Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi phân tích phả hệ của một bệnh di truyền ở người, người ta nhận thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và người bệnh thường có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng xảy ra nhất?
- A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
- B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
- C. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
- D. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
Câu 2: Quan sát phả hệ sau đây về một bệnh di truyền (người bị bệnh được tô đen):
Thế hệ I: 1 (bình thường), 2 (bình thường)
Thế hệ II: 3 (bị bệnh), 4 (bình thường), 5 (bình thường)
Thế hệ III: 6 (bình thường, con của 3 và 4), 7 (bình thường, con của 5 và người bình thường khác)
Dựa vào phả hệ này, kiểu di truyền của bệnh có khả năng là gì?
- A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
- B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
- C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
- D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
Câu 3: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 4: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm di truyền của hội chứng này là gì?
- A. Do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
- B. Do gen trội trên nhiễm sắc thể thường
- C. Do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
- D. Do thừa một nhiễm sắc thể số 21
Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng ở người?
- A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi)
- B. Nghiên cứu tế bào học
- C. Nghiên cứu phả hệ
- D. Nghiên cứu quần thể
Câu 6: Bệnh phenylketon niệu (PKU) ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này, xác suất để họ sinh được hai người con bình thường (không mắc bệnh) là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 9/16
- C. 3/4
- D. 1/4
Câu 7: Một cặp vợ chồng có người con trai đầu lòng bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với NST giới tính X). Người con gái thứ hai của họ bị hội chứng Turner (XO). Kiểu gen và kiểu hình của cặp vợ chồng này như thế nào?
- A. Bố bình thường, mẹ bình thường dị hợp tử về gen mù màu.
- B. Bố mù màu, mẹ bình thường.
- C. Bố bình thường, mẹ mù màu.
- D. Bố bình thường, mẹ bình thường mang gen bệnh mù màu.
Câu 8: Bệnh Huntington là một rối loạn thần kinh tiến triển do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Gen này có tính chất biểu hiện muộn (onset muộn), thường sau tuổi 30-40. Điều này gây khó khăn gì trong tư vấn di truyền?
- A. Khó xác định kiểu gen của người mang bệnh.
- B. Bệnh thường chỉ biểu hiện ở một giới tính.
- C. Người mang gen gây bệnh có thể đã sinh con trước khi biểu hiện bệnh.
- D. Bệnh dễ bị nhầm lẫn với các bệnh khác.
Câu 9: Gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh được một đứa con gái bị bạch tạng. Xác suất để đứa con trai tiếp theo của họ không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/4
- C. 1/2
- D. 100%
Câu 10: Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để phát hiện loại đột biến nào?
- A. Đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể
- B. Đột biến gen điểm (thay thế cặp base)
- C. Đột biến gen lặn
- D. Đột biến gen trội
Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 12: Bệnh di truyền do gen trên ti thể có đặc điểm di truyền đặc biệt là gì?
- A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
- B. Chỉ di truyền qua dòng mẹ.
- C. Chỉ di truyền qua dòng bố.
- D. Biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất như nhau.
Câu 13: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình có nguy cơ mắc hoặc mang gen gây bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?
- A. Giúp các cá nhân và gia đình hiểu rõ về bệnh, nguy cơ tái diễn, và các lựa chọn quản lý/phòng ngừa.
- B. Bắt buộc các cặp vợ chồng xét nghiệm tiền hôn nhân.
- C. Chỉ cung cấp thông tin cho những người đã mắc bệnh.
- D. Ngăn cản việc sinh con của những người mang gen bệnh.
Câu 14: Một bệnh di truyền có đặc điểm là không phải tất cả những người mang gen gây bệnh đều biểu hiện bệnh ra kiểu hình. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Đa hiệu của gen
- B. Tương tác gen
- C. Tính trạng số lượng
- D. Độ thấm (Penetrance) không hoàn toàn
Câu 15: Gen gây bệnh bạch tạng (a) là lặn so với gen bình thường (A). Gen gây bệnh máu khó đông (h) là lặn so với gen bình thường (H) và nằm trên NST X. Một người đàn ông có kiểu hình bình thường về cả hai bệnh kết hôn với một người phụ nữ không bị bạch tạng nhưng bố của cô ấy bị bạch tạng và mẹ của cô ấy bị máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 0
Câu 16: Hội chứng Patau là do thừa một nhiễm sắc thể số 13. Đây là dạng đột biến nào?
- A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn)
- B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể ba)
- C. Đột biến gen trội
- D. Đột biến gen lặn liên kết với giới tính
Câu 17: Trong một gia đình, người bố bị tật dính ngón tay 2 và 3 (do gen trên NST Y). Người mẹ bình thường. Hỏi các con của họ sẽ như thế nào về tật này?
- A. Tất cả các con trai đều bị tật, con gái bình thường.
- B. Tất cả các con gái đều bị tật, con trai bình thường.
- C. Tất cả các con (cả trai và gái) đều bị tật.
- D. Các con trai đều bị tật, con gái đều bình thường.
Câu 18: Bệnh ung thư là một ví dụ phức tạp về bệnh ở người. Về mặt di truyền, ung thư thường được coi là bệnh gì?
- A. Bệnh phát sinh do sự tương tác giữa yếu tố di truyền và môi trường.
- B. Bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
- D. Bệnh chỉ do đột biến gen gây ra và không liên quan đến môi trường.
Câu 19: Sàng lọc sơ sinh là một chương trình y tế công cộng nhằm phát hiện sớm một số bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa ở trẻ sơ sinh. Mục đích chính của việc này là gì?
- A. Để loại bỏ các gen gây bệnh khỏi quần thể.
- B. Để xác định tất cả các bệnh di truyền mà trẻ có thể mắc trong tương lai.
- C. Để can thiệp y tế kịp thời, giảm thiểu hậu quả nặng nề của bệnh.
- D. Để thu thập dữ liệu nghiên cứu về tần số gen bệnh.
Câu 20: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ, trong đó người bố bị bệnh có thể sinh con gái bình thường và người mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?
- A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
- B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
- C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
- D. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
Câu 21: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp trong một gia đình, phương pháp nào được coi là hiệu quả nhất để xác định kiểu di truyền của bệnh?
- A. Nghiên cứu tế bào học
- B. Nghiên cứu quần thể
- C. Phân tích phả hệ
- D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 22: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen gây bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường (Aa). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa). Xác suất để con của họ mang kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen ở người?
- A. Môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các bệnh di truyền do gen gây ra.
- B. Chế độ ăn uống phù hợp có thể làm giảm triệu chứng của bệnh phenylketon niệu (PKU).
- C. Tất cả các tính trạng ở người đều chỉ do gen quy định mà không chịu ảnh hưởng của môi trường.
- D. Ánh sáng mặt trời chỉ ảnh hưởng đến màu da mà không ảnh hưởng đến các tính trạng khác.
Câu 24: Một người phụ nữ bị bệnh máu khó đông (X^hX^h) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^HY). Xác suất để con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 25: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người có kiểu hình bình thường nhưng có anh trai bị bệnh, xác suất người đó mang gen gây bệnh (kiểu gen dị hợp tử) là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 2/3
- C. 1/2
- D. 3/4
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu và ứng dụng di truyền học người?
- A. Đảm bảo sự tự nguyện và cung cấp đầy đủ thông tin cho người tham gia.
- B. Bảo mật thông tin di truyền cá nhân.
- C. Có thể phân biệt đối xử dựa trên kết quả xét nghiệm di truyền để tuyển dụng hoặc bảo hiểm.
- D. Sử dụng kết quả nghiên cứu vì lợi ích của con người và xã hội.
Câu 27: Bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng, nhưng họ sinh một đứa con gái bị bạch tạng. Nếu đứa con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông bị bạch tạng, xác suất để cháu ngoại của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 28: Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb, trong đó A và B là các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, quy định các tính trạng trội. Xác suất để họ sinh được con có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 1/2
Câu 29: Xét một bệnh di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bị bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 30: Bệnh mù màu đỏ-lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ không mù màu và không mang gen mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%