15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã kết hợp những lĩnh vực khoa học nào để làm phong phú và sâu sắc hơn học thuyết của Darwin?

  • A. Sinh thái học và địa lý sinh vật.
  • B. Giải phẫu so sánh và phôi sinh học.
  • C. Hóa sinh học và sinh học phân tử.
  • D. Di truyền học Mendel, di truyền học quần thể và chọn lọc tự nhiên.

Câu 2: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp, cung cấp nguyên liệu thô cho quá trình tiến hóa?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • B. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn có kích thước nhỏ đang trải qua quá trình giao phối cận huyết. Điều này có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng nào?

  • A. Tăng tần số alen trội và giảm alen lặn.
  • B. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm kiểu gen dị hợp.
  • D. Không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 4: Hiện tượng di nhập gen có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa nào cho quần thể nhận gen?

  • A. Tăng nguồn biến dị di truyền và khả năng thích nghi.
  • B. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • C. Luôn dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Không có ý nghĩa tiến hóa đáng kể.

Câu 5: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể do một gen quy định, alen A quy định màu xanh trội hoàn toàn so với alen a quy định màu vàng. Nếu chọn lọc tự nhiên ưu tiên loại bỏ sâu bướm màu vàng, thì hình thức chọn lọc tự nhiên này được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 6: Yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi tần số alen trong quần thể có đặc điểm nào?

  • A. Quần thể có kích thước lớn và đa dạng di truyền cao.
  • B. Quần thể có kích thước lớn và ít biến dị.
  • C. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • D. Quần thể đang chịu áp lực chọn lọc mạnh mẽ.

Câu 7: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quá trình tiến hóa?

  • A. Alen.
  • B. Kiểu hình.
  • C. Kiểu gen.
  • D. Nhiễm sắc thể.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa?

  • A. Cung cấp nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho tiến hóa.
  • B. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • C. Là động lực chính của quá trình tiến hóa.
  • D. Xảy ra phổ biến hơn ở quần thể lớn.

Câu 9: Một quần thể chim sẻ ban đầu có mỏ với kích thước trung bình chiếm ưu thế. Sau một thời gian, môi trường thay đổi, hạt lớn trở nên phổ biến hơn. Chọn lọc tự nhiên có xu hướng tác động theo hướng nào lên kích thước mỏ của quần thể chim sẻ?

  • A. Ổn định kích thước mỏ trung bình.
  • B. Loại bỏ cả chim sẻ mỏ lớn và mỏ nhỏ, giữ lại mỏ trung bình.
  • C. Giảm kích thước mỏ trung bình.
  • D. Tăng kích thước mỏ trung bình để thích nghi với hạt lớn.

Câu 10: Hiện tượng giao phối có chọn lọc (giao phối không ngẫu nhiên) có thể ảnh hưởng đến tần số alen và tần số kiểu gen trong quần thể như thế nào?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen theo hướng xác định.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số alen, không ảnh hưởng đến tần số kiểu gen.
  • C. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • D. Không làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 11: Trong quần thể, xét một gen có hai alen là A và a. Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.24

Câu 12: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Có chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Không có đột biến mới phát sinh.

Câu 13: Một quần thể thỏ rừng bị chia cắt thành hai khu vực cách ly bởi một con sông lớn. Lâu dài, sự cách ly địa lý này có thể dẫn đến hệ quả tiến hóa nào?

  • A. Tăng cường sự trao đổi gen giữa hai quần thể.
  • B. Giảm sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể.
  • C. Duy trì sự thống nhất về vốn gen của loài.
  • D. Có thể dẫn đến hình thành loài mới do cách ly sinh sản.

Câu 14: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào có vai trò tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến và di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 15: Hãy phân tích mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa.

  • A. Đột biến định hướng quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra đột biến để đáp ứng nhu cầu môi trường.
  • C. Đột biến tạo ra biến dị, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và giữ lại những biến dị có lợi.
  • D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 16: Trong một quần thể hươu cao cổ, có sự biến dị về chiều cao cổ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về sự tiến hóa của chiều cao cổ hươu?

  • A. Hươu cao cổ có cổ dài hơn có lợi thế sinh tồn và sinh sản, truyền lại alen quy định cổ dài cho thế hệ sau.
  • B. Do hươu cao cổ luôn vươn cổ để ăn lá trên cao nên cổ của chúng dài ra qua các thế hệ.
  • C. Đột biến làm cổ hươu dài ra để thích nghi với việc ăn lá trên cao.
  • D. Hươu cao cổ chủ động thay đổi chiều cao cổ để thích nghi với môi trường.

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là bằng chứng ủng hộ thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Sự tương đồng về cấu trúc xương chi trước của các loài động vật có xương sống khác nhau.
  • B. Sự tồn tại của các cơ quan thoái hóa ở một số loài.
  • C. Những bằng chứng từ hóa thạch.
  • D. Sự xuất hiện các đặc điểm thu được trong đời cá thể được di truyền cho đời sau.

Câu 18: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

  • A. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến.
  • D. Di nhập gen.

Câu 19: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm nặng. Ban đầu, đa số cá có khả năng chịu ô nhiễm kém. Sau nhiều thế hệ, quần thể cá trở nên có khả năng chịu ô nhiễm tốt hơn. Đây là kết quả của quá trình nào?

  • A. Biến động di truyền.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 20: Để nghiên cứu sự tiến hóa của một quần thể vi khuẩn trong phòng thí nghiệm, nhà khoa học có thể thực hiện thí nghiệm theo dõi sự thay đổi của yếu tố nào?

  • A. Số lượng cá thể trong quần thể.
  • B. Mức độ đa dạng hình thái.
  • C. Khả năng sinh sản của từng cá thể.
  • D. Tần số alen hoặc tần số kiểu gen.

Câu 21: Trong một quần thể bướm, màu cánh được quy định bởi một gen có hai alen (alen quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen quy định cánh trắng). Nghiên cứu cho thấy tần số bướm cánh trắng trong quần thể là 0.36. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen lặn quy định cánh trắng là bao nhiêu?

  • A. 0.6
  • B. 0.4
  • C. 0.36
  • D. 0.16

Câu 22: Chọn lọc vận động (directional selection) thường xảy ra trong trường hợp nào?

  • A. Môi trường ổn định, không có sự thay đổi.
  • B. Môi trường thay đổi theo một hướng xác định.
  • C. Môi trường sống phân hóa mạnh.
  • D. Môi trường có nhiều yếu tố ngẫu nhiên tác động.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) tác động lên quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số alen kháng thuốc trừ sâu ở sâu hại.
  • B. Di nhập gen mang alen mới vào quần thể.
  • C. Một trận lũ quét ngẫu nhiên tiêu diệt phần lớn cá thể của quần thể.
  • D. Giao phối có lựa chọn bạn tình dựa trên kiểu hình.

Câu 24: Phân biệt vai trò của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

  • A. Cả hai đều tạo ra các đặc điểm thích nghi một cách ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra đặc điểm thích nghi, yếu tố ngẫu nhiên phá vỡ sự thích nghi.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên tạo ra đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên duy trì sự thích nghi.
  • D. Chọn lọc tự nhiên hướng tới hình thành đặc điểm thích nghi, yếu tố ngẫu nhiên có thể cản trở hoặc thúc đẩy quá trình này một cách ngẫu nhiên.

Câu 25: Trong quần thể, tần số alen có xu hướng thay đổi nhanh chóng nhất dưới tác động của nhân tố tiến hóa nào khi quần thể đó trải qua nút cổ chai (bottleneck effect)?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 26: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự ổn định của quần thể, loại bỏ các kiểu hình thái cực đoan và giữ lại kiểu hình trung bình?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 27: Một quần thể sâu hại kháng thuốc trừ sâu xuất hiện do đâu theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Do sâu hại chủ động biến đổi kiểu gen để kháng thuốc.
  • B. Do chọn lọc tự nhiên đã ưu tiên các cá thể sâu có đột biến kháng thuốc vốn đã tồn tại trong quần thể.
  • C. Do thuốc trừ sâu gây ra đột biến kháng thuốc ở sâu hại.
  • D. Do sâu hại học hỏi và thích nghi với thuốc trừ sâu.

Câu 28: Trong một quần thể thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định (alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng). Nếu quần thể này tuân theo định luật Hardy-Weinberg và tần số alen đỏ là 0.7, thì tỷ lệ cây hoa trắng trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.7
  • B. 0.49
  • C. 0.21
  • D. 0.09

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên (đặc biệt trong quần thể nhỏ).
  • D. Chọn lọc tự nhiên (trong mọi trường hợp).

Câu 30: Hãy sắp xếp các nhân tố tiến hóa sau đây theo thứ tự giảm dần về vai trò tạo ra sự thay đổi tần số alen trong quần thể qua thời gian dài:

  • A. Đột biến → Di nhập gen → Yếu tố ngẫu nhiên → Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên → Di nhập gen → Yếu tố ngẫu nhiên → Đột biến.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên → Chọn lọc tự nhiên → Đột biến → Di nhập gen.
  • D. Di nhập gen → Chọn lọc tự nhiên → Yếu tố ngẫu nhiên → Đột biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã kết hợp những lĩnh vực khoa học nào để làm phong phú và sâu sắc hơn học thuyết của Darwin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp, cung cấp nguyên liệu thô cho quá trình tiến hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn có kích thước nhỏ đang trải qua quá trình giao phối cận huyết. Điều này có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hiện tượng di nhập gen có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa nào cho quần thể nhận gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể do một gen quy định, alen A quy định màu xanh trội hoàn toàn so với alen a quy định màu vàng. Nếu chọn lọc tự nhiên ưu tiên loại bỏ sâu bướm màu vàng, thì hình thức chọn lọc tự nhiên này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi tần số alen trong quần thể có đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quá trình tiến hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một quần thể chim sẻ ban đầu có mỏ với kích thước trung bình chiếm ưu thế. Sau một thời gian, môi trường thay đổi, hạt lớn trở nên phổ biến hơn. Chọn lọc tự nhiên có xu hướng tác động theo hướng nào lên kích thước mỏ của quần thể chim sẻ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hiện tượng giao phối có chọn lọc (giao phối không ngẫu nhiên) có thể ảnh hưởng đến tần số alen và tần số kiểu gen trong quần thể như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong quần thể, xét một gen có hai alen là A và a. Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một quần thể thỏ rừng bị chia cắt thành hai khu vực cách ly bởi một con sông lớn. Lâu dài, sự cách ly địa lý này có thể dẫn đến hệ quả tiến hóa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào có vai trò tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hãy phân tích mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong một quần thể hươu cao cổ, có sự biến dị về chiều cao cổ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về sự tiến hóa của chiều cao cổ hươu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là bằng chứng ủng hộ thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm nặng. Ban đầu, đa số cá có khả năng chịu ô nhiễm kém. Sau nhiều thế hệ, quần thể cá trở nên có khả năng chịu ô nhiễm tốt hơn. Đây là kết quả của quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để nghiên cứu sự tiến hóa của một quần thể vi khuẩn trong phòng thí nghiệm, nhà khoa học có thể thực hiện thí nghiệm theo dõi sự thay đổi của yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong một quần thể bướm, màu cánh được quy định bởi một gen có hai alen (alen quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen quy định cánh trắng). Nghiên cứu cho thấy tần số bướm cánh trắng trong quần thể là 0.36. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen lặn quy định cánh trắng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chọn lọc vận động (directional selection) thường xảy ra trong trường hợp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) tác động lên quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân biệt vai trò của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong quần thể, tần số alen có xu hướng thay đổi nhanh chóng nhất dưới tác động của nhân tố tiến hóa nào khi quần thể đó trải qua nút cổ chai (bottleneck effect)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự ổn định của quần thể, loại bỏ các kiểu hình thái cực đoan và giữ lại kiểu hình trung bình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một quần thể sâu hại kháng thuốc trừ sâu xuất hiện do đâu theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một quần thể thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định (alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng). Nếu quần thể này tuân theo định luật Hardy-Weinberg và tần số alen đỏ là 0.7, thì tỷ lệ cây hoa trắng trong quần thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hãy sắp xếp các nhân tố tiến hóa sau đây theo thứ tự giảm dần về vai trò tạo ra sự thay đổi tần số alen trong quần thể qua thời gian dài:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Đột biến là nguồn cung cấp nguyên liệu di truyền sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến là cơ chế chính trực tiếp tạo ra sự thay đổi tần số alen trong quần thể.
  • C. Đột biến luôn tạo ra các biến dị có lợi, giúp quần thể thích nghi tốt hơn.
  • D. Đột biến chỉ có vai trò thứ yếu, các yếu tố khác như chọn lọc tự nhiên mới quan trọng hơn.

Câu 2: Một quần thể thực vật giao phấn tự thụ phấn bắt buộc trong nhiều thế hệ. Điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này?

  • A. Tần số kiểu gen dị hợp tử sẽ tăng lên qua các thế hệ.
  • B. Tần số kiểu gen dị hợp tử sẽ không thay đổi.
  • C. Tần số kiểu gen dị hợp tử sẽ giảm dần qua các thế hệ.
  • D. Tần số kiểu gen dị hợp tử sẽ dao động ngẫu nhiên.

Câu 3: Trong một quần thể động vật, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen: A (lông đen) trội hoàn toàn so với a (lông trắng). Tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.16%
  • B. 4%
  • C. 40%
  • D. 16%

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không được xem là một cơ chế tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Thói quen sinh sản
  • C. Di nhập gen
  • D. Trôi dạt di truyền

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về trôi dạt di truyền?

  • A. Sự tăng cường săn bắt các cá thể có kiểu hình trội làm thay đổi tần số alen.
  • B. Các cá thể mang alen kháng thuốc trừ sâu tăng lên trong quần thể sâu hại.
  • C. Một vài cá thể của quần thể gốc di cư đến vùng đất mới và tạo quần thể mới.
  • D. Các cá thể có kiểu hình thích nghi hơn sinh sản mạnh mẽ hơn.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về "chọn lọc ổn định"?

  • A. Chọn lọc các kiểu hình có lợi nhất trong môi trường thay đổi nhanh chóng.
  • B. Chọn lọc các kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình cực đoan.
  • C. Chọn lọc theo hướng làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  • D. Chọn lọc tạo ra sự đa dạng kiểu hình trong quần thể.

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với sự đa dạng di truyền của một quần thể nhỏ trải qua hiệu ứng cổ chai?

  • A. Sự đa dạng di truyền sẽ giảm đáng kể.
  • B. Sự đa dạng di truyền sẽ tăng lên.
  • C. Sự đa dạng di truyền không thay đổi.
  • D. Sự đa dạng di truyền có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.

Câu 8: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên có thể ảnh hưởng đến tiến hóa?

  • A. Vì nó trực tiếp tạo ra các alen mới trong quần thể.
  • B. Vì nó luôn làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Vì nó luôn làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • D. Vì nó làm thay đổi tần số kiểu gen, ảnh hưởng đến chọn lọc tự nhiên.

Câu 9: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

  • A. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ, tiến hóa lớn ở quần thể lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ luôn có lợi, tiến hóa lớn luôn có hại.
  • C. Tiến hóa nhỏ xảy ra trong phạm vi loài, tiến hóa lớn dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Tiến hóa nhỏ do đột biến, tiến hóa lớn do chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Trong một quần thể chim sẻ, kích thước mỏ có tính di truyền. Nghiên cứu cho thấy chim sẻ mỏ lớn dễ dàng ăn hạt cứng, chim sẻ mỏ nhỏ ăn hạt mềm, còn chim sẻ mỏ trung bình gặp khó khăn với cả hai loại hạt. Hình thức chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra ở đây?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc giới tính
  • D. Chọn lọc phân hóa (phá hủy)

Câu 11: Khái niệm "vốn gen" (gene pool) của quần thể đề cập đến điều gì?

  • A. Số lượng gen tối đa mà một cá thể trong quần thể có thể mang.
  • B. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà quần thể có thể chứa.
  • D. Tần số xuất hiện của các kiểu hình trội trong quần thể.

Câu 12: Điều gì là hệ quả trực tiếp của giao phối ngẫu nhiên trong một quần thể lớn, theo lý thuyết Hardy-Weinberg?

  • A. Tần số alen của quần thể sẽ thay đổi nhanh chóng.
  • B. Sự đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên.
  • C. Tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể có xu hướng ổn định.
  • D. Các kiểu hình mới sẽ xuất hiện với tần số cao.

Câu 13: Di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm gì đối với sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • B. Làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự khác biệt kiểu hình, không ảnh hưởng đến kiểu gen.

Câu 14: Điều gì không phải là một dạng biến dị di truyền?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Thường biến
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 15: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Kiểu hình
  • B. Kiểu gen
  • C. Alen
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 16: Một quần thể có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Sau một thế hệ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số alen A tăng lên 0.7. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Alen a có lợi thế chọn lọc hơn alen A trong môi trường này.
  • B. Alen A có lợi thế chọn lọc hơn alen a trong môi trường này.
  • C. Quần thể đang chịu tác động của trôi dạt di truyền.
  • D. Quần thể đang đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.

Câu 17: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Hệ sinh thái

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về đột biến là không đúng?

  • A. Đột biến là nguồn gốc của mọi biến dị di truyền.
  • B. Đột biến xảy ra một cách ngẫu nhiên.
  • C. Đột biến có thể làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
  • D. Đột biến luôn có lợi cho sinh vật.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong một quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Trôi dạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 20: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể được quy định bởi một gen có 2 alen: B (nâu) trội hoàn toàn so với b (xanh). Quần thể ban đầu có 70% sâu nâu và 30% sâu xanh. Sau một đợt dịch bệnh, sâu xanh có sức sống kém hơn và tỷ lệ sâu xanh giảm xuống còn 10%. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 21: Điều gì là vai trò của "fitness" (độ thích nghi) trong tiến hóa?

  • A. Đo tốc độ đột biến của một gen.
  • B. Đo kích thước cơ thể của một cá thể.
  • C. Đo khả năng sinh sản thành công của một kiểu gen.
  • D. Đo mức độ thích nghi của một cá thể với môi trường sống.

Câu 22: Hiện tượng "hiệu ứng sáng lập" (founder effect) là một dạng đặc biệt của:

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Trôi dạt di truyền

Câu 23: Trong một quần thể cá, kích thước cơ thể lớn có lợi thế trong việc cạnh tranh giành thức ăn nhưng lại dễ bị các loài săn mồi phát hiện. Kích thước cơ thể nhỏ giúp cá ẩn nấp tốt hơn nhưng lại khó cạnh tranh thức ăn. Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có thể duy trì sự đa dạng kích thước cơ thể trong quần thể này?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc cân bằng (duy trì đa hình)
  • D. Chọn lọc phân hóa

Câu 24: Điều gì có thể làm giảm hiệu quả của chọn lọc tự nhiên trong việc tạo ra sự thích nghi hoàn hảo?

  • A. Sự dư thừa nguồn gen trong quần thể.
  • B. Các giới hạn lịch sử và ràng buộc phát sinh loài.
  • C. Tốc độ đột biến quá cao.
  • D. Áp lực chọn lọc quá mạnh.

Câu 25: Trong thí nghiệm về chọn lọc tự nhiên, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường có kháng sinh. Sau nhiều thế hệ, người ta nhận thấy quần thể vi khuẩn trở nên kháng kháng sinh. Điều gì đã xảy ra?

  • A. Kháng sinh đã gây ra đột biến làm vi khuẩn kháng thuốc.
  • B. Vi khuẩn đã chủ động biến đổi để thích nghi với kháng sinh.
  • C. Trôi dạt di truyền đã làm tăng tần số alen kháng kháng sinh.
  • D. Chọn lọc tự nhiên đã giữ lại và khuếch đại các đột biến kháng kháng sinh đã có sẵn.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa?

  • A. Đột biến tạo ra biến dị, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và định hướng tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra đột biến để đáp ứng nhu cầu thích nghi.
  • C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên là hai cơ chế độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Đột biến chỉ có vai trò trong tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò trong tiến hóa lớn.

Câu 27: Tại sao quần thể nhỏ dễ chịu ảnh hưởng của trôi dạt di truyền hơn quần thể lớn?

  • A. Vì quần thể nhỏ có ít đột biến hơn.
  • B. Vì quần thể nhỏ chịu áp lực chọn lọc mạnh hơn.
  • C. Vì các biến động ngẫu nhiên dễ gây ra sự thay đổi lớn về tần số alen trong quần thể nhỏ.
  • D. Vì quần thể nhỏ có ít di nhập gen hơn.

Câu 28: Điều gì có thể làm giảm di nhập gen giữa hai quần thể?

  • A. Sự gia tăng kích thước của cả hai quần thể.
  • B. Sự xuất hiện của các rào cản địa lý giữa hai quần thể.
  • C. Sự thích nghi tương tự của cả hai quần thể với môi trường.
  • D. Sự tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể trong mỗi quần thể.

Câu 29: Trong quần thể người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) quy định. Tần số người bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, tần số người mang alen bệnh (dị hợp tử) là khoảng bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 0.1%
  • C. 1%
  • D. 2%

Câu 30: Ý nghĩa tiến hóa của giao phối ngẫu nhiên là gì trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các yếu tố tiến hóa khác?

  • A. Tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
  • C. Duy trì sự ổn định thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một quần thể thực vật giao phấn tự thụ phấn bắt buộc trong nhiều thế hệ. Điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong một quần thể động vật, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen: A (lông đen) trội hoàn toàn so với a (lông trắng). Tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không được xem là một cơ chế tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về trôi dạt di truyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về 'chọn lọc ổn định'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với sự đa dạng di truyền của một quần thể nhỏ trải qua hiệu ứng cổ chai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên có thể ảnh hưởng đến tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một quần thể chim sẻ, kích thước mỏ có tính di truyền. Nghiên cứu cho thấy chim sẻ mỏ lớn dễ dàng ăn hạt cứng, chim sẻ mỏ nhỏ ăn hạt mềm, còn chim sẻ mỏ trung bình gặp khó khăn với cả hai loại hạt. Hình thức chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra ở đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khái niệm 'vốn gen' (gene pool) của quần thể đề cập đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điều gì là hệ quả trực tiếp của giao phối ngẫu nhiên trong một quần thể lớn, theo lý thuyết Hardy-Weinberg?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm gì đối với sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều gì không phải là một dạng biến dị di truyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một quần thể có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Sau một thế hệ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số alen A tăng lên 0.7. Điều này cho thấy điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về đột biến là không đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong một quần thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể được quy định bởi một gen có 2 alen: B (nâu) trội hoàn toàn so với b (xanh). Quần thể ban đầu có 70% sâu nâu và 30% sâu xanh. Sau một đợt dịch bệnh, sâu xanh có sức sống kém hơn và tỷ lệ sâu xanh giảm xuống còn 10%. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì là vai trò của 'fitness' (độ thích nghi) trong tiến hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hiện tượng 'hiệu ứng sáng lập' (founder effect) là một dạng đặc biệt của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một quần thể cá, kích thước cơ thể lớn có lợi thế trong việc cạnh tranh giành thức ăn nhưng lại dễ bị các loài săn mồi phát hiện. Kích thước cơ thể nhỏ giúp cá ẩn nấp tốt hơn nhưng lại khó cạnh tranh thức ăn. Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có thể duy trì sự đa dạng kích thước cơ thể trong quần thể này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì có thể làm giảm hiệu quả của chọn lọc tự nhiên trong việc tạo ra sự thích nghi hoàn hảo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong thí nghiệm về chọn lọc tự nhiên, người ta nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường có kháng sinh. Sau nhiều thế hệ, người ta nhận thấy quần thể vi khuẩn trở nên kháng kháng sinh. Điều gì đã xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tại sao quần thể nhỏ dễ chịu ảnh hưởng của trôi dạt di truyền hơn quần thể lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điều gì có thể làm giảm di nhập gen giữa hai quần thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quần thể người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) quy định. Tần số người bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, tần số người mang alen bệnh (dị hợp tử) là khoảng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ý nghĩa tiến hóa của giao phối ngẫu nhiên là gì trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các yếu tố tiến hóa khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 3: Nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là:

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thường biến
  • D. Di nhập gen

Câu 4: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 360 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa và 160 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.60
  • C. 0.40
  • D. 0.48

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng tạo ra alen mới cho quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 6: Giả sử một quần thể côn trùng có hai alen A (kháng thuốc) và a (mẫn cảm với thuốc). Khi sử dụng thuốc trừ sâu, những cá thể có kiểu hình mẫn cảm (aa) bị tiêu diệt. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động mạnh mẽ trong trường hợp này?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 7: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường gây ra những thay đổi đáng kể về tần số alen ở những quần thể như thế nào?

  • A. Kích thước nhỏ
  • B. Kích thước lớn
  • C. Cách li địa lí
  • D. Có nhiều biến dị

Câu 8: Một quần thể chim cánh cụt bị giảm mạnh số lượng do thảm họa tự nhiên (hiệu ứng thắt cổ chai). Sau đó, quần thể phục hồi nhưng vốn gen bị nghèo đi so với ban đầu. Hiện tượng này là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 9: Khi có sự di chuyển của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B và tham gia sinh sản, điều gì có khả năng xảy ra với vốn gen của quần thể B?

  • A. Vốn gen trở nên đồng nhất hơn.
  • B. Vốn gen bị nghèo đi.
  • C. Vốn gen có thể được bổ sung các alen mới (nếu có ở A mà không có ở B).
  • D. Tần số các alen sẽ không thay đổi.

Câu 10: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

  • A. Kiểu hình
  • B. Kiểu gen
  • C. Tần số alen
  • D. Vốn gen

Câu 11: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại khác biệt chủ yếu với quan niệm của Darwin ở điểm nào?

  • A. Công nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Nhấn mạnh sự đa dạng của sinh vật.
  • C. Coi tiến hóa là quá trình biến đổi của cá thể.
  • D. Giải thích nguồn gốc biến dị và cơ chế di truyền của biến dị.

Câu 12: Một quần thể ruồi giấm có tần số alen cánh dài (A) là 0.7 và tần số alen cánh ngắn (a) là 0.3. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gen AA, Aa, aa trong quần thể ở thế hệ sau sẽ là bao nhiêu (giả sử quần thể cân bằng di truyền)?

  • A. AA = 0.7, Aa = 0, aa = 0.3
  • B. AA = 0.49, Aa = 0.09, aa = 0.42
  • C. AA = 0.49, Aa = 0.42, aa = 0.09
  • D. AA = 0.3, Aa = 0.4, aa = 0.3

Câu 13: Tác động của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) lên cấu trúc di truyền của quần thể là gì?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Làm tăng tỉ lệ thể dị hợp tử.
  • D. Luôn làm giảm sự đa dạng di truyền.

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và có thể dẫn đến loại bỏ cả những alen có lợi khỏi quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 15: Sự thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ
  • B. Tiến hóa lớn
  • C. Biến dị
  • D. Thích nghi

Câu 16: Trong một quần thể có sự tác động của chọn lọc tự nhiên, alen có lợi sẽ có xu hướng như thế nào qua các thế hệ?

  • A. Giảm dần tần số.
  • B. Duy trì tần số ổn định.
  • C. Tăng dần tần số.
  • D. Biến mất hoàn toàn ngay lập tức.

Câu 17: Xét một alen lặn (a) gây bệnh ở người. Tần số alen này trong một quần thể rất nhỏ (ví dụ: một cộng đồng cô lập) có thể thay đổi đột ngột và mạnh mẽ hơn so với quần thể lớn dưới tác động của nhân tố nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên (theo hướng khác nhau)
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 19: Giả sử một quần thể vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh. Đột biến ngẫu nhiên tạo ra một vài cá thể có khả năng kháng kháng sinh. Khi môi trường có mặt kháng sinh, những cá thể này sẽ sinh sản và truyền gen kháng thuốc cho thế hệ sau. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò của những nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Phiêu bạt di truyền và di nhập gen.
  • B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên và đột biến.

Câu 20: Khái niệm "vốn gen của quần thể" là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • B. Tổng số gen có trong mỗi cá thể của quần thể.
  • C. Tần số của các kiểu gen trong quần thể.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây có thể vừa tạo ra alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 22: Xét một quần thể cây hoa có gen quy định màu hoa gồm 2 alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Ban đầu, tần số A = 0.5, a = 0.5. Do một trận lũ lớn, chỉ còn 10 cá thể sống sót, và tình cờ trong số này, tần số A là 0.9, a là 0.1. Sự thay đổi tần số alen này chủ yếu do nhân tố nào gây ra?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 23: Tại sao đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa?

  • A. Vì nó luôn tạo ra các alen có lợi.
  • B. Vì nó tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • C. Vì nó làm thay đổi tần số kiểu gen một cách nhanh chóng.
  • D. Vì nó là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.

Câu 24: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khái niệm nào tương ứng với "biến dị di truyền" trong quan niệm của Darwin?

  • A. Đột biến và biến dị tổ hợp
  • B. Chỉ có đột biến
  • C. Chỉ có biến dị tổ hợp
  • D. Thường biến và đột biến

Câu 25: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa có hướng vì nó có xu hướng:

  • A. Loại bỏ ngẫu nhiên các alen khỏi quần thể.
  • B. Luôn làm tăng tần số tất cả các alen.
  • C. Làm tăng tần số các alen quy định kiểu hình thích nghi trong môi trường nhất định.
  • D. Giảm sự đa dạng di truyền một cách ngẫu nhiên.

Câu 26: Một quần thể có 400 cá thể đồng hợp trội (AA), 400 cá thể dị hợp (Aa) và 200 cá thể đồng hợp lặn (aa). Tần số kiểu gen aa trong quần thể này là:

  • A. 0.4
  • B. 0.6
  • C. 0.8
  • D. 0.2

Câu 27: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò sàng lọc và làm tăng dần các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, đồng thời loại bỏ các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 28: Trong một quần thể, sự xuất hiện của alen mới không có ở thế hệ trước là do:

  • A. Đột biến hoặc di nhập gen.
  • B. Chỉ do đột biến.
  • C. Chỉ do di nhập gen.
  • D. Do chọn lọc tự nhiên.

Câu 29: Quan niệm về tiến hóa nhỏ trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • B. Quá trình biến đổi kiểu hình của cá thể dưới tác động môi trường.
  • C. Quá trình biến đổi cấu trúc di truyền (tần số alen và tần số kiểu gen) của quần thể.
  • D. Quá trình tích lũy các biến dị có lợi trong một cá thể.

Câu 30: Phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Luôn làm tăng tần số các alen có lợi.
  • C. Làm cho tần số alen trong các quần thể nhỏ trở nên đồng nhất hơn.
  • D. Có thể làm mất hẳn một alen nào đó ra khỏi quần thể, kể cả alen có lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 360 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa và 160 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng tạo ra alen mới cho quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Giả sử một quần thể côn trùng có hai alen A (kháng thuốc) và a (mẫn cảm với thuốc). Khi sử dụng thuốc trừ sâu, những cá thể có kiểu hình mẫn cảm (aa) bị tiêu diệt. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động mạnh mẽ trong trường hợp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường gây ra những thay đổi đáng kể về tần số alen ở những quần thể như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một quần thể chim cánh cụt bị giảm mạnh số lượng do thảm họa tự nhiên (hiệu ứng thắt cổ chai). Sau đó, quần thể phục hồi nhưng vốn gen bị nghèo đi so với ban đầu. Hiện tượng này là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi có sự di chuyển của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B và tham gia sinh sản, điều gì có khả năng xảy ra với vốn gen của quần thể B?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại khác biệt chủ yếu với quan niệm của Darwin ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một quần thể ruồi giấm có tần số alen cánh dài (A) là 0.7 và tần số alen cánh ngắn (a) là 0.3. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gen AA, Aa, aa trong quần thể ở thế hệ sau sẽ là bao nhiêu (giả sử quần thể cân bằng di truyền)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tác động của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) lên cấu trúc di truyền của quần thể là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và có thể dẫn đến loại bỏ cả những alen có lợi khỏi quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sự thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong một quần thể có sự tác động của chọn lọc tự nhiên, alen có lợi sẽ có xu hướng như thế nào qua các thế hệ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Xét một alen lặn (a) gây bệnh ở người. Tần số alen này trong một quần thể rất nhỏ (ví dụ: một cộng đồng cô lập) có thể thay đổi đột ngột và mạnh mẽ hơn so với quần thể lớn dưới tác động của nhân tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Giả sử một quần thể vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh. Đột biến ngẫu nhiên tạo ra một vài cá thể có khả năng kháng kháng sinh. Khi môi trường có mặt kháng sinh, những cá thể này sẽ sinh sản và truyền gen kháng thuốc cho thế hệ sau. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò của những nhân tố tiến hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khái niệm 'vốn gen của quần thể' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nhân tố nào sau đây có thể vừa tạo ra alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét một quần thể cây hoa có gen quy định màu hoa gồm 2 alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Ban đầu, tần số A = 0.5, a = 0.5. Do một trận lũ lớn, chỉ còn 10 cá thể sống sót, và tình cờ trong số này, tần số A là 0.9, a là 0.1. Sự thay đổi tần số alen này chủ yếu do nhân tố nào gây ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khái niệm nào tương ứng với 'biến dị di truyền' trong quan niệm của Darwin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa có hướng vì nó có xu hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một quần thể có 400 cá thể đồng hợp trội (AA), 400 cá thể dị hợp (Aa) và 200 cá thể đồng hợp lặn (aa). Tần số kiểu gen aa trong quần thể này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò sàng lọc và làm tăng dần các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, đồng thời loại bỏ các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong một quần thể, sự xuất hiện của alen mới không có ở thế hệ trước là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quan niệm về tiến hóa nhỏ trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Thường biến.
  • C. Đột biến.
  • D. Biến dị đột biến và biến dị tổ hợp.

Câu 2: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu có tần số alen A là 0,6 và a là 0,4. Giả sử quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg. Tần số kiểu gen AA, Aa, aa trong quần thể này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 0,36 AA : 0,16 Aa : 0,48 aa
  • B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
  • C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa
  • D. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa

Câu 3: Một quần thể động vật có vú nhỏ sống trên một hòn đảo. Một trận bão lớn xảy ra làm chết ngẫu nhiên phần lớn các cá thể, chỉ còn lại một số ít sống sót. Những cá thể sống sót này có vốn gen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai).

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa tạo ra alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 5: Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể khác nhau làm thay đổi cấu trúc di truyền của chúng được gọi là gì?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 6: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và loại bỏ các biến dị có hại?

  • A. Đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 7: Định luật Hardy-Weinberg mô tả trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể trong những điều kiện nào?

  • A. Quần thể lớn, ngẫu phối, không có đột biến, không có di nhập gen, không có chọn lọc tự nhiên.
  • B. Quần thể nhỏ, ngẫu phối, có đột biến, không có di nhập gen, không có chọn lọc tự nhiên.
  • C. Quần thể lớn, giao phối không ngẫu nhiên, không có đột biến, có di nhập gen, có chọn lọc tự nhiên.
  • D. Quần thể lớn, ngẫu phối, có đột biến, có di nhập gen, có chọn lọc tự nhiên.

Câu 8: Vốn gen của quần thể là gì?

  • A. Tổng số gen của tất cả các cá thể trong quần thể.
  • B. Tổng số alen của tất cả các locut trong quần thể.
  • C. Tập hợp tất cả các kiểu gen của các cá thể trong quần thể.
  • D. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.

Câu 9: Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg đối với gen có hai alen A và a. Tần số kiểu gen aa là 0,09. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0,09
  • B. 0,3
  • C. 0,7
  • D. 0,91

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 11: Biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Giao phối và tái tổ hợp di truyền.
  • C. Thường biến.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 12: Vai trò chủ yếu của biến dị tổ hợp trong tiến hóa là gì?

  • A. Tạo ra các alen mới cho quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách đáng kể.
  • C. Tạo ra các kiểu gen mới trên cơ sở các alen đã có.
  • D. Tạo ra vô số các biến dị kiểu hình khác nhau từ nguồn biến dị đột biến, cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 13: Khi quần thể có kích thước càng nhỏ, tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây càng trở nên rõ rệt và có thể dẫn đến sự tiêu biến của các alen hiếm?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 14: Một quần thể ban đầu có 100 cá thể, trong đó 50 cá thể có kiểu gen AA, 30 cá thể có kiểu gen Aa, và 20 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0,5
  • B. 0,65
  • C. 0,35
  • D. 0,8

Câu 15: Hiện tượng hiệu ứng người sáng lập (founder effect) là một dạng đặc biệt của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Đột biến.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 16: Sự khác biệt về thời gian sinh sản (ví dụ: ra hoa vào các mùa khác nhau) giữa hai quần thể cùng loài có thể dẫn đến cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li thời gian (theo mùa hoặc theo ngày).
  • B. Cách li nơi ở.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 17: Cơ chế cách li nào xảy ra khi cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp với nhau, ngăn cản sự giao phối?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Cách li sinh cảnh.
  • C. Cách li cơ học.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 18: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc hai loài khác nhau khi có sự tồn tại của yếu tố nào sau đây?

  • A. Khác biệt đáng kể về hình thái.
  • B. Cách li sinh sản.
  • C. Khác biệt về phân bố địa lí.
  • D. Khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 19: Trường hợp con lai giữa hai loài bị chết ngay sau khi sinh hoặc không có khả năng sống sót đến tuổi trưởng thành thuộc dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử.
  • B. Cách li cơ học.
  • C. Cách li hành vi.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cùng loài, có xu hướng làm đồng nhất vốn gen giữa chúng?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 21: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua nhiều thế hệ. Điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần; tần số alen không đổi (nếu không có tác động khác).
  • B. Tần số kiểu gen dị hợp tử tăng dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử giảm dần; tần số alen không đổi.
  • C. Tần số alen trội tăng lên, tần số alen lặn giảm đi.
  • D. Tần số alen và thành phần kiểu gen đều thay đổi theo hướng xác định.

Câu 22: Tại sao đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến luôn tạo ra các biến dị có lợi.
  • B. Vì đột biến tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • C. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng.
  • D. Vì đột biến là nhân tố duy nhất làm thay đổi thành phần kiểu gen.

Câu 23: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khái niệm "loài" được định nghĩa chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn nào?

  • A. Tiêu chuẩn hình thái.
  • B. Tiêu chuẩn địa lí.
  • C. Tiêu chuẩn sinh hóa.
  • D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và thường làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể, đặc biệt là ở quần thể nhỏ?

  • A. Phiêu bạt di truyền.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Đột biến.

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng sống trong môi trường có sử dụng thuốc trừ sâu. Các cá thể có khả năng kháng thuốc cao hơn sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn các cá thể không kháng thuốc. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 26: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể.
  • B. Loài.
  • C. Quần thể.
  • D. Nhiễm sắc thể.

Câu 27: Sự xuất hiện của các đột biến gen là ngẫu nhiên, tuy nhiên, quá trình nào sau đây làm cho các đột biến có lợi trở nên phổ biến trong quần thể?

  • A. Di nhập gen.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 28: Cơ chế cách li nào ngăn cản sự hình thành hợp tử?

  • A. Cách li trước hợp tử.
  • B. Cách li sau hợp tử.
  • C. Cách li di truyền.
  • D. Cách li địa lí.

Câu 29: Tại sao phiêu bạt di truyền thường có tác động mạnh mẽ hơn đến tần số alen ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Vì quần thể nhỏ có tốc độ đột biến cao hơn.
  • B. Vì sự kiện ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn hơn đến tần số alen trong một mẫu nhỏ.
  • C. Vì quần thể nhỏ ít bị ảnh hưởng bởi chọn lọc tự nhiên.
  • D. Vì quần thể nhỏ thường có mức độ di nhập gen cao hơn.

Câu 30: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) là gì?

  • A. Làm phát sinh các alen mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • C. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen (tăng đồng hợp, giảm dị hợp) mà không làm thay đổi tần số alen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu có tần số alen A là 0,6 và a là 0,4. Giả sử quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg. Tần số kiểu gen AA, Aa, aa trong quần thể này lần lượt là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một quần thể động vật có vú nhỏ sống trên một hòn đảo. Một trận bão lớn xảy ra làm chết ngẫu nhiên phần lớn các cá thể, chỉ còn lại một số ít sống sót. Những cá thể sống sót này có vốn gen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa tạo ra alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể khác nhau làm thay đổi cấu trúc di truyền của chúng được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và loại bỏ các biến dị có hại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Định luật Hardy-Weinberg mô tả trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể trong những điều kiện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vốn gen của quần thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg đối với gen có hai alen A và a. Tần số kiểu gen aa là 0,09. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu do quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vai trò chủ yếu của biến dị tổ hợp trong tiến hóa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi quần thể có kích thước càng nhỏ, tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây càng trở nên rõ rệt và có thể dẫn đến sự tiêu biến của các alen hiếm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một quần thể ban đầu có 100 cá thể, trong đó 50 cá thể có kiểu gen AA, 30 cá thể có kiểu gen Aa, và 20 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hiện tượng hiệu ứng người sáng lập (founder effect) là một dạng đặc biệt của nhân tố tiến hóa nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sự khác biệt về thời gian sinh sản (ví dụ: ra hoa vào các mùa khác nhau) giữa hai quần thể cùng loài có thể dẫn đến cơ chế cách li sinh sản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cơ chế cách li nào xảy ra khi cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp với nhau, ngăn cản sự giao phối?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc hai loài khác nhau khi có sự tồn tại của yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trường hợp con lai giữa hai loài bị chết ngay sau khi sinh hoặc không có khả năng sống sót đến tuổi trưởng thành thuộc dạng cách li sinh sản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cùng loài, có xu hướng làm đồng nhất vốn gen giữa chúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua nhiều thế hệ. Điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khái niệm 'loài' được định nghĩa chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và thường làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể, đặc biệt là ở quần thể nhỏ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng sống trong môi trường có sử dụng thuốc trừ sâu. Các cá thể có khả năng kháng thuốc cao hơn sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn các cá thể không kháng thuốc. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Sự xuất hiện của các đột biến gen là ngẫu nhiên, tuy nhiên, quá trình nào sau đây làm cho các đột biến có lợi trở nên phổ biến trong quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cơ chế cách li nào ngăn cản sự hình thành hợp tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao phiêu bạt di truyền thường có tác động mạnh mẽ hơn đến tần số alen ở các quần thể có kích thước nhỏ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Thực hành sử dụng hệ điều hành

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) tạo nên sự đa dạng di truyền trong quần thể là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 2: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA, 500 cá thể có kiểu gen Aa, và 100 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.5
  • C. 0.65
  • D. 0.75

Câu 3: Điều kiện nào sau đây không cần thiết cho một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Kích thước quần thể lớn
  • B. Không có đột biến xảy ra
  • C. Giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể
  • D. Các cá thể có cùng sức sống và khả năng sinh sản

Câu 4: Giả sử một quần thể đậu Hà Lan đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về gen quy định màu hoa (A: hoa đỏ, a: hoa trắng). Tần số alen a là 0.3. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.91
  • B. 0.49
  • C. 0.09
  • D. 0.7

Câu 5: Trong một quần thể động vật, đột biến gen lặn (a) từ alen trội (A) xảy ra với tần số rất thấp. Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của đột biến này lên tần số alen A và a trong quần thể thường là gì?

  • A. Làm thay đổi tần số alen A và a một cách nhanh chóng.
  • B. Làm thay đổi tần số alen A và a một cách chậm chạp và vô hướng.
  • C. Chỉ làm xuất hiện alen mới mà không thay đổi tần số alen hiện có.
  • D. Làm tăng tần số alen a lên mức đáng kể trong một thế hệ.

Câu 6: Biến dị tổ hợp chủ yếu được tạo ra thông qua các cơ chế nào sau đây?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền.
  • C. Giảm phân và thụ tinh.
  • D. Di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 7: Mặc dù đột biến gen tạo ra các alen mới, nhưng nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa ở các loài sinh sản hữu tính lại là biến dị tổ hợp. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho điều này?

  • A. Biến dị tổ hợp có tần số xuất hiện cao hơn đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp luôn tạo ra các kiểu hình có lợi cho cá thể.
  • C. Đột biến chỉ xảy ra ở cá thể, còn biến dị tổ hợp xảy ra ở cấp độ quần thể.
  • D. Biến dị tổ hợp tạo ra vô số tổ hợp kiểu gen khác nhau từ các alen đã có, làm tăng sự đa dạng kiểu hình.

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, kể cả alen có lợi, đặc biệt ở quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Đột biến

Câu 9: Một nhóm nhỏ cá thể từ quần thể ban đầu di cư đến một môi trường mới và thiết lập một quần thể mới. Quần thể mới này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này là một ví dụ về:

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
  • C. Chọn lọc ổn định
  • D. Tự phối

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm đồng nhất hóa tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài?

  • A. Di nhập gen
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Đột biến

Câu 11: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

  • A. Tần số alen
  • B. Tần số kiểu gen
  • C. Đột biến
  • D. Kiểu hình

Câu 12: Sự thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của các alen, là đặc điểm của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 13: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định khả năng chống chịu hạn tốt hơn alen a. Khi môi trường sống trở nên khô hạn nghiêm trọng, tần số alen A có xu hướng tăng lên qua các thế hệ. Đây là tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Di nhập gen
  • D. Đột biến

Câu 14: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • B. Làm tăng tần số alen lặn có hại.
  • C. Làm giảm tần số alen trội.
  • D. Làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp.

Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể (trừ trường hợp có chọn lọc đi kèm)?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 16: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, nhận định nào sau đây là không đúng?

  • A. Đột biến tạo ra các alen mới, là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên định hướng quá trình tiến hóa, tạo ra các quần thể thích nghi.
  • C. Phiêu bạt di truyền có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

Câu 17: Xét một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, alen B có tần số 0.8. Tần số kiểu gen BB trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.8
  • B. 0.64
  • C. 0.16
  • D. 0.32

Câu 18: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính của quá trình tiến hóa và tạo ra sự thích nghi của sinh vật với môi trường?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 19: Một quần thể bướm có màu cánh xám và màu cánh đen. Màu cánh đen (kiểu gen BB, Bb) thích nghi tốt hơn trong môi trường bị ô nhiễm than bụi so với màu cánh xám (kiểu gen bb). Nếu môi trường ngày càng ô nhiễm, tần số alen B trong quần thể sẽ có xu hướng:

  • A. Tăng lên do chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giảm xuống do phiêu bạt di truyền.
  • C. Không đổi nếu quần thể lớn và ngẫu phối.
  • D. Tăng lên do đột biến gen.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra khi một quần thể trải qua "hiệu ứng thắt cổ chai" (bottleneck effect)?

  • A. Tăng đột ngột kích thước quần thể.
  • B. Tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Giảm tần số đột biến.
  • D. Giảm đáng kể sự đa dạng di truyền và thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.

Câu 21: Khi một quần thể không đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, điều đó chứng tỏ rằng:

  • A. Quần thể đang chịu tác động của ít nhất một nhân tố tiến hóa.
  • B. Quần thể đã tuyệt chủng.
  • C. Tần số alen của quần thể đã cố định.
  • D. Không có đột biến nào xảy ra trong quần thể.

Câu 22: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có đặc điểm tác động lên tần số alen như thế nào?

  • A. Chậm hơn và có hướng.
  • B. Nhanh hơn và có hướng.
  • C. Ngẫu nhiên và không có hướng.
  • D. Chỉ xảy ra ở quần thể lớn.

Câu 23: Tại sao kích thước quần thể là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tác động của phiêu bạt di truyền?

  • A. Tác động của phiêu bạt di truyền mạnh hơn ở quần thể có kích thước nhỏ.
  • B. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể có kích thước lớn.
  • C. Ở quần thể nhỏ, chọn lọc tự nhiên không còn tác dụng.
  • D. Kích thước quần thể không ảnh hưởng đến phiêu bạt di truyền.

Câu 24: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua nhiều thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen không đổi.
  • B. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen thay đổi (tăng đồng hợp, giảm dị hợp).
  • C. Tần số alen và tần số kiểu gen đều không đổi.
  • D. Tần số alen và tần số kiểu gen đều thay đổi theo hướng ngẫu nhiên.

Câu 25: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò vừa cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, vừa làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể (mặc dù chậm)?

  • A. Đột biến
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 26: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng. Việc phun thuốc trừ sâu định kỳ đã làm cho những cá thể có khả năng kháng thuốc (mang alen R) sống sót và sinh sản tốt hơn những cá thể nhạy cảm (mang alen r). Đây là ví dụ điển hình về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Phiêu bạt di truyền
  • B. Đột biến
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 27: Quá trình nào sau đây không được xem là một nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Di nhập gen
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 28: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ do mực nước hạ thấp. Sau vài thế hệ, tần số alen ở hai quần thể con này bắt đầu khác biệt đáng kể một cách ngẫu nhiên, dù môi trường sống không thay đổi. Hiện tượng này chủ yếu do tác động của nhân tố nào?

  • A. Di nhập gen
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Đột biến

Câu 29: Theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số alen, tần số kiểu gen).
  • B. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Là quá trình tích lũy các biến dị lớn dẫn đến thay đổi hình thái đột ngột.
  • D. Là quá trình tạo ra các alen mới trong quần thể.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn nguyên liệu tiến hóa giữa Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và Thuyết tiến hóa của Darwin là gì?

  • A. Darwin chỉ đề cập đến đột biến, còn Thuyết hiện đại đề cập cả đột biến và biến dị tổ hợp.
  • B. Thuyết hiện đại chỉ đề cập đến biến dị tổ hợp, còn Darwin đề cập cả biến dị cá thể.
  • C. Thuyết hiện đại làm sáng tỏ cơ chế phát sinh và di truyền của biến dị (đặc biệt là đột biến), còn Darwin chưa giải thích được cơ chế này.
  • D. Cả hai thuyết đều coi biến dị là nguồn nguyên liệu nhưng Thuyết hiện đại phủ nhận vai trò của biến dị cá thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) tạo nên sự đa dạng di truyền trong quần thể là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen AA, 500 cá thể có kiểu gen Aa, và 100 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điều kiện nào sau đây *không* cần thiết cho một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Giả sử một quần thể đậu Hà Lan đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về gen quy định màu hoa (A: hoa đỏ, a: hoa trắng). Tần số alen a là 0.3. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Trong một quần thể động vật, đột biến gen lặn (a) từ alen trội (A) xảy ra với tần số rất thấp. Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của đột biến này lên tần số alen A và a trong quần thể thường là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Biến dị tổ hợp chủ yếu được tạo ra thông qua các cơ chế nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Mặc dù đột biến gen tạo ra các alen mới, nhưng nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa ở các loài sinh sản hữu tính lại là biến dị tổ hợp. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho điều này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, kể cả alen có lợi, đặc biệt ở quần thể có kích thước nhỏ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một nhóm nhỏ cá thể từ quần thể ban đầu di cư đến một môi trường mới và thiết lập một quần thể mới. Quần thể mới này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này là một ví dụ về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm đồng nhất hóa tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Sự thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của các alen, là đặc điểm của nhân tố tiến hóa nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định khả năng chống chịu hạn tốt hơn alen a. Khi môi trường sống trở nên khô hạn nghiêm trọng, tần số alen A có xu hướng tăng lên qua các thế hệ. Đây là tác động của nhân tố tiến hóa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây *chỉ* làm thay đổi tần số kiểu gen mà *không* làm thay đổi tần số alen của quần thể (trừ trường hợp có chọn lọc đi kèm)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, nhận định nào sau đây là *không* đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, alen B có tần số 0.8. Tần số kiểu gen BB trong quần thể này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính của quá trình tiến hóa và tạo ra sự thích nghi của sinh vật với môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một quần thể bướm có màu cánh xám và màu cánh đen. Màu cánh đen (kiểu gen BB, Bb) thích nghi tốt hơn trong môi trường bị ô nhiễm than bụi so với màu cánh xám (kiểu gen bb). Nếu môi trường ngày càng ô nhiễm, tần số alen B trong quần thể sẽ có xu hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra khi một quần thể trải qua 'hiệu ứng thắt cổ chai' (bottleneck effect)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi một quần thể không đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, điều đó chứng tỏ rằng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có đặc điểm tác động lên tần số alen như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao kích thước quần thể là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tác động của phiêu bạt di truyền?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua nhiều thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò vừa cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, vừa làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể (mặc dù chậm)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng. Việc phun thuốc trừ sâu định kỳ đã làm cho những cá thể có khả năng kháng thuốc (mang alen R) sống sót và sinh sản tốt hơn những cá thể nhạy cảm (mang alen r). Đây là ví dụ điển hình về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Quá trình nào sau đây *không* được xem là một nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ do mực nước hạ thấp. Sau vài thế hệ, tần số alen ở hai quần thể con này bắt đầu khác biệt đáng kể một cách ngẫu nhiên, dù môi trường sống không thay đổi. Hiện tượng này chủ yếu do tác động của nhân tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn nguyên liệu tiến hóa giữa Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và Thuyết tiến hóa của Darwin là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa ở cấp độ quần thể là gì?

  • A. Sự biến đổi của kiểu hình dưới tác động của môi trường.
  • B. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện môi trường.
  • C. Sự phát sinh các đặc điểm thích nghi riêng lẻ.
  • D. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 2: Vốn gen của quần thể là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • B. Tập hợp tất cả các kiểu gen của tất cả các cá thể trong quần thể.
  • C. Tập hợp tất cả các gen của tất cả các cá thể trong quần thể.
  • D. Tập hợp các đặc điểm hình thái của tất cả các cá thể trong quần thể.

Câu 3: Một quần thể có 200 cá thể, trong đó có 50 cá thể có kiểu gen AA, 100 cá thể có kiểu gen Aa và 50 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 0.50
  • C. 0.75
  • D. 1.00

Câu 4: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg với tần số alen A là 0.7 và tần số alen a là 0.3. Tần số kiểu gen Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.09
  • B. 0.49
  • C. 0.42
  • D. 0.91

Câu 5: Điều kiện nào sau đây là không cần thiết để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Không có di nhập gen.
  • D. Có sự chọn lọc tự nhiên tác động mạnh mẽ.

Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Nhân tố tiến hóa nào sau đây là chủ yếu làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể này mà không làm thay đổi tần số alen (nếu không có tác động nào khác)?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 7: Phiêu bạt di truyền (hay còn gọi là trôi dạt di truyền) có xu hướng gây ra những thay đổi lớn về tần số alen trong quần thể nào?

  • A. Quần thể có kích thước rất lớn.
  • B. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • C. Quần thể có tần số đột biến cao.
  • D. Quần thể chịu áp lực chọn lọc tự nhiên mạnh.

Câu 8: Di nhập gen là gì?

  • A. Sự xuất hiện các alen mới do đột biến.
  • B. Sự thay đổi ngẫu nhiên tần số alen ở quần thể nhỏ.
  • C. Sự trao đổi các cá thể (hoặc giao tử) giữa các quần thể khác nhau.
  • D. Sự lựa chọn bạn tình dựa trên kiểu hình.

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể bằng cách đưa vào các alen mới từ quần thể khác?

  • A. Di nhập gen.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Hiệu ứng kẻ sáng lập (founder effect) là một dạng của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 11: Giả sử có một quần thể côn trùng sống trên một hòn đảo nhỏ. Một cơn bão lớn làm giảm đáng kể số lượng cá thể của quần thể này một cách ngẫu nhiên, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Sự kiện này nhiều khả năng sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • B. Quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
  • C. Hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect), làm thay đổi ngẫu nhiên tần số alen.
  • D. Tăng cường tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng thích nghi.

Câu 12: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố duy nhất tạo ra các alen mới cho quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 13: Trong một quần thể thực vật, nếu hiện tượng giao phối cận huyết (ví dụ: tự thụ phấn) xảy ra thường xuyên, thì theo thời gian, điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen trong quần thể?

  • A. Tần số kiểu gen dị hợp tử tăng lên.
  • B. Tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn giảm xuống.
  • C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội giảm xuống.
  • D. Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng.

Câu 14: So với đột biến, di nhập gen có vai trò gì trong việc làm thay đổi vốn gen của quần thể?

  • A. Chỉ tạo ra alen mới, không làm thay đổi tần số alen sẵn có.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  • C. Có thể đưa các alen đã có ở quần thể khác vào quần thể, làm thay đổi tần số alen và có thể làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • D. Luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 15: Tại sao quần thể có kích thước nhỏ thường dễ bị thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên hơn so với quần thể lớn?

  • A. Do tác động của phiêu bạt di truyền mạnh hơn.
  • B. Do tần số đột biến cao hơn.
  • C. Do áp lực chọn lọc tự nhiên yếu hơn.
  • D. Do khả năng di nhập gen cao hơn.

Câu 16: Tiến hóa nhỏ là quá trình gì?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • B. Sự thay đổi cấu trúc di truyền (tần số alen, tần số kiểu gen) của quần thể.
  • C. Sự phát sinh các loài mới.
  • D. Sự tích lũy các biến đổi lớn về hình thái và sinh lí.

Câu 17: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể.
  • B. Loài.
  • C. Quần thể.
  • D. Nhiễm sắc thể.

Câu 18: Vai trò của đột biến trong tiến hóa là gì?

  • A. Làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng xác định.
  • B. Làm tăng tần số các alen có lợi.
  • C. Chỉ tạo ra các alen có hại.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp (các alen mới) cho quá trình tiến hóa.

Câu 19: Giả sử một quần thể có 1000 cá thể, tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, số lượng cá thể có kiểu gen Aa là bao nhiêu?

  • A. 160
  • B. 480
  • C. 360
  • D. 600

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen trong một quần thể nếu chỉ có nhân tố giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối) tác động?

  • A. Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
  • B. Tần số kiểu gen dị hợp tử tăng dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
  • C. Tần số kiểu gen không thay đổi.
  • D. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội luôn tăng.

Câu 21: Tại sao phiêu bạt di truyền không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của các alen?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • B. Vì nó luôn tạo ra các alen mới.
  • C. Vì nó chỉ tác động lên kiểu hình.
  • D. Vì sự thay đổi tần số alen là do các sự kiện ngẫu nhiên (ví dụ: sinh sản, chết) không liên quan đến khả năng sống sót hoặc sinh sản của cá thể mang alen đó.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa theo quan niệm của Darwin và tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về nguồn nguyên liệu là gì?

  • A. Darwin cho rằng nguồn nguyên liệu là đột biến, còn tổng hợp hiện đại là biến dị tổ hợp.
  • B. Darwin không đề cập nguồn nguyên liệu, còn tổng hợp hiện đại là đột biến.
  • C. Darwin cho rằng nguồn nguyên liệu là biến dị cá thể (biến dị ngẫu nhiên), còn tổng hợp hiện đại xác định rõ nguồn nguyên liệu là đột biến (tạo alen mới) và biến dị tổ hợp (tổ hợp lại alen).
  • D. Cả hai đều cho rằng nguồn nguyên liệu là sự thay đổi kiểu hình do môi trường.

Câu 23: Một quần thể đang chịu tác động của di nhập gen. Điều này có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không ảnh hưởng tần số alen.
  • C. Luôn làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • D. Luôn dẫn đến sự phân hóa thành các loài mới.

Câu 24: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào luôn có xu hướng làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể, đặc biệt là ở quần thể nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 25: Tại sao định luật Hardy-Weinberg lại quan trọng trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Nó mô tả cách các loài mới hình thành.
  • B. Nó giải thích cơ chế của chọn lọc tự nhiên.
  • C. Nó cung cấp một mô hình lý thuyết về quần thể không tiến hóa, giúp nhận biết khi nào quần thể đang bị tác động bởi các nhân tố tiến hóa.
  • D. Nó chứng minh rằng đột biến là nguồn nguyên liệu duy nhất của tiến hóa.

Câu 26: Một quần thể ban đầu có 100 cá thể lưỡng bội, với tần số alen A là 0.8 và alen a là 0.2. Nếu quần thể này trải qua một thế hệ với chỉ 10 cá thể ngẫu nhiên sống sót và sinh sản, tần số alen ở thế hệ sau có khả năng thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Có khả năng thay đổi đáng kể một cách ngẫu nhiên do phiêu bạt di truyền.
  • B. Ít có khả năng thay đổi do quần thể đã đạt cân bằng Hardy-Weinberg.
  • C. Chắc chắn sẽ không thay đổi vì không có đột biến hay di nhập gen.
  • D. Tần số alen A sẽ tăng lên do kích thước quần thể giảm.

Câu 27: So với Darwin, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã làm rõ hơn điều gì liên quan đến biến dị?

  • A. Chỉ ra rằng biến dị là vô hướng.
  • B. Chỉ ra rằng biến dị là có hướng.
  • C. Chỉ ra rằng biến dị không có ý nghĩa trong tiến hóa.
  • D. Giải thích được cơ chế phát sinh biến dị (đột biến) và cơ chế di truyền biến dị (quy luật Mendel, quy luật di truyền liên kết).

Câu 28: Giả sử có hai quần thể cùng loài sống ở hai khu vực địa lý khác nhau. Nếu có sự di cư thường xuyên của các cá thể giữa hai quần thể này, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Sự khác biệt về tần số alen giữa hai quần thể sẽ tăng lên.
  • B. Sự khác biệt về tần số alen giữa hai quần thể sẽ giảm đi.
  • C. Mỗi quần thể sẽ tiến hóa độc lập hoàn toàn.
  • D. Phiêu bạt di truyền sẽ không còn tác động.

Câu 29: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Nếu đột nhiên xuất hiện một áp lực chọn lọc tự nhiên mới chống lại kiểu gen đồng hợp lặn (aa), điều gì sẽ xảy ra ngay lập tức với tần số alen a ở thế hệ tiếp theo?

  • A. Tần số alen a sẽ giảm xuống.
  • B. Tần số alen a sẽ tăng lên.
  • C. Tần số alen a sẽ không thay đổi.
  • D. Tần số alen a sẽ trở về 0.

Câu 30: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có tính ngẫu nhiên cao và có thể dẫn đến sự mất mát alen, đặc biệt là ở quần thể nhỏ, bất kể alen đó có lợi, có hại hay trung tính?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa ở cấp độ quần thể là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vốn gen của quần thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một quần thể có 200 cá thể, trong đó có 50 cá thể có kiểu gen AA, 100 cá thể có kiểu gen Aa và 50 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg với tần số alen A là 0.7 và tần số alen a là 0.3. Tần số kiểu gen Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điều kiện nào sau đây là *không* cần thiết để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Nhân tố tiến hóa nào sau đây là *chủ yếu* làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể này mà *không* làm thay đổi tần số alen (nếu không có tác động nào khác)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phiêu bạt di truyền (hay còn gọi là trôi dạt di truyền) có xu hướng gây ra những thay đổi lớn về tần số alen trong quần thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Di nhập gen là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể bằng cách đưa vào các alen mới từ quần thể khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hiệu ứng kẻ sáng lập (founder effect) là một dạng của nhân tố tiến hóa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giả sử có một quần thể côn trùng sống trên một hòn đảo nhỏ. Một cơn bão lớn làm giảm đáng kể số lượng cá thể của quần thể này một cách ngẫu nhiên, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Sự kiện này nhiều khả năng sẽ dẫn đến hiện tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố duy nhất tạo ra các alen mới cho quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong một quần thể thực vật, nếu hiện tượng giao phối cận huyết (ví dụ: tự thụ phấn) xảy ra thường xuyên, thì theo thời gian, điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen trong quần thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So với đột biến, di nhập gen có vai trò gì trong việc làm thay đổi vốn gen của quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao quần thể có kích thước nhỏ thường dễ bị thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên hơn so với quần thể lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tiến hóa nhỏ là quá trình gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vai trò của đột biến trong tiến hóa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giả sử một quần thể có 1000 cá thể, tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, số lượng cá thể có kiểu gen Aa là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen trong một quần thể nếu chỉ có nhân tố giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối) tác động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao phiêu bạt di truyền không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của các alen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa theo quan niệm của Darwin và tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về nguồn nguyên liệu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một quần thể đang chịu tác động của di nhập gen. Điều này có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào *luôn* có xu hướng làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể, đặc biệt là ở quần thể nhỏ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao định luật Hardy-Weinberg lại quan trọng trong nghiên cứu tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một quần thể ban đầu có 100 cá thể lưỡng bội, với tần số alen A là 0.8 và alen a là 0.2. Nếu quần thể này trải qua một thế hệ với chỉ 10 cá thể ngẫu nhiên sống sót và sinh sản, tần số alen ở thế hệ sau có khả năng thay đổi như thế nào so với ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So với Darwin, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã làm rõ hơn điều gì liên quan đến biến dị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Giả sử có hai quần thể cùng loài sống ở hai khu vực địa lý khác nhau. Nếu có sự di cư thường xuyên của các cá thể giữa hai quần thể này, điều gì có khả năng xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Nếu đột nhiên xuất hiện một áp lực chọn lọc tự nhiên mới chống lại kiểu gen đồng hợp lặn (aa), điều gì sẽ xảy ra ngay lập tức với tần số alen a ở thế hệ tiếp theo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có tính ngẫu nhiên cao và có thể dẫn đến sự mất mát alen, đặc biệt là ở quần thể nhỏ, bất kể alen đó có lợi, có hại hay trung tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn nguyên liệu chủ yếu tạo nên sự đa dạng di truyền trong quần thể, cung cấp sự biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • D. Di - nhập gen

Câu 2: Trong một quần thể thực vật, tần số alen A là 0.7 và alen a là 0.3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen Aa là bao nhiêu?

  • A. 0.49
  • B. 0.42
  • C. 0.09
  • D. 0.58

Câu 3: Quần thể nào sau đây không thỏa mãn điều kiện cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể rất lớn
  • B. Không có đột biến mới phát sinh
  • C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên
  • D. Có hiện tượng di - nhập gen từ quần thể khác

Câu 4: Xét một quần thể có 100 cá thể, trong đó có 36 cá thể mang kiểu gen AA, 48 cá thể mang kiểu gen Aa, và 16 cá thể mang kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.6
  • B. 0.7
  • C. 0.48
  • D. 0.36

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền (Genetic Drift)
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 6: Vai trò của quá trình giao phối (đặc biệt là giao phối chéo và phân li độc lập của NST) trong tiến hóa là gì?

  • A. Tạo ra các alen mới
  • B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể
  • C. Loại bỏ các alen có hại
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới (biến dị thứ cấp)

Câu 7: Trong một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình thích nghi hơn với môi trường sẽ có xu hướng nào?

  • A. Có tần số đột biến cao hơn
  • B. Có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn
  • C. Di cư sang môi trường khác
  • D. Giảm kích thước cơ thể

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect) trong phiêu bạt di truyền?

  • A. Một quần thể bị giảm kích thước đột ngột do thiên tai (lũ lụt, cháy rừng), chỉ còn một số ít cá thể sống sót.
  • B. Một nhóm nhỏ cá thể tách ra từ quần thể gốc di cư đến một vùng đất mới và thiết lập quần thể mới.
  • C. Các cá thể trong quần thể chỉ giao phối với những cá thể có cùng màu sắc.
  • D. Có sự trao đổi cá thể giữa hai quần thể lân cận.

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào có vai trò vừa cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể (mặc dù với tốc độ chậm)?

  • A. Phiêu bạt di truyền
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Di - nhập gen
  • D. Đột biến

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa ngẫu nhiên (đột biến, phiêu bạt di truyền, di - nhập gen) trong việc hình thành đặc điểm thích nghi là gì?

  • A. Chọn lọc tự nhiên chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • B. Các nhân tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định, dẫn đến sự tích lũy các alen quy định kiểu hình thích nghi.
  • D. Các nhân tố ngẫu nhiên luôn loại bỏ các alen có hại.

Câu 11: Giả sử một quần thể đang cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có hai alen A và a. Nếu đột nhiên có một lượng lớn cá thể từ quần thể khác mang toàn bộ alen A di cư vào quần thể này, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tần số alen A sẽ tăng lên và quần thể không còn ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
  • B. Tần số alen A và a sẽ không thay đổi.
  • C. Chỉ tần số kiểu gen thay đổi, tần số alen vẫn giữ nguyên.
  • D. Quần thể vẫn duy trì cân bằng Hardy-Weinberg vì kích thước quần thể tăng lên.

Câu 12: Một quần thể ban đầu có tần số alen A là 0.5 và a là 0.5. Do tác động của phiêu bạt di truyền (ví dụ: một nhóm nhỏ tách ra lập quần thể mới), ở thế hệ sau, tần số alen A trong quần thể mới này có thể là 0.9 hoặc 0.1. Hiện tượng này minh họa đặc điểm nào của phiêu bạt di truyền?

  • A. Làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Luôn dẫn đến sự hình thành đặc điểm thích nghi.
  • C. Chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • D. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên và mạnh mẽ ở quần thể nhỏ.

Câu 13: Điều kiện nào sau đây không phải là một trong những điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Không có chọn lọc tự nhiên.
  • B. Có đột biến xảy ra với tần số cao.
  • C. Không có di - nhập gen.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 14: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen.
  • B. Làm tăng tỷ lệ dị hợp tử.
  • C. Làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 15: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Quần thể

Câu 16: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Do việc sử dụng thuốc trừ sâu, những cá thể có khả năng kháng thuốc (do kiểu gen Rr hoặc RR) sống sót và sinh sản nhiều hơn những cá thể mẫn cảm (kiểu gen rr). Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Di - nhập gen

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, thậm chí loại bỏ hoàn toàn một số alen ra khỏi quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

  • A. Di - nhập gen
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 18: Tần số tương đối của một alen được tính bằng cách nào?

  • A. (Số lượng alen đó) / (Tổng số alen của gen đó trong quần thể)
  • B. (Số lượng cá thể mang kiểu gen đó) / (Tổng số cá thể trong quần thể)
  • C. (Tần số kiểu gen đồng hợp mang alen đó) + 1/2 * (Tần số kiểu gen dị hợp)
  • D. (Số lượng alen đó) / (Tổng số cá thể trong quần thể)

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đột biến là sai?

  • A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
  • B. Đột biến gen thường là trung tính hoặc có hại.
  • C. Tần số đột biến gen thường rất thấp.
  • D. Đột biến luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.

Câu 20: Quần thể nào sau đây được xem là đang tiến hóa theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Quần thể có kích thước lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có đột biến, không có di - nhập gen, không có chọn lọc.
  • B. Quần thể có tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
  • C. Quần thể có tần số alen thay đổi qua các thế hệ.
  • D. Quần thể có tỷ lệ sinh sản và tử vong ổn định.

Câu 21: Ý nghĩa của định luật Hardy-Weinberg trong nghiên cứu tiến hóa là gì?

  • A. Cung cấp một mô hình lý thuyết về trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, làm cơ sở để đánh giá sự tiến hóa.
  • B. Giải thích cơ chế phát sinh đột biến.
  • C. Dự đoán hướng và tốc độ của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Chứng minh vai trò duy nhất của đột biến trong tiến hóa.

Câu 22: Di - nhập gen (Gene flow) là hiện tượng gì?

  • A. Sự phát sinh các alen mới trong quần thể.
  • B. Sự thay đổi tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Sự giao phối giữa các cá thể không có quan hệ huyết thống gần gũi.
  • D. Sự trao đổi vật chất di truyền giữa các quần thể (do di cư hoặc phát tán giao tử).

Câu 23: Xét một gen có hai alen B và b. Trong một quần thể, tần số kiểu gen BB là 0.25, Bb là 0.50, bb là 0.25. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tần số alen B ở thế hệ tiếp theo sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.5
  • B. 0.25
  • C. 0.75
  • D. 0.6

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tính định hướng, nghĩa là làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định, phù hợp với điều kiện môi trường?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 25: Hiệu ứng kẻ sáng lập (Founder effect) là một dạng của phiêu bạt di truyền, xảy ra khi nào?

  • A. Quần thể trải qua một giai đoạn giảm kích thước đột ngột.
  • B. Một nhóm nhỏ cá thể tách ra từ quần thể gốc để thiết lập một quần thể mới ở nơi khác.
  • C. Các cá thể chỉ giao phối với những cá thể có kiểu hình giống mình.
  • D. Có sự di cư liên tục giữa các quần thể lớn.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phiêu bạt di truyền là đúng?

  • A. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • B. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Hoạt động mạnh mẽ ở quần thể có kích thước lớn.
  • D. Chỉ tác động lên các alen có lợi.

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa, thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ. Đây là nội dung của nguyên lý nào?

  • A. Thuyết tiến hóa của Darwin
  • B. Quy luật phân li của Mendel
  • C. Định luật Hardy-Weinberg
  • D. Lý thuyết trung tính về tiến hóa phân tử

Câu 28: Sự di - nhập gen có thể có tác động như thế nào đến các quần thể khác nhau của cùng một loài?

  • A. Làm tăng sự phân hóa di truyền giữa các quần thể.
  • B. Luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của các quần thể nhỏ.
  • C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không ảnh hưởng tần số alen.
  • D. Làm giảm sự phân hóa di truyền giữa các quần thể, có xu hướng đồng nhất hóa vốn gen.

Câu 29: Kiểu gen nào sau đây đóng góp alen cho thế hệ sau với tỷ lệ thấp nhất nếu nó quy định kiểu hình kém thích nghi và bị chọn lọc tự nhiên đào thải mạnh?

  • A. Kiểu gen quy định kiểu hình bị tử vong trước tuổi sinh sản.
  • B. Kiểu gen quy định kiểu hình có khả năng sinh sản bình thường nhưng ít con.
  • C. Kiểu gen quy định kiểu hình có khả năng sinh sản cao nhưng dễ mắc bệnh.
  • D. Kiểu gen quy định kiểu hình có tuổi thọ cao nhưng không sinh sản.

Câu 30: Giả sử một đột biến mới xuất hiện tạo ra alen B trong quần thể ban đầu chỉ có alen A. Tần số ban đầu của alen B này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào tần số alen A.
  • B. Thường rất cao.
  • C. Bằng 0.5.
  • D. Thường rất thấp (bằng 1/(2N) với N là kích thước quần thể lưỡng bội).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguồn nguyên liệu chủ yếu tạo nên sự đa dạng di truyền trong quần thể, cung cấp sự biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một quần thể thực vật, tần số alen A là 0.7 và alen a là 0.3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen Aa là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Quần thể nào sau đây *không* thỏa mãn điều kiện cân bằng Hardy-Weinberg?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét một quần thể có 100 cá thể, trong đó có 36 cá thể mang kiểu gen AA, 48 cá thể mang kiểu gen Aa, và 16 cá thể mang kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vai trò của quá trình giao phối (đặc biệt là giao phối chéo và phân li độc lập của NST) trong tiến hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình thích nghi hơn với môi trường sẽ có xu hướng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect) trong phiêu bạt di truyền?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào có vai trò vừa cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể (mặc dù với tốc độ chậm)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa ngẫu nhiên (đột biến, phiêu bạt di truyền, di - nhập gen) trong việc hình thành đặc điểm thích nghi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Giả sử một quần thể đang cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có hai alen A và a. Nếu đột nhiên có một lượng lớn cá thể từ quần thể khác mang toàn bộ alen A di cư vào quần thể này, điều gì có khả năng xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một quần thể ban đầu có tần số alen A là 0.5 và a là 0.5. Do tác động của phiêu bạt di truyền (ví dụ: một nhóm nhỏ tách ra lập quần thể mới), ở thế hệ sau, tần số alen A trong quần thể mới này có thể là 0.9 hoặc 0.1. Hiện tượng này minh họa đặc điểm nào của phiêu bạt di truyền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều kiện nào sau đây *không* phải là một trong những điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Do việc sử dụng thuốc trừ sâu, những cá thể có khả năng kháng thuốc (do kiểu gen Rr hoặc RR) sống sót và sinh sản nhiều hơn những cá thể mẫn cảm (kiểu gen rr). Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, thậm chí loại bỏ hoàn toàn một số alen ra khỏi quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tần số tương đối của một alen được tính bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về đột biến là *sai*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Quần thể nào sau đây được xem là đang tiến hóa theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ý nghĩa của định luật Hardy-Weinberg trong nghiên cứu tiến hóa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Di - nhập gen (Gene flow) là hiện tượng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xét một gen có hai alen B và b. Trong một quần thể, tần số kiểu gen BB là 0.25, Bb là 0.50, bb là 0.25. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tần số alen B ở thế hệ tiếp theo sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tính định hướng, nghĩa là làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định, phù hợp với điều kiện môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hiệu ứng kẻ sáng lập (Founder effect) là một dạng của phiêu bạt di truyền, xảy ra khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phiêu bạt di truyền là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa, thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ. Đây là nội dung của nguyên lý nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự di - nhập gen có thể có tác động như thế nào đến các quần thể khác nhau của cùng một loài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Kiểu gen nào sau đây đóng góp alen cho thế hệ sau với tỷ lệ *thấp nhất* nếu nó quy định kiểu hình kém thích nghi và bị chọn lọc tự nhiên đào thải mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử một đột biến mới xuất hiện tạo ra alen B trong quần thể ban đầu chỉ có alen A. Tần số ban đầu của alen B này trong quần thể là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Khái niệm

  • A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong một cá thể.
  • B. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong tất cả các cá thể của quần thể tại một thời điểm xác định.
  • C. Tổng số gen có trong một quần thể.
  • D. Tập hợp các kiểu gen đặc trưng của quần thể.

Câu 3: Một quần thể thực vật có 100 cá thể, trong đó có 36 cá thể có kiểu gen AA, 48 cá thể có kiểu gen Aa, và 16 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.48
  • C. 0.16
  • D. 0.60

Câu 4: Dựa vào dữ liệu ở câu hỏi trên (36 AA, 48 Aa, 16 aa trong 100 cá thể), quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về gen A hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì tần số kiểu gen thỏa mãn công thức p^2 : 2pq : q^2.
  • B. Không, vì tổng tần số kiểu gen không bằng 1.
  • C. Không, vì quần thể này quá nhỏ.
  • D. Có, vì tần số alen A và a không đổi.

Câu 5: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến.
  • C. Có chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 6: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến là nhân tố tiến hóa có vai trò gì?

  • A. Làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • C. Là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.
  • D. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Câu 7: Tại sao tần số đột biến gen thường rất thấp, nhưng đột biến vẫn được coi là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa?

  • A. Vì quần thể thường có số lượng cá thể lớn và thời gian tồn tại dài, tích lũy nhiều đột biến qua các thế hệ.
  • B. Vì đột biến thường có lợi và được chọn lọc giữ lại ngay lập tức.
  • C. Vì đột biến chỉ xảy ra ở những gen quan trọng.
  • D. Vì đột biến luôn làm thay đổi tần số alen một cách đáng kể trong một thế hệ.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về di nhập gen (gene flow)?

  • A. Sự thay đổi tần số alen do một trận lụt làm giảm đáng kể số lượng cá thể của quần thể.
  • B. Côn trùng mang hạt phấn từ quần thể cây A sang thụ phấn cho quần thể cây B.
  • C. Cá thể có kiểu gen lặn bị chết do điều kiện môi trường bất lợi.
  • D. Đột biến mới xuất hiện trong một cá thể của quần thể.

Câu 9: Di nhập gen có thể có tác động như thế nào đến sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa các quần thể cùng loài?

  • A. Làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.
  • B. Làm tăng sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến tần số alen, chỉ ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quần thể nhận gen nhập cư.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây mô tả rõ nhất về biến động di truyền (genetic drift)?

  • A. Sự thay đổi tần số alen do đột biến xảy ra liên tục.
  • B. Sự thay đổi tần số alen do cá thể từ quần thể khác nhập cư.
  • C. Sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở quần thể nhỏ.
  • D. Sự thay đổi tần số alen do sự chọn lọc của môi trường.

Câu 11: Giải thích tại sao biến động di truyền (genetic drift) lại có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền trong một quần thể?

  • A. Vì nó luôn loại bỏ các alen có hại.
  • B. Vì nó chỉ giữ lại các alen trội.
  • C. Vì nó làm tăng tần số đột biến.
  • D. Vì nó có thể làm mất hẳn một số alen hoặc làm cố định một số alen một cách ngẫu nhiên.

Câu 12: Hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của biến động di truyền. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai?

  • A. Một cơn bão lớn giết chết phần lớn cá thể trong một quần thể động vật, chỉ còn lại một số ít sống sót.
  • B. Một nhóm nhỏ cá thể tách khỏi quần thể gốc và di cư đến một môi trường sống mới.
  • C. Sự giao phối ưu tiên giữa các cá thể có cùng kiểu hình.
  • D. Sự xuất hiện đột biến mới làm thay đổi một alen trong quần thể.

Câu 13: Hiệu ứng người sáng lập (founder effect) là một dạng đặc biệt của biến động di truyền. Điều gì mô tả đúng nhất về hiệu ứng này?

  • A. Khi quần thể bị giảm kích thước đột ngột do thiên tai, dịch bệnh.
  • B. Khi một nhóm nhỏ cá thể tách khỏi quần thể gốc để thành lập một quần thể mới ở nơi khác.
  • C. Khi có sự trao đổi gen giữa hai quần thể khác nhau.
  • D. Khi các cá thể có kiểu gen nhất định có khả năng sinh sản cao hơn.

Câu 14: Giao phối không ngẫu nhiên (non-random mating), ví dụ như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
  • B. Làm tăng tần số alen lặn có hại.
  • C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen (tăng đồng hợp, giảm dị hợp) mà không làm thay đổi tần số alen (nếu không có chọn lọc).
  • D. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 15: Tại sao giao phối cận huyết lại có thể dẫn đến suy thoái giống ở các loài sinh vật lưỡng bội?

  • A. Vì làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, trong đó có thể đồng hợp lặn biểu hiện các tính trạng xấu.
  • B. Vì làm giảm tần số alen lặn trong quần thể.
  • C. Vì làm tăng tỉ lệ thể dị hợp mang các alen có hại.
  • D. Vì làm giảm kích thước quần thể một cách nhanh chóng.

Câu 16: So sánh tác động của đột biến và di nhập gen đến vốn gen của quần thể.

  • A. Cả hai đều chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • B. Cả hai đều chỉ làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • C. Đột biến tạo alen mới, di nhập gen chỉ đưa alen đã có từ quần thể khác đến.
  • D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu mới (alen mới), di nhập gen làm thay đổi tần số các alen đã có hoặc đưa alen mới (đã có ở quần thể khác) vào quần thể.

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tính ngẫu nhiên trong việc làm thay đổi tần số alen?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Biến động di truyền.
  • C. Đột biến (về chiều hướng).
  • D. Di nhập gen (về chiều hướng).

Câu 18: Tại sao quần thể nhỏ dễ bị tác động mạnh bởi biến động di truyền hơn quần thể lớn?

  • A. Vì sự thay đổi ngẫu nhiên về số lượng cá thể tham gia sinh sản hoặc sống sót dễ làm thay đổi đáng kể tần số alen của toàn bộ quần thể.
  • B. Vì quần thể nhỏ có tần số đột biến cao hơn.
  • C. Vì quần thể nhỏ ít bị ảnh hưởng bởi di nhập gen.
  • D. Vì các cá thể trong quần thể nhỏ ít có sự cạnh tranh.

Câu 19: Trong một quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn), tần số của các kiểu gen sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ?

  • A. Tần số kiểu gen đồng hợp giảm dần, tần số kiểu gen dị hợp tăng dần.
  • B. Tần số kiểu gen đồng hợp và dị hợp đều không đổi.
  • C. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần.
  • D. Chỉ tần số kiểu gen đồng hợp trội thay đổi.

Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không tạo ra alen mới cho quần thể?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Di nhập gen (đưa alen mới từ nơi khác đến).
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 21: Một quần thể cây có gen quy định màu hoa với 2 alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ sau theo định luật Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

  • A. 0.49
  • B. 0.42
  • C. 0.09
  • D. 0.70

Câu 22: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể là gì?

  • A. Chỉ để xác định tần số kiểu gen của quần thể.
  • B. Để dự đoán khả năng sống sót của từng cá thể.
  • C. Để biết lịch sử tiến hóa của loài đó.
  • D. Để hiểu rõ vốn gen của quần thể, dự đoán sự biến đổi của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và ứng dụng trong thực tiễn (chọn giống, bảo tồn).

Câu 23: Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đột biến là nguồn biến dị di truyền chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Đột biến luôn tạo ra các alen có lợi.
  • C. Tần số đột biến ở tất cả các gen là như nhau.
  • D. Đột biến xảy ra đồng loạt theo một hướng xác định.

Câu 24: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng. Một nhóm nhỏ côn trùng này bị gió cuốn sang một hòn đảo xa. Quần thể mới trên đảo có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc trên cánh đồng. Hiện tượng này là ví dụ của:

  • A. Di nhập gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Hiệu ứng người sáng lập (founder effect).
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 25: Trong các nhân tố tiến hóa đã học (đột biến, di nhập gen, biến động di truyền, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên - nếu xét cả phần 2), nhân tố nào có khả năng làm xuất hiện alen mới trong quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Biến động di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 26: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể?

  • A. Biến động di truyền.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến.

Câu 27: Một quần thể thực vật nhỏ sống trên núi, do điều kiện khắc nghiệt, số lượng cá thể giảm mạnh qua các năm. Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể này chủ yếu do tác động của nhân tố nào?

  • A. Biến động di truyền.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Đột biến.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 28: Định luật Hardy-Weinberg mô tả điều kiện và cấu trúc di truyền của một quần thể lý tưởng. Quần thể này được gọi là quần thể:

  • A. Đang tiến hóa.
  • B. Bị cách ly địa lý.
  • C. Có kích thước nhỏ.
  • D. Cân bằng.

Câu 29: Tại sao các quần thể trong tự nhiên hiếm khi đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Vì chúng luôn có kích thước lớn.
  • B. Vì chúng luôn giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Vì luôn có ít nhất một trong các điều kiện của định luật Hardy-Weinberg không được thỏa mãn (ví dụ: có đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên...).
  • D. Vì chúng không có khả năng sinh sản.

Câu 30: Sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể chắc chắn là do tác động của các nhân tố tiến hóa?

  • A. Sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
  • B. Sự thay đổi tần số kiểu gen do giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Sự xuất hiện cá thể đột biến trong quần thể.
  • D. Sự phân hóa kiểu hình trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Khái niệm "vốn gen" (gene pool) của một quần thể theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại được hiểu là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Một quần thể thực vật có 100 cá thể, trong đó có 36 cá thể có kiểu gen AA, 48 cá thể có kiểu gen Aa, và 16 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Dựa vào dữ liệu ở câu hỏi trên (36 AA, 48 Aa, 16 aa trong 100 cá thể), quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về gen A hay không? Giải thích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến là nhân tố tiến hóa có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Tại sao tần số đột biến gen thường rất thấp, nhưng đột biến vẫn được coi là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về di nhập gen (gene flow)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Di nhập gen có thể có tác động như thế nào đến sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa các quần thể cùng loài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Hiện tượng nào sau đây mô tả rõ nhất về biến động di truyền (genetic drift)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Giải thích tại sao biến động di truyền (genetic drift) lại có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền trong một quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của biến động di truyền. Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Hiệu ứng người sáng lập (founder effect) là một dạng đặc biệt của biến động di truyền. Điều gì mô tả đúng nhất về hiệu ứng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Giao phối không ngẫu nhiên (non-random mating), ví dụ như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Tại sao giao phối cận huyết lại có thể dẫn đến suy thoái giống ở các loài sinh vật lưỡng bội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

So sánh tác động của đột biến và di nhập gen đến vốn gen của quần thể.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tính ngẫu nhiên trong việc làm thay đổi tần số alen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Tại sao quần thể nhỏ dễ bị tác động mạnh bởi biến động di truyền hơn quần thể lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Trong một quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn), tần số của các kiểu gen sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Nhân tố tiến hóa nào sau đây *không* tạo ra alen mới cho quần thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Một quần thể cây có gen quy định màu hoa với 2 alen: A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ sau theo định luật Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Khi nói về vai trò của đột biến trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng. Một nhóm nhỏ côn trùng này bị gió cuốn sang một hòn đảo xa. Quần thể mới trên đảo có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc trên cánh đồng. Hiện tượng này là ví dụ của:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Trong các nhân tố tiến hóa đã học (đột biến, di nhập gen, biến động di truyền, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên - nếu xét cả phần 2), nhân tố nào có khả năng làm xuất hiện alen mới trong quần thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Một quần thể thực vật nhỏ sống trên núi, do điều kiện khắc nghiệt, số lượng cá thể giảm mạnh qua các năm. Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể này chủ yếu do tác động của nhân tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Định luật Hardy-Weinberg mô tả điều kiện và cấu trúc di truyền của một quần thể lý tưởng. Quần thể này được gọi là quần thể:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Tại sao các quần thể trong tự nhiên hiếm khi đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 8

Sự thay đổi nào trong cấu trúc di truyền của quần thể *chắc chắn* là do tác động của các nhân tố tiến hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Quần xã

Câu 2: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (nguyên thủy) cho quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Đột biến
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thường biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 3: Biến dị tổ hợp, được tạo ra chủ yếu nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh, có vai trò như thế nào trong tiến hóa?

  • A. Là nguồn nguyên liệu duy nhất cho chọn lọc
  • B. Tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình mới, làm tăng sự đa dạng di truyền
  • C. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể
  • D. Chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng tạo ra alen mới cho quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 5: Quá trình di nhập gen (dòng gen) có thể làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

  • A. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
  • B. Chỉ làm tăng sự đồng hợp tử, không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Chỉ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.

Câu 6: Một quần thể thực vật sống trên đảo A có alen đột biến kháng thuốc diệt cỏ với tần số rất thấp. Hạt phấn từ quần thể cùng loài trên đảo B (nơi alen kháng thuốc phổ biến hơn) được gió đưa đến thụ phấn cho cây trên đảo A. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, bản chất của chọn lọc tự nhiên là gì?

  • A. Sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể.
  • B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
  • C. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  • D. Sự thay đổi tần số kiểu gen ngẫu nhiên.

Câu 8: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của quần thể?

  • A. Kiểu hình
  • B. Kiểu gen
  • C. Alen
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 9: Giả sử trong một quần thể, alen A quy định khả năng chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt, còn alen a thì không. Nếu môi trường trở nên khắc nghiệt hơn, tần số alen A trong quần thể có xu hướng thay đổi như thế nào dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến động ngẫu nhiên

Câu 10: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) là nhân tố tiến hóa có đặc điểm gì?

  • A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • C. Có hướng xác định, tích lũy các alen có lợi.
  • D. Là sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, thường rõ rệt ở quần thể nhỏ.

Câu 11: Một quần thể côn trùng sống trên một hòn đảo nhỏ bị một cơn bão lớn quét qua, làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể. Các cá thể sống sót có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu chỉ do ngẫu nhiên. Đây là ví dụ về hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
  • C. Di nhập gen
  • D. Chọn lọc ổn định

Câu 12: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn)
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 13: Giao phối không ngẫu nhiên (như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết) có tác động chủ yếu đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

  • A. Làm tăng tần số alen trội, giảm tần số alen lặn.
  • B. Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • D. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 14: Trong một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu quần thể này xảy ra tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, thì cấu trúc di truyền ở thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
  • B. Tần số alen A tăng, tần số alen a giảm.
  • C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
  • D. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg.

Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 16: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở sinh vật bậc thấp.
  • B. Phiêu bạt di truyền luôn làm tăng tính đa dạng của quần thể.
  • C. Phiêu bạt di truyền tác động theo hướng xác định.
  • D. Phiêu bạt di truyền là sự thay đổi tần số alen ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của alen.

Câu 17: Trong một quần thể côn trùng, xuất hiện đột biến kháng thuốc trừ sâu. Nếu thuốc trừ sâu được sử dụng rộng rãi trong môi trường sống, nhân tố tiến hóa nào sẽ làm tăng nhanh tần số alen kháng thuốc trong quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Đột biến
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 18: Một quần thể chim cánh cụt ban đầu sống trên một lục địa. Một nhóm nhỏ các cá thể từ quần thể này di cư đến một hòn đảo mới và thiết lập một quần thể mới. Tần số alen trong quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc chỉ do sự ngẫu nhiên của những cá thể di cư. Đây là ví dụ về hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai
  • B. Hiệu ứng người sáng lập
  • C. Di nhập gen
  • D. Chọn lọc phân hóa

Câu 19: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm xuất hiện alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 20: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể bằng cách đưa vào các alen mới từ quần thể khác?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 21: Tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • B. Sự phát sinh các đặc điểm thích nghi phức tạp.
  • C. Sự hình thành loài mới.
  • D. Sự đa dạng hóa các hệ sinh thái.

Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, loài sinh học là một hay một tập hợp các quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản, và bị cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh học là:

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly sinh thái
  • D. Cách ly sinh sản

Câu 23: Hai quần thể A và B cùng loài sống ở hai khu vực địa lý khác nhau. Do sự hình thành một dãy núi chắn ngang, dòng gen giữa hai quần thể bị gián đoạn. Sau một thời gian dài, nếu sự cách ly này kéo dài, nhân tố tiến hóa nào có khả năng dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa hai quần thể, góp phần vào sự hình thành loài mới?

  • A. Chọn lọc tự nhiên và đột biến hoạt động độc lập trên mỗi quần thể.
  • B. Chỉ có phiêu bạt di truyền ở cả hai quần thể.
  • C. Chỉ có đột biến ở cả hai quần thể.
  • D. Chỉ có di nhập gen từ quần thể A sang B.

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, đặc biệt là ở quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến và di nhập gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên theo hướng ổn định.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 25: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tần số kiểu gen dị hợp tử Aa ở thế hệ F2 là bao nhiêu?

  • A. 0,15
  • B. 0,075
  • C. 0,3
  • D. 0,0375

Câu 26: Sự hình thành loài mới theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tiến hóa nhỏ kéo dài, tích lũy sự khác biệt về vốn gen dẫn đến cách ly sinh sản.
  • B. Chỉ do tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chỉ do tác động của cách ly địa lý.
  • D. Sự biến đổi đồng loạt của toàn bộ quần thể dưới tác động của môi trường.

Câu 27: Phân tích cấu trúc di truyền của một quần thể cho thấy tần số kiểu gen dị hợp tử giảm đáng kể so với dự đoán theo định luật Hardy-Weinberg, trong khi tần số alen không thay đổi nhiều. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng chi phối sự thay đổi này?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối)
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa?

  • A. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • B. Trực tiếp làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng xác định.
  • C. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • D. Chỉ xảy ra ở sinh vật có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 29: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt bởi một con đập. Sau nhiều thế hệ, hai quần thể con ở hai bên đập phát triển các đặc điểm khác biệt về hình thái và tập tính giao phối, dẫn đến chúng không còn giao phối hiệu quả với nhau ngay cả khi con đập được dỡ bỏ. Đây là ví dụ về sự hình thành cách ly sinh sản do tác động của:

  • A. Đột biến điểm.
  • B. Di nhập gen giữa hai quần thể.
  • C. Chỉ có phiêu bạt di truyền.
  • D. Cách ly địa lý dẫn đến phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác (như CLTN, đột biến, phiêu bạt di truyền).

Câu 30: Nhân tố tiến hóa nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quy định chiều hướng tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại, từ đó tạo nên các đặc điểm thích nghi?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt bởi một con đập. Sau nhiều thế hệ, hai quần thể con ở hai bên đập phát triển các đặc điểm khác biệt về hình thái và tập tính giao phối, dẫn đến chúng không còn giao phối hiệu quả với nhau ngay cả khi con đập được dỡ bỏ. Đây là ví dụ về sự hình thành cách ly sinh sản do tác động của:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhân tố tiến hóa nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quy định chiều hướng tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại, từ đó tạo nên các đặc điểm thích nghi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong quần thể thực vật, đột biến gen trội phát sinh ở một giao tử đực. Nếu giao tử này tham gia thụ tinh với một giao tử cái bình thường, thế hệ con đầu tiên (F1) sẽ mang đột biến này như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một hòn đảo nhỏ. Một cơn bão lớn cuốn trôi phần lớn quần thể, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót ngẫu nhiên. Thế hệ sau được hình thành từ những cá thể sống sót này có thành phần kiểu gen và tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: So sánh tác động của đột biến gen và di nhập gen đối với vốn gen của quần thể. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là định hướng quá trình tiến hóa, làm tăng tần số các alen thích nghi và giảm tần số các alen không thích nghi trong quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường có tác động mạnh mẽ hơn đối với quần thể có kích thước nhỏ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khái niệm loài sinh học theo quan niệm hiện đại nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hai quần thể A và B cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhưng sinh sản vào các mùa khác nhau trong năm. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cơ chế cách ly sau hợp tử nào sau đây dẫn đến việc con lai được tạo ra nhưng không có khả năng sinh sản (ví dụ: con la là con lai giữa ngựa cái và lừa đực)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Con đường hình thành loài nào dưới đây thường diễn ra nhanh chóng hơn và có thể xảy ra ngay cả khi các quần thể không bị cách ly về mặt địa lý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, sự phân hóa về ổ sinh thái (ví dụ: nguồn thức ăn, nơi ở) trong cùng một khu vực địa lý có thể dẫn đến điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m) tạo ra con lai F1 bất thụ (có bộ NST n+m). Tuy nhiên, nhờ hiện tượng đa bội hóa, bộ NST của F1 được nhân đôi thành 2n+2m, tạo ra thể song nhị bội có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tốc độ tiến hóa theo quan niệm hiện đại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm mất đi một số alen nhất định, đặc biệt là ở quần thể nhỏ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên không được coi là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ do một trận lở đất. Theo thời gian, hai quần thể cá này tích lũy những khác biệt di truyền do đột biến, chọn lọc tự nhiên trong các môi trường hơi khác nhau và phiêu bạt di truyền. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản khiến hai loài côn trùng không thể giao phối với nhau dù sống cùng khu vực. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nhân tố tiến hóa nào tạo ra các tổ hợp gen mới, làm phong phú thêm nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sự hình thành loài lúa mì trồng hiện nay từ các loài lúa mì hoang dại được xem là kết quả chủ yếu của con đường hình thành loài nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một quần thể động vật sống trên sườn núi. Một phần quần thể di cư xuống thung lũng và thiết lập một quần thể mới. Theo thời gian, điều kiện môi trường ở thung lũng khác biệt với trên núi, dẫn đến sự chọn lọc khác nhau. Nếu sự trao đổi cá thể giữa hai quần thể dừng lại, điều gì có khả năng xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cơ chế cách ly sinh sản nào là rào cản hiệu quả nhất trong việc ngăn chặn sự trao đổi vốn gen giữa hai quần thể và duy trì sự khác biệt di truyền giữa chúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong một quần thể thực vật, có hai dạng sống khác nhau thích nghi với hai loại đất khác nhau trong cùng một khu vực. Các cá thể sống trên mỗi loại đất có xu hướng giao phấn chủ yếu với các cá thể cùng sống trên loại đất đó. Hiện tượng này có thể dẫn đến hình thành loài bằng con đường nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đâu là đơn vị cơ sở của tiến hóa?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 2: Vốn gen của quần thể được định nghĩa là:

  • A. Toàn bộ các gen có trong tất cả các cá thể của loài.
  • B. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • C. Tập hợp các kiểu gen đặc trưng cho quần thể.
  • D. Tổng số nhiễm sắc thể có trong tất cả các cá thể của quần thể.

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến gen
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 4: Một quần thể có 100 cá thể, trong đó có 36 cá thể có kiểu gen AA, 48 cá thể có kiểu gen Aa và 16 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

  • A. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
  • B. p(A) = 0,4; q(a) = 0,6
  • C. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5
  • D. p(A) = 0,36; q(a) = 0,16

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây đóng vai trò cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định, tức là định hướng quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của phiêu bạt di truyền?

  • A. Sự xuất hiện đột ngột của một alen mới có lợi.
  • B. Sự giảm đáng kể đa dạng di truyền ở một quần thể sau một thảm họa tự nhiên.
  • C. Cá thể từ quần thể này di cư sang quần thể khác mang theo alen mới.
  • D. Những cá thể có kiểu hình thích nghi hơn tồn tại và sinh sản nhiều hơn.

Câu 8: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) có vai trò gì đối với cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số kiểu gen, tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng làm tăng các alen có lợi.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể bằng cách loại bỏ các alen có hại.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu mới cho quá trình tiến hóa.

Câu 9: Sự di nhập gen (dòng gen) có thể có tác động nào sau đây đến các quần thể?

  • A. Chỉ làm tăng sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.
  • B. Chỉ làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể nhận gen.
  • C. Luôn loại bỏ các alen có hại ra khỏi quần thể.
  • D. Làm phong phú thêm vốn gen của quần thể nhận gen và làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể.

Câu 10: Một quần thể thực vật ban đầu có tỉ lệ kiểu gen 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 2 (F2) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
  • B. 0,6AA : 0,1Aa : 0,3aa
  • C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
  • D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa

Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không theo một hướng nhất định và thường có vai trò quan trọng hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, đột biến gen thường là:

  • A. Nguồn nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu là trung tính hoặc có hại.
  • B. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • C. Nhân tố làm thay đổi tần số alen theo hướng có lợi.
  • D. Chỉ xảy ra ở các quần thể có kích thước lớn.

Câu 13: Một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu hình lặn. Điều này sẽ dẫn đến:

  • A. Tần số alen lặn (a) sẽ tăng lên qua các thế hệ.
  • B. Tần số alen trội (A) sẽ giảm dần qua các thế hệ.
  • C. Tần số alen lặn (a) sẽ giảm dần, tần số alen trội (A) sẽ tăng dần.
  • D. Tần số alen không thay đổi, chỉ có tần số kiểu gen thay đổi.

Câu 14: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Đột biến và di nhập gen cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị cho tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất định hướng quá trình tiến hóa.
  • C. Phiêu bạt di truyền có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 15: Tần số kiểu gen của một quần thể là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg không? Tại sao?

  • A. Có, vì tần số kiểu gen tuân theo công thức (p+q)^2, với p=0,7 và q=0,3.
  • B. Không, vì tỉ lệ các kiểu gen không phải là 1:2:1.
  • C. Có, vì tổng tần số các kiểu gen bằng 1.
  • D. Không, vì tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) không phải là lớn nhất.

Câu 16: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Có sự di nhập gen mạnh mẽ.
  • D. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

Câu 17: Giả sử một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng ổn định (đào thải các cá thể có kiểu hình cực đoan). Điều này sẽ dẫn đến:

  • A. Tần số của các alen hiếm sẽ tăng lên.
  • B. Tần số của các kiểu gen dị hợp tử có thể tăng lên hoặc duy trì ở mức cao, làm giảm sự biến động kiểu hình.
  • C. Tần số alen trội hoặc lặn sẽ dần tiến tới 1 hoặc 0.
  • D. Sự phân hóa thành các nhóm kiểu hình khác nhau trong quần thể.

Câu 18: Trong một quần thể, sự xuất hiện của một alen mới do đột biến có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền ban đầu, làm phong phú vốn gen.
  • B. Luôn làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng và mạnh mẽ.
  • C. Trực tiếp làm thay đổi cấu trúc kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
  • D. Chỉ có ý nghĩa khi quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 19: Hiện tượng hiệu ứng "thắt cổ chai" (bottleneck effect) là một ví dụ điển hình của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Di nhập gen

Câu 20: Khi nói về tác động của phiêu bạt di truyền, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Có thể làm mất hẳn một alen nào đó ra khỏi quần thể, đặc biệt là alen hiếm.
  • C. Chỉ xảy ra ở các quần thể có kích thước rất lớn.
  • D. Làm thay đổi tần số alen theo hướng có lợi cho sinh vật.

Câu 21: Giả sử một quần thể cây có gen quy định màu hoa với 2 alen: A (hoa đỏ, trội hoàn toàn) và a (hoa trắng). Tần số alen A là 0,8 và tần số alen a là 0,2. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp tử (Aa) ở thế hệ sau là bao nhiêu?

  • A. 0,64
  • B. 0,04
  • C. 0,32
  • D. 0,96

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn nguyên liệu tiến hóa giữa Darwin và Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Darwin cho rằng đột biến là nguồn nguyên liệu chính, còn hiện đại cho rằng biến dị tổ hợp là chính.
  • B. Darwin chỉ đề cập đến biến dị cá thể, còn hiện đại chỉ đề cập đến đột biến.
  • C. Darwin cho rằng biến dị là không di truyền, còn hiện đại cho rằng biến dị là di truyền.
  • D. Darwin chỉ đề cập đến biến dị cá thể (chủ yếu là biến dị thường biến), còn hiện đại nhấn mạnh đột biến và biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu di truyền.

Câu 23: Tại sao quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở?

  • A. Quần thể là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên, có cấu trúc di truyền đặc trưng và là nơi diễn ra các quá trình làm thay đổi tần số alen, kiểu gen.
  • B. Cá thể là đơn vị sinh sản, do đó là đơn vị tiến hóa.
  • C. Loài là đơn vị phân loại cao nhất, bao gồm nhiều quần thể.
  • D. Vốn gen là đơn vị tiến hóa vì nó chứa toàn bộ thông tin di truyền.

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có thể vừa làm phong phú vốn gen của quần thể, vừa làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 25: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có đặc điểm nào?

  • A. Luôn định hướng quá trình tiến hóa theo hướng thích nghi hơn.
  • B. Chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • C. Thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của kiểu hình.
  • D. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 26: Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có 2 alen A và a. Nếu đột ngột xuất hiện một yếu tố môi trường mới làm cho kiểu gen aa bị đào thải hoàn toàn, thì sau một thế hệ chọn lọc, tần số alen a trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm rồi sau đó tăng.

Câu 27: Trong một quần thể nhỏ, nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng và mạnh mẽ, thậm chí làm mất hẳn một số alen?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 28: Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa?

  • A. Đột biến luôn tạo ra các biến dị thích nghi để chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng.
  • B. Chọn lọc tự nhiên gây ra các đột biến theo hướng có lợi.
  • C. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu, còn chọn lọc tự nhiên sàng lọc và tích lũy các đột biến có lợi (hoặc các tổ hợp gen thích nghi).
  • D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên là hai nhân tố hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 29: Giả sử một quần thể động vật có gen quy định màu lông với 2 alen: B (lông đen) và b (lông trắng). Tần số alen B là 0,7. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở thế hệ sau là bao nhiêu?

  • A. 0,09
  • B. 0,49
  • C. 0,42
  • D. 0,51

Câu 30: Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen ban đầu 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Nếu quần thể này chỉ xảy ra giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gen ở thế hệ tiếp theo sẽ như thế nào?

  • A. Tần số các kiểu gen sẽ không thay đổi so với thế hệ ban đầu.
  • B. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg với tần số alen p=0,5, q=0,5.
  • C. Tần số kiểu gen AA sẽ tăng, Aa giảm, aa giảm.
  • D. Tần số kiểu gen đồng hợp tử (AA và aa) sẽ tăng, dị hợp tử (Aa) sẽ giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đâu là đơn vị cơ sở của tiến hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vốn gen của quần thể được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây *không* làm thay đổi tần số alen của quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quần thể có 100 cá thể, trong đó có 36 cá thể có kiểu gen AA, 48 cá thể có kiểu gen Aa và 16 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây đóng vai trò cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định, tức là định hướng quá trình tiến hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của phiêu bạt di truyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) có vai trò gì đối với cấu trúc di truyền của quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự di nhập gen (dòng gen) có thể có tác động nào sau đây đến các quần thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một quần thể thực vật ban đầu có tỉ lệ kiểu gen 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 2 (F2) sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không theo một hướng nhất định và thường có vai trò quan trọng hơn ở các quần thể có kích thước nhỏ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, đột biến gen thường là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu hình lặn. Điều này sẽ dẫn đến:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây *sai*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tần số kiểu gen của một quần thể là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg không? Tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng ổn định (đào thải các cá thể có kiểu hình cực đoan). Điều này sẽ dẫn đến:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một quần thể, sự xuất hiện của một alen mới do đột biến có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình tiến hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hiện tượng hiệu ứng 'thắt cổ chai' (bottleneck effect) là một ví dụ điển hình của nhân tố tiến hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nói về tác động của phiêu bạt di truyền, nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử một quần thể cây có gen quy định màu hoa với 2 alen: A (hoa đỏ, trội hoàn toàn) và a (hoa trắng). Tần số alen A là 0,8 và tần số alen a là 0,2. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp tử (Aa) ở thế hệ sau là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về nguồn nguyên liệu tiến hóa giữa Darwin và Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có thể vừa làm phong phú vốn gen của quần thể, vừa làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có đặc điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có 2 alen A và a. Nếu đột ngột xuất hiện một yếu tố môi trường mới làm cho kiểu gen aa bị đào thải hoàn toàn, thì sau một thế hệ chọn lọc, tần số alen a trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một quần thể nhỏ, nhân tố tiến hóa nào có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng và mạnh mẽ, thậm chí làm mất hẳn một số alen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử một quần thể động vật có gen quy định màu lông với 2 alen: B (lông đen) và b (lông trắng). Tần số alen B là 0,7. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở thế hệ sau là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen ban đầu 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Nếu quần thể này chỉ xảy ra giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gen ở thế hệ tiếp theo sẽ như thế nào?

Xem kết quả