15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, giúp duy trì sự ổn định môi trường bên trong, được gọi là gì?

  • A. Quá trình đồng hóa
  • B. Cân bằng nội môi
  • C. Dị hóa
  • D. Sinh trưởng và phát triển

Câu 2: Xét về mặt hệ thống, cơ thể sống được xem là một hệ thống như thế nào?

  • A. Hệ thống mở
  • B. Hệ thống kín
  • C. Hệ thống cách ly
  • D. Hệ thống tĩnh

Câu 3: Trong cơ thể động vật có vú, hệ tuần hoàn và hệ hô hấp phối hợp chặt chẽ với nhau để thực hiện chức năng chính nào?

  • A. Điều hòa thân nhiệt
  • B. Tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng
  • C. Vận chuyển khí và trao đổi khí
  • D. Bài tiết chất thải

Câu 4: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng bằng cách nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Run cơ để sinh nhiệt
  • B. Tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể
  • C. Co mạch máu ngoại biên để giữ nhiệt
  • D. Giảm nhịp tim để giảm sinh nhiệt

Câu 5: Mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Hấp thụ chất dinh dưỡng từ ruột vào máu
  • B. Thải chất thải từ máu qua ống tiêu hóa
  • C. Điều hòa nhu động ruột
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa

Câu 6: Hormone insulin, được sản xuất bởi tuyến tụy, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình nào trong cơ thể?

  • A. Điều hòa huyết áp
  • B. Điều hòa nhịp tim
  • C. Điều hòa thân nhiệt
  • D. Điều hòa đường huyết

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, hệ nội tiết sẽ điều chỉnh bằng cách nào để duy trì cân bằng nước?

  • A. Tăng cường bài tiết mồ hôi
  • B. Giảm sản xuất hormone ADH
  • C. Tăng sản xuất hormone ADH
  • D. Tăng cường lọc máu ở thận

Câu 8: Phản xạ tự vệ khi chạm vào vật nóng là một ví dụ điển hình cho sự phối hợp hoạt động giữa hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn
  • B. Hệ thần kinh và hệ vận động
  • C. Hệ hô hấp và hệ bài tiết
  • D. Hệ nội tiết và hệ miễn dịch

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn phối hợp để đảm bảo điều gì cho tế bào cơ thể?

  • A. Loại bỏ chất thải
  • B. Điều hòa nhiệt độ
  • C. Trao đổi khí
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng

Câu 10: Hoạt động của hệ bài tiết chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ tuần hoàn như thế nào?

  • A. Máu mang chất thải đến cơ quan bài tiết để lọc và thải ra ngoài
  • B. Hệ tuần hoàn điều khiển nhu động của ống bài tiết
  • C. Hệ tuần hoàn cung cấp enzyme cho quá trình bài tiết
  • D. Hệ tuần hoàn tạo áp suất thẩm thấu cho quá trình bài tiết

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh?

  • A. Giảm nhịp hô hấp
  • B. Tăng cường độ hô hấp nhưng giảm nhịp hô hấp
  • C. Tăng nhịp và độ sâu hô hấp
  • D. Không thay đổi nhịp và độ sâu hô hấp

Câu 12: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước ở lá có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên. Quá trình này liên quan mật thiết đến hệ thống nào?

  • A. Hệ thống rễ
  • B. Hệ mạch dẫn
  • C. Hệ thống lá
  • D. Hệ thống sinh sản

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Sản phẩm của quá trình nào là nguyên liệu cho quá trình còn lại?

  • A. Sản phẩm của quang hợp (glucose và oxygen) là nguyên liệu cho hô hấp, và ngược lại, sản phẩm của hô hấp (CO2 và nước) là nguyên liệu cho quang hợp.
  • B. Sản phẩm của quang hợp (CO2 và nước) là nguyên liệu cho hô hấp, và ngược lại, sản phẩm của hô hấp (glucose và oxygen) là nguyên liệu cho quang hợp.
  • C. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau về nguyên liệu và sản phẩm.
  • D. Cả hai quá trình đều sử dụng chung nguyên liệu là glucose và oxygen.

Câu 14: Khi cây bị thiếu nước, hormone nào sau đây sẽ được sản xuất để giúp cây đóng khí khổng, giảm thoát hơi nước?

  • A. Auxin
  • B. Gibberellin
  • C. Cytokinin
  • D. Axit Abscisic (ABA)

Câu 15: Ở động vật đơn bào, quá trình trao đổi chất và thải chất thải được thực hiện trực tiếp qua cấu trúc nào?

  • A. Không bào
  • B. Nhân tế bào
  • C. Màng tế bào
  • D. Ti thể

Câu 16: Trong hệ sinh thái, mối quan hệ giữa các sinh vật trong chuỗi và lưới thức ăn thể hiện sự liên kết giữa các quá trình sinh lý nào ở cấp độ quần xã?

  • A. Sinh sản và sinh trưởng
  • B. Dinh dưỡng và trao đổi năng lượng
  • C. Cảm ứng và vận động
  • D. Bài tiết và điều hòa

Câu 17: Xét về khía cạnh năng lượng, quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa (tổng hợp các chất phức tạp từ đơn giản và tích lũy năng lượng)?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Tiêu hóa thức ăn
  • C. Quang hợp
  • D. Bài tiết

Câu 18: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về cơ chế tự điều chỉnh ngược (feedback âm tính) trong cơ thể?

  • A. Quá trình đông máu khi bị thương
  • B. Sự rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt
  • C. Sự chín của quả
  • D. Điều hòa đường huyết bằng insulin và glucagon

Câu 19: Tế bào được xem là đơn vị cơ bản của sự sống vì lý do nào sau đây?

  • A. Tế bào có khả năng vận động
  • B. Tế bào thực hiện được tất cả các chức năng sống cơ bản
  • C. Tế bào có cấu trúc phức tạp
  • D. Tế bào có khả năng sinh sản vô tính

Câu 20: Hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kiểm soát hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?

  • A. Hệ tuần hoàn
  • B. Hệ nội tiết
  • C. Hệ thần kinh
  • D. Hệ bài tiết

Câu 21: Khi hoạt động thể lực mạnh, cơ thể cần cung cấp nhiều oxygen hơn cho cơ bắp. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp điều chỉnh như thế nào?

  • A. Tăng nhịp tim và nhịp thở để tăng cường vận chuyển oxygen từ phổi đến cơ bắp và loại bỏ CO2
  • B. Giảm nhịp tim và nhịp thở để tiết kiệm năng lượng
  • C. Chỉ hệ tuần hoàn tăng cường hoạt động, hệ hô hấp không thay đổi
  • D. Cả hai hệ đều giảm hoạt động để tránh quá tải

Câu 22: Nếu chức năng thận bị suy giảm, hệ cơ quan nào sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp và sớm nhất do sự tích tụ chất thải trong máu?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Hệ hô hấp
  • C. Hệ thần kinh
  • D. Hệ tuần hoàn

Câu 23: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin tác động lên tế bào gan và cơ như thế nào?

  • A. Kích thích phân giải glycogen thành glucose
  • B. Kích thích chuyển glucose thành glycogen dự trữ
  • C. Ức chế hấp thụ glucose vào tế bào
  • D. Tăng cường sản xuất glucose từ protein

Câu 24: Tại sao nói cơ thể sống là một hệ thống tự điều chỉnh?

  • A. Vì cơ thể có khả năng sinh sản và lớn lên
  • B. Vì cơ thể có khả năng di chuyển và vận động
  • C. Vì cơ thể có các cơ chế duy trì sự ổn định môi trường bên trong khi môi trường ngoài thay đổi
  • D. Vì cơ thể có khả năng cảm ứng với các kích thích

Câu 25: Trong một thí nghiệm, nếu loại bỏ tuyến giáp của một động vật có vú, quá trình sinh lý nào sẽ bị ảnh hưởng rõ rệt nhất?

  • A. Điều hòa trao đổi chất và năng lượng
  • B. Điều hòa đường huyết
  • C. Điều hòa huyết áp
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 26: Hãy sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:

  • A. Cơ quan - Tế bào - Mô - Hệ cơ quan - Cơ thể
  • B. Tế bào - Mô - Cơ quan - Hệ cơ quan - Cơ thể
  • C. Mô - Tế bào - Cơ quan - Hệ cơ quan - Cơ thể
  • D. Tế bào - Cơ quan - Mô - Hệ cơ quan - Cơ thể

Câu 27: Khi bị căng thẳng (stress), hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt. Phản ứng sinh lý nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của kích hoạt hệ thần kinh giao cảm?

  • A. Tăng nhịp tim
  • B. Giãn đồng tử
  • C. Tăng cường hoạt động tiêu hóa
  • D. Tăng tiết adrenaline

Câu 28: Ở người, cơ quan nào sau đây vừa thuộc hệ tiêu hóa, vừa thuộc hệ nội tiết?

  • A. Gan
  • B. Thận
  • C. Tim
  • D. Tụy

Câu 29: Trong cơ thể đa bào, sự phân hóa tế bào dẫn đến hình thành các loại mô khác nhau. Các loại mô này phối hợp với nhau để tạo thành cấp độ tổ chức nào?

  • A. Cơ quan
  • B. Hệ cơ quan
  • C. Quần thể
  • D. Quần xã

Câu 30: Để duy trì sự sống, cơ thể sinh vật cần thực hiện đồng thời và phối hợp nhịp nhàng các quá trình sinh lý khác nhau. Điều này thể hiện đặc tính nào của sự sống?

  • A. Sinh trưởng và phát triển
  • B. Tính thống nhất và toàn vẹn
  • C. Cảm ứng và vận động
  • D. Sinh sản và di truyền

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, giúp duy trì sự ổn định môi trường bên trong, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét về mặt hệ thống, cơ thể sống được xem là một hệ thống như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong cơ thể động vật có vú, hệ tuần hoàn và hệ hô hấp phối hợp chặt chẽ với nhau để thực hiện chức năng chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng bằng cách nào để duy trì cân bằng nội môi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hormone insulin, được sản xuất bởi tuyến tụy, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa quá trình nào trong cơ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi cơ thể bị mất nước, hệ nội tiết sẽ điều chỉnh bằng cách nào để duy trì cân bằng nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phản xạ tự vệ khi chạm vào vật nóng là một ví dụ điển hình cho sự phối hợp hoạt động giữa hệ cơ quan nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn phối hợp để đảm bảo điều gì cho tế bào cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động của hệ bài tiết chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ tuần hoàn như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ phản ứng như thế nào để điều chỉnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước ở lá có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên. Quá trình này liên quan mật thiết đến hệ thống nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Sản phẩm của quá trình nào là nguyên liệu cho quá trình còn lại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi cây bị thiếu nước, hormone nào sau đây sẽ được sản xuất để giúp cây đóng khí khổng, giảm thoát hơi nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ở động vật đơn bào, quá trình trao đổi chất và thải chất thải được thực hiện trực tiếp qua cấu trúc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong hệ sinh thái, mối quan hệ giữa các sinh vật trong chuỗi và lưới thức ăn thể hiện sự liên kết giữa các quá trình sinh lý nào ở cấp độ quần xã?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét về khía cạnh năng lượng, quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa (tổng hợp các chất phức tạp từ đơn giản và tích lũy năng lượng)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về cơ chế tự điều chỉnh ngược (feedback âm tính) trong cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tế bào được xem là đơn vị cơ bản của sự sống vì lý do nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kiểm soát hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khi hoạt động thể lực mạnh, cơ thể cần cung cấp nhiều oxygen hơn cho cơ bắp. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp điều chỉnh như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nếu chức năng thận bị suy giảm, hệ cơ quan nào sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp và sớm nhất do sự tích tụ chất thải trong máu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong cơ chế điều hòa đường huyết, khi lượng đường trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin tác động lên tế bào gan và cơ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao nói cơ thể sống là một hệ thống tự điều chỉnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong một thí nghiệm, nếu loại bỏ tuyến giáp của một động vật có vú, quá trình sinh lý nào sẽ bị ảnh hưởng rõ rệt nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hãy sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi bị căng thẳng (stress), hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt. Phản ứng sinh lý nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của kích hoạt hệ thần kinh giao cảm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ở người, cơ quan nào sau đây vừa thuộc hệ tiêu hóa, vừa thuộc hệ nội tiết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong cơ thể đa bào, sự phân hóa tế bào dẫn đến hình thành các loại mô khác nhau. Các loại mô này phối hợp với nhau để tạo thành cấp độ tổ chức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để duy trì sự sống, cơ thể sinh vật cần thực hiện đồng thời và phối hợp nhịp nhàng các quá trình sinh lý khác nhau. Điều này thể hiện đặc tính nào của sự sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, ví dụ như điều hòa thân nhiệt ở người, có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Thúc đẩy sự biến đổi và tiến hóa của loài.
  • B. Duy trì môi trường trong cơ thể ổn định, phù hợp cho các hoạt động sống.
  • C. Tăng cường khả năng thích nghi của cơ thể với môi trường luôn biến động.
  • D. Đảm bảo cơ thể phản ứng nhanh chóng với mọi kích thích từ môi trường.

Câu 2: Xét về tính hệ thống, cơ thể đa bào được xem là một hệ thống mở vì:

  • A. Cấu trúc phức tạp, tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
  • B. Có khả năng sinh sản, lớn lên và phát triển.
  • C. Thường xuyên trao đổi chất, năng lượng và thông tin với môi trường.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng động.

Câu 3: Trong cơ thể động vật có vú, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các hệ cơ quan khác. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò này?

  • A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, khí và hormone giữa các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết và nội tiết.
  • B. Điều khiển và phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan thông qua xung thần kinh.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi khí và thải chất thải ra khỏi cơ thể.
  • D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.

Câu 4: Khi một người bị căng thẳng (stress), hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt, dẫn đến một loạt các phản ứng sinh lý. Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của kích thích hệ thần kinh giao cảm?

  • A. Nhịp tim tăng nhanh và mạnh.
  • B. Đồng tử mắt giãn ra.
  • C. Nồng độ glucose trong máu tăng.
  • D. Tăng cường hoạt động tiêu hóa.

Câu 5: Mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Trao đổi khí oxygen và carbon dioxide.
  • C. Bài tiết chất thải nitrogenous.
  • D. Điều hòa thân nhiệt.

Câu 6: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Hệ cơ quan nào sau đây phối hợp chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao này?

  • A. Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết.
  • B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
  • C. Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và hệ vận động.
  • D. Hệ miễn dịch và hệ sinh sản.

Câu 7: Insulin là hormone do tuyến tụy tiết ra, có vai trò điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, insulin sẽ kích thích tế bào gan và cơ bắp thực hiện quá trình nào?

  • A. Phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Tổng hợp glycogen từ glucose.
  • C. Chuyển hóa glucose thành lipid.
  • D. Bài tiết glucose dư thừa qua thận.

Câu 8: Khi cơ thể bị mất nước, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa lại cân bằng nước?

  • A. Thận.
  • B. Phổi.
  • C. Da.
  • D. Gan.

Câu 9: Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng là một ví dụ điển hình về sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ cơ. Loại phản xạ này có vai trò chính là:

  • A. Điều hòa thân nhiệt.
  • B. Duy trì tư thế thăng bằng.
  • C. Bảo vệ cơ thể khỏi các kích thích có hại.
  • D. Thu nhận thông tin từ môi trường.

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa không chỉ thực hiện chức năng nghiền và hấp thụ thức ăn mà còn có sự hỗ trợ của các tuyến tiêu hóa. Tuyến tiêu hóa nào tiết enzyme giúp tiêu hóa protein trong môi trường acid của dạ dày?

  • A. Tuyến nước bọt.
  • B. Tuyến gan.
  • C. Tuyến tụy.
  • D. Tuyến dạ dày.

Câu 11: Xét mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật, sản phẩm của quá trình quang hợp đóng vai trò là:

  • A. Nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Chất thải của quá trình hô hấp tế bào.
  • C. Tín hiệu điều khiển quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Enzyme xúc tác cho quá trình hô hấp tế bào.

Câu 12: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ bị kích thích, dẫn đến tăng nhịp hô hấp. Đây là một ví dụ về cơ chế:

  • A. Điều hòa dương tính.
  • B. Điều hòa ngược âm tính.
  • C. Điều hòa feedforward.
  • D. Điều hòa hỗn hợp.

Câu 13: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch sẽ tăng cường hoạt động. Hệ cơ quan nào sau đây tham gia vận chuyển các tế bào miễn dịch đến ổ nhiễm trùng?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ hô hấp.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ bài tiết.

Câu 14: Hormone adrenaline (epinephrine) được tiết ra từ tuyến thượng thận trong các tình huống căng thẳng. Tác dụng chính của adrenaline lên hệ tuần hoàn là:

  • A. Giảm nhịp tim và giãn mạch máu.
  • B. Giảm huyết áp và tăng lưu lượng máu đến da.
  • C. Ổn định nhịp tim và duy trì huyết áp bình thường.
  • D. Tăng nhịp tim và co mạch máu ở một số khu vực.

Câu 15: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường diễn ra thông qua nhiều hệ cơ quan. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc loại bỏ chất thải nitrogenous (ví dụ: urea) ra khỏi cơ thể?

  • A. Hệ hô hấp.
  • B. Hệ bài tiết.
  • C. Hệ tiêu hóa.
  • D. Hệ tuần hoàn.

Câu 16: Ở động vật đơn bào, các quá trình sinh lý cơ bản như trao đổi chất, bài tiết, di chuyển,... diễn ra ở cấp độ nào?

  • A. Tế bào.
  • B. Mô.
  • C. Cơ quan.
  • D. Hệ cơ quan.

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người phản ứng bằng cách tăng tiết mồ hôi. Đây là một cơ chế thuộc hệ cơ quan nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Hệ tuần hoàn, tăng cường lưu thông máu để tỏa nhiệt.
  • B. Hệ hô hấp, tăng nhịp thở để thải nhiệt.
  • C. Hệ bài tiết, thải nhiệt qua bay hơi mồ hôi.
  • D. Hệ thần kinh, điều chỉnh hành vi để tránh nóng.

Câu 18: Trong hệ tiêu hóa của động vật có xương sống, mật được sản xuất ở gan và dự trữ ở túi mật. Mật có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa chất nào?

  • A. Protein.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Vitamin.
  • D. Lipid.

Câu 19: Hiện tượng cây héo rũ khi thiếu nước là do sự mất cân bằng giữa quá trình hấp thụ và thoát hơi nước. Hệ cơ quan nào ở thực vật đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh sự thoát hơi nước?

  • A. Hệ rễ.
  • B. Hệ lá (khí khổng).
  • C. Hệ thân.
  • D. Hệ mạch dẫn.

Câu 20: Xét về tổ chức cấp bậc của sự sống, mô là cấp độ tổ chức cao hơn tế bào và thấp hơn cơ quan. Mô được định nghĩa là:

  • A. Tập hợp các cơ quan phối hợp hoạt động.
  • B. Đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sự sống.
  • C. Tập hợp các tế bào cùng loại, cùng chức năng.
  • D. Tập hợp các phân tử hữu cơ phức tạp.

Câu 21: Ở người, khi lượng đường trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, hormone glucagon sẽ được tiết ra. Glucagon có tác dụng chính là:

  • A. Kích thích phân giải glycogen thành glucose ở gan.
  • B. Kích thích tổng hợp glycogen từ glucose ở gan.
  • C. Tăng cường hấp thụ glucose từ ruột.
  • D. Giảm bài tiết glucose qua thận.

Câu 22: Trong quá trình đông máu, một loạt các phản ứng sinh hóa phức tạp diễn ra để hình thành cục máu đông, ngăn chặn mất máu. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc cung cấp các yếu tố đông máu?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ bài tiết.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ hô hấp.

Câu 23: Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì:

  • A. Có cấu trúc phức tạp và đa dạng.
  • B. Thể hiện đầy đủ các đặc tính cơ bản của sự sống.
  • C. Có khả năng tương tác với môi trường.
  • D. Được cấu tạo từ các phân tử hữu cơ.

Câu 24: Khi cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, phản ứng viêm là một cơ chế bảo vệ quan trọng. Phản ứng viêm được khởi động bởi hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ thần kinh.
  • B. Hệ nội tiết.
  • C. Hệ tiêu hóa.
  • D. Hệ miễn dịch.

Câu 25: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước qua lá không chỉ giúp điều hòa nhiệt độ mà còn có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ.
  • C. Vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên.
  • D. Loại bỏ chất thải của quá trình trao đổi chất.

Câu 26: Xét mối quan hệ giữa hệ vận động và hệ thần kinh, hệ thần kinh đóng vai trò:

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động vận động.
  • B. Điều khiển và phối hợp hoạt động của cơ và xương.
  • C. Bảo vệ cơ và xương khỏi tổn thương.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến cơ và xương.

Câu 27: Ở người, cơ chế điều hòa huyết áp bao gồm sự tham gia của nhiều hệ cơ quan. Khi huyết áp giảm xuống thấp, hệ nội tiết sẽ tiết ra hormone nào để giúp nâng huyết áp trở lại bình thường?

  • A. Insulin.
  • B. Glucagon.
  • C. Thyroxine.
  • D. Aldosterone.

Câu 28: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, hệ sinh sản và hệ nội tiết phối hợp chặt chẽ để điều khiển các giai đoạn của chu kỳ sinh sản. Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích sự phát triển của trứng (noãn) ở buồng trứng?

  • A. FSH (Follicle-Stimulating Hormone).
  • B. LH (Luteinizing Hormone).
  • C. Progesterone.
  • D. Testosterone.

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Hậu quả trực tiếp của tình trạng thiếu insulin này là:

  • A. Hạ đường huyết (glucose máu thấp).
  • B. Tăng đường huyết (glucose máu cao).
  • C. Rối loạn chức năng thận.
  • D. Suy giảm chức năng hệ thần kinh.

Câu 30: Để duy trì sự sống, cơ thể sinh vật cần năng lượng. Nguồn năng lượng chủ yếu cho các hoạt động sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Năng lượng hóa học từ các hợp chất vô cơ.
  • B. Năng lượng địa nhiệt từ lòng đất.
  • C. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • D. Năng lượng hạt nhân từ phản ứng phân hạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, ví dụ như điều hòa thân nhiệt ở người, có vai trò quan trọng nhất trong việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét về tính hệ thống, cơ thể đa bào được xem là một hệ thống mở vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong cơ thể động vật có vú, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các hệ cơ quan khác. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi một người bị căng thẳng (stress), hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt, dẫn đến một loạt các phản ứng sinh lý. Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của kích thích hệ thần kinh giao cảm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong quá trình luyện tập thể thao cường độ cao, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn. Hệ cơ quan nào sau đây phối hợp chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Insulin là hormone do tuyến tụy tiết ra, có vai trò điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, insulin sẽ kích thích tế bào gan và cơ bắp thực hiện quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi cơ thể bị mất nước, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa lại cân bằng nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng là một ví dụ điển hình về sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ cơ. Loại phản xạ này có vai trò chính là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa không chỉ thực hiện chức năng nghiền và hấp thụ thức ăn mà còn có sự hỗ trợ của các tuyến tiêu hóa. Tuyến tiêu hóa nào tiết enzyme giúp tiêu hóa protein trong môi trường acid của dạ dày?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật, sản phẩm của quá trình quang hợp đóng vai trò là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ bị kích thích, dẫn đến tăng nhịp hô hấp. Đây là một ví dụ về cơ chế:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch sẽ tăng cường hoạt động. Hệ cơ quan nào sau đây tham gia vận chuyển các tế bào miễn dịch đến ổ nhiễm trùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hormone adrenaline (epinephrine) được tiết ra từ tuyến thượng thận trong các tình huống căng thẳng. Tác dụng chính của adrenaline lên hệ tuần hoàn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường diễn ra thông qua nhiều hệ cơ quan. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc loại bỏ chất thải nitrogenous (ví dụ: urea) ra khỏi cơ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ở động vật đơn bào, các quá trình sinh lý cơ bản như trao đổi chất, bài tiết, di chuyển,... diễn ra ở cấp độ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người phản ứng bằng cách tăng tiết mồ hôi. Đây là một cơ chế thuộc hệ cơ quan nào và nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong hệ tiêu hóa của động vật có xương sống, mật được sản xuất ở gan và dự trữ ở túi mật. Mật có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Hiện tượng cây héo rũ khi thiếu nước là do sự mất cân bằng giữa quá trình hấp thụ và thoát hơi nước. Hệ cơ quan nào ở thực vật đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh sự thoát hơi nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Xét về tổ chức cấp bậc của sự sống, mô là cấp độ tổ chức cao hơn tế bào và thấp hơn cơ quan. Mô được định nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ở người, khi lượng đường trong máu giảm xuống thấp hơn mức bình thường, hormone glucagon sẽ được tiết ra. Glucagon có tác dụng chính là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình đông máu, một loạt các phản ứng sinh hóa phức tạp diễn ra để hình thành cục máu đông, ngăn chặn mất máu. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc cung cấp các yếu tố đông máu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, phản ứng viêm là một cơ chế bảo vệ quan trọng. Phản ứng viêm được khởi động bởi hệ cơ quan nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước qua lá không chỉ giúp điều hòa nhiệt độ mà còn có vai trò quan trọng trong việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Xét mối quan hệ giữa hệ vận động và hệ thần kinh, hệ thần kinh đóng vai trò:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ở người, cơ chế điều hòa huyết áp bao gồm sự tham gia của nhiều hệ cơ quan. Khi huyết áp giảm xuống thấp, hệ nội tiết sẽ tiết ra hormone nào để giúp nâng huyết áp trở lại bình thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, hệ sinh sản và hệ nội tiết phối hợp chặt chẽ để điều khiển các giai đoạn của chu kỳ sinh sản. Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích sự phát triển của trứng (noãn) ở buồng trứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Hậu quả trực tiếp của tình trạng thiếu insulin này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để duy trì sự sống, cơ thể sinh vật cần năng lượng. Nguồn năng lượng chủ yếu cho các hoạt động sống của hầu hết sinh vật trên Trái Đất có nguồn gốc từ đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú sẽ phản ứng để duy trì thân nhiệt ổn định. Phản ứng nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế tự điều hòa nội môi?

  • A. Tăng cường hoạt động của tuyến giáp để sinh nhiệt.
  • B. Giãn mạch máu dưới da và tăng tiết mồ hôi.
  • C. Run cơ để tạo thêm nhiệt.
  • D. Tìm kiếm bóng râm để tránh ánh nắng trực tiếp.

Câu 2: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của hệ tuần hoàn trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Hệ tuần hoàn phân giải thức ăn thành các chất dinh dưỡng.
  • B. Hệ tuần hoàn kích thích nhu động ruột để đẩy thức ăn đi.
  • C. Hệ tuần hoàn vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ từ ruột non đến các tế bào.
  • D. Hệ tuần hoàn loại bỏ chất thải từ quá trình tiêu hóa qua thận.

Câu 3: Trong quá trình hô hấp tế bào, hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp chặt chẽ với nhau. Chức năng chính của hệ hô hấp trong mối quan hệ này là gì?

  • A. Cung cấp oxygen từ môi trường ngoài vào máu và loại bỏ carbon dioxide từ máu ra ngoài.
  • B. Vận chuyển glucose từ ruột non đến tế bào để cung cấp năng lượng cho hô hấp.
  • C. Điều hòa nhịp tim và huyết áp để đảm bảo quá trình hô hấp diễn ra hiệu quả.
  • D. Tổng hợp ATP từ glucose và oxygen trong tế bào phổi.

Câu 4: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của cơ bắp tăng lên. Hệ thần kinh đóng vai trò gì trong việc đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Tăng cường sản xuất hồng cầu để vận chuyển nhiều oxygen hơn.
  • B. Kích thích hệ tiêu hóa hấp thụ nhanh chóng các chất dinh dưỡng.
  • C. Ức chế hoạt động của hệ bài tiết để tiết kiệm năng lượng.
  • D. Điều khiển nhịp tim và nhịp thở tăng lên để cung cấp đủ oxygen cho cơ bắp.

Câu 5: Ở thực vật, quá trình quang hợp và hô hấp có mối quan hệ mật thiết. Sản phẩm của quá trình quang hợp đóng vai trò gì đối với quá trình hô hấp ở thực vật?

  • A. Cung cấp carbon dioxide và nước.
  • B. Cung cấp glucose (chất hữu cơ) và oxygen.
  • C. Loại bỏ carbon dioxide và hơi nước.
  • D. Tạo ra nhiệt năng để duy trì nhiệt độ cho cây.

Câu 6: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định môi trường bên trong cơ thể. Chức năng chính của hệ bài tiết là gì?

  • A. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.
  • B. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • C. Loại bỏ các chất thải, chất độc hại và duy trì cân bằng nước, muối.
  • D. Điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác.

Câu 7: Hormone insulin và glucagon là hai hormone chính tham gia điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào sẽ được tiết ra và tác động như thế nào?

  • A. Glucagon được tiết ra, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Insulin được tiết ra, kích thích tế bào hấp thụ glucose và chuyển glucose thành glycogen dự trữ.
  • C. Cả insulin và glucagon đều được tiết ra để duy trì đường huyết ổn định.
  • D. Không có hormone nào được tiết ra, đường huyết sẽ tự điều chỉnh.

Câu 8: Phản xạ là một cơ chế điều khiển nhanh chóng và tự động của cơ thể. Trong phản xạ tự vệ khi chạm vào vật nóng, hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm điều phối phản ứng?

  • A. Hệ tuần hoàn.
  • B. Hệ nội tiết.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Hệ thần kinh.

Câu 9: Tại sao nói cơ thể sinh vật là một hệ thống mở?

  • A. Vì cơ thể thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường xung quanh.
  • B. Vì cơ thể có khả năng sinh sản và phát triển.
  • C. Vì cơ thể có khả năng vận động và cảm ứng.
  • D. Vì cơ thể có cấu trúc phức tạp và tổ chức theo thứ bậc.

Câu 10: Xét về cấp độ tổ chức sống, mô được hình thành từ cấp độ tổ chức nào?

  • A. Cơ quan.
  • B. Hệ cơ quan.
  • C. Tế bào.
  • D. Cơ thể.

Câu 11: Hiện tượng rụng lá ở cây xanh vào mùa đông là một ví dụ về?

  • A. Quá trình sinh sản của thực vật.
  • B. Sự tự điều chỉnh của cơ thể sống để thích nghi với môi trường.
  • C. Hoạt động trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất.
  • D. Sự phát triển không ngừng của cơ thể thực vật.

Câu 12: Khi bị nhiễm trùng, cơ thể sẽ kích hoạt hệ miễn dịch. Hệ miễn dịch có mối quan hệ như thế nào với hệ tuần hoàn trong phản ứng này?

  • A. Hệ tuần hoàn sản xuất ra các tế bào miễn dịch.
  • B. Hệ tuần hoàn trực tiếp tiêu diệt tác nhân gây nhiễm trùng.
  • C. Hệ tuần hoàn vận chuyển các tế bào và chất miễn dịch đến nơi nhiễm trùng.
  • D. Hệ tuần hoàn ngăn chặn sự xâm nhập của tác nhân gây nhiễm trùng.

Câu 13: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Hệ cơ quan nào sẽ hoạt động mạnh mẽ để bù đắp lượng nước đã mất và duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ hô hấp.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ bài tiết.

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa huyết áp, khi huyết áp tăng cao, cơ thể sẽ có phản ứng giảm nhịp tim và giãn mạch máu. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thực hiện phản ứng này?

  • A. Hệ nội tiết.
  • B. Hệ thần kinh và hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Hệ bài tiết.

Câu 15: Ở động vật đơn bào, các quá trình sinh lí như tiêu hóa, hô hấp, bài tiết chủ yếu diễn ra ở cấp độ nào?

  • A. Mô.
  • B. Cơ quan.
  • C. Tế bào.
  • D. Cơ thể.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống?

  • A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
  • B. Là hệ thống mở.
  • C. Có khả năng tự điều chỉnh.
  • D. Là hệ thống khép kín, cách ly hoàn toàn với môi trường.

Câu 17: Cho sơ đồ mối quan hệ: [Hệ tiêu hóa] → Chất dinh dưỡng → [Hệ ...] → Tế bào. Hệ cơ quan nào còn thiếu trong sơ đồ trên?

  • A. Hệ hô hấp.
  • B. Hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ bài tiết.
  • D. Hệ thần kinh.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ hô hấp ngừng hoạt động trong thời gian dài?

  • A. Hệ tiêu hóa hoạt động kém hiệu quả hơn.
  • B. Hệ bài tiết tăng cường đào thải chất độc.
  • C. Hệ tuần hoàn vẫn hoạt động bình thường.
  • D. Các hệ cơ quan khác dần ngừng hoạt động do thiếu oxygen và năng lượng.

Câu 19: Trong quá trình luyện tập thể thao, cơ thể thường xuyên mất nước qua mồ hôi. Hệ nội tiết đóng vai trò gì trong việc điều chỉnh cân bằng nước trong cơ thể?

  • A. Tiết hormone ADH để tăng tái hấp thụ nước ở thận.
  • B. Tiết hormone aldosterone để tăng thải nước qua thận.
  • C. Điều chỉnh nhịp tim để tăng cường tuần hoàn máu.
  • D. Kích thích cảm giác khát để tăng lượng nước uống vào.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa hệ vận động và hệ tuần hoàn?

  • A. Hệ vận động giúp bảo vệ tim và mạch máu.
  • B. Hệ tuần hoàn điều khiển các cử động của hệ vận động.
  • C. Hệ tuần hoàn cung cấp oxygen và glucose cho cơ bắp hoạt động.
  • D. Hệ vận động giúp máu lưu thông dễ dàng hơn trong mạch máu.

Câu 21: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ bài tiết, hệ bài tiết hỗ trợ hệ tiêu hóa bằng cách nào?

  • A. Cung cấp enzyme tiêu hóa cho hệ tiêu hóa.
  • B. Loại bỏ các chất thải từ quá trình chuyển hóa chất dinh dưỡng.
  • C. Hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn.
  • D. Vận chuyển thức ăn từ dạ dày xuống ruột.

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt ở người, khi nhiệt độ cơ thể giảm xuống thấp hơn mức bình thường, phản ứng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Giãn mạch máu dưới da.
  • B. Tăng tiết mồ hôi.
  • C. Run cơ.
  • D. Giảm nhịp tim.

Câu 23: Điều gì chứng tỏ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

  • A. Tế bào có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản.
  • B. Tế bào có cấu trúc phức tạp với nhiều bào quan.
  • C. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • D. Tế bào có khả năng di chuyển và cảm ứng với môi trường.

Câu 24: Hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kiểm soát hoạt động của tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể?

  • A. Hệ tuần hoàn.
  • B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Hệ tiêu hóa.

Câu 25: Để duy trì hoạt động sống, cơ thể sinh vật cần liên tục lấy năng lượng từ môi trường. Nguồn năng lượng chủ yếu cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất là gì?

  • A. Năng lượng hóa học từ các phản ứng vô cơ.
  • B. Năng lượng địa nhiệt từ lòng đất.
  • C. Năng lượng gió và thủy triều.
  • D. Năng lượng ánh sáng mặt trời.

Câu 26: Ở người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ muối trong máu?

  • A. Gan.
  • B. Phổi.
  • C. Thận.
  • D. Da.

Câu 27: Khi nồng độ carbon dioxide trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm nhịp tim và huyết áp.
  • B. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp.
  • C. Giảm hoạt động của hệ bài tiết.
  • D. Tăng cường tiết mồ hôi.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa các hệ cơ quan trong cơ thể?

  • A. Các hệ cơ quan trong cơ thể phối hợp hoạt động nhịp nhàng, hỗ trợ và phụ thuộc lẫn nhau.
  • B. Mỗi hệ cơ quan hoạt động độc lập, không liên quan đến các hệ cơ quan khác.
  • C. Hệ thần kinh là hệ cơ quan duy nhất điều khiển các hệ cơ quan khác.
  • D. Hệ nội tiết có vai trò quan trọng hơn tất cả các hệ cơ quan khác.

Câu 29: Trong một cơ thể đa bào phức tạp, sự phân hóa tế bào dẫn đến hình thành các cấp độ tổ chức nào?

  • A. Chỉ mô.
  • B. Mô và cơ quan.
  • C. Mô và hệ cơ quan.
  • D. Mô, cơ quan và hệ cơ quan.

Câu 30: Để duy trì trạng thái cân bằng nội môi, cơ thể cần có khả năng?

  • A. Tăng cường trao đổi chất với môi trường.
  • B. Tự điều chỉnh các quá trình sinh lí bên trong.
  • C. Hoạt động độc lập với môi trường.
  • D. Sinh sản liên tục để thích nghi với biến đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú sẽ phản ứng để duy trì thân nhiệt ổn định. Phản ứng nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ chế tự điều hòa nội môi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của hệ tuần hoàn trong quá trình tiêu hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong quá trình hô hấp tế bào, hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp chặt chẽ với nhau. Chức năng chính của hệ hô hấp trong mối quan hệ này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của cơ bắp tăng lên. Hệ thần kinh đóng vai trò gì trong việc đáp ứng nhu cầu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ở thực vật, quá trình quang hợp và hô hấp có mối quan hệ mật thiết. Sản phẩm của quá trình quang hợp đóng vai trò gì đối với quá trình hô hấp ở thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định môi trường bên trong cơ thể. Chức năng chính của hệ bài tiết là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hormone insulin và glucagon là hai hormone chính tham gia điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, hormone nào sẽ được tiết ra và tác động như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phản xạ là một cơ chế điều khiển nhanh chóng và tự động của cơ thể. Trong phản xạ tự vệ khi chạm vào vật nóng, hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm điều phối phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao nói cơ thể sinh vật là một hệ thống mở?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Xét về cấp độ tổ chức sống, mô được hình thành từ cấp độ tổ chức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hiện tượng rụng lá ở cây xanh vào mùa đông là một ví dụ về?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi bị nhiễm trùng, cơ thể sẽ kích hoạt hệ miễn dịch. Hệ miễn dịch có mối quan hệ như thế nào với hệ tuần hoàn trong phản ứng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho tình huống: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Hệ cơ quan nào sẽ hoạt động mạnh mẽ để bù đắp lượng nước đã mất và duy trì cân bằng nội môi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa huyết áp, khi huyết áp tăng cao, cơ thể sẽ có phản ứng giảm nhịp tim và giãn mạch máu. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc thực hiện phản ứng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ở động vật đơn bào, các quá trình sinh lí như tiêu hóa, hô hấp, bài tiết chủ yếu diễn ra ở cấp độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho sơ đồ mối quan hệ: [Hệ tiêu hóa] → Chất dinh dưỡng → [Hệ ...] → Tế bào. Hệ cơ quan nào còn thiếu trong sơ đồ trên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ hô hấp ngừng hoạt động trong thời gian dài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong quá trình luyện tập thể thao, cơ thể thường xuyên mất nước qua mồ hôi. Hệ nội tiết đóng vai trò gì trong việc điều chỉnh cân bằng nước trong cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa hệ vận động và hệ tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ bài tiết, hệ bài tiết hỗ trợ hệ tiêu hóa bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt ở người, khi nhiệt độ cơ thể giảm xuống thấp hơn mức bình thường, phản ứng nào sau đây sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điều gì chứng tỏ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kiểm soát hoạt động của tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để duy trì hoạt động sống, cơ thể sinh vật cần liên tục lấy năng lượng từ môi trường. Nguồn năng lượng chủ yếu cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Ở người, cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ muối trong máu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi nồng độ carbon dioxide trong máu tăng cao, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa các hệ cơ quan trong cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong một cơ thể đa bào phức tạp, sự phân hóa tế bào dẫn đến hình thành các cấp độ tổ chức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để duy trì trạng thái cân bằng nội môi, cơ thể cần có khả năng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, giúp duy trì sự ổn định môi trường bên trong, được gọi là gì?

  • A. Cảm ứng
  • B. Sinh trưởng
  • C. Phát triển
  • D. Cân bằng nội môi

Câu 2: Xét về mặt hệ thống, cơ thể sinh vật được xem là một hệ thống như thế nào?

  • A. Hệ thống mở
  • B. Hệ thống kín
  • C. Hệ thống cách ly
  • D. Hệ thống tĩnh

Câu 3: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú phản ứng bằng cách tăng cường hoạt động của tuyến mồ hôi. Đây là ví dụ minh họa cho đặc tính nào của hệ thống sống?

  • A. Sinh sản
  • B. Tự điều chỉnh
  • C. Cảm ứng
  • D. Sinh trưởng

Câu 4: Trong cơ thể người, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các hệ cơ quan khác. Chức năng chính của hệ tuần hoàn trong mối liên hệ này là gì?

  • A. Điều khiển và phối hợp hoạt động của các cơ quan
  • B. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng, khí và chất thải giữa các hệ cơ quan
  • D. Bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh

Câu 5: Mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ hô hấp thể hiện rõ nhất qua việc hệ tiêu hóa cung cấp nguyên liệu gì cho hệ hô hấp?

  • A. Oxy
  • B. Glucose
  • C. Vitamin
  • D. Muối khoáng

Câu 6: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxy của tế bào cơ tăng cao. Hệ cơ quan nào sẽ phối hợp hoạt động để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu này?

  • A. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn
  • B. Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết
  • C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
  • D. Hệ vận động và hệ miễn dịch

Câu 7: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách nào?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
  • B. Vận chuyển oxy đến các mô
  • C. Loại bỏ chất thải và chất dư thừa ra khỏi cơ thể
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 8: Stress kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đóng vai trò gì trong phản ứng stress và hậu quả của nó?

  • A. Hệ thần kinh kích thích, hệ nội tiết làm chậm phản ứng
  • B. Cả hai hệ đều hoạt động độc lập và không liên quan đến stress
  • C. Hệ nội tiết kích thích, hệ thần kinh ức chế phản ứng
  • D. Cả hai hệ phối hợp điều khiển phản ứng stress, gây ra các thay đổi sinh lý

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng. Chất dinh dưỡng sau đó được vận chuyển đến các tế bào của cơ thể thông qua hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ hô hấp
  • B. Hệ tuần hoàn
  • C. Hệ bài tiết
  • D. Hệ thần kinh

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin tác động lên tế bào gan và cơ như thế nào để điều hòa đường huyết?

  • A. Kích thích phân giải glycogen thành glucose
  • B. Ức chế hấp thụ glucose vào tế bào
  • C. Kích thích chuyển glucose thành glycogen dự trữ
  • D. Tăng cường sản xuất glucose từ protein

Câu 11: Phản xạ ho là một cơ chế bảo vệ đường hô hấp. Hệ thần kinh đóng vai trò gì trong việc điều khiển phản xạ ho?

  • A. Tiếp nhận kích thích và truyền xung thần kinh đến cơ quan phản ứng
  • B. Tiết hormone điều hòa hoạt động cơ trơn đường hô hấp
  • C. Vận chuyển oxy và carbon dioxide trong quá trình hô hấp
  • D. Lọc bụi và vi sinh vật khỏi không khí hít vào

Câu 12: Trong hệ sinh thái rừng, thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp oxy cho động vật thông qua quá trình sinh lý nào?

  • A. Hô hấp tế bào
  • B. Tiêu hóa
  • C. Bài tiết
  • D. Quang hợp

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước, hormone ADH (hormone chống bài niệu) được giải phóng từ tuyến yên. ADH tác động lên hệ bài tiết như thế nào để duy trì cân bằng nước?

  • A. Tăng cường đào thải nước qua thận
  • B. Tăng cường tái hấp thụ nước ở ống thận
  • C. Giảm tốc độ lọc máu ở cầu thận
  • D. Ức chế hoạt động của tuyến mồ hôi

Câu 14: Sự phối hợp giữa hệ vận động và hệ thần kinh giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống nào?

  • A. Tiêu hóa thức ăn
  • B. Vận chuyển máu
  • C. Di chuyển và vận động
  • D. Bài tiết chất thải

Câu 15: Trong quá trình đông máu, một loạt các phản ứng sinh hóa xảy ra để hình thành cục máu đông. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc cung cấp các yếu tố đông máu?

  • A. Hệ tuần hoàn
  • B. Hệ miễn dịch
  • C. Hệ nội tiết
  • D. Hệ tiêu hóa

Câu 16: Một người bị bệnh tiểu đường type 1, tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào và gây ra rối loạn gì?

  • A. Hệ hô hấp, gây khó thở
  • B. Hệ tiêu hóa và tuần hoàn, gây rối loạn đường huyết
  • C. Hệ bài tiết, gây suy thận
  • D. Hệ thần kinh, gây mất cảm giác

Câu 17: Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch được kích hoạt. Các tế bào miễn dịch di chuyển đến ổ nhiễm trùng thông qua hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ hô hấp
  • B. Hệ bài tiết
  • C. Hệ tuần hoàn
  • D. Hệ thần kinh

Câu 18: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi. Hãy cho ví dụ về một cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể.

  • A. Quá trình sinh sản
  • B. Quá trình sinh trưởng
  • C. Phản xạ đau
  • D. Điều hòa đường huyết bằng insulin và glucagon

Câu 19: Trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh đóng vai trò gì quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Tăng cường hấp thụ nước
  • B. Phân giải cellulose thành đường đơn
  • C. Tổng hợp vitamin K
  • D. Kích thích nhu động ruột

Câu 20: Nếu chức năng thận bị suy giảm, hệ cơ quan nào sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp và gây ra các triệu chứng gì?

  • A. Hệ hô hấp, gây khó thở
  • B. Hệ tiêu hóa, gây rối loạn tiêu hóa
  • C. Hệ tuần hoàn và toàn bộ cơ thể, gây phù nề, tăng huyết áp
  • D. Hệ thần kinh, gây rối loạn cảm giác

Câu 21: Trong quá trình hô hấp tế bào, hệ hô hấp cung cấp chất gì cho tế bào và nhận lại chất gì từ tế bào?

  • A. Cung cấp oxy và nhận lại carbon dioxide
  • B. Cung cấp glucose và nhận lại nước
  • C. Cung cấp ATP và nhận lại ADP
  • D. Cung cấp protein và nhận lại amino acid

Câu 22: Xét về mức độ tổ chức sống, cơ thể đa bào được cấu tạo từ các cấp độ tổ chức nào?

  • A. Tế bào, phân tử, cơ quan, hệ cơ quan
  • B. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể
  • C. Tế bào, bào quan, mô, cơ thể
  • D. Tế bào, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

Câu 23: Điều gì xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt, ví dụ trong tình huống căng thẳng?

  • A. Nhịp tim và huyết áp đều giảm
  • B. Nhịp tim tăng, huyết áp giảm
  • C. Nhịp tim và huyết áp đều tăng
  • D. Nhịp tim giảm, huyết áp tăng

Câu 24: Hệ nội tiết và hệ thần kinh phối hợp điều khiển hoạt động của cơ thể thông qua cơ chế nào?

  • A. Chỉ thông qua xung thần kinh
  • B. Chỉ thông qua hormone
  • C. Thông qua phản xạ không điều kiện
  • D. Thông qua hormone và xung thần kinh

Câu 25: Trong cơ thể thực vật, hệ mạch dẫn (xylem và phloem) có chức năng tương tự như hệ cơ quan nào ở động vật?

  • A. Hệ hô hấp
  • B. Hệ tuần hoàn
  • C. Hệ tiêu hóa
  • D. Hệ bài tiết

Câu 26: Khi lượng CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ điều chỉnh hoạt động của hệ hô hấp như thế nào?

  • A. Giảm nhịp hô hấp
  • B. Tăng nhịp tim
  • C. Tăng nhịp hô hấp và độ sâu hô hấp
  • D. Giảm huyết áp

Câu 27: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh bằng cách nào?

  • A. Vận chuyển oxy và chất dinh dưỡng
  • B. Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn
  • C. Bài tiết chất thải
  • D. Nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh

Câu 28: Một vận động viên marathon cần sự phối hợp nhịp nhàng của nhiều hệ cơ quan để duy trì hoạt động trong thời gian dài. Hãy kể tên 3 hệ cơ quan quan trọng nhất tham gia vào hoạt động này.

  • A. Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ vận động
  • B. Hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh
  • C. Hệ nội tiết, hệ miễn dịch, hệ sinh sản
  • D. Hệ bạch huyết, hệ da, hệ cơ

Câu 29: Trong cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể, khi nhiệt độ cơ thể giảm xuống thấp hơn mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để tăng nhiệt độ?

  • A. Tăng tiết mồ hôi
  • B. Run cơ và co mạch máu ngoại biên
  • C. Giãn mạch máu ngoại biên
  • D. Giảm nhịp tim

Câu 30: Cho tình huống: Một người ăn một bữa ăn giàu protein. Hệ tiêu hóa sẽ phân giải protein thành các đơn phân. Đơn phân này sau đó được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong cơ thể. Hãy cho biết một vai trò quan trọng của các đơn phân protein này trong cơ thể.

  • A. Nguồn năng lượng dự trữ chính
  • B. Vật liệu di truyền
  • C. Xây dựng cấu trúc tế bào và enzyme
  • D. Vận chuyển oxy trong máu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, giúp duy trì sự ổn định môi trường bên trong, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét về mặt hệ thống, cơ thể sinh vật được xem là một hệ thống như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú phản ứng bằng cách tăng cường hoạt động của tuyến mồ hôi. Đây là ví dụ minh họa cho đặc tính nào của hệ thống sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong cơ thể người, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các hệ cơ quan khác. Chức năng chính của hệ tuần hoàn trong mối liên hệ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ hô hấp thể hiện rõ nhất qua việc hệ tiêu hóa cung cấp nguyên liệu gì cho hệ hô hấp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxy của tế bào cơ tăng cao. Hệ cơ quan nào sẽ phối hợp hoạt động để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Stress kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đóng vai trò gì trong phản ứng stress và hậu quả của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng. Chất dinh dưỡng sau đó được vận chuyển đến các tế bào của cơ thể thông qua hệ cơ quan nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone insulin. Insulin tác động lên tế bào gan và cơ như thế nào để điều hòa đường huyết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phản xạ ho là một cơ chế bảo vệ đường hô hấp. Hệ thần kinh đóng vai trò gì trong việc điều khiển phản xạ ho?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong hệ sinh thái rừng, thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp oxy cho động vật thông qua quá trình sinh lý nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi cơ thể bị mất nước, hormone ADH (hormone chống bài niệu) được giải phóng từ tuyến yên. ADH tác động lên hệ bài tiết như thế nào để duy trì cân bằng nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sự phối hợp giữa hệ vận động và hệ thần kinh giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong quá trình đông máu, một loạt các phản ứng sinh hóa xảy ra để hình thành cục máu đông. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chính trong việc cung cấp các yếu tố đông máu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một người bị bệnh tiểu đường type 1, tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào và gây ra rối loạn gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch được kích hoạt. Các tế bào miễn dịch di chuyển đến ổ nhiễm trùng thông qua hệ cơ quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cơ chế điều hòa ngược âm tính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi. Hãy cho ví dụ về một cơ chế điều hòa ngược âm tính trong cơ thể.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh đóng vai trò gì quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nếu chức năng thận bị suy giảm, hệ cơ quan nào sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp và gây ra các triệu chứng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong quá trình hô hấp tế bào, hệ hô hấp cung cấp chất gì cho tế bào và nhận lại chất gì từ tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Xét về mức độ tổ chức sống, cơ thể đa bào được cấu tạo từ các cấp độ tổ chức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều gì xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt, ví dụ trong tình huống căng thẳng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hệ nội tiết và hệ thần kinh phối hợp điều khiển hoạt động của cơ thể thông qua cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong cơ thể thực vật, hệ mạch dẫn (xylem và phloem) có chức năng tương tự như hệ cơ quan nào ở động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi lượng CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ điều chỉnh hoạt động của hệ hô hấp như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một vận động viên marathon cần sự phối hợp nhịp nhàng của nhiều hệ cơ quan để duy trì hoạt động trong thời gian dài. Hãy kể tên 3 hệ cơ quan quan trọng nhất tham gia vào hoạt động này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể, khi nhiệt độ cơ thể giảm xuống thấp hơn mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào để tăng nhiệt độ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho tình huống: Một người ăn một bữa ăn giàu protein. Hệ tiêu hóa sẽ phân giải protein thành các đơn phân. Đơn phân này sau đó được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong cơ thể. Hãy cho biết một vai trò quan trọng của các đơn phân protein này trong cơ thể.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ thể động vật có vú, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các quá trình sinh lí khác nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất mối quan hệ giữa hệ tuần hoàn và hệ hô hấp?

  • A. Hệ tuần hoàn cung cấp CO2 cho hệ hô hấp để thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi.
  • B. Hệ tuần hoàn vận chuyển O2 từ phổi đến các tế bào và CO2 từ tế bào về phổi, đảm bảo quá trình hô hấp tế bào diễn ra hiệu quả.
  • C. Hệ hô hấp điều chỉnh nhịp tim và huyết áp của hệ tuần hoàn thông qua các hormone.
  • D. Hệ hô hấp loại bỏ các chất thải từ máu và trả lại máu sạch cho hệ tuần hoàn.

Câu 2: Xét về mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ bài tiết ở người, chức năng chính của hệ bài tiết trong mối quan hệ này là gì?

  • A. Phân giải thức ăn thành các chất dinh dưỡng để hệ tiêu hóa hấp thụ.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non đến các tế bào.
  • C. Loại bỏ các sản phẩm thải độc hại từ quá trình chuyển hóa các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ hệ tiêu hóa.
  • D. Tiết enzyme tiêu hóa để hỗ trợ quá trình phân giải thức ăn trong ống tiêu hóa.

Câu 3: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước ở lá (thoát hơi nước qua khí khổng) có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất dinh dưỡng từ rễ lên các bộ phận trên mặt đất. Mối quan hệ này thể hiện sự liên kết giữa quá trình sinh lí nào?

  • A. Thoát hơi nước và vận chuyển nước ở thân.
  • B. Quang hợp và hô hấp tế bào.
  • C. Sinh trưởng và phát triển.
  • D. Hấp thụ nước ở rễ và tổng hợp chất hữu cơ ở lá.

Câu 4: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu năng lượng của cơ bắp tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu này, cơ thể sẽ có những phản ứng phối hợp từ nhiều hệ cơ quan. Hãy sắp xếp các hệ cơ quan sau theo thứ tự tham gia chính vào việc cung cấp năng lượng và loại bỏ chất thải khi vận động mạnh:
(1) Hệ tuần hoàn
(2) Hệ hô hấp
(3) Hệ tiêu hóa
(4) Hệ bài tiết

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (3) → (1) → (2) → (4)
  • C. (2) → (1) → (4) → (3)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 5: Ở thực vật, quá trình quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ mật thiết. Sản phẩm của quá trình quang hợp đóng vai trò gì trong quá trình hô hấp tế bào?

  • A. Nguyên liệu cung cấp CO2.
  • B. Nguyên liệu cung cấp chất hữu cơ (glucose) và O2.
  • C. Nguồn năng lượng trực tiếp.
  • D. Chất xúc tác enzyme.

Câu 6: Hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp chặt chẽ với nhau để điều hòa các hoạt động sống của cơ thể. Trong phản ứng "chạy trốn" khi gặp nguy hiểm, hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp như thế nào?

  • A. Hệ thần kinh kích thích hệ nội tiết tiết hormone tăng trưởng để tăng cường sức mạnh cơ bắp.
  • B. Hệ nội tiết gửi tín hiệu đến hệ thần kinh để tăng cường sự tập trung và phản xạ.
  • C. Hệ thần kinh gửi tín hiệu nhanh đến tuyến thượng thận, tuyến này tiết adrenaline, gây tăng nhịp tim, huyết áp, và glucose trong máu, chuẩn bị cho hành động chạy trốn.
  • D. Hệ nội tiết tiết insulin để cung cấp năng lượng cho cơ bắp hoạt động, trong khi hệ thần kinh điều khiển hướng di chuyển.

Câu 7: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường có những phản ứng sinh lí để duy trì thân nhiệt ổn định. Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về sự phối hợp giữa hệ tuần hoàn và hệ bài tiết trong việc điều hòa thân nhiệt?

  • A. Tăng cường hoạt động hô hấp để thải nhiệt qua phổi.
  • B. Giãn mạch máu dưới da và tăng tiết mồ hôi để tăng cường tỏa nhiệt.
  • C. Co mạch máu dưới da để giữ nhiệt cho cơ thể.
  • D. Giảm tiết mồ hôi và tăng cường trao đổi chất để sinh nhiệt.

Câu 8: Ở người, gan đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lí, bao gồm cả tiêu hóa và bài tiết. Gan thể hiện mối liên hệ với hệ tiêu hóa và hệ bài tiết như thế nào?

  • A. Gan chỉ liên quan đến hệ tiêu hóa bằng cách sản xuất enzyme tiêu hóa.
  • B. Gan chỉ liên quan đến hệ bài tiết bằng cách lọc máu và tạo nước tiểu.
  • C. Gan không liên quan đến cả hệ tiêu hóa và hệ bài tiết.
  • D. Gan sản xuất dịch mật hỗ trợ tiêu hóa chất béo (tiêu hóa) và chuyển hóa, khử độc nhiều chất thải (bài tiết).

Câu 9: Trong cơ thể sinh vật, thông tin thường được truyền đạt và điều phối giữa các cơ quan và hệ cơ quan thông qua hai cơ chế chính là thần kinh và nội tiết. So sánh tốc độ truyền tin và phạm vi tác động của hai cơ chế này.

  • A. Hệ thần kinh truyền tin nhanh, phạm vi tác động hẹp và chính xác; hệ nội tiết truyền tin chậm hơn, phạm vi tác động rộng hơn và kéo dài.
  • B. Hệ thần kinh truyền tin chậm, phạm vi tác động rộng; hệ nội tiết truyền tin nhanh, phạm vi tác động hẹp.
  • C. Cả hai hệ đều truyền tin nhanh và có phạm vi tác động rộng.
  • D. Cả hai hệ đều truyền tin chậm và có phạm vi tác động hẹp.

Câu 10: Hiện tượng "hoa nở vào mùa xuân và rụng lá vào mùa đông" ở cây xanh là một ví dụ điển hình về sự điều hòa các quá trình sinh lí theo mùa. Cơ chế điều hòa chính trong hiện tượng này là gì?

  • A. Điều hòa bằng hệ thần kinh trung ương.
  • B. Điều hòa bằng các chất dinh dưỡng trong đất.
  • C. Điều hòa bằng hormone thực vật và các yếu tố môi trường như ánh sáng và nhiệt độ.
  • D. Điều hòa bằng áp suất thẩm thấu của tế bào.

Câu 11: Xét mối quan hệ giữa hệ vận động và hệ tuần hoàn ở động vật. Khi cơ bắp hoạt động, hệ tuần hoàn phải đáp ứng như thế nào để hỗ trợ hoạt động của hệ vận động?

  • A. Giảm lưu lượng máu đến cơ bắp để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Tăng nhịp tim, tăng lưu lượng máu đến cơ bắp và giãn mạch máu tại cơ.
  • C. Chuyển hướng máu từ cơ bắp đến các cơ quan tiêu hóa.
  • D. Giảm huyết áp để giảm áp lực lên cơ bắp.

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở người, hệ tiêu hóa hấp thụ các chất dinh dưỡng và chuyển vào máu. Hệ tuần hoàn sau đó vận chuyển các chất dinh dưỡng này đến các tế bào. Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ tuần hoàn hoạt động kém hiệu quả?

  • A. Quá trình tiêu hóa thức ăn sẽ bị chậm lại.
  • B. Hệ tiêu hóa sẽ tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng để bù đắp.
  • C. Các tế bào sẽ thiếu chất dinh dưỡng và năng lượng để hoạt động bình thường.
  • D. Hệ bài tiết sẽ tăng cường đào thải chất dinh dưỡng dư thừa.

Câu 13: Ở thực vật, rễ hấp thụ nước và chất khoáng từ đất, sau đó vận chuyển lên thân và lá. Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kéo nước từ rễ lên các bộ phận trên cao của cây?

  • A. Lực đẩy của rễ.
  • B. Hoạt động của mạch gỗ.
  • C. Quá trình quang hợp ở lá.
  • D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

Câu 14: Phản xạ "rụt tay lại khi chạm vào vật nóng" là một ví dụ về sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ vận động. Hãy mô tả trình tự các bước chính trong phản xạ này.

  • A. Cảm giác nóng → não bộ → dây thần kinh vận động → cơ tay co.
  • B. Cảm giác nóng → thụ quan → dây thần kinh cảm giác → tủy sống → dây thần kinh vận động → cơ tay co.
  • C. Cảm giác nóng → dây thần kinh vận động → tủy sống → dây thần kinh cảm giác → cơ tay co.
  • D. Cảm giác nóng → thụ quan → não bộ → dây thần kinh vận động → cơ tay co.

Câu 15: Hormone insulin và glucagon đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa đường huyết ở người. Chúng phối hợp với nhau như thế nào để duy trì nồng độ glucose trong máu ổn định?

  • A. Insulin và glucagon đều làm tăng đường huyết.
  • B. Insulin và glucagon đều làm giảm đường huyết.
  • C. Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng cao, glucagon làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm thấp.
  • D. Insulin và glucagon hoạt động độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 16: Khi cơ thể bị mất nước, hệ nội tiết sẽ tham gia vào quá trình điều hòa để duy trì cân bằng nước. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc giảm thiểu sự mất nước qua nước tiểu?

  • A. ADH (hormone chống bài niệu).
  • B. Insulin.
  • C. Adrenaline.
  • D. Thyroxine.

Câu 17: Ở thực vật, quá trình quang hợp diễn ra ở lá, còn quá trình hấp thụ nước và chất khoáng diễn ra ở rễ. Làm thế nào các sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ) được vận chuyển từ lá đến rễ để cung cấp năng lượng cho hoạt động của rễ?

  • A. Qua mạch gỗ.
  • B. Qua mạch rây.
  • C. Qua hệ thống khí khổng.
  • D. Qua tế bào nhu mô.

Câu 18: Hãy xem xét mối quan hệ giữa hệ miễn dịch và các hệ cơ quan khác trong cơ thể. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch cần sự hỗ trợ của hệ cơ quan nào để vận chuyển các tế bào miễn dịch và chất kháng thể đến vị trí nhiễm trùng?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ hô hấp.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ bài tiết.

Câu 19: Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là chức năng của hệ hô hấp. Tuy nhiên, để khí (O2 và CO2) có thể đến được các tế bào và từ tế bào trở lại hệ hô hấp, cần có sự tham gia của hệ cơ quan nào khác?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ bài tiết.
  • D. Hệ vận động.

Câu 20: Ở động vật đơn bào, các quá trình sinh lí như trao đổi chất, bài tiết, và vận động được thực hiện ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ tế bào.
  • B. Cấp độ mô.
  • C. Cấp độ cơ quan.
  • D. Cấp độ hệ cơ quan.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp ở thực vật nếu quá trình thoát hơi nước bị ngừng trệ hoàn toàn?

  • A. Quang hợp sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • B. Quang hợp không bị ảnh hưởng.
  • C. Quang hợp sẽ bị giảm hoặc ngừng lại do thiếu nước và CO2.
  • D. Quang hợp sẽ chuyển sang hô hấp tế bào.

Câu 22: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ nhận tín hiệu và điều chỉnh hoạt động của hệ hô hấp như thế nào?

  • A. Giảm nhịp hô hấp và độ sâu hô hấp.
  • B. Tăng nhịp hô hấp và độ sâu hô hấp để thải CO2.
  • C. Ngừng hoạt động hô hấp.
  • D. Không có sự điều chỉnh từ trung khu hô hấp.

Câu 23: Trong cơ thể động vật đa bào, các tế bào không tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài. Môi trường trung gian giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài là gì?

  • A. Không khí.
  • B. Nước tiểu.
  • C. Dịch tiêu hóa.
  • D. Máu và dịch mô (dịch ngoại bào).

Câu 24: Xét về mối quan hệ giữa hệ thần kinh và hệ tiêu hóa, khi chúng ta ngửi thấy mùi thức ăn hấp dẫn, hệ thần kinh sẽ kích thích hệ tiêu hóa như thế nào?

  • A. Kích thích tiết nước bọt và dịch vị, chuẩn bị cho quá trình tiêu hóa.
  • B. Ức chế tiết dịch tiêu hóa để tập trung vào cảm giác ngon miệng.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hệ tiêu hóa.
  • D. Kích thích nhu động ruột để đẩy nhanh quá trình tiêu hóa.

Câu 25: Ở thực vật, ion khoáng được hấp thụ từ đất chủ yếu qua bộ phận nào và theo cơ chế vận chuyển nào?

  • A. Lá; vận chuyển thụ động.
  • B. Rễ; vận chuyển chủ động và thụ động.
  • C. Thân; vận chuyển thụ động.
  • D. Hoa; vận chuyển chủ động.

Câu 26: Khi cơ thể bị sốt cao, hoạt động của các hệ cơ quan có thể bị ảnh hưởng. Hệ cơ quan nào sau đây thường bị ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất do sốt cao?

  • A. Hệ vận động.
  • B. Hệ tiêu hóa.
  • C. Hệ bài tiết.
  • D. Hệ thần kinh và hệ tim mạch.

Câu 27: Cho sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí ở động vật: Tiêu hóa → (X) → Tuần hoàn → Tế bào → (Y) → Bài tiết. (X) và (Y) lần lượt là quá trình sinh lí nào?

  • A. X: Hô hấp; Y: Sinh sản.
  • B. X: Vận động; Y: Cảm ứng.
  • C. X: Hấp thụ; Y: Trao đổi chất.
  • D. X: Bài tiết; Y: Tiêu hóa.

Câu 28: Ở người, thận đóng vai trò trung tâm trong hệ bài tiết. Ngoài chức năng lọc máu và tạo nước tiểu, thận còn tham gia vào quá trình điều hòa nào khác trong cơ thể?

  • A. Điều hòa thân nhiệt.
  • B. Điều hòa pH máu và huyết áp.
  • C. Điều hòa nhịp tim.
  • D. Điều hòa quá trình tiêu hóa.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật?

  • A. Các quá trình sinh lí diễn ra độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Một quá trình sinh lí chỉ chịu sự điều khiển của một hệ cơ quan duy nhất.
  • C. Sự rối loạn của một quá trình sinh lí không ảnh hưởng đến các quá trình khác.
  • D. Các quá trình sinh lí trong cơ thể có mối quan hệ mật thiết, phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau để duy trì sự sống.

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp ở cây xanh, nếu cường độ ánh sáng tăng lên đến một mức độ nhất định, tốc độ quang hợp sẽ không tăng thêm nữa mà có thể đạt trạng thái bão hòa. Điều này minh họa cho sự điều hòa quá trình sinh lí ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ hệ thống và môi trường.
  • B. Cấp độ tế bào.
  • C. Cấp độ phân tử.
  • D. Cấp độ cơ quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong cơ thể động vật có vú, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các quá trình sinh lí khác nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất mối quan hệ giữa hệ tuần hoàn và hệ hô hấp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét về mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ bài tiết ở người, chức năng chính của hệ bài tiết trong mối quan hệ này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước ở lá (thoát hơi nước qua khí khổng) có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất dinh dưỡng từ rễ lên các bộ phận trên mặt đất. Mối quan hệ này thể hiện sự liên kết giữa quá trình sinh lí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu năng lượng của cơ bắp tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu này, cơ thể sẽ có những phản ứng phối hợp từ nhiều hệ cơ quan. Hãy sắp xếp các hệ cơ quan sau theo thứ tự tham gia chính vào việc cung cấp năng lượng và loại bỏ chất thải khi vận động mạnh:
(1) Hệ tuần hoàn
(2) Hệ hô hấp
(3) Hệ tiêu hóa
(4) Hệ bài tiết

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ở thực vật, quá trình quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ mật thiết. Sản phẩm của quá trình quang hợp đóng vai trò gì trong quá trình hô hấp tế bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp chặt chẽ với nhau để điều hòa các hoạt động sống của cơ thể. Trong phản ứng 'chạy trốn' khi gặp nguy hiểm, hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường có những phản ứng sinh lí để duy trì thân nhiệt ổn định. Phản ứng nào sau đây là một ví dụ về sự phối hợp giữa hệ tuần hoàn và hệ bài tiết trong việc điều hòa thân nhiệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ở người, gan đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lí, bao gồm cả tiêu hóa và bài tiết. Gan thể hiện mối liên hệ với hệ tiêu hóa và hệ bài tiết như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong cơ thể sinh vật, thông tin thường được truyền đạt và điều phối giữa các cơ quan và hệ cơ quan thông qua hai cơ chế chính là thần kinh và nội tiết. So sánh tốc độ truyền tin và phạm vi tác động của hai cơ chế này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hiện tượng 'hoa nở vào mùa xuân và rụng lá vào mùa đông' ở cây xanh là một ví dụ điển hình về sự điều hòa các quá trình sinh lí theo mùa. Cơ chế điều hòa chính trong hiện tượng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xét mối quan hệ giữa hệ vận động và hệ tuần hoàn ở động vật. Khi cơ bắp hoạt động, hệ tuần hoàn phải đáp ứng như thế nào để hỗ trợ hoạt động của hệ vận động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở người, hệ tiêu hóa hấp thụ các chất dinh dưỡng và chuyển vào máu. Hệ tuần hoàn sau đó vận chuyển các chất dinh dưỡng này đến các tế bào. Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ tuần hoàn hoạt động kém hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ở thực vật, rễ hấp thụ nước và chất khoáng từ đất, sau đó vận chuyển lên thân và lá. Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc kéo nước từ rễ lên các bộ phận trên cao của cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phản xạ 'rụt tay lại khi chạm vào vật nóng' là một ví dụ về sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ vận động. Hãy mô tả trình tự các bước chính trong phản xạ này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hormone insulin và glucagon đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa đường huyết ở người. Chúng phối hợp với nhau như thế nào để duy trì nồng độ glucose trong máu ổn định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi cơ thể bị mất nước, hệ nội tiết sẽ tham gia vào quá trình điều hòa để duy trì cân bằng nước. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc giảm thiểu sự mất nước qua nước tiểu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ở thực vật, quá trình quang hợp diễn ra ở lá, còn quá trình hấp thụ nước và chất khoáng diễn ra ở rễ. Làm thế nào các sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ) được vận chuyển từ lá đến rễ để cung cấp năng lượng cho hoạt động của rễ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hãy xem xét mối quan hệ giữa hệ miễn dịch và các hệ cơ quan khác trong cơ thể. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch cần sự hỗ trợ của hệ cơ quan nào để vận chuyển các tế bào miễn dịch và chất kháng thể đến vị trí nhiễm trùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là chức năng của hệ hô hấp. Tuy nhiên, để khí (O2 và CO2) có thể đến được các tế bào và từ tế bào trở lại hệ hô hấp, cần có sự tham gia của hệ cơ quan nào khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ở động vật đơn bào, các quá trình sinh lí như trao đổi chất, bài tiết, và vận động được thực hiện ở cấp độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với quá trình quang hợp ở thực vật nếu quá trình thoát hơi nước bị ngừng trệ hoàn toàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ nhận tín hiệu và điều chỉnh hoạt động của hệ hô hấp như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong cơ thể động vật đa bào, các tế bào không tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài. Môi trường trung gian giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Xét về mối quan hệ giữa hệ thần kinh và hệ tiêu hóa, khi chúng ta ngửi thấy mùi thức ăn hấp dẫn, hệ thần kinh sẽ kích thích hệ tiêu hóa như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ở thực vật, ion khoáng được hấp thụ từ đất chủ yếu qua bộ phận nào và theo cơ chế vận chuyển nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi cơ thể bị sốt cao, hoạt động của các hệ cơ quan có thể bị ảnh hưởng. Hệ cơ quan nào sau đây thường bị ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất do sốt cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí ở động vật: Tiêu hóa → (X) → Tuần hoàn → Tế bào → (Y) → Bài tiết. (X) và (Y) lần lượt là quá trình sinh lí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Ở người, thận đóng vai trò trung tâm trong hệ bài tiết. Ngoài chức năng lọc máu và tạo nước tiểu, thận còn tham gia vào quá trình điều hòa nào khác trong cơ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp ở cây xanh, nếu cường độ ánh sáng tăng lên đến một mức độ nhất định, tốc độ quang hợp sẽ không tăng thêm nữa mà có thể đạt trạng thái bão hòa. Điều này minh họa cho sự điều hòa quá trình sinh lí ở cấp độ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, đảm bảo duy trì sự ổn định môi trường bên trong, được gọi là gì?

  • A. Cảm ứng
  • B. Cân bằng nội môi
  • C. Sinh trưởng
  • D. Sinh sản

Câu 2: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường phản ứng bằng cách nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

  • A. Run rẩy
  • B. Co mạch máu ngoại biên
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Giảm nhịp tim

Câu 3: Hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kiểm soát hoạt động của tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể động vật?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Hệ tuần hoàn
  • C. Hệ bài tiết
  • D. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

Câu 4: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sản phẩm nào được tạo ra và cung cấp trực tiếp cho quá trình hô hấp tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Carbon dioxide
  • C. Nước
  • D. Muối khoáng

Câu 5: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone nào để điều hòa đường huyết trở về mức bình thường?

  • A. Glucagon
  • B. Insulin
  • C. Adrenaline
  • D. Cortisol

Câu 6: Hệ tuần hoàn có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất nào từ hệ tiêu hóa đến tất cả các tế bào của cơ thể?

  • A. Oxygen
  • B. Carbon dioxide
  • C. Chất dinh dưỡng
  • D. Chất thải

Câu 7: Quá trình nào sau đây giúp loại bỏ các chất thải độc hại và sản phẩm dư thừa từ máu ra khỏi cơ thể?

  • A. Tiêu hóa
  • B. Hô hấp
  • C. Tuần hoàn
  • D. Bài tiết

Câu 8: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của tế bào cơ tăng lên. Hệ hô hấp đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

  • A. Tăng nhịp thở và nhịp tim
  • B. Giảm nhịp thở và nhịp tim
  • C. Tăng tiết mồ hôi
  • D. Co mạch máu ngoại biên

Câu 9: Mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Loại bỏ chất thải
  • B. Hấp thụ chất dinh dưỡng
  • C. Trao đổi khí
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 10: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp
  • C. Thoát hơi nước và lực hút của rễ
  • D. Vận chuyển đường

Câu 11: Phản ứng nào của cơ thể được điều khiển bởi hệ thần kinh nhằm đáp ứng nhanh chóng với các kích thích từ môi trường?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Sinh sản
  • C. Tiêu hóa
  • D. Phản xạ

Câu 12: Hệ cơ quan nào đảm bảo cung cấp oxygen cho máu và loại bỏ carbon dioxide từ máu?

  • A. Hệ tuần hoàn
  • B. Hệ hô hấp
  • C. Hệ bài tiết
  • D. Hệ tiêu hóa

Câu 13: Nếu chức năng của hệ bài tiết bị suy giảm, chất độc hại sẽ tích tụ trong cơ thể, gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ tuần hoàn
  • B. Hệ tiêu hóa
  • C. Hệ hô hấp
  • D. Hệ vận động

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, khi một chỉ số sinh lý (ví dụ: thân nhiệt) tăng quá mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào?

  • A. Tiếp tục tăng chỉ số đó
  • B. Không có phản ứng
  • C. Giảm chỉ số đó về mức bình thường
  • D. Đảo ngược hoàn toàn chỉ số đó

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ vận động?

  • A. Tiêu hóa thức ăn
  • B. Đi bộ
  • C. Hô hấp
  • D. Bài tiết mồ hôi

Câu 16: Trong cây xanh, mạch rây có chức năng chính là vận chuyển chất nào?

  • A. Nước
  • B. Muối khoáng
  • C. Oxygen
  • D. Chất hữu cơ (đường)

Câu 17: Điều gì xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi cơ thể bị stress hoặc căng thẳng?

  • A. Nhịp tim và huyết áp đều giảm
  • B. Nhịp tim tăng, huyết áp giảm
  • C. Nhịp tim và huyết áp đều tăng
  • D. Nhịp tim giảm, huyết áp tăng

Câu 18: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về tính hệ thống mở của cơ thể sống?

  • A. Trao đổi khí giữa phổi và môi trường ngoài
  • B. Sinh sản tạo ra thế hệ mới
  • C. Cảm ứng khi chạm vào vật nóng
  • D. Vận động của cơ thể

Câu 19: Trong hệ tiêu hóa của động vật có xương sống, cơ quan nào vừa có chức năng tiêu hóa hóa học, vừa có chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Ruột già
  • D. Thực quản

Câu 20: Sự phối hợp giữa hệ nội tiết và hệ thần kinh trong điều hòa hoạt động cơ thể thường diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. Cộng hưởng
  • B. Đối kháng
  • C. Điều hòa ngược
  • D. Đồng hóa

Câu 21: Một người bị bệnh tiểu đường tuýp 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh lý nào?

  • A. Điều hòa đường huyết
  • B. Điều hòa thân nhiệt
  • C. Điều hòa huyết áp
  • D. Điều hòa nhịp tim

Câu 22: Để duy trì sự sống, mọi sinh vật cần phải thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Sinh sản
  • B. Trao đổi chất và năng lượng
  • C. Cảm ứng
  • D. Vận động

Câu 23: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nào đóng vai trò chuyển hóa ammonia (NH3) thành nitrite (NO2-) và nitrate (NO3-), là dạng nitơ cây có thể hấp thụ?

  • A. Vi khuẩn cố định nitơ
  • B. Vi khuẩn phản nitrat hóa
  • C. Vi khuẩn nitrat hóa
  • D. Vi khuẩn amôn hóa

Câu 24: Khi cây bị thiếu nước, quá trình sinh lý nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và gây ra hiện tượng héo rũ?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp
  • C. Vận chuyển chất hữu cơ
  • D. Vận chuyển nước và thoát hơi nước

Câu 25: Cơ quan nào trong hệ bài tiết của động vật có xương sống đóng vai trò lọc máu và hình thành nước tiểu đầu?

  • A. Ống dẫn nước tiểu
  • B. Thận
  • C. Bàng quang
  • D. Da

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin được tiết ra ở đâu và hoạt động trong môi trường nào?

  • A. Ruột non, môi trường kiềm
  • B. Tuyến tụy, môi trường trung tính
  • C. Dạ dày, môi trường acid
  • D. Miệng, môi trường trung tính

Câu 27: So sánh quá trình hô hấp tế bào và hô hấp ở cơ thể sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Loại chất tham gia phản ứng
  • B. Sản phẩm cuối cùng tạo ra
  • C. Vai trò cung cấp năng lượng
  • D. Cấp độ tổ chức và phạm vi diễn ra

Câu 28: Nếu một người bị mất nước nghiêm trọng, hệ tuần hoàn sẽ phản ứng như thế nào để duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

  • A. Giãn mạch máu ngoại biên
  • B. Co mạch máu ngoại biên
  • C. Giảm nhịp tim
  • D. Tăng lưu lượng máu đến da

Câu 29: Trong cơ thể đa bào, các tế bào cùng loại tập hợp lại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành cấp độ tổ chức nào?

  • A. Cơ quan
  • B. Hệ cơ quan
  • C. Mô
  • D. Tế bào

Câu 30: Để đánh giá sức khỏe tổng quát của một người, việc kiểm tra đồng thời hoạt động của các hệ cơ quan nào là quan trọng nhất?

  • A. Hệ vận động và hệ thần kinh
  • B. Hệ nội tiết và hệ miễn dịch
  • C. Hệ sinh sản và hệ bài tiết
  • D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa và hệ bài tiết

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, đảm bảo duy trì sự ổn định môi trường bên trong, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường phản ứng bằng cách nào để duy trì thân nhiệt ổn định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối và kiểm soát hoạt động của tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể động vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sản phẩm nào được tạo ra và cung cấp trực tiếp cho quá trình hô hấp tế bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết ra hormone nào để điều hòa đường huyết trở về mức bình thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hệ tuần hoàn có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất nào từ hệ tiêu hóa đến tất cả các tế bào của cơ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quá trình nào sau đây giúp loại bỏ các chất thải độc hại và sản phẩm dư thừa từ máu ra khỏi cơ thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của tế bào cơ tăng lên. Hệ hô hấp đáp ứng nhu cầu này bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong cơ thể thực vật, quá trình nào giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phản ứng nào của cơ thể được điều khiển bởi hệ thần kinh nhằm đáp ứng nhanh chóng với các kích thích từ môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hệ cơ quan nào đảm bảo cung cấp oxygen cho máu và loại bỏ carbon dioxide từ máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nếu chức năng của hệ bài tiết bị suy giảm, chất độc hại sẽ tích tụ trong cơ thể, gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa ngược âm tính, khi một chỉ số sinh lý (ví dụ: thân nhiệt) tăng quá mức bình thường, cơ thể sẽ phản ứng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ vận động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong cây xanh, mạch rây có chức năng chính là vận chuyển chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điều gì xảy ra với nhịp tim và huyết áp khi cơ thể bị stress hoặc căng thẳng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về tính hệ thống mở của cơ thể sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong hệ tiêu hóa của động vật có xương sống, cơ quan nào vừa có chức năng tiêu hóa hóa học, vừa có chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sự phối hợp giữa hệ nội tiết và hệ thần kinh trong điều hòa hoạt động cơ thể thường diễn ra theo cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một người bị bệnh tiểu đường tuýp 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh lý nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để duy trì sự sống, mọi sinh vật cần phải thực hiện quá trình nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nào đóng vai trò chuyển hóa ammonia (NH3) thành nitrite (NO2-) và nitrate (NO3-), là dạng nitơ cây có thể hấp thụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi cây bị thiếu nước, quá trình sinh lý nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp và gây ra hiện tượng héo rũ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cơ quan nào trong hệ bài tiết của động vật có xương sống đóng vai trò lọc máu và hình thành nước tiểu đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin được tiết ra ở đâu và hoạt động trong môi trường nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So sánh quá trình hô hấp tế bào và hô hấp ở cơ thể sinh vật, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu một người bị mất nước nghiêm trọng, hệ tuần hoàn sẽ phản ứng như thế nào để duy trì huyết áp và cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong cơ thể đa bào, các tế bào cùng loại tập hợp lại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành cấp độ tổ chức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để đánh giá sức khỏe tổng quát của một người, việc kiểm tra đồng thời hoạt động của các hệ cơ quan nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trạng thái cân bằng nội môi. Điều gì KHÔNG phải là một ví dụ trực tiếp về cơ chế tự điều chỉnh?

  • A. Điều hòa thân nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
  • B. Điều chỉnh nồng độ glucose trong máu sau bữa ăn.
  • C. Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng.
  • D. Di truyền các đặc điểm thích nghi cho thế hệ sau.

Câu 2: Xét mối quan hệ giữa hệ tuần hoàn và hệ hô hấp, điều gì mô tả đúng nhất sự phối hợp chức năng giữa hai hệ thống này?

  • A. Hệ tuần hoàn cung cấp khí CO2 cho hệ hô hấp để thực hiện trao đổi khí.
  • B. Hệ tuần hoàn vận chuyển oxygen từ hệ hô hấp đến các tế bào và nhận CO2 từ tế bào về hệ hô hấp.
  • C. Hệ hô hấp điều khiển nhịp tim và huyết áp của hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ hô hấp cung cấp chất dinh dưỡng cho hệ tuần hoàn hoạt động.

Câu 3: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa đóng vai trò phân giải thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản. Hệ cơ quan nào sau đây tham gia trực tiếp vào việc hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng này đến các tế bào?

  • A. Hệ bài tiết
  • B. Hệ thần kinh
  • C. Hệ tuần hoàn
  • D. Hệ vận động

Câu 4: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của cơ bắp tăng cao. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp hoạt động để đáp ứng nhu cầu này như thế nào?

  • A. Nhịp thở và nhịp tim đều tăng lên để tăng cường cung cấp oxygen và loại bỏ carbon dioxide.
  • B. Chỉ có nhịp tim tăng lên, còn nhịp thở giữ nguyên để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Chỉ có nhịp thở tăng lên, còn nhịp tim giảm xuống để giảm áp lực lên tim.
  • D. Cả nhịp thở và nhịp tim đều giảm xuống để cơ thể thích nghi với vận động.

Câu 5: Hormone insulin được tiết ra từ tuyến tụy có vai trò điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, insulin tác động lên cơ quan nào để giảm đường huyết?

  • A. Thận
  • B. Phổi
  • C. Gan và cơ
  • D. Dạ dày

Câu 6: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể. Nếu chức năng thận bị suy giảm, hệ cơ quan nào sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên do sự tích tụ chất thải?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Hệ tuần hoàn
  • C. Hệ hô hấp
  • D. Hệ thần kinh

Câu 7: Phản xạ là một cơ chế tự điều chỉnh nhanh chóng của hệ thần kinh. Khi tay chạm vào vật nóng, phản xạ rụt tay diễn ra. Hãy sắp xếp đúng thứ tự các hệ cơ quan tham gia vào phản xạ này:

  • A. Hệ thần kinh → Hệ vận động
  • B. Hệ vận động → Hệ thần kinh
  • C. Hệ thần kinh → Hệ nội tiết → Hệ vận động
  • D. Hệ vận động → Hệ nội tiết → Hệ thần kinh

Câu 8: Trong điều kiện thời tiết lạnh, cơ thể có cơ chế điều nhiệt để duy trì thân nhiệt ổn định. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng của cơ thể khi trời lạnh?

  • A. Co mạch máu ngoại vi để giảm mất nhiệt qua da.
  • B. Run cơ để tăng sinh nhiệt.
  • C. Tăng cường quá trình trao đổi chất để sinh nhiệt.
  • D. Tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.

Câu 9: Mối quan hệ giữa hệ nội tiết và hệ thần kinh thể hiện rõ nhất qua cơ chế điều hòa hoạt động của tuyến yên. Tuyến yên được mệnh danh là "tổng chỉ huy" của hệ nội tiết, vậy hệ thần kinh tác động lên tuyến yên thông qua cấu trúc nào?

  • A. Tiểu não
  • B. Vùng dưới đồi (hypothalamus)
  • C. Hành não
  • D. Tủy sống

Câu 10: Xét về tổ chức cấp độ cơ thể, các hệ cơ quan phối hợp nhịp nhàng để đảm bảo sự sống. Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ tiêu hóa ngừng hoạt động hoàn toàn?

  • A. Chỉ có hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng, các hệ cơ quan khác vẫn hoạt động bình thường.
  • B. Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp sẽ hoạt động bù trừ để duy trì sự sống.
  • C. Cơ thể sẽ thiếu năng lượng và chất dinh dưỡng, dẫn đến suy yếu và rối loạn hoạt động của nhiều hệ cơ quan.
  • D. Hệ bài tiết sẽ tăng cường hoạt động để loại bỏ các chất độc tích tụ.

Câu 11: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, oxygen từ phế nang khuếch tán vào máu và carbon dioxide từ máu khuếch tán vào phế nang. Sự khuếch tán này diễn ra hiệu quả nhất nhờ đặc điểm cấu trúc nào của phế nang?

  • A. Phế nang có nhiều lớp tế bào dày để bảo vệ mạch máu.
  • B. Phế nang có diện tích bề mặt lớn và thành mỏng, chứa mạng lưới mao mạch dày đặc.
  • C. Phế nang có nhiều lông rung để lọc bụi bẩn trong không khí.
  • D. Phế nang có chứa chất nhầy để giữ ẩm không khí.

Câu 12: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch sẽ kích hoạt phản ứng viêm. Phản ứng viêm có vai trò gì trong việc bảo vệ cơ thể?

  • A. Tăng cường lưu lượng máu và tế bào miễn dịch đến vùng bị nhiễm trùng để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • B. Làm giảm thân nhiệt để ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào cơ thể.
  • D. Phá hủy các tế bào khỏe mạnh xung quanh vùng bị nhiễm trùng để ngăn chặn lây lan.

Câu 13: Hormone adrenaline (epinephrine) được tiết ra từ tuyến thượng thận khi cơ thể gặp căng thẳng hoặc nguy hiểm. Adrenaline gây ra những thay đổi sinh lý nào để chuẩn bị cho phản ứng "chiến đấu hoặc bỏ chạy"?

  • A. Giảm nhịp tim, giảm huyết áp, tăng cường tiêu hóa.
  • B. Tăng nhịp tim, giảm huyết áp, giảm đường huyết.
  • C. Tăng nhịp tim, tăng huyết áp, tăng đường huyết, giãn phế quản.
  • D. Giảm nhịp tim, tăng huyết áp, tăng đường huyết, co mạch máu.

Câu 14: Hệ vận động (cơ và xương) phối hợp với hệ thần kinh để thực hiện các cử động. Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ thần kinh bị tổn thương và mất khả năng điều khiển cơ?

  • A. Hệ vận động sẽ tự động điều chỉnh để duy trì cử động.
  • B. Hệ tuần hoàn sẽ tăng cường cung cấp máu đến cơ để bù đắp.
  • C. Hệ nội tiết sẽ tiết ra hormone kích thích cơ hoạt động.
  • D. Cơ sẽ mất khả năng co giãn và cử động do không nhận được tín hiệu từ hệ thần kinh.

Câu 15: Quá trình sinh sản là một chức năng quan trọng của cơ thể sinh vật. Hệ sinh sản phối hợp với hệ nội tiết để điều hòa chu kỳ sinh sản và phát triển giới tính. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa chu kỳ kinh nguyệt ở nữ giới?

  • A. Insulin
  • B. Estrogen và progesterone
  • C. Adrenaline
  • D. Thyroxine

Câu 16: Xét mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống, tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì...

  • A. Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của cơ thể sống.
  • B. Tế bào có khả năng di truyền thông tin di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Tế bào thực hiện được các quá trình trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng.
  • D. Tế bào được cấu tạo từ các phân tử hữu cơ phức tạp.

Câu 17: Tập hợp các tế bào cùng loại, cùng chức năng tạo nên mô. Các loại mô khác nhau phối hợp để tạo thành cơ quan. Trong cơ quan, các loại mô nào đóng vai trò chính trong việc thực hiện chức năng đặc trưng của cơ quan?

  • A. Mô chính (mô đặc trưng cho cơ quan đó)
  • B. Mô liên kết
  • C. Mô thần kinh
  • D. Mô cơ

Câu 18: Cơ thể sinh vật được xem là một hệ thống mở vì...

  • A. Cơ thể có khả năng sinh sản và phát triển.
  • B. Cơ thể thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
  • C. Cơ thể có khả năng cảm ứng và vận động.
  • D. Cơ thể được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

Câu 19: Nguyên tắc thứ bậc trong tổ chức sống thể hiện ở việc...

  • A. Các cấp độ tổ chức sống có kích thước khác nhau.
  • B. Các cấp độ tổ chức sống có mức độ phức tạp tương đương nhau.
  • C. Các cấp độ tổ chức sống hoạt động độc lập với nhau.
  • D. Các cấp độ tổ chức nhỏ hơn hợp thành cấp độ tổ chức lớn hơn và có chức năng phức tạp hơn.

Câu 20: Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống giúp duy trì sự ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể, còn gọi là...

  • A. Sự thích nghi
  • B. Sự tiến hóa
  • C. Cân bằng nội môi
  • D. Quá trình trao đổi chất

Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết trong việc điều hòa một quá trình sinh lý?

  • A. Phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng.
  • B. Điều hòa nồng độ glucose trong máu.
  • C. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày.
  • D. Trao đổi khí oxygen và carbon dioxide ở phổi.

Câu 22: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ thực hiện cơ chế tự điều chỉnh để hạ nhiệt. Cơ chế nào sau đây là hiệu quả nhất trong việc giảm nhiệt độ cơ thể khi trời nóng?

  • A. Co mạch máu ngoại vi.
  • B. Run cơ.
  • C. Tăng tiết mồ hôi.
  • D. Giảm nhịp tim.

Câu 23: Trong cơ thể động vật có xương sống, hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc vận chuyển các chất và duy trì môi trường bên trong ổn định?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Hệ hô hấp
  • C. Hệ bài tiết
  • D. Hệ tuần hoàn

Câu 24: Sự phối hợp hoạt động giữa hệ tiêu hóa và hệ hô hấp đảm bảo cung cấp năng lượng cho cơ thể. Mô tả nào sau đây đúng về mối liên hệ này?

  • A. Hệ tiêu hóa cung cấp oxygen cho hệ hô hấp để tạo năng lượng.
  • B. Hệ tiêu hóa cung cấp chất dinh dưỡng (glucose) và hệ hô hấp cung cấp oxygen để tế bào tạo năng lượng.
  • C. Hệ hô hấp hấp thụ chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa để cung cấp cho cơ thể.
  • D. Hệ tiêu hóa và hệ hô hấp hoạt động độc lập, không liên quan đến việc cung cấp năng lượng.

Câu 25: Xét về tính hệ thống của cơ thể sống, nếu một hệ cơ quan bị suy yếu, điều gì có thể xảy ra đối với các hệ cơ quan khác?

  • A. Các hệ cơ quan khác sẽ tăng cường hoạt động để bù đắp cho hệ bị suy yếu.
  • B. Các hệ cơ quan khác vẫn hoạt động bình thường, không bị ảnh hưởng.
  • C. Các hệ cơ quan khác có thể bị ảnh hưởng và hoạt động kém hiệu quả do sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau.
  • D. Hệ thần kinh sẽ điều chỉnh để các hệ cơ quan khác hoạt động độc lập hơn.

Câu 26: Trong quá trình điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose máu giảm xuống thấp, hormone glucagon được tiết ra. Glucagon tác động lên gan để thực hiện chức năng nào?

  • A. Phân giải glycogen thành glucose và giải phóng vào máu.
  • B. Tổng hợp glucose từ các chất không phải carbohydrate.
  • C. Tăng cường hấp thụ glucose từ máu vào tế bào gan.
  • D. Ức chế quá trình phân giải glucose trong tế bào gan.

Câu 27: Để duy trì sự sống, cơ thể cần liên tục trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc hoạt động trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường?

  • A. Hấp thụ thức ăn và nước uống.
  • B. Thải chất thải qua hệ bài tiết.
  • C. Trao đổi khí oxygen và carbon dioxide.
  • D. Sinh sản tạo ra thế hệ mới.

Câu 28: Xét về khả năng cảm ứng của cơ thể sống, phản ứng nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết?

  • A. Co đồng tử khi ánh sáng mạnh.
  • B. Rụt tay lại khi chạm vào vật nóng.
  • C. Phản ứng "chiến đấu hoặc bỏ chạy" khi gặp nguy hiểm.
  • D. Tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn.

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ tuyến giáp của một con vật. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với quá trình trao đổi chất của con vật đó?

  • A. Trao đổi chất của con vật sẽ tăng lên.
  • B. Trao đổi chất của con vật sẽ giảm xuống.
  • C. Trao đổi chất của con vật không thay đổi.
  • D. Trao đổi chất của con vật sẽ trở nên thất thường.

Câu 30: Khi cơ thể bị mất nước, hệ cơ quan nào sẽ phối hợp hoạt động để duy trì cân bằng nước và điện giải trong cơ thể?

  • A. Hệ bài tiết và hệ nội tiết.
  • B. Hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ hô hấp và hệ vận động.
  • D. Hệ thần kinh và hệ miễn dịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trạng thái cân bằng nội môi. Điều gì KHÔNG phải là một ví dụ trực tiếp về cơ chế tự điều chỉnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét mối quan hệ giữa hệ tuần hoàn và hệ hô hấp, điều gì mô tả đúng nhất sự phối hợp chức năng giữa hai hệ thống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa đóng vai trò phân giải thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản. Hệ cơ quan nào sau đây tham gia trực tiếp vào việc hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng này đến các tế bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của cơ bắp tăng cao. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp hoạt động để đáp ứng nhu cầu này như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hormone insulin được tiết ra từ tuyến tụy có vai trò điều hòa đường huyết. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, insulin tác động lên cơ quan nào để giảm đường huyết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể. Nếu chức năng thận bị suy giảm, hệ cơ quan nào sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên do sự tích tụ chất thải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phản xạ là một cơ chế tự điều chỉnh nhanh chóng của hệ thần kinh. Khi tay chạm vào vật nóng, phản xạ rụt tay diễn ra. Hãy sắp xếp đúng thứ tự các hệ cơ quan tham gia vào phản xạ này:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong điều kiện thời tiết lạnh, cơ thể có cơ chế điều nhiệt để duy trì thân nhiệt ổn định. Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng của cơ thể khi trời lạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Mối quan hệ giữa hệ nội tiết và hệ thần kinh thể hiện rõ nhất qua cơ chế điều hòa hoạt động của tuyến yên. Tuyến yên được mệnh danh là 'tổng chỉ huy' của hệ nội tiết, vậy hệ thần kinh tác động lên tuyến yên thông qua cấu trúc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét về tổ chức cấp độ cơ thể, các hệ cơ quan phối hợp nhịp nhàng để đảm bảo sự sống. Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ tiêu hóa ngừng hoạt động hoàn toàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, oxygen từ phế nang khuếch tán vào máu và carbon dioxide từ máu khuếch tán vào phế nang. Sự khuếch tán này diễn ra hiệu quả nhất nhờ đặc điểm cấu trúc nào của phế nang?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch sẽ kích hoạt phản ứng viêm. Phản ứng viêm có vai trò gì trong việc bảo vệ cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hormone adrenaline (epinephrine) được tiết ra từ tuyến thượng thận khi cơ thể gặp căng thẳng hoặc nguy hiểm. Adrenaline gây ra những thay đổi sinh lý nào để chuẩn bị cho phản ứng 'chiến đấu hoặc bỏ chạy'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hệ vận động (cơ và xương) phối hợp với hệ thần kinh để thực hiện các cử động. Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ thần kinh bị tổn thương và mất khả năng điều khiển cơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Quá trình sinh sản là một chức năng quan trọng của cơ thể sinh vật. Hệ sinh sản phối hợp với hệ nội tiết để điều hòa chu kỳ sinh sản và phát triển giới tính. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa chu kỳ kinh nguyệt ở nữ giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống, tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tập hợp các tế bào cùng loại, cùng chức năng tạo nên mô. Các loại mô khác nhau phối hợp để tạo thành cơ quan. Trong cơ quan, các loại mô nào đóng vai trò chính trong việc thực hiện chức năng đặc trưng của cơ quan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cơ thể sinh vật được xem là một hệ thống mở vì...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nguyên tắc thứ bậc trong tổ chức sống thể hiện ở việc...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống giúp duy trì sự ổn định tương đối của môi trường bên trong cơ thể, còn gọi là...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết trong việc điều hòa một quá trình sinh lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ thực hiện cơ chế tự điều chỉnh để hạ nhiệt. Cơ chế nào sau đây là hiệu quả nhất trong việc giảm nhiệt độ cơ thể khi trời nóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong cơ thể động vật có xương sống, hệ cơ quan nào đóng vai trò trung tâm trong việc vận chuyển các chất và duy trì môi trường bên trong ổn định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự phối hợp hoạt động giữa hệ tiêu hóa và hệ hô hấp đảm bảo cung cấp năng lượng cho cơ thể. Mô tả nào sau đây đúng về mối liên hệ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Xét về tính hệ thống của cơ thể sống, nếu một hệ cơ quan bị suy yếu, điều gì có thể xảy ra đối với các hệ cơ quan khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong quá trình điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose máu giảm xuống thấp, hormone glucagon được tiết ra. Glucagon tác động lên gan để thực hiện chức năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để duy trì sự sống, cơ thể cần liên tục trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc hoạt động trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xét về khả năng cảm ứng của cơ thể sống, phản ứng nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ tuyến giáp của một con vật. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với quá trình trao đổi chất của con vật đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi cơ thể bị mất nước, hệ cơ quan nào sẽ phối hợp hoạt động để duy trì cân bằng nước và điện giải trong cơ thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện hoạt động thể lực gắng sức, cơ thể người cần cung cấp năng lượng và loại bỏ chất thải hiệu quả hơn. Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp phối hợp hoạt động như thế nào để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Hệ tuần hoàn tăng cường vận chuyển CO2 đến phổi, hệ hô hấp giảm tần số hô hấp để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Hệ tuần hoàn giảm lưu lượng máu đến cơ bắp, hệ hô hấp tăng cường hấp thụ O2 từ môi trường.
  • C. Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp hoạt động độc lập, không có sự phối hợp đáng kể.
  • D. Hệ tuần hoàn tăng nhịp tim và giãn mạch máu, hệ hô hấp tăng tần số và độ sâu hô hấp để cung cấp O2 và thải CO2 nhanh hơn.

Câu 2: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ nội tiết trong việc điều hòa đường huyết. Hormone insulin và glucagon được sản xuất bởi tuyến tụy có vai trò gì trong quá trình này?

  • A. Insulin kích thích phân hủy glycogen thành glucose ở gan, glucagon kích thích tế bào hấp thụ glucose từ máu.
  • B. Insulin kích thích tế bào hấp thụ glucose từ máu và dự trữ glycogen, glucagon kích thích phân hủy glycogen thành glucose ở gan.
  • C. Cả insulin và glucagon đều có tác dụng tăng đường huyết, phối hợp để đảm bảo năng lượng cho cơ thể.
  • D. Insulin và glucagon chỉ hoạt động độc lập trên hệ tiêu hóa, không ảnh hưởng đến quá trình điều hòa đường huyết.

Câu 3: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, hệ bài tiết và hệ thần kinh sẽ phối hợp điều chỉnh để duy trì cân bằng nội môi như thế nào?

  • A. Hệ bài tiết tăng cường đào thải nước, hệ thần kinh giảm hoạt động để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Hệ bài tiết và hệ thần kinh không liên quan đến việc điều chỉnh mất nước do tiêu chảy.
  • C. Hệ thần kinh kích thích tuyến yên tiết ADH, tăng tái hấp thu nước ở thận, hệ bài tiết giảm lượng nước tiểu.
  • D. Hệ thần kinh ức chế tuyến yên tiết ADH, giảm tái hấp thu nước ở thận, hệ bài tiết tăng lượng nước tiểu.

Câu 4: Quá trình trao đổi khí ở phổi (hệ hô hấp) và trao đổi chất ở tế bào (hệ tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết...) có mối quan hệ mật thiết. Điều gì xảy ra nếu quá trình trao đổi khí ở phổi bị suy giảm nghiêm trọng?

  • A. Quá trình tiêu hóa thức ăn sẽ diễn ra nhanh hơn để bù đắp năng lượng thiếu hụt.
  • B. Hệ bài tiết sẽ hoạt động mạnh hơn để loại bỏ chất thải tích tụ.
  • C. Hệ tuần hoàn sẽ tăng cường vận chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào.
  • D. Quá trình trao đổi chất ở tế bào bị đình trệ do thiếu oxy, dẫn đến suy giảm chức năng của các hệ cơ quan khác.

Câu 5: Trong cơ chế tự điều hòa huyết áp, khi huyết áp tăng cao, hệ thần kinh và hệ tuần hoàn sẽ phối hợp để hạ huyết áp về mức bình thường bằng cách nào?

  • A. Hệ thần kinh gửi tín hiệu làm giảm nhịp tim và giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp.
  • B. Hệ thần kinh gửi tín hiệu làm tăng nhịp tim và co mạch máu, tăng sức cản ngoại vi, hạ huyết áp.
  • C. Hệ tuần hoàn tự điều chỉnh bằng cách tăng thể tích máu, hạ huyết áp.
  • D. Hệ thần kinh và hệ tuần hoàn không tham gia vào cơ chế điều hòa huyết áp.

Câu 6: Phản xạ là một cơ chế điều khiển và phối hợp hoạt động của cơ thể. Trong một phản xạ tự vệ (ví dụ, rụt tay khi chạm vào vật nóng), hệ thần kinh và hệ vận động phối hợp như thế nào?

  • A. Hệ vận động nhận kích thích trực tiếp từ môi trường và tự động co cơ, không cần sự điều khiển của hệ thần kinh.
  • B. Hệ thần kinh tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và truyền lệnh đến hệ vận động để cơ co rút, tạo phản ứng.
  • C. Hệ thần kinh chỉ có vai trò cảm nhận kích thích, hệ vận động tự quyết định phản ứng.
  • D. Phản xạ là hoạt động hoàn toàn ngẫu nhiên, không có sự phối hợp giữa hệ thần kinh và vận động.

Câu 7: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn phối hợp để hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào. Mô tả sự phối hợp này.

  • A. Hệ tiêu hóa tự hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển trực tiếp đến tế bào, không cần hệ tuần hoàn.
  • B. Hệ tuần hoàn tiêu hóa thức ăn thành chất dinh dưỡng và hấp thụ chúng.
  • C. Hệ tiêu hóa phân giải thức ăn, chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu ở ruột non và hệ tuần hoàn vận chuyển đến các tế bào.
  • D. Hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn hoạt động độc lập, chất dinh dưỡng được hấp thụ thụ động vào tế bào.

Câu 8: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch và hệ tuần hoàn phối hợp như thế nào để chống lại sự nhiễm trùng?

  • A. Hệ miễn dịch tự tạo ra kháng thể và tiêu diệt tác nhân gây bệnh tại chỗ nhiễm trùng, không cần hệ tuần hoàn.
  • B. Hệ tuần hoàn trực tiếp tiêu diệt tác nhân gây bệnh, hệ miễn dịch không tham gia.
  • C. Hệ miễn dịch chỉ phát hiện tác nhân gây bệnh, hệ tuần hoàn thực hiện tiêu diệt.
  • D. Hệ miễn dịch nhận diện tác nhân gây bệnh, hệ tuần hoàn vận chuyển tế bào miễn dịch và chất trung gian đến ổ nhiễm trùng để phản ứng.

Câu 9: Ở thực vật, quá trình quang hợp (lá) và quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng (mạch dẫn) có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Quang hợp và vận chuyển chất dinh dưỡng là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau ở thực vật.
  • B. Lá thực hiện quang hợp tạo chất hữu cơ, chất này được vận chuyển qua mạch rây đến các bộ phận khác của cây.
  • C. Mạch dẫn vận chuyển nước và muối khoáng đến lá để thực hiện quang hợp, sản phẩm quang hợp không được vận chuyển.
  • D. Quang hợp diễn ra ở mạch dẫn, chất dinh dưỡng được tạo ra và vận chuyển ngược về lá.

Câu 10: Sự phối hợp giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn đảm bảo cung cấp O2 và loại bỏ CO2 cho cơ thể diễn ra hiệu quả nhất ở đâu?

  • A. Tim
  • B. Khí quản
  • C. Phổi (phế nang)
  • D. Mao mạch ở cơ

Câu 11: Xét về tổ chức cấp độ sống, mối quan hệ giữa tế bào, mô, cơ quan và hệ cơ quan thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc thứ bậc
  • B. Nguyên tắc thống nhất
  • C. Nguyên tắc mở
  • D. Nguyên tắc tự điều chỉnh

Câu 12: Tại sao nói cơ thể sống là một hệ thống mở?

  • A. Vì cơ thể sống có khả năng sinh sản và lớn lên.
  • B. Vì cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
  • C. Vì cơ thể sống có khả năng cảm ứng và vận động.
  • D. Vì cơ thể sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

Câu 13: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người điều hòa thân nhiệt bằng cách nào thông qua sự phối hợp của hệ thần kinh và hệ bài tiết?

  • A. Hệ thần kinh ức chế tuyến mồ hôi, hệ bài tiết giảm tiết mồ hôi để giữ nhiệt.
  • B. Hệ thần kinh không tham gia điều hòa thân nhiệt, hệ bài tiết tự điều chỉnh.
  • C. Hệ thần kinh kích thích tuyến mồ hôi, hệ bài tiết tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
  • D. Hệ thần kinh và hệ bài tiết hoạt động độc lập, không phối hợp trong điều hòa thân nhiệt.

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein, hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn phối hợp để cung cấp amino acid cho tế bào. Hãy sắp xếp đúng thứ tự các bước chính.

  • A. Protein -> Hấp thụ ở ruột -> Phân giải thành amino acid -> Vận chuyển đến tế bào.
  • B. Protein -> Phân giải thành amino acid -> Hấp thụ ở ruột -> Vận chuyển đến tế bào.
  • C. Amino acid -> Phân giải protein -> Hấp thụ ở ruột -> Vận chuyển đến tế bào.
  • D. Vận chuyển đến tế bào -> Hấp thụ ở ruột -> Phân giải thành amino acid -> Protein.

Câu 15: Điều gì chứng tỏ rằng tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

  • A. Tế bào có kích thước hiển vi.
  • B. Tế bào có cấu trúc phức tạp.
  • C. Tế bào thực hiện đầy đủ các chức năng sống cơ bản.
  • D. Tế bào có khả năng di chuyển.

Câu 16: Trong cây xanh, quá trình thoát hơi nước ở lá (hệ dẫn và lá) có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên. Hãy giải thích mối liên hệ này.

  • A. Thoát hơi nước làm giảm lượng nước trong cây, gây khó khăn cho việc vận chuyển nước.
  • B. Thoát hơi nước không liên quan đến quá trình vận chuyển nước và muối khoáng.
  • C. Thoát hơi nước tạo áp suất rễ đẩy nước từ rễ lên.
  • D. Thoát hơi nước tạo lực hút ở lá, kéo dòng nước và muối khoáng từ rễ lên theo mạch gỗ.

Câu 17: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao (ví dụ, khi vận động mạnh), trung khu hô hấp ở hành não sẽ điều chỉnh nhịp hô hấp như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Trung khu hô hấp nhận tín hiệu CO2 tăng, kích thích tăng tần số và độ sâu hô hấp để thải CO2.
  • B. Trung khu hô hấp nhận tín hiệu CO2 tăng, ức chế giảm tần số và độ sâu hô hấp để giữ CO2.
  • C. Trung khu hô hấp không phản ứng với sự thay đổi nồng độ CO2 trong máu.
  • D. Trung khu hô hấp chỉ điều chỉnh nhịp tim, không ảnh hưởng đến nhịp hô hấp.

Câu 18: Hệ vận động và hệ thần kinh phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các cử động có ý thức. Hãy mô tả quá trình này.

  • A. Hệ vận động tự thực hiện các cử động có ý thức, hệ thần kinh không tham gia.
  • B. Hệ thần kinh phát sinh xung thần kinh từ não, truyền đến cơ qua dây thần kinh vận động, gây co cơ và tạo cử động.
  • C. Hệ vận động gửi tín hiệu đến hệ thần kinh để tạo ra cử động.
  • D. Cử động có ý thức là phản xạ tự nhiên, không cần sự phối hợp của hệ thần kinh.

Câu 19: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ bài tiết trong việc duy trì cân bằng muối và nước trong cơ thể. Thận (hệ bài tiết) đóng vai trò gì sau khi ruột non (hệ tiêu hóa) hấp thụ nước và muối?

  • A. Thận không tham gia vào việc điều chỉnh muối và nước sau khi hấp thụ ở ruột.
  • B. Thận tăng cường đào thải muối và nước ngay sau khi hấp thụ ở ruột.
  • C. Thận điều chỉnh lượng muối và nước thải ra ngoài qua nước tiểu, duy trì cân bằng dựa trên nhu cầu cơ thể.
  • D. Thận chỉ loại bỏ chất thải từ máu, không liên quan đến muối và nước hấp thụ từ ruột.

Câu 20: Trong hệ sinh thái, mối quan hệ giữa quá trình quang hợp của thực vật (sinh vật sản xuất) và quá trình hô hấp của động vật (sinh vật tiêu thụ) thể hiện sự tuần hoàn vật chất như thế nào?

  • A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình độc lập, không liên quan đến tuần hoàn vật chất.
  • B. Quang hợp và hô hấp chỉ liên quan đến tuần hoàn năng lượng, không phải vật chất.
  • C. Động vật hô hấp thải CO2, thực vật quang hợp thải O2, tạo ra sự tuần hoàn.
  • D. Thực vật quang hợp hấp thụ CO2 và thải O2, động vật hô hấp hấp thụ O2 và thải CO2, tạo thành vòng tuần hoàn khí.

Câu 21: Khi cơ thể bị sốt, hệ miễn dịch, hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp để nâng cao thân nhiệt và chống lại tác nhân gây bệnh. Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể tăng lên?

  • A. Insulin
  • B. Thyroxine
  • C. Adrenaline
  • D. Không có hormone nào trực tiếp điều chỉnh nhiệt độ tăng lên trong sốt, sốt là phản ứng phức tạp của hệ miễn dịch và thần kinh

Câu 22: Ở động vật có vú, nhau thai là cơ quan trao đổi chất giữa mẹ và thai nhi. Hệ tuần hoàn của mẹ và thai nhi phối hợp như thế nào tại nhau thai?

  • A. Máu của mẹ và thai nhi trộn lẫn trực tiếp tại nhau thai để trao đổi chất.
  • B. Máu của mẹ và thai nhi không trộn lẫn, chất dinh dưỡng, O2 và chất thải trao đổi qua mao mạch nhau thai.
  • C. Hệ tuần hoàn của thai nhi không hoạt động, thai nhi nhận chất dinh dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ.
  • D. Nhau thai chỉ có vai trò bảo vệ thai nhi, không tham gia trao đổi chất.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ bài tiết (thận) ngừng hoạt động hoàn toàn?

  • A. Cơ thể vẫn hoạt động bình thường, các hệ khác bù đắp chức năng bài tiết.
  • B. Chỉ có hệ bài tiết bị ảnh hưởng, các hệ khác hoạt động bình thường.
  • C. Chất thải độc hại tích tụ trong máu, gây rối loạn hoạt động của các hệ cơ quan khác và dẫn đến tử vong.
  • D. Cơ thể sẽ tự điều chỉnh giảm sản xuất chất thải để thích nghi với việc hệ bài tiết ngừng hoạt động.

Câu 24: Trong quá trình đông máu khi bị thương, hệ tuần hoàn và hệ miễn dịch phối hợp như thế nào để ngăn chặn mất máu và nhiễm trùng?

  • A. Hệ tuần hoàn tự đông máu, hệ miễn dịch không tham gia.
  • B. Hệ miễn dịch tự làm lành vết thương, hệ tuần hoàn không tham gia.
  • C. Hệ tuần hoàn chỉ vận chuyển máu đến vết thương, hệ miễn dịch thực hiện đông máu.
  • D. Hệ tuần hoàn cung cấp tiểu cầu để hình thành cục máu đông, hệ miễn dịch bảo vệ vết thương khỏi nhiễm trùng.

Câu 25: Ở thực vật, hệ rễ và hệ lá phối hợp để đảm bảo dinh dưỡng và nước cho toàn cây như thế nào?

  • A. Rễ hấp thụ nước và muối khoáng từ đất, lá quang hợp tạo chất hữu cơ, cả hai được vận chuyển đi khắp cây.
  • B. Rễ thực hiện quang hợp, lá hấp thụ nước và muối khoáng từ môi trường.
  • C. Rễ và lá hoạt động độc lập, không có sự phối hợp trong dinh dưỡng.
  • D. Rễ chỉ có vai trò cố định cây, lá chỉ có vai trò quang hợp.

Câu 26: Nếu tuyến giáp sản xuất quá ít hormone thyroxine, điều này sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý khác trong cơ thể như thế nào?

  • A. Cơ thể sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn do thiếu hormone điều hòa.
  • B. Trao đổi chất chậm lại, cơ thể mệt mỏi, tăng cân, có thể ảnh hưởng đến tim mạch và thần kinh.
  • C. Chỉ có tuyến giáp bị ảnh hưởng, các hệ khác hoạt động bình thường.
  • D. Cơ thể sẽ tự điều chỉnh tăng sản xuất hormone khác để bù đắp.

Câu 27: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, hệ sinh sản và hệ nội tiết phối hợp để điều hòa chu kỳ sinh sản và quá trình thụ tinh như thế nào?

  • A. Hệ sinh sản tự hoạt động độc lập, không cần sự điều hòa của hệ nội tiết.
  • B. Hệ nội tiết chỉ điều hòa các đặc tính sinh dục thứ phát, không ảnh hưởng đến quá trình sinh sản.
  • C. Hệ nội tiết sản xuất hormone điều khiển chu kỳ sinh sản, phát triển giao tử và quá trình thụ tinh của hệ sinh sản.
  • D. Hệ sinh sản điều khiển hệ nội tiết sản xuất hormone sinh sản.

Câu 28: Xét về tính thống nhất và toàn vẹn của cơ thể sống, điều gì thể hiện rõ nhất tính chất này?

  • A. Cơ thể sống được cấu tạo từ tế bào.
  • B. Cơ thể sống có khả năng sinh sản.
  • C. Cơ thể sống có khả năng cảm ứng.
  • D. Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan để duy trì sự sống.

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng lên quang hợp ở cây xanh, yếu tố ánh sáng đóng vai trò là gì trong hệ thống sống?

  • A. Yếu tố đầu ra
  • B. Yếu tố đầu vào
  • C. Yếu tố điều khiển
  • D. Yếu tố trung gian

Câu 30: Khi so sánh cơ chế điều hòa đường huyết bằng hormone ở người và cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu bằng hormone ở thực vật, điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Cả hai đều sử dụng cùng loại hormone và cơ quan đích.
  • B. Cả hai đều điều hòa bằng hệ thần kinh, không phải hormone.
  • C. Hormone điều hòa đường huyết là insulin và glucagon ở người, hormone điều hòa áp suất thẩm thấu là ABA ở thực vật.
  • D. Cơ chế điều hòa ở người phức tạp hơn nhiều so với thực vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong điều kiện hoạt động thể lực gắng sức, cơ thể người cần cung cấp năng lượng và loại bỏ chất thải hiệu quả hơn. Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp phối hợp hoạt động như thế nào để đáp ứng nhu cầu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ nội tiết trong việc điều hòa đường huyết. Hormone insulin và glucagon được sản xuất bởi tuyến tụy có vai trò gì trong quá trình này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, hệ bài tiết và hệ thần kinh sẽ phối hợp điều chỉnh để duy trì cân bằng nội môi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Quá trình trao đổi khí ở phổi (hệ hô hấp) và trao đổi chất ở tế bào (hệ tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết...) có mối quan hệ mật thiết. Điều gì xảy ra nếu quá trình trao đổi khí ở phổi bị suy giảm nghiêm trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong cơ chế tự điều hòa huyết áp, khi huyết áp tăng cao, hệ thần kinh và hệ tuần hoàn sẽ phối hợp để hạ huyết áp về mức bình thường bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phản xạ là một cơ chế điều khiển và phối hợp hoạt động của cơ thể. Trong một phản xạ tự vệ (ví dụ, rụt tay khi chạm vào vật nóng), hệ thần kinh và hệ vận động phối hợp như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn phối hợp để hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào. Mô tả sự phối hợp này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch và hệ tuần hoàn phối hợp như thế nào để chống lại sự nhiễm trùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ở thực vật, quá trình quang hợp (lá) và quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng (mạch dẫn) có mối liên hệ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sự phối hợp giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn đảm bảo cung cấp O2 và loại bỏ CO2 cho cơ thể diễn ra hiệu quả nhất ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Xét về tổ chức cấp độ sống, mối quan hệ giữa tế bào, mô, cơ quan và hệ cơ quan thể hiện nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao nói cơ thể sống là một hệ thống mở?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người điều hòa thân nhiệt bằng cách nào thông qua sự phối hợp của hệ thần kinh và hệ bài tiết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein, hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn phối hợp để cung cấp amino acid cho tế bào. Hãy sắp xếp đúng thứ tự các bước chính.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Điều gì chứng tỏ rằng tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong cây xanh, quá trình thoát hơi nước ở lá (hệ dẫn và lá) có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên. Hãy giải thích mối liên hệ này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao (ví dụ, khi vận động mạnh), trung khu hô hấp ở hành não sẽ điều chỉnh nhịp hô hấp như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hệ vận động và hệ thần kinh phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các cử động có ý thức. Hãy mô tả quá trình này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét mối quan hệ giữa hệ tiêu hóa và hệ bài tiết trong việc duy trì cân bằng muối và nước trong cơ thể. Thận (hệ bài tiết) đóng vai trò gì sau khi ruột non (hệ tiêu hóa) hấp thụ nước và muối?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong hệ sinh thái, mối quan hệ giữa quá trình quang hợp của thực vật (sinh vật sản xuất) và quá trình hô hấp của động vật (sinh vật tiêu thụ) thể hiện sự tuần hoàn vật chất như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi cơ thể bị sốt, hệ miễn dịch, hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp để nâng cao thân nhiệt và chống lại tác nhân gây bệnh. Hormone nào đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể tăng lên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ở động vật có vú, nhau thai là cơ quan trao đổi chất giữa mẹ và thai nhi. Hệ tuần hoàn của mẹ và thai nhi phối hợp như thế nào tại nhau thai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ bài tiết (thận) ngừng hoạt động hoàn toàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong quá trình đông máu khi bị thương, hệ tuần hoàn và hệ miễn dịch phối hợp như thế nào để ngăn chặn mất máu và nhiễm trùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ở thực vật, hệ rễ và hệ lá phối hợp để đảm bảo dinh dưỡng và nước cho toàn cây như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu tuyến giáp sản xuất quá ít hormone thyroxine, điều này sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý khác trong cơ thể như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, hệ sinh sản và hệ nội tiết phối hợp để điều hòa chu kỳ sinh sản và quá trình thụ tinh như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Xét về tính thống nhất và toàn vẹn của cơ thể sống, điều gì thể hiện rõ nhất tính chất này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng lên quang hợp ở cây xanh, yếu tố ánh sáng đóng vai trò là gì trong hệ thống sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi so sánh cơ chế điều hòa đường huyết bằng hormone ở người và cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu bằng hormone ở thực vật, điểm khác biệt chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét một người đang tham gia chạy marathon. Hệ cơ và hệ hô hấp phối hợp chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao. Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất sự phối hợp này?

  • A. Hệ cơ cung cấp O₂ cho hệ hô hấp để tăng cường trao đổi khí.
  • B. Hệ hô hấp tăng nhịp thở để cung cấp đủ O₂ cho hoạt động cơ và loại bỏ CO₂.
  • C. Hệ cơ điều chỉnh nhịp tim để kiểm soát tốc độ hô hấp.
  • D. Hệ hô hấp giảm hoạt động để tiết kiệm năng lượng cho hệ cơ.

Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu. Hệ tuần hoàn đóng vai trò gì trong mối quan hệ này?

  • A. Vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non đến các tế bào và cơ quan khác.
  • B. Phân giải chất dinh dưỡng phức tạp thành các đơn phân trong máu.
  • C. Lọc chất thải từ quá trình tiêu hóa và bài tiết ra ngoài.
  • D. Điều chỉnh tốc độ tiêu hóa thức ăn trong dạ dày.

Câu 3: Khi cơ thể bị mất nước, hệ nội tiết sẽ điều chỉnh hoạt động của hệ bài tiết để duy trì cân bằng nội môi. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc giảm thiểu sự mất nước qua nước tiểu?

  • A. Insulin
  • B. Glucagon
  • C. ADH (Vasopressin)
  • D. Thyroxine

Câu 4: Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng là một ví dụ điển hình về sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ vận động. Hệ thần kinh đóng vai trò gì trong phản xạ này?

  • A. Cung cấp năng lượng cho cơ tay co lại.
  • B. Vận chuyển máu đến cơ tay để tăng cường hoạt động.
  • C. Tiết hormone kích thích cơ tay co lại.
  • D. Tiếp nhận kích thích nóng và truyền xung thần kinh đến cơ tay để gây co cơ.

Câu 5: Trong cơ thể động vật có vú, gan đóng vai trò trung tâm trong nhiều quá trình chuyển hóa. Gan liên quan mật thiết nhất với hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn qua chức năng nào?

  • A. Sản xuất enzyme tiêu hóa đổ vào ruột non.
  • B. Xử lý và chuyển hóa chất dinh dưỡng hấp thụ từ ruột trước khi vào tuần hoàn chung.
  • C. Lưu trữ và giải phóng glucose trực tiếp vào tế bào cơ.
  • D. Bài tiết mật trực tiếp vào máu để điều hòa lipid.

Câu 6: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết insulin. Insulin tác động lên tế bào đích như thế nào để hạ đường huyết?

  • A. Kích thích gan sản xuất glucose và giải phóng vào máu.
  • B. Ức chế hấp thụ glucose ở ruột non.
  • C. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào và kích thích dự trữ glucose ở gan và cơ.
  • D. Giảm sản xuất glucagon từ tuyến tụy.

Câu 7: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước ở lá tạo ra lực hút nước từ rễ lên thân và lá. Quá trình này thể hiện mối quan hệ giữa hệ rễ, hệ thân và hệ lá, đồng thời liên quan đến quá trình sinh lý nào?

  • A. Vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ CO₂ và nước ở lá.
  • C. Hấp thụ CO₂ từ khí quyển qua khí khổng ở lá.
  • D. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ.

Câu 8: Trong điều kiện thiếu oxygen, cơ thể động vật có thể thực hiện hô hấp kỵ khí để tạo ra ATP. Tuy nhiên, sản phẩm phụ của quá trình này (acid lactic ở động vật có vú) có thể gây ra hiện tượng gì?

  • A. Tăng cường hoạt động của hệ thần kinh.
  • B. Cải thiện hiệu suất co cơ.
  • C. Giảm nhịp tim và huyết áp.
  • D. Mỏi cơ và đau nhức do tích tụ acid lactic.

Câu 9: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch và hệ tuần hoàn phối hợp như thế nào để phản ứng?

  • A. Hệ tuần hoàn sản xuất kháng thể và tế bào miễn dịch.
  • B. Hệ tuần hoàn vận chuyển tế bào miễn dịch và chất trung gian hóa học đến vị trí nhiễm trùng.
  • C. Hệ miễn dịch điều chỉnh nhịp tim để tăng cường lưu thông máu.
  • D. Hệ miễn dịch ngăn chặn dòng máu đến khu vực nhiễm trùng để cô lập tác nhân gây bệnh.

Câu 10: Quá trình trao đổi khí ở phổi (động vật có vú) phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ khí giữa phế nang và máu. Hệ tuần hoàn duy trì sự chênh lệch này bằng cách nào?

  • A. Tăng cường tốc độ hô hấp để cung cấp nhiều khí hơn cho phế nang.
  • B. Điều chỉnh đường kính khí quản để kiểm soát lưu lượng khí.
  • C. Liên tục vận chuyển máu nghèo O₂ đến phổi và máu giàu O₂ rời khỏi phổi.
  • D. Giảm áp suất riêng phần của O₂ trong phế nang.

Câu 11: Ở thực vật, quá trình quang hợp diễn ra ở lục lạp trong tế bào lá. Nguyên liệu nào từ môi trường được hệ rễ hấp thụ và vận chuyển đến lá để phục vụ quang hợp?

  • A. CO₂
  • B. O₂
  • C. Glucose
  • D. Nước và chất khoáng

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường phản ứng bằng cách đổ mồ hôi. Hệ bài tiết (da) và hệ tuần hoàn phối hợp như thế nào trong cơ chế điều hòa nhiệt này?

  • A. Hệ tuần hoàn tăng cường lưu lượng máu đến da, hệ bài tiết (da) tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể.
  • B. Hệ bài tiết (da) hấp thụ nhiệt từ môi trường, hệ tuần hoàn vận chuyển nhiệt đến các cơ quan khác.
  • C. Hệ tuần hoàn giảm lưu lượng máu đến da, hệ bài tiết (da) giảm tiết mồ hôi để giữ nhiệt.
  • D. Cả hai hệ đều giảm hoạt động để tiết kiệm năng lượng khi nhiệt độ cao.

Câu 13: Hệ tiêu hóa phân giải protein thành amino acid. Amino acid sau đó được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các tế bào để thực hiện chức năng gì quan trọng?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • B. Tổng hợp protein và các enzyme cần thiết cho tế bào.
  • C. Dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen.
  • D. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.

Câu 14: Ở thực vật, khí khổng trên lá đóng vai trò quan trọng trong trao đổi khí và thoát hơi nước. Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến độ mở của khí khổng?

  • A. Nồng độ CO₂ trong rễ.
  • B. Nhiệt độ của đất.
  • C. Ánh sáng và độ ẩm không khí.
  • D. Độ pH của dịch mạch gỗ.

Câu 15: Hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm là hai phân hệ đối lập trong hệ thần kinh tự chủ. Trong tình huống căng thẳng (stress), phân hệ nào sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn và gây ra những thay đổi sinh lý nào?

  • A. Phó giao cảm; giảm nhịp tim và huyết áp.
  • B. Phó giao cảm; tăng cường tiêu hóa và dự trữ năng lượng.
  • C. Cả hai phân hệ cùng hoạt động để duy trì cân bằng.
  • D. Giao cảm; tăng nhịp tim, huyết áp, và giãn đồng tử.

Câu 16: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra trong ti thể, sử dụng glucose và oxygen để tạo ra ATP. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn đảm bảo cung cấp đủ oxygen cho ti thể bằng cách nào?

  • A. Hệ hô hấp tự tổng hợp oxygen và chuyển đến ti thể.
  • B. Hệ hô hấp lấy oxygen từ môi trường, hệ tuần hoàn vận chuyển oxygen đến tế bào.
  • C. Hệ tuần hoàn điều chỉnh tốc độ hô hấp để kiểm soát lượng oxygen.
  • D. Cả hai hệ đều không liên quan đến việc cung cấp oxygen cho ti thể.

Câu 17: Thận là cơ quan chính của hệ bài tiết ở động vật có xương sống. Chức năng quan trọng nhất của thận trong duy trì cân bằng nội môi là gì?

  • A. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Trao đổi khí O₂ và CO₂ với môi trường.
  • C. Lọc máu, loại bỏ chất thải, và điều hòa lượng nước, muối, pH của máu.
  • D. Sản xuất hormone điều hòa đường huyết.

Câu 18: Ở thực vật, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. Chất hữu cơ chủ yếu được vận chuyển trong mạch rây là gì và được tạo ra từ quá trình sinh lý nào?

  • A. Saccharose; quang hợp.
  • B. Glucose; hô hấp tế bào.
  • C. Tinh bột; dự trữ chất dinh dưỡng.
  • D. Amino acid; hấp thụ từ rễ.

Câu 19: Hệ nội tiết điều hòa nhiều quá trình sinh lý thông qua hormone. Hormone và hệ thần kinh khác nhau chủ yếu ở phương thức truyền tin như thế nào?

  • A. Hormone truyền tin nhanh hơn xung thần kinh.
  • B. Hormone chỉ tác động lên tế bào thần kinh, xung thần kinh tác động lên mọi tế bào.
  • C. Hormone truyền tin cục bộ, xung thần kinh truyền tin toàn thân.
  • D. Hormone truyền tin qua máu, xung thần kinh truyền tin qua dây thần kinh.

Câu 20: Khi cơ thể vận động mạnh, nhịp tim và nhịp thở đều tăng lên. Trung khu điều hòa nhịp tim và nhịp thở nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

  • A. Vỏ não.
  • B. Tiểu não.
  • C. Hành não.
  • D. Tủy sống.

Câu 21: Trong quá trình đông máu, nhiều yếu tố đông máu hoạt động theo kiểu thác (cascade). Ý nghĩa sinh học của cơ chế thác đông máu là gì?

  • A. Tiết kiệm yếu tố đông máu.
  • B. Khuếch đại tín hiệu, đảm bảo phản ứng đông máu xảy ra nhanh chóng và hiệu quả.
  • C. Ngăn chặn đông máu lan rộng ra toàn bộ hệ tuần hoàn.
  • D. Đảm bảo đông máu chỉ xảy ra khi có tổn thương mạch máu.

Câu 22: Ở thực vật, rễ cây hấp thụ nước và chất khoáng từ đất. Cấu trúc nào ở rễ giúp tăng diện tích bề mặt hấp thụ?

  • A. Mạch gỗ.
  • B. Mạch rây.
  • C. Vỏ rễ.
  • D. Lông hút.

Câu 23: Hệ tiêu hóa và hệ hô hấp cùng phối hợp để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Hệ tiêu hóa cung cấp nguyên liệu nào và hệ hô hấp cung cấp nguyên liệu nào cho quá trình tạo năng lượng?

  • A. Hệ tiêu hóa: O₂; Hệ hô hấp: Glucose.
  • B. Hệ tiêu hóa: CO₂; Hệ hô hấp: H₂O.
  • C. Hệ tiêu hóa: Glucose và chất dinh dưỡng khác; Hệ hô hấp: O₂.
  • D. Hệ tiêu hóa: Vitamin và khoáng chất; Hệ hô hấp: Nước.

Câu 24: Khi nhiệt độ cơ thể giảm xuống thấp hơn mức bình thường (hạ thân nhiệt), cơ thể sẽ phản ứng bằng cách run cơ. Mục đích của phản xạ run cơ trong điều hòa thân nhiệt là gì?

  • A. Giảm tốc độ trao đổi chất để tiết kiệm năng lượng.
  • B. Tăng sinh nhiệt do hoạt động co cơ để làm ấm cơ thể.
  • C. Tăng cường lưu thông máu đến da để giữ ấm.
  • D. Giảm tiết mồ hôi để ngăn mất nhiệt.

Câu 25: Ở động vật có vú, tim là trung tâm của hệ tuần hoàn. Tim hoạt động bơm máu liên tục nhờ cơ chế tự động nào?

  • A. Tính tự động của tim (nút xoang nhĩ).
  • B. Điều khiển từ hệ thần kinh giao cảm.
  • C. Phản xạ có điều kiện.
  • D. Hoạt động của cơ trơn.

Câu 26: Hệ tiêu hóa hấp thụ lipid (chất béo) dưới dạng acid béo và glycerol. Lipid sau khi hấp thụ khác biệt so với carbohydrate và protein ở điểm nào trong quá trình vận chuyển?

  • A. Lipid được vận chuyển trực tiếp vào máu qua mao mạch ruột.
  • B. Lipid được vận chuyển đến gan trước khi vào tuần hoàn chung.
  • C. Lipid được tái tạo thành triglyceride và vận chuyển qua hệ bạch huyết trước khi vào máu.
  • D. Lipid không cần hệ tuần hoàn để vận chuyển mà tự khuếch tán vào tế bào.

Câu 27: Hệ hô hấp và hệ bài tiết cùng tham gia vào việc điều hòa pH máu. Hệ hô hấp điều hòa pH máu thông qua cơ chế nào?

  • A. Bài tiết acid qua nước tiểu.
  • B. Hấp thụ bicarbonate từ ống thận.
  • C. Điều hòa nồng độ muối khoáng trong máu.
  • D. Điều chỉnh tốc độ và độ sâu hô hấp để thải CO₂.

Câu 28: Ở thực vật, quá trình hô hấp diễn ra ở tất cả các tế bào sống. Mục đích chính của hô hấp tế bào ở thực vật là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ CO₂ và nước.
  • B. Giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống.
  • C. Hấp thụ CO₂ từ môi trường.
  • D. Dự trữ chất dinh dưỡng dưới dạng tinh bột.

Câu 29: Hệ nội tiết và hệ thần kinh cùng phối hợp trong điều hòa hoạt động cơ thể. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hệ thống này về tốc độ phản ứng là gì?

  • A. Hệ thần kinh phản ứng nhanh, hệ nội tiết phản ứng chậm hơn.
  • B. Hệ nội tiết phản ứng nhanh, hệ thần kinh phản ứng chậm hơn.
  • C. Cả hai hệ đều có tốc độ phản ứng tương đương nhau.
  • D. Tốc độ phản ứng của cả hai hệ không phụ thuộc vào bản chất hệ thống.

Câu 30: Khi lượng đường trong máu giảm xuống thấp (hạ đường huyết), tuyến tụy sẽ tiết glucagon. Glucagon tác động lên gan để làm tăng đường huyết bằng cách nào?

  • A. Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào gan.
  • B. Ức chế quá trình phân giải glycogen thành glucose.
  • C. Kích thích gan phân giải glycogen thành glucose và tổng hợp glucose từ nguồn không carbohydrate.
  • D. Giảm sản xuất insulin từ tuyến tụy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Xét một người đang tham gia chạy marathon. Hệ cơ và hệ hô hấp phối hợp chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao. Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất sự phối hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu. Hệ tuần hoàn đóng vai trò gì trong mối quan hệ này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi cơ thể bị mất nước, hệ nội tiết sẽ điều chỉnh hoạt động của hệ bài tiết để duy trì cân bằng nội môi. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc giảm thiểu sự mất nước qua nước tiểu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phản xạ rụt tay lại khi chạm vào vật nóng là một ví dụ điển hình về sự phối hợp giữa hệ thần kinh và hệ vận động. Hệ thần kinh đóng vai trò gì trong phản xạ này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong cơ thể động vật có vú, gan đóng vai trò trung tâm trong nhiều quá trình chuyển hóa. Gan liên quan mật thiết nhất với hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn qua chức năng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, tuyến tụy sẽ tiết insulin. Insulin tác động lên tế bào đích như thế nào để hạ đường huyết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước ở lá tạo ra lực hút nước từ rễ lên thân và lá. Quá trình này thể hiện mối quan hệ giữa hệ rễ, hệ thân và hệ lá, đồng thời liên quan đến quá trình sinh lý nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong điều kiện thiếu oxygen, cơ thể động vật có thể thực hiện hô hấp kỵ khí để tạo ra ATP. Tuy nhiên, sản phẩm phụ của quá trình này (acid lactic ở động vật có vú) có thể gây ra hiện tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Khi cơ thể bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch và hệ tuần hoàn phối hợp như thế nào để phản ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Quá trình trao đổi khí ở phổi (động vật có vú) phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ khí giữa phế nang và máu. Hệ tuần hoàn duy trì sự chênh lệch này bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ở thực vật, quá trình quang hợp diễn ra ở lục lạp trong tế bào lá. Nguyên liệu nào từ môi trường được hệ rễ hấp thụ và vận chuyển đến lá để phục vụ quang hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể động vật có vú thường phản ứng bằng cách đổ mồ hôi. Hệ bài tiết (da) và hệ tuần hoàn phối hợp như thế nào trong cơ chế điều hòa nhiệt này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hệ tiêu hóa phân giải protein thành amino acid. Amino acid sau đó được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các tế bào để thực hiện chức năng gì quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ở thực vật, khí khổng trên lá đóng vai trò quan trọng trong trao đổi khí và thoát hơi nước. Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến độ mở của khí khổng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm là hai phân hệ đối lập trong hệ thần kinh tự chủ. Trong tình huống căng thẳng (stress), phân hệ nào sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn và gây ra những thay đổi sinh lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra trong ti thể, sử dụng glucose và oxygen để tạo ra ATP. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn đảm bảo cung cấp đủ oxygen cho ti thể bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Thận là cơ quan chính của hệ bài tiết ở động vật có xương sống. Chức năng quan trọng nhất của thận trong duy trì cân bằng nội môi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ở thực vật, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. Chất hữu cơ chủ yếu được vận chuyển trong mạch rây là gì và được tạo ra từ quá trình sinh lý nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hệ nội tiết điều hòa nhiều quá trình sinh lý thông qua hormone. Hormone và hệ thần kinh khác nhau chủ yếu ở phương thức truyền tin như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi cơ thể vận động mạnh, nhịp tim và nhịp thở đều tăng lên. Trung khu điều hòa nhịp tim và nhịp thở nằm ở đâu trong hệ thần kinh trung ương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong quá trình đông máu, nhiều yếu tố đông máu hoạt động theo kiểu thác (cascade). Ý nghĩa sinh học của cơ chế thác đông máu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ở thực vật, rễ cây hấp thụ nước và chất khoáng từ đất. Cấu trúc nào ở rễ giúp tăng diện tích bề mặt hấp thụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hệ tiêu hóa và hệ hô hấp cùng phối hợp để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Hệ tiêu hóa cung cấp nguyên liệu nào và hệ hô hấp cung cấp nguyên liệu nào cho quá trình tạo năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi nhiệt độ cơ thể giảm xuống thấp hơn mức bình thường (hạ thân nhiệt), cơ thể sẽ phản ứng bằng cách run cơ. Mục đích của phản xạ run cơ trong điều hòa thân nhiệt là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ở động vật có vú, tim là trung tâm của hệ tuần hoàn. Tim hoạt động bơm máu liên tục nhờ cơ chế tự động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hệ tiêu hóa hấp thụ lipid (chất béo) dưới dạng acid béo và glycerol. Lipid sau khi hấp thụ khác biệt so với carbohydrate và protein ở điểm nào trong quá trình vận chuyển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hệ hô hấp và hệ bài tiết cùng tham gia vào việc điều hòa pH máu. Hệ hô hấp điều hòa pH máu thông qua cơ chế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Ở thực vật, quá trình hô hấp diễn ra ở tất cả các tế bào sống. Mục đích chính của hô hấp tế bào ở thực vật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hệ nội tiết và hệ thần kinh cùng phối hợp trong điều hòa hoạt động cơ thể. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hệ thống này về tốc độ phản ứng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi lượng đường trong máu giảm xuống thấp (hạ đường huyết), tuyến tụy sẽ tiết glucagon. Glucagon tác động lên gan để làm tăng đường huyết bằng cách nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, ví dụ như điều hòa thân nhiệt ở người, là một ví dụ điển hình cho đặc tính nào của hệ thống sống?

  • A. Tính mở
  • B. Tính tiến hóa
  • C. Tính di truyền
  • D. Tính ổn định tương đối và cân bằng động

Câu 2: Tại sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sự sống?

  • A. Vì tế bào chứa đựng thông tin di truyền.
  • B. Vì tế bào có khả năng sinh sản.
  • C. Vì mọi hoạt động sống cơ bản đều diễn ra trong tế bào.
  • D. Vì tế bào có khả năng cảm ứng với môi trường.

Câu 3: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường ngoài thể hiện đặc tính nào sau đây của tổ chức sống?

  • A. Tính hệ thống mở
  • B. Tính hệ thống kín
  • C. Tính tự sao chép
  • D. Tính cảm ứng

Câu 4: Trong cơ thể động vật có xương sống, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các hệ cơ quan khác. Chức năng chính xác nhất của hệ tuần hoàn trong mối liên hệ này là gì?

  • A. Điều khiển và phối hợp hoạt động của các cơ quan.
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng, khí và chất thải giữa các cơ quan.
  • C. Tiếp nhận và xử lý thông tin từ môi trường.
  • D. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.

Câu 5: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng bằng cách tăng tiết mồ hôi. Phản ứng này thuộc cơ chế điều hòa nào?

  • A. Điều hòa thần kinh
  • B. Điều hòa thể dịch
  • C. Cả điều hòa thần kinh và thể dịch
  • D. Không thuộc cơ chế điều hòa nào

Câu 6: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển vào máu. Sau đó, chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các tế bào nhờ hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ hô hấp
  • B. Hệ tuần hoàn
  • C. Hệ bài tiết
  • D. Hệ thần kinh

Câu 7: Ở thực vật, quá trình quang hợp tạo ra glucose và oxygen. Oxygen được thải ra môi trường, còn glucose được sử dụng cho quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình thoát hơi nước
  • B. Quá trình hút khoáng
  • C. Quá trình sinh sản
  • D. Quá trình hô hấp tế bào và tổng hợp các chất khác

Câu 8: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của tế bào tăng lên. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp hoạt động như thế nào để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Hệ hô hấp tăng nhịp thở và hệ tuần hoàn tăng nhịp tim để cung cấp nhiều oxygen hơn.
  • B. Hệ hô hấp giảm nhịp thở và hệ tuần hoàn giảm nhịp tim để tiết kiệm oxygen.
  • C. Hệ hô hấp tăng nhịp thở và hệ tuần hoàn giảm nhịp tim.
  • D. Hệ hô hấp giảm nhịp thở và hệ tuần hoàn tăng nhịp tim.

Câu 9: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách nào?

  • A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào.
  • B. Loại bỏ chất thải và chất độc hại ra khỏi cơ thể.
  • C. Điều hòa thân nhiệt.
  • D. Vận chuyển oxygen đến tế bào.

Câu 10: Stress kéo dài có thể ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều hệ cơ quan. Hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp gây ra những thay đổi nào trong cơ thể khi bị stress?

  • A. Giảm nhịp tim và huyết áp.
  • B. Tăng cường chức năng tiêu hóa.
  • C. Ức chế hệ miễn dịch.
  • D. Tăng nhịp tim, huyết áp và đường huyết.

Câu 11: Ở thực vật có mạch, hệ mạch gỗ và hệ mạch rây có vai trò gì trong sự vận chuyển các chất?

  • A. Vận chuyển nước từ lá xuống rễ và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
  • B. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ và nước từ rễ lên lá.
  • C. Vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá (mạch gỗ) và chất hữu cơ từ lá đi khắp cây (mạch rây).
  • D. Cả hai hệ mạch đều vận chuyển nước và chất khoáng theo cả hai chiều.

Câu 12: Khi bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch sẽ được kích hoạt. Hệ miễn dịch phối hợp với hệ tuần hoàn như thế nào để chống lại tác nhân gây bệnh?

  • A. Hệ tuần hoàn sản xuất kháng thể và tế bào miễn dịch.
  • B. Hệ tuần hoàn vận chuyển tế bào miễn dịch và chất trung gian miễn dịch đến nơi nhiễm trùng.
  • C. Hệ miễn dịch điều khiển nhịp tim và huyết áp để tăng cường phản ứng viêm.
  • D. Hệ tuần hoàn loại bỏ kháng nguyên ra khỏi cơ thể qua hệ bài tiết.

Câu 13: Phản xạ "rụt tay lại khi chạm vào vật nóng" là một ví dụ về sự phối hợp hoạt động giữa hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn
  • B. Hệ hô hấp và hệ bài tiết
  • C. Hệ thần kinh và hệ vận động
  • D. Hệ nội tiết và hệ miễn dịch

Câu 14: Trong quá trình điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose trong máu tăng cao, tuyến tụy sẽ tiết hormone insulin. Insulin tác động lên cơ quan nào để giảm đường huyết?

  • A. Thận
  • B. Phổi
  • C. Tim
  • D. Gan và tế bào cơ

Câu 15: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước qua lá có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên. Quá trình này liên quan mật thiết đến hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ rễ và hệ mạch gỗ
  • B. Hệ mạch rây và hệ lá
  • C. Hệ thân và hệ rễ
  • D. Hệ hoa và hệ quả

Câu 16: Khi cơ thể bị mất nước, ví dụ do tiêu chảy, hệ nội tiết sẽ điều chỉnh bằng cách nào để duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

  • A. Tăng tiết insulin
  • B. Tăng tiết hormone ADH (antidiuretic hormone)
  • C. Giảm tiết hormone TSH (hormone kích thích tuyến giáp)
  • D. Tăng tiết hormone cortisol

Câu 17: Hoạt động của hệ tiêu hóa chịu sự điều khiển và phối hợp của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Hệ thần kinh tác động lên hệ tiêu hóa thông qua cơ chế nào?

  • A. Tiết hormone tiêu hóa
  • B. Thay đổi thành phần enzyme tiêu hóa
  • C. Điều khiển nhu động ruột và tiết dịch tiêu hóa
  • D. Hấp thụ chất dinh dưỡng

Câu 18: Ở động vật, hệ hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. Khí CO2 từ tế bào được vận chuyển đến phổi chủ yếu nhờ thành phần nào của máu?

  • A. Hồng cầu
  • B. Bạch cầu
  • C. Tiểu cầu
  • D. Huyết tương

Câu 19: Hệ vận động không chỉ giúp cơ thể di chuyển mà còn có vai trò trong việc duy trì thân nhiệt. Cơ chế nào giúp hệ vận động tham gia vào điều hòa thân nhiệt?

  • A. Tiết mồ hôi
  • B. Sinh nhiệt khi run cơ
  • C. Giãn mạch máu dưới da
  • D. Tăng cường hô hấp

Câu 20: Ở thực vật, quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở tất cả các bộ phận của cây và sử dụng chất hữu cơ được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Quang hợp
  • B. Hút khoáng
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Sinh sản

Câu 21: Xét về tổ chức cấp độ sống, quần thể khác với quần xã ở điểm nào?

  • A. Quần thể có tính đa dạng cao hơn quần xã.
  • B. Quần xã có cấu trúc đơn giản hơn quần thể.
  • C. Quần thể chỉ gồm một loài, quần xã gồm nhiều quần thể loài khác nhau.
  • D. Quần xã có khả năng tự điều chỉnh, quần thể thì không.

Câu 22: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Hệ tuần hoàn và hệ nội tiết
  • C. Hệ bài tiết
  • D. Hệ thần kinh

Câu 23: Trong một hệ sinh thái, vai trò của sinh vật sản xuất (ví dụ: thực vật) là gì trong mối quan hệ với các sinh vật khác?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Tiêu thụ sinh vật khác.
  • C. Điều hòa khí hậu.
  • D. Cung cấp năng lượng và chất hữu cơ cho các sinh vật khác.

Câu 24: Để duy trì sự sống, mọi sinh vật đều cần năng lượng. Nguồn năng lượng sơ cấp cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là gì?

  • A. Năng lượng hóa học từ lòng đất
  • B. Năng lượng gió
  • C. Năng lượng ánh sáng mặt trời
  • D. Năng lượng thủy triều

Câu 25: Chu trình tuần hoàn vật chất trong sinh quyển (ví dụ: chu trình carbon, chu trình nước) thể hiện đặc tính nào của hệ thống sống?

  • A. Tính hệ thống mở và trao đổi chất liên tục
  • B. Tính tự điều chỉnh và cân bằng động
  • C. Tính tiến hóa và thích nghi
  • D. Tính di truyền và biến dị

Câu 26: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Chọn phát biểu đúng nhất về vai trò của gan trong mối quan hệ với các hệ cơ quan khác.

  • A. Chỉ tham gia vào hệ tiêu hóa để sản xuất dịch mật.
  • B. Tham gia vào hệ tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết và chuyển hóa chất.
  • C. Chỉ liên quan đến hệ bài tiết để lọc máu.
  • D. Chỉ có vai trò trong hệ nội tiết để sản xuất hormone.

Câu 27: Hiện tượng "cây hướng sáng" là một ví dụ về đặc tính nào của sinh vật?

  • A. Sinh trưởng
  • B. Sinh sản
  • C. Cảm ứng
  • D. Vận động

Câu 28: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ điều chỉnh nhịp thở như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

  • A. Giảm nhịp thở
  • B. Ngừng thở
  • C. Không thay đổi nhịp thở
  • D. Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp

Câu 29: Trong cơ thể động vật có vú, thận đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu. Cơ chế chính của thận để thực hiện chức năng này là gì?

  • A. Sản xuất hormone điều hòa huyết áp
  • B. Điều chỉnh lượng nước và muối trong máu
  • C. Loại bỏ protein dư thừa khỏi máu
  • D. Tổng hợp glucose từ amino acid

Câu 30: Xét về mối quan hệ dinh dưỡng, lưới thức ăn trong hệ sinh thái thể hiện điều gì?

  • A. Sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các loài trong hệ sinh thái về mặt dinh dưỡng.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các loài trong hệ sinh thái.
  • C. Sự phân bố các loài trong không gian sống.
  • D. Sự tiến hóa của các loài trong hệ sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ chế tự điều chỉnh trong cơ thể sinh vật, ví dụ như điều hòa thân nhiệt ở người, là một ví dụ điển hình cho đặc tính nào của hệ thống sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sự sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường ngoài thể hiện đặc tính nào sau đây của tổ chức sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong cơ thể động vật có xương sống, hệ tuần hoàn đóng vai trò trung tâm trong việc liên kết các hệ cơ quan khác. Chức năng chính xác nhất của hệ tuần hoàn trong mối liên hệ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể người sẽ phản ứng bằng cách tăng tiết mồ hôi. Phản ứng này thuộc cơ chế điều hòa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn, hệ tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển vào máu. Sau đó, chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các tế bào nhờ hệ cơ quan nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở thực vật, quá trình quang hợp tạo ra glucose và oxygen. Oxygen được thải ra môi trường, còn glucose được sử dụng cho quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi cơ thể vận động mạnh, nhu cầu oxygen của tế bào tăng lên. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn phối hợp hoạt động như thế nào để đáp ứng nhu cầu này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hệ bài tiết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Stress kéo dài có thể ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều hệ cơ quan. Hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp gây ra những thay đổi nào trong cơ thể khi bị stress?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở thực vật có mạch, hệ mạch gỗ và hệ mạch rây có vai trò gì trong sự vận chuyển các chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi bị nhiễm trùng, hệ miễn dịch sẽ được kích hoạt. Hệ miễn dịch phối hợp với hệ tuần hoàn như thế nào để chống lại tác nhân gây bệnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản xạ 'rụt tay lại khi chạm vào vật nóng' là một ví dụ về sự phối hợp hoạt động giữa hệ cơ quan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quá trình điều hòa đường huyết, khi nồng độ glucose trong máu tăng cao, tuyến tụy sẽ tiết hormone insulin. Insulin tác động lên cơ quan nào để giảm đường huyết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước qua lá có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên. Quá trình này liên quan mật thiết đến hệ cơ quan nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi cơ thể bị mất nước, ví dụ do tiêu chảy, hệ nội tiết sẽ điều chỉnh bằng cách nào để duy trì cân bằng nước trong cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động của hệ tiêu hóa chịu sự điều khiển và phối hợp của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Hệ thần kinh tác động lên hệ tiêu hóa thông qua cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở động vật, hệ hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. Khí CO2 từ tế bào được vận chuyển đến phổi chủ yếu nhờ thành phần nào của máu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hệ vận động không chỉ giúp cơ thể di chuyển mà còn có vai trò trong việc duy trì thân nhiệt. Cơ chế nào giúp hệ vận động tham gia vào điều hòa thân nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ở thực vật, quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở tất cả các bộ phận của cây và sử dụng chất hữu cơ được tạo ra từ quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét về tổ chức cấp độ sống, quần thể khác với quần xã ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một người bị bệnh tiểu đường type 1 do tuyến tụy không sản xuất đủ insulin. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một hệ sinh thái, vai trò của sinh vật sản xuất (ví dụ: thực vật) là gì trong mối quan hệ với các sinh vật khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để duy trì sự sống, mọi sinh vật đều cần năng lượng. Nguồn năng lượng sơ cấp cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chu trình tuần hoàn vật chất trong sinh quyển (ví dụ: chu trình carbon, chu trình nước) thể hiện đặc tính nào của hệ thống sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cơ thể người, gan đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Chọn phát biểu đúng nhất về vai trò của gan trong mối quan hệ với các hệ cơ quan khác.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hiện tượng 'cây hướng sáng' là một ví dụ về đặc tính nào của sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi nồng độ CO2 trong máu tăng cao, trung khu hô hấp ở hành não sẽ điều chỉnh nhịp thở như thế nào để duy trì cân bằng nội môi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong cơ thể động vật có vú, thận đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa áp suất thẩm thấu của máu. Cơ chế chính của thận để thực hiện chức năng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét về mối quan hệ dinh dưỡng, lưới thức ăn trong hệ sinh thái thể hiện điều gì?

Xem kết quả