Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 06
Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử tại vùng nhân của tế bào vi khuẩn?
- A. RNA
- B. Protein
- C. Polysaccharide
- D. DNA
Câu 2: Thành phần nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA?
- A. Axit amin
- B. Ribonucleotide
- C. Deoxyribonucleotide
- D. Monosaccharide
Câu 3: Trong cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA, liên kết hóa học nào nối giữa đường deoxyribose của nucleotide này với nhóm phosphate của nucleotide kế tiếp trên cùng một mạch polynucleotide?
- A. Liên kết hydrogen
- B. Liên kết phosphodiester
- C. Liên kết glycosidic
- D. Liên kết peptide
Câu 4: Theo mô hình Watson và Crick, hai mạch của phân tử DNA xoắn kép liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa học nào giữa các cặp base nitơ bổ sung (A-T, G-X)?
- A. Liên kết hydrogen
- B. Liên kết phosphodiester
- C. Liên kết cộng hóa trị
- D. Liên kết ion
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cấu trúc của phân tử DNA ở sinh vật nhân thực?
- A. Là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide song song ngược chiều.
- B. Các base purine (A, G) luôn bắt cặp với các base pyrimidine (T, X) theo nguyên tắc bổ sung.
- C. Đường kính của chuỗi xoắn kép là khoảng 2 nm (20 Å).
- D. Các mạch polynucleotide được nối với nhau bằng liên kết phosphodiester giữa các base nitơ.
Câu 6: Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự mạch bổ sung tương ứng với đoạn mạch này sẽ là:
- A. 5"-TACGCATG-3"
- B. 3"-ATGCGTAC-5"
- C. 3"-TACGCATG-5"
- D. 5"-AUGCGUAC-3"
Câu 7: Một phân tử DNA mạch kép có 20% số nucleotide loại Adenine (A). Tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử này là bao nhiêu?
- A. 20%
- B. 30%
- C. 40%
- D. 80%
Câu 8: Một gen có chiều dài 510 nm. Tổng số cặp nucleotide trong gen này là bao nhiêu? (Biết 1 nm = 10 Å và mỗi cặp nucleotide dài 0.34 nm).
- A. 1500 cặp
- B. 3000 cặp
- C. 15000 cặp
- D. 30000 cặp
Câu 9: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?
- A. Tổng hợp protein trực tiếp
- B. Tham gia cấu tạo màng tế bào
- C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
- D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Câu 10: Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) diễn ra theo nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc bảo toàn và nguyên tắc khuôn mẫu
- B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn
- C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
- D. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc khuôn mẫu
Câu 11: Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi DNA có nghĩa là gì?
- A. Toàn bộ phân tử DNA mẹ được giữ nguyên trong một trong hai phân tử DNA con.
- B. Mỗi phân tử DNA con được tạo ra gồm một mạch cũ từ DNA mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
- C. Thông tin di truyền được bảo toàn hoàn toàn qua các thế hệ tế bào.
- D. Chỉ một nửa số nucleotide từ DNA mẹ được sử dụng để tổng hợp DNA con.
Câu 12: Loại enzyme chính có vai trò tổng hợp mạch DNA mới theo mạch khuôn trong quá trình nhân đôi DNA là gì?
- A. DNA polymerase
- B. RNA polymerase
- C. Helicase
- D. Ligase
Câu 13: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử DNA trong quá trình nhân đôi?
- A. DNA polymerase
- B. Primase
- C. Helicase
- D. Ligase
Câu 14: Điểm khởi đầu nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân sơ thường chỉ có một điểm, trong khi ở sinh vật nhân thực thường có nhiều điểm. Sự khác biệt này có ý nghĩa gì?
- A. Giúp sinh vật nhân sơ nhân đôi DNA nhanh hơn.
- B. Giúp sinh vật nhân thực có bộ gene nhỏ hơn.
- C. Giúp sinh vật nhân sơ kiểm soát quá trình nhân đôi chặt chẽ hơn.
- D. Giúp sinh vật nhân thực có bộ gene lớn nhân đôi DNA kịp thời gian của chu kỳ tế bào.
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch mới được tổng hợp theo chiều nào so với mạch khuôn?
- A. Ngược chiều
- B. Cùng chiều
- C. Song song cùng chiều
- D. Không theo chiều nhất định
Câu 16: Quá trình nhân đôi DNA diễn ra ở kỳ nào trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực?
- A. Kỳ đầu của nguyên phân
- B. Kỳ S của kỳ trung gian
- C. Kỳ giữa của nguyên phân
- D. Kỳ cuối của nguyên phân
Câu 17: Nếu một phân tử DNA mạch kép có tổng số 2400 nucleotide và số nucleotide loại Adenine (A) là 600, thì số liên kết hydrogen trong phân tử DNA này là bao nhiêu?
- A. 2400
- B. 3000
- C. 3120
- D. 3600
Câu 18: Một gen có 3000 nucleotide. Chiều dài của gen này là bao nhiêu Angstrom (Å)? (Biết mỗi cặp nucleotide dài 3.4 Å).
- A. 5100 Å
- B. 3400 Å
- C. 6800 Å
- D. 51000 Å
Câu 19: Từ một phân tử DNA ban đầu, sau 4 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử DNA con được tạo ra hoàn toàn mới (không chứa mạch khuôn từ DNA mẹ ban đầu) là bao nhiêu?
Câu 20: Một phân tử DNA có tổng số N nucleotide. Sau k lần nhân đôi, tổng số nucleotide môi trường cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?
- A. $N times (2^k - 1)$
- B. $N times 2^k$
- C. $N times (k - 1)$
- D. $N times k$
Câu 21: Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu mạch khuôn có trình tự 3"-TAGCTAG-5", thì mạch DNA mới được tổng hợp theo chiều 5"-3" sẽ có trình tự là gì?
- A. 5"-TAGCTAG-3"
- B. 5"-ATCGATC-3"
- C. 3"-ATCGATC-5"
- D. 3"-AUCGAUC-5"
Câu 22: Vai trò của các protein liên kết với mạch đơn (single-strand binding proteins - SSBs) trong quá trình nhân đôi DNA là gì?
- A. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
- B. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
- C. Tháo xoắn DNA.
- D. Giữ cho các mạch đơn DNA không bị bắt cặp lại với nhau sau khi được tách ra.
Câu 23: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là bán liên tục (semidiscontinuous)?
- A. Vì nó chỉ xảy ra ở một số vị trí trên phân tử DNA.
- B. Vì nó cần sự tham gia của nhiều loại enzyme khác nhau.
- C. Vì một mạch mới được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng hợp ngắt quãng thành các đoạn Okazaki.
- D. Vì nó diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 24: Một đoạn DNA được nhân đôi trong ống nghiệm với sự có mặt của nucleotide được đánh dấu phóng xạ. Nếu sau 3 lần nhân đôi, tổng số phân tử DNA chứa ít nhất một mạch có đánh dấu phóng xạ là 8, thì số phân tử DNA ban đầu đã tham gia vào quá trình nhân đôi là bao nhiêu?
Câu 25: Một gen có số lượng nucleotide loại A bằng 1/3 số nucleotide loại G. Tổng số liên kết hydrogen của gen là 3600. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?
- A. 1800
- B. 2400
- C. 3000
- D. 2000
Câu 26: Nếu một gen có 600 cặp nucleotide và tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen lần lượt là:
- A. A=T=360; G=X=240
- B. A=T=240; G=X=360
- C. A=G=240; T=X=360
- D. A=X=360; T=G=240
Câu 27: Giả sử quá trình nhân đôi của một gen diễn ra không bị lỗi. Điều này chủ yếu là nhờ cơ chế nào?
- A. Nguyên tắc bổ sung và hoạt động sửa sai của enzyme DNA polymerase.
- B. Hoạt động của enzyme Helicase và Ligase.
- C. Sự có mặt của nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
- D. Nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 28: Một gen có chiều dài 0.408 micrometer. Số vòng xoắn của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 micrometer = 1000 nm, 1 nm = 10 Å, và mỗi vòng xoắn dài 34 Å).
- A. 120
- B. 240
- C. 1200
- D. 2400
Câu 29: Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch nào?
- A. Mạch tổng hợp liên tục (leading strand).
- B. Mạch tổng hợp gián đoạn (lagging strand).
- C. Cả hai mạch mới được tổng hợp.
- D. Mạch khuôn có chiều 5"-3".
Câu 30: Nếu một phân tử DNA ban đầu được đánh dấu phóng xạ ở cả hai mạch. Sau 2 lần nhân đôi trong môi trường không chứa phóng xạ, có bao nhiêu phân tử DNA con chứa ít nhất một mạch có đánh dấu phóng xạ?