15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

  • A. Yếu tố vô sinh
  • B. Yếu tố hữu sinh
  • C. Yếu tố con người
  • D. Yếu tố vô sinh và hữu sinh

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  • A. Cây xanh
  • B. Ánh sáng
  • C. Động vật ăn cỏ
  • D. Vi sinh vật phân giải

Câu 3: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến độ ẩm của môi trường?

  • A. Sinh vật phân giải
  • B. Cây gỗ lớn
  • C. Lượng mưa
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 4: Loài cây xương rồng thích nghi với môi trường khô hạn chủ yếu nhờ đặc điểm hình thái nào?

  • A. Lá biến thành gai
  • B. Rễ chùm rộng
  • C. Thân mọng nước
  • D. Hoa lớn, màu sắc sặc sỡ

Câu 5: Nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật phân giải
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2

Câu 6: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá tăng quá cao có thể dẫn đến sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ pH
  • D. Nồng độ oxy hòa tan

Câu 7: Quy luật tác động của nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ quần thể được gọi là gì?

  • A. Quy luật giới hạn
  • B. Quy luật tác động tổng hợp
  • C. Quy luật tác động không phụ thuộc mật độ
  • D. Quy luật tác động phụ thuộc mật độ

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về giới hạn sinh thái của một loài.

  • A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị tối ưu của nhân tố sinh thái.
  • B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị nhân tố sinh thái mà loài có thể tồn tại và phát triển.
  • C. Giới hạn sinh thái là điểm cực thuận của nhân tố sinh thái.
  • D. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị nhân tố sinh thái gây chết cho loài.

Câu 9: Loài sinh vật nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất trên Trái Đất?

  • A. Gấu trúc
  • B. Cá heo nước ngọt
  • C. Chim cánh cụt
  • D. Vi khuẩn

Câu 10: Trong một quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

  • A. Hợp tác
  • B. Cộng sinh
  • C. Loại trừ cạnh tranh
  • D. Quan hệ hội sinh

Câu 11: Một khu rừng bị cháy, sau một thời gian, các loài thực vật và động vật dần phục hồi. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Diễn thế sinh thái thứ sinh
  • B. Diễn thế sinh thái nguyên sinh
  • C. Cân bằng sinh thái
  • D. Ổ sinh thái

Câu 12: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp của thực vật?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Chất dinh dưỡng

Câu 13: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng chủ yếu đến nhân tố sinh thái nào trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Nhiệt độ và lượng mưa
  • D. Độ pH của đất

Câu 14: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

  • A. Thực vật
  • B. Động vật ăn cỏ
  • C. Động vật ăn thịt
  • D. Vi khuẩn phân giải

Câu 15: Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp và giao thông vận tải gây ảnh hưởng trực tiếp nhất đến nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Thành phần hóa học của không khí
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ ẩm

Câu 16: Sự biến đổi khí hậu toàn cầu, đặc biệt là sự nóng lên của Trái Đất, có thể gây ra hậu quả nào sau đây đối với sinh vật?

  • A. Tăng đa dạng sinh học
  • B. Mở rộng vùng phân bố của các loài
  • C. Ổn định chu trình sinh địa hóa
  • D. Thay đổi vùng phân bố và nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ môi trường sống tự nhiên?

  • A. Trồng cây xanh đô thị
  • B. Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • D. Tuyên truyền tiết kiệm điện nước

Câu 18: Trong mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, một loài có lợi và loài kia không lợi cũng không hại, mối quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Ký sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 19: Hiện tượng thủy triều đỏ gây ra bởi sự bùng phát quá mức của nhóm sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Động vật phù du
  • D. Tảo biển

Câu 20: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của một loài cây, nhiệt độ được xem là nhân tố sinh thái gì?

  • A. Nhân tố giới hạn
  • B. Nhân tố quyết định
  • C. Nhân tố điều chỉnh
  • D. Nhân tố ngẫu nhiên

Câu 21: Trong một hệ sinh thái, dòng năng lượng thường đi theo chiều nào?

  • A. Từ sinh vật phân giải đến sinh vật sản xuất
  • B. Theo vòng tuần hoàn khép kín
  • C. Một chiều từ sinh vật sản xuất lên các bậc dinh dưỡng cao hơn
  • D. Ngẫu nhiên, không theo quy luật

Câu 22: Loại môi trường nào sau đây có độ ổn định nhiệt độ cao nhất trong ngày và trong năm?

  • A. Môi trường trên cạn
  • B. Môi trường đất
  • C. Môi trường nước mặt
  • D. Môi trường nước sâu

Câu 23: Độ pH của đất ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của thực vật như thế nào?

  • A. Độ pH không ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Độ pH thích hợp giúp rễ cây hấp thụ chất dinh dưỡng tốt nhất.
  • C. Độ pH cao làm tăng khả năng hấp thụ mọi chất dinh dưỡng.
  • D. Độ pH thấp luôn có lợi cho sự hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 24: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nhân tố sinh thái nào thường đóng vai trò là nhân tố giới hạn đối với thực vật ở vùng sa mạc?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nước
  • D. Chất dinh dưỡng trong đất

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa ổ sinh thái và nơi ở của một loài là gì?

  • A. Nơi ở bao gồm ổ sinh thái.
  • B. Ổ sinh thái rộng hơn nơi ở.
  • C. Nơi ở là không gian sống, ổ sinh thái là chức năng sinh thái của loài.
  • D. Nơi ở là địa điểm, ổ sinh thái là vai trò và vị trí của loài trong hệ sinh thái.

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự thích nghi về mặt sinh lý của động vật với môi trường lạnh?

  • A. Rụng lông vào mùa đông
  • B. Tăng cường trao đổi chất và sinh nhiệt
  • C. Di cư đến vùng ấm hơn
  • D. Ngủ đông

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng lên tốc độ quang hợp của cây xanh, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi (biến số kiểm soát)?

  • A. Cường độ ánh sáng
  • B. Nồng độ CO2
  • C. Tốc độ quang hợp
  • D. Loại cây

Câu 28: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loài thực vật trong tự nhiên, nhà sinh thái học cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng cá thể trong quần thể
  • B. Tập tính sinh sản của loài
  • C. Mối quan hệ với các loài khác
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh

Câu 29: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài đối với nhiệt độ. Điểm nào trên biểu đồ thể hiện nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của loài?

  • A. Điểm cực tiểu
  • B. Điểm cực đại
  • C. Điểm cực thuận
  • D. Điểm gây chết

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây giúp tăng cường khả năng thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái
  • C. Xây dựng thêm các công trình thủy điện
  • D. Chuyển đổi sang sử dụng hoàn toàn năng lượng hóa thạch

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến độ ẩm của môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Loài cây xương rồng thích nghi với môi trường khô hạn chủ yếu nhờ đặc điểm hình thái nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong một ao nuôi cá, mật độ cá tăng quá cao có thể dẫn đến sự thay đổi của nhân tố sinh thái nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Quy luật tác động của nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ quần thể được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về giới hạn sinh thái của một loài.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Loài sinh vật nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất trên Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong một quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một khu rừng bị cháy, sau một thời gian, các loài thực vật và động vật dần phục hồi. Quá trình này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhân tố sinh thái nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp của thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng chủ yếu đến nhân tố sinh thái nào trên phạm vi toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp và giao thông vận tải gây ảnh hưởng trực tiếp nhất đến nhân tố sinh thái nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Sự biến đổi khí hậu toàn cầu, đặc biệt là sự nóng lên của Trái Đất, có thể gây ra hậu quả nào sau đây đối với sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ môi trường sống tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, một loài có lợi và loài kia không lợi cũng không hại, mối quan hệ này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hiện tượng thủy triều đỏ gây ra bởi sự bùng phát quá mức của nhóm sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của một loài cây, nhiệt độ được xem là nhân tố sinh thái gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong một hệ sinh thái, dòng năng lượng thường đi theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại môi trường nào sau đây có độ ổn định nhiệt độ cao nhất trong ngày và trong năm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Độ pH của đất ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của thực vật như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các hệ sinh thái trên cạn, nhân tố sinh thái nào thường đóng vai trò là nhân tố giới hạn đối với thực vật ở vùng sa mạc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa ổ sinh thái và nơi ở của một loài là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự thích nghi về mặt sinh lý của động vật với môi trường lạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của ánh sáng lên tốc độ quang hợp của cây xanh, yếu tố nào sau đây cần được giữ không đổi (biến số kiểm soát)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loài thực vật trong tự nhiên, nhà sinh thái học cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài đối với nhiệt độ. Điểm nào trên biểu đồ thể hiện nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của loài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây giúp tăng cường khả năng thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  • A. Cạnh tranh giữa các loài
  • B. Mối quan hệ cộng sinh
  • C. Sự phát tán của sâu bệnh
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ?

  • A. Động vật ăn cỏ
  • B. Thực vật bậc cao
  • C. Vi khuẩn và nấm
  • D. Động vật ăn thịt

Câu 3: Quy luật tác động của nhân tố sinh thái không đúng là:

  • A. Nhân tố sinh thái tác động đồng bộ lên mọi loài sinh vật.
  • B. Mọi nhân tố sinh thái đều có tác động tích cực đến sinh vật.
  • C. Nhân tố sinh thái có thể là giới hạn đối với sự phát triển của loài.
  • D. Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái phụ thuộc vào cường độ và thời gian tác động.

Câu 4: Loài cây nào sau đây được xem là cây ưu thế trong quần xã rừng ngập mặn?

  • A. Cây đước
  • B. Cây phi lao
  • C. Cây bạch đàn
  • D. Cây thông

Câu 5: Một loài cá sống ở vùng nước ngọt có ngưỡng nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nhiệt độ tối ưu là 25°C. Nếu nhiệt độ nước tăng lên 35°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá này?

  • A. Loài cá sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Loài cá sẽ thích nghi và mở rộng vùng phân bố.
  • C. Loài cá có thể bị stress nhiệt và suy giảm số lượng.
  • D. Loài cá sẽ chuyển sang kiếm ăn vào ban đêm.

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, một loài có lợi và loài kia không bị ảnh hưởng, đó là mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Cạnh tranh
  • D. Kí sinh

Câu 7: Sự thay đổi của nhân tố sinh thái theo chu kỳ ngày đêm ảnh hưởng rõ rệt nhất đến hoạt động nào của sinh vật?

  • A. Sinh sản
  • B. Di truyền
  • C. Tiến hóa
  • D. Sinh lý và tập tính

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về tác động của con người đến môi trường tự nhiên theo chiều hướng tiêu cực?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • C. Xả thải công nghiệp chưa qua xử lý vào sông hồ.
  • D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 9: Trong một quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là nhân tố mật độ?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Dịch bệnh
  • C. Lũ lụt
  • D. Hạn hán

Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ môi trường đất?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng.
  • B. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Xây dựng nhà máy công nghiệp ven sông.
  • D. Sử dụng phân bón hữu cơ.

Câu 11: Loài sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cố định đạm từ khí quyển vào đất?

  • A. Vi khuẩn Rhizobium
  • B. Nấm Penicillium
  • C. Động vật nguyên sinh Amoeba
  • D. Cây rêu

Câu 12: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Nhiệt độ
  • D. Gió

Câu 13: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

  • A. Động vật ăn thịt
  • B. Thực vật
  • C. Động vật ăn cỏ
  • D. Vi sinh vật phân giải

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường được xem là nhân tố giới hạn đối với thực vật ở sa mạc?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Đất đai
  • D. Nước

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm tăng hiệu ứng nhà kính?

  • A. Đốt nhiên liệu hóa thạch
  • B. Trồng cây xanh đô thị
  • C. Sử dụng năng lượng mặt trời
  • D. Tái chế rác thải

Câu 16: Loài nào sau đây có kích thước cơ thể lớn nhất thường sống ở vùng cực?

  • A. Chim cánh cụt nhỏ
  • B. Cáo Bắc Cực nhỏ
  • C. Gấu Bắc Cực
  • D. Tuần lộc nhỏ

Câu 17: Biện pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để kiểm soát dịch hại trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • B. Sử dụng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu hại
  • C. Đốt đồng sau thu hoạch
  • D. Luân canh cây trồng không hợp lý

Câu 18: Trong hệ sinh thái dưới nước, khu vực nào nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất và có năng suất sơ cấp cao nhất?

  • A. Vùng nước mặt
  • B. Vùng nước giữa
  • C. Vùng đáy
  • D. Vùng biển khơi sâu

Câu 19: Dạng tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy lớn nhất và đỉnh nhỏ nhất trong mọi hệ sinh thái?

  • A. Tháp số lượng
  • B. Tháp sinh khối
  • C. Tháp năng lượng
  • D. Cả ba loại tháp

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn?

  • A. Tăng lượng mưa
  • B. Giảm nhiệt độ
  • C. Tăng độ phì nhiêu của đất
  • D. Gây lũ lụt và xói mòn đất

Câu 21: Trong các hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nào có đa dạng sinh học cao nhất?

  • A. Đồng cỏ
  • B. Rừng mưa nhiệt đới
  • C. Sa mạc
  • D. Đài nguyên

Câu 22: Chu trình sinh địa hóa nào sau đây không có pha khí quyển?

  • A. Chu trình cacbon
  • B. Chu trình nitơ
  • C. Chu trình photpho
  • D. Chu trình nước

Câu 23: Loại ô nhiễm nào sau đây gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa ở ao hồ?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Ô nhiễm nhiệt
  • C. Ô nhiễm kim loại nặng
  • D. Ô nhiễm chất dinh dưỡng

Câu 24: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, điều gì có thể xảy ra nếu áp lực cạnh tranh quá lớn?

  • A. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Một loài có thể bị loại trừ hoặc thu hẹp vùng phân bố.
  • C. Hai loài sẽ chuyển sang cộng sinh.
  • D. Cạnh tranh không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
  • B. Ban hành luật bảo vệ động vật hoang dã.
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái bền vững.

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, dòng năng lượng thường diễn ra theo chiều nào?

  • A. Một chiều từ sinh vật sản xuất lên sinh vật tiêu thụ.
  • B. Vòng tuần hoàn giữa các thành phần trong hệ sinh thái.
  • C. Ngẫu nhiên không theo quy luật.
  • D. Từ sinh vật tiêu thụ bậc cao xuống sinh vật sản xuất.

Câu 27: Nhóm sinh vật nào sau đây thường có số lượng cá thể lớn nhất trong một hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật tiêu thụ bậc cao
  • B. Sinh vật sản xuất
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về ổ sinh thái?

  • A. Ổ sinh thái chỉ bao gồm nơi ở của loài.
  • B. Các loài khác nhau luôn có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
  • C. Ổ sinh thái của một loài là bất biến theo thời gian.
  • D. Ổ sinh thái thể hiện vai trò và vị trí của loài trong hệ sinh thái.

Câu 29: Cho ví dụ về một nhân tố sinh thái gây biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ không theo mùa.

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Dịch bệnh
  • D. Độ ẩm

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng của cây lúa, người ta tiến hành thí nghiệm trồng cây lúa ở các nồng độ muối khác nhau. Trong thí nghiệm này, yếu tố nào là biến độc lập?

  • A. Độ mặn của môi trường
  • B. Sinh trưởng của cây lúa
  • C. Loại cây lúa
  • D. Thời gian thí nghiệm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Quy luật tác động của nhân tố sinh thái không đúng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Loài cây nào sau đây được xem là cây ưu thế trong quần xã rừng ngập mặn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một loài cá sống ở vùng nước ngọt có ngưỡng nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nhiệt độ tối ưu là 25°C. Nếu nhiệt độ nước tăng lên 35°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, một loài có lợi và loài kia không bị ảnh hưởng, đó là mối quan hệ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Sự thay đổi của nhân tố sinh thái theo chu kỳ ngày đêm ảnh hưởng rõ rệt nhất đến hoạt động nào của sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về tác động của con người đến môi trường tự nhiên theo chiều hướng tiêu cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là nhân tố mật độ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ môi trường đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Loài sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cố định đạm từ khí quyển vào đất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự biến đổi của nhân tố sinh thái nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường được xem là nhân tố giới hạn đối với thực vật ở sa mạc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm tăng hiệu ứng nhà kính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loài nào sau đây có kích thước cơ thể lớn nhất thường sống ở vùng cực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để kiểm soát dịch hại trong nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong hệ sinh thái dưới nước, khu vực nào nhận được nhiều ánh sáng mặt trời nhất và có năng suất sơ cấp cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Dạng tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy lớn nhất và đỉnh nhỏ nhất trong mọi hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nào có đa dạng sinh học cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Chu trình sinh địa hóa nào sau đây không có pha khí quyển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Loại ô nhiễm nào sau đây gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa ở ao hồ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, điều gì có thể xảy ra nếu áp lực cạnh tranh quá lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một hệ sinh thái, dòng năng lượng thường diễn ra theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nhóm sinh vật nào sau đây thường có số lượng cá thể lớn nhất trong một hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về ổ sinh thái?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho ví dụ về một nhân tố sinh thái gây biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ không theo mùa.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng của cây lúa, người ta tiến hành thí nghiệm trồng cây lúa ở các nồng độ muối khác nhau. Trong thí nghiệm này, yếu tố nào là biến độc lập?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Tất cả những gì tồn tại xung quanh sinh vật.
  • B. Chỉ bao gồm các nhân tố vật lý và hóa học ảnh hưởng đến sinh vật.
  • C. Chỉ bao gồm các sinh vật khác có quan hệ với sinh vật đó.
  • D. Tất cả những gì bao quanh sinh vật và trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật.

Câu 2: Một con ếch sống trong ao. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  • A. Các loài cá sống cùng ao.
  • B. Vi khuẩn trong nước ao.
  • C. Nhiệt độ của nước ao.
  • D. Các cây thủy sinh trong ao.

Câu 3: Phân tích cách mà cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp của thực vật.

  • A. Ánh sáng càng mạnh thì quang hợp càng hiệu quả, không có giới hạn.
  • B. Cường độ ánh sáng tăng dần thì quang hợp tăng, đến một giới hạn nhất định thì đạt cực đại rồi có thể giảm nếu ánh sáng quá mạnh.
  • C. Quang hợp chỉ xảy ra khi có ánh sáng yếu.
  • D. Cường độ ánh sáng không ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp, chỉ ảnh hưởng đến màu sắc lá.

Câu 4: Tại sao thực vật sống dưới tán rừng thường có lá rộng, mỏng và màu xanh sẫm hơn so với thực vật sống ở nơi trống trải?

  • A. Để tăng diện tích hấp thụ ánh sáng yếu và chứa nhiều diệp lục hơn.
  • B. Để giảm thoát hơi nước trong điều kiện ẩm thấp.
  • C. Để tránh bị động vật ăn lá tấn công.
  • D. Để tăng khả năng cạnh tranh ánh sáng với các cây khác.

Câu 5: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài cá là từ 10°C đến 30°C, điểm cực thuận là 22°C. Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của loài cá này khi nhiệt độ môi trường là 35°C?

  • A. Tốc độ sinh trưởng đạt mức tối đa.
  • B. Tốc độ sinh trưởng giảm nhưng vẫn duy trì ở mức cao.
  • C. Tốc độ sinh trưởng bằng 0, cá ngừng hoạt động.
  • D. Cá có thể chết vì nhiệt độ vượt quá giới hạn chịu đựng.

Câu 6: Để tăng năng suất lúa ở miền Bắc Việt Nam, người nông dân thường cấy lúa vào các vụ Xuân và vụ Mùa. Việc lựa chọn thời điểm cấy lúa này chủ yếu dựa vào sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến chu kỳ sinh trưởng của cây lúa?

  • A. Nhiệt độ và ánh sáng (quang chu kì).
  • B. Độ ẩm đất và lượng mưa.
  • C. Thành phần dinh dưỡng của đất.
  • D. Mật độ sâu bệnh hại.

Câu 7: Tại sao cây xương rồng ở sa mạc thường có lá biến thành gai?

  • A. Để tăng khả năng quang hợp.
  • B. Để giảm diện tích bề mặt, hạn chế thoát hơi nước.
  • C. Để hấp thụ nước mưa tốt hơn.
  • D. Để bảo vệ cây khỏi bị động vật ăn.

Câu 8: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ pH đất lên sự phát triển của một loài thực vật, người ta thấy cây phát triển tốt nhất ở pH 6.5. Nếu độ pH đất là 4.0 hoặc 8.0, cây vẫn sống nhưng sinh trưởng kém. Điều này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Quang chu kì.
  • C. Giới hạn sinh thái.
  • D. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Câu 9: Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Vật chủ - vật kí sinh.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Hội sinh.

Câu 10: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật (các cây con mọc quá dày bị chết do thiếu ánh sáng và dinh dưỡng) là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh khác loài.
  • B. Cạnh tranh cùng loài.
  • C. Hợp tác cùng loài.
  • D. Kí sinh.

Câu 11: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu (chim sáo bắt ve bét trên lưng trâu) được xếp vào loại mối quan hệ sinh thái nào?

  • A. Kí sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 12: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại cho cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 13: Một loài vi khuẩn sống trong đường ruột của người, giúp tổng hợp vitamin K và được cung cấp môi trường sống ổn định. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 14: Tại sao con người được xem là một nhân tố sinh thái đặc biệt?

  • A. Vì con người là sinh vật duy nhất có khả năng di chuyển.
  • B. Vì con người có số lượng cá thể lớn nhất trên Trái Đất.
  • C. Vì con người chỉ tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Vì con người có khả năng điều chỉnh môi trường bằng lao động và trí tuệ, đồng thời tác động mạnh mẽ và trên phạm vi rộng đến sinh vật và môi trường.

Câu 15: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá giới hạn chịu đựng, động vật biến nhiệt có thể thích nghi bằng cách nào?

  • A. Tăng cường trao đổi chất để tự làm mát cơ thể.
  • B. Thay đổi màu sắc da để hấp thụ nhiệt ít hơn.
  • C. Tìm nơi trú ẩn mát mẻ hơn như hang đá, dưới bóng cây, hoặc hoạt động vào thời gian mát mẻ hơn trong ngày.
  • D. Tăng cường hô hấp để thải nhiệt ra ngoài.

Câu 16: Một loài cây ưa sáng được trồng trong điều kiện thiếu sáng kéo dài. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của cây là đúng?

  • A. Cây sẽ phát triển bình thường hoặc nhanh hơn do ít bị stress bởi ánh sáng mạnh.
  • B. Cây sẽ chết ngay lập tức do không có đủ năng lượng.
  • C. Cây sẽ chuyển hóa thành loài ưa bóng để thích nghi.
  • D. Cây sẽ sinh trưởng chậm, thân vươn dài, lá nhỏ và màu nhạt hơn do quang hợp kém hiệu quả.

Câu 17: Tại sao ở vùng ôn đới, nhiều loài cây rụng lá vào mùa đông?

  • A. Để giảm diện tích bề mặt, hạn chế mất nước khi đất bị đóng băng (khó hấp thụ nước) và giảm tiếp xúc với gió lạnh.
  • B. Để tăng khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời vào mùa đông.
  • C. Để loại bỏ các chất độc tích tụ trong lá.
  • D. Đây là cơ chế để cây ra hoa vào mùa xuân.

Câu 18: Mối quan hệ giữa hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: thức ăn, không gian sống) trong cùng một khu vực là mối quan hệ gì?

  • A. Hợp tác.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 19: Một loài động vật có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ -5°C đến 20°C. Khu vực nào sau đây có khả năng cao nhất tìm thấy loài này sinh sống và phát triển mạnh?

  • A. Sa mạc nóng (nhiệt độ trung bình 40°C).
  • B. Rừng mưa nhiệt đới (nhiệt độ trung bình 28°C).
  • C. Vùng cực (nhiệt độ trung bình -30°C).
  • D. Vùng ôn đới (nhiệt độ trung bình 10°C).

Câu 20: Tại sao sự hợp tác cùng loài lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại của một số loài sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật chống lại kẻ thù, tìm kiếm thức ăn hiệu quả hơn, hoặc sinh sản dễ dàng hơn.
  • B. Luôn dẫn đến sự gia tăng không kiểm soát về số lượng cá thể.
  • C. Chỉ xảy ra ở các loài động vật bậc cao.
  • D. Làm giảm khả năng thích nghi của từng cá thể.

Câu 21: Sự phân tầng thực vật theo chiều thẳng đứng trong rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Độ ẩm không khí.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Thành phần hóa học của đất.

Câu 22: Một loài chim ăn hạt A và hạt B. Một loài sóc cũng ăn hạt A và hạt B. Nếu nguồn hạt A và B khan hiếm, mối quan hệ giữa loài chim và loài sóc là gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 23: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hòa nhân tố sinh thái nước?

  • A. Thảm thực vật rừng giúp giữ nước, làm chậm dòng chảy, điều hòa lượng nước ngầm và hạn chế xói mòn, lũ lụt.
  • B. Rừng đầu nguồn chỉ có vai trò cung cấp gỗ.
  • C. Rừng đầu nguồn làm tăng tốc độ dòng chảy của nước.
  • D. Rừng đầu nguồn làm giảm lượng mưa trong khu vực.

Câu 24: Khi chuyển một loài cây từ vùng khí hậu này sang vùng khí hậu khác, yếu tố nào cần được xem xét cẩn thận nhất dựa trên khái niệm giới hạn sinh thái?

  • A. Màu sắc của lá cây.
  • B. Chiều cao trung bình của cây.
  • C. Số lượng sâu bệnh hại hiện có ở vùng mới.
  • D. Khoảng nhiệt độ và ánh sáng phù hợp với sự sống và phát triển của loài cây đó.

Câu 25: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là ví dụ điển hình của mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 26: Sự phát triển của nấm trên xác thực vật, động vật chết trong tự nhiên là ví dụ về vai trò của nhóm sinh vật nào trong mối quan hệ sinh thái?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 27: Tại sao nhiệt độ được coi là một nhân tố sinh thái quan trọng đối với hầu hết sinh vật?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể sinh vật và hoạt động của enzyme.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến động vật, không ảnh hưởng đến thực vật.
  • C. Nhiệt độ chỉ quan trọng ở vùng khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của sinh vật.

Câu 28: Khi trồng trọt, việc tưới tiêu hợp lý là cần thiết để đảm bảo nhân tố sinh thái nào phù hợp cho cây trồng?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Độ ẩm đất và nước.
  • C. Nhiệt độ không khí.
  • D. Nồng độ CO2.

Câu 29: Một khu rừng bị chặt phá bừa bãi. Điều này có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến các nhân tố sinh thái khác và các sinh vật sống trong rừng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cây bị chặt hạ.
  • B. Làm tăng độ ẩm và giảm nhiệt độ trong khu vực.
  • C. Làm tăng khả năng chống xói mòn đất.
  • D. Làm tăng nhiệt độ, giảm độ ẩm, tăng xói mòn đất, mất nơi trú ẩn và nguồn thức ăn của động vật, dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 30: Giả sử bạn đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ hô hấp của một loài côn trùng. Ngoài nhiệt độ, bạn cần kiểm soát những nhân tố môi trường nào khác để đảm bảo kết quả thực nghiệm chính xác?

  • A. Độ ẩm không khí, nồng độ khí O2 và CO2, nguồn thức ăn.
  • B. Chỉ cần kiểm soát ánh sáng và độ ẩm.
  • C. Chỉ cần kiểm soát nguồn thức ăn.
  • D. Không cần kiểm soát nhân tố nào khác ngoài nhiệt độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một con ếch sống trong ao. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích cách mà cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp của thực vật.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao thực vật sống dưới tán rừng thường có lá rộng, mỏng và màu xanh sẫm hơn so với thực vật sống ở nơi trống trải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài cá là từ 10°C đến 30°C, điểm cực thuận là 22°C. Điều gì xảy ra với tốc độ sinh trưởng của loài cá này khi nhiệt độ môi trường là 35°C?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để tăng năng suất lúa ở miền Bắc Việt Nam, người nông dân thường cấy lúa vào các vụ Xuân và vụ Mùa. Việc lựa chọn thời điểm cấy lúa này chủ yếu dựa vào sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến chu kỳ sinh trưởng của cây lúa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao cây xương rồng ở sa mạc thường có lá biến thành gai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ pH đất lên sự phát triển của một loài thực vật, người ta thấy cây phát triển tốt nhất ở pH 6.5. Nếu độ pH đất là 4.0 hoặc 8.0, cây vẫn sống nhưng sinh trưởng kém. Điều này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật (các cây con mọc quá dày bị chết do thiếu ánh sáng và dinh dưỡng) là ví dụ về mối quan hệ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu (chim sáo bắt ve bét trên lưng trâu) được xếp vào loại mối quan hệ sinh thái nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại cho cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một loài vi khuẩn sống trong đường ruột của người, giúp tổng hợp vitamin K và được cung cấp môi trường sống ổn định. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao con người được xem là một nhân tố sinh thái đặc biệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao vượt quá giới hạn chịu đựng, động vật biến nhiệt có thể thích nghi bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một loài cây ưa sáng được trồng trong điều kiện thiếu sáng kéo dài. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của cây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao ở vùng ôn đới, nhiều loài cây rụng lá vào mùa đông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Mối quan hệ giữa hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: thức ăn, không gian sống) trong cùng một khu vực là mối quan hệ gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một loài động vật có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ -5°C đến 20°C. Khu vực nào sau đây có khả năng cao nhất tìm thấy loài này sinh sống và phát triển mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao sự hợp tác cùng loài lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại của một số loài sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Sự phân tầng thực vật theo chiều thẳng đứng trong rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là sự thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một loài chim ăn hạt A và hạt B. Một loài sóc cũng ăn hạt A và hạt B. Nếu nguồn hạt A và B khan hiếm, mối quan hệ giữa loài chim và loài sóc là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hòa nhân tố sinh thái nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi chuyển một loài cây từ vùng khí hậu này sang vùng khí hậu khác, yếu tố nào cần được xem xét cẩn thận nhất dựa trên khái niệm giới hạn sinh thái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là ví dụ điển hình của mối quan hệ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Sự phát triển của nấm trên xác thực vật, động vật chết trong tự nhiên là ví dụ về vai trò của nhóm sinh vật nào trong mối quan hệ sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao nhiệt độ được coi là một nhân tố sinh thái quan trọng đối với hầu hết sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi trồng trọt, việc tưới tiêu hợp lý là cần thiết để đảm bảo nhân tố sinh thái nào phù hợp cho cây trồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một khu rừng bị chặt phá bừa bãi. Điều này có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến các nhân tố sinh thái khác và các sinh vật sống trong rừng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử bạn đang nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ hô hấp của một loài côn trùng. Ngoài nhiệt độ, bạn cần kiểm soát những nhân tố môi trường nào khác để đảm bảo kết quả thực nghiệm chính xác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Nơi sinh vật di chuyển và tìm kiếm thức ăn.
  • B. Tổng hợp các nhân tố vô sinh tác động lên sinh vật.
  • C. Tập hợp các sinh vật sống cùng một khu vực địa lý.
  • D. Tất cả những gì bao quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật đó.

Câu 2: Khi phân loại môi trường sống dựa vào các yếu tố vật lí và hóa học đặc trưng, người ta thường chia thành các loại môi trường chính nào?

  • A. Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất, môi trường sinh vật.
  • B. Môi trường khí quyển, môi trường thủy quyển, môi trường thạch quyển, môi trường sinh quyển.
  • C. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.
  • D. Môi trường ánh sáng, môi trường nhiệt độ, môi trường độ ẩm, môi trường dinh dưỡng.

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

  • A. Chỉ các yếu tố vô sinh trong môi trường.
  • B. Chỉ các sinh vật khác sống cùng môi trường.
  • C. Những yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
  • D. Các điều kiện khí hậu và địa hình của một khu vực.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái vô sinh?

  • A. Vi khuẩn cộng sinh trong ruột mối.
  • B. Độ pH của đất.
  • C. Cây cỏ là thức ăn của hươu.
  • D. Kẻ thù săn mồi của một loài thú.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Lượng mưa hàng năm.
  • C. Nồng độ oxygen trong nước.
  • D. Các loài nấm gây bệnh trên cây trồng.

Câu 6: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • B. Khoảng giá trị tối ưu của một nhân tố sinh thái cho sự sinh trưởng của sinh vật.
  • C. Giới hạn cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng được của một nhân tố sinh thái.
  • D. Giới hạn thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng được của một nhân tố sinh thái.

Câu 7: Khoảng thuận lợi trong giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây chết cho sinh vật.
  • B. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật chỉ có thể tồn tại nhưng không sinh trưởng, phát triển được.
  • C. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất.
  • D. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái nằm ngoài giới hạn chịu đựng của sinh vật.

Câu 8: Khoảng chống chịu trong giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng giá trị tối ưu cho sinh trưởng và phát triển.
  • B. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sống của sinh vật, nhưng sinh vật vẫn có thể tồn tại.
  • C. Khoảng giá trị mà tại đó sinh vật không thể tồn tại.
  • D. Điểm cực thuận của nhân tố sinh thái.

Câu 9: Một loài cá sống trong ao có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 10°C đến 30°C, với nhiệt độ tối ưu là 22°C. Nếu nhiệt độ ao tăng lên 35°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá này?

  • A. Cá có thể chết do nhiệt độ vượt quá giới hạn chịu đựng.
  • B. Cá sẽ sinh trưởng và sinh sản mạnh hơn.
  • C. Cá sẽ di chuyển đến khoảng nhiệt độ tối ưu.
  • D. Cá sẽ điều chỉnh nhiệt độ cơ thể để thích nghi.

Câu 10: Quy luật giới hạn sinh thái phát biểu rằng:

  • A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có điểm tối ưu giống nhau đối với mọi loài sinh vật.
  • B. Sinh vật chỉ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái có giá trị thấp nhất.
  • C. Sự phân bố của sinh vật chỉ phụ thuộc vào nhân tố có giá trị cao nhất.
  • D. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, mỗi loài có một giới hạn chịu đựng nhất định, và sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật phụ thuộc vào nhân tố có giá trị gần hoặc vượt qua giới hạn đó.

Câu 11: Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả các loài sinh vật đều có giới hạn chịu đựng nhiệt độ giống nhau.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến động vật, không ảnh hưởng đến thực vật.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa và các quá trình sinh lí của sinh vật.
  • D. Nhiệt độ chỉ quan trọng ở môi trường trên cạn, không quan trọng ở môi trường nước.

Câu 12: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái quan trọng. Ánh sáng ảnh hưởng đến thực vật chủ yếu thông qua các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cường độ ánh sáng.
  • B. Cường độ ánh sáng và thời gian chiếu sáng (quang chu kì).
  • C. Chỉ quang phổ của ánh sáng.
  • D. Chỉ thời gian chiếu sáng.

Câu 13: Tại sao thực vật ở vùng nhiệt đới thường có lá rộng và màu xanh đậm hơn so với thực vật ở vùng sa mạc?

  • A. Lá rộng và xanh đậm giúp tăng diện tích hấp thụ ánh sáng cho quang hợp trong điều kiện đủ nước.
  • B. Để giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện độ ẩm cao.
  • C. Để chống lại sự ăn thịt của động vật.
  • D. Để dự trữ nước trong mô lá.

Câu 14: Nước là nhân tố sinh thái thiết yếu. Sinh vật có thể thích nghi với môi trường thiếu nước bằng cách nào?

  • A. Tăng cường hô hấp để tạo ra nước nội bào.
  • B. Giảm nhiệt độ cơ thể bằng cách tỏa nhiệt qua da.
  • C. Tăng cường hoạt động di chuyển để tìm nguồn nước.
  • D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí (lá nhỏ, gai), có lớp cutin dày, dự trữ nước trong cơ thể.

Câu 15: Nhân tố đất có vai trò quan trọng đối với sinh vật nào sau đây?

  • A. Các loài chim di cư.
  • B. Các loài cá sống ở tầng mặt biển.
  • C. Các loài giun đất và vi sinh vật phân giải.
  • D. Các loài côn trùng bay lượn trên không trung.

Câu 16: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm các yếu tố nào?

  • A. Quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.
  • B. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
  • C. Độ pH, nồng độ muối, chất dinh dưỡng.
  • D. Gió, địa hình, dòng chảy.

Câu 17: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài diễn ra khi nào?

  • A. Nguồn sống dồi dào, mật độ cá thể thấp.
  • B. Nguồn sống khan hiếm, mật độ cá thể cao.
  • C. Các cá thể cần hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Không có kẻ thù tự nhiên.

Câu 18: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn (cây gỗ không bị hại) là mối quan hệ gì?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 19: Quan hệ giữa cây nắp ấm bắt và tiêu hóa côn trùng là mối quan hệ gì?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Quan hệ kí sinh.
  • C. Quan hệ cộng sinh.
  • D. Quan hệ cạnh tranh.

Câu 20: Tại sao các loài sinh vật ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da rất dày?

  • A. Để dự trữ năng lượng cho mùa sinh sản.
  • B. Để giữ ấm cơ thể trong môi trường nhiệt độ thấp.
  • C. Để giảm trọng lượng cơ thể giúp di chuyển dễ dàng.
  • D. Để chống lại tác động của ánh sáng mặt trời mạnh.

Câu 21: Một loài cây chỉ phát triển tốt trong điều kiện đủ ánh sáng và đất giàu dinh dưỡng. Nếu trồng loài cây này ở nơi thiếu ánh sáng dù đất vẫn giàu dinh dưỡng, cây sẽ còi cọc. Trong trường hợp này, nhân tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Đất giàu dinh dưỡng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Nước.

Câu 22: Hiện tượng cá chết hàng loạt vào mùa hè ở một số ao, hồ nuôi trồng thủy sản thường liên quan trực tiếp đến sự thay đổi đột ngột của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Độ pH của nước.
  • C. Nồng độ oxygen hòa tan trong nước và nhiệt độ.
  • D. Sự có mặt của các loài tảo.

Câu 23: Tại sao thực vật sống dưới tán rừng thường có lá mỏng, phiến lá rộng và chứa nhiều lục lạp?

  • A. Để giảm sự thoát hơi nước.
  • B. Để chống lại sâu bệnh.
  • C. Để dự trữ nước.
  • D. Để tăng khả năng hấp thụ ánh sáng trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp.

Câu 24: Khi một loài mới xâm nhập vào một hệ sinh thái và cạnh tranh mạnh mẽ với loài bản địa về nguồn thức ăn, loài mới này đang đóng vai trò là nhân tố sinh thái gì đối với loài bản địa?

  • A. Nhân tố hữu sinh (quan hệ cạnh tranh khác loài).
  • B. Nhân tố vô sinh.
  • C. Nhân tố môi trường đất.
  • D. Nhân tố khí hậu.

Câu 25: Hoạt động nào của con người có thể được xem là nhân tố sinh thái tác động tiêu cực đến môi trường sống của nhiều loài sinh vật?

  • A. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy.
  • C. Trồng cây xanh đô thị.
  • D. Xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.

Câu 26: Một hồ nước bị ô nhiễm hóa chất công nghiệp. Nồng độ hóa chất này vượt quá giới hạn chịu đựng của hầu hết các loài cá trong hồ. Điều này minh họa cho quy luật sinh thái nào?

  • A. Quy luật giới hạn sinh thái.
  • B. Quy luật phân bố đồng đều.
  • C. Quy luật về ảnh hưởng của ánh sáng.
  • D. Quy luật về quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Câu 27: Trong một khu rừng, sự có mặt của các loài cây gỗ lớn tạo bóng râm ảnh hưởng đến sự phân bố và sinh trưởng của các loài thực vật ưa sáng sống dưới tán rừng. Đây là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh (nhiệt độ).
  • B. Nhân tố hữu sinh (quan hệ cạnh tranh cùng loài).
  • C. Nhân tố hữu sinh (quan hệ cạnh tranh khác loài và ảnh hưởng của thực vật lên môi trường ánh sáng).
  • D. Nhân tố vô sinh (độ ẩm).

Câu 28: Một loài côn trùng có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5°C đến 40°C. Khoảng thuận lợi là từ 20°C đến 30°C. Nếu nhiệt độ môi trường là 15°C, loài côn trùng này sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Chết.
  • B. Tồn tại nhưng hoạt động sống bị ức chế (trong khoảng chống chịu).
  • C. Sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • D. Di cư đến nơi khác.

Câu 29: Tại sao các loài động vật máu nóng (như chim, thú) có khả năng phân bố rộng hơn các loài động vật máu lạnh (như bò sát, lưỡng cư) trên Trái Đất?

  • A. Chúng có tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • B. Chúng không cần thức ăn nhiều.
  • C. Chúng có kích thước cơ thể lớn hơn.
  • D. Chúng có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường bên ngoài.

Câu 30: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loài thực vật trên sườn núi, người ta thấy loài này chỉ mọc ở độ cao nhất định. Các nhân tố sinh thái nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giới hạn sự phân bố theo độ cao này?

  • A. Nhiệt độ, độ ẩm, cường độ ánh sáng.
  • B. Chỉ thành phần hóa học của đất.
  • C. Chỉ sự có mặt của các loài động vật ăn thực vật.
  • D. Chỉ hướng gió.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi phân loại môi trường sống dựa vào các yếu tố vật lí và hóa học đặc trưng, người ta thường chia thành các loại môi trường chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái vô sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nhân tố nào sau đây được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Giới hạn sinh thái là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khoảng thuận lợi trong giới hạn sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khoảng chống chịu trong giới hạn sinh thái là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một loài cá sống trong ao có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 10°C đến 30°C, với nhiệt độ tối ưu là 22°C. Nếu nhiệt độ ao tăng lên 35°C, điều gì có khả năng xảy ra với loài cá này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quy luật giới hạn sinh thái phát biểu rằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật, nhận định nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái quan trọng. Ánh sáng ảnh hưởng đến thực vật chủ yếu thông qua các yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tại sao thực vật ở vùng nhiệt đới thường có lá rộng và màu xanh đậm hơn so với thực vật ở vùng sa mạc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nước là nhân tố sinh thái thiết yếu. Sinh vật có thể thích nghi với môi trường thiếu nước bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhân tố đất có vai trò quan trọng đối với sinh vật nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm các yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài diễn ra khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn (cây gỗ không bị hại) là mối quan hệ gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Quan hệ giữa cây nắp ấm bắt và tiêu hóa côn trùng là mối quan hệ gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao các loài sinh vật ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da rất dày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một loài cây chỉ phát triển tốt trong điều kiện đủ ánh sáng và đất giàu dinh dưỡng. Nếu trồng loài cây này ở nơi thiếu ánh sáng dù đất vẫn giàu dinh dưỡng, cây sẽ còi cọc. Trong trường hợp này, nhân tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hiện tượng cá chết hàng loạt vào mùa hè ở một số ao, hồ nuôi trồng thủy sản thường liên quan trực tiếp đến sự thay đổi đột ngột của nhân tố sinh thái nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao thực vật sống dưới tán rừng thường có lá mỏng, phiến lá rộng và chứa nhiều lục lạp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi một loài mới xâm nhập vào một hệ sinh thái và cạnh tranh mạnh mẽ với loài bản địa về nguồn thức ăn, loài mới này đang đóng vai trò là nhân tố sinh thái gì đối với loài bản địa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hoạt động nào của con người có thể được xem là nhân tố sinh thái tác động tiêu cực đến môi trường sống của nhiều loài sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một hồ nước bị ô nhiễm hóa chất công nghiệp. Nồng độ hóa chất này vượt quá giới hạn chịu đựng của hầu hết các loài cá trong hồ. Điều này minh họa cho quy luật sinh thái nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một khu rừng, sự có mặt của các loài cây gỗ lớn tạo bóng râm ảnh hưởng đến sự phân bố và sinh trưởng của các loài thực vật ưa sáng sống dưới tán rừng. Đây là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một loài côn trùng có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5°C đến 40°C. Khoảng thuận lợi là từ 20°C đến 30°C. Nếu nhiệt độ môi trường là 15°C, loài côn trùng này sẽ ở trạng thái nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao các loài động vật máu nóng (như chim, thú) có khả năng phân bố rộng hơn các loài động vật máu lạnh (như bò sát, lưỡng cư) trên Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi nghiên cứu về sự phân bố của một loài thực vật trên sườn núi, người ta thấy loài này chỉ mọc ở độ cao nhất định. Các nhân tố sinh thái nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giới hạn sự phân bố theo độ cao này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên internet

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống nào sau đây là nơi sinh vật sống nhờ vào cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, chỗ ở từ sinh vật đó?

  • A. Môi trường đất
  • B. Môi trường nước
  • C. Môi trường trên cạn
  • D. Môi trường sinh vật

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào dưới đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

  • A. Vi khuẩn trong đất
  • B. Cây cỏ làm thức ăn
  • C. Ánh sáng mặt trời
  • D. Động vật săn mồi

Câu 3: Một khu rừng có tán lá dày đặc, chỉ có một lượng nhỏ ánh sáng mặt trời chiếu xuống nền rừng. Nhóm thực vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở nền rừng này?

  • A. Cây ưa sáng
  • B. Cây ưa bóng
  • C. Cây trung tính
  • D. Cây mọng nước

Câu 4: Một loài thực vật ra hoa khi thời gian chiếu sáng ban ngày dài hơn một ngưỡng nhất định. Đây là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Quang chu kì (thời gian chiếu sáng)
  • B. Cường độ ánh sáng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Độ ẩm không khí

Câu 5: Tại sao các loài động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới thường có kích thước cơ thể lớn hơn và các bộ phận lồi ra (tai, đuôi, chi) ngắn hơn so với các loài cùng họ hàng ở vùng nhiệt đới? (Áp dụng quy tắc Bergman và Allen)

  • A. Để dễ dàng tìm kiếm thức ăn trong mùa đông.
  • B. Để tránh kẻ thù săn mồi trong môi trường lạnh.
  • C. Để giảm thiểu sự mất nhiệt qua bề mặt cơ thể.
  • D. Để tăng khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời.

Câu 6: Cây xương rồng ở sa mạc có lá biến thành gai và thân mọng nước. Đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng cao
  • B. Thiếu nước và độ ẩm thấp
  • C. Nhiệt độ thấp ban đêm
  • D. Đất nghèo dinh dưỡng

Câu 7: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • B. Điểm giá trị của nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
  • C. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây chết cho sinh vật.
  • D. Tổng hợp các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật.

Câu 8: Dựa vào đồ thị giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ nước, nếu điểm cực thuận là 25°C, giới hạn dưới là 10°C và giới hạn trên là 35°C. Khoảng thuận lợi cho loài cá này là:

  • A. Từ 10°C đến 35°C
  • B. Dưới 10°C hoặc trên 35°C
  • C. Khoảng nhiệt độ xung quanh 25°C (không bao gồm 10°C và 35°C)
  • D. Chỉ tại đúng 25°C

Câu 9: Một loài vi khuẩn phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 37°C (điểm cực thuận), có thể sống trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 50°C (giới hạn sinh thái). Nếu môi trường có nhiệt độ 55°C, điều gì sẽ xảy ra với loài vi khuẩn này?

  • A. Vi khuẩn sẽ sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
  • B. Vi khuẩn sẽ ngừng sinh trưởng nhưng vẫn tồn tại.
  • C. Vi khuẩn sẽ chuyển sang trạng thái tiềm sinh.
  • D. Vi khuẩn sẽ chết do vượt quá giới hạn trên về nhiệt độ.

Câu 10: Theo quy luật giới hạn sinh thái, sự phân bố và phát triển của một loài sinh vật bị chi phối bởi nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố có giá trị nằm trong khoảng thuận lợi.
  • B. Nhân tố có giá trị gần với điểm giới hạn nhất.
  • C. Nhân tố có giá trị nằm ngoài giới hạn sinh thái.
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái tác động đồng đều.

Câu 11: Khái niệm Ổ sinh thái (ecological niche) khác với khái niệm Nơi ở (habitat) như thế nào?

  • A. Ổ sinh thái là không gian vật lý, nơi ở là vai trò của loài.
  • B. Nơi ở bao gồm nhiều ổ sinh thái, ổ sinh thái là một phần của nơi ở.
  • C. Nơi ở là địa điểm sinh sống, ổ sinh thái là "nghề nghiệp" của loài (vai trò, cách sử dụng nguồn sống, mối quan hệ).
  • D. Chúng là hai khái niệm đồng nhất, chỉ mô tả nơi sống của sinh vật.

Câu 12: Trong một khu rừng, có nhiều loài chim cùng sống trên một cây cổ thụ. Tuy nhiên, mỗi loài chim lại kiếm ăn ở những tầng lá khác nhau, sử dụng các loại thức ăn khác nhau và hoạt động vào các thời điểm khác nhau trong ngày. Điều này giải thích tại sao các loài chim có thể cùng tồn tại mà không cạnh tranh gay gắt, nhờ sự khác biệt về:

  • A. Giới hạn sinh thái
  • B. Ổ sinh thái
  • C. Khoảng thuận lợi
  • D. Nơi ở

Câu 13: Một số loài động vật sống ở vùng cực có lớp mỡ dưới da rất dày. Đây là hình thức thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ thấp
  • B. Ánh sáng yếu
  • C. Độ ẩm cao
  • D. Gió mạnh

Câu 14: Lạc đà có khả năng chịu khát rất tốt, có thể đi lại nhiều ngày trên sa mạc mà không cần uống nước. Cơ chế thích nghi này liên quan chủ yếu đến việc điều chỉnh cân bằng:

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ mặn
  • D. Nước và độ ẩm

Câu 15: Khi mật độ cá thể của một quần thể tăng quá cao, nguồn sống trở nên khan hiếm, các cá thể có thể cạnh tranh gay gắt để giành thức ăn, chỗ ở. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Hỗ trợ cùng loài
  • C. Cộng sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng là mối quan hệ:

  • A. Ký sinh
  • B. Vật ăn thịt - con mồi
  • C. Cộng sinh
  • D. Hội sinh

Câu 17: Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu, cung cấp nitơ cho cây và được cây cung cấp chất hữu cơ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 18: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ để có giá thể và ánh sáng, nhưng không gây hại cho cây gỗ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 19: Tại một vùng đồi trọc, đất đai khô cằn, nhiệt độ biến động lớn giữa ngày và đêm, ánh sáng gay gắt. Loài thực vật nào sau đây có khả năng sống sót và phát triển tốt nhất trong điều kiện này?

  • A. Cây ưa bóng, lá mỏng, cần độ ẩm cao.
  • B. Cây thủy sinh sống chìm dưới nước.
  • C. Cây cần đất màu mỡ, nhiệt độ ổn định.
  • D. Cây chịu hạn tốt, có cơ quan dự trữ nước hoặc rễ ăn sâu.

Câu 20: Gió mạnh có thể ảnh hưởng đến sinh vật bằng cách nào?

  • A. Làm cây bị gãy đổ, tăng thoát hơi nước, ảnh hưởng đến sự thụ phấn.
  • B. Tăng cường độ ánh sáng chiếu xuống mặt đất.
  • C. Làm giảm nhiệt độ môi trường một cách đáng kể.
  • D. Tăng lượng mưa trong khu vực.

Câu 21: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào đối với thực vật?

  • A. Cường độ quang hợp
  • B. Khả năng hấp thụ ion khoáng từ đất
  • C. Tốc độ thoát hơi nước
  • D. Độ bền vững của thành tế bào

Câu 22: Lá của cây sống ở nơi khô hạn thường có lớp cutin dày, bề mặt lá nhẵn bóng, hoặc lá nhỏ, biến thành gai. Đặc điểm này giúp cây:

  • A. Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng.
  • B. Tăng tốc độ quang hợp.
  • C. Giảm tốc độ thoát hơi nước.
  • D. Tăng khả năng hấp thụ CO2.

Câu 23: Nhiều loài động vật ở vùng lạnh có tập tính ngủ đông. Tập tính này là sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ thấp và thiếu nguồn thức ăn
  • B. Ánh sáng yếu
  • C. Gió mạnh
  • D. Độ ẩm cao

Câu 24: (Giả định có đồ thị giới hạn sinh thái của loài A với nhiệt độ, trục tung là mức độ sống sót/phát triển, trục hoành là nhiệt độ). Nếu đồ thị cho thấy mức độ sống sót/phát triển cao nhất ở 20-30°C, giảm dần về 10°C và 35°C, và bằng 0 dưới 5°C hoặc trên 40°C. Khoảng chống chịu của loài A đối với nhiệt độ là:

  • A. Từ 20°C đến 30°C
  • B. Từ 5°C đến 10°C và từ 35°C đến 40°C
  • C. Từ 5°C đến 40°C
  • D. Chỉ tại 25°C

Câu 25: Hai loài côn trùng X và Y cùng sống trên một loài cây. Loài X ăn lá non ở phần ngọn cây, hoạt động chủ yếu vào ban ngày. Loài Y ăn lá già ở phần gốc cây, hoạt động chủ yếu vào ban đêm. Sự khác biệt này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Chúng có cùng giới hạn sinh thái.
  • B. Chúng có cùng nơi ở nhưng khác giới hạn sinh thái.
  • C. Chúng có cùng ổ sinh thái nhưng khác nơi ở.
  • D. Chúng sống cùng nơi ở nhưng có ổ sinh thái khác nhau.

Câu 26: Hoạt động nào của con người dưới đây được xem là một nhân tố sinh thái tác động tích cực đến môi trường sống của một số loài sinh vật?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy.
  • B. Xả thải công nghiệp ra sông hồ.
  • C. Trồng rừng, xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên diện rộng.

Câu 27: Tại sao các loài sinh vật ưa nhiệt thường phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới, trong khi các loài ưa lạnh lại tập trung ở vùng cực hoặc núi cao?

  • A. Do sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Do giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài.
  • C. Do sự khác biệt về nguồn thức ăn.
  • D. Do tác động của ánh sáng mặt trời.

Câu 28: So với sinh vật sống ở môi trường nước ngọt, sinh vật sống ở môi trường nước mặn thường có đặc điểm thích nghi nào?

  • A. Có cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu để chống mất nước.
  • B. Có lớp cutin dày để giảm thoát hơi nước.
  • C. Có khả năng chịu nhiệt độ biến động lớn.
  • D. Có rễ ăn sâu vào lòng đất để tìm nước.

Câu 29: Một người nông dân muốn trồng một giống lúa mới có năng suất cao nhưng yêu cầu nhiệt độ trung bình từ 25-30°C. Vùng đất của ông lại thường xuyên có nhiệt độ xuống dưới 20°C vào mùa đông. Để đảm bảo năng suất, ông cần lưu ý nhất đến yếu tố nào dựa trên kiến thức về giới hạn sinh thái?

  • A. Độ pH của đất.
  • B. Cường độ ánh sáng mặt trời.
  • C. Loại phân bón sử dụng.
  • D. Giới hạn dưới về nhiệt độ của giống lúa.

Câu 30: Biến đổi khí hậu gây ra sự tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến giới hạn sinh thái của một số loài sinh vật?

  • A. Làm thay đổi khoảng nhiệt độ thuận lợi và giới hạn chịu đựng, có thể thu hẹp hoặc dịch chuyển vùng phân bố.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giới hạn trên về nhiệt độ, không ảnh hưởng giới hạn dưới.
  • C. Không ảnh hưởng đến giới hạn sinh thái mà chỉ ảnh hưởng đến số lượng cá thể.
  • D. Giúp tất cả các loài mở rộng giới hạn sinh thái của mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Môi trường sống nào sau đây là nơi sinh vật sống nhờ vào cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, chỗ ở từ sinh vật đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào dưới đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một khu rừng có tán lá dày đặc, chỉ có một lượng nhỏ ánh sáng mặt trời chiếu xuống nền rừng. Nhóm thực vật nào sau đây có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở nền rừng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một loài thực vật ra hoa khi thời gian chiếu sáng ban ngày dài hơn một ngưỡng nhất định. Đây là ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tại sao các loài động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới thường có kích thước cơ thể lớn hơn và các bộ phận lồi ra (tai, đuôi, chi) ngắn hơn so với các loài cùng họ hàng ở vùng nhiệt đới? (Áp dụng quy tắc Bergman và Allen)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cây xương rồng ở sa mạc có lá biến thành gai và thân mọng nước. Đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Giới hạn sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Dựa vào đồ thị giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ nước, nếu điểm cực thuận là 25°C, giới hạn dưới là 10°C và giới hạn trên là 35°C. Khoảng thuận lợi cho loài cá này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một loài vi khuẩn phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 37°C (điểm cực thuận), có thể sống trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 50°C (giới hạn sinh thái). Nếu môi trường có nhiệt độ 55°C, điều gì sẽ xảy ra với loài vi khuẩn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Theo quy luật giới hạn sinh thái, sự phân bố và phát triển của một loài sinh vật bị chi phối bởi nhân tố sinh thái nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khái niệm Ổ sinh thái (ecological niche) khác với khái niệm Nơi ở (habitat) như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong một khu rừng, có nhiều loài chim cùng sống trên một cây cổ thụ. Tuy nhiên, mỗi loài chim lại kiếm ăn ở những tầng lá khác nhau, sử dụng các loại thức ăn khác nhau và hoạt động vào các thời điểm khác nhau trong ngày. Điều này giải thích tại sao các loài chim có thể cùng tồn tại mà không cạnh tranh gay gắt, nhờ sự khác biệt về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một số loài động vật sống ở vùng cực có lớp mỡ dưới da rất dày. Đây là hình thức thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Lạc đà có khả năng chịu khát rất tốt, có thể đi lại nhiều ngày trên sa mạc mà không cần uống nước. Cơ chế thích nghi này liên quan chủ yếu đến việc điều chỉnh cân bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi mật độ cá thể của một quần thể tăng quá cao, nguồn sống trở nên khan hiếm, các cá thể có thể cạnh tranh gay gắt để giành thức ăn, chỗ ở. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng là mối quan hệ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu, cung cấp nitơ cho cây và được cây cung cấp chất hữu cơ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ để có giá thể và ánh sáng, nhưng không gây hại cho cây gỗ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại một vùng đồi trọc, đất đai khô cằn, nhiệt độ biến động lớn giữa ngày và đêm, ánh sáng gay gắt. Loài thực vật nào sau đây có khả năng sống sót và phát triển tốt nhất trong điều kiện này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Gió mạnh có thể ảnh hưởng đến sinh vật bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào đối với thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Lá của cây sống ở nơi khô hạn thường có lớp cutin dày, bề mặt lá nhẵn bóng, hoặc lá nhỏ, biến thành gai. Đặc điểm này giúp cây:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nhiều loài động vật ở vùng lạnh có tập tính ngủ đông. Tập tính này là sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: (Giả định có đồ thị giới hạn sinh thái của loài A với nhiệt độ, trục tung là mức độ sống sót/phát triển, trục hoành là nhiệt độ). Nếu đồ thị cho thấy mức độ sống sót/phát triển cao nhất ở 20-30°C, giảm dần về 10°C và 35°C, và bằng 0 dưới 5°C hoặc trên 40°C. Khoảng chống chịu của loài A đối với nhiệt độ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hai loài côn trùng X và Y cùng sống trên một loài cây. Loài X ăn lá non ở phần ngọn cây, hoạt động chủ yếu vào ban ngày. Loài Y ăn lá già ở phần gốc cây, hoạt động chủ yếu vào ban đêm. Sự khác biệt này minh họa rõ nhất điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hoạt động nào của con người dưới đây được xem là một nhân tố sinh thái tác động tích cực đến môi trường sống của một số loài sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao các loài sinh vật ưa nhiệt thường phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới, trong khi các loài ưa lạnh lại tập trung ở vùng cực hoặc núi cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So với sinh vật sống ở môi trường nước ngọt, sinh vật sống ở môi trường nước mặn thường có đặc điểm thích nghi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một người nông dân muốn trồng một giống lúa mới có năng suất cao nhưng yêu cầu nhiệt độ trung bình từ 25-30°C. Vùng đất của ông lại thường xuyên có nhiệt độ xuống dưới 20°C vào mùa đông. Để đảm bảo năng suất, ông cần lưu ý nhất đến yếu tố nào dựa trên kiến thức về giới hạn sinh thái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Biến đổi khí hậu gây ra sự tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến giới hạn sinh thái của một số loài sinh vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là:

  • A. Toàn bộ các yếu tố tự nhiên xung quanh sinh vật.
  • B. Nơi sinh vật sinh sống và kiếm ăn.
  • C. Tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật.
  • D. Không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các nhân tố sinh thái của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống của sinh vật.

Câu 2: Khi nói về các loại môi trường sống chủ yếu, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có môi trường đất và môi trường nước là quan trọng đối với sinh vật.
  • B. Môi trường trên cạn chỉ bao gồm không khí và ánh sáng.
  • C. Môi trường sinh vật là nơi kí sinh hoặc cộng sinh của sinh vật này trên cơ thể sinh vật khác.
  • D. Môi trường nước chỉ tồn tại ở dạng lỏng (ao, hồ, sông, biển).

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

  • A. Những yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống của sinh vật.
  • B. Chỉ bao gồm các yếu tố vật lý và hóa học của môi trường.
  • C. Bao gồm tất cả các sinh vật sống trong một khu vực nhất định.
  • D. Nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm là ba nhân tố sinh thái duy nhất.

Câu 4: Dựa vào nguồn gốc, các nhân tố sinh thái được chia thành:

  • A. Nhân tố nhiệt độ, nhân tố ánh sáng, nhân tố nước.
  • B. Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
  • C. Nhân tố hóa học, nhân tố vật lý, nhân tố sinh học.
  • D. Nhân tố phụ thuộc mật độ và nhân tố không phụ thuộc mật độ.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

  • A. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Sự săn mồi của hổ đối với nai.
  • C. Độ pH của đất.
  • D. Các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Câu 6: Nhóm nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Độ mặn của nước biển.
  • D. Cây cỏ làm thức ăn cho hươu.

Câu 7: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của sinh vật.
  • B. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • C. Điểm mà tại đó sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • D. Giá trị thấp nhất và cao nhất của một nhân tố sinh thái trong môi trường.

Câu 8: Trong giới hạn sinh thái, điểm cực thuận (optimum) là:

  • A. Giá trị của nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất.
  • B. Giá trị thấp nhất của nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại.
  • C. Giá trị cao nhất của nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại.
  • D. Khoảng giá trị mà sinh vật có thể chống chịu được.

Câu 9: Khoảng thuận lợi (optimum range) trong giới hạn sinh thái là:

  • A. Khoảng giá trị mà sinh vật không thể sống sót.
  • B. Điểm duy nhất mà sinh vật phát triển tốt nhất.
  • C. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • D. Toàn bộ giới hạn sinh thái của sinh vật.

Câu 10: Khoảng chống chịu (tolerance range) trong giới hạn sinh thái là:

  • A. Khoảng giá trị mà sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • B. Điểm cực thuận của nhân tố sinh thái.
  • C. Khoảng giá trị mà sinh vật không thể tồn tại.
  • D. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế nhưng sinh vật vẫn có thể tồn tại được.

Câu 11: Cá chép có giới hạn nhiệt độ từ 2°C đến 44°C. Điểm cực thuận là 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường nước là 5°C, cá chép sẽ:

  • A. Chết.
  • B. Vẫn sống nhưng sinh trưởng và phát triển chậm.
  • C. Sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • D. Không bị ảnh hưởng gì.

Câu 12: Nếu nhiệt độ nước là 45°C, cá chép có giới hạn chịu đựng nhiệt độ đến 44°C sẽ:

  • A. Chết do vượt quá giới hạn trên.
  • B. Vẫn sống sót trong khoảng chống chịu.
  • C. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
  • D. Di chuyển đến nơi có nhiệt độ thuận lợi hơn.

Câu 13: Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa sinh và sinh lý trong cơ thể sinh vật.
  • B. Các sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
  • C. Các sinh vật đẳng nhiệt có khả năng điều chỉnh nhiệt độ cơ thể ổn định hơn so với môi trường.
  • D. Tất cả các loài sinh vật đều có giới hạn nhiệt độ giống nhau.

Câu 14: Tại sao ở vùng cực, các loài động vật thường có lớp mỡ dưới da dày, tai và các chi ngắn hơn so với họ hàng ở vùng ôn đới?

  • A. Để dễ dàng di chuyển trên băng tuyết.
  • B. Để hấp thụ nhiệt từ môi trường tốt hơn.
  • C. Để giảm thiểu sự mất nhiệt qua bề mặt cơ thể, thích nghi với nhiệt độ thấp.
  • D. Để ngụy trang tốt hơn trong môi trường có tuyết.

Câu 15: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật, nhận định nào là đúng?

  • A. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của thực vật.
  • B. Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước, hình thái, sinh sản của thực vật.
  • C. Tất cả các loại thực vật đều cần cường độ ánh sáng mạnh như nhau.
  • D. Thực vật ưa bóng có lá dày hơn và màu xanh đậm hơn thực vật ưa sáng.

Câu 16: Một loại cây trồng có khoảng giới hạn ánh sáng rộng, có thể sinh trưởng tốt cả ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh lẫn nơi có cường độ ánh sáng yếu. Điều này cho thấy cây đó là:

  • A. Cây ưa sáng điển hình.
  • B. Cây ưa bóng điển hình.
  • C. Cây có giới hạn sinh thái hẹp về ánh sáng.
  • D. Cây có giới hạn sinh thái rộng về ánh sáng.

Câu 17: Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng nhìn của động vật.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tập tính hoạt động (ngày/đêm) của động vật.
  • C. Ảnh hưởng đến khả năng định hướng di chuyển, tập tính hoạt động, sinh sản và màu sắc cơ thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến động vật sống trong hang động hoặc dưới đáy biển sâu.

Câu 18: Tại sao nhiều loài động vật sa mạc lại hoạt động chủ yếu vào ban đêm?

  • A. Để tránh bị kẻ thù săn bắt vào ban ngày.
  • B. Để tránh nhiệt độ cao và mất nước quá nhiều vào ban ngày.
  • C. Vì thức ăn của chúng chỉ có vào ban đêm.
  • D. Do chúng không nhìn rõ vào ban ngày.

Câu 19: Nước là một nhân tố sinh thái quan trọng vì:

  • A. Nước chỉ là môi trường sống của các sinh vật dưới nước.
  • B. Nước chỉ tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
  • C. Nước chỉ giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể động vật.
  • D. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, tham gia vào các quá trình trao đổi chất và là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Câu 20: Các loài thực vật sống ở sa mạc thường có đặc điểm hình thái nào để thích nghi với điều kiện thiếu nước?

  • A. Lá biến thành gai hoặc rất nhỏ, thân mọng nước, hệ rễ phát triển rộng hoặc ăn sâu.
  • B. Lá rộng, mỏng, có nhiều lỗ khí.
  • C. Thân mềm, không có lớp cutin dày.
  • D. Rễ chùm tập trung gần bề mặt đất.

Câu 21: Khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm không khí và độ ẩm đất lên sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ ẩm không khí và độ ẩm đất không liên quan đến nhau.
  • B. Chỉ độ ẩm đất mới ảnh hưởng đến thực vật, còn độ ẩm không khí chỉ ảnh hưởng đến động vật.
  • C. Độ ẩm ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước ở thực vật và sự điều hòa nhiệt độ ở động vật.
  • D. Tất cả các loài sinh vật đều cần độ ẩm cao để sinh trưởng tốt.

Câu 22: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:

  • A. Chỉ các loài vi khuẩn và nấm.
  • B. Chỉ các mối quan hệ giữa các loài động vật.
  • C. Chỉ con người và các hoạt động của con người.
  • D. Các sinh vật khác cùng loài hoặc khác loài và tác động của con người.

Câu 23: Quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật khác loài bao gồm:

  • A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
  • B. Cạnh tranh, kí sinh, vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Kí sinh, hội sinh, hợp tác.
  • D. Cộng sinh, cạnh tranh, vật ăn thịt - con mồi.

Câu 24: Quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài bao gồm:

  • A. Cộng sinh, hợp tác.
  • B. Cạnh tranh, kí sinh, vật ăn thịt - con mồi, ức chế - cảm nhiễm.
  • C. Hội sinh, ức chế - cảm nhiễm.
  • D. Cộng sinh, kí sinh, vật ăn thịt - con mồi.

Câu 25: Ảnh hưởng của con người đến môi trường và sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh.
  • B. Nhân tố vật lý.
  • C. Nhân tố hữu sinh.
  • D. Không thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào.

Câu 26: Dựa vào quy luật giới hạn sinh thái, nếu một nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ) nằm ngoài khoảng chống chịu của một loài, thì:

  • A. Loài đó không thể tồn tại được.
  • B. Loài đó vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng rất chậm.
  • C. Loài đó sẽ phát triển tốt hơn.
  • D. Các nhân tố sinh thái khác sẽ bù đắp cho sự thiếu hụt này.

Câu 27: Quy luật giới hạn sinh thái (Định luật Shelford) phát biểu rằng:

  • A. Sự phân bố của sinh vật chỉ phụ thuộc vào nhân tố có số lượng ít nhất (Định luật Liebig).
  • B. Mỗi loài sinh vật chỉ có một giới hạn sinh thái duy nhất cho mọi nhân tố.
  • C. Sự tồn tại và phát triển của sinh vật chỉ bị giới hạn bởi nhân tố có giá trị thấp nhất.
  • D. Sự phân bố và phát triển của sinh vật bị giới hạn bởi nhân tố sinh thái có giá trị nằm ngoài khoảng thuận lợi, đặc biệt là khi nó ở gần hoặc vượt qua giới hạn chống chịu.

Câu 28: Trong một khu rừng, dưới tán cây lớn, các loài thực vật ưa bóng thường phát triển mạnh. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Độ ẩm đất.
  • D. Các loài động vật ăn thực vật.

Câu 29: Sự thay đổi theo mùa của các nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ, độ dài ngày đêm) gây ảnh hưởng chủ yếu đến:

  • A. Thành phần hóa học của đất.
  • B. Độ pH của nước.
  • C. Chu kỳ sinh sản và tập tính di cư của nhiều loài sinh vật.
  • D. Cường độ gió.

Câu 30: Việc xây dựng các đập thủy điện có thể làm thay đổi chế độ dòng chảy, nhiệt độ và thành phần hóa học của nước ở hạ lưu. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào?

  • A. Nhân tố vô sinh tự nhiên.
  • B. Nhân tố hữu sinh (quan hệ khác loài).
  • C. Chỉ là sự thay đổi ngẫu nhiên của môi trường.
  • D. Nhân tố hữu sinh (tác động của con người).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi nói về các loại môi trường sống chủ yếu, nhận định nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào nguồn gốc, các nhân tố sinh thái được chia thành:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nhóm nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Giới hạn sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong giới hạn sinh thái, điểm cực thuận (optimum) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khoảng thuận lợi (optimum range) trong giới hạn sinh thái là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khoảng chống chịu (tolerance range) trong giới hạn sinh thái là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cá chép có giới hạn nhiệt độ từ 2°C đến 44°C. Điểm cực thuận là 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường nước là 5°C, cá chép sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nếu nhiệt độ nước là 45°C, cá chép có giới hạn chịu đựng nhiệt độ đến 44°C sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao ở vùng cực, các loài động vật thường có lớp mỡ dưới da dày, tai và các chi ngắn hơn so với họ hàng ở vùng ôn đới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật, nhận định nào là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một loại cây trồng có khoảng giới hạn ánh sáng rộng, có thể sinh trưởng tốt cả ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh lẫn nơi có cường độ ánh sáng yếu. Điều này cho thấy cây đó là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao nhiều loài động vật sa mạc lại hoạt động chủ yếu vào ban đêm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nước là một nhân tố sinh thái quan trọng vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Các loài thực vật sống ở sa mạc thường có đặc điểm hình thái nào để thích nghi với điều kiện thiếu nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm không khí và độ ẩm đất lên sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật khác loài bao gồm:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài bao gồm:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ảnh hưởng của con người đến môi trường và sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Dựa vào quy luật giới hạn sinh thái, nếu một nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ) nằm ngoài khoảng chống chịu của một loài, thì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Quy luật giới hạn sinh thái (Định luật Shelford) phát biểu rằng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong một khu rừng, dưới tán cây lớn, các loài thực vật ưa bóng thường phát triển mạnh. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Sự thay đổi theo mùa của các nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ, độ dài ngày đêm) gây ảnh hưởng chủ yếu đến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc xây dựng các đập thủy điện có thể làm thay đổi chế độ dòng chảy, nhiệt độ và thành phần hóa học của nước ở hạ lưu. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

  • A. Là không gian bao quanh sinh vật.
  • B. Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên và xã hội bao quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
  • C. Là nơi cung cấp thức ăn và nơi ở cho sinh vật.
  • D. Chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.

Câu 2: Một cây trồng được đặt trong phòng thí nghiệm với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm được kiểm soát chặt chẽ. Các yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên cây?

  • A. Chỉ có ánh sáng.
  • B. Chỉ có nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm.
  • D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí trong phòng.

Câu 3: Trong một hồ cá, có các loài cá, rong rêu, vi khuẩn, và người chăm sóc định kỳ cho cá ăn. Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Nước trong hồ.
  • B. Ánh sáng chiếu xuống hồ.
  • C. Thức ăn cho cá.
  • D. Các loài cá, rong rêu, vi khuẩn và người chăm sóc.

Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
  • B. Là khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sống của sinh vật.
  • C. Là điểm mà tại đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
  • D. Là khả năng thích ứng của sinh vật với sự thay đổi của môi trường.

Câu 5: Một loài vi khuẩn phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 30°C. Nhiệt độ tối thiểu để chúng tồn tại là 5°C và nhiệt độ tối đa là 45°C. Khoảng nhiệt độ nào sau đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài vi khuẩn này?

  • A. 30°C.
  • B. Từ 5°C đến 45°C.
  • C. Từ 5°C đến 30°C.
  • D. Từ 30°C đến 45°C.

Câu 6: Điểm cực thuận trong giới hạn sinh thái là gì?

  • A. Là giá trị thấp nhất của nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể chịu đựng.
  • B. Là giá trị cao nhất của nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể chịu đựng.
  • C. Là giá trị của nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật sống và phát triển tốt nhất.
  • D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái.

Câu 7: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái nói lên điều gì?

  • A. Sự tồn tại và phát triển của sinh vật là kết quả tác động tổng hợp của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau, không phải chỉ một nhân tố đơn lẻ.
  • B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động độc lập lên sinh vật.
  • C. Chỉ có nhân tố giới hạn mới quyết định sự tồn tại của sinh vật.
  • D. Các nhân tố sinh thái chỉ tác động lên sinh vật khi chúng đạt đến mức cực đoan.

Câu 8: Khi trồng lúa trên một cánh đồng, năng suất lúa có thể bị ảnh hưởng bởi ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng trong đất, và sâu bệnh. Nếu tất cả các yếu tố đều thuận lợi trừ lượng nước bị thiếu hụt nghiêm trọng, thì yếu tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn đối với năng suất lúa?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nước.
  • C. Chất dinh dưỡng.
  • D. Sâu bệnh.

Câu 9: Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái phát biểu rằng:

  • A. Tất cả các nhân tố sinh thái đều tác động như nhau lên mọi sinh vật.
  • B. Mỗi nhân tố sinh thái chỉ tác động lên một số loài sinh vật nhất định.
  • C. Cường độ tác động của nhân tố sinh thái luôn ổn định theo thời gian và không gian.
  • D. Cường độ tác động của một nhân tố sinh thái lên sinh vật thay đổi theo thời gian và không gian.

Câu 10: Tại sao cây xanh ở vùng nhiệt đới thường có lá rộng và xanh quanh năm, trong khi cây ở vùng ôn đới thường rụng lá vào mùa đông?

  • A. Đây là sự thích nghi của cây với sự thay đổi của nhân tố nhiệt độ và độ ẩm theo mùa ở các vùng khí hậu khác nhau.
  • B. Do sự khác biệt về chất dinh dưỡng trong đất ở hai vùng.
  • C. Do sự khác biệt về loại sâu bệnh tấn công cây.
  • D. Do di truyền của từng loài cây, không liên quan đến môi trường.

Câu 11: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái quan trọng. Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào sau đây?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Thoát hơi nước.
  • C. Quang hợp.
  • D. Hấp thụ nước từ đất.

Câu 12: Động vật biến nhiệt là những động vật có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường. Đặc điểm này giúp chúng tiết kiệm năng lượng nhưng lại gặp khó khăn gì khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp?

  • A. Tăng cường hoạt động trao đổi chất.
  • B. Giảm nhu cầu về thức ăn.
  • C. Dễ dàng di chuyển tìm kiếm nơi ấm áp.
  • D. Hoạt động sống bị đình trệ hoặc chết do enzyme bị bất hoạt.

Câu 13: Nước là nhân tố sinh thái thiết yếu. Đối với động vật sống ở vùng khô hạn, sự thích nghi nào sau đây giúp chúng tồn tại?

  • A. Tăng cường bài tiết nước qua nước tiểu.
  • B. Giảm mất nước qua hô hấp và bài tiết, có thể dự trữ nước hoặc lấy nước từ thức ăn.
  • C. Tăng cường hoạt động vào ban ngày.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước bề mặt.

Câu 14: Đất là môi trường sống của nhiều sinh vật. Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật?

  • A. Chất mùn.
  • B. Cát.
  • C. Sét.
  • D. Nước trong đất.

Câu 15: Gió có thể là nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật. Tác động nào sau đây của gió là tiêu cực đối với cây xanh?

  • A. Giúp phát tán hạt phấn.
  • B. Giúp phát tán hạt và quả.
  • C. Tăng cường thoát hơi nước khi cần thiết.
  • D. Làm gãy đổ cây, tăng thoát hơi nước quá mức gây khô hạn.

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn để nhận ánh sáng là ví dụ về mối quan hệ nào trong nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 17: Mối quan hệ giữa hổ và nai trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 18: Hai loài chim cùng ăn một loại hạt trên cùng một cây có khả năng xảy ra mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 19: Phân tích biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ. Nếu khoảng nhiệt độ tối ưu là 20-28°C, điểm gây chết dưới là 5°C và điểm gây chết trên là 35°C. Điều gì xảy ra với quần thể cá này nếu nhiệt độ môi trường tăng đột ngột lên 40°C?

  • A. Quần thể sẽ chết hoặc suy giảm nghiêm trọng.
  • B. Quần thể sẽ phát triển mạnh hơn do nhiệt độ cao.
  • C. Cá sẽ di cư đến vùng nước lạnh hơn.
  • D. Nhiệt độ này vẫn nằm trong giới hạn chịu đựng của loài.

Câu 20: Tại sao ở vùng sa mạc khô nóng, thực vật thường có lá biến thành gai hoặc bọc sáp dày?

  • A. Để hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Để giảm thiểu sự mất nước qua quá trình thoát hơi nước.
  • C. Để thu hút côn trùng thụ phấn.
  • D. Để tăng cường quá trình quang hợp.

Câu 21: Khi đưa một loài sinh vật từ môi trường sống quen thuộc đến một môi trường mới, chúng có thể gặp khó khăn trong việc tồn tại và phát triển. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Chúng không tìm được bạn tình.
  • B. Chúng không có khả năng sinh sản.
  • C. Các nhân tố sinh thái trong môi trường mới nằm ngoài giới hạn sinh thái của chúng hoặc có sự cạnh tranh gay gắt từ các loài bản địa.
  • D. Chúng bị tấn công bởi các loài săn mồi mới.

Câu 22: Trong sản xuất nông nghiệp, việc bón phân hợp lý, tưới tiêu đầy đủ và kiểm soát sâu bệnh kịp thời thể hiện sự vận dụng quy luật sinh thái nào?

  • A. Quy luật tác động tổng hợp và quy luật nhân tố giới hạn.
  • B. Quy luật tác động không đồng đều.
  • C. Quy luật giới hạn sinh thái.
  • D. Quy luật thích nghi của sinh vật.

Câu 23: Một khu rừng bị chặt phá bừa bãi dẫn đến giảm độ che phủ của cây. Sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các nhân tố sinh thái khác trong khu vực?

  • A. Tăng độ ẩm đất, giảm nhiệt độ không khí.
  • B. Giảm xói mòn đất, tăng lượng mưa.
  • C. Giảm cường độ ánh sáng chiếu xuống mặt đất, tăng sự đa dạng sinh học.
  • D. Tăng nhiệt độ không khí, giảm độ ẩm đất, tăng xói mòn đất, giảm đa dạng sinh học.

Câu 24: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

  • A. Vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Độ pH của đất.
  • C. Cây cỏ trong vườn.
  • D. Giun đất.

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được coi là có lợi cho cả hai bên?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Hội sinh.

Câu 26: Tại sao ánh sáng có tác động khác nhau lên thực vật tùy thuộc vào cường độ và thời gian chiếu sáng?

  • A. Vì cường độ và thời gian chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quang hợp và các quá trình sinh lí khác của cây.
  • B. Vì cây chỉ cần một lượng ánh sáng nhất định để tồn tại.
  • C. Vì các loài cây khác nhau có nhu cầu ánh sáng giống nhau.
  • D. Vì ánh sáng chỉ quan trọng đối với cây vào ban ngày.

Câu 27: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao hơn điểm cực thuận nhưng vẫn còn trong giới hạn chịu đựng, hoạt động sống của sinh vật thường sẽ:

  • A. Tăng lên mạnh mẽ.
  • B. Giảm dần.
  • C. Duy trì ổn định.
  • D. Ngừng hoàn toàn.

Câu 28: Một loài động vật sống trong hang đá ở sa mạc, chỉ kiếm ăn vào ban đêm. Đây là sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Thiếu thức ăn.
  • B. Sự cạnh tranh.
  • C. Nhiệt độ cao và độ ẩm thấp vào ban ngày.
  • D. Sự tấn công của kẻ thù.

Câu 29: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và các nhân tố sinh thái?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến loài sâu gây hại.
  • B. Làm tăng độ màu mỡ của đất.
  • C. Không ảnh hưởng đến các loài sinh vật khác.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí; tiêu diệt cả côn trùng có lợi; ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn.

Câu 30: Trong một hệ sinh thái, sự có mặt của các loài săn mồi tự nhiên (ví dụ: chim ăn sâu bọ) giúp kiểm soát số lượng quần thể con mồi (sâu bọ). Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái nào đến quần thể?

  • A. Nhân tố hữu sinh (quan hệ vật ăn thịt - con mồi).
  • B. Nhân tố vô sinh (ánh sáng).
  • C. Giới hạn sinh thái.
  • D. Quy luật tác động không đồng đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một cây trồng được đặt trong phòng thí nghiệm với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm được kiểm soát chặt chẽ. Các yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên cây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một hồ cá, có các loài cá, rong rêu, vi khuẩn, và người chăm sóc định kỳ cho cá ăn. Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một loài vi khuẩn phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 30°C. Nhiệt độ tối thiểu để chúng tồn tại là 5°C và nhiệt độ tối đa là 45°C. Khoảng nhiệt độ nào sau đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài vi khuẩn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điểm cực thuận trong giới hạn sinh thái là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái nói lên điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi trồng lúa trên một cánh đồng, năng suất lúa có thể bị ảnh hưởng bởi ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng trong đất, và sâu bệnh. Nếu tất cả các yếu tố đều thuận lợi trừ lượng nước bị thiếu hụt nghiêm trọng, thì yếu tố nào có khả năng trở thành nhân tố giới hạn đối với năng suất lúa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái phát biểu rằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại sao cây xanh ở vùng nhiệt đới thường có lá rộng và xanh quanh năm, trong khi cây ở vùng ôn đới thường rụng lá vào mùa đông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ánh sáng là một nhân tố sinh thái quan trọng. Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Động vật biến nhiệt là những động vật có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường. Đặc điểm này giúp chúng tiết kiệm năng lượng nhưng lại gặp khó khăn gì khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nước là nhân tố sinh thái thiết yếu. Đối với động vật sống ở vùng khô hạn, sự thích nghi nào sau đây giúp chúng tồn tại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đất là môi trường sống của nhiều sinh vật. Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Gió có thể là nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật. Tác động nào sau đây của gió là tiêu cực đối với cây xanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn để nhận ánh sáng là ví dụ về mối quan hệ nào trong nhân tố sinh thái hữu sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Mối quan hệ giữa hổ và nai trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hai loài chim cùng ăn một loại hạt trên cùng một cây có khả năng xảy ra mối quan hệ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích biểu đồ về giới hạn sinh thái của một loài cá đối với nhiệt độ. Nếu khoảng nhiệt độ tối ưu là 20-28°C, điểm gây chết dưới là 5°C và điểm gây chết trên là 35°C. Điều gì xảy ra với quần thể cá này nếu nhiệt độ môi trường tăng đột ngột lên 40°C?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao ở vùng sa mạc khô nóng, thực vật thường có lá biến thành gai hoặc bọc sáp dày?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi đưa một loài sinh vật từ môi trường sống quen thuộc đến một môi trường mới, chúng có thể gặp khó khăn trong việc tồn tại và phát triển. Điều này chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong sản xuất nông nghiệp, việc bón phân hợp lý, tưới tiêu đầy đủ và kiểm soát sâu bệnh kịp thời thể hiện sự vận dụng quy luật sinh thái nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một khu rừng bị chặt phá bừa bãi dẫn đến giảm độ che phủ của cây. Sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các nhân tố sinh thái khác trong khu vực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố vô sinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật được coi là có lợi cho cả hai bên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao ánh sáng có tác động khác nhau lên thực vật tùy thuộc vào cường độ và thời gian chiếu sáng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao hơn điểm cực thuận nhưng vẫn còn trong giới hạn chịu đựng, hoạt động sống của sinh vật thường sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một loài động vật sống trong hang đá ở sa mạc, chỉ kiếm ăn vào ban đêm. Đây là sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và các nhân tố sinh thái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong một hệ sinh thái, sự có mặt của các loài săn mồi tự nhiên (ví dụ: chim ăn sâu bọ) giúp kiểm soát số lượng quần thể con mồi (sâu bọ). Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái nào đến quần thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Môi trường sống chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh xung quanh sinh vật.
  • B. Môi trường sống chỉ bao gồm các yếu tố hữu sinh xung quanh sinh vật.
  • C. Môi trường sống là nơi ở của sinh vật, bao gồm cả không gian và thức ăn.
  • D. Môi trường sống là toàn bộ các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

Câu 2: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt. Các yếu tố như nhiệt độ nước, độ pH, nồng độ oxy hòa tan, sự hiện diện của các loài tảo, và hoạt động săn mồi của chim bói cá đối với loài cá này được gọi chung là gì?

  • A. Các nhân tố sinh thái
  • B. Môi trường sống
  • C. Ổ sinh thái
  • D. Nơi ở

Câu 3: Trong các loại môi trường sống chủ yếu, môi trường nào thường có sự biến động lớn về nhiệt độ và độ ẩm theo chu kỳ ngày đêm và theo mùa?

  • A. Môi trường nước
  • B. Môi trường đất
  • C. Môi trường trên cạn (không khí)
  • D. Môi trường sinh vật

Câu 4: Một loài thực vật ưa sáng được đưa vào trồng dưới tán rừng rậm. Sau một thời gian, cây có biểu hiện còi cọc, lá vàng úa và khả năng ra hoa kết quả kém. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật tác động nào của các nhân tố sinh thái?

  • A. Quy luật giới hạn sinh thái
  • B. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường
  • C. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái
  • D. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái

Câu 5: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể tồn tại ở nhiệt độ lên tới 90°C. Đối với nhân tố nhiệt độ, 90°C là điểm nào trong giới hạn sinh thái của loài này?

  • A. Giới hạn chịu đựng trên
  • B. Giới hạn chịu đựng dưới
  • C. Điểm cực thuận
  • D. Khoảng thuận lợi

Câu 6: Khi một nhân tố sinh thái vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng của sinh vật, dù các nhân tố khác có điều kiện tối ưu, thì sinh vật vẫn không thể tồn tại và phát triển bình thường. Đây là nội dung của quy luật nào?

  • A. Quy luật tác động tổng hợp
  • B. Quy luật tác động qua lại
  • C. Quy luật giới hạn sinh thái (hay còn gọi là Quy luật Liebig về nhân tố giới hạn)
  • D. Quy luật thích nghi

Câu 7: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng. Số lượng thỏ tăng lên dẫn đến việc cây cỏ bị gặm nhấm nhiều hơn, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm. Điều này lại ảnh hưởng ngược trở lại đến sự sinh sản và tỉ lệ sống sót của thỏ. Đây là ví dụ minh họa cho quy luật nào?

  • A. Quy luật giới hạn sinh thái
  • B. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường
  • C. Quy luật tác động tổng hợp
  • D. Quy luật phân bố ngẫu nhiên

Câu 8: Ổ sinh thái của một loài được định nghĩa là gì?

  • A. Là nơi sinh vật đó sống.
  • B. Là tập hợp các nhân tố vô sinh và hữu sinh tại nơi sinh vật đó sống.
  • C. Là phạm vi sinh vật đó có thể di chuyển tìm kiếm thức ăn.
  • D. Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.

Câu 9: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng. Loài A kiếm ăn chủ yếu trên ngọn cây vào ban ngày, trong khi loài B kiếm ăn ở tầng thảm mục vào ban đêm. Mặc dù cùng chung nơi ở (khu rừng), nhưng chúng có sự khác biệt về điều gì?

  • A. Giới hạn chịu đựng nhiệt độ.
  • B. Ổ sinh thái về mặt dinh dưỡng và thời gian hoạt động.
  • C. Giới hạn chịu đựng độ ẩm.
  • D. Loại môi trường sống.

Câu 10: Tại sao nói ổ sinh thái của một loài mang tính đặc trưng cho loài đó?

  • A. Vì mỗi loài chỉ có thể sống ở một nơi duy nhất trên Trái Đất.
  • B. Vì nơi ở của mỗi loài là khác nhau.
  • C. Vì mỗi loài có những yêu cầu và khả năng thích nghi khác nhau đối với các nhân tố sinh thái.
  • D. Vì kích thước cơ thể của mỗi loài là khác nhau.

Câu 11: Một loài cây sống ở vùng sa mạc có các đặc điểm thích nghi như lá biến thành gai, thân mọng nước, bộ rễ sâu hoặc lan rộng. Những đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Độ ẩm
  • B. Nhiệt độ
  • C. Ánh sáng
  • D. Chất dinh dưỡng trong đất

Câu 12: Đối với thực vật, ánh sáng là nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. Các loài thực vật ưa sáng thường có đặc điểm hình thái nào sau đây?

  • A. Phiến lá mỏng, màu xanh sẫm, diện tích lá nhỏ.
  • B. Phiến lá dày, màu xanh nhạt, diện tích lá lớn.
  • C. Lá thường bị tiêu giảm hoặc biến đổi thành gai.
  • D. Thân cây thường vươn dài, lá mọc thưa thớt.

Câu 13: Tại sao các loài động vật ở vùng ôn đới thường có bộ lông dày hơn và lớp mỡ dưới da phát triển hơn so với các loài cùng họ hàng ở vùng nhiệt đới?

  • A. Để chống lại kẻ thù.
  • B. Để thích nghi với nguồn thức ăn khan hiếm.
  • C. Để tăng khả năng di chuyển trong môi trường lạnh.
  • D. Để giảm thiểu sự mất nhiệt qua bề mặt cơ thể, thích nghi với nhiệt độ thấp.

Câu 14: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp của một loài cây và cường độ ánh sáng. Trục tung là cường độ quang hợp, trục hoành là cường độ ánh sáng. Đồ thị ban đầu tăng nhanh, sau đó chậm lại và đạt giá trị cực đại rồi có thể giảm xuống khi ánh sáng quá mạnh. Điểm mà cường độ quang hợp đạt giá trị cao nhất trên đồ thị biểu thị điều gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng
  • B. Điểm giới hạn dưới về ánh sáng
  • C. Điểm cực thuận về ánh sáng
  • D. Điểm giới hạn trên về ánh sáng

Câu 15: Hiện tượng ngủ đông ở một số loài động vật (ví dụ: gấu, sóc) vào mùa đông lạnh giá là một dạng thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Ánh sáng
  • D. Nguồn thức ăn

Câu 16: Trong môi trường nước, nhân tố sinh thái nào có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của sinh vật theo chiều sâu?

  • A. Nồng độ muối hòa tan
  • B. Ánh sáng và nhiệt độ
  • C. Tốc độ dòng chảy
  • D. Độ pH

Câu 17: Sắp xếp các nhân tố sinh thái sau vào nhóm thích hợp: Nhiệt độ, Độ ẩm, Ánh sáng, Động vật ăn cỏ, Nấm phân giải, Con người.

  • A. Vô sinh: Động vật ăn cỏ, Nấm phân giải, Con người. Hữu sinh: Nhiệt độ, Độ ẩm, Ánh sáng.
  • B. Vô sinh: Nhiệt độ, Độ ẩm, Ánh sáng, Con người. Hữu sinh: Động vật ăn cỏ, Nấm phân giải.
  • C. Vô sinh: Nhiệt độ, Độ ẩm, Ánh sáng, Nấm phân giải. Hữu sinh: Động vật ăn cỏ, Con người.
  • D. Vô sinh: Nhiệt độ, Độ ẩm, Ánh sáng. Hữu sinh: Động vật ăn cỏ, Nấm phân giải, Con người.

Câu 18: Tại sao những loài sinh vật sống ở vùng cực hoặc trên núi cao thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với loài họ hàng sống ở vùng ấm áp (quy tắc Bergmann)?

  • A. Tỷ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể giảm, giúp giảm mất nhiệt.
  • B. Kích thước lớn giúp dễ dàng tìm kiếm thức ăn hơn.
  • C. Kích thước lớn giúp chống lại kẻ thù hiệu quả hơn.
  • D. Kích thước lớn giúp tăng khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời.

Câu 19: Hiện tượng tảo nở hoa trong môi trường nước bị ô nhiễm hữu cơ là một ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào gây ra sự thay đổi trong môi trường sống?

  • A. Tác động của nhiệt độ
  • B. Tác động của con người (gây ô nhiễm)
  • C. Tác động của ánh sáng
  • D. Tác động của độ pH

Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa nơi ở và ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Nơi ở bao gồm ổ sinh thái.
  • B. Ổ sinh thái và nơi ở là hai khái niệm đồng nhất.
  • C. Nơi ở là không gian vật lý, còn ổ sinh thái là không gian sinh thái (bao gồm cả điều kiện môi trường và vai trò của loài).
  • D. Ổ sinh thái chỉ liên quan đến các nhân tố vô sinh, còn nơi ở liên quan đến cả nhân tố hữu sinh.

Câu 21: Một loài động vật có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5°C đến 35°C, với điểm cực thuận là 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường là 4°C, loài này sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • B. Sinh trưởng và phát triển chậm.
  • C. Dừng sinh trưởng nhưng vẫn tồn tại.
  • D. Có thể bị chết nếu kéo dài, do nằm ngoài giới hạn chịu đựng dưới.

Câu 22: Tại sao sự phân tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là một minh chứng rõ ràng cho sự tác động của nhân tố ánh sáng?

  • A. Các loài cây khác nhau thích nghi với các mức cường độ ánh sáng khác nhau từ tán rừng đến mặt đất.
  • B. Sự phân tầng giúp các loài cây dễ dàng hấp thụ nước hơn.
  • C. Sự phân tầng giúp các loài cây tránh được kẻ thù ăn lá.
  • D. Sự phân tầng chỉ xảy ra ở những nơi có độ ẩm cao.

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

  • A. Độ pH của đất
  • B. Lượng mưa hàng năm
  • C. Các vi sinh vật trong đất
  • D. Cường độ gió

Câu 24: Khi một loài cây có khả năng chịu hạn tốt được trồng ở vùng đất ngập nước kéo dài, cây có thể bị chết dù nhiệt độ và ánh sáng phù hợp. Điều này nhấn mạnh vai trò của nhân tố nào là nhân tố giới hạn trong trường hợp này?

  • A. Độ ẩm (ngập úng)
  • B. Nhiệt độ
  • C. Ánh sáng
  • D. Chất dinh dưỡng

Câu 25: Một loài động vật biến nhiệt sống ở vùng có khí hậu thay đổi theo mùa. Để tồn tại qua mùa đông khắc nghiệt, loài này có thể có những thích nghi nào?

  • A. Tăng cường hoạt động để giữ ấm cơ thể.
  • B. Ngủ đông hoặc di cư đến vùng ấm hơn.
  • C. Tăng cường hấp thụ nước để bù đắp sự mất nước do lạnh.
  • D. Thay đổi màu sắc cơ thể để ngụy trang trong tuyết.

Câu 26: Phân tích tình huống: Một cánh đồng lúa bị sâu bệnh hại nghiêm trọng. Người nông dân phun thuốc trừ sâu. Số lượng sâu giảm mạnh, nhưng đồng thời các loài thiên địch của sâu cũng chết theo. Sau một thời gian, sâu lại phát triển mạnh trở lại, thậm chí còn kháng thuốc. Tình huống này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa con người, sinh vật và môi trường?

  • A. Con người luôn có khả năng kiểm soát hoàn toàn các loài gây hại.
  • B. Thuốc trừ sâu là giải pháp bền vững cho vấn đề sâu bệnh.
  • C. Các nhân tố hữu sinh không có vai trò đáng kể trong việc kiểm soát sâu bệnh.
  • D. Tác động của con người đến môi trường và các sinh vật khác có thể gây ra những hậu quả phức tạp, đòi hỏi cách tiếp cận quản lý tổng hợp và bền vững.

Câu 27: Tại sao các loài sinh vật sống dưới đáy biển sâu thường không có cơ quan thị giác phát triển hoặc bị tiêu giảm?

  • A. Môi trường đáy biển sâu không có ánh sáng mặt trời.
  • B. Áp lực nước ở đáy biển sâu quá lớn làm hỏng mắt.
  • C. Nguồn thức ăn ở đáy biển sâu rất khan hiếm.
  • D. Nhiệt độ nước ở đáy biển sâu quá thấp.

Câu 28: Một loài cây có giới hạn nhiệt độ từ 10°C đến 40°C và giới hạn độ ẩm tương đối không khí từ 60% đến 90%. Nếu môi trường có nhiệt độ 20°C và độ ẩm 50%, loài cây này sẽ gặp khó khăn chủ yếu do nhân tố nào?

  • A. Nhiệt độ nằm ngoài giới hạn chịu đựng.
  • B. Độ ẩm nằm ngoài giới hạn chịu đựng dưới.
  • C. Cả nhiệt độ và độ ẩm đều nằm trong khoảng thuận lợi.
  • D. Thông tin không đủ để xác định.

Câu 29: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài để giành thức ăn, nơi ở hoặc bạn tình là một ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh (ánh sáng).
  • B. Nhân tố vô sinh (nhiệt độ).
  • C. Nhân tố hữu sinh (kẻ thù).
  • D. Nhân tố hữu sinh (quan hệ cùng loài).

Câu 30: Môi trường đất có đặc điểm gì nổi bật so với môi trường nước và môi trường trên cạn về sự biến động của các nhân tố sinh thái?

  • A. Các nhân tố sinh thái (như nhiệt độ, độ ẩm) thường ít biến động hơn và ổn định hơn.
  • B. Luôn có đủ ánh sáng cho sinh vật quang hợp.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan luôn cao hơn môi trường nước.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các hoạt động của con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt. Các yếu tố như nhiệt độ nước, độ pH, nồng độ oxy hòa tan, sự hiện diện của các loài tảo, và hoạt động săn mồi của chim bói cá đối với loài cá này được gọi chung là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong các loại môi trường sống chủ yếu, môi trường nào thường có sự biến động lớn về nhiệt độ và độ ẩm theo chu kỳ ngày đêm và theo mùa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một loài thực vật ưa sáng được đưa vào trồng dưới tán rừng rậm. Sau một thời gian, cây có biểu hiện còi cọc, lá vàng úa và khả năng ra hoa kết quả kém. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho quy luật tác động nào của các nhân tố sinh thái?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một loài vi khuẩn sống trong suối nước nóng có thể tồn tại ở nhiệt độ lên tới 90°C. Đối với nhân tố nhiệt độ, 90°C là điểm nào trong giới hạn sinh thái của loài này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi một nhân tố sinh thái vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng của sinh vật, dù các nhân tố khác có điều kiện tối ưu, thì sinh vật vẫn không thể tồn tại và phát triển bình thường. Đây là nội dung của quy luật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng. Số lượng thỏ tăng lên dẫn đến việc cây cỏ bị gặm nhấm nhiều hơn, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm. Điều này lại ảnh hưởng ngược trở lại đến sự sinh sản và tỉ lệ sống sót của thỏ. Đây là ví dụ minh họa cho quy luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ổ sinh thái của một loài được định nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng. Loài A kiếm ăn chủ yếu trên ngọn cây vào ban ngày, trong khi loài B kiếm ăn ở tầng thảm mục vào ban đêm. Mặc dù cùng chung nơi ở (khu rừng), nhưng chúng có sự khác biệt về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao nói ổ sinh thái của một loài mang tính đặc trưng cho loài đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một loài cây sống ở vùng sa mạc có các đặc điểm thích nghi như lá biến thành gai, thân mọng nước, bộ rễ sâu hoặc lan rộng. Những đặc điểm này giúp cây thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đối với thực vật, ánh sáng là nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. Các loài thực vật ưa sáng thường có đặc điểm hình thái nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao các loài động vật ở vùng ôn đới thường có bộ lông dày hơn và lớp mỡ dưới da phát triển hơn so với các loài cùng họ hàng ở vùng nhiệt đới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quan sát đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ quang hợp của một loài cây và cường độ ánh sáng. Trục tung là cường độ quang hợp, trục hoành là cường độ ánh sáng. Đồ thị ban đầu tăng nhanh, sau đó chậm lại và đạt giá trị cực đại rồi có thể giảm xuống khi ánh sáng quá mạnh. Điểm mà cường độ quang hợp đạt giá trị cao nhất trên đồ thị biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hiện tượng ngủ đông ở một số loài động vật (ví dụ: gấu, sóc) vào mùa đông lạnh giá là một dạng thích nghi với nhân tố sinh thái nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong môi trường nước, nhân tố sinh thái nào có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của sinh vật theo chiều sâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sắp xếp các nhân tố sinh thái sau vào nhóm thích hợp: Nhiệt độ, Độ ẩm, Ánh sáng, Động vật ăn cỏ, Nấm phân giải, Con người.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao những loài sinh vật sống ở vùng cực hoặc trên núi cao thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với loài họ hàng sống ở vùng ấm áp (quy tắc Bergmann)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hiện tượng tảo nở hoa trong môi trường nước bị ô nhiễm hữu cơ là một ví dụ về sự tác động của nhân tố sinh thái nào gây ra sự thay đổi trong môi trường sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa nơi ở và ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là chính xác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một loài động vật có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5°C đến 35°C, với điểm cực thuận là 25°C. Nếu nhiệt độ môi trường là 4°C, loài này sẽ ở trạng thái nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao sự phân tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là một minh chứng rõ ràng cho sự tác động của nhân tố ánh sáng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi một loài cây có khả năng chịu hạn tốt được trồng ở vùng đất ngập nước kéo dài, cây có thể bị chết dù nhiệt độ và ánh sáng phù hợp. Điều này nhấn mạnh vai trò của nhân tố nào là nhân tố giới hạn trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một loài động vật biến nhiệt sống ở vùng có khí hậu thay đổi theo mùa. Để tồn tại qua mùa đông khắc nghiệt, loài này có thể có những thích nghi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích tình huống: Một cánh đồng lúa bị sâu bệnh hại nghiêm trọng. Người nông dân phun thuốc trừ sâu. Số lượng sâu giảm mạnh, nhưng đồng thời các loài thiên địch của sâu cũng chết theo. Sau một thời gian, sâu lại phát triển mạnh trở lại, thậm chí còn kháng thuốc. Tình huống này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa con người, sinh vật và môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao các loài sinh vật sống dưới đáy biển sâu thường không có cơ quan thị giác phát triển hoặc bị tiêu giảm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một loài cây có giới hạn nhiệt độ từ 10°C đến 40°C và giới hạn độ ẩm tương đối không khí từ 60% đến 90%. Nếu môi trường có nhiệt độ 20°C và độ ẩm 50%, loài cây này sẽ gặp khó khăn chủ yếu do nhân tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài để giành thức ăn, nơi ở hoặc bạn tình là một ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Môi trường đất có đặc điểm gì nổi bật so với môi trường nước và môi trường trên cạn về sự biến động của các nhân tố sinh thái?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật được hiểu là:

  • A. Tất cả các yếu tố vật lý xung quanh sinh vật.
  • B. Tất cả các sinh vật khác có ảnh hưởng đến sinh vật đó.
  • C. Không gian địa lý nơi sinh vật đó tồn tại.
  • D. Tất cả những gì bao quanh sinh vật, trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

Câu 2: Loại môi trường sống nào chủ yếu bao gồm đất, các chất dinh dưỡng trong đất, độ ẩm của đất và không khí trong đất?

  • A. Môi trường nước.
  • B. Môi trường không khí (trên cạn).
  • C. Môi trường đất.
  • D. Môi trường sinh vật.

Câu 3: Nhân tố sinh thái là gì?

  • A. Những yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật.
  • B. Chỉ các yếu tố vật lý và hóa học trong môi trường.
  • C. Chỉ các sinh vật khác sống cùng môi trường.
  • D. Các yếu tố di truyền quy định đặc điểm của sinh vật.

Câu 4: Phân loại nhân tố sinh thái thành nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Mức độ ảnh hưởng đến sinh vật.
  • B. Nguồn gốc của nhân tố (vật lý, hóa học hay sinh vật).
  • C. Tần suất tác động của nhân tố.
  • D. Khả năng gây hại hay có lợi cho sinh vật.

Câu 5: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, nước, không khí là các ví dụ điển hình của nhóm nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh.
  • B. Nhân tố hữu sinh.
  • C. Nhân tố con người.
  • D. Nhân tố nội tại.

Câu 6: Quan hệ giữa các sinh vật cùng loài (ví dụ: cạnh tranh giành thức ăn, hỗ trợ bảo vệ nhau) thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào?

  • A. Nhân tố vô sinh.
  • B. Nhân tố hữu sinh.
  • C. Nhân tố khí hậu.
  • D. Nhân tố địa hình.

Câu 7: Giới hạn sinh thái của một loài là gì?

  • A. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sống của loài đó.
  • B. Mức độ ánh sáng cần thiết để loài đó quang hợp.
  • C. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó loài có thể tồn tại và phát triển.
  • D. Điểm mà tại đó loài có tốc độ sinh trưởng và phát triển cao nhất.

Câu 8: Một loài cá sống trong hồ có giới hạn nhiệt độ từ 10°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ từ 18°C đến 25°C là khoảng thuận lợi cho sự sinh trưởng và sinh sản của chúng. Nhiệt độ 15°C thuộc khoảng nào?

  • A. Khoảng thuận lợi.
  • B. Khoảng chống chịu.
  • C. Điểm cực thuận.
  • D. Điểm giới hạn dưới.

Câu 9: Điểm cực thuận của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật là:

  • A. Mức thấp nhất của nhân tố mà sinh vật có thể chịu đựng.
  • B. Mức cao nhất của nhân tố mà sinh vật có thể chịu đựng.
  • C. Khoảng giá trị mà sinh vật tồn tại được.
  • D. Giá trị tối ưu của nhân tố mà tại đó sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

Câu 10: Khi giá trị của một nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng giới hạn sinh thái của một loài, điều gì sẽ xảy ra với loài đó?

  • A. Loài không thể tồn tại và sẽ chết.
  • B. Loài sẽ sinh trưởng và phát triển nhanh hơn.
  • C. Loài sẽ chuyển sang trạng thái ngủ đông.
  • D. Loài sẽ thích nghi bằng cách thay đổi giới hạn sinh thái của mình.

Câu 11: Tại sao giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây xương rồng (sống ở sa mạc) thường rộng hơn so với cây thủy sinh (sống trong ao, hồ)?

  • A. Cây xương rồng có khả năng quang hợp mạnh hơn.
  • B. Môi trường sa mạc có sự biến động nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn hơn môi trường nước.
  • C. Cây thủy sinh cần nhiệt độ ổn định để sinh sản.
  • D. Cây xương rồng có cấu tạo lá đặc biệt giúp chịu nhiệt.

Câu 12: Một loài động vật có giới hạn nhiệt độ từ 5°C đến 40°C và khoảng thuận lợi từ 20°C đến 30°C. Nếu nhiệt độ môi trường tăng từ 25°C lên 35°C, tốc độ sinh trưởng của loài này có khả năng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Tăng lên rồi giảm đột ngột.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố của thực vật trên Trái Đất?

  • A. Ánh sáng và nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm và gió.
  • C. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • D. Các sinh vật khác.

Câu 14: Tại sao cây mọc dưới tán rừng thường có lá mỏng hơn, phiến lá rộng hơn so với cây mọc ở nơi trống trải?

  • A. Để giảm thiểu sự mất nước.
  • B. Để hấp thụ nhiệt tốt hơn.
  • C. Để chống chịu với gió mạnh.
  • D. Để tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng yếu.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây thể hiện sự thích nghi của động vật đối với nhân tố nhiệt độ?

  • A. Cây trinh nữ cụp lá khi chạm vào.
  • B. Gấu Bắc Cực có lớp mỡ dày dưới da.
  • C. Cây bàng rụng lá vào mùa khô.
  • D. Chim én di cư tránh rét.

Câu 16: Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng lên thực vật, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp và hô hấp của cây.
  • B. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự hình thành sắc tố, hình thái của cây.
  • C. Ánh sáng mạnh luôn có lợi cho mọi loại thực vật.
  • D. Thời gian chiếu sáng trong ngày (quang chu kì) ảnh hưởng đến sự ra hoa của một số loài cây.

Câu 17: Trong mối quan hệ giữa các sinh vật, mối quan hệ nào sau đây được xếp vào nhóm quan hệ đối địch?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Hội sinh.

Câu 18: Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể xảy ra khi:

  • A. Nguồn sống dồi dào.
  • B. Mật độ quần thể thấp.
  • C. Các cá thể có nhu cầu sống khác nhau.
  • D. Nguồn sống khan hiếm hoặc mật độ quần thể quá cao.

Câu 19: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phát triển của một loài côn trùng, người ta thu được kết quả: dưới 10°C và trên 35°C côn trùng chết; từ 10°C đến 15°C và từ 30°C đến 35°C côn trùng phát triển chậm; từ 15°C đến 30°C côn trùng phát triển nhanh nhất. Dựa vào thông tin này, khoảng chống chịu về nhiệt độ của loài côn trùng này là:

  • A. 10°C đến 35°C.
  • B. 15°C đến 30°C.
  • C. Dưới 10°C và trên 35°C.
  • D. Từ 10°C đến 15°C và từ 30°C đến 35°C.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về sự tác động của nhân tố hữu sinh (sinh vật khác) lên sinh vật?

  • A. Cây cối héo úa do hạn hán kéo dài.
  • B. Cá chết hàng loạt do nước hồ bị ô nhiễm hóa chất.
  • C. Cây bị sâu ăn lá phá hoại nặng.
  • D. Động vật ngủ đông khi nhiệt độ xuống thấp.

Câu 21: Tại sao ở những vùng có nhiệt độ thấp quanh năm như Bắc Cực, các loài động vật thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với các loài cùng họ hàng sống ở vùng nhiệt đới (quy tắc Bergmann)?

  • A. Kích thước lớn giúp dễ dàng tìm kiếm thức ăn.
  • B. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích giảm giúp hạn chế mất nhiệt.
  • C. Kích thước lớn giúp dễ dàng lẩn tránh kẻ thù.
  • D. Kích thước lớn giúp tăng cường hấp thụ nhiệt từ môi trường.

Câu 22: Khi đưa một loài thực vật ưa sáng vào trồng dưới bóng cây lớn, cây có thể có những biểu hiện thích nghi nào?

  • A. Phiến lá mỏng hơn, rộng hơn, thân vươn dài.
  • B. Phiến lá dày hơn, hẹp hơn, thân lùn lại.
  • C. Tốc độ quang hợp tăng lên để bù đắp thiếu sáng.
  • D. Rễ phát triển mạnh hơn để tìm kiếm nước.

Câu 23: Độ ẩm của đất và không khí là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình nào ở thực vật?

  • A. Chỉ quang hợp.
  • B. Chỉ hô hấp.
  • C. Chỉ thoát hơi nước.
  • D. Hấp thụ nước và khoáng, thoát hơi nước, quang hợp.

Câu 24: Tại sao các loài động vật sống trong hang động sâu thường bị tiêu giảm thị giác hoặc mất hẳn mắt?

  • A. Thiếu ánh sáng trong hang động khiến cơ quan thị giác không còn cần thiết và tiêu biến dần qua chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chúng chủ yếu dựa vào khứu giác và xúc giác để di chuyển và tìm mồi.
  • C. Việc có mắt làm tăng nguy cơ bị thương trong môi trường hang hẹp.
  • D. Đây là kết quả của đột biến ngẫu nhiên không liên quan đến môi trường.

Câu 25: Khi trồng cây trong nhà kính, người ta có thể điều chỉnh các yếu tố môi trường nào để tăng năng suất?

  • A. Chỉ nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Chỉ ánh sáng và CO2.
  • C. Chỉ chất dinh dưỡng trong đất.
  • D. Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nồng độ CO2, chất dinh dưỡng.

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cây tầm gửi sống trên cây chủ.
  • B. Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu.
  • C. Cây thông và cây bạch dương cùng mọc trên một khu rừng.
  • D. Hổ săn hươu.

Câu 27: Một loài chim chỉ hoạt động và kiếm ăn vào ban đêm. Đây là sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng (quang chu kì).
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ ẩm.
  • D. Gió.

Câu 28: Tại sao ở những khu vực có gió mạnh thường xuyên, cây cối thường có thân lùn, tán lá xòe rộng hoặc mọc thành bụi?

  • A. Để hấp thụ ánh sáng tốt hơn.
  • B. Để giảm sự thoát hơi nước.
  • C. Để tăng khả năng chống chịu với sức gió, tránh bị đổ gãy.
  • D. Để thu hút côn trùng thụ phấn.

Câu 29: Sự thích nghi của sinh vật với môi trường là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tự điều chỉnh của cơ thể sinh vật trong một đời sống.
  • B. Sự thay đổi đột ngột của môi trường.
  • C. Sự di cư của sinh vật đến môi trường mới.
  • D. Chọn lọc tự nhiên qua nhiều thế hệ.

Câu 30: Trong một hệ sinh thái, sự biến động của một nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ tăng cao bất thường) có thể ảnh hưởng đến các sinh vật như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các loài không có khả năng thích nghi.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng, không ảnh hưởng đến sự phân bố.
  • C. Chỉ gây chết hàng loạt các cá thể già yếu.
  • D. Có thể ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng, phát triển, sinh sản, sự phân bố và thậm chí là sự tồn tại của các loài trong hệ sinh thái đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao ở những khu vực có gió mạnh thường xuyên, cây cối thường có thân lùn, tán lá xòe rộng hoặc mọc thành bụi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Sự thích nghi của sinh vật với môi trường là kết quả của quá trình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một hệ sinh thái, sự biến động của một nhân tố sinh thái (ví dụ: nhiệt độ tăng cao bất thường) có thể ảnh hưởng đến các sinh vật như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối và sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Đây là định nghĩa về khái niệm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đặc trưng nào của quần thể giúp đánh giá mức độ sử dụng không gian sống và nguồn sống của quần thể đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một ao cá có diện tích 2000 m². Người ta thả vào ao 5000 con cá giống. Sau một thời gian, ước tính số lượng cá trong ao là 12000 con. Mật độ cá *ban đầu* trong ao là bao nhiêu con/m²?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ số lượng con đực và con cái là 1:5. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tiềm năng sinh sản của quần thể trong tương lai gần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng (tỉ lệ cá thể non cao), đỉnh hẹp (tỉ lệ cá thể già thấp) và sườn dốc. Kiểu tháp tuổi này đặc trưng cho quần thể có xu hướng phát triển như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quan sát một đàn chim cánh cụt tập trung thành từng nhóm lớn để cùng nhau chống rét và bảo vệ con non. Kiểu phân bố cá thể trong quần thể chim cánh cụt trong trường hợp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể nào thường gặp khi điều kiện sống trong môi trường không đồng nhất hoặc khi các cá thể có xu hướng sống quần tụ lại với nhau để hỗ trợ lẫn nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Kích thước của một quần thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không trực tiếp* làm tăng kích thước của quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Kích thước tối thiểu của quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sức chứa (carrying capacity - K) của môi trường đối với một quần thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi một quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng, nguồn sống dồi dào và không có sức cản, quần thể đó có xu hướng tăng trưởng theo dạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về sức cản môi trường làm giới hạn sự tăng trưởng của quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đồ thị tăng trưởng của một quần thể trong môi trường có giới hạn thường có hình chữ S. Giai đoạn nào của đường cong này biểu thị tốc độ tăng trưởng chậm lại do quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi kích thước quần thể tăng lên, cạnh tranh về thức ăn, nơi ở giữa các cá thể cùng loài trở nên gay gắt hơn. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể thuộc loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một trận lũ lụt lớn xảy ra làm chết hàng loạt cá thể trong một quần thể cá, bất kể mật độ cá thể trong vùng đó là cao hay thấp. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể thuộc loại nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Mối quan hệ nào trong quần thể giúp tăng cường khả năng chống lại kẻ thù, tìm kiếm thức ăn hoặc cải thiện điều kiện sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật khi gieo trồng với mật độ quá dày là ví dụ rõ nhất về khía cạnh nào trong mối quan hệ cùng loài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Kích thước quần thể thường xuyên biến động. Sự biến động này chủ yếu là do sự thay đổi của các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi mật độ cá thể của quần thể quá cao, điều gì có khả năng xảy ra do cạnh tranh gay gắt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc con người săn bắt quá mức một loài động vật quý hiếm có thể khiến quần thể đó giảm xuống dưới kích thước tối thiểu. Hậu quả sinh thái nghiêm trọng nhất của việc quần thể giảm dưới kích thước tối thiểu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc xác định kích thước quần thể tối đa (K) của một loài trong môi trường là cần thiết để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một nhà khoa học theo dõi sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể côn trùng trong phòng thí nghiệm với nguồn thức ăn và không gian sống hạn chế. Đồ thị biểu diễn số lượng cá thể theo thời gian khả năng cao sẽ có dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Dựa vào tháp tuổi, người ta có thể dự đoán được điều gì về quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong điều kiện nào, sự hỗ trợ cùng loài có thể trở nên kém hiệu quả hoặc thậm chí chuyển thành cạnh tranh gay gắt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một quần thể cáo trong rừng có số lượng cá thể tăng nhanh trong vài năm gần đây. Phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng, nhà sinh thái học nhận thấy nguồn thức ăn (thỏ, chuột) đang rất phong phú và không có dịch bệnh lớn. Đây là những yếu tố đang thúc đẩy quần thể cáo tăng trưởng theo dạng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao kiểu phân bố đồng đều ít phổ biến trong tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

  • A. Là tất cả những gì bao quanh sinh vật.
  • B. Là tất cả những gì bao quanh sinh vật và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự tồn tại, phát triển của sinh vật.
  • C. Là không gian mà sinh vật sinh sống và kiếm ăn.
  • D. Là tập hợp các nhân tố vật lý và hóa học ảnh hưởng đến sinh vật.

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Một cây dương xỉ mọc dưới tán rừng ẩm ướt, trên nền đất giàu mùn. Ánh sáng chiếu tới cây chỉ là ánh sáng khuếch tán qua tán lá, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ tương đối ổn định. Trong tình huống này, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

  • A. Ánh sáng khuếch tán
  • B. Độ ẩm không khí cao
  • C. Nền đất giàu mùn
  • D. Các cây gỗ lớn tạo tán

Câu 3: Nhân tố sinh thái nào được xem là nhân tố vô sinh?

  • A. Nấm và vi khuẩn trong đất
  • B. Động vật ăn cỏ
  • C. Nhiệt độ môi trường
  • D. Cây xanh trong rừng

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái và sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và tổng hợp lên sinh vật, không phải riêng lẻ.
  • B. Sinh vật chỉ chịu tác động của nhân tố vô sinh mà không chịu tác động của nhân tố hữu sinh.
  • C. Mỗi sinh vật chỉ chịu tác động của một vài nhân tố sinh thái nhất định.
  • D. Tất cả các nhân tố sinh thái đều có cường độ tác động như nhau lên mọi sinh vật.

Câu 5: Quy luật giới hạn sinh thái (Định luật Shelford) cho rằng sự phân bố của sinh vật bị giới hạn bởi nhân tố sinh thái có cường độ gần với mức giới hạn chịu đựng của sinh vật đó. Áp dụng quy luật này, nếu một loài cá sống ở sông chỉ chịu được nồng độ oxy hòa tan từ 4 mg/L đến 8 mg/L, và nhiệt độ nước từ 20°C đến 30°C. Trong một khúc sông có nồng độ oxy 3 mg/L và nhiệt độ 25°C, nhân tố nào đang giới hạn sự sống của loài cá này?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan
  • B. Nhiệt độ nước
  • C. Cả nồng độ oxy và nhiệt độ
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định

Câu 6: Khi vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ quang hợp ở một loài cây vào cường độ ánh sáng, ta thường thấy đường cong tăng dần rồi đạt cực đại và có thể giảm xuống khi ánh sáng quá mạnh. Khoảng cường độ ánh sáng mà ở đó tốc độ quang hợp đạt mức cao nhất và ổn định được gọi là gì?

  • A. Điểm bù ánh sáng
  • B. Điểm bão hòa ánh sáng
  • C. Khoảng thuận lợi
  • D. Khoảng giới hạn dưới

Câu 7: Một loài cây X chỉ có thể sinh trưởng tốt trong khoảng nhiệt độ từ 15°C đến 25°C. Nhiệt độ dưới 10°C hoặc trên 35°C sẽ gây chết cây. Nhiệt độ nào sau đây nằm trong khoảng giới hạn chịu đựng nhưng không phải là khoảng thuận lợi cho loài cây X?

  • A. 20°C
  • B. 32°C
  • C. 8°C
  • D. 22°C

Câu 8: Môi trường sống đặc trưng của các loài sinh vật sống trong đất như giun đất, mối, vi khuẩn là gì?

  • A. Môi trường nước
  • B. Môi trường trên cạn
  • C. Môi trường đất
  • D. Môi trường sinh vật

Câu 9: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
  • B. Đất, nước, không khí.
  • C. Nhiệt độ, độ ẩm, sinh vật khác.
  • D. Quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài.

Câu 10: Phân tích ví dụ sau: Cây nắp ấm bắt côn trùng để lấy chất dinh dưỡng. Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng trong trường hợp này thuộc loại nào?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi
  • B. Quan hệ ký sinh
  • C. Quan hệ cộng sinh
  • D. Quan hệ hội sinh

Câu 11: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: thức ăn, không gian sống) trong cùng một môi trường, mối quan hệ giữa chúng thường là gì?

  • A. Hợp tác
  • B. Cạnh tranh
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 12: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại hay có lợi cho cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Ký sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 13: Phân tích sự khác biệt giữa ổ sinh thái và nơi ở (habitat). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ổ sinh thái?

  • A. Là địa điểm vật lý mà sinh vật sinh sống.
  • B. Là không gian sinh thái mà tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
  • C. Là vùng địa lý phân bố của một loài.
  • D. Là vai trò của một loài trong chuỗi thức ăn.

Câu 14: Một loài chim ăn sâu bọ sống trên cây. Nó tìm kiếm thức ăn ở độ cao từ 5m đến 10m so với mặt đất. Một loài chim khác cùng ăn sâu bọ nhưng chỉ tìm kiếm thức ăn ở độ cao từ 1m đến 4m. Sự phân chia không gian kiếm ăn này giúp giảm thiểu mối quan hệ nào giữa hai loài chim?

  • A. Cạnh tranh khác loài
  • B. Vật ăn thịt - con mồi
  • C. Cộng sinh
  • D. Hội sinh

Câu 15: Cây ưa sáng có những đặc điểm hình thái và sinh lý nào để thích nghi với môi trường có cường độ ánh sáng cao?

  • A. Lá thường mỏng, phiến lá rộng.
  • B. Lá có màu xanh sẫm do chứa nhiều diệp lục.
  • C. Có khả năng quang hợp hiệu quả ở cường độ ánh sáng thấp.
  • D. Phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá thường xếp nghiêng.

Câu 16: Động vật sống ở vùng cực lạnh có những thích nghi nào giúp giữ nhiệt cơ thể hiệu quả?

  • A. Lớp mỡ dưới da dày, bộ lông hoặc lớp da dày.
  • B. Kích thước cơ thể nhỏ để dễ dàng ẩn nấp.
  • C. Hoạt động mạnh vào ban đêm khi nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Tốc độ trao đổi chất thấp để tiết kiệm năng lượng.

Câu 17: Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm không khí lên thực vật. Ở vùng khí hậu khô hạn, thực vật có những đặc điểm thích nghi nào để giảm sự mất nước?

  • A. Lá to, mỏng, khí khổng tập trung mặt trên lá.
  • B. Lá biến thành gai hoặc tiêu giảm, thân mọng nước, rễ ăn sâu hoặc lan rộng.
  • C. Khí khổng mở rộng tối đa vào ban ngày.
  • D. Tốc độ thoát hơi nước cao để làm mát cơ thể.

Câu 18: Luật tối thiểu Liebig phát biểu rằng năng suất cây trồng phụ thuộc vào yếu tố dinh dưỡng có nồng độ thấp nhất so với nhu cầu của cây. Áp dụng luật này, nếu một loại đất thiếu photpho trầm trọng nhưng lại có đủ nitơ và kali, thì nhân tố nào có khả năng giới hạn năng suất của cây trồng trên đất đó?

  • A. Nitơ
  • B. Kali
  • C. Photpho
  • D. Tổng lượng dinh dưỡng

Câu 19: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ hỗ trợ giữa các loài sinh vật?

  • A. Cộng sinh (ví dụ: vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu)
  • B. Hợp tác (ví dụ: chim sáo đậu trên lưng trâu rừng)
  • C. Hội sinh (ví dụ: cá ép bám vào cá mập)
  • D. Cạnh tranh (ví dụ: cỏ và cây gỗ cùng tranh giành ánh sáng)

Câu 20: Tại sao ánh sáng lại là một nhân tố sinh thái quan trọng đối với cả thực vật và động vật?

  • A. Cung cấp năng lượng cho quang hợp ở thực vật và ảnh hưởng đến hoạt động, định hướng di chuyển của động vật.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật qua quá trình quang hợp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến động vật qua việc định hướng di chuyển.
  • D. Là nguồn nhiệt duy nhất cho hệ sinh thái.

Câu 21: Phân tích tác động của con người như một nhân tố sinh thái. Hoạt động nào sau đây của con người có thể được xem là tác động tích cực đến môi trường sống của sinh vật?

  • A. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • B. Xả thải công nghiệp trực tiếp ra sông.
  • C. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Săn bắt động vật hoang dã quá mức.

Câu 22: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao hoặc giảm xuống vượt qua giới hạn chịu đựng, sinh vật có thể có những phản ứng thích nghi nào ở cấp độ cá thể?

  • A. Tăng cường hoạt động trao đổi chất.
  • B. Thay đổi cấu trúc di truyền.
  • C. Di cư đến vùng có điều kiện thuận lợi hơn (đối với động vật).
  • D. Hạ hoặc tăng nhiệt độ cơ thể bằng các cơ chế sinh lý (ví dụ: đổ mồ hôi, run rẩy) hoặc hành vi (ví dụ: tìm bóng râm, tắm nắng).

Câu 23: Môi trường nước là môi trường sống đa dạng. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của môi trường nước ngọt so với môi trường nước mặn?

  • A. Nồng độ muối hòa tan rất cao.
  • B. Nồng độ muối hòa tan thấp, thường có dòng chảy.
  • C. Ánh sáng chiếu tới đáy ở mọi độ sâu.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ theo mùa.

Câu 24: Sự biến động theo chu kỳ của các nhân tố sinh thái (ví dụ: ngày-đêm, mùa) gây ra ảnh hưởng gì đối với sinh vật?

  • A. Gây ra các nhịp điệu sinh học ở sinh vật, ảnh hưởng đến hoạt động sống, sinh sản.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.
  • C. Buộc sinh vật phải thích nghi bằng cách thay đổi cấu trúc di truyền.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì sinh vật có khả năng tự điều chỉnh hoàn toàn.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. Hiện tượng nào sau đây là kết quả của cạnh tranh cùng loài khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao?

  • A. Giảm tỷ lệ tử vong.
  • B. Tăng tỷ lệ sinh sản.
  • C. Giảm khả năng sinh sản, tăng tỷ lệ tử vong, có thể dẫn đến tự tỉa thưa.
  • D. Tăng nguồn thức ăn cho mỗi cá thể.

Câu 26: Khi một loài sinh vật lạ (ngoài vùng phân bố tự nhiên) xâm nhập vào một hệ sinh thái mới, nó có thể trở thành nhân tố sinh thái gây hại chủ yếu nào đối với các loài bản địa?

  • A. Hỗ trợ các loài bản địa phát triển.
  • B. Cạnh tranh hoặc ăn thịt các loài bản địa.
  • C. Tạo ra nguồn thức ăn mới dồi dào.
  • D. Làm tăng sự đa dạng sinh học tổng thể.

Câu 27: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh vật ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ở thực vật.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tập tính di cư của động vật.
  • D. Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và tập tính của sinh vật.

Câu 28: Tại sao sự thay đổi độ mặn của nước biển (ví dụ: do biến đổi khí hậu làm tan băng) lại là một nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến các sinh vật biển?

  • A. Độ mặn ảnh hưởng trực tiếp đến áp suất thẩm thấu, quá trình trao đổi nước và ion của sinh vật biển.
  • B. Độ mặn chỉ ảnh hưởng đến thực vật phù du.
  • C. Độ mặn làm thay đổi màu sắc của nước biển.
  • D. Sự thay đổi độ mặn không đáng kể đối với hầu hết sinh vật biển.

Câu 29: Phân tích vai trò của gió như một nhân tố sinh thái. Gió có thể ảnh hưởng đến thực vật như thế nào?

  • A. Luôn có lợi cho sự phát tán hạt phấn và quả.
  • B. Chỉ gây hại bằng cách làm gãy cành cây.
  • C. Ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước, thụ phấn, phát tán hạt; gió mạnh có thể làm gãy cây hoặc thay đổi hình thái cây.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thực vật.

Câu 30: Môi trường sinh vật là gì?

  • A. Là môi trường sống bên trong cơ thể sinh vật.
  • B. Là nơi ở và là nguồn thức ăn của sinh vật khác.
  • C. Là môi trường đất, nước, không khí.
  • D. Là tổng hợp tất cả các nhân tố vô sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Một cây dương xỉ mọc dưới tán rừng ẩm ướt, trên nền đất giàu mùn. Ánh sáng chiếu tới cây chỉ là ánh sáng khuếch tán qua tán lá, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ tương đối ổn định. Trong tình huống này, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhân tố sinh thái nào được xem là nhân tố vô sinh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái và sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quy luật giới hạn sinh thái (Định luật Shelford) cho rằng sự phân bố của sinh vật bị giới hạn bởi nhân tố sinh thái có cường độ gần với mức giới hạn chịu đựng của sinh vật đó. Áp dụng quy luật này, nếu một loài cá sống ở sông chỉ chịu được nồng độ oxy hòa tan từ 4 mg/L đến 8 mg/L, và nhiệt độ nước từ 20°C đến 30°C. Trong một khúc sông có nồng độ oxy 3 mg/L và nhiệt độ 25°C, nhân tố nào đang giới hạn sự sống của loài cá này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ quang hợp ở một loài cây vào cường độ ánh sáng, ta thường thấy đường cong tăng dần rồi đạt cực đại và có thể giảm xuống khi ánh sáng quá mạnh. Khoảng cường độ ánh sáng mà ở đó tốc độ quang hợp đạt mức cao nhất và ổn định được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một loài cây X chỉ có thể sinh trưởng tốt trong khoảng nhiệt độ từ 15°C đến 25°C. Nhiệt độ dưới 10°C hoặc trên 35°C sẽ gây chết cây. Nhiệt độ nào sau đây nằm trong khoảng giới hạn chịu đựng nhưng không phải là khoảng thuận lợi cho loài cây X?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Môi trường sống đặc trưng của các loài sinh vật sống trong đất như giun đất, mối, vi khuẩn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ví dụ sau: Cây nắp ấm bắt côn trùng để lấy chất dinh dưỡng. Mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng trong trường hợp này thuộc loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: thức ăn, không gian sống) trong cùng một môi trường, mối quan hệ giữa chúng thường là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng mà không gây hại hay có lợi cho cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích sự khác biệt giữa ổ sinh thái và nơi ở (habitat). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ổ sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một loài chim ăn sâu bọ sống trên cây. Nó tìm kiếm thức ăn ở độ cao từ 5m đến 10m so với mặt đất. Một loài chim khác cùng ăn sâu bọ nhưng chỉ tìm kiếm thức ăn ở độ cao từ 1m đến 4m. Sự phân chia không gian kiếm ăn này giúp giảm thiểu mối quan hệ nào giữa hai loài chim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cây ưa sáng có những đặc điểm hình thái và sinh lý nào để thích nghi với môi trường có cường độ ánh sáng cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Động vật sống ở vùng cực lạnh có những thích nghi nào giúp giữ nhiệt cơ thể hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm không khí lên thực vật. Ở vùng khí hậu khô hạn, thực vật có những đặc điểm thích nghi nào để giảm sự mất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Luật tối thiểu Liebig phát biểu rằng năng suất cây trồng phụ thuộc vào yếu tố dinh dưỡng có nồng độ thấp nhất so với nhu cầu của cây. Áp dụng luật này, nếu một loại đất thiếu photpho trầm trọng nhưng lại có đủ nitơ và kali, thì nhân tố nào có khả năng giới hạn năng suất của cây trồng trên đất đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mối quan hệ nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ hỗ trợ giữa các loài sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao ánh sáng lại là một nhân tố sinh thái quan trọng đối với cả thực vật và động vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác động của con người như một nhân tố sinh thái. Hoạt động nào sau đây của con người có thể được xem là tác động tích cực đến môi trường sống của sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi nhiệt độ môi trường tăng cao hoặc giảm xuống vượt qua giới hạn chịu đựng, sinh vật có thể có những phản ứng thích nghi nào ở cấp độ cá thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Môi trường nước là môi trường sống đa dạng. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của môi trường nước ngọt so với môi trường nước mặn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự biến động theo chu kỳ của các nhân tố sinh thái (ví dụ: ngày-đêm, mùa) gây ra ảnh hưởng gì đối với sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. Hiện tượng nào sau đây là kết quả của cạnh tranh cùng loài khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một loài sinh vật lạ (ngoài vùng phân bố tự nhiên) xâm nhập vào một hệ sinh thái mới, nó có thể trở thành nhân tố sinh thái gây hại chủ yếu nào đối với các loài bản địa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh vật ở những khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao sự thay đổi độ mặn của nước biển (ví dụ: do biến đổi khí hậu làm tan băng) lại là một nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng đến các sinh vật biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích vai trò của gió như một nhân tố sinh thái. Gió có thể ảnh hưởng đến thực vật như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Môi trường sinh vật là gì?

Xem kết quả