Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Động vật đơn bào như trùng roi thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ thể. Điều gì sau đây là đặc điểm không phù hợp với hiệu quả trao đổi khí ở nhóm động vật này?
- A. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể lớn.
- B. Màng tế bào luôn ẩm ướt.
- C. Nồng độ O2 trong môi trường cao hơn trong tế bào.
- D. Kích thước cơ thể nhỏ, hạn chế khoảng cách khuếch tán.
Câu 2: Một con cá rô đồng sống trong môi trường nước tù, nghèo oxy. Cơ chế thông khí ở mang của cá có đặc điểm gì để thích nghi với điều kiện này?
- A. Giảm tốc độ dòng nước chảy qua mang để tăng thời gian hấp thụ oxy.
- B. Tăng cường cử động của miệng và nắp mang để tăng lưu lượng nước qua mang.
- C. Chuyển sang hình thức hô hấp bằng phổi để lấy oxy từ không khí.
- D. Giảm diện tích bề mặt mang để giảm sự mất nước và năng lượng.
Câu 3: Ở côn trùng, hệ thống ống khí phân nhánh đến từng tế bào cơ thể. Ưu điểm chính của hình thức hô hấp này so với trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là gì?
- A. Vận chuyển oxy trực tiếp đến tế bào, không phụ thuộc vào hệ tuần hoàn.
- B. Tiết kiệm năng lượng hơn do không cần cơ quan hô hấp phức tạp.
- C. Thích nghi tốt hơn với môi trường sống dưới nước.
- D. Giảm thiểu sự mất nước qua bề mặt hô hấp.
Câu 4: Phổi của động vật có vú có cấu trúc phế nang. Điều này mang lại lợi thế gì về mặt chức năng hô hấp?
- A. Giảm thể tích phổi, giúp cơ thể nhẹ hơn.
- B. Tăng cường độ ẩm cho không khí đi vào phổi.
- C. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí giữa phổi và máu.
- D. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân gây bệnh từ môi trường.
Câu 5: Khi hoạt động thể lực mạnh, nhịp hô hấp của người tăng lên. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự tăng nhịp hô hấp này?
- A. Sự gia tăng nồng độ CO2 trong máu.
- B. Sự giảm độ pH của máu do tích tụ axit lactic.
- C. Sự giảm nồng độ O2 trong máu.
- D. Sự thay đổi nhiệt độ của môi trường bên ngoài.
Câu 6: Ở chim, hệ thống hô hấp kép giúp duy trì dòng khí một chiều qua phổi. Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của cơ chế này là gì?
- A. Giảm thiểu sự mất nhiệt qua hệ hô hấp trong môi trường lạnh.
- B. Tăng hiệu quả trao đổi khí, đảm bảo cung cấp đủ oxy cho hoạt động bay lượn.
- C. Giảm áp lực lên phổi khi bay ở độ cao lớn.
- D. Tiết kiệm năng lượng cho quá trình hô hấp.
Câu 7: So sánh phổi của ếch và phổi của bò sát, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Phổi ếch có nhiều vách ngăn hơn phổi bò sát.
- B. Phổi bò sát thông khí nhờ cơ hoành, phổi ếch thì không.
- C. Phổi bò sát có cấu trúc phức tạp hơn với nhiều vách ngăn, tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
- D. Cả ếch và bò sát đều hô hấp chủ yếu qua da, phổi chỉ đóng vai trò thứ yếu.
Câu 8: Một người bị bệnh khí phế thũng, phế nang bị tổn thương và giảm diện tích bề mặt trao đổi khí. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này là gì?
- A. Tăng khả năng hấp thụ oxy vào máu.
- B. Giảm hiệu quả trao đổi khí, dẫn đến thiếu oxy trong máu.
- C. Tăng cường thải CO2 ra khỏi cơ thể.
- D. Gây ra tình trạng dư thừa oxy trong máu.
Câu 9: Ở giun đất, trao đổi khí diễn ra qua bề mặt da ẩm ướt. Để tăng hiệu quả trao đổi khí, giun đất cần duy trì điều kiện nào sau đây trên bề mặt da?
- A. Da luôn được giữ ẩm và có lớp chất nhầy.
- B. Da phải khô ráo để tránh mất nước.
- C. Da có nhiều lớp cutin dày để bảo vệ.
- D. Da có màu sắc sặc sỡ để thu hút oxy từ môi trường.
Câu 10: Cơ chế thông khí ở phổi người diễn ra như thế nào trong thì hít vào bình thường?
- A. Cơ hoành và cơ liên sườn co lại, thể tích lồng ngực giảm, áp suất trong lồng ngực tăng.
- B. Cơ hoành và cơ liên sườn giãn ra, thể tích lồng ngực tăng, áp suất trong lồng ngực giảm.
- C. Cơ hoành và cơ liên sườn co lại, thể tích lồng ngực tăng, áp suất trong lồng ngực giảm.
- D. Cơ hoành và cơ liên sườn giãn ra, thể tích lồng ngực giảm, áp suất trong lồng ngực tăng.
Câu 11: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi người, khí O2 di chuyển từ phế nang vào máu và khí CO2 di chuyển từ máu vào phế nang. Cơ chế vận chuyển của các khí này là gì?
- A. Vận chuyển chủ động cần tiêu hao năng lượng ATP.
- B. Khuếch tán thụ động theoGradient nồng độ.
- C. Nhờ sự vận chuyển tích cực của các protein trên màng tế bào.
- D. Thông qua các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào.
Câu 12: Một người leo núi ở độ cao lớn, nơi áp suất khí quyển và nồng độ oxy thấp. Cơ thể sẽ có những phản ứng sinh lý nào để thích nghi với tình trạng thiếu oxy này?
- A. Giảm nhịp tim và nhịp thở để tiết kiệm oxy.
- B. Tăng cường hô hấp kỵ khí để tạo năng lượng.
- C. Giảm sản xuất hồng cầu để giảm nhu cầu oxy.
- D. Tăng nhịp tim, nhịp thở và sản xuất hồng cầu.
Câu 13: Hệ thống ống khí ở côn trùng có các lỗ thở (khổng thở) trên bề mặt cơ thể. Chức năng chính của các lỗ thở này là gì?
- A. Nơi không khí ra vào hệ thống ống khí.
- B. Nơi lọc bụi và các chất ô nhiễm từ không khí.
- C. Nơi điều hòa độ ẩm của không khí trước khi vào ống khí.
- D. Nơi dự trữ oxy cho quá trình hô hấp.
Câu 14: Cá xương có cơ chế trao đổi khí ngược dòng ở mang. Ưu điểm của cơ chế này so với trao đổi khí song song là gì?
- A. Tiết kiệm năng lượng hơn cho quá trình thông khí.
- B. Giảm thiểu sự mất nhiệt qua mang.
- C. Duy trìGradient nồng độ oxy lớn hơn giữa máu và nước, tăng hiệu quả hấp thụ oxy.
- D. Đơn giản hóa cấu trúc mang.
Câu 15: Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng đến hệ hô hấp. Chất nào trong khói thuốc lá gây ra tác hại chủ yếu cho phế nang, dẫn đến bệnh khí phế thũng?
- A. Nicotine.
- B. Carbon monoxide.
- C. Các chất phụ gia tạo mùi.
- D. Hắc ín (tar).
Câu 16: Ở lưỡng cư, da đóng vai trò quan trọng trong trao đổi khí. Đặc điểm nào của da lưỡng cư giúp tăng hiệu quả trao đổi khí qua da?
- A. Da dày, khô và có lớp vảy sừng.
- B. Da mỏng, ẩm ướt và có mạng lưới mao mạch phong phú.
- C. Da có sắc tố bảo vệ khỏi tia UV.
- D. Da có khả năng tổng hợp vitamin D.
Câu 17: Trong hệ hô hấp của người, khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn hình chữ C. Vai trò của các vòng sụn này là gì?
- A. Giúp khí quản co giãn linh hoạt khi hô hấp.
- B. Lọc bụi và các chất bẩn trong không khí.
- C. Giữ cho khí quản luôn mở, không bị xẹp xuống.
- D. Tăng cường lưu thông máu đến khí quản.
Câu 18: Khi lặn sâu dưới nước, một số loài động vật biển có vú như hải cẩu có thể nhịn thở trong thời gian dài. Cơ chế sinh lý nào giúp chúng thích nghi với tình trạng này?
- A. Tăng cường hô hấp kỵ khí trong thời gian lặn.
- B. Sử dụng phổi như một bình chứa oxy dự trữ lớn.
- C. Hô hấp qua da khi ở dưới nước.
- D. Dự trữ oxy trong máu và cơ, giảm nhịp tim và chuyển hóa.
Câu 19: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên nhịp hô hấp của cá vàng, khi nhiệt độ nước tăng lên, nhịp hô hấp của cá thường tăng theo. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nhiệt độ cao làm giảm độ hòa tan của oxy trong nước.
- B. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ chuyển hóa và nhu cầu oxy của cá.
- C. Nhiệt độ cao làm giảm diện tích bề mặt mang cá.
- D. Nhiệt độ cao làm tăng độ nhớt của nước, gây khó khăn cho hô hấp.
Câu 20: Một người bị ngộ độc khí CO (carbon monoxide). Vì sao khí CO lại gây nguy hiểm cho quá trình hô hấp?
- A. CO gây tổn thương trực tiếp đến phế nang.
- B. CO làm giảm nhịp hô hấp và lưu thông khí ở phổi.
- C. CO có ái lực với hemoglobin cao hơn oxy, cản trở vận chuyển oxy.
- D. CO gây kích ứng đường hô hấp, gây viêm và tắc nghẽn.
Câu 21: Hình thức hô hấp nào sau đây là hiệu quả nhất trong môi trường cạn, khô ráo?
- A. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
- B. Trao đổi khí qua mang ngoài.
- C. Trao đổi khí qua mang trong.
- D. Trao đổi khí qua phổi.
Câu 22: Loại tế bào nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân gây bệnh bằng cách thực bào các hạt bụi và vi sinh vật xâm nhập?
- A. Tế bào biểu mô trụ có lông rung.
- B. Tế bào tiết chất nhầy.
- C. Đại thực bào phế nang.
- D. Tế bào hồng cầu.
Câu 23: Ở động vật có hệ tuần hoàn kép (ví dụ: chim, thú), máu giàu oxy và máu nghèo oxy được tách biệt nhau. Ý nghĩa của sự tách biệt này đối với hiệu quả hô hấp là gì?
- A. Giảm áp lực máu trong hệ tuần hoàn.
- B. Tăng hiệu quả cung cấp oxy đến các cơ quan và tế bào.
- C. Tiết kiệm năng lượng cho hoạt động tim.
- D. Đơn giản hóa cấu trúc hệ tuần hoàn.
Câu 24: Một người bị hen suyễn thường gặp khó khăn trong việc thở ra. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là gì?
- A. Sự co thắt của cơ trơn phế quản, làm hẹp đường dẫn khí.
- B. Sự tích tụ chất nhầy trong phế nang.
- C. Sự tổn thương phế nang do viêm nhiễm.
- D. Sự suy yếu của cơ hoành và cơ liên sườn.
Câu 25: Trong quá trình hô hấp tế bào, oxy đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron. Hậu quả gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu oxy?
- A. Tăng cường hô hấp kỵ khí để bù đắp.
- B. Tăng sản xuất ATP từ quá trình đường phân.
- C. Chuỗi chuyền electron dừng lại, giảm sản xuất ATP.
- D. Quá trình hô hấp tế bào chuyển sang sử dụng CO2 thay cho O2.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ hệ hô hấp và phòng tránh các bệnh về đường hô hấp?
- A. Uống nhiều nước đá để làm mát đường hô hấp.
- B. Ăn nhiều đồ ăn cay nóng để tăng cường sức đề kháng.
- C. Hạn chế vận động thể lực để giảm gánh nặng cho phổi.
- D. Tránh hút thuốc lá, hạn chế tiếp xúc môi trường ô nhiễm, tập thể dục thường xuyên.
Câu 27: Ở chim, túi khí không trực tiếp tham gia vào trao đổi khí nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong hệ hô hấp. Chức năng chính của túi khí là gì?
- A. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ở phổi.
- B. Dự trữ và luân chuyển khí, tạo dòng khí một chiều qua phổi.
- C. Làm giảm trọng lượng cơ thể chim.
- D. Điều hòa nhiệt độ cho cơ thể chim.
Câu 28: Trong cơ chế điều hòa hô hấp ở người, trung khu hô hấp nằm ở đâu?
- A. Vỏ não.
- B. Tiểu não.
- C. Hành não.
- D. Tủy sống.
Câu 29: Để đo dung tích sống (VC) của phổi, người ta sử dụng phương pháp nào?
- A. Điện tâm đồ (ECG).
- B. Đo huyết áp.
- C. Chụp X-quang phổi.
- D. Phế dung kế.
Câu 30: Cho tình huống: Một người bị đuối nước được cứu vớt và bất tỉnh. Biện pháp sơ cứu ban đầu quan trọng nhất để hỗ trợ hô hấp cho nạn nhân là gì?
- A. Ép tim ngoài lồng ngực.
- B. Hô hấp nhân tạo (thổi ngạt).
- C. Làm ấm cơ thể nạn nhân.
- D. Cho nạn nhân uống nước ấm.