15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ ẩm
  • D. Vi sinh vật phân giải

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu dòng năng lượng?

  • A. Thực vật
  • B. Động vật ăn cỏ
  • C. Động vật ăn thịt
  • D. Vi sinh vật phân giải

Câu 3: Hình thức quan hệ sinh thái nào sau đây thể hiện sự hợp tác giữa hai loài, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung với nhau?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác (hỗ trợ)
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 4: Trong chuỗi thức ăn: Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chim sâu → Rắn → Đại bàng, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

  • A. Sâu ăn lá
  • B. Rắn
  • C. Chim sâu
  • D. Đại bàng

Câu 5: Điều gì xảy ra với năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng kế tiếp trong hệ sinh thái?

  • A. Năng lượng được bảo toàn hoàn toàn
  • B. Năng lượng giảm đi đáng kể
  • C. Năng lượng tăng lên
  • D. Năng lượng không thay đổi

Câu 6: Trong chu trình sinh địa hóa, vai trò chính của vi khuẩn nitrat hóa là gì?

  • A. Chuyển nitơ phân tử (N2) thành amoniac (NH3)
  • B. Phân giải chất hữu cơ chứa nitơ thành amoniac
  • C. Chuyển amoniac thành nitrat
  • D. Chuyển nitrat thành nitơ phân tử (N2)

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là diễn thế thứ sinh?

  • A. Hình thành quần xã sinh vật trên bãi đá ven biển
  • B. Phục hồi rừng sau cháy
  • C. Hình thành quần xã sinh vật trên đất núi lửa mới phun trào
  • D. Diễn thế từ hồ nước ngọt thành rừng cây bụi

Câu 8: Độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái thường cao nhất ở vùng nào trên Trái Đất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Đồng rêu hàn đới
  • C. Sa mạc
  • D. Đại dương sâu thẳm

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Ban hành luật bảo vệ động vật hoang dã
  • C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ
  • D. Phá rừng để xây dựng khu công nghiệp

Câu 10: Trong một lưới thức ăn, nếu số lượng loài sinh vật tiêu thụ bậc cao giảm mạnh, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Hệ sinh thái trở nên ổn định hơn
  • B. Số lượng sinh vật tiêu thụ bậc thấp tăng lên
  • C. Số lượng sinh vật sản xuất tăng lên
  • D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản hơn

Câu 11: Khái niệm "ổ sinh thái" (ecological niche) đề cập đến điều gì?

  • A. Môi trường sống vật lý của một loài
  • B. Nơi cư trú của một loài trong hệ sinh thái
  • C. Vai trò và vị trí của một loài trong hệ sinh thái
  • D. Số lượng cá thể của một loài trong quần thể

Câu 12: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) cao nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Đồng cỏ ôn đới
  • C. Hồ nước ngọt
  • D. Sa mạc hoang mạc

Câu 13: Trong hệ sinh thái dưới nước, khu vực nào thường có nồng độ oxy hòa tan thấp nhất?

  • A. Vùng ven bờ
  • B. Vùng nước mặt
  • C. Vùng nước giữa
  • D. Vùng đáy sâu

Câu 14: Sự khác biệt chính giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

  • A. Tốc độ diễn thế
  • B. Môi trường khởi đầu diễn thế
  • C. Loại quần xã cuối cùng hình thành
  • D. Các giai đoạn trung gian của diễn thế

Câu 15: Loài nào sau đây thường được coi là loài chủ chốt (keystone species) trong hệ sinh thái?

  • A. Cỏ
  • B. Sâu bướm
  • C. Hải ly
  • D. Vi khuẩn

Câu 16: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) trong hồ nước thường do nguyên nhân chính nào gây ra?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Dư thừa dinh dưỡng (nitrat, phosphat)
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Xói mòn đất

Câu 17: Một hệ sinh thái được coi là ổn định khi có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng loài ít
  • B. Chuỗi thức ăn đơn giản
  • C. Khả năng phục hồi sau xáo trộn
  • D. Không có sự thay đổi theo thời gian

Câu 18: Trong một quần xã sinh vật, cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi nào?

  • A. Khi nguồn tài nguyên dư thừa
  • B. Khi các loài có ổ sinh thái khác nhau
  • C. Khi có sự hợp tác giữa các loài
  • D. Khi các loài có nhu cầu về nguồn sống giống nhau

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến hệ sinh thái biển?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên biển
  • B. Giảm thiểu rác thải nhựa ra biển
  • C. Phát triển du lịch biển không kiểm soát
  • D. Xây dựng thêm các nhà máy ven biển

Câu 20: Cho một sơ đồ lưới thức ăn đơn giản gồm: Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Châu chấu → Gà; Gà → Cáo. Nếu số lượng thỏ giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có thể xảy ra với quần thể cáo?

  • A. Số lượng cáo tăng lên
  • B. Số lượng cáo không thay đổi
  • C. Số lượng cáo giảm xuống
  • D. Số lượng gà giảm xuống

Câu 21: Trong chu trình cacbon, quá trình nào sau đây trả lại cacbon dioxide (CO2) vào khí quyển?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Sự lắng đọng trầm tích

Câu 22: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây thường có chu trình dinh dưỡng diễn ra nhanh nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Rừng lá kim ôn đới
  • C. Đài nguyên
  • D. Sa mạc lạnh

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu loại bỏ sinh vật phân giải khỏi hệ sinh thái?

  • A. Năng suất sinh học sơ cấp tăng lên
  • B. Chuỗi thức ăn trở nên dài hơn
  • C. Chất dinh dưỡng không được tuần hoàn
  • D. Đa dạng sinh học tăng lên

Câu 24: Dạng tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng và đỉnh hẹp trong mọi hệ sinh thái?

  • A. Tháp số lượng
  • B. Tháp sinh khối
  • C. Tháp hỗn hợp
  • D. Tháp năng lượng

Câu 25: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến diễn thế sinh thái?

  • A. Sự sinh sản của một loài
  • B. Sự di cư của động vật
  • C. Cháy rừng
  • D. Sự quang hợp của thực vật

Câu 26: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì thường xảy ra với cả hai loài tham gia?

  • A. Cả hai loài đều có lợi
  • B. Cả hai loài đều bị hại
  • C. Một loài có lợi, một loài bị hại
  • D. Một loài có lợi, loài kia không bị ảnh hưởng

Câu 27: Khu hệ sinh vật (biome) nào đặc trưng bởi lượng mưa thấp, biên độ nhiệt ngày đêm lớn, và thực vật chủ yếu là cây bụi và xương rồng?

  • A. Rừng lá rộng ôn đới
  • B. Đồng cỏ
  • C. Sa mạc
  • D. Rừng Taiga

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ sinh thái nhân tạo?

  • A. Có khả năng tự điều chỉnh cao
  • B. Luôn có tính đa dạng sinh học cao
  • C. Không chịu tác động của con người
  • D. Thường có tính đa dạng sinh học thấp

Câu 29: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp, việc luân canh cây trồng có tác dụng gì?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • B. Cải thiện độ phì nhiêu của đất
  • C. Giảm thiểu đa dạng sinh học
  • D. Tăng nguy cơ xói mòn đất

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi số lượng cá thể của loài A (con mồi) và loài B (vật ăn thịt) trong một hệ sinh thái. Đường biểu diễn của loài B thường biến đổi như thế nào so với loài A?

  • A. Biến đổi đồng pha và cùng biên độ với loài A
  • B. Biến đổi ngược pha với loài A
  • C. Biến đổi theo sau và chậm pha hơn so với loài A
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng với sự biến đổi của loài A

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu dòng năng lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hình thức quan hệ sinh thái nào sau đây thể hiện sự hợp tác giữa hai loài, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung với nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong chuỗi thức ăn: Cây cỏ → Sâu ăn lá → Chim sâu → Rắn → Đại bàng, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điều gì xảy ra với năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng kế tiếp trong hệ sinh thái?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong chu trình sinh địa hóa, vai trò chính của vi khuẩn nitrat hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là diễn thế thứ sinh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái thường cao nhất ở vùng nào trên Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong một lưới thức ăn, nếu số lượng loài sinh vật tiêu thụ bậc cao giảm mạnh, điều gì có thể xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khái niệm 'ổ sinh thái' (ecological niche) đề cập đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Loại hình hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong hệ sinh thái dưới nước, khu vực nào thường có nồng độ oxy hòa tan thấp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Sự khác biệt chính giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loài nào sau đây thường được coi là loài chủ chốt (keystone species) trong hệ sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) trong hồ nước thường do nguyên nhân chính nào gây ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một hệ sinh thái được coi là ổn định khi có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một quần xã sinh vật, cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của con người đến hệ sinh thái biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho một sơ đồ lưới thức ăn đơn giản gồm: Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Châu chấu → Gà; Gà → Cáo. Nếu số lượng thỏ giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có thể xảy ra với quần thể cáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong chu trình cacbon, quá trình nào sau đây trả lại cacbon dioxide (CO2) vào khí quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây thường có chu trình dinh dưỡng diễn ra nhanh nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra nếu loại bỏ sinh vật phân giải khỏi hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Dạng tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng và đỉnh hẹp trong mọi hệ sinh thái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến diễn thế sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong mối quan hệ cạnh tranh, điều gì thường xảy ra với cả hai loài tham gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khu hệ sinh vật (biome) nào đặc trưng bởi lượng mưa thấp, biên độ nhiệt ngày đêm lớn, và thực vật chủ yếu là cây bụi và xương rồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ sinh thái nhân tạo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp, việc luân canh cây trồng có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi số lượng cá thể của loài A (con mồi) và loài B (vật ăn thịt) trong một hệ sinh thái. Đường biểu diễn của loài B thường biến đổi như thế nào so với loài A?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, cây nấm sống hoại sinh trên xác thực vật đóng vai trò chính yếu nào?

  • A. Sinh vật sản xuất, tạo ra năng lượng cho hệ sinh thái.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc cao, kiểm soát số lượng sinh vật khác.
  • C. Sinh vật cộng sinh, hỗ trợ sự phát triển của thực vật.
  • D. Sinh vật phân giải, chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ.

Câu 2: Xét một chuỗi thức ăn: Cỏ -> Châu chấu -> Gà -> Diều hâu. Nếu năng lượng ban đầu ở cỏ là 1000 kcal, năng lượng có thể truyền lên bậc dinh dưỡng diều hâu là bao nhiêu, giả sử hiệu suất sinh thái trung bình là 10%?

  • A. 100 kcal
  • B. 10 kcal
  • C. 1 kcal
  • D. 0.1 kcal

Câu 3: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

  • A. Động vật phù du
  • B. Thực vật phù du và tảo
  • C. Động vật đáy
  • D. Vi khuẩn phân giải

Câu 4: Điều gì xảy ra với dòng năng lượng và vật chất trong hệ sinh thái?

  • A. Cả năng lượng và vật chất đều tuần hoàn trong hệ sinh thái.
  • B. Cả năng lượng và vật chất đều di chuyển một chiều qua hệ sinh thái.
  • C. Năng lượng di chuyển một chiều, vật chất tuần hoàn trong hệ sinh thái.
  • D. Vật chất di chuyển một chiều, năng lượng tuần hoàn trong hệ sinh thái.

Câu 5: Trong chu trình tuần hoàn nước, quá trình nào đưa nước trở lại khí quyển từ thực vật?

  • A. Ngưng tụ
  • B. Thoát hơi nước
  • C. Bốc hơi
  • D. Lắng đọng

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

  • A. Hệ sinh thái tự nhiên hình thành tự phát, hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và duy trì.
  • B. Hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng sinh học thấp hơn hệ sinh thái nhân tạo.
  • C. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự cân bằng tốt hơn hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Hệ sinh thái tự nhiên không có sự can thiệp của con người, hệ sinh thái nhân tạo thì có.

Câu 7: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ?

  • A. Cạnh tranh giữa các loài cây trong rừng.
  • B. Ký sinh của nấm trên cây trồng.
  • C. Cộng sinh giữa nấm rễ và rễ cây.
  • D. Ăn thịt giữa hổ và hươu.

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu loại bỏ sinh vật phân giải khỏi một hệ sinh thái?

  • A. Năng lượng trong hệ sinh thái sẽ tăng lên.
  • B. Chuỗi thức ăn sẽ trở nên dài hơn.
  • C. Sinh vật sản xuất sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Chất hữu cơ tích tụ, chu trình vật chất bị ngưng trệ.

Câu 9: Trong một hệ sinh thái ao hồ, sự phú dưỡng (eutrophication) do ô nhiễm chất dinh dưỡng có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Bùng nổ tảo, giảm oxy hòa tan, gây chết ngạt cho sinh vật.
  • B. Tăng đa dạng sinh học và năng suất sơ cấp của hệ sinh thái.
  • C. Cải thiện chất lượng nước và tăng khả năng tự làm sạch của ao hồ.
  • D. Ổn định chuỗi thức ăn và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng sinh học trong hệ sinh thái?

  • A. Xây dựng các khu dân cư và khu công nghiệp.
  • B. Bảo vệ và phục hồi các môi trường sống tự nhiên.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Du nhập các loài ngoại lai vào hệ sinh thái.

Câu 11: Hình thái nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã sinh vật?

  • A. Chim ăn sâu trên cây.
  • B. Cá nhỏ sống nhờ bóng râm của cây thủy sinh.
  • C. Cây lớn che khuất ánh sáng của cây nhỏ.
  • D. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.

Câu 12: Trong một hệ sinh thái ổn định, điều gì thường xảy ra với số lượng cá thể của quần thể?

  • A. Liên tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Dao động quanh một giá trị cân bằng.
  • C. Giảm dần đến mức tuyệt chủng.
  • D. Thay đổi đột ngột và không thể dự đoán.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến hệ sinh thái?

  • A. Số lượng loài động vật ăn thịt.
  • B. Mật độ quần thể thực vật.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Cường độ ánh sáng mặt trời.

Câu 14: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp trong mọi hệ sinh thái?

  • A. Tháp năng lượng
  • B. Tháp số lượng
  • C. Tháp sinh khối
  • D. Cả tháp số lượng và tháp sinh khối

Câu 15: Điều gì quyết định năng suất sơ cấp tinh (NPP) của một hệ sinh thái?

  • A. Tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ.
  • B. Lượng chất hữu cơ thực vật tạo ra sau quang hợp trừ đi hô hấp.
  • C. Tổng năng lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống hệ sinh thái.
  • D. Số lượng sinh vật phân giải trong hệ sinh thái.

Câu 16: Trong chu trình cacbon, hoạt động nào của con người góp phần lớn nhất vào việc tăng lượng CO2 trong khí quyển?

  • A. Trồng rừng và phục hồi rừng.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt).
  • D. Sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi.

Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất trên một đơn vị diện tích?

  • A. Hệ sinh thái sa mạc.
  • B. Hệ sinh thái đồng cỏ.
  • C. Hệ sinh thái rừng lá kim.
  • D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

Câu 18: Sự thay đổi có hướng của quần xã sinh vật theo thời gian, từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, được gọi là gì?

  • A. Biến động sinh thái.
  • B. Diễn thế sinh thái.
  • C. Cân bằng sinh thái.
  • D. Phát triển quần thể.

Câu 19: Trong diễn thế thứ sinh, quần xã tiên phong thường bắt đầu từ đâu?

  • A. Đá trần không có đất.
  • B. Bề mặt dung nham nguội lạnh.
  • C. Đất đã có sẵn và tàn tích sinh vật.
  • D. Vùng nước sâu không có sinh vật.

Câu 20: Loài nào sau đây thường được coi là loài chỉ thị sinh thái?

  • A. Sâu bọ cánh cứng.
  • B. Cây dương xỉ.
  • C. Chim sẻ.
  • D. Địa y.

Câu 21: Nguyên tắc “3R” (Reduce, Reuse, Recycle) được áp dụng trong quản lý chất thải nhằm mục đích chính nào đối với hệ sinh thái?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động sản xuất.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn biển.
  • B. Kiểm soát khai thác thủy sản.
  • C. Xả thải trực tiếp chất thải công nghiệp chưa qua xử lý ra biển.
  • D. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ biển.

Câu 23: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một loài nào đó bị tuyệt chủng?

  • A. Có thể gây mất cân bằng và suy thoái hệ sinh thái.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến các loài khác trong lưới thức ăn.
  • C. Làm tăng tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến loài ăn thịt trực tiếp loài đó.

Câu 24: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển như thế nào?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hệ sinh thái biển.
  • B. Gây biến đổi nhiệt độ nước biển và dòng hải lưu, ảnh hưởng đến sinh vật biển.
  • C. Làm tăng độ pH của nước biển, gây chết san hô.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của tảo biển, tăng năng suất sơ cấp.

Câu 25: Mô hình sinh thái nào mô tả sự phân bố năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

  • A. Lưới thức ăn.
  • B. Chuỗi thức ăn.
  • C. Tháp sinh thái.
  • D. Ô lưới thức ăn.

Câu 26: Trong chu trình nitơ, quá trình nào chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ trong sinh vật?

  • A. Amon hóa.
  • B. Nitrat hóa.
  • C. Phản nitrat hóa.
  • D. Cố định nitơ.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ sinh thái?

  • A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của chúng, tương tác với nhau.
  • B. Hệ sinh thái chỉ bao gồm các sinh vật sống trong một môi trường nhất định.
  • C. Ranh giới của hệ sinh thái luôn cố định và dễ dàng xác định.
  • D. Hệ sinh thái là một hệ thống mở về vật chất nhưng đóng về năng lượng.

Câu 28: Để đánh giá sức khỏe của một hệ sinh thái rừng, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tổng sinh khối của thực vật.
  • B. Đa dạng loài và cấu trúc quần xã.
  • C. Năng suất sơ cấp thô.
  • D. Tỷ lệ sinh vật phân giải.

Câu 29: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp tăng tính bền vững?

  • A. Sử dụng độc canh liên tục một loại cây.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Luân canh cây trồng và đa dạng hóa cây trồng.
  • D. Phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.

Câu 30: Nghiên cứu về hệ sinh thái có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Y học và dược phẩm.
  • B. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • C. Vật lý và thiên văn học.
  • D. Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, cây nấm sống hoại sinh trên xác thực vật đóng vai trò chính yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét một chuỗi thức ăn: Cỏ -> Châu chấu -> Gà -> Diều hâu. Nếu năng lượng ban đầu ở cỏ là 1000 kcal, năng lượng có thể truyền lên bậc dinh dưỡng diều hâu là bao nhiêu, giả sử hiệu suất sinh thái trung bình là 10%?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điều gì xảy ra với dòng năng lượng và vật chất trong hệ sinh thái?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong chu trình tuần hoàn nước, quá trình nào đưa nước trở lại khí quyển từ thực vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong một quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu loại bỏ sinh vật phân giải khỏi một hệ sinh thái?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một hệ sinh thái ao hồ, sự phú dưỡng (eutrophication) do ô nhiễm chất dinh dưỡng có thể dẫn đến hậu quả nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng sinh học trong hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hình thái nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một hệ sinh thái ổn định, điều gì thường xảy ra với số lượng cá thể của quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến hệ sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp trong mọi hệ sinh thái?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điều gì quyết định năng suất sơ cấp tinh (NPP) của một hệ sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong chu trình cacbon, hoạt động nào của con người góp phần lớn nhất vào việc tăng lượng CO2 trong khí quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất trên một đơn vị diện tích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Sự thay đổi có hướng của quần xã sinh vật theo thời gian, từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong diễn thế thứ sinh, quần xã tiên phong thường bắt đầu từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Loài nào sau đây thường được coi là loài chỉ thị sinh thái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nguyên tắc “3R” (Reduce, Reuse, Recycle) được áp dụng trong quản lý chất thải nhằm mục đích chính nào đối với hệ sinh thái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một loài nào đó bị tuyệt chủng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Mô hình sinh thái nào mô tả sự phân bố năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong chu trình nitơ, quá trình nào chuyển đổi nitơ phân tử (N2) trong khí quyển thành dạng nitơ hữu cơ trong sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đánh giá sức khỏe của một hệ sinh thái rừng, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp tăng tính bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nghiên cứu về hệ sinh thái có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng tự nhiên bao gồm tất cả các loài thực vật, động vật, vi sinh vật sống trong đó cùng với đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời và các yếu tố vô sinh khác tương tác với nhau. Khái niệm này mô tả chính xác cấp độ tổ chức nào trong thế giới sống?

  • A. Quần thể.
  • B. Quần xã.
  • C. Hệ sinh thái.
  • D. Sinh quyển.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, khởi đầu cho dòng năng lượng chảy qua hệ?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 3: Cho một chuỗi thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái ao: Tảo → Cá chép → Chim bói cá. Nếu tổng năng lượng tích lũy được ở bậc dinh dưỡng của Tảo là 100.000 kcal, giả sử hiệu suất truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, năng lượng tích lũy được ở bậc dinh dưỡng của Chim bói cá là bao nhiêu?

  • A. 10.000 kcal.
  • B. 1.000 kcal.
  • C. 100 kcal.
  • D. 10 kcal.

Câu 4: Trong lưới thức ăn sau: Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Chuột → Cáo; Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Cáo. Nếu số lượng Thỏ giảm đột ngột do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể Cáo trong lưới thức ăn này?

  • A. Số lượng Cáo sẽ tăng lên do Thỏ không còn cạnh tranh thức ăn.
  • B. Số lượng Cáo sẽ không bị ảnh hưởng vì Cáo ăn cả Chuột và Rắn.
  • C. Số lượng Cáo sẽ giảm mạnh và có thể dẫn đến tuyệt chủng.
  • D. Số lượng Cáo có thể giảm nhưng không quá nghiêm trọng nếu nguồn thức ăn khác (Chuột, Rắn) đủ dồi dào.

Câu 5: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong một hệ sinh thái là những sinh vật:

  • A. Ăn thịt sinh vật sản xuất.
  • B. Ăn thịt sinh vật tiêu thụ bậc 2.
  • C. Ăn thực vật (sinh vật sản xuất).
  • D. Phân giải vật chất hữu cơ.

Câu 6: Tháp sinh thái nào luôn có đáy lớn hơn các bậc phía trên, phản ánh sự giảm dần năng lượng, sinh khối hoặc số lượng cá thể qua các bậc dinh dưỡng?

  • A. Tháp năng lượng.
  • B. Tháp sinh khối.
  • C. Tháp số lượng.
  • D. Cả ba loại tháp trên đều luôn có đáy lớn hơn đỉnh.

Câu 7: Vai trò chính của nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • B. Phân giải xác chết, chất thải hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại cho môi trường.
  • C. Cung cấp năng lượng cho các sinh vật tiêu thụ.
  • D. Kiểm soát số lượng quần thể của sinh vật sản xuất.

Câu 8: Yếu tố vô sinh nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và hoạt động của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái trên cạn?

  • A. Độ pH của đất.
  • B. Thành phần không khí.
  • C. Ánh sáng và nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 9: Việc phá rừng bừa bãi để làm nương rẫy có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái rừng?

  • A. Tăng đa dạng sinh học do tạo ra không gian trống.
  • B. Tăng lượng mưa trong khu vực.
  • C. Giảm tốc độ xói mòn đất.
  • D. Giảm khả năng giữ nước của đất, tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:

  • A. Hệ sinh thái tự nhiên có sinh vật sản xuất, còn nhân tạo thì không.
  • B. Hệ sinh thái nhân tạo thường được con người tạo ra và kiểm soát, có cấu trúc đơn giản và năng suất cao.
  • C. Hệ sinh thái tự nhiên không có chu trình vật chất, còn nhân tạo thì có.
  • D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn có đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 11: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chiều nào?

  • A. Một chiều, từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ đến sinh vật phân giải.
  • B. Tuần hoàn, đi từ sinh vật này sang sinh vật khác rồi quay trở lại sinh vật ban đầu.
  • C. Từ sinh vật phân giải lên sinh vật sản xuất.
  • D. Chỉ diễn ra giữa các sinh vật cùng bậc dinh dưỡng.

Câu 12: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp. Quan sát cho thấy số lượng loài cá giảm mạnh, tảo phát triển bùng phát (hiện tượng "nở hoa nước"), và đáy hồ tích tụ nhiều bùn đen. Điều này cho thấy sự thay đổi nào trong hệ sinh thái hồ?

  • A. Tăng tính ổn định của hệ sinh thái.
  • B. Giảm lượng chất dinh dưỡng trong nước.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và mất cân bằng sinh thái.
  • D. Tăng hiệu suất sử dụng năng lượng của các sinh vật.

Câu 13: Tại sao tháp năng lượng trong hệ sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp?

  • A. Vì số lượng cá thể ở bậc dinh dưỡng thấp luôn nhiều hơn bậc dinh dưỡng cao.
  • B. Vì sinh khối ở bậc dinh dưỡng thấp luôn lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.
  • C. Vì năng lượng được tạo ra ở mỗi bậc dinh dưỡng đều bằng nhau.
  • D. Vì năng lượng bị mất đi đáng kể (qua hô hấp, bài tiết, nhiệt...) ở mỗi lần truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Quan hệ hội sinh.
  • C. Quan hệ cạnh tranh (giữa các loài sử dụng cùng nguồn thức ăn).
  • D. Quan hệ ký sinh.

Câu 15: Quan sát sơ đồ một lưới thức ăn: Cỏ → Sâu → Chim sâu → Đại bàng; Cỏ → Chuột → Cú mèo; Hạt → Chuột → Rắn → Đại bàng. Đại bàng trong lưới thức ăn này thuộc những bậc dinh dưỡng nào?

  • A. Bậc 3 và 4.
  • B. Chỉ bậc 4.
  • C. Bậc 2 và 3.
  • D. Bậc 4 và 5.

Câu 16: Sinh khối (biomass) của một bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:

  • A. Tổng khối lượng toàn bộ sinh vật sống ở bậc dinh dưỡng đó trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích, tại một thời điểm nhất định.
  • B. Tổng năng lượng được tích lũy bởi các sinh vật ở bậc dinh dưỡng đó trong một khoảng thời gian.
  • C. Tổng số lượng cá thể của tất cả các loài ở bậc dinh dưỡng đó.
  • D. Lượng chất vô cơ mà sinh vật ở bậc dinh dưỡng đó sử dụng.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là ĐÚNG?

  • A. Năng lượng chảy một chiều và giảm dần qua các bậc dinh dưỡng, còn vật chất được luân chuyển tuần hoàn.
  • B. Cả năng lượng và vật chất đều được luân chuyển tuần hoàn trong hệ sinh thái.
  • C. Năng lượng được tái chế hoàn toàn, còn vật chất thì bị mất đi ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • D. Cả năng lượng và vật chất đều chảy một chiều và giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.

Câu 18: Một hệ sinh thái rừng bị chặt phá một phần, dẫn đến giảm số lượng một số loài cây gỗ lớn. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến:

  • A. Tốc độ phân giải vật chất hữu cơ.
  • B. Thành phần loài của sinh vật sản xuất và cấu trúc không gian của hệ sinh thái.
  • C. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • D. Tốc độ bay hơi nước từ mặt đất.

Câu 19: Trong một hệ sinh thái, một loài nấm sống ký sinh trên thân cây gỗ. Nấm này thuộc nhóm chức năng nào?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật phân giải.
  • C. Sinh vật tiêu thụ.
  • D. Sinh vật tự dưỡng.

Câu 20: Sơ đồ đơn giản sau mô tả một phần của chu trình carbon trong hệ sinh thái: CO2 trong không khí → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → CO2 trong không khí. Quá trình nào chuyển carbon từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp.
  • C. Phân giải.
  • D. Ăn (tiêu thụ).

Câu 21: Một khu vực đầm lầy bị san lấp để xây dựng khu dân cư. Sự thay đổi này chắc chắn sẽ dẫn đến hậu quả nào đối với hệ sinh thái ban đầu?

  • A. Mất môi trường sống của nhiều loài thủy sinh và chim nước.
  • B. Tăng đa dạng sinh học do xuất hiện các loài mới thích nghi với môi trường đô thị.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ ngập lụt ở các khu vực lân cận.
  • D. Tăng khả năng lọc nước tự nhiên của khu vực.

Câu 22: Tại sao hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới thường có đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái hoang mạc?

  • A. Vì hoang mạc có nhiệt độ quá cao.
  • B. Vì rừng mưa nhiệt đới có ít sinh vật tiêu thụ hơn.
  • C. Vì rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) thuận lợi và ổn định hơn cho sự sống.
  • D. Vì sinh vật sản xuất ở hoang mạc không có khả năng quang hợp.

Câu 23: Số lượng bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn thường bị giới hạn (thường không quá 4-5 bậc) chủ yếu là do:

  • A. Kích thước cơ thể của sinh vật ngày càng lớn ở bậc cao hơn.
  • B. Sự mất mát năng lượng quá lớn ở mỗi lần truyền từ bậc thấp lên bậc cao hơn.
  • C. Số lượng cá thể giảm dần ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất.

Câu 24: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò là cầu nối giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng, bằng cách sử dụng năng lượng để tổng hợp vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ.
  • C. Sinh vật phân giải.
  • D. Tất cả các nhóm sinh vật.

Câu 25: Quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu có ý nghĩa gì đối với hệ sinh thái?

  • A. Giúp cây họ Đậu tiêu diệt các loài sâu bệnh.
  • B. Giúp hệ sinh thái hấp thụ nhiều năng lượng ánh sáng hơn.
  • C. Làm giàu nguồn nitrogen (đạm) trong đất, tăng năng suất cho hệ sinh thái.
  • D. Giúp tăng tốc độ phân giải vật chất hữu cơ trong đất.

Câu 26: Một nhà khoa học theo dõi sự biến động số lượng của quần thể cáo (vật ăn thịt) và quần thể thỏ (con mồi) trong một khu rừng. Dữ liệu cho thấy khi số lượng thỏ tăng, sau một thời gian số lượng cáo cũng tăng theo. Khi số lượng cáo tăng quá cao, số lượng thỏ lại giảm, và sau đó số lượng cáo cũng giảm theo. Mối quan hệ này minh họa rõ nhất:

  • A. Sự cạnh tranh cùng loài.
  • B. Sự phân hóa ổ sinh thái.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh của quần thể thỏ.
  • D. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi ảnh hưởng đến sự biến động số lượng của cả hai quần thể trong hệ sinh thái.

Câu 27: Giả sử trong một hệ sinh thái hồ, loài cá lớn ăn thịt duy nhất bị đánh bắt cạn kiệt. Hậu quả nào có khả năng xảy ra nhất trong ngắn hạn?

  • A. Số lượng sinh vật sản xuất (tảo) sẽ giảm mạnh.
  • B. Số lượng các loài cá nhỏ hơn (con mồi của cá lớn) có thể tăng lên đột biến.
  • C. Số lượng sinh vật phân giải sẽ giảm.
  • D. Đa dạng sinh học của hồ sẽ tăng lên.

Câu 28: Rừng ngập mặn ven biển là một ví dụ về hệ sinh thái chuyển tiếp (ecotone). Đặc điểm nào sau đây đúng về hệ sinh thái này?

  • A. Có sự pha trộn các đặc điểm của cả hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước (biển/nước lợ).
  • B. Chỉ chứa các loài sinh vật chỉ sống được trong môi trường nước mặn.
  • C. Không có sự tham gia của sinh vật phân giải.
  • D. Có cấu trúc bậc dinh dưỡng rất đơn giản, chỉ gồm 2-3 bậc.

Câu 29: Đa dạng sinh học cao trong một hệ sinh thái thường dẫn đến:

  • A. Giảm hiệu suất sử dụng năng lượng của hệ sinh thái.
  • B. Tăng sự cạnh tranh cùng loài giữa các sinh vật.
  • C. Tăng tính ổn định và khả năng chống chịu trước các biến động của môi trường.
  • D. Đơn giản hóa lưới thức ăn, làm giảm sự tương tác giữa các loài.

Câu 30: Một loài cây ngoại lai được du nhập vào một hệ sinh thái đồng cỏ và phát triển rất nhanh, lấn át các loài cỏ bản địa. Điều này có thể gây ra hậu quả nào?

  • A. Tăng số lượng các loài động vật ăn cỏ bản địa do nguồn thức ăn mới dồi dào.
  • B. Tăng đa dạng sinh học tổng thể của hệ sinh thái.
  • C. Ổn định lưới thức ăn do có thêm một mắt xích mới.
  • D. Giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng tiêu cực đến các loài động vật phụ thuộc vào cỏ bản địa và có thể làm thay đổi cấu trúc lưới thức ăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một khu rừng tự nhiên bao gồm tất cả các loài thực vật, động vật, vi sinh vật sống trong đó cùng với đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời và các yếu tố vô sinh khác tương tác với nhau. Khái niệm này mô tả chính xác cấp độ tổ chức nào trong thế giới sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, khởi đầu cho dòng năng lượng chảy qua hệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho một chuỗi thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái ao: Tảo → Cá chép → Chim bói cá. Nếu tổng năng lượng tích lũy được ở bậc dinh dưỡng của Tảo là 100.000 kcal, giả sử hiệu suất truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, năng lượng tích lũy được ở bậc dinh dưỡng của Chim bói cá là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong lưới thức ăn sau: Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Chuột → Cáo; Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Cáo. Nếu số lượng Thỏ giảm đột ngột do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với quần thể Cáo trong lưới thức ăn này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong một hệ sinh thái là những sinh vật:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tháp sinh thái nào luôn có đáy lớn hơn các bậc phía trên, phản ánh sự giảm dần năng lượng, sinh khối hoặc số lượng cá thể qua các bậc dinh dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vai trò chính của nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong hệ sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Yếu tố vô sinh nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và hoạt động của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái trên cạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc phá rừng bừa bãi để làm nương rẫy có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp. Quan sát cho thấy số lượng loài cá giảm mạnh, tảo phát triển bùng phát (hiện tượng 'nở hoa nước'), và đáy hồ tích tụ nhiều bùn đen. Điều này cho thấy sự thay đổi nào trong hệ sinh thái hồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao tháp năng lượng trong hệ sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Quan sát sơ đồ một lưới thức ăn: Cỏ → Sâu → Chim sâu → Đại bàng; Cỏ → Chuột → Cú mèo; Hạt → Chuột → Rắn → Đại bàng. Đại bàng trong lưới thức ăn này thuộc những bậc dinh dưỡng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Sinh khối (biomass) của một bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nhận định nào sau đây về dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là ĐÚNG?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một hệ sinh thái rừng bị chặt phá một phần, dẫn đến giảm số lượng một số loài cây gỗ lớn. Điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong một hệ sinh thái, một loài nấm sống ký sinh trên thân cây gỗ. Nấm này thuộc nhóm chức năng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sơ đồ đơn giản sau mô tả một phần của chu trình carbon trong hệ sinh thái: CO2 trong không khí → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → CO2 trong không khí. Quá trình nào chuyển carbon từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một khu vực đầm lầy bị san lấp để xây dựng khu dân cư. Sự thay đổi này chắc chắn sẽ dẫn đến hậu quả nào đối với hệ sinh thái ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới thường có đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái hoang mạc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Số lượng bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn thường bị giới hạn (thường không quá 4-5 bậc) chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào đóng vai trò là cầu nối giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng, bằng cách sử dụng năng lượng để tổng hợp vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu có ý nghĩa gì đối với hệ sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một nhà khoa học theo dõi sự biến động số lượng của quần thể cáo (vật ăn thịt) và quần thể thỏ (con mồi) trong một khu rừng. Dữ liệu cho thấy khi số lượng thỏ tăng, sau một thời gian số lượng cáo cũng tăng theo. Khi số lượng cáo tăng quá cao, số lượng thỏ lại giảm, và sau đó số lượng cáo cũng giảm theo. Mối quan hệ này minh họa rõ nhất:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Giả sử trong một hệ sinh thái hồ, loài cá lớn ăn thịt duy nhất bị đánh bắt cạn kiệt. Hậu quả nào có khả năng xảy ra nhất trong ngắn hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Rừng ngập mặn ven biển là một ví dụ về hệ sinh thái chuyển tiếp (ecotone). Đặc điểm nào sau đây đúng về hệ sinh thái này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đa dạng sinh học cao trong một hệ sinh thái thường dẫn đến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một loài cây ngoại lai được du nhập vào một hệ sinh thái đồng cỏ và phát triển rất nhanh, lấn át các loài cỏ bản địa. Điều này có thể gây ra hậu quả nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một khu rừng nhiệt đới, các thành phần nào sau đây không thuộc về quần xã sinh vật của hệ sinh thái đó?

  • A. Các loài cây gỗ lớn và cây bụi
  • B. Các loài động vật ăn thực vật và ăn thịt
  • C. Các loài vi khuẩn và nấm phân giải xác hữu cơ
  • D. Độ ẩm của đất và ánh sáng mặt trời

Câu 2: Xét một chuỗi thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. Nếu năng lượng tích lũy trong sinh vật sản xuất (cỏ) là 10.000 kcal, giả sử hiệu suất truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, thì năng lượng tối đa có thể tích lũy ở bậc dinh dưỡng cấp 3 (ếch) là bao nhiêu?

  • A. 10 kcal
  • B. 100 kcal
  • C. 1.000 kcal
  • D. 10.000 kcal

Câu 3: Tại sao dòng năng lượng trong hệ sinh thái là dòng một chiều, không tuần hoàn?

  • A. Vì sinh vật tiêu thụ không thể tự tổng hợp năng lượng.
  • B. Vì năng lượng bị thất thoát dưới dạng nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • C. Vì năng lượng từ Mặt Trời chỉ đi vào hệ sinh thái qua sinh vật sản xuất và không được tái sử dụng hoàn toàn.
  • D. Vì vật chất được tái chế hoàn toàn trong các chu trình sinh địa hóa.

Câu 4: Trong một hệ sinh thái hồ nước, yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh có ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất sinh vật sản xuất sơ cấp (tảo, thực vật thủy sinh) ở các tầng nước sâu?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nồng độ oxy hòa tan
  • D. Độ pH của nước

Câu 5: Quan sát sơ đồ lưới thức ăn sau: Thực vật → Thỏ → Cáo; Thực vật → Chuột → Cú; Thực vật → Sâu → Chim → Cú. Rắn ăn chuột. Nếu số lượng cú giảm mạnh do săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra nhất trong lưới thức ăn này?

  • A. Số lượng thỏ và sâu sẽ tăng nhanh.
  • B. Số lượng thực vật sẽ giảm do bị chuột và chim ăn nhiều hơn.
  • C. Số lượng chuột có thể tăng lên do giảm thiên địch chính.
  • D. Số lượng cáo và rắn sẽ giảm do thiếu nguồn thức ăn.

Câu 6: Năng suất sinh học sơ cấp tinh (Net Primary Productivity - NPP) của một hệ sinh thái là gì?

  • A. Tổng năng lượng mà sinh vật sản xuất tích lũy được từ quang hợp.
  • B. Năng lượng mà sinh vật sản xuất tích lũy được sau khi trừ đi phần năng lượng tiêu hao cho hô hấp.
  • C. Tổng năng lượng mà tất cả sinh vật trong hệ sinh thái tích lũy được.
  • D. Tốc độ chuyển hóa năng lượng từ bậc dinh dưỡng này sang bậc dinh dưỡng khác.

Câu 7: Trong một hệ sinh thái rừng, nấm và vi khuẩn đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ (quang hợp).
  • B. Tiêu thụ trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời.
  • C. Truyền năng lượng từ sinh vật ăn thịt sang sinh vật ăn thực vật.
  • D. Phân giải xác hữu cơ và chất thải, trả lại chất vô cơ cho môi trường.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Vật chất được tái sử dụng và tuần hoàn, còn năng lượng chỉ truyền một chiều và bị thất thoát.
  • B. Vật chất chỉ di chuyển qua các sinh vật, còn năng lượng di chuyển qua cả sinh vật và môi trường vô sinh.
  • C. Vật chất chỉ cần sinh vật sản xuất và phân giải, còn năng lượng cần tất cả các bậc dinh dưỡng.
  • D. Vật chất không bị mất đi, còn năng lượng bị biến đổi hoàn toàn thành nhiệt.

Câu 9: Một hệ sinh thái có cấu trúc phức tạp với nhiều loài, nhiều mối quan hệ dinh dưỡng chồng chéo trong lưới thức ăn thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Năng suất sinh học sơ cấp rất thấp.
  • B. Khả năng chống chịu trước sự xáo trộn thấp.
  • C. Tính ổn định cao hơn và khả năng phục hồi tốt hơn.
  • D. Dòng năng lượng di chuyển chậm hơn so với hệ sinh thái đơn giản.

Câu 10: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo điển hình?

  • A. Rừng ngập mặn ven biển
  • B. Đồng cỏ savan
  • C. Suối nước nóng
  • D. Cánh đồng lúa nước

Câu 11: Trong chu trình cacbon, quá trình nào sau đây đóng vai trò đưa cacbon từ khí quyển vào quần xã sinh vật?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp
  • C. Phân giải chất hữu cơ
  • D. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch

Câu 12: Tại sao bậc dinh dưỡng đầu tiên trong hầu hết các hệ sinh thái là sinh vật sản xuất?

  • A. Vì chúng có số lượng cá thể nhiều nhất.
  • B. Vì chúng là nguồn thức ăn cho tất cả các sinh vật khác.
  • C. Vì chúng có khả năng chuyển hóa năng lượng từ môi trường vô sinh (thường là ánh sáng) thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
  • D. Vì chúng có kích thước lớn nhất trong hệ sinh thái.

Câu 13: Sự tăng trưởng quá mức của tảo (hiện tượng "tảo nở hoa") trong một hồ nước thường là dấu hiệu của sự xáo trộn nào trong hệ sinh thái?

  • A. Giảm nồng độ các chất dinh dưỡng vô cơ.
  • B. Tăng nồng độ các chất dinh dưỡng vô cơ (phú dưỡng hóa).
  • C. Giảm nhiệt độ nước.
  • D. Tăng số lượng sinh vật tiêu thụ tảo.

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 15: Khi nói về chu trình nitơ trong hệ sinh thái, vai trò của vi khuẩn cố định đạm là gì?

  • A. Phân giải hợp chất nitơ hữu cơ thành amoniac.
  • B. Oxy hóa amoniac thành nitrit và nitrat.
  • C. Chuyển hóa nitơ phân tử (Nu2082) trong khí quyển thành các hợp chất nitơ dễ sử dụng cho thực vật.
  • D. Khử nitrat thành nitơ phân tử (Nu2082) trả lại khí quyển.

Câu 16: Tại sao tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng đỉnh hẹp?

  • A. Vì sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Vì số lượng cá thể giảm dần từ bậc dinh dưỡng thấp lên cao.
  • C. Vì sinh khối tích lũy giảm dần từ bậc dinh dưỡng thấp lên cao.
  • D. Vì năng lượng bị thất thoát ở mỗi bậc dinh dưỡng do hô hấp, bài tiết và năng lượng không được sử dụng.

Câu 17: Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn thức ăn ban đầu cho nhiều loài động vật thủy sinh như cua, cá, tôm?

  • A. Cây ngập mặn (sinh vật sản xuất sơ cấp) và các mảnh vụn hữu cơ từ lá rụng (detritus).
  • B. Các loài cá lớn ăn thịt.
  • C. Các loài chim di cư.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 18: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa) thường có năng suất sinh học sơ cấp cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên tương ứng (ví dụ: đồng cỏ tự nhiên). Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Số lượng loài sinh vật trong hệ sinh thái nông nghiệp đa dạng hơn.
  • B. Mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái nông nghiệp phức tạp hơn.
  • C. Con người đầu tư thêm năng lượng và vật chất (phân bón, nước, thuốc trừ sâu) để tăng năng suất.
  • D. Chu trình vật chất trong hệ sinh thái nông nghiệp diễn ra hoàn chỉnh hơn.

Câu 19: Thành phần nào sau đây là cầu nối giữa quần xã sinh vật và môi trường vô sinh trong hệ sinh thái?

  • A. Dòng năng lượng
  • B. Chu trình vật chất
  • C. Quan hệ cạnh tranh
  • D. Tháp sinh khối

Câu 20: Xem xét lưới thức ăn trong một khu vườn: Cỏ → Sâu → Chim; Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Chuột → Rắn; Chuột → Cáo. Nếu một loại thuốc trừ sâu được phun vào vườn và tích lũy sinh học trong chuỗi thức ăn, loài nào có khả năng bị ảnh hưởng nặng nhất do nồng độ thuốc cao nhất?

  • A. Cỏ
  • B. Thỏ
  • C. Chuột
  • D. Cáo

Câu 21: Trong hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là những sinh vật nào?

  • A. Ăn thực vật.
  • B. Ăn sinh vật sản xuất.
  • C. Ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • D. Ăn sinh vật tiêu thụ bậc cuối.

Câu 22: Năng suất sinh học thứ cấp của một hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Năng suất sinh học sơ cấp và hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật tiêu thụ.
  • B. Số lượng sinh vật phân giải trong hệ sinh thái.
  • C. Tốc độ phân giải chất hữu cơ.
  • D. Độ đa dạng của các loài sinh vật sản xuất.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về tháp sinh khối là không chính xác?

  • A. Tháp sinh khối biểu thị tổng khối lượng khô của sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • B. Ở hầu hết các hệ sinh thái trên cạn, tháp sinh khối có dạng đáy rộng đỉnh hẹp.
  • C. Tháp sinh khối có thể bị đảo ngược ở một số hệ sinh thái dưới nước (ví dụ: sinh khối tảo nhỏ hơn sinh khối động vật phù du ở một thời điểm nhất định).
  • D. Tháp sinh khối luôn phản ánh chính xác hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

Câu 24: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Vì các loài quý hiếm thường có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ sinh thái.
  • B. Vì sự đa dạng về loài tạo ra nhiều mối quan hệ dinh dưỡng và chức năng thay thế, giúp hệ sinh thái chống chịu tốt hơn trước các biến động.
  • C. Vì số lượng cá thể của mỗi loài sẽ tăng lên khi đa dạng sinh học cao.
  • D. Vì các loài mới sẽ dễ dàng xâm nhập và phát triển trong hệ sinh thái đa dạng.

Câu 25: Quá trình nào sau đây trong chu trình cacbon đưa cacbon trở lại khí quyển dưới dạng COu2082?

  • A. Tổng hợp protein ở thực vật.
  • B. Lắng đọng trầm tích cacbonat.
  • C. Hô hấp của sinh vật và phân giải chất hữu cơ.
  • D. Quang hợp của tảo.

Câu 26: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng loài ăn cỏ (sinh vật tiêu thụ bậc 1) giảm đột ngột do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Số lượng thực vật (sinh vật sản xuất) có thể tăng lên.
  • B. Số lượng động vật ăn thịt (sinh vật tiêu thụ bậc 2) sẽ tăng nhanh.
  • C. Số lượng sinh vật phân giải sẽ giảm mạnh.
  • D. Năng lượng truyền lên các bậc dinh dưỡng cao hơn sẽ tăng lên.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

  • A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình vật chất kín, còn hệ sinh thái nhân tạo có chu trình vật chất hở.
  • B. Hệ sinh thái tự nhiên có năng suất sinh học thấp, còn hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao.
  • C. Hệ sinh thái tự nhiên không có sự tham gia của con người, còn hệ sinh thái nhân tạo hoàn toàn do con người tạo ra.
  • D. Hệ sinh thái tự nhiên tự điều chỉnh và cân bằng, còn hệ sinh thái nhân tạo thường cần sự can thiệp và bổ sung năng lượng/vật chất từ con người.

Câu 28: Trong hệ sinh thái, khái niệm "ổ sinh thái" của một loài đề cập đến điều gì?

  • A. Vị trí địa lý mà loài đó sinh sống.
  • B. Vai trò của loài đó trong chuỗi thức ăn.
  • C. Toàn bộ điều kiện sống, nguồn sống và mối quan hệ với các loài khác mà loài đó tồn tại và phát triển.
  • D. Số lượng cá thể của loài đó trong quần xã.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái?

  • A. Chuyển hóa vật chất hữu cơ thành vật chất vô cơ, trả lại cho môi trường để sinh vật sản xuất sử dụng.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • C. Kiểm soát số lượng sinh vật tiêu thụ.
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và năng lượng ánh sáng.

Câu 30: Giả sử trong một hệ sinh thái, lượng năng lượng được sinh vật sản xuất tích lũy là 50.000 kcal. Nếu hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, thì tổng năng lượng tối đa có thể được tích lũy bởi sinh vật tiêu thụ bậc 3 (ăn thịt bậc cao) là bao nhiêu?

  • A. 5.000 kcal
  • B. 50 kcal
  • C. 500 kcal
  • D. 5 kcal

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong một khu rừng nhiệt đới, các thành phần nào sau đây *không* thuộc về quần xã sinh vật của hệ sinh thái đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Xét một chuỗi thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. Nếu năng lượng tích lũy trong sinh vật sản xuất (cỏ) là 10.000 kcal, giả sử hiệu suất truyền năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, thì năng lượng tối đa có thể tích lũy ở bậc dinh dưỡng cấp 3 (ếch) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Tại sao dòng năng lượng trong hệ sinh thái là dòng một chiều, không tuần hoàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong một hệ sinh thái hồ nước, yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh có ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất sinh vật sản xuất sơ cấp (tảo, thực vật thủy sinh) ở các tầng nước sâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Quan sát sơ đồ lưới thức ăn sau: Thực vật → Thỏ → Cáo; Thực vật → Chuột → Cú; Thực vật → Sâu → Chim → Cú. Rắn ăn chuột. Nếu số lượng cú giảm mạnh do săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra nhất trong lưới thức ăn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Năng suất sinh học sơ cấp tinh (Net Primary Productivity - NPP) của một hệ sinh thái là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong một hệ sinh thái rừng, nấm và vi khuẩn đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Sự khác biệt cơ bản giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Một hệ sinh thái có cấu trúc phức tạp với nhiều loài, nhiều mối quan hệ dinh dưỡng chồng chéo trong lưới thức ăn thường có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo điển hình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong chu trình cacbon, quá trình nào sau đây đóng vai trò đưa cacbon từ khí quyển vào quần xã sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Tại sao bậc dinh dưỡng đầu tiên trong hầu hết các hệ sinh thái là sinh vật sản xuất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Sự tăng trưởng quá mức của tảo (hiện tượng 'tảo nở hoa') trong một hồ nước thường là dấu hiệu của sự xáo trộn nào trong hệ sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Khi nói về chu trình nitơ trong hệ sinh thái, vai trò của vi khuẩn cố định đạm là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Tại sao tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng đỉnh hẹp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn thức ăn ban đầu cho nhiều loài động vật thủy sinh như cua, cá, tôm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa) thường có năng suất sinh học sơ cấp cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên tương ứng (ví dụ: đồng cỏ tự nhiên). Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Thành phần nào sau đây là cầu nối giữa quần xã sinh vật và môi trường vô sinh trong hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Xem xét lưới thức ăn trong một khu vườn: Cỏ → Sâu → Chim; Cỏ → Thỏ → Cáo; Cỏ → Chuột → Rắn; Chuột → Cáo. Nếu một loại thuốc trừ sâu được phun vào vườn và tích lũy sinh học trong chuỗi thức ăn, loài nào có khả năng bị ảnh hưởng nặng nhất do nồng độ thuốc cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là những sinh vật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Năng suất sinh học thứ cấp của một hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Phát biểu nào sau đây về tháp sinh khối là *không* chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Quá trình nào sau đây trong chu trình cacbon đưa cacbon trở lại khí quyển dưới dạng CO₂?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng loài ăn cỏ (sinh vật tiêu thụ bậc 1) giảm đột ngột do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Điểm khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Trong hệ sinh thái, khái niệm 'ổ sinh thái' của một loài đề cập đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Giả sử trong một hệ sinh thái, lượng năng lượng được sinh vật sản xuất tích lũy là 50.000 kcal. Nếu hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, thì tổng năng lượng tối đa có thể được tích lũy bởi sinh vật tiêu thụ bậc 3 (ăn thịt bậc cao) là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần cấu trúc nào của hệ sinh thái đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, là nền tảng cho sự sống của toàn bộ hệ?

  • A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • B. Sinh vật phân giải
  • C. Thành phần vô sinh
  • D. Sinh vật sản xuất

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, giun đất ăn mùn bã hữu cơ, nấm và vi khuẩn phân giải xác động thực vật chết. Giun đất thuộc thành phần cấu trúc nào của hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Thành phần vô sinh

Câu 3: Xét một chuỗi thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn này là sinh vật nào?

  • A. Cỏ
  • B. Châu chấu
  • C. Ếch
  • D. Rắn

Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái tuân theo quy luật nào sau đây?

  • A. Năng lượng truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ và cuối cùng đến sinh vật phân giải.
  • B. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn trong các chu trình sinh địa hóa.
  • C. Năng lượng truyền từ sinh vật phân giải lên sinh vật sản xuất.
  • D. Năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng đều bằng nhau.

Câu 5: Tại sao nói hệ sinh thái là một hệ thống mở về năng lượng?

  • A. Vì vật chất trong hệ sinh thái được trao đổi liên tục với môi trường ngoài.
  • B. Vì năng lượng được bổ sung liên tục từ bên ngoài (chủ yếu là ánh sáng mặt trời) và bị mất đi dưới dạng nhiệt.
  • C. Vì các sinh vật trong hệ sinh thái luôn di chuyển ra vào.
  • D. Vì có sự đa dạng về loài và mối quan hệ dinh dưỡng.

Câu 6: Trong một lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau và ở các bậc dinh dưỡng khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của lưới thức ăn?

  • A. Sự phức tạp và liên kết chéo giữa các chuỗi thức ăn.
  • B. Quy luật 10% về truyền năng lượng.
  • C. Vai trò độc lập của từng loài trong hệ sinh thái.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của sinh khối.

Câu 7: Chu trình sinh địa hóa là gì và vai trò chính của nó trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Là sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng, vai trò là cung cấp nhiệt cho hệ.
  • B. Là sự di chuyển của sinh vật từ nơi này sang nơi khác, vai trò là phân tán loài.
  • C. Là sự trao đổi các chất hóa học (nguyên tố) trong hệ sinh thái, vai trò là tái chế và luân chuyển vật chất thiết yếu cho sự sống.
  • D. Là quá trình quang hợp của thực vật, vai trò là tạo ra năng lượng.

Câu 8: Xét hệ sinh thái hồ nước. Nếu một lượng lớn chất thải hữu cơ được đổ vào hồ, hiện tượng nào có khả năng xảy ra đầu tiên và ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ oxy hòa tan?

  • A. Tăng số lượng tảo lục do có nhiều chất dinh dưỡng.
  • B. Tăng hoạt động của vi khuẩn phân giải chất hữu cơ, tiêu thụ oxy.
  • C. Giảm nhiệt độ nước hồ.
  • D. Tăng số lượng cá do có nhiều thức ăn.

Câu 9: Một hệ sinh thái nhân tạo thường có đặc điểm nào khác biệt cơ bản so với hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Có sự đa dạng sinh học cao hơn.
  • B. Các chu trình vật chất được khép kín hoàn toàn.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh và phục hồi cao hơn.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào sự can thiệp của con người để duy trì hoạt động và năng suất.

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Đa dạng loài tạo ra nhiều mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp, giúp hệ sinh thái có khả năng chống chịu tốt hơn trước các biến động.
  • B. Đa dạng loài làm tăng sự cạnh tranh, dẫn đến sự suy giảm của các loài yếu.
  • C. Đa dạng loài chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ chứ không ảnh hưởng đến chức năng hệ sinh thái.
  • D. Đa dạng loài làm giảm tổng năng lượng trong hệ sinh thái.

Câu 11: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất trong hầu hết các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước?

  • A. Nấm hoại sinh
  • B. Động vật ăn cỏ
  • C. Thực vật và tảo
  • D. Vi khuẩn phân giải

Câu 12: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ giữa sinh vật phân giải và các thành phần khác là gì?

  • A. Chúng cạnh tranh trực tiếp với sinh vật sản xuất để lấy ánh sáng.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn chính cho sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Chúng chỉ tồn tại độc lập, không tương tác với các thành phần khác.
  • D. Chúng phân giải xác hữu cơ và chất thải, trả lại chất khoáng vào môi trường cho sinh vật sản xuất sử dụng.

Câu 13: Giả sử trong một hệ sinh thái, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất là 10000 kg. Theo quy luật dòng năng lượng (quy luật 10%), sinh khối tối đa có thể có ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?

  • A. 1000 kg
  • B. 100 kg
  • C. 10 kg
  • D. 1 kg

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

  • A. Độ pH của đất
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa
  • C. Thực vật phù du
  • D. Giun đất

Câu 15: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa) có đặc điểm nào dưới đây so với hệ sinh thái rừng tự nhiên?

  • A. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn phức tạp hơn.
  • B. Đa dạng loài cao hơn.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh và duy trì cân bằng kém hơn.
  • D. Năng suất sinh học sơ cấp thuần thấp hơn.

Câu 16: Tại sao hệ sinh thái được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của sinh quyển?

  • A. Vì hệ sinh thái chỉ bao gồm các quần xã sinh vật.
  • B. Vì hệ sinh thái là nơi diễn ra quá trình tiến hóa.
  • C. Vì hệ sinh thái là đơn vị nhỏ nhất trong tổ chức sống.
  • D. Vì trong hệ sinh thái có sự tương tác giữa quần xã sinh vật và sinh cảnh, đảm bảo sự tồn tại và vận hành các chu trình vật chất, dòng năng lượng.

Câu 17: Trong một hệ sinh thái, nếu quần thể sinh vật sản xuất bị suy giảm nghiêm trọng do tác động của con người (ví dụ: chặt phá rừng), điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo đối với quần thể sinh vật tiêu thụ bậc 1 phụ thuộc vào nguồn thức ăn này?

  • A. Quần thể sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ suy giảm do thiếu thức ăn.
  • B. Quần thể sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ tăng trưởng mạnh do giảm cạnh tranh.
  • C. Quần thể sinh vật tiêu thụ bậc 2 sẽ tăng trưởng mạnh.
  • D. Sinh vật phân giải sẽ ngừng hoạt động.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Dòng năng lượng diễn ra nhanh hơn chu trình vật chất.
  • B. Năng lượng truyền một chiều và hao hụt qua các bậc dinh dưỡng, trong khi vật chất được luân chuyển và tái sử dụng trong hệ.
  • C. Dòng năng lượng chỉ liên quan đến sinh vật, còn chu trình vật chất liên quan đến cả sinh vật và môi trường vô sinh.
  • D. Chu trình vật chất cần ánh sáng mặt trời, còn dòng năng lượng thì không.

Câu 19: Hệ sinh thái nào dưới đây có năng suất sinh học sơ cấp (tốc độ tích lũy năng lượng của sinh vật sản xuất) cao nhất?

  • A. Sa mạc
  • B. Đồng cỏ ôn đới
  • C. Rừng mưa nhiệt đới
  • D. Vùng cực băng giá

Câu 20: Khi phân tích một lưới thức ăn, số lượng mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn càng nhiều thì điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Lưới thức ăn càng phức tạp, hệ sinh thái càng ổn định.
  • B. Lưới thức ăn càng đơn giản, hệ sinh thái càng dễ bị phá vỡ.
  • C. Dòng năng lượng trong hệ bị chậm lại.
  • D. Chu trình vật chất bị ngưng trệ.

Câu 21: Sinh vật nào sau đây có thể đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 1 và bậc 2 trong cùng một hệ sinh thái?

  • A. Cây xanh
  • B. Nấm
  • C. Hổ (chỉ ăn thịt)
  • D. Loài ăn tạp (ăn cả thực vật và động vật)

Câu 22: Tại sao năng lượng bị hao hụt đáng kể qua mỗi bậc dinh dưỡng (chỉ khoảng 10% được truyền lên bậc kế tiếp)?

  • A. Vì sinh vật ở bậc trên không tiêu thụ hết sinh vật ở bậc dưới.
  • B. Vì vật chất bị mất đi trong quá trình tiêu hóa.
  • C. Vì phần lớn năng lượng được sử dụng cho các hoạt động sống (hô hấp, vận động, sinh sản) và bị mất dưới dạng nhiệt.
  • D. Vì sinh vật phân giải tiêu thụ một lượng lớn năng lượng.

Câu 23: Một hệ sinh thái bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại khó phân hủy. Điều gì có khả năng xảy ra đối với nồng độ hóa chất này ở các bậc dinh dưỡng cao hơn trong chuỗi thức ăn?

  • A. Nồng độ hóa chất sẽ tích lũy và tăng dần ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • B. Nồng độ hóa chất sẽ giảm dần ở các bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • C. Nồng độ hóa chất sẽ giữ nguyên ở tất cả các bậc dinh dưỡng.
  • D. Hóa chất sẽ bị phân giải hoàn toàn bởi sinh vật phân giải.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Quần thể sinh vật
  • C. Thành phần vô sinh
  • D. Sinh vật tiêu thụ

Câu 25: Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) tương tác với nhau như thế nào trong hệ sinh thái?

  • A. Quần xã chỉ chịu tác động của sinh cảnh mà không ảnh hưởng ngược lại.
  • B. Sinh cảnh chỉ cung cấp không gian sống, không ảnh hưởng đến quần xã.
  • C. Chúng tồn tại độc lập, không có sự tương tác qua lại.
  • D. Chúng tác động qua lại lẫn nhau, tạo nên một thể thống nhất, trong đó sinh cảnh cung cấp điều kiện sống và vật chất, còn quần xã làm biến đổi sinh cảnh.

Câu 26: Khi nói về lưới thức ăn, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi loài trong lưới thức ăn chỉ tham gia vào duy nhất một chuỗi thức ăn.
  • B. Lưới thức ăn chỉ bao gồm các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
  • C. Lưới thức ăn biểu thị tất cả các mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp trong một hệ sinh thái.
  • D. Dòng năng lượng trong lưới thức ăn là tuần hoàn.

Câu 27: Hệ sinh thái nào dưới đây được xem là hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Đồng cỏ savan
  • B. Ao cá gia đình
  • C. Rừng trồng bạch đàn
  • D. Khu bảo tồn động vật hoang dã có kiểm soát chặt chẽ

Câu 28: Sự suy giảm số lượng một loài chủ chốt (keystone species) trong hệ sinh thái có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến loài trực tiếp ăn thịt nó.
  • B. Làm tăng sự đa dạng của các loài khác.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc và chức năng của hệ.
  • D. Gây ra sự mất cân bằng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến nhiều loài khác và cấu trúc toàn bộ hệ sinh thái.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái nhân tạo?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất (độc canh).
  • B. Áp dụng các biện pháp quản lý tổng hợp, đa dạng hóa cây trồng/vật nuôi, sử dụng phân hữu cơ.
  • C. Sử dụng lượng lớn thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
  • D. Loại bỏ tất cả các loài không mong muốn (cỏ dại, sâu bệnh).

Câu 30: Tại sao chu trình nước lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa khác?

  • A. Nước là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất dinh dưỡng, là môi trường cho nhiều phản ứng hóa học và là thành phần chính của sinh vật.
  • B. Nước cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái.
  • C. Nước chỉ tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Nước làm tăng nhiệt độ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Thành phần cấu trúc nào của hệ sinh thái đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, là nền tảng cho sự sống của toàn bộ hệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, giun đất ăn mùn bã hữu cơ, nấm và vi khuẩn phân giải xác động thực vật chết. Giun đất thuộc thành phần cấu trúc nào của hệ sinh thái?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét một chuỗi thức ăn đơn giản trong hệ sinh thái đồng cỏ: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn này là sinh vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái tuân theo quy luật nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tại sao nói hệ sinh thái là một hệ thống mở về năng lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong một lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau và ở các bậc dinh dưỡng khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của lưới thức ăn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chu trình sinh địa hóa là gì và vai trò chính của nó trong hệ sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Xét hệ sinh thái hồ nước. Nếu một lượng lớn chất thải hữu cơ được đổ vào hồ, hiện tượng nào có khả năng xảy ra đầu tiên và ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ oxy hòa tan?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một hệ sinh thái nhân tạo thường có đặc điểm nào khác biệt cơ bản so với hệ sinh thái tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất trong hầu hết các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ giữa sinh vật phân giải và các thành phần khác là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Giả sử trong một hệ sinh thái, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất là 10000 kg. Theo quy luật dòng năng lượng (quy luật 10%), sinh khối tối đa có thể có ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa) có đặc điểm nào dưới đây so với hệ sinh thái rừng tự nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao hệ sinh thái được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của sinh quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong một hệ sinh thái, nếu quần thể sinh vật sản xuất bị suy giảm nghiêm trọng do tác động của con người (ví dụ: chặt phá rừng), điều gì có khả năng xảy ra tiếp theo đối với quần thể sinh vật tiêu thụ bậc 1 phụ thuộc vào nguồn thức ăn này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hệ sinh thái nào dưới đây có năng suất sinh học sơ cấp (tốc độ tích lũy năng lượng của sinh vật sản xuất) cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi phân tích một lưới thức ăn, số lượng mắt xích chung giữa các chuỗi thức ăn càng nhiều thì điều gì có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sinh vật nào sau đây có thể đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc 1 và bậc 2 trong cùng một hệ sinh thái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao năng lượng bị hao hụt đáng kể qua mỗi bậc dinh dưỡng (chỉ khoảng 10% được truyền lên bậc kế tiếp)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một hệ sinh thái bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại khó phân hủy. Điều gì có khả năng xảy ra đối với nồng độ hóa chất này ở các bậc dinh dưỡng cao hơn trong chuỗi thức ăn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) tương tác với nhau như thế nào trong hệ sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi nói về lưới thức ăn, nhận định nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hệ sinh thái nào dưới đây được xem là hệ sinh thái tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Sự suy giảm số lượng một loài chủ chốt (keystone species) trong hệ sinh thái có thể dẫn đến hậu quả gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái nhân tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tại sao chu trình nước lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong các chu trình sinh địa hóa khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Yếu tố nào sau đây được xếp vào thành phần vô sinh của hệ sinh thái đó?

  • A. Cây dương xỉ dưới tán rừng
  • B. Các loại nấm và vi khuẩn phân giải
  • C. Độ ẩm không khí và ánh sáng mặt trời
  • D. Động vật ăn thực vật như hươu, nai

Câu 2: Trong một ao hồ tự nhiên, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

  • A. Tảo và thực vật thủy sinh
  • B. Cá và động vật nổi
  • C. Vi khuẩn và nấm đáy hồ
  • D. Động vật không xương sống nhỏ

Câu 3: Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Sâu ăn lá → Chim sẻ → Rắn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn này là gì?

  • A. Cỏ
  • B. Chim sẻ
  • C. Sâu ăn lá
  • D. Rắn

Câu 4: Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của nó tạo thành:

  • A. Quần thể
  • B. Sinh quyển
  • C. Ổ sinh thái
  • D. Hệ sinh thái

Câu 5: Sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái chủ yếu là do:

  • A. Năng lượng bị tiêu thụ bởi sinh vật phân giải.
  • B. Năng lượng bị chuyển hóa thành sinh khối mới.
  • C. Năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt khi sinh vật hoạt động.
  • D. Năng lượng không được chuyển hóa hết từ thức ăn.

Câu 6: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu tổng năng lượng tích lũy được bởi sinh vật sản xuất (cỏ) là 100.000 kcal, giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Năng lượng có thể được chuyển đến sinh vật tiêu thụ bậc 2 (ví dụ: ếch ăn châu chấu ăn cỏ) là bao nhiêu kcal?

  • A. 10.000 kcal
  • B. 1.000 kcal
  • C. 100 kcal
  • D. 10 kcal

Câu 7: Nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò phân giải các chất hữu cơ phức tạp từ xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 8: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp chứa nhiều hóa chất độc hại. Sự kiện này nhiều khả năng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến vai trò của nhóm sinh vật nào trong hồ, gây mất cân bằng hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật sản xuất (tảo, thực vật thủy sinh)
  • B. Cá ăn tảo
  • C. Chim bắt cá
  • D. Vi khuẩn có lợi trong nước

Câu 9: Tại sao chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường không kéo dài quá 4-5 bậc dinh dưỡng?

  • A. Do số lượng cá thể ở các bậc dinh dưỡng cao giảm nhanh.
  • B. Do năng lượng bị mất mát nhiều qua mỗi bậc dinh dưỡng.
  • C. Do sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao có kích thước lớn.
  • D. Do sự cạnh tranh giữa các loài ở bậc dinh dưỡng cao.

Câu 10: Mạng lưới thức ăn (lưới thức ăn) trong hệ sinh thái thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Chỉ dòng năng lượng đi theo một hướng duy nhất.
  • C. Mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp giữa nhiều chuỗi thức ăn.
  • D. Sự phân bố không gian của các loài.

Câu 11: Trong một hệ sinh thái rừng, cây gỗ lớn đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Côn trùng ăn lá cây là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Chim sâu ăn côn trùng là sinh vật tiêu thụ bậc 2. Vậy, cáo ăn chim sâu sẽ thuộc bậc dinh dưỡng nào?

  • A. Bậc dinh dưỡng 1
  • B. Bậc dinh dưỡng 2
  • C. Bậc dinh dưỡng 3
  • D. Bậc dinh dưỡng 4

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái?

  • A. Thành phần vô sinh
  • B. Thành phần hữu sinh
  • C. Sự tiến hóa của các loài
  • D. Mối quan hệ giữa các thành phần

Câu 13: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Năng lượng được tái chế và sử dụng lại hoàn toàn.
  • B. Năng lượng truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ và bị mất dần.
  • C. Năng lượng chủ yếu được tích lũy ở bậc tiêu thụ cuối cùng.
  • D. Năng lượng từ sinh vật phân giải là nguồn chính cho hệ sinh thái.

Câu 14: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất và năng suất sinh học sơ cấp ròng lớn nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Sa mạc nóng
  • C. Đài nguyên
  • D. Biển khơi

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

  • A. Hệ sinh thái tự nhiên không có thành phần vô sinh.
  • B. Hệ sinh thái nhân tạo không có chuỗi thức ăn.
  • C. Hệ sinh thái tự nhiên luôn ổn định hơn hệ sinh thái nhân tạo.
  • D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có năng suất cao nhưng kém ổn định và phụ thuộc vào sự quản lý của con người.

Câu 16: Trong một hệ sinh thái, việc loại bỏ hoàn toàn nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Giảm số lượng sinh vật sản xuất.
  • B. Tăng nhanh số lượng sinh vật tiêu thụ.
  • C. Ngừng trệ chu trình tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
  • D. Tăng hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

Câu 17: Khi nghiên cứu về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái, người ta thường sử dụng đơn vị đo là:

  • A. kcal/m²/năm hoặc kJ/m²/năm
  • B. Số lượng cá thể/đơn vị diện tích
  • C. Sinh khối/đơn vị diện tích
  • D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể

Câu 18: Một hồ nuôi cá chép được bổ sung thức ăn công nghiệp đều đặn. Hệ sinh thái này thuộc loại nào và có đặc điểm gì?

  • A. Hệ sinh thái tự nhiên, ổn định cao.
  • B. Hệ sinh thái nhân tạo, năng suất cao nhưng phụ thuộc con người.
  • C. Hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học cao.
  • D. Hệ sinh thái nhân tạo, tự điều chỉnh tốt.

Câu 19: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) ở các thủy vực là ví dụ về sự mất cân bằng hệ sinh thái do:

  • A. Giảm lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống.
  • B. Tăng số lượng cá thể săn mồi.
  • C. Giảm nồng độ chất dinh dưỡng trong nước.
  • D. Tăng đột ngột lượng chất dinh dưỡng (N, P) từ hoạt động của con người.

Câu 20: Hệ sinh thái nào dưới đây có cấu trúc đơn giản nhất, thường chỉ có một vài chuỗi thức ăn ngắn?

  • A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Hệ sinh thái rạn san hô.
  • C. Hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: đồng lúa độc canh).
  • D. Hệ sinh thái savan.

Câu 21: Khi một loài ngoại lai xâm nhập và phát triển mạnh trong một hệ sinh thái, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Cạnh tranh và làm suy giảm số lượng các loài bản địa.
  • B. Tăng cường sự ổn định của hệ sinh thái.
  • C. Tăng hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
  • D. Giảm sự phụ thuộc của hệ sinh thái vào các yếu tố ngoại cảnh.

Câu 22: Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng động là nhờ vào:

  • A. Sự đa dạng về loài và mối quan hệ phức tạp trong lưới thức ăn.
  • B. Khả năng sinh sản nhanh của sinh vật sản xuất.
  • C. Sự biến đổi của các yếu tố vô sinh theo chu kỳ.
  • D. Tất cả các yếu tố trên kết hợp lại.

Câu 23: Tháp sinh khối là dạng tháp sinh thái biểu diễn:

  • A. Tổng số cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • B. Tổng khối lượng chất hữu cơ ở mỗi bậc dinh dưỡng tại một thời điểm.
  • C. Tổng năng lượng tích lũy được ở mỗi bậc dinh dưỡng trong một đơn vị thời gian.
  • D. Tốc độ chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

Câu 24: Trong một hệ sinh thái, vai trò quan trọng nhất của năng lượng mặt trời là gì?

  • A. Giúp sinh vật phân giải hoạt động hiệu quả.
  • B. Cung cấp nhiệt độ ổn định cho môi trường.
  • C. Là nguồn năng lượng sơ cấp cho quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
  • D. Kích thích hoạt động săn mồi của sinh vật tiêu thụ.

Câu 25: Một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng, sau đó được bỏ hoang. Quá trình diễn thế sinh thái sẽ diễn ra theo hướng nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh, có thể phục hồi thành rừng nếu điều kiện thuận lợi.
  • B. Diễn thế nguyên sinh, bắt đầu từ trạng thái trống trơn.
  • C. Hệ sinh thái sẽ biến mất hoàn toàn.
  • D. Chỉ có các loài cỏ dại tồn tại mãi mãi.

Câu 26: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học tràn lan trong nông nghiệp có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng sự đa dạng sinh học trong khu vực.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sâu hại mà không ảnh hưởng đến các loài khác.
  • C. Tăng hiệu suất quang hợp của thực vật.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt cả sinh vật có lợi và làm mất cân bằng chuỗi thức ăn.

Câu 27: Hệ sinh thái nào sau đây có chu trình tuần hoàn vật chất diễn ra mạnh mẽ và đa dạng nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Sa mạc
  • C. Đài nguyên
  • D. Hệ sinh thái hang động

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn các khu rừng ngập mặn ven biển lại quan trọng đối với hệ sinh thái và con người?

  • A. Chỉ vì rừng ngập mặn là nơi sinh sống của một số loài chim quý hiếm.
  • B. Chỉ vì rừng ngập mặn cung cấp gỗ cho con người.
  • C. Vì rừng ngập mặn là nơi sinh sản và trú ngụ của nhiều loài thủy sản, bảo vệ bờ biển khỏi xói lở và bão lũ, đồng thời hấp thụ carbon.
  • D. Vì rừng ngập mặn là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho vùng ven biển.

Câu 29: Trong một hệ sinh thái hồ nước, việc loại bỏ một số lượng lớn cá săn mồi (ví dụ: cá lóc) có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể cá con và các loài sinh vật nhỏ hơn?

  • A. Số lượng cá con và sinh vật nhỏ hơn giảm mạnh do thiếu thức ăn.
  • B. Số lượng cá con và sinh vật nhỏ hơn tăng đột ngột do giảm áp lực săn mồi.
  • C. Không ảnh hưởng đến số lượng các loài khác.
  • D. Làm tăng số lượng tảo trong hồ.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái?

  • A. Chúng chỉ có vai trò phân giải chất hữu cơ.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn duy nhất cho sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
  • C. Chúng chuyển hóa năng lượng từ hóa năng thành nhiệt năng.
  • D. Chúng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và năng lượng ánh sáng (hoặc hóa học), tạo ra nguồn năng lượng ban đầu cho toàn bộ hệ sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Xét một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Yếu tố nào sau đây được xếp vào thành phần vô sinh của hệ sinh thái đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một ao hồ tự nhiên, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật sản xuất chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Sâu ăn lá → Chim sẻ → Rắn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của nó tạo thành:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu tổng năng lượng tích lũy được bởi sinh vật sản xuất (cỏ) là 100.000 kcal, giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng trung bình giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Năng lượng có thể được chuyển đến sinh vật tiêu thụ bậc 2 (ví dụ: ếch ăn châu chấu ăn cỏ) là bao nhiêu kcal?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò phân giải các chất hữu cơ phức tạp từ xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ đơn giản, trả lại cho môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp chứa nhiều hóa chất độc hại. Sự kiện này nhiều khả năng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến vai trò của nhóm sinh vật nào trong hồ, gây mất cân bằng hệ sinh thái?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường không kéo dài quá 4-5 bậc dinh dưỡng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Mạng lưới thức ăn (lưới thức ăn) trong hệ sinh thái thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong một hệ sinh thái rừng, cây gỗ lớn đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Côn trùng ăn lá cây là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Chim sâu ăn côn trùng là sinh vật tiêu thụ bậc 2. Vậy, cáo ăn chim sâu sẽ thuộc bậc dinh dưỡng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất và năng suất sinh học sơ cấp ròng lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong một hệ sinh thái, việc loại bỏ hoàn toàn nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi nghiên cứu về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái, người ta thường sử dụng đơn vị đo là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một hồ nuôi cá chép được bổ sung thức ăn công nghiệp đều đặn. Hệ sinh thái này thuộc loại nào và có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) ở các thủy vực là ví dụ về sự mất cân bằng hệ sinh thái do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hệ sinh thái nào dưới đây có cấu trúc đơn giản nhất, thường chỉ có một vài chuỗi thức ăn ngắn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi một loài ngoại lai xâm nhập và phát triển mạnh trong một hệ sinh thái, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng động là nhờ vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tháp sinh khối là dạng tháp sinh thái biểu diễn:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một hệ sinh thái, vai trò quan trọng nhất của năng lượng mặt trời là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng, sau đó được bỏ hoang. Quá trình diễn thế sinh thái sẽ diễn ra theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học tràn lan trong nông nghiệp có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hệ sinh thái nào sau đây có chu trình tuần hoàn vật chất diễn ra mạnh mẽ và đa dạng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc bảo tồn các khu rừng ngập mặn ven biển lại quan trọng đối với hệ sinh thái và con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong một hệ sinh thái hồ nước, việc loại bỏ một số lượng lớn cá săn mồi (ví dụ: cá lóc) có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể cá con và các loài sinh vật nhỏ hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một hệ sinh thái được đặc trưng bởi sự tương tác giữa các thành phần nào sau đây?

  • A. Chỉ các quần xã sinh vật.
  • B. Chỉ các yếu tố vô sinh của môi trường.
  • C. Các quần thể sinh vật trong một khu vực nhất định.
  • D. Quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của nó.

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, nấm và vi khuẩn đóng vai trò chủ yếu nào?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc một.
  • C. Sinh vật phân giải.
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

Câu 3: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chiều nào?

  • A. Một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ đến sinh vật phân giải.
  • B. Tuần hoàn từ sinh vật sản xuất đến sinh vật phân giải và quay trở lại.
  • C. Hai chiều giữa các sinh vật trong cùng một bậc dinh dưỡng.
  • D. Từ sinh vật phân giải đến sinh vật sản xuất.

Câu 4: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây SAI?

  • A. Bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
  • B. Mỗi mắt xích là một loài sinh vật.
  • C. Thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
  • D. Năng lượng được truyền 100% từ mắt xích dưới lên mắt xích trên.

Câu 5: Lưới thức ăn là tập hợp của nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Lưới thức ăn càng phức tạp khi nào?

  • A. Số lượng loài trong quần xã ít.
  • B. Mỗi loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
  • C. Mỗi loài chỉ tham gia vào duy nhất một chuỗi thức ăn.
  • D. Chỉ có sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc một.

Câu 6: Bậc dinh dưỡng cấp 1 trong hệ sinh thái bao gồm những sinh vật nào?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc một.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 7: Một đồng cỏ có cỏ là sinh vật sản xuất. Châu chấu ăn cỏ, ếch ăn châu chấu, rắn ăn ếch, đại bàng ăn rắn. Bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn này là loài nào?

  • A. Cỏ.
  • B. Châu chấu.
  • C. Ếch.
  • D. Rắn.

Câu 8: Sinh khối của các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần qua các bậc từ thấp đến cao. Hiện tượng này được biểu diễn bằng mô hình nào?

  • A. Chuỗi thức ăn.
  • B. Tháp sinh khối.
  • C. Lưới thức ăn.
  • D. Tháp số lượng.

Câu 9: Sinh vật nào sau đây vừa là sinh vật tiêu thụ bậc một, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc hai trong cùng một lưới thức ăn?

  • A. Cỏ.
  • B. Thỏ (ăn cỏ).
  • C. Cáo (ăn thỏ).
  • D. Ếch (ăn châu chấu, châu chấu ăn cỏ; ếch ăn nhện, nhện ăn sâu bọ).

Câu 10: Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sơ cấp cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất. Năng lượng này được sinh vật nào biến đổi thành dạng năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ.
  • C. Sinh vật phân giải.
  • D. Tất cả các sinh vật.

Câu 11: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?

  • A. Rừng nhiệt đới.
  • B. Hồ nước ngọt tự nhiên.
  • C. Đồng ruộng lúa.
  • D. Sa mạc.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo?

  • A. Độ đa dạng sinh học thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên tương ứng.
  • B. Thường kém bền vững hơn hệ sinh thái tự nhiên.
  • C. Phụ thuộc vào sự chăm sóc của con người.
  • D. Có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 13: Trong một hệ sinh thái hồ nước, tảo và thực vật thủy sinh là:

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc một.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 14: Giả sử trong một hệ sinh thái đồng cỏ, năng lượng tích lũy ở sinh vật sản xuất là 100.000 kcal. Theo quy luật chuyển hóa năng lượng trung bình qua các bậc dinh dưỡng (quy luật 10%), năng lượng có thể tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc hai là bao nhiêu?

  • A. 10.000 kcal.
  • B. 1.000 kcal.
  • C. 100 kcal.
  • D. 10 kcal.

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Sản xuất chất hữu cơ.
  • B. Tiêu thụ chất hữu cơ.
  • C. Biến đổi năng lượng mặt trời.
  • D. Phân hủy xác chết và chất thải, trả lại chất vô cơ cho môi trường.

Câu 16: Chu trình vật chất trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào?

  • A. Theo một chiều dọc theo các bậc dinh dưỡng.
  • B. Tuần hoàn từ môi trường vô sinh vào sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường vô sinh.
  • C. Chỉ diễn ra trong quần xã sinh vật.
  • D. Chỉ diễn ra giữa môi trường vô sinh và sinh vật sản xuất.

Câu 17: Biểu đồ nào sau đây thường có dạng tháp ngược (đáy nhỏ hơn đỉnh) trong một số trường hợp nhất định?

  • A. Tháp năng lượng.
  • B. Tháp sinh khối.
  • C. Tháp số lượng.
  • D. Tháp tuổi.

Câu 18: Tháp năng lượng luôn có đáy rộng và đỉnh hẹp vì:

  • A. Năng lượng bị mất đi đáng kể qua mỗi bậc dinh dưỡng do hô hấp, bài tiết và nhiệt.
  • B. Số lượng cá thể giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
  • C. Sinh khối giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
  • D. Tất cả năng lượng từ bậc dưới được chuyển hết lên bậc trên.

Câu 19: Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái tuân theo định luật nhiệt động học nào?

  • A. Chỉ định luật 1 (Bảo toàn năng lượng).
  • B. Chỉ định luật 2 (Tăng entropy).
  • C. Không tuân theo định luật nhiệt động học nào.
  • D. Cả định luật 1 và định luật 2.

Câu 20: Một hệ sinh thái biển có chuỗi thức ăn: Tảo (sinh vật sản xuất) -> Động vật phù du -> Cá nhỏ -> Cá lớn. Nếu lượng tảo giảm mạnh do ô nhiễm, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên trong chuỗi thức ăn này?

  • A. Số lượng cá lớn tăng lên.
  • B. Số lượng động vật phù du giảm.
  • C. Số lượng cá nhỏ tăng lên.
  • D. Số lượng tất cả các loài tăng lên do có nhiều không gian.

Câu 21: Sự suy thoái của một hệ sinh thái có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Tăng độ đa dạng sinh học.
  • B. Tăng khả năng chống chịu trước các biến động.
  • C. Giảm khả năng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái (ví dụ: lọc nước, điều hòa khí hậu).
  • D. Tăng cường chu trình vật chất.

Câu 22: Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng. Tuy nhiên, khả năng này có giới hạn. Khi nào thì hệ sinh thái dễ bị suy thoái?

  • A. Khi có tác động mạnh mẽ hoặc liên tục từ bên ngoài vượt quá khả năng phục hồi của nó.
  • B. Khi độ đa dạng sinh học cao.
  • C. Khi các chu trình vật chất diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Khi lưới thức ăn phức tạp.

Câu 23: Giả sử một khu rừng bị chặt phá một phần lớn. Điều này có thể ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng như thế nào?

  • A. Tăng độ ẩm và ổn định nhiệt độ.
  • B. Giảm xói mòn đất.
  • C. Tăng số lượng các loài động vật sống phụ thuộc vào cây rừng.
  • D. Giảm khả năng giữ nước của đất và tăng nguy cơ lũ lụt/hạn hán.

Câu 24: Để tăng tính bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp (hệ sinh thái nhân tạo), con người cần thực hiện biện pháp nào là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung trồng một loại cây duy nhất.
  • B. Kết hợp nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau (đa canh, xen canh, luân canh).
  • C. Sử dụng lượng lớn phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các loài sinh vật không mong muốn.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm "năng suất sinh học" trong hệ sinh thái?

  • A. Tốc độ tích lũy năng lượng dưới dạng sinh khối của các sinh vật trong một đơn vị thời gian và không gian nhất định.
  • B. Tổng số cá thể sinh vật có trong hệ sinh thái.
  • C. Tổng lượng vật chất vô cơ có trong hệ sinh thái.
  • D. Tốc độ phân giải chất hữu cơ của sinh vật phân giải.

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, sinh vật nào đóng vai trò là cầu nối giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối.
  • C. Sinh vật phân giải.
  • D. Tất cả các sinh vật đều đóng vai trò như nhau.

Câu 27: Hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (do sinh vật sản xuất tạo ra) cao nhất?

  • A. Sa mạc.
  • B. Đồng rêu.
  • C. Rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Biển khơi (vùng nước sâu).

Câu 28: Quan sát một sơ đồ lưới thức ăn, làm thế nào để xác định một loài là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới đó?

  • A. Nó là loài duy nhất ăn thực vật.
  • B. Nó bị ăn bởi nhiều loài khác.
  • C. Nó ăn tất cả các loài khác trong lưới.
  • D. Không có mũi tên nào đi ra từ nó đến các loài sinh vật tiêu thụ khác (nghĩa là nó không bị loài tiêu thụ nào khác ăn).

Câu 29: Khi phân tích sự ổn định của một hệ sinh thái, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp hệ sinh thái phục hồi sau các xáo trộn nhỏ?

  • A. Độ đa dạng sinh học cao và lưới thức ăn phức tạp.
  • B. Kích thước quần xã lớn.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài đều rất lớn.
  • D. Chỉ có một vài loài chủ chốt chiếm ưu thế.

Câu 30: Con người là một thành phần của hệ sinh thái. Hoạt động nào sau đây của con người có tác động TIÊU CỰC nhất đến sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Xây dựng nhà máy thải khói bụi và nước thải chưa xử lý ra môi trường.
  • C. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Áp dụng các biện pháp nông nghiệp hữu cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một hệ sinh thái được đặc trưng bởi sự tương tác giữa các thành phần nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng, nấm và vi khuẩn đóng vai trò chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chiều nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Lưới thức ăn là tập hợp của nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Lưới thức ăn càng phức tạp khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bậc dinh dưỡng cấp 1 trong hệ sinh thái bao gồm những sinh vật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một đồng cỏ có cỏ là sinh vật sản xuất. Châu chấu ăn cỏ, ếch ăn châu chấu, rắn ăn ếch, đại bàng ăn rắn. Bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn này là loài nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Sinh khối của các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần qua các bậc từ thấp đến cao. Hiện tượng này được biểu diễn bằng mô hình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Sinh vật nào sau đây vừa là sinh vật tiêu thụ bậc một, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc hai trong cùng một lưới thức ăn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sơ cấp cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất. Năng lượng này được sinh vật nào biến đổi thành dạng năng lượng hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong một hệ sinh thái hồ nước, tảo và thực vật thủy sinh là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giả sử trong một hệ sinh thái đồng cỏ, năng lượng tích lũy ở sinh vật sản xuất là 100.000 kcal. Theo quy luật chuyển hóa năng lượng trung bình qua các bậc dinh dưỡng (quy luật 10%), năng lượng có thể tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc hai là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chu trình vật chất trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biểu đồ nào sau đây thường có dạng tháp ngược (đáy nhỏ hơn đỉnh) trong một số trường hợp nhất định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tháp năng lượng luôn có đáy rộng và đỉnh hẹp vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái tuân theo định luật nhiệt động học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một hệ sinh thái biển có chuỗi thức ăn: Tảo (sinh vật sản xuất) -> Động vật phù du -> Cá nhỏ -> Cá lớn. Nếu lượng tảo giảm mạnh do ô nhiễm, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên trong chuỗi thức ăn này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự suy thoái của một hệ sinh thái có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng. Tuy nhiên, khả năng này có giới hạn. Khi nào thì hệ sinh thái dễ bị suy thoái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giả sử một khu rừng bị chặt phá một phần lớn. Điều này có thể ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để tăng tính bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp (hệ sinh thái nhân tạo), con người cần thực hiện biện pháp nào là hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm 'năng suất sinh học' trong hệ sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, sinh vật nào đóng vai trò là cầu nối giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (do sinh vật sản xuất tạo ra) cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quan sát một sơ đồ lưới thức ăn, làm thế nào để xác định một loài là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi phân tích sự ổn định của một hệ sinh thái, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp hệ sinh thái phục hồi sau các xáo trộn nhỏ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Con người là một thành phần của hệ sinh thái. Hoạt động nào sau đây của con người có tác động TIÊU CỰC nhất đến sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bao gồm các loài cây đước, sú, vẹt đặc trưng, hệ động vật đa dạng như cua, cá, chim, cùng với nước mặn, bùn lầy và ánh sáng mặt trời. Theo khái niệm sinh học, tập hợp này cấu thành nên đơn vị tổ chức sống nào?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Dựa trên vai trò của các thành phần trong chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng, thành phần nào trong hệ sinh thái đóng vai trò khởi đầu cho dòng năng lượng đi vào hệ?

  • A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • B. Sinh vật sản xuất
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất

Câu 3: Trong một hồ nước ngọt, các sinh vật được phân loại như sau: Tảo lục, bèo tây (A); Cá chép, tôm, ốc (B); Vi khuẩn, nấm (C); Cá lóc, chim bói cá (D). Hãy xác định thành phần sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái hồ nước ngọt này.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 4: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ có năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) là 1000 g/m²/năm. Nếu hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn cỏ) là 10%, và từ sinh vật tiêu thụ bậc 1 lên bậc 2 (động vật ăn thịt bậc 1) là 15%, thì năng suất sinh học của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu g/m²/năm?

  • A. 100 g/m²/năm
  • B. 15 g/m²/năm
  • C. 150 g/m²/năm
  • D. NPP bậc 1 = 1000 * 10% = 100 g/m²/năm. NPP bậc 2 = 100 * 15% = 15 g/m²/năm.

Câu 5: Tại sao chu trình chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái là một chu trình kín, còn dòng năng lượng là một dòng chảy một chiều và không tuần hoàn?

  • A. Vật chất bị mất đi qua hô hấp, còn năng lượng được tái tạo.
  • B. Vật chất được tái sử dụng nhờ sinh vật phân giải, còn năng lượng bị thất thoát dần qua mỗi bậc dinh dưỡng dưới dạng nhiệt và không được tái sử dụng.
  • C. Năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng, còn vật chất bị tiêu hao.
  • D. Cả vật chất và năng lượng đều bị thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 6: Quan sát một sơ đồ lưới thức ăn phức tạp trong một hệ sinh thái rừng. Nếu một loài động vật ăn thịt đầu bảng bị săn bắt quá mức, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với các loài con mồi trực tiếp của nó trong lưới thức ăn đó?

  • A. Số lượng của chúng sẽ giảm do thiếu kẻ thù.
  • B. Chúng sẽ chuyển sang ăn các loại thức ăn khác.
  • C. Số lượng của chúng có khả năng tăng lên do áp lực săn bắt giảm.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể vì chúng có nhiều kẻ thù khác.

Câu 7: Hệ sinh thái nào dưới đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (tổng năng lượng quang hợp) cao nhất trên một đơn vị diện tích?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Sa mạc
  • C. Đồng cỏ ôn đới
  • D. Đài nguyên

Câu 8: Trong chu trình nitơ, quá trình nào do vi khuẩn thực hiện giúp chuyển hóa nitơ trong xác hữu cơ và chất thải của sinh vật thành amoni (NH4+)?

  • A. Cố định nitơ
  • B. Nitrit hóa
  • C. Nitrát hóa
  • D. Amon hóa

Câu 9: Một ao nuôi cá có sử dụng thức ăn công nghiệp và thường xuyên được sục khí. Đây là ví dụ về loại hệ sinh thái nào và có đặc điểm gì nổi bật so với hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Hệ sinh thái tự nhiên; cấu trúc đơn giản, năng lượng tự tổng hợp.
  • B. Hệ sinh thái nhân tạo; cấu trúc đơn giản, năng lượng bổ sung từ bên ngoài.
  • C. Hệ sinh thái tự nhiên; cấu trúc phức tạp, năng lượng bổ sung từ bên ngoài.
  • D. Hệ sinh thái nhân tạo; cấu trúc phức tạp, năng lượng tự tổng hợp.

Câu 10: Hiệu suất sinh thái (hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng) trong hệ sinh thái thường chỉ đạt khoảng 10%. Phần năng lượng còn lại bị mất đi chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Năng lượng tích lũy trong mô chết
  • B. Năng lượng không được tiêu hóa
  • C. Năng lượng bị mất do hô hấp và các hoạt động sống
  • D. Năng lượng bị phản xạ trở lại môi trường

Câu 11: Trong một chuỗi thức ăn, nếu năng lượng ở bậc sinh vật sản xuất là 100.000 Kcal, giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đều là 10%, thì năng lượng tối đa có thể đạt được ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu?

  • A. 10.000 Kcal
  • B. 100 Kcal
  • C. 1.000 Kcal
  • D. 10 Kcal

Câu 12: Sự phân giải xác chết động vật và thực vật trong hệ sinh thái là vai trò quan trọng của nhóm sinh vật nào trong chu trình vật chất?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 13: Chu trình sinh địa hóa nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc địa chất (đá vôi, than đá) và là thành phần chính của khí nhà kính gây hiệu ứng nóng lên toàn cầu?

  • A. Chu trình cacbon
  • B. Chu trình nitơ
  • C. Chu trình nước
  • D. Chu trình phôtpho

Câu 14: Khi nghiên cứu một hệ sinh thái, người ta đo được tổng năng lượng quang hợp của sinh vật sản xuất trong một khoảng thời gian (tổng sản lượng sơ cấp thô - GPP) và năng lượng bị mất đi do hô hấp của sinh vật sản xuất (R). Năng lượng còn lại tích lũy trong sinh vật sản xuất, được gọi là năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP), được tính bằng công thức nào?

  • A. NPP = GPP + R
  • B. NPP = GPP / R
  • C. NPP = GPP - R
  • D. NPP = R - GPP

Câu 15: Tại sao độ đa dạng loài thường là một chỉ số quan trọng đánh giá sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Vì số lượng cá thể mỗi loài luôn lớn trong hệ sinh thái đa dạng.
  • B. Vì khi đa dạng loài cao, lưới thức ăn phức tạp hơn, có nhiều con đường chuyển hóa năng lượng và vật chất, giúp hệ sinh thái chống chịu tốt hơn với biến động.
  • C. Vì các loài trong hệ sinh thái đa dạng ít cạnh tranh hơn.
  • D. Vì hệ sinh thái đa dạng có năng suất sinh học luôn cao hơn.

Câu 16: Biểu đồ sinh khối (biomass pyramid) của một hệ sinh thái trên cạn thường có dạng hình kim tự tháp với đáy rộng và đỉnh hẹp. Điều này phản ánh quy luật nào trong chuyển hóa năng lượng và vật chất?

  • A. Năng lượng và sinh khối giảm dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
  • B. Năng lượng và sinh khối tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
  • C. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
  • D. Số lượng cá thể ở các bậc dinh dưỡng là như nhau.

Câu 17: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do chất thải hữu cơ từ khu dân cư. Sự thay đổi nào sau đây có khả năng xảy ra đầu tiên trong hệ sinh thái hồ?

  • A. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giảm hoạt động của vi khuẩn phân giải.
  • C. Tăng nhanh số lượng vi khuẩn hiếu khí phân hủy chất hữu cơ, dẫn đến giảm lượng oxy.
  • D. Tăng số lượng các loài cá đòi hỏi nhiều oxy.

Câu 18: Quá trình diễn thế sinh thái thứ cấp khác với diễn thế nguyên sinh ở điểm nào?

  • A. Diễn thế thứ cấp bắt đầu từ môi trường hoàn toàn trống trơn.
  • B. Diễn thế thứ cấp luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực.
  • C. Diễn thế thứ cấp chỉ xảy ra ở hệ sinh thái trên cạn.
  • D. Diễn thế thứ cấp bắt đầu ở nơi đã từng tồn tại một quần xã nhưng bị hủy diệt, còn lại một phần sinh vật và nền đất.

Câu 19: Trong chu trình nước, vai trò quan trọng nhất của thực vật là gì?

  • A. Thực vật tạo ra nước thông qua quang hợp.
  • B. Thực vật hấp thụ nước từ đất và thoát hơi nước ra khí quyển, góp phần vào quá trình tuần hoàn và cân bằng độ ẩm.
  • C. Thực vật làm tăng lượng nước ngầm.
  • D. Thực vật ngăn cản sự bay hơi của nước từ mặt đất.

Câu 20: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ và sử dụng bền vững hệ sinh thái?

  • A. Đa dạng sinh học đảm bảo sự ổn định và khả năng phục hồi của hệ sinh thái trước các biến động, đồng thời cung cấp nguồn gen và dịch vụ hệ sinh thái cần thiết cho con người.
  • B. Chỉ cần bảo tồn các loài có giá trị kinh tế cao là đủ.
  • C. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với các hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học không liên quan trực tiếp đến chu trình vật chất và dòng năng lượng.

Câu 21: So sánh năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp (nhân tạo) với hệ sinh thái rừng tự nhiên. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp luôn thấp hơn rừng tự nhiên.
  • B. Năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp luôn cao hơn rừng tự nhiên.
  • C. Năng suất sinh học của cả hai loại hệ sinh thái là như nhau.
  • D. Năng suất sinh học toàn phần (gross) của hệ sinh thái nông nghiệp có thể cao hoặc thấp hơn, nhưng năng suất sinh học được con người thu hoạch (net) thường cao hơn trên một đơn vị diện tích do được đầu tư chăm sóc và loại bỏ cạnh tranh.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên trong hệ sinh thái rừng?

  • A. Khai thác gỗ tối đa để tăng lợi nhuận kinh tế.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng thành đất nông nghiệp.
  • C. Khai thác gỗ có chọn lọc, trồng rừng thay thế và bảo vệ đa dạng sinh học.
  • D. Ngăn cấm mọi hoạt động của con người trong rừng.

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc một hệ sinh thái, việc lập tháp sinh thái (tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Sự phân bố năng lượng, sinh khối hoặc số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng.
  • C. Mức độ ô nhiễm trong hệ sinh thái.
  • D. Tốc độ sinh sản của các loài.

Câu 24: Trong chu trình phôtpho, nguyên tố này thường khó hấp thụ đối với thực vật vì nó tồn tại chủ yếu dưới dạng ion phôtphat trong đất. Quá trình nào sau đây giúp giải phóng phôtpho từ các hợp chất hữu cơ trong xác sinh vật để thực vật có thể sử dụng?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp
  • C. Bay hơi
  • D. Phân giải bởi vi sinh vật

Câu 25: Một hệ sinh thái bị tác động bởi một cơn bão lớn, làm đổ cây cối và thay đổi cấu trúc quần xã. Sau đó, các loài cây thân thảo, cây bụi xuất hiện và phát triển nhanh chóng. Đây là ví dụ về giai đoạn nào của diễn thế sinh thái?

  • A. Quần xã đỉnh cực
  • B. Diễn thế thứ cấp
  • C. Diễn thế nguyên sinh
  • D. Suy thoái hệ sinh thái

Câu 26: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học một cách bừa bãi có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái nông nghiệp và các hệ sinh thái lân cận?

  • A. Chúng có thể tiêu diệt cả các loài thiên địch, gây ô nhiễm đất, nước và tích lũy trong chuỗi thức ăn, ảnh hưởng đến sinh vật ở các bậc dinh dưỡng cao hơn, bao gồm cả con người.
  • B. Chúng chỉ ảnh hưởng đến các loài côn trùng gây hại.
  • C. Chúng làm tăng năng suất cây trồng nhưng không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Chúng chỉ gây hại cho đất, không ảnh hưởng đến nước và không khí.

Câu 27: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái?

  • A. Hô hấp
  • B. Phân giải
  • C. Quang hợp
  • D. Tiêu hóa

Câu 28: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, mối quan hệ "cỏ → thỏ → cáo" là một chuỗi thức ăn. Thỏ trong chuỗi thức ăn này thuộc bậc dinh dưỡng nào?

  • A. Bậc 1 (Sinh vật sản xuất)
  • B. Bậc 2 (Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
  • C. Bậc 3 (Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
  • D. Bậc 4 (Sinh vật tiêu thụ bậc 3)

Câu 29: Biểu đồ nào dưới đây luôn có dạng hình kim tự tháp chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp) trong hầu hết các hệ sinh thái, không bị đảo ngược như tháp số lượng hoặc tháp sinh khối trong một số trường hợp đặc biệt?

  • A. Tháp số lượng
  • B. Tháp sinh khối
  • C. Tháp năng lượng
  • D. Tháp dinh dưỡng

Câu 30: Việc phá rừng đầu nguồn có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái và môi trường?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng cây gỗ quý.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến động vật sống trong rừng.
  • C. Làm tăng lượng nước ngầm và giảm xói mòn đất.
  • D. Tăng xói mòn đất, sạt lở, lũ lụt ở vùng hạ lưu, giảm lượng nước ngầm, suy thoái đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến chu trình nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bao gồm các loài cây đước, sú, vẹt đặc trưng, hệ động vật đa dạng như cua, cá, chim, cùng với nước mặn, bùn lầy và ánh sáng mặt trời. Theo khái niệm sinh học, tập hợp này cấu thành nên đơn vị tổ chức sống nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa trên vai trò của các thành phần trong chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng, thành phần nào trong hệ sinh thái đóng vai trò khởi đầu cho dòng năng lượng đi vào hệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một hồ nước ngọt, các sinh vật được phân loại như sau: Tảo lục, bèo tây (A); Cá chép, tôm, ốc (B); Vi khuẩn, nấm (C); Cá lóc, chim bói cá (D). Hãy xác định thành phần sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái hồ nước ngọt này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ có năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP) là 1000 g/m²/năm. Nếu hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn cỏ) là 10%, và từ sinh vật tiêu thụ bậc 1 lên bậc 2 (động vật ăn thịt bậc 1) là 15%, thì năng suất sinh học của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là bao nhiêu g/m²/năm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao chu trình chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái là một chu trình kín, còn dòng năng lượng là một dòng chảy một chiều và không tuần hoàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Quan sát một sơ đồ lưới thức ăn phức tạp trong một hệ sinh thái rừng. Nếu một loài động vật ăn thịt đầu bảng bị săn bắt quá mức, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với các loài con mồi trực tiếp của nó trong lưới thức ăn đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hệ sinh thái nào dưới đây thường có năng suất sinh học sơ cấp (tổng năng lượng quang hợp) cao nhất trên một đơn vị diện tích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong chu trình nitơ, quá trình nào do vi khuẩn thực hiện giúp chuyển hóa nitơ trong xác hữu cơ và chất thải của sinh vật thành amoni (NH4+)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một ao nuôi cá có sử dụng thức ăn công nghiệp và thường xuyên được sục khí. Đây là ví dụ về loại hệ sinh thái nào và có đặc điểm gì nổi bật so với hệ sinh thái tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hiệu suất sinh thái (hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng) trong hệ sinh thái thường chỉ đạt khoảng 10%. Phần năng lượng còn lại bị mất đi chủ yếu dưới dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một chuỗi thức ăn, nếu năng lượng ở bậc sinh vật sản xuất là 100.000 Kcal, giả sử hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đều là 10%, thì năng lượng tối đa có thể đạt được ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sự phân giải xác chết động vật và thực vật trong hệ sinh thái là vai trò quan trọng của nhóm sinh vật nào trong chu trình vật chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chu trình sinh địa hóa nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc địa chất (đá vôi, than đá) và là thành phần chính của khí nhà kính gây hiệu ứng nóng lên toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi nghiên cứu một hệ sinh thái, người ta đo được tổng năng lượng quang hợp của sinh vật sản xuất trong một khoảng thời gian (tổng sản lượng sơ cấp thô - GPP) và năng lượng bị mất đi do hô hấp của sinh vật sản xuất (R). Năng lượng còn lại tích lũy trong sinh vật sản xuất, được gọi là năng suất sinh học sơ cấp tinh (NPP), được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao độ đa dạng loài thường là một chỉ số quan trọng đánh giá sự ổn định của hệ sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Biểu đồ sinh khối (biomass pyramid) của một hệ sinh thái trên cạn thường có dạng hình kim tự tháp với đáy rộng và đỉnh hẹp. Điều này phản ánh quy luật nào trong chuyển hóa năng lượng và vật chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do chất thải hữu cơ từ khu dân cư. Sự thay đổi nào sau đây có khả năng xảy ra đầu tiên trong hệ sinh thái hồ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Quá trình diễn thế sinh thái thứ cấp khác với diễn thế nguyên sinh ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong chu trình nước, vai trò quan trọng nhất của thực vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ và sử dụng bền vững hệ sinh thái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So sánh năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp (nhân tạo) với hệ sinh thái rừng tự nhiên. Nhận xét nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nào sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên trong hệ sinh thái rừng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc một hệ sinh thái, việc lập tháp sinh thái (tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong chu trình phôtpho, nguyên tố này thường khó hấp thụ đối với thực vật vì nó tồn tại chủ yếu dưới dạng ion phôtphat trong đất. Quá trình nào sau đây giúp giải phóng phôtpho từ các hợp chất hữu cơ trong xác sinh vật để thực vật có thể sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một hệ sinh thái bị tác động bởi một cơn bão lớn, làm đổ cây cối và thay đổi cấu trúc quần xã. Sau đó, các loài cây thân thảo, cây bụi xuất hiện và phát triển nhanh chóng. Đây là ví dụ về giai đoạn nào của diễn thế sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học một cách bừa bãi có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái nông nghiệp và các hệ sinh thái lân cận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, mối quan hệ 'cỏ → thỏ → cáo' là một chuỗi thức ăn. Thỏ trong chuỗi thức ăn này thuộc bậc dinh dưỡng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Biểu đồ nào dưới đây luôn có dạng hình kim tự tháp chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp) trong hầu hết các hệ sinh thái, không bị đảo ngược như tháp số lượng hoặc tháp sinh khối trong một số trường hợp đặc biệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc phá rừng đầu nguồn có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái và môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chu trình năng lượng trong hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất?

  • A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • B. Sinh vật sản xuất
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Năng lượng từ sinh vật tiêu thụ bậc cuối

Câu 2: Một khu rừng nhiệt đới ẩm là một ví dụ điển hình của hệ sinh thái tự nhiên trên cạn. Thành phần vô sinh nào sau đây đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì sự sống và đa dạng sinh học của khu rừng này?

  • A. Các loài động vật ăn thực vật
  • B. Nấm và vi khuẩn
  • C. Nước, ánh sáng và nhiệt độ
  • D. Thảm thực vật phong phú

Câu 3: Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt, tảo là sinh vật sản xuất chính. Nếu một lượng lớn chất thải hữu cơ từ hoạt động nông nghiệp đổ vào hồ, điều gì có khả năng xảy ra với hệ sinh thái này trong ngắn hạn?

  • A. Số lượng cá sẽ tăng do có nhiều thức ăn.
  • B. Độ trong của nước sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Lượng oxy hòa tan trong nước sẽ tăng.
  • D. Sự phát triển bùng nổ của tảo và suy giảm oxy hòa tan khi tảo chết và phân giải.

Câu 4: So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng, ao cá) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính đa dạng sinh học thấp hơn và kém ổn định hơn.
  • B. Tính đa dạng sinh học cao hơn và ổn định hơn.
  • C. Chuỗi thức ăn phức tạp hơn.
  • D. Không có sự tham gia của sinh vật phân giải.

Câu 5: Xét chuỗi thức ăn sau: Cỏ -> Sâu -> Ếch -> Rắn -> Đại bàng. Nếu số lượng sâu giảm đột ngột do thuốc trừ sâu, loài nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất trong ngắn hạn?

  • A. Cỏ
  • B. Ếch
  • C. Rắn
  • D. Đại bàng

Câu 6: Năng lượng trong hệ sinh thái được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc tiêu thụ và cuối cùng bị mất đi dưới dạng nhiệt. Điều này giải thích cho hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự đa dạng của các loài trong hệ sinh thái.
  • B. Sự ổn định của lưới thức ăn.
  • C. Kích thước quần thể ở các bậc dinh dưỡng càng lên cao càng giảm.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh của hệ sinh thái.

Câu 7: Chu trình sinh địa hóa là quá trình trao đổi vật chất giữa môi trường và sinh vật, trong đó vật chất được tái sử dụng. Vai trò chính của sinh vật phân giải trong các chu trình này là gì?

  • A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất vô cơ đơn giản.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  • C. Tiêu thụ chất hữu cơ từ sinh vật khác.
  • D. Cố định năng lượng ánh sáng mặt trời.

Câu 8: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp loại bỏ carbon dioxide (CO2) khỏi khí quyển và chuyển nó vào sinh khối hữu cơ?

  • A. Hô hấp của động vật.
  • B. Phân giải xác sinh vật.
  • C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Quang hợp của thực vật và tảo.

Câu 9: Chu trình nitrogen là một trong những chu trình quan trọng nhất đối với sự sống. Vi khuẩn cố định đạm (nitrogen-fixing bacteria) có vai trò đặc biệt nào trong chu trình này?

  • A. Chuyển nitrat (NO3-) thành khí nitơ (N2).
  • B. Oxy hóa amoni (NH4+) thành nitrit (NO2-).
  • C. Chuyển khí nitơ (N2) trong khí quyển thành các hợp chất nitơ dễ hấp thụ cho thực vật.
  • D. Phân giải protein thành amoni (NH4+).

Câu 10: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái năng lượng, người ta nhận thấy rằng chỉ có khoảng 10% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp hơn được chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Phần năng lượng còn lại bị mất đi chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Được tích lũy trong xác bã hữu cơ.
  • B. Thất thoát do hô hấp, bài tiết và tạo nhiệt.
  • C. Được chuyển hóa ngược lại thành năng lượng ánh sáng.
  • D. Bị phá hủy bởi các yếu tố vô sinh.

Câu 11: Sinh quyển là cấp độ tổ chức sống cao nhất, bao gồm toàn bộ sinh vật sống và các yếu tố vô sinh của môi trường mà chúng tồn tại. Điều gì kết nối các hệ sinh thái khác nhau trong sinh quyển lại với nhau?

  • A. Sự trao đổi vật chất và năng lượng trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chỉ có sự di cư của các loài động vật lớn.
  • C. Chủ yếu là các dòng chảy của nước biển.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài sinh vật.

Câu 12: Một khu vực đất trống sau khi bị cháy rừng nghiêm trọng bắt đầu có sự xuất hiện của các loài thực vật tiên phong như cỏ và cây bụi nhỏ. Hiện tượng này là một ví dụ về quá trình nào trong hệ sinh thái?

  • A. Đồng hóa.
  • B. Phân giải.
  • C. Diễn thế sinh thái.
  • D. Tích lũy sinh khối.

Câu 13: Trong một lưới thức ăn phức tạp, việc một loài bị loại bỏ (ví dụ: do săn bắn quá mức) có thể gây ra những tác động dây chuyền đến các loài khác. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của hệ sinh thái?

  • A. Tính đa dạng cao.
  • B. Khả năng tự dưỡng.
  • C. Sự phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • D. Mối quan hệ tương tác chặt chẽ giữa các thành phần.

Câu 14: So sánh hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước, yếu tố vô sinh nào thường đóng vai trò giới hạn quan trọng hơn đối với sinh vật sản xuất ở hệ sinh thái dưới nước, đặc biệt là ở độ sâu lớn?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Carbon dioxide.
  • C. Oxy.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 15: Một khu vực đầm lầy ven biển bị ô nhiễm bởi hóa chất công nghiệp. Các hóa chất này tích lũy dần trong chuỗi thức ăn. Loài nào sau đây trong một chuỗi thức ăn điển hình của đầm lầy (Tảo -> Giáp xác nhỏ -> Cá nhỏ -> Chim ăn cá) có khả năng tích lũy nồng độ hóa chất cao nhất?

  • A. Tảo.
  • B. Giáp xác nhỏ.
  • C. Cá nhỏ.
  • D. Chim ăn cá.

Câu 16: Tháp sinh khối biểu thị tổng khối lượng vật chất khô của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. Tại sao tháp sinh khối ở một số hệ sinh thái dưới nước (ví dụ: đại dương) có thể bị đảo ngược (sinh khối sinh vật sản xuất ít hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1)?

  • A. Do năng lượng bị mất đi ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • B. Do tốc độ sinh sản và tốc độ bị tiêu thụ của sinh vật sản xuất (tảo phù du) rất nhanh.
  • C. Do sinh vật tiêu thụ bậc 1 có kích thước lớn hơn nhiều so với sinh vật sản xuất.
  • D. Do chu trình vật chất trong nước diễn ra chậm hơn.

Câu 17: Hoạt động nào của con người có tác động tiêu cực đáng kể đến chu trình carbon, góp phần làm gia tăng hiệu ứng nhà kính?

  • A. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và phá rừng.
  • B. Trồng rừng và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Xây dựng đập thủy điện.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 18: Hệ sinh thái nào sau đây thường có lưới thức ăn đơn giản nhất và tính đa dạng sinh học thấp nhất?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Rạn san hô.
  • C. Savanna.
  • D. Đồng ruộng lúa nước.

Câu 19: Dựa vào chức năng dinh dưỡng, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong một hệ sinh thái đồng cỏ có chuỗi thức ăn sau: Cỏ -> Thỏ -> Cáo?

  • A. Cỏ.
  • B. Thỏ.
  • C. Cáo.
  • D. Vi khuẩn phân giải.

Câu 20: Sự đa dạng loài cao trong một hệ sinh thái thường dẫn đến điều gì?

  • A. Hệ sinh thái có khả năng chống chịu và phục hồi tốt hơn trước các biến động.
  • B. Chu trình năng lượng diễn ra kém hiệu quả hơn.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài thường rất lớn.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài luôn dẫn đến tuyệt chủng.

Câu 21: Trong chu trình nước, quá trình nào giúp nước di chuyển từ mặt đất hoặc mặt nước vào khí quyển dưới dạng hơi nước?

  • A. Ngưng tụ.
  • B. Bay hơi và thoát hơi nước.
  • C. Thẩm thấu.
  • D. Lắng đọng.

Câu 22: Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ có năng lượng tích lũy ở sinh vật sản xuất là 10.000 đơn vị. Theo quy tắc 10%, năng lượng tối đa có thể được chuyển đến sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu đơn vị?

  • A. 1000.
  • B. 100.
  • C. 10.
  • D. 1.

Câu 23: Quần xã sinh vật và các thành phần vô sinh của môi trường tương tác với nhau tạo thành một thể thống nhất. Thể thống nhất này được gọi là gì?

  • A. Hệ sinh thái.
  • B. Quần thể.
  • C. Sinh quyển.
  • D. Nơi ở.

Câu 24: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong một lưới thức ăn?

  • A. Chỉ ăn thực vật.
  • B. Chỉ ăn động vật.
  • C. Chỉ ăn xác hữu cơ.
  • D. Ăn cả thực vật và động vật (sinh vật ăn tạp).

Câu 25: Một khu rừng bị chặt phá nghiêm trọng, làm giảm đáng kể số lượng cây xanh. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến chu trình carbon tại khu vực đó?

  • A. Tốc độ cố định CO2 từ khí quyển tăng lên.
  • B. Lượng CO2 trong khí quyển tại khu vực có xu hướng tăng.
  • C. Lượng carbon tích lũy trong sinh khối tăng lên.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến chu trình carbon.

Câu 26: Sinh vật nào sau đây chủ yếu thực hiện quá trình nitrat hóa trong chu trình nitrogen?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • B. Vi khuẩn cố định đạm.
  • C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
  • D. Nấm.

Câu 27: Tháp sinh thái nào có thể được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi loài ở mỗi bậc dinh dưỡng?

  • A. Tháp sinh khối.
  • B. Tháp năng lượng.
  • C. Tháp số lượng.
  • D. Tháp dinh dưỡng.

Câu 28: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp (tốc độ quang hợp) thường cao nhất?

  • A. Sa mạc.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Đồng cỏ ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn, còn vật chất thì không.
  • B. Vật chất được truyền một chiều, còn năng lượng thì tuần hoàn.
  • C. Cả năng lượng và vật chất đều được tái sử dụng hoàn toàn.
  • D. Năng lượng được truyền một chiều và thất thoát, còn vật chất được luân chuyển và tái sử dụng.

Câu 30: Một hệ sinh thái bị tác động bởi một yếu tố gây xáo trộn mạnh (ví dụ: bão lớn). Khả năng hệ sinh thái đó phục hồi về trạng thái ban đầu hoặc một trạng thái tương tự được gọi là gì?

  • A. Tính bền vững và khả năng phục hồi.
  • B. Tính đa dạng sinh học.
  • C. Năng suất sinh học.
  • D. Tính phân tầng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp (tốc độ quang hợp) thường cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một hệ sinh thái bị tác động bởi một yếu tố gây xáo trộn mạnh (ví dụ: bão lớn). Khả năng hệ sinh thái đó phục hồi về trạng thái ban đầu hoặc một trạng thái tương tự được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Chu trình sinh - địa - hoá là gì và vai trò quan trọng nhất của nó đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong chu trình carbon, quá trình nào sau đây giúp chuyển carbon từ khí quyển vào sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một khu rừng bị chặt phá trên diện rộng. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến chu trình carbon ở khu vực đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quá trình cố định đạm (nitrogen fixation) trong chu trình nitrogen chủ yếu được thực hiện bởi nhóm sinh vật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Việc sử dụng phân bón hóa học chứa nitrogen quá mức có thể dẫn đến hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) ở các thủy vực. Hiện tượng này liên quan trực tiếp đến khâu nào trong chu trình nitrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong chu trình phosphorus so với chu trình carbon và nitrogen là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khí quyển là bể chứa chính của nguyên tố nào trong các chu trình sinh - địa - hoá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sinh quyển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Năng lượng trong sinh quyển chủ yếu được cung cấp từ nguồn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chất dinh dưỡng (vật chất) trong sinh quyển được luân chuyển theo cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hoạt động nào của con người có tác động tiêu cực đáng kể đến chu trình nước, gây ra hạn hán hoặc lũ lụt nghiêm trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi nồng độ CO2 trong khí quyển qua các năm. Sự gia tăng nồng độ CO2 này chủ yếu liên quan đến hoạt động nào của con người, gây mất cân bằng chu trình carbon?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ các vùng đất ngập nước (wetlands) lại quan trọng đối với chu trình carbon và nitrogen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một nhà máy thải ra khí SO2 vào khí quyển. Khí này khi kết hợp với nước tạo thành axit sulfuric, gây mưa axit. Quá trình này là ví dụ về tác động của con người lên chu trình nguyên tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tích một mẫu đất cho thấy nồng độ nitrat (NO3-) rất thấp, trong khi nồng độ các dạng nitrogen khác (như ammonium NH4+) lại cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về hoạt động của vi sinh vật trong đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sinh quyển được cấu tạo bởi những thành phần cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vai trò của sinh vật sản xuất (ví dụ: thực vật, tảo) trong chu trình carbon là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Quá trình nào sau đây giúp chuyển nitrogen từ các hợp chất hữu cơ trong xác sinh vật chết trở lại thành các dạng vô cơ (như NH4+) có thể được thực vật hấp thụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu một hệ sinh thái bị ô nhiễm bởi một lượng lớn phosphate, điều gì có khả năng xảy ra trong chu trình phosphorus?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hoạt động nào của con người trực tiếp làm tăng tốc độ phong hóa các khoáng vật chứa sulfur, góp phần gây ô nhiễm môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong chu trình nước, năng lượng mặt trời đóng vai trò chủ yếu trong quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong một hệ sinh thái thường lớn hơn hay nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất, và điều này liên quan đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự nóng lên toàn cầu (global warming) chủ yếu liên quan đến sự mất cân bằng của chu trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vi khuẩn phản nitrat hóa (denitrifying bacteria) có vai trò gì trong chu trình nitrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tầng ozon trong khí quyển có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự sống trên Trái Đất bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi một hồ nước bị ô nhiễm nặng bởi các chất thải hữu cơ, điều gì có khả năng xảy ra đối với nồng độ oxy hòa tan trong nước và hoạt động của vi sinh vật hiếu khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp đến chu trình nitrogen và phosphorus?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới là một ví dụ điển hình về hệ sinh thái. Thành phần nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái rừng này?

  • A. Động vật ăn cỏ lớn
  • B. Nấm và vi khuẩn phân giải
  • C. Các loài chim ăn sâu bọ
  • D. Cây xanh và tảo

Câu 2: Xét một lưới thức ăn đơn giản trong hồ nước ngọt gồm: Tảo (sinh vật sản xuất), Cá chép (ăn tảo), Tôm (ăn tảo), Cá lóc (ăn cá chép và tôm). Cá lóc thuộc bậc dinh dưỡng nào trong lưới thức ăn này?

  • A. Bậc dinh dưỡng cấp 1
  • B. Bậc dinh dưỡng cấp 2
  • C. Bậc dinh dưỡng cấp 3 và 4
  • D. Chỉ ở bậc dinh dưỡng cấp 2

Câu 3: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với chu trình vật chất?

  • A. Năng lượng được tái sử dụng hoàn toàn, vật chất thì không.
  • B. Năng lượng truyền một chiều và mất dần, vật chất được tái chế và luân chuyển.
  • C. Năng lượng bắt nguồn từ sinh vật phân giải, vật chất bắt nguồn từ sinh vật sản xuất.
  • D. Năng lượng tích lũy ở các bậc dinh dưỡng cao hơn, vật chất thì không.

Câu 4: Giả sử năng lượng tích lũy ở sinh vật sản xuất trong một hệ sinh thái đồng cỏ là 100.000 kcal. Theo quy tắc 10%, năng lượng tối đa có thể tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (ăn động vật ăn cỏ) là bao nhiêu?

  • A. 1.000 kcal
  • B. 10.000 kcal
  • C. 100 kcal
  • D. 20.000 kcal

Câu 5: Năng suất sinh học sơ cấp thuần (Net Primary Productivity - NPP) của một hệ sinh thái là tổng lượng sinh khối hoặc năng lượng mà sinh vật sản xuất tích lũy được sau khi đã trừ đi lượng năng lượng tiêu hao cho quá trình nào?

  • A. Quang hợp
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Hô hấp
  • D. Bài tiết

Câu 6: Tại sao sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chu trình vật chất của hệ sinh thái?

  • A. Chúng cung cấp năng lượng cho sinh vật sản xuất.
  • B. Chúng là nguồn thức ăn chính cho sinh vật tiêu thụ bậc cao.
  • C. Chúng biến năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học.
  • D. Chúng phân giải chất hữu cơ chết thành chất vô cơ, trả lại môi trường cho sinh vật sản xuất.

Câu 7: Hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng, ao cá) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh)?

  • A. Tính đa dạng sinh học thấp hơn và kém ổn định hơn.
  • B. Khả năng tự điều chỉnh cao hơn.
  • C. Chu trình vật chất khép kín hoàn toàn.
  • D. Năng suất sinh học luôn cao hơn.

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn trên cạn: Cỏ -> Sâu -> Chim -> Rắn. Nếu số lượng sâu giảm đột ngột do thuốc trừ sâu, điều gì có khả năng nhất xảy ra trong ngắn hạn?

  • A. Số lượng cỏ giảm.
  • B. Số lượng rắn tăng.
  • C. Số lượng chim giảm.
  • D. Số lượng tất cả các loài đều tăng.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh quan trọng nhất ảnh hưởng đến năng suất sinh học sơ cấp ở hầu hết các hệ sinh thái trên cạn?

  • A. Độ pH của đất
  • B. Ánh sáng mặt trời
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Số lượng động vật ăn cỏ

Câu 10: Tại sao lưới thức ăn trong một hệ sinh thái phức tạp (nhiều loài, nhiều mối quan hệ) lại giúp hệ sinh thái đó ổn định hơn?

  • A. Khi một loài bị ảnh hưởng, các loài khác có thể chuyển sang nguồn thức ăn hoặc kẻ thù khác.
  • B. Các loài cạnh tranh nhau gay gắt hơn, dẫn đến sự chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ.
  • C. Dòng năng lượng truyền đi hiệu quả hơn.
  • D. Số lượng cá thể của mỗi loài luôn giữ ở mức cao.

Câu 11: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc nhóm hệ sinh thái dưới nước?

  • A. Hệ sinh thái ao
  • B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
  • C. Hệ sinh thái biển khơi
  • D. Hệ sinh thái savan

Câu 12: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp đến chu trình vật chất (ví dụ: chu trình carbon, nitrogen) trong hệ sinh thái?

  • A. Đốt nhiên liệu hóa thạch, phá rừng quy mô lớn.
  • B. Xây dựng nhà máy thủy điện.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Trồng rừng phòng hộ.

Câu 13: Năng suất sinh học thứ cấp (Secondary Productivity) là gì?

  • A. Lượng năng lượng mặt trời được sinh vật sản xuất hấp thụ.
  • B. Tổng lượng sinh khối hoặc năng lượng tích lũy ở sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
  • C. Tốc độ phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.
  • D. Lượng chất vô cơ được thực vật hấp thụ từ đất.

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác
  • C. Vật ăn thịt - con mồi (hoặc thực vật - động vật ăn thực vật)
  • D. Kí sinh

Câu 15: Điều gì xảy ra với phần lớn năng lượng khi nó truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn trong một chuỗi thức ăn?

  • A. Được tích lũy hoàn toàn trong sinh khối của bậc trên.
  • B. Bị biến đổi thành vật chất vô cơ.
  • C. Mất đi dưới dạng chất thải.
  • D. Bị tiêu hao dưới dạng nhiệt do hô hấp và các hoạt động sống.

Câu 16: Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ (detritus food chain) bắt đầu bằng thành phần nào?

  • A. Chất hữu cơ chết (mùn bã)
  • B. Sinh vật sản xuất (thực vật)
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (động vật ăn thực vật)
  • D. Vi khuẩn quang hợp

Câu 17: Một hệ sinh thái được coi là có tính ổn định cao khi nào?

  • A. Có số lượng cá thể của mỗi loài rất lớn.
  • B. Chỉ có ít loài tồn tại.
  • C. Có khả năng chống lại các tác động gây biến đổi và phục hồi trạng thái cân bằng ban đầu.
  • D. Dòng năng lượng truyền đi rất nhanh.

Câu 18: Sự khác biệt chính giữa hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước là gì?

  • A. Môi trường sống chủ yếu (không khí/đất so với nước).
  • B. Hệ sinh thái trên cạn không có sinh vật phân giải.
  • C. Hệ sinh thái dưới nước không có sinh vật sản xuất.
  • D. Dòng năng lượng chỉ tồn tại ở hệ sinh thái trên cạn.

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc của một hệ sinh thái, người ta thường xem xét những thành phần nào?

  • A. Chỉ các loài động vật có xương sống.
  • B. Chỉ các chuỗi thức ăn chính.
  • C. Chỉ nhiệt độ và độ ẩm.
  • D. Thành phần loài (quần xã) và thành phần vô sinh (môi trường).

Câu 20: Hoạt động nào của con người có thể góp phần làm tăng tính đa dạng sinh học và sự ổn định của một hệ sinh thái đã bị suy thoái?

  • A. Đô thị hóa nhanh chóng.
  • B. Phục hồi hệ sinh thái (restoration), trồng rừng.
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tràn lan.
  • D. Khai thác tài nguyên quá mức.

Câu 21: Trong hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong một chuỗi thức ăn được gọi là gì?

  • A. Sinh vật tiêu thụ đầu bảng (Top consumer)
  • B. Sinh vật phân giải
  • C. Sinh vật sản xuất
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1

Câu 22: Tại sao số lượng cá thể thường giảm dần từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn trong hệ sinh thái (hình tháp số lượng)?

  • A. Do sự cạnh tranh cùng loài ở bậc trên cao hơn.
  • B. Do sinh vật bậc cao có kích thước nhỏ hơn.
  • C. Do năng lượng bị tiêu hao đáng kể qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ một phần nhỏ được chuyển lên bậc trên.
  • D. Do sinh vật bậc cao có tuổi thọ ngắn hơn.

Câu 23: Lưới thức ăn là một tập hợp các chuỗi thức ăn có điểm chung. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài trong hệ sinh thái?

  • A. Chỉ mối quan hệ cạnh tranh.
  • B. Chỉ mối quan hệ cộng sinh.
  • C. Chỉ mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Các mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp, đan xen giữa các loài.

Câu 24: Hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất?

  • A. Sa mạc nóng
  • B. Rừng mưa nhiệt đới
  • C. Đài nguyên
  • D. Biển sâu

Câu 25: Khái niệm "sinh khối" (biomass) trong hệ sinh thái dùng để chỉ điều gì?

  • A. Tổng khối lượng vật chất hữu cơ của tất cả sinh vật hoặc một nhóm sinh vật trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích nhất định.
  • B. Tổng số lượng cá thể của các loài trong hệ sinh thái.
  • C. Năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  • D. Tốc độ chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái.

Câu 26: Sự cố tràn dầu trên biển là một ví dụ về tác động tiêu cực của con người gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thành phần nào của hệ sinh thái biển?

  • A. Chỉ sinh vật sản xuất.
  • B. Chỉ sinh vật tiêu thụ.
  • C. Cả thành phần hữu sinh và vô sinh, phá vỡ cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái.
  • D. Chỉ các loài cá lớn.

Câu 27: Trong hệ sinh thái, sự trao đổi chất giữa các sinh vật và môi trường vô sinh chủ yếu diễn ra thông qua quá trình nào?

  • A. Chỉ hô hấp.
  • B. Các chu trình sinh địa hóa (carbon, nitrogen, phosphorus, nước...).
  • C. Chỉ quang hợp.
  • D. Chỉ quá trình ăn và tiêu hóa.

Câu 28: Một khu vực bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất công nghiệp, dẫn đến suy giảm nghiêm trọng số lượng loài và sự hoạt động của các chu trình tự nhiên. Đây là biểu hiện của việc hệ sinh thái bị ảnh hưởng đến khía cạnh nào là rõ nhất?

  • A. Tăng năng suất sinh học.
  • B. Tăng tính đa dạng sinh học.
  • C. Tăng sự ổn định.
  • D. Giảm tính ổn định và khả năng phục hồi.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

  • A. Vi khuẩn phân giải
  • B. Nhiệt độ
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ ẩm

Câu 30: Quan sát một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: ruộng lúa). Để duy trì năng suất cao, người nông dân thường phải bổ sung phân bón và kiểm soát dịch bệnh. Điều này cho thấy đặc điểm nào của hệ sinh thái nhân tạo?

  • A. Có khả năng tự điều chỉnh rất mạnh.
  • B. Chu trình vật chất hoàn toàn khép kín.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào sự can thiệp của con người để duy trì hoạt động và năng suất.
  • D. Dòng năng lượng tự luân chuyển trong nội bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới là một ví dụ điển hình về hệ sinh thái. Thành phần nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái rừng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét một lưới thức ăn đơn giản trong hồ nước ngọt gồm: Tảo (sinh vật sản xuất), Cá chép (ăn tảo), Tôm (ăn tảo), Cá lóc (ăn cá chép và tôm). Cá lóc thuộc bậc dinh dưỡng nào trong lưới thức ăn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với chu trình vật chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giả sử năng lượng tích lũy ở sinh vật sản xuất trong một hệ sinh thái đồng cỏ là 100.000 kcal. Theo quy tắc 10%, năng lượng tối đa có thể tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (ăn động vật ăn cỏ) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Năng suất sinh học sơ cấp thuần (Net Primary Productivity - NPP) của một hệ sinh thái là tổng lượng sinh khối hoặc năng lượng mà sinh vật sản xuất tích lũy được sau khi đã trừ đi lượng năng lượng tiêu hao cho quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chu trình vật chất của hệ sinh thái?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng, ao cá) thường có đặc điểm gì so với hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn trên cạn: Cỏ -> Sâu -> Chim -> Rắn. Nếu số lượng sâu giảm đột ngột do thuốc trừ sâu, điều gì *có khả năng nhất* xảy ra trong ngắn hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh quan trọng nhất ảnh hưởng đến năng suất sinh học sơ cấp ở hầu hết các hệ sinh thái trên cạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao lưới thức ăn trong một hệ sinh thái phức tạp (nhiều loài, nhiều mối quan hệ) lại giúp hệ sinh thái đó ổn định hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hệ sinh thái nào sau đây *không* thuộc nhóm hệ sinh thái dưới nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hoạt động nào của con người gây ảnh hưởng tiêu cực *trực tiếp* đến chu trình vật chất (ví dụ: chu trình carbon, nitrogen) trong hệ sinh thái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Năng suất sinh học thứ cấp (Secondary Productivity) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là mối quan hệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điều gì xảy ra với phần lớn năng lượng khi nó truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn trong một chuỗi thức ăn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ (detritus food chain) bắt đầu bằng thành phần nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một hệ sinh thái được coi là có tính ổn định cao khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự khác biệt chính giữa hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc của một hệ sinh thái, người ta thường xem xét những thành phần nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hoạt động nào của con người *có thể* góp phần làm tăng tính đa dạng sinh học và sự ổn định của một hệ sinh thái đã bị suy thoái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong một chuỗi thức ăn được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao số lượng cá thể thường giảm dần từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn trong hệ sinh thái (hình tháp số lượng)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Lưới thức ăn là một tập hợp các chuỗi thức ăn có điểm chung. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài trong hệ sinh thái?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hệ sinh thái nào sau đây thường có năng suất sinh học sơ cấp cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khái niệm 'sinh khối' (biomass) trong hệ sinh thái dùng để chỉ điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự cố tràn dầu trên biển là một ví dụ về tác động tiêu cực của con người gây ảnh hưởng *nghiêm trọng* đến thành phần nào của hệ sinh thái biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong hệ sinh thái, sự trao đổi chất giữa các sinh vật và môi trường vô sinh chủ yếu diễn ra thông qua quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một khu vực bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất công nghiệp, dẫn đến suy giảm nghiêm trọng số lượng loài và sự hoạt động của các chu trình tự nhiên. Đây là biểu hiện của việc hệ sinh thái bị ảnh hưởng đến khía cạnh nào là rõ nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Yếu tố nào sau đây *không phải* là thành phần vô sinh của hệ sinh thái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quan sát một hệ sinh thái nông nghiệp (ví dụ: ruộng lúa). Để duy trì năng suất cao, người nông dân thường phải bổ sung phân bón và kiểm soát dịch bệnh. Điều này cho thấy đặc điểm nào của hệ sinh thái nhân tạo?

Xem kết quả