15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Kết quả này minh họa rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% hạt vàng
  • B. 1 vàng : 1 xanh
  • C. 3 vàng : 1 xanh
  • D. 1 vàng : 2 xanh : 1 trắng

Câu 3: Trong phép lai phân tích, người ta lai cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn nhằm mục đích:

  • A. Tăng cường tính trạng trội ở đời con
  • B. Tạo ra dòng thuần chủng mang kiểu hình trội
  • C. Xác định tính trạng trội là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn
  • D. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội

Câu 4: Nếu một gen có 3 alen (A1, A2, A3) thì trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ gen này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội quy định hoa đỏ, alen lặn quy định hoa trắng. Khi lai hai cây hoa hồng (kiểu hình trung gian), đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Trội hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 6: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đa alen và đồng trội
  • C. Liên kết gen
  • D. Tương tác gen cộng gộp

Câu 7: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm giảm sự biểu hiện của một gen do gen khác chi phối?

  • A. Đồng trội
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Tương tác át chế (Epistasis)

Câu 8: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 lông vằn : 1 lông không vằn ở cả gà trống và gà mái?

  • A. ZBZb x ZBZW
  • B. ZBW x ZbZb
  • C. ZBZb x ZbW
  • D. ZbZb x ZbW

Câu 9: Tính trạng màu da người là một ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Di truyền đa gen (tương tác cộng gộp)
  • D. Tương tác át chế

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người con có thể có của họ là gì?

  • A. IAIA hoặc IBIB
  • B. IAIB hoặc IOIO
  • C. IAIA hoặc IOIO
  • D. IAIO hoặc IBIO

Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu ảnh hưởng của môi trường. Cây được trồng trong điều kiện đất tốt, đủ ánh sáng sẽ cao hơn cây trồng trong điều kiện đất nghèo dinh dưỡng, thiếu ánh sáng. Đây là ví dụ về:

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến
  • C. Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 12: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật phân li
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Tương tác gen

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người mẹ là:

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 14: Trong trường hợp trội hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa) sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

  • A. 1 AA : 1 Aa : 2 aa
  • B. 1 AA : 2 aa : 1 Aa
  • C. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
  • D. 2 AA : 1 Aa : 1 aa

Câu 15: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 16%
  • C. 36%
  • D. 64%

Câu 16: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

  • A. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
  • C. Các alen trội hoàn toàn
  • D. Các alen lặn hoàn toàn

Câu 17: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra:

  • A. Quy luật trội lặn
  • B. Quy luật phân li
  • C. Quy luật phân li độc lập
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 18: Ở người, gen quy định nhóm máu MN và gen quy định nhóm máu ABO nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Đây là cơ sở tế bào học của quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Tương tác gen

Câu 19: Một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu bố và mẹ đều mang alen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 20: Kiểu hình là:

  • A. Tổ hợp các alen của một cá thể
  • B. Tổ hợp các tính trạng của một cá thể
  • C. Vật chất di truyền của tế bào
  • D. Trình tự các nucleotit trên ADN

Câu 21: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) sẽ cho F1 có kiểu hình gì?

  • A. 100% hoa đỏ
  • B. 100% hoa trắng
  • C. 100% hoa hồng
  • D. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

Câu 22: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XD quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen Xd quy định lông hung. Mèo cái tam thể (vừa đen vừa hung) có kiểu gen nào?

  • A. XDY
  • B. XdY
  • C. XDXD
  • D. XDXd

Câu 23: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu P thuần chủng khác nhau về kiểu hình, F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3:1. Tính trạng trội là:

  • A. Tính trạng biểu hiện ở F1
  • B. Tính trạng không biểu hiện ở F1
  • C. Tính trạng biểu hiện ở F2 với tỉ lệ 1/4
  • D. Tính trạng biểu hiện ở F2 với tỉ lệ 1/2

Câu 24: Nếu cho cây F1 (AaBb) trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 9 : 3 : 3 : 1
  • B. 3 : 1
  • C. 1 : 1 : 1 : 1
  • D. 1 : 2 : 1

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn, gen a quy định quả dài; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập. Cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình quả dài, hoa trắng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/16
  • C. 1/8
  • D. 1/16

Câu 26: Khái niệm "alen" dùng để chỉ:

  • A. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
  • B. Các trạng thái khác nhau của cùng một gen
  • C. Tổ hợp các gen của một cá thể
  • D. Đột biến gen

Câu 27: Trong phép lai phân tích ruồi giấm F1 (thân xám, cánh dài) thu được tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Trội hoàn toàn
  • C. Liên kết gen không hoàn toàn (hoán vị gen)
  • D. Tương tác gen

Câu 28: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li của Mendel?

  • A. Các cặp alen luôn di truyền cùng nhau
  • B. Các alen trội luôn biểu hiện ở kiểu hình
  • C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập
  • D. Trong quá trình giảm phân, mỗi alen của cặp alen phân li về một giao tử

Câu 30: Trong trường hợp tương tác cộng gộp, nếu có n cặp gen dị hợp tử cùng quy định một tính trạng số lượng, số loại kiểu hình tối đa có thể xuất hiện ở đời con là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n + 1
  • D. 3n

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Kết quả này minh họa rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong phép lai phân tích, người ta lai cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn nhằm mục đích:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nếu một gen có 3 alen (A1, A2, A3) thì trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ gen này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội quy định hoa đỏ, alen lặn quy định hoa trắng. Khi lai hai cây hoa hồng (kiểu hình trung gian), đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về hiện tượng di truyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm giảm sự biểu hiện của một gen do gen khác chi phối?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 lông vằn : 1 lông không vằn ở cả gà trống và gà mái?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tính trạng màu da người là một ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người con có thể có của họ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu ảnh hưởng của môi trường. Cây được trồng trong điều kiện đất tốt, đủ ánh sáng sẽ cao hơn cây trồng trong điều kiện đất nghèo dinh dưỡng, thiếu ánh sáng. Đây là ví dụ về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người mẹ là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong trường hợp trội hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa) sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Mendel đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ở người, gen quy định nhóm máu MN và gen quy định nhóm máu ABO nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Đây là cơ sở tế bào học của quy luật di truyền nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu bố và mẹ đều mang alen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Kiểu hình là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa đỏ (AA) và cây hoa trắng (aa) sẽ cho F1 có kiểu hình gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XD quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen Xd quy định lông hung. Mèo cái tam thể (vừa đen vừa hung) có kiểu gen nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu P thuần chủng khác nhau về kiểu hình, F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3:1. Tính trạng trội là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu cho cây F1 (AaBb) trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn, gen a quy định quả dài; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập. Cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình quả dài, hoa trắng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khái niệm 'alen' dùng để chỉ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong phép lai phân tích ruồi giấm F1 (thân xám, cánh dài) thu được tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li của Mendel?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong trường hợp tương tác cộng gộp, nếu có n cặp gen dị hợp tử cùng quy định một tính trạng số lượng, số loại kiểu hình tối đa có thể xuất hiện ở đời con là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Kết quả này minh họa rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân ly độc lập
  • B. Quy luật phân ly
  • C. Quy luật trội hoàn toàn
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. 100% hạt vàng
  • B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • D. 1 hạt vàng : 2 hạt xanh

Câu 3: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập là:

  • A. Các gen phải cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Các gen phải di truyền liên kết hoàn toàn.
  • C. Các gen phải trội hoàn toàn.
  • D. Các gen quy định các tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Câu 4: Phép lai phân tích được sử dụng để:

  • A. Tạo ra đời con có kiểu hình đồng nhất.
  • B. Xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử.
  • C. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
  • D. Kiểm tra độ thuần chủng của dòng giống.

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn (trung gian)
  • D. Tương tác gen

Câu 6: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về:

  • A. Di truyền đa alen và đồng trội
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Di truyền trội hoàn toàn
  • D. Di truyền tương tác gen

Câu 7: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là:

  • A. Tương tác gen
  • B. Di truyền đa gen
  • C. Đa alen
  • D. Tính đa hiệu của gen (Pleiotropy)

Câu 8: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Phép lai giữa gà mái lông đen (ZBZb) và gà trống lông trắng (ZbZb) sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% gà lông đen
  • B. Gà trống lông đen, gà mái lông trắng
  • C. Gà trống lông trắng, gà mái lông đen
  • D. 50% gà lông đen, 50% gà lông trắng

Câu 9: Trong quy luật tương tác gen, kiểu tương tác cộng gộp có đặc điểm là:

  • A. Một gen át chế sự biểu hiện của gen khác.
  • B. Hai gen cùng quy định một tính trạng nhưng không alen với nhau.
  • C. Các alen trội cùng loại khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
  • D. Sự biểu hiện của một gen phụ thuộc vào môi trường.

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây có kiểu gen chứa càng nhiều alen trội thì càng cao. Giả sử có 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) quy định chiều cao. Cây có kiểu gen AABbDd sẽ có kiểu hình như thế nào so với cây aabbdd?

  • A. Cao hơn
  • B. Thấp hơn
  • C. Chiều cao tương đương
  • D. Không thể xác định

Câu 12: Cho biết sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Bệnh này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể thường

Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là:

  • A. 0.8
  • B. 0.2
  • C. 0.4
  • D. 0.1

Câu 14: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của:

  • A. Quy luật phân ly
  • B. Tương tác gen
  • C. Quy luật phân ly độc lập
  • D. Di truyền liên kết

Câu 15: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 2 alen: Rh+ và Rh-. Kiểu gen Rh+Rh+ và Rh+Rh- quy định nhóm máu Rh+, kiểu gen Rh-Rh- quy định nhóm máu Rh-. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu Rh+ sinh con đầu lòng có nhóm máu Rh-. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. Rh+Rh+ x Rh+Rh+
  • B. Rh+Rh- x Rh+Rh-
  • C. Rh+Rh+ x Rh+Rh-
  • D. Rh+Rh- x Rh-Rh-

Câu 16: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 3 alen quy định: CA (vàng), CB (nâu), CC (trắng), thứ tự trội lặn là CA > CB > CC. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Trong trường hợp tương tác bổ sung (tương tác kiểu 9:7), nếu cho F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 là:

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng được lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình đời con là:

  • A. 100% hoa đỏ
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa trắng

Câu 19: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen trội là 0.6, thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là:

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.84

Câu 20: Ở một loài sâu bướm, màu cánh được quy định bởi một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, alen B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh trắng. Phép lai giữa bướm cái cánh đen và bướm đực cánh trắng sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào (biết rằng giới cái là ZW, giới đực là ZZ)?

  • A. 100% cánh đen
  • B. Bướm đực cánh đen, bướm cái cánh trắng
  • C. Bướm đực cánh trắng, bướm cái cánh đen
  • D. 50% cánh đen, 50% cánh trắng ở cả hai giới

Câu 21: Trong quy luật di truyền liên kết gen, hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong quá trình nào của giảm phân?

  • A. Kỳ đầu I
  • B. Kỳ giữa I
  • C. Kỳ sau I
  • D. Kỳ cuối I

Câu 22: Tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng là dấu hiệu của hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Tương tác gen
  • C. Trội không hoàn toàn (trung gian)
  • D. Phân ly độc lập

Câu 23: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bạch tạng. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 24: Cho cây F1 dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, thu được F2. Nếu các gen phân ly độc lập, tỷ lệ kiểu gen Aabb ở F2 là:

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 3/16
  • D. 4/16 (1/4)

Câu 25: Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi:

  • A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen.
  • B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Các gen trội hoàn toàn so với gen lặn.
  • D. Các gen tương tác với nhau để quy định một tính trạng.

Câu 26: Ở một loài thực vật, hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định. Lai cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài thuần chủng thu được F1 toàn cây quả bầu dục. Đây là hiện tượng:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Tương tác gen

Câu 27: Trong trường hợp tương tác át chế (tương tác kiểu 13:3), gen át chế lặn có kiểu gen:

  • A. Chỉ cần có một alen trội của gen át chế.
  • B. Đồng hợp tử lặn của gen át chế.
  • C. Dị hợp tử của gen át chế.
  • D. Đồng hợp tử trội của gen át chế.

Câu 28: Ở một loài động vật, màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Alen XĐ quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen Xđ quy định mắt trắng. Cho con cái mắt đỏ dị hợp tử lai với con đực mắt trắng, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 100% mắt đỏ
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • C. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới

Câu 29: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến:

  • A. Kiểu gen
  • B. Cấu trúc gen
  • C. Kiểu hình
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể

Câu 30: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng:

  • A. Ổn định và đạt trạng thái cân bằng di truyền.
  • B. Thay đổi theo hướng tăng tần số alen trội.
  • C. Thay đổi theo hướng giảm tần số alen lặn.
  • D. Trở nên đồng nhất về kiểu gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Kết quả này minh họa rõ nhất cho quy luật di truyền nào của Mendel?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng (Aa) tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phép lai phân tích được sử dụng để:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nhóm máu ABO ở người là một ví dụ điển hình về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Phép lai giữa gà mái lông đen (ZBZb) và gà trống lông trắng (ZbZb) sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quy luật tương tác gen, kiểu tương tác cộng gộp có đặc điểm là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do nhiều gen không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây có kiểu gen chứa càng nhiều alen trội thì càng cao. Giả sử có 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) quy định chiều cao. Cây có kiểu gen AABbDd sẽ có kiểu hình như thế nào so với cây aabbdd?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho biết sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Bệnh này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 0.4 AA : 0.4 Aa : 0.2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong thí nghiệm của Mendel về lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 là kết quả của:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 2 alen: Rh+ và Rh-. Kiểu gen Rh+Rh+ và Rh+Rh- quy định nhóm máu Rh+, kiểu gen Rh-Rh- quy định nhóm máu Rh-. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu Rh+ sinh con đầu lòng có nhóm máu Rh-. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 3 alen quy định: CA (vàng), CB (nâu), CC (trắng), thứ tự trội lặn là CA > CB > CC. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong trường hợp tương tác bổ sung (tương tác kiểu 9:7), nếu cho F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng được lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình đời con là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen trội là 0.6, thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ở một loài sâu bướm, màu cánh được quy định bởi một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, alen B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh trắng. Phép lai giữa bướm cái cánh đen và bướm đực cánh trắng sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào (biết rằng giới cái là ZW, giới đực là ZZ)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quy luật di truyền liên kết gen, hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong quá trình nào của giảm phân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng là dấu hiệu của hiện tượng di truyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bạch tạng. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bạch tạng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho cây F1 dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, thu được F2. Nếu các gen phân ly độc lập, tỷ lệ kiểu gen Aabb ở F2 là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ở một loài thực vật, hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định. Lai cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài thuần chủng thu được F1 toàn cây quả bầu dục. Đây là hiện tượng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong trường hợp tương tác át chế (tương tác kiểu 13:3), gen át chế lặn có kiểu gen:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ở một loài động vật, màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Alen XĐ quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen Xđ quy định mắt trắng. Cho con cái mắt đỏ dị hợp tử lai với con đực mắt trắng, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/4
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 2: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa) tuân theo quy luật phân li của Mendel sẽ cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con như thế nào?

  • A. 1:3
  • B. 3:1
  • C. 1:2:0
  • D. 1:2:1

Câu 3: Khi lai phân tích một cá thể mang kiểu hình trội, nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn thì kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội đó là gì?

  • A. Đồng hợp trội (AA)
  • B. Dị hợp (Aa)
  • C. Đồng hợp lặn (aa)
  • D. Không xác định được

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen duy nhất quy định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 5: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen gồm 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với alen IO. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của người vợ và người chồng lần lượt là gì?

  • A. IAIA x IBIB
  • B. IAIA x IBIO
  • C. IAIO x IBIO
  • D. IAIO x IBIB

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông trắng. Phép lai P: BB x bb thu được F1 toàn lông đen. F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng. Đây là ví dụ về quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật liên kết gen
  • D. Quy luật di truyền ngoài nhân

Câu 7: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/8
  • D. 1/16

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 9/16

Câu 9: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về alen?

  • A. Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen
  • B. Là đoạn ADN mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit
  • C. Là tập hợp toàn bộ các gen trong tế bào của một cơ thể
  • D. Là kiểu hình biểu hiện ra ngoài của cơ thể

Câu 10: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Chu kỳ sống dài, dễ trồng.
  • B. Có ít đặc điểm khác nhau, khó phân biệt.
  • C. Chỉ có khả năng thụ phấn chéo.
  • D. Có nhiều đặc điểm tương phản rõ rệt, dễ theo dõi, có khả năng tự thụ phấn.

Câu 11: Khi nói về kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Là sự biểu hiện ra ngoài của kiểu gen.
  • B. Luôn được xác định trực tiếp bằng cách quan sát.
  • C. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
  • D. Chỉ bao gồm các alen quy định tính trạng trội.

Câu 12: Ở ngô, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây ngô dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây ngô có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Kiểu gen của cây ngô hạt vàng, nhăn có thể là AAbb hoặc Aabb. Để xác định chính xác kiểu gen của cây ngô hạt vàng, nhăn này, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai phân tích
  • B. Lai thuận nghịch
  • C. Tự thụ phấn
  • D. Lai khác thứ

Câu 13: Điều nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Số lượng tính trạng được theo dõi.
  • B. Tỉ lệ kiểu hình ở đời F2.
  • C. Cơ chế giảm phân tạo giao tử.
  • D. Sự di truyền của một hay nhiều cặp alen trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Câu 14: Ở một loài hoa, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định cánh kép, gen b quy định cánh đơn. Khi lai cây hoa đỏ, cánh kép (A_B_) với cây hoa trắng, cánh đơn (aabb) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, cánh kép. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 225 cây hoa đỏ, cánh kép; 75 cây hoa đỏ, cánh đơn; 75 cây hoa trắng, cánh kép; 25 cây hoa trắng, cánh đơn. Phân tích kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng màu hoa và dạng cánh?

  • A. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • B. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
  • C. Có hiện tượng tương tác gen giữa A và B.
  • D. Có hiện tượng gen đa hiệu.

Câu 15: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm tăng chiều cao cây thêm 5 cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd cao 100 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?

  • A. 105 cm
  • B. 110 cm
  • C. 115 cm
  • D. 130 cm

Câu 16: Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y thì tính trạng do gen đó quy định có đặc điểm di truyền nào khác biệt so với gen trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình luôn khác nhau ở hai giới.
  • B. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch thường khác nhau.
  • C. Chỉ di truyền ở giới cái.
  • D. Chỉ di truyền ở giới đực.

Câu 17: Một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể là 0,6. Tần số alen a là 0,4. Nếu quần thể đang cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0,36
  • B. 0,16
  • C. 0,48
  • D. 1,00

Câu 18: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho hoa trắng. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng P (có kiểu gen khác nhau) thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. 12 hoa đỏ : 3 hoa tím : 1 hoa trắng

Câu 19: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a gây bệnh, alen A không gây bệnh). Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 20: Phép lai nào dưới đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp gen?

  • A. Lai giữa hai cá thể đồng hợp trội.
  • B. Lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen.
  • C. Lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen (dihybrid test cross).
  • D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp lặn.

Câu 21: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định cây cao, Aa quy định cây trung bình, aa quy định cây thấp. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Gen đa hiệu
  • D. Tương tác gen

Câu 22: Ở một loài chim, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định (ZW là giới cái, ZZ là giới đực). Gen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Lai chim đực lông vằn với chim cái lông không vằn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 50% đực lông vằn, 50% cái lông vằn. Kiểu gen của chim bố mẹ (P) phải là gì?

  • A. ZAZA x ZaW
  • B. ZaZa x ZAW
  • C. ZAZa x ZaW
  • D. ZAZA x ZAW

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Người con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Cặp vợ chồng này có khả năng sinh con gái nhóm máu A với xác suất là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 24: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi có mặt alen A và B thì cho hoa đỏ; chỉ có A (không có B) cho hoa vàng; chỉ có B (không có A) hoặc không có cả A và B cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây hoa trắng có kiểu gen aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 1 vàng : 2 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 vàng : 4 trắng
  • D. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

Câu 25: Một tính trạng do một gen có 4 alen (A1, A2, A3, A4) quy định. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về tính trạng này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 10

Câu 26: Phép lai giữa hai cá thể (P: AaBb x Aabb) tuân theo quy luật phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 7/8
  • D. 9/16

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn, a quy định quả dài; gen B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây quả tròn, ngọt dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây quả dài, chua. Nếu thu được 160 cây đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 20
  • B. 40
  • C. 80
  • D. 120

Câu 28: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh do gen lặn trên NST thường (aa), người vợ không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh (aa). Xác suất để người con đầu lòng của họ không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình?

  • A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng số lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng.
  • C. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • D. Các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 30: Ở một loài động vật, gen A quy định lông xám, gen a quy định lông trắng. Gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt đỏ. Lai con đực lông xám, mắt đen (P) với con cái lông trắng, mắt đỏ (P). Đời F1 thu được 100% lông xám, mắt đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 1 lông xám, mắt đen : 1 lông trắng, mắt đỏ. Kết quả này cho thấy điều gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng màu lông và màu mắt?

  • A. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập.
  • C. Có hiện tượng tương tác gen giữa A và B.
  • D. Tính trạng màu lông và màu mắt được quy định bởi nhiều gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa) tuân theo quy luật phân li của Mendel sẽ cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi lai phân tích một cá thể mang kiểu hình trội, nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn thì kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen duy nhất quy định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho hiện tượng di truyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen gồm 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với alen IO. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của người vợ và người chồng lần lượt là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông trắng. Phép lai P: BB x bb thu được F1 toàn lông đen. F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng. Đây là ví dụ về quy luật di truyền nào của Mendel?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về alen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi nói về kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ở ngô, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây ngô dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây ngô có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Kiểu gen của cây ngô hạt vàng, nhăn có thể là AAbb hoặc Aabb. Để xác định chính xác kiểu gen của cây ngô hạt vàng, nhăn này, người ta thường sử dụng phép lai nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Điều nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ở một loài hoa, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định cánh kép, gen b quy định cánh đơn. Khi lai cây hoa đỏ, cánh kép (A_B_) với cây hoa trắng, cánh đơn (aabb) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, cánh kép. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 225 cây hoa đỏ, cánh kép; 75 cây hoa đỏ, cánh đơn; 75 cây hoa trắng, cánh kép; 25 cây hoa trắng, cánh đơn. Phân tích kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng màu hoa và dạng cánh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm tăng chiều cao cây thêm 5 cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd cao 100 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y thì tính trạng do gen đó quy định có đặc điểm di truyền nào khác biệt so với gen trên nhiễm sắc thể thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể là 0,6. Tần số alen a là 0,4. Nếu quần thể đang cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho hoa trắng. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng P (có kiểu gen khác nhau) thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a gây bệnh, alen A không gây bệnh). Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phép lai nào dưới đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp gen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định cây cao, Aa quy định cây trung bình, aa quy định cây thấp. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ở một loài chim, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định (ZW là giới cái, ZZ là giới đực). Gen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Lai chim đực lông vằn với chim cái lông không vằn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 50% đực lông vằn, 50% cái lông vằn. Kiểu gen của chim bố mẹ (P) phải là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Người con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Cặp vợ chồng này có khả năng sinh con gái nhóm máu A với xác suất là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi có mặt alen A và B thì cho hoa đỏ; chỉ có A (không có B) cho hoa vàng; chỉ có B (không có A) hoặc không có cả A và B cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây hoa trắng có kiểu gen aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một tính trạng do một gen có 4 alen (A1, A2, A3, A4) quy định. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về tính trạng này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phép lai giữa hai cá thể (P: AaBb x Aabb) tuân theo quy luật phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn, a quy định quả dài; gen B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây quả tròn, ngọt dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây quả dài, chua. Nếu thu được 160 cây đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt dự kiến là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh do gen lặn trên NST thường (aa), người vợ không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh (aa). Xác suất để người con đầu lòng của họ không bị bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ở một loài động vật, gen A quy định lông xám, gen a quy định lông trắng. Gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt đỏ. Lai con đực lông xám, mắt đen (P) với con cái lông trắng, mắt đỏ (P). Đời F1 thu được 100% lông xám, mắt đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 1 lông xám, mắt đen : 1 lông trắng, mắt đỏ. Kết quả này cho thấy điều gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng màu lông và màu mắt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 12.5%

Câu 2: Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 301 cây thân cao, hoa đỏ; 100 cây thân cao, hoa trắng; 99 cây thân thấp, hoa đỏ; 33 cây thân thấp, hoa trắng. Kết quả này chứng minh quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật đồng trội
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 3: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen
  • D. Đa hiệu

Câu 4: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và Aabb, biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 5: Khi lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), nếu xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung giữa hai gen không alen (kiểu gen có cả A và B cho kiểu hình X, thiếu A hoặc thiếu B hoặc thiếu cả hai cho kiểu hình Y), thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1:2:1
  • B. 3:1
  • C. 9:7
  • D. 1:1:1:1

Câu 6: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông đen, gen a quy định màu lông trắng. Gen B quy định hình dạng lông xoăn, gen b quy định hình dạng lông thẳng. Biết gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây không thể tạo ra con có kiểu hình lông trắng, thẳng nếu chỉ xét 2 gen này?

  • A. P: AB/AB x ab/ab
  • B. P: Ab/aB x Ab/aB
  • C. P: AB/ab x ab/ab
  • D. P: Ab/ab x ab/ab

Câu 7: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể (A1, A2, A3). Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có về gen này trong quần thể?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 8: Trong phép lai một tính trạng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1, điều này chứng tỏ điều gì về tính trạng và kiểu gen của bố mẹ?

  • A. Tính trạng do gen trội hoàn toàn quy định, bố mẹ thuần chủng khác nhau.
  • B. Tính trạng do gen trội không hoàn toàn quy định, bố mẹ dị hợp.
  • C. Tính trạng do gen lặn quy định, bố mẹ dị hợp.
  • D. Tính trạng do hai cặp gen tương tác, bố mẹ dị hợp về cả hai cặp gen.

Câu 9: Ở lúa, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 101 cây thân cao và 99 cây thân thấp. Kiểu gen của cây bố mẹ có thể là gì?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 10: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định không bệnh. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng sinh ra một người con gái bị bệnh. Xác suất để họ sinh người con trai thứ hai không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 11: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào?

  • A. Cá thể đồng hợp trội
  • B. Cá thể dị hợp
  • C. Cá thể mang kiểu hình trội chưa rõ kiểu gen
  • D. Cá thể đồng hợp lặn

Câu 12: Ở ngô, gen A quy định hạt vàng trội so với alen a quy định hạt trắng. Lai cây ngô hạt vàng với cây ngô hạt trắng, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 giao phấn với cây ngô hạt vàng khác, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt trắng. Kiểu gen của cây ngô hạt vàng ở F1 và cây ngô hạt vàng khác đem lai với F1 lần lượt là gì?

  • A. F1: Aa, cây lai: Aa
  • B. F1: AA, cây lai: AA
  • C. F1: Aa, cây lai: AA
  • D. F1: AA, cây lai: Aa

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau luôn di truyền cùng nhau.
  • B. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
  • C. Sự phân li của cặp alen này không phụ thuộc vào sự phân li của cặp alen khác trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • D. Các alen của cùng một gen phân li về các giao tử khác nhau trong giảm phân.

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen A, a và B, b quy định. Khi có cả alen A và B thì hoa có màu đỏ; khi chỉ có alen A hoặc chỉ có alen B hoặc không có cả A và B thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 7/16

Câu 15: Một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Nếu cho hai cá thể dị hợp về gen này lai với nhau (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con sống sót là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/4
  • C. 1/3
  • D. 3/4

Câu 16: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ gen ABO với 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB là đồng trội so với IO. Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau quy định nhóm máu trong hệ ABO?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 17: Phân tích kết quả của phép lai Aa x Aa, Mendel đã rút ra được nội dung nào của quy luật phân li?

  • A. Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
  • B. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong giảm phân.
  • C. Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.
  • D. Trong quá trình hình thành giao tử, mỗi alen của cặp alen phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể bố mẹ.

Câu 18: Cho phép lai AaBb x AaBb (các gen phân li độc lập). Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một alen trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 15/16

Câu 19: Ở một loài hoa, màu sắc hoa do một gen có 4 alen (C1, C2, C3, C4) quy định theo quan hệ trội lặn hoàn toàn C1 > C2 > C3 > C4. Có bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau về màu sắc hoa có thể có trong quần thể?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 10

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là không bị bệnh). Bệnh này do gen lặn hay gen trội quy định? Nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính?

  • A. Gen lặn trên NST thường
  • B. Gen trội trên NST thường
  • C. Gen lặn trên NST giới tính X
  • D. Gen trội trên NST giới tính X

Câu 21: Ở một loài cây, gen A quy định quả tròn, gen a quy định quả bầu dục. Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Khi lai cây quả tròn, đỏ (thuần chủng) với cây quả bầu dục, vàng (thuần chủng), F1 thu được 100% quả tròn, đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn, đỏ : 1 quả bầu dục, vàng. Kết quả này cho thấy điều gì về sự di truyền của hai cặp gen?

  • A. Các gen phân li độc lập.
  • B. Các gen liên kết hoàn toàn.
  • C. Các gen tương tác bổ sung.
  • D. Các gen nằm trên NST giới tính.

Câu 22: Lai hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 23: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời con?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 24: Ở một loài côn trùng, màu mắt do một gen quy định. Lai ruồi mắt đỏ thuần chủng với ruồi mắt trắng thuần chủng, F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật liên kết gen
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 25: Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen với nhau.
  • B. Tương tác gen có thể làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của Mendel.
  • C. Tương tác gen có thể là tương tác bổ sung, tương tác át chế hoặc tương tác cộng gộp.
  • D. Tương tác gen chỉ xảy ra giữa các alen của cùng một gen.

Câu 26: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen có 2 alen quy định. Lai đậu hạt vàng với đậu hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 6022 hạt vàng và 2001 hạt xanh. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì kết quả sẽ là bao nhiêu?

  • A. 100% hạt vàng
  • B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • D. 1 hạt vàng : 2 hạt lai : 1 hạt xanh

Câu 27: Một gen có 5 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp có thể có về gen này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 5 và 5
  • B. 5 và 10
  • C. 10 và 5
  • D. 10 và 10

Câu 28: Khi lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb) và các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/16
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 29: Ở một loài cây, kiểu gen AABB quy định hoa đỏ, AABb quy định hoa đỏ, AaBB quy định hoa đỏ, Aabb quy định hoa trắng, aaBB quy định hoa trắng, AaBb quy định hoa đỏ, aabb quy định hoa trắng, aaBb quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế (gen lặn át chế)
  • C. Tương tác át chế (gen trội át chế)
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 30: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được một người con trai có nhóm máu O. Xác suất để họ sinh được một người con gái có nhóm máu AB là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 301 cây thân cao, hoa đỏ; 100 cây thân cao, hoa trắng; 99 cây thân thấp, hoa đỏ; 33 cây thân thấp, hoa trắng. Kết quả này chứng minh quy luật di truyền nào của Mendel?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và Aabb, biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), nếu xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung giữa hai gen không alen (kiểu gen có cả A và B cho kiểu hình X, thiếu A hoặc thiếu B hoặc thiếu cả hai cho kiểu hình Y), thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông đen, gen a quy định màu lông trắng. Gen B quy định hình dạng lông xoăn, gen b quy định hình dạng lông thẳng. Biết gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây không thể tạo ra con có kiểu hình lông trắng, thẳng nếu chỉ xét 2 gen này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể (A1, A2, A3). Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có về gen này trong quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong phép lai một tính trạng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1, điều này chứng tỏ điều gì về tính trạng và kiểu gen của bố mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ở lúa, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 101 cây thân cao và 99 cây thân thấp. Kiểu gen của cây bố mẹ có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội (A) quy định không bệnh. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng sinh ra một người con gái bị bệnh. Xác suất để họ sinh người con trai thứ hai không bị bệnh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ở ngô, gen A quy định hạt vàng trội so với alen a quy định hạt trắng. Lai cây ngô hạt vàng với cây ngô hạt trắng, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 giao phấn với cây ngô hạt vàng khác, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt trắng. Kiểu gen của cây ngô hạt vàng ở F1 và cây ngô hạt vàng khác đem lai với F1 lần lượt là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quy luật phân li độc lập của Mendel?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen A, a và B, b quy định. Khi có cả alen A và B thì hoa có màu đỏ; khi chỉ có alen A hoặc chỉ có alen B hoặc không có cả A và B thì hoa có màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Nếu cho hai cá thể dị hợp về gen này lai với nhau (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con sống sót là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ gen ABO với 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB là đồng trội so với IO. Có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau quy định nhóm máu trong hệ ABO?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phân tích kết quả của phép lai Aa x Aa, Mendel đã rút ra được nội dung nào của quy luật phân li?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho phép lai AaBb x AaBb (các gen phân li độc lập). Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một alen trội ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ở một loài hoa, màu sắc hoa do một gen có 4 alen (C1, C2, C3, C4) quy định theo quan hệ trội lặn hoàn toàn C1 > C2 > C3 > C4. Có bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau về màu sắc hoa có thể có trong quần thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là không bị bệnh). Bệnh này do gen lặn hay gen trội quy định? Nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ở một loài cây, gen A quy định quả tròn, gen a quy định quả bầu dục. Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Khi lai cây quả tròn, đỏ (thuần chủng) với cây quả bầu dục, vàng (thuần chủng), F1 thu được 100% quả tròn, đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn, đỏ : 1 quả bầu dục, vàng. Kết quả này cho thấy điều gì về sự di truyền của hai cặp gen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Lai hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào sau đây sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời con?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ở một loài côn trùng, màu mắt do một gen quy định. Lai ruồi mắt đỏ thuần chủng với ruồi mắt trắng thuần chủng, F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi nói về tương tác gen, phát biểu nào sau đây là sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen có 2 alen quy định. Lai đậu hạt vàng với đậu hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 6022 hạt vàng và 2001 hạt xanh. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì kết quả sẽ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một gen có 5 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp có thể có về gen này lần lượt là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb) và các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Ở một loài cây, kiểu gen AABB quy định hoa đỏ, AABb quy định hoa đỏ, AaBB quy định hoa đỏ, Aabb quy định hoa trắng, aaBB quy định hoa trắng, AaBb quy định hoa đỏ, aabb quy định hoa trắng, aaBb quy định hoa trắng. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B. Họ sinh được một người con trai có nhóm máu O. Xác suất để họ sinh được một người con gái có nhóm máu AB là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 27: Công cụ vẽ và một số ứng dụng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 3 vàng : 1 xanh. Kết quả này chứng minh điều gì về mối quan hệ giữa alen quy định màu sắc hạt?

  • A. Các alen phân li độc lập trong giảm phân.
  • B. Alen quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh.
  • C. Alen quy định hạt xanh là trội so với alen quy định hạt vàng.
  • D. Có hiện tượng tương tác giữa các alen.

Câu 2: Cho cây đậu Hà Lan thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, F1 thu được 75% thân cao, hoa đỏ và 25% thân thấp, hoa đỏ. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Tính trạng màu hoa do nhiều gen quy định.
  • B. Cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen.
  • C. Tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.
  • D. Các gen quy định chiều cao và màu hoa di truyền liên kết.

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ, F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích sẽ là:

  • A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
  • B. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
  • C. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng : 1.
  • D. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định. Lai con đực lông xám thuần chủng với con cái lông trắng thuần chủng, F1 thu được 100% con lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được 3 con lông xám : 1 con lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai với con đực lông trắng, tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 100% lông xám.
  • B. 1 lông xám : 1 lông trắng.
  • C. 1 con đực lông xám : 1 con cái lông xám : 1 con đực lông trắng : 1 con cái lông trắng.
  • D. 3 lông xám : 1 lông trắng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Áp dụng cho trường hợp xét sự di truyền của hai hay nhiều cặp tính trạng.
  • B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • C. Sự phân li của các alen thuộc cặp gen này độc lập với sự phân li của các alen thuộc cặp gen khác trong quá trình giảm phân.
  • D. F2 luôn có tỷ lệ kiểu hình là (3:1)^n, trong đó n là số cặp tính trạng xét tới.

Câu 6: Một gen quy định màu sắc hoa ở một loài thực vật có 3 alen: R (hoa đỏ), r1 (hoa hồng), r2 (hoa trắng). Quan hệ trội lặn là R > r1 > r2. Cho cây hoa đỏ dị hợp (mang cả 3 alen R, r1, r2) lai với cây hoa hồng dị hợp (mang alen r1 và r2). Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.

Câu 7: Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

  • A. Trội hoàn toàn.
  • B. Trội không hoàn toàn.
  • C. Đồng trội.
  • D. Tương tác bổ sung.

Câu 8: Ở người, bệnh P do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P nhưng sinh được một con trai mắc bệnh P. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái và không mắc bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 3/8.

Câu 9: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Khi có cả alen A và B trong kiểu gen thì lông đen; chỉ có alen A (không có B) thì lông xám; chỉ có alen B (không có A) hoặc không có cả A và B thì lông trắng. Lai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cá thể có kiểu gen aaBb. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3 đen : 1 xám : 4 trắng.
  • B. 9 đen : 3 xám : 4 trắng.
  • C. 1 đen : 1 xám : 2 trắng.
  • D. 3 đen : 4 xám : 1 trắng.

Câu 10: Gen đa hiệu là gen:

  • A. Bị đột biến ở nhiều vị trí khác nhau.
  • B. Khi biểu hiện tạo ra nhiều sản phẩm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • C. Nằm trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Có nhiều alen khác nhau trong quần thể.

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Lai ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt trắng, F1 thu được. Cho F1 giao phối với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • C. 2 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng.
  • D. 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 1 con đực mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng.

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (h). Alen trội H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 13: Di truyền ngoài nhân là sự di truyền của các tính trạng do gen nằm ở đâu quy định?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Trong tế bào chất (ví dụ: ti thể, lục lạp).

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

  • A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.
  • B. Tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Tính trạng thường chỉ được truyền cho đời con qua tế bào chất của giao tử cái (trừ một số trường hợp đặc biệt).
  • D. Kiểu hình đời con có thể phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ.

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc lá do gen trong lục lạp quy định. Lá xanh do gen A, lá trắng do gen a. Lai cây lá xanh với cây lá trắng, nếu đời con thu được toàn bộ cây lá xanh, thì phép lai nào sau đây có khả năng đã xảy ra?

  • A. Mẹ lá xanh x Bố lá trắng.
  • B. Mẹ lá trắng x Bố lá xanh.
  • C. Mẹ lá xanh x Bố lá xanh.
  • D. Mẹ lá trắng x Bố lá trắng.

Câu 16: Tại sao môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình?

  • A. Môi trường làm thay đổi cấu trúc của gen.
  • B. Môi trường làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Môi trường tác động lên quá trình biểu hiện gen (phiên mã, dịch mã) hoặc sự hoạt động của protein.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng do gen trên NST giới tính quy định.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình?

  • A. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST X.
  • B. Màu hoa đỏ, hồng, trắng ở cây hoa giấy do trội không hoàn toàn.
  • C. Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường.
  • D. Màu lông thỏ Himalaya trắng ở nhiệt độ cao và đen ở các đầu mút (tai, chân, đuôi) khi nhiệt độ thấp.

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với nhau. Tỷ lệ cây có kiểu hình thân cao, quả tròn ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 9/16.
  • C. 3/16.
  • D. 1/4.

Câu 19: Khi nghiên cứu về di truyền, Mendel đã sử dụng phương pháp lai và phân tích con lai. Bước quan trọng nào sau đây là đặc trưng trong phương pháp nghiên cứu của ông, giúp ông phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản?

  • A. Sử dụng kính hiển vi để quan sát nhiễm sắc thể.
  • B. Phân tích hệ gen của các cá thể.
  • C. Phân tích kết quả lai dựa trên số lượng lớn cá thể và sử dụng xác suất thống kê.
  • D. Chỉ nghiên cứu các tính trạng ở cấp độ phân tử.

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: mắc bệnh, tô trắng: không mắc bệnh). Biết bệnh này do một gen có hai alen quy định.
Thế hệ I: Bố (trắng) - Mẹ (trắng)
Thế hệ II: Có một con trai (đen) và một con gái (trắng)
Thế hệ III: Con gái II (trắng) kết hôn với người chồng (trắng) và sinh được một con trai (đen).
Dựa vào phả hệ, bệnh này có kiểu di truyền nào?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 21: Ở một loài thực vật, kiểu gen AAbb cho kiểu hình hoa trắng, kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa trắng, kiểu gen A_B_ cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen aabb cho kiểu hình hoa trắng. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

  • A. Tương tác át chế.
  • B. Tương tác bổ sung.
  • C. Tương tác cộng gộp.
  • D. Gen đa hiệu.

Câu 22: Nếu lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa nói trên (AaBb x AaBb), tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 12 đỏ : 3 trắng : 1 vàng.
  • B. 9 đỏ : 7 trắng.
  • C. 9 đỏ : 7 trắng.
  • D. 15 đỏ : 1 trắng.

Câu 23: Ở một loài côn trùng, màu mắt do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Lai con cái mắt đỏ dị hợp với con đực mắt đỏ. Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 100%.
  • B. 75%.
  • C. 50%.
  • D. 75% (cả hai giới).

Câu 24: Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb (bình thường) và aaBb (bình thường) về hai bệnh di truyền độc lập (A/a: bệnh 1, B/b: bệnh 2). Biết cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Xác suất để họ sinh con đầu lòng mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 1/16.
  • C. 1/4.
  • D. 3/16.

Câu 25: Tại sao trong thí nghiệm của Mendel, ông lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Cây đậu Hà Lan có hệ gen phức tạp.
  • B. Cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo dễ dàng.
  • C. Cây đậu Hà Lan có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt, vòng đời ngắn, dễ trồng và cho nhiều hạt.
  • D. Cây đậu Hà Lan chỉ có một vài cặp nhiễm sắc thể.

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do sự tương tác của hai cặp gen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ cho quả đỏ, A_bb cho quả vàng, aaB_ và aabb cho quả trắng. Lai cây quả đỏ (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cây quả trắng có kiểu gen aabb. Tỷ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về kiểu tương tác.

Câu 27: Nếu một người phụ nữ có nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông có nhóm máu B, họ sinh ra một người con có nhóm máu O. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của cặp vợ chồng này đối với hệ nhóm máu ABO?

  • A. Người mẹ có kiểu gen I^A I^A, người bố có kiểu gen I^B I^B.
  • B. Người mẹ có kiểu gen I^A I^O, người bố có kiểu gen I^B I^O.
  • C. Người mẹ có kiểu gen I^A I^O, người bố có kiểu gen I^B I^B.
  • D. Người mẹ có kiểu gen I^A I^A, người bố có kiểu gen I^B I^O.

Câu 28: Một bệnh di truyền hiếm gặp chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền này có thể là gì?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A/a, B/b, C/c) nằm trên các cặp NST thường khác nhau tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AABbCc là bao nhiêu?

  • A. 105 cm.
  • B. 110 cm.
  • C. 115 cm.
  • D. 120 cm.

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Lai cây dị hợp tử (Aa) với cây đồng hợp lặn (aa). Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 Aa : 1 aa; 1 hạt tròn : 1 hạt dài.
  • B. 3 Aa : 1 aa; 3 hạt tròn : 1 hạt dài.
  • C. 1 AA : 2 Aa : 1 aa; 3 hạt tròn : 1 hạt dài.
  • D. 1 AA : 1 aa; 1 hạt tròn : 1 hạt dài.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 3 vàng : 1 xanh. Kết quả này chứng minh điều gì về mối quan hệ giữa alen quy định màu sắc hạt?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho cây đậu Hà Lan thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, F1 thu được 75% thân cao, hoa đỏ và 25% thân thấp, hoa đỏ. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây đúng?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Lai cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ, F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích sẽ là:

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có hai alen quy định. Lai con đực lông xám thuần chủng với con cái lông trắng thuần chủng, F1 thu được 100% con lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được 3 con lông xám : 1 con lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai với con đực lông trắng, tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với quy luật phân li độc lập của Mendel?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một gen quy định màu sắc hoa ở một loài thực vật có 3 alen: R (hoa đỏ), r1 (hoa hồng), r2 (hoa trắng). Quan hệ trội lặn là R > r1 > r2. Cho cây hoa đỏ dị hợp (mang cả 3 alen R, r1, r2) lai với cây hoa hồng dị hợp (mang alen r1 và r2). Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ở người, bệnh P do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P nhưng sinh được một con trai mắc bệnh P. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái và không mắc bệnh P là bao nhiêu?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Khi có cả alen A và B trong kiểu gen thì lông đen; chỉ có alen A (không có B) thì lông xám; chỉ có alen B (không có A) hoặc không có cả A và B thì lông trắng. Lai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cá thể có kiểu gen aaBb. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Gen đa hiệu là gen:

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Lai ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt trắng, F1 thu được. Cho F1 giao phối với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (h). Alen trội H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Di truyền ngoài nhân là sự di truyền của các tính trạng do gen nằm ở đâu quy định?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền ngoài nhân?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc lá do gen trong lục lạp quy định. Lá xanh do gen A, lá trắng do gen a. Lai cây lá xanh với cây lá trắng, nếu đời con thu được toàn bộ cây lá xanh, thì phép lai nào sau đây có khả năng đã xảy ra?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Lai cây P dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với nhau. Tỷ lệ cây có kiểu hình thân cao, quả tròn ở F2 là bao nhiêu?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi nghiên cứu về di truyền, Mendel đã sử dụng phương pháp lai và phân tích con lai. Bước quan trọng nào sau đây là đặc trưng trong phương pháp nghiên cứu của ông, giúp ông phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản?

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ở một loài thực vật, kiểu gen AAbb cho kiểu hình hoa trắng, kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa trắng, kiểu gen A_B_ cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen aabb cho kiểu hình hoa trắng. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa nói trên (AaBb x AaBb), tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ở một loài côn trùng, màu mắt do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Lai con cái mắt đỏ dị hợp với con đực mắt đỏ. Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con là bao nhiêu?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb (bình thường) và aaBb (bình thường) về hai bệnh di truyền độc lập (A/a: bệnh 1, B/b: bệnh 2). Biết cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Xác suất để họ sinh con đầu lòng mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao trong thí nghiệm của Mendel, ông lại chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do sự tương tác của hai cặp gen (A, a và B, b). Kiểu gen A_B_ cho quả đỏ, A_bb cho quả vàng, aaB_ và aabb cho quả trắng. Lai cây quả đỏ (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cây quả trắng có kiểu gen aabb. Tỷ lệ kiểu hình quả trắng ở đời con là bao nhiêu?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu một người phụ nữ có nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông có nhóm máu B, họ sinh ra một người con có nhóm máu O. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của cặp vợ chồng này đối với hệ nhóm máu ABO?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một bệnh di truyền hiếm gặp chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền này có thể là gì?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A/a, B/b, C/c) nằm trên các cặp NST thường khác nhau tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AABbCc là bao nhiêu?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Lai cây dị hợp tử (Aa) với cây đồng hợp lặn (aa). Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con sẽ là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo học thuyết Mendel, sự phân li của cặp alen trong giảm phân để tạo ra giao tử phản ánh nội dung của quy luật nào?

  • A. Quy luật phân li độc lập.
  • B. Quy luật phân li.
  • C. Quy luật đồng tính.
  • D. Quy luật tổ hợp.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là gì?

  • A. 100% AA.
  • B. 100% aa.
  • C. 100% Aa.
  • D. 50% AA : 50% aa.

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây F1 lai phân tích. Kết quả về kiểu hình ở thế hệ con lai sẽ như thế nào?

  • A. 100% thân cao.
  • B. 100% thân thấp.
  • C. 3 thân cao : 1 thân thấp.
  • D. 1 thân cao : 1 thân thấp.

Câu 4: Một phép lai tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình 3:1. Phép lai đó là gì?

  • A. Aa x Aa.
  • B. AA x aa.
  • C. Aa x aa.
  • D. AA x Aa.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con F1 thu được cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Cả hai cây bố mẹ đều thuần chủng.
  • B. Cả hai cây bố mẹ đều dị hợp tử.
  • C. Một trong hai cây bố mẹ là thuần chủng.
  • D. Đã xảy ra đột biến gen.

Câu 6: Theo quy luật phân li độc lập của Mendel, khi lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb), nếu các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 1:1:1:1.
  • B. 3:1.
  • C. 9:3:3:1.
  • D. 1:2:1.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Phép lai P: AABb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 75%.
  • B. 50%.
  • C. 100%.
  • D. 25%.

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt vàng, gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây hạt tròn, vàng dị hợp tử (AaBb) với cây hạt dài, xanh (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, xanh ở đời con là:

  • A. 1/4.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/4.

Câu 9: Phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu các gen phân li độc lập, xác suất thu được cá thể có kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 1/4.
  • C. 1/16.
  • D. 3/16.

Câu 10: Khi nói về ý nghĩa của định luật phân li độc lập, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Giải thích sự đồng tính của F1.
  • B. Giải thích sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1.
  • C. Giải thích tại sao các tính trạng luôn di truyền cùng nhau.
  • D. Giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng của sinh vật.

Câu 11: Hiện tượng di truyền trong đó alen trội không át hoàn toàn alen lặn, kiểu hình của thể dị hợp là trung gian giữa kiểu hình của thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn được gọi là:

  • A. Trội không hoàn toàn.
  • B. Đồng trội.
  • C. Đa alen.
  • D. Tương tác gen.

Câu 12: Ở hoa Dạ lan thảo, gen R quy định màu đỏ, gen r quy định màu trắng. Kiểu gen Rr cho hoa màu hồng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 đỏ : 1 trắng.
  • B. 1 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
  • C. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
  • D. 1 đỏ : 1 trắng.

Câu 13: Hệ nhóm máu ABO ở người là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn.
  • B. Đồng trội và trội hoàn toàn.
  • C. Đa hiệu.
  • D. Đa alen và đồng trội.

Câu 14: Một người có nhóm máu B, bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Kiểu gen của người đó và bố mẹ có thể là gì?

  • A. Người con: IBIB; Bố: IAIA; Mẹ: IBIB.
  • B. Người con: IBIO; Bố: IAIO; Mẹ: IBIO.
  • C. Người con: IBIO; Bố: IAIB; Mẹ: IBIB.
  • D. Người con: IBIB; Bố: IAIO; Mẹ: IBIO.

Câu 15: Gen gây chết là gen mà khi ở trạng thái nhất định (ví dụ: đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn) sẽ gây ra cái chết cho cơ thể. Nếu một alen lặn là gen gây chết khi ở trạng thái đồng hợp (aa), còn Aa sống bình thường, AA sống bình thường. Phép lai Aa x Aa sẽ tạo ra đời con với tỉ lệ kiểu hình sống sót là:

  • A. 3 sống : 1 chết.
  • B. 1 sống : 1 chết.
  • C. Tỉ lệ kiểu hình 3:1 trong số các cá thể sống sót.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình 2:1 trong số các cá thể sống sót.

Câu 16: Ở một loài chuột, alen A quy định lông vàng là trội so với alen a quy định lông xám. Tuy nhiên, kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, tỉ lệ kiểu hình lông vàng và lông xám ở đời con trưởng thành là:

  • A. 3 vàng : 1 xám.
  • B. 2 vàng : 1 xám.
  • C. 1 vàng : 1 xám.
  • D. 1 vàng : 2 xám.

Câu 17: Tương tác gen là hiện tượng:

  • A. Sự tác động qua lại giữa các alen của cùng một gen.
  • B. Sự tác động qua lại giữa các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Sự tác động qua lại giữa các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau trong quá trình giảm phân.
  • D. Sự tác động qua lại giữa các gen không alen (khác lô-cút) để cùng quy định một tính trạng.

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích cho kết quả này?

  • A. Tương tác bổ sung.
  • B. Tương tác át chế trội.
  • C. Tương tác át chế lặn.
  • D. Tương tác cộng gộp.

Câu 19: Ở bí ngô, alen A quy định màu vàng, alen a quy định màu xanh. Alen B át chế sự biểu hiện của A và a tạo ra màu trắng, alen b không át chế. Các gen phân li độc lập. Phép lai AaBb x aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 1 trắng : 1 vàng : 1 xanh.
  • B. 1 trắng : 1 vàng.
  • C. 1 trắng : 1 vàng : 2 xanh.
  • D. 1 trắng : 3 vàng : 1 xanh.

Câu 20: Ở gà, gen A quy định lông trắng, gen a quy định lông màu. Gen B át chế gen A và a tạo ra lông trắng, gen b không át chế. Kiểu gen A_bb cho lông màu. Phép lai P: AAbb x aaBB. F1 thu được AaBb (lông trắng). Cho F1 x F1. Tỉ lệ kiểu hình lông màu ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 3/16.
  • B. 9/16.
  • C. 12/16.
  • D. 1/16.

Câu 21: Một gen có 3 alen khác nhau (A1, A2, A3) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 9.
  • D. 4.

Câu 22: Ở người, hệ nhóm máu ABO được quy định bởi 3 alen IA, IB, IO. Trong đó, IA và IB đồng trội so với IO. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. IAIA x IAIA.
  • B. IAIA x IAIO.
  • C. IAIA x IBIO.
  • D. IAIO x IAIO.

Câu 23: Một tính trạng được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác bổ sung. Chỉ khi có đồng thời cả alen A và alen B thì mới biểu hiện kiểu hình trội. Lai hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9:7. Cho cá thể có kiểu hình trội ở F1 lai với cá thể có kiểu hình lặn. Xác suất để đời con thu được có kiểu hình lặn là bao nhiêu?

  • A. 4/9.
  • B. 7/9.
  • C. 1/4.
  • D. 1/2.

Câu 24: Khi nghiên cứu về di truyền một tính trạng, một nhà khoa học tiến hành lai phân tích một cá thể mang kiểu hình trội. Kết quả thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn. Kết luận nào sau đây về cá thể mang kiểu hình trội là đúng?

  • A. Cá thể đó là đồng hợp trội.
  • B. Cá thể đó là đồng hợp lặn.
  • C. Cá thể đó là dị hợp tử.
  • D. Tính trạng đó do nhiều gen quy định.

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, dài ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 3/8.
  • C. 1/2.
  • D. 9/16.

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra con gái mắc bệnh. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm di truyền của bệnh này?

  • A. Bệnh do gen lặn quy định.
  • B. Bệnh do gen trội quy định.
  • C. Bệnh do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • D. Bệnh do gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.

Câu 27: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, kiểu gen Aa quy định lông xám. Gen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai con đực lông xám, chân cao dị hợp tử (AaBb) với con cái lông trắng, chân thấp (aabb). Tỉ lệ kiểu hình lông xám, chân thấp ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 1/4.
  • C. 1/4.
  • D. 1/2.

Câu 28: Phép lai P: AaBb x Aabb. Nếu xảy ra hiện tượng át chế lặn, trong đó gen a át chế gen B và b (tức là có kiểu gen aa__ thì biểu hiện kiểu hình lặn, còn lại là trội). Biết hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 3/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/8.

Câu 29: Ở một loài cây, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung (có cả A và B cho hoa đỏ, thiếu một trong hai hoặc cả hai cho hoa trắng). Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là:

  • A. 3/4.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 1/16.

Câu 30: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb) với các gen phân li độc lập, xác suất để thu được cá thể mang ít nhất một alen trội (tức là không phải kiểu gen aabb) là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 3/16.
  • C. 9/16.
  • D. 15/16.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo học thuyết Mendel, sự phân li của cặp alen trong giảm phân để tạo ra giao tử phản ánh nội dung của quy luật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây F1 lai phân tích. Kết quả về kiểu hình ở thế hệ con lai sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một phép lai tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 và tỉ lệ kiểu hình 3:1. Phép lai đó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con F1 thu được cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Điều này chứng tỏ:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Theo quy luật phân li độc lập của Mendel, khi lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb), nếu các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Phép lai P: AABb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt vàng, gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây hạt tròn, vàng dị hợp tử (AaBb) với cây hạt dài, xanh (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, xanh ở đời con là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu các gen phân li độc lập, xác suất thu được cá thể có kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi nói về ý nghĩa của định luật phân li độc lập, phát biểu nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hiện tượng di truyền trong đó alen trội không át hoàn toàn alen lặn, kiểu hình của thể dị hợp là trung gian giữa kiểu hình của thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn được gọi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ở hoa Dạ lan thảo, gen R quy định màu đỏ, gen r quy định màu trắng. Kiểu gen Rr cho hoa màu hồng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hệ nhóm máu ABO ở người là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người có nhóm máu B, bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Kiểu gen của người đó và bố mẹ có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Gen gây chết là gen mà khi ở trạng thái nhất định (ví dụ: đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn) sẽ gây ra cái chết cho cơ thể. Nếu một alen lặn là gen gây chết khi ở trạng thái đồng hợp (aa), còn Aa sống bình thường, AA sống bình thường. Phép lai Aa x Aa sẽ tạo ra đời con với tỉ lệ kiểu hình sống sót là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ở một loài chuột, alen A quy định lông vàng là trội so với alen a quy định lông xám. Tuy nhiên, kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, tỉ lệ kiểu hình lông vàng và lông xám ở đời con trưởng thành là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tương tác gen là hiện tượng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích cho kết quả này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ở bí ngô, alen A quy định màu vàng, alen a quy định màu xanh. Alen B át chế sự biểu hiện của A và a tạo ra màu trắng, alen b không át chế. Các gen phân li độc lập. Phép lai AaBb x aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ở gà, gen A quy định lông trắng, gen a quy định lông màu. Gen B át chế gen A và a tạo ra lông trắng, gen b không át chế. Kiểu gen A_bb cho lông màu. Phép lai P: AAbb x aaBB. F1 thu được AaBb (lông trắng). Cho F1 x F1. Tỉ lệ kiểu hình lông màu ở F2 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một gen có 3 alen khác nhau (A1, A2, A3) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ở người, hệ nhóm máu ABO được quy định bởi 3 alen IA, IB, IO. Trong đó, IA và IB đồng trội so với IO. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một tính trạng được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác bổ sung. Chỉ khi có đồng thời cả alen A và alen B thì mới biểu hiện kiểu hình trội. Lai hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9:7. Cho cá thể có kiểu hình trội ở F1 lai với cá thể có kiểu hình lặn. Xác suất để đời con thu được có kiểu hình lặn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi nghiên cứu về di truyền một tính trạng, một nhà khoa học tiến hành lai phân tích một cá thể mang kiểu hình trội. Kết quả thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn. Kết luận nào sau đây về cá thể mang kiểu hình trội là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, dài ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra con gái mắc bệnh. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm di truyền của bệnh này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, kiểu gen Aa quy định lông xám. Gen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai con đực lông xám, chân cao dị hợp tử (AaBb) với con cái lông trắng, chân thấp (aabb). Tỉ lệ kiểu hình lông xám, chân thấp ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phép lai P: AaBb x Aabb. Nếu xảy ra hiện tượng át chế lặn, trong đó gen a át chế gen B và b (tức là có kiểu gen aa__ thì biểu hiện kiểu hình lặn, còn lại là trội). Biết hai cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ở một loài cây, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung (có cả A và B cho hoa đỏ, thiếu một trong hai hoặc cả hai cho hoa trắng). Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb) với các gen phân li độc lập, xác suất để thu được cá thể mang ít nhất một alen trội (tức là không phải kiểu gen aabb) là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp. Thế hệ F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% Aa, 100% thân thấp
  • B. 100% AA, 100% thân cao
  • C. 100% Aa, 100% thân cao
  • D. 50% AA, 50% aa, 100% thân cao

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây F1 (thu được từ phép lai P: thân cao thuần chủng x thân thấp) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 là:

  • A. 1 thân cao : 1 thân thấp
  • B. 3 thân cao : 1 thân thấp
  • C. 100% thân cao
  • D. 1 thân cao : 2 thân trung bình : 1 thân thấp

Câu 3: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa) tuân theo quy luật phân li của Mendel sẽ cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:

  • A. 1AA : 2Aa : 1aa
  • B. 3A_ : 1aa
  • C. 1AA : 1Aa : 1aa
  • D. 1AA : 3Aa

Câu 4: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể mang kiểu hình gì?

  • A. Đồng hợp trội
  • B. Dị hợp
  • C. Bất kỳ kiểu hình nào
  • D. Đồng hợp lặn

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 6: Ở người, bệnh P do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bệnh. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P nhưng có con trai đầu lòng mắc bệnh P. Xác suất để họ sinh con gái thứ hai không mắc bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 7: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu P: AABb x aaBB, thì F1 sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% AaBb, 100% mang hai tính trạng trội
  • B. 50% AaBb : 50% AABB
  • C. 100% AaBB, 100% mang hai tính trạng trội
  • D. 25% AABB : 50% AaBb : 25% aaBB

Câu 8: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình A_bb ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 9: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con là:

  • A. 1/4 (A_B_)
  • B. 1/4 (aabb)
  • C. 1/2 (A_B_ + aabb)
  • D. 1/2 (A_bb + aaB_)

Câu 10: Quy luật phân li độc lập của Mendel phát biểu rằng:

  • A. Trong quá trình giảm phân, mỗi alen của một cặp gen phân li về một giao tử.
  • B. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng một nhiễm sắc thể sẽ di truyền cùng nhau.
  • C. Trong quá trình giảm phân, các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau.
  • D. Kiểu hình của cơ thể là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 11: Điều kiện cơ bản để quy luật phân li độc lập của Mendel nghiệm đúng là:

  • A. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • B. Mỗi gen quy định một tính trạng.
  • C. Các alen trội phải là trội hoàn toàn.
  • D. Số lượng cá thể đời con phải đủ lớn.

Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Biết các gen phân li độc lập. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) lai với cây đồng hợp lặn về hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn ở đời con là:

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 1/2
  • D. 1/8

Câu 13: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 dị hợp về cả hai cặp gen. Cho F1 lai với một cá thể X. Nếu kết quả đời con cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì kiểu gen của cá thể X là:

  • A. AABB
  • B. AaBb
  • C. AABb
  • D. aabb

Câu 14: Xét phép lai P: ♂ AaBb x ♀ AABb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là:

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/8

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi có cả hai alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội (A_bb hoặc aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) thì cho hoa trắng. Cho cây F1 dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
  • D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 16: Ở chuột, gen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen. Gen B quy định đuôi dài, alen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho chuột lông xám, đuôi dài dị hợp về cả hai cặp gen lai với nhau (AaBb x AaBb). Tỉ lệ chuột lông đen, đuôi ngắn (aabb) ở đời con là:

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 17: Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh máu khó đông (gen lặn trên NST giới tính X). Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a: thân thấp. Gen B quy định quả đỏ, b: quả vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Cho lai hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, quả vàng ở F1, xác suất để cây này là dị hợp tử về cặp gen B (có kiểu gen A_Bb) là:

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 2/3
  • D. 1/2

Câu 19: Xét bệnh mù màu (gen lặn m trên NST X) và bệnh bạch tạng (gen lặn a trên NST thường) ở người. Một người đàn ông bình thường nhưng có bố bị bạch tạng, kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ bị mù màu. Xác suất để con đầu lòng của họ không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/4
  • C. 9/16
  • D. 3/4

Câu 20: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, nếu lai hai cá thể dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 1:2:1 (kiểu gen)
  • D. 1:2:1 (kiểu hình)

Câu 21: Alen gây chết là alen mà khi ở trạng thái đồng hợp (hoặc dị hợp tùy loại gen) sẽ gây chết cho cá thể. Nếu một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn (aa), thì phép lai Aa x Aa sẽ cho tỉ lệ sống sót là:

  • A. 100%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 50%

Câu 22: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 3 alen quy định: C^đ (hoa đỏ), C^v (hoa vàng), C^t (hoa trắng). Biết C^đ > C^v > C^t. Phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp C^đC^v với cây hoa vàng dị hợp C^vC^t sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 1 đỏ : 1 vàng
  • B. 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • D. 3 đỏ : 1 trắng

Câu 23: Gen đa hiệu là gì?

  • A. Một gen có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Gen chỉ biểu hiện kiểu hình khi có mặt môi trường thích hợp.

Câu 24: Tính trạng số lượng thường do nhiều gen cùng quy định và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường. Kiểu di truyền này được gọi là:

  • A. Tương tác gen
  • B. Gen đa hiệu
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Di truyền đa gen (đa yếu tố)

Câu 25: Trong phân tích phả hệ, kí hiệu hình vuông thường biểu thị cho:

  • A. Cá thể nam
  • B. Cá thể nữ
  • C. Cá thể mắc bệnh
  • D. Cá thể mang gen bệnh

Câu 26: Quan sát một phả hệ về bệnh M. Thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ bình thường có con mắc bệnh. Khả năng cao kiểu di truyền của bệnh M là:

  • A. Trội liên kết giới tính X
  • B. Lặn liên kết giới tính X
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể thường

Câu 27: Ở một loài côn trùng, màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (trong đó ruồi cái 100% đỏ, ruồi đực 1 đỏ : 1 trắng)
  • B. 1 đỏ : 1 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 trắng (chung cho cả hai giới)
  • D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Câu 28: Một gen có 4 alen. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể lưỡng bội là:

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 16

Câu 29: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng một gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn?

  • A. Gen lặn
  • B. Gen trội
  • C. Alen
  • D. Kiểu gen dị hợp

Câu 30: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội?

  • A. Lai với cá thể đồng hợp trội
  • B. Tự thụ phấn
  • C. Lai với cá thể dị hợp
  • D. Lai phân tích

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp. Thế hệ F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây F1 (thu được từ phép lai P: thân cao thuần chủng x thân thấp) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F2 là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa) tuân theo quy luật phân li của Mendel sẽ cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể mang kiểu hình gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ở người, bệnh P do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bệnh. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh P nhưng có con trai đầu lòng mắc bệnh P. Xác suất để họ sinh con gái thứ hai không mắc bệnh P là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu P: AABb x aaBB, thì F1 sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình A_bb ở đời con là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho phép lai AaBb x aabb. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Quy luật phân li độc lập của Mendel phát biểu rằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điều kiện cơ bản để quy luật phân li độc lập của Mendel nghiệm đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Biết các gen phân li độc lập. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) lai với cây đồng hợp lặn về hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn ở đời con là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 dị hợp về cả hai cặp gen. Cho F1 lai với một cá thể X. Nếu kết quả đời con cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì kiểu gen của cá thể X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xét phép lai P: ♂ AaBb x ♀ AABb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi có cả hai alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội (A_bb hoặc aaB_) hoặc không có alen trội nào (aabb) thì cho hoa trắng. Cho cây F1 dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ở chuột, gen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen. Gen B quy định đuôi dài, alen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho chuột lông xám, đuôi dài dị hợp về cả hai cặp gen lai với nhau (AaBb x AaBb). Tỉ lệ chuột lông đen, đuôi ngắn (aabb) ở đời con là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh máu khó đông (gen lặn trên NST giới tính X). Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a: thân thấp. Gen B quy định quả đỏ, b: quả vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Cho lai hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, quả vàng ở F1, xác suất để cây này là dị hợp tử về cặp gen B (có kiểu gen A_Bb) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Xét bệnh mù màu (gen lặn m trên NST X) và bệnh bạch tạng (gen lặn a trên NST thường) ở người. Một người đàn ông bình thường nhưng có bố bị bạch tạng, kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ bị mù màu. Xác suất để con đầu lòng của họ không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, nếu lai hai cá thể dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Alen gây chết là alen mà khi ở trạng thái đồng hợp (hoặc dị hợp tùy loại gen) sẽ gây chết cho cá thể. Nếu một gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn (aa), thì phép lai Aa x Aa sẽ cho tỉ lệ sống sót là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 3 alen quy định: C^đ (hoa đỏ), C^v (hoa vàng), C^t (hoa trắng). Biết C^đ > C^v > C^t. Phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp C^đC^v với cây hoa vàng dị hợp C^vC^t sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Gen đa hiệu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tính trạng số lượng thường do nhiều gen cùng quy định và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường. Kiểu di truyền này được gọi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong phân tích phả hệ, kí hiệu hình vuông thường biểu thị cho:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Quan sát một phả hệ về bệnh M. Thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ bình thường có con mắc bệnh. Khả năng cao kiểu di truyền của bệnh M là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ở một loài côn trùng, màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một gen có 4 alen. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể lưỡng bội là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng một gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phép lai nào sau đây được sử dụng để xác định kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ nào?

  • A. 3A- : 1aa
  • B. 1AA : 2Aa : 1aa
  • C. 1AA : 1Aa : 1aa
  • D. 100% Aa

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Khi lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% hoa đỏ
  • B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
  • C. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
  • D. 100% hoa hồng

Câu 3: Xét phép lai P: AaBb x aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/4
  • C. 3/16
  • D. 9/16

Câu 4: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là trai và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen Aa và Bb tương tác bổ sung quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 9/16

Câu 6: Phép lai nào sau đây có thể tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:1 trong trường hợp một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn?

  • A. Aa x aa
  • B. AA x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. AA x Aa

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông do một cặp gen quy định. Lai hai cá thể thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau được F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với cá thể lông trắng chưa biết kiểu gen, đời con thu được tỉ lệ 3 lông xám : 1 lông trắng. Kiểu gen của cá thể lông trắng đem lai với F1 là gì?

  • A. đồng hợp trội
  • B. dị hợp
  • C. đồng hợp lặn
  • D. không xác định được

Câu 8: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về tính trạng do nhiều alen quy định (multiple alleles)?

  • A. Hệ nhóm máu ABO ở người
  • B. Màu hoa ở đậu Hà Lan (đỏ trội trắng)
  • C. Chiều cao cây ở đậu Hà Lan (cao trội thấp)
  • D. Màu lông ở thỏ Himalaya

Câu 9: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel (P: thuần chủng vàng, trơn x thuần chủng xanh, nhăn), F1 thu được 100% vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Tỉ lệ này chứng minh cho quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật trội không hoàn toàn
  • C. Quy luật tương tác gen
  • D. Quy luật phân li độc lập

Câu 10: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số loại kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 11: Ở một loài, gen A quy định màu sắc, gen B quy định hình dạng. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Nếu hai cặp gen này di truyền độc lập, tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 12: Alen gây chết (lethal allele) là alen mà khi ở trạng thái nhất định (ví dụ: đồng hợp lặn hoặc đồng hợp trội) thì gây chết cho cá thể. Nếu một alen lặn a là alen gây chết khi đồng hợp lặn (aa), phép lai Aa x Aa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình sống sót là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 2:1
  • C. 3:1
  • D. Tùy thuộc vào tính trạng do gen A quy định

Câu 13: Bệnh P ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng, người chồng không mắc bệnh, người vợ mắc bệnh. Họ có một người con gái không mắc bệnh. Kiểu gen của người con gái này là gì?

  • A. đồng hợp trội
  • B. dị hợp
  • C. đồng hợp lặn
  • D. không xác định được

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa hồng, aaB_ và aabb cho hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:3:4)
  • B. Tương tác át chế bởi gen trội (12:3:1)
  • C. Tương tác át chế bởi gen lặn (9:3:4)
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 15: Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản và di truyền độc lập, thì số loại kiểu gen tối đa ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 2^n
  • B. 3^n
  • C. 4^n
  • D. n^2

Câu 16: Ở một loài chim, màu lông do một gen duy nhất có 3 alen quy định: C1 (lông đen) > C2 (lông xám) > C3 (lông trắng). Phép lai giữa cá thể lông xám dị hợp (C2C3) với cá thể lông trắng (C3C3) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 đen : 1 xám
  • B. 1 xám : 1 trắng
  • C. 1 đen : 1 trắng
  • D. 2 xám : 1 trắng

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li của Mendel?

  • A. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi alen của cặp gen phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở thế hệ bố mẹ.
  • B. Các cặp alen khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  • C. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1.
  • D. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thì liên kết với nhau.

Câu 18: Một cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Biết rằng hai cặp gen này di truyền độc lập và không có hiện tượng gen gây chết. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ (AaBb) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (aabb) với hoa trắng (AABB), F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự di truyền màu hoa ở loài này?

  • A. Tương tác át chế bởi gen trội
  • B. Tương tác bổ sung
  • C. Tương tác át chế bởi gen lặn
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 20: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen quy định. Lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông trắng, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Lông trắng là trội hoàn toàn so với lông đen.
  • B. F1 dị hợp về hai cặp gen.
  • C. Đây là trường hợp tương tác gen.
  • D. Lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng, F1 dị hợp một cặp gen.

Câu 21: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen này di truyền độc lập, tỉ lệ đời con mang ít nhất một alen trội là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 15/16
  • D. 9/16

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a quy định quả dài, kiểu gen Aa quy định quả bầu dục. Gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Cho cây quả bầu dục, ngọt dị hợp (AaBb) lai với cây quả dài, chua (aabb). Tỉ lệ kiểu hình quả bầu dục, ngọt ở đời con là bao nhiêu? (Biết các gen phân li độc lập)

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 9/16

Câu 23: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, nếu lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 1 trội : 1 lặn
  • C. 1 trội : 2 dị hợp : 1 lặn
  • D. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

Câu 24: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về 3 cặp gen (AaBbDd x AaBbDd). Nếu 3 cặp gen này di truyền độc lập, tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbdd) là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 1/32
  • C. 1/16
  • D. 1/8

Câu 25: Ở một loài thực vật, có 4 dòng thuần chủng A, B, C, D lần lượt có chiều cao cây là 10cm, 20cm, 30cm, 40cm. Lai dòng A với dòng D thu được F1 đồng loạt có chiều cao 25cm. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được các cây có chiều cao biến động từ 10cm đến 40cm. Tính trạng chiều cao cây ở loài này có thể do bao nhiêu cặp gen quy định theo quy luật tương tác cộng gộp?

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 26: Quy luật di truyền nào của Mendel giải thích tại sao các tính trạng khác nhau (ví dụ: màu hạt và hình dạng hạt) lại có thể được di truyền cùng nhau hoặc tách rời nhau ở đời con?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật trội không hoàn toàn
  • C. Quy luật phân li độc lập
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen Aa và Bb quy định. Kiểu gen có mặt cả A và B cho hạt đỏ, chỉ có A (không có B) cho hạt vàng, chỉ có B (không có A) cho hạt nâu, không có cả A và B (aabb) cho hạt trắng. Phép lai AaBb x aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 9 đỏ : 3 vàng : 3 nâu : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 1 vàng : 1 nâu : 1 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 1 vàng : 1 nâu : 1 trắng (kiểu gen AaBb x aabb -> 1/4 AaBb (đỏ), 1/4 Aabb (vàng), 1/4 aaBb (nâu), 1/4 aabb (trắng))

Câu 28: Cho phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu xảy ra tương tác bổ sung (9:7), tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 29: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ về đồng trội ở cấp độ phân tử (alen HbA và HbS). Người dị hợp HbAHbS có cả hai loại hemoglobin bình thường và bất thường, và có khả năng kháng sốt rét. Điều này thể hiện đặc điểm nào của quan hệ trội lặn?

  • A. Đồng trội
  • B. Trội hoàn toàn
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Át chế

Câu 30: Một tính trạng ở thực vật do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) di truyền độc lập và tương tác cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbdd) có chiều cao 10cm. Chiều cao tối đa của cây ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 30 cm
  • B. 40 cm
  • C. 50 cm
  • D. 60 cm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Khi lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét phép lai P: AaBb x aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là trai và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen Aa và Bb tương tác bổ sung quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phép lai nào sau đây có thể tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:1 trong trường hợp một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông do một cặp gen quy định. Lai hai cá thể thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau được F1 toàn lông xám. Cho F1 giao phối với cá thể lông trắng chưa biết kiểu gen, đời con thu được tỉ lệ 3 lông xám : 1 lông trắng. Kiểu gen của cá thể lông trắng đem lai với F1 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về tính trạng do nhiều alen quy định (multiple alleles)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel (P: thuần chủng vàng, trơn x thuần chủng xanh, nhăn), F1 thu được 100% vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Tỉ lệ này chứng minh cho quy luật di truyền nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Số loại kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ở một loài, gen A quy định màu sắc, gen B quy định hình dạng. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Nếu hai cặp gen này di truyền độc lập, tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Alen gây chết (lethal allele) là alen mà khi ở trạng thái nhất định (ví dụ: đồng hợp lặn hoặc đồng hợp trội) thì gây chết cho cá thể. Nếu một alen lặn a là alen gây chết khi đồng hợp lặn (aa), phép lai Aa x Aa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình sống sót là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Bệnh P ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng, người chồng không mắc bệnh, người vợ mắc bệnh. Họ có một người con gái không mắc bệnh. Kiểu gen của người con gái này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa hồng, aaB_ và aabb cho hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản và di truyền độc lập, thì số loại kiểu gen tối đa ở F2 là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ở một loài chim, màu lông do một gen duy nhất có 3 alen quy định: C1 (lông đen) > C2 (lông xám) > C3 (lông trắng). Phép lai giữa cá thể lông xám dị hợp (C2C3) với cá thể lông trắng (C3C3) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li của Mendel?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Biết rằng hai cặp gen này di truyền độc lập và không có hiện tượng gen gây chết. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ (AaBb) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (aabb) với hoa trắng (AABB), F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự di truyền màu hoa ở loài này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen quy định. Lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông trắng, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kết luận nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen này di truyền độc lập, tỉ lệ đời con mang ít nhất một alen trội là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a quy định quả dài, kiểu gen Aa quy định quả bầu dục. Gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Cho cây quả bầu dục, ngọt dị hợp (AaBb) lai với cây quả dài, chua (aabb). Tỉ lệ kiểu hình quả bầu dục, ngọt ở đời con là bao nhiêu? (Biết các gen phân li độc lập)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, nếu lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Xét một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về 3 cặp gen (AaBbDd x AaBbDd). Nếu 3 cặp gen này di truyền độc lập, tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbdd) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ở một loài thực vật, có 4 dòng thuần chủng A, B, C, D lần lượt có chiều cao cây là 10cm, 20cm, 30cm, 40cm. Lai dòng A với dòng D thu được F1 đồng loạt có chiều cao 25cm. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được các cây có chiều cao biến động từ 10cm đến 40cm. Tính trạng chiều cao cây ở loài này có thể do bao nhiêu cặp gen quy định theo quy luật tương tác cộng gộp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Quy luật di truyền nào của Mendel giải thích tại sao các tính trạng khác nhau (ví dụ: màu hạt và hình dạng hạt) lại có thể được di truyền cùng nhau hoặc tách rời nhau ở đời con?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen Aa và Bb quy định. Kiểu gen có mặt cả A và B cho hạt đỏ, chỉ có A (không có B) cho hạt vàng, chỉ có B (không có A) cho hạt nâu, không có cả A và B (aabb) cho hạt trắng. Phép lai AaBb x aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu xảy ra tương tác bổ sung (9:7), tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ về đồng trội ở cấp độ phân tử (alen HbA và HbS). Người dị hợp HbAHbS có cả hai loại hemoglobin bình thường và bất thường, và có khả năng kháng sốt rét. Điều này thể hiện đặc điểm nào của quan hệ trội lặn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một tính trạng ở thực vật do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) di truyền độc lập và tương tác cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbdd) có chiều cao 10cm. Chiều cao tối đa của cây ở loài này là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Kết quả này minh chứng cho quy luật nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật liên kết gen
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1 hạt vàng : 0 hạt xanh
  • B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • D. 0 hạt vàng : 1 hạt xanh

Câu 3: Khi lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), nếu các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 4: Một phép lai giữa hai cá thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Phép lai nào sau đây có thể cho kết quả như vậy (biết các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau)?

  • A. Aa x Aa
  • B. AABB x aabb
  • C. Aabb x aaBb
  • D. AaBb x aabb

Câu 5: Khi nói về quy luật phân li độc lập của Mendel, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Quy luật này áp dụng cho các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • B. Sự phân li của các alen thuộc cặp gen này không phụ thuộc vào sự phân li của các alen thuộc cặp gen khác.
  • C. Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng và luôn trội hoàn toàn.
  • D. Quy luật này giải thích sự đa dạng của các tổ hợp kiểu gen và kiểu hình ở đời con.

Câu 6: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 3 : 1
  • B. 1 : 1
  • C. 1 : 2 : 1 (kiểu gen)
  • D. 1 : 2 : 1 (kiểu hình)

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Kiểu gen có cả alen A và alen B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen A (không có B) hoặc chỉ có alen B (không có A) hoặc không có cả hai alen trội đều cho hoa trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Gen đa hiệu

Câu 8: Lai hai cây hoa trắng thuần chủng (aaBB x AAbb), F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa trắng là 9 : 7. Đây là ví dụ về dạng tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác át chế (13:3)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Gen đa hiệu

Câu 9: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi nào?

  • A. Gen đó có nhiều alen khác nhau.
  • B. Gen đó chịu sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường.
  • C. Gen đó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Gen đó chỉ biểu hiện khi có mặt của gen khác.

Câu 10: Bệnh Phenylketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra. Gen này mã hóa cho enzyme chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu enzyme bị thiếu hụt, phenylalanine sẽ tích tụ gây độc cho hệ thần kinh, dẫn đến thiểu năng trí tuệ. Tuy nhiên, nếu người bệnh được ăn kiêng giảm phenylalanine từ nhỏ thì vẫn phát triển bình thường. Ví dụ này minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình?

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
  • C. Tính trạng số lượng
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 11: Ở một loài chim, giới cái mang cặp NST giới tính XY, giới đực mang cặp XX. Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai giữa chim mái lông đen (XBY) với chim trống lông trắng (XbXb) sẽ cho đời con có kiểu hình và tỉ lệ như thế nào?

  • A. 1 chim trống lông đen : 1 chim mái lông trắng
  • B. 1 chim trống lông trắng : 1 chim mái lông đen
  • C. 1 chim trống lông đen : 1 chim mái lông đen
  • D. 1 chim trống lông trắng : 1 chim mái lông trắng

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình máu đông bình thường, sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. P: XHXH x XHY
  • B. P: XHXh x XHY
  • C. P: XHXH x XhY
  • D. P: XHXh x XHY

Câu 13: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • B. Tính trạng do gen trên NST thường quy định.
  • C. Tính trạng thường chỉ được di truyền qua tế bào chất của giao tử cái.
  • D. Tuân theo các quy luật phân li và phân li độc lập của Mendel.

Câu 14: Một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để cây đó là thể dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 2/3
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 15: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng. Lai cá thể đực lông đen với cá thể cái lông trắng, F1 thu được 100% lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3/4 lông đen : 1/4 lông trắng. Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 100% lông đen
  • B. 100% lông trắng
  • C. 1 lông đen : 1 lông trắng
  • D. 3 lông đen : 1 lông trắng

Câu 16: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: (hình vẽ phả hệ đơn giản với 2 thế hệ, thế hệ I: 1 nam bình thường x 1 nữ bị bệnh; thế hệ II: 1 nam bị bệnh, 1 nữ bình thường). Dựa vào sơ đồ, có thể kết luận sơ bộ gen gây bệnh là gì?

  • A. Gen trội trên NST thường
  • B. Gen lặn trên NST thường
  • C. Gen trội trên NST giới tính X
  • D. Gen lặn trên NST giới tính X

Câu 17: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ cây hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 7/16

Câu 18: Phép lai nào sau đây giữa hai cơ thể có kiểu gen khác nhau nhưng lại thu được đời con F1 đồng tính về kiểu hình, nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn?

  • A. AABB x aabb
  • B. AaBb x AaBb
  • C. Aabb x aaBb
  • D. AaBb x aabb

Câu 19: Tỉ lệ kiểu gen AaBb thu được từ phép lai AaBb x AaBb (phân li độc lập) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 2/16
  • C. 4/16
  • D. 9/16

Câu 20: Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Họ sinh được một người con trai có nhóm máu O. Kiểu gen của người chồng và người vợ lần lượt là gì?

  • A. IAIA x IBIB
  • B. IAIo x IBIo
  • C. IAIo x IBIB
  • D. IAIA x IBIo

Câu 21: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do ba cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) phân li độc lập và tác động cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm so với kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) cao 100cm. Cây có kiểu gen AABBCc sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

  • A. 105 cm
  • B. 115 cm
  • C. 125 cm
  • D. 130 cm

Câu 22: Lai cá thể đực (XY) có kiểu gen AaXBY với cá thể cái (XX) có kiểu gen AaXbXb. Nếu các gen phân li độc lập, tỉ lệ đời con có kiểu gen AaXbY là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/8

Câu 23: Trong một phép lai, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1 : 1 : 1. Phép lai nào sau đây có thể cho kết quả đó (biết các gen phân li độc lập)?

  • A. AaBb x AaBb
  • B. AABB x aabb
  • C. AaBb x aabb
  • D. AAbb x aaBB

Câu 24: Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 25: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con gái mắc bệnh. Xác suất để họ sinh được người con thứ hai là con trai bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 26: Một loài thực vật có hai cặp gen (A, a; B, b) quy định hình dạng quả. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) cho quả tròn, không có alen trội nào cho quả dài. Lai hai cây thuần chủng quả dẹt (AABB) và quả dài (aabb), F1 thu được toàn quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình quả tròn ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 6/16
  • D. 9/16

Câu 27: Khi nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng số lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng.
  • C. Kiểu gen quy định trực tiếp kiểu hình mà không cần sự tác động của môi trường.
  • D. Các yếu tố môi trường luôn làm thay đổi kiểu gen của sinh vật.

Câu 28: Gen gây chết (lethal gene) là gen mà khi ở trạng thái đồng hợp lặn hoặc đồng hợp trội thì có thể gây chết cho sinh vật ở một giai đoạn phát triển nào đó. Nếu một gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp, phép lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót là gì?

  • A. 3 : 1
  • B. 1 : 1
  • C. 1 : 2 : 1
  • D. 2 : 1

Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc mắt do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa cá thể đực mắt đỏ và cá thể cái mắt trắng thu được F1. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 1/8

Câu 30: Trường hợp nào sau đây không phải là một dạng mở rộng của học thuyết Mendel?

  • A. Di truyền trội không hoàn toàn
  • B. Tương tác gen
  • C. Di truyền liên kết giới tính
  • D. Quy luật phân li độc lập

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Gen gây chết (lethal gene) là gen mà khi ở trạng thái đồng hợp lặn hoặc đồng hợp trội thì có thể gây chết cho sinh vật ở một giai đoạn phát triển nào đó. Nếu một gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp, phép lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc mắt do một gen nằm trên NST giới tính X quy định. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa cá thể đực mắt đỏ và cá thể cái mắt trắng thu được F1. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F2 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trường hợp nào sau đây không phải là một dạng mở rộng của học thuyết Mendel?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ở một loài động vật, giới cái có cặp NST giới tính XX, giới đực có cặp NST giới tính XY. Xét một gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu bố mang alen lặn và mẹ mang alen trội, kiểu hình của con cái F1 sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính là hiện tượng các gene quy định tính trạng nằm trên:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (A) và mắt trắng (a) nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do gene lặn (h) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gene của cặp vợ chồng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST Y?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khái niệm liên kết gene (gene liên kết) dùng để chỉ trường hợp:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Theo Morgan, tần số hoán vị gene (f) được xác định bằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%, thì tỷ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AB/ab là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a thân thấp; B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai phân tích cây dị hợp về hai cặp gene, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 40% thân cao, hoa đỏ : 40% thân thấp, hoa trắng : 10% thân cao, hoa trắng : 10% thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gene của cây dị hợp và tần số hoán vị gene là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Nếu có hoán vị gene ở cả hai giới với tần số 20%, thì tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở đời con F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Gene A và B cùng nằm trên một NST. Khoảng cách giữa hai gene A và B được đo bằng đơn vị centimorgan (cM) tương đương với:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai AaBb x aabb sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người (gene gây bệnh nằm trên NST giới tính). Người nam ở thế hệ I bị bệnh, người nữ ở thế hệ I bình thường. Họ sinh ra con gái bình thường và con trai bình thường. Bệnh này có thể do gene nào quy định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ở ruồi giấm, lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu có hoán vị gene ở ruồi cái với tần số 40%, ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) ở đời con F1 là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhận định nào sau đây về hoán vị gene là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30% ở cả hai giới, tỷ lệ kiểu gene dị hợp về hai cặp gene (AB/ab và Ab/aB) ở đời con F1 là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xét hai gene A và B trên cùng một NST. Nếu khoảng cách giữa A và B là 15cM, điều này có nghĩa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Ở một loài chim (giới đực là XX, giới cái là XY), gene quy định màu lông nằm trên NST giới tính Z (không có alen trên W). Alen A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai chim trống lông đỏ dị hợp với chim mái lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau (1:1:1:1), thì có thể kết luận về hiện tượng di truyền nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi nói về bản đồ di truyền (bản đồ gene), phát biểu nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene chưa biết) với cây đồng hợp tử lặn (ab/ab). Đời con thu được 80 cây có kiểu hình trội về cả hai tính trạng và 20 cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng, cùng với 100 cây có kiểu hình trội về tính trạng này và lặn về tính trạng kia. Kiểu gene của cây dị hợp tử ở P và tần số hoán vị gene là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Giả sử có 3 gene A, B, C cùng nằm trên một NST theo thứ tự A - B - C. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%. Tần số hoán vị gene giữa A và C trong trường hợp không có trao đổi chéo kép là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ở người, bệnh teo cơ Duchenne do gene lặn nằm trên NST giới tính X. Một phụ nữ mang gene gây bệnh (dị hợp tử) và một người đàn ông bình thường kết hôn. Xác suất để họ sinh được con gái bị bệnh là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, số loại giao tử được tạo ra từ một cơ thể có kiểu gene AB/ab là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% thân cao và 50% thân thấp. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 2: Xét phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa). Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1 trội : 1 lặn
  • B. 3 trội : 1 lặn
  • C. 100% trội
  • D. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

Câu 3: Trong di truyền học Mendel, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nội dung của định luật phân li độc lập?

  • A. Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
  • B. Trong quá trình hình thành giao tử, mỗi alen của một cặp gen phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở thế hệ bố mẹ.
  • C. Sự phân li của các alen trong một cặp gen không phụ thuộc vào sự phân li của các alen trong cặp gen khác.
  • D. Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 1/16
  • C. 9/16
  • D. 6/16

Câu 5: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào?

  • A. Cá thể đồng hợp tử trội về tính trạng đó.
  • B. Cá thể đồng hợp tử lặn về tính trạng đó.
  • C. Cá thể dị hợp tử về tính trạng đó.
  • D. Cá thể bất kỳ mang tính trạng đó.

Câu 6: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) tương tác bổ trợ quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1 : 1
  • B. 3 : 1
  • C. 9 : 7
  • D. 15 : 1

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông trắng thu được đời con F1 có tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Điều này cho thấy kiểu gen của cá thể lông đen trong phép lai là gì?

  • A. AA
  • B. aa
  • C. Không xác định được
  • D. Aa

Câu 8: Một cặp gen dị hợp tử (Aa) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quá trình giảm phân, số loại giao tử được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu, và tỉ lệ các loại giao tử đó như thế nào?

  • A. 2 loại: A = a = 50%
  • B. 1 loại: Aa = 100%
  • C. 4 loại: AA, Aa, aA, aa
  • D. 2 loại: A = 75%, a = 25%

Câu 9: Ở người, bệnh mù màu (đỏ-lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^m), alen trội (X^M) quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 10: Kiểu hình của một cá thể là kết quả của sự tương tác giữa yếu tố nào?

  • A. Chỉ kiểu gen.
  • B. Chỉ môi trường.
  • C. Chỉ kiểu gen và các gen tương tác.
  • D. Kiểu gen và môi trường.

Câu 11: Ở một loài gà, gen A quy định lông sọc, gen a quy định lông không sọc. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai giữa gà trống lông sọc dị hợp tử với gà mái lông không sọc sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 100% gà trống lông sọc, 100% gà mái lông không sọc.
  • B. 50% gà trống lông sọc, 50% gà trống lông không sọc, 50% gà mái lông sọc, 50% gà mái lông không sọc.
  • C. 100% gà con lông sọc.
  • D. 3 gà lông sọc : 1 gà lông không sọc.

Câu 12: Xét hai cặp gen Bb và Dd nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen này?

  • A. 1 (BbDd)
  • B. 2 (BbDd, BBDd)
  • C. 3 (BbDd, BbDD, BBDd)
  • D. 4 (BbDd, BbDD, BBDd, BBDD)

Câu 13: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 1 trội : 1 lặn
  • C. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
  • D. 100% trội

Câu 14: Bệnh pheninketo niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định. Khi có cả alen A và B trong kiểu gen cho quả đỏ, chỉ có A hoặc chỉ có B cho quả vàng, không có cả A và B (kiểu gen aabb) cho quả trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ trợ (9:6:1 hoặc 9:3:3:1 biến đổi)
  • B. Tương tác át chế (12:3:1 hoặc 13:3)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 16: Một người có nhóm máu A dị hợp tử (I^A I^O) kết hôn với một người có nhóm máu B dị hợp tử (I^B I^O). Xác suất để con của họ có nhóm máu O là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 17: Di truyền ngoài nhân (di truyền qua tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • B. Tính trạng di truyền theo dòng bố.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
  • B. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen tương tác quy định.
  • C. Tính trạng màu hoa là do di truyền liên kết giới tính.
  • D. Cây hoa đỏ ở P có kiểu gen dị hợp tử.

Câu 19: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Các cá thể tô đen bị bệnh. Bệnh này nhiều khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên NST thường.
  • B. Lặn trên NST giới tính X.
  • C. Lặn trên NST thường.
  • D. Trội trên NST giới tính X.

Câu 20: Một gen có 2 alen (A và a). Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể lưỡng bội về gen này là bao nhiêu?

  • A. 2 (A, a)
  • B. 3 (AA, Aa, aa)
  • C. 4 (AA, Aa, aA, aa)
  • D. 1 (chỉ có A hoặc a)

Câu 21: Ở một loài động vật, màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Lai giữa cá thể đực mắt đỏ (X^B Y) với cá thể cái mắt trắng (X^b X^b). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là gì?

  • A. 100% mắt đỏ.
  • B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • D. Cá thể cái mắt đỏ, cá thể đực mắt trắng.

Câu 22: Trong thí nghiệm của Mendel với đậu Hà Lan, ông đã sử dụng phương pháp lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các cặp nhân tố di truyền (alen)?

  • A. Lai phân tích F1.
  • B. Lai F1 với cây bố.
  • C. Lai F1 với cây mẹ.
  • D. Lai F1 với F2.

Câu 23: Tương tác gen kiểu át chế là hiện tượng mà:

  • A. Các alen của các gen khác nhau cùng quy định một tính trạng.
  • B. Một gen này (alen trội hoặc lặn) át chế sự biểu hiện của một gen khác (cả alen trội và lặn).
  • C. Sự biểu hiện của kiểu hình là tổng hợp tác động của nhiều gen.
  • D. Alen trội không át chế hoàn toàn alen lặn.

Câu 24: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) nằm trên các cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao cây thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd cao 100cm. Cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?

  • A. 105cm
  • B. 115cm
  • C. 130cm
  • D. 160cm

Câu 25: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình của sinh vật.
  • C. Kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình, môi trường không ảnh hưởng.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến sinh vật ở giai đoạn phôi thai.

Câu 26: Một cặp vợ chồng thuận tay phải (do gen trội R quy định, r quy định thuận tay trái) và đều có khả năng cuộn lưỡi (do gen trội C quy định, c quy định không cuộn lưỡi). Họ sinh ra một người con thuận tay trái và không cuộn lưỡi. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì (biết hai cặp gen này phân li độc lập)?

  • A. RRCC x RRCC
  • B. RrCC x RrCC
  • C. RR Cc x RR Cc
  • D. Rr Cc x Rr Cc

Câu 27: Phép lai giữa cá thể có kiểu gen Aabb với cá thể có kiểu gen aaBb (biết hai cặp gen phân li độc lập). Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/4
  • C. 3/16
  • D. 9/16

Câu 28: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội (Y) so với hạt xanh (y), hạt trơn trội (R) so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây đậu lai giữa bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn. Lấy hạt F1 đem trồng và cho tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 29: Khi nói về di truyền qua tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Vật chất di truyền nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • B. Tính trạng di truyền chủ yếu theo dòng mẹ.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • D. Sự phân li của các gen ngoài nhân trong giảm phân không tuân theo quy luật Mendel.

Câu 30: Một bệnh di truyền hiếm gặp được nghiên cứu trên một dòng họ. Quan sát phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ người bố bị bệnh cho tất cả các con trai của ông ta, nhưng không truyền cho con gái. Các con gái của người bố này lại có con trai bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

  • A. Lặn trên NST thường.
  • B. Trội trên NST thường.
  • C. Lặn trên NST giới tính X.
  • D. Trội trên NST giới tính Y.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% thân cao và 50% thân thấp. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về một cặp gen (Aa x Aa). Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong di truyền học Mendel, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nội dung của định luật phân li độc lập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) tương tác bổ trợ quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông trắng thu được đời con F1 có tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Điều này cho thấy kiểu gen của cá thể lông đen trong phép lai là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một cặp gen dị hợp tử (Aa) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quá trình giảm phân, số loại giao tử được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu, và tỉ lệ các loại giao tử đó như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở người, bệnh mù màu (đỏ-lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^m), alen trội (X^M) quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Kiểu hình của một cá thể là kết quả của sự tương tác giữa yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở một loài gà, gen A quy định lông sọc, gen a quy định lông không sọc. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai giữa gà trống lông sọc dị hợp tử với gà mái lông không sọc sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét hai cặp gen Bb và Dd nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Bệnh pheninketo niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng bị bệnh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) quy định. Khi có cả alen A và B trong kiểu gen cho quả đỏ, chỉ có A hoặc chỉ có B cho quả vàng, không có cả A và B (kiểu gen aabb) cho quả trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người có nhóm máu A dị hợp tử (I^A I^O) kết hôn với một người có nhóm máu B dị hợp tử (I^B I^O). Xác suất để con của họ có nhóm máu O là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Di truyền ngoài nhân (di truyền qua tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết luận nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Các cá thể tô đen bị bệnh. Bệnh này nhiều khả năng di truyền theo quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một gen có 2 alen (A và a). Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể lưỡng bội về gen này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ở một loài động vật, màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Lai giữa cá thể đực mắt đỏ (X^B Y) với cá thể cái mắt trắng (X^b X^b). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong thí nghiệm của Mendel với đậu Hà Lan, ông đã sử dụng phương pháp lai nào để kiểm tra giả thuyết về sự phân li của các cặp nhân tố di truyền (alen)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tương tác gen kiểu át chế là hiện tượng mà:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) nằm trên các cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao cây thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd cao 100cm. Cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một cặp vợ chồng thuận tay phải (do gen trội R quy định, r quy định thuận tay trái) và đều có khả năng cuộn lưỡi (do gen trội C quy định, c quy định không cuộn lưỡi). Họ sinh ra một người con thuận tay trái và không cuộn lưỡi. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì (biết hai cặp gen này phân li độc lập)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phép lai giữa cá thể có kiểu gen Aabb với cá thể có kiểu gen aaBb (biết hai cặp gen phân li độc lập). Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội (Y) so với hạt xanh (y), hạt trơn trội (R) so với hạt nhăn (r). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây đậu lai giữa bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn. Lấy hạt F1 đem trồng và cho tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn ở F2 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi nói về di truyền qua tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một bệnh di truyền hiếm gặp được nghiên cứu trên một dòng họ. Quan sát phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ người bố bị bệnh cho tất cả các con trai của ông ta, nhưng không truyền cho con gái. Các con gái của người bố này lại có con trai bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

Xem kết quả