thải rắn, còn tiêu hóa nội bào tạo ra chất thải lỏng.
- D. Tiêu hóa ngoại bào chỉ xảy ra ở động vật ăn thịt, còn tiêu hóa nội bào xảy ra ở động vật ăn thực vật.
Câu 3: Ống tiêu hóa tiến hóa hơn so với túi tiêu hóa ở điểm nào sau đây, giúp tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?
- A. Ống tiêu hóa có kích thước lớn hơn, chứa được nhiều thức ăn hơn.
- B. Ống tiêu hóa có khả năng tiêu hóa được nhiều loại thức ăn phức tạp hơn.
- C. Ống tiêu hóa có sự phân hóa thành các bộ phận chuyên chức năng, tăng bề mặt tiếp xúc và thời gian tiêu hóa, hấp thụ.
- D. Ống tiêu hóa có khả năng tự điều chỉnh nhiệt độ để enzyme hoạt động tối ưu hơn.
Câu 4: Nếu tuyến nước bọt của một người ngừng hoạt động, quá trình tiêu hóa hóa học ban đầu của loại chất dinh dưỡng nào sẽ bị ảnh hưởng đáng kể nhất?
- A. Protein
- B. Tinh bột
- C. Lipid
- D. Vitamin
Câu 5: Trong dạ dày người, môi trường acid (pH thấp) có vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Trung hòa lượng kiềm từ thức ăn đưa xuống từ thực quản.
- B. Kích thích nhu động ruột để đẩy thức ăn xuống ruột non nhanh hơn.
- C. Hoạt hóa enzyme pepsinogen thành pepsin và tạo điều kiện cho pepsin phân cắt protein.
- D. Hấp thụ các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước từ thức ăn.
Câu 6: Vì sao động vật ăn thực vật thường có manh tràng phát triển hơn so với động vật ăn thịt?
- A. Để tăng cường khả năng hấp thụ protein từ thực vật.
- B. Để lưu trữ thức ăn lâu hơn, giúp tiêu hóa triệt để hơn.
- C. Để trung hòa acid oxalic có trong nhiều loại thực vật.
- D. Để chứa vi sinh vật cộng sinh, giúp tiêu hóa cellulose trong tế bào thực vật.
Câu 7: Ở động vật nhai lại, dạ cỏ đóng vai trò chính trong giai đoạn tiêu hóa nào?
- A. Tiêu hóa protein bằng enzyme pepsin.
- B. Tiêu hóa cơ học và tiêu hóa vi sinh vật cellulose.
- C. Hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng hòa tan.
- D. Tiêu hóa lipid bằng enzyme lipase.
Câu 8: Loại chất dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ chủ yếu ở ruột non dưới dạng các axit béo và glycerol?
- A. Protein
- B. Tinh bột
- C. Lipid
- D. Vitamin
Câu 9: Trong hệ tiêu hóa của chim, dạ dày cơ (mề) có chức năng chính là gì?
- A. Nghiền nát và trộn thức ăn với dịch tiêu hóa.
- B. Tiết enzyme tiêu hóa protein.
- C. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn đã tiêu hóa.
- D. Lưu trữ thức ăn trước khi đưa xuống ruột.
Câu 10: Nếu một người có chế độ ăn thiếu chất xơ, hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra đối với hệ tiêu hóa?
- A. Tăng cường hấp thụ vitamin và khoáng chất.
- B. Gây táo bón và tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường ruột.
- C. Thúc đẩy quá trình tiêu hóa protein diễn ra nhanh hơn.
- D. Giảm tiết dịch mật, ảnh hưởng đến tiêu hóa lipid.
Câu 11: Hoạt động nào sau đây thể hiện quá trình tiêu hóa cơ học trong ống tiêu hóa?
- A. Enzyme amylase phân cắt tinh bột thành đường maltose.
- B. Enzyme pepsin phân cắt protein thành polypeptide.
- C. Dịch mật nhũ tương hóa lipid.
- D. Nhu động ruột đẩy thức ăn di chuyển trong ống tiêu hóa.
Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin hoạt động tối ưu ở môi trường pH nào?
- A. pH = 7 (trung tính)
- B. pH > 7 (kiềm)
- C. pH = 2 - 3 (acid mạnh)
- D. pH = 5 - 6 (acid yếu)
Câu 13: Nếu ống dẫn mật bị tắc nghẽn, quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?
- A. Protein
- B. Tinh bột
- C. Lipid
- D. Vitamin tan trong nước
Câu 14: So sánh hệ tiêu hóa của động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt, đặc điểm nào sau đây thường thấy ở động vật ăn cỏ để thích nghi với việc tiêu hóa cellulose?
- A. Răng nanh sắc nhọn để xé thịt.
- B. Hệ tiêu hóa dài hơn với dạ dày hoặc manh tràng phát triển.
- C. Dạ dày đơn với môi trường acid mạnh.
- D. Ruột non ngắn để hấp thụ nhanh chất dinh dưỡng từ thịt.
Câu 15: Trong các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng, giai đoạn đồng hóa có vai trò chính là gì?
- A. Phân giải thức ăn thành các chất đơn giản.
- B. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ống tiêu hóa vào máu.
- C. Loại bỏ chất thải và chất không tiêu hóa ra khỏi cơ thể.
- D. Sử dụng các chất dinh dưỡng đã hấp thụ để xây dựng tế bào và cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
Câu 16: Một người bị cắt bỏ một phần ruột non sẽ gặp khó khăn trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng nào nhất?
- A. Nước và muối khoáng
- B. Vitamin tan trong nước
- C. Hầu hết các loại chất dinh dưỡng (carbohydrate, protein, lipid)
- D. Chất xơ
Câu 17: Vì sao nói quá trình tiêu hóa thức ăn là quá trình dị hóa?
- A. Vì nó phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
- B. Vì nó tổng hợp các chất đơn giản thành các chất phức tạp hơn.
- C. Vì nó cần năng lượng để thực hiện quá trình phân giải.
- D. Vì nó chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.
Câu 18: Trong hệ tiêu hóa của thú ăn thịt, bộ phận nào thường ít phát triển hoặc kém quan trọng hơn so với thú ăn thực vật?
- A. Dạ dày
- B. Ruột non
- C. Gan và tuyến tụy
- D. Manh tràng
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của vi sinh vật trong hệ tiêu hóa của động vật?
- A. Vi sinh vật luôn gây bệnh cho hệ tiêu hóa.
- B. Vi sinh vật giúp phân giải các chất khó tiêu và tổng hợp vitamin.
- C. Vi sinh vật cạnh tranh chất dinh dưỡng với động vật.
- D. Vi sinh vật chỉ có lợi cho động vật ăn thịt, không có lợi cho động vật ăn thực vật.
Câu 20: Nếu một người bị thiếu enzyme lactase, họ sẽ gặp vấn đề tiêu hóa với loại thực phẩm nào?
- A. Thịt
- B. Rau xanh
- C. Sữa và các sản phẩm từ sữa
- D. Ngũ cốc
Câu 21: Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non chủ yếu diễn ra bằng hình thức vận chuyển nào?
- A. Vận chuyển thụ động đơn thuần
- B. Vận chuyển chủ động và khuếch tán thụ động
- C. Ẩm bào và thực bào
- D. Vận chuyển qua kênh protein
Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa lipid, dịch mật có vai trò quan trọng trong việc:
- A. Nhũ tương hóa lipid, biến lipid giọt lớn thành giọt nhỏ.
- B. Phân cắt lipid thành acid béo và glycerol.
- C. Vận chuyển lipid đã tiêu hóa vào tế bào biểu mô ruột.
- D. Hoạt hóa enzyme lipase để tăng hiệu quả tiêu hóa lipid.
Câu 23: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu dinh dưỡng của động vật?
- A. Độ tuổi và giai đoạn phát triển
- B. Mức độ hoạt động thể chất
- C. Màu sắc môi trường sống
- D. Tình trạng sức khỏe
Câu 24: Khi nói về chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa, hình thức tiêu hóa nào xuất hiện đầu tiên ở động vật?
- A. Tiêu hóa ngoại bào hoàn toàn
- B. Tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào
- C. Ống tiêu hóa
- D. Tiêu hóa nội bào
Câu 25: Một người bị tiêu chảy cấp tính cần được bù nước và điện giải. Giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất về mặt sinh học?
- A. Uống nhiều nước lọc.
- B. Uống dung dịch oresol (chứa muối và đường).
- C. Truyền dịch đường glucose.
- D. Uống thuốc cầm tiêu chảy ngay lập tức.
Câu 26: Trong cơ thể người, vitamin tan trong lipid được hấp thụ chủ yếu ở đâu và theo con đường nào?
- A. Ruột già, trực tiếp vào máu.
- B. Dạ dày, qua hệ bạch huyết.
- C. Ruột non, qua hệ bạch huyết rồi vào máu.
- D. Gan, trực tiếp vào máu.
Câu 27: Nếu so sánh hiệu quả tiêu hóa thức ăn, ống tiêu hóa có ưu điểm vượt trội so với túi tiêu hóa là:
- A. Tiêu hóa được thức ăn kích thước lớn hơn.
- B. Tiêu hóa được nhiều loại thức ăn phức tạp hơn.
- C. Tiết kiệm năng lượng hơn trong quá trình tiêu hóa.
- D. Thức ăn di chuyển theo một chiều, không bị trộn lẫn chất thải, các bộ phận chuyên hóa cao.
Câu 28: Cho sơ đồ hệ tiêu hóa của động vật nhai lại. Bộ phận nào sau đây là dạ múi khế?
- A. Dạ cỏ
- B. Dạ tổ ong
- C. Dạ múi khế
- D. Dạ lá sách
Câu 29: Một người có biểu hiện khó tiêu, đầy bụng sau khi ăn đồ ăn nhiều dầu mỡ. Nguyên nhân có thể liên quan đến sự thiếu hụt enzyme nào?
- A. Amylase
- B. Lipase
- C. Pepsin
- D. Trypsin
Câu 30: Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong quá trình chế biến thức ăn?
- A. Sử dụng nhiều gia vị để tăng hương vị.
- B. Rửa tay sạch trước khi ăn.
- C. Bảo quản thức ăn thừa trong tủ lạnh.
- D. Nấu chín kỹ thức ăn để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.