15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là **miễn dịch không đặc hiệu** của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh?

  • A. Hình thành kháng thể
  • B. Đáp ứng tế bào T độc
  • C. Hình thành tế bào nhớ
  • D. Sốt

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của hệ thống miễn dịch ở người và động vật?

  • A. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh
  • B. Loại bỏ các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào ung thư
  • C. Điều hòa thân nhiệt
  • D. Duy trì trạng thái cân bằng nội môi

Câu 3: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm xảy ra là một ví dụ về:

  • A. Miễn dịch đặc hiệu
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch tế bào

Câu 4: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T độc
  • C. Tế bào T hỗ trợ
  • D. Đại thực bào

Câu 5: Kháng thể IgE chủ yếu liên quan đến loại phản ứng miễn dịch nào sau đây?

  • A. Phản ứng dị ứng
  • B. Miễn dịch chủ động
  • C. Miễn dịch thụ động
  • D. Miễn dịch tự nhiên

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Miễn dịch thụ động
  • B. Miễn dịch chủ động
  • C. Miễn dịch tự nhiên
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 7: Loại tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào cơ thể bị nhiễm virus?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T hỗ trợ
  • C. Tế bào T độc
  • D. Đại thực bào

Câu 8: Hàng rào bảo vệ cơ học đầu tiên của cơ thể chống lại mầm bệnh xâm nhập là:

  • A. Da và niêm mạc
  • B. pH thấp của dịch vị dạ dày
  • C. Kháng thể trong sữa mẹ
  • D. Hiện tượng thực bào

Câu 9: Đáp ứng miễn dịch thứ phát khác biệt so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Chỉ tạo ra kháng thể IgM
  • B. Xảy ra nhanh hơn và mạnh hơn
  • C. Chỉ liên quan đến miễn dịch tế bào
  • D. Không tạo ra tế bào nhớ

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công trực tiếp vào tế bào nào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T độc
  • C. Đại thực bào
  • D. Tế bào T hỗ trợ

Câu 11: Hiện tượng thực bào là một cơ chế bảo vệ quan trọng của miễn dịch:

  • A. Đặc hiệu
  • B. Không đặc hiệu
  • C. Dịch thể
  • D. Tế bào

Câu 12: Trong miễn dịch dịch thể, loại tế bào nào sản xuất và tiết ra kháng thể?

  • A. Tế bào T độc
  • B. Tế bào T hỗ trợ
  • C. Tế bào B (tương bào)
  • D. Đại thực bào

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo là gì?

  • A. Thời gian đáp ứng miễn dịch
  • B. Loại kháng thể được tạo ra
  • C. Tính đặc hiệu của đáp ứng
  • D. Cách thức cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên

Câu 14: Loại kháng thể nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thai nhi và trẻ sơ sinh?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 15: Phát biểu nào sau đây **KHÔNG ĐÚNG** về phản ứng viêm?

  • A. Là một phản ứng bảo vệ cơ thể
  • B. Có thể gây ra sưng, nóng, đỏ, đau
  • C. Tạo ra miễn dịch suốt đời với tác nhân gây viêm
  • D. Liên quan đến sự hoạt động của nhiều loại tế bào miễn dịch

Câu 16: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Tăng cường miễn dịch tế bào để loại bỏ phấn hoa
  • B. Phản ứng quá mức của hệ miễn dịch gây ra các triệu chứng dị ứng
  • C. Ức chế hệ miễn dịch để giảm phản ứng với phấn hoa
  • D. Không có phản ứng đặc biệt vì phấn hoa không phải mầm bệnh

Câu 17: Trong quá trình ghép tạng, hệ miễn dịch của người nhận có thể đào thải mảnh ghép do:

  • A. Mảnh ghép không tương thích nhóm máu
  • B. Mảnh ghép bị nhiễm trùng
  • C. Do phản ứng viêm quá mức
  • D. Hệ miễn dịch nhận diện mảnh ghép là vật lạ

Câu 18: Loại miễn dịch nào được tạo ra khi một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên

Câu 19: Các cytokine được tế bào T hỗ trợ tiết ra có vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch?

  • A. Điều hòa và tăng cường đáp ứng miễn dịch
  • B. Trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh
  • C. Trung hòa độc tố của vi khuẩn
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh

Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách nào?

  • A. Tiết kháng thể đặc hiệu gắn vào tế bào đích
  • B. Giải phóng các chất độc gây chết tế bào đích
  • C. Thực bào và tiêu hóa tế bào đích
  • D. Ngăn chặn tế bào đích phân chia

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm A lần đầu. Sau khi khỏi bệnh, người này có khả năng miễn dịch với virus cúm A đó. Đây là loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 22: Một em bé nhận kháng thể từ sữa mẹ thông qua bú sữa. Đây là hình thức miễn dịch:

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 23: Yếu tố nào sau đây **KHÔNG** thuộc hàng rào bảo vệ hóa học của cơ thể?

  • A. Lysozyme trong nước mắt
  • B. pH axit của dịch vị dạ dày
  • C. Interferon
  • D. Lông rung trong đường hô hấp

Câu 24: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào gây ra các triệu chứng như co thắt phế quản, tăng tiết dịch nhầy, và giãn mạch?

  • A. Cytokine
  • B. Histamine
  • C. Interleukin
  • D. Perforin

Câu 25: Một người bị bệnh tự miễn. Điều gì xảy ra trong cơ thể người này?

  • A. Hệ miễn dịch hoạt động quá yếu, dễ bị nhiễm trùng
  • B. Hệ miễn dịch chỉ tấn công các tác nhân gây bệnh mạnh
  • C. Hệ miễn dịch tấn công các tế bào và mô của chính cơ thể
  • D. Hệ miễn dịch chỉ phản ứng với các kháng nguyên lạ

Câu 26: Ưu điểm chính của miễn dịch chủ động so với miễn dịch thụ động là gì?

  • A. Đáp ứng miễn dịch nhanh hơn
  • B. Hiệu quả bảo vệ cao hơn
  • C. Không gây ra phản ứng phụ
  • D. Có khả năng bảo vệ lâu dài hơn

Câu 27: Để phòng bệnh uốn ván, người ta thường tiêm vaccine uốn ván. Loại vaccine này tạo ra miễn dịch:

  • A. Thụ động tự nhiên
  • B. Chủ động nhân tạo
  • C. Thụ động nhân tạo
  • D. Không đặc hiệu

Câu 28: Khi bị ong đốt, một số người có thể bị sốc phản vệ, một phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là do:

  • A. Do độc tố trong nọc ong gây tổn thương trực tiếp
  • B. Do hệ miễn dịch phản ứng quá yếu với nọc ong
  • C. Do giải phóng ồ ạt histamine gây giãn mạch và tụt huyết áp
  • D. Do cơ thể thiếu kháng thể chống lại nọc ong

Câu 29: Trong hệ thống miễn dịch, "kháng nguyên" được định nghĩa là:

  • A. Bất kỳ phân tử nào kích thích đáp ứng miễn dịch
  • B. Chỉ các protein lạ xâm nhập từ bên ngoài
  • C. Chỉ các tế bào bị nhiễm bệnh hoặc tế bào ung thư
  • D. Các tế bào miễn dịch của cơ thể

Câu 30: Cho sơ đồ mô tả phản ứng viêm: Tổn thương mô → Giải phóng chất hóa học trung gian (histamine, prostaglandin) → [?] → Các bạch cầu đến ổ viêm → Tiêu diệt tác nhân gây viêm. Vậy [?] trong sơ đồ là gì?

  • A. Ức chế thực bào
  • B. Giãn mạch máu và tăng tính thấm thành mạch
  • C. Giảm lưu lượng máu đến ổ viêm
  • D. Tăng sản xuất kháng thể tại chỗ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là **miễn dịch không đặc hiệu** của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của hệ thống miễn dịch ở người và động vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm xảy ra là một ví dụ về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Kháng thể IgE chủ yếu liên quan đến loại phản ứng miễn dịch nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Loại tế bào nào trực tiếp phá hủy tế bào cơ thể bị nhiễm virus?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hàng rào bảo vệ cơ học đầu tiên của cơ thể chống lại mầm bệnh xâm nhập là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đáp ứng miễn dịch thứ phát khác biệt so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát chủ yếu ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công trực tiếp vào tế bào nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hiện tượng thực bào là một cơ chế bảo vệ quan trọng của miễn dịch:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong miễn dịch dịch thể, loại tế bào nào sản xuất và tiết ra kháng thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Loại kháng thể nào có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thai nhi và trẻ sơ sinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phát biểu nào sau đây **KHÔNG ĐÚNG** về phản ứng viêm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong quá trình ghép tạng, hệ miễn dịch của người nhận có thể đào thải mảnh ghép do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Loại miễn dịch nào được tạo ra khi một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Các cytokine được tế bào T hỗ trợ tiết ra có vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm A lần đầu. Sau khi khỏi bệnh, người này có khả năng miễn dịch với virus cúm A đó. Đây là loại miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một em bé nhận kháng thể từ sữa mẹ thông qua bú sữa. Đây là hình thức miễn dịch:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Yếu tố nào sau đây **KHÔNG** thuộc hàng rào bảo vệ hóa học của cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào gây ra các triệu chứng như co thắt phế quản, tăng tiết dịch nhầy, và giãn mạch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người bị bệnh tự miễn. Điều gì xảy ra trong cơ thể người này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ưu điểm chính của miễn dịch chủ động so với miễn dịch thụ động là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để phòng bệnh uốn ván, người ta thường tiêm vaccine uốn ván. Loại vaccine này tạo ra miễn dịch:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi bị ong đốt, một số người có thể bị sốc phản vệ, một phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong hệ thống miễn dịch, 'kháng nguyên' được định nghĩa là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho sơ đồ mô tả phản ứng viêm: Tổn thương mô → Giải phóng chất hóa học trung gian (histamine, prostaglandin) → [?] → Các bạch cầu đến ổ viêm → Tiêu diệt tác nhân gây viêm. Vậy [?] trong sơ đồ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh, hoạt động không phân biệt loại mầm bệnh, được gọi là gì?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch dịch thể.
  • D. Miễn dịch tế bào.

Câu 2: Hàng rào vật lý nào sau đây thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào cơ thể?

  • A. Các tế bào lympho T.
  • B. Các kháng thể.
  • C. Phản ứng viêm.
  • D. Da và niêm mạc.

Câu 3: Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh, giúp loại bỏ chúng khỏi cơ thể trong phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B.
  • B. Bạch cầu trung tính và đại thực bào.
  • C. Tế bào lympho T gây độc.
  • D. Tế bào mast.

Câu 4: Phản ứng viêm là một cơ chế bảo vệ không đặc hiệu của cơ thể. Dấu hiệu nào sau đây không phải là biểu hiện điển hình của phản ứng viêm?

  • A. Sưng.
  • B. Đau.
  • C. Hạ thân nhiệt.
  • D. Đỏ.

Câu 5: Sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Cơ chế nào sau đây giải thích tại sao sốt có thể giúp cơ thể chống lại mầm bệnh?

  • A. Sốt làm tăng sinh kháng thể.
  • B. Sốt ức chế sự sinh trưởng của một số vi khuẩn và virus.
  • C. Sốt kích hoạt tế bào lympho B.
  • D. Sốt làm giảm hoạt động của tế bào thực bào.

Câu 6: Miễn dịch đặc hiệu có đặc điểm gì khác biệt so với miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng ngay khi mầm bệnh xâm nhập.
  • B. Hoạt động chống lại nhiều loại mầm bệnh khác nhau.
  • C. Có khả năng nhận diện và đáp ứng đặc hiệu với từng loại kháng nguyên.
  • D. Bao gồm các hàng rào vật lý và hóa học.

Câu 7: Kháng nguyên là gì trong ngữ cảnh của hệ miễn dịch?

  • A. Bất kỳ phân tử nào mà hệ miễn dịch có thể nhận diện và đáp ứng.
  • B. Một loại kháng thể đặc biệt.
  • C. Một tế bào miễn dịch đặc hiệu.
  • D. Một enzyme tiêu diệt mầm bệnh.

Câu 8: Tế bào lympho B đóng vai trò gì trong hệ miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Thực bào và tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Sản xuất kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên.
  • C. Tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
  • D. Điều hòa hoạt động của các tế bào miễn dịch khác.

Câu 9: Kháng thể là loại protein đặc biệt do tế bào nào sản xuất ra để đáp ứng với kháng nguyên?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ.
  • B. Đại thực bào.
  • C. Tế bào lympho T gây độc.
  • D. Tế bào lympho B (tế bào tương bào).

Câu 10: Cơ chế miễn dịch nào liên quan đến việc tế bào lympho T gây độc trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Miễn dịch dịch thể.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch tế bào.
  • D. Miễn dịch thụ động.

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát là gì?

  • A. Đáp ứng nguyên phát chỉ xảy ra ở trẻ em, thứ phát ở người lớn.
  • B. Đáp ứng thứ phát xảy ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn đáp ứng nguyên phát.
  • C. Đáp ứng nguyên phát tạo ra kháng thể, thứ phát thì không.
  • D. Đáp ứng thứ phát là miễn dịch không đặc hiệu, nguyên phát là đặc hiệu.

Câu 12: Tế bào nhớ được tạo ra trong quá trình đáp ứng miễn dịch có vai trò gì quan trọng?

  • A. Tiêu diệt mầm bệnh trong lần nhiễm trùng đầu tiên.
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể.
  • C. Gây ra phản ứng viêm.
  • D. Đảm bảo đáp ứng miễn dịch nhanh và mạnh hơn khi tái nhiễm cùng loại mầm bệnh.

Câu 13: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và tế bào nhớ.
  • B. Cung cấp kháng thể trực tiếp cho cơ thể.
  • C. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Tiêu diệt mầm bệnh ngay khi chúng xâm nhập.

Câu 14: Loại miễn dịch nào được tạo ra khi một người được tiêm vaccine?

  • A. Miễn dịch thụ động.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch chủ động.
  • D. Miễn dịch bẩm sinh.

Câu 15: Vì sao những người bị suy giảm miễn dịch, như người nhiễm HIV, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Do họ sản xuất quá nhiều kháng thể.
  • B. Do hệ miễn dịch của họ phản ứng quá mạnh mẽ.
  • C. Do họ có quá nhiều tế bào nhớ.
  • D. Do hệ miễn dịch của họ suy yếu, không đủ sức chống lại các mầm bệnh thông thường.

Câu 16: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với loại kháng nguyên vô hại nào?

  • A. Mầm bệnh.
  • B. Dị nguyên.
  • C. Kháng thể.
  • D. Tế bào ung thư.

Câu 17: Sốc phản vệ là một dạng phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là gì?

  • A. Tiếp xúc với nhiệt độ lạnh.
  • B. Ăn quá nhiều đồ ngọt.
  • C. Giải phóng ồ ạt histamin và các chất trung gian hóa học khác.
  • D. Tăng huyết áp đột ngột.

Câu 18: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào đâu?

  • A. Các tế bào và mô của cơ thể.
  • B. Mầm bệnh xâm nhập từ bên ngoài.
  • C. Các chất gây dị ứng.
  • D. Tế bào ung thư.

Câu 19: Ví dụ nào sau đây là một bệnh tự miễn?

  • A. Cảm cúm.
  • B. Viêm khớp dạng thấp.
  • C. Bệnh lao.
  • D. Sốt xuất huyết.

Câu 20: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Bạch cầu trung tính.
  • B. Tế bào lympho B.
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (T CD4+).
  • D. Tế bào lympho T gây độc.

Câu 21: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Kháng thể.
  • D. Tế bào nhớ.

Câu 22: Hệ miễn dịch của động vật có xương sống tiến hóa hơn so với động vật không xương sống ở điểm nào?

  • A. Chỉ có miễn dịch không đặc hiệu.
  • B. Phát triển thêm miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Khả năng thực bào kém hơn.
  • D. Không có phản ứng viêm.

Câu 23: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên bằng cách nào?

  • A. Thực bào trực tiếp kháng nguyên.
  • B. Tiết ra chất độc tiêu diệt kháng nguyên.
  • C. Kích hoạt tế bào lympho T gây độc.
  • D. Gắn kết đặc hiệu với kháng nguyên, ngăn chặn tác động của chúng và tạo điều kiện cho thực bào.

Câu 24: Để tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh bạch hầu cho trẻ em, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Tiêm huyết thanh kháng bạch hầu.
  • B. Sử dụng kháng sinh đặc hiệu.
  • C. Tiêm vaccine phòng bệnh bạch hầu.
  • D. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

Câu 25: Miễn dịch thụ động được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Tiêm vaccine.
  • B. Nhận kháng thể từ mẹ qua sữa hoặc tiêm huyết thanh.
  • C. Tiếp xúc với mầm bệnh tự nhiên.
  • D. Phản ứng viêm.

Câu 26: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào lympho T gây độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách nào?

  • A. Thực bào tế bào đích.
  • B. Sản xuất kháng thể chống lại tế bào đích.
  • C. Kích thích tế bào đích tự hủy.
  • D. Giải phóng các protein độc (perforin và granzyme) gây chết tế bào đích.

Câu 27: Tại sao ghép tạng có thể bị đào thải?

  • A. Do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện cơ quan ghép là "không phải của mình" và tấn công.
  • B. Do cơ quan ghép bị nhiễm trùng.
  • C. Do người nhận không dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • D. Do phẫu thuật ghép tạng không thành công.

Câu 28: Để giảm thiểu nguy cơ đào thải sau ghép tạng, bệnh nhân thường được chỉ định sử dụng loại thuốc nào?

  • A. Thuốc kháng sinh.
  • B. Thuốc giảm đau.
  • C. Thuốc ức chế miễn dịch.
  • D. Vitamin và khoáng chất.

Câu 29: Trong thí nghiệm về miễn dịch, một nhóm chuột được tiêm vaccine phòng bệnh X, nhóm khác không tiêm. Sau đó, cả hai nhóm đều bị gây nhiễm bệnh X. Kết quả nào sau đây dự kiến xảy ra?

  • A. Cả hai nhóm chuột đều mắc bệnh X với mức độ như nhau.
  • B. Nhóm chuột tiêm vaccine ít mắc bệnh X hơn hoặc bệnh nhẹ hơn so với nhóm không tiêm.
  • C. Nhóm chuột không tiêm vaccine không mắc bệnh X.
  • D. Nhóm chuột tiêm vaccine mắc bệnh X nặng hơn.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hệ miễn dịch một cách tự nhiên?

  • A. Sử dụng kháng sinh thường xuyên.
  • B. Ăn nhiều đồ ăn nhanh.
  • C. Thức khuya và làm việc quá sức.
  • D. Chế độ ăn uống cân đối, ngủ đủ giấc và tập thể dục thường xuyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cơ chế bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh, hoạt động không phân biệt loại mầm bệnh, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hàng rào vật lý nào sau đây thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào cơ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong việc thực bào các tác nhân gây bệnh, giúp loại bỏ chúng khỏi cơ thể trong phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phản ứng viêm là một cơ chế bảo vệ không đặc hiệu của cơ thể. Dấu hiệu nào sau đây *không* phải là biểu hiện điển hình của phản ứng viêm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Cơ chế nào sau đây giải thích tại sao sốt có thể giúp cơ thể chống lại mầm bệnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Miễn dịch đặc hiệu có đặc điểm gì *khác biệt* so với miễn dịch không đặc hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Kháng nguyên là gì trong ngữ cảnh của hệ miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tế bào lympho B đóng vai trò gì trong hệ miễn dịch đặc hiệu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Kháng thể là loại protein đặc biệt do tế bào nào sản xuất ra để đáp ứng với kháng nguyên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cơ chế miễn dịch nào liên quan đến việc tế bào lympho T gây độc trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Sự khác biệt chính giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tế bào nhớ được tạo ra trong quá trình đáp ứng miễn dịch có vai trò gì quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vaccine hoạt động bằng cách nào để bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Loại miễn dịch nào được tạo ra khi một người được tiêm vaccine?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vì sao những người bị suy giảm miễn dịch, như người nhiễm HIV, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với loại kháng nguyên vô hại nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Sốc phản vệ là một dạng phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ví dụ nào sau đây là một bệnh tự miễn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hệ miễn dịch của động vật có xương sống tiến hóa hơn so với động vật không xương sống ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh bạch hầu cho trẻ em, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Miễn dịch thụ động được tạo ra bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào lympho T gây độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tại sao ghép tạng có thể bị đào thải?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để giảm thiểu nguy cơ đào thải sau ghép tạng, bệnh nhân thường được chỉ định sử dụng loại thuốc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong thí nghiệm về miễn dịch, một nhóm chuột được tiêm vaccine phòng bệnh X, nhóm khác không tiêm. Sau đó, cả hai nhóm đều bị gây nhiễm bệnh X. Kết quả nào sau đây *dự kiến* xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hệ miễn dịch một cách tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là **miễn dịch tự nhiên thụ động**?

  • A. Tiêm vaccine phòng bệnh sởi.
  • B. Cơ thể tự sản xuất kháng thể sau khi khỏi bệnh thủy đậu.
  • C. Thực bào của bạch cầu trung tính đối với vi khuẩn xâm nhập.
  • D. Kháng thể IgG truyền từ mẹ sang con qua nhau thai.

Câu 2: Một người bị thương ở da, sau vài ngày vết thương sưng đỏ, nóng, đau. Đây là biểu hiện của quá trình miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể.
  • B. Phản ứng viêm.
  • C. Miễn dịch tế bào.
  • D. Đáp ứng miễn dịch thứ phát.

Câu 3: Loại tế bào nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào B.
  • B. Tế bào T độc.
  • C. Tế bào T hỗ trợ.
  • D. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên).

Câu 4: Vaccine phòng bệnh hoạt động theo cơ chế nào sau đây?

  • A. Kích thích cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và tế bào nhớ.
  • B. Cung cấp trực tiếp kháng thể đặc hiệu chống lại mầm bệnh.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể.

Câu 5: Trong phản ứng dị ứng, chất hóa học trung gian nào gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa da?

  • A. Cytokine.
  • B. Histamine.
  • C. Interferon.
  • D. Complement.

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật không xương sống, miễn dịch đặc hiệu có ở động vật có xương sống.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu có tính kế thừa, miễn dịch đặc hiệu không có tính kế thừa.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu đáp ứng với nhiều loại mầm bệnh, miễn dịch đặc hiệu đáp ứng với kháng nguyên đặc hiệu.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu hình thành sau sinh, miễn dịch đặc hiệu có từ khi sinh ra.

Câu 7: Khi cơ thể bị nhiễm virus, loại protein nào được tế bào tiết ra để bảo vệ các tế bào lân cận khỏi bị nhiễm virus?

  • A. Kháng thể.
  • B. Complement.
  • C. Histamine.
  • D. Interferon.

Câu 8: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất kháng thể?

  • A. Tế bào B nhớ.
  • B. Tương bào (tế bào plasma).
  • C. Tế bào T hỗ trợ.
  • D. Tế bào T độc.

Câu 9: Một người bị bệnh tự miễn, hệ miễn dịch của người này tấn công vào chính tế bào tuyến giáp. Đây là loại rối loạn miễn dịch nào?

  • A. Dị ứng.
  • B. Suy giảm miễn dịch.
  • C. Bệnh tự miễn.
  • D. Ung thư hệ miễn dịch.

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

  • A. Phá hủy tế bào T hỗ trợ.
  • B. Ức chế sản xuất kháng thể.
  • C. Giảm số lượng bạch cầu trung tính.
  • D. Gây rối loạn chức năng tế bào NK.

Câu 11: Hàng rào bảo vệ cơ học đầu tiên của cơ thể chống lại mầm bệnh xâm nhập là gì?

  • A. Phản ứng viêm.
  • B. Da và niêm mạc.
  • C. Dịch vị acid ở dạ dày.
  • D. Bạch cầu trung tính.

Câu 12: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào B.
  • B. Tế bào T hỗ trợ.
  • C. Đại thực bào.
  • D. Tế bào T độc.

Câu 13: Hiện tượng sốt trong quá trình nhiễm trùng có lợi ích gì cho cơ thể?

  • A. Ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn và virus, tăng cường hoạt động của tế bào miễn dịch.
  • B. Làm giảm đau và giảm viêm tại vị trí nhiễm trùng.
  • C. Giúp cơ thể loại bỏ nhanh chóng các chất độc hại.
  • D. Tăng cường khả năng đông máu để ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh.

Câu 14: Kháng nguyên là gì?

  • A. Tế bào miễn dịch có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Protein do tế bào B tiết ra để vô hiệu hóa mầm bệnh.
  • C. Phân tử lạ kích thích đáp ứng miễn dịch.
  • D. Quá trình cơ thể loại bỏ mầm bệnh.

Câu 15: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong máu và dịch mô, có khả năng đi qua nhau thai để bảo vệ thai nhi?

  • A. IgM.
  • B. IgG.
  • C. IgA.
  • D. IgE.

Câu 16: Khi bị ong đốt, một số người có thể bị sốc phản vệ, một phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là gì?

  • A. Phản ứng miễn dịch tế bào quá mạnh.
  • B. Sự hoạt hóa quá mức của hệ thống bổ thể.
  • C. Giải phóng ồ ạt histamine và các chất trung gian hóa học gây giãn mạch và tụt huyết áp.
  • D. Sự hình thành phức hợp kháng nguyên-kháng thể gây tắc nghẽn mạch máu.

Câu 17: Trong cơ chế thực bào, tế bào thực bào tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

  • A. Tiết ra kháng thể đặc hiệu để vô hiệu hóa mầm bệnh.
  • B. Giải phóng các chất gây viêm để tiêu diệt mầm bệnh từ xa.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc để phá hủy tế bào nhiễm bệnh.
  • D. Nuốt và tiêu hóa mầm bệnh bằng enzyme trong lysosome.

Câu 18: Đáp ứng miễn dịch thứ phát khác biệt so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát như thế nào?

  • A. Đáp ứng thứ phát xảy ra chậm hơn và yếu hơn đáp ứng nguyên phát.
  • B. Đáp ứng thứ phát xảy ra nhanh hơn, mạnh hơn và tạo ra nhiều kháng thể hơn.
  • C. Đáp ứng thứ phát chỉ liên quan đến miễn dịch tế bào, không có miễn dịch dịch thể.
  • D. Đáp ứng thứ phát chỉ xảy ra ở người lớn, không xảy ra ở trẻ em.

Câu 19: Một người bị ghép tạng, cơ thể người nhận có thể đào thải mảnh ghép do phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng dị ứng.
  • B. Miễn dịch dịch thể.
  • C. Miễn dịch tế bào.
  • D. Miễn dịch tự nhiên.

Câu 20: Chức năng chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch là gì?

  • A. Ly giải tế bào đích, opson hóa, và gây viêm.
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc.
  • D. Điều hòa phản ứng dị ứng.

Câu 21: Trong các bệnh truyền nhiễm, yếu tố nào sau đây thuộc về "nguồn truyền bệnh"?

  • A. Đường lây truyền (ví dụ: không khí, tiếp xúc).
  • B. Người hoặc động vật mang mầm bệnh.
  • C. Cơ thể người cảm nhiễm.
  • D. Biện pháp phòng bệnh.

Câu 22: Loại tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào T độc.
  • B. Tế bào B nhớ.
  • C. Đại thực bào và tế bào tua.
  • D. Tế bào NK.

Câu 23: Phản ứng viêm có vai trò chính nào trong bảo vệ cơ thể?

  • A. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm virus.
  • C. Tạo ra trí nhớ miễn dịch.
  • D. Khu trú mầm bệnh, tăng cường dòng máu và tế bào miễn dịch đến vị trí tổn thương.

Câu 24: Trong miễn dịch chủ động, cơ thể tự tạo ra miễn dịch như thế nào?

  • A. Cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T sau khi tiếp xúc với kháng nguyên.
  • B. Nhận kháng thể hoặc tế bào lympho T từ nguồn bên ngoài.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể.

Câu 25: Loại kháng thể nào chủ yếu được tìm thấy trong các dịch tiết như sữa mẹ, nước bọt, nước mắt, dịch nhầy đường hô hấp và tiêu hóa?

  • A. IgM.
  • B. IgG.
  • C. IgA.
  • D. IgE.

Câu 26: Cơ chế nào sau đây **không** thuộc miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Thực bào.
  • B. Phản ứng viêm.
  • C. Sốt.
  • D. Sản xuất kháng thể.

Câu 27: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch, cytokine đóng vai trò gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Truyền tín hiệu và điều phối hoạt động giữa các tế bào miễn dịch.
  • C. Trung hòa độc tố của mầm bệnh.
  • D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể.

Câu 28: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ: AIDS) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Do cơ thể sản xuất quá nhiều kháng thể gây phản ứng có hại.
  • B. Do hệ miễn dịch chỉ phản ứng với các mầm bệnh nguy hiểm, bỏ qua các mầm bệnh thông thường.
  • C. Do hệ miễn dịch suy yếu, không đủ sức chống lại các mầm bệnh, kể cả các mầm bệnh ít gây hại ở người khỏe mạnh.
  • D. Do vaccine phòng bệnh không còn hiệu quả.

Câu 29: Để tạo ra miễn dịch cộng đồng đối với một bệnh truyền nhiễm, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng kháng sinh rộng rãi.
  • B. Tăng cường vệ sinh cá nhân và môi trường.
  • C. Cách ly nghiêm ngặt người bệnh.
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh cho phần lớn dân số.

Câu 30: Trong ung thư, hệ miễn dịch có vai trò gì?

  • A. Gây ra ung thư do phản ứng quá mức.
  • B. Giám sát và tiêu diệt tế bào ung thư, ngăn chặn sự phát triển của khối u.
  • C. Không có vai trò gì trong ung thư.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của ung thư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là **miễn dịch tự nhiên thụ động**?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một người bị thương ở da, sau vài ngày vết thương sưng đỏ, nóng, đau. Đây là biểu hiện của quá trình miễn dịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Loại tế bào nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vaccine phòng bệnh hoạt động theo cơ chế nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong phản ứng dị ứng, chất hóa học trung gian nào gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa da?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi cơ thể bị nhiễm virus, loại protein nào được tế bào tiết ra để bảo vệ các tế bào lân cận khỏi bị nhiễm virus?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất kháng thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một người bị bệnh tự miễn, hệ miễn dịch của người này tấn công vào chính tế bào tuyến giáp. Đây là loại rối loạn miễn dịch nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hàng rào bảo vệ cơ học đầu tiên của cơ thể chống lại mầm bệnh xâm nhập là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hiện tượng sốt trong quá trình nhiễm trùng có lợi ích gì cho cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Kháng nguyên là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong máu và dịch mô, có khả năng đi qua nhau thai để bảo vệ thai nhi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi bị ong đốt, một số người có thể bị sốc phản vệ, một phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây sốc phản vệ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong cơ chế thực bào, tế bào thực bào tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đáp ứng miễn dịch thứ phát khác biệt so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một người bị ghép tạng, cơ thể người nhận có thể đào thải mảnh ghép do phản ứng miễn dịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chức năng chính của hệ thống bổ thể trong miễn dịch là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các bệnh truyền nhiễm, yếu tố nào sau đây thuộc về 'nguồn truyền bệnh'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Loại tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phản ứng viêm có vai trò chính nào trong bảo vệ cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong miễn dịch chủ động, cơ thể tự tạo ra miễn dịch như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Loại kháng thể nào chủ yếu được tìm thấy trong các dịch tiết như sữa mẹ, nước bọt, nước mắt, dịch nhầy đường hô hấp và tiêu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cơ chế nào sau đây **không** thuộc miễn dịch không đặc hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch, cytokine đóng vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ: AIDS) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để tạo ra miễn dịch cộng đồng đối với một bệnh truyền nhiễm, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong ung thư, hệ miễn dịch có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào dưới đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu, xảy ra đầu tiên khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể?

  • A. Da và niêm mạc ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật.
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại một loại virus cụ thể.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt tế bào nhiễm virus.
  • D. Hình thành tế bào nhớ miễn dịch sau khi tiêm vaccine.

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì KHÔNG phải là vai trò chính của phản ứng viêm trong việc chống lại nhiễm trùng?

  • A. Tăng cường lưu lượng máu đến khu vực bị tổn thương để đưa các tế bào miễn dịch đến.
  • B. Tăng tính thấm thành mạch máu, tạo điều kiện cho bạch cầu di chuyển vào mô.
  • C. Kích hoạt các tế bào thực bào để tiêu diệt mầm bệnh và tế bào chết.
  • D. Sản xuất kháng thể IgM và IgG để trung hòa độc tố của vi khuẩn.

Câu 3: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào B (B cells)
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cells)
  • C. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)
  • D. Tế bào NK (Natural Killer cells)

Câu 4: Kháng thể (antibody) là sản phẩm của miễn dịch dịch thể. Chức năng chính của kháng thể KHÔNG bao gồm:

  • A. Trung hòa độc tố của vi khuẩn hoặc virus.
  • B. Opsonin hóa, tăng cường khả năng thực bào của bạch cầu.
  • C. Trực tiếp phá hủy tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư.
  • D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể để ly giải tế bào vi khuẩn.

Câu 5: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc tạo ra miễn dịch chủ động. Cơ chế nào sau đây mô tả đúng nhất cách vaccine bảo vệ cơ thể?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và tế bào nhớ, giúp đáp ứng nhanh và mạnh hơn khi gặp lại kháng nguyên.
  • B. Cung cấp kháng thể trực tiếp cho cơ thể để chống lại mầm bệnh ngay lập tức.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch không đặc hiệu để ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập.
  • D. Thay đổi геном của tế bào cơ thể để chúng trở nên miễn dịch với mầm bệnh.

Câu 6: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Phản ứng dị ứng xảy ra khi cơ thể phản ứng quá mức với một chất vốn vô hại. Loại kháng thể nào chủ yếu liên quan đến các phản ứng dị ứng?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgE
  • D. IgA

Câu 7: HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) tấn công và phá hủy tế bào nào của hệ miễn dịch, dẫn đến suy giảm hệ thống miễn dịch?

  • A. Tế bào B (B cells)
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cells)
  • C. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)
  • D. Tế bào thực bào (Phagocytes)

Câu 8: Hiện tượng "miễn dịch cộng đồng" (herd immunity) xảy ra khi một tỷ lệ lớn dân số được tiêm chủng vaccine. Lợi ích chính của miễn dịch cộng đồng là gì?

  • A. Giảm chi phí chăm sóc y tế cho toàn xã hội.
  • B. Đảm bảo rằng tất cả mọi người đều được bảo vệ tuyệt đối khỏi bệnh tật.
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch cho những người đã được tiêm chủng.
  • D. Bảo vệ những người không thể tiêm chủng hoặc có hệ miễn dịch yếu khỏi bệnh truyền nhiễm.

Câu 9: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì làm cho đáp ứng này nhanh hơn và mạnh hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Sự tham gia của hệ miễn dịch không đặc hiệu mạnh mẽ hơn.
  • B. Sự tồn tại của tế bào nhớ miễn dịch từ lần tiếp xúc kháng nguyên trước đó.
  • C. Khả năng nhận diện kháng nguyên của tế bào lympho B và T được cải thiện.
  • D. Nồng độ kháng nguyên trong lần xâm nhập thứ hai cao hơn.

Câu 10: Xét nghiệm ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) là một kỹ thuật phổ biến trong y học và sinh học. Nguyên tắc cơ bản của xét nghiệm ELISA dựa trên:

  • A. Phân tích DNA của mầm bệnh để xác định sự hiện diện của chúng.
  • B. Nuôi cấy mầm bệnh trên môi trường đặc biệt để phát hiện sự phát triển.
  • C. Phản ứng đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể, được phát hiện thông qua enzyme và chất chỉ thị màu.
  • D. Đếm số lượng tế bào miễn dịch trong mẫu máu để đánh giá tình trạng miễn dịch.

Câu 11: Tế bào T độc (cytotoxic T lymphocytes) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Cơ chế chính mà tế bào T độc sử dụng để tiêu diệt tế bào đích (ví dụ tế bào nhiễm virus) là gì?

  • A. Thực bào tế bào đích.
  • B. Tiết kháng thể để trung hòa kháng nguyên trên tế bào đích.
  • C. Gây hoạt hóa hệ thống bổ thể trên bề mặt tế bào đích.
  • D. Giải phóng các chất độc (ví dụ: perforin, granzyme) gây ly giải hoặc apoptosis tế bào đích.

Câu 12: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, tế bào nào được xem là "đại thực bào chuyên nghiệp" có khả năng thực bào mạnh mẽ và trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T?

  • A. Tế bào Mast (Mast cells)
  • B. Tế bào Tua (Dendritic cells)
  • C. Tế bào NK (Natural Killer cells)
  • D. Tế bào Hồng cầu (Erythrocytes)

Câu 13: Một người bị bệnh tự miễn, ví dụ như viêm khớp dạng thấp. Điều gì xảy ra trong cơ thể khi mắc bệnh tự miễn?

  • A. Hệ miễn dịch phản ứng quá yếu, không đủ khả năng chống lại mầm bệnh.
  • B. Cơ thể sản xuất quá nhiều kháng thể IgE gây ra dị ứng.
  • C. Hệ miễn dịch tấn công nhầm lẫn các tế bào và mô khỏe mạnh của cơ thể.
  • D. Các tế bào ung thư trốn tránh được sự kiểm soát của hệ miễn dịch.

Câu 14: Sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của sốt trong việc chống lại nhiễm trùng?

  • A. Ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn và virus.
  • B. Tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch.
  • C. Tăng tốc độ các phản ứng hóa học trong cơ thể, giúp quá trình miễn dịch diễn ra nhanh hơn.
  • D. Làm giảm quá trình trao đổi chất của tế bào cơ thể, giúp tiết kiệm năng lượng.

Câu 15: Trong hệ thống miễn dịch, "bổ thể" (complement system) là một hệ thống protein huyết tương hoạt động theo kiểu thác cascade. Chức năng chính của hệ thống bổ thể KHÔNG bao gồm:

  • A. Ly giải trực tiếp tế bào vi khuẩn.
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu.
  • C. Tăng cường phản ứng viêm.
  • D. Opsonin hóa mầm bệnh, tăng cường thực bào.

Câu 16: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm cho đáp ứng miễn dịch tế bào, đặc biệt trong việc tiêu diệt các tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào B (B cells)
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cells)
  • C. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)
  • D. Tế bào NK (Natural Killer cells)

Câu 17: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào vết thương. Hàng rào bảo vệ đầu tiên bị phá vỡ. Phản ứng tiếp theo của cơ thể (miễn dịch không đặc hiệu) là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể IgG tại chỗ vết thương.
  • B. Phản ứng viêm xảy ra tại vết thương.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt vi khuẩn.
  • D. Hình thành tế bào nhớ miễn dịch chống lại vi khuẩn.

Câu 18: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

  • A. Nuốt mầm bệnh vào trong tế bào và tiêu hóa chúng bằng enzyme trong lysosome.
  • B. Giải phóng các chất độc ra bên ngoài tế bào để tiêu diệt mầm bệnh từ xa.
  • C. Ngăn chặn mầm bệnh sinh sản bằng cách cạnh tranh chất dinh dưỡng.
  • D. Phá hủy màng tế bào của mầm bệnh bằng cách tạo lỗ thủng.

Câu 19: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài, ví dụ như truyền huyết thanh chứa kháng thể hoặc qua sữa mẹ?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch đặc hiệu
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ có ở động vật không xương sống, còn miễn dịch đặc hiệu có ở động vật có xương sống.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu đáp ứng nhanh hơn miễn dịch đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu có tính đặc hiệu và trí nhớ miễn dịch, còn miễn dịch không đặc hiệu thì không.
  • D. Miễn dịch đặc hiệu chỉ chống lại vi khuẩn, còn miễn dịch không đặc hiệu chống lại virus.

Câu 21: Trong cấu trúc của kháng thể điển hình (ví dụ IgG), vùng nào quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên của kháng thể?

  • A. Vùng hằng định (constant region)
  • B. Vùng biến dị (variable region)
  • C. Chuỗi nặng (heavy chain)
  • D. Chuỗi nhẹ (light chain)

Câu 22: Nếu một người bị suy giảm chức năng tế bào T hỗ trợ, hậu quả nghiêm trọng nhất đối với hệ miễn dịch là gì?

  • A. Mất khả năng thực bào của bạch cầu.
  • B. Không còn phản ứng viêm.
  • C. Mất khả năng sản xuất kháng thể IgE gây dị ứng.
  • D. Suy giảm cả đáp ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Câu 23: Hiện tượng sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây ra sốc phản vệ là gì?

  • A. Giải phóng ồ ạt histamine và các chất trung gian hóa học khác từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm.
  • B. Sản xuất quá nhiều kháng thể IgG gây kết tủa trong mạch máu.
  • C. Hoạt hóa quá mức hệ thống bổ thể gây ly giải tế bào hàng loạt.
  • D. Tế bào T độc tấn công các tế bào khỏe mạnh của cơ thể.

Câu 24: Trong cơ chế miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và bài tiết kháng thể vào máu và dịch ngoại bào?

  • A. Tế bào B nhớ (Memory B cells)
  • B. Tế bào B ngây thơ (Naive B cells)
  • C. Tương bào (Plasma cells)
  • D. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cells)

Câu 25: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván. Loại miễn dịch nào được tạo ra sau khi tiêm vaccine uốn ván?

  • A. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 26: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm A lần đầu. Sau khi khỏi bệnh, người này có khả năng miễn dịch với virus cúm A. Loại miễn dịch nào giúp bảo vệ người này khỏi tái nhiễm virus cúm A?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 27: Trong cơ thể, cơ quan nào được xem là "trung tâm huấn luyện" cho tế bào T, nơi tế bào T trưởng thành và phân hóa chức năng?

  • A. Tủy xương (bone marrow)
  • B. Lách (spleen)
  • C. Tuyến ức (thymus)
  • D. Hạch bạch huyết (lymph nodes)

Câu 28: Xét nghiệm máu cho thấy một người có nồng độ cao kháng thể IgM đặc hiệu với một loại vi khuẩn. Điều này có ý nghĩa gì về tình trạng nhiễm trùng của người đó?

  • A. Người đó đã từng nhiễm vi khuẩn này trong quá khứ và hiện đã miễn dịch.
  • B. Người đó đang ở giai đoạn đầu của nhiễm trùng cấp tính với vi khuẩn này.
  • C. Người đó bị dị ứng với vi khuẩn này.
  • D. Người đó có bệnh tự miễn do kháng thể IgM tấn công tế bào cơ thể.

Câu 29: Để điều trị rắn độc cắn, huyết thanh kháng nọc rắn (antivenom) thường được sử dụng. Huyết thanh kháng nọc rắn cung cấp loại miễn dịch nào cho người bị rắn cắn?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 30: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là "không phải của mình". Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong phản ứng thải ghép cấp tính?

  • A. Tế bào B (B cells)
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cells)
  • C. Tế bào NK (Natural Killer cells)
  • D. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào dưới đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu, xảy ra đầu tiên khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì KHÔNG phải là vai trò chính của phản ứng viêm trong việc chống lại nhiễm trùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong quá trình đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Kháng thể (antibody) là sản phẩm của miễn dịch dịch thể. Chức năng chính của kháng thể KHÔNG bao gồm:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc tạo ra miễn dịch chủ động. Cơ chế nào sau đây mô tả đúng nhất cách vaccine bảo vệ cơ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một người bị dị ứng với phấn hoa. Phản ứng dị ứng xảy ra khi cơ thể phản ứng quá mức với một chất vốn vô hại. Loại kháng thể nào chủ yếu liên quan đến các phản ứng dị ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) tấn công và phá hủy tế bào nào của hệ miễn dịch, dẫn đến suy giảm hệ thống miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hiện tượng 'miễn dịch cộng đồng' (herd immunity) xảy ra khi một tỷ lệ lớn dân số được tiêm chủng vaccine. Lợi ích chính của miễn dịch cộng đồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong phản ứng miễn dịch thứ phát, điều gì làm cho đáp ứng này nhanh hơn và mạnh hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Xét nghiệm ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) là một kỹ thuật phổ biến trong y học và sinh học. Nguyên tắc cơ bản của xét nghiệm ELISA dựa trên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tế bào T độc (cytotoxic T lymphocytes) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Cơ chế chính mà tế bào T độc sử dụng để tiêu diệt tế bào đích (ví dụ tế bào nhiễm virus) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, tế bào nào được xem là 'đại thực bào chuyên nghiệp' có khả năng thực bào mạnh mẽ và trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một người bị bệnh tự miễn, ví dụ như viêm khớp dạng thấp. Điều gì xảy ra trong cơ thể khi mắc bệnh tự miễn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sốt là một phản ứng bảo vệ của cơ thể khi bị nhiễm trùng. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của sốt trong việc chống lại nhiễm trùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong hệ thống miễn dịch, 'bổ thể' (complement system) là một hệ thống protein huyết tương hoạt động theo kiểu thác cascade. Chức năng chính của hệ thống bổ thể KHÔNG bao gồm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Loại tế bào lympho nào chịu trách nhiệm cho đáp ứng miễn dịch tế bào, đặc biệt trong việc tiêu diệt các tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một người bị thương ở da, vi khuẩn xâm nhập vào vết thương. Hàng rào bảo vệ đầu tiên bị phá vỡ. Phản ứng tiếp theo của cơ thể (miễn dịch không đặc hiệu) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể nhận kháng thể từ nguồn bên ngoài, ví dụ như truyền huyết thanh chứa kháng thể hoặc qua sữa mẹ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong cấu trúc của kháng thể điển hình (ví dụ IgG), vùng nào quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên của kháng thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nếu một người bị suy giảm chức năng tế bào T hỗ trợ, hậu quả nghiêm trọng nhất đối với hệ miễn dịch là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hiện tượng sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây ra sốc phản vệ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong cơ chế miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và bài tiết kháng thể vào máu và dịch ngoại bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván. Loại miễn dịch nào được tạo ra sau khi tiêm vaccine uốn ván?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho tình huống: Một người bị nhiễm virus cúm A lần đầu. Sau khi khỏi bệnh, người này có khả năng miễn dịch với virus cúm A. Loại miễn dịch nào giúp bảo vệ người này khỏi tái nhiễm virus cúm A?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong cơ thể, cơ quan nào được xem là 'trung tâm huấn luyện' cho tế bào T, nơi tế bào T trưởng thành và phân hóa chức năng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Xét nghiệm máu cho thấy một người có nồng độ cao kháng thể IgM đặc hiệu với một loại vi khuẩn. Điều này có ý nghĩa gì về tình trạng nhiễm trùng của người đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để điều trị rắn độc cắn, huyết thanh kháng nọc rắn (antivenom) thường được sử dụng. Huyết thanh kháng nọc rắn cung cấp loại miễn dịch nào cho người bị rắn cắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là 'không phải của mình'. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong phản ứng thải ghép cấp tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương nhẹ ở da do dao cắt vào tay trong khi nấu ăn. Phản ứng đầu tiên của hệ miễn dịch không đặc hiệu sẽ là gì?

  • A. Sản xuất kháng thể IgM để trung hòa tác nhân gây bệnh xâm nhập.
  • B. Phản ứng viêm tại chỗ vết thương, bao gồm tăng lưu lượng máu và tập trung bạch cầu.
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt tế bào bị nhiễm virus tiềm ẩn.
  • D. Hình thành tế bào nhớ miễn dịch để bảo vệ lâu dài chống lại tác nhân tương tự.

Câu 2: Khi virus xâm nhập vào tế bào biểu mô đường hô hấp, cơ chế miễn dịch tế bào nào sẽ được kích hoạt để loại bỏ tế bào nhiễm virus?

  • A. Hoạt động của hệ thống bổ thể gây ly giải trực tiếp tế bào nhiễm virus.
  • B. Sản xuất interferon bởi tế bào nhiễm virus để ngăn chặn sự nhân lên của virus ở tế bào lân cận.
  • C. Tế bào T độc nhận diện và tiêu diệt tế bào biểu mô đã bị nhiễm virus.
  • D. Tế bào B sản xuất kháng thể IgG để trung hòa virus trong dịch ngoại bào.

Câu 3: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Loại hình miễn dịch nào được tạo ra và cơ chế bảo vệ của vaccine này là gì?

  • A. Miễn dịch chủ động nhân tạo, vaccine kích thích cơ thể tạo ra tế bào nhớ và kháng thể.
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo, vaccine cung cấp kháng thể trực tiếp chống lại virus sởi.
  • C. Miễn dịch chủ động tự nhiên, vaccine giúp cơ thể tự phục hồi sau khi nhiễm virus sởi.
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên, vaccine kích thích cơ thể sản xuất sữa mẹ giàu kháng thể sởi.

Câu 4: So sánh đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

  • A. Đáp ứng nguyên phát diễn ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn đáp ứng thứ phát.
  • B. Đáp ứng nguyên phát chủ yếu tạo ra tế bào T độc, trong khi thứ phát tạo ra kháng thể.
  • C. Đáp ứng thứ phát diễn ra nhanh hơn, mạnh hơn và tạo ra số lượng kháng thể nhiều hơn so với nguyên phát.
  • D. Đáp ứng thứ phát chỉ xảy ra ở người lớn, trong khi nguyên phát xảy ra ở trẻ em.

Câu 5: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào chủ yếu gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, và ngứa?

  • A. Interleukin-2
  • B. Histamine
  • C. Cytokine
  • D. Complement

Câu 6: Cơ chế thực bào của bạch cầu trung tính (neutrophil) diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • A. Tiếp cận mầm bệnh → Tiêu hóa mầm bệnh → Gửi tín hiệu hóa học → Hình thành túi thực bào.
  • B. Hình thành túi thực bào → Tiếp cận mầm bệnh → Tiêu hóa mầm bệnh → Gửi tín hiệu hóa học.
  • C. Tiêu hóa mầm bệnh → Hình thành túi thực bào → Tiếp cận mầm bệnh → Gửi tín hiệu hóa học.
  • D. Tiếp cận mầm bệnh → Hình thành túi thực bào → Tiêu hóa mầm bệnh → Bài xuất chất thải.

Câu 7: Loại tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T hỗ trợ (T helper)
  • C. Tế bào T độc (Cytotoxic T cell)
  • D. Tế bào NK (Natural Killer cell)

Câu 8: Kháng thể IgG có vai trò chính trong loại hình miễn dịch nào và chức năng chính của kháng thể này là gì?

  • A. Miễn dịch tế bào; kích hoạt tế bào T độc tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu; hoạt hóa hệ thống bổ thể gây viêm.
  • C. Miễn dịch dịch thể; trung hòa độc tố và tăng cường thực bào.
  • D. Miễn dịch thụ động; truyền kháng thể từ mẹ sang con qua sữa.

Câu 9: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do HIV. HIV tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T hỗ trợ (T helper)
  • C. Tế bào T độc (Cytotoxic T cell)
  • D. Bạch cầu trung tính (Neutrophil)

Câu 10: Các protein thuộc hệ thống bổ thể hoạt động theo cơ chế nào để hỗ trợ miễn dịch?

  • A. Trung hòa trực tiếp virus và độc tố vi khuẩn.
  • B. Kích thích sản xuất kháng thể IgE trong phản ứng dị ứng.
  • C. Hoạt hóa tế bào NK tiêu diệt tế bào ung thư.
  • D. Gây ly giải tế bào đích, tăng cường viêm và opson hóa (hỗ trợ thực bào).

Câu 11: Tại sao việc duy trì vệ sinh cá nhân tốt (ví dụ: rửa tay thường xuyên) lại được xem là biện pháp quan trọng để phòng bệnh truyền nhiễm?

  • A. Giảm thiểu sự tiếp xúc của cơ thể với mầm bệnh, tăng cường hàng rào bảo vệ da và niêm mạc.
  • B. Kích thích cơ thể sản xuất nhiều kháng thể hơn, tăng cường miễn dịch dịch thể.
  • C. Tăng cường hoạt động của tế bào T độc, giúp tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh hiệu quả hơn.
  • D. Thay đổi pH của da và niêm mạc, tạo môi trường bất lợi cho mầm bệnh phát triển.

Câu 12: Hiện tượng sốt trong quá trình nhiễm trùng có vai trò bảo vệ cơ thể như thế nào?

  • A. Làm giảm hoạt động của các tế bào miễn dịch, tránh phản ứng quá mức.
  • B. Ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, virus và tăng cường hoạt động của bạch cầu.
  • C. Phá hủy trực tiếp màng tế bào của mầm bệnh bằng nhiệt độ cao.
  • D. Gây bất hoạt các độc tố do vi khuẩn tiết ra.

Câu 13: Trong trường hợp ghép tạng, tại sao cơ thể người nhận thường có phản ứng thải ghép?

  • A. Do tạng ghép không tương thích nhóm máu với người nhận.
  • B. Do hệ miễn dịch của người nhận bị suy yếu sau phẫu thuật.
  • C. Do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là "không phải bản thân" và tấn công.
  • D. Do tạng ghép mang theo mầm bệnh từ người hiến tặng.

Câu 14: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?

  • A. Miễn dịch tự nhiên chỉ có ở động vật, miễn dịch nhân tạo chỉ có ở người.
  • B. Miễn dịch tự nhiên kéo dài suốt đời, miễn dịch nhân tạo chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
  • C. Miễn dịch tự nhiên chỉ chống lại vi khuẩn, miễn dịch nhân tạo chỉ chống lại virus.
  • D. Miễn dịch tự nhiên thu được do nhiễm bệnh, miễn dịch nhân tạo thu được do vaccine hoặc huyết thanh.

Câu 15: Các tế bào NK (tế bào giết tự nhiên) tiêu diệt tế bào đích theo cơ chế nào?

  • A. Giải phóng các protein perforin và granzyme gây ly giải và apoptosis tế bào đích.
  • B. Thực bào và tiêu hóa tế bào đích tương tự như bạch cầu trung tính.
  • C. Sản xuất kháng thể đặc hiệu gắn vào tế bào đích và kích hoạt hệ thống bổ thể.
  • D. Tiết cytokine gây viêm và thu hút các tế bào miễn dịch khác đến vị trí nhiễm trùng.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về kháng nguyên?

  • A. Protein do tế bào miễn dịch sản xuất để tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Bất kỳ phân tử nào mà hệ miễn dịch có thể nhận diện và tạo ra đáp ứng.
  • C. Tế bào miễn dịch có khả năng thực bào và tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Chất trung gian hóa học gây ra phản ứng viêm.

Câu 17: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào B hoạt động như thế nào khi gặp kháng nguyên lần đầu tiên?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh bằng cách giải phóng chất độc.
  • B. Trình diện kháng nguyên cho tế bào T độc để kích hoạt miễn dịch tế bào.
  • C. Biệt hóa thành tương bào và tế bào nhớ, sản xuất kháng thể IgM.
  • D. Hoạt hóa hệ thống bổ thể gây ly giải mầm bệnh.

Câu 18: Loại kháng thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể tại các bề mặt niêm mạc (ví dụ: đường tiêu hóa, hô hấp)?

  • A. IgG
  • B. IgE
  • C. IgM
  • D. IgA

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người có nhóm máu A nhận máu nhóm máu B trong truyền máu?

  • A. Không có phản ứng gì xảy ra vì nhóm máu A và B tương thích.
  • B. Kháng thể anti-B trong máu người nhận sẽ ngưng kết hồng cầu nhóm máu B.
  • C. Hồng cầu nhóm máu B sẽ tự động chuyển đổi thành nhóm máu A.
  • D. Người nhận sẽ tạo ra kháng thể anti-A để chống lại hồng cầu nhóm máu A.

Câu 20: Trong phản ứng viêm, các dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau là do đâu?

  • A. Do sự tăng sinh tế bào bạch cầu tại vị trí viêm.
  • B. Do sự ức chế lưu thông máu đến vị trí viêm.
  • C. Do sự giãn mạch máu và tăng tính thấm thành mạch, dẫn đến tăng lưu lượng máu và thoát dịch.
  • D. Do sự phá hủy mô và tế bào bởi mầm bệnh.

Câu 21: Một em bé bú sữa mẹ nhận được kháng thể từ sữa mẹ. Đây là loại hình miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 22: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh bằng cơ chế thực bào.
  • B. Sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại kháng nguyên.
  • C. Bắt giữ, xử lý và trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ.
  • D. Điều hòa và ức chế đáp ứng miễn dịch khi cần thiết.

Câu 23: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, họ sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong việc chống lại loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn ngoại bào và độc tố của chúng.
  • B. Virus xâm nhập vào tế bào.
  • C. Tế bào ung thư.
  • D. Nấm và ký sinh trùng.

Câu 24: Đâu là ví dụ về miễn dịch chủ động tự nhiên?

  • A. Tiêm huyết thanh kháng độc tố uốn ván.
  • B. Miễn dịch sau khi khỏi bệnh thủy đậu.
  • C. Tiêm vaccine phòng cúm hàng năm.
  • D. Kháng thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai.

Câu 25: Cơ chế hoạt động của vaccine phòng bệnh dựa trên nguyên lý nào của hệ miễn dịch?

  • A. Kích thích miễn dịch không đặc hiệu để tăng cường sức đề kháng chung.
  • B. Cung cấp kháng thể trực tiếp để bảo vệ cơ thể ngay lập tức.
  • C. Tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và tế bào nhớ, chuẩn bị cho đáp ứng thứ phát mạnh mẽ hơn khi gặp kháng nguyên thật.
  • D. Ức chế hoạt động của hệ miễn dịch để tránh phản ứng quá mức.

Câu 26: Trong phản ứng quá mẫn muộn (ví dụ: viêm da tiếp xúc), loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính gây tổn thương mô?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào mast
  • C. Bạch cầu trung tính
  • D. Tế bào T hỗ trợ (T helper) và đại thực bào

Câu 27: Đâu là chức năng chính của lớp biểu bì da trong hệ thống miễn dịch?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh từ môi trường bên ngoài.
  • B. Sản xuất kháng thể IgA để bảo vệ bề mặt da.
  • C. Thực bào và tiêu diệt mầm bệnh xâm nhập qua da.
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể để ức chế sự phát triển của mầm bệnh.

Câu 28: Cơ chế nào giúp hệ miễn dịch phân biệt tế bào của cơ thể với tế bào lạ hoặc tế bào nhiễm bệnh?

  • A. Khả năng thực bào của bạch cầu trung tính.
  • B. Nhận diện các phân tử MHC (phức hợp hòa hợp mô chính) trên bề mặt tế bào.
  • C. Sản xuất interferon để ngăn chặn sự nhân lên của virus.
  • D. Phản ứng viêm tại chỗ khi có tổn thương mô.

Câu 29: Một người bị dị ứng phấn hoa có các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi khi tiếp xúc với phấn hoa. Đây là phản ứng quá mẫn loại nào?

  • A. Quá mẫn loại II (Type II)
  • B. Quá mẫn loại III (Type III)
  • C. Quá mẫn loại I (Type I)
  • D. Quá mẫn loại IV (Type IV)

Câu 30: Trong thí nghiệm về miễn dịch ở chuột, người ta loại bỏ tuyến ức của chuột non. Dự đoán khả năng miễn dịch nào của chuột sẽ bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch tế bào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một người bị thương nhẹ ở da do dao cắt vào tay trong khi nấu ăn. Phản ứng đầu tiên của hệ miễn dịch không đặc hiệu sẽ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi virus xâm nhập vào tế bào biểu mô đường hô hấp, cơ chế miễn dịch tế bào nào sẽ được kích hoạt để loại bỏ tế bào nhiễm virus?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh sởi. Loại hình miễn dịch nào được tạo ra và cơ chế bảo vệ của vaccine này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: So sánh đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong phản ứng dị ứng, chất trung gian hóa học nào chủ yếu gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, và ngứa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cơ chế thực bào của bạch cầu trung tính (neutrophil) diễn ra theo trình tự nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Loại tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Kháng thể IgG có vai trò chính trong loại hình miễn dịch nào và chức năng chính của kháng thể này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một người bị suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do HIV. HIV tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Các protein thuộc hệ thống bổ thể hoạt động theo cơ chế nào để hỗ trợ miễn dịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao việc duy trì vệ sinh cá nhân tốt (ví dụ: rửa tay thường xuyên) lại được xem là biện pháp quan trọng để phòng bệnh truyền nhiễm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hiện tượng sốt trong quá trình nhiễm trùng có vai trò bảo vệ cơ thể như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong trường hợp ghép tạng, tại sao cơ thể người nhận thường có phản ứng thải ghép?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Các tế bào NK (tế bào giết tự nhiên) tiêu diệt tế bào đích theo cơ chế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về kháng nguyên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong miễn dịch dịch thể, tế bào B hoạt động như thế nào khi gặp kháng nguyên lần đầu tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Loại kháng thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể tại các bề mặt niêm mạc (ví dụ: đường tiêu hóa, hô hấp)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người có nhóm máu A nhận máu nhóm máu B trong truyền máu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong phản ứng viêm, các dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau là do đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một em bé bú sữa mẹ nhận được kháng thể từ sữa mẹ. Đây là loại hình miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào lympho B, họ sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong việc chống lại loại tác nhân gây bệnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đâu là ví dụ về miễn dịch chủ động tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cơ chế hoạt động của vaccine phòng bệnh dựa trên nguyên lý nào của hệ miễn dịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong phản ứng quá mẫn muộn (ví dụ: viêm da tiếp xúc), loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính gây tổn thương mô?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đâu là chức năng chính của lớp biểu bì da trong hệ thống miễn dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cơ chế nào giúp hệ miễn dịch phân biệt tế bào của cơ thể với tế bào lạ hoặc tế bào nhiễm bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một người bị dị ứng phấn hoa có các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi khi tiếp xúc với phấn hoa. Đây là phản ứng quá mẫn loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong thí nghiệm về miễn dịch ở chuột, người ta loại bỏ tuyến ức của chuột non. Dự đoán khả năng miễn dịch nào của chuột sẽ bị suy giảm nghiêm trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm thường xảy ra như một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Hiện tượng nào sau đây không phải là một biểu hiện chính của phản ứng viêm tại chỗ?

  • A. Sưng tấy (do tăng tính thấm mạch máu và thoát dịch)
  • B. Đỏ (do giãn mạch và tăng lưu lượng máu)
  • C. Nóng (do tăng lưu lượng máu)
  • D. Hạ thân nhiệt (giảm nhiệt độ cơ thể)

Câu 2: Một đứa trẻ bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một cơ chế bảo vệ của cơ thể, nhưng sốt quá cao có thể nguy hiểm. Cơ chế nào sau đây không phải là lợi ích của sốt trong phản ứng miễn dịch?

  • A. Tăng cường sản xuất kháng thể bởi tế bào B
  • B. Ức chế sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loại vi sinh vật gây bệnh
  • C. Tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch như bạch cầu
  • D. Giảm nồng độ sắt trong máu, hạn chế nguồn dinh dưỡng của vi khuẩn

Câu 3: Thực bào là một quá trình quan trọng trong cả miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu. Loại tế bào nào sau đây không thuộc nhóm tế bào thực bào chính của cơ thể?

  • A. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
  • B. Đại thực bào (Macrophages)
  • C. Tế bào lympho T (T lymphocytes)
  • D. Tế bào tua (Dendritic cells)

Câu 4: Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào là hai nhánh chính của miễn dịch đặc hiệu. Đâu là vai trò chính của kháng thể trong miễn dịch dịch thể?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tế bào nhiễm bệnh bằng cách gây độc tế bào
  • B. Gắn đặc hiệu với kháng nguyên, tạo điều kiện cho các cơ chế miễn dịch khác loại bỏ kháng nguyên
  • C. Hoạt hóa hệ thống bổ thể để phá hủy tế bào nhiễm bệnh
  • D. Trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T để khởi động đáp ứng miễn dịch tế bào

Câu 5: Tế bào lympho T gây độc (Tc) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Cơ chế chính mà tế bào Tc sử dụng để tiêu diệt tế bào đích (ví dụ tế bào nhiễm virus) là gì?

  • A. Thực bào và tiêu hóa tế bào đích
  • B. Tiết kháng thể để trung hòa kháng nguyên trên tế bào đích
  • C. Giải phóng các chất độc (ví dụ perforin, granzyme) gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis) ở tế bào đích
  • D. Hoạt hóa phản ứng viêm tại vị trí tế bào đích bị nhiễm bệnh

Câu 6: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc tạo ra trí nhớ miễn dịch. Đáp ứng miễn dịch thứ phát (sau khi tiêm vaccine nhắc lại hoặc tái nhiễm) khác biệt chủ yếu so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát như thế nào?

  • A. Đáp ứng thứ phát xảy ra nhanh hơn, mạnh hơn và kéo dài hơn so với đáp ứng nguyên phát
  • B. Đáp ứng thứ phát chủ yếu do miễn dịch không đặc hiệu đảm nhận, còn đáp ứng nguyên phát do miễn dịch đặc hiệu
  • C. Đáp ứng thứ phát tạo ra ít tế bào nhớ hơn so với đáp ứng nguyên phát
  • D. Đáp ứng thứ phát chỉ hiệu quả với một số loại kháng nguyên nhất định, còn đáp ứng nguyên phát có phổ bảo vệ rộng hơn

Câu 7: Phản ứng dị ứng là một phản ứng miễn dịch quá mức của cơ thể. Chất trung gian hóa học chính gây ra các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, và phát ban là gì?

  • A. Cytokine
  • B. Histamine
  • C. Interferon
  • D. Complement

Câu 8: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng và có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân chính gây ra sốc phản vệ là gì?

  • A. Tiếp xúc với kháng nguyên lần đầu tiên
  • B. Phản ứng miễn dịch tế bào quá mạnh
  • C. Sự hoạt hóa quá mức của hệ thống bổ thể
  • D. Giải phóng ồ ạt histamine và các chất trung gian hóa học khác trên toàn cơ thể

Câu 9: HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào, dẫn đến suy giảm hệ miễn dịch?

  • A. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
  • B. Tế bào lympho T gây độc (Tc)
  • C. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
  • D. Tế bào lympho B (B cells)

Câu 10: Miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động là hai hình thức miễn dịch khác nhau. Đâu là đặc điểm chính để phân biệt miễn dịch chủ động với miễn dịch thụ động?

  • A. Miễn dịch chủ động có tính đặc hiệu cao hơn miễn dịch thụ động
  • B. Miễn dịch chủ động do cơ thể tự tạo ra kháng thể hoặc tế bào miễn dịch, còn miễn dịch thụ động nhận kháng thể hoặc tế bào miễn dịch từ bên ngoài
  • C. Miễn dịch chủ động có thời gian bảo vệ ngắn hơn miễn dịch thụ động
  • D. Miễn dịch chủ động chỉ có ở động vật có xương sống, còn miễn dịch thụ động có ở cả động vật không xương sống

Câu 11: Xét nghiệm ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) là một kỹ thuật phổ biến được sử dụng trong y học và sinh học. Nguyên tắc cơ bản của xét nghiệm ELISA dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Phản ứng thực bào giữa tế bào miễn dịch và kháng nguyên
  • B. Phản ứng viêm và sự giải phóng các chất trung gian hóa học
  • C. Phản ứng kháng nguyên - kháng thể đặc hiệu và khả năng phát hiện sản phẩm của phản ứng enzyme
  • D. Sự hoạt hóa hệ thống bổ thể và quá trình ly giải tế bào

Câu 12: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hàng rào bảo vệ vật lý nào sau đây là quan trọng nhất để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh qua da?

  • A. Lớp sừng (stratum corneum) của biểu bì
  • B. Lớp hạ bì (dermis) chứa mạch máu và thần kinh
  • C. Tuyến mồ hôi và tuyến bã nhờn trên da
  • D. Lớp mỡ dưới da (hypodermis)

Câu 13: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch chủ yếu dựa vào loại hình miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể đặc hiệu
  • B. Miễn dịch tế bào đặc hiệu
  • C. Cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào đặc hiệu phát triển mạnh mẽ
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 14: Một người bị bệnh tự miễn, trong đó hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể. Bệnh tự miễn nào sau đây là do hệ miễn dịch tấn công vào khớp?

  • A. Bệnh tiểu đường tuýp 1 (tấn công tế bào beta tuyến tụy)
  • B. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
  • C. Bệnh đa xơ cứng (Multiple sclerosis) (tấn công hệ thần kinh trung ương)
  • D. Bệnh vẩy nến (Psoriasis) (tấn công da)

Câu 15: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra khi hệ miễn dịch của người nhận tấn công cơ quan ghép. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò chính trong phản ứng thải ghép?

  • A. Tế bào lympho B (B cells)
  • B. Bạch cầu trung tính (Neutrophils)
  • C. Tế bào lympho T gây độc (Tc)
  • D. Đại thực bào (Macrophages)

Câu 16: Một người bị thiếu hụt bẩm sinh một số thành phần của hệ thống bổ thể. Hậu quả trực tiếp nào có thể xảy ra do sự thiếu hụt này?

  • A. Tăng cường đáp ứng miễn dịch tế bào
  • B. Tăng tính nhạy cảm với nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm vi khuẩn
  • C. Giảm nguy cơ mắc các bệnh tự miễn
  • D. Phản ứng dị ứng trở nên nghiêm trọng hơn

Câu 17: Interferon là một nhóm cytokine quan trọng trong phản ứng miễn dịch chống virus. Cơ chế chính mà interferon sử dụng để bảo vệ tế bào khỏi virus là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp virus bằng cách phá hủy vỏ capsid
  • B. Hoạt hóa tế bào lympho T gây độc để tiêu diệt tế bào nhiễm virus
  • C. Kích thích sản xuất kháng thể chống virus
  • D. Ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào và tăng cường khả năng chống virus của các tế bào lân cận

Câu 18: Trong quá trình phát triển của tế bào lympho T, tế bào T hỗ trợ (Th) và tế bào T gây độc (Tc) được phân biệt và chọn lọc trong cơ quan nào?

  • A. Tủy xương
  • B. Hạch bạch huyết
  • C. Tuyến ức (Thymus)
  • D. Lá lách

Câu 19: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Loại tế bào nào sau đây không phải là một APC chuyên nghiệp?

  • A. Tế bào tua (Dendritic cells)
  • B. Đại thực bào (Macrophages)
  • C. Tế bào lympho B (B cells)
  • D. Tế bào biểu mô (Epithelial cells)

Câu 20: Đâu là đặc điểm sai về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng, xảy ra ngay khi mầm bệnh xâm nhập
  • B. Không có khả năng nhận diện và ghi nhớ kháng nguyên
  • C. Chỉ có ở động vật có xương sống
  • D. Bao gồm các hàng rào vật lý, hóa học và các tế bào miễn dịch như bạch cầu trung tính, đại thực bào

Câu 21: Một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống uốn ván sau khi bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét. Đây là một ví dụ về loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên

Câu 22: Khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên lần thứ hai, đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng hơn nhờ vào sự tồn tại của loại tế bào nào?

  • A. Tế bào lympho T hỗ trợ (Th) hoạt hóa
  • B. Tế bào lympho T gây độc (Tc) hoạt hóa
  • C. Tế bào lympho B (B cells) hoạt hóa
  • D. Tế bào nhớ (Memory cells)

Câu 23: Đâu là vai trò quan trọng nhất của hệ thống bạch huyết trong hệ miễn dịch?

  • A. Vận chuyển và lọc dịch bạch huyết, chứa các tế bào miễn dịch, giúp phát hiện và tiêu diệt mầm bệnh
  • B. Vận chuyển oxy và chất dinh dưỡng đến các tế bào miễn dịch
  • C. Loại bỏ chất thải và CO2 từ các tế bào miễn dịch
  • D. Điều hòa thân nhiệt cho các tế bào miễn dịch

Câu 24: Một người bị dị ứng phấn hoa thường có các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt khi mùa xuân đến. Loại kháng thể nào đóng vai trò chính trong phản ứng dị ứng này?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgE
  • D. IgA

Câu 25: Xét nghiệm máu để xác định nhóm máu ABO dựa trên sự có mặt hay vắng mặt của loại kháng nguyên nào trên bề mặt hồng cầu?

  • A. Kháng thể
  • B. Ngưng kết tố (Agglutinogen)
  • C. Bổ thể
  • D. Cytokine

Câu 26: Đâu là ví dụ về miễn dịch tự nhiên?

  • A. Miễn dịch có được sau khi mắc bệnh và khỏi bệnh
  • B. Miễn dịch có được do tiêm vaccine
  • C. Miễn dịch có được do tiêm huyết thanh chứa kháng thể
  • D. Miễn dịch có được từ sữa mẹ truyền sang con

Câu 27: Trong phản ứng viêm, tế bào mast đóng vai trò quan trọng bằng cách giải phóng chất trung gian hóa học nào gây giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch?

  • A. Cytokine
  • B. Histamine
  • C. Interleukin
  • D. Chemotaxin

Câu 28: Hiện tượng dung nạp miễn dịch (miễn dịch không đáp ứng) có ý nghĩa quan trọng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Phản ứng chống lại tế bào ung thư
  • B. Loại bỏ mầm bệnh xâm nhập
  • C. Ngăn ngừa phản ứng tự miễn (tấn công chính cơ thể)
  • D. Phản ứng thải ghép sau ghép tạng

Câu 29: Trong miễn dịch đặc hiệu, thụ thể kháng nguyên trên tế bào lympho B (BCR) có bản chất hóa học là gì?

  • A. Protein MHC lớp I
  • B. Protein MHC lớp II
  • C. Thụ thể tế bào T (TCR)
  • D. Kháng thể (Immunoglobulin)

Câu 30: Nếu một người bị suy giảm chức năng của tế bào lympho T hỗ trợ (Th), hậu quả nghiêm trọng nhất đối với hệ miễn dịch của họ là gì?

  • A. Suy giảm cả đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào
  • B. Chỉ suy giảm đáp ứng miễn dịch dịch thể
  • C. Chỉ suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào
  • D. Hệ miễn dịch không bị ảnh hưởng đáng kể

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi một người bị thương ở da, phản ứng viêm thường xảy ra như một phần của hệ miễn dịch không đặc hiệu. Hiện tượng nào sau đây *không phải* là một biểu hiện chính của phản ứng viêm tại chỗ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một đứa trẻ bị sốt sau khi nhiễm virus cúm. Sốt là một cơ chế bảo vệ của cơ thể, nhưng sốt quá cao có thể nguy hiểm. Cơ chế nào sau đây *không phải* là lợi ích của sốt trong phản ứng miễn dịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Thực bào là một quá trình quan trọng trong cả miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu. Loại tế bào nào sau đây *không thuộc* nhóm tế bào thực bào chính của cơ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào là hai nhánh chính của miễn dịch đặc hiệu. Đâu là vai trò *chính* của kháng thể trong miễn dịch dịch thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tế bào lympho T gây độc (Tc) đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Cơ chế *chính* mà tế bào Tc sử dụng để tiêu diệt tế bào đích (ví dụ tế bào nhiễm virus) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc tạo ra trí nhớ miễn dịch. Đáp ứng miễn dịch *thứ phát* (sau khi tiêm vaccine nhắc lại hoặc tái nhiễm) khác biệt *chủ yếu* so với đáp ứng miễn dịch *nguyên phát* như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phản ứng dị ứng là một phản ứng miễn dịch *quá mức* của cơ thể. Chất trung gian hóa học *chính* gây ra các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, và phát ban là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng *nghiêm trọng* và có thể đe dọa tính mạng. Nguyên nhân *chính* gây ra sốc phản vệ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) tấn công và phá hủy chủ yếu loại tế bào miễn dịch nào, dẫn đến suy giảm hệ miễn dịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động là hai hình thức miễn dịch khác nhau. Đâu là đặc điểm *chính* để phân biệt miễn dịch chủ động với miễn dịch thụ động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét nghiệm ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) là một kỹ thuật phổ biến được sử dụng trong y học và sinh học. Nguyên tắc *cơ bản* của xét nghiệm ELISA dựa trên hiện tượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hàng rào bảo vệ *vật lý* nào sau đây là *quan trọng nhất* để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh qua da?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ở động vật không xương sống, cơ chế miễn dịch *chủ yếu* dựa vào loại hình miễn dịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người bị bệnh tự miễn, trong đó hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các tế bào và mô khỏe mạnh của chính cơ thể. Bệnh tự miễn nào sau đây là do hệ miễn dịch tấn công vào khớp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra khi hệ miễn dịch của người nhận tấn công cơ quan ghép. Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò *chính* trong phản ứng thải ghép?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người bị thiếu hụt bẩm sinh một số thành phần của hệ thống bổ thể. Hậu quả *trực tiếp* nào có thể xảy ra do sự thiếu hụt này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Interferon là một nhóm cytokine quan trọng trong phản ứng miễn dịch chống virus. Cơ chế *chính* mà interferon sử dụng để bảo vệ tế bào khỏi virus là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong quá trình phát triển của tế bào lympho T, tế bào T hỗ trợ (Th) và tế bào T gây độc (Tc) được phân biệt và chọn lọc trong cơ quan nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tế bào trình diện kháng nguyên (APC) đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Loại tế bào nào sau đây *không phải* là một APC chuyên nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đâu là đặc điểm *sai* về miễn dịch không đặc hiệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người được tiêm huyết thanh chứa kháng thể chống uốn ván sau khi bị thương do vật sắc nhọn gỉ sét. Đây là một ví dụ về loại miễn dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi cơ thể tiếp xúc với cùng một kháng nguyên lần thứ hai, đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng hơn nhờ vào sự tồn tại của loại tế bào nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đâu là vai trò *quan trọng nhất* của hệ thống bạch huyết trong hệ miễn dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một người bị dị ứng phấn hoa thường có các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt khi mùa xuân đến. Loại kháng thể nào đóng vai trò *chính* trong phản ứng dị ứng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Xét nghiệm máu để xác định nhóm máu ABO dựa trên sự có mặt hay vắng mặt của loại kháng nguyên nào trên bề mặt hồng cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đâu là ví dụ về miễn dịch *tự nhiên*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong phản ứng viêm, tế bào mast đóng vai trò quan trọng bằng cách giải phóng chất trung gian hóa học nào gây giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hiện tượng *dung nạp miễn dịch* (miễn dịch không đáp ứng) có ý nghĩa *quan trọng* trong trường hợp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong miễn dịch đặc hiệu, thụ thể kháng nguyên trên tế bào lympho B (BCR) có bản chất hóa học là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu một người bị suy giảm chức năng của tế bào lympho T hỗ trợ (Th), hậu quả *nghiêm trọng nhất* đối với hệ miễn dịch của họ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị thương ở chân do dẫm phải gai. Vài giờ sau, vết thương sưng đỏ, nóng và đau. Đây là biểu hiện của phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Câu 2: Cơ chế bảo vệ nào sau đây thuộc về hàng rào vật lý trong hệ miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Lớp biểu bì da
  • B. pH axit của dịch vị dạ dày
  • C. Enzyme lysozyme trong nước mắt
  • D. Các tế bào bạch cầu trung tính

Câu 3: Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào và tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn trong phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T độc
  • C. Bạch cầu trung tính
  • D. Tế bào mast

Câu 4: Phân tử protein nào được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus, có vai trò bảo vệ các tế bào lân cận khỏi sự lây nhiễm virus?

  • A. Kháng thể
  • B. Complement
  • C. Histamine
  • D. Interferon

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu là gì?

  • A. Thời gian đáp ứng nhanh hơn của miễn dịch đặc hiệu
  • B. Khả năng nhận diện nhiều loại kháng nguyên của miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Tính đặc hiệu và khả năng tạo trí nhớ miễn dịch của miễn dịch đặc hiệu
  • D. Chỉ miễn dịch không đặc hiệu mới có ở động vật không xương sống

Câu 6: Tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tế bào lympho T độc
  • D. Tế bào NK

Câu 7: Kháng thể thuộc loại protein nào?

  • A. Enzyme
  • B. Hormone
  • C. Albumin
  • D. Globulin

Câu 8: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, có khả năng đi qua nhau thai để bảo vệ thai nhi?

  • A. IgG
  • B. IgM
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 9: Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

  • A. Tế bào lympho B nhớ
  • B. Tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Tương bào (tế bào plasma)
  • D. Đại thực bào

Câu 10: Tế bào T độc (Tc) tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế nào?

  • A. Thực bào tế bào đích
  • B. Gây độc tế bào bằng cách giải phóng perforin và granzyme
  • C. Tiết kháng thể đặc hiệu gắn vào tế bào đích
  • D. Giải phóng histamine gây viêm tại chỗ

Câu 11: Đáp ứng miễn dịch thứ phát khác biệt so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát như thế nào?

  • A. Đáp ứng nhanh hơn và tạo ra lượng kháng thể nhiều hơn
  • B. Chỉ xảy ra khi có sự xâm nhập của kháng nguyên lần đầu
  • C. Chỉ liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Không tạo ra tế bào nhớ

Câu 12: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Kích thích miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Ức chế phản ứng viêm
  • C. Tăng cường hoạt động thực bào
  • D. Tạo trí nhớ miễn dịch

Câu 13: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào?

  • A. Kháng nguyên của vi khuẩn
  • B. Dị nguyên (kháng nguyên vô hại)
  • C. Kháng nguyên của tế bào ung thư
  • D. Kháng nguyên tự thân

Câu 14: Chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast trong phản ứng dị ứng, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

  • A. Interleukin
  • B. Interferon
  • C. Histamine
  • D. Complement

Câu 15: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công vào đâu?

  • A. Tế bào vi khuẩn
  • B. Tế bào virus
  • C. Tế bào ung thư
  • D. Tế bào và mô của chính cơ thể

Câu 16: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

  • A. Phá hủy tế bào lympho B
  • B. Phá hủy tế bào lympho T hỗ trợ
  • C. Ức chế hoạt động của đại thực bào
  • D. Ngăn chặn sản xuất kháng thể

Câu 17: Vì sao ghép tạng có thể gây ra phản ứng thải ghép?

  • A. Do tạng ghép bị nhiễm trùng
  • B. Do người nhận có hệ miễn dịch quá yếu
  • C. Do kháng nguyên MHC trên tạng ghép khác với người nhận
  • D. Do người nhận bị dị ứng với thuốc chống thải ghép

Câu 18: Loại tế bào miễn dịch nào có khả năng nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư?

  • A. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • B. Tế bào lympho B nhớ
  • C. Tế bào mast
  • D. Bạch cầu ái toan

Câu 19: Liệu pháp kháng thể đơn dòng được ứng dụng trong điều trị ung thư dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tăng cường miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Nhận diện và tấn công đặc hiệu tế bào ung thư
  • C. Ức chế sự phát triển mạch máu nuôi khối u
  • D. Trung hòa các chất độc do tế bào ung thư tiết ra

Câu 20: Trong thí nghiệm, chuột A được tiêm vaccine phòng bệnh X. Sau một thời gian, chuột A được tiêm virus gây bệnh X. Chuột B không được tiêm vaccine và cũng được tiêm virus gây bệnh X cùng thời điểm với chuột A. Hiện tượng nào có thể xảy ra?

  • A. Chuột A có khả năng sống sót cao hơn chuột B
  • B. Chuột B có khả năng sống sót cao hơn chuột A
  • C. Cả chuột A và chuột B đều chết
  • D. Cả chuột A và chuột B đều không mắc bệnh

Câu 21: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một người mẹ truyền kháng thể IgG cho con qua nhau thai?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 22: Kháng huyết thanh (antiserum) được sử dụng để tạo ra loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 23: Khi bị nhiễm trùng, số lượng bạch cầu trung tính trong máu thường tăng cao. Đây là ví dụ về đáp ứng miễn dịch nào?

  • A. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
  • B. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Đáp ứng miễn dịch tế bào
  • D. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu

Câu 24: Một người bị dị ứng với penicillin. Lần đầu tiên tiếp xúc với penicillin, người này không có triệu chứng. Tuy nhiên, ở lần tiếp xúc thứ hai, người này xuất hiện các triệu chứng dị ứng nghiêm trọng. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng dị ứng chỉ xảy ra khi tiếp xúc với dị nguyên lần đầu tiên
  • B. Cơ thể đã loại bỏ hoàn toàn penicillin sau lần tiếp xúc đầu tiên
  • C. Lần tiếp xúc đầu tiên tạo ra sự mẫn cảm của hệ miễn dịch với penicillin
  • D. Penicillin chỉ gây dị ứng ở liều lượng cao

Câu 25: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng tế bào T CD4+ giảm đáng kể. Điều này gợi ý bệnh nhân có thể mắc bệnh nào?

  • A. Bệnh tự miễn
  • B. Dị ứng
  • C. Ung thư máu
  • D. HIV/AIDS

Câu 26: Trong quá trình thực bào, cấu trúc nào của tế bào thực bào chứa enzyme tiêu hóa để phân hủy mầm bệnh?

  • A. Lysosome
  • B. Ribosome
  • C. Mitochondria
  • D. Lưới nội chất

Câu 27: Khi hệ thống bổ thể (complement) được hoạt hóa, nó có thể tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

  • A. Ức chế sự nhân lên của virus
  • B. Tạo phức hợp tấn công màng (MAC) gây ly giải tế bào
  • C. Trung hòa độc tố của vi khuẩn
  • D. Kích thích sản xuất kháng thể

Câu 28: Loại tế bào trình diện kháng nguyên (APC) nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hoạt hóa tế bào T naive (tế bào T chưa hoạt hóa) trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Bạch cầu trung tính
  • B. Tế bào mast
  • C. Tế bào tua (dendritic cell)
  • D. Tế bào biểu mô

Câu 29: Trong phản ứng viêm, các mạch máu tại vùng bị tổn thương giãn nở và tăng tính thấm. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này là gì?

  • A. Giảm đau và sưng tấy
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh lan rộng khắp cơ thể
  • C. Hạ nhiệt độ tại vùng bị viêm
  • D. Tăng cường sự di chuyển của bạch cầu và protein miễn dịch đến vùng viêm

Câu 30: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván. Loại miễn dịch nào được tạo ra và tế bào miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lâu dài?

  • A. Miễn dịch thụ động, tế bào lympho B
  • B. Miễn dịch chủ động, tế bào lympho nhớ
  • C. Miễn dịch thụ động, kháng thể IgG
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu, bạch cầu trung tính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một người bị thương ở chân do dẫm phải gai. Vài giờ sau, vết thương sưng đỏ, nóng và đau. Đây là biểu hiện của phản ứng miễn dịch nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cơ chế bảo vệ nào sau đây thuộc về hàng rào vật lý trong hệ miễn dịch không đặc hiệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, tế bào nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thực bào và tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn trong phản ứng miễn dịch không đặc hiệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tử protein nào được sản xuất bởi tế bào nhiễm virus, có vai trò bảo vệ các tế bào lân cận khỏi sự lây nhiễm virus?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tế bào nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Kháng thể thuộc loại protein nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, có khả năng đi qua nhau thai để bảo vệ thai nhi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tế bào T độc (Tc) tiêu diệt tế bào đích bằng cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đáp ứng miễn dịch thứ phát khác biệt so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chất trung gian hóa học nào được giải phóng từ tế bào mast trong phản ứng dị ứng, gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể tấn công vào đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vì sao ghép tạng có thể gây ra phản ứng thải ghép?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Loại tế bào miễn dịch nào có khả năng nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Liệu pháp kháng thể đơn dòng được ứng dụng trong điều trị ung thư dựa trên nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong thí nghiệm, chuột A được tiêm vaccine phòng bệnh X. Sau một thời gian, chuột A được tiêm virus gây bệnh X. Chuột B không được tiêm vaccine và cũng được tiêm virus gây bệnh X cùng thời điểm với chuột A. Hiện tượng nào có thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Loại miễn dịch nào được hình thành khi một người mẹ truyền kháng thể IgG cho con qua nhau thai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Kháng huyết thanh (antiserum) được sử dụng để tạo ra loại miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi bị nhiễm trùng, số lượng bạch cầu trung tính trong máu thường tăng cao. Đây là ví dụ về đáp ứng miễn dịch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một người bị dị ứng với penicillin. Lần đầu tiên tiếp xúc với penicillin, người này không có triệu chứng. Tuy nhiên, ở lần tiếp xúc thứ hai, người này xuất hiện các triệu chứng dị ứng nghiêm trọng. Giải thích nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Xét nghiệm máu của một bệnh nhân cho thấy số lượng tế bào T CD4+ giảm đáng kể. Điều này gợi ý bệnh nhân có thể mắc bệnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong quá trình thực bào, cấu trúc nào của tế bào thực bào chứa enzyme tiêu hóa để phân hủy mầm bệnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi hệ thống bổ thể (complement) được hoạt hóa, nó có thể tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Loại tế bào trình diện kháng nguyên (APC) nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hoạt hóa tế bào T naive (tế bào T chưa hoạt hóa) trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong phản ứng viêm, các mạch máu tại vùng bị tổn thương giãn nở và tăng tính thấm. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một người được tiêm vaccine phòng bệnh uốn ván. Loại miễn dịch nào được tạo ra và tế bào miễn dịch nào đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lâu dài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh, bao gồm da và niêm mạc, được gọi là gì?

  • A. Miễn dịch bẩm sinh (miễn dịch tự nhiên)
  • B. Miễn dịch đặc hiệu (miễn dịch thu được)
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Miễn dịch tế bào

Câu 2: Khi một người bị thương và có dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau tại vết thương, đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

  • A. Phản ứng dị ứng
  • B. Phản ứng viêm
  • C. Phản ứng thực bào
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 3: Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T độc
  • C. Tế bào T hỗ trợ (Th)
  • D. Đại thực bào

Câu 4: Kháng thể (antibody) thuộc loại phân tử protein nào và được sản xuất bởi tế bào nào?

  • A. Lipid, tế bào T độc
  • B. Carbohydrate, tế bào T hỗ trợ
  • C. Nucleic acid, đại thực bào
  • D. Globulin miễn dịch (Immunoglobulin), tế bào B (tương bào)

Câu 5: Cơ chế miễn dịch nào giúp loại bỏ các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Miễn dịch dịch thể
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch thụ động
  • D. Miễn dịch tự nhiên

Câu 6: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

  • A. Tạo miễn dịch chủ động và trí nhớ miễn dịch
  • B. Cung cấp kháng thể trực tiếp cho cơ thể
  • C. Tăng cường miễn dịch bẩm sinh
  • D. Ức chế phản ứng viêm

Câu 7: Phản ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với các chất vô hại như phấn hoa, lông động vật được gọi là gì?

  • A. Tự miễn dịch
  • B. Suy giảm miễn dịch
  • C. Dị ứng
  • D. Viêm

Câu 8: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào B
  • B. Tế bào T hỗ trợ (CD4+)
  • C. Tế bào T độc (CD8+)
  • D. Bạch cầu trung tính

Câu 9: So sánh miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng
  • B. Có tính di truyền
  • C. Hoạt động không chọn lọc
  • D. Có trí nhớ miễn dịch

Câu 10: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, kháng thể trực tiếp vô hiệu hóa kháng nguyên bằng các cơ chế nào sau đây, ngoại trừ:

  • A. Ngưng kết
  • B. Trung hòa
  • C. Thực bào trực tiếp kháng nguyên
  • D. Hoạt hóa bổ thể

Câu 11: Một người bị chó dại cắn cần được tiêm phòng vaccine dại và huyết thanh kháng dại. Huyết thanh kháng dại cung cấp loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Miễn dịch tự nhiên

Câu 12: Tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào trình diện kháng nguyên (APC)
  • B. Tế bào T độc
  • C. Tế bào B
  • D. Tế bào Mast

Câu 13: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

  • A. Tiết kháng thể
  • B. Hoạt hóa tế bào T độc
  • C. Trung hòa độc tố
  • D. Hình thành phagolysosome và enzyme tiêu hóa

Câu 14: Khi cơ thể bị nhiễm trùng lần thứ hai bởi cùng một loại kháng nguyên, đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra như thế nào so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

  • A. Nhanh hơn và mạnh mẽ hơn
  • B. Chậm hơn và yếu hơn
  • C. Tương tự về tốc độ và cường độ
  • D. Chỉ xảy ra miễn dịch dịch thể, không có miễn dịch tế bào

Câu 15: Một người bị bệnh tự miễn dịch, hệ miễn dịch của họ đang tấn công thành phần nào của cơ thể?

  • A. Kháng nguyên từ bên ngoài
  • B. Tế bào ung thư
  • C. Chính các tế bào và mô của cơ thể
  • D. Mầm bệnh xâm nhập

Câu 16: Loại protein nào được sản xuất bởi tế bào cơ thể để chống lại virus, có tác dụng ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào khác?

  • A. Bổ thể
  • B. Interferon
  • C. Histamine
  • D. Cytokine

Câu 17: Trong hệ thống bổ thể, các protein bổ thể hoạt động theo cơ chế nào để tiêu diệt mầm bệnh?

  • A. Thực bào trực tiếp mầm bệnh
  • B. Trung hòa độc tố của mầm bệnh
  • C. Hình thành phức hợp tấn công màng (MAC) gây ly giải tế bào
  • D. Ngưng kết mầm bệnh

Câu 18: Phản ứng viêm có vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu của nhiễm trùng, tuy nhiên, viêm kéo dài và quá mức có thể gây hại. Điều gì sau đây KHÔNG phải là tác hại của viêm mãn tính?

  • A. Tổn thương mô và cơ quan
  • B. Gây ra các bệnh mãn tính như viêm khớp dạng thấp
  • C. Ức chế miễn dịch đặc hiệu
  • D. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh nhanh chóng

Câu 19: Xét nghiệm máu của một người cho thấy số lượng lớn bạch cầu trung tính. Điều này có thể gợi ý tình trạng bệnh lý nào?

  • A. Dị ứng
  • B. Nhiễm trùng do vi khuẩn
  • C. Bệnh tự miễn
  • D. Suy giảm miễn dịch

Câu 20: Một loại vaccine được bào chế từ virus hoặc vi khuẩn đã bị làm yếu hoặc bất hoạt được gọi là vaccine gì?

  • A. Vaccine tái tổ hợp
  • B. Vaccine giải độc tố
  • C. Vaccine sống giảm độc lực hoặc vaccine bất hoạt
  • D. Vaccine DNA

Câu 21: Một người bị dị ứng với đậu phộng. Lần đầu tiên ăn đậu phộng, họ không có phản ứng. Tuy nhiên, ở lần ăn thứ hai, họ bị sốc phản vệ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Dị ứng chỉ xảy ra ở lần tiếp xúc đầu tiên
  • B. Cơ thể cần thời gian để thích ứng với đậu phộng
  • C. Sốc phản vệ là phản ứng bình thường của cơ thể
  • D. Lần đầu tiếp xúc mẫn cảm hóa cơ thể, lần thứ hai gây phản ứng dị ứng

Câu 22: Trong miễn dịch tế bào, tế bào T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách nào?

  • A. Tiết kháng thể đặc hiệu
  • B. Tiết protein độc perforin và granzyme gây ly giải tế bào
  • C. Thực bào tế bào đích
  • D. Trung hòa kháng nguyên trên tế bào đích

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến hiệu quả của vaccine?

  • A. Tuổi tác và tình trạng sức khỏe của người được tiêm
  • B. Loại vaccine và lịch trình tiêm
  • C. Nhóm máu của người được tiêm
  • D. Khả năng biến đổi của mầm bệnh

Câu 24: Tại sao việc rửa tay thường xuyên được xem là một biện pháp quan trọng để phòng bệnh truyền nhiễm?

  • A. Loại bỏ mầm bệnh trên da, ngăn chặn xâm nhập qua da và niêm mạc
  • B. Tăng cường miễn dịch đặc hiệu
  • C. Kích thích sản xuất kháng thể
  • D. Giảm phản ứng viêm

Câu 25: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là:

  • A. Tế bào tự thân
  • B. Kháng nguyên lạ
  • C. Tế bào lành tính
  • D. Tế bào bị tổn thương

Câu 26: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào B, họ sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong việc chống lại loại mầm bệnh nào?

  • A. Virus
  • B. Tế bào ung thư
  • C. Vi khuẩn ngoại bào và độc tố
  • D. Kí sinh trùng nội bào

Câu 27: Một người có tiền sử dị ứng với penicillin. Lần này, họ vô tình tiếp xúc lại với penicillin. Phản ứng dị ứng xảy ra nhanh chóng là do cơ chế nào?

  • A. Tăng sinh tế bào T độc
  • B. Hoạt hóa bổ thể mạnh mẽ
  • C. Thực bào penicillin
  • D. Tế bào mast giải phóng histamine do kháng thể IgE gắn penicillin

Câu 28: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, yếu tố nào sau đây hoạt động như một chất kháng khuẩn tự nhiên có trong nước mắt và nước bọt?

  • A. Lysozyme
  • B. Interferon
  • C. Bổ thể
  • D. Histamine

Câu 29: Phân tích dữ liệu: Một nghiên cứu so sánh tỷ lệ mắc cúm ở hai nhóm trẻ em: nhóm được tiêm vaccine cúm và nhóm không được tiêm. Kết quả cho thấy nhóm tiêm vaccine có tỷ lệ mắc cúm thấp hơn đáng kể. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Vaccine cúm không có hiệu quả phòng bệnh
  • B. Vaccine cúm giúp giảm nguy cơ mắc bệnh cúm ở trẻ em
  • C. Bệnh cúm chỉ xảy ra ở trẻ em không tiêm vaccine
  • D. Tiêm vaccine cúm gây ra bệnh cúm

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị nhiễm vi khuẩn lao. Hệ miễn dịch của họ đã hình thành các tế bào T nhớ đặc hiệu với vi khuẩn lao. Nếu người này tái nhiễm lao sau nhiều năm, đáp ứng miễn dịch nào sẽ được kích hoạt nhanh chóng và hiệu quả hơn?

  • A. Đáp ứng miễn dịch bẩm sinh
  • B. Đáp ứng miễn dịch nguyên phát
  • C. Đáp ứng miễn dịch thứ phát
  • D. Phản ứng viêm cấp tính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cơ chế bảo vệ đầu tiên của cơ thể chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh, bao gồm da và niêm mạc, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi một người bị thương và có dấu hiệu sưng, nóng, đỏ, đau tại vết thương, đây là biểu hiện của loại phản ứng miễn dịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Loại tế bào miễn dịch nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Kháng thể (antibody) thuộc loại phân tử protein nào và được sản xuất bởi tế bào nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cơ chế miễn dịch nào giúp loại bỏ các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của hệ miễn dịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phản ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với các chất vô hại như phấn hoa, lông động vật được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch đặc hiệu, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, kháng thể trực tiếp vô hiệu hóa kháng nguyên bằng các cơ chế nào sau đây, ngoại trừ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một người bị chó dại cắn cần được tiêm phòng vaccine dại và huyết thanh kháng dại. Huyết thanh kháng dại cung cấp loại miễn dịch nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tế bào nào trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào tiêu diệt mầm bệnh bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi cơ thể bị nhiễm trùng lần thứ hai bởi cùng một loại kháng nguyên, đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra như thế nào so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một người bị bệnh tự miễn dịch, hệ miễn dịch của họ đang tấn công thành phần nào của cơ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Loại protein nào được sản xuất bởi tế bào cơ thể để chống lại virus, có tác dụng ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong hệ thống bổ thể, các protein bổ thể hoạt động theo cơ chế nào để tiêu diệt mầm bệnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phản ứng viêm có vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu của nhiễm trùng, tuy nhiên, viêm kéo dài và quá mức có thể gây hại. Điều gì sau đây KHÔNG phải là tác hại của viêm mãn tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét nghiệm máu của một người cho thấy số lượng lớn bạch cầu trung tính. Điều này có thể gợi ý tình trạng bệnh lý nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một loại vaccine được bào chế từ virus hoặc vi khuẩn đã bị làm yếu hoặc bất hoạt được gọi là vaccine gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người bị dị ứng với đậu phộng. Lần đầu tiên ăn đậu phộng, họ không có phản ứng. Tuy nhiên, ở lần ăn thứ hai, họ bị sốc phản vệ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong miễn dịch tế bào, tế bào T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến hiệu quả của vaccine?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc rửa tay thường xuyên được xem là một biện pháp quan trọng để phòng bệnh truyền nhiễm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong quá trình ghép tạng, phản ứng thải ghép xảy ra do hệ miễn dịch của người nhận nhận diện tạng ghép là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu một người bị thiếu hụt tế bào B, họ sẽ gặp khó khăn chủ yếu trong việc chống lại loại mầm bệnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một người có tiền sử dị ứng với penicillin. Lần này, họ vô tình tiếp xúc lại với penicillin. Phản ứng dị ứng xảy ra nhanh chóng là do cơ chế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, yếu tố nào sau đây hoạt động như một chất kháng khuẩn tự nhiên có trong nước mắt và nước bọt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích dữ liệu: Một nghiên cứu so sánh tỷ lệ mắc cúm ở hai nhóm trẻ em: nhóm được tiêm vaccine cúm và nhóm không được tiêm. Kết quả cho thấy nhóm tiêm vaccine có tỷ lệ mắc cúm thấp hơn đáng kể. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho tình huống: Một người bị nhiễm vi khuẩn lao. Hệ miễn dịch của họ đã hình thành các tế bào T nhớ đặc hiệu với vi khuẩn lao. Nếu người này tái nhiễm lao sau nhiều năm, đáp ứng miễn dịch nào sẽ được kích hoạt nhanh chóng và hiệu quả hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở động vật có xương sống?

  • A. Sản xuất kháng thể IgG
  • B. Phản ứng sốt khi bị nhiễm trùng
  • C. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt tế bào nhiễm virus
  • D. Hình thành tế bào nhớ sau khi tiêm vaccine

Câu 2: Một người bị thương ở da, dẫn đến viêm. Hiện tượng viêm là một phần của hệ miễn dịch nào và biểu hiện nào sau đây không phải là dấu hiệu điển hình của viêm?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Sưng và nóng tại vết thương
  • C. Giảm thân nhiệt đột ngột
  • D. Đỏ và đau xung quanh vết thương

Câu 3: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào sử dụng bào quan nào để tiêu hóa vi sinh vật và mảnh vụn tế bào?

  • A. Ribosome
  • B. Lưới nội chất
  • C. Ti thể
  • D. Lysosome

Câu 4: Kháng thể IgE đóng vai trò chính trong loại phản ứng miễn dịch nào sau đây?

  • A. Phản ứng dị ứng
  • B. Miễn dịch dịch thể chống vi khuẩn
  • C. Miễn dịch tế bào chống virus
  • D. Ngưng kết các tế bào hồng cầu

Câu 5: Tế bào nào sau đây chịu trách nhiệm trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ (T helper cells) để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)
  • B. Tế bào B (B cells)
  • C. Tế bào tua (Dendritic cells)
  • D. Tế bào Mast (Mast cells)

Câu 6: Vaccine hoạt động bằng cách kích thích hệ miễn dịch tạo ra loại tế bào nhớ nào, giúp bảo vệ cơ thể lâu dài trước mầm bệnh?

  • A. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • B. Tế bào nhớ B và tế bào nhớ T
  • C. Tế bào Mast
  • D. Tế bào biểu mô

Câu 7: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người chủ yếu bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

  • A. Tế bào B (B cells)
  • B. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)
  • C. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cells)
  • D. Đại thực bào (Macrophages)

Câu 8: Phản ứng thải ghép trong cấy ghép nội tạng chủ yếu do loại tế bào miễn dịch nào gây ra?

  • A. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)
  • B. Tế bào B (B cells)
  • C. Tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
  • D. Tế bào Mast (Mast cells)

Câu 9: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T để đáp ứng với kháng nguyên xâm nhập?

  • A. Miễn dịch thụ động
  • B. Miễn dịch chủ động
  • C. Miễn dịch bẩm sinh
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu

Câu 10: Sữa mẹ cung cấp cho trẻ sơ sinh loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động
  • B. Miễn dịch bẩm sinh
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Miễn dịch thụ động

Câu 11: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

  • A. Tế bào T hỗ trợ
  • B. Tế bào T độc
  • C. Tương bào (Plasma cells)
  • D. Đại thực bào

Câu 12: Loại đáp ứng miễn dịch nào xảy ra nhanh hơn và mạnh hơn khi cơ thể tiếp xúc lần thứ hai với cùng một kháng nguyên?

  • A. Đáp ứng miễn dịch nguyên phát
  • B. Đáp ứng miễn dịch thứ phát
  • C. Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
  • D. Đáp ứng viêm

Câu 13: Một người bị dị ứng phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ giải phóng histamine gây ra các triệu chứng dị ứng. Histamine được giải phóng từ loại tế bào nào?

  • A. Tế bào lympho B
  • B. Tế bào lympho T
  • C. Đại thực bào
  • D. Tế bào Mast (Mast cells)

Câu 14: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

  • A. Tế bào T độc (Cytotoxic T cells)
  • B. Tế bào T hỗ trợ (Helper T cells)
  • C. Tế bào B (B cells)
  • D. Đại thực bào (Macrophages)

Câu 15: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào để đáp ứng với sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Virus
  • D. Kí sinh trùng

Câu 16: Hệ thống bổ thể (complement system) hoạt động như một phần của hệ miễn dịch nào và cơ chế chính của nó là gì?

  • A. Miễn dịch đặc hiệu, trung hòa độc tố
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu, ly giải tế bào
  • C. Miễn dịch thụ động, opsonin hóa
  • D. Miễn dịch chủ động, hoạt hóa tế bào T

Câu 17: Trong các bệnh tự miễn, hệ miễn dịch của cơ thể tấn công thành phần nào?

  • A. Tác nhân gây bệnh từ bên ngoài
  • B. Tế bào ung thư
  • C. Tế bào ghép lạ
  • D. Tế bào và mô của chính cơ thể

Câu 18: Loại vaccine nào sử dụng mầm bệnh đã chết hoặc bất hoạt để kích thích phản ứng miễn dịch?

  • A. Vaccine sống giảm độc lực
  • B. Vaccine DNA
  • C. Vaccine bất hoạt
  • D. Vaccine tái tổ hợp

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng với mầm bệnh
  • B. Có khả năng tạo ra trí nhớ miễn dịch lâu dài
  • C. Hoạt động chống lại nhiều loại mầm bệnh khác nhau
  • D. Bao gồm các hàng rào vật lý và hóa học

Câu 20: Trong quá trình viêm, chất trung gian hóa học nào gây giãn mạch máu và tăng tính thấm thành mạch, dẫn đến sưng và đỏ?

  • A. Interferon
  • B. Cytokine
  • C. Bổ thể
  • D. Histamine

Câu 21: Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ thống miễn dịch?

  • A. Tuyến ức
  • B. Lách
  • C. Tim
  • D. Hạch bạch huyết

Câu 22: Phản ứng miễn dịch nào là đặc trưng cho việc loại bỏ các tế bào ung thư phát sinh trong cơ thể?

  • A. Phản ứng dị ứng
  • B. Miễn dịch tế bào
  • C. Miễn dịch dịch thể
  • D. Phản ứng viêm

Câu 23: Xét nghiệm ELISA được sử dụng để phát hiện thành phần nào trong máu, thường để chẩn đoán nhiễm trùng hoặc bệnh tự miễn?

  • A. Kháng thể hoặc kháng nguyên
  • B. Tế bào máu
  • C. DNA
  • D. Enzyme tiêu hóa

Câu 24: Một người bị suy giảm chức năng tế bào T. Loại đáp ứng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Miễn dịch thụ động
  • C. Miễn dịch tế bào
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 25: Opsonin hóa là quá trình mà kháng thể hoặc protein bổ thể giúp tăng cường hiệu quả của quá trình nào?

  • A. Ly giải tế bào
  • B. Thực bào
  • C. Trung hòa độc tố
  • D. Hoạt hóa bổ thể

Câu 26: Loại tế bào lympho nào phát triển và trưởng thành ở tuyến ức?

  • A. Tế bào T (T cells)
  • B. Tế bào B (B cells)
  • C. Tế bào NK (NK cells)
  • D. Tế bào Mast (Mast cells)

Câu 27: Hiện tượng sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Chất trung gian hóa học nào gây ra các triệu chứng chính của sốc phản vệ?

  • A. Interleukin
  • B. Interferon
  • C. Histamine
  • D. Bổ thể

Câu 28: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai để truyền miễn dịch thụ động cho thai nhi?

  • A. IgM
  • B. IgG
  • C. IgA
  • D. IgE

Câu 29: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa mầm bệnh bằng cơ chế nào sau đây?

  • A. Ly giải tế bào nhiễm bệnh
  • B. Kích hoạt tế bào T độc
  • C. Trình diện kháng nguyên
  • D. Trung hòa độc tố và ngưng kết mầm bệnh

Câu 30: Một người bị thiếu hụt bẩm sinh hệ thống bổ thể. Họ sẽ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng do loại tác nhân gây bệnh nào hơn?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Virus
  • C. Nấm
  • D. Kí sinh trùng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu ở động vật có xương sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một người bị thương ở da, dẫn đến viêm. Hiện tượng viêm là một phần của hệ miễn dịch nào và biểu hiện nào sau đây *không* phải là dấu hiệu điển hình của viêm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào sử dụng bào quan nào để tiêu hóa vi sinh vật và mảnh vụn tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Kháng thể IgE đóng vai trò chính trong loại phản ứng miễn dịch nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tế bào nào sau đây chịu trách nhiệm trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ (T helper cells) để khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vaccine hoạt động bằng cách kích thích hệ miễn dịch tạo ra loại tế bào nhớ nào, giúp bảo vệ cơ thể lâu dài trước mầm bệnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người chủ yếu bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào miễn dịch nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phản ứng thải ghép trong cấy ghép nội tạng chủ yếu do loại tế bào miễn dịch nào gây ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Loại miễn dịch nào được hình thành khi cơ thể tự sản xuất kháng thể hoặc tế bào lympho T để đáp ứng với kháng nguyên xâm nhập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sữa mẹ cung cấp cho trẻ sơ sinh loại miễn dịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong phản ứng miễn dịch dịch thể, tế bào nào trực tiếp sản xuất và tiết ra kháng thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Loại đáp ứng miễn dịch nào xảy ra nhanh hơn và mạnh hơn khi cơ thể tiếp xúc lần thứ hai với cùng một kháng nguyên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một người bị dị ứng phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ giải phóng histamine gây ra các triệu chứng dị ứng. Histamine được giải phóng từ loại tế bào nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Interferon là một loại protein được sản xuất bởi tế bào để đáp ứng với sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hệ thống bổ thể (complement system) hoạt động như một phần của hệ miễn dịch nào và cơ chế chính của nó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong các bệnh tự miễn, hệ miễn dịch của cơ thể tấn công thành phần nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Loại vaccine nào sử dụng mầm bệnh đã chết hoặc bất hoạt để kích thích phản ứng miễn dịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về miễn dịch không đặc hiệu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong quá trình viêm, chất trung gian hóa học nào gây giãn mạch máu và tăng tính thấm thành mạch, dẫn đến sưng và đỏ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cơ quan nào sau đây *không* thuộc hệ thống miễn dịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phản ứng miễn dịch nào là đặc trưng cho việc loại bỏ các tế bào ung thư phát sinh trong cơ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Xét nghiệm ELISA được sử dụng để phát hiện thành phần nào trong máu, thường để chẩn đoán nhiễm trùng hoặc bệnh tự miễn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một người bị suy giảm chức năng tế bào T. Loại đáp ứng miễn dịch nào sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Opsonin hóa là quá trình mà kháng thể hoặc protein bổ thể giúp tăng cường hiệu quả của quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Loại tế bào lympho nào phát triển và trưởng thành ở tuyến ức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hiện tượng sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Chất trung gian hóa học nào gây ra các triệu chứng chính của sốc phản vệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Loại kháng thể nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong huyết thanh và dịch ngoại bào, đồng thời có khả năng đi qua nhau thai để truyền miễn dịch thụ động cho thai nhi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong miễn dịch dịch thể, kháng thể vô hiệu hóa mầm bệnh bằng cơ chế nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một người bị thiếu hụt bẩm sinh hệ thống bổ thể. Họ sẽ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng do loại tác nhân gây bệnh nào hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Sản xuất kháng thể IgG chống lại virus cúm.
  • B. Hoạt hóa tế bào T độc để tiêu diệt tế bào nhiễm virus.
  • C. Hình thành tế bào nhớ miễn dịch sau khi tiêm vaccine.
  • D. Da và niêm mạc ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn.

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì KHÔNG phải là vai trò chính của phản ứng viêm?

  • A. Tiêu diệt và loại bỏ tác nhân gây bệnh tại chỗ.
  • B. Hạn chế sự lan rộng của nhiễm trùng đến các khu vực khác.
  • C. Hình thành trí nhớ miễn dịch lâu dài chống lại tác nhân gây bệnh.
  • D. Thúc đẩy quá trình phục hồi và sửa chữa mô bị tổn thương.

Câu 3: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào sử dụng cơ chế nào để tiêu diệt vi khuẩn?

  • A. Giải phóng kháng thể đặc hiệu vào môi trường ngoại bào.
  • B. Sử dụng enzyme tiêu hóa từ lysosome để phân hủy vi khuẩn.
  • C. Kích hoạt phản ứng apoptosis (tế bào chết theo chương trình) của vi khuẩn.
  • D. Ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein.

Câu 4: Loại tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

  • A. Tế bào B (Lympho bào B)
  • B. Tế bào T độc (T Lympho độc)
  • C. Tế bào T hỗ trợ (T Lympho hỗ trợ)
  • D. Tế bào NK (Tế bào giết tự nhiên)

Câu 5: Kháng thể (antibody) thuộc loại phân tử nào và chúng nhận diện cấu trúc nào trên mầm bệnh?

  • A. Protein; kháng nguyên
  • B. Lipid; kháng nguyên
  • C. Carbohydrate; thụ thể
  • D. Nucleic acid; thụ thể

Câu 6: Miễn dịch dịch thể (humoral immunity) chủ yếu chống lại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Tế bào ung thư
  • B. Vi khuẩn và virus ngoại bào
  • C. Tế bào nhiễm virus
  • D. Ký sinh trùng nội bào

Câu 7: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát và tế bào nhớ.
  • B. Cung cấp trực tiếp kháng thể đặc hiệu chống lại mầm bệnh.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch không đặc hiệu.
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể một cách thụ động.

Câu 8: Sự khác biệt chính giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát là gì?

  • A. Đáp ứng nguyên phát mạnh hơn và kéo dài hơn đáp ứng thứ phát.
  • B. Đáp ứng thứ phát xảy ra nhanh hơn và mạnh mẽ hơn đáp ứng nguyên phát.
  • C. Chỉ đáp ứng nguyên phát tạo ra tế bào nhớ miễn dịch.
  • D. Đáp ứng nguyên phát chỉ liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu, còn thứ phát là miễn dịch đặc hiệu.

Câu 9: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với:

  • A. Tế bào ung thư.
  • B. Mầm bệnh xâm nhập lần đầu.
  • C. Các chất vô hại từ môi trường (dị nguyên).
  • D. Tế bào cơ thể bị nhiễm virus.

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào nào?

  • A. Tế bào B (Lympho bào B)
  • B. Tế bào T độc (T Lympho độc)
  • C. Tế bào NK (Tế bào giết tự nhiên)
  • D. Tế bào T hỗ trợ (T Lympho hỗ trợ)

Câu 11: Xét nghiệm máu cho thấy một người có lượng lớn kháng thể IgM đặc hiệu cho một loại virus. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Người này đã được tiêm vaccine phòng virus đó từ lâu.
  • B. Người này đang trong giai đoạn đầu của nhiễm trùng virus.
  • C. Người này đã khỏi bệnh nhiễm virus từ rất lâu và có miễn dịch bền vững.
  • D. Người này có hệ miễn dịch suy yếu, không thể tạo kháng thể IgG.

Câu 12: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt tế bào đích (ví dụ tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư)?

  • A. Tế bào B (Lympho bào B)
  • B. Tế bào T hỗ trợ (T Lympho hỗ trợ)
  • C. Tế bào T độc (T Lympho độc)
  • D. Đại thực bào (Macrophage)

Câu 13: Loại miễn dịch nào được truyền từ mẹ sang con qua sữa mẹ?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động nhân tạo
  • D. Miễn dịch thụ động tự nhiên

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một cơ chế bảo vệ vật lý của hệ miễn dịch?

  • A. Da
  • B. Lông mũi
  • C. Sốt
  • D. Niêm mạc

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch với vi khuẩn, kháng thể có thể vô hiệu hóa vi khuẩn bằng cách nào?

  • A. Gây ngưng kết vi khuẩn, tạo điều kiện cho thực bào.
  • B. Phá hủy trực tiếp màng tế bào vi khuẩn bằng enzyme.
  • C. Ức chế quá trình nhân lên của DNA vi khuẩn.
  • D. Kích hoạt tế bào T độc tấn công vi khuẩn.

Câu 16: Một người bị dị ứng phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sản xuất kháng thể IgE. Kháng thể IgE này gắn vào tế bào nào, gây giải phóng histamin và các chất trung gian gây viêm?

  • A. Tế bào T độc
  • B. Tế bào mast (tế bào tua)
  • C. Tế bào B
  • D. Đại thực bào

Câu 17: Trong trường hợp ghép tạng, phản ứng thải ghép chủ yếu do loại tế bào miễn dịch nào gây ra?

  • A. Tế bào B (Lympho bào B)
  • B. Tế bào NK (Tế bào giết tự nhiên)
  • C. Tế bào T độc (T Lympho độc)
  • D. Bạch cầu trung tính

Câu 18: Cơ chế bảo vệ nào sau đây KHÔNG thuộc về miễn dịch không đặc hiệu?

  • A. Phản ứng viêm
  • B. Thực bào
  • C. Sốt
  • D. Sản xuất kháng thể

Câu 19: Một người bị nhiễm virus cúm. Cơ thể họ sẽ tạo ra miễn dịch chủ động chống lại virus này. Loại miễn dịch chủ động này là:

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 20: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Khả năng thực bào của bạch cầu trung tính.
  • B. Thụ thể kháng nguyên đặc hiệu trên tế bào lympho.
  • C. Các chất trung gian hóa học trong phản ứng viêm.
  • D. Hàng rào vật lý và hóa học của cơ thể.

Câu 21: Trong quá trình trình diện kháng nguyên, tế bào trình diện kháng nguyên (APC) thường trình diện kháng nguyên cho tế bào nào để bắt đầu đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

  • A. Tế bào B (Lympho bào B)
  • B. Tế bào T độc (T Lympho độc)
  • C. Tế bào T hỗ trợ (T Lympho hỗ trợ)
  • D. Tế bào NK (Tế bào giết tự nhiên)

Câu 22: Một người bị rắn cắn và được tiêm huyết thanh kháng nọc rắn. Đây là ví dụ về loại miễn dịch nào?

  • A. Miễn dịch chủ động tự nhiên
  • B. Miễn dịch chủ động nhân tạo
  • C. Miễn dịch thụ động tự nhiên
  • D. Miễn dịch thụ động nhân tạo

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của hệ thống bổ thể?

  • A. Tăng cường phản ứng viêm
  • B. Opsonin hóa mầm bệnh, tăng cường thực bào
  • C. Sản xuất kháng thể đặc hiệu
  • D. Ly giải trực tiếp tế bào đích

Câu 24: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ do HIV/AIDS) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

  • A. Do họ có quá nhiều tế bào nhớ miễn dịch.
  • B. Do hệ miễn dịch của họ suy yếu, không đủ sức chống lại mầm bệnh.
  • C. Do họ không có phản ứng viêm.
  • D. Do họ không có miễn dịch không đặc hiệu.

Câu 25: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách:

  • A. Thực bào tế bào đích.
  • B. Giải phóng kháng thể đặc hiệu gắn vào tế bào đích.
  • C. Giải phóng các chất độc (perforin, granzyme) gây chết tế bào đích.
  • D. Ngăn chặn sự nhân lên của mầm bệnh trong tế bào đích.

Câu 26: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus. Sốt là một phần của đáp ứng miễn dịch:

  • A. Miễn dịch đặc hiệu dịch thể.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Miễn dịch đặc hiệu tế bào.
  • D. Miễn dịch thụ động.

Câu 27: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là một phần của hệ thống miễn dịch?

  • A. Bạch cầu
  • B. Hạch bạch huyết
  • C. Lá lách
  • D. Gan

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về tế bào nhớ miễn dịch?

  • A. Đảm bảo đáp ứng miễn dịch nhanh và mạnh hơn khi tái nhiễm.
  • B. Chỉ tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
  • C. Có thời gian sống ngắn và không tồn tại lâu dài trong cơ thể.
  • D. Chỉ được tạo ra sau khi tiêm vaccine, không có trong nhiễm trùng tự nhiên.

Câu 29: Một người bị bệnh tự miễn, trong đó hệ miễn dịch tấn công nhầm vào tế bào tuyến giáp. Đây là ví dụ về:

  • A. Phản ứng dị ứng.
  • B. Suy giảm miễn dịch.
  • C. Bệnh tự miễn.
  • D. Phản ứng viêm quá mức.

Câu 30: Trong quá trình phát triển của tế bào lympho T, quá trình "chọn lọc âm tính" (negative selection) có vai trò gì?

  • A. Chọn lọc các tế bào T có khả năng nhận diện kháng nguyên mạnh nhất.
  • B. Loại bỏ các tế bào T có khả năng tự phản ứng với kháng nguyên "bản thân".
  • C. Tăng cường khả năng thực bào của tế bào T.
  • D. Biệt hóa tế bào T thành các loại tế bào T khác nhau (T hỗ trợ, T độc).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ chế bảo vệ nào sau đây là một ví dụ về miễn dịch không đặc hiệu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phản ứng viêm là một phần của miễn dịch không đặc hiệu. Điều gì KHÔNG phải là vai trò chính của phản ứng viêm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong quá trình thực bào, tế bào thực bào sử dụng cơ chế nào để tiêu diệt vi khuẩn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Loại tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hoạt hóa cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Kháng thể (antibody) thuộc loại phân tử nào và chúng nhận diện cấu trúc nào trên mầm bệnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Miễn dịch dịch thể (humoral immunity) chủ yếu chống lại tác nhân gây bệnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vaccine hoạt động bằng cách nào để tạo ra miễn dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự khác biệt chính giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: HIV gây suy giảm miễn dịch ở người bằng cách tấn công và phá hủy loại tế bào nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét nghiệm máu cho thấy một người có lượng lớn kháng thể IgM đặc hiệu cho một loại virus. Điều này có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong miễn dịch tế bào, tế bào nào trực tiếp tiêu diệt tế bào đích (ví dụ tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại miễn dịch nào được truyền từ mẹ sang con qua sữa mẹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là một cơ chế bảo vệ vật lý của hệ miễn dịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phản ứng miễn dịch với vi khuẩn, kháng thể có thể vô hiệu hóa vi khuẩn bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người bị dị ứng phấn hoa. Khi tiếp xúc với phấn hoa, cơ thể họ sản xuất kháng thể IgE. Kháng thể IgE này gắn vào tế bào nào, gây giải phóng histamin và các chất trung gian gây viêm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong trường hợp ghép tạng, phản ứng thải ghép chủ yếu do loại tế bào miễn dịch nào gây ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cơ chế bảo vệ nào sau đây KHÔNG thuộc về miễn dịch không đặc hiệu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người bị nhiễm virus cúm. Cơ thể họ sẽ tạo ra miễn dịch chủ động chống lại virus này. Loại miễn dịch chủ động này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điều gì quyết định tính đặc hiệu của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quá trình trình diện kháng nguyên, tế bào trình diện kháng nguyên (APC) thường trình diện kháng nguyên cho tế bào nào để bắt đầu đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một người bị rắn cắn và được tiêm huyết thanh kháng nọc rắn. Đây là ví dụ về loại miễn dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của hệ thống bổ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao những người bị suy giảm miễn dịch (ví dụ do HIV/AIDS) dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong cơ chế miễn dịch tế bào, tế bào T độc tiêu diệt tế bào đích bằng cách:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người bị sốt sau khi nhiễm virus. Sốt là một phần của đáp ứng miễn dịch:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là một phần của hệ thống miễn dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về tế bào nhớ miễn dịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người bị bệnh tự miễn, trong đó hệ miễn dịch tấn công nhầm vào tế bào tuyến giáp. Đây là ví dụ về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong quá trình phát triển của tế bào lympho T, quá trình 'chọn lọc âm tính' (negative selection) có vai trò gì?

Xem kết quả