15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của quần xã sinh vật?

  • A. Có cấu trúc đa dạng về thành phần loài và số lượng cá thể.
  • B. Các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường vô sinh.
  • C. Có khả năng biến đổi theo thời gian dưới tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài.
  • D. Luôn có ranh giới xác định, không bị ảnh hưởng bởi các quần xã khác.

Câu 2: Xét về mặt dinh dưỡng, quần xã sinh vật bao gồm các thành phần chính nào?

  • A. Sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
  • B. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
  • C. Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng.
  • D. Sinh vật bậc thấp và sinh vật bậc cao.

Câu 3: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã, ngay cả khi số lượng của chúng không nhiều?

  • A. Cây gỗ lớn chiếm ưu thế về sinh khối.
  • B. Các loài động vật ăn cỏ phổ biến.
  • C. Loài thụ phấn đặc biệt cho nhiều loài thực vật khác.
  • D. Vi sinh vật phân giải mùn hữu cơ.

Câu 4: Hiện tượng khống chế sinh học (biological control) trong quần xã sinh vật là ví dụ điển hình của mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh và ức chế - cảm nhiễm.
  • B. Hợp tác và cộng sinh.
  • C. Hội sinh và ký sinh.
  • D. Cộng sinh và ức chế - cảm nhiễm.

Câu 5: Điều gì sau đây KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc của quần xã sinh vật?

  • A. Các yếu tố khí hậu và địa hình.
  • B. Mức độ đa dạng loài và các mối quan hệ sinh thái.
  • C. Ý thức chủ quan của con người về vẻ đẹp tự nhiên.
  • D. Lịch sử phát triển và các biến động ngẫu nhiên.

Câu 6: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều gì là ĐÚNG?

  • A. Bắt đầu từ môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa có sinh vật và đất.
  • B. Xảy ra nhanh hơn diễn thế sinh thái nguyên sinh.
  • C. Luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực là rừng nguyên sinh.
  • D. Không có sự tham gia của con người.

Câu 7: Cho ví dụ về một quần xã sinh vật dưới nước. Đâu là ví dụ phù hợp nhất?

  • A. Rừng thông.
  • B. Đồng cỏ.
  • C. Rạn san hô.
  • D. Sa mạc.

Câu 8: Điều gì quyết định sự ổn định tương đối của một quần xã sinh vật?

  • A. Số lượng loài ưu thế trong quần xã.
  • B. Độ tuổi trung bình của các cá thể trong quần xã.
  • C. Mức độ tác động của con người lên quần xã.
  • D. Độ đa dạng sinh học và cấu trúc mạng lưới thức ăn phức tạp.

Câu 9: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài sinh vật, điều gì KHÔNG đúng?

  • A. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng tiêu cực.
  • B. Xảy ra khi có sự trùng lặp về ổ sinh thái.
  • C. Luôn dẫn đến sự tiêu diệt hoàn toàn của một loài.
  • D. Có thể là cạnh tranh cùng loài hoặc khác loài.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • C. Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên thành đất nông nghiệp.
  • D. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu hóa học để tăng năng suất cây trồng.

Câu 11: Trong một hồ nước ngọt, thực vật phù du (tảo) đóng vai trò gì trong quần xã?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật?

  • A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn.
  • B. Sáo và trâu rừng cùng kiếm ăn trên đồng cỏ.
  • C. Lúa và cỏ dại cùng sinh trưởng trên ruộng lúa.
  • D. Hổ và báo cùng săn mồi trong rừng.

Câu 13: Ổ sinh thái của một loài được hiểu là gì?

  • A. Nơi ở vật lý của loài trong quần xã.
  • B. Tổng số lượng cá thể của loài trong quần xã.
  • C. Kích thước cơ thể trung bình của loài.
  • D. Tổ hợp các điều kiện môi trường và nguồn sống mà loài đó cần.

Câu 14: Điều gì xảy ra khi ổ sinh thái của hai loài trùng lặp nhau đáng kể?

  • A. Cạnh tranh giữa hai loài tăng lên.
  • B. Quan hệ cộng sinh giữa hai loài phát triển.
  • C. Ổ sinh thái của cả hai loài mở rộng.
  • D. Quần xã trở nên đa dạng hơn.

Câu 15: Trong diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là gì?

  • A. Quần xã đầu tiên xuất hiện trong diễn thế.
  • B. Quần xã có số lượng loài ít nhất.
  • C. Quần xã ổn định tương đối, ít biến đổi theo thời gian.
  • D. Quần xã dễ bị thay thế bởi quần xã khác.

Câu 16: Xét về mặt năng lượng, dòng năng lượng trong quần xã sinh vật diễn ra như thế nào?

  • A. Tuần hoàn khép kín giữa các bậc dinh dưỡng.
  • B. Từ sinh vật tiêu thụ về sinh vật sản xuất.
  • C. Ngẫu nhiên và không theo quy luật.
  • D. Một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng.

Câu 17: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật là loài như thế nào?

  • A. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất.
  • B. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng hoặc hoạt động.
  • C. Loài quý hiếm và có giá trị bảo tồn cao.
  • D. Loài mới xâm nhập vào quần xã.

Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất?

  • A. Thực vật.
  • B. Động vật ăn cỏ.
  • C. Động vật ăn thịt bậc cao.
  • D. Vi sinh vật phân giải.

Câu 19: Đâu là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã?

  • A. Cá mập và cá nhỏ bám theo cá mập.
  • B. Dây leo quấn quanh thân cây gỗ.
  • C. Sư tử săn mồi ngựa vằn.
  • D. Nấm rễ và rễ cây.

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

  • A. Môi trường khởi đầu diễn thế.
  • B. Loại quần xã đỉnh cực hình thành.
  • C. Tốc độ diễn thế.
  • D. Các giai đoạn diễn thế trung gian.

Câu 21: Xét về mặt không gian, quần xã sinh vật có thể phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã rừng chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Độ ẩm của đất.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Gió.

Câu 22: Hiện tượng liền bờ (ecotone) giữa hai quần xã sinh vật có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Nghèo nàn về loài do điều kiện sống khắc nghiệt.
  • B. Có ranh giới rõ ràng và dễ xác định.
  • C. Thường có đa dạng sinh học cao hơn vùng lân cận.
  • D. Chỉ chứa các loài đặc trưng của một trong hai quần xã.

Câu 23: Khi nghiên cứu về cấu trúc loài của quần xã, người ta thường quan tâm đến những yếu tố nào?

  • A. Tổng sinh khối của quần xã.
  • B. Năng suất sơ cấp của quần xã.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài ưu thế.
  • D. Thành phần loài và độ đa dạng loài.

Câu 24: Trong mối quan hệ ký sinh, điều gì là đặc trưng?

  • A. Cả hai loài đều có lợi.
  • B. Một loài có lợi, loài kia bị hại.
  • C. Cả hai loài đều bị hại.
  • D. Một loài có lợi, loài kia không lợi cũng không hại.

Câu 25: Giả sử một khu rừng bị cháy hoàn toàn. Diễn thế sinh thái xảy ra sau đó được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế tuần hoàn.
  • D. Diễn thế phân hủy.

Câu 26: Để đánh giá mức độ ô nhiễm của một nguồn nước, người ta thường sử dụng nhóm sinh vật nào làm chỉ thị sinh học?

  • A. Động vật có vú lớn.
  • B. Cây gỗ sống lâu năm.
  • C. Một số loài động vật không xương sống và vi sinh vật.
  • D. Các loài chim di cư.

Câu 27: Trong quần xã sinh vật, lưới thức ăn được hình thành từ?

  • A. Nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
  • B. Một chuỗi thức ăn duy nhất từ sinh vật sản xuất đến sinh vật tiêu thụ bậc cao.
  • C. Các loài sinh vật có cùng ổ sinh thái.
  • D. Các mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.

Câu 28: Điều gì có thể làm giảm tính đa dạng loài của một quần xã sinh vật?

  • A. Sự tăng cường ánh sáng mặt trời.
  • B. Sự gia tăng lượng mưa.
  • C. Sự phát triển của các loài đặc hữu.
  • D. Sự ô nhiễm môi trường và phá hủy môi trường sống.

Câu 29: Một quần xã sinh vật được coi là "khỏe mạnh" khi nào?

  • A. Chỉ có một vài loài ưu thế.
  • B. Sinh khối của sinh vật sản xuất là lớn nhất.
  • C. Đa dạng sinh học cao và các mối quan hệ sinh thái cân bằng.
  • D. Không có sự thay đổi về thành phần loài trong thời gian dài.

Câu 30: Trong nghiên cứu quần xã sinh vật, phương pháp nào thường được sử dụng để xác định thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài?

  • A. Phương pháp nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
  • B. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa.
  • C. Phương pháp phân tích hóa học đất và nước.
  • D. Phương pháp mô hình hóa toán học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét về mặt dinh dưỡng, quần xã sinh vật bao gồm các thành phần chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã, ngay cả khi số lượng của chúng không nhiều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hiện tượng khống chế sinh học (biological control) trong quần xã sinh vật là ví dụ điển hình của mối quan hệ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điều gì sau đây KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc của quần xã sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều gì là ĐÚNG?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho ví dụ về một quần xã sinh vật dưới nước. Đâu là ví dụ phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điều gì quyết định sự ổn định tương đối của một quần xã sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài sinh vật, điều gì KHÔNG đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một hồ nước ngọt, thực vật phù du (tảo) đóng vai trò gì trong quần xã?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ổ sinh thái của một loài được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì xảy ra khi ổ sinh thái của hai loài trùng lặp nhau đáng kể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong diễn thế sinh thái, quần xã đỉnh cực là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Xét về mặt năng lượng, dòng năng lượng trong quần xã sinh vật diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật là loài như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đâu là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét về mặt không gian, quần xã sinh vật có thể phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã rừng chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hiện tượng liền bờ (ecotone) giữa hai quần xã sinh vật có đặc điểm gì nổi bật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi nghiên cứu về cấu trúc loài của quần xã, người ta thường quan tâm đến những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong mối quan hệ ký sinh, điều gì là đặc trưng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Giả sử một khu rừng bị cháy hoàn toàn. Diễn thế sinh thái xảy ra sau đó được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để đánh giá mức độ ô nhiễm của một nguồn nước, người ta thường sử dụng nhóm sinh vật nào làm chỉ thị sinh học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quần xã sinh vật, lưới thức ăn được hình thành từ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì có thể làm giảm tính đa dạng loài của một quần xã sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một quần xã sinh vật được coi là 'khỏe mạnh' khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong nghiên cứu quần xã sinh vật, phương pháp nào thường được sử dụng để xác định thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương tác qua lại với nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Sinh quyển
  • D. Quần xã sinh vật

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng chủ yếu được hình thành bởi nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật ăn cỏ cỡ lớn
  • B. Thực vật thân gỗ lớn
  • C. Nấm và vi sinh vật phân giải
  • D. Động vật ăn thịt bậc cao

Câu 3: Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò quan trọng trong việc duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất hiện tượng khống chế sinh học?

  • A. Cạnh tranh giữa các loài thực vật trong quần xã về nguồn sáng
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của tảo biển gây ra hiện tượng "nước nở hoa"
  • C. Số lượng chim sâu tăng lên khi sâu ăn lá cây phát triển mạnh
  • D. Sự di cư của đàn linh dương khi nguồn thức ăn trong khu vực giảm sút

Câu 4: Xét một quần xã sinh vật trên cạn, yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố và hoạt động của các loài trong quần xã?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Độ ẩm
  • C. Ánh sáng
  • D. Mật độ quần thể loài ưu thế

Câu 5: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, giai đoạn khởi đầu thường bắt đầu từ môi trường nào sau đây?

  • A. Đất trống trơ trụi, chưa có sinh vật sống
  • B. Môi trường đã có sinh vật sống nhưng bị hủy diệt một phần
  • C. Vùng nước sâu, ít ánh sáng
  • D. Khu vực núi đá cao, khí hậu khắc nghiệt

Câu 6: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật được hiểu là loài như thế nào?

  • A. Loài đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và điều tiết các loài khác, đồng thời có ảnh hưởng lớn đến môi trường
  • B. Loài có số lượng cá thể lớn nhất và phân bố rộng khắp trong quần xã
  • C. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất và tuổi thọ cao nhất trong quần xã
  • D. Loài có khả năng thích nghi cao nhất với sự biến đổi của môi trường

Câu 7: Xét về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Kí sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ăn thịt - con mồi

Câu 8: Trong một hệ sinh thái rừng, lưới thức ăn được xây dựng bởi nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Điều này có ý nghĩa sinh thái gì đối với quần xã?

  • A. Làm giảm số lượng loài trong quần xã
  • B. Tăng tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh của quần xã
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài
  • D. Tăng nguy cơ tuyệt chủng của các loài đặc hữu

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật tự nhiên?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác tài nguyên sinh vật
  • C. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
  • D. Chuyển đổi đất rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp

Câu 10: Độ đa dạng loài của một quần xã sinh vật thường được đánh giá dựa trên hai yếu tố chính là:

  • A. Số lượng loài và mức độ phong phú tương đối của mỗi loài
  • B. Tổng sinh khối và năng suất sơ cấp của quần xã
  • C. Kích thước khu vực phân bố và mật độ quần thể của các loài
  • D. Tuổi quần xã và giai đoạn diễn thế sinh thái

Câu 11: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài trong quần xã, điều gì có thể xảy ra nếu sự cạnh tranh diễn ra gay gắt và kéo dài?

  • A. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ hơn
  • B. Một loài có thể bị loại trừ khỏi khu vực cạnh tranh
  • C. Hai loài chuyển sang hợp tác với nhau
  • D. Môi trường sống trở nên thuận lợi hơn cho cả hai loài

Câu 12: Cho một ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật. Ví dụ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ cộng sinh?

  • A. Sư tử săn mồi ngựa vằn trên đồng cỏ
  • B. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn
  • C. Nấm rễ cộng sinh với rễ cây thông
  • D. Giun đũa kí sinh trong ruột người

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế sinh thái nguyên sinh và diễn thế sinh thái thứ sinh là gì?

  • A. Môi trường khởi đầu của diễn thế nguyên sinh là môi trường trống trơn, còn diễn thế thứ sinh là môi trường đã có sinh vật
  • B. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực, còn diễn thế thứ sinh thì không
  • C. Tốc độ diễn thế nguyên sinh diễn ra nhanh hơn so với diễn thế thứ sinh
  • D. Chỉ có diễn thế nguyên sinh mới chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 14: Trong quần xã sinh vật, loài nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chuỗi thức ăn?

  • A. Sinh vật phân giải
  • B. Sinh vật sản xuất
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với độ đa dạng loài của quần xã khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng nề?

  • A. Độ đa dạng loài tăng lên do xuất hiện nhiều loài mới
  • B. Độ đa dạng loài không thay đổi
  • C. Độ đa dạng loài giảm xuống do nhiều loài không thích nghi được
  • D. Độ đa dạng loài dao động không theo quy luật

Câu 16: Nghiên cứu về quần xã sinh vật có ý nghĩa thực tiễn nào đối với con người?

  • A. Giúp dự báo thời tiết chính xác hơn
  • B. Phát triển các giống cây trồng vật nuôi mới
  • C. Nâng cao năng suất cây trồng
  • D. Đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Câu 17: Trong một quần xã đồng cỏ, loài nào sau đây có thể được coi là loài chủ chốt nếu sự biến mất của nó gây ra những biến đổi lớn trong cấu trúc và chức năng của quần xã?

  • A. Cỏ
  • B. Sói
  • C. Chuột đồng
  • D. Cào cào

Câu 18: Để nghiên cứu thành phần loài và độ đa dạng của một quần xã thực vật trong rừng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp quan sát trực tiếp
  • B. Phương pháp làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
  • C. Phương pháp ô tiêu chuẩn và tuyến điều tra
  • D. Phương pháp phỏng vấn người dân địa phương

Câu 19: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật dưới nước chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Độ mặn
  • D. Dòng chảy

Câu 20: Trong một quần xã sinh vật ổn định, mối quan hệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ thường như thế nào?

  • A. Sinh vật sản xuất phụ thuộc hoàn toàn vào sinh vật tiêu thụ
  • B. Sinh vật tiêu thụ kiểm soát số lượng sinh vật sản xuất
  • C. Không có mối quan hệ trực tiếp giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ
  • D. Sinh vật sản xuất cung cấp năng lượng và vật chất cho sinh vật tiêu thụ

Câu 21: Điều gì không phải là đặc trưng cơ bản của một quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài
  • B. Độ đa dạng loài
  • C. Kích thước cơ thể trung bình của các loài
  • D. Quan hệ dinh dưỡng

Câu 22: Xét một quần xã sinh vật chịu tác động của cháy rừng. Diễn thế sinh thái xảy ra sau cháy rừng thuộc loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế sinh thái nguyên sinh
  • B. Diễn thế sinh thái thứ sinh
  • C. Diễn thế sinh thái tuần hoàn
  • D. Không có diễn thế sinh thái xảy ra

Câu 23: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

  • A. Cá ép bám vào rùa biển để di chuyển
  • B. Dây tơ hồng sống bám trên cây nhãn
  • C. Trâu rừng và chim sáo
  • D. Cá hề và hải quỳ

Câu 24: Điều gì có thể làm tăng tính đa dạng của quần xã sinh vật?

  • A. Ô nhiễm môi trường
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
  • C. Môi trường sống ổn định và ít biến động
  • D. Sự xuất hiện của loài xâm lấn

Câu 25: Trong quần xã sinh vật, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ trả lại môi trường vô sinh?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 26: Nếu một quần xã sinh vật bị đơn giản hóa (ví dụ: do khai thác rừng quá mức), điều gì sẽ xảy ra với tính ổn định của quần xã đó?

  • A. Tính ổn định của quần xã giảm xuống
  • B. Tính ổn định của quần xã tăng lên
  • C. Tính ổn định của quần xã không thay đổi
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi về tính ổn định

Câu 27: Loài nào sau đây có thể là loài đặc trưng cho quần xã sinh vật vùng núi cao?

  • A. Cây lúa nước
  • B. Cây dừa
  • C. Cây thông
  • D. Cây sú vẹt

Câu 28: Trong một quần xã sinh vật, sự phân bố các loài theo chiều ngang (phân bố không gian) thường chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm và địa hình
  • C. Nhiệt độ
  • D. Độ pH của đất

Câu 29: Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Sâu ăn lá -> Chim sâu -> Rắn. Sinh vật nào là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

  • A. Cây cỏ
  • B. Sâu ăn lá
  • C. Chim sâu
  • D. Rắn

Câu 30: Nếu loại bỏ loài ưu thế khỏi quần xã, điều gì có thể xảy ra với quần xã đó?

  • A. Quần xã trở nên đa dạng hơn
  • B. Quần xã phát triển ổn định hơn
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể trong quần xã
  • D. Cấu trúc và chức năng của quần xã có thể bị biến đổi mạnh mẽ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương tác qua lại với nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, tầng tán rừng chủ yếu được hình thành bởi nhóm sinh vật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò quan trọng trong việc duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất hiện tượng khống chế sinh học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét một quần xã sinh vật trên cạn, yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố và hoạt động của các loài trong quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, giai đoạn khởi đầu thường bắt đầu từ môi trường nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Loài ưu thế trong quần xã sinh vật được hiểu là loài như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Xét về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong một hệ sinh thái rừng, lưới thức ăn được xây dựng bởi nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Điều này có ý nghĩa sinh thái gì đối với quần xã?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Độ đa dạng loài của một quần xã sinh vật thường được đánh giá dựa trên hai yếu tố chính là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài trong quần xã, điều gì có thể xảy ra nếu sự cạnh tranh diễn ra gay gắt và kéo dài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho một ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật. Ví dụ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ cộng sinh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế sinh thái nguyên sinh và diễn thế sinh thái thứ sinh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quần xã sinh vật, loài nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chuỗi thức ăn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với độ đa dạng loài của quần xã khi môi trường sống bị ô nhiễm nặng nề?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nghiên cứu về quần xã sinh vật có ý nghĩa thực tiễn nào đối với con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một quần xã đồng cỏ, loài nào sau đây có thể được coi là loài chủ chốt nếu sự biến mất của nó gây ra những biến đổi lớn trong cấu trúc và chức năng của quần xã?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để nghiên cứu thành phần loài và độ đa dạng của một quần xã thực vật trong rừng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã sinh vật dưới nước chủ yếu được quyết định bởi yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một quần xã sinh vật ổn định, mối quan hệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ thường như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì không phải là đặc trưng cơ bản của một quần xã sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét một quần xã sinh vật chịu tác động của cháy rừng. Diễn thế sinh thái xảy ra sau cháy rừng thuộc loại diễn thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì có thể làm tăng tính đa dạng của quần xã sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quần xã sinh vật, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải chất hữu cơ trả lại môi trường vô sinh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu một quần xã sinh vật bị đơn giản hóa (ví dụ: do khai thác rừng quá mức), điều gì sẽ xảy ra với tính ổn định của quần xã đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Loài nào sau đây có thể là loài đặc trưng cho quần xã sinh vật vùng núi cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một quần xã sinh vật, sự phân bố các loài theo chiều ngang (phân bố không gian) thường chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho chuỗi thức ăn: Cây cỏ -> Sâu ăn lá -> Chim sâu -> Rắn. Sinh vật nào là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu loại bỏ loài ưu thế khỏi quần xã, điều gì có thể xảy ra với quần xã đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có hàng nghìn loài thực vật, động vật và vi sinh vật cùng tồn tại, tương tác lẫn nhau và với môi trường vật lý của chúng. Tuy nhiên, câu hỏi chỉ tập trung vào tập hợp các loài sinh vật sống trong khu rừng này. Tập hợp các sinh vật đó được gọi là gì trong sinh thái học?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Khi khảo sát hai quần xã sinh vật A và B, người ta thu được số liệu về số lượng cá thể của các loài như sau:
Quần xã A: Loài X (100 cá thể), Loài Y (10 cá thể), Loài Z (5 cá thể)
Quần xã B: Loài P (30 cá thể), Loài Q (35 cá thể), Loài R (50 cá thể)
Nhận định nào sau đây về độ đa dạng loài của hai quần xã là chính xác nhất?

  • A. Quần xã A có độ đa dạng loài cao hơn quần xã B vì có số lượng cá thể của loài ưu thế rất lớn.
  • B. Quần xã B có độ đa dạng loài thấp hơn quần xã A vì tổng số cá thể ít hơn.
  • C. Quần xã B có độ đa dạng loài cao hơn quần xã A do có sự phân bố số lượng cá thể giữa các loài đồng đều hơn.
  • D. Độ đa dạng loài của hai quần xã là như nhau vì đều có 3 loài.

Câu 3: Trong một quần xã rừng, loài cây Sồi chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và hoạt động mạnh, quyết định đến các điều kiện sống cho các loài khác trong quần xã. Loài Sồi trong trường hợp này được gọi là:

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc hữu
  • D. Loài chỉ thị

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, người ta phát hiện loài bọ hung có vai trò quan trọng trong việc phân hủy chất hữu cơ và luân chuyển dinh dưỡng. Nếu loài bọ hung này biến mất, cấu trúc và chức năng của quần xã đồng cỏ có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dù số lượng cá thể của nó không quá lớn. Loài bọ hung trong trường hợp này có thể được xem là:

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc hữu
  • D. Loài chỉ thị

Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa sinh thái như thế nào?

  • A. Chỉ phản ánh số lượng cá thể của từng loài.
  • B. Quyết định hoàn toàn thành phần loài của quần xã.
  • C. Giúp giảm cạnh tranh giữa các loài và tận dụng tối đa nguồn sống.
  • D. Luôn đồng đều ở mọi quần xã.

Câu 6: Trong một hồ nước, các loài tảo phân bố chủ yếu ở tầng mặt, các loài cá nhỏ ở tầng giữa, và các loài động vật đáy ở tầng sâu. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào về phân bố không gian của quần xã?

  • A. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • B. Phân bố theo chiều ngang.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố đồng đều.

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật trong quần xã mà một loài bị hại, còn loài kia được lợi?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Kí sinh.

Câu 8: Nấm rễ (Mycorrhizae) là sự cộng sinh giữa nấm và rễ thực vật. Nấm giúp thực vật hấp thụ nước và khoáng chất tốt hơn, đổi lại thực vật cung cấp chất hữu cơ cho nấm. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Kí sinh.

Câu 9: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng, cùng ăn hạt của một loại cây. Khi nguồn hạt khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài đều suy giảm. Mối quan hệ giữa hai loài chim này là:

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Cộng sinh.

Câu 10: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật trong một khu vực theo thời gian được gọi là gì?

  • A. Biến động số lượng.
  • B. Phân bố không gian.
  • C. Diễn thế sinh thái.
  • D. Độ đa dạng loài.

Câu 11: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật (ví dụ: đá trọc sau phun trào núi lửa) được gọi là:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế thoái hóa.
  • D. Quần xã đỉnh cực.

Câu 12: Một đám cháy rừng lớn đã thiêu rụi phần lớn thảm thực vật. Sau đó, cỏ dại mọc lên, tiếp theo là cây bụi và cuối cùng là cây gỗ tái sinh từ hạt hoặc chồi còn sót lại. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế thoái hóa.
  • D. Quần xã đỉnh cực.

Câu 13: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã thường có xu hướng thay đổi theo hướng nào?

  • A. Số lượng loài giảm, lưới thức ăn đơn giản hơn.
  • B. Sinh khối giảm, năng suất sinh học sơ cấp giảm.
  • C. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trở nên gay gắt hơn.
  • D. Độ đa dạng loài tăng, lưới thức ăn phức tạp hơn, quần xã ổn định hơn (đến giai đoạn đỉnh cực).

Câu 14: Cơ chế chính thúc đẩy diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi môi trường vật lý do hoạt động của quần xã và sự tương tác giữa các loài.
  • B. Chỉ do tác động của con người.
  • C. Chỉ do thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Do sự xuất hiện ngẫu nhiên của các loài mới.

Câu 15: Quần xã đỉnh cực (climax community) là giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái. Đặc điểm nổi bật của quần xã đỉnh cực là gì?

  • A. Độ đa dạng loài thấp nhất trong suốt quá trình diễn thế.
  • B. Luôn là một khu rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Có cấu trúc ổn định tương đối và cân bằng với điều kiện môi trường.
  • D. Không có sự tương tác giữa các loài.

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng (không gây hại hay có lợi cho cây gỗ) là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Đối kháng.

Câu 17: Trong một quần xã hồ, sự nở hoa của tảo (tăng số lượng tảo đột ngột) sau khi bị ô nhiễm dinh dưỡng là một dạng của:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quần xã đỉnh cực.
  • D. Biến động số lượng cá thể của loài.

Câu 18: Một loài sinh vật chỉ tồn tại ở một khu vực địa lý nhất định và không tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới được gọi là:

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc hữu.
  • D. Loài ngoại lai.

Câu 19: Lưới thức ăn trong một quần xã càng phức tạp thì quần xã đó thường có đặc điểm gì?

  • A. Dễ bị tổn thương trước sự thay đổi của môi trường.
  • B. Có tính ổn định cao hơn.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài luôn cố định.
  • D. Chỉ bao gồm các mối quan hệ cạnh tranh.

Câu 20: Con người khai thác quá mức một loài cá trong hồ có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần xã sinh vật trong hồ?

  • A. Làm tăng số lượng các loài là thức ăn của loài cá đó.
  • B. Làm giảm số lượng các loài săn mồi cá đó (nếu có).
  • C. Gây mất cân bằng lưới thức ăn, ảnh hưởng đến các loài khác.
  • D. Tất cả các phương án trên đều có thể xảy ra.

Câu 21: Tại sao sự có mặt của loài chủ chốt lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của quần xã?

  • A. Hoạt động của chúng ảnh hưởng mạnh mẽ đến cấu trúc và chức năng của toàn bộ quần xã, dù số lượng không lớn.
  • B. Chúng luôn là loài có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • C. Chúng là nguồn thức ăn chính cho tất cả các loài khác.
  • D. Chúng chỉ xuất hiện ở giai đoạn cuối của diễn thế.

Câu 22: Trong một quần xã, hiện tượng các loài có nhu cầu sống tương tự nhau nhưng lại sử dụng nguồn tài nguyên khác nhau hoặc vào những thời điểm khác nhau để tránh cạnh tranh gay gắt được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Phân hóa ổ sinh thái.
  • C. Diễn thế sinh thái.
  • D. Cộng sinh.

Câu 23: Điều gì thường xảy ra với tổng sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế sinh thái từ giai đoạn khởi đầu đến quần xã đỉnh cực?

  • A. Thường tăng dần rồi ổn định ở giai đoạn đỉnh cực.
  • B. Luôn giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến động mạnh và không theo quy luật.

Câu 24: Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi có vai trò quan trọng trong quần xã như thế nào?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng con mồi.
  • B. Chỉ làm tăng số lượng vật ăn thịt.
  • C. Không ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã.
  • D. Điều chỉnh số lượng cá thể của cả vật ăn thịt và con mồi, góp phần duy trì cân bằng sinh thái.

Câu 25: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có tính ổn định cao hơn trước các biến động môi trường. Điều này là do:

  • A. Tất cả các loài đều có số lượng cá thể lớn.
  • B. Các mối quan hệ giữa các loài rất đơn giản.
  • C. Lưới thức ăn phức tạp hơn, khi một loài bị ảnh hưởng, các loài khác có thể bù đắp vai trò của nó.
  • D. Không có loài nào là loài ưu thế hay loài chủ chốt.

Câu 26: Khi phân tích một quần xã, việc xác định thành phần loài bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ là danh sách các loài có mặt.
  • B. Chỉ là số lượng cá thể của mỗi loài.
  • C. Chỉ là vai trò của các loài ưu thế.
  • D. Bao gồm danh sách các loài và số lượng cá thể của mỗi loài (hoặc tỉ lệ phần trăm sinh khối, tần suất bắt gặp).

Câu 27: Sự cạnh tranh khác loài diễn ra khi nào?

  • A. Các loài khác nhau cùng sử dụng một nguồn sống khan hiếm.
  • B. Một loài ăn thịt loài khác.
  • C. Hai loài cùng có lợi khi sống chung.
  • D. Một loài sống nhờ trên cơ thể loài khác và gây hại cho nó.

Câu 28: Vai trò của các loài tiên phong (pioneer species) trong diễn thế nguyên sinh là gì?

  • A. Chúng là những loài có kích thước lớn và sống lâu.
  • B. Chúng có khả năng sinh sống trên môi trường khắc nghiệt, tạo điều kiện cho các loài khác đến sau.
  • C. Chúng là những loài động vật ăn thịt đầu tiên xuất hiện.
  • D. Chúng chỉ xuất hiện ở giai đoạn cuối của diễn thế.

Câu 29: Một khu rừng tự nhiên bị chặt phá hoàn toàn để làm nương rẫy, sau đó bị bỏ hoang. Quá trình phục hồi thảm thực vật trên khu đất bỏ hoang này sẽ diễn ra theo kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế thoái hóa.
  • D. Quần xã đỉnh cực.

Câu 30: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai có khả năng sinh sản nhanh và cạnh tranh mạnh vào một quần xã tự nhiên có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Làm tăng độ đa dạng loài của quần xã.
  • B. Giúp quần xã đạt trạng thái ổn định hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến các loài bản địa.
  • D. Cạnh tranh và lấn át các loài bản địa, làm suy giảm độ đa dạng và gây mất cân bằng quần xã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có hàng nghìn loài thực vật, động vật và vi sinh vật cùng tồn tại, tương tác lẫn nhau và với môi trường vật lý của chúng. Tuy nhiên, câu hỏi chỉ tập trung vào tập hợp các loài sinh vật sống trong khu rừng này. Tập hợp các sinh vật đó được gọi là gì trong sinh thái học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi khảo sát hai quần xã sinh vật A và B, người ta thu được số liệu về số lượng cá thể của các loài như sau:
Quần xã A: Loài X (100 cá thể), Loài Y (10 cá thể), Loài Z (5 cá thể)
Quần xã B: Loài P (30 cá thể), Loài Q (35 cá thể), Loài R (50 cá thể)
Nhận định nào sau đây về độ đa dạng loài của hai quần xã là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một quần xã rừng, loài cây Sồi chiếm ưu thế về số lượng cá thể, sinh khối và hoạt động mạnh, quyết định đến các điều kiện sống cho các loài khác trong quần xã. Loài Sồi trong trường hợp này được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, người ta phát hiện loài bọ hung có vai trò quan trọng trong việc phân hủy chất hữu cơ và luân chuyển dinh dưỡng. Nếu loài bọ hung này biến mất, cấu trúc và chức năng của quần xã đồng cỏ có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dù số lượng cá thể của nó không quá lớn. Loài bọ hung trong trường hợp này có thể được xem là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa sinh thái như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong một hồ nước, các loài tảo phân bố chủ yếu ở tầng mặt, các loài cá nhỏ ở tầng giữa, và các loài động vật đáy ở tầng sâu. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào về phân bố không gian của quần xã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài sinh vật trong quần xã mà một loài bị hại, còn loài kia được lợi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nấm rễ (Mycorrhizae) là sự cộng sinh giữa nấm và rễ thực vật. Nấm giúp thực vật hấp thụ nước và khoáng chất tốt hơn, đổi lại thực vật cung cấp chất hữu cơ cho nấm. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng, cùng ăn hạt của một loại cây. Khi nguồn hạt khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài đều suy giảm. Mối quan hệ giữa hai loài chim này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật trong một khu vực theo thời gian được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật (ví dụ: đá trọc sau phun trào núi lửa) được gọi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một đám cháy rừng lớn đã thiêu rụi phần lớn thảm thực vật. Sau đó, cỏ dại mọc lên, tiếp theo là cây bụi và cuối cùng là cây gỗ tái sinh từ hạt hoặc chồi còn sót lại. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong quá trình diễn thế sinh thái, quần xã thường có xu hướng thay đổi theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cơ chế chính thúc đẩy diễn thế sinh thái là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Quần xã đỉnh cực (climax community) là giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái. Đặc điểm nổi bật của quần xã đỉnh cực là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng (không gây hại hay có lợi cho cây gỗ) là ví dụ về mối quan hệ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong một quần xã hồ, sự nở hoa của tảo (tăng số lượng tảo đột ngột) sau khi bị ô nhiễm dinh dưỡng là một dạng của:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một loài sinh vật chỉ tồn tại ở một khu vực địa lý nhất định và không tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới được gọi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Lưới thức ăn trong một quần xã càng phức tạp thì quần xã đó thường có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Con người khai thác quá mức một loài cá trong hồ có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần xã sinh vật trong hồ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao sự có mặt của loài chủ chốt lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của quần xã?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một quần xã, hiện tượng các loài có nhu cầu sống tương tự nhau nhưng lại sử dụng nguồn tài nguyên khác nhau hoặc vào những thời điểm khác nhau để tránh cạnh tranh gay gắt được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điều gì thường xảy ra với tổng sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế sinh thái từ giai đoạn khởi đầu đến quần xã đỉnh cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi có vai trò quan trọng trong quần xã như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có tính ổn định cao hơn trước các biến động môi trường. Điều này là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi phân tích một quần xã, việc xác định thành phần loài bao gồm những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Sự cạnh tranh khác loài diễn ra khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vai trò của các loài tiên phong (pioneer species) trong diễn thế nguyên sinh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một khu rừng tự nhiên bị chặt phá hoàn toàn để làm nương rẫy, sau đó bị bỏ hoang. Quá trình phục hồi thảm thực vật trên khu đất bỏ hoang này sẽ diễn ra theo kiểu diễn thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai có khả năng sinh sản nhanh và cạnh tranh mạnh vào một quần xã tự nhiên có thể gây ra hậu quả gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy có nhiều tầng thực vật khác nhau từ thảm mục dưới đất, tầng cỏ, tầng cây bụi, tầng cây gỗ dưới tán đến tầng cây gỗ vượt tán. Đặc điểm cấu trúc nào của quần xã sinh vật đang được mô tả ở đây?

  • A. Cấu trúc theo chiều ngang
  • B. Cấu trúc theo thời gian
  • C. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • D. Cấu trúc theo thành phần loài

Câu 2: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó một loài sinh vật sống trên hoặc trong cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng từ sinh vật đó để tồn tại và phát triển, gây hại cho vật chủ?

  • A. Hợp tác
  • B. Cộng sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Kí sinh

Câu 3: Tại sao độ đa dạng loài lại là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ổn định của quần xã sinh vật?

  • A. Quần xã có độ đa dạng loài cao thường có nhiều mối quan hệ phức tạp, giúp cân bằng sinh thái tốt hơn.
  • B. Độ đa dạng loài cao đảm bảo mọi loài đều có số lượng cá thể lớn.
  • C. Độ đa dạng loài chỉ phản ánh số lượng cá thể chứ không liên quan đến sự ổn định.
  • D. Quần xã đơn giản với ít loài sẽ ổn định hơn vì ít cạnh tranh.

Câu 4: Trong một đồng cỏ, quần thể thỏ và quần thể cáo có mối quan hệ sinh thái nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Sinh vật ăn sinh vật khác (con mồi - vật ăn thịt)
  • C. Cạnh tranh
  • D. Hội sinh

Câu 5: Một quần xã đang trải qua quá trình diễn thế sinh thái. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của giai đoạn cuối của diễn thế (quần xã đỉnh cực)?

  • A. Độ đa dạng loài thấp, lưới thức ăn đơn giản.
  • B. Cấu trúc quần xã tương đối ổn định.
  • C. Tổng sinh khối đạt mức tối đa.
  • D. Năng suất sinh học sơ cấp và thứ cấp cân bằng hoặc giảm nhẹ.

Câu 6: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cạnh tranh luôn dẫn đến sự diệt vong của một trong các loài.
  • B. Cạnh tranh chỉ xảy ra giữa các loài cùng sử dụng một loại thức ăn.
  • C. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên, giúp các loài thích nghi hơn.
  • D. Cạnh tranh thường diễn ra mạnh nhất khi nguồn sống dồi dào.

Câu 7: Một loài chim sống trên lưng trâu rừng để bắt các loài côn trùng gây hại cho trâu. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả chim (kiếm được thức ăn) và trâu (giảm bớt côn trùng). Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hợp tác (Proto-cooperation)
  • B. Hội sinh (Commensalism)
  • C. Cộng sinh (Mutualism)
  • D. Kí sinh (Parasitism)

Câu 8: Loài chủ chốt (Keystone species) trong quần xã là loài:

  • A. Có số lượng cá thể nhiều nhất trong quần xã.
  • B. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng có thể không lớn.
  • C. Chỉ sống ở một khu vực địa lý nhất định.
  • D. Luôn là sinh vật sản xuất chính trong quần xã.

Câu 9: Diễn thế nguyên sinh (Primary succession) bắt đầu từ môi trường nào?

  • A. Nơi đã tồn tại quần xã sinh vật trước đó nhưng bị phá hủy một phần.
  • B. Đồng cỏ bị bỏ hoang sau khi ngừng canh tác.
  • C. Môi trường hoàn toàn trống trơn, chưa từng có sự sống (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành).
  • D. Khu rừng bị cháy nhưng đất và hạt giống vẫn còn.

Câu 10: Tại sao diễn thế thứ sinh (Secondary succession) thường diễn ra nhanh hơn diễn thế nguyên sinh?

  • A. Vì môi trường ban đầu của diễn thế thứ sinh khắc nghiệt hơn.
  • B. Vì các loài tiên phong trong diễn thế thứ sinh sinh sản nhanh hơn.
  • C. Vì diễn thế thứ sinh kết thúc ở quần xã đỉnh cực đơn giản hơn.
  • D. Vì môi trường ban đầu của diễn thế thứ sinh vẫn còn đất, dinh dưỡng và ngân hàng hạt giống.

Câu 11: Hiện tượng ức chế - cảm nhiễm (Alelopathy) trong quần xã là mối quan hệ giữa các loài, trong đó:

  • A. Một loài sinh vật tiết ra chất dinh dưỡng có lợi cho loài khác.
  • B. Một loài sinh vật tiết ra chất hóa học gây hại hoặc ức chế sự phát triển của loài khác.
  • C. Hai loài cùng cạnh tranh một nguồn tài nguyên khan hiếm.
  • D. Một loài ăn thịt loài khác để tồn tại.

Câu 12: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thống kê được số lượng cá thể của các loài khác nhau trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Chỉ số này được gọi là gì?

  • A. Mật độ các loài
  • B. Tần suất xuất hiện loài
  • C. Độ đa dạng loài
  • D. Độ thường gặp loài

Câu 13: Trong quần xã, mối quan hệ hợp tác (Proto-cooperation) khác với cộng sinh (Mutualism) ở điểm nào?

  • A. Hợp tác là bắt buộc, cộng sinh là không bắt buộc.
  • B. Hợp tác chỉ có một bên có lợi, cộng sinh cả hai bên cùng có lợi.
  • C. Hợp tác là không bắt buộc, cả hai bên đều có lợi nhưng vẫn có thể sống độc lập; cộng sinh là bắt buộc, hai bên không thể sống thiếu nhau.
  • D. Hợp tác chỉ xảy ra giữa động vật, cộng sinh chỉ xảy ra giữa thực vật.

Câu 14: Quan sát một khu rừng bị cháy rừng nghiêm trọng, sau một thời gian, các loài thực vật tiên phong như cỏ dại và cây bụi bắt đầu xuất hiện. Đây là giai đoạn khởi đầu của kiểu diễn thế sinh thái nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Quần xã đỉnh cực
  • D. Diễn thế phân hủy

Câu 15: Loài ưu thế (Dominant species) trong quần xã là loài:

  • A. Có số lượng hoặc sinh khối lớn, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
  • B. Chỉ xuất hiện ở một vùng địa lý nhất định.
  • C. Luôn là sinh vật ăn thịt đầu bảng.
  • D. Có khả năng chống chịu tốt nhất với mọi điều kiện môi trường.

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó một loài sinh vật được lợi trong khi loài kia không bị ảnh hưởng (không lợi cũng không hại)?

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc một quần xã thực vật, người ta xác định được các loài cây sống ở các độ cao khác nhau, tạo thành các tầng tán lá riêng biệt. Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • B. Phân bố theo chiều ngang
  • C. Phân bố theo thời gian
  • D. Thành phần loài

Câu 18: Vai trò của quần xã sinh vật trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Chỉ đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ các chất hữu cơ.
  • B. Chỉ là nơi cư trú cho các cá thể sinh vật.
  • C. Chỉ thực hiện chức năng phân hủy các chất hữu cơ.
  • D. Là thành phần cấu trúc sống động, tham gia vào chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái.

Câu 19: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian trong một khu vực nhất định, từ dạng khởi đầu đến quần xã đỉnh cực tương đối ổn định, được gọi là:

  • A. Diễn thế sinh thái
  • B. Quần thể sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Cấu trúc tuổi

Câu 20: Trong một quần xã, sự phân bố cá thể của các loài theo chiều ngang thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Độ cao của môi trường.
  • B. Sự phân bố không đồng đều của các nhân tố sinh thái (ánh sáng, độ ẩm, dinh dưỡng...) và địa hình.
  • C. Tuổi thọ trung bình của các loài.
  • D. Số lượng cá thể của loài ưu thế.

Câu 21: Mối quan hệ cộng sinh (Mutualism) giữa nấm và tảo tạo thành địa y là một ví dụ điển hình. Trong mối quan hệ này:

  • A. Nấm có lợi, tảo bị hại.
  • B. Tảo có lợi, nấm bị hại.
  • C. Nấm có lợi, tảo không bị ảnh hưởng.
  • D. Cả nấm và tảo đều có lợi và không thể sống độc lập.

Câu 22: Quần xã đỉnh cực (Climax community) là trạng thái cuối cùng của diễn thế sinh thái, được đặc trưng bởi:

  • A. Sự ổn định tương đối về thành phần loài và cấu trúc, cân bằng giữa sản xuất và phân hủy.
  • B. Độ đa dạng loài luôn đạt mức cao nhất tuyệt đối.
  • C. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều rất lớn.
  • D. Không còn bất kỳ sự thay đổi nào về thành phần loài theo thời gian.

Câu 23: Trong một quần xã ao hồ, sự phân bố của các loài sinh vật thường thể hiện cấu trúc nào sau đây?

  • A. Chỉ phân bố theo chiều thẳng đứng dựa vào ánh sáng.
  • B. Chỉ phân bố theo chiều ngang dựa vào độ sâu.
  • C. Chỉ phân tầng dựa vào loại thức ăn.
  • D. Phân bố cả theo chiều ngang (ven bờ, giữa hồ) và chiều thẳng đứng (tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy).

Câu 24: Loài đặc trưng (Characteristic species) của một quần xã là loài:

  • A. Có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Có vai trò quyết định cấu trúc của quần xã.
  • C. Chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có mật độ vượt trội so với các quần xã khác.
  • D. Luôn là loài ăn thịt đầu bảng trong lưới thức ăn.

Câu 25: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong quần xã, mối quan hệ nào có thể xảy ra?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hội sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Kí sinh

Câu 26: Diễn thế sinh thái có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa hình.
  • B. Chỉ bởi hoạt động của con người.
  • C. Chỉ bởi sự thay đổi của các loài trong quần xã.
  • D. Sự tác động của ngoại cảnh (khí hậu, địa chất...), nội tại của quần xã (cạnh tranh, di cư...) và hoạt động của con người.

Câu 27: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng, nơi phong lan nhận được ánh sáng và không gian sống, trong khi cây gỗ không bị ảnh hưởng đáng kể. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hội sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Hợp tác

Câu 28: Sự thay đổi của quần xã sinh vật theo chu kỳ ngày đêm hoặc theo mùa trong năm phản ánh đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • B. Cấu trúc theo chiều ngang
  • C. Cấu trúc theo thời gian
  • D. Thành phần loài

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất, dễ bị tuyệt chủng.
  • B. Vì chúng là những loài chỉ sống ở một khu vực nhất định.
  • C. Vì chúng luôn là động vật ăn thịt đầu bảng.
  • D. Vì sự biến mất của chúng có thể gây ra những thay đổi lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cấu trúc và sự ổn định của toàn bộ quần xã.

Câu 30: Một quần xã đang ở giai đoạn tiền diễn thế. So với quần xã đỉnh cực, quần xã ở giai đoạn tiền diễn thế thường có đặc điểm gì?

  • A. Cấu trúc ổn định hơn, lưới thức ăn phức tạp hơn.
  • B. Độ đa dạng loài có thể thấp hơn, lưới thức ăn đơn giản hơn, năng suất sinh học sơ cấp cao hơn tổng hô hấp.
  • C. Tổng sinh khối đạt mức tối đa.
  • D. Quan hệ giữa các loài chủ yếu là cộng sinh bắt buộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy có nhiều tầng thực vật khác nhau từ thảm mục dưới đất, tầng cỏ, tầng cây bụi, tầng cây gỗ dưới tán đến tầng cây gỗ vượt tán. Đặc điểm cấu trúc nào của quần xã sinh vật đang được mô tả ở đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó một loài sinh vật sống trên hoặc trong cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng từ sinh vật đó để tồn tại và phát triển, gây hại cho vật chủ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao độ đa dạng loài lại là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ổn định của quần xã sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong một đồng cỏ, quần thể thỏ và quần thể cáo có mối quan hệ sinh thái nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một quần xã đang trải qua quá trình diễn thế sinh thái. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của giai đoạn cuối của diễn thế (quần xã đỉnh cực)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một loài chim sống trên lưng trâu rừng để bắt các loài côn trùng gây hại cho trâu. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả chim (kiếm được thức ăn) và trâu (giảm bớt côn trùng). Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Loài chủ chốt (Keystone species) trong quần xã là loài:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Diễn thế nguyên sinh (Primary succession) bắt đầu từ môi trường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao diễn thế thứ sinh (Secondary succession) thường diễn ra nhanh hơn diễn thế nguyên sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hiện tượng ức chế - cảm nhiễm (Alelopathy) trong quần xã là mối quan hệ giữa các loài, trong đó:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thống kê được số lượng cá thể của các loài khác nhau trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Chỉ số này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong quần xã, mối quan hệ hợp tác (Proto-cooperation) khác với cộng sinh (Mutualism) ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Quan sát một khu rừng bị cháy rừng nghiêm trọng, sau một thời gian, các loài thực vật tiên phong như cỏ dại và cây bụi bắt đầu xuất hiện. Đây là giai đoạn khởi đầu của kiểu diễn thế sinh thái nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Loài ưu thế (Dominant species) trong quần xã là loài:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó một loài sinh vật được lợi trong khi loài kia không bị ảnh hưởng (không lợi cũng không hại)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc một quần xã thực vật, người ta xác định được các loài cây sống ở các độ cao khác nhau, tạo thành các tầng tán lá riêng biệt. Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vai trò của quần xã sinh vật trong hệ sinh thái là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian trong một khu vực nhất định, từ dạng khởi đầu đến quần xã đỉnh cực tương đối ổn định, được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong một quần xã, sự phân bố cá thể của các loài theo chiều ngang thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Mối quan hệ cộng sinh (Mutualism) giữa nấm và tảo tạo thành địa y là một ví dụ điển hình. Trong mối quan hệ này:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quần xã đỉnh cực (Climax community) là trạng thái cuối cùng của diễn thế sinh thái, được đặc trưng bởi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong một quần xã ao hồ, sự phân bố của các loài sinh vật thường thể hiện cấu trúc nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Loài đặc trưng (Characteristic species) của một quần xã là loài:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong quần xã, mối quan hệ nào có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Diễn thế sinh thái có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng, nơi phong lan nhận được ánh sáng và không gian sống, trong khi cây gỗ không bị ảnh hưởng đáng kể. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự thay đổi của quần xã sinh vật theo chu kỳ ngày đêm hoặc theo mùa trong năm phản ánh đặc điểm cấu trúc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một quần xã đang ở giai đoạn tiền diễn thế. So với quần xã đỉnh cực, quần xã ở giai đoạn tiền diễn thế thường có đặc điểm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian xác định và:

  • A. có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. có nguồn gốc chung và cùng tiến hóa.
  • C. luôn cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống.
  • D. có mối quan hệ tương tác và gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ lớn thường có tán lá rộng che phủ, ảnh hưởng đến sự phân bố và sinh trưởng của các loài thực vật tầng dưới. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Thành phần loài.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài.
  • C. Phân bố không gian.
  • D. Quan hệ giữa các loài.

Câu 3: Khi nghiên cứu một quần xã thực vật, người ta đếm số lượng các loài khác nhau có mặt trong khu vực khảo sát. Chỉ số này phản ánh đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Độ đa dạng loài.
  • B. Độ giàu loài.
  • C. Độ thường gặp.
  • D. Độ che phủ.

Câu 4: Trong một quần xã, loài nào sau đây thường có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát cấu trúc và sự ổn định của toàn bộ quần xã, mặc dù số lượng cá thể của chúng có thể không lớn?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài chủ chốt (loài nền tảng).
  • D. Loài có độ thường gặp cao nhất.

Câu 5: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Hội sinh.

Câu 6: Mối quan hệ giữa nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y, trong đó cả hai loài đều có lợi và không thể sống độc lập, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Đối kháng.

Câu 7: Khi số lượng cá thể của loài con mồi tăng lên, thường dẫn đến sự gia tăng số lượng cá thể của loài vật ăn thịt. Ngược lại, khi số lượng vật ăn thịt tăng quá cao, số lượng con mồi lại giảm xuống. Đây là đặc điểm của mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Kí sinh - vật chủ.
  • D. Cộng sinh.

Câu 8: Diễn thế sinh thái là quá trình thay đổi tuần tự của quần xã sinh vật theo thời gian, được bắt đầu từ:

  • A. sự tuyệt chủng của một loài chủ chốt.
  • B. sự du nhập của một loài ngoại lai.
  • C. một quần xã tiên phong hoặc một trạng thái quần xã ban đầu.
  • D. sự thay đổi đột ngột của điều kiện môi trường.

Câu 9: Một khu vực đất trống hoàn toàn chưa có sự sống (ví dụ: dung nham nguội sau vụ phun trào núi lửa) bắt đầu được các loài sinh vật đầu tiên như địa y, rêu xâm chiếm và phát triển. Quá trình thay đổi quần xã diễn ra sau đó được gọi là:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế đỉnh cực.

Câu 10: Diễn thế thứ sinh khác với diễn thế nguyên sinh ở điểm nào?

  • A. Kết thúc bằng quần xã đỉnh cực ổn định hơn.
  • B. Bắt đầu từ một môi trường đã tồn tại quần xã nhưng bị hủy diệt một phần.
  • C. Luôn diễn ra nhanh hơn diễn thế nguyên sinh.
  • D. Các giai đoạn quần xã thay đổi phức tạp hơn.

Câu 11: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định và cân bằng với điều kiện môi trường, được gọi là:

  • A. Quần xã tiên phong.
  • B. Quần xã trung gian.
  • C. Quần xã suy thoái.
  • D. Quần xã đỉnh cực.

Câu 12: Trong mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, khi mật độ cá thể tăng quá cao, các cá thể sẽ:

  • A. hỗ trợ lẫn nhau để khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.
  • B. phân chia khu vực sống để tránh xung đột.
  • C. tăng cường tranh giành thức ăn, nơi ở, dẫn đến giảm tỉ lệ sống sót hoặc sinh sản.
  • D. hình thành các tập đoàn lớn hơn để chống lại kẻ thù.

Câu 13: Mối quan hệ đối kháng nào sau đây, trong đó một loài sinh vật bám vào cơ thể sinh vật khác (vật chủ) để hút chất dinh dưỡng và gây hại cho vật chủ?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hãm sinh (ức chế cảm nhiễm).
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 14: Một loài tảo biển tiết ra chất độc gây hại cho các loài cá sống xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hãm sinh (ức chế cảm nhiễm).
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 15: Khi hai loài cùng sử dụng chung một nguồn tài nguyên (ví dụ: thức ăn, nơi ở) và nguồn tài nguyên đó trở nên khan hiếm, mối quan hệ giữa hai loài này có xu hướng chuyển sang:

  • A. cạnh tranh.
  • B. hỗ trợ.
  • C. hội sinh.
  • D. cộng sinh.

Câu 16: Tại sao quần xã đỉnh cực lại có tính ổn định tương đối cao?

  • A. Vì chỉ còn một số ít loài tồn tại.
  • B. Vì các loài không còn tương tác với nhau.
  • C. Vì môi trường không còn thay đổi.
  • D. Vì cấu trúc loài và mối quan hệ giữa các loài đã đạt đến sự cân bằng với điều kiện môi trường.

Câu 17: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ có một vài loài có số lượng cá thể vượt trội.
  • B. Có nhiều loài khác nhau cùng tồn tại, mỗi loài có số lượng cá thể tương đối.
  • C. Các loài có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt.
  • D. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều rất lớn.

Câu 18: Việc chặt phá rừng bừa bãi có thể dẫn đến diễn thế sinh thái loại nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Không gây ra diễn thế sinh thái.

Câu 19: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã hoang mạc?

  • A. Độ đa dạng loài và cấu trúc phân tầng.
  • B. Chỉ số sinh khối toàn bộ quần xã.
  • C. Tốc độ sinh sản của các loài động vật.
  • D. Độ lớn trung bình của các cá thể sinh vật.

Câu 20: Loài đặc trưng của một quần xã là loài:

  • A. có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. có kích thước cơ thể lớn nhất.
  • C. chỉ có ở quần xã đó mà không có ở các quần xã khác hoặc nếu có thì số lượng rất ít và không đóng vai trò quan trọng.
  • D. có khả năng chống chịu tốt nhất với điều kiện môi trường.

Câu 21: Nghiên cứu một hồ nước, người ta ghi nhận sự hiện diện và số lượng tương đối của các loài tảo, thực vật thủy sinh, động vật phù du, cá, và vi sinh vật. Việc ghi nhận này nhằm mục đích chính là xác định đặc trưng nào của quần xã hồ nước?

  • A. Thành phần loài.
  • B. Phân bố theo chiều ngang.
  • C. Số lượng cá thể loài ưu thế.
  • D. Mối quan hệ cạnh tranh.

Câu 22: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm 70% tổng sinh khối thực vật, các loài cỏ B, C, D... chỉ chiếm phần còn lại. Dựa vào thông tin này, loài A có khả năng là loài nào trong quần xã?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài chủ chốt.
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 23: Giả sử trong một quần xã hồ cá, loài cá ăn thịt X bị săn bắt quá mức, dẫn đến số lượng giảm mạnh. Điều này có thể gây ra hậu quả gì đối với quần xã?

  • A. Tăng số lượng các loài cá con mồi của X.
  • B. Giảm tính đa dạng của quần xã.
  • C. Mất cân bằng cấu trúc quần xã.
  • D. Cả A, B và C đều có thể xảy ra tùy thuộc vào vai trò của loài X.

Câu 24: Biểu đồ dưới đây biểu diễn sự thay đổi số lượng cá thể của hai loài A và B sống cùng một khu vực. Đường nét liền là loài A, đường nét đứt là loài B. Nhận xét nào về mối quan hệ giữa hai loài này là hợp lý nhất?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi (A là con mồi, B là vật ăn thịt).
  • C. Cộng sinh.
  • D. Hội sinh.

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại quan trọng đối với sự tồn tại của một quần xã?

  • A. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Vì chúng là nguồn thức ăn chính cho các loài khác.
  • C. Vì sự có mặt hoặc vắng mặt của chúng ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và tính đa dạng của nhiều loài khác trong quần xã.
  • D. Vì chúng là những loài có giá trị kinh tế cao.

Câu 26: Một khu rừng bị cháy lớn, sau đó được phục hồi dần dần. Ban đầu là các loài cỏ dại, sau đó là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng là rừng cây gỗ lớn. Quá trình phục hồi này là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Ổ sinh thái.

Câu 27: Phân bố cá thể trong không gian của quần xã có thể theo những kiểu nào?

  • A. Theo chiều ngang.
  • B. Theo chiều thẳng đứng.
  • C. Theo cả chiều ngang và chiều thẳng đứng.
  • D. Theo chiều ngang và/hoặc chiều thẳng đứng, tạo nên cấu trúc phân tầng.

Câu 28: Mối quan hệ hợp tác (ví dụ: chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét) khác với cộng sinh ở điểm nào?

  • A. Các loài trong quan hệ hợp tác có thể sống độc lập, còn trong cộng sinh thì không thể.
  • B. Trong hợp tác, một loài có lợi còn loài kia không bị ảnh hưởng, còn cộng sinh cả hai đều có lợi.
  • C. Quan hệ hợp tác chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, còn cộng sinh là vĩnh viễn.
  • D. Quan hệ hợp tác là đối kháng, còn cộng sinh là hỗ trợ.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

  • A. Sự thay đổi của các nhân tố vật lý môi trường.
  • B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
  • C. Sự cạnh tranh và tương tác giữa các loài trong quần xã.
  • D. Sự đột biến gen ngẫu nhiên ở một vài cá thể.

Câu 30: Trong một quần xã, sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài giúp:

  • A. tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. giảm số lượng cá thể của mỗi loài.
  • C. giảm bớt sự cạnh tranh trực tiếp giữa các loài, cho phép nhiều loài cùng tồn tại.
  • D. tăng khả năng tuyệt chủng của các loài yếu thế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian xác định và:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ lớn thường có tán lá rộng che phủ, ảnh hưởng đến sự phân bố và sinh trưởng của các loài thực vật tầng dưới. Đây là biểu hiện của đặc trưng nào của quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi nghiên cứu một quần xã thực vật, người ta đếm số lượng các loài khác nhau có mặt trong khu vực khảo sát. Chỉ số này phản ánh đặc trưng nào của quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong một quần xã, loài nào sau đây thường có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát cấu trúc và sự ổn định của toàn bộ quần xã, mặc dù số lượng cá thể của chúng có thể không lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mối quan hệ giữa nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y, trong đó cả hai loài đều có lợi và không thể sống độc lập, là ví dụ về mối quan hệ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi số lượng cá thể của loài con mồi tăng lên, thường dẫn đến sự gia tăng số lượng cá thể của loài vật ăn thịt. Ngược lại, khi số lượng vật ăn thịt tăng quá cao, số lượng con mồi lại giảm xuống. Đây là đặc điểm của mối quan hệ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Diễn thế sinh thái là quá trình thay đổi tuần tự của quần xã sinh vật theo thời gian, được bắt đầu từ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một khu vực đất trống hoàn toàn chưa có sự sống (ví dụ: dung nham nguội sau vụ phun trào núi lửa) bắt đầu được các loài sinh vật đầu tiên như địa y, rêu xâm chiếm và phát triển. Quá trình thay đổi quần xã diễn ra sau đó được gọi là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Diễn thế thứ sinh khác với diễn thế nguyên sinh ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định và cân bằng với điều kiện môi trường, được gọi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, khi mật độ cá thể tăng quá cao, các cá thể sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Mối quan hệ đối kháng nào sau đây, trong đó một loài sinh vật bám vào cơ thể sinh vật khác (vật chủ) để hút chất dinh dưỡng và gây hại cho vật chủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một loài tảo biển tiết ra chất độc gây hại cho các loài cá sống xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi hai loài cùng sử dụng chung một nguồn tài nguyên (ví dụ: thức ăn, nơi ở) và nguồn tài nguyên đó trở nên khan hiếm, mối quan hệ giữa hai loài này có xu hướng chuyển sang:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao quần xã đỉnh cực lại có tính ổn định tương đối cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc chặt phá rừng bừa bãi có thể dẫn đến diễn thế sinh thái loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã hoang mạc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Loài đặc trưng của một quần xã là loài:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nghiên cứu một hồ nước, người ta ghi nhận sự hiện diện và số lượng tương đối của các loài tảo, thực vật thủy sinh, động vật phù du, cá, và vi sinh vật. Việc ghi nhận này nhằm mục đích chính là xác định đặc trưng nào của quần xã hồ nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm 70% tổng sinh khối thực vật, các loài cỏ B, C, D... chỉ chiếm phần còn lại. Dựa vào thông tin này, loài A có khả năng là loài nào trong quần xã?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử trong một quần xã hồ cá, loài cá ăn thịt X bị săn bắt quá mức, dẫn đến số lượng giảm mạnh. Điều này có thể gây ra hậu quả gì đối với quần xã?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Biểu đồ dưới đây biểu diễn sự thay đổi số lượng cá thể của hai loài A và B sống cùng một khu vực. Đường nét liền là loài A, đường nét đứt là loài B. Nhận xét nào về mối quan hệ giữa hai loài này là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại quan trọng đối với sự tồn tại của một quần xã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một khu rừng bị cháy lớn, sau đó được phục hồi dần dần. Ban đầu là các loài cỏ dại, sau đó là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng là rừng cây gỗ lớn. Quá trình phục hồi này là ví dụ về:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân bố cá thể trong không gian của quần xã có thể theo những kiểu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Mối quan hệ hợp tác (ví dụ: chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét) khác với cộng sinh ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một quần xã, sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài giúp:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật?

  • A. Có cấu trúc tuổi, giới tính.
  • B. Các cá thể có mối quan hệ sinh sản.
  • C. Có sự cạnh tranh cùng loài.
  • D. Là tập hợp của nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau.

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, sự phân tầng thực vật theo chiều thẳng đứng (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ dưới, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ) chủ yếu phản ánh đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian.
  • B. Cấu trúc thành phần loài.
  • C. Cấu trúc thời gian.
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng.

Câu 3: Loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng cá thể của nó có thể không nhiều?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài chủ chốt (key species).
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây, một loài sống nhờ trên cơ thể loài khác để lấy thức ăn, chất dinh dưỡng và gây hại cho loài đó?

  • A. Hội sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Kí sinh.

Câu 5: Trong một hồ nước, tảo nở hoa quá mức làm giảm lượng ánh sáng xuống tầng nước sâu, gây ảnh hưởng tiêu cực đến các loài thực vật thủy sinh và động vật sống dưới đáy. Mối quan hệ giữa tảo nở hoa và các loài sinh vật dưới đáy hồ trong trường hợp này là ví dụ về:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Ức chế - cảm nhiễm (amensalism).
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 6: Một loài chim làm tổ trên cây, chim được nơi ở an toàn, cây không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của chim. Mối quan hệ giữa chim và cây trong trường hợp này là:

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 7: Hiện tượng hai loài động vật cùng sử dụng một nguồn thức ăn khan hiếm trong khu vực sống chung sẽ dẫn đến mối quan hệ:

  • A. Hội sinh.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hợp tác.

Câu 8: Quần xã nào sau đây thường có tính đa dạng loài cao nhất và cấu trúc phức tạp nhất?

  • A. Quần xã ở vùng cực.
  • B. Quần xã rừng lá kim ôn đới.
  • C. Quần xã sa mạc.
  • D. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.

Câu 9: Khi nói về mối quan hệ giữa số lượng cá thể và kích thước cơ thể trong quần xã, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Các loài có kích thước cơ thể lớn thường có số lượng cá thể ít hơn các loài có kích thước nhỏ trong cùng một diện tích.
  • B. Kích thước cơ thể không liên quan đến số lượng cá thể trong quần xã.
  • C. Các loài có kích thước cơ thể lớn luôn có số lượng cá thể nhiều hơn.
  • D. Số lượng cá thể tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể.

Câu 10: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật trong một khu vực theo thời gian được gọi là:

  • A. Biến động số lượng.
  • B. Diễn thế sinh thái.
  • C. Phân bố không gian.
  • D. Cân bằng sinh học.

Câu 11: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa từng có sinh vật sinh sống (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành, đá trọc) được gọi là:

  • A. Diễn thế thứ cấp.
  • B. Diễn thế phân hủy.
  • C. Diễn thế nguyên sinh (sơ cấp).
  • D. Diễn thế tuần hoàn.

Câu 12: Một khu rừng bị cháy trụi, sau đó thực vật bắt đầu tái sinh từ hạt giống hoặc chồi non còn sót lại trong đất. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế thứ cấp.
  • B. Diễn thế nguyên sinh.
  • D. Diễn thế đỉnh cực.

Câu 13: Trong diễn thế sinh thái, quần xã tiên phong thường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng loài lớn, mối quan hệ phức tạp.
  • B. Số lượng loài ít, chịu đựng được điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Sinh khối lớn, năng suất sinh học cao.
  • D. Cấu trúc ổn định, khả năng chống chịu tốt.

Câu 14: Quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định) trong diễn thế sinh thái thường có đặc điểm nào?

  • A. Năng suất sinh học rất cao.
  • B. Số lượng loài ít, đơn giản về cấu trúc.
  • C. Luôn thay đổi nhanh chóng theo thời gian.
  • D. Cấu trúc tương đối ổn định, có khả năng tự điều chỉnh.

Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân bên trong (nội tại) thúc đẩy diễn thế sinh thái?

  • A. Sự cạnh tranh và hợp tác giữa các loài.
  • B. Thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Hoạt động khai thác của con người.
  • D. Thiên tai như bão, lũ lụt.

Câu 16: Một quần xã có số lượng loài lớn và mối quan hệ giữa các loài phức tạp thường:

  • A. Kém ổn định, dễ bị suy thoái.
  • B. Có năng suất sinh học thấp.
  • C. Có tính ổn định cao, khả năng chống chịu tốt với biến động môi trường.
  • D. Chỉ tồn tại ở môi trường khắc nghiệt.

Câu 17: Khái niệm "ổ sinh thái" (ecological niche) của một loài trong quần xã bao gồm:

  • A. Chỉ nơi ở của loài đó.
  • B. Chỉ thức ăn mà loài đó sử dụng.
  • C. Chỉ vai trò của loài đó trong chuỗi thức ăn.
  • D. Tất cả các yếu tố môi trường (vô sinh và hữu sinh) cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của loài đó.

Câu 18: Sự trùng lặp ổ sinh thái giữa hai loài trong cùng một quần xã thường dẫn đến mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 19: Trong một quần xã, khi loài A ăn loài B, và loài B ăn loài C, thì loài A là gì đối với loài C?

  • A. Sinh vật sản xuất.
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
  • D. Sinh vật phân giải.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về loài đặc trưng (loài chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội, vai trò quan trọng hơn hẳn các loài khác trong quần xã đó) là đúng?

  • A. Loài đặc trưng luôn là loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Sự có mặt của loài đặc trưng giúp nhận biết quần xã đó.
  • C. Loài đặc trưng luôn đóng vai trò chủ chốt trong quần xã.
  • D. Loài đặc trưng chỉ xuất hiện trong diễn thế nguyên sinh.

Câu 21: Cấu trúc thành phần loài của quần xã được đặc trưng bởi những chỉ số nào?

  • A. Tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi.
  • B. Mật độ cá thể, kích thước quần thể.
  • C. Sự phân bố cá thể, tỉ lệ sinh tử.
  • D. Độ đa dạng loài, loài ưu thế, loài đặc trưng.

Câu 22: Quan sát một quần xã thực vật trên đồi sau một vụ cháy rừng. Ban đầu xuất hiện cỏ và cây bụi nhỏ. Sau vài năm, cây gỗ nhỏ bắt đầu mọc lên. Vài thập kỷ sau, cây gỗ lớn chiếm ưu thế. Đây là ví dụ điển hình cho quá trình nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ cấp.
  • C. Biến động không theo chu kỳ.
  • D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái?

  • A. Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
  • B. Sự cạnh tranh giành ánh sáng giữa các loài thực vật.
  • C. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể duy nhất.
  • D. Thay đổi đột ngột các yếu tố khí hậu.

Câu 24: Trong một quần xã, sự hiện diện của loài ăn thịt có thể giúp duy trì sự đa dạng của con mồi bằng cách:

  • A. Giảm số lượng tất cả các loài con mồi đồng đều.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các loài con mồi.
  • C. Ưu tiên ăn các loài con mồi có số lượng ít.
  • D. Kiểm soát số lượng của loài con mồi cạnh tranh mạnh, tạo cơ hội cho loài con mồi yếu hơn tồn tại.

Câu 25: Mối quan hệ nào thường dẫn đến sự tiến hóa đồng tiến hóa giữa hai loài?

  • A. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi và kí sinh - vật chủ.
  • B. Quan hệ hội sinh và ức chế - cảm nhiễm.
  • C. Quan hệ cạnh tranh và trung lập.
  • D. Quan hệ hợp tác và hội sinh.

Câu 26: Khi nghiên cứu sự phân bố theo chiều ngang của một quần xã, người ta có thể nhận thấy hiện tượng các loài tập trung lại thành từng đám hoặc vùng khác nhau. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Phân tầng.
  • B. Diễn thế.
  • C. Phân bố theo nhóm (patchiness).
  • D. Độ đa dạng loài.

Câu 27: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có khả năng phục hồi sau những biến động môi trường tốt hơn so với quần xã có độ đa dạng loài thấp. Điều này là do:

  • A. Số lượng cá thể của mỗi loài đều rất lớn.
  • B. Mọi loài đều có vai trò như loài chủ chốt.
  • C. Các loài ít tương tác với nhau.
  • D. Có nhiều mối quan hệ dinh dưỡng chéo, khi một loài bị suy giảm sẽ có loài khác thay thế vai trò tương tự.

Câu 28: Trong diễn thế từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, xu hướng biến đổi về lưới thức ăn là gì?

  • A. Lưới thức ăn ngày càng phức tạp và nhiều mắt xích hơn.
  • B. Lưới thức ăn trở nên đơn giản hơn với ít loài.
  • C. Lưới thức ăn không thay đổi trong suốt quá trình diễn thế.
  • D. Chỉ có số lượng cá thể trong các mắt xích thay đổi.

Câu 29: Hoạt động nào của con người có thể gây ra diễn thế thứ cấp theo hướng suy thoái quần xã?

  • A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • B. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Khai thác gỗ bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
  • D. Phục hồi hệ sinh thái bị ô nhiễm.

Câu 30: Khả năng tự điều chỉnh của quần xã để duy trì trạng thái cân bằng động thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Số lượng cá thể của mỗi loài luôn cố định.
  • B. Khi số lượng một loài tăng cao sẽ bị các yếu tố khác (thiếu thức ăn, vật ăn thịt, dịch bệnh) kìm hãm.
  • C. Quần xã không bao giờ bị tác động bởi yếu tố môi trường.
  • D. Mọi loài trong quần xã đều có vai trò như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, sự phân tầng thực vật theo chiều thẳng đứng (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ dưới, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ) chủ yếu phản ánh đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Loài nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù số lượng cá thể của nó có thể không nhiều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây, một loài sống nhờ trên cơ thể loài khác để lấy thức ăn, chất dinh dưỡng và gây hại cho loài đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong một hồ nước, tảo nở hoa quá mức làm giảm lượng ánh sáng xuống tầng nước sâu, gây ảnh hưởng tiêu cực đến các loài thực vật thủy sinh và động vật sống dưới đáy. Mối quan hệ giữa tảo nở hoa và các loài sinh vật dưới đáy hồ trong trường hợp này là ví dụ về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một loài chim làm tổ trên cây, chim được nơi ở an toàn, cây không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của chim. Mối quan hệ giữa chim và cây trong trường hợp này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hiện tượng hai loài động vật cùng sử dụng một nguồn thức ăn khan hiếm trong khu vực sống chung sẽ dẫn đến mối quan hệ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Quần xã nào sau đây thường có tính đa dạng loài cao nhất và cấu trúc phức tạp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi nói về mối quan hệ giữa số lượng cá thể và kích thước cơ thể trong quần xã, nhận định nào sau đây là *đúng*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật trong một khu vực theo thời gian được gọi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường *chưa từng có* sinh vật sinh sống (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành, đá trọc) được gọi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một khu rừng bị cháy trụi, sau đó thực vật bắt đầu tái sinh từ hạt giống hoặc chồi non còn sót lại trong đất. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong diễn thế sinh thái, quần xã tiên phong thường có những đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định) trong diễn thế sinh thái thường có đặc điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân *bên trong* (nội tại) thúc đẩy diễn thế sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một quần xã có số lượng loài lớn và mối quan hệ giữa các loài phức tạp thường:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khái niệm 'ổ sinh thái' (ecological niche) của một loài trong quần xã bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự trùng lặp ổ sinh thái giữa hai loài trong cùng một quần xã thường dẫn đến mối quan hệ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong một quần xã, khi loài A ăn loài B, và loài B ăn loài C, thì loài A là gì đối với loài C?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nhận định nào sau đây về loài đặc trưng (loài chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội, vai trò quan trọng hơn hẳn các loài khác trong quần xã đó) là *đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cấu trúc thành phần loài của quần xã được đặc trưng bởi những chỉ số nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Quan sát một quần xã thực vật trên đồi sau một vụ cháy rừng. Ban đầu xuất hiện cỏ và cây bụi nhỏ. Sau vài năm, cây gỗ nhỏ bắt đầu mọc lên. Vài thập kỷ sau, cây gỗ lớn chiếm ưu thế. Đây là ví dụ điển hình cho quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một quần xã, sự hiện diện của loài ăn thịt có thể giúp duy trì sự đa dạng của con mồi bằng cách:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Mối quan hệ nào thường dẫn đến sự tiến hóa đồng tiến hóa giữa hai loài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi nghiên cứu sự phân bố theo chiều ngang của một quần xã, người ta có thể nhận thấy hiện tượng các loài tập trung lại thành từng đám hoặc vùng khác nhau. Hiện tượng này được gọi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có khả năng phục hồi sau những biến động môi trường tốt hơn so với quần xã có độ đa dạng loài thấp. Điều này là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong diễn thế từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, xu hướng biến đổi về lưới thức ăn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hoạt động nào của con người có thể gây ra diễn thế thứ cấp theo hướng *suy thoái* quần xã?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khả năng tự điều chỉnh của quần xã để duy trì trạng thái cân bằng động thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có nhiều tầng thực vật khác nhau: tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ vừa, tầng cây bụi, tầng thảm tươi. Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian (phân tầng thẳng đứng).
  • B. Cấu trúc thời gian (chu kỳ hoạt động).
  • C. Cấu trúc thành phần loài (đa dạng loài).
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng (chuỗi, lưới thức ăn).

Câu 2: Trong một quần xã, loài A sống kí sinh trên cơ thể loài B, gây hại cho loài B. Mối quan hệ giữa loài A và loài B là mối quan hệ gì?

  • A. Quan hệ cộng sinh.
  • B. Quan hệ hội sinh.
  • C. Quan hệ kí sinh.
  • D. Quan hệ hợp tác.

Câu 3: Tại một khu vực vừa bị cháy rừng, thảm thực vật ban đầu bị tiêu diệt gần hết, nhưng lớp đất và hạt giống vẫn còn nguyên vẹn. Theo thời gian, các loài thực vật mới bắt đầu mọc lên và thay thế nhau. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế tuần hoàn.

Câu 4: Quan sát một hồ nước ngọt, người ta ghi nhận sự thay đổi về thành phần loài tảo và thực vật thủy sinh theo các mùa trong năm, cũng như sự thay đổi hoạt động của một số loài động vật thủy sinh giữa ngày và đêm. Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian (phân bố theo chiều ngang).
  • B. Tính ổn định (khả năng phục hồi).
  • C. Tính đa dạng (số lượng loài).
  • D. Cấu trúc thời gian (chu kỳ hoạt động).

Câu 5: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về sinh khối và số lượng cá thể, cung cấp nguồn thức ăn chính cho nhiều loài động vật ăn cỏ. Loại cỏ A trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc trưng.
  • D. Loài phân bố rộng.

Câu 6: Vì sao tính đa dạng về loài (số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài) thường được coi là một chỉ số quan trọng phản ánh tính ổn định của quần xã?

  • A. Vì quần xã càng đa dạng thì kích thước các loài càng lớn.
  • B. Vì quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp, ít bị đứt gãy khi một mắt xích bị ảnh hưởng.
  • C. Vì quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít, giảm cạnh tranh.
  • D. Vì quần xã càng đa dạng thì khả năng phát tán của các loài càng cao.

Câu 7: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn (không gây hại cho cây gỗ) là ví dụ về quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 8: Trong một quần xã biển, nhím biển ăn tảo bẹ. Rái cá biển ăn nhím biển. Nếu số lượng rái cá biển suy giảm nghiêm trọng do săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần xã này?

  • A. Số lượng nhím biển tăng mạnh, dẫn đến tảo bẹ bị ăn sạch và quần xã bị suy thoái.
  • B. Số lượng nhím biển giảm mạnh do thiếu thức ăn.
  • C. Số lượng tảo bẹ tăng mạnh do không còn bị ăn thịt.
  • D. Các loài khác trong quần xã sẽ thay thế vai trò của rái cá biển.

Câu 9: Sự cạnh tranh cùng loài và khác loài trong quần xã đều có thể dẫn đến kết quả nào?

  • A. Tăng kích thước quần thể của các loài liên quan.
  • B. Giảm mật độ cá thể trong quần thể.
  • C. Tăng khả năng sinh sản của các loài.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các loài, thậm chí dẫn đến sự diệt vong của một loài yếu thế.

Câu 10: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một quần xã sinh vật điển hình?

  • A. Gồm nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.
  • B. Các cá thể trong quần xã chỉ có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ tương tác với nhau và với môi trường sống.
  • D. Thường có cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian nhất định.

Câu 11: Trong một hệ sinh thái, sự hiện diện của một loài có số lượng cá thể không lớn nhưng lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã (ví dụ: nếu loài này biến mất, quần xã sẽ sụp đổ). Loài đó được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài phân bố rộng.
  • D. Loài chủ chốt.

Câu 12: Quần xã đỉnh cực (climax community) là giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở quần xã đỉnh cực?

  • A. Tính đa dạng loài rất thấp và kém ổn định.
  • B. Chỉ tồn tại trong điều kiện môi trường không thay đổi.
  • C. Có cấu trúc tương đối ổn định, cân bằng với điều kiện môi trường.
  • D. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều đạt mức tối đa.

Câu 13: Khi nói về quan hệ vật ăn thịt - con mồi, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Quan hệ này chỉ có lợi cho vật ăn thịt.
  • B. Quan hệ này là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của cả vật ăn thịt và con mồi.
  • C. Số lượng vật ăn thịt luôn nhiều hơn số lượng con mồi.
  • D. Quan hệ này là quan hệ hỗ trợ.

Câu 14: Một quần xã có tính đa dạng loài cao thường có lợi thế gì so với quần xã có tính đa dạng loài thấp khi đối mặt với sự thay đổi của môi trường (ví dụ: dịch bệnh, biến đổi khí hậu)?

  • A. Có khả năng chống chịu và phục hồi tốt hơn nhờ có nhiều loài thay thế vai trò của nhau.
  • B. Ít xảy ra cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Nhu cầu về tài nguyên môi trường thấp hơn.
  • D. Chuỗi thức ăn đơn giản hơn, dễ quản lý.

Câu 15: Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái có thể bao gồm:

  • A. Chỉ do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng).
  • B. Chỉ do tác động của con người.
  • C. Chỉ do sự cạnh tranh giữa các loài sinh vật.
  • D. Sự thay đổi của các nhân tố môi trường (vô sinh, hữu sinh) và tác động của con người.

Câu 16: Quan hệ cộng sinh và hợp tác giống nhau ở điểm nào?

  • A. Đều là mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất một bên có lợi và không bên nào bị hại.
  • B. Đều là mối quan hệ bắt buộc, không thể tách rời.
  • C. Đều xảy ra giữa vi sinh vật và động vật bậc cao.
  • D. Đều là mối quan hệ chỉ tạm thời.

Câu 17: Phân bố cá thể không đồng đều trong không gian của quần xã (ví dụ: tập trung ở nơi có điều kiện sống thuận lợi) có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể trong quần xã.
  • B. Giúp sinh vật tận dụng tối đa nguồn sống của môi trường.
  • C. Làm giảm khả năng chống chịu của quần xã.
  • D. Chỉ xảy ra ở các quần xã nhân tạo.

Câu 18: Một khu vực bị núi lửa phun trào, toàn bộ sự sống bị hủy diệt, chỉ còn lại đá trơ. Theo thời gian, rêu và địa y bắt đầu mọc lên, sau đó là cỏ, cây bụi và cuối cùng có thể là rừng. Quá trình này là ví dụ rõ ràng nhất về loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế hỗn hợp.

Câu 19: Khả năng của quần xã duy trì được cấu trúc và chức năng theo thời gian trước những biến động của môi trường được gọi là gì?

  • A. Tính đa dạng.
  • B. Tính phức tạp.
  • C. Tính ổn định.
  • D. Tính phân tầng.

Câu 20: Quan hệ ức chế - cảm nhiễm (amensalism) xảy ra khi:

  • A. Hai loài cùng có lợi.
  • B. Một loài có lợi, loài kia không bị ảnh hưởng.
  • C. Hai loài cùng bị hại.
  • D. Một loài bị ức chế hoặc tiêu diệt do sản phẩm hoạt động của loài khác, còn loài kia không bị ảnh hưởng.

Câu 21: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là quan trọng nhất để phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật?

  • A. Có cấu trúc tuổi.
  • B. Có mật độ cá thể.
  • C. Gồm nhiều loài khác nhau.
  • D. Có khả năng sinh sản.

Câu 22: Khi xem xét cấu trúc thành phần loài của một quần xã, người ta thường quan tâm đến những chỉ số nào?

  • A. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • B. Tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi.
  • C. Mật độ trung bình và kiểu phân bố.
  • D. Kích thước cơ thể và tuổi thọ tối đa.

Câu 23: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

  • A. Loài này sống dựa vào thức ăn là xác chết của loài kia.
  • B. Loài này săn bắt và ăn thịt loài kia.
  • C. Loài này sống bám trên cơ thể loài kia và hút chất dinh dưỡng.
  • D. Hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm.

Câu 24: Diễn thế sinh thái luôn có xu hướng:

  • A. Giảm dần tính đa dạng về loài.
  • B. Chuyển từ trạng thái ổn định sang không ổn định.
  • C. Đưa quần xã tới trạng thái cân bằng, phù hợp với điều kiện môi trường.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 25: Trong một quần xã rừng, cây lim xanh là loài chiếm ưu thế ở tầng cây gỗ cao. Nếu cây lim xanh bị khai thác quá mức, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với cấu trúc phân tầng của quần xã?

  • A. Tầng cây gỗ cao sẽ bị suy giảm hoặc biến mất, ảnh hưởng đến các tầng phía dưới.
  • B. Các tầng phía dưới sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do nhận được nhiều ánh sáng.
  • C. Cấu trúc phân tầng sẽ không thay đổi đáng kể.
  • D. Quần xã sẽ chuyển sang trạng thái diễn thế nguyên sinh.

Câu 26: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu và cây họ Đậu là ví dụ điển hình của mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 27: Tính ổn định của quần xã được đặc trưng bởi hai khái niệm chính là khả năng chống chịu và khả năng phục hồi. Khả năng chống chịu là gì?

  • A. Khả năng quay trở lại trạng thái ban đầu sau khi bị tác động.
  • B. Khả năng duy trì trạng thái cân bằng ban đầu khi có biến động môi trường.
  • C. Khả năng tăng trưởng nhanh chóng sau suy giảm.
  • D. Khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt.

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

  • A. Vì đây là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Vì đây là những loài duy nhất có khả năng chống chịu với mọi biến động.
  • C. Vì sự tồn tại của chúng ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và sự tồn tại của nhiều loài khác trong quần xã.
  • D. Vì đây là những loài có giá trị kinh tế cao nhất.

Câu 29: Sự phân bố không gian của các cá thể trong quần xã có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do điều kiện môi trường (ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ).
  • B. Chỉ do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Chỉ do nhu cầu kiếm ăn và nơi ở của sinh vật.
  • D. Tất cả các yếu tố trên (điều kiện môi trường, mối quan hệ sinh vật, nhu cầu sống).

Câu 30: Kết quả cuối cùng của diễn thế thứ sinh thường là:

  • A. Hình thành quần xã đỉnh cực tương đối ổn định.
  • B. Quần xã bị suy thoái và biến mất hoàn toàn.
  • C. Trở về trạng thái ban đầu của diễn thế nguyên sinh.
  • D. Luôn tạo ra một quần xã mới đa dạng hơn quần xã ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả có nhiều tầng thực vật khác nhau: tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ vừa, tầng cây bụi, tầng thảm tươi. Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một quần xã, loài A sống kí sinh trên cơ thể loài B, gây hại cho loài B. Mối quan hệ giữa loài A và loài B là mối quan hệ gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại một khu vực vừa bị cháy rừng, thảm thực vật ban đầu bị tiêu diệt gần hết, nhưng lớp đất và hạt giống vẫn còn nguyên vẹn. Theo thời gian, các loài thực vật mới bắt đầu mọc lên và thay thế nhau. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quan sát một hồ nước ngọt, người ta ghi nhận sự thay đổi về thành phần loài tảo và thực vật thủy sinh theo các mùa trong năm, cũng như sự thay đổi hoạt động của một số loài động vật thủy sinh giữa ngày và đêm. Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về sinh khối và số lượng cá thể, cung cấp nguồn thức ăn chính cho nhiều loài động vật ăn cỏ. Loại cỏ A trong trường hợp này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vì sao tính đa dạng về loài (số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài) thường được coi là một chỉ số quan trọng phản ánh tính ổn định của quần xã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn (không gây hại cho cây gỗ) là ví dụ về quan hệ nào trong quần xã?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong một quần xã biển, nhím biển ăn tảo bẹ. Rái cá biển ăn nhím biển. Nếu số lượng rái cá biển suy giảm nghiêm trọng do săn bắt, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần xã này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Sự cạnh tranh cùng loài và khác loài trong quần xã đều có thể dẫn đến kết quả nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một quần xã sinh vật điển hình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong một hệ sinh thái, sự hiện diện của một loài có số lượng cá thể không lớn nhưng lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã (ví dụ: nếu loài này biến mất, quần xã sẽ sụp đổ). Loài đó được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Quần xã đỉnh cực (climax community) là giai đoạn cuối cùng của diễn thế sinh thái. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở quần xã đỉnh cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi nói về quan hệ vật ăn thịt - con mồi, điều nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quần xã có tính đa dạng loài cao thường có lợi thế gì so với quần xã có tính đa dạng loài thấp khi đối mặt với sự thay đổi của môi trường (ví dụ: dịch bệnh, biến đổi khí hậu)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái có thể bao gồm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Quan hệ cộng sinh và hợp tác giống nhau ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân bố cá thể không đồng đều trong không gian của quần xã (ví dụ: tập trung ở nơi có điều kiện sống thuận lợi) có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một khu vực bị núi lửa phun trào, toàn bộ sự sống bị hủy diệt, chỉ còn lại đá trơ. Theo thời gian, rêu và địa y bắt đầu mọc lên, sau đó là cỏ, cây bụi và cuối cùng có thể là rừng. Quá trình này là ví dụ rõ ràng nhất về loại diễn thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khả năng của quần xã duy trì được cấu trúc và chức năng theo thời gian trước những biến động của môi trường được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Quan hệ ức chế - cảm nhiễm (amensalism) xảy ra khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là quan trọng nhất để phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi xem xét cấu trúc thành phần loài của một quần xã, người ta thường quan tâm đến những chỉ số nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Diễn thế sinh thái luôn có xu hướng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong một quần xã rừng, cây lim xanh là loài chiếm ưu thế ở tầng cây gỗ cao. Nếu cây lim xanh bị khai thác quá mức, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với cấu trúc phân tầng của quần xã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu và cây họ Đậu là ví dụ điển hình của mối quan hệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tính ổn định của quần xã được đặc trưng bởi hai khái niệm chính là khả năng chống chịu và khả năng phục hồi. Khả năng chống chịu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự phân bố không gian của các cá thể trong quần xã có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Kết quả cuối cùng của diễn thế thứ sinh thường là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới nguyên sinh là ví dụ điển hình cho đặc điểm nào sau đây của quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài đơn giản, ít đa dạng.
  • B. Độ đa dạng loài cao, cấu trúc phức tạp.
  • C. Quan hệ giữa các loài chủ yếu là cạnh tranh khốc liệt.
  • D. Có sự phân tầng rõ rệt theo chiều ngang.

Câu 2: Khi nghiên cứu một quần xã thực vật trên đồi, người ta đếm được số lượng cá thể của các loài A, B, C, D như sau: Loài A: 800 cá thể; Loài B: 150 cá thể; Loài C: 40 cá thể; Loài D: 10 cá thể. Loài nào có khả năng là loài ưu thế trong quần xã này?

  • A. Loài A
  • B. Loài B
  • C. Loài C
  • D. Loài D

Câu 3: Trong một quần xã hồ nước ngọt, các loài cá chép thường sống ở tầng đáy, cá mè sống ở tầng giữa, và bèo tây nổi trên mặt nước. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Độ phong phú loài
  • B. Độ thường gặp
  • C. Phân bố theo chiều thẳng đứng
  • D. Phân bố theo chiều ngang

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài trong quần xã mà một loài có lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Kí sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Hội sinh

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

  • A. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
  • B. Hổ bắt hươu để ăn thịt.
  • C. Phong lan bám trên cây gỗ lớn.
  • D. Cây tầm gửi sống trên cây chủ.

Câu 6: Khi hai loài có cùng nhu cầu về một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: ánh sáng, dinh dưỡng, không gian sống) trong cùng một khu vực sống, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra nhất giữa chúng?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hội sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Vật chủ - kí sinh

Câu 7: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi số lượng cá thể của một loài theo thời gian.
  • B. Quá trình hình thành loài mới trong một môi trường.
  • C. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, ứng với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Sự phát tán và mở rộng khu vực sống của một loài.

Câu 8: Một đám cháy rừng lớn đã thiêu rụi phần lớn thảm thực vật và động vật trên một khu vực. Tuy nhiên, đất vẫn còn nguyên vẹn và chứa nhiều hạt giống, rễ cây còn sót lại. Quá trình phục hồi quần xã tại khu vực này sau đó nhiều khả năng sẽ là dạng diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế đỉnh cực

Câu 9: Giai đoạn đỉnh cực (quần xã ổn định) trong diễn thế sinh thái thường có đặc điểm nào?

  • A. Cấu trúc quần xã tương đối ổn định, các mối quan hệ cân bằng.
  • B. Độ đa dạng loài rất thấp.
  • C. Năng suất sinh học sơ cấp rất cao.
  • D. Quần xã dễ bị thay thế bởi các quần xã khác.

Câu 10: Sự xuất hiện của các loài tiên phong (pioneer species) có vai trò quan trọng gì trong diễn thế nguyên sinh?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với các loài cuối cùng.
  • B. Làm giảm độ màu mỡ của môi trường.
  • C. Cải tạo môi trường, tạo điều kiện cho các loài khác xâm nhập và phát triển.
  • D. Chỉ xuất hiện ở giai đoạn cuối của diễn thế.

Câu 11: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài mà cả hai đều có lợi và sự hợp tác là bắt buộc, thiếu một trong hai loài thì loài kia không thể tồn tại?

  • A. Hợp tác (Proto-cooperation)
  • B. Cộng sinh (Mutualism)
  • C. Hội sinh (Commensalism)
  • D. Đối kháng (Antagonism)

Câu 12: Trong một quần xã thực vật, sự phân tầng theo chiều thẳng đứng (ví dụ: tầng cây gỗ cao, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ) chủ yếu phản ánh sự thích nghi của các loài với nhân tố sinh thái nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. Độ ẩm không khí
  • C. Nhiệt độ
  • D. Thành phần đất

Câu 13: Quan sát một quần xã côn trùng trên đồng cỏ, người ta nhận thấy có nhiều loài bướm khác nhau cùng hút mật hoa của cùng một loài thực vật. Mối quan hệ giữa các loài bướm này nhiều khả năng là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Vật chủ - kí sinh
  • D. Cạnh tranh khác loài

Câu 14: Hiện tượng cá ép (Remora) bám vào cá mập để di chuyển và ăn thức ăn thừa rơi vãi, trong khi cá mập không bị ảnh hưởng đáng kể, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 15: Khi số lượng loài con mồi (ví dụ: thỏ rừng) tăng lên đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đối với số lượng loài vật ăn thịt (ví dụ: cáo) trong quần xã đó trong một khoảng thời gian ngắn sau đó?

  • A. Số lượng cáo có xu hướng tăng lên do nguồn thức ăn dồi dào hơn.
  • B. Số lượng cáo có xu hướng giảm xuống do cạnh tranh nội bộ.
  • C. Số lượng cáo không bị ảnh hưởng.
  • D. Cáo sẽ chuyển sang ăn các loài thức ăn khác.

Câu 16: Một quần xã được coi là có độ đa dạng cao khi nào?

  • A. Chỉ có một vài loài nhưng số lượng cá thể của mỗi loài rất lớn.
  • B. Có nhiều loài, nhưng chỉ có một hoặc hai loài chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tổng số lượng cá thể trong quần xã rất lớn.
  • D. Có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của các loài tương đối đồng đều.

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc phân bố theo chiều ngang của quần xã (ví dụ: sự phân bố của các loài thực vật trên sườn núi)?

  • A. Thời gian trong ngày
  • B. Độ dốc, hướng phơi sáng, thành phần đất
  • C. Số lượng loài ưu thế
  • D. Các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài

Câu 18: Hiện tượng chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét, trong đó chim sáo có thức ăn, còn trâu rừng giảm bớt kí sinh trùng gây khó chịu, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hợp tác (Proto-cooperation)
  • B. Cộng sinh (Mutualism)
  • C. Hội sinh (Commensalism)
  • D. Vật chủ - kí sinh

Câu 19: Quần xã đỉnh cực (climax community) có đặc điểm nào khác biệt so với các quần xã ở giai đoạn đầu diễn thế?

  • A. Độ đa dạng loài thấp hơn.
  • B. Lưới thức ăn đơn giản hơn.
  • C. Năng suất sinh học sơ cấp ròng cao hơn nhiều.
  • D. Có khả năng chống chịu cao hơn với các biến động môi trường.

Câu 20: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài thường ít khốc liệt hơn cạnh tranh khác loài trong quần xã?

  • A. Vì các cá thể cùng loài có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Vì các cá thể cùng loài có nhu cầu khác nhau về tài nguyên.
  • C. Vì các cá thể cùng loài có xu hướng hỗ trợ lẫn nhau (ví dụ: hiệu quả nhóm).
  • D. Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi nguồn tài nguyên cực kỳ khan hiếm.

Câu 21: Một quần xã có chỉ số đa dạng Shannon-Wiener (H") cao thường có đặc điểm gì về cấu trúc?

  • A. Chỉ có ít loài nhưng có loài chiếm ưu thế rõ rệt.
  • B. Có nhiều loài và số lượng cá thể giữa các loài tương đối đồng đều.
  • C. Tổng số lượng cá thể trong quần xã rất lớn.
  • D. Các loài phân bố tập trung thành từng nhóm nhỏ.

Câu 22: Trong mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng, cây nắp ấm bắt côn trùng để lấy dinh dưỡng. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Cộng sinh

Câu 23: Một khu vực bị bỏ hoang sau khi khai thác mỏ, đất đai bạc màu và gần như không có sự sống. Sau nhiều năm, rêu và địa y bắt đầu xuất hiện, sau đó là cỏ, cây bụi nhỏ, và cuối cùng là rừng cây gỗ. Đây là ví dụ điển hình của quá trình nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh
  • B. Sự phân bố theo chiều ngang
  • C. Sự biến động số lượng cá thể
  • D. Diễn thế nguyên sinh

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

  • A. Độ đa dạng loài.
  • B. Thành phần loài.
  • C. Tỉ lệ giới tính.
  • D. Phân bố không gian của các loài.

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát số lượng cá thể của mỗi loài và duy trì sự cân bằng sinh học trong quần xã?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi và vật chủ - kí sinh
  • B. Hội sinh và hợp tác
  • C. Cộng sinh và hợp tác
  • D. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài

Câu 26: Khi một loài mới xâm nhập vào một quần xã và có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ hơn các loài bản địa về nguồn thức ăn, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần xã đó?

  • A. Độ đa dạng loài sẽ tăng lên.
  • B. Số lượng cá thể của một số loài bản địa có thể giảm hoặc bị loại bỏ.
  • C. Các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài sẽ tăng cường.
  • D. Cấu trúc phân bố không gian của quần xã sẽ không thay đổi.

Câu 27: Trong một quần xã rừng, tầng tán cây gỗ cao nhận được nhiều ánh sáng nhất, trong khi tầng thảm mục dưới đất nhận được ít ánh sáng nhất. Sự khác biệt về lượng ánh sáng này là yếu tố chính dẫn đến sự phân hóa về loài và mật độ cá thể ở các tầng khác nhau. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của quần xã?

  • A. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • B. Phân bố theo chiều ngang
  • C. Độ đa dạng loài
  • D. Loài ưu thế

Câu 28: Quá trình diễn thế sinh thái luôn bắt đầu bằng:

  • A. Sự xuất hiện của loài ưu thế.
  • B. Giai đoạn quần xã đỉnh cực.
  • C. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài.
  • D. Một trạng thái quần xã ban đầu (có thể rất đơn giản hoặc đã tồn tại trước đó).

Câu 29: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây (Mycorrhiza), trong đó nấm giúp rễ cây hấp thu nước và khoáng, còn rễ cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm, là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh (Mutualism)
  • B. Hội sinh (Commensalism)
  • C. Kí sinh (Parasitism)
  • D. Vật ăn thịt - con mồi (Predation)

Câu 30: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài chim ăn sâu bọ trên một cánh đồng lúa, người ta thấy chúng tập trung nhiều ở những khu vực có mật độ sâu bọ cao và phân bố rải rác ở những khu vực khác. Kiểu phân bố này của loài chim trong quần xã lúa thể hiện đặc điểm nào?

  • A. Phân bố ngẫu nhiên
  • B. Phân bố theo chiều ngang (phân bố theo đốm)
  • C. Phân tầng theo chiều thẳng đứng
  • D. Tính ổn định của quần xã

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới nguyên sinh là ví dụ điển hình cho đặc điểm nào sau đây của quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi nghiên cứu một quần xã thực vật trên đồi, người ta đếm được số lượng cá thể của các loài A, B, C, D như sau: Loài A: 800 cá thể; Loài B: 150 cá thể; Loài C: 40 cá thể; Loài D: 10 cá thể. Loài nào có khả năng là loài ưu thế trong quần xã này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một quần xã hồ nước ngọt, các loài cá chép thường sống ở tầng đáy, cá mè sống ở tầng giữa, và bèo tây nổi trên mặt nước. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất cấu trúc nào của quần xã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài trong quần xã mà một loài có lợi, còn loài kia không bị ảnh hưởng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi hai loài có cùng nhu cầu về một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: ánh sáng, dinh dưỡng, không gian sống) trong cùng một khu vực sống, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra nhất giữa chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Diễn thế sinh thái là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một đám cháy rừng lớn đã thiêu rụi phần lớn thảm thực vật và động vật trên một khu vực. Tuy nhiên, đất vẫn còn nguyên vẹn và chứa nhiều hạt giống, rễ cây còn sót lại. Quá trình phục hồi quần xã tại khu vực này sau đó nhiều khả năng sẽ là dạng diễn thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Giai đoạn đỉnh cực (quần xã ổn định) trong diễn thế sinh thái thường có đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sự xuất hiện của các loài tiên phong (pioneer species) có vai trò quan trọng gì trong diễn thế nguyên sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài mà cả hai đều có lợi và sự hợp tác là bắt buộc, thiếu một trong hai loài thì loài kia không thể tồn tại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong một quần xã thực vật, sự phân tầng theo chiều thẳng đứng (ví dụ: tầng cây gỗ cao, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ) chủ yếu phản ánh sự thích nghi của các loài với nhân tố sinh thái nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quan sát một quần xã côn trùng trên đồng cỏ, người ta nhận thấy có nhiều loài bướm khác nhau cùng hút mật hoa của cùng một loài thực vật. Mối quan hệ giữa các loài bướm này nhiều khả năng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hiện tượng cá ép (Remora) bám vào cá mập để di chuyển và ăn thức ăn thừa rơi vãi, trong khi cá mập không bị ảnh hưởng đáng kể, là ví dụ về mối quan hệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi số lượng loài con mồi (ví dụ: thỏ rừng) tăng lên đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra đối với số lượng loài vật ăn thịt (ví dụ: cáo) trong quần xã đó trong một khoảng thời gian ngắn sau đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một quần xã được coi là có độ đa dạng cao khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc phân bố theo chiều ngang của quần xã (ví dụ: sự phân bố của các loài thực vật trên sườn núi)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hiện tượng chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét, trong đó chim sáo có thức ăn, còn trâu rừng giảm bớt kí sinh trùng gây khó chịu, là ví dụ về mối quan hệ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Quần xã đỉnh cực (climax community) có đặc điểm nào khác biệt so với các quần xã ở giai đoạn đầu diễn thế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài thường ít khốc liệt hơn cạnh tranh khác loài trong quần xã?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một quần xã có chỉ số đa dạng Shannon-Wiener (H') cao thường có đặc điểm gì về cấu trúc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong mối quan hệ giữa cây nắp ấm và côn trùng, cây nắp ấm bắt côn trùng để lấy dinh dưỡng. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một khu vực bị bỏ hoang sau khi khai thác mỏ, đất đai bạc màu và gần như không có sự sống. Sau nhiều năm, rêu và địa y bắt đầu xuất hiện, sau đó là cỏ, cây bụi nhỏ, và cuối cùng là rừng cây gỗ. Đây là ví dụ điển hình của quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kiểm soát số lượng cá thể của mỗi loài và duy trì sự cân bằng sinh học trong quần xã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi một loài mới xâm nhập vào một quần xã và có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ hơn các loài bản địa về nguồn thức ăn, điều gì có khả năng xảy ra đối với quần xã đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong một quần xã rừng, tầng tán cây gỗ cao nhận được nhiều ánh sáng nhất, trong khi tầng thảm mục dưới đất nhận được ít ánh sáng nhất. Sự khác biệt về lượng ánh sáng này là yếu tố chính dẫn đến sự phân hóa về loài và mật độ cá thể ở các tầng khác nhau. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của quần xã?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quá trình diễn thế sinh thái luôn bắt đầu bằng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây (Mycorrhiza), trong đó nấm giúp rễ cây hấp thu nước và khoáng, còn rễ cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm, là ví dụ về mối quan hệ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi nghiên cứu sự phân bố của một loài chim ăn sâu bọ trên một cánh đồng lúa, người ta thấy chúng tập trung nhiều ở những khu vực có mật độ sâu bọ cao và phân bố rải rác ở những khu vực khác. Kiểu phân bố này của loài chim trong quần xã lúa thể hiện đặc điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới được mô tả bao gồm đa dạng các loài thực vật, động vật, nấm và vi sinh vật cùng tồn tại và tương tác lẫn nhau trong một phạm vi địa lý nhất định. Khái niệm sinh thái học nào mô tả chính xác tập hợp sinh vật này?

  • A. Quần thể
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là gì?

  • A. Kích thước và mật độ cá thể.
  • B. Thành phần loài và mối quan hệ giữa các loài.
  • C. Khả năng sinh sản và tử vong.
  • D. Sự phân bố trong không gian và thời gian.

Câu 3: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phong phú và cân bằng về số lượng cá thể giữa các loài trong một quần xã?

  • A. Chỉ số đa dạng loài.
  • B. Chỉ số mật độ cá thể.
  • C. Chỉ số sinh khối.
  • D. Chỉ số phân bố cá thể.

Câu 4: Quan sát hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó 1 loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại mỗi loài có 10 cá thể. Dựa trên thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Quần xã B có độ phong phú loài cao hơn quần xã A.
  • B. Quần xã A có độ đồng đều (evenness) thấp hơn quần xã B.
  • C. Quần xã B có chỉ số đa dạng loài cao hơn quần xã A.
  • D. Quần xã A có độ đồng đều (evenness) cao hơn quần xã B.

Câu 5: Trong một quần xã rừng, loài cây X chiếm ưu thế về số lượng, sinh khối và có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát khí hậu tiểu vùng. Loài cây X được xếp vào loại nào?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc hữu.
  • D. Loài chỉ thị.

Câu 6: Một loài động vật biển có vú (Ví dụ: rái cá biển) ăn nhím biển, và nhím biển ăn tảo bẹ. Nếu rái cá biển bị săn bắt quá mức, quần thể nhím biển sẽ tăng vọt, dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng của rừng tảo bẹ. Trong trường hợp này, rái cá biển đóng vai trò gì trong quần xã?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài đặc hữu.
  • D. Loài thứ cấp.

Câu 7: Một loài thực vật chỉ tồn tại tự nhiên ở một khu vực địa lý rất hẹp, ví dụ như một hòn đảo biệt lập hoặc một dãy núi cụ thể, và không được tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới. Loài này được gọi là:

  • A. Loài phân bố rộng.
  • B. Loài ưu thế.
  • C. Loài đặc hữu.
  • D. Loài chỉ thị.

Câu 8: Sự phân bố của các loài thực vật và động vật theo chiều thẳng đứng, tạo thành các tầng hoặc lớp khác nhau từ mặt đất lên đến tán cây cao nhất trong một khu rừng, được gọi là:

  • A. Cấu trúc phân tầng (cấu trúc thẳng đứng).
  • B. Cấu trúc theo chiều ngang.
  • C. Cấu trúc theo thời gian.
  • D. Cấu trúc tuổi.

Câu 9: Lợi ích sinh thái chính của cấu trúc phân tầng trong một quần xã rừng là gì?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Tăng cường sự di cư của các loài.
  • C. Đồng nhất hóa điều kiện môi trường.
  • D. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên (ánh sáng, không gian) và giảm cạnh tranh.

Câu 10: Quan sát một hồ nước, bạn nhận thấy sự phân bố của các loài thực vật thủy sinh khác nhau tùy thuộc vào độ sâu và khoảng cách đến bờ (ví dụ: thực vật nổi ở giữa hồ, thực vật ngập nước ở vùng nước nông, thực vật bán ngập ở rìa hồ). Đây là ví dụ về cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc phân tầng (cấu trúc thẳng đứng).
  • B. Cấu trúc theo chiều ngang.
  • C. Cấu trúc theo thời gian.
  • D. Cấu trúc tuổi.

Câu 11: Nhiều loài động vật trong sa mạc chỉ hoạt động vào ban đêm để tránh nóng. Đây là biểu hiện của cấu trúc nào trong quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian.
  • B. Cấu trúc loài.
  • C. Cấu trúc theo thời gian (nhịp điệu ngày đêm).
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng.

Câu 12: Sự nở hoa của các loài thực vật khác nhau vào các mùa khác nhau trong năm tại một đồng cỏ là biểu hiện của cấu trúc nào trong quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian.
  • B. Cấu trúc loài.
  • C. Cấu trúc phân tầng.
  • D. Cấu trúc theo thời gian (nhịp điệu mùa).

Câu 13: Hai loài chim cùng sống trong một khu rừng và ăn cùng loại hạt. Khi nguồn hạt khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài đều suy giảm. Mối quan hệ giữa hai loài chim này là gì?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ký sinh.

Câu 14: Một loài nấm sống cộng sinh trên rễ cây, giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất tốt hơn, đồng thời cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm. Mối quan hệ này là:

  • A. Ký sinh.
  • B. Cộng sinh (Hợp tác có lợi cho cả hai).
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 15: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để có chỗ đứng và ánh sáng, trong khi cây gỗ không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ này là:

  • A. Ký sinh.
  • B. Cạnh tranh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 16: Tảo đỏ tiết ra chất độc gây hại cho các loài cá và động vật biển khác, trong khi tảo đỏ không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của các loài đó. Mối quan hệ này là:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Ký sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism).

Câu 17: Mối quan hệ nào sau đây biểu thị sự tương tác mà một loài có lợi và loài kia bị hại?

  • A. Ký sinh và Sinh vật ăn sinh vật khác (Ăn thịt, Ăn thực vật).
  • B. Hội sinh và Cộng sinh.
  • C. Cạnh tranh và Hợp tác.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm và Hội sinh.

Câu 18: Tại sao mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác (động vật ăn thịt - con mồi) lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng loài của một quần xã?

  • A. Nó loại bỏ tất cả các loài yếu kém.
  • B. Nó chỉ ảnh hưởng đến số lượng loài ăn thịt.
  • C. Nó luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của con mồi.
  • D. Nó có thể ngăn chặn loài cạnh tranh mạnh nhất loại bỏ các loài yếu hơn, duy trì sự cân bằng.

Câu 19: Khu vực chuyển tiếp giữa hai quần xã khác nhau, có thể chứa các loài đặc trưng của cả hai quần xã lân cận và các loài chỉ xuất hiện ở vùng chuyển tiếp này, được gọi là gì?

  • A. Vùng lõi.
  • B. Khu phân bố (Ecotone).
  • C. Vùng đệm.
  • D. Vùng cô lập.

Câu 20: Hiện tượng số lượng loài và mật độ cá thể thường cao hơn ở khu vực chuyển tiếp (ecotone) so với các quần xã lân cận được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng rìa (Edge effect).
  • B. Hiệu ứng nhà kính.
  • C. Hiệu ứng dòng chảy.
  • D. Hiệu ứng quần đảo.

Câu 21: Quá trình thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian tại một địa điểm nhất định, bắt đầu từ một môi trường trống trơn, chưa có sự sống, được gọi là:

  • A. Biến động số lượng.
  • B. Phân bố cá thể.
  • C. Diễn thế nguyên sinh.
  • D. Diễn thế thứ sinh.

Câu 22: Diễn thế sinh thái bắt đầu trên một khu vực đã từng tồn tại một quần xã nhưng đã bị phá hủy (ví dụ: do cháy rừng, lũ lụt, hoạt động nông nghiệp bỏ hoang) và vẫn còn lớp đất và hạt mầm. Đây là loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế phân hủy.
  • C. Diễn thế tuần hoàn.
  • D. Diễn thế thứ sinh.

Câu 23: Điểm khác biệt cốt lõi giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

  • A. Sự có mặt hay vắng mặt của đất và mầm mống sự sống ban đầu.
  • B. Tốc độ diễn ra quá trình.
  • C. Loại sinh vật tiên phong.
  • D. Khả năng đạt đến quần xã đỉnh cực.

Câu 24: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên đá trần, nhóm sinh vật tiên phong thường là:

  • A. Cây gỗ lớn.
  • B. Động vật ăn cỏ.
  • C. Địa y và rêu.
  • D. Cây bụi.

Câu 25: Đâu là đặc điểm của một quần xã đỉnh cực (climax community)?

  • A. Độ đa dạng loài thấp.
  • B. Có cấu trúc ổn định tương đối theo thời gian.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài biến động mạnh.
  • D. Chủ yếu gồm các loài sinh vật có vòng đời ngắn.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy sự thay đổi các quần xã trong quá trình diễn thế sinh thái?

  • A. Sự thay đổi ngẫu nhiên của thời tiết.
  • B. Sự di cư của động vật ăn thịt.
  • C. Sự phát tán hạt phấn của thực vật.
  • D. Sự biến đổi môi trường vật lý do hoạt động sống của sinh vật.

Câu 27: Con người có thể tác động như thế nào đến quá trình diễn thế sinh thái?

  • A. Gây ra diễn thế (ví dụ: đốt rừng, xây đập), làm chậm hoặc làm chệch hướng diễn thế tự nhiên.
  • B. Luôn thúc đẩy quần xã đạt đến trạng thái đỉnh cực nhanh hơn.
  • C. Không có khả năng ảnh hưởng đến diễn thế của quần xã.
  • D. Chỉ tác động tích cực bằng cách tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã lại quan trọng?

  • A. Chỉ để biết loài nào ăn loài nào.
  • B. Chỉ để xác định loài nào có số lượng lớn nhất.
  • C. Giúp hiểu cách quần xã hoạt động, duy trì sự ổn định và phục hồi sau biến động.
  • D. Chỉ cần thiết cho việc phân loại sinh vật.

Câu 29: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có xu hướng:

  • A. Kém ổn định hơn khi có sự thay đổi môi trường.
  • B. Có lưới thức ăn phức tạp hơn và khả năng chống chịu biến động tốt hơn.
  • C. Chỉ tồn tại ở các vùng cực.
  • D. Luôn có số lượng cá thể của mỗi loài rất lớn.

Câu 30: Quá trình diễn thế sinh thái thường kết thúc khi hình thành quần xã đỉnh cực. Tuy nhiên, quần xã đỉnh cực có phải là trạng thái vĩnh viễn không thay đổi không? Tại sao?

  • A. Không, vì môi trường luôn có thể thay đổi hoặc xảy ra các biến động lớn (cháy rừng, bão, hoạt động con người) gây gián đoạn.
  • B. Có, vì quần xã đỉnh cực đã đạt đến trạng thái cân bằng hoàn hảo và không thể bị phá vỡ.
  • C. Không, nhưng sự thay đổi chỉ xảy ra do nội tại của quần xã, không liên quan đến môi trường.
  • D. Có, miễn là không có loài mới nào xâm nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã lại quan trọng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một quần xã có độ đa dạng loài cao thường có xu hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Quá trình diễn thế sinh thái thường kết thúc khi hình thành quần xã đỉnh cực. Tuy nhiên, quần xã đỉnh cực có phải là trạng thái vĩnh viễn không thay đổi không? Tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, bao gồm:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới, loại sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quan sát một hồ nước ngọt. Các yếu tố nào sau đây thuộc về thành phần hữu sinh (biotic factors) của hệ sinh thái hồ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái thường bị hao hụt lớn (chỉ khoảng 10%) ở mỗi bậc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chu trình vật chất trong hệ sinh thái khác với dòng năng lượng ở điểm cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong một chuỗi thức ăn: Cỏ -> Sâu -> Chim sẻ -> Mèo rừng. Chim sẻ là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp với nhiều mối quan hệ dinh dưỡng chồng chéo sẽ có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Sinh khối là gì trong hệ sinh thái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Năng suất sinh học sơ cấp tinh (Net Primary Productivity - NPP) của một hệ sinh thái là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao các hệ sinh thái nhân tạo (ví dụ: đồng ruộng lúa) thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: rừng nguyên sinh)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, nếu số lượng loài động vật ăn cỏ tăng đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thực vật và quần thể động vật ăn thịt (ăn động vật ăn cỏ)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi nói về chu trình cacbon trong hệ sinh thái, quá trình nào sau đây giúp đưa cacbon từ khí quyển vào sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vai trò chính của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh để duy trì sự cân bằng động. Cơ chế tự điều chỉnh này chủ yếu dựa vào:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Bảng dưới đây mô tả năng lượng (kcal/m²/năm) tích lũy được ở các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái đồng cỏ giả định:
- Bậc 1 (Sinh vật sản xuất): 10,000
- Bậc 2 (Động vật ăn cỏ): 1,000
- Bậc 3 (Động vật ăn thịt bậc 1): 100
- Bậc 4 (Động vật ăn thịt bậc 2): 10
Hiệu suất chuyển hóa năng lượng từ bậc dinh dưỡng thứ 2 lên bậc dinh dưỡng thứ 3 là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Dựa vào bảng dữ liệu ở Câu 16, nếu một hệ sinh thái khác có năng lượng ở bậc sinh vật sản xuất là 5,000 kcal/m²/năm và hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa các bậc là 10%, thì năng lượng tối đa mà sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể tích lũy được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao sự đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một khu rừng bị chặt phá một phần để làm nương rẫy. Sau một thời gian, nương rẫy bị bỏ hoang và cây cỏ bắt đầu mọc lại, tiếp theo là cây bụi và cuối cùng có thể phát triển thành rừng thứ sinh. Quá trình này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hoạt động nào của con người có ảnh hưởng tiêu cực mạnh mẽ nhất đến sự ổn định và đa dạng sinh học của hệ sinh thái tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học sơ cấp (tổng lượng vật chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tạo ra) thường cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong một hệ sinh thái, mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự truyền năng lượng từ sinh vật tiêu thụ bậc 1 sang sinh vật tiêu thụ bậc 2?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự cố tràn dầu trên biển là một ví dụ về tác động của con người gây ra hậu quả nghiêm trọng cho hệ sinh thái biển. Hậu quả chính của sự cố này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Giả sử một hệ sinh thái có các loài sau: Cây lúa, Sâu cuốn lá, Ếch, Rắn, Vi khuẩn. Chuỗi thức ăn nào dưới đây là đúng trong hệ sinh thái này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) là rất quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của hệ sinh thái?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hệ sinh thái nông nghiệp (như cánh đồng ngô) thường có đặc điểm gì khác biệt so với hệ sinh thái tự nhiên tương ứng (ví dụ: đồng cỏ tự nhiên)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn cố định đạm (như Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu) có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây không phải là một đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

  • A. Độ đa dạng loài
  • B. Cấu trúc tuổi của các quần thể
  • C. Tỉ lệ giới tính của các quần thể
  • D. Mối quan hệ giữa các loài

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ cao vươn lên nhận nhiều ánh sáng, bên dưới là tầng cây bụi chịu bóng, và sát mặt đất là tầng thảm cỏ, dương xỉ. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào về cấu trúc của quần xã?

  • A. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • B. Cấu trúc phân bố theo chiều ngang.
  • C. Độ đa dạng loài cao.
  • D. Sự tồn tại của loài ưu thế.

Câu 3: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó một loài sống bám vào cơ thể loài khác để hút chất dinh dưỡng, gây hại cho vật chủ nhưng thường không làm chết vật chủ ngay lập tức?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ký sinh

Câu 4: Hiện tượng tảo nở hoa ở các ao hồ hoặc vùng biển có thể gây chết hàng loạt cho các loài cá và sinh vật thủy sinh khác do tiết ra chất độc hoặc làm giảm lượng oxygen. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Vật ăn thịt - con mồi
  • C. Ức chế cảm nhiễm
  • D. Hội sinh

Câu 5: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để lấy ánh sáng và không gây hại cho cây gỗ là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Ký sinh
  • D. Hợp tác

Câu 6: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y, vai trò của nấm là gì?

  • A. Cung cấp nước, muối khoáng và nơi ở cho tảo.
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ cho cả hai.
  • C. Cố định đạm từ không khí.
  • D. Bảo vệ tảo khỏi ánh sáng mạnh.

Câu 7: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một không gian sống, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra nhất giữa chúng?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ức chế cảm nhiễm

Câu 8: Một quần xã được coi là có độ đa dạng loài cao khi có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ có ít loài nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất lớn.
  • B. Có nhiều loài nhưng số lượng cá thể của hầu hết các loài đều rất ít.
  • C. Chỉ có một số ít loài chiếm ưu thế tuyệt đối về số lượng.
  • D. Có nhiều loài khác nhau và số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều.

Câu 9: Loài ưu thế trong quần xã là loài như thế nào?

  • A. Loài chỉ có ở một quần xã nhất định.
  • B. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng lớn, sinh khối hoặc hoạt động mạnh.
  • C. Loài có khả năng cạnh tranh mạnh nhất trong quần xã.
  • D. Loài xuất hiện muộn nhất trong quá trình diễn thế.

Câu 10: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ dạng khởi đầu đến quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực).
  • B. Sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể theo thời gian.
  • C. Sự di cư của các loài sinh vật từ nơi này đến nơi khác.
  • D. Quá trình hình thành loài mới trong hệ sinh thái.

Câu 11: Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở điểm nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường nước, còn diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường cạn.
  • B. Diễn thế nguyên sinh có sự tham gia của con người, còn diễn thế thứ sinh thì không.
  • C. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sự sống, còn diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã từng có quần xã sinh vật.
  • D. Diễn thế nguyên sinh dẫn đến quần xã đỉnh cực, còn diễn thế thứ sinh thì không.

Câu 12: Một khu rừng bị cháy trụi, sau đó các loài cỏ dại mọc lên, tiếp theo là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng là rừng cây gỗ lớn phục hồi. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế đỉnh cực

Câu 13: Nguyên nhân bên trong nào thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái?

  • A. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Hoạt động khai thác rừng của con người.
  • C. Thiên tai như lũ lụt, động đất.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.

Câu 14: Quần xã đỉnh cực (climax community) trong diễn thế sinh thái có đặc điểm gì?

  • A. Có độ đa dạng loài thấp nhất.
  • B. Mới được hình thành và chưa ổn định.
  • C. Tương đối ổn định về thành phần loài và cấu trúc theo thời gian.
  • D. Có năng suất sinh học sơ cấp thấp nhất.

Câu 15: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ đậu trong nốt sần rễ là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Ký sinh
  • D. Hợp tác

Câu 16: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thấy sự phân bố của các loài bị ảnh hưởng chủ yếu bởi độ ẩm, ánh sáng và thành phần hóa học của đất. Yếu tố nào về cấu trúc quần xã đang được đề cập đến?

  • A. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • B. Cấu trúc phân bố theo chiều ngang.
  • C. Độ đa dạng loài.
  • D. Thành phần loài ưu thế.

Câu 17: Tại sao quần xã có độ đa dạng loài cao thường có tính ổn định cao hơn?

  • A. Vì các loài cạnh tranh khốc liệt hơn.
  • B. Vì có ít mối quan hệ giữa các loài.
  • C. Vì số lượng cá thể mỗi loài rất lớn.
  • D. Vì có nhiều mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp, giúp hệ sinh thái có khả năng phục hồi tốt hơn khi bị tác động.

Câu 18: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của quần thể con mồi thường ảnh hưởng như thế nào đến sự biến động số lượng của quần thể vật ăn thịt?

  • A. Số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt có xu hướng tăng theo sau đó.
  • B. Số lượng con mồi tăng thì số lượng vật ăn thịt có xu hướng giảm.
  • C. Số lượng con mồi giảm thì số lượng vật ăn thịt có xu hướng tăng.
  • D. Số lượng con mồi và vật ăn thịt biến động hoàn toàn độc lập nhau.

Câu 19: Quần xã sinh vật ở vùng vĩ độ cao thường có độ đa dạng loài thấp hơn quần xã ở vùng nhiệt đới là do yếu tố nào chi phối mạnh mẽ nhất?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt và kém ổn định.
  • C. Sự xuất hiện của các loài ngoại lai.
  • D. Hoạt động khai thác của con người.

Câu 20: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thấy sự phân bố của các loài dọc theo sườn đồi bị ảnh hưởng bởi độ dốc và hướng phơi sáng. Đây là ví dụ về cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
  • B. Độ ổn định của quần xã.
  • C. Cấu trúc phân bố theo chiều ngang.
  • D. Độ lớn của quần xã.

Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Luôn dẫn đến sự hình thành quần xã đỉnh cực có năng suất cao.
  • B. Chỉ xảy ra ở các hệ sinh thái tự nhiên, không có sự can thiệp của con người.
  • C. Luôn làm tăng độ đa dạng loài trong quần xã.
  • D. Giúp giải thích sự hình thành và phát triển của các quần xã sinh vật, đồng thời là cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó cả hai loài đều có lợi và sự hợp tác là bắt buộc cho sự sống của cả hai?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 23: Trong một quần xã, loài đặc trưng là loài như thế nào?

  • A. Loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất.
  • C. Loài chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội so với các quần xã khác.
  • D. Loài xuất hiện ở tất cả các quần xã trong một vùng địa lý rộng lớn.

Câu 24: Giả sử một quần xã rừng bị chặt phá gần hết, chỉ còn lại một vài cây gỗ và thảm thực vật dưới tán bị xáo trộn. Quá trình phục hồi của khu rừng này sẽ diễn ra theo kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Không xảy ra diễn thế

Câu 25: Khi phân tích lưới thức ăn trong một quần xã, số lượng mắt xích và sự phức tạp của lưới thức ăn phản ánh điều gì về quần xã đó?

  • A. Độ đa dạng loài và tính ổn định của quần xã.
  • B. Tỉ lệ giới tính của các quần thể.
  • C. Kích thước của các cá thể trong quần xã.
  • D. Tốc độ sinh sản của các loài.

Câu 26: Mối quan hệ nào trong quần xã mà một loài sử dụng chất thải của loài khác để sinh sống và phát triển, mà không gây hại hay có lợi cho loài kia?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Hội sinh (trong trường hợp sử dụng chất thải)

Câu 27: Trong các giai đoạn của diễn thế sinh thái, giai đoạn nào thường có tính đa dạng loài cao nhất và cấu trúc phức tạp nhất trước khi đạt đến quần xã đỉnh cực?

  • A. Giai đoạn tiên phong.
  • B. Giai đoạn giữa.
  • C. Giai đoạn đỉnh cực.
  • D. Giai đoạn suy thoái.

Câu 28: Sự thay đổi các nhân tố vật lý của môi trường (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) do chính hoạt động sống của các loài sinh vật trong quần xã gây ra là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến điều gì?

  • A. Diễn thế sinh thái.
  • B. Sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
  • C. Sự phát tán của các loài.
  • D. Sự hình thành loài đặc trưng.

Câu 29: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng, trong đó chim sáo ăn các loài côn trùng, bọ chét trên lưng trâu, cả hai đều có lợi. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 30: Quần xã sinh vật có thể bị suy thoái và biến đổi theo chiều hướng tiêu cực do nguyên nhân nào?

  • A. Hoạt động khai thác quá mức của con người.
  • B. Sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài.
  • C. Quá trình diễn thế sinh thái tự nhiên.
  • D. Sự tăng trưởng hợp lý của các quần thể trong quần xã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là một đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, các loài cây gỗ cao vươn lên nhận nhiều ánh sáng, bên dưới là tầng cây bụi chịu bóng, và sát mặt đất là tầng thảm cỏ, dương xỉ. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào về cấu trúc của quần xã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó một loài sống bám vào cơ thể loài khác để hút chất dinh dưỡng, gây hại cho vật chủ nhưng thường không làm chết vật chủ ngay lập tức?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng tảo nở hoa ở các ao hồ hoặc vùng biển có thể gây chết hàng loạt cho các loài cá và sinh vật thủy sinh khác do tiết ra chất độc hoặc làm giảm lượng oxygen. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để lấy ánh sáng và không gây hại cho cây gỗ là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo tạo thành địa y, vai trò của nấm là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một không gian sống, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra nhất giữa chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quần xã được coi là có độ đa dạng loài cao khi có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Loài ưu thế trong quần xã là loài như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Diễn thế sinh thái là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một khu rừng bị cháy trụi, sau đó các loài cỏ dại mọc lên, tiếp theo là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng là rừng cây gỗ lớn phục hồi. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên nhân bên trong nào thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quần xã đỉnh cực (climax community) trong diễn thế sinh thái có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ đậu trong nốt sần rễ là mối quan hệ gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thấy sự phân bố của các loài bị ảnh hưởng chủ yếu bởi độ ẩm, ánh sáng và thành phần hóa học của đất. Yếu tố nào về cấu trúc quần xã đang được đề cập đến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao quần xã có độ đa dạng loài cao thường có tính ổn định cao hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của quần thể con mồi thường ảnh hưởng như thế nào đến sự biến động số lượng của quần thể vật ăn thịt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quần xã sinh vật ở vùng vĩ độ cao thường có độ đa dạng loài thấp hơn quần xã ở vùng nhiệt đới là do yếu tố nào chi phối mạnh mẽ nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nghiên cứu một quần xã, người ta thấy sự phân bố của các loài dọc theo sườn đồi bị ảnh hưởng bởi độ dốc và hướng phơi sáng. Đây là ví dụ về cấu trúc nào của quần xã?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế sinh thái là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mối quan hệ nào sau đây, trong đó cả hai loài đều có lợi và sự hợp tác là bắt buộc cho sự sống của cả hai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một quần xã, loài đặc trưng là loài như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử một quần xã rừng bị chặt phá gần hết, chỉ còn lại một vài cây gỗ và thảm thực vật dưới tán bị xáo trộn. Quá trình phục hồi của khu rừng này sẽ diễn ra theo kiểu diễn thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi phân tích lưới thức ăn trong một quần xã, số lượng mắt xích và sự phức tạp của lưới thức ăn phản ánh điều gì về quần xã đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Mối quan hệ nào trong quần xã mà một loài sử dụng chất thải của loài khác để sinh sống và phát triển, mà không gây hại hay có lợi cho loài kia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các giai đoạn của diễn thế sinh thái, giai đoạn nào thường có tính đa dạng loài cao nhất và cấu trúc phức tạp nhất trước khi đạt đến quần xã đỉnh cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự thay đổi các nhân tố vật lý của môi trường (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) do chính hoạt động sống của các loài sinh vật trong quần xã gây ra là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng, trong đó chim sáo ăn các loài côn trùng, bọ chét trên lưng trâu, cả hai đều có lợi. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 23: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quần xã sinh vật có thể bị suy thoái và biến đổi theo chiều hướng tiêu cực do nguyên nhân nào?

Xem kết quả