15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

  • A. Đàn chim sẻ sống trong một khu vườn
  • B. Rừng thông Đà Lạt
  • C. Các cây lúa trên một ruộng lúa
  • D. Hồ cá Koi bao gồm cá Koi, cây thủy sinh và vi sinh vật

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Đặc điểm sinh lý của loài
  • D. Kiểu phân bố cá thể

Câu 3: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể động vật di động trong tự nhiên?

  • A. Đếm trực tiếp toàn bộ cá thể
  • B. Đánh dấu bắt lại
  • C. Đo sinh khối
  • D. Phân tích mẫu đất

Câu 4: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn sống trở nên khan hiếm hoặc điều kiện môi trường bất lợi?

  • A. Mật độ quần thể thường giảm
  • B. Mật độ quần thể thường tăng
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi
  • D. Mật độ quần thể dao động không dự đoán được

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố đồng đều
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 6: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng và đỉnh hẹp biểu thị điều gì về tiềm năng phát triển của quần thể đó?

  • A. Quần thể có tiềm năng tăng trưởng nhanh
  • B. Quần thể đang suy giảm
  • C. Quần thể ổn định
  • D. Không thể dự đoán được tiềm năng phát triển

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Dịch bệnh
  • C. Thiên tai
  • D. Biến đổi khí hậu

Câu 8: Mô hình tăng trưởng theo đường cong chữ S (logistic) phản ánh điều gì về sự tăng trưởng của quần thể trong môi trường có giới hạn?

  • A. Quần thể tăng trưởng không giới hạn
  • B. Quần thể luôn dao động mạnh
  • C. Quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân
  • D. Quần thể tăng trưởng chậm lại khi đạt gần sức chứa của môi trường

Câu 9: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

  • A. Kích thước quần thể tối thiểu để tồn tại
  • B. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì
  • C. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể
  • D. Thời gian để quần thể đạt kích thước tối đa

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể nếu tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng lên
  • B. Kích thước quần thể sẽ giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể sẽ ổn định
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi kích thước

Câu 11: Trong một quần thể thỏ rừng, cáo là loài ăn thịt thỏ. Điều gì sẽ xảy ra với quần thể thỏ nếu số lượng cáo tăng lên đáng kể?

  • A. Kích thước quần thể thỏ sẽ tăng lên
  • B. Kích thước quần thể thỏ có thể giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể thỏ không bị ảnh hưởng
  • D. Kích thước quần thể thỏ sẽ dao động mạnh hơn

Câu 12: Hiện tượng cạnh tranh cùng loài xảy ra khi nào?

  • A. Khi các cá thể trong quần thể có nhu cầu giống nhau về nguồn sống
  • B. Khi có sự xuất hiện của loài ăn thịt
  • C. Khi điều kiện môi trường trở nên thuận lợi
  • D. Khi quần thể đạt kích thước tối đa

Câu 13: Điều gì là đặc điểm của quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng?

  • A. Kích thước quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân
  • B. Tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử
  • C. Kích thước quần thể dao động quanh một giá trị trung bình
  • D. Kích thước quần thể luôn đạt mức tối đa

Câu 14: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B. Nhóm tuổi sinh sản
  • C. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • D. Cả ba nhóm tuổi có vai trò như nhau

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp quản lý quần thể sinh vật?

  • A. Bảo tồn môi trường sống
  • B. Săn bắt có kiểm soát
  • C. Xây dựng khu bảo tồn
  • D. Tăng cường ô nhiễm môi trường

Câu 16: Chu kì sống của loài sinh vật có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ tăng trưởng quần thể?

  • A. Loài có chu kì sống ngắn thường có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn
  • B. Loài có chu kì sống dài thường có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn
  • C. Chu kì sống không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng
  • D. Chu kì sống chỉ ảnh hưởng đến kích thước tối đa của quần thể

Câu 17: Điều gì có thể dẫn đến sự bùng nổ dân số của một loài xâm lấn trong môi trường mới?

  • A. Môi trường mới có sức chứa thấp
  • B. Thiếu vắng các loài thiên địch và cạnh tranh trong môi trường mới
  • C. Loài xâm lấn có tốc độ sinh sản chậm
  • D. Điều kiện môi trường mới khắc nghiệt hơn

Câu 18: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, điều gì có thể xảy ra nếu nguồn thức ăn thực vật bị suy giảm nghiêm trọng do hạn hán?

  • A. Kích thước quần thể động vật ăn cỏ sẽ tăng lên
  • B. Kích thước quần thể động vật ăn cỏ có thể giảm xuống do thiếu thức ăn
  • C. Kích thước quần thể động vật ăn cỏ không thay đổi
  • D. Động vật ăn cỏ sẽ chuyển sang ăn thịt

Câu 19: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu quần thể sinh vật là gì?

  • A. Giúp quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học
  • B. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học thuần túy
  • C. Không có ý nghĩa thực tiễn trong sinh thái học
  • D. Chỉ liên quan đến việc đếm số lượng cá thể

Câu 20: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu tháp tuổi có dạng hình chuông, điều này cho thấy quần thể đang ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn tăng trưởng nhanh
  • B. Giai đoạn suy giảm
  • C. Giai đoạn ổn định
  • D. Giai đoạn biến động mạnh

Câu 21: Hiện tượng di cư của các cá thể vào quần thể được gọi là gì?

  • A. Xuất cư
  • B. Nhập cư
  • C. Di tán
  • D. Định cư

Câu 22: Mô hình tăng trưởng nào phù hợp với quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng, có đủ chất dinh dưỡng và không gian?

  • A. Tăng trưởng theo đường cong chữ J (mũ)
  • B. Tăng trưởng theo đường cong chữ S (logistic)
  • C. Tăng trưởng tuyến tính
  • D. Không có mô hình tăng trưởng cụ thể

Câu 23: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ bị giới hạn bởi ánh sáng và chất dinh dưỡng. Ánh sáng và chất dinh dưỡng trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Yếu tố sinh thái
  • B. Yếu tố vô sinh
  • C. Yếu tố giới hạn
  • D. Yếu tố môi trường

Câu 24: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng không giới hạn
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng lên và kích thước quần thể giảm xuống
  • C. Sức chứa của môi trường tự động tăng lên
  • D. Quần thể chuyển sang môi trường sống mới

Câu 25: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa gì trong nghiên cứu quần thể?

  • A. Xác định kiểu phân bố cá thể
  • B. Đánh giá mật độ quần thể
  • C. Dự đoán tuổi thọ trung bình
  • D. Ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản và tăng trưởng của quần thể

Câu 26: Trong quần thể thực vật, sự cạnh tranh về ánh sáng diễn ra mạnh mẽ nhất ở kiểu phân bố nào?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều như nhau

Câu 27: Điều gì có thể làm giảm sức chứa của môi trường đối với một quần thể?

  • A. Điều kiện khí hậu thuận lợi hơn
  • B. Nguồn thức ăn dồi dào hơn
  • C. Suy thoái môi trường sống và cạn kiệt tài nguyên
  • D. Giảm số lượng loài cạnh tranh

Câu 28: Quần thể sinh vật có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng động. Cơ chế tự điều chỉnh này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào?

  • A. Sự biến đổi基因 (gen)
  • B. Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
  • C. Sự di cư của các cá thể
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài

Câu 29: Nghiên cứu quần thể sinh vật giúp ích gì cho công tác bảo tồn?

  • A. Xây dựng các chiến lược bảo tồn hiệu quả hơn
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên sinh vật
  • C. Giảm thiểu sự can thiệp của con người vào tự nhiên
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong công tác bảo tồn

Câu 30: Cho một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tốc độ tăng trưởng nội tại (r) là 0.2 cá thể/cá thể/năm. Nếu quần thể tăng trưởng theo mô hình mũ (exponential), kích thước quần thể sau 5 năm sẽ là bao nhiêu (làm tròn số nguyên gần nhất)?

  • A. 120
  • B. 200
  • C. 272
  • D. 500

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tập hợp nào sau đây *không* phải là quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính kích thước quần thể động vật di động trong tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi nguồn sống trở nên khan hiếm hoặc điều kiện môi trường bất lợi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng và đỉnh hẹp biểu thị điều gì về tiềm năng phát triển của quần thể đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Mô hình tăng trưởng theo đường cong chữ S (logistic) phản ánh điều gì về sự tăng trưởng của quần thể trong môi trường có giới hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể nếu tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một quần thể thỏ rừng, cáo là loài ăn thịt thỏ. Điều gì sẽ xảy ra với quần thể thỏ nếu số lượng cáo tăng lên đáng kể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hiện tượng cạnh tranh cùng loài xảy ra khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều gì là đặc điểm của quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong quần thể người, nhóm tuổi nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tiềm năng sinh sản của quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp quản lý quần thể sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Chu kì sống của loài sinh vật có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ tăng trưởng quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điều gì có thể dẫn đến sự bùng nổ dân số của một loài xâm lấn trong môi trường mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một quần thể động vật ăn cỏ, điều gì có thể xảy ra nếu nguồn thức ăn thực vật bị suy giảm nghiêm trọng do hạn hán?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ý nghĩa sinh thái của việc nghiên cứu quần thể sinh vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu tháp tuổi có dạng hình chuông, điều này cho thấy quần thể đang ở giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hiện tượng di cư của các cá thể vào quần thể được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Mô hình tăng trưởng nào phù hợp với quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng, có đủ chất dinh dưỡng và không gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ bị giới hạn bởi ánh sáng và chất dinh dưỡng. Ánh sáng và chất dinh dưỡng trong trường hợp này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa gì trong nghiên cứu quần thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong quần thể thực vật, sự cạnh tranh về ánh sáng diễn ra mạnh mẽ nhất ở kiểu phân bố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì có thể làm giảm sức chứa của môi trường đối với một quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Quần thể sinh vật có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng động. Cơ chế tự điều chỉnh này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nghiên cứu quần thể sinh vật giúp ích gì cho công tác bảo tồn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tốc độ tăng trưởng nội tại (r) là 0.2 cá thể/cá thể/năm. Nếu quần thể tăng trưởng theo mô hình mũ (exponential), kích thước quần thể sau 5 năm sẽ là bao nhiêu (làm tròn số nguyên gần nhất)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Kiểu phân bố
  • D. Khả năng thích nghi

Câu 2: Trong các kiểu phân bố cá thể trong quần thể, kiểu phân bố nào thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt?

  • A. Đồng đều
  • B. Ngẫu nhiên
  • C. Tập trung
  • D. Theo nhóm

Câu 3: Đồ thị sinh trưởng theo hình chữ S (sigmoid) của quần thể trong môi trường giới hạn thể hiện điều gì?

  • A. Quần thể sinh vật tăng trưởng không giới hạn.
  • B. Môi trường không tác động đến sự tăng trưởng của quần thể.
  • C. Sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.
  • D. Quần thể luôn đạt kích thước tối đa ngay từ đầu.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Dịch bệnh
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ ẩm

Câu 5: Trong một quần thể thỏ rừng, tỉ lệ giới tính là 50% đực và 50% cái. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Tối ưu hóa tiềm năng sinh sản của quần thể.
  • B. Làm giảm tiềm năng sinh sản của quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản của quần thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự cạnh tranh giữa các cá thể đực.

Câu 6: Kiểu tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở quần thể đang phát triển?

  • A. Tháp tuổi đều
  • B. Tháp tuổi đáy rộng
  • C. Tháp tuổi đỉnh rộng
  • D. Tháp tuổi hình chuông

Câu 7: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể.
  • B. Số lượng loài trong quần thể.
  • C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • D. Kích thước trung bình của các cá thể trong quần thể.

Câu 8: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể không đổi.
  • D. Kích thước quần thể dao động không dự đoán được.

Câu 9: Trong môi trường sống bị giới hạn, quần thể sinh vật thường tăng trưởng theo đường cong:

  • A. Chữ J
  • B. Chữ S
  • C. Đường thẳng
  • D. Đường cong bậc thang

Câu 10: Sức chứa của môi trường (K) là:

  • A. Kích thước quần thể tối thiểu để tồn tại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể nhập cư tối đa vào quần thể.
  • D. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách bền vững.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo đường cong chữ J.
  • B. Tỉ lệ tử tăng lên và tỉ lệ sinh giảm xuống, kích thước quần thể giảm.
  • C. Sức chứa của môi trường tự động tăng lên.
  • D. Các cá thể di cư sang môi trường khác.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di chuyển nhanh?

  • A. Đếm trực tiếp toàn bộ
  • B. Đếm theo ô vuông định vị
  • C. Bắt - đánh dấu - thả lại
  • D. Phân tích mẫu vật cố định

Câu 13: Trong một quần thể cá, hiện tượng cạnh tranh cùng loài diễn ra mạnh mẽ nhất khi nào?

  • A. Mật độ quần thể thấp.
  • B. Nguồn thức ăn dồi dào.
  • C. Điều kiện môi trường thuận lợi.
  • D. Mật độ quần thể cao và nguồn sống khan hiếm.

Câu 14: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Cạnh tranh
  • C. Ký sinh
  • D. Sinh vật ăn thịt

Câu 15: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tốc độ tăng trưởng tự nhiên là 2% mỗi năm. Kích thước quần thể sau 5 năm (theo mô hình tăng trưởng số mũ) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 102
  • B. 105
  • C. 110
  • D. 120

Câu 16: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì?

  • A. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Duy trì sự cân bằng số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển không giới hạn của quần thể.
  • D. Gây ra sự suy thoái quần thể.

Câu 17: Trong một quần thể hươu, số lượng hươu non tăng lên đáng kể sau một mùa sinh sản. Điều này ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi của quần thể như thế nào?

  • A. Tăng tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản.
  • B. Giảm tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản.
  • C. Tăng tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi.

Câu 18: Kiểu phân bố tập trung thường gặp ở các loài động vật nào?

  • A. Động vật sống đơn độc và lãnh thổ.
  • B. Thực vật ở rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Động vật sống bầy đàn như kiến, ong, chim di cư.
  • D. Sinh vật phân bố đồng đều do cạnh tranh.

Câu 19: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp hẹp và đỉnh tháp rộng, quần thể này có xu hướng:

  • A. Phát triển nhanh chóng.
  • B. Suy giảm.
  • C. Ổn định.
  • D. Không thể xác định xu hướng.

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

  • A. Duy trì cân bằng sinh thái.
  • B. Cung cấp nguồn gen cho tiến hóa.
  • C. Là đơn vị tồn tại và phát triển của loài.
  • D. Trực tiếp tạo ra các loài mới.

Câu 21: Trong quần thể, kiểu tăng trưởng theo đường cong chữ J thường xảy ra khi:

  • A. Môi trường sống không bị giới hạn và nguồn sống dồi dào.
  • B. Môi trường sống bị giới hạn và có sự cạnh tranh.
  • C. Quần thể đạt đến trạng thái cân bằng.
  • D. Có sự khống chế sinh học mạnh mẽ.

Câu 22: Ảnh hưởng của cháy rừng đến quần thể sinh vật thuộc loại nhân tố nào?

  • A. Nhân tố sinh học phụ thuộc mật độ.
  • B. Nhân tố sinh học không phụ thuộc mật độ.
  • C. Nhân tố vô sinh không phụ thuộc mật độ.
  • D. Nhân tố vô sinh phụ thuộc mật độ.

Câu 23: Ý nghĩa sinh thái của tỉ lệ giới tính trong quần thể là gì?

  • A. Quy định kiểu phân bố của quần thể.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • C. Xác định mật độ cá thể trong quần thể.
  • D. Chi phối sự cạnh tranh giữa các cá thể.

Câu 24: Trong điều kiện môi trường ổn định, quần thể có xu hướng duy trì kích thước ở trạng thái:

  • A. Tăng trưởng liên tục.
  • B. Suy giảm liên tục.
  • C. Cân bằng động.
  • D. Dao động mạnh và không ổn định.

Câu 25: Hãy phân tích tình huống sau: Một quần thể chim sẻ ban đầu có kích thước nhỏ sống trong một khu rừng mới được tái sinh sau khai thác. Nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo đường cong chữ J trong giai đoạn đầu.
  • B. Tăng trưởng theo đường cong chữ S ngay từ đầu.
  • C. Kích thước quần thể ổn định do môi trường tái sinh.
  • D. Quần thể suy giảm do môi trường mới.

Câu 26: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm có số lượng cá thể thấp, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất liên quan đến quần thể?

  • A. Nghiên cứu tập tính sinh hoạt của loài.
  • B. Xây dựng môi trường sống nhân tạo.
  • C. Lai tạo với các loài khác để tăng sức sống.
  • D. Tăng kích thước quần thể lên mức tối thiểu có thể tồn tại và phát triển.

Câu 27: Trong một hệ sinh thái, quần thể đóng vai trò là:

  • A. Đơn vị tiến hóa của loài.
  • B. Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, tham gia vào chu trình vật chất và dòng năng lượng.
  • C. Tập hợp các quần xã sinh vật.
  • D. Môi trường sống của sinh vật.

Câu 28: Giả sử một quần thể chuột có tỉ lệ tử tăng lên do dịch bệnh. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng quần thể như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ tăng trưởng quần thể.
  • B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
  • D. Làm tốc độ tăng trưởng dao động mạnh.

Câu 29: Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp trong điều kiện môi trường như thế nào?

  • A. Nguồn sống tập trung ở một khu vực.
  • B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Do tập tính sống bầy đàn.
  • D. Môi trường đồng nhất và các cá thể không có sự tương tác mạnh mẽ.

Câu 30: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, việc hiểu biết về đặc điểm quần thể sâu hại giúp ích gì?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn quần thể sâu hại khỏi hệ sinh thái.
  • C. Dự đoán sự phát triển của dịch hại và lựa chọn biện pháp kiểm soát phù hợp.
  • D. Thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các kiểu phân bố cá thể trong quần thể, kiểu phân bố nào thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đồ thị sinh trưởng theo hình chữ S (sigmoid) của quần thể trong môi trường giới hạn thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong một quần thể thỏ rừng, tỉ lệ giới tính là 50% đực và 50% cái. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Kiểu tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở quần thể đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Mật độ quần thể được định nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong môi trường sống bị giới hạn, quần thể sinh vật thường tăng trưởng theo đường cong:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sức chứa của môi trường (K) là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di chuyển nhanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong một quần thể cá, hiện tượng cạnh tranh cùng loài diễn ra mạnh mẽ nhất khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tốc độ tăng trưởng tự nhiên là 2% mỗi năm. Kích thước quần thể sau 5 năm (theo mô hình tăng trưởng số mũ) sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một quần thể hươu, số lượng hươu non tăng lên đáng kể sau một mùa sinh sản. Điều này ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi của quần thể như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Kiểu phân bố tập trung thường gặp ở các loài động vật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho biểu đồ tháp tuổi của một quần thể. Nếu đáy tháp hẹp và đỉnh tháp rộng, quần thể này có xu hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quần thể, kiểu tăng trưởng theo đường cong chữ J thường xảy ra khi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ảnh hưởng của cháy rừng đến quần thể sinh vật thuộc loại nhân tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ý nghĩa sinh thái của tỉ lệ giới tính trong quần thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong điều kiện môi trường ổn định, quần thể có xu hướng duy trì kích thước ở trạng thái:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hãy phân tích tình huống sau: Một quần thể chim sẻ ban đầu có kích thước nhỏ sống trong một khu rừng mới được tái sinh sau khai thác. Nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo mô hình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm có số lượng cá thể thấp, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất liên quan đến quần thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một hệ sinh thái, quần thể đóng vai trò là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Giả sử một quần thể chuột có tỉ lệ tử tăng lên do dịch bệnh. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng quần thể như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp trong điều kiện môi trường như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quản lý dịch hại nông nghiệp, việc hiểu biết về đặc điểm quần thể sâu hại giúp ích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể cây thông trong rừng có diện tích 50 ha. Kết quả khảo sát cho thấy có trung bình 200 cây thông trưởng thành trên mỗi ha. Kích thước của quần thể cây thông này là bao nhiêu?

  • A. 200 cây
  • B. 50 ha
  • C. 10.000 cây
  • D. 4 cây/ha

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây được xem là đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất của một quần thể sinh vật, phản ánh số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Tỉ lệ giới tính
  • D. Thành phần nhóm tuổi

Câu 3: Trong một quần thể hươu sao, thống kê cho thấy tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái xấp xỉ 1:1. Điều này có ý nghĩa chủ yếu gì đối với quần thể?

  • A. Đảm bảo tiềm năng sinh sản cao nhất cho quần thể.
  • B. Phản ánh quần thể đang trong giai đoạn suy thoái.
  • C. Cho thấy quần thể đang phân bố đồng đều.
  • D. Biểu thị khả năng chống chịu tốt với điều kiện môi trường.

Câu 4: Một quần thể cá trong hồ có biểu đồ tháp tuổi với đáy rộng, đỉnh hẹp. Cấu trúc tuổi này cho thấy điều gì về quần thể đó?

  • A. Quần thể đang có số lượng cá thể ổn định.
  • B. Tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
  • C. Quần thể đang phát triển mạnh mẽ, số lượng cá thể tăng nhanh.
  • D. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong không gian của quần thể thường xuất hiện khi:

  • A. Môi trường sống phân bố không đồng nhất.
  • B. Các cá thể sống thành bầy đàn để hỗ trợ nhau.
  • C. Xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • D. Các cá thể có xu hướng tự tách rời nhau hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa chúng.

Câu 6: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (carrying capacity), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng vọt.
  • B. Mật độ cá thể tăng cao, dẫn đến cạnh tranh tài nguyên, dịch bệnh bùng phát, tỉ lệ tử vong tăng.
  • C. Các cá thể di cư đồng loạt ra khỏi khu vực.
  • D. Môi trường tự điều chỉnh bằng cách tăng nguồn tài nguyên.

Câu 7: Đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn (thực tế) thường có hình chữ S. Giai đoạn nào trên đường cong này thể hiện tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại do các yếu tố môi trường bắt đầu gây ảnh hưởng?

  • A. Giai đoạn tiềm năng (pha lũy thừa)
  • B. Giai đoạn ban đầu, khi số lượng cá thể còn ít.
  • C. Giai đoạn tiến tới trạng thái cân bằng (pha suy thoái hoặc ổn định).
  • D. Chỉ xảy ra khi có tác động của con người.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là yếu tố hữu sinh điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể cùng loài.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Lượng mưa hàng năm.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 9: Một quần thể voi đang có tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong và số lượng cá thể già nhiều hơn cá thể non. Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này có xu hướng thuộc dạng nào?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn.
  • B. Đáy hẹp, đỉnh rộng (hoặc dạng hình chuông).
  • C. Dạng hình thoi.
  • D. Dạng hình chữ nhật.

Câu 10: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật trong một quần thể là ví dụ về mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể?

  • A. Hỗ trợ.
  • B. Hợp tác.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Đối địch.

Câu 11: Nhận định nào sau đây về vai trò của sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể là không đúng?

  • A. Giúp duy trì kích thước quần thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường.
  • B. Đào thải những cá thể yếu, giữ lại những cá thể khỏe mạnh.
  • C. Thúc đẩy sự tiến hóa bằng cách chọn lọc các cá thể thích nghi tốt hơn.
  • D. Luôn dẫn đến sự diệt vong của quần thể nếu kéo dài.

Câu 12: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể biểu hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tìm kiếm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản theo bầy đàn.
  • B. Tranh giành nguồn sống.
  • C. Phân chia không gian sống.
  • D. Tự tỉa thưa để giảm mật độ.

Câu 13: Khi nghiên cứu một quần thể côn trùng, người ta ghi nhận tốc độ tăng trưởng r = 0.05 cá thể/cá thể/ngày. Kích thước quần thể ban đầu là 1000 cá thể. Nếu tốc độ này được duy trì, dự đoán kích thước quần thể sau 10 ngày theo mô hình tăng trưởng tiềm năng (hình chữ J) là bao nhiêu?

  • A. 1050 cá thể
  • B. 1500 cá thể
  • C. khoảng 1648 cá thể (1000 * e^(0.05*10))
  • D. khoảng 1649 cá thể (1000 * e^(0.05*10))

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa đường cong tăng trưởng hình chữ J và hình chữ S của quần thể là gì?

  • A. Hình chữ J chỉ xảy ra ở thực vật, hình chữ S chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Hình chữ J biểu thị tăng trưởng trong môi trường không giới hạn, hình chữ S biểu thị tăng trưởng trong môi trường bị giới hạn.
  • C. Hình chữ J có giai đoạn suy thoái, hình chữ S thì không.
  • D. Hình chữ J áp dụng cho quần thể nhỏ, hình chữ S áp dụng cho quần thể lớn.

Câu 15: Yếu tố môi trường nào sau đây được coi là yếu tố vô sinh điều chỉnh kích thước quần thể không phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Sự lây lan dịch bệnh.
  • B. Số lượng kẻ thù tự nhiên.
  • C. Thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
  • D. Sự cạnh tranh về bạn tình.

Câu 16: Giả sử một quần thể chuột đồng có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Tỉ lệ sinh là 0.2 cá thể/cá thể/tháng, tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/tháng. Nếu không có di cư, tốc độ tăng trưởng (r) của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.1 cá thể/cá thể/tháng
  • B. 0.3 cá thể/cá thể/tháng
  • C. 50 cá thể/tháng
  • D. 100 cá thể/tháng

Câu 17: Dựa vào kết quả câu 16, dự đoán kích thước quần thể chuột đồng sau 1 tháng là bao nhiêu?

  • A. 505 cá thể
  • B. 550 cá thể (500 + 500*0.1)
  • C. 600 cá thể
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 18: Trong quản lý quần thể động vật hoang dã, việc duy trì mật độ cá thể ở mức độ phù hợp là rất quan trọng vì:

  • A. Mật độ cao luôn tốt cho sự phát triển của quần thể.
  • B. Mật độ thấp giúp giảm cạnh tranh nhưng lại giảm khả năng sinh sản.
  • C. Mật độ chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính, không ảnh hưởng đến các yếu tố khác.
  • D. Mật độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, sinh sản và sự tồn tại lâu dài của quần thể.

Câu 19: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm (ví dụ: đàn voi, bầy cá) thường thấy ở các quần thể động vật. Kiểu phân bố này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho các cá thể?

  • A. Tăng khả năng hỗ trợ nhau tìm kiếm thức ăn và chống kẻ thù.
  • B. Giảm thiểu cạnh tranh về không gian sống.
  • C. Đảm bảo sự phân bố đồng đều tài nguyên.
  • D. Thúc đẩy sự tự tỉa thưa.

Câu 20: Hệ số sinh thái (environmental resistance) trong mô hình tăng trưởng quần thể hình chữ S bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh như nhiệt độ, độ ẩm.
  • B. Chỉ bao gồm các yếu tố hữu sinh như cạnh tranh, vật ăn thịt.
  • C. Bao gồm cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh của môi trường, giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
  • D. Là khả năng sinh sản tối đa của quần thể.

Câu 21: Trong một quần thể thực vật, sự giảm nguồn nước do hạn hán kéo dài có thể gây ra sự suy giảm số lượng cá thể. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể nào?

  • A. Yếu tố hữu sinh phụ thuộc mật độ.
  • B. Yếu tố vô sinh không phụ thuộc mật độ.
  • C. Yếu tố hữu sinh không phụ thuộc mật độ.
  • D. Yếu tố vô sinh phụ thuộc mật độ.

Câu 22: Khả năng sinh sản tối đa về mặt lý thuyết của một quần thể trong điều kiện môi trường lý tưởng được gọi là gì?

  • A. Tiềm năng sinh học (biotic potential).
  • B. Sức chứa của môi trường (carrying capacity).
  • C. Tốc độ tăng trưởng thực tế.
  • D. Mật độ tối đa.

Câu 23: Một quần thể cá chép trong ao nuôi đang có kích thước 1000 cá thể. Nếu tỉ lệ sinh là 0.3/tháng và tỉ lệ tử vong là 0.1/tháng, tốc độ gia tăng tuyệt đối của quần thể trong tháng đó là bao nhiêu cá thể?

  • A. 20 cá thể
  • B. 2000 cá thể
  • C. 200 cá thể (1000 * (0.3 - 0.1))
  • D. 300 cá thể

Câu 24: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể là gì?

  • A. Giúp xác định chính xác tổng số cá thể trong quần thể.
  • B. Chỉ để phân loại các cá thể theo độ tuổi.
  • C. Cho biết tỉ lệ cá thể đực và cái.
  • D. Dự đoán được xu hướng phát triển (tăng, giảm, ổn định) và tiềm năng sinh sản của quần thể trong tương lai.

Câu 25: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi nhanh nhất sau khi bị suy giảm số lượng do khai thác quá mức?

  • A. Quần thể có tỉ lệ sinh cao, tuổi thành thục sớm.
  • B. Quần thể có tỉ lệ tử vong cao.
  • C. Quần thể có tuổi thọ dài, tỉ lệ sinh thấp.
  • D. Quần thể có cấu trúc tuổi già chiếm ưu thế.

Câu 26: Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ bị suy thoái và diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Các cá thể cạnh tranh gay gắt hơn.
  • B. Môi trường đột ngột thay đổi.
  • C. Giảm khả năng tìm kiếm bạn tình, giảm khả năng chống chọi với môi trường và dịch bệnh.
  • D. Tỉ lệ sinh sản tăng đột ngột.

Câu 27: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của cá thể trong quần thể thường xảy ra khi:

  • A. Tài nguyên môi trường phân bố không đồng đều.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt hoặc tập trung thành nhóm.
  • C. Các cá thể có xu hướng sống quần tụ để hỗ trợ nhau.
  • D. Luôn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 28: Giả sử một quần thể chim sẻ có 200 cá thể vào đầu năm. Trong năm, có 50 chim non được sinh ra, 30 chim chết đi, 10 chim nhập cư và 5 chim xuất cư. Kích thước quần thể vào cuối năm là bao nhiêu?

  • A. 225 cá thể (200 + 50 - 30 + 10 - 5)
  • B. 215 cá thể
  • C. 230 cá thể
  • D. 200 cá thể

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thường đóng vai trò là tín hiệu điều chỉnh sinh sản của quần thể động vật theo mùa?

  • A. Mật độ cá thể trong quần thể.
  • B. Sự xuất hiện của kẻ thù.
  • C. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • D. Chu kỳ ánh sáng trong ngày (độ dài ngày/đêm).

Câu 30: Việc con người săn bắt quá mức một loài động vật có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể của loài đó?

  • A. Tăng kích thước quần thể do giảm cạnh tranh.
  • B. Làm suy giảm kích thước quần thể, thay đổi cấu trúc tuổi và tỉ lệ giới tính, có nguy cơ dẫn đến tuyệt chủng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc phân bố của quần thể.
  • D. Kích thích quần thể tăng cường sinh sản để bù đắp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một quần thể cây thông trong rừng có diện tích 50 ha. Kết quả khảo sát cho thấy có trung bình 200 cây thông trưởng thành trên mỗi ha. Kích thước của quần thể cây thông này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây được xem là đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất của một quần thể sinh vật, phản ánh số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một quần thể hươu sao, thống kê cho thấy tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái xấp xỉ 1:1. Điều này có ý nghĩa chủ yếu gì đối với quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một quần thể cá trong hồ có biểu đồ tháp tuổi với đáy rộng, đỉnh hẹp. Cấu trúc tuổi này cho thấy điều gì về quần thể đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong không gian của quần thể thường xuất hiện khi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (carrying capacity), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn (thực tế) thường có hình chữ S. Giai đoạn nào trên đường cong này thể hiện tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại do các yếu tố môi trường bắt đầu gây ảnh hưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là yếu tố hữu sinh điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một quần thể voi đang có tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong và số lượng cá thể già nhiều hơn cá thể non. Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này có xu hướng thuộc dạng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật trong một quần thể là ví dụ về mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhận định nào sau đây về vai trò của sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể là *không đúng*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể biểu hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi nghiên cứu một quần thể côn trùng, người ta ghi nhận tốc độ tăng trưởng r = 0.05 cá thể/cá thể/ngày. Kích thước quần thể ban đầu là 1000 cá thể. Nếu tốc độ này được duy trì, dự đoán kích thước quần thể sau 10 ngày theo mô hình tăng trưởng tiềm năng (hình chữ J) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa đường cong tăng trưởng hình chữ J và hình chữ S của quần thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Yếu tố môi trường nào sau đây được coi là yếu tố vô sinh điều chỉnh kích thước quần thể không phụ thuộc vào mật độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Giả sử một quần thể chuột đồng có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Tỉ lệ sinh là 0.2 cá thể/cá thể/tháng, tỉ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/tháng. Nếu không có di cư, tốc độ tăng trưởng (r) của quần thể này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Dựa vào kết quả câu 16, dự đoán kích thước quần thể chuột đồng sau 1 tháng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong quản lý quần thể động vật hoang dã, việc duy trì mật độ cá thể ở mức độ phù hợp là rất quan trọng vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm (ví dụ: đàn voi, bầy cá) thường thấy ở các quần thể động vật. Kiểu phân bố này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho các cá thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hệ số sinh thái (environmental resistance) trong mô hình tăng trưởng quần thể hình chữ S bao gồm những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một quần thể thực vật, sự giảm nguồn nước do hạn hán kéo dài có thể gây ra sự suy giảm số lượng cá thể. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khả năng sinh sản tối đa về mặt lý thuyết của một quần thể trong điều kiện môi trường lý tưởng được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một quần thể cá chép trong ao nuôi đang có kích thước 1000 cá thể. Nếu tỉ lệ sinh là 0.3/tháng và tỉ lệ tử vong là 0.1/tháng, tốc độ gia tăng tuyệt đối của quần thể trong tháng đó là bao nhiêu cá thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi nhanh nhất sau khi bị suy giảm số lượng do khai thác quá mức?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ bị suy thoái và diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của cá thể trong quần thể thường xảy ra khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Giả sử một quần thể chim sẻ có 200 cá thể vào đầu năm. Trong năm, có 50 chim non được sinh ra, 30 chim chết đi, 10 chim nhập cư và 5 chim xuất cư. Kích thước quần thể vào cuối năm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thường đóng vai trò là tín hiệu điều chỉnh sinh sản của quần thể động vật theo mùa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc con người săn bắt quá mức một loài động vật có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể của loài đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm các cá thể cây thông nhựa cùng loài sống trong một khu rừng cụ thể tại một thời điểm nhất định được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Loài sinh vật

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Mật độ quần thể
  • C. Cấu trúc tuổi
  • D. Độ đa dạng loài

Câu 3: Kích thước quần thể là gì?

  • A. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
  • B. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái.
  • C. Tổng số lượng cá thể sống trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  • D. Sự phân bố các nhóm tuổi trong quần thể.

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể có ý nghĩa gì trong nghiên cứu sinh thái?

  • A. Cho biết khả năng sinh sản của quần thể.
  • B. Là chỉ tiêu quan trọng thể hiện mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
  • C. Phản ánh tỉ lệ giới tính trong quần thể.
  • D. Quyết định tốc độ nhập cư và xuất cư.

Câu 5: Trong một quần thể hươu, người ta đếm được 200 cá thể trên diện tích 10 km². Mật độ cá thể của quần thể hươu này là bao nhiêu?

  • A. 20 cá thể/km²
  • B. 0.05 cá thể/km²
  • C. 2000 cá thể/km²
  • D. 200 cá thể/km²

Câu 6: Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ bị suy thoái và dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Nguồn sống trong môi trường cạn kiệt.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Giảm khả năng sinh sản do khó tìm bạn tình, giảm sự hỗ trợ giữa các cá thể.
  • D. Tăng số lượng cá thể mắc bệnh.

Câu 7: Một quần thể có cấu trúc tuổi bao gồm nhiều cá thể non, ít cá thể trưởng thành và rất ít cá thể già. Kiểu đồ thị tháp tuổi của quần thể này có hình dạng như thế nào?

  • A. Tháp dạng phát triển.
  • B. Tháp dạng ổn định.
  • C. Tháp dạng suy thoái.
  • D. Tháp dạng cân bằng.

Câu 8: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể là gì?

  • A. Xác định mật độ cá thể của quần thể.
  • B. Dự báo tỉ lệ giới tính trong tương lai.
  • C. Ước tính sức chứa của môi trường.
  • D. Dự đoán sự biến động kích thước quần thể trong tương lai.

Câu 9: Ở nhiều loài động vật đơn tính, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1:1. Điều này có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • B. Đảm bảo hiệu quả sinh sản tối đa cho quần thể.
  • C. Giúp quần thể dễ dàng phân tán đến môi trường mới.
  • D. Tăng khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 10: Trong điều kiện môi trường thuận lợi và nguồn sống dồi dào, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo dạng nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân (đường cong J).
  • B. Tăng trưởng theo đường cong logistic (đường cong S).
  • C. Tăng trưởng theo chu kỳ.
  • D. Tăng trưởng chậm hoặc suy giảm.

Câu 11: Khi một quần thể tăng trưởng đạt đến sức chứa của môi trường (carrying capacity - K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên nhanh chóng.
  • B. Tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Giảm dần và tiến tới ổn định xung quanh giá trị K.
  • D. Giảm xuống đột ngột và suy thoái.

Câu 12: Đường cong tăng trưởng logistic (đường cong S) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

  • A. Quần thể tăng trưởng không giới hạn trong mọi điều kiện.
  • B. Quần thể luôn tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản.
  • D. Sự tăng trưởng của quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường.

Câu 13: Nhóm nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
  • B. Lượng mưa, gió, địa hình.
  • C. Vật ăn thịt, vật ký sinh, dịch bệnh, cạnh tranh cùng loài.
  • D. Độ pH của đất, nồng độ muối trong nước.

Câu 14: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng cao do dễ tìm bạn tình.
  • B. Cạnh tranh về nguồn sống (thức ăn, nơi ở) tăng lên.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm xuống.
  • D. Sự phát tán cá thể ra khỏi quần thể giảm đi.

Câu 15: Một quần thể thỏ rừng sống trong khu vực có nhiều cáo (vật ăn thịt). Nếu số lượng cáo tăng lên đột ngột, điều gì có thể xảy ra với quần thể thỏ?

  • A. Tỉ lệ tử vong của thỏ tăng lên, kích thước quần thể thỏ có thể giảm.
  • B. Tỉ lệ sinh sản của thỏ tăng lên để bù đắp.
  • C. Thỏ sẽ cạnh tranh mạnh hơn để giành thức ăn.
  • D. Cấu trúc tuổi của quần thể thỏ sẽ chuyển sang dạng phát triển.

Câu 16: Khả năng sinh sản thực tế của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn gọi là gì?

  • A. Tiềm năng sinh học.
  • B. Tốc độ tăng trưởng riêng.
  • C. Sức chứa môi trường.
  • D. Sức sinh sản thực tế.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Sự cạnh tranh cùng loài.
  • B. Sự cạnh tranh khác loài.
  • C. Lũ lụt, hạn hán.
  • D. Vật ký sinh.

Câu 18: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể diễn ra theo những dạng nào?

  • A. Chỉ có biến động không theo chu kỳ.
  • B. Biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ.
  • C. Chỉ có biến động theo chu kỳ.
  • D. Chỉ có biến động do con người gây ra.

Câu 19: Quần thể côn trùng thường có sự biến động số lượng theo mùa (ví dụ: tăng mạnh vào mùa hè, giảm mạnh vào mùa đông). Đây là dạng biến động nào?

  • A. Biến động theo chu kỳ mùa.
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Biến động theo chu kỳ ngày đêm.
  • D. Biến động do cạnh tranh.

Câu 20: Một trận cháy rừng lớn đã thiêu rụi phần lớn diện tích sống của một quần thể sóc. Điều này gây ra dạng biến động số lượng nào cho quần thể sóc?

  • A. Biến động theo chu kỳ mùa.
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Biến động theo chu kỳ nhiều năm.
  • D. Biến động ổn định.

Câu 21: Cơ chế nào giúp quần thể điều chỉnh số lượng cá thể khi mật độ tăng cao?

  • A. Tăng cường nhập cư.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh sản.
  • D. Tăng cường cạnh tranh, phát tán cá thể, tăng tỉ lệ tử vong, giảm tỉ lệ sinh sản.

Câu 22: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
  • B. Kích thước tối thiểu mà quần thể cần có để tồn tại.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì trong điều kiện nguồn sống giới hạn.
  • D. Tổng số lượng cá thể trong một quần xã.

Câu 23: Khi nghiên cứu về quần thể người, cấu trúc tuổi được phân thành 3 nhóm chính: trước sinh sản, đang sinh sản, và sau sinh sản. Ý nghĩa của việc phân chia này là gì?

  • A. Dự báo xu hướng tăng trưởng dân số trong tương lai.
  • B. Xác định tỉ lệ tử vong theo giới tính.
  • C. Tính toán mật độ dân số.
  • D. Đánh giá mức độ đa dạng gen của quần thể.

Câu 24: Quần thể người có đặc điểm nào khác biệt cơ bản so với các quần thể sinh vật khác?

  • A. Có khả năng sinh sản và tử vong.
  • B. Có cấu trúc tuổi và giới tính.
  • C. Chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường.
  • D. Có thêm các đặc trưng kinh tế - xã hội (pháp luật, giáo dục, y tế...).

Câu 25: Biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia có đáy hẹp, đỉnh rộng. Kiểu tháp tuổi này cho thấy điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ sinh cao, dân số đang tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử vong cao, dân số ổn định.
  • C. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ người già cao, dân số có xu hướng suy giảm.
  • D. Tỉ lệ người trẻ và người già cân bằng, dân số ổn định.

Câu 26: Giả sử một quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy tối ưu có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.5 cá thể/cá thể/giờ. Nếu quần thể ban đầu có 1000 cá thể, sau 2 giờ, kích thước quần thể sẽ là bao nhiêu theo mô hình tăng trưởng cấp số nhân?

  • A. Khoảng 2718 cá thể.
  • B. 2000 cá thể.
  • C. Khoảng 3000 cá thể.
  • D. Khoảng 5000 cá thể.

Câu 27: Trong mô hình tăng trưởng logistic, giai đoạn nào quần thể có tốc độ tăng trưởng lớn nhất?

  • A. Giai đoạn ban đầu khi kích thước quần thể rất nhỏ.
  • B. Giai đoạn giữa khi kích thước quần thể bằng khoảng K/2.
  • C. Giai đoạn cuối khi kích thước quần thể tiến tới K.
  • D. Tốc độ tăng trưởng là như nhau ở mọi giai đoạn.

Câu 28: Sự di cư (xuất cư và nhập cư) có ảnh hưởng như thế nào đến kích thước và cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Chỉ làm thay đổi kích thước quần thể, không ảnh hưởng cấu trúc di truyền.
  • B. Chỉ làm thay đổi cấu trúc di truyền, không ảnh hưởng kích thước quần thể.
  • C. Làm tăng kích thước quần thể nhưng giảm đa dạng di truyền.
  • D. Làm thay đổi cả kích thước quần thể và cấu trúc di truyền (thông qua dòng gen).

Câu 29: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (ví dụ: cây mọc quá dày) là một ví dụ về cơ chế điều chỉnh kích thước quần thể nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Ảnh hưởng của nhân tố vô sinh.
  • D. Sự phát tán cá thể.

Câu 30: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc duy trì kích thước quần thể ở mức độ hợp lý (thường là dưới K) có ý nghĩa gì?

  • A. Đẩy quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Đảm bảo quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất để khai thác bền vững.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh khác loài.
  • D. Khiến quần thể dễ bị dịch bệnh tấn công.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhóm các cá thể cây thông nhựa cùng loài sống trong một khu rừng cụ thể tại một thời điểm nhất định được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Kích thước quần thể là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể có ý nghĩa gì trong nghiên cứu sinh thái?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một quần thể hươu, người ta đếm được 200 cá thể trên diện tích 10 km². Mật độ cá thể của quần thể hươu này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ bị suy thoái và dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một quần thể có cấu trúc tuổi bao gồm nhiều cá thể non, ít cá thể trưởng thành và rất ít cá thể già. Kiểu đồ thị tháp tuổi của quần thể này có hình dạng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ở nhiều loài động vật đơn tính, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1:1. Điều này có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong điều kiện môi trường thuận lợi và nguồn sống dồi dào, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi một quần thể tăng trưởng đạt đến sức chứa của môi trường (carrying capacity - K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đường cong tăng trưởng logistic (đường cong S) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quần thể và môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nhóm nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, điều gì có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một quần thể thỏ rừng sống trong khu vực có nhiều cáo (vật ăn thịt). Nếu số lượng cáo tăng lên đột ngột, điều gì có thể xảy ra với quần thể thỏ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khả năng sinh sản thực tế của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nhân tố nào sau đây là nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể diễn ra theo những dạng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Quần thể côn trùng thường có sự biến động số lượng theo mùa (ví dụ: tăng mạnh vào mùa hè, giảm mạnh vào mùa đông). Đây là dạng biến động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một trận cháy rừng lớn đã thiêu rụi phần lớn diện tích sống của một quần thể sóc. Điều này gây ra dạng biến động số lượng nào cho quần thể sóc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cơ chế nào giúp quần thể điều chỉnh số lượng cá thể khi mật độ tăng cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sức chứa của môi trường (K) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi nghiên cứu về quần thể người, cấu trúc tuổi được phân thành 3 nhóm chính: trước sinh sản, đang sinh sản, và sau sinh sản. Ý nghĩa của việc phân chia này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Quần thể người có đặc điểm nào khác biệt cơ bản so với các quần thể sinh vật khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia có đáy hẹp, đỉnh rộng. Kiểu tháp tuổi này cho thấy điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Giả sử một quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy tối ưu có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.5 cá thể/cá thể/giờ. Nếu quần thể ban đầu có 1000 cá thể, sau 2 giờ, kích thước quần thể sẽ là bao nhiêu theo mô hình tăng trưởng cấp số nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong mô hình tăng trưởng logistic, giai đoạn nào quần thể có tốc độ tăng trưởng lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự di cư (xuất cư và nhập cư) có ảnh hưởng như thế nào đến kích thước và cấu trúc di truyền của quần thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (ví dụ: cây mọc quá dày) là một ví dụ về cơ chế điều chỉnh kích thước quần thể nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc duy trì kích thước quần thể ở mức độ hợp lý (thường là dưới K) có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 7: Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Tập hợp nhiều loài sinh vật cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.
  • B. Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian và thời gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
  • C. Tập hợp các cá thể khác loài, sống chung và có mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.
  • D. Tập hợp các cá thể cùng loài hoặc khác loài, sống phân tán trên một khu vực địa lý rộng lớn.

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là gì?

  • A. Tổng số lượng cá thể của quần thể.
  • B. Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể.
  • C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • D. Khoảng cách trung bình giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 3: Một quần thể cây thông có diện tích phân bố là 10 ha. Kết quả điều tra đếm được 5000 cây thông. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 500 cây/ha
  • B. 50 cây/ha
  • C. 5000 cây/ha
  • D. 50000 cây/ha

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể nào thường gặp trong môi trường sống có điều kiện đồng đều và các cá thể không có xu hướng quần tụ hay cạnh tranh gay gắt?

  • A. Phân bố theo nhóm.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố đồng đều.
  • D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

  • A. Tài nguyên môi trường phân bố không đều.
  • B. Các cá thể có xu hướng quần tụ để hỗ trợ nhau.
  • C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Môi trường sống biến động mạnh.

Câu 6: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc điểm nào?

  • A. Khả năng sinh sản của quần thể.
  • B. Tốc độ tăng trưởng chiều cao của cá thể.
  • C. Sự phân bố cá thể trong không gian.
  • D. Mức độ thích nghi với điều kiện môi trường.

Câu 7: Một quần thể động vật có cấu trúc tuổi được biểu diễn bằng tháp tuổi có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Đang tăng trưởng mạnh.
  • B. Ổn định về số lượng.
  • C. Đang suy giảm số lượng.
  • D. Có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Câu 8: Tháp tuổi của một quần thể có dạng hình chuông, với số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản gần bằng nhau, còn nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn đáng kể. Quần thể này đang ở trạng thái nào?

  • A. Tăng trưởng.
  • B. Ổn định.
  • C. Suy giảm.
  • D. Phục hồi.

Câu 9: Tỉ lệ sinh của quần thể là:

  • A. Số lượng cá thể chết đi trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Số lượng cá thể mới chuyển đến môi trường sống của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể mới sinh ra trên một đơn vị diện tích.
  • D. Số lượng cá thể mới sinh ra trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị số lượng cá thể của quần thể.

Câu 10: Khi môi trường sống thuận lợi và nguồn tài nguyên dồi dào, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S. Điều này thể hiện sự tăng trưởng nào?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
  • B. Tăng trưởng thực tế (logistic).
  • C. Tăng trưởng theo cấp số cộng.
  • D. Suy giảm theo thời gian.

Câu 11: Khả năng sinh sản tối đa về mặt lí thuyết của quần thể trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi được gọi là:

  • A. Tiềm năng sinh học.
  • B. Sức chứa của môi trường.
  • C. Mức sinh sản thực tế.
  • D. Tốc độ tăng trưởng riêng.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh giới hạn sự tăng trưởng của quần thể?

  • A. Số lượng kẻ thù ăn thịt.
  • B. Sự cạnh tranh cùng loài.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Dịch bệnh lây lan trong quần thể.

Câu 13: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (carrying capacity), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tốc độ tăng trưởng quần thể sẽ tăng nhanh hơn.
  • B. Tỉ lệ sinh sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Các nguồn tài nguyên sẽ trở nên dồi dào hơn.
  • D. Tỉ lệ tử vong và/hoặc di cư sẽ tăng lên, làm giảm kích thước quần thể.

Câu 14: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì một cách bền vững.
  • C. Tổng diện tích môi trường sống của quần thể.
  • D. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể tồn tại.

Câu 15: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi kích thước quần thể (N) rất nhỏ so với sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ:

  • A. Gần bằng tốc độ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
  • B. Bằng không.
  • C. Âm, tức là quần thể đang suy giảm.
  • D. Giảm dần khi N tăng.

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ cùng loài (intraspecific interaction)?

  • A. Sự cạnh tranh giữa cáo và thỏ.
  • B. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi giữa sư tử và ngựa vằn.
  • C. Sự cạnh tranh thức ăn giữa các cây thông trong một rừng thông.
  • D. Quan hệ cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn.

Câu 17: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng lên.
  • B. Sự phát tán cá thể ra khỏi quần thể giảm đi.
  • C. Sự cạnh tranh cùng loài giảm xuống.
  • D. Dịch bệnh dễ bùng phát và lây lan nhanh hơn.

Câu 18: Sự tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Hỗ trợ.
  • B. Cạnh tranh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Đối kháng.

Câu 19: Tại sao các loài sống thành bầy đàn (ví dụ: đàn trâu rừng) có lợi thế hơn khi đối phó với kẻ thù?

  • A. Tăng khả năng phát hiện kẻ thù và cùng nhau chống trả.
  • B. Giảm sự cạnh tranh về thức ăn.
  • C. Thu hút thêm nhiều cá thể từ quần thể khác.
  • D. Giúp mỗi cá thể giảm nhu cầu về năng lượng.

Câu 20: Trong một quần thể cá chép, tỉ lệ đực/cái là 1:2. Nếu số lượng cá thể đực là 500 con, thì số lượng cá thể cái là bao nhiêu?

  • A. 250 con.
  • B. 500 con.
  • C. 1000 con.
  • D. 1500 con.

Câu 21: Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi kích thước của một quần thể theo thời gian. Nhận định nào sau đây là đúng về giai đoạn từ t1 đến t2?

  • A. Quần thể đang suy giảm do môi trường bất lợi.
  • B. Quần thể đang tăng trưởng theo cấp số nhân (tiềm năng sinh học).
  • C. Quần thể đạt đến sức chứa của môi trường.
  • D. Tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử.

Câu 22: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản thấp. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của quần thể này trong tương lai là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể sẽ tăng trưởng mạnh trong tương lai gần.
  • B. Quần thể sẽ duy trì kích thước ổn định.
  • C. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng cao.
  • D. Quần thể sẽ suy giảm nhanh chóng.

Câu 23: Nhóm tuổi nào đóng vai trò chủ yếu trong việc duy trì nòi giống và quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản.
  • B. Nhóm tuổi đang sinh sản.
  • C. Nhóm tuổi sau sinh sản.
  • D. Cả ba nhóm tuổi đều có vai trò như nhau.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Sự lây lan của dịch bệnh.

Câu 25: Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể theo mô hình logistic, giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại là do:

  • A. Số lượng cá thể chết đi bằng không.
  • B. Môi trường trở nên hoàn toàn thuận lợi.
  • C. Các nhân tố môi trường bắt đầu giới hạn sự tăng trưởng (ví dụ: thiếu thức ăn, không gian).
  • D. Tiềm năng sinh học của quần thể giảm xuống.

Câu 26: Hiện tượng nhập cư (immigration) ảnh hưởng đến kích thước quần thể như thế nào?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể.
  • B. Làm giảm kích thước quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi của quần thể.

Câu 27: Tỉ lệ tử vong của một quần thể là 10% trong một năm. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Có 10 cá thể chết đi trong năm đó.
  • B. Cứ 100 cá thể thì có 10 cá thể chết đi trong một năm.
  • C. Số lượng cá thể chết đi gấp 10 lần số lượng cá thể sống sót.
  • D. Quần thể sẽ giảm 10% kích thước mỗi năm.

Câu 28: Quan sát một quần thể côn trùng trong phòng thí nghiệm với nguồn thức ăn không giới hạn. Ban đầu số lượng cá thể tăng rất nhanh. Sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại và duy trì ở mức xấp xỉ 0. Sự tăng trưởng này phù hợp với mô hình nào và tại sao lại có sự chậm lại?

  • A. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, do thiếu thức ăn.
  • B. Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, do không gian sống bị giới hạn.
  • C. Mô hình tăng trưởng logistic, do nguồn thức ăn cạn kiệt.
  • D. Mô hình tăng trưởng logistic, do các yếu tố như không gian sống, chất thải tích tụ, hoặc bệnh tật bắt đầu giới hạn.

Câu 29: Việc săn bắt quá mức một loài động vật có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể của loài đó?

  • A. Làm suy giảm kích thước quần thể, có thể dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
  • C. Làm tăng khả năng cạnh tranh cùng loài.
  • D. Giúp quần thể đạt đến trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Câu 30: Để đánh giá chính xác tình trạng phát triển của một quần thể trong tự nhiên, người ta cần xem xét những đặc điểm nào?

  • A. Chỉ cần biết tổng số lượng cá thể.
  • B. Chỉ cần biết tỉ lệ đực cái.
  • C. Cần phân tích cấu trúc tuổi, tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong và sự di cư.
  • D. Chỉ cần biết mật độ cá thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một quần thể cây thông có diện tích phân bố là 10 ha. Kết quả điều tra đếm được 5000 cây thông. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể nào thường gặp trong môi trường sống có điều kiện đồng đều và các cá thể không có xu hướng quần tụ hay cạnh tranh gay gắt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một quần thể động vật có cấu trúc tuổi được biểu diễn bằng tháp tuổi có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tháp tuổi của một quần thể có dạng hình chuông, với số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản gần bằng nhau, còn nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn đáng kể. Quần thể này đang ở trạng thái nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tỉ lệ sinh của quần thể là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi môi trường sống thuận lợi và nguồn tài nguyên dồi dào, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S. Điều này thể hiện sự tăng trưởng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khả năng sinh sản tối đa về mặt lí thuyết của quần thể trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi được gọi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nhân tố vô sinh giới hạn sự tăng trưởng của quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (carrying capacity), điều gì có khả năng xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong mô hình tăng trưởng logistic, khi kích thước quần thể (N) rất nhỏ so với sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ cùng loài (intraspecific interaction)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao các loài sống thành bầy đàn (ví dụ: đàn trâu rừng) có lợi thế hơn khi đối phó với kẻ thù?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong một quần thể cá chép, tỉ lệ đực/cái là 1:2. Nếu số lượng cá thể đực là 500 con, thì số lượng cá thể cái là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi kích thước của một quần thể theo thời gian. Nhận định nào sau đây là đúng về giai đoạn từ t1 đến t2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản thấp. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của quần thể này trong tương lai là hợp lý nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nhóm tuổi nào đóng vai trò chủ yếu trong việc duy trì nòi giống và quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể theo mô hình logistic, giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hiện tượng nhập cư (immigration) ảnh hưởng đến kích thước quần thể như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tỉ lệ tử vong của một quần thể là 10% trong một năm. Điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Quan sát một quần thể côn trùng trong phòng thí nghiệm với nguồn thức ăn không giới hạn. Ban đầu số lượng cá thể tăng rất nhanh. Sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại và duy trì ở mức xấp xỉ 0. Sự tăng trưởng này phù hợp với mô hình nào và tại sao lại có sự chậm lại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc săn bắt quá mức một loài động vật có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể của loài đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để đánh giá chính xác tình trạng phát triển của một quần thể trong tự nhiên, người ta cần xem xét những đặc điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Cấu trúc tuổi
  • C. Tỉ lệ sinh sản và tử vong
  • D. Sự phân hóa thành các loài phụ

Câu 2: Một đàn hươu sống trong khu rừng có diện tích 10 km². Người ta đếm được có 200 cá thể hươu. Mật độ cá thể của quần thể hươu này là bao nhiêu?

  • A. 20 cá thể/km²
  • B. 200 cá thể/km²
  • C. 20 cá thể/km²
  • D. 2000 cá thể/km²

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể thường được xem là đặc trưng quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Cấu trúc giới tính của quần thể.
  • B. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể và khả năng khai thác nguồn sống.
  • C. Sự phân bố không gian của các cá thể trong quần thể.
  • D. Tốc độ phát tán của các bệnh truyền nhiễm trong quần thể.

Câu 4: Khi nghiên cứu một quần thể cá chép trong hồ, người ta nhận thấy tỉ lệ cá cái trưởng thành sinh sản cao hơn nhiều so với tỉ lệ cá đực. Đặc trưng nào của quần thể đang được đề cập đến?

  • A. Cấu trúc giới tính
  • B. Cấu trúc tuổi
  • C. Mật độ cá thể
  • D. Tỉ lệ tử vong

Câu 5: Trong một quần thể thực vật, tỉ lệ hạt nảy mầm thành cây con là 80%. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào?

  • A. Tỉ lệ tử vong
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Kích thước quần thể
  • D. Tỉ lệ sinh sản

Câu 6: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản nhỏ. Dự đoán nào sau đây về quần thể này là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển, kích thước sẽ tăng nhanh trong tương lai.
  • B. Quần thể đang suy thoái, kích thước sẽ giảm dần.
  • C. Quần thể có kích thước ổn định, ít biến động.
  • D. Quần thể có tỉ lệ tử vong cao.

Câu 7: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh nhọn cho thấy điều gì về quần thể đó?

  • A. Tỉ lệ cá thể cái cao hơn cá thể đực.
  • B. Quần thể đang trong giai đoạn suy thoái.
  • C. Tỉ lệ sinh sản cao hơn tỉ lệ tử vong, quần thể đang tăng trưởng.
  • D. Quần thể có mật độ cá thể thấp.

Câu 8: Sự phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể thường gặp ở những loài nào?

  • A. Những loài thực vật sống ở môi trường đồng nhất.
  • B. Những loài sống thành đàn, bầy đàn hoặc có tập tính xã hội.
  • C. Những loài có khả năng cạnh tranh cao với nhau.
  • D. Những loài có nguồn sống phân bố đều khắp môi trường.

Câu 9: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để:

  • A. Đạt được mật độ cao nhất.
  • B. Phân bố đều trong không gian.
  • C. Chỉ sinh sản hữu tính.
  • D. Duy trì nòi giống và tồn tại qua các thế hệ.

Câu 10: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy thoái và diệt vong do các lý do sau, NGOẠI TRỪ:

  • A. Giảm khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
  • B. Tăng khả năng suy thoái do giao phối cận huyết.
  • C. Tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể để giành nguồn sống.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm bạn tình, giảm tỉ lệ sinh sản.

Câu 11: Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J) thường xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện nào?

  • A. Nguồn sống dồi dào, không gian sống rộng rãi, không có thiên địch.
  • B. Môi trường có nhiều yếu tố hạn chế như thiếu thức ăn, dịch bệnh.
  • C. Quần thể đã đạt đến sức chứa của môi trường.
  • D. Tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh sản.

Câu 12: Điểm K trên đường cong tăng trưởng logistic (đường cong S) biểu thị điều gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng lớn nhất của quần thể.
  • B. Sức chứa của môi trường đối với quần thể.
  • C. Kích thước tối thiểu của quần thể.
  • D. Giai đoạn quần thể tăng trưởng theo tiềm năng.

Câu 13: Khi một quần thể đạt đến kích thước bằng sức chứa của môi trường (K), điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể?

  • A. Tăng trưởng nhanh chóng theo cấp số nhân.
  • B. Giảm đột ngột xuống 0 và quần thể diệt vong.
  • C. Tốc độ tăng trưởng gần bằng 0, kích thước quần thể dao động quanh giá trị K.
  • D. Tốc độ tăng trưởng âm, quần thể suy thoái.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố môi trường VÔ SINH ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Thiên địch
  • B. Dịch bệnh
  • C. Thức ăn
  • D. Nhiệt độ

Câu 15: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, các cá thể thường có xu hướng giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong. Đây là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng đến quần thể?

  • A. Nhân tố nội tại của quần thể.
  • B. Nhân tố vô sinh của môi trường.
  • C. Nhân tố hữu sinh của môi trường.
  • D. Sự phát tán của quần thể.

Câu 16: Biến động số lượng cá thể trong quần thể có thể được chia thành hai loại chính là:

  • A. Biến động theo mùa và biến động theo ngày.
  • B. Biến động theo tiềm năng và biến động thực tế.
  • C. Biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ.
  • D. Biến động tăng trưởng và biến động suy thoái.

Câu 17: Sự tăng giảm số lượng cá thể của quần thể theo mùa (ví dụ: số lượng côn trùng tăng vào mùa hè và giảm vào mùa đông) là ví dụ về loại biến động nào?

  • A. Biến động theo chu kỳ (biến động mùa).
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Biến động nội tại.
  • D. Biến động do sức chứa môi trường.

Câu 18: Một trận lũ lụt bất ngờ làm chết hàng loạt cá thể trong một quần thể cá. Đây là ví dụ về loại biến động nào?

  • A. Biến động theo chu kỳ.
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Biến động nội tại.
  • D. Biến động do cạnh tranh.

Câu 19: Quần thể người khác với các quần thể sinh vật khác ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có cấu trúc tuổi và giới tính.
  • B. Có tỉ lệ sinh sản và tử vong.
  • C. Bị ảnh hưởng bởi các nhân tố môi trường.
  • D. Có các đặc trưng kinh tế - xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục.

Câu 20: Sự tăng trưởng dân số thế giới trong những thế kỷ gần đây chủ yếu là do:

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng đột ngột.
  • B. Sự phát tán của con người đến các châu lục mới.
  • C. Giảm đáng kể tỉ lệ tử vong nhờ tiến bộ y tế và cải thiện điều kiện sống.
  • D. Tăng sức chứa của môi trường tự nhiên.

Câu 21: Giả sử một quần thể vi khuẩn ban đầu có 100 cá thể và có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.5 cá thể/cá thể/giờ. Nếu môi trường không giới hạn, sau 2 giờ, kích thước quần thể ước tính là bao nhiêu? (Sử dụng công thức Nt = N0 * e^(rt))

  • A. Khoảng 272 cá thể
  • B. Khoảng 200 cá thể
  • C. Khoảng 150 cá thể
  • D. Khoảng 300 cá thể

Câu 22: Một quần thể chuột sống trong phòng thí nghiệm có nguồn thức ăn và không gian không giới hạn. Mô hình tăng trưởng nào phù hợp nhất với quần thể này trong giai đoạn đầu?

  • A. Tăng trưởng theo đường cong S (Logistic).
  • B. Tăng trưởng theo đường cong J (Exponential).
  • C. Biến động theo chu kỳ.
  • D. Biến động không theo chu kỳ.

Câu 23: Khi một quần thể đạt đến trạng thái cân bằng sinh học (kích thước dao động quanh K), tốc độ tăng trưởng thực tế (dN/dt) của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Đạt giá trị cực đại.
  • B. Luôn dương và tăng dần.
  • C. Luôn âm và giảm dần.
  • D. Gần bằng 0.

Câu 24: Phân tích biểu đồ tăng trưởng dân số thế giới cho thấy đường cong có hình dạng gần giống với đường cong S (Logistic). Điều này ngụ ý rằng:

  • A. Sự tăng trưởng dân số đang bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường và xã hội.
  • B. Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân không giới hạn.
  • C. Tỉ lệ sinh sản trên thế giới đang tăng lên rất nhanh.
  • D. Tỉ lệ tử vong trên thế giới đã tăng lên đáng kể.

Câu 25: Việc áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình có thể ảnh hưởng đến đặc trưng nào của quần thể người?

  • A. Cấu trúc giới tính.
  • B. Tỉ lệ sinh sản và cấu trúc tuổi.
  • C. Mật độ cá thể.
  • D. Sự phân bố cá thể.

Câu 26: Trong một quần thể cây thông, người ta nhận thấy các cây con thường mọc tập trung gần cây mẹ. Kiểu phân bố này là:

  • A. Phân bố đồng đều.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.

Câu 27: Phân bố ngẫu nhiên trong quần thể thường xuất hiện khi:

  • A. Môi trường đồng nhất và các cá thể không có xu hướng liên kết hay cạnh tranh gay gắt.
  • B. Nguồn sống tập trung không đều trong môi trường.
  • C. Các cá thể có tập tính sống bầy đàn.
  • D. Quần thể đang bị suy thoái.

Câu 28: Đặc trưng nào của quần thể có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tiềm năng sinh sản và sự phát triển trong tương lai của quần thể?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Sự phân bố cá thể.
  • C. Kích thước tối thiểu.
  • D. Cấu trúc tuổi.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố nội tại ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán).
  • B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Stress do mật độ cao.
  • D. Tỉ lệ sinh sản và tử vong.

Câu 30: Quần thể người có khả năng điều chỉnh sự tăng trưởng của mình thông qua các yếu tố xã hội như giáo dục, y tế, pháp luật. Điều này thể hiện:

  • A. Quần thể người không bị giới hạn bởi môi trường.
  • B. Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác.
  • C. Quần thể người chỉ tăng trưởng theo tiềm năng.
  • D. Quần thể người không có cấu trúc tuổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một đàn hươu sống trong khu rừng có diện tích 10 km². Người ta đếm được có 200 cá thể hươu. Mật độ cá thể của quần thể hươu này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể thường được xem là đặc trưng quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi nghiên cứu một quần thể cá chép trong hồ, người ta nhận thấy tỉ lệ cá cái trưởng thành sinh sản cao hơn nhiều so với tỉ lệ cá đực. Đặc trưng nào của quần thể đang được đề cập đến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong một quần thể thực vật, tỉ lệ hạt nảy mầm thành cây con là 80%. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản nhỏ. Dự đoán nào sau đây về quần thể này là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng, đỉnh nhọn cho thấy điều gì về quần thể đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sự phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể thường gặp ở những loài nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy thoái và diệt vong do các lý do sau, NGOẠI TRỪ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Mô hình tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong J) thường xảy ra khi quần thể sống trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Điểm K trên đường cong tăng trưởng logistic (đường cong S) biểu thị điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi một quần thể đạt đến kích thước bằng sức chứa của môi trường (K), điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nhân tố nào sau đây được xem là nhân tố môi trường VÔ SINH ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, các cá thể thường có xu hướng giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong. Đây là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng đến quần thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Biến động số lượng cá thể trong quần thể có thể được chia thành hai loại chính là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Sự tăng giảm số lượng cá thể của quần thể theo mùa (ví dụ: số lượng côn trùng tăng vào mùa hè và giảm vào mùa đông) là ví dụ về loại biến động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một trận lũ lụt bất ngờ làm chết hàng loạt cá thể trong một quần thể cá. Đây là ví dụ về loại biến động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Quần thể người khác với các quần thể sinh vật khác ở đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sự tăng trưởng dân số thế giới trong những thế kỷ gần đây chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Giả sử một quần thể vi khuẩn ban đầu có 100 cá thể và có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.5 cá thể/cá thể/giờ. Nếu môi trường không giới hạn, sau 2 giờ, kích thước quần thể ước tính là bao nhiêu? (Sử dụng công thức Nt = N0 * e^(rt))

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một quần thể chuột sống trong phòng thí nghiệm có nguồn thức ăn và không gian không giới hạn. Mô hình tăng trưởng nào phù hợp nhất với quần thể này trong giai đoạn đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi một quần thể đạt đến trạng thái cân bằng sinh học (kích thước dao động quanh K), tốc độ tăng trưởng thực tế (dN/dt) của quần thể sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích biểu đồ tăng trưởng dân số thế giới cho thấy đường cong có hình dạng gần giống với đường cong S (Logistic). Điều này ngụ ý rằng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình có thể ảnh hưởng đến đặc trưng nào của quần thể người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong một quần thể cây thông, người ta nhận thấy các cây con thường mọc tập trung gần cây mẹ. Kiểu phân bố này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân bố ngẫu nhiên trong quần thể thường xuất hiện khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đặc trưng nào của quần thể có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tiềm năng sinh sản và sự phát triển trong tương lai của quần thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố nội tại ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Quần thể người có khả năng điều chỉnh sự tăng trưởng của mình thông qua các yếu tố xã hội như giáo dục, y tế, pháp luật. Điều này thể hiện:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể linh dương sống trong khu bảo tồn có diện tích 500 km². Kết quả khảo sát cho thấy có khoảng 2500 cá thể linh dương phân bố đều khắp khu vực. Mật độ cá thể của quần thể linh dương này là bao nhiêu?

  • A. 0.5 cá thể/km²
  • B. 5 cá thể/km²
  • C. 10 cá thể/km²
  • D. 25 cá thể/km²

Câu 2: Quan sát biểu đồ cấu trúc tuổi của ba quần thể A, B, C dưới đây. Quần thể nào có xu hướng phát triển mạnh trong tương lai gần?

  • A. Quần thể A (đáy rộng, đỉnh nhọn)
  • B. Quần thể B (hình chuông)
  • C. Quần thể C (đáy hẹp hơn thân)
  • D. Cả ba quần thể đều phát triển mạnh

Câu 3: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp trong tự nhiên. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến kiểu phân bố này?

  • A. Môi trường sống phân bố không đồng đều.
  • B. Tập tính sống bầy đàn của loài.
  • C. Nhu cầu liên kết để hỗ trợ lẫn nhau (kiếm ăn, chống kẻ thù).
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 4: Trong một quần thể kín (không có xuất nhập cư), sự thay đổi kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ giới tính và cấu trúc tuổi.
  • B. Phân bố cá thể và mật độ.
  • C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • D. Kích thước ban đầu và sức chứa môi trường.

Câu 5: Khi một quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể duy trì bền vững, quần thể đó đã đạt đến trạng thái nào trong mô hình tăng trưởng logistic?

  • A. Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K).
  • B. Pha tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Pha suy thoái.
  • D. Pha tiềm năng sinh học.

Câu 6: Một đàn trâu rừng cùng nhau chống lại sự tấn công của sư tử. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể và mang lại lợi ích gì?

  • A. Cạnh tranh, giúp giảm thiểu thiệt hại.
  • B. Cạnh tranh, giúp chọn lọc cá thể khỏe mạnh.
  • C. Hỗ trợ, giúp tìm kiếm thức ăn dễ hơn.
  • D. Hỗ trợ, giúp tăng khả năng sống sót trước kẻ thù.

Câu 7: Mật độ cá thể ảnh hưởng như thế nào đến tác động của các yếu tố môi trường phụ thuộc mật độ (như dịch bệnh, cạnh tranh tài nguyên)?

  • A. Mật độ càng cao, tác động của các yếu tố này càng mạnh.
  • B. Mật độ càng cao, tác động của các yếu tố này càng yếu.
  • C. Mật độ không ảnh hưởng đến tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các yếu tố không phụ thuộc mật độ.

Câu 8: Trong một quần thể động vật đa thê (một con đực giao phối với nhiều con cái), tỉ lệ giới tính nào sau đây có thể tối đa hóa tiềm năng sinh sản của quần thể, giả sử số lượng cá thể đực vẫn đủ để thụ tinh cho tất cả con cái?

  • A. Tỉ lệ đực : cái là 1:1.
  • B. Tỉ lệ đực : cái là 1:0.
  • C. Tỉ lệ đực nhỏ hơn tỉ lệ cái.
  • D. Tỉ lệ đực lớn hơn tỉ lệ cái.

Câu 9: Nhóm cá thể nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?

  • A. Tất cả cây thông nhựa trên đồi A.
  • B. Toàn bộ cá chép trong hồ Gươm.
  • C. Đàn voi sống trong vườn quốc gia X.
  • D. Tất cả các loài chim đang di cư qua một khu rừng.

Câu 10: Sự khác biệt giữa đường cong tăng trưởng theo cấp số nhân (potential exponential growth) và đường cong tăng trưởng thực tế theo logic (actual logistic growth) của một quần thể phản ánh điều gì?

  • A. Ảnh hưởng của tỉ lệ giới tính.
  • B. Tác động của sức cản môi trường.
  • C. Sự thay đổi trong cấu trúc tuổi.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của cá thể.

Câu 11: Kiểu phân bố đồng đều (uniform distribution) ít phổ biến trong tự nhiên vì thường đòi hỏi điều kiện nào?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành không gian sống hoặc tài nguyên.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và tài nguyên phong phú.
  • C. Tập tính sống theo bầy đàn hoặc nhóm nhỏ.
  • D. Khả năng di chuyển tự do và ngẫu nhiên của cá thể.

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể sinh vật được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ giới tính và cấu trúc tuổi của quần thể.
  • B. Khả năng sinh sản tối đa của loài.
  • C. Số lượng và sự sẵn có của các nguồn tài nguyên thiết yếu trong môi trường.
  • D. Tốc độ di cư của các cá thể.

Câu 13: Một quần thể cá có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một năm, có 150 cá thể được sinh ra, 70 cá thể chết đi, 30 cá thể nhập cư vào và 50 cá thể di cư đi. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 530
  • B. 560
  • C. 600
  • D. 650

Câu 14: Một quần thể có biểu đồ cấu trúc tuổi dạng hình tháp với đáy rất hẹp so với thân. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là chính xác nhất?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh.
  • B. Quần thể đang ổn định về kích thước.
  • C. Quần thể có tỉ lệ sinh cao.
  • D. Quần thể đang có xu hướng suy giảm kích thước.

Câu 15: Khi mật độ cá thể trong quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra phổ biến nhất do cạnh tranh cùng loài?

  • A. Tăng tỉ lệ tử vong, giảm tỉ lệ sinh sản.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong.
  • C. Tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể.
  • D. Thay đổi kiểu phân bố từ nhóm sang đồng đều.

Câu 16: Phương pháp đánh dấu - bắt lại (mark-recapture) thường được sử dụng để ước lượng kích thước của quần thể động vật di chuyển nhanh và khó đếm trực tiếp. Phương pháp này dựa trên giả định quan trọng nào?

  • A. Tất cả cá thể trong quần thể đều có kích thước như nhau.
  • B. Quần thể là quần thể kín (không có xuất nhập cư).
  • C. Tỉ lệ cá thể bị đánh dấu trong lần bắt lại phản ánh tỉ lệ cá thể bị đánh dấu trong toàn bộ quần thể.
  • D. Tỉ lệ giới tính của quần thể là 1:1.

Câu 17: Nêu một ví dụ về điều kiện môi trường hoặc tập tính sinh học có thể dẫn đến kiểu phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể.

  • A. Tất cả cá thể đều cạnh tranh gay gắt để giành không gian.
  • B. Tài nguyên môi trường phân bố đồng đều khắp khu vực sống.
  • C. Cá thể có khả năng di chuyển rất xa và độc lập.
  • D. Nguồn thức ăn hoặc nơi ở tập trung ở một số khu vực nhất định.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của quần thể mà không phải là đặc trưng của một cá thể riêng lẻ?

  • A. Khả năng sinh sản.
  • B. Mật độ cá thể.
  • C. Khả năng thích nghi với môi trường.
  • D. Tuổi thọ.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là yếu tố sinh thái phụ thuộc mật độ đối với sự phát triển của quần thể?

  • A. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Lượng mưa hàng năm.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 20: Một quần thể có kích thước biến động ít và duy trì ở mức gần bằng sức chứa của môi trường trong một thời gian dài. Điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Cân bằng hoặc ổn định tương đối.
  • D. Mới bắt đầu xâm chiếm môi trường mới.

Câu 21: Quần thể chỉ có thể tăng trưởng theo cấp số nhân (exponential growth) khi nào?

  • A. Khi tỉ lệ giới tính là 1:1.
  • B. Khi cấu trúc tuổi có tỉ lệ cá thể già cao.
  • C. Khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • D. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, tài nguyên dồi dào, không bị giới hạn bởi sức chứa.

Câu 22: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Tiềm năng sinh sản và khả năng tăng trưởng trong tương lai gần.
  • B. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.
  • C. Sự phân bố không gian của quần thể.
  • D. Mật độ cá thể hiện tại.

Câu 23: Hành vi nào sau đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

  • A. Hai con hổ đực đánh nhau để tranh giành lãnh thổ.
  • B. Đàn chim cánh cụt đứng sát vào nhau để giữ ấm trong thời tiết lạnh.
  • C. Các cây ngô trong ruộng tranh giành ánh sáng.
  • D. Một con chó sói đơn độc săn mồi.

Câu 24: So với giai đoạn đầu của sự tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể thường giảm đi khi quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) là do đâu?

  • A. Tăng cường cạnh tranh về tài nguyên và tích lũy chất thải.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong và tăng tỉ lệ sinh sản.
  • C. Thay đổi tỉ lệ giới tính theo hướng có lợi cho sinh sản.
  • D. Giảm tác động của kẻ thù tự nhiên.

Câu 25: Sức chứa của môi trường (K) đối với một loài có thể thay đổi theo thời gian vì những lý do nào sau đây?

  • A. Chỉ do sự thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.
  • B. Chỉ do sự biến động ngẫu nhiên của tỉ lệ sinh và tử.
  • C. Chỉ do sự xuất hiện thêm các cá thể nhập cư.
  • D. Do sự thay đổi của các yếu tố môi trường (khí hậu, tài nguyên, dịch bệnh, sự xuất hiện của loài mới,...).

Câu 26: Khi phân tích dữ liệu về một quần thể, người ta nhận thấy tỉ lệ cá thể non rất thấp và tỉ lệ cá thể già cao. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Quần thể đang mở rộng nhanh chóng.
  • B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
  • C. Quần thể đang có nguy cơ suy giảm kích thước.
  • D. Quần thể có tỉ lệ giới tính lệch về con đực.

Câu 27: Một quần thể thực vật sống trong điều kiện sa mạc khắc nghiệt, nơi nước rất khan hiếm. Kiểu phân bố nào sau đây có khả năng được quan sát thấy nhiều nhất ở quần thể này?

  • A. Phân bố theo nhóm (tập trung ở những nơi có nguồn nước).
  • B. Phân bố đồng đều (cạnh tranh gay gắt về nước).
  • C. Phân bố ngẫu nhiên (tài nguyên phân bố đều).
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều phổ biến như nhau.

Câu 28: Sự di cư (emigration) của một số lượng lớn cá thể từ quần thể ra ngoài có thể ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc tuổi của quần thể gốc, đặc biệt nếu chủ yếu là các cá thể trẻ hoặc trưởng thành?

  • A. Làm tăng tỉ lệ cá thể trẻ.
  • B. Làm giảm tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi di cư, có thể làm già hóa quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.

Câu 29: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể ở mức nào?

  • A. Rất nhỏ, gần 0.
  • B. Rất lớn, gần bằng K.
  • C. Khoảng K/2 (nửa sức chứa môi trường).
  • D. Biến động ngẫu nhiên, không có điểm cố định.

Câu 30: Giả sử một quần thể cá có mật độ rất cao, cấu trúc tuổi có tỉ lệ cá thể non và trưởng thành lớn, và tỉ lệ giới tính cái cao hơn đực (trong loài đơn phối). Phân tích tổng hợp các đặc điểm này cho thấy tiềm năng nào của quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh sản cao nhưng cũng đối mặt với cạnh tranh gay gắt và nguy cơ dịch bệnh cao.
  • B. Tiềm năng sinh sản thấp và quần thể sắp suy thoái.
  • C. Quần thể đang ổn định và ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Mật độ cao giúp giảm cạnh tranh và tăng cường hỗ trợ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một quần thể linh dương sống trong khu bảo tồn có diện tích 500 km². Kết quả khảo sát cho thấy có khoảng 2500 cá thể linh dương phân bố đều khắp khu vực. Mật độ cá thể của quần thể linh dương này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Quan sát biểu đồ cấu trúc tuổi của ba quần thể A, B, C dưới đây. Quần thể nào có xu hướng phát triển mạnh trong tương lai gần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp trong tự nhiên. Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân chính dẫn đến kiểu phân bố này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong một quần thể kín (không có xuất nhập cư), sự thay đổi kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi một quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể duy trì bền vững, quần thể đó đã đạt đến trạng thái nào trong mô hình tăng trưởng logistic?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một đàn trâu rừng cùng nhau chống lại sự tấn công của sư tử. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể và mang lại lợi ích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mật độ cá thể ảnh hưởng như thế nào đến tác động của các yếu tố môi trường phụ thuộc mật độ (như dịch bệnh, cạnh tranh tài nguyên)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong một quần thể động vật đa thê (một con đực giao phối với nhiều con cái), tỉ lệ giới tính nào sau đây có thể tối đa hóa tiềm năng sinh sản của quần thể, giả sử số lượng cá thể đực vẫn đủ để thụ tinh cho tất cả con cái?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhóm cá thể nào sau đây *không* được xem là một quần thể sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Sự khác biệt giữa đường cong tăng trưởng theo cấp số nhân (potential exponential growth) và đường cong tăng trưởng thực tế theo logic (actual logistic growth) của một quần thể phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Kiểu phân bố đồng đều (uniform distribution) ít phổ biến trong tự nhiên vì thường đòi hỏi điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể sinh vật được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một quần thể cá có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một năm, có 150 cá thể được sinh ra, 70 cá thể chết đi, 30 cá thể nhập cư vào và 50 cá thể di cư đi. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quần thể có biểu đồ cấu trúc tuổi dạng hình tháp với đáy rất hẹp so với thân. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là chính xác nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi mật độ cá thể trong quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra phổ biến nhất do cạnh tranh cùng loài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phương pháp đánh dấu - bắt lại (mark-recapture) thường được sử dụng để ước lượng kích thước của quần thể động vật di chuyển nhanh và khó đếm trực tiếp. Phương pháp này dựa trên giả định quan trọng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nêu một ví dụ về điều kiện môi trường hoặc tập tính sinh học có thể dẫn đến kiểu phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng *của quần thể* mà không phải là đặc trưng của một cá thể riêng lẻ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là yếu tố sinh thái *phụ thuộc mật độ* đối với sự phát triển của quần thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một quần thể có kích thước biến động ít và duy trì ở mức gần bằng sức chứa của môi trường trong một thời gian dài. Điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Quần thể chỉ có thể tăng trưởng theo cấp số nhân (exponential growth) khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hành vi nào sau đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: So với giai đoạn đầu của sự tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể thường giảm đi khi quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) là do đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sức chứa của môi trường (K) đối với một loài có thể thay đổi theo thời gian vì những lý do nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi phân tích dữ liệu về một quần thể, người ta nhận thấy tỉ lệ cá thể non rất thấp và tỉ lệ cá thể già cao. Dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một quần thể thực vật sống trong điều kiện sa mạc khắc nghiệt, nơi nước rất khan hiếm. Kiểu phân bố nào sau đây có khả năng được quan sát thấy nhiều nhất ở quần thể này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự di cư (emigration) của một số lượng lớn cá thể từ quần thể ra ngoài có thể ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc tuổi của quần thể gốc, đặc biệt nếu chủ yếu là các cá thể trẻ hoặc trưởng thành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể ở mức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử một quần thể cá có mật độ rất cao, cấu trúc tuổi có tỉ lệ cá thể non và trưởng thành lớn, và tỉ lệ giới tính cái cao hơn đực (trong loài đơn phối). Phân tích tổng hợp các đặc điểm này cho thấy tiềm năng nào của quần thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm các cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới được gọi là gì?

  • A. Quần xã sinh vật
  • B. Quần thể sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Loài sinh vật

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây của quần thể cho biết mức độ tập trung của các cá thể trong không gian sống của quần thể?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Cấu trúc tuổi
  • C. Mật độ cá thể
  • D. Tỉ lệ giới tính

Câu 3: Tại sao kích thước quần thể lại mang ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu và quản lý tài nguyên sinh vật?

  • A. Vì nó phản ánh khả năng thích nghi với môi trường.
  • B. Vì nó quyết định sự phân bố của các cá thể.
  • C. Vì nó cho biết tỉ lệ đực cái trong quần thể.
  • D. Vì nó cho biết mức độ tồn tại và phát triển của quần thể, giúp đánh giá tình trạng và đưa ra biện pháp bảo tồn hoặc khai thác hợp lý.

Câu 4: Một quần thể cá chép trong ao có diện tích 500 m². Người ta đếm được 1000 con cá chép. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 2 cá thể/m²
  • B. 0.5 cá thể/m²
  • C. 500 cá thể/m²
  • D. 1000 cá thể

Câu 5: Tỉ lệ giới tính của một quần thể có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của quần thể đó?

  • A. Quyết định tốc độ sinh trưởng của các cá thể.
  • B. Phản ánh khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tiềm năng tăng trưởng của quần thể.
  • D. Xác định tuổi thọ trung bình của các cá thể.

Câu 6: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, nhóm tuổi nào đóng vai trò chủ yếu trong việc quyết định tốc độ gia tăng kích thước quần thể trong tương lai gần?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B. Nhóm tuổi sinh sản
  • C. Nhóm tuổi sau sinh sản
  • D. Cả ba nhóm tuổi đều có vai trò như nhau.

Câu 7: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản ít và nhóm tuổi sau sinh sản rất ít. Dự đoán xu hướng biến động kích thước của quần thể này trong tương lai?

  • A. Kích thước quần thể có xu hướng tăng mạnh.
  • B. Kích thước quần thể có xu hướng giảm mạnh.
  • C. Kích thước quần thể sẽ ổn định.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 8: Kiểu phân bố cá thể nào trong không gian giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại kẻ thù hoặc tìm kiếm thức ăn hiệu quả hơn?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 9: Kiểu phân bố đồng đều thường gặp ở những quần thể nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Ở nơi có nguồn sống dồi dào, giảm cạnh tranh.
  • B. Ở nơi có điều kiện sống không đồng nhất, giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • C. Ở nơi các cá thể sống thành bầy đàn để tự vệ.
  • D. Ở nơi các cá thể không có mối quan hệ rõ ràng.

Câu 10: Khi nguồn sống của môi trường dồi dào và không bị giới hạn, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo đường cong nào?

  • A. Đường cong J (tăng trưởng theo tiềm năng)
  • B. Đường cong S (tăng trưởng theo logic)
  • C. Đường cong giảm dần
  • D. Đường cong ổn định

Câu 11: Đường cong tăng trưởng quần thể theo dạng chữ S phản ánh điều gì?

  • A. Quần thể tăng trưởng không bị giới hạn bởi môi trường.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể luôn ổn định.
  • C. Quần thể sẽ tăng trưởng mãi mãi.
  • D. Quần thể tăng trưởng chậm lại khi đạt đến sức chứa của môi trường (K).

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
  • B. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một thời gian dài.
  • C. Tổng số cá thể trong quần thể tại thời điểm ban đầu.
  • D. Mật độ cá thể trung bình của quần thể.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Sự cạnh tranh về thức ăn khi quần thể quá đông.
  • B. Lũ lụt đột ngột.
  • C. Cháy rừng trên diện rộng.
  • D. Thay đổi nhiệt độ theo mùa.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể không phụ thuộc vào mật độ?

  • A. Dịch bệnh lây lan trong quần thể.
  • B. Số lượng kẻ săn mồi tăng lên.
  • C. Động đất làm chết hàng loạt cá thể.
  • D. Sự tích lũy chất thải độc hại khi quần thể quá đông.

Câu 15: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Quần thể sẽ tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Tốc độ sinh sản sẽ tăng lên để bù đắp.
  • C. Môi trường sẽ thích nghi để hỗ trợ kích thước lớn hơn.
  • D. Tỉ lệ tử vong có thể tăng, tỉ lệ sinh sản giảm, dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.

Câu 16: Mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể diễn ra khi nào?

  • A. Khi mật độ cá thể quá cao, nguồn sống trở nên khan hiếm.
  • B. Khi quần thể có tỉ lệ giới tính cân bằng.
  • C. Khi cấu trúc tuổi của quần thể ổn định.
  • D. Khi các cá thể sống phân bố đồng đều.

Câu 17: Mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Gây lãng phí nguồn năng lượng.
  • C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống, chống lại kẻ thù, tăng khả năng sinh sản.
  • D. Dẫn đến sự suy giảm kích thước quần thể.

Câu 18: Sự xuất cư và nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến kích thước quần thể?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.
  • C. Chỉ làm thay đổi mật độ cá thể.
  • D. Làm tăng hoặc giảm số lượng cá thể, ảnh hưởng trực tiếp đến kích thước quần thể.

Câu 19: Một quần thể hươu có kích thước ban đầu là 200 cá thể. Trong một năm, có 40 con non được sinh ra, 20 con chết, 10 con nhập cư và 5 con xuất cư. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 225 cá thể
  • B. 215 cá thể
  • C. 205 cá thể
  • D. 235 cá thể

Câu 20: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật trên một diện tích nhất định, kiểu phân bố nào thường cho thấy sự cạnh tranh gay gắt về nguồn sống giữa các cá thể?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố theo nhóm
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều cho thấy cạnh tranh như nhau.

Câu 21: Biến động số lượng cá thể của quần thể là gì?

  • A. Sự thay đổi cấu trúc tuổi theo thời gian.
  • B. Sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ.
  • C. Sự thay đổi tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Sự di chuyển của các cá thể ra khỏi quần thể.

Câu 22: Biến động số lượng quần thể theo chu kỳ thường do yếu tố nào chi phối?

  • A. Các yếu tố ngẫu nhiên, bất ngờ.
  • B. Sự xuất hiện của dịch bệnh mới.
  • C. Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường (ví dụ: mùa, thủy triều) hoặc mối quan hệ giữa các loài (con mồi - vật ăn thịt).
  • D. Hoạt động khai thác của con người.

Câu 23: Khi một quần thể bị suy giảm kích thước nghiêm trọng, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường tăng lên.
  • B. Tỉ lệ sinh sản tăng đột biến.
  • C. Sự cạnh tranh trong quần thể giảm đáng kể, dẫn đến tăng trưởng nhanh chóng.
  • D. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng do khả năng sinh sản và chống chịu giảm sút, dễ bị tấn công bởi kẻ thù.

Câu 24: Trong điều kiện môi trường không thuận lợi, tập tính xã hội (ví dụ: sống theo bầy đàn) có thể giúp các cá thể trong quần thể sinh vật nào?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Tăng hiệu quả tìm kiếm thức ăn, tự vệ, và sinh sản.
  • C. Giảm mật độ cá thể trong quần thể.
  • D. Dẫn đến sự phân bố đồng đều của các cá thể.

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên cánh đồng lúa. Nếu có một đợt phun thuốc trừ sâu trên diện rộng, điều này có khả năng ảnh hưởng đến kích thước quần thể theo kiểu biến động nào?

  • A. Biến động không theo chu kỳ (bất thường).
  • B. Biến động theo chu kỳ mùa.
  • C. Biến động theo chu kỳ nhiều năm.
  • D. Không gây ra biến động đáng kể.

Câu 26: Phân tích một biểu đồ cấu trúc tuổi của quần thể cá. Nếu biểu đồ có dạng đáy rộng (nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao), đỉnh nhọn (nhóm tuổi sau sinh sản rất ít), điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

  • A. Quần thể đang phát triển.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể đang ổn định.
  • D. Quần thể sắp tuyệt chủng.

Câu 27: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể khi kích thước quần thể (N) tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S)?

  • A. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) đạt giá trị cực đại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) không thay đổi.
  • C. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) tiến dần về 0.
  • D. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) trở nên âm.

Câu 28: Trong một quần thể chim, nếu tỉ lệ giới tính là 1 đực : 5 cái, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

  • A. Gia tăng cạnh tranh giữa các cá thể cái.
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong của quần thể.
  • C. Làm tăng khả năng sinh sản của mỗi cá thể cái.
  • D. Hạn chế khả năng sinh sản của quần thể do thiếu con đực, ảnh hưởng đến tiềm năng tăng trưởng.

Câu 29: Tại sao việc xác định đúng kiểu phân bố cá thể trong không gian lại quan trọng trong nghiên cứu sinh thái học quần thể?

  • A. Vì nó chỉ ra tuổi thọ trung bình của các cá thể.
  • B. Vì nó quyết định tỉ lệ đực cái trong quần thể.
  • C. Vì nó phản ánh mối quan hệ giữa các cá thể và mối quan hệ của quần thể với môi trường, từ đó giúp hiểu rõ hơn về tập tính, cạnh tranh, hỗ trợ và điều kiện sống.
  • D. Vì nó là yếu tố duy nhất quyết định kích thước quần thể.

Câu 30: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt quần thể sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên các cá thể cùng loài?

  • A. Chỉ cần có số lượng cá thể lớn.
  • B. Có khả năng sinh sản và tạo thế hệ mới trong phạm vi khu vực sống.
  • C. Các cá thể phải có cùng kích thước cơ thể.
  • D. Các cá thể phải sống ở nhiều môi trường khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một nhóm các cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc trưng nào sau đây của quần thể cho biết mức độ tập trung của các cá thể trong không gian sống của quần thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao kích thước quần thể lại mang ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu và quản lý tài nguyên sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một quần thể cá chép trong ao có diện tích 500 m². Người ta đếm được 1000 con cá chép. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tỉ lệ giới tính của một quần thể có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của quần thể đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong cấu trúc tuổi của quần thể, nhóm tuổi nào đóng vai trò chủ yếu trong việc quyết định tốc độ gia tăng kích thước quần thể trong tương lai gần?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm tuổi sinh sản ít và nhóm tuổi sau sinh sản rất ít. Dự đoán xu hướng biến động kích thước của quần thể này trong tương lai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Kiểu phân bố cá thể nào trong không gian giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại kẻ thù hoặc tìm kiếm thức ăn hiệu quả hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Kiểu phân bố đồng đều thường gặp ở những quần thể nào và có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi nguồn sống của môi trường dồi dào và không bị giới hạn, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo đường cong nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đường cong tăng trưởng quần thể theo dạng chữ S phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể phụ thuộc vào mật độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố nào sau đây là yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể không phụ thuộc vào mật độ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể diễn ra khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể mang lại lợi ích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Sự xuất cư và nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến kích thước quần thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một quần thể hươu có kích thước ban đầu là 200 cá thể. Trong một năm, có 40 con non được sinh ra, 20 con chết, 10 con nhập cư và 5 con xuất cư. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật trên một diện tích nhất định, kiểu phân bố nào thường cho thấy sự cạnh tranh gay gắt về nguồn sống giữa các cá thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Biến động số lượng cá thể của quần thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biến động số lượng quần thể theo chu kỳ thường do yếu tố nào chi phối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi một quần thể bị suy giảm kích thước nghiêm trọng, điều gì có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong điều kiện môi trường không thuận lợi, tập tính xã hội (ví dụ: sống theo bầy đàn) có thể giúp các cá thể trong quần thể sinh vật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên cánh đồng lúa. Nếu có một đợt phun thuốc trừ sâu trên diện rộng, điều này có khả năng ảnh hưởng đến kích thước quần thể theo kiểu biến động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích một biểu đồ cấu trúc tuổi của quần thể cá. Nếu biểu đồ có dạng đáy rộng (nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao), đỉnh nhọn (nhóm tuổi sau sinh sản rất ít), điều này cho thấy quần thể đang ở trạng thái nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể khi kích thước quần thể (N) tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong một quần thể chim, nếu tỉ lệ giới tính là 1 đực : 5 cái, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao việc xác định đúng kiểu phân bố cá thể trong không gian lại quan trọng trong nghiên cứu sinh thái học quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt quần thể sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên các cá thể cùng loài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối và sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Đây là định nghĩa về khái niệm nào sau đây?

  • A. Loài sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Quần thể sinh vật

Câu 2: Đặc trưng nào của quần thể giúp đánh giá mức độ sử dụng không gian sống và nguồn sống của quần thể đó?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Thành phần nhóm tuổi
  • D. Kiểu phân bố cá thể

Câu 3: Một ao cá có diện tích 2000 m². Người ta thả vào ao 5000 con cá giống. Sau một thời gian, ước tính số lượng cá trong ao là 12000 con. Mật độ cá ban đầu trong ao là bao nhiêu con/m²?

  • A. 6 con/m²
  • B. 2.5 con/m²
  • C. 5 con/m²
  • D. Không thể tính được

Câu 4: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ số lượng con đực và con cái là 1:5. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tiềm năng sinh sản của quần thể trong tương lai gần?

  • A. Tiềm năng sinh sản có thể bị hạn chế do thiếu con đực có khả năng giao phối.
  • B. Tiềm năng sinh sản tăng cao đột ngột.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tiềm năng sinh sản.
  • D. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng cao ngay lập tức.

Câu 5: Tháp tuổi của một quần thể có đáy rộng (tỉ lệ cá thể non cao), đỉnh hẹp (tỉ lệ cá thể già thấp) và sườn dốc. Kiểu tháp tuổi này đặc trưng cho quần thể có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Đang tăng trưởng
  • B. Ổn định
  • C. Đang suy thoái
  • D. Đã đạt kích thước tối đa

Câu 6: Quan sát một đàn chim cánh cụt tập trung thành từng nhóm lớn để cùng nhau chống rét và bảo vệ con non. Kiểu phân bố cá thể trong quần thể chim cánh cụt trong trường hợp này là gì?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Không thể xác định

Câu 7: Kiểu phân bố cá thể nào thường gặp khi điều kiện sống trong môi trường không đồng nhất hoặc khi các cá thể có xu hướng sống quần tụ lại với nhau để hỗ trợ lẫn nhau?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Cả ba kiểu phân bố

Câu 8: Kích thước của một quần thể là gì?

  • A. Tổng khối lượng sinh vật trong quần thể.
  • B. Tổng số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Mật độ cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • D. Vùng phân bố của quần thể.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp làm tăng kích thước của quần thể?

  • A. Tỉ lệ sinh sản
  • B. Nhập cư
  • C. Tỉ lệ tử vong
  • D. Tỉ lệ sống sót

Câu 10: Kích thước tối thiểu của quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đảm bảo điều gì?

  • A. Quần thể có thể khai thác tối đa nguồn sống.
  • B. Quần thể có khả năng sinh sản và duy trì nòi giống lâu dài.
  • C. Mật độ cá thể luôn ở mức cao.
  • D. Các cá thể cạnh tranh ít nhất.

Câu 11: Sức chứa (carrying capacity - K) của môi trường đối với một quần thể là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
  • B. Tổng số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được trong điều kiện không có sức cản môi trường.
  • C. Kích thước tối thiểu cần thiết để quần thể tồn tại.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong thời gian dài.

Câu 12: Khi một quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng, nguồn sống dồi dào và không có sức cản, quần thể đó có xu hướng tăng trưởng theo dạng nào?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng (đường cong hình J)
  • B. Tăng trưởng giới hạn (đường cong hình S)
  • C. Giảm kích thước
  • D. Ổn định kích thước

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về sức cản môi trường làm giới hạn sự tăng trưởng của quần thể?

  • A. Tỉ lệ sinh sản cao
  • B. Nguồn thức ăn phong phú
  • C. Dịch bệnh lây lan
  • D. Không gian sống rộng lớn

Câu 14: Đồ thị tăng trưởng của một quần thể trong môi trường có giới hạn thường có hình chữ S. Giai đoạn nào của đường cong này biểu thị tốc độ tăng trưởng chậm lại do quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K)?

  • A. Pha trễ (Lag phase)
  • B. Pha tăng tốc (Exponential phase)
  • C. Điểm uốn (Inflection point)
  • D. Pha cân bằng (Stationary phase) hoặc pha suy thoái

Câu 15: Khi kích thước quần thể tăng lên, cạnh tranh về thức ăn, nơi ở giữa các cá thể cùng loài trở nên gay gắt hơn. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể thuộc loại nào?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên
  • D. Yếu tố di truyền

Câu 16: Một trận lũ lụt lớn xảy ra làm chết hàng loạt cá thể trong một quần thể cá, bất kể mật độ cá thể trong vùng đó là cao hay thấp. Đây là ví dụ về yếu tố điều chỉnh kích thước quần thể thuộc loại nào?

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ
  • C. Yếu tố sinh học
  • D. Yếu tố hỗ trợ

Câu 17: Mối quan hệ nào trong quần thể giúp tăng cường khả năng chống lại kẻ thù, tìm kiếm thức ăn hoặc cải thiện điều kiện sống?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Hỗ trợ cùng loài
  • C. Cạnh tranh khác loài
  • D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật khi gieo trồng với mật độ quá dày là ví dụ rõ nhất về khía cạnh nào trong mối quan hệ cùng loài?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Hỗ trợ cùng loài
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Điều chỉnh không phụ thuộc mật độ

Câu 19: Kích thước quần thể thường xuyên biến động. Sự biến động này chủ yếu là do sự thay đổi của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do tỉ lệ sinh sản và tử vong.
  • B. Chỉ do nhập cư và xuất cư.
  • C. Tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
  • D. Chỉ do sức chứa của môi trường.

Câu 20: Khi mật độ cá thể của quần thể quá cao, điều gì có khả năng xảy ra do cạnh tranh gay gắt?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm.
  • B. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong đều giảm.
  • C. Tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong không đổi.
  • D. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.

Câu 21: Việc con người săn bắt quá mức một loài động vật quý hiếm có thể khiến quần thể đó giảm xuống dưới kích thước tối thiểu. Hậu quả sinh thái nghiêm trọng nhất của việc quần thể giảm dưới kích thước tối thiểu là gì?

  • A. Mật độ cá thể giảm mạnh.
  • B. Cạnh tranh cùng loài giảm.
  • C. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng cao do mất khả năng tự phục hồi.
  • D. Tỉ lệ giới tính bị lệch nghiêm trọng.

Câu 22: Trong quản lý tài nguyên sinh vật, việc xác định kích thước quần thể tối đa (K) của một loài trong môi trường là cần thiết để làm gì?

  • A. Dự đoán chính xác tỉ lệ giới tính trong tương lai.
  • B. Ngăn chặn mọi hình thức cạnh tranh cùng loài.
  • C. Xác định số lượng cá thể non cần được bảo vệ.
  • D. Đề ra kế hoạch khai thác bền vững, tránh làm suy giảm hoặc cạn kiệt nguồn tài nguyên.

Câu 23: Một nhà khoa học theo dõi sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể côn trùng trong phòng thí nghiệm với nguồn thức ăn và không gian sống hạn chế. Đồ thị biểu diễn số lượng cá thể theo thời gian khả năng cao sẽ có dạng nào?

  • A. Đường thẳng đi lên (tăng trưởng tuyến tính)
  • B. Đường cong hình S (tăng trưởng giới hạn)
  • C. Đường cong hình J (tăng trưởng theo tiềm năng)
  • D. Đường thẳng nằm ngang (kích thước không đổi)

Câu 24: Dựa vào tháp tuổi, người ta có thể dự đoán được điều gì về quần thể?

  • A. Xu hướng phát triển kích thước trong tương lai (tăng, giảm, ổn định).
  • B. Mật độ cá thể hiện tại.
  • C. Sức chứa của môi trường đối với quần thể.
  • D. Tỉ lệ giới tính của quần thể.

Câu 25: Trong điều kiện nào, sự hỗ trợ cùng loài có thể trở nên kém hiệu quả hoặc thậm chí chuyển thành cạnh tranh gay gắt?

  • A. Khi kích thước quần thể rất nhỏ.
  • B. Khi nguồn sống dồi dào.
  • C. Khi không có kẻ thù tự nhiên.
  • D. Khi mật độ quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.

Câu 26: Một quần thể cáo trong rừng có số lượng cá thể tăng nhanh trong vài năm gần đây. Phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng, nhà sinh thái học nhận thấy nguồn thức ăn (thỏ, chuột) đang rất phong phú và không có dịch bệnh lớn. Đây là những yếu tố đang thúc đẩy quần thể cáo tăng trưởng theo dạng nào?

  • A. Gần với tăng trưởng theo tiềm năng (hình J)
  • B. Tăng trưởng giới hạn (hình S)
  • C. Đang suy thoái
  • D. Đã đạt trạng thái cân bằng

Câu 27: Tại sao kiểu phân bố đồng đều ít phổ biến trong tự nhiên?

  • A. Vì các cá thể luôn có xu hướng tập trung lại.
  • B. Vì điều kiện môi trường thường đồng nhất.
  • C. Vì nó đòi hỏi sự cạnh tranh gay gắt để phân chia không gian một cách đều đặn.
  • D. Vì các cá thể thường di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 28: Trong nghiên cứu về quần thể, việc xác định tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản giúp ích cho việc gì?

  • A. Tính toán chính xác mật độ cá thể.
  • B. Dự báo khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể trong tương lai.
  • C. Xác định kiểu phân bố cá thể.
  • D. Đánh giá mức độ cạnh tranh cùng loài.

Câu 29: Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Kích thước quần thể luôn ổn định trong mọi điều kiện môi trường.
  • B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản và tử vong.
  • C. Kích thước quần thể càng lớn thì khả năng tuyệt chủng càng cao.
  • D. Kích thước quần thể biến động phụ thuộc vào sự cân bằng giữa tỉ lệ sinh, tử, nhập cư và xuất cư, cũng như sức chứa của môi trường.

Câu 30: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm nặng. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể cá?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng đột ngột.
  • B. Kích thước quần thể tăng vượt quá sức chứa của môi trường.
  • C. Tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh sản giảm, dẫn đến suy giảm kích thước quần thể.
  • D. Kiểu phân bố cá thể chuyển sang đồng đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong nghiên cứu về quần thể, việc xác định tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản giúp ích cho việc gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm nặng. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần thể cá?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả bao gồm đa dạng các loài thực vật, động vật, nấm và vi sinh vật cùng tồn tại và tương tác lẫn nhau trong một phạm vi địa lý nhất định. Khái niệm sinh thái học nào mô tả chính xác tập hợp sinh vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phong phú và cân bằng về số lượng cá thể giữa các loài trong một quần xã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quan sát hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó 1 loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại mỗi loài có 10 cá thể. Dựa trên thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong một quần xã rừng, loài cây X chiếm ưu thế về số lượng, sinh khối và có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát khí hậu tiểu vùng. Loài cây X được xếp vào loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một loài động vật biển có vú (Ví dụ: rái cá biển) ăn nhím biển, và nhím biển ăn tảo bẹ. Nếu rái cá biển bị săn bắt quá mức, quần thể nhím biển sẽ tăng vọt, dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng của rừng tảo bẹ. Trong trường hợp này, rái cá biển đóng vai trò gì trong quần xã?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một loài thực vật chỉ tồn tại tự nhiên ở một khu vực địa lý rất hẹp, ví dụ như một hòn đảo biệt lập hoặc một dãy núi cụ thể, và không được tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới. Loài này được gọi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sự phân bố của các loài thực vật và động vật theo chiều thẳng đứng, tạo thành các tầng hoặc lớp khác nhau từ mặt đất lên đến tán cây cao nhất trong một khu rừng, được gọi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Lợi ích sinh thái chính của cấu trúc phân tầng trong một quần xã rừng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Quan sát một hồ nước, bạn nhận thấy sự phân bố của các loài thực vật thủy sinh khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và khoảng cách đến bờ (ví dụ: thực vật nổi ở giữa hồ, thực vật ngập nước ở vùng nước nông, thực vật bán ngập ở rìa hồ). Đây là ví dụ về cấu trúc nào của quần xã?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhiều loài động vật trong sa mạc chỉ hoạt động vào ban đêm để tránh nóng. Đây là biểu hiện của cấu trúc nào trong quần xã?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sự nở hoa của các loài thực vật khác nhau vào các mùa khác nhau trong năm tại một đồng cỏ là biểu hiện của cấu trúc nào trong quần xã?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng và ăn cùng loại hạt. Khi nguồn hạt khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài đều suy giảm. Mối quan hệ giữa hai loài chim này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một loài nấm sống cộng sinh trên rễ cây, giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất tốt hơn, đồng thời cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm. Mối quan hệ này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để có chỗ đứng và ánh sáng, trong khi cây gỗ không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tảo đỏ tiết ra chất độc gây hại cho các loài cá và động vật biển khác, trong khi tảo đỏ không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của các loài đó. Mối quan hệ này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Mối quan hệ nào sau đây biểu thị sự tương tác mà một loài có lợi và loài kia bị hại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác (động vật ăn thịt - con mồi) lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng loài của một quần xã?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khu vực chuyển tiếp giữa hai quần xã khác nhau, có thể chứa các loài đặc trưng của cả hai quần xã lân cận và các loài chỉ xuất hiện ở vùng chuyển tiếp này, được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hiện tượng số lượng loài và mật độ cá thể thường cao hơn ở khu vực chuyển tiếp (ecotone) so với các quần xã lân cận được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Quá trình thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian tại một địa điểm nhất định, bắt đầu từ một môi trường trống trơn, chưa có sự sống, được gọi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Diễn thế sinh thái bắt đầu trên một khu vực đã từng tồn tại một quần xã nhưng đã bị phá hủy (ví dụ: do cháy rừng, lũ lụt, hoạt động nông nghiệp bỏ hoang) và vẫn còn lớp đất và hạt mầm. Đây là loại diễn thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điểm khác biệt cốt lõi giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên đá trần, nhóm sinh vật tiên phong thường là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đâu là đặc điểm của một quần xã đỉnh cực (climax community)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy sự thay đổi các quần xã trong quá trình diễn thế sinh thái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Con người có thể tác động như thế nào đến quá trình diễn thế sinh thái?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây của quần thể sinh vật phản ánh số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích?

  • A. Kích thước quần thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Mật độ cá thể.
  • D. Thành phần nhóm tuổi.

Câu 2: Trong một quần thể hươu cao cổ, người ta ghi nhận số lượng cá thể đực là 150 và cá thể cái là 250. Tỉ lệ giới tính của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 3 đực : 5 cái.
  • B. 5 đực : 3 cái.
  • C. 1 đực : 1 cái.
  • D. 1 đực : 2 cái.

Câu 3: Một quần thể cá trong hồ có cấu trúc tuổi với nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất cao, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của quần thể này là chính xác nhất?

  • A. Quần thể đang suy thoái.
  • B. Quần thể đang phát triển.
  • C. Quần thể đang ổn định.
  • D. Không thể dự đoán mà không biết thêm thông tin.

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và các cá thể có xu hướng sống thành nhóm để hỗ trợ nhau chống kẻ thù hoặc tìm kiếm thức ăn?

  • A. Phân bố ngẫu nhiên.
  • B. Phân bố đồng đều.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố phân tán.

Câu 5: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì?

  • A. Số lượng cá thể ít nhất mà môi trường có thể cung cấp đủ nguồn sống.
  • B. Số lượng cá thể ít nhất cần thiết để quần thể có thể tồn tại và phát triển.
  • C. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể cung cấp đủ nguồn sống.
  • D. Số lượng cá thể trung bình của quần thể theo thời gian.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ môi trường.
  • B. Số lượng kẻ thù ăn thịt.
  • C. Dịch bệnh lây lan từ ngoài vào.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 7: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Tăng cạnh tranh nguồn sống, dịch bệnh dễ lây lan, tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử tăng.
  • B. Tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử giảm, nguồn sống dồi dào hơn.
  • C. Quần thể đạt trạng thái cân bằng ổn định.
  • D. Phân bố cá thể trở nên đồng đều hơn.

Câu 8: Trong mô hình tăng trưởng lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo đường cong J khi:

  • A. Môi trường có nguồn sống hạn chế và có nhiều vật ăn thịt.
  • B. Kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường.
  • C. Môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi kẻ thù hay dịch bệnh.
  • D. Tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử.

Câu 9: Tại sao tỉ lệ giới tính 1:1 thường có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì sự phát triển của nhiều quần thể lưỡng tính?

  • A. Giúp giảm cạnh tranh giữa các cá thể cùng giới.
  • B. Tối ưu hóa việc sử dụng nguồn sống.
  • C. Tạo điều kiện cho sự phân bố đồng đều hơn.
  • D. Đảm bảo số lượng cá thể đực và cái đủ để duy trì tốc độ sinh sản tối đa.

Câu 10: Một quần thể thực vật có mật độ 50 cây/m². Nếu diện tích phân bố của quần thể này là 1000 m², tổng số lượng cá thể trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 500 cá thể.
  • B. 50.000 cá thể.
  • C. 20 cá thể.
  • D. Không thể tính được.

Câu 11: Phân bố cá thể theo kiểu nào giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường và nâng cao hiệu quả tìm kiếm thức ăn theo nhóm?

  • A. Phân bố ngẫu nhiên.
  • B. Phân bố đồng đều.
  • C. Phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố phân tán.

Câu 12: Khi quần thể có kích thước nhỏ hơn kích thước tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Khả năng sinh sản giảm sút, dễ bị tuyệt chủng do các yếu tố ngẫu nhiên.
  • B. Cạnh tranh nguồn sống trở nên gay gắt hơn.
  • C. Quần thể có xu hướng tăng trưởng nhanh theo cấp số nhân.
  • D. Tỉ lệ giới tính luôn được duy trì ở mức 1:1.

Câu 13: Sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể xảy ra khi:

  • A. Quần thể có tỉ lệ giới tính không cân bằng.
  • B. Các cá thể phân bố theo kiểu đồng đều.
  • C. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
  • D. Mật độ cá thể tăng cao, nguồn sống trở nên khan hiếm.

Câu 14: Ý nghĩa của sự hợp tác cùng loài trong quần thể là gì?

  • A. Giúp loại bỏ các cá thể yếu trong quần thể.
  • B. Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong nhóm.
  • C. Làm giảm kích thước quần thể.
  • D. Dẫn đến sự phân ly khu vực sống giữa các cá thể.

Câu 15: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản thấp, nhóm tuổi sinh sản cao và nhóm tuổi sau sinh sản trung bình. Cấu trúc tuổi này cho thấy quần thể đang có xu hướng:

  • A. Phát triển mạnh mẽ.
  • B. Ổn định về số lượng.
  • C. Giảm dần về số lượng.
  • D. Biến động không ổn định.

Câu 16: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là:

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài.
  • B. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể không bị tuyệt chủng.
  • C. Tổng sinh khối của quần thể trong môi trường.
  • D. Tốc độ tăng trưởng lớn nhất của quần thể.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố môi trường ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Sự thay đổi lượng mưa.
  • B. Sự xuất hiện của một loài thiên địch mới.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Sự phân hóa giới tính của các cá thể.

Câu 18: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động:

  • A. Xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, không dự báo trước được.
  • B. Lặp đi lặp lại sau những khoảng thời gian nhất định.
  • C. Chỉ xảy ra ở các quần thể có kích thước nhỏ.
  • D. Luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của quần thể.

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý tài nguyên sinh vật?

  • A. Giúp dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai.
  • B. Giúp xác định chính xác mật độ cá thể hiện tại.
  • C. Giúp cân bằng tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • D. Giúp thay đổi kiểu phân bố cá thể.

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, các cây tiết ra chất độc ức chế sự phát triển của các cây cùng loài xung quanh. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hỗ trợ.
  • C. Sống chung.
  • D. Ký sinh.

Câu 21: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi kích thước nhanh nhất khi bị suy giảm số lượng đột ngột?

  • A. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản cao.
  • B. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản cao.
  • C. Quần thể có mật độ cá thể rất thấp.
  • D. Quần thể có tỉ lệ giới tính mất cân bằng nghiêm trọng.

Câu 22: Sơ đồ nào sau đây (A: trước sinh sản, B: sinh sản, C: sau sinh sản) biểu diễn cấu trúc tuổi của quần thể đang suy thoái?

  • A. A > B > C.
  • B. A = B = C.
  • C. A < B > C.
  • D. A < B ≈ C hoặc A < B < C với A và B thấp.

Câu 23: Tại sao việc săn bắt quá mức các cá thể ở độ tuổi sinh sản có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại lâu dài của quần thể?

  • A. Làm tăng tỉ lệ giới tính không mong muốn.
  • B. Gây ra sự phân bố cá thể đồng đều hơn.
  • C. Làm giảm khả năng sinh sản và tái tạo số lượng cá thể mới cho quần thể.
  • D. Khiến mật độ cá thể tăng đột ngột.

Câu 24: Mật độ cá thể của một quần thể có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ bởi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Chỉ bởi sự nhập cư và xuất cư.
  • C. Chỉ bởi kích thước quần thể và diện tích phân bố.
  • D. Bởi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, sự nhập cư và xuất cư.

Câu 25: Trong điều kiện nào thì quần thể sinh vật có xu hướng phân bố đồng đều?

  • A. Môi trường sống có nguồn sống phân bố không đồng đều.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và các cá thể có xu hướng cạnh tranh gay gắt.
  • C. Các cá thể có tập tính sống thành bầy đàn.
  • D. Khi quần thể đạt kích thước tối đa.

Câu 26: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì mùa thường do yếu tố nào chi phối?

  • A. Sự thay đổi theo mùa của các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) hoặc nguồn thức ăn.
  • B. Sự xuất hiện ngẫu nhiên của dịch bệnh.
  • C. Sự săn bắt của con người.
  • D. Sự thay đổi đột ngột về thành phần loài trong quần xã.

Câu 27: Khi nói về mối quan hệ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
  • B. Hỗ trợ cùng loài giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống.
  • C. Mối quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng tồn tại trong quần thể và tùy thuộc vào mật độ.
  • D. Cạnh tranh cùng loài luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của các cá thể yếu hơn.

Câu 28: Một quần thể có kích thước 500 cá thể. Trong một năm, có 80 cá thể sinh ra, 30 cá thể chết đi, 20 cá thể nhập cư và 10 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể vào cuối năm là bao nhiêu?

  • A. 560 cá thể.
  • B. 540 cá thể.
  • C. 640 cá thể.
  • D. 460 cá thể.

Câu 29: Tỉ lệ giới tính của quần thể có thể thay đổi tùy thuộc vào:

  • A. Chỉ do sự khác biệt về tỉ lệ tử vong giữa đực và cái.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về tốc độ lớn lên giữa đực và cái.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về tỉ lệ sinh sản giữa đực và cái.
  • D. Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, tuổi thọ của đực và cái, và các yếu tố môi trường.

Câu 30: Việc ứng dụng kiến thức về quần thể sinh vật trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Điều chỉnh kích thước và cấu trúc quần thể vật nuôi, cây trồng để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.
  • C. Thúc đẩy quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân không giới hạn.
  • D. Biến đổi hoàn toàn thành phần loài trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây của quần thể sinh vật phản ánh số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một quần thể hươu cao cổ, người ta ghi nhận số lượng cá thể đực là 150 và cá thể cái là 250. Tỉ lệ giới tính của quần thể này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quần thể cá trong hồ có cấu trúc tuổi với nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất cao, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. Dự đoán nào sau đây về sự phát triển của quần thể này là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và các cá thể có xu hướng sống thành nhóm để hỗ trợ nhau chống kẻ thù hoặc tìm kiếm thức ăn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nhân tố *bên trong* ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong mô hình tăng trưởng lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo đường cong J khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao tỉ lệ giới tính 1:1 thường có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì sự phát triển của nhiều quần thể lưỡng tính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một quần thể thực vật có mật độ 50 cây/m². Nếu diện tích phân bố của quần thể này là 1000 m², tổng số lượng cá thể trong quần thể là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân bố cá thể theo kiểu nào giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường và nâng cao hiệu quả tìm kiếm thức ăn theo nhóm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi quần thể có kích thước nhỏ hơn kích thước tối thiểu, điều gì có khả năng xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự cạnh tranh cùng loài trong quần thể xảy ra khi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ý nghĩa của sự hợp tác cùng loài trong quần thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản thấp, nhóm tuổi sinh sản cao và nhóm tuổi sau sinh sản trung bình. Cấu trúc tuổi này cho thấy quần thể đang có xu hướng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nhân tố môi trường ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý tài nguyên sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một quần thể thực vật, các cây tiết ra chất độc ức chế sự phát triển của các cây cùng loài xung quanh. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi kích thước nhanh nhất khi bị suy giảm số lượng đột ngột?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sơ đồ nào sau đây (A: trước sinh sản, B: sinh sản, C: sau sinh sản) biểu diễn cấu trúc tuổi của quần thể đang suy thoái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc săn bắt quá mức các cá thể ở độ tuổi sinh sản có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại lâu dài của quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mật độ cá thể của một quần thể có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong điều kiện nào thì quần thể sinh vật có xu hướng phân bố đồng đều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì mùa thường do yếu tố nào chi phối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi nói về mối quan hệ cùng loài, phát biểu nào sau đây *sai*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quần thể có kích thước 500 cá thể. Trong một năm, có 80 cá thể sinh ra, 30 cá thể chết đi, 20 cá thể nhập cư và 10 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể vào cuối năm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tỉ lệ giới tính của quần thể có thể thay đổi tùy thuộc vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quần thể sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc ứng dụng kiến thức về quần thể sinh vật trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là:

Xem kết quả