Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quần thể linh dương sống trong khu bảo tồn có diện tích 500 km². Kết quả khảo sát cho thấy có khoảng 2500 cá thể linh dương phân bố đều khắp khu vực. Mật độ cá thể của quần thể linh dương này là bao nhiêu?
- A. 0.5 cá thể/km²
- B. 5 cá thể/km²
- C. 10 cá thể/km²
- D. 25 cá thể/km²
Câu 2: Quan sát biểu đồ cấu trúc tuổi của ba quần thể A, B, C dưới đây. Quần thể nào có xu hướng phát triển mạnh trong tương lai gần?
- A. Quần thể A (đáy rộng, đỉnh nhọn)
- B. Quần thể B (hình chuông)
- C. Quần thể C (đáy hẹp hơn thân)
- D. Cả ba quần thể đều phát triển mạnh
Câu 3: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp trong tự nhiên. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến kiểu phân bố này?
- A. Môi trường sống phân bố không đồng đều.
- B. Tập tính sống bầy đàn của loài.
- C. Nhu cầu liên kết để hỗ trợ lẫn nhau (kiếm ăn, chống kẻ thù).
- D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4: Trong một quần thể kín (không có xuất nhập cư), sự thay đổi kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố nào?
- A. Tỉ lệ giới tính và cấu trúc tuổi.
- B. Phân bố cá thể và mật độ.
- C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
- D. Kích thước ban đầu và sức chứa môi trường.
Câu 5: Khi một quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể duy trì bền vững, quần thể đó đã đạt đến trạng thái nào trong mô hình tăng trưởng logistic?
- A. Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K).
- B. Pha tăng trưởng theo cấp số nhân.
- C. Pha suy thoái.
- D. Pha tiềm năng sinh học.
Câu 6: Một đàn trâu rừng cùng nhau chống lại sự tấn công của sư tử. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể và mang lại lợi ích gì?
- A. Cạnh tranh, giúp giảm thiểu thiệt hại.
- B. Cạnh tranh, giúp chọn lọc cá thể khỏe mạnh.
- C. Hỗ trợ, giúp tìm kiếm thức ăn dễ hơn.
- D. Hỗ trợ, giúp tăng khả năng sống sót trước kẻ thù.
Câu 7: Mật độ cá thể ảnh hưởng như thế nào đến tác động của các yếu tố môi trường phụ thuộc mật độ (như dịch bệnh, cạnh tranh tài nguyên)?
- A. Mật độ càng cao, tác động của các yếu tố này càng mạnh.
- B. Mật độ càng cao, tác động của các yếu tố này càng yếu.
- C. Mật độ không ảnh hưởng đến tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến các yếu tố không phụ thuộc mật độ.
Câu 8: Trong một quần thể động vật đa thê (một con đực giao phối với nhiều con cái), tỉ lệ giới tính nào sau đây có thể tối đa hóa tiềm năng sinh sản của quần thể, giả sử số lượng cá thể đực vẫn đủ để thụ tinh cho tất cả con cái?
- A. Tỉ lệ đực : cái là 1:1.
- B. Tỉ lệ đực : cái là 1:0.
- C. Tỉ lệ đực nhỏ hơn tỉ lệ cái.
- D. Tỉ lệ đực lớn hơn tỉ lệ cái.
Câu 9: Nhóm cá thể nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?
- A. Tất cả cây thông nhựa trên đồi A.
- B. Toàn bộ cá chép trong hồ Gươm.
- C. Đàn voi sống trong vườn quốc gia X.
- D. Tất cả các loài chim đang di cư qua một khu rừng.
Câu 10: Sự khác biệt giữa đường cong tăng trưởng theo cấp số nhân (potential exponential growth) và đường cong tăng trưởng thực tế theo logic (actual logistic growth) của một quần thể phản ánh điều gì?
- A. Ảnh hưởng của tỉ lệ giới tính.
- B. Tác động của sức cản môi trường.
- C. Sự thay đổi trong cấu trúc tuổi.
- D. Sự phân bố không đồng đều của cá thể.
Câu 11: Kiểu phân bố đồng đều (uniform distribution) ít phổ biến trong tự nhiên vì thường đòi hỏi điều kiện nào?
- A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành không gian sống hoặc tài nguyên.
- B. Môi trường sống đồng nhất và tài nguyên phong phú.
- C. Tập tính sống theo bầy đàn hoặc nhóm nhỏ.
- D. Khả năng di chuyển tự do và ngẫu nhiên của cá thể.
Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể sinh vật được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào?
- A. Tỉ lệ giới tính và cấu trúc tuổi của quần thể.
- B. Khả năng sinh sản tối đa của loài.
- C. Số lượng và sự sẵn có của các nguồn tài nguyên thiết yếu trong môi trường.
- D. Tốc độ di cư của các cá thể.
Câu 13: Một quần thể cá có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một năm, có 150 cá thể được sinh ra, 70 cá thể chết đi, 30 cá thể nhập cư vào và 50 cá thể di cư đi. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?
- A. 530
- B. 560
- C. 600
- D. 650
Câu 14: Một quần thể có biểu đồ cấu trúc tuổi dạng hình tháp với đáy rất hẹp so với thân. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là chính xác nhất?
- A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh.
- B. Quần thể đang ổn định về kích thước.
- C. Quần thể có tỉ lệ sinh cao.
- D. Quần thể đang có xu hướng suy giảm kích thước.
Câu 15: Khi mật độ cá thể trong quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra phổ biến nhất do cạnh tranh cùng loài?
- A. Tăng tỉ lệ tử vong, giảm tỉ lệ sinh sản.
- B. Tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong.
- C. Tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể.
- D. Thay đổi kiểu phân bố từ nhóm sang đồng đều.
Câu 16: Phương pháp đánh dấu - bắt lại (mark-recapture) thường được sử dụng để ước lượng kích thước của quần thể động vật di chuyển nhanh và khó đếm trực tiếp. Phương pháp này dựa trên giả định quan trọng nào?
- A. Tất cả cá thể trong quần thể đều có kích thước như nhau.
- B. Quần thể là quần thể kín (không có xuất nhập cư).
- C. Tỉ lệ cá thể bị đánh dấu trong lần bắt lại phản ánh tỉ lệ cá thể bị đánh dấu trong toàn bộ quần thể.
- D. Tỉ lệ giới tính của quần thể là 1:1.
Câu 17: Nêu một ví dụ về điều kiện môi trường hoặc tập tính sinh học có thể dẫn đến kiểu phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể.
- A. Tất cả cá thể đều cạnh tranh gay gắt để giành không gian.
- B. Tài nguyên môi trường phân bố đồng đều khắp khu vực sống.
- C. Cá thể có khả năng di chuyển rất xa và độc lập.
- D. Nguồn thức ăn hoặc nơi ở tập trung ở một số khu vực nhất định.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của quần thể mà không phải là đặc trưng của một cá thể riêng lẻ?
- A. Khả năng sinh sản.
- B. Mật độ cá thể.
- C. Khả năng thích nghi với môi trường.
- D. Tuổi thọ.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây là yếu tố sinh thái phụ thuộc mật độ đối với sự phát triển của quần thể?
- A. Sự lây lan của dịch bệnh.
- B. Nhiệt độ môi trường.
- C. Lượng mưa hàng năm.
- D. Ánh sáng mặt trời.
Câu 20: Một quần thể có kích thước biến động ít và duy trì ở mức gần bằng sức chứa của môi trường trong một thời gian dài. Điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?
- A. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
- B. Suy thoái nghiêm trọng.
- C. Cân bằng hoặc ổn định tương đối.
- D. Mới bắt đầu xâm chiếm môi trường mới.
Câu 21: Quần thể chỉ có thể tăng trưởng theo cấp số nhân (exponential growth) khi nào?
- A. Khi tỉ lệ giới tính là 1:1.
- B. Khi cấu trúc tuổi có tỉ lệ cá thể già cao.
- C. Khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- D. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, tài nguyên dồi dào, không bị giới hạn bởi sức chứa.
Câu 22: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?
- A. Tiềm năng sinh sản và khả năng tăng trưởng trong tương lai gần.
- B. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.
- C. Sự phân bố không gian của quần thể.
- D. Mật độ cá thể hiện tại.
Câu 23: Hành vi nào sau đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
- A. Hai con hổ đực đánh nhau để tranh giành lãnh thổ.
- B. Đàn chim cánh cụt đứng sát vào nhau để giữ ấm trong thời tiết lạnh.
- C. Các cây ngô trong ruộng tranh giành ánh sáng.
- D. Một con chó sói đơn độc săn mồi.
Câu 24: So với giai đoạn đầu của sự tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể thường giảm đi khi quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) là do đâu?
- A. Tăng cường cạnh tranh về tài nguyên và tích lũy chất thải.
- B. Giảm tỉ lệ tử vong và tăng tỉ lệ sinh sản.
- C. Thay đổi tỉ lệ giới tính theo hướng có lợi cho sinh sản.
- D. Giảm tác động của kẻ thù tự nhiên.
Câu 25: Sức chứa của môi trường (K) đối với một loài có thể thay đổi theo thời gian vì những lý do nào sau đây?
- A. Chỉ do sự thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.
- B. Chỉ do sự biến động ngẫu nhiên của tỉ lệ sinh và tử.
- C. Chỉ do sự xuất hiện thêm các cá thể nhập cư.
- D. Do sự thay đổi của các yếu tố môi trường (khí hậu, tài nguyên, dịch bệnh, sự xuất hiện của loài mới,...).
Câu 26: Khi phân tích dữ liệu về một quần thể, người ta nhận thấy tỉ lệ cá thể non rất thấp và tỉ lệ cá thể già cao. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
- A. Quần thể đang mở rộng nhanh chóng.
- B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
- C. Quần thể đang có nguy cơ suy giảm kích thước.
- D. Quần thể có tỉ lệ giới tính lệch về con đực.
Câu 27: Một quần thể thực vật sống trong điều kiện sa mạc khắc nghiệt, nơi nước rất khan hiếm. Kiểu phân bố nào sau đây có khả năng được quan sát thấy nhiều nhất ở quần thể này?
- A. Phân bố theo nhóm (tập trung ở những nơi có nguồn nước).
- B. Phân bố đồng đều (cạnh tranh gay gắt về nước).
- C. Phân bố ngẫu nhiên (tài nguyên phân bố đều).
- D. Cả ba kiểu phân bố đều phổ biến như nhau.
Câu 28: Sự di cư (emigration) của một số lượng lớn cá thể từ quần thể ra ngoài có thể ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc tuổi của quần thể gốc, đặc biệt nếu chủ yếu là các cá thể trẻ hoặc trưởng thành?
- A. Làm tăng tỉ lệ cá thể trẻ.
- B. Làm giảm tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi di cư, có thể làm già hóa quần thể.
- C. Không ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.
Câu 29: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể ở mức nào?
- A. Rất nhỏ, gần 0.
- B. Rất lớn, gần bằng K.
- C. Khoảng K/2 (nửa sức chứa môi trường).
- D. Biến động ngẫu nhiên, không có điểm cố định.
Câu 30: Giả sử một quần thể cá có mật độ rất cao, cấu trúc tuổi có tỉ lệ cá thể non và trưởng thành lớn, và tỉ lệ giới tính cái cao hơn đực (trong loài đơn phối). Phân tích tổng hợp các đặc điểm này cho thấy tiềm năng nào của quần thể?
- A. Tiềm năng sinh sản cao nhưng cũng đối mặt với cạnh tranh gay gắt và nguy cơ dịch bệnh cao.
- B. Tiềm năng sinh sản thấp và quần thể sắp suy thoái.
- C. Quần thể đang ổn định và ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
- D. Mật độ cao giúp giảm cạnh tranh và tăng cường hỗ trợ.