15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một quần xã sinh vật, kiểu tương tác nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ, trong đó cả hai loài đều có lợi?

  • A. Cạnh tranh (Competition)
  • B. Kí sinh (Parasitism)
  • C. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism)
  • D. Cộng sinh (Mutualism)

Câu 2: Xét một khu rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng nào nhận được lượng ánh sáng mặt trời yếu nhất?

  • A. Tầng vượt tán (Emergent layer)
  • B. Tầng tán rừng (Canopy layer)
  • C. Tầng dưới tán (Understory layer)
  • D. Tầng cây bụi (Shrub layer)

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của loài ưu thế trong quần xã?

  • A. Sự đa dạng loài cao trong quần xã
  • B. Loài có sinh khối hoặc độ phong phú lớn, quyết định cấu trúc quần xã
  • C. Sự xuất hiện của loài đặc trưng chỉ có ở quần xã đó
  • D. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã

Câu 4: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều gì là yếu tố khởi đầu quan trọng nhất?

  • A. Sự xáo trộn môi trường sống đã có quần xã sinh vật
  • B. Sự hình thành môi trường sống hoàn toàn mới, trống trơn
  • C. Sự xâm nhập của các loài tiên phong vào vùng đất hoang
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã ổn định

Câu 5: Cho ví dụ về mối quan hệ giữa cây phong lan sống trên thân cây gỗ lớn trong rừng. Đây là kiểu tương tác nào?

  • A. Cạnh tranh (Competition)
  • B. Cộng sinh (Mutualism)
  • C. Hội sinh (Commensalism)
  • D. Kí sinh (Parasitism)

Câu 6: Độ đa dạng sinh học của một quần xã được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

  • A. Tổng sinh khối của quần xã
  • B. Số lượng cá thể của loài ưu thế
  • C. Mức độ ổn định của quần xã trước tác động môi trường
  • D. Số lượng loài và độ phong phú tương đối của mỗi loài

Câu 7: Loài nào sau đây thường đóng vai trò là loài chủ chốt trong hệ sinh thái?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất
  • B. Loài có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và chức năng quần xã
  • C. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất
  • D. Loài có phạm vi phân bố rộng nhất

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

  • A. Thực vật (Plants)
  • B. Động vật ăn cỏ (Herbivores)
  • C. Động vật ăn thịt (Carnivores)
  • D. Sinh vật phân hủy (Decomposers)

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với quần xã sinh vật khi một loài động vật ăn thịt đầu bảng bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái?

  • A. Quần xã trở nên ổn định hơn
  • B. Độ đa dạng sinh học của quần xã tăng lên
  • C. Sự mất cân bằng sinh thái và giảm đa dạng loài có thể xảy ra
  • D. Không có tác động đáng kể đến quần xã

Câu 10: Khái niệm "ổ sinh thái" (ecological niche) của một loài bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ nơi ở của loài trong không gian
  • B. Chỉ nguồn thức ăn của loài
  • C. Chỉ các mối quan hệ của loài với các loài khác
  • D. Tất cả các vai trò và điều kiện sống của loài trong quần xã

Câu 11: Trong một quần xã, sự cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi nào?

  • A. Khi nguồn sống trở nên dồi dào
  • B. Khi các loài có ổ sinh thái trùng nhau và nguồn sống hạn chế
  • C. Khi có sự hợp tác giữa các loài
  • D. Khi môi trường sống rất ổn định

Câu 12: Cho một ví dụ về hiện tượng ức chế - cảm nhiễm (amensalism) trong tự nhiên.

  • A. Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ
  • B. Ong và hoa
  • C. Cây tỏi tiết chất kháng sinh ức chế vi khuẩn xung quanh
  • D. Sáo và trâu rừng

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần xã?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Mật độ quần thể sinh vật

Câu 14: Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh, nhóm sinh vật nào thường xuất hiện đầu tiên?

  • A. Cây gỗ lớn
  • B. Địa y và rêu
  • C. Động vật ăn cỏ
  • D. Nấm và vi khuẩn phân hủy

Câu 15: Điều gì là đặc điểm của quần xã sinh vật ở giai đoạn đỉnh cực của diễn thế sinh thái?

  • A. Cấu trúc đơn giản, ít loài
  • B. Sinh khối thấp, năng suất sơ cấp thấp
  • C. Ổn định, đa dạng loài cao, cấu trúc phức tạp
  • D. Dễ bị thay đổi bởi các yếu tố môi trường

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa số lượng loài và diện tích khu vực sống. Thông thường, diện tích khu vực sống tăng thì số lượng loài sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không theo quy luật

Câu 17: Trong một nghiên cứu về quần xã thực vật, người ta thấy rằng một loài cây A chiếm ưu thế và hạn chế sự phát triển của các loài cây khác xung quanh bằng cách cạnh tranh ánh sáng và chất dinh dưỡng. Loài cây A này có thể được xem là loài gì?

  • A. Loài đặc trưng
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 18: Xét một quần xã sinh vật dưới nước, sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã này chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ mặn
  • C. Ánh sáng
  • D. Nồng độ oxy

Câu 19: Một quần xã sinh vật có khả năng phục hồi nhanh chóng sau một biến động môi trường lớn được gọi là quần xã có tính chất gì?

  • A. Tính kháng cự
  • B. Tính bền vững
  • C. Tính đa dạng
  • D. Tính đàn hồi

Câu 20: Trong mối quan hệ cạnh tranh, kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ hơn
  • B. Một loài bị loại trừ hoặc cả hai loài cùng tồn tại bằng cách phân chia ổ sinh thái
  • C. Cả hai loài đều có lợi từ mối quan hệ
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cả hai loài

Câu 21: Hãy so sánh quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới và vùng ôn đới về độ đa dạng loài. Quần xã nào thường có độ đa dạng loài cao hơn?

  • A. Quần xã vùng nhiệt đới
  • B. Quần xã vùng ôn đới
  • C. Độ đa dạng loài tương đương nhau
  • D. Không thể so sánh

Câu 22: Trong một hệ sinh thái rừng, loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự tuần hoàn vật chất?

  • A. Cây gỗ
  • B. Động vật ăn cỏ
  • C. Nấm và vi khuẩn phân hủy
  • D. Động vật ăn thịt

Câu 23: Điều gì có thể gây ra sự thay đổi thành phần loài trong một quần xã theo thời gian?

  • A. Sự ổn định của môi trường
  • B. Sự tăng trưởng dân số của loài ưu thế
  • C. Sự cạnh tranh giảm giữa các loài
  • D. Diễn thế sinh thái và biến đổi môi trường

Câu 24: Trong mối quan hệ kí sinh, loài nào có lợi và loài nào bị hại?

  • A. Cả hai loài đều có lợi
  • B. Loài kí sinh có lợi, loài vật chủ bị hại
  • C. Cả hai loài đều bị hại
  • D. Loài vật chủ có lợi, loài kí sinh bị hại

Câu 25: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một quần xã sinh vật bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất độc hại?

  • A. Độ đa dạng sinh học của quần xã tăng lên
  • B. Quần xã trở nên ổn định hơn
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc quần xã
  • D. Không có tác động đáng kể nếu ô nhiễm chỉ diễn ra trong thời gian ngắn

Câu 26: Trong một quần xã rừng thông, cây thông chiếm ưu thế về số lượng và sinh khối. Nếu một dịch bệnh làm suy giảm số lượng cây thông, điều gì có thể xảy ra với quần xã?

  • A. Cấu trúc quần xã thay đổi, các loài khác có thể tăng số lượng
  • B. Quần xã trở nên ổn định hơn do giảm cạnh tranh
  • C. Độ đa dạng sinh học của quần xã giảm xuống
  • D. Không có tác động đáng kể vì cây thông có khả năng phục hồi

Câu 27: Hãy phân loại các mối quan hệ sau đây vào nhóm tương tác đối kháng hay hỗ trợ: cạnh tranh, cộng sinh, kí sinh, hội sinh, ức chế-cảm nhiễm.

  • A. Đối kháng: cộng sinh, hội sinh; Hỗ trợ: cạnh tranh, kí sinh, ức chế-cảm nhiễm
  • B. Đối kháng: cạnh tranh, cộng sinh, kí sinh; Hỗ trợ: hội sinh, ức chế-cảm nhiễm
  • C. Đối kháng: cạnh tranh, kí sinh, ức chế-cảm nhiễm; Hỗ trợ: cộng sinh, hội sinh
  • D. Tất cả đều là tương tác đối kháng

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ loài sao biển Pisaster, một loài ăn thịt chủ chốt, khỏi một vùng bờ biển đá. Điều gì đã xảy ra với độ đa dạng loài của quần xã?

  • A. Độ đa dạng loài tăng lên
  • B. Độ đa dạng loài giảm xuống
  • C. Độ đa dạng loài không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 29: Hãy đánh giá vai trò của con người đối với diễn thế sinh thái. Con người thường gây ra diễn thế theo chiều hướng nào?

  • A. Thúc đẩy diễn thế nguyên sinh
  • B. Không ảnh hưởng đến diễn thế
  • C. Thúc đẩy diễn thế đạt trạng thái đỉnh cực nhanh hơn
  • D. Gây ra diễn thế thứ sinh hoặc làm suy thoái quần xã

Câu 30: Cho một sơ đồ lưới thức ăn phức tạp trong một quần xã. Làm thế nào để xác định được các loài có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc của lưới thức ăn đó?

  • A. Đếm số lượng mắt xích trong lưới thức ăn
  • B. Xác định loài có sinh khối lớn nhất
  • C. Phân tích mức độ kết nối và vai trò của từng loài trong lưới thức ăn
  • D. Đo độ đa dạng loài trong lưới thức ăn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong một quần xã sinh vật, kiểu tương tác nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ, trong đó cả hai loài đều có lợi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét một khu rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng nào nhận được lượng ánh sáng mặt trời yếu nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của loài ưu thế trong quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều gì là yếu tố khởi đầu quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho ví dụ về mối quan hệ giữa cây phong lan sống trên thân cây gỗ lớn trong rừng. Đây là kiểu tương tác nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Độ đa dạng sinh học của một quần xã được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Loài nào sau đây thường đóng vai trò là loài chủ chốt trong hệ sinh thái?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với quần xã sinh vật khi một loài động vật ăn thịt đầu bảng bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khái niệm 'ổ sinh thái' (ecological niche) của một loài bao gồm những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một quần xã, sự cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho một ví dụ về hiện tượng ức chế - cảm nhiễm (amensalism) trong tự nhiên.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần xã?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh, nhóm sinh vật nào thường xuất hiện đầu tiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều gì là đặc điểm của quần xã sinh vật ở giai đoạn đỉnh cực của diễn thế sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa số lượng loài và diện tích khu vực sống. Thông thường, diện tích khu vực sống tăng thì số lượng loài sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một nghiên cứu về quần xã thực vật, người ta thấy rằng một loài cây A chiếm ưu thế và hạn chế sự phát triển của các loài cây khác xung quanh bằng cách cạnh tranh ánh sáng và chất dinh dưỡng. Loài cây A này có thể được xem là loài gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Xét một quần xã sinh vật dưới nước, sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã này chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một quần xã sinh vật có khả năng phục hồi nhanh chóng sau một biến động môi trường lớn được gọi là quần xã có tính chất gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong mối quan hệ cạnh tranh, kết quả nào sau đây có thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hãy so sánh quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới và vùng ôn đới về độ đa dạng loài. Quần xã nào thường có độ đa dạng loài cao hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong một hệ sinh thái rừng, loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự tuần hoàn vật chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điều gì có thể gây ra sự thay đổi thành phần loài trong một quần xã theo thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong mối quan hệ kí sinh, loài nào có lợi và loài nào bị hại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một quần xã sinh vật bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất độc hại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một quần xã rừng thông, cây thông chiếm ưu thế về số lượng và sinh khối. Nếu một dịch bệnh làm suy giảm số lượng cây thông, điều gì có thể xảy ra với quần xã?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hãy phân loại các mối quan hệ sau đây vào nhóm tương tác đối kháng hay hỗ trợ: cạnh tranh, cộng sinh, kí sinh, hội sinh, ức chế-cảm nhiễm.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta loại bỏ loài sao biển Pisaster, một loài ăn thịt chủ chốt, khỏi một vùng bờ biển đá. Điều gì đã xảy ra với độ đa dạng loài của quần xã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hãy đánh giá vai trò của con người đối với diễn thế sinh thái. Con người thường gây ra diễn thế theo chiều hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho một sơ đồ lưới thức ăn phức tạp trong một quần xã. Làm thế nào để xác định được các loài có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc của lưới thức ăn đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tập hợp tất cả các quần thể sinh vật khác nhau sinh sống và tương tác trong một không gian và thời gian nhất định được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng chủ yếu được hình thành bởi các loài cây thân gỗ cao lớn. Vai trò sinh thái của tầng tán rừng này là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nước chính cho quần xã
  • B. Tạo ra sự xáo trộn định kỳ để duy trì đa dạng sinh học
  • C. Điều tiết ánh sáng và nhiệt độ cho các tầng dưới, cung cấp nơi ở và nguồn thức ăn
  • D. Hạn chế sự phát triển của các loài cây bụi và cỏ dại

Câu 3: Xét một quần xã trên cạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cấu trúc của quần xã?

  • A. Thành phần loài ưu thế
  • B. Độ đa dạng loài
  • C. Các kiểu phân tầng thực vật
  • D. Chế độ nhiệt và lượng mưa trung bình năm

Câu 4: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Duy trì sự cân bằng và ổn định của quần xã
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các loài
  • C. Thúc đẩy diễn thế sinh thái thứ sinh
  • D. Giảm thiểu sự đa dạng loài trong quần xã

Câu 5: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài sinh vật trong quần xã, điều gì KHÔNG đúng?

  • A. Xảy ra khi các loài có chung nguồn sống giới hạn
  • B. Có thể dẫn đến sự phân hóa ổ sinh thái
  • C. Luôn mang lại lợi ích cho cả hai loài tham gia
  • D. Là một động lực quan trọng trong quá trình tiến hóa

Câu 6: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn do sét đánh. Sau đó, quá trình phục hồi của quần xã sinh vật tại khu vực này được gọi là:

  • A. Diễn thế sinh thái nguyên sinh
  • B. Diễn thế sinh thái thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế theo mùa

Câu 7: Loài nào sau đây thường được coi là loài chủ chốt trong một quần xã?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất
  • B. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất
  • C. Loài có vai trò quyết định trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã
  • D. Loài có vùng phân bố rộng nhất

Câu 8: Trong một hệ sinh thái biển, rái cá biển ăn cầu gai. Cầu gai lại ăn tảo bẹ. Nếu số lượng rái cá biển giảm mạnh do săn bắt quá mức, điều gì có khả năng xảy ra với quần xã?

  • A. Số lượng tảo bẹ sẽ tăng lên do không còn bị cầu gai ăn
  • B. Số lượng tảo bẹ sẽ giảm mạnh do sự gia tăng số lượng cầu gai
  • C. Quần xã sẽ không bị ảnh hưởng vì rái cá biển không phải loài quan trọng
  • D. Đa dạng sinh học của quần xã sẽ tăng lên

Câu 9: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ mà nó ký sinh là ví dụ cho mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Ký sinh

Câu 10: Độ đa dạng loài của một quần xã thường được đo bằng hai chỉ số chính là:

  • A. Độ phong phú loài và độ đồng đều
  • B. Mật độ quần thể và kích thước quần thể
  • C. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
  • D. Diện tích phân bố và kiểu phân bố

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tính ổn định của một quần xã sinh vật?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường cao
  • B. Sự đơn giản về cấu trúc dinh dưỡng
  • C. Độ đa dạng loài cao
  • D. Sự xâm lấn của loài ngoại lai

Câu 12: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là quần xã:

  • A. Có sinh khối thấp nhất
  • B. Có độ đa dạng loài thấp nhất
  • C. Dễ bị thay thế bởi quần xã khác
  • D. Tương đối ổn định và ít biến đổi theo thời gian

Câu 13: Xét một chuỗi thức ăn: Cỏ -> Châu chấu -> Ếch -> Rắn. Loài nào đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

  • A. Cỏ
  • B. Châu chấu
  • C. Ếch
  • D. Rắn

Câu 14: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật, ví dụ như tầng cây gỗ lớn, tầng cây bụi, tầng cỏ trong rừng, có ý nghĩa sinh thái gì?

  • A. Làm giảm sự đa dạng sinh học của quần xã
  • B. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống và giảm cạnh tranh
  • C. Gây khó khăn cho sự di chuyển của động vật
  • D. Chỉ xuất hiện ở các quần xã trên cạn

Câu 15: Trong một quần xã ao hồ, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

  • A. Thực vật phù du và tảo
  • B. Động vật phù du
  • C. Cá nhỏ
  • D. Vi khuẩn phân hủy

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài ngoại lai xâm nhập vào một quần xã bản địa và không có thiên địch?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học của quần xã
  • B. Cải thiện tính ổn định của quần xã
  • C. Không gây ảnh hưởng đáng kể đến quần xã
  • D. Có thể gây suy giảm đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc quần xã

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần xã?

  • A. Cạnh tranh giành lãnh thổ giữa các con đực
  • B. Sống thành đàn của các loài động vật ăn cỏ để tự vệ tốt hơn
  • C. Phân chia thứ bậc trong đàn gà
  • D. Hiện tượng tỉa thưa tự nhiên ở thực vật

Câu 18: Trong một quần xã, lưới thức ăn phức tạp thường dẫn đến điều gì?

  • A. Quần xã dễ bị biến đổi hơn
  • B. Cạnh tranh giữa các loài gia tăng
  • C. Quần xã ổn định hơn và ít bị biến động trước các thay đổi
  • D. Năng lượng trong quần xã bị thất thoát nhiều hơn

Câu 19: Một quần xã sinh vật được coi là đạt trạng thái cân bằng khi:

  • A. Số lượng loài liên tục tăng lên
  • B. Sinh khối của quần xã đạt tối đa
  • C. Chỉ còn lại một vài loài ưu thế
  • D. Thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài tương đối ổn định theo thời gian

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • C. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu hóa học để tăng năng suất cây trồng
  • D. Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng

Câu 21: Nghiên cứu về sự thay đổi của quần xã sinh vật theo thời gian được gọi là:

  • A. Sinh thái học quần thể
  • B. Diễn thế sinh thái
  • C. Sinh thái cảnh quan
  • D. Sinh thái hệ sinh thái

Câu 22: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây KHÔNG thuộc quan hệ hội sinh?

  • A. Cá ép bám vào rùa biển để di chuyển
  • B. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn
  • C. Tổ chim trên cây
  • D. Cây nắp ấm bắt côn trùng

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của quần xã sinh vật?

  • A. Tính đa dạng về loài
  • B. Cấu trúc phân tầng
  • C. Khả năng tự điều chỉnh kích thước quần thể
  • D. Động lực phát triển theo thời gian

Câu 24: Trong một quần xã rừng thông, loài nào sau đây có thể là loài ưu thế?

  • A. Cây dương xỉ
  • B. Cây thông
  • C. Nấm
  • D. Sóc

Câu 25: Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh, sinh vật tiên phong thường là:

  • A. Địa y và rêu
  • B. Cây bụi
  • C. Cây thân thảo
  • D. Cây gỗ lớn

Câu 26: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm gì?

  • A. Dễ bị tổn thương trước các biến động môi trường
  • B. Chuỗi thức ăn đơn giản
  • C. Ổn định hơn và có khả năng phục hồi tốt hơn
  • D. Sinh khối thấp

Câu 27: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ cộng sinh?

  • A. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
  • B. Nấm rễ cộng sinh với rễ cây
  • C. Địa y (nấm và tảo)
  • D. Ong hút mật hoa

Câu 28: Điều gì có thể gây ra diễn thế thứ sinh trong quần xã?

  • A. Sự phun trào núi lửa tạo thành đảo mới
  • B. Cháy rừng hoặc lũ lụt
  • C. Mảng đá trơ trọi sau khi băng tan
  • D. Sự hình thành hồ nước mới

Câu 29: Trong một quần xã, sự cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra mạnh mẽ nhất khi:

  • A. Các loài có kích thước cơ thể khác nhau nhiều
  • B. Các loài sống ở các tầng khác nhau trong quần xã
  • C. Các loài có ổ sinh thái gần nhau và sử dụng nguồn sống tương tự
  • D. Các loài có số lượng cá thể rất khác nhau

Câu 30: Mục tiêu chính của việc nghiên cứu quần xã sinh vật là gì?

  • A. Đếm số lượng cá thể của từng loài trong quần xã
  • B. Xác định các loài ưu thế trong quần xã
  • C. Phân loại các quần xã sinh vật trên Trái Đất
  • D. Hiểu rõ cấu trúc, chức năng, diễn biến của quần xã và cơ sở khoa học cho bảo tồn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tập hợp tất cả các quần thể sinh vật khác nhau sinh sống và tương tác trong một không gian và thời gian nhất định được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng chủ yếu được hình thành bởi các loài cây thân gỗ cao lớn. Vai trò sinh thái của tầng tán rừng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét một quần xã trên cạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cấu trúc của quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có vai trò quan trọng trong việc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài sinh vật trong quần xã, điều gì KHÔNG đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn do sét đánh. Sau đó, quá trình phục hồi của quần xã sinh vật tại khu vực này được gọi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loài nào sau đây thường được coi là loài chủ chốt trong một quần xã?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong một hệ sinh thái biển, rái cá biển ăn cầu gai. Cầu gai lại ăn tảo bẹ. Nếu số lượng rái cá biển giảm mạnh do săn bắt quá mức, điều gì có khả năng xảy ra với quần xã?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ mà nó ký sinh là ví dụ cho mối quan hệ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Độ đa dạng loài của một quần xã thường được đo bằng hai chỉ số chính là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tính ổn định của một quần xã sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là quần xã:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét một chuỗi thức ăn: Cỏ -> Châu chấu -> Ếch -> Rắn. Loài nào đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật, ví dụ như tầng cây gỗ lớn, tầng cây bụi, tầng cỏ trong rừng, có ý nghĩa sinh thái gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong một quần xã ao hồ, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điều gì xảy ra khi một loài ngoại lai xâm nhập vào một quần xã bản địa và không có thiên địch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần xã?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một quần xã, lưới thức ăn phức tạp thường dẫn đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một quần xã sinh vật được coi là đạt trạng thái cân bằng khi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nghiên cứu về sự thay đổi của quần xã sinh vật theo thời gian được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây KHÔNG thuộc quan hệ hội sinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của quần xã sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong một quần xã rừng thông, loài nào sau đây có thể là loài ưu thế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh, sinh vật tiên phong thường là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ cộng sinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điều gì có thể gây ra diễn thế thứ sinh trong quần xã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một quần xã, sự cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra mạnh mẽ nhất khi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mục tiêu chính của việc nghiên cứu quần xã sinh vật là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có nhiều tầng tán cây khác nhau, từ thảm thực vật mặt đất, tầng cây bụi, tầng cây gỗ vừa đến tầng cây gỗ cao. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc tuổi
  • B. Cấu trúc thành phần loài
  • C. Cấu trúc không gian
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng

Câu 2: Trong một hồ nước ngọt, người ta quan sát thấy sự phân bố của các loài sinh vật khác nhau theo độ sâu và khoảng cách đến bờ (vùng nước nông, vùng nước sâu, tầng đáy). Đây là ví dụ về cấu trúc không gian nào của quần xã?

  • A. Phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
  • B. Phân bố theo cấu trúc tuổi
  • C. Phân bố theo cấu trúc dinh dưỡng
  • D. Phân bố theo cấu trúc giới tính

Câu 3: Tại sao sự đa dạng về thành phần loài (số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài) lại là một đặc điểm quan trọng của quần xã sinh vật?

  • A. Vì nó chỉ phản ánh số lượng cá thể trong quần xã.
  • B. Vì nó quyết định tốc độ sinh sản của các loài.
  • C. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Vì nó góp phần tạo nên sự ổn định và khả năng chống chịu của quần xã trước các biến động môi trường.

Câu 4: Quan sát một quần xã thực vật trên một sườn đồi, bạn nhận thấy có những khu vực cây cối rậm rạp và những khu vực thưa thớt hơn, tạo thành các mảng phân bố không đồng đều. Đây là biểu hiện của cấu trúc không gian nào?

  • A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • B. Phân bố theo chiều ngang (tạo nên các quần tập)
  • C. Phân bố theo cấu trúc tuổi
  • D. Phân bố theo cấu trúc dinh dưỡng

Câu 5: Trong một quần xã, loài A có số lượng cá thể rất lớn, sinh khối vượt trội và hoạt động mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và điều chỉnh sự phát triển của các loài khác. Loài A được xem là loại loài nào?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 6: Một loài bọ cánh cứng chỉ sinh sống và ăn lá của một loại cây duy nhất trong một khu rừng. Nếu loại cây này bị suy giảm nghiêm trọng do bệnh dịch, quần thể bọ cánh cứng này chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. Loại bọ cánh cứng này có thể được xem là loại loài nào trong quần xã?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 7: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ Đậu (cố định đạm cho cây) và cây họ Đậu (cung cấp nơi ở và chất hữu cơ cho vi khuẩn) là mối quan hệ gì?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Hợp tác

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: ánh sáng, nước, thức ăn) trong cùng một khu vực sống, dẫn đến việc cả hai loài đều bị ảnh hưởng tiêu cực ở mức độ nhất định. Mối quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Cạnh tranh

Câu 9: Một loài nấm Penicillium tiết ra chất kháng sinh kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn sống xung quanh. Mối quan hệ giữa nấm Penicillium và vi khuẩn là gì?

  • A. Ức chế - cảm nhiễm
  • B. Cạnh tranh
  • C. Vật ăn thịt - con mồi
  • D. Hợp tác

Câu 10: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi ngẫu nhiên về thành phần loài trong quần xã theo thời gian.
  • B. Sự tăng trưởng về số lượng cá thể của một loài trong quần xã.
  • C. Quá trình thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để cuối cùng hình thành quần xã đỉnh cực tương đối ổn định.
  • D. Sự thích nghi của các loài sinh vật với những thay đổi của môi trường.

Câu 11: Sau một trận cháy rừng lớn, thảm thực vật bị phá hủy hoàn toàn, chỉ còn lại đất trơ trụi. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi đến cây gỗ nhỏ và cuối cùng có thể phát triển thành rừng thứ cấp. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế tự phát

Câu 12: Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường chưa từng có quần xã sinh vật sinh sống hoặc đã bị hủy diệt hoàn toàn, chỉ còn lại đất trơ trụi hoặc đá.
  • B. Môi trường đã tồn tại một quần xã nhưng bị biến đổi do tác động nào đó.
  • C. Môi trường có điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Môi trường chỉ có các loài vi sinh vật.

Câu 13: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định, phù hợp với điều kiện môi trường và có thành phần loài ít biến động theo thời gian, được gọi là gì?

  • A. Giai đoạn tiên phong
  • B. Giai đoạn chuyển tiếp
  • C. Giai đoạn suy thoái
  • D. Quần xã đỉnh cực

Câu 14: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, vai trò của loài vật ăn thịt đối với quần thể con mồi là gì?

  • A. Luôn làm tăng kích thước quần thể con mồi.
  • B. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể con mồi.
  • C. Kiểm soát số lượng cá thể của quần thể con mồi, góp phần điều chỉnh mật độ của chúng.
  • D. Làm cho quần thể con mồi tuyệt chủng.

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây, một loài được lợi trong khi loài kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Hội sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 16: Tảo biển sống bám trên mai rùa biển. Tảo được lợi là có nơi bám và di chuyển, còn rùa hầu như không bị ảnh hưởng. Đây là ví dụ về mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Hợp tác

Câu 17: Mối quan hệ nào sau đây, một loài sống nhờ vào loài khác, lấy chất dinh dưỡng từ loài đó và gây hại cho loài đó?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Hợp tác

Câu 18: Trong một quần xã, loài chủ chốt (keystone species) là loài như thế nào?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Loài có sinh khối lớn nhất trong quần xã.
  • C. Loài chỉ sống ở một nơi duy nhất.
  • D. Loài có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng có thể không lớn.

Câu 19: Diễn thế thứ sinh thường xảy ra ở môi trường nào?

  • A. Môi trường đã tồn tại một quần xã ổn định nhưng bị biến đổi do tác động của con người hoặc thiên nhiên.
  • B. Môi trường hoàn toàn mới, chưa có sự sống.
  • C. Môi trường chỉ có các loài thực vật tiên phong.
  • D. Môi trường không có sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 20: Ý nghĩa của diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Luôn dẫn đến sự suy thoái của quần xã.
  • B. Chỉ làm thay đổi số lượng cá thể trong quần xã.
  • C. Góp phần giải thích cơ chế hình thành và phát triển của quần xã, giúp con người chủ động điều khiển diễn thế theo hướng có lợi.
  • D. Chỉ xảy ra ở các hệ sinh thái tự nhiên, không có ở hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 21: Trong một khu vực, quần xã A có 10 loài với số lượng cá thể mỗi loài gần bằng nhau. Quần xã B cũng có 10 loài nhưng một loài chiếm đến 90% tổng số cá thể, các loài còn lại có số lượng rất ít. So sánh tính đa dạng của hai quần xã này.

  • A. Quần xã A có tính đa dạng cao hơn (cân bằng hơn về số lượng cá thể giữa các loài).
  • B. Quần xã B có tính đa dạng cao hơn (có loài ưu thế rõ rệt).
  • C. Hai quần xã có tính đa dạng như nhau (cùng có 10 loài).
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về tổng số cá thể.

Câu 22: Khả năng tự điều chỉnh của quần xã sinh vật là gì?

  • A. Khả năng thay đổi hoàn toàn thành phần loài khi môi trường biến động.
  • B. Khả năng tăng trưởng không giới hạn về số lượng cá thể.
  • C. Khả năng chống lại mọi tác động từ môi trường bên ngoài.
  • D. Khả năng duy trì trạng thái cân bằng động về thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài, thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 23: Phân tích vai trò của các mối quan hệ đối kháng (cạnh tranh, vật ăn thịt - con mồi, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm) trong quần xã.

  • A. Luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của một trong hai loài.
  • B. Góp phần kiểm soát số lượng cá thể của các quần thể, duy trì sự cân bằng sinh thái của quần xã.
  • C. Chỉ có lợi cho một loài và có hại cho loài còn lại.
  • D. Làm tăng nguồn tài nguyên trong quần xã.

Câu 24: Tại sao trong quần xã đỉnh cực, thành phần loài và số lượng cá thể thường ít biến động hơn so với các giai đoạn trước đó của diễn thế?

  • A. Vì ở giai đoạn này không còn sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Vì tất cả các loài đều đạt đến kích thước quần thể tối đa.
  • C. Vì các mối quan hệ giữa các loài đã hình thành một mạng lưới phức tạp và bền vững, giúp quần xã có khả năng tự điều chỉnh cao.
  • D. Vì nguồn tài nguyên trong môi trường trở nên vô hạn.

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất độc hại, khiến hầu hết các loài sinh vật bị chết. Khi môi trường dần được làm sạch, những loài sinh vật nào có xu hướng xuất hiện và phát triển đầu tiên?

  • A. Các loài có khả năng chống chịu cao với điều kiện môi trường khắc nghiệt, sinh sản nhanh, kích thước nhỏ (các loài tiên phong).
  • B. Các loài có tuổi thọ dài và tốc độ sinh trưởng chậm.
  • C. Các loài có mối quan hệ cộng sinh phức tạp.
  • D. Các loài động vật ăn thịt bậc cao.

Câu 26: Giả sử một quần xã có một loài cây gỗ là loài ưu thế. Điều gì có thể xảy ra nếu loài cây gỗ này bị khai thác quá mức hoặc mắc bệnh dịch?

  • A. Các loài khác trong quần xã sẽ phát triển mạnh hơn do giảm cạnh tranh.
  • B. Cấu trúc không gian của quần xã sẽ không thay đổi.
  • C. Quần xã sẽ ngay lập tức chuyển sang trạng thái đỉnh cực mới.
  • D. Cấu trúc và thành phần loài của toàn bộ quần xã có thể bị xáo trộn nghiêm trọng, dẫn đến một kiểu diễn thế thứ sinh.

Câu 27: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về hợp tác, trong đó cả hai loài cùng có lợi nhưng sự hợp tác không bắt buộc?

  • A. Địa y (nấm và tảo)
  • B. Vi khuẩn E.coli trong ruột người
  • C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt chấy, rận
  • D. Giun đũa sống trong ruột người

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quần thể và quần xã.

  • A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, quần xã là tập hợp nhiều quần thể khác loài sống trong cùng khu vực và có mối quan hệ với nhau.
  • B. Quần thể có cấu trúc tuổi và giới tính, quần xã thì không.
  • C. Quần thể có sự cạnh tranh, quần xã thì không.
  • D. Quần thể chỉ sống ở môi trường nước, quần xã chỉ sống ở môi trường cạn.

Câu 29: Quan sát một quần xã trên đồng cỏ. Bạn thấy có nhiều loài thực vật khác nhau (cỏ, hoa dại), nhiều loài côn trùng (bướm, ong, kiến), chim, chuột và rắn. Sự hiện diện của nhiều loài khác nhau ở các bậc dinh dưỡng khác nhau này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian
  • B. Cấu trúc thành phần loài và cấu trúc dinh dưỡng
  • C. Cấu trúc tuổi và giới tính
  • D. Khả năng tự điều chỉnh

Câu 30: Trong diễn thế thứ sinh trên một cánh đồng bỏ hoang, nhóm sinh vật nào thường là những loài tiên phong xuất hiện đầu tiên?

  • A. Cây gỗ lớn, ưa sáng.
  • B. Các loài động vật ăn thịt bậc cao.
  • C. Thực vật thủy sinh.
  • D. Cỏ dại, cây bụi nhỏ có khả năng phát tán hạt mạnh và chịu được điều kiện đất trống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có nhiều tầng tán cây khác nhau, từ thảm thực vật mặt đất, tầng cây bụi, tầng cây gỗ vừa đến tầng cây gỗ cao. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất cấu trúc nào của quần xã?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một hồ nước ngọt, người ta quan sát thấy sự phân bố của các loài sinh vật khác nhau theo độ sâu và khoảng cách đến bờ (vùng nước nông, vùng nước sâu, tầng đáy). Đây là ví dụ về cấu trúc không gian nào của quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao sự đa dạng về thành phần loài (số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài) lại là một đặc điểm quan trọng của quần xã sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quan sát một quần xã thực vật trên một sườn đồi, bạn nhận thấy có những khu vực cây cối rậm rạp và những khu vực thưa thớt hơn, tạo thành các mảng phân bố không đồng đều. Đây là biểu hiện của cấu trúc không gian nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong một quần xã, loài A có số lượng cá thể rất lớn, sinh khối vượt trội và hoạt động mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và điều chỉnh sự phát triển của các loài khác. Loài A được xem là loại loài nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một loài bọ cánh cứng chỉ sinh sống và ăn lá của một loại cây duy nhất trong một khu rừng. Nếu loại cây này bị suy giảm nghiêm trọng do bệnh dịch, quần thể bọ cánh cứng này chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. Loại bọ cánh cứng này có thể được xem là loại loài nào trong quần xã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ Đậu (cố định đạm cho cây) và cây họ Đậu (cung cấp nơi ở và chất hữu cơ cho vi khuẩn) là mối quan hệ gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: ánh sáng, nước, thức ăn) trong cùng một khu vực sống, dẫn đến việc cả hai loài đều bị ảnh hưởng tiêu cực ở mức độ nhất định. Mối quan hệ này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một loài nấm Penicillium tiết ra chất kháng sinh kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn sống xung quanh. Mối quan hệ giữa nấm Penicillium và vi khuẩn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Diễn thế sinh thái là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Sau một trận cháy rừng lớn, thảm thực vật bị phá hủy hoàn toàn, chỉ còn lại đất trơ trụi. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi đến cây gỗ nhỏ và cuối cùng có thể phát triển thành rừng thứ cấp. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định, phù hợp với điều kiện môi trường và có thành phần loài ít biến động theo thời gian, được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, vai trò của loài vật ăn thịt đối với quần thể con mồi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây, một loài được lợi trong khi loài kia không bị ảnh hưởng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tảo biển sống bám trên mai rùa biển. Tảo được lợi là có nơi bám và di chuyển, còn rùa hầu như không bị ảnh hưởng. Đây là ví dụ về mối quan hệ gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mối quan hệ nào sau đây, một loài sống nhờ vào loài khác, lấy chất dinh dưỡng từ loài đó và gây hại cho loài đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một quần xã, loài chủ chốt (keystone species) là loài như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Diễn thế thứ sinh thường xảy ra ở môi trường nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ý nghĩa của diễn thế sinh thái là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một khu vực, quần xã A có 10 loài với số lượng cá thể mỗi loài gần bằng nhau. Quần xã B cũng có 10 loài nhưng một loài chiếm đến 90% tổng số cá thể, các loài còn lại có số lượng rất ít. So sánh tính đa dạng của hai quần xã này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khả năng tự điều chỉnh của quần xã sinh vật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích vai trò của các mối quan hệ đối kháng (cạnh tranh, vật ăn thịt - con mồi, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm) trong quần xã.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao trong quần xã đỉnh cực, thành phần loài và số lượng cá thể thường ít biến động hơn so với các giai đoạn trước đó của diễn thế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất độc hại, khiến hầu hết các loài sinh vật bị chết. Khi môi trường dần được làm sạch, những loài sinh vật nào có xu hướng xuất hiện và phát triển đầu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giả sử một quần xã có một loài cây gỗ là loài ưu thế. Điều gì có thể xảy ra nếu loài cây gỗ này bị khai thác quá mức hoặc mắc bệnh dịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Mối quan hệ nào sau đây là ví dụ về hợp tác, trong đó cả hai loài cùng có lợi nhưng sự hợp tác không bắt buộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa quần thể và quần xã.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quan sát một quần xã trên đồng cỏ. Bạn thấy có nhiều loài thực vật khác nhau (cỏ, hoa dại), nhiều loài côn trùng (bướm, ong, kiến), chim, chuột và rắn. Sự hiện diện của nhiều loài khác nhau ở các bậc dinh dưỡng khác nhau này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của quần xã?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong diễn thế thứ sinh trên một cánh đồng bỏ hoang, nhóm sinh vật nào thường là những loài tiên phong xuất hiện đầu tiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới có thảm thực vật phong phú với nhiều tầng tán khác nhau (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đặc điểm này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Thành phần loài
  • B. Độ đa dạng loài
  • C. Cấu trúc không gian
  • D. Loài ưu thế

Câu 2: Trong một quần xã ao cá, loài cá rô phi chiếm số lượng lớn, có tổng sinh khối và năng suất sinh học cao, quyết định sự thành bại của các hoạt động nuôi trồng. Cá rô phi trong trường hợp này là?

  • A. Loài đặc trưng
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 3: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật trong quần xã mà một loài có lợi, còn loài kia không có lợi cũng không bị hại?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống khan hiếm.
  • B. Cạnh tranh luôn dẫn đến sự tiêu diệt của một loài.
  • C. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa các loài có quan hệ họ hàng gần gũi.
  • D. Cạnh tranh giúp điều chỉnh số lượng cá thể của mỗi loài, góp phần tạo sự cân bằng trong quần xã.

Câu 5: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng là mối quan hệ gì? (Phong lan chỉ bám để có chỗ đứng và ánh sáng, không hấp thụ chất dinh dưỡng từ cây gỗ).

  • A. Hội sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Hợp tác

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt?

  • A. Chim sáo đậu trên lưng trâu bắt ve.
  • B. Hổ săn bắt nai rừng.
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ đậu.
  • D. Cây tầm gửi sống trên cây bưởi.

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng nhưng không dẫn đến tiêu diệt nhau hoàn toàn?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Ăn thịt
  • C. Ký sinh hoàn toàn
  • D. Nửa ký sinh

Câu 8: Một quần xã có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều. Đặc điểm này nói lên điều gì về quần xã đó?

  • A. Quần xã có cấu trúc không gian phức tạp.
  • B. Quần xã có độ đa dạng loài cao và sự phân bố cá thể giữa các loài khá đồng đều.
  • C. Quần xã có nhiều loài ưu thế.
  • D. Quần xã đang trong giai đoạn diễn thế nguyên sinh.

Câu 9: Loài đặc trưng của một quần xã là loài:

  • A. Chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội, có vai trò quan trọng hơn hẳn các loài khác trong quần xã đó.
  • B. Có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • C. Có vai trò kiểm soát và điều chỉnh sự phát triển của các loài khác.
  • D. Thường là các loài thực vật ở tầng thảm cỏ.

Câu 10: Trong diễn thế sinh thái, sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật là do:

  • A. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các yếu tố khí hậu.
  • B. Sự di cư của các loài từ nơi khác đến.
  • C. Hoạt động khai thác của con người.
  • D. Quá trình biến đổi môi trường bởi chính các sinh vật trong quần xã và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài.

Câu 11: Diễn thế thứ cấp xảy ra ở đâu?

  • A. Trên một hòn đảo núi lửa mới hình thành.
  • B. Trên một cồn cát mới bồi ngoài biển.
  • C. Trên một cánh đồng bỏ hoang sau khi thu hoạch.
  • D. Trên một tảng đá trọc vừa lộ ra sau khi sông băng tan chảy.

Câu 12: Quần xã suy thoái là kết quả của quá trình nào sau đây?

  • A. Diễn thế làm xuất hiện quần xã đỉnh cực không bền vững hoặc do tác động mạnh mẽ của con người.
  • B. Diễn thế nguyên sinh dẫn đến quần xã ổn định.
  • C. Sự tăng trưởng số lượng cá thể của các loài ưu thế.
  • D. Mở rộng phạm vi phân bố của các loài đặc trưng.

Câu 13: Phân tích một quần xã thực vật cho thấy có sự phân bố theo chiều thẳng đứng với các tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ thấp, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ và rêu. Sự phân tầng này có ý nghĩa chủ yếu gì?

  • A. Làm tăng cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Hạn chế số lượng loài trong quần xã.
  • C. Giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  • D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống (ánh sáng, không gian), giảm cạnh tranh giữa các loài.

Câu 14: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y, nếu thiếu một trong hai thành phần thì sao?

  • A. Cả hai không thể tồn tại hoặc sống rất khó khăn.
  • B. Chỉ có nấm sống được, tảo bị tiêu diệt.
  • C. Chỉ có tảo sống được, nấm bị tiêu diệt.
  • D. Cả hai vẫn sống bình thường như các cá thể riêng lẻ.

Câu 15: Một loài côn trùng A chuyên ăn lá cây B. Nếu số lượng loài côn trùng A tăng đột ngột do mất thiên địch, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể cây B trong quần xã?

  • A. Số lượng cá thể cây B sẽ tăng lên do được kích thích.
  • B. Cấu trúc di truyền của quần thể cây B sẽ thay đổi nhanh chóng.
  • C. Số lượng cá thể cây B có thể giảm mạnh, ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã.
  • D. Quan hệ giữa A và B sẽ chuyển thành hội sinh.

Câu 16: Diễn thế sinh thái là một quá trình có tính quy luật bởi vì:

  • A. Nó luôn diễn ra theo một trình tự cố định trên mọi môi trường.
  • B. Sự thay thế các quần xã thường tuân theo những giai đoạn nhất định, chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường và hoạt động của sinh vật.
  • C. Kết quả cuối cùng luôn là một quần xã đỉnh cực ổn định.
  • D. Tốc độ diễn thế luôn không đổi.

Câu 17: Sự khác nhau cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ cấp là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh diễn ra nhanh hơn diễn thế thứ cấp.
  • B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật sinh sống.
  • C. Diễn thế thứ cấp bắt đầu từ môi trường hoàn toàn chưa có sự sống.
  • D. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sự sống, còn diễn thế thứ cấp bắt đầu từ môi trường đã có sự sống nhưng bị biến đổi.

Câu 18: Một quần xã được xem là có độ đa dạng loài cao khi:

  • A. Có nhiều loài khác nhau và số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều.
  • B. Chỉ có một vài loài chiếm ưu thế tuyệt đối về số lượng.
  • C. Có cấu trúc phân tầng phức tạp.
  • D. Có nhiều mối quan hệ cạnh tranh.

Câu 19: Trong một hồ nước nuôi cá, tảo nở hoa quá mức do dư thừa dinh dưỡng. Tảo chết đi làm suy giảm lượng oxy hòa tan, gây chết cá. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào giữa tảo và cá?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Ức chế - cảm nhiễm (một dạng đối kháng gián tiếp)
  • D. Hợp tác

Câu 20: Vai trò của loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là gì?

  • A. Luôn là loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Có vai trò duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng có thể không lớn.
  • C. Là loài chỉ tồn tại ở một quần xã duy nhất.
  • D. Luôn là loài săn mồi đầu bảng trong chuỗi thức ăn.

Câu 21: Khi một khu rừng bị cháy trụi, sau đó thảm thực vật dần phục hồi từ hạt giống và rễ còn sót lại. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ cấp
  • C. Quần xã đỉnh cực
  • D. Quần xã tiên phong

Câu 22: Quần xã đỉnh cực (climax community) là quần xã:

  • A. Xuất hiện ở cuối chuỗi diễn thế, tương đối ổn định và bền vững với điều kiện môi trường.
  • B. Luôn có độ đa dạng loài cao nhất.
  • C. Chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường.

Câu 23: Cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái:

  • A. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều không thay đổi.
  • B. Không có mối quan hệ cạnh tranh nào xảy ra.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài biến động trong một phạm vi nhất định, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần xã.
  • D. Chỉ có các mối quan hệ hỗ trợ tồn tại.

Câu 24: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, số lượng loài thỏ tăng lên đột ngột. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể thực vật (cỏ) trong quần xã?

  • A. Số lượng thực vật sẽ tăng lên do được kích thích bởi thỏ.
  • B. Thực vật sẽ phát triển khả năng phòng vệ tốt hơn.
  • C. Mối quan hệ giữa thỏ và thực vật sẽ chuyển thành cộng sinh.
  • D. Số lượng thực vật có thể giảm mạnh do bị thỏ ăn nhiều hơn.

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây mang tính chất bắt buộc đối với sự tồn tại của cả hai loài?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 26: Một quần xã có cấu trúc tuổi của các quần thể thành phần không đồng đều (ví dụ: có quá nhiều cá thể non hoặc quá nhiều cá thể già). Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự ổn định của quần xã?

  • A. Làm tăng sự ổn định của quần xã.
  • B. Làm giảm sự ổn định của quần xã, dễ dẫn đến suy thoái.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự ổn định.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh sản của quần xã.

Câu 27: Khi nghiên cứu về thành phần loài của hai quần xã A và B, người ta thu được kết quả: Quần xã A có 50 loài, số lượng cá thể của mỗi loài dao động từ 10 đến 50. Quần xã B có 30 loài, trong đó có 5 loài chiếm hơn 80% tổng số cá thể. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Quần xã A có độ đa dạng loài cao hơn quần xã B.
  • B. Quần xã B có độ đa dạng loài cao hơn quần xã A.
  • C. Cả hai quần xã có độ đa dạng loài như nhau.
  • D. Không thể so sánh độ đa dạng loài chỉ dựa vào số lượng loài.

Câu 28: Hiện tượng cá ép sống bám vào cá mập để di chuyển và kiếm thức ăn thừa từ cá mập là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Ăn thịt

Câu 29: Trong diễn thế sinh thái, quần xã tiên phong (pioneer community) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Độ đa dạng loài cao và cấu trúc phức tạp.
  • B. Nhiều loài ưu thế và mối quan hệ hỗ trợ phức tạp.
  • C. Độ đa dạng loài thấp, ít loài, cấu trúc đơn giản, kém bền vững.
  • D. Độ đa dạng loài thấp, cấu trúc đơn giản, khả năng chống chịu điều kiện khắc nghiệt tốt.

Câu 30: Mục đích của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Hiểu rõ quy luật phát triển của quần xã, dự báo các biến đổi trong tương lai và đề xuất biện pháp bảo vệ, khai thác hợp lý tài nguyên.
  • B. Chỉ để xác định các loài ưu thế trong quần xã.
  • C. Chỉ để tìm hiểu về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Chỉ để thống kê số lượng cá thể của mỗi loài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới có thảm thực vật phong phú với nhiều tầng tán khác nhau (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đặc điểm này thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của quần xã?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một quần xã ao cá, loài cá rô phi chiếm số lượng lớn, có tổng sinh khối và năng suất sinh học cao, quyết định sự thành bại của các hoạt động nuôi trồng. Cá rô phi trong trường hợp này là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật trong quần xã mà một loài có lợi, còn loài kia không có lợi cũng không bị hại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng là mối quan hệ gì? (Phong lan chỉ bám để có chỗ đứng và ánh sáng, không hấp thụ chất dinh dưỡng từ cây gỗ).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng nhưng không dẫn đến tiêu diệt nhau hoàn toàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một quần xã có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều. Đặc điểm này nói lên điều gì về quần xã đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Loài đặc trưng của một quần xã là loài:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong diễn thế sinh thái, sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Diễn thế thứ cấp xảy ra ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Quần xã suy thoái là kết quả của quá trình nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích một quần xã thực vật cho thấy có sự phân bố theo chiều thẳng đứng với các tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ thấp, tầng cây bụi, tầng thảm c?? và rêu. Sự phân tầng này có ý nghĩa chủ yếu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y, nếu thiếu một trong hai thành phần thì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một loài côn trùng A chuyên ăn lá cây B. Nếu số lượng loài côn trùng A tăng đột ngột do mất thiên địch, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể cây B trong quần xã?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Diễn thế sinh thái là một quá trình có tính quy luật bởi vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sự khác nhau cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ cấp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một quần xã được xem là có độ đa dạng loài cao khi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong một hồ nước nuôi cá, tảo nở hoa quá mức do dư thừa dinh dưỡng. Tảo chết đi làm suy giảm lượng oxy hòa tan, gây chết cá. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào giữa tảo và cá?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vai trò của loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi một khu rừng bị cháy trụi, sau đó thảm thực vật dần phục hồi từ hạt giống và rễ còn sót lại. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quần xã đỉnh cực (climax community) là quần xã:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, số lượng loài thỏ tăng lên đột ngột. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể thực vật (cỏ) trong quần xã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây mang tính chất bắt buộc đối với sự tồn tại của cả hai loài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một quần xã có cấu trúc tuổi của các quần thể thành phần không đồng đều (ví dụ: có quá nhiều cá thể non hoặc quá nhiều cá thể già). Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự ổn định của quần xã?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi nghiên cứu về thành phần loài của hai quần xã A và B, người ta thu được kết quả: Quần xã A có 50 loài, số lượng cá thể của mỗi loài dao động từ 10 đến 50. Quần xã B có 30 loài, trong đó có 5 loài chiếm hơn 80% tổng số cá thể. Nhận định nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hiện tượng cá ép sống bám vào cá mập để di chuyển và kiếm thức ăn thừa từ cá mập là ví dụ về mối quan hệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong diễn thế sinh thái, quần xã tiên phong (pioneer community) thường có đặc điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Mục đích của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 22: Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một quần xã sinh vật, nhóm các loài có vai trò quan trọng quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và thường có số lượng cá thể lớn, sinh khối lớn, hoặc hoạt động mạnh được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 2: Quan hệ giữa cây nắp ấm bắt côn trùng và côn trùng trong quần xã được xếp vào kiểu quan hệ nào?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 3: Một quần xã có 5 loài, với số lượng cá thể của mỗi loài lần lượt là 100, 80, 60, 40, 20. Một quần xã khác cũng có 5 loài, với số lượng cá thể của mỗi loài là 200, 5, 3, 2, 1. So sánh mức độ đa dạng loài giữa hai quần xã này dựa trên chỉ số đa dạng.

  • A. Quần xã thứ nhất đa dạng hơn quần xã thứ hai.
  • B. Quần xã thứ hai đa dạng hơn quần xã thứ nhất.
  • C. Hai quần xã có mức độ đa dạng như nhau.
  • D. Không thể so sánh được nếu không có công thức tính chỉ số cụ thể.

Câu 4: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự thay đổi của môi trường. Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Chỉ do tác động của ngoại cảnh (thay đổi khí hậu, thiên tai).
  • B. Chỉ do tác động của con người (khai thác, ô nhiễm).
  • C. Do tác động của ngoại cảnh và chính hoạt động sống của quần xã làm biến đổi môi trường.
  • D. Chỉ do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.

Câu 5: Trong mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, một loài sinh vật tạo ra các chất hóa học gây hại hoặc ức chế sự phát triển của loài khác. Ví dụ điển hình cho mối quan hệ này là gì?

  • A. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn.
  • B. Tảo nở hoa gây độc cho cá và các sinh vật dưới nước.
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ Đậu.
  • D. Sâu ăn lá cây.

Câu 6: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn do hỏa hoạn. Sau một thời gian, các loài cỏ dại bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng hình thành rừng thứ sinh. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Quá trình suy thoái môi trường

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài (loài ưu thế, loài đặc trưng).
  • B. Cấu trúc phân bố không gian (theo chiều ngang, chiều thẳng đứng).
  • C. Tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của các loài.
  • D. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.

Câu 8: Trong một quần xã, mối quan hệ nào mà một loài được lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 9: Sơ đồ dưới đây mô tả một phần lưới thức ăn trong một quần xã:
Cỏ -> Thỏ -> Cáo
Cỏ -> Chuột -> Cáo
Cỏ -> Sâu -> Chim sẻ -> Cáo
Nếu quần thể thỏ bị săn bắt quá mức, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể chuột trong quần xã này?

  • A. Quần thể chuột có thể tăng số lượng do giảm cạnh tranh nguồn thức ăn với thỏ.
  • B. Quần thể chuột sẽ giảm số lượng do thỏ không còn là con mồi chính của cáo.
  • C. Quần thể chuột không bị ảnh hưởng vì chúng ăn cỏ, không liên quan đến thỏ.
  • D. Quần thể chuột sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 10: Sự phân bố không gian của các loài trong quần xã có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tăng cường cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của quần xã.
  • C. Giúp giảm cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  • D. Chỉ có ý nghĩa thẩm mỹ, không có vai trò sinh thái.

Câu 11: Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã thường xảy ra khi nào?

  • A. Nguồn sống dồi dào, vượt quá nhu cầu của các loài.
  • B. Các loài có ổ sinh thái khác biệt hoàn toàn.
  • C. Các loài có cùng nguồn gốc tiến hóa.
  • D. Các loài có ổ sinh thái trùng lặp một phần hoặc hoàn toàn về nguồn sống.

Câu 12: Quần xã ổn định là quần xã có đặc điểm gì?

  • A. Có cấu trúc tương đối ổn định, các mối quan hệ cân bằng, có khả năng tự điều chỉnh để phục hồi khi bị tác động.
  • B. Không bao giờ bị tác động bởi ngoại cảnh hoặc con người.
  • C. Luôn có số lượng cá thể của mọi loài ở mức cao nhất.
  • D. Chỉ bao gồm các mối quan hệ hỗ trợ, không có mối quan hệ đối địch.

Câu 13: Sự xuất hiện của các loài tiên phong trên một vùng đất trống, chưa từng có sự sống (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành) là giai đoạn mở đầu của quá trình nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân giải
  • D. Sự suy thoái môi trường

Câu 14: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của quần thể vật ăn thịt và con mồi thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Đồng pha: cả hai cùng tăng hoặc cùng giảm số lượng.
  • B. Lệch pha: số lượng con mồi tăng thì sau đó số lượng vật ăn thịt tăng, số lượng con mồi giảm thì sau đó số lượng vật ăn thịt giảm.
  • C. Ngược pha: số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt giảm và ngược lại.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa sự biến động số lượng của hai quần thể.

Câu 15: Quần xã rừng mưa nhiệt đới thường có sự phân tầng mạnh theo chiều thẳng đứng (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Sự phân tầng này có ý nghĩa sinh thái gì?

  • A. Làm tăng cường cạnh tranh ánh sáng giữa các loài thực vật.
  • B. Giảm đa dạng sinh học của quần xã.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc, không ảnh hưởng đến chức năng.
  • D. Giúp các loài sử dụng hiệu quả nguồn sống (ánh sáng, không khí, độ ẩm) và giảm cạnh tranh giữa chúng.

Câu 16: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, quần thể chuột đồng là con mồi chính của quần thể rắn hổ mang. Nếu số lượng chuột đồng giảm đột ngột do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể rắn hổ mang?

  • A. Số lượng rắn hổ mang sẽ tăng nhanh do không còn con mồi.
  • B. Số lượng rắn hổ mang không thay đổi vì chúng ăn nhiều loại con mồi khác nhau.
  • C. Số lượng rắn hổ mang có khả năng giảm do thiếu nguồn thức ăn chính.
  • D. Rắn hổ mang sẽ chuyển sang ăn thực vật.

Câu 17: Chỉ số đa dạng loài (Diversity Index) của một quần xã phản ánh điều gì?

  • A. Tổng số lượng cá thể của tất cả các loài trong quần xã.
  • B. Sự phong phú về số lượng loài và sự cân bằng về số lượng cá thể giữa các loài.
  • C. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể loài ưu thế và tổng số cá thể.
  • D. Tốc độ sinh sản của loài chiếm ưu thế.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh nằm ở yếu tố nào?

  • A. Sự có mặt hay vắng mặt của sinh vật và chất mùn hữu cơ trên nền ban đầu.
  • B. Tốc độ diễn ra quá trình diễn thế.
  • C. Kết quả cuối cùng của quá trình diễn thế.
  • D. Loại sinh vật tham gia vào giai đoạn tiên phong.

Câu 19: Trong quần xã, mối quan hệ nào mà cả hai loài cùng có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, nếu tách rời thì cả hai đều không tồn tại được hoặc bị suy yếu nghiêm trọng?

  • A. Hội sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Cộng sinh
  • D. Đối địch

Câu 20: Một quần xã được coi là có tính ổn định cao khi nào?

  • A. Có ít loài và số lượng cá thể của các loài đều rất lớn.
  • B. Chỉ tồn tại các mối quan hệ hỗ trợ.
  • C. Không có sự thay đổi nào về thành phần loài theo thời gian.
  • D. Có tính đa dạng loài cao và các mối quan hệ giữa các loài phức tạp, cân bằng.

Câu 21: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài chim trong quần xã rừng, người ta thấy loài này chủ yếu sống và kiếm ăn ở tầng tán cây gỗ cao. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Thành phần loài
  • B. Cấu trúc phân bố theo chiều thẳng đứng
  • C. Cấu trúc phân bố theo chiều ngang
  • D. Mối quan hệ cạnh tranh

Câu 22: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ nào?

  • A. Kí sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Hợp tác

Câu 23: Kết quả cuối cùng của quá trình diễn thế sinh thái (nếu không có tác động lớn từ bên ngoài) thường là hình thành một quần xã như thế nào?

  • A. Quần xã có ít loài và kém ổn định.
  • B. Quần xã chỉ bao gồm các loài thực vật.
  • C. Quần xã bị suy thoái hoàn toàn.
  • D. Quần xã đỉnh cực (climax) có cấu trúc ổn định, cân bằng với điều kiện môi trường.

Câu 24: Tại sao đa dạng loài là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự ổn định của quần xã?

  • A. Vì số lượng cá thể của mỗi loài đều tăng lên.
  • B. Vì các mối quan hệ giữa các loài trở nên đơn giản hơn.
  • C. Vì khi một loài bị suy giảm, các loài khác có thể thay thế vai trò của nó trong lưới thức ăn hoặc các mối quan hệ khác, giúp hệ thống không bị sụp đổ.
  • D. Vì làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 25: Trong một khu vực đầm lầy, người ta quan sát thấy sự phân bố của các loài thực vật khác nhau tùy thuộc vào độ sâu của nước: vùng nước sâu có sen súng, vùng nước nông hơn có lau sậy, vùng đất ngập nước theo mùa có cỏ và cây bụi. Đây là ví dụ về cấu trúc phân bố không gian nào của quần xã?

  • A. Phân bố theo chiều ngang (phân khu theo môi trường sống).
  • B. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố đồng đều.

Câu 26: Mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên cùng một cánh đồng là mối quan hệ nào?

  • A. Hỗ trợ
  • B. Cạnh tranh
  • C. Hội sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 27: Khi nói về quần xã, khái niệm "loài đặc trưng" (characteristic species) dùng để chỉ loài nào?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Loài có vai trò kiểm soát số lượng các loài khác.
  • C. Loài chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội, có vai trò quan trọng so với các quần xã khác.
  • D. Loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế.

Câu 28: Quá trình diễn thế sinh thái ở hệ sinh thái nước (ví dụ: ao, hồ) thường kết thúc bằng việc hình thành hệ sinh thái nào nếu không có tác động của con người?

  • A. Hệ sinh thái nước sâu hơn.
  • B. Hệ sinh thái nước ngọt bị axit hóa.
  • C. Hệ sinh thái đầm lầy ngập mặn.
  • D. Hệ sinh thái trên cạn (do sự bồi tụ và lấn chiếm của thực vật).

Câu 29: Mối quan hệ giữa vi khuẩn lam (Cyanobacteria) cộng sinh trong mô san hô, cung cấp chất dinh dưỡng cho san hô, và san hô cung cấp nơi ở, CO2 cho vi khuẩn lam là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 30: Hoạt động nào của con người có thể gây ra diễn thế ngược, làm suy thoái quần xã?

  • A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • B. Khai thác gỗ bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Áp dụng các biện pháp chống xói mòn đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong một quần xã sinh vật, nhóm các loài có vai trò quan trọng quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và thường có số lượng cá thể lớn, sinh khối lớn, hoặc hoạt động mạnh được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Quan hệ giữa cây nắp ấm bắt côn trùng và côn trùng trong quần xã được xếp vào kiểu quan hệ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một quần xã có 5 loài, với số lượng cá thể của mỗi loài lần lượt là 100, 80, 60, 40, 20. Một quần xã khác cũng có 5 loài, với số lượng cá thể của mỗi loài là 200, 5, 3, 2, 1. So sánh mức độ đa dạng loài giữa hai quần xã này dựa trên chỉ số đa dạng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự thay đổi của môi trường. Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, một loài sinh vật tạo ra các chất hóa học gây hại hoặc ức chế sự phát triển của loài khác. Ví dụ điển hình cho mối quan hệ này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn do hỏa hoạn. Sau một thời gian, các loài cỏ dại bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng hình thành rừng thứ sinh. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong một quần xã, mối quan hệ nào mà một loài được lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sơ đồ dưới đây mô tả một phần lưới thức ăn trong một quần xã:
Cỏ -> Thỏ -> Cáo
Cỏ -> Chuột -> Cáo
Cỏ -> Sâu -> Chim sẻ -> Cáo
Nếu quần thể thỏ bị săn bắt quá mức, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể chuột trong quần xã này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sự phân bố không gian của các loài trong quần xã có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã thường xảy ra khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Quần xã ổn định là quần xã có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sự xuất hiện của các loài tiên phong trên một vùng đất trống, chưa từng có sự sống (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành) là giai đoạn mở đầu của quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của quần thể vật ăn thịt và con mồi thường có xu hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Quần xã rừng mưa nhiệt đới thường có sự phân tầng mạnh theo chiều thẳng đứng (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Sự phân tầng này có ý nghĩa sinh thái gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, quần thể chuột đồng là con mồi chính của quần thể rắn hổ mang. Nếu số lượng chuột đồng giảm đột ngột do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể rắn hổ mang?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chỉ số đa dạng loài (Diversity Index) của một quần xã phản ánh điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh nằm ở yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong quần xã, mối quan hệ nào mà cả hai loài cùng có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, nếu tách rời thì cả hai đều không tồn tại được hoặc bị suy yếu nghiêm trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một quần xã được coi là có tính ổn định cao khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài chim trong quần xã rừng, người ta thấy loài này chủ yếu sống và kiếm ăn ở tầng tán cây gỗ cao. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần xã?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Kết quả cuối cùng của quá trình diễn thế sinh thái (nếu không có tác động lớn từ bên ngoài) thường là hình thành một quần xã như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao đa dạng loài là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự ổn định của quần xã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong một khu vực đầm lầy, người ta quan sát thấy sự phân bố của các loài thực vật khác nhau tùy thuộc vào độ sâu của nước: vùng nước sâu có sen súng, vùng nước nông hơn có lau sậy, vùng đất ngập nước theo mùa có cỏ và cây bụi. Đây là ví dụ về cấu trúc phân bố không gian nào của quần xã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên cùng một cánh đồng là mối quan hệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi nói về quần xã, khái niệm 'loài đặc trưng' (characteristic species) dùng để chỉ loài nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Quá trình diễn thế sinh thái ở hệ sinh thái nước (ví dụ: ao, hồ) thường kết thúc bằng việc hình thành hệ sinh thái nào nếu không có tác động của con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Mối quan hệ giữa vi khuẩn lam (Cyanobacteria) cộng sinh trong mô san hô, cung cấp chất dinh dưỡng cho san hô, và san hô cung cấp nơi ở, CO2 cho vi khuẩn lam là ví dụ về mối quan hệ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hoạt động nào của con người có thể gây ra diễn thế ngược, làm suy thoái quần xã?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây **không phải** là đặc trưng về thành phần loài của quần xã sinh vật?

  • A. Số lượng loài (độ đa dạng của quần xã).
  • B. Loài ưu thế.
  • C. Loài đặc trưng.
  • D. Tỷ lệ giới tính của loài.

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ lớn vươn cao nhận được nhiều ánh sáng, trong khi các loài cây bụi và cây thân thảo sống dưới tán rừng nhận được ít ánh sáng hơn. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm cấu trúc không gian nào của quần xã?

  • A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • B. Phân bố theo chiều ngang.
  • C. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
  • D. Thành phần loài của quần xã.

Câu 3: Quan sát một ao nước tự nhiên, người ta nhận thấy có sự hiện diện của tảo, các loài động vật phù du, cá nhỏ, cá lớn, ếch, nhái, và các loài thực vật thủy sinh. Sự tồn tại đồng thời của các sinh vật này và mối quan hệ giữa chúng tạo nên một cấp độ tổ chức nào trong thế giới sống?

  • A. Quần thể sinh vật.
  • B. Hệ sinh thái.
  • C. Quần xã sinh vật.
  • D. Sinh quyển.

Câu 4: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và điều chỉnh sự phát triển của các loài khác, duy trì cân bằng sinh học trong quần xã?

  • A. Loài đặc trưng.
  • B. Loài chủ chốt (loài nền tảng).
  • C. Loài ưu thế.
  • D. Loài thứ cấp.

Câu 5: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn trong rừng (phong lan nhận được giá thể, không gây hại cho cây gỗ) là mối quan hệ gì?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 6: Một loài chim sâu ăn các loài côn trùng sống trên cây. Mối quan hệ này thuộc về kiểu quan hệ nào giữa các loài trong quần xã?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Kí sinh.

Câu 7: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường sống (ví dụ: cùng ăn một loại thức ăn, cùng sử dụng không gian sống), chúng có khả năng xảy ra mối quan hệ nào?

  • A. Hợp tác.
  • B. Cạnh tranh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Kí sinh.

Câu 8: Mối quan hệ nào dưới đây là mối quan hệ đối kháng giữa các loài?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 9: Ổ sinh thái của một loài được hiểu là:

  • A. Khoảng không gian sinh thái mà loài đó sống và toàn bộ các nhân tố sinh thái (vô sinh và hữu sinh) tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của loài.
  • B. Nơi ở (sinh cảnh) của loài đó trong quần xã.
  • C. Tập hợp tất cả các cá thể cùng loài sống trong một không gian và thời gian nhất định.
  • D. Vai trò của loài đó trong lưới thức ăn của quần xã.

Câu 10: Sự khác biệt giữa nơi ở và ổ sinh thái là gì?

  • A. Nơi ở là không gian, ổ sinh thái là vai trò.
  • B. Nơi ở chỉ là không gian vật lí, còn ổ sinh thái bao gồm cả không gian và các nhân tố sinh thái khác.
  • C. Nơi ở chỉ có ở quần thể, ổ sinh thái có ở quần xã.
  • D. Nơi ở là khái niệm của động vật, ổ sinh thái là khái niệm của thực vật.

Câu 11: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng và cùng ăn hạt của một loại cây. Tuy nhiên, một loài kiếm ăn vào ban ngày trên tán cây cao, còn loài kia kiếm ăn vào ban đêm ở tầng cây bụi thấp. Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

  • A. Sự trùng lặp hoàn toàn về nơi ở.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt dẫn đến diệt vong một loài.
  • C. Sự cộng sinh giữa hai loài.
  • D. Sự phân hóa ổ sinh thái, giảm bớt cạnh tranh.

Câu 12: Khi hai loài có ổ sinh thái trùng lặp càng lớn thì:

  • A. Sự cạnh tranh giữa hai loài càng gay gắt.
  • B. Mối quan hệ hợp tác càng bền chặt.
  • C. Chúng có xu hướng sống tách biệt hoàn toàn.
  • D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài.

Câu 13: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi số lượng cá thể của một loài theo thời gian.
  • B. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
  • C. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo thời gian.
  • D. Quá trình hình thành loài mới trong một khu vực địa lí nhất định.

Câu 14: Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường như thế nào?

  • A. Môi trường đã tồn tại một quần xã ổn định trước đó.
  • B. Môi trường đã bị tác động mạnh mẽ bởi con người.
  • C. Môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa có sinh vật sống.
  • D. Môi trường chỉ có các sinh vật phân giải.

Câu 15: Quá trình diễn thế thứ sinh xảy ra ở đâu?

  • A. Môi trường đã có một quần xã sinh vật từng tồn tại nhưng bị phá hủy một phần.
  • B. Sa mạc mới hình thành sau biến đổi địa chất.
  • C. Đảo núi lửa mới nổi lên từ đại dương.
  • D. Bề mặt đá trơ trụi chưa có lớp đất phủ.

Câu 16: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định, cân bằng với môi trường và có thành phần loài tương đối bền vững, được gọi là:

  • A. Giai đoạn tiên phong.
  • B. Giai đoạn giữa diễn thế.
  • C. Giai đoạn suy thoái.
  • D. Quần xã đỉnh cực.

Câu 17: Sự gia tăng độ đa dạng loài trong giai đoạn đầu của diễn thế sinh thái chủ yếu là do:

  • A. Sự giảm dần cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Sự thống trị của một số ít loài.
  • C. Sự xâm nhập của các loài mới từ nơi khác đến và khả năng thích nghi với môi trường đang thay đổi.
  • D. Sự tăng cường các mối quan hệ đối kháng.

Câu 18: Phân tích một khu vực rừng mới bị cháy, sau đó cây cỏ bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây bụi và cuối cùng là cây gỗ nhỏ và lớn. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào và tại sao?

  • A. Diễn thế nguyên sinh, vì môi trường ban đầu trống trơn.
  • B. Diễn thế thứ sinh, vì môi trường đã có quần xã tồn tại trước khi bị cháy.
  • C. Diễn thế nguyên sinh, vì quá trình diễn ra rất chậm.
  • D. Diễn thế thứ sinh, vì nó dẫn đến quần xã đỉnh cực.

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế sinh thái đối với con người là gì?

  • A. Giúp con người hiểu biết quy luật phát triển của quần xã, từ đó chủ động điều khiển diễn thế theo hướng có lợi.
  • B. Chứng minh rằng quần xã luôn ổn định và không thay đổi.
  • C. Cho thấy sự phát triển của quần xã hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ có ý nghĩa khoa học, không có giá trị thực tiễn.

Câu 20: Cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái:

  • A. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều không thay đổi.
  • B. Không có bất kỳ mối quan hệ cạnh tranh nào xảy ra.
  • C. Số lượng và thành phần loài trong quần xã có xu hướng duy trì ổn định, phù hợp với điều kiện môi trường.
  • D. Quần xã không bị tác động bởi bất kỳ nhân tố nào từ bên ngoài.

Câu 21: Tại sao quần xã đỉnh cực thường có tính ổn định cao hơn so với các quần xã ở giai đoạn đầu diễn thế?

  • A. Vì số lượng cá thể của mỗi loài rất lớn.
  • B. Vì có cấu trúc phức tạp, lưới thức ăn đa dạng và nhiều mối liên hệ ràng buộc giữa các loài.
  • C. Vì chỉ có các mối quan hệ hỗ trợ tồn tại.
  • D. Vì môi trường ở giai đoạn này luôn ổn định tuyệt đối.

Câu 22: Khi số lượng cá thể của một loài trong quần xã tăng lên quá mức kiểm soát của các yếu tố môi trường và các loài khác, điều này có thể dẫn đến sự mất cân bằng sinh học. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để khôi phục cân bằng khi một loài gây hại bùng phát?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc hóa học diệt trừ.
  • B. Nhập khẩu thêm các cá thể của loài gây hại.
  • C. Loại bỏ tất cả các loài thiên địch của loài gây hại.
  • D. Sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học (ví dụ: đưa thiên địch vào).

Câu 23: Trong một thí nghiệm, hai loài vi khuẩn A và B được nuôi cấy riêng rẽ trong môi trường đủ dinh dưỡng thì đều phát triển tốt. Khi nuôi cấy chung trong cùng một môi trường, số lượng vi khuẩn A giảm đáng kể, trong khi số lượng vi khuẩn B tăng nhanh. Mối quan hệ giữa hai loài vi khuẩn này có khả năng là gì?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 24: Một khu vực ven biển bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất công nghiệp, làm chết hầu hết các loài sinh vật. Sau nhiều năm, khi mức độ ô nhiễm giảm, các loài tảo và vi khuẩn bắt đầu xuất hiện, tiếp theo là các loài động vật không xương sống nhỏ, rồi đến cá và các loài lớn hơn. Đây là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Sự bùng nổ dân số.
  • D. Sự phân hóa ổ sinh thái.

Câu 25: Loài ưu thế trong quần xã là loài:

  • A. Chỉ tồn tại ở một quần xã nhất định.
  • B. Có vai trò kiểm soát quần xã.
  • C. Có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
  • D. Chỉ xuất hiện ở giai đoạn đỉnh cực của diễn thế.

Câu 26: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai loài thường có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Số lượng vật ăn thịt luôn tăng khi số lượng con mồi giảm.
  • B. Số lượng hai loài biến động độc lập với nhau.
  • C. Số lượng vật ăn thịt và con mồi luôn ổn định và không thay đổi.
  • D. Số lượng vật ăn thịt thường biến động theo chu kỳ, phụ thuộc vào số lượng con mồi (khi con mồi tăng thì vật ăn thịt có xu hướng tăng theo sau, và ngược lại).

Câu 27: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm gì về cấu trúc và sự ổn định?

  • A. Lưới thức ăn đơn giản, kém ổn định.
  • B. Lưới thức ăn phức tạp, nhiều mối liên hệ, có khả năng chống chịu tốt hơn trước biến động môi trường.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài rất ít.
  • D. Chỉ có các mối quan hệ cạnh tranh tồn tại.

Câu 28: Khi con người khai thác quá mức một loài trong quần xã (ví dụ: đánh bắt cá), điều này có thể gây ra hậu quả gì đối với quần xã?

  • A. Gây mất cân bằng sinh học, ảnh hưởng đến các loài có liên quan trong lưới thức ăn và có thể dẫn đến suy thoái quần xã.
  • B. Làm tăng độ đa dạng loài của quần xã.
  • C. Thúc đẩy quá trình diễn thế nguyên sinh.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến quần xã vì chỉ tác động lên một loài duy nhất.

Câu 29: Quan sát một khu vực rừng ngập mặn bị chặt phá, sau một thời gian, các loài cây tiên phong như cây bần, cây mắm bắt đầu mọc lên, sau đó là cây đước, cây vẹt. Quá trình này cho thấy:

  • A. Đây là diễn thế nguyên sinh vì môi trường ban đầu bị hủy diệt.
  • B. Quần xã đang ở giai đoạn đỉnh cực.
  • C. Đây là diễn thế thứ sinh, thể hiện sự phục hồi và thay thế loài theo thời gian.
  • D. Các loài cây này đang cạnh tranh loại trừ lẫn nhau.

Câu 30: Trong một quần xã, sự phân bố cá thể theo chiều ngang thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố không đồng đều của các điều kiện môi trường (ánh sáng, độ ẩm, dinh dưỡng...) và các mối quan hệ giữa các loài.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào thành phần loài của quần xã.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào số lượng cá thể của loài ưu thế.
  • D. Luôn đồng đều ở mọi khu vực trong quần xã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây **không phải** là đặc trưng về thành phần loài của quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ lớn vươn cao nhận được nhiều ánh sáng, trong khi các loài cây bụi và cây thân thảo sống dưới tán rừng nhận được ít ánh sáng hơn. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm cấu trúc không gian nào của quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quan sát một ao nước tự nhiên, người ta nhận thấy có sự hiện diện của tảo, các loài động vật phù du, cá nhỏ, cá lớn, ếch, nhái, và các loài thực vật thủy sinh. Sự tồn tại đồng thời của các sinh vật này và mối quan hệ giữa chúng tạo nên một cấp độ tổ chức nào trong thế giới sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và điều chỉnh sự phát triển của các loài khác, duy trì cân bằng sinh học trong quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn trong rừng (phong lan nhận được giá thể, không gây hại cho cây gỗ) là mối quan hệ gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một loài chim sâu ăn các loài côn trùng sống trên cây. Mối quan hệ này thuộc về kiểu quan hệ nào giữa các loài trong quần xã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường sống (ví dụ: cùng ăn một loại thức ăn, cùng sử dụng không gian sống), chúng có khả năng xảy ra mối quan hệ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Mối quan hệ nào dưới đây là mối quan hệ đối kháng giữa các loài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ổ sinh thái của một loài được hiểu là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Sự khác biệt giữa nơi ở và ổ sinh thái là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng và cùng ăn hạt của một loại cây. Tuy nhiên, một loài kiếm ăn vào ban ngày trên tán cây cao, còn loài kia kiếm ăn vào ban đêm ở tầng cây bụi thấp. Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi hai loài có ổ sinh thái trùng lặp càng lớn thì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Diễn thế sinh thái là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Quá trình diễn thế thứ sinh xảy ra ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định, cân bằng với môi trường và có thành phần loài tương đối bền vững, được gọi là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Sự gia tăng độ đa dạng loài trong giai đoạn đầu của diễn thế sinh thái chủ yếu là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích một khu vực rừng mới bị cháy, sau đó cây cỏ bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây bụi và cuối cùng là cây gỗ nhỏ và lớn. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào và tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế sinh thái đối với con người là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao quần xã đỉnh cực thường có tính ổn định cao hơn so với các quần xã ở giai đoạn đầu diễn thế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi số lượng cá thể của một loài trong quần xã tăng lên quá mức kiểm soát của các yếu tố môi trường và các loài khác, điều này có thể dẫn đến sự mất cân bằng sinh học. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để khôi phục cân bằng khi một loài gây hại bùng phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong một thí nghiệm, hai loài vi khuẩn A và B được nuôi cấy riêng rẽ trong môi trường đủ dinh dưỡng thì đều phát triển tốt. Khi nuôi cấy chung trong cùng một môi trường, số lượng vi khuẩn A giảm đáng kể, trong khi số lượng vi khuẩn B tăng nhanh. Mối quan hệ giữa hai loài vi khuẩn này có khả năng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một khu vực ven biển bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất công nghiệp, làm chết hầu hết các loài sinh vật. Sau nhiều năm, khi mức độ ô nhiễm giảm, các loài tảo và vi khuẩn bắt đầu xuất hiện, tiếp theo là các loài động vật không xương sống nhỏ, rồi đến cá và các loài lớn hơn. Đây là ví dụ về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Loài ưu thế trong quần xã là loài:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai loài thường có mối liên hệ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm gì về cấu trúc và sự ổn định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi con người khai thác quá mức một loài trong quần xã (ví dụ: đánh bắt cá), điều này có thể gây ra hậu quả gì đối với quần xã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Quan sát một khu vực rừng ngập mặn bị chặt phá, sau một thời gian, các loài cây tiên phong như cây bần, cây mắm bắt đầu mọc lên, sau đó là cây đước, cây vẹt. Quá trình này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một quần xã, sự phân bố cá thể theo chiều ngang thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trong một ________ và tại một ________ nhất định.

  • A. không gian, thời gian
  • B. quần thể, môi trường
  • C. hệ sinh thái, giai đoạn
  • D. sinh cảnh, điều kiện khí hậu

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây phản ánh sự đa dạng về thành phần loài trong quần xã?

  • A. Mật độ cá thể của mỗi loài.
  • B. Tỷ lệ đực cái của quần thể.
  • C. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • D. Thành phần nhóm tuổi của quần thể.

Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới, các cây gỗ lớn vươn cao che phủ, bên dưới là tầng cây bụi, rồi đến tầng thảm cỏ và cuối cùng là lớp mùn hữu cơ. Sự phân bố này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Độ đa dạng.
  • B. Phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • C. Loài ưu thế.
  • D. Phân bố theo chiều ngang.

Câu 4: Quan sát một ao hồ, người ta thấy có nhiều loài cá lớn sống ở tầng nước sâu, các loài tôm tép sống ở tầng nước giữa, và các loài bèo, sen sống ở tầng mặt nước. Đây là ví dụ về sự phân bố không gian của quần xã theo:

  • A. chiều thẳng đứng.
  • B. chiều ngang.
  • C. quần tụ.
  • D. ngẫu nhiên.

Câu 5: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc và sự ổn định của quần xã, do số lượng hoặc hoạt động của chúng vượt trội so với các loài khác?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài chủ chốt.
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 6: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ voi chiếm phần lớn diện tích và cung cấp thức ăn chính cho nhiều loài động vật ăn cỏ. Loài cỏ voi có thể được xem là:

  • A. loài ưu thế.
  • B. loài đặc trưng.
  • C. loài chủ chốt.
  • D. loài thứ yếu.

Câu 7: Mối quan hệ nào giữa hai loài trong quần xã mà một loài có lợi còn loài kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 8: Hiện tượng tảo nở hoa gây độc cho cá và các sinh vật nước khác trong ao, hồ thể hiện mối quan hệ nào giữa tảo và các sinh vật đó?

  • A. Hợp tác.
  • B. Ức chế - cảm nhiễm.
  • C. Hội sinh.
  • D. Cộng sinh.

Câu 9: Chim sáo thường đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả chim sáo (có thức ăn) và trâu rừng (giảm ve bét). Đây là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Hội sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hợp tác.

Câu 10: Khi hai loài cùng sử dụng chung một nguồn tài nguyên khan hiếm (ánh sáng, nước, dinh dưỡng, không gian sống...) trong quần xã, giữa chúng sẽ xảy ra mối quan hệ:

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Hội sinh.

Câu 11: Một loài lan rừng bám trên thân cây gỗ lớn để lấy ánh sáng, nhưng không hút chất dinh dưỡng từ cây gỗ. Mối quan hệ này là:

  • A. Kí sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

  • A. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu.
  • B. Dây tơ hồng bám trên thân cây chanh.
  • C. Cây phong lan bám trên cành cây xoài.
  • D. Chim sẻ bắt sâu bọ trên cây.

Câu 13: Mối quan hệ cộng sinh khác mối quan hệ hợp tác ở điểm nào?

  • A. Cộng sinh chỉ có một loài có lợi, hợp tác cả hai loài cùng có lợi.
  • B. Cộng sinh là mối quan hệ bắt buộc, hợp tác là mối quan hệ không bắt buộc.
  • C. Cộng sinh cả hai loài cùng có lợi, hợp tác chỉ một loài có lợi.
  • D. Cộng sinh là mối quan hệ không bắt buộc, hợp tác là mối quan hệ bắt buộc.

Câu 14: Khi mật độ quần thể của loài con mồi tăng cao, dự đoán nào sau đây về quần thể vật ăn thịt là hợp lý nhất?

  • A. Mật độ quần thể vật ăn thịt sẽ giảm.
  • B. Tỷ lệ sinh sản của quần thể vật ăn thịt sẽ giảm.
  • C. Mật độ quần thể vật ăn thịt có xu hướng tăng lên sau một thời gian.
  • D. Kích thước cơ thể trung bình của vật ăn thịt sẽ giảm.

Câu 15: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian tại một địa điểm nhất định được gọi là:

  • A. Diễn thế sinh thái.
  • B. Biến động số lượng.
  • C. Độ đa dạng loài.
  • D. Phân bố không gian.

Câu 16: Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường nào?

  • A. Môi trường đã từng có quần xã sống nhưng bị hủy diệt hoàn toàn.
  • B. Môi trường chưa từng có quần xã sinh vật nào sinh sống.
  • C. Môi trường có quần xã ổn định bị tác động nhẹ.
  • D. Môi trường chỉ còn lại một vài loài tiên phong.

Câu 17: Quá trình hình thành một quần xã mới trên một bãi cát mới bồi ven biển là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Biến động không theo chu kỳ.
  • D. Sự phát triển của quần thể.

Câu 18: Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường nào?

  • A. Nơi chưa từng có sự sống.
  • B. Nơi có điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Nơi đã từng có quần xã sinh vật sinh sống nhưng bị hủy diệt một phần.
  • D. Sa mạc hoặc vùng cực.

Câu 19: Một khu rừng bị cháy trụi do hỏa hoạn, sau đó các loài thực vật và động vật mới dần xuất hiện và thay thế. Đây là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Sự suy thoái môi trường.
  • D. Biến động số lượng quần thể.

Câu 20: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã thường có xu hướng phát triển từ trạng thái kém đa dạng, cấu trúc đơn giản sang trạng thái:

  • A. Ít loài hơn, mối quan hệ lỏng lẻo hơn.
  • B. Số lượng cá thể mỗi loài giảm mạnh.
  • C. Môi trường bị suy thoái nhanh hơn.
  • D. Đa dạng hơn, cấu trúc phức tạp hơn và có tính ổn định cao hơn.

Câu 21: Quần xã đỉnh cực (climax community) là:

  • A. Quần xã đầu tiên xuất hiện trong diễn thế.
  • B. Quần xã có độ đa dạng loài thấp nhất.
  • C. Quần xã cuối cùng, tương đối ổn định trong diễn thế.
  • D. Quần xã chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.

Câu 22: Phân tích một hệ sinh thái rừng ngập mặn, người ta nhận thấy các loài cây chịu mặn như đước, sú, vẹt chiếm ưu thế ở khu vực gần biển, trong khi các loài cây kém chịu mặn hơn như tràm xuất hiện ở khu vực sâu hơn bên trong. Sự phân bố này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Sự cạnh tranh ánh sáng.
  • D. Mối quan hệ cộng sinh giữa các loài cây.

Câu 23: Giả sử trong một quần xã có loài A là loài ưu thế. Khi loài A bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần xã?

  • A. Các loài khác trong quần xã sẽ không bị ảnh hưởng.
  • B. Độ đa dạng loài của quần xã sẽ tăng lên nhanh chóng.
  • C. Quần xã sẽ chuyển sang trạng thái ổn định hơn.
  • D. Cấu trúc và sự ổn định của quần xã có thể bị phá vỡ hoặc thay đổi đáng kể.

Câu 24: Trong mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng, cây nắp ấm bắt côn trùng để lấy chất dinh dưỡng. Mối quan hệ này thuộc dạng nào?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Cộng sinh.

Câu 25: Phân tích vai trò của các loài trong quần xã, người ta thấy có những loài tuy có số lượng ít nhưng lại có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và sự tồn tại của nhiều loài khác. Các loài này được gọi là:

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc trưng.
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

  • A. Thời gian diễn ra diễn thế.
  • B. Các loài tham gia diễn thế.
  • C. Kết quả cuối cùng của diễn thế.
  • D. Điều kiện môi trường khởi đầu diễn thế.

Câu 27: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định loài đặc trưng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tính toán tổng số cá thể trong quần xã.
  • B. Xác định mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Giúp nhận biết và phân biệt quần xã này với quần xã khác.
  • D. Dự đoán tốc độ sinh sản của quần xã.

Câu 28: Quan sát một hệ sinh thái hồ nước ngọt qua nhiều năm, người ta thấy ban đầu chỉ có các loài tảo đơn giản, sau đó xuất hiện các loài thực vật thủy sinh lớn hơn, rồi đến các loài cá, tôm, và cuối cùng hồ bị lấp đầy tạo thành đầm lầy với các loài thực vật trên cạn. Quá trình này minh họa cho:

  • A. Diễn thế sinh thái.
  • B. Sự thích nghi của các loài.
  • C. Biến động theo chu kỳ.
  • D. Sự di cư của các loài.

Câu 29: Mối quan hệ nào sau đây có thể dẫn đến sự tiến hóa đồng tiến hóa giữa hai loài?

  • A. Ức chế - cảm nhiễm.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Cộng sinh và Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 30: Việc con người khai thác rừng quá mức có thể dẫn đến hậu quả gì đối với diễn thế sinh thái của khu vực đó?

  • A. Đẩy nhanh quá trình diễn thế đạt đến quần xã đỉnh cực.
  • B. Gây ra diễn thế thứ sinh, làm quần xã trở lại trạng thái kém ổn định.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến diễn thế sinh thái.
  • D. Tăng độ đa dạng loài và sự ổn định của quần xã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trong một ________ và tại một ________ nhất định.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây phản ánh sự đa dạng về thành phần loài trong quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới, các cây gỗ lớn vươn cao che phủ, bên dưới là tầng cây bụi, rồi đến tầng thảm cỏ và cuối cùng là lớp mùn hữu cơ. Sự phân bố này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quan sát một ao hồ, người ta thấy có nhiều loài cá lớn sống ở tầng nước sâu, các loài tôm tép sống ở tầng nước giữa, và các loài bèo, sen sống ở tầng mặt nước. Đây là ví dụ về sự phân bố không gian của quần xã theo:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc và sự ổn định của quần xã, do số lượng hoặc hoạt động của chúng vượt trội so với các loài khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ voi chiếm phần lớn diện tích và cung cấp thức ăn chính cho nhiều loài động vật ăn cỏ. Loài cỏ voi có thể được xem là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mối quan hệ nào giữa hai loài trong quần xã mà một loài có lợi còn loài kia không bị ảnh hưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng tảo nở hoa gây độc cho cá và các sinh vật nước khác trong ao, hồ thể hiện mối quan hệ nào giữa tảo và các sinh vật đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chim sáo thường đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả chim sáo (có thức ăn) và trâu rừng (giảm ve bét). Đây là ví dụ về mối quan hệ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi hai loài cùng sử dụng chung một nguồn tài nguyên khan hiếm (ánh sáng, nước, dinh dưỡng, không gian sống...) trong quần xã, giữa chúng sẽ xảy ra mối quan hệ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một loài lan rừng bám trên thân cây gỗ lớn để lấy ánh sáng, nhưng không hút chất dinh dưỡng từ cây gỗ. Mối quan hệ này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Mối quan hệ cộng sinh khác mối quan hệ hợp tác ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi mật độ quần thể của loài con mồi tăng cao, dự đoán nào sau đây về quần thể vật ăn thịt là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian tại một địa điểm nhất định được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Quá trình hình thành một quần xã mới trên một bãi cát mới bồi ven biển là ví dụ về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một khu rừng bị cháy trụi do hỏa hoạn, sau đó các loài thực vật và động vật mới dần xuất hiện và thay thế. Đây là ví dụ về:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã thường có xu hướng phát triển từ trạng thái kém đa dạng, cấu trúc đơn giản sang trạng thái:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Quần xã đỉnh cực (climax community) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích một hệ sinh thái rừng ngập mặn, người ta nhận thấy các loài cây chịu mặn như đước, sú, vẹt chiếm ưu thế ở khu vực gần biển, trong khi các loài cây kém chịu mặn hơn như tràm xuất hiện ở khu vực sâu hơn bên trong. Sự phân bố này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giả sử trong một quần xã có loài A là loài ưu thế. Khi loài A bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần xã?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng, cây nắp ấm bắt côn trùng để lấy chất dinh dưỡng. Mối quan hệ này thuộc dạng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích vai trò của các loài trong quần xã, người ta thấy có những loài tuy có số lượng ít nhưng lại có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và sự tồn tại của nhiều loài khác. Các loài này được gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định loài đặc trưng có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quan sát một hệ sinh thái hồ nước ngọt qua nhiều năm, người ta thấy ban đầu chỉ có các loài tảo đơn giản, sau đó xuất hiện các loài thực vật thủy sinh lớn hơn, rồi đến các loài cá, tôm, và cuối cùng hồ bị lấp đầy tạo thành đầm lầy với các loài thực vật trên cạn. Quá trình này minh họa cho:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Mối quan hệ nào sau đây có thể dẫn đến sự tiến hóa đồng tiến hóa giữa hai loài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc con người khai thác rừng quá mức có thể dẫn đến hậu quả gì đối với diễn thế sinh thái của khu vực đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự tồn tại của quần xã?

  • A. Các cá thể trong quần xã đều có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
  • B. Chỉ bao gồm các loài thực vật hoặc động vật có kích thước lớn.
  • C. Các quần thể sinh vật có mối quan hệ tương tác với nhau và với môi trường.
  • D. Số lượng cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định theo thời gian.

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ tầng cao, tầng giữa, tầng thấp và thảm thực vật dưới cùng phân bố khác nhau tạo nên cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng. Cấu trúc này có ý nghĩa sinh thái chủ yếu nào?

  • A. Giúp giảm thiểu sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể thực vật.
  • B. Tăng cường sự phát tán hạt phấn và quả của các loài cây.
  • C. Hạn chế tác động của các nhân tố vô sinh như gió, bão.
  • D. Giúp các loài khác nhau sử dụng hiệu quả các nguồn sống (ánh sáng, không gian) và giảm cạnh tranh khác loài.

Câu 3: Quan hệ nào sau đây giữa hai loài A và B được xếp vào nhóm quan hệ hỗ trợ?

  • A. Loài A sống bám trên cây gỗ B, A có lợi, B không bị ảnh hưởng.
  • B. Loài A ăn thịt loài B.
  • C. Loài A và loài B cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm.
  • D. Loài A sống trong cơ thể loài B và gây hại cho B.

Câu 4: Trong một ao hồ, cá rô phi và cá mè cùng sử dụng nguồn thức ăn là thực vật phù du. Khi mật độ cả hai loài đều cao, mối quan hệ chủ yếu giữa cá rô phi và cá mè trong việc sử dụng nguồn thức ăn này là gì?

  • A. Hỗ trợ (Hợp tác)
  • B. Đối địch (Cạnh tranh)
  • C. Hỗ trợ (Hội sinh)
  • D. Đối địch (Vật ăn thịt - con mồi)

Câu 5: Mối quan hệ giữa cây nắp ấm bắt côn trùng và côn trùng được xếp vào loại quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Ký sinh
  • D. Sinh vật ăn sinh vật khác (Vật ăn thịt)

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về diến thế thứ sinh?

  • A. Sự hình thành quần xã trên một bãi đá trọc vừa mới được tạo ra từ dung nham núi lửa.
  • B. Sự phát triển của các loài thực vật trên một cồn cát mới hình thành ở cửa sông.
  • C. Sự phục hồi của thảm thực vật sau một trận cháy rừng lớn nhưng đất và hạt giống vẫn còn.
  • D. Sự xuất hiện của các loài tảo tiên phong trên một hồ nước mới.

Câu 7: Trong quá trình diễn thế sinh thái, xu hướng chung về sự thay đổi của tổng sinh khối (biomass) và năng suất sinh học (productivity) của quần xã là gì?

  • A. Tổng sinh khối tăng dần, năng suất sinh học thường giảm hoặc ổn định ở giai đoạn cuối.
  • B. Tổng sinh khối giảm dần, năng suất sinh học tăng dần.
  • C. Cả tổng sinh khối và năng suất sinh học đều tăng liên tục cho đến khi quần xã bị suy thoái.
  • D. Cả tổng sinh khối và năng suất sinh học đều giảm dần theo thời gian.

Câu 8: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài:

  • A. Có số lượng cá thể hoặc sinh khối lớn nhất trong quần xã.
  • B. Có vai trò quan trọng duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng có thể không nhiều.
  • C. Chỉ sống ở một khu vực địa lý hẹp và không tìm thấy ở nơi nào khác.
  • D. Là loài đầu tiên xuất hiện trong quá trình diễn thế nguyên sinh.

Câu 9: Sự đa dạng loài của quần xã được thể hiện qua các chỉ số nào?

  • A. Mật độ cá thể của từng loài.
  • B. Tỷ lệ sinh sản và tử vong của các loài.
  • C. Số lượng loài (độ giàu loài) và số lượng cá thể của mỗi loài (sự đồng đều).
  • D. Khả năng chống chịu của quần xã trước thay đổi môi trường.

Câu 10: Trong một quần xã rừng, loài cây lim xanh chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và chi phối các loài khác. Loài lim xanh trong trường hợp này được gọi là:

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài tiên phong

Câu 11: Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Số lượng vật ăn thịt luôn tăng khi số lượng con mồi giảm.
  • B. Quan hệ này chỉ có lợi cho vật ăn thịt.
  • C. Quan hệ này luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của loài con mồi.
  • D. Mối quan hệ này góp phần điều chỉnh kích thước quần thể của cả vật ăn thịt và con mồi.

Câu 12: Sự phân bố cá thể trong quần xã theo chiều ngang (ví dụ: phân bố theo lề đường, bìa rừng, hay phân bố thành từng đám) chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Mức độ cạnh tranh cùng loài.
  • B. Sự phân bố không đồng đều của các nhân tố sinh thái và mối quan hệ giữa các loài.
  • C. Khả năng sinh sản của các loài.
  • D. Tốc độ phát tán của cá thể con non.

Câu 13: Trong một quần xã, giả sử loài A cạnh tranh mạnh với loài B về nguồn thức ăn. Nếu nguồn thức ăn trở nên khan hiếm hơn, điều gì có khả năng xảy ra đối với mối quan hệ giữa A và B?

  • A. Cường độ cạnh tranh giữa A và B sẽ tăng lên.
  • B. A và B sẽ chuyển sang quan hệ hỗ trợ để cùng tìm kiếm thức ăn.
  • C. Một trong hai loài sẽ chuyển sang ăn thịt loài kia.
  • D. Mối quan hệ giữa A và B sẽ không thay đổi.

Câu 14: Quá trình diễn thế sinh thái thường kết thúc bằng việc hình thành quần xã đỉnh cực. Đặc điểm của quần xã đỉnh cực là gì?

  • A. Có sự đa dạng loài rất cao và luôn ổn định vĩnh viễn.
  • B. Chỉ bao gồm các loài thực vật và động vật có kích thước lớn.
  • C. Tương đối ổn định về cấu trúc loài và cân bằng với điều kiện môi trường.
  • D. Năng suất sinh học sơ cấp đạt mức tối đa và tiếp tục tăng trưởng.

Câu 15: Tại sao sự cạnh tranh khác loài lại là động lực quan trọng trong quá trình tiến hóa và hình thành các ổ sinh thái riêng biệt?

  • A. Vì cạnh tranh buộc các loài phải giảm số lượng cá thể để tồn tại.
  • B. Vì cạnh tranh chỉ xảy ra giữa các loài có quan hệ họ hàng gần.
  • C. Vì cạnh tranh giúp các loài yếu hơn bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã.
  • D. Vì cạnh tranh buộc các loài phải khai thác nguồn sống khác nhau hoặc ở những thời điểm/không gian khác nhau, dẫn đến phân hóa ổ sinh thái.

Câu 16: Sự xuất hiện của các loài cỏ dại trên một cánh đồng bỏ hoang sau khi thu hoạch là ví dụ điển hình của giai đoạn nào trong diễn thế sinh thái?

  • A. Giai đoạn đỉnh cực.
  • B. Giai đoạn tiên phong (khởi đầu diễn thế thứ sinh).
  • C. Giai đoạn suy thoái.
  • D. Giai đoạn trung gian của diễn thế nguyên sinh.

Câu 17: Loài đặc trưng (characteristic species) của một quần xã là loài:

  • A. Chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội, phân bố rộng rãi hơn các loài khác rất nhiều trong quần xã đó.
  • B. Có vai trò kiểm soát toàn bộ hoạt động của quần xã.
  • C. Là loài ăn thịt đầu bảng trong chuỗi thức ăn.
  • D. Là loài có khả năng thích nghi với mọi điều kiện môi trường.

Câu 18: Mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y là một ví dụ về:

  • A. Quan hệ đối địch, trong đó nấm ký sinh trên tảo.
  • B. Quan hệ hội sinh, trong đó nấm có lợi còn tảo không bị ảnh hưởng.
  • C. Quan hệ hỗ trợ, cả hai loài đều có lợi và cần thiết cho sự tồn tại của nhau.
  • D. Quan hệ cạnh tranh gay gắt về nguồn nước.

Câu 19: Khi một loài mới du nhập vào quần xã và không có thiên địch tự nhiên, nó có khả năng bùng phát số lượng và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các loài bản địa. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho:

  • A. Sự ổn định của quần xã đỉnh cực.
  • B. Tầm quan trọng của loài đặc trưng.
  • C. Quá trình diễn thế nguyên sinh.
  • D. Tác động của loài ngoại lai xâm hại (invasive species).

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

  • A. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sự sống, diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật nhưng bị phá hủy.
  • B. Diễn thế nguyên sinh diễn ra nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực, diễn thế thứ sinh thì không.
  • D. Các loài tiên phong trong diễn thế nguyên sinh là động vật, còn trong diễn thế thứ sinh là thực vật.

Câu 21: Trong một quần xã rừng, loài sóc ăn hạt cây sồi, còn loài chim gõ kiến ăn côn trùng sống trên cây sồi. Mối quan hệ giữa sóc và chim gõ kiến là gì?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp vì cùng sống trên cây sồi.
  • B. Hỗ trợ vì cùng hưởng lợi từ cây sồi.
  • C. Không có mối quan hệ trực tiếp đáng kể (hoặc cạnh tranh gián tiếp nếu nguồn tài nguyên chung bị ảnh hưởng).
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 22: Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định mật độ của các loài là quan trọng vì nó cho biết điều gì?

  • A. Tổng sinh khối của quần xã.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • C. Số lượng loài khác nhau có trong quần xã.
  • D. Tỷ lệ giới tính của các loài.

Câu 23: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của một quần xã?

  • A. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Vì chúng là những loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Vì chúng là những loài dễ bị tổn thương nhất trước thay đổi môi trường.
  • D. Vì sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi lớn trong cấu trúc và chức năng của toàn bộ quần xã.

Câu 24: Trong chuỗi thức ăn của một quần xã, mối quan hệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là:

  • A. Vật ăn thực vật - thực vật.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Ký sinh - vật chủ.
  • D. Cộng sinh.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

  • A. Sự thay đổi của điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa chất).
  • B. Tác động của các loài sinh vật (cạnh tranh, di cư).
  • C. Hoạt động của con người (cháy rừng, ô nhiễm).
  • D. Sự ổn định về số lượng cá thể của tất cả các loài trong quần xã.

Câu 26: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm nào sau đây so với quần xã có độ đa dạng loài thấp?

  • A. Có khả năng chống chịu và phục hồi tốt hơn trước các biến động của môi trường.
  • B. Có ít mối quan hệ tương tác giữa các loài.
  • C. Thường chỉ tồn tại ở những môi trường khắc nghiệt.
  • D. Có năng suất sinh học sơ cấp thấp hơn.

Câu 27: Khi một quần xã đang trong quá trình diễn thế, sự thay thế các quần thể loài thường diễn ra theo nguyên tắc nào?

  • A. Các loài có kích thước lớn hơn sẽ thay thế các loài nhỏ hơn.
  • B. Các loài có khả năng cạnh tranh tốt hơn trong điều kiện mới sẽ dần thay thế các loài kém thích nghi hơn.
  • C. Các loài có vòng đời ngắn sẽ thay thế các loài có vòng đời dài.
  • D. Các loài động vật sẽ thay thế các loài thực vật.

Câu 28: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã là gì?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài để giành nguồn sống.
  • B. Sự phân bố các loài theo chiều thẳng đứng trong không gian.
  • C. Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị giới hạn bởi các mối quan hệ với các loài khác (ví dụ: vật ăn thịt, vật ký sinh).
  • D. Sự thay thế các quần xã theo thời gian.

Câu 29: Trong một quần xã biển, hải quỳ và cá hề sống cùng nhau. Hải quỳ cung cấp nơi trú ẩn và bảo vệ cá hề khỏi kẻ thù, đổi lại cá hề dọn sạch ký sinh trùng cho hải quỳ và có thể dẫn dụ con mồi đến gần. Mối quan hệ này là:

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Ký sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 30: Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài sống trong cùng một quần xã có ý nghĩa chủ yếu nào?

  • A. Giúp tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Dẫn đến sự đồng nhất về tập tính kiếm ăn của các loài.
  • C. Làm giảm sự đa dạng loài trong quần xã.
  • D. Giúp các loài cùng tồn tại và sử dụng nguồn sống hiệu quả hơn, làm giảm cường độ cạnh tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự tồn tại của quần xã?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ tầng cao, tầng giữa, tầng thấp và thảm thực vật dưới cùng phân bố khác nhau tạo nên cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng. Cấu trúc này có ý nghĩa sinh thái chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Quan hệ nào sau đây giữa hai loài A và B được xếp vào nhóm quan hệ hỗ trợ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong một ao hồ, cá rô phi và cá mè cùng sử dụng nguồn thức ăn là thực vật phù du. Khi mật độ cả hai loài đều cao, mối quan hệ chủ yếu giữa cá rô phi và cá mè trong việc sử dụng nguồn thức ăn này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Mối quan hệ giữa cây nắp ấm bắt côn trùng và côn trùng được xếp vào loại quan hệ nào trong quần xã?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về diến thế thứ sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong quá trình diễn thế sinh thái, xu hướng chung về sự thay đổi của tổng sinh khối (biomass) và năng suất sinh học (productivity) của quần xã là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Sự đa dạng loài của quần xã được thể hiện qua các chỉ số nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong một quần xã rừng, loài cây lim xanh chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và chi phối các loài khác. Loài lim xanh trong trường hợp này được gọi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Sự phân bố cá thể trong quần xã theo chiều ngang (ví dụ: phân bố theo lề đường, bìa rừng, hay phân bố thành từng đám) chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong một quần xã, giả sử loài A cạnh tranh mạnh với loài B về nguồn thức ăn. Nếu nguồn thức ăn trở nên khan hiếm hơn, điều gì có khả năng xảy ra đối với mối quan hệ giữa A và B?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Quá trình diễn thế sinh thái thường kết thúc bằng việc hình thành quần xã đỉnh cực. Đặc điểm của quần xã đỉnh cực là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Tại sao sự cạnh tranh khác loài lại là động lực quan trọng trong quá trình tiến hóa và hình thành các ổ sinh thái riêng biệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Sự xuất hiện của các loài cỏ dại trên một cánh đồng bỏ hoang sau khi thu hoạch là ví dụ điển hình của giai đoạn nào trong diễn thế sinh thái?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Loài đặc trưng (characteristic species) của một quần xã là loài:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y là một ví dụ về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Khi một loài mới du nhập vào quần xã và không có thiên địch tự nhiên, nó có khả năng bùng phát số lượng và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các loài bản địa. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Sự khác biệt cơ bản nhất giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong một quần xã rừng, loài sóc ăn hạt cây sồi, còn loài chim gõ kiến ăn côn trùng sống trên cây sồi. Mối quan hệ giữa sóc và chim gõ kiến là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Khi nghiên cứu một quần xã, việc xác định mật độ của các loài là quan trọng vì nó cho biết điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của một quần xã?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong chuỗi thức ăn của một quần xã, mối quan hệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm nào sau đây so với quần xã có độ đa dạng loài thấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Khi một quần xã đang trong quá trình diễn thế, sự thay thế các quần thể loài thường diễn ra theo nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Trong một quần xã biển, hải quỳ và cá hề sống cùng nhau. Hải quỳ cung cấp nơi trú ẩn và bảo vệ cá hề khỏi kẻ thù, đổi lại cá hề dọn sạch ký sinh trùng cho hải quỳ và có thể dẫn dụ con mồi đến gần. Mối quan hệ này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 8

Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài sống trong cùng một quần xã có ý nghĩa chủ yếu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cơ bản của một quần xã?

  • A. Thành phần loài.
  • B. Cấu trúc không gian.
  • C. Các mối quan hệ giữa các loài.
  • D. Mật độ cá thể của từng quần thể.

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, người ta thống kê được số lượng các loài cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật lớn, động vật nhỏ, côn trùng, vi sinh vật,... Đặc điểm nào của quần xã đang được đề cập ở đây?

  • A. Thành phần loài.
  • B. Cấu trúc tuổi.
  • C. Mật độ quần thể.
  • D. Kích thước quần thể.

Câu 3: Sự đa dạng về thành phần loài trong một quần xã thường được đánh giá dựa trên hai chỉ số chính là số lượng loài và...

  • A. Kích thước quần thể của mỗi loài.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài (tỷ lệ %).
  • C. Tổng sinh khối của quần xã.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của các loài.

Câu 4: Trong mối quan hệ giữa loài A và loài B, nếu loài A có lợi, loài B bị hại, thì đây là mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Vật chủ - kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 5: Quan sát một cây phong lan mọc bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng. Cây phong lan nhận được nơi ở và ánh sáng, trong khi cây gỗ dường như không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ giữa phong lan và cây gỗ trong trường hợp này nhiều khả năng là:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 6: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một sinh cảnh, chẳng hạn như ánh sáng, nước, hoặc thức ăn, thì mối quan hệ giữa chúng là:

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm mối quan hệ đối địch, trong đó một loài ức chế sự phát triển của loài khác bằng cách tiết ra các chất độc hại?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Vật chủ - kí sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism).

Câu 8: Trong một quần xã đồng cỏ, sự hiện diện của loài cỏ voi (có chiều cao lớn) có thể làm giảm lượng ánh sáng chiếu xuống mặt đất, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của các loài cỏ thấp hơn. Mối quan hệ giữa cỏ voi và các loài cỏ thấp hơn trong trường hợp này chủ yếu là:

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Kí sinh.

Câu 9: Cấu trúc không gian của quần xã thể hiện sự phân bố các cá thể trong không gian, tạo nên các tầng hoặc lớp khác nhau. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần xã?

  • A. Giúp tăng mật độ cá thể tối đa trong quần xã.
  • B. Luôn dẫn đến sự suy giảm số lượng loài.
  • C. Giúp giảm cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  • D. Chỉ xuất hiện ở quần xã thực vật.

Câu 10: Trong một khu rừng nhiệt đới, có thể quan sát thấy nhiều tầng thực vật khác nhau (tầng cây gỗ lớn, tầng cây gỗ nhỏ, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đây là biểu hiện của đặc điểm nào trong cấu trúc không gian của quần xã?

  • A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • B. Phân bố theo chiều ngang.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố đồng đều.

Câu 11: Diễn thế sinh thái là quá trình thay đổi có hướng của quần xã theo thời gian. Trong diễn thế nguyên sinh, quần xã ban đầu xuất hiện ở:

  • A. Một khu rừng bị chặt phá.
  • B. Một đồng ruộng bỏ hoang.
  • C. Một vùng đất bị cháy rừng.
  • D. Một bãi đá mới hình thành sau phun trào núi lửa.

Câu 12: Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã từng tồn tại nhưng đã bị hủy diệt một phần hoặc hoàn toàn. Đặc điểm nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?

  • A. Môi trường ban đầu đã có chất hữu cơ và mầm mống sinh vật.
  • B. Quá trình diễn ra nhanh hơn diễn thế nguyên sinh.
  • C. Luôn dẫn đến sự hình thành quần xã đỉnh cực bền vững.
  • D. Có thể bắt đầu từ một bãi đất trống sau khai thác gỗ.

Câu 13: Quần xã đỉnh cực (climax community) là quần xã cuối cùng trong quá trình diễn thế, thường có đặc điểm nào?

  • A. Có cấu trúc tương đối ổn định, cân bằng với điều kiện môi trường.
  • B. Có số lượng loài tối đa và luôn không thay đổi.
  • C. Năng suất sinh học sơ cấp luôn cao nhất.
  • D. Không còn bất kỳ mối quan hệ cạnh tranh nào.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

  • A. Tác động của ngoại cảnh (biến đổi khí hậu, thiên tai).
  • B. Tác động của con người (khai thác, ô nhiễm).
  • C. Hoạt động của các loài trong quần xã làm biến đổi môi trường.
  • D. Sự phân bố đồng đều của các loài trong không gian.

Câu 15: Xét một hồ nước ngọt. Ban đầu là hồ mới hình thành (ít chất dinh dưỡng, ít sinh vật). Theo thời gian, các sinh vật phù du, thực vật thủy sinh phát triển, xác hữu cơ lắng đọng làm tăng dinh dưỡng, thu hút thêm nhiều loài động vật, thực vật khác. Cuối cùng, hồ có thể bị lấp đầy và biến thành đầm lầy hoặc đồng cỏ. Đây là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Sự biến động số lượng cá thể.
  • D. Sự phân bố theo chiều ngang.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Giúp dự đoán chính xác thời điểm xảy ra thiên tai.
  • B. Cho phép con người kiểm soát hoàn toàn sự phát triển của quần xã.
  • C. Hiểu được quy luật phát triển của quần xã, giúp quản lý tài nguyên và bảo tồn hiệu quả.
  • D. Chứng minh rằng tất cả các quần xã đều tiến tới trạng thái đỉnh cực giống nhau.

Câu 17: Trong một quần xã, loài có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, thường có sinh khối hoặc số lượng lớn, hoặc hoạt động mạnh mẽ, được gọi là:

  • A. Loài đặc trưng.
  • B. Loài ưu thế.
  • C. Loài chủ chốt.
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 18: Loài chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội và vai trò quan trọng hơn hẳn các loài khác trong quần xã đó được gọi là:

  • A. Loài đặc trưng.
  • B. Loài ưu thế.
  • C. Loài chủ chốt.
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 19: Mối quan hệ giữa nấm và tảo tạo thành địa y là ví dụ điển hình của mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Kí sinh.

Câu 20: Sự phân bố cá thể theo chiều ngang trong quần xã thường phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào sự phân bố của nguồn thức ăn.
  • D. Sự phân bố của nguồn sống, điều kiện khí hậu, địa hình, và các mối quan hệ sinh học.

Câu 21: Khi phân tích một quần xã, các nhà sinh thái học nhận thấy có một loài động vật ăn thịt tuy có số lượng không lớn nhưng sự vắng mặt của nó lại gây ra sự bùng nổ số lượng của một loài con mồi, làm suy giảm nghiêm trọng quần thể thực vật mà loài con mồi đó ăn. Loài động vật ăn thịt này có thể được xem là:

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài chủ chốt (Keystone species).
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 22: Giả sử một cánh đồng lúa bị bỏ hoang sau vụ thu hoạch. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi có thể là cây gỗ nhỏ. Đây là một ví dụ về diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Quá trình biến động không theo chu kỳ.

Câu 23: Trong quá trình diễn thế sinh thái, sự thay đổi về thành phần loài thường diễn ra theo hướng:

  • A. Giảm dần số lượng loài và tăng sự chuyên hóa.
  • B. Tăng dần số lượng loài ban đầu, sau đó giảm và ổn định, tăng sự chuyên hóa.
  • C. Luôn tăng số lượng loài và giảm sự chuyên hóa.
  • D. Số lượng loài tăng lên, sau đó có thể giảm hoặc ổn định ở giai đoạn cuối, sự chuyên hóa tăng lên.

Câu 24: Mối quan hệ hợp tác (protocooperation) khác với cộng sinh (mutualism) ở điểm nào?

  • A. Hợp tác là không bắt buộc, còn cộng sinh là bắt buộc.
  • B. Hợp tác chỉ có một loài có lợi, còn cộng sinh cả hai đều có lợi.
  • C. Hợp tác chỉ xảy ra giữa thực vật, còn cộng sinh xảy ra giữa động vật.
  • D. Hợp tác chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, còn cộng sinh diễn ra suốt đời.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

  • A. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ đậu.
  • B. Chim bìm bịp ăn thịt rắn.
  • C. Địa y sống trên cành cây.
  • D. Cây tầm gửi sống trên thân cây chủ.

Câu 26: Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của một trong hai loài.
  • B. Chỉ làm giảm số lượng cá thể của cả hai loài.
  • C. Một loài bị tiêu diệt hoàn toàn, loài kia phát triển mạnh.
  • D. Phân hóa ổ sinh thái, cùng tồn tại hoặc một loài bị loại bỏ.

Câu 27: Phân tích một quần xã thực vật, người ta nhận thấy các loài cây gỗ có chiều cao khác nhau phân bố thành nhiều tầng rõ rệt. Điều này phản ánh đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • B. Cấu trúc phân bố theo chiều ngang.
  • C. Cấu trúc thành phần loài.
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng.

Câu 28: Trong quá trình diễn thế thứ sinh trên một đồng cỏ bị khai thác quá mức, giai đoạn tiên phong thường là sự xuất hiện của các loài:

  • A. Cây gỗ lớn.
  • B. Động vật ăn thịt đầu bảng.
  • C. Cỏ dại, cây thân thảo nhỏ có khả năng sinh sản nhanh.
  • D. Các loài vi sinh vật phân giải.

Câu 29: Mối quan hệ nào giữa hai loài mà một loài có lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng, được gọi là:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 30: Ổ sinh thái (ecological niche) của một loài trong quần xã là:

  • A. Nơi ở cụ thể của loài đó trong sinh cảnh.
  • B. Chỉ là nguồn thức ăn mà loài đó sử dụng.
  • C. Tất cả các yếu tố vật lý và hóa học ảnh hưởng đến loài.
  • D. Khoảng không gian sinh thái (tập hợp các điều kiện môi trường và tài nguyên) mà loài tồn tại và phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quá trình diễn thế thứ sinh trên một đồng cỏ bị khai thác quá mức, giai đoạn tiên phong thường là sự xuất hiện của các loài:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Mối quan hệ nào giữa hai loài mà một loài có lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng, được gọi là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ổ sinh thái (ecological niche) của một loài trong quần xã là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chu trình năng lượng trong hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một khu rừng nhiệt đới ẩm là một ví dụ điển hình của hệ sinh thái tự nhiên trên cạn. Thành phần vô sinh nào sau đây đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì sự sống và đa dạng sinh học của khu rừng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt, tảo là sinh vật sản xuất chính. Nếu một lượng lớn chất thải hữu cơ từ hoạt động nông nghiệp đổ vào hồ, điều gì có khả năng xảy ra với hệ sinh thái này trong ngắn hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng, ao cá) thường có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xét chuỗi thức ăn sau: Cỏ -> Sâu -> Ếch -> Rắn -> Đại bàng. Nếu số lượng sâu giảm đột ngột do thuốc trừ sâu, loài nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất trong ngắn hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Năng lượng trong hệ sinh thái được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ và cuối cùng bị mất đi dưới dạng nhiệt. Điều này giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Chu trình sinh địa hóa là quá trình trao đổi vật chất giữa môi trường và sinh vật, trong đó vật chất được tái sử dụng. Vai trò chính của sinh vật phân giải trong các chu trình này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp loại bỏ carbon dioxide (CO2) khỏi khí quyển và chuyển nó vào sinh khối hữu cơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chu trình nitrogen là một trong những chu trình quan trọng nhất đối với sự sống. Vi khuẩn cố định đạm (nitrogen-fixing bacteria) có vai trò đặc biệt nào trong chu trình này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái năng lượng, người ta nhận thấy rằng chỉ có khoảng 10% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp hơn được chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Phần năng lượng còn lại bị mất đi chủ yếu dưới dạng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sinh quyển là cấp độ tổ chức sống cao nhất, bao gồm toàn bộ sinh vật sống và các yếu tố vô sinh của môi trường mà chúng tồn tại. Điều gì kết nối các hệ sinh thái khác nhau trong sinh quyển lại với nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một khu vực đất trống sau khi bị cháy rừng nghiêm trọng bắt đầu có sự xuất hiện của các loài thực vật tiên phong như cỏ và cây bụi nhỏ. Hiện tượng này là một ví dụ về quá trình nào trong hệ sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong một lưới thức ăn phức tạp, việc một loài bị loại bỏ (ví dụ: do săn bắn quá mức) có thể gây ra những tác động dây chuyền đến các loài khác. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của hệ sinh thái?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước, yếu tố vô sinh nào thường đóng vai trò giới hạn quan trọng hơn đối với sinh vật sản xuất ở hệ sinh thái dưới nước, đặc biệt là ở độ sâu lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một khu vực đầm lầy ven biển bị ô nhiễm bởi hóa chất công nghiệp. Các hóa chất này tích lũy dần trong chuỗi thức ăn. Loài nào sau đây trong một chuỗi thức ăn điển hình của đầm lầy (Tảo -> Giáp xác nhỏ -> Cá nhỏ -> Chim ăn cá) có khả năng tích lũy nồng độ hóa chất cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tháp sinh khối biểu thị tổng khối lượng vật chất khô của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. Tại sao tháp sinh khối ở một số hệ sinh thái dưới nước (ví dụ: đại dương) có thể bị đảo ngược (sinh khối sinh vật sản xuất ít hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hoạt động nào của con người có tác động tiêu cực đáng kể đến chu trình carbon, góp phần làm gia tăng hiệu ứng nhà kính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hệ sinh thái nào sau đây thường có lưới thức ăn đơn giản nhất và tính đa dạng sinh học thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Dựa vào chức năng dinh dưỡng, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong một hệ sinh thái đồng cỏ có chuỗi thức ăn sau: Cỏ -> Thỏ -> Cáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự đa dạng loài cao trong một hệ sinh thái thường dẫn đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong chu trình nước, quá trình nào giúp nước di chuyển từ mặt đất hoặc mặt nước vào khí quyển dưới dạng hơi nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ có năng lượng tích lũy ở sinh vật sản xuất là 10.000 đơn vị. Theo quy tắc 10%, năng lượng tối đa có thể được chuyển đến sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu đơn vị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Quần xã sinh vật và các thành phần vô sinh của môi trường tương tác với nhau tạo thành một thể thống nhất. Thể thống nhất này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong một lưới thức ăn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng, làm giảm đáng kể số lượng cây xanh. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến chu trình carbon tại khu vực đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sinh vật nào sau đây chủ yếu thực hiện quá trình nitrat hóa trong chu trình nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tháp sinh thái nào có thể được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi loài ở mỗi bậc dinh dưỡng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có sự hiện diện của hàng trăm loài cây gỗ lớn, cây bụi, dây leo, thực vật biểu sinh cùng vô số loài động vật, nấm, vi sinh vật khác nhau. Các loài này sống chung và tương tác lẫn nhau trong một không gian nhất định. Khái niệm sinh thái học nào mô tả chính xác tập hợp các sinh vật này?

  • A. Quần thể
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Trong một quần xã đồng cỏ, số lượng loài thực vật là 50, số lượng loài côn trùng là 120, số lượng loài chim là 30, và số lượng loài động vật có vú là 15. Đặc trưng nào của quần xã đang được mô tả qua các số liệu này?

  • A. Thành phần loài
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Sự phân bố không gian
  • D. Kích thước quần xã

Câu 3: Tại một hồ nước ngọt, loài cá rô phi chiếm số lượng lớn và có tổng sinh khối vượt trội so với các loài cá khác, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn và cấu trúc của quần xã. Loài cá rô phi trong trường hợp này có thể được xem là thuộc nhóm nào dựa trên vai trò của nó trong quần xã?

  • A. Loài đặc trưng
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài chủ chốt (keystone species)
  • D. Loài tiên phong

Câu 4: Tại một khu rừng, loài cây X chỉ xuất hiện duy nhất ở khu vực này và không tìm thấy ở bất kỳ quần xã nào khác trên thế giới. Dựa vào thông tin này, loài cây X có thể được xếp vào loại nào trong quần xã?

  • A. Loài đặc trưng
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài chủ chốt (keystone species)
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 5: Một quần xã san hô có độ đa dạng loài rất cao với nhiều loài san hô, cá, giáp xác, thân mềm... cùng tồn tại. Tuy nhiên, nếu một loài sao biển ăn san hô phát triển quá mức, nó có thể làm suy giảm nghiêm trọng số lượng và sự phong phú của nhiều loài khác, dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ sinh thái rạn san hô. Loài sao biển trong trường hợp này có thể được xem là:

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài chủ chốt (keystone species)
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 6: Hai quần xã A và B đều có tổng cộng 1000 cá thể. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B cũng có 10 loài, nhưng một loài chiếm tới 910 cá thể, 9 loài còn lại mỗi loài chỉ có 10 cá thể. So sánh độ đa dạng loài giữa hai quần xã này.

  • A. Độ đa dạng loài của quần xã A thấp hơn quần xã B.
  • B. Độ đa dạng loài của quần xã A và B là như nhau vì có cùng số lượng loài.
  • C. Độ đa dạng loài chỉ phụ thuộc vào tổng số cá thể, nên A và B như nhau.
  • D. Độ đa dạng loài của quần xã A cao hơn quần xã B vì sự phân bố số lượng cá thể giữa các loài đồng đều hơn.

Câu 7: Trong một khu rừng, các loài cây gỗ lớn thường tạo thành tầng tán phía trên, bên dưới là tầng cây bụi và cây gỗ nhỏ, sát mặt đất là tầng thảm cỏ và cây thân thảo. Sự sắp xếp này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Thành phần loài
  • B. Sự phân bố không gian theo chiều thẳng đứng (phân tầng)
  • C. Quan hệ giữa các loài
  • D. Độ đa dạng loài

Câu 8: Các loài sinh vật trong một quần xã thường có xu hướng phân bố không đồng đều, tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi hoặc theo các mối quan hệ xã hội (đối với động vật). Điều này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Thành phần loài
  • B. Độ đa dạng loài
  • C. Sự phân bố không gian (theo chiều ngang)
  • D. Kích thước quần xã

Câu 9: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây trong địa y hoặc nấm rễ (mycorrhiza) là một ví dụ điển hình về dạng quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Kí sinh

Câu 10: Một loài chim làm tổ trên cây, cây không bị ảnh hưởng nhưng chim có nơi ở an toàn. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Kí sinh

Câu 11: Quan hệ giữa cá sấu và chim sáo (chim sáo đậu trên lưng cá sấu để bắt các loài côn trùng, ký sinh trùng trên da cá sấu) là một ví dụ về dạng quan hệ nào, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng không bắt buộc phải sống cùng nhau?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Kí sinh

Câu 12: Hai loài cỏ cùng sống trên một đồng cỏ, cùng sử dụng nguồn nước, ánh sáng và chất dinh dưỡng từ đất. Khi nguồn tài nguyên trở nên khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài có thể bị ảnh hưởng tiêu cực. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Vật ăn thịt - con mồi
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 13: Một loài vi khuẩn sống trong ruột người và gây bệnh tả. Mối quan hệ giữa vi khuẩn này và con người là:

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Hợp tác

Câu 14: Quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên đồng ruộng là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Vật ăn thực vật
  • C. Kí sinh
  • D. Hội sinh

Câu 15: Loài hổ bắt và ăn thịt con nai. Mối quan hệ này được gọi là:

  • A. Kí sinh
  • B. Vật ăn thịt - con mồi
  • C. Cạnh tranh
  • D. Hợp tác

Câu 16: Một loài tảo tiết ra chất độc gây hại cho các loài vi khuẩn lam sống xung quanh trong nước. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 17: Hiện tượng thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian, từ trạng thái ban đầu đến quần xã đỉnh cực, được gọi là gì?

  • A. Diễn thế sinh thái
  • B. Cân bằng sinh học
  • C. Biến động số lượng
  • D. Phân bố không gian

Câu 18: Một hòn đảo núi lửa mới hình thành, hoàn toàn không có sự sống. Theo thời gian, các loài sinh vật từ nơi khác di cư đến và thiết lập các quần xã, dần dần thay thế nhau cho đến khi hình thành một quần xã tương đối ổn định. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh
  • B. Diễn thế nguyên sinh
  • C. Cân bằng sinh học
  • D. Biến động quần xã

Câu 19: Một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn do cháy rừng, nhưng đất và một số hạt giống, rễ cây vẫn còn tồn tại. Sau đó, các loài cây bụi, cây thân thảo và dần dần cây gỗ tái sinh, hình thành một quần xã mới. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh
  • B. Diễn thế nguyên sinh
  • C. Quần xã đỉnh cực
  • D. Cân bằng sinh học

Câu 20: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái?

  • A. Sự biến đổi ngẫu nhiên của thời tiết.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một loài.
  • C. Sự di cư của một số loài động vật.
  • D. Sự tác động của ngoại cảnh (thiên tai, hoạt động con người) và sự thay đổi của chính quần xã (hoạt động của sinh vật làm biến đổi môi trường).

Câu 21: Quần xã ở giai đoạn nào trong diễn thế sinh thái thường có độ đa dạng loài cao nhất và cấu trúc tương đối ổn định?

  • A. Giai đoạn tiên phong
  • B. Giai đoạn giữa diễn thế
  • C. Giai đoạn quần xã đỉnh cực
  • D. Độ đa dạng loài không liên quan đến giai đoạn diễn thế.

Câu 22: Khả năng của một quần xã duy trì được cấu trúc và chức năng tương đối ổn định trước các biến động của môi trường được gọi là gì?

  • A. Độ đa dạng loài
  • B. Tính ổn định của quần xã
  • C. Diễn thế sinh thái
  • D. Cân bằng quần thể

Câu 23: Trong một quần xã, hiện tượng khống chế sinh học (ví dụ: số lượng thỏ tăng lên thì số lượng cáo ăn thỏ cũng tăng theo, dẫn đến số lượng thỏ giảm xuống) góp phần duy trì trạng thái nào của quần xã?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Cân bằng sinh học
  • D. Sự phân bố không gian

Câu 24: Một khu rừng nguyên sinh được xem là một quần xã đỉnh cực. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quần xã đỉnh cực?

  • A. Có tốc độ thay đổi thành phần loài rất nhanh.
  • B. Có cấu trúc tương đối ổn định.
  • C. Có độ đa dạng loài thường cao.
  • D. Có lưới thức ăn phức tạp.

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần xã cá trong hồ, người ta ghi nhận số lượng cá thể của 5 loài như sau: Loài A: 500 cá thể, Loài B: 300 cá thể, Loài C: 150 cá thể, Loài D: 40 cá thể, Loài E: 10 cá thể. Dựa vào số liệu này, loài nào có khả năng cao nhất là loài ưu thế trong quần xã cá này?

  • A. Loài A
  • B. Loài B
  • C. Loài C
  • D. Loài E

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Kí sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 27: Quần xã rừng ngập mặn ở vùng cửa sông thường có cấu trúc phân tầng rõ rệt theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. Sự phân tầng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài cây.
  • B. Sự khác biệt về khả năng chống chịu mặn của các loài.
  • C. Sự khác biệt về nhu cầu ánh sáng của các loài.
  • D. Tổng hợp các yếu tố môi trường như độ mặn, mực nước, loại đất và nhu cầu sinh thái của từng loài.

Câu 28: Khi một quần xã đạt đến trạng thái cân bằng sinh học, điều gì thường xảy ra với số lượng cá thể của các loài trong quần xã?

  • A. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều tăng lên không ngừng.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài biến động xung quanh một giá trị trung bình nhất định.
  • C. Số lượng cá thể của các loài vật ăn thịt sẽ giảm xuống 0.
  • D. Số lượng cá thể của các loài thực vật sẽ giảm xuống 0.

Câu 29: Việc đưa một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với quần xã bản địa?

  • A. Luôn làm tăng độ đa dạng loài của quần xã.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cùng nhóm phân loại với loài ngoại lai.
  • C. Giúp quần xã đạt đến trạng thái cân bằng sinh học nhanh hơn.
  • D. Có thể cạnh tranh, ăn thịt, hoặc gây bệnh cho các loài bản địa, làm suy giảm độ đa dạng và gây mất cân bằng sinh học.

Câu 30: Nghiên cứu sự thay đổi cấu trúc quần xã trên một khu vực sau khi ngừng hoạt động khai thác than đá. Ban đầu là đất trống, sau đó xuất hiện cỏ dại, cây bụi, và dần dần là cây gỗ nhỏ. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình nào?

  • A. Biến động số lượng cá thể.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế nguyên sinh.
  • D. Tăng trưởng quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có sự hiện diện của hàng trăm loài cây gỗ lớn, cây bụi, dây leo, thực vật biểu sinh cùng vô số loài động vật, nấm, vi sinh vật khác nhau. Các loài này sống chung và tương tác lẫn nhau trong một không gian nhất định. Khái niệm sinh thái học nào mô tả chính xác tập hợp các sinh vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một quần xã đồng cỏ, số lượng loài thực vật là 50, số lượng loài côn trùng là 120, số lượng loài chim là 30, và số lượng loài động vật có vú là 15. Đặc trưng nào của quần xã đang được mô tả qua các số liệu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại một hồ nước ngọt, loài cá rô phi chiếm số lượng lớn và có tổng sinh khối vượt trội so với các loài cá khác, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn và cấu trúc của quần xã. Loài cá rô phi trong trường hợp này có thể được xem là thuộc nhóm nào dựa trên vai trò của nó trong quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại một khu rừng, loài cây X chỉ xuất hiện duy nhất ở khu vực này và không tìm thấy ở bất kỳ quần xã nào khác trên thế giới. Dựa vào thông tin này, loài cây X có thể được xếp vào loại nào trong quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một quần xã san hô có độ đa dạng loài rất cao với nhiều loài san hô, cá, giáp xác, thân mềm... cùng tồn tại. Tuy nhiên, nếu một loài sao biển ăn san hô phát triển quá mức, nó có thể làm suy giảm nghiêm trọng số lượng và sự phong phú của nhiều loài khác, dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ sinh thái rạn san hô. Loài sao biển trong trường hợp này có thể được xem là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai quần xã A và B đều có tổng cộng 1000 cá thể. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B cũng có 10 loài, nhưng một loài chiếm tới 910 cá thể, 9 loài còn lại mỗi loài chỉ có 10 cá thể. So sánh độ đa dạng loài giữa hai quần xã này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong một khu rừng, các loài cây gỗ lớn thường tạo thành tầng tán phía trên, bên dưới là tầng cây bụi và cây gỗ nhỏ, sát mặt đất là tầng thảm cỏ và cây thân thảo. Sự sắp xếp này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Các loài sinh vật trong một quần xã thường có xu hướng phân bố không đồng đều, tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi hoặc theo các mối quan hệ xã hội (đối với động vật). Điều này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây trong địa y hoặc nấm rễ (mycorrhiza) là một ví dụ điển hình về dạng quan hệ nào trong quần xã?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một loài chim làm tổ trên cây, cây không bị ảnh hưởng nhưng chim có nơi ở an toàn. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan hệ giữa cá sấu và chim sáo (chim sáo đậu trên lưng cá sấu để bắt các loài côn trùng, ký sinh trùng trên da cá sấu) là một ví dụ về dạng quan hệ nào, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng không bắt buộc phải sống cùng nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai loài cỏ cùng sống trên một đồng cỏ, cùng sử dụng nguồn nước, ánh sáng và chất dinh dưỡng từ đất. Khi nguồn tài nguyên trở nên khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài có thể bị ảnh hưởng tiêu cực. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một loài vi khuẩn sống trong ruột người và gây bệnh tả. Mối quan hệ giữa vi khuẩn này và con người là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên đồng ruộng là ví dụ về mối quan hệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loài hổ bắt và ăn thịt con nai. Mối quan hệ này được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một loài tảo tiết ra chất độc gây hại cho các loài vi khuẩn lam sống xung quanh trong nước. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiện tượng thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian, từ trạng thái ban đầu đến quần xã đỉnh cực, được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một hòn đảo núi lửa mới hình thành, hoàn toàn không có sự sống. Theo thời gian, các loài sinh vật từ nơi khác di cư đến và thiết lập các quần xã, dần dần thay thế nhau cho đến khi hình thành một quần xã tương đối ổn định. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn do cháy rừng, nhưng đất và một số hạt giống, rễ cây vẫn còn tồn tại. Sau đó, các loài cây bụi, cây thân thảo và dần dần cây gỗ tái sinh, hình thành một quần xã mới. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quần xã ở giai đoạn nào trong diễn thế sinh thái thường có độ đa dạng loài cao nhất và cấu trúc tương đối ổn định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khả năng của một quần xã duy trì được cấu trúc và chức năng tương đối ổn định trước các biến động của môi trường được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một quần xã, hiện tượng khống chế sinh học (ví dụ: số lượng thỏ tăng lên thì số lượng cáo ăn thỏ cũng tăng theo, dẫn đến số lượng thỏ giảm xuống) góp phần duy trì trạng thái nào của quần xã?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một khu rừng nguyên sinh được xem là một quần xã đỉnh cực. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của quần xã đỉnh cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần xã cá trong hồ, người ta ghi nhận số lượng cá thể của 5 loài như sau: Loài A: 500 cá thể, Loài B: 300 cá thể, Loài C: 150 cá thể, Loài D: 40 cá thể, Loài E: 10 cá thể. Dựa vào số liệu này, loài nào có khả năng cao nhất là loài ưu thế trong quần xã cá này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quần xã rừng ngập mặn ở vùng cửa sông thường có cấu trúc phân tầng rõ rệt theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. Sự phân tầng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một quần xã đạt đến trạng thái cân bằng sinh học, điều gì thường xảy ra với số lượng cá thể của các loài trong quần xã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc đưa một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với quần xã bản địa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nghiên cứu sự thay đổi cấu trúc quần xã trên một khu vực sau khi ngừng hoạt động khai thác than đá. Ban đầu là đất trống, sau đó xuất hiện cỏ dại, cây bụi, và dần dần là cây gỗ nhỏ. Đây là ví dụ minh họa cho quá trình nào?

Xem kết quả