15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét một đoạn gene cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ. Vùng nào sau đây không trực tiếp mã hóa cho trình tự amino acid của protein?

  • A. Vùng mã hóa (coding region)
  • B. Vùng kết thúc phiên mã (terminator)
  • C. Exon
  • D. Vùng khởi động (promoter)

Câu 2: Trong cơ chế điều hòa operon Lac ở E. coli, chất cảm ứng (inducer) lactose đóng vai trò gì?

  • A. Tăng cường liên kết giữa protein ức chế và vùng vận hành (operator)
  • B. Liên kết với protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế
  • C. Hoạt hóa vùng khởi động (promoter) để tăng cường phiên mã
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã các gene cấu trúc

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nucleotide tại vị trí thứ ba của codon thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Mã di truyền có tính thoái hóa, vị trí thứ ba ít quy định đặc hiệu amino acid
  • B. Vị trí thứ ba ít ảnh hưởng đến cấu trúc không gian của protein
  • C. Đột biến ở vị trí thứ ba dễ được hệ thống sửa chữa DNA khắc phục
  • D. Ribosome thường bỏ qua sai sót ở vị trí thứ ba của codon

Câu 4: Trong các dạng đột biến gene điểm, dạng đột biến nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhiều nhất các amino acid trong chuỗi polypeptide?

  • A. Đột biến thay thế base
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
  • C. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
  • D. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation)

Câu 5: Một đoạn gene ở vi khuẩn mã hóa cho một protein có trình tự amino acid: Met-Lys-Ser-Pro-Gly. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 5 của gene (tính từ đầu gene), trình tự amino acid của protein đột biến có thể sẽ như thế nào?

  • A. Met-Lys-Ser-Pro-Gly (không đổi)
  • B. Met-Arg-Leu-Ala-...
  • C. Met-Lys-Ser-Stop
  • D. Protein bị cắt ngắn hoàn toàn

Câu 6: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một analog của base thymine. 5-BU gây đột biến gene theo cơ chế nào?

  • A. Gây đột biến điểm do làm mất cặp base
  • B. Gây đột biến khung do chèn thêm base
  • C. Gây đột biến do phá vỡ liên kết водо giữa các base
  • D. Gây đột biến thay thế base do kết cặp sai trong quá trình nhân đôi DNA

Câu 7: Enzyme рестрикция (restriction enzyme) được sử dụng trong công nghệ gene có vai trò gì?

  • A. Nối các đoạn DNA lại với nhau
  • B. Nhân bản DNA trong ống nghiệm
  • C. Cắt phân tử DNA tại vị trí nucleotide đặc hiệu
  • D. Tổng hợp DNA từ khuôn mẫu RNA

Câu 8: Vector chuyển gene (gene vector) lý tưởng trong công nghệ gene cần có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước lớn, khó bị phân hủy
  • B. Chỉ có khả năng nhân đôi trong ống nghiệm
  • C. Không có marker chọn lọc
  • D. Có khả năng tự nhân đôi, mang gene cần chuyển và marker chọn lọc

Câu 9: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được ứng dụng để làm gì?

  • A. Giải trình tự gene
  • B. Nhân bản (khuếch đại) một đoạn DNA mong muốn
  • C. Biến đổi gene của sinh vật
  • D. Tạo dòng tế bào gốc

Câu 10: Trong quy trình tạo dòng vô tính cừu Dolly, tế bào nào được sử dụng làm tế bào cho nhân?

  • A. Tế bào trứng
  • B. Tế bào tinh trùng
  • C. Tế bào tuyến vú
  • D. Tế bào hồng cầu

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp?

  • A. Tạo giống cây trồng biến đổi gene kháng sâu bệnh
  • B. Tạo giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn
  • C. Tạo giống cây trồng có năng suất cao hơn
  • D. Cải tạo giống vật nuôi bằng phương pháp lai giống

Câu 12: Liệu pháp gene (gene therapy) là gì?

  • A. Kỹ thuật chữa bệnh bằng cách thay thế gene bệnh bằng gene lành
  • B. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh di truyền trước sinh
  • C. Kỹ thuật tạo ra các protein trị liệu bằng công nghệ tái tổ hợp
  • D. Kỹ thuật phân tích DNA để xác định mối quan hệ huyết thống

Câu 13: Xét một quần thể vi khuẩn E. coli đang sinh trưởng. Nếu môi trường được bổ sung tryptophan, operon trp sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Luôn luôn được biểu hiện (constitutive)
  • B. Được hoạt hóa mạnh mẽ
  • C. Bị ức chế
  • D. Biểu hiện ở mức độ thấp

Câu 14: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

  • A. Tháo xoắn chuỗi xoắn kép DNA
  • B. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn
  • C. Sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi DNA
  • D. Cắt các đoạn DNA Okazaki

Câu 15: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là khuôn mẫu (template) cho quá trình phiên mã?

  • A. DNA
  • B. mRNA
  • C. tRNA
  • D. rRNA

Câu 16: RNA polymerase khác với DNA polymerase ở điểm nào?

  • A. RNA polymerase có khả năng sửa sai tốt hơn DNA polymerase
  • B. RNA polymerase hoạt động trong nhân, DNA polymerase hoạt động ngoài tế bào chất
  • C. RNA polymerase sử dụng ribonucleotide, DNA polymerase sử dụng deoxyribonucleotide
  • D. RNA polymerase chỉ hoạt động ở sinh vật nhân sơ, DNA polymerase chỉ hoạt động ở sinh vật nhân thực

Câu 17: Ribosome có vai trò chính trong quá trình nào?

  • A. Nhân đôi DNA
  • B. Phiên mã RNA
  • C. Sửa chữa DNA
  • D. Dịch mã protein

Câu 18: tRNA (transfer RNA) có chức năng gì trong quá trình dịch mã?

  • A. Làm khuôn mẫu cho tổng hợp protein
  • B. Vận chuyển amino acid đến ribosome
  • C. Tổng hợp ribosome
  • D. Điều hòa quá trình dịch mã

Câu 19: Hiện tượng thoái hóa của mã di truyền có ý nghĩa gì về mặt tiến hóa?

  • A. Làm tăng tốc độ tiến hóa
  • B. Giảm tần số đột biến gene
  • C. Tăng tính ổn định của thông tin di truyền, giảm thiểu hậu quả đột biến
  • D. Đa dạng hóa cấu trúc protein

Câu 20: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đưa gene vào tế bào thực vật?

  • A. Vi tiêm DNA
  • B. Súng bắn gene (gene gun)
  • C. Sốc nhiệt
  • D. Dung hợp tế bào trần

Câu 21: Ưu điểm chính của việc sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm vector chuyển gene ở thực vật là gì?

  • A. Dễ dàng thao tác trong phòng thí nghiệm
  • B. Có kích thước nhỏ, dễ dàng xâm nhập tế bào
  • C. Có khả năng nhân lên nhanh chóng trong tế bào thực vật
  • D. Khả năng chuyển gene vào nhiễm sắc thể thực vật một cách ổn định

Câu 22: Ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất dược phẩm là gì?

  • A. Tạo giống cây trồng dược liệu
  • B. Phân tích và kiểm định chất lượng thuốc
  • C. Sản xuất insulin bằng vi sinh vật biến đổi gene
  • D. Nghiên cứu tác dụng phụ của thuốc

Câu 23: Công nghệ tế bào gốc (stem cell technology) có tiềm năng ứng dụng lớn nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Y học tái tạo (regenerative medicine)
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao
  • C. Công nghiệp thực phẩm
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học

Câu 24: Một người bị bệnh máu khó đông do thiếu yếu tố đông máu VIII. Liệu pháp gene nào có thể được áp dụng để điều trị bệnh này?

  • A. Liệu pháp gene ức chế biểu hiện gene
  • B. Liệu pháp gene thay thế gene (gene replacement therapy)
  • C. Liệu pháp gene chỉnh sửa gene (gene editing therapy)
  • D. Liệu pháp tế bào gốc

Câu 25: Công nghệ CRISPR-Cas9 là công cụ mạnh mẽ trong lĩnh vực nào của công nghệ gene?

  • A. Nhân bản gene (gene cloning)
  • B. Giải trình tự gene (gene sequencing)
  • C. Chỉnh sửa gene (gene editing)
  • D. Chuyển gene (gene transfer)

Câu 26: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất enzyme cellulase để phân giải cellulose. Quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phân lập gene cellulase, tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào E. coli
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên E. coli và chọn dòng sản xuất cellulase
  • C. Lai hữu tính E. coli với vi khuẩn sản xuất cellulase tự nhiên
  • D. Nuôi cấy tế bào E. coli trong môi trường giàu cellulose

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene
  • B. Đột biến gene có thể phát sinh tự phát hoặc do tác nhân đột biến
  • C. Đột biến gene luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình
  • D. Đột biến gene có thể di truyền được cho thế hệ sau

Câu 28: Trong thí nghiệm của Griffith về biến nạp ở vi khuẩn, hiện tượng nào sau đây chứng minh có vật chất di truyền được truyền từ vi khuẩn chết sang vi khuẩn sống?

  • A. Chuột chết khi tiêm vi khuẩn S sống
  • B. Chuột chết khi tiêm hỗn hợp vi khuẩn S chết và R sống, và phân lập được vi khuẩn S sống
  • C. Chuột sống khi tiêm vi khuẩn R sống
  • D. Vi khuẩn S và R có hình dạng khác nhau

Câu 29: Trong thí nghiệm của Hershey và Chase, tại sao phosphorus phóng xạ (³²P) được sử dụng để đánh dấu DNA và sulfur phóng xạ (³⁵S) để đánh dấu protein của phage T2?

  • A. ³²P và ³⁵S có chu kỳ bán rã khác nhau
  • B. ³²P và ³⁵S có khả năng phát xạ khác nhau
  • C. ³²P và ³⁵S dễ dàng gắn vào DNA và protein
  • D. Phosphorus là thành phần của DNA, sulfur là thành phần của protein, giúp phân biệt hai loại phân tử này

Câu 30: Một đoạn gene có trình tự nucleotide: 5"-ATG-XGG-TAA-3". Nếu X là base adenine (A), codon XGG mã hóa cho amino acid arginine (Arg). Nếu X là base cytosine (C), codon XGG mã hóa cho amino acid glycine (Gly). Đây là ví dụ về dạng đột biến gene nào?

  • A. Đột biến thay thế base làm thay đổi nghĩa (missense mutation)
  • B. Đột biến thay thế base không làm thay đổi nghĩa (silent mutation)
  • C. Đột biến khung (frameshift mutation)
  • D. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Xét một đoạn gene cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ. Vùng nào sau đây *không* trực tiếp mã hóa cho trình tự amino acid của protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong cơ chế điều hòa operon Lac ở *E. coli*, chất cảm ứng (inducer) lactose đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nucleotide tại vị trí thứ ba của codon thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai. Giải thích nào sau đây là *đúng*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các dạng đột biến gene điểm, dạng đột biến nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi *nhiều nhất* các amino acid trong chuỗi polypeptide?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một đoạn gene ở vi khuẩn mã hóa cho một protein có trình tự amino acid: Met-Lys-Ser-Pro-Gly. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 5 của gene (tính từ đầu gene), trình tự amino acid của protein đột biến có thể sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một analog của base thymine. 5-BU gây đột biến gene theo cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Enzyme рестрикция (restriction enzyme) được sử dụng trong công nghệ gene có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vector chuyển gene (gene vector) lý tưởng trong công nghệ gene cần có những đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được ứng dụng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong quy trình tạo dòng vô tính cừu Dolly, tế bào nào được sử dụng làm tế bào cho nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Liệu pháp gene (gene therapy) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xét một quần thể vi khuẩn *E. coli* đang sinh trưởng. Nếu môi trường được bổ sung tryptophan, operon *trp* sẽ ở trạng thái nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase có vai trò chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tử nào sau đây đóng vai trò là khuôn mẫu (template) cho quá trình phiên mã?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: RNA polymerase khác với DNA polymerase ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ribosome có vai trò chính trong quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: tRNA (transfer RNA) có chức năng gì trong quá trình dịch mã?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hiện tượng thoái hóa của mã di truyền có ý nghĩa gì về mặt tiến hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đưa gene vào tế bào thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ưu điểm chính của việc sử dụng vi khuẩn *Agrobacterium tumefaciens* làm vector chuyển gene ở thực vật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất dược phẩm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Công nghệ tế bào gốc (stem cell technology) có tiềm năng ứng dụng lớn nhất trong lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một người bị bệnh máu khó đông do thiếu yếu tố đông máu VIII. Liệu pháp gene nào có thể được áp dụng để điều trị bệnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Công nghệ CRISPR-Cas9 là công cụ mạnh mẽ trong lĩnh vực nào của công nghệ gene?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một nhà khoa học muốn tạo ra một dòng vi khuẩn *E. coli* có khả năng sản xuất enzyme cellulase để phân giải cellulose. Quy trình nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đột biến gene?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong thí nghiệm của Griffith về biến nạp ở vi khuẩn, hiện tượng nào sau đây chứng minh có vật chất di truyền được truyền từ vi khuẩn chết sang vi khuẩn sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong thí nghiệm của Hershey và Chase, tại sao phosphorus phóng xạ (³²P) được sử dụng để đánh dấu DNA và sulfur phóng xạ (³⁵S) để đánh dấu protein của phage T2?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một đoạn gene có trình tự nucleotide: 5'-ATG-XGG-TAA-3'. Nếu X là base adenine (A), codon XGG mã hóa cho amino acid arginine (Arg). Nếu X là base cytosine (C), codon XGG mã hóa cho amino acid glycine (Gly). Đây là ví dụ về dạng đột biến gene nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân thực có đặc điểm cấu trúc nào sau đây mà không có ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể
  • B. Vùng điều hòa nằm ở đầu gene
  • C. Sử dụng chung mã di truyền
  • D. Gene phân mảnh, có exon và intron

Câu 2: Đột biến gene dạng thay thế cặp nucleotide có thể không làm thay đổi trình tự amino acid trong protein tương ứng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa của gene
  • B. Mã di truyền có tính thoái hóa, nhiều codon cùng mã hóa một amino acid
  • C. Quá trình phiên mã và dịch mã không bị ảnh hưởng bởi đột biến
  • D. Protein có khả năng tự sửa chữa sau đột biến

Câu 3: Trong công nghệ DNA tái tổ hợp, enzyme рестриктаза (restriction enzyme) được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Cắt DNA tại vị trí nucleotide xác định
  • B. Nối các đoạn DNA lại với nhau
  • C. Nhân bản DNA trong ống nghiệm
  • D. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn

Câu 4: Một đoạn gene mã hóa protein ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 3 cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 5. Hậu quả có thể xảy ra đối với protein được mã hóa là gì?

  • A. Protein bị ngắn đi do quá trình dịch mã dừng sớm
  • B. Protein không bị ảnh hưởng do đột biến trung tính
  • C. Protein bị mất một amino acid nhưng các amino acid khác không thay đổi
  • D. Protein bị thay đổi hoàn toàn trình tự amino acid từ vị trí đột biến

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đưa gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn trong kỹ thuật chuyển gene?

  • A. Súng bắn gene
  • B. Sử dụng plasmid vector
  • C. Vi tiêm DNA
  • D. Điện di truyền gene

Câu 6: Xét một gene cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mức độ biểu hiện của gene?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng kết thúc
  • C. Vùng promoter
  • D. Vùng intron

Câu 7: Loại đột biến gene nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein?

  • A. Đột biến thay thế nucleotide
  • B. Đột biến thêm hoặc mất một nucleotide
  • C. Đột biến thay thế codon đồng nghĩa
  • D. Đột biến đảo vị trí nucleotide

Câu 8: Trong kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase), giai đoạn nào sau đây sử dụng enzyme DNA polymerase chịu nhiệt?

  • A. Giai đoạn biến tính (denaturation)
  • B. Giai đoạn bắt cặp mồi (annealing)
  • C. Cả giai đoạn biến tính và bắt cặp mồi
  • D. Giai đoạn kéo dài mạch (extension/elongation)

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ gene trong lĩnh vực y học?

  • A. Sản xuất insulin chữa bệnh tiểu đường
  • B. Liệu pháp gene chữa bệnh di truyền
  • C. Tạo giống cây trồng biến đổi gene kháng sâu bệnh
  • D. Sản xuất vaccine và kháng thể

Câu 10: Một cá thể mang đột biến gene nhưng kiểu hình không thay đổi so với kiểu dại. Loại đột biến nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Đột biến codon đồng nghĩa
  • B. Đột biến mất đoạn gene lớn
  • C. Đột biến khung đọc mã
  • D. Đột biến tạo codon kết thúc sớm

Câu 11: Trong thí nghiệm chuyển gene vào thực vật bằng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens, vector chuyển gene thường được sử dụng là gì?

  • A. Plasmid R
  • B. Thể thực khuẩn lambda
  • C. Virus động vật
  • D. Plasmid Ti

Câu 12: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào vi khuẩn nhận biết và sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi DNA?

  • A. Cơ chế phiên mã ngược
  • B. Cơ chế sửa chữa sai ghép cặp
  • C. Cơ chế tái tổ hợp tương đồng
  • D. Cơ chế phiên dịch DNA

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ gene của virus?

  • A. Luôn là DNA mạch kép
  • B. Luôn là RNA mạch đơn
  • C. Có thể là DNA hoặc RNA
  • D. Luôn có cấu trúc tương tự hệ gene vi khuẩn

Câu 14: Một đột biến xảy ra trong vùng mã hóa của gene làm thay đổi một codon mã hóa amino acid lysine (AAA) thành codon mã hóa amino acid arginine (AGA). Đây là dạng đột biến điểm nào?

  • A. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation)
  • C. Đột biến im lặng (silent mutation)
  • D. Đột biến lệch khung (frameshift mutation)

Câu 15: Trong công nghệ sản xuất protein tái tổ hợp, dòng tế bào thường được sử dụng làm "nhà máy sinh học" để biểu hiện gene mong muốn là gì?

  • A. Tế bào nấm men
  • B. Tế bào thực vật
  • C. Tế bào vi khuẩn E. coli
  • D. Tế bào động vật có vú

Câu 16: Một đoạn DNA có trình tự 5"-ATGCGCTA-3" sau khi bị đột biến điểm trở thành 5"-ATGGCGCTA-3". Dạng đột biến điểm nào đã xảy ra?

  • A. Thay thế nucleotide
  • B. Thêm nucleotide
  • C. Mất nucleotide
  • D. Đảo vị trí nucleotide

Câu 17: Mục tiêu chính của liệu pháp gene (gene therapy) là gì?

  • A. Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể
  • B. Chữa trị các bệnh di truyền ở người
  • C. Phát triển vaccine phòng bệnh
  • D. Nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi

Câu 18: Phương pháp nào sau đây cho phép phân tích trình tự nucleotide của một đoạn DNA?

  • A. Điện di DNA
  • B. PCR
  • C. Lai DNA
  • D. Giải trình tự gene

Câu 19: Loại tác nhân đột biến nào sau đây có nguồn gốc từ các quá trình sinh học bên trong tế bào?

  • A. Tia UV
  • B. Hóa chất độc hại
  • C. Gốc tự do
  • D. Virus

Câu 20: Trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, RNA polymerase bám vào vùng nào của gene để khởi đầu phiên mã?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng khởi động (promoter)
  • C. Vùng kết thúc
  • D. Vùng intron

Câu 21: Để tạo ra một giống cây trồng biến đổi gene kháng thuốc diệt cỏ, gene kháng thuốc diệt cỏ thường được lấy từ nguồn nào?

  • A. Chính cây trồng đó sau khi gây đột biến
  • B. Động vật có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
  • C. Vi sinh vật hoặc thực vật hoang dại kháng thuốc
  • D. Tổng hợp hóa học trong phòng thí nghiệm

Câu 22: Loại vector nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gene có kích thước lớn vào tế bào động vật có vú?

  • A. Plasmid
  • B. Vector virus
  • C. Cosmid
  • D. Plasmid Ti

Câu 23: Một người mắc bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Để xác định người này có mang đột biến gene ở trạng thái dị hợp tử hay không, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Quan sát kiểu hình
  • C. Xét nghiệm hóa sinh
  • D. Phân tích DNA

Câu 24: Trong kỹ thuật tạo dòng vô tính cừu Dolly, tế bào nào được sử dụng để chuyển nhân vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân?

  • A. Tế bào tuyến vú
  • B. Tế bào hồng cầu
  • C. Tế bào sinh tinh
  • D. Tế bào trứng

Câu 25: Ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp tập trung chủ yếu vào việc tạo ra các giống cây trồng có đặc tính nào?

  • A. Có khả năng sinh sản vô tính
  • B. Thích nghi tốt với nhiều loại đất
  • C. Năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi
  • D. Thời gian sinh trưởng ngắn

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

  • A. Là những biến đổi trong cấu trúc của gene
  • B. Có thể phát sinh tự phát hoặc do tác nhân đột biến
  • C. Đa số đột biến là đột biến lặn
  • D. Luôn gây hại cho cơ thể sinh vật

Câu 27: Trong kỹ thuật PCR, mồi (primer) được sử dụng có vai trò gì?

  • A. Xác định đoạn DNA cần nhân bản và cung cấp đầu 3"-OH cho DNA polymerase
  • B. Cắt đoạn DNA cần nhân bản
  • C. Nối các đoạn DNA lại với nhau
  • D. Ngăn chặn sự tái tổ hợp DNA

Câu 28: Một gene ở vi khuẩn mã hóa cho protein có 300 amino acid. Nếu gene này bị đột biến thêm 3 cặp nucleotide vào giữa gene, số lượng amino acid trong protein đột biến có thể là bao nhiêu?

  • A. 299
  • B. 301
  • C. 300
  • D. Không xác định được

Câu 29: Để kiểm tra xem một cá thể thực vật có mang gene chuyển mong muốn hay không, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Quan sát kiểu hình
  • B. Lai giống và phân tích di truyền
  • C. PCR
  • D. Phân tích protein

Câu 30: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, exon và intron có vai trò gì?

  • A. Exon là đoạn mã hóa protein, intron là đoạn không mã hóa
  • B. Cả exon và intron đều mã hóa protein
  • C. Exon là đoạn điều hòa gene, intron là đoạn mã hóa protein
  • D. Cả exon và intron đều là đoạn điều hòa gene

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân thực có đặc điểm cấu trúc nào sau đây mà không có ở sinh vật nhân sơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đột biến gene dạng thay thế cặp nucleotide có thể không làm thay đổi trình tự amino acid trong protein tương ứng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong công nghệ DNA tái tổ hợp, enzyme рестриктаза (restriction enzyme) được sử dụng với mục đích chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một đoạn gene mã hóa protein ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 3 cặp nucleotide ở vị trí codon thứ 5. Hậu quả có thể xảy ra đối với protein được mã hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đưa gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn trong kỹ thuật chuyển gene?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Xét một gene cấu trúc điển hình. Vùng nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mức độ biểu hiện của gene?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loại đột biến gene nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase), giai đoạn nào sau đây sử dụng enzyme DNA polymerase chịu nhiệt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ gene trong lĩnh vực y học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một cá thể mang đột biến gene nhưng kiểu hình không thay đổi so với kiểu dại. Loại đột biến nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong thí nghiệm chuyển gene vào thực vật bằng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens, vector chuyển gene thường được sử dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào vi khuẩn nhận biết và sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi DNA?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ gene của virus?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một đột biến xảy ra trong vùng mã hóa của gene làm thay đổi một codon mã hóa amino acid lysine (AAA) thành codon mã hóa amino acid arginine (AGA). Đây là dạng đột biến điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong công nghệ sản xuất protein tái tổ hợp, dòng tế bào thường được sử dụng làm 'nhà máy sinh học' để biểu hiện gene mong muốn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một đoạn DNA có trình tự 5'-ATGCGCTA-3' sau khi bị đột biến điểm trở thành 5'-ATGGCGCTA-3'. Dạng đột biến điểm nào đã xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Mục tiêu chính của liệu pháp gene (gene therapy) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phương pháp nào sau đây cho phép phân tích trình tự nucleotide của một đoạn DNA?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại tác nhân đột biến nào sau đây có nguồn gốc từ các quá trình sinh học bên trong tế bào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, RNA polymerase bám vào vùng nào của gene để khởi đầu phiên mã?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để tạo ra một giống cây trồng biến đổi gene kháng thuốc diệt cỏ, gene kháng thuốc diệt cỏ thường được lấy từ nguồn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại vector nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gene có kích thước lớn vào tế bào động vật có vú?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một người mắc bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Để xác định người này có mang đột biến gene ở trạng thái dị hợp tử hay không, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong kỹ thuật tạo dòng vô tính cừu Dolly, tế bào nào được sử dụng để chuyển nhân vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp tập trung chủ yếu vào việc tạo ra các giống cây trồng có đặc tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong kỹ thuật PCR, mồi (primer) được sử dụng có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một gene ở vi khuẩn mã hóa cho protein có 300 amino acid. Nếu gene này bị đột biến thêm 3 cặp nucleotide vào giữa gene, số lượng amino acid trong protein đột biến có thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để kiểm tra xem một cá thể thực vật có mang gene chuyển mong muốn hay không, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, exon và intron có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) và sinh vật nhân thực (eukaryote) có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào liên quan đến cấu trúc và tổ chức?

  • A. Hệ gene nhân sơ là DNA mạch thẳng, không liên kết với protein histone, còn hệ gene nhân thực là DNA mạch vòng, liên kết với histone.
  • B. Hệ gene nhân sơ chỉ có một nhiễm sắc thể, còn hệ gene nhân thực có nhiều nhiễm sắc thể, nhưng cả hai đều chứa các intron.
  • C. Hệ gene nhân sơ có kích thước lớn hơn và chứa nhiều trình tự lặp hơn hệ gene nhân thực.
  • D. Hệ gene nhân sơ thường là DNA mạch vòng, không có intron, còn hệ gene nhân thực là DNA mạch thẳng, có intron và liên kết với protein histone tạo thành nhiễm sắc thể.

Câu 2: Tại sao kích thước hệ gene của sinh vật nhân thực thường lớn hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ, mặc dù số lượng gene mã hóa protein có thể không chênh lệch tương ứng?

  • A. Do sinh vật nhân thực có tốc độ đột biến gene cao hơn.
  • B. Do sinh vật nhân thực cần nhiều gene mã hóa protein hơn để thực hiện các chức năng phức tạp.
  • C. Do hệ gene nhân thực chứa nhiều trình tự DNA không mã hóa (ví dụ: intron, trình tự lặp) và các yếu tố điều hòa phức tạp.
  • D. Do các gene ở sinh vật nhân thực có kích thước trung bình lớn hơn gene ở sinh vật nhân sơ.

Câu 3: Một đoạn gene có trình tự mạch gốc là 3"-TAX GXA TTX AXG-5". Giả sử xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X tại vị trí thứ 5 trên mạch gốc (tính từ trái sang phải). Trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"-TAX GXG TTX AXG-5"
  • B. 3"-TAX GXX TTX AXG-5"
  • C. 3"-TAX GXA GTX AXG-5"
  • D. 3"-TAX GXA TTG AXG-5"

Câu 4: Xét một đột biến điểm làm thay thế một nucleotide duy nhất trong vùng mã hóa của một gene. Đột biến này được gọi là đột biến "vô nghĩa" (nonsense mutation) khi nào?

  • A. Khi codon bị thay đổi mã hóa thành một codon kết thúc (stop codon).
  • B. Khi codon bị thay đổi mã hóa thành một loại amino acid khác.
  • C. Khi codon bị thay đổi nhưng vẫn mã hóa cùng loại amino acid ban đầu.
  • D. Khi đột biến xảy ra ở intron và không ảnh hưởng đến trình tự amino acid.

Câu 5: Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gene thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nucleotide. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Đột biến mất/thêm cặp nucleotide luôn làm thay đổi toàn bộ trình tự protein.
  • B. Đột biến mất/thêm cặp nucleotide thường xảy ra ở vị trí quan trọng hơn trên gene.
  • C. Đột biến mất/thêm cặp nucleotide làm lệch khung đọc mã (frameshift), dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở đi.
  • D. Đột biến mất/thêm cặp nucleotide chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất.

Câu 6: Một tác nhân gây đột biến được gọi là hóa chất tương tự base (base analog) khi nó có khả năng:

  • A. Chèn vào giữa các cặp base trên mạch DNA.
  • B. Làm đứt gãy mạch phosphodiester của DNA.
  • C. Gây biến đổi hóa học trực tiếp lên các base hiện có.
  • D. Thay thế một trong các base tự nhiên (A, T, G, C) trong quá trình nhân đôi DNA, dẫn đến bắt cặp sai.

Câu 7: Tia cực tím (UV) có thể gây đột biến gene chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Tạo dimer pyrimidine (thường là dimer thymine) trên mạch DNA, gây cản trở quá trình nhân đôi.
  • B. Gây ion hóa các phân tử trong tế bào, tạo ra các gốc tự do làm tổn thương DNA.
  • C. Chèn trực tiếp vào trình tự DNA, gây lệch khung đọc mã.
  • D. Thay thế các base tự nhiên bằng các base bị biến đổi hóa học.

Câu 8: Tại sao đột biến gene lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) mà ít khi biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử (Aa)?

  • A. Vì đột biến lặn thường gây chết ở trạng thái đồng hợp tử.
  • B. Vì alen trội (A) vẫn tổng hợp được sản phẩm chức năng, át chế sự biểu hiện của alen lặn đột biến (a).
  • C. Vì đột biến lặn thường chỉ ảnh hưởng đến các chức năng không quan trọng của tế bào.
  • D. Vì đột biến lặn chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử DNA.

Câu 9: Một đột biến điểm xảy ra trong một gene ở tế bào xôma của một sinh vật đa bào. Hậu quả của đột biến này có thể là gì?

  • A. Chắc chắn sẽ được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
  • B. Chắc chắn sẽ gây bệnh di truyền cho cá thể đó.
  • C. Có thể tạo thành thể khảm nếu xảy ra ở giai đoạn sớm của quá trình phát triển, hoặc chỉ ảnh hưởng đến một nhóm tế bào nhất định và không di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình vì xảy ra ở tế bào xôma.

Câu 10: Tần số đột biến gene của một loài sinh vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cấu trúc của gene.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, liều lượng và thời gian tiếp xúc với tác nhân, cấu trúc của gene, và điều kiện môi trường sống.

Câu 11: Công nghệ gene (kỹ thuật di truyền) là gì?

  • A. Là tập hợp các phương pháp tác động lên vật chất di truyền (chủ yếu là DNA) để tạo ra những phân tử DNA tái tổ hợp mang các đặc điểm mong muốn, sau đó chuyển chúng vào tế bào chủ để biểu hiện.
  • B. Là kỹ thuật tạo ra các đột biến mới trên gene để cải tạo giống.
  • C. Là phương pháp nuôi cấy mô và tế bào để tạo ra các cá thể mới.
  • D. Là kỹ thuật lai tạo giữa các giống khác nhau để kết hợp đặc tính di truyền.

Câu 12: Enzyme nào đóng vai trò "cắt" phân tử DNA tại các vị trí trình tự nucleotide đặc hiệu trong kỹ thuật gene?

  • A. DNA polymerase.
  • B. RNA polymerase.
  • C. Enzyme giới hạn (Restriction enzyme).
  • D. Enzyme nối (DNA ligase).

Câu 13: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gene trong công nghệ gene vì những đặc điểm nào?

  • A. Là phân tử DNA mạch thẳng, có kích thước nhỏ.
  • B. Chỉ có ở sinh vật nhân thực.
  • C. Không có khả năng tự nhân đôi độc lập với DNA nhiễm sắc thể.
  • D. Là phân tử DNA mạch vòng, có khả năng tự nhân đôi độc lập trong tế bào vi khuẩn, dễ dàng phân lập và chèn gene ngoại lai.

Câu 14: Quá trình "biến nạp" (transformation) trong công nghệ gene là gì?

  • A. Là quá trình phân lập gene từ tế bào cho.
  • B. Là quá trình đưa phân tử DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • C. Là quá trình nhân bản gene bằng PCR.
  • D. Là quá trình tách chiết protein từ tế bào nhận.

Câu 15: Để tạo ra một lượng lớn bản sao của một đoạn gene mong muốn phục vụ cho nghiên cứu hoặc công nghệ gene, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

  • A. Phản ứng chuỗi polymerase (PCR - Polymerase Chain Reaction).
  • B. Lai DNA (DNA hybridization).
  • C. Điện di trên gel (Gel electrophoresis).
  • D. Giải trình tự gene (Gene sequencing).

Câu 16: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gene trong y học là sản xuất các protein tái tổ hợp. Ví dụ điển hình nhất là sản xuất loại protein nào?

  • A. Hemoglobin.
  • B. Collagen.
  • C. Myoglobin.
  • D. Insulin (người).

Câu 17: Cây trồng biến đổi gene (GMO) là cây trồng mà hệ gene của nó đã được biến đổi bằng cách nào?

  • A. Bằng cách gây đột biến nhân tạo trên toàn bộ hệ gene.
  • B. Bằng cách chuyển một hoặc một vài gene ngoại lai vào hệ gene của nó.
  • C. Bằng cách lai tạo giữa các giống có đặc điểm khác nhau.
  • D. Bằng cách nuôi cấy mô từ tế bào đỉnh sinh trưởng.

Câu 18: Để chuyển gene vào tế bào thực vật, người ta thường sử dụng loại vector nào?

  • A. Plasmid Ti của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
  • B. Phage lambda.
  • C. Plasmid pBR322.
  • D. Yeast Artificial Chromosome (YAC).

Câu 19: Một trong những mục tiêu chính khi tạo ra động vật biến đổi gene là gì?

  • A. Tạo ra các giống động vật có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Tăng khả năng sinh sản vô tính ở động vật.
  • C. Sản xuất các protein có giá trị dược liệu trong sữa, máu hoặc trứng.
  • D. Giảm tuổi thọ của động vật để nghiên cứu quá trình lão hóa.

Câu 20: Công nghệ gene có thể đóng góp vào việc xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các enzyme phân hủy chất thải độc hại.
  • B. Tạo ra các vi sinh vật có khả năng phân hủy chất ô nhiễm.
  • C. Tạo ra cây trồng có khả năng hấp thụ kim loại nặng từ đất.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 21: Khi phân lập gene từ sinh vật nhân thực để chuyển vào vi khuẩn, tại sao người ta thường sử dụng mRNA trưởng thành (mature mRNA) làm khuôn để tổng hợp DNA bổ sung (cDNA) thay vì sử dụng trực tiếp DNA bộ gene?

  • A. Vì mRNA trưởng thành bền vững hơn DNA bộ gene.
  • B. Vì mRNA trưởng thành đã loại bỏ các intron, chỉ còn chứa các exon mã hóa protein, giúp gene biểu hiện được trong vi khuẩn (vốn không có bộ máy cắt bỏ intron).
  • C. Vì kích thước của mRNA trưởng thành nhỏ hơn DNA bộ gene.
  • D. Vì mRNA trưởng thành có khả năng tự nhân đôi trong vi khuẩn.

Câu 22: Giả sử một đột biến điểm thay thế một cặp A-T bằng T-A trong vùng mã hóa của một gene. Đột biến này được coi là "đột biến im lặng" (silent mutation) nếu:

  • A. Nó làm thay đổi một nucleotide nhưng không làm thay đổi trình tự amino acid của protein.
  • B. Nó làm thay đổi trình tự amino acid nhưng không ảnh hưởng đến chức năng của protein.
  • C. Nó làm thay đổi một codon nhưng codon mới vẫn mã hóa cùng loại amino acid với codon ban đầu.
  • D. Nó xảy ra ở vùng không mã hóa của gene.

Câu 23: Một nhà khoa học đang cố gắng chuyển một gene từ loài A sang loài B. Sau khi đã tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp thành công, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để có thể thu được sinh vật biến đổi gene?

  • A. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận của loài B và chọn lọc các tế bào nhận đã tiếp nhận thành công DNA.
  • B. Tăng số lượng DNA tái tổ hợp bằng PCR.
  • C. Kiểm tra trình tự nucleotide của DNA tái tổ hợp.
  • D. Tách chiết protein từ DNA tái tổ hợp.

Câu 24: Enzyme DNA ligase có vai trò gì trong công nghệ gene?

  • A. Cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu.
  • B. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên khuôn.
  • C. Tách các mạch DNA thành hai mạch đơn.
  • D. Nối các đoạn DNA lại với nhau, tạo thành phân tử DNA tái tổ hợp.

Câu 25: Hệ gene của virus thường có kích thước nhỏ hơn nhiều so với hệ gene của vi khuẩn và sinh vật nhân thực. Điều này có thể được giải thích bởi đặc điểm nào của virus?

  • A. Virus có tốc độ đột biến rất cao.
  • B. Virus chỉ sống ký sinh nội bào bắt buộc.
  • C. Virus chỉ chứa một số ít gene cần thiết để nhân lên và tạo vỏ protein, sử dụng bộ máy tổng hợp của tế bào chủ.
  • D. Vật chất di truyền của virus luôn là RNA mạch đơn.

Câu 26: Một đột biến gen xảy ra làm thay đổi codon từ UGG thành UGA. Biết UGG mã hóa Tryptophan và UGA là codon kết thúc. Loại đột biến này là gì và hậu quả tiềm tàng của nó?

  • A. Đột biến im lặng; protein không thay đổi.
  • B. Đột biến vô nghĩa; chuỗi polypeptide có thể bị ngắn lại.
  • C. Đột biến sai nghĩa; một amino acid khác được thay thế.
  • D. Đột biến lệch khung đọc mã; toàn bộ trình tự sau đột biến bị thay đổi.

Câu 27: Trong các bước của công nghệ gene, bước nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định xem tế bào nhận đã thành công tiếp nhận DNA tái tổ hợp hay chưa?

  • A. Tách chiết gene.
  • B. Tạo vector tái tổ hợp.
  • C. Nhân bản gene bằng PCR.
  • D. Chọn lọc và phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.

Câu 28: Việc sử dụng các loại enzyme giới hạn khác nhau để cắt cùng một phân tử DNA có thể tạo ra các đoạn DNA có độ dài khác nhau. Điều này là do enzyme giới hạn:

  • A. Nhận biết và cắt tại các trình tự nucleotide đặc hiệu khác nhau.
  • B. Luôn cắt DNA tại cùng một vị trí cố định trên mọi phân tử.
  • C. Chỉ cắt DNA ở đầu mút của phân tử.
  • D. Chỉ hoạt động trên DNA mạch đơn.

Câu 29: Một đột biến xảy ra trong vùng điều hòa (promoter) của một gene. Hậu quả có khả năng nhất của đột biến này là gì?

  • A. Làm thay đổi trình tự amino acid của protein được mã hóa bởi gene đó.
  • B. Gây ra sự kết thúc sớm quá trình dịch mã.
  • C. Ảnh hưởng đến tốc độ hoặc khả năng phiên mã của gene, làm thay đổi mức độ biểu hiện của gene.
  • D. Làm lệch khung đọc mã trong quá trình dịch mã.

Câu 30: Trong công nghệ gene, tại sao việc sử dụng các vector có chứa gene kháng kháng sinh (ví dụ: gene kháng ampicillin) lại hữu ích trong bước chọn lọc?

  • A. Để tăng khả năng nhân đôi của vector trong tế bào nhận.
  • B. Để dễ dàng phân biệt và chọn lọc các tế bào nhận đã tiếp nhận thành công vector tái tổ hợp bằng cách nuôi chúng trên môi trường có chứa kháng sinh tương ứng.
  • C. Để bảo vệ DNA tái tổ hợp khỏi bị phân hủy bởi enzyme của tế bào nhận.
  • D. Để tăng hiệu quả biến nạp (đưa DNA vào tế bào).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) và sinh vật nhân thực (eukaryote) có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào liên quan đến cấu trúc và tổ chức?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tại sao kích thước hệ gene của sinh vật nhân thực thường lớn hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ, mặc dù số lượng gene mã hóa protein có thể không chênh lệch tương ứng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một đoạn gene có trình tự mạch gốc là 3'-TAX GXA TTX AXG-5'. Giả sử xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X tại vị trí thứ 5 trên mạch gốc (tính từ trái sang phải). Trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xét một đột biến điểm làm thay thế một nucleotide duy nhất trong vùng mã hóa của một gene. Đột biến này được gọi là đột biến 'vô nghĩa' (nonsense mutation) khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gene thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nucleotide. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một tác nhân gây đột biến được gọi là hóa chất tương tự base (base analog) khi nó có khả năng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tia cực tím (UV) có thể gây đột biến gene chủ yếu bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao đột biến gene lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) mà ít khi biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử (Aa)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một đột biến điểm xảy ra trong một gene ở tế bào xôma của một sinh vật đa bào. Hậu quả của đột biến này có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tần số đột biến gene của một loài sinh vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Công nghệ gene (kỹ thuật di truyền) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Enzyme nào đóng vai trò 'cắt' phân tử DNA tại các vị trí trình tự nucleotide đặc hiệu trong kỹ thuật gene?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gene trong công nghệ gene vì những đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Quá trình 'biến nạp' (transformation) trong công nghệ gene là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để tạo ra một lượng lớn bản sao của một đoạn gene mong muốn phục vụ cho nghiên cứu hoặc công nghệ gene, người ta thường sử dụng kỹ thuật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gene trong y học là sản xuất các protein tái tổ hợp. Ví dụ điển hình nhất là sản xuất loại protein nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cây trồng biến đổi gene (GMO) là cây trồng mà hệ gene của nó đã được biến đổi bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để chuyển gene vào tế bào thực vật, người ta thường sử dụng loại vector nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một trong những mục tiêu chính khi tạo ra động vật biến đổi gene là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Công nghệ gene có thể đóng góp vào việc xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi phân lập gene từ sinh vật nhân thực để chuyển vào vi khuẩn, tại sao người ta thường sử dụng mRNA trưởng thành (mature mRNA) làm khuôn để tổng hợp DNA bổ sung (cDNA) thay vì sử dụng trực tiếp DNA bộ gene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Giả sử một đột biến điểm thay thế một cặp A-T bằng T-A trong vùng mã hóa của một gene. Đột biến này được coi là 'đột biến im lặng' (silent mutation) nếu:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một nhà khoa học đang cố gắng chuyển một gene từ loài A sang loài B. Sau khi đã tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp thành công, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để có thể thu được sinh vật biến đổi gene?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Enzyme DNA ligase có vai trò gì trong công nghệ gene?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hệ gene của virus thường có kích thước nhỏ hơn nhiều so với hệ gene của vi khuẩn và sinh vật nhân thực. Điều này có thể được giải thích bởi đặc điểm nào của virus?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một đột biến gen xảy ra làm thay đổi codon từ UGG thành UGA. Biết UGG mã hóa Tryptophan và UGA là codon kết thúc. Loại đột biến này là gì và hậu quả tiềm tàng của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong các bước của công nghệ gene, bước nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định xem tế bào nhận đã thành công tiếp nhận DNA tái tổ hợp hay chưa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc sử dụng các loại enzyme giới hạn khác nhau để cắt cùng một phân tử DNA có thể tạo ra các đoạn DNA có độ dài khác nhau. Điều này là do enzyme giới hạn:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một đột biến xảy ra trong vùng điều hòa (promoter) của một gene. Hậu quả có khả năng nhất của đột biến này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong công nghệ gene, tại sao việc sử dụng các vector có chứa gene kháng kháng sinh (ví dụ: gene kháng ampicillin) lại hữu ích trong bước chọn lọc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ và nhân thực có những điểm khác biệt cơ bản nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Sinh vật nhân sơ có gene không phân mảnh, nhân thực có gene phân mảnh.
  • B. Sinh vật nhân sơ có hệ gene đơn giản, nhân thực có hệ gene phức tạp với nhiều gene không mã hóa protein.
  • C. Sinh vật nhân sơ có DNA mạch vòng, nhân thực có DNA mạch thẳng.
  • D. Cả 3 đặc điểm trên đều đúng.

Câu 2: Một đột biến điểm xảy ra tại vị trí nucleotit thứ 10 trên mạch mã gốc của một gene. Ban đầu, trình tự tại vị trí này là A. Sau đột biến, nó trở thành G. Cho biết codon thứ 4 trên mạch mã gốc của gene này là TAX. Nếu đột biến xảy ra tại vị trí thứ 10 (trong codon thứ 4), chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền)

  • A. Không thay đổi amino acid.
  • B. Thay đổi một amino acid khác.
  • C. Xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • D. Gây đột biến dịch khung.

Câu 3: Giải thích tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí cuối của một gene (gần mã kết thúc) thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế ở vị trí đầu gene?

  • A. Thay đổi ở cuối gene chỉ ảnh hưởng đến vài amino acid cuối của protein, còn thay đổi ở đầu gene có thể làm thay đổi cấu trúc toàn bộ chuỗi polypeptide.
  • B. Các đột biến ở cuối gene thường là đột biến câm.
  • C. Các đột biến ở cuối gene dễ được sửa chữa hơn.
  • D. Cuối gene thường là vùng intron nên đột biến không ảnh hưởng.

Câu 4: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"-TAGGXA...-5". Đột biến xảy ra làm mất cặp nucleotit G-X tại vị trí thứ 5 (tính từ đầu 3"). Trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì? (Giả sử đoạn ban đầu là 3"-TAGGXATC...-5")

  • A. 3"-TAXGATC...-5"
  • B. 3"-TAGXATC...-5"
  • C. 3"-TAGXATC...-5" (lưu ý: X ở đây là C)
  • D. 3"-TAGATC...-5"

Câu 5: Tại sao đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit?

  • A. Gây đột biến dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ các bộ ba mã hóa từ vị trí đột biến trở đi.
  • B. Chỉ làm thay đổi một bộ ba mã hóa duy nhất.
  • C. Luôn tạo ra mã kết thúc sớm.
  • D. Luôn tạo ra mã mở đầu.

Câu 6: Một alen lặn a được hình thành do đột biến từ alen trội A. Trong quần thể, alen a tồn tại ở trạng thái dị hợp tử (Aa). Khi nào đột biến gen lặn này có thể biểu hiện ra kiểu hình ở sinh vật lưỡng bội?

  • A. Ngay lập tức ở thế hệ đầu tiên.
  • B. Khi alen lặn a tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử (aa) hoặc ở giới dị giao (XY) nếu gen nằm trên NST giới tính X.
  • C. Chỉ khi môi trường thay đổi.
  • D. Khi xảy ra đột biến ở nhiều gen khác.

Câu 7: Xét một gene có trình tự mạch mã gốc là 3"-...ATG GXT TAA...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế nucleotit A ở vị trí thứ 2 trong codon thứ nhất bằng T, thì trình tự mạch mã gốc và chuỗi polypeptide tương ứng (giả sử mã mở đầu là AUG trên mRNA) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Mạch gốc: 3"-...TTG GXT TAA...-5", mRNA: 5"-...AAX XXG ATT...-3", protein thay đổi.
  • B. Mạch gốc: 3"-...ATX GXT TAA...-5", mRNA: 5"-...TAG XXG ATT...-3", protein thay đổi.
  • C. Mạch gốc: 3"-...TGG GXT TAA...-5", mRNA: 5"-...AXX XXG ATT...-3", protein thay đổi.
  • D. Mạch gốc: 3"-...TTG GXT TAA...-5". Codon mã gốc ban đầu là ATG (trên mRNA là UAC mã hóa Tyr). Sau đột biến, codon mã gốc là TTG (trên mRNA là AAX mã hóa Asn). Protein thay đổi.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính làm tăng tần số đột biến gen trong tự nhiên?

  • A. Quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • B. Quá trình thụ tinh.
  • C. Các tác nhân vật lí, hóa học trong môi trường.
  • D. Kích thước quần thể lớn.

Câu 9: Đột biến gen có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Luôn tạo ra các kiểu hình có lợi.
  • C. Là yếu tố duy nhất quyết định chiều hướng tiến hóa.
  • D. Không có vai trò trong tiến hóa.

Câu 10: Công nghệ gene là gì?

  • A. Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của gene.
  • B. Tập hợp các kĩ thuật can thiệp trực tiếp vào cấu trúc của gene để tạo ra những gene mới hoặc tổ hợp gene mới.
  • C. Kĩ thuật tạo ra các cá thể mang đặc điểm mong muốn bằng phương pháp lai tạo.
  • D. Kĩ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật, động vật.

Câu 11: Hãy sắp xếp các bước cơ bản trong quy trình chuyển gene vào tế bào vi khuẩn theo thứ tự đúng:

  • A. Tạo DNA tái tổ hợp → Tách chiết DNA cho và vector → Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận → Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
  • B. Tách chiết DNA cho và vector → Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận → Tạo DNA tái tổ hợp → Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
  • C. Tách chiết DNA cho và vector → Tạo DNA tái tổ hợp → Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận → Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
  • D. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận → Tách chiết DNA cho và vector → Tạo DNA tái tổ hợp → Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.

Câu 12: Enzyme nào đóng vai trò "cắt" DNA ở những vị trí đặc hiệu trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (Restriction enzyme).
  • B. Enzyme nối (Ligase).
  • C. Enzyme phiên mã ngược (Reverse transcriptase).
  • D. Enzyme DNA polymerase.

Câu 13: Vector chuyển gene là gì và có vai trò như thế nào trong công nghệ gene?

  • A. Là enzyme dùng để nối các đoạn DNA.
  • B. Là đoạn gene mục tiêu cần chuyển.
  • C. Là tế bào nhận DNA tái tổ hợp.
  • D. Là phân tử DNA (thường là plasmid hoặc virus) có khả năng mang gene cần chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong đó.

Câu 14: Tại sao plasmid thường được sử dụng làm vector trong công nghệ gene, đặc biệt là khi chuyển gene vào vi khuẩn?

  • A. Plasmid là DNA mạch vòng nhỏ, có khả năng tự nhân đôi độc lập với nhiễm sắc thể chính và dễ dàng thao tác.
  • B. Plasmid chứa nhiều gene kháng sinh.
  • C. Plasmid có kích thước rất lớn.
  • D. Plasmid chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Câu 15: Để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Giảm phân và thụ tinh.
  • C. Biến nạp (transformation) hoặc tải nạp (transduction).
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây là thành tựu của công nghệ gene trong lĩnh vực y học?

  • A. Tạo giống cây trồng có năng suất cao.
  • B. Sản xuất insulin, hormone sinh trưởng bằng vi khuẩn hoặc nấm men.
  • C. Tạo giống vật nuôi lớn nhanh, nhiều thịt.
  • D. Xử lý ô nhiễm môi trường bằng vi sinh vật.

Câu 17: Tại sao việc sản xuất insulin người bằng vi khuẩn E.coli tái tổ hợp lại có ý nghĩa quan trọng trong điều trị bệnh tiểu đường?

  • A. Cho phép sản xuất insulin với số lượng lớn, giá thành rẻ và giảm nguy cơ phản ứng miễn dịch so với insulin từ động vật.
  • B. Insulin sản xuất từ vi khuẩn có hiệu quả điều trị cao hơn insulin từ động vật.
  • C. Vi khuẩn E.coli có thể tự tổng hợp insulin mà không cần gene người.
  • D. Đây là phương pháp duy nhất để điều trị bệnh tiểu đường.

Câu 18: Kỹ thuật nào sau đây không phải là một công cụ được sử dụng phổ biến trong công nghệ gene?

  • A. Enzyme cắt giới hạn.
  • B. Vector chuyển gene.
  • C. Enzyme nối DNA.
  • D. Kỹ thuật lai tế bào soma.

Câu 19: Cây trồng biến đổi gene (GMO) là gì?

  • A. Là cây trồng được thay đổi hệ gene bằng cách thêm vào (hoặc làm bất hoạt) một hoặc nhiều gene để mang đặc tính mong muốn.
  • B. Là cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai giống truyền thống.
  • C. Là cây trồng được xử lý bằng hóa chất gây đột biến.
  • D. Là cây trồng được nuôi cấy mô trong phòng thí nghiệm.

Câu 20: Nêu một ví dụ về ứng dụng của cây trồng biến đổi gene trong nông nghiệp.

  • A. Tạo ra giống lúa có hạt to hơn.
  • B. Tạo ra giống bò sữa cho nhiều sữa hơn.
  • C. Tạo ra cây ngô kháng sâu bệnh hoặc chịu hạn tốt hơn.
  • D. Tạo ra vi khuẩn phân hủy rác thải.

Câu 21: Đâu là một trong những mối lo ngại về an toàn khi sử dụng cây trồng biến đổi gene?

  • A. Giảm năng suất cây trồng.
  • B. Nguy cơ gene kháng thuốc diệt cỏ hoặc kháng sâu bệnh từ cây trồng GMO lan sang cỏ dại hoặc côn trùng, tạo ra siêu cỏ hoặc siêu côn trùng.
  • C. Tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học tự nhiên ngay lập tức.

Câu 22: Gen trị liệu (Gene therapy) là gì?

  • A. Kỹ thuật đưa gene lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gene bị lỗi, nhằm điều trị các bệnh di truyền.
  • B. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh di truyền bằng cách phân tích DNA.
  • C. Kỹ thuật sản xuất thuốc bằng công nghệ sinh học.
  • D. Kỹ thuật nhân bản vô tính người.

Câu 23: Tại sao việc phân lập (phân loại và chọn lọc) các dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp lại là một bước quan trọng trong công nghệ gene?

  • A. Để đảm bảo tất cả tế bào nhận đều chứa DNA tái tổ hợp.
  • B. Vì chỉ những tế bào chứa DNA tái tổ hợp mới có thể sống sót.
  • C. Để loại bỏ các tế bào bị đột biến tự nhiên.
  • D. Vì chỉ có một tỉ lệ nhỏ tế bào nhận thành công DNA tái tổ hợp, cần chọn lọc để nhân lên các dòng tế bào mong muốn.

Câu 24: Trong công nghệ gene, enzyme nối (ligase) có vai trò gì?

  • A. Cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu.
  • B. Nối đoạn gene cần chuyển vào vector tạo thành DNA tái tổ hợp.
  • C. Sao chép DNA.
  • D. Tháo xoắn DNA.

Câu 25: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đột biến gen luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
  • B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gene.
  • C. Đột biến gen có thể phát sinh tự nhiên hoặc do tác nhân gây đột biến.
  • D. Hầu hết đột biến gen là có hại hoặc trung tính.

Câu 26: Một gene ở sinh vật nhân thực có 3000 cặp nucleotit. Giả sử gene này có 5 đoạn intron, mỗi đoạn intron dài trung bình 200 cặp nucleotit và các exon có chiều dài gần bằng nhau. Sau khi phiên mã và xử lý mRNA, phân tử mRNA trưởng thành có chiều dài khoảng bao nhiêu nucleotit? (Bỏ qua UTRs)

  • A. 3000 nucleotit.
  • B. Khoảng 2000 nucleotit.
  • C. Khoảng 1000 nucleotit.
  • D. 6000 nucleotit.

Câu 27: So sánh hệ gene của virus và vi khuẩn, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Virus có hệ gene là RNA, vi khuẩn có hệ gene là DNA.
  • B. Virus có hệ gene mạch thẳng, vi khuẩn có hệ gene mạch vòng.
  • C. Hệ gene virus thường rất nhỏ, chỉ chứa vài gene cần thiết cho sự nhân lên, trong khi hệ gene vi khuẩn lớn hơn nhiều, chứa hàng ngàn gene.
  • D. Hệ gene virus nằm trong nhân, hệ gene vi khuẩn nằm trong tế bào chất.

Câu 28: Đột biến gen có thể xảy ra ở loại tế bào nào?

  • A. Chỉ ở tế bào sinh dục.
  • B. Chỉ ở tế bào soma.
  • C. Chỉ ở tế bào vi khuẩn.
  • D. Ở cả tế bào sinh dục và tế bào soma.

Câu 29: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp vitamin A (lúa vàng). Ông cần sử dụng công nghệ gene. Bước nào sau đây là cần thiết để thực hiện điều đó?

  • A. Tách chiết gene tổng hợp vitamin A từ một loài khác (ví dụ: ngô) và chuyển vào cây lúa.
  • B. Xử lý hạt lúa bằng hóa chất gây đột biến để tạo ra gene tổng hợp vitamin A.
  • C. Lai tạo giữa lúa thường và một giống lúa có sẵn vitamin A.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào lúa trong môi trường giàu vitamin A.

Câu 30: Đâu là một trong những lợi ích tiềm năng của việc ứng dụng công nghệ gene trong chẩn đoán và điều trị bệnh ở người?

  • A. Giảm hoàn toàn tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm.
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền và phát triển các phương pháp gen trị liệu hiệu quả cho một số bệnh.
  • C. Loại bỏ tất cả các đột biến có hại trong hệ gene người.
  • D. Tăng tuổi thọ tối đa của con người lên gấp đôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ và nhân thực có những điểm khác biệt cơ bản nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một đột biến điểm xảy ra tại vị trí nucleotit thứ 10 trên mạch mã gốc của một gene. Ban đầu, trình tự tại vị trí này là A. Sau đột biến, nó trở thành G. Cho biết codon thứ 4 trên mạch mã gốc của gene này là TAX. Nếu đột biến xảy ra tại vị trí thứ 10 (trong codon thứ 4), chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Giải thích tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí cuối của một gene (gần mã kết thúc) thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế ở vị trí đầu gene?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3'-TAGGXA...-5'. Đột biến xảy ra làm mất cặp nucleotit G-X tại vị trí thứ 5 (tính từ đầu 3'). Trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì? (Giả sử đoạn ban đầu là 3'-TAGGXATC...-5')

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tại sao đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một alen lặn a được hình thành do đột biến từ alen trội A. Trong quần thể, alen a tồn tại ở trạng thái dị hợp tử (Aa). Khi nào đột biến gen lặn này có thể biểu hiện ra kiểu hình ở sinh vật lưỡng bội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Xét một gene có trình tự mạch mã gốc là 3'-...ATG GXT TAA...-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế nucleotit A ở vị trí thứ 2 trong codon thứ nhất bằng T, thì trình tự mạch mã gốc và chuỗi polypeptide tương ứng (giả sử mã mở đầu là AUG trên mRNA) sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính làm tăng tần số đột biến gen trong tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đột biến gen có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Công nghệ gene là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hãy sắp xếp các bước cơ bản trong quy trình chuyển gene vào tế bào vi khuẩn theo thứ tự đúng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Enzyme nào đóng vai trò 'cắt' DNA ở những vị trí đặc hiệu trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vector chuyển gene là gì và có vai trò như thế nào trong công nghệ gene?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao plasmid thường được sử dụng làm vector trong công nghệ gene, đặc biệt là khi chuyển gene vào vi khuẩn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây là thành tựu của công nghệ gene trong lĩnh vực y học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao việc sản xuất insulin người bằng vi khuẩn E.coli tái tổ hợp lại có ý nghĩa quan trọng trong điều trị bệnh tiểu đường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Kỹ thuật nào sau đây không phải là một công cụ được sử dụng phổ biến trong công nghệ gene?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cây trồng biến đổi gene (GMO) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nêu một ví dụ về ứng dụng của cây trồng biến đổi gene trong nông nghiệp.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đâu là một trong những mối lo ngại về an toàn khi sử dụng cây trồng biến đổi gene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Gen trị liệu (Gene therapy) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc phân lập (phân loại và chọn lọc) các dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp lại là một bước quan trọng trong công nghệ gene?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong công nghệ gene, enzyme nối (ligase) có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một gene ở sinh vật nhân thực có 3000 cặp nucleotit. Giả sử gene này có 5 đoạn intron, mỗi đoạn intron dài trung bình 200 cặp nucleotit và các exon có chiều dài gần bằng nhau. Sau khi phiên mã và xử lý mRNA, phân tử mRNA trưởng thành có chiều dài khoảng bao nhiêu nucleotit? (Bỏ qua UTRs)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So sánh hệ gene của virus và vi khuẩn, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đột biến gen có thể xảy ra ở loại tế bào nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp vitamin A (lúa vàng). Ông cần sử dụng công nghệ gene. Bước nào sau đây là cần thiết để thực hiện điều đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đâu là một trong những lợi ích tiềm năng của việc ứng dụng công nghệ gene trong chẩn đoán và điều trị bệnh ở người?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 1: Mô tả sóng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene (genome) của một loài sinh vật bao gồm:

  • A. Toàn bộ các gen trong một tế bào sinh dưỡng.
  • B. Toàn bộ các gen trên một nhiễm sắc thể đơn.
  • C. Toàn bộ ADN trong nhân tế bào.
  • D. Toàn bộ vật chất di truyền (ADN hoặc ARN) của sinh vật đó.

Câu 2: Trong hệ gene của sinh vật nhân sơ, các gen thường tồn tại thành từng cụm và được điều hòa chung, được gọi là:

  • A. Operon.
  • B. Intron.
  • C. Exon.
  • D. Plasmid.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

  • A. Sinh vật nhân sơ có gene không phân mảnh, còn nhân thực thì có.
  • B. Sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa, còn nhân thực thì không.
  • C. Sinh vật nhân thực có gene phân mảnh (chứa intron và exon), còn nhân sơ thì không.
  • D. Sinh vật nhân thực có promoter, còn nhân sơ thì không.

Câu 4: Đột biến gen loại thay thế một cặp nucleotide có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Luôn làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ điểm đột biến trở về sau.
  • B. Chỉ làm thay đổi một amino acid tại vị trí đột biến.
  • C. Có thể không làm thay đổi trình tự amino acid do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • D. Có thể làm thay đổi một amino acid, hoặc không làm thay đổi amino acid, hoặc tạo mã kết thúc sớm.

Câu 5: Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 10 tính từ mã mở đầu (codon thứ 4) trong vùng mã hóa của một gen sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Làm dịch khung đọc mã di truyền, có thể thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ điểm đột biến trở về sau.
  • B. Chỉ làm mất một amino acid tại vị trí đột biến.
  • C. Không ảnh hưởng đến trình tự amino acid vì đột biến chỉ xảy ra ở một điểm.
  • D. Chỉ làm thay đổi một amino acid tại vị trí đột biến và không ảnh hưởng đến các amino acid khác.

Câu 6: Một gen có trình tự nucleotide trên mạch gốc như sau: 3"-TAX-ATG-GXA-TTA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3" của mạch gốc), thì trình tự amino acid tương ứng với đoạn gen đột biến trên sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu? (Biết các codon tương ứng: AUG: Met, UAC: Tyr, XAU: His, GUA: Val, AAU: Asn, UAA: Stop)

  • A. Từ Tyr-Met-Val-Asn thành Tyr-His-Val-Asn.
  • B. Từ Tyr-Met-Val-Asn thành Tyr-Met-Val-Stop.
  • C. Từ Tyr-Met-Val-Asn thành Tyr-Met-Val-Gln.
  • D. Từ Tyr-Met-Val-Asn thành Tyr-Met-Leu-Asn.

Câu 7: Đột biến gen có thể xảy ra một cách tự nhiên do:

  • A. Tác động của các tia phóng xạ liều cao trong phòng thí nghiệm.
  • B. Hóa chất 5-bromouracil trong môi trường nuôi cấy.
  • C. Sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Tia tử ngoại chiếu xạ ở cường độ mạnh.

Câu 8: Chất gây đột biến nào sau đây thường gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X?

  • A. 5-bromouracil (5BU).
  • B. Acridin.
  • C. Colchicine.
  • D. Tia tử ngoại (UV).

Câu 9: Cơ chế phát sinh đột biến gen do tác nhân 5-bromouracil (5BU) dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • B. Là chất đồng đẳng của timin, có thể bắt cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Chèn vào mạch khuôn ADN làm dịch khung đọc mã.
  • D. Oxi hóa các base nucleotide.

Câu 10: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Loại đột biến (thay thế, thêm, mất).
  • B. Vị trí đột biến trong gen (vùng mã hóa hay vùng điều hòa).
  • C. Mối quan hệ giữa gen đột biến và gen ban đầu (trội, lặn).
  • D. Tất cả các yếu tố trên và điều kiện môi trường.

Câu 11: Đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật giao phối tự do vì:

  • A. Chúng chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • B. Chúng luôn bị gen trội át chế.
  • C. Tần số của chúng trong quần thể rất thấp.
  • D. Chúng chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 12: Trong công nghệ gen, enzim nào được sử dụng để cắt ADN tại những trình tự nucleotide đặc hiệu?

  • A. Ligase.
  • B. Polymerase.
  • C. Restrictase (enzim cắt giới hạn).
  • D. Helicase.

Câu 13: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gen vì chúng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có kích thước lớn, dễ dàng thao tác.
  • B. Là vật chất di truyền chính của tế bào vi khuẩn.
  • C. Không có khả năng tự nhân đôi độc lập.
  • D. Có khả năng tự nhân đôi độc lập và mang các gen đánh dấu.

Câu 14: ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách:

  • A. Nối các đoạn ADN ngẫu nhiên với nhau.
  • B. Nối một đoạn ADN mang gen cần chuyển với ADN của vector (thường là plasmid).
  • C. Tổng hợp ADN từ ARN khuôn.
  • D. Nhân đôi một đoạn ADN trong ống nghiệm.

Câu 15: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Biến nạp (transformation).
  • B. Tải nạp (transduction).
  • C. Tiếp hợp (conjugation).
  • D. Vi tiêm (microinjection).

Câu 16: Kỹ thuật nào sau đây KHÔNG phải là một bước trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp?

  • A. Cắt gen cần chuyển và vector bằng cùng một loại enzim restrictase.
  • B. Nối gen cần chuyển vào vector bằng enzim ligase.
  • C. Tách chiết ADN chứa gen cần chuyển và vector.
  • D. Nuôi cấy tế bào nhận mang ADN tái tổ hợp trên môi trường chọn lọc.

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gen trên vi sinh vật là:

  • A. Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao.
  • B. Sản xuất các protein y học (insulin, hormone sinh trưởng) với số lượng lớn.
  • C. Tạo ra các loài động vật có khả năng chống bệnh tốt hơn.
  • D. Phân tích trình tự bộ gene của con người.

Câu 18: Để tạo ra cây trồng biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ, người ta thường chuyển gen mã hóa cho enzim có khả năng phân giải thuốc diệt cỏ vào cây. Đây là ứng dụng của công nghệ gen nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng năng suất cây trồng.
  • B. Cải thiện chất lượng dinh dưỡng của cây trồng.
  • C. Tạo ra đặc tính chống chịu (kháng sâu bệnh, thuốc diệt cỏ).
  • D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng.

Câu 19: Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gen vào tế bào thực vật?

  • A. Biến nạp bằng plasmid.
  • B. Tải nạp bằng phage.
  • C. Tiếp hợp.
  • D. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens hoặc súng bắn gen.

Câu 20: Việc tạo ra cừu Dolly (nhân bản vô tính) được xem là thành tựu của lĩnh vực nào trong công nghệ sinh học?

  • A. Công nghệ tế bào.
  • B. Công nghệ gene.
  • C. Công nghệ enzim.
  • D. Công nghệ vi sinh.

Câu 21: Trong quy trình chuyển gen vào động vật bằng phương pháp vi tiêm, ADN tái tổ hợp được tiêm trực tiếp vào:

  • A. Tế bào sinh dưỡng của cơ thể trưởng thành.
  • B. Hợp tử (zygote).
  • C. Tế bào soma của phôi.
  • D. Tế bào gốc trưởng thành.

Câu 22: Sinh vật biến đổi gen (GMO) là sinh vật mà bộ gen của nó đã bị biến đổi bằng cách:

  • A. Gây đột biến tự nhiên.
  • B. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí hoặc hóa học.
  • C. Chọn lọc các cá thể có biến dị tổ hợp.
  • D. Chuyển gen từ một loài khác vào hoặc làm biến đổi gen sẵn có bằng công nghệ gene.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là SAI?

  • A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với sinh vật.
  • C. Đột biến gen luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
  • D. Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.

Câu 24: Một gen có chiều dài 3060 Angstrom. Nếu xảy ra đột biến mất 6 cặp nucleotide liên tiếp trong vùng mã hóa của gen này, thì số lượng nucleotide trên mạch gốc của gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. 1518.
  • B. 1524.
  • C. 3048.
  • D. 3060.

Câu 25: Tại sao việc sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin người lại hiệu quả hơn so với việc chiết xuất insulin từ động vật?

  • A. Insulin chiết xuất từ động vật gây dị ứng cho con người.
  • B. Vi khuẩn E.coli sinh sản rất nhanh, tạo ra lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn.
  • C. Insulin được tạo ra từ E.coli giống hệt insulin người, giảm thiểu phản ứng phụ.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 26: Cho một đoạn mạch gốc của gen: 3"-TAG-XTG-AXG-GAT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí A thứ 3 (từ trái sang) trên mạch gốc, hãy xác định sự thay đổi về amino acid (nếu có) tại vị trí tương ứng trên chuỗi polypeptide. (Biết các codon: AUC: Ile, UAC: Tyr, GAC: Asp, CUG: Leu, UXG: Ser, AUG: Met, XUG: Leu, UUA: Leu, XUA: Leu, GAU: Asp, GUA: Val, UGA: Stop)

  • A. Từ Ile-Leu-Tyr-Leu thành Ile-Ser-Tyr-Leu.
  • B. Từ Ile-Leu-Tyr-Leu thành Ile-Leu-Asp-Leu.
  • C. Từ Ile-Leu-Tyr-Leu thành Ile-Leu-Val-Leu.
  • D. Không thay đổi amino acid nào.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp vitamin A bằng cách chuyển gen tổng hợp beta-carotene từ ngô vào lúa. Các bước cơ bản trong quy trình này (không bao gồm nuôi cấy và chọn lọc) là:

  • A. Tách ADN từ ngô → Tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN từ lúa.
  • B. Tạo ADN tái tổ hợp → Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa → Tách gen từ ngô.
  • C. Tách gen tổng hợp beta-carotene từ ngô → Tạo ADN tái tổ hợp → Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa.
  • D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào lúa → Tách gen từ ngô → Tạo ADN tái tổ hợp.

Câu 28: Đặc điểm nào của hệ gene sinh vật nhân thực cho phép tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ cùng một trình tự mã hóa duy nhất?

  • A. Sự tồn tại của các intron và quá trình cắt nối RNA (splicing).
  • B. Tính thoái hóa của mã di truyền.
  • C. Cấu trúc operon.
  • D. Kích thước lớn của hệ gene.

Câu 29: Giả sử một gen có 1500 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất 3 cặp nucleotide ở cuối gen (trong vùng mã hóa), thì số amino acid trên chuỗi polypeptide tương ứng (không tính Met mở đầu nếu có) sẽ giảm đi bao nhiêu so với bình thường?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 0 (không thay đổi).

Câu 30: Công nghệ gen mở ra những triển vọng lớn trong y học, bao gồm:

  • A. Sản xuất thuốc và vaccine tái tổ hợp.
  • B. Liệu pháp gen để điều trị các bệnh di truyền.
  • C. Chẩn đoán sớm các bệnh di truyền.
  • D. Tất cả các triển vọng trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hệ gene (genome) của một loài sinh vật bao gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong hệ gene của sinh vật nhân sơ, các gen thường tồn tại thành từng cụm và được điều hòa chung, được gọi là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đột biến gen loại thay thế một cặp nucleotide có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 10 tính từ mã mở đầu (codon thứ 4) trong vùng mã hóa của một gen sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một gen có trình tự nucleotide trên mạch gốc như sau: 3'-TAX-ATG-GXA-TTA-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3' của mạch gốc), thì trình tự amino acid tương ứng với đoạn gen đột biến trên sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu? (Biết các codon tương ứng: AUG: Met, UAC: Tyr, XAU: His, GUA: Val, AAU: Asn, UAA: Stop)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đột biến gen có thể xảy ra một cách tự nhiên do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chất gây đột biến nào sau đây thường gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cơ chế phát sinh đột biến gen do tác nhân 5-bromouracil (5BU) dựa trên nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật giao phối tự do vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong công nghệ gen, enzim nào được sử dụng để cắt ADN tại những trình tự nucleotide đặc hiệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gen vì chúng có đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Kỹ thuật nào sau đây KHÔNG phải là một bước trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gen trên vi sinh vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để tạo ra cây trồng biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ, người ta thường chuyển gen mã hóa cho enzim có khả năng phân giải thuốc diệt cỏ vào cây. Đây là ứng dụng của công nghệ gen nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gen vào tế bào thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc tạo ra cừu Dolly (nhân bản vô tính) được xem là thành tựu của lĩnh vực nào trong công nghệ sinh học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong quy trình chuyển gen vào động vật bằng phương pháp vi tiêm, ADN tái tổ hợp được tiêm trực tiếp vào:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Sinh vật biến đổi gen (GMO) là sinh vật mà bộ gen của nó đã bị biến đổi bằng cách:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một gen có chiều dài 3060 Angstrom. Nếu xảy ra đột biến mất 6 cặp nucleotide liên tiếp trong vùng mã hóa của gen này, thì số lượng nucleotide trên mạch gốc của gen đột biến là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao việc sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin người lại hiệu quả hơn so với việc chiết xuất insulin từ động vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho một đoạn mạch gốc của gen: 3'-TAG-XTG-AXG-GAT-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí A thứ 3 (từ trái sang) trên mạch gốc, hãy xác định sự thay đổi về amino acid (nếu có) tại vị trí tương ứng trên chuỗi polypeptide. (Biết các codon: AUC: Ile, UAC: Tyr, GAC: Asp, CUG: Leu, UXG: Ser, AUG: Met, XUG: Leu, UUA: Leu, XUA: Leu, GAU: Asp, GUA: Val, UGA: Stop)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp vitamin A bằng cách chuyển gen tổng hợp beta-carotene từ ngô vào lúa. Các bước cơ bản trong quy trình này (không bao gồm nuôi cấy và chọn lọc) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đặc điểm nào của hệ gene sinh vật nhân thực cho phép tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ cùng một trình tự mã hóa duy nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử một gen có 1500 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất 3 cặp nucleotide ở cuối gen (trong vùng mã hóa), thì số amino acid trên chuỗi polypeptide tương ứng (không tính Met mở đầu nếu có) sẽ giảm đi bao nhiêu so với bình thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Công nghệ gen mở ra những triển vọng lớn trong y học, bao gồm:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ chứa các gene mã hóa protein, không có vùng không mã hóa.
  • B. DNA dạng thẳng, nằm trong nhân tế bào và liên kết với protein histon.
  • C. DNA dạng vòng, nằm trong vùng nhân, thường kèm theo các plasmid.
  • D. Kích thước rất lớn, phức tạp với nhiều intron và vùng lặp.

Câu 2: So sánh hệ gene của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Hệ gene nhân thực lớn và phức tạp hơn hệ gene nhân sơ.
  • B. Hệ gene nhân sơ có nhiều gene không mã hóa (intron) hơn hệ gene nhân thực.
  • C. Hệ gene nhân thực có DNA trong nhân, ty thể và lục lạp, còn nhân sơ chủ yếu ở vùng nhân và plasmid.
  • D. Gene ở sinh vật nhân sơ thường có cấu trúc liên tục (không intron).

Câu 3: Đột biến gene là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gene. Dạng đột biến điểm nào dưới đây có khả năng ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với protein sản phẩm (nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa)?

  • A. Mất một cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Thay thế một cặp nucleotide dẫn đến mã hóa cùng loại amino acid.
  • D. Thay thế một cặp nucleotide dẫn đến mã hóa bộ ba kết thúc sớm.

Câu 4: Một đoạn gene có trình tự mạch gốc là 3"-TAX GXX ATT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 4 trên mạch gốc (tính từ trái sang phải), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì?

  • A. 3"-TAX AXX ATT-5"
  • B. 3"-TAX TXX ATT-5"
  • C. 3"-TAG GXX ATT-5"
  • D. 3"-TAX GAT ATT-5"

Câu 5: Tiếp tục với đoạn gene ở Câu 4 (mạch gốc ban đầu: 3"-TAX GXX ATT-5"). Nếu xảy ra đột biến mất cặp G-X tại vị trí thứ 5-6 trên mạch gốc, hãy dự đoán sự thay đổi trong trình tự amino acid được tổng hợp (biết các bộ ba mã hóa amino acid: AUG-Met, GUX-Val, AXX-Thr, UAA-Kết thúc).

  • A. Không thay đổi.
  • B. Chỉ thay đổi 1 amino acid.
  • C. Thay đổi từ vị trí đột biến trở về sau.
  • D. Xuất hiện bộ ba kết thúc sớm hoặc thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ vị trí đột biến.

Câu 6: Cơ chế phát sinh đột biến điểm do tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5BU) thường là do:

  • A. Gây đứt gãy chuỗi DNA.
  • B. Là đồng đẳng của T và có thể bắt cặp nhầm với G.
  • C. Gây liên kết chéo giữa các mạch DNA.
  • D. Chèn vào mạch DNA mới tổng hợp, gây dịch khung đọc mã.

Câu 7: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lý gây đột biến gene. Cơ chế gây đột biến của tia UV chủ yếu là:

  • A. Tạo dimer pyrimidine (thường là dimer thymine), gây sai sót trong quá trình sao chép DNA.
  • B. Gây ion hóa các phân tử trong tế bào, làm đứt gãy các liên kết hóa học.
  • C. Chèn vào giữa các cặp base, gây biến dạng cấu trúc xoắn kép.
  • D. Thay đổi tính chất hóa học của các base, dẫn đến bắt cặp sai.

Câu 8: Thể đột biến là gì?

  • A. Là loại đột biến chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng.
  • B. Là loại đột biến chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục.
  • C. Là sự biến đổi trong cấu trúc của gene.
  • D. Là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 9: Tại sao đột biến lặn lại khó biểu hiện ra kiểu hình ở các loài sinh vật lưỡng bội?

  • A. Vì alen đột biến lặn thường chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • B. Vì alen đột biến lặn thường bị loại bỏ ngay sau khi phát sinh.
  • C. Vì alen đột biến lặn chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc, không ảnh hưởng đến chức năng.
  • D. Vì alen đột biến lặn chỉ biểu hiện ở giới cái.

Câu 10: Công nghệ gene là gì?

  • A. Là kỹ thuật tạo ra các đột biến nhân tạo.
  • B. Là tập hợp các kỹ thuật tác động lên vật liệu di truyền (DNA) để tạo ra những sản phẩm mong muốn.
  • C. Là kỹ thuật nuôi cấy tế bào hoặc mô trong ống nghiệm.
  • D. Là kỹ thuật chuyển nhân từ tế bào sinh dưỡng vào trứng đã loại bỏ nhân.

Câu 11: Khâu đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình chuyển gene là gì?

  • A. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • B. Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
  • C. Tạo DNA tái tổ hợp.
  • D. Tách chiết gene cần chuyển và thể truyền.

Câu 12: Để tạo ra DNA tái tổ hợp, cần sử dụng các loại enzyme nào?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) và enzyme nối (ligase).
  • B. Enzyme sao chép ngược (reverse transcriptase) và enzyme RNA polymerase.
  • C. Enzyme DNA polymerase và enzyme primase.
  • D. Enzyme helicase và enzyme gyrase.

Câu 13: Thể truyền (vector) trong công nghệ gene có vai trò gì?

  • A. Cắt gene cần chuyển ra khỏi DNA cho.
  • B. Nối gene cần chuyển vào DNA của tế bào nhận.
  • C. Kiểm soát sự biểu hiện của gene được chuyển.
  • D. Mang gene cần chuyển vào trong tế bào nhận và giúp gene đó nhân lên.

Câu 14: Plasmid thường được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ gene vì chúng có những đặc điểm thuận lợi nào?

  • A. Kích thước rất lớn, chứa nhiều gene.
  • B. Chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực.
  • C. Là DNA dạng vòng, có khả năng tự nhân đôi độc lập và dễ dàng tách chiết/thao tác.
  • D. Chứa các gene kháng sinh, giúp dễ dàng đưa vào mọi loại tế bào.

Câu 15: Để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nào phổ biến nhất?

  • A. Tiêm gene bằng súng bắn gene.
  • B. Sốc nhiệt hoặc sốc điện làm tăng tính thấm màng tế bào.
  • C. Nuôi cấy tế bào trong môi trường đặc biệt.
  • D. Sử dụng virus làm vector chuyển gene.

Câu 16: Việc tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người là một thành tựu nổi bật của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

  • A. Y học.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp thực phẩm.
  • D. Xử lý môi trường.

Câu 17: Cây trồng biến đổi gene có thể mang những đặc điểm mới nào?

  • A. Kháng sâu bệnh.
  • B. Chịu hạn, chịu mặn tốt hơn.
  • C. Tăng năng suất, cải thiện chất lượng dinh dưỡng.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 18: Một trong những ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong tương lai là liệu pháp gene. Liệu pháp gene là gì?

  • A. Sử dụng thuốc để điều trị các bệnh di truyền.
  • B. Phẫu thuật để sửa chữa các cơ quan bị lỗi do gene.
  • C. Đưa gene lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gene bị lỗi.
  • D. Ngăn chặn sự biểu hiện của tất cả các gene gây bệnh.

Câu 19: Phân tích sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền hiếm gặp trong một gia đình, người ta nhận thấy bệnh chỉ xuất hiện ở một số cá thể đực và truyền từ mẹ sang con trai. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là:

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Di truyền ngoài nhân (trong ty thể).

Câu 20: Một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gene có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Đột biến xảy ra ở vị trí không quan trọng của protein.
  • B. Tế bào có khả năng sửa chữa tất cả các đột biến.
  • C. Đột biến xảy ra ở intron nên không ảnh hưởng đến protein.
  • D. Tính thoái hóa của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hóa một amino acid).

Câu 21: Khi nghiên cứu về hệ gene của người, người ta phát hiện ra rằng chỉ một phần nhỏ (khoảng 1-2%) của tổng số DNA là mã hóa cho protein. Phần lớn DNA còn lại có vai trò gì?

  • A. Hoàn toàn không có chức năng gì.
  • B. Chỉ là DNA "rác" tích lũy qua quá trình tiến hóa.
  • C. Có thể đóng vai trò điều hòa biểu hiện gene, cấu trúc nhiễm sắc thể, hoặc là các vùng lặp lại.
  • D. Tất cả đều mã hóa cho RNA chức năng (như tRNA, rRNA).

Câu 22: Một nhà khoa học muốn chuyển một gene kháng bệnh từ cây A sang cây B. Sau khi tạo được DNA tái tổ hợp và đưa vào tế bào cây B, làm thế nào để nhà khoa học biết được tế bào nào đã nhận được gene chuyển?

  • A. Sử dụng gene đánh dấu (marker gene) đi kèm với gene kháng bệnh, ví dụ gene kháng kháng sinh, và nuôi cấy tế bào trên môi trường có kháng sinh tương ứng.
  • B. Quan sát dưới kính hiển vi để tìm tế bào có kích thước lớn hơn.
  • C. Kiểm tra khả năng quang hợp của từng tế bào.
  • D. Chỉ cần nuôi cấy tất cả các tế bào, chúng sẽ tự biểu hiện đặc điểm kháng bệnh nếu nhận được gene.

Câu 23: Tại sao việc tạo ra động vật biến đổi gene lại gặp nhiều khó khăn và thách thức hơn so với thực vật biến đổi gene?

  • A. Động vật có hệ miễn dịch phức tạp, dễ đào thải vật liệu di truyền lạ.
  • B. Tế bào động vật khó nuôi cấy và tái sinh thành cơ thể hoàn chỉnh hơn tế bào thực vật.
  • C. Việc đưa gene vào tế bào đích (thường là tế bào trứng đã thụ tinh) đòi hỏi kỹ thuật vi thao tác phức tạp.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 24: Đột biến dịch khung đọc mã (frameshift mutation) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế nucleotide. Điều này là do:

  • A. Làm thay đổi toàn bộ các bộ ba mã hóa từ vị trí đột biến trở về sau.
  • B. Chỉ làm thay đổi một amino acid duy nhất.
  • C. Luôn tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
  • D. Không làm thay đổi trình tự amino acid.

Câu 25: Trong công nghệ gene, enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) được sử dụng để:

  • A. Nối các đoạn DNA lại với nhau.
  • B. Cắt DNA tại các trình tự nucleotide đặc hiệu.
  • C. Sao chép DNA từ khuôn RNA.
  • D. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.

Câu 26: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng cây trồng biến đổi gene kháng thuốc diệt cỏ là gì?

  • A. Cây trồng biến đổi gene sẽ chết khi gặp thuốc diệt cỏ.
  • B. Gene kháng thuốc diệt cỏ có thể biến mất sau vài thế hệ.
  • C. Gene kháng thuốc diệt cỏ có thể lan truyền sang cỏ dại, tạo ra cỏ dại "siêu kháng thuốc".
  • D. Cây trồng biến đổi gene sẽ có màu sắc khác thường.

Câu 27: Hệ gene của ty thể và lục lạp ở sinh vật nhân thực có đặc điểm tương đồng với hệ gene của sinh vật nhân sơ ở điểm nào?

  • A. Là DNA dạng thẳng.
  • B. Liên kết chặt chẽ với protein histon.
  • C. Có cấu trúc phức tạp với nhiều intron.
  • D. Là DNA dạng vòng và không liên kết với protein histon.

Câu 28: Giả sử một đột biến điểm xảy ra trong vùng điều hòa (không phải vùng mã hóa) của một gene. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Chắc chắn làm thay đổi trình tự amino acid của protein.
  • B. Có thể ảnh hưởng đến mức độ hoặc thời điểm biểu hiện của gene.
  • C. Không bao giờ gây ra bất kỳ hậu quả nào vì không nằm trong vùng mã hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình dịch mã, không ảnh hưởng đến phiên mã.

Câu 29: Việc sử dụng virus làm vector trong công nghệ gene để chuyển gene vào tế bào nhân thực dựa trên đặc tính nào của virus?

  • A. Virus có khả năng xâm nhập và đưa vật liệu di truyền của chúng vào tế bào chủ.
  • B. Virus có kích thước rất nhỏ.
  • C. Virus có thể tự tổng hợp protein.
  • D. Virus chỉ tấn công các tế bào bị bệnh.

Câu 30: Công nghệ gene mở ra khả năng tạo ra các sinh vật chuyển gene. Sinh vật chuyển gene là gì?

  • A. Là sinh vật bị đột biến tự nhiên.
  • B. Là sinh vật được tạo ra bằng phương pháp lai tạo truyền thống.
  • C. Là sinh vật mà hệ gene của nó được biến đổi bằng cách đưa thêm gene từ loài khác hoặc từ chính loài đó.
  • D. Là sinh vật được nuôi cấy trong môi trường phòng thí nghiệm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) thường có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: So sánh hệ gene của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đột biến gene là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gene. Dạng đột biến điểm nào dưới đây có khả năng ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với protein sản phẩm (nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một đoạn gene có trình tự mạch gốc là 3'-TAX GXX ATT-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 4 trên mạch gốc (tính từ trái sang phải), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tiếp tục với đoạn gene ở Câu 4 (mạch gốc ban đầu: 3'-TAX GXX ATT-5'). Nếu xảy ra đột biến mất cặp G-X tại vị trí thứ 5-6 trên mạch gốc, hãy dự đoán sự thay đổi trong trình tự amino acid được tổng hợp (biết các bộ ba mã hóa amino acid: AUG-Met, GUX-Val, AXX-Thr, UAA-Kết thúc).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cơ chế phát sinh đột biến điểm do tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5BU) thường là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lý gây đột biến gene. Cơ chế gây đột biến của tia UV chủ yếu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Thể đột biến là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao đột biến lặn lại khó biểu hiện ra kiểu hình ở các loài sinh vật lưỡng bội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Công nghệ gene là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khâu đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình chuyển gene là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để tạo ra DNA tái tổ hợp, cần sử dụng các loại enzyme nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thể truyền (vector) trong công nghệ gene có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Plasmid thường được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ gene vì chúng có những đặc điểm thuận lợi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn, người ta thường sử dụng phương pháp nào phổ biến nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người là một thành tựu nổi bật của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cây trồng biến đổi gene có thể mang những đặc điểm mới nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một trong những ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong tương lai là liệu pháp gene. Liệu pháp gene là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích sơ đồ phả hệ của một bệnh di truyền hiếm gặp trong một gia đình, người ta nhận thấy bệnh chỉ xuất hiện ở một số cá thể đực và truyền từ mẹ sang con trai. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gene có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi nghiên cứu về hệ gene của người, người ta phát hiện ra rằng chỉ một phần nhỏ (khoảng 1-2%) của tổng số DNA là mã hóa cho protein. Phần lớn DNA còn lại có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một nhà khoa học muốn chuyển một gene kháng bệnh từ cây A sang cây B. Sau khi tạo được DNA tái tổ hợp và đưa vào tế bào cây B, làm thế nào để nhà khoa học biết được tế bào nào đã nhận được gene chuyển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao việc tạo ra động vật biến đổi gene lại gặp nhiều khó khăn và thách thức hơn so với thực vật biến đổi gene?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đột biến dịch khung đọc mã (frameshift mutation) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế nucleotide. Điều này là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong công nghệ gene, enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) được sử dụng để:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng cây trồng biến đổi gene kháng thuốc diệt cỏ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hệ gene của ty thể và lục lạp ở sinh vật nhân thực có đặc điểm tương đồng với hệ gene của sinh vật nhân sơ ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Giả sử một đột biến điểm xảy ra trong vùng điều hòa (không phải vùng mã hóa) của một gene. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc sử dụng virus làm vector trong công nghệ gene để chuyển gene vào tế bào nhân thực dựa trên đặc tính nào của virus?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Công nghệ gene mở ra khả năng tạo ra các sinh vật chuyển gene. Sinh vật chuyển gene là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) thường có cấu trúc như thế nào so với sinh vật nhân thực (eukaryote)?

  • A. Thường là DNA mạch thẳng, nằm trong nhân và liên kết với protein histone.
  • B. Thường là DNA mạch vòng, nằm trong nhân và không liên kết với protein histone.
  • C. Thường là DNA mạch vòng, nằm trong tế bào chất (vùng nhân) và không liên kết với protein histone.
  • D. Thường là DNA mạch thẳng, nằm trong tế bào chất và liên kết với protein histone.

Câu 2: Mặc dù hệ gene người lớn hơn rất nhiều so với hệ gene vi khuẩn E. coli, nhưng số lượng gene mã hóa protein không tương ứng tỉ lệ thuận với kích thước. Điều này chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây của hệ gene sinh vật nhân thực?

  • A. Sự hiện diện của một lượng lớn các trình tự DNA không mã hóa (non-coding DNA) và các intron.
  • B. Kích thước trung bình của mỗi gene mã hóa protein ở sinh vật nhân thực lớn hơn nhiều.
  • C. Sinh vật nhân thực có nhiều bản sao của cùng một loại gene.
  • D. Tốc độ đột biến gene ở sinh vật nhân thực thấp hơn nhiều so với vi khuẩn.

Câu 3: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, các trình tự DNA lặp lại (repetitive DNA sequences) đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ có chức năng làm tăng kích thước bộ gene mà không có vai trò sinh học nào.
  • B. Chỉ mã hóa cho các loại protein chức năng đặc biệt.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA mã hóa protein.
  • D. Có thể tham gia vào cấu trúc nhiễm sắc thể, điều hòa biểu hiện gene hoặc có vai trò chưa rõ ràng.

Câu 4: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gene làm thay đổi một codon từ UCU thành UCC. Biết rằng cả UCU và UCC đều mã hóa cho cùng một loại amino acid (Serine). Loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
  • B. Đột biến im lặng (Silent mutation).
  • C. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).

Câu 5: Một đột biến xảy ra do sự chèn (insertion) thêm 2 cặp nucleotide vào vùng mã hóa của một gene. Hậu quả có khả năng xảy ra nhất đối với trình tự amino acid của protein được tổng hợp là gì?

  • A. Gây đột biến dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ điểm đột biến trở đi.
  • B. Chỉ làm thay đổi một hoặc hai amino acid tại điểm đột biến.
  • C. Không làm thay đổi trình tự amino acid do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • D. Gây ra một codon kết thúc sớm, làm protein ngắn hơn.

Câu 6: Tại sao đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục (đột biến giao tử) lại có ý nghĩa quan trọng hơn đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (đột biến xoma) đối với sự tiến hóa của loài?

  • A. Đột biến xoma thường gây chết cho cơ thể ngay lập tức.
  • B. Đột biến giao tử luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
  • C. Đột biến giao tử có thể được di truyền cho thế hệ sau và đi vào quần thể.
  • D. Tần số phát sinh đột biến giao tử luôn cao hơn đột biến xoma.

Câu 7: Phân tích một đoạn trình tự DNA ban đầu: 5"-ATGCGTAC-3". Sau khi xử lý bằng một tác nhân hóa học, đoạn DNA này trở thành: 5"-ATGCGATC-3". Đây là loại đột biến điểm nào?

  • A. Mất cặp nucleotide.
  • B. Thay thế cặp nucleotide.
  • C. Chèn thêm cặp nucleotide.
  • D. Đảo đoạn DNA.

Câu 8: Tác nhân đột biến tia cực tím (UV) thường gây ra loại tổn thương DNA nào sau đây?

  • A. Hình thành dimer pyrimidine (ví dụ: dimer thymine).
  • B. Gây đứt gãy mạch kép DNA.
  • C. Chèn xen kẽ vào mạch xoắn kép DNA.
  • D. Thay thế một bazơ nitơ bằng một bazơ khác.

Câu 9: Công nghệ gene là gì?

  • A. Là kỹ thuật lai tạo các giống cây trồng và vật nuôi mới.
  • B. Là nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của toàn bộ hệ gene.
  • C. Là tập hợp các kỹ thuật can thiệp vào vật liệu di truyền (DNA) của sinh vật để tạo ra những sinh vật biến đổi gene hoặc sản phẩm mong muốn.
  • D. Là quá trình gây đột biến nhân tạo để tạo ra các biến dị mới.

Câu 10: Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) đóng vai trò gì trong công nghệ gene?

  • A. Nối các đoạn DNA lại với nhau.
  • B. Cắt DNA tại các trình tự nucleotide đặc hiệu.
  • C. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.
  • D. Tháo xoắn mạch kép DNA.

Câu 11: Để tạo ra DNA tái tổ hợp (recombinant DNA), ngoài enzyme cắt giới hạn, người ta cần sử dụng loại enzyme nào khác?

  • A. Enzyme phiên mã ngược (Reverse transcriptase).
  • B. Enzyme helicase.
  • C. Enzyme polymerase.
  • D. Enzyme nối DNA (DNA ligase).

Câu 12: Vector chuyển gene (gene vector) là gì và có vai trò như thế nào trong công nghệ gene?

  • A. Là phân tử DNA có khả năng tự nhân đôi, được dùng để mang gene cần chuyển vào tế bào nhận.
  • B. Là loại enzyme giúp cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu.
  • C. Là tế bào chủ nhận DNA tái tổ hợp.
  • D. Là sản phẩm protein được tạo ra từ gene chuyển.

Câu 13: Plasmid là một loại vector chuyển gene phổ biến trong công nghệ gene, đặc biệt là với vi khuẩn. Đặc điểm nào của plasmid giúp nó trở thành vector hiệu quả?

  • A. Plasmid có kích thước rất lớn, chứa toàn bộ hệ gene của vi khuẩn.
  • B. Plasmid là DNA mạch vòng, có khả năng tự nhân đôi độc lập với nhiễm sắc thể chính và thường mang gene kháng kháng sinh.
  • C. Plasmid chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực.
  • D. Plasmid có khả năng phiên mã và dịch mã trực tiếp thành protein mà không cần tế bào chủ.

Câu 14: Trình tự các bước cơ bản để tạo ra một sinh vật biến đổi gene (GMO) là gì?

  • A. Chuyển gene vào tế bào nhận -> Tách gene cần chuyển -> Tạo DNA tái tổ hợp -> Phân lập dòng tế bào/cơ thể mang gene biến đổi.
  • B. Tạo DNA tái tổ hợp -> Phân lập dòng tế bào/cơ thể mang gene biến đổi -> Tách gene cần chuyển -> Chuyển gene vào tế bào nhận.
  • C. Tách gene cần chuyển -> Tạo DNA tái tổ hợp -> Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận -> Phân lập dòng tế bào/cơ thể mang DNA tái tổ hợp.
  • D. Phân lập dòng tế bào/cơ thể mang gene biến đổi -> Tách gene cần chuyển -> Tạo DNA tái tổ hợp -> Chuyển gene vào tế bào nhận.

Câu 15: Để tạo ra các bản sao (nhân dòng) của một đoạn DNA quan tâm với số lượng lớn trong phòng thí nghiệm, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phản ứng chuỗi polymerase (PCR).
  • B. Điện di trên gel.
  • C. Giải trình tự DNA.
  • D. Lai phân tử (Southern blotting).

Câu 16: Tại sao khi muốn nhân dòng gene từ sinh vật nhân thực (ví dụ: gene insulin của người) trong vi khuẩn, người ta thường tách mRNA rồi dùng enzyme phiên mã ngược để tổng hợp cDNA, thay vì trực tiếp tách DNA từ gene ban đầu?

  • A. Vi khuẩn không có enzyme phiên mã ngược.
  • B. mRNA ổn định hơn DNA.
  • C. cDNA có kích thước nhỏ hơn DNA ban đầu.
  • D. cDNA không chứa các đoạn intron, giúp vi khuẩn có thể biểu hiện gene mã hóa protein chức năng.

Câu 17: Trong công nghệ gene, gene chỉ thị (marker gene) có vai trò gì trong việc lựa chọn tế bào nhận đã nhận được DNA tái tổ hợp?

  • A. Giúp tăng tốc độ nhân đôi của DNA tái tổ hợp.
  • B. Giúp nhận biết và phân lập các tế bào đã nhận thành công DNA tái tổ hợp (ví dụ: nhờ khả năng kháng kháng sinh).
  • C. Mã hóa cho protein chính mà nhà khoa học muốn tạo ra.
  • D. Giúp cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene trong y học đã mang lại lợi ích to lớn cho việc điều trị bệnh đái tháo đường?

  • A. Sản xuất insulin tái tổ hợp bằng vi khuẩn hoặc nấm men.
  • B. Tạo ra cây trồng biến đổi gene có khả năng sản xuất vitamin.
  • C. Phát triển giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • D. Sử dụng enzyme cắt giới hạn để chẩn đoán bệnh di truyền.

Câu 19: Kỹ thuật chuyển gene nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gene vào tế bào thực vật?

  • A. Tiêm vi mô (Microinjection).
  • B. Sử dụng virus làm vector (Viral vectors).
  • C. Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
  • D. Điện chuyển gene trên tế bào động vật.

Câu 20: Việc tạo ra lúa "vàng" (Golden Rice) có khả năng tổng hợp beta-caroten (tiền chất vitamin A) là một ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

  • A. Y học.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Môi trường.
  • D. Công nghiệp thực phẩm (chế biến).

Câu 21: Một trong những lo ngại về môi trường khi sử dụng cây trồng biến đổi gene (GMO) là gì?

  • A. GMO có thể gây mất đa dạng sinh học do thay thế các giống truyền thống.
  • B. Gene kháng thuốc diệt cỏ từ cây trồng GMO có thể lây lan sang cỏ dại.
  • C. Cây trồng GMO kháng sâu bệnh có thể ảnh hưởng đến các loài côn trùng có lợi.
  • D. Tất cả các lo ngại trên đều là những vấn đề tiềm ẩn được thảo luận.

Câu 22: Đột biến điểm ở vị trí nào sau đây trong cấu trúc của gene có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến protein được tổng hợp?

  • A. Ở vị trí cuối cùng của vùng mã hóa, gây đột biến im lặng.
  • B. Ở vị trí intron.
  • C. Ở vị trí đầu vùng mã hóa, gây đột biến dịch khung.
  • D. Ở vị trí cuối vùng mã hóa, gây đột biến nhầm nghĩa.

Câu 23: Tại sao tần số đột biến tự nhiên ở mỗi gene là rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-11)?

  • A. Do hoạt động hiệu quả của các hệ thống sửa chữa DNA trong tế bào.
  • B. Do không có tác nhân gây đột biến trong môi trường tự nhiên.
  • C. Do DNA là phân tử rất bền vững, không dễ bị biến đổi.
  • D. Do quá trình nhân đôi DNA diễn ra rất chậm.

Câu 24: Khái niệm "gene knockout" (gene bị bất hoạt) trong nghiên cứu di truyền học có ý nghĩa gì?

  • A. Là gene được chèn thêm vào hệ gene.
  • B. Là gene có tần số đột biến rất cao.
  • C. Là gene được kích hoạt biểu hiện mạnh mẽ.
  • D. Là gene đã bị làm cho mất chức năng hoặc không biểu hiện để nghiên cứu vai trò của nó.

Câu 25: Liệu pháp gene (gene therapy) là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong y học. Mục tiêu chính của liệu pháp gene là gì?

  • A. Đưa gene chức năng vào cơ thể để sửa chữa hoặc bù đắp cho gene bị lỗi gây bệnh.
  • B. Loại bỏ tất cả các gene đột biến ra khỏi cơ thể.
  • C. Thay đổi toàn bộ hệ gene của bệnh nhân.
  • D. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gene gây bệnh.

Câu 26: Giả sử một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một gene ở người bằng cách tạo ra chuột thí nghiệm mang gene đó. Kỹ thuật nào sau đây phù hợp nhất để thực hiện việc chuyển gene này vào chuột?

  • A. Sử dụng Agrobacterium tumefaciens.
  • B. Tiêm vi mô DNA vào phôi chuột ở giai đoạn sớm.
  • C. Sử dụng súng bắn gene vào tế bào trưởng thành.
  • D. Nuôi cấy mô từ chuột trưởng thành và xử lý hóa chất.

Câu 27: Công nghệ gene có thể góp phần vào việc xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các loại hóa chất mới có khả năng phân hủy chất ô nhiễm nhanh hơn.
  • B. Thiết kế các nhà máy lọc nước sử dụng màng sinh học.
  • C. Tạo ra các vi sinh vật biến đổi gene có khả năng phân giải các chất ô nhiễm khó phân hủy.
  • D. Sử dụng cây trồng biến đổi gene để hấp thụ kim loại nặng từ đất.

Câu 28: So sánh đột biến thay thế cặp nucleotide và đột biến chèn/mất cặp nucleotide (không phải bội số của 3) trong vùng mã hóa. Đột biến nào có xu hướng gây hậu quả nghiêm trọng hơn đối với protein và vì sao?

  • A. Thay thế, vì nó làm thay đổi trực tiếp một amino acid.
  • B. Chèn/mất, vì nó gây đột biến dịch khung đọc mã, ảnh hưởng đến nhiều amino acid phía sau.
  • C. Thay thế, vì nó luôn tạo ra codon kết thúc sớm.
  • D. Chèn/mất, vì nó chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất.

Câu 29: Khái niệm "hệ gene" (genome) đề cập đến điều gì?

  • A. Toàn bộ vật liệu di truyền (DNA hoặc RNA) của một sinh vật, bao gồm cả gene mã hóa và không mã hóa.
  • B. Chỉ tập hợp các gene mã hóa protein trong một tế bào.
  • C. Chỉ các nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào.
  • D. Tập hợp các protein được biểu hiện bởi một tế bào tại một thời điểm nhất định.

Câu 30: Một đột biến điểm làm thay đổi codon mã hóa một amino acid thành một codon kết thúc (stop codon). Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả thường gặp là gì?

  • A. Đột biến im lặng; protein vẫn được tổng hợp bình thường.
  • B. Đột biến nhầm nghĩa; protein có thể bị thay đổi chức năng.
  • C. Đột biến dịch khung; protein bị thay đổi toàn bộ trình tự.
  • D. Đột biến vô nghĩa; protein bị cắt ngắn và thường mất chức năng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) thường có cấu trúc như thế nào so với sinh vật nhân thực (eukaryote)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Mặc dù hệ gene người lớn hơn rất nhiều so với hệ gene vi khuẩn E. coli, nhưng số lượng gene mã hóa protein không tương ứng tỉ lệ thuận với kích thước. Điều này chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây của hệ gene sinh vật nhân thực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong hệ gene của sinh vật nhân thực, các trình tự DNA lặp lại (repetitive DNA sequences) đóng vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gene làm thay đổi một codon từ UCU thành UCC. Biết rằng cả UCU và UCC đều mã hóa cho cùng một loại amino acid (Serine). Loại đột biến này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một đột biến xảy ra do sự chèn (insertion) thêm 2 cặp nucleotide vào vùng mã hóa của một gene. Hậu quả có khả năng xảy ra nhất đối với trình tự amino acid của protein được tổng hợp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục (đột biến giao tử) lại có ý nghĩa quan trọng hơn đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (đột biến xoma) đối với sự tiến hóa của loài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tích một đoạn trình tự DNA ban đầu: 5'-ATGCGTAC-3'. Sau khi xử lý bằng một tác nhân hóa học, đoạn DNA này trở thành: 5'-ATGCGATC-3'. Đây là loại đột biến điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tác nhân đột biến tia cực tím (UV) thường gây ra loại tổn thương DNA nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Công nghệ gene là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) đóng vai trò gì trong công nghệ gene?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để tạo ra DNA tái tổ hợp (recombinant DNA), ngoài enzyme cắt giới hạn, người ta cần sử dụng loại enzyme nào khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vector chuyển gene (gene vector) là gì và có vai trò như thế nào trong công nghệ gene?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Plasmid là một loại vector chuyển gene phổ biến trong công nghệ gene, đặc biệt là với vi khuẩn. Đặc điểm nào của plasmid giúp nó trở thành vector hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trình tự các bước cơ bản để tạo ra một sinh vật biến đổi gene (GMO) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để tạo ra các bản sao (nhân dòng) của một đoạn DNA quan tâm với số lượng lớn trong phòng thí nghiệm, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao khi muốn nhân dòng gene từ sinh vật nhân thực (ví dụ: gene insulin của người) trong vi khuẩn, người ta thường tách mRNA rồi dùng enzyme phiên mã ngược để tổng hợp cDNA, thay vì trực tiếp tách DNA từ gene ban đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong công nghệ gene, gene chỉ thị (marker gene) có vai trò gì trong việc lựa chọn tế bào nhận đã nhận được DNA tái tổ hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây của công nghệ gene trong y học đã mang lại lợi ích to lớn cho việc điều trị bệnh đái tháo đường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Kỹ thuật chuyển gene nào sau đây thường được sử dụng để chuyển gene vào tế bào thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc tạo ra lúa 'vàng' (Golden Rice) có khả năng tổng hợp beta-caroten (tiền chất vitamin A) là một ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một trong những lo ngại về môi trường khi sử dụng cây trồng biến đổi gene (GMO) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đột biến điểm ở vị trí nào sau đây trong cấu trúc của gene có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến protein được tổng hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao tần số đột biến tự nhiên ở mỗi gene là rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-11)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khái niệm 'gene knockout' (gene bị bất hoạt) trong nghiên cứu di truyền học có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Liệu pháp gene (gene therapy) là một ứng dụng tiềm năng của công nghệ gene trong y học. Mục tiêu chính của liệu pháp gene là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Giả sử một nhà khoa học muốn nghiên cứu chức năng của một gene ở người bằng cách tạo ra chuột thí nghiệm mang gene đó. Kỹ thuật nào sau đây phù hợp nhất để thực hiện việc chuyển gene này vào chuột?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Công nghệ gene có thể góp phần vào việc xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: So sánh đột biến thay thế cặp nucleotide và đột biến chèn/mất cặp nucleotide (không phải bội số của 3) trong vùng mã hóa. Đột biến nào có xu hướng gây hậu quả nghiêm trọng hơn đối với protein và vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khái niệm 'hệ gene' (genome) đề cập đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một đột biến điểm làm thay đổi codon mã hóa một amino acid thành một codon kết thúc (stop codon). Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả thường gặp là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của một loài sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Toàn bộ các loại protein được tổng hợp trong tế bào của loài đó.
  • B. Toàn bộ trình tự DNA trong một bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
  • C. Tập hợp tất cả các RNA chức năng có trong tế bào sinh vật.
  • D. Tất cả các gen mã hóa protein tồn tại trong tế bào.

Câu 2: So với hệ gene của sinh vật nhân sơ, hệ gene của sinh vật nhân thực thường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước nhỏ hơn và cấu trúc DNA mạch vòng.
  • B. Chỉ chứa các trình tự mã hóa protein và không có intron.
  • C. Tỷ lệ các trình tự lặp lại cao hơn và ít gen hơn.
  • D. Kích thước lớn hơn, cấu trúc phức tạp với nhiều trình tự không mã hóa và gen có intron/exon.

Câu 3: Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotide có thể gây ra hậu quả gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Luôn làm thay đổi trình tự axit amin của polypeptide.
  • B. Luôn tạo ra bộ ba kết thúc, làm ngừng quá trình dịch mã sớm.
  • C. Luôn không làm thay đổi trình tự axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • D. Có thể làm thay đổi trình tự axit amin, không làm thay đổi trình tự axit amin (đột biến đồng nghĩa), hoặc tạo ra bộ ba kết thúc.

Câu 4: Một gen có trình tự ban đầu là 3"-TAX GGT AXX TAG-5" trên mạch mã gốc. Đột biến xảy ra làm mất cặp AT ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang). Trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"-TAX GGT AX TAG-5"
  • B. 3"-TAX GGT X TAG-5"
  • C. 3"-TAX GGTAX TAG-5"
  • D. 3"-TAX GGT AXG-5"

Câu 5: Đột biến gen dạng thêm hoặc mất một hoặc một vài cặp nucleotide không phải là bội số của 3 sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng gì đối với quá trình dịch mã?

  • A. Làm dịch khung đọc mã di truyền, dẫn đến thay đổi hàng loạt các axit amin từ vị trí đột biến trở đi.
  • B. Chỉ làm thay đổi một axit amin duy nhất tại vị trí đột biến.
  • C. Thường không gây hậu quả nghiêm trọng do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • D. Luôn tạo ra bộ ba kết thúc ngay tại vị trí đột biến.

Câu 6: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật giao phối lưỡng bội?

  • A. Vì đột biến gen lặn chỉ xảy ra với tần số rất thấp.
  • B. Vì đột biến gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • C. Vì đột biến gen lặn thường gây chết nên không thể quan sát được.
  • D. Vì đột biến gen lặn chỉ xảy ra trong tế bào sinh dục mà không xảy ra trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là tác nhân gây đột biến gen?

  • A. Tia tử ngoại (UV).
  • B. Hóa chất 5-Bromouracil.
  • C. Virus.
  • D. Nhiệt độ môi trường ổn định.

Câu 8: Đột biến gen có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

  • A. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Là yếu tố duy nhất quy định chiều hướng tiến hóa.
  • C. Chỉ đóng vai trò trong tiến hóa vi mô, không ảnh hưởng đến tiến hóa vĩ mô.
  • D. Luôn tạo ra các kiểu hình có hại, làm giảm khả năng sống sót của sinh vật.

Câu 9: Công nghệ gene là gì?

  • A. Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của gen.
  • B. Kỹ thuật tạo ra các thể đột biến bằng tác nhân vật lý, hóa học.
  • C. Tập hợp các kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền (chủ yếu là DNA) để chuyển gen từ sinh vật này sang sinh vật khác.
  • D. Kỹ thuật nuôi cấy tế bào và mô trong ống nghiệm.

Câu 10: Công cụ không thể thiếu trong kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp là gì?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) và enzyme nối (ligase).
  • B. Máy PCR và mồi (primer).
  • C. Kính hiển vi điện tử.
  • D. Hóa chất gây đột biến.

Câu 11: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gene vì chúng có đặc điểm nào?

  • A. Là DNA mạch thẳng, dễ dàng gắn gen cần chuyển.
  • B. Có kích thước rất lớn, chứa nhiều gen khác nhau.
  • C. Chỉ tồn tại trong tế bào thực vật.
  • D. Là DNA mạch vòng, có khả năng tự tái bản độc lập với hệ gene của tế bào nhận và chứa các điểm cắt của enzyme giới hạn.

Câu 12: Quy trình tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Tách insulin từ người → Cấy insulin vào vi khuẩn E.coli → Nuôi cấy vi khuẩn.
  • B. Tách gen mã hóa insulin từ người → Tạo DNA tái tổ hợp chứa gen insulin → Chuyển DNA tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli → Chọn lọc và nuôi cấy dòng vi khuẩn chứa gen insulin.
  • C. Gây đột biến cho vi khuẩn E.coli để chúng tự tổng hợp insulin → Chọn lọc vi khuẩn đột biến.
  • D. Nuôi cấy tế bào người và vi khuẩn E.coli chung với nhau để trao đổi gen.

Câu 13: Kỹ thuật nào sau đây không thuộc công nghệ gene?

  • A. Dung hợp tế bào trần tạo cây lai khác loài.
  • B. Tạo dòng vi khuẩn biểu hiện protein người.
  • C. Tạo cây trồng kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen.
  • D. Sử dụng enzyme cắt giới hạn để phân tích DNA.

Câu 14: Tại sao việc chuyển gen vào tế bào thực vật thường phức tạp hơn so với tế bào vi khuẩn?

  • A. Tế bào thực vật không có DNA.
  • B. Tế bào thực vật có kích thước quá nhỏ để thao tác.
  • C. Tế bào thực vật có thành tế bào cứng và thường cần phương pháp đặc biệt (như súng bắn gen, vi khuẩn Agrobacterium) để đưa DNA vào.
  • D. Tế bào thực vật tự động phân hủy DNA lạ.

Câu 15: Ứng dụng nào của công nghệ gene có tiềm năng lớn nhất trong việc cải thiện sức khỏe con người?

  • A. Tạo ra các loại cây trồng có năng suất cao hơn.
  • B. Sản xuất các loại thuốc điều trị bệnh (ví dụ: insulin, hormone tăng trưởng) và phát triển liệu pháp gen.
  • C. Phân hủy chất thải công nghiệp.
  • D. Xác định quan hệ huyết thống.

Câu 16: Một đột biến điểm trên gen làm bộ ba mã hóa GGU (Glycin) trở thành GGU. Đây là loại đột biến gì và hậu quả đối với chuỗi polypeptide?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (im lặng), không làm thay đổi axit amin.
  • B. Đột biến sai nghĩa, làm thay đổi axit amin.
  • C. Đột biến vô nghĩa, tạo bộ ba kết thúc.
  • D. Đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ axit amin sau đó.

Câu 17: Phân tích một đoạn DNA cho thấy có sự lặp lại của một trình tự nucleotide nhất định nhiều lần. Đây là đặc điểm phổ biến ở thành phần nào của hệ gene sinh vật nhân thực?

  • A. Các gen mã hóa protein chức năng.
  • B. Các gen rRNA.
  • C. Các trình tự không mã hóa (DNA rác) và các trình tự lặp lại.
  • D. Các promoter và terminator.

Câu 18: Vai trò của enzyme DNA ligase trong công nghệ gene là gì?

  • A. Cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu.
  • B. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.
  • C. Phân hủy DNA.
  • D. Nối đoạn gen cần chuyển vào vector tạo thành DNA tái tổ hợp.

Câu 19: Gen được chuyển vào tế bào nhận trong công nghệ gene cần có đặc điểm nào để có thể biểu hiện được ở tế bào nhận (đặc biệt khi chuyển gen từ nhân thực sang nhân sơ)?

  • A. Phải là gen lặn.
  • B. Phải được gắn thêm các trình tự điều hòa phù hợp với hệ thống biểu hiện của tế bào nhận (ví dụ: promoter của vi khuẩn khi chuyển gen người vào vi khuẩn).
  • C. Phải có kích thước rất nhỏ.
  • D. Phải chứa nhiều intron.

Câu 20: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra cây trồng chuyển gen. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Cải thiện năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh, thuốc diệt cỏ, hoặc tăng giá trị dinh dưỡng.
  • B. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu sử dụng phân bón và nước.
  • C. Biến đổi hoàn toàn thành phần hóa học của cây trồng thành các chất mới.
  • D. Tạo ra cây trồng không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 21: Khi phân tích hệ gene của một loài vi khuẩn mới phát hiện, nhà khoa học nhận thấy hệ gene này có kích thước nhỏ, cấu trúc mạch vòng và hầu như không có các trình tự lặp lại. Dựa vào kiến thức về hệ gene, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Đây là một loài sinh vật nhân thực nguyên thủy.
  • B. Hệ gene này có hiệu quả biểu hiện gen rất thấp.
  • C. Đây là một loài virus có vật chất di truyền là DNA mạch vòng.
  • D. Hệ gene này có tỷ lệ các trình tự mã hóa (gen) rất cao so với tổng kích thước.

Câu 22: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến điểm trên một gen. Phân tích trình tự DNA của gen ở người bệnh cho thấy một cặp A-T đã bị thay thế bằng cặp G-C, làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm trong vùng mã hóa. Loại đột biến điểm này được gọi là gì và hậu quả là gì?

  • A. Đột biến đồng nghĩa; polypeptide vẫn giữ nguyên chức năng.
  • B. Đột biến sai nghĩa; polypeptide có thể bị thay đổi chức năng hoặc không.
  • C. Đột biến vô nghĩa; polypeptide bị ngắn lại và thường mất chức năng.
  • D. Đột biến dịch khung; toàn bộ polypeptide bị thay đổi.

Câu 23: Trong công nghệ gene, việc phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp có ý nghĩa gì?

  • A. Để loại bỏ các tế bào không chứa vector.
  • B. Để chọn ra các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp và nhân lên thành một quần thể đồng nhất, đảm bảo sản xuất sản phẩm mong muốn.
  • C. Để phá hủy các tế bào chứa DNA ban đầu.
  • D. Để kiểm tra xem gen đã chuyển có bị đột biến hay không.

Câu 24: Giả sử một gen có trình tự mã hóa (trên mạch gốc) là 3"-TAX ATG GXA TTG-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-C vào vị trí sau nucleotide A thứ 2 (tính từ trái sang) trên mạch mã gốc, trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"-TAX AGT G GXA TTG-5"
  • B. 3"-TAX ATGG XATTG-5"
  • C. 3"-TAX ATG GXG ATTG-5"
  • D. 3"-TAX ATG GXA GTG-5"

Câu 25: Một trong những thách thức lớn khi sản xuất protein chức năng của người (ví dụ: insulin) trong tế bào vi khuẩn là gì?

  • A. Vi khuẩn không có DNA.
  • B. Vi khuẩn có nhiệt độ tối ưu cho phản ứng enzyme quá cao.
  • C. Vi khuẩn nhân sơ thiếu bộ máy xử lý sau dịch mã (như cắt bỏ intron, gấp cuộn protein) giống như ở sinh vật nhân thực.
  • D. Gen người quá lớn để đưa vào plasmid của vi khuẩn.

Câu 26: Liệu pháp gen là ứng dụng của công nghệ gene nhằm mục đích gì?

  • A. Điều trị các bệnh di truyền bằng cách sửa chữa hoặc thay thế gen gây bệnh.
  • B. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất cao.
  • C. Nhân bản vô tính động vật.
  • D. Phân tích trình tự toàn bộ hệ gene của một cá thể.

Câu 27: Tại sao đột biến gen thường được coi là ngẫu nhiên và vô hướng?

  • A. Vì tần số đột biến luôn không đổi ở mọi gen và mọi loài.
  • B. Vì đột biến luôn xảy ra đồng thời ở nhiều gen khác nhau.
  • C. Vì tác nhân gây đột biến luôn có mặt trong môi trường.
  • D. Vì đột biến có thể xảy ra ở bất kỳ gen nào, bất kỳ vị trí nào trên gen, và tạo ra các kiểu hình khác nhau (lợi, hại, trung tính), không có xu hướng nhất định nào theo môi trường.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về DNA trong hệ gene sinh vật nhân thực là SAI?

  • A. Bao gồm cả các gen mã hóa protein và các trình tự không mã hóa.
  • B. Toàn bộ trình tự DNA trong hệ gene đều được phiên mã để tạo ra RNA.
  • C. Có thể chứa các trình tự lặp lại với số lượng lớn.
  • D. Được tổ chức thành các nhiễm sắc thể trong nhân và có thể có DNA ở ty thể, lục lạp.

Câu 29: Công nghệ gene có thể ứng dụng để xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

  • A. Phun hóa chất trực tiếp lên vi sinh vật gây ô nhiễm.
  • B. Sử dụng các loại máy móc hiện đại để lọc bỏ chất thải.
  • C. Chuyển gen vào vi sinh vật để chúng có khả năng phân hủy các chất ô nhiễm khó phân giải (ví dụ: dầu mỏ, hóa chất độc hại).
  • D. Tạo ra các giống cây trồng có khả năng hấp thụ kim loại nặng từ đất.

Câu 30: Khi thiết kế thí nghiệm chuyển gen vào thực vật bằng Agrobacterium tumefaciens, cần đảm bảo yếu tố nào sau đây để vi khuẩn có thể chuyển được gen mong muốn vào cây?

  • A. Gen cần chuyển phải được gắn vào plasmid không có vùng T-DNA.
  • B. Vi khuẩn Agrobacterium phải bị tiêu diệt trước khi tiếp xúc với tế bào thực vật.
  • C. Gen cần chuyển phải là gen có nguồn gốc từ vi khuẩn.
  • D. Gen cần chuyển phải được chèn vào vùng T-DNA của plasmid Ti hoặc vào plasmid nhị thể có chứa vùng T-DNA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hệ gene của một loài sinh vật được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: So với hệ gene của sinh vật nhân sơ, hệ gene của sinh vật nhân thực thường có những đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotide có thể gây ra hậu quả gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một gen có trình tự ban đầu là 3'-TAX GGT AXX TAG-5' trên mạch mã gốc. Đột biến xảy ra làm mất cặp AT ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang). Trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đột biến gen dạng thêm hoặc mất một hoặc một vài cặp nucleotide không phải là bội số của 3 sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng gì đối với quá trình dịch mã?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật giao phối lưỡng bội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Yếu tố nào sau đây *không* phải là tác nhân gây đột biến gen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đột biến gen có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Công nghệ gene là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Công cụ không thể thiếu trong kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ gene vì chúng có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quy trình tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người bao gồm các bước cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Kỹ thuật nào sau đây *không* thuộc công nghệ gene?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao việc chuyển gen vào tế bào thực vật thường phức tạp hơn so với tế bào vi khuẩn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ứng dụng nào của công nghệ gene có tiềm năng lớn nhất trong việc cải thiện sức khỏe con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một đột biến điểm trên gen làm bộ ba mã hóa GGU (Glycin) trở thành GGU. Đây là loại đột biến gì và hậu quả đối với chuỗi polypeptide?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích một đoạn DNA cho thấy có sự lặp lại của một trình tự nucleotide nhất định nhiều lần. Đây là đặc điểm phổ biến ở thành phần nào của hệ gene sinh vật nhân thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vai trò của enzyme DNA ligase trong công nghệ gene là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Gen được chuyển vào tế bào nhận trong công nghệ gene cần có đặc điểm nào để có thể biểu hiện được ở tế bào nhận (đặc biệt khi chuyển gen từ nhân thực sang nhân sơ)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một trong những ứng dụng của công nghệ gene trong nông nghiệp là tạo ra cây trồng chuyển gen. Mục đích chính của việc này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi phân tích hệ gene của một loài vi khuẩn mới phát hiện, nhà khoa học nhận thấy hệ gene này có kích thước nhỏ, cấu trúc mạch vòng và hầu như không có các trình tự lặp lại. Dựa vào kiến thức về hệ gene, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến điểm trên một gen. Phân tích trình tự DNA của gen ở người bệnh cho thấy một cặp A-T đã bị thay thế bằng cặp G-C, làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm trong vùng mã hóa. Loại đột biến điểm này được gọi là gì và hậu quả là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong công nghệ gene, việc phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giả sử một gen có trình tự mã hóa (trên mạch gốc) là 3'-TAX ATG GXA TTG-5'. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp G-C vào vị trí sau nucleotide A thứ 2 (tính từ trái sang) trên mạch mã gốc, trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những thách thức lớn khi sản xuất protein chức năng của người (ví dụ: insulin) trong tế bào vi khuẩn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Liệu pháp gen là ứng dụng của công nghệ gene nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao đột biến gen thường được coi là ngẫu nhiên và vô hướng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhận định nào sau đây về DNA trong hệ gene sinh vật nhân thực là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Công nghệ gene có thể ứng dụng để xử lý ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi thiết kế thí nghiệm chuyển gen vào thực vật bằng Agrobacterium tumefaciens, cần đảm bảo yếu tố nào sau đây để vi khuẩn có thể chuyển được gen mong muốn vào cây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene (genome) của một loài sinh vật được định nghĩa là gì?

  • A. Toàn bộ các loại protein được tổng hợp trong một tế bào.
  • B. Tập hợp tất cả các phân tử RNA có trong một tế bào tại một thời điểm nhất định.
  • C. Toàn bộ vật chất di truyền của một cơ thể sinh vật, bao gồm cả gene và các trình tự DNA không mã hóa.
  • D. Tất cả các nhiễm sắc thể có trong nhân của một tế bào sinh dưỡng lưỡng bội.

Câu 2: So với hệ gene của sinh vật nhân sơ, hệ gene của sinh vật nhân thực có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Kích thước nhỏ hơn và chứa ít gene hơn.
  • B. Vật chất di truyền chỉ là DNA mạch vòng nằm trong tế bào chất.
  • C. Các gene thường không có đoạn intron.
  • D. Kích thước lớn hơn, chứa nhiều DNA không mã hóa và gene thường có cấu trúc phân mảnh (exon/intron).

Câu 3: Đột biến gene được định nghĩa là gì trong ngữ cảnh phân tử?

  • A. Những biến đổi trong trình tự nucleotide của DNA, thường liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide.
  • B. Những thay đổi về cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Sự thay đổi trong trình tự amino acid của chuỗi polypeptide.
  • D. Quá trình biểu hiện gene dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

Câu 4: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"-TAX GAT XXX-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ 3" của mạch gốc), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì?

  • A. 3"-TAX GAT XXX-5"
  • B. 3"-TAX TẠT XXX-5"
  • C. 3"-ATX GAT XXX-5"
  • D. 3"-TAX XAT XXX-5"

Câu 5: Xét một gene có trình tự nucleotide như sau (chỉ xét mạch mã gốc): 3"-TAX AAT GXA TTT-5". Nếu xảy ra đột biến mất một cặp A-T tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ 3" của mạch mã gốc), thì trình tự mRNA được phiên mã từ gene đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với mRNA bình thường?

  • A. Chỉ thay đổi một codon.
  • B. Không thay đổi trình tự codon nào.
  • C. Gây ra đột biến dịch khung đọc mã (frameshift), làm thay đổi toàn bộ các codon từ vị trí đột biến trở đi.
  • D. Làm xuất hiện một codon kết thúc sớm.

Câu 6: Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein tương ứng là do nguyên nhân nào?

  • A. Gene bị đột biến là gene không mã hóa protein.
  • B. Đột biến xảy ra ở vùng promoter của gene.
  • C. Đột biến xảy ra ở đoạn intron của gene.
  • D. Tính thoái hóa (dư thừa) của mã di truyền, nhiều codon khác nhau có thể mã hóa cùng một loại amino acid.

Câu 7: Tác nhân vật lí nào sau đây thường gây đột biến gene bằng cách làm đứt gãy hoặc thay đổi cấu trúc của DNA, có thể tạo thành các dimer pyrimidine?

  • A. Tia tử ngoại (UV).
  • B. Tia X.
  • C. Sốc nhiệt.
  • D. Sóng siêu âm.

Câu 8: Chất hóa học nào sau đây là một loại hóa chất tương tự base (base analogue), có thể xen vào mạch DNA trong quá trình tái bản và gây đột biến thay thế cặp nucleotide?

  • B.

Câu 9: Virus là một tác nhân sinh học có thể gây đột biến gene ở sinh vật chủ thông qua cơ chế nào?

  • A. Gây sốc nhiệt cho tế bào chủ.
  • B. Sản sinh các chất hóa học gây biến đổi base nucleotide.
  • C. Chèn bộ gene của chúng vào bộ gene của tế bào chủ.
  • D. Làm đứt gãy các liên kết phosphodiester trong DNA chủ.

Câu 10: Đột biến gene phát sinh trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm gì về khả năng di truyền cho thế hệ sau?

  • A. Luôn được di truyền cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính.
  • B. Không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính, nhưng có thể được nhân lên trong cơ thể sinh vật mang đột biến.
  • C. Chỉ được di truyền cho thế hệ sau nếu sinh vật sinh sản vô tính.
  • D. Biến mất ngay sau khi tế bào đột biến chết.

Câu 11: Thể đột biến là gì?

  • A. Cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Chính là đột biến gene hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Tế bào bị đột biến.

Câu 12: Giả sử một đột biến lặn xảy ra ở một gene trên nhiễm sắc thể thường của một loài lưỡng bội. Đột biến này sẽ biểu hiện ra kiểu hình ngay lập tức trong trường hợp nào?

  • A. Cơ thể mang đột biến ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Đột biến xảy ra trong tế bào sinh dưỡng.
  • C. Đột biến là đột biến đồng nghĩa (silent mutation).
  • D. Cơ thể mang đột biến ở trạng thái đồng hợp tử lặn.

Câu 13: Đột biến gene được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì lí do nào sau đây?

  • A. Luôn tạo ra các tính trạng có lợi cho sinh vật.
  • B. Chỉ xảy ra dưới tác động của ngoại cảnh.
  • C. Tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gene của quần thể.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 14: Công nghệ gene là gì?

  • A. Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của gene.
  • B. Tập hợp các kỹ thuật can thiệp vào vật chất di truyền (DNA) để tạo ra những sản phẩm mong muốn.
  • C. Kỹ thuật nuôi cấy tế bào và mô thực vật, động vật trong môi trường nhân tạo.
  • D. Công nghệ sử dụng vi sinh vật để xử lý môi trường.

Câu 15: Enzyme cắt giới hạn (restriction enzyme) đóng vai trò gì trong công nghệ gene?

  • A. Cắt DNA tại các trình tự nucleotide đặc hiệu, tạo điều kiện để chèn gene lạ.
  • B. Nối các đoạn DNA lại với nhau.
  • C. Tổng hợp mạch DNA mới dựa trên mạch khuôn.
  • D. Phân giải protein trong tế bào.

Câu 16: Vector chuyển gene là gì và chức năng chính của nó là gì?

  • A. Là enzyme giúp nối các đoạn DNA; chức năng là tạo DNA tái tổ hợp.
  • B. Là tế bào nhận DNA tái tổ hợp; chức năng là nhân lên DNA tái tổ hợp.
  • C. Là gene mục tiêu cần chuyển; chức năng là quy định tính trạng mong muốn.
  • D. Là phân tử DNA có khả năng tự tái bản (thường là plasmid hoặc virus) được dùng để mang gene lạ vào tế bào chủ.

Câu 17: Quy trình tạo DNA tái tổ hợp (recombinant DNA) bao gồm các bước nào?

  • A. Phân lập protein → Tổng hợp DNA bổ sung → Tái bản DNA.
  • B. Nuôi cấy tế bào chủ → Chọn lọc tế bào biến đổi gen → Biểu hiện gene.
  • C. Tách chiết DNA (gene và vector) → Cắt DNA bằng enzyme giới hạn → Nối gene vào vector bằng enzyme ligase.
  • D. Gây đột biến nhân tạo → Chọn lọc thể đột biến → Lai tạo giống.

Câu 18: Để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Biến nạp (Transformation) bằng cách gây sốc nhiệt hoặc xung điện.
  • B. Tiêm trực tiếp DNA vào nhân tế bào.
  • C. Sử dụng súng bắn gene.
  • D. Nuôi cấy chung tế bào vi khuẩn với agrobacterium.

Câu 19: Tại sao cần phải có bước chọn lọc (screening) sau khi đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào chủ?

  • A. Để loại bỏ các tế bào không còn khả năng sống.
  • B. Để tăng tốc độ nhân lên của các tế bào đã nhận DNA tái tổ hợp.
  • C. Để kiểm tra xem gene lạ đã được biểu hiện thành protein hay chưa.
  • D. Vì chỉ một phần nhỏ tế bào chủ nhận được DNA tái tổ hợp, cần xác định và phân lập các tế bào này.

Câu 20: Trong kỹ thuật chuyển gene vào thực vật, vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens thường được sử dụng làm vector chuyển gene nhờ khả năng đặc biệt nào của nó?

  • A. Có khả năng phân giải thành tế bào thực vật.
  • B. Chứa plasmid Ti (Tumor-inducing) có khả năng chèn đoạn T-DNA của nó vào bộ gene thực vật.
  • C. Sản xuất ra các enzyme cắt giới hạn đặc hiệu cho DNA thực vật.
  • D. Kích thích sự phát triển nhanh chóng của mô thực vật.

Câu 21: Sản phẩm nào sau đây là một ví dụ điển hình về ứng dụng của công nghệ gene trong y học để sản xuất protein trị liệu?

  • A. Thuốc kháng sinh Penicillin.
  • B. Vaccine phòng bệnh sởi.
  • C. Insulin tái tổ hợp điều trị bệnh tiểu đường.
  • D. Vitamin C tổng hợp.

Câu 22: Việc tạo ra cây trồng biến đổi gene mang gene kháng sâu bệnh (ví dụ: gene Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis) mang lại lợi ích chủ yếu nào trong nông nghiệp?

  • A. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • B. Tăng cường khả năng quang hợp của cây.
  • C. Giúp cây chịu đựng tốt hơn các điều kiện khắc nghiệt như hạn hán, ngập mặn.
  • D. Làm tăng hàm lượng vitamin trong sản phẩm thu hoạch.

Câu 23: Kỹ thuật gene therapy (liệu pháp gene) trong y học nhằm mục đích gì?

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của các gene gây bệnh.
  • B. Phẫu thuật để loại bỏ các mô bệnh.
  • C. Sử dụng các liệu pháp miễn dịch để chống lại bệnh.
  • D. Chèn gene lành vào tế bào người bệnh để thay thế hoặc bổ sung chức năng của gene bị lỗi.

Câu 24: Giả sử một đoạn DNA mạch kép có trình tự mạch mã gốc là 5"-ATGCCTAG-3". Một đột biến thay thế làm thay đổi cặp A-T tại vị trí thứ 2 (tính từ đầu 5" mạch mã gốc) thành cặp T-A. Trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì?

  • A. 5"-ATGCCTAG-3"
  • B. 5"-TTGCCTAG-3"
  • C. 5"-AGGCCTAG-3"
  • D. 5"-ACGCCTAG-3"

Câu 25: Tại sao đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide?

  • A. Chúng gây ra đột biến dịch khung đọc mã (frameshift), làm thay đổi toàn bộ trình tự codon từ vị trí đột biến trở đi.
  • B. Chúng chỉ xảy ra ở các gene quan trọng.
  • C. Chúng luôn tạo ra codon kết thúc sớm.
  • D. Enzyme sửa chữa DNA không thể phát hiện loại đột biến này.

Câu 26: Trong công nghệ gene, để phân lập gene cần chuyển từ bộ gene của sinh vật cho, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tổng hợp hóa học hoàn toàn gene đó.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào chứa gene đó.
  • C. Sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt DNA tại vị trí hai đầu gene hoặc sử dụng enzyme phiên mã ngược để tổng hợp cDNA từ mRNA.
  • D. Chiết xuất protein do gene đó tổng hợp.

Câu 27: Plasmid được sử dụng phổ biến làm vector chuyển gene trong vi khuẩn vì chúng có đặc điểm nào?

  • A. Là các phân tử protein nhỏ.
  • B. Chỉ có ở các sinh vật nhân thực.
  • C. Không có khả năng tự tái bản độc lập với nhiễm sắc thể chính.
  • D. Là các phân tử DNA mạch vòng, nhỏ, có khả năng tự tái bản độc lập và thường mang các gene kháng kháng sinh hoặc các gene đánh dấu khác.

Câu 28: Một trong những lo ngại về an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gene là gì?

  • A. Khả năng gene kháng thuốc diệt cỏ hoặc kháng sâu từ cây trồng biến đổi gene lan sang cỏ dại hoặc côn trùng, tạo ra các loài kháng thuốc/kháng sâu khó kiểm soát.
  • B. Cây trồng biến đổi gene có tốc độ sinh trưởng chậm hơn cây trồng thường.
  • C. Cây trồng biến đổi gene yêu cầu lượng phân bón và nước nhiều hơn.
  • D. Sản phẩm từ cây trồng biến đổi gene luôn gây độc hại cho người tiêu dùng.

Câu 29: Xét một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của một gene. Đột biến này được gọi là đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) nếu nó dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Thay đổi một amino acid này thành một amino acid khác.
  • B. Thay thế một codon mã hóa amino acid bằng một codon kết thúc sớm.
  • C. Không làm thay đổi trình tự amino acid.
  • D. Làm tăng số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide.

Câu 30: Công nghệ gene có tiềm năng ứng dụng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?

  • A. Chỉ có thể được sử dụng để tạo ra các loài mới, làm tăng số lượng loài.
  • B. Không có bất kỳ ứng dụng nào trong lĩnh vực bảo tồn.
  • C. Giúp loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Có thể được sử dụng để nhân bản các loài có nguy cơ tuyệt chủng hoặc tạo ra các cá thể kháng bệnh cho các quần thể hoang dã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một trong những lo ngại về an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gene là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Xét một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của một gene. Đột biến này được gọi là đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) nếu nó dẫn đến kết quả nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Công nghệ gene có tiềm năng ứng dụng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, sợi cơ bản (chromatin fiber) có đường kính khoảng bao nhiêu nm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Thành phần protein chính cấu tạo nên nucleosome, đơn vị cơ bản của sợi nhiễm sắc ở sinh vật nhân thực, là loại protein nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trình tự sắp xếp nào sau đây thể hiện đúng các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể từ thấp đến cao trong kì giữa nguyên phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chức năng chính của tâm động (centromere) trên nhiễm sắc thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG dùng để phân biệt các cặp nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của một loài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ở một loài động vật, giới đực có bộ nhiễm sắc thể XY, giới cái có bộ nhiễm sắc thể XX. Nếu quá trình giảm phân ở con đực xảy ra rối loạn không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở lần giảm phân II, thì có thể tạo ra những loại giao tử nào về nhiễm sắc thể giới tính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng KHÔNG làm thay đổi số lượng và thành phần gen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hội chứng Cri-du-chat (Mèo kêu) ở người là một ví dụ điển hình về hậu quả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể được chia thành hai nhóm chính là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Thể một nhiễm (monosomy) trong đột biến lệch bội là trường hợp bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) bị mất đi bao nhiêu nhiễm sắc thể ở một cặp nào đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 25 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Thể đa bội (polyploid) là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể tăng lên gấp nhiều lần số đơn bội (n), lớn hơn 2n. Nguyên nhân chính dẫn đến thể tự đa bội là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có đặc điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Colchicine là một hóa chất thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật. Cơ chế tác động của colchicine là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giả sử một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này dưới kính hiển vi, thấy có 9 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có thể đã xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, tại giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại giao tử nào sau đây KHÔNG thể được tạo ra từ quá trình giảm phân này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Thể song nhị bội (allodiploid) là dạng thể đa bội được hình thành từ sự lai giữa hai loài khác nhau. Đặc điểm nào sau đây là đúng về thể song nhị bội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn (duplication) có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài, sự hiện diện của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có ý nghĩa sinh học quan trọng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội tạo ra thể tam bội, thì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng của một cơ thể lưỡng bội (2n) sẽ dẫn đến kết quả gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) thường có đặc điểm nào sau đây so với hệ gene của sinh vật nhân thực (eukaryote)?

  • A. Kích thước lớn hơn đáng kể và chứa nhiều trình tự lặp.
  • B. Cấu trúc dạng vòng, nằm trong tế bào chất và ít chứa các trình tự không mã hóa (intron).
  • C. Cấu trúc dạng thẳng, nằm trong nhân và có nhiều gene được tổ chức thành operon.
  • D. Tỷ lệ gene mã hóa protein thấp hơn so với trình tự không mã hóa.

Câu 2: Đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gene có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein tương ứng. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Sự sửa chữa DNA sau đột biến.
  • B. Đột biến xảy ra ở vị trí không quan trọng của protein.
  • C. Tính thoái hóa của mã di truyền (nhiều codon cùng mã hóa một amino acid).
  • D. Protein được tạo ra bị phân giải ngay lập tức.

Câu 3: Một đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide tại vị trí bất kỳ trong vùng mã hóa của gene sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nucleotide. Nguyên nhân là do đột biến mất/thêm cặp nucleotide gây ra:

  • A. Sự thay đổi chỉ một amino acid duy nhất.
  • B. Việc hình thành codon kết thúc sớm.
  • C. Sự thay đổi trình tự nucleotide nhưng không ảnh hưởng khung đọc.
  • D. Sự dịch khung đọc mã di truyền, làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở đi.

Câu 4: Tia cực tím (UV) là tác nhân đột biến vật lý phổ biến. Cơ chế gây đột biến chính của tia UV là:

  • A. Gây liên kết chéo giữa các base pyrimidine liền kề, đặc biệt là tạo dimer thymine.
  • B. Gây đứt gãy chuỗi phosphodiester của DNA.
  • C. Chèn thêm các base lạ vào mạch DNA.
  • D. Loại bỏ một nhóm amino khỏi base nucleotide.

Câu 5: Hiện tượng kích thước hệ gene (C-value) không tương quan trực tiếp với mức độ phức tạp của sinh vật nhân thực được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Số lượng gene mã hóa protein ở các loài là như nhau.
  • B. Tất cả DNA trong hệ gene đều mã hóa cho protein hoặc RNA chức năng.
  • C. Sự hiện diện và số lượng khác nhau của các trình tự lặp và DNA không mã hóa trong hệ gene.
  • D. Kích thước hệ gene chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể đơn bội.

Câu 6: Trong công nghệ gene, enzyme nào có vai trò cắt phân tử DNA tại những trình tự nucleotide đặc hiệu?

  • A. Enzyme cắt giới hạn (Restriction enzyme).
  • B. Enzyme nối (DNA ligase).
  • C. Enzyme phiên mã ngược (Reverse transcriptase).
  • D. Enzyme polymerase (DNA polymerase).

Câu 7: Enzyme DNA ligase được sử dụng trong công nghệ gene có chức năng gì?

  • A. Sao chép phân tử DNA.
  • B. Nối các đoạn DNA lại với nhau, tạo DNA tái tổ hợp.
  • C. Cắt phân tử DNA tại vị trí đặc hiệu.
  • D. Tổng hợp mạch RNA từ mạch khuôn DNA.

Câu 8: Một vector chuyển gene điển hình (ví dụ: plasmid) cần có những thành phần cơ bản nào để có thể được sử dụng trong kỹ thuật di truyền?

  • A. Chỉ cần trình tự mã hóa cho protein mong muốn.
  • B. Chỉ cần điểm khởi đầu sao chép (origin of replication) và gene đánh dấu chọn lọc.
  • C. Chỉ cần vị trí nhận biết của enzyme cắt giới hạn và trình tự promoter.
  • D. Điểm khởi đầu sao chép, gene đánh dấu chọn lọc và vị trí nhận biết của enzyme cắt giới hạn (vùng đa liên kết).

Câu 9: Bước nào trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp là bước quan trọng nhất để đảm bảo gene cần chuyển được gắn vào vector?

  • A. Tách chiết DNA.
  • B. Tạo dòng vô tính (cloning).
  • C. Nối gene cần chuyển vào vector bằng enzyme nối.
  • D. Phân lập dòng tế bào mang DNA tái tổ hợp.

Câu 10: Để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào chủ (ví dụ: vi khuẩn), các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Biến nạp (Transformation) bằng sốc nhiệt hoặc xung điện.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Lai hữu tính.
  • D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 11: Sau khi biến nạp, làm thế nào để phân biệt tế bào vi khuẩn đã nhận được plasmid tái tổ hợp với tế bào không nhận được plasmid hoặc nhận plasmid không tái tổ hợp?

  • A. Quan sát dưới kính hiển vi để tìm plasmid.
  • B. Kiểm tra sự thay đổi hình dạng tế bào.
  • C. Đếm số lượng tế bào trên môi trường nuôi cấy thông thường.
  • D. Sử dụng gene đánh dấu chọn lọc có trên vector (ví dụ: gene kháng kháng sinh) và/hoặc cơ chế bất hoạt do chèn đoạn DNA vào gene đánh dấu.

Câu 12: Việc sản xuất insulin người bằng vi khuẩn E.coli là một thành tựu nổi bật của công nghệ gene. Quá trình này đòi hỏi phải sử dụng enzyme nào để tổng hợp mạch DNA bổ sung (cDNA) từ mRNA insulin của người?

  • A. DNA polymerase.
  • B. RNA polymerase.
  • C. Reverse transcriptase.
  • D. Restriction enzyme.

Câu 13: Để tạo ra cây trồng kháng sâu bệnh bằng công nghệ gene, người ta thường chuyển gene mã hóa cho protein độc đối với sâu bệnh từ một loài vi khuẩn (ví dụ: Bacillus thuringiensis) vào cây trồng. Đây là ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

  • A. Y học.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Môi trường.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 14: Liệu pháp gene (gene therapy) là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách:

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gene đột biến.
  • B. Phẫu thuật loại bỏ cơ quan bị bệnh do gene đột biến gây ra.
  • C. Thay thế hoàn toàn hệ gene của bệnh nhân.
  • D. Đưa gene chức năng bình thường vào tế bào hoặc mô của bệnh nhân để thay thế hoặc bổ sung cho gene bị lỗi.

Câu 15: Một trong những lo ngại về mặt đạo đức và xã hội khi sử dụng sinh vật biến đổi gene (GMO), đặc biệt là cây trồng biến đổi gene, là:

  • A. GMO có tốc độ sinh trưởng chậm hơn cây trồng truyền thống.
  • B. GMO luôn cần lượng lớn thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Nguy cơ phát tán gene kháng thuốc diệt cỏ hoặc kháng sâu vào các loài cây hoang dại liên quan.
  • D. Giá thành sản xuất GMO luôn cao hơn rất nhiều so với cây trồng thông thường.

Câu 16: Đột biến gene xảy ra trong tế bào sinh dưỡng (somatic cell) sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chắc chắn được di truyền cho thế hệ sau qua quá trình sinh sản hữu tính.
  • B. Chỉ biểu hiện trên cơ thể mang đột biến và không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • C. Luôn gây chết cho cơ thể ở giai đoạn phôi thai.
  • D. Chỉ biểu hiện khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp tử lặn.

Câu 17: Gene đánh dấu chọn lọc (selectable marker gene) trong vector plasmid có vai trò gì trong kỹ thuật di truyền?

  • A. Giúp nhận biết và phân lập các tế bào chủ đã nhận được vector.
  • B. Cung cấp năng lượng cho quá trình sao chép DNA.
  • C. Mã hóa cho protein mong muốn được biểu hiện.
  • D. Cắt DNA tại các vị trí đặc hiệu.

Câu 18: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gene, thay thế một cặp nucleotide A-T bằng cặp T-A. Nếu đột biến này làm thay đổi codon từ XGA thành XUA (trong đó X là một base bất kỳ), và XGA mã hóa cho amino acid Alanine, còn XUA là codon kết thúc. Đây là loại đột biến gì?

  • A. Đột biến câm (silent mutation).
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation).
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift mutation).

Câu 19: Trong công nghệ gene, để thu được gene mã hóa protein từ tế bào nhân thực mà không chứa các đoạn intron, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cắt gene trực tiếp từ DNA bộ gene bằng enzyme cắt giới hạn.
  • B. Tách chiết mRNA trưởng thành và tổng hợp mạch DNA bổ sung (cDNA) bằng enzyme reverse transcriptase.
  • C. Tổng hợp gene hoàn toàn trong ống nghiệm dựa trên trình tự amino acid.
  • D. Sử dụng PCR để khuếch đại gene từ DNA bộ gene.

Câu 20: Tại sao virus thường được sử dụng làm vector chuyển gene trong liệu pháp gene ở người?

  • A. Virus có khả năng đưa vật chất di truyền vào tế bào chủ một cách hiệu quả.
  • B. Virus có kích thước hệ gene rất lớn, chứa được nhiều gene cần chuyển.
  • C. Virus không gây ra phản ứng miễn dịch ở người.
  • D. Virus có thể tự nhân lên độc lập mà không cần tế bào chủ.

Câu 21: Thành tựu nào sau đây là kết quả của việc ứng dụng công nghệ gene trong y học?

  • A. Nhân bản vô tính động vật.
  • B. Sản xuất kháng sinh penicillin từ nấm mốc.
  • C. Sản xuất hormone tăng trưởng người (hGH) bằng vi khuẩn tái tổ hợp.
  • D. Tạo giống lúa lai năng suất cao.

Câu 22: Một trong những ưu điểm của cây trồng biến đổi gene kháng sâu bệnh là:

  • A. Tăng khả năng chống chịu hạn hán và ngập lụt.
  • B. Luôn có hàm lượng dinh dưỡng thấp hơn cây trồng truyền thống.
  • C. Giảm năng suất so với giống gốc.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây làm tăng tần số đột biến gene trong quần thể?

  • A. Tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến như tia phóng xạ, hóa chất.
  • B. Kích thước quần thể lớn.
  • C. Tốc độ sinh sản chậm.
  • D. Môi trường sống ổn định, ít biến động.

Câu 24: Khái niệm "thể đột biến" dùng để chỉ:

  • A. Quá trình biến đổi vật chất di truyền.
  • B. Tác nhân gây biến đổi vật chất di truyền.
  • C. Cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Chỉ những đột biến xảy ra ở gene lặn.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa công nghệ gene và công nghệ tế bào là gì?

  • A. Công nghệ gene chỉ áp dụng cho thực vật, còn công nghệ tế bào áp dụng cho động vật.
  • B. Công nghệ gene tập trung vào thao tác trên DNA/gene, còn công nghệ tế bào tập trung vào nuôi cấy, nhân giống, và thao tác trên tế bào.
  • C. Công nghệ gene tạo ra sinh vật biến đổi gene, còn công nghệ tế bào tạo ra sinh vật nhân bản.
  • D. Công nghệ gene chỉ sử dụng enzyme, còn công nghệ tế bào chỉ sử dụng môi trường nuôi cấy.

Câu 26: Gene nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần phổ biến thường có mặt trong vector plasmid dùng để chuyển gene vào vi khuẩn?

  • A. Gene kháng kháng sinh.
  • B. Gene mã hóa enzyme Beta-galactosidase (lacZ).
  • C. Trình tự ori (origin of replication).
  • D. Gene mã hóa chlorophyll.

Câu 27: Khi một đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C xảy ra tại vị trí thứ 5 trong vùng mã hóa của một gene (khung đọc bắt đầu từ base thứ nhất), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Có thể làm thay đổi một amino acid.
  • B. Chắc chắn làm dịch khung đọc.
  • C. Chắc chắn tạo ra codon kết thúc sớm.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến protein.

Câu 28: Tại sao đột biến gene thường là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến luôn tạo ra các gene hoàn toàn mới.
  • B. Đột biến tạo ra các alen mới, làm phát sinh đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Đột biến chỉ xảy ra ở các cá thể khỏe mạnh.
  • D. Đột biến giúp loại bỏ hoàn toàn các alen có hại.

Câu 29: Để tạo ra một dòng vi khuẩn có khả năng sản xuất một loại protein người, các bước cơ bản nào sau đây là cần thiết?

  • A. Chỉ cần nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường giàu dinh dưỡng.
  • B. Chỉ cần gây đột biến cho vi khuẩn để chúng tự tổng hợp protein mong muốn.
  • C. Tách chiết gene mã hóa protein, tạo DNA tái tổ hợp, biến nạp vào vi khuẩn và chọn lọc dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp.
  • D. Dung hợp tế bào vi khuẩn với tế bào người.

Câu 30: Trình tự nào sau đây thường được tìm thấy ở cả hệ gene nhân sơ và nhân thực, đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động quá trình phiên mã?

  • A. Promoter.
  • B. Intron.
  • C. Exon.
  • D. Telomere.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hệ gene của sinh vật nhân sơ (prokaryote) thường có đặc điểm nào sau đây so với hệ gene của sinh vật nhân thực (eukaryote)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gene có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein tương ứng. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide tại vị trí bất kỳ trong vùng mã hóa của gene sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nucleotide. Nguyên nhân là do đột biến mất/thêm cặp nucleotide gây ra:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tia cực tím (UV) là tác nhân đột biến vật lý phổ biến. Cơ chế gây đột biến chính của tia UV là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng kích thước hệ gene (C-value) không tương quan trực tiếp với mức độ phức tạp của sinh vật nhân thực được giải thích chủ yếu bởi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong công nghệ gene, enzyme nào có vai trò cắt phân tử DNA tại những trình tự nucleotide đặc hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Enzyme DNA ligase được sử dụng trong công nghệ gene có chức năng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vector chuyển gene điển hình (ví dụ: plasmid) cần có những thành phần cơ bản nào để có thể được sử dụng trong kỹ thuật di truyền?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bước nào trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp là bước quan trọng nhất để đảm bảo gene cần chuyển được gắn vào vector?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào chủ (ví dụ: vi khuẩn), các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sau khi biến nạp, làm thế nào để phân biệt tế bào vi khuẩn đã nhận được plasmid tái tổ hợp với tế bào không nhận được plasmid hoặc nhận plasmid không tái tổ hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc sản xuất insulin người bằng vi khuẩn E.coli là một thành tựu nổi bật của công nghệ gene. Quá trình này đòi hỏi phải sử dụng enzyme nào để tổng hợp mạch DNA bổ sung (cDNA) từ mRNA insulin của người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để tạo ra cây trồng kháng sâu bệnh bằng công nghệ gene, người ta thường chuyển gene mã hóa cho protein độc đối với sâu bệnh từ một loài vi khuẩn (ví dụ: Bacillus thuringiensis) vào cây trồng. Đây là ứng dụng của công nghệ gene trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Liệu pháp gene (gene therapy) là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những lo ngại về mặt đạo đức và xã hội khi sử dụng sinh vật biến đổi gene (GMO), đặc biệt là cây trồng biến đổi gene, là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đột biến gene xảy ra trong tế bào sinh dưỡng (somatic cell) sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Gene đánh dấu chọn lọc (selectable marker gene) trong vector plasmid có vai trò gì trong kỹ thuật di truyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gene, thay thế một cặp nucleotide A-T bằng cặp T-A. Nếu đột biến này làm thay đổi codon từ XGA thành XUA (trong đó X là một base bất kỳ), và XGA mã hóa cho amino acid Alanine, còn XUA là codon kết thúc. Đây là loại đột biến gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong công nghệ gene, để thu được gene mã hóa protein từ tế bào nhân thực mà không chứa các đoạn intron, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao virus thường được sử dụng làm vector chuyển gene trong liệu pháp gene ở người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Thành tựu nào sau đây là kết quả của việc ứng dụng công nghệ gene trong y học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những ưu điểm của cây trồng biến đổi gene kháng sâu bệnh là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Yếu tố nào sau đây làm tăng tần số đột biến gene trong quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khái niệm 'thể đột biến' dùng để chỉ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa công nghệ gene và công nghệ tế bào là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Gene nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần phổ biến thường có mặt trong vector plasmid dùng để chuyển gene vào vi khuẩn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C xảy ra tại vị trí thứ 5 trong vùng mã hóa của một gene (khung đọc bắt đầu từ base thứ nhất), điều gì có khả năng xảy ra nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao đột biến gene thường là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để tạo ra một dòng vi khuẩn có khả năng sản xuất một loại protein người, các bước cơ bản nào sau đây là cần thiết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trình tự nào sau đây thường được tìm thấy ở cả hệ gene nhân sơ và nhân thực, đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động quá trình phiên mã?

Xem kết quả