Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 08
Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều nào?
- A. Chỉ theo chiều 3’ → 5’ trên cả hai mạch khuôn.
- B. Chỉ theo chiều 5’ → 3’ trên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’.
- C. Theo chiều tháo xoắn của phân tử ADN.
- D. Chỉ theo chiều 5’ → 3’ trên cả hai mạch khuôn.
Câu 2: Tại sao trên một mạch khuôn của ADN, mạch mới được tổng hợp một cách ngắt quãng trong quá trình nhân đôi?
- A. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp được theo chiều 3’ → 5’.
- B. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ gắn vào đầu 3’-OH tự do và tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, ngược chiều với sự tháo xoắn của mạch khuôn đó.
- C. Vì mạch khuôn đó có chiều 5’ → 3’ nên enzim cần tổng hợp theo từng đoạn ngắn.
- D. Vì cần có các đoạn mồi ARN để bắt đầu tổng hợp.
Câu 3: Một gen có chiều dài 0.408 µm. Khi gen này nhân đôi 3 lần, số lượng nuclêôtit loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu, biết rằng gen có tỉ lệ G/A = 2/3?
- A. 1440 nuclêôtit.
- B. 2160 nuclêôtit.
- C. 15120 nuclêôtit.
- D. 22680 nuclêôtit.
Câu 4: Mã di truyền có tính thoái hóa được hiểu là:
- A. Nhiều bộ ba nuclêôtit khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
- B. Mỗi bộ ba nuclêôtit chỉ mã hóa cho một loại axit amin duy nhất.
- C. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục không gối lên nhau.
- D. Mã di truyền được dùng chung cho hầu hết các loài sinh vật.
Câu 5: Bộ ba nào sau đây là bộ ba mở đầu trên phân tử mARN và mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân thực?
- A. 5’UGG3’, mã hóa cho Trp.
- B. 5’UGA3’, mã hóa cho Met.
- C. 5’AUG3’, mã hóa cho Met.
- D. 5’UAA3’, mã hóa cho fMet.
Câu 6: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3’ – TAX GXX ATT GAT – 5’. Trình tự nuclêôtit trên phân tử mARN được phiên mã từ đoạn mạch này là:
- A. 5’ – AUG XGG UAA XUA – 3’.
- B. 5’ – AUG CGG UAA CUA – 3’.
- C. 3’ – AUG CGG UAA CUA – 5’.
- D. 5’ – ATG CGG TAA CTA – 3’.
Câu 7: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực diễn ra ở đâu?
- A. Trong nhân tế bào.
- B. Trên ribôxôm trong tế bào chất.
- C. Trong ti thể và lục lạp.
- D. Trong nhân tế bào và ti thể, lục lạp.
Câu 8: Chức năng của enzim ARN pôlimeraza trong quá trình phiên mã là gì?
- A. Tháo xoắn phân tử ADN và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
- B. Cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau.
- C. Vận chuyển axit amin tương ứng với bộ ba trên mARN.
- D. Tháo xoắn cục bộ phân tử ADN, tổng hợp mạch mARN theo khuôn mẫu ADN và nguyên tắc bổ sung.
Câu 9: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số lượng nuclêôtit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
- A. 1500 nuclêôtit.
- B. 3000 nuclêôtit.
- C. 4500 nuclêôtit.
- D. 6000 nuclêôtit.
Câu 10: Quá trình dịch mã diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào?
- A. Trên ribôxôm trong tế bào chất.
- B. Trong nhân tế bào.
- C. Trong ti thể.
- D. Trên lưới nội chất hạt.
Câu 11: Phân tử nào đóng vai trò mang axit amin đặc hiệu tới ribôxôm trong quá trình dịch mã?
- A. mARN.
- B. rARN.
- C. tARN.
- D. ADN.
Câu 12: Anticôđon trên tARN có vai trò gì?
- A. Mã hóa cho axit amin đặc hiệu.
- B. Quy định tín hiệu kết thúc dịch mã.
- C. Gắn với ribôxôm để bắt đầu quá trình dịch mã.
- D. Bổ sung với côđon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 13: Một đoạn mARN có trình tự nuclêôtit 5’ – AUG GUA UXG UGA – 3’. Số lượng axit amin môi trường cung cấp để tổng hợp đoạn pôlipeptit tương ứng là bao nhiêu?
Câu 14: Giả sử côđon AUG mã hóa Met, GUA mã hóa Val, UXG mã hóa Ser. Với đoạn mARN 5’ – AUG GUA UXG UGA – 3’ ở câu 13, trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit được tổng hợp là gì?
- A. Met – Val – Ser.
- B. Met – Val – Ser – Stop.
- C. Val – Ser – Met.
- D. Ser – Val – Met.
Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản trong quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ so với sinh vật nhân thực là gì?
- A. Quá trình phiên mã và dịch mã đều diễn ra trong nhân.
- B. mARN sau phiên mã cần được cắt bỏ intron trước khi dịch mã.
- C. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra sau khi phiên mã hoàn tất.
- D. Phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời trên cùng một phân tử mARN.
Câu 16: Cho một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự 3"-TAG-XTT-GGG-5". Sử dụng bảng mã di truyền (ví dụ: AUG-Met, GUA-Val, AAG-Lys, XXX-Pro, GGG-Gly, AUC-Ile), hãy xác định trình tự axit amin được tổng hợp từ đoạn gen này.
- A. Ile - Lys - Pro.
- B. Met - Val - Gly.
- C. AUC - AAG - XXX (mã hóa cho Ile - Lys - Pro).
- D. AUG - GUU - GGG (mã hóa cho Met - Val - Gly).
Câu 17: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ A+T / G+X = 1.5. Số lượng nuclêôtit loại G của gen là bao nhiêu?
- A. 480 nuclêôtit.
- B. 720 nuclêôtit.
- C. 900 nuclêôtit.
- D. 360 nuclêôtit.
Câu 18: Nếu gen ở câu 17 phiên mã tạo ra một phân tử mARN. Số lượng ribônuclêôtit loại U trên mARN là 200. Số lượng ribônuclêôtit loại A trên mARN là bao nhiêu, biết mạch gốc của gen chứa 300 nuclêôtit loại A?
- A. 300 ribônuclêôtit.
- B. 420 ribônuclêôtit.
- C. 480 ribônuclêôtit.
- D. 520 ribônuclêôtit.
Câu 19: Giả sử một phân tử mARN có 2400 ribônuclêôtit. Số lượng axit amin tối đa có thể có trong chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này (chưa tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?
- A. 799.
- B. 800.
- C. 1199.
- D. 1200.
Câu 20: Tính phổ biến của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
- A. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- B. Mã di truyền được dùng chung cho hầu hết các loài sinh vật.
- C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
- D. Mã di truyền được đọc liên tục, không gối lên nhau.
Câu 21: Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau: UCU, UCC, UCA, UCG, AGU, AGC đều mã hóa Serin. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính chất gì?
- A. Đặc hiệu.
- B. Phổ biến.
- C. Liên tục.
- D. Thoái hóa.
Câu 22: Một gen ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc là 3"-TAC-TTX-AUG-ATT-5". Nếu có một đột biến thay thế nuclêôtit X bằng G ở vị trí thứ 5 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"), thì trình tự mARN và chuỗi pôlipeptit (biết AUG mã hóa Met, AAG mã hóa Lys, UAX mã hóa Tyr, UUG mã hóa Leu, UAG là mã kết thúc) sẽ thay đổi như thế nào?
- A. mARN: 5"-AUG-AAG-UAX-UAA-3"; Pôlipeptit: Met-Lys-Tyr-Stop.
- B. mARN: 5"-AUG-AAG-UAG-UAA-3"; Pôlipeptit: Met-Lys-Stop.
- C. mARN: 5"-AUG-AAG-UAG-UAA-3"; Pôlipeptit: Met-Lys.
- D. mARN: 5"-AUG-AAG-UAX-UAA-3"; Pôlipeptit: Met-Lys-Tyr.
Câu 23: Quá trình nào sau đây KHÔNG tuân theo nguyên tắc bổ sung?
- A. Tổng hợp mạch mới ADN trên mạch khuôn ADN.
- B. Tổng hợp mARN trên mạch khuôn ADN.
- C. Gắn axit amin vào tARN.
- D. Gắn tARN vào ribôxôm.
Câu 24: Giả sử một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20%. Số lượng liên kết hidrô của gen này là bao nhiêu?
- A. 3900 liên kết.
- B. 3600 liên kết.
- C. 4000 liên kết.
- D. 4200 liên kết.
Câu 25: Một gen thực hiện phiên mã 5 lần, mỗi lần tạo ra một phân tử mARN. Số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phiên mã này là 15000. Chiều dài của gen là bao nhiêu?
- A. 2550 Å.
- B. 5100 Å.
- C. 10200 Å.
- D. 7650 Å.
Câu 26: Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng chủ yếu cho giai đoạn nào?
- A. Gắn axit amin vào tARN.
- B. Trượt của ribôxôm trên mARN.
- C. Hình thành liên kết peptit giữa các axit amin.
- D. Tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 27: Giả sử một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 199 axit amin. Số lượng nuclêôtit trên gen đã phiên mã ra mARN tương ứng (không tính các vùng không mã hóa như promoter, terminator, intron) là bao nhiêu?
- A. 597 nuclêôtit.
- B. 600 nuclêôtit.
- C. 1197 nuclêôtit.
- D. 1200 nuclêôtit.
Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu mã di truyền không có tính thoái hóa?
- A. Số lượng bộ ba mã hóa sẽ ít hơn số loại axit amin.
- B. Một bộ ba sẽ mã hóa cho nhiều loại axit amin.
- C. Quá trình dịch mã sẽ diễn ra nhanh hơn.
- D. Đột biến thay thế một nuclêôtit sẽ luôn làm thay đổi cấu trúc chuỗi pôlipeptit.
Câu 29: Một phân tử mARN có U = 200, A = 300, G = 400, X = 100. Gen đã tổng hợp nên mARN này có số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc là bao nhiêu, biết mạch mã gốc có chiều 3"→5"?
- A. A gốc = 200, T gốc = 300, X gốc = 400, G gốc = 100.
- B. T gốc = 200, A gốc = 300, G gốc = 400, X gốc = 100.
- C. A gốc = 200, T gốc = 300, G gốc = 400, X gốc = 100.
- D. T gốc = 200, A gốc = 300, X gốc = 400, G gốc = 100.
Câu 30: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit được hình thành giữa các axit amin nhờ hoạt động của:
- A. Enzim ARN pôlimeraza.
- B. Ribôxôm (cụ thể là rARN có hoạt tính enzim).
- C. Enzim ligaza.
- D. Enzim restrictaza.