15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng phương pháp lai kinh tế (lai giữa các giống khác nhau) mang lại mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Tạo ra dòng thuần chủng về tất cả các gen.
  • B. Tận dụng ưu thế lai ở đời con F1 để tăng năng suất.
  • C. Củng cố và duy trì các đặc tính tốt của giống gốc qua các thế hệ.
  • D. Nâng cao khả năng sinh sản của vật nuôi bố mẹ.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về "ưu thế lai" trong sinh học?

  • A. Hiện tượng con lai luôn có kiểu hình trội hoàn toàn so với bố mẹ.
  • B. Khả năng thích nghi cao của con lai với môi trường sống mới.
  • C. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất hoặc sức sống vượt trội so với bố mẹ.
  • D. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp mới ở đời con lai.

Câu 3: Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu mặn và năng suất cao, người ta có thể thực hiện quy trình nào sau đây?

  • A. Gây đột biến nhân tạo trên giống lúa năng suất cao rồi chọn lọc các thể đột biến chịu mặn.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn của giống lúa chịu mặn để tạo dòng thuần.
  • C. Nhân giống vô tính giống lúa chịu mặn.
  • D. Lai giống lúa năng suất cao với giống lúa chịu mặn, sau đó chọn lọc các dòng con vừa năng suất vừa chịu mặn.

Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng để sử dụng trong các phép lai.
  • B. Tăng cường tính đa dạng di truyền trong quần thể cây trồng.
  • C. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn một cách nhanh chóng.
  • D. Gây đột biến gen để tạo ra các biến dị mới.

Câu 5: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

  • A. Do con lai F1 bị thoái hóa giống qua các thế hệ.
  • B. Do sự phân ly tính trạng và tái tổ hợp gen làm giảm tỷ lệ dị hợp tử ở các thế hệ sau.
  • C. Do môi trường sống thay đổi không còn phù hợp với con lai.
  • D. Do con lai F1 không có khả năng sinh sản ở các thế hệ sau.

Câu 6: Trong các phép lai sau đây, phép lai nào có khả năng tạo ra đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

  • A. Lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen tương tự nhau.
  • B. Tự thụ phấn ở cây thuần chủng.
  • C. Lai giữa hai dòng thuần có nguồn gốc địa lý khác xa nhau và khác biệt nhiều về kiểu gen.
  • D. Lai giữa cá thể F1 với một trong hai giống bố mẹ ban đầu.

Câu 7: Giao phối cận huyết (giao phối gần) có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Cơ chế di truyền nào giải thích rõ nhất cho hiện tượng này?

  • A. Tăng tần số đột biến gen có hại trong quần thể.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền do mất đi các alen trội.
  • C. Tăng cường biểu hiện của các gen trội có hại.
  • D. Tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử, làm cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở vật nuôi hoặc cây trồng, phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai hữu tính giữa các cá thể F1 với nhau.
  • B. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô).
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng.
  • D. Giao phối cận huyết ở vật nuôi.

Câu 9: Trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào sau đây diễn ra đầu tiên?

  • A. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
  • B. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
  • C. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
  • D. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Câu 10: Giả sử một giống gà có kiểu gen AaBbCcDdEe, sau quá trình tự phối bắt buộc, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 32
  • C. 10
  • D. 16

Câu 11: Để kiểm tra kiểu gen của một giống cây trồng mới tạo ra đã thuần chủng hay chưa, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai phân tích với một giống cây trồng khác.
  • B. Quan sát kiểu hình của giống cây trồng trong điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Đo năng suất và phẩm chất của giống cây trồng.
  • D. Tự thụ phấn giống cây qua nhiều thế hệ và theo dõi sự phân ly tính trạng.

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng hormone sinh trưởng nhằm mục đích gì?

  • A. Thay đổi kiểu gen của vật nuôi theo hướng mong muốn.
  • B. Tăng khả năng sinh sản của vật nuôi.
  • C. Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, tăng năng suất.
  • D. Nâng cao sức đề kháng bệnh tật cho vật nuôi.

Câu 13: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây ăn quả mới có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn giống hiện tại. Biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất?

  • A. Nhân giống vô tính hàng loạt giống cây hiện tại.
  • B. Lai giống cây hiện tại với giống cây hoang dại có khả năng kháng sâu bệnh.
  • C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc dòng cây kháng sâu bệnh.
  • D. Sử dụng công nghệ gene để chuyển gene kháng sâu bệnh vào giống cây hiện tại.

Câu 14: Khi lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông trắng và một dòng lông đen, F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào có thể giải thích kết quả này?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Phân ly độc lập.
  • C. Di truyền trội không hoàn toàn.
  • D. Tương tác gen (tương tác bổ sung hoặc át chế).

Câu 15: Trong công nghệ tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc tạo dòng thuần có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp tăng cường tính đa dạng di truyền của giống.
  • B. Là cơ sở để tạo ra ưu thế lai khi lai khác dòng.
  • C. Đảm bảo sự ổn định về năng suất và phẩm chất qua các thế hệ.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ thoái hóa giống do giao phối cận huyết.

Câu 16: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta thường áp dụng phương pháp chọn lọc dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng.
  • B. Sức đề kháng bệnh tật và khả năng thích nghi môi trường.
  • C. Năng suất và chất lượng sữa (hàm lượng protein, chất béo).
  • D. Hình dáng và kích thước cơ thể.

Câu 17: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, sau khi lai tạo và chọn lọc được một số dòng triển vọng, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiếp tục lai tạo để tạo ra biến dị tổ hợp mới.
  • B. Gây đột biến để tăng cường các đặc tính tốt.
  • C. Nhân giống vô tính để duy trì kiểu gen.
  • D. Khảo nghiệm giống ở các điều kiện môi trường khác nhau để đánh giá tính ổn định và khả năng thích ứng.

Câu 18: Vì sao việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp lại phổ biến mặc dù phải mua giống mới cho mỗi vụ?

  • A. Vì giống F1 có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn các giống khác.
  • B. Vì giống F1 có ưu thế lai cao, năng suất và phẩm chất vượt trội so với giống bố mẹ.
  • C. Vì giống F1 dễ trồng và chăm sóc hơn các giống khác.
  • D. Vì giá thành giống F1 thường rẻ hơn so với giống thuần chủng.

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thụ tinh nhân tạo mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Tăng hiệu quả sử dụng tinh trùng của con đực giống quý hiếm, mở rộng phạm vi và tăng số lượng con lai.
  • B. Đảm bảo tỷ lệ thụ thai thành công cao hơn so với thụ tinh tự nhiên.
  • C. Giảm chi phí và công sức trong quá trình phối giống.
  • D. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới trong quần thể vật nuôi.

Câu 20: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính:
(1) Khảo nghiệm và đánh giá giống mới
(2) Chọn lọc các cá thể hoặc dòng ưu tú
(3) Lai các giống bố mẹ
(4) Nhân giống và đưa vào sản xuất
(5) Tạo dòng thuần (hoặc chọn giống bố mẹ)

  • A. (5) → (3) → (2) → (1) → (4)
  • B. (3) → (5) → (2) → (1) → (4)
  • C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)
  • D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4)

Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng công nghệ tế bào thực vật (ví dụ: nuôi cấy mô, tế bào) có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn phương pháp lai hữu tính.
  • B. Giúp tạo ra các dòng thuần chủng một cách nhanh chóng từ cây lai F1.
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới trong quá trình nuôi cấy.
  • D. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm hoặc các dòng ưu tú đã được chọn lọc từ quá trình lai.

Câu 22: Khi nói về thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng này?

  • A. Tiếp tục tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
  • B. Lai giống thoái hóa với giống khác để tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp trở lại.
  • C. Sử dụng hormone sinh trưởng để kích thích sinh trưởng và phát triển.
  • D. Thay đổi điều kiện môi trường sống để phù hợp với giống thoái hóa.

Câu 23: Để đánh giá chính xác nhất ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường dựa vào tiêu chí nào?

  • A. So sánh kiểu hình của con lai với bố mẹ ở một vài tính trạng.
  • B. Đo kích thước và trọng lượng của con lai.
  • C. So sánh năng suất, phẩm chất và sức sống của con lai với bố mẹ và giống phổ biến tại địa phương trong cùng điều kiện.
  • D. Quan sát khả năng thích nghi của con lai với các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, việc nhập nội (nhập giống từ nước ngoài) có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Bổ sung nguồn gen quý hiếm, tạo cơ sở cho việc lai tạo giống mới có năng suất và chất lượng cao.
  • B. Giảm chi phí cho công tác chọn giống trong nước.
  • C. Thay thế hoàn toàn các giống vật nuôi địa phương kém năng suất.
  • D. Đảm bảo sự đa dạng di truyền của vật nuôi trong nước.

Câu 25: Một giống lúa mì có kiểu gen chứa các cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd, ee, sau khi trải qua quá trình tự thụ phấn đến thế hệ F4, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 3 cặp gen A, B, D (aabbdd) trong số các dòng thuần là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 1/32

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra giống mới nhanh nhất, nhưng có thể kém ổn định về mặt di truyền?

  • A. Tạo giống thuần bằng tự thụ phấn.
  • B. Lai hữu tính và chọn lọc qua nhiều thế hệ.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Sử dụng giống lai F1.

Câu 27: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ giống cây tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Lai hữu tính giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.
  • B. Gây đột biến đa bội hóa trên cây lưỡng bội.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc các thể đột biến giảm bội thể từ cây tứ bội.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng của cây tứ bội.

Câu 28: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam, giống lúa DT10 và IR64 được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Lai khác dòng và chọn lọc.
  • B. Gây đột biến và chọn lọc.
  • C. Công nghệ tế bào thực vật.
  • D. Công nghệ gene.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của ưu thế lai trong sản xuất?

  • A. Ưu thế lai được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi.
  • B. Giống lai F1 thường có năng suất và chất lượng vượt trội so với giống bố mẹ.
  • C. Có thể sử dụng hạt giống hoặc con giống F1 thu được để làm giống cho vụ sau.
  • D. Ưu thế lai góp phần tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.

Câu 30: Để bảo tồn nguồn gene của các giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm đang có nguy cơ bị thoái hóa hoặc mất đi, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng các giống quý hiếm trong sản xuất đại trà.
  • B. Xây dựng các ngân hàng gene để lưu giữ và bảo quản vật liệu di truyền của các giống.
  • C. Lai tạo các giống quý hiếm với các giống có năng suất cao để tạo giống mới.
  • D. Hạn chế việc trao đổi và buôn bán các giống quý hiếm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng phương pháp lai kinh tế (lai giữa các giống khác nhau) mang lại mục tiêu chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về 'ưu thế lai' trong sinh học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu mặn và năng suất cao, người ta có thể thực hiện quy trình nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vì sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ sau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong các phép lai sau đây, phép lai nào có khả năng tạo ra đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Giao phối cận huyết (giao phối gần) có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Cơ chế di truyền nào giải thích rõ nhất cho hiện tượng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để duy trì ưu thế lai ở vật nuôi hoặc cây trồng, phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước nào sau đây diễn ra đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giả sử một giống gà có kiểu gen AaBbCcDdEe, sau quá trình tự phối bắt buộc, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để kiểm tra kiểu gen của một giống cây trồng mới tạo ra đã thuần chủng hay chưa, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng hormone sinh trưởng nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây ăn quả mới có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn giống hiện tại. Biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một dòng lông trắng và một dòng lông đen, F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào có thể giải thích kết quả này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong công nghệ tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính, việc tạo dòng thuần có vai trò quan trọng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta thường áp dụng phương pháp chọn lọc dựa trên tiêu chí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong chọn giống cây tự thụ phấn, sau khi lai tạo và chọn lọc được một số dòng triển vọng, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vì sao việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp lại phổ biến mặc dù phải mua giống mới cho mỗi vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thụ tinh nhân tạo mang lại lợi ích nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biết trình tự các bước cơ bản trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính:
(1) Khảo nghiệm và đánh giá giống mới
(2) Chọn lọc các cá thể hoặc dòng ưu tú
(3) Lai các giống bố mẹ
(4) Nhân giống và đưa vào sản xuất
(5) Tạo dòng thuần (hoặc chọn giống bố mẹ)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng công nghệ tế bào thực vật (ví dụ: nuôi cấy mô, tế bào) có thể hỗ trợ cho phương pháp lai hữu tính như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi nói về thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đánh giá chính xác nhất ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường dựa vào tiêu chí nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, việc nhập nội (nhập giống từ nước ngoài) có thể mang lại lợi ích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một giống lúa mì có kiểu gen chứa các cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd, ee, sau khi trải qua quá trình tự thụ phấn đến thế hệ F4, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 3 cặp gen A, B, D (aabbdd) trong số các dòng thuần là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra giống mới nhanh nhất, nhưng có thể kém ổn định về mặt di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để tạo ra giống cây lưỡng bội từ giống cây tứ bội, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam, giống lúa DT10 và IR64 được tạo ra bằng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của ưu thế lai trong sản xuất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để bảo tồn nguồn gene của các giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm đang có nguy cơ bị thoái hóa hoặc mất đi, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • B. Nâng cao khả năng thích ứng của giống với môi trường biến đổi.
  • C. Tạo ra các giống có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ.
  • D. Ổn định kiểu gen, tạo cơ sở cho việc đánh giá và sử dụng ưu thế lai.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật thụ phấn bắt buộc?

  • A. Lai khác dòng liên tục.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào và nhân giống vô tính.

Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai giữa các dòng thuần khác nhau về nhiều cặp gen. Giải thích nào sau đây phản ánh đúng nhất cơ sở di truyền của hiện tượng này?

  • A. Sự tương tác cộng gộp của các gen trội có lợi ở trạng thái đồng hợp.
  • B. Hiện tượng át gen giữa các gen trội và gen lặn.
  • C. Trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, giảm thiểu tác động của gen lặn có hại và tăng cường biểu hiện gen trội có lợi.
  • D. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở đời con lai.

Câu 4: Tại sao ưu thế lai thường không được duy trì ở các thế hệ sau (F2, F3,...) của con lai F1?

  • A. Do sự phân ly tính trạng và tái tổ hợp gen trong quá trình sinh sản hữu tính, làm giảm dần tỷ lệ dị hợp tử.
  • B. Do con lai F1 bị thoái hóa giống vì mang nhiều gen lặn có hại.
  • C. Do môi trường sống thay đổi không còn phù hợp với con lai F1.
  • D. Do con lai F1 thường bất thụ nên không thể sinh sản ở các thế hệ sau.

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết (giao phối gần) có thể mang lại hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Tăng cường ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • B. Gây ra hiện tượng thoái hóa giống do tăng tỷ lệ đồng hợp tử và biểu hiện các gen lặn có hại.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú hơn trong quần thể.
  • D. Giúp giống thích nghi tốt hơn với điều kiện nuôi dưỡng nhân tạo.

Câu 6: Để tạo ra giống lúa mì có khả năng kháng nhiều loại bệnh và năng suất cao, nhà chọn giống có thể thực hiện quy trình nào sau đây?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp gây đột biến và chọn lọc các dòng đột biến kháng bệnh, năng suất cao.
  • B. Nhân giống vô tính hàng loạt từ một cây lúa mì có năng suất cao nhất.
  • C. Lai giống giữa các giống lúa mì khác loài để tạo ra giống mới.
  • D. Lai giữa các giống lúa mì khác nhau, sau đó chọn lọc các dòng con có khả năng kháng bệnh và năng suất cao.

Câu 7: Trong công nghệ tạo giống bằng kỹ thuật di truyền, phương pháp nào cho phép đưa trực tiếp một gen mong muốn từ loài này sang loài khác mà không cần lai hữu tính?

  • A. Lai tế bào soma.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội.
  • C. Công nghệ gen (kỹ thuật chuyển gen).
  • D. Gây đột biến đa bội.

Câu 8: Một giống ngô lai F1 có năng suất vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Để duy trì năng suất cao này cho mục đích sản xuất đại trà, người nông dân nên sử dụng biện pháp nào?

  • A. Mua hạt giống F1 mới từ nhà cung cấp giống cho mỗi vụ gieo trồng.
  • B. Tự thu hoạch hạt giống từ vụ trước để gieo trồng cho vụ sau.
  • C. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm hom) từ cây ngô F1.
  • D. Sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô để nhân nhanh giống ngô F1.

Câu 9: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống gà có khả năng sinh trưởng nhanh và chất lượng thịt tốt. Phương pháp lai giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giao phối cận huyết giữa các cá thể gà trong cùng một dòng thuần.
  • B. Lai xa giữa gà và các loài chim khác.
  • C. Lai cải tiến giống (lai giữa giống gà địa phương với giống gà nhập nội có năng suất cao).
  • D. Sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo với tinh trùng của gà trống có năng suất cao.

Câu 10: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra các giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?

  • A. Lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa.
  • C. Gây đột biến đa bội bằng consixin.
  • D. Nhân giống vô tính từ một cây ưu tú.

Câu 11: Cho sơ đồ quy trình tạo giống mới:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn từ quần thể con lai.
(2) Tạo dòng thuần chủng từ các giống gốc.
(3) Lai các dòng thuần chủng đã chọn lọc.
(4) Đánh giá và chọn lọc giống mới.
Trình tự đúng của quy trình tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai trong chọn giống?

  • A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai luôn có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố qua các thế hệ bằng phương pháp tự thụ phấn.
  • C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các loài khác nhau.
  • D. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo.

Câu 13: Vì sao trong chọn giống, người ta thường sử dụng các dòng thuần chủng làm bố mẹ để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai?

  • A. Vì dòng thuần có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ.
  • B. Vì khi lai các dòng thuần khác nhau sẽ tạo ra con lai F1 có kiểu gen dị hợp tử cao về nhiều cặp gen.
  • C. Vì dòng thuần có khả năng kháng bệnh tốt hơn so với giống lai.
  • D. Vì dòng thuần dễ dàng thích nghi với điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 14: Cho biết cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, đời con F1 có tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen (aabb, AABB, AAbb, aaBB) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 4/16
  • D. 9/16

Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây giúp nhanh chóng tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau?

  • A. Lai giống giữa các dòng thuần.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Thụ tinh nhân tạo.
  • D. Cấy truyền phôi.

Câu 16: Xét phép lai giữa hai cây lúa mì thuần chủng: cây thân cao, hạt vàng và cây thân thấp, hạt trắng. F1 thu được toàn cây thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9 cao, vàng : 3 cao, trắng : 3 thấp, vàng : 1 thấp, trắng. Kiểu gen của F1 là:

  • A. AABB
  • B. AaBb
  • C. Aabb
  • D. aaBb

Câu 17: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cho giống đó tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và theo dõi sự phân ly kiểu hình.
  • B. Lai giống đó với một giống khác và quan sát kiểu hình đời con.
  • C. Phân tích thành phần hóa sinh của cây.
  • D. Đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 18: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp chọn giống dựa trên đột biến là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền với tần số cao hơn.
  • B. Dễ dàng kiểm soát và dự đoán được kết quả.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, đa dạng hơn so với đột biến.
  • D. Tiết kiệm thời gian và chi phí hơn so với gây đột biến.

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, biện pháp nào sau đây giúp hạn chế thoái hóa giống do giao phối cận huyết?

  • A. Tăng cường giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
  • B. Thực hiện lai xa (giao phối khác dòng) để tạo con lai có kiểu gen dị hợp.
  • C. Sử dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo với tinh trùng của con đực tốt nhất.
  • D. Chọn lọc và loại thải các cá thể có biểu hiện thoái hóa giống.

Câu 20: Một giống cây quý hiếm có khả năng kháng sâu bệnh nhưng năng suất thấp. Để tạo ra giống mới vừa kháng bệnh vừa năng suất cao, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Nhân giống vô tính cây quý hiếm để tăng số lượng.
  • B. Gây đột biến đa bội cho cây quý hiếm.
  • C. Chỉ sử dụng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống quý hiếm.
  • D. Lai giống cây quý hiếm với giống năng suất cao, sau đó chọn lọc các cây con vừa kháng bệnh vừa năng suất cao.

Câu 21: Trong các phép lai sau ở thực vật, phép lai nào tạo ra đời con F1 có ưu thế lai cao nhất về năng suất và phẩm chất?

  • A. Lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen tương tự nhau.
  • B. Tự thụ phấn cây F1 có ưu thế lai.
  • C. Lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác xa nhau về nhiều cặp gen.
  • D. Lai ngược dòng (lai F1 với bố hoặc mẹ).

Câu 22: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, chịu hạn, các nhà khoa học đã sử dụng nguồn vật liệu khởi đầu nào?

  • A. Các giống lúa năng suất cao nhập nội.
  • B. Các giống lúa địa phương và giống hoang dại có khả năng chịu mặn, chịu hạn.
  • C. Các dòng lúa đột biến nhân tạo.
  • D. Các giống lúa biến đổi gen.

Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, kỹ thuật nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

  • A. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội và lưỡng bội hóa.
  • B. Lai giống kết hợp với chọn lọc hàng loạt.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Nhân giống vô tính in vitro.

Câu 24: Cho cây cà chua F1 có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn. Nếu các gen phân li độc lập, đời F2 sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp tử về cả ba cặp gen?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 25: Mục đích của việc tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi mang đặc tính kháng thuốc diệt cỏ hoặc kháng sâu bệnh là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất, chất lượng nông sản.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái nông nghiệp.
  • D. Cung cấp nguồn thực phẩm sạch và an toàn hơn cho người tiêu dùng.

Câu 26: Để tạo ra giống bò sữa có sản lượng sữa cao và hàm lượng protein trong sữa cao, người ta có thể áp dụng phương pháp chọn giống nào?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt các cá thể bò sữa có sản lượng sữa cao nhất.
  • B. Nhân giống vô tính từ một cá thể bò sữa có sản lượng sữa cao nhất.
  • C. Lai giữa các giống bò sữa khác nhau, sau đó chọn lọc các đời con có sản lượng và chất lượng sữa cao.
  • D. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra các dòng bò sữa có sản lượng sữa cao.

Câu 27: Trong chọn giống, thuật ngữ "thoái hóa giống" dùng để chỉ hiện tượng gì?

  • A. Sự suy giảm về năng suất, phẩm chất và sức sống của giống qua các thế hệ do giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn.
  • B. Sự biến đổi kiểu hình của giống do tác động của môi trường.
  • C. Sự xuất hiện các đột biến có hại trong quần thể giống.
  • D. Sự mất dần tính đa dạng di truyền của giống.

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
  • B. Lai tế bào soma.
  • C. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội.
  • D. Lai hữu tính giữa các giống.

Câu 29: Ưu thế lai được ứng dụng rộng rãi trong việc tạo giống cây trồng nào?

  • A. Cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su).
  • B. Cây lương thực và rau màu (ngô, lúa, cà chua).
  • C. Cây ăn quả lâu năm (xoài, cam, bưởi).
  • D. Cây lâm nghiệp (keo, bạch đàn).

Câu 30: Trong chọn giống lúa, để tạo ra giống lúa có khả năng chịu ngập úng, quy trình nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc các dòng đột biến chịu ngập úng.
  • B. Nhân giống vô tính từ các cây lúa có khả năng chịu ngập úng tự nhiên.
  • C. Lai giống giữa giống lúa năng suất cao với giống lúa địa phương chịu ngập úng, sau đó chọn lọc.
  • D. Sử dụng công nghệ biến đổi gen để tạo gen chịu ngập úng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật thụ phấn bắt buộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 trong phép lai giữa các dòng thuần khác nhau về nhiều cặp gen. Giải thích nào sau đây phản ánh đúng nhất cơ sở di truyền của hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao ưu thế lai thường không được duy trì ở các thế hệ sau (F2, F3,...) của con lai F1?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết (giao phối gần) có thể mang lại hậu quả tiêu cực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để tạo ra giống lúa mì có khả năng kháng nhiều loại bệnh và năng suất cao, nhà chọn giống có thể thực hiện quy trình nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong công nghệ tạo giống bằng kỹ thuật di truyền, phương pháp nào cho phép đưa trực tiếp một gen mong muốn từ loài này sang loài khác mà không cần lai hữu tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một giống ngô lai F1 có năng suất vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Để duy trì năng suất cao này cho mục đích sản xuất đại trà, người nông dân nên sử dụng biện pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống gà có khả năng sinh trưởng nhanh và chất lượng thịt tốt. Phương pháp lai giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp nào sau đây giúp tạo ra các giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho sơ đồ quy trình tạo giống mới:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn từ quần thể con lai.
(2) Tạo dòng thuần chủng từ các giống gốc.
(3) Lai các dòng thuần chủng đã chọn lọc.
(4) Đánh giá và chọn lọc giống mới.
Trình tự đúng của quy trình tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai trong chọn giống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vì sao trong chọn giống, người ta thường sử dụng các dòng thuần chủng làm bố mẹ để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho biết cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, đời con F1 có tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen (aabb, AABB, AAbb, aaBB) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào sau đây giúp nhanh chóng tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Xét phép lai giữa hai cây lúa mì thuần chủng: cây thân cao, hạt vàng và cây thân thấp, hạt trắng. F1 thu được toàn cây thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9 cao, vàng : 3 cao, trắng : 3 thấp, vàng : 1 thấp, trắng. Kiểu gen của F1 là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai hữu tính so với phương pháp chọn giống dựa trên đột biến là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, biện pháp nào sau đây giúp hạn chế thoái hóa giống do giao phối cận huyết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một giống cây quý hiếm có khả năng kháng sâu bệnh nhưng năng suất thấp. Để tạo ra giống mới vừa kháng bệnh vừa năng suất cao, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các phép lai sau ở thực vật, phép lai nào tạo ra đời con F1 có ưu thế lai cao nhất về năng suất và phẩm chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để tạo ra giống lúa chịu mặn, chịu hạn, các nhà khoa học đã sử dụng nguồn vật liệu khởi đầu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, kỹ thuật nào sau đây giúp rút ngắn thời gian tạo giống mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho cây cà chua F1 có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn. Nếu các gen phân li độc lập, đời F2 sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp tử về cả ba cặp gen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Mục đích của việc tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi mang đặc tính kháng thuốc diệt cỏ hoặc kháng sâu bệnh là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để tạo ra giống bò sữa có sản lượng sữa cao và hàm lượng protein trong sữa cao, người ta có thể áp dụng phương pháp chọn giống nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong chọn giống, thuật ngữ 'thoái hóa giống' dùng để chỉ hiện tượng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không thuộc nhóm phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ưu thế lai được ứng dụng rộng rãi trong việc tạo giống cây trồng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong chọn giống lúa, để tạo ra giống lúa có khả năng chịu ngập úng, quy trình nào sau đây thường được áp dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà tạo giống muốn kết hợp tính trạng kháng bệnh từ giống lúa A và năng suất cao từ giống lúa B. Phương pháp lai hữu tính giúp ông đạt được mục tiêu này chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Tạo ra các đột biến gen mới có lợi.
  • B. Làm tăng tần số alen trội trong quần thể.
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới giữa các gen của bố và mẹ.
  • D. Gây đa bội hóa các tính trạng mong muốn.

Câu 2: Một quần thể thực vật ban đầu có cấu trúc di truyền 0.4 AA + 0.4 Aa + 0.2 aa. Nếu cho quần thể này tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

  • A. 0.05
  • B. 0.025
  • C. 0.1
  • D. 0

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu dựa trên sự thay đổi nào về tần số kiểu gen trong quần thể?

  • A. Tăng tần số alen trội có hại và giảm tần số alen lặn có lợi.
  • B. Giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử, làm biểu hiện các gen lặn có hại.
  • C. Tăng số lượng các cặp gen dị hợp tử trong mỗi cá thể.
  • D. Giảm khả năng phát sinh đột biến mới.

Câu 4: Một giống lúa lai F1 được đánh giá cho năng suất cao hơn 30% so với năng suất trung bình của hai giống bố mẹ thuần chủng của nó. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Biến dị đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Ưu thế lai.
  • D. Thoái hóa giống.

Câu 5: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai bằng phương pháp lai khác dòng, ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt và cao nhất ở thế hệ nào và tại sao?

  • A. F2, vì đã trải qua chọn lọc tự nhiên.
  • B. F1, vì ở F1, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen là cao nhất.
  • C. F3, vì các gen lặn có hại đã bị loại bỏ gần hết.
  • D. Các thế hệ sau F1, vì có sự tích lũy gen trội có lợi.

Câu 6: Theo giả thuyết siêu trội, ưu thế lai xuất hiện khi con lai ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen. Dựa trên giả thuyết này, kiểu gen nào sau đây (với 3 cặp gen phân li độc lập) có khả năng biểu hiện ưu thế lai cao nhất so với dạng đồng hợp tương ứng?

  • A. AABBCC
  • B. aabbcc
  • C. AABbCc
  • D. AaBbCc

Câu 7: Theo giả thuyết át gen, các gen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp bị lu mờ khi ở trạng thái dị hợp với alen trội tương ứng. Khi lai hai dòng thuần chủng mang các gen lặn có hại khác nhau (ví dụ: dòng 1: AAbbcc, dòng 2: aaBBCC), thế hệ F1 (AaBbCc) thường biểu hiện ưu thế lai do cơ chế nào?

  • A. Sự tích lũy các gen trội có lợi và sự che lấp các gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp.
  • B. Sự xuất hiện các gen đột biến mới có lợi ở F1.
  • C. Tăng cường sự biểu hiện của các gen lặn có hại.
  • D. Giảm số lượng các cặp gen trong bộ nhiễm sắc thể.

Câu 8: Để tạo ra giống ngô lai F1 có năng suất vượt trội, người ta thường sử dụng phương pháp lai giữa hai dòng ngô thuần chủng có đặc điểm di truyền khác nhau. Đây là phương pháp tạo ưu thế lai nào?

  • A. Lai cải tạo.
  • B. Lai kinh tế (lai khác dòng).
  • C. Lai khác loài.
  • D. Lai luân phiên.

Câu 9: So với lai khác dòng, lai khác thứ hoặc lai khác loài thường gặp khó khăn gì trong việc tạo con lai hữu thụ và biểu hiện ưu thế lai?

  • A. Con lai F1 có tỉ lệ đồng hợp tử cao hơn.
  • B. Khả năng xảy ra bất thụ hoặc sức sống kém ở con lai F1 cao hơn.
  • C. Ưu thế lai biểu hiện quá mạnh, gây hại cho con lai.
  • D. Ít tạo ra biến dị tổ hợp hơn.

Câu 10: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng trực tiếp làm sản phẩm thương mại (hạt giống, vật nuôi thịt/trứng) mà không dùng để nhân giống cho các thế hệ sau?

  • A. Vì F2 sẽ bị bất thụ hoàn toàn.
  • B. Vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3...) do sự phân li tính trạng.
  • C. Vì việc nhân giống F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, tốn kém.
  • D. Vì F1 dễ bị nhiễm bệnh hơn các thế hệ sau.

Câu 11: Một giống lúa thuần chủng sau nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc bắt đầu biểu hiện các tính trạng xấu (cây lùn, yếu, hạt lép). Để khắc phục hiện tượng thoái hóa này và khôi phục sức sống, người ta có thể áp dụng phương pháp nào?

  • A. Tiếp tục tự thụ phấn để loại bỏ gen lặn có hại.
  • B. Lai khác dòng với một giống lúa thuần chủng khác.
  • C. Gây đột biến để tạo ra gen trội mới.
  • D. Chọn lọc cá thể ở các thế hệ sau.

Câu 12: Sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý trong quy trình tạo giống cây trồng mới dựa trên biến dị tổ hợp: (1) Lai các cá thể bố mẹ có đặc điểm mong muốn; (2) Chọn lọc các tổ hợp gen tốt ở các thế hệ sau; (3) Tạo dòng thuần từ vật liệu đã chọn lọc; (4) Đánh giá và khảo nghiệm giống.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (1) → (3) → (4)
  • C. (1) → (3) → (2) → (4)
  • D. (3) → (1) → (2) → (4)

Câu 13: Sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý trong quy trình tạo giống ngô lai F1 có ưu thế lai: (1) Lai thử nghiệm giữa các dòng thuần để tìm tổ hợp lai tốt nhất; (2) Tạo các dòng ngô thuần chủng; (3) Nhân giống các dòng bố mẹ thuần chủng; (4) Sản xuất hạt lai F1 quy mô lớn.

  • A. (2) → (1) → (3) → (4)
  • B. (1) → (2) → (3) → (4)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (3) → (2) → (1) → (4)

Câu 14: Khi tự thụ phấn một quần thể ngô ban đầu, ở thế hệ F5, người ta quan sát thấy tỉ lệ cây lùn, yếu, hạt lép tăng đáng kể so với thế hệ ban đầu. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Thoái hóa giống.
  • D. Biến dị thường biến.

Câu 15: Lai giữa giống lúa A (năng suất trung bình, kháng bệnh tốt) và giống lúa B (năng suất cao, dễ nhiễm bệnh) cho ra giống lúa lai F1 có năng suất vượt trội và kháng bệnh tốt. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

  • A. F1 thừa hưởng hoàn toàn các tính trạng trội từ bố mẹ.
  • B. Đã xảy ra đột biến làm tăng năng suất và kháng bệnh ở F1.
  • C. Tổ hợp lai A x B đã tạo ra ưu thế lai.
  • D. Gen quy định năng suất và kháng bệnh liên kết hoàn toàn.

Câu 16: Cả tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng và giao phối cận huyết ở vật nuôi đều dẫn đến thoái hóa giống. Tuy nhiên, giao phối cận huyết ở vật nuôi còn có nguy cơ nào nghiêm trọng hơn so với tự thụ phấn ở cây trồng?

  • A. Giảm khả năng sinh sản.
  • B. Tăng nguy cơ mắc bệnh di truyền lặn.
  • C. Dễ dẫn đến cận huyết trầm trọng và suy giảm sức sống nghiêm trọng, thậm chí chết non ở con non do tích lũy gen lặn có hại.
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền.

Câu 17: Một cây đậu Hà Lan dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) phân li độc lập. Nếu cho cây này tự thụ phấn, ở thế hệ F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/4
  • C. 9/16
  • D. 3/16

Câu 18: Cho phép lai giữa hai cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi, đều mang kiểu gen dị hợp tử (Aa). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (aa) ở đời con sinh ra từ phép lai này là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 19: Vì sao việc sử dụng hạt giống F2 của các giống lai F1 có ưu thế lai cao thường không mang lại hiệu quả kinh tế như F1?

  • A. F2 có tỉ lệ nảy mầm thấp hơn F1.
  • B. F2 có sự phân li tính trạng, làm giảm tính đồng nhất và ưu thế lai so với F1.
  • C. F2 dễ bị sâu bệnh hơn F1.
  • D. F2 cần điều kiện chăm sóc phức tạp hơn F1.

Câu 20: Trong công tác chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của giống.
  • B. Tạo nguồn vật liệu đồng nhất về kiểu gen để lai tạo ưu thế lai hoặc nghiên cứu di truyền.
  • C. Khắc phục hiện tượng thoái hóa giống.
  • D. Tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể.

Câu 21: Để tạo ra ưu thế lai cao thông qua phương pháp lai khác dòng, điều kiện tiên quyết đối với các dòng thuần bố mẹ là gì?

  • A. Phải có nguồn gốc từ các quần thể tự nhiên khác nhau.
  • B. Phải mang nhiều gen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp.
  • C. Phải có kiểu gen khác xa nhau về nhiều cặp gen dị hợp ban đầu, nhưng khi lai lại cho tổ hợp gen tốt ở F1.
  • D. Phải có tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm.

Câu 22: Biến dị tổ hợp chủ yếu được tạo ra thông qua các cơ chế nào trong quá trình sinh sản hữu tính?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Hoán vị gen trong giảm phân và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • C. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
  • D. Nhân đôi ADN và phiên mã.

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Giảm sức sống, khả năng chống chịu kém.
  • B. Tăng tỉ lệ các cá thể đồng hợp về gen lặn có hại.
  • C. Giảm năng suất, phẩm chất.
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 24: Cả giả thuyết siêu trội và giả thuyết át gen đều được đưa ra để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai. Điểm chung cốt lõi trong cách giải thích của hai giả thuyết này là gì?

  • A. Đều cho rằng ưu thế lai do sự xuất hiện của các gen trội mới ở F1.
  • B. Đều nhấn mạnh vai trò của trạng thái dị hợp tử trong việc biểu hiện kiểu hình vượt trội hoặc che lấp gen lặn có hại.
  • C. Đều giải thích ưu thế lai chỉ xảy ra khi lai khác loài.
  • D. Đều cho rằng ưu thế lai là kết quả của sự tích lũy các gen lặn có lợi.

Câu 25: Một giống lợn địa phương có khả năng chống chịu bệnh tốt nhưng tốc độ sinh trưởng chậm. Một giống lợn ngoại có tốc độ sinh trưởng nhanh nhưng dễ mắc bệnh. Để tạo ra giống lợn mới kết hợp được ưu điểm của cả hai, người ta có thể sử dụng phương pháp nào trong lai hữu tính?

  • A. Giao phối cận huyết.
  • B. Lai khác dòng (lai kinh tế) giữa hai giống này.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 26: Đối với cây trồng có ưu thế lai cao ở F1 (ví dụ: ngô lai), để duy trì ưu thế lai cho các vụ sau, người nông dân cần phải làm gì?

  • A. Tự thụ phấn hạt F1 để thu hạt F2.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên giữa các cây F1.
  • C. Tiếp tục mua hạt giống F1 từ cơ sở sản xuất.
  • D. Chọn lọc các cây F1 tốt nhất để nhân giống vô tính.

Câu 27: Mặc dù thường gây thoái hóa giống, tự thụ phấn bắt buộc vẫn có một ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống, đó là gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của quần thể.
  • B. Duy trì trạng thái dị hợp tử về các gen mong muốn.
  • C. Tạo ra các dòng thuần có kiểu gen đồng hợp, giúp cố định các tính trạng mong muốn và làm vật liệu cho lai tạo ưu thế lai.
  • D. Tăng khả năng phát sinh biến dị tổ hợp.

Câu 28: Trở ngại lớn nhất khi thực hiện phép lai khác loài để tạo giống mới là gì?

  • A. Khó tìm được cá thể bố mẹ có kiểu gen phù hợp.
  • B. Con lai F1 thường bị bất thụ hoặc sức sống kém.
  • C. Tỉ lệ gen lặn có hại tăng cao ở F1.
  • D. Ưu thế lai biểu hiện quá mạnh, khó kiểm soát.

Câu 29: Trong công tác chọn giống vật nuôi, người ta có thể chủ động thực hiện giao phối cận huyết trong trường hợp nào?

  • A. Để tăng cường sức sống và khả năng sinh sản của đàn.
  • B. Để tạo ra các dòng thuần mang tính trạng mong muốn nhằm mục đích lai tạo ưu thế lai.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại ra khỏi quần thể ngay trong một thế hệ.
  • D. Để tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.

Câu 30: Để duy trì một phần ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 trong chăn nuôi, người ta có thể áp dụng phương pháp lai nào?

  • A. Tự thụ phấn.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai luân phiên hoặc lai gây.
  • D. Lai khác loài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một nhà tạo giống muốn kết hợp tính trạng kháng bệnh từ giống lúa A và năng suất cao từ giống lúa B. Phương pháp lai hữu tính giúp ông đạt được mục tiêu này chủ yếu thông qua cơ chế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một quần thể thực vật ban đầu có cấu trúc di truyền 0.4 AA + 0.4 Aa + 0.2 aa. Nếu cho quần thể này tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu dựa trên sự thay đổi nào về tần số kiểu gen trong quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một giống lúa lai F1 được đánh giá cho năng suất cao hơn 30% so với năng suất trung bình của hai giống bố mẹ thuần chủng của nó. Hiện tượng này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai bằng phương pháp lai khác dòng, ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt và cao nhất ở thế hệ nào và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Theo giả thuyết siêu trội, ưu thế lai xuất hiện khi con lai ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen. Dựa trên giả thuyết này, kiểu gen nào sau đây (với 3 cặp gen phân li độc lập) có khả năng biểu hiện ưu thế lai cao nhất so với dạng đồng hợp tương ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Theo giả thuyết át gen, các gen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp bị lu mờ khi ở trạng thái dị hợp với alen trội tương ứng. Khi lai hai dòng thuần chủng mang các gen lặn có hại khác nhau (ví dụ: dòng 1: AAbbcc, dòng 2: aaBBCC), thế hệ F1 (AaBbCc) thường biểu hiện ưu thế lai do cơ chế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để tạo ra giống ngô lai F1 có năng suất vượt trội, người ta thường sử dụng phương pháp lai giữa hai dòng ngô thuần chủng có đặc điểm di truyền khác nhau. Đây là phương pháp tạo ưu thế lai nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với lai khác dòng, lai khác thứ hoặc lai khác loài thường gặp khó khăn gì trong việc tạo con lai hữu thụ và biểu hiện ưu thế lai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng trực tiếp làm sản phẩm thương mại (hạt giống, vật nuôi thịt/trứng) mà không dùng để nhân giống cho các thế hệ sau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một giống lúa thuần chủng sau nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc bắt đầu biểu hiện các tính trạng xấu (cây lùn, yếu, hạt lép). Để khắc phục hiện tượng thoái hóa này và khôi phục sức sống, người ta có thể áp dụng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý trong quy trình tạo giống cây trồng mới dựa trên biến dị tổ hợp: (1) Lai các cá thể bố mẹ có đặc điểm mong muốn; (2) Chọn lọc các tổ hợp gen tốt ở các thế hệ sau; (3) Tạo dòng thuần từ vật liệu đã chọn lọc; (4) Đánh giá và khảo nghiệm giống.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lý trong quy trình tạo giống ngô lai F1 có ưu thế lai: (1) Lai thử nghiệm giữa các dòng thuần để tìm tổ hợp lai tốt nhất; (2) Tạo các dòng ngô thuần chủng; (3) Nhân giống các dòng bố mẹ thuần chủng; (4) Sản xuất hạt lai F1 quy mô lớn.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi tự thụ phấn một quần thể ngô ban đầu, ở thế hệ F5, người ta quan sát thấy tỉ lệ cây lùn, yếu, hạt lép tăng đáng kể so với thế hệ ban đầu. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Lai giữa giống lúa A (năng suất trung bình, kháng bệnh tốt) và giống lúa B (năng suất cao, dễ nhiễm bệnh) cho ra giống lúa lai F1 có năng suất vượt trội và kháng bệnh tốt. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cả tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng và giao phối cận huyết ở vật nuôi đều dẫn đến thoái hóa giống. Tuy nhiên, giao phối cận huyết ở vật nuôi còn có nguy cơ nào nghiêm trọng hơn so với tự thụ phấn ở cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một cây đậu Hà Lan dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) phân li độc lập. Nếu cho cây này tự thụ phấn, ở thế hệ F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho phép lai giữa hai cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi, đều mang kiểu gen dị hợp tử (Aa). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (aa) ở đời con sinh ra từ phép lai này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vì sao việc sử dụng hạt giống F2 của các giống lai F1 có ưu thế lai cao thường không mang lại hiệu quả kinh tế như F1?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong công tác chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để tạo ra ưu thế lai cao thông qua phương pháp lai khác dòng, điều kiện tiên quyết đối với các dòng thuần bố mẹ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biến dị tổ hợp chủ yếu được tạo ra thông qua các cơ chế nào trong quá trình sinh sản hữu tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cả giả thuyết siêu trội và giả thuyết át gen đều được đưa ra để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai. Điểm chung cốt lõi trong cách giải thích của hai giả thuyết này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một giống lợn địa phương có khả năng chống chịu bệnh tốt nhưng tốc độ sinh trưởng chậm. Một giống lợn ngoại có tốc độ sinh trưởng nhanh nhưng dễ mắc bệnh. Để tạo ra giống lợn mới kết hợp được ưu điểm của cả hai, người ta có thể sử dụng phương pháp nào trong lai hữu tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đối với cây trồng có ưu thế lai cao ở F1 (ví dụ: ngô lai), để duy trì ưu thế lai cho các vụ sau, người nông dân cần phải làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Mặc dù thường gây thoái hóa giống, tự thụ phấn bắt buộc vẫn có một ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống, đó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trở ngại lớn nhất khi thực hiện phép lai khác loài để tạo giống mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong công tác chọn giống vật nuôi, người ta có thể chủ động thực hiện giao phối cận huyết trong trường hợp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để duy trì một phần ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 trong chăn nuôi, người ta có thể áp dụng phương pháp lai nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chọn giống, nguồn biến dị chủ yếu và quan trọng nhất để tạo ra các tổ hợp gen mới, làm cơ sở cho việc chọn lọc, là gì?

  • A. Đột biến gen phát sinh tự nhiên.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể do tác nhân vật lí.
  • C. Biến dị tổ hợp tạo ra từ lai hữu tính.
  • D. Thường biến do ảnh hưởng của môi trường.

Câu 2: Mục đích chính của việc tạo ra các dòng thuần chủng trong quy trình chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của cá thể.
  • B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới trong quần thể.
  • C. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp lặn có hại trong quần thể.
  • D. Đồng nhất về mặt di truyền, ổn định các tính trạng mong muốn.

Câu 3: Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen (ví dụ AABBCC x aabbcc), hiện tượng ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời con nào?

  • A. Đời F1.
  • B. Đời F2.
  • C. Các đời từ F2 trở đi.
  • D. Biểu hiện đồng đều ở tất cả các đời con.

Câu 4: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ sau (F2, F3,...) thông qua tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Vì ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ dị hợp tử giảm.
  • C. Vì con lai F1 có kiểu gen không đồng nhất.
  • D. Vì quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo ra nhiều đột biến có hại.

Câu 5: Giả thuyết

  • A. Tỉ lệ đồng hợp tử trội cao ở con lai.
  • B. Chỉ cần một cặp gen dị hợp tử là đủ tạo ưu thế lai.
  • C. Con lai có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  • D. Sự xuất hiện của các alen lặn có lợi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 6: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống cây ngô lai có năng suất cao. Anh ta đã tạo ra hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có đặc điểm thân to, lá xanh đậm (do các gen trội A, B quy định), nhưng hạt nhỏ (gen lặn c). Dòng B có đặc điểm thân nhỏ, lá xanh nhạt (do gen lặn a, b), nhưng hạt to (gen trội C). Để tạo ra tổ hợp lai F1 có ưu thế lai về cả 3 tính trạng (thân to, lá xanh đậm, hạt to), anh ta cần lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen như thế nào?

  • A. AAbbcc x aaBBCC.
  • B. AABBcc x aabbCC.
  • C. AABBCc x aabbcC.
  • D. AaBbCc x AaBbCc.

Câu 7: Kết quả của phép lai ở Câu 6 (AAbbcc x aaBBCC) sẽ cho đời F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. AaBbCC; Thân to, lá xanh đậm, hạt nhỏ.
  • B. AABBCC; Thân to, lá xanh đậm, hạt to.
  • C. AaBbCc; Thân to, lá xanh đậm, hạt to.
  • D. aabbcc; Thân nhỏ, lá xanh nhạt, hạt nhỏ.

Câu 8: Nếu lấy cây ngô F1 từ phép lai ở Câu 6 (AaBbCc) cho tự thụ phấn, tỉ lệ cây ở đời F2 biểu hiện kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (thân nhỏ, lá xanh nhạt, hạt nhỏ - aabbcc) là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập).

  • A. 1/8.
  • B. 1/16.
  • C. 1/32.
  • D. 1/64.

Câu 9: Quy trình tạo giống cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (tạo dòng thuần) bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Gây đột biến → Chọn lọc → Lai tạo → Nhân giống.
  • B. Lai tạo → Chọn lọc → Tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) → Chọn lọc → Nhân giống.
  • C. Lai tạo → Tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) → Chọn lọc → Gây đột biến → Nhân giống.
  • D. Chọn lọc → Lai tạo → Tự thụ phấn (hoặc giao phối cận huyết) → Gây đột biến → Nhân giống.

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để củng cố và duy trì các tính trạng mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử, từ đó tạo ra các dòng thuần?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết.
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Lai khác thứ.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 11: Thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết biểu hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của quần thể?

  • A. Tăng sức sống, khả năng chống chịu.
  • B. Tăng năng suất và phẩm chất.
  • C. Giảm tỉ lệ đồng hợp tử trội.
  • D. Giảm sức sống, khả năng chống chịu, giảm năng suất và phẩm chất.

Câu 12: Nguyên nhân di truyền chủ yếu dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

  • A. Tăng tần số các alen trội có hại.
  • B. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, làm cho các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Giảm tần số các alen lặn có lợi.
  • D. Tăng tỉ lệ thể dị hợp về các cặp gen.

Câu 13: Ưu thế lai được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong việc tạo ra:

  • A. Giống cây trồng (ví dụ ngô lai, lúa lai) và vật nuôi (ví dụ lợn lai, gà lai) cho năng suất thương phẩm cao.
  • B. Các giống vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống gốc.
  • C. Các giống mới có khả năng chống chịu đột biến cao.
  • D. Các dòng tế bào thực vật, động vật trong phòng thí nghiệm.

Câu 14: Để khắc phục tình trạng thoái hóa giống ở các thế hệ sau của con lai F1 có ưu thế lai, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tiếp tục cho con lai F1 tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • B. Chọn lọc liên tục các cá thể có ưu thế lai cao ở F2.
  • C. Gây đột biến để tạo ra các tính trạng mới.
  • D. Tái tạo lại F1 bằng cách lai hai dòng bố mẹ thuần chủng ban đầu.

Câu 15: Giả sử có 4 dòng lúa thuần chủng A, B, C, D. Khi lai chúng với nhau thu được kết quả về năng suất (tạ/ha) của F1 như sau: A x B (80); A x C (70); A x D (75); B x C (85); B x D (78); C x D (72). Biết năng suất trung bình của các dòng thuần A, B, C, D lần lượt là 50, 55, 48, 52 tạ/ha. Phép lai nào cho ưu thế lai cao nhất?

  • A. A x B.
  • B. A x D.
  • C. B x C.
  • D. C x D.

Câu 16: Dựa vào kết quả ở Câu 15, ưu thế lai của phép lai B x C là bao nhiêu tạ/ha?

  • A. 85 tạ/ha.
  • B. 30 tạ/ha.
  • C. 37 tạ/ha.
  • D. 27 tạ/ha.

Câu 17: Lai kinh tế là phép lai giữa hai dạng bố mẹ thuộc:

  • A. Hai dòng thuần khác nhau.
  • B. Hai cá thể cùng dòng thuần.
  • C. Hai loài khác nhau.
  • D. Một cá thể thuần chủng và một cá thể dị hợp.

Câu 18: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế thường được áp dụng để tạo ra:

  • A. Các giống gốc có sức sống cao.
  • B. Các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng nhất.
  • C. Con lai có khả năng sinh sản tốt để làm giống.
  • D. Con lai F1 có ưu thế lai về năng suất, phẩm chất, sức chống chịu để nuôi lấy thịt, trứng, sữa...

Câu 19: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Không tạo ra được biến dị tổ hợp.
  • B. Thời gian chọn lọc để tạo dòng thuần tốn nhiều công sức và thời gian.
  • C. Không thể áp dụng cho cây trồng.
  • D. Không tạo ra được ưu thế lai.

Câu 20: Giả sử một quần thể thực vật ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) ở thế hệ F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.4.
  • B. 0.2.
  • C. 0.1.
  • D. 0.05.

Câu 21: Trong quy trình tạo giống lúa lai F1, sau khi đã tạo được các dòng lúa thuần chủng có kiểu gen khác nhau, bước tiếp theo quan trọng để sản xuất hạt giống F1 thương phẩm là gì?

  • A. Tổ chức lai giữa các dòng thuần đã chọn lọc trên quy mô sản xuất.
  • B. Tiếp tục tự thụ phấn các dòng thuần để tăng độ đồng hợp.
  • C. Gây đột biến cho các dòng thuần để tạo tính trạng mới.
  • D. Nhân giống vô tính các dòng thuần đã chọn.

Câu 22: Xét một tính trạng do một cặp gen quy định. Khi tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. Nếu thế hệ P có 100% kiểu gen Aa, sau n thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ Fn được tính bằng công thức nào?

  • A. 1 - (1/2)^n.
  • B. (1/2)^n.
  • C. 1 - 1/2n.
  • D. 1/2n.

Câu 23: Một nhà lai tạo giống phát hiện một cây ngô có khả năng chống sâu bệnh tốt và năng suất cao, kiểu gen dị hợp về nhiều cặp gen (ví dụ AaBbDd...). Để giữ lại và nhân nhanh các đặc tính quý này trong thời gian ngắn mà không làm giảm ưu thế lai, phương pháp nào sau đây ít phù hợp nhất?

  • A. Nhân giống vô tính (ví dụ nuôi cấy mô).
  • B. Giâm cành hoặc chiết cành (nếu cây cho phép).
  • C. Ghép cành.
  • D. Cho cây tự thụ phấn bắt buộc.

Câu 24: Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất, giả sử các dòng đều thuần chủng và khác nhau về nhiều cặp gen?

  • A. Lai giữa hai cá thể cùng một dòng thuần.
  • B. Lai giữa hai dòng thuần khác nhau xa về nguồn gốc và đặc điểm di truyền.
  • C. Lai giữa một cá thể thuần chủng và một cá thể dị hợp.
  • D. Lai giữa hai cá thể cùng một loài nhưng khác thứ.

Câu 25: Giả sử năng suất của một tính trạng ở bố mẹ và con lai F1 được thể hiện như sau: Bố (kiểu gen AA): 10 đơn vị, Mẹ (kiểu gen aa): 8 đơn vị, Con lai F1 (kiểu gen Aa): 12 đơn vị. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến gen.

Câu 26: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau trong chọn giống vật nuôi (ví dụ lợn lai F1), người ta thường áp dụng phương pháp lai nào?

  • A. Tự thụ phấn con lai F1.
  • B. Giao phối cận huyết giữa các con lai F1.
  • C. Sử dụng con lai F1 làm con thương phẩm và liên tục tạo ra F1 mới từ bố mẹ thuần chủng.
  • D. Lai con lai F1 với một cá thể bất kỳ trong quần thể.

Câu 27: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống cây lai F1 có ưu thế lai cao (ví dụ ngô lai) mang lại lợi ích kinh tế lớn, nhưng cũng đặt ra thách thức là gì?

  • A. Người nông dân phải mua hạt giống F1 hàng năm vì không thể tự giữ giống cho vụ sau.
  • B. Giống F1 chỉ thích hợp với một điều kiện môi trường duy nhất.
  • C. Năng suất của giống F1 không ổn định qua các năm.
  • D. Giống F1 dễ bị sâu bệnh hơn giống thuần chủng.

Câu 28: Phân tích mục đích của việc lai thuận và lai nghịch trong một số trường hợp lai tạo giống.

  • A. Kiểm tra độ thuần chủng của giống bố mẹ.
  • B. Phát hiện vai trò của di truyền tế bào chất.
  • C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
  • D. Tăng cường biến dị tổ hợp ở đời con.

Câu 29: Dựa trên kiến thức về ưu thế lai, hãy giải thích tại sao việc chọn lọc các dòng thuần chủng bố mẹ có kiểu gen càng khác xa nhau (nhưng vẫn cùng loài) lại có khả năng tạo ra ưu thế lai cao hơn.

  • A. Vì các dòng khác xa nhau thường mang nhiều gen lặn có lợi.
  • B. Vì sự khác biệt về kiểu gen giúp loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại.
  • C. Vì khi lai các dòng khác xa, tỉ lệ đồng hợp tử trội ở F1 sẽ rất cao.
  • D. Vì khi lai các dòng khác xa, F1 có khả năng cao mang kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen, làm tăng cơ hội biểu hiện hiệu quả tương tác giữa các alen, dẫn đến ưu thế lai.

Câu 30: Trong thực tế sản xuất, để tạo ra lợn lai F1 nuôi lấy thịt có ưu thế lai cao, người ta thường lai giữa lợn đực của một giống A (ví dụ Yorkshire) với lợn nái của một giống B (ví dụ Landrace). Con lai F1 này (Yorkshire x Landrace) có thể được lai tiếp với lợn đực của một giống C khác (ví dụ Duroc) để tạo ra con lai ba máu. Mục đích của việc lai ba máu này là gì?

  • A. Tận dụng ưu thế lai của cả hai lần lai (F1 và con lai ba máu) để tăng cường hơn nữa các tính trạng mong muốn (tốc độ sinh trưởng, tỉ lệ nạc...).
  • B. Tạo ra dòng lợn thuần chủng mới có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn.
  • C. Giảm thiểu hiện tượng thoái hóa giống ở lợn lai F1.
  • D. Tạo ra lợn nái có khả năng sinh sản cao để làm giống gốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong chọn giống, nguồn biến dị chủ yếu và quan trọng nhất để tạo ra các tổ hợp gen mới, làm cơ sở cho việc chọn lọc, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mục đích chính của việc tạo ra các dòng thuần chủng trong quy trình chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen (ví dụ AABBCC x aabbcc), hiện tượng ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời con nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ sau (F2, F3,...) thông qua tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Giả thuyết "siêu trội" giải thích ưu thế lai dựa trên cơ sở kiểu gen như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống cây ngô lai có năng suất cao. Anh ta đã tạo ra hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có đặc điểm thân to, lá xanh đậm (do các gen trội A, B quy định), nhưng hạt nhỏ (gen lặn c). Dòng B có đặc điểm thân nhỏ, lá xanh nhạt (do gen lặn a, b), nhưng hạt to (gen trội C). Để tạo ra tổ hợp lai F1 có ưu thế lai về cả 3 tính trạng (thân to, lá xanh đậm, hạt to), anh ta cần lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Kết quả của phép lai ở Câu 6 (AAbbcc x aaBBCC) sẽ cho đời F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nếu lấy cây ngô F1 từ phép lai ở Câu 6 (AaBbCc) cho tự thụ phấn, tỉ lệ cây ở đời F2 biểu hiện kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (thân nhỏ, lá xanh nhạt, hạt nhỏ - aabbcc) là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Quy trình tạo giống cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (tạo dòng thuần) bao gồm các bước cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để củng cố và duy trì các tính trạng mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử, từ đó tạo ra các dòng thuần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết biểu hiện rõ nhất ở đặc điểm nào của quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nguyên nhân di truyền chủ yếu dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ưu thế lai được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong việc tạo ra:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để khắc phục tình trạng thoái hóa giống ở các thế hệ sau của con lai F1 có ưu thế lai, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử có 4 dòng lúa thuần chủng A, B, C, D. Khi lai chúng với nhau thu được kết quả về năng suất (tạ/ha) của F1 như sau: A x B (80); A x C (70); A x D (75); B x C (85); B x D (78); C x D (72). Biết năng suất trung bình của các dòng thuần A, B, C, D lần lượt là 50, 55, 48, 52 tạ/ha. Phép lai nào cho ưu thế lai cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Dựa vào kết quả ở Câu 15, ưu thế lai của phép lai B x C là bao nhiêu tạ/ha?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Lai kinh tế là phép lai giữa hai dạng bố mẹ thuộc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế thường được áp dụng để tạo ra:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Giả sử một quần thể thực vật ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) ở thế hệ F2 sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong quy trình tạo giống lúa lai F1, sau khi đã tạo được các dòng lúa thuần chủng có kiểu gen khác nhau, bước tiếp theo quan trọng để sản xuất hạt giống F1 thương phẩm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Xét một tính trạng do một cặp gen quy định. Khi tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. Nếu thế hệ P có 100% kiểu gen Aa, sau n thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ Fn được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một nhà lai tạo giống phát hiện một cây ngô có khả năng chống sâu bệnh tốt và năng suất cao, kiểu gen dị hợp về nhiều cặp gen (ví dụ AaBbDd...). Để giữ lại và nhân nhanh các đặc tính quý này trong thời gian ngắn mà không làm giảm ưu thế lai, phương pháp nào sau đây ít phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất, giả sử các dòng đều thuần chủng và khác nhau về nhiều cặp gen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giả sử năng suất của một tính trạng ở bố mẹ và con lai F1 được thể hiện như sau: Bố (kiểu gen AA): 10 đơn vị, Mẹ (kiểu gen aa): 8 đơn vị, Con lai F1 (kiểu gen Aa): 12 đơn vị. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau trong chọn giống vật nuôi (ví dụ lợn lai F1), người ta thường áp dụng phương pháp lai nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống cây lai F1 có ưu thế lai cao (ví dụ ngô lai) mang lại lợi ích kinh tế lớn, nhưng cũng đặt ra thách thức là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích mục đích của việc lai thuận và lai nghịch trong một số trường hợp lai tạo giống.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Dựa trên kiến thức về ưu thế lai, hãy giải thích tại sao việc chọn lọc các dòng thuần chủng bố mẹ có kiểu gen càng khác xa nhau (nhưng vẫn cùng loài) lại có khả năng tạo ra ưu thế lai cao hơn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong thực tế sản xuất, để tạo ra lợn lai F1 nuôi lấy thịt có ưu thế lai cao, người ta thường lai giữa lợn đực của một giống A (ví dụ Yorkshire) với lợn nái của một giống B (ví dụ Landrace). Con lai F1 này (Yorkshire x Landrace) có thể được lai tiếp với lợn đực của một giống C khác (ví dụ Duroc) để tạo ra con lai ba máu. Mục đích của việc lai ba máu này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 17: Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra dựa trên những đặc điểm di truyền nhất định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một tiêu chí quan trọng thường dùng để đánh giá hoặc chọn lọc giống?

  • A. Năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi (sâu bệnh, hạn hán, lạnh...).
  • C. Thời gian sinh trưởng, chu kì sản xuất ngắn.
  • D. Màu sắc ngẫu nhiên của cá thể trong quần thể.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp, là nền tảng cho phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là gì?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
  • D. Sự thay đổi kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.

Câu 3: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước "tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần mang các tổ hợp gen đồng hợp mong muốn.
  • B. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của các thế hệ sau.
  • C. Tạo ra ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • D. Làm tăng tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể.

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có cả hai đặc tính tốt: năng suất cao (do gen A quy định, trội hoàn toàn so với a) và khả năng chống hạn tốt (do gen B quy định, trội hoàn toàn so với b). Giả sử hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ông đã thu được hai dòng lúa thuần: dòng 1 có kiểu gen AAbb (năng suất cao, không chống hạn) và dòng 2 có kiểu gen aaBB (năng suất trung bình, chống hạn tốt). Để tạo ra giống lúa mới mong muốn bằng lai hữu tính, bước tiếp theo ông cần làm là gì?

  • A. Tiến hành tự thụ phấn dòng 1 và dòng 2.
  • B. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình năng suất cao từ dòng 1 và chống hạn tốt từ dòng 2 để nhân giống.
  • C. Lai dòng 1 với dòng 2 để tạo ra thế hệ F1.
  • D. Gây đột biến cho dòng 1 và dòng 2 để tạo biến dị mới.

Câu 5: Tiếp theo Câu 4, sau khi lai dòng 1 (AAbb) với dòng 2 (aaBB), thế hệ F1 thu được sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. Kiểu gen AABb, kiểu hình năng suất cao, chống hạn tốt.
  • B. Kiểu gen AaBb, kiểu hình năng suất cao, chống hạn tốt.
  • C. Kiểu gen Aabb, kiểu hình năng suất cao, không chống hạn.
  • D. Kiểu gen aaBb, kiểu hình năng suất trung bình, chống hạn tốt.

Câu 6: Vẫn với mục tiêu ở Câu 4, sau khi có thế hệ F1 (AaBb), để thu được các dòng lúa thuần chủng mang cả hai đặc tính tốt (năng suất cao và chống hạn tốt), nhà khoa học cần làm gì với thế hệ F1?

  • A. Lai F1 với bố mẹ có kiểu gen AAbb.
  • B. Lai F1 với bố mẹ có kiểu gen aaBB.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên các cá thể F1 với nhau.
  • D. Cho các cá thể F1 tự thụ phấn và tiến hành chọn lọc ở các thế hệ sau (F2, F3...).

Câu 7: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm gì so với các dạng bố mẹ thuần chủng tương ứng?

  • A. Vượt trội về năng suất, phẩm chất, sức sống, khả năng chống chịu.
  • B. Luôn mang kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các tính trạng.
  • C. Có kiểu hình hoàn toàn khác biệt so với cả hai bố mẹ.
  • D. Chỉ biểu hiện ở thực vật, không có ở động vật.

Câu 8: Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai thường được giải thích dựa trên giả thuyết nào?

  • A. Tích lũy các gen lặn gây hại.
  • B. Sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử trong con lai F1.
  • C. Hiện tượng đột biến gen mới phát sinh.
  • D. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 9: Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 và thường giảm dần ở các thế hệ tiếp theo (khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết)?

  • A. Do các gen lặn gây hại bắt đầu tích lũy.
  • B. Do môi trường sống thay đổi.
  • C. Do tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
  • D. Do phát sinh các đột biến mới làm giảm sức sống.

Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra con lai có ưu thế lai cao, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

  • A. Lai khác dòng (giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Lai giữa các cá thể ngẫu nhiên trong quần thể.

Câu 11: Lai kinh tế là phương pháp sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để dùng vào mục đích sản xuất. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc sử dụng con lai F1 trong lai kinh tế?

  • A. Con lai F1 có thể dùng làm giống để nhân ra các thế hệ sau.
  • B. Con lai F1 chỉ dùng để nuôi lấy sản phẩm (thịt, trứng, sữa, hạt...) và không dùng làm giống.
  • C. Con lai F1 có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen.
  • D. Lai kinh tế chỉ áp dụng cho thực vật, không áp dụng cho động vật.

Câu 12: Để duy trì ưu thế lai ở thực vật, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Cho con lai F1 tự thụ phấn.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên các cá thể F1 với nhau.
  • C. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô) từ cây F1.
  • D. Chỉ sử dụng hạt F1 thu được từ phép lai giữa hai dòng bố mẹ thuần chủng để gieo trồng cho vụ sau.

Câu 13: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết gây ra được biểu hiện như thế nào?

  • A. Tăng cường sức sống, năng suất, phẩm chất.
  • B. Xuất hiện nhiều biến dị có lợi.
  • C. Giảm sức sống, khả năng chống chịu, năng suất, xuất hiện các tính trạng xấu.
  • D. Tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

  • A. Phát sinh các đột biến mới với tần số cao.
  • B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện môi trường.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 15: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống cây mới có khả năng chịu mặn tốt. Ông tìm được một giống cây A có năng suất cao nhưng không chịu mặn và một giống cây B có khả năng chịu mặn nhưng năng suất thấp. Để kết hợp hai đặc tính này bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên ông cần làm là gì?

  • A. Gây đột biến cho cây A và cây B.
  • B. Nhân giống vô tính cây A và cây B.
  • C. Tiến hành chọn lọc các cá thể tốt nhất trong quần thể cây A và cây B.
  • D. Lai cây A với cây B để tạo thế hệ con lai.

Câu 16: Tiếp theo Câu 15, sau khi thu được thế hệ con lai F1 từ phép lai cây A x cây B, nhà chọn giống cần làm gì để tìm ra các cá thể có tiềm năng mang cả hai đặc tính mong muốn?

  • A. Cho F1 tự thụ phấn hoặc lai với nhau, sau đó tiến hành chọn lọc các cá thể biểu hiện cả hai tính trạng tốt ở các thế hệ sau (F2, F3...).
  • B. Trực tiếp nhân giống vô tính tất cả các cá thể F1.
  • C. Chỉ chọn lọc các cá thể có năng suất cao ở F1.
  • D. Chỉ chọn lọc các cá thể có khả năng chịu mặn ở F1.

Câu 17: Lai khác loài ở động vật thường gặp khó khăn lớn nhất là gì?

  • A. Con lai F1 có sức sống kém.
  • B. Con lai F1 thường bất thụ (không có khả năng sinh sản).
  • C. Con lai F1 biểu hiện thoái hóa giống nặng.
  • D. Không tạo ra được biến dị tổ hợp.

Câu 18: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng lai hữu tính trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam là việc tạo ra giống lúa lai. Giống lúa lai F1 thường có ưu điểm vượt trội gì so với các giống lúa thuần?

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn.
  • B. Chỉ cho năng suất cao ở thế hệ F2.
  • C. Năng suất cao hơn, thời gian sinh trưởng ngắn hơn, phẩm chất tốt hơn.
  • D. Có khả năng tự thụ phấn mạnh mẽ.

Câu 19: Để tạo ra lúa lai F1 thương phẩm, quy trình cơ bản thường bao gồm việc lai giữa hai dòng bố mẹ như thế nào?

  • A. Lai giữa hai giống lúa khác loài.
  • B. Lai giữa hai cá thể lúa bất kỳ trong một quần thể.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc trên một giống lúa duy nhất.
  • D. Lai giữa hai dòng lúa thuần (dòng mẹ bất dục đực và dòng bố có khả năng phục hồi hữu dục).

Câu 20: Việc sử dụng dòng mẹ bất dục đực trong sản xuất hạt giống lúa lai F1 nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn sự tự thụ phấn của dòng mẹ, đảm bảo hạt lai F1 thu được là kết quả của phép lai với dòng bố.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh cho dòng mẹ.
  • C. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của dòng mẹ.
  • D. Làm tăng năng suất hạt của dòng mẹ.

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, phép lai kinh tế phổ biến thường là lai giữa các giống khác nhau. Ví dụ điển hình cho ứng dụng này là gì?

  • A. Lai giữa lợn Móng Cái và lợn Ỉ.
  • B. Lai giữa lợn Móng Cái và lợn Đại Bạch để tạo con lai F1 nuôi thịt.
  • C. Tự thụ phấn ở gà.
  • D. Giao phối cận huyết ở bò.

Câu 22: Ưu điểm của việc sử dụng con lai F1 trong chăn nuôi (lai kinh tế) là gì?

  • A. Dễ dàng duy trì giống qua nhiều thế hệ.
  • B. Con lai F1 có khả năng sinh sản tốt hơn bố mẹ.
  • C. Tạo ra nhiều biến dị có lợi ở thế hệ sau.
  • D. Con lai F1 có sức lớn nhanh, tiêu tốn ít thức ăn, phẩm chất thịt/trứng/sữa tốt hơn bố mẹ.

Câu 23: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất cao, người ta thường lai bò cái Việt Nam với bò đực giống Holstein Friesian nhập nội. Con lai F1 thu được thường có những ưu điểm nào?

  • A. Sản lượng sữa tăng đáng kể so với bò mẹ Việt Nam.
  • B. Kích thước cơ thể nhỏ hơn bò mẹ Việt Nam.
  • C. Khả năng chống chịu bệnh tật kém hơn.
  • D. Thời gian cho sữa kéo dài hơn nhiều năm.

Câu 24: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật thường bắt đầu bằng bước nào?

  • A. Lai giữa các giống khác nhau.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
  • C. Cho tự thụ phấn bắt buộc ở quần thể ban đầu.
  • D. Gây đột biến để tạo nguồn biến dị.

Câu 25: Vẫn trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật, sau khi đã tạo được các dòng thuần chủng khác nhau, bước tiếp theo quan trọng là gì?

  • A. Cho các dòng thuần tự thụ phấn tiếp.
  • B. Tiến hành chọn lọc các dòng thuần tốt nhất.
  • C. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau để tạo ra các tổ hợp lai F1.
  • D. Gây đột biến cho các dòng thuần.

Câu 26: Sau khi đã tạo ra các tổ hợp lai F1 từ các dòng thuần, bước cuối cùng trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao là gì?

  • A. Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao nhất để đưa vào sản xuất đại trà.
  • B. Cho các tổ hợp lai F1 tự thụ phấn để đánh giá ưu thế lai ở F2.
  • C. Tiếp tục lai các tổ hợp F1 với nhau.
  • D. Gây đột biến cho các tổ hợp lai F1.

Câu 27: Giải thích nào sau đây về vai trò của trạng thái dị hợp tử trong ưu thế lai là phù hợp nhất?

  • A. Trạng thái dị hợp tử làm tăng tần số gen lặn gây hại.
  • B. Trạng thái dị hợp tử luôn biểu hiện kiểu hình trung gian giữa hai alen.
  • C. Trạng thái dị hợp tử chỉ xuất hiện ở các gen lặn.
  • D. Ở trạng thái dị hợp tử, các alen trội có lợi có điều kiện biểu hiện, đồng thời che lấp tác hại của các alen lặn (nếu có).

Câu 28: Một nhà nông dân sử dụng hạt lúa lai F1 để gieo trồng. Vụ mùa đó cho năng suất rất cao. Tuy nhiên, vì muốn tiết kiệm chi phí, ông đã giữ lại hạt từ vụ F1 này để gieo cho vụ tiếp theo (tức là gieo hạt của F2). Khả năng cao năng suất vụ lúa F2 này sẽ như thế nào so với vụ F1?

  • A. Sẽ cao hơn vụ F1 do lúa đã thích nghi với điều kiện địa phương.
  • B. Sẽ giảm đáng kể so với vụ F1 do hiện tượng phân li tính trạng và giảm ưu thế lai.
  • C. Sẽ tương đương với vụ F1 nếu điều kiện chăm sóc tốt.
  • D. Sẽ hoàn toàn bất thụ và không cho hạt.

Câu 29: Một trong những hạn chế của phương pháp lai hữu tính trong tạo giống là gì?

  • A. Không tạo ra được biến dị tổ hợp.
  • B. Chỉ áp dụng được cho thực vật lưỡng tính.
  • C. Mất nhiều thời gian để tạo ra dòng thuần và đánh giá tổ hợp lai, đặc biệt với các loài có chu kỳ sống dài.
  • D. Không thể kết hợp nhiều tính trạng tốt từ các nguồn khác nhau.

Câu 30: Ngoài việc tạo giống thuần và giống lai có ưu thế lai, phương pháp lai hữu tính còn được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới bằng cách kết hợp các đặc điểm mong muốn từ các nguồn khác nhau. Quá trình này thường bao gồm các bước cơ bản nào sau đây?

  • A. Chỉ cần gây đột biến và chọn lọc.
  • B. Chỉ cần nhân giống vô tính các cá thể tốt nhất.
  • C. Lai các cá thể bất kỳ và chọn lọc ngay ở F1.
  • D. Lai tạo để tạo biến dị tổ hợp, sau đó tiến hành chọn lọc và kiểm tra qua nhiều thế hệ để tạo giống mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng được con người chọn tạo ra dựa trên những đặc điểm di truyền nhất định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một tiêu chí quan trọng thường dùng để đánh giá hoặc chọn lọc giống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp, là nền tảng cho phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước 'tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ' nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có cả hai đặc tính tốt: năng suất cao (do gen A quy định, trội hoàn toàn so với a) và khả năng chống hạn tốt (do gen B quy định, trội hoàn toàn so với b). Giả sử hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ông đã thu được hai dòng lúa thuần: dòng 1 có kiểu gen AAbb (năng suất cao, không chống hạn) và dòng 2 có kiểu gen aaBB (năng suất trung bình, chống hạn tốt). Để tạo ra giống lúa mới mong muốn bằng lai hữu tính, bước tiếp theo ông cần làm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tiếp theo Câu 4, sau khi lai dòng 1 (AAbb) với dòng 2 (aaBB), thế hệ F1 thu được sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vẫn với mục tiêu ở Câu 4, sau khi có thế hệ F1 (AaBb), để thu được các dòng lúa thuần chủng mang cả hai đặc tính tốt (năng suất cao và chống hạn tốt), nhà khoa học cần làm gì với thế hệ F1?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có những đặc điểm gì so với các dạng bố mẹ thuần chủng tương ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai thường được giải thích dựa trên giả thuyết nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 và thường giảm dần ở các thế hệ tiếp theo (khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra con lai có ưu thế lai cao, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Lai kinh tế là phương pháp sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để dùng vào mục đích sản xuất. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc sử dụng con lai F1 trong lai kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để duy trì ưu thế lai ở thực vật, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết gây ra được biểu hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống cây mới có khả năng chịu mặn tốt. Ông tìm được một giống cây A có năng suất cao nhưng không chịu mặn và một giống cây B có khả năng chịu mặn nhưng năng suất thấp. Để kết hợp hai đặc tính này bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên ông cần làm là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tiếp theo Câu 15, sau khi thu được thế hệ con lai F1 từ phép lai cây A x cây B, nhà chọn giống cần làm gì để tìm ra các cá thể có tiềm năng mang cả hai đặc tính mong muốn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Lai khác loài ở động vật thường gặp khó khăn lớn nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng lai hữu tính trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam là việc tạo ra giống lúa lai. Giống lúa lai F1 thường có ưu điểm vượt trội gì so với các giống lúa thuần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để tạo ra lúa lai F1 thương phẩm, quy trình cơ bản thường bao gồm việc lai giữa hai dòng bố mẹ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc sử dụng dòng mẹ bất dục đực trong sản xuất hạt giống lúa lai F1 nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong chọn giống vật nuôi, phép lai kinh tế phổ biến thường là lai giữa các giống khác nhau. Ví dụ điển hình cho ứng dụng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Ưu điểm của việc sử dụng con lai F1 trong chăn nuôi (lai kinh tế) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất cao, người ta thường lai bò cái Việt Nam với bò đực giống Holstein Friesian nhập nội. Con lai F1 thu được thường có những ưu điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật thường bắt đầu bằng bước nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vẫn trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật, sau khi đã tạo được các dòng thuần chủng khác nhau, bước tiếp theo quan trọng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Sau khi đã tạo ra các tổ hợp lai F1 từ các dòng thuần, bước cuối cùng trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Giải thích nào sau đây về vai trò của trạng thái dị hợp tử trong ưu thế lai là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một nhà nông dân sử dụng hạt lúa lai F1 để gieo trồng. Vụ mùa đó cho năng suất rất cao. Tuy nhiên, vì muốn tiết kiệm chi phí, ông đã giữ lại hạt từ vụ F1 này để gieo cho vụ tiếp theo (tức là gieo hạt của F2). Khả năng cao năng suất vụ lúa F2 này sẽ như thế nào so với vụ F1?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một trong những hạn chế của phương pháp lai hữu tính trong tạo giống là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ngoài việc tạo giống thuần và giống lai có ưu thế lai, phương pháp lai hữu tính còn được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới bằng cách kết hợp các đặc điểm mong muốn từ các nguồn khác nhau. Quá trình này thường bao gồm các bước cơ bản nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai là do sự tích hợp của nhiều gen trội có lợi từ cả bố và mẹ ở trạng thái dị hợp tử, đồng thời các gen lặn có hại bị lấn át bởi alen trội tương ứng, được gọi là giả thuyết nào?

  • A. Giả thuyết siêu trội (Overdominance hypothesis)
  • B. Giả thuyết tính trội (Dominance hypothesis)
  • C. Giả thuyết đa gen (Polygenic hypothesis)
  • D. Giả thuyết tương tác gen (Gene interaction hypothesis)

Câu 2: Tại sao việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ lại được sử dụng trong chọn giống để tạo ra các dòng thuần?

  • A. Để tăng cường sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp có lợi.
  • B. Để duy trì trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen.
  • C. Để tạo ra con lai có ưu thế lai cao ngay ở thế hệ đầu.
  • D. Để tăng tỉ lệ thể đồng hợp tử, cố định các đặc điểm mong muốn và loại bỏ dần các gen lặn có hại.

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống ngô lai F1 có năng suất cao và chống chịu sâu bệnh tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

  • A. Tạo ra các dòng ngô thuần chủng khác nhau, mỗi dòng mang những đặc điểm mong muốn (ví dụ: dòng A năng suất cao, dòng B chống sâu bệnh).
  • B. Lai trực tiếp các giống ngô địa phương có sẵn với nhau.
  • C. Sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra biến dị mới.
  • D. Chọn lọc những cây ngô có biểu hiện tốt nhất trong quần thể ban đầu.

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống (giảm sức sống, năng suất, khả năng chống chịu) thường xảy ra khi nào?

  • A. Lai khác dòng giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
  • B. Sử dụng con lai F1 làm giống cho các thế hệ tiếp theo (F2, F3...).
  • C. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở các cá thể dị hợp về nhiều cặp gen.
  • D. Lai giữa các cá thể thuộc hai loài khác nhau.

Câu 5: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào của phép lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?

  • A. Thế hệ P (bố mẹ).
  • B. Thế hệ F1 (con lai đầu tiên).
  • C. Thế hệ F2.
  • D. Các thế hệ sau F2 (F3, F4...).

Câu 6: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao lại không được sử dụng để làm giống cho các vụ/thế hệ tiếp theo trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Vì ở các thế hệ F2, F3..., do sự phân li và tổ hợp lại của gen, tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, làm giảm ưu thế lai.
  • B. Vì con lai F1 thường bị bất thụ (không có khả năng sinh sản).
  • C. Vì các gen có lợi ở F1 sẽ bị đột biến ở các thế hệ sau.
  • D. Vì việc nhân giống F1 tốn kém và phức tạp hơn so với sử dụng hạt F1.

Câu 7: Để duy trì và nhân giống vô tính một cây trồng lai F1 có ưu thế lai vượt trội (ví dụ: giống cây ăn quả, hoa cảnh), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Cho F1 lai với một dòng thuần khác.
  • C. Giâm cành, chiết cành, ghép cành hoặc nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Lai trở lại (lai phân tích) với bố mẹ.

Câu 8: Trong chọn giống, sự xuất hiện của biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra các alen mới trong quần thể.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gen mới khác bố mẹ, là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
  • C. Dẫn đến sự thoái hóa giống.
  • D. Làm tăng tần số các gen có hại trong quần thể.

Câu 9: Tại sao lai khác dòng giữa các dòng thuần chủng lại là phương pháp phổ biến để tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi?

  • A. Vì các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng nhất, dễ dàng kiểm soát đặc điểm.
  • B. Vì lai khác dòng luôn tạo ra con lai bất thụ, không thể sinh sản.
  • C. Vì lai khác dòng giúp loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại.
  • D. Vì lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác xa nhau dễ tạo ra trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, biểu hiện ưu thế lai.

Câu 10: Một nhà chọn giống thu được hai dòng lúa thuần chủng X và Y. Dòng X có khả năng chống hạn tốt nhưng năng suất thấp. Dòng Y có năng suất cao nhưng dễ bị bệnh. Để tạo ra giống lúa mới vừa chống hạn tốt vừa năng suất cao, nhà chọn giống nên thực hiện bước tiếp theo nào?

  • A. Lai dòng X với dòng Y để tạo ra thế hệ F1.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc trên dòng X và dòng Y.
  • C. Gây đột biến nhân tạo trên cả hai dòng X và Y.
  • D. Chọn lọc các cá thể có biểu hiện tốt nhất trong mỗi dòng.

Câu 11: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng X và Y (như ở câu 10), giả sử thu được thế hệ F1 có cả khả năng chống hạn tốt và năng suất cao. Điều này minh chứng cho hiện tượng gì?

  • A. Thoái hóa giống.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Ưu thế lai.
  • D. Biến dị thường biến.

Câu 12: Giả thuyết siêu trội giải thích ưu thế lai dựa trên cơ chế nào?

  • A. Trạng thái đồng hợp tử trội về nhiều gen có lợi.
  • B. Sự xuất hiện của các gen đột biến mới ở trạng thái trội.
  • C. Trạng thái đồng hợp tử lặn về các gen có hại.
  • D. Trạng thái dị hợp tử về một hoặc một số cặp gen nhất định cho kiểu hình vượt trội hơn hẳn trạng thái đồng hợp tử tương ứng.

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc lai giữa lợn Móng Cái và lợn Yorkshire tạo ra con lai F1 có khả năng thích nghi tốt với điều kiện Việt Nam, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. Đây là một ví dụ về ứng dụng của phương pháp nào trong chọn giống?

  • A. Lai khác dòng tạo ưu thế lai.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Chọn lọc cá thể dựa trên biến dị đột biến.

Câu 14: Để tạo ra dòng gà siêu trứng hoặc siêu thịt, các nhà chọn giống thường áp dụng phương pháp lai hữu tính nào?

  • A. Lai kinh tế (lai giữa hai giống khác nhau).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Lai khác dòng để tạo con lai F1 có ưu thế lai.
  • D. Giao phối cận huyết.

Câu 15: So sánh ưu điểm chính của việc sử dụng giống lai F1 (có ưu thế lai) trong sản xuất nông nghiệp so với việc sử dụng giống thuần?

  • A. Giống lai F1 duy trì được độ thuần chủng và ổn định qua nhiều thế hệ.
  • B. Giống lai F1 thường có năng suất, chất lượng hoặc sức chống chịu vượt trội hơn cả bố mẹ thuần chủng.
  • C. Giống lai F1 dễ dàng nhân giống bằng hạt cho các vụ sau.
  • D. Giống lai F1 ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường.

Câu 16: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước chính nào?

  • A. Lai tạo các dòng có kiểu gen khác nhau → Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn → Tự thụ phấn/giao phối cận huyết để tạo dòng thuần → Chọn lọc dòng thuần có kiểu gen mong muốn.
  • B. Tự thụ phấn/giao phối cận huyết để tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần với nhau → Chọn lọc con lai có ưu thế lai.
  • C. Gây đột biến nhân tạo → Chọn lọc cá thể mang đột biến có lợi → Lai các cá thể được chọn.
  • D. Chọn lọc cá thể ban đầu → Lai các cá thể được chọn → Tự thụ phấn để tạo dòng thuần.

Câu 17: Tại sao việc tạo ra nhiều dòng thuần khác nhau là cần thiết trong chiến lược tạo giống lai F1 có ưu thế lai cao?

  • A. Để đảm bảo tất cả các dòng thuần đều có ưu thế lai cao.
  • B. Để giảm chi phí sản xuất hạt giống F1.
  • C. Để tăng khả năng xuất hiện đột biến gen có lợi.
  • D. Để tăng cơ hội tìm được cặp dòng bố mẹ khi lai với nhau sẽ tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao nhất.

Câu 18: Trong trường hợp nào thì phương pháp tự thụ phấn bắt buộc không dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Khi quần thể ban đầu có tỉ lệ dị hợp tử cao.
  • B. Khi các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội về các gen có lợi và không mang gen lặn có hại.
  • C. Khi môi trường sống thay đổi liên tục.
  • D. Khi có sự chọn lọc tự nhiên tác động mạnh mẽ.

Câu 19: Lai kinh tế thường được hiểu là phép lai giữa hai giống hoặc hai dòng thuần khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra con lai F1 có ưu thế lai để sử dụng trực tiếp làm sản phẩm (thương phẩm).
  • B. Tạo ra giống mới ổn định về di truyền.
  • C. Tạo ra các dòng thuần mang đặc điểm mong muốn.
  • D. Gây ra đột biến gen có lợi cho sản xuất.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa việc tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp và việc tạo giống lai F1 có ưu thế lai là gì?

  • A. Cả hai phương pháp đều chỉ sử dụng nguồn biến dị tự nhiên.
  • B. Phương pháp tạo giống thuần không cần lai, còn phương pháp tạo ưu thế lai thì cần lai.
  • C. Phương pháp tạo giống thuần tạo ra các cá thể dị hợp, còn phương pháp tạo ưu thế lai tạo ra các cá thể đồng hợp.
  • D. Mục đích cuối cùng của tạo giống thuần là cố định các đặc điểm mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử, còn tạo ưu thế lai là khai thác năng suất vượt trội ở thế hệ F1 (thường là dị hợp tử) và không dùng làm giống.

Câu 21: Một nhà chọn giống thực vật tiến hành lai giữa dòng A (thuần chủng, hạt to) và dòng B (thuần chủng, chín sớm). F1 thu được có cả hạt to và chín sớm, đồng thời năng suất cao hơn hẳn cả dòng A và dòng B. Để duy trì đặc điểm hạt to và chín sớm của F1 cho các vụ sau mà không bị giảm năng suất, nhà chọn giống có thể làm gì?

  • A. Thu hạt F1 và gieo trồng ở vụ sau.
  • B. Tiến hành tự thụ phấn F1 để tạo F2 và chọn lọc.
  • C. Nhân giống vô tính F1 bằng các phương pháp như giâm cành, ghép cành.
  • D. Lai F1 trở lại với một trong hai dòng bố mẹ.

Câu 22: Tại sao hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường biểu hiện ở các tính trạng số lượng (năng suất, sức sống, chiều cao cây...) rõ hơn so với các tính trạng chất lượng (màu sắc hoa, hình dạng quả...)?

  • A. Các tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định (đa gen), và sự dị hợp tử về nhiều gen này đóng vai trò quan trọng trong biểu hiện sức sống và năng suất.
  • B. Các tính trạng chất lượng thường do các gen lặn quy định.
  • C. Tự thụ phấn chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng số lượng.

Câu 23: Công đoạn nào trong quy trình tạo giống lai F1 có ưu thế lai giúp xác định cặp lai bố mẹ phù hợp nhất?

  • A. Tạo ra các dòng thuần.
  • B. Lai thử (lai đỉnh) giữa các dòng thuần khác nhau và đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai F1.
  • C. Chọn lọc cá thể ở thế hệ ban đầu.
  • D. Nhân giống vô tính con lai F1.

Câu 24: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng A và B, thu được con lai F1 có năng suất cao hơn trung bình cộng của năng suất dòng A và dòng B. Đây là biểu hiện của ưu thế lai theo khía cạnh nào?

  • A. Ưu thế lai so với bố mẹ (heterobeltiosis) hoặc so với giá trị trung bình của bố mẹ (mid-parent heterosis).
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Biến dị thường biến.
  • D. Đột biến chuyển gen.

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng hạt lai F1 để gieo trồng hàng năm đòi hỏi người nông dân phải mua hạt giống mới cho mỗi vụ. Điều này liên quan đến hạn chế nào của việc sử dụng ưu thế lai?

  • A. Hạt lai F1 thường có sức nảy mầm kém.
  • B. Cây lai F1 dễ bị sâu bệnh hơn cây thuần chủng.
  • C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau, nên không thể dùng hạt F1 làm giống.
  • D. Cây lai F1 không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 26: Giả sử năng suất của dòng lúa thuần chủng A là 5 tấn/ha, dòng thuần chủng B là 6 tấn/ha, và con lai F1 (A x B) có năng suất 8 tấn/ha. Hiện tượng ưu thế lai ở đây có thể được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Sự xuất hiện đột biến gen mới ở F1.
  • B. F1 hoàn toàn đồng hợp trội về các gen quy định năng suất.
  • C. F1 hoàn toàn đồng hợp lặn về các gen quy định năng suất.
  • D. F1 có trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen quy định năng suất, có thể do hiệu quả cộng gộp của các gen trội hoặc hiệu quả siêu trội.

Câu 27: Quá trình nào sau đây không phải là phương pháp tạo nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống?

  • A. Lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau.
  • B. Lai giữa hai giống khác nhau.
  • C. Gây đột biến nhân tạo bằng tia X.
  • D. Lai phân tích giữa F1 và cơ thể đồng hợp lặn.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng phương pháp lai luân chuyển (luân phiên thay đổi giống đực của các giống khác nhau để lai với con cái lai) nhằm mục đích gì?

  • A. Duy trì ở mức độ nhất định ưu thế lai qua nhiều thế hệ con lai.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng mới.
  • C. Gây ra đột biến gen có lợi trong quần thể.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 29: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng lai hữu tính trong chọn giống ở Việt Nam là tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng vượt trội. Thành tựu này chủ yếu dựa trên việc khai thác hiện tượng nào?

  • A. Biến dị đột biến gen.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Nhân giống vô tính.
  • D. Thoái hóa giống.

Câu 30: Sự giảm dần ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 (F2, F3, ...) khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là do nguyên nhân di truyền nào?

  • A. Tần số alen trội có lợi giảm dần.
  • B. Xuất hiện ngày càng nhiều đột biến gen có hại.
  • C. Tần số alen lặn có hại giảm dần.
  • D. Tỉ lệ thể dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng dần, làm giảm hiệu quả của tính trội hoặc siêu trội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai là do sự tích hợp của nhiều gen trội có lợi từ cả bố và mẹ ở trạng thái dị hợp tử, đồng thời các gen lặn có hại bị lấn át bởi alen trội tương ứng, được gọi là giả thuyết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tại sao việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ lại được sử dụng trong chọn giống để tạo ra các dòng thuần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống ngô lai F1 có năng suất cao và chống chịu sâu bệnh tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống (giảm sức sống, năng suất, khả năng chống chịu) thường xảy ra khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào của phép lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao lại không được sử dụng để làm giống cho các vụ/thế hệ tiếp theo trong sản xuất nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để duy trì và nhân giống vô tính một cây trồng lai F1 có ưu thế lai vượt trội (ví dụ: giống cây ăn quả, hoa cảnh), người ta thường sử dụng phương pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong chọn giống, sự xuất hiện của biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao lai khác dòng giữa các dòng thuần chủng lại là phương pháp phổ biến để tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một nhà chọn giống thu được hai dòng lúa thuần chủng X và Y. Dòng X có khả năng chống hạn tốt nhưng năng suất thấp. Dòng Y có năng suất cao nhưng dễ bị bệnh. Để tạo ra giống lúa mới vừa chống hạn tốt vừa năng suất cao, nhà chọn giống nên thực hiện bước tiếp theo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng X và Y (như ở câu 10), giả sử thu được thế hệ F1 có cả khả năng chống hạn tốt và năng suất cao. Điều này minh chứng cho hiện tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả thuyết siêu trội giải thích ưu thế lai dựa trên cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc lai giữa lợn Móng Cái và lợn Yorkshire tạo ra con lai F1 có khả năng thích nghi tốt với điều kiện Việt Nam, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. Đây là một ví dụ về ứng dụng của phương pháp nào trong chọn giống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để tạo ra dòng gà siêu trứng hoặc siêu thịt, các nhà chọn giống thường áp dụng phương pháp lai hữu tính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh ưu điểm chính của việc sử dụng giống lai F1 (có ưu thế lai) trong sản xuất nông nghiệp so với việc sử dụng giống thuần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao việc tạo ra nhiều dòng thuần khác nhau là cần thiết trong chiến lược tạo giống lai F1 có ưu thế lai cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong trường hợp nào thì phương pháp tự thụ phấn bắt buộc không dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Lai kinh tế thường được hiểu là phép lai giữa hai giống hoặc hai dòng thuần khác nhau nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa việc tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp và việc tạo giống lai F1 có ưu thế lai là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một nhà chọn giống thực vật tiến hành lai giữa dòng A (thuần chủng, hạt to) và dòng B (thuần chủng, chín sớm). F1 thu được có cả hạt to và chín sớm, đồng thời năng suất cao hơn hẳn cả dòng A và dòng B. Để duy trì đặc điểm hạt to và chín sớm của F1 cho các vụ sau mà không bị giảm năng suất, nhà chọn giống có thể làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường biểu hiện ở các tính trạng số lượng (năng suất, sức sống, chiều cao cây...) rõ hơn so với các tính trạng chất lượng (màu sắc hoa, hình dạng quả...)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Công đoạn nào trong quy trình tạo giống lai F1 có ưu thế lai giúp xác định cặp lai bố mẹ phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng A và B, thu được con lai F1 có năng suất cao hơn trung bình cộng của năng suất dòng A và dòng B. Đây là biểu hiện của ưu thế lai theo khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng hạt lai F1 để gieo trồng hàng năm đòi hỏi người nông dân phải mua hạt giống mới cho mỗi vụ. Điều này liên quan đến hạn chế nào của việc sử dụng ưu thế lai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giả sử năng suất của dòng lúa thuần chủng A là 5 tấn/ha, dòng thuần chủng B là 6 tấn/ha, và con lai F1 (A x B) có năng suất 8 tấn/ha. Hiện tượng ưu thế lai ở đây có thể được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Quá trình nào sau đây *không* phải là phương pháp tạo nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng phương pháp lai luân chuyển (luân phiên thay đổi giống đực của các giống khác nhau để lai với con cái lai) nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng lai hữu tính trong chọn giống ở Việt Nam là tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng vượt trội. Thành tựu này chủ yếu dựa trên việc khai thác hiện tượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Sự giảm dần ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 (F2, F3, ...) khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là do nguyên nhân di truyền nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, mục đích chính của việc tạo ra các dòng thuần chủng bằng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

  • A. Để tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của cây.
  • B. Để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới làm nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
  • C. Để cố định các đặc điểm mong muốn và tạo ra sự đồng nhất về kiểu gen.
  • D. Để loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại ra khỏi quần thể.

Câu 2: Xét một cây có kiểu gen AaBb (các gen phân li độc lập). Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cây này qua 3 thế hệ, tỷ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 7/32

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 của phép lai giữa:

  • A. Hai cá thể có cùng kiểu gen đồng hợp trội.
  • B. Hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác xa nhau.
  • C. Hai cá thể bất kỳ trong cùng một quần thể ngẫu phối.
  • D. Con lai F1 với một trong hai bố mẹ thuần chủng.

Câu 4: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai là do sự có mặt của nhiều cặp gen ở trạng thái dị hợp tử (Aa, Bb,...) trong kiểu gen của con lai F1 được gọi là giả thuyết:

  • A. Siêu trội (Overdominance).
  • B. Trội hoàn toàn (Complete dominance).
  • C. Cộng gộp alen trội (Accumulation of dominant alleles).
  • D. Biến dị tổ hợp (Recombination variation).

Câu 5: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng làm giống cho các thế hệ tiếp theo (F2, F3,...)?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ, không thể sinh sản.
  • B. Vì con lai F1 không có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Vì việc nhân giống con lai F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và tốn kém.
  • D. Vì ưu thế lai thường giảm dần ở các thế hệ sau do sự phân li và tổ hợp lại của các gen dị hợp.

Câu 6: Quy trình tạo giống cây trồng dựa trên ưu thế lai bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Gây đột biến → Chọn lọc → Tự thụ phấn → Lai tạo.
  • B. Tạo dòng thuần → Lai khác thứ → Chọn lọc → Nhân giống vô tính.
  • C. Tạo dòng thuần → Lai khác dòng → Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao → Sử dụng F1 làm giống thương phẩm.
  • D. Lai khác loài → Nuôi cấy phôi → Chọn lọc → Nhân giống hữu tính.

Câu 7: Nếu hai dòng thuần chủng AAbb và aaBB được lai với nhau, con lai F1 sẽ có kiểu gen AaBb. Giả sử mỗi alen trội (A hoặc B) làm tăng năng suất thêm 5 đơn vị so với alen lặn tương ứng (a hoặc b), và kiểu gen aabb có năng suất cơ bản là 10 đơn vị. Năng suất của con lai F1 (AaBb) là bao nhiêu theo giả thuyết cộng gộp alen trội?

  • A. 10 đơn vị.
  • B. 15 đơn vị.
  • C. 20 đơn vị.
  • D. 25 đơn vị.

Câu 8: Hiện tượng thoái hóa giống (inbreeding depression) là kết quả của:

  • A. Sự gia tăng tỷ lệ thể dị hợp qua các thế hệ.
  • B. Sự gia tăng tỷ lệ thể đồng hợp, làm bộc lộ các gen lặn có hại.
  • C. Sự giảm số lượng alen trội trong quần thể.
  • D. Sự xuất hiện các đột biến mới gây bất lợi.

Câu 9: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật, người ta thường áp dụng phương pháp nào?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Nhân giống vô tính.

Câu 10: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh (do gen S quy định, alen trội S là kháng, s là nhiễm) và năng suất cao (do gen N quy định, alen trội N là cao, n là thấp). Anh ta có hai dòng thuần chủng: dòng 1 có kiểu gen SSnn (kháng sâu bệnh, năng suất thấp) và dòng 2 có kiểu gen ssNN (nhiễm sâu bệnh, năng suất cao). Để tạo ra giống lúa có cả hai đặc tính mong muốn, anh ta nên thực hiện phép lai nào đầu tiên?

  • A. SSnn x SSnn
  • B. ssNN x ssNN
  • C. SSnn x ssNN
  • D. SSnn x ssnn

Câu 11: Sau khi lai SSnn x ssNN ở Câu 10, thu được F1 có kiểu gen SsNn. Để thu được dòng thuần chủng có cả hai đặc tính mong muốn (SSNN), nhà chọn giống cần làm gì tiếp theo?

  • A. Tiếp tục lai F1 với một trong hai dòng bố mẹ ban đầu.
  • B. Cho F1 tự thụ phấn hoặc lai giữa các cá thể F1 với nhau, sau đó chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn và tiếp tục tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • C. Cho F1 lai với một cá thể có kiểu gen ssn n.
  • D. Nhân nhanh F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, để tạo ra giống có ưu thế lai cao, người ta thường sử dụng phương pháp lai kinh tế. Lai kinh tế là phép lai giữa:

  • A. Các cặp bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau hoặc hai giống khác nhau.
  • B. Các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.
  • C. Các cá thể F1 với nhau.
  • D. Các cá thể F2 với nhau.

Câu 13: Ưu thế lai được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Sự xuất hiện các đột biến gen có lợi ở con lai.
  • B. Sự tăng cường hoạt động của các gen lặn có hại.
  • C. Sự tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp hoặc đồng hợp ở con lai F1.
  • D. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể ở con lai.

Câu 14: Một trong những thành tựu nổi bật của chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam là tạo ra các giống lúa lai năng suất cao. Việc này chủ yếu dựa trên việc khai thác:

  • A. Tính bất thụ đực của dòng mẹ.
  • B. Khả năng tự thụ phấn của lúa.
  • C. Sự đa dạng di truyền của các giống lúa địa phương.
  • D. Hiện tượng ưu thế lai.

Câu 15: Tại sao trong quá trình tạo dòng thuần, việc tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ lại dẫn đến sự đồng hợp hóa kiểu gen?

  • A. Vì tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần qua mỗi thế hệ.
  • B. Vì xảy ra quá trình hoán vị gen mạnh mẽ.
  • C. Vì các gen lặn có hại bị loại bỏ hoàn toàn.
  • D. Vì tần số alen của quần thể thay đổi đáng kể.

Câu 16: Giả sử có một quần thể ban đầu có tỷ lệ kiểu gen 0.25 AA : 0.50 Aa : 0.25 aa. Nếu quần thể này tiến hành tự thụ phấn bắt buộc, tỷ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 0.125
  • C. 0.0625
  • D. 0

Câu 17: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (ví dụ AAbb x aaBB), thế hệ F1 thu được có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (AaBb). Nếu cho F1 này tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) ở F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 3/16

Câu 18: Trong chọn giống, biến dị tổ hợp đóng vai trò quan trọng nhất là vì:

  • A. Nó tạo ra các alen mới cho quần thể.
  • B. Nó làm thay đổi cấu trúc di truyền của từng gen.
  • C. Nó tạo ra các tổ hợp gen mới, có thể mang lại những tính trạng tốt kết hợp từ bố và mẹ.
  • D. Nó giúp loại bỏ các gen có hại ra khỏi quần thể.

Câu 19: Một nhà khoa học lai hai giống ngô thuần chủng: giống A chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, giống B chịu hạn kém nhưng năng suất cao. Ông thu được F1 có cả khả năng chịu hạn tốt và năng suất cao vượt trội so với cả hai giống bố mẹ. Hiện tượng này là:

  • A. Thoái hóa giống.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Biến dị thường biến.

Câu 20: Để duy trì ưu thế lai ở vật nuôi (ví dụ: lợn, gà), người ta thường:

  • A. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau.
  • B. Cho các cá thể F1 giao phối cận huyết.
  • C. Chọn lọc các cá thể F1 có kiểu hình tốt nhất để làm giống cho đời sau.
  • D. Tiếp tục lai giữa các dòng thuần hoặc giống đã được chọn lọc để tạo ra F1 hàng năm.

Câu 21: Phương pháp lai luân chuyển (Rotational crossbreeding) trong chăn nuôi là một kỹ thuật nhằm:

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng.
  • B. Duy trì một phần ưu thế lai ở các thế hệ sau F1.
  • C. Tăng cường hiện tượng thoái hóa giống.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại.

Câu 22: Trong các nhận định sau về ưu thế lai, nhận định nào KHÔNG đúng?

  • A. Ưu thế lai luôn xuất hiện ở con lai của bất kỳ phép lai nào giữa hai cá thể khác nhau.
  • B. Mức độ ưu thế lai phụ thuộc vào mức độ khác biệt di truyền giữa hai dòng/giống bố mẹ.
  • C. Ưu thế lai thường biểu hiện tốt ở các tính trạng liên quan đến sức sống và năng suất.
  • D. Ưu thế lai cao nhất thường đạt được ở thế hệ F1.

Câu 23: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bắt đầu bằng bước nào?

  • A. Nhân giống vô tính các cá thể có kiểu hình tốt.
  • B. Gây đột biến để tạo nguồn biến dị.
  • C. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
  • D. Lai các cá thể bố mẹ có kiểu gen khác nhau để tạo ra biến dị tổ hợp ở đời con.

Câu 24: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống mới kết hợp được đặc điểm thân cao (trội) từ giống A và hạt to (trội) từ giống B. Cả hai giống A và B đều là thuần chủng. Giả sử các gen quy định các tính trạng này phân li độc lập. Quy trình lai tạo và chọn lọc nào sau đây là hợp lý nhất để tạo ra dòng thuần chủng thân cao, hạt to?

  • A. Lai giống A với giống B → Chọn cây thân cao, hạt to ở F1 → Nhân giống vô tính cây đó.
  • B. Lai giống A với giống B → Cho F1 tự thụ phấn → Chọn cây thân cao, hạt to ở F2 và nhân giống vô tính.
  • C. Lai giống A với giống B → Cho F1 tự thụ phấn → Chọn cây thân cao, hạt to ở F2 và tiếp tục tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, đồng thời chọn lọc ở mỗi thế hệ để tạo dòng thuần.
  • D. Lai giống A với giống B → Chọn cây thân cao, hạt to ở F1 và cho lai trở lại với giống A.

Câu 25: Xét tính trạng năng suất trứng ở gà. Một nhà chăn nuôi lai giữa gà mái dòng A (năng suất thấp, thuần chủng) và gà trống dòng B (năng suất cao, thuần chủng). Đàn gà con F1 có năng suất trứng cao vượt trội so với cả dòng A và B. Đây là ví dụ về:

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Đột biến.
  • D. Biến dị thường biến.

Câu 26: Để giải thích hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, người ta cho rằng:

  • A. Tần số của các alen trội có lợi giảm đi.
  • B. Tỷ lệ đồng hợp tử tăng lên, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể bị giảm đi qua các thế hệ.
  • D. Xảy ra sự phân li độc lập của các cặp gen.

Câu 27: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính dưới đây, thành tựu nào là phổ biến và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng tứ bội.
  • B. Tạo ra các giống vật nuôi tam bội.
  • C. Sử dụng con lai F1 có ưu thế lai.
  • D. Tạo ra các dòng đột biến kháng thuốc trừ sâu.

Câu 28: Một người nông dân trồng giống ngô lai F1. Vụ sau, ông dùng hạt ngô thu được từ vụ trước (thế hệ F2) để gieo trồng. Khả năng năng suất của vụ ngô F2 này so với vụ F1 trước đó có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm sút.
  • B. Tăng lên.
  • C. Duy trì ổn định.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 29: Việc tạo ra các giống lúa, ngô, gà, lợn lai có năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu bệnh tật vượt trội so với bố mẹ là ứng dụng quan trọng nhất của hiện tượng nào trong chọn giống bằng lai hữu tính?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Thoái hóa giống.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 30: Phân tích sơ đồ lai sau: P: Dòng thuần A x Dòng thuần B → F1 (Ưu thế lai). Sơ đồ này minh họa cho phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng đột biến.
  • B. Tạo giống bằng chọn lọc cá thể.
  • C. Tạo giống bằng ưu thế lai (lai kinh tế).
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, mục đích chính của việc tạo ra các dòng thuần chủng bằng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét một cây có kiểu gen AaBb (các gen phân li độc lập). Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cây này qua 3 thế hệ, tỷ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) thường biểu hiện rõ rệt nhất ở đời con lai F1 của phép lai giữa:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai là do sự có mặt của nhiều cặp gen ở trạng thái dị hợp tử (Aa, Bb,...) trong kiểu gen của con lai F1 được gọi là giả thuyết:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng làm giống cho các thế hệ tiếp theo (F2, F3,...)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quy trình tạo giống cây trồng dựa trên ưu thế lai bao gồm các bước cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nếu hai dòng thuần chủng AAbb và aaBB được lai với nhau, con lai F1 sẽ có kiểu gen AaBb. Giả sử mỗi alen trội (A hoặc B) làm tăng năng suất thêm 5 đơn vị so với alen lặn tương ứng (a hoặc b), và kiểu gen aabb có năng suất cơ bản là 10 đơn vị. Năng suất của con lai F1 (AaBb) là bao nhiêu theo giả thuyết cộng gộp alen trội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng thoái hóa giống (inbreeding depression) là kết quả của:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật, người ta thường áp dụng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh (do gen S quy định, alen trội S là kháng, s là nhiễm) và năng suất cao (do gen N quy định, alen trội N là cao, n là thấp). Anh ta có hai dòng thuần chủng: dòng 1 có kiểu gen SSnn (kháng sâu bệnh, năng suất thấp) và dòng 2 có kiểu gen ssNN (nhiễm sâu bệnh, năng suất cao). Để tạo ra giống lúa có cả hai đặc tính mong muốn, anh ta nên thực hiện phép lai nào đầu tiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sau khi lai SSnn x ssNN ở Câu 10, thu được F1 có kiểu gen SsNn. Để thu được dòng thuần chủng có cả hai đặc tính mong muốn (SSNN), nhà chọn giống cần làm gì tiếp theo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong chọn giống vật nuôi, để tạo ra giống có ưu thế lai cao, người ta thường sử dụng phương pháp lai kinh tế. Lai kinh tế là phép lai giữa:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Ưu thế lai được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một trong những thành tựu nổi bật của chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam là tạo ra các giống lúa lai năng suất cao. Việc này chủ yếu dựa trên việc khai thác:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao trong quá trình tạo dòng thuần, việc tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ lại dẫn đến sự đồng hợp hóa kiểu gen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giả sử có một quần thể ban đầu có tỷ lệ kiểu gen 0.25 AA : 0.50 Aa : 0.25 aa. Nếu quần thể này tiến hành tự thụ phấn bắt buộc, tỷ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (ví dụ AAbb x aaBB), thế hệ F1 thu được có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (AaBb). Nếu cho F1 này tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) ở F2 sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong chọn giống, biến dị tổ hợp đóng vai trò quan trọng nhất là vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một nhà khoa học lai hai giống ngô thuần chủng: giống A chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, giống B chịu hạn kém nhưng năng suất cao. Ông thu được F1 có cả khả năng chịu hạn tốt và năng suất cao vượt trội so với cả hai giống bố mẹ. Hiện tượng này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để duy trì ưu thế lai ở vật nuôi (ví dụ: lợn, gà), người ta thường:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phương pháp lai luân chuyển (Rotational crossbreeding) trong chăn nuôi là một kỹ thuật nhằm:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong các nhận định sau về ưu thế lai, nhận định nào KHÔNG đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bắt đầu bằng bước nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống mới kết hợp được đặc điểm thân cao (trội) từ giống A và hạt to (trội) từ giống B. Cả hai giống A và B đều là thuần chủng. Giả sử các gen quy định các tính trạng này phân li độc lập. Quy trình lai tạo và chọn lọc nào sau đây là hợp lý nhất để tạo ra dòng thuần chủng thân cao, hạt to?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Xét tính trạng năng suất trứng ở gà. Một nhà chăn nuôi lai giữa gà mái dòng A (năng suất thấp, thuần chủng) và gà trống dòng B (năng suất cao, thuần chủng). Đàn gà con F1 có năng suất trứng cao vượt trội so với cả dòng A và B. Đây là ví dụ về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để giải thích hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, người ta cho rằng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong các thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính dưới đây, thành tựu nào là phổ biến và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một người nông dân trồng giống ngô lai F1. Vụ sau, ông dùng hạt ngô thu được từ vụ trước (thế hệ F2) để gieo trồng. Khả năng năng suất của vụ ngô F2 này so với vụ F1 trước đó có xu hướng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc tạo ra các giống lúa, ngô, gà, lợn lai có năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu bệnh tật vượt trội so với bố mẹ là ứng dụng quan trọng nhất của hiện tượng nào trong chọn giống bằng lai hữu tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích sơ đồ lai sau: P: Dòng thuần A x Dòng thuần B → F1 (Ưu thế lai). Sơ đồ này minh họa cho phương pháp tạo giống nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để đánh giá một tập hợp sinh vật được công nhận là giống vật nuôi, cây trồng?

  • A. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, ổn định qua các thế hệ.
  • B. Có năng suất, chất lượng cao và phù hợp với điều kiện sản xuất nhất định.
  • C. Là tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra.
  • D. Chỉ xuất hiện trong tự nhiên, chưa qua tác động chọn lọc của con người.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và trực tiếp cho công tác chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính để tạo ra các tổ hợp gen mới là gì?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Công nghệ gen và công nghệ tế bào.

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
  • B. Làm tăng tỉ lệ thể dị hợp về nhiều cặp gen.
  • C. Tạo ra ưu thế lai ở đời con.
  • D. Gây ra các đột biến có lợi.

Câu 4: Khi cho một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, lý thuyết cho thấy có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 2

Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen phân li độc lập. Khi cho cây có kiểu gen AabbCc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số lượng dòng thuần chủng tối đa được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 6: Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ được gọi là gì?

  • A. Thoái hóa giống.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Ưu thế lai.
  • D. Dòng thuần chủng.

Câu 7: Phương pháp lai nào sau đây thường mang lại ưu thế lai cao nhất ở đời con F1?

  • A. Lai cùng dòng.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Giao phối cận huyết.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 8: Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Vì ở F1 có sự phân li của các tính trạng.
  • B. Vì ở F1 tỉ lệ thể dị hợp cao nhất, ở các đời sau tỉ lệ thể dị hợp giảm dần và thể đồng hợp tăng dần.
  • C. Vì ở F1 các gen lặn có hại chưa biểu hiện.
  • D. Vì ở F1 có sự xuất hiện của các đột biến mới.

Câu 9: Để duy trì ưu thế lai ở đời con trong sản xuất, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm, chiết, ghép ở thực vật; nuôi cấy mô).
  • B. Cho F1 tự thụ phấn để chọn lọc.
  • C. Cho F1 giao phối cận huyết.
  • D. Lai F1 với bố mẹ ban đầu.

Câu 10: Quy trình cơ bản để tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật bao gồm các bước chính nào?

  • A. Gây đột biến → Chọn lọc → Lai tạo.
  • B. Tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần → Chọn lọc F2 có ưu thế lai.
  • C. Tạo dòng thuần khác nhau → Lai các dòng thuần → Chọn tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao.
  • D. Lai các giống → Chọn lọc cá thể tốt → Tự thụ phấn.

Câu 11: Trong phương pháp lai tạo giống cây trồng, việc sử dụng hạt lai F1 để gieo trồng cho vụ sau có ưu điểm là gì so với việc dùng hạt F2 hoặc các đời sau?

  • A. Giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • B. Dễ dàng chọn lọc các cá thể tốt ở đời sau.
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Đảm bảo duy trì ưu thế lai cao nhất đã biểu hiện ở F1.

Câu 12: Thoái hóa giống là hiện tượng gì và nguyên nhân chủ yếu gây ra nó trong phương pháp lai hữu tính?

  • A. Hiện tượng con lai giảm sức sống, năng suất so với bố mẹ; do lai khác dòng.
  • B. Hiện tượng con lai giảm sức sống, năng suất so với thế hệ trước; do tăng tỉ lệ đồng hợp, đặc biệt là đồng hợp lặn có hại.
  • C. Hiện tượng con lai tăng sức sống, năng suất so với bố mẹ; do tăng tỉ lệ dị hợp.
  • D. Hiện tượng xuất hiện các tính trạng mới không mong muốn; do đột biến.

Câu 13: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có cả năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh. Ông đã tìm được hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có năng suất cao nhưng dễ nhiễm sâu bệnh, dòng B có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng năng suất thấp. Để đạt được mục tiêu, bước tiếp theo hợp lý nhất trong quy trình lai hữu tính là gì?

  • A. Lai dòng A với dòng B để tạo con lai F1.
  • B. Cho dòng A tự thụ phấn để tăng năng suất.
  • C. Gây đột biến cho dòng B để tăng năng suất.
  • D. Nhân giống vô tính dòng A và dòng B.

Câu 14: Tiếp theo câu 13, sau khi lai dòng A và dòng B thu được F1, nhà chọn giống cần làm gì nếu muốn tạo ra một giống lúa thuần chủng mới mang cả hai tính trạng mong muốn (năng suất cao và chống chịu sâu bệnh)?

  • A. Nhân giống vô tính F1 để giữ nguyên kiểu gen.
  • B. Cho F1 lai phân tích.
  • C. Cho F1 lai với dòng A.
  • D. Cho F1 tự thụ phấn và tiến hành chọn lọc ở các thế hệ sau (F2, F3,...).

Câu 15: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai chủ yếu do sự tích lũy của nhiều gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử là giả thuyết nào?

  • A. Giả thuyết siêu trội (Overdominance hypothesis).
  • B. Giả thuyết cộng gộp (Additive hypothesis).
  • C. Giả thuyết chọn lọc (Selection hypothesis).
  • D. Giả thuyết trạng thái dị hợp (Heterosis hypothesis) - Lưu ý: Tên gọi này thường dùng chung, nhưng cụ thể hơn về vai trò của dị hợp là giả thuyết siêu trội.

Câu 16: Ưu điểm lớn nhất của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, là cơ sở cho chọn lọc.
  • C. Giúp duy trì tính trạng thuần chủng.
  • D. Tạo ra số lượng cá thể đồng đều về mặt di truyền.

Câu 17: Trong chọn giống động vật, việc áp dụng giao phối cận huyết (ví dụ: lai giữa anh chị em ruột) thường được thực hiện với mục đích gì?

  • A. Tạo ra ưu thế lai.
  • B. Làm tăng khả năng chống chịu.
  • C. Tạo ra các dòng thuần chủng mang các tính trạng mong muốn hoặc để phát hiện gen lặn có hại.
  • D. Tăng đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 18: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về các dòng thuần được sử dụng để tạo ưu thế lai?

  • A. Các dòng thuần phải có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
  • B. Các dòng thuần phải khác nhau về kiểu gen ở một số cặp gen nhất định.
  • C. Các dòng thuần phải có kiểu hình giống nhau.
  • D. Các dòng thuần phải được tạo ra từ cùng một cá thể ban đầu.

Câu 19: Tại sao việc tạo dòng thuần là bước chuẩn bị quan trọng để tạo ưu thế lai?

  • A. Dòng thuần giúp cố định các tính trạng mong muốn và dễ dàng dự đoán kiểu gen của con lai F1.
  • B. Dòng thuần có ưu thế lai cao hơn dòng không thuần.
  • C. Dòng thuần ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Dòng thuần có khả năng chống chịu tốt hơn.

Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây, tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng có thể KHÔNG gây ra hiện tượng thoái hóa giống một cách rõ rệt?

  • A. Quần thể xuất phát có nhiều cá thể dị hợp tử về các gen lặn có hại.
  • B. Thế hệ F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng không thuần chủng.
  • C. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua nhiều thế hệ.
  • D. Quần thể xuất phát gồm chủ yếu các cá thể đồng hợp trội về các gen có lợi hoặc không mang nhiều gen lặn có hại.

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất khi sử dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Việc tạo ra các dòng thuần rất tốn kém.
  • B. Ưu thế lai thường chỉ biểu hiện ở động vật, ít biểu hiện ở thực vật.
  • C. Ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau, nên phải thường xuyên tạo lại hạt lai F1.
  • D. Hạt lai F1 có khả năng nảy mầm kém hơn hạt giống thông thường.

Câu 22: Giả sử tính trạng năng suất cao (A) là trội hoàn toàn so với năng suất thấp (a), chống chịu bệnh (B) là trội hoàn toàn so với mẫn cảm bệnh (b). Hai dòng lúa thuần chủng P1 (AAbb) và P2 (aaBB) được lai với nhau. Kiểu gen của cây lai F1 sẽ là gì và dự kiến kiểu hình của F1 như thế nào nếu có ưu thế lai?

  • A. Kiểu gen F1 là AaBb; kiểu hình là năng suất cao, chống chịu bệnh.
  • B. Kiểu gen F1 là AABB; kiểu hình là năng suất cao, chống chịu bệnh.
  • C. Kiểu gen F1 là aabb; kiểu hình là năng suất thấp, mẫn cảm bệnh.
  • D. Kiểu gen F1 là AaBb; kiểu hình là năng suất thấp, mẫn cảm bệnh.

Câu 23: Tiếp theo câu 22, nếu cho cây lai F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ cây con ở F2 có kiểu hình mang cả hai tính trạng năng suất cao và mẫn cảm bệnh (kiểu hình A_bb) là bao nhiêu (giả sử các gen phân li độc lập)?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 4/16

Câu 24: Một trong những ứng dụng quan trọng của lai khác dòng và ưu thế lai trong nông nghiệp là tạo ra:

  • A. Các giống cây trồng, vật nuôi lai F1 cho năng suất thương phẩm cao.
  • B. Các giống thuần chủng có khả năng chống chịu cao.
  • C. Các giống đột biến gen có lợi.
  • D. Các giống chuyển gen mới.

Câu 25: Khi lai hai dòng thuần chủng cây ngô A và B, thu được F1 có chiều cao cây, số bắp/cây và khối lượng hạt/bắp đều vượt trội so với cả dòng A và dòng B. Đây là biểu hiện của hiện tượng gì?

  • A. Thoái hóa giống.
  • B. Biến dị thường biến.
  • C. Ưu thế lai.
  • D. Đột biến trội.

Câu 26: Điều nào sau đây là SAI khi nói về việc tạo giống bằng lai hữu tính?

  • A. Phương pháp này dựa trên cơ sở tạo ra và chọn lọc biến dị tổ hợp.
  • B. Có thể được sử dụng để tạo ra cả giống thuần và giống lai F1 có ưu thế lai.
  • C. Việc tạo dòng thuần là một bước quan trọng trong quy trình.
  • D. Luôn tạo ra ưu thế lai cao khi lai bất kỳ hai cá thể khác nhau nào.

Câu 27: Để tạo ra giống lúa có khả năng chống chịu mặn tốt từ hai giống lúa thuần chủng, trong đó một giống có năng suất cao nhưng mẫn cảm mặn, giống còn lại có khả năng chống mặn nhưng năng suất thấp. Sau khi lai F1, nhà khoa học cần làm gì để thu được giống thuần chủng mong muốn?

  • A. Cho F1 tự thụ phấn và chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn (chống mặn, năng suất cao) ở các thế hệ sau dưới điều kiện có độ mặn phù hợp.
  • B. Nhân giống vô tính F1 và trồng ở vùng đất nhiễm mặn.
  • C. Lai F1 với giống có năng suất cao và chọn lọc.
  • D. Gây đột biến cho F1 để tăng khả năng chống mặn.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây giải thích ĐÚNG nhất về cơ sở di truyền của thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Giảm tần số alen trội có lợi.
  • B. Tăng tần số thể đồng hợp, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện kiểu hình.
  • C. Giảm tần số thể dị hợp, làm mất đi ưu thế lai.
  • D. Tăng tần số đột biến mới.

Câu 29: Trong chọn giống, việc lai thuận và lai nghịch giữa hai dòng A và B có thể cho kết quả F1 khác nhau về một số tính trạng. Điều này thường do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Hiện tượng hoán vị gen.
  • D. Cả ảnh hưởng của gen trên nhiễm sắc thể giới tính và/hoặc di truyền tế bào chất.

Câu 30: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng cà chua thuần chủng A và B. Dòng A cho quả to, ít hạt. Dòng B cho quả nhỏ, nhiều hạt. F1 thu được quả to, nhiều hạt. Nếu tính trạng quả to (T) trội hoàn toàn so với quả nhỏ (t), và nhiều hạt (N) trội hoàn toàn so với ít hạt (n), và các gen phân li độc lập. Kiểu gen của dòng A và dòng B ban đầu có thể là gì?

  • A. A: TTnn, B: ttNN.
  • B. A: TTNN, B: ttnn.
  • C. A: TtNn, B: TtNn.
  • D. A: TTNn, B: ttNn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để đánh giá một tập hợp sinh vật được công nhận là giống vật nuôi, cây trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu và trực tiếp cho công tác chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính để tạo ra các tổ hợp gen mới là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi cho một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, lý thuyết cho thấy có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen phân li độc lập. Khi cho cây có kiểu gen AabbCc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số lượng dòng thuần chủng tối đa được tạo ra là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất và phẩm chất vượt trội so với bố mẹ được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phương pháp lai nào sau đây thường mang lại ưu thế lai cao nhất ở đời con F1?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để duy trì ưu thế lai ở đời con trong sản xuất, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quy trình cơ bản để tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật bao gồm các bước chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong phương pháp lai tạo giống cây trồng, việc sử dụng hạt lai F1 để gieo trồng cho vụ sau có ưu điểm là gì so với việc dùng hạt F2 hoặc các đời sau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thoái hóa giống là hiện tượng gì và nguyên nhân chủ yếu gây ra nó trong phương pháp lai hữu tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có cả năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh. Ông đã tìm được hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có năng suất cao nhưng dễ nhiễm sâu bệnh, dòng B có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng năng suất thấp. Để đạt được mục tiêu, bước tiếp theo hợp lý nhất trong quy trình lai hữu tính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tiếp theo câu 13, sau khi lai dòng A và dòng B thu được F1, nhà chọn giống cần làm gì nếu muốn tạo ra một giống lúa thuần chủng mới mang cả hai tính trạng mong muốn (năng suất cao và chống chịu sâu bệnh)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Giả thuyết cho rằng ưu thế lai chủ yếu do sự tích lũy của nhiều gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử là giả thuyết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ưu điểm lớn nhất của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong chọn giống động vật, việc áp dụng giao phối cận huyết (ví dụ: lai giữa anh chị em ruột) thường được thực hiện với mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về các dòng thuần được sử dụng để tạo ưu thế lai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao việc tạo dòng thuần là bước chuẩn bị quan trọng để tạo ưu thế lai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây, tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng có thể KHÔNG gây ra hiện tượng thoái hóa giống một cách rõ rệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một trong những khó khăn lớn nhất khi sử dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử tính trạng năng suất cao (A) là trội hoàn toàn so với năng suất thấp (a), chống chịu bệnh (B) là trội hoàn toàn so với mẫn cảm bệnh (b). Hai dòng lúa thuần chủng P1 (AAbb) và P2 (aaBB) được lai với nhau. Kiểu gen của cây lai F1 sẽ là gì và dự kiến kiểu hình của F1 như thế nào nếu có ưu thế lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tiếp theo câu 22, nếu cho cây lai F1 (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ cây con ở F2 có kiểu hình mang cả hai tính trạng năng suất cao và mẫn cảm bệnh (kiểu hình A_bb) là bao nhiêu (giả sử các gen phân li độc lập)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một trong những ứng dụng quan trọng của lai khác dòng và ưu thế lai trong nông nghiệp là tạo ra:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi lai hai dòng thuần chủng cây ngô A và B, thu được F1 có chiều cao cây, số bắp/cây và khối lượng hạt/bắp đều vượt trội so với cả dòng A và dòng B. Đây là biểu hiện của hiện tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Điều nào sau đây là SAI khi nói về việc tạo giống bằng lai hữu tính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để tạo ra giống lúa có khả năng chống chịu mặn tốt từ hai giống lúa thuần chủng, trong đó một giống có năng suất cao nhưng mẫn cảm mặn, giống còn lại có khả năng chống mặn nhưng năng suất thấp. Sau khi lai F1, nhà khoa học cần làm gì để thu được giống thuần chủng mong muốn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phát biểu nào sau đây giải thích ĐÚNG nhất về cơ sở di truyền của thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong chọn giống, việc lai thuận và lai nghịch giữa hai dòng A và B có thể cho kết quả F1 khác nhau về một số tính trạng. Điều này thường do ảnh hưởng của yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một nhà khoa học tiến hành lai giữa hai dòng cà chua thuần chủng A và B. Dòng A cho quả to, ít hạt. Dòng B cho quả nhỏ, nhiều hạt. F1 thu được quả to, nhiều hạt. Nếu tính trạng quả to (T) trội hoàn toàn so với quả nhỏ (t), và nhiều hạt (N) trội hoàn toàn so với ít hạt (n), và các gen phân li độc lập. Kiểu gen của dòng A và dòng B ban đầu có thể là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, việc lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng cường tính đồng hợp tử để tạo dòng thuần.
  • B. Gây đột biến để tạo nguồn biến dị mới.
  • C. Giảm tỉ lệ dị hợp tử ở đời con lai.
  • D. Tạo ra đời con F1 có ưu thế lai cao.

Câu 2: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh đạo ôn. Dòng B có năng suất trung bình nhưng kháng bệnh đạo ôn rất tốt. Kết quả lai cho đời F1 có cả năng suất cao và kháng bệnh tốt, vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Thoái hóa giống.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 3: Để tạo ra các dòng thuần làm vật liệu cho lai tạo giống, người ta thường sử dụng phương pháp nào đối với cây giao phấn?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai khác loài.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Lai kinh tế.

Câu 4: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết gây ra thường biểu hiện rõ nhất ở các tính trạng nào?

  • A. Tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh.
  • B. Tăng năng suất và phẩm chất.
  • C. Giảm sức sống, sinh trưởng chậm, năng suất thấp.
  • D. Tăng tỉ lệ dị hợp tử.

Câu 5: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tiếp theo?

  • A. Do tỉ lệ đột biến tăng lên ở các thế hệ sau.
  • B. Do các gen trội có lợi bị loại bỏ dần.
  • C. Do môi trường sống thay đổi.
  • D. Do tỉ lệ dị hợp tử giảm dần và tỉ lệ đồng hợp tử (bao gồm đồng hợp lặn có hại) tăng dần.

Câu 6: Giả sử năng suất của một giống cây trồng được quy định bởi nhiều cặp gen. Dòng thuần A có kiểu gen AAbbCC, dòng thuần B có kiểu gen aaBBcc. Nếu lai A với B, đời F1 sẽ có kiểu gen như thế nào và có khả năng biểu hiện ưu thế lai hay không? Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. F1 có kiểu gen AABBCC, không biểu hiện ưu thế lai.
  • B. F1 có kiểu gen aabbcc, biểu hiện ưu thế lai rất cao.
  • C. F1 có kiểu gen AaBbCc, có khả năng biểu hiện ưu thế lai do trạng thái dị hợp tử.
  • D. F1 có kiểu gen AAbbcc, không biểu hiện ưu thế lai.

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế thường được áp dụng bằng cách lai giữa các giống thuần khác nhau. Sản phẩm của phép lai này là gì và mục đích sử dụng chúng?

  • A. Đời con F1 có ưu thế lai, được dùng làm thương phẩm.
  • B. Đời con F1 có ưu thế lai, được dùng làm giống cho sinh sản thế hệ tiếp theo.
  • C. Các dòng thuần mới, được dùng để tạo ra giống mới.
  • D. Các cá thể bị thoái hóa giống, được loại bỏ.

Câu 8: Một trong những hạn chế lớn nhất của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai làm giống cho thế hệ sau là gì?

  • A. Con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau (F2, F3...) do sự phân li tính trạng.
  • C. Con lai F1 dễ mắc bệnh hơn bố mẹ.
  • D. Việc nhân giống F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.

Câu 9: Để duy trì ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường phải thực hiện công việc gì hàng năm?

  • A. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc trên diện rộng.
  • B. Gây đột biến nhân tạo trên các cây F1.
  • C. Sản xuất hạt giống F1 bằng cách lai lại các dòng bố mẹ thuần chủng ban đầu.
  • D. Chọn lọc cá thể có kiểu hình tốt nhất từ thế hệ F1.

Câu 10: Giả thuyết nào giải thích ưu thế lai dựa trên sự át chế của alen trội có lợi so với alen lặn có hại ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Giả thuyết siêu trội (overdominance hypothesis).
  • B. Giả thuyết tính trội (dominance hypothesis).
  • C. Giả thuyết đa hiệu.
  • D. Giả thuyết tương tác gen.

Câu 11: Giả sử một giống gà siêu trứng được tạo ra bằng cách lai hai dòng gà thuần chủng A và B. Dòng A có khả năng đẻ trứng tốt nhưng kích thước trứng nhỏ. Dòng B có kích thước trứng lớn nhưng số lượng trứng ít. Đời F1 thu được vừa đẻ nhiều trứng vừa có trứng kích thước lớn. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp nào trong chọn giống?

  • A. Chọn lọc cá thể.
  • B. Sử dụng ưu thế lai.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 12: Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai là gì?

  • A. Lai thử nghiệm các tổ hợp khác nhau.
  • B. Nhân bản vô tính các cá thể có năng suất cao.
  • C. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình tốt từ quần thể ban đầu.
  • D. Tạo ra các dòng thuần bố mẹ có kiểu gen khác nhau.

Câu 13: So sánh giữa phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp và phương pháp sử dụng ưu thế lai, điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm cuối cùng được sử dụng trong sản xuất là gì?

  • A. Giống thuần là dòng đồng hợp tử ổn định, ưu thế lai là con lai F1 dị hợp tử không ổn định ở thế hệ sau.
  • B. Giống thuần được tạo ra bằng đột biến, ưu thế lai được tạo ra bằng lai giống.
  • C. Giống thuần chỉ dùng cho cây trồng, ưu thế lai chỉ dùng cho vật nuôi.
  • D. Giống thuần có năng suất thấp, ưu thế lai có năng suất cao.

Câu 14: Một nông dân muốn trồng ngô năng suất cao, kháng sâu bệnh. Anh ta được giới thiệu hai loại hạt giống: hạt giống từ giống ngô lai F1 và hạt giống thu hoạch từ ruộng ngô F1 đã trồng năm trước. Theo kiến thức về ưu thế lai, anh ta nên chọn loại hạt giống nào để đạt hiệu quả cao nhất và vì sao?

  • A. Hạt giống từ ruộng F1 năm trước vì chúng đã quen với điều kiện môi trường.
  • B. Hạt giống từ ruộng F1 năm trước vì chúng mang nhiều biến dị hơn.
  • C. Hạt giống từ giống ngô lai F1 mới vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm ở các thế hệ sau.
  • D. Cả hai loại hạt giống đều cho năng suất như nhau.

Câu 15: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở đời F1 là bao nhiêu nếu các cặp gen phân li độc lập?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn nguyên liệu trực tiếp để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp gen trong giảm phân.
  • B. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Sự hoán vị gen trong giảm phân.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai luân chuyển (lai vòng) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Duy trì và củng cố ưu thế lai qua nhiều thế hệ.
  • B. Tạo ra các dòng thuần mới.
  • C. Gây đột biến để tạo biến dị mới.
  • D. Loại bỏ các gen lặn có hại.

Câu 18: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt ở những tính trạng có tính di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ do một gen chi phối.
  • B. Do nhiều gen (gen đa hiệu hoặc gen cộng gộp) chi phối.
  • C. Chỉ do gen lặn chi phối.
  • D. Không phụ thuộc vào số lượng gen chi phối.

Câu 19: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bao gồm các bước chính nào?

  • A. Gây đột biến → Chọn lọc → Lai tạo.
  • B. Lai tạo → Gây đột biến → Chọn lọc.
  • C. Chọn lọc → Lai tạo → Gây đột biến.
  • D. Lai tạo → Chọn lọc → Nhân thuần.

Câu 20: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và chịu hạn tốt. Ông ta có các nguồn gen sau: giống A (năng suất rất cao, mẫn cảm hạn), giống B (năng suất trung bình, chịu hạn tốt), giống C (năng suất thấp, chịu hạn kém). Để bắt đầu quá trình lai tạo, ông nên chọn cặp lai nào để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp mong muốn?

  • A. Lai giữa giống A và giống B.
  • B. Lai giữa giống A và giống C.
  • C. Lai giữa giống B và giống C.
  • D. Chỉ cần chọn lọc từ giống A.

Câu 21: Phân tích kết quả của phép lai giữa hai dòng thuần A (cao, đỏ) và B (thấp, trắng) thu được F1 đồng loạt cao, đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Kết quả này cho thấy các tính trạng chiều cao và màu sắc di truyền như thế nào?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Liên kết gen không hoàn toàn.
  • D. Tương tác gen át chế.

Câu 22: Tại sao các dòng thuần được sử dụng trong lai tạo ưu thế lai thường có sức sống kém hơn và dễ bị nhiễm bệnh hơn so với con lai F1?

  • A. Do chúng có nhiều gen trội có hại.
  • B. Do chúng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến.
  • C. Do chúng ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen, làm bộc lộ các gen lặn có hại.
  • D. Do chúng được trồng/nuôi trong điều kiện khắc nghiệt.

Câu 23: Một trong những thành tựu nổi bật của chọn giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam là việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, thích nghi với điều kiện khí hậu. Ví dụ về thành tựu này trong nông nghiệp Việt Nam là gì?

  • A. Các giống lúa lai, ngô lai có năng suất vượt trội.
  • B. Các giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu bệnh.
  • C. Các giống vật nuôi được nhân bản vô tính.
  • D. Các giống vi sinh vật được tạo ra bằng công nghệ gen.

Câu 24: Để kiểm tra xem một tổ hợp lai giữa hai dòng thuần có biểu hiện ưu thế lai hay không, người ta cần so sánh các chỉ tiêu (năng suất, sức chống chịu...) của con lai F1 với đối tượng nào?

  • A. Các giống địa phương.
  • B. Các giống nhập nội.
  • C. Các giống lai khác.
  • D. Các dòng bố mẹ thuần chủng.

Câu 25: Trong trường hợp nào, việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ trên thực tế có thể không dẫn đến thoái hóa giống một cách nghiêm trọng?

  • A. Quần thể ban đầu có tỉ lệ dị hợp tử rất cao.
  • B. Quần thể ban đầu hầu như không mang các alen lặn gây hại.
  • C. Kích thước quần thể được duy trì rất lớn.
  • D. Có sự giao phối ngẫu nhiên xảy ra song song.

Câu 26: Theo giả thuyết siêu trội, ưu thế lai được giải thích là do trạng thái dị hợp tử (ví dụ: Aa) có ưu thế hơn trạng thái đồng hợp tử (AA hoặc aa). Điều này có ý nghĩa gì trong việc duy trì ưu thế lai?

  • A. Có thể dễ dàng duy trì ưu thế lai bằng cách tự thụ phấn F1.
  • B. Việc chọn lọc cá thể F1 có kiểu hình tốt sẽ giúp duy trì ưu thế lai.
  • C. Ưu thế lai chỉ tồn tại khi gen ở trạng thái dị hợp, do đó khó duy trì ở các thế hệ sau bằng các phương pháp sinh sản hữu tính thông thường.
  • D. Ưu thế lai sẽ tăng dần qua các thế hệ tự thụ phấn.

Câu 27: Một nhà lai tạo có hai dòng ngô thuần chủng: dòng A (thân cao, lá xanh đậm) và dòng B (thân thấp, lá xanh nhạt). Ông muốn tạo ra giống ngô lai F1 có thân cao và lá xanh đậm. Ông đã lai A x B và thu được F1. Nếu tính trạng thân cao (D) trội hoàn toàn so với thân thấp (d) và lá xanh đậm (G) trội hoàn toàn so với lá xanh nhạt (g), và hai cặp gen này phân li độc lập. Kiểu gen của dòng A và dòng B, cũng như kiểu gen của F1 là gì?

  • A. A: DDGG, B: ddgg, F1: DdGg.
  • B. A: DdGg, B: ddgg, F1: DdGg.
  • C. A: DDgg, B: ddGG, F1: DdGg.
  • D. A: DDGG, B: ddGG, F1: DdGG.

Câu 28: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường sử dụng con lai F1 của ngô, lúa, gà, lợn... mà không dùng con lai F2 hoặc F3?

  • A. Con lai F2, F3 thường bị bất thụ.
  • B. Ưu thế lai cao nhất ở F1, giảm dần và phân hóa ở F2, F3.
  • C. Con lai F2, F3 dễ mắc bệnh hơn F1.
  • D. Chi phí sản xuất hạt giống F2, F3 cao hơn F1.

Câu 29: Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) có thể được coi là một phương tiện để khắc phục hạn chế nào trong việc tạo giống lai hữu tính?

  • A. Hạn chế về số lượng cá thể tạo ra.
  • B. Hạn chế về tốc độ sinh trưởng của cây lai.
  • C. Hạn chế về sự cách li sinh sản giữa các loài hoặc chi khác nhau.
  • D. Hạn chế về khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và mục tiêu của bạn là tạo ra một giống cây mới có sự kết hợp của các tính trạng tốt từ hai dòng thuần khác nhau, và giống mới này phải ổn định về mặt di truyền để nông dân có thể tự nhân giống qua các năm. Phương pháp chính bạn sẽ sử dụng là gì?

  • A. Tạo dòng thuần dựa trên biến dị tổ hợp.
  • B. Sử dụng ưu thế lai (tạo con lai F1).
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Lai kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường sử dụng con lai F1 của ngô, lúa, gà, lợn... mà không dùng con lai F2 hoặc F3?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) có thể được coi là một phương tiện để khắc phục hạn chế nào trong việc tạo giống lai hữu tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà chọn giống và mục tiêu của bạn là tạo ra một giống cây mới có sự kết hợp của các tính trạng tốt từ hai dòng thuần khác nhau, và giống mới này phải ổn định về mặt di truyền để nông dân có thể tự nhân giống qua các năm. Phương pháp chính bạn sẽ sử dụng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quần thể ngẫu phối (quần thể giao phối tự do) là quần thể mà trong đó:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vốn gen của quần thể là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một quần thể thực vật có 400 cây, trong đó có 100 cây kiểu gen AA, 200 cây kiểu gen Aa, 100 cây kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một quần thể động vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền ở thế hệ F1 sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn (F2), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Từ quần thể ở Câu 6, sau 2 thế hệ tự thụ phấn (F2), tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (AA) sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên, đặc biệt là ở quần thể có kích thước nhỏ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect), một dạng của biến động di truyền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi nói về tác động của các yếu tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một quần thể có tần số alen A = 0,7 và a = 0,3. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền (Hardy-Weinberg), cấu trúc di truyền của quần thể (tần số kiểu gen) sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Quần thể nào sau đây ĐANG ở trạng thái cân bằng di truyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 400 cây hoa đỏ (AA), 400 cây hoa đỏ (Aa), 200 cây hoa trắng (aa). Tần số kiểu gen của quần thể này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Từ quần thể ở Câu 13, nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và không có yếu tố tiến hóa nào khác tác động, cấu trúc di truyền ở thế hệ F1 sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giả sử một quần thể thực vật có 100% cây hoa đỏ (AA và Aa). Tỷ lệ cây dị hợp (Aa) là 40%. Nếu quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 3 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng (aa) ở thế hệ F3 sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một quần thể ban đầu có 100% cá thể dị hợp tử (Aa). Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền ở thế hệ F1 sẽ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2 alen A và a. Tần số kiểu gen aa là 0,04. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2 AA : 0,8 aa. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) ở thế hệ F1 sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Dòng gen (gene flow) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tác động của yếu tố nào sau đây thường làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, đặc biệt là các alen hiếm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể có 1000 cây, trong đó có 840 cây hoa đỏ và 160 cây hoa trắng. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Số cây có kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen B và b. Tần số kiểu hình trội (do B-) là 91%. Tần số alen b trong quần thể này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự tự thụ phấn ở thực vật hoặc giao phối cận huyết ở động vật gây ra hiệu quả nào sau đây đối với cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Nếu quần thể cho tự thụ phấn bắt buộc, sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) chỉ còn bằng 1/10 so với thế hệ ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét một quần thể động vật sống trên một hòn đảo nhỏ. Một trận bão lớn đã làm giảm đáng kể số lượng cá thể trong quần thể. Chỉ một số ít cá thể sống sót và tái thiết lập quần thể. Hiện tượng này có khả năng dẫn đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có 64% cá thể mang kiểu hình trội. Biết tính trạng do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng và vật nuôi bằng phương pháp lai hữu tính, nguồn biến dị chủ yếu và phong phú nhất được tạo ra là gì?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thường biến.

Câu 2: Mục đích chính của việc tạo ra các dòng thuần chủng ở thực vật (bằng tự thụ phấn bắt buộc) hoặc động vật (bằng giao phối cận huyết) trong quy trình tạo ưu thế lai là gì?

  • A. Làm tăng sức sống và khả năng chống chịu của cá thể.
  • B. Tạo điều kiện cho đột biến biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Tăng tỉ lệ dị hợp tử về các cặp gen.
  • D. Tạo ra các dòng có kiểu gen đồng hợp tử tương đối ổn định về các tính trạng.

Câu 3: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có đặc điểm gì so với bố mẹ?

  • A. Vượt trội về năng suất, phẩm chất, sức chống chịu so với cả bố và mẹ.
  • B. Chỉ mang những tính trạng tốt của một trong hai bố mẹ.
  • C. Xuất hiện những tính trạng hoàn toàn mới không có ở bố mẹ.
  • D. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

Câu 4: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời F2, F3 trở đi khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Do tần số alen lặn có hại tăng lên ở các thế hệ sau.
  • B. Do tỉ lệ thể dị hợp giảm dần và tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
  • C. Do xảy ra đột biến làm giảm sức sống ở các thế hệ sau.
  • D. Do hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở F1.

Câu 5: Trong chọn giống, để tạo ra các giống cây trồng mới có nhiều tính trạng tốt kết hợp từ các giống bố mẹ khác nhau và có tính ổn định, người ta thường sử dụng phương pháp lai tạo biến dị tổ hợp kết hợp với:

  • A. Chọn lọc cá thể và cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Gây đột biến nhân tạo để tạo nguồn biến dị mới.
  • C. Sử dụng công nghệ gen để chuyển gen mong muốn.
  • D. Lai khác loài để kết hợp hệ gen.

Câu 6: Giả sử tính trạng năng suất cao ở một loài cây được quy định bởi trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen (ví dụ: AaBbCc...). Khi lai hai dòng thuần chủng (ví dụ: AABBCC x aabbcc), con lai F1 sẽ có kiểu gen AaBbCc và thường biểu hiện ưu thế lai về năng suất. Nếu cho F1 tự thụ phấn, năng suất ở F2 có xu hướng giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?

  • A. F2 có ít alen trội hơn F1.
  • B. F2 xuất hiện nhiều đột biến có hại hơn F1.
  • C. F2 có tỉ lệ dị hợp tử giảm, làm giảm hiệu quả tương tác giữa các alen khác nhau.
  • D. F2 có cấu trúc nhiễm sắc thể bị thay đổi.

Câu 7: Lai kinh tế ở vật nuôi là phép lai giữa các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra giống mới thuần chủng có năng suất cao.
  • B. Phát hiện và loại bỏ các gen lặn có hại.
  • C. Tạo nguồn biến dị phong phú cho chọn lọc.
  • D. Sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để nuôi thương phẩm, không dùng làm giống.

Câu 8: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới kháng bệnh đạo ôn từ giống A (năng suất cao, nhiễm bệnh) và giống B (năng suất trung bình, kháng bệnh). Quy trình lai hữu tính nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu tạo ra giống ổn định và có tính trạng mong muốn?

  • A. Lai giống A với giống B → Chọn lọc các cây F1 có năng suất cao và kháng bệnh.
  • B. Lai giống A với giống B → Cho F1 tự thụ phấn → Chọn lọc các cây F2 có năng suất cao và kháng bệnh để nhân giống vô tính.
  • C. Lai giống A với giống B → Cho F1 tự thụ phấn → Chọn lọc các cây F2 có năng suất cao và kháng bệnh → Tiếp tục tự thụ phấn và chọn lọc qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần.
  • D. Gây đột biến nhân tạo ở giống A để tạo tính kháng bệnh.

Câu 9: Thoái hóa giống (inbreeding depression) do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết gây ra chủ yếu là do hiện tượng nào về mặt di truyền?

  • A. Tăng tỉ lệ đồng hợp tử về các gen lặn có hại, làm chúng biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Giảm số lượng alen trội trong quần thể.
  • C. Tăng tần số hoán vị gen.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?

  • A. Biểu hiện rõ nhất ở con lai F1 của phép lai khác dòng.
  • B. Có thể do sự tương tác bổ trợ giữa các gen dị hợp tử.
  • C. Không được duy trì ở các thế hệ sau nếu cho con lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • D. Luôn xuất hiện với mức độ cao nhất khi lai hai cá thể bất kì khác nhau về kiểu gen.

Câu 11: Để duy trì ưu thế lai ở thực vật cho các vụ sản xuất tiếp theo, người ta thường làm gì?

  • A. Tiếp tục sử dụng hạt lai F1 từ cặp bố mẹ ban đầu.
  • B. Cho cây F1 tự thụ phấn để thu hạt F2.
  • C. Nhân giống vô tính cây F1.
  • D. Gây đột biến cho cây F1.

Câu 12: Xét một cá thể thực vật có kiểu gen AaBbDd (các gen phân li độc lập). Nếu cho cá thể này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số lượng tối đa các dòng thuần chủng (đồng hợp tử về cả 3 cặp gen) có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 13: Khi lai hai dòng thuần chủng đậu Hà Lan, một dòng hạt vàng, vỏ trơn (AABB) với một dòng hạt xanh, vỏ nhăn (aabb), F1 thu được toàn hạt vàng, vỏ trơn (AaBb). Nếu cho F1 tự thụ phấn, sự xuất hiện các kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn (A_bb) và hạt xanh, vỏ trơn (aaB_) ở F2 là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn.
  • C. Hoán vị gen.
  • D. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.

Câu 14: Trong chọn giống lúa, việc lai giữa giống lúa Tẻ Tép (năng suất thấp, gạo ngon) và giống lúa Chiêm (năng suất cao, gạo không ngon) để tạo ra giống lúa Nếp (năng suất cao, gạo ngon) là một ví dụ về việc sử dụng phương pháp lai hữu tính để:

  • A. Tạo ưu thế lai.
  • B. Tạo biến dị tổ hợp và chọn lọc để tạo giống mới ổn định.
  • C. Gây đột biến gen.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 15: Tại sao việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để làm bố mẹ cho thế hệ tiếp theo (F2) thường không hiệu quả trong việc duy trì năng suất cao?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Vì con lai F1 mang nhiều gen lặn có hại.
  • C. Vì F1 có tỉ lệ dị hợp tử cao, khi sinh sản hữu tính, tỉ lệ dị hợp tử sẽ giảm ở F2, làm giảm ưu thế lai.
  • D. Vì F1 không có khả năng thích nghi với môi trường mới.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình chọn lọc trong phương pháp tạo giống dựa trên biến dị tổ hợp sau khi lai tạo?

  • A. Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn qua các thế hệ tự thụ hoặc giao phối cận huyết để tăng tỉ lệ đồng hợp tử.
  • B. Chỉ chọn lọc những cá thể biểu hiện ưu thế lai ở đời F1.
  • C. Loại bỏ tất cả các cá thể dị hợp tử.
  • D. Chỉ chọn lọc dựa vào kiểu hình mà không cần kiểm tra kiểu gen.

Câu 17: Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, người ta thường lai giữa:

  • A. Các cá thể cùng một dòng thuần.
  • B. Hai dòng thuần khác nhau về nhiều cặp gen.
  • C. Hai cá thể bất kỳ trong cùng một quần thể ngẫu phối.
  • D. Một dòng thuần với một giống địa phương.

Câu 18: Ưu thế lai có thể được giải thích dựa trên giả thuyết nào về sự tương tác giữa các alen?

  • A. Giả thuyết alen trội hoàn toàn.
  • B. Giả thuyết liên kết gen.
  • C. Giả thuyết siêu trội (heterosis) hoặc giả thuyết cộng gộp tác dụng của nhiều alen trội.
  • D. Giả thuyết đột biến.

Câu 19: Quá trình nào sau đây không trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • B. Sự hoán vị gen trong giảm phân.
  • C. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.
  • D. Nhân đôi ADN.

Câu 20: Trong trường hợp nào, tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết lại được sử dụng như một công cụ hữu ích trong chọn giống, mặc dù chúng có thể gây thoái hóa giống?

  • A. Để tăng cường ưu thế lai.
  • B. Để tạo ra các dòng thuần, cố định các đặc tính mong muốn hoặc loại bỏ các gen lặn có hại ra khỏi dòng.
  • C. Để tăng tỉ lệ dị hợp tử.
  • D. Để gây đột biến gen.

Câu 21: Lai khác dòng là phương pháp hiệu quả để tạo ưu thế lai vì:

  • A. Sự khác biệt di truyền giữa các dòng thuần làm tăng khả năng tạo ra trạng thái dị hợp tử ở nhiều cặp gen ở con lai F1.
  • B. Các dòng thuần đã tích lũy được nhiều alen trội có lợi.
  • C. Các dòng thuần có khả năng chống chịu bệnh tật cao.
  • D. Quá trình giảm phân ở F1 của phép lai khác dòng diễn ra thuận lợi hơn.

Câu 22: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai thường được sử dụng cho mục đích sản xuất (thương phẩm) mà ít khi được dùng làm giống để nhân ra các thế hệ sau?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Vì việc nhân giống F1 bằng phương pháp vô tính rất khó khăn.
  • C. Vì con lai F1 không có khả năng chống chịu tốt.
  • D. Vì ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1, các thế hệ sau (F2, F3...) do phân li tính trạng sẽ làm giảm dần ưu thế lai.

Câu 23: Việc lai giữa các cá thể thuộc các giống khác nhau trong cùng một loài nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Gây đột biến để tạo nguồn biến dị mới.
  • B. Tạo ra biến dị tổ hợp, kết hợp các đặc tính tốt từ bố mẹ và làm cơ sở cho chọn lọc.
  • C. Nhân nhanh số lượng cá thể mang gen tốt.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại.

Câu 24: Trong quy trình tạo giống mới bằng lai hữu tính kết hợp với chọn lọc, bước nào sau đây là quan trọng nhất để cố định các tính trạng mong muốn và tạo ra giống có tính ổn định di truyền?

  • A. Lai giữa các dòng thuần khác nhau.
  • B. Chọn lọc cá thể ở đời F1.
  • C. Tiếp tục chọn lọc và cho tự thụ phấn (ở cây) hoặc giao phối cận huyết (ở động vật) qua nhiều thế hệ sau đời F1.
  • D. Kiểm tra khả năng chống chịu của giống ở các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 25: Một trong những thành tựu nổi bật của chọn tạo giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam là việc tạo ra các giống lúa lai có năng suất cao. Điều này dựa trên cơ sở khoa học nào là chính?

  • A. Ứng dụng hiện tượng ưu thế lai.
  • B. Ứng dụng công nghệ chuyển gen.
  • C. Ứng dụng phương pháp gây đột biến.
  • D. Ứng dụng nuôi cấy mô tế bào.

Câu 26: Khi đánh giá ưu thế lai ở con lai F1, người ta thường so sánh các chỉ tiêu (ví dụ: năng suất, tốc độ sinh trưởng, sức chống chịu) của con lai F1 với:

  • A. Giống tốt nhất hiện có trên thị trường.
  • B. Chỉ số trung bình của quần thể F1.
  • C. Chỉ số của giống bố hoặc giống mẹ có năng suất cao hơn.
  • D. Chỉ số trung bình của hai dòng bố mẹ hoặc dòng bố mẹ có chỉ số tốt nhất.

Câu 27: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng, dòng A chống chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, dòng B mẫn cảm với hạn nhưng năng suất cao. Để tạo ra giống ngô lai F1 có cả khả năng chống chịu hạn và năng suất cao, nhà chọn giống cần làm gì?

  • A. Gây đột biến cho dòng A để tăng năng suất.
  • B. Lai dòng A với dòng B và kiểm tra ưu thế lai ở F1 về cả hai tính trạng.
  • C. Cho dòng A tự thụ phấn và chọn lọc các cây có năng suất cao hơn.
  • D. Sử dụng công nghệ gen để chuyển gen chống hạn từ dòng A sang dòng B.

Câu 28: Việc sử dụng con lai F1 trong sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa kinh tế lớn, đặc biệt đối với các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng). Điều này là do con lai F1 thường có:

  • A. Sự biểu hiện tối đa của ưu thế lai.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh tuyệt đối.
  • C. Thời gian sinh trưởng rất ngắn.
  • D. Khả năng nhân giống vô tính cao.

Câu 29: Trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính, việc duy trì và bảo tồn nguồn gen gốc (các giống địa phương, các dòng thuần...) có ý nghĩa quan trọng vì:

  • A. Các giống gốc luôn có năng suất cao hơn giống lai.
  • B. Chúng là nguồn duy nhất để tạo ra đột biến mới.
  • C. Chúng cung cấp nguồn biến dị di truyền đa dạng, là nguyên liệu cho các chương trình lai tạo trong tương lai.
  • D. Chúng dễ dàng được nhân giống vô tính.

Câu 30: Điền vào chỗ trống: Lai hữu tính là phương pháp tạo giống truyền thống và hiệu quả dựa trên sự kết hợp vật chất di truyền của bố và mẹ thông qua quá trình ... và ... để tạo ra thế hệ con lai có ... làm nguyên liệu cho chọn lọc.

  • A. nguyên phân, giảm phân, đột biến gen
  • B. giảm phân, thụ tinh, biến dị tổ hợp
  • C. thụ tinh, nguyên phân, ưu thế lai
  • D. nhân đôi ADN, dịch mã, tính trạng mới

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng và vật nuôi bằng phương pháp lai hữu tính, nguồn biến dị chủ yếu và phong phú nhất được tạo ra là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mục đích chính của việc tạo ra các dòng thuần chủng ở thực vật (bằng tự thụ phấn bắt buộc) hoặc động vật (bằng giao phối cận huyết) trong quy trình tạo ưu thế lai là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có đặc điểm gì so với bố mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời F2, F3 trở đi khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong chọn giống, để tạo ra các giống cây trồng mới có nhiều tính trạng tốt kết hợp từ các giống bố mẹ khác nhau và có tính ổn định, người ta thường sử dụng phương pháp lai tạo biến dị tổ hợp kết hợp với:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử tính trạng năng suất cao ở một loài cây được quy định bởi trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen (ví dụ: AaBbCc...). Khi lai hai dòng thuần chủng (ví dụ: AABBCC x aabbcc), con lai F1 sẽ có kiểu gen AaBbCc và thường biểu hiện ưu thế lai về năng suất. Nếu cho F1 tự thụ phấn, năng suất ở F2 có xu hướng giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lai kinh tế ở vật nuôi là phép lai giữa các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới kháng bệnh đạo ôn từ giống A (năng suất cao, nhiễm bệnh) và giống B (năng suất trung bình, kháng bệnh). Quy trình lai hữu tính nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu tạo ra giống ổn định và có tính trạng mong muốn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thoái hóa giống (inbreeding depression) do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết gây ra chủ yếu là do hiện tượng nào về mặt di truyền?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều nào sau đây là *không đúng* khi nói về ưu thế lai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để duy trì ưu thế lai ở thực vật cho các vụ sản xuất tiếp theo, người ta thường làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét một cá thể thực vật có kiểu gen AaBbDd (các gen phân li độc lập). Nếu cho cá thể này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số lượng tối đa các dòng thuần chủng (đồng hợp tử về cả 3 cặp gen) có thể được tạo ra là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi lai hai dòng thuần chủng đậu Hà Lan, một dòng hạt vàng, vỏ trơn (AABB) với một dòng hạt xanh, vỏ nhăn (aabb), F1 thu được toàn hạt vàng, vỏ trơn (AaBb). Nếu cho F1 tự thụ phấn, sự xuất hiện các kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn (A_bb) và hạt xanh, vỏ trơn (aaB_) ở F2 là kết quả của hiện tượng di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong chọn giống lúa, việc lai giữa giống lúa Tẻ Tép (năng suất thấp, gạo ngon) và giống lúa Chiêm (năng suất cao, gạo không ngon) để tạo ra giống lúa Nếp (năng suất cao, gạo ngon) là một ví dụ về việc sử dụng phương pháp lai hữu tính để:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để làm bố mẹ cho thế hệ tiếp theo (F2) thường không hiệu quả trong việc duy trì năng suất cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình chọn lọc trong phương pháp tạo giống dựa trên biến dị tổ hợp sau khi lai tạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, người ta thường lai giữa:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ưu thế lai có thể được giải thích dựa trên giả thuyết nào về sự tương tác giữa các alen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quá trình nào sau đây *không* trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong trường hợp nào, tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết lại được sử dụng như một công cụ hữu ích trong chọn giống, mặc dù chúng có thể gây thoái hóa giống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Lai khác dòng là phương pháp hiệu quả để tạo ưu thế lai vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai thường được sử dụng cho mục đích sản xuất (thương phẩm) mà ít khi được dùng làm giống để nhân ra các thế hệ sau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc lai giữa các cá thể thuộc các giống khác nhau trong cùng một loài nhằm mục đích chủ yếu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quy trình tạo giống mới bằng lai hữu tính kết hợp với chọn lọc, bước nào sau đây là quan trọng nhất để cố định các tính trạng mong muốn và tạo ra giống có tính ổn định di truyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những thành tựu nổi bật của chọn tạo giống bằng lai hữu tính ở Việt Nam là việc tạo ra các giống lúa lai có năng suất cao. Điều này dựa trên cơ sở khoa học nào là chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đánh giá ưu thế lai ở con lai F1, người ta thường so sánh các chỉ tiêu (ví dụ: năng suất, tốc độ sinh trưởng, sức chống chịu) của con lai F1 với:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng, dòng A chống chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, dòng B mẫn cảm với hạn nhưng năng suất cao. Để tạo ra giống ngô lai F1 có cả khả năng chống chịu hạn và năng suất cao, nhà chọn giống cần làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc sử dụng con lai F1 trong sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa kinh tế lớn, đặc biệt đối với các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng). Điều này là do con lai F1 thường có:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong công tác chọn giống bằng lai hữu tính, việc duy trì và bảo tồn nguồn gen gốc (các giống địa phương, các dòng thuần...) có ý nghĩa quan trọng vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điền vào chỗ trống: Lai hữu tính là phương pháp tạo giống truyền thống và hiệu quả dựa trên sự kết hợp vật chất di truyền của bố và mẹ thông qua quá trình ... và ... để tạo ra thế hệ con lai có ... làm nguyên liệu cho chọn lọc.

Xem kết quả