15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong công nghệ gene, enzyme рестриктаза (restriction enzyme) được sử dụng với mục đích chính nào sau đây?

  • A. Nối các đoạn DNA lại với nhau.
  • B. Cắt DNA tại các vị trí nucleotide đặc hiệu.
  • C. Nhân bản DNA trong ống nghiệm.
  • D. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ gene trong y học?

  • A. Sản xuất insulin chữa bệnh tiểu đường.
  • B. Liệu pháp gene chữa bệnh di truyền.
  • C. Nuôi cấy tế bào gốc để thay thế mô bị tổn thương.
  • D. Sản xuất vaccine phòng bệnh.

Câu 3: Để tạo ra một giống cây trồng biến đổi gene kháng sâu bệnh, người ta thường sử dụng vector chuyển gene nào phổ biến nhất ở thực vật?

  • A. Plasmid pBR322 từ vi khuẩn E. coli.
  • B. Virus bacteriophage λ.
  • C. Cosmid.
  • D. Plasmid Ti từ vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.

Câu 4: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng để thực hiện công việc nào sau đây trong công nghệ gene?

  • A. Nhân nhanh một đoạn DNA mục tiêu.
  • B. Cắt DNA thành các đoạn nhỏ.
  • C. Giải trình tự nucleotide của DNA.
  • D. Chuyển gene vào tế bào nhận.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ gene của sinh vật nhân sơ?

  • A. Chứa nhiều đoạn intron và exon xen kẽ.
  • B. DNA tồn tại chủ yếu ở dạng sợi thẳng trong nhân tế bào.
  • C. Gene thường tập trung thành các operon.
  • D. Có cấu trúc phức tạp tương tự như hệ gene của sinh vật nhân thực.

Câu 6: Trong quy trình tạo dòng vô tính cừu Dolly, tế bào nào được sử dụng để chuyển nhân vào tế bào trứng đã loại nhân?

  • A. Tế bào trứng của cừu cho.
  • B. Tế bào tuyến vú của cừu cho.
  • C. Tinh trùng của cừu cho.
  • D. Tế bào phôi của cừu cho.

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene có tiềm năng lớn trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường?

  • A. Tạo giống cây trồng biến đổi gene chịu hạn.
  • B. Sản xuất hormone tăng trưởng cho vật nuôi.
  • C. Liệu pháp gene chữa bệnh di truyền.
  • D. Sử dụng vi sinh vật biến đổi gene để phân hủy chất thải và ô nhiễm.

Câu 8: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đưa DNA tái tổ hợp chứa gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn?

  • A. Vi tiêm (microinjection).
  • B. Điện di (electroporation).
  • C. Biến nạp (transformation).
  • D. Dung hợp tế bào (cell fusion).

Câu 9: Trong hệ gene, vùng trình tự nucleotide nào có vai trò quan trọng trong việc khởi đầu quá trình phiên mã?

  • A. Vùng khởi động (promoter).
  • B. Vùng mã hóa (coding region).
  • C. Vùng kết thúc (terminator).
  • D. Vùng điều hòa (regulatory region).

Câu 10: Công nghệ gene có thể ứng dụng để tạo ra giống vật nuôi mang đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khả năng sinh sản vô tính.
  • B. Khả năng tự nhân đôi DNA.
  • C. Khả năng quang hợp.
  • D. Khả năng sản xuất protein đặc biệt trong sữa.

Câu 11: Để xác định trình tự nucleotide của một gene, kỹ thuật nào sau đây được sử dụng?

  • A. Điện di trên gel agarose.
  • B. Giải trình tự gene (DNA sequencing).
  • C. Lai phân tử (molecular hybridization).
  • D. Ly tâm siêu tốc (ultracentrifugation).

Câu 12: Trong công nghệ gene, "vector truyền gene" có vai trò gì?

  • A. Cắt DNA tại vị trí xác định.
  • B. Nhân bản DNA trong ống nghiệm.
  • C. Mang gene cần chuyển vào tế bào nhận.
  • D. Nối các đoạn DNA lại với nhau.

Câu 13: Một ứng dụng quan trọng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra cây trồng chuyển gene. Lợi ích chính của cây trồng chuyển gene KHÔNG bao gồm:

  • A. Tăng năng suất cây trồng.
  • B. Giảm sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
  • C. Nâng cao khả năng chống chịu điều kiện bất lợi.
  • D. Tạo ra các giống cây thuần chủng ổn định.

Câu 14: Enzyme DNA ligase có vai trò gì trong kỹ thuật DNA tái tổ hợp?

  • A. Cắt các liên kết hydrogen giữa các cặp base.
  • B. Nối các đoạn DNA lại với nhau.
  • C. Nhân bản DNA thành nhiều bản sao.
  • D. Phân tích trình tự nucleotide của DNA.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc công nghệ gene nhưng vẫn được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới?

  • A. Gây đột biến nhân tạo bằng tia xạ hoặc hóa chất.
  • B. Chuyển gene từ loài khác vào cây trồng.
  • C. Sử dụng kỹ thuật CRISPR-Cas9 để chỉnh sửa gene.
  • D. Tạo DNA tái tổ hợp trong ống nghiệm.

Câu 16: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, intron là gì?

  • A. Đoạn nucleotide mã hóa protein trong gene.
  • B. Vùng điều hòa phiên mã của gene.
  • C. Đoạn nucleotide không mã hóa protein nằm trong gene.
  • D. Trình tự nucleotide kết thúc phiên mã.

Câu 17: Liệu pháp gene (gene therapy) hướng tới mục tiêu chính nào trong điều trị bệnh?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn tế bào gây bệnh.
  • B. Sửa chữa hoặc thay thế gene bị lỗi gây bệnh.
  • C. Giảm nhẹ triệu chứng của bệnh.
  • D. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.

Câu 18: Để tạo ra một protein tái tổ hợp (recombinant protein) trong vi khuẩn, trình tự DNA mã hóa protein đó cần được gắn vào vector biểu hiện (expression vector). Thành phần KHÔNG THỂ thiếu của vector biểu hiện là:

  • A. Gen kháng kháng sinh (antibiotic resistance gene).
  • B. Điểm khởi đầu nhân bản (origin of replication).
  • C. Promoter mạnh (strong promoter).
  • D. Trình tự kết thúc phiên mã (transcription terminator).

Câu 19: Phân tích dữ liệu hệ gene (genomics) có vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sản xuất vaccine tái tổ hợp.
  • B. Tạo giống cây trồng biến đổi gene.
  • C. Xử lý ô nhiễm môi trường bằng vi sinh vật.
  • D. Y học cá thể hóa (personalized medicine).

Câu 20: Công nghệ CRISPR-Cas9 là một công cụ mạnh mẽ trong công nghệ gene, nó hoạt động dựa trên cơ chế nào?

  • A. Hệ thống enzyme cắt và chỉnh sửa gene chính xác.
  • B. Kỹ thuật nhân bản DNA in vitro.
  • C. Phương pháp chuyển gene bằng virus.
  • D. Kỹ thuật phân tích trình tự DNA.

Câu 21: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất enzyme cellulase để phân hủy cellulose. Quy trình nào sau đây sẽ được thực hiện?

  • A. Gây đột biến ngẫu nhiên trên vi khuẩn E. coli và chọn lọc dòng có khả năng sản xuất cellulase.
  • B. Phân lập gene cellulase, tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào vi khuẩn E. coli.
  • C. Nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường giàu cellulose để kích thích sản xuất cellulase.
  • D. Sử dụng tia xạ để biến đổi hệ gene của vi khuẩn E. coli.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI về plasmid?

  • A. Là phân tử DNA vòng nhỏ, nằm ngoài nhiễm sắc thể của vi khuẩn.
  • B. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ nhân đôi khi nhiễm sắc thể của tế bào nhân đôi.
  • D. Thường được sử dụng làm vector truyền gene trong công nghệ gene.

Câu 23: Trong công nghệ gene, "thư viện gene" (gene library) là gì?

  • A. Tập hợp các enzyme cắt giới hạn và enzyme ligase.
  • B. Danh sách các gene đã được giải trình tự của một loài.
  • C. Bộ sưu tập các vector truyền gene khác nhau.
  • D. Tập hợp các đoạn DNA tái tổ hợp chứa gene của một sinh vật.

Câu 24: Mục tiêu của việc tạo ra sinh vật biến đổi gene (GMO) là gì?

  • A. Tăng tốc độ sinh sản của sinh vật.
  • B. Cải thiện một hoặc nhiều tính trạng của sinh vật.
  • C. Làm cho sinh vật trở nên vô hại với môi trường.
  • D. Tạo ra các loài sinh vật hoàn toàn mới.

Câu 25: Để kiểm tra xem một gene mong muốn đã được chuyển thành công vào tế bào nhận hay chưa, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Quan sát hình thái tế bào dưới kính hiển vi.
  • B. Phân tích thành phần hóa học của tế bào.
  • C. Phân tích DNA bằng kỹ thuật Southern blot hoặc PCR.
  • D. Nuôi cấy tế bào trên môi trường đặc biệt.

Câu 26: Một trong những lo ngại về cây trồng biến đổi gene là khả năng phát tán gene sang các loài hoang dại cùng loài. Biện pháp nào sau đây có thể giảm thiểu nguy cơ này?

  • A. Trồng cây biến đổi gene trong nhà kính kín.
  • B. Sử dụng các gene đánh dấu để dễ dàng nhận biết cây biến đổi gene.
  • C. Tăng cường kiểm soát việc sử dụng thuốc trừ sâu trên cây biến đổi gene.
  • D. Sử dụng công nghệ tạo cây trồng bất thụ đực.

Câu 27: Trong hệ thống CRISPR-Cas9, thành phần nào có vai trò nhận diện và hướng dẫn enzyme Cas9 đến vị trí DNA mục tiêu?

  • A. Enzyme Cas9.
  • B. RNA dẫn đường (guide RNA).
  • C. DNA mục tiêu.
  • D. Protein Cas9 và RNA dẫn đường kết hợp.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene KHÔNG trực tiếp liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp?

  • A. Tạo giống cây trồng kháng thuốc diệt cỏ.
  • B. Tạo giống vật nuôi có năng suất cao.
  • C. Sản xuất vaccine tái tổ hợp phòng bệnh cho người.
  • D. Tạo giống cây trồng kháng sâu bệnh.

Câu 29: Để tạo ra một giống cây trồng lưỡng bội đồng hợp tử từ một giống cây trồng lưỡng bội dị hợp tử, phương pháp công nghệ tế bào nào có thể được sử dụng?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa.
  • B. Lai hữu tính giữa các cá thể dị hợp tử.
  • C. Gây đột biến đa bội hóa.
  • D. Nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô tế bào.

Câu 30: Khi nghiên cứu về hệ gene, "bản đồ gene" (gene map) cung cấp thông tin quan trọng nhất về điều gì?

  • A. Trình tự nucleotide của tất cả các gene trong hệ gene.
  • B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể.
  • C. Chức năng của từng gene trong hệ gene.
  • D. Mức độ biểu hiện của các gene trong các loại tế bào khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong công nghệ gene, enzyme рестриктаза (restriction enzyme) được sử dụng với mục đích chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ gene trong y học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để tạo ra một giống cây trồng biến đổi gene kháng sâu bệnh, người ta thường sử dụng vector chuyển gene nào phổ biến nhất ở thực vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng để thực hiện công việc nào sau đây trong công nghệ gene?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ gene của sinh vật nhân sơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong quy trình tạo dòng vô tính cừu Dolly, tế bào nào được sử dụng để chuyển nhân vào tế bào trứng đã loại nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene có tiềm năng lớn trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đưa DNA tái tổ hợp chứa gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong hệ gene, vùng trình tự nucleotide nào có vai trò quan trọng trong việc khởi đầu quá trình phiên mã?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Công nghệ gene có thể ứng dụng để tạo ra giống vật nuôi mang đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để xác định trình tự nucleotide của một gene, kỹ thuật nào sau đây được sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong công nghệ gene, 'vector truyền gene' có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một ứng dụng quan trọng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra cây trồng chuyển gene. Lợi ích chính của cây trồng chuyển gene KHÔNG bao gồm:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Enzyme DNA ligase có vai trò gì trong kỹ thuật DNA tái tổ hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc công nghệ gene nhưng vẫn được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, intron là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Liệu pháp gene (gene therapy) hướng tới mục tiêu chính nào trong điều trị bệnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để tạo ra một protein tái tổ hợp (recombinant protein) trong vi khuẩn, trình tự DNA mã hóa protein đó cần được gắn vào vector biểu hiện (expression vector). Thành phần KHÔNG THỂ thiếu của vector biểu hiện là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích dữ liệu hệ gene (genomics) có vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Công nghệ CRISPR-Cas9 là một công cụ mạnh mẽ trong công nghệ gene, nó hoạt động dựa trên cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất enzyme cellulase để phân hủy cellulose. Quy trình nào sau đây sẽ được thực hiện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI về plasmid?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong công nghệ gene, 'thư viện gene' (gene library) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Mục tiêu của việc tạo ra sinh vật biến đổi gene (GMO) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để kiểm tra xem một gene mong muốn đã được chuyển thành công vào tế bào nhận hay chưa, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một trong những lo ngại về cây trồng biến đổi gene là khả năng phát tán gene sang các loài hoang dại cùng loài. Biện pháp nào sau đây có thể giảm thiểu nguy cơ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong hệ thống CRISPR-Cas9, thành phần nào có vai trò nhận diện và hướng dẫn enzyme Cas9 đến vị trí DNA mục tiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene KHÔNG trực tiếp liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để tạo ra một giống cây trồng lưỡng bội đồng hợp tử từ một giống cây trồng lưỡng bội dị hợp tử, phương pháp công nghệ tế bào nào có thể được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi nghiên cứu về hệ gene, 'bản đồ gene' (gene map) cung cấp thông tin quan trọng nhất về điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của một loài sinh vật nhân thực được định nghĩa là:

  • A. Tổng số gene cấu trúc của loài.
  • B. Toàn bộ các gene nằm trên nhiễm sắc thể.
  • C. Tập hợp các gene có khả năng biểu hiện trong một tế bào.
  • D. Toàn bộ các trình tự nucleotide trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội và DNA ngoài nhiễm sắc thể.

Câu 2: Trong công nghệ gene, plasmid thường được sử dụng với vai trò chính là:

  • A. Enzyme cắt giới hạn để phân tích DNA.
  • B. Vector chuyển gene, mang gene mong muốn vào tế bào nhận.
  • C. Đoạn DNA mồi trong kỹ thuật PCR.
  • D. Thành phần cấu trúc của ribosome để tổng hợp protein.

Câu 3: Enzyme рестриктаза (restriction enzyme) được sử dụng trong công nghệ gene với mục đích:

  • A. Cắt DNA tại các vị trí nucleotide đặc hiệu.
  • B. Nối các đoạn DNA lại với nhau.
  • C. Nhân bản DNA trong ống nghiệm.
  • D. Giải mã trình tự nucleotide của DNA.

Câu 4: Quy trình tạo dòng vô tính cừu Dolly sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
  • B. Kỹ thuật nuôi cấy tế bào thực vật.
  • C. Kỹ thuật chuyển nhân tế bào sinh dưỡng.
  • D. Kỹ thuật gây đột biến nhân tạo.

Câu 5: Ứng dụng của công nghệ gene trong y học hiện đại là sản xuất insulin tái tổ hợp để điều trị bệnh tiểu đường. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để tạo ra insulin tái tổ hợp?

  • A. Chiết xuất insulin từ tuyến tụy của động vật.
  • B. Chuyển gene mã hóa insulin người vào vi khuẩn E. coli.
  • C. Tổng hợp insulin hóa học trong phòng thí nghiệm.
  • D. Sử dụng liệu pháp gene trực tiếp lên bệnh nhân.

Câu 6: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng để:

  • A. Cắt DNA thành các đoạn nhỏ.
  • B. Nối các đoạn DNA lại với nhau.
  • C. Nhân nhanh một đoạn DNA mục tiêu trong ống nghiệm.
  • D. Đưa gene lạ vào tế bào vi khuẩn.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về liệu pháp gene?

  • A. Liệu pháp gene chỉ áp dụng cho bệnh di truyền đơn gene.
  • B. Liệu pháp gene là phương pháp chữa trị triệt để mọi bệnh di truyền.
  • C. Liệu pháp gene chỉ được thực hiện trên tế bào sinh dục.
  • D. Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh bằng cách can thiệp vào vật chất di truyền.

Câu 8: Cây trồng biến đổi gene (GMO) có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
  • C. Khả năng kháng sâu bệnh và chịu thuốc diệt cỏ.
  • D. Tất cả các lợi ích trên.

Câu 9: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ gene?

  • A. Kỹ thuật DNA tái tổ hợp.
  • B. Kỹ thuật chuyển gene.
  • C. Lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
  • D. Kỹ thuật nhân bản gene (cloning gene).

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, vector plasmid thường được mở vòng bằng enzyme nào?

  • A. Enzyme рестриктаза.
  • B. Enzyme ligase.
  • C. DNA polymerase.
  • D. RNA polymerase.

Câu 11: Enzyme DNA ligase có vai trò gì trong công nghệ gene?

  • A. Cắt các liên kết водород giữa các base nitrogen.
  • B. Nối các đoạn DNA có đầu dính hoặc đầu bằng.
  • C. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.
  • D. Tháo xoắn phân tử DNA kép.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra nhiều bản sao của một gene cụ thể trong thời gian ngắn?

  • A. Giải trình tự gene.
  • B. Điện di gene.
  • C. Chuyển gene.
  • D. Nhân bản gene bằng kỹ thuật PCR.

Câu 13: Một ứng dụng quan trọng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra giống cây trồng kháng thuốc diệt cỏ. Cơ chế kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gene thường liên quan đến việc:

  • A. Tăng cường khả năng hấp thụ và chuyển hóa thuốc diệt cỏ.
  • B. Thay đổi cấu trúc tế bào để ngăn chặn thuốc diệt cỏ xâm nhập.
  • C. Biến đổi gene để cây sản xuất enzyme phân giải thuốc diệt cỏ.
  • D. Ức chế quá trình sinh trưởng của cỏ dại xung quanh.

Câu 14: Công nghệ gene có thể ứng dụng trong việc chẩn đoán bệnh di truyền bằng cách:

  • A. Phân tích DNA để phát hiện gene gây bệnh hoặc đột biến.
  • B. Thay thế gene bệnh bằng gene khỏe mạnh trong cơ thể.
  • C. Sản xuất vaccine phòng ngừa bệnh di truyền.
  • D. Tạo ra các xét nghiệm sinh hóa để xác định bệnh.

Câu 15: CRISPR-Cas9 là một công cụ chỉnh sửa gene mạnh mẽ dựa trên hệ thống miễn dịch của:

  • A. Nấm men.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Thực vật.
  • D. Động vật có vú.

Câu 16: Một trong những thách thức đạo đức lớn nhất của công nghệ gene liên quan đến chỉnh sửa gene trên phôi người là:

  • A. Chi phí điều trị quá cao.
  • B. Nguy cơ gây ra các bệnh ung thư.
  • C. Khả năng thay đổi vĩnh viễn bộ gene của dòng dõi loài người.
  • D. Hiệu quả điều trị chưa được kiểm chứng.

Câu 17: Để đưa gene mong muốn vào tế bào thực vật, người ta thường sử dụng vector Agrobacterium tumefaciens vì vi khuẩn này có khả năng:

  • A. Nhân lên nhanh chóng trong tế bào thực vật.
  • B. Tổng hợp protein thực vật.
  • C. Phân giải thành tế bào thực vật.
  • D. Chuyển DNA của nó vào tế bào thực vật.

Câu 18: Trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp, sau khi cắt DNA của plasmid và DNA chứa gene mục tiêu bằng cùng một enzyme рестриктаза, các đoạn DNA này được nối lại với nhau bằng enzyme:

  • A. DNA polymerase.
  • B. DNA ligase.
  • C. RNA polymerase.
  • D. Helicase.

Câu 19: Để kiểm tra xem gene mục tiêu đã được chuyển thành công vào tế bào nhận hay chưa, người ta thường sử dụng phương pháp:

  • A. Ly tâm tế bào.
  • B. Nuôi cấy tế bào trên môi trường đặc biệt.
  • C. Phân tích DNA hoặc protein của tế bào nhận.
  • D. Quan sát hình thái tế bào dưới kính hiển vi.

Câu 20: Ứng dụng của công nghệ gene trong bảo tồn đa dạng sinh học có thể bao gồm:

  • A. Tạo ra các loài sinh vật mới.
  • B. Tăng năng suất vật nuôi và cây trồng.
  • C. Chữa trị các bệnh di truyền ở động vật hoang dã.
  • D. Phân tích di truyền để xác định và bảo tồn các loài quý hiếm, phục hồi quần thể.

Câu 21: Xét nghiệm DNA (DNA fingerprinting) dựa trên sự khác biệt về:

  • A. Trình tự gene mã hóa protein.
  • B. Các đoạn DNA lặp lại (DNA vệ tinh) giữa các cá thể.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Kích thước của gene.

Câu 22: Một công ty công nghệ sinh học muốn sản xuất một loại enzyme công nghiệp mới bằng cách sử dụng vi sinh vật biến đổi gene. Quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Gây đột biến ngẫu nhiên và chọn lọc dòng vi sinh vật có khả năng sản xuất enzyme.
  • B. Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện đặc biệt để kích thích sản xuất enzyme.
  • C. Chuyển gene mã hóa enzyme vào vi sinh vật và nuôi cấy trên quy mô lớn.
  • D. Sử dụng enzyme tự nhiên chiết xuất từ các nguồn sinh vật khác.

Câu 23: Trong kỹ thuật điện di gene, các đoạn DNA được phân tách dựa trên yếu tố nào?

  • A. Kích thước và điện tích của đoạn DNA.
  • B. Trình tự nucleotide của đoạn DNA.
  • C. Số lượng gene trên đoạn DNA.
  • D. Khả năng liên kết với protein của đoạn DNA.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai về công nghệ gene?

  • A. Công nghệ gene cho phép tạo ra các sinh vật biến đổi gene.
  • B. Công nghệ gene có nhiều ứng dụng trong y học, nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Công nghệ gene sử dụng các kỹ thuật như DNA tái tổ hợp và chuyển gene.
  • D. Công nghệ gene đã cho phép chỉnh sửa gene trên người một cách dễ dàng và phổ biến.

Câu 25: Dự án hệ gene người (Human Genome Project) có mục tiêu chính là:

  • A. Tạo ra bản đồ gene người để chữa bệnh di truyền.
  • B. Giải trình tự toàn bộ hệ gene người và xác định vị trí, chức năng của các gene.
  • C. Phát triển các phương pháp liệu pháp gene hiệu quả.
  • D. Nghiên cứu sự khác biệt di truyền giữa các chủng tộc người.

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một gene mới phát hiện ở chuột. Phương pháp nào sau đây có thể giúp bất hoạt gene đó một cách có mục tiêu để quan sát hậu quả?

  • A. Gây đột biến ngẫu nhiên bằng hóa chất.
  • B. Sử dụng kỹ thuật RNA can thiệp (RNAi).
  • C. Tạo dòng chuột knockout bằng công nghệ gene.
  • D. Phân tích biểu hiện gene ở các mô khác nhau.

Câu 27: Trong công nghệ sản xuất protein tái tổ hợp, tế bào chủ lý tưởng cần có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khả năng sinh trưởng chậm để đảm bảo chất lượng protein.
  • B. Hệ gene phức tạp để dễ dàng tích hợp gene ngoại lai.
  • C. Khó nuôi cấy trong phòng thí nghiệm để giảm chi phí.
  • D. Sinh trưởng nhanh, dễ nuôi cấy và biểu hiện gene ngoại lai hiệu quả.

Câu 28: Một bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông do thiếu yếu tố đông máu VIII. Liệu pháp gene nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Ức chế biểu hiện của gene gây bệnh máu khó đông.
  • B. Chuyển gene mã hóa yếu tố đông máu VIII vào tế bào bệnh nhân.
  • C. Chỉnh sửa gene gây bệnh máu khó đông bằng CRISPR-Cas9.
  • D. Sử dụng thuốc ức chế đông máu để kiểm soát triệu chứng.

Câu 29: Trong kỹ thuật chuyển gene, khái niệm "gene đánh dấu" (marker gene) được sử dụng để:

  • A. Nhận biết và chọn lọc các tế bào đã nhận được gene cần chuyển.
  • B. Tăng cường biểu hiện của gene mục tiêu.
  • C. Bảo vệ gene mục tiêu khỏi bị phân hủy trong tế bào nhận.
  • D. Thay thế gene ban đầu của tế bào nhận.

Câu 30: Phân tích hệ gene (genome analysis) có vai trò quan trọng trong lĩnh vực y học cá thể hóa (personalized medicine) vì:

  • A. Giảm chi phí xét nghiệm di truyền.
  • B. Tăng cường hiệu quả của vaccine phòng bệnh.
  • C. Giúp dự đoán nguy cơ mắc bệnh và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp cho từng cá nhân.
  • D. Phát triển các loại thuốc mới dựa trên cấu trúc gene.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hệ gene của một loài sinh vật nhân thực được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong công nghệ gene, plasmid thường được sử dụng với vai trò chính là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Enzyme рестриктаза (restriction enzyme) được sử dụng trong công nghệ gene với mục đích:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quy trình tạo dòng vô tính cừu Dolly sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ứng dụng của công nghệ gene trong y học hiện đại là sản xuất insulin tái tổ hợp để điều trị bệnh tiểu đường. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để tạo ra insulin tái tổ hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng để:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về liệu pháp gene?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cây trồng biến đổi gene (GMO) có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ gene?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, vector plasmid thường được mở vòng bằng enzyme nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Enzyme DNA ligase có vai trò gì trong công nghệ gene?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra nhiều bản sao của một gene cụ thể trong thời gian ngắn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một ứng dụng quan trọng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra giống cây trồng kháng thuốc diệt cỏ. Cơ chế kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gene thường liên quan đến việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Công nghệ gene có thể ứng dụng trong việc chẩn đoán bệnh di truyền bằng cách:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: CRISPR-Cas9 là một công cụ chỉnh sửa gene mạnh mẽ dựa trên hệ thống miễn dịch của:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một trong những thách thức đạo đức lớn nhất của công nghệ gene liên quan đến chỉnh sửa gene trên phôi người là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để đưa gene mong muốn vào tế bào thực vật, người ta thường sử dụng vector Agrobacterium tumefaciens vì vi khuẩn này có khả năng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp, sau khi cắt DNA của plasmid và DNA chứa gene mục tiêu bằng cùng một enzyme рестриктаза, các đoạn DNA này được nối lại với nhau bằng enzyme:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để kiểm tra xem gene mục tiêu đã được chuyển thành công vào tế bào nhận hay chưa, người ta thường sử dụng phương pháp:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ứng dụng của công nghệ gene trong bảo tồn đa dạng sinh học có thể bao gồm:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét nghiệm DNA (DNA fingerprinting) dựa trên sự khác biệt về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một công ty công nghệ sinh học muốn sản xuất một loại enzyme công nghiệp mới bằng cách sử dụng vi sinh vật biến đổi gene. Quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong kỹ thuật điện di gene, các đoạn DNA được phân tách dựa trên yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai về công nghệ gene?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Dự án hệ gene người (Human Genome Project) có mục tiêu chính là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một gene mới phát hiện ở chuột. Phương pháp nào sau đây có thể giúp bất hoạt gene đó một cách có mục tiêu để quan sát hậu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong công nghệ sản xuất protein tái tổ hợp, tế bào chủ lý tưởng cần có đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông do thiếu yếu tố đông máu VIII. Liệu pháp gene nào sau đây có thể được áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong kỹ thuật chuyển gene, khái niệm 'gene đánh dấu' (marker gene) được sử dụng để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tích hệ gene (genome analysis) có vai trò quan trọng trong lĩnh vực y học cá thể hóa (personalized medicine) vì:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc hệ gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?

  • A. Sinh vật nhân sơ có hệ gene chỉ gồm DNA mạch thẳng, còn nhân thực là DNA mạch vòng.
  • B. Vùng mã hóa của gene ở sinh vật nhân thực thường không liên tục (có intron và exon), còn ở nhân sơ thì liên tục.
  • C. Kích thước hệ gene của sinh vật nhân sơ lớn hơn nhiều so với sinh vật nhân thực.
  • D. Hệ gene của sinh vật nhân sơ nằm trong nhân, còn ở nhân thực nằm trong tế bào chất.

Câu 2: Plasmid, thường có ở vi khuẩn, đóng vai trò quan trọng trong công nghệ gene là vì chúng có đặc điểm nào?

  • A. Chứa tất cả các gene cần thiết cho sự sống của vi khuẩn.
  • B. Luôn được tích hợp vào nhiễm sắc thể chính của vi khuẩn.
  • C. Là phân tử DNA mạch vòng, có khả năng tự nhân đôi độc lập và dễ dàng tách chiết để làm vector chuyển gene.
  • D. Chỉ tồn tại trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Câu 3: Khi thực hiện công nghệ gene để tạo DNA tái tổ hợp, enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) được sử dụng để cắt DNA tại các trình tự nhận biết đặc hiệu. Tại sao khi cắt gene cần chuyển và vector chuyển gene, người ta thường dùng cùng một loại enzyme cắt giới hạn?

  • A. Để tạo ra các đầu dính hoặc đầu bằng tương thích ở cả hai đoạn DNA, giúp enzyme nối (ligase) dễ dàng liên kết chúng lại với nhau.
  • B. Để đảm bảo gene cần chuyển được cắt rời hoàn toàn khỏi DNA ban đầu.
  • C. Để tăng hiệu quả nhân bản DNA tái tổ hợp trong tế bào nhận.
  • D. Để tránh làm hỏng trình tự mã hóa của gene cần chuyển.

Câu 4: Để sản xuất insulin người bằng công nghệ gene trên vi khuẩn E.coli, quy trình cơ bản cần những thành phần và bước nào sau đây?

  • A. Gene mã hóa insulin người, tế bào E.coli, enzyme ligase, và nuôi cấy tế bào động vật.
  • B. Enzyme cắt giới hạn, plasmid vi khuẩn, tế bào E.coli, và kỹ thuật nhân bản vô tính.
  • C. Gene mã hóa insulin người, virus làm vector, enzyme cắt giới hạn, và phân lập protein insulin.
  • D. Gene mã hóa insulin người, vector plasmid, enzyme cắt giới hạn và enzyme nối ligase, tế bào E.coli nhận, và nuôi cấy để thu sản phẩm.

Câu 5: Trong công nghệ gene, vector chuyển gene có vai trò như thế nào?

  • A. Là enzyme xúc tác cho phản ứng nối các đoạn DNA.
  • B. Là phân tử DNA có khả năng tự nhân đôi, mang theo gene cần chuyển vào tế bào nhận.
  • C. Là trình tự nhận biết đặc hiệu của enzyme cắt giới hạn.
  • D. Là sản phẩm protein được tạo ra sau khi chuyển gene thành công.

Câu 6: Kỹ thuật "súng bắn gene" (gene gun) thường được sử dụng để chuyển gene vào loại tế bào nào và hoạt động dựa trên nguyên tắc gì?

  • A. Tế bào thực vật có thành tế bào cứng, bắn các hạt kim loại nhỏ phủ DNA vào tế bào.
  • B. Tế bào vi khuẩn, sử dụng xung điện để tạo lỗ màng.
  • C. Tế bào động vật, tiêm trực tiếp DNA vào nhân tế bào.
  • D. Tế bào nấm men, sử dụng virus làm vật tải.

Câu 7: Cây bông biến đổi gene Bt có khả năng kháng sâu bọ do được chuyển gene Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Gene Bt này mã hóa một loại protein độc hại đối với sâu bọ. Đây là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong lĩnh vực nào và mang lại lợi ích gì?

  • A. Y học, giúp sản xuất thuốc trừ sâu an toàn hơn.
  • B. Môi trường, giúp cây bông phân hủy chất độc trong đất.
  • C. Nông nghiệp, giúp giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
  • D. Công nghiệp, giúp tăng độ bền của sợi bông.

Câu 8: So sánh giữa phương pháp biến nạp (sử dụng plasmid) và phương pháp tải nạp (sử dụng virus) để chuyển gene vào tế bào nhận vi khuẩn, điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

  • A. Biến nạp chỉ chuyển được gene kháng kháng sinh, còn tải nạp chuyển được mọi loại gene.
  • B. Tải nạp hiệu quả hơn biến nạp trong việc chuyển gene vào tế bào thực vật.
  • C. Biến nạp sử dụng virus làm vector, còn tải nạp sử dụng plasmid.
  • D. Biến nạp là vi khuẩn nhận DNA từ môi trường (thường qua vector plasmid), còn tải nạp là vi khuẩn nhận DNA thông qua virus (thể thực khuẩn).

Câu 9: Việc sản xuất vaccine tái tổ hợp (recombinant vaccine) bằng công nghệ gene mang lại ý nghĩa quan trọng nào trong y học?

  • A. Chỉ có thể sản xuất vaccine cho bệnh do virus gây ra.
  • B. Giúp sản xuất vaccine an toàn hơn (không chứa mầm bệnh sống hoặc bất hoạt hoàn toàn), số lượng lớn và giá thành hợp lý.
  • C. Thay thế hoàn toàn các loại thuốc kháng sinh hiện có.
  • D. Chỉ có tác dụng phòng bệnh chứ không có tác dụng chữa bệnh.

Câu 10: Một công ty công nghệ sinh học đã tạo ra chủng vi khuẩn biến đổi gene có khả năng phân hủy các hợp chất hydrocarbon phức tạp có trong dầu mỏ. Chủng vi khuẩn này được sử dụng để làm sạch các khu vực bị tràn dầu. Đây là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

  • A. Xử lý môi trường.
  • B. Y học.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 11: Mặc dù cây trồng biến đổi gene mang lại nhiều lợi ích, nhưng vẫn tồn tại những lo ngại về an toàn. Lo ngại nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề thường được đặt ra liên quan đến cây trồng biến đổi gene?

  • A. Nguy cơ gene kháng thuốc trừ sâu hoặc kháng thuốc diệt cỏ lan sang cỏ dại, tạo ra siêu cỏ.
  • B. Khả năng gây dị ứng hoặc độc tố cho người tiêu dùng.
  • C. Ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học khi cây trồng biến đổi gene cạnh tranh với cây trồng bản địa hoặc cây hoang dại.
  • D. Chi phí sản xuất cây trồng biến đổi gene luôn thấp hơn đáng kể so với cây trồng truyền thống.

Câu 12: Phân biệt giữa khái niệm "hệ gene" và "nhiễm sắc thể" ở sinh vật nhân thực?

  • A. Hệ gene chỉ bao gồm DNA trong nhân, còn nhiễm sắc thể bao gồm cả DNA trong ti thể và lục lạp.
  • B. Nhiễm sắc thể là toàn bộ vật chất di truyền của sinh vật, còn hệ gene chỉ là một phần của nhiễm sắc thể.
  • C. Hệ gene là toàn bộ vật chất di truyền (DNA) của sinh vật, bao gồm DNA trong nhân và DNA ngoài nhân (ti thể, lục lạp), còn nhiễm sắc thể là cấu trúc chứa DNA trong nhân, chỉ hiển thị rõ nhất khi tế bào phân chia.
  • D. Hệ gene chỉ bao gồm các gene mã hóa protein, còn nhiễm sắc thể bao gồm cả DNA không mã hóa.

Câu 13: Trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp, bước nào được xem là quan trọng nhất quyết định sự thành công ban đầu của công nghệ gene?

  • A. Tạo được phân tử DNA tái tổ hợp chính xác giữa gene cần chuyển và vector.
  • B. Nuôi cấy thành công dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
  • C. Tách chiết được sản phẩm protein mong muốn.
  • D. Chọn lựa được tế bào nhận phù hợp.

Câu 14: Trước khi chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận (ví dụ: tế bào vi khuẩn), tế bào nhận thường cần được xử lý đặc biệt (ví dụ: sốc nhiệt hoặc xung điện). Mục đích của việc xử lý này là gì?

  • A. Để làm cho tế bào nhận phân chia nhanh hơn.
  • B. Để tăng tính thấm của màng tế bào, giúp DNA tái tổ hợp dễ dàng đi vào bên trong tế bào.
  • C. Để loại bỏ các plasmid nội sinh của tế bào nhận.
  • D. Để kích hoạt sự biểu hiện của gene vừa được chuyển vào.

Câu 15: Một nhà khoa học thực hiện chuyển gene kháng thuốc diệt cỏ vào cây ngô. Sau khi chuyển gene và nuôi cấy, ông kiểm tra các cây con thu được bằng cách phun thuốc diệt cỏ lên chúng. Một số cây sống sót, một số cây bị chết. Kết quả này cho thấy điều gì?

  • A. Tất cả các cây con đều đã nhận được gene kháng thuốc diệt cỏ.
  • B. Thuốc diệt cỏ được sử dụng không hiệu quả.
  • C. Chỉ những cây ngô sống sót mới là những cây đã nhận và biểu hiện thành công gene kháng thuốc diệt cỏ.
  • D. Gene kháng thuốc diệt cỏ không có tác dụng trên cây ngô.

Câu 16: Trước đây, insulin để điều trị bệnh đái tháo đường thường được chiết xuất từ tuyến tụy của động vật (lợn, bò). Ngày nay, insulin người tái tổ hợp được sản xuất bằng công nghệ gene trên vi khuẩn hoặc nấm men. Lợi ích chính của việc sử dụng insulin tái tổ hợp so với insulin chiết xuất từ động vật là gì?

  • A. Giống hệt insulin người, giảm nguy cơ phản ứng miễn dịch hoặc dị ứng ở bệnh nhân.
  • B. Có tác dụng mạnh hơn nhiều lần so với insulin động vật.
  • C. Dễ dàng bảo quản hơn ở nhiệt độ phòng.
  • D. Chỉ sử dụng được cho một số ít bệnh nhân đái tháo đường.

Câu 17: Hệ gene của sinh vật nhân thực không chỉ tồn tại trong nhân mà còn ở các bào quan khác như ti thể và lục lạp (ở thực vật). So sánh hệ gene ti thể/lục lạp với hệ gene nhân, điểm khác biệt đáng chú ý là gì?

  • A. Hệ gene nhân có cấu trúc mạch vòng, còn hệ gene ti thể/lục lạp là mạch thẳng.
  • B. Hệ gene ti thể/lục lạp chứa nhiều gene hơn hệ gene nhân.
  • C. Hệ gene nhân được truyền theo dòng mẹ, còn hệ gene ti thể/lục lạp được truyền theo dòng bố.
  • D. Hệ gene ti thể/lục lạp có cấu trúc tương tự hệ gene vi khuẩn (mạch vòng, không có intron), gợi ý về nguồn gốc nội cộng sinh của các bào quan này.

Câu 18: Trong công nghệ gene, ngoài gene cần chuyển, vector thường mang theo một gene chỉ thị (marker gene). Vai trò của gene chỉ thị này là gì?

  • A. Mã hóa cho sản phẩm mong muốn của công nghệ gene (ví dụ: insulin).
  • B. Giúp tăng cường sự biểu hiện của gene cần chuyển.
  • C. Giúp nhận biết và chọn lọc các tế bào nhận đã nhận thành công DNA tái tổ hợp.
  • D. Ngăn cản sự nhân lên của các tế bào nhận không mong muốn.

Câu 19: Một nhà nghiên cứu muốn nhân nhanh một lượng lớn đoạn DNA chứa gene X để phục vụ cho thí nghiệm giải trình tự hoặc chuyển gene. Kỹ thuật nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để thực hiện việc này?

  • A. Công nghệ tạo dòng (cloning) toàn bộ sinh vật.
  • B. Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction).
  • C. Lai tạo giống bằng phương pháp truyền thống.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 20: Việc chuyển gene vào tế bào sinh vật nhân thực (đặc biệt là động vật bậc cao) thường gặp nhiều thách thức và khó khăn hơn so với tế bào vi khuẩn. Nguyên nhân chính dẫn đến khó khăn này là gì?

  • A. Tế bào nhân thực có tốc độ sinh sản chậm hơn vi khuẩn.
  • B. Hệ gene nhân thực có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn.
  • C. DNA ở nhân thực không có các intron.
  • D. Hệ gene nhân thực phức tạp hơn (có cấu trúc nhiễm sắc thể, nhiều DNA không mã hóa, cơ chế điều hòa biểu hiện gene phức tạp hơn) và việc tích hợp gene lạ vào bộ gene chủ khó kiểm soát hơn.

Câu 21: Cấu trúc của gene ở sinh vật nhân thực có sự hiện diện của các đoạn intron (không mã hóa) xen kẽ các đoạn exon (mã hóa). Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình biểu hiện gene và ứng dụng trong công nghệ gene?

  • A. Gene nhân thực dễ dàng được biểu hiện trực tiếp trong tế bào vi khuẩn.
  • B. Để biểu hiện gene nhân thực trong tế bào nhân sơ (như vi khuẩn), cần sử dụng cDNA (DNA bổ sung) đã loại bỏ intron.
  • C. Intron giúp tăng hiệu quả phiên mã của gene.
  • D. Exon là các đoạn không được dịch mã thành protein.

Câu 22: Một vector chuyển gene plasmid tái tổ hợp cơ bản cần có những thành phần cấu trúc chính nào?

  • A. Điểm khởi đầu nhân đôi (ori), gene chỉ thị (marker gene), và vị trí nhận biết của enzyme cắt giới hạn.
  • B. Đoạn intron, đoạn exon, và promoter.
  • C. Enzyme cắt giới hạn, enzyme nối ligase, và mồi (primer).
  • D. Protein độc, vỏ capsid, và enzyme sao chép ngược.

Câu 23: Giả sử bạn muốn tạo giống cây cà chua chịu mặn bằng công nghệ gene, sử dụng gene chịu mặn từ một loại vi khuẩn biển. Quy trình cơ bản bạn sẽ thực hiện là gì?

  • A. Lai cây cà chua với vi khuẩn biển, sau đó chọn lọc đời con chịu mặn.
  • B. Gây đột biến nhân tạo trên hạt cà chua bằng hóa chất hoặc tia phóng xạ, sau đó chọn lọc cây chịu mặn.
  • C. Nuôi cấy mô cây cà chua trong môi trường có nồng độ muối cao để chọn lọc dòng tế bào chịu mặn.
  • D. Tách chiết gene chịu mặn từ vi khuẩn, tạo DNA tái tổ hợp với vector phù hợp, chuyển vào tế bào cà chua, nuôi cấy tạo cây hoàn chỉnh và chọn lọc cây biểu hiện tính trạng chịu mặn.

Câu 24: Ở sinh vật nhân sơ, DNA thường tập trung ở vùng nhân (nucleoid) trong tế bào chất. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn DNA nằm trong nhân, nhưng một lượng nhỏ cũng có mặt ở ti thể và lục lạp. Sự khác biệt về vị trí này có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy sinh vật nhân sơ có khả năng tổng hợp protein nhanh hơn.
  • B. Chứng minh rằng sinh vật nhân thực không có khả năng trao đổi chất.
  • C. Phản ánh sự tiến hóa khác nhau của cấu trúc tế bào và tổ chức bộ máy di truyền giữa hai nhóm sinh vật.
  • D. Giải thích tại sao sinh vật nhân sơ không thể thực hiện quang hợp.

Câu 25: Enzyme nối ligase đóng vai trò thiết yếu trong công nghệ gene. Chức năng chính của enzyme này là gì?

  • A. Nối các đoạn DNA lại với nhau, đặc biệt là nối gene cần chuyển vào vector để tạo DNA tái tổ hợp.
  • B. Cắt DNA tại các trình tự nhận biết đặc hiệu.
  • C. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.
  • D. Phá vỡ liên kết hydro giữa hai mạch DNA.

Câu 26: Một trong những lợi ích kinh tế rõ rệt nhất của việc áp dụng công nghệ gene trong nông nghiệp là gì?

  • A. Luôn tạo ra các sản phẩm có hương vị ngon hơn đáng kể.
  • B. Giúp tất cả các loại cây trồng biến đổi gene có thể tự tổng hợp phân bón.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về nước tưới cho cây trồng.
  • D. Tăng năng suất cây trồng, giảm chi phí sản xuất (như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ) và nâng cao chất lượng nông sản theo hướng mong muốn.

Câu 27: Việc phóng thích sinh vật biến đổi gene (GMO) vào môi trường tự nhiên có thể tiềm ẩn những rủi ro sinh thái nào?

  • A. GMO sẽ không thể sinh sản trong môi trường tự nhiên.
  • B. Nguy cơ gene chuyển được truyền sang loài hoang dại thông qua lai tạo, tạo ra các sinh vật có đặc tính không mong muốn hoặc khó kiểm soát.
  • C. GMO sẽ ngay lập tức bị các loài bản địa cạnh tranh và loại bỏ.
  • D. GMO chỉ có thể tồn tại trong điều kiện phòng thí nghiệm.

Câu 28: Khi enzyme cắt giới hạn cắt DNA, nó có thể tạo ra các "đầu dính" (sticky ends) hoặc "đầu bằng" (blunt ends). Các đầu dính đặc biệt hữu ích trong công nghệ gene vì sao?

  • A. Các đầu dính có các bazơ không bắt cặp, có xu hướng bắt cặp bổ sung với các đầu dính tương thích trên đoạn DNA khác, giúp enzyme ligase nối dễ dàng và hiệu quả hơn.
  • B. Các đầu dính ngăn cản enzyme ligase hoạt động.
  • C. Các đầu dính chỉ xuất hiện ở DNA của vi khuẩn.
  • D. Các đầu dính làm cho DNA dễ dàng tự nhân đôi mà không cần enzyme.

Câu 29: Ngoài plasmid, virus cũng có thể được sử dụng làm vector chuyển gene, đặc biệt là để chuyển gene vào tế bào nhân thực. Lợi thế của việc sử dụng virus làm vector là gì?

  • A. Virus chỉ có thể mang các đoạn gene rất ngắn.
  • B. Virus không có khả năng xâm nhập vào tế bào chủ.
  • C. Virus có khả năng xâm nhập và đưa vật chất di truyền vào tế bào chủ một cách hiệu quả.
  • D. Virus luôn gây bệnh nguy hiểm cho tế bào chủ.

Câu 30: Một nhà khoa học phát hiện một loài nấm mốc mới có khả năng sản xuất một loại enzyme phân giải cellulose rất mạnh. Ông muốn ứng dụng khả năng này để xử lý rác thải nông nghiệp giàu cellulose. Sử dụng công nghệ gene, hướng đi nào sau đây là khả thi nhất?

  • A. Tách chiết gene mã hóa enzyme phân giải cellulose từ nấm mốc, chuyển gene này vào vi khuẩn hoặc nấm men để sản xuất enzyme ở quy mô công nghiệp.
  • B. Nuôi cấy nấm mốc trực tiếp trên rác thải nông nghiệp với số lượng lớn.
  • C. Lai tạo nấm mốc này với cây trồng để cây trồng tự phân giải cellulose.
  • D. Sử dụng enzyme cắt giới hạn để phân hủy cellulose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc hệ gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Plasmid, thường có ở vi khuẩn, đóng vai trò quan trọng trong công nghệ gene là vì chúng có đặc điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi thực hiện công nghệ gene để tạo DNA tái tổ hợp, enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) được sử dụng để cắt DNA tại các trình tự nhận biết đặc hiệu. Tại sao khi cắt gene cần chuyển và vector chuyển gene, người ta thường dùng cùng một loại enzyme cắt giới hạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để sản xuất insulin người bằng công nghệ gene trên vi khuẩn E.coli, quy trình cơ bản cần những thành phần và bước nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong công nghệ gene, vector chuyển gene có vai trò như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Kỹ thuật 'súng bắn gene' (gene gun) thường được sử dụng để chuyển gene vào loại tế bào nào và hoạt động dựa trên nguyên tắc gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cây bông biến đổi gene Bt có khả năng kháng sâu bọ do được chuyển gene Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Gene Bt này mã hóa một loại protein độc hại đối với sâu bọ. Đây là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong lĩnh vực nào và mang lại lợi ích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: So sánh giữa phương pháp biến nạp (sử dụng plasmid) và phương pháp tải nạp (sử dụng virus) để chuyển gene vào tế bào nhận vi khuẩn, điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc sản xuất vaccine tái tổ hợp (recombinant vaccine) bằng công nghệ gene mang lại ý nghĩa quan trọng nào trong y học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một công ty công nghệ sinh học đã tạo ra chủng vi khuẩn biến đổi gene có khả năng phân hủy các hợp chất hydrocarbon phức tạp có trong dầu mỏ. Chủng vi khuẩn này được sử dụng để làm sạch các khu vực bị tràn dầu. Đây là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Mặc dù cây trồng biến đổi gene mang lại nhiều lợi ích, nhưng vẫn tồn tại những lo ngại về an toàn. Lo ngại nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề thường được đặt ra liên quan đến cây trồng biến đổi gene?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân biệt giữa khái niệm 'hệ gene' và 'nhiễm sắc thể' ở sinh vật nhân thực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp, bước nào được xem là quan trọng nhất quyết định sự thành công ban đầu của công nghệ gene?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trước khi chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận (ví dụ: tế bào vi khuẩn), tế bào nhận thường cần được xử lý đặc biệt (ví dụ: sốc nhiệt hoặc xung điện). Mục đích của việc xử lý này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một nhà khoa học thực hiện chuyển gene kháng thuốc diệt cỏ vào cây ngô. Sau khi chuyển gene và nuôi cấy, ông kiểm tra các cây con thu được bằng cách phun thuốc diệt cỏ lên chúng. Một số cây sống sót, một số cây bị chết. Kết quả này cho thấy điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trước đây, insulin để điều trị bệnh đái tháo đường thường được chiết xuất từ tuyến tụy của động vật (lợn, bò). Ngày nay, insulin người tái tổ hợp được sản xuất bằng công nghệ gene trên vi khuẩn hoặc nấm men. Lợi ích chính của việc sử dụng insulin tái tổ hợp so với insulin chiết xuất từ động vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hệ gene của sinh vật nhân thực không chỉ tồn tại trong nhân mà còn ở các bào quan khác như ti thể và lục lạp (ở thực vật). So sánh hệ gene ti thể/lục lạp với hệ gene nhân, điểm khác biệt đáng chú ý là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong công nghệ gene, ngoài gene cần chuyển, vector thường mang theo một gene chỉ thị (marker gene). Vai trò của gene chỉ thị này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một nhà nghiên cứu muốn nhân nhanh một lượng lớn đoạn DNA chứa gene X để phục vụ cho thí nghiệm giải trình tự hoặc chuyển gene. Kỹ thuật nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để thực hiện việc này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việc chuyển gene vào tế bào sinh vật nhân thực (đặc biệt là động vật bậc cao) thường gặp nhiều thách thức và khó khăn hơn so với tế bào vi khuẩn. Nguyên nhân chính dẫn đến khó khăn này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cấu trúc của gene ở sinh vật nhân thực có sự hiện diện của các đoạn intron (không mã hóa) xen kẽ các đoạn exon (mã hóa). Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình biểu hiện gene và ứng dụng trong công nghệ gene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vector chuyển gene plasmid tái tổ hợp cơ bản cần có những thành phần cấu trúc chính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giả sử bạn muốn tạo giống cây cà chua chịu mặn bằng công nghệ gene, sử dụng gene chịu mặn từ một loại vi khuẩn biển. Quy trình cơ bản bạn sẽ thực hiện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ở sinh vật nhân sơ, DNA thường tập trung ở vùng nhân (nucleoid) trong tế bào chất. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn DNA nằm trong nhân, nhưng một lượng nhỏ cũng có mặt ở ti thể và lục lạp. Sự khác biệt về vị trí này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Enzyme nối ligase đóng vai trò thiết yếu trong công nghệ gene. Chức năng chính của enzyme này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một trong những lợi ích kinh tế rõ rệt nhất của việc áp dụng công nghệ gene trong nông nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc phóng thích sinh vật biến đổi gene (GMO) vào môi trường tự nhiên có thể tiềm ẩn những rủi ro sinh thái nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi enzyme cắt giới hạn cắt DNA, nó có thể tạo ra các 'đầu dính' (sticky ends) hoặc 'đầu bằng' (blunt ends). Các đầu dính đặc biệt hữu ích trong công nghệ gene vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ngoài plasmid, virus cũng có thể được sử dụng làm vector chuyển gene, đặc biệt là để chuyển gene vào tế bào nhân thực. Lợi thế của việc sử dụng virus làm vector là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một nhà khoa học phát hiện một loài nấm mốc mới có khả năng sản xuất một loại enzyme phân giải cellulose rất mạnh. Ông muốn ứng dụng khả năng này để xử lý rác thải nông nghiệp giàu cellulose. Sử dụng công nghệ gene, hướng đi nào sau đây là khả thi nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) và sinh vật nhân thực (eukaryote) có những điểm khác biệt cơ bản nào về cấu trúc và tổ chức?

  • A. Hệ gene nhân sơ là DNA mạch thẳng, hệ gene nhân thực là DNA mạch vòng.
  • B. Hệ gene nhân sơ chỉ chứa các gen mã hóa protein, hệ gene nhân thực chứa cả gen mã hóa protein và RNA.
  • C. Hệ gene nhân sơ thường là một phân tử DNA mạch vòng duy nhất trong tế bào chất, còn hệ gene nhân thực gồm nhiều phân tử DNA mạch thẳng liên kết với protein histone trong nhân và có thể có DNA mạch vòng ở ty thể, lục lạp.
  • D. Hệ gene nhân sơ có nhiều vùng không mã hóa (intron), hệ gene nhân thực thì không.

Câu 2: Vai trò chính của các enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) trong công nghệ gene là gì?

  • A. Nối các đoạn DNA với nhau.
  • B. Cắt phân tử DNA tại các trình tự nucleotide đặc hiệu.
  • C. Tổng hợp các đoạn DNA mới.
  • D. Sao chép các phân tử RNA.

Câu 3: Tại sao plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gene?

  • A. Vì plasmid có kích thước rất lớn, dễ tách chiết.
  • B. Vì plasmid là phân tử protein có khả năng tự nhân đôi.
  • C. Vì plasmid luôn mang gen kháng sinh giúp dễ dàng chọn lọc.
  • D. Vì plasmid là phân tử DNA mạch vòng nhỏ, có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gene nhiễm sắc thể của tế bào chủ và dễ dàng chèn thêm đoạn DNA lạ.

Câu 4: Bước nào sau đây là quan trọng nhất để phân lập được dòng tế bào nhận đã được chuyển gen thành công trong quy trình tạo sinh vật biến đổi gen?

  • A. Sử dụng các gen đánh dấu (marker gene) trên vector tái tổ hợp và nuôi cấy tế bào nhận trên môi trường chọn lọc phù hợp.
  • B. Trộn đều vector tái tổ hợp với tế bào nhận trong ống nghiệm.
  • C. Tách chiết toàn bộ DNA từ các tế bào nhận.
  • D. Thực hiện phản ứng PCR để khuếch đại gen chuyển.

Câu 5: Liệu pháp gene (gene therapy) là gì và mục đích chính của nó trong y học?

  • A. Là kỹ thuật tạo ra các loại thuốc mới bằng cách sử dụng vi sinh vật biến đổi gen.
  • B. Là quá trình chẩn đoán các bệnh di truyền bằng cách phân tích DNA của bệnh nhân.
  • C. Là kỹ thuật đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị lỗi, nhằm điều trị các bệnh di truyền hoặc bệnh khác.
  • D. Là việc tạo ra các sinh vật biến đổi gen để nghiên cứu các cơ chế bệnh tật.

Câu 6: Giả sử bạn muốn tạo ra một chủng vi khuẩn E. coli có khả năng tổng hợp một loại protein của người. Bạn cần thực hiện các bước cơ bản nào theo trình tự hợp lý?

  • A. Chuyển DNA tái tổ hợp vào E. coli → Tách gen người → Cắt plasmid → Nối gen người vào plasmid.
  • B. Tách gen người → Cắt plasmid bằng enzyme giới hạn → Nối gen người vào plasmid tạo DNA tái tổ hợp → Chuyển DNA tái tổ hợp vào E. coli → Phân lập dòng E. coli mang DNA tái tổ hợp.
  • C. Nối gen người vào plasmid → Tách gen người → Chuyển DNA tái tổ hợp vào E. coli → Cắt plasmid → Phân lập dòng E. coli.
  • D. Cắt plasmid → Tách gen người → Phân lập dòng E. coli → Nối gen người vào plasmid → Chuyển DNA tái tổ hợp vào E. coli.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của Dự án Hệ gene người (Human Genome Project) là gì?

  • A. Giải mã và lập bản đồ toàn bộ trình tự nucleotide của hệ gene người, cung cấp nền tảng cho việc nghiên cứu chức năng gen và ứng dụng y học.
  • B. Tạo ra con người biến đổi gen đầu tiên trên thế giới.
  • C. Phát hiện tất cả các loại virus gây bệnh ở người.
  • D. Tìm ra cách chữa trị tất cả các bệnh ung thư.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gene để điều trị bệnh là gì?

  • A. Chi phí thực hiện liệu pháp gene rất thấp.
  • B. Gen đưa vào luôn hoạt động ổn định và chỉ biểu hiện ở đúng vị trí cần thiết.
  • C. Khó kiểm soát vị trí chèn của gen đưa vào, có thể gây đột biến hoặc kích hoạt các gen ung thư, cũng như phản ứng miễn dịch của cơ thể.
  • D. Mọi bệnh di truyền đều có thể dễ dàng chữa khỏi bằng liệu pháp gene.

Câu 9: Cây trồng biến đổi gen mang gen kháng sâu Bt có cơ chế tác động như thế nào?

  • A. Gen Bt giúp cây tổng hợp một loại enzyme tiêu hóa vỏ kitin của sâu bọ.
  • B. Gen Bt mã hóa cho một loại protein tinh thể độc hại đối với một số loài sâu bọ khi chúng ăn mô thực vật chứa protein này.
  • C. Gen Bt làm thay đổi màu sắc của lá cây, khiến sâu bọ không nhận biết được.
  • D. Gen Bt tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên của cây để chống lại sự tấn công của sâu bọ.

Câu 10: Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng những đối tượng hoặc quá trình nào?

  • A. Tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm phục vụ con người.
  • B. Chỉ sử dụng enzyme và protein để sản xuất thuốc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tạo ra các sinh vật biến đổi gen.
  • D. Chỉ nghiên cứu cấu trúc của DNA và RNA.

Câu 11: Trong công nghệ gene, enzyme nào đóng vai trò "cây kéo phân tử" để cắt DNA?

  • A. DNA polymerase
  • B. RNA ligase
  • C. Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme)
  • D. Helicase

Câu 12: Để tạo ra một phân tử DNA tái tổ hợp, người ta cần nối gen cần chuyển vào vector. Enzyme nào thực hiện chức năng nối này?

  • A. Restriction endonuclease
  • B. RNA polymerase
  • C. DNA gyrase
  • D. DNA ligase

Câu 13: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gen vào tế bào thực vật?

  • A. Microinjection (Vi tiêm)
  • B. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens
  • C. Tải nạp (Transduction)
  • D. Tiếp hợp (Conjugation)

Câu 14: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra nhờ công nghệ gene và được ứng dụng rộng rãi trong điều trị bệnh tiểu đường?

  • A. Insulin tái tổ hợp
  • B. Penicillin
  • C. Vitamin C
  • D. Aspirin

Câu 15: Nhận định nào sau đây về cây trồng biến đổi gen là ĐÚNG?

  • A. Cây trồng biến đổi gen luôn có năng suất thấp hơn cây trồng truyền thống.
  • B. Cây trồng biến đổi gen chỉ được tạo ra bằng cách lai xa giữa các loài khác nhau.
  • C. Cây trồng biến đổi gen có thể mang các đặc tính mới như kháng sâu bệnh, chịu hạn, chịu mặn, hoặc tăng cường dinh dưỡng nhờ việc được chuyển gen từ loài khác.
  • D. Việc trồng cây biến đổi gen không gây ra bất kỳ lo ngại nào về môi trường hay sức khỏe con người.

Câu 16: Kỹ thuật nào cho phép đưa trực tiếp DNA vào nhân của tế bào động vật, thường được sử dụng để tạo động vật chuyển gen?

  • A. Vi tiêm (Microinjection)
  • B. Biến nạp (Transformation)
  • C. Tải nạp (Transduction)
  • D. Sử dụng Agrobacterium

Câu 17: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong công nghiệp là gì?

  • A. Sản xuất vaccine phòng bệnh cho cây trồng.
  • B. Chẩn đoán sớm bệnh di truyền ở người.
  • C. Tạo ra động vật có khả năng phát sáng.
  • D. Sản xuất các loại enzyme sử dụng trong chế biến thực phẩm, dệt may hoặc chất tẩy rửa.

Câu 18: Phân tích vai trò của gen đánh dấu (marker gene) trong vector chuyển gen.

  • A. Giúp gen cần chuyển biểu hiện mạnh mẽ hơn trong tế bào nhận.
  • B. Giúp nhận biết và phân lập các tế bào nhận đã được chuyển gen thành công.
  • C. Tăng khả năng tự nhân đôi của vector trong tế bào nhận.
  • D. Bảo vệ gen cần chuyển khỏi bị phân hủy trong tế bào nhận.

Câu 19: Dự án Hệ gene người đã cung cấp dữ liệu về hệ gene của hàng nghìn cá thể khác nhau. Việc so sánh các hệ gene này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu bệnh tật?

  • A. Giúp xác định chính xác thời điểm một người sẽ mắc bệnh.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm.
  • C. Giúp xác định các biến thể di truyền (polymorphism) liên quan đến khả năng mắc bệnh, phản ứng với thuốc, hoặc các đặc điểm cá nhân khác, mở đường cho y học cá thể hóa.
  • D. Chứng minh rằng tất cả các bệnh đều do nguyên nhân di truyền.

Câu 20: Khi tạo cây trồng chuyển gen bằng phương pháp sử dụng Agrobacterium, gen cần chuyển được chèn vào phần nào của plasmid Ti của vi khuẩn?

  • A. Vùng T-DNA.
  • B. Gen kháng kháng sinh.
  • C. Vùng ori (điểm khởi đầu nhân đôi).
  • D. Các gen vir.

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene liên quan trực tiếp đến việc cải thiện sức khỏe con người bằng cách phòng ngừa bệnh?

  • A. Sản xuất hormone tăng trưởng tái tổ hợp.
  • B. Liệu pháp gene cho bệnh thiếu máu.
  • C. Chẩn đoán sớm ung thư.
  • D. Sản xuất vaccine tái tổ hợp (ví dụ: vaccine viêm gan B).

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa công nghệ gene và công nghệ tế bào.

  • A. Công nghệ gene chỉ nghiên cứu DNA, còn công nghệ tế bào chỉ nghiên cứu RNA.
  • B. Công nghệ gene tập trung vào thao tác trên vật liệu di truyền (DNA/RNA) để tạo ra sản phẩm mong muốn, còn công nghệ tế bào tập trung vào nuôi cấy và sử dụng tế bào hoặc mô để tạo ra sản phẩm hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
  • C. Công nghệ gene chỉ áp dụng cho vi sinh vật, còn công nghệ tế bào chỉ áp dụng cho thực vật và động vật.
  • D. Công nghệ gene không phải là một phần của công nghệ sinh học hiện đại.

Câu 23: Mục tiêu của việc tạo ra động vật biến đổi gen mang gen tổng hợp protein người (ví dụ: kháng thể, enzyme) là gì?

  • A. Sản xuất các protein dược phẩm quý giá với số lượng lớn trong sữa hoặc các dịch tiết khác của động vật.
  • B. Làm cho động vật có khả năng bay.
  • C. Chỉ để nghiên cứu cấu trúc hệ gene động vật.
  • D. Tạo ra động vật có kích thước nhỏ hơn bình thường.

Câu 24: Vùng không mã hóa (non-coding region) trong hệ gene sinh vật nhân thực, bao gồm cả intron, có vai trò gì?

  • A. Chỉ là các đoạn DNA thừa không có chức năng gì.
  • B. Chỉ chứa các trình tự lặp lại vô nghĩa.
  • C. Có thể chứa các trình tự điều hòa biểu hiện gen, tham gia vào quá trình cắt nối RNA (splicing), hoặc có vai trò cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Luôn mã hóa cho các loại protein khác nhau.

Câu 25: Công nghệ gene được ứng dụng để tạo ra các vi sinh vật có khả năng phân hủy chất ô nhiễm (ví dụ: xử lý tràn dầu). Đây là ứng dụng trong lĩnh vực nào của công nghệ sinh học?

  • A. Công nghệ sinh học y dược.
  • B. Công nghệ sinh học môi trường.
  • C. Công nghệ sinh học nông nghiệp.
  • D. Công nghệ sinh học công nghiệp.

Câu 26: Khi chuyển gen vào tế bào nhận, phương pháp nào sau đây sử dụng virus làm vật mang (vector)?

  • A. Biến nạp (Transformation)
  • B. Vi tiêm (Microinjection)
  • C. Tải nạp (Transduction)
  • D. Súng bắn gen (Gene gun)

Câu 27: Việc tạo ra "Gạo vàng" (Golden Rice) có khả năng tổng hợp beta-carotene (tiền chất vitamin A) là một ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng năng suất lúa.
  • B. Giúp lúa kháng sâu bệnh.
  • C. Làm cho hạt gạo có màu vàng đẹp mắt.
  • D. Tăng cường giá trị dinh dưỡng, giúp giải quyết vấn đề thiếu vitamin A ở các nước đang phát triển.

Câu 28: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại bệnh di truyền hiếm gặp. Công nghệ gene có thể hỗ trợ bạn như thế nào trong việc chẩn đoán bệnh này?

  • A. Tạo ra virus gây bệnh để nghiên cứu.
  • B. Sử dụng các kỹ thuật như PCR hoặc giải trình tự DNA để phát hiện đột biến hoặc biến thể gen gây bệnh trong mẫu DNA của bệnh nhân.
  • C. Chỉ có thể chẩn đoán các bệnh do virus gây ra.
  • D. Chỉ giúp tạo ra thuốc điều trị chứ không chẩn đoán được.

Câu 29: Đâu là một trong những lo ngại về mặt đạo đức hoặc xã hội liên quan đến công nghệ gene và sinh vật biến đổi gen?

  • A. Nguy cơ ảnh hưởng đến đa dạng sinh học khi gen chuyển từ cây trồng biến đổi gen lan sang cây hoang dại hoặc tạo ra sâu bọ kháng thuốc.
  • B. Chi phí sản xuất sản phẩm biến đổi gen rất thấp, gây khó khăn cho các nhà sản xuất truyền thống.
  • C. Sinh vật biến đổi gen luôn có chất lượng dinh dưỡng kém hơn sinh vật tự nhiên.
  • D. Không có bất kỳ tranh cãi nào liên quan đến việc sử dụng công nghệ gene.

Câu 30: Công nghệ gene đã tạo ra khả năng sản xuất một lượng lớn protein tái tổ hợp. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành dược phẩm như thế nào?

  • A. Giúp thay thế hoàn toàn các loại thuốc hóa học bằng protein.
  • B. Làm tăng giá thành sản xuất các loại thuốc từ protein.
  • C. Cho phép sản xuất các protein dược phẩm khó hoặc không thể chiết xuất từ nguồn tự nhiên với độ tinh khiết cao và số lượng lớn (ví dụ: insulin người, hormone sinh trưởng).
  • D. Chỉ giúp sản xuất protein cho mục đích nghiên cứu chứ không dùng làm thuốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) và sinh vật nhân thực (eukaryote) có những điểm khác biệt cơ bản nào về cấu trúc và tổ chức?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vai trò chính của các enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) trong công nghệ gene là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gene?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Bước nào sau đây là quan trọng nhất để phân lập được dòng tế bào nhận đã được chuyển gen thành công trong quy trình tạo sinh vật biến đổi gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Liệu pháp gene (gene therapy) là gì và mục đích chính của nó trong y học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Giả sử bạn muốn tạo ra một chủng vi khuẩn E. coli có khả năng tổng hợp một loại protein của người. Bạn cần thực hiện các bước cơ bản nào theo trình tự hợp lý?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của Dự án Hệ gene người (Human Genome Project) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gene để điều trị bệnh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cây trồng biến đổi gen mang gen kháng sâu Bt có cơ chế tác động như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng những đối tượng hoặc quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong công nghệ gene, enzyme nào đóng vai trò 'cây kéo phân tử' để cắt DNA?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để tạo ra một phân tử DNA tái tổ hợp, người ta cần nối gen cần chuyển vào vector. Enzyme nào thực hiện chức năng nối này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gen vào tế bào thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra nhờ công nghệ gene và được ứng dụng rộng rãi trong điều trị bệnh tiểu đường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhận định nào sau đây về cây trồng biến đổi gen là ĐÚNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Kỹ thuật nào cho phép đưa trực tiếp DNA vào nhân của tế bào động vật, thường được sử dụng để tạo động vật chuyển gen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong công nghiệp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích vai trò của gen đánh dấu (marker gene) trong vector chuyển gen.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Dự án Hệ gene người đã cung cấp dữ liệu về hệ gene của hàng nghìn cá thể khác nhau. Việc so sánh các hệ gene này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu bệnh tật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi tạo cây trồng chuyển gen bằng phương pháp sử dụng Agrobacterium, gen cần chuyển được chèn vào phần nào của plasmid Ti của vi khuẩn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene liên quan trực tiếp đến việc cải thiện sức khỏe con người bằng cách phòng ngừa bệnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa công nghệ gene và công nghệ tế bào.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Mục tiêu của việc tạo ra động vật biến đổi gen mang gen tổng hợp protein người (ví dụ: kháng thể, enzyme) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vùng không mã hóa (non-coding region) trong hệ gene sinh vật nhân thực, bao gồm cả intron, có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Công nghệ gene được ứng dụng để tạo ra các vi sinh vật có khả năng phân hủy chất ô nhiễm (ví dụ: xử lý tràn dầu). Đây là ứng dụng trong lĩnh vực nào của công nghệ sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi chuyển gen vào tế bào nhận, phương pháp nào sau đây sử dụng virus làm vật mang (vector)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc tạo ra 'Gạo vàng' (Golden Rice) có khả năng tổng hợp beta-carotene (tiền chất vitamin A) là một ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giả sử bạn đang nghiên cứu một loại bệnh di truyền hiếm gặp. Công nghệ gene có thể hỗ trợ bạn như thế nào trong việc chẩn đoán bệnh này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đâu là một trong những lo ngại về mặt đạo đức hoặc xã hội liên quan đến công nghệ gene và sinh vật biến đổi gen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Công nghệ gene đã tạo ra khả năng sản xuất một lượng lớn protein tái tổ hợp. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành dược phẩm như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: So với hệ gene của sinh vật nhân sơ, hệ gene của sinh vật nhân thực thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng gene ít hơn nhưng kích thước lớn hơn.
  • B. Không chứa các đoạn intron trong vùng mã hóa.
  • C. Các gene thường phân bố thành các operon cấu trúc.
  • D. Có cả các đoạn trình tự lặp và các gene không mã hóa protein.

Câu 2: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzyme nào đóng vai trò "cắt" ADN ở những vị trí xác định?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (Restriction enzyme).
  • B. Enzyme ligase.
  • C. Enzyme polymerase.
  • D. Enzyme reverse transcriptase.

Câu 3: Để chuyển một gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng loại vector nào sau đây?

  • A. Virus gây bệnh.
  • B. Plasmid.
  • C. ADN của sinh vật nhân thực.
  • D. ARN thông tin.

Câu 4: Quá trình nào sau đây là bước cuối cùng trong quy trình tạo ra một sinh vật biến đổi gene hoàn chỉnh?

  • A. Tạo ADN tái tổ hợp.
  • B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • C. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp và tạo ra sinh vật hoàn chỉnh.
  • D. Cắt gene cần chuyển và vector bằng enzyme cắt giới hạn.

Câu 5: Khi sử dụng plasmid làm vector chuyển gene vào vi khuẩn, enzyme nào được sử dụng để gắn đoạn gene cần chuyển vào plasmid đã cắt?

  • A. Restriction enzyme.
  • B. ADN polymerase.
  • C. ARN polymerase.
  • D. ADN ligase.

Câu 6: Kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để chuyển gene vào tế bào thực vật, đặc biệt là các loại cây một lá mầm?

  • A. Súng bắn gene.
  • B. Biến nạp bằng plasmid.
  • C. Tải nạp bằng thực khuẩn thể.
  • D. Vi tiêm.

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gene trong y học là sản xuất các loại protein có hoạt tính sinh học. Ví dụ điển hình là sản xuất hormone insulin của người bằng cách chuyển gene vào vi khuẩn hoặc nấm men. Ứng dụng này giải quyết trực tiếp vấn đề nào?

  • A. Giảm chi phí điều trị bệnh tim mạch.
  • B. Tăng khả năng miễn dịch bẩm sinh.
  • C. Cung cấp nguồn insulin sạch, số lượng lớn cho bệnh nhân đái tháo đường.
  • D. Điều trị trực tiếp các bệnh ung thư di truyền.

Câu 8: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh, người ta có thể chuyển gene mã hóa protein gây độc cho côn trùng từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) vào cây trồng. Đây là ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

  • A. Y học.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp thực phẩm.
  • D. Xử lý môi trường.

Câu 9: Liệu pháp gene (gene therapy) là kỹ thuật nhằm mục đích gì?

  • A. Thay thế gene đột biến gây bệnh bằng gene lành hoặc bổ sung gene lành vào cơ thể.
  • B. Tạo ra các loại vaccine mới phòng chống bệnh truyền nhiễm.
  • C. Nhân bản vô tính các cơ quan bị tổn thương.
  • D. Chẩn đoán sớm các bệnh di truyền bằng xét nghiệm ADN.

Câu 10: Sinh vật biến đổi gene (GMO) là sinh vật mà hệ gene của nó đã bị thay đổi bằng cách sử dụng công nghệ gene. Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu phổ biến khi tạo ra cây trồng biến đổi gene?

  • A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
  • B. Tăng khả năng kháng sâu bệnh và thuốc diệt cỏ.
  • C. Tăng khả năng chịu đựng điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, mặn).
  • D. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể cây trồng tự nhiên.

Câu 11: Trong công nghệ gene, vector truyền gene đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là enzyme cắt giới hạn để tạo ra các đầu dính.
  • B. Là phân tử ADN có khả năng tự nhân lên và mang gene cần chuyển vào tế bào nhận.
  • C. Là tế bào nhận sẽ biểu hiện gene được chuyển vào.
  • D. Là đoạn gene mã hóa protein mong muốn.

Câu 12: Tại sao plasmid được sử dụng phổ biến làm vector trong công nghệ gene, đặc biệt là với tế bào vi khuẩn?

  • A. Vì plasmid có kích thước rất lớn, dễ dàng chứa nhiều gene.
  • B. Vì plasmid là ADN mạch thẳng.
  • C. Vì plasmid có khả năng tự nhân đôi độc lập với nhiễm sắc thể chính và dễ dàng tách chiết.
  • D. Vì plasmid chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực.

Câu 13: Kỹ thuật vi tiêm (microinjection) thường được sử dụng để chuyển gene vào loại tế bào nào sau đây?

  • A. Tế bào trứng hoặc hợp tử động vật.
  • B. Tế bào vi khuẩn.
  • C. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc.
  • D. Tế bào nấm men.

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu loang trên biển. Ông cần tìm kiếm gene mã hóa enzyme phân hủy hydrocarbon từ một loài vi sinh vật khác và chuyển nó vào vi khuẩn mục tiêu. Bước đầu tiên trong quy trình này là gì?

  • A. Tạo ADN tái tổ hợp giữa gene phân hủy hydrocarbon và plasmid.
  • B. Tách chiết ADN chứa gene phân hủy hydrocarbon từ vi sinh vật nguồn.
  • C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn nhận trong môi trường chọn lọc.

Câu 15: Trong công nghệ gene, tại sao việc sử dụng cùng một loại enzyme cắt giới hạn cho cả gene cần chuyển và vector lại quan trọng?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng cắt.
  • B. Để đảm bảo gene được cắt thành nhiều đoạn nhỏ.
  • C. Để tạo ra các đầu cắt (đầu dính hoặc đầu bằng) tương thích, giúp enzyme ligase dễ dàng nối chúng lại.
  • D. Để phá hủy hoàn toàn ADN của tế bào nhận.

Câu 16: Ứng dụng nào của công nghệ gene trong nông nghiệp giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học?

  • A. Tạo cây trồng kháng sâu.
  • B. Tạo cây trồng chịu hạn.
  • C. Tạo cây trồng có hàm lượng dinh dưỡng cao.
  • D. Tạo cây trồng có thời gian sinh trưởng ngắn.

Câu 17: Giả sử bạn muốn sử dụng công nghệ gene để tạo ra một loại vaccine tái tổ hợp chống lại một bệnh virus. Bạn cần xác định và tách chiết gene nào từ virus đó?

  • A. Gene mã hóa enzyme nhân bản hệ gene virus.
  • B. Gene mã hóa protein cấu trúc bên trong virus.
  • C. Gene mã hóa yếu tố gây độc cho tế bào chủ.
  • D. Gene mã hóa kháng nguyên bề mặt của virus (protein vỏ).

Câu 18: Kỹ thuật xung điện (electroporation) trong công nghệ gene được sử dụng để làm gì?

  • A. Cắt ADN tại vị trí đặc hiệu.
  • B. Tạo các lỗ tạm thời trên màng tế bào để ADN có thể đi vào.
  • C. Nhân bản số lượng lớn phân tử ADN.
  • D. Nối các đoạn ADN lại với nhau.

Câu 19: Một trong những lo ngại về mặt đạo đức và xã hội khi sử dụng công nghệ gene để tạo ra sinh vật biến đổi gene là gì?

  • A. Sinh vật biến đổi gene luôn có sức sống kém hơn sinh vật gốc.
  • B. Công nghệ gene chỉ áp dụng được cho thực vật, không áp dụng cho động vật.
  • C. Nguy cơ phát tán gene biến đổi ra môi trường tự nhiên, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • D. Việc tạo sinh vật biến đổi gene tốn kém hơn rất nhiều so với các phương pháp truyền thống.

Câu 20: Công nghệ gene có tiềm năng ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các loại cây trồng hấp thụ kim loại nặng từ đất.
  • B. Thiết kế vi sinh vật có khả năng phân hủy các chất ô nhiễm khó phân giải (ví dụ: dầu, thuốc trừ sâu).
  • C. Sử dụng enzyme tái tổ hợp để xử lý nước thải công nghiệp.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 21: Liệu pháp gene soma (somatic gene therapy) là kỹ thuật chuyển gene vào loại tế bào nào của cơ thể bệnh nhân?

  • A. Tế bào mầm (tế bào sinh dục).
  • B. Tế bào sinh dưỡng (tế bào soma).
  • C. Chỉ tế bào thần kinh.
  • D. Chỉ tế bào máu.

Câu 22: Nếu liệu pháp gene được thực hiện trên tế bào mầm (germline gene therapy), điều gì có thể xảy ra?

  • A. Gene được chuyển sẽ di truyền cho thế hệ sau.
  • B. Gene được chuyển chỉ tồn tại trong một số tế bào nhất định của cơ thể.
  • C. Liệu pháp chỉ có tác dụng tạm thời.
  • D. Không có bất kỳ rủi ro đạo đức nào.

Câu 23: Cây "lúa vàng" (Golden Rice) là một ví dụ về cây trồng biến đổi gene được tạo ra để giải quyết vấn đề thiếu hụt vitamin A ở các nước đang phát triển. Gene nào đã được chuyển vào cây lúa để tạo ra đặc tính này?

  • A. Gene mã hóa insulin.
  • B. Gene mã hóa protein kháng sâu Bt.
  • C. Gene mã hóa enzyme tổng hợp beta-carotene.
  • D. Gene mã hóa kháng thể.

Câu 24: Giả sử bạn phân tích hệ gene của một loài vi khuẩn và phát hiện nó chứa một lượng lớn các đoạn trình tự lặp lại. Điều này có ý nghĩa gì về cấu trúc hệ gene của vi khuẩn đó?

  • A. Vi khuẩn này chắc chắn có kích thước hệ gene rất nhỏ.
  • B. Đây là đặc điểm phổ biến ở hầu hết các loài vi khuẩn.
  • C. Các trình tự lặp này chắc chắn là các gene mã hóa protein.
  • D. Việc có nhiều trình tự lặp là không điển hình cho hệ gene vi khuẩn (thường đơn giản hơn, ít lặp lại hơn hệ gene nhân thực).

Câu 25: Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, sau khi cắt vector và gene cần chuyển, bước tiếp theo là gì trước khi chuyển vào tế bào nhận?

  • A. Sử dụng enzyme ligase để nối gene cần chuyển vào vector.
  • B. Nhân bản vector bằng PCR.
  • C. Phân lập tế bào nhận.
  • D. Kiểm tra trình tự nucleotide của gene cần chuyển.

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene có tiềm năng thay đổi vĩnh viễn đặc điểm di truyền của một loài?

  • A. Sản xuất insulin tái tổ hợp.
  • B. Liệu pháp gene tế bào mầm.
  • C. Sản xuất vaccine tái tổ hợp.
  • D. Tạo cây trồng kháng sâu bệnh.

Câu 27: Khi tạo ra động vật biến đổi gene bằng kỹ thuật vi tiêm ADN vào hợp tử, tại sao hợp tử là lựa chọn phù hợp?

  • A. Vì hợp tử có kích thước lớn nhất trong các loại tế bào.
  • B. Vì hợp tử là tế bào đã biệt hóa hoàn toàn.
  • C. Vì hợp tử là tế bào đầu tiên của cơ thể, nếu gene được chuyển thành công, nó sẽ có mặt trong tất cả các tế bào của cơ thể sinh vật trưởng thành, bao gồm cả tế bào sinh dục.
  • D. Vì hợp tử không có màng nhân.

Câu 28: So sánh hệ gene người và hệ gene vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Hệ gene người có kích thước nhỏ hơn hệ gene E. coli.
  • B. Hệ gene người có số lượng gene nhiều hơn đáng kể so với hệ gene E. coli.
  • C. Cả hai hệ gene đều chứa một lượng lớn các đoạn intron trong vùng mã hóa.
  • D. Cả hai hệ gene đều chủ yếu là các gene sắp xếp thành operon.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu muốn biểu hiện một protein của người trong tế bào vi khuẩn E. coli. Sau khi đã tạo được ADN tái tổ hợp chứa gene của người và plasmid, ông cần chuyển ADN tái tổ hợp này vào tế bào E. coli. Phương pháp chuyển gen nào thường được sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Biến nạp (Transformation).
  • B. Vi tiêm (Microinjection).
  • C. Tải nạp (Transduction) bằng virus.
  • D. Súng bắn gene (Gene gun).

Câu 30: Việc sử dụng công nghệ gene để tạo ra các loại cây trồng kháng thuốc diệt cỏ có thể dẫn đến hệ quả môi trường nào sau đây?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thuốc diệt cỏ.
  • B. Tăng đa dạng sinh học trong khu vực trồng trọt.
  • C. Giảm nguy cơ xuất hiện cỏ dại kháng thuốc.
  • D. Tăng lượng thuốc diệt cỏ được sử dụng trên đồng ruộng, có thể ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: So với hệ gene của sinh vật nhân sơ, hệ gene của sinh vật nhân thực thường có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzyme nào đóng vai trò 'cắt' ADN ở những vị trí xác định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để chuyển một gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng loại vector nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quá trình nào sau đây là bước cuối cùng trong quy trình tạo ra một sinh vật biến đổi gene hoàn chỉnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi sử dụng plasmid làm vector chuyển gene vào vi khuẩn, enzyme nào được sử dụng để gắn đoạn gene cần chuyển vào plasmid đã cắt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để chuyển gene vào tế bào thực vật, đặc biệt là các loại cây một lá mầm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gene trong y học là sản xuất các loại protein có hoạt tính sinh học. Ví dụ điển hình là sản xuất hormone insulin của người bằng cách chuyển gene vào vi khuẩn hoặc nấm men. Ứng dụng này giải quyết trực tiếp vấn đề nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh, người ta có thể chuyển gene mã hóa protein gây độc cho côn trùng từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) vào cây trồng. Đây là ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Liệu pháp gene (gene therapy) là kỹ thuật nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sinh vật biến đổi gene (GMO) là sinh vật mà hệ gene của nó đã bị thay đổi bằng cách sử dụng công nghệ gene. Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu phổ biến khi tạo ra cây trồng biến đổi gene?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong công nghệ gene, vector truyền gene đóng vai trò như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao plasmid được sử dụng phổ biến làm vector trong công nghệ gene, đặc biệt là với tế bào vi khuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Kỹ thuật vi tiêm (microinjection) thường được sử dụng để chuyển gene vào loại tế bào nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu loang trên biển. Ông cần tìm kiếm gene mã hóa enzyme phân hủy hydrocarbon từ một loài vi sinh vật khác và chuyển nó vào vi khuẩn mục tiêu. Bước đầu tiên trong quy trình này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong công nghệ gene, tại sao việc sử dụng cùng một loại enzyme cắt giới hạn cho cả gene cần chuyển và vector lại quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ứng dụng nào của công nghệ gene trong nông nghiệp giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Giả sử bạn muốn sử dụng công nghệ gene để tạo ra một loại vaccine tái tổ hợp chống lại một bệnh virus. Bạn cần xác định và tách chiết gene nào từ virus đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Kỹ thuật xung điện (electroporation) trong công nghệ gene được sử dụng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một trong những lo ngại về mặt đạo đức và xã hội khi sử dụng công nghệ gene để tạo ra sinh vật biến đổi gene là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Công nghệ gene có tiềm năng ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Liệu pháp gene soma (somatic gene therapy) là kỹ thuật chuyển gene vào loại tế bào nào của cơ thể bệnh nhân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu liệu pháp gene được thực hiện trên tế bào mầm (germline gene therapy), điều gì có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cây 'lúa vàng' (Golden Rice) là một ví dụ về cây trồng biến đổi gene được tạo ra để giải quyết vấn đề thiếu hụt vitamin A ở các nước đang phát triển. Gene nào đã được chuyển vào cây lúa để tạo ra đặc tính này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Giả sử bạn phân tích hệ gene của một loài vi khuẩn và phát hiện nó chứa một lượng lớn các đoạn trình tự lặp lại. Điều này có ý nghĩa gì về cấu trúc hệ gene của vi khuẩn đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, sau khi cắt vector và gene cần chuyển, bước tiếp theo là gì trước khi chuyển vào tế bào nhận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene có tiềm năng thay đổi vĩnh viễn đặc điểm di truyền của một loài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi tạo ra động vật biến đổi gene bằng kỹ thuật vi tiêm ADN vào hợp tử, tại sao hợp tử là lựa chọn phù hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh hệ gene người và hệ gene vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một nhà nghiên cứu muốn biểu hiện một protein của người trong tế bào vi khuẩn E. coli. Sau khi đã tạo được ADN tái tổ hợp chứa gene của người và plasmid, ông cần chuyển ADN tái tổ hợp này vào tế bào E. coli. Phương pháp chuyển gen nào thường được sử dụng trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc sử dụng công nghệ gene để tạo ra các loại cây trồng kháng thuốc diệt cỏ có thể dẫn đến hệ quả môi trường nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân thực có đặc điểm gì nổi bật so với hệ gene của sinh vật nhân sơ liên quan đến cấu trúc và tổ chức?

  • A. Chỉ chứa các trình tự mã hóa (exon), không có trình tự không mã hóa (intron).
  • B. ADN mạch vòng nằm trong vùng nhân, không liên kết với protein histone.
  • C. Số lượng bản sao của mỗi gen thường chỉ có một.
  • D. ADN mạch thẳng, liên kết với protein histone tạo thành nhiễm sắc thể, chứa cả exon và intron.

Câu 2: Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) đóng vai trò thiết yếu trong công nghệ gene vì chúng có khả năng đặc biệt nào sau đây?

  • A. Nhận biết và cắt ADN tại các trình tự nucleotide đặc hiệu.
  • B. Nối các đoạn ADN lại với nhau để tạo thành phân tử hoàn chỉnh.
  • C. Tổng hợp các đoạn ADN mới từ mạch khuôn.
  • D. Tháo xoắn và tách hai mạch của phân tử ADN.

Câu 3: Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, sau khi cắt gen cần chuyển và thể truyền bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn, người ta sử dụng enzyme nào để nối chúng lại với nhau?

  • A. Helicase
  • B. Polymerase
  • C. Ligase
  • D. Restriction enzyme

Câu 4: Để chuyển gen tổng hợp insulin người vào vi khuẩn E.coli, thể truyền phổ biến nhất được sử dụng là gì? Tại sao?

  • A. Virus vì chúng có khả năng xâm nhập vào tế bào chủ rất hiệu quả.
  • B. Plasmid vì chúng là ADN mạch vòng nhỏ, tồn tại độc lập trong tế bào vi khuẩn và có thể nhân lên cùng tế bào chủ.
  • C. Nhiễm sắc thể vì chúng chứa toàn bộ thông tin di truyền của tế bào.
  • D. ADN trần của người vì nó chứa gen insulin.

Câu 5: Gen tổng hợp protein kháng sâu bệnh Bt được chuyển vào cây ngô để tạo giống ngô biến đổi gen. Cơ chế kháng sâu bệnh của loại ngô này là gì?

  • A. Cây ngô tổng hợp ra protein độc hại đối với một số loại sâu hại khi chúng ăn lá cây.
  • B. Gen Bt giúp cây ngô phát triển lớp vỏ cứng hơn, ngăn cản sâu hại tấn công.
  • C. Gen Bt làm thay đổi mùi hương của cây ngô, khiến sâu hại không tìm đến.
  • D. Cây ngô tiết ra enzyme phân hủy kitin trên vỏ sâu hại.

Câu 6: Liệu pháp gene (gene therapy) là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong y học. Bản chất của liệu pháp gene là gì?

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của các gen gây bệnh.
  • B. Phẫu thuật loại bỏ các mô hoặc cơ quan bị ảnh hưởng bởi bệnh di truyền.
  • C. Thay thế toàn bộ hệ gene của người bệnh bằng hệ gene khỏe mạnh.
  • D. Đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị lỗi gây bệnh.

Câu 7: Khi chuyển gen vào tế bào thực vật, phương pháp nào sau đây sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens mang plasmid Ti tái tổ hợp để đưa gen mục tiêu vào hệ gene của cây chủ?

  • A. Sốc nhiệt
  • B. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium
  • C. Tiêm gene trực tiếp
  • D. Tải nạp bằng virus

Câu 8: Việc sản xuất hormone sinh trưởng (GH) tái tổ hợp ở vi khuẩn E.coli đã mang lại lợi ích to lớn trong điều trị bệnh lùn tuyến yên ở người. Điều này minh chứng cho ứng dụng nào của công nghệ gene?

  • A. Sản xuất protein tái tổ hợp trên quy mô công nghiệp.
  • B. Tạo giống cây trồng biến đổi gen có năng suất cao.
  • C. Xử lý ô nhiễm môi trường bằng vi sinh vật.
  • D. Chẩn đoán sớm các bệnh di truyền.

Câu 9: Một trong những lo ngại về môi trường khi sử dụng cây trồng biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ là gì?

  • A. Giảm đa dạng sinh học của cây trồng.
  • B. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng tự nhiên.
  • C. Nguy cơ gen kháng thuốc diệt cỏ lan sang cỏ dại, tạo ra siêu cỏ khó kiểm soát.
  • D. Làm giảm độ màu mỡ của đất nông nghiệp.

Câu 10: Công nghệ gene có thể góp phần vào việc xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các loại cây trồng có khả năng hấp thụ khí CO2 hiệu quả hơn.
  • B. Thiết kế các vi sinh vật biến đổi gen có khả năng phân hủy các chất ô nhiễm độc hại (ví dụ: dầu, hóa chất).
  • C. Sản xuất các loại vật liệu đóng gói tự phân hủy sinh học.
  • D. Giảm thiểu lượng nước sử dụng trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Để tạo ra cừu biến đổi gen có khả năng sản xuất protein người trong sữa, các nhà khoa học cần thực hiện những bước cơ bản nào sau đây theo trình tự hợp lý?

  • A. Tách gen protein người → Tạo ADN tái tổ hợp → Nuôi cấy tế bào → Chuyển gen vào tế bào cừu.
  • B. Tạo ADN tái tổ hợp → Chuyển gen vào tế bào cừu → Nuôi cấy tế bào → Tách gen protein người.
  • C. Nuôi cấy tế bào → Tách gen protein người → Tạo ADN tái tổ hợp → Chuyển gen vào tế bào cừu.
  • D. Tách gen protein người → Tạo ADN tái tổ hợp → Chuyển gen vào tế bào cừu → Nuôi cấy và chọn lọc tế bào nhận gen.

Câu 12: Thể truyền (vector) trong công nghệ gene cần có những đặc điểm gì để có thể thực hiện chức năng mang gen mục tiêu vào tế bào nhận và nhân lên?

  • A. Kích thước lớn, chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
  • B. Không có khả năng tự nhân đôi, không có điểm cắt cho enzyme giới hạn.
  • C. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gene tế bào chủ, có các điểm cắt đặc hiệu cho enzyme giới hạn và thường mang gen chỉ thị.
  • D. Chỉ tồn tại ở sinh vật nhân sơ, không thể sử dụng cho sinh vật nhân thực.

Câu 13: Gen chỉ thị (marker gene) trong thể truyền tái tổ hợp có vai trò gì trong quá trình sàng lọc và chọn lọc tế bào nhận?

  • A. Giúp nhận biết và phân lập các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
  • B. Tăng cường biểu hiện của gen mục tiêu trong tế bào nhận.
  • C. Ngăn chặn sự nhân lên của tế bào nhận không mong muốn.
  • D. Làm cho gen mục tiêu dễ dàng tích hợp vào hệ gene của tế bào nhận.

Câu 14: Khi nói về hệ gene, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hệ gene chỉ bao gồm các gen mã hóa protein.
  • B. Hệ gene là toàn bộ trình tự ADN trong một tế bào đơn bội của một sinh vật.
  • C. Kích thước hệ gene luôn tỉ lệ thuận với mức độ phức tạp của sinh vật.
  • D. Tất cả các gen trong hệ gene đều được biểu hiện ở mọi loại tế bào.

Câu 15: Việc sử dụng virus làm thể truyền trong công nghệ gene có ưu điểm và nhược điểm gì so với plasmid?

  • A. Virus có khả năng mang đoạn gen lớn hơn nhưng khó đưa vào tế bào.
  • B. Virus chỉ dùng để chuyển gen vào vi khuẩn, không dùng cho sinh vật nhân thực.
  • C. Virus có hiệu quả lây nhiễm cao, có thể mang đoạn gen lớn hơn plasmid, nhưng có nguy cơ gây bệnh hoặc tích hợp ngẫu nhiên vào hệ gene chủ.
  • D. Virus không có khả năng tự nhân đôi trong tế bào chủ.

Câu 16: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) thường được sử dụng trong công nghệ gene để làm gì?

  • A. Cắt ADN tại các vị trí đặc hiệu.
  • B. Nối các đoạn ADN lại với nhau.
  • C. Phân tách các đoạn ADN dựa trên kích thước.
  • D. Khuếch đại (nhân bản nhanh chóng) một đoạn ADN mục tiêu với số lượng lớn.

Câu 17: Công nghệ gene đã mở ra khả năng tạo ra các loại vắc xin mới. Bản chất của vắc xin tái tổ hợp là gì?

  • A. Sử dụng virus hoặc vi khuẩn gây bệnh đã bị làm suy yếu hoặc chết.
  • B. Sử dụng protein kháng nguyên được sản xuất bởi vi sinh vật biến đổi gen, hoặc ADN/ARN mang thông tin tổng hợp kháng nguyên đó.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch bằng cách tiêm kháng thể trực tiếp vào cơ thể.
  • D. Sử dụng toàn bộ tế bào của tác nhân gây bệnh.

Câu 18: Một nhà khoa học muốn chuyển gen kháng hạn vào cây lúa. Sau khi tạo được ADN tái tổ hợp chứa gen kháng hạn, bước tiếp theo cần làm là gì để tạo cây lúa biến đổi gen?

  • A. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa và chọn lọc các tế bào đã nhận gen.
  • B. Nhân bản vô tính cây lúa ban đầu.
  • C. Lai cây lúa ban đầu với một giống lúa khác.
  • D. Gây đột biến cho cây lúa ban đầu.

Câu 19: Việc nghiên cứu hệ gene người (Human Genome Project) đã cung cấp thông tin quý giá cho những ứng dụng nào sau đây trong y học?

  • A. Chỉ hỗ trợ việc xác định giới tính thai nhi.
  • B. Chỉ liên quan đến việc sản xuất thuốc kháng sinh.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích nhân bản vô tính người.
  • D. Giúp xác định các gen gây bệnh di truyền, phát triển phương pháp chẩn đoán và liệu pháp gene.

Câu 20: Tại sao việc chuyển gen vào động vật thường khó khăn và phức tạp hơn so với chuyển gen vào vi khuẩn hoặc thực vật?

  • A. Tế bào động vật có thành tế bào dày.
  • B. Tế bào động vật có cấu trúc phức tạp hơn, việc đưa gen vào nhân và đảm bảo biểu hiện ổn định ở nhiều loại mô là thách thức.
  • C. Động vật không có plasmid làm thể truyền.
  • D. Enzyme cắt giới hạn không hoạt động trong tế bào động vật.

Câu 21: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong chẩn đoán y học là gì?

  • A. Sản xuất nội tiết tố nhân tạo.
  • B. Tạo ra các loại kháng sinh mới.
  • C. Xác định sự có mặt của các gen gây bệnh hoặc các trình tự ADN đặc trưng của tác nhân gây bệnh (virus, vi khuẩn).
  • D. Phục hồi chức năng của các cơ quan bị tổn thương.

Câu 22: Cây trồng biến đổi gen có khả năng tự tổng hợp một số vitamin hoặc khoáng chất (ví dụ: lúa vàng tổng hợp beta-carotene tiền chất vitamin A) thuộc nhóm ứng dụng nào của công nghệ gene trong nông nghiệp?

  • A. Tăng năng suất.
  • B. Tăng khả năng kháng sâu bệnh.
  • C. Tăng khả năng chịu hạn, mặn.
  • D. Cải thiện chất lượng dinh dưỡng.

Câu 23: Khái niệm "hệ gene chức năng" (functional genome) nhấn mạnh điều gì?

  • A. Nghiên cứu chức năng của các gen và cách chúng tương tác để tạo ra các đặc điểm của sinh vật.
  • B. Chỉ nghiên cứu các gen mã hóa protein.
  • C. Chỉ nghiên cứu cấu trúc vật lý của ADN.
  • D. Nghiên cứu sự khác biệt về trình tự ADN giữa các cá thể.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng công nghệ gene để sản xuất insulin người ở vi khuẩn E.coli lại hiệu quả và kinh tế hơn so với việc chiết xuất insulin từ tuyến tụy động vật như trước đây?

  • A. Insulin sản xuất từ động vật không có hoạt tính sinh học.
  • B. Quy trình chiết xuất từ động vật đơn giản hơn nhưng tốn kém.
  • C. Vi khuẩn E.coli có thể tổng hợp insulin người với số lượng rất ít.
  • D. Vi khuẩn sinh sản nhanh, dễ nuôi cấy trên quy mô lớn, cho phép sản xuất insulin tái tổ hợp với số lượng lớn, tinh khiết và giá thành hợp lý.

Câu 25: Công nghệ gene có thể được ứng dụng để tạo ra các sinh vật biến đổi gen có ích trong lĩnh vực công nghiệp, ví dụ như:

  • A. Sản xuất enzyme công nghiệp (ví dụ: enzyme phân giải tinh bột, cellulose).
  • B. Tăng cường tốc độ quang hợp của cây xanh.
  • C. Tạo ra vật liệu xây dựng siêu nhẹ.
  • D. Phân hủy rác thải hạt nhân.

Câu 26: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi phóng thích sinh vật biến đổi gen ra môi trường tự nhiên là gì?

  • A. Chúng không thể tồn tại trong môi trường tự nhiên.
  • B. Chúng sẽ ngay lập tức bị các sinh vật khác tiêu diệt.
  • C. Chúng có thể cạnh tranh hoặc giao phối với sinh vật bản địa, làm thay đổi cấu trúc quần xã hoặc gây mất cân bằng sinh thái.
  • D. Chúng sẽ tự động chết đi sau một thời gian ngắn.

Câu 27: Kỹ thuật chuyển gen nào sau đây thường được áp dụng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn?

  • A. Biến nạp (Transformation) bằng sốc nhiệt hoặc xung điện.
  • B. Sử dụng súng bắn gen.
  • C. Tiêm hiển vi.
  • D. Sử dụng virus (trừ trường hợp tải nạp, nhưng biến nạp phổ biến hơn cho plasmid).

Câu 28: Trong công nghệ gene, "thư viện gene" (gene library) là gì?

  • A. Nơi lưu trữ thông tin về trình tự của tất cả các gen đã biết.
  • B. Một bộ sưu tập các protein được tổng hợp từ một sinh vật.
  • C. Tập hợp tất cả các loại enzyme cắt giới hạn.
  • D. Một tập hợp các dòng tế bào hoặc virus, mỗi dòng chứa một đoạn ADN (thường là gen hoặc một phần hệ gene) từ sinh vật nghiên cứu.

Câu 29: Đâu là một thách thức lớn trong việc ứng dụng liệu pháp gene để điều trị các bệnh di truyền ở người?

  • A. Chi phí rẻ, dễ tiếp cận cho mọi bệnh nhân.
  • B. Đảm bảo gen được đưa vào đúng loại tế bào mục tiêu, biểu hiện ổn định và không gây ra tác dụng phụ không mong muốn (ví dụ: ung thư).
  • C. Khó khăn trong việc xác định gen gây bệnh.
  • D. Bệnh nhân không chấp nhận phương pháp điều trị này.

Câu 30: So sánh hệ gene của vi khuẩn và virus, điểm khác biệt cơ bản nào thường được đề cập trong ngữ cảnh công nghệ gene?

  • A. Vi khuẩn có hệ gene là ADN mạch thẳng, virus là ARN mạch vòng.
  • B. Hệ gene virus luôn lớn hơn hệ gene vi khuẩn.
  • C. Hệ gene vi khuẩn là ADN mạch vòng (thường kèm plasmid), có cấu trúc tế bào hoàn chỉnh; hệ gene virus có thể là ADN hoặc ARN, mạch thẳng hoặc vòng, và virus không có cấu trúc tế bào, phụ thuộc vào tế bào chủ để nhân lên.
  • D. Vi khuẩn có intron trong hệ gene, virus thì không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân thực có đặc điểm gì nổi bật so với hệ gene của sinh vật nhân sơ liên quan đến cấu trúc và tổ chức?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) đóng vai trò thiết yếu trong công nghệ gene vì chúng có khả năng đặc biệt nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, sau khi cắt gen cần chuyển và thể truyền bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn, người ta sử dụng enzyme nào để nối chúng lại với nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để chuyển gen tổng hợp insulin người vào vi khuẩn E.coli, thể truyền phổ biến nhất được sử dụng là gì? Tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Gen tổng hợp protein kháng sâu bệnh Bt được chuyển vào cây ngô để tạo giống ngô biến đổi gen. Cơ chế kháng sâu bệnh của loại ngô này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Liệu pháp gene (gene therapy) là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong y học. Bản chất của liệu pháp gene là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi chuyển gen vào tế bào thực vật, phương pháp nào sau đây sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens mang plasmid Ti tái tổ hợp để đưa gen mục tiêu vào hệ gene của cây chủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc sản xuất hormone sinh trưởng (GH) tái tổ hợp ở vi khuẩn E.coli đã mang lại lợi ích to lớn trong điều trị bệnh lùn tuyến yên ở người. Điều này minh chứng cho ứng dụng nào của công nghệ gene?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một trong những lo ngại về môi trường khi sử dụng cây trồng biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Công nghệ gene có thể góp phần vào việc xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để tạo ra cừu biến đổi gen có khả năng sản xuất protein người trong sữa, các nhà khoa học cần thực hiện những bước cơ bản nào sau đây theo trình tự hợp lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thể truyền (vector) trong công nghệ gene cần có những đặc điểm gì để có thể thực hiện chức năng mang gen mục tiêu vào tế bào nhận và nhân lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Gen chỉ thị (marker gene) trong thể truyền tái tổ hợp có vai trò gì trong quá trình sàng lọc và chọn lọc tế bào nhận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi nói về hệ gene, phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc sử dụng virus làm thể truyền trong công nghệ gene có ưu điểm và nhược điểm gì so với plasmid?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) thường được sử dụng trong công nghệ gene để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Công nghệ gene đã mở ra khả năng tạo ra các loại vắc xin mới. Bản chất của vắc xin tái tổ hợp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một nhà khoa học muốn chuyển gen kháng hạn vào cây lúa. Sau khi tạo được ADN tái tổ hợp chứa gen kháng hạn, bước tiếp theo cần làm là gì để tạo cây lúa biến đổi gen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc nghiên cứu hệ gene người (Human Genome Project) đã cung cấp thông tin quý giá cho những ứng dụng nào sau đây trong y học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao việc chuyển gen vào động vật thường khó khăn và phức tạp hơn so với chuyển gen vào vi khuẩn hoặc thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong chẩn đoán y học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cây trồng biến đổi gen có khả năng tự tổng hợp một số vitamin hoặc khoáng chất (ví dụ: lúa vàng tổng hợp beta-carotene tiền chất vitamin A) thuộc nhóm ứng dụng nào của công nghệ gene trong nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khái niệm 'hệ gene chức năng' (functional genome) nhấn mạnh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao việc sử dụng công nghệ gene để sản xuất insulin người ở vi khuẩn E.coli lại hiệu quả và kinh tế hơn so với việc chiết xuất insulin từ tuyến tụy động vật như trước đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Công nghệ gene có thể được ứng dụng để tạo ra các sinh vật biến đổi gen có ích trong lĩnh vực công nghiệp, ví dụ như:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi phóng thích sinh vật biến đổi gen ra môi trường tự nhiên là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Kỹ thuật chuyển gen nào sau đây thường được áp dụng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong công nghệ gene, 'thư viện gene' (gene library) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đâu là một thách thức lớn trong việc ứng dụng liệu pháp gene để điều trị các bệnh di truyền ở người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh hệ gene của vi khuẩn và virus, điểm khác biệt cơ bản nào thường được đề cập trong ngữ cảnh công nghệ gene?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của một loài sinh vật là gì?

  • A. Tất cả các loại protein do loài đó tổng hợp.
  • B. Toàn bộ các nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng.
  • C. Tất cả các phân tử RNA có trong tế bào.
  • D. Toàn bộ trình tự DNA (hoặc RNA đối với một số virus) của một cá thể thuộc loài đó.

Câu 2: Trong công nghệ gene, enzyme nào có vai trò cắt DNA tại những trình tự nucleotide đặc hiệu?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (Restriction enzyme).
  • B. Enzyme nối (Ligase).
  • C. Enzyme reverse transcriptase.
  • D. Enzyme polymerase.

Câu 3: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gene vì những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có kích thước rất lớn và chứa nhiều gen.
  • B. Là một phần của nhiễm sắc thể chính của vi khuẩn.
  • C. Là phân tử DNA vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập và dễ dàng thao tác.
  • D. Có khả năng tổng hợp protein trực tiếp mà không cần phiên mã, dịch mã.

Câu 4: Bước nào sau đây là bước đầu tiên trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp?

  • A. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • B. Tách chiết gen cần chuyển và vector từ tế bào cho và tế bào nhận.
  • C. Nối gen cần chuyển vào vector tạo DNA tái tổ hợp.
  • D. Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.

Câu 5: Để sản xuất insulin người bằng công nghệ gene trên vi khuẩn E.coli, người ta cần thực hiện các bước cơ bản nào (theo trình tự)?

  • A. Tách gen insulin người u2192 Tạo DNA tái tổ hợp u2192 Chuyển DNA tái tổ hợp vào E.coli u2192 Nuôi cấy E.coli và thu hoạch insulin.
  • B. Tạo vector plasmid u2192 Tách gen insulin người u2192 Chuyển gen vào người u2192 Thu hoạch insulin từ người.
  • C. Nuôi cấy E.coli u2192 Tách DNA của E.coli u2192 Nối gen insulin người vào DNA E.coli u2192 Thu hoạch insulin.
  • D. Tách insulin từ người u2192 Chuyển insulin vào E.coli u2192 Nuôi cấy E.coli u2192 Thu hoạch insulin.

Câu 6: Khả năng nhân đôi độc lập của plasmid trong tế bào vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với công nghệ gene?

  • A. Giúp plasmid tự động tích hợp vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
  • B. Làm cho tế bào nhận chết đi sau khi nhận gen.
  • C. Ngăn cản gen được chuyển biểu hiện thành protein.
  • D. Cho phép tạo ra nhiều bản sao của gen được chuyển trong tế bào nhận.

Câu 7: Liệu pháp gene là phương pháp điều trị bệnh dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế biểu hiện của gen gây bệnh.
  • B. Chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị lỗi.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các gen gây bệnh ra khỏi cơ thể.
  • D. Kích hoạt hệ miễn dịch tấn công các tế bào mang gen gây bệnh.

Câu 8: Một cây trồng được biến đổi gen để kháng sâu bệnh là ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

  • A. Y học.
  • B. Môi trường.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 9: Công nghệ sinh học hiện đại bao gồm nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG được coi là một lĩnh vực cốt lõi của công nghệ sinh học hiện đại?

  • A. Công nghệ khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghệ gene.
  • C. Công nghệ tế bào.
  • D. Công nghệ enzyme và protein.

Câu 10: Để chuyển gen vào tế bào thực vật, ngoài phương pháp sử dụng vector plasmid Ti của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens, người ta còn có thể sử dụng phương pháp nào khác?

  • A. Biến nạp bằng sốc nhiệt.
  • B. Tiêm trực tiếp DNA vào nhân tế bào động vật.
  • C. Sử dụng virus để lây nhiễm.
  • D. Dùng súng bắn gen (gene gun) hoặc xung điện (electroporation).

Câu 11: Tại sao việc tạo ra các sinh vật biến đổi gen (GMO) cần được đánh giá và quản lý chặt chẽ?

  • A. Vì quá trình tạo ra GMO rất tốn kém.
  • B. Vì GMO không mang lại lợi ích kinh tế.
  • C. Để đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn về môi trường, sức khỏe con người và đạo đức.
  • D. Vì GMO không thể nhân giống được.

Câu 12: Trong quy trình chuyển gen, việc phân lập dòng tế bào hoặc cá thể mang gen chuyển có mục đích gì?

  • A. Chọn lọc và nhân lên các tế bào hoặc cá thể đã nhận thành công gen cần chuyển.
  • B. Loại bỏ tất cả các tế bào đã nhận gen chuyển.
  • C. Giúp gen chuyển tự động biểu hiện thành protein.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của tế bào nhận.

Câu 13: Công nghệ gene có tiềm năng ứng dụng trong việc cải tạo môi trường như thế nào?

  • A. Tạo ra các loài cây mới có khả năng quang hợp mạnh hơn.
  • B. Tạo ra các vi sinh vật biến đổi gen có khả năng phân hủy các chất ô nhiễm.
  • C. Sản xuất các loại phân bón hóa học hiệu quả hơn.
  • D. Giảm thiểu lượng khí thải từ các nhà máy.

Câu 14: Khi nói về hệ gene của các loài sinh vật, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Kích thước hệ gene luôn tỉ lệ thuận với mức độ phức tạp của sinh vật.
  • B. Chỉ có sinh vật nhân thực mới có hệ gene.
  • C. Hệ gene của sinh vật nhân sơ thường nhỏ hơn và cấu trúc đơn giản hơn hệ gene của sinh vật nhân thực.
  • D. Tất cả các loài sinh vật đều có cùng số lượng gen trong hệ gene của mình.

Câu 15: Enzyme nối (Ligase) trong công nghệ gene có vai trò gì?

  • A. Cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu.
  • B. Tổng hợp các đoạn mồi DNA.
  • C. Sao chép DNA.
  • D. Nối các đoạn DNA lại với nhau, đặc biệt là nối gen cần chuyển vào vector.

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một loại lúa có khả năng tổng hợp vitamin A (giống lúa vàng). Để làm được điều này bằng công nghệ gene, bạn cần chuyển gen tổng hợp vitamin A từ nguồn nào vào cây lúa?

  • A. Từ gen của cây lúa bình thường.
  • B. Từ các sinh vật khác có khả năng tổng hợp vitamin A (ví dụ: ngô, một số loài vi khuẩn).
  • C. Từ gen của con người.
  • D. Không cần chuyển gen, chỉ cần thay đổi điều kiện nuôi trồng.

Câu 17: Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn E.coli?

  • A. Biến nạp (Transformation).
  • B. Tiêm gen (Microinjection).
  • C. Súng bắn gen (Gene gun).
  • D. Dung hợp tế bào trần (Protoplast fusion).

Câu 18: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ gene trong y học để điều trị bệnh đái tháo đường?

  • A. Kháng sinh Penicillin.
  • B. Vaccine cúm.
  • C. Insulin tái tổ hợp.
  • D. Hormone sinh trưởng.

Câu 19: Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector chuyển gen, đặc biệt trong liệu pháp gene, là gì?

  • A. Virus có kích thước rất lớn, dễ dàng chứa nhiều gen.
  • B. Virus luôn gây bệnh cho tế bào nhận.
  • C. Virus chỉ chuyển gen vào tế bào chết.
  • D. Virus có khả năng xâm nhập tự nhiên vào tế bào chủ và tích hợp bộ gen của chúng.

Câu 20: Một trong những mối quan tâm đạo đức lớn nhất liên quan đến công nghệ gene và sinh vật biến đổi gen là gì?

  • A. GMO không thể được cấp bằng sáng chế.
  • B. Khả năng ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học và sức khỏe lâu dài của con người/môi trường.
  • C. GMO không thể được trồng trọt hoặc nuôi dưỡng.
  • D. Công nghệ gene quá đơn giản và dễ thực hiện.

Câu 21: Để tạo ra một loại cây trồng biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ, người ta cần chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ vào cây. Gen này thường được lấy từ nguồn nào?

  • A. Từ các loài vi khuẩn hoặc các sinh vật khác có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.
  • B. Từ gen của chính loài cây đó.
  • C. Tổng hợp hóa học hoàn toàn không dựa trên gen tự nhiên.
  • D. Từ gen của động vật.

Câu 22: Công nghệ gene giúp sản xuất hormone sinh trưởng ở người bằng cách nào?

  • A. Kích thích tuyến yên của người bệnh sản xuất nhiều hormone hơn.
  • B. Sử dụng enzyme để biến đổi hormone từ động vật thành hormone người.
  • C. Trích xuất trực tiếp hormone từ tuyến yên của người hiến tặng.
  • D. Chuyển gen tổng hợp hormone sinh trưởng người vào vi khuẩn hoặc nấm men để chúng sản xuất hàng loạt.

Câu 23: Việc sử dụng dấu vân tay DNA trong pháp y là một ứng dụng của công nghệ gene dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tất cả mọi người đều có trình tự DNA hoàn toàn giống nhau.
  • B. Trình tự DNA của mỗi cá thể (trừ sinh đôi cùng trứng) là duy nhất và có thể được phân tích để nhận dạng.
  • C. Dấu vân tay DNA chỉ có ở những người có tiền án.
  • D. Dấu vân tay DNA thay đổi theo thời gian.

Câu 24: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu loang. Ông muốn tăng cường khả năng này bằng cách chuyển thêm một gen từ loại vi khuẩn khác. Bước nào trong quy trình công nghệ gene sẽ liên quan đến việc đưa gen mới này vào tế bào vi khuẩn đích?

  • A. Tách chiết DNA.
  • B. Cắt DNA bằng enzyme giới hạn.
  • C. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • D. Phân lập dòng tế bào mang gen chuyển.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu hệ gene của các loài sinh vật lại quan trọng?

  • A. Chỉ để biết kích thước bộ gene của chúng.
  • B. Chỉ để so sánh số lượng nhiễm sắc thể giữa các loài.
  • C. Chỉ để tìm hiểu về các bệnh di truyền ở người.
  • D. Giúp hiểu rõ cấu trúc, chức năng gen, mối quan hệ tiến hóa, và làm cơ sở cho công nghệ gene và y học.

Câu 26: Khi tạo DNA tái tổ hợp, enzyme cắt giới hạn và enzyme nối cần được sử dụng theo thứ tự nào?

  • A. Enzyme cắt giới hạn trước, sau đó enzyme nối.
  • B. Enzyme nối trước, sau đó enzyme cắt giới hạn.
  • C. Chỉ cần dùng enzyme cắt giới hạn.
  • D. Chỉ cần dùng enzyme nối.

Câu 27: Một trong những khó khăn chính của liệu pháp gene trong điều trị bệnh ở người là gì?

  • A. Không thể tách chiết gen cần thiết.
  • B. Không có vector phù hợp để chuyển gen.
  • C. Đảm bảo gen được chuyển hoạt động đúng vị trí, đúng thời điểm và không gây phản ứng phụ không mong muốn.
  • D. Gen được chuyển sẽ tự động nhân lên không kiểm soát.

Câu 28: Cây trồng biến đổi gen có khả năng chịu hạn là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene nhằm mục đích nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.
  • C. Tăng kích thước hạt/quả.
  • D. Cải thiện màu sắc của cây.

Câu 29: Công nghệ gene có thể được sử dụng để tạo ra các loại vaccine mới (vaccine tái tổ hợp). Nguyên tắc cơ bản để tạo ra loại vaccine này là gì?

  • A. Tiêm toàn bộ virus hoặc vi khuẩn gây bệnh đã làm suy yếu vào cơ thể.
  • B. Sử dụng các enzyme để biến đổi độc tố thành vaccine.
  • C. Chiết xuất trực tiếp kháng thể từ người đã khỏi bệnh.
  • D. Sản xuất một phần protein đặc trưng của tác nhân gây bệnh (kháng nguyên) bằng sinh vật biến đổi gen để kích thích miễn dịch.

Câu 30: So với hệ gene của sinh vật nhân sơ, hệ gene của sinh vật nhân thực thường có đặc điểm gì?

  • A. Kích thước lớn hơn, chứa nhiều DNA không mã hóa và có cấu trúc phức tạp hơn (ví dụ: intron).
  • B. Kích thước nhỏ hơn và chỉ chứa các gen mã hóa protein.
  • C. Luôn là DNA vòng.
  • D. Chỉ có một nhiễm sắc thể duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hệ gene của một loài sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong công nghệ gene, enzyme nào có vai trò cắt DNA tại những trình tự nucleotide đặc hiệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gene vì những đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Bước nào sau đây là bước đầu tiên trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để sản xuất insulin người bằng công nghệ gene trên vi khuẩn E.coli, người ta cần thực hiện các bước cơ bản nào (theo trình tự)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khả năng nhân đôi độc lập của plasmid trong tế bào vi khuẩn có ý nghĩa gì đối với công nghệ gene?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Liệu pháp gene là phương pháp điều trị bệnh dựa trên nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một cây trồng được biến đổi gen để kháng sâu bệnh là ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Công nghệ sinh học hiện đại bao gồm nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG được coi là một lĩnh vực cốt lõi của công nghệ sinh học hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để chuyển gen vào tế bào thực vật, ngoài phương pháp sử dụng vector plasmid Ti của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens, người ta còn có thể sử dụng phương pháp nào khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao việc tạo ra các sinh vật biến đổi gen (GMO) cần được đánh giá và quản lý chặt chẽ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong quy trình chuyển gen, việc phân lập dòng tế bào hoặc cá thể mang gen chuyển có mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Công nghệ gene có tiềm năng ứng dụng trong việc cải tạo môi trường như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi nói về hệ gene của các loài sinh vật, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Enzyme nối (Ligase) trong công nghệ gene có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử bạn muốn tạo ra một loại lúa có khả năng tổng hợp vitamin A (giống lúa vàng). Để làm được điều này bằng công nghệ gene, bạn cần chuyển gen tổng hợp vitamin A từ nguồn nào vào cây lúa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn E.coli?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Sản phẩm nào sau đây được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ gene trong y học để điều trị bệnh đái tháo đường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ưu điểm chính của việc sử dụng virus làm vector chuyển gen, đặc biệt trong liệu pháp gene, là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những mối quan tâm đạo đức lớn nhất liên quan đến công nghệ gene và sinh vật biến đổi gen là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để tạo ra một loại cây trồng biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ, người ta cần chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ vào cây. Gen này thường được lấy từ nguồn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Công nghệ gene giúp sản xuất hormone sinh trưởng ở người bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc sử dụng dấu vân tay DNA trong pháp y là một ứng dụng của công nghệ gene dựa trên nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu loang. Ông muốn tăng cường khả năng này bằng cách chuyển thêm một gen từ loại vi khuẩn khác. Bước nào trong quy trình công nghệ gene sẽ liên quan đến việc đưa gen mới này vào tế bào vi khuẩn đích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu hệ gene của các loài sinh vật lại quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi tạo DNA tái tổ hợp, enzyme cắt giới hạn và enzyme nối cần được sử dụng theo thứ tự nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một trong những khó khăn chính của liệu pháp gene trong điều trị bệnh ở người là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cây trồng biến đổi gen có khả năng chịu hạn là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene nhằm mục đích nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Công nghệ gene có thể được sử dụng để tạo ra các loại vaccine mới (vaccine tái tổ hợp). Nguyên tắc cơ bản để tạo ra loại vaccine này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So với hệ gene của sinh vật nhân sơ, hệ gene của sinh vật nhân thực thường có đặc điểm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ và nhân thực có những đặc điểm khác nhau cơ bản nào liên quan đến cấu trúc và tổ chức?

  • A. Hệ gene nhân sơ thường là DNA thẳng, không liên kết với protein histone, còn nhân thực là DNA vòng, liên kết với histone.
  • B. Hệ gene nhân sơ có nhiều gene không mã hóa và trình tự lặp lại hơn nhân thực.
  • C. Ở nhân sơ, các gene thường đứng tách biệt, mỗi gene có vùng điều hòa riêng; ở nhân thực, các gene thường tập trung thành operon.
  • D. Hệ gene nhân sơ là DNA vòng, không liên kết với protein histone; còn nhân thực là DNA thẳng, liên kết với protein histone và có các trình tự không mã hóa, trình tự lặp.

Câu 2: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, các trình tự không mã hóa (như intron, trình tự lặp) đóng vai trò gì?

  • A. Chúng chỉ là "DNA rác" và không có bất kỳ chức năng sinh học nào.
  • B. Chúng giúp tăng tốc độ sao chép DNA trong quá trình phân bào.
  • C. Chúng có thể tham gia điều hòa hoạt động của gene, duy trì cấu trúc nhiễm sắc thể hoặc có vai trò chưa rõ.
  • D. Chúng mã hóa cho các protein chức năng nhưng ở dạng rất ngắn.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tách một gene quy định sản xuất enzyme X từ tế bào gan của chuột để đưa vào vi khuẩn. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

  • A. Chọn loại vector phù hợp để chuyển gene.
  • B. Tách chiết DNA (hoặc mRNA để tạo cDNA) chứa gene cần thiết từ tế bào nguồn.
  • C. Sử dụng enzyme giới hạn để cắt gene khỏi DNA.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn nhận để tăng sinh khối.

Câu 4: Enzyme giới hạn (restriction enzyme) đóng vai trò như thế nào trong công nghệ gene?

  • A. Cắt DNA tại các trình tự nucleotide đặc hiệu, tạo ra các đoạn DNA có thể nối với vector.
  • B. Nối các đoạn DNA lại với nhau để tạo DNA tái tổ hợp.
  • C. Sao chép các đoạn DNA cần thiết với số lượng lớn.
  • D. Phân giải các protein không mong muốn trong tế bào.

Câu 5: Để tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp, người ta cần sử dụng loại enzyme nào để gắn đoạn gene cần chuyển vào vector?

  • A. Enzyme giới hạn (Restriction enzyme)
  • B. RNA polymerase
  • C. DNA ligase
  • D. Reverse transcriptase

Câu 6: Plasmid là một loại vector chuyển gene phổ biến trong kỹ thuật di truyền. Đặc điểm nào của plasmid giúp nó thực hiện vai trò này?

  • A. Kích thước rất lớn, chứa nhiều gene cần thiết.
  • B. Là phân tử RNA mạch thẳng.
  • C. Chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực.
  • D. Là DNA vòng nhỏ, có khả năng tự sao chép độc lập với nhiễm sắc thể chính và thường chứa các gene đánh dấu.

Câu 7: Sau khi tạo được DNA tái tổ hợp, bước tiếp theo trong quy trình công nghệ gene là gì để đưa DNA này vào tế bào nhận?

  • A. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn, nấm men, tế bào thực vật/động vật).
  • B. Nhân bản DNA tái tổ hợp bằng PCR.
  • C. Phân lập dòng tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp.
  • D. Kiểm tra hoạt động của gene đã chuyển.

Câu 8: Để xác định những tế bào nhận nào đã tiếp nhận thành công DNA tái tổ hợp trong một thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Kiểm tra trực tiếp bằng kính hiển vi điện tử.
  • B. Sử dụng các gene đánh dấu (marker gene) có trong vector.
  • C. Đo kích thước của tế bào nhận.
  • D. Phân tích hàm lượng protein tổng số của tế bào.

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gene trong y học là sản xuất các loại protein chữa bệnh cho người. Cơ chế chung để sản xuất các protein này (như insulin, hormone sinh trưởng) là gì?

  • A. Tổng hợp hóa học protein trong phòng thí nghiệm.
  • B. Chiết xuất trực tiếp protein từ các mô của người hoặc động vật.
  • C. Chuyển gene mã hóa protein vào tế bào vi sinh vật hoặc tế bào nuôi cấy để chúng tổng hợp protein đó với số lượng lớn.
  • D. Sử dụng công nghệ nano để tạo ra các bản sao protein.

Câu 10: Việc tạo ra cây trồng biến đổi gene (ví dụ: ngô Bt kháng sâu, lúa "vàng" giàu vitamin A) là một ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm cho cây trồng có màu sắc đẹp hơn để bán được giá cao.
  • B. Tăng kích thước lá và thân cây.
  • C. Giảm thời gian sinh trưởng của cây một cách đáng kể.
  • D. Cải thiện năng suất, chất lượng hoặc khả năng chống chịu của cây trồng đối với các điều kiện bất lợi.

Câu 11: Liệu pháp gene (gene therapy) là một kỹ thuật đầy triển vọng trong y học. Bản chất của liệu pháp gene là gì?

  • A. Đưa gene lành vào tế bào của bệnh nhân để thay thế hoặc bổ sung cho gene bị lỗi gây bệnh.
  • B. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gene gây bệnh.
  • C. Phẫu thuật loại bỏ các mô bị ảnh hưởng bởi bệnh di truyền.
  • D. Sử dụng virus để tiêu diệt các tế bào bị bệnh.

Câu 12: Kỹ thuật dấu vân tay DNA (DNA fingerprinting) dựa trên đặc điểm nào của hệ gene để xác định danh tính cá nhân hoặc mối quan hệ huyết thống?

  • A. Trình tự mã hóa của các gene cấu trúc.
  • B. Sự khác biệt về trình tự và số lượng các đoạn lặp nucleotide ngắn (ví dụ: VNTRs, STRs) giữa các cá thể.
  • C. Kích thước tổng thể của hệ gene.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 13: Trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp, tại sao enzyme giới hạn lại được sử dụng để cắt cả DNA chứa gene đích và vector?

  • A. Để làm cho DNA và vector có kích thước tương đương nhau.
  • B. Để phân giải các protein bám trên DNA và vector.
  • C. Để tạo ra các đầu dính hoặc đầu bằng tương thích, giúp enzyme ligase dễ dàng nối gene đích vào vector.
  • D. Để loại bỏ các trình tự không mong muốn khỏi cả DNA và vector.

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng vi khuẩn có khả năng sản xuất một loại hormone của người. Sau khi tạo DNA tái tổ hợp chứa gene hormone người và vector, bước nào sau đây là cần thiết để thu được dòng vi khuẩn mong muốn?

  • A. Trộn DNA tái tổ hợp với vi khuẩn và chờ chúng tự hấp thụ.
  • B. Phân tích trình tự toàn bộ hệ gene của vi khuẩn sau khi trộn với DNA tái tổ hợp.
  • C. Loại bỏ tất cả vi khuẩn không có khả năng sinh trưởng.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường chọn lọc chứa chất kháng sinh (nếu vector có gene kháng kháng sinh) để phân lập dòng vi khuẩn đã nhận vector tái tổ hợp.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về hệ gene của sinh vật nhân thực là SAI?

  • A. Hệ gene nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với hệ gene nhân sơ.
  • B. Toàn bộ trình tự nucleotide trong hệ gene nhân thực đều mã hóa cho protein hoặc RNA chức năng.
  • C. Hệ gene nhân thực bao gồm DNA trong nhân, ty thể và lục lạp (ở thực vật).
  • D. Các gene mã hóa ở sinh vật nhân thực thường bị ngắt quãng bởi các đoạn intron.

Câu 16: Công nghệ gene KHÔNG có ứng dụng nào sau đây?

  • A. Sản xuất vắc-xin tái tổ hợp.
  • B. Tạo ra vi sinh vật có khả năng phân hủy chất ô nhiễm.
  • C. Biến đổi gene ở người để tạo ra các đặc điểm thể chất vượt trội theo yêu cầu.
  • D. Xác định mối quan hệ huyết thống trong các vụ án hình sự.

Câu 17: Khi chuyển một gene từ sinh vật nhân thực vào vi khuẩn để sản xuất protein, nhà khoa học thường phải sử dụng cDNA (DNA bổ sung) thay vì DNA bộ gene trực tiếp. Lý do chính là gì?

  • A. cDNA không chứa các đoạn intron, trong khi vi khuẩn không có bộ máy để cắt bỏ intron khỏi mRNA.
  • B. cDNA có kích thước nhỏ hơn nhiều so với DNA bộ gene.
  • C. cDNA dễ dàng được vi khuẩn hấp thụ hơn DNA bộ gene.
  • D. cDNA đã được nhân bản với số lượng lớn trước khi chuyển.

Câu 18: Vector chuyển gene có vai trò như một "phương tiện" để đưa gene lạ vào tế bào nhận. Ngoài plasmid và virus, loại phân tử nào khác cũng có thể được biến đổi để sử dụng làm vector?

  • A. Protein tái tổ hợp
  • B. Các đoạn RNA thông tin (mRNA)
  • C. Các enzyme giới hạn
  • D. Nhiễm sắc thể nhân tạo (Artificial Chromosomes)

Câu 19: Công nghệ gene đã tạo ra các giống lúa "vàng" có khả năng tổng hợp beta-caroten (tiền chất vitamin A) trong hạt gạo. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Y học, giúp điều trị bệnh thiếu vitamin A.
  • B. Nông nghiệp, cải thiện giá trị dinh dưỡng của cây trồng, góp phần giải quyết tình trạng thiếu vitamin A ở các nước đang phát triển.
  • C. Công nghiệp, tạo nguyên liệu cho ngành sản xuất thực phẩm chức năng.
  • D. Xử lý môi trường, giúp lúa hấp thụ các chất độc hại.

Câu 20: Phân tích hệ gene (genomics) là lĩnh vực nghiên cứu cấu trúc, chức năng, tiến hóa và bản đồ của hệ gene. Thông tin từ phân tích hệ gene có thể giúp ích gì cho công nghệ gene?

  • A. Giúp tổng hợp hóa học các enzyme giới hạn.
  • B. Cung cấp phương pháp tách chiết DNA hiệu quả hơn.
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết về vị trí, cấu trúc và chức năng của các gene, từ đó xác định gene mục tiêu để thao tác hoặc chuyển.
  • D. Tạo ra các loại vector mới hoàn toàn.

Câu 21: Tại sao việc sử dụng công nghệ gene để tạo ra các sinh vật chuyển gene lại làm dấy lên những lo ngại về an toàn sinh học và đạo đức?

  • A. Vì chỉ có các nước phát triển mới có thể thực hiện công nghệ này.
  • B. Vì các sinh vật chuyển gene luôn có kích thước lớn hơn sinh vật bình thường.
  • C. Vì công nghệ gene đòi hỏi chi phí đầu tư quá cao.
  • D. Vì có nguy cơ gene chuyển có thể lan truyền sang sinh vật hoang dã, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hoặc gây ra những tác động không lường trước đối với sức khỏe con người và môi trường.

Câu 22: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào thực vật, ngoài plasmid Ti của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens, người ta còn có thể sử dụng phương pháp nào khác?

  • A. Súng bắn gene (gene gun) hoặc phương pháp xung điện (electroporation).
  • B. Ghép cành hoặc ghép mắt.
  • C. Lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
  • D. Gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.

Câu 23: Enzyme reverse transcriptase (phiên mã ngược) được sử dụng trong công nghệ gene để làm gì?

  • A. Sao chép DNA thành RNA.
  • B. Cắt các đoạn intron khỏi mRNA.
  • C. Tổng hợp mạch DNA từ mạch khuôn RNA (tạo cDNA).
  • D. Nối các đoạn Okazaki trong quá trình sao chép DNA.

Câu 24: Giả sử bạn đang nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp. Công nghệ gene có thể hỗ trợ bạn trong việc tìm hiểu nguyên nhân bệnh như thế nào?

  • A. Giúp tổng hợp số lượng lớn các tế bào bị bệnh.
  • B. Cung cấp thuốc trực tiếp cho bệnh nhân.
  • C. Phân tích thành phần hóa học của máu bệnh nhân.
  • D. Giúp xác định gene gây bệnh, phân tích cấu trúc và chức năng của gene đó, hoặc tạo mô hình bệnh trên động vật chuyển gene.

Câu 25: So với các phương pháp chọn giống truyền thống, công nghệ gene có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Cho phép chuyển các gene mong muốn giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại và rút ngắn thời gian tạo giống.
  • B. Chỉ áp dụng cho thực vật, không áp dụng cho động vật.
  • C. Không cần phải xác định gene mục tiêu trước khi thực hiện.
  • D. Luôn tạo ra các sinh vật có sức sống kém hơn sinh vật gốc.

Câu 26: Một công ty muốn sản xuất một loại enzyme công nghiệp bằng cách sử dụng vi khuẩn E. coli. Họ đã phân lập được gene mã hóa enzyme đó từ một loài nấm. Để E. coli có thể tổng hợp enzyme này hiệu quả, họ cần lưu ý điều gì khi thiết kế vector chuyển gene?

  • A. Gene từ nấm phải được cắt bỏ hoàn toàn các đoạn exon.
  • B. Vector phải có kích thước lớn hơn rất nhiều so với gene cần chuyển.
  • C. Vector cần chứa trình tự khởi động (promoter) và kết thúc (terminator) phù hợp với bộ máy phiên mã và dịch mã của vi khuẩn E. coli.
  • D. Gene từ nấm phải được biến đổi để có trình tự nucleotide giống hệt gene của E. coli.

Câu 27: "Dấu vân tay DNA" được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực pháp y. Nguyên tắc cơ bản đằng sau ứng dụng này là gì?

  • A. Tất cả các cá thể trong cùng một loài đều có trình tự DNA giống hệt nhau.
  • B. Trừ cặp song sinh cùng trứng, mỗi cá thể có một bộ trình tự DNA lặp lại ngắn (STRs/VNTRs) đặc trưng và duy nhất.
  • C. Protein của mỗi người có cấu trúc khác nhau.
  • D. Hệ gene của mỗi người chỉ khác nhau ở các gene mã hóa protein.

Câu 28: Việc tạo ra động vật chuyển gene (ví dụ: lợn chuyển gene tổng hợp hormone sinh trưởng của bò) nhằm mục đích gì trong nông nghiệp?

  • A. Cải thiện tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, hoặc tạo ra các sản phẩm đặc biệt (ví dụ: sữa chứa protein chữa bệnh).
  • B. Làm cho động vật có khả năng bay lượn.
  • C. Tăng số lượng chân của động vật.
  • D. Giảm hoàn toàn nhu cầu về thức ăn cho động vật.

Câu 29: Công nghệ gene có tiềm năng lớn trong việc xử lý ô nhiễm môi trường. Ứng dụng nào sau đây minh họa điều này?

  • A. Sử dụng enzyme giới hạn để phân giải chất thải.
  • B. Tạo ra các loại cây trồng có khả năng chịu đựng nồng độ muối cao.
  • C. Sản xuất hormone tăng trưởng cho cây trồng.
  • D. Tạo ra các chủng vi sinh vật biến đổi gene có khả năng phân hủy các chất độc hại (như dầu mỏ, thuốc trừ sâu) trong đất và nước.

Câu 30: Liệu pháp gene soma (somatic gene therapy) là kỹ thuật đưa gene vào tế bào sinh dưỡng của bệnh nhân. Hạn chế lớn nhất của liệu pháp này ở thời điểm hiện tại là gì?

  • A. Chi phí quá thấp nên không thu hút đầu tư.
  • B. Hiệu quả trị liệu thường chỉ mang tính tạm thời và không di truyền lại cho thế hệ sau.
  • C. Khả năng gây đột biến cho gene của bệnh nhân là rất thấp.
  • D. Chỉ có thể áp dụng cho các bệnh do virus gây ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ và nhân thực có những đặc điểm khác nhau cơ bản nào liên quan đến cấu trúc và tổ chức?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, các trình tự không mã hóa (như intron, trình tự lặp) đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tách một gene quy định sản xuất enzyme X từ tế bào gan của chuột để đưa vào vi khuẩn. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Enzyme giới hạn (restriction enzyme) đóng vai trò như thế nào trong công nghệ gene?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp, người ta cần sử dụng loại enzyme nào để gắn đoạn gene cần chuyển vào vector?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Plasmid là một loại vector chuyển gene phổ biến trong kỹ thuật di truyền. Đặc điểm nào của plasmid giúp nó thực hiện vai trò này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Sau khi tạo được DNA tái tổ hợp, bước tiếp theo trong quy trình công nghệ gene là gì để đưa DNA này vào tế bào nhận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để xác định những tế bào nhận nào đã tiếp nhận thành công DNA tái tổ hợp trong một thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gene trong y học là sản xuất các loại protein chữa bệnh cho người. Cơ chế chung để sản xuất các protein này (như insulin, hormone sinh trưởng) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc tạo ra cây trồng biến đổi gene (ví dụ: ngô Bt kháng sâu, lúa 'vàng' giàu vitamin A) là một ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp. Mục đích chính của việc này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Liệu pháp gene (gene therapy) là một kỹ thuật đầy triển vọng trong y học. Bản chất của liệu pháp gene là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Kỹ thuật dấu vân tay DNA (DNA fingerprinting) dựa trên đặc điểm nào của hệ gene để xác định danh tính cá nhân hoặc mối quan hệ huyết thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp, tại sao enzyme giới hạn lại được sử dụng để cắt cả DNA chứa gene đích và vector?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng vi khuẩn có khả năng sản xuất một loại hormone của người. Sau khi tạo DNA tái tổ hợp chứa gene hormone người và vector, bước nào sau đây là cần thiết để thu được dòng vi khuẩn mong muốn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về hệ gene của sinh vật nhân thực là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Công nghệ gene KHÔNG có ứng dụng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi chuyển một gene từ sinh vật nhân thực vào vi khuẩn để sản xuất protein, nhà khoa học thường phải sử dụng cDNA (DNA bổ sung) thay vì DNA bộ gene trực tiếp. Lý do chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vector chuyển gene có vai trò như một 'phương tiện' để đưa gene lạ vào tế bào nhận. Ngoài plasmid và virus, loại phân tử nào khác cũng có thể được biến đổi để sử dụng làm vector?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Công nghệ gene đã tạo ra các giống lúa 'vàng' có khả năng tổng hợp beta-caroten (tiền chất vitamin A) trong hạt gạo. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào và có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích hệ gene (genomics) là lĩnh vực nghiên cứu cấu trúc, chức năng, tiến hóa và bản đồ của hệ gene. Thông tin từ phân tích hệ gene có thể giúp ích gì cho công nghệ gene?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao việc sử dụng công nghệ gene để tạo ra các sinh vật chuyển gene lại làm dấy lên những lo ngại về an toàn sinh học và đạo đức?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào thực vật, ngoài plasmid Ti của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens, người ta còn có thể sử dụng phương pháp nào khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Enzyme reverse transcriptase (phiên mã ngược) được sử dụng trong công nghệ gene để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giả sử bạn đang nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp. Công nghệ gene có thể hỗ trợ bạn trong việc tìm hiểu nguyên nhân bệnh như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So với các phương pháp chọn giống truyền thống, công nghệ gene có ưu điểm nổi bật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một công ty muốn sản xuất một loại enzyme công nghiệp bằng cách sử dụng vi khuẩn E. coli. Họ đã phân lập được gene mã hóa enzyme đó từ một loài nấm. Để E. coli có thể tổng hợp enzyme này hiệu quả, họ cần lưu ý điều gì khi thiết kế vector chuyển gene?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: 'Dấu vân tay DNA' được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực pháp y. Nguyên tắc cơ bản đằng sau ứng dụng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc tạo ra động vật chuyển gene (ví dụ: lợn chuyển gene tổng hợp hormone sinh trưởng của bò) nhằm mục đích gì trong nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Công nghệ gene có tiềm năng lớn trong việc xử lý ô nhiễm môi trường. Ứng dụng nào sau đây minh họa điều này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Liệu pháp gene soma (somatic gene therapy) là kỹ thuật đưa gene vào tế bào sinh dưỡng của bệnh nhân. Hạn chế lớn nhất của liệu pháp này ở thời điểm hiện tại là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nói về hệ gene của sinh vật nhân sơ, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Có cấu trúc dạng thẳng, liên kết với protein histone.
  • B. Thường chỉ chứa một phân tử ADN vòng, nằm trong vùng nhân.
  • C. Kích thước lớn hơn nhiều so với hệ gene của sinh vật nhân thực.
  • D. Chứa các trình tự intron và exon xen kẽ.

Câu 2: Hệ gene của sinh vật nhân thực có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với sinh vật nhân sơ?

  • A. Chỉ chứa các gene mã hóa protein.
  • B. Thường có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.
  • C. Không chứa các trình tự lặp lại.
  • D. Có cấu trúc phức tạp hơn, chứa nhiều ADN không mã hóa và các trình tự lặp lại.

Câu 3: Khái niệm "công nghệ gene" (genetic engineering) được hiểu là:

  • A. Kỹ thuật lai tạo giữa các giống khác nhau để tạo ra con lai có ưu thế lai.
  • B. Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật hoặc động vật trong phòng thí nghiệm.
  • C. Quy trình thao tác trên vật liệu di truyền (ADN hoặc ARN) để biến đổi cấu trúc hoặc chức năng của gene, tạo ra những sản phẩm mong muốn.
  • D. Kỹ thuật gây đột biến nhân tạo để tạo ra các biến dị di truyền.

Câu 4: Để tách một gene mong muốn từ bộ gene của sinh vật cho, người ta thường sử dụng loại enzyme nào?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme).
  • B. Enzyme ligase (nối ADN).
  • C. Enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase).
  • D. Enzyme ADN polymerase.

Câu 5: Thể truyền (vector) trong công nghệ gene có vai trò chính là:

  • A. Cắt ADN tại các vị trí đặc hiệu.
  • B. Mang gene cần chuyển vào trong tế bào nhận.
  • C. Nối các đoạn ADN lại với nhau.
  • D. Tổng hợp mạch ADN mới từ mạch khuôn.

Câu 6: Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến nhất trong công nghệ gene, đặc biệt là khi chuyển gene vào vi khuẩn. Đặc điểm nào của plasmid làm cho nó phù hợp với vai trò này?

  • A. Kích thước rất lớn, chứa nhiều gene cần thiết cho vi khuẩn.
  • B. Có khả năng tích hợp trực tiếp vào nhiễm sắc thể của vi khuẩn.
  • C. Chỉ tồn tại một bản sao duy nhất trong mỗi tế bào vi khuẩn.
  • D. Là phân tử ADN vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập và chứa các vị trí nhận biết cho enzyme cắt giới hạn.

Câu 7: Bước nào trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp (rADN) là quan trọng nhất để đảm bảo gene cần chuyển được gắn vào thể truyền một cách chính xác?

  • A. Tách chiết ADN từ tế bào cho và tế bào nhận.
  • B. Sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt gene và thể truyền.
  • C. Sử dụng enzyme ligase để nối gene cần chuyển vào thể truyền đã cắt.
  • D. Chuyển rADN vào tế bào nhận.

Câu 8: Để chuyển rADN vào tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Tải nạp bằng thực khuẩn thể.
  • B. Biến nạp bằng plasmid trần.
  • C. Tiếp hợp giữa hai tế bào vi khuẩn.
  • D. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens hoặc súng bắn gene.

Câu 9: Sau khi chuyển rADN vào tế bào nhận, cần phải làm gì để thu được dòng tế bào hoặc cơ thể mang gene tái tổ hợp?

  • A. Chọn lọc các tế bào hoặc cơ thể đã nhận được rADN.
  • B. Nhân bản vô tính các tế bào nhận.
  • C. Gây đột biến để tăng hiệu quả chuyển gene.
  • D. Lai hữu tính các tế bào nhận với nhau.

Câu 10: Một công ty dược phẩm muốn sản xuất một lượng lớn protein insulin của người bằng phương pháp tái tổ hợp. Họ cần sử dụng công nghệ gene để chuyển gene tổng hợp insulin vào loại tế bào nào dưới đây để nuôi cấy quy mô công nghiệp?

  • A. Tế bào thực vật.
  • B. Tế bào vi khuẩn (ví dụ: E. coli) hoặc nấm men.
  • C. Tế bào động vật bậc cao.
  • D. Virus.

Câu 11: Việc sử dụng công nghệ gene để tạo ra cây trồng kháng sâu bệnh dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên của cây.
  • B. Thay đổi chu kỳ sinh trưởng của sâu bệnh.
  • C. Giảm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của sâu bệnh.
  • D. Chuyển các gene tổng hợp protein hoặc độc tố gây hại cho sâu bệnh vào cây trồng.

Câu 12: Cây "gạo vàng" (Golden Rice) là một ví dụ về ứng dụng công nghệ gene trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng năng suất thu hoạch.
  • B. Kháng sâu bệnh hại.
  • C. Tăng cường hàm lượng vitamin A (beta-carotene).
  • D. Chịu hạn, chịu mặn.

Câu 13: Liệu pháp gene (gene therapy) là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong y học. Mục tiêu chính của liệu pháp gene là gì?

  • A. Chữa trị các bệnh di truyền do đột biến gene bằng cách thay thế gene lỗi hoặc bổ sung gene chức năng.
  • B. Sản xuất vaccine phòng bệnh truyền nhiễm.
  • C. Nhân bản vô tính các cơ quan bị tổn thương.
  • D. Tạo ra các loại thuốc kháng sinh mới.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện liệu pháp gene là gì?

  • A. Chi phí thực hiện quá thấp.
  • B. Đảm bảo gene được chuyển đến đúng loại tế bào đích và hoạt động ổn định, tránh phản ứng miễn dịch của cơ thể.
  • C. Thiếu nguồn cung cấp gene cần thiết.
  • D. Khả năng gây đột biến cho gene cần chuyển.

Câu 15: Khi so sánh hệ gene của người và tinh tinh, người ta nhận thấy có sự tương đồng lớn về trình tự ADN. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Người tiến hóa từ tinh tinh.
  • B. Tinh tinh tiến hóa từ người.
  • C. Người và tinh tinh có chung nguồn gốc tổ tiên gần gũi.
  • D. Hệ gene của người và tinh tinh là hoàn toàn giống nhau.

Câu 16: Trong bước tạo ADN tái tổ hợp, enzyme ligase có vai trò:

  • A. Nối đoạn gene cần chuyển vào thể truyền.
  • B. Cắt ADN tại các vị trí đặc hiệu.
  • C. Nhân bản đoạn gene cần chuyển.
  • D. Tách chiết ADN khỏi tế bào.

Câu 17: Tại sao các enzyme cắt giới hạn lại rất quan trọng trong công nghệ gene?

  • A. Chúng giúp tổng hợp các đoạn ADN mới.
  • B. Chúng cắt ADN tại những trình tự nucleotide đặc hiệu, tạo ra các đầu dính hoặc đầu bằng cho phép nối các đoạn ADN khác nhau.
  • C. Chúng giúp vận chuyển ADN vào tế bào.
  • D. Chúng giúp bảo vệ ADN khỏi bị phân hủy.

Câu 18: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) thường được sử dụng trong công nghệ gene để làm gì?

  • A. Cắt các đoạn ADN tại vị trí đặc hiệu.
  • B. Nối các đoạn ADN lại với nhau.
  • C. Nhân nhanh (khuếch đại) một đoạn ADN đặc hiệu với số lượng lớn.
  • D. Tách chiết protein từ tế bào.

Câu 19: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong việc tạo ra các sản phẩm công nghiệp là:

  • A. Tạo ra giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Sản xuất hormone insulin bằng vi khuẩn.
  • C. Chẩn đoán bệnh di truyền.
  • D. Sử dụng vi sinh vật biến đổi gene để xử lý chất thải hoặc sản xuất enzyme công nghiệp.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sinh vật biến đổi gene?

  • A. Là sinh vật được tạo ra bằng phương pháp lai tạo truyền thống.
  • B. Là sinh vật mà hệ gene của nó đã bị biến đổi bằng cách đưa thêm gene lạ từ loài khác hoặc làm biến đổi gene sẵn có.
  • C. Là sinh vật chỉ có đột biến tự nhiên trong hệ gene.
  • D. Là sinh vật được nhân bản vô tính từ một cá thể khác.

Câu 21: Để chuyển gene vào tế bào động vật (ví dụ: tạo động vật chuyển gene), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tiêm gene trực tiếp vào hợp tử hoặc tế bào trứng đã thụ tinh.
  • B. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
  • C. Phương pháp súng bắn gene.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào động vật.

Câu 22: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp một loại vitamin nhất định bằng công nghệ gene. Sau khi tạo được ADN tái tổ hợp chứa gene tổng hợp vitamin và thể truyền, bước tiếp theo cần làm là gì?

  • A. Phân tích trình tự nucleotide của ADN tái tổ hợp.
  • B. Sử dụng enzyme cắt giới hạn để kiểm tra lại.
  • C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa.
  • D. Nhân bản ADN tái tổ hợp bằng PCR.

Câu 23: Công nghệ gene có thể góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các loại phân bón hóa học thân thiện với môi trường.
  • B. Sản xuất các loại thuốc diệt cỏ an toàn hơn.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng nước trong nông nghiệp.
  • D. Tạo ra các chủng vi sinh vật biến đổi gene có khả năng phân hủy các chất ô nhiễm khó phân hủy.

Câu 24: Enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) được sử dụng trong công nghệ gene để:

  • A. Tổng hợp ADN từ mạch ARN thông tin (mRNA), tạo ra ADN bổ sung (cDNA).
  • B. Cắt ARN tại các vị trí đặc hiệu.
  • C. Nối các đoạn ARN lại với nhau.
  • D. Phiên mã từ ADN sang ARN.

Câu 25: Tại sao cDNA (ADN bổ sung) thường được sử dụng thay cho gene gốc (ADN genomic) khi chuyển gene của sinh vật nhân thực vào vi khuẩn để sản xuất protein?

  • A. cDNA có kích thước nhỏ hơn ADN genomic.
  • B. cDNA dễ dàng tách chiết hơn ADN genomic.
  • C. cDNA không chứa các đoạn intron, phù hợp với bộ máy phiên mã và dịch mã của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ).
  • D. cDNA bền vững hơn ADN genomic.

Câu 26: Hệ gene của ti thể và lục lạp ở sinh vật nhân thực có đặc điểm nào giống với hệ gene của vi khuẩn?

  • A. Có cấu trúc dạng thẳng.
  • B. Là phân tử ADN vòng, không liên kết với protein histone.
  • C. Kích thước rất lớn.
  • D. Chứa nhiều trình tự lặp lại.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn xác định xem một loại cây biến đổi gene có thực sự mang gene chuyển hay không. Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm tra sự hiện diện của gene chuyển trong bộ gene của cây?

  • A. Phân tích ADN bằng kỹ thuật PCR hoặc Southern blot.
  • B. Quan sát hình thái bên ngoài của cây.
  • C. Đo tốc độ quang hợp của cây.
  • D. Kiểm tra khả năng chịu hạn của cây.

Câu 28: Việc tạo ra động vật chuyển gene có khả năng sản xuất protein người trong sữa (ví dụ: protein chữa bệnh) là một ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp (tăng năng suất thịt).
  • B. Môi trường (xử lý chất thải).
  • C. Y học (sản xuất dược phẩm tái tổ hợp).
  • D. Công nghiệp (sản xuất enzyme).

Câu 29: Nhược điểm tiềm ẩn của việc sử dụng cây trồng biến đổi gene là gì?

  • A. Giảm năng suất cây trồng.
  • B. Tăng chi phí sản xuất.
  • C. Không có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Khả năng phát tán gene chuyển sang cây hoang dại hoặc ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và sức khỏe con người (cần nghiên cứu thêm).

Câu 30: Gene cần chuyển và thể truyền được cắt bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn để làm gì?

  • A. Tạo ra các đầu dính tương thích, giúp enzyme ligase dễ dàng nối chúng lại với nhau.
  • B. Ngăn cản sự nhân đôi của thể truyền.
  • C. Làm tăng kích thước của ADN tái tổ hợp.
  • D. Giảm thiểu khả năng bị phân hủy bởi enzyme khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc tạo ra động vật chuyển gene có khả năng sản xuất protein người trong sữa (ví dụ: protein chữa bệnh) là một ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nhược điểm tiềm ẩn của việc sử dụng cây trồng biến đổi gene là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Gene cần chuyển và thể truyền được cắt bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn để làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, việc lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau nhằm mục đích chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh đạo ôn. Dòng B có năng suất trung bình nhưng kháng bệnh đạo ôn rất tốt. Kết quả lai cho đời F1 có cả năng suất cao và kháng bệnh tốt, vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Hiện tượng này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để tạo ra các dòng thuần làm vật liệu cho lai tạo giống, người ta thường sử dụng phương pháp nào đối với cây giao phấn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết gây ra thường biểu hiện rõ nhất ở các tính trạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tiếp theo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Giả sử năng suất của một giống cây trồng được quy định bởi nhiều cặp gen. Dòng thuần A có kiểu gen AAbbCC, dòng thuần B có kiểu gen aaBBcc. Nếu lai A với B, đời F1 sẽ có kiểu gen như thế nào và có khả năng biểu hiện ưu thế lai hay không? Chọn phát biểu đúng nhất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế thường được áp dụng bằng cách lai giữa các giống thuần khác nhau. Sản phẩm của phép lai này là gì và mục đích sử dụng chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một trong những hạn chế lớn nhất của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai làm giống cho thế hệ sau là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường phải thực hiện công việc gì hàng năm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Giả thuyết nào giải thích ưu thế lai dựa trên sự át chế của alen trội có lợi so với alen lặn có hại ở trạng thái dị hợp tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Giả sử một giống gà siêu trứng được tạo ra bằng cách lai hai dòng gà thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng đẻ trứng tốt nhưng kích thước trứng nhỏ. Dòng B có kích thước trứng lớn nhưng số lượng trứng ít. Đời F1 thu được vừa đẻ nhiều trứng vừa có trứng kích thước lớn. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp nào trong chọn giống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So sánh giữa phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp và phương pháp sử dụng ưu thế lai, điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng được sử dụng trong sản xuất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một nông dân muốn trồng ngô năng suất cao, kháng sâu bệnh. Anh ta được giới thiệu hai loại hạt giống: hạt giống từ giống ngô lai F1 và hạt giống thu hoạch từ ruộng ngô F1 đã trồng năm trước. Theo kiến thức về ưu thế lai, anh ta nên chọn loại hạt giống nào để đạt hiệu quả cao nhất và vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở đời F1 là bao nhiêu nếu các cặp gen phân li độc lập?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn nguyên liệu trực tiếp để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai luân chuyển (lai vòng) thường được sử dụng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt ở những tính trạng có tính di truyền như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bao gồm các bước chính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và chịu hạn tốt. Ông ta có các nguồn gen sau: giống A (năng suất rất cao, mẫn cảm hạn), giống B (năng suất trung bình, chịu hạn tốt), giống C (năng suất thấp, chịu hạn kém). Để bắt đầu quá trình lai tạo, ông nên chọn cặp lai nào để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp mong muốn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích kết quả của phép lai giữa hai dòng thuần A (cao, đỏ) và B (thấp, trắng) thu được F1 đồng loạt cao, đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Kết quả này cho thấy các tính trạng chiều cao và màu sắc di truyền như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao các dòng thuần được sử dụng trong lai tạo ưu thế lai thường có sức sống kém hơn và dễ bị nhiễm bệnh hơn so với con lai F1?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một trong những thành tựu nổi bật của chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam là việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, thích nghi với điều kiện khí hậu. Ví dụ về thành tựu này trong nông nghiệp Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để kiểm tra xem một tổ hợp lai giữa hai dòng thuần có biểu hiện ưu thế lai hay không, người ta cần so sánh các chỉ tiêu (năng suất, sức chống chịu...) của con lai F1 với đối tượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong trường hợp nào, việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ trên thực tế có thể không dẫn đến thoái hóa giống một cách nghiêm trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Theo giả thuyết siêu trội, ưu thế lai được giải thích là do trạng thái dị hợp tử (ví dụ: Aa) có ưu thế hơn trạng thái đồng hợp tử (AA hoặc aa). Điều này có ý nghĩa gì trong việc duy trì ưu thế lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một nhà lai tạo có hai dòng ngô thuần chủng: dòng A (thân cao, lá xanh đậm) và dòng B (thân thấp, lá xanh nhạt). Ông muốn tạo ra giống ngô lai F1 có thân cao và lá xanh đậm. Ông đã lai A x B và thu được F1. Nếu tính trạng thân cao (D) trội hoàn toàn so với thân thấp (d) và lá xanh đậm (G) trội hoàn toàn so với lá xanh nhạt (g), và hai cặp gen này phân li độc lập. Kiểu gen của dòng A và dòng B, cũng như kiểu gen của F1 là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học muốn tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng tổng hợp insulin người. Quy trình công nghệ gen cơ bản nào sau đây cần được thực hiện?

  • A. Tách chiết protein insulin từ tế bào người → Cấy vào vi khuẩn.
  • B. Phân lập gen insulin từ người → Nuôi cấy vi khuẩn → Cho vi khuẩn ăn gen.
  • C. Phân lập gen insulin từ người → Tạo ADN tái tổ hợp → Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn → Nuôi cấy chọn lọc.
  • D. Tạo đột biến ở vi khuẩn → Chọn lọc chủng có khả năng tổng hợp insulin.

Câu 2: Trong kỹ thuật di truyền, enzyme nào sau đây đóng vai trò "cắt" phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (Restriction enzyme).
  • B. Enzyme nối (Ligase).
  • C. Enzyme phiên mã ngược (Reverse transcriptase).
  • D. ADN polymerase.

Câu 3: Để chuyển gen mong muốn vào tế bào thực vật một cách hiệu quả, người ta thường sử dụng loại vector nào sau đây?

  • A. Plasmid từ E.coli.
  • B. Thể thực khuẩn (Bacteriophage).
  • C. Virus cúm.
  • D. Plasmid Ti của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một cây lúa có khả năng kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen kháng sâu từ một loài vi khuẩn vào. Bước nào sau đây không phải là bước cần thiết trong quy trình tạo cây lúa biến đổi gen này?

  • A. Tách gen kháng sâu từ vi khuẩn.
  • B. Lai cây lúa với cây kháng sâu để tạo con lai F1.
  • C. Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen kháng sâu và vector thích hợp.
  • D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa và tái sinh thành cây hoàn chỉnh.

Câu 5: Phân tích một đoạn ADN tái tổ hợp được tạo ra để biểu hiện protein người trong tế bào vi khuẩn. Đoạn gen người được chèn vào vector plasmid. Để gen người này được biểu hiện (phiên mã và dịch mã) hiệu quả trong vi khuẩn, cần đảm bảo yếu tố nào sau đây trong cấu trúc của ADN tái tổ hợp?

  • A. Gen người phải được đặt dưới sự kiểm soát của promoter và terminator của vi khuẩn.
  • B. Gen người phải chứa các intron để được xử lý sau phiên mã.
  • C. Gen người phải có trình tự mã hóa tín hiệu polyadenylation.
  • D. Gen người phải được gắn vào vị trí khởi đầu sao chép (ori) của plasmid.

Câu 6: Công nghệ gen được ứng dụng rộng rãi trong y học để sản xuất các loại protein trị liệu. Loại protein nào sau đây được sản xuất bằng công nghệ gen và đã được sử dụng thành công để điều trị bệnh đái tháo đường?

  • A. Glucagon.
  • B. Adrenaline.
  • C. Thyroxine.
  • D. Insulin.

Câu 7: Kỹ thuật nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn bản sao của một đoạn ADN mục tiêu trong ống nghiệm một cách nhanh chóng?

  • A. Tạo ADN tái tổ hợp.
  • B. Giải trình tự ADN.
  • C. Phản ứng chuỗi polymerase (PCR).
  • D. Chuyển gen.

Câu 8: Trong một thí nghiệm PCR, vai trò của các đoạn mồi (primers) là gì?

  • A. Cắt đoạn ADN mục tiêu.
  • B. Xác định đoạn ADN sẽ được khuếch đại và cung cấp đầu 3" cho ADN polymerase tổng hợp mạch mới.
  • C. Nối các đoạn ADN.
  • D. Tách hai mạch ADN.

Câu 9: Công nghệ gen đã tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen (GMO). Lợi ích nào sau đây không phải là lợi ích phổ biến của cây trồng GMO?

  • A. Luôn có năng suất cao hơn đáng kể trong mọi điều kiện môi trường so với cây trồng truyền thống.
  • B. Có khả năng kháng sâu bệnh, giảm việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Có khả năng chịu hạn, chịu mặn tốt hơn.
  • D. Có thể tăng hàm lượng dinh dưỡng (ví dụ: lúa vàng chứa vitamin A).

Câu 10: Hệ gene (genome) là gì?

  • A. Toàn bộ protein được biểu hiện trong một tế bào.
  • B. Toàn bộ vật chất di truyền (ADN hoặc ARN) của một sinh vật.
  • C. Toàn bộ các loại enzyme trong một tế bào.
  • D. Tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể trong một tế bào nhân thực.

Câu 11: Plasmid là một loại vector phổ biến trong công nghệ gen. Đặc điểm nào sau đây của plasmid làm cho nó phù hợp làm vector chuyển gen?

  • A. Là phân tử ADN vòng nhỏ, có khả năng tự sao chép độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào chủ và thường mang gen kháng kháng sinh.
  • B. Là một loại protein có khả năng gắn vào ADN ngoại lai.
  • C. Là đoạn ADN tuyến tính chứa gen mong muốn.
  • D. Chỉ tìm thấy trong tế bào nhân thực và có kích thước lớn.

Câu 12: Khi tạo ADN tái tổ hợp, enzyme cắt giới hạn tạo ra các đầu dính (sticky ends). Lợi ích của việc tạo ra các đầu dính này là gì?

  • A. Giúp ADN tái tổ hợp dễ dàng chui vào tế bào chủ.
  • B. Ngăn cản sự gắn kết của gen lạ vào vector.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho enzyme nối (ligase) gắn gen lạ vào vector nhờ các cặp base bổ sung.
  • D. Làm tăng tốc độ sao chép của ADN tái tổ hợp.

Câu 13: Để sản xuất một lượng lớn protein trị liệu (ví dụ: hormone tăng trưởng) từ vi khuẩn biến đổi gen, sau khi chuyển gen thành công vào vi khuẩn, bước tiếp theo quan trọng là gì?

  • A. Tiêm trực tiếp vi khuẩn biến đổi gen vào bệnh nhân.
  • B. Phá hủy toàn bộ tế bào vi khuẩn ngay lập tức.
  • C. Loại bỏ plasmid ra khỏi vi khuẩn.
  • D. Nuôi cấy vi khuẩn biến đổi gen trong môi trường thích hợp để chúng sinh trưởng và tổng hợp protein mục tiêu, sau đó thu hoạch và tinh sạch protein.

Câu 14: Công nghệ gen có tiềm năng rất lớn trong điều trị các bệnh di truyền do gen lỗi gây ra. Phương pháp nào sau đây nhằm mục đích đưa gen lành vào tế bào người để thay thế hoặc bổ sung chức năng của gen lỗi?

  • A. Liệu pháp hóa học.
  • B. Liệu pháp gen (Gene therapy).
  • C. Phẫu thuật.
  • D. Sử dụng kháng sinh.

Câu 15: Khi chuyển gen từ sinh vật nhân thực sang sinh vật nhân sơ (ví dụ: gen insulin người sang vi khuẩn), một thách thức là gen nhân thực thường chứa các đoạn intron. Để giải quyết vấn đề này, người ta thường sử dụng loại ADN nào sau đây?

  • A. cADN (complementary ADN) được tổng hợp từ mARN trưởng thành bằng enzyme phiên mã ngược.
  • B. gADN (genomic ADN) trực tiếp tách từ tế bào nhân thực.
  • C. ADN của plasmid.
  • D. ADN vòng nhân tạo.

Câu 16: Một trong những ứng dụng của công nghệ gen trong chẩn đoán y học là sử dụng các đoạn mồi (probe) ADN hoặc ARN đánh dấu. Nguyên tắc hoạt động cơ bản của phương pháp này là dựa trên:

  • A. Phản ứng kháng nguyên - kháng thể.
  • B. Hoạt động của enzyme cắt giới hạn.
  • C. Nguyên tắc bổ sung về bắt cặp base giữa các mạch polynucleotide.
  • D. Sự khác biệt về kích thước giữa các phân tử ADN.

Câu 17: Để tạo ra động vật biến đổi gen mang một gen ngoại lai, gen này cần được đưa vào tế bào nào của động vật nhận để đảm bảo gen được truyền lại cho thế hệ sau?

  • A. Tế bào cơ.
  • B. Hợp tử hoặc tế bào gốc phôi.
  • C. Tế bào thần kinh.
  • D. Tế bào máu.

Câu 18: Công nghệ gen có thể được ứng dụng để tạo ra các loại vắc xin mới. Cơ chế hoạt động của vắc xin được tạo ra bằng công nghệ gen thường là gì?

  • A. Sản xuất một phần protein đặc trưng (kháng nguyên) của mầm bệnh để kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong cơ thể.
  • C. Cung cấp kháng thể sẵn có cho cơ thể.
  • D. Thay đổi ADN của mầm bệnh để làm nó vô hại.

Câu 19: Phân tích sơ đồ quy trình tạo ADN tái tổ hợp: (1) Cắt gen cần chuyển và vector bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn. (2) Nối gen cần chuyển vào vector bằng enzyme nối. (3) Tách chiết gen cần chuyển và vector. (4) Tách chiết ADN từ sinh vật cho và sinh vật nhận. Trình tự đúng các bước này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (1) → (2)
  • C. (3) → (1) → (2) → (4)
  • D. (4) → (1) → (3) → (2)

Câu 20: Một nhà nghiên cứu muốn xác định xem một cây ngô có chứa gen kháng sâu bệnh đã được chuyển vào hay không. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát hiện sự có mặt của gen ngoại lai này trong bộ gene cây ngô?

  • A. Quan sát hình thái của cây ngô.
  • B. Kiểm tra khả năng kháng sâu bệnh của cây ngô trong điều kiện thực địa.
  • C. Phân tích hàm lượng protein trong hạt ngô.
  • D. Sử dụng kỹ thuật PCR hoặc Southern blot với mồi/probe đặc hiệu cho gen kháng sâu bệnh.

Câu 21: Công nghệ gen có thể giúp cải thiện chất lượng môi trường bằng cách nào sau đây?

  • A. Tạo ra vi sinh vật biến đổi gen có khả năng phân hủy các chất ô nhiễm khó phân hủy.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng năng lượng.
  • C. Chuyển đổi khí CO2 thành oxy mà không cần ánh sáng.
  • D. Tạo ra các loại pin sinh học có hiệu suất cao chưa từng có.

Câu 22: Giải trình tự hệ gene (genome sequencing) là kỹ thuật xác định trình tự nucleotide của toàn bộ bộ gene của một sinh vật. Ứng dụng chính của kỹ thuật này trong sinh học và y học là gì?

  • A. Sản xuất protein tái tổ hợp hàng loạt.
  • B. Tạo ra các đột biến gen ngẫu nhiên.
  • C. Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của các gen, xác định các biến thể di truyền liên quan đến bệnh tật hoặc đặc điểm sinh học.
  • D. Nhân bản vô tính toàn bộ sinh vật.

Câu 23: Công nghệ chỉnh sửa hệ gene (ví dụ: CRISPR/Cas9) khác biệt cơ bản so với công nghệ chuyển gen truyền thống ở điểm nào?

  • A. Chỉ có thể áp dụng cho vi khuẩn, không áp dụng cho sinh vật nhân thực.
  • B. Chỉ có thể loại bỏ gen, không thể thêm gen mới.
  • C. Yêu cầu sử dụng enzyme nối thay vì enzyme cắt giới hạn.
  • D. Cho phép chỉnh sửa, cắt bỏ hoặc thay thế các đoạn ADN tại các vị trí chính xác trong bộ gene, thay vì chỉ đơn thuần đưa gen ngoại lai vào vị trí ngẫu nhiên.

Câu 24: Giả sử bạn muốn tạo ra một loại vi khuẩn có khả năng tổng hợp một loại kháng sinh mới. Sau khi đã phân lập được gen tổng hợp kháng sinh và vector plasmid phù hợp, bước tiếp theo để tạo ra ADN tái tổ hợp là gì?

  • A. Chuyển plasmid vào vi khuẩn ngay lập tức.
  • B. Sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt mở vector và cắt gen kháng sinh, sau đó dùng enzyme nối để gắn chúng lại.
  • C. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường chứa kháng sinh.
  • D. Giải trình tự toàn bộ ADN của vi khuẩn.

Câu 25: Trong kỹ thuật chuyển gen vào thực vật bằng súng bắn gen (gene gun), cơ chế chính để đưa ADN ngoại lai vào tế bào là gì?

  • A. Sử dụng virus làm vật trung gian truyền gen.
  • B. Tạo các lỗ tạm thời trên màng tế bào bằng xung điện.
  • C. Bắn các hạt kim loại (vàng hoặc wolfram) được phủ ADN ngoại lai xuyên qua thành và màng tế bào.
  • D. Trộn ADN ngoại lai trực tiếp vào môi trường nuôi cấy tế bào thực vật.

Câu 26: Tại sao việc chọn lọc các tế bào chủ đã nhận được ADN tái tổ hợp là một bước quan trọng sau khi chuyển gen?

  • A. Vì chỉ một tỷ lệ nhỏ tế bào chủ nhận được ADN tái tổ hợp thành công, cần loại bỏ các tế bào không nhận gen hoặc nhận vector không chứa gen mong muốn.
  • B. Để tăng tốc độ sinh trưởng của tế bào chủ.
  • C. Để loại bỏ các tế bào chủ đã chết trong quá trình chuyển gen.
  • D. Để kích thích biểu hiện của gen ngoại lai.

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp. Bằng cách nào công nghệ giải trình tự hệ gene có thể hỗ trợ việc nghiên cứu và chẩn đoán bệnh này?

  • A. Giúp sản xuất hàng loạt protein gây bệnh để nghiên cứu.
  • B. Chỉ có thể phát hiện bệnh ở giai đoạn rất muộn.
  • C. Giúp tạo ra kháng thể chống lại bệnh.
  • D. Giúp xác định biến thể di truyền (đột biến) trong bộ gene của bệnh nhân có thể là nguyên nhân gây bệnh.

Câu 28: Liệu pháp gen soma là liệu pháp gen tác động lên tế bào sinh dưỡng của người bệnh. Nhược điểm chính của liệu pháp gen soma là gì?

  • A. Hiệu quả điều trị rất cao và vĩnh viễn.
  • B. Gen lành được đưa vào chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và không được truyền lại cho thế hệ sau.
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loại bệnh di truyền.
  • D. Chi phí thực hiện rất thấp.

Câu 29: Một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra các loại cây trồng có khả năng cố định đạm từ khí quyển, giúp giảm thiểu việc sử dụng phân bón hóa học. Để đạt được điều này, cần chuyển các gen mã hóa enzyme nitrogenase (có ở vi khuẩn cố định đạm) vào cây trồng. Thách thức lớn nhất khi thực hiện điều này là gì?

  • A. Việc phân lập gen nitrogenase từ vi khuẩn là rất dễ dàng.
  • B. Enzyme nitrogenase hoạt động hiệu quả trong mọi điều kiện môi trường tế bào thực vật.
  • C. Phức hệ enzyme nitrogenase rất phức tạp, nhạy cảm với oxy và cần nhiều năng lượng, việc biểu hiện và chức năng hóa nó trong tế bào thực vật là rất khó khăn.
  • D. Cây trồng tự nhiên đã có khả năng cố định đạm.

Câu 30: Việc tạo ra động vật biến đổi gen mang gen kháng bệnh có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

  • A. Giúp động vật sống lâu hơn vô hạn.
  • B. Làm cho động vật hoàn toàn miễn nhiễm với mọi loại bệnh.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học, không có ứng dụng thực tế.
  • D. Tăng sức đề kháng của vật nuôi trước một số bệnh dịch cụ thể, giảm thiệt hại kinh tế và việc sử dụng kháng sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà khoa học muốn tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng tổng hợp insulin người. Quy trình công nghệ gen cơ bản nào sau đây cần được thực hiện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong kỹ thuật di truyền, enzyme nào sau đây đóng vai trò 'cắt' phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để chuyển gen mong muốn vào tế bào thực vật một cách hiệu quả, người ta thường sử dụng loại vector nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một cây lúa có khả năng kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen kháng sâu từ một loài vi khuẩn vào. Bước nào sau đây *không* phải là bước cần thiết trong quy trình tạo cây lúa biến đổi gen này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích một đoạn ADN tái tổ hợp được tạo ra để biểu hiện protein người trong tế bào vi khuẩn. Đoạn gen người được chèn vào vector plasmid. Để gen người này được biểu hiện (phiên mã và dịch mã) hiệu quả trong vi khuẩn, cần đảm bảo yếu tố nào sau đây trong cấu trúc của ADN tái tổ hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công nghệ gen được ứng dụng rộng rãi trong y học để sản xuất các loại protein trị liệu. Loại protein nào sau đây được sản xuất bằng công nghệ gen và đã được sử dụng thành công để điều trị bệnh đái tháo đường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Kỹ thuật nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn bản sao của một đoạn ADN mục tiêu trong ống nghiệm một cách nhanh chóng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một thí nghiệm PCR, vai trò của các đoạn mồi (primers) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công nghệ gen đã tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen (GMO). Lợi ích nào sau đây *không* phải là lợi ích phổ biến của cây trồng GMO?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hệ gene (genome) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Plasmid là một loại vector phổ biến trong công nghệ gen. Đặc điểm nào sau đây của plasmid làm cho nó phù hợp làm vector chuyển gen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi tạo ADN tái tổ hợp, enzyme cắt giới hạn tạo ra các đầu dính (sticky ends). Lợi ích của việc tạo ra các đầu dính này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để sản xuất một lượng lớn protein trị liệu (ví dụ: hormone tăng trưởng) từ vi khuẩn biến đổi gen, sau khi chuyển gen thành công vào vi khuẩn, bước tiếp theo quan trọng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Công nghệ gen có tiềm năng rất lớn trong điều trị các bệnh di truyền do gen lỗi gây ra. Phương pháp nào sau đây nhằm mục đích đưa gen lành vào tế bào người để thay thế hoặc bổ sung chức năng của gen lỗi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi chuyển gen từ sinh vật nhân thực sang sinh vật nhân sơ (ví dụ: gen insulin người sang vi khuẩn), một thách thức là gen nhân thực thường chứa các đoạn intron. Để giải quyết vấn đề này, người ta thường sử dụng loại ADN nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một trong những ứng dụng của công nghệ gen trong chẩn đoán y học là sử dụng các đoạn mồi (probe) ADN hoặc ARN đánh dấu. Nguyên tắc hoạt động cơ bản của phương pháp này là dựa trên:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để tạo ra động vật biến đổi gen mang một gen ngoại lai, gen này cần được đưa vào tế bào nào của động vật nhận để đảm bảo gen được truyền lại cho thế hệ sau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Công nghệ gen có thể được ứng dụng để tạo ra các loại vắc xin mới. Cơ chế hoạt động của vắc xin được tạo ra bằng công nghệ gen thường là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích sơ đồ quy trình tạo ADN tái tổ hợp: (1) Cắt gen cần chuyển và vector bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn. (2) Nối gen cần chuyển vào vector bằng enzyme nối. (3) Tách chiết gen cần chuyển và vector. (4) Tách chiết ADN từ sinh vật cho và sinh vật nhận. Trình tự đúng các bước này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một nhà nghiên cứu muốn xác định xem một cây ngô có chứa gen kháng sâu bệnh đã được chuyển vào hay không. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát hiện sự có mặt của gen ngoại lai này trong bộ gene cây ngô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Công nghệ gen có thể giúp cải thiện chất lượng môi trường bằng cách nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giải trình tự hệ gene (genome sequencing) là kỹ thuật xác định trình tự nucleotide của toàn bộ bộ gene của một sinh vật. Ứng dụng chính của kỹ thuật này trong sinh học và y học là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Công nghệ chỉnh sửa hệ gene (ví dụ: CRISPR/Cas9) khác biệt cơ bản so với công nghệ chuyển gen truyền thống ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử bạn muốn tạo ra một loại vi khuẩn có khả năng tổng hợp một loại kháng sinh mới. Sau khi đã phân lập được gen tổng hợp kháng sinh và vector plasmid phù hợp, bước tiếp theo để tạo ra ADN tái tổ hợp là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong kỹ thuật chuyển gen vào thực vật bằng súng bắn gen (gene gun), cơ chế chính để đưa ADN ngoại lai vào tế bào là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc chọn lọc các tế bào chủ đã nhận được ADN tái tổ hợp là một bước quan trọng sau khi chuyển gen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp. Bằng cách nào công nghệ giải trình tự hệ gene có thể hỗ trợ việc nghiên cứu và chẩn đoán bệnh này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Liệu pháp gen soma là liệu pháp gen tác động lên tế bào sinh dưỡng của người bệnh. Nhược điểm chính của liệu pháp gen soma là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra các loại cây trồng có khả năng cố định đạm từ khí quyển, giúp giảm thiểu việc sử dụng phân bón hóa học. Để đạt được điều này, cần chuyển các gen mã hóa enzyme nitrogenase (có ở vi khuẩn cố định đạm) vào cây trồng. Thách thức lớn nhất khi thực hiện điều này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc tạo ra động vật biến đổi gen mang gen kháng bệnh có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

Xem kết quả