15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình là do kiểu gene quyết định hoàn toàn, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, kiểu gene không liên quan.
  • C. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, cộng gộp vào việc hình thành kiểu hình.
  • D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác phức tạp giữa kiểu gene và môi trường.

Câu 2: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gene quy định, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Khi trồng các cây có cùng kiểu gene Aa ở các độ cao khác nhau so với mực nước biển, người ta thấy chiều cao trung bình của cây có sự thay đổi. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

  • A. Tính di truyền của kiểu hình.
  • B. Đột biến gene do môi trường.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • D. Hiện tượng trội không hoàn toàn.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

  • A. Khả năng kiểu gene chống chịu lại các tác động của môi trường.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • C. Giới hạn tối đa mà kiểu hình có thể đạt được trong điều kiện môi trường lý tưởng.
  • D. Sự thay đổi kiểu gene để thích ứng với môi trường sống.

Câu 4: Xét một giống lúa thuần chủng có kiểu gene quy định năng suất. Để xác định mức phản ứng về năng suất của giống lúa này, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống lúa này với nhiều giống lúa khác nhau và theo dõi năng suất.
  • B. Trồng giống lúa này trong một điều kiện môi trường duy nhất và đo năng suất.
  • C. Chia giống lúa thành nhiều lô, trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau và đo năng suất từng lô.
  • D. Theo dõi năng suất của giống lúa này qua nhiều vụ khác nhau trên cùng một cánh đồng.

Câu 5: Tính trạng nào sau đây ở người thường có mức phản ứng rộng nhất?

  • A. Nhóm máu ABO.
  • B. Màu mắt.
  • C. Chiều cao tối đa.
  • D. Cân nặng cơ thể.

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Trình tự nucleotide của gene.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 7: Hai cá thể sinh vật có kiểu gene giống nhau, nhưng sinh sống ở hai môi trường khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau. Điều này chứng tỏ:

  • A. Kiểu gene là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • B. Môi trường có vai trò quan trọng trong việc biểu hiện kiểu hình.
  • C. Kiểu hình luôn ổn định và không thay đổi theo môi trường.
  • D. Sự khác biệt kiểu hình chỉ là do đột biến gene.

Câu 8: Thỏ Himalaya có kiểu hình đặc trưng: thân trắng, chóp mũi, tai, bàn chân và đuôi đen. Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế hình thành kiểu hình này?

  • A. Do đột biến gene ở các tế bào sinh sắc tố tại các vị trí đầu mút cơ thể.
  • B. Do gene quy định màu lông chỉ hoạt động ở các tế bào đầu mút cơ thể.
  • C. Do nhiệt độ thấp ở các đầu mút cơ thể hoạt hóa gene sinh sắc tố melanin.
  • D. Do các vị trí đầu mút cơ thể tiếp xúc nhiều với ánh sáng nên tổng hợp được melanin.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về thường biến là không chính xác?

  • A. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gene.
  • B. Thường biến phát sinh do tác động trực tiếp của môi trường.
  • C. Thường biến thường xuất hiện đồng loạt ở một nhóm cá thể có cùng kiểu gene.
  • D. Thường biến là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Câu 10: Cho ví dụ: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to, mọc ở nơi khô hạn có lá nhỏ. Đây là ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thường nhiễm sắc thể.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là:

  • A. Thường biến luôn có lợi, đột biến thường có hại.
  • B. Thường biến xảy ra nhanh chóng, đột biến xảy ra chậm chạp.
  • C. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền được.
  • D. Thường biến chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến xảy ra ở mọi sinh vật.

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, việc hiểu biết về mức phản ứng của giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng nhất trong:

  • A. Việc tạo ra các giống cây trồng mới bằng công nghệ gene.
  • B. Việc lựa chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện môi trường canh tác.
  • C. Việc dự đoán năng suất cây trồng trong điều kiện thời tiết bất lợi.
  • D. Việc phòng trừ sâu bệnh hại cho cây trồng.

Câu 13: Cho hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng rộng về năng suất, giống B có mức phản ứng hẹp. Trong điều kiện môi trường biến động lớn, giống lúa nào sẽ có ưu thế hơn về tính ổn định năng suất?

  • A. Giống lúa A, vì mức phản ứng rộng giúp thích nghi tốt hơn.
  • B. Giống lúa B, vì mức phản ứng hẹp đảm bảo năng suất ổn định.
  • C. Cả hai giống đều có ưu thế như nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 14: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do rối loạn chuyển hóa phenylalanine. Chế độ ăn uống hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

  • A. Bệnh PKU là do đột biến gene trội.
  • B. Kiểu gene quy định hoàn toàn kiểu hình bệnh PKU.
  • C. Môi trường (chế độ ăn) có thể điều chỉnh mức độ biểu hiện của kiểu hình bệnh.
  • D. Bệnh PKU không liên quan đến yếu tố di truyền.

Câu 15: Màu hoa cẩm tú cầu thay đổi từ hồng sang xanh lam khi độ pH của đất giảm. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến gene do pH.
  • B. Tính trạng trội lặn không hoàn toàn.
  • C. Tác động cộng gộp của nhiều gene.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường (pH) lên biểu hiện kiểu hình.

Câu 16: Loại tính trạng nào sau đây thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp?

  • A. Năng suất cây trồng.
  • B. Màu sắc hoa.
  • C. Chiều cao cây.
  • D. Sản lượng trứng của gà.

Câu 17: Để tăng năng suất vật nuôi, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc tác động vào môi trường?

  • A. Chọn lọc các giống vật nuôi có năng suất cao.
  • B. Lai tạo các giống vật nuôi để tạo ra giống mới ưu việt hơn.
  • C. Cải thiện chế độ dinh dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
  • D. Sử dụng công nghệ gene để biến đổi kiểu gene vật nuôi.

Câu 18: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m80. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m70. 1m80 trong trường hợp này được gọi là:

  • A. Kiểu hình.
  • B. Thường biến.
  • C. Đột biến.
  • D. Mức phản ứng tối đa của kiểu gene.

Câu 19: Nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học, đặc biệt trong việc:

  • A. Xác định nguyên nhân gây bệnh truyền nhiễm.
  • B. Phát triển vaccine phòng bệnh.
  • C. Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh tật liên quan đến yếu tố di truyền và môi trường.
  • D. Nghiên cứu về cơ chế di truyền của các bệnh ung thư.

Câu 20: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Mũi tên trong sơ đồ này thể hiện điều gì?

  • A. Sự biến đổi gene thành tính trạng.
  • B. Chiều thông tin di truyền.
  • C. Quá trình đột biến gene.
  • D. Sự tương tác giữa gene và môi trường.

Câu 21: Trong các tính trạng sau ở người, tính trạng nào chủ yếu do kiểu gene quyết định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường nhất?

  • A. Nhóm máu.
  • B. Cân nặng.
  • C. Chiều cao.
  • D. Sức khỏe tim mạch.

Câu 22: Hiện tượng cây trồng trong vườn và cây trồng trên đồi núi có sự khác biệt về chiều cao, kích thước lá, mặc dù cùng một giống. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Do đột biến gene xảy ra ở cây trồng trên đồi núi.
  • B. Do cây trồng trong vườn đã được lai tạo giống mới.
  • C. Do điều kiện môi trường sống khác nhau ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình.
  • D. Do cây trồng trong vườn được chăm sóc tốt hơn nên phát triển tốt hơn.

Câu 23: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Nguyên nhân phát sinh.
  • B. Khả năng di truyền cho đời sau.
  • C. Mức độ gây hại cho cơ thể.
  • D. Thời gian xuất hiện biến dị.

Câu 24: Trong chăn nuôi, việc cải thiện chuồng trại, thức ăn, chế độ chăm sóc vật nuôi nhằm mục đích chính là:

  • A. Thay đổi kiểu gene của vật nuôi.
  • B. Tạo ra các đột biến có lợi ở vật nuôi.
  • C. Làm giảm mức phản ứng của vật nuôi.
  • D. Phát huy tối đa kiểu hình tiềm năng của vật nuôi.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa gene và tính trạng?

  • A. Một gene luôn quy định một tính trạng duy nhất.
  • B. Tính trạng luôn do một gene duy nhất quy định.
  • C. Một gene có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
  • D. Tính trạng chỉ được quy định bởi gene trong nhân tế bào.

Câu 26: Trong các yếu tố môi trường, yếu tố nào có vai trò quyết định nhất đến sự biểu hiện kiểu hình ở sinh vật nói chung?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Dinh dưỡng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm.

Câu 27: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu?

  • A. Nhân giống sinh dưỡng để tạo ra các cây con có kiểu gene đồng nhất, sau đó trồng ở các môi trường khác nhau.
  • B. Lai giống cây trồng mới với nhiều giống khác nhau và quan sát kiểu hình.
  • C. Gieo hạt của giống cây trồng mới ở một môi trường duy nhất và quan sát sự biến đổi kiểu hình.
  • D. Sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo ra các biến dị và quan sát kiểu hình.

Câu 28: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò quan trọng đối với sinh vật trong việc:

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật cạnh tranh tốt hơn với các loài khác.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • D. Bảo vệ sinh vật khỏi các tác nhân gây bệnh.

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là thường biến?

  • A. Số lượng hồng cầu trong máu người tăng lên khi sống ở vùng núi cao.
  • B. Lá cây súng mọc trong nước có dạng bản dài, lá trên cạn có dạng hình tròn.
  • C. Màu da người thay đổi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • D. Trẻ em sinh ra mắc hội chứng Down (3 nhiễm sắc thể số 21).

Câu 30: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện thời tiết hàng năm.
  • B. Kiểu gene (mức phản ứng).
  • C. Kỹ thuật canh tác của người nông dân.
  • D. Chất lượng đất trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gene quy định, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Khi trồng các cây có cùng kiểu gene Aa ở các độ cao khác nhau so với mực nước biển, người ta thấy chiều cao trung bình của cây có sự thay đổi. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Xét một giống lúa thuần chủng có kiểu gene quy định năng suất. Để xác định mức phản ứng về năng suất của giống lúa này, thí nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tính trạng nào sau đây ở người thường có mức phản ứng rộng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* thuộc về môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hai cá thể sinh vật có kiểu gene giống nhau, nhưng sinh sống ở hai môi trường khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau. Điều này chứng tỏ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Thỏ Himalaya có kiểu hình đặc trưng: thân trắng, chóp mũi, tai, bàn chân và đuôi đen. Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế hình thành kiểu hình này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về thường biến là *không* chính xác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho ví dụ: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to, mọc ở nơi khô hạn có lá nhỏ. Đây là ví dụ về:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, việc hiểu biết về mức phản ứng của giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng nhất trong:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng rộng về năng suất, giống B có mức phản ứng hẹp. Trong điều kiện môi trường biến động lớn, giống lúa nào sẽ có ưu thế hơn về tính ổn định năng suất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do rối loạn chuyển hóa phenylalanine. Chế độ ăn uống hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Màu hoa cẩm tú cầu thay đổi từ hồng sang xanh lam khi độ pH của đất giảm. Đây là ví dụ về:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Loại tính trạng nào sau đây thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường và có mức phản ứng hẹp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để tăng năng suất vật nuôi, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc tác động vào môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m80. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế của người đó chỉ đạt 1m70. 1m80 trong trường hợp này được gọi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học, đặc biệt trong việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho sơ đồ: Gene → mARN → Protein → Tính trạng. Mũi tên trong sơ đồ này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các tính trạng sau ở người, tính trạng nào chủ yếu do kiểu gene quyết định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hiện tượng cây trồng trong vườn và cây trồng trên đồi núi có sự khác biệt về chiều cao, kích thước lá, mặc dù cùng một giống. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong chăn nuôi, việc cải thiện chuồng trại, thức ăn, chế độ chăm sóc vật nuôi nhằm mục đích chính là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa gene và tính trạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các yếu tố môi trường, yếu tố nào có vai trò quyết định nhất đến sự biểu hiện kiểu hình ở sinh vật nói chung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò quan trọng đối với sinh vật trong việc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào *không* phải là thường biến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng được quy định bởi yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình được quyết định hoàn toàn bởi kiểu gen, môi trường không có vai trò.
  • B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sống.
  • C. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, kiểu gen chỉ là yếu tố thứ yếu.
  • D. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập, cộng gộp để tạo nên kiểu hình.

Câu 2: Ở một loài thực vật, xét một tính trạng chiều cao cây do một gen quy định. Người ta nhận thấy, các cây có cùng kiểu gen khi trồng ở các vùng núi cao thường thấp hơn so với khi trồng ở đồng bằng. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

  • A. Hiện tượng đột biến gen do môi trường núi cao gây ra.
  • B. Sự di truyền các đặc tính thu được do tác động của môi trường.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình, kiểu gen quy định mức phản ứng chiều cao cây.
  • D. Hiện tượng thoái hóa giống do điều kiện sống khác nhau.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen được hiểu là:

  • A. Khả năng kiểu gen thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Tập hợp các kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ một kiểu gen ban đầu.
  • C. Số lượng alen tối đa mà một gen có thể có trong quần thể.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 4: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền được.
  • B. Thường biến xảy ra đồng loạt, đột biến xảy ra riêng lẻ.
  • C. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • D. Thường biến do môi trường, đột biến do các tác nhân bên trong.

Câu 5: Vì sao trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, người ta thường quan tâm đến việc xác định mức phản ứng của giống?

  • A. Để tạo ra các giống mới có kiểu gen đột biến.
  • B. Để biết được năng suất và chất lượng của giống biến đổi như thế nào trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Để tăng tính đồng nhất về kiểu hình của quần thể giống.

Câu 6: Cho ví dụ sau: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt lá to hơn cây rau má mọc ở nơi khô hạn. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến kiểu hình.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Mức phản ứng rộng.

Câu 7: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Tính trạng số lượng do một gen quy định, tính trạng chất lượng do nhiều gen quy định.
  • B. Tính trạng số lượng di truyền được, tính trạng chất lượng không di truyền được.
  • C. Tính trạng số lượng dễ quan sát, tính trạng chất lượng khó quan sát.
  • D. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường, tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 8: Loại tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Tính trạng màu sắc hoa.
  • B. Tính trạng năng suất (ví dụ: sản lượng sữa, năng suất lúa).
  • C. Tính trạng nhóm máu.
  • D. Tính trạng hình dạng hạt đậu.

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

  • A. Lai giống lúa đó với nhiều giống lúa khác.
  • B. Gây đột biến cho giống lúa đó.
  • C. Trồng giống lúa đó ở nhiều vùng sinh thái khác nhau.
  • D. Chọn lọc các cây lúa có năng suất cao nhất trong quần thể.

Câu 10: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc hồng tùy thuộc vào độ pH của đất. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Độ pH của đất gây đột biến gen quy định màu hoa.
  • B. Độ pH của đất thay đổi cấu trúc NST mang gen màu hoa.
  • C. Độ pH của đất ảnh hưởng đến quá trình phiên mã và dịch mã của gen màu hoa.
  • D. Độ pH của đất ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng hình thành sắc tố hoa.

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên vùng lưng thỏ dẫn đến lông mọc lại màu đen. Điều này chứng tỏ:

  • A. Nhiệt độ lạnh gây đột biến gen làm thay đổi màu lông.
  • B. Nhiệt độ lạnh hoạt hóa gen quy định tổng hợp melanin ở vùng da bị làm lạnh.
  • C. Nhiệt độ lạnh làm biến tính protein sắc tố melanin.
  • D. Nhiệt độ lạnh ức chế gen quy định màu lông trắng.

Câu 12: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn, gây rối loạn chuyển hóa phenylalanine. Chế độ ăn uống kiểm soát phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

  • A. Bệnh PKU là do đột biến gen trội.
  • B. Kiểu hình bệnh PKU hoàn toàn không phụ thuộc môi trường.
  • C. Môi trường (chế độ ăn) có thể điều chỉnh sự biểu hiện của kiểu gen bệnh PKU.
  • D. Gen bệnh PKU chỉ biểu hiện khi có tác động của môi trường.

Câu 13: Một giống lúa có kiểu gen quy định tiềm năng năng suất cao. Tuy nhiên, khi trồng ở chân đất nghèo dinh dưỡng, năng suất thực tế lại thấp. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Môi trường đất nghèo dinh dưỡng không đáp ứng đủ điều kiện để kiểu gen biểu hiện hết tiềm năng năng suất.
  • B. Kiểu gen của giống lúa đã bị thoái hóa do điều kiện đất nghèo.
  • C. Giống lúa này có mức phản ứng hẹp đối với điều kiện dinh dưỡng.
  • D. Năng suất lúa chỉ phụ thuộc vào kiểu gen, không phụ thuộc môi trường.

Câu 14: Ở người, chiều cao là một tính trạng số lượng. Điều này có nghĩa:

  • A. Chiều cao chỉ do một gen quy định.
  • B. Chiều cao hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Chiều cao chỉ có thể biểu hiện ở một vài dạng nhất định.
  • D. Chiều cao được quy định bởi nhiều gen và chịu ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng, tập luyện,...

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về thường biến là không đúng?

  • A. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình.
  • B. Thường biến không làm thay đổi kiểu gen.
  • C. Thường biến là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

Câu 16: Cho các yếu tố sau: (1) Kiểu gen; (2) Môi trường sống; (3) Đột biến; (4) Biến dị tổ hợp. Yếu tố nào quy định mức phản ứng của cơ thể?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (1) và (2)
  • D. (2) và (3)

Câu 17: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là thường biến?

  • A. Số lượng hồng cầu trong máu người tăng lên khi sống ở vùng núi cao.
  • B. Lá cây súng mọc trong nước có dạng bản dài, lá mọc trên cạn có dạng hình tròn.
  • C. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
  • D. Xuất hiện cây bạch tạng trong quần thể cây xanh.

Câu 18: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là:

  • A. Tạo ra nguồn biến dị phong phú cho chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Giúp sinh vật chống lại các tác nhân gây bệnh.

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình?

  • A. Kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình một cách cứng nhắc.
  • B. Kiểu hình luôn giống nhau ở những cá thể có cùng kiểu gen.
  • C. Kiểu gen quy định giới hạn mức phản ứng của kiểu hình.
  • D. Môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.

Câu 20: Vì sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, dạng quả) thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn so với tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, chiều cao)?

  • A. Tính trạng chất lượng được di truyền theo quy luật Mendel, còn tính trạng số lượng thì không.
  • B. Tính trạng chất lượng không có mức phản ứng, còn tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
  • C. Tính trạng chất lượng biểu hiện sớm trong quá trình phát triển, tính trạng số lượng biểu hiện muộn.
  • D. Tính trạng chất lượng thường do ít gen quy định và cơ chế biểu hiện ít phức tạp hơn.

Câu 21: Để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen, người ta cần đảm bảo yếu tố nào sau đây trong thí nghiệm?

  • A. Môi trường sống hoàn toàn giống nhau ở tất cả các nghiệm thức.
  • B. Các cá thể sinh vật trong thí nghiệm phải có cùng kiểu gen.
  • C. Tính trạng nghiên cứu phải là tính trạng chất lượng.
  • D. Thời gian thí nghiệm phải kéo dài.

Câu 22: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi chủ yếu tác động vào yếu tố nào trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

  • A. Kiểu gen.
  • B. Môi trường.
  • C. Kiểu hình.
  • D. Cả kiểu gen và môi trường.

Câu 23: Cho sơ đồ: Gen (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Sơ đồ này mô tả điều gì?

  • A. Cơ chế đột biến gen.
  • B. Cơ chế thường biến.
  • C. Cơ chế biểu hiện kiểu gen thành kiểu hình.
  • D. Cơ chế di truyền tính trạng qua sinh sản vô tính.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

  • A. Mức phản ứng là cố định, không thay đổi theo kiểu gen.
  • B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và di truyền được.
  • C. Mức phản ứng của tất cả các tính trạng trong một cơ thể là giống nhau.
  • D. Mức phản ứng chỉ thể hiện ở tính trạng chất lượng.

Câu 25: Trong trồng trọt, biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng suất cây trồng mà không làm thay đổi kiểu gen của giống?

  • A. Lai tạo giống mới.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Chọn dòng vô tính.
  • D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng và chăm sóc.

Câu 26: Một người có kiểu gen quy định da trắng, nhưng do thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nên da trở nên sạm đen. Đây là ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thường nhiễm sắc thể.

Câu 27: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Nguyên nhân phát sinh.
  • B. Tính chất có lợi hay có hại.
  • C. Khả năng di truyền cho đời sau.
  • D. Mức độ biểu hiện kiểu hình.

Câu 28: Vì sao cùng một kiểu gen nhưng kiểu hình có thể khác nhau ở các môi trường khác nhau?

  • A. Do kiểu gen bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
  • B. Do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường khác nhau tạo ra các kiểu hình khác nhau.
  • C. Do cơ chế di truyền ở các môi trường khác nhau là khác nhau.
  • D. Do môi trường quyết định trực tiếp kiểu gen.

Câu 29: Trong các tính trạng sau của cây lúa, tính trạng nào có mức phản ứng hẹp nhất?

  • A. Chiều cao cây.
  • B. Số bông trên một cây.
  • C. Màu sắc hạt gạo.
  • D. Khối lượng thóc thu hoạch.

Câu 30: Để nâng cao năng suất vật nuôi, biện pháp nào sau đây tác động trực tiếp vào yếu tố môi trường?

  • A. Chọn giống thuần chủng.
  • B. Lai giống để tạo ưu thế lai.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chuồng trại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ở một loài thực vật, xét một tính trạng chiều cao cây do một gen quy định. Người ta nhận thấy, các cây có cùng kiểu gen khi trồng ở các vùng núi cao thường thấp hơn so với khi trồng ở đồng bằng. Hiện tượng này phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen được hiểu là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vì sao trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, người ta thường quan tâm đến việc xác định mức phản ứng của giống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho ví dụ sau: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt lá to hơn cây rau má mọc ở nơi khô hạn. Đây là ví dụ về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Loại tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc hồng tùy thuộc vào độ pH của đất. Giải thích nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên vùng lưng thỏ dẫn đến lông mọc lại màu đen. Điều này chứng tỏ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn, gây rối loạn chuyển hóa phenylalanine. Chế độ ăn uống kiểm soát phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một giống lúa có kiểu gen quy định tiềm năng năng suất cao. Tuy nhiên, khi trồng ở chân đất nghèo dinh dưỡng, năng suất thực tế lại thấp. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Ở người, chiều cao là một tính trạng số lượng. Điều này có nghĩa:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về thường biến là không đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho các yếu tố sau: (1) Kiểu gen; (2) Môi trường sống; (3) Đột biến; (4) Biến dị tổ hợp. Yếu tố nào quy định mức phản ứng của cơ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là thường biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vì sao các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, dạng quả) thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn so với tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, chiều cao)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen, người ta cần đảm bảo yếu tố nào sau đây trong thí nghiệm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi chủ yếu tác động vào yếu tố nào trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho sơ đồ: Gen (ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. Sơ đồ này mô tả điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong trồng trọt, biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng suất cây trồng mà không làm thay đổi kiểu gen của giống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một người có kiểu gen quy định da trắng, nhưng do thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nên da trở nên sạm đen. Đây là ví dụ về:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Vì sao cùng một kiểu gen nhưng kiểu hình có thể khác nhau ở các môi trường khác nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong các tính trạng sau của cây lúa, tính trạng nào có mức phản ứng hẹp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để nâng cao năng suất vật nuôi, biện pháp nào sau đây tác động trực tiếp vào yếu tố môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trình tự các yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình truyền thông tin di truyền từ gen trên ADN đến chuỗi pôlipeptit là gì?

  • A. ADN → tARN → Pôlipeptit
  • B. ADN → mARN → tARN
  • C. ADN → mARN → Pôlipeptit
  • D. ADN → Prôtêin → Pôlipeptit

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gen (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. KG quyết định hoàn toàn KH.
  • B. MT quyết định hoàn toàn KH.
  • C. KH là kết quả tương tác giữa KG và MT.
  • D. KG và MT tồn tại độc lập, không ảnh hưởng đến KH.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

  • A. Cây bị đột biến gen kháng thuốc diệt cỏ.
  • B. Màu lông của thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ môi trường sống.
  • C. Sự xuất hiện bệnh Down ở người do thừa nhiễm sắc thể 21.
  • D. Cây lúa bị lùn do đột biến gen lặn.

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Số lượng alen có trong kiểu gen đó.
  • B. Khả năng tự điều chỉnh của cơ thể trước những thay đổi của môi trường.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn chịu đựng của cơ thể trước tác động bất lợi của môi trường.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng về chiều cao của một giống lúa thuần chủng, nhà khoa học cần tiến hành thí nghiệm như thế nào?

  • A. Trồng các cây lúa có kiểu gen khác nhau trong cùng điều kiện môi trường tối ưu.
  • B. Trồng các cây lúa có cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau (khí hậu, đất, chăm sóc).
  • C. Lai các giống lúa khác nhau rồi trồng trong môi trường tối ưu để so sánh.
  • D. Gây đột biến cho giống lúa rồi trồng trong các môi trường khác nhau để xem xét sự thay đổi.

Câu 6: Tính trạng nào sau đây là tính trạng chất lượng, thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường?

  • A. Năng suất lúa trên mỗi hecta.
  • B. Khối lượng cơ thể của vật nuôi khi trưởng thành.
  • C. Màu sắc hạt đậu Hà Lan (vàng hoặc xanh).
  • D. Số lượng quả trên mỗi cây.

Câu 7: Tính trạng nào sau đây là tính trạng số lượng, thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng mạnh của điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

  • A. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).
  • B. Hình dạng hạt đậu (tròn hoặc nhăn).
  • C. Màu mắt ở ruồi giấm (đỏ hoặc trắng).
  • D. Khối lượng cơ thể động vật khi cai sữa.

Câu 8: Ở thỏ Himalaya, vùng lông màu đen (tai, mõm, chân, đuôi) xuất hiện là do enzym tổng hợp sắc tố mêlanin hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ thấp. Điều này giải thích tại sao khi cạo lông trắng ở lưng thỏ và chườm đá liên tục, lông mọc lại có màu đen. Cơ chế biểu hiện kiểu hình này minh họa điều gì?

  • A. Đột biến gen phụ thuộc nhiệt độ.
  • B. Ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ) lên hoạt động của enzym do gen tổng hợp, từ đó ảnh hưởng đến sự biểu hiện tính trạng.
  • C. Sự di truyền liên kết giới tính quy định màu lông.
  • D. Tương tác cộng gộp giữa nhiều gen quy định màu lông.

Câu 9: Màu sắc hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi từ tím/xanh lam (đất chua, pH thấp) sang đỏ/hồng (đất kiềm, pH cao). Hiện tượng này cho thấy:

  • A. Độ pH của đất gây đột biến gen màu hoa.
  • B. Gen quy định màu hoa chỉ biểu hiện ở một độ pH nhất định, ngoài giới hạn đó gen không hoạt động.
  • C. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau về màu hoa tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.
  • D. Màu hoa cẩm tú cầu là tính trạng chất lượng không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với những thay đổi của môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể sinh vật.
  • D. Giúp phát hiện sớm các đột biến gen có hại trong cơ thể.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến xuất hiện đồng loạt, đột biến xuất hiện riêng lẻ.
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gen có thể di truyền.
  • C. Thường biến do môi trường gây ra, đột biến do tác nhân hóa học gây ra.
  • D. Thường biến là biến đổi theo hướng xác định, đột biến là biến đổi theo hướng không xác định.

Câu 12: Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Thường biến.
  • C. Mức phản ứng.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 13: Kiểu hình của một cơ thể sinh vật được quyết định bởi sự tương tác của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do kiểu gen quy định.
  • B. Chỉ do môi trường quy định.
  • C. Do kiểu gen và môi trường tương tác với nhau.
  • D. Do quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Câu 14: Trong chọn giống cây trồng, để đảm bảo năng suất ổn định trên nhiều vùng địa lý có điều kiện khí hậu, đất đai khác nhau, người ta nên ưu tiên chọn các giống có đặc điểm nào?

  • A. Kiểu gen đồng hợp tử về nhiều gen trội.
  • B. Mức phản ứng rộng đối với tính trạng năng suất.
  • C. Mức phản ứng hẹp đối với tính trạng năng suất.
  • D. Khả năng phát sinh đột biến tự nhiên cao.

Câu 15: Mức phản ứng (giới hạn biểu hiện của kiểu hình của một kiểu gen) được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện môi trường cụ thể mà sinh vật sống.
  • B. Kiểu gen của cơ thể sinh vật.
  • C. Thời gian sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
  • D. Kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng.

Câu 16: Môi trường có vai trò như thế nào trong việc biểu hiện kiểu hình của sinh vật?

  • A. Quyết định trực tiếp cấu trúc phân tử ADN của gen.
  • B. Thay đổi trình tự các nucleotit trong gen, gây ra đột biến.
  • C. Quyết định kiểu hình cụ thể sẽ biểu hiện trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các tính trạng chất lượng.

Câu 17: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và ổn định. Sau khi tạo ra được một số dòng thuần chủng, ông ta cần làm gì tiếp theo để đánh giá và chọn ra dòng tốt nhất?

  • A. Phân tích trình tự ADN của các dòng để tìm các gen liên quan đến năng suất.
  • B. Trồng tất cả các dòng trong cùng điều kiện môi trường tối ưu để so sánh năng suất.
  • C. Trồng các dòng trong các điều kiện môi trường khác nhau (đất, khí hậu, chế độ chăm sóc) để xác định mức phản ứng về năng suất của từng dòng.
  • D. Gây đột biến nhân tạo cho các dòng rồi chọn lọc các cá thể có năng suất cao nhất.

Câu 18: Quá trình thông tin di truyền từ gen trên ADN đến tính trạng ở cấp độ phân tử và tế bào diễn ra theo trình tự nào?

  • A. Phiên mã → Dịch mã → Hình thành chuỗi pôlipeptit → Hình thành prôtêin → Biểu hiện tính trạng.
  • B. Dịch mã → Phiên mã → Hình thành chuỗi pôlipeptit → Hình thành prôtêin → Biểu hiện tính trạng.
  • C. Phiên mã → Hình thành prôtêin → Dịch mã → Hình thành chuỗi pôlipeptit → Biểu hiện tính trạng.
  • D. Dịch mã → Hình thành prôtêin → Phiên mã → Hình thành chuỗi pôlipeptit → Biểu hiện tính trạng.

Câu 19: Một loại cây cảnh có hoa màu đỏ khi trồng ở nơi đủ sáng. Tuy nhiên, khi trồng trong bóng râm, màu hoa trở nên nhạt hơn hoặc chuyển sang hồng nhạt. Hiện tượng này có thể giải thích tốt nhất bằng mối quan hệ nào?

  • A. Cây bị đột biến gen màu hoa do thiếu sáng.
  • B. Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng (yếu tố môi trường) lên sự biểu hiện của gen tổng hợp sắc tố hoa.
  • C. Sự di truyền độc lập của gen quy định màu hoa.
  • D. Tính trạng màu hoa là tính trạng lặn chỉ biểu hiện khi thiếu sáng.

Câu 20: Tại sao các cây con được nhân giống vô tính từ cùng một cây mẹ (có kiểu gen hoàn toàn giống nhau) lại có thể biểu hiện những đặc điểm hình thái (chiều cao, số lá...) khác nhau khi trồng ở các vị trí khác nhau trong vườn?

  • A. Do quá trình nhân giống vô tính tạo ra các đột biến mới ở cây con.
  • B. Do các cây con có kiểu gen khác nhau mặc dù cùng nguồn gốc.
  • C. Do sự tương tác giữa kiểu gen giống nhau với điều kiện môi trường (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) khác nhau ở các vị trí trồng.
  • D. Do cây mẹ đã bị đột biến trước khi nhân giống, làm các cây con không đồng nhất.

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu với các yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm...) ngày càng biến động, những loài sinh vật có mức phản ứng rộng đối với các yếu tố này có lợi thế gì so với những loài có mức phản ứng hẹp?

  • A. Dễ phát sinh đột biến thích nghi hơn khi môi trường thay đổi.
  • B. Khả năng phân bố và tồn tại trong nhiều điều kiện môi trường đa dạng và biến đổi hơn.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh hơn để kịp thích nghi với môi trường.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố di truyền gây bệnh.

Câu 22: Một giống lúa có tiềm năng năng suất tối đa là 10 tấn/ha trong điều kiện canh tác tối ưu. Điều này có ý nghĩa gì về mức phản ứng của giống lúa này?

  • A. Kiểu gen của giống lúa này quy định giới hạn trên của mức phản ứng về năng suất là 10 tấn/ha, không thể đạt năng suất cao hơn dù môi trường có tốt hơn nữa.
  • B. Năng suất 10 tấn/ha là do môi trường quyết định hoàn toàn, kiểu gen không có vai trò.
  • C. Giống lúa này không thể bị đột biến làm tăng năng suất.
  • D. Mức phản ứng của giống lúa này là cố định và không thể thay đổi dưới bất kỳ tác động nào của môi trường.

Câu 23: Môi trường có thể ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật bằng cách tác động chủ yếu vào giai đoạn nào trong quá trình biểu hiện của gen?

  • A. Sao chép ADN (nhân đôi ADN).
  • B. Phiên mã (tổng hợp mARN) và dịch mã (tổng hợp chuỗi pôlipeptit), hoặc hoạt động của prôtêin/enzym sau dịch mã.
  • C. Gây ra đột biến gen làm thay đổi trình tự nucleotit.
  • D. Quá trình tái tổ hợp gen trong giảm phân.

Câu 24: Một đột biến lặn ở ruồi giấm gây ra kiểu hình cánh cụt khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Tuy nhiên, khi nuôi ấu trùng ruồi giấm mang kiểu gen đồng hợp tử trội (cánh bình thường) ở nhiệt độ cao bất thường, ruồi trưởng thành cũng có kiểu hình cánh cụt. Hiện tượng kiểu hình cánh cụt xuất hiện ở ruồi có kiểu gen bình thường do nhiệt độ cao này được gọi là gì?

  • A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • B. Thường biến thích nghi.
  • C. Kiểu hình giả (phenocopy).
  • D. Đột biến gen trội gây cánh cụt.

Câu 25: Việc nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu cấu trúc phân tử ADN và ARN.
  • B. Kỹ thuật di truyền (như chuyển gen).
  • C. Tư vấn di truyền y học cho các bệnh hiếm gặp.
  • D. Chọn giống vật nuôi, cây trồng có năng suất cao và ổn định.

Câu 26: Sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể trong một quần thể có thể do những nguyên nhân nào?

  • A. Chỉ do sự khác biệt về kiểu gen giữa các cá thể.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về điều kiện môi trường sống.
  • C. Do sự khác biệt về kiểu gen hoặc do sự khác biệt về môi trường sống hoặc do cả hai.
  • D. Chỉ do quá trình sinh sản hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp.

Câu 27: Sự mềm dẻo kiểu hình của một kiểu gen có giới hạn không?

  • A. Có, giới hạn đó được quy định bởi kiểu gen của sinh vật.
  • B. Có, giới hạn đó được quy định bởi điều kiện môi trường khắc nghiệt nhất.
  • C. Không, kiểu hình có thể thay đổi vô hạn theo sự thay đổi của môi trường.
  • D. Không, chỉ có đột biến mới có giới hạn về khả năng xuất hiện.

Câu 28: Khi di chuyển từ vùng đồng bằng lên vùng núi cao, cơ thể người có xu hướng tăng số lượng hồng cầu trong máu để thích nghi với nồng độ oxy loãng hơn. Đây là ví dụ về loại biến dị nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Bệnh di truyền.

Câu 29: Trong sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ gen đến tính trạng, sản phẩm trung gian trực tiếp mang thông tin từ gen ra ngoài nhân để tổng hợp chuỗi pôlipeptit là phân tử nào?

  • A. tARN.
  • B. rARN.
  • C. mARN.
  • D. ADN pôlimeraza.

Câu 30: Giả sử gen B quy định khả năng tổng hợp một loại enzym Y. Enzym Y hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 20°C và bị bất hoạt hoàn toàn ở 30°C. Kiểu gen BB tổng hợp nhiều enzym Y hơn kiểu gen Bb. Nếu một cây có kiểu gen Bb được trồng ở nhiệt độ 30°C, khả năng biểu hiện tính trạng liên quan đến enzym Y sẽ như thế nào so với cây BB trồng ở 20°C?

  • A. Tốt hơn do kiểu gen Bb có sự đa dạng alen.
  • B. Tốt hơn do nhiệt độ cao đẩy mạnh quá trình trao đổi chất.
  • C. Kém hơn đáng kể do nhiệt độ cao làm bất hoạt enzym Y, bất kể kiểu gen tổng hợp nhiều hay ít enzym.
  • D. Tương đương nhau vì cả hai kiểu gen đều có khả năng tổng hợp enzym Y.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trình tự các yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình truyền thông tin di truyền từ gen trên ADN đến chuỗi pôlipeptit là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gen (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để xác định mức phản ứng về chiều cao của một giống lúa thuần chủng, nhà khoa học cần tiến hành thí nghiệm như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tính trạng nào sau đây là tính trạng chất lượng, thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tính trạng nào sau đây là tính trạng số lượng, thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng mạnh của điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ở thỏ Himalaya, vùng lông màu đen (tai, mõm, chân, đuôi) xuất hiện là do enzym tổng hợp sắc tố mêlanin hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ thấp. Điều này giải thích tại sao khi cạo lông trắng ở lưng thỏ và chườm đá liên tục, lông mọc lại có màu đen. Cơ chế biểu hiện kiểu hình này minh họa điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Màu sắc hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi từ tím/xanh lam (đất chua, pH thấp) sang đỏ/hồng (đất kiềm, pH cao). Hiện tượng này cho thấy:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ *tập hợp* các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Kiểu hình của một cơ thể sinh vật được quyết định bởi sự tương tác của những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong chọn giống cây trồng, để đảm bảo năng suất ổn định trên nhiều vùng địa lý có điều kiện khí hậu, đất đai khác nhau, người ta nên ưu tiên chọn các giống có đặc điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Mức phản ứng (giới hạn biểu hiện của kiểu hình của một kiểu gen) được quy định bởi yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Môi trường có vai trò như thế nào trong việc biểu hiện kiểu hình của sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và ổn định. Sau khi tạo ra được một số dòng thuần chủng, ông ta cần làm gì tiếp theo để đánh giá và chọn ra dòng tốt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Quá trình thông tin di truyền từ gen trên ADN đến tính trạng ở cấp độ phân tử và tế bào diễn ra theo trình tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một loại cây cảnh có hoa màu đỏ khi trồng ở nơi đủ sáng. Tuy nhiên, khi trồng trong bóng râm, màu hoa trở nên nhạt hơn hoặc chuyển sang hồng nhạt. Hiện tượng này có thể giải thích tốt nhất bằng mối quan hệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao các cây con được nhân giống vô tính từ cùng một cây mẹ (có kiểu gen hoàn toàn giống nhau) lại có thể biểu hiện những đặc điểm hình thái (chiều cao, số lá...) khác nhau khi trồng ở các vị trí khác nhau trong vườn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu với các yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm...) ngày càng biến động, những loài sinh vật có mức phản ứng rộng đối với các yếu tố này có lợi thế gì so với những loài có mức phản ứng hẹp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một giống lúa có tiềm năng năng suất tối đa là 10 tấn/ha trong điều kiện canh tác tối ưu. Điều này có ý nghĩa gì về mức phản ứng của giống lúa này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Môi trường có thể ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật bằng cách tác động chủ yếu vào giai đoạn nào trong quá trình biểu hiện của gen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một đột biến lặn ở ruồi giấm gây ra kiểu hình cánh cụt khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Tuy nhiên, khi nuôi ấu trùng ruồi giấm mang kiểu gen đồng hợp tử trội (cánh bình thường) ở nhiệt độ cao bất thường, ruồi trưởng thành cũng có kiểu hình cánh cụt. Hiện tượng kiểu hình cánh cụt xuất hiện ở ruồi có kiểu gen bình thường do nhiệt độ cao này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể trong một quần thể có thể do những nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Sự mềm dẻo kiểu hình của một kiểu gen có giới hạn không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi di chuyển từ vùng đồng bằng lên vùng núi cao, cơ thể người có xu hướng tăng số lượng hồng cầu trong máu để thích nghi với nồng độ oxy loãng hơn. Đây là ví dụ về loại biến dị nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ gen đến tính trạng, sản phẩm trung gian trực tiếp mang thông tin từ gen ra ngoài nhân để tổng hợp chuỗi pôlipeptit là phân tử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử gen B quy định khả năng tổng hợp một loại enzym Y. Enzym Y hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 20°C và bị bất hoạt hoàn toàn ở 30°C. Kiểu gen BB tổng hợp nhiều enzym Y hơn kiểu gen Bb. Nếu một cây có kiểu gen Bb được trồng ở nhiệt độ 30°C, khả năng biểu hiện tính trạng liên quan đến enzym Y sẽ như thế nào so với cây BB trồng ở 20°C?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ cơ bản từ gene đến tính trạng thông qua sản phẩm trung gian?

  • A. ADN → Protein → Tính trạng
  • B. ADN → ARN → Tính trạng
  • C. ADN → mARN → Protein → Tính trạng
  • D. ARN → Protein → ADN → Tính trạng

Câu 2: Kiểu hình của một cơ thể được xác định bởi yếu tố nào dưới đây?

  • A. Chỉ do kiểu gene quy định.
  • B. Chỉ do điều kiện môi trường quyết định.
  • C. Chỉ do tương tác giữa các loại gene trong cơ thể.
  • D. Là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

Câu 3: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gene mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Kiểu hình là sự tương tác của kiểu gene với môi trường, môi trường sống của bố mẹ và con cái có thể khác nhau.
  • B. Các tính trạng chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành, trong khi bố mẹ truyền giao tử.
  • C. Quá trình giảm phân làm thay đổi hoàn toàn các tính trạng của bố mẹ.
  • D. Con cái có khả năng tự biến đổi kiểu hình của mình độc lập với bố mẹ.

Câu 4: Hiện tượng một kiểu gene có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến).
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 5: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng ở phần thân, nhưng lông màu đen ở các đầu chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi). Khi cạo lông trắng ở lưng con thỏ và giữ vùng đó ở nhiệt độ thấp, lông mọc lại có màu đen. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Kiểu gene của thỏ đã bị đột biến do nhiệt độ thấp.
  • B. Sự biểu hiện của kiểu gene quy định màu lông chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
  • C. Thỏ Himalaya có hai loại gene quy định màu lông khác nhau ở các bộ phận cơ thể.
  • D. Khả năng thích nghi của thỏ với sự thay đổi nhiệt độ.

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gene lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh ở mỗi người có thể khác nhau. Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mức độ nặng nhẹ của bệnh này?

  • A. Chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thức ăn).
  • B. Nhiệt độ môi trường sống.
  • C. Mức độ hoạt động thể chất.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 7: Đối với cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene, màu sắc hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu gene của cây hoa cẩm tú cầu không ổn định.
  • B. Màu sắc hoa là một tính trạng chất lượng, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Độ pH của đất là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định màu sắc hoa.
  • D. Cây hoa cẩm tú cầu có khả năng tự điều chỉnh màu sắc hoa theo ý muốn.

Câu 8: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể có của một kiểu gene cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Thường biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Đột biến.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gene.

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất ở cây lúa, phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất là:

  • A. Trồng nhiều giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường tối ưu.
  • B. Nhân giống vô tính để tạo ra nhiều cây có cùng một kiểu gene, sau đó trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau (đất, nước, phân bón...).
  • C. Lai giữa các giống lúa khác nhau để tạo ra biến dị tổ hợp.
  • D. Chiếu xạ vào hạt lúa để gây đột biến rồi trồng trong điều kiện chuẩn.

Câu 10: Nhận định nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định nên có tính di truyền.
  • B. Mức phản ứng của mỗi tính trạng là cố định và không thay đổi.
  • C. Mức phản ứng càng rộng thì khả năng thích nghi của sinh vật càng kém.
  • D. Tất cả các tính trạng trong một cơ thể đều có mức phản ứng như nhau.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi có lợi, đột biến là biến đổi có hại.
  • B. Thường biến xảy ra ở động vật, đột biến xảy ra ở thực vật.
  • C. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • D. Thường biến là biến đổi kiểu hình không làm thay đổi kiểu gene, đột biến làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền (kiểu gene).

Câu 12: Khi nói về thường biến, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Thường biến thường biểu hiện đồng loạt ở các cá thể có cùng kiểu gene sống trong cùng điều kiện môi trường.
  • B. Thường biến có tính định hướng, phù hợp với sự thay đổi của môi trường.
  • C. Thường biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
  • D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi tạm thời với môi trường sống.

Câu 13: Một cây rau dừa nước khi mọc trên cạn thì thân và lá nhỏ, có rễ chùm; khi mọc dưới nước thì thân và lá to hơn, có rễ ở các đốt thân ngập trong nước. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gene.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 14: Tính trạng nào dưới đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ bị ảnh hưởng và thay đổi bởi điều kiện môi trường?

  • A. Màu sắc hoa.
  • B. Năng suất thu hoạch (ví dụ: số hạt/bông lúa, sản lượng sữa/ngày).
  • C. Hình dạng quả (ví dụ: tròn hay dài).
  • D. Nhóm máu ở người.

Câu 15: Tính trạng nào dưới đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít hoặc không bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường thông thường?

  • A. Cân nặng của động vật.
  • B. Chiều cao của cây.
  • C. Màu mắt ở người (do gene quy định).
  • D. Kích thước lá cây.

Câu 16: Trong nông nghiệp, để nâng cao năng suất cây trồng, người ta thường chú trọng cải thiện cả giống (kiểu gene) và kỹ thuật canh tác (môi trường). Điều này dựa trên nguyên tắc khoa học nào?

  • A. Chỉ cần có giống tốt là đủ, môi trường không quan trọng.
  • B. Môi trường tốt có thể bù đắp cho giống không tốt.
  • C. Năng suất chỉ phụ thuộc vào kiểu gene của giống.
  • D. Kiểu hình (năng suất) là kết quả tương tác giữa kiểu gene và môi trường, cần tối ưu cả hai yếu tố.

Câu 17: Tại sao người ta không nên trồng duy nhất một giống cây trồng trên diện tích quá lớn, đặc biệt là đối với các tính trạng số lượng?

  • A. Khi điều kiện môi trường bất lợi (sâu bệnh, hạn hán...), nếu tất cả cây cùng có một mức phản ứng, toàn bộ diện tích có thể bị thiệt hại nặng.
  • B. Trồng một giống duy nhất sẽ làm giảm khả năng thụ phấn chéo và tạo biến dị tổ hợp.
  • C. Một giống cây trồng chỉ thích nghi với một loại đất duy nhất.
  • D. Việc này gây khó khăn cho quá trình thu hoạch và bảo quản sản phẩm.

Câu 18: Mức phản ứng của một kiểu gene được quy định bởi:

  • A. Các điều kiện môi trường cụ thể mà sinh vật trải qua.
  • B. Chính kiểu gene của sinh vật đó.
  • C. Lịch sử phát triển và các biến cố ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ bởi các yếu tố di truyền từ mẹ.

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng về chiều cao của giống lúa A. Ông ta cần chuẩn bị gì cho thí nghiệm của mình?

  • A. Các hạt lúa từ nhiều giống khác nhau và trồng trong cùng một điều kiện.
  • B. Hạt lúa giống A và trồng trong nhiều điều kiện môi trường giống hệt nhau.
  • C. Các cây lúa con có cùng kiểu gene của giống A (ví dụ: từ nhân giống vô tính) và trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Hạt lúa giống A và cho chúng tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến khác nhau.

Câu 20: Khả năng một kiểu gene có thể thích ứng và biểu hiện kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của môi trường được gọi là gì, và nó có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình; giúp sinh vật tồn tại trong môi trường biến động.
  • B. Mức phản ứng; là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • C. Đột biến; tạo ra các tính trạng mới.
  • D. Chọn lọc tự nhiên; loại bỏ các cá thể không thích nghi.

Câu 21: Giả sử một giống ngô thuần chủng có kiểu gene AA quy định năng suất cao. Khi trồng giống ngô này ở 3 vùng đất khác nhau với điều kiện chăm sóc khác nhau, thu được năng suất lần lượt là X, Y, Z tạ/ha. Tập hợp {X, Y, Z} biểu thị cho khái niệm nào?

  • A. Tính trạng chất lượng của giống ngô.
  • B. Biến dị đột biến của giống ngô.
  • C. Sự thoái hóa giống ngô.
  • D. Mức phản ứng về năng suất của kiểu gene AA.

Câu 22: Quan sát thấy cây A có kiểu gene G1 khi trồng ở môi trường M1 cho kiểu hình H1, ở M2 cho kiểu hình H2. Cây B có kiểu gene G2 khi trồng ở môi trường M1 cho kiểu hình H3, ở M2 cho kiểu hình H4. Nếu H1 khác H2 và H3 khác H4, đồng thời H1 khác H3 và H2 khác H4, điều này chứng tỏ:

  • A. Cả kiểu gene và môi trường đều ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • B. Chỉ có kiểu gene quyết định kiểu hình.
  • C. Chỉ có môi trường quyết định kiểu hình.
  • D. Kiểu gene và môi trường hoàn toàn độc lập trong việc hình thành kiểu hình.

Câu 23: Xét một tính trạng ở thực vật. Khi trồng cùng một giống (kiểu gene đồng nhất) trong các điều kiện chăm sóc khác nhau, người ta thu được các giá trị biểu hiện tính trạng nằm trong một khoảng nhất định. Khoảng giá trị này được gọi là gì?

  • A. Biến dị liên tục.
  • B. Độ biến thiên.
  • C. Giới hạn của mức phản ứng.
  • D. Hệ số di truyền.

Câu 24: Một nhà tạo giống muốn chọn ra giống lúa có năng suất cao và ổn định. Bên cạnh việc chọn lọc các cá thể có kiểu gene tốt, ông ta cần quan tâm đến đặc điểm nào liên quan đến mối quan hệ gene - môi trường?

  • A. Giống lúa có khả năng gây đột biến cao.
  • B. Giống lúa có mức phản ứng rộng đối với các yếu tố môi trường thuận lợi và mức phản ứng hẹp đối với các yếu tố bất lợi (hoặc khả năng chống chịu tốt).
  • C. Giống lúa có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
  • D. Giống lúa có kiểu gene dị hợp tử về nhiều cặp gene.

Câu 25: Trong điều kiện bình thường, một giống cây A cho chiều cao trung bình 100 cm, với mức phản ứng từ 80 cm đến 120 cm. Khi trồng ở điều kiện bất lợi, chiều cao trung bình của giống A có thể giảm xuống 85 cm. Giá trị 85 cm này nằm trong khái niệm nào?

  • A. Một kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng.
  • B. Một biến dị đột biến.
  • C. Giới hạn dưới của mức phản ứng.
  • D. Một tính trạng chất lượng.

Câu 26: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng liên quan đến mức phản ứng?

  • A. Tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn tính trạng chất lượng.
  • B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
  • C. Cả hai loại tính trạng đều có mức phản ứng hẹp như nhau.
  • D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, trong khi tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

Câu 27: Tại sao việc xác định mức phản ứng của một kiểu gene là quan trọng trong công tác chọn giống?

  • A. Giúp dự đoán khả năng gây đột biến của giống.
  • B. Giúp kiểm tra độ thuần chủng của giống.
  • C. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất của giống dưới các điều kiện môi trường khác nhau và lựa chọn giống phù hợp với từng vùng, từng mục đích sản xuất.
  • D. Giúp xác định chính xác cấu trúc ADN của giống.

Câu 28: Một tính trạng ở người, chẳng hạn như chiều cao, chịu ảnh hưởng của nhiều gene (di truyền đa gene) và môi trường (dinh dưỡng, tập luyện...). Điều này có ý nghĩa gì trong việc dự đoán chiều cao của một đứa trẻ dựa vào chiều cao của bố mẹ?

  • A. Chiều cao của đứa trẻ sẽ luôn bằng trung bình chiều cao của bố mẹ.
  • B. Có thể dự đoán được khoảng chiều cao tiềm năng (mức phản ứng) dựa trên kiểu gene nhận từ bố mẹ, nhưng chiều cao cuối cùng còn phụ thuộc nhiều vào môi trường.
  • C. Môi trường không ảnh hưởng đến chiều cao, chỉ có gene quyết định.
  • D. Không thể dự đoán bất cứ điều gì về chiều cao của đứa trẻ.

Câu 29: Khi đưa một giống cây trồng từ vùng khí hậu này sang vùng khí hậu khác, các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, số bông/cây) thường có xu hướng thay đổi mạnh hơn so với các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng hơn, nên dễ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của môi trường.
  • B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng hơn, nên ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Các gene quy định tính trạng số lượng dễ bị đột biến hơn.
  • D. Môi trường mới chỉ tác động lên các gene quy định tính trạng số lượng.

Câu 30: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và mức phản ứng?

  • A. Môi trường quy định kiểu gene, kiểu gene quy định mức phản ứng.
  • B. Kiểu gene quy định kiểu hình, môi trường quy định mức phản ứng.
  • C. Mức phản ứng quy định kiểu gene, kiểu gene quy định kiểu hình.
  • D. Kiểu gene quy định mức phản ứng (giới hạn biểu hiện của kiểu hình), còn môi trường cụ thể sẽ quyết định kiểu hình cụ thể trong giới hạn đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ cơ bản từ gene đến tính trạng thông qua sản phẩm trung gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Kiểu hình của một cơ thể được xác định bởi yếu tố nào dưới đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gene mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hiện tượng một kiểu gene có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng ở phần thân, nhưng lông màu đen ở các đầu chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi). Khi cạo lông trắng ở lưng con thỏ và giữ vùng đó ở nhiệt độ thấp, lông mọc lại có màu đen. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gene lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh ở mỗi người có thể khác nhau. Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mức độ nặng nhẹ của bệnh này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đối với cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene, màu sắc hoa có thể thay đổi từ đỏ sang tím hoặc xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất. Điều này cho thấy:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể có của một kiểu gene cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất ở cây lúa, phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nhận định nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi nói về thường biến, phát biểu nào sau đây là sai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một cây rau dừa nước khi mọc trên cạn thì thân và lá nhỏ, có rễ chùm; khi mọc dưới nước thì thân và lá to hơn, có rễ ở các đốt thân ngập trong nước. Hiện tượng này là ví dụ về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tính trạng nào dưới đây thường có mức phản ứng rộng nhất, tức là dễ bị ảnh hưởng và thay đổi bởi điều kiện môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tính trạng nào dưới đây thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít hoặc không bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường thông thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong nông nghiệp, để nâng cao năng suất cây trồng, người ta thường chú trọng cải thiện cả giống (kiểu gene) và kỹ thuật canh tác (môi trường). Điều này dựa trên nguyên tắc khoa học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao người ta không nên trồng duy nhất một giống cây trồng trên diện tích quá lớn, đặc biệt là đối với các tính trạng số lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Mức phản ứng của một kiểu gene được quy định bởi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng về chiều cao của giống lúa A. Ông ta cần chuẩn bị gì cho thí nghiệm của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khả năng một kiểu gene có thể thích ứng và biểu hiện kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của môi trường được gọi là gì, và nó có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giả sử một giống ngô thuần chủng có kiểu gene AA quy định năng suất cao. Khi trồng giống ngô này ở 3 vùng đất khác nhau với điều kiện chăm sóc khác nhau, thu được năng suất lần lượt là X, Y, Z tạ/ha. Tập hợp {X, Y, Z} biểu thị cho khái niệm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quan sát thấy cây A có kiểu gene G1 khi trồng ở môi trường M1 cho kiểu hình H1, ở M2 cho kiểu hình H2. Cây B có kiểu gene G2 khi trồng ở môi trường M1 cho kiểu hình H3, ở M2 cho kiểu hình H4. Nếu H1 khác H2 và H3 khác H4, đồng thời H1 khác H3 và H2 khác H4, điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Xét một tính trạng ở thực vật. Khi trồng cùng một giống (kiểu gene đồng nhất) trong các điều kiện chăm sóc khác nhau, người ta thu được các giá trị biểu hiện tính trạng nằm trong một khoảng nhất định. Khoảng giá trị này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một nhà tạo giống muốn chọn ra giống lúa có năng suất cao và ổn định. Bên cạnh việc chọn lọc các cá thể có kiểu gene tốt, ông ta cần quan tâm đến đặc điểm nào liên quan đến mối quan hệ gene - môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong điều kiện bình thường, một giống cây A cho chiều cao trung bình 100 cm, với mức phản ứng từ 80 cm đến 120 cm. Khi trồng ở điều kiện bất lợi, chiều cao trung bình của giống A có thể giảm xuống 85 cm. Giá trị 85 cm n??y nằm trong khái niệm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng liên quan đến mức phản ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc xác định mức phản ứng của một kiểu gene là quan trọng trong công tác chọn giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một tính trạng ở người, chẳng hạn như chiều cao, chịu ảnh hưởng của nhiều gene (di truyền đa gene) và môi trường (dinh dưỡng, tập luyện...). Điều này có ý nghĩa gì trong việc dự đoán chiều cao của một đứa trẻ dựa vào chiều cao của bố mẹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi đưa một giống cây trồng từ vùng khí hậu này sang vùng khí hậu khác, các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, số bông/cây) thường có xu hướng thay đổi mạnh hơn so với các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và mức phản ứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được tóm tắt chính xác nhất bằng sơ đồ nào sau đây?

  • A. Kiểu gen → Kiểu hình
  • B. Kiểu gen + Môi trường → Kiểu hình
  • C. Môi trường → Kiểu hình
  • D. Kiểu hình → Kiểu gen + Môi trường

Câu 2: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của kiểu gen trong mối quan hệ với kiểu hình?

  • A. Quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Trực tiếp tạo ra kiểu hình mà không cần sự tác động của môi trường.
  • C. Chỉ xác định các tính trạng chất lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng số lượng.
  • D. Bị biến đổi liên tục bởi các yếu tố môi trường, dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

Câu 3: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Mức phản ứng
  • D. Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình)

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Giới hạn biến đổi của kiểu gen dưới tác động của môi trường.
  • B. Tập hợp các đột biến có thể xảy ra trên kiểu gen đó.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Khả năng sinh sản của kiểu gen trong các môi trường khác nhau.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, người ta cần thực hiện phương pháp nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Trồng nhiều giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Tạo ra nhiều cá thể cây lúa có cùng kiểu gen rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Trồng một giống lúa duy nhất trong điều kiện môi trường ổn định, không thay đổi.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của đất ở các vùng trồng lúa khác nhau.

Câu 6: Tại sao mức phản ứng của một kiểu gen có tính di truyền?

  • A. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • B. Vì mức phản ứng là một loại thường biến, và thường biến có tính di truyền.
  • C. Vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình, và kiểu hình có tính di truyền.
  • D. Vì mức phản ứng là kết quả của đột biến, và đột biến có tính di truyền.

Câu 7: Một nhà khoa học trồng hai dòng cây thuần chủng A và B trong ba điều kiện môi trường khác nhau (độ ẩm thấp, trung bình, cao). Kết quả thu được chiều cao trung bình của cây như sau:
- Dòng A: Độ ẩm thấp (20cm), Trung bình (30cm), Cao (40cm).
- Dòng B: Độ ẩm thấp (25cm), Trung bình (35cm), Cao (38cm).
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nhận xét về mức phản ứng của hai dòng cây này?

  • A. Mức phản ứng của dòng A hẹp hơn mức phản ứng của dòng B.
  • B. Mức phản ứng của dòng B rộng hơn mức phản ứng của dòng A.
  • C. Mức phản ứng của dòng A là {20cm, 30cm, 40cm}, còn dòng B là {25cm, 35cm, 38cm}.
  • D. Mức phản ứng của cả hai dòng cây là như nhau vì chúng đều là dòng thuần chủng.

Câu 8: Dựa vào dữ liệu ở Câu 7, dòng cây nào cho thấy sự mềm dẻo kiểu hình lớn hơn đối với tính trạng chiều cao khi độ ẩm thay đổi?

  • A. Dòng A.
  • B. Dòng B.
  • C. Cả hai dòng có sự mềm dẻo kiểu hình như nhau.
  • D. Không thể xác định được từ dữ liệu trên.

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Màu sắc hoa cẩm tú cầu.
  • B. Nhóm máu ở người.
  • C. Hình dạng quả cà chua (bầu hay dài).
  • D. Năng suất lúa (số hạt trên bông, khối lượng hạt/sào).

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

  • A. Chiều cao cây.
  • B. Khối lượng gia súc.
  • C. Màu da ở người (liên quan đến sắc tố melanin, không phải rám nắng).
  • D. Số lượng trứng một lứa.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến di truyền được, còn đột biến thì không.
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu hình không do biến đổi kiểu gen, còn đột biến là biến đổi kiểu gen.
  • C. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, không xác định, còn đột biến đồng loạt, có định hướng.
  • D. Thường biến có lợi, còn đột biến luôn có hại.

Câu 12: Một cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng (kiểu gen AA) khi trồng ở nhiệt độ 20°C ra hoa màu đỏ, nhưng khi trồng ở 30°C lại ra hoa màu trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tương tác cộng gộp.

Câu 13: Trong ví dụ về cây hoa anh thảo ở Câu 12, tập hợp màu hoa đỏ và trắng của cây có kiểu gen AA ứng với các nhiệt độ khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến.
  • B. Thường biến.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Mức phản ứng.

Câu 14: Tại sao thường biến thường có ý nghĩa thích nghi đối với sinh vật?

  • A. Vì thường biến làm thay đổi kiểu gen, giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
  • B. Vì thường biến giúp cơ thể biểu hiện kiểu hình phù hợp với điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Vì thường biến tạo ra các biến dị di truyền, là nguyên liệu cho tiến hóa.
  • D. Vì thường biến chỉ xảy ra ở các cá thể có kiểu gen có khả năng thích nghi cao.

Câu 15: Việc trồng một giống lúa thuần nhất trên diện tích rộng tiềm ẩn nguy cơ gì khi điều kiện môi trường (thời tiết, sâu bệnh) biến đổi bất lợi?

  • A. Toàn bộ diện tích lúa có thể bị thiệt hại nặng hoặc mất trắng do cùng có mức phản ứng giống nhau.
  • B. Giống lúa sẽ bị thoái hóa ngay lập tức do không có sự đa dạng di truyền.
  • C. Mức phản ứng của giống lúa sẽ tự động mở rộng để thích nghi với điều kiện mới.
  • D. Chỉ những cây yếu nhất trong quần thể mới bị ảnh hưởng, còn lại vẫn phát triển bình thường.

Câu 16: Giả sử có hai giống lúa X và Y. Giống X có mức phản ứng về năng suất là 4-6 tấn/ha, còn giống Y là 3-7 tấn/ha. Điều này cho thấy:

  • A. Giống X luôn cho năng suất cao hơn giống Y.
  • B. Giống Y luôn cho năng suất cao hơn giống X.
  • C. Giống Y có mức phản ứng về năng suất rộng hơn giống X.
  • D. Cả hai giống đều có khả năng thích nghi như nhau với mọi điều kiện môi trường.

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, để nâng cao năng suất (một tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường), người ta thường tập trung vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ chú trọng chọn lọc các cá thể có kiểu gen tốt mà bỏ qua yếu tố môi trường.
  • B. Chỉ cải thiện điều kiện chăm sóc mà không quan tâm đến kiểu gen của vật nuôi.
  • C. Tạo ra các đột biến ở vật nuôi để làm tăng năng suất.
  • D. Kết hợp cải thiện kiểu gen của vật nuôi và hoàn thiện kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng (môi trường).

Câu 18: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, người mắc bệnh có thể biểu hiện ở mức độ nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn (lượng phêninalanin trong thức ăn). Điều này chứng tỏ:

  • A. Kiểu hình của bệnh chịu ảnh hưởng của môi trường (chế độ ăn).
  • B. Đột biến gen lặn gây bệnh phêninkêtô niệu là một thường biến.
  • C. Bệnh phêninkêtô niệu là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
  • D. Kiểu gen gây bệnh đã bị thay đổi bởi chế độ ăn.

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.
  • B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • C. Kiểu hình luôn được quy định hoàn toàn bởi kiểu gen, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Các cá thể có kiểu hình giống nhau có thể có kiểu gen khác nhau.

Câu 20: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng (ví dụ: sản lượng lúa tối đa trên một đơn vị diện tích) được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Chế độ chăm sóc và bón phân.
  • B. Kiểu gen của giống cây đó.
  • C. Điều kiện thời tiết của năm canh tác.
  • D. Kinh nghiệm của người nông dân.

Câu 21: Tại sao các tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng, chiều cao...) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (như màu sắc hoa, nhóm máu...)?

  • A. Các tính trạng số lượng thường do nhiều gen tương tác và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • B. Các tính trạng số lượng chỉ do một gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Các tính trạng chất lượng thường xuyên xảy ra đột biến hơn các tính trạng số lượng.
  • D. Mức phản ứng rộng giúp sinh vật có khả năng đột biến cao hơn.

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta trồng hạt của một cây ngô lai F1 (dị hợp về nhiều cặp gen) trong các điều kiện dinh dưỡng khác nhau. Kết quả thu được nhiều cây có chiều cao và năng suất khác nhau. Hiện tượng này chủ yếu minh họa cho điều gì?

  • A. Mức phản ứng của một kiểu gen.
  • B. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • C. Sự khác biệt kiểu hình do kiểu gen khác nhau.
  • D. Cả sự khác biệt kiểu hình do kiểu gen khác nhau (ở đời con F1) và sự biểu hiện kiểu hình khác nhau của mỗi kiểu gen (dưới tác động môi trường).

Câu 23: Khả năng thích ứng của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khả năng đột biến của kiểu gen.
  • B. Độ rộng của mức phản ứng của kiểu gen.
  • C. Cả độ rộng của mức phản ứng (sự mềm dẻo kiểu hình) và sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường cụ thể mà sinh vật đang sống.

Câu 24: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp một loại enzyme nhất định. Tuy nhiên, nếu người này mắc một căn bệnh làm suy giảm chức năng gan (nơi enzyme được tổng hợp), thì biểu hiện kiểu hình liên quan đến enzyme đó có thể bị ảnh hưởng. Tình huống này minh họa điều gì trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quyết định.
  • B. Môi trường bên trong cơ thể (tình trạng sức khỏe) có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
  • C. Đây là ví dụ về đột biến gen do tác động của bệnh tật.
  • D. Kiểu gen của người đó đã bị thay đổi do bệnh gan.

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Biến đổi đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gen sống trong cùng điều kiện môi trường.
  • B. Biến đổi có định hướng, tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
  • C. Di truyền được cho thế hệ sau.
  • D. Không liên quan đến sự biến đổi vật chất di truyền (gen).

Câu 26: Khi nói về vai trò của môi trường đối với kiểu hình, nhận định nào là đúng?

  • A. Môi trường trực tiếp làm biến đổi kiểu gen.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng chất lượng.
  • C. Môi trường quyết định mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen, góp phần tạo nên kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng.

Câu 27: Tại sao các nhà lai tạo giống thường quan tâm đến mức phản ứng của giống cây trồng, vật nuôi?

  • A. Để biết khả năng tiềm tàng về năng suất hoặc chất lượng của giống trong các điều kiện khác nhau và đưa ra khuyến cáo canh tác/chăn nuôi phù hợp.
  • B. Để xác định xem giống đó có dễ bị đột biến dưới tác động của môi trường hay không.
  • C. Để dự đoán xem giống đó có khả năng chống chịu sâu bệnh hay không.
  • D. Để thay đổi kiểu gen của giống cho phù hợp với môi trường.

Câu 28: Một con tắc kè hoa có khả năng thay đổi màu sắc da theo môi trường nó bám vào (lá xanh, thân cây nâu...). Đây là ví dụ điển hình về hiện tượng gì?

  • A. Đột biến thích nghi.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • D. Tương tác giữa các gen alen.

Câu 29: Trong sơ đồ Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, giai đoạn nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của môi trường để tạo nên kiểu hình hoàn chỉnh?

  • A. Gen (ADN) → mARN (Phiên mã).
  • B. mARN → Pôlipeptit (Dịch mã).
  • C. Pôlipeptit → Prôtêin (Gấp cuộn, biến đổi).
  • D. Prôtêin → Tính trạng (Chức năng, cấu trúc tế bào/cơ thể, tương tác với môi trường).

Câu 30: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là gì?

  • A. Giúp giải thích sự đa dạng kiểu hình, dự đoán kết quả lai, xây dựng quy trình sản xuất phù hợp để phát huy tối đa tiềm năng của giống.
  • B. Chỉ giúp dự đoán khả năng xảy ra đột biến gen trong các môi trường khác nhau.
  • C. Chỉ giúp xác định được kiểu gen của sinh vật thông qua quan sát kiểu hình.
  • D. Giúp tạo ra các giống mới hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được tóm tắt chính xác nhất bằng sơ đồ nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của kiểu gen trong mối quan hệ với kiểu hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, người ta cần thực hiện phương pháp nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao mức phản ứng của một kiểu gen có tính di truyền?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một nhà khoa học trồng hai dòng cây thuần chủng A và B trong ba điều kiện môi trường khác nhau (độ ẩm thấp, trung bình, cao). Kết quả thu được chiều cao trung bình của cây như sau:
- Dòng A: Độ ẩm thấp (20cm), Trung bình (30cm), Cao (40cm).
- Dòng B: Độ ẩm thấp (25cm), Trung bình (35cm), Cao (38cm).
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nhận xét về mức phản ứng của hai dòng cây này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Dựa vào dữ liệu ở Câu 7, dòng cây nào cho thấy sự mềm dẻo kiểu hình lớn hơn đối với tính trạng chiều cao khi độ ẩm thay đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng (kiểu gen AA) khi trồng ở nhiệt độ 20°C ra hoa màu đỏ, nhưng khi trồng ở 30°C lại ra hoa màu trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong ví dụ về cây hoa anh thảo ở Câu 12, tập hợp màu hoa đỏ và trắng của cây có kiểu gen AA ứng với các nhiệt độ khác nhau được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao thường biến thường có ý nghĩa thích nghi đối với sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc trồng một giống lúa thuần nhất trên diện tích rộng tiềm ẩn nguy cơ gì khi điều kiện môi trường (thời tiết, sâu bệnh) biến đổi bất lợi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử có hai giống lúa X và Y. Giống X có mức phản ứng về năng suất là 4-6 tấn/ha, còn giống Y là 3-7 tấn/ha. Điều này cho thấy:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, để nâng cao năng suất (một tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường), người ta thường tập trung vào yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, người mắc bệnh có thể biểu hiện ở mức độ nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn (lượng phêninalanin trong thức ăn). Điều này chứng tỏ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Giới hạn năng suất tối đa của một giống cây trồng (ví dụ: sản lượng lúa tối đa trên một đơn vị diện tích) được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao các tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng, chiều cao...) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (như màu sắc hoa, nhóm máu...)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong một thí nghiệm, người ta trồng hạt của một cây ngô lai F1 (dị hợp về nhiều cặp gen) trong các điều kiện dinh dưỡng khác nhau. Kết quả thu được nhiều cây có chiều cao và năng suất khác nhau. Hiện tượng này chủ yếu minh họa cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khả năng thích ứng của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp một loại enzyme nhất định. Tuy nhiên, nếu người này mắc một căn bệnh làm suy giảm chức năng gan (nơi enzyme được tổng hợp), thì biểu hiện kiểu hình liên quan đến enzyme đó có thể bị ảnh hưởng. Tình huống này minh họa điều gì trong mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi nói về vai trò của môi trường đối với kiểu hình, nhận định nào là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao các nhà lai tạo giống thường quan tâm đến mức phản ứng của giống cây trồng, vật nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một con tắc kè hoa có khả năng thay đổi màu sắc da theo môi trường nó bám vào (lá xanh, thân cây nâu...). Đây là ví dụ điển hình về hiện tượng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong sơ đồ Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, giai đoạn nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất của môi trường để tạo nên kiểu hình hoàn chỉnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng về chiều cao của một giống lúa A. Quy trình thực hiện nào sau đây là hợp lý nhất để xác định mức phản ứng này?

  • A. Trồng nhiều cây lúa thuộc các giống khác nhau trong cùng điều kiện môi trường tối ưu và đo chiều cao.
  • B. Trồng một cây lúa giống A trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau và đo chiều cao của cây đó qua các giai đoạn phát triển.
  • C. Chọn ngẫu nhiên nhiều cây lúa giống A đang sinh trưởng trong tự nhiên ở các vùng khác nhau và đo chiều cao của chúng.
  • D. Tạo ra nhiều cá thể lúa giống A có cùng kiểu gen (ví dụ bằng nhân giống vô tính hoặc dòng thuần), sau đó trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau (ánh sáng, dinh dưỡng, nước...) và ghi nhận chiều cao cuối cùng.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

  • A. Lá cây rau mác mọc dưới nước có hình dải, mọc trên cạn có hình mũi mác.
  • B. Cây lúa bị đột biến gen lặn nên có thân lùn, năng suất thấp hơn bình thường.
  • C. Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi từ hồng sang xanh lam tùy thuộc độ pH của đất.
  • D. Thỏ Himalaya có màu lông đen ở các đầu chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) do nhiệt độ thấp hơn phần thân.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Khả năng di truyền của một kiểu gen qua các thế hệ.
  • B. Tập hợp các kiểu gen có thể tương tác với một kiểu môi trường nhất định.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn tối đa về khả năng biểu hiện của một kiểu gen trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 4: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, khối lượng gia súc) thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, dạng hạt)?

  • A. Rộng hơn, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Hẹp hơn, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Giống nhau, đều ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Không có mối liên hệ giữa loại tính trạng và mức phản ứng.

Câu 5: Bố mẹ truyền cho con cái yếu tố nào sau đây?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng trước môi trường.
  • B. Toàn bộ các tính trạng đã hình thành sẵn ở bố mẹ.
  • C. Kiểu hình đã được điều chỉnh bởi môi trường sống của bố mẹ.
  • D. Cả kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ.

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, kiểu gen được xem là yếu tố nào?

  • A. Yếu tố quyết định trực tiếp kiểu hình mà không cần môi trường.
  • B. Yếu tố chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình thông qua đột biến.
  • C. Yếu tố quy định giới hạn khả năng biểu hiện của kiểu hình trước sự tác động của môi trường.
  • D. Yếu tố luôn cố định và không thay đổi dưới bất kỳ tác động nào.

Câu 7: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc cải thiện điều kiện môi trường (đất, nước, dinh dưỡng, kỹ thuật chăm sóc) lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi?

  • A. Vì môi trường tốt làm thay đổi kiểu gen của sinh vật theo hướng có lợi.
  • B. Vì môi trường tốt giúp kiểu gen bộc lộ tối đa khả năng tiềm ẩn của nó trong giới hạn mức phản ứng.
  • C. Vì môi trường tốt giúp loại bỏ các gen xấu và tạo ra các gen tốt mới.
  • D. Vì môi trường tốt làm cho mức phản ứng của kiểu gen trở nên hẹp hơn.

Câu 8: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
  • B. Là kết quả của sự biến đổi kiểu gen dưới tác động của môi trường.
  • C. Không có ý nghĩa đối với sự thích nghi của sinh vật.
  • D. Giúp sinh vật có khả năng tồn tại và phát triển trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng được trồng ở 3 vùng sinh thái khác nhau, cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 6 tấn/ha, và 5.5 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này (5 tấn/ha, 5.5 tấn/ha, 6 tấn/ha) biểu thị điều gì?

  • A. Sự đột biến ngẫu nhiên của giống lúa.
  • B. Tính trạng chất lượng của giống lúa.
  • C. Mức phản ứng về năng suất của giống lúa đó.
  • D. Sự thoái hóa giống do môi trường.

Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự khác biệt giữa thường biến và đột biến?

  • A. Thường biến di truyền được cho thế hệ sau, đột biến thì không.
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu hình, đột biến là biến đổi kiểu gen.
  • C. Thường biến biến đổi đồng loạt, có hướng xác định; đột biến riêng lẻ, vô hướng.
  • D. Thường biến phát sinh do môi trường, đột biến phát sinh do tác nhân đột biến (có thể từ môi trường hoặc nội tại).

Câu 11: Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế biểu hiện màu lông ở thỏ Himalaya (lông trắng, riêng các đầu chi màu đen)?

  • A. Gen quy định màu lông chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Đột biến xảy ra ở các tế bào vùng đầu chi làm thay đổi kiểu gen.
  • C. Enzyme tổng hợp sắc tố melanin hoạt động hiệu quả hơn ở nhiệt độ thấp tại các đầu chi.
  • D. Môi trường nhiệt độ cao làm biến đổi kiểu gen quy định màu lông.

Câu 12: Một giống bắp (ngô) thuần chủng được trồng trên hai thửa ruộng khác nhau. Thửa A được chăm sóc tốt, bón phân đầy đủ cho năng suất cao. Thửa B bị hạn hán, thiếu dinh dưỡng cho năng suất thấp. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Sự biến đổi kiểu gen của giống bắp do môi trường.
  • B. Giới hạn thích nghi của giống bắp với điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Sự xuất hiện đột biến ở giống bắp.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen của giống bắp và điều kiện môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình (năng suất).

Câu 13: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng các cá thể đồng hợp tử hoặc dòng thuần khi tiến hành thí nghiệm xác định mức phản ứng của một kiểu gen?

  • A. Để đảm bảo tất cả các cá thể trong thí nghiệm có cùng một kiểu gen, từ đó sự khác biệt về kiểu hình (nếu có) là do môi trường.
  • B. Để các cá thể đồng hợp tử có sức sống cao hơn và dễ thích nghi với mọi môi trường.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Vì các cá thể đồng hợp tử không thể bị đột biến.

Câu 14: Khả năng một kiểu gen nhất định có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (Phenotypic plasticity).
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 15: Một nông dân trồng giống lúa X trên hai mảnh ruộng. Mảnh A có đất tốt, đủ nước, bón phân đầy đủ. Mảnh B có đất xấu, thiếu nước, ít phân bón. Kết quả là năng suất lúa ở mảnh A cao hơn nhiều so với mảnh B. Điều này cho thấy:

  • A. Giống lúa X đã bị đột biến ở mảnh B.
  • B. Năng suất lúa chỉ phụ thuộc vào kiểu gen, không phụ thuộc môi trường.
  • C. Mảnh A và mảnh B có các kiểu gen lúa khác nhau.
  • D. Kiểu hình năng suất của giống lúa X chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.

Câu 16: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường gây ra. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) có thể khác nhau ở những người có cùng kiểu gen đồng hợp lặn. Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự biểu hiện mức độ nặng nhẹ của bệnh này?

  • A. Chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thực phẩm).
  • B. Nhiệt độ môi trường sống.
  • C. Độ pH của máu.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 17: Giới hạn năng suất của một giống cây trồng được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Kỹ thuật canh tác của con người.
  • B. Kiểu gen của giống cây đó.
  • C. Điều kiện thời tiết và khí hậu.
  • D. Chế độ bón phân và tưới nước.

Câu 18: Tại sao trong chọn giống, người ta không chỉ quan tâm đến kiểu gen mà còn phải nghiên cứu về mức phản ứng của kiểu gen đó?

  • A. Để tìm ra kiểu gen có mức phản ứng hẹp, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Để xác định kiểu gen nào dễ bị đột biến dưới tác động của môi trường.
  • C. Để biết được tiềm năng biểu hiện của kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau và chọn được giống phù hợp với từng vùng sinh thái.
  • D. Vì mức phản ứng là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.

Câu 19: Một tính trạng ở sinh vật được quy định bởi kiểu gen AA. Khi sống trong môi trường X, kiểu hình biểu hiện là A". Khi sống trong môi trường Y, kiểu hình biểu hiện là A"". Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Kiểu gen AA đã bị đột biến khi chuyển từ môi trường X sang Y.
  • C. Tính trạng này là tính trạng chất lượng, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen AA là rất hẹp.

Câu 20: Trong một quần thể thực vật có sự đa dạng về kiểu gen. Khi các cá thể này sống trong cùng một điều kiện môi trường, ta có thể quan sát thấy điều gì?

  • A. Tất cả các cá thể đều có kiểu hình giống nhau.
  • B. Các cá thể có kiểu gen khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau.
  • C. Mức phản ứng của tất cả các kiểu gen là như nhau.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình không thể hiện rõ.

Câu 21: Mức phản ứng của kiểu gen có di truyền được không? Vì sao?

  • A. Có, vì mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • B. Không, vì mức phản ứng là sự biến đổi kiểu hình do môi trường.
  • C. Chỉ di truyền được nếu có đột biến gen.
  • D. Không, vì mức phản ứng chỉ liên quan đến thường biến.

Câu 22: Một nhà nghiên cứu trồng một giống cây X trong nhà kính với điều kiện tối ưu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng được kiểm soát). Ông ghi nhận chiều cao trung bình của cây là H1. Sau đó, ông nhân giống vô tính cây X và trồng ở ngoài trời với điều kiện môi trường thay đổi theo mùa, ghi nhận chiều cao trung bình là H2. Nếu H1 khác H2, điều này chứng tỏ:

  • A. Cây X đã bị đột biến khi trồng ngoài trời.
  • B. Kiểu gen của cây X đã thay đổi do môi trường.
  • C. Chiều cao cây X là tính trạng chất lượng, ít bị ảnh hưởng môi trường.
  • D. Kiểu hình chiều cao của cây X có sự mềm dẻo trước sự thay đổi của môi trường.

Câu 23: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen trong nông nghiệp là gì?

  • A. Giúp chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng vùng khí hậu, thổ nhưỡng và xác định biện pháp kỹ thuật canh tác tối ưu.
  • B. Giúp dự đoán khả năng xuất hiện đột biến ở các giống khác nhau.
  • C. Giúp thay đổi kiểu gen của sinh vật để chúng thích nghi tốt hơn.
  • D. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng tiêu cực của môi trường lên năng suất.

Câu 24: Tại sao không nên trồng một giống cây trồng thuần nhất trên diện tích rất rộng trong điều kiện tự nhiên?

  • A. Vì giống thuần nhất dễ bị biến đổi kiểu gen hàng loạt.
  • B. Vì giống thuần nhất có mức phản ứng rất rộng, khó kiểm soát.
  • C. Vì giống thuần nhất có cùng kiểu gen nên có cùng mức phản ứng; khi gặp điều kiện môi trường bất lợi, toàn bộ diện tích có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng (ví dụ: sâu bệnh, hạn hán).
  • D. Vì giống thuần nhất có kiểu hình không đa dạng, khó thích nghi.

Câu 25: Khi lai hai dòng thuần chủng đậu Hà Lan hạt vàng, trơn (AABB) với hạt xanh, nhăn (aabb), F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Nếu các cây F2 này được trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau (độ ẩm, ánh sáng), sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hạt (vàng/xanh) và hình dạng hạt (trơn/nhăn) có thể thay đổi đáng kể không?

  • A. Có, cả hai tính trạng đều là tính trạng số lượng và rất dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Không đáng kể, vì màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan là tính trạng chất lượng, có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Chỉ tính trạng màu sắc hạt thay đổi, còn hình dạng hạt thì không.
  • D. Chỉ tính trạng hình dạng hạt thay đổi, còn màu sắc hạt thì không.

Câu 26: Nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình đã giúp chúng ta hiểu rằng:

  • A. Kiểu gen là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • C. Kiểu hình chỉ đơn giản là bản sao của kiểu gen.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác phức tạp giữa kiểu gen và môi trường sống.

Câu 27: Tại sao một số loài động vật có thể thay đổi màu sắc cơ thể theo môi trường (ví dụ: tắc kè hoa, một số loài cá)?

  • A. Đây là biểu hiện của sự mềm dẻo kiểu hình, giúp chúng ngụy trang và thích nghi với môi trường.
  • B. Đây là kết quả của đột biến gen xảy ra liên tục.
  • C. Đây là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
  • D. Màu sắc cơ thể của chúng không bị ảnh hưởng bởi kiểu gen.

Câu 28: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào ít thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình nhất?

  • A. Chiều cao cây phụ thuộc vào điều kiện dinh dưỡng.
  • B. Khối lượng của một con lợn phụ thuộc vào chế độ ăn.
  • C. Nhóm máu của người (A, B, AB, O).
  • D. Màu da của người thay đổi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Câu 29: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây trồng có năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. Ông cần tìm kiếm kiểu gen có đặc điểm nào về mức phản ứng?

  • A. Có mức phản ứng hẹp và giới hạn trên cao.
  • B. Có mức phản ứng rộng và giới hạn trên cao.
  • C. Có mức phản ứng hẹp và giới hạn dưới thấp.
  • D. Có mức phản ứng rộng và giới hạn dưới thấp.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là đúng?

  • A. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen của sinh vật.
  • B. Kiểu hình là sự sao chép nguyên vẹn kiểu gen.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen không di truyền.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự biến động của môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng về chiều cao của một giống lúa A. Quy trình thực hiện nào sau đây là hợp lý nhất để xác định mức phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây *không* thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, khối lượng gia súc) thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, dạng hạt)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Bố mẹ truyền cho con cái yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, kiểu gen được xem là yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc cải thiện điều kiện môi trường (đất, nước, dinh dưỡng, kỹ thuật chăm sóc) lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một giống lúa thuần chủng được trồng ở 3 vùng sinh thái khác nhau, cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 6 tấn/ha, và 5.5 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này (5 tấn/ha, 5.5 tấn/ha, 6 tấn/ha) biểu thị điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về sự khác biệt giữa thường biến và đột biến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế biểu hiện màu lông ở thỏ Himalaya (lông trắng, riêng các đầu chi màu đen)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một giống bắp (ngô) thuần chủng được trồng trên hai thửa ruộng khác nhau. Thửa A được chăm sóc tốt, bón phân đầy đủ cho năng suất cao. Thửa B bị hạn hán, thiếu dinh dưỡng cho năng suất thấp. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng các cá thể đồng hợp tử hoặc dòng thuần khi tiến hành thí nghiệm xác định mức phản ứng của một kiểu gen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khả năng một kiểu gen nhất định có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một nông dân trồng giống lúa X trên hai mảnh ruộng. Mảnh A có đất tốt, đủ nước, bón phân đầy đủ. Mảnh B có đất xấu, thiếu nước, ít phân bón. Kết quả là năng suất lúa ở mảnh A cao hơn nhiều so với mảnh B. Điều này cho thấy:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường gây ra. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) có thể khác nhau ở những người có cùng kiểu gen đồng hợp lặn. Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự biểu hiện mức độ nặng nhẹ của bệnh này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Giới hạn năng suất của một giống cây trồng được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao trong chọn giống, người ta không chỉ quan tâm đến kiểu gen mà còn phải nghiên cứu về mức phản ứng của kiểu gen đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một tính trạng ở sinh vật được quy định bởi kiểu gen AA. Khi sống trong môi trường X, kiểu hình biểu hiện là A'. Khi sống trong môi trường Y, kiểu hình biểu hiện là A''. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong một quần thể thực vật có sự đa dạng về kiểu gen. Khi các cá thể này sống trong cùng một điều kiện môi trường, ta có thể quan sát thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Mức phản ứng của kiểu gen có di truyền được không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một nhà nghiên cứu trồng một giống cây X trong nhà kính với điều kiện tối ưu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng được kiểm soát). Ông ghi nhận chiều cao trung bình của cây là H1. Sau đó, ông nhân giống vô tính cây X và trồng ở ngoài trời với điều kiện môi trường thay đổi theo mùa, ghi nhận chiều cao trung bình là H2. Nếu H1 khác H2, điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen trong nông nghiệp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao không nên trồng một giống cây trồng thuần nhất trên diện tích rất rộng trong điều kiện tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi lai hai dòng thuần chủng đậu Hà Lan hạt vàng, trơn (AABB) với hạt xanh, nhăn (aabb), F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Nếu các cây F2 này được trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau (độ ẩm, ánh sáng), sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hạt (vàng/xanh) và hình dạng hạt (trơn/nhăn) có thể thay đổi đáng kể không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình đã giúp chúng ta hiểu rằng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao một số loài động vật có thể thay đổi màu sắc cơ thể theo môi trường (ví dụ: tắc kè hoa, một số loài cá)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào *ít* thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây trồng có năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. Ông cần tìm kiếm kiểu gen có đặc điểm nào về mức phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là *đúng*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn được quy định bởi kiểu gen, môi trường không có vai trò.
  • B. Kiểu hình chỉ là sự biểu hiện của môi trường lên cơ thể, kiểu gen không quan trọng.
  • C. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập để tạo ra kiểu hình.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sống.

Câu 2: Sơ đồ nào dưới đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở hầu hết các loài sinh vật?

  • A. ADN → Protein → Tính trạng
  • B. Gen → tARN → Protein → Tính trạng
  • C. Gen (ADN) → mARN → Polypeptide → Protein → Tính trạng
  • D. ADN → mARN → Tính trạng

Câu 3: Bố mẹ truyền cho con cái yếu tố di truyền nào sau đây?

  • A. Các tính trạng đã hình thành sẵn.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng hình thành tính trạng.
  • C. Các kiểu hình cụ thể sẽ biểu hiện.
  • D. Toàn bộ các protein đã được tổng hợp.

Câu 4: Hiện tượng cây rau mác khi mọc ở môi trường nước có lá hình dải, còn khi mọc trên cạn lại có lá hình mũi mác là ví dụ điển hình cho khái niệm nào sau đây?

  • A. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Mức phản ứng hẹp.

Câu 5: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng sinh thái khác nhau (A, B, C). Vùng A cho năng suất 5 tấn/ha, vùng B cho năng suất 6 tấn/ha, vùng C cho năng suất 4.5 tấn/ha. Tập hợp các năng suất (4.5, 5, 6 tấn/ha) này được gọi là gì của giống lúa đó?

  • A. Kiểu hình trung bình.
  • B. Khả năng biến dị.
  • C. Sự thích nghi.
  • D. Mức phản ứng.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về thường biến?

  • A. Là biến đổi về kiểu gen, di truyền được cho thế hệ sau.
  • B. Xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không có hướng xác định.
  • C. Là biến đổi về kiểu hình, không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

Câu 7: Tại sao nói kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường?

  • A. Kiểu gen chứa thông tin di truyền, quy định giới hạn khả năng biểu hiện kiểu hình trong các môi trường khác nhau.
  • B. Kiểu gen trực tiếp tạo ra các kiểu hình khác nhau mà không cần môi trường.
  • C. Môi trường chỉ làm thay đổi cấu trúc của kiểu gen, từ đó ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • D. Kiểu gen chỉ quyết định tính trạng chất lượng, còn môi trường quyết định tính trạng số lượng.

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là gì?

  • A. Lai phân tích để xác định kiểu gen của cây bố mẹ.
  • B. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, nuôi cấy mô) tạo ra nhiều cây con có cùng kiểu gen, sau đó trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi năng suất.
  • C. Gieo hạt của cây đó trong cùng một điều kiện môi trường và theo dõi năng suất.
  • D. Tạo ra nhiều cây con có kiểu gen khác nhau bằng lai hữu tính, sau đó trồng chúng trong cùng một điều kiện môi trường.

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện môi trường?

  • A. Sản lượng sữa của bò.
  • B. Màu hoa đậu Hà Lan (đỏ/trắng).
  • C. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).
  • D. Hình dạng hạt đậu (tròn/nhăn).

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường?

  • A. Chiều cao cây ngô.
  • B. Số quả trên cây cà chua.
  • C. Màu sắc hoa cẩm tú cầu (khi pH đất thay đổi).
  • D. Khối lượng của một củ khoai tây.

Câu 11: Tại sao trong nông nghiệp, việc sử dụng giống thuần chủng có ý nghĩa quan trọng trong việc dự đoán năng suất?

  • A. Giống thuần chủng có kiểu gen dị hợp tử, dễ dàng biểu hiện các tính trạng tốt.
  • B. Các cá thể trong giống thuần chủng có cùng kiểu gen, do đó có cùng mức phản ứng, giúp dự đoán trước giới hạn năng suất dưới các điều kiện môi trường cụ thể.
  • C. Giống thuần chủng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường, nên kiểu hình luôn ổn định.
  • D. Giống thuần chủng thường có mức phản ứng rất rộng, cho phép thích nghi với mọi điều kiện.

Câu 12: Hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông đen ở các đầu mút cơ thể (tai, mõm, chân, đuôi) và màu trắng ở các vùng khác của cơ thể là minh chứng cho điều gì?

  • A. Sự biểu hiện kiểu hình của gen chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
  • B. Thỏ Himalaya có hai kiểu gen khác nhau quy định màu lông.
  • C. Đây là một trường hợp đột biến gen xảy ra ở các vùng cụ thể.
  • D. Màu lông chỉ phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng.

Câu 13: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau ở từng bệnh nhân. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Độ ẩm không khí.
  • B. Nhiệt độ cơ thể.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Hàm lượng phêninalanin trong khẩu phần ăn.

Câu 14: Giả sử một nhà khoa học nghiên cứu về mức phản ứng của giống lúa X đối với nhiệt độ. Ông trồng giống lúa X trong 5 buồng kiểm soát nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C, 35°C, 40°C) và đo chiều cao cây sau 2 tháng. Kết quả thu được sẽ giúp ông xác định điều gì về giống lúa X?

  • A. Kiểu gen chính xác của giống lúa X.
  • B. Phạm vi biến đổi chiều cao của giống lúa X khi nhiệt độ thay đổi (mức phản ứng).
  • C. Khả năng đột biến của giống lúa X dưới các nhiệt độ khác nhau.
  • D. Nhu cầu dinh dưỡng tối ưu của giống lúa X.

Câu 15: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến mới để thích nghi nhanh hơn.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Cho phép cùng một kiểu gen biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau, giúp sinh vật tồn tại trong các điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Giúp sinh vật truyền lại những tính trạng tốt đã hình thành cho đời con.

Câu 16: Phân biệt thường biến và đột biến, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thường biến?

  • A. Có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Là biến đổi về vật chất di truyền (ADN, NST).
  • C. Xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không định hướng.
  • D. Biến đổi đồng loạt, có hướng xác định, tương ứng với tác động của môi trường.

Câu 17: Một người có kiểu gen AaBb. Nếu sống trong môi trường A, họ biểu hiện kiểu hình X. Nếu sống trong môi trường B, họ biểu hiện kiểu hình Y (X khác Y). Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tương tác gen.

Câu 18: Giả sử chiều cao của một loài thực vật được quy định bởi kiểu gen và chịu ảnh hưởng mạnh của lượng nước tưới. Một quần thể các cây có kiểu gen giống hệt nhau được trồng. Khi tưới đủ nước, cây cao trung bình 50 cm. Khi tưới ít nước, cây cao trung bình 30 cm. Giả sử không có yếu tố nào khác ảnh hưởng. Mức phản ứng về chiều cao của kiểu gen này là:

  • A. 30 cm.
  • B. 50 cm.
  • C. Sự khác biệt 20 cm.
  • D. Phạm vi từ 30 cm đến 50 cm (hoặc các giá trị trung gian).

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và tính trạng chất lượng?

  • A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng, dễ thay đổi bởi môi trường.
  • B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, chủ yếu do kiểu gen quy định.
  • C. Môi trường hoàn toàn không ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng.
  • D. Kiểu gen chỉ quy định tính trạng chất lượng ở thực vật, không phải ở động vật.

Câu 20: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng các cây con từ cùng một mô phân sinh của cây mẹ giúp đảm bảo điều gì khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự phát triển?

  • A. Các cây con sẽ có kiểu hình giống hệt cây mẹ.
  • B. Các cây con sẽ có khả năng đột biến cao hơn.
  • C. Tất cả các cây con có cùng kiểu gen, cho phép quan sát rõ sự ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình (mức phản ứng).
  • D. Các cây con sẽ có sức sống yếu hơn cây mẹ.

Câu 21: Một nhà nông học muốn xác định giống ngô nào cho năng suất cao nhất trên vùng đất của mình. Ông nên làm gì để có kết luận chính xác nhất dựa trên mối quan hệ kiểu gen - môi trường?

  • A. Trồng nhiều giống ngô khác nhau trên cùng một mảnh đất và áp dụng cùng chế độ chăm sóc.
  • B. Trồng một giống ngô duy nhất nhưng ở nhiều loại đất khác nhau.
  • C. Trồng nhiều giống ngô ở nhiều loại đất khác nhau và áp dụng chế độ chăm sóc khác nhau.
  • D. Chỉ cần xem thông tin về năng suất trung bình của các giống từ nhà cung cấp giống.

Câu 22: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây trên diện rộng) đôi khi mang lại rủi ro cao?

  • A. Vì giống đó dễ bị đột biến khi trồng trên diện rộng.
  • B. Vì một giống duy nhất thường có mức phản ứng rất hẹp.
  • C. Vì các cá thể trong giống có cùng kiểu gen và cùng mức phản ứng, nếu gặp điều kiện môi trường bất lợi (sâu bệnh, hạn hán...), toàn bộ diện tích có thể bị ảnh hưởng nặng nề.
  • D. Vì trồng độc canh làm tăng tính đa dạng di truyền của sâu bệnh.

Câu 23: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ do điều kiện môi trường quyết định.
  • B. Do kiểu gen quy định.
  • C. Do cả kiểu gen và môi trường cùng quyết định.
  • D. Do lịch sử phát triển của cá thể.

Câu 24: Giới hạn thường biến của kiểu hình được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ do kiểu gen quy định.
  • B. Do thời gian tác động của môi trường.
  • C. Do kiểu gen quy định.
  • D. Do các đột biến mới phát sinh.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn cải thiện năng suất (tính trạng số lượng) của một giống cây trồng bằng cách chọn lọc. Ông nên tập trung vào yếu tố nào để việc chọn lọc hiệu quả nhất?

  • A. Chọn lọc dựa trên kiểu gen có mức phản ứng rộng, đồng thời cải thiện điều kiện môi trường và kỹ thuật canh tác.
  • B. Chỉ cần chọn những cây có kiểu hình năng suất cao nhất trong một điều kiện môi trường bất kỳ.
  • C. Chỉ cần cải thiện môi trường tối đa, kiểu gen không quan trọng.
  • D. Tập trung tạo ra các đột biến mới để tăng năng suất.

Câu 26: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mức phản ứng là gì?

  • A. Giúp xác định chính xác kiểu gen của từng cá thể trong quần thể.
  • B. Dự đoán khả năng đột biến của một giống dưới các tác nhân gây đột biến.
  • C. Xác định giới hạn sinh thái của một loài.
  • D. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất của một giống trong các điều kiện canh tác khác nhau và đề xuất kỹ thuật chăm sóc phù hợp để đạt năng suất tối đa.

Câu 27: Khi nói về sự biểu hiện của gen, môi trường tác động chủ yếu vào giai đoạn nào trong sơ đồ từ gen đến tính trạng?

  • A. Sao mã (tổng hợp mARN).
  • B. Dịch mã (tổng hợp polypeptide).
  • C. Hoạt động của protein (thành phần cấu trúc, enzyme...) để biểu hiện thành tính trạng.
  • D. Sao chép ADN.

Câu 28: Nếu một tính trạng có mức phản ứng rất hẹp, điều đó có ý nghĩa gì đối với việc cải thiện tính trạng đó bằng cách thay đổi môi trường?

  • A. Việc thay đổi môi trường ít có khả năng làm thay đổi kiểu hình của tính trạng này.
  • B. Tính trạng này rất dễ thay đổi khi môi trường biến động.
  • C. Tính trạng này hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Mức phản ứng hẹp chỉ xảy ra ở tính trạng số lượng.

Câu 29: Một nhà lai tạo giống tạo ra hai dòng lúa thuần chủng A và B. Khi trồng dòng A ở điều kiện tốt, năng suất là 7 tấn/ha; ở điều kiện xấu, năng suất là 4 tấn/ha. Khi trồng dòng B ở điều kiện tốt, năng suất là 6.5 tấn/ha; ở điều kiện xấu, năng suất là 5 tấn/ha. Dòng lúa nào có mức phản ứng rộng hơn?

  • A. Dòng A.
  • B. Dòng B.
  • C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể xác định chỉ với dữ liệu này.

Câu 30: Dựa trên dữ liệu ở Câu 29, nếu nhà nông chỉ có thể cung cấp điều kiện canh tác ở mức trung bình (không quá tốt, không quá xấu), họ nên chọn giống lúa nào để đạt năng suất ổn định hơn?

  • A. Dòng A, vì có tiềm năng năng suất tối đa cao hơn.
  • B. Dòng B, vì có mức phản ứng hẹp hơn, ít biến động năng suất giữa các điều kiện.
  • C. Cả hai dòng đều cho năng suất như nhau ở điều kiện trung bình.
  • D. Nên lai tạo dòng mới từ A và B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Sơ đồ nào dưới đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở hầu hết các loài sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Bố mẹ truyền cho con cái yếu tố di truyền nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hiện tượng cây rau mác khi mọc ở môi trường nước có lá hình dải, còn khi mọc trên cạn lại có lá hình mũi mác là ví dụ điển hình cho khái niệm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng sinh thái khác nhau (A, B, C). Vùng A cho năng suất 5 tấn/ha, vùng B cho năng suất 6 tấn/ha, vùng C cho năng suất 4.5 tấn/ha. Tập hợp các năng suất (4.5, 5, 6 tấn/ha) này được gọi là gì của giống lúa đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về thường biến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao nói kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao trong nông nghiệp, việc sử dụng giống thuần chủng có ý nghĩa quan trọng trong việc dự đoán năng suất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông đen ở các đầu mút cơ thể (tai, mõm, chân, đuôi) và màu trắng ở các vùng khác của cơ thể là minh chứng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau ở từng bệnh nhân. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố môi trường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giả sử một nhà khoa học nghiên cứu về mức phản ứng của giống lúa X đối với nhiệt độ. Ông trồng giống lúa X trong 5 buồng kiểm soát nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C, 35°C, 40°C) và đo chiều cao cây sau 2 tháng. Kết quả thu được sẽ giúp ông xác định điều gì về giống lúa X?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân biệt thường biến và đột biến, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thường biến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một người có kiểu gen AaBb. Nếu sống trong môi trường A, họ biểu hiện kiểu hình X. Nếu sống trong môi trường B, họ biểu hiện kiểu hình Y (X khác Y). Hiện tượng này là ví dụ về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Giả sử chiều cao của một loài thực vật được quy định bởi kiểu gen và chịu ảnh hưởng mạnh của lượng nước tưới. Một quần thể các cây có kiểu gen giống hệt nhau được trồng. Khi tưới đủ nước, cây cao trung bình 50 cm. Khi tưới ít nước, cây cao trung bình 30 cm. Giả sử không có yếu tố nào khác ảnh hưởng. Mức phản ứng về chiều cao của kiểu gen này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và tính trạng chất lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng các cây con từ cùng một mô phân sinh của cây mẹ giúp đảm bảo điều gì khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một nhà nông học muốn xác định giống ngô nào cho năng suất cao nhất trên vùng đất của mình. Ông nên làm gì để có kết luận chính xác nhất dựa trên mối quan hệ kiểu gen - môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây trên diện rộng) đôi khi mang lại rủi ro cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Giới hạn thường biến của kiểu hình được quy định bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một nhà nghiên cứu muốn cải thiện năng suất (tính trạng số lượng) của một giống cây trồng bằng cách chọn lọc. Ông nên tập trung vào yếu tố nào để việc chọn lọc hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu mức phản ứng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi nói về sự biểu hiện của gen, môi trường tác động chủ yếu vào giai đoạn nào trong sơ đồ từ gen đến tính trạng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu một tính trạng có mức phản ứng rất hẹp, điều đó có ý nghĩa gì đối với việc cải thiện tính trạng đó bằng cách thay đổi môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một nhà lai tạo giống tạo ra hai dòng lúa thuần chủng A và B. Khi trồng dòng A ở điều kiện tốt, năng suất là 7 tấn/ha; ở điều kiện xấu, năng suất là 4 tấn/ha. Khi trồng dòng B ở điều kiện tốt, năng suất là 6.5 tấn/ha; ở điều kiện xấu, năng suất là 5 tấn/ha. Dòng lúa nào có mức phản ứng rộng hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa trên dữ liệu ở Câu 29, nếu nhà nông chỉ có thể cung cấp điều kiện canh tác ở mức trung bình (không quá tốt, không quá xấu), họ nên chọn giống lúa nào để đạt năng suất ổn định hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến protein, làm cơ sở cho sự hình thành tính trạng ở sinh vật nhân thực, bao gồm các quá trình nào theo trình tự?

  • A. Phiên mã → Sao chép ADN → Dịch mã.
  • B. Sao chép ADN → Dịch mã → Phiên mã.
  • C. Phiên mã → Dịch mã → Hoàn thiện protein.
  • D. Dịch mã → Phiên mã → Hoàn thiện protein.

Câu 2: Phân tích sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng (Gen → mARN → Protein → Tính trạng), phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của mARN?

  • A. Mang thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất để tổng hợp protein.
  • B. Tham gia trực tiếp vào cấu trúc của ribôxôm.
  • C. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để lắp ráp chuỗi pôlipeptit.
  • D. Là bản sao thông tin từ gen, đóng vai trò trung gian trong quá trình tổng hợp protein.

Câu 3: Xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nếu hai cơ thể sinh vật có cùng kiểu gen nhưng biểu hiện kiểu hình khác nhau, điều này chứng tỏ:

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
  • C. Kiểu gen của chúng đã bị thay đổi bởi môi trường.
  • D. Biến dị tổ hợp đã xảy ra làm thay đổi kiểu hình.

Câu 4: Một nhà khoa học trồng các cây đậu Hà Lan thuần chủng có kiểu gen AA (hoa đỏ) trong ba điều kiện môi trường khác nhau về ánh sáng: đủ sáng, thiếu sáng nhẹ, và thiếu sáng nhiều. Kết quả quan sát thấy màu hoa ở ba nhóm cây có sự khác biệt về độ đậm nhạt. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của kiểu gen.
  • B. Đột biến gen xảy ra dưới tác động của ánh sáng.
  • C. Sự di truyền của tính trạng màu hoa.
  • D. Biến dị tổ hợp làm xuất hiện màu hoa mới.

Câu 5: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, chỉ có các đầu chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen. Giải thích nào sau đây về sự phân bố màu lông này là hợp lý nhất dựa trên mối quan hệ kiểu gen - môi trường?

  • A. Gen quy định màu lông chỉ biểu hiện ở các đầu chi.
  • B. Nhiệt độ thấp ở các đầu chi cho phép enzim tổng hợp sắc tố melanin hoạt động.
  • C. Các đầu chi thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời làm lông chuyển màu đen.
  • D. Đột biến xảy ra ở các tế bào lông tại các đầu chi.

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn gây ra. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh (biểu hiện ở các vấn đề thần kinh) có thể khác nhau giữa các bệnh nhân. Yếu tố môi trường nào sau đây được biết là ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ biểu hiện của bệnh này?

  • A. Nhiệt độ môi trường sống.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thực phẩm).
  • D. Mức độ vận động thể chất.

Câu 7: Hiện tượng một kiểu gen có khả năng biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trong các điều kiện môi trường cụ thể được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).

Câu 8: Tập hợp tất cả các kiểu hình có thể có của một kiểu gen cụ thể khi sống trong các môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • B. Giới hạn sinh thái.
  • C. Tính trạng trội hoàn toàn.
  • D. Thường biến.

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là:

  • A. Theo dõi năng suất của nhiều cây khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Lai tạo nhiều giống khác nhau và trồng chúng trong các môi trường khác nhau.
  • C. Tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: bằng nhân bản vô tính hoặc sử dụng dòng thuần) và trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Gây đột biến cho cây và theo dõi sự thay đổi năng suất.

Câu 10: Giới hạn năng suất tối đa hoặc tối thiểu của một giống cây trồng cụ thể được quy định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Điều kiện thời tiết của năm đó.
  • B. Chế độ chăm sóc và phân bón.
  • C. Kỹ thuật canh tác của người nông dân.
  • D. Kiểu gen của giống cây đó (quy định mức phản ứng).

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có tính di truyền.
  • B. Tất cả các tính trạng của một cơ thể đều có mức phản ứng rộng như nhau.
  • C. Có thể xác định mức phản ứng bằng cách nuôi cấy/trồng các cá thể cùng kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
  • D. Hiểu biết về mức phản ứng giúp giải thích tại sao cùng một giống cây/con lại cho năng suất khác nhau ở các vùng miền.

Câu 12: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây, con có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất (ví dụ: chịu hạn, chịu mặn tốt) có ý nghĩa thực tiễn gì?

  • A. Giúp giống đó có khả năng thích nghi và cho năng suất ổn định hơn trong các điều kiện môi trường biến động.
  • B. Làm giảm sự cần thiết phải chăm sóc và bón phân.
  • C. Giúp tạo ra các đột biến có lợi một cách ngẫu nhiên.
  • D. Đảm bảo tất cả các cá thể đều biểu hiện kiểu hình giống hệt nhau bất kể môi trường.

Câu 13: Tại sao nói kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường?

  • A. Vì kiểu gen là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • B. Vì môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Vì kiểu gen có thể thay đổi để thích ứng với môi trường.
  • D. Vì kiểu gen chứa thông tin di truyền quy định loại protein/enzim có thể được tổng hợp, từ đó xác định giới hạn biểu hiện của tính trạng dưới các tác động môi trường khác nhau.

Câu 14: Một tính trạng được gọi là tính trạng số lượng khi nó có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có thể đo lường hoặc đếm được, thường biểu hiện ở nhiều mức độ trung gian.
  • B. Chỉ biểu hiện ở một vài trạng thái rõ rệt, không có mức độ trung gian.
  • C. Hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Chỉ do một cặp gen duy nhất quy định.

Câu 15: Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Điều này có nghĩa là:

  • A. Kiểu hình của tính trạng này thay đổi rất mạnh dưới tác động của môi trường.
  • B. Kiểu hình của tính trạng này ít thay đổi hoặc hầu như không thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Tính trạng này chỉ biểu hiện ở một kiểu hình duy nhất.
  • D. Gen quy định tính trạng này rất dễ bị đột biến.

Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho tính trạng số lượng?

  • A. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ hoặc trắng).
  • C. Hình dạng hạt đậu Hà Lan (tròn hoặc nhăn).
  • D. Năng suất sữa của bò trong một chu kỳ cho sữa.

Câu 17: Khả năng mềm dẻo kiểu hình của sinh vật có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của chúng?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật điều chỉnh kiểu hình để tồn tại trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Đảm bảo tính trạng di truyền ổn định qua các thế hệ.

Câu 18: Quan sát một cây bàng rụng lá vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam và một cây bàng cùng giống đó vẫn xanh tốt quanh năm ở miền Nam. Sự khác biệt về kiểu hình này là ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 19: Một nhóm cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen được trồng ở các luống đất khác nhau với độ pH từ axit đến kiềm. Quan sát thấy màu hoa biến đổi từ tím sang hồng/đỏ. Hiện tượng này cho thấy điều gì về mức phản ứng của tính trạng màu hoa?

  • A. Tính trạng màu hoa có mức phản ứng hẹp.
  • B. Độ pH của đất gây ra đột biến màu hoa.
  • C. Tính trạng màu hoa hoàn toàn không phụ thuộc vào kiểu gen.
  • D. Tính trạng màu hoa có mức phản ứng rộng đối với yếu tố pH đất.

Câu 20: Trong chăn nuôi, để tăng năng suất (ví dụ: sản lượng trứng của gà), ngoài việc chọn giống tốt (kiểu gen), người ta còn cần chú ý đến:

  • A. Chỉ cần kiểu gen tốt là đủ.
  • B. Chỉ cần môi trường tốt là đủ.
  • C. Cả kiểu gen tốt và các điều kiện môi trường thuận lợi (chế độ ăn, chuồng trại, phòng bệnh...).
  • D. Chỉ cần phòng tránh đột biến.

Câu 21: Mối quan hệ nhân quả giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có thể được tóm tắt là:

  • A. Kiểu gen quy định tiềm năng biểu hiện của tính trạng, môi trường điều chỉnh sự biểu hiện đó trong giới hạn của mức phản ứng.
  • B. Kiểu gen và môi trường độc lập với nhau và cùng quyết định kiểu hình một cách riêng rẽ.
  • C. Môi trường làm thay đổi kiểu gen, từ đó dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
  • D. Kiểu hình quyết định kiểu gen và khả năng thích ứng với môi trường.

Câu 22: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng dòng thuần chủng hoặc các cá thể được nhân bản vô tính để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen?

  • A. Vì các cá thể này dễ bị đột biến dưới tác động của môi trường.
  • B. Để đảm bảo tất cả các cá thể nghiên cứu có cùng một kiểu gen, từ đó sự khác biệt về kiểu hình (nếu có) chỉ do môi trường gây ra.
  • C. Vì các cá thể này hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Để tăng khả năng xảy ra biến dị tổ hợp.

Câu 23: Xét hai tính trạng A (màu sắc hoa, do 1 cặp gen quy định) và B (chiều cao cây, do nhiều cặp gen quy định). Khả năng mềm dẻo kiểu hình (mức phản ứng) của hai tính trạng này có xu hướng như thế nào?

  • A. Cả A và B đều có mức phản ứng hẹp.
  • B. Cả A và B đều có mức phản ứng rộng.
  • C. Tính trạng A (chất lượng) có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng B (số lượng).
  • D. Tính trạng B (số lượng) có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng A (chất lượng).

Câu 24: Trong một thí nghiệm, hai nhóm hạt lúa của cùng một giống thuần chủng được gieo trồng trong hai điều kiện khác nhau: nhóm 1 được chăm sóc đầy đủ (ánh sáng, nước, phân bón), nhóm 2 bị hạn chế nước và dinh dưỡng. Kết quả, năng suất lúa ở nhóm 1 cao hơn đáng kể so với nhóm 2. Sự khác biệt này là ví dụ về:

  • A. Đột biến gen do môi trường.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Sự biểu hiện khác nhau của cùng một kiểu gen dưới các điều kiện môi trường khác nhau (thường biến).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về thường biến là đúng?

  • A. Thường biến là những biến đổi di truyền được cho thế hệ sau.
  • B. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
  • C. Thường biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
  • D. Thường biến làm thay đổi cấu trúc của gen.

Câu 26: Tại sao nói bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không phải tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Vì kiểu hình của con cái còn phụ thuộc vào sự tương tác của kiểu gen nhận được với môi trường sống của chúng.
  • B. Vì tính trạng chỉ được hình thành ở giai đoạn trưởng thành.
  • C. Vì môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • D. Vì kiểu gen của bố mẹ luôn giống hệt kiểu gen của con cái.

Câu 27: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa có năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện khí hậu khác nhau. Dựa vào kiến thức về mối quan hệ kiểu gen - môi trường, nhà chọn giống nên ưu tiên chọn lọc các dòng lúa có đặc điểm nào?

  • A. Có kiểu gen dễ bị đột biến.
  • B. Chỉ cho năng suất cao trong điều kiện môi trường tối ưu.
  • C. Có mức phản ứng hẹp đối với tính trạng năng suất.
  • D. Có mức phản ứng rộng đối với tính trạng năng suất (khả năng mềm dẻo kiểu hình cao).

Câu 28: Quá trình nào sau đây biểu thị sự chuyển thông tin từ gen sang protein?

  • A. Sao chép ADN.
  • B. Phiên mã và dịch mã.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Phân li độc lập của gen.

Câu 29: Nếu một tính trạng có mức phản ứng rất hẹp, điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tính trạng này dễ dàng thay đổi kiểu hình dưới tác động của môi trường.
  • B. Tính trạng này thường là tính trạng số lượng.
  • C. Việc cải thiện điều kiện môi trường (chăm sóc, dinh dưỡng...) ít có khả năng làm thay đổi đáng kể kiểu hình của tính trạng này.
  • D. Tính trạng này có khả năng thích nghi cao với các môi trường khác nhau.

Câu 30: Sự khác biệt giữa đột biến và thường biến nằm ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Đột biến làm thay đổi kiểu gen và có thể di truyền được, trong khi thường biến chỉ làm thay đổi kiểu hình và không di truyền được.
  • B. Đột biến xảy ra đồng loạt theo hướng xác định, còn thường biến xảy ra riêng lẻ, ngẫu nhiên.
  • C. Đột biến có lợi cho sinh vật, còn thường biến là có hại.
  • D. Đột biến do tác nhân hóa học, vật lý gây ra, còn thường biến chỉ do điều kiện khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến protein, làm cơ sở cho sự hình thành tính trạng ở sinh vật nhân thực, bao gồm các quá trình nào theo trình tự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng (Gen → mARN → Protein → Tính trạng), phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của mARN?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nếu hai cơ thể sinh vật có cùng kiểu gen nhưng biểu hiện kiểu hình khác nhau, điều này chứng tỏ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một nhà khoa học trồng các cây đậu Hà Lan thuần chủng có kiểu gen AA (hoa đỏ) trong ba điều kiện môi trường khác nhau về ánh sáng: đủ sáng, thiếu sáng nhẹ, và thiếu sáng nhiều. Kết quả quan sát thấy màu hoa ở ba nhóm cây có sự khác biệt về độ đậm nhạt. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, chỉ có các đầu chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) màu đen. Giải thích nào sau đây về sự phân bố màu lông này là hợp lý nhất dựa trên mối quan hệ kiểu gen - môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn gây ra. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh (biểu hiện ở các vấn đề thần kinh) có thể khác nhau giữa các bệnh nhân. Yếu tố môi trường nào sau đây được biết là ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ biểu hiện của bệnh này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hiện tượng một kiểu gen có khả năng biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trong các điều kiện môi trường cụ thể được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tập hợp tất cả các kiểu hình có thể có của một kiểu gen cụ thể khi sống trong các môi trường khác nhau được gọi là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Giới hạn năng suất tối đa hoặc tối thiểu của một giống cây trồng cụ thể được quy định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là KHÔNG ĐÚNG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây, con có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất (ví dụ: chịu hạn, chịu mặn tốt) có ý nghĩa thực tiễn gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao nói kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một tính trạng được gọi là tính trạng số lượng khi nó có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Điều này có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho tính trạng số lượng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khả năng mềm dẻo kiểu hình của sinh vật có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của chúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Quan sát một cây bàng rụng lá vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam và một cây bàng cùng giống đó vẫn xanh tốt quanh năm ở miền Nam. Sự khác biệt về kiểu hình này là ví dụ về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một nhóm cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen được trồng ở các luống đất khác nhau với độ pH từ axit đến kiềm. Quan sát thấy màu hoa biến đổi từ tím sang hồng/đỏ. Hiện tượng này cho thấy điều gì về mức phản ứng của tính trạng màu hoa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong chăn nuôi, để tăng năng suất (ví dụ: sản lượng trứng của gà), ngoài việc chọn giống tốt (kiểu gen), người ta còn cần chú ý đến:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Mối quan hệ nhân quả giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có thể được tóm tắt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng dòng thuần chủng hoặc các cá thể được nhân bản vô tính để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Xét hai tính trạng A (màu sắc hoa, do 1 cặp gen quy định) và B (chiều cao cây, do nhiều cặp gen quy định). Khả năng mềm dẻo kiểu hình (mức phản ứng) của hai tính trạng này có xu hướng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong một thí nghiệm, hai nhóm hạt lúa của cùng một giống thuần chủng được gieo trồng trong hai điều kiện khác nhau: nhóm 1 được chăm sóc đầy đủ (ánh sáng, nước, phân bón), nhóm 2 bị hạn chế nước và dinh dưỡng. Kết quả, năng suất lúa ở nhóm 1 cao hơn đáng kể so với nhóm 2. Sự khác biệt này là ví dụ về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về thường biến là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao nói bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không phải tính trạng đã hình thành sẵn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa có năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện khí hậu khác nhau. Dựa vào kiến thức về mối quan hệ kiểu gen - môi trường, nhà chọn giống nên ưu tiên chọn lọc các dòng lúa có đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quá trình nào sau đây biểu thị sự chuyển thông tin từ gen sang protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu một tính trạng có mức phản ứng rất hẹp, điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Sự khác biệt giữa đột biến và thường biến nằm ở điểm cốt lõi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kiểu hình của một cơ thể sinh vật được xem là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do kiểu gen quy định.
  • B. Chỉ do môi trường sống quyết định.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sống.
  • D. Chỉ do quá trình đột biến tạo ra.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của kiểu gen trong mối quan hệ với kiểu hình và môi trường?

  • A. Kiểu gen trực tiếp tạo ra kiểu hình mà không cần sự tham gia của môi trường.
  • B. Kiểu gen chỉ cung cấp vật chất di truyền, môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • C. Kiểu gen chỉ quy định các tính trạng chất lượng, môi trường quy định các tính trạng số lượng.
  • D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 3: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến.
  • B. Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình).
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của cơ thể.
  • B. Xuất hiện đồng loạt ở nhóm cá thể có cùng kiểu gen sống trong cùng môi trường.
  • C. Thường có tính xác định, tương ứng với tác động của môi trường.
  • D. Không di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

Câu 5: Một số loài cây thủy sinh như rau mác khi sống ở môi trường nước thì lá hình dải, còn khi sống trên cạn thì lá hình mũi mác. Hiện tượng này minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Mức phản ứng hẹp.

Câu 6: Khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Là tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • B. Là khả năng biến đổi kiểu gen dưới tác động của môi trường.
  • C. Là giới hạn biến đổi của tính trạng do đột biến gen gây ra.
  • D. Là sự thay đổi ngẫu nhiên của kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường.

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, người ta cần thực hiện các bước nào sau đây một cách hợp lý?

  • A. Lấy các hạt lúa từ nhiều giống khác nhau và trồng trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Lấy các hạt lúa từ một giống thuần chủng và trồng trong cùng một điều kiện môi trường với chế độ chăm sóc khác nhau.
  • C. Tạo ra các cá thể lúa có kiểu gen khác nhau (ví dụ: bằng lai tạo) rồi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Tạo ra các cá thể lúa có cùng một kiểu gen (ví dụ: bằng nhân giống vô tính hoặc chọn dòng thuần) rồi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG nhất?

  • A. Sản lượng sữa của bò trong một chu kỳ vắt sữa.
  • B. Màu hoa của cây đậu Hà Lan.
  • C. Hình dạng hạt đậu Hà Lan (tròn hay nhăn).
  • D. Có hay không có bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người.

Câu 9: Giải thích nào sau đây là đúng về việc các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Vì chúng chỉ do một gen quy định.
  • B. Vì chúng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Vì chúng thường do nhiều gen tương tác cộng gộp quy định và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • D. Vì chúng chỉ biểu hiện ở một dạng duy nhất bất kể môi trường.

Câu 10: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn gây ra. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine thành tyrosine, dẫn đến tích tụ phenylalanine trong máu và gây tổn thương thần kinh. Tuy nhiên, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể giảm đáng kể nếu bệnh nhân được áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine từ nhỏ. Ví dụ này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Đột biến gen có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng chế độ ăn uống.
  • B. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen gây bệnh.
  • C. Kiểu gen lặn luôn biểu hiện kiểu hình bệnh nặng không phụ thuộc môi trường.
  • D. Kiểu hình (mức độ biểu hiện bệnh) là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường (chế độ ăn).

Câu 11: Cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen, nhưng khi trồng ở đất chua (pH thấp) thì hoa màu tím, ở đất trung tính hoặc kiềm (pH cao) thì hoa màu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ:

  • A. Độ pH của đất làm thay đổi kiểu gen của cây.
  • B. Kiểu hình màu hoa phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường (độ pH của đất).
  • C. Màu hoa là tính trạng chỉ do môi trường quyết định.
  • D. Đây là một trường hợp đột biến màu sắc hoa.

Câu 12: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng về chiều cao của một giống lúa mới. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tiến hành nghiên cứu này?

  • A. Chia hạt giống lúa thành nhiều nhóm, trồng mỗi nhóm trong các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm khác nhau và theo dõi chiều cao cây.
  • B. Trồng hạt giống lúa trong cùng một điều kiện môi trường và theo dõi sự khác biệt về chiều cao giữa các cây.
  • C. Lai giống lúa mới với các giống lúa khác và theo dõi chiều cao của cây lai.
  • D. Chiếu xạ hạt giống lúa để gây đột biến rồi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 13: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi thuần chủng có ý nghĩa gì liên quan đến mức phản ứng?

  • A. Làm tăng khả năng phát sinh đột biến ở giống.
  • B. Giúp giống có kiểu gen đa dạng hơn để thích nghi rộng.
  • C. Làm cho mức phản ứng của giống trở nên hẹp hơn.
  • D. Giúp đánh giá chính xác hơn ảnh hưởng của các điều kiện môi trường khác nhau lên kiểu hình của một kiểu gen nhất định.

Câu 14: Giới hạn của thường biến (tức là giới hạn của sự mềm dẻo kiểu hình) của một tính trạng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Thời gian tác động của môi trường.
  • B. Mức độ khắc nghiệt của môi trường.
  • C. Kiểu gen của cơ thể.
  • D. Chỉ do chế độ dinh dưỡng.

Câu 15: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Khi trồng dòng A ở điều kiện tối ưu cho năng suất 8 tấn/ha và ở điều kiện bình thường cho năng suất 6 tấn/ha. Dòng B ở điều kiện tối ưu cho 7 tấn/ha và ở điều kiện bình thường cho 6.5 tấn/ha. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A.
  • B. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B.
  • C. Cả hai dòng có cùng mức phản ứng.
  • D. Không thể xác định mức phản ứng chỉ với hai môi trường.

Câu 16: Tại sao trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen?

  • A. Để tạo ra các đột biến có lợi.
  • B. Để giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường lên tính trạng.
  • C. Để đảm bảo tính trạng luôn biểu hiện ở mức tối đa.
  • D. Để chọn được giống phù hợp với điều kiện canh tác (môi trường) hoặc có khả năng cho năng suất cao trong nhiều điều kiện khác nhau.

Câu 17: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa chủ yếu gì đối với quần thể sinh vật trong tự nhiên?

  • A. Giúp cá thể sinh vật thích nghi tạm thời với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm tăng tần số alen trong quần thể.
  • D. Dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến:

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu gen, đột biến là biến đổi kiểu hình.
  • B. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, đột biến xuất hiện đồng loạt.
  • C. Thường biến không di truyền, đột biến có thể di truyền.
  • D. Thường biến có hướng xác định, đột biến không có hướng xác định.

Câu 19: Tại sao nói bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không phải tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Vì tính trạng chỉ được hình thành ở đời con.
  • B. Vì kiểu gen là yếu tố duy nhất quyết định tính trạng.
  • C. Vì môi trường sống của bố mẹ khác với môi trường sống của con cái.
  • D. Vì tính trạng (kiểu hình) là kết quả tương tác giữa kiểu gen được truyền từ bố mẹ và môi trường sống mà con cái trải qua.

Câu 20: Một nhà vườn trồng một giống hoa nhất định. Ông nhận thấy màu sắc hoa có sự khác biệt rõ rệt giữa các luống cây được trồng ở các vị trí khác nhau trong vườn (ví dụ: luống ở nơi có ánh sáng mạnh hoa màu nhạt hơn luống ở nơi râm mát). Hiện tượng này nhiều khả năng là:

  • A. Đột biến gen ngẫu nhiên.
  • B. Biến dị tổ hợp do lai giống.
  • C. Thường biến do ảnh hưởng của điều kiện ánh sáng.
  • D. Sự thay đổi kiểu gen do môi trường.

Câu 21: Trong y học, việc phát hiện sớm bệnh Phenylketonuria (PKU) ở trẻ sơ sinh và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp là một ví dụ về việc ứng dụng hiểu biết về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường để làm gì?

  • A. Hạn chế sự biểu hiện kiểu hình bệnh lý của kiểu gen.
  • B. Thay đổi kiểu gen gây bệnh thành kiểu gen bình thường.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn gen gây bệnh ra khỏi cơ thể.
  • D. Kích thích gen bình thường hoạt động mạnh hơn.

Câu 22: Giả sử có một giống cây trồng chỉ có một kiểu gen duy nhất. Khi trồng giống cây này ở 5 điều kiện môi trường khác nhau (A, B, C, D, E), thu được 3 kiểu hình khác nhau về chiều cao. Điều này cho thấy mức phản ứng của kiểu gen này đối với tính trạng chiều cao là:

  • A. 5.
  • B. 3.
  • C. Không thể xác định được.
  • D. Chỉ có 1.

Câu 23: Tính trạng nào sau đây thường được xếp vào loại tính trạng chất lượng và có mức phản ứng HẸP?

  • A. Khối lượng củ khoai tây.
  • B. Số quả trên một cây cà chua.
  • C. Năng suất hạt trên một bông ngô.
  • D. Màu sắc hạt đậu Hà Lan (vàng hoặc xanh).

Câu 24: Trong điều kiện nào thì các cá thể có cùng kiểu gen sẽ biểu hiện kiểu hình giống hệt nhau?

  • A. Khi chúng sống trong cùng một điều kiện môi trường hoàn toàn giống nhau.
  • B. Khi chúng có khả năng phát sinh thường biến như nhau.
  • C. Khi kiểu gen của chúng không bị đột biến.
  • D. Khi tính trạng được quy định bởi chỉ một cặp gen.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là KHÔNG chính xác?

  • A. Kiểu gen là yếu tố bên trong quy định khả năng phản ứng của cơ thể.
  • B. Môi trường là yếu tố bên ngoài, chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình mà không ảnh hưởng đến kiểu gen.
  • C. Kiểu hình là sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen dưới tác động của môi trường.
  • D. Cùng một kiểu gen có thể có nhiều kiểu hình khác nhau do môi trường khác nhau.

Câu 26: Ở thỏ Himalaya, gen tổng hợp sắc tố melanin chỉ hoạt động ở nhiệt độ thấp. Điều này giải thích tại sao các chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) thường có màu đen, trong khi thân có màu trắng. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của yếu tố môi trường nào đến sự biểu hiện của gen?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Độ pH.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 27: Trong chăn nuôi, để nâng cao năng suất (ví dụ: lượng trứng, lượng sữa), người ta không chỉ chọn giống tốt mà còn chú trọng đến chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, nhiệt độ chuồng nuôi... Việc này dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen của vật nuôi.
  • B. Kiểu gen hoàn toàn quyết định năng suất, môi trường không ảnh hưởng.
  • C. Năng suất (kiểu hình) là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường, môi trường tối ưu giúp kiểu gen bộc lộ tiềm năng tốt nhất trong phạm vi mức phản ứng của nó.
  • D. Môi trường chỉ gây ra đột biến có lợi làm tăng năng suất.

Câu 28: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên một tính trạng, nếu thấy các cá thể có cùng kiểu gen biểu hiện các mức độ khác nhau của tính trạng đó một cách liên tục trong một phạm vi nhất định, thì đó là biểu hiện của:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình của tính trạng số lượng.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình của tính trạng chất lượng.
  • C. Đột biến gen liên tục.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 29: Ý nghĩa thực tiễn của thường biến trong đời sống và sản xuất là gì?

  • A. Làm tăng đa dạng di truyền, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.
  • C. Tạo ra các tính trạng mới có lợi cho chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giúp dự đoán chính xác kiểu gen dựa vào kiểu hình.

Câu 30: Giả sử có một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa một yếu tố môi trường (trục hoành) và giá trị của một tính trạng (trục tung) cho hai kiểu gen khác nhau. Nếu hai đường biểu diễn cho hai kiểu gen này song song với nhau, điều đó có thể gợi ý điều gì về mức phản ứng của hai kiểu gen?

  • A. Hai kiểu gen có mức phản ứng khác nhau về giá trị tuyệt đối nhưng có thể có cùng độ dốc phản ứng với môi trường.
  • B. Hai kiểu gen có mức phản ứng giống hệt nhau.
  • C. Tính trạng này không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Chỉ có một kiểu gen là nhạy cảm với môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên một tính trạng, nếu thấy các cá thể có cùng kiểu gen biểu hiện các mức độ khác nhau của tính trạng đó một cách liên tục trong một phạm vi nhất định, thì đó là biểu hiện của:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ý nghĩa thực tiễn của thường biến trong đời sống và sản xuất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử có một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa một yếu tố môi trường (trục hoành) và giá trị của một tính trạng (trục tung) cho hai kiểu gen khác nhau. Nếu hai đường biểu diễn cho hai kiểu gen này song song với nhau, điều đó có thể gợi ý điều gì về mức phản ứng của hai kiểu gen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi nói về hệ gene của sinh vật nhân sơ, đặc điểm nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hệ gene của sinh vật nhân thực có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với sinh vật nhân sơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khái niệm 'công nghệ gene' (genetic engineering) được hiểu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để tách một gene mong muốn từ bộ gene của sinh vật cho, người ta thường sử dụng loại enzyme nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Thể truyền (vector) trong công nghệ gene có vai trò chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến nhất trong công nghệ gene, đặc biệt là khi chuyển gene vào vi khuẩn. Đặc điểm nào của plasmid làm cho nó phù hợp với vai trò này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Bước nào trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp (rADN) là quan trọng nhất để đảm bảo gene cần chuyển được gắn vào thể truyền một cách chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để chuyển rADN vào tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Sau khi chuyển rADN vào tế bào nhận, cần phải làm gì để thu được dòng tế bào hoặc cơ thể mang gene tái tổ hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một lượng lớn protein insulin của người bằng phương pháp tái tổ hợp. Họ cần sử dụng công nghệ gene để chuyển gene tổng hợp insulin vào loại tế bào nào dưới đây để nuôi cấy quy mô công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc sử dụng công nghệ gene để tạo ra cây trồng kháng sâu bệnh dựa trên nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cây 'gạo vàng' (Golden Rice) là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Liệu pháp gene (gene therapy) là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong y học. Mục tiêu chính của liệu pháp gene là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện liệu pháp gene là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi so sánh hệ gene của người và tinh tinh, người ta nhận thấy có sự tương đồng lớn về trình tự ADN. Điều này chứng tỏ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong bước tạo ADN tái tổ hợp, enzyme ligase có vai trò:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao các enzyme cắt giới hạn lại rất quan trọng trong công nghệ gene?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) thường được sử dụng trong công nghệ gene để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong việc tạo ra các sản phẩm công nghiệp là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sinh vật biến đổi gene?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để chuyển gene vào tế bào động vật (ví dụ: tạo động vật chuyển gene), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp một loại vitamin nhất định bằng công nghệ gene. Sau khi tạo được ADN tái tổ hợp chứa gene tổng hợp vitamin và thể truyền, bước tiếp theo cần làm là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Công nghệ gene có thể góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) được sử dụng trong công nghệ gene để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao cDNA (ADN bổ sung) thường được sử dụng thay cho gene gốc (ADN genomic) khi chuyển gene của sinh vật nhân thực vào vi khuẩn để sản xuất protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hệ gene của ti thể và lục lạp ở sinh vật nhân thực có đặc điểm nào giống với hệ gene của vi khuẩn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn xác định xem một loại cây biến đổi gene có thực sự mang gene chuyển hay không. Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm tra sự hiện diện của gene chuyển trong bộ gene của cây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà nghiên cứu trồng hai nhóm cây lúa có cùng kiểu gen trong hai điều kiện môi trường khác nhau: nhóm A ở điều kiện đủ nước và dinh dưỡng, nhóm B ở điều kiện thiếu nước và dinh dưỡng. Sau một thời gian, nhóm A cho năng suất hạt cao hơn đáng kể so với nhóm B. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Đột biến gen
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • C. Di truyền liên kết giới tính
  • D. Quy luật phân li độc lập

Câu 2: Ở loài thỏ Himalaya, gen quy định màu lông chỉ hoạt động để tổng hợp sắc tố melanin ở nhiệt độ thấp. Điều này giải thích tại sao các bộ phận cơ thể như tai, mũi, bàn chân (nơi nhiệt độ thấp hơn) có màu đen, trong khi phần thân (nhiệt độ cao hơn) có màu trắng. Cơ chế nào dưới đây giải thích hiện tượng này ở cấp độ phân tử?

  • A. Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc của ADN.
  • B. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến tại gen quy định màu lông.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác tổng hợp sắc tố.
  • D. Nhiệt độ điều khiển quá trình giảm phân tạo giao tử mang gen màu lông.

Câu 3: Khả năng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Hiện tượng đa hiệu của gen
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH), phát biểu nào sau đây chính xác nhất?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • C. Kiểu gen chỉ do môi trường quy định, không di truyền.
  • D. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gen không có vai trò.

Câu 5: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là một bệnh di truyền do gen lặn gây ra, ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Người bệnh có thể có các mức độ biểu hiện khác nhau, từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin đưa vào cơ thể). Điều này cho thấy ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của kiểu gen gây bệnh?

  • A. Chỉ có kiểu gen quy định mức độ nặng nhẹ.
  • B. Chỉ có chế độ ăn uống quy định mức độ nặng nhẹ.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường (chế độ ăn uống) quy định mức độ biểu hiện bệnh.
  • D. Mức độ biểu hiện bệnh là ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào kiểu gen hay môi trường.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với năng suất, người ta cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?

  • A. Trồng nhiều giống cây khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Trồng các cây có cùng một kiểu gen (cùng một giống thuần) trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Trồng các cây có kiểu gen khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Phân tích cấu trúc ADN của cây để dự đoán năng suất tối đa.

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật và quá trình tiến hóa?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • D. Dẫn đến sự hình thành các loài mới.

Câu 8: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể xuất hiện của một kiểu gen cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Mức phản ứng
  • B. Thường biến
  • C. Đột biến
  • D. Kiểu hình trung gian

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, dễ dàng thay đổi dưới tác động của môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

  • A. Màu sắc hoa cẩm tú cầu
  • B. Nhóm máu ở người
  • C. Hình dạng hạt đậu (tròn/nhăn)
  • D. Năng suất lúa (số hạt/bông, khối lượng/sào)

Câu 10: Tại sao mức phản ứng của một kiểu gen lại có tính di truyền?

  • A. Vì mức phản ứng là khả năng phản ứng của kiểu gen, mà kiểu gen được di truyền từ bố mẹ.
  • B. Vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình, và kiểu hình di truyền.
  • C. Vì môi trường tác động lên kiểu gen, làm biến đổi khả năng di truyền.
  • D. Mức phản ứng thực chất là thường biến, và thường biến có tính di truyền.

Câu 11: Khi nói về thường biến, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình không di truyền.
  • B. Thường biến xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không định hướng.
  • C. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
  • D. Thường biến xảy ra đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gen sống trong cùng điều kiện môi trường.

Câu 12: Một quần thể thực vật có các cá thể mang kiểu gen khác nhau. Khi trồng chúng trong cùng một điều kiện môi trường tối ưu, người ta quan sát thấy sự khác biệt về chiều cao giữa các cây. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen giữa các cá thể.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  • C. Mức phản ứng của môi trường.
  • D. Tác động ngẫu nhiên của các yếu tố môi trường vi mô.

Câu 13: Trong nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng cần chú ý đến cả kiểu gen và mức phản ứng của kiểu gen đó. Đối với các vùng có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng đa dạng và thường xuyên thay đổi, nên ưu tiên chọn những giống cây có đặc điểm nào về mức phản ứng?

  • A. Có mức phản ứng hẹp, chỉ thích nghi với một điều kiện môi trường duy nhất.
  • B. Có mức phản ứng rộng, nhưng chỉ cho năng suất cao trong điều kiện tối ưu.
  • C. Có mức phản ứng rộng, cho phép cây biểu hiện kiểu hình tốt trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Không cần quan tâm đến mức phản ứng, chỉ cần kiểu gen tốt.

Câu 14: Cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất: đất chua cho hoa màu xanh, đất kiềm cho hoa màu hồng. Nếu lấy một cây cẩm tú cầu đang ra hoa màu hồng trồng sang chậu đất chua, sau một thời gian cây ra hoa lứa mới màu xanh. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình).

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền (nếu xảy ra ở tế bào sinh dục).
  • B. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, đột biến xuất hiện đồng loạt.
  • C. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • D. Thường biến là biến đổi kiểu gen, đột biến là biến đổi kiểu hình.

Câu 16: Xét một tính trạng số lượng ở cây trồng như chiều cao. Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có chiều cao trung bình 100 cm với mức phản ứng từ 80 cm đến 120 cm. Giống B có chiều cao trung bình 90 cm với mức phản ứng từ 85 cm đến 95 cm. Điều gì có thể suy ra từ thông tin này?

  • A. Giống B chắc chắn cho năng suất cao hơn giống A.
  • B. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B đối với tính trạng chiều cao.
  • C. Chiều cao của giống A ít bị ảnh hưởng bởi môi trường hơn giống B.
  • D. Cả hai giống đều là giống thuần chủng tuyệt đối.

Câu 17: Trong sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ gen đến tính trạng, "Pôlipeptit" và "Prôtêin" đại diện cho giai đoạn nào?

  • A. Phiên mã
  • B. Nhân đôi ADN
  • C. Giải mã (dịch mã) và hoàn thiện cấu trúc
  • D. Sao chép ngược

Câu 18: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện của bệnh (màu da, tóc, mắt) có thể khác nhau giữa những người cùng kiểu gen gây bệnh. Yếu tố môi trường nào có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện này?

  • A. Mức độ tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • B. Loại thực phẩm ăn hàng ngày.
  • C. Nhiệt độ môi trường sống.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 19: Khái niệm nào mô tả giới hạn các khả năng biểu hiện kiểu hình của một kiểu gen?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Mức phản ứng
  • C. Kiểu hình tối ưu
  • D. Độ bền vững của kiểu gen

Câu 20: Tại sao trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen, đặc biệt là đối với các tính trạng năng suất?

  • A. Vì mức phản ứng cho biết giống đó có bị đột biến hay không.
  • B. Vì mức phản ứng chỉ ra tính trạng đó là trội hay lặn.
  • C. Vì mức phản ứng cho biết khả năng thích ứng và biểu hiện của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau, dự đoán tiềm năng năng suất.
  • D. Vì mức phản ứng là yếu tố duy nhất quyết định năng suất.

Câu 21: Một cặp sinh đôi cùng trứng (có cùng kiểu gen) được nuôi dưỡng trong hai gia đình khác nhau, điều kiện kinh tế và môi trường sống khác nhau. Sau nhiều năm, họ có sự khác biệt về cân nặng, chiều cao, và một số sở thích. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Đột biến phát sinh sau khi phân chia hợp tử.
  • B. Do kiểu gen của họ ban đầu không hoàn toàn giống nhau.
  • C. Biến dị tổ hợp trong quá trình phát triển cá thể.
  • D. Sự tương tác giữa cùng một kiểu gen với các môi trường khác nhau.

Câu 22: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt) thường có đặc điểm gì về mức phản ứng so với tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, năng suất)?

  • A. Mức phản ứng hẹp hơn.
  • B. Mức phản ứng rộng hơn.
  • C. Mức phản ứng tương đương.
  • D. Không có mức phản ứng.

Câu 23: Giả sử có một giống lúa thuần chủng (cùng kiểu gen). Khi trồng ở điều kiện bình thường cho năng suất X. Khi trồng ở điều kiện tối ưu (đất tốt, đủ nước, đủ phân, phòng trừ sâu bệnh tốt) cho năng suất Y (Y > X). Khi trồng ở điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, sâu bệnh) cho năng suất Z (Z < X). Tập hợp các giá trị năng suất (Z, X, Y) này thể hiện điều gì của giống lúa đó?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Sự di truyền độc lập.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về thường biến là đúng?

  • A. Thường biến làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
  • B. Thường biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Thường biến là sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  • D. Thường biến chỉ xuất hiện ở động vật, không có ở thực vật.

Câu 25: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Vì tính trạng là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong quá trình phát triển cá thể, không được mã hóa trực tiếp trong giao tử.
  • B. Vì tính trạng chỉ tồn tại ở dạng phênôtyp không thể truyền qua sinh sản.
  • C. Vì môi trường sống của bố mẹ và con cái luôn khác nhau.
  • D. Vì các gen quy định tính trạng đã bị biến đổi trong quá trình giảm phân.

Câu 26: Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, hãy giải thích tại sao cùng một giống vật nuôi khi được nuôi ở các trang trại khác nhau với chế độ dinh dưỡng và chăm sóc khác nhau lại cho năng suất (ví dụ: lượng sữa, tốc độ tăng trưởng) khác nhau?

  • A. Do các cá thể trong cùng một giống luôn có kiểu gen khác nhau.
  • B. Do môi trường sống gây ra các đột biến mới ở mỗi trang trại.
  • C. Do kiểu gen của giống vật nuôi bị biến đổi theo điều kiện môi trường.
  • D. Do cùng một kiểu gen biểu hiện các kiểu hình khác nhau (năng suất khác nhau) dưới tác động của các điều kiện môi trường (chế độ dinh dưỡng, chăm sóc) khác nhau.

Câu 27: Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng con đường thông tin di truyền từ gen đến tính trạng?

  • A. ADN → Protein → Tính trạng
  • B. ARN → ADN → Protein → Tính trạng
  • C. ADN → mARN → Protein → Tính trạng
  • D. Gen → Môi trường → Tính trạng

Câu 28: Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp. Việc này tác động chủ yếu vào yếu tố nào trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Thay đổi kiểu gen của cây trồng.
  • B. Cải thiện điều kiện môi trường để kiểu gen biểu hiện kiểu hình tốt nhất trong mức phản ứng của nó.
  • C. Làm biến đổi mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Gây ra các đột biến có lợi cho năng suất.

Câu 29: Khi nói về sự biểu hiện của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không hoàn toàn chính xác?

  • A. Sự biểu hiện của kiểu gen được điều hòa ở nhiều cấp độ.
  • B. Một gen có thể chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường khác nhau để biểu hiện thành kiểu hình.
  • C. Kiểu hình là kết quả cuối cùng của quá trình biểu hiện gen và tương tác với môi trường.
  • D. Mọi gen trong kiểu gen đều được biểu hiện thành protein và góp phần tạo nên kiểu hình.

Câu 30: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện tích lớn có thể tiềm ẩn rủi ro cao khi gặp điều kiện thời tiết hoặc dịch bệnh bất lợi?

  • A. Vì các cá thể cùng giống có cùng kiểu gen và mức phản ứng, nên khi gặp điều kiện bất lợi, chúng sẽ phản ứng đồng loạt theo cùng một hướng (thường là bất lợi), dẫn đến thiệt hại trên diện rộng.
  • B. Vì trồng độc canh làm tăng khả năng đột biến gen ở cây trồng.
  • C. Vì môi trường chỉ tác động lên một loại kiểu gen duy nhất.
  • D. Vì các cá thể trong giống thuần chủng không có khả năng thích nghi với môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà nghiên cứu trồng hai nhóm cây lúa có cùng kiểu gen trong hai điều kiện môi trường khác nhau: nhóm A ở điều kiện đủ nước và dinh dưỡng, nhóm B ở điều kiện thiếu nước và dinh dưỡng. Sau một thời gian, nhóm A cho năng suất hạt cao hơn đáng kể so với nhóm B. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở loài thỏ Himalaya, gen quy định màu lông chỉ hoạt động để tổng hợp sắc tố melanin ở nhiệt độ thấp. Điều này giải thích tại sao các bộ phận cơ thể như tai, mũi, bàn chân (nơi nhiệt độ thấp hơn) có màu đen, trong khi phần thân (nhiệt độ cao hơn) có màu trắng. Cơ chế nào dưới đây giải thích hiện tượng này ở cấp độ phân tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khả năng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH), phát biểu nào sau đây chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là một bệnh di truyền do gen lặn gây ra, ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Người bệnh có thể có các mức độ biểu hiện khác nhau, từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin đưa vào cơ thể). Điều này cho thấy ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của kiểu gen gây bệnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng đối với năng suất, người ta cần thực hiện thí nghiệm như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật và quá trình tiến hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau có thể xuất hiện của một kiểu gen cụ thể trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, dễ dàng thay đổi dưới tác động của môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao mức phản ứng của một kiểu gen lại có tính di truyền?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi nói về thường biến, phát biểu nào sau đây là SAI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quần thể thực vật có các cá thể mang kiểu gen khác nhau. Khi trồng chúng trong cùng một điều kiện môi trường tối ưu, người ta quan sát thấy sự khác biệt về chiều cao giữa các cây. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong nông nghiệp, việc chọn giống cây trồng cần chú ý đến cả kiểu gen và mức phản ứng của kiểu gen đó. Đối với các vùng có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng đa dạng và thường xuyên thay đổi, nên ưu tiên chọn những giống cây có đặc điểm nào về mức phản ứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất: đất chua cho hoa màu xanh, đất kiềm cho hoa màu hồng. Nếu lấy một cây cẩm tú cầu đang ra hoa màu hồng trồng sang chậu đất chua, sau một thời gian cây ra hoa lứa mới màu xanh. Hiện tượng này là ví dụ về:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét một tính trạng số lượng ở cây trồng như chiều cao. Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có chiều cao trung bình 100 cm với mức phản ứng từ 80 cm đến 120 cm. Giống B có chiều cao trung bình 90 cm với mức phản ứng từ 85 cm đến 95 cm. Điều gì có thể suy ra từ thông tin này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ gen đến tính trạng, 'Pôlipeptit' và 'Prôtêin' đại diện cho giai đoạn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện của bệnh (màu da, tóc, mắt) có thể khác nhau giữa những người cùng kiểu gen gây bệnh. Yếu tố môi trường nào có thể ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khái niệm nào mô tả giới hạn các khả năng biểu hiện kiểu hình của một kiểu gen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen, đặc biệt là đối với các tính trạng năng suất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một cặp sinh đôi cùng trứng (có cùng kiểu gen) được nuôi dưỡng trong hai gia đình khác nhau, điều kiện kinh tế và môi trường sống khác nhau. Sau nhiều năm, họ có sự khác biệt về cân nặng, chiều cao, và một số sở thích. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt) thường có đặc điểm gì về mức phản ứng so với tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, năng suất)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử có một giống lúa thuần chủng (cùng kiểu gen). Khi trồng ở điều kiện bình thường cho năng suất X. Khi trồng ở điều kiện tối ưu (đất tốt, đủ nước, đủ phân, phòng trừ sâu bệnh tốt) cho năng suất Y (Y > X). Khi trồng ở điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, sâu bệnh) cho năng suất Z (Z < X). Tập hợp các giá trị năng suất (Z, X, Y) này thể hiện điều gì của giống lúa đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về thường biến là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, hãy giải thích tại sao cùng một giống vật nuôi khi được nuôi ở các trang trại khác nhau với chế độ dinh dưỡng và chăm sóc khác nhau lại cho năng suất (ví dụ: lượng sữa, tốc độ tăng trưởng) khác nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng con đường thông tin di truyền từ gen đến tính trạng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp. Việc này tác động chủ yếu vào yếu tố nào trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi nói về sự biểu hiện của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không hoàn toàn chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện tích lớn có thể tiềm ẩn rủi ro cao khi gặp điều kiện thời tiết hoặc dịch bệnh bất lợi?

Xem kết quả