Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 03
Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Tuần hoàn ở động vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, dịch tuần hoàn được gọi là gì và nó thực hiện chức năng gì chính?
- A. Máu; vận chuyển oxygen đến tế bào và loại bỏ CO2.
- B. Huyết tương (hemolymph); vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, đồng thời tham gia trao đổi khí ở một số loài.
- C. Dịch mô; bôi trơn các cơ quan và khớp.
- D. Bạch huyết; thu hồi dịch mô thừa và bảo vệ cơ thể.
Câu 2: So sánh hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở hệ tuần hoàn kín và là ưu điểm chính của nó?
- A. Máu chảy trong mạch kín với áp lực cao và tốc độ nhanh.
- B. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào cơ thể trong xoang.
- C. Ít tiêu tốn năng lượng hơn cho hoạt động tuần hoàn.
- D. Phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động chậm chạp.
Câu 3: Ở cá xương, tim có cấu tạo 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Máu đi theo vòng tuần hoàn đơn. Trình tự đường đi của máu trong hệ tuần hoàn của cá là:
- A. Tim → Cơ quan → Mang → Tim
- B. Tim → Mang → Phổi → Cơ quan → Tim
- C. Tim → Mang → Cơ quan → Tim
- D. Tim → Phổi → Cơ quan → Mang → Tim
Câu 4: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép, cho phép máu giàu oxygen và máu nghèo oxygen được tách biệt tương đối, nâng cao hiệu quả trao đổi chất?
- A. Châu chấu
- B. Trai sông
- C. Tôm
- D. Chim bồ câu
Câu 5: Tim của động vật có vú có 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất) và hệ tuần hoàn kép. Van tim có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo dòng máu chảy một chiều. Van hai lá (van nhĩ thất trái) nằm ở vị trí nào và ngăn dòng máu chảy ngược từ đâu đến đâu?
- A. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải; ngăn máu chảy ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải.
- B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái; ngăn máu chảy ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái.
- C. Giữa tâm thất phải và động mạch phổi; ngăn máu chảy ngược từ động mạch phổi về tâm thất phải.
- D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ; ngăn máu chảy ngược từ động mạch chủ về tâm thất trái.
Câu 6: Hệ dẫn truyền tim đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động co bóp của tim. Nút xoang nhĩ được ví như "máy tạo nhịp" của tim vì sao?
- A. Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện, gây khử cực và co bóp tâm nhĩ, sau đó lan truyền xuống tâm thất.
- B. Nút xoang nhĩ nhận xung điện từ não bộ và điều khiển nhịp tim.
- C. Nút xoang nhĩ là nơi tập trung nhiều tế bào cơ tim nhất, tạo lực co bóp mạnh nhất.
- D. Nút xoang nhĩ chứa các thụ quan hóa học, cảm nhận nồng độ O2 và CO2 trong máu để điều chỉnh nhịp tim.
Câu 7: Trong chu kì tim của người, giai đoạn tâm thất co có vai trò gì chính trong việc tuần hoàn máu?
- A. Máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ.
- B. Máu từ tâm nhĩ đổ xuống tâm thất.
- C. Máu được bơm vào động mạch chủ và động mạch phổi để đi đến các cơ quan và phổi.
- D. Van nhĩ thất đóng lại, ngăn máu chảy ngược lên tâm nhĩ.
Câu 8: Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch. Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu) phản ánh điều gì về trạng thái của hệ tuần hoàn?
- A. Áp lực máu cao nhất khi tim co bóp mạnh nhất.
- B. Áp lực máu trong động mạch khi tim giãn ra và đổ đầy máu.
- C. Tốc độ máu chảy trong mạch máu.
- D. Sức cản của mạch máu ngoại vi đối với dòng máu.
Câu 9: Mao mạch có cấu trúc đặc biệt phù hợp với chức năng trao đổi chất giữa máu và tế bào. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây của mao mạch giúp tăng hiệu quả trao đổi chất?
- A. Thành mao mạch dày, có nhiều lớp mô liên kết.
- B. Đường kính mao mạch lớn, giúp máu chảy nhanh.
- C. Mao mạch có van một chiều, điều chỉnh dòng máu.
- D. Thành mao mạch mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào biểu mô dẹt và có nhiều lỗ nhỏ.
Câu 10: Cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch bao gồm điều hòa thần kinh và điều hòa thể dịch. Khi huyết áp giảm, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào theo cơ chế thần kinh để duy trì huyết áp?
- A. Hệ thần kinh phó giao cảm tăng cường hoạt động, làm giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
- B. Hệ thần kinh trung ương gửi tín hiệu ức chế hoạt động tim và mạch máu.
- C. Hệ thần kinh giao cảm tăng cường hoạt động, làm tăng nhịp tim, tăng lực co bóp tim và co mạch máu.
- D. Tủy thượng thận giảm tiết adrenaline, làm giảm nhịp tim và huyết áp.
Câu 11: Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho hệ tuần hoàn. Lợi ích nào sau đây là kết quả của việc luyện tập thể thao đối với tim?
- A. Cơ tim khỏe mạnh hơn, tăng thể tích tâm thu, nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm.
- B. Thành tim mỏng hơn, giảm sức cản ngoại vi.
- C. Van tim hoạt động kém hiệu quả hơn.
- D. Mạch máu trở nên cứng hơn, giảm tính đàn hồi.
Câu 12: Bệnh xơ vữa động mạch là tình trạng mảng bám tích tụ trong lòng động mạch, gây hẹp lòng mạch. Hậu quả nguy hiểm nhất của xơ vữa động mạch ở động mạch vành (động mạch nuôi tim) là gì?
- A. Huyết áp tăng cao đột ngột.
- B. Nhồi máu cơ tim (hoại tử cơ tim do thiếu máu cục bộ).
- C. Suy tim do tim phải làm việc quá sức.
- D. Xuất huyết não do mạch máu não bị vỡ.
Câu 13: Một người bị mất máu nhiều do tai nạn. Phản ứng tức thời của hệ tuần hoàn để duy trì lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng là gì?
- A. Giảm nhịp tim để tiết kiệm năng lượng.
- B. Giãn mạch máu để giảm áp lực máu.
- C. Tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa để hấp thụ chất dinh dưỡng.
- D. Tăng nhịp tim và co mạch ngoại vi để duy trì huyết áp và lưu lượng máu đến cơ quan quan trọng.
Câu 14: Ở người cao tuổi, thành mạch máu thường bị xơ cứng và kém đàn hồi. Điều này có thể dẫn đến tình trạng huyết áp cao. Vì sao?
- A. Mạch máu xơ cứng làm giảm thể tích máu.
- B. Mạch máu xơ cứng làm tăng nhịp tim.
- C. Mạch máu xơ cứng làm giảm khả năng giãn nở, tăng sức cản ngoại vi, gây tăng huyết áp.
- D. Mạch máu xơ cứng làm giảm độ nhớt của máu.
Câu 15: Một người có nhóm máu A cần truyền máu. Nhóm máu nào sau đây có thể truyền được cho người này mà không gây phản ứng truyền máu?
- A. Nhóm máu B
- B. Nhóm máu O
- C. Nhóm máu AB
- D. Nhóm máu Rh-
Câu 16: Xét về cấu trúc tim, tâm thất trái có thành cơ dày hơn tâm thất phải. Sự khác biệt này liên quan đến chức năng nào của tâm thất trái?
- A. Bơm máu vào vòng tuần hoàn lớn (đi khắp cơ thể) với áp lực cao hơn.
- B. Bơm máu vào vòng tuần hoàn nhỏ (lên phổi) với áp lực thấp hơn.
- C. Nhận máu từ tâm nhĩ trái.
- D. Điều khiển nhịp tim.
Câu 17: Trong hệ tuần hoàn hở, máu và dịch mô trộn lẫn tạo thành hỗn hợp máu-dịch mô. Quá trình trao đổi chất giữa máu-dịch mô và tế bào diễn ra như thế nào?
- A. Máu-dịch mô trao đổi chất với tế bào thông qua hệ thống mao mạch dày đặc.
- B. Máu-dịch mô được vận chuyển đến các cơ quan chuyên biệt để trao đổi chất.
- C. Máu-dịch mô chảy trong xoang cơ thể và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
- D. Trao đổi chất chỉ diễn ra ở tim và các mạch máu lớn.
Câu 18: Một người bị thiếu máu do thiếu sắt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần nào của máu và gây ra hậu quả gì?
- A. Số lượng bạch cầu giảm, làm suy giảm hệ miễn dịch.
- B. Hàm lượng hemoglobin trong hồng cầu giảm, làm giảm khả năng vận chuyển oxygen.
- C. Nồng độ glucose trong máu tăng cao, gây bệnh tiểu đường.
- D. Khả năng đông máu suy giảm, dễ gây chảy máu.
Câu 19: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy liên tục trong mạch máu. Loại mạch máu nào có vai trò đưa máu từ tim đến các cơ quan?
- A. Động mạch
- B. Tĩnh mạch
- C. Mao mạch
- D. Bạch mạch
Câu 20: Vận tốc máu chảy trong hệ mạch thay đổi như thế nào khi máu đi từ động mạch lớn đến mao mạch và sau đó đến tĩnh mạch?
- A. Vận tốc máu tăng dần từ động mạch đến tĩnh mạch.
- B. Vận tốc máu không đổi trong toàn bộ hệ mạch.
- C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch, nhanh nhất ở động mạch.
- D. Vận tốc máu nhanh nhất ở mao mạch, chậm nhất ở tĩnh mạch.
Câu 21: Xét về cơ chế điều hòa thể dịch hoạt động tim mạch, hormone adrenaline (epinephrine) có tác động như thế nào đến tim và mạch máu?
- A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
- B. Tăng nhịp tim và giãn mạch máu.
- C. Giảm nhịp tim và co mạch máu.
- D. Tăng nhịp tim, tăng lực co bóp tim và co mạch máu (ở một số vùng).
Câu 22: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, vòng tuần hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) có chức năng gì?
- A. Vận chuyển máu giàu oxygen từ tim đến các cơ quan.
- B. Đưa máu nghèo oxygen từ tim đến phổi để trao đổi khí và trở về tim.
- C. Thu hồi máu từ các cơ quan về tim.
- D. Vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột đến gan.
Câu 23: Một người có huyết áp đo được là 140/90 mmHg. Chỉ số huyết áp này được phân loại như thế nào theo tiêu chuẩn y tế?
- A. Huyết áp bình thường.
- B. Tiền tăng huyết áp.
- C. Tăng huyết áp độ 1.
- D. Tăng huyết áp độ 2.
Câu 24: Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, tim bơm máu vào động mạch, sau đó máu đổ vào xoang cơ thể. Điều gì xảy ra với tốc độ máu chảy trong xoang cơ thể so với trong động mạch?
- A. Tốc độ máu chảy trong xoang nhanh hơn so với trong động mạch.
- B. Tốc độ máu chảy trong xoang chậm hơn đáng kể so với trong động mạch.
- C. Tốc độ máu chảy trong xoang tương đương với trong động mạch.
- D. Không thể xác định được tốc độ máu chảy trong xoang.
Câu 25: Cho một người bị bệnh hở van động mạch chủ. Trong chu kì tim, khi tâm thất giãn, van động mạch chủ bị hở sẽ gây ra hậu quả gì?
- A. Máu từ động mạch chủ chảy ngược về tâm thất trái.
- B. Máu từ tâm thất trái không được bơm vào động mạch chủ.
- C. Máu từ tâm nhĩ trái chảy vào tâm thất phải.
- D. Máu từ tĩnh mạch chủ chảy ngược về tâm nhĩ phải.
Câu 26: Một vận động viên marathon có nhịp tim khi nghỉ ngơi thấp hơn so với người ít vận động. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất cho hiện tượng này?
- A. Vận động viên có hệ thần kinh phó giao cảm hoạt động mạnh hơn.
- B. Vận động viên có khối lượng máu trong cơ thể ít hơn.
- C. Tim của vận động viên khỏe mạnh hơn, tăng thể tích tâm thu, nên không cần nhịp tim nhanh để cung cấp đủ máu.
- D. Vận động viên có huyết áp thấp hơn người bình thường.
Câu 27: Xét về thành phần máu, huyết tương chiếm tỉ lệ lớn và có vai trò quan trọng. Chức năng chính của huyết tương là gì?
- A. Vận chuyển oxygen và CO2.
- B. Bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.
- C. Tham gia quá trình đông máu.
- D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải, hormone và các chất khác trong máu.
Câu 28: Máu từ phổi trở về tim theo tĩnh mạch phổi là loại máu gì và đổ vào ngăn tim nào?
- A. Máu nghèo oxygen, đổ vào tâm nhĩ phải.
- B. Máu giàu oxygen, đổ vào tâm nhĩ trái.
- C. Máu nghèo oxygen, đổ vào tâm thất phải.
- D. Máu giàu oxygen, đổ vào tâm thất trái.
Câu 29: Cho sơ đồ hệ tuần hoàn của một loài động vật: Tim → Động mạch → Khoang máu → Tĩnh mạch → Tim. Đây là sơ đồ của hệ tuần hoàn nào?
- A. Hệ tuần hoàn hở.
- B. Hệ tuần hoàn kín.
- C. Hệ tuần hoàn đơn.
- D. Hệ tuần hoàn kép.
Câu 30: Một người bị suy tim, tim hoạt động kém hiệu quả. Triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện do suy tim?
- A. Huyết áp tăng cao đột ngột.
- B. Nhịp tim chậm bất thường.
- C. Tăng cân nhanh chóng do tích trữ mỡ.
- D. Mệt mỏi, khó thở, phù nề ở chân và mắt cá chân.