Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03
Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?
- A. 9/16
- B. 3/4
- C. 3/16
- D. 1/4
Câu 2: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen (Aa x Aa) tuân theo quy luật phân li của Mendel sẽ cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con như thế nào?
- A. 1:3
- B. 3:1
- C. 1:2:0
- D. 1:2:1
Câu 3: Khi lai phân tích một cá thể mang kiểu hình trội, nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn thì kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội đó là gì?
- A. Đồng hợp trội (AA)
- B. Dị hợp (Aa)
- C. Đồng hợp lặn (aa)
- D. Không xác định được
Câu 4: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen duy nhất quy định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Kết quả này minh họa cho hiện tượng di truyền nào?
- A. Trội không hoàn toàn
- B. Đồng trội
- C. Tương tác gen
- D. Di truyền liên kết giới tính
Câu 5: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen gồm 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với alen IO. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và nhóm máu B sinh được một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của người vợ và người chồng lần lượt là gì?
- A. IAIA x IBIB
- B. IAIA x IBIO
- C. IAIO x IBIO
- D. IAIO x IBIB
Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông do một gen quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông trắng. Phép lai P: BB x bb thu được F1 toàn lông đen. F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng. Đây là ví dụ về quy luật di truyền nào của Mendel?
- A. Quy luật phân li
- B. Quy luật phân li độc lập
- C. Quy luật liên kết gen
- D. Quy luật di truyền ngoài nhân
Câu 7: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) ở đời con là bao nhiêu?
- A. 9/16
- B. 3/16
- C. 1/8
- D. 1/16
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 1/4
- D. 9/16
Câu 9: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về alen?
- A. Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen
- B. Là đoạn ADN mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit
- C. Là tập hợp toàn bộ các gen trong tế bào của một cơ thể
- D. Là kiểu hình biểu hiện ra ngoài của cơ thể
Câu 10: Tại sao Mendel lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
- A. Chu kỳ sống dài, dễ trồng.
- B. Có ít đặc điểm khác nhau, khó phân biệt.
- C. Chỉ có khả năng thụ phấn chéo.
- D. Có nhiều đặc điểm tương phản rõ rệt, dễ theo dõi, có khả năng tự thụ phấn.
Câu 11: Khi nói về kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Là sự biểu hiện ra ngoài của kiểu gen.
- B. Luôn được xác định trực tiếp bằng cách quan sát.
- C. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- D. Chỉ bao gồm các alen quy định tính trạng trội.
Câu 12: Ở ngô, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây ngô dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây ngô có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Kiểu gen của cây ngô hạt vàng, nhăn có thể là AAbb hoặc Aabb. Để xác định chính xác kiểu gen của cây ngô hạt vàng, nhăn này, người ta thường sử dụng phép lai nào?
- A. Lai phân tích
- B. Lai thuận nghịch
- C. Tự thụ phấn
- D. Lai khác thứ
Câu 13: Điều nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel?
- A. Số lượng tính trạng được theo dõi.
- B. Tỉ lệ kiểu hình ở đời F2.
- C. Cơ chế giảm phân tạo giao tử.
- D. Sự di truyền của một hay nhiều cặp alen trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Câu 14: Ở một loài hoa, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định cánh kép, gen b quy định cánh đơn. Khi lai cây hoa đỏ, cánh kép (A_B_) với cây hoa trắng, cánh đơn (aabb) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, cánh kép. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 225 cây hoa đỏ, cánh kép; 75 cây hoa đỏ, cánh đơn; 75 cây hoa trắng, cánh kép; 25 cây hoa trắng, cánh đơn. Phân tích kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng màu hoa và dạng cánh?
- A. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập.
- B. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
- C. Có hiện tượng tương tác gen giữa A và B.
- D. Có hiện tượng gen đa hiệu.
Câu 15: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm tăng chiều cao cây thêm 5 cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd cao 100 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?
- A. 105 cm
- B. 110 cm
- C. 115 cm
- D. 130 cm
Câu 16: Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y thì tính trạng do gen đó quy định có đặc điểm di truyền nào khác biệt so với gen trên nhiễm sắc thể thường?
- A. Tỉ lệ kiểu hình luôn khác nhau ở hai giới.
- B. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch thường khác nhau.
- C. Chỉ di truyền ở giới cái.
- D. Chỉ di truyền ở giới đực.
Câu 17: Một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể là 0,6. Tần số alen a là 0,4. Nếu quần thể đang cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0,36
- B. 0,16
- C. 0,48
- D. 1,00
Câu 18: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho hoa trắng. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng P (có kiểu gen khác nhau) thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?
- A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
- B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- C. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- D. 12 hoa đỏ : 3 hoa tím : 1 hoa trắng
Câu 19: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a gây bệnh, alen A không gây bệnh). Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 20: Phép lai nào dưới đây được sử dụng để kiểm tra giả thuyết về sự phân li độc lập của các cặp gen?
- A. Lai giữa hai cá thể đồng hợp trội.
- B. Lai giữa hai cá thể dị hợp về một cặp gen.
- C. Lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen (dihybrid test cross).
- D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp lặn.
Câu 21: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định cây cao, Aa quy định cây trung bình, aa quy định cây thấp. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?
- A. Trội không hoàn toàn
- B. Đồng trội
- C. Gen đa hiệu
- D. Tương tác gen
Câu 22: Ở một loài chim, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định (ZW là giới cái, ZZ là giới đực). Gen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Lai chim đực lông vằn với chim cái lông không vằn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 50% đực lông vằn, 50% cái lông vằn. Kiểu gen của chim bố mẹ (P) phải là gì?
- A. ZAZA x ZaW
- B. ZaZa x ZAW
- C. ZAZa x ZaW
- D. ZAZA x ZAW
Câu 23: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Người con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Cặp vợ chồng này có khả năng sinh con gái nhóm máu A với xác suất là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 3/8
- D. 3/4
Câu 24: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi có mặt alen A và B thì cho hoa đỏ; chỉ có A (không có B) cho hoa vàng; chỉ có B (không có A) hoặc không có cả A và B cho hoa trắng. Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây hoa trắng có kiểu gen aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?
- A. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
- B. 1 đỏ : 1 vàng : 2 trắng
- C. 3 đỏ : 1 vàng : 4 trắng
- D. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
Câu 25: Một tính trạng do một gen có 4 alen (A1, A2, A3, A4) quy định. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về tính trạng này là bao nhiêu?
Câu 26: Phép lai giữa hai cá thể (P: AaBb x Aabb) tuân theo quy luật phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 7/8
- D. 9/16
Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn, a quy định quả dài; gen B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây quả tròn, ngọt dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây quả dài, chua. Nếu thu được 160 cây đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt dự kiến là bao nhiêu?
Câu 28: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh do gen lặn trên NST thường (aa), người vợ không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh (aa). Xác suất để người con đầu lòng của họ không bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình?
- A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng số lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng.
- C. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
- D. Các tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
Câu 30: Ở một loài động vật, gen A quy định lông xám, gen a quy định lông trắng. Gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt đỏ. Lai con đực lông xám, mắt đen (P) với con cái lông trắng, mắt đỏ (P). Đời F1 thu được 100% lông xám, mắt đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 1 lông xám, mắt đen : 1 lông trắng, mắt đỏ. Kết quả này cho thấy điều gì về sự di truyền của hai cặp tính trạng màu lông và màu mắt?
- A. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
- B. Hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập.
- C. Có hiện tượng tương tác gen giữa A và B.
- D. Tính trạng màu lông và màu mắt được quy định bởi nhiều gen.