15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử DNA?

  • A. Carbon (C)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Sulfur (S)

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về cấu trúc của phân tử DNA?

  • A. Chuỗi đơn polynucleotide mạch thẳng
  • B. Chuỗi xoắn kép ngược chiều, các base nito liên kết tự do
  • C. Chuỗi xoắn kép ngược chiều, các nucleotide liên kết phosphodiester và base nito bổ sung
  • D. Cấu trúc vòng đơn, các base nito liên kết водород

Câu 3: Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất cấu tạo nên phân tử DNA là:

  • A. Nucleotide
  • B. Amino acid
  • C. Monosaccharide
  • D. Base nito

Câu 4: Trong phân tử DNA, loại base nito nào sau đây không tồn tại?

  • A. Adenine (A)
  • B. Uracil (U)
  • C. Guanine (G)
  • D. Cytosine (C)

Câu 5: Hai nhà khoa học nào đã công bố mô hình cấu trúc không gian của DNA vào năm 1953?

  • A. Mendel và Morgan
  • B. Darwin và Wallace
  • C. Watson và Crick
  • D. Franklin và Wilkins

Câu 6: Đường kính của phân tử DNA xoắn kép khoảng bao nhiêu?

  • A. 3.4 Å
  • B. 20 Å
  • C. 34 Å
  • D. 200 Å

Câu 7: Trong một chu kì xoắn của DNA (34 Å), có bao nhiêu cặp base nucleotide?

  • A. 5
  • B. 8
  • C. 15
  • D. 10

Câu 8: Chức năng quan trọng nhất của DNA trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Vận chuyển vật chất
  • C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số lượng chu kì xoắn của gen này là:

  • A. 100
  • B. 150
  • C. 200
  • D. 250

Câu 10: Trong một phân tử DNA mạch kép, nếu tỉ lệ Adenine (A) là 30%, thì tỉ lệ Guanine (G) là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 20%

Câu 11: Một gen có 900 base loại Adenine và tổng số liên kết hydrogen là 4200. Số base loại Guanine của gen là:

  • A. 600
  • B. 700
  • C. 800
  • D. 900

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

  • A. Tháo xoắn phân tử DNA
  • B. Tổng hợp mạch DNA mới
  • C. Nối các đoạn Okazaki
  • D. Phân cắt mạch DNA

Câu 13: Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi DNA đảm bảo điều gì?

  • A. Tính chính xác trong sao chép thông tin di truyền
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền
  • C. Tiết kiệm năng lượng cho tế bào
  • D. Tăng tốc độ nhân đôi DNA

Câu 14: Quá trình nhân đôi DNA diễn ra ở pha nào của chu kì tế bào trong tế bào nhân thực?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 15: Kết quả của quá trình nhân đôi DNA từ một phân tử DNA mẹ là:

  • A. Một phân tử DNA con giống hệt mẹ và một phân tử DNA con khác biệt
  • B. Hai phân tử DNA con hoàn toàn mới
  • C. Hai phân tử DNA con giống hệt nhau và giống hệt DNA mẹ
  • D. Bốn phân tử DNA con giống hệt DNA mẹ

Câu 16: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi DNA nghĩa là gì?

  • A. Hai mạch DNA mới được tổng hợp hoàn toàn giống nhau
  • B. DNA mẹ được giữ lại nguyên vẹn, DNA con được tổng hợp mới hoàn toàn
  • C. DNA con có cấu trúc hoàn toàn khác với DNA mẹ
  • D. Mỗi DNA con chứa một mạch của DNA mẹ và một mạch mới tổng hợp

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme DNA ligase bị lỗi trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Quá trình nhân đôi DNA dừng lại hoàn toàn
  • B. Các mạch DNA con sẽ bị đứt đoạn
  • C. Tỉ lệ đột biến gen tăng cao
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình nhân đôi DNA

Câu 18: Tại sao quá trình nhân đôi DNA cần nhiều loại enzyme khác nhau?

  • A. Để tăng tốc độ nhân đôi DNA
  • B. Để đảm bảo tính đa dạng của DNA con
  • C. Vì quá trình nhân đôi DNA là một quá trình phức tạp, đòi hỏi nhiều bước khác nhau
  • D. Để giảm thiểu sai sót trong nhân đôi DNA

Câu 19: Cho một đoạn mạch khuôn DNA có trình tự 5"-ATGXGX-3". Trình tự mạch bổ sung được tổng hợp từ mạch khuôn này là:

  • A. 5"-ATGXGX-3"
  • B. 3"-TAXGXG-5"
  • C. 5"-UAXGXG-3"
  • D. 5"-XGXATG-3"

Câu 20: Điều gì chứng tỏ quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn?

  • A. Hai mạch DNA mới giống hệt nhau
  • B. Trong DNA con có một mạch cũ và một mạch mới
  • C. DNA con có chiều dài ngắn hơn DNA mẹ
  • D. Quá trình nhân đôi diễn ra nhanh chóng

Câu 21: Nếu một gen nhân đôi 4 lần, tổng số mạch đơn DNA được tạo ra là bao nhiêu, bao gồm cả mạch gốc và mạch mới?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 32
  • D. 64

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, nucleotide tự do loại A (Adenine) sẽ liên kết với loại nucleotide nào trên mạch khuôn?

  • A. A
  • B. G
  • C. T
  • D. X

Câu 23: Một đoạn gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của đoạn gen này là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 1800
  • C. 2000
  • D. 2400

Câu 24: Nếu một gen có tỉ lệ A/G = 2/3, và số lượng base loại X là 600, thì số lượng base loại A là bao nhiêu?

  • A. 300
  • B. 400
  • C. 900
  • D. 1200

Câu 25: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi DNA diễn ra chủ yếu ở đâu?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Tế bào chất
  • C. Ribosome
  • D. Lysosome

Câu 26: Ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi DNA là gì?

  • A. Tạo ra năng lượng cho tế bào hoạt động
  • B. Tổng hợp protein và lipid cho tế bào
  • C. Loại bỏ các DNA bị lỗi trong tế bào
  • D. Đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình nhân đôi DNA không diễn ra chính xác?

  • A. Tế bào sẽ phát triển nhanh hơn
  • B. Cấu trúc DNA sẽ ổn định hơn
  • C. Có thể gây ra đột biến gen
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tế bào

Câu 28: Cho sơ đồ đơn giản về quá trình nhân đôi DNA. Thành phần X trong sơ đồ có vai trò gì? [Mô tả: Sơ đồ thể hiện DNA mạch kép tách thành 2 mạch đơn, và các "X" đang liên kết với mạch đơn để tạo mạch mới]

  • A. Enzyme xúc tác quá trình tháo xoắn
  • B. Nguyên liệu để tổng hợp mạch DNA mới
  • C. Đoạn mồi để DNA polymerase bám vào
  • D. Enzyme nối các đoạn DNA lại với nhau

Câu 29: Phân tích dữ liệu: Một thí nghiệm sử dụng E.coli và môi trường chứa nitrogen đồng vị nặng (¹⁵N) qua nhiều thế hệ, sau đó chuyển sang môi trường nitrogen đồng vị nhẹ (¹⁴N). Sau một thế hệ nhân đôi trong môi trường ¹⁴N, DNA của E.coli sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Hoàn toàn chứa ¹⁵N
  • B. Hoàn toàn chứa ¹⁴N
  • C. Lai giữa ¹⁵N và ¹⁴N
  • D. Một số phân tử chứa ¹⁵N, một số chứa ¹⁴N

Câu 30: So sánh quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và nhân thực. Điểm khác biệt chính yếu nào sau đây?

  • A. Loại enzyme DNA polymerase sử dụng
  • B. Nguyên tắc bổ sung base nito
  • C. Cơ chế bán bảo tồn
  • D. Số lượng điểm khởi đầu nhân đôi trên mỗi phân tử DNA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thành phần hóa học nào sau đây *không* tham gia cấu tạo nên phân tử DNA?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả *chính xác nhất* về cấu trúc của phân tử DNA?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đơn vị cấu trúc *nhỏ nhất* cấu tạo nên phân tử DNA là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong phân tử DNA, loại base nito nào sau đây *không* tồn tại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hai nhà khoa học nào đã công bố mô hình cấu trúc không gian của DNA vào năm 1953?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đường kính của phân tử DNA xoắn kép khoảng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong một chu kì xoắn của DNA (34 Å), có bao nhiêu cặp base nucleotide?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chức năng *quan trọng nhất* của DNA trong tế bào là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số lượng chu kì xoắn của gen này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong một phân tử DNA mạch kép, nếu tỉ lệ Adenine (A) là 30%, thì tỉ lệ Guanine (G) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một gen có 900 base loại Adenine và tổng số liên kết hydrogen là 4200. Số base loại Guanine của gen là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi DNA đảm bảo điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Quá trình nhân đôi DNA diễn ra ở pha nào của chu kì tế bào trong tế bào nhân thực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Kết quả của quá trình nhân đôi DNA từ một phân tử DNA mẹ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi DNA nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme DNA ligase bị lỗi trong quá trình nhân đôi DNA?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao quá trình nhân đôi DNA cần nhiều loại enzyme khác nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho một đoạn mạch khuôn DNA có trình tự 5'-ATGXGX-3'. Trình tự mạch bổ sung được tổng hợp từ mạch khuôn này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Điều gì chứng tỏ quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nếu một gen nhân đôi 4 lần, tổng số mạch đơn DNA được tạo ra là bao nhiêu, bao gồm cả mạch gốc và mạch mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, nucleotide tự do loại A (Adenine) sẽ liên kết với loại nucleotide nào trên mạch khuôn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một đoạn gen có chiều dài 4080 Å. Tổng số nucleotide của đoạn gen này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nếu một gen có tỉ lệ A/G = 2/3, và số lượng base loại X là 600, thì số lượng base loại A là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi DNA diễn ra chủ yếu ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi DNA là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình nhân đôi DNA không diễn ra chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho sơ đồ đơn giản về quá trình nhân đôi DNA. Thành phần X trong sơ đồ có vai trò gì? [Mô tả: Sơ đồ thể hiện DNA mạch kép tách thành 2 mạch đơn, và các 'X' đang liên kết với mạch đơn để tạo mạch mới]

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích dữ liệu: Một thí nghiệm sử dụng E.coli và môi trường chứa nitrogen đồng vị nặng (¹⁵N) qua nhiều thế hệ, sau đó chuyển sang môi trường nitrogen đồng vị nhẹ (¹⁴N). Sau một thế hệ nhân đôi trong môi trường ¹⁴N, DNA của E.coli sẽ có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: So sánh quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và nhân thực. Điểm khác biệt *chính yếu* nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần cấu tạo nào sau đây không thuộc đơn phân nucleotide của phân tử ADN?

  • A. Đường deoxyribose
  • B. Nhóm phosphate
  • C. Đường ribose
  • D. Base nitrogenous (A, T, G, X)

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử ADN?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 3: Xét một đoạn mạch ADN có trình tự các nucleotide: -A-T-G-X-T-A-G-. Mạch bổ sung với đoạn mạch này có trình tự là:

  • A. -T-A-X-G-A-T-X-
  • B. -T-A-X-G-A-T-X-
  • C. -U-A-X-G-U-A-X-
  • D. -A-T-G-X-T-A-G-

Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polymerase có vai trò chính nào sau đây?

  • A. Tổng hợp mạch ADN mới dựa trên mạch khuôn
  • B. Tháo xoắn và tách hai mạch ADN
  • C. Sửa chữa các đoạn ADN bị lỗi
  • D. Gắn các đoạn Okazaki lại với nhau

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. ADN con được tạo ra hoàn toàn mới, không liên quan đến ADN mẹ
  • B. ADN mẹ được bảo tồn hoàn toàn, không tham gia vào ADN con
  • C. Mỗi ADN con chứa một mạch của ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp
  • D. Hai mạch của ADN mẹ được sao chép riêng rẽ và không kết hợp lại

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080 Å. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 2400
  • C. 4080
  • D. 8160

Câu 7: Nếu một phân tử ADN có 30% base adenine (A), thì tỉ lệ base guanine (G) trong phân tử đó là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 70%
  • C. 60%
  • D. 20%

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch nào được tổng hợp liên tục và mạch nào được tổng hợp gián đoạn?

  • A. Mạch dẫn đầu tổng hợp liên tục, mạch отстающий tổng hợp gián đoạn
  • B. Cả hai mạch đều tổng hợp liên tục
  • C. Cả hai mạch đều tổng hợp gián đoạn
  • D. Mạch отстающий tổng hợp liên tục, mạch dẫn đầu tổng hợp gián đoạn

Câu 9: Đoạn ADN nào sau đây có khả năng bền vững nhiệt cao nhất?

  • A. Đoạn ADN giàu A-T
  • B. Đoạn ADN có tỉ lệ A-T và G-X bằng nhau
  • C. Đoạn ADN giàu G-X
  • D. Độ bền nhiệt không phụ thuộc vào thành phần base

Câu 10: Enzim ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tổng hợp đoạn mồi RNA
  • B. Nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục
  • C. Tháo xoắn phân tử ADN
  • D. Loại bỏ các đoạn mồi RNA

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình nhân đôi ADN không tuân thủ nguyên tắc bổ sung?

  • A. Quá trình nhân đôi sẽ diễn ra nhanh hơn
  • B. ADN con sẽ ngắn hơn ADN mẹ
  • C. ADN con sẽ dài hơn ADN mẹ
  • D. Thông tin di truyền trong ADN con sẽ bị thay đổi (đột biến)

Câu 12: Một gen có số liên kết hydro là 3900 và số nucleotide loại A là 600. Số nucleotide loại G của gen này là:

  • A. 300
  • B. 600
  • C. 900
  • D. 1200

Câu 13: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở pha nào của chu kỳ tế bào?

  • A. Pha G1
  • B. Pha S
  • C. Pha G2
  • D. Pha M

Câu 14: Điều gì đảm bảo tính chính xác cao của quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tốc độ nhân đôi nhanh
  • B. Sự tham gia của nhiều loại enzyme
  • C. Nguyên tắc bổ sung và cơ chế sửa sai
  • D. Kích thước lớn của phân tử ADN

Câu 15: Một phân tử ADN mạch kép có chiều dài 5100 Å. Số vòng xoắn của phân tử ADN này là:

  • A. 150
  • B. 300
  • C. 75
  • D. 510

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng E.coli và môi trường chứa nitrogen đồng vị nặng (N15) để tạo ra ADN có N15. Sau đó chuyển sang môi trường N14 và cho nhân đôi 2 lần. Tỉ lệ ADN chỉ chứa N14 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 17: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Gen
  • B. Chromatide
  • C. Centromere
  • D. Nucleosome

Câu 18: Chức năng chính của gene là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền mã hóa cho sản phẩm sinh học
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • C. Vận chuyển các chất trong tế bào
  • D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme helicase có vai trò:

  • A. Tổng hợp mạch ADN mới
  • B. Nối các đoạn ADN
  • C. Tháo xoắn và tách hai mạch ADN
  • D. Sửa chữa sai sót trong ADN

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử ADN?

  • A. ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
  • B. ADN chứa base uracil (U) thay vì timin (T)
  • C. ADN có cấu trúc xoắn kép
  • D. ADN được cấu tạo từ các nucleotide

Câu 21: Một đoạn gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Tỉ lệ T/X của đoạn gen này là:

  • A. 3/2
  • B. 1
  • C. 2/3
  • D. Không xác định được

Câu 22: Số phân tử ADN con được tạo ra từ một phân tử ADN mẹ sau 4 lần nhân đôi là:

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 16

Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, đoạn mồi (primer) được tổng hợp từ loại vật chất nào?

  • A. ADN
  • B. ARN
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 24: Vùng đầu mút nhiễm sắc thể (telomere) có vai trò gì?

  • A. Bảo vệ nhiễm sắc thể và duy trì chiều dài
  • B. Liên kết các nhiễm sắc thể chị em
  • C. Là vị trí gắn của thoi phân bào
  • D. Quy định sự biểu hiện của gene

Câu 25: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide trong cùng một mạch đơn của phân tử ADN?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 26: Cho một đoạn ADN có trình tự 5"-ATGXGX-3". Trình tự bổ sung đúng theo chiều 5"-3" là:

  • A. 5"-TAXGXG-3"
  • B. 3"-ATGXGX-5"
  • C. 5"-ATGXGX-3"
  • D. 5"-GXGXAT-3"

Câu 27: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch khuôn nào?

  • A. Mạch dẫn đầu (leading strand)
  • B. Mạch отстающий (lagging strand)
  • C. Cả hai mạch khuôn
  • D. Không mạch khuôn nào

Câu 28: Nếu một gen trải qua 3 lần nhân đôi, tổng số mạch đơn ADN được tạo ra là bao nhiêu, bao gồm cả mạch khuôn?

  • A. 8
  • B. 12
  • C. 16
  • D. 32

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực về cấu trúc là gì?

  • A. Số lượng mạch đơn
  • B. Thành phần các loại nucleotide
  • C. Chiều dài phân tử ADN
  • D. Cấu trúc vòng và không liên kết với protein histone (ở nhân sơ)

Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm chứng minh quá trình nhân đôi ADN là bán bảo tồn của Meselson-Stahl. Ở thế hệ thứ nhất (sau 1 lần nhân đôi trong môi trường N14), kết quả ly tâm thu được bao nhiêu băng ADN và chúng chứa loại nitrogen nào?

  • A. Một băng ADN chứa N15
  • B. Một băng ADN chứa cả N14 và N15
  • C. Hai băng ADN, một chứa N15 và một chứa N14
  • D. Không có băng ADN nào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thành phần cấu tạo nào sau đây *không* thuộc đơn phân nucleotide của phân tử ADN?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Liên kết hóa học nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của phân tử ADN?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét một đoạn mạch ADN có trình tự các nucleotide: -A-T-G-X-T-A-G-. Mạch bổ sung với đoạn mạch này có trình tự là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polymerase có vai trò chính nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080 Å. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nếu một phân tử ADN có 30% base adenine (A), thì tỉ lệ base guanine (G) trong phân tử đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch nào được tổng hợp liên tục và mạch nào được tổng hợp gián đoạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đoạn ADN nào sau đây có khả năng bền vững nhiệt cao nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Enzim ligase có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình nhân đôi ADN không tuân thủ nguyên tắc bổ sung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một gen có số liên kết hydro là 3900 và số nucleotide loại A là 600. Số nucleotide loại G của gen này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở pha nào của chu kỳ tế bào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều gì đảm bảo tính chính xác cao của quá trình nhân đôi ADN?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một phân tử ADN mạch kép có chiều dài 5100 Å. Số vòng xoắn của phân tử ADN này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng E.coli và môi trường chứa nitrogen đồng vị nặng (N15) để tạo ra ADN có N15. Sau đó chuyển sang môi trường N14 và cho nhân đôi 2 lần. Tỉ lệ ADN chỉ chứa N14 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Chức năng chính của gene là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme helicase có vai trò:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về phân tử ADN?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một đoạn gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Tỉ lệ T/X của đoạn gen này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Số phân tử ADN con được tạo ra từ một phân tử ADN mẹ sau 4 lần nhân đôi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình nhân đôi ADN, đoạn mồi (primer) được tổng hợp từ loại vật chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vùng đầu mút nhiễm sắc thể (telomere) có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Loại liên kết nào kết nối các nucleotide trong cùng một mạch đơn của phân tử ADN?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho một đoạn ADN có trình tự 5'-ATGXGX-3'. Trình tự bổ sung đúng theo chiều 5'-3' là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch khuôn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu một gen trải qua 3 lần nhân đôi, tổng số mạch đơn ADN được tạo ra là bao nhiêu, bao gồm cả mạch khuôn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực về cấu trúc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm chứng minh quá trình nhân đôi ADN là bán bảo tồn của Meselson-Stahl. Ở thế hệ thứ nhất (sau 1 lần nhân đôi trong môi trường N14), kết quả ly tâm thu được bao nhiêu băng ADN và chúng chứa loại nitrogen nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ A+T / G+X = 1.5. Nếu số nucleotit loại A là 300.000, hãy tính tổng số liên kết hydrogen trong phân tử ADN này.

  • A. 900.000
  • B. 1.200.000
  • C. 1.500.000
  • D. 1.800.000

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa phân tử ADN ở vi khuẩn (nhân sơ) và phân tử ADN trong nhân của tế bào thực vật (nhân thực) là gì?

  • A. Thành phần các loại nucleotit.
  • B. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp base.
  • C. Chiều xoắn của mạch kép.
  • D. Hình dạng mạch (vòng/thẳng) và sự liên kết với protein histone.

Câu 3: Giả sử một đoạn mạch khuôn của ADN có trình tự 5"-ATGCGTTA-3". Trình tự nucleotit của mạch mới được tổng hợp trên mạch khuôn này trong quá trình nhân đôi sẽ là:

  • A. 5"-TACGCAAT-3"
  • B. 3"-TACGCAAT-5"
  • C. 5"-ATGCGTTA-3"
  • D. 3"-ATGCGTTA-5"

Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase đóng vai trò quan trọng trong việc kéo dài mạch mới. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng hoạt động của enzyme này?

  • A. Tổng hợp mạch mới theo chiều 5" sang 3" dựa trên mạch khuôn 3" sang 5".
  • B. Tháo xoắn phân tử ADN tại điểm bắt đầu nhân đôi.
  • C. Nối các đoạn Okazaki trên mạch tổng hợp liên tục.
  • D. Tổng hợp đoạn mồi RNA để khởi đầu quá trình.

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotit của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 3000
  • C. 4500
  • D. 6000

Câu 6: Tại sao quá trình tổng hợp mạch lagging (mạch đi muộn) trong nhân đôi ADN lại diễn ra gián đoạn, tạo thành các đoạn Okazaki?

  • A. Vì mạch khuôn có trình tự nucleotit đặc biệt.
  • B. Vì enzyme DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5" sang 3" và chiều tháo xoắn của ADN.
  • C. Vì cần có nhiều loại enzyme khác nhau tham gia vào quá trình này.
  • D. Vì mạch khuôn của mạch lagging quá ngắn.

Câu 7: Một phân tử ADN có 2400 nucleotit. Số vòng xoắn của phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 120
  • B. 240
  • C. 1200
  • D. 2400

Câu 8: Khi nói về nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • B. Toàn bộ phân tử ADN mẹ được giữ nguyên và tạo ra một phân tử ADN con hoàn toàn mới.
  • C. Hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau nhưng khác với ADN mẹ.
  • D. Các nucleotit từ môi trường được sử dụng một cách ngẫu nhiên để tổng hợp mạch mới.

Câu 9: Enzyme nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành mạch polynucleotit hoàn chỉnh trên mạch lagging?

  • A. Helicase
  • B. Primase
  • C. DNA polymerase
  • D. Ligase

Câu 10: Một gen có 150 chu kì xoắn. Chiều dài của gen này là bao nhiêu nanomet (nm)? Biết 1 nm = 10 Å.

  • A. 510 nm
  • B. 5100 nm
  • C. 1500 nm
  • D. 15000 nm

Câu 11: Nếu một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ phần trăm nucleotit loại A trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 12: Giả sử trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme helicase bị đột biến và mất khả năng hoạt động. Hậu quả trực tiếp nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Phân tử ADN không thể tháo xoắn để tạo chạc nhân đôi.
  • B. Các đoạn Okazaki không được nối lại.
  • C. Không tổng hợp được đoạn mồi RNA.
  • D. Enzyme DNA polymerase không thể gắn vào mạch khuôn.

Câu 13: Một gen có 900 cặp base. Số lượng nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nucleotit. Số lượng nucleotit loại G của gen này là bao nhiêu?

  • A. 270
  • B. 360
  • C. 540
  • D. 630

Câu 14: Chức năng chính của phân tử ADN trong tế bào là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • C. Vận chuyển các chất trong tế bào.
  • D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, các nucleotit tự do trong môi trường nội bào sẽ liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với X).
  • B. Nguyên tắc bảo toàn (số lượng nucleotit không đổi).
  • C. Nguyên tắc nửa gián đoạn (tổng hợp liên tục và gián đoạn).
  • D. Nguyên tắc song song (hai mạch mới được tổng hợp song song).

Câu 16: Một phân tử ADN có 30% nucleotit loại A. Sau 3 lần nhân đôi, số lượng nucleotit loại G mà môi trường nội bào cần cung cấp là 140.000. Tổng số nucleotit của phân tử ADN ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 500.000
  • B. 400.000
  • C. 250.000
  • D. 200.000

Câu 17: Enzyme nào có vai trò tổng hợp các đoạn mồi RNA ngắn để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới trong nhân đôi ADN?

  • A. DNA ligase
  • B. Primase
  • C. Helicase
  • D. Topoisomerase

Câu 18: Giả sử trong quá trình nhân đôi ADN, có một lỗi xảy ra khiến enzyme DNA polymerase thêm nhầm một nucleotit không đúng vào mạch mới. Cơ chế nào sau đây giúp giảm thiểu loại sai sót này?

  • A. Khả năng sửa sai (proofreading) của enzyme DNA polymerase.
  • B. Sự tháo xoắn của enzyme helicase.
  • C. Hoạt động của enzyme ligase.
  • D. Sự hình thành các đoạn Okazaki.

Câu 19: Một gen có chiều dài L và số liên kết hydrogen là H. Hãy biểu diễn số lượng nucleotit loại G của gen theo L và H.

  • A. (H - L/3.4 * 2) / 2
  • B. (H - L*2 / 3.4) / 2
  • C. (H - 2*L/3.4) / 2
  • D. (H - 2*(L/3.4 * 2)/2) / 1 = H - (L/3.4)*2

Câu 20: Tại sao quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực lại có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi (multiple origins of replication), trong khi ở sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm?

  • A. Để đảm bảo nguyên tắc bán bảo tồn.
  • B. Vì ADN ở nhân thực là mạch vòng.
  • C. Để tăng tốc độ nhân đôi, đảm bảo hoàn thành trong thời gian phân chia tế bào ngắn.
  • D. Để tạo ra nhiều bản sao ADN khác nhau.

Câu 21: Một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotit và số liên kết hydrogen là 3900. Số lượng nucleotit loại A và G của gen này lần lượt là:

  • A. A = T = 600; G = X = 900
  • B. A = T = 900; G = X = 600
  • C. A = T = 750; G = X = 750
  • D. A = T = 450; G = X = 1050

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của protein SSB (Single-Strand Binding proteins) là gì?

  • A. Tháo xoắn ADN.
  • B. Nối các đoạn Okazaki.
  • C. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
  • D. Giữ cho hai mạch đơn của ADN không bị tái xoắn trở lại sau khi tháo xoắn.

Câu 23: Một gen có N = 1800 nucleotit. Sau 2 lần nhân đôi, số lượng nucleotit loại A cần môi trường cung cấp là 1080. Số lượng nucleotit loại G của gen ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 360
  • B. 420
  • C. 540
  • D. 720

Câu 24: Phân tử ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ vào cơ chế nào?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Nhân đôi ADN (replication).
  • C. Phiên mã (transcription).
  • D. Dịch mã (translation).

Câu 25: Một phân tử ADN mạch kép được đánh dấu phóng xạ ở cả hai mạch. Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường không chứa phóng xạ, số phân tử ADN con còn chứa phóng xạ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây của phân tử ADN giúp nó có thể mang thông tin di truyền một cách đa dạng và đặc thù?

  • A. Là đại phân tử có kích thước lớn.
  • B. Cấu trúc mạch kép dạng xoắn.
  • C. Có 4 loại nucleotit khác nhau.
  • D. Trình tự sắp xếp đặc thù của 4 loại nucleotit trên mạch polynucleotit.

Câu 27: Giả sử một gen có 120 chu kì xoắn và số nucleotit loại A gấp 2 lần số nucleotit loại G. Tổng số nucleotit loại T của gen này là bao nhiêu?

  • A. 400
  • B. 800
  • C. 1200
  • D. 1600

Câu 28: Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung đảm bảo điều gì?

  • A. Tốc độ nhân đôi diễn ra nhanh chóng.
  • B. Hai mạch mới được tổng hợp theo chiều ngược nhau.
  • C. Trình tự nucleotit trên mạch mới được tổng hợp đúng với trình tự trên mạch khuôn.
  • D. Phân tử ADN được giữ ở dạng mạch kép.

Câu 29: Một gen có 2100 nucleotit. Số lượng liên kết phosphodiester trong mỗi mạch polynucleotit của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1049
  • B. 1050
  • C. 2099
  • D. 2098

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc không gian của phân tử ADN?

  • A. Là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polynucleotit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.
  • B. Là một mạch polynucleotit xoắn kép theo chiều từ phải sang trái.
  • C. Là một chuỗi thẳng gồm hai mạch polynucleotit song song.
  • D. Là một cấu trúc hình cầu được tạo bởi các nucleotit.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ A+T / G+X = 1.5. Nếu số nucleotit loại A là 300.000, hãy tính tổng số liên kết hydrogen trong phân tử ADN này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa phân tử ADN ở vi khuẩn (nhân sơ) và phân tử ADN trong nhân của tế bào thực vật (nhân thực) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Giả sử một đoạn mạch khuôn của ADN có trình tự 5'-ATGCGTTA-3'. Trình tự nucleotit của mạch mới được tổng hợp trên mạch khuôn này trong quá trình nhân đôi sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase đóng vai trò quan trọng trong việc kéo dài mạch mới. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng hoạt động của enzyme này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotit của gen này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao quá trình tổng hợp mạch lagging (mạch đi muộn) trong nhân đôi ADN lại diễn ra gián đoạn, tạo thành các đoạn Okazaki?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một phân tử ADN có 2400 nucleotit. Số vòng xoắn của phân tử ADN này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi nói về nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN, điều nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Enzyme nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành mạch polynucleotit hoàn chỉnh trên mạch lagging?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một gen có 150 chu kì xoắn. Chiều dài của gen này là bao nhiêu nanomet (nm)? Biết 1 nm = 10 Å.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nếu một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ phần trăm nucleotit loại A trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Giả sử trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme helicase bị đột biến và mất khả năng hoạt động. Hậu quả trực tiếp nhất có thể xảy ra là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một gen có 900 cặp base. Số lượng nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nucleotit. Số lượng nucleotit loại G của gen này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chức năng chính của phân tử ADN trong tế bào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, các nucleotit tự do trong môi trường nội bào sẽ liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một phân tử ADN có 30% nucleotit loại A. Sau 3 lần nhân đôi, số lượng nucleotit loại G mà môi trường nội bào cần cung cấp là 140.000. Tổng số nucleotit của phân tử ADN ban đầu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Enzyme nào có vai trò tổng hợp các đoạn mồi RNA ngắn để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới trong nhân đôi ADN?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Giả sử trong quá trình nhân đôi ADN, có một lỗi xảy ra khiến enzyme DNA polymerase thêm nhầm một nucleotit không đúng vào mạch mới. Cơ chế nào sau đây giúp giảm thiểu loại sai sót này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một gen có chiều dài L và số liên kết hydrogen là H. Hãy biểu diễn số lượng nucleotit loại G của gen theo L và H.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực lại có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi (multiple origins of replication), trong khi ở sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotit và số liên kết hydrogen là 3900. Số lượng nucleotit loại A và G của gen này lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của protein SSB (Single-Strand Binding proteins) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một gen có N = 1800 nucleotit. Sau 2 lần nhân đôi, số lượng nucleotit loại A cần môi trường cung cấp là 1080. Số lượng nucleotit loại G của gen ban đầu là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tử ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ vào cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một phân tử ADN mạch kép được đánh dấu phóng xạ ở cả hai mạch. Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường không chứa phóng xạ, số phân tử ADN con còn chứa phóng xạ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây của phân tử ADN giúp nó có thể mang thông tin di truyền một cách đa dạng và đặc thù?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Giả sử một gen có 120 chu kì xoắn và số nucleotit loại A gấp 2 lần số nucleotit loại G. Tổng số nucleotit loại T của gen này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung đảm bảo điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một gen có 2100 nucleotit. Số lượng liên kết phosphodiester trong mỗi mạch polynucleotit của gen này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc không gian của phân tử ADN?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử ADN trong tế bào sinh vật nhân thực chủ yếu được cấu tạo từ các đơn phân nào sau đây?

  • A. Ribonucleotide loại A, U, G, X.
  • B. Amino acid.
  • C. Deoxyribonucleotide loại A, U, G, X.
  • D. Deoxyribonucleotide loại A, T, G, X.

Câu 2: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự nucleotide là 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự nucleotide của mạch bổ sung với đoạn mạch này sẽ là:

  • A. 3"-TACGCATG-5".
  • B. 5"-TACGCATG-3".
  • C. 3"-TACGCATG-5".
  • D. 5"-AUGCAUGC-3".

Câu 3: Phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép theo chiều nào và mỗi vòng xoắn có chiều dài và số cặp nucleotide tương ứng là bao nhiêu?

  • A. Xoắn phải, dài 3.4 nm, gồm 10 cặp nucleotide.
  • B. Xoắn trái, dài 34 Å, gồm 20 nucleotide.
  • C. Xoắn phải, dài 34 nm, gồm 10 cặp nucleotide.
  • D. Xoắn trái, dài 3.4 Å, gồm 20 nucleotide.

Câu 4: Liên kết hóa học chính giữa các nucleotide trên cùng một mạch đơn của phân tử ADN là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydro.
  • B. Liên kết phosphodiester.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Liên kết glycosidic.

Câu 5: Trong cấu trúc xoắn kép của ADN, liên kết hydro được hình thành giữa các cặp base bổ sung. Số lượng liên kết hydro giữa cặp A-T và cặp G-X lần lượt là:

  • A. 2 và 3.
  • B. 3 và 2.
  • C. 2 và 2.
  • D. 3 và 3.

Câu 6: Một phân tử ADN có tổng số 2400 nucleotide, trong đó số nucleotide loại Adenine (A) chiếm 20%. Số lượng nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 480.
  • B. 720.
  • C. 960.
  • D. 600.

Câu 7: Chiều dài của một phân tử ADN có 3000 cặp nucleotide là bao nhiêu (đơn vị Å)? Biết mỗi cặp nucleotide có chiều dài 3.4 Å.

  • A. 5100 Å.
  • B. 10200 Å.
  • C. 20400 Å.
  • D. 30000 Å.

Câu 8: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử ADN đối với tế bào và cơ thể là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
  • C. Mang thông tin di truyền và truyền đạt thông tin đó qua các thế hệ.
  • D. Tham gia cấu tạo nên màng tế bào.

Câu 9: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn.
  • B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
  • C. Nguyên tắc bảo toàn và nguyên tắc khuôn mẫu.
  • D. Nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc sao mã.

Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ?

  • A. Helicase.
  • B. DNA polymerase.
  • C. Ligase.
  • D. Primase.

Câu 11: Enzyme DNA polymerase hoạt động theo chiều nào trên mạch khuôn ADN trong quá trình tổng hợp mạch mới?

  • A. Theo chiều 5" sang 3" trên cả hai mạch khuôn.
  • B. Theo chiều 3" sang 5" trên cả hai mạch khuôn.
  • C. Theo chiều 3" sang 5" trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5" sang 3".
  • D. Theo chiều 5" sang 3" trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3" sang 5".

Câu 12: Tại sao quá trình tổng hợp mạch mới trong nhân đôi ADN lại diễn ra liên tục trên một mạch khuôn và gián đoạn trên mạch khuôn còn lại?

  • A. Do sự khác biệt về loại nucleotide trên hai mạch khuôn.
  • B. Do enzyme helicase chỉ hoạt động theo một chiều.
  • C. Do mạch khuôn có chiều khác nhau.
  • D. Do enzyme DNA polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5" → 3".

Câu 13: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN từ một phân tử ADN mẹ ban đầu là gì?

  • A. Tạo ra hai phân tử ADN con giống hệt phân tử ADN mẹ, mỗi phân tử con gồm một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
  • B. Tạo ra hai phân tử ADN con, một giống ADN mẹ và một hoàn toàn mới.
  • C. Tạo ra bốn phân tử ADN con, tất cả đều mới.
  • D. Tạo ra hai phân tử ADN con ngắn hơn phân tử ADN mẹ.

Câu 14: Một gen có chiều dài 510 nm. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500 nucleotide.
  • B. 3000 nucleotide.
  • C. 6000 nucleotide.
  • D. 10200 nucleotide.

Câu 15: Một phân tử ADN có 1800 liên kết hydro và số nucleotide loại Adenine (A) bằng 300. Tổng số nucleotide của phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 900 nucleotide.
  • B. 1200 nucleotide.
  • C. 1800 nucleotide.
  • D. 2400 nucleotide.

Câu 16: Giả sử một gen trải qua 4 lần nhân đôi liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 8.
  • B. 12.
  • C. 16.
  • D. 32.

Câu 17: Một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotide. Sau 3 lần nhân đôi, số lượng nucleotide loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp để tổng hợp các phân tử ADN con là 2100. Số lượng nucleotide loại G trong phân tử ADN mẹ ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 450.
  • B. 600.
  • C. 750.
  • D. 900.

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme ligase bị bất hoạt trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

  • A. Các mạch khuôn sẽ không được tháo xoắn.
  • B. Các đoạn Okazaki trên mạch tổng hợp gián đoạn sẽ không được nối lại với nhau.
  • C. Quá trình tổng hợp mạch mới sẽ không bắt đầu.
  • D. Các liên kết hydro giữa hai mạch ADN sẽ không được phá vỡ.

Câu 19: Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn của nhân đôi ADN, nếu vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường N15, sau đó chuyển sang môi trường N14 và cho nhân đôi 2 lần, tỉ lệ phân tử ADN chỉ chứa N14 so với tổng số phân tử ADN con là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 2/4 = 1/2 (2 phân tử chỉ chứa N14 trong tổng số 4 phân tử con).
  • D. 3/4.

Câu 20: Tại sao nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN lại đảm bảo sự chính xác của thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác?

  • A. Vì các nucleotide tự do chỉ có thể liên kết với mạch khuôn theo một trật tự ngẫu nhiên.
  • B. Vì enzyme DNA polymerase có khả năng sửa sai.
  • C. Vì mỗi mạch đơn của ADN mẹ chỉ làm khuôn cho một mạch đơn mới.
  • D. Vì A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X, đảm bảo trình tự nucleotide trên mạch mới được xác định bởi trình tự trên mạch khuôn.

Câu 21: Một đoạn gen có chiều dài 1020 Å. Số lượng nucleotide của đoạn gen này là bao nhiêu?

  • A. 600 nucleotide.
  • B. 300 nucleotide.
  • C. 1020 nucleotide.
  • D. 2040 nucleotide.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc ADN giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có ADN mạch đơn, còn sinh vật nhân thực có ADN mạch kép.
  • B. Sinh vật nhân sơ có ADN dạng thẳng, còn sinh vật nhân thực có ADN dạng vòng.
  • C. Sinh vật nhân sơ có ADN dạng vòng, thường không liên kết với protein histone; sinh vật nhân thực có ADN dạng thẳng, liên kết với protein histone tạo thành nhiễm sắc thể.
  • D. Sinh vật nhân sơ chỉ có một loại nucleotide, còn sinh vật nhân thực có bốn loại.

Câu 23: Nếu một phân tử ADN có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5, và tổng số nucleotide là 3000. Số lượng nucleotide loại A là bao nhiêu?

  • A. 600.
  • B. 900.
  • C. 750.
  • D. 1500.

Câu 24: Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Enzyme tham gia.
  • B. Nguyên tắc nhân đôi.
  • C. Chiều tổng hợp mạch mới.
  • D. Có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi và tốc độ nhân đôi chậm hơn.

Câu 25: Một phân tử ADN có 1200 cặp nucleotide. Sau khi nhân đôi 3 lần, số lượng nucleotide loại T mà môi trường cung cấp là 4200. Tỉ lệ phần trăm loại A trong ADN mẹ ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 30%.
  • C. 20%.
  • D. 35%.

Câu 26: Chức năng “truyền đạt thông tin di truyền” của ADN được thể hiện rõ nhất thông qua quá trình nào?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Phiên mã.
  • C. Nhân đôi ADN.
  • D. Dịch mã.

Câu 27: Một gen có 2100 nucleotide loại G và X. Số lượng nucleotide loại A và T trong gen này là bao nhiêu, biết gen có tổng số 3000 nucleotide?

  • A. A=T=2100.
  • B. A=T=450.
  • C. A=T=900.
  • D. A=T=1050.

Câu 28: Liên kết hydro giữa hai mạch đơn của ADN có vai trò gì trong quá trình nhân đôi?

  • A. Giúp hai mạch tách ra dễ dàng để làm khuôn tổng hợp mạch mới.
  • B. Giữ cho cấu trúc xoắn kép của ADN luôn bền vững, không bị phá vỡ.
  • C. Xác định trình tự các nucleotide trên mạch mới được tổng hợp.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình nhân đôi.

Câu 29: Nếu một phân tử ADN mẹ có tổng số 3600 liên kết hydro và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại G trong ADN mẹ là bao nhiêu?

  • A. 400.
  • B. 600.
  • C. 800.
  • D. 1200.

Câu 30: Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli được đánh dấu phóng xạ ở cả hai mạch. Nếu vi khuẩn này nhân đôi 3 lần trong môi trường không có chất đánh dấu phóng xạ, có bao nhiêu phân tử ADN con còn chứa vật liệu phóng xạ?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tử ADN trong tế bào sinh vật nhân thực chủ yếu được cấu tạo từ các đơn phân nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự nucleotide là 5'-ATGCGTAC-3'. Trình tự nucleotide của mạch bổ sung với đoạn mạch này sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép theo chiều nào và mỗi vòng xoắn có chiều dài và số cặp nucleotide tương ứng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Liên kết hóa học chính giữa các nucleotide trên cùng một mạch đơn của phân tử ADN là loại liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong cấu trúc xoắn kép của ADN, liên kết hydro được hình thành giữa các cặp base bổ sung. Số lượng liên kết hydro giữa cặp A-T và cặp G-X lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một phân tử ADN có tổng số 2400 nucleotide, trong đó số nucleotide loại Adenine (A) chiếm 20%. Số lượng nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chiều dài của một phân tử ADN có 3000 cặp nucleotide là bao nhiêu (đơn vị Å)? Biết mỗi cặp nucleotide có chiều dài 3.4 Å.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của phân tử ADN đối với tế bào và cơ thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Enzyme DNA polymerase hoạt động theo chiều nào trên mạch khuôn ADN trong quá trình tổng hợp mạch mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao quá trình tổng hợp mạch mới trong nhân đôi ADN lại diễn ra liên tục trên một mạch khuôn và gián đoạn trên mạch khuôn còn lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN từ một phân tử ADN mẹ ban đầu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một gen có chiều dài 510 nm. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một phân tử ADN có 1800 liên kết hydro và số nucleotide loại Adenine (A) bằng 300. Tổng số nucleotide của phân tử ADN này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử một gen trải qua 4 lần nhân đôi liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotide. Sau 3 lần nhân đôi, số lượng nucleotide loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp để tổng hợp các phân tử ADN con là 2100. Số lượng nucleotide loại G trong phân tử ADN mẹ ban đầu là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme ligase bị bất hoạt trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn của nhân đôi ADN, nếu vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường N15, sau đó chuyển sang môi trường N14 và cho nhân đôi 2 lần, tỉ lệ phân tử ADN chỉ chứa N14 so với tổng số phân tử ADN con là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN lại đảm bảo sự chính xác của thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một đoạn gen có chiều dài 1020 Å. Số lượng nucleotide của đoạn gen này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc ADN giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu một phân tử ADN có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5, và tổng số nucleotide là 3000. Số lượng nucleotide loại A là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ chủ yếu ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một phân tử ADN có 1200 cặp nucleotide. Sau khi nhân đôi 3 lần, số lượng nucleotide loại T mà môi trường cung cấp là 4200. Tỉ lệ phần trăm loại A trong ADN mẹ ban đầu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chức năng “truyền đạt thông tin di truyền” của ADN được thể hiện rõ nhất thông qua quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một gen có 2100 nucleotide loại G và X. Số lượng nucleotide loại A và T trong gen này là bao nhiêu, biết gen có tổng số 3000 nucleotide?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Liên kết hydro giữa hai mạch đơn của ADN có vai trò gì trong quá trình nhân đôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu một phân tử ADN mẹ có tổng số 3600 liên kết hydro và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide loại G trong ADN mẹ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli được đánh dấu phóng xạ ở cả hai mạch. Nếu vi khuẩn này nhân đôi 3 lần trong môi trường không có chất đánh dấu phóng xạ, có bao nhiêu phân tử ADN con còn chứa vật liệu phóng xạ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Thiết kế chương trình theo mô đun

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn phân tử ADN có trình tự mạch khuôn là 3"-TAGGCAT-5". Trình tự mạch bổ sung được tổng hợp trong quá trình nhân đôi sẽ là:

  • A. 3"-ATCCGTA-5"
  • B. 5"-TAGGCAT-3"
  • C. 5"-ATCCGTA-3"
  • D. 5"-AUCGCUA-3"

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN ở E. coli, enzyme nào có vai trò chính trong việc tháo xoắn kép của phân tử ADN tại điểm khởi đầu nhân đôi?

  • A. ADN polymerase III
  • B. Helicase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 3000
  • B. 1500
  • C. 5100
  • D. 3000

Câu 4: Phân tích thành phần hóa học của một đoạn ADN cho thấy tỉ lệ A + T / G + X = 1.5. Nếu đoạn ADN này có tổng cộng 1000 nucleotide, số lượng nucleotide loại G là bao nhiêu?

  • A. 200
  • B. 300
  • C. 400
  • D. 600

Câu 5: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN được thể hiện như thế nào?

  • A. Hai phân tử ADN con giống hệt nhau và giống ADN mẹ.
  • B. Sự tổng hợp mạch mới diễn ra liên tục trên cả hai mạch khuôn.
  • C. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Các nucleotide tự do trong môi trường nội bào được sử dụng để tổng hợp mạch mới.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. ADN ở sinh vật nhân sơ thường có dạng vòng, còn ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng.
  • B. ADN ở sinh vật nhân sơ không liên kết với protein, còn ở sinh vật nhân thực có liên kết với protein histone.
  • C. Kích thước phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ luôn lớn hơn ở sinh vật nhân thực.
  • D. ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có một loại nucleotide, còn ở sinh vật nhân thực có bốn loại.

Câu 7: Nếu một gen có 120 chu kỳ xoắn, tổng số liên kết hydrogen của gen đó là 3120. Số lượng nucleotide loại A của gen là bao nhiêu?

  • A. 480
  • B. 720
  • C. 960
  • D. 1440

Câu 8: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của ADN?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
  • C. Làm khuôn cho quá trình phiên mã.
  • D. Trực tiếp tham gia vào cấu trúc enzyme.

Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu) là mạch có chiều nào so với chiều tháo xoắn của ADN?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Không có mối liên hệ về chiều.
  • D. Song song.

Câu 10: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là bán bảo tồn?

  • A. Mỗi ADN con chứa một mạch cũ và một mạch mới.
  • B. Chỉ một nửa phân tử ADN mẹ được sao chép.
  • C. Các liên kết hydrogen chỉ được bảo tồn một phần.
  • D. Quá trình chỉ diễn ra ở một nửa thời gian của chu kỳ tế bào.

Câu 11: Một gen có 2400 nucleotide. Số lượng liên kết phosphodiester trong một mạch của gen này là bao nhiêu?

  • A. 2399
  • B. 2400
  • C. 1199
  • D. 1200

Câu 12: Enzyme nào có vai trò tổng hợp đoạn mồi ARN trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. ADN polymerase I
  • B. ADN polymerase III
  • C. Helicase
  • D. Primase

Câu 13: Tại sao mạch tổng hợp gián đoạn (mạch muộn) trong nhân đôi ADN lại cần nhiều đoạn mồi ARN hơn mạch tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu)?

  • A. Vì mạch gián đoạn dài hơn mạch liên tục.
  • B. Vì mạch gián đoạn được tổng hợp theo từng đoạn Okazaki theo chiều ngược với chiều tháo xoắn.
  • C. Vì enzyme ADN polymerase chỉ hoạt động trên mạch gián đoạn.
  • D. Vì các đoạn mồi ARN trên mạch gián đoạn bị phân hủy nhanh chóng.

Câu 14: Một gen có chiều dài 4080 Å và số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide mỗi loại (A, T, G, X) của gen này là bao nhiêu?

  • A. A=T=800, G=X=1200
  • B. A=T=1200, G=X=800
  • C. A=T=600, G=X=900
  • D. A=T=900, G=X=600

Câu 15: Nếu một phân tử ADN được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ 15N và cho nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa 14N. Số phân tử ADN con chỉ chứa 14N là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 6
  • D. 8

Câu 16: Chức năng của enzyme Ligase trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Tháo xoắn ADN.
  • B. Tổng hợp mạch ADN mới.
  • C. Tổng hợp đoạn mồi ARN.
  • D. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.

Câu 17: Điều nào sau đây giải thích tại sao mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5" → 3"?

  • A. Enzyme ADN polymerase chỉ có thể thêm nucleotide vào đầu 3"-OH của mạch đang tổng hợp.
  • B. Đầu 5"-phosphate của nucleotide tự do dễ dàng liên kết với mạch khuôn.
  • C. Năng lượng cho quá trình tổng hợp chỉ được giải phóng ở đầu 5".
  • D. Chiều 5" → 3" là chiều duy nhất có thể tồn tại trong không gian ba chiều của ADN.

Câu 18: Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 3000
  • C. 4500
  • D. 6000

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN polymerase I và ADN polymerase III trong quá trình nhân đôi ở E. coli là gì?

  • A. ADN polymerase I tổng hợp mạch liên tục, ADN polymerase III tổng hợp mạch gián đoạn.
  • B. ADN polymerase I cần đoạn mồi, ADN polymerase III không cần đoạn mồi.
  • C. ADN polymerase III là enzyme tổng hợp mạch chính, còn ADN polymerase I loại bỏ đoạn mồi và lấp đầy khoảng trống.
  • D. ADN polymerase I chỉ hoạt động ở đầu 3", còn ADN polymerase III hoạt động ở đầu 5".

Câu 20: Nếu một gen có 20% số nucleotide loại A, thì tỉ lệ % số nucleotide loại G là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 30%

Câu 21: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

  • A. Ribonucleotide
  • B. Deoxyadenosine monophosphate
  • C. Deoxyguanosine monophosphate
  • D. Deoxycytidine monophosphate

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) đảm bảo điều gì?

  • A. Tốc độ nhân đôi diễn ra nhanh chóng.
  • B. Thông tin di truyền được sao chép chính xác.
  • C. Phân tử ADN con có kích thước lớn hơn ADN mẹ.
  • D. Sự tháo xoắn ADN diễn ra dễ dàng.

Câu 23: Một gen có 3600 liên kết hydrogen. Số lượng nucleotide loại G của gen này là 700. Chiều dài của gen là bao nhiêu?

  • A. 4080 Å
  • B. 4420 Å
  • C. 5100 Å
  • D. 6120 Å

Câu 24: Tại sao quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Vì ADN nhân thực có dạng vòng.
  • B. Vì ADN nhân thực không liên kết với protein.
  • C. Vì ADN nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
  • D. Vì ADN nhân thực có kích thước lớn hơn, dạng thẳng, liên kết với protein histone và có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.

Câu 25: Nếu một gen trải qua 4 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn mới (tức là cả hai mạch đều được tổng hợp từ môi trường) là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 14
  • C. 14
  • D. 16

Câu 26: Đoạn mồi ARN có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Cung cấp đầu 3"-OH tự do để enzyme ADN polymerase bắt đầu tổng hợp mạch mới.
  • B. Tháo xoắn phân tử ADN mẹ.
  • C. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • D. Sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi.

Câu 27: Một gen có tổng số 3000 nucleotide. Tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng nucleotide loại X là bao nhiêu?

  • A. 600
  • B. 900
  • C. 1200
  • D. 900

Câu 28: Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực diễn ra ở đâu trong chu kỳ tế bào?

  • A. Pha S của kì trung gian.
  • B. Pha G1 của kì trung gian.
  • C. Pha G2 của kì trung gian.
  • D. Kì đầu của nguyên phân.

Câu 29: Nếu một gen có 1000 cặp nucleotide, số lượng liên kết hydrogen của gen đó là 2500. Tỉ lệ A/G của gen là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 0.5
  • C. 2
  • D. 1.5

Câu 30: Enzyme nào có khả năng sửa chữa các sai sót nucleotide trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. ADN polymerase (với hoạt tính exonuclease 3"->5")
  • B. Helicase
  • C. Ligase
  • D. Primase

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một đoạn phân tử ADN có trình tự mạch khuôn là 3'-TAGGCAT-5'. Trình tự mạch bổ sung được tổng hợp trong quá trình nhân đôi sẽ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN ở E. coli, enzyme nào có vai trò chính trong việc tháo xoắn kép của phân tử ADN tại điểm khởi đầu nhân đôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích thành phần hóa học của một đoạn ADN cho thấy tỉ lệ A + T / G + X = 1.5. Nếu đoạn ADN này có tổng cộng 1000 nucleotide, số lượng nucleotide loại G là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN được thể hiện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nếu một gen có 120 chu kỳ xoắn, tổng số liên kết hydrogen của gen đó là 3120. Số lượng nucleotide loại A của gen là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của ADN?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu) là mạch có chiều nào so với chiều tháo xoắn của ADN?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là bán bảo tồn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một gen có 2400 nucleotide. Số lượng liên kết phosphodiester trong một mạch của gen này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Enzyme nào có vai trò tổng hợp đoạn mồi ARN trong quá trình nhân đôi ADN?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao mạch tổng hợp gián đoạn (mạch muộn) trong nhân đôi ADN lại cần nhiều đoạn mồi ARN hơn mạch tổng hợp liên tục (mạch dẫn đầu)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một gen có chiều dài 4080 Å và số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide. Số lượng nucleotide mỗi loại (A, T, G, X) của gen này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nếu một phân tử ADN được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ 15N và cho nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa 14N. Số phân tử ADN con chỉ chứa 14N là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Chức năng của enzyme Ligase trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điều nào sau đây giải thích tại sao mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5' → 3'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN polymerase I và ADN polymerase III trong quá trình nhân đôi ở E. coli là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu một gen có 20% số nucleotide loại A, thì tỉ lệ % số nucleotide loại G là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) đảm bảo điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một gen có 3600 liên kết hydrogen. Số lượng nucleotide loại G của gen này là 700. Chiều dài của gen là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu một gen trải qua 4 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn mới (tức là cả hai mạch đều được tổng hợp từ môi trường) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đoạn mồi ARN có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một gen có tổng số 3000 nucleotide. Tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng nucleotide loại X là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực diễn ra ở đâu trong chu kỳ tế bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu một gen có 1000 cặp nucleotide, số lượng liên kết hydrogen của gen đó là 2500. Tỉ lệ A/G của gen là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Enzyme nào có khả năng sửa chữa các sai sót nucleotide trong quá trình nhân đôi ADN?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử tại vùng nhân của tế bào vi khuẩn?

  • A. RNA
  • B. Protein
  • C. Polysaccharide
  • D. DNA

Câu 2: Thành phần nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA?

  • A. Axit amin
  • B. Ribonucleotide
  • C. Deoxyribonucleotide
  • D. Monosaccharide

Câu 3: Trong cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA, liên kết hóa học nào nối giữa đường deoxyribose của nucleotide này với nhóm phosphate của nucleotide kế tiếp trên cùng một mạch polynucleotide?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết peptide

Câu 4: Theo mô hình Watson và Crick, hai mạch của phân tử DNA xoắn kép liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa học nào giữa các cặp base nitơ bổ sung (A-T, G-X)?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết phosphodiester
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết ion

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cấu trúc của phân tử DNA ở sinh vật nhân thực?

  • A. Là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide song song ngược chiều.
  • B. Các base purine (A, G) luôn bắt cặp với các base pyrimidine (T, X) theo nguyên tắc bổ sung.
  • C. Đường kính của chuỗi xoắn kép là khoảng 2 nm (20 Å).
  • D. Các mạch polynucleotide được nối với nhau bằng liên kết phosphodiester giữa các base nitơ.

Câu 6: Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự mạch bổ sung tương ứng với đoạn mạch này sẽ là:

  • A. 5"-TACGCATG-3"
  • B. 3"-ATGCGTAC-5"
  • C. 3"-TACGCATG-5"
  • D. 5"-AUGCGUAC-3"

Câu 7: Một phân tử DNA mạch kép có 20% số nucleotide loại Adenine (A). Tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 8: Một gen có chiều dài 510 nm. Tổng số cặp nucleotide trong gen này là bao nhiêu? (Biết 1 nm = 10 Å và mỗi cặp nucleotide dài 0.34 nm).

  • A. 1500 cặp
  • B. 3000 cặp
  • C. 15000 cặp
  • D. 30000 cặp

Câu 9: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein trực tiếp
  • B. Tham gia cấu tạo màng tế bào
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
  • D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 10: Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) diễn ra theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bảo toàn và nguyên tắc khuôn mẫu
  • B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn
  • C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
  • D. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc khuôn mẫu

Câu 11: Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi DNA có nghĩa là gì?

  • A. Toàn bộ phân tử DNA mẹ được giữ nguyên trong một trong hai phân tử DNA con.
  • B. Mỗi phân tử DNA con được tạo ra gồm một mạch cũ từ DNA mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • C. Thông tin di truyền được bảo toàn hoàn toàn qua các thế hệ tế bào.
  • D. Chỉ một nửa số nucleotide từ DNA mẹ được sử dụng để tổng hợp DNA con.

Câu 12: Loại enzyme chính có vai trò tổng hợp mạch DNA mới theo mạch khuôn trong quá trình nhân đôi DNA là gì?

  • A. DNA polymerase
  • B. RNA polymerase
  • C. Helicase
  • D. Ligase

Câu 13: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử DNA trong quá trình nhân đôi?

  • A. DNA polymerase
  • B. Primase
  • C. Helicase
  • D. Ligase

Câu 14: Điểm khởi đầu nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân sơ thường chỉ có một điểm, trong khi ở sinh vật nhân thực thường có nhiều điểm. Sự khác biệt này có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp sinh vật nhân sơ nhân đôi DNA nhanh hơn.
  • B. Giúp sinh vật nhân thực có bộ gene nhỏ hơn.
  • C. Giúp sinh vật nhân sơ kiểm soát quá trình nhân đôi chặt chẽ hơn.
  • D. Giúp sinh vật nhân thực có bộ gene lớn nhân đôi DNA kịp thời gian của chu kỳ tế bào.

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch mới được tổng hợp theo chiều nào so với mạch khuôn?

  • A. Ngược chiều
  • B. Cùng chiều
  • C. Song song cùng chiều
  • D. Không theo chiều nhất định

Câu 16: Quá trình nhân đôi DNA diễn ra ở kỳ nào trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực?

  • A. Kỳ đầu của nguyên phân
  • B. Kỳ S của kỳ trung gian
  • C. Kỳ giữa của nguyên phân
  • D. Kỳ cuối của nguyên phân

Câu 17: Nếu một phân tử DNA mạch kép có tổng số 2400 nucleotide và số nucleotide loại Adenine (A) là 600, thì số liên kết hydrogen trong phân tử DNA này là bao nhiêu?

  • A. 2400
  • B. 3000
  • C. 3120
  • D. 3600

Câu 18: Một gen có 3000 nucleotide. Chiều dài của gen này là bao nhiêu Angstrom (Å)? (Biết mỗi cặp nucleotide dài 3.4 Å).

  • A. 5100 Å
  • B. 3400 Å
  • C. 6800 Å
  • D. 51000 Å

Câu 19: Từ một phân tử DNA ban đầu, sau 4 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử DNA con được tạo ra hoàn toàn mới (không chứa mạch khuôn từ DNA mẹ ban đầu) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 14
  • D. 16

Câu 20: Một phân tử DNA có tổng số N nucleotide. Sau k lần nhân đôi, tổng số nucleotide môi trường cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?

  • A. $N times (2^k - 1)$
  • B. $N times 2^k$
  • C. $N times (k - 1)$
  • D. $N times k$

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu mạch khuôn có trình tự 3"-TAGCTAG-5", thì mạch DNA mới được tổng hợp theo chiều 5"-3" sẽ có trình tự là gì?

  • A. 5"-TAGCTAG-3"
  • B. 5"-ATCGATC-3"
  • C. 3"-ATCGATC-5"
  • D. 3"-AUCGAUC-5"

Câu 22: Vai trò của các protein liên kết với mạch đơn (single-strand binding proteins - SSBs) trong quá trình nhân đôi DNA là gì?

  • A. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
  • B. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • C. Tháo xoắn DNA.
  • D. Giữ cho các mạch đơn DNA không bị bắt cặp lại với nhau sau khi được tách ra.

Câu 23: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là bán liên tục (semidiscontinuous)?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở một số vị trí trên phân tử DNA.
  • B. Vì nó cần sự tham gia của nhiều loại enzyme khác nhau.
  • C. Vì một mạch mới được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng hợp ngắt quãng thành các đoạn Okazaki.
  • D. Vì nó diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 24: Một đoạn DNA được nhân đôi trong ống nghiệm với sự có mặt của nucleotide được đánh dấu phóng xạ. Nếu sau 3 lần nhân đôi, tổng số phân tử DNA chứa ít nhất một mạch có đánh dấu phóng xạ là 8, thì số phân tử DNA ban đầu đã tham gia vào quá trình nhân đôi là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 25: Một gen có số lượng nucleotide loại A bằng 1/3 số nucleotide loại G. Tổng số liên kết hydrogen của gen là 3600. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1800
  • B. 2400
  • C. 3000
  • D. 2000

Câu 26: Nếu một gen có 600 cặp nucleotide và tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen lần lượt là:

  • A. A=T=360; G=X=240
  • B. A=T=240; G=X=360
  • C. A=G=240; T=X=360
  • D. A=X=360; T=G=240

Câu 27: Giả sử quá trình nhân đôi của một gen diễn ra không bị lỗi. Điều này chủ yếu là nhờ cơ chế nào?

  • A. Nguyên tắc bổ sung và hoạt động sửa sai của enzyme DNA polymerase.
  • B. Hoạt động của enzyme Helicase và Ligase.
  • C. Sự có mặt của nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
  • D. Nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 28: Một gen có chiều dài 0.408 micrometer. Số vòng xoắn của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 micrometer = 1000 nm, 1 nm = 10 Å, và mỗi vòng xoắn dài 34 Å).

  • A. 120
  • B. 240
  • C. 1200
  • D. 2400

Câu 29: Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch nào?

  • A. Mạch tổng hợp liên tục (leading strand).
  • B. Mạch tổng hợp gián đoạn (lagging strand).
  • C. Cả hai mạch mới được tổng hợp.
  • D. Mạch khuôn có chiều 5"-3".

Câu 30: Nếu một phân tử DNA ban đầu được đánh dấu phóng xạ ở cả hai mạch. Sau 2 lần nhân đôi trong môi trường không chứa phóng xạ, có bao nhiêu phân tử DNA con chứa ít nhất một mạch có đánh dấu phóng xạ?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử tại vùng nhân của tế bào vi khuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Thành phần nào sau đây là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong cấu trúc xoắn kép của phân tử DNA, liên kết hóa học nào nối giữa đường deoxyribose của nucleotide này với nhóm phosphate của nucleotide kế tiếp trên cùng một mạch polynucleotide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Theo mô hình Watson và Crick, hai mạch của phân tử DNA xoắn kép liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa học nào giữa các cặp base nitơ bổ sung (A-T, G-X)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cấu trúc của phân tử DNA ở sinh vật nhân thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự 5'-ATGCGTAC-3'. Trình tự mạch bổ sung tương ứng với đoạn mạch này sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một phân tử DNA mạch kép có 20% số nucleotide loại Adenine (A). Tỉ lệ phần trăm số nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một gen có chiều dài 510 nm. Tổng số cặp nucleotide trong gen này là bao nhiêu? (Biết 1 nm = 10 Å và mỗi cặp nucleotide dài 0.34 nm).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chức năng chính của phân tử DNA trong tế bào là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) diễn ra theo nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi DNA có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Loại enzyme chính có vai trò tổng hợp mạch DNA mới theo mạch khuôn trong quá trình nhân đôi DNA là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử DNA trong quá trình nhân đôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điểm khởi đầu nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân sơ thường chỉ có một điểm, trong khi ở sinh vật nhân thực thường có nhiều điểm. Sự khác biệt này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch mới được tổng hợp theo chiều nào so với mạch khuôn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Quá trình nhân đôi DNA diễn ra ở kỳ nào trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu một phân tử DNA mạch kép có tổng số 2400 nucleotide và số nucleotide loại Adenine (A) là 600, thì số liên kết hydrogen trong phân tử DNA này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một gen có 3000 nucleotide. Chiều dài của gen này là bao nhiêu Angstrom (Å)? (Biết mỗi cặp nucleotide dài 3.4 Å).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Từ một phân tử DNA ban đầu, sau 4 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử DNA con được tạo ra hoàn toàn mới (không chứa mạch khuôn từ DNA mẹ ban đầu) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một phân tử DNA có tổng số N nucleotide. Sau k lần nhân đôi, tổng số nucleotide môi trường cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu mạch khuôn có trình tự 3'-TAGCTAG-5', thì mạch DNA mới được tổng hợp theo chiều 5'-3' sẽ có trình tự là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vai trò của các protein liên kết với mạch đơn (single-strand binding proteins - SSBs) trong quá trình nhân đôi DNA là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là bán liên tục (semidiscontinuous)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một đoạn DNA được nhân đôi trong ống nghiệm với sự có mặt của nucleotide được đánh dấu phóng xạ. Nếu sau 3 lần nhân đôi, tổng số phân tử DNA chứa ít nhất một mạch có đánh dấu phóng xạ là 8, thì số phân tử DNA ban đầu đã tham gia vào quá trình nhân đôi là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một gen có số lượng nucleotide loại A bằng 1/3 số nucleotide loại G. Tổng số liên kết hydrogen của gen là 3600. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu một gen có 600 cặp nucleotide và tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Giả sử quá trình nhân đôi của một gen diễn ra không bị lỗi. Điều này chủ yếu là nhờ cơ chế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một gen có chiều dài 0.408 micrometer. Số vòng xoắn của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 micrometer = 1000 nm, 1 nm = 10 Å, và mỗi vòng xoắn dài 34 Å).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được tổng hợp trên mạch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu một phân tử DNA ban đầu được đánh dấu phóng xạ ở cả hai mạch. Sau 2 lần nhân đôi trong môi trường không chứa phóng xạ, có bao nhiêu phân tử DNA con chứa ít nhất một mạch có đánh dấu phóng xạ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là các nucleotide. Mỗi đơn phân nucleotide cấu tạo nên ADN bao gồm những thành phần nào?

  • A. Một gốc phosphate, một đường deoxyribose và một bazơ nitơ (A, T, G, hoặc X)
  • B. Một gốc phosphate, một đường ribose và một bazơ nitơ (A, U, G, hoặc X)
  • C. Một gốc phosphate, một đường deoxyribose và một axit amin
  • D. Một đường ribose và một bazơ nitơ (A, T, G, hoặc X)

Câu 2: Nhận định nào sau đây về cấu trúc không gian của phân tử ADN là SAI?

  • A. Là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide song song ngược chiều nhau.
  • B. Các bazơ nitơ giữa hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X).
  • C. Đường kính của chuỗi xoắn kép ADN là không đổi, khoảng 20 Å.
  • D. Mỗi vòng xoắn của ADN có chiều dài 3.4 Å và chứa 20 cặp nucleotide.

Câu 3: Nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) trong cấu trúc của ADN có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp phân tử ADN có kích thước lớn.
  • B. Quy định chiều xoắn của phân tử ADN.
  • C. Đảm bảo cho hai mạch polynucleotide liên kết với nhau và là cơ sở cho quá trình nhân đôi ADN chính xác.
  • D. Giúp phân tử ADN có khả năng tự tháo xoắn.

Câu 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotide như sau: 5"- A - T - G - X - G - A - 3". Trình tự nucleotide của mạch bổ sung với mạch này sẽ là:

  • A. 3"- T - A - X - G - X - T - 5"
  • B. 3"- T - A - X - G - X - T - 5"
  • C. 5"- T - A - X - G - X - T - 3"
  • D. 5"- U - A - X - G - X - U - 3"

Câu 5: Chức năng cơ bản nhất của phân tử ADN là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein.
  • B. Vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein.
  • C. Là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào.
  • D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

Câu 6: Gen là gì theo khái niệm hiện đại?

  • A. Là một đoạn phân tử protein quy định một tính trạng.
  • B. Là một đoạn phân tử carbohydrate mang thông tin di truyền.
  • C. Là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (chuỗi polypeptide hoặc phân tử ARN).
  • D. Là toàn bộ vật chất di truyền trong nhân tế bào.

Câu 7: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trên ribôxôm.
  • C. Trong lưới nội chất.
  • D. Trong bộ máy Golgi.

Câu 8: Thời điểm nào trong chu kì tế bào thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra?

  • A. Kì đầu của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.
  • B. Pha S của kì trung gian.
  • C. Kì giữa của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.
  • D. Kì cuối của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.

Câu 9: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN có nghĩa là gì?

  • A. Hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn mới.
  • B. Một phân tử ADN con giữ nguyên cả hai mạch của ADN mẹ, phân tử kia được tổng hợp mới hoàn toàn.
  • C. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Thông tin di truyền chỉ được bảo tồn một nửa qua mỗi lần nhân đôi.

Câu 10: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tổng hợp mạch mới của ADN bằng cách lắp ráp các nucleotide tự do theo mạch khuôn?

  • A. ADN polymerase.
  • B. Helicase.
  • C. Ligase.
  • D. RNA polymerase.

Câu 11: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trên mỗi mạch khuôn theo chiều nào?

  • A. Theo chiều 3" → 5".
  • B. Theo chiều 5" → 3".
  • C. Theo cả hai chiều 3" → 5" và 5" → 3".
  • D. Chiều tổng hợp tùy thuộc vào loại enzyme.

Câu 12: Giả sử một phân tử ADN có tổng số 2000 nucleotide. Số lượng nucleotide mỗi loại A, T, G, X là bao nhiêu nếu số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide?

  • A. A=T=400, G=X=600.
  • B. A=T=200, G=X=800.
  • C. A=T=600, G=X=400.
  • D. A=T=800, G=X=200.

Câu 13: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotide của gen đó là bao nhiêu?

  • A. 1500 nucleotide.
  • B. 3000 nucleotide.
  • C. 3000 nucleotide.
  • D. 6000 nucleotide.

Câu 14: Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Chiều dài của gen đó là bao nhiêu Å?

  • A. 1500 Å.
  • B. 5100 Å.
  • C. 2550 Å.
  • D. 7650 Å.

Câu 15: Một gen có tổng số 2400 liên kết hydrogen và số nucleotide loại Guanine (G) là 400. Số lượng nucleotide loại Adenine (A) của gen đó là bao nhiêu?

  • A. 600 nucleotide.
  • B. 800 nucleotide.
  • C. 1000 nucleotide.
  • D. 400 nucleotide.

Câu 16: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 7.
  • D. 8.

Câu 17: Vẫn với phân tử ADN ở câu 16, sau 3 lần nhân đôi, có bao nhiêu phân tử ADN con hoàn toàn mới (không chứa mạch cũ của ADN mẹ ban đầu)?

  • A. 8.
  • B. 6.
  • C. 6.
  • D. 0.

Câu 18: Một gen có tổng số N nucleotide. Sau k lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp tổng cộng bao nhiêu nucleotide tự do?

  • A. N * (2^k - 1).
  • B. N * 2^k.
  • C. N * k.
  • D. N * (k - 1).

Câu 19: Một gen có 900 cặp nucleotide và số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 2 lần, môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nucleotide loại G?

  • A. 360 nucleotide.
  • B. 720 nucleotide.
  • C. 180 nucleotide.
  • D. 1440 nucleotide.

Câu 20: Vai trò của enzyme helicase trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ.
  • B. Tổng hợp mạch mới theo mạch khuôn.
  • C. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • D. Sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình tổng hợp hai mạch mới trên mỗi chạc nhân đôi của ADN là gì?

  • A. Cả hai mạch đều được tổng hợp liên tục.
  • B. Cả hai mạch đều được tổng hợp gián đoạn.
  • C. Một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn (dưới dạng các đoạn Okazaki).
  • D. Một mạch tổng hợp nhanh hơn mạch kia nhưng đều liên tục.

Câu 22: Đoạn Okazaki là gì và được hình thành ở đâu trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Là các đoạn mồi ARN được tổng hợp đầu tiên trên mạch khuôn.
  • B. Là các đoạn ADN ngắn được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn.
  • C. Là các đoạn ADN ngắn được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn 3" → 5".
  • D. Là các đoạn ADN ngắn được tổng hợp gián đoạn trên mạch khuôn 5" → 3".

Câu 23: Enzyme nào chịu trách nhiệm nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch tổng hợp gián đoạn?

  • A. ADN polymerase.
  • B. Ligase.
  • C. Helicase.
  • D. Primase.

Câu 24: Một phân tử ADN có 1000 cặp nucleotide. Số liên kết phosphodiester trong một mạch polynucleotide của phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 1000.
  • B. 1998.
  • C. 999.
  • D. 2000.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme ADN polymerase bị lỗi và không có khả năng sửa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Tần suất đột biến sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Quá trình nhân đôi sẽ dừng lại hoàn toàn.
  • C. Các đoạn Okazaki sẽ không được nối lại.
  • D. Phân tử ADN sẽ không thể tháo xoắn.

Câu 26: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là "bán bảo tồn"?

  • A. Vì chỉ một nửa số gen được nhân đôi.
  • B. Vì mỗi phân tử ADN con giữ lại một mạch từ ADN mẹ ban đầu.
  • C. Vì chỉ một nửa thời gian của chu kì tế bào được dành cho nhân đôi.
  • D. Vì chỉ một nửa số nucleotide từ môi trường được sử dụng.

Câu 27: Một gen có 3000 nucleotide. Số lượng liên kết hydrogen là 3900. Số nucleotide loại A và G của gen là bao nhiêu?

  • A. A=T=450, G=X=1050.
  • B. A=T=1050, G=X=450.
  • C. A=T=900, G=X=600.
  • D. A=T=600, G=X=900.

Câu 28: Nếu một phân tử ADN ban đầu chứa đồng vị N15 được nhân đôi 4 lần trong môi trường chứa hoàn toàn N14, thì có bao nhiêu phân tử ADN con vẫn còn chứa ít nhất một mạch ADN có đồng vị N15?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 8.
  • D. 16.

Câu 29: Một gen có chiều dài 4080 Å và số nucleotide loại T chiếm 30% tổng số nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là bao nhiêu?

  • A. 2400.
  • B. 3120.
  • C. 3360.
  • D. 4080.

Câu 30: Giả sử một gen có 1200 nucleotide loại A và 1800 nucleotide loại G. Chiều dài của gen này là bao nhiêu micromet (µm)? (Biết 1 µm = 10^4 Å)

  • A. 0.51 µm.
  • B. 1.02 µm.
  • C. 2.04 µm.
  • D. 4080 µm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với đơn phân là các nucleotide. Mỗi đơn phân nucleotide cấu tạo nên ADN bao gồm những thành phần nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nhận định nào sau đây về cấu trúc không gian của phân tử ADN là SAI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) trong cấu trúc của ADN có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotide như sau: 5'- A - T - G - X - G - A - 3'. Trình tự nucleotide của mạch bổ sung với mạch này sẽ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chức năng cơ bản nhất của phân tử ADN là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Gen là gì theo khái niệm hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra chủ yếu ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thời điểm nào trong chu kì tế bào thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN có nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Enzyme nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tổng hợp mạch mới của ADN bằng cách lắp ráp các nucleotide tự do theo mạch khuôn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trên mỗi mạch khuôn theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giả sử một phân tử ADN có tổng số 2000 nucleotide. Số lượng nucleotide mỗi loại A, T, G, X là bao nhiêu nếu số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nucleotide của gen đó là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Chiều dài của gen đó là bao nhiêu Å?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một gen có tổng số 2400 liên kết hydrogen và số nucleotide loại Guanine (G) là 400. Số lượng nucleotide loại Adenine (A) của gen đó là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vẫn với phân tử ADN ở câu 16, sau 3 lần nhân đôi, có bao nhiêu phân tử ADN con hoàn toàn mới (không chứa mạch cũ của ADN mẹ ban đầu)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một gen có tổng số N nucleotide. Sau k lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp tổng cộng bao nhiêu nucleotide tự do?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một gen có 900 cặp nucleotide và số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 2 lần, môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nucleotide loại G?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vai trò của enzyme helicase trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình tổng hợp hai mạch mới trên mỗi chạc nhân đôi của ADN là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đoạn Okazaki là gì và được hình thành ở đâu trong quá trình nhân đôi ADN?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Enzyme nào chịu trách nhiệm nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch tổng hợp gián đoạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một phân tử ADN có 1000 cặp nucleotide. Số liên kết phosphodiester trong một mạch polynucleotide của phân tử này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme ADN polymerase bị lỗi và không có khả năng sửa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao quá trình nhân đôi ADN được gọi là 'bán bảo tồn'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một gen có 3000 nucleotide. Số lượng liên kết hydrogen là 3900. Số nucleotide loại A và G của gen là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu một phân tử ADN ban đầu chứa đồng vị N15 được nhân đôi 4 lần trong môi trường chứa hoàn toàn N14, thì có bao nhiêu phân tử ADN con vẫn còn chứa ít nhất một mạch ADN có đồng vị N15?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một gen có chiều dài 4080 Å và số nucleotide loại T chiếm 30% tổng số nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử một gen có 1200 nucleotide loại A và 1800 nucleotide loại G. Chiều dài của gen này là bao nhiêu micromet (µm)? (Biết 1 µm = 10^4 Å)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn phân tử DNA mạch kép có trình tự một mạch là 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự mạch bổ sung theo chiều 3" đến 5" sẽ là:

  • A. 5"-TACGCATG-3"
  • B. 3"-TACGCATG-5"
  • C. 5"-ATGCGTAC-3"
  • D. 3"-ATGCGTAC-5"

Câu 2: Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có đường kính không đổi là 20 Å. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây giải thích cho sự ổn định về đường kính này?

  • A. Các liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
  • B. Sự xoắn kép theo chiều từ trái sang phải.
  • C. Sự bắt cặp bổ sung giữa một purine (A hoặc G) và một pyrimidine (T hoặc X) trên hai mạch đối diện.
  • D. Mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nucleotide.

Câu 3: Một gen có tổng số 2400 nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen là 3100. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen này lần lượt là:

  • A. A=T=700, G=X=500
  • B. A=T=500, G=X=700
  • C. A=T=800, G=X=400
  • D. A=T=550, G=X=650

Câu 4: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tỷ lệ A/G trên một mạch của gen là 2/3. Số nucleotide loại A và G của gen này lần lượt là:

  • A. A=T=900, G=X=600
  • B. A=T=600, G=X=900
  • C. A=T=1200, G=X=300
  • D. A=T=300, G=X=1200

Câu 5: Cho các phát biểu sau về cấu trúc phân tử DNA:
(1) Là đại phân tử sinh học có cấu trúc đa phân, đơn phân là các nucleotide.
(2) Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần: base nitrogen, đường deoxyribose và nhóm phosphate.
(3) Các base nitrogen trên hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Trên một mạch đơn, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi DNA có ý nghĩa quan trọng nhất là:

  • A. Giúp quá trình nhân đôi diễn ra nhanh chóng.
  • B. Đảm bảo thông tin di truyền được truyền lại một cách chính xác qua các thế hệ tế bào.
  • C. Tiết kiệm nguyên liệu cho quá trình nhân đôi.
  • D. Chỉ cần một mạch của DNA mẹ làm khuôn.

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là:

  • A. Tổng hợp mạch DNA mới theo chiều 5" sang 3".
  • B. Tháo xoắn và tách hai mạch DNA mẹ.
  • C. Nối các đoạn Okazaki trên mạch tổng hợp gián đoạn.
  • D. Cắt bỏ các đoạn mồi RNA.

Câu 8: Quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ chủ yếu ở điểm nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc bổ sung.
  • B. Nguyên tắc bán bảo tồn.
  • C. Sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
  • D. Có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi trên mỗi phân tử DNA.

Câu 9: Một phân tử DNA có chứa đồng vị nitrogen nặng (N15). Nếu cho phân tử DNA này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa nitrogen nhẹ (N14), số phân tử DNA con chỉ chứa N14 là:

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 6
  • D. 8

Câu 10: Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Số lượng nucleotide của gen này là:

  • A. 1500
  • B. 3000
  • C. 4500
  • D. 6000

Câu 11: Một phân tử DNA có 20% số nucleotide loại A. Tỷ lệ % số nucleotide loại G trong phân tử DNA này là:

  • A. 30%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch mới được tổng hợp liên tục (mạch sớm) và mạch mới được tổng hợp gián đoạn (mạch muộn) khác nhau ở điểm nào?

  • A. Mạch sớm cần đoạn mồi RNA, mạch muộn không cần.
  • B. Mạch sớm tổng hợp theo chiều 3" sang 5", mạch muộn 5" sang 3".
  • C. Mạch sớm cần enzyme ligase, mạch muộn không cần.
  • D. Mạch sớm tổng hợp theo chiều mở của chạc ba tái bản, mạch muộn ngược chiều mở của chạc ba tái bản.

Câu 13: Enzyme nào sau đây có vai trò tháo xoắn phân tử DNA mẹ trong quá trình nhân đôi?

  • A. DNA polymerase
  • B. Helicase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 14: Một gen có 3000 nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 4 lần, số lượng nucleotide loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp là 4500. Số lượng nucleotide loại G của gen ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 375
  • B. 750
  • C. 1125
  • D. 1500

Câu 15: Phân tử DNA được cấu tạo bởi các đơn phân nucleotide. Mỗi đơn phân nucleotide bao gồm các thành phần nào sau đây?

  • A. Đường ribose, base nitrogen, nhóm phosphate.
  • B. Đường deoxyribose, base nitrogen loại A, T, G hoặc C.
  • C. Đường deoxyribose, base nitrogen, liên kết phosphodiester.
  • D. Đường deoxyribose, base nitrogen, nhóm phosphate.

Câu 16: Chức năng chính của gen là:

  • A. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • B. Tổng hợp protein trực tiếp.
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 17: Giả sử một đoạn gen có 120 cặp nucleotide. Chiều dài của đoạn gen này là bao nhiêu Angstrom (Å)?

  • A. 120 x 3.4
  • B. 120 x 20
  • C. 120 x 34
  • D. 120 x 10

Câu 18: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme Ligase có vai trò gì?

  • A. Tháo xoắn DNA.
  • B. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
  • C. Tổng hợp mạch DNA mới.
  • D. Cắt bỏ đoạn mồi RNA.

Câu 19: Một phân tử DNA mạch kép có 1000 cặp base. Tổng số liên kết phosphodiester trên cả hai mạch của phân tử DNA này là bao nhiêu?

  • A. 1998
  • B. 2000
  • C. 999
  • D. 1998

Câu 20: Nếu một gen có 15% số nucleotide loại X, thì tỷ lệ số nucleotide loại A là bao nhiêu?

  • A. 35%
  • B. 15%
  • C. 70%
  • D. 30%

Câu 21: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là bán bảo tồn (semiconservative)?

  • A. Một nửa số phân tử DNA con được giữ lại, một nửa bị phân hủy.
  • B. Chỉ một nửa phân tử DNA mẹ được sử dụng làm khuôn.
  • C. Mỗi phân tử DNA con được tạo thành từ một mạch cũ của DNA mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Quá trình chỉ diễn ra trên một nửa chiều dài của phân tử DNA.

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, các nucleotide tự do từ môi trường nội bào sẽ gắn vào mạch khuôn theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X).
  • B. Nguyên tắc bán bảo tồn.
  • C. Nguyên tắc bảo toàn.
  • D. Nguyên tắc ngẫu nhiên.

Câu 23: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydrogen và có 30% số nucleotide loại A. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen này lần lượt là:

  • A. A=T=600, G=X=900
  • B. A=T=900, G=X=600
  • C. A=T=720, G=X=1080
  • D. A=T=1080, G=X=720

Câu 24: Xét một phân tử DNA mạch kép. Nếu tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5 thì tỷ lệ này trên mỗi mạch đơn của DNA sẽ như thế nào?

  • A. Luôn bằng 1.5.
  • B. Luôn bằng 1.
  • C. Luôn bằng 0.66.
  • D. Có thể khác 1.5 và khác nhau giữa hai mạch đơn.

Câu 25: Trong quá trình nhân đôi DNA, sự hình thành các đoạn Okazaki diễn ra trên mạch nào và theo hướng nào?

  • A. Mạch tổng hợp gián đoạn, theo hướng ngược chiều với chiều di chuyển của chạc ba tái bản.
  • B. Mạch tổng hợp liên tục, theo hướng cùng chiều với chiều di chuyển của chạc ba tái bản.
  • C. Cả hai mạch, theo hướng cùng chiều với chiều di chuyển của chạc ba tái bản.
  • D. Mạch tổng hợp gián đoạn, theo hướng cùng chiều với chiều di chuyển của chạc ba tái bản.

Câu 26: Một gen có 120 chu kỳ xoắn và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 3 lần, số lượng nucleotide loại G mà môi trường nội bào cần cung cấp là:

  • A. 1440
  • B. 2160
  • C. 2520
  • D. 3360

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme Helicase bị bất hoạt trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Hai mạch của phân tử DNA mẹ sẽ không được tách rời, làm ngừng quá trình nhân đôi.
  • B. Các đoạn Okazaki sẽ không được nối lại với nhau.
  • C. Các nucleotide tự do sẽ không thể gắn vào mạch khuôn.
  • D. Sự tổng hợp mạch DNA mới sẽ diễn ra theo chiều 3" sang 5".

Câu 28: Xét một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 Å. Số lượng liên kết hydrogen của gen này là 3100. Số lượng từng loại nucleotide của gen là:

  • A. A=T=800, G=X=400
  • B. A=T=400, G=X=800
  • C. A=T=700, G=X=500
  • D. A=T=500, G=X=700

Câu 29: Một phân tử DNA có tổng số 3000 nucleotide. Số lượng nucleotide loại A nhiều hơn loại G là 300. Số lượng nucleotide loại X trong phân tử DNA này là:

  • A. 600
  • B. 600
  • C. 900
  • D. 1200

Câu 30: Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu trên mạch khuôn có một base bị biến đổi (ví dụ: A bị biến đổi thành dạng hiếm và bắt cặp với C), điều này có thể dẫn đến hậu quả gì sau các lần nhân đôi tiếp theo?

  • A. Phát sinh đột biến gen.
  • B. Làm tăng tốc độ nhân đôi.
  • C. Không ảnh hưởng đến trình tự nucleotide.
  • D. Phân tử DNA con bị ngắn lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một đoạn phân tử DNA mạch kép có trình tự một mạch là 5'-ATGCGTAC-3'. Trình tự mạch bổ sung theo chiều 3' đến 5' sẽ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có đường kính không đổi là 20 Å. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây giải thích cho sự ổn định về đường kính này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một gen có tổng số 2400 nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen là 3100. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen này lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tỷ lệ A/G trên một mạch của gen là 2/3. Số nucleotide loại A và G của gen này lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho các phát biểu sau về cấu trúc phân tử DNA:
(1) Là đại phân tử sinh học có cấu trúc đa phân, đơn phân là các nucleotide.
(2) Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần: base nitrogen, đường deoxyribose và nhóm phosphate.
(3) Các base nitrogen trên hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Trên một mạch đơn, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.
Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi DNA có ý nghĩa quan trọng nhất là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ chủ yếu ở điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một phân tử DNA có chứa đồng vị nitrogen nặng (N15). Nếu cho phân tử DNA này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa nitrogen nhẹ (N14), số phân tử DNA con chỉ chứa N14 là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Số lượng nucleotide của gen này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một phân tử DNA có 20% số nucleotide loại A. Tỷ lệ % số nucleotide loại G trong phân tử DNA này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch mới được tổng hợp liên tục (mạch sớm) và mạch mới được tổng hợp gián đoạn (mạch muộn) khác nhau ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Enzyme nào sau đây có vai trò tháo xoắn phân tử DNA mẹ trong quá trình nhân đôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một gen có 3000 nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 4 lần, số lượng nucleotide loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp là 4500. Số lượng nucleotide loại G của gen ban đầu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tử DNA được cấu tạo bởi các đơn phân nucleotide. Mỗi đơn phân nucleotide bao gồm các thành phần nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chức năng chính của gen là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Giả sử một đoạn gen có 120 cặp nucleotide. Chiều dài của đoạn gen này là bao nhiêu Angstrom (Å)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme Ligase có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một phân tử DNA mạch kép có 1000 cặp base. Tổng số liên kết phosphodiester trên cả hai mạch của phân tử DNA này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu một gen có 15% số nucleotide loại X, thì tỷ lệ số nucleotide loại A là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao quá trình nhân đôi DNA được gọi là bán bảo tồn (semiconservative)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi DNA, các nucleotide tự do từ môi trường nội bào sẽ gắn vào mạch khuôn theo nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydrogen và có 30% số nucleotide loại A. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen này lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Xét một phân tử DNA mạch kép. Nếu tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5 thì tỷ lệ này trên mỗi mạch đơn của DNA sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong quá trình nhân đôi DNA, sự hình thành các đoạn Okazaki diễn ra trên mạch nào và theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một gen có 120 chu kỳ xoắn và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Nếu gen này nhân đôi 3 lần, số lượng nucleotide loại G mà môi trường nội bào cần cung cấp là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme Helicase bị bất hoạt trong quá trình nhân đôi DNA?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Xét một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 Å. Số lượng liên kết hydrogen của gen này là 3100. Số lượng từng loại nucleotide của gen là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một phân tử DNA có tổng số 3000 nucleotide. Số lượng nucleotide loại A nhiều hơn loại G là 300. Số lượng nucleotide loại X trong phân tử DNA này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu trên mạch khuôn có một base bị biến đổi (ví dụ: A bị biến đổi thành dạng hiếm và bắt cặp với C), điều này có thể dẫn đến hậu quả gì sau các lần nhân đôi tiếp theo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên phân tử ADN là:

  • A. C, H, O, S
  • B. C, H, O, N, P
  • C. C, H, O, P
  • D. C, H, N, S

Câu 2: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là:

  • A. Axit amin
  • B. Đường ribose
  • C. Axit béo
  • D. Nuclêôtit

Câu 3: Một nuclêôtit cấu tạo từ các thành phần cơ bản nào sau đây?

  • A. Một gốc phosphate, một đường deoxyribose, một bazơ nitơ
  • B. Một gốc phosphate, một đường ribose, một bazơ nitơ
  • C. Một gốc sulfate, một đường deoxyribose, một bazơ nitơ
  • D. Một gốc phosphate, một đường deoxyribose, một axit amin

Câu 4: Trong phân tử ADN, liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit trên một mạch đơn là liên kết gì?

  • A. Liên kết peptit
  • B. Liên kết hydro
  • C. Liên kết phosphodiester
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 5: Liên kết yếu giữa các cặp bazơ nitơ trên hai mạch đơn của ADN là liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết hydro
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 6: Theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN, A chỉ liên kết với T bằng mấy liên kết hydro?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 7: Theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN, G chỉ liên kết với X bằng mấy liên kết hydro?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng cấu trúc không gian của phân tử ADN theo mô hình Watson và Crick?

  • A. Là mạch đơn xoắn kép.
  • B. Hai mạch đơn chạy song song cùng chiều.
  • C. Các bazơ nitơ quay ra phía ngoài, đường và gốc phosphate quay vào trong.
  • D. Là mạch kép xoắn kép, hai mạch chạy song song ngược chiều.

Câu 9: Đường kính của chuỗi xoắn kép ADN là khoảng:

  • A. 20 Å
  • B. 34 Å
  • C. 3.4 Å
  • D. 10 Å

Câu 10: Chiều dài của mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là:

  • A. 20 Å
  • B. 10 Å
  • C. 34 Å
  • D. 3.4 Å

Câu 11: Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có bao nhiêu cặp nuclêôtit?

  • A. 20
  • B. 10
  • C. 34
  • D. 3.4

Câu 12: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự 5"-ATGCGTAC-3". Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này sẽ là:

  • A. 3"-TACGCATG-5"
  • B. 5"-TACGCATG-3"
  • C. 3"-TACGCATG-5"
  • D. 5"-AUGCGUAX-3"

Câu 13: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nuclêôtit của gen này là bao nhiêu?

  • A. 3000
  • B. 1500
  • C. 300
  • D. 5100

Câu 14: Một gen có 2400 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit loại G của gen này là:

  • A. 240
  • B. 480
  • C. 720
  • D. 960

Câu 15: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit của gen này là:

  • A. 2400
  • B. 3000
  • C. 3600
  • D. 4000

Câu 16: Chức năng cơ bản của phân tử ADN là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
  • B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  • D. Vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein.

Câu 17: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra chủ yếu ở đâu trong tế bào?

  • A. Trong nhân tế bào.
  • B. Trong tế bào chất.
  • C. Trên màng tế bào.
  • D. Trong ribôxôm.

Câu 18: Enzim nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN trong quá trình nhân đôi?

  • A. ADN pôlimeraza.
  • B. Hêlicaza.
  • C. Ligaza.
  • D. Primaza.

Câu 19: Enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn?

  • A. ADN pôlimeraza.
  • B. Hêlicaza.
  • C. Ligaza.
  • D. Primaza.

Câu 20: Enzim nào có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch ADN mới?

  • A. ADN pôlimeraza.
  • B. Hêlicaza.
  • C. Ligaza.
  • D. Primaza.

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp theo chiều nào?

  • A. Theo chiều 3" sang 5" trên cả hai mạch khuôn.
  • B. Theo chiều 5" sang 3" trên mạch khuôn có chiều 5" sang 3".
  • C. Theo chiều 3" sang 5" trên mạch khuôn có chiều 3" sang 5".
  • D. Theo chiều 5" sang 3" trên cả hai mạch khuôn (tổng hợp liên tục trên mạch khuôn 3"-5" và gián đoạn trên mạch khuôn 5"-3").

Câu 22: Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục trong quá trình nhân đôi là mạch được tổng hợp dựa trên mạch khuôn có chiều:

  • A. 3" sang 5".
  • B. 5" sang 3".
  • C. Cả hai mạch.
  • D. Không xác định được chiều.

Câu 23: Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi ADN trên mạch nào?

  • A. Mạch tổng hợp liên tục.
  • B. Mạch tổng hợp gián đoạn.
  • C. Cả hai mạch.
  • D. Chỉ ở sinh vật nhân sơ.

Câu 24: Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo rằng phân tử ADN con được tạo ra giống hệt ADN mẹ ban đầu?

  • A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
  • B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc sao mã.
  • C. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc dịch mã.
  • D. Nguyên tắc bảo toàn và nguyên tắc đối song.

Câu 25: Sau khi nhân đôi 3 lần liên tiếp từ một phân tử ADN mẹ ban đầu, tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 26: Một gen có 3000 nuclêôtit. Nếu gen này nhân đôi 4 lần, số nuclêôtit loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu, biết rằng gen có A = 20%?

  • A. 6000
  • B. 9000
  • C. 9600
  • D. 24000

Câu 27: Một gen có tổng số 120 chu kì xoắn. Số liên kết hydro của gen là 3120. Số nuclêôtit loại A của gen này là bao nhiêu?

  • A. 480
  • B. 600
  • C. 720
  • D. 1200

Câu 28: Phát biểu nào sau đây giải thích ĐÚNG nhất về nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN?

  • A. Trong mỗi phân tử ADN con, một mạch là từ ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
  • B. Một nửa số phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ, nửa còn lại có cấu trúc thay đổi.
  • C. Toàn bộ vật liệu từ ADN mẹ được bảo tồn trong ADN con.
  • D. Phân tử ADN mẹ bị phân giải hoàn toàn trước khi tổng hợp ADN con.

Câu 29: Giả sử một phân tử ADN mạch kép có 15% nuclêôtit loại G. Tỷ lệ phần trăm nuclêôtit loại T trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 35%

Câu 30: Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15. Nếu nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường chứa N14 và cho nhân đôi 3 lần, số phân tử ADN con chỉ chứa N14 (không chứa N15) là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 2
  • D. 0

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phát biểu nào sau đây giải thích ĐÚNG nhất về nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử một phân tử ADN mạch kép có 15% nuclêôtit loại G. Tỷ lệ phần trăm nuclêôtit loại T trong phân tử này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15. Nếu nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường chứa N14 và cho nhân đôi 3 lần, số phân tử ADN con chỉ chứa N14 (không chứa N15) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một nhà khoa học trồng các cây đậu Hà Lan có cùng kiểu gen quy định chiều cao trong ba điều kiện môi trường khác nhau về cường độ ánh sáng (yếu, trung bình, mạnh). Kết quả thu được các cây có chiều cao khác nhau đáng kể. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH), phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giả sử có hai giống lúa thuần chủng A và B được trồng trên cùng một loại đất nhưng ở hai vùng khí hậu khác nhau (vùng nóng và vùng ôn hòa). Giống A cho năng suất tương đương ở cả hai vùng, trong khi giống B cho năng suất rất cao ở vùng ôn hòa nhưng rất thấp ở vùng nóng. Nhận định nào sau đây về mức phản ứng của hai giống lúa này là hợp lí nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở một giống cây trồng, người ta cần tiến hành thí nghiệm như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tính trạng nào sau đây ở vật nuôi có xu hướng có mức phản ứng rộng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc, hình dạng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh nặng hay nhẹ lại phụ thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong khẩu phần). Điều này minh chứng cho điều gì trong mối quan hệ KG-MT-KH?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một người có kiểu gen AaBb. Nếu môi trường sống thay đổi, kiểu hình của người này có thể thay đổi về một số tính trạng nhất định. Sự thay đổi kiểu hình này là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao trong chọn giống cây trồng, các nhà khoa học thường quan tâm đến mức phản ứng của giống đối với các điều kiện môi trường khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hiện tượng cây rau mác có lá hình mũi mác khi mọc trên cạn và lá hình dải khi mọc dưới nước là một ví dụ điển hình của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của điều kiện môi trường được quy định bởi yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ gen đến tính trạng: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, vai trò của Prôtêin là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Mức phản ứng của một kiểu gen là cố định hay có thể thay đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giới hạn thường biến của một tính trạng được quy định bởi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có chóp tai, bàn chân, đuôi và mõm màu đen, trong khi các phần khác của cơ thể có màu trắng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các yếu tố môi trường không thuận lợi (như hạn hán, rét, đất nghèo dinh dưỡng) có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giả sử một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem kiểu gen của cây A có mức phản ứng như thế nào đối với nồng độ muối trong đất. Họ nên thiết kế thí nghiệm như thế nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa thay đổi từ hồng sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ minh họa cho:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của tính trạng số lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền tính trạng đã hình thành sẵn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa như thế nào trong quá trình tiến hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một nhà khoa học nghiên cứu về chiều dài lá của một loài thực vật khi trồng ở các độ cao khác nhau. Ông thu thập hạt giống từ một cây duy nhất (đảm bảo cùng kiểu gen) và trồng chúng ở 3 độ cao: 50m, 500m, và 1000m. Kết quả cho thấy chiều dài lá trung bình khác nhau rõ rệt ở 3 độ cao này. Điều này chứng tỏ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể chủ yếu là do kiểu gen?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Gen được định nghĩa là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho:

  • A. Một phân tử carbohydrate
  • B. Một phân tử lipid
  • C. Một phân tử nucleotide
  • D. Một chuỗi polypeptide hoặc một phân tử RNA chức năng

Câu 2: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là nucleotide. Một nucleotide hoàn chỉnh bao gồm các thành phần nào sau đây?

  • A. Một gốc phosphate, một đường deoxyribose và một base nitrogen
  • B. Một gốc phosphate, một đường ribose và một base nitrogen
  • C. Một đường deoxyribose và một base nitrogen
  • D. Một gốc phosphate và một đường deoxyribose

Câu 3: Phân tử ADN có cấu trúc mạch kép xoắn theo chiều phải. Hai mạch đơn của ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào và tuân theo nguyên tắc nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, nguyên tắc bán bảo tồn
  • B. Liên kết hydrogen, nguyên tắc bổ sung
  • C. Liên kết peptide, nguyên tắc khuôn mẫu
  • D. Liên kết phosphodiester, nguyên tắc bổ sung

Câu 4: Một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotide, trong đó số nucleotide loại Adenine (A) chiếm 20%. Số lượng nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 600
  • B. 900
  • C. 750
  • D. 300

Câu 5: Chiều dài của một gen được đo bằng Angstrom (Å). Biết mỗi cặp nucleotide có chiều dài 3.4 Å. Một gen có 1200 cặp nucleotide sẽ có chiều dài là bao nhiêu?

  • A. 4080 Å
  • B. 3400 Å
  • C. 1200 Å
  • D. 2400 Å

Câu 6: Tại sao hai mạch đơn của phân tử ADN lại có cấu trúc ngược chiều nhau (antiparallel)?

  • A. Để tạo điều kiện cho các enzyme sửa chữa hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Để tăng cường độ bền vững của phân tử ADN.
  • C. Để các base nitrogen có thể bắt cặp bổ sung với nhau một cách chính xác trong cấu trúc xoắn kép.
  • D. Để giảm thiểu năng lượng cần thiết cho quá trình nhân đôi.

Câu 7: Nguyên tắc nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo thông tin di truyền được sao chép chính xác từ ADN mẹ sang ADN con trong quá trình nhân đôi?

  • A. Nguyên tắc bán bảo tồn
  • B. Nguyên tắc bổ sung
  • C. Nguyên tắc khuôn mẫu
  • D. Nguyên tắc đa hướng

Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

  • A. Trong nhân tế bào (và ở ti thể, lục lạp)
  • B. Trong tế bào chất
  • C. Trên màng tế bào
  • D. Trong lưới nội chất

Câu 9: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN tại điểm khởi đầu nhân đôi?

  • A. DNA polymerase
  • B. Ligase
  • C. Helicase
  • D. Primase

Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều nào?

  • A. Theo chiều 3" → 5" trên cả hai mạch khuôn.
  • B. Theo chiều 5" → 3" trên mạch khuôn 3" → 5", và 3" → 5" trên mạch khuôn 5" → 3".
  • C. Theo chiều ngẫu nhiên tùy thuộc vào loại nucleotide.
  • D. Theo chiều 5" → 3" trên cả hai mạch khuôn.

Câu 11: Mạch lagging (mạch chậm) trong quá trình nhân đôi ADN được tổng hợp như thế nào?

  • A. Liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN.
  • B. Gián đoạn thành các đoạn ngắn (đoạn Okazaki) ngược chiều tháo xoắn.
  • C. Liên tục theo chiều ngược lại với mạch khuôn.
  • D. Gián đoạn thành các đoạn ngắn theo chiều tháo xoắn.

Câu 12: Enzyme nào chịu trách nhiệm nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch lagging?

  • A. Ligase
  • B. Helicase
  • C. Primase
  • D. DNA polymerase

Câu 13: Giải thích nào sau đây mô tả đúng nhất nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN?

  • A. Một phân tử ADN con chứa cả hai mạch mới được tổng hợp, còn phân tử kia chứa cả hai mạch cũ.
  • B. Sau khi nhân đôi, một phân tử ADN con hoàn toàn mới được tạo ra, còn phân tử ADN mẹ vẫn giữ nguyên.
  • C. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ (từ ADN mẹ) và một mạch mới được tổng hợp.
  • D. Thông tin di truyền được bảo tồn hoàn toàn trong phân tử ADN mới.

Câu 14: Một phân tử ADN ban đầu tiến hành nhân đôi 4 lần liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 12
  • C. 16
  • D. 32

Câu 15: Nếu một phân tử ADN ban đầu (có cả hai mạch đều là mạch cũ) nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa nucleotide đồng vị N14, thì có bao nhiêu phân tử ADN con hoàn toàn chứa N14?

  • A. 8
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 4

Câu 16: Xét một gen có chiều dài 5100 Å. Số lượng nucleotide trên gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 3000
  • C. 4500
  • D. 6000

Câu 17: Một gen có 2400 nucleotide. Số chu kì xoắn của gen này là bao nhiêu?

  • A. 120
  • B. 240
  • C. 340
  • D. 680

Câu 18: Giả sử một gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5. Nếu số lượng nucleotide loại A là 300, thì tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 800
  • B. 1000
  • C. 1200
  • D. 1500

Câu 19: Chức năng chủ yếu của ADN là gì?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • C. Vận chuyển chất trong tế bào
  • D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc nucleotide giữa ADN và ARN là gì?

  • A. Loại gốc phosphate
  • B. Liên kết giữa các nucleotide
  • C. Loại đường (deoxyribose vs ribose) và một loại base nitrogen (Thymine vs Uracil)
  • D. Cách sắp xếp các base nitrogen

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều nào?

  • A. Theo chiều 5" → 3" trên mạch khuôn.
  • B. Theo chiều 3" → 5" trên mạch khuôn.
  • C. Theo chiều 5" → 3" hoặc 3" → 5" tùy loại mạch.
  • D. Theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 22: Nếu một gen có 10% Adenine, thì tỉ lệ phần trăm Guanine trong gen đó là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 23: Giả sử một phân tử ADN có 1800 liên kết hydrogen. Số lượng nucleotide loại Adenine (A) bằng 300. Số lượng nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

  • A. 400
  • B. 500
  • C. 600
  • D. 1200

Câu 24: Một tế bào vi khuẩn có ADN chỉ chứa đồng vị N15. Nếu tế bào này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa đồng vị N14, số phân tử ADN con có chứa cả N15 và N14 là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 0

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt cấu trúc ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực (ở vùng nhân)?

  • A. Loại đường cấu tạo.
  • B. Các loại base nitrogen.
  • C. Nguyên tắc bổ sung giữa các base.
  • D. Hình dạng mạch (vòng vs thẳng) và sự liên kết với protein histone.

Câu 26: Vai trò của enzyme primase trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

  • A. Tháo xoắn ADN.
  • B. Tổng hợp đoạn mồi RNA.
  • C. Nối các đoạn Okazaki.
  • D. Sửa chữa các sai sót nucleotide.

Câu 27: Một gen có 150 chu kì xoắn. Số lượng nucleotide trên gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500
  • B. 3000
  • C. 3400
  • D. 6000

Câu 28: Nếu trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ (A+G)/(T+X) = 0.8, thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung của gen đó là bao nhiêu?

  • A. 0.8
  • B. 1.2
  • C. 1.25
  • D. Không thể xác định

Câu 29: Enzyme nào có khả năng sửa chữa các sai sót nucleotide trong quá trình nhân đôi ADN, giúp tăng độ chính xác của quá trình này?

  • A. DNA polymerase
  • B. Helicase
  • C. Ligase
  • D. Primase

Câu 30: Hệ quả của việc nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung là gì?

  • A. Tạo ra các phân tử ADN con hoàn toàn mới từ đầu.
  • B. Đảm bảo sự ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
  • C. Làm giảm số lượng ADN trong tế bào sau mỗi lần nhân đôi.
  • D. Chỉ xảy ra ở các tế bào sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Gen được định nghĩa là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là nucleotide. Một nucleotide hoàn chỉnh bao gồm các thành phần nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tử ADN có cấu trúc mạch kép xoắn theo chiều phải. Hai mạch đơn của ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào và tuân theo nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotide, trong đó số nucleotide loại Adenine (A) chiếm 20%. Số lượng nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chiều dài của một gen được đo bằng Angstrom (Å). Biết mỗi cặp nucleotide có chiều dài 3.4 Å. Một gen có 1200 cặp nucleotide sẽ có chiều dài là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao hai mạch đơn của phân tử ADN lại có cấu trúc ngược chiều nhau (antiparallel)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên tắc nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo thông tin di truyền được sao chép chính xác từ ADN mẹ sang ADN con trong quá trình nhân đôi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Enzyme nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN tại điểm khởi đầu nhân đôi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mạch lagging (mạch chậm) trong quá trình nhân đôi ADN được tổng hợp như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Enzyme nào chịu trách nhiệm nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch lagging?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giải thích nào sau đây mô tả đúng nhất nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một phân tử ADN ban đầu tiến hành nhân đôi 4 lần liên tiếp. Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu một phân tử ADN ban đầu (có cả hai mạch đều là mạch cũ) nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa nucleotide đồng vị N14, thì có bao nhiêu phân tử ADN con hoàn toàn chứa N14?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét một gen có chiều dài 5100 Å. Số lượng nucleotide trên gen này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một gen có 2400 nucleotide. Số chu kì xoắn của gen này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử một gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1.5. Nếu số lượng nucleotide loại A là 300, thì tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chức năng chủ yếu của ADN là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc nucleotide giữa ADN và ARN là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme DNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu một gen có 10% Adenine, thì tỉ lệ phần trăm Guanine trong gen đó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử một phân tử ADN có 1800 liên kết hydrogen. Số lượng nucleotide loại Adenine (A) bằng 300. Số lượng nucleotide loại Guanine (G) trong phân tử ADN này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một tế bào vi khuẩn có ADN chỉ chứa đồng vị N15. Nếu tế bào này nhân đôi 3 lần trong môi trường chỉ chứa đồng vị N14, số phân tử ADN con có chứa cả N15 và N14 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt cấu trúc ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực (ở vùng nhân)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vai trò của enzyme primase trong quá trình nhân đôi ADN là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một gen có 150 chu kì xoắn. Số lượng nucleotide trên gen này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ (A+G)/(T+X) = 0.8, thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung của gen đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Enzyme nào có khả năng sửa chữa các sai sót nucleotide trong quá trình nhân đôi ADN, giúp tăng độ chính xác của quá trình này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hệ quả của việc nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung là gì?

Xem kết quả